SlideShare a Scribd company logo
1 of 91
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA BA VÌ
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TĂNG THỊ VÂN ANH
MÃ SINH VIÊN : A17804
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
HÀ NỘI - 2013
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA BA VÌ
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Vũ Lệ Hằng
Sinh viên thực hiện : Tăng Thị Vân Anh
Mã sinh viên : A17804
Chuyên ngành :Tài Chính - Ngân Hàng
HÀ NỘI - 2013
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và học tập tại trường, đặc biệt là thời gian thực hiện
bài khóa luận này, tác giả đã nhận được nhiều sự quan tâm giúp đỡ của các thầy cô và ban
giám đốc và các thành viên trong Công ty Cổ Phần sữa Ba Vì. Nhân dịp hoàn thành khóa
luận này, em xin chân thành cảm ơn tới mọi người.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo Th.s Vũ Lệ Hằng, là giáo viên
hướng dẫn trực tiếp cho khóa luận này. Tác giả đã nhận được sự định hướng, chỉ bảo tận
tình và tâm huyết của cô để có thể hoàn thành đề tài khóa luận.
Trong quá trình thực hiện khóa luận, tác giả xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các
thầy cô giáo trong trường, đặc biệt là khoa Kinh tế - Quản lý đã trang bị cho sinh viên
những kiến thức, kích thích sinh viên tìm hiểu và học hỏi.
Để hoàn thành khóa luận như ngày hôm nay, tác giả cũng xin trân trọng gửi lời
cảm ơn tới Ban giám đốc đặc biệt là bác Lê Hoàng Vinh – giám đốc Công ty, các anh chị
trong các bộ phận phòng ban đã nhiệt tình tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành khóa luận
một cách thuận lợi.
Đề tài khóa luận hoàn thành là công sức, thành quả không phải của riêng tác giả
mà còn là tất cả những người quan tâm, giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian qua.
Tác giả
Tăng Thị Vân Anh
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU Trang
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN SỮA BA VÌ..........................................1
1.1 Vốn lƣu động trong doanh nghiệp.......................................................................1
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động trong doanh nghiệp.....................1
1.1.2 Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp..................................................2
1.1.3 Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp................................................................................................................3
1.1.4 Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động4
1.1.5 Xác định nhu cầu vốn lưu động......................................................................5
1.2 Nội dung quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp .........................................7
1.2.1 Chính sách quản lý vốn lưu động ...................................................................8
1.2.2 Quản lý vốn bằng tiền......................................................................................9
1.2.3 Quản lý các khoản phải thu ..........................................................................11
1.2.4 Quản lý hàng tồn kho ....................................................................................14
1.3 Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn lƣu động trong doanh nghiệp......................................................................15
1.3.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................................................15
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp .....................................................................16
1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp.... .........................................................................................................19
1.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp....................................................................................................................23
1.5 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong
doanh nghiệp........................................................................................................25
1.5.1 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp..............................................................................................................25
1.5.2 Xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.....................................25
1.5.3 Tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động ........................................................26
1.5.4 Tăng cường bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ quản lý..............26
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA BA VÌ.................................................................................27
2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần sữa Ba Vì........................................................27
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty...........................................27
Thang Long University Library
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh của Công ty Cổ phần sữa Ba Vì...........28
2.2 Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần sữa Ba Vì 31
2.2.1 Tình hình Tài sản – Nguồn vốn....................................................................31
2.2.2 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh...................................................33
2.2.3 Một số chỉ tiêu đánh giá tổng hợp.................................................................35
2.3 Thực trạng sử dụng vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại
Công ty CP sữa Ba Vì..........................................................................................41
2.3.1 Chính sách quản lý vốn lưu động .................................................................41
2.3.2 Kết cấu vốn lưu động tại Công ty..................................................................42
2.3.3 Phân tích từng bộ phận cấu thành vốn lưu động ........................................46
2.3.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành vốn lưu
động của Công ty ...........................................................................................51
2.3.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...........................56
2.3.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong Công
ty......................................................................................................................59
2.4 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty CP sữa Ba Vì..............60
2.4.1 Những kết quả đạt được ................................................................................60
2.4.2 Hạn chế ..........................................................................................................60
2.4.3 Nguyên nhân..................................................................................................61
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA BA VÌ. ........................................62
3.1 Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần sữa Ba Vì..................................62
3.1.1 Nhận xét về môi trường kinh doanh của Công ty........................................62
3.1.2 Thuận lợi và khó khăn của Công ty..............................................................63
3.1.3 Định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới...............................64
3.2 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty
Cổ phần sữa Ba Vì...............................................................................................64
3.2.1 Xác định nhu cầu vốn lưu động....................................................................64
3.2.2 Quản lý tiền mặt.............................................................................................66
3.2.3 Quản lý các khoản phải thu khách hàng......................................................67
3.2.4 Quản trị hàng tồn kho ...................................................................................70
3.2.5 Một số biện pháp khác...................................................................................72
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CP Cổ Phần
CSH Chủ sở hữu
DN Doanh nghiệp
SXKD Sản xuất kinh doanh
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
TSNH Tài sản ngắn hạn
VLĐ Vốn lưu động
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
BẢNG
Bảng 1.1 Cấp tín dụng và không cấp tín dụng ...................................................................13
Bảng 1.2. Sử dụng và không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng .........................................13
Bảng 2.1.Khả năng sinh lời của Công ty CP sữa Ba Vì.....................................................35
Bảng 2.2. So sánh chỉ số ROA, ROE của Công ty với trung bình ngành ..........................36
Bảng 2.3. Khả năng thanh toán của Công ty CP sữa Ba Vì ...............................................37
Bảng 2.4. So sánh khả năng thanh toán của Công ty với trung bình ngành.......................38
Bảng 2.5. Khả năng quản lý tài sản của Công ty so với trung bình ngành ........................39
Bảng 2.6. Khả năng quản lý nợ của Công ty......................................................................40
Bảng 2.7. Vốn lưu động ròng tại Công ty ..........................................................................41
Bảng 2.8. Tình hình tài sản ngắn hạn tại Công ty ..............................................................43
Bảng 2.9. Cơ cấu vốn bằng tiền tại Công ty CP sữa Ba Vì................................................47
Bảng 2.10. Cơ cấu các khoản phải thu ngắn hạn................................................................49
Bảng 2.11. Cơ cấu hàng tồn kho ........................................................................................50
Bảng 2.14. Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho của Công ty....................................................51
Bảng 2.12. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải thu của Công ty...........................................53
Bảng 2.13. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải trả của Công ty............................................54
Bảng 2.15. Thời gian quay vòng tiền của Công ty.............................................................55
Bảng 2.16. Tốc độ luân chuyển VLĐ tại Công ty..............................................................56
Bảng 2.17. Hệ số đảm nhiệm VLĐ tại Công ty .................................................................58
Bảng 2.18. Hệ số sinh lời VLĐ tại Công ty .......................................................................59
Bảng 3.1. Bảng cân đối kế toán đã tính số dư bình quân năm 2012 ..................................65
Bảng 3.2. Tỷ lệ phần trăm các khoản mục có quan hệ chặt chẽ với doanh thu .................66
Bảng 3.3. Danh sách các nhóm rủi ro.................................................................................68
Bảng 3.4. Mô hình tính điểm tín dụng để phân nhóm rủi ro..............................................69
Bảng 3.5. Mô hình điểm tín dụng.......................................................................................69
Bảng 3.6. Phân loại nguyên vật liệu tồn kho theo mô hình ABC ......................................72
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Quy mô tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận.................................................33
Biểu đồ 2.3. Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho của Công ty..................................................52
Biểu đồ 2.2. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải thu của Công ty.........................................53
HÌNH VẼ
Hình 1.1. Chính sách quản lý vốn lưu động.........................................................................8
Hình 1.2. Thời gian quay vòng tiền....................................................................................23
Hình 2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động.......................................................................42
ĐỒ THỊ
Đồ thị 1.1. Mức dự trữ tiền mặt..........................................................................................11
Đồ thị 1.2. Lượng hàng hóa dự trữ.....................................................................................14
Đồ thị 1.3. Mô hình quản lý hàng tồn kho ABC ................................................................15
Đồ thị 3.1. Mô hình quản lý nguyên liệu tồn kho ABC .....................................................72
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu
Để một doanh nghiệp có thể hoạt động trên thị trường thì vốn là một trong những
yếu tố quan trọng giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên
tục. Vốn được đầu tư vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tăng thêm lợi
nhuận, giá trị của doanh nghiệp. Hơn thế nữa, vốn không chỉ giúp doanh nghiệp tồn tại,
đủ khả năng cạnh tranh mà còn thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp và nâng cao sự
tăng trưởng của vốn chủ sở hữu. Bởi vậy, việc sử dụng vốn sao để đạt được hiệu quả cao
nhất luôn là mối quan tâm của mỗi doanh nghiệp.
Có thể thấy rằng, một trong những bộ phận quan trọng nhất của vốn kinh doanh là
vốn lưu động, nó là yếu tố bắt đầu và kết thúc của quá trình hoạt động. Vì vậy, vốn lưu
động không thể thiếu trong doanh nghiệp.
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một mắt xích không thể thiếu được
của doanh nghiệp. Bởi nó phản ánh tình hình biến động của thành phẩm, quá trình tiêu thụ
và xác định kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Từ trước tới nay đã có một số đề tài nghiên cứu về nguồn vốn lưu động song vấn đề
sử dụng vốn lưu động tại các công ty hoạt động trong lĩnh vực khác nhau là khác nhau.
Do vậy, với những kiến thức được trau dồi qua quá trình học tập tại trường, qua thời gian
thực tập tại công ty cổ phần sữa Ba Vì, em đã đi sâu nghiên cứu việc quản lý và sử dụng
vốn lưu động của công ty và đề tài: “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lưu động tại Công ty Cổ phần sữa Ba Vì” được lựa chọn.
2. Mục đích, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp.
- Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần sữa Ba Vì.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty và một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần sữa Ba Vì.
Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ
phần sữa Ba Vì trong giai đoạn 2010-2012.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Qua việc thu thập thông tin từ số liệu bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt
động SXKD… và đặc điểm hoạt động của công ty. Em đã sử dụng các phương pháp:
Phương pháp thống kê, phương pháp phân tích, phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ.
4. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận gồm
ba chương:
Chƣơng 1 : Cơ sở lý luận về vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2 : Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần
sữa Ba Vì.
Chƣơng 3 : Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
tại Công ty Cổ phần sữa Ba Vì.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN SỮA BA VÌ
1.1 Vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động trong doanh nghiệp
Khái niệm
Trong nền kinh tế quốc dân mỗi doanh nghiệp được coi như một tế bào của nền
kinh tế với nhiệm vụ chủ yếu là thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tạo
ra sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho xã hội. Để tiến hành các hoạt động SXKD doanh
nghiệp cần phải có đối tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động. Những đối
tượng lao động nói trên xét về hình thái vật chất được gọi là các tài sản lưu động, còn
về hình thái giá trị được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Giá trị các loại tài sản
lưu động của các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất thường chiếm 25 – 50% tổng giá
trị tài sản của doanh nghiệp. [1, tr.358 ]
Như vậy, có thể thấy rằng: “ Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để
hình thành nên các tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn
bộ giá trị ngay trong một lần và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân
chuyển khi kết thúc một chu kì kinh doanh” [2, tr.85]
Vốn lưu động của doanh nghiệp được biểu hiện thông qua tài sản lưu động.
TSLĐ của doanh nghiệp là những tài sản bằng tiền hoặc những tài sản có thể trở thành
tiền trong chu kì kinh doanh, bao gồm:
- Vốn bằng tiền: là tiền mặt quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển của
doanh nghiệp tại mỗi thời điểm của chu kì kinh doanh.
- Hàng tồn kho: bao gồm hàng tồn kho của doanh nghiệp (hàng hóa, nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ), hàng đang đi đường, hàng gửi bán và các khoản dự phòng
giảm giá hàng tồn kho.
- Các khoản phải thu bao gồm: nợ phải thu từ khách hàng, phải thu nội bộ và
các khoản thu khác.
- Ứng trước và trả trước: là các khoản ứng trước, trả trước cho các nhà cung ứng
theo hợp đồng và các khoản tạm ứng khác.
- Đầu tư tài chính ngắn hạn: bao gồm cổ phiếu, trái phiếu mà doanh nghiệp đã mua
để từ đó thu được lợi ích trực tiếp hoặc gia tăng giá trị của chúng trong thời gian ngắn.
- Chi sự nghiệp: là các khoản chi một lần nhưng thực hiện phân bổ cho nhiều
thời kì khác nhau.
2
Vốn lưu động là điều kiện tiền đề trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Bởi vậy, để đảm bảo cho chu kì kinh doanh được tiến hành một cách thường xuyên,
liên tục thì trong quản lý cần xác định đúng vốn lưu động và các biện pháp để nhanh
chóng thu hồi vốn. Thêm vào đó, vốn lưu động cần phải luôn vận động và chu chuyển,
tránh lãng phí vốn lưu động.
Đặc điểm
Vốn lưu động của các doanh nghiệp không ngừng vận động qua các giai đoạn
của chu kì kinh doanh: dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông. Quá trình này diễn ra
liên tục và thường xuyên lặp lại theo chu kì và được gọi là quá trình tuần hoàn, chu
chuyển của vốn lưu động. Do đó vốn lưu động có hai đặc điểm chính như sau:
- Thứ nhất: vốn lưu động tham gia vào chu kì sản xuất kinh doanh và bị hao
mòn hoàn toàn trong quá trình sản xuất đó. Giá trị của nó chuyển hết một lần vào
giá trị sản phẩm để cấu thành nên giá trị sản phẩm.
- Thứ hai: qua mỗi giai đoạn của chu kì kinh doanh vốn lưu động thường xuyên
thay đổi hình thái biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang vốn vật tư
hàng hóa dự trữ và vốn sản xuất rồi cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ. Sau
mỗi chu kì sản xuất, vốn lưu động hoàn thành một vòng chu chuyển.
1.1.2 Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp
Để quản lý, sử dụng vốn lưu động có hiệu quả cần phải tiến hành phân loại vốn
lưu động của các doanh nghiệp theo các tiêu thức khác nhau. Thông thường có những
cách phân loại sau đây:
Phân loại theo hình thái biểu hiện
- Vốn vật tư hàng hóa: gồm nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, hàng hóa… Đối
với loại vốn này cần xác định vốn dự trữ hợp lý để từ đó xác định nhu cầu vốn lưu
động đảm bảo cho quá trình sản xuất và tiêu thụ được liên tục.
- Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán: gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các
khoản nợ phải thu, những khoản vốn này dễ xảy ra thất thoát và bị chiếm dụng nên
cần quản lý chặt chẽ.
- Vốn trả trước ngắn hạn: như chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định, chi phí
nghiên cứu, cải tiến kĩ thuật, chi phí về công cụ dụng cụ…
Qua cách phân loại này, doanh nghiệp có thể xem xét, đánh giá mức độ tồn kho
dự trữ, đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mặt khác, doanh nghiệp còn
tìm ra biện pháp phát huy chức năng các thành phần vốn và thấy được kết cấu vốn lưu
động theo hình thái biểu hiện để định hướng điều chỉnh hợp lý, có hiệu quả, đảm bảo
quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên liên tục.
Thang Long University Library
3
Phân loại theo vai trò của vốn lƣu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: giá trị các khoản nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ.
Vốn lưu động trong khâu sản xuất: các khoản giá trị sản phẩm dở dang, bán
thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển.
Vốn lưu động trong khâu lưu thông: các khoản giá trị thành phẩm, vốn bằng tiền
(kể cả vàng bạc, đá quý...), các khoản vốn đầu tư ngắn hạn (đầu tư chứng khoán ngắn
hạn, cho vay ngắn hạn), các khoản thế chấp, kí cược, kí quỹ ngắn hạn, các khoản vốn
trong thanh toán (các khoản phải thu, các khoản tạm ứng...).
Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bổ của vốn lưu động trong từng
khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ cấu vốn lưu
động hợp lý sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất.
Phân loại theo nguồn hình thành vốn lƣu động của doanh nghiệp
Theo cách phân loại này, vốn lưu động sẽ được chia ra làm các loại sau:
- Vốn lưu động tự có: vốn thuộc quyền sở hữu của DN, vốn ngân sách nhà nước
cấp cho các doanh nghiệp nhà nước, vốn chủ sở hữu, vốn tự hình thành …
- Vốn liên doanh, liên kết: hình thành khi các doanh nghiệp cùng góp vốn với
nhau để sản xuất kinh doanh có thể bằng tiền hay tài sản cố định.
- Nợ tích lũy ngắn hạn (vốn lưu động tự có): là vốn mà tuy không thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp nhưng do chế độ thanh toán, doanh nghiệp có thể và được
phép sử dụng hợp pháp vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
- Vốn lưu động đi vay: vốn vay ngân hàng và các tổ chức kinh tế khác.
- Vốn tự bổ sung: trích từ nguồn lợi nhuận hoặc các quỹ khác của DN.
Như vậy, việc phân loại vốn lưu động theo nguồn hình thành sẽ giúp cho doanh
nghiệp thấy được cơ cấu nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động trong sản xuất kinh
doanh. Từ góc độ quản lí tài chính, mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó,
doanh nghiệp cần xem xét nguồn tài trợ tối ưu để giảm chi phí sử dụng vốn của mình.
1.1.3 Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Để tiến hành sản xuất, ngoài tài sản cố định như máy móc, thiết bị, nhà
xưởng…doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa,
nguyên vật liệu… phục vụ sản xuất. Như vậy vốn lưu động là điều kiện đầu tiên để
doanh nghiệp đi vào hoạt động, ngoài ra vốn lưu động còn đảm vảo cho quá trình sản
xuất của doanh nghiệp được thường xuyên liên tục, là công cụ phản ánh đánh giá quá
trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp.
Vốn lưu động còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc
điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra được
4
tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi nhuận. Do
đó, VLĐ đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa bán ra.
1.1.4 Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động
Kết cấu vốn lƣu động
Kết cấu vốn lưu động là quan hệ tỉ lệ giữa các thành phần vốn lưu động chiếm
trong tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp.
Ở các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu VLĐ cũng không giống nhau. Việc
phân tích kết cấu VLĐ của doanh nghiệp theo các tiêu thức phân loại khác nhau sẽ
giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số vốn lưu động mà mình
đang quản lý và sử dụng. Từ đó xác định đúng các trọng điểm và biện pháp quản lý
VLĐ có hiệu quả hơn phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Mặt khác, thông
qua việc thay đổi kết cấu VLĐ của mỗi doanh nghiệp trong từng thời kì khác nhau có
thể thấy được những biến đổi tích cực hoặc hạn chế về mặt chất lượng trong công tác
quản lý VLĐ của từng doanh nghiệp.
Các nhân tố ảnh hƣởng đến VLĐ
Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu của VLĐ của doanh nghiệp có nhiều loại chia
thành ba nhóm chính:
- Nhân tố về mặt sản xuất như: đặc điểm công nghệ sản xuất của doanh nghiệp,
mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo, độ dài của chu kì sản xuất, trình độ tổ chức
quá trình sản xuất. Các doanh nghiệp có những đặc điểm như trên khác nhau thì tỉ
trọng VLĐ trong khâu sản xuất cũng khác nhau.
- Nhân tố về cung ứng tiêu thụ như: khoảng cách giữa DN với nơi cung cấp, khả
năng cung cấp của thị trường, kì hạn giao hàng và khối lượng vật tư được cung cấp
mỗi lần giao hàng, đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư cung cấp. Trong SXKD,
các DN thường cần rất nhiều loại vật tư do nhiều đơn vị cung ứng khác nhau. Bởi
vậy, nếu đơn vị cung ứng nguyên vật liệu càng gần thì vốn dự trữ càng ít; nếu việc
cung ứng càng chính xác so với kế hoạch và kì hạn hàng đến, về số lượng, về quy
cách nguyên vật liệu…thì số dự trữ nguyên vật liệu sẽ càng ít đi.
- Nhân tố về mặt thanh toán như: phương thức thanh toán được lựa chọn theo các
hợp đồng bán hàng, thủ tục thanh toán, việc chấp hành kỉ luật thanh toán. Sử dụng thể
thức thanh toán khác nhau thì vốn chiếm dụng trong quá trình thanh toán cũng khác
nhau. Cho nên việc lựa chọn thể thức thanh toán hợp lý, theo sát và giải quyết kịp
thời những vấn đề thủ tục thanh toán, đôn đốc việc chấp hành kỉ luật thanh toán có
ảnh hưởng nhất định đến việc tăng, giảm bộ phận VLĐ bị chiếm dụng ở khâu này.
Thang Long University Library
5
Kết cấu VLĐ trong mỗi DN đều chịu tác động của ba nhóm nhân tố trên. Trong
từng giai đoạn, tùy thuộc vào khả năng và điều kiện của mình, mỗi DN sẽ lựa chọn
cho mình kết cấu VLĐ hợp lý nhất, đảm bảo hoạt động SXKD đạt hiệu quả cao nhất.
1.1.5 Xác định nhu cầu vốn lưu động
Sự cần thiết phải xác định nhu cầu VLĐ
Nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp là số vốn lưu động thường xuyên, cần thiết, tối
thiểu nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến
hành bình thường liên tục và có hiệu quả.
Xác định đúng nhu cầu VLĐ thường xuyên có ý nghĩa:
- Xác định VLĐ hợp lý sẽ tránh được tình trạng ứ đọng vốn, là cơ sở để doanh
nghiệp sử dụng vốn hợp lý, tiết kiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ.
- Đáp ứng yêu cầu SXKD của doanh nghiệp được bình thường, liên tục.
- Định mức VLĐ là căn cứ để đánh giá kết quả công tác quản lý vốn của doanh
nghiệp, nhằm củng cố chế độ hạch toán kinh tế.
- Là căn cứ quan trọng cho việc xác định các nguồn tài trợ nhu cầu VLĐ của
doanh nghiệp; định mức vốn là căn cứ xác định mối quan hệ thanh toán giữa doanh
nghiệp với doanh nghiệp khác và với ngân hàng.
Nguyên tắc xác định nhu cầu vốn lƣu động
Việc xác định nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp cần phải được tuân thủ các nguyên
tắc cơ bản sau:
- Phải xuất phát từ tình hình thực tế sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhu cầu
vốn phải đảm bảo cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách hợp lý, tránh
tình trạng ứ đọng vốn hoặc thiếu vốn gây ảnh hưởng đến SXKD của doanh nghiệp.
- Nhu cầu VLĐ phải quán triệt nguyên tắc tiết kiệm.
- Đảm bảo cân đối với các bộ phận kế toán trong doanh nghiệp (vì VLĐ là một
bộ phận cấu thành nguồn tài chính của doanh nghiệp).
- Đảm bảo tính dân chủ tập trung.
- Các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động.
Có thể nói, không có một nhu cầu vốn lưu động chung trong doanh nghiệp, ở mỗi
doanh nghiệp tùy thuộc theo đặc điểm sản xuất kinh doanh, tùy theo hoàn cảnh cụ thể
mà lựa chọn phương pháp thích hợp với quy trình SXKD của doanh nghiệp.
6
Một số phƣơng pháp xác định nhu cầu nhƣ sau:
- Phương pháp trực tiếp:
Nội dung phương pháp: căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến lượng
VLĐ để xác định nhu cầu của từng khoản VLĐ trong từng khâu rồi tổng hợp lại toàn
bộ nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp. Ta có thể chia VLĐ thành ba loại lớn:
Vốn lưu động nằm trong khâu dự trữ sản xuất: gồm các khoản vốn nguyên liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng, vật liệu rẻ tiền, mau hỏng, bao bì.
Vốn nằm trong khâu sản xuất bao gồm: các khoản vốn sản xuất đang chế tạo, bán
thành phẩm tự chế, chi phí đợi phân bổ.
Vốn lưu thông: bao gồm vốn thành phẩm, hàng hóa, tiền tệ.
Công thức:
V=∑ ∑
Trong đó:
V : Nhu cầu VLĐ của công ty
M : Mức tiêu dùng bình quân 1 ngày của loại VLĐ được tính toán
N : Số ngày luân chuyển của loại VLĐ được tính toán
i : Số khâu kinh doanh (i=1,k)
j : Loại vốn sử dụng (j=1,n)
- Phương pháp gián tiếp:
Đặc điểm của phương pháp này là dựa vào kết quả thống kê kinh nghiệm về
VLĐ bình quân năm báo cáo, nhiệm vụ SXKD năm kế hoạch và khả năng tăng tốc độ
luân chuyển VLĐ năm kế hoạch, để xác định nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp cho năm
kế hoạch. Phương pháp này căn cứ vào số dư bình quân VLĐ và doanh thu tiêu thụ kì
báo cáo, đồng thời xem xét tình hình thay đổi quy mô SXKD năm kế hoạch để xác
định nhu cầu VLĐ cho từng khâu dự trữ - sản xuất – lưu thông năm kế hoạch.
Công thức:
Vnc = VLĐ0 x x (1+t%)
Trong đó:
Vnc : Nhu cầu VLĐ năm kế hoạch
F1, F0 : Tổng mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch và năm báo cáo
VLĐ0 : Số dư bình quân VLĐ năm báo cáo
t : Tỷ lệ tăng (giảm) số ngày luân chuyển VLĐ năm kế hoạch so với năm báo cáo
Tổng mức luân chuyển VLĐ: phản ánh tổng giá trị luân chuyển vốn của doanh
nghiệp thực hiện trong kì, nó được xác định bằng tổng doanh thu trừ đi các khoản thuế
Thang Long University Library
7
gián thu ( thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, các khoản chiết khâu, giảm giá, hàng
bán bị trả lại…) hay còn gọi là doanh thu thuần.
Tổng mức luân chuyển VLĐ = Số vòng quay của VLĐ trong kì x VLĐBQ trong kì
Vốn lưu động bình quân trong kì =
VLĐBQđầu kì + VLĐBQcuối kì
2
Tỷ lệ tăng (giảm) số ngày luân chuyển vốn năm kế hoạch so với năm báo cáo
được xác định bởi công thức:
T = x 100%
Trong đó: K1, K0 lần lượt là kì luân chuyển vốn năm kế hoạch và năm báo cáo
- Phương pháp tỉ lệ:
Xác định nhu cầu VLĐ theo phương pháp này căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng
trực tiếp đến việc lưu trữ vật tư, sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm để xác định nhu cầu
cho từng khoản VLĐ trong khâu rồi tổng hợp lại toàn bộ nhu cầu VLĐ của doanh
nghiệp. Phương pháp này tương đối phức tạp và mất thời gian tuy nhiên nó lại tạo điều
kiện tốt cho việc quản lý, sử dụng vốn theo từng loại trong từng khâu sử dụng.
Các bước tiến hành của phương pháp:
Bước 1: xác định số dư bình quân hợp thành nhu cầu VLĐ trong năm báo cáo. Khi
xác định số dư bình quân cần phải phân tích tình hình để loại trừ các số liệu không hợp lý.
Bước 2: xác định tỷ lệ phần trăm của từng khoản mục rồi tính tỷ lệ phần trăm của các
khoản mục đó trên doanh thu thuần của năm báo cáo trong báo cáo kết quả kinh doanh.
Bước 3: Ước tính nhu cầu VLĐ trong năm kế hoạch.
1.2 Nội dung quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp
Đối với doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ không chỉ nhằm tăng uy
tín, thế mạnh của doanh nghiệp trên thị trường, đồng thời tạo ra sản phẩm dịch vụ chất
lượng cao mà giá thành lại thấp để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, tăng khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Bên cạnh đó, nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lưu động còn tạo nhiều lợi nhận, là cơ sở để mở rộng sản xuất kinh doanh,
nâng cao đời sống cho người lao động.
Việc xem xét một cách cẩn trọng các thông tin, chỉ số của doanh nghiệp trong đó
có quản lý hoạt động vốn lưu động sẽ vô cùng có lợi cho bất cứ ai có ý định tiến hành
đầu tư. Để quản lý VLĐ tốt việc đầu tiên cần phải đưa ra một chính sách quản lý vốn
lưu động phù hợp với doanh nghiệp.
8
1.2.1 Chính sách quản lý vốn lưu động
Quản lý VLĐ là việc các doanh nghiệp sử dụng các khoản vốn bằng tiền, hàng
tồn kho, các khoản phải thu, đầu tư tài chính ngắn hạn một cách hiệu quả nhằm tối đa
hóa lợi nhuận.
Mỗi doanh nghiệp có thể lựa chọn một chính sách quản lý vốn lưu động riêng và
việc quản lý vốn lưu động tại doanh nghiệp sẽ mang những đặc điểm rất khác nhau.
Thông qua thay đổi cấu trúc tài sản và nợ, công ty có thể thay đổi chính sách vốn lưu
động một cách đáng kể.
Việc kết hợp các mô hình quản lý tài sản lưu động và mô hình quản lý nợ ngắn
hạn của doanh nghiệp có thể tạo ra ba chính sách quản lý vốn lưu động trong doanh
nghiệp: chính sách cấp tiến, chính sách thận trọng và chính sách dung hòa. Để dễ dàng
hình dung hơn, ba chính sách quản lý VLĐ được thể hiện qua hình 1.1 dưới đây:
Hình 1.1. Chính sách quản lý vốn lưu động
[3,trang 54]
Chính sách quản lý vốn lưu động cấp tiến: là sự kết hợp mô hình quản lý tài sản
cấp tiến và nợ cấp tiến.
Đặc điểm:
 Chi phí hoạt động vốn thấp hơn do các khoản phải thu khách hàng, hàng lưu
kho được giữ ở mức tối thiểu giúp doanh nghiệp giảm được ở chi phí quản lý, chi
phí lưu kho cũng như những tổn thất do lỗi thời, hư hỏng. Các khoản mục khác đều
được duy trì ở mức tối thiểu… Bên cạnh đó, lãi suất ngắn hạn thấp hơn lãi suất dài
hạn làm chi phí cho vay ngắn hạn thấp hơn dài hạn.
 Sự ổn định của nguồn vốn không cao do nguồn vốn huy động chủ yếu từ
nguồn ngắn hạn (thời gian sử dụng dưới 1 năm).
 Khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty không được đảm bảo: quản lý
TSLĐ theo trường phái cấp tiến thường duy trì mức thấp nhất của toàn bộ TSLĐ,
Cấp tiến Thận trọng Dung hòa
TSLĐ
TSCĐ
NV
ngắn
hạn
NV
dài hạn
TSLĐ
NV
ngắn hạn
TSCĐ
NV
dài hạn
TSLĐ
TSCĐ
NV
ngắn
hạn
NV
dài hạn
Thang Long University Library
9
công ty chỉ giữ một lượng tiền tối thiểu, dựa vào chính sách quản lý có hiệu quả và
vay ngắn hạn để đáp ứng mọi nhu cầu không dự báo trước.
Chính sách này sẽ đem lại cho doanh nghiệp thu nhập cao do chi phí quản lý, lãi
vay, lưu kho,…đều thấp làm cho EBT cao hơn. Tuy nhiên, nó cũng mang đến những
rủi ro như: không có đủ tiền để thực hiện chính sách quản lý có hiệu quả, công ty dự
trữ hàng thấp dẫn đến doanh thu có thể bị mất khi hết hàng dự trữ.
- Chính sách quản lý vốn lưu động thận trọng: là sự kết hợp mô hình quản lý tài
sản thận trọng và nợ thận trọng.
Đặc điểm:
 Khả năng thanh toán được đảm bảo do doanh nghiệp luôn duy trì TSLĐ ở mức
độ tối đa luôn đủ để trả các khoản nợ ngắn hạn.
 Tính ổn định của nguồn vốn cao do nguồn vốn huy động chủ yếu từ nguồn dài
hạn, doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn vốn này đầu tư vào các hoạt động SXKD
mà chưa phải lo ngay đến việc trả nợ.
 Chính sách này sẽ giúp doanh nghiệp giảm bớt được các rủi ro như biến động
tăng giá thành sản phẩm do dự trữ hàng tồn kho ở mức cao… Tuy nhiên thu nhập
không cao do phải chịu chi phí cao hơn làm cho EBT giảm.
- Chính sách vốn lưu động dung hòa cân bằng rủi ro của chính sách cấp tiến và
chính sách thân trọng. Dựa trên cơ sở của nguyên tắc tương thích: TSLĐ được tài
trợ hoàn toàn bằng nguồn ngắn hạn và TSCĐ được tài trợ bằng nguồn dài hạn.
Chính sách dung hòa có đặc điểm kết hợp quản lý tài sản thận trọng với nợ cấp tiến
hoặc quản lý tài sản cấp tiến với nợ thận trọng. Tuy nhiên, trên thực tế, để đạt được
trạng thái tương thích không hề đơn giản do vấp phải những vấn đề như sự tương
thích kì hạn, luồng tiền hay khoảng thời gian, do vậy chính sách này chỉ cố gắng
tiến tới trạng thái dung hòa rủi ro và tạo ra mức thu nhập trung bình nhằm hạn chế
nhược điểm của hai chính sách trên.
1.2.2 Quản lý vốn bằng tiền
Tiền mặt kết nối tất cả các hoạt động liên quan đến tài chính của doanh nghiệp.
Quản lý vốn bằng tiền mặt là một quá trình bao gồm quản lý lưu lượng tiền mặt tại quỹ
và tài khoản thanh toán ở ngân hàng, kiểm soát chi tiêu, dự báo nhu cầu tiền mặt của
doanh nghiệp, bù đắp thâm hụt ngân sách, giải quyết tình trạng thừa, thiếu tiền mặt
trong ngắn hạn cũng như dài hạn.
Sự cần thiết phải quản lý tiền mặt
Bất kỳ doanh nghiệp nào khi dự trữ tiền mặt cũng nhắm đến các mục đích sau:
10
- Thông suốt quá trình tạo ra các giao dịch kinh doanh (động cơ hoạt động
SXKD) như mua sắm nguyên vật liệu, hàng hóa và thanh toán các chi phí cần thiếu
cho doanh nghiệp hoạt động bình thường.
- Mục đích đầu cơ: doanh nghiệp lợi dụng các cơ hội tạm thời nhân sự sụt giá
tức thời về nguyên liệu, chiết khấu…để gia tăng lợi nhuận cho các doanh nghiệp.
- Mục đích dự phòng: trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tiền mặt
có điểm luân chuyển không theo một quy luật nào. Do đó, doanh nghiệp cần phải
duy trì một vùng đệm an toàn để thỏa mãn các nhu cầu tiền mặt bất ngờ.
Mức dự trữ vốn tiền mặt tối ưu cần được xác định sao cho doanh nghiệp có thể
tránh được các rủi ro không có khả năng thanh toán ngay, phải gia hạn thanh toán nên
bị phạt hoặc phải trả lãi cao hơn, không làm mất khả năng mua chịu của nhà cung cấp,
tận dụng các cơ hội kinh doanh có lợi nhuận cao cho doanh nghiệp.
Mô hình Baumol
Sử dụng mô hình Baumol để xác định lượng tiền mặt tối ưu cần dự trữ trong doanh
nghiệp là bao nhiêu, thông qua việc xác định chi phí giao dịch và chi phí cơ hội cho việc
giữ tiền. Với các giả định sau: Nhu cầu về tiền trong doanh nghiệp là ổn định; Không có
dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn; Doanh nghiệp có hai hình thức dự trữ là tiền mặt
và chứng khoán khả thị; Không có rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán.
Mô hình này xác định mức tiền mặt mà tại đó, tổng chi phí của việc giữ tiền là nhỏ
nhất. Tổng chi phí bao gồm chi phí giao dịch và chi phí cơ hội.
Chi phí giao dịch là chi phí liên quan đến việc chuyển đổi từ tài sản đầu tư thành tiền.
Chi phí giao dịch (TrC): TrC = x F
Trong đó:
T: Tổng nhu cầu tiền về tiền trong năm
C: Quy mô một lần bán chứng khoán
F: Chi phí cố định của một lần bán chứng khoán
Chi phí cơ hội là chi phí mất đi do giữ tiền mặt khiến cho tiền mặt không dùng để
đầu tư sinh lời.
Chi phí cơ hội (OC): OC = x K
Trong đó:
C/2 : Mức dự trữ tiền mặt trung bình
K : Lãi suất đầu tư chứng khoán
Thang Long University Library
11
Bán CK
C/2
1 2
Đồ thị 1.1. Mức dự trữ tiền mặt
Vậy, tổng chi phí (TC):
TC = TrC + OC = x F + x K
Tổng chi phí là một hàm của C. Để tổng chi phí là nhỏ nhất thì đạo hàm cấp một của
TC phải bằng 0 và mức dự trữ tiền tối ưu là:
C* = √
Trong đó: C* là mức dự trữ tối ưu.
Vậy, tại mức C = C* ta được TCmin.
Theo mô hình Baumol, khi vốn bằng tiền xuống thấp, doanh nghiệp bán chứng
khoán để thu tiền về, từ đó doanh nghiệp phải mất chi phí giao dịch cho mỗi lần bán
chứng khoán. Ngược lại, khi doanh nghiệp dự trữ vốn bằng tiền thì doanh nghiệp mất
khoản tiền thu được do không đầu tư chứng khoán hay gửi tiết kiệm.
Ngoài mô hình Baumol chúng ta có thể áp dụng mô hình Miller – Orr để xác
định mức dự trữ tiền mặt tối ưu.
1.2.3 Quản lý các khoản phải thu
Theo dõi và thực hiện việc thu nợ chiếm phần không nhỏ trong quản lý vốn lưu
động. Thời gian thu hồi nợ càng ngắn thì doanh nghiệp càng có nhiều tiền để quay
vòng vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Các nhân tố ảnh hƣởng đến quy mô các khoản phải thu của doanh nghiệp
Quy mô sản phẩm – hàng hóa bán chịu cho khách hàng. Tính chất thời vụ của
việc tiêu thụ sản phẩm trong các doanh nghiệp. Mức giới hạn nợ của doanh nghiệp cho
khách hàng. Mức độ quan hệ và độ tín nhiệm của khách hàng với doanh nghiệp.
Thời gian
Tiền mặt đầu
kỳ (C)
Tiền mặt cuối
kỳ (0)
12
Xây dựng chính sách thƣơng mại
- Nguyên tắc cơ bản để đưa ra chính sách tín dụng đó là: Khi lợi ích gia tăng lớn
hơn chi phí gia tăng, doanh nghiệp nên cấp tín dụng. Lợi ích gia tăng nhỏ hơn chi
phí gia tăng, doanh nghiệp nên thắt chặt tín dụng. Trường hợp cả lợi ích và chi phí
đều giảm thì doanh nghiệp cần xem xét phần chi phí tiết kiệm được có đủ bù đắp
cho phần lợi ích bị giảm đi không.
- Khi xây dựng chính sách bán chịu, doanh nghiệp cần đánh giá kĩ ảnh hưởng
của chính sách tới lợi nhuận của doanh nghiệp theo các tiêu thức sau: Dự kiến quy
mô sản phẩm hàng hóa dịch vụ tiêu thụ. Giá bán sản phẩm, dịch vụ nếu bán chịu
hoặc không bán chịu. Các chi phí phát sinh do việc tăng thêm các khoản nợ. Đánh
giá mức chiết khấu (thanh toán) có thể chấp nhận.
Phân tích năng lực tín dụng của khách hàng
Để thực hiện việc cấp tín dụng cho khách hàng thì điều đầu tiên doanh nghiệp
phải phân tích được năng lực tín dụng của khách hàng.
Ngoài ra khi phân tích khả năng tín dụng của khách hàng doanh nghiệp cần lưu ý
đến các tiêu chuẩn sau: Phẩm chất, tư cách tín dụng; năng lực trả nợ; vốn của khách
hàng; tình hình chung của nền kinh tế và ngành; tài sản thế chấp, cầm cố.
Phân tích đánh giá khoản tín dụng được đề nghị
Sau khi phân tích năng lực tín dụng của khách hàng, doanh nghiệp sẽ xem xét
các khoản tín dụng mà khách hàng đề nghị dựa vào chỉ tiêu NPV:
Một số mô hình thường được các doanh nghiệp sử dụng:
Quyết định tín dụng khi xem xét 1 phương án cấp tín dụng
Mô hình cơ bản:
NPV = CFt/k – CF0
CF0 = VC x S x ACP/365
CFt = [S x (1-VC) – S x BD - CD] x (1 - T)
Trong đó:
CFt : dòng tiền sau thuế mỗi giai đoạn
CF0 : giá trị doanh nghiệp đầu tư vào khoản phải thu khách hàng
VC : tỷ lệ chi phí biến đổi trên doanh thu
S : doanh thu dự kiến mỗi kì
ACP : thời gian thu tiền bình quân tính theo ngày
BD : tỷ lệ nợ xấu trên dòng tiền từ bán hàng
CD : luồng tiền ra tăng thêm của bộ phận tín dụng
T : thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Thang Long University Library
13
K : tỉ lệ thu nhập yêu cầu sau thuế
Sau khi tính toán NPV, doanh nghiệp quyết định dựa trên cơ sở:
NPV>0: cấp tín dụng
NPV=0: bàng quan
NPV<0: không cấp tín dụng
Quyết định tín dụng khi xem xét 2 phương án tín dụng:
Bảng 1.1 Cấp tín dụng và không cấp tín dụng
Chỉ tiêu Không cấp tín dụng Cấp tín dụng
Số lượng bán (Q) Q0 Q1 (Q1>Q0)
Giá bán (P) P0 P1 (P1 > P0)
Chi phí sản xuất bình quân (AC) AC0 AC1 (AC1 > AC0)
Xác suất thanh toán 100% h (h ≤100%)
Thời hạn nợ 0 T
Tỷ suất chiết khấu 0 R
Phương án 1: Không cấp tín dụng
NPV=P0Q0 – AC0Q0
Phương án 2: Cấp tín dụng
NPV1= P1Q1h/(1+R) – AC1Q1
Doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ sở so sánh NPV và NPV1
NPV>NPV1: Không cấp tín dụng
NPV=NPV1: Bàng quan
NPV<NPV1: Cấp tín dụng
Quyết định tín dụng kết hợp sử dụng thông tin rủi ro tín dụng.
Bảng 1.2. Sử dụng và không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng
Chỉ tiêu
Không sử dụng thông
tin tín dụng
Sử dụng thông tin rủi
ro tín dụng
Số lượng bán (Q) Q1 Q1h
Giá bán (P) P1 P1
Chi phí sản xuất bình quân (AC) AC1 AC1
Chi phí thông tin rủi ro 0 C
Xác xuất thanh toán H 100%
Thời hạn nợ T T
Tỷ suất chiết khấu R R
14
Thời gian dự trữ
tối ưu (T*)
Mức tồn kho
(1) Thời gian chờ hàng về
Phương án 1: Không sử dụng thông tin rủi ro
NPV1=P1Q1h/(1+R)- AC1Q1
Phương án 2: Sử dụng thông tin rủi ro
NPV2=P1Q1h/(1+R)-AC1Q1h-C
Doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ sở so sánh NPV1 và NPV2
NPV1>NPV2: Không cấp tín dụng sử dụng thông tin rủi ro tín dụng
NPV1=NPV2: Bàng quan
NPV1<NPV2: Cấp tín dụng sử dụng thông tin rủi ro tín dụng
1.2.4 Quản lý hàng tồn kho
Hàng tồn kho là một phần quan trọng của vốn lưu động, là nhân tố đầu tiên, cần
thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh. Vì thế việc quản lý hàng tồn kho hiệu quả là
góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Như vậy quản lý hàng tồn kho là
việc tính toán theo dõi, xem xét sự đánh đổi giữa lợi ích và phí tổn của việc duy trì
hàng tồn kho, đồng thời đảm bảo dự trữ duy nhất.
 Mô hình quản lý hàng tồn kho hiệu quả - mô hình EOQ
Mô hình quản lý hàng tồn kho nhằm đạt đến mục đích đạt được tổng chi phí tồn
kho là nhỏ nhất. Trong điều kiện giá mua hàng ổn định, tổng chi phí tồn kho chỉ xét
đến hai loại là chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho.
Ta có công thức sau:
Chi phí đặt hàng = Chi phí đặt hàng/lần x Số lần đặt hàng
Chi phí lưu kho = Chi phí lưu kho đơn vị x Số lượng hàng tồn kho bình quân
Mô hình EOQ được xây dựng trên các giả định cơ bản: Nhu cầu hàng tồn kho
đều đặn; giá mua hàng mỗi lần đều bằng nhau; không có yếu tố chiết khấu thương mại,
không tính đến dự trữ an toàn.
Chu kì của hàng tồn kho thể hiện qua đồ thị 1.2 như sau:
Đồ thị 1.2. Lượng hàng hóa dự trữ
Q/2
Thời gian
(1)
Thời điểm
nhận hàng
Thời điểm đặt
hàng
Điểm đặt
hàng
Thang Long University Library
15
 Mô hình quản lý hàng tồn kho ABC
Đây là mô hình quản lý hàng tồn kho dựa trên cơ sở áp dụng mức độ quản lý
khác nhau với các nhóm khác nhau:
Theo phương pháp này, các loại vật tư chia thành 3 nhóm chính:
Nhóm A: bao gồm những hàng hóa có giá trị hàng năm chiếm 50% so với tổng
giá trị hàng tồn kho, trong khi đó số lượng chỉ chiếm khoảng 10% lượng hàng tồn kho.
Nhóm B: bao gồm những hàng hóa có giá trị hàng năm chiếm 35% so với tổng
giá trị tồn kho, trong khi đó số lượng chiếm 30% lượng hàng tồn kho.
Nhóm C: bao gồm những hàng hóa có giá trị hàng năm chiếm 15% so với tổng
giá trị hàng tồn kho, trong đó số lượng chiếm 60% lượng hàng tồn kho.
Đồ thị 1.3. Mô hình quản lý hàng tồn kho ABC
Phương pháp phân tích ABC cho phép ra những quyết định quan trọng liên quan
đến dự trữ, mua hàng, nhà cung cấp và kiểm tra dữ liệu hàng tồn kho.
1.3 Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.3.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự tồn tại và
phát triển của DN. Nâng cao hiệu quả kinh doanh là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp
có thể mở rộng quy mô, đầu tư cải tiến công nghệ và kĩ thuật trong kinh doanh và quản
lý nền kinh tế, nâng cao đời sống vật chất tinh thần của người lao động, từ đó nâng cao
vị trí xã hội và vị trí của DN trên thị trường.
“Hiệu quả sử dụng VLĐ của DN là tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động SXKD,
được thể hiện bằng mối quan hệ so sánh giữa kết quả kinh doanh với số VLĐ mà mỗi
doanh nghiệp đã đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng cao
so với chi phí bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao”. [4, trang 214]
Tỷ lệ
hàng tồn
kho (%)
15%
35%
50% A
Giá trị tích lũy ($)
60%30%10%
B
C
16
Như trên ta đã biết VLĐ luân chuyển không ngừng lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ
gọi là chu kỳ luân chuyển VLĐ, thời hạn của một chu kỳ luân chuyển dài hay ngắn, số
lượng VLĐ một lần luân chuyên là lớn hay nhỏ thể hiện khả năng quản lý, sử dụng VLĐ
của DN. Do đó, DN cần có các biện pháp thích hợp để sử dụng VLĐ sao cho có hiệu quả.
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp
Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp một cách chung nhất người
ta thường sử dụng một số chỉ tiêu tổng quát dưới đây:
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
ROS là chỉ số đo khả năng tạo lợi nhuận từ doanh thu. Nó phản ánh một đồng
doanh thu thuần có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. ROS càng cao chứng tỏ doanh
nghiệp quản lý một cách hiệu quả các chi phí hoạt động
ROS =
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
ROA là chỉ số đo khả năng tạo được lợi nhuận từ đầu tư tài sản, phản ánh một
đồng đầu tư vào tài sản có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROA càng cao
thì chứng tỏ công ty càng cao thì chứng tỏ công ty càng tạo ra được nhiều lợi nhuận
hơn trên lượng đầu tư ít hơn.
ROA =
Theo phương pháp DuPont chỉ số ROA được tách ra thành hai chỉ số như sau:
ROA = x
= ROS x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Có hai xu hướng cần phải tăng lãi ròng bằng cách tiết kiệm chi phí và tăng giá
bán. Việc tăng giá bán phải được thị trường chấp nhận, có nghĩa là giá bán tăng thì
chất lượng sản phẩm cũng phải tăng. Muốn tăng vòng quay tài sản cần phải tăng doanh
thu bằng cách giảm giá bán nhưng giảm giá sẽ làm cho ROS giảm, vì vậy ta có thể vẫn
tăng giá bán những chất lượng sản phẩm cũng phải tăng, sự tăng lên này được người
tiêu dùng chấp nhận. Như vậy, đảm bảo doanh thu vẫn tăng bên cạnh đó doanh nghiệp
tăng cường hoạt động xúc tiến bán hàng như: áp dụng các dịch vụ chăm sóc khách
hàng, dịch vụ bảo hành, chiết khấu thương mại…
Thang Long University Library
17
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE là thước đo hiệu quả nhất để đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp,
phản ánh mộ đồng vốn chủ sở hữu có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
ROE càng cao thì khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp càng lớn
ROE =
ROE còn được tính bằng:
ROE = x x
= ROS x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Hệ số đòn bẩy tài chính
Có 2 xu hướng để tăng ROE đó là tăng ROA, ROS hoặc là tăng hệ số đòn bẩy tài
chính. Vì vậy, khi muốn tăng tỷ số này thì doanh nghiệp phải xem xét và đánh giá khả
năng trả nợ của mình để đưa ra quyết định có vay thêm hay không. Tỷ suất sinh lợi
trên vốn chủ sở hữu hay được đem so sánh với tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA). Nếu
tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu lớn hơn ROA thì có nghĩ là đòn bẩy tài chính của
Công ty đã có tác dụng tích cực. Cho nên hệ số ROE càng cao thì các cổ phiếu càng
hấp dẫn các nhà đầu tư hơn.
Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ánh mối quan hệ giữa các khoản
phải thanh toán trong kì với tiềm lực tài chính của doanh nghiệp, bao gồm các chỉ tiêu:
Khả năng thanh toán hiện hành
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng chuyển đổi trong ngắn hạn các tài sản lưu động
thành tiền để chi trả các khoản nợ ngắn hạn và được xác định bằng công thức:
Khả năng thanh toán hiện hành =
 TSLĐ
 Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này cao phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ có thời hạn ≤ 1 năm
của doanh nghiệp là tốt. Tuy nhiên, không phải hệ số này càng cao là tốt vì có thể gây
ra ứ đọng vốn và tạo ra chi phí cơ hội không cần thiết khi dự trữ tài sản lưu động quá
nhiều thay vì đầu tư sinh lời. Do đó, tính hợp lý của khả năng thanh toán hiện hành
còn phụ thuộc vào từng ngành nghề hay góc độ phân tích doanh nghiệp.
Khả năng thanh toán nhanh
Hệ số này đo lường khả năng nhanh chóng đáp ứng của vốn lưu động trước
những khoản nợ ngắn hạn, vì vậy mà hàng tồn kho được loại trừ. Do đây là khoản mục
có tính thanh khoản thấp nhất trong số các tài sản lưu động. Công thức:
18
Khả năng thanh toán nhanh =
 TSLĐ – Hàng tồn kho
 Nợ ngắn hạn
Cũng như hệ số khả năng thanh toán hiện hành, độ lớn hay nhỏ của hệ số này còn
phụ thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh cụ thể để kết luận là có tích cực hay không
tích cực. Tuy nhiên, nếu hệ số này quá nhỏ, DN sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ.
Khả năng thanh toán tức thời
Hệ số này cho biết khả năng thanh toán ngay tại thời điểm xác định tỉ lệ, không
phụ thuộc vào các khoản phải thu và hàng tồn kho. Công thức:
Khả năng thanh toán bằng tiền =
Tiền mặt + Đầu tư tài chính ngắn hạn
 Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo
bằng bao nhiêu đơn vị tiền tệ. Nếu chỉ tiêu này cao, DN có khả năng thanh toán nhanh
chóng do giữ lượng lớn vốn lưu động dưới dạng tiền mặt và đầu tư tài chính ngắn hạn.
Ngược lại, nếu chỉ tiêu này thấp DN sẽ mất nhiều thời gian để đáp ứng các khoản nợ.
Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý tài sản
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Tỷ số này phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản của doanh nghiệp nói chung.
Tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp có thể tạo ra được bao nhiêu
đồng doanh thu. Công thức:
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân
Trong đó:
Tổng tài sản bình quân =
Tổng tài sảnđầu kì + Tổng tài sảncuối kì
2
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản càng cao càng tốt cho doanh nghiệp nào luôn đặt
ra mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, như vậy một đồng tài sản tạo ra được càng nhiều
đồng doanh thu thuần, càng cho thấy công ty sử dụng tài sản tốt.
Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ
Trong tài chính doanh nghiệp, mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho hoạt động doanh
nghiệp gọi là đòn bẩy tài chính. Đòn bẩy tài chính có tính hai mặt. Một mặt nó giúp
gia tăng lợi nhuận cho cổ đông, mặt khác nó làm gia tăng rủi ro. Do đó, quản lý nợ
cũng quan trọng như quản lý tài sản. Các tỷ số quản lý nợ bao gồm:
Tỷ số nợ trên tổng tài sản
Tỷ số nợ trên tổng tài sản đo lường mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp để tài
trợ cho tổng tài sản. Công thức:
Thang Long University Library
19
Tỷ số nợ trên tài sản =
Tổng nợ
Tổng tài sản
Tỷ số này cho biết mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho tài sản của DN, nợ chiếm
bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Tỷ số nợ cao cho thấy
mức độ sử dụng nợ trong DN cao, mức sử dụng đòn bẩy cao, đem đến nhiều rủi ro
nhưng mang lại lợi nhuận cao. Ngược lại, tỷ số nợ thấp, mức độ sử dụng nợ trong DN
thấp, mức sử dụng đòn bẩy thấp, ít rủi ro hơn cho DN nhưng lợi nhuận cũng thấp hơn.
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu đo lường mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp
trong mối quan hệ tương quan với mức độ sử dụng vốn chủ sở hữu. Công thức:
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu =
Tổng nợ
Vốn chủ sở hữu
Tỷ số này cho biết mối quan hệ giữa mức độ sử dụng nợ và vốn chủ sở hữu của
DN. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu nói chung là có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn 1. Tỷ số
này thấp hơn 1 có nghĩa là DN hiện sử dụng nợ ít hơn là sử dụng vốn CSH để tài trợ
cho tài sản. Điều này có mặt tích cực là khả năng tự chủ tài chính và khả năng được
vay nợ của doanh nghiệp cao, tuy nhiên mặt trái của nó là doanh nghiệp không tận
dụng được lợi thế của đòn bẩy tài chính và đánh mất cơ hội tiết kiệm từ việc sử dụng
nợ. Ngược lại, tỷ số này lớn hơn 1 có nghĩa DN sử dụng nhiều nợ hơn là sử dụng vốn
chủ sở hữu để tài trợ cho tài sản. Điều này khiến cho DN quá phụ thuộc vào nợ vay và
khả năng tự chủ tài chính cũng như khả năng còn được vay nợ của doanh nghiệp thấp.
Tuy nhiên tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu tùy thuộc rất nhiều vào đặc điểm ngành.
Những ngành nào có tốc độ quay vòng vốn nhanh thường có chỉ số này rất cao.
1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp
Tốc độ luân chuyển vốn lƣu động
Việc sử dụng hợp lý tiết kiệm vốn lưu động biểu hiện trước hết ở tốc độ luân
chuyển vốn của doanh nghiệp nhanh hay chậm. Vốn lưu động luân chuyển càng nhanh
thì hiệu suất sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. Tốc độ
luân chuyển vốn lưu động có thể đo bằng hai chỉ tiêu là số lần luân chuyển (số vòng
quay vốn) và kì luân chuyển vốn (số ngày một vòng quay vốn). Số lần luân chuyển
vốn lưu động phản ánh số vòng quay vốn được thực hiện trong một thời kì nhất định,
thường tính trong một năm.
Công thức tính như sau:
L = M/VLĐBQ
20
Trong đó:
L : Số lần luân chuyển (số vòng quay) của vốn lưu động trong kì
M : Tổng mức luân chuyển trong kì
VLĐBQ : Vốn lưu động bình quân trong kì
Kỳ luân chuyển vốn phản ánh số ngày để thực hiện một vòng quay vốn lưu động
Công thức tính như sau:
K=360/M
Trong đó:
K : Kì luân chuyển vốn lưu động
VLĐBQ : Vốn lưu động bình quân trong kì
M : Tổng mức luân chuyển vốn trong kì
Vòng quay vốn càng nhanh thì kì luân chuyển vốn càng được rút ngắn càng
chứng tỏ vốn lưu động càng được sử dụng có hiệu quả.
Như vậy doanh nghiệp muốn tăng tốc độ luân chuyển của vốn lưu động thì trước
hết doanh nghiệp phải làm thế nào để tăng doanh thu bán hàng đồng thời quản lý chặt
chẽ VLĐ sao cho phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kì.
Số VLĐ bình quân trong kì được tính theo phương pháp bình quân số VLĐ trong
từng quý hoặc tháng. Công thức tính như sau:
Vốn lưu động bình quân trong kì =
VLĐBQđầu kì + VLĐBQcuối kì
2
Mức tiết kiệm vốn lƣu động do tăng tốc độ luân chuyển
Phản ánh số vốn lưu động có thể tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển vốn
lưu động ở kì này so với kì trước, được biểu hiện bằng hai chỉ tiêu:
Mức tiết kiệm tuyệt đối: là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp có
thể tiết kiệm được một số vốn lưu động để sử dụng vào công việc khác. Nói cách khác:
với mức luân chuyển vốn không thay đổi song do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu
động nên doanh nghiệp cần số vốn ít hơn.
Công thức tính: VTKTĐ = -
Trong đó:
M0 : Tổng mức luân chuyển vốn kì kế hoạch.
L1, L0 : Số luân chuyển vốn lưu động kì kế hoạch, kỳ báo cáo.
Mức tiết kiệm tương đối: do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp có
thể tăng thêm tổng mức luân chuyển vốn song không cần tăng thêm hoặc tăng thêm
không đáng kể quy mô vốn lưu động.
Thang Long University Library
21
Công thức tính:
VTKTgĐ = -
Trong đó:
VTTgĐ : Số vốn lưu động có thể tiết kiệm (-) hay phải tăng thêm (+) do sự
thay đổi của tốc độ luân chuyển vốn lưu động của kì kế hoạch so với kì báo cáo.
M1, M0 : Tổng mức luân chuyển vốn lưu động kì kế hoạch và kì báo cáo.
L1, L0 : Số lần luân chuyển vốn lưu động kì kế hoạch và kì báo cáo.
Hệ số đảm nhiệm vốn lƣu động
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động =
Là một chỉ tiêu ngược với số vòng quay của vốn lưu động. Hệ số đảm nhiệm vốn
lưu động phản ánh số vốn lưu động cần có để đạt được một đồng doanh thu thuần. Hệ
số này càng nhỏ càng phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp càng
cao. Thật tốt nếu DN nào đó mà vốn lưu động bỏ ra càng ít mà thu được số doanh thu
kinh doanh càng cao, chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp đó rất tốt.
Hệ số sinh lời của vốn lƣu động
Doanh thu kinh doanh và đặc biệt là doanh thu thuần là một chỉ tiêu hết sức quan
trọng đối với một doanh nghiệp nhưng điều mà doanh nghiệp quan tâm cuối cùng
không phải là doanh thu thuần mà là phần lợi nhuận còn lại của doanh nghiệp sau khi
đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Để đánh giá sự đóng góp của vốn lưu động trong
việc tạo ra lợi nhuận sau thuế ta sử dụng chỉ tiêu hệ số sinh lời của vốn lưu động.
Hệ số sinh lời của vốn lưu động =
Chỉ tiêu này cụ thể bởi nó phản ánh một đồng vốn lưu động có thể tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Hệ số sinh lợi của vốn lưu động càng cao thì chứng tỏ
hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao. Doanh nghiệp được đánh giá là sử dụng vốn
lưu động kém hiệu quả hay không là do chỉ tiêu này phản ánh một phần.
Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành VLĐ
Hàng tồn kho
Vòng quay kho phản ánh số lần hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kì.
Công thức:
Vòng quay kho =
Giá vốn hàng bán
Bình quân giá trị hàng lưu kho
Trong đó:
22
Giá trị bình quân hàng lưu kho =
Giá trị hàng lưu kho đầu kì + Giá trị hàng lưu kho cuối kì
2
Hệ số này cao nghĩa là hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu
quả. Hệ số này thấp có nghĩa doanh nghiệp bị ứ đọng vật tư, hàng hóa vì dự trữ quá
mức hoặc tiêu thụ chậm. Tuy nhiên, chỉ số này quá cao cũng không tốt vì điều đó có
nghĩa lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều có thể làm gián đoạn sản xuất, không
đáp ứng kịp thời khi nhu cầu thị trường tăng đột ngột.
Thời gian luân chuyển kho trung bình: cho biết số ngày trung bình của một vòng
quay kho hay số ngày hàng hóa được lưu tại kho. Công thức:
Thời gian luân chuyển kho trung bình =
365
Vòng quay kho
Thời gian luân chuyển kho càng nhanh thì cho thấy hoạt động SXKD của doanh
nghiệp có hiệu quả vì hàng hóa tiêu thụ nhanh, tránh được tình trạng lỗi thời, hao hụt
tự nhiên. Tuy nhiên, thời gian luân chuyển kho quá ngắn cũng không tốt vì DN không
dự trữ đủ hàng trong kho để đáp ứng nhu cầu thị trường, có thể làm gián đoạn hoạt
động SXKD, mất doanh thu do mất khách hàng khi không đủ hàng hóa để cung ứng.
Tốc độ luân chuyển của các khoản phải thu
Hệ số thu nợ: phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu (CKPT) thành tiền
mặt. Chỉ số này càng cao thì tốc độ thu hồi các khoản nợ của doanh nghiệp càng tốt,
doanh nghiệp càng ít bị chiếm dụng vốn.
Công thức:
Hệ số thu nợ =
Doanh thu thuần
Bình quân giá trị các khoản phải thu
Trong đó:
Bình quân giá trị các KPT =
giá trị CKPTđầu kì + giá trị CKPT cuối kì
2
Thời gian thu nợ trung bình(ACP): cho biết một đồng bán chịu bao lâu sẽ thu hồi
được, phản ánh hiệu quả và chất lượng quản lý các khoản phải thu. Công thức:
Thời gian thu nợ trung bình =
365
Hệ số thu nợ
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân để doanh nghiệp thu hồi được các
khoản nợ phải thu. Kỳ thu tiền bình quân càng ngắn thể hiện chính sách thu hồi công
nợ của DN có hiệu quả. Tuy nhiên, nếu thu tiền bình quân quá ngắn có thể gây ảnh
hưởng không tốt đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, do khách hàng sẽ giảm mua hàng
của DN dẫn đến giảm doanh thu.
Thang Long University Library
23
Tốc độ luân chuyển của các khoản phải trả
Hệ số trả nợ =
Thời gian trả nợ trung bình: cho biết bình quân DN có bao nhiêu ngày để trả nợ.
Thời gian trả nợ trung bình =
Thời gian trả nợ trung bình càng dài phản ánh khả năng chiếm dụng vốn từ các DN
tốt. Tuy nhiên, không phải kỳ trả tiền bình quân càng dài càng tốt, vì khi đó nhà cung
cấp bị thiệt, và có thể gây ảnh hưởng không tốt cho mối quan hệ giữa DN với đối tác.
Thời gian quay vòng tiền
Chỉ tiêu thời gian quay vòng tiền là sự kết hợp của ba chỉ tiêu đánh giá công tác
quản lý hàng lưu kho, khoản phải thu, khoản phải trả. Thời gian quay vòng tiền ngắn
chứng tỏ doanh nghiệp sớm thu hồi được tiền mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh,
quản lý hiệu quả khi giữ được thời gian quay vòng hàng tồn kho và các khoản phải thu ở
mức thấp, chiếm dụng được thời gian dài đối với các khoản nợ. Tuy nhiên cũng tùy vào
đặc điểm của ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp hoạt động.
Công thức:
Thời gian quay
vòng tiền
=
Thời gian
thu nợ TB
+
Thời gian luân
chuyển kho TB
–
Thời gian
trả nợ TB
Hình 1.2. Thời gian quay vòng tiền
Chỉ tiêu này cho biết bao nhiêu ngày thì số vốn doanh nghiệp được quay vòng để
tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh kể từ khi doanh nghiệp bỏ vốn ra.
1.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp
Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động bao gồm các nhân tố
khách quan và nhân tố chủ quan.
t/g quay vòng tiền
Chu kỳ SXKD
t/g luân chuyển kho
TB
Thu tiền bán hàngTrả tiền mua hàngBán hàngMua hàng
t/g thu nợ TB
t/g trả nợ TB
24
Những nhân tố khách quan
Nhân tố khách quan là những nhân tố bên ngoài doanh nghiệp và doanh nghiệp
không có khả năng thay đổi hay tác động vào nó. Bao gồm những nhân tố sau.
Tình trạng phát triển kinh tế
Sự ổn định hay không ổn định của nền kinh tế có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt
động kinh doanh, doanh thu của DN, từ đó có ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn. Khi
nền kinh tế ổn định và tăng trưởng tới tốc độ nào đó thì các hoạt động đầu tư được mở
rộng, thị trường vốn ổn định, sức mua của thị trường lớn. Điều đó sẽ tạo điều kiện để
doanh nghiệp phát triển với nhịp độ phát triển chung của nền kinh tế, do đó sẽ làm tăng
doanh thu và lợi nhuận của DN. Ngược lại, khi nền kinh tế có những biến động có khả
năng gây ra những rủi do trong kinh doanh hay khi nền kinh tế suy thoái thì thất nghiệp,
khủng hoảng, phá sản xảy ra, khi đó doanh nghiệp khó có điều kiện phát triển SXKD và
do đó ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VLĐ.
Cơ chế quản lý và các chính sách kinh tế của nhà nước
Nhà nước tạo ra môi trường, hành lang pháp lý thuận lợi cho các doanh nghiệp
phát triển SXKD và định hướng cho các hoạt động thông qua các chính sách kinh tế vĩ
mô. Bất kỳ sự thay đổi nào trong cơ chế và chính sách kinh tế của nhà nước có thể gây
ra những ảnh hưởng nhất định tới hoạt động nâng cao chất lượng sử dụng VLĐ của DN.
Sức mua của thị trường
Nếu sức mua của thị trường đối với sản phẩm của doanh nghiệp lớn thì đó là một
thuân lợi đối với doanh nghiệp. DN có thể mở rộng quy mô sản xuất, tăng khối lượng
sản phẩm sản xuất, từ đó doanh thu tăng, tăng lợi nhuận. Ngược lại, nếu sức mua của
thị trường giảm thì sẽ làm cho doanh nghiệp phải bán sản phẩm với giá rẻ để tiêu thụ
với hết khối lượng hàng hóa sản xuất ra. Từ đó, làm giảm doanh thu, giảm lợi nhuận,
hoặc DN sẽ bị thua lỗ. Khi đó, hiệu quả sử dụng VLĐ của DN sẽ giảm xuống.
Các nhân tố khác: các nhân tố này có thể được coi là nhân tố khả kháng như
thiên tai, dịch họa có tác động trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh
nghiệp. Mức độ tổn hại về lâu dài hay tức thời là hoàn toàn không thể biết trước, chỉ
có thể dự phòng trước mắt nhằm giảm nhẹ thiên tai.
Những nhân tố chủ quan
Nhân tố chủ quan là những nhân tố bên trong doanh nghiệp, doanh nghiệp có khả
năng tác động, quản lý, dự báo và thay đổi nó. Bao gồm những nhân tố sau:
Xác định nhu cầu vốn lưu động: Nếu doanh nghiệp không xác định được nhu cầu
về vốn lưu động một cách chính xác hoặc sẽ gây nên tình trạng sử dụng lãng phí về
vốn hoặc sẽ làm gián đoạn công việc SXKD, là một trong những nguyên nhân dẫn đến
tình trạng sử dụng vốn kém hiệu quả.
Thang Long University Library
25
Cơ cấu vốn lưu động: cho thấy được tỷ trọng của các thành phần cấu thành nên
vốn lưu động. Cơ cấu vốn lưu động không hợp lý dẫn tới tình trạng sử dụng vốn kém
hiệu quả, ảnh hưởng tới vòng quay vốn lưu động của doanh nghiệp.
Trình độ quản lý: Vai trò của người quản lý trong việc tổ chức, quản lý và sử dụng
là hết sức quan trọng. Nếu trình độ của người quản lý yếu kém sẽ không làm tăng nhanh
vòng quay của VLĐ, không bắt kịp cơ hội để đầu tư làm giảm hiệu quả SXKD của DN.
1.5 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong
doanh nghiệp
1.5.1 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải luôn
quan tâm đến hiệu quả kinh tế. Hiệu quả kinh tế là kết quả tổng hợp của một loạt các chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả của các bộ phận. Trong đó, hiệu quả sử dụng vốn lưu động gắn liền
với lợi ích của doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiêp.
Do đó các doanh nghiệp luôn tìm mọi biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ.
Bảo toàn VLĐ là yêu cầu tối thiểu, cần thiết đối với hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là lợi nhuận,
nhưng trước đó vấn đề quan trọng đặt ra tối thiểu cho doanh nghiệp đạt được mục tiêu
lợi nhuận là phải bảo toàn VLĐ.
Đặc điểm của VLĐ là dịch chuyển toàn bộ một lần vào chi phí giá thành và hình
thái vật chất thường xuyên thay đổi. Do vậy việc bảo toàn vốn lưu động là bảo toàn về
mặt giá trị. Để thực hiện mục tiêu này, công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp
thường áp dụng các biện pháp tổng hợp như: đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ hàng hóa, xử lý
kịp thời các vật tư hàng hóa chậm luân chuyển để giải phóng vốn. Ngoài ra để nâng
cao hiệu quả sử dụng và bảo toàn VLĐ ở doanh nghiệp cần hết sức tránh và xử lý kịp
thời các khoản nợ khó đòi, tiến hành áp dụng các hình thức tín dụng thương mại để
ngăn chặn các hiện tượng chiếm dụng vốn.
Việc bảo toàn VLĐ giúp doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh thuận lợi
và là điều kiện tối thiểu đối với hoạt động sử dụng vốn nói chung và VLĐ nói riêng.
Tóm lại, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là yêu cầu tất yếu khách quan
của mỗi DN trong nền kinh tế thị trường. Mặc dù hầu hết các vụ phá sản trong kinh
doanh là hệ quả của nhiều yếu tố, chứ không phải do quản lý vốn lưu động kém.
Nhưng cũng cầu thấy rằng sự bất lực của một số DN trong việc hoạch định và kiểm
soát một cách chặt chẽ các loại TSLĐ và các khoản nợ ngắn hạn hầu như là một
nguyên nhân dẫn đến thất bại cuối cùng.
1.5.2 Xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp
Xác định chính xác nhu cầu VLĐ cần thiết cho hoạt động SXKD giúp doanh
nghiệp thiết lập kế hoạch tổ chức huy động vốn hợp lý. Đảm bảo tỷ trọng hợp lý giữa
26
VLĐ và vốn cố định trong tổng vốn của DN, đảm bảo tính đồng bộ giữa các công
đoạn trong quá trình sản xuất. Hạn chế mức thấp nhất tình trạng thiếu vốn gây gián
đoạn quá trình sản xuất hoặc phải đi vay vốn bên ngoài với lãi suất cao, làm giảm lợi
nhuận của doanh nghiệp. Ngược lại, nếu thừa vốn, doanh nghiệp cần có biện pháp linh
hoạt như: đầu tư mở rộng sản xuất, cho vay tránh để tình trạng vốn chết.
1.5.3 Tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động
Việc sử dụng hiệu quả VLĐ thể hiện rõ nét nhất ở chỗ tăng tốc độ luân chuyển
VLĐ. Tốc độ luân chuyển VLĐ nhanh hay chậm nói lên hiệu quả sử dụng VLĐ cao
hay thấp do lãng phí hay tiết kiệm vốn điều này ảnh hưởng đến lợi nhuận.
Để tăng tốc độ luân chuyển VLĐ, sử dụng VLĐ tiết kiệm và hiệu quả cần thực
hiện tốt các biện pháp quản lý VLĐ ở các khâu của quá trình SXKD, khâu dự trữ sản
xuất, khâu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa và thanh toán với bạn hàng. Đối với mỗi khâu
của quá trình sản xuất kinh doanh có biện pháp tăng tốc độ luân chuyển VLĐ như sau:
Tăng tốc độ luân chuyển VLĐ trong lĩnh vực sản xuất: Doanh nghiệp thực hiện
rút ngắn thời gian chu kỳ sản xuất thông qua rút ngắn thời gian làm việc của quy trình
công nghệ và phải đảm bảo yêu cầu chất lượng kỹ thuật, hạn chế mức thấp nhất thời
gian ngừng việc, thời gian gián đoạn các khâu trong quá trình sản xuất.
Tăng tốc độ luân chuyển VLĐ trong khâu lưu thông: Thời gian luân chuyển vốn lưu
thông phụ thuộc vào hoạt động tiêu thụ và mua sắm. Trong quá trình hoạt động SXKD các
DN luôn cố gắng rút ngắn thời gian tiêu thụ, thu tiền tiêu thụ hàng hóa tới mức tối thiểu.
Giải quyết tốt công tác luân chuyển vốn ở khâu dự trữ nguyên vật liệu, hàng hóa:
thông qua đẩy mạnh thanh toán mua bán nguyên vật liệu, hàng hóa dự trữ, xác định
nhu cầu VLĐ hàng hóa tồn kho dự trữ cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh từ
đó thực hiện tìm nguồn nhập vật tư hợp lý đảm bảo sử dụng đầy đủ mà lượng hàng tồn
kho dụ trữ cho sản xuất đạt mức tối thiểu.
1.5.4 Tăng cường bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ quản lý
Đội ngũ cán bộ quản lý tài chính, đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ cao
phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp sẽ làm động lực mạnh mẽ thúc đẩy nâng cao
hiệu quả sử dụng VLĐ của DN. Bởi vậy, DN cần chú trọng đào tạo bồi dưỡng trình
độ, tri thức của cán bộ công nhân viên, đảm bảo làm chủ khoa học kĩ thuật tiên tiến,
hiện đại phù hợp với xu thế phát triển của thời đại.
Kết luận chương 1: Trong chương này, những lý luận cơ bản về VLĐ cùng một
số vấn đề liên quan tới việc quản lý, sử dụng VLĐ trong DN đã được đề cập. Phần đầu
chương tập trung làm rõ khái niệm VLĐ thông qua tìm hiểu các đặc điểm và cách
phân loại VLĐ. Phần tiếp theo đề cập đến việc xem xét nội dung công tác quản lý, sử
dụng VLĐ trong DN. Phần cuối chương xoay quanh vấn đề đánh giá hiệu quả sử dụng
VLĐ và những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng VLĐ trong DN.
Thang Long University Library
27
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA BA VÌ
2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần sữa Ba Vì
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
- Tên công ty : Công ty Cổ phần sữa Ba Vì
- Trụ sở chính : P406, tòa nhà A4, Mỹ Đình 1, Từ Liêm, Hà Nội
- Điện thoại : 04 3388 1200
- Fax : 04 3388 0826
- Website : www.bavimilk-jsc.com.vn
- Email : bavimilk@yahoo.com
- Mã số thuế : 0500550837
- Hình thức sở hữu : Công ty Cổ phần
- Vốn điều lệ : 10.000.000.000 (10 tỷ đồng chẵn) - tính đến 31/12/2011
Công ty Cổ phần sữa Ba Vì tiền thân là công ty Trách nhiệm hữu hạn Vinh Nga
được thành lập vào tháng 11 năm 2005 và chính thức đi vào hoạt động vào tháng 1
năm 2006 theo quyết định số 0103037376 được chuyển đổi từ Công ty trách nhiệm
hữu hạn Vinh Nga, số đăng kí kinh doanh 0302001749.
Tháng 5 năm 2009 nhằm mục đích mở rộng quy mô sản xuất và phát triển về
chiều sâu danh mục sản phẩm, công ty đã chuyển đổi thành công ty Cổ phần sữa Ba
Vì. Với nhiệm vụ chính: phát triển đàn bò, thu mua sữa từ các hộ nông dân, chế biến
các sản phẩm từ sữa.
Từ khi thành lập Công ty đã luôn chú trọng tới việc xây dựng và phát triển vùng
nguyên liệu. Công ty đã phối hợp cùng với Trung tâm khuyến nông huyện Ba Vì, Trung
tâm khuyến nông thành phố Hà Nội, Trung tâm phát triển chăn nuôi thành phố Hà Nội,
Sở nông nghiệp thành phố Hà Nội đứng ra làm người bảo lãnh, cho hộ nông dân vay
vốn không tính lãi để mở rộng đàn bò, phát triển kinh tế. Đến nay nuôi bò sữa đã trở
thành một nghề của vùng, đem lại thu nhập cao cho hộ nông dân, cải thiện cuộc sống.
Năm 2010, Công ty chỉ có hơn 100 đại lý nhưng đến thời điểm hiện tại đã lên
đến 300 đại lý ở các khu vực đường Láng, đường 32, Phú Thọ, Hòa Bình, khu vực nội
thành Hà Nội. Công ty đã mở rộng thị trường ở Hải Phòng, Lào Cai, Thái Nguyên và
đang tiếp cận thị trường miền Nam. Công ty cũng đang phục vụ sữa cho một số trường
học và khu Công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Từ năm 2010 đến nay, Công ty Cổ phần sữa Ba Vì đã đầu tư hàng nghìn tỉ đồng
cho việc phát triển đàn dê và là đơn vị duy nhất bao thầu toàn bộ lượng sữa dê của
Trung tâm nghiên cứu Dê và Thỏ Sơn Tây.
28
Với sự cống hiến không ngừng mang lại những sản phẩm tốt nhất cũng như thỏa
mãn sự hài lòng của khách hàng, công ty đã được tặng nhiều giải thưởng của Nhà
nước cũng như Hiệp hội sữa Việt Nam như: giải thưởng sản phẩm tin cậy năm 2010,
hàng Việt Nam chất lượng cao năm 2013, bằng khen của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn năm 2013...
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh của Công ty Cổ phần sữa Ba Vì
Khái quát về ngành nghề kinh doanh của công ty Cổ phần sữa Ba Vì
Công ty Cổ phần sữa Ba Vì hoạt động trên lĩnh vực là thu mua, chế biến sữa và
các sản phẩm từ sữa, bao gồm: Sữa tươi bò thanh trùng không đường; Sữa tươi bò
thanh trùng có đường; Sữa tươi dê thanh trùng không đường; Sữa chua dê; Sữa chua
bò; Sữa chua bò có đường; Kem caramen; Sữa chua uống hương dâu; Sữa chua uống
hương cam; Váng sữa; Bánh sữa (trắng, socola).
Trong đó, với việc sản xuất sữa thanh trùng, sữa chua uống từ bò và dê là những
sản phẩm nổi bật nhất của công ty và là nguồn mang lại doanh thu chủ yếu cho công ty.
Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh chung của công ty
Công ty Cổ phần sữa Ba Vì hiện nay đang hoạt động sản xuất dựa trên cơ chế
được trình bày ở sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1 Quy trình sản xuất kinh doanh chung
Sau đây là mô tả công việc cụ thể của từng bước trong quy trình sản xuất chung
của công ty:
Bƣớc 1: Đầu tư phát triển nhằm có một sản lượng sữa ổn định nhằm đáp ứng nhu
cầu sản xuất, công ty đã đầu tư phát triển vùng nguyên liệu, hỗ trợ phát triển đàn bò tại
Trung tâm nghiên cứu Bò và đồng cỏ Ba Vì.
Bƣớc 2: Thu mua sữa từ hộ nông dân và trạm sữa đã kí hợp đồng cung cấp sữa
với công ty. Công đoạn này được thực hiện hết sức cẩn thận với quy trình kiểm định
nghiêm ngặt để đảm bảo chất lượng đầu vào tốt.
Bƣớc 3: Sau khi sữa đã qua những khâu kiểm tra và sơ chế thì sữa sẽ được bảo
quản lạnh để đảm bảo chất lượng của sữa được tốt nhất.
Bƣớc 4: Sữa sẽ đưa vào chế biến theo yêu cầu của từng dòng sản phẩm. Mỗi
dòng sản phẩm đều có quy trình sản xuất riêng với chỉ tiêu chất lượng riêng.
Bước 1:
Đầu tư
phát
triển
Bước 2:
Thu
mua
Bước 3:
Bảo
quản
Bước 4:
Chế
biến
Bước 5:
Lưu kho
Bước 6:
Kiểm tra
Bước 7:
Xuất
kho
Thang Long University Library
29
Bƣớc 5: Các sản phẩm sau khi được chế biến sẽ được lưu kho chờ kiểm tra chất
lượng trước khi đưa ra phân phối trên thị trường.
Bƣớc 6: Các sản phẩm lưu kho sẽ được kiểm tra sản phẩm theo quy trình công
nghệ hiện đại và nghiêm ngặt để đảm bảo chất lượng của sản phẩm trước khi xuất kho
đạt tiêu chuẩn của Bộ Y tế và Cục vệ sinh an toàn thực phẩm.
Bƣớc 7: Sau khi đã đáp ứng đủ yêu cầu chất lượng sản phẩm sẽ được xuất kho.
Hiện nay công ty đang tiêu thụ sản phẩm theo nhiều kênh: kênh bán lẻ du lịch, trường
học, khu công nghiệp, đại lý.
Từ quy trình sản xuất trên, ta có thể thấy rằng công ty Cổ phần sữa Ba Vì hiện đang
có một công nghệ sản xuất khá tiên tiến và hiện đại. Các sản phẩm được sản xuất trên dây
chuyền hoàn chỉnh và đạt chất lượng từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc bố trí công
việc, phân công lao động cũng như tăng khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trường.
Cơ cấu tổ chức của công ty
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần sữa Ba Vì
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
Công ty Cổ phần sữa Ba Vì được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng. Bộ
máy của công ty phù hợp với loại hình công ty công ty cổ phần cũng như đặc điểm
kinh doanh (sản xuất sữa và các sản phẩm từ sữa) với phòng ban chuyên trách các
công việc khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Phòng
Hành
chính –
Nhân sự
Phòng
Sản
xuất
Phòng
Bảo trì
Phòng
Kinh
doanh
Phòng
Nông
vụ
Phòng
Chất
lượng
Phòng
Kế toán
30
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Hội đồng quản trị (HĐQT):gồm 03 thành viên có nhiệm kỳ 5 năm. HĐQT là cơ quan
có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh công ty. HĐQT có các
quyền sau:
- Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh
hàng năm của công ty.
- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giám sát hoạt động của Ban Giám đốc và
các cán bộ quản lý Công ty.
- Kiến nghị sửa đổi bổ sung Điều lệ, báo cáo tình hình kinh doanh hàng năm,
báo cáo tài chính, quyết toán năm, phương án phân phối, sử dụng lợi nhuận và
phương hướng phát triển, kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh…
- Các quyền khác được quy định tại Điều lệ.
Ban giám đốc: là cơ quan điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày
của công ty. Ban giám đốc bao gồm:
Giám đốc: Điều hành, phân công và phối hợp công tác với Phó giám đốc, nhằm
thực hiện đúng và hiệu quả các chức năng, nhiệm vụ.
Phó Giám đốc: Thay mặt cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động
của công ty theo sự phân công của Giám đốc. Chủ động triển khai, thực hiện nhiệm vụ
được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động.
Phòng Hành chính – nhân sự: tham mưu giúp ban Giám đốc trong công tác tuyển
dụng, bổ nhiệm, thôi việc người lao động.
- Giải quyết các chế độ quyền lợi, chính sách cho người lao động theo quy định
hiện hành.
- Triển khai và giám sát việc tổ chức thực hiện các chính sách pháp luật hiện
hành, bên canh đó, phòng còn có nhiệm vụ về tư vấn pháp luật, xây dựng và kiểm
tra nội quy, quy định của công ty.
- Xây dựng, tổ chức thực hiện, kiểm tra các hoạt động phong trào.
- Thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến hoạt động của công ty.
- Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, quản lý hồ sơ theo yêu cầu của ban giám đốc.
Phòng Kế toán: Gồm kế toán nhà máy, kế toán kho nguyên liệu, kế toán kho thành phẩm.
- Kế toán nhà máy: hạch toán và quản lý thu chi tất cả các hoạt động của nhà máy.
- Kế toán kho nguyên liệu: kiểm soát nguyên liệu tồn kho, có kế hoạch đặt
hàng, đề xuất thanh toán công nợ khi đến hạn.
- Kế toán kho thành phẩm: kiểm soát số lượng thành phẩm trong kho, đưa ra kế
hoạch sản xuất căn cứ vào lượng hàng tồn kho và tình hình tiêu thụ của thị trường.
Thang Long University Library
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8

More Related Content

What's hot

đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...NOT
 
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
 
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Lý thuyết Tài chính hành vi - Tiểu luận cao học
Lý thuyết Tài chính hành vi - Tiểu luận cao họcLý thuyết Tài chính hành vi - Tiểu luận cao học
Lý thuyết Tài chính hành vi - Tiểu luận cao họcletuananh1368
 
Xác định giá trị doanh nghiệp của công ty cổ phần thương mại châu hưng
Xác định giá trị doanh nghiệp của công ty cổ phần thương mại châu hưngXác định giá trị doanh nghiệp của công ty cổ phần thương mại châu hưng
Xác định giá trị doanh nghiệp của công ty cổ phần thương mại châu hưnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Tiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMC
Tiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMCTiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMC
Tiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMCNgọc Hưng
 
Phan tich tinh_hinh_quan_ly_va_su_dung_von_luu_dong_tai_cong_hvcnbh79i7_20130...
Phan tich tinh_hinh_quan_ly_va_su_dung_von_luu_dong_tai_cong_hvcnbh79i7_20130...Phan tich tinh_hinh_quan_ly_va_su_dung_von_luu_dong_tai_cong_hvcnbh79i7_20130...
Phan tich tinh_hinh_quan_ly_va_su_dung_von_luu_dong_tai_cong_hvcnbh79i7_20130...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 

What's hot (20)

Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOTThực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
 
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà ThépĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
 
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAYĐề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
 
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
 
Lý thuyết Tài chính hành vi - Tiểu luận cao học
Lý thuyết Tài chính hành vi - Tiểu luận cao họcLý thuyết Tài chính hành vi - Tiểu luận cao học
Lý thuyết Tài chính hành vi - Tiểu luận cao học
 
Xác định giá trị doanh nghiệp của công ty cổ phần thương mại châu hưng
Xác định giá trị doanh nghiệp của công ty cổ phần thương mại châu hưngXác định giá trị doanh nghiệp của công ty cổ phần thương mại châu hưng
Xác định giá trị doanh nghiệp của công ty cổ phần thương mại châu hưng
 
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu HuệQuản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
 
Tiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMC
Tiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMCTiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMC
Tiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMC
 
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOTBÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
 
Phan tich tinh_hinh_quan_ly_va_su_dung_von_luu_dong_tai_cong_hvcnbh79i7_20130...
Phan tich tinh_hinh_quan_ly_va_su_dung_von_luu_dong_tai_cong_hvcnbh79i7_20130...Phan tich tinh_hinh_quan_ly_va_su_dung_von_luu_dong_tai_cong_hvcnbh79i7_20130...
Phan tich tinh_hinh_quan_ly_va_su_dung_von_luu_dong_tai_cong_hvcnbh79i7_20130...
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty, HOTĐề tài tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty, HOT
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
 

Similar to Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8

Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dungGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dunghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8 (20)

Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dungGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018
Đề tài  sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018Đề tài  sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018
Đề tài sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Minh Đức, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Minh Đức, HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Minh Đức, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Minh Đức, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp, RẤT HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty thương mại quốc tế, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty thương mại quốc tế, ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty thương mại quốc tế, ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty thương mại quốc tế, ĐIỂM CAO
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
 
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAYĐề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty điện cơ Hải Phòng, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty điện cơ Hải Phòng, HAYĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty điện cơ Hải Phòng, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty điện cơ Hải Phòng, HAY
 
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty may mặc, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty may mặc, HOT, 9đĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty may mặc, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty may mặc, HOT, 9đ
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Sao Mai, HOT
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Sao Mai, HOTĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Sao Mai, HOT
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Sao Mai, HOT
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA BA VÌ SINH VIÊN THỰC HIỆN : TĂNG THỊ VÂN ANH MÃ SINH VIÊN : A17804 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG HÀ NỘI - 2013
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA BA VÌ Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Vũ Lệ Hằng Sinh viên thực hiện : Tăng Thị Vân Anh Mã sinh viên : A17804 Chuyên ngành :Tài Chính - Ngân Hàng HÀ NỘI - 2013 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu và học tập tại trường, đặc biệt là thời gian thực hiện bài khóa luận này, tác giả đã nhận được nhiều sự quan tâm giúp đỡ của các thầy cô và ban giám đốc và các thành viên trong Công ty Cổ Phần sữa Ba Vì. Nhân dịp hoàn thành khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn tới mọi người. Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo Th.s Vũ Lệ Hằng, là giáo viên hướng dẫn trực tiếp cho khóa luận này. Tác giả đã nhận được sự định hướng, chỉ bảo tận tình và tâm huyết của cô để có thể hoàn thành đề tài khóa luận. Trong quá trình thực hiện khóa luận, tác giả xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo trong trường, đặc biệt là khoa Kinh tế - Quản lý đã trang bị cho sinh viên những kiến thức, kích thích sinh viên tìm hiểu và học hỏi. Để hoàn thành khóa luận như ngày hôm nay, tác giả cũng xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám đốc đặc biệt là bác Lê Hoàng Vinh – giám đốc Công ty, các anh chị trong các bộ phận phòng ban đã nhiệt tình tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành khóa luận một cách thuận lợi. Đề tài khóa luận hoàn thành là công sức, thành quả không phải của riêng tác giả mà còn là tất cả những người quan tâm, giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian qua. Tác giả Tăng Thị Vân Anh
  • 4. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU Trang CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN SỮA BA VÌ..........................................1 1.1 Vốn lƣu động trong doanh nghiệp.......................................................................1 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động trong doanh nghiệp.....................1 1.1.2 Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp..................................................2 1.1.3 Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp................................................................................................................3 1.1.4 Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động4 1.1.5 Xác định nhu cầu vốn lưu động......................................................................5 1.2 Nội dung quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp .........................................7 1.2.1 Chính sách quản lý vốn lưu động ...................................................................8 1.2.2 Quản lý vốn bằng tiền......................................................................................9 1.2.3 Quản lý các khoản phải thu ..........................................................................11 1.2.4 Quản lý hàng tồn kho ....................................................................................14 1.3 Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp......................................................................15 1.3.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................................................15 1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp .....................................................................16 1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp.... .........................................................................................................19 1.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp....................................................................................................................23 1.5 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp........................................................................................................25 1.5.1 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp..............................................................................................................25 1.5.2 Xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.....................................25 1.5.3 Tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động ........................................................26 1.5.4 Tăng cường bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ quản lý..............26 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA BA VÌ.................................................................................27 2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần sữa Ba Vì........................................................27 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty...........................................27 Thang Long University Library
  • 5. 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh của Công ty Cổ phần sữa Ba Vì...........28 2.2 Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần sữa Ba Vì 31 2.2.1 Tình hình Tài sản – Nguồn vốn....................................................................31 2.2.2 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh...................................................33 2.2.3 Một số chỉ tiêu đánh giá tổng hợp.................................................................35 2.3 Thực trạng sử dụng vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty CP sữa Ba Vì..........................................................................................41 2.3.1 Chính sách quản lý vốn lưu động .................................................................41 2.3.2 Kết cấu vốn lưu động tại Công ty..................................................................42 2.3.3 Phân tích từng bộ phận cấu thành vốn lưu động ........................................46 2.3.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành vốn lưu động của Công ty ...........................................................................................51 2.3.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...........................56 2.3.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong Công ty......................................................................................................................59 2.4 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty CP sữa Ba Vì..............60 2.4.1 Những kết quả đạt được ................................................................................60 2.4.2 Hạn chế ..........................................................................................................60 2.4.3 Nguyên nhân..................................................................................................61 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA BA VÌ. ........................................62 3.1 Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần sữa Ba Vì..................................62 3.1.1 Nhận xét về môi trường kinh doanh của Công ty........................................62 3.1.2 Thuận lợi và khó khăn của Công ty..............................................................63 3.1.3 Định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới...............................64 3.2 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần sữa Ba Vì...............................................................................................64 3.2.1 Xác định nhu cầu vốn lưu động....................................................................64 3.2.2 Quản lý tiền mặt.............................................................................................66 3.2.3 Quản lý các khoản phải thu khách hàng......................................................67 3.2.4 Quản trị hàng tồn kho ...................................................................................70 3.2.5 Một số biện pháp khác...................................................................................72
  • 6. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CP Cổ Phần CSH Chủ sở hữu DN Doanh nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động TSNH Tài sản ngắn hạn VLĐ Vốn lưu động Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ BẢNG Bảng 1.1 Cấp tín dụng và không cấp tín dụng ...................................................................13 Bảng 1.2. Sử dụng và không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng .........................................13 Bảng 2.1.Khả năng sinh lời của Công ty CP sữa Ba Vì.....................................................35 Bảng 2.2. So sánh chỉ số ROA, ROE của Công ty với trung bình ngành ..........................36 Bảng 2.3. Khả năng thanh toán của Công ty CP sữa Ba Vì ...............................................37 Bảng 2.4. So sánh khả năng thanh toán của Công ty với trung bình ngành.......................38 Bảng 2.5. Khả năng quản lý tài sản của Công ty so với trung bình ngành ........................39 Bảng 2.6. Khả năng quản lý nợ của Công ty......................................................................40 Bảng 2.7. Vốn lưu động ròng tại Công ty ..........................................................................41 Bảng 2.8. Tình hình tài sản ngắn hạn tại Công ty ..............................................................43 Bảng 2.9. Cơ cấu vốn bằng tiền tại Công ty CP sữa Ba Vì................................................47 Bảng 2.10. Cơ cấu các khoản phải thu ngắn hạn................................................................49 Bảng 2.11. Cơ cấu hàng tồn kho ........................................................................................50 Bảng 2.14. Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho của Công ty....................................................51 Bảng 2.12. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải thu của Công ty...........................................53 Bảng 2.13. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải trả của Công ty............................................54 Bảng 2.15. Thời gian quay vòng tiền của Công ty.............................................................55 Bảng 2.16. Tốc độ luân chuyển VLĐ tại Công ty..............................................................56 Bảng 2.17. Hệ số đảm nhiệm VLĐ tại Công ty .................................................................58 Bảng 2.18. Hệ số sinh lời VLĐ tại Công ty .......................................................................59 Bảng 3.1. Bảng cân đối kế toán đã tính số dư bình quân năm 2012 ..................................65 Bảng 3.2. Tỷ lệ phần trăm các khoản mục có quan hệ chặt chẽ với doanh thu .................66 Bảng 3.3. Danh sách các nhóm rủi ro.................................................................................68 Bảng 3.4. Mô hình tính điểm tín dụng để phân nhóm rủi ro..............................................69 Bảng 3.5. Mô hình điểm tín dụng.......................................................................................69 Bảng 3.6. Phân loại nguyên vật liệu tồn kho theo mô hình ABC ......................................72
  • 8. BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Quy mô tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận.................................................33 Biểu đồ 2.3. Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho của Công ty..................................................52 Biểu đồ 2.2. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải thu của Công ty.........................................53 HÌNH VẼ Hình 1.1. Chính sách quản lý vốn lưu động.........................................................................8 Hình 1.2. Thời gian quay vòng tiền....................................................................................23 Hình 2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động.......................................................................42 ĐỒ THỊ Đồ thị 1.1. Mức dự trữ tiền mặt..........................................................................................11 Đồ thị 1.2. Lượng hàng hóa dự trữ.....................................................................................14 Đồ thị 1.3. Mô hình quản lý hàng tồn kho ABC ................................................................15 Đồ thị 3.1. Mô hình quản lý nguyên liệu tồn kho ABC .....................................................72 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do nghiên cứu Để một doanh nghiệp có thể hoạt động trên thị trường thì vốn là một trong những yếu tố quan trọng giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục. Vốn được đầu tư vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tăng thêm lợi nhuận, giá trị của doanh nghiệp. Hơn thế nữa, vốn không chỉ giúp doanh nghiệp tồn tại, đủ khả năng cạnh tranh mà còn thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp và nâng cao sự tăng trưởng của vốn chủ sở hữu. Bởi vậy, việc sử dụng vốn sao để đạt được hiệu quả cao nhất luôn là mối quan tâm của mỗi doanh nghiệp. Có thể thấy rằng, một trong những bộ phận quan trọng nhất của vốn kinh doanh là vốn lưu động, nó là yếu tố bắt đầu và kết thúc của quá trình hoạt động. Vì vậy, vốn lưu động không thể thiếu trong doanh nghiệp. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một mắt xích không thể thiếu được của doanh nghiệp. Bởi nó phản ánh tình hình biến động của thành phẩm, quá trình tiêu thụ và xác định kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ trước tới nay đã có một số đề tài nghiên cứu về nguồn vốn lưu động song vấn đề sử dụng vốn lưu động tại các công ty hoạt động trong lĩnh vực khác nhau là khác nhau. Do vậy, với những kiến thức được trau dồi qua quá trình học tập tại trường, qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần sữa Ba Vì, em đã đi sâu nghiên cứu việc quản lý và sử dụng vốn lưu động của công ty và đề tài: “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần sữa Ba Vì” được lựa chọn. 2. Mục đích, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Mục đích nghiên cứu - Cơ sở lý luận về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp. - Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần sữa Ba Vì. - Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần sữa Ba Vì. Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần sữa Ba Vì trong giai đoạn 2010-2012.
  • 10. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Qua việc thu thập thông tin từ số liệu bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động SXKD… và đặc điểm hoạt động của công ty. Em đã sử dụng các phương pháp: Phương pháp thống kê, phương pháp phân tích, phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ. 4. Kết cấu của khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận gồm ba chương: Chƣơng 1 : Cơ sở lý luận về vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp. Chƣơng 2 : Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần sữa Ba Vì. Chƣơng 3 : Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần sữa Ba Vì. Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN SỮA BA VÌ 1.1 Vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động trong doanh nghiệp Khái niệm Trong nền kinh tế quốc dân mỗi doanh nghiệp được coi như một tế bào của nền kinh tế với nhiệm vụ chủ yếu là thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho xã hội. Để tiến hành các hoạt động SXKD doanh nghiệp cần phải có đối tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động. Những đối tượng lao động nói trên xét về hình thái vật chất được gọi là các tài sản lưu động, còn về hình thái giá trị được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Giá trị các loại tài sản lưu động của các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất thường chiếm 25 – 50% tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. [1, tr.358 ] Như vậy, có thể thấy rằng: “ Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên các tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kì kinh doanh” [2, tr.85] Vốn lưu động của doanh nghiệp được biểu hiện thông qua tài sản lưu động. TSLĐ của doanh nghiệp là những tài sản bằng tiền hoặc những tài sản có thể trở thành tiền trong chu kì kinh doanh, bao gồm: - Vốn bằng tiền: là tiền mặt quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển của doanh nghiệp tại mỗi thời điểm của chu kì kinh doanh. - Hàng tồn kho: bao gồm hàng tồn kho của doanh nghiệp (hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ), hàng đang đi đường, hàng gửi bán và các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Các khoản phải thu bao gồm: nợ phải thu từ khách hàng, phải thu nội bộ và các khoản thu khác. - Ứng trước và trả trước: là các khoản ứng trước, trả trước cho các nhà cung ứng theo hợp đồng và các khoản tạm ứng khác. - Đầu tư tài chính ngắn hạn: bao gồm cổ phiếu, trái phiếu mà doanh nghiệp đã mua để từ đó thu được lợi ích trực tiếp hoặc gia tăng giá trị của chúng trong thời gian ngắn. - Chi sự nghiệp: là các khoản chi một lần nhưng thực hiện phân bổ cho nhiều thời kì khác nhau.
  • 12. 2 Vốn lưu động là điều kiện tiền đề trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vậy, để đảm bảo cho chu kì kinh doanh được tiến hành một cách thường xuyên, liên tục thì trong quản lý cần xác định đúng vốn lưu động và các biện pháp để nhanh chóng thu hồi vốn. Thêm vào đó, vốn lưu động cần phải luôn vận động và chu chuyển, tránh lãng phí vốn lưu động. Đặc điểm Vốn lưu động của các doanh nghiệp không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kì kinh doanh: dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông. Quá trình này diễn ra liên tục và thường xuyên lặp lại theo chu kì và được gọi là quá trình tuần hoàn, chu chuyển của vốn lưu động. Do đó vốn lưu động có hai đặc điểm chính như sau: - Thứ nhất: vốn lưu động tham gia vào chu kì sản xuất kinh doanh và bị hao mòn hoàn toàn trong quá trình sản xuất đó. Giá trị của nó chuyển hết một lần vào giá trị sản phẩm để cấu thành nên giá trị sản phẩm. - Thứ hai: qua mỗi giai đoạn của chu kì kinh doanh vốn lưu động thường xuyên thay đổi hình thái biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang vốn vật tư hàng hóa dự trữ và vốn sản xuất rồi cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ. Sau mỗi chu kì sản xuất, vốn lưu động hoàn thành một vòng chu chuyển. 1.1.2 Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp Để quản lý, sử dụng vốn lưu động có hiệu quả cần phải tiến hành phân loại vốn lưu động của các doanh nghiệp theo các tiêu thức khác nhau. Thông thường có những cách phân loại sau đây: Phân loại theo hình thái biểu hiện - Vốn vật tư hàng hóa: gồm nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, hàng hóa… Đối với loại vốn này cần xác định vốn dự trữ hợp lý để từ đó xác định nhu cầu vốn lưu động đảm bảo cho quá trình sản xuất và tiêu thụ được liên tục. - Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán: gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản nợ phải thu, những khoản vốn này dễ xảy ra thất thoát và bị chiếm dụng nên cần quản lý chặt chẽ. - Vốn trả trước ngắn hạn: như chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định, chi phí nghiên cứu, cải tiến kĩ thuật, chi phí về công cụ dụng cụ… Qua cách phân loại này, doanh nghiệp có thể xem xét, đánh giá mức độ tồn kho dự trữ, đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mặt khác, doanh nghiệp còn tìm ra biện pháp phát huy chức năng các thành phần vốn và thấy được kết cấu vốn lưu động theo hình thái biểu hiện để định hướng điều chỉnh hợp lý, có hiệu quả, đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên liên tục. Thang Long University Library
  • 13. 3 Phân loại theo vai trò của vốn lƣu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: giá trị các khoản nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ. Vốn lưu động trong khâu sản xuất: các khoản giá trị sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển. Vốn lưu động trong khâu lưu thông: các khoản giá trị thành phẩm, vốn bằng tiền (kể cả vàng bạc, đá quý...), các khoản vốn đầu tư ngắn hạn (đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn), các khoản thế chấp, kí cược, kí quỹ ngắn hạn, các khoản vốn trong thanh toán (các khoản phải thu, các khoản tạm ứng...). Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bổ của vốn lưu động trong từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ cấu vốn lưu động hợp lý sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất. Phân loại theo nguồn hình thành vốn lƣu động của doanh nghiệp Theo cách phân loại này, vốn lưu động sẽ được chia ra làm các loại sau: - Vốn lưu động tự có: vốn thuộc quyền sở hữu của DN, vốn ngân sách nhà nước cấp cho các doanh nghiệp nhà nước, vốn chủ sở hữu, vốn tự hình thành … - Vốn liên doanh, liên kết: hình thành khi các doanh nghiệp cùng góp vốn với nhau để sản xuất kinh doanh có thể bằng tiền hay tài sản cố định. - Nợ tích lũy ngắn hạn (vốn lưu động tự có): là vốn mà tuy không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng do chế độ thanh toán, doanh nghiệp có thể và được phép sử dụng hợp pháp vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. - Vốn lưu động đi vay: vốn vay ngân hàng và các tổ chức kinh tế khác. - Vốn tự bổ sung: trích từ nguồn lợi nhuận hoặc các quỹ khác của DN. Như vậy, việc phân loại vốn lưu động theo nguồn hình thành sẽ giúp cho doanh nghiệp thấy được cơ cấu nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động trong sản xuất kinh doanh. Từ góc độ quản lí tài chính, mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó, doanh nghiệp cần xem xét nguồn tài trợ tối ưu để giảm chi phí sử dụng vốn của mình. 1.1.3 Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Để tiến hành sản xuất, ngoài tài sản cố định như máy móc, thiết bị, nhà xưởng…doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu… phục vụ sản xuất. Như vậy vốn lưu động là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động, ngoài ra vốn lưu động còn đảm vảo cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp được thường xuyên liên tục, là công cụ phản ánh đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp. Vốn lưu động còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra được
  • 14. 4 tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi nhuận. Do đó, VLĐ đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa bán ra. 1.1.4 Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động Kết cấu vốn lƣu động Kết cấu vốn lưu động là quan hệ tỉ lệ giữa các thành phần vốn lưu động chiếm trong tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp. Ở các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu VLĐ cũng không giống nhau. Việc phân tích kết cấu VLĐ của doanh nghiệp theo các tiêu thức phân loại khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số vốn lưu động mà mình đang quản lý và sử dụng. Từ đó xác định đúng các trọng điểm và biện pháp quản lý VLĐ có hiệu quả hơn phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Mặt khác, thông qua việc thay đổi kết cấu VLĐ của mỗi doanh nghiệp trong từng thời kì khác nhau có thể thấy được những biến đổi tích cực hoặc hạn chế về mặt chất lượng trong công tác quản lý VLĐ của từng doanh nghiệp. Các nhân tố ảnh hƣởng đến VLĐ Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu của VLĐ của doanh nghiệp có nhiều loại chia thành ba nhóm chính: - Nhân tố về mặt sản xuất như: đặc điểm công nghệ sản xuất của doanh nghiệp, mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo, độ dài của chu kì sản xuất, trình độ tổ chức quá trình sản xuất. Các doanh nghiệp có những đặc điểm như trên khác nhau thì tỉ trọng VLĐ trong khâu sản xuất cũng khác nhau. - Nhân tố về cung ứng tiêu thụ như: khoảng cách giữa DN với nơi cung cấp, khả năng cung cấp của thị trường, kì hạn giao hàng và khối lượng vật tư được cung cấp mỗi lần giao hàng, đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư cung cấp. Trong SXKD, các DN thường cần rất nhiều loại vật tư do nhiều đơn vị cung ứng khác nhau. Bởi vậy, nếu đơn vị cung ứng nguyên vật liệu càng gần thì vốn dự trữ càng ít; nếu việc cung ứng càng chính xác so với kế hoạch và kì hạn hàng đến, về số lượng, về quy cách nguyên vật liệu…thì số dự trữ nguyên vật liệu sẽ càng ít đi. - Nhân tố về mặt thanh toán như: phương thức thanh toán được lựa chọn theo các hợp đồng bán hàng, thủ tục thanh toán, việc chấp hành kỉ luật thanh toán. Sử dụng thể thức thanh toán khác nhau thì vốn chiếm dụng trong quá trình thanh toán cũng khác nhau. Cho nên việc lựa chọn thể thức thanh toán hợp lý, theo sát và giải quyết kịp thời những vấn đề thủ tục thanh toán, đôn đốc việc chấp hành kỉ luật thanh toán có ảnh hưởng nhất định đến việc tăng, giảm bộ phận VLĐ bị chiếm dụng ở khâu này. Thang Long University Library
  • 15. 5 Kết cấu VLĐ trong mỗi DN đều chịu tác động của ba nhóm nhân tố trên. Trong từng giai đoạn, tùy thuộc vào khả năng và điều kiện của mình, mỗi DN sẽ lựa chọn cho mình kết cấu VLĐ hợp lý nhất, đảm bảo hoạt động SXKD đạt hiệu quả cao nhất. 1.1.5 Xác định nhu cầu vốn lưu động Sự cần thiết phải xác định nhu cầu VLĐ Nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp là số vốn lưu động thường xuyên, cần thiết, tối thiểu nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường liên tục và có hiệu quả. Xác định đúng nhu cầu VLĐ thường xuyên có ý nghĩa: - Xác định VLĐ hợp lý sẽ tránh được tình trạng ứ đọng vốn, là cơ sở để doanh nghiệp sử dụng vốn hợp lý, tiết kiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. - Đáp ứng yêu cầu SXKD của doanh nghiệp được bình thường, liên tục. - Định mức VLĐ là căn cứ để đánh giá kết quả công tác quản lý vốn của doanh nghiệp, nhằm củng cố chế độ hạch toán kinh tế. - Là căn cứ quan trọng cho việc xác định các nguồn tài trợ nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp; định mức vốn là căn cứ xác định mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp khác và với ngân hàng. Nguyên tắc xác định nhu cầu vốn lƣu động Việc xác định nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp cần phải được tuân thủ các nguyên tắc cơ bản sau: - Phải xuất phát từ tình hình thực tế sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhu cầu vốn phải đảm bảo cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách hợp lý, tránh tình trạng ứ đọng vốn hoặc thiếu vốn gây ảnh hưởng đến SXKD của doanh nghiệp. - Nhu cầu VLĐ phải quán triệt nguyên tắc tiết kiệm. - Đảm bảo cân đối với các bộ phận kế toán trong doanh nghiệp (vì VLĐ là một bộ phận cấu thành nguồn tài chính của doanh nghiệp). - Đảm bảo tính dân chủ tập trung. - Các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động. Có thể nói, không có một nhu cầu vốn lưu động chung trong doanh nghiệp, ở mỗi doanh nghiệp tùy thuộc theo đặc điểm sản xuất kinh doanh, tùy theo hoàn cảnh cụ thể mà lựa chọn phương pháp thích hợp với quy trình SXKD của doanh nghiệp.
  • 16. 6 Một số phƣơng pháp xác định nhu cầu nhƣ sau: - Phương pháp trực tiếp: Nội dung phương pháp: căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến lượng VLĐ để xác định nhu cầu của từng khoản VLĐ trong từng khâu rồi tổng hợp lại toàn bộ nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp. Ta có thể chia VLĐ thành ba loại lớn: Vốn lưu động nằm trong khâu dự trữ sản xuất: gồm các khoản vốn nguyên liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng, vật liệu rẻ tiền, mau hỏng, bao bì. Vốn nằm trong khâu sản xuất bao gồm: các khoản vốn sản xuất đang chế tạo, bán thành phẩm tự chế, chi phí đợi phân bổ. Vốn lưu thông: bao gồm vốn thành phẩm, hàng hóa, tiền tệ. Công thức: V=∑ ∑ Trong đó: V : Nhu cầu VLĐ của công ty M : Mức tiêu dùng bình quân 1 ngày của loại VLĐ được tính toán N : Số ngày luân chuyển của loại VLĐ được tính toán i : Số khâu kinh doanh (i=1,k) j : Loại vốn sử dụng (j=1,n) - Phương pháp gián tiếp: Đặc điểm của phương pháp này là dựa vào kết quả thống kê kinh nghiệm về VLĐ bình quân năm báo cáo, nhiệm vụ SXKD năm kế hoạch và khả năng tăng tốc độ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch, để xác định nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp cho năm kế hoạch. Phương pháp này căn cứ vào số dư bình quân VLĐ và doanh thu tiêu thụ kì báo cáo, đồng thời xem xét tình hình thay đổi quy mô SXKD năm kế hoạch để xác định nhu cầu VLĐ cho từng khâu dự trữ - sản xuất – lưu thông năm kế hoạch. Công thức: Vnc = VLĐ0 x x (1+t%) Trong đó: Vnc : Nhu cầu VLĐ năm kế hoạch F1, F0 : Tổng mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch và năm báo cáo VLĐ0 : Số dư bình quân VLĐ năm báo cáo t : Tỷ lệ tăng (giảm) số ngày luân chuyển VLĐ năm kế hoạch so với năm báo cáo Tổng mức luân chuyển VLĐ: phản ánh tổng giá trị luân chuyển vốn của doanh nghiệp thực hiện trong kì, nó được xác định bằng tổng doanh thu trừ đi các khoản thuế Thang Long University Library
  • 17. 7 gián thu ( thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, các khoản chiết khâu, giảm giá, hàng bán bị trả lại…) hay còn gọi là doanh thu thuần. Tổng mức luân chuyển VLĐ = Số vòng quay của VLĐ trong kì x VLĐBQ trong kì Vốn lưu động bình quân trong kì = VLĐBQđầu kì + VLĐBQcuối kì 2 Tỷ lệ tăng (giảm) số ngày luân chuyển vốn năm kế hoạch so với năm báo cáo được xác định bởi công thức: T = x 100% Trong đó: K1, K0 lần lượt là kì luân chuyển vốn năm kế hoạch và năm báo cáo - Phương pháp tỉ lệ: Xác định nhu cầu VLĐ theo phương pháp này căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến việc lưu trữ vật tư, sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm để xác định nhu cầu cho từng khoản VLĐ trong khâu rồi tổng hợp lại toàn bộ nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp. Phương pháp này tương đối phức tạp và mất thời gian tuy nhiên nó lại tạo điều kiện tốt cho việc quản lý, sử dụng vốn theo từng loại trong từng khâu sử dụng. Các bước tiến hành của phương pháp: Bước 1: xác định số dư bình quân hợp thành nhu cầu VLĐ trong năm báo cáo. Khi xác định số dư bình quân cần phải phân tích tình hình để loại trừ các số liệu không hợp lý. Bước 2: xác định tỷ lệ phần trăm của từng khoản mục rồi tính tỷ lệ phần trăm của các khoản mục đó trên doanh thu thuần của năm báo cáo trong báo cáo kết quả kinh doanh. Bước 3: Ước tính nhu cầu VLĐ trong năm kế hoạch. 1.2 Nội dung quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp Đối với doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ không chỉ nhằm tăng uy tín, thế mạnh của doanh nghiệp trên thị trường, đồng thời tạo ra sản phẩm dịch vụ chất lượng cao mà giá thành lại thấp để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Bên cạnh đó, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động còn tạo nhiều lợi nhận, là cơ sở để mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống cho người lao động. Việc xem xét một cách cẩn trọng các thông tin, chỉ số của doanh nghiệp trong đó có quản lý hoạt động vốn lưu động sẽ vô cùng có lợi cho bất cứ ai có ý định tiến hành đầu tư. Để quản lý VLĐ tốt việc đầu tiên cần phải đưa ra một chính sách quản lý vốn lưu động phù hợp với doanh nghiệp.
  • 18. 8 1.2.1 Chính sách quản lý vốn lưu động Quản lý VLĐ là việc các doanh nghiệp sử dụng các khoản vốn bằng tiền, hàng tồn kho, các khoản phải thu, đầu tư tài chính ngắn hạn một cách hiệu quả nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Mỗi doanh nghiệp có thể lựa chọn một chính sách quản lý vốn lưu động riêng và việc quản lý vốn lưu động tại doanh nghiệp sẽ mang những đặc điểm rất khác nhau. Thông qua thay đổi cấu trúc tài sản và nợ, công ty có thể thay đổi chính sách vốn lưu động một cách đáng kể. Việc kết hợp các mô hình quản lý tài sản lưu động và mô hình quản lý nợ ngắn hạn của doanh nghiệp có thể tạo ra ba chính sách quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp: chính sách cấp tiến, chính sách thận trọng và chính sách dung hòa. Để dễ dàng hình dung hơn, ba chính sách quản lý VLĐ được thể hiện qua hình 1.1 dưới đây: Hình 1.1. Chính sách quản lý vốn lưu động [3,trang 54] Chính sách quản lý vốn lưu động cấp tiến: là sự kết hợp mô hình quản lý tài sản cấp tiến và nợ cấp tiến. Đặc điểm:  Chi phí hoạt động vốn thấp hơn do các khoản phải thu khách hàng, hàng lưu kho được giữ ở mức tối thiểu giúp doanh nghiệp giảm được ở chi phí quản lý, chi phí lưu kho cũng như những tổn thất do lỗi thời, hư hỏng. Các khoản mục khác đều được duy trì ở mức tối thiểu… Bên cạnh đó, lãi suất ngắn hạn thấp hơn lãi suất dài hạn làm chi phí cho vay ngắn hạn thấp hơn dài hạn.  Sự ổn định của nguồn vốn không cao do nguồn vốn huy động chủ yếu từ nguồn ngắn hạn (thời gian sử dụng dưới 1 năm).  Khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty không được đảm bảo: quản lý TSLĐ theo trường phái cấp tiến thường duy trì mức thấp nhất của toàn bộ TSLĐ, Cấp tiến Thận trọng Dung hòa TSLĐ TSCĐ NV ngắn hạn NV dài hạn TSLĐ NV ngắn hạn TSCĐ NV dài hạn TSLĐ TSCĐ NV ngắn hạn NV dài hạn Thang Long University Library
  • 19. 9 công ty chỉ giữ một lượng tiền tối thiểu, dựa vào chính sách quản lý có hiệu quả và vay ngắn hạn để đáp ứng mọi nhu cầu không dự báo trước. Chính sách này sẽ đem lại cho doanh nghiệp thu nhập cao do chi phí quản lý, lãi vay, lưu kho,…đều thấp làm cho EBT cao hơn. Tuy nhiên, nó cũng mang đến những rủi ro như: không có đủ tiền để thực hiện chính sách quản lý có hiệu quả, công ty dự trữ hàng thấp dẫn đến doanh thu có thể bị mất khi hết hàng dự trữ. - Chính sách quản lý vốn lưu động thận trọng: là sự kết hợp mô hình quản lý tài sản thận trọng và nợ thận trọng. Đặc điểm:  Khả năng thanh toán được đảm bảo do doanh nghiệp luôn duy trì TSLĐ ở mức độ tối đa luôn đủ để trả các khoản nợ ngắn hạn.  Tính ổn định của nguồn vốn cao do nguồn vốn huy động chủ yếu từ nguồn dài hạn, doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn vốn này đầu tư vào các hoạt động SXKD mà chưa phải lo ngay đến việc trả nợ.  Chính sách này sẽ giúp doanh nghiệp giảm bớt được các rủi ro như biến động tăng giá thành sản phẩm do dự trữ hàng tồn kho ở mức cao… Tuy nhiên thu nhập không cao do phải chịu chi phí cao hơn làm cho EBT giảm. - Chính sách vốn lưu động dung hòa cân bằng rủi ro của chính sách cấp tiến và chính sách thân trọng. Dựa trên cơ sở của nguyên tắc tương thích: TSLĐ được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn ngắn hạn và TSCĐ được tài trợ bằng nguồn dài hạn. Chính sách dung hòa có đặc điểm kết hợp quản lý tài sản thận trọng với nợ cấp tiến hoặc quản lý tài sản cấp tiến với nợ thận trọng. Tuy nhiên, trên thực tế, để đạt được trạng thái tương thích không hề đơn giản do vấp phải những vấn đề như sự tương thích kì hạn, luồng tiền hay khoảng thời gian, do vậy chính sách này chỉ cố gắng tiến tới trạng thái dung hòa rủi ro và tạo ra mức thu nhập trung bình nhằm hạn chế nhược điểm của hai chính sách trên. 1.2.2 Quản lý vốn bằng tiền Tiền mặt kết nối tất cả các hoạt động liên quan đến tài chính của doanh nghiệp. Quản lý vốn bằng tiền mặt là một quá trình bao gồm quản lý lưu lượng tiền mặt tại quỹ và tài khoản thanh toán ở ngân hàng, kiểm soát chi tiêu, dự báo nhu cầu tiền mặt của doanh nghiệp, bù đắp thâm hụt ngân sách, giải quyết tình trạng thừa, thiếu tiền mặt trong ngắn hạn cũng như dài hạn. Sự cần thiết phải quản lý tiền mặt Bất kỳ doanh nghiệp nào khi dự trữ tiền mặt cũng nhắm đến các mục đích sau:
  • 20. 10 - Thông suốt quá trình tạo ra các giao dịch kinh doanh (động cơ hoạt động SXKD) như mua sắm nguyên vật liệu, hàng hóa và thanh toán các chi phí cần thiếu cho doanh nghiệp hoạt động bình thường. - Mục đích đầu cơ: doanh nghiệp lợi dụng các cơ hội tạm thời nhân sự sụt giá tức thời về nguyên liệu, chiết khấu…để gia tăng lợi nhuận cho các doanh nghiệp. - Mục đích dự phòng: trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tiền mặt có điểm luân chuyển không theo một quy luật nào. Do đó, doanh nghiệp cần phải duy trì một vùng đệm an toàn để thỏa mãn các nhu cầu tiền mặt bất ngờ. Mức dự trữ vốn tiền mặt tối ưu cần được xác định sao cho doanh nghiệp có thể tránh được các rủi ro không có khả năng thanh toán ngay, phải gia hạn thanh toán nên bị phạt hoặc phải trả lãi cao hơn, không làm mất khả năng mua chịu của nhà cung cấp, tận dụng các cơ hội kinh doanh có lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Mô hình Baumol Sử dụng mô hình Baumol để xác định lượng tiền mặt tối ưu cần dự trữ trong doanh nghiệp là bao nhiêu, thông qua việc xác định chi phí giao dịch và chi phí cơ hội cho việc giữ tiền. Với các giả định sau: Nhu cầu về tiền trong doanh nghiệp là ổn định; Không có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn; Doanh nghiệp có hai hình thức dự trữ là tiền mặt và chứng khoán khả thị; Không có rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán. Mô hình này xác định mức tiền mặt mà tại đó, tổng chi phí của việc giữ tiền là nhỏ nhất. Tổng chi phí bao gồm chi phí giao dịch và chi phí cơ hội. Chi phí giao dịch là chi phí liên quan đến việc chuyển đổi từ tài sản đầu tư thành tiền. Chi phí giao dịch (TrC): TrC = x F Trong đó: T: Tổng nhu cầu tiền về tiền trong năm C: Quy mô một lần bán chứng khoán F: Chi phí cố định của một lần bán chứng khoán Chi phí cơ hội là chi phí mất đi do giữ tiền mặt khiến cho tiền mặt không dùng để đầu tư sinh lời. Chi phí cơ hội (OC): OC = x K Trong đó: C/2 : Mức dự trữ tiền mặt trung bình K : Lãi suất đầu tư chứng khoán Thang Long University Library
  • 21. 11 Bán CK C/2 1 2 Đồ thị 1.1. Mức dự trữ tiền mặt Vậy, tổng chi phí (TC): TC = TrC + OC = x F + x K Tổng chi phí là một hàm của C. Để tổng chi phí là nhỏ nhất thì đạo hàm cấp một của TC phải bằng 0 và mức dự trữ tiền tối ưu là: C* = √ Trong đó: C* là mức dự trữ tối ưu. Vậy, tại mức C = C* ta được TCmin. Theo mô hình Baumol, khi vốn bằng tiền xuống thấp, doanh nghiệp bán chứng khoán để thu tiền về, từ đó doanh nghiệp phải mất chi phí giao dịch cho mỗi lần bán chứng khoán. Ngược lại, khi doanh nghiệp dự trữ vốn bằng tiền thì doanh nghiệp mất khoản tiền thu được do không đầu tư chứng khoán hay gửi tiết kiệm. Ngoài mô hình Baumol chúng ta có thể áp dụng mô hình Miller – Orr để xác định mức dự trữ tiền mặt tối ưu. 1.2.3 Quản lý các khoản phải thu Theo dõi và thực hiện việc thu nợ chiếm phần không nhỏ trong quản lý vốn lưu động. Thời gian thu hồi nợ càng ngắn thì doanh nghiệp càng có nhiều tiền để quay vòng vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quy mô các khoản phải thu của doanh nghiệp Quy mô sản phẩm – hàng hóa bán chịu cho khách hàng. Tính chất thời vụ của việc tiêu thụ sản phẩm trong các doanh nghiệp. Mức giới hạn nợ của doanh nghiệp cho khách hàng. Mức độ quan hệ và độ tín nhiệm của khách hàng với doanh nghiệp. Thời gian Tiền mặt đầu kỳ (C) Tiền mặt cuối kỳ (0)
  • 22. 12 Xây dựng chính sách thƣơng mại - Nguyên tắc cơ bản để đưa ra chính sách tín dụng đó là: Khi lợi ích gia tăng lớn hơn chi phí gia tăng, doanh nghiệp nên cấp tín dụng. Lợi ích gia tăng nhỏ hơn chi phí gia tăng, doanh nghiệp nên thắt chặt tín dụng. Trường hợp cả lợi ích và chi phí đều giảm thì doanh nghiệp cần xem xét phần chi phí tiết kiệm được có đủ bù đắp cho phần lợi ích bị giảm đi không. - Khi xây dựng chính sách bán chịu, doanh nghiệp cần đánh giá kĩ ảnh hưởng của chính sách tới lợi nhuận của doanh nghiệp theo các tiêu thức sau: Dự kiến quy mô sản phẩm hàng hóa dịch vụ tiêu thụ. Giá bán sản phẩm, dịch vụ nếu bán chịu hoặc không bán chịu. Các chi phí phát sinh do việc tăng thêm các khoản nợ. Đánh giá mức chiết khấu (thanh toán) có thể chấp nhận. Phân tích năng lực tín dụng của khách hàng Để thực hiện việc cấp tín dụng cho khách hàng thì điều đầu tiên doanh nghiệp phải phân tích được năng lực tín dụng của khách hàng. Ngoài ra khi phân tích khả năng tín dụng của khách hàng doanh nghiệp cần lưu ý đến các tiêu chuẩn sau: Phẩm chất, tư cách tín dụng; năng lực trả nợ; vốn của khách hàng; tình hình chung của nền kinh tế và ngành; tài sản thế chấp, cầm cố. Phân tích đánh giá khoản tín dụng được đề nghị Sau khi phân tích năng lực tín dụng của khách hàng, doanh nghiệp sẽ xem xét các khoản tín dụng mà khách hàng đề nghị dựa vào chỉ tiêu NPV: Một số mô hình thường được các doanh nghiệp sử dụng: Quyết định tín dụng khi xem xét 1 phương án cấp tín dụng Mô hình cơ bản: NPV = CFt/k – CF0 CF0 = VC x S x ACP/365 CFt = [S x (1-VC) – S x BD - CD] x (1 - T) Trong đó: CFt : dòng tiền sau thuế mỗi giai đoạn CF0 : giá trị doanh nghiệp đầu tư vào khoản phải thu khách hàng VC : tỷ lệ chi phí biến đổi trên doanh thu S : doanh thu dự kiến mỗi kì ACP : thời gian thu tiền bình quân tính theo ngày BD : tỷ lệ nợ xấu trên dòng tiền từ bán hàng CD : luồng tiền ra tăng thêm của bộ phận tín dụng T : thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp Thang Long University Library
  • 23. 13 K : tỉ lệ thu nhập yêu cầu sau thuế Sau khi tính toán NPV, doanh nghiệp quyết định dựa trên cơ sở: NPV>0: cấp tín dụng NPV=0: bàng quan NPV<0: không cấp tín dụng Quyết định tín dụng khi xem xét 2 phương án tín dụng: Bảng 1.1 Cấp tín dụng và không cấp tín dụng Chỉ tiêu Không cấp tín dụng Cấp tín dụng Số lượng bán (Q) Q0 Q1 (Q1>Q0) Giá bán (P) P0 P1 (P1 > P0) Chi phí sản xuất bình quân (AC) AC0 AC1 (AC1 > AC0) Xác suất thanh toán 100% h (h ≤100%) Thời hạn nợ 0 T Tỷ suất chiết khấu 0 R Phương án 1: Không cấp tín dụng NPV=P0Q0 – AC0Q0 Phương án 2: Cấp tín dụng NPV1= P1Q1h/(1+R) – AC1Q1 Doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ sở so sánh NPV và NPV1 NPV>NPV1: Không cấp tín dụng NPV=NPV1: Bàng quan NPV<NPV1: Cấp tín dụng Quyết định tín dụng kết hợp sử dụng thông tin rủi ro tín dụng. Bảng 1.2. Sử dụng và không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng Chỉ tiêu Không sử dụng thông tin tín dụng Sử dụng thông tin rủi ro tín dụng Số lượng bán (Q) Q1 Q1h Giá bán (P) P1 P1 Chi phí sản xuất bình quân (AC) AC1 AC1 Chi phí thông tin rủi ro 0 C Xác xuất thanh toán H 100% Thời hạn nợ T T Tỷ suất chiết khấu R R
  • 24. 14 Thời gian dự trữ tối ưu (T*) Mức tồn kho (1) Thời gian chờ hàng về Phương án 1: Không sử dụng thông tin rủi ro NPV1=P1Q1h/(1+R)- AC1Q1 Phương án 2: Sử dụng thông tin rủi ro NPV2=P1Q1h/(1+R)-AC1Q1h-C Doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ sở so sánh NPV1 và NPV2 NPV1>NPV2: Không cấp tín dụng sử dụng thông tin rủi ro tín dụng NPV1=NPV2: Bàng quan NPV1<NPV2: Cấp tín dụng sử dụng thông tin rủi ro tín dụng 1.2.4 Quản lý hàng tồn kho Hàng tồn kho là một phần quan trọng của vốn lưu động, là nhân tố đầu tiên, cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh. Vì thế việc quản lý hàng tồn kho hiệu quả là góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Như vậy quản lý hàng tồn kho là việc tính toán theo dõi, xem xét sự đánh đổi giữa lợi ích và phí tổn của việc duy trì hàng tồn kho, đồng thời đảm bảo dự trữ duy nhất.  Mô hình quản lý hàng tồn kho hiệu quả - mô hình EOQ Mô hình quản lý hàng tồn kho nhằm đạt đến mục đích đạt được tổng chi phí tồn kho là nhỏ nhất. Trong điều kiện giá mua hàng ổn định, tổng chi phí tồn kho chỉ xét đến hai loại là chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho. Ta có công thức sau: Chi phí đặt hàng = Chi phí đặt hàng/lần x Số lần đặt hàng Chi phí lưu kho = Chi phí lưu kho đơn vị x Số lượng hàng tồn kho bình quân Mô hình EOQ được xây dựng trên các giả định cơ bản: Nhu cầu hàng tồn kho đều đặn; giá mua hàng mỗi lần đều bằng nhau; không có yếu tố chiết khấu thương mại, không tính đến dự trữ an toàn. Chu kì của hàng tồn kho thể hiện qua đồ thị 1.2 như sau: Đồ thị 1.2. Lượng hàng hóa dự trữ Q/2 Thời gian (1) Thời điểm nhận hàng Thời điểm đặt hàng Điểm đặt hàng Thang Long University Library
  • 25. 15  Mô hình quản lý hàng tồn kho ABC Đây là mô hình quản lý hàng tồn kho dựa trên cơ sở áp dụng mức độ quản lý khác nhau với các nhóm khác nhau: Theo phương pháp này, các loại vật tư chia thành 3 nhóm chính: Nhóm A: bao gồm những hàng hóa có giá trị hàng năm chiếm 50% so với tổng giá trị hàng tồn kho, trong khi đó số lượng chỉ chiếm khoảng 10% lượng hàng tồn kho. Nhóm B: bao gồm những hàng hóa có giá trị hàng năm chiếm 35% so với tổng giá trị tồn kho, trong khi đó số lượng chiếm 30% lượng hàng tồn kho. Nhóm C: bao gồm những hàng hóa có giá trị hàng năm chiếm 15% so với tổng giá trị hàng tồn kho, trong đó số lượng chiếm 60% lượng hàng tồn kho. Đồ thị 1.3. Mô hình quản lý hàng tồn kho ABC Phương pháp phân tích ABC cho phép ra những quyết định quan trọng liên quan đến dự trữ, mua hàng, nhà cung cấp và kiểm tra dữ liệu hàng tồn kho. 1.3 Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.3.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của DN. Nâng cao hiệu quả kinh doanh là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp có thể mở rộng quy mô, đầu tư cải tiến công nghệ và kĩ thuật trong kinh doanh và quản lý nền kinh tế, nâng cao đời sống vật chất tinh thần của người lao động, từ đó nâng cao vị trí xã hội và vị trí của DN trên thị trường. “Hiệu quả sử dụng VLĐ của DN là tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động SXKD, được thể hiện bằng mối quan hệ so sánh giữa kết quả kinh doanh với số VLĐ mà mỗi doanh nghiệp đã đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng cao so với chi phí bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao”. [4, trang 214] Tỷ lệ hàng tồn kho (%) 15% 35% 50% A Giá trị tích lũy ($) 60%30%10% B C
  • 26. 16 Như trên ta đã biết VLĐ luân chuyển không ngừng lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ gọi là chu kỳ luân chuyển VLĐ, thời hạn của một chu kỳ luân chuyển dài hay ngắn, số lượng VLĐ một lần luân chuyên là lớn hay nhỏ thể hiện khả năng quản lý, sử dụng VLĐ của DN. Do đó, DN cần có các biện pháp thích hợp để sử dụng VLĐ sao cho có hiệu quả. 1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp một cách chung nhất người ta thường sử dụng một số chỉ tiêu tổng quát dưới đây: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ROS là chỉ số đo khả năng tạo lợi nhuận từ doanh thu. Nó phản ánh một đồng doanh thu thuần có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. ROS càng cao chứng tỏ doanh nghiệp quản lý một cách hiệu quả các chi phí hoạt động ROS = Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ROA là chỉ số đo khả năng tạo được lợi nhuận từ đầu tư tài sản, phản ánh một đồng đầu tư vào tài sản có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROA càng cao thì chứng tỏ công ty càng cao thì chứng tỏ công ty càng tạo ra được nhiều lợi nhuận hơn trên lượng đầu tư ít hơn. ROA = Theo phương pháp DuPont chỉ số ROA được tách ra thành hai chỉ số như sau: ROA = x = ROS x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Có hai xu hướng cần phải tăng lãi ròng bằng cách tiết kiệm chi phí và tăng giá bán. Việc tăng giá bán phải được thị trường chấp nhận, có nghĩa là giá bán tăng thì chất lượng sản phẩm cũng phải tăng. Muốn tăng vòng quay tài sản cần phải tăng doanh thu bằng cách giảm giá bán nhưng giảm giá sẽ làm cho ROS giảm, vì vậy ta có thể vẫn tăng giá bán những chất lượng sản phẩm cũng phải tăng, sự tăng lên này được người tiêu dùng chấp nhận. Như vậy, đảm bảo doanh thu vẫn tăng bên cạnh đó doanh nghiệp tăng cường hoạt động xúc tiến bán hàng như: áp dụng các dịch vụ chăm sóc khách hàng, dịch vụ bảo hành, chiết khấu thương mại… Thang Long University Library
  • 27. 17 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ROE là thước đo hiệu quả nhất để đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp, phản ánh mộ đồng vốn chủ sở hữu có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROE càng cao thì khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp càng lớn ROE = ROE còn được tính bằng: ROE = x x = ROS x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Hệ số đòn bẩy tài chính Có 2 xu hướng để tăng ROE đó là tăng ROA, ROS hoặc là tăng hệ số đòn bẩy tài chính. Vì vậy, khi muốn tăng tỷ số này thì doanh nghiệp phải xem xét và đánh giá khả năng trả nợ của mình để đưa ra quyết định có vay thêm hay không. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu hay được đem so sánh với tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA). Nếu tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu lớn hơn ROA thì có nghĩ là đòn bẩy tài chính của Công ty đã có tác dụng tích cực. Cho nên hệ số ROE càng cao thì các cổ phiếu càng hấp dẫn các nhà đầu tư hơn. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán Khả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ánh mối quan hệ giữa các khoản phải thanh toán trong kì với tiềm lực tài chính của doanh nghiệp, bao gồm các chỉ tiêu: Khả năng thanh toán hiện hành Chỉ tiêu này phản ánh khả năng chuyển đổi trong ngắn hạn các tài sản lưu động thành tiền để chi trả các khoản nợ ngắn hạn và được xác định bằng công thức: Khả năng thanh toán hiện hành =  TSLĐ  Nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này cao phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ có thời hạn ≤ 1 năm của doanh nghiệp là tốt. Tuy nhiên, không phải hệ số này càng cao là tốt vì có thể gây ra ứ đọng vốn và tạo ra chi phí cơ hội không cần thiết khi dự trữ tài sản lưu động quá nhiều thay vì đầu tư sinh lời. Do đó, tính hợp lý của khả năng thanh toán hiện hành còn phụ thuộc vào từng ngành nghề hay góc độ phân tích doanh nghiệp. Khả năng thanh toán nhanh Hệ số này đo lường khả năng nhanh chóng đáp ứng của vốn lưu động trước những khoản nợ ngắn hạn, vì vậy mà hàng tồn kho được loại trừ. Do đây là khoản mục có tính thanh khoản thấp nhất trong số các tài sản lưu động. Công thức:
  • 28. 18 Khả năng thanh toán nhanh =  TSLĐ – Hàng tồn kho  Nợ ngắn hạn Cũng như hệ số khả năng thanh toán hiện hành, độ lớn hay nhỏ của hệ số này còn phụ thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh cụ thể để kết luận là có tích cực hay không tích cực. Tuy nhiên, nếu hệ số này quá nhỏ, DN sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ. Khả năng thanh toán tức thời Hệ số này cho biết khả năng thanh toán ngay tại thời điểm xác định tỉ lệ, không phụ thuộc vào các khoản phải thu và hàng tồn kho. Công thức: Khả năng thanh toán bằng tiền = Tiền mặt + Đầu tư tài chính ngắn hạn  Nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo bằng bao nhiêu đơn vị tiền tệ. Nếu chỉ tiêu này cao, DN có khả năng thanh toán nhanh chóng do giữ lượng lớn vốn lưu động dưới dạng tiền mặt và đầu tư tài chính ngắn hạn. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này thấp DN sẽ mất nhiều thời gian để đáp ứng các khoản nợ. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý tài sản Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Tỷ số này phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản của doanh nghiệp nói chung. Tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp có thể tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Công thức: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân Trong đó: Tổng tài sản bình quân = Tổng tài sảnđầu kì + Tổng tài sảncuối kì 2 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản càng cao càng tốt cho doanh nghiệp nào luôn đặt ra mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, như vậy một đồng tài sản tạo ra được càng nhiều đồng doanh thu thuần, càng cho thấy công ty sử dụng tài sản tốt. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ Trong tài chính doanh nghiệp, mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho hoạt động doanh nghiệp gọi là đòn bẩy tài chính. Đòn bẩy tài chính có tính hai mặt. Một mặt nó giúp gia tăng lợi nhuận cho cổ đông, mặt khác nó làm gia tăng rủi ro. Do đó, quản lý nợ cũng quan trọng như quản lý tài sản. Các tỷ số quản lý nợ bao gồm: Tỷ số nợ trên tổng tài sản Tỷ số nợ trên tổng tài sản đo lường mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp để tài trợ cho tổng tài sản. Công thức: Thang Long University Library
  • 29. 19 Tỷ số nợ trên tài sản = Tổng nợ Tổng tài sản Tỷ số này cho biết mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho tài sản của DN, nợ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Tỷ số nợ cao cho thấy mức độ sử dụng nợ trong DN cao, mức sử dụng đòn bẩy cao, đem đến nhiều rủi ro nhưng mang lại lợi nhuận cao. Ngược lại, tỷ số nợ thấp, mức độ sử dụng nợ trong DN thấp, mức sử dụng đòn bẩy thấp, ít rủi ro hơn cho DN nhưng lợi nhuận cũng thấp hơn. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu đo lường mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp trong mối quan hệ tương quan với mức độ sử dụng vốn chủ sở hữu. Công thức: Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu = Tổng nợ Vốn chủ sở hữu Tỷ số này cho biết mối quan hệ giữa mức độ sử dụng nợ và vốn chủ sở hữu của DN. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu nói chung là có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn 1. Tỷ số này thấp hơn 1 có nghĩa là DN hiện sử dụng nợ ít hơn là sử dụng vốn CSH để tài trợ cho tài sản. Điều này có mặt tích cực là khả năng tự chủ tài chính và khả năng được vay nợ của doanh nghiệp cao, tuy nhiên mặt trái của nó là doanh nghiệp không tận dụng được lợi thế của đòn bẩy tài chính và đánh mất cơ hội tiết kiệm từ việc sử dụng nợ. Ngược lại, tỷ số này lớn hơn 1 có nghĩa DN sử dụng nhiều nợ hơn là sử dụng vốn chủ sở hữu để tài trợ cho tài sản. Điều này khiến cho DN quá phụ thuộc vào nợ vay và khả năng tự chủ tài chính cũng như khả năng còn được vay nợ của doanh nghiệp thấp. Tuy nhiên tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu tùy thuộc rất nhiều vào đặc điểm ngành. Những ngành nào có tốc độ quay vòng vốn nhanh thường có chỉ số này rất cao. 1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp Tốc độ luân chuyển vốn lƣu động Việc sử dụng hợp lý tiết kiệm vốn lưu động biểu hiện trước hết ở tốc độ luân chuyển vốn của doanh nghiệp nhanh hay chậm. Vốn lưu động luân chuyển càng nhanh thì hiệu suất sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động có thể đo bằng hai chỉ tiêu là số lần luân chuyển (số vòng quay vốn) và kì luân chuyển vốn (số ngày một vòng quay vốn). Số lần luân chuyển vốn lưu động phản ánh số vòng quay vốn được thực hiện trong một thời kì nhất định, thường tính trong một năm. Công thức tính như sau: L = M/VLĐBQ
  • 30. 20 Trong đó: L : Số lần luân chuyển (số vòng quay) của vốn lưu động trong kì M : Tổng mức luân chuyển trong kì VLĐBQ : Vốn lưu động bình quân trong kì Kỳ luân chuyển vốn phản ánh số ngày để thực hiện một vòng quay vốn lưu động Công thức tính như sau: K=360/M Trong đó: K : Kì luân chuyển vốn lưu động VLĐBQ : Vốn lưu động bình quân trong kì M : Tổng mức luân chuyển vốn trong kì Vòng quay vốn càng nhanh thì kì luân chuyển vốn càng được rút ngắn càng chứng tỏ vốn lưu động càng được sử dụng có hiệu quả. Như vậy doanh nghiệp muốn tăng tốc độ luân chuyển của vốn lưu động thì trước hết doanh nghiệp phải làm thế nào để tăng doanh thu bán hàng đồng thời quản lý chặt chẽ VLĐ sao cho phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kì. Số VLĐ bình quân trong kì được tính theo phương pháp bình quân số VLĐ trong từng quý hoặc tháng. Công thức tính như sau: Vốn lưu động bình quân trong kì = VLĐBQđầu kì + VLĐBQcuối kì 2 Mức tiết kiệm vốn lƣu động do tăng tốc độ luân chuyển Phản ánh số vốn lưu động có thể tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động ở kì này so với kì trước, được biểu hiện bằng hai chỉ tiêu: Mức tiết kiệm tuyệt đối: là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp có thể tiết kiệm được một số vốn lưu động để sử dụng vào công việc khác. Nói cách khác: với mức luân chuyển vốn không thay đổi song do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động nên doanh nghiệp cần số vốn ít hơn. Công thức tính: VTKTĐ = - Trong đó: M0 : Tổng mức luân chuyển vốn kì kế hoạch. L1, L0 : Số luân chuyển vốn lưu động kì kế hoạch, kỳ báo cáo. Mức tiết kiệm tương đối: do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp có thể tăng thêm tổng mức luân chuyển vốn song không cần tăng thêm hoặc tăng thêm không đáng kể quy mô vốn lưu động. Thang Long University Library
  • 31. 21 Công thức tính: VTKTgĐ = - Trong đó: VTTgĐ : Số vốn lưu động có thể tiết kiệm (-) hay phải tăng thêm (+) do sự thay đổi của tốc độ luân chuyển vốn lưu động của kì kế hoạch so với kì báo cáo. M1, M0 : Tổng mức luân chuyển vốn lưu động kì kế hoạch và kì báo cáo. L1, L0 : Số lần luân chuyển vốn lưu động kì kế hoạch và kì báo cáo. Hệ số đảm nhiệm vốn lƣu động Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động = Là một chỉ tiêu ngược với số vòng quay của vốn lưu động. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động phản ánh số vốn lưu động cần có để đạt được một đồng doanh thu thuần. Hệ số này càng nhỏ càng phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp càng cao. Thật tốt nếu DN nào đó mà vốn lưu động bỏ ra càng ít mà thu được số doanh thu kinh doanh càng cao, chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp đó rất tốt. Hệ số sinh lời của vốn lƣu động Doanh thu kinh doanh và đặc biệt là doanh thu thuần là một chỉ tiêu hết sức quan trọng đối với một doanh nghiệp nhưng điều mà doanh nghiệp quan tâm cuối cùng không phải là doanh thu thuần mà là phần lợi nhuận còn lại của doanh nghiệp sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Để đánh giá sự đóng góp của vốn lưu động trong việc tạo ra lợi nhuận sau thuế ta sử dụng chỉ tiêu hệ số sinh lời của vốn lưu động. Hệ số sinh lời của vốn lưu động = Chỉ tiêu này cụ thể bởi nó phản ánh một đồng vốn lưu động có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Hệ số sinh lợi của vốn lưu động càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao. Doanh nghiệp được đánh giá là sử dụng vốn lưu động kém hiệu quả hay không là do chỉ tiêu này phản ánh một phần. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành VLĐ Hàng tồn kho Vòng quay kho phản ánh số lần hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kì. Công thức: Vòng quay kho = Giá vốn hàng bán Bình quân giá trị hàng lưu kho Trong đó:
  • 32. 22 Giá trị bình quân hàng lưu kho = Giá trị hàng lưu kho đầu kì + Giá trị hàng lưu kho cuối kì 2 Hệ số này cao nghĩa là hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả. Hệ số này thấp có nghĩa doanh nghiệp bị ứ đọng vật tư, hàng hóa vì dự trữ quá mức hoặc tiêu thụ chậm. Tuy nhiên, chỉ số này quá cao cũng không tốt vì điều đó có nghĩa lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều có thể làm gián đoạn sản xuất, không đáp ứng kịp thời khi nhu cầu thị trường tăng đột ngột. Thời gian luân chuyển kho trung bình: cho biết số ngày trung bình của một vòng quay kho hay số ngày hàng hóa được lưu tại kho. Công thức: Thời gian luân chuyển kho trung bình = 365 Vòng quay kho Thời gian luân chuyển kho càng nhanh thì cho thấy hoạt động SXKD của doanh nghiệp có hiệu quả vì hàng hóa tiêu thụ nhanh, tránh được tình trạng lỗi thời, hao hụt tự nhiên. Tuy nhiên, thời gian luân chuyển kho quá ngắn cũng không tốt vì DN không dự trữ đủ hàng trong kho để đáp ứng nhu cầu thị trường, có thể làm gián đoạn hoạt động SXKD, mất doanh thu do mất khách hàng khi không đủ hàng hóa để cung ứng. Tốc độ luân chuyển của các khoản phải thu Hệ số thu nợ: phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu (CKPT) thành tiền mặt. Chỉ số này càng cao thì tốc độ thu hồi các khoản nợ của doanh nghiệp càng tốt, doanh nghiệp càng ít bị chiếm dụng vốn. Công thức: Hệ số thu nợ = Doanh thu thuần Bình quân giá trị các khoản phải thu Trong đó: Bình quân giá trị các KPT = giá trị CKPTđầu kì + giá trị CKPT cuối kì 2 Thời gian thu nợ trung bình(ACP): cho biết một đồng bán chịu bao lâu sẽ thu hồi được, phản ánh hiệu quả và chất lượng quản lý các khoản phải thu. Công thức: Thời gian thu nợ trung bình = 365 Hệ số thu nợ Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân để doanh nghiệp thu hồi được các khoản nợ phải thu. Kỳ thu tiền bình quân càng ngắn thể hiện chính sách thu hồi công nợ của DN có hiệu quả. Tuy nhiên, nếu thu tiền bình quân quá ngắn có thể gây ảnh hưởng không tốt đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, do khách hàng sẽ giảm mua hàng của DN dẫn đến giảm doanh thu. Thang Long University Library
  • 33. 23 Tốc độ luân chuyển của các khoản phải trả Hệ số trả nợ = Thời gian trả nợ trung bình: cho biết bình quân DN có bao nhiêu ngày để trả nợ. Thời gian trả nợ trung bình = Thời gian trả nợ trung bình càng dài phản ánh khả năng chiếm dụng vốn từ các DN tốt. Tuy nhiên, không phải kỳ trả tiền bình quân càng dài càng tốt, vì khi đó nhà cung cấp bị thiệt, và có thể gây ảnh hưởng không tốt cho mối quan hệ giữa DN với đối tác. Thời gian quay vòng tiền Chỉ tiêu thời gian quay vòng tiền là sự kết hợp của ba chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý hàng lưu kho, khoản phải thu, khoản phải trả. Thời gian quay vòng tiền ngắn chứng tỏ doanh nghiệp sớm thu hồi được tiền mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý hiệu quả khi giữ được thời gian quay vòng hàng tồn kho và các khoản phải thu ở mức thấp, chiếm dụng được thời gian dài đối với các khoản nợ. Tuy nhiên cũng tùy vào đặc điểm của ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp hoạt động. Công thức: Thời gian quay vòng tiền = Thời gian thu nợ TB + Thời gian luân chuyển kho TB – Thời gian trả nợ TB Hình 1.2. Thời gian quay vòng tiền Chỉ tiêu này cho biết bao nhiêu ngày thì số vốn doanh nghiệp được quay vòng để tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh kể từ khi doanh nghiệp bỏ vốn ra. 1.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động bao gồm các nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan. t/g quay vòng tiền Chu kỳ SXKD t/g luân chuyển kho TB Thu tiền bán hàngTrả tiền mua hàngBán hàngMua hàng t/g thu nợ TB t/g trả nợ TB
  • 34. 24 Những nhân tố khách quan Nhân tố khách quan là những nhân tố bên ngoài doanh nghiệp và doanh nghiệp không có khả năng thay đổi hay tác động vào nó. Bao gồm những nhân tố sau. Tình trạng phát triển kinh tế Sự ổn định hay không ổn định của nền kinh tế có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh, doanh thu của DN, từ đó có ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn. Khi nền kinh tế ổn định và tăng trưởng tới tốc độ nào đó thì các hoạt động đầu tư được mở rộng, thị trường vốn ổn định, sức mua của thị trường lớn. Điều đó sẽ tạo điều kiện để doanh nghiệp phát triển với nhịp độ phát triển chung của nền kinh tế, do đó sẽ làm tăng doanh thu và lợi nhuận của DN. Ngược lại, khi nền kinh tế có những biến động có khả năng gây ra những rủi do trong kinh doanh hay khi nền kinh tế suy thoái thì thất nghiệp, khủng hoảng, phá sản xảy ra, khi đó doanh nghiệp khó có điều kiện phát triển SXKD và do đó ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VLĐ. Cơ chế quản lý và các chính sách kinh tế của nhà nước Nhà nước tạo ra môi trường, hành lang pháp lý thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển SXKD và định hướng cho các hoạt động thông qua các chính sách kinh tế vĩ mô. Bất kỳ sự thay đổi nào trong cơ chế và chính sách kinh tế của nhà nước có thể gây ra những ảnh hưởng nhất định tới hoạt động nâng cao chất lượng sử dụng VLĐ của DN. Sức mua của thị trường Nếu sức mua của thị trường đối với sản phẩm của doanh nghiệp lớn thì đó là một thuân lợi đối với doanh nghiệp. DN có thể mở rộng quy mô sản xuất, tăng khối lượng sản phẩm sản xuất, từ đó doanh thu tăng, tăng lợi nhuận. Ngược lại, nếu sức mua của thị trường giảm thì sẽ làm cho doanh nghiệp phải bán sản phẩm với giá rẻ để tiêu thụ với hết khối lượng hàng hóa sản xuất ra. Từ đó, làm giảm doanh thu, giảm lợi nhuận, hoặc DN sẽ bị thua lỗ. Khi đó, hiệu quả sử dụng VLĐ của DN sẽ giảm xuống. Các nhân tố khác: các nhân tố này có thể được coi là nhân tố khả kháng như thiên tai, dịch họa có tác động trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Mức độ tổn hại về lâu dài hay tức thời là hoàn toàn không thể biết trước, chỉ có thể dự phòng trước mắt nhằm giảm nhẹ thiên tai. Những nhân tố chủ quan Nhân tố chủ quan là những nhân tố bên trong doanh nghiệp, doanh nghiệp có khả năng tác động, quản lý, dự báo và thay đổi nó. Bao gồm những nhân tố sau: Xác định nhu cầu vốn lưu động: Nếu doanh nghiệp không xác định được nhu cầu về vốn lưu động một cách chính xác hoặc sẽ gây nên tình trạng sử dụng lãng phí về vốn hoặc sẽ làm gián đoạn công việc SXKD, là một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng sử dụng vốn kém hiệu quả. Thang Long University Library
  • 35. 25 Cơ cấu vốn lưu động: cho thấy được tỷ trọng của các thành phần cấu thành nên vốn lưu động. Cơ cấu vốn lưu động không hợp lý dẫn tới tình trạng sử dụng vốn kém hiệu quả, ảnh hưởng tới vòng quay vốn lưu động của doanh nghiệp. Trình độ quản lý: Vai trò của người quản lý trong việc tổ chức, quản lý và sử dụng là hết sức quan trọng. Nếu trình độ của người quản lý yếu kém sẽ không làm tăng nhanh vòng quay của VLĐ, không bắt kịp cơ hội để đầu tư làm giảm hiệu quả SXKD của DN. 1.5 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.5.1 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải luôn quan tâm đến hiệu quả kinh tế. Hiệu quả kinh tế là kết quả tổng hợp của một loạt các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của các bộ phận. Trong đó, hiệu quả sử dụng vốn lưu động gắn liền với lợi ích của doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiêp. Do đó các doanh nghiệp luôn tìm mọi biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. Bảo toàn VLĐ là yêu cầu tối thiểu, cần thiết đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là lợi nhuận, nhưng trước đó vấn đề quan trọng đặt ra tối thiểu cho doanh nghiệp đạt được mục tiêu lợi nhuận là phải bảo toàn VLĐ. Đặc điểm của VLĐ là dịch chuyển toàn bộ một lần vào chi phí giá thành và hình thái vật chất thường xuyên thay đổi. Do vậy việc bảo toàn vốn lưu động là bảo toàn về mặt giá trị. Để thực hiện mục tiêu này, công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp thường áp dụng các biện pháp tổng hợp như: đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ hàng hóa, xử lý kịp thời các vật tư hàng hóa chậm luân chuyển để giải phóng vốn. Ngoài ra để nâng cao hiệu quả sử dụng và bảo toàn VLĐ ở doanh nghiệp cần hết sức tránh và xử lý kịp thời các khoản nợ khó đòi, tiến hành áp dụng các hình thức tín dụng thương mại để ngăn chặn các hiện tượng chiếm dụng vốn. Việc bảo toàn VLĐ giúp doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh thuận lợi và là điều kiện tối thiểu đối với hoạt động sử dụng vốn nói chung và VLĐ nói riêng. Tóm lại, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là yêu cầu tất yếu khách quan của mỗi DN trong nền kinh tế thị trường. Mặc dù hầu hết các vụ phá sản trong kinh doanh là hệ quả của nhiều yếu tố, chứ không phải do quản lý vốn lưu động kém. Nhưng cũng cầu thấy rằng sự bất lực của một số DN trong việc hoạch định và kiểm soát một cách chặt chẽ các loại TSLĐ và các khoản nợ ngắn hạn hầu như là một nguyên nhân dẫn đến thất bại cuối cùng. 1.5.2 Xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp Xác định chính xác nhu cầu VLĐ cần thiết cho hoạt động SXKD giúp doanh nghiệp thiết lập kế hoạch tổ chức huy động vốn hợp lý. Đảm bảo tỷ trọng hợp lý giữa
  • 36. 26 VLĐ và vốn cố định trong tổng vốn của DN, đảm bảo tính đồng bộ giữa các công đoạn trong quá trình sản xuất. Hạn chế mức thấp nhất tình trạng thiếu vốn gây gián đoạn quá trình sản xuất hoặc phải đi vay vốn bên ngoài với lãi suất cao, làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Ngược lại, nếu thừa vốn, doanh nghiệp cần có biện pháp linh hoạt như: đầu tư mở rộng sản xuất, cho vay tránh để tình trạng vốn chết. 1.5.3 Tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động Việc sử dụng hiệu quả VLĐ thể hiện rõ nét nhất ở chỗ tăng tốc độ luân chuyển VLĐ. Tốc độ luân chuyển VLĐ nhanh hay chậm nói lên hiệu quả sử dụng VLĐ cao hay thấp do lãng phí hay tiết kiệm vốn điều này ảnh hưởng đến lợi nhuận. Để tăng tốc độ luân chuyển VLĐ, sử dụng VLĐ tiết kiệm và hiệu quả cần thực hiện tốt các biện pháp quản lý VLĐ ở các khâu của quá trình SXKD, khâu dự trữ sản xuất, khâu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa và thanh toán với bạn hàng. Đối với mỗi khâu của quá trình sản xuất kinh doanh có biện pháp tăng tốc độ luân chuyển VLĐ như sau: Tăng tốc độ luân chuyển VLĐ trong lĩnh vực sản xuất: Doanh nghiệp thực hiện rút ngắn thời gian chu kỳ sản xuất thông qua rút ngắn thời gian làm việc của quy trình công nghệ và phải đảm bảo yêu cầu chất lượng kỹ thuật, hạn chế mức thấp nhất thời gian ngừng việc, thời gian gián đoạn các khâu trong quá trình sản xuất. Tăng tốc độ luân chuyển VLĐ trong khâu lưu thông: Thời gian luân chuyển vốn lưu thông phụ thuộc vào hoạt động tiêu thụ và mua sắm. Trong quá trình hoạt động SXKD các DN luôn cố gắng rút ngắn thời gian tiêu thụ, thu tiền tiêu thụ hàng hóa tới mức tối thiểu. Giải quyết tốt công tác luân chuyển vốn ở khâu dự trữ nguyên vật liệu, hàng hóa: thông qua đẩy mạnh thanh toán mua bán nguyên vật liệu, hàng hóa dự trữ, xác định nhu cầu VLĐ hàng hóa tồn kho dự trữ cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó thực hiện tìm nguồn nhập vật tư hợp lý đảm bảo sử dụng đầy đủ mà lượng hàng tồn kho dụ trữ cho sản xuất đạt mức tối thiểu. 1.5.4 Tăng cường bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ quản lý Đội ngũ cán bộ quản lý tài chính, đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ cao phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp sẽ làm động lực mạnh mẽ thúc đẩy nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ của DN. Bởi vậy, DN cần chú trọng đào tạo bồi dưỡng trình độ, tri thức của cán bộ công nhân viên, đảm bảo làm chủ khoa học kĩ thuật tiên tiến, hiện đại phù hợp với xu thế phát triển của thời đại. Kết luận chương 1: Trong chương này, những lý luận cơ bản về VLĐ cùng một số vấn đề liên quan tới việc quản lý, sử dụng VLĐ trong DN đã được đề cập. Phần đầu chương tập trung làm rõ khái niệm VLĐ thông qua tìm hiểu các đặc điểm và cách phân loại VLĐ. Phần tiếp theo đề cập đến việc xem xét nội dung công tác quản lý, sử dụng VLĐ trong DN. Phần cuối chương xoay quanh vấn đề đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ và những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng VLĐ trong DN. Thang Long University Library
  • 37. 27 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA BA VÌ 2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần sữa Ba Vì 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty - Tên công ty : Công ty Cổ phần sữa Ba Vì - Trụ sở chính : P406, tòa nhà A4, Mỹ Đình 1, Từ Liêm, Hà Nội - Điện thoại : 04 3388 1200 - Fax : 04 3388 0826 - Website : www.bavimilk-jsc.com.vn - Email : bavimilk@yahoo.com - Mã số thuế : 0500550837 - Hình thức sở hữu : Công ty Cổ phần - Vốn điều lệ : 10.000.000.000 (10 tỷ đồng chẵn) - tính đến 31/12/2011 Công ty Cổ phần sữa Ba Vì tiền thân là công ty Trách nhiệm hữu hạn Vinh Nga được thành lập vào tháng 11 năm 2005 và chính thức đi vào hoạt động vào tháng 1 năm 2006 theo quyết định số 0103037376 được chuyển đổi từ Công ty trách nhiệm hữu hạn Vinh Nga, số đăng kí kinh doanh 0302001749. Tháng 5 năm 2009 nhằm mục đích mở rộng quy mô sản xuất và phát triển về chiều sâu danh mục sản phẩm, công ty đã chuyển đổi thành công ty Cổ phần sữa Ba Vì. Với nhiệm vụ chính: phát triển đàn bò, thu mua sữa từ các hộ nông dân, chế biến các sản phẩm từ sữa. Từ khi thành lập Công ty đã luôn chú trọng tới việc xây dựng và phát triển vùng nguyên liệu. Công ty đã phối hợp cùng với Trung tâm khuyến nông huyện Ba Vì, Trung tâm khuyến nông thành phố Hà Nội, Trung tâm phát triển chăn nuôi thành phố Hà Nội, Sở nông nghiệp thành phố Hà Nội đứng ra làm người bảo lãnh, cho hộ nông dân vay vốn không tính lãi để mở rộng đàn bò, phát triển kinh tế. Đến nay nuôi bò sữa đã trở thành một nghề của vùng, đem lại thu nhập cao cho hộ nông dân, cải thiện cuộc sống. Năm 2010, Công ty chỉ có hơn 100 đại lý nhưng đến thời điểm hiện tại đã lên đến 300 đại lý ở các khu vực đường Láng, đường 32, Phú Thọ, Hòa Bình, khu vực nội thành Hà Nội. Công ty đã mở rộng thị trường ở Hải Phòng, Lào Cai, Thái Nguyên và đang tiếp cận thị trường miền Nam. Công ty cũng đang phục vụ sữa cho một số trường học và khu Công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội. Từ năm 2010 đến nay, Công ty Cổ phần sữa Ba Vì đã đầu tư hàng nghìn tỉ đồng cho việc phát triển đàn dê và là đơn vị duy nhất bao thầu toàn bộ lượng sữa dê của Trung tâm nghiên cứu Dê và Thỏ Sơn Tây.
  • 38. 28 Với sự cống hiến không ngừng mang lại những sản phẩm tốt nhất cũng như thỏa mãn sự hài lòng của khách hàng, công ty đã được tặng nhiều giải thưởng của Nhà nước cũng như Hiệp hội sữa Việt Nam như: giải thưởng sản phẩm tin cậy năm 2010, hàng Việt Nam chất lượng cao năm 2013, bằng khen của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn năm 2013... 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh của Công ty Cổ phần sữa Ba Vì Khái quát về ngành nghề kinh doanh của công ty Cổ phần sữa Ba Vì Công ty Cổ phần sữa Ba Vì hoạt động trên lĩnh vực là thu mua, chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa, bao gồm: Sữa tươi bò thanh trùng không đường; Sữa tươi bò thanh trùng có đường; Sữa tươi dê thanh trùng không đường; Sữa chua dê; Sữa chua bò; Sữa chua bò có đường; Kem caramen; Sữa chua uống hương dâu; Sữa chua uống hương cam; Váng sữa; Bánh sữa (trắng, socola). Trong đó, với việc sản xuất sữa thanh trùng, sữa chua uống từ bò và dê là những sản phẩm nổi bật nhất của công ty và là nguồn mang lại doanh thu chủ yếu cho công ty. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh chung của công ty Công ty Cổ phần sữa Ba Vì hiện nay đang hoạt động sản xuất dựa trên cơ chế được trình bày ở sơ đồ sau: Sơ đồ 2.1 Quy trình sản xuất kinh doanh chung Sau đây là mô tả công việc cụ thể của từng bước trong quy trình sản xuất chung của công ty: Bƣớc 1: Đầu tư phát triển nhằm có một sản lượng sữa ổn định nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất, công ty đã đầu tư phát triển vùng nguyên liệu, hỗ trợ phát triển đàn bò tại Trung tâm nghiên cứu Bò và đồng cỏ Ba Vì. Bƣớc 2: Thu mua sữa từ hộ nông dân và trạm sữa đã kí hợp đồng cung cấp sữa với công ty. Công đoạn này được thực hiện hết sức cẩn thận với quy trình kiểm định nghiêm ngặt để đảm bảo chất lượng đầu vào tốt. Bƣớc 3: Sau khi sữa đã qua những khâu kiểm tra và sơ chế thì sữa sẽ được bảo quản lạnh để đảm bảo chất lượng của sữa được tốt nhất. Bƣớc 4: Sữa sẽ đưa vào chế biến theo yêu cầu của từng dòng sản phẩm. Mỗi dòng sản phẩm đều có quy trình sản xuất riêng với chỉ tiêu chất lượng riêng. Bước 1: Đầu tư phát triển Bước 2: Thu mua Bước 3: Bảo quản Bước 4: Chế biến Bước 5: Lưu kho Bước 6: Kiểm tra Bước 7: Xuất kho Thang Long University Library
  • 39. 29 Bƣớc 5: Các sản phẩm sau khi được chế biến sẽ được lưu kho chờ kiểm tra chất lượng trước khi đưa ra phân phối trên thị trường. Bƣớc 6: Các sản phẩm lưu kho sẽ được kiểm tra sản phẩm theo quy trình công nghệ hiện đại và nghiêm ngặt để đảm bảo chất lượng của sản phẩm trước khi xuất kho đạt tiêu chuẩn của Bộ Y tế và Cục vệ sinh an toàn thực phẩm. Bƣớc 7: Sau khi đã đáp ứng đủ yêu cầu chất lượng sản phẩm sẽ được xuất kho. Hiện nay công ty đang tiêu thụ sản phẩm theo nhiều kênh: kênh bán lẻ du lịch, trường học, khu công nghiệp, đại lý. Từ quy trình sản xuất trên, ta có thể thấy rằng công ty Cổ phần sữa Ba Vì hiện đang có một công nghệ sản xuất khá tiên tiến và hiện đại. Các sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền hoàn chỉnh và đạt chất lượng từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc bố trí công việc, phân công lao động cũng như tăng khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trường. Cơ cấu tổ chức của công ty Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần sữa Ba Vì (Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự) Công ty Cổ phần sữa Ba Vì được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng. Bộ máy của công ty phù hợp với loại hình công ty công ty cổ phần cũng như đặc điểm kinh doanh (sản xuất sữa và các sản phẩm từ sữa) với phòng ban chuyên trách các công việc khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Hội đồng quản trị Ban giám đốc Phòng Hành chính – Nhân sự Phòng Sản xuất Phòng Bảo trì Phòng Kinh doanh Phòng Nông vụ Phòng Chất lượng Phòng Kế toán
  • 40. 30 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận Hội đồng quản trị (HĐQT):gồm 03 thành viên có nhiệm kỳ 5 năm. HĐQT là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh công ty. HĐQT có các quyền sau: - Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty. - Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty. - Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giám sát hoạt động của Ban Giám đốc và các cán bộ quản lý Công ty. - Kiến nghị sửa đổi bổ sung Điều lệ, báo cáo tình hình kinh doanh hàng năm, báo cáo tài chính, quyết toán năm, phương án phân phối, sử dụng lợi nhuận và phương hướng phát triển, kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh… - Các quyền khác được quy định tại Điều lệ. Ban giám đốc: là cơ quan điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của công ty. Ban giám đốc bao gồm: Giám đốc: Điều hành, phân công và phối hợp công tác với Phó giám đốc, nhằm thực hiện đúng và hiệu quả các chức năng, nhiệm vụ. Phó Giám đốc: Thay mặt cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của Giám đốc. Chủ động triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động. Phòng Hành chính – nhân sự: tham mưu giúp ban Giám đốc trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, thôi việc người lao động. - Giải quyết các chế độ quyền lợi, chính sách cho người lao động theo quy định hiện hành. - Triển khai và giám sát việc tổ chức thực hiện các chính sách pháp luật hiện hành, bên canh đó, phòng còn có nhiệm vụ về tư vấn pháp luật, xây dựng và kiểm tra nội quy, quy định của công ty. - Xây dựng, tổ chức thực hiện, kiểm tra các hoạt động phong trào. - Thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến hoạt động của công ty. - Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, quản lý hồ sơ theo yêu cầu của ban giám đốc. Phòng Kế toán: Gồm kế toán nhà máy, kế toán kho nguyên liệu, kế toán kho thành phẩm. - Kế toán nhà máy: hạch toán và quản lý thu chi tất cả các hoạt động của nhà máy. - Kế toán kho nguyên liệu: kiểm soát nguyên liệu tồn kho, có kế hoạch đặt hàng, đề xuất thanh toán công nợ khi đến hạn. - Kế toán kho thành phẩm: kiểm soát số lượng thành phẩm trong kho, đưa ra kế hoạch sản xuất căn cứ vào lượng hàng tồn kho và tình hình tiêu thụ của thị trường. Thang Long University Library