SlideShare a Scribd company logo
1 of 84
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC PHÚ
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN THÙY LINH
MÃ SINH VIÊN : A17280
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC PHÚ
Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Nguyễn Thanh Bình
Sinh viên thực hiện : Trần Thùy Linh
Mã sinh viên : A17280
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI – 2013
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Thăng Long,
đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo TS. Nguyễn Thanh Bình đã tận tình
giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của
các cô chú, anh chị công tác tại công ty TNHH Đức Phú đã nhiệt tình giúp đỡ em
trong việc cung cấp số liệu và thông tin thực tế để chứng minh cho các kết luận trong
khóa luận của em.
Vì giới hạn kiến thức và khả năng lập luận của bản thân còn nhiều hạn chế nên
bài luận văn không tránh khỏi thiếu sót. Em kính mong sự thông cảm cũng như mong
nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy cô và công ty để đề tài của em được đầy đủ
và hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2013
Sinh viên
Trần Thùy Linh
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH.................. 1
1.1. Khái quát chung về hiệu quả kinh doanh ............................................................1
1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh ..........................................................................1
1.1.1.1. Khái niệm hiệu quả ...........................................................................................1
1.1.1.2. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ........................................1
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh .....................................................................2
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh................................................3
1.1.3.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô bên ngoài............................................................3
1.1.3.2. Các yếu tố môi trường vi mô trong ngành ......................................................5
1.1.3.3. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp..................................................................5
1.1.4. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh................................................7
1.2. Hệ thống tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh doanh ...........................................8
1.2.1. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh doanh.........................................................8
1.2.2. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp...............8
1.3. Phƣơng pháp phân tích tài chính..........................................................................9
1.3.1. Phương pháp tỷ số................................................................................................9
1.3.2. Phương pháp so sánh.........................................................................................10
1.3.3. Phương pháp thay thế liên hoàn........................................................................10
1.3.4. Phương pháp Dupont.........................................................................................10
1.4. Nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp............................12
1.4.1. Phân tích tình hình doanh thu–chi phí–lợi nhuận...........................................12
1.4.1.1. Doanh thu ........................................................................................................12
1.4.1.2. Chi phí..............................................................................................................13
1.4.1.3. Lợi nhuận.........................................................................................................13
1.4.2. Phân tích tình hình cơ cấu tài sản-nguồn vốn..................................................14
1.4.2.1. Đánh giá tình hình tài sản ..............................................................................14
1.4.2.2. Đánh giá tình hình nguồn vốn .......................................................................15
1.4.3. Phân tích khả năng thanh toán .........................................................................15
1.4.3.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn (Current ratio)............................................15
1.4.3.2. Khả năng thanh toán nhanh (Quick ratio) ...................................................16
1.4.3.3. Khả năng thanh toán tức thời.........................................................................16
1.4.4. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản...................................................................17
1.4.4.1. Vòng quay tổng tài sản (Total asset turnover) ...............................................17
Thang Long University Library
1.4.4.2. Vòng quay tài sản lưu động (Short-term asset turnover) ..............................17
1.4.4.3. Vòng quay tài sản cố định (Long-term asset turnover) .................................18
1.4.5. Phân tích khả năng sinh lời...............................................................................18
1.4.5.1. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (Return on sales – ROS) .............................18
1.4.5.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (Return on assets – ROA) .........................19
1.4.5.3. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (Return on Equity – ROE) .................19
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
ĐỨC PHÚ....................................................................................................................................20
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Đức Phú ....................................................20
2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Đức Phú..............................................20
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Đức Phú.......................20
2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh của công ty ......................................................................21
2.1.4. Cơ cấu tổ chức và kinh doanh của công ty TNHH Đức Phú...........................22
2.1.4.1. Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Đức Phú ....22
2.1.4.2. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Đức Phú ................................................24
2.2. Phân tích những yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH Đức Phú ...........................................................................................................26
2.2.1. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô bên ngoài công ty .....................................26
2.2.2. Các yếu tố thuộc môi trường vi mô trong ngành ..............................................27
2.2.3. Các yếu tố nội tại của doanh nghiệp .................................................................29
2.3. Hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Đức Phú giai đoạn 2010-2012........30
2.3.1. Phân tích tình hình doanh thu–chi phí–lợi nhuận...........................................30
2.3.1.1. Về doanh thu....................................................................................................32
2.3.1.2. Về chi phí .........................................................................................................33
2.3.1.3. Về lợi nhuận ....................................................................................................34
2.3.2. Phân tích tình hình cơ cấu tài sản-nguồn vốn..................................................35
2.3.2.1. Phân tích cơ cấu tài sản..................................................................................36
2.3.2.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn ...........................................................................37
2.3.2.3. Đánh giá tình hình tài sản ..............................................................................38
2.3.2.4. Đánh giá tình hình nguồn vốn .......................................................................43
2.3.3. Phân tích khả năng thanh toán .........................................................................47
2.3.3.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn (Current ratio)............................................47
2.3.3.2. Khả năng thanh toán nhanh (Quick ratio) ...................................................48
2.3.3.3. Khả năng thanh toán tức thời.........................................................................49
2.3.4. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản...................................................................50
2.3.4.1. Vòng quay tổng tài sản (Total asset turnover) ...............................................50
2.3.4.2. Vòng quay tài sản lưu động (Short-term asset turnover) ..............................51
2.3.4.3. Vòng quay tài sản cố định (Long-term asset turnover) .................................52
2.3.5. Phân tích khả năng sinh lời...............................................................................53
2.3.6. Phân tích tổng hợp tài chính bằng phân tích Dupont......................................55
2.4. So sánh một số chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh cơ bản của công ty TNHH Đức Phú
với đối thủ cạnh tranh tiêu biểu..........................................................................................57
2.5. Đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Đức Phú giai đoạn
2010-2012................................................................................................................................58
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH ĐỨC PHÚ......................................................................................................................60
3.1. Mục tiêu của công ty TNHH Đức Phú trong năm 2013....................................60
3.2. Cách khắc phục những hạn chế tại công ty TNHH Đức Phú...........................60
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Đức Phú .........62
3.3.1. Các biện pháp nâng cao năng lực tài chính của công ty TNHH Đức Phú.....62
3.3.1.1. Giải pháp nâng cao năng lực vốn...................................................................62
3.3.1.2. Giải pháp xây dựng chính sách các khoản phải thu khách hàng ................62
3.3.2. Các biện pháp hoàn thiện hoạt động marketing của công ty TNHH Đức Phú......63
3.3.2.1. Hoàn thiện bộ máy marketing của công ty TNHH Đức Phú........................64
3.3.2.2. Tăng thị phần của công ty TNHH Đức Phú..................................................64
3.3.2.3. Tăng cường các hoạt động marketing............................................................66
3.3.3. Các biện pháp nâng cao chất lượng và trình độ nguồn nhân lực của công ty
TNHH Đức Phú............................................................................................................68
3.3.3.1. Chế độ đào tạo và chính sách đãi ngộ............................................................68
3.3.3.2. Định hướng phát triển nhân sự......................................................................69
3.4. Kiến nghị đối với lãnh đạo công ty TNHH Đức Phú.........................................70
KẾT LUẬN
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
AU Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
EM Hệ số nhân vốn chủ sở hữu
GTGT Giá trị gia tăng
PM Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
ROS Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSLĐ Tài sản lưu động
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
WTO Tổ chức thương mại thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Trang
Công thức 1.1: Hiệu quả kinh doanh được xác định dưới dạng hiệu số .........................9
Công thức 1.2: Hiệu quả kinh doanh được xác định dưới dạng thuận............................9
Công thức 1.3: Hiệu quả kinh doanh được xác định dưới dạng nghịch..........................9
Công thức 1.4: Công thức Dupont.................................................................................11
Công thức 1.5: Công thức tính khả năng thanh toán ngắn hạn .....................................15
Công thức 1.6: Công thức tính khả năng thanh toán nhanh ..........................................16
Công thức 1.7: Công thức tính khả năng thanh tức thời ...............................................16
Công thức 1.8: Công thức tính vòng quay tổng tài sản.................................................17
Công thức 1.9: Công thức tính vòng quay tài sản lưu động..........................................17
Công thức 1.10: Công thức tính vòng quay tài sản cố định ..........................................18
Công thức 1.11: Công thức tính tỷ suất sinh lời trên doanh thu ...................................18
Công thức 1.12: Công thức tính tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản.................................19
Công thức 1.13: Công thức tính tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu...........................19
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất kinh doanh chung ..........................................................22
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Đức Phú...............................................24
Sơ đồ 2.3: Cơ cấu thị phần các Đại lý bán vé máy bay Khu vực phía Bắc năm 2012 ...........28
Bảng 2.1: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH Đức Phú giai đoạn
2010-2012......................................................................................................................31
Bảng 2.2: Bảng cơ cấu tài sản của công ty TNHH Đức Phú giai đoạn 2010-2012 ......36
Bảng 2.3: Bảng cơ cấu nguồn vốn của công ty TNHH Đức Phú giai đoạn 2010-2012..37
Bảng 2.4: Bảng tình hình tài sản của công ty TNHH Đức Phú giai đoạn 2010-2012 ..38
Bảng 2.5: Bảng tình hình nguồn vốn của công ty TNHH Đức Phú giai đoạn 2010-
2012...............................................................................................................................43
Bảng 2.6: Khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty Đức Phú giai đoạn 2010-2012 ...47
Bảng 2.7: Khả năng thanh toán nhanh của công ty Đức Phú giai đoạn 2010-2012......48
Bảng 2.8: Khả năng thanh toán tức thời của công ty Đức Phú giai đoạn 2010-2012 ...49
Bảng 2.9:Vòng quay tổng tài sản của công ty TNHH Đức Phú giai đoạn 2010-2012....50
Bảng 2.10: Vòng quay tài sản lưu động của công ty Đức Phú giai đoạn 2010-2012 ...51
Bảng 2.11: Vòng quay tài sản cố định của công ty Đức Phú giai đoạn 2010-2012......52
Bảng 2.12: Bảng khả năng sinh lời của công ty Đức Phú giai đoạn 2010-2012...........53
Bảng 2.13: Tính toán Dupont ........................................................................................56
Bảng 2.14: So sánh một số chỉ tiêu tài chính của công ty TNHH Đức Phú với đối thủ
cạnh tranh trong năm 2012............................................................................................57
Bảng 2.15: Phân tích ma trận SWOT Công ty TNHH Đức Phú...................................59
Thang Long University Library
Bảng 3.1: Chính sách đề xuất quản lý các khoản phải thu theo phân loại khách hàng
của công ty TNHH Đức Phú năm 2013.........................................................................63
Bàng 3.2: Thị phần của các đại lý hàng không tại khu vực miền Bắc năm 2012 .........64
Bảng 3.3: Hình thức mua vé mà khách hàng ưa chuộng...............................................67
Bảng 3.4: Trình độ lao động của công ty TNHH Đức Phú...........................................68
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh toàn cầu hóa, Việt Nam là một quốc gia đang từng bước chuyển
mình hòa theo tiến trình tăng trưởng của nền kinh tế thế giới. Với chủ trương phát triển
nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa kết hợp giữa công nghiệp hóa
và hiện đại hóa đất nước gắn liền với nền kinh tế tri thức, trong những năm qua, Việt
Nam đã và đang khẳng định vị thế của mình trên trường khu vực và quốc tế. Từ một
quốc gia thuần nông, phát triển kinh tế dựa vào lĩnh vực nông nghiệp là chủ yếu, nước
ta đã có những bước ngoặt lớn phát triển kinh tế mũi nhọn sang các ngành công nghiệp
và dịch vụ. Đó cũng là những ngành có cơ hội đầu tư rất lớn ở Việt Nam thời điểm
hiện tại. Trong các ngành dịch vụ thì lĩnh vực kinh doanh du lịch lữ hành có triển vọng
đầu tư cao. Khi cuộc sống của con người ngày càng phát triển thì nhu cầu khám phá
thế giới xung quanh dường như đã trở thành điều không thể thiếu và khoảng cách về
địa lý đã không còn là trở ngại. Phương tiện giao thông hữu dụng nhất trong các
chuyến hành trình dài phải kể đến những chiếc máy bay. Ngành hàng không phát triển
mạnh mẽ kéo theo đó là những dịch vụ đi kèm như bán vé máy bay, cảng hàng
không,… cũng có nhiều khởi sắc.
Tuy nhiên trong xu thế hội nhập, toàn cầu hóa thì ngành kinh doanh hấp dẫn này
vẫn tồn tại nhiều thách thức. Mỗi một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này đều
cần có bản sắc riêng để thu hút khách hàng, nâng cao lợi thế cạnh tranh cho doanh
nghiệp. Chính sách mở cửa trong nền kinh tế thị trường đã đặt các ngành dịch vụ nói
chung đứng trước một sự cạnh tranh gay gắt, chịu sức ép từ các doanh nghiệp trong
nước và quốc tế. Không những vậy, ngành du lịch cũng như các ngành khác đang chịu
những tác động mạnh mẽ của cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ thế giới. Bắt đầu từ
năm 2008, cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ vẫn đang tiếp tục lan rộng sang các nước
sử dụng đồng tiền chung Euro (Euro zone) rồi lan sang châu Á, cả thế giới rung
chuyển bởi hàng loạt các định chế tài chính lớn mạnh bị sụp đổ kéo theo là các tập
đoàn kinh tế hàng đầu phá sản trước sự hoài nghi của các chuyên gia kinh tế tài chính
về khả năng phục hồi của nền kinh tế thế giới trong một vài năm tới. Việt Nam không
phải là trường hợp ngoại lệ, lạm phát tại Việt Nam đã bị đẩy lên hai con số, thanh
khoản trong hệ thống ngân hàng suy giảm dẫn đến lãi suất cho vay tại các ngân hàng
đẩy lên trên 24%/năm. Nó gây ra tâm lý hoang mang đối với người dân và doanh
nghiệp, chạy đua lãi suất huy động tại các ngân hàng thương mại, đẩy lãi suất huy
động lên sát 20%/năm, bong bóng nhà đất xẹp dần, đồng tiền Việt Nam mất giá so với
các ngoại tệ mạnh đặc biệt là tình trạng đô la hóa, buộc ngân hàng Nhà nước phải siết
chặt tín dụng và đưa ra các biện pháp kiềm chế lạm phát, đảm bảo an sinh xã hội.
Thang Long University Library
Không những thế, tỉ lệ thất nghiệp không ngừng tăng cao, các nhà máy hay xưởng sản
xuất phá sản hàng loạt hay sản xuất cầm chừng, kéo theo thu nhập của người dân vô
cùng bấp bênh. Phản ứng lại nền kinh tế đầy khó khăn, người dân phải thắt chặt mọi
chi tiêu, đặc biệt hạn chế những dịch vụ như du lịch hay các phương tiện đi lại được
đánh giá là xa xỉ như hàng không.
Trước bối cảnh đó, các doanh nghiệp Việt Nam ngoài sự cạnh tranh gay gắt về
thị phần, thị trường mục tiêu, thương hiệu sản phẩm,... còn phải đối mặt với cuộc chạy
đua tăng lãi suất từ các ngân hàng, chi phí vốn cao và khó tiếp cận. Sau hàng loạt các
biện pháp thắt chặt tín dụng như quy định trần lãi suất huy động của ngân hàng nhà
nước Việt Nam, lãi suất cho vay đã giảm xuống 14% đối với đối tượng được vay ưu
đãi. Nhưng để tiếp xúc được với nguồn vốn giá rẻ, các doanh nghiệp phải chứng minh
được năng lực và hiệu quả kinh doanh của mình. Trong giai đoạn kinh tế khó khăn như
hiện nay, sự sống còn của hầu hết các doanh nghiệp phụ thuộc vào huy động nguồn
vốn kinh doanh với lãi suất thấp và sử dụng nguồn vốn hiệu quả nhất để đạt được mục
tiêu cao nhất của doanh nghiệp.
Công ty TNHH Đức Phú, một công ty kinh doanh trong lĩnh vực bán vé máy bay
hưởng hoa hồng cũng không thể nằm ngoài vòng xoáy đó. Công ty đang phải đối mặt
với môi trường kinh doanh đầy biến động của ngành vận tải hàng không nói riêng và
nền kinh tế nói chung. Để tồn tại và phát triển, mục tiêu cũng như nhiệm vụ hàng đầu
của công ty TNHH Đức Phú là nỗ lực nâng cao hiệu quả kinh doanh, tận dụng hợp lý
và hiệu quả các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận kinh
doanh và nâng cao chất lượng dịch vụ. Nhận thức được tầm quan trọng và cấp thiết
của vấn đề trên, sau một thời gian thực tập tại công ty TNHH Đức Phú, được sự hướng
dẫn nhiệt tình của Tiến sĩ Nguyễn Thanh Bình và tập thể cán bộ nhân viên công ty, tác
giả đã đi sâu nghiên cứu vấn đề trên qua khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Nâng cao
hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH Đức Phú”.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích chủ yếu của khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh
doanh tại công ty TNHH Đức Phú” là dựa vào việc phân tích, đánh giá thực trạng hiệu
quả kinh doanh của công ty TNHH Đức Phú, nhằm rút ra những vấn đề thực tế chưa hợp
lý để đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH Đức Phú.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Khóa luận tốt nghiệp có những nhiệm vụ sau:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Đức Phú.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Đức Phú.
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Đức Phú.
- Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận tốt nghiệp đi sâu phân tích hiệu quả kinh
doanh tại công ty TNHH Đức Phú giai đoạn 2010 – 2012 nhằm tìm kiếm những giải
pháp khắc phục hạn chế và nâng cao hiệu quả tài chính của công ty TNHH Đức Phú
thông qua các chỉ tiêu trên cơ sở lý luận và số liệu dựa trên báo cáo tài chính.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Thu thập thông tin từ các tài liệu để tìm hiểu cơ sở lý thuyết liên quan đến khóa
luận tốt nghiệp và tìm kiếm kết quả nghiên cứu của các tác giả khác (trong các luận
văn, khóa luận tốt nghiệp, tạp chí, báo cáo khoa học, đề tài nghiên cứu khoa học,...) có
liên quan tới hiệu quả kinh doanh. Thu thập các số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu
của đề tài (chủ yếu là các báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán của doanh
nghiệp qua các năm, số liệu thống kê ngành,...).
Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết: phương pháp phân tích và tổng
hợp lý thuyết, phân loại và so sánh.
Đối với các thông tin định lượng thì áp dụng phương pháp xử lý toán học, sử
dụng phương pháp thống kê toán để xác định xu hướng, diễn biến của các số liệu, xác
định được quy luật của tập hợp số liệu, so sánh đánh giá các kết quả có được theo trình
tự thời gian và so sánh với các đối thủ cạnh tranh và chỉ số trung bình ngành. Quá trình
phân tích sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp tỷ số, phương pháp Dupont và
phương pháp thay thế liên hoàn cùng với hệ thống sơ đồ, bảng biểu để đánh giá hiệu
quả kinh doanh của công ty TNHH Đức Phú qua đó đưa ra các nhận định và giải pháp
để cải thiện tình hình tài chính, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.
6. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu; kết luận; phụ lục; danh mục tài liệu tham khảo; danh mục
các chữ viết tắt; danh mục các bảng biểu, hình vẽ, đồ thị, công thức; nội dung chính
của khóa luận bao gồm 3 chương sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả kinh doanh trong ngành dịch vụ.
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH Đức Phú.
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH Đức Phú.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
1.1. Khái quát chung về hiệu quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh
Trong cơ chế thị trường hiện nay, mục tiêu lâu dài của các doanh nghiệp là kinh
doanh có hiệu quả và tối đa hóa lợi nhuận. Môi trường kinh doanh luôn biến động đòi
hỏi mỗi doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh thích hợp. Công việc kinh doanh
là một nghệ thuật đòi hỏi sự tính toán nhanh nhạy, biết nhìn nhận vấn đề ở tầm chiến
lược. Khi đề cập đến hiệu quả kinh doanh, các nhà kinh tế dựa vào từng góc độ xem
xét để đưa ra các định nghĩa khác nhau. Tuy nhiên, để hiểu rõ bản chất của hiệu quả
kinh doanh cũng cần hiểu rõ về phạm trù hiệu quả.
1.1.1.1. Khái niệm hiệu quả
Ngày nay, khi đề cập đến vấn đề hiệu quả thì người ta vẫn chưa có một khái niệm
thống nhất. Bởi vì ở mỗi lĩnh vực, xem xét trên các góc độ khác nhau thì người ta có
những cách nhìn nhận khác nhau về hiệu quả. Như vậy, ở mỗi lĩnh vực khác nhau thì
người ta có những khái niệm khác nhau về hiệu quả, và thông thường khi nói đến hiệu
quả của một lĩnh vực nào đó thì người ta gắn ngay tên của lĩnh vực đó liền sau từ hiệu
quả. Có một vài quan điểm chung về hiệu quả như sau:
Quan điểm thứ nhất cho rằng: “Hiệu quả nghĩa là không lãng phí” [12, tr.21].
Quan điểm này cho ta một cái nhìn rõ nét hơn về hiệu quả có nghĩa là thực hiện một
hành động nào đó mà không gây ra sự lãng phí. Tuy nhiên, về cơ bản định nghĩa này
còn mang tính chất mơ hồ bởi quan điểm của mỗi người về sự lãng phí là khác nhau.
Quan điểm thứ hai cho rằng: “Hiệu quả là một chỉ tiêu phản ánh mức độ thu lại
được kết quả nhằm đạt được một mục đích nào đó tương ứng với một đơn vị nguồn
lực phải bỏ ra trong quá trình thực hiện một hoạt động nhất định” [9, tr.15]. Theo quan
điểm này, hiệu quả luôn được gắn liền với một mục tiêu nhất định và những nguồn lực
kéo theo để thực hiện mục tiêu ấy. Từ định nghĩa này, ta có cái nhìn rõ ràng nhất về
khái niệm hiệu quả.
1.1.1.2. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc thực hiện tất cả các công đoạn của quá
trình đầu tư sản xuất đến tiêu thụ hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục
đích sinh lời. Sản xuất kinh doanh có hiệu quả giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát
triển. Đó là mục tiêu mà tất cả các nhà kinh tế đều hướng tới với mục đích rằng họ sẽ
thu được lợi nhuận cao, sẽ mở rộng được doanh nghiệp, sẽ chiếm lĩnh được thị trường
và muốn nâng cao uy tín của mình trên thương trường. Hiện nay, có rất nhiều quan
điểm khác nhau về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Quan điểm thứ nhất cho rằng: “Hiệu quả sản xuất kinh doanh thể hiện ngay tại
hiệu số giữa doanh thu và chi phí, nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì kết luận doanh
2
nghiệp hoạt động có hiệu quả. Ngược lại, doanh thu nhỏ hơn chi phí tức là doanh
nghiệp làm ăn thua lỗ” [13, tr.33]. Quan điểm này đánh giá một cách chung chung về
hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên, sự so sánh giữa doanh thu và chi phí này chỉ
phản ánh sự đo lường hiệu quả mà chưa gắn liền hiệu quả từ góc độ quản lý. Hơn nữa,
trong trường hợp doanh thu lớn hơn chi phí nhưng do khách hàng chiếm dụng vốn của
doanh nghiệp nên tiền chi ra lớn hơn doanh thu thực tế, khi đó doanh nghiệp bị thâm
hụt vốn dẫn đến mất khả năng thanh toán và có nguy cơ phá sản thì quan điểm này
không còn chính xác.
Quan điểm thứ hai cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế phản ánh
những lợi ích đạt được từ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở so
sánh lợi ích thu được với chi phí bỏ ra trong suốt quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp” [1, tr.12]. Dưới giác độ này thì chúng ta có thể xác định hiệu quả kinh doanh
một cách cụ thể bằng các phương pháp định lượng thành các chỉ tiêu hiệu quả cụ thể
và từ đó có thể tính toán so sánh được, lúc này phạm trù hiệu quả kinh doanh là một
phạm trù cụ thể, đồng nhất và là biểu hiện trực tiếp của lợi nhuận, doanh thu,... Nói
một cách khác, ta có thể hiểu hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh trình độ và khả
năng quản lý của doanh nghiệp. Bởi vậy, dưới góc độ này thì hiệu quả kinh doanh
phản ánh trình độ và khả năng kết hợp các yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất.
Quan điểm thứ ba cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu
hiện sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, nó phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực
trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh” [10, tr.27]. Phát triển
kinh tế theo chiều sâu là đẩy mạnh cách mạng khoa học kỹ thuật và công nghệ sản
xuất tiên tiến, ứng dụng những tiến bộ khoa học nhằm tăng năng suất sản xuất.
Qua việc phân tích các quan niệm khác nhau về hiệu quả kinh doanh, tác giả thấy
rằng: “Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực của doanh nghiệp trong quá trình tái sản xuất để đạt được mục tiêu kinh
doanh cao nhất” [10, tr.27].
Ở tầm vĩ mô, hiệu quả kinh doanh phản ánh đồng thời các mặt của quá trình kinh
doanh như: kết quả kinh doanh, trình độ tổ chức, sản xuất và quản lý, trình độ sử dụng
các yếu tố đầu vào,... Đồng thời, sự phát triển của doanh nghiệp theo chiều sâu là
thước đo ngày càng trở nên quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản
để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong thời đại ngày nay.
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh
“Bản chất của hiệu quả kinh doanh là sự so sánh giữa các kết quả đầu ra với các
yếu tố đầu vào của một tổ chức kinh tế được xét trong một kỳ nhất định, tùy theo yêu
cầu của các nhà quản trị kinh doanh” [5, tr.200]. Các chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu
quả kinh doanh là cơ sở khoa học để đánh giá trình độ của các nhà quản lý, căn cứ đưa
Thang Long University Library
3
ra quyết định trong tương lai. Tuy nhiên, độ chính xác của thông tin từ các chỉ tiêu
hiệu quả phân tích phụ thuộc vào nguồn số liệu, thời gian và không gian phân tích.
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh
doanh, phản ánh trình độ tận dụng, khai thác tối đa các nguồn lực (lao động, vốn, hệ
thống mạng Internet, máy móc thiết bị, mạng xã hội,...) trong quá trình tiến hành các
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. “Hiệu quả kinh doanh phản ánh chất lượng của
các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp
để đạt kết quả cao nhất với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó là nhỏ nhất” [3, tr.375].
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh
1.1.3.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô bên ngoài
Các yếu tố kinh tế vĩ mô
Bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng và sự ổn định của nền kinh tế, sức
mua, sự ổn định của giá cả, tiền tệ, lạm phát, tỷ giá hối đoái, cán cân thương mại,... tất
cả các yếu tố này đều ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Những biến động của các yếu tố kinh tế có thể tạo ra cơ hội và cả những thách thức
với doanh nghiệp. Để đảm bảo thành công của hoạt động doanh nghiệp trước biến
động về kinh tế, các doanh nghiệp phải theo dõi, phân tích, dự báo biến động của từng
yếu tố để đưa ra các giải pháp, các chính sách tương ứng trong từng thời điểm cụ thể
nhằm tận dụng, khai thác những cơ hội, né tránh, giảm thiểu nguy cơ đe dọa. Các yếu
tố kinh tế vĩ mô tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trên nhiều
phương diện khác nhau:
 Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Nếu tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, làm cho thu nhập
của người dân tăng, khả năng thanh toán tăng thì sức mua các hàng hóa, dịch vụ
sẽ tăng lên. Đây là cơ hội cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ có thể nắm
bắt và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng về số lượng, giá cả, mẫu mã, chất
lượng dịch vụ,... Ngược lại, khi nền kinh tế đi vào suy thoái với những biến động
không thể dự báo trước như hiện nay, đại bộ phận dân chúng có thu nhập giảm
hoặc gặp khó khăn trong cuộc sống, do đó người dân phải thắt chặt chi tiêu, đặc
biệt là những chi tiêu không thật sự cần thiết. [6, tr.42]
 Lãi suất: Lãi suất cho vay của các ngân hàng ảnh hưởng đến sức cạnh tranh của
các doanh nghiệp về vốn tăng lên, dẫn đến sức cạnh tranh của doanh nghiệp sẽ
kém đi, nhất là khi phải đối mặt với các đối thủ cạnh tranh có tiềm lực lớn về vốn.
 Tỷ giá hối đoái, lạm phát và giá trị đồng nội tệ giảm: đây là nhân tố có tác động
nhanh chóng và sâu sắc đối với tất cả các doanh nghiệp. Sự thay đổi của tỷ giá hối
đoái và giá trị của đồng tiền nội tệ tác động trực tiếp đến chính sách tỷ giá của
doanh nghiệp. [3, tr.424]
4
Các yếu tố thể chế, pháp luật
Gồm các yếu tố chính sách của Chính phủ, hệ thống pháp luật, xu hướng chính trị,...
các nhân tố này ngày càng ảnh hưởng lớn đến hoạt động của doanh nghiệp. Sự ổn định
về chính trị, nhất quán về quan điểm, chính sách luôn là yếu tố hấp dẫn các nhà đầu tư.
Trong xu thế toàn cầu hiện nay, mối liên hệ giữa chính trị và kinh doanh không chỉ
diễn ra trên bình diện quốc gia mà còn thể hiện trong các quan hệ quốc tế. Để đưa ra
được những quyết định hợp lí trong quản trị doanh nghiệp, cần phải phân tích, dự báo
sự thay đổi của môi trường trong từng giai đoạn phát triển. [3, tr.422]
Các yếu tố văn hóa xã hội
Các yếu tố văn hóa xã hội ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động quản trị và kinh
doanh của một doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải phân tích các yếu tố văn hóa, xã
hội nhằm nhận biết các cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra. Mỗi một sự thay đổi của các
lực lượng văn hóa có thể tạo ra một ngành kinh doanh mới nhưng cũng có thể xóa đi
một ngành kinh doanh [3, tr.422]. Môi trường văn hoá - xã hội bao gồm các nhân tố:
điều kiện xã hội, phong tục tập quán, trình độ, lối sống của người dân,... Đây là những
yếu tố rất gần gũi và có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ có thể duy trì và thu được lợi nhuận khi sản phẩm
làm ra phù hợp với nhu cầu, thị hiếu khách hàng, phù hợp với lối sống của người dân
nơi tiến hành hoạt động sản xuất.
Các yếu tố tự nhiên
Các yếu tố tự nhiên tác động rất lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Về cơ bản thường tác động bất lợi đối với các hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt là
những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có liên quan đến tự nhiên như: sản xuất nông
phẩm, thực phẩm theo mùa, kinh doanh khách sạn, du lịch,... Để chủ động đối phó với
các tác động của yếu tố tự nhiên, các doanh nghiệp phải tính đến các yếu tố tự nhiên
có liên quan thông qua các hoạt động phân tích, dự báo của bản thân doanh nghiệp và
đánh giá của các cơ quan chuyên môn. Các biện pháp thường được doanh nghiệp sử
dụng: dự phòng, san bằng, tiên đoán và các biện pháp khác. Ngoài ra, nó còn ảnh
hưởng đến các doanh nghiệp như vấn đề tiếng ồn, ô nhiễm môi trường,...[3, tr.423]
Các yếu tố về công nghệ, cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Công nghệ, cơ sở hạ tầng vĩ mô ảnh hưởng mạnh mẽ đến quá trình sản xuất kinh
doanh của tất cả các doanh nghiệp. Đây là tiền đề quan trọng để các doanh nghiệp có
thể phát triển được công nghệ kỹ thuật của nội tại doanh nghiệp. Vì vậy, công nghiệp
hóa, hiện đại hóa và cách mạng công nghệ thông tin phải được Nhà nước chú trọng
thực hiện. Đó là tiền đề giúp các doanh nghiệp trong nước hòa nhập với sự phát triển
của thế giới cũng như học hỏi được nhiều kinh nghiệm từ các quốc gia có nền khoa
học công nghệ phát triển.
Thang Long University Library
5
1.1.3.2. Các yếu tố môi trường vi mô trong ngành
Khách hàng
Quá trình quốc tế hóa đời sống đang diễn ra mạnh mẽ trên toàn thế giới, trên mỗi
quốc gia, và đang tác động lớn đến đến tiêu chuẩn giá trị văn hóa cũng như phong cách
sống của người dân trên toàn thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Nền kinh tế xã
hội ngày càng phát triển, tốc độ tăng trưởng GDP cao, thu nhập của người dân tăng lên,
chất lượng cuộc sống tăng nên nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ và du lịch đang tăng lên
hàng ngày. Đây là cơ hội cho các doanh nghiệp dịch vụ nắm bắt để nâng cao hiệu quả
kinh doanh. [6, tr.45]
Môi trƣờng cạnh tranh
Môi trường cạnh tranh trong ngành càng trở nên khốc liệt hơn, nhất là khi Việt
Nam chính thức tham gia vào WTO và ngày càng nhiều các doanh nghiệp nước ngoài
tham gia kinh doanh trên thị trường Việt Nam. Môi trường cạnh tranh là một yếu tố
giúp cho các doanh nghiệp phát triển để tăng thị phần và nâng cao lợi thế cạnh tranh
của mình. Bản thân các doanh nghiệp phải tận dụng những lợi thế sẵn có đồng thời
khắc phục những hạn chế của mình để tạo nên năng lực cạnh tranh của mình.
1.1.3.3. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp
Quản trị doanh nghiệp và cơ cấu tổ chức
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được chỉ đạo bởi bộ máy quản trị của
doanh nghiệp. Tất cả mọi hoạt động của doanh nghiệp từ quyết định mặt hàng kinh
doanh, kế hoạch sản xuất, quá trình sản xuất, huy động nhân sự, kế hoạch, chiến lược
tiêu thụ sản phẩm, các kế hoạch mở rộng thị trường, các công việc kiểm tra, đánh giá
và điều chỉnh các quá trình trên, các biện pháp cạnh tranh, các nghĩa vụ với nhà nước,...
của toàn bộ doanh nghiệp phụ thuộc vào vai trò điều hành của bộ máy quản trị. Bộ
máy quản trị hợp lý, xây dựng một kế hoạch kinh doanh khoa học phù hợp với tình
hình thực tế của doanh nghiệp, có sự phân công, năng động nhanh nhạy nắm bắt thị
trường, tiếp cận thị trường bằng những chiến lược hợp lý. Yếu tố quan trọng trong bộ
máy quản trị bao gồm những con người tâm huyết với hoạt động của công ty sẽ đảm
bảo cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao.
Cơ cấu tổ chức là sự sắp xếp các phòng ban, các chức vụ trong doanh nghiệp, sự
sắp xếp này nếu hợp lý, khoa học, các thế mạnh của từng bộ phận và của từng cá nhân
được phát huy tối đa thì hiệu quả công việc là lớn nhất, khi đó không khí làm việc hiệu
quả bao trùm cả doanh nghiệp. Không phải bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng có cơ
cấu tổ chức hợp lý và phát huy hiệu quả ngay, việc này cần đến một bộ máy quản trị
có trình độ và khả năng kinh doanh, thành công trong cơ cấu tổ chức là thành công
bước đầu trong kế hoạch kinh doanh. Ngược lại nếu cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
bất hợp lý, có sự chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ không rõ ràng, các bộ phận hoạt
6
động kém hiệu quả, không khí làm việc căng thẳng, cạnh tranh không lành mạnh, tinh
thần trách nhiệm và ý thức xây dựng tổ chức bị hạn chế thì kết quả hoạt động kinh
doanh sẽ không cao.
Chất lƣợng và trình độ lao động
Đội ngũ lao động là yếu tố quan trọng nhất tác động đến hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Hiệu quả của mỗi doanh nghiệp phụ thuộc lớn vào trình độ chuyên môn,
khả năng lãnh đạo và điều hành của nhà quản lý, phụ thuộc vào tay nghề, kỹ năng,
năng lực của đội ngũ lao động. Nếu không có sự phối hợp tốt của nhân lực thì các yếu
tố khác như vốn, công nghệ khó có thể đem lại hiệu quả kinh doanh tốt. [7, tr.25]
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mọi doanh nghiệp, yếu tố con người
tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh. Thứ nhất, bằng lao động sáng tạo của mình
con người tạo ra công nghệ mới, thiết bị máy móc, nguyên vật liệu mới,... để tăng năng
suất. Con người trực tiếp điều khiển máy móc, thiết bị tạo ra kết quả hoạt động cho
doanh nghiệp. Cũng chính người lao động sáng tạo ra sản phẩm, dịch vụ thì mới phù
hợp với nhu cầu của người tiêu dùng. [3, tr.425]
Lao động là một trong các nguồn lực của sản xuất kinh doanh. Sự thành bại trong
sản xuất kinh doanh có liên quan mật thiết đến nghệ thuật quản lý, công tác đào tạo, lợi
ích của người lao động,... Tính sáng tạo và tiềm năng trong mỗi con người là vô hạn, điều
này góp phần to lớn tạo nên giá trị cho doanh nghiệp. Hiện nay, đang có một cuộc cạnh
tranh gay gắt về nguồn nhân lực, đặc biệt là nhân lực chất lượng cao. Vì vậy, phát triển và
nâng cao trình độ lao động để đủ sức nắm bắt sự thay đổi khốc liệt của thị trường, đủ sức
làm nên giá trị mới cho doanh nghiệp đang là yếu tố được quan tâm hàng đầu.
Tài chính doanh nghiệp
Khả năng tài chính của doanh nghiệp sẽ quyết định sự phát triển của doanh nghiệp
trong cả ngắn hạn và dài hạn. Khả năng tài chính, tiêu biểu là vốn kinh doanh là yếu tố
ảnh hưởng quan trọng, tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Khả năng
tài chính sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các yếu tố nội tại khác của doanh nghiệp như chất
lượng lao động, trình độ quản lý của lãnh đạo, công nghệ - kỹ thuật,... Vì vậy, trong việc
huy động và sử dụng vốn, doanh nghiệp cần phải có kế hoạch sử dụng hiệu quả và phải
quản lý tốt rủi ro tài chính, phải xác định cơ cấu vốn hợp lý và chặt chẽ thích ứng với
quy mô và tình hình thực tế của doanh nghiệp tại mỗi thời kỳ khác nhau.
Công nghệ - Kỹ thuật
Doanh nghiệp phải biết luôn tự làm mới mình bằng cách tự vận động và đổi mới,
du nhập những tiến bộ khoa học kỹ thuật thời đại liên quan đến lĩnh vực sản xuất của
doanh nghiệp mình. Vấn đề này đóng một vai trò hết sức quan trọng với hiệu quả hoạt
động kinh doanh ảnh hưởng lớn đến vấn đề năng suất lao động và chất lượng sản
phẩm. Sản phẩm dịch vụ có hàm lượng kỹ thuật lớn mới có chỗ đứng trong thị trường
Thang Long University Library
7
và được mọi người tin dùng so với những sản phẩm dịch vụ cùng loại khác. Kiến thức
khoa học kỹ thuật phải áp dụng đúng thời điểm, đúng quy trình để tận dụng hết những
lợi thế vốn có của nó nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ hay tăng năng suất lao
động đưa sản phẩm, dịch vụ chiếm ưu thế trên thị trường giúp nâng cao hiệu quả kinh
doanh. Các doanh nghiệp muốn tạo lập và quảng bá thương hiệu phải liên tục nâng cao
công nghệ - kỹ thuật, đặc biệt là công nghệ thông tin, phát triển thương mại điện tử,
phải quan tâm đến quảng cáo qua mạng internet để quảng bá rộng rãi hình ảnh của
doanh nghiệp đến khách hàng, nhằm đạt được mục tiêu không ngừng nâng cao hiệu
quả kinh doanh.
Chất lƣợng và giá thành sản phẩm, dịch vụ
Chất lượng và giá thành dịch vụ tác động trực tiếp đến số lượng hàng hóa tiêu thụ.
Giá cả hàng hóa có thể kích thích hoặc hạn chế cung cầu nên ảnh hưởng đến khả năng
tiêu thụ của sản phẩm. Vì vậy, giá thành sản phẩm, dịch vụ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến
doanh thu của doanh nghiệp.
Chất lượng sản phẩm cũng tác động đến số lượng hàng bán ra bên cạnh giá thành
của hàng hóa. Người tiêu dùng khi mua một sản phẩm, dịch vụ nào đó trước hết sẽ
xem xét chất lượng của sản phẩm, dịch vụ và khả năng đáp ứng nhu cầu để ra quyết
định mua hay không. [7, tr.29]
Vị trí địa lý, thƣơng hiệu và thị phần doanh nghiệp
Vị trí địa lý là yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp, đặc biệt đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ. Doanh nghiệp nào có vị
trí trung tâm, gần và tiện lợi hơn cho khách hàng sẽ có nhiều lợi thế cạnh tranh so với
các đối thủ. Ngoài ra, vị trí địa lý phù hợp cũng giúp các doanh nghiệp tiết kiệm được
chi phí như chi phí vận chuyển.
Thương hiệu và thị phần của doanh nghiệp chiếm giữ trong ngành sẽ mang đến sự
tin tưởng, yêu thích của khách hàng. Doanh nghiệp có thương hiệu mạnh thì sẽ có thị
phần lớn và có kết quả kinh doanh tốt. Ngược lại, doanh nghiệp có thị phần nhỏ, thương
hiệu yếu sẽ vô cùng khó khăn để thu được một kết quả kinh doanh khả quan. [6, tr.47]
1.1.4. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là mục tiêu của tất cả các doanh nghiệp, là vấn đề
xuyên suốt được thể hiện qua công tác quản lý. Tất cả các công tác quản lý như quản lý tài
chính, quản lý nhân sự, marketing,... cuối cùng đều nhằm mục đích là tạo ra kết quả và
hiệu quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tất cả những cải tiến, những đổi
mới về nội dung, phương pháp áp dụng trong các công tác quản lý chỉ thực sự đem lại ý
nghĩa khi chúng làm tăng được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh
doanh được doanh nghiệp xác định như vấn đề sống còn, doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát triển thì trước hết đòi hỏi kinh doanh phải có hiệu quả, phải có lãi để tăng nguồn tích
8
lũy hàng năm cho mục tiêu tái đầu tư mở rộng sản xuất. Hiệu quả sản xuất kinh doanh
càng cao thì doanh nghiệp càng có điều kiện tái sản xuất mở rộng, đầu tư nâng cấp máy
móc thiết bị, đổi mới công nghệ. Kinh doanh có hiệu quả là tiền đề để tăng nguồn đóng
góp Nhà nước, nâng cao phúc lợi cho người lao động, phúc lợi xã hội.[6, tr.27]
“Các doanh nghiệp thông qua phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, sẽ đánh
giá được trình độ sử dụng và tiết kiệm các nguồn lực đã có. Thông qua đó sẽ thúc đẩy
tiến bộ khoa học và công nghệ, tạo cơ sở cho việc thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại
hóa sản xuất kinh doanh. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp phát huy ưu điểm, khắc phục
nhược điểm trong quá trình sản xuất, đề ra các biện pháp nhằm khai thác mọi khả năng
để nâng cao hiệu quả kinh doanh, hạ giá thành, tăng khả năng cạnh tranh, tăng tích lũy,
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động”. [7, tr.21] Thông qua ý
nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh, chúng ta thấy nâng cao hiệu quả kinh
doanh là vô cùng cần thiết cho tất cả các doanh nghiệp. Trong cơ chế thị trường hiện nay,
nâng cao hiệu quả kinh doanh là điều kiện cần để các doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
1.2. Hệ thống tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh doanh
1.2.1. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh doanh
Tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là sự biến động của các chỉ
tiêu hiệu quả của kỳ sau so với kỳ trước. Tuy nhiên, việc xác định các chỉ tiêu để đánh
giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ta phải xuất phát từ mục tiêu cụ thể của các
doanh nghiệp trong mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp và trong mỗi giai đoạn
phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Vì vậy, để đánh giá hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp được đúng đắn, chính xác cần dựa vào các tiêu chuẩn cụ thể sau:
- Tỷ suất lợi nhuận cao, giá trị gia tăng trên vốn tăng, tự tích lũy để tái đầu tư, mở rộng
hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tình hình tài chính lành mạnh, đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn.
- Đạt được mục tiêu đặt ra với chi phí thấp.
- Nâng cao đời sống của người lao động.
- Bảo vệ môi trường và quyền lợi của người tiêu dùng.
- Các khoản đóng góp cho ngân sách Nhà nước tăng, và quảng bá được hình ảnh đất nước.
Tiêu chuẩn của hiệu quả kinh doanh được thể hiện thông qua một hệ thống các
chỉ tiêu. Phân tích hệ thống các chỉ tiêu này sẽ đánh giá đúng đắn hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp, qua đó tìm biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp trong tình hình mới. [6, tr.40]
1.2.2. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được đo bằng chỉ tiêu tương đối, biểu
hiện mối quan hệ so sánh giữa kết quả đầu ra và kết quả đầu vào của quá trình kinh
doanh. Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh kết quả đầu ra bao gồm: khối lượng hàng hóa
Thang Long University Library
9
Hiệu quả sản xuất kinh doanh = Kết quả đầu ra – Chi phí đầu vào
Kết quả đầu vào
Hiệu quả kinh doanh =
Chi phí đầu ra
Chi phí đầu vào
Hiệu quả kinh doanh =
Kết quả đầu ra
tiêu thụ, lợi nhuận, doanh thu,... Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh kết quả đầu vào bao
gồm: nguồn lực để sản xuất kinh doanh và chi phí để sử dụng các nguồn lực. Hiệu quả
kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại dịch vụ gắn liền với mục tiêu về lợi
nhuận, thị phần, an toàn và mục tiêu xã hội. Vì vậy, khi xác định các chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả kinh doanh, chúng ta phải gắn với những mục tiêu cụ thể của doanh nghiệp [7,
tr.31]. Để phân tích được chính xác hiệu quả kinh doanh, chúng ta cần phải xây dựng
một hệ thống chỉ tiêu vừa phản ánh một cách tổng hợp, vừa phản ánh được mức sinh
lợi, vừa phản ánh được hiệu quả của từng yếu tố sản xuất, từng loại vốn đầu tư,...
Phƣơng pháp thứ nhất: Hiệu quả kinh doanh được xác định dưới dạng hiệu số.
Công thức 1.1: Hiệu quả kinh doanh đƣợc xác định dƣới dạng hiệu số
Phương pháp này đơn giản nhưng nó không phản ánh hết chất lượng kinh doanh,
cũng như tiềm năng nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chúng ta không
thể dùng kết quả của phương pháp này để so sánh hiệu quả kinh doanh giữa các doanh
nghiệp và bản thân doanh nghiệp qua các thời kỳ khác nhau.
Phƣơng pháp thứ hai: Hiệu quả kinh doanh được xác định theo hai dạng thuận
và dạng nghịch.
Công thức 1.2: Hiệu quả kinh doanh đƣợc xác định dƣới dạng thuận
Theo phương pháp này, hiệu quả hoạt động kinh doanh phản ánh mức sinh lợi
của các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh.
Công thức 1.3: Hiệu quả kinh doanh đƣợc xác định dƣới dạng nghịch
Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra được một đơn vị kết quả đầu ra thì cần bao nhiêu
đơn vị chi phí đầu vào. [6, tr.43]
1.3. Phƣơng pháp phân tích tài chính
1.3.1. Phương pháp tỷ số
Phương pháp phân tích tỷ số là phương pháp truyền thống được áp dụng phổ biến
trong phân tích tài chính. Phương pháp phân tích tài chính là việc sử dụng những kỹ
thuật khác nhau để phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhằm nắm bắt
được tình hình tài chính thực tế của doanh nghiệp, qua đó đề ra kế hoạch sản xuất kinh
doanh có hiệu quả nhất. Phương pháp tỷ số là phương pháp trong đó các chỉ số được
10
sử dụng để phân tích. Đó là các tỷ số đơn được thiết lập bởi các chỉ tiêu này so với các
chỉ tiêu khác. Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng ngày
càng được bổ sung và hoàn thiện.
1.3.2. Phương pháp so sánh
- So sánh là phương pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ
biến động của các chỉ tiêu phân tích. Phương pháp này thường được sử dụng lồng ghép
với các phương pháp phân tích tài chính khác như: phân tích tỷ số, phân tích Dupont.
- Điều kiện áp dụng: các chỉ tiêu phải thống nhất với nhau về mặt thời gian,
không gian, nội dung, tính chất và góc độ để so sánh được sự lựa chọn tùy vào mục
đích của việc phân tích.
- Nội dung so sánh:
+ So sánh kì này với kì trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về tài chính, tình
hình tài chính được cải thiện hoặc xấu đi như thế nào để có biện pháp kịp thời.
+ So sánh kì này với mức trung bình của ngành nghĩa là so sánh với những
doanh nghiệp cùng loại để thấy tình hình tài chính của doanh nghiệp đang ở hiện trạng
tốt hơn hay xấu hơn, được hay chưa được, khả quan hay không khả quan.
+ So sánh giữa số thực tế kì phân tích với số kì kế hoạch nhằm xác định mức
phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch trong mọi mặt của hoạt động tài chính.
- Quá trình phân tích theo phương pháp so sánh có thể thực hiện dưới ba hình thức:
+ So sánh theo chiều ngang: là việc so sánh, đối chiếu tình hình biến động cả về
số tuyệt đối và số tương đối trên từng chỉ tiêu, từng báo cáo tài chính, tức là phân tích
sự biến động về quy mô của từng khoản mục trên từng báo cáo tài chính.
+ So sánh theo chiều dọc: là phân tích sự biến động về cơ cấu hay những quan
hệ tỷ lệ giữa các chỉ tiêu trong hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp.
+ So sánh xác định xu hướng và tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu.
1.3.3. Phương pháp thay thế liên hoàn
Phương pháp thay thế liên hoàn là tiến hành lần lượt thay thế từng nhân tố theo
một trình tự nhất định. Nhân tố nào được thay thế nó sẽ xác định mức độ ảnh hưởng của
nhân tố đó đến chỉ tiêu phân tích. Còn các chỉ tiêu chưa được thay thế phải giữ nguyên
kỳ kế hoạch, hoặc kỳ kinh doanh trước. Cần nhấn mạnh rằng, đối với chỉ tiêu phân tích
có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng thì có bấy nhiêu nhân tố phải thay thế và cuối cùng tổng
hợp sự ảnh hưởng của tất cả các nhân tố bằng một phép cộng đại số. Số tổng hợp đó
cũng chính bằng đối tượng cụ thể của phân tích mà đã được xác định ở trên. [5, tr.37]
1.3.4. Phương pháp Dupont
Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một
doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp
nhiều yếu tố của báo cáo thu thập với bảng cân đối kế toán. Trong phân tích tài chính,
Thang Long University Library
11
Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần
ROA = x = PM x AU
Doanh thu thuần Tổng tài sản
Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần Tổng tài sản
ROE = x x
Doanh thu thuần Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu
= PM x AU x EM
ROA = ROA2 – ROA1 = PM2 x AU2 – PM1 x AU1
= (PM2 - PM1) x AU1 - PM2 x AU1 + PM2 x AU2
= PM x AU1 + AU x PM2
ROE = ROE2 – ROE1 = ROA2 x EM2 – ROA1 x EM1
= (ROA2 – ROA1) x EM1 - ROA2 x EM1 + ROA2 x EM2
= ROA x EM1 + EM x ROA2
= (PM x AU1 + AU x PM2) x EM1 + EM x ROA2
người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính,
chúng ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một
trình tự nhất định. Từ đó, nghiên cứu và xem xét có những biện pháp gì cho việc nâng
cao không ngừng khả năng sinh lời của quá trình sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
Bản chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lời
của doanh nghiệp thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu
thành tích số của các chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho
phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó đối với tỷ số tổng hợp.
Công thức 1.4: Công thức Dupont
Trong đó: ROE : Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu.
ROA : Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản.
EM : Hệ số nhân VCSH, phản ánh mức độ huy động VCSH và mức
độ huy động vốn bên ngoài doanh nghiệp.
PM : Tỷ suất sinh lời trên doanh thu.
AU : Hiệu suất sử dụng tổng tài sản.
Khi áp dụng công thức Dupont vào phân tích các nhà phân tích nên tiến hành so
sánh chỉ tiêu ROA, ROE của doanh nghiệp qua các năm. Sau đó phân tích xem sự tăng
trưởng hoặc tụt giảm của chỉ số này qua các năm bắt nguồn từ nguyên nhân nào. ROA
phụ thuộc vào tỷ suất sinh lời trên doanh thu và hiệu suất sử dụng tổng tài sản. Còn chỉ
số ROE bị thay đổi có thể do các nguyên nhân như: tỷ suất sinh lời trên doanh thu,
hiệu suất sử dụng tổng tài sản và cấu trúc vốn. Từ sự thay đổi của những nguyên nhân
12
đó, nhà quản trị có thể đưa ra những nhận định và dự tính xu hướng ROA, ROE trong
các năm sau.
1.4. Nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.4.1. Phân tích tình hình doanh thu–chi phí–lợi nhuận
1.4.1.1. Doanh thu
Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm,
cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Trong
kinh tế học, doanh thu thường được xác định bằng giá bán nhân với sản lượng. Trong
quá trình hoạt động cũng như hoạt động phân tích tài chính, mẫu báo cáo kết quả kinh
doanh theo quy định của Nhà nước thường chia doanh thu thành nhiều phần khác nhau:
Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: đây là phần doanh thu
mà doanh nghiệp có được nhờ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của mình. Đối với
những doanh nghiệp cũng cấp dịch vụ, giải trí là doanh thu thu được từ hoạt động cung
cấp dịch vụ. Thông thường, phần doanh thu này chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh
thu của toàn bộ doanh nghiệp.
Các khoản giảm trừ doanh thu: bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, giá trị hàng bán bị trả lại, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp:
- Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc thanh
toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng với số lượng lớn theo
thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán.
- Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị của hàng hóa và dịch vụ đã tiêu thụ bị khách
hàng trả lại do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng kém phẩm chất,...
- Giảm giá hàng bán là giảm trừ được doanh nghiệp chấp thuận một cách đặc biệt
trên giá đã thỏa thuận trên hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng
quy cách, hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.
- Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp là khoản thuế gián thu tính trên doanh thu bán hàng. Các khoản thuế này tính cho
đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ phải chịu, các cơ sở sản xuất kinh doanh chỉ là
đơn vị thu nộp thuế thay cho người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó.
Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: là một chỉ tiêu
trung gian. Khoản mục này được xác định dựa trên hiệu số giữa doanh thu từ hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu.
Doanh thu hoạt động tài chính: là doanh thu có được từ các khoản tiền lãi (lãi
cho vay; lãi gửi ngân hàng; lãi bán hàng trả chậm, trả góp; lãi đầu tư trái phiếu, cổ
phiếu), cổ tức, thu nhập về hoạt động đầu tư khác, lãi tỷ giá hối đoái, các khoản chênh
lệch lãi do bán ngoại tệ, chuyển nhượng vốn,...
Thang Long University Library
13
Thu nhập khác: là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản
thu nhập này không thuộc các ngành nghề lĩnh vực kinh doanh có trong giấy phép
đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
1.4.1.2. Chi phí
Chi phí, theo kinh tế học, là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt được
một hoặc những mục tiêu cụ thể. Nói một cách khác, hay theo phân loại của kế toán tài
chính thì đó là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao
dịch,... nhằm mua được các loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình sản xuất,
kinh doanh. Hiện nay, trong quá trình phân tích tình hình tài chính, chi phí thường
được phân chia thành:
Giá vốn hàng bán: Đây là một trong những yếu tố quan trọng nhất cấu thành
nên giá bán của một sản phẩm. Giá vốn hàng bán được doanh nghiệp tính toán dựa
trên cách thức hạch toán của từng doanh nghiệp. Mặt khác, giá vốn hàng bán là thước
đo thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng: Đây là loại chi phí phát sinh trong quá trình doanh nghiệp
đưa sản phẩm của mình ra thị trường. Các chi phí được tính làm chi phí bán hàng như:
chi phí thuê cửa hàng, chi phí quảng cáo sản phẩm, chi phí cho nhân viên bán hàng.
Tất cả các chi phí này được dùng để đưa sản phẩm tới tay người tiêu dùng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Gồm các loại chi phí như lương cán bộ công
nhân viên trong bộ máy quản lý, các chi phí của các phòng ban quản lý của công ty.
Mặc dù bộ phận quản lý doanh nghiệp không phải là bộ phận trực tiếp tham gia cấu
thành nên sản phẩm nhưng đây là bộ phận có vai trò nhiệm vụ rất quan trọng giúp
quản lý và thực hiện những chức năng đặc biệt giúp doanh nghiệp có thể hoạt động tốt.
Chi phí lãi vay: Đây là khoản chi phí phải trả cho việc huy động các nguồn vốn
từ bên ngoài nhằm mục tiêu sản xuất kinh doanh. Chi phí lãi vay là con dao hai lưỡi
mà không phải doanh nghiệp nào cũng có thể sử dụng nó một cách hợp lý. Mặt tốt của
chi phí lãi vay đó là chi phí lãi vay từ các nguồn bên ngoài thường có chi phí thấp hơn
khi doanh nghiệp sử dụng VCSH cộng thêm lãi vay được coi như là tấm “lá chắn
thuế” giúp doanh nghiệp có thể giảm được khoản thuế phải nộp cho Nhà nước. Nhưng
mặt trái, đó là sử dụng quá nhiều vốn vay dẫn đến tình trạng mất tự chủ về tài chính,
sức ép về khả năng trả lãi vay và khả năng thanh toán luôn là bài toán rất khó có thể
hài hòa trong doanh nghiệp.
1.4.1.3. Lợi nhuận
Lợi nhuận luôn là một yếu tố mà mỗi doanh nghiệp đều muốn hướng đến. Nó là
thước đo giúp doanh nghiệp thu hút vốn đầu tư vào công ty. Đứng trên góc độ nhà đầu
tư muốn đầu tư lâu dài vào công ty và muốn có cơ hội quản lý công ty thì con số lợi
nhuận được chia hàng năm là điều mà họ xem xét tới. Còn đứng trên góc độ là một
14
người cho công ty vay vốn thì họ sẽ xem xét và đánh giá thẩm định tình hình tài chính
của công ty sẽ dựa chủ yếu vào nguồn lợi nhuận được tạo ra. Lợi nhuận của công ty
được tính toán dựa trên doanh thu trừ đi chi phí, nó là các chỉ tiêu trung gian phản ánh
các giá trị doanh thu, chi phí có mối quan hệ đối ứng với nhau.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung ứng dịch vụ: được tính toán dựa trên các
khoản doanh thu từ bán hàng và cung ứng dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu
mà công ty ưu đãi cho khách hàng của mình sau đó trừ đi chi phí giá vốn hàng bán
hình thành nên nguồn doanh thu đó.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh: được tính toán dựa trên
công thức lấy lợi nhuận gộp cộng thêm các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính và
trừ đi các khoản chi phí tương đương với nó, chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh. Đây là khoản lợi nhuận cho thấy được khả năng tạo ra lợi nhuận của
doanh nghiệp khi tính toán đến các chi phí liên quan đến quản lý, bán hàng.
Lợi nhuận khác được tính toán dựa trên công thức thu nhập khác trừ đi chi phí
khác. Khoản mục này thể hiện lợi nhuận bất thường mà doanh nghiệp không tính toán
và lường trước được nó sẽ phát sinh với giá trị và thời điểm cụ thể.
Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế: là lợi nhuận được tính toán sau khi lấy lợi nhuận
thuần cộng với lợi nhuận khác. Nó là con số để cơ quan thuế dựa vào đó để tính toán
khoản thuế thu nhập doanh nghiệp mà công ty có nghĩa vụ phải nộp Nhà nước.
Lợi nhuận sau thuế: là lợi nhuận mà doanh nghiệp có được sau khi trừ đi các
nghĩa vụ trả thuế chi Nhà nước. Lợi nhuận này sẽ được công ty đem ra chia cho những
người trong công ty hoặc giữ lại để tăng vốn trong năm kinh doanh sau đó.
1.4.2. Phân tích tình hình cơ cấu tài sản-nguồn vốn
Phân tích cơ cấu tài sản-nguồn vốn tức là phân tích cơ cấu nguồn vốn và sử dụng
vốn, là xem xét và đánh giá sự thay đổi các chỉ tiêu cuối kỳ so với đầu kỳ trên Bảng
cân đối kế toán về nguồn vốn và cách thức sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn ngoài việc so sánh cuối kỳ với đầu kỳ về
số tuyệt đối và tương đối, ta còn phải so sánh, đánh giá tỷ trọng từng loại tài sản và
nguồn vốn chiếm trong tổng số và xu hướng biến động của chúng.
1.4.2.1. Đánh giá tình hình tài sản
Tài sản là của cải, vật chất dùng vào mục đích sản xuất hoặc tiêu dùng. Tài sản
trong doanh nghiệp được phân loại bằng nhiều cách khác nhau: khi phân loại tài sản
theo đặc tính cấu tạo của vật chất, ta có tài sản hữu hình và tài sản vô hình. Trong phân
tích tài chính nói chung, tài sản thường được phân loại theo chu kỳ sản xuất, bao gồm
TSNH và TSDH.
Tài sản ngắn hạn: TSNH của doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một năm hoặc
Thang Long University Library
15
Tài sản ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
Nợ ngắn hạn
một chu kỳ kinh doanh. TSNH của doanh nghiệp có thể tồn tại dưới hình thái tiền tệ,
hiện vật dưới dạng đầu tư ngắn hạn và các khoản nợ phải thu ngắn hạn.
Tài sản dài hạn: là những tài sản của doanh nghiệp có thời gian luân chuyển, thu
hồi trên một năm hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh. TSDH của doanh nghiệp bao gồm
tài sản cố định, đầu tư dài hạn và các tài sản đầu tư dài hạn khác.
1.4.2.2. Đánh giá tình hình nguồn vốn
Nội dung phân tích này cho ta biết trong một kỳ kinh doanh nguồn vốn tăng giảm
bao nhiêu, tình hình sử dụng vốn như thế nào, những chỉ tiêu nào là chủ yếu ảnh
hưởng đến sự tăng giảm nguồn vốn và sử dụng vốn của doanh nghiệp. Từ đó, có giải
pháp khai thác nguồn vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp cần có tài sản bao gồm
TSNH và TSDH. Để hình thành hai loại tài sản này phải có các nguồn vốn tài trợ
tương ứng bao gồm nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn:
Nguồn vốn ngắn hạn là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng trong khoảng thời
gian dưới một năm cho hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm các khoản nợ ngắn
hạn, nợ quá hạn, nợ nhà cung cấp và nợ phải trả ngắn hạn khác.
Nguồn vốn dài hạn là nguồn vốn doanh nghiệp sử dụng lâu dài cho hoạt động
kinh doanh như VCSH, vốn vay nợ trung và dài hạn,...
1.4.3. Phân tích khả năng thanh toán
Để đánh giá khả năng đáp ứng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp, người phân tích
thường dùng các tỷ số về khả năng thanh toán như khả năng thanh toán hiện hành, khả
năng thanh toán nhanh, khả năng thanh toán tức thời.
1.4.3.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn (Current ratio)
Công thức 1.5: Công thức tính khả năng thanh toán ngắn hạn
Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn cho biết mức độ các khoản nợ của các chủ
nợ ngắn hạn được trang trải bằng các tài sản có thể chuyển thành tiền trong một giai
đoạn tương đương với thời hạn của các khoản nợ đó.
Công thức tính khả năng thanh toán ngắn hạn cho thấy một đồng nợ ngắn hạn
của doanh nghiệp được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Hệ số này
càng cao, khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn. Nếu hệ số này nhỏ hơn
1 thì doanh nghiệp có khả năng không hoàn thành được nghĩa vụ trả nợ của mình khi
tới hạn. Mặc dù với tỷ lệ nhỏ hơn 1, có khả năng không đạt được tình hình tài chính tốt,
16
Tổng tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Khả năng thanh toán nhanh =
Tổng nợ ngắn hạn
Tiền và các khoản tương đương tiền
Khả năng thanh toán tức thời =
Nợ ngắn hạn
nhưng điều đó không có nghĩa là công ty sẽ bị phá sản vì có rất nhiều cách để huy
động thêm vốn.
1.4.3.2. Khả năng thanh toán nhanh (Quick ratio)
Công thức 1.6: Công thức tính khả năng thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán nhanh được sử dụng như một thước đo để đánh giá khả năng
thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn bằng việc chuyển hóa TSNH thành tiền mà
không cần phải bán đi hàng tồn kho. Hệ số thanh toán nhanh được tính bằng cách lấy
tổng các tài sản có tính thanh khoản cao nhất chia cho tổng nợ ngắn hạn. Lý do hàng
tồn kho không được tính vào công thức vì nó khó có thể chuyển thành tiền mặt một
cách dễ dàng hay khó thu hồi nhanh được. Nếu khả năng thanh toán nhỏ hơn 1 thì
doanh nghiệp không thể đáp ứng được các khoản nợ ngắn hạn nếu không sử dụng đến
một phần dự trữ. Tuy nhiên, nếu khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp lớn hơn
1 cũng chưa thể nói là khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp là tốt vì trong
TSNH chỉ có tiền là loại tài sản đáng tin cậy nhất còn các khoản phải thu thì rất có thể
không thu được vì nhiều lý do khác nhau.
1.4.3.3. Khả năng thanh toán tức thời
Công thức 1.7: Công thức tính khả năng thanh tức thời
Tỷ số khả năng thanh toán tức thời cho biết khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
ngay một cách nhanh nhất của doanh nghiệp. Trong công thức tính toán, chỉ còn lại tài
sản có tính lỏng cao nhất là tiền và các khoản tương đương tiền như tín phiếu kho
bạc,... Nếu tỷ số này lớn hơn 1, tức là tiền và các khoản tương đương tiền lớn hơn nợ
ngắn hạn hiện thời của doanh nghiệp thì khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn cao
mà không phải sử dụng đến hàng tồn kho và các khoản phải thu. Tuy nhiên, nếu tiền
và các khoản tương đương tiền quá lớn cũng không tốt, cho thấy doanh nghiệp sử
dụng tài sản kém hiệu quả, tích trữ quá nhiều tài sản không sinh lời hoặc sinh lời kém,
qua đó ảnh hưởng đến lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp. Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1,
doanh nghiệp buộc phải sử dụng đến các tài sản khác của mình để thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn và các khoản nợ dài hạn đã đến hạn.
Thang Long University Library
17
Doanh thu thuần
Vòng quay tổng tài sản =
Tổng tài sản
Doanh thu thuần
Vòng quay tài sản lưu động =
Tài sản lưu động bình quân
1.4.4. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản
Khả năng quản lý tài sản của doanh nghiệp thể hiện qua một tỷ số tài chính gọi là
tỷ số quản lý tài sản, các tỷ số này ra đời nhằm mục đích đo lường mức độ hiệu quả
của doanh nghiệp trong việc quản lý tài sản của mình. Nếu công ty có quá nhiều tài
sản thì chi phí lãi suất sẽ cao và vì thế lợi nhuận sẽ giảm. Mặt khác, nếu tài sản quá
thấp thì hoạt động sẽ không hiệu quả.
1.4.4.1. Vòng quay tổng tài sản (Total asset turnover)
Công thức 1.8: Công thức tính vòng quay tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh một yếu tố đầu vào trong quá trình kinh doanh sinh ra bao
nhiêu kết quả đầu ra. Nhìn vào chỉ tiêu này, các đối tượng quan tâm có thể nhìn thấy
tổng quát về năng lực hoạt động của doanh nghiệp từ đó hỗ trợ cho việc ra quyết định.
Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng của tổng tài sản càng tăng, nếu sức sản
xuất của tổng tài sản càng nhỏ, hiệu quả sử dụng tổng tài sản giảm. Vòng quay tổng tài
sản cao chứng tỏ các tài sản của doanh nghiệp có chất lượng cao, được tận dụng đầy
đủ, không bị nhàn rỗi và không bị giam giữ trong các khâu của quá trình sản xuất kinh
doanh. Vòng quay tổng tài sản cao là một cơ sở tốt để có lợi nhuận cao. Vòng quay
tổng tài sản thấp là do yếu kém trong quản lý TSCĐ, quản lý tiền mặt, quản lý khoản
phải thu, chính sách bán chịu, quản lý vật tư, quản lý sản xuất, quản lý bán hàng.
1.4.4.2. Vòng quay tài sản lưu động (Short-term asset turnover)
Công thức 1.9: Công thức tính vòng quay tài sản lƣu động
Chỉ tiêu vòng quay tài sản lưu động cho biết một đồng tài sản lưu động góp phần
tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Vòng quay TSLĐ cao chứng tỏ TSLĐ có chất lượng
cao, tận dụng đầy đủ, không bị nhàn rỗi. Khả năng luân chuyển vốn lưu động thể hiện
qua vòng quay TSLĐ và số ngày của một vòng quay TSLĐ. Vòng quay TSLĐ cao là
một tiền đề tốt để có lợi nhuận cao nhờ tiết kiệm được chi phí và giảm được lượng vốn
đầu tư. Vòng quay TSLĐ thấp là do tiền mặt nhàn rỗi, thu hổi khoản phải thu kém,
chính sách bán chịu quá rộng rãi, quản lý vật tư không tốt, quản lý sản xuất không tốt,
quản lý bán hàng không tốt. [11, tr.102]
18
Doanh thu thuần
Vòng quay tài sản cố định =
Tài sản cố định bình quân
Lợi nhuận ròng
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu = x 100
Doanh thu thuần
1.4.4.3. Vòng quay tài sản cố định (Long-term asset turnover)
Công thức 1.10: Công thức tính vòng quay tài sản cố định
Chỉ số này cho biết bình quân một đồng TSCĐ tham gia vào quá trình kinh
doanh tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ số này đo lường hiệu quả sử
dụng vốn cố định của doanh nghiệp. Nó phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh
doanh của doanh nghiệp. Vòng quay này càng cao và tăng lên thì càng tốt, chứng tỏ
việc sử dụng TSCĐ đạt hiệu quả cao. Ngược lại, vòng quay thấp biểu hiện việc sử
dụng TSCĐ không hiệu quả, tức là công suất được sử dụng ở mức thấp. Nguyên nhân
có thể là do đầu tư TSCĐ quá mức so với khả năng tiêu thụ sản phẩm hoặc so với khả
năng cung cấp nguyên vật liệu, vì thế doanh nghiệp cần có biện pháp đẩy mạnh tiêu
thụ sản phẩm, ổn định nguồn cung cấp các yếu tố đầu vào. [8, tr.84]
1.4.5. Phân tích khả năng sinh lời
Đây là nhóm chỉ số phản ánh tổng hợp nhất hiệu quả sản xuất kinh doanh và hiệu
quả năng lực quản lý của doanh nghiệp. Bất kỳ công ty nào cũng hoạt động kinh doanh
với mục tiêu cuối cùng là hướng đến lợi nhuận bởi lợi nhuận bởi lợi nhuận là chỉ tiêu
phản ánh hiệu quả của toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh. Công ty hoạt động
càng có hiệu quả thì lợi nhuận mang về càng cao. Nhưng nếu chỉ căn cứ vào sự tăng
giảm của lợi nhuận mà đánh giá hoạt động của công ty là tốt hay xấu thì đôi khi chúng
ta sẽ mắc phải sai lầm. Do vậy, khi đánh giá cần phải đặt lợi nhuận trong mối quan hệ
so sánh với phần giá trị đã được thực hiện với tài sản, vốn chủ sở hữu,... đã bỏ ra thì
mới có thể đánh giá khách quan hơn về hiệu quả hoạt động của công ty. Những mối
quan hệ ấy được tìm hiểu thông qua việc phân tích những chỉ tiêu về khả năng sinh lời
của công ty.
1.4.5.1. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (Return on sales – ROS)
Công thức 1.11: Công thức tính tỷ suất sinh lời trên doanh thu
Đây là chỉ tiêu phản ánh trong một đồng doanh thu thì thu được bao nhiêu đồng
lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này có thể thay đổi do chi phí hoặc giá bán sản phẩm thay đổi.
Không phải lúc nào giá trị của nó cao là tốt. Nếu nó cao do giá vốn hàng bán giảm thì
Thang Long University Library
19
Lợi nhuận ròng
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản = x 100
Tổng tài sản
Lợi nhuận ròng
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu = x 100
Vốn chủ sở hữu
tỷ số này có ý nghĩa tốt. Nhưng nếu cao do giảm giá bán trong trường hợp cạnh tranh
thì chưa phải là tốt, sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận trong tương lai.
1.4.5.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (Return on assets – ROA)
Công thức 1.12: Công thức tính tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản cho ta biết hiệu quả của công ty trong việc sử
dụng tài sản để kiếm lời. Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả
năng sinh lời của một đồng vốn đầu tư. Tùy thuộc vào tình hình cụ thể của doanh
nghiệp được phân tích và phạm vi so sánh mà người ta lựa chọn lợi nhuận trước thuế
và lãi hay lợi nhuận sau thuế để so sánh với tổng tài sản. Về mặt ý nghĩa, ROA dùng
để đánh giá khả năng sinh lời trên một đồng vốn đầu tư, nghĩa là một đồng tài sản bỏ
ra có thể thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
1.4.5.3. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (Return on Equity – ROE)
Công thức 1.13: Công thức tính tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
Những nhà đầu tư thường quan tâm đến chỉ tiêu này vì họ quan tâm đến khả năng
thu lợi nhuận so với vốn họ bỏ ra để đầu tư. Cứ một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ lệ càng lớn biểu hiện xu hướng tích cực, doanh nghiệp
có thể đi tìm vốn mới trên thị trường để tài trợ cho tăng trưởng của mình. Ngược lại,
nếu nhỏ và dưới mức của tỷ lệ thị trường thì doanh nghiệp sẽ khó khăn trong việc thu
hút vốn. Tuy nhiên, tỷ lệ sinh lời VCSH cao không phải lúc nào cũng thuận lợi bởi lẽ
có thể VCSH nhỏ, điều này thể hiện mức độ mạo hiểm càng lớn.
20
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH ĐỨC PHÚ
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Đức Phú
2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Đức Phú
- Tên tiếng Việt: CÔNG TY TNHH ĐỨC PHÚ.
- Tên tiếng Anh: DUC PHU COMPANY LIMITED.
- Tên viết tắt: DUC PHU CO., LTD.
- Lĩnh vực kinh doanh: Kinh doanh bán vé máy bay hưởng hoa hồng.
- Quy mô công ty: 30 người.
- Địa chỉ trụ sở đăng ký kinh doanh của công ty: Số 4 Phan Đình Phùng, phường
Quán Thánh, quận Ba Đình, Hà Nội.
- Địa chỉ phòng vé Đức Phú: Tầng 2 – tòa nhà South Pacific, 73 Lý Nam Đế, quận
Hoàn Kiếm, Hà Nội.
- Điện thoại: 043.7344.855 Fax: 043.7344.856
- E-mail: vietair.hn@gmail.com
- Mã số thuế: 0101835326
- Vốn điều lệ: 1.800.000.000 đồng (Một tỷ tám trăm triệu đồng chẵn).
- Tỷ lệ vốn góp:
+ Bà Nguyễn Thị Lệ Anh: 600.000.000 đồng, chiếm 33,33% vốn điều lệ.
+ Bà Lê Thị Trang: 600.000.000 đồng, chiếm 33,33% vốn điều lệ.
+ Bà Nguyễn Thị Hằng: 600.000.000 đồng, chiếm 33,33% vốn điều lệ.
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Đức Phú
Ngày 25 tháng 11 năm 2005, theo quyết định số 2511/2005/QĐ của Phòng đăng
ký kinh doanh trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội, công ty TNHH
Đức Phú ra đời.
Công ty TNHH Đức Phú thành lập dưới sự lãnh đạo và đầu tư vốn của ba thành
viên sáng lập ra công ty. Được thành lập vào năm 2005, khi thị trường kinh doanh lữ
hành bán vé máy bay còn khá mới mẻ, công ty TNHH Đức Phú đã dần trưởng thành
và phát triển, nhiều năm liền là đại lý bán vé máy bay nằm trong “Top 10 đại lý bán vé
máy bay có doanh số bán vé lớn nhất khu vực miền Bắc” được Tổng công ty Hàng
không Việt Nam trao tặng. Lĩnh vực kinh doanh chính của công ty là kinh doanh dịch
vụ bán vé máy bay hưởng hoa hồng đại lý và một số các dịch vụ đi kèm như: nối
chuyến bay, hoàn vé, hủy vé,… cho khách hàng.
Năm 2005, công ty TNHH Đức Phú được thành lập và là một trong những đại lý
dự bị, xin cấp phép mở đại lý bán vé máy bay chính thức của Tổng công ty Hàng
không Việt Nam. Đến năm 2006, công ty chính thức được công nhận là đại lý cấp một
trực thuộc Tổng công ty vận tải Hàng không miền Bắc. Theo quy định của Luật hàng
Thang Long University Library
21
không dân dụng Việt Nam có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2007 thì Đại lý bán vé
máy bay của một hãng hàng không là nơi thực hiện nhiệm vụ bán vé của hãng. Là một
công ty kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ, công ty luôn thấu hiểu “khách hàng là
thượng đế” nên công ty luôn được đánh giá cao về chất lượng dịch vụ dành cho khách
hàng. Các dịch vụ đi kèm như: hoàn vé, hủy vé, đổi ngày giờ, nối chuyến bay,... cũng
đem lại lợi nhuận lớn cho công ty trên cả hai phương diện vé nội địa và vé quốc tế.
Cùng với sự tăng trưởng về số lượng nhu cầu đi lại, vận chuyển theo đường hàng
không nên lượng khách hàng mua vé tăng dần theo các năm. Tuy nhiên, trong những
năm gần đây do những biến động của khủng hoảng kinh tế toàn cầu nên lượng khách
hàng có dấu hiệu chững lại.
Năm 2011 là một năm bản lề khi công ty mạnh dạn mở rộng lĩnh vực kinh doanh
của mình, tiến hành kí kết hợp đồng trở thành đại lý phân phối vé máy bay chính thức
của một số hãng hàng không như: JetStar Pacific, Air MeKong, Air Asia, Viet
JetAir,…Trước đây, công ty đã bán vé của các hãng trên nhưng chưa trở thành đại lý
chính thức nên hoa hồng được hưởng từ các hãng này không nhiều.
Trong kế hoạch định hướng đến năm 2015, công ty TNHH Đức Phú mong muốn
mở rộng lĩnh vực kinh doanh của mình sang lĩnh vực du lịch lữ hành, cung cấp các
tour du lịch cho khách hàng với nhiều mức giá cho nhiều đối tượng khách hàng khác
nhau. Đó là một dự án triển vọng thu được nhiều lợi nhuận do nhu cầu đi du lịch ngày
một tăng lên và uy tín của công ty đã được nhiều người biết đến. Những lợi thế ấy sẽ
giúp công ty mở rộng quy mô song vẫn còn rất nhiều thách thức, cạnh tranh trong môi
trường kinh doanh dịch vụ du lịch này.
2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh của công ty
Với xu thế toàn cầu hóa ngày càng phát triển, khoảng cách về địa lý không còn là
trở ngại đối với con người nên chúng ta có thể thấy rằng lĩnh vực kinh doanh dịch vụ
bán vé máy bay hưởng hoa hồng đã trở thành một ngành nghề thu hút. Nhu cầu đi lại
của con người ngày càng tăng, thế giới hội nhập, mở cửa giao lưu là điều kiện tốt cho
lĩnh vực kinh doanh này phát triển. Có thể thấy công ty TNHH Đức Phú đã trở thành
đại lý chính thức của Tổng công ty hàng không Việt Nam VietNam Airlines từ năm
2006 và cho đến nay công ty đang trên đà phát triển với việc mở rộng làm đại lý của
nhiều hãng hàng không khác.
Tính đến thời điểm hiện tại, tại Việt Nam có hàng ngàn phòng vé, đại lý bán vé
máy bay nhưng chỉ một số ít trong đó mới đáp ứng được điều kiện để trở thành đại lý
chính thức của Việt Nam Airlines. Các phòng vé trở thành đại lý cấp một có nhiệm vụ
phân phối đến khách hàng vé máy bay của hãng hàng không Quốc gia Việt Nam và
được hưởng hoa hồng trên từng chiếc vé bán ra. Tùy thuộc vào vé máy bay đi chặng
nội địa hay nước ngoài mà mức hoa hồng khác nhau, điều này còn phụ thuộc vào
22
đường bay dài hay ngắn, vé hạng phổ thông hay thương gia. Chỉ có những đại lý cấp
một mới được in vé trực tiếp cho khách hàng còn những đại lý cấp dưới như những đại
lý cấp hai, cấp ba đều phải qua xin mở cổng bán vé tại các đại lý cấp một. Những đại
lý chính thức của Tổng công ty hàng không Việt Nam còn có nhiều ưu tiên, ưu đãi
trong việc đặt chỗ, mua vé theo đoàn và các chương trình khuyến mại, chiết khấu dành
riêng cho các đại lý.
Những dịch vụ chính mà công ty TNHH Đức Phú cung cấp bao gồm đặt và in vé
cho khách hàng trên hệ thống bán vé của hàng không Việt Nam; hoàn vé, hủy vé theo
yêu cầu của khách hàng. Đây là những dịch vụ phát sinh những khoản phụ phí đi kèm
theo quy định của từng loại vé mà khách hàng mua; thay đổi thông tin, ngày giờ bay;
nối chuyến cho khách hàng khi họ muốn đi đến nhiều điểm hoặc bay chuyển tiếp qua
một quốc gia nào đó. Ngoài ra, công ty còn phát triển dịch vụ vận chuyển vé và thu
tiền tại nhà. Doanh thu của công ty tăng lên nhờ các dịch vụ phát sinh đi kèm và không
còn đơn thuần là bán vé máy bay hưởng hoa hồng. Nhu cầu đi lại ngày càng tăng
trưởng trong tương lai cho thấy triển vọng của nghề kinh doanh đại lý bán vé máy bay
hưởng hoa hồng này. Công ty TNHH Đức Phú nằm trong mười đại lý có doanh thu
cao nhất miền Bắc và luôn được xếp hạng cao trong các đại lý hàng đầu của hàng
không Việt Nam được tạp chí Haritage của VietNam Airlines xếp hạng và đưa vào các
trang báo. Đây là thành tựu đáng kể của công ty từ khi gia nhập vào nghề cho đến nay.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức và kinh doanh của công ty TNHH Đức Phú
2.1.4.1. Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Đức Phú
Công ty TNHH Đức Phú có ngành nghề kinh doanh chính là cung cấp dịch vụ bán
vé máy bay cho khách hàng. Đây là một dịch vụ không phải là mới trên thị trường Việt
Nam nhưng cùng với sự phát triển của ngành du lịch thì dịch vụ này vẫn hứa hẹn tiềm
năng trong tương lai. Vé máy bay là một tài sản tương đối có giá trị của khách hàng và
là bản hợp đồng cam kết thực hiện dịch vụ của các hãng hàng không với hành khách của
mình. Chính vì lẽ đó, phòng kinh doanh bán vé máy bay trực tiếp cho khách hàng là
phòng có vai trò quan trọng đối với công ty. Với mục tiêu đáp ứng khách hàng một cách
tối ưu, phòng kinh doanh của công ty luôn nâng cao chất lượng phục vụ của mình.
Quy trình hoạt động kinh doanh của công ty bao gồm những hoạt động chính như sau:
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất kinh doanh chung
(Nguồn: Phòng quản trị hành chính)
Tìm kiếm
khách hàng
Tìm chuyến bay, báo
giá vé, thông tin
chuyến bay cho
khách hàng
Đặt vé máy
bay trên hệ
thống
In vé và thu
tiền từ khách
hàng
Thang Long University Library
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAYĐề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cty XÂY DỰNG, HAY!
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cty XÂY DỰNG, HAY!Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cty XÂY DỰNG, HAY!
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cty XÂY DỰNG, HAY!
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
 
Đề tài phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty thương mại và dịch vụ,, HAY
Đề tài  phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty thương mại và dịch vụ,, HAYĐề tài  phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty thương mại và dịch vụ,, HAY
Đề tài phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty thương mại và dịch vụ,, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân sự tại công ty Tâm Chiến
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân sự tại công ty Tâm ChiếnĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân sự tại công ty Tâm Chiến
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân sự tại công ty Tâm Chiến
 
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Địa Ốc Novaland
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Địa Ốc NovalandLuận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Địa Ốc Novaland
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Địa Ốc Novaland
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
 

Similar to Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM 8, RẤT HAY

Similar to Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM 8, RẤT HAY (20)

Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
 
Phân tích thực trạng tài chính tại công ty tnhh chè á châu
Phân tích thực trạng tài chính tại công ty tnhh chè á châuPhân tích thực trạng tài chính tại công ty tnhh chè á châu
Phân tích thực trạng tài chính tại công ty tnhh chè á châu
 
Đề tài đề phân tích thực trạng tài chính công ty chè Á Châu, RẤT HAY, điểm 8
Đề tài  đề phân tích thực trạng tài chính công ty chè Á Châu, RẤT HAY, điểm 8Đề tài  đề phân tích thực trạng tài chính công ty chè Á Châu, RẤT HAY, điểm 8
Đề tài đề phân tích thực trạng tài chính công ty chè Á Châu, RẤT HAY, điểm 8
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAYĐề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng longđáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàngPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
 
Đề tài hoạt động tài chính công ty cổ phần xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động tài chính công ty cổ phần xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài  hoạt động tài chính công ty cổ phần xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động tài chính công ty cổ phần xây dựng, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 

Recently uploaded (20)

1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 

Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM 8, RẤT HAY

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC PHÚ SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN THÙY LINH MÃ SINH VIÊN : A17280 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2013
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC PHÚ Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Nguyễn Thanh Bình Sinh viên thực hiện : Trần Thùy Linh Mã sinh viên : A17280 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI – 2013 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Thăng Long, đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo TS. Nguyễn Thanh Bình đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị công tác tại công ty TNHH Đức Phú đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc cung cấp số liệu và thông tin thực tế để chứng minh cho các kết luận trong khóa luận của em. Vì giới hạn kiến thức và khả năng lập luận của bản thân còn nhiều hạn chế nên bài luận văn không tránh khỏi thiếu sót. Em kính mong sự thông cảm cũng như mong nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy cô và công ty để đề tài của em được đầy đủ và hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2013 Sinh viên Trần Thùy Linh
  • 4. MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH.................. 1 1.1. Khái quát chung về hiệu quả kinh doanh ............................................................1 1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh ..........................................................................1 1.1.1.1. Khái niệm hiệu quả ...........................................................................................1 1.1.1.2. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ........................................1 1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh .....................................................................2 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh................................................3 1.1.3.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô bên ngoài............................................................3 1.1.3.2. Các yếu tố môi trường vi mô trong ngành ......................................................5 1.1.3.3. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp..................................................................5 1.1.4. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh................................................7 1.2. Hệ thống tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh doanh ...........................................8 1.2.1. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh doanh.........................................................8 1.2.2. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp...............8 1.3. Phƣơng pháp phân tích tài chính..........................................................................9 1.3.1. Phương pháp tỷ số................................................................................................9 1.3.2. Phương pháp so sánh.........................................................................................10 1.3.3. Phương pháp thay thế liên hoàn........................................................................10 1.3.4. Phương pháp Dupont.........................................................................................10 1.4. Nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp............................12 1.4.1. Phân tích tình hình doanh thu–chi phí–lợi nhuận...........................................12 1.4.1.1. Doanh thu ........................................................................................................12 1.4.1.2. Chi phí..............................................................................................................13 1.4.1.3. Lợi nhuận.........................................................................................................13 1.4.2. Phân tích tình hình cơ cấu tài sản-nguồn vốn..................................................14 1.4.2.1. Đánh giá tình hình tài sản ..............................................................................14 1.4.2.2. Đánh giá tình hình nguồn vốn .......................................................................15 1.4.3. Phân tích khả năng thanh toán .........................................................................15 1.4.3.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn (Current ratio)............................................15 1.4.3.2. Khả năng thanh toán nhanh (Quick ratio) ...................................................16 1.4.3.3. Khả năng thanh toán tức thời.........................................................................16 1.4.4. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản...................................................................17 1.4.4.1. Vòng quay tổng tài sản (Total asset turnover) ...............................................17 Thang Long University Library
  • 5. 1.4.4.2. Vòng quay tài sản lưu động (Short-term asset turnover) ..............................17 1.4.4.3. Vòng quay tài sản cố định (Long-term asset turnover) .................................18 1.4.5. Phân tích khả năng sinh lời...............................................................................18 1.4.5.1. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (Return on sales – ROS) .............................18 1.4.5.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (Return on assets – ROA) .........................19 1.4.5.3. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (Return on Equity – ROE) .................19 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC PHÚ....................................................................................................................................20 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Đức Phú ....................................................20 2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Đức Phú..............................................20 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Đức Phú.......................20 2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh của công ty ......................................................................21 2.1.4. Cơ cấu tổ chức và kinh doanh của công ty TNHH Đức Phú...........................22 2.1.4.1. Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Đức Phú ....22 2.1.4.2. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Đức Phú ................................................24 2.2. Phân tích những yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Đức Phú ...........................................................................................................26 2.2.1. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô bên ngoài công ty .....................................26 2.2.2. Các yếu tố thuộc môi trường vi mô trong ngành ..............................................27 2.2.3. Các yếu tố nội tại của doanh nghiệp .................................................................29 2.3. Hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Đức Phú giai đoạn 2010-2012........30 2.3.1. Phân tích tình hình doanh thu–chi phí–lợi nhuận...........................................30 2.3.1.1. Về doanh thu....................................................................................................32 2.3.1.2. Về chi phí .........................................................................................................33 2.3.1.3. Về lợi nhuận ....................................................................................................34 2.3.2. Phân tích tình hình cơ cấu tài sản-nguồn vốn..................................................35 2.3.2.1. Phân tích cơ cấu tài sản..................................................................................36 2.3.2.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn ...........................................................................37 2.3.2.3. Đánh giá tình hình tài sản ..............................................................................38 2.3.2.4. Đánh giá tình hình nguồn vốn .......................................................................43 2.3.3. Phân tích khả năng thanh toán .........................................................................47 2.3.3.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn (Current ratio)............................................47 2.3.3.2. Khả năng thanh toán nhanh (Quick ratio) ...................................................48 2.3.3.3. Khả năng thanh toán tức thời.........................................................................49 2.3.4. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản...................................................................50 2.3.4.1. Vòng quay tổng tài sản (Total asset turnover) ...............................................50 2.3.4.2. Vòng quay tài sản lưu động (Short-term asset turnover) ..............................51
  • 6. 2.3.4.3. Vòng quay tài sản cố định (Long-term asset turnover) .................................52 2.3.5. Phân tích khả năng sinh lời...............................................................................53 2.3.6. Phân tích tổng hợp tài chính bằng phân tích Dupont......................................55 2.4. So sánh một số chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh cơ bản của công ty TNHH Đức Phú với đối thủ cạnh tranh tiêu biểu..........................................................................................57 2.5. Đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Đức Phú giai đoạn 2010-2012................................................................................................................................58 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC PHÚ......................................................................................................................60 3.1. Mục tiêu của công ty TNHH Đức Phú trong năm 2013....................................60 3.2. Cách khắc phục những hạn chế tại công ty TNHH Đức Phú...........................60 3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Đức Phú .........62 3.3.1. Các biện pháp nâng cao năng lực tài chính của công ty TNHH Đức Phú.....62 3.3.1.1. Giải pháp nâng cao năng lực vốn...................................................................62 3.3.1.2. Giải pháp xây dựng chính sách các khoản phải thu khách hàng ................62 3.3.2. Các biện pháp hoàn thiện hoạt động marketing của công ty TNHH Đức Phú......63 3.3.2.1. Hoàn thiện bộ máy marketing của công ty TNHH Đức Phú........................64 3.3.2.2. Tăng thị phần của công ty TNHH Đức Phú..................................................64 3.3.2.3. Tăng cường các hoạt động marketing............................................................66 3.3.3. Các biện pháp nâng cao chất lượng và trình độ nguồn nhân lực của công ty TNHH Đức Phú............................................................................................................68 3.3.3.1. Chế độ đào tạo và chính sách đãi ngộ............................................................68 3.3.3.2. Định hướng phát triển nhân sự......................................................................69 3.4. Kiến nghị đối với lãnh đạo công ty TNHH Đức Phú.........................................70 KẾT LUẬN Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ AU Hiệu suất sử dụng tổng tài sản BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế TNHH Trách nhiệm hữu hạn EM Hệ số nhân vốn chủ sở hữu GTGT Giá trị gia tăng PM Tỷ suất sinh lời trên doanh thu ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROS Tỷ suất sinh lời trên doanh thu TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSLĐ Tài sản lưu động TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu WTO Tổ chức thương mại thế giới
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Trang Công thức 1.1: Hiệu quả kinh doanh được xác định dưới dạng hiệu số .........................9 Công thức 1.2: Hiệu quả kinh doanh được xác định dưới dạng thuận............................9 Công thức 1.3: Hiệu quả kinh doanh được xác định dưới dạng nghịch..........................9 Công thức 1.4: Công thức Dupont.................................................................................11 Công thức 1.5: Công thức tính khả năng thanh toán ngắn hạn .....................................15 Công thức 1.6: Công thức tính khả năng thanh toán nhanh ..........................................16 Công thức 1.7: Công thức tính khả năng thanh tức thời ...............................................16 Công thức 1.8: Công thức tính vòng quay tổng tài sản.................................................17 Công thức 1.9: Công thức tính vòng quay tài sản lưu động..........................................17 Công thức 1.10: Công thức tính vòng quay tài sản cố định ..........................................18 Công thức 1.11: Công thức tính tỷ suất sinh lời trên doanh thu ...................................18 Công thức 1.12: Công thức tính tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản.................................19 Công thức 1.13: Công thức tính tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu...........................19 Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất kinh doanh chung ..........................................................22 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Đức Phú...............................................24 Sơ đồ 2.3: Cơ cấu thị phần các Đại lý bán vé máy bay Khu vực phía Bắc năm 2012 ...........28 Bảng 2.1: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH Đức Phú giai đoạn 2010-2012......................................................................................................................31 Bảng 2.2: Bảng cơ cấu tài sản của công ty TNHH Đức Phú giai đoạn 2010-2012 ......36 Bảng 2.3: Bảng cơ cấu nguồn vốn của công ty TNHH Đức Phú giai đoạn 2010-2012..37 Bảng 2.4: Bảng tình hình tài sản của công ty TNHH Đức Phú giai đoạn 2010-2012 ..38 Bảng 2.5: Bảng tình hình nguồn vốn của công ty TNHH Đức Phú giai đoạn 2010- 2012...............................................................................................................................43 Bảng 2.6: Khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty Đức Phú giai đoạn 2010-2012 ...47 Bảng 2.7: Khả năng thanh toán nhanh của công ty Đức Phú giai đoạn 2010-2012......48 Bảng 2.8: Khả năng thanh toán tức thời của công ty Đức Phú giai đoạn 2010-2012 ...49 Bảng 2.9:Vòng quay tổng tài sản của công ty TNHH Đức Phú giai đoạn 2010-2012....50 Bảng 2.10: Vòng quay tài sản lưu động của công ty Đức Phú giai đoạn 2010-2012 ...51 Bảng 2.11: Vòng quay tài sản cố định của công ty Đức Phú giai đoạn 2010-2012......52 Bảng 2.12: Bảng khả năng sinh lời của công ty Đức Phú giai đoạn 2010-2012...........53 Bảng 2.13: Tính toán Dupont ........................................................................................56 Bảng 2.14: So sánh một số chỉ tiêu tài chính của công ty TNHH Đức Phú với đối thủ cạnh tranh trong năm 2012............................................................................................57 Bảng 2.15: Phân tích ma trận SWOT Công ty TNHH Đức Phú...................................59 Thang Long University Library
  • 9. Bảng 3.1: Chính sách đề xuất quản lý các khoản phải thu theo phân loại khách hàng của công ty TNHH Đức Phú năm 2013.........................................................................63 Bàng 3.2: Thị phần của các đại lý hàng không tại khu vực miền Bắc năm 2012 .........64 Bảng 3.3: Hình thức mua vé mà khách hàng ưa chuộng...............................................67 Bảng 3.4: Trình độ lao động của công ty TNHH Đức Phú...........................................68
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh toàn cầu hóa, Việt Nam là một quốc gia đang từng bước chuyển mình hòa theo tiến trình tăng trưởng của nền kinh tế thế giới. Với chủ trương phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa kết hợp giữa công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước gắn liền với nền kinh tế tri thức, trong những năm qua, Việt Nam đã và đang khẳng định vị thế của mình trên trường khu vực và quốc tế. Từ một quốc gia thuần nông, phát triển kinh tế dựa vào lĩnh vực nông nghiệp là chủ yếu, nước ta đã có những bước ngoặt lớn phát triển kinh tế mũi nhọn sang các ngành công nghiệp và dịch vụ. Đó cũng là những ngành có cơ hội đầu tư rất lớn ở Việt Nam thời điểm hiện tại. Trong các ngành dịch vụ thì lĩnh vực kinh doanh du lịch lữ hành có triển vọng đầu tư cao. Khi cuộc sống của con người ngày càng phát triển thì nhu cầu khám phá thế giới xung quanh dường như đã trở thành điều không thể thiếu và khoảng cách về địa lý đã không còn là trở ngại. Phương tiện giao thông hữu dụng nhất trong các chuyến hành trình dài phải kể đến những chiếc máy bay. Ngành hàng không phát triển mạnh mẽ kéo theo đó là những dịch vụ đi kèm như bán vé máy bay, cảng hàng không,… cũng có nhiều khởi sắc. Tuy nhiên trong xu thế hội nhập, toàn cầu hóa thì ngành kinh doanh hấp dẫn này vẫn tồn tại nhiều thách thức. Mỗi một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này đều cần có bản sắc riêng để thu hút khách hàng, nâng cao lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Chính sách mở cửa trong nền kinh tế thị trường đã đặt các ngành dịch vụ nói chung đứng trước một sự cạnh tranh gay gắt, chịu sức ép từ các doanh nghiệp trong nước và quốc tế. Không những vậy, ngành du lịch cũng như các ngành khác đang chịu những tác động mạnh mẽ của cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ thế giới. Bắt đầu từ năm 2008, cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ vẫn đang tiếp tục lan rộng sang các nước sử dụng đồng tiền chung Euro (Euro zone) rồi lan sang châu Á, cả thế giới rung chuyển bởi hàng loạt các định chế tài chính lớn mạnh bị sụp đổ kéo theo là các tập đoàn kinh tế hàng đầu phá sản trước sự hoài nghi của các chuyên gia kinh tế tài chính về khả năng phục hồi của nền kinh tế thế giới trong một vài năm tới. Việt Nam không phải là trường hợp ngoại lệ, lạm phát tại Việt Nam đã bị đẩy lên hai con số, thanh khoản trong hệ thống ngân hàng suy giảm dẫn đến lãi suất cho vay tại các ngân hàng đẩy lên trên 24%/năm. Nó gây ra tâm lý hoang mang đối với người dân và doanh nghiệp, chạy đua lãi suất huy động tại các ngân hàng thương mại, đẩy lãi suất huy động lên sát 20%/năm, bong bóng nhà đất xẹp dần, đồng tiền Việt Nam mất giá so với các ngoại tệ mạnh đặc biệt là tình trạng đô la hóa, buộc ngân hàng Nhà nước phải siết chặt tín dụng và đưa ra các biện pháp kiềm chế lạm phát, đảm bảo an sinh xã hội. Thang Long University Library
  • 11. Không những thế, tỉ lệ thất nghiệp không ngừng tăng cao, các nhà máy hay xưởng sản xuất phá sản hàng loạt hay sản xuất cầm chừng, kéo theo thu nhập của người dân vô cùng bấp bênh. Phản ứng lại nền kinh tế đầy khó khăn, người dân phải thắt chặt mọi chi tiêu, đặc biệt hạn chế những dịch vụ như du lịch hay các phương tiện đi lại được đánh giá là xa xỉ như hàng không. Trước bối cảnh đó, các doanh nghiệp Việt Nam ngoài sự cạnh tranh gay gắt về thị phần, thị trường mục tiêu, thương hiệu sản phẩm,... còn phải đối mặt với cuộc chạy đua tăng lãi suất từ các ngân hàng, chi phí vốn cao và khó tiếp cận. Sau hàng loạt các biện pháp thắt chặt tín dụng như quy định trần lãi suất huy động của ngân hàng nhà nước Việt Nam, lãi suất cho vay đã giảm xuống 14% đối với đối tượng được vay ưu đãi. Nhưng để tiếp xúc được với nguồn vốn giá rẻ, các doanh nghiệp phải chứng minh được năng lực và hiệu quả kinh doanh của mình. Trong giai đoạn kinh tế khó khăn như hiện nay, sự sống còn của hầu hết các doanh nghiệp phụ thuộc vào huy động nguồn vốn kinh doanh với lãi suất thấp và sử dụng nguồn vốn hiệu quả nhất để đạt được mục tiêu cao nhất của doanh nghiệp. Công ty TNHH Đức Phú, một công ty kinh doanh trong lĩnh vực bán vé máy bay hưởng hoa hồng cũng không thể nằm ngoài vòng xoáy đó. Công ty đang phải đối mặt với môi trường kinh doanh đầy biến động của ngành vận tải hàng không nói riêng và nền kinh tế nói chung. Để tồn tại và phát triển, mục tiêu cũng như nhiệm vụ hàng đầu của công ty TNHH Đức Phú là nỗ lực nâng cao hiệu quả kinh doanh, tận dụng hợp lý và hiệu quả các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận kinh doanh và nâng cao chất lượng dịch vụ. Nhận thức được tầm quan trọng và cấp thiết của vấn đề trên, sau một thời gian thực tập tại công ty TNHH Đức Phú, được sự hướng dẫn nhiệt tình của Tiến sĩ Nguyễn Thanh Bình và tập thể cán bộ nhân viên công ty, tác giả đã đi sâu nghiên cứu vấn đề trên qua khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH Đức Phú”. 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích chủ yếu của khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH Đức Phú” là dựa vào việc phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Đức Phú, nhằm rút ra những vấn đề thực tế chưa hợp lý để đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH Đức Phú. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Khóa luận tốt nghiệp có những nhiệm vụ sau: - Nghiên cứu cơ sở lý luận của hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Đức Phú. - Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Đức Phú.
  • 12. 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Đức Phú. - Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận tốt nghiệp đi sâu phân tích hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH Đức Phú giai đoạn 2010 – 2012 nhằm tìm kiếm những giải pháp khắc phục hạn chế và nâng cao hiệu quả tài chính của công ty TNHH Đức Phú thông qua các chỉ tiêu trên cơ sở lý luận và số liệu dựa trên báo cáo tài chính. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Thu thập thông tin từ các tài liệu để tìm hiểu cơ sở lý thuyết liên quan đến khóa luận tốt nghiệp và tìm kiếm kết quả nghiên cứu của các tác giả khác (trong các luận văn, khóa luận tốt nghiệp, tạp chí, báo cáo khoa học, đề tài nghiên cứu khoa học,...) có liên quan tới hiệu quả kinh doanh. Thu thập các số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu của đề tài (chủ yếu là các báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp qua các năm, số liệu thống kê ngành,...). Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết: phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết, phân loại và so sánh. Đối với các thông tin định lượng thì áp dụng phương pháp xử lý toán học, sử dụng phương pháp thống kê toán để xác định xu hướng, diễn biến của các số liệu, xác định được quy luật của tập hợp số liệu, so sánh đánh giá các kết quả có được theo trình tự thời gian và so sánh với các đối thủ cạnh tranh và chỉ số trung bình ngành. Quá trình phân tích sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp tỷ số, phương pháp Dupont và phương pháp thay thế liên hoàn cùng với hệ thống sơ đồ, bảng biểu để đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Đức Phú qua đó đưa ra các nhận định và giải pháp để cải thiện tình hình tài chính, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 6. Kết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu; kết luận; phụ lục; danh mục tài liệu tham khảo; danh mục các chữ viết tắt; danh mục các bảng biểu, hình vẽ, đồ thị, công thức; nội dung chính của khóa luận bao gồm 3 chương sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả kinh doanh trong ngành dịch vụ. Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH Đức Phú. Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH Đức Phú. Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH 1.1. Khái quát chung về hiệu quả kinh doanh 1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh Trong cơ chế thị trường hiện nay, mục tiêu lâu dài của các doanh nghiệp là kinh doanh có hiệu quả và tối đa hóa lợi nhuận. Môi trường kinh doanh luôn biến động đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh thích hợp. Công việc kinh doanh là một nghệ thuật đòi hỏi sự tính toán nhanh nhạy, biết nhìn nhận vấn đề ở tầm chiến lược. Khi đề cập đến hiệu quả kinh doanh, các nhà kinh tế dựa vào từng góc độ xem xét để đưa ra các định nghĩa khác nhau. Tuy nhiên, để hiểu rõ bản chất của hiệu quả kinh doanh cũng cần hiểu rõ về phạm trù hiệu quả. 1.1.1.1. Khái niệm hiệu quả Ngày nay, khi đề cập đến vấn đề hiệu quả thì người ta vẫn chưa có một khái niệm thống nhất. Bởi vì ở mỗi lĩnh vực, xem xét trên các góc độ khác nhau thì người ta có những cách nhìn nhận khác nhau về hiệu quả. Như vậy, ở mỗi lĩnh vực khác nhau thì người ta có những khái niệm khác nhau về hiệu quả, và thông thường khi nói đến hiệu quả của một lĩnh vực nào đó thì người ta gắn ngay tên của lĩnh vực đó liền sau từ hiệu quả. Có một vài quan điểm chung về hiệu quả như sau: Quan điểm thứ nhất cho rằng: “Hiệu quả nghĩa là không lãng phí” [12, tr.21]. Quan điểm này cho ta một cái nhìn rõ nét hơn về hiệu quả có nghĩa là thực hiện một hành động nào đó mà không gây ra sự lãng phí. Tuy nhiên, về cơ bản định nghĩa này còn mang tính chất mơ hồ bởi quan điểm của mỗi người về sự lãng phí là khác nhau. Quan điểm thứ hai cho rằng: “Hiệu quả là một chỉ tiêu phản ánh mức độ thu lại được kết quả nhằm đạt được một mục đích nào đó tương ứng với một đơn vị nguồn lực phải bỏ ra trong quá trình thực hiện một hoạt động nhất định” [9, tr.15]. Theo quan điểm này, hiệu quả luôn được gắn liền với một mục tiêu nhất định và những nguồn lực kéo theo để thực hiện mục tiêu ấy. Từ định nghĩa này, ta có cái nhìn rõ ràng nhất về khái niệm hiệu quả. 1.1.1.2. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc thực hiện tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư sản xuất đến tiêu thụ hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời. Sản xuất kinh doanh có hiệu quả giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Đó là mục tiêu mà tất cả các nhà kinh tế đều hướng tới với mục đích rằng họ sẽ thu được lợi nhuận cao, sẽ mở rộng được doanh nghiệp, sẽ chiếm lĩnh được thị trường và muốn nâng cao uy tín của mình trên thương trường. Hiện nay, có rất nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quan điểm thứ nhất cho rằng: “Hiệu quả sản xuất kinh doanh thể hiện ngay tại hiệu số giữa doanh thu và chi phí, nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì kết luận doanh
  • 14. 2 nghiệp hoạt động có hiệu quả. Ngược lại, doanh thu nhỏ hơn chi phí tức là doanh nghiệp làm ăn thua lỗ” [13, tr.33]. Quan điểm này đánh giá một cách chung chung về hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên, sự so sánh giữa doanh thu và chi phí này chỉ phản ánh sự đo lường hiệu quả mà chưa gắn liền hiệu quả từ góc độ quản lý. Hơn nữa, trong trường hợp doanh thu lớn hơn chi phí nhưng do khách hàng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp nên tiền chi ra lớn hơn doanh thu thực tế, khi đó doanh nghiệp bị thâm hụt vốn dẫn đến mất khả năng thanh toán và có nguy cơ phá sản thì quan điểm này không còn chính xác. Quan điểm thứ hai cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế phản ánh những lợi ích đạt được từ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở so sánh lợi ích thu được với chi phí bỏ ra trong suốt quá trình kinh doanh của doanh nghiệp” [1, tr.12]. Dưới giác độ này thì chúng ta có thể xác định hiệu quả kinh doanh một cách cụ thể bằng các phương pháp định lượng thành các chỉ tiêu hiệu quả cụ thể và từ đó có thể tính toán so sánh được, lúc này phạm trù hiệu quả kinh doanh là một phạm trù cụ thể, đồng nhất và là biểu hiện trực tiếp của lợi nhuận, doanh thu,... Nói một cách khác, ta có thể hiểu hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh trình độ và khả năng quản lý của doanh nghiệp. Bởi vậy, dưới góc độ này thì hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ và khả năng kết hợp các yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất. Quan điểm thứ ba cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, nó phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh” [10, tr.27]. Phát triển kinh tế theo chiều sâu là đẩy mạnh cách mạng khoa học kỹ thuật và công nghệ sản xuất tiên tiến, ứng dụng những tiến bộ khoa học nhằm tăng năng suất sản xuất. Qua việc phân tích các quan niệm khác nhau về hiệu quả kinh doanh, tác giả thấy rằng: “Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp trong quá trình tái sản xuất để đạt được mục tiêu kinh doanh cao nhất” [10, tr.27]. Ở tầm vĩ mô, hiệu quả kinh doanh phản ánh đồng thời các mặt của quá trình kinh doanh như: kết quả kinh doanh, trình độ tổ chức, sản xuất và quản lý, trình độ sử dụng các yếu tố đầu vào,... Đồng thời, sự phát triển của doanh nghiệp theo chiều sâu là thước đo ngày càng trở nên quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong thời đại ngày nay. 1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh “Bản chất của hiệu quả kinh doanh là sự so sánh giữa các kết quả đầu ra với các yếu tố đầu vào của một tổ chức kinh tế được xét trong một kỳ nhất định, tùy theo yêu cầu của các nhà quản trị kinh doanh” [5, tr.200]. Các chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu quả kinh doanh là cơ sở khoa học để đánh giá trình độ của các nhà quản lý, căn cứ đưa Thang Long University Library
  • 15. 3 ra quyết định trong tương lai. Tuy nhiên, độ chính xác của thông tin từ các chỉ tiêu hiệu quả phân tích phụ thuộc vào nguồn số liệu, thời gian và không gian phân tích. Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ tận dụng, khai thác tối đa các nguồn lực (lao động, vốn, hệ thống mạng Internet, máy móc thiết bị, mạng xã hội,...) trong quá trình tiến hành các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. “Hiệu quả kinh doanh phản ánh chất lượng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt kết quả cao nhất với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó là nhỏ nhất” [3, tr.375]. 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh 1.1.3.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô bên ngoài Các yếu tố kinh tế vĩ mô Bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng và sự ổn định của nền kinh tế, sức mua, sự ổn định của giá cả, tiền tệ, lạm phát, tỷ giá hối đoái, cán cân thương mại,... tất cả các yếu tố này đều ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Những biến động của các yếu tố kinh tế có thể tạo ra cơ hội và cả những thách thức với doanh nghiệp. Để đảm bảo thành công của hoạt động doanh nghiệp trước biến động về kinh tế, các doanh nghiệp phải theo dõi, phân tích, dự báo biến động của từng yếu tố để đưa ra các giải pháp, các chính sách tương ứng trong từng thời điểm cụ thể nhằm tận dụng, khai thác những cơ hội, né tránh, giảm thiểu nguy cơ đe dọa. Các yếu tố kinh tế vĩ mô tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trên nhiều phương diện khác nhau:  Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Nếu tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, làm cho thu nhập của người dân tăng, khả năng thanh toán tăng thì sức mua các hàng hóa, dịch vụ sẽ tăng lên. Đây là cơ hội cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ có thể nắm bắt và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng về số lượng, giá cả, mẫu mã, chất lượng dịch vụ,... Ngược lại, khi nền kinh tế đi vào suy thoái với những biến động không thể dự báo trước như hiện nay, đại bộ phận dân chúng có thu nhập giảm hoặc gặp khó khăn trong cuộc sống, do đó người dân phải thắt chặt chi tiêu, đặc biệt là những chi tiêu không thật sự cần thiết. [6, tr.42]  Lãi suất: Lãi suất cho vay của các ngân hàng ảnh hưởng đến sức cạnh tranh của các doanh nghiệp về vốn tăng lên, dẫn đến sức cạnh tranh của doanh nghiệp sẽ kém đi, nhất là khi phải đối mặt với các đối thủ cạnh tranh có tiềm lực lớn về vốn.  Tỷ giá hối đoái, lạm phát và giá trị đồng nội tệ giảm: đây là nhân tố có tác động nhanh chóng và sâu sắc đối với tất cả các doanh nghiệp. Sự thay đổi của tỷ giá hối đoái và giá trị của đồng tiền nội tệ tác động trực tiếp đến chính sách tỷ giá của doanh nghiệp. [3, tr.424]
  • 16. 4 Các yếu tố thể chế, pháp luật Gồm các yếu tố chính sách của Chính phủ, hệ thống pháp luật, xu hướng chính trị,... các nhân tố này ngày càng ảnh hưởng lớn đến hoạt động của doanh nghiệp. Sự ổn định về chính trị, nhất quán về quan điểm, chính sách luôn là yếu tố hấp dẫn các nhà đầu tư. Trong xu thế toàn cầu hiện nay, mối liên hệ giữa chính trị và kinh doanh không chỉ diễn ra trên bình diện quốc gia mà còn thể hiện trong các quan hệ quốc tế. Để đưa ra được những quyết định hợp lí trong quản trị doanh nghiệp, cần phải phân tích, dự báo sự thay đổi của môi trường trong từng giai đoạn phát triển. [3, tr.422] Các yếu tố văn hóa xã hội Các yếu tố văn hóa xã hội ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động quản trị và kinh doanh của một doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải phân tích các yếu tố văn hóa, xã hội nhằm nhận biết các cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra. Mỗi một sự thay đổi của các lực lượng văn hóa có thể tạo ra một ngành kinh doanh mới nhưng cũng có thể xóa đi một ngành kinh doanh [3, tr.422]. Môi trường văn hoá - xã hội bao gồm các nhân tố: điều kiện xã hội, phong tục tập quán, trình độ, lối sống của người dân,... Đây là những yếu tố rất gần gũi và có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ có thể duy trì và thu được lợi nhuận khi sản phẩm làm ra phù hợp với nhu cầu, thị hiếu khách hàng, phù hợp với lối sống của người dân nơi tiến hành hoạt động sản xuất. Các yếu tố tự nhiên Các yếu tố tự nhiên tác động rất lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Về cơ bản thường tác động bất lợi đối với các hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có liên quan đến tự nhiên như: sản xuất nông phẩm, thực phẩm theo mùa, kinh doanh khách sạn, du lịch,... Để chủ động đối phó với các tác động của yếu tố tự nhiên, các doanh nghiệp phải tính đến các yếu tố tự nhiên có liên quan thông qua các hoạt động phân tích, dự báo của bản thân doanh nghiệp và đánh giá của các cơ quan chuyên môn. Các biện pháp thường được doanh nghiệp sử dụng: dự phòng, san bằng, tiên đoán và các biện pháp khác. Ngoài ra, nó còn ảnh hưởng đến các doanh nghiệp như vấn đề tiếng ồn, ô nhiễm môi trường,...[3, tr.423] Các yếu tố về công nghệ, cơ sở hạ tầng kỹ thuật Công nghệ, cơ sở hạ tầng vĩ mô ảnh hưởng mạnh mẽ đến quá trình sản xuất kinh doanh của tất cả các doanh nghiệp. Đây là tiền đề quan trọng để các doanh nghiệp có thể phát triển được công nghệ kỹ thuật của nội tại doanh nghiệp. Vì vậy, công nghiệp hóa, hiện đại hóa và cách mạng công nghệ thông tin phải được Nhà nước chú trọng thực hiện. Đó là tiền đề giúp các doanh nghiệp trong nước hòa nhập với sự phát triển của thế giới cũng như học hỏi được nhiều kinh nghiệm từ các quốc gia có nền khoa học công nghệ phát triển. Thang Long University Library
  • 17. 5 1.1.3.2. Các yếu tố môi trường vi mô trong ngành Khách hàng Quá trình quốc tế hóa đời sống đang diễn ra mạnh mẽ trên toàn thế giới, trên mỗi quốc gia, và đang tác động lớn đến đến tiêu chuẩn giá trị văn hóa cũng như phong cách sống của người dân trên toàn thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Nền kinh tế xã hội ngày càng phát triển, tốc độ tăng trưởng GDP cao, thu nhập của người dân tăng lên, chất lượng cuộc sống tăng nên nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ và du lịch đang tăng lên hàng ngày. Đây là cơ hội cho các doanh nghiệp dịch vụ nắm bắt để nâng cao hiệu quả kinh doanh. [6, tr.45] Môi trƣờng cạnh tranh Môi trường cạnh tranh trong ngành càng trở nên khốc liệt hơn, nhất là khi Việt Nam chính thức tham gia vào WTO và ngày càng nhiều các doanh nghiệp nước ngoài tham gia kinh doanh trên thị trường Việt Nam. Môi trường cạnh tranh là một yếu tố giúp cho các doanh nghiệp phát triển để tăng thị phần và nâng cao lợi thế cạnh tranh của mình. Bản thân các doanh nghiệp phải tận dụng những lợi thế sẵn có đồng thời khắc phục những hạn chế của mình để tạo nên năng lực cạnh tranh của mình. 1.1.3.3. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp Quản trị doanh nghiệp và cơ cấu tổ chức Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được chỉ đạo bởi bộ máy quản trị của doanh nghiệp. Tất cả mọi hoạt động của doanh nghiệp từ quyết định mặt hàng kinh doanh, kế hoạch sản xuất, quá trình sản xuất, huy động nhân sự, kế hoạch, chiến lược tiêu thụ sản phẩm, các kế hoạch mở rộng thị trường, các công việc kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh các quá trình trên, các biện pháp cạnh tranh, các nghĩa vụ với nhà nước,... của toàn bộ doanh nghiệp phụ thuộc vào vai trò điều hành của bộ máy quản trị. Bộ máy quản trị hợp lý, xây dựng một kế hoạch kinh doanh khoa học phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp, có sự phân công, năng động nhanh nhạy nắm bắt thị trường, tiếp cận thị trường bằng những chiến lược hợp lý. Yếu tố quan trọng trong bộ máy quản trị bao gồm những con người tâm huyết với hoạt động của công ty sẽ đảm bảo cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao. Cơ cấu tổ chức là sự sắp xếp các phòng ban, các chức vụ trong doanh nghiệp, sự sắp xếp này nếu hợp lý, khoa học, các thế mạnh của từng bộ phận và của từng cá nhân được phát huy tối đa thì hiệu quả công việc là lớn nhất, khi đó không khí làm việc hiệu quả bao trùm cả doanh nghiệp. Không phải bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng có cơ cấu tổ chức hợp lý và phát huy hiệu quả ngay, việc này cần đến một bộ máy quản trị có trình độ và khả năng kinh doanh, thành công trong cơ cấu tổ chức là thành công bước đầu trong kế hoạch kinh doanh. Ngược lại nếu cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp bất hợp lý, có sự chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ không rõ ràng, các bộ phận hoạt
  • 18. 6 động kém hiệu quả, không khí làm việc căng thẳng, cạnh tranh không lành mạnh, tinh thần trách nhiệm và ý thức xây dựng tổ chức bị hạn chế thì kết quả hoạt động kinh doanh sẽ không cao. Chất lƣợng và trình độ lao động Đội ngũ lao động là yếu tố quan trọng nhất tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả của mỗi doanh nghiệp phụ thuộc lớn vào trình độ chuyên môn, khả năng lãnh đạo và điều hành của nhà quản lý, phụ thuộc vào tay nghề, kỹ năng, năng lực của đội ngũ lao động. Nếu không có sự phối hợp tốt của nhân lực thì các yếu tố khác như vốn, công nghệ khó có thể đem lại hiệu quả kinh doanh tốt. [7, tr.25] Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mọi doanh nghiệp, yếu tố con người tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh. Thứ nhất, bằng lao động sáng tạo của mình con người tạo ra công nghệ mới, thiết bị máy móc, nguyên vật liệu mới,... để tăng năng suất. Con người trực tiếp điều khiển máy móc, thiết bị tạo ra kết quả hoạt động cho doanh nghiệp. Cũng chính người lao động sáng tạo ra sản phẩm, dịch vụ thì mới phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng. [3, tr.425] Lao động là một trong các nguồn lực của sản xuất kinh doanh. Sự thành bại trong sản xuất kinh doanh có liên quan mật thiết đến nghệ thuật quản lý, công tác đào tạo, lợi ích của người lao động,... Tính sáng tạo và tiềm năng trong mỗi con người là vô hạn, điều này góp phần to lớn tạo nên giá trị cho doanh nghiệp. Hiện nay, đang có một cuộc cạnh tranh gay gắt về nguồn nhân lực, đặc biệt là nhân lực chất lượng cao. Vì vậy, phát triển và nâng cao trình độ lao động để đủ sức nắm bắt sự thay đổi khốc liệt của thị trường, đủ sức làm nên giá trị mới cho doanh nghiệp đang là yếu tố được quan tâm hàng đầu. Tài chính doanh nghiệp Khả năng tài chính của doanh nghiệp sẽ quyết định sự phát triển của doanh nghiệp trong cả ngắn hạn và dài hạn. Khả năng tài chính, tiêu biểu là vốn kinh doanh là yếu tố ảnh hưởng quan trọng, tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Khả năng tài chính sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các yếu tố nội tại khác của doanh nghiệp như chất lượng lao động, trình độ quản lý của lãnh đạo, công nghệ - kỹ thuật,... Vì vậy, trong việc huy động và sử dụng vốn, doanh nghiệp cần phải có kế hoạch sử dụng hiệu quả và phải quản lý tốt rủi ro tài chính, phải xác định cơ cấu vốn hợp lý và chặt chẽ thích ứng với quy mô và tình hình thực tế của doanh nghiệp tại mỗi thời kỳ khác nhau. Công nghệ - Kỹ thuật Doanh nghiệp phải biết luôn tự làm mới mình bằng cách tự vận động và đổi mới, du nhập những tiến bộ khoa học kỹ thuật thời đại liên quan đến lĩnh vực sản xuất của doanh nghiệp mình. Vấn đề này đóng một vai trò hết sức quan trọng với hiệu quả hoạt động kinh doanh ảnh hưởng lớn đến vấn đề năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Sản phẩm dịch vụ có hàm lượng kỹ thuật lớn mới có chỗ đứng trong thị trường Thang Long University Library
  • 19. 7 và được mọi người tin dùng so với những sản phẩm dịch vụ cùng loại khác. Kiến thức khoa học kỹ thuật phải áp dụng đúng thời điểm, đúng quy trình để tận dụng hết những lợi thế vốn có của nó nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ hay tăng năng suất lao động đưa sản phẩm, dịch vụ chiếm ưu thế trên thị trường giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh. Các doanh nghiệp muốn tạo lập và quảng bá thương hiệu phải liên tục nâng cao công nghệ - kỹ thuật, đặc biệt là công nghệ thông tin, phát triển thương mại điện tử, phải quan tâm đến quảng cáo qua mạng internet để quảng bá rộng rãi hình ảnh của doanh nghiệp đến khách hàng, nhằm đạt được mục tiêu không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh. Chất lƣợng và giá thành sản phẩm, dịch vụ Chất lượng và giá thành dịch vụ tác động trực tiếp đến số lượng hàng hóa tiêu thụ. Giá cả hàng hóa có thể kích thích hoặc hạn chế cung cầu nên ảnh hưởng đến khả năng tiêu thụ của sản phẩm. Vì vậy, giá thành sản phẩm, dịch vụ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu của doanh nghiệp. Chất lượng sản phẩm cũng tác động đến số lượng hàng bán ra bên cạnh giá thành của hàng hóa. Người tiêu dùng khi mua một sản phẩm, dịch vụ nào đó trước hết sẽ xem xét chất lượng của sản phẩm, dịch vụ và khả năng đáp ứng nhu cầu để ra quyết định mua hay không. [7, tr.29] Vị trí địa lý, thƣơng hiệu và thị phần doanh nghiệp Vị trí địa lý là yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ. Doanh nghiệp nào có vị trí trung tâm, gần và tiện lợi hơn cho khách hàng sẽ có nhiều lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ. Ngoài ra, vị trí địa lý phù hợp cũng giúp các doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí như chi phí vận chuyển. Thương hiệu và thị phần của doanh nghiệp chiếm giữ trong ngành sẽ mang đến sự tin tưởng, yêu thích của khách hàng. Doanh nghiệp có thương hiệu mạnh thì sẽ có thị phần lớn và có kết quả kinh doanh tốt. Ngược lại, doanh nghiệp có thị phần nhỏ, thương hiệu yếu sẽ vô cùng khó khăn để thu được một kết quả kinh doanh khả quan. [6, tr.47] 1.1.4. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh Nâng cao hiệu quả kinh doanh là mục tiêu của tất cả các doanh nghiệp, là vấn đề xuyên suốt được thể hiện qua công tác quản lý. Tất cả các công tác quản lý như quản lý tài chính, quản lý nhân sự, marketing,... cuối cùng đều nhằm mục đích là tạo ra kết quả và hiệu quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tất cả những cải tiến, những đổi mới về nội dung, phương pháp áp dụng trong các công tác quản lý chỉ thực sự đem lại ý nghĩa khi chúng làm tăng được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh được doanh nghiệp xác định như vấn đề sống còn, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì trước hết đòi hỏi kinh doanh phải có hiệu quả, phải có lãi để tăng nguồn tích
  • 20. 8 lũy hàng năm cho mục tiêu tái đầu tư mở rộng sản xuất. Hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao thì doanh nghiệp càng có điều kiện tái sản xuất mở rộng, đầu tư nâng cấp máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ. Kinh doanh có hiệu quả là tiền đề để tăng nguồn đóng góp Nhà nước, nâng cao phúc lợi cho người lao động, phúc lợi xã hội.[6, tr.27] “Các doanh nghiệp thông qua phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, sẽ đánh giá được trình độ sử dụng và tiết kiệm các nguồn lực đã có. Thông qua đó sẽ thúc đẩy tiến bộ khoa học và công nghệ, tạo cơ sở cho việc thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa sản xuất kinh doanh. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm trong quá trình sản xuất, đề ra các biện pháp nhằm khai thác mọi khả năng để nâng cao hiệu quả kinh doanh, hạ giá thành, tăng khả năng cạnh tranh, tăng tích lũy, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động”. [7, tr.21] Thông qua ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh, chúng ta thấy nâng cao hiệu quả kinh doanh là vô cùng cần thiết cho tất cả các doanh nghiệp. Trong cơ chế thị trường hiện nay, nâng cao hiệu quả kinh doanh là điều kiện cần để các doanh nghiệp tồn tại và phát triển. 1.2. Hệ thống tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh doanh 1.2.1. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh doanh Tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là sự biến động của các chỉ tiêu hiệu quả của kỳ sau so với kỳ trước. Tuy nhiên, việc xác định các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ta phải xuất phát từ mục tiêu cụ thể của các doanh nghiệp trong mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp và trong mỗi giai đoạn phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Vì vậy, để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được đúng đắn, chính xác cần dựa vào các tiêu chuẩn cụ thể sau: - Tỷ suất lợi nhuận cao, giá trị gia tăng trên vốn tăng, tự tích lũy để tái đầu tư, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. - Tình hình tài chính lành mạnh, đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. - Đạt được mục tiêu đặt ra với chi phí thấp. - Nâng cao đời sống của người lao động. - Bảo vệ môi trường và quyền lợi của người tiêu dùng. - Các khoản đóng góp cho ngân sách Nhà nước tăng, và quảng bá được hình ảnh đất nước. Tiêu chuẩn của hiệu quả kinh doanh được thể hiện thông qua một hệ thống các chỉ tiêu. Phân tích hệ thống các chỉ tiêu này sẽ đánh giá đúng đắn hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó tìm biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong tình hình mới. [6, tr.40] 1.2.2. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được đo bằng chỉ tiêu tương đối, biểu hiện mối quan hệ so sánh giữa kết quả đầu ra và kết quả đầu vào của quá trình kinh doanh. Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh kết quả đầu ra bao gồm: khối lượng hàng hóa Thang Long University Library
  • 21. 9 Hiệu quả sản xuất kinh doanh = Kết quả đầu ra – Chi phí đầu vào Kết quả đầu vào Hiệu quả kinh doanh = Chi phí đầu ra Chi phí đầu vào Hiệu quả kinh doanh = Kết quả đầu ra tiêu thụ, lợi nhuận, doanh thu,... Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh kết quả đầu vào bao gồm: nguồn lực để sản xuất kinh doanh và chi phí để sử dụng các nguồn lực. Hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại dịch vụ gắn liền với mục tiêu về lợi nhuận, thị phần, an toàn và mục tiêu xã hội. Vì vậy, khi xác định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh, chúng ta phải gắn với những mục tiêu cụ thể của doanh nghiệp [7, tr.31]. Để phân tích được chính xác hiệu quả kinh doanh, chúng ta cần phải xây dựng một hệ thống chỉ tiêu vừa phản ánh một cách tổng hợp, vừa phản ánh được mức sinh lợi, vừa phản ánh được hiệu quả của từng yếu tố sản xuất, từng loại vốn đầu tư,... Phƣơng pháp thứ nhất: Hiệu quả kinh doanh được xác định dưới dạng hiệu số. Công thức 1.1: Hiệu quả kinh doanh đƣợc xác định dƣới dạng hiệu số Phương pháp này đơn giản nhưng nó không phản ánh hết chất lượng kinh doanh, cũng như tiềm năng nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chúng ta không thể dùng kết quả của phương pháp này để so sánh hiệu quả kinh doanh giữa các doanh nghiệp và bản thân doanh nghiệp qua các thời kỳ khác nhau. Phƣơng pháp thứ hai: Hiệu quả kinh doanh được xác định theo hai dạng thuận và dạng nghịch. Công thức 1.2: Hiệu quả kinh doanh đƣợc xác định dƣới dạng thuận Theo phương pháp này, hiệu quả hoạt động kinh doanh phản ánh mức sinh lợi của các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh. Công thức 1.3: Hiệu quả kinh doanh đƣợc xác định dƣới dạng nghịch Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra được một đơn vị kết quả đầu ra thì cần bao nhiêu đơn vị chi phí đầu vào. [6, tr.43] 1.3. Phƣơng pháp phân tích tài chính 1.3.1. Phương pháp tỷ số Phương pháp phân tích tỷ số là phương pháp truyền thống được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính. Phương pháp phân tích tài chính là việc sử dụng những kỹ thuật khác nhau để phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhằm nắm bắt được tình hình tài chính thực tế của doanh nghiệp, qua đó đề ra kế hoạch sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất. Phương pháp tỷ số là phương pháp trong đó các chỉ số được
  • 22. 10 sử dụng để phân tích. Đó là các tỷ số đơn được thiết lập bởi các chỉ tiêu này so với các chỉ tiêu khác. Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng ngày càng được bổ sung và hoàn thiện. 1.3.2. Phương pháp so sánh - So sánh là phương pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. Phương pháp này thường được sử dụng lồng ghép với các phương pháp phân tích tài chính khác như: phân tích tỷ số, phân tích Dupont. - Điều kiện áp dụng: các chỉ tiêu phải thống nhất với nhau về mặt thời gian, không gian, nội dung, tính chất và góc độ để so sánh được sự lựa chọn tùy vào mục đích của việc phân tích. - Nội dung so sánh: + So sánh kì này với kì trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về tài chính, tình hình tài chính được cải thiện hoặc xấu đi như thế nào để có biện pháp kịp thời. + So sánh kì này với mức trung bình của ngành nghĩa là so sánh với những doanh nghiệp cùng loại để thấy tình hình tài chính của doanh nghiệp đang ở hiện trạng tốt hơn hay xấu hơn, được hay chưa được, khả quan hay không khả quan. + So sánh giữa số thực tế kì phân tích với số kì kế hoạch nhằm xác định mức phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch trong mọi mặt của hoạt động tài chính. - Quá trình phân tích theo phương pháp so sánh có thể thực hiện dưới ba hình thức: + So sánh theo chiều ngang: là việc so sánh, đối chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối trên từng chỉ tiêu, từng báo cáo tài chính, tức là phân tích sự biến động về quy mô của từng khoản mục trên từng báo cáo tài chính. + So sánh theo chiều dọc: là phân tích sự biến động về cơ cấu hay những quan hệ tỷ lệ giữa các chỉ tiêu trong hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp. + So sánh xác định xu hướng và tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu. 1.3.3. Phương pháp thay thế liên hoàn Phương pháp thay thế liên hoàn là tiến hành lần lượt thay thế từng nhân tố theo một trình tự nhất định. Nhân tố nào được thay thế nó sẽ xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó đến chỉ tiêu phân tích. Còn các chỉ tiêu chưa được thay thế phải giữ nguyên kỳ kế hoạch, hoặc kỳ kinh doanh trước. Cần nhấn mạnh rằng, đối với chỉ tiêu phân tích có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng thì có bấy nhiêu nhân tố phải thay thế và cuối cùng tổng hợp sự ảnh hưởng của tất cả các nhân tố bằng một phép cộng đại số. Số tổng hợp đó cũng chính bằng đối tượng cụ thể của phân tích mà đã được xác định ở trên. [5, tr.37] 1.3.4. Phương pháp Dupont Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu thập với bảng cân đối kế toán. Trong phân tích tài chính, Thang Long University Library
  • 23. 11 Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần ROA = x = PM x AU Doanh thu thuần Tổng tài sản Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần Tổng tài sản ROE = x x Doanh thu thuần Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu = PM x AU x EM ROA = ROA2 – ROA1 = PM2 x AU2 – PM1 x AU1 = (PM2 - PM1) x AU1 - PM2 x AU1 + PM2 x AU2 = PM x AU1 + AU x PM2 ROE = ROE2 – ROE1 = ROA2 x EM2 – ROA1 x EM1 = (ROA2 – ROA1) x EM1 - ROA2 x EM1 + ROA2 x EM2 = ROA x EM1 + EM x ROA2 = (PM x AU1 + AU x PM2) x EM1 + EM x ROA2 người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính, chúng ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định. Từ đó, nghiên cứu và xem xét có những biện pháp gì cho việc nâng cao không ngừng khả năng sinh lời của quá trình sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Bản chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lời của doanh nghiệp thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu thành tích số của các chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó đối với tỷ số tổng hợp. Công thức 1.4: Công thức Dupont Trong đó: ROE : Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu. ROA : Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản. EM : Hệ số nhân VCSH, phản ánh mức độ huy động VCSH và mức độ huy động vốn bên ngoài doanh nghiệp. PM : Tỷ suất sinh lời trên doanh thu. AU : Hiệu suất sử dụng tổng tài sản. Khi áp dụng công thức Dupont vào phân tích các nhà phân tích nên tiến hành so sánh chỉ tiêu ROA, ROE của doanh nghiệp qua các năm. Sau đó phân tích xem sự tăng trưởng hoặc tụt giảm của chỉ số này qua các năm bắt nguồn từ nguyên nhân nào. ROA phụ thuộc vào tỷ suất sinh lời trên doanh thu và hiệu suất sử dụng tổng tài sản. Còn chỉ số ROE bị thay đổi có thể do các nguyên nhân như: tỷ suất sinh lời trên doanh thu, hiệu suất sử dụng tổng tài sản và cấu trúc vốn. Từ sự thay đổi của những nguyên nhân
  • 24. 12 đó, nhà quản trị có thể đưa ra những nhận định và dự tính xu hướng ROA, ROE trong các năm sau. 1.4. Nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.4.1. Phân tích tình hình doanh thu–chi phí–lợi nhuận 1.4.1.1. Doanh thu Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Trong kinh tế học, doanh thu thường được xác định bằng giá bán nhân với sản lượng. Trong quá trình hoạt động cũng như hoạt động phân tích tài chính, mẫu báo cáo kết quả kinh doanh theo quy định của Nhà nước thường chia doanh thu thành nhiều phần khác nhau: Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: đây là phần doanh thu mà doanh nghiệp có được nhờ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của mình. Đối với những doanh nghiệp cũng cấp dịch vụ, giải trí là doanh thu thu được từ hoạt động cung cấp dịch vụ. Thông thường, phần doanh thu này chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của toàn bộ doanh nghiệp. Các khoản giảm trừ doanh thu: bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp: - Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán. - Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị của hàng hóa và dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng kém phẩm chất,... - Giảm giá hàng bán là giảm trừ được doanh nghiệp chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trên hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng. - Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp là khoản thuế gián thu tính trên doanh thu bán hàng. Các khoản thuế này tính cho đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ phải chịu, các cơ sở sản xuất kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó. Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: là một chỉ tiêu trung gian. Khoản mục này được xác định dựa trên hiệu số giữa doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu. Doanh thu hoạt động tài chính: là doanh thu có được từ các khoản tiền lãi (lãi cho vay; lãi gửi ngân hàng; lãi bán hàng trả chậm, trả góp; lãi đầu tư trái phiếu, cổ phiếu), cổ tức, thu nhập về hoạt động đầu tư khác, lãi tỷ giá hối đoái, các khoản chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chuyển nhượng vốn,... Thang Long University Library
  • 25. 13 Thu nhập khác: là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề lĩnh vực kinh doanh có trong giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. 1.4.1.2. Chi phí Chi phí, theo kinh tế học, là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt được một hoặc những mục tiêu cụ thể. Nói một cách khác, hay theo phân loại của kế toán tài chính thì đó là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao dịch,... nhằm mua được các loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình sản xuất, kinh doanh. Hiện nay, trong quá trình phân tích tình hình tài chính, chi phí thường được phân chia thành: Giá vốn hàng bán: Đây là một trong những yếu tố quan trọng nhất cấu thành nên giá bán của một sản phẩm. Giá vốn hàng bán được doanh nghiệp tính toán dựa trên cách thức hạch toán của từng doanh nghiệp. Mặt khác, giá vốn hàng bán là thước đo thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Chi phí bán hàng: Đây là loại chi phí phát sinh trong quá trình doanh nghiệp đưa sản phẩm của mình ra thị trường. Các chi phí được tính làm chi phí bán hàng như: chi phí thuê cửa hàng, chi phí quảng cáo sản phẩm, chi phí cho nhân viên bán hàng. Tất cả các chi phí này được dùng để đưa sản phẩm tới tay người tiêu dùng. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Gồm các loại chi phí như lương cán bộ công nhân viên trong bộ máy quản lý, các chi phí của các phòng ban quản lý của công ty. Mặc dù bộ phận quản lý doanh nghiệp không phải là bộ phận trực tiếp tham gia cấu thành nên sản phẩm nhưng đây là bộ phận có vai trò nhiệm vụ rất quan trọng giúp quản lý và thực hiện những chức năng đặc biệt giúp doanh nghiệp có thể hoạt động tốt. Chi phí lãi vay: Đây là khoản chi phí phải trả cho việc huy động các nguồn vốn từ bên ngoài nhằm mục tiêu sản xuất kinh doanh. Chi phí lãi vay là con dao hai lưỡi mà không phải doanh nghiệp nào cũng có thể sử dụng nó một cách hợp lý. Mặt tốt của chi phí lãi vay đó là chi phí lãi vay từ các nguồn bên ngoài thường có chi phí thấp hơn khi doanh nghiệp sử dụng VCSH cộng thêm lãi vay được coi như là tấm “lá chắn thuế” giúp doanh nghiệp có thể giảm được khoản thuế phải nộp cho Nhà nước. Nhưng mặt trái, đó là sử dụng quá nhiều vốn vay dẫn đến tình trạng mất tự chủ về tài chính, sức ép về khả năng trả lãi vay và khả năng thanh toán luôn là bài toán rất khó có thể hài hòa trong doanh nghiệp. 1.4.1.3. Lợi nhuận Lợi nhuận luôn là một yếu tố mà mỗi doanh nghiệp đều muốn hướng đến. Nó là thước đo giúp doanh nghiệp thu hút vốn đầu tư vào công ty. Đứng trên góc độ nhà đầu tư muốn đầu tư lâu dài vào công ty và muốn có cơ hội quản lý công ty thì con số lợi nhuận được chia hàng năm là điều mà họ xem xét tới. Còn đứng trên góc độ là một
  • 26. 14 người cho công ty vay vốn thì họ sẽ xem xét và đánh giá thẩm định tình hình tài chính của công ty sẽ dựa chủ yếu vào nguồn lợi nhuận được tạo ra. Lợi nhuận của công ty được tính toán dựa trên doanh thu trừ đi chi phí, nó là các chỉ tiêu trung gian phản ánh các giá trị doanh thu, chi phí có mối quan hệ đối ứng với nhau. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung ứng dịch vụ: được tính toán dựa trên các khoản doanh thu từ bán hàng và cung ứng dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu mà công ty ưu đãi cho khách hàng của mình sau đó trừ đi chi phí giá vốn hàng bán hình thành nên nguồn doanh thu đó. Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh: được tính toán dựa trên công thức lấy lợi nhuận gộp cộng thêm các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính và trừ đi các khoản chi phí tương đương với nó, chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là khoản lợi nhuận cho thấy được khả năng tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp khi tính toán đến các chi phí liên quan đến quản lý, bán hàng. Lợi nhuận khác được tính toán dựa trên công thức thu nhập khác trừ đi chi phí khác. Khoản mục này thể hiện lợi nhuận bất thường mà doanh nghiệp không tính toán và lường trước được nó sẽ phát sinh với giá trị và thời điểm cụ thể. Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế: là lợi nhuận được tính toán sau khi lấy lợi nhuận thuần cộng với lợi nhuận khác. Nó là con số để cơ quan thuế dựa vào đó để tính toán khoản thuế thu nhập doanh nghiệp mà công ty có nghĩa vụ phải nộp Nhà nước. Lợi nhuận sau thuế: là lợi nhuận mà doanh nghiệp có được sau khi trừ đi các nghĩa vụ trả thuế chi Nhà nước. Lợi nhuận này sẽ được công ty đem ra chia cho những người trong công ty hoặc giữ lại để tăng vốn trong năm kinh doanh sau đó. 1.4.2. Phân tích tình hình cơ cấu tài sản-nguồn vốn Phân tích cơ cấu tài sản-nguồn vốn tức là phân tích cơ cấu nguồn vốn và sử dụng vốn, là xem xét và đánh giá sự thay đổi các chỉ tiêu cuối kỳ so với đầu kỳ trên Bảng cân đối kế toán về nguồn vốn và cách thức sử dụng vốn của doanh nghiệp. Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn ngoài việc so sánh cuối kỳ với đầu kỳ về số tuyệt đối và tương đối, ta còn phải so sánh, đánh giá tỷ trọng từng loại tài sản và nguồn vốn chiếm trong tổng số và xu hướng biến động của chúng. 1.4.2.1. Đánh giá tình hình tài sản Tài sản là của cải, vật chất dùng vào mục đích sản xuất hoặc tiêu dùng. Tài sản trong doanh nghiệp được phân loại bằng nhiều cách khác nhau: khi phân loại tài sản theo đặc tính cấu tạo của vật chất, ta có tài sản hữu hình và tài sản vô hình. Trong phân tích tài chính nói chung, tài sản thường được phân loại theo chu kỳ sản xuất, bao gồm TSNH và TSDH. Tài sản ngắn hạn: TSNH của doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một năm hoặc Thang Long University Library
  • 27. 15 Tài sản ngắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn = Nợ ngắn hạn một chu kỳ kinh doanh. TSNH của doanh nghiệp có thể tồn tại dưới hình thái tiền tệ, hiện vật dưới dạng đầu tư ngắn hạn và các khoản nợ phải thu ngắn hạn. Tài sản dài hạn: là những tài sản của doanh nghiệp có thời gian luân chuyển, thu hồi trên một năm hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh. TSDH của doanh nghiệp bao gồm tài sản cố định, đầu tư dài hạn và các tài sản đầu tư dài hạn khác. 1.4.2.2. Đánh giá tình hình nguồn vốn Nội dung phân tích này cho ta biết trong một kỳ kinh doanh nguồn vốn tăng giảm bao nhiêu, tình hình sử dụng vốn như thế nào, những chỉ tiêu nào là chủ yếu ảnh hưởng đến sự tăng giảm nguồn vốn và sử dụng vốn của doanh nghiệp. Từ đó, có giải pháp khai thác nguồn vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. Để tiến hành sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp cần có tài sản bao gồm TSNH và TSDH. Để hình thành hai loại tài sản này phải có các nguồn vốn tài trợ tương ứng bao gồm nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn: Nguồn vốn ngắn hạn là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng trong khoảng thời gian dưới một năm cho hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm các khoản nợ ngắn hạn, nợ quá hạn, nợ nhà cung cấp và nợ phải trả ngắn hạn khác. Nguồn vốn dài hạn là nguồn vốn doanh nghiệp sử dụng lâu dài cho hoạt động kinh doanh như VCSH, vốn vay nợ trung và dài hạn,... 1.4.3. Phân tích khả năng thanh toán Để đánh giá khả năng đáp ứng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp, người phân tích thường dùng các tỷ số về khả năng thanh toán như khả năng thanh toán hiện hành, khả năng thanh toán nhanh, khả năng thanh toán tức thời. 1.4.3.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn (Current ratio) Công thức 1.5: Công thức tính khả năng thanh toán ngắn hạn Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn cho biết mức độ các khoản nợ của các chủ nợ ngắn hạn được trang trải bằng các tài sản có thể chuyển thành tiền trong một giai đoạn tương đương với thời hạn của các khoản nợ đó. Công thức tính khả năng thanh toán ngắn hạn cho thấy một đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Hệ số này càng cao, khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng không hoàn thành được nghĩa vụ trả nợ của mình khi tới hạn. Mặc dù với tỷ lệ nhỏ hơn 1, có khả năng không đạt được tình hình tài chính tốt,
  • 28. 16 Tổng tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Khả năng thanh toán nhanh = Tổng nợ ngắn hạn Tiền và các khoản tương đương tiền Khả năng thanh toán tức thời = Nợ ngắn hạn nhưng điều đó không có nghĩa là công ty sẽ bị phá sản vì có rất nhiều cách để huy động thêm vốn. 1.4.3.2. Khả năng thanh toán nhanh (Quick ratio) Công thức 1.6: Công thức tính khả năng thanh toán nhanh Hệ số thanh toán nhanh được sử dụng như một thước đo để đánh giá khả năng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn bằng việc chuyển hóa TSNH thành tiền mà không cần phải bán đi hàng tồn kho. Hệ số thanh toán nhanh được tính bằng cách lấy tổng các tài sản có tính thanh khoản cao nhất chia cho tổng nợ ngắn hạn. Lý do hàng tồn kho không được tính vào công thức vì nó khó có thể chuyển thành tiền mặt một cách dễ dàng hay khó thu hồi nhanh được. Nếu khả năng thanh toán nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp không thể đáp ứng được các khoản nợ ngắn hạn nếu không sử dụng đến một phần dự trữ. Tuy nhiên, nếu khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp lớn hơn 1 cũng chưa thể nói là khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp là tốt vì trong TSNH chỉ có tiền là loại tài sản đáng tin cậy nhất còn các khoản phải thu thì rất có thể không thu được vì nhiều lý do khác nhau. 1.4.3.3. Khả năng thanh toán tức thời Công thức 1.7: Công thức tính khả năng thanh tức thời Tỷ số khả năng thanh toán tức thời cho biết khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ngay một cách nhanh nhất của doanh nghiệp. Trong công thức tính toán, chỉ còn lại tài sản có tính lỏng cao nhất là tiền và các khoản tương đương tiền như tín phiếu kho bạc,... Nếu tỷ số này lớn hơn 1, tức là tiền và các khoản tương đương tiền lớn hơn nợ ngắn hạn hiện thời của doanh nghiệp thì khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn cao mà không phải sử dụng đến hàng tồn kho và các khoản phải thu. Tuy nhiên, nếu tiền và các khoản tương đương tiền quá lớn cũng không tốt, cho thấy doanh nghiệp sử dụng tài sản kém hiệu quả, tích trữ quá nhiều tài sản không sinh lời hoặc sinh lời kém, qua đó ảnh hưởng đến lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp. Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1, doanh nghiệp buộc phải sử dụng đến các tài sản khác của mình để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và các khoản nợ dài hạn đã đến hạn. Thang Long University Library
  • 29. 17 Doanh thu thuần Vòng quay tổng tài sản = Tổng tài sản Doanh thu thuần Vòng quay tài sản lưu động = Tài sản lưu động bình quân 1.4.4. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản Khả năng quản lý tài sản của doanh nghiệp thể hiện qua một tỷ số tài chính gọi là tỷ số quản lý tài sản, các tỷ số này ra đời nhằm mục đích đo lường mức độ hiệu quả của doanh nghiệp trong việc quản lý tài sản của mình. Nếu công ty có quá nhiều tài sản thì chi phí lãi suất sẽ cao và vì thế lợi nhuận sẽ giảm. Mặt khác, nếu tài sản quá thấp thì hoạt động sẽ không hiệu quả. 1.4.4.1. Vòng quay tổng tài sản (Total asset turnover) Công thức 1.8: Công thức tính vòng quay tổng tài sản Chỉ tiêu này phản ánh một yếu tố đầu vào trong quá trình kinh doanh sinh ra bao nhiêu kết quả đầu ra. Nhìn vào chỉ tiêu này, các đối tượng quan tâm có thể nhìn thấy tổng quát về năng lực hoạt động của doanh nghiệp từ đó hỗ trợ cho việc ra quyết định. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng của tổng tài sản càng tăng, nếu sức sản xuất của tổng tài sản càng nhỏ, hiệu quả sử dụng tổng tài sản giảm. Vòng quay tổng tài sản cao chứng tỏ các tài sản của doanh nghiệp có chất lượng cao, được tận dụng đầy đủ, không bị nhàn rỗi và không bị giam giữ trong các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Vòng quay tổng tài sản cao là một cơ sở tốt để có lợi nhuận cao. Vòng quay tổng tài sản thấp là do yếu kém trong quản lý TSCĐ, quản lý tiền mặt, quản lý khoản phải thu, chính sách bán chịu, quản lý vật tư, quản lý sản xuất, quản lý bán hàng. 1.4.4.2. Vòng quay tài sản lưu động (Short-term asset turnover) Công thức 1.9: Công thức tính vòng quay tài sản lƣu động Chỉ tiêu vòng quay tài sản lưu động cho biết một đồng tài sản lưu động góp phần tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Vòng quay TSLĐ cao chứng tỏ TSLĐ có chất lượng cao, tận dụng đầy đủ, không bị nhàn rỗi. Khả năng luân chuyển vốn lưu động thể hiện qua vòng quay TSLĐ và số ngày của một vòng quay TSLĐ. Vòng quay TSLĐ cao là một tiền đề tốt để có lợi nhuận cao nhờ tiết kiệm được chi phí và giảm được lượng vốn đầu tư. Vòng quay TSLĐ thấp là do tiền mặt nhàn rỗi, thu hổi khoản phải thu kém, chính sách bán chịu quá rộng rãi, quản lý vật tư không tốt, quản lý sản xuất không tốt, quản lý bán hàng không tốt. [11, tr.102]
  • 30. 18 Doanh thu thuần Vòng quay tài sản cố định = Tài sản cố định bình quân Lợi nhuận ròng Tỷ suất sinh lời trên doanh thu = x 100 Doanh thu thuần 1.4.4.3. Vòng quay tài sản cố định (Long-term asset turnover) Công thức 1.10: Công thức tính vòng quay tài sản cố định Chỉ số này cho biết bình quân một đồng TSCĐ tham gia vào quá trình kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ số này đo lường hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp. Nó phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Vòng quay này càng cao và tăng lên thì càng tốt, chứng tỏ việc sử dụng TSCĐ đạt hiệu quả cao. Ngược lại, vòng quay thấp biểu hiện việc sử dụng TSCĐ không hiệu quả, tức là công suất được sử dụng ở mức thấp. Nguyên nhân có thể là do đầu tư TSCĐ quá mức so với khả năng tiêu thụ sản phẩm hoặc so với khả năng cung cấp nguyên vật liệu, vì thế doanh nghiệp cần có biện pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, ổn định nguồn cung cấp các yếu tố đầu vào. [8, tr.84] 1.4.5. Phân tích khả năng sinh lời Đây là nhóm chỉ số phản ánh tổng hợp nhất hiệu quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả năng lực quản lý của doanh nghiệp. Bất kỳ công ty nào cũng hoạt động kinh doanh với mục tiêu cuối cùng là hướng đến lợi nhuận bởi lợi nhuận bởi lợi nhuận là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh. Công ty hoạt động càng có hiệu quả thì lợi nhuận mang về càng cao. Nhưng nếu chỉ căn cứ vào sự tăng giảm của lợi nhuận mà đánh giá hoạt động của công ty là tốt hay xấu thì đôi khi chúng ta sẽ mắc phải sai lầm. Do vậy, khi đánh giá cần phải đặt lợi nhuận trong mối quan hệ so sánh với phần giá trị đã được thực hiện với tài sản, vốn chủ sở hữu,... đã bỏ ra thì mới có thể đánh giá khách quan hơn về hiệu quả hoạt động của công ty. Những mối quan hệ ấy được tìm hiểu thông qua việc phân tích những chỉ tiêu về khả năng sinh lời của công ty. 1.4.5.1. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (Return on sales – ROS) Công thức 1.11: Công thức tính tỷ suất sinh lời trên doanh thu Đây là chỉ tiêu phản ánh trong một đồng doanh thu thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này có thể thay đổi do chi phí hoặc giá bán sản phẩm thay đổi. Không phải lúc nào giá trị của nó cao là tốt. Nếu nó cao do giá vốn hàng bán giảm thì Thang Long University Library
  • 31. 19 Lợi nhuận ròng Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản = x 100 Tổng tài sản Lợi nhuận ròng Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu = x 100 Vốn chủ sở hữu tỷ số này có ý nghĩa tốt. Nhưng nếu cao do giảm giá bán trong trường hợp cạnh tranh thì chưa phải là tốt, sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận trong tương lai. 1.4.5.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (Return on assets – ROA) Công thức 1.12: Công thức tính tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản cho ta biết hiệu quả của công ty trong việc sử dụng tài sản để kiếm lời. Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả năng sinh lời của một đồng vốn đầu tư. Tùy thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp được phân tích và phạm vi so sánh mà người ta lựa chọn lợi nhuận trước thuế và lãi hay lợi nhuận sau thuế để so sánh với tổng tài sản. Về mặt ý nghĩa, ROA dùng để đánh giá khả năng sinh lời trên một đồng vốn đầu tư, nghĩa là một đồng tài sản bỏ ra có thể thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. 1.4.5.3. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (Return on Equity – ROE) Công thức 1.13: Công thức tính tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu Những nhà đầu tư thường quan tâm đến chỉ tiêu này vì họ quan tâm đến khả năng thu lợi nhuận so với vốn họ bỏ ra để đầu tư. Cứ một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ lệ càng lớn biểu hiện xu hướng tích cực, doanh nghiệp có thể đi tìm vốn mới trên thị trường để tài trợ cho tăng trưởng của mình. Ngược lại, nếu nhỏ và dưới mức của tỷ lệ thị trường thì doanh nghiệp sẽ khó khăn trong việc thu hút vốn. Tuy nhiên, tỷ lệ sinh lời VCSH cao không phải lúc nào cũng thuận lợi bởi lẽ có thể VCSH nhỏ, điều này thể hiện mức độ mạo hiểm càng lớn.
  • 32. 20 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC PHÚ 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Đức Phú 2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Đức Phú - Tên tiếng Việt: CÔNG TY TNHH ĐỨC PHÚ. - Tên tiếng Anh: DUC PHU COMPANY LIMITED. - Tên viết tắt: DUC PHU CO., LTD. - Lĩnh vực kinh doanh: Kinh doanh bán vé máy bay hưởng hoa hồng. - Quy mô công ty: 30 người. - Địa chỉ trụ sở đăng ký kinh doanh của công ty: Số 4 Phan Đình Phùng, phường Quán Thánh, quận Ba Đình, Hà Nội. - Địa chỉ phòng vé Đức Phú: Tầng 2 – tòa nhà South Pacific, 73 Lý Nam Đế, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. - Điện thoại: 043.7344.855 Fax: 043.7344.856 - E-mail: vietair.hn@gmail.com - Mã số thuế: 0101835326 - Vốn điều lệ: 1.800.000.000 đồng (Một tỷ tám trăm triệu đồng chẵn). - Tỷ lệ vốn góp: + Bà Nguyễn Thị Lệ Anh: 600.000.000 đồng, chiếm 33,33% vốn điều lệ. + Bà Lê Thị Trang: 600.000.000 đồng, chiếm 33,33% vốn điều lệ. + Bà Nguyễn Thị Hằng: 600.000.000 đồng, chiếm 33,33% vốn điều lệ. 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Đức Phú Ngày 25 tháng 11 năm 2005, theo quyết định số 2511/2005/QĐ của Phòng đăng ký kinh doanh trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội, công ty TNHH Đức Phú ra đời. Công ty TNHH Đức Phú thành lập dưới sự lãnh đạo và đầu tư vốn của ba thành viên sáng lập ra công ty. Được thành lập vào năm 2005, khi thị trường kinh doanh lữ hành bán vé máy bay còn khá mới mẻ, công ty TNHH Đức Phú đã dần trưởng thành và phát triển, nhiều năm liền là đại lý bán vé máy bay nằm trong “Top 10 đại lý bán vé máy bay có doanh số bán vé lớn nhất khu vực miền Bắc” được Tổng công ty Hàng không Việt Nam trao tặng. Lĩnh vực kinh doanh chính của công ty là kinh doanh dịch vụ bán vé máy bay hưởng hoa hồng đại lý và một số các dịch vụ đi kèm như: nối chuyến bay, hoàn vé, hủy vé,… cho khách hàng. Năm 2005, công ty TNHH Đức Phú được thành lập và là một trong những đại lý dự bị, xin cấp phép mở đại lý bán vé máy bay chính thức của Tổng công ty Hàng không Việt Nam. Đến năm 2006, công ty chính thức được công nhận là đại lý cấp một trực thuộc Tổng công ty vận tải Hàng không miền Bắc. Theo quy định của Luật hàng Thang Long University Library
  • 33. 21 không dân dụng Việt Nam có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2007 thì Đại lý bán vé máy bay của một hãng hàng không là nơi thực hiện nhiệm vụ bán vé của hãng. Là một công ty kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ, công ty luôn thấu hiểu “khách hàng là thượng đế” nên công ty luôn được đánh giá cao về chất lượng dịch vụ dành cho khách hàng. Các dịch vụ đi kèm như: hoàn vé, hủy vé, đổi ngày giờ, nối chuyến bay,... cũng đem lại lợi nhuận lớn cho công ty trên cả hai phương diện vé nội địa và vé quốc tế. Cùng với sự tăng trưởng về số lượng nhu cầu đi lại, vận chuyển theo đường hàng không nên lượng khách hàng mua vé tăng dần theo các năm. Tuy nhiên, trong những năm gần đây do những biến động của khủng hoảng kinh tế toàn cầu nên lượng khách hàng có dấu hiệu chững lại. Năm 2011 là một năm bản lề khi công ty mạnh dạn mở rộng lĩnh vực kinh doanh của mình, tiến hành kí kết hợp đồng trở thành đại lý phân phối vé máy bay chính thức của một số hãng hàng không như: JetStar Pacific, Air MeKong, Air Asia, Viet JetAir,…Trước đây, công ty đã bán vé của các hãng trên nhưng chưa trở thành đại lý chính thức nên hoa hồng được hưởng từ các hãng này không nhiều. Trong kế hoạch định hướng đến năm 2015, công ty TNHH Đức Phú mong muốn mở rộng lĩnh vực kinh doanh của mình sang lĩnh vực du lịch lữ hành, cung cấp các tour du lịch cho khách hàng với nhiều mức giá cho nhiều đối tượng khách hàng khác nhau. Đó là một dự án triển vọng thu được nhiều lợi nhuận do nhu cầu đi du lịch ngày một tăng lên và uy tín của công ty đã được nhiều người biết đến. Những lợi thế ấy sẽ giúp công ty mở rộng quy mô song vẫn còn rất nhiều thách thức, cạnh tranh trong môi trường kinh doanh dịch vụ du lịch này. 2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh của công ty Với xu thế toàn cầu hóa ngày càng phát triển, khoảng cách về địa lý không còn là trở ngại đối với con người nên chúng ta có thể thấy rằng lĩnh vực kinh doanh dịch vụ bán vé máy bay hưởng hoa hồng đã trở thành một ngành nghề thu hút. Nhu cầu đi lại của con người ngày càng tăng, thế giới hội nhập, mở cửa giao lưu là điều kiện tốt cho lĩnh vực kinh doanh này phát triển. Có thể thấy công ty TNHH Đức Phú đã trở thành đại lý chính thức của Tổng công ty hàng không Việt Nam VietNam Airlines từ năm 2006 và cho đến nay công ty đang trên đà phát triển với việc mở rộng làm đại lý của nhiều hãng hàng không khác. Tính đến thời điểm hiện tại, tại Việt Nam có hàng ngàn phòng vé, đại lý bán vé máy bay nhưng chỉ một số ít trong đó mới đáp ứng được điều kiện để trở thành đại lý chính thức của Việt Nam Airlines. Các phòng vé trở thành đại lý cấp một có nhiệm vụ phân phối đến khách hàng vé máy bay của hãng hàng không Quốc gia Việt Nam và được hưởng hoa hồng trên từng chiếc vé bán ra. Tùy thuộc vào vé máy bay đi chặng nội địa hay nước ngoài mà mức hoa hồng khác nhau, điều này còn phụ thuộc vào
  • 34. 22 đường bay dài hay ngắn, vé hạng phổ thông hay thương gia. Chỉ có những đại lý cấp một mới được in vé trực tiếp cho khách hàng còn những đại lý cấp dưới như những đại lý cấp hai, cấp ba đều phải qua xin mở cổng bán vé tại các đại lý cấp một. Những đại lý chính thức của Tổng công ty hàng không Việt Nam còn có nhiều ưu tiên, ưu đãi trong việc đặt chỗ, mua vé theo đoàn và các chương trình khuyến mại, chiết khấu dành riêng cho các đại lý. Những dịch vụ chính mà công ty TNHH Đức Phú cung cấp bao gồm đặt và in vé cho khách hàng trên hệ thống bán vé của hàng không Việt Nam; hoàn vé, hủy vé theo yêu cầu của khách hàng. Đây là những dịch vụ phát sinh những khoản phụ phí đi kèm theo quy định của từng loại vé mà khách hàng mua; thay đổi thông tin, ngày giờ bay; nối chuyến cho khách hàng khi họ muốn đi đến nhiều điểm hoặc bay chuyển tiếp qua một quốc gia nào đó. Ngoài ra, công ty còn phát triển dịch vụ vận chuyển vé và thu tiền tại nhà. Doanh thu của công ty tăng lên nhờ các dịch vụ phát sinh đi kèm và không còn đơn thuần là bán vé máy bay hưởng hoa hồng. Nhu cầu đi lại ngày càng tăng trưởng trong tương lai cho thấy triển vọng của nghề kinh doanh đại lý bán vé máy bay hưởng hoa hồng này. Công ty TNHH Đức Phú nằm trong mười đại lý có doanh thu cao nhất miền Bắc và luôn được xếp hạng cao trong các đại lý hàng đầu của hàng không Việt Nam được tạp chí Haritage của VietNam Airlines xếp hạng và đưa vào các trang báo. Đây là thành tựu đáng kể của công ty từ khi gia nhập vào nghề cho đến nay. 2.1.4. Cơ cấu tổ chức và kinh doanh của công ty TNHH Đức Phú 2.1.4.1. Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Đức Phú Công ty TNHH Đức Phú có ngành nghề kinh doanh chính là cung cấp dịch vụ bán vé máy bay cho khách hàng. Đây là một dịch vụ không phải là mới trên thị trường Việt Nam nhưng cùng với sự phát triển của ngành du lịch thì dịch vụ này vẫn hứa hẹn tiềm năng trong tương lai. Vé máy bay là một tài sản tương đối có giá trị của khách hàng và là bản hợp đồng cam kết thực hiện dịch vụ của các hãng hàng không với hành khách của mình. Chính vì lẽ đó, phòng kinh doanh bán vé máy bay trực tiếp cho khách hàng là phòng có vai trò quan trọng đối với công ty. Với mục tiêu đáp ứng khách hàng một cách tối ưu, phòng kinh doanh của công ty luôn nâng cao chất lượng phục vụ của mình. Quy trình hoạt động kinh doanh của công ty bao gồm những hoạt động chính như sau: Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất kinh doanh chung (Nguồn: Phòng quản trị hành chính) Tìm kiếm khách hàng Tìm chuyến bay, báo giá vé, thông tin chuyến bay cho khách hàng Đặt vé máy bay trên hệ thống In vé và thu tiền từ khách hàng Thang Long University Library