SlideShare a Scribd company logo
1 of 138
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
VIỆN KHOA HỌC ỨNG DỤNG HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA ĐÈN LED VÀ
MỘT SỐ YẾU TỐ GIÁ THỂ LÊN KHẢ NĂNG
SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÂY
CHUỐI ĐỎ (MUSA ACUMINATA RED DACCA)
IN VITRO
Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Giảng viên hướng dẫn : TS. TRỊNH THỊ LAN ANH
Sinh viên thực hiện : PHẠM THỊ NHẢ TRÂN
MSSV : 1411100686
Lớp : 14DSH04
TP. Hồ Chí Minh, 2018
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài này do chính tôi thực hiện, đây là công trình nghiên
cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Những thông tin tham khảo trong đồ án này đều
được trích dẫn cụ thể nguồn sử dụng. Các kết quả nghiên cứu trong đồ án do tôi
thực hiện, phân tích một cách trung trực, khách quan và phù hợp với thực tiễn. Các
kết quả này từng được công bố trong bất kì nghiên cứu nào khác.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 7 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Nhả Trân
iii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận của mình, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu
trường Đại học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh, ban chủ nhiệm Viện Khoa học Ứng
dụng Hutech, cùng tất cả các thầy cô đã truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quá
trình học tập.
Đặc biệt, tôi xin cảm ơn TS.Trịnh Thị Lan Anh người đã trực tiếp hướng dẫn,
tận tình giúp đỡ và động viên cá nhân tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận
tốt nghiệp này. Với những kiến thức này làm nền tảng cho chúng tôi vận dụng vào
cuộc sống khi ra trường.
Xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ, giúp đỡ, động viên của toàn thể gia đình,
bạn bè trong suốt quá trình hoàn thành đồ án tốt nghiệp, cũng như trong suốt quá
trình học vừa qua.
Vì thời gian hạn hẹp, vốn kiến thức còn hạn chế nên cuốn báo cáo này cũng sẽ
không tránh khỏi những sai sót. Rất mong sự chỉ bảo và đóng góp của quý thầy cô
và các bạn để cuốn báo cáo này hoàn thiện hơn.
Xin kính quý Thầy, Cô sức khỏe và thành công trong sự nghiệp đào tạo những
thế hệ tri thức tiếp theo trong tương lai.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 7 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Nhả Trân
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii
MỤC LỤC................................................................................................................. iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG................................................................................................. ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ..............................................................................................x
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...................................................................................... viii
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
1. Đặt vấn đề ...............................................................................................................1
2. Mục đích đề tài .......................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghên cứu ...........................................................................3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu..............................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................4
6. Bố cục đồ án ...........................................................................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.....................................................................5
1.1. Giới thiệu về phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật ...................................5
1.1.1. Giới thiệu khái quát về phương pháp nuôi cấy mô tế bào .............................5
1.1.2. Ưu và nhược điểm nuôi cây mô tế bào thực vật ............................................5
1.1.2.1. Ưu điểm .......................................................................................................5
1.1.2.2. Nhược điểm..................................................................................................6
1.1.3. Các phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật..............................................6
1.1.4. Môi trường nuôi cấy mô tế bào thực vật........................................................7
1.1.4.1. Các khoáng đa lượng ...................................................................................8
1.1.4.2. Các vitamin..................................................................................................9
1.1.4.3. Nguồn carbohydrate...................................................................................11
1.1.4.4. Nguồn sắt ...................................................................................................11
1.1.4.5. pH ........................................................................................................12
1.1.4.6. Các chất điều hòa sinh trưởng thực vật .....................................................12
v
1.1.5. Các giai đoạn nuôi cấy mô tế bào thực vật ..................................................19
1.1.5.1. Nuôi cấy đỉnh sinh trường .........................................................................19
1.1.5.2. Tạo thể nhân giống in vitro........................................................................19
1.1.5.3. Nhân giống in vitro....................................................................................20
1.1.5.4. Tái sinh cây hoàn chỉnh in vitro.................................................................20
1.1.5.5. Chuyển cây con in vitro ra vườn ươm .......................................................20
1.1.5.6. Nhân giống ex vitro ...................................................................................21
1.1.5.7. Cây con trong bầu đất ................................................................................21
1.1.5.8. Trồng cây ra ruộng.....................................................................................21
1.1.5.9. Chọn lọc cây đầu dòng...............................................................................21
1.1.6. Các vấn đề liên quan đến in vitro.................................................................22
1.1.6.1. Tính bất định về mặt di truyền...................................................................22
1.1.6.2. Ảnh hưởng mẫu nuôi cấy...........................................................................22
1.1.6.3. Sản sinh các chất độc từ mẫu cấy ..............................................................23
1.1.7. Giới thiệu sơ lược về ánh sáng LED............................................................24
1.1.7.1. Giới thiệu về đèn LED...............................................................................24
1.1.7.2. Ưu và nhược điểm của đèn LED ...............................................................25
1.1.7.3. Ảnh hưởng của đèn LED đến nuôi cấy mô tế bào thực vật.......................27
1.1.8. Các chất có hàm lượng không xác định bổ sung vào môi trường cấy.........28
1.1.8.1. Nước dừa....................................................................................................28
1.1.8.2. Than hoạt tính ............................................................................................29
1.1.9. Giới thiệu sơ lược về giá thể nuôi cấy .........................................................29
1.1.9.1. Agar ........................................................................................................29
1.1.9.2. Sương sáo...................................................................................................30
1.1.10. Giới thiệu sơ lược về cây chuối ...................................................................30
1.1.10.1. Sơ lược về cây chuối trên thế giới .............................................................30
1.1.10.2. Các phương pháp truyền thống thường được sử dụng trong nhân giống
chuối ........................................................................................................32
1.1.10.3. Phân loại.....................................................................................................32
vi
1.1.10.4. Sơ lược về chuối đỏ ...................................................................................33
1.1.10.5. Tình hình nghiên cứu về kỹ thuật nhân giống chuối bằng phương pháp
nuôi cấy mô (in vitro)................................................................................................35
CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP......................................................37
2.1. Địa điểm và thời gian tiến hành đề tài..............................................................37
2.2. Vật liệu .............................................................................................................37
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................37
2.2.2. Hóa chất, dụng cụ và thiết bị .......................................................................37
2.2.3. Môi trường nuôi cấy.....................................................................................37
2.2.4. Điều kiện nuôi cấy trong phòng nuôi cấy in vitro .......................................37
2.2.4. Thiết kế hệ thống LED.................................................................................38
2.3. Bố trí thí nghiệm...............................................................................................41
2.3.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của agar lên sự sinh trưởng tạo cây hoàn
chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca)................................................41
2.3.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của sương sáo lên sự sinh trưởng tạo cây
hoàn chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) .......................................41
2.3.3. Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của nước dừa lên sự sinh trưởng tạo cây
hoàn chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) .......................................42
2.3.4. Thí nghiệm 4: Khảo sát ảnh hưởng của ánh sáng đèn LED đơn sắc lên sự
sinh trưởng tạo cây hoàn chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) .......43
2.3.5. Thí nghiệm 5: Khảo sát ảnh hưởng của ánh sáng đèn LED kết hợp lên sự
sinh trưởng tạo cây hoàn chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) .......44
2.3.6. Thí nghiệm 6: Khảo sát ảnh hưởng của kiểu bổ sung các thành phần của
môi trường dinh dưỡng và thời gian bổ sung thêm dinh dưỡng lên khả năng tăng
trưởng tạo cây hoàn chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca)...............45
2.3.7. Chỉ tiêu nghiên cứu......................................................................................46
2.3.8. Thống kê và xử lý số liệu.............................................................................47
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................................48
3.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của agar lên sự sinh trưởng tạo cây hoàn
chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) in vitro ...................................48
vii
3.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của sương sáo lên sự sinh trưởng tạo cây
hoàn chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) in vitro ..........................55
3.3. Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của nước dừa lên sự sinh trưởng tạo cây hoàn chỉnh
giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca)..........................................................63
3.4. Thí nghiệm 4: Khảo sát ảnh hưởng của ánh sáng đèn LED đơn sắc lên sự sinh
trưởng tạo cây hoàn chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca)...............72
3.5. Thí nghiệm 5: Khảo sát ảnh hưởng của ánh sáng đèn LED kết hợp lên sự sinh
trưởng tạo cây hoàn chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca)...............80
3.6. Thí nghiệm 6: Khảo sát ảnh hưởng của kiểu bổ sung các thành phần của môi
trường dinh dưỡng và thời gian bổ sung thêm dinh dưỡng lên khả năng tăng trưởng
tạo cây hoàn chỉnh giống chuối đỏ in vitro (Musa acuminata Red Dacca)..............88
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................96
4.1. Kết luận ............................................................................................................96
4.2. Kiến nghị ..........................................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................97
PHỤ LỤC..................................................................................................................99
viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ADN : Acid deoxynucleotic
BA : 6-benzyladenine
BAP : N6
-benzylaminopurine
CNSH : Công nghệ sinh hoc
CV% : Hệ số sai dị
CAD : Cinnamyl alcohol dehydrogenase
CCR : Cinnamoyl CoA redductase
CRD : Completely randommized desugin
DHSTTV : Chất diều hòa sinh trưởng thực vật
ĐC : Đối chứng
GA3 : Gibberellic acid
IAA : Indole-3-acetic acid
IBA : Indol butyric acid
LED : Light Emitting Diodes
MS : Murashige và skoog
NAA : α-naphtaleneacetic acid
ix
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Khảo sát ảnh hưởng của agar lên sự sinh trưởng và tạo cây hoàn
chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca).
Bảng 2.2. Khảo sát ảnh hưởng của sương sáo lên sự sinh trưởng tạo cây hoàn
chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca).
Bảng 2.3. Khảo sát ảnh hưởng của nước dừa lên sự sinh trưởng tạo cây hoàn
chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca).
Bảng 2.4. Khảo sát ảnh hưởng của đèn LED lên sự sinh trưởng tạo cây hoàn
chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca).
Bảng 2.5. Khảo sát ảnh hưởng của đèn LED kết hợp lên sự sinh trưởng tạo cây
hoàn chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca).
Bảng 2.6. Khảo sát ảnh hưởng của kiểu bổ sung các thành phần của môi
trường dinh dưỡng và thời gian bổ sung thêm dinh dưỡng lên khả năng tăng trưởng
tạo cây hoàn chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca)
Bảng 3.1. Ảnh hưởng của agar đến sự phát triển tạo cây hoàn chỉnh của chuối
đỏ (Musa acuminata Red Dacca) in vitro
Bảng 3.2. Ảnh hưởng của sương sáo đến sự phát triển tạo cây hoàn chỉnh của
chuối đỏ in vitro
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của nước dừa đến sự phát triển tạo cây hoàn chỉnh của
chuối đỏ in vitro
Bảng 3.4. Ảnh hưởng của ánh sáng đèn LED đơn sắc đến sự phát triển tạo cây
hoàn chỉnh của chuối đỏ in vitro
Bảng 3.5. Ảnh hưởng của ánh sáng đèn LED kết hợp đến sự phát triển tạo cây
hoàn chỉnh của chuối đỏ in vitro
Bảng 3.6. ảnh hưởng của kiểu bổ sung các thành phần của môi trường dinh
dưỡng và thời gian bổ sung thêm dinh dưỡng lên khả năng tăng trưởng tạo cây hoàn
chỉnh giống chuối đỏ in vitro (Musa acuminata Red Dacca)
x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Ảnh hưởng của agar đến sự phát triển tạo cây hoàn chỉnh của
chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) in vitro trong 8 tuần nuôi cấy
Biểu đồ 3.2. Ảnh hưởng của agar lên trọng lượng tươi và trọng lượng khô của
chuối đỏ in vitro sau 8 tuần nuôi cấy
Biểu đồ 3.3. Ảnh hưởng của agar lên chiều cao cây và đường kính thân của
chuối đỏ in vitro sau 8 tuần nuôi cấy
Biểu đồ 3.4. Ảnh hưởng của agar lên chiều dài rễ và số rễ của chuối đỏ in vitro
sau 8 tuần nuôi cấy
Biểu đồ 3.5. Ảnh hưởng của sương sáo đến sự phát triển tạo cây hoàn chỉnh
của chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) in vitro trong 8 tuần nuôi cấy
Biểu đồ 3.6. Ảnh hưởng của sương sáo lên trọng lượng tươi và trọng lượng
khô của chuối đỏ in vitro sau 8 tuần nuôi cấy
Biểu đồ 3.7. Ảnh hưởng của sương sáo lên chiều cao cây và đường kính thân
của chuối đỏ in vitro sau 8 tuần nuôi cấy
Biểu đồ 3.8. Ảnh hưởng của sương sáo lên chiều dài rễ và số rễ của chuối đỏ
in vitro sau 8 tuần nuôi cấy
Biểu đồ 3.9. Ảnh hưởng của nước dừa đến sự phát triển tạo cây hoàn chỉnh
của chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) in vitro trong 6 tuần nuôi cấy
Biểu đồ 3.10. Ảnh hưởng của nước dừa lên trọng lượng tươi và trọng lượng
khô của chuối đỏ in vitro sau 6 tuần nuôi cấy
Biểu đồ 3.11. Ảnh hưởng của nước dừa lên chiều cao cây và đường kính thân
của chuối đỏ in vitro sau 6 tuần nuôi cấy
Biểu đồ 3.12. Ảnh hưởng của nước dừa lên chiều dài rễ và số rễ của chuối đỏ
in vitro sau 6 tuần nuôi cấy
Biểu đồ 3.13. Ảnh hưởng của ánh sáng đơn sắc đến sự phát triển tạo cây hoàn
chỉnh của chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) in vitro trong 8 tuần nuôi cấy
xi
Biểu đồ 3.14. Ảnh hưởng của ánh sáng đèn LED đơn sắc lên trọng lượng tươi
và trọng lượng khô của chuối đỏ in vitro sau 8 tuần nuôi cấy
Biểu đồ 3.15. Ảnh hưởng của ánh sáng đèn LED đơn sắc lên chiều cao cây và
đường kính thân của chuối đỏ in vitro sau 8 tuần nuôi
Biểu đồ 3.16. Ảnh hưởng của ánh sáng đèn LED đơn sắc lên số rễ và chiều dài
rễ của chuối đỏ in vitro sau 8 tuần nuôi
Biểu đồ 3.17. Ảnh hưởng của ánh sáng kết hợp đến sự phát triển tạo cây hoàn
chỉnh của chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) in vitro trong 6 tuần nuôi cấy
Biểu đồ 3.18. Ảnh hưởng của ánh sáng kết hợp lên trọng lượng tươi và trọng
lượng khô của chuối đỏ in vitro sau 6 tuần nuôi cấy
Biểu đồ 3.19. Ảnh hưởng của ánh sáng kết hợp lên chiều cao cây và đường
kính thân của chuối đỏ in vitro sau 6 tuần nuôi
Biểu đồ 3.20. Ảnh hưởng của ánh sáng kết hợp lên số rễ và chiều dài rễ của
chuối đỏ in vitro sau 6 tuần nuôi
Biểu đồ 3.21. Ảnh hưởng của kiểu bổ sung thành phần dinh dưỡng và thời
gian bổ sung thêm dinh dưỡng đến sự phát triển tạo cây hoàn chỉnh của chuối đỏ
(Musa acuminata Red Dacca) in vitro trong 6 tuần nuôi cấy
Biểu đồ 3.22. Ảnh hưởng của kiểu bổ sung thành phần dinh dưỡng và thời
gian bổ sung thêm dinh dưỡng lên trọng lượng tươi và trọng lượng khô của chuối đỏ
in vitro sau 6 tuần nuôi cấy
Biểu đồ 3.23. Ảnh hưởng của kiểu bổ sung thành phần dinh dưỡng và thời
gian bổ sung thêm dinh dưỡng lên chiều dài lá và đường kính lá của chuối đỏ in
vitro sau 6 tuần nuôi
Biểu đồ 3.24. Ảnh hưởng của kiểu bổ sung thành phần dinh dưỡng và thời
gian bổ sung thêm dinh dưỡng lên chiều cao cây và đường kính thân của chuối đỏ in
vitro sau 6 tuần nuôi
Biểu đồ 3.25. Ảnh hưởng của kiểu bổ sung thành phần dinh dưỡng và thời
gian bổ sung thêm dinh dưỡng lên số rễ và chiều dài rễ của chuối đỏ in vitro sau 6
tuần nuôi
viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca)
Hình 1.2. Cây chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca)
Hình 2.1. Mô hình thiết kế hệ thống chiếu sáng đèn LED đơn a. Hệ thống
chiếu sáng đèn LED trắng; b. Hệ thống chiếu sáng đèn LED vàng; c. Hệ thống
chiếu sáng đèn LED xanh; d. Hệ thống chiếu sáng đèn LED đỏ
Hình 2.2. Hệ thống chiếu sáng đèn LED đơn sau khi thiết kế và thi công. A.
Hệ thống chiếu sáng đèn LED trắng; B. Hệ thống chiếu sáng đèn LED vàng; C. Hệ
thống chiếu sáng đèn LED xanh; D. Hệ thống chiếu sáng đèn LED đỏ
Hình 2.3. Mô hình hệ thống chiếu sáng LED kết hợp a. 100% LED đỏ (ĐC); b.
50% LED đỏ kết hợp 50% LED vàng; c. 50% LED đỏ kết hợp 50% LED xanh
dương; d. 50% LED vàng kết hợp 50% LED xanh dương
Hình 2.4. Mô hình hệ thống chiếu sáng LED kết hợp A. 100% LED đỏ (ĐC);
B. 50% LED đỏ kết hợp 50% LED vàng; C. 50% LED đỏ kết hợp 50% LED xanh
dương; D. 50% LED vàng kết hợp 50% LED xanh dương
Hình 3.1. ảnh hưởng của agar lên sự sinh trưởng và phát triển của cây chuối
đỏ in vitro sau 8 tuần nuôi cấy. (A1, A2, A3, A4 tương ứng với nồng độ 6 ,9 , 12,
15 g/l)
Hình 3.2. ảnh hưởng của agar lên sự sinh trưởng và phát triển của cây chuối
đỏ in vitro sau 8 tuần nuôi cấy. (A1, A2, A3, A4 tương ứng với nồng độ 6 ,9 , 12,
15 g/l)
Hình 3.3. Ảnh hưởng của sương sáo lên sự sinh trưởng và phát triển của cây
chuối đỏ in vitro sau 8 tuần nuôi cấy. (B1, B2, B3, B4, B5 tương ứng với nồng độ 3,
6, 9, 12, 15 g/l)
Hình 3.4. Ảnh hưởng của sương sáo lên sự sinh trưởng và phát triển của cây
chuối đỏ in vitro sau 8 tuần nuôi cấy. (B1, B2, B3, B4, B5 tương ứng với nồng độ 3,
6, 9, 12, 15 g/l)
ix
Hình 3.5. Ảnh hưởng của nước dừa lên sự sinh trưởng và phát triển của cây
chuối đỏ in vitro sau 6 tuần nuôi cấy. (C0, C1, C2, C3, C4, C5 tương ứng với nồng
độ 0, 5, 10, 15, 20, 25%)
Hình 3.6. ảnh hưởng của nước dừa lên sự sinh trưởng và phát triển của cây
chuối đỏ in vitro sau 6 tuần nuôi cấy. (C0, C1, C2, C3, C4, C5 tương ứng với nồng
độ 0, 5, 10, 15, 20, 25%)
Hình 3.7. ảnh hưởng ánh sáng đèn LED đơn sắc lên sự sinh trưởng và phát
triển của cây chuối đỏ in vitro sau 8 tuần nuôi cấy. (D0, D1, D2, D3, D4 tương ứng
với loại ánh sáng huỳnh quang, LED trắng, LED đỏ, LED xanh dương)
Hình 3.8. ảnh hưởng ánh sáng đèn LED đơn sắc lên sự sinh trưởng và phát
triển của cây chuối đỏ in vitro sau 8 tuần nuôi cấy. (D0, D1, D2, D3, D4 tương ứng
với loại ánh sáng huỳnh quang, LED trắng, LED đỏ, LED xanh dương)
Hình 3.9. Ảnh hưởng ánh sáng đèn LED kết hợp lên sự sinh trưởng và phát
triển của cây chuối đỏ in vitro sau 6 tuần nuôi cấy. (E0, E1, E2, E3 tương ứng với
loại ánh sáng đèn LED đỏ, đèn LED đỏ kết hợp đèn LED xanh dương, đèn LED
xanh dương kết hợp đèn vàng, đèn LED đỏ kết hợp đèn LED vàng)
Hình 3.10. Ảnh hưởng ánh sáng đèn LED kết hợp lên sự sinh trưởng và phát
triển của cây chuối đỏ in vitro sau 6 tuần nuôi cấy. (E0, E1, E2, E3 tương ứng với
loại ánh sáng đèn LED đỏ, đèn LED đỏ kết hợp đèn LED xanh dương, đèn LED
xanh dương kết hợp đèn vàng, đèn LED đỏ kết hợp đèn LED vàng )
Hình 3.11. ảnh hưởng của kiểu bổ sung thành phần dinh dưỡng và thời gian bổ
sung thêm dinh dưỡng của chuối đỏ in vitro sau 6 tuần nuôi cấy (F0, F1, F2, F3, F4,
F5 tương ứng với thời gian bổ sung thêm dinh dưỡng 0 tuần, 1 tuần, 2 tuần, 3 tuần,
4 tuần
Hình 3.12. Ảnh hưởng của kiểu bổ sung thành phần dinh dưỡng và thời gian
bổ sung thêm dinh dưỡng của chuối đỏ in vitro sau 6 tuần nuôi cấy (F0, F1, F2, F3,
F4, F5 tương ứng với thời gian bổ sung thêm dinh dưỡng 0 tuần, 1 tuần, 2 tuần, 3
tuần, 4 tuần)
1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Cây chuối được trồng phổ biến trên 100 nước và có diện tích trồng hàng năm
khoảng 10 triệu ha sản lượng 88 triệu tấn. Cây chuối được xếp vào 1 trong hơn 130
loại cây ăn quả được đặc biệt quan tâm. Chuối là một loại thực phẩm, đồng thời
cũng là một dược liệu thiên nhiên để hỗ trợ cho nhiều căn bệnh.
Trong đó chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) đã và đang được ưu tiên đầu
tư và phát triển với quy mô lớn trên thế giới. Với những ưu thế vượt trội về mặt chất
lượng cũng như hàm lượng dinh dưỡng của chuối đỏ so với các loại chuối khác thì
giá trị vượt trội về mặt kinh tế thông qua chế biến và bảo quản xuất khẩu là vô cùng
to lớn. Hiện nay trên thế giới chuối đỏ được trồng chủ yếu ở Úc, New Zealand, và
nhiều nơi ở quần đảo Thái Bình Dương, đã và đang mạng lại thu nhập ổn định và
khả năng phát triển kinh tế cao cho người trồng, ngoài ra ở nước ta tuy đã nắm bắt
được xu thế nhưng chuối đỏ vẫn chưa được đầu tư rộng tập trung chủ yếu ở các tỉnh
Lâm Đồng, Bình Dương và các tỉnh miền Tây.
Tuy rằng chuối đỏ mang lại hiệu quả kinh tế và khả năng phát triển cao nhưng
tình hình sản xuất chuối đỏ hiện nay vẫn chưa đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của
thị trường bởi còn gặp nhiều khó khăn trong việc cải thiện số lượng và chất lượng
sản phẩm chuối đỏ. Một trong những nguyên nhân là do lượng giống chưa đáp ứng
kiệp như cầu gieo trồng cùng với đó là chất lượng giống chưa đảm bảo. Ngoài ra
việc nhân giống theo phương pháp truyền thống (tách chồi) thường sinh trưởng kém,
phát triển chậm, cây không đồng đều, lâu thu hoạch thu hoạch không tập trung.
Phương pháp nhân giống này thường làm cho cây con bị mắc bệnh virus rất nguy
hiểm đến tình trạng thoái hóa giống.
Hiện nay người dân thường sử dụng cây con chuối từ phương pháp nuôi cây
mô, đặc biệt phổ biến ở những vùng trồng chuối lớn, tập trung. Từ 1 củ chuối thông
qua phương pháp nuôi cấy mô có thể sản xuất đạt tới 2000 cây chuối con sạch bệnh
và chất lượng cao để trồng ra vườn sản xuất. Trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô
2
cho tỉ lệ sống cao, cây sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, đồng đều, thời gian từ
lúc trồng đến lúc thu hoạch ngắn. Tính đồng nhất của giống chuối nuôi cấy mô giúp
chúng ta có thể điều khiển được thời gian ra hoa về thời gian thu hoạch cũng như
tăng năng xuất và chất lượng trái.
Thông qua phương pháp nuôi cấy mô người ta tạo ra một cây con sạch bệnh,
đặc biệt với các bệnh do virus gây ra. Theo tổng kết của các nhà khoa học và thực tế
sản xuất ở một số địa phương cho thấy trồng chuối cấy mô sạch bệnh có khả năng
tăng năng xuất từ 15 – 20%.
Một trong số những biện pháp nhân giống in vitro trên chuối giúp phát triển
bộ rễ và các chỉ tiêu sinh trưởng của cây trước khi đem ra vườn ươm là bước khá
quan trọng để đạt được tỷ lệ sống cao. Ánh sáng là một trong những yếu tố quan
trọng trong sự sinh trưởng của thực vật bao gồm cả bộ rễ. Đèn LED có nhiều ưu
điểm hơn với kích thước, thể tích nhỏ, tuổi thọ cao, vùng quang phổ có thể kiểm
soát được, ít hao tốn điện năng và ít tỏa nhiệt. Trong khi đó, đèn huỳnh quang trong
nuôi cấy mô chiếm nhiều không gian, tuổi thọ thấp, có những vùng quang phổ
không cần thiết.
Tuy nhiên ứng dụng khoa học kỹ thuật vào ngành công nghệ sinh học thực vật,
đặc biệt là nuôi cấy mô tế bào thực vật ở Việt Nam vẫn còn bị bỏ ngỏ. Hiện nay đã
có rất nhiều nghiên cứu về ứng dụng của đèn LED trong đời sống nói chung và ứng
dụng trong nuôi cấy mô tế bào thực vật nói riêng. Nhưng các ứng dụng vẫn chưa
được triễn khai đại trà và áp dụng rộng rãi. Với mục đích đưa các ứng dụng công
nghệ sinh học trong việc phát triễn nông nghiệp bền vững, vừa tăng năng suất cây
trồng, tiết kiệm chi phí tối đa có thể mà vẫn đảm bảo chất lượng, chúng tôi thực
hiện nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn LED và một số yếu tố giá
thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (Musa acuminata Red
Dacca) in vitro”.
3
2. Mục đích đề tài
Khảo sát các yếu tố giá thể ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển
của chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) và nghiên cứu ảnh hưởng của hệ thống
đèn LED đến quá trình sinh trưởng từ mẫu cấy chồi. Từ đó tìm ra các yếu tố thích
hợp cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (Musa acuminata Red
Dacca) in vitro.
3. Đối tượng và phạm vi nghên cứu
Đối tượng nghiên cứu là chồi chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) đươc sử
dụng làm nguồn mẫu để nghiên cứu về ảnh hưởng của các yếu tố giá thể và hệ
thống đèn LED đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (Musa
acuminata Red Dacca) in vitro.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Khảo sát ảnh hưởng của agar lên sự sinh trưởng tạo cây hoàn chỉnh giống
chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca)
- Khảo sát ảnh hưởng của sương xáo lên sự sinh trưởng tạo cây hoàn chỉnh
giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca)
- Khảo sát ảnh hưởng của nước dừa lên sự sinh trưởng tạo cây hoàn chỉnh
giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca)
- Khảo sát ảnh hưởng của ánh sáng đèn LED đơn sắc lên sự sinh trưởng tạo
cây hoàn chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca)
- Khảo sát ảnh hưởng của ánh sáng đèn LED kết hợp lên sự sinh trưởng tạo
cây hoàn chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca)
- Khảo sát ảnh hưởng của kiểu bổ sung các thành phần của môi trường dinh
dưỡng và thời gian bổ sung thêm dinh dưỡng lên khả năng tăng trưởng tạo cây hoàn
chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca).
4
5. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu lý thuyết: thu thập, phân tích, tổng hợp tài liệu là sách chuyên
ngành, tập chí chuyên ngành, các công trình nghiên cứu, các bài báo khoa học trong
và ngoài nước.
- Nghiên cứu thực nghiệm: tiến hành bố trí thí nghiệm để khảo sát ảnh hưởng
của một số yếu tố giá thể và hệ thống đèn LED. Các thí nghiệm được bố trí theo
kiểu ngẫu nhiên. Các nghiệm thức được lập lại 3 lần, ghi nhận kết quả trung bình.
Các số liệu sao khi thu thập được xử lý thống kê bằng phần mềm SAS 9.1 và
chương trình MicroSoft Excel 2010.
6. Bố cục đồ án
Đồ án tốt nghiệp bao gồm các chương sau:
- Chương 1: Tổng quan tài liệu
- Chương 2: Vật liệu và phương pháp
- Chương 3: Kết quả và thảo luận
- Chương 4: Kết luận và kiến nghị
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.Giới thiệu về phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật
1.1.1. Giới thiệu khái quát về phương pháp nuôi cấy mô tế bào
Nuôi cấy mô tế bào thực vật là một thuật ngữ được dùng một cách rộng rãi để
nói về việc mô tả các phương thức nuôi cấy các bộ phận thực vật (tế bào đơn, mô,
cơ quan) trong ống nghiệm có chứa môi trường xác định ở điều kiện vô trùng.
Mục đích chung của nuôi cấy mô tế bào thực vật là sử dụng các điều kiện như:
nhiệt độ, ánh sáng, thành phần dinh dưỡng, các chất điều hòa sinh trưởng thực vật, ...
để điều khiển quá trình sinh trưởng và phát triển của tế bào, mô nuôi cấy theo mục
tiêu và yêu cầu đặt ra.
Nuôi cấy mô tế bào thực vật còn là một phương pháp nghiên cứu hiệu quả
nhất quá trình phát triển hình thái ở nhiều loài thực vật. Phương pháp này giúp mở
ra những hướng mới trong nghiên cứu sinh lý và di truyền thực vật như: cơ chế sinh
tổng hợp các chất, sinh lý phân tử - đột biến, sinh lý dinh dưỡng ở tế bào thực vật và
nhiều vấn đề sinh học khác, ...
Tất cả dạng nuôi cấy mô đều được tiến hành qua hai bước:
- Các phần của thực vật hoặc một cơ quan thực vật nào đó được tách ra khỏi
phần còn lại. Đó là sự tách rời tế bào, mô hay cơ quan đang tương tác lẫn nhau
trong một tổ chức thực vật nguyên vẹn.
- Các phần tách ra nói trên phải đặt trong môi trường thích hợp để nó có thể
biểu lộ hết bản chất hoặc khả năng đáp ứng của nó.
1.1.2. Ưu và nhược điểm nuôi cây mô tế bào thực vật
1.1.2.1. Ưu điểm
- Phương pháp in vitro có khả năng hình thành được số lượng lớn cây giống từ
một mô, cơ quan của cây với kích thước nhỏ khoảng 0,1 – 10 mm. Trong khi đó các
6
phương pháp nhân giống truyền thống thì để tạo thành cây giống, ít nhất phải sử
dụng một phần cơ quan dinh dưỡng của cây với kích thước từ 5 – 20 cm.
- Hoàn toàn tiến hành trong điều kiện vô trùng nên cây giống tạo ra sẽ không
nhiễm bệnh từ môi trường bênh ngoài.
- Sử dụng vật liệu sạch virus và có khả năng nhân nhanh số lượng lớn cây
giống sạch virus.
- Hoàn toàn chủ động điều chỉnh các tác nhân, điều chỉnh khả năng tái sinh
của cây như thành phần dinh dưỡng, ánh sáng, nhiệt độ, chất điều hòa sinh trưởng
thực vật,… theo ý muốn.
- Hệ số nhân giống cao nên có thể sản xuất được số lượng lớn cây giống trong
một thời gian ngắn.
- Có thể tiến hành quanh năm mà không chịu sự chi phối của điều kiện ngoại
cảnh, mùa vụ.
- Cây giống in vitro chưa có nhu cấu sử dụng thì có thể bảo quản được trong
thời gian dài ở điều kiện in vitro.
1.1.2.2. Nhược điểm
- Mặc dù hệ số nhân giống cao nhưng cây giống tạo ra có kích thước nhỏ và
đôi khi xuất hiện những dạng cây không mong muốn.
- Nhân giống trên môi trường agar thì giá thành vẫn còn cao và thời gian dài.
- Cần trang thiết bị hiện đại, kĩ thuật viên có tay nghề cao.
- Quy trình nhân giống phức tạp.
- Giới hạn của sự đa dạng của dòng sản phẩm nhân giống do cây con tạo ra
thường đồng nhất về mặt di truyền.
1.1.3. Các phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật
Nuôi cấy mô tế bào thực vật bao gồm:
- Cấy cây: nuôi cấy cây non và cây lớn hơn.
7
- Cấy phôi: gồm nuôi cấy các phôi cô lập đã trưởng thành và chưa trưởng
thành.
- Cấy cơ quan: cấy các cơ quan thực vật tách rời.
- Cấy mô hoặc mô sẹo: cấy các loại mô tách ra từ một phần nào đó của một cơ
quan thực vật.
- Cấy tế bào và huyền phù tế bào: cấy tề bào cô lập hoặc cụm tế bào rất nhỏ
trong môi trường lỏng.
- Cấy tế bào trần: cấy tế bào trần thực vật là nuôi cấy những tế bào không có
thành (vách) được dùng trong kỹ thuật di truyền.
- Cấy túi phấn (thể đơn bội): cấy túi phấn hoặc những hạt phấn chưa trưởng
thành để thu được tế bào đơn bội hay mô sẹo trong kĩ thuật di truyền.
1.1.4. Môi trường nuôi cấy mô tế bào thực vật
Môi trường nuôi cấy mô và tế bào thực vật tuy rất đa dạng nhưng đều gồm
một số thành phần cơ bản sau:
- Các muối khoáng đa lượng và vi lượng
- Các vitamin
- Các amino acid
- Nguồn carbon: một số các loại đường
- Các chất điều hoà sinh trưởng
- Các chất hữu cơ bổ sung: nước dừa,…
- Chất làm thay đổi trạng thái môi truờng: các loại thạch (agar)
Tất cả các hợp chất này đều tham gia vào một hoặc nhiều chức năng trong sự
sinh trưởng và phân hoá của thực vật nuôi cấy in vitro.
8
Các nhà khoa học sử dụng các môi trường nuôi cấy rất khác nhau. Việc lựa
chọn môi trường nuôi cấy với thành phần hoá học đặc trưng phụ thuộc vào một số
yếu tố:
- Đối tượng cây trồng hoặc mô nuôi cấy khác nhau có nhu cầu khác nhau về
thành phần môi trường.
- Mục đích nghiên cứu hoặc phương thức nuôi cấy khác nhau (nuôi cấy tạo mô
sẹo phôi hoá hoặc phôi vô tính, nuôi cấy tế bào trần hoặc dịch lỏng tế bào, vi nhân
giống,…)
- Trạng thái môi trường khác nhau (đặc, lỏng, bán lỏng,…).
1.1.4.1. Các khoáng đa lượng
Đối với cây trồng, các chất vô cơ đóng vai trò rất quan trọng. Ví dụ, Mg là
một phần của phân tử diệp lục, Ca là thành phần của màng tế bào, N là thành phần
quan trọng của amino acid, vitamin, protein và các acid nucleic. Tương tự, Fe, Zn
và Mo cũng là thành phần của một số enzyme.
Các môi trường khác nhau có hàm lượng và thành phần chất khoáng khác
nhau, ví dụ thành phần và nồng độ khoáng của môi trường White hoặc Knop khá
nghèo nàn, nhưng lại rất giàu ở môi trường MS và B5.
Muối khoáng là thành phần không thể thiếu trong các môi trường nuôi cấy mô
và tế bào thực vật:
- Muối khoáng là các vật liệu (nguồn N, S, P,...) cho sự tổng hợp các chất hữu
cơ. Nitơ, lưu huỳnh, phospho là các thành phần không thể thiếu của các phân tử
protein, các acid nucleic và nhiều chất hữu cơ khác. Calci và acid boric được tìm
thấy chủ yếu ở thành tế bào, đặc biệt là canxi có nhiệm vụ quan trọng giúp ổn định
màng sinh học.
- Đóng vai trò như một thành phần không thể thiếu của nhiều enzyme (là các
cofactor): Magie, kẽm, sắt, ... và nhiều nguyên tố vi lượng là những phần quan trọng
của các enzyme.
9
- Các ion của các muối hoà tan đóng vai trò quan trọng ổn định áp suất thẩm
thấu của môi trường và tế bào, duy trì thế điện hoá của thực vật. Ví dụ, K và C rất
quan trọng trong điều hoà tính thấm lọc của tế bào, duy trì điện thế và tham gia hoạt
hoá nhiều enzyme.
Trong môi trường, các muối khoáng được chia thành các nguyên tố vi lượng
và đa lượng:
- Các chất dinh dưỡng đa lượng bao gồm sáu nguyên tố: nitrogene (N),
phosphore (P), potasium (K), calcium (Ca), magnesium (Mg) và lưu huỳnh (S) tồn
tại dưới dạng muối khoáng, là thành phần của các môi trường dinh dưỡng khác
nhau. Tất cả các nguyên tố này là rất cần thiết cho sinh trưởng của mô và tế bào
thực vật. Môi trường nuôi cấy phải chứa ít nhất 25 mmol/l nitrate và potasium. Tuy
nhiên, hầu hết các nghiên cứu đều cho thấy nguồn N cung cấp trong môi trường
dưới cả 2 dạng nitrate và amonium (2 – 20 mmol/l) là tốt hơn cả. Trong trường hợp
chỉ dùng amonium, thì cần phải bổ sung thêm một acid dạng mạch vòng,
tricarboxylic acid hoặc một số acid khác nữa (dạng muối), như: citrate, succinate,
hoặc malate sao cho mọi ảnh hưởng độc do nồng độ của amonium vượt quá 8
mmol/L trong môi trường được giảm bớt. Khi các ion nitrate và amonium cùng hiện
diện trong môi trường nuôi cấy, thì ion sau được sử dụng nhanh hơn.
Các nguyên tố chính khác, như: Ca, P, S và Mg, nồng độ thường dùng trong
khoảng 1 – 3 Mmol/l (Nguyễn Đức Lượng và Lê Thị Thủy Tiên, 2006).
1.1.4.2. Các vitamin
Tất cả các tế bào được nuôi cấy đều có khả năng tổng hợp tất cả các loại
vitamin cơ bản nhưng thường là với số lượng dưới mức yêu cầu. Để mô có sức sinh
trưởng tốt phải bổ sung thêm vào môi trường một hay nhiều loại vitamin. Các
vitamin là rất cần thiết cho các phản ứng sinh hoá.
Thông thường thực vật tổng hợp các vitamin cần thiết cho sự tăng trưởng và
phát triển của chúng. Thực vật cần vitamin để xúc tác các quá trình biến dưỡng khác
10
nhau. Khi tế bào và mô dược nuôi cấy in vitro thì một vài vitamin trở thành yếu tố
giới hạn sự phát triển của chúng. Các vitamin được sử dụng nhiều nhất trong nuôi
cấy mô là: thiamine (B1), acid nicotinic (PP), pyridoxine (B6) và myo-inositol.
Thiamine là một vitamin căn bản cần thiết cho sự tăng trưởng của tất cả các tế bào.
Thiamine thường được sử dụng với nồng độ biến thiên từ 0,1 – 10 mg/l. Acid
nicotinic và pyridoxine thường được bổ sung vào môi trường nuôi cấy nhưng cũng
không cấn thiết cho sự tăng trưởng của tế bào nhiều loài thực vật. Acid nicotinic
thường được sử dụng với nồng độ 0,1 – 5 mg/l, pyridoxine được sử dụng với nồng
độ 0,1 – 10 mg/l. Myo-inositol thường được pha chung với dung dịch mẹ của
vitamin. Mặc dù đây là một carbohydrate chứ không phải là vitamin, nó cũng được
chứng minh kích thích cho sự tăng trưởng của tế bào đa số loài thực vật. Người ta
cho rằng myo-inositol được phân tách ra thành acid ascorbic và peptine và được
đồng hóa thành phosphoinositide và phosphatidylinositol có vai trò quan trọng
trong sự phân chia tế bào. Myo-inositol thường được sử dụng trong môi trường nuôi
cấy mô và tế bào thực vật ở nồng độ 50 – 5000 mg/l.
Các vitamin khác như biotin, acid folic, acid ascorbic, panthothenic acid,
vitamin E (tocopherol), riboflavin và p-aminobenzoic acid cũng được sử dụng trong
một số môi trường nuôi cấy. Nhu cầu vitamin trong môi trường nuôi cấy nói chung
không quan trọng và chúng cũng không cản trở sự tăng trưởng của tế bào. Nói
chung các vitamin này được thêm vào môi trường chỉ khi nồng độ thyamine thấp
hơn nhu cầu cần thiết hoặc để cho huyền phù tế bào có thể tăng trưởng khi mật độ tế
bào khởi đầu thấp.
Các vitamin sau đây được sử dụng phổ biến: inositol, thyamine HCl (B1),
pyridoxine HCl (B6), nicotinic acid, trong đó vitamin B1 là không thể thiếu và được
sử dụng trong hầu hết những môi trường nuôi cấy mô và tế bào thực vật. Linsmaier
và Skoog đã khẳng định vitamin B1 là cần thiết cho cho sự sinh trưởng của cây sau
khi nghiên cứu kỹ lưỡng về sự có mặt của nó trong môi trường MS. Các tác giả
khác cũng khẳng định vai trò rất quan trọng của B1 trong nuôi cấy mô. Inositol
thường được nói đến như là một vitamin kích thích một cách tích cực đối với sự
11
sinh trưởng và phát triển của thực vật, mặc dù nó không phải là vitamin cần thiết
trong mọi trường hợp. Các vitamin khác, đặc biệt là nicotinic acid (vitamin B3),
calci pantothenate (vitamin B5) và biotin cũng được sử dụng để nâng cao sức sinh
trưởng của mô nuôi cấy. ảnh hưởng của các vitamin lên sự phát triển của tế bào
nuôi cấy in vitro ở các loài khác nhau là khác nhau hoặc thậm trí còn có hại (gây
độc) (Nguyễn Đức Lượng và Lê Thị Thủy Tiên, 2006).
1.1.4.3. Nguồn carbohydrate
Nguồn carbohydrate là một thành phần quan trọng trong môi trường nuôi cấy
mô. Sự hiện diện của đường trong môi trường cấy là quan trọng cho sự nhân chồi và
tăng chiều cao của cây con.
Các mẫu nuôi cấy mô thực vật nói chung không thể quang hợp hoặc quang
hợp rất thấp do thiếu chlorophyl, nồng độ CO2 và nhiều điều kiện khác. Vì vậy phải
đưa thêm hợp chất carbohydrate vào môi trường nuôi cấy và hợp chất carbohydrate
được sử dụng phổ biến là đường sucrose. Lý do nó được sử dụng phổ biến là nó ổn
định trong hấp khử trùng và được cây sử dụng.
Đường succharose vừa là nguồn carbon cung cấp cho mẫu cấy, đồng thời còn
tham gia vào điều chỉnh khả năng thẩm thấu của môi trường. Hàm lượng đường cao
mô nuôi cấy khó hút được nước. Hàm lượng đường quá thấp là một trong những
nguyên nhân gây hiện tượng mộng nước ở mẫu cấy (Debergh, 1991).
1.1.4.4. Nguồn sắt
Hiện nay hầu hết các phòng thí nghiệm đều dùng sắt ở dạng chelate kết hợp
với Na2EDTA. Ở dạng này sắt không bị kết tủa và giải phóng dần ra môi trường
theo nhu cầu của mô thực vật.
Sắt rất quan trọng trong sinh tổng hợp chlorophyl: trong lá xanh 80% sắt nằm
trong lục lạp. Khi thiếu sắt, toàn bộ sắt sẽ tập trung ở lá.
Trong lá non, thiếu sắt sẽ dẫn đến sự giảm nhanh nồng độ chlorophyl do quá
trình tổng hợp protein bị ngưng lại. Số lượng ribosome cũng giảm mạnh.
12
Thiếu sắt ở rễ kéo theo những thay đổi hình thái. Sự dài rễ giảm nhưng diện
tích và số lượng lông rễ tăng (Trần Văn Minh, 1999).
1.1.4.5. pH
pH của môi trường là một yếu tố quan trọng. Sự ổn định của pH môi trường là
yếu tố duy trì trao đổi chất trong tế bào. Ngoài ra sự bền vững và hấp thụ một loạt
các chất phụ thuộc vào pH môi trường. Sự hấp thụ các hợp chất sắt cũng phụ thuộc
vào pH môi trường. pH của đa số môi trường đều được chỉnh giữa 5,5 – 6 trước khi
hấp khử trùng. pH dưới 5,5 làm agar khó chuyển sang trạng thái gel còn pH lớn hơn
6 agar có thể rất cứng (Nguyễn Như Khanh, 1990).
1.1.4.6. Các chất điều hòa sinh trưởng thực vật
Chất điều hoà sinh trưởng thực vật có tên khoa học là phytohormone. Đây là
những sản phẩm bình thường của quá trình sống ở thực vật, được tham gia vào điều
khiển quá trình trao đổi chất và các quá trình hình thành mới các cơ quan ở tất cả
các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây. Những phytohormone hiện nay được
biết nhiều nhất là auxin, gibberrellin, cytokinin, acid abscisic và ethylene.
Với một hàm lượng rất ít các chất điều hoà sinh trưởng đã có khả năng gây
nên tác động làm thay đổi những đặc trưng về hình thái sinh lý của thực vật và
chúng có thể di chuyển trong cây được.
Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của cây đã có mặt cùng lúc nhiều
chất điều hoà sinh trưởng khác nhau nhưng với tỷ lệ rất khác nhau.
a. Nhóm Auxin
Auxin (2,4-D) là loại phytohormone được xác định đầu tiên, được tổng hợp ở
hầu hết các mô thực vật và có hoạt tính mạnh. Auxin được tổng hợp trong ngọn
thân, trong mô phân sinh (ngọn và lóng) và lá non, từ tryptophan được tổng hợp
trong lá trưởng thành dưới ánh sáng. Sau đó, auxin di chuyển xuống rễ và tích tụ
trong rễ. Trong quá trình phát sinh hình thái, sự di chuyển của auxin có vai trò trong
13
việc thiết lập tính hữu cực của cơ quan thực vật và tác động theo nồng độ trong sự
phát sinh cơ quan.
Các auxin có thể là auxin tự nhiên hoặc tổng hợp, thường được dùng trong
nuôi cấy mô và tế bào để kích thích sự phân bào và sinh trưởng của mô sẹo, đặc biệt
là 2,4-D, tạo phôi vô tính, tạo rễ,…
Auxin là nhóm chất điều hòa sinh trưởng thực vật được sử dụng thường xuyên
trong nuôi cấy mô tế bào thực vật. Auxin kết hợp chặt chẽ với các thành phần khác
của môi trường dinh dưỡng để kích thích sự tăng trưởng của mô sẹo, huyền phù tế
bào và điều hòa sự phát sinh hình thái, đặc biệt là khi nó được phối hợp sử dụng với
các cytokinin. Sự áp dụng loại và nồng độ auxin trong môi trường nuôi cấy phụ
thuộc vào:
- Kiểu tăng trưởng hoặc phát triển cần nghiên cứu.
- Hàm lượng auxin nội sinh của mẫu cấy.
- Khả năng tổng hợp auxin tự nhiên của mẫu cấy.
- Sự tác động qua lại giữa auxin ngoại sinh và auxin nội sinh.
Đặc tính của auxin: Auxin có vai trò kích thích sự tăng trưởng và kéo dài tế
bào. Auxin có khả năng khởi đầu sự phân chia tế bào. Đặc điểm chung của các
auxin là tính chất phân chia tế bào. Các hormone thuộc nhóm này có các hoạt tính
như: tăng trưởng chiều dài thân, lóng, tính hướng (sáng, đất), tính ưu thế ngọn, tạo
rễ và phân hóa mạch dẫn.
Vai trò của các chất thuộc nhóm auxin được khái quát dưới đây:
- Kích thích phân chia và kéo dài tế bào.
- Chồi đỉnh cung cấp auxin gây ra ức chế sinh trưởng của chồi bên. Ưu thế
chồi đỉnh làm ức chế sinh trưởng của chồi nách. Nếu ngắt bỏ chồi đỉnh sẽ dẫn đến
sự phát chồi nách. Nếu thay thế vai trò của chồi đỉnh (đã bị ngắt bỏ) bằng một lớp
chất keo có chứa IAA thì chồi nách vẫn bị ức chế sinh trưởng.
14
- IAA đóng vai trò kích thích sự phân hoá của các mô dẫn.
- Auxin kích thích sự mọc rễ ở cành giâm và kích thích sự phát sinh chồi phụ
trong nuôi cấy mô.
- Auxin có các ảnh hưởng khác nhau đối với sự rụng lá, quả, sự đậu quả, sự
phát triển và chín của quả, sự ra hoa trong mối quan hệ với điều kiện môi trường.
- Tạo và nhân nhanh mô sẹo (callus).
- Kích thích tạo chồi bất định (ở nồng độ thấp).
Trong số các auxin, IBA và NAA chủ yếu sử dụng cho môi trường ra rễ và
phối hợp với cytokinin sử dụng cho môi trường ra chồi. 2,4-D và 2,4,5-T rất có hiệu
quả đối với môi trường tạo và phát triển callus (Dương Công Kiên, 2003).
b. Nhóm cytokinin
Các cytokinin là dẫn xuất của adenine, đây là những hormone liên quan chủ
yếu đến sự phân chia tế bào, sự thay đổi ưu thế ngọn và phân hóa chồi trong nuôi
cấy mô. Các cytokinin được sử dụng thường xuyên nhất là 6-benzylaminopurine
(BAP) hoặc 6-benzyladenin (BA), 6-γ-γ-dimethyl-aminopurine (2-iP), N-(2-
furfurylamino)-1-H-purine-6- amine (kinetin), và 6-(4-hydroxy-3-methyl-trans-2-
butanylamino) purine (zeatin). Zeatin và 2-iP là các cytokinin tự nhiên, còn BA và
kinetin là các cytokinin nhân tạo. Nói chung, chúng được hòa tan trong NaOH hoặc
HCl loãng.
Một số hợp chất được phát hiện trong thời gian gần đây có hoạt tính giống
cytokinin là N,N’-diphenylurea (DPU), thidiaziron, N-2-chloro-4-puridyl-N phenyl
urea (CPPU) và một số dẫn xuất khác của diphenyl urea. Hiệu quả đặc biệt của các
hợp chất gốc urea lên sự sinh trưởng của mô thực vật cần phải được nghiên cứu
thêm.
Tỷ lệ auxin/cytokinin rất quan trọng đối với sự phát sinh hình thái trong các hệ
thống nuôi cấy. Đối với sự phát sinh phôi, để tạo callus và rễ cần có tỷ lệ
auxin/cytokinin cao, trong khi ở trường hợp ngược lại sẽ dẫn đến sự sinh sản chồi
15
và chồi nách. Vấn đề quan trọng không kém là nồng độ của hai nhóm chất điều
khiển sinh trưởng này. Chẳng hạn 2,4-D cùng với BA ở nồng độ 5,0 ppm kích thích
sự tạo thành callus ở Agrostis nhưng nếu dùng ở nồng độ 0,1 ppm chúng sẽ kích
thích tạo chồi mặc dù trong cả 2 trường hợp tỷ lệ auxin/cytokinin là bằng 1. Cơ chế
hoạt động của cytokinin là chưa được biết rõ ràng mặc dù có một số kết quả về sự
có mặt của các hợp chất mang hoạt tính cytokinin trong RNA vận chuyển (transfer
RNA). Các cytokinin cũng có hoạt tính tổng hợp RNA, tăng hoạt tính enzyme và
protein trong các mô nhất định.
- Kinetin được phân lập từ chế phẩm DNA cũ hoặc nucleic acid mới sau khi
khử trùng ở nhiệt độ cao hay đun sôi. Trong cơ thể sống không có kinetin tồn tại,
sản phẩm này kích thích sự phát sinh chồi của cây thuốc lá nuôi cấy, nhưng nếu
phối hợp xử lý cùng auxin ở tỷ lệ nồng độ thích hợp thì sẽ kích thích quá trình phân
chia tế bào (do đó có tên là kinetin) ở các mô không phân hóa.
Trong tự nhiên cũng tồn tại một hormone phân bào khác, Letham là người đầu
tiên đã phân lập, tinh chế và cho kết tinh thành công hormone phân bào tự nhiên đó
từ nội nhũ đang ở dạng sữa của hạt ngô. Hợp chất cytokinin tự nhiên đó được gọi là
zeatin.
- Tương tự các cytokinin khác, zeatin cũng là một dẫn xuất của adenin. Trong
thực tiễn nuôi cấy mô người ta chỉ dùng zeatin trong những trường hợp đặc biệt vì
giá thành rất đắt, thường thay thế zeatin bằng kinetin hoặc một sản phẩm tổng hợp
nhân tạo khác, đó là:
- BAP: Hoạt lực của BAP cao hơn nhiều so với kinetin và bản thân BAP bền
vững hơn zeatin dưới tác động của nhiệt độ cao. BAP có khả năng làm tăng hình
thành các sản phẩm thứ cấp và tăng kích thước của tế bào ở các lá mầm, kích thích
sự nảy mầm của hạt và quá trình trao đổi chất.
Cytokinin liên quan tới sự phân chia tế bào, phân hóa chồi v.v, … Trong môi
trường nuôi cấy mô, cytokinin cần cho sự phân chia tế bào và phân hóa chồi từ mô
sẹo hoặc từ các cơ quan, gây tạo phôi vô tính, tăng cường phát sinh chồi phụ.
16
Chức năng chủ yếu của các cytokinin được khái quát như sau:
- Kích thích phân chia tế bào
- Tạo và nhân callus
- Kích thích phát sinh chồi trong nuôi cấy mô
- Kích thích phát sinh chồi nách và kìm hãm ảnh hưởng ưu thế của chồi đỉnh
- Làm tăng diện tích phiến lá do kích thích sự lớn lên của tế bào
- Có thể làm tăng sự mở của khí khổng ở một số loài
- Tạo chồi bất định (ở nồng độ cao)
- Ức chế sự hình thành rễ
- Ức chế sự kéo dài chồi
- Ức chế quá trình già (hoá vàng và rụng) ở lá, kích thích tạo diệp lục
(Dương Công Kiên, 2003).
c. Gibberellin
Gibberellin được phát hiện vào những năm 1930. Lịch sử phát hiện nhóm
hormone này bắt đầu từ 1895 khi người Nhật nói về bệnh lúa von. Năm 1926, xác
định được bệnh đó là do loài nấm Gibberella fujikuroi gây ra. Đến những năm 30,
mới phân lập và tinh chế được hoạt chất, được gọi là gibberellin. Mãi sau chiến
tranh thế giới thứ II năm 1950, người Anh và người Mỹ mới biết đến công trình này
của người Nhật. Tới nay, người ta đã phát hiện được trên 60 loại thuộc nhóm
gibberellic acid. Loại gibberellic acid thông dụng nhất trong nuôi cấy mô thực vật là
GA3.
Trong đời sống thực vật gibberellin đóng vai trò quan trọng đối với nhiều quá
trình sinh lý như: sinh lý ngủ nghỉ của hạt và chồi, sinh lý phát triển của hoa, làm
tăng sinh trưởng chiều dài của thực vật.
17
Nhưng trong nuôi cấy mô và tế bào thực vật tác dụng của gibberellic acid chưa
thật rõ ràng. Nhiều tác giả có sử dụng và coi đó là thành phần không thể thiếu của
một loại môi trường chuyên dụng nào đó.
Trong số hơn 20 chất thuộc nhóm gibberellin, GA3 là chất được sử dụng nhiều
hơn cả trong thực tiễn. GA3 kích thích kéo dài chồi và nảy mầm của phôi vô
tính. So với auxin và cytokinin, gibberellin hiếm khi được dùng. GA3 có tính hoà
tan trong nước.
Gibberellin có các chức năng cơ bản sau:
- Các mô phân sinh trẻ, đang sinh trưởng, các phôi non, tế bào đầu rễ, quả non,
hạt chưa chín hoặc đang nảy mầm đều có chứa nhiều gibberellic acid.
- Kích thích kéo dài chồi do tăng cường phân bào và kéo dài tế bào, ví dụ kéo
dài than và đòng lúa sau khi phun GA3, kéo dài đốt thân. Các cây lùn thường bị
thiếu gibberellin.
- Phá ngủ hạt giống hoặc củ giống, ví dụ phá ngủ khoai tây sau thu hoạch.
- Kiểm soát sự ra hoa của các cây 2 năm tuổi. Năm đầu thân mầm nằm in, sau
mùa đông mầm hoa kéo dài đốt rất nhanh và phân hoá hoa.
- Ức chế sự hình thành rễ bất định.
- Kích thích sinh tổng hợp của α-amylase ở hạt cây ngũ cốc nảy mầm, giúp
tiêu hoá các chất dự trữ trong nội nhũ để nuôi mầm cây.
- Các chất ức chế tổng hợp kích thích quá trình tạo củ (thân củ, thân hành và
củ).
- Kích thích sự nảy mầm của phấn hoa và sinh trưởng của ống phấn.
- Có thể gây tạo quả không hạt hoặc làm tăng kích thước quả nho không hạt.
- Có thể làm chậm sự hoá già ở lá và quả cây có múi.
18
d. Abscisic acid
ABA thuộc nhóm các chất ức chế sinh trưởng tự nhiên gây ra sự ngủ nghỉ của
chồi, làm chậm sự nảy mầm của hạt và sự ra hoa, đóng khí khổng. ABA còn có tác
dụng tăng cường khả năng chống chịu của tế bào thực vật đối với điều kiện ngoại
cảnh bất lợi, vì vậy ABA được đưa vào môi trường nuôi cấy và mang lại hiệu quả
nhất định.
Trong nuôi cấy mô và tế bào, ABA có tác dụng tạo phôi vô tính, kích thích sự
chín của phôi, kích thích sự phát sinh chồi ở nhiều loài thực vât. Các tác dụng cơ
bản của ABA là:
- Tham gia vào sự rụng lá, hoa, quả ở hầu hết các cây trồng và gây ra sự nứt
quả.
- ABA thường được sản sinh khi có các yếu tố ức chế cây trồng như mất nước
và nhiệt độ thấp đóng băng.
- Tham gia vào sự ngủ nghỉ, kéo dài thời gian ngủ nghỉ và làm chậm sự nảy
mầm của hạt.
- Ức chế sự kéo dài thân và được sử dụng để kiểm soát sự kéo dài thân cành.
- Gây ra sự đóng khí khổng.
e. Ethylene
Các chức năng cơ bản của Ethylene:
- Gây già hoá lá, kích thích sự rụng lá và quả.
- Làm chín quả.
- Sinh tổng hợp ethylene được tăng cường khi quả đang chín, cây đang bị úng,
lão hoá, tổn thương cơ giới và bị nhiễm bệnh.
- Điều khiển sự chín của một số loại quả.
19
- Ethylene kìm hãm sự ra hoa của đa số cây. Tuy vậy, sự ra hoa của xoài, dứa,
một số cây cảnh lại được kích thích bởi ethylene.
- Kích thích nở hoa, kích thích sự lão hoá của hoa và lá.
1.1.5. Các giai đoạn nuôi cấy mô tế bào thực vật
Nhân giống cây trồng thường trải qua các bước sau:
- Nuôi cấy đỉnh sinh trưởng
- Tạo thể nhân giống in vitro
- Nhân giống in vitro
- Tái sinh thành cây hoàn chỉnh in vitro
- Chuyển cây ra vườn ươm để thuần hóa
- Tạo cây con bầu đất
- Đưa các cây ra đồng ruộng
- Chọn lọc cây dòng đầu
1.1.5.1. Nuôi cấy đỉnh sinh trường
Mẫu được nuôi cấy thường ở giai đoạn non, quá trình phân chia và phân hóa
mạnh. Đỉnh sinh trưởng và chồi bên được sử dụng ở hầu hết các loại cây trồng.
Ngoài ra , chồi đỉnh và chồi non của hạt mới nảy mầm cũng được sử dụng. Đỉnh
sinh trưởng nhỏ được tách bằng kính lúp. Môi trường được sử dụng rộng rãi trong
nhân giống hiên nay là môi trường MS. Đối với mẫu dễ bị hóa nâu môi trường
thường bổ sung thêm than hoạt tính ngâm mẫu với hỗn hợp ascorbic acid và citric
acid (25 – 150 mg/l).
1.1.5.2. Tạo thể nhân giống in vitro
Mẫu nuôi cấy được cấy trên môi trường chọn lọc đặc biệt nhằm mục đích tạo
ra thể nhân giống in vitro. Có hai thể nhân giống in vitro: thể chồi (multiple shoot)
và thể cắt (cutting) đốt ngoài ra còn có tiền củ (protocorm). Tạo thể nhân giống in
vitro dựa vào đặc điểm nhân giống ngoài tự nhiên và cây trồng. Tuy nhiên có những
20
cây trồng không có khả năng nhân giống người ta thường nhân giống bằng cách tạo
cụm chồi bằng mô sẹo. Để tạo thể nhân giống trong môi trường thường bổ sung
cytokinin, Auxin, GA3 và các chất hữu cơ khác.
1.1.5.3. Nhân giống in vitro
Là giai đoạn quan trọng trong việc nhân giống cây trồng bằng phương pháp
nuôi cấy mô tế bào thực vật nhằm mục đích tăng sinh khối thể nhân giống. Vật liệu
nuôi cấy là những thể chồi, đôi khi nồng độ chất sinh trưởng giảm thấp cho phù hợp
với quá trình nuôi cấy kéo dài. Điều kiện nuôi cấy thích hợp giúp cho quá trình tăng
sinh được nhanh chóng. Cây nhân giống in vitro có trạng thái sinh lý trẻ và được
duy trì trong thời gian vô hạn.
1.1.5.4. Tái sinh cây hoàn chỉnh in vitro
Đây là giai đoạn tạo cây con hoàn chỉnh có đầy đủ thân lá và rễ chuẩn bị
chuyển ra vườn ươm. Cây con phải khỏe mạnh nhằm đảm bảo sức sống khi ra môi
trường ngoài. Các chất có tác dụng tạo chồi được loại bỏ thay vào đó là các chất
kích thích quá trình tạo rễ. Điều kiện nuôi cấy tương tự với quá trình nuôi cấy ngoài
tự nhiên, một bước thuần hóa trước khi được tách ra khỏi điều kiện in vitro. Thường
dùng các nhóm chất thuộc nhóm Auxin kích thích tạo rễ.
1.1.5.5. Chuyển cây con in vitro ra vườn ươm
Đây là giai đoạn khó khăn nhất trong quá trình nhân giống vô tính. Cây in
vitro được nuôi cấy trong điều kiện ổn định về dinh dưỡng, ánh sáng, nhiệt độ. Khi
chuyển ra đất với điều kiện tự nhiên hoàn toàn khác cây con dễ bị mất nước, mau bị
héo. Để tránh tình trạng này vườn ươm nuôi cấy mô phải mát, cường độ ánh sáng
thấp, nhiệt độ không khí mát, độ ẩm cao,… cây con thường được cấy trong luốn
ươm có cơ chất dễ thoát nước, tơi xốp giữ được ẩm. Trong những ngày đầu cần
được phủ bằng nilon để giảm quá trình thoát hơi nước. Rễ được tạo ra trong quá
trình nuôi cấy mô sẽ dần lụi đi rễ mới xuất hiện. Cây con thường được xử lý với
chất kích thích ra rễ bằng cách ngâm hay phun lên lá để rút ngắn thời gian ra rễ.
21
1.1.5.6. Nhân giống ex vitro
Cây con sau khi chuyển ra luống ươm hay cấy vào bầu đất sau 7 – 8 ngày thì
bắt đầu ra rễ. Sau đó phun dinh dưỡng với hỗn hợp N, P, K (1 g/l cho mỗi loại). Tuy
nhiên trong quá trình nhân giống in vitro có nhiều tốn kém thì cây con được sử
dụng như là cây mẹ và được tiếp tục nhân giống trên luống ươm. Điều kiện nhân
giống trên luống ươm phải tiếp tục đảm bảo cây mẹ ở trạng thái tốt nhất bằng cách
giảm dinh dưỡng, duy trì độ ẩm cao, nhiệt độ không khí thấp,… hệ số nhân giống
trên luống ươm càng cao giúp cho việc giảm giá thành có ý nghĩa.
1.1.5.7. Cây con trong bầu đất
Cây con từ ống nghiệm hay được nhân giống trên luống ươm được cấy trên
luống đất 15 – 20 ngày cho cây ra rễ và phát triển khỏe, sau đó được cấy vào bầu
đất (cây chuối). Bầu đất có cơ chất xốp đầy đủ các chất dinh dưỡng tỉ lệ đất với
phân là bằng nhau, ngoài ra hàng tuần được phun dinh dưỡng khoáng 1 – 2 lần/tuần
thường phun khoáng có tỷ lệ N-P-K là 20-20-20. Thời gian cây con ở giai đoạn bầu
đất phụ thuộc đặc điểm cây trồng 2,5 tháng (cây chuối). Cây bầu đất được đặt ở nơi
có ánh sáng, độ ẩm cao, nhiệt độ không khí mát mẻ để cây phát triển nhanh và khỏe.
1.1.5.8. Trồng cây ra ruộng
Cây con sau khi đạt được kích thước về chiêu cao, số lá, đường kính thân thích
hợp sẽ được chuyển ra đất trồng ở đồng ruộng. Duy trì độ ẩm cao trong giai đoạn
này giúp cây thích nghi dần với điều kiện tự nhiên, các nhân tố nông học khác được
tác động giống như cây trồng tập quán.
1.1.5.9. Chọn lọc cây đầu dòng
Là vấn đề quan trọng đối với cây ăn trái nhằm tạo ra một quần thể đồng đều có
năng suất cao và ổn định. Những cây được chọn đầu dòng được đưa vào nhân giống
trở lại bằng nuôi cấy mô.
22
Hiện tại công nghệ nhân giống được ứng dụng nhiều trong kinh tế để giải
quyết nhu cầu về giống cho sản xuất, giống cho cây lâm nghiệp, trồng rừng, rau,
ngũ cốc, cây ăn trái, hoa, cây dược liệu.
1.1.6. Các vấn đề liên quan đến in vitro
1.1.6.1. Tính bất định về mặt di truyền
Mặc dù kỹ thuật nhân giống vô tính được sử dụng nhằm mục đích tạo ra quần
thể cây trồng đồng nhất với số lượng lớn nhưng phương pháp này cũng tạo ra những
quần thể biến dị tế bào soma qua nuôi cấy mô sẹo và nuôi cấy tế bào đơn. Những
biến dị này được nghiên cứu vận dụng vào cải thiện giống cây trồng nhưng rất ít
những biến dị có lợi được báo cáo.
Tần số biến dị hoàn toàn khác và không lặp lại. Nuôi cấy mô sẹo và tế bào đơn
có sự biến dị nhiều hơn nuôi cấy chồi đỉnh.
Cây trồng biến dị tế bào soma qua nuôi cấy thường là biến dị về chất lượng, số
lượng và năng suất, biến dị này không di truyền. Nguyên nhân biến dị chưa được
làm sáng tỏ nhưng chủ yếu là do những biến đổi trong vật chất di truyền như đứt
gãy, chuyển đoạn DNA hoặc đảo đoạn. Những nguyên nhân gây biến dị soma là:
- Kiểu di truyền
- Thể bội: cây đa bội thể tần số biến dị cao hơn so với cây nhị bội
- Số lần cấy truyền: số lần cấy truyền càng cao thì tần số biến dị càng lớn
- Loại mô
Biện pháp khắc phục
- Hạn chế số lần cấy chuyền
- Thay nguồn mẫu mới
1.1.6.2. Ảnh hưởng mẫu nuôi cấy
Các nhân tố khi chọn mẫu cấy bao gồm kiểu gene, cơ quan được chọn, tuổi
sinh lý, mùa vụ, giải đoạn sinh trưởng, độ khỏe của mẫu và nguồn mẫu:
23
- Kiểu gene: ảnh hưởng sâu sắc đến quá trình nuôi cấy, số chồi tạo ra được, sự
khác nhau về tăng sinh chồi, sự khác nhau về khả năng phát sinh phôi.
- Chọn cơ quan: hầu hết các loại cơ quan và mô đều có khả năng sử dụng nuôi
cấy in vitro.
- Tuổi và sinh lý: tuổi thực của mẫu nuôi cấy và tuổi theo mùa trong năm của
mẫu nuôi cấy có ảnh hưởng quan trọng đến sự biệt hóa tế bào. Tùy vào đối tượng
cây thì có tuổi sinh lý khác nhau.
- Sức sống của mẫu: mẫu cây mẹ có ảnh hưởng rất quan trọng đến nuôi cấy in
vitro. Nuôi cấy đỉnh sinh trưởng để lại virus sản xuất ra cây sạch bệnh.
1.1.6.3. Sản sinh các chất độc từ mẫu cấy
Hiện tượng mẫu hóa nâu hay bị đen làm chết mẫu hay làm giảm sự tăng
trưởng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do mẫu cấy có chứa nhiều tannin hay
hidroxyphenol có nhiều trong mô già hơn mộ sẹo
Một số biện pháp làm giảm sự hóa nâu mẫu:
- Tách các phần tử phenol ra khỏi môi trường.
- Bổ sung chất khử redox (oxidation-redution) phenol vào môi trường.
- Ngăn chặn sự hoạt động của enzyme phenolase.
- Giảm sự phenol có sẵn trong mẫu bằng môi trường lỏng giống môi trường
rắn.
- Mẫu chuẩn bị có vết cắt nhỏ, để ngoài vài giờ trước khi cấy, hay nơi cấy
trong môi trường không có ánh sáng.
Than hoạt tính được đưa vào môi trường để hấp thụ chất kiềm hãm phenol,
ngăn chặn quá trình hóa nâu hay đen, đặc biệt có hiệu quả trên cây chuối nồng độ
thường là 0,2 g/l. Tuy nhiên than hoạt tính sẽ làm chậm quá trình phát triển của mô
do hấp thụ chất kích thích sinh trưởng và các chất khác. Polyvinylpyrolidone (PVP)
một chất thuộc loại polyamide, hấp thụ phenol qua vòng hydrogene, ngăn chặn sự
hóa nâu, hiệu quả phụ thuộc vào loại cây trồng khác.
24
Giảm sự hóa nâu bằng cách cho các chất khử quá trình oxi hóa vào môi trường
ngăn chặn sự oxi hóa phenol. Chất khử thường dùng: vitamin C, acid citric, L-
cystein, mecaptoethanol. Phương pháp quan trọng là phối hợp vitamin C và acid
citric.
Phương pháp khắc phục:
- Sử dụng mẫu cấy nhỏ từ mô sẹo.
- Gây vết thương trên mẫu nhỏ nhất khi khử trùng.
- Ngâm mẫu vào dung dịch vitamin C và acid citric vài giờ trước khi cấy.
- Nuôi cấy mẫu trong môi trường lỏng, O2 thấp không có đèn 1 – 2 tuần
chuyển mẫu từ môi trường có nồng độ chất kích thích sinh trưởng thấp sang môi
trường có nồng độ cao.
1.1.7. Giới thiệu sơ lược về ánh sáng LED
Trong thời gian gần đây, nhiều nhà nghiên cứu rất quan tâm đến việc sử dụng
các nguồn ánh sáng nhân tạo (đèn compact, đèn LED) tiết kiệm điện năng trong
nuôi cấy mô và đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể, trong đó đặc biệt là nguồn ánh
sáng đơn sắc từ đèn LED (Light Emitting Diodes) đang được quan tâm. Do quan
phổ đèn LED gần trùng với quan phổ hấp thụ của các diệp lục tố có ở cây trồng nên
các loại cây trồng có thể hấp thụ tối đa để chuyển hóa năng lượng đèn LED thành
năng lượng tế bào, trong khi hiệu suất sử dụng của cây đối với năng lượng ánh sáng
mặt trời và các nguồn ánh sáng trắng của đèn huỳnh quang chỉ vào khoảng 35%.
1.1.7.1. Giới thiệu về đèn LED
LED (viết tắt của Light Emitting Diode, có nghĩa là Diode phát quang), là các
diod có khả năng phát ra ánh sáng nhìn thấy hay tia hồng ngoại, tử ngoại. Công
nghệ LED công nghệ chiếu sáng bằng 2 điện cực với sự hỗ trợ của các vật liệu bán
dẫn và công nghệ nano. Cũng giống như diod, LED được cấu tạo từ 1 khối bán dẫn
loại p ghép với một khối bán dẫn loại n. Trong hai khôi bán dẫn, một khối chứa các
25
điện tử điện tích âm và khối còn lại mang những lỗ trống điện tích dương. Khi
chứng gặp nhau, các điện tích âm và dương kết hợp với nhau, tạo ra các electron
giải phóng năng lượng dưới dạng lượng tử ánh sáng. Đèn LED (khác với bóng LED)
được định nghĩa là tổ hợp bóng LED. Một bộ đèn LED gồm nhiều diod phát sáng
thật nhỏ. Chúng phát ra những chùm sáng có độ dài sóng rất hẹp chứ không bao
quát và dư thừa dẫn đến sự phát nóng như ánh sáng trắng của đèn cao áp vẫn được
dùng trong chiếu sáng cây trồng. Đèn LED không sử dụng nguồn điện 2 chiều 220V
thông thường mà chỉ sử dụng nguồn điện 1 chiều với hiệu điện thế nhỏ nên thường
có bộ lọc và bộ điều khiển đi kèm.
Hiện tượng biến điện bằng ánh sáng Round phát hiện đầu tiên vào năm 1907 ở
phòng thí nghiệm Marconi. Ông đã dùng một dây dẫn và tinh thể Silic các-bua
(SiC). Đến năm 1962, LED đầu tiên phát ra ánh sáng có thể nhìn thấy là loại LED
đỏ, do Nick Holonyak, Jr. phát hiện ra khi đang làm việc cho công ty General
Electric.
Đến năm 1968, LED rất đắt tiền khoảng 200 USD mà lại ích ứng dụng. Năm
1968, công ty Monsanto là công ty đầu tiên sản xuất LED hàng loạt dùng gali asen
phosphorus (GaAsP). Bốn năm sau, George Craford đã phát minh ra LED vàng đầu
tiên và đã cải thiện độ sáng lên 10 lần cho LED đỏ cũng như LED đỏ-cam. Đèn
LED thực sự được thương mại hóa thành công vào năm 1970 khi công ty Fairchild
Semiconductorbán ra thị trường 5 xu Mỹ cho mõi bóng LED.
1.1.7.2. Ưu và nhược điểm của đèn LED
Đèn LED có nhiều ưu điểm như tiết kiệm công suất từ 90% so với đèn sợi đốt
và 50% so với bóng đèn compact. Một bóng đèn LED công suất 5W có thể cho ánh
sáng tương đương với một bóng đèn thông thường công suất 20W. Lượng nhiệt sinh
ra trong quá trình hoạt động của đèn LED cũng thấp hơn rất nhiều (gần như không
đáng kể) so với các loại bóng đèn thông thường hiện nay.
Ưu điểm đặc biệt được quan tâm nhiều nhất là tính năng an toàn của đèn LED,
không độc hại, thân thiện với môi trường. Khi hoạt động không sinh ra các tia hồng
26
ngoại hay tia cực tím. Bất kì sự chấn đọng nhẹ hay va chạm nào thì dây tóc của
bóng đèn huỳnh quang có thể đứt dẫn tới tình trạng cháy nổ nhưng LED do cấu tạo
ăn toàn và nhỏ dọn không dễ dàng bị phá hủy và hư hỏng. LED còn an toàn hơn cho
người sử dụng về lâu dài và an toàn môi trường do không chứa thủy ngân. Ánh sáng
LED liên tục và không nhấp nháy như bóng đèn huỳnh quang. Thời gian bật và tắt
cực kì nhanh chóng kể từ khi có tác động (micro giây).
Bên cạnh đó đèn LED còn những ưu điểm khác:
- Tuổi thọ đèn cao, khoảng 35.000 đến 50.000 giờ lớn hơn nhiều lần so với
bóng đèn huỳnh quang và sợi đốt.
- Kích thước của bóng đèn LED rất nhỏ. Vì vậy có thể bố trí dễ dàng.
- Đèn LED có thể phát ra màu sắc như ý muốn mà không cần bộ lọc màu theo
phương pháp truyền thống. Màu sắc của đèn phụ thuộc vào chất liệu làm ra nó. Ví
dụ như đèn LED màu đỏ được làm từ các thành phần hóa học như nhôm, gali, asen.
Đèn LED màu trắng được tạo ra bằng cách bao phủ một lớp phosphorus màu vàng
bên ngoài đèn LED xanh da trời.
- Độ sáng tối: đèn LED có thể dễ dàng điều chỉnh độ sáng tối bằng phương
pháp điều chế chế độ rộng xung hoặc tăng giảm dòng điện tác động.
Bên cạnh ưu điểm trên thì đèn LED cũng có một số nhược điểm nhỏ như sau:
- Trên cơ sở chi phí đầu tư ban đầu, bóng đèn LED hiện đắt hơn.
- Khoảng cách chất lượng của các loại đèn LED trên thị trường quá xa nhau.
Nhiều người sử dụng bóng đèn LED bị nhằm lẫn về chất lượng của bóng đèn LED.
Mua phải bộ đèn có chíp LED kém chất lượng, dẫn đến bóng đèn LED giảm độ
sáng nhanh và đổi sang màu ánh sáng khác sau một thời gian ngắn sử dụng chỉ
khoảng 2 tháng).
- Phần lớn hiệu xuất bóng đèn LED phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường xung
quanh của môi trường hoạt động, gây ảnh hưởng đến các thiết bị đèn LED tác động
lên.
27
Với những ưu điểm trên, đèn LED có thể sử dụng thay thế dần cho đèn huỳnh
quang. Những thiết kế với những phong cách khác nhau đã và đang biến đèn LED
là một thiết bị chiếu sáng đáng được lựa chọn cho không gian sống của mỗi gia đình
và các công trình xây dựng.
1.1.7.3. Ảnh hưởng của đèn LED đến nuôi cấy mô tế bào thực vật
Ánh sáng là một trong những yếu tố quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến sự
sinh trưởng và phát triển trực tiếp của thực vật. Ánh sáng tham gia và nhiều quá
trình sinh lý của thực vật, trong đó có quá trình quang hợp, ngoài ra còn có quang
phát sinh hính thái, tính hướng sáng. Mức độ ảnh hưởng của yếu tố ánh sáng tới
thực vật phụ thuộc vào cường độ, chất lượng và thời gian chiếu sáng (Dương Tấn
Nhựt, 2011). Ở một số nghiên cứu khác cho thấy ánh sáng có ảnh hưởng lớn đến
đặc tính của cây trồng như kích thước, kết cấu, hình ảnh màu sắc lá, thời gian ra hoa,
hương vị của quả (Eskins et al.,1996), trọng lượng khô, chiều cao cây, độ dài của lá
và số lượng lục lap trong mỗi tế bào. Ánh sáng đỏ có vai trò quan trọng trong quang
hợp và tổng hợp tinh bột của thực vật, ánh sáng xanh lại thể hiên vai trò trong hình
thành chlorophyl, phát triển lục lạp, đóng mở khí khổng và quang phát sinh hình
thái (Akoyunoglou và Anni, 1984).
Hiện nay, đèn huỳnh quang đang được sử dụng chủ yếu trong nuôi cấy mô tế
bào thực vật. Tuy nhiên, ánh sáng trắng tạo ra từ đèn huỳnh quang là một tổ hợp
ánh sáng có các bước sóng khác nhau từ 380 – 800 nm, trong số các bước sóng này
có những bước sóng thực vật không có khả năng sử dụng hoặc gây tổn thương đến
thực vật (Dương Tấn Nhựt và Nguyễn Bá Nam, 2009). Ngoài ra đèn huỳnh quang
còn gây ra hiện tượng tỏa nhiệt cao trong quá trình vận hành, không có lợi cho sự
sinh trưởng và phát triển của thực vật. Chi phí bảo trì cho đèn huỳnh quang cao, tốn
kém, tuổi thọ thấp. Để khắc phục các nhược điểm trên, nhiều nhà nghiên cứu rất
quan tâm đến việc sử dụng các nguồn ánh sáng nhân tạo (đèn compact, đèn LED)
trong nuôi cấy mô và đạt nhiều thành tựu đáng kể, trong đó đặc biệt là nguồn chiếu
sáng đơn sắc từ đèn LED. Do quang phổ đèn LED gần trùng với quang phổ hấp thụ
28
của diệp lục tố có ỏ cây trồng nên các loại cây trồng có thể hấp thụ tối đa để chuyển
hóa năng lượng ánh sáng đèn LED thành năng lượng tế bào, trong khi hiệu suất sử
dụng của cây đối với năng lượng ánh sáng mặt trời và các nguồn ánh sáng trắng của
đèn huỳnh quang chỉ vào khoảng 35%. Tuy nhiên, ánh sáng là nhân tố quan trọng
đối với sự sinh trưởng và phát triển của thực vật, do đó ần khảo sát kỹ lưỡng ảnh
hưởng của ánh sáng LED đến thực vật trước khi ứng dụng trên quy mô lớn.
Theo Tanaka và cộng sự (1988), đèn LED có ảnh hưởng đến sự sinh trưởng lá,
hàm lượng chlorophull, khối lượng chồi và rễ của cây địa lan nuôi cấy in vitro.
Tương tự, kết quả nghiên cứu của Lian và cộng sự (2002) cho thấy ảnh hưởng của
LED xanh, LED đỏ, LED xanh kết hợp với LED đỏ lên sự tái sinh chồi từ vẫy củ
Liliumoriental hydrib ‘Pesaro’. Ngoài ra, nhiều kết quả khả quan khi ứng dụng hệ
thống chiếu sáng đơn sắc trong nuôi cấy mô tế bào thực vật đã được ghi nhận ở một
số đối tượng như bạch đàn, hồ điệp, chuối, lan ý, dâu tây,… (Dương Tấn Nhựt,
2011).
Nghiên cứu của Yanaagi (2006) và Stutte (2009) cho thấy quang phổ đèn LED
ứng dụng cho cây trồng chủ yếu dựa trên kiến thức về quang phổ hấp thụ của chất
diệp lục tố a (tại 430 và 662 nm), chất diệp lục tố b (tại 153 và 642 nm),
phytochrome hấp thụ vùng áng sáng đỏ (tại cực điểm 660 nm) và phytochrome hấp
thụ vùng ánh sáng hồng ngoại (tại cực điểm 730 nm) (Yanagi et al., 2006; Stutte,
2009).
Theo Kim và cộng sự, các vùng quang phổ khác nhau của đèn LED còn tác
động đến sự sinh trưởng của chồi, sự kéo dài cuả đốt thân, tốc độ quang hợp và đặc
biệt là khí khổng của cây Cúc in vitro.
1.1.8. Các chất có hàm lượng không xác định bổ sung vào môi trường cấy
1.1.8.1. Nước dừa
Công bố đầu tiên về sử dụng nước dừa trong nuôi cấy mô là của Van
Overbeek và cộng sự (1941,1942). Sau đó, tác dụng tích cực của nước dừa trong
môi trường nuôi cấy mô, tế bào thực vật đã được nhiều tác giả ghi nhận. Nước dừa
29
đã được xác định là rất giàu các hợp chất hữu cơ, chất khoáng và chất kích thích
sinh trưởng (George, 1993; George, 1996). Nước dừa đã được sử dụng để kích thích
phân hóa và nhân nhanh chồi ở nhiều loài cây. Nước dừa thường được lấy từ quả
của các giống và cây chọn lọc để sử dụng tươi hoặc sau bảo quản. Nước dừa được
một số công ty hoá chất bán dưới dạng đóng chai sau chế biến và bảo quản. Thông
thường nước dừa được xử lý để loại trừ các protein, sau đó được lọc qua màng lọc
để khử trùng trước khi bảo quản lạnh.
Tồn dư protein trong nước dừa không gây ảnh hưởng đến sinh trưởng của mô
hoặc tế bào nuôi cấy, nhưng có thể dẫn tới kết tủa dung dịch khi bảo quản lạnh.
Chất cặn có thể được lọc bỏ hoặc để lắng dưới đáy bình rồi gạn bỏ phần cặn.
Nước dừa thường được sử dụng ở nồng độ từ 5 đến 20 % (Trần Văn Minh,
1999).
1.1.8.2. Than hoạt tính
Bổ sung than hoạt tính vào trong môi trường nuôi cấy sẽ có lợi ích và có tác
dụng khử độc. Khi bổ sung than hoạt tính vào môi trường nuôi cấy thì sẽ kích thích
sự tăng trưởng và biệt hóa phong lan, hành, cà rốt, cà chua, cây trường xuân nhưng
lại có tác dụng cản đối với thuốc lá, đậu nành, trà mi. Than hoạt tính nói chung ảnh
hưởng trên 3 mặt: hút các hợp chất cản, hút các chất điều hòa sinh trưởng hoặc làm
đen môi trường. Người ta cho rằng tác dụng cản sự tăng trưởng của mô cấy khi có
sự hiện diện của than hoạt tính trong môi trường là do nó hút chất điều hòa sinh
trưởng có trong môi trường. NAA, kinetine, IAA, BAP, 2-iP liên kết với than hoạt
tính. Khả năng kích thích sự tăng trưởng của than hoạt tính là do nó kết hợp với các
hợp chất phenol độc tiết ra trong thời gian nuôi cấy. Than hoạt tính thường được bổ
sung vào môi trường với nồng độ 05 – 3% (Nguyễn Đức Lượng và Lê Thị Thủy
Tiên, 2006).
1.1.9. Giới thiệu sơ lược về giá thể nuôi cấy
1.1.9.1. Agar
30
Agar thường được sử dụng hơn cả vì nó trơ không chịu tác dụng nhiều của các
phản ứng hóa học, tính ổn định cao và giá cũng tương đối rẻ.
Agar được trích từ tảo và được dùng để chuẩn bị môi trường đặc hay môi
trường bán lỏng để nuôi cấy mô thực vật. Agar tan ở 100o
C và đông đặc ở 45o
C. Độ
cứng của agar quyết định bởi nồng độ agar sử dụng và nồng độ pH của môi trường
nuôi cấy. Nồng độ agar thường được sử dụng trong môi trường nuôi cấy mô tế bào
thực vật là 6 – 8 g. Nồng độ agar sử dụng sẽ ảnh hưởng đến thế năng nước trong
môi trường nuôi cấy, độ cứng của môi trường, sự sinh trưởng của mẫu cấy như sự
thừa nước và hoạt động của cytokinin trong môi trường có agar.
Độ tinh khiết của agar trong môi trường nuôi cấy rất quan trọng. Người ta đã
chứng minh được rằng trong agar có chứa Ca, Mg, K, Na và sự tha agar trong môi
trường cấy rất quan trọng.
1.1.9.2. Sương sáo
Cây sương sáo còn gọi cây thạch đen hay lương phấn thảo, cỏ cổ tích, có tên
khoa học Mesona chinensis Benth. Đây là một loại dược liệu cũng là thực phẩm
quan trọng, có tổng hàm lượng polyphenol tổng, hàm lượng tanin và pectin chiếm
trên 50%. Từ lâu người ta đã biết sử dụng cây sương sáo để tạo nên những thực
phẩm ngon, bổ và thanh nhiệt như thạch sương sáo, trà thảo mộc,… Trong đông y,
cây sương sáo có tính mát, hàn, vị ngọt nhẹ được dùng làm thuốc chữa cảm mạo,
viêm khớp cấp, mát thận, viêm khớp, huyết áp cao, đái tháo đường, đau cơ,...
1.1.10.Giới thiệu sơ lược về cây chuối
1.1.10.1. Sơ lược về cây chuối trên thế giới
Chuối phát triển đầu tiên là ở New Ghinea (Simonds, 1966) sau đó chuyển đến
Châu Á – Thái Bình Dương (từ 4000 năm trước công nguyên).
Sự mô tả về chuối một cách rõ ràng và sớm nhất là do người Hy Lạp cổ xưa
thực hiện năm 325 trước công nguyên trong cuộc hành trình của Alexander đến Ấn
Độ (Rcynolds 1927, Kervegant, 1935). Sau đó khoảng 100 năm sau công nguyên,
31
người Ả Rập đã thống trị mảnh đất từ Ấn Độ - Tây Ban Nha (Kinder và Hilgemann,
1974). Chuối lại được quan tâm và phát triển nhất là chuối ăn tươi và ăn luộc đã
được đưa đến Bắc Phi và phát triển rộng ở đây, mặc dù mảnh đất này rất khô cằn
(Rcynolds, 1927) đã đưa vào những hóa thạch, các bức vẽ trên các hàng động cho
rằng chuối cũng đã trồng và phát triển được 15 thế kỷ ở Châu Phi. Trong đó, Đông
Phi chủ yếu trồng 2 loại chuối có kiểu gen AA và AAA. Vùng gần xích đạo hơn
phát triển chủ yếu chuối ăn luộc mang kiểu gen AAB. Vansina (1984, 1990) đã giải
thích về sự xuất hiện hai loài chuối có kiểu gen AAB ở Châu Phi và cả ở Ấn Độ là
một phần do sự thích nghi về khí hậu song chủ yếu là nhu cầu cấp bách về lương
thực ở những nước này. Đến thế kỷ thứ X do ảnh hưởng của nền văn minh Ả Rập,
mối quan hệ giữa các nước này được mở rộng, thời kỳ này chuối là mặt hàng được
trao đổi mạnh nhất trên thương trường cả ở những nước xa như Trung Quốc
(Davidson, 1974).
Người ta cho rằng, chuối được di trồng đến Châu Mỹ nhờ người Bồ Đào Nha
từ thế kỷ 14, và sau đó phát triển mạnh vào năm 1607 (Kenvegent, 1935). Trong
thời gian gần đây sự thu thập nguồn gene và phổ biến các giống chuối có chất lượng
ngày một lan rộng, hơn nữa chuối đã được đưa ra thị trường làm mặt hàng xuất
khẩu chính, điều này đã gây ra sự chú ý đầu tư của các nhà khoa học về năng suất
và chất lượng của các giống chuối ngày này. Chuối đã được phát triển rộng khắp
trên thế giới, không chỉ nó quan trọng do việc xuất khẩu mà còn ở sự đa dạng về
hình dáng và chủng loại.
Như vậy, chuối trồng đã có 1 quá trình phát triển lịch sử lâu dài, đầu tiên là
những cây hoang dại rải rác ở New Ghinea, sau đó được thuần hóa và lan rộng, nhờ
dân chúng và các nhà thám hiểm, các cuộc chinh chiến, Ở Châu Á chuối đã xuất
hiện từ 4000 năm trước công nguyên. Chính vì vậy, có thể nói chuối có nguồn gốc
từ Châu Á, điều này không những thể hiện ở sự phát triển mạnh của chuối ăn tươi
và chuối ăn luộc do thích hợp khí hậu mà còn ở sự đa dạng các chủng loại chuối: ở
Philippin có 80 loài, Malaysia 32 loài, New Ghinea 54 loài, Ấn Độ 57 loại, ...
32
1.1.10.2. Các phương pháp truyền thống thường được sử dụng trong nhân
giống chuối
a. Nhân giống bằng hạt
Bước 1: ngâm hạt giống vào nước 2 sôi 3 lạnh từ 24 – 36 giờ.
Bước 2: gieo hạt giống vào đất khoảng 0,6 cm. Đặt ở nơi có nhiều ánh sáng
trực tiếp, lấp đất lại, tưới nước hằng ngày.
b. Tách chồi non từ cây mẹ
Trên cây mẹ chọn những cây con 4 – 6 tháng tuổi có 3 đến 4 lá thật, cao 1 đến
1.2 m tách ra và đem trồng mới.
Khi trồng có thể cắt thân giả cách cổ thân 20cm hoặc có thể trồng cả thân
nhưng cắt bớt lá.
c. Nhân giống bằng củ
- Chẻ làm 6 đến 8 miếng, mõi miếng có một mầm tốt.
- Xử lý thuốc xác khuẩn rồi đem ươm bằng cách áp mặt cắt bằng phẳng xuống
dưới đất ẩm đã được xử lý.
- Một số chồi sẽ phát triển sau 6 đến 8 tháng bứng lên đem trồng.
1.1.10.3. Phân loại
Giới: Plantae
Ngành: Magnoliophyta
Lớp: Liliopsida
Bộ: Zingiberales
Họ: Musaceae
Chi: Musa
Loài: Acuminata Red Dacca
Hình 1.1. Chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca)
33
1.1.10.4. Sơ lược về chuối đỏ
a. Hiệu quả kinh tế
Chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) là có nguồn gốc ở Ấn Độ và Đông
Nam Á. Bên cạnh đó, chuối đỏ còn được trồng nhiều ở Úc, New Zealand và nhiều
nơi trong quần đảo Thái Bình Dương.
Chuối đỏ có màu đỏ, da tím, khi chuối chín có màu đỏ tươi, thịt có màu kem
hồng nhạt. Chiều cao tối đa của cây có thể đạt 3 – 4 m. Sau 12 – 18 tháng cây mới
trổ hoa, ra quả. Trung bình một buồng có trên dưới 10 nải. Thời gian từ khi trổ cờ
đến lúc quả chín khoảng 5 tháng, cây sinh trưởng khoẻ, ít sâu bệnh. Những buồng
chuối nặng khoảng 250 – 300 kg. Chuối đỏ có giá có giá từ 200 – 300 nghìn
đồng/nải. Cao hơn hẳn so với chuối thường và được nhiều người ưa chuộng.
Theo nông dân thì việc trồng chuối đỏ bằng hạt nhiều rủi ro hơn là bằng cây
cấy mô do yêu cầu khắt khe về quy trình ươm, kỹ thuật tưới, chăm sóc, chưa kể đến
thời tiết, thổ nhưỡng mỗi vùng cũng cần phù hợp. Hiện vì có quá nhiều người tìm
mua, đặt mua mà chưa có hàng nên giống chuối đỏ đã tăng 30 – 40% so với trước.
Từ nhu cầu đó của người nông dân chúng tôi tiến hành khảo sát khả năng nhân
nhanh in vitro chồi chuối đỏ.
Hình 1.2. Cây chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca)
34
a. Công dụng chuối đỏ
- Đối với sức khỏe
Chuối đỏ không chỉ cung cấp nguồn vitamin dòi giào cho cơ thể mà chuối đỏ
còn đem lại sự mịn màng cho làn da và sức khỏe mạnh cho đôi mắt, đồng thời chuối
có tác dụng hạ huyết áp. Ăn chuối đỏ thường xuyên còn có tác dụng chóng rụng tóc,
vỏ chuối cũng là một vị thuốc. Chuối có tác dụng thanh nhiệt, nhuận tràng, giải độc.
Chủ yếu dùng cho bệnh nhân thể nóng, khát nước, táo bón, chảy máu trĩ, cao huyết
áp. Ngoài ra, loại quả này có tác dụng kích thích hệ miễn dịch, tạo ra INF (chất có
tác dụng tiêu diệt các tế bào khác thường sinh ra bệnh ung thư).
Chuối đỏ còn có tác dụng giúp giảm béo vì chuối có hàm lượng tinh bột cao
nên dễ gây no bụng, vì khi tinh bột được hấp thụ vào cơ thể và chuyển hóa thành
đường cần một khoảng thời gian nhất định, nên năng lượng không bị tích trữ trong
cơ thể quá nhiều. Chính vì lý do này, chuối đỏ đã được các nhà khoa học xếp vào
nhóm thực phẩm giảm béo hiệu quả.
Giảm lượng cholesterol trong máu, trong thân chuối đỏ có một chất có thể
khống chế được cholesterol trong máu. Chuối còn chữa bệnh cao huyết áp cho
người cao huyết áp. Chuối giúp điều trị loét đường tiêu hóa trong quả chuối đỏ chứa
có một chất có tác dụng kích thích sinh sản các tế bào niên mạc dạ dày để bảo vệ
thành dạ dày nên hạn chế được khả năng chảy máu dạ dày. Chuối còn điều trị bệnh
mẫn ngứa da và cắt cơn ho.
- Công dụng làm đẹp
Tác dụng của chuối trong làm đẹp rất nhiều và đa dạng. Nếu ăn chuối đem lại
các lợi ích về sức khỏe thì việc áp dụng cách chăm sóc da và tóc từ chuối sẽ giúp
bạn bảo vệ và làm đẹp rất tốt.
Chuối vô cùng tốt cho tóc và da của bạn vì nó có đặt tính giữ ẩm tự nhiên.
Chuối rất giàu khoáng chất và vitamin (vitamin E, A, B VÀ C) giúp chăm sóc da
khỏe mạnh và phục hồi tóc hư tổn. Chuối rất giàu kali và các loại dầu tự nhiên,
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro

More Related Content

What's hot

Đề tài: Xây dựng hệ thống hỗ trợ nuôi trồng thủy sản theo mô hình IoT
Đề tài: Xây dựng hệ thống hỗ trợ nuôi trồng thủy sản theo mô hình IoTĐề tài: Xây dựng hệ thống hỗ trợ nuôi trồng thủy sản theo mô hình IoT
Đề tài: Xây dựng hệ thống hỗ trợ nuôi trồng thủy sản theo mô hình IoTViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Tối ưu hóa môi trường nuôi cấy chủng lactobacillus plantarum nt1.5 bằng phươn...
Tối ưu hóa môi trường nuôi cấy chủng lactobacillus plantarum nt1.5 bằng phươn...Tối ưu hóa môi trường nuôi cấy chủng lactobacillus plantarum nt1.5 bằng phươn...
Tối ưu hóa môi trường nuôi cấy chủng lactobacillus plantarum nt1.5 bằng phươn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thiết kế bộ điều khiển mờ chỉnh định tham số pid cho mô hình máy bay trực thăng
Thiết kế bộ điều khiển mờ chỉnh định tham số pid cho mô hình máy bay trực thăngThiết kế bộ điều khiển mờ chỉnh định tham số pid cho mô hình máy bay trực thăng
Thiết kế bộ điều khiển mờ chỉnh định tham số pid cho mô hình máy bay trực thăngMan_Ebook
 
Nghiên cứu chế tạo hạt nano bạc
Nghiên cứu chế tạo hạt nano bạcNghiên cứu chế tạo hạt nano bạc
Nghiên cứu chế tạo hạt nano bạcwww. mientayvn.com
 
Thủy phân rơm rạ - Lên men cồn
Thủy phân rơm rạ - Lên men cồnThủy phân rơm rạ - Lên men cồn
Thủy phân rơm rạ - Lên men cồnTử Dương Xanh
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tạ...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tạ...Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tạ...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tạ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nghiên cứu phương pháp giám sát nhiệt độ, độ ẩm của kho lạnh qua mạng internet
Nghiên cứu phương pháp giám sát nhiệt độ, độ ẩm của kho lạnh qua mạng internetNghiên cứu phương pháp giám sát nhiệt độ, độ ẩm của kho lạnh qua mạng internet
Nghiên cứu phương pháp giám sát nhiệt độ, độ ẩm của kho lạnh qua mạng internetMan_Ebook
 
Khảo sát thành phần hóa học quả mướp đắng momordica charantia l.
Khảo sát thành phần hóa học quả mướp đắng momordica charantia l.Khảo sát thành phần hóa học quả mướp đắng momordica charantia l.
Khảo sát thành phần hóa học quả mướp đắng momordica charantia l.https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu
Nghiên cứu sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưuNghiên cứu sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu
Nghiên cứu sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưuTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Báo cáo cơ hội đầu tư sản xuất tre ép khối
Báo cáo cơ hội đầu tư sản xuất tre ép khối Báo cáo cơ hội đầu tư sản xuất tre ép khối
Báo cáo cơ hội đầu tư sản xuất tre ép khối nataliej4
 
Đồ án Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho một phân xưởng
Đồ án Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho một phân xưởngĐồ án Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho một phân xưởng
Đồ án Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho một phân xưởngBryce Breitenberg
 

What's hot (20)

Hệ năng lượng mặt trời và phương pháp để thu công suất cực đại
Hệ năng lượng mặt trời và phương pháp để thu công suất cực đạiHệ năng lượng mặt trời và phương pháp để thu công suất cực đại
Hệ năng lượng mặt trời và phương pháp để thu công suất cực đại
 
Đề tài: Xây dựng hệ thống hỗ trợ nuôi trồng thủy sản theo mô hình IoT
Đề tài: Xây dựng hệ thống hỗ trợ nuôi trồng thủy sản theo mô hình IoTĐề tài: Xây dựng hệ thống hỗ trợ nuôi trồng thủy sản theo mô hình IoT
Đề tài: Xây dựng hệ thống hỗ trợ nuôi trồng thủy sản theo mô hình IoT
 
Đề tài: Mô hình đếm, phân loại sản phẩm theo cân nặng màu sắc
Đề tài: Mô hình đếm, phân loại sản phẩm theo cân nặng màu sắcĐề tài: Mô hình đếm, phân loại sản phẩm theo cân nặng màu sắc
Đề tài: Mô hình đếm, phân loại sản phẩm theo cân nặng màu sắc
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải Công ty giấy
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải Công ty giấyLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải Công ty giấy
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải Công ty giấy
 
Tối ưu hóa môi trường nuôi cấy chủng lactobacillus plantarum nt1.5 bằng phươn...
Tối ưu hóa môi trường nuôi cấy chủng lactobacillus plantarum nt1.5 bằng phươn...Tối ưu hóa môi trường nuôi cấy chủng lactobacillus plantarum nt1.5 bằng phươn...
Tối ưu hóa môi trường nuôi cấy chủng lactobacillus plantarum nt1.5 bằng phươn...
 
Thiết kế bộ điều khiển mờ chỉnh định tham số pid cho mô hình máy bay trực thăng
Thiết kế bộ điều khiển mờ chỉnh định tham số pid cho mô hình máy bay trực thăngThiết kế bộ điều khiển mờ chỉnh định tham số pid cho mô hình máy bay trực thăng
Thiết kế bộ điều khiển mờ chỉnh định tham số pid cho mô hình máy bay trực thăng
 
Nghiên cứu chế tạo hạt nano bạc
Nghiên cứu chế tạo hạt nano bạcNghiên cứu chế tạo hạt nano bạc
Nghiên cứu chế tạo hạt nano bạc
 
Thủy phân rơm rạ - Lên men cồn
Thủy phân rơm rạ - Lên men cồnThủy phân rơm rạ - Lên men cồn
Thủy phân rơm rạ - Lên men cồn
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tạ...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tạ...Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tạ...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tạ...
 
Đề tài: Sử dụng lõi ngô làm chất hấp phụ để lọc amoni ra khỏi nước
Đề tài: Sử dụng lõi ngô làm chất hấp phụ để lọc amoni ra khỏi nướcĐề tài: Sử dụng lõi ngô làm chất hấp phụ để lọc amoni ra khỏi nước
Đề tài: Sử dụng lõi ngô làm chất hấp phụ để lọc amoni ra khỏi nước
 
Nghiên cứu phương pháp giám sát nhiệt độ, độ ẩm của kho lạnh qua mạng internet
Nghiên cứu phương pháp giám sát nhiệt độ, độ ẩm của kho lạnh qua mạng internetNghiên cứu phương pháp giám sát nhiệt độ, độ ẩm của kho lạnh qua mạng internet
Nghiên cứu phương pháp giám sát nhiệt độ, độ ẩm của kho lạnh qua mạng internet
 
Khảo sát thành phần hóa học quả mướp đắng momordica charantia l.
Khảo sát thành phần hóa học quả mướp đắng momordica charantia l.Khảo sát thành phần hóa học quả mướp đắng momordica charantia l.
Khảo sát thành phần hóa học quả mướp đắng momordica charantia l.
 
Nghiên cứu sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu
Nghiên cứu sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưuNghiên cứu sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu
Nghiên cứu sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu
 
Đề tài: Ứng dụng plc điều khiển và giám sát trạm lắp đặt phôi
Đề tài: Ứng dụng plc điều khiển và giám sát trạm lắp đặt phôiĐề tài: Ứng dụng plc điều khiển và giám sát trạm lắp đặt phôi
Đề tài: Ứng dụng plc điều khiển và giám sát trạm lắp đặt phôi
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
Đề tài: Hệ thống tự động điều chỉnh nhiệt độ lò sấy nông sản
Đề tài: Hệ thống tự động điều chỉnh nhiệt độ lò sấy nông sảnĐề tài: Hệ thống tự động điều chỉnh nhiệt độ lò sấy nông sản
Đề tài: Hệ thống tự động điều chỉnh nhiệt độ lò sấy nông sản
 
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...
 
Báo cáo cơ hội đầu tư sản xuất tre ép khối
Báo cáo cơ hội đầu tư sản xuất tre ép khối Báo cáo cơ hội đầu tư sản xuất tre ép khối
Báo cáo cơ hội đầu tư sản xuất tre ép khối
 
Đồ án Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho một phân xưởng
Đồ án Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho một phân xưởngĐồ án Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho một phân xưởng
Đồ án Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho một phân xưởng
 

Similar to Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro

Tuyển chọn các chủng trichoderma đối kháng nấm bệnh trên cây thanh long và tă...
Tuyển chọn các chủng trichoderma đối kháng nấm bệnh trên cây thanh long và tă...Tuyển chọn các chủng trichoderma đối kháng nấm bệnh trên cây thanh long và tă...
Tuyển chọn các chủng trichoderma đối kháng nấm bệnh trên cây thanh long và tă...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất chế phẩm npv (nucleo polyhedrosi...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất chế phẩm npv (nucleo polyhedrosi...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất chế phẩm npv (nucleo polyhedrosi...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất chế phẩm npv (nucleo polyhedrosi...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...huyendv
 
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận án: Ước lượng kênh truyền mimo dùng thuật toán mù cải tiến, HAY
Luận án: Ước lượng kênh truyền mimo dùng thuật toán mù cải tiến, HAYLuận án: Ước lượng kênh truyền mimo dùng thuật toán mù cải tiến, HAY
Luận án: Ước lượng kênh truyền mimo dùng thuật toán mù cải tiến, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo đồ án tốt nghiệp thiết kế nhà thông minh
Báo cáo đồ án tốt nghiệp thiết kế nhà thông minhBáo cáo đồ án tốt nghiệp thiết kế nhà thông minh
Báo cáo đồ án tốt nghiệp thiết kế nhà thông minhtrongdaigia43kd
 
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên WebsiteKhóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên WebsiteDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...
đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...
đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nh...
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nh...đáNh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nh...
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nh...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...
đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...
đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trong dạy học Địa l...
Luận văn: Rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trong dạy học Địa l...Luận văn: Rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trong dạy học Địa l...
Luận văn: Rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trong dạy học Địa l...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
khao_sat_ky_nang_mem_cua_sinh_vien_dai_hoc_thuong_mai.docx
khao_sat_ky_nang_mem_cua_sinh_vien_dai_hoc_thuong_mai.docxkhao_sat_ky_nang_mem_cua_sinh_vien_dai_hoc_thuong_mai.docx
khao_sat_ky_nang_mem_cua_sinh_vien_dai_hoc_thuong_mai.docxLoanNguyn566598
 
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết một số vấn đề t...
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết một số vấn đề t...Luận văn: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết một số vấn đề t...
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết một số vấn đề t...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
đáNh giá hiện trạng quản lý và xử lý rác thải của công ty thnn mt – nhật bản
đáNh giá hiện trạng quản lý và xử lý rác thải của công ty thnn mt – nhật bảnđáNh giá hiện trạng quản lý và xử lý rác thải của công ty thnn mt – nhật bản
đáNh giá hiện trạng quản lý và xử lý rác thải của công ty thnn mt – nhật bảnTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
03 - LUANVAN_NopQuyen.pdf
03 - LUANVAN_NopQuyen.pdf03 - LUANVAN_NopQuyen.pdf
03 - LUANVAN_NopQuyen.pdfNguyễn Thái
 

Similar to Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro (20)

Tuyển chọn các chủng trichoderma đối kháng nấm bệnh trên cây thanh long và tă...
Tuyển chọn các chủng trichoderma đối kháng nấm bệnh trên cây thanh long và tă...Tuyển chọn các chủng trichoderma đối kháng nấm bệnh trên cây thanh long và tă...
Tuyển chọn các chủng trichoderma đối kháng nấm bệnh trên cây thanh long và tă...
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất chế phẩm npv (nucleo polyhedrosi...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất chế phẩm npv (nucleo polyhedrosi...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất chế phẩm npv (nucleo polyhedrosi...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất chế phẩm npv (nucleo polyhedrosi...
 
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
 
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
 
Luận án: Ước lượng kênh truyền mimo dùng thuật toán mù cải tiến, HAY
Luận án: Ước lượng kênh truyền mimo dùng thuật toán mù cải tiến, HAYLuận án: Ước lượng kênh truyền mimo dùng thuật toán mù cải tiến, HAY
Luận án: Ước lượng kênh truyền mimo dùng thuật toán mù cải tiến, HAY
 
Báo cáo đồ án tốt nghiệp thiết kế nhà thông minh
Báo cáo đồ án tốt nghiệp thiết kế nhà thông minhBáo cáo đồ án tốt nghiệp thiết kế nhà thông minh
Báo cáo đồ án tốt nghiệp thiết kế nhà thông minh
 
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên WebsiteKhóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
 
đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...
đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...
đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...
 
Đề tài: Ứng dụng xử lý ảnh thiết kế mạch chống trộm thông minh
Đề tài: Ứng dụng xử lý ảnh thiết kế mạch chống trộm thông minhĐề tài: Ứng dụng xử lý ảnh thiết kế mạch chống trộm thông minh
Đề tài: Ứng dụng xử lý ảnh thiết kế mạch chống trộm thông minh
 
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nh...
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nh...đáNh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nh...
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nh...
 
đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...
đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...
đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...
 
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng chứng từ, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng chứng từ, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận tín dụng chứng từ, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng chứng từ, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat địa lí Việt Nam, HAY
Luận văn: Rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat địa lí Việt Nam, HAYLuận văn: Rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat địa lí Việt Nam, HAY
Luận văn: Rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat địa lí Việt Nam, HAY
 
Luận văn: Rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trong dạy học Địa l...
Luận văn: Rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trong dạy học Địa l...Luận văn: Rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trong dạy học Địa l...
Luận văn: Rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trong dạy học Địa l...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Giao Đồ Ăn
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Giao Đồ ĂnCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Giao Đồ Ăn
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Giao Đồ Ăn
 
khao_sat_ky_nang_mem_cua_sinh_vien_dai_hoc_thuong_mai.docx
khao_sat_ky_nang_mem_cua_sinh_vien_dai_hoc_thuong_mai.docxkhao_sat_ky_nang_mem_cua_sinh_vien_dai_hoc_thuong_mai.docx
khao_sat_ky_nang_mem_cua_sinh_vien_dai_hoc_thuong_mai.docx
 
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức trong dạy học địa lí
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức trong dạy học địa líLuận văn: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức trong dạy học địa lí
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức trong dạy học địa lí
 
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết một số vấn đề t...
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết một số vấn đề t...Luận văn: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết một số vấn đề t...
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết một số vấn đề t...
 
đáNh giá hiện trạng quản lý và xử lý rác thải của công ty thnn mt – nhật bản
đáNh giá hiện trạng quản lý và xử lý rác thải của công ty thnn mt – nhật bảnđáNh giá hiện trạng quản lý và xử lý rác thải của công ty thnn mt – nhật bản
đáNh giá hiện trạng quản lý và xử lý rác thải của công ty thnn mt – nhật bản
 
03 - LUANVAN_NopQuyen.pdf
03 - LUANVAN_NopQuyen.pdf03 - LUANVAN_NopQuyen.pdf
03 - LUANVAN_NopQuyen.pdf
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY (20)

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
 

Recently uploaded

PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfchimloncamsungdinhti
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...songtoan982017
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haingTonH1
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
 
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
 

Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn led và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (musa acuminata red dacca) in vitro

  • 1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH VIỆN KHOA HỌC ỨNG DỤNG HUTECH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA ĐÈN LED VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIÁ THỂ LÊN KHẢ NĂNG SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÂY CHUỐI ĐỎ (MUSA ACUMINATA RED DACCA) IN VITRO Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Giảng viên hướng dẫn : TS. TRỊNH THỊ LAN ANH Sinh viên thực hiện : PHẠM THỊ NHẢ TRÂN MSSV : 1411100686 Lớp : 14DSH04 TP. Hồ Chí Minh, 2018
  • 2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài này do chính tôi thực hiện, đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Những thông tin tham khảo trong đồ án này đều được trích dẫn cụ thể nguồn sử dụng. Các kết quả nghiên cứu trong đồ án do tôi thực hiện, phân tích một cách trung trực, khách quan và phù hợp với thực tiễn. Các kết quả này từng được công bố trong bất kì nghiên cứu nào khác. Tp.Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 7 năm 2018 Sinh viên thực hiện Phạm Thị Nhả Trân
  • 3. iii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận của mình, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu trường Đại học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh, ban chủ nhiệm Viện Khoa học Ứng dụng Hutech, cùng tất cả các thầy cô đã truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn TS.Trịnh Thị Lan Anh người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ và động viên cá nhân tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. Với những kiến thức này làm nền tảng cho chúng tôi vận dụng vào cuộc sống khi ra trường. Xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ, giúp đỡ, động viên của toàn thể gia đình, bạn bè trong suốt quá trình hoàn thành đồ án tốt nghiệp, cũng như trong suốt quá trình học vừa qua. Vì thời gian hạn hẹp, vốn kiến thức còn hạn chế nên cuốn báo cáo này cũng sẽ không tránh khỏi những sai sót. Rất mong sự chỉ bảo và đóng góp của quý thầy cô và các bạn để cuốn báo cáo này hoàn thiện hơn. Xin kính quý Thầy, Cô sức khỏe và thành công trong sự nghiệp đào tạo những thế hệ tri thức tiếp theo trong tương lai. Một lần nữa xin chân thành cảm ơn. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 7 năm 2018 Sinh viên thực hiện Phạm Thị Nhả Trân
  • 4. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii MỤC LỤC................................................................................................................. iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................... viii DANH MỤC BẢNG................................................................................................. ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ..............................................................................................x DANH MỤC HÌNH ẢNH ...................................................................................... viii MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1 1. Đặt vấn đề ...............................................................................................................1 2. Mục đích đề tài .......................................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghên cứu ...........................................................................3 4. Nhiệm vụ nghiên cứu..............................................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................4 6. Bố cục đồ án ...........................................................................................................4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.....................................................................5 1.1. Giới thiệu về phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật ...................................5 1.1.1. Giới thiệu khái quát về phương pháp nuôi cấy mô tế bào .............................5 1.1.2. Ưu và nhược điểm nuôi cây mô tế bào thực vật ............................................5 1.1.2.1. Ưu điểm .......................................................................................................5 1.1.2.2. Nhược điểm..................................................................................................6 1.1.3. Các phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật..............................................6 1.1.4. Môi trường nuôi cấy mô tế bào thực vật........................................................7 1.1.4.1. Các khoáng đa lượng ...................................................................................8 1.1.4.2. Các vitamin..................................................................................................9 1.1.4.3. Nguồn carbohydrate...................................................................................11 1.1.4.4. Nguồn sắt ...................................................................................................11 1.1.4.5. pH ........................................................................................................12 1.1.4.6. Các chất điều hòa sinh trưởng thực vật .....................................................12
  • 5. v 1.1.5. Các giai đoạn nuôi cấy mô tế bào thực vật ..................................................19 1.1.5.1. Nuôi cấy đỉnh sinh trường .........................................................................19 1.1.5.2. Tạo thể nhân giống in vitro........................................................................19 1.1.5.3. Nhân giống in vitro....................................................................................20 1.1.5.4. Tái sinh cây hoàn chỉnh in vitro.................................................................20 1.1.5.5. Chuyển cây con in vitro ra vườn ươm .......................................................20 1.1.5.6. Nhân giống ex vitro ...................................................................................21 1.1.5.7. Cây con trong bầu đất ................................................................................21 1.1.5.8. Trồng cây ra ruộng.....................................................................................21 1.1.5.9. Chọn lọc cây đầu dòng...............................................................................21 1.1.6. Các vấn đề liên quan đến in vitro.................................................................22 1.1.6.1. Tính bất định về mặt di truyền...................................................................22 1.1.6.2. Ảnh hưởng mẫu nuôi cấy...........................................................................22 1.1.6.3. Sản sinh các chất độc từ mẫu cấy ..............................................................23 1.1.7. Giới thiệu sơ lược về ánh sáng LED............................................................24 1.1.7.1. Giới thiệu về đèn LED...............................................................................24 1.1.7.2. Ưu và nhược điểm của đèn LED ...............................................................25 1.1.7.3. Ảnh hưởng của đèn LED đến nuôi cấy mô tế bào thực vật.......................27 1.1.8. Các chất có hàm lượng không xác định bổ sung vào môi trường cấy.........28 1.1.8.1. Nước dừa....................................................................................................28 1.1.8.2. Than hoạt tính ............................................................................................29 1.1.9. Giới thiệu sơ lược về giá thể nuôi cấy .........................................................29 1.1.9.1. Agar ........................................................................................................29 1.1.9.2. Sương sáo...................................................................................................30 1.1.10. Giới thiệu sơ lược về cây chuối ...................................................................30 1.1.10.1. Sơ lược về cây chuối trên thế giới .............................................................30 1.1.10.2. Các phương pháp truyền thống thường được sử dụng trong nhân giống chuối ........................................................................................................32 1.1.10.3. Phân loại.....................................................................................................32
  • 6. vi 1.1.10.4. Sơ lược về chuối đỏ ...................................................................................33 1.1.10.5. Tình hình nghiên cứu về kỹ thuật nhân giống chuối bằng phương pháp nuôi cấy mô (in vitro)................................................................................................35 CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP......................................................37 2.1. Địa điểm và thời gian tiến hành đề tài..............................................................37 2.2. Vật liệu .............................................................................................................37 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................37 2.2.2. Hóa chất, dụng cụ và thiết bị .......................................................................37 2.2.3. Môi trường nuôi cấy.....................................................................................37 2.2.4. Điều kiện nuôi cấy trong phòng nuôi cấy in vitro .......................................37 2.2.4. Thiết kế hệ thống LED.................................................................................38 2.3. Bố trí thí nghiệm...............................................................................................41 2.3.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của agar lên sự sinh trưởng tạo cây hoàn chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca)................................................41 2.3.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của sương sáo lên sự sinh trưởng tạo cây hoàn chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) .......................................41 2.3.3. Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của nước dừa lên sự sinh trưởng tạo cây hoàn chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) .......................................42 2.3.4. Thí nghiệm 4: Khảo sát ảnh hưởng của ánh sáng đèn LED đơn sắc lên sự sinh trưởng tạo cây hoàn chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) .......43 2.3.5. Thí nghiệm 5: Khảo sát ảnh hưởng của ánh sáng đèn LED kết hợp lên sự sinh trưởng tạo cây hoàn chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) .......44 2.3.6. Thí nghiệm 6: Khảo sát ảnh hưởng của kiểu bổ sung các thành phần của môi trường dinh dưỡng và thời gian bổ sung thêm dinh dưỡng lên khả năng tăng trưởng tạo cây hoàn chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca)...............45 2.3.7. Chỉ tiêu nghiên cứu......................................................................................46 2.3.8. Thống kê và xử lý số liệu.............................................................................47 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................................48 3.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của agar lên sự sinh trưởng tạo cây hoàn chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) in vitro ...................................48
  • 7. vii 3.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của sương sáo lên sự sinh trưởng tạo cây hoàn chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) in vitro ..........................55 3.3. Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của nước dừa lên sự sinh trưởng tạo cây hoàn chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca)..........................................................63 3.4. Thí nghiệm 4: Khảo sát ảnh hưởng của ánh sáng đèn LED đơn sắc lên sự sinh trưởng tạo cây hoàn chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca)...............72 3.5. Thí nghiệm 5: Khảo sát ảnh hưởng của ánh sáng đèn LED kết hợp lên sự sinh trưởng tạo cây hoàn chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca)...............80 3.6. Thí nghiệm 6: Khảo sát ảnh hưởng của kiểu bổ sung các thành phần của môi trường dinh dưỡng và thời gian bổ sung thêm dinh dưỡng lên khả năng tăng trưởng tạo cây hoàn chỉnh giống chuối đỏ in vitro (Musa acuminata Red Dacca)..............88 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................96 4.1. Kết luận ............................................................................................................96 4.2. Kiến nghị ..........................................................................................................96 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................97 PHỤ LỤC..................................................................................................................99
  • 8. viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ADN : Acid deoxynucleotic BA : 6-benzyladenine BAP : N6 -benzylaminopurine CNSH : Công nghệ sinh hoc CV% : Hệ số sai dị CAD : Cinnamyl alcohol dehydrogenase CCR : Cinnamoyl CoA redductase CRD : Completely randommized desugin DHSTTV : Chất diều hòa sinh trưởng thực vật ĐC : Đối chứng GA3 : Gibberellic acid IAA : Indole-3-acetic acid IBA : Indol butyric acid LED : Light Emitting Diodes MS : Murashige và skoog NAA : α-naphtaleneacetic acid
  • 9. ix DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Khảo sát ảnh hưởng của agar lên sự sinh trưởng và tạo cây hoàn chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca). Bảng 2.2. Khảo sát ảnh hưởng của sương sáo lên sự sinh trưởng tạo cây hoàn chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca). Bảng 2.3. Khảo sát ảnh hưởng của nước dừa lên sự sinh trưởng tạo cây hoàn chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca). Bảng 2.4. Khảo sát ảnh hưởng của đèn LED lên sự sinh trưởng tạo cây hoàn chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca). Bảng 2.5. Khảo sát ảnh hưởng của đèn LED kết hợp lên sự sinh trưởng tạo cây hoàn chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca). Bảng 2.6. Khảo sát ảnh hưởng của kiểu bổ sung các thành phần của môi trường dinh dưỡng và thời gian bổ sung thêm dinh dưỡng lên khả năng tăng trưởng tạo cây hoàn chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) Bảng 3.1. Ảnh hưởng của agar đến sự phát triển tạo cây hoàn chỉnh của chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) in vitro Bảng 3.2. Ảnh hưởng của sương sáo đến sự phát triển tạo cây hoàn chỉnh của chuối đỏ in vitro Bảng 3.3. Ảnh hưởng của nước dừa đến sự phát triển tạo cây hoàn chỉnh của chuối đỏ in vitro Bảng 3.4. Ảnh hưởng của ánh sáng đèn LED đơn sắc đến sự phát triển tạo cây hoàn chỉnh của chuối đỏ in vitro Bảng 3.5. Ảnh hưởng của ánh sáng đèn LED kết hợp đến sự phát triển tạo cây hoàn chỉnh của chuối đỏ in vitro Bảng 3.6. ảnh hưởng của kiểu bổ sung các thành phần của môi trường dinh dưỡng và thời gian bổ sung thêm dinh dưỡng lên khả năng tăng trưởng tạo cây hoàn chỉnh giống chuối đỏ in vitro (Musa acuminata Red Dacca)
  • 10. x DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Ảnh hưởng của agar đến sự phát triển tạo cây hoàn chỉnh của chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) in vitro trong 8 tuần nuôi cấy Biểu đồ 3.2. Ảnh hưởng của agar lên trọng lượng tươi và trọng lượng khô của chuối đỏ in vitro sau 8 tuần nuôi cấy Biểu đồ 3.3. Ảnh hưởng của agar lên chiều cao cây và đường kính thân của chuối đỏ in vitro sau 8 tuần nuôi cấy Biểu đồ 3.4. Ảnh hưởng của agar lên chiều dài rễ và số rễ của chuối đỏ in vitro sau 8 tuần nuôi cấy Biểu đồ 3.5. Ảnh hưởng của sương sáo đến sự phát triển tạo cây hoàn chỉnh của chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) in vitro trong 8 tuần nuôi cấy Biểu đồ 3.6. Ảnh hưởng của sương sáo lên trọng lượng tươi và trọng lượng khô của chuối đỏ in vitro sau 8 tuần nuôi cấy Biểu đồ 3.7. Ảnh hưởng của sương sáo lên chiều cao cây và đường kính thân của chuối đỏ in vitro sau 8 tuần nuôi cấy Biểu đồ 3.8. Ảnh hưởng của sương sáo lên chiều dài rễ và số rễ của chuối đỏ in vitro sau 8 tuần nuôi cấy Biểu đồ 3.9. Ảnh hưởng của nước dừa đến sự phát triển tạo cây hoàn chỉnh của chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) in vitro trong 6 tuần nuôi cấy Biểu đồ 3.10. Ảnh hưởng của nước dừa lên trọng lượng tươi và trọng lượng khô của chuối đỏ in vitro sau 6 tuần nuôi cấy Biểu đồ 3.11. Ảnh hưởng của nước dừa lên chiều cao cây và đường kính thân của chuối đỏ in vitro sau 6 tuần nuôi cấy Biểu đồ 3.12. Ảnh hưởng của nước dừa lên chiều dài rễ và số rễ của chuối đỏ in vitro sau 6 tuần nuôi cấy Biểu đồ 3.13. Ảnh hưởng của ánh sáng đơn sắc đến sự phát triển tạo cây hoàn chỉnh của chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) in vitro trong 8 tuần nuôi cấy
  • 11. xi Biểu đồ 3.14. Ảnh hưởng của ánh sáng đèn LED đơn sắc lên trọng lượng tươi và trọng lượng khô của chuối đỏ in vitro sau 8 tuần nuôi cấy Biểu đồ 3.15. Ảnh hưởng của ánh sáng đèn LED đơn sắc lên chiều cao cây và đường kính thân của chuối đỏ in vitro sau 8 tuần nuôi Biểu đồ 3.16. Ảnh hưởng của ánh sáng đèn LED đơn sắc lên số rễ và chiều dài rễ của chuối đỏ in vitro sau 8 tuần nuôi Biểu đồ 3.17. Ảnh hưởng của ánh sáng kết hợp đến sự phát triển tạo cây hoàn chỉnh của chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) in vitro trong 6 tuần nuôi cấy Biểu đồ 3.18. Ảnh hưởng của ánh sáng kết hợp lên trọng lượng tươi và trọng lượng khô của chuối đỏ in vitro sau 6 tuần nuôi cấy Biểu đồ 3.19. Ảnh hưởng của ánh sáng kết hợp lên chiều cao cây và đường kính thân của chuối đỏ in vitro sau 6 tuần nuôi Biểu đồ 3.20. Ảnh hưởng của ánh sáng kết hợp lên số rễ và chiều dài rễ của chuối đỏ in vitro sau 6 tuần nuôi Biểu đồ 3.21. Ảnh hưởng của kiểu bổ sung thành phần dinh dưỡng và thời gian bổ sung thêm dinh dưỡng đến sự phát triển tạo cây hoàn chỉnh của chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) in vitro trong 6 tuần nuôi cấy Biểu đồ 3.22. Ảnh hưởng của kiểu bổ sung thành phần dinh dưỡng và thời gian bổ sung thêm dinh dưỡng lên trọng lượng tươi và trọng lượng khô của chuối đỏ in vitro sau 6 tuần nuôi cấy Biểu đồ 3.23. Ảnh hưởng của kiểu bổ sung thành phần dinh dưỡng và thời gian bổ sung thêm dinh dưỡng lên chiều dài lá và đường kính lá của chuối đỏ in vitro sau 6 tuần nuôi Biểu đồ 3.24. Ảnh hưởng của kiểu bổ sung thành phần dinh dưỡng và thời gian bổ sung thêm dinh dưỡng lên chiều cao cây và đường kính thân của chuối đỏ in vitro sau 6 tuần nuôi Biểu đồ 3.25. Ảnh hưởng của kiểu bổ sung thành phần dinh dưỡng và thời gian bổ sung thêm dinh dưỡng lên số rễ và chiều dài rễ của chuối đỏ in vitro sau 6 tuần nuôi
  • 12. viii DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) Hình 1.2. Cây chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) Hình 2.1. Mô hình thiết kế hệ thống chiếu sáng đèn LED đơn a. Hệ thống chiếu sáng đèn LED trắng; b. Hệ thống chiếu sáng đèn LED vàng; c. Hệ thống chiếu sáng đèn LED xanh; d. Hệ thống chiếu sáng đèn LED đỏ Hình 2.2. Hệ thống chiếu sáng đèn LED đơn sau khi thiết kế và thi công. A. Hệ thống chiếu sáng đèn LED trắng; B. Hệ thống chiếu sáng đèn LED vàng; C. Hệ thống chiếu sáng đèn LED xanh; D. Hệ thống chiếu sáng đèn LED đỏ Hình 2.3. Mô hình hệ thống chiếu sáng LED kết hợp a. 100% LED đỏ (ĐC); b. 50% LED đỏ kết hợp 50% LED vàng; c. 50% LED đỏ kết hợp 50% LED xanh dương; d. 50% LED vàng kết hợp 50% LED xanh dương Hình 2.4. Mô hình hệ thống chiếu sáng LED kết hợp A. 100% LED đỏ (ĐC); B. 50% LED đỏ kết hợp 50% LED vàng; C. 50% LED đỏ kết hợp 50% LED xanh dương; D. 50% LED vàng kết hợp 50% LED xanh dương Hình 3.1. ảnh hưởng của agar lên sự sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ in vitro sau 8 tuần nuôi cấy. (A1, A2, A3, A4 tương ứng với nồng độ 6 ,9 , 12, 15 g/l) Hình 3.2. ảnh hưởng của agar lên sự sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ in vitro sau 8 tuần nuôi cấy. (A1, A2, A3, A4 tương ứng với nồng độ 6 ,9 , 12, 15 g/l) Hình 3.3. Ảnh hưởng của sương sáo lên sự sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ in vitro sau 8 tuần nuôi cấy. (B1, B2, B3, B4, B5 tương ứng với nồng độ 3, 6, 9, 12, 15 g/l) Hình 3.4. Ảnh hưởng của sương sáo lên sự sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ in vitro sau 8 tuần nuôi cấy. (B1, B2, B3, B4, B5 tương ứng với nồng độ 3, 6, 9, 12, 15 g/l)
  • 13. ix Hình 3.5. Ảnh hưởng của nước dừa lên sự sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ in vitro sau 6 tuần nuôi cấy. (C0, C1, C2, C3, C4, C5 tương ứng với nồng độ 0, 5, 10, 15, 20, 25%) Hình 3.6. ảnh hưởng của nước dừa lên sự sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ in vitro sau 6 tuần nuôi cấy. (C0, C1, C2, C3, C4, C5 tương ứng với nồng độ 0, 5, 10, 15, 20, 25%) Hình 3.7. ảnh hưởng ánh sáng đèn LED đơn sắc lên sự sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ in vitro sau 8 tuần nuôi cấy. (D0, D1, D2, D3, D4 tương ứng với loại ánh sáng huỳnh quang, LED trắng, LED đỏ, LED xanh dương) Hình 3.8. ảnh hưởng ánh sáng đèn LED đơn sắc lên sự sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ in vitro sau 8 tuần nuôi cấy. (D0, D1, D2, D3, D4 tương ứng với loại ánh sáng huỳnh quang, LED trắng, LED đỏ, LED xanh dương) Hình 3.9. Ảnh hưởng ánh sáng đèn LED kết hợp lên sự sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ in vitro sau 6 tuần nuôi cấy. (E0, E1, E2, E3 tương ứng với loại ánh sáng đèn LED đỏ, đèn LED đỏ kết hợp đèn LED xanh dương, đèn LED xanh dương kết hợp đèn vàng, đèn LED đỏ kết hợp đèn LED vàng) Hình 3.10. Ảnh hưởng ánh sáng đèn LED kết hợp lên sự sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ in vitro sau 6 tuần nuôi cấy. (E0, E1, E2, E3 tương ứng với loại ánh sáng đèn LED đỏ, đèn LED đỏ kết hợp đèn LED xanh dương, đèn LED xanh dương kết hợp đèn vàng, đèn LED đỏ kết hợp đèn LED vàng ) Hình 3.11. ảnh hưởng của kiểu bổ sung thành phần dinh dưỡng và thời gian bổ sung thêm dinh dưỡng của chuối đỏ in vitro sau 6 tuần nuôi cấy (F0, F1, F2, F3, F4, F5 tương ứng với thời gian bổ sung thêm dinh dưỡng 0 tuần, 1 tuần, 2 tuần, 3 tuần, 4 tuần Hình 3.12. Ảnh hưởng của kiểu bổ sung thành phần dinh dưỡng và thời gian bổ sung thêm dinh dưỡng của chuối đỏ in vitro sau 6 tuần nuôi cấy (F0, F1, F2, F3, F4, F5 tương ứng với thời gian bổ sung thêm dinh dưỡng 0 tuần, 1 tuần, 2 tuần, 3 tuần, 4 tuần)
  • 14. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Cây chuối được trồng phổ biến trên 100 nước và có diện tích trồng hàng năm khoảng 10 triệu ha sản lượng 88 triệu tấn. Cây chuối được xếp vào 1 trong hơn 130 loại cây ăn quả được đặc biệt quan tâm. Chuối là một loại thực phẩm, đồng thời cũng là một dược liệu thiên nhiên để hỗ trợ cho nhiều căn bệnh. Trong đó chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) đã và đang được ưu tiên đầu tư và phát triển với quy mô lớn trên thế giới. Với những ưu thế vượt trội về mặt chất lượng cũng như hàm lượng dinh dưỡng của chuối đỏ so với các loại chuối khác thì giá trị vượt trội về mặt kinh tế thông qua chế biến và bảo quản xuất khẩu là vô cùng to lớn. Hiện nay trên thế giới chuối đỏ được trồng chủ yếu ở Úc, New Zealand, và nhiều nơi ở quần đảo Thái Bình Dương, đã và đang mạng lại thu nhập ổn định và khả năng phát triển kinh tế cao cho người trồng, ngoài ra ở nước ta tuy đã nắm bắt được xu thế nhưng chuối đỏ vẫn chưa được đầu tư rộng tập trung chủ yếu ở các tỉnh Lâm Đồng, Bình Dương và các tỉnh miền Tây. Tuy rằng chuối đỏ mang lại hiệu quả kinh tế và khả năng phát triển cao nhưng tình hình sản xuất chuối đỏ hiện nay vẫn chưa đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường bởi còn gặp nhiều khó khăn trong việc cải thiện số lượng và chất lượng sản phẩm chuối đỏ. Một trong những nguyên nhân là do lượng giống chưa đáp ứng kiệp như cầu gieo trồng cùng với đó là chất lượng giống chưa đảm bảo. Ngoài ra việc nhân giống theo phương pháp truyền thống (tách chồi) thường sinh trưởng kém, phát triển chậm, cây không đồng đều, lâu thu hoạch thu hoạch không tập trung. Phương pháp nhân giống này thường làm cho cây con bị mắc bệnh virus rất nguy hiểm đến tình trạng thoái hóa giống. Hiện nay người dân thường sử dụng cây con chuối từ phương pháp nuôi cây mô, đặc biệt phổ biến ở những vùng trồng chuối lớn, tập trung. Từ 1 củ chuối thông qua phương pháp nuôi cấy mô có thể sản xuất đạt tới 2000 cây chuối con sạch bệnh và chất lượng cao để trồng ra vườn sản xuất. Trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô
  • 15. 2 cho tỉ lệ sống cao, cây sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, đồng đều, thời gian từ lúc trồng đến lúc thu hoạch ngắn. Tính đồng nhất của giống chuối nuôi cấy mô giúp chúng ta có thể điều khiển được thời gian ra hoa về thời gian thu hoạch cũng như tăng năng xuất và chất lượng trái. Thông qua phương pháp nuôi cấy mô người ta tạo ra một cây con sạch bệnh, đặc biệt với các bệnh do virus gây ra. Theo tổng kết của các nhà khoa học và thực tế sản xuất ở một số địa phương cho thấy trồng chuối cấy mô sạch bệnh có khả năng tăng năng xuất từ 15 – 20%. Một trong số những biện pháp nhân giống in vitro trên chuối giúp phát triển bộ rễ và các chỉ tiêu sinh trưởng của cây trước khi đem ra vườn ươm là bước khá quan trọng để đạt được tỷ lệ sống cao. Ánh sáng là một trong những yếu tố quan trọng trong sự sinh trưởng của thực vật bao gồm cả bộ rễ. Đèn LED có nhiều ưu điểm hơn với kích thước, thể tích nhỏ, tuổi thọ cao, vùng quang phổ có thể kiểm soát được, ít hao tốn điện năng và ít tỏa nhiệt. Trong khi đó, đèn huỳnh quang trong nuôi cấy mô chiếm nhiều không gian, tuổi thọ thấp, có những vùng quang phổ không cần thiết. Tuy nhiên ứng dụng khoa học kỹ thuật vào ngành công nghệ sinh học thực vật, đặc biệt là nuôi cấy mô tế bào thực vật ở Việt Nam vẫn còn bị bỏ ngỏ. Hiện nay đã có rất nhiều nghiên cứu về ứng dụng của đèn LED trong đời sống nói chung và ứng dụng trong nuôi cấy mô tế bào thực vật nói riêng. Nhưng các ứng dụng vẫn chưa được triễn khai đại trà và áp dụng rộng rãi. Với mục đích đưa các ứng dụng công nghệ sinh học trong việc phát triễn nông nghiệp bền vững, vừa tăng năng suất cây trồng, tiết kiệm chi phí tối đa có thể mà vẫn đảm bảo chất lượng, chúng tôi thực hiện nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn LED và một số yếu tố giá thể lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) in vitro”.
  • 16. 3 2. Mục đích đề tài Khảo sát các yếu tố giá thể ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) và nghiên cứu ảnh hưởng của hệ thống đèn LED đến quá trình sinh trưởng từ mẫu cấy chồi. Từ đó tìm ra các yếu tố thích hợp cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) in vitro. 3. Đối tượng và phạm vi nghên cứu Đối tượng nghiên cứu là chồi chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) đươc sử dụng làm nguồn mẫu để nghiên cứu về ảnh hưởng của các yếu tố giá thể và hệ thống đèn LED đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cây chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) in vitro. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Khảo sát ảnh hưởng của agar lên sự sinh trưởng tạo cây hoàn chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) - Khảo sát ảnh hưởng của sương xáo lên sự sinh trưởng tạo cây hoàn chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) - Khảo sát ảnh hưởng của nước dừa lên sự sinh trưởng tạo cây hoàn chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) - Khảo sát ảnh hưởng của ánh sáng đèn LED đơn sắc lên sự sinh trưởng tạo cây hoàn chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) - Khảo sát ảnh hưởng của ánh sáng đèn LED kết hợp lên sự sinh trưởng tạo cây hoàn chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) - Khảo sát ảnh hưởng của kiểu bổ sung các thành phần của môi trường dinh dưỡng và thời gian bổ sung thêm dinh dưỡng lên khả năng tăng trưởng tạo cây hoàn chỉnh giống chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca).
  • 17. 4 5. Phương pháp nghiên cứu - Nghiên cứu lý thuyết: thu thập, phân tích, tổng hợp tài liệu là sách chuyên ngành, tập chí chuyên ngành, các công trình nghiên cứu, các bài báo khoa học trong và ngoài nước. - Nghiên cứu thực nghiệm: tiến hành bố trí thí nghiệm để khảo sát ảnh hưởng của một số yếu tố giá thể và hệ thống đèn LED. Các thí nghiệm được bố trí theo kiểu ngẫu nhiên. Các nghiệm thức được lập lại 3 lần, ghi nhận kết quả trung bình. Các số liệu sao khi thu thập được xử lý thống kê bằng phần mềm SAS 9.1 và chương trình MicroSoft Excel 2010. 6. Bố cục đồ án Đồ án tốt nghiệp bao gồm các chương sau: - Chương 1: Tổng quan tài liệu - Chương 2: Vật liệu và phương pháp - Chương 3: Kết quả và thảo luận - Chương 4: Kết luận và kiến nghị
  • 18. 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1.Giới thiệu về phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật 1.1.1. Giới thiệu khái quát về phương pháp nuôi cấy mô tế bào Nuôi cấy mô tế bào thực vật là một thuật ngữ được dùng một cách rộng rãi để nói về việc mô tả các phương thức nuôi cấy các bộ phận thực vật (tế bào đơn, mô, cơ quan) trong ống nghiệm có chứa môi trường xác định ở điều kiện vô trùng. Mục đích chung của nuôi cấy mô tế bào thực vật là sử dụng các điều kiện như: nhiệt độ, ánh sáng, thành phần dinh dưỡng, các chất điều hòa sinh trưởng thực vật, ... để điều khiển quá trình sinh trưởng và phát triển của tế bào, mô nuôi cấy theo mục tiêu và yêu cầu đặt ra. Nuôi cấy mô tế bào thực vật còn là một phương pháp nghiên cứu hiệu quả nhất quá trình phát triển hình thái ở nhiều loài thực vật. Phương pháp này giúp mở ra những hướng mới trong nghiên cứu sinh lý và di truyền thực vật như: cơ chế sinh tổng hợp các chất, sinh lý phân tử - đột biến, sinh lý dinh dưỡng ở tế bào thực vật và nhiều vấn đề sinh học khác, ... Tất cả dạng nuôi cấy mô đều được tiến hành qua hai bước: - Các phần của thực vật hoặc một cơ quan thực vật nào đó được tách ra khỏi phần còn lại. Đó là sự tách rời tế bào, mô hay cơ quan đang tương tác lẫn nhau trong một tổ chức thực vật nguyên vẹn. - Các phần tách ra nói trên phải đặt trong môi trường thích hợp để nó có thể biểu lộ hết bản chất hoặc khả năng đáp ứng của nó. 1.1.2. Ưu và nhược điểm nuôi cây mô tế bào thực vật 1.1.2.1. Ưu điểm - Phương pháp in vitro có khả năng hình thành được số lượng lớn cây giống từ một mô, cơ quan của cây với kích thước nhỏ khoảng 0,1 – 10 mm. Trong khi đó các
  • 19. 6 phương pháp nhân giống truyền thống thì để tạo thành cây giống, ít nhất phải sử dụng một phần cơ quan dinh dưỡng của cây với kích thước từ 5 – 20 cm. - Hoàn toàn tiến hành trong điều kiện vô trùng nên cây giống tạo ra sẽ không nhiễm bệnh từ môi trường bênh ngoài. - Sử dụng vật liệu sạch virus và có khả năng nhân nhanh số lượng lớn cây giống sạch virus. - Hoàn toàn chủ động điều chỉnh các tác nhân, điều chỉnh khả năng tái sinh của cây như thành phần dinh dưỡng, ánh sáng, nhiệt độ, chất điều hòa sinh trưởng thực vật,… theo ý muốn. - Hệ số nhân giống cao nên có thể sản xuất được số lượng lớn cây giống trong một thời gian ngắn. - Có thể tiến hành quanh năm mà không chịu sự chi phối của điều kiện ngoại cảnh, mùa vụ. - Cây giống in vitro chưa có nhu cấu sử dụng thì có thể bảo quản được trong thời gian dài ở điều kiện in vitro. 1.1.2.2. Nhược điểm - Mặc dù hệ số nhân giống cao nhưng cây giống tạo ra có kích thước nhỏ và đôi khi xuất hiện những dạng cây không mong muốn. - Nhân giống trên môi trường agar thì giá thành vẫn còn cao và thời gian dài. - Cần trang thiết bị hiện đại, kĩ thuật viên có tay nghề cao. - Quy trình nhân giống phức tạp. - Giới hạn của sự đa dạng của dòng sản phẩm nhân giống do cây con tạo ra thường đồng nhất về mặt di truyền. 1.1.3. Các phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật Nuôi cấy mô tế bào thực vật bao gồm: - Cấy cây: nuôi cấy cây non và cây lớn hơn.
  • 20. 7 - Cấy phôi: gồm nuôi cấy các phôi cô lập đã trưởng thành và chưa trưởng thành. - Cấy cơ quan: cấy các cơ quan thực vật tách rời. - Cấy mô hoặc mô sẹo: cấy các loại mô tách ra từ một phần nào đó của một cơ quan thực vật. - Cấy tế bào và huyền phù tế bào: cấy tề bào cô lập hoặc cụm tế bào rất nhỏ trong môi trường lỏng. - Cấy tế bào trần: cấy tế bào trần thực vật là nuôi cấy những tế bào không có thành (vách) được dùng trong kỹ thuật di truyền. - Cấy túi phấn (thể đơn bội): cấy túi phấn hoặc những hạt phấn chưa trưởng thành để thu được tế bào đơn bội hay mô sẹo trong kĩ thuật di truyền. 1.1.4. Môi trường nuôi cấy mô tế bào thực vật Môi trường nuôi cấy mô và tế bào thực vật tuy rất đa dạng nhưng đều gồm một số thành phần cơ bản sau: - Các muối khoáng đa lượng và vi lượng - Các vitamin - Các amino acid - Nguồn carbon: một số các loại đường - Các chất điều hoà sinh trưởng - Các chất hữu cơ bổ sung: nước dừa,… - Chất làm thay đổi trạng thái môi truờng: các loại thạch (agar) Tất cả các hợp chất này đều tham gia vào một hoặc nhiều chức năng trong sự sinh trưởng và phân hoá của thực vật nuôi cấy in vitro.
  • 21. 8 Các nhà khoa học sử dụng các môi trường nuôi cấy rất khác nhau. Việc lựa chọn môi trường nuôi cấy với thành phần hoá học đặc trưng phụ thuộc vào một số yếu tố: - Đối tượng cây trồng hoặc mô nuôi cấy khác nhau có nhu cầu khác nhau về thành phần môi trường. - Mục đích nghiên cứu hoặc phương thức nuôi cấy khác nhau (nuôi cấy tạo mô sẹo phôi hoá hoặc phôi vô tính, nuôi cấy tế bào trần hoặc dịch lỏng tế bào, vi nhân giống,…) - Trạng thái môi trường khác nhau (đặc, lỏng, bán lỏng,…). 1.1.4.1. Các khoáng đa lượng Đối với cây trồng, các chất vô cơ đóng vai trò rất quan trọng. Ví dụ, Mg là một phần của phân tử diệp lục, Ca là thành phần của màng tế bào, N là thành phần quan trọng của amino acid, vitamin, protein và các acid nucleic. Tương tự, Fe, Zn và Mo cũng là thành phần của một số enzyme. Các môi trường khác nhau có hàm lượng và thành phần chất khoáng khác nhau, ví dụ thành phần và nồng độ khoáng của môi trường White hoặc Knop khá nghèo nàn, nhưng lại rất giàu ở môi trường MS và B5. Muối khoáng là thành phần không thể thiếu trong các môi trường nuôi cấy mô và tế bào thực vật: - Muối khoáng là các vật liệu (nguồn N, S, P,...) cho sự tổng hợp các chất hữu cơ. Nitơ, lưu huỳnh, phospho là các thành phần không thể thiếu của các phân tử protein, các acid nucleic và nhiều chất hữu cơ khác. Calci và acid boric được tìm thấy chủ yếu ở thành tế bào, đặc biệt là canxi có nhiệm vụ quan trọng giúp ổn định màng sinh học. - Đóng vai trò như một thành phần không thể thiếu của nhiều enzyme (là các cofactor): Magie, kẽm, sắt, ... và nhiều nguyên tố vi lượng là những phần quan trọng của các enzyme.
  • 22. 9 - Các ion của các muối hoà tan đóng vai trò quan trọng ổn định áp suất thẩm thấu của môi trường và tế bào, duy trì thế điện hoá của thực vật. Ví dụ, K và C rất quan trọng trong điều hoà tính thấm lọc của tế bào, duy trì điện thế và tham gia hoạt hoá nhiều enzyme. Trong môi trường, các muối khoáng được chia thành các nguyên tố vi lượng và đa lượng: - Các chất dinh dưỡng đa lượng bao gồm sáu nguyên tố: nitrogene (N), phosphore (P), potasium (K), calcium (Ca), magnesium (Mg) và lưu huỳnh (S) tồn tại dưới dạng muối khoáng, là thành phần của các môi trường dinh dưỡng khác nhau. Tất cả các nguyên tố này là rất cần thiết cho sinh trưởng của mô và tế bào thực vật. Môi trường nuôi cấy phải chứa ít nhất 25 mmol/l nitrate và potasium. Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu đều cho thấy nguồn N cung cấp trong môi trường dưới cả 2 dạng nitrate và amonium (2 – 20 mmol/l) là tốt hơn cả. Trong trường hợp chỉ dùng amonium, thì cần phải bổ sung thêm một acid dạng mạch vòng, tricarboxylic acid hoặc một số acid khác nữa (dạng muối), như: citrate, succinate, hoặc malate sao cho mọi ảnh hưởng độc do nồng độ của amonium vượt quá 8 mmol/L trong môi trường được giảm bớt. Khi các ion nitrate và amonium cùng hiện diện trong môi trường nuôi cấy, thì ion sau được sử dụng nhanh hơn. Các nguyên tố chính khác, như: Ca, P, S và Mg, nồng độ thường dùng trong khoảng 1 – 3 Mmol/l (Nguyễn Đức Lượng và Lê Thị Thủy Tiên, 2006). 1.1.4.2. Các vitamin Tất cả các tế bào được nuôi cấy đều có khả năng tổng hợp tất cả các loại vitamin cơ bản nhưng thường là với số lượng dưới mức yêu cầu. Để mô có sức sinh trưởng tốt phải bổ sung thêm vào môi trường một hay nhiều loại vitamin. Các vitamin là rất cần thiết cho các phản ứng sinh hoá. Thông thường thực vật tổng hợp các vitamin cần thiết cho sự tăng trưởng và phát triển của chúng. Thực vật cần vitamin để xúc tác các quá trình biến dưỡng khác
  • 23. 10 nhau. Khi tế bào và mô dược nuôi cấy in vitro thì một vài vitamin trở thành yếu tố giới hạn sự phát triển của chúng. Các vitamin được sử dụng nhiều nhất trong nuôi cấy mô là: thiamine (B1), acid nicotinic (PP), pyridoxine (B6) và myo-inositol. Thiamine là một vitamin căn bản cần thiết cho sự tăng trưởng của tất cả các tế bào. Thiamine thường được sử dụng với nồng độ biến thiên từ 0,1 – 10 mg/l. Acid nicotinic và pyridoxine thường được bổ sung vào môi trường nuôi cấy nhưng cũng không cấn thiết cho sự tăng trưởng của tế bào nhiều loài thực vật. Acid nicotinic thường được sử dụng với nồng độ 0,1 – 5 mg/l, pyridoxine được sử dụng với nồng độ 0,1 – 10 mg/l. Myo-inositol thường được pha chung với dung dịch mẹ của vitamin. Mặc dù đây là một carbohydrate chứ không phải là vitamin, nó cũng được chứng minh kích thích cho sự tăng trưởng của tế bào đa số loài thực vật. Người ta cho rằng myo-inositol được phân tách ra thành acid ascorbic và peptine và được đồng hóa thành phosphoinositide và phosphatidylinositol có vai trò quan trọng trong sự phân chia tế bào. Myo-inositol thường được sử dụng trong môi trường nuôi cấy mô và tế bào thực vật ở nồng độ 50 – 5000 mg/l. Các vitamin khác như biotin, acid folic, acid ascorbic, panthothenic acid, vitamin E (tocopherol), riboflavin và p-aminobenzoic acid cũng được sử dụng trong một số môi trường nuôi cấy. Nhu cầu vitamin trong môi trường nuôi cấy nói chung không quan trọng và chúng cũng không cản trở sự tăng trưởng của tế bào. Nói chung các vitamin này được thêm vào môi trường chỉ khi nồng độ thyamine thấp hơn nhu cầu cần thiết hoặc để cho huyền phù tế bào có thể tăng trưởng khi mật độ tế bào khởi đầu thấp. Các vitamin sau đây được sử dụng phổ biến: inositol, thyamine HCl (B1), pyridoxine HCl (B6), nicotinic acid, trong đó vitamin B1 là không thể thiếu và được sử dụng trong hầu hết những môi trường nuôi cấy mô và tế bào thực vật. Linsmaier và Skoog đã khẳng định vitamin B1 là cần thiết cho cho sự sinh trưởng của cây sau khi nghiên cứu kỹ lưỡng về sự có mặt của nó trong môi trường MS. Các tác giả khác cũng khẳng định vai trò rất quan trọng của B1 trong nuôi cấy mô. Inositol thường được nói đến như là một vitamin kích thích một cách tích cực đối với sự
  • 24. 11 sinh trưởng và phát triển của thực vật, mặc dù nó không phải là vitamin cần thiết trong mọi trường hợp. Các vitamin khác, đặc biệt là nicotinic acid (vitamin B3), calci pantothenate (vitamin B5) và biotin cũng được sử dụng để nâng cao sức sinh trưởng của mô nuôi cấy. ảnh hưởng của các vitamin lên sự phát triển của tế bào nuôi cấy in vitro ở các loài khác nhau là khác nhau hoặc thậm trí còn có hại (gây độc) (Nguyễn Đức Lượng và Lê Thị Thủy Tiên, 2006). 1.1.4.3. Nguồn carbohydrate Nguồn carbohydrate là một thành phần quan trọng trong môi trường nuôi cấy mô. Sự hiện diện của đường trong môi trường cấy là quan trọng cho sự nhân chồi và tăng chiều cao của cây con. Các mẫu nuôi cấy mô thực vật nói chung không thể quang hợp hoặc quang hợp rất thấp do thiếu chlorophyl, nồng độ CO2 và nhiều điều kiện khác. Vì vậy phải đưa thêm hợp chất carbohydrate vào môi trường nuôi cấy và hợp chất carbohydrate được sử dụng phổ biến là đường sucrose. Lý do nó được sử dụng phổ biến là nó ổn định trong hấp khử trùng và được cây sử dụng. Đường succharose vừa là nguồn carbon cung cấp cho mẫu cấy, đồng thời còn tham gia vào điều chỉnh khả năng thẩm thấu của môi trường. Hàm lượng đường cao mô nuôi cấy khó hút được nước. Hàm lượng đường quá thấp là một trong những nguyên nhân gây hiện tượng mộng nước ở mẫu cấy (Debergh, 1991). 1.1.4.4. Nguồn sắt Hiện nay hầu hết các phòng thí nghiệm đều dùng sắt ở dạng chelate kết hợp với Na2EDTA. Ở dạng này sắt không bị kết tủa và giải phóng dần ra môi trường theo nhu cầu của mô thực vật. Sắt rất quan trọng trong sinh tổng hợp chlorophyl: trong lá xanh 80% sắt nằm trong lục lạp. Khi thiếu sắt, toàn bộ sắt sẽ tập trung ở lá. Trong lá non, thiếu sắt sẽ dẫn đến sự giảm nhanh nồng độ chlorophyl do quá trình tổng hợp protein bị ngưng lại. Số lượng ribosome cũng giảm mạnh.
  • 25. 12 Thiếu sắt ở rễ kéo theo những thay đổi hình thái. Sự dài rễ giảm nhưng diện tích và số lượng lông rễ tăng (Trần Văn Minh, 1999). 1.1.4.5. pH pH của môi trường là một yếu tố quan trọng. Sự ổn định của pH môi trường là yếu tố duy trì trao đổi chất trong tế bào. Ngoài ra sự bền vững và hấp thụ một loạt các chất phụ thuộc vào pH môi trường. Sự hấp thụ các hợp chất sắt cũng phụ thuộc vào pH môi trường. pH của đa số môi trường đều được chỉnh giữa 5,5 – 6 trước khi hấp khử trùng. pH dưới 5,5 làm agar khó chuyển sang trạng thái gel còn pH lớn hơn 6 agar có thể rất cứng (Nguyễn Như Khanh, 1990). 1.1.4.6. Các chất điều hòa sinh trưởng thực vật Chất điều hoà sinh trưởng thực vật có tên khoa học là phytohormone. Đây là những sản phẩm bình thường của quá trình sống ở thực vật, được tham gia vào điều khiển quá trình trao đổi chất và các quá trình hình thành mới các cơ quan ở tất cả các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây. Những phytohormone hiện nay được biết nhiều nhất là auxin, gibberrellin, cytokinin, acid abscisic và ethylene. Với một hàm lượng rất ít các chất điều hoà sinh trưởng đã có khả năng gây nên tác động làm thay đổi những đặc trưng về hình thái sinh lý của thực vật và chúng có thể di chuyển trong cây được. Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của cây đã có mặt cùng lúc nhiều chất điều hoà sinh trưởng khác nhau nhưng với tỷ lệ rất khác nhau. a. Nhóm Auxin Auxin (2,4-D) là loại phytohormone được xác định đầu tiên, được tổng hợp ở hầu hết các mô thực vật và có hoạt tính mạnh. Auxin được tổng hợp trong ngọn thân, trong mô phân sinh (ngọn và lóng) và lá non, từ tryptophan được tổng hợp trong lá trưởng thành dưới ánh sáng. Sau đó, auxin di chuyển xuống rễ và tích tụ trong rễ. Trong quá trình phát sinh hình thái, sự di chuyển của auxin có vai trò trong
  • 26. 13 việc thiết lập tính hữu cực của cơ quan thực vật và tác động theo nồng độ trong sự phát sinh cơ quan. Các auxin có thể là auxin tự nhiên hoặc tổng hợp, thường được dùng trong nuôi cấy mô và tế bào để kích thích sự phân bào và sinh trưởng của mô sẹo, đặc biệt là 2,4-D, tạo phôi vô tính, tạo rễ,… Auxin là nhóm chất điều hòa sinh trưởng thực vật được sử dụng thường xuyên trong nuôi cấy mô tế bào thực vật. Auxin kết hợp chặt chẽ với các thành phần khác của môi trường dinh dưỡng để kích thích sự tăng trưởng của mô sẹo, huyền phù tế bào và điều hòa sự phát sinh hình thái, đặc biệt là khi nó được phối hợp sử dụng với các cytokinin. Sự áp dụng loại và nồng độ auxin trong môi trường nuôi cấy phụ thuộc vào: - Kiểu tăng trưởng hoặc phát triển cần nghiên cứu. - Hàm lượng auxin nội sinh của mẫu cấy. - Khả năng tổng hợp auxin tự nhiên của mẫu cấy. - Sự tác động qua lại giữa auxin ngoại sinh và auxin nội sinh. Đặc tính của auxin: Auxin có vai trò kích thích sự tăng trưởng và kéo dài tế bào. Auxin có khả năng khởi đầu sự phân chia tế bào. Đặc điểm chung của các auxin là tính chất phân chia tế bào. Các hormone thuộc nhóm này có các hoạt tính như: tăng trưởng chiều dài thân, lóng, tính hướng (sáng, đất), tính ưu thế ngọn, tạo rễ và phân hóa mạch dẫn. Vai trò của các chất thuộc nhóm auxin được khái quát dưới đây: - Kích thích phân chia và kéo dài tế bào. - Chồi đỉnh cung cấp auxin gây ra ức chế sinh trưởng của chồi bên. Ưu thế chồi đỉnh làm ức chế sinh trưởng của chồi nách. Nếu ngắt bỏ chồi đỉnh sẽ dẫn đến sự phát chồi nách. Nếu thay thế vai trò của chồi đỉnh (đã bị ngắt bỏ) bằng một lớp chất keo có chứa IAA thì chồi nách vẫn bị ức chế sinh trưởng.
  • 27. 14 - IAA đóng vai trò kích thích sự phân hoá của các mô dẫn. - Auxin kích thích sự mọc rễ ở cành giâm và kích thích sự phát sinh chồi phụ trong nuôi cấy mô. - Auxin có các ảnh hưởng khác nhau đối với sự rụng lá, quả, sự đậu quả, sự phát triển và chín của quả, sự ra hoa trong mối quan hệ với điều kiện môi trường. - Tạo và nhân nhanh mô sẹo (callus). - Kích thích tạo chồi bất định (ở nồng độ thấp). Trong số các auxin, IBA và NAA chủ yếu sử dụng cho môi trường ra rễ và phối hợp với cytokinin sử dụng cho môi trường ra chồi. 2,4-D và 2,4,5-T rất có hiệu quả đối với môi trường tạo và phát triển callus (Dương Công Kiên, 2003). b. Nhóm cytokinin Các cytokinin là dẫn xuất của adenine, đây là những hormone liên quan chủ yếu đến sự phân chia tế bào, sự thay đổi ưu thế ngọn và phân hóa chồi trong nuôi cấy mô. Các cytokinin được sử dụng thường xuyên nhất là 6-benzylaminopurine (BAP) hoặc 6-benzyladenin (BA), 6-γ-γ-dimethyl-aminopurine (2-iP), N-(2- furfurylamino)-1-H-purine-6- amine (kinetin), và 6-(4-hydroxy-3-methyl-trans-2- butanylamino) purine (zeatin). Zeatin và 2-iP là các cytokinin tự nhiên, còn BA và kinetin là các cytokinin nhân tạo. Nói chung, chúng được hòa tan trong NaOH hoặc HCl loãng. Một số hợp chất được phát hiện trong thời gian gần đây có hoạt tính giống cytokinin là N,N’-diphenylurea (DPU), thidiaziron, N-2-chloro-4-puridyl-N phenyl urea (CPPU) và một số dẫn xuất khác của diphenyl urea. Hiệu quả đặc biệt của các hợp chất gốc urea lên sự sinh trưởng của mô thực vật cần phải được nghiên cứu thêm. Tỷ lệ auxin/cytokinin rất quan trọng đối với sự phát sinh hình thái trong các hệ thống nuôi cấy. Đối với sự phát sinh phôi, để tạo callus và rễ cần có tỷ lệ auxin/cytokinin cao, trong khi ở trường hợp ngược lại sẽ dẫn đến sự sinh sản chồi
  • 28. 15 và chồi nách. Vấn đề quan trọng không kém là nồng độ của hai nhóm chất điều khiển sinh trưởng này. Chẳng hạn 2,4-D cùng với BA ở nồng độ 5,0 ppm kích thích sự tạo thành callus ở Agrostis nhưng nếu dùng ở nồng độ 0,1 ppm chúng sẽ kích thích tạo chồi mặc dù trong cả 2 trường hợp tỷ lệ auxin/cytokinin là bằng 1. Cơ chế hoạt động của cytokinin là chưa được biết rõ ràng mặc dù có một số kết quả về sự có mặt của các hợp chất mang hoạt tính cytokinin trong RNA vận chuyển (transfer RNA). Các cytokinin cũng có hoạt tính tổng hợp RNA, tăng hoạt tính enzyme và protein trong các mô nhất định. - Kinetin được phân lập từ chế phẩm DNA cũ hoặc nucleic acid mới sau khi khử trùng ở nhiệt độ cao hay đun sôi. Trong cơ thể sống không có kinetin tồn tại, sản phẩm này kích thích sự phát sinh chồi của cây thuốc lá nuôi cấy, nhưng nếu phối hợp xử lý cùng auxin ở tỷ lệ nồng độ thích hợp thì sẽ kích thích quá trình phân chia tế bào (do đó có tên là kinetin) ở các mô không phân hóa. Trong tự nhiên cũng tồn tại một hormone phân bào khác, Letham là người đầu tiên đã phân lập, tinh chế và cho kết tinh thành công hormone phân bào tự nhiên đó từ nội nhũ đang ở dạng sữa của hạt ngô. Hợp chất cytokinin tự nhiên đó được gọi là zeatin. - Tương tự các cytokinin khác, zeatin cũng là một dẫn xuất của adenin. Trong thực tiễn nuôi cấy mô người ta chỉ dùng zeatin trong những trường hợp đặc biệt vì giá thành rất đắt, thường thay thế zeatin bằng kinetin hoặc một sản phẩm tổng hợp nhân tạo khác, đó là: - BAP: Hoạt lực của BAP cao hơn nhiều so với kinetin và bản thân BAP bền vững hơn zeatin dưới tác động của nhiệt độ cao. BAP có khả năng làm tăng hình thành các sản phẩm thứ cấp và tăng kích thước của tế bào ở các lá mầm, kích thích sự nảy mầm của hạt và quá trình trao đổi chất. Cytokinin liên quan tới sự phân chia tế bào, phân hóa chồi v.v, … Trong môi trường nuôi cấy mô, cytokinin cần cho sự phân chia tế bào và phân hóa chồi từ mô sẹo hoặc từ các cơ quan, gây tạo phôi vô tính, tăng cường phát sinh chồi phụ.
  • 29. 16 Chức năng chủ yếu của các cytokinin được khái quát như sau: - Kích thích phân chia tế bào - Tạo và nhân callus - Kích thích phát sinh chồi trong nuôi cấy mô - Kích thích phát sinh chồi nách và kìm hãm ảnh hưởng ưu thế của chồi đỉnh - Làm tăng diện tích phiến lá do kích thích sự lớn lên của tế bào - Có thể làm tăng sự mở của khí khổng ở một số loài - Tạo chồi bất định (ở nồng độ cao) - Ức chế sự hình thành rễ - Ức chế sự kéo dài chồi - Ức chế quá trình già (hoá vàng và rụng) ở lá, kích thích tạo diệp lục (Dương Công Kiên, 2003). c. Gibberellin Gibberellin được phát hiện vào những năm 1930. Lịch sử phát hiện nhóm hormone này bắt đầu từ 1895 khi người Nhật nói về bệnh lúa von. Năm 1926, xác định được bệnh đó là do loài nấm Gibberella fujikuroi gây ra. Đến những năm 30, mới phân lập và tinh chế được hoạt chất, được gọi là gibberellin. Mãi sau chiến tranh thế giới thứ II năm 1950, người Anh và người Mỹ mới biết đến công trình này của người Nhật. Tới nay, người ta đã phát hiện được trên 60 loại thuộc nhóm gibberellic acid. Loại gibberellic acid thông dụng nhất trong nuôi cấy mô thực vật là GA3. Trong đời sống thực vật gibberellin đóng vai trò quan trọng đối với nhiều quá trình sinh lý như: sinh lý ngủ nghỉ của hạt và chồi, sinh lý phát triển của hoa, làm tăng sinh trưởng chiều dài của thực vật.
  • 30. 17 Nhưng trong nuôi cấy mô và tế bào thực vật tác dụng của gibberellic acid chưa thật rõ ràng. Nhiều tác giả có sử dụng và coi đó là thành phần không thể thiếu của một loại môi trường chuyên dụng nào đó. Trong số hơn 20 chất thuộc nhóm gibberellin, GA3 là chất được sử dụng nhiều hơn cả trong thực tiễn. GA3 kích thích kéo dài chồi và nảy mầm của phôi vô tính. So với auxin và cytokinin, gibberellin hiếm khi được dùng. GA3 có tính hoà tan trong nước. Gibberellin có các chức năng cơ bản sau: - Các mô phân sinh trẻ, đang sinh trưởng, các phôi non, tế bào đầu rễ, quả non, hạt chưa chín hoặc đang nảy mầm đều có chứa nhiều gibberellic acid. - Kích thích kéo dài chồi do tăng cường phân bào và kéo dài tế bào, ví dụ kéo dài than và đòng lúa sau khi phun GA3, kéo dài đốt thân. Các cây lùn thường bị thiếu gibberellin. - Phá ngủ hạt giống hoặc củ giống, ví dụ phá ngủ khoai tây sau thu hoạch. - Kiểm soát sự ra hoa của các cây 2 năm tuổi. Năm đầu thân mầm nằm in, sau mùa đông mầm hoa kéo dài đốt rất nhanh và phân hoá hoa. - Ức chế sự hình thành rễ bất định. - Kích thích sinh tổng hợp của α-amylase ở hạt cây ngũ cốc nảy mầm, giúp tiêu hoá các chất dự trữ trong nội nhũ để nuôi mầm cây. - Các chất ức chế tổng hợp kích thích quá trình tạo củ (thân củ, thân hành và củ). - Kích thích sự nảy mầm của phấn hoa và sinh trưởng của ống phấn. - Có thể gây tạo quả không hạt hoặc làm tăng kích thước quả nho không hạt. - Có thể làm chậm sự hoá già ở lá và quả cây có múi.
  • 31. 18 d. Abscisic acid ABA thuộc nhóm các chất ức chế sinh trưởng tự nhiên gây ra sự ngủ nghỉ của chồi, làm chậm sự nảy mầm của hạt và sự ra hoa, đóng khí khổng. ABA còn có tác dụng tăng cường khả năng chống chịu của tế bào thực vật đối với điều kiện ngoại cảnh bất lợi, vì vậy ABA được đưa vào môi trường nuôi cấy và mang lại hiệu quả nhất định. Trong nuôi cấy mô và tế bào, ABA có tác dụng tạo phôi vô tính, kích thích sự chín của phôi, kích thích sự phát sinh chồi ở nhiều loài thực vât. Các tác dụng cơ bản của ABA là: - Tham gia vào sự rụng lá, hoa, quả ở hầu hết các cây trồng và gây ra sự nứt quả. - ABA thường được sản sinh khi có các yếu tố ức chế cây trồng như mất nước và nhiệt độ thấp đóng băng. - Tham gia vào sự ngủ nghỉ, kéo dài thời gian ngủ nghỉ và làm chậm sự nảy mầm của hạt. - Ức chế sự kéo dài thân và được sử dụng để kiểm soát sự kéo dài thân cành. - Gây ra sự đóng khí khổng. e. Ethylene Các chức năng cơ bản của Ethylene: - Gây già hoá lá, kích thích sự rụng lá và quả. - Làm chín quả. - Sinh tổng hợp ethylene được tăng cường khi quả đang chín, cây đang bị úng, lão hoá, tổn thương cơ giới và bị nhiễm bệnh. - Điều khiển sự chín của một số loại quả.
  • 32. 19 - Ethylene kìm hãm sự ra hoa của đa số cây. Tuy vậy, sự ra hoa của xoài, dứa, một số cây cảnh lại được kích thích bởi ethylene. - Kích thích nở hoa, kích thích sự lão hoá của hoa và lá. 1.1.5. Các giai đoạn nuôi cấy mô tế bào thực vật Nhân giống cây trồng thường trải qua các bước sau: - Nuôi cấy đỉnh sinh trưởng - Tạo thể nhân giống in vitro - Nhân giống in vitro - Tái sinh thành cây hoàn chỉnh in vitro - Chuyển cây ra vườn ươm để thuần hóa - Tạo cây con bầu đất - Đưa các cây ra đồng ruộng - Chọn lọc cây dòng đầu 1.1.5.1. Nuôi cấy đỉnh sinh trường Mẫu được nuôi cấy thường ở giai đoạn non, quá trình phân chia và phân hóa mạnh. Đỉnh sinh trưởng và chồi bên được sử dụng ở hầu hết các loại cây trồng. Ngoài ra , chồi đỉnh và chồi non của hạt mới nảy mầm cũng được sử dụng. Đỉnh sinh trưởng nhỏ được tách bằng kính lúp. Môi trường được sử dụng rộng rãi trong nhân giống hiên nay là môi trường MS. Đối với mẫu dễ bị hóa nâu môi trường thường bổ sung thêm than hoạt tính ngâm mẫu với hỗn hợp ascorbic acid và citric acid (25 – 150 mg/l). 1.1.5.2. Tạo thể nhân giống in vitro Mẫu nuôi cấy được cấy trên môi trường chọn lọc đặc biệt nhằm mục đích tạo ra thể nhân giống in vitro. Có hai thể nhân giống in vitro: thể chồi (multiple shoot) và thể cắt (cutting) đốt ngoài ra còn có tiền củ (protocorm). Tạo thể nhân giống in vitro dựa vào đặc điểm nhân giống ngoài tự nhiên và cây trồng. Tuy nhiên có những
  • 33. 20 cây trồng không có khả năng nhân giống người ta thường nhân giống bằng cách tạo cụm chồi bằng mô sẹo. Để tạo thể nhân giống trong môi trường thường bổ sung cytokinin, Auxin, GA3 và các chất hữu cơ khác. 1.1.5.3. Nhân giống in vitro Là giai đoạn quan trọng trong việc nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật nhằm mục đích tăng sinh khối thể nhân giống. Vật liệu nuôi cấy là những thể chồi, đôi khi nồng độ chất sinh trưởng giảm thấp cho phù hợp với quá trình nuôi cấy kéo dài. Điều kiện nuôi cấy thích hợp giúp cho quá trình tăng sinh được nhanh chóng. Cây nhân giống in vitro có trạng thái sinh lý trẻ và được duy trì trong thời gian vô hạn. 1.1.5.4. Tái sinh cây hoàn chỉnh in vitro Đây là giai đoạn tạo cây con hoàn chỉnh có đầy đủ thân lá và rễ chuẩn bị chuyển ra vườn ươm. Cây con phải khỏe mạnh nhằm đảm bảo sức sống khi ra môi trường ngoài. Các chất có tác dụng tạo chồi được loại bỏ thay vào đó là các chất kích thích quá trình tạo rễ. Điều kiện nuôi cấy tương tự với quá trình nuôi cấy ngoài tự nhiên, một bước thuần hóa trước khi được tách ra khỏi điều kiện in vitro. Thường dùng các nhóm chất thuộc nhóm Auxin kích thích tạo rễ. 1.1.5.5. Chuyển cây con in vitro ra vườn ươm Đây là giai đoạn khó khăn nhất trong quá trình nhân giống vô tính. Cây in vitro được nuôi cấy trong điều kiện ổn định về dinh dưỡng, ánh sáng, nhiệt độ. Khi chuyển ra đất với điều kiện tự nhiên hoàn toàn khác cây con dễ bị mất nước, mau bị héo. Để tránh tình trạng này vườn ươm nuôi cấy mô phải mát, cường độ ánh sáng thấp, nhiệt độ không khí mát, độ ẩm cao,… cây con thường được cấy trong luốn ươm có cơ chất dễ thoát nước, tơi xốp giữ được ẩm. Trong những ngày đầu cần được phủ bằng nilon để giảm quá trình thoát hơi nước. Rễ được tạo ra trong quá trình nuôi cấy mô sẽ dần lụi đi rễ mới xuất hiện. Cây con thường được xử lý với chất kích thích ra rễ bằng cách ngâm hay phun lên lá để rút ngắn thời gian ra rễ.
  • 34. 21 1.1.5.6. Nhân giống ex vitro Cây con sau khi chuyển ra luống ươm hay cấy vào bầu đất sau 7 – 8 ngày thì bắt đầu ra rễ. Sau đó phun dinh dưỡng với hỗn hợp N, P, K (1 g/l cho mỗi loại). Tuy nhiên trong quá trình nhân giống in vitro có nhiều tốn kém thì cây con được sử dụng như là cây mẹ và được tiếp tục nhân giống trên luống ươm. Điều kiện nhân giống trên luống ươm phải tiếp tục đảm bảo cây mẹ ở trạng thái tốt nhất bằng cách giảm dinh dưỡng, duy trì độ ẩm cao, nhiệt độ không khí thấp,… hệ số nhân giống trên luống ươm càng cao giúp cho việc giảm giá thành có ý nghĩa. 1.1.5.7. Cây con trong bầu đất Cây con từ ống nghiệm hay được nhân giống trên luống ươm được cấy trên luống đất 15 – 20 ngày cho cây ra rễ và phát triển khỏe, sau đó được cấy vào bầu đất (cây chuối). Bầu đất có cơ chất xốp đầy đủ các chất dinh dưỡng tỉ lệ đất với phân là bằng nhau, ngoài ra hàng tuần được phun dinh dưỡng khoáng 1 – 2 lần/tuần thường phun khoáng có tỷ lệ N-P-K là 20-20-20. Thời gian cây con ở giai đoạn bầu đất phụ thuộc đặc điểm cây trồng 2,5 tháng (cây chuối). Cây bầu đất được đặt ở nơi có ánh sáng, độ ẩm cao, nhiệt độ không khí mát mẻ để cây phát triển nhanh và khỏe. 1.1.5.8. Trồng cây ra ruộng Cây con sau khi đạt được kích thước về chiêu cao, số lá, đường kính thân thích hợp sẽ được chuyển ra đất trồng ở đồng ruộng. Duy trì độ ẩm cao trong giai đoạn này giúp cây thích nghi dần với điều kiện tự nhiên, các nhân tố nông học khác được tác động giống như cây trồng tập quán. 1.1.5.9. Chọn lọc cây đầu dòng Là vấn đề quan trọng đối với cây ăn trái nhằm tạo ra một quần thể đồng đều có năng suất cao và ổn định. Những cây được chọn đầu dòng được đưa vào nhân giống trở lại bằng nuôi cấy mô.
  • 35. 22 Hiện tại công nghệ nhân giống được ứng dụng nhiều trong kinh tế để giải quyết nhu cầu về giống cho sản xuất, giống cho cây lâm nghiệp, trồng rừng, rau, ngũ cốc, cây ăn trái, hoa, cây dược liệu. 1.1.6. Các vấn đề liên quan đến in vitro 1.1.6.1. Tính bất định về mặt di truyền Mặc dù kỹ thuật nhân giống vô tính được sử dụng nhằm mục đích tạo ra quần thể cây trồng đồng nhất với số lượng lớn nhưng phương pháp này cũng tạo ra những quần thể biến dị tế bào soma qua nuôi cấy mô sẹo và nuôi cấy tế bào đơn. Những biến dị này được nghiên cứu vận dụng vào cải thiện giống cây trồng nhưng rất ít những biến dị có lợi được báo cáo. Tần số biến dị hoàn toàn khác và không lặp lại. Nuôi cấy mô sẹo và tế bào đơn có sự biến dị nhiều hơn nuôi cấy chồi đỉnh. Cây trồng biến dị tế bào soma qua nuôi cấy thường là biến dị về chất lượng, số lượng và năng suất, biến dị này không di truyền. Nguyên nhân biến dị chưa được làm sáng tỏ nhưng chủ yếu là do những biến đổi trong vật chất di truyền như đứt gãy, chuyển đoạn DNA hoặc đảo đoạn. Những nguyên nhân gây biến dị soma là: - Kiểu di truyền - Thể bội: cây đa bội thể tần số biến dị cao hơn so với cây nhị bội - Số lần cấy truyền: số lần cấy truyền càng cao thì tần số biến dị càng lớn - Loại mô Biện pháp khắc phục - Hạn chế số lần cấy chuyền - Thay nguồn mẫu mới 1.1.6.2. Ảnh hưởng mẫu nuôi cấy Các nhân tố khi chọn mẫu cấy bao gồm kiểu gene, cơ quan được chọn, tuổi sinh lý, mùa vụ, giải đoạn sinh trưởng, độ khỏe của mẫu và nguồn mẫu:
  • 36. 23 - Kiểu gene: ảnh hưởng sâu sắc đến quá trình nuôi cấy, số chồi tạo ra được, sự khác nhau về tăng sinh chồi, sự khác nhau về khả năng phát sinh phôi. - Chọn cơ quan: hầu hết các loại cơ quan và mô đều có khả năng sử dụng nuôi cấy in vitro. - Tuổi và sinh lý: tuổi thực của mẫu nuôi cấy và tuổi theo mùa trong năm của mẫu nuôi cấy có ảnh hưởng quan trọng đến sự biệt hóa tế bào. Tùy vào đối tượng cây thì có tuổi sinh lý khác nhau. - Sức sống của mẫu: mẫu cây mẹ có ảnh hưởng rất quan trọng đến nuôi cấy in vitro. Nuôi cấy đỉnh sinh trưởng để lại virus sản xuất ra cây sạch bệnh. 1.1.6.3. Sản sinh các chất độc từ mẫu cấy Hiện tượng mẫu hóa nâu hay bị đen làm chết mẫu hay làm giảm sự tăng trưởng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do mẫu cấy có chứa nhiều tannin hay hidroxyphenol có nhiều trong mô già hơn mộ sẹo Một số biện pháp làm giảm sự hóa nâu mẫu: - Tách các phần tử phenol ra khỏi môi trường. - Bổ sung chất khử redox (oxidation-redution) phenol vào môi trường. - Ngăn chặn sự hoạt động của enzyme phenolase. - Giảm sự phenol có sẵn trong mẫu bằng môi trường lỏng giống môi trường rắn. - Mẫu chuẩn bị có vết cắt nhỏ, để ngoài vài giờ trước khi cấy, hay nơi cấy trong môi trường không có ánh sáng. Than hoạt tính được đưa vào môi trường để hấp thụ chất kiềm hãm phenol, ngăn chặn quá trình hóa nâu hay đen, đặc biệt có hiệu quả trên cây chuối nồng độ thường là 0,2 g/l. Tuy nhiên than hoạt tính sẽ làm chậm quá trình phát triển của mô do hấp thụ chất kích thích sinh trưởng và các chất khác. Polyvinylpyrolidone (PVP) một chất thuộc loại polyamide, hấp thụ phenol qua vòng hydrogene, ngăn chặn sự hóa nâu, hiệu quả phụ thuộc vào loại cây trồng khác.
  • 37. 24 Giảm sự hóa nâu bằng cách cho các chất khử quá trình oxi hóa vào môi trường ngăn chặn sự oxi hóa phenol. Chất khử thường dùng: vitamin C, acid citric, L- cystein, mecaptoethanol. Phương pháp quan trọng là phối hợp vitamin C và acid citric. Phương pháp khắc phục: - Sử dụng mẫu cấy nhỏ từ mô sẹo. - Gây vết thương trên mẫu nhỏ nhất khi khử trùng. - Ngâm mẫu vào dung dịch vitamin C và acid citric vài giờ trước khi cấy. - Nuôi cấy mẫu trong môi trường lỏng, O2 thấp không có đèn 1 – 2 tuần chuyển mẫu từ môi trường có nồng độ chất kích thích sinh trưởng thấp sang môi trường có nồng độ cao. 1.1.7. Giới thiệu sơ lược về ánh sáng LED Trong thời gian gần đây, nhiều nhà nghiên cứu rất quan tâm đến việc sử dụng các nguồn ánh sáng nhân tạo (đèn compact, đèn LED) tiết kiệm điện năng trong nuôi cấy mô và đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể, trong đó đặc biệt là nguồn ánh sáng đơn sắc từ đèn LED (Light Emitting Diodes) đang được quan tâm. Do quan phổ đèn LED gần trùng với quan phổ hấp thụ của các diệp lục tố có ở cây trồng nên các loại cây trồng có thể hấp thụ tối đa để chuyển hóa năng lượng đèn LED thành năng lượng tế bào, trong khi hiệu suất sử dụng của cây đối với năng lượng ánh sáng mặt trời và các nguồn ánh sáng trắng của đèn huỳnh quang chỉ vào khoảng 35%. 1.1.7.1. Giới thiệu về đèn LED LED (viết tắt của Light Emitting Diode, có nghĩa là Diode phát quang), là các diod có khả năng phát ra ánh sáng nhìn thấy hay tia hồng ngoại, tử ngoại. Công nghệ LED công nghệ chiếu sáng bằng 2 điện cực với sự hỗ trợ của các vật liệu bán dẫn và công nghệ nano. Cũng giống như diod, LED được cấu tạo từ 1 khối bán dẫn loại p ghép với một khối bán dẫn loại n. Trong hai khôi bán dẫn, một khối chứa các
  • 38. 25 điện tử điện tích âm và khối còn lại mang những lỗ trống điện tích dương. Khi chứng gặp nhau, các điện tích âm và dương kết hợp với nhau, tạo ra các electron giải phóng năng lượng dưới dạng lượng tử ánh sáng. Đèn LED (khác với bóng LED) được định nghĩa là tổ hợp bóng LED. Một bộ đèn LED gồm nhiều diod phát sáng thật nhỏ. Chúng phát ra những chùm sáng có độ dài sóng rất hẹp chứ không bao quát và dư thừa dẫn đến sự phát nóng như ánh sáng trắng của đèn cao áp vẫn được dùng trong chiếu sáng cây trồng. Đèn LED không sử dụng nguồn điện 2 chiều 220V thông thường mà chỉ sử dụng nguồn điện 1 chiều với hiệu điện thế nhỏ nên thường có bộ lọc và bộ điều khiển đi kèm. Hiện tượng biến điện bằng ánh sáng Round phát hiện đầu tiên vào năm 1907 ở phòng thí nghiệm Marconi. Ông đã dùng một dây dẫn và tinh thể Silic các-bua (SiC). Đến năm 1962, LED đầu tiên phát ra ánh sáng có thể nhìn thấy là loại LED đỏ, do Nick Holonyak, Jr. phát hiện ra khi đang làm việc cho công ty General Electric. Đến năm 1968, LED rất đắt tiền khoảng 200 USD mà lại ích ứng dụng. Năm 1968, công ty Monsanto là công ty đầu tiên sản xuất LED hàng loạt dùng gali asen phosphorus (GaAsP). Bốn năm sau, George Craford đã phát minh ra LED vàng đầu tiên và đã cải thiện độ sáng lên 10 lần cho LED đỏ cũng như LED đỏ-cam. Đèn LED thực sự được thương mại hóa thành công vào năm 1970 khi công ty Fairchild Semiconductorbán ra thị trường 5 xu Mỹ cho mõi bóng LED. 1.1.7.2. Ưu và nhược điểm của đèn LED Đèn LED có nhiều ưu điểm như tiết kiệm công suất từ 90% so với đèn sợi đốt và 50% so với bóng đèn compact. Một bóng đèn LED công suất 5W có thể cho ánh sáng tương đương với một bóng đèn thông thường công suất 20W. Lượng nhiệt sinh ra trong quá trình hoạt động của đèn LED cũng thấp hơn rất nhiều (gần như không đáng kể) so với các loại bóng đèn thông thường hiện nay. Ưu điểm đặc biệt được quan tâm nhiều nhất là tính năng an toàn của đèn LED, không độc hại, thân thiện với môi trường. Khi hoạt động không sinh ra các tia hồng
  • 39. 26 ngoại hay tia cực tím. Bất kì sự chấn đọng nhẹ hay va chạm nào thì dây tóc của bóng đèn huỳnh quang có thể đứt dẫn tới tình trạng cháy nổ nhưng LED do cấu tạo ăn toàn và nhỏ dọn không dễ dàng bị phá hủy và hư hỏng. LED còn an toàn hơn cho người sử dụng về lâu dài và an toàn môi trường do không chứa thủy ngân. Ánh sáng LED liên tục và không nhấp nháy như bóng đèn huỳnh quang. Thời gian bật và tắt cực kì nhanh chóng kể từ khi có tác động (micro giây). Bên cạnh đó đèn LED còn những ưu điểm khác: - Tuổi thọ đèn cao, khoảng 35.000 đến 50.000 giờ lớn hơn nhiều lần so với bóng đèn huỳnh quang và sợi đốt. - Kích thước của bóng đèn LED rất nhỏ. Vì vậy có thể bố trí dễ dàng. - Đèn LED có thể phát ra màu sắc như ý muốn mà không cần bộ lọc màu theo phương pháp truyền thống. Màu sắc của đèn phụ thuộc vào chất liệu làm ra nó. Ví dụ như đèn LED màu đỏ được làm từ các thành phần hóa học như nhôm, gali, asen. Đèn LED màu trắng được tạo ra bằng cách bao phủ một lớp phosphorus màu vàng bên ngoài đèn LED xanh da trời. - Độ sáng tối: đèn LED có thể dễ dàng điều chỉnh độ sáng tối bằng phương pháp điều chế chế độ rộng xung hoặc tăng giảm dòng điện tác động. Bên cạnh ưu điểm trên thì đèn LED cũng có một số nhược điểm nhỏ như sau: - Trên cơ sở chi phí đầu tư ban đầu, bóng đèn LED hiện đắt hơn. - Khoảng cách chất lượng của các loại đèn LED trên thị trường quá xa nhau. Nhiều người sử dụng bóng đèn LED bị nhằm lẫn về chất lượng của bóng đèn LED. Mua phải bộ đèn có chíp LED kém chất lượng, dẫn đến bóng đèn LED giảm độ sáng nhanh và đổi sang màu ánh sáng khác sau một thời gian ngắn sử dụng chỉ khoảng 2 tháng). - Phần lớn hiệu xuất bóng đèn LED phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường xung quanh của môi trường hoạt động, gây ảnh hưởng đến các thiết bị đèn LED tác động lên.
  • 40. 27 Với những ưu điểm trên, đèn LED có thể sử dụng thay thế dần cho đèn huỳnh quang. Những thiết kế với những phong cách khác nhau đã và đang biến đèn LED là một thiết bị chiếu sáng đáng được lựa chọn cho không gian sống của mỗi gia đình và các công trình xây dựng. 1.1.7.3. Ảnh hưởng của đèn LED đến nuôi cấy mô tế bào thực vật Ánh sáng là một trong những yếu tố quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến sự sinh trưởng và phát triển trực tiếp của thực vật. Ánh sáng tham gia và nhiều quá trình sinh lý của thực vật, trong đó có quá trình quang hợp, ngoài ra còn có quang phát sinh hính thái, tính hướng sáng. Mức độ ảnh hưởng của yếu tố ánh sáng tới thực vật phụ thuộc vào cường độ, chất lượng và thời gian chiếu sáng (Dương Tấn Nhựt, 2011). Ở một số nghiên cứu khác cho thấy ánh sáng có ảnh hưởng lớn đến đặc tính của cây trồng như kích thước, kết cấu, hình ảnh màu sắc lá, thời gian ra hoa, hương vị của quả (Eskins et al.,1996), trọng lượng khô, chiều cao cây, độ dài của lá và số lượng lục lap trong mỗi tế bào. Ánh sáng đỏ có vai trò quan trọng trong quang hợp và tổng hợp tinh bột của thực vật, ánh sáng xanh lại thể hiên vai trò trong hình thành chlorophyl, phát triển lục lạp, đóng mở khí khổng và quang phát sinh hình thái (Akoyunoglou và Anni, 1984). Hiện nay, đèn huỳnh quang đang được sử dụng chủ yếu trong nuôi cấy mô tế bào thực vật. Tuy nhiên, ánh sáng trắng tạo ra từ đèn huỳnh quang là một tổ hợp ánh sáng có các bước sóng khác nhau từ 380 – 800 nm, trong số các bước sóng này có những bước sóng thực vật không có khả năng sử dụng hoặc gây tổn thương đến thực vật (Dương Tấn Nhựt và Nguyễn Bá Nam, 2009). Ngoài ra đèn huỳnh quang còn gây ra hiện tượng tỏa nhiệt cao trong quá trình vận hành, không có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của thực vật. Chi phí bảo trì cho đèn huỳnh quang cao, tốn kém, tuổi thọ thấp. Để khắc phục các nhược điểm trên, nhiều nhà nghiên cứu rất quan tâm đến việc sử dụng các nguồn ánh sáng nhân tạo (đèn compact, đèn LED) trong nuôi cấy mô và đạt nhiều thành tựu đáng kể, trong đó đặc biệt là nguồn chiếu sáng đơn sắc từ đèn LED. Do quang phổ đèn LED gần trùng với quang phổ hấp thụ
  • 41. 28 của diệp lục tố có ỏ cây trồng nên các loại cây trồng có thể hấp thụ tối đa để chuyển hóa năng lượng ánh sáng đèn LED thành năng lượng tế bào, trong khi hiệu suất sử dụng của cây đối với năng lượng ánh sáng mặt trời và các nguồn ánh sáng trắng của đèn huỳnh quang chỉ vào khoảng 35%. Tuy nhiên, ánh sáng là nhân tố quan trọng đối với sự sinh trưởng và phát triển của thực vật, do đó ần khảo sát kỹ lưỡng ảnh hưởng của ánh sáng LED đến thực vật trước khi ứng dụng trên quy mô lớn. Theo Tanaka và cộng sự (1988), đèn LED có ảnh hưởng đến sự sinh trưởng lá, hàm lượng chlorophull, khối lượng chồi và rễ của cây địa lan nuôi cấy in vitro. Tương tự, kết quả nghiên cứu của Lian và cộng sự (2002) cho thấy ảnh hưởng của LED xanh, LED đỏ, LED xanh kết hợp với LED đỏ lên sự tái sinh chồi từ vẫy củ Liliumoriental hydrib ‘Pesaro’. Ngoài ra, nhiều kết quả khả quan khi ứng dụng hệ thống chiếu sáng đơn sắc trong nuôi cấy mô tế bào thực vật đã được ghi nhận ở một số đối tượng như bạch đàn, hồ điệp, chuối, lan ý, dâu tây,… (Dương Tấn Nhựt, 2011). Nghiên cứu của Yanaagi (2006) và Stutte (2009) cho thấy quang phổ đèn LED ứng dụng cho cây trồng chủ yếu dựa trên kiến thức về quang phổ hấp thụ của chất diệp lục tố a (tại 430 và 662 nm), chất diệp lục tố b (tại 153 và 642 nm), phytochrome hấp thụ vùng áng sáng đỏ (tại cực điểm 660 nm) và phytochrome hấp thụ vùng ánh sáng hồng ngoại (tại cực điểm 730 nm) (Yanagi et al., 2006; Stutte, 2009). Theo Kim và cộng sự, các vùng quang phổ khác nhau của đèn LED còn tác động đến sự sinh trưởng của chồi, sự kéo dài cuả đốt thân, tốc độ quang hợp và đặc biệt là khí khổng của cây Cúc in vitro. 1.1.8. Các chất có hàm lượng không xác định bổ sung vào môi trường cấy 1.1.8.1. Nước dừa Công bố đầu tiên về sử dụng nước dừa trong nuôi cấy mô là của Van Overbeek và cộng sự (1941,1942). Sau đó, tác dụng tích cực của nước dừa trong môi trường nuôi cấy mô, tế bào thực vật đã được nhiều tác giả ghi nhận. Nước dừa
  • 42. 29 đã được xác định là rất giàu các hợp chất hữu cơ, chất khoáng và chất kích thích sinh trưởng (George, 1993; George, 1996). Nước dừa đã được sử dụng để kích thích phân hóa và nhân nhanh chồi ở nhiều loài cây. Nước dừa thường được lấy từ quả của các giống và cây chọn lọc để sử dụng tươi hoặc sau bảo quản. Nước dừa được một số công ty hoá chất bán dưới dạng đóng chai sau chế biến và bảo quản. Thông thường nước dừa được xử lý để loại trừ các protein, sau đó được lọc qua màng lọc để khử trùng trước khi bảo quản lạnh. Tồn dư protein trong nước dừa không gây ảnh hưởng đến sinh trưởng của mô hoặc tế bào nuôi cấy, nhưng có thể dẫn tới kết tủa dung dịch khi bảo quản lạnh. Chất cặn có thể được lọc bỏ hoặc để lắng dưới đáy bình rồi gạn bỏ phần cặn. Nước dừa thường được sử dụng ở nồng độ từ 5 đến 20 % (Trần Văn Minh, 1999). 1.1.8.2. Than hoạt tính Bổ sung than hoạt tính vào trong môi trường nuôi cấy sẽ có lợi ích và có tác dụng khử độc. Khi bổ sung than hoạt tính vào môi trường nuôi cấy thì sẽ kích thích sự tăng trưởng và biệt hóa phong lan, hành, cà rốt, cà chua, cây trường xuân nhưng lại có tác dụng cản đối với thuốc lá, đậu nành, trà mi. Than hoạt tính nói chung ảnh hưởng trên 3 mặt: hút các hợp chất cản, hút các chất điều hòa sinh trưởng hoặc làm đen môi trường. Người ta cho rằng tác dụng cản sự tăng trưởng của mô cấy khi có sự hiện diện của than hoạt tính trong môi trường là do nó hút chất điều hòa sinh trưởng có trong môi trường. NAA, kinetine, IAA, BAP, 2-iP liên kết với than hoạt tính. Khả năng kích thích sự tăng trưởng của than hoạt tính là do nó kết hợp với các hợp chất phenol độc tiết ra trong thời gian nuôi cấy. Than hoạt tính thường được bổ sung vào môi trường với nồng độ 05 – 3% (Nguyễn Đức Lượng và Lê Thị Thủy Tiên, 2006). 1.1.9. Giới thiệu sơ lược về giá thể nuôi cấy 1.1.9.1. Agar
  • 43. 30 Agar thường được sử dụng hơn cả vì nó trơ không chịu tác dụng nhiều của các phản ứng hóa học, tính ổn định cao và giá cũng tương đối rẻ. Agar được trích từ tảo và được dùng để chuẩn bị môi trường đặc hay môi trường bán lỏng để nuôi cấy mô thực vật. Agar tan ở 100o C và đông đặc ở 45o C. Độ cứng của agar quyết định bởi nồng độ agar sử dụng và nồng độ pH của môi trường nuôi cấy. Nồng độ agar thường được sử dụng trong môi trường nuôi cấy mô tế bào thực vật là 6 – 8 g. Nồng độ agar sử dụng sẽ ảnh hưởng đến thế năng nước trong môi trường nuôi cấy, độ cứng của môi trường, sự sinh trưởng của mẫu cấy như sự thừa nước và hoạt động của cytokinin trong môi trường có agar. Độ tinh khiết của agar trong môi trường nuôi cấy rất quan trọng. Người ta đã chứng minh được rằng trong agar có chứa Ca, Mg, K, Na và sự tha agar trong môi trường cấy rất quan trọng. 1.1.9.2. Sương sáo Cây sương sáo còn gọi cây thạch đen hay lương phấn thảo, cỏ cổ tích, có tên khoa học Mesona chinensis Benth. Đây là một loại dược liệu cũng là thực phẩm quan trọng, có tổng hàm lượng polyphenol tổng, hàm lượng tanin và pectin chiếm trên 50%. Từ lâu người ta đã biết sử dụng cây sương sáo để tạo nên những thực phẩm ngon, bổ và thanh nhiệt như thạch sương sáo, trà thảo mộc,… Trong đông y, cây sương sáo có tính mát, hàn, vị ngọt nhẹ được dùng làm thuốc chữa cảm mạo, viêm khớp cấp, mát thận, viêm khớp, huyết áp cao, đái tháo đường, đau cơ,... 1.1.10.Giới thiệu sơ lược về cây chuối 1.1.10.1. Sơ lược về cây chuối trên thế giới Chuối phát triển đầu tiên là ở New Ghinea (Simonds, 1966) sau đó chuyển đến Châu Á – Thái Bình Dương (từ 4000 năm trước công nguyên). Sự mô tả về chuối một cách rõ ràng và sớm nhất là do người Hy Lạp cổ xưa thực hiện năm 325 trước công nguyên trong cuộc hành trình của Alexander đến Ấn Độ (Rcynolds 1927, Kervegant, 1935). Sau đó khoảng 100 năm sau công nguyên,
  • 44. 31 người Ả Rập đã thống trị mảnh đất từ Ấn Độ - Tây Ban Nha (Kinder và Hilgemann, 1974). Chuối lại được quan tâm và phát triển nhất là chuối ăn tươi và ăn luộc đã được đưa đến Bắc Phi và phát triển rộng ở đây, mặc dù mảnh đất này rất khô cằn (Rcynolds, 1927) đã đưa vào những hóa thạch, các bức vẽ trên các hàng động cho rằng chuối cũng đã trồng và phát triển được 15 thế kỷ ở Châu Phi. Trong đó, Đông Phi chủ yếu trồng 2 loại chuối có kiểu gen AA và AAA. Vùng gần xích đạo hơn phát triển chủ yếu chuối ăn luộc mang kiểu gen AAB. Vansina (1984, 1990) đã giải thích về sự xuất hiện hai loài chuối có kiểu gen AAB ở Châu Phi và cả ở Ấn Độ là một phần do sự thích nghi về khí hậu song chủ yếu là nhu cầu cấp bách về lương thực ở những nước này. Đến thế kỷ thứ X do ảnh hưởng của nền văn minh Ả Rập, mối quan hệ giữa các nước này được mở rộng, thời kỳ này chuối là mặt hàng được trao đổi mạnh nhất trên thương trường cả ở những nước xa như Trung Quốc (Davidson, 1974). Người ta cho rằng, chuối được di trồng đến Châu Mỹ nhờ người Bồ Đào Nha từ thế kỷ 14, và sau đó phát triển mạnh vào năm 1607 (Kenvegent, 1935). Trong thời gian gần đây sự thu thập nguồn gene và phổ biến các giống chuối có chất lượng ngày một lan rộng, hơn nữa chuối đã được đưa ra thị trường làm mặt hàng xuất khẩu chính, điều này đã gây ra sự chú ý đầu tư của các nhà khoa học về năng suất và chất lượng của các giống chuối ngày này. Chuối đã được phát triển rộng khắp trên thế giới, không chỉ nó quan trọng do việc xuất khẩu mà còn ở sự đa dạng về hình dáng và chủng loại. Như vậy, chuối trồng đã có 1 quá trình phát triển lịch sử lâu dài, đầu tiên là những cây hoang dại rải rác ở New Ghinea, sau đó được thuần hóa và lan rộng, nhờ dân chúng và các nhà thám hiểm, các cuộc chinh chiến, Ở Châu Á chuối đã xuất hiện từ 4000 năm trước công nguyên. Chính vì vậy, có thể nói chuối có nguồn gốc từ Châu Á, điều này không những thể hiện ở sự phát triển mạnh của chuối ăn tươi và chuối ăn luộc do thích hợp khí hậu mà còn ở sự đa dạng các chủng loại chuối: ở Philippin có 80 loài, Malaysia 32 loài, New Ghinea 54 loài, Ấn Độ 57 loại, ...
  • 45. 32 1.1.10.2. Các phương pháp truyền thống thường được sử dụng trong nhân giống chuối a. Nhân giống bằng hạt Bước 1: ngâm hạt giống vào nước 2 sôi 3 lạnh từ 24 – 36 giờ. Bước 2: gieo hạt giống vào đất khoảng 0,6 cm. Đặt ở nơi có nhiều ánh sáng trực tiếp, lấp đất lại, tưới nước hằng ngày. b. Tách chồi non từ cây mẹ Trên cây mẹ chọn những cây con 4 – 6 tháng tuổi có 3 đến 4 lá thật, cao 1 đến 1.2 m tách ra và đem trồng mới. Khi trồng có thể cắt thân giả cách cổ thân 20cm hoặc có thể trồng cả thân nhưng cắt bớt lá. c. Nhân giống bằng củ - Chẻ làm 6 đến 8 miếng, mõi miếng có một mầm tốt. - Xử lý thuốc xác khuẩn rồi đem ươm bằng cách áp mặt cắt bằng phẳng xuống dưới đất ẩm đã được xử lý. - Một số chồi sẽ phát triển sau 6 đến 8 tháng bứng lên đem trồng. 1.1.10.3. Phân loại Giới: Plantae Ngành: Magnoliophyta Lớp: Liliopsida Bộ: Zingiberales Họ: Musaceae Chi: Musa Loài: Acuminata Red Dacca Hình 1.1. Chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca)
  • 46. 33 1.1.10.4. Sơ lược về chuối đỏ a. Hiệu quả kinh tế Chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca) là có nguồn gốc ở Ấn Độ và Đông Nam Á. Bên cạnh đó, chuối đỏ còn được trồng nhiều ở Úc, New Zealand và nhiều nơi trong quần đảo Thái Bình Dương. Chuối đỏ có màu đỏ, da tím, khi chuối chín có màu đỏ tươi, thịt có màu kem hồng nhạt. Chiều cao tối đa của cây có thể đạt 3 – 4 m. Sau 12 – 18 tháng cây mới trổ hoa, ra quả. Trung bình một buồng có trên dưới 10 nải. Thời gian từ khi trổ cờ đến lúc quả chín khoảng 5 tháng, cây sinh trưởng khoẻ, ít sâu bệnh. Những buồng chuối nặng khoảng 250 – 300 kg. Chuối đỏ có giá có giá từ 200 – 300 nghìn đồng/nải. Cao hơn hẳn so với chuối thường và được nhiều người ưa chuộng. Theo nông dân thì việc trồng chuối đỏ bằng hạt nhiều rủi ro hơn là bằng cây cấy mô do yêu cầu khắt khe về quy trình ươm, kỹ thuật tưới, chăm sóc, chưa kể đến thời tiết, thổ nhưỡng mỗi vùng cũng cần phù hợp. Hiện vì có quá nhiều người tìm mua, đặt mua mà chưa có hàng nên giống chuối đỏ đã tăng 30 – 40% so với trước. Từ nhu cầu đó của người nông dân chúng tôi tiến hành khảo sát khả năng nhân nhanh in vitro chồi chuối đỏ. Hình 1.2. Cây chuối đỏ (Musa acuminata Red Dacca)
  • 47. 34 a. Công dụng chuối đỏ - Đối với sức khỏe Chuối đỏ không chỉ cung cấp nguồn vitamin dòi giào cho cơ thể mà chuối đỏ còn đem lại sự mịn màng cho làn da và sức khỏe mạnh cho đôi mắt, đồng thời chuối có tác dụng hạ huyết áp. Ăn chuối đỏ thường xuyên còn có tác dụng chóng rụng tóc, vỏ chuối cũng là một vị thuốc. Chuối có tác dụng thanh nhiệt, nhuận tràng, giải độc. Chủ yếu dùng cho bệnh nhân thể nóng, khát nước, táo bón, chảy máu trĩ, cao huyết áp. Ngoài ra, loại quả này có tác dụng kích thích hệ miễn dịch, tạo ra INF (chất có tác dụng tiêu diệt các tế bào khác thường sinh ra bệnh ung thư). Chuối đỏ còn có tác dụng giúp giảm béo vì chuối có hàm lượng tinh bột cao nên dễ gây no bụng, vì khi tinh bột được hấp thụ vào cơ thể và chuyển hóa thành đường cần một khoảng thời gian nhất định, nên năng lượng không bị tích trữ trong cơ thể quá nhiều. Chính vì lý do này, chuối đỏ đã được các nhà khoa học xếp vào nhóm thực phẩm giảm béo hiệu quả. Giảm lượng cholesterol trong máu, trong thân chuối đỏ có một chất có thể khống chế được cholesterol trong máu. Chuối còn chữa bệnh cao huyết áp cho người cao huyết áp. Chuối giúp điều trị loét đường tiêu hóa trong quả chuối đỏ chứa có một chất có tác dụng kích thích sinh sản các tế bào niên mạc dạ dày để bảo vệ thành dạ dày nên hạn chế được khả năng chảy máu dạ dày. Chuối còn điều trị bệnh mẫn ngứa da và cắt cơn ho. - Công dụng làm đẹp Tác dụng của chuối trong làm đẹp rất nhiều và đa dạng. Nếu ăn chuối đem lại các lợi ích về sức khỏe thì việc áp dụng cách chăm sóc da và tóc từ chuối sẽ giúp bạn bảo vệ và làm đẹp rất tốt. Chuối vô cùng tốt cho tóc và da của bạn vì nó có đặt tính giữ ẩm tự nhiên. Chuối rất giàu khoáng chất và vitamin (vitamin E, A, B VÀ C) giúp chăm sóc da khỏe mạnh và phục hồi tóc hư tổn. Chuối rất giàu kali và các loại dầu tự nhiên,