Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành quản lí đô thị với đề tài: Giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đại lộ đông tây, thị xã phổ yên, tỉnh Thái Nguyên, cho các bạn làm luận văn tham khảo
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Quản lý không gian kiến trúc đại lộ Đông Tây, Thái Nguyên, 9đ
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
NGUYỄN HOÀNG ANH
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN
KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐẠI LỘ ĐÔNG TÂY,
THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
Hà Nội – 2016
2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
NGUYỄN HOÀNG ANH
KHÓA: 2014 – 2016
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN
KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐẠI LỘ ĐÔNG TÂY,
THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành : Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
GS. TS. NGUYỄN LÂN
Hà Nội – 2016
3. LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn sâu sắc thầy giáo GS.TS.KTS Nguyễn
Lân đã nhiệt tình hướng dẫn, truyền thụ những kinh nghiệm, những phương
pháp nghiên cứu quý báu trong suốt thời gian tôi nghiên cứu và thực hiện luận
văn này và xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cô Trường Đại học
Kiến trúc Hà Nội đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình
học tập tại Trường .
Xin trân trọng cảm ơn Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Xây dựng, Ban Giám
hiệu Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Khoa Sau đại học - Trường Đại học
Kiến trúc Hà Nội đã tạo điều kiện và cung cấp những kiến thức quý báu cho
tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng xin trân trọng cám ơn Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng và
Dịch vụ hàng không - Cơ quan nơi tôi đang công tác, Sở Xây dựng Thái
Nguyên, UBND thị xã Phổ Yên cùng các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã
giúp đỡ, tạo điều kiện và động viên tôi trong suốt quá trình học tập cũng như
trong thời gian nghiên cứu luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 3/2016
Tác giả luận văn
4. LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Hoàng Anh
5. MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Danh mục các ký hiệu, các từ viết tắt
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các hình ảnh minh họa
A - MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài..........................................................................1
* Mục đích nghiên cứu:....................................................................2
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:..................................................2
* Phương pháp nghiên cứu: ..............................................................2
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:.........................................3
* Các khái niệm: .............................................................................3
* Cấu trúc luận văn:.........................................................................5
B - NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHÔNG GIAN
KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐẠI LỘ ĐÔNG TÂY – THỊ XÃ PHỔ
YÊN
1.1. Khái quát công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trục
đường trên thế giới và ở Việt Nam ........................................................ 7
1.2. Vị trí và mối liên hệ vùng của đại lộ Đông Tây – Thị xã Phổ Yên,
Thái Nguyên........................................................................................... 8
6. 1.3. Thực trạng không gian kiến trúc cảnh quan tại đại lộ Đông Tây –
Thị xã Phổ Yên..................................................................................... 14
1.3.1. Thực trạng công tác quy hoạch tại khu vực đại lộ Đông Tây......14
1.3.2. Thực trạng cảnh quan............................................................19
1.4. Thực trạng công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trên
trục đại lộ Đông Tây – Thị xã Phổ Yên ................................................ 23
1.4.1. Thực trạng Công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan..... 23
1.4.2. Thực trạng bộ máy quản lý ......................................................... 24
1.4.3. Thực trạng sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý.... 28
1.5. Những nghiên cứu liên quan.......................................................... 29
1.6. Các vấn đề cần nghiên cứu ............................................................ 30
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC QUẢN LÝ KHÔNG
GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐẠI LỘ ĐÔNG TÂY – THỊ XÃ
PHỔ YÊN, THÁI NGUYÊN
2.1. Cơ sở lý thuyết .............................................................................. 33
2.1.1. Xu hướng quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trên thế giới . 33
2.1.2. Các Lý thuyết về kiến trúc cảnh quan ......................................... 33
2.1.3. Các lý thuyết về quản lý khống gian kiến trúc cảnh quan............ 35
2.1.4. Quản lý quy hoạch đô thị có sự tham gia của cộng đồng............. 37
2.2. Cơ sở pháp lý................................................................................. 42
2.2.1. Các văn bản pháp luật có liên quan.........................................42
2.2.2. Các văn bản dưới luật ...........................................................42
2.2.3. Các tiêu chuẩn, quy phạm......................................................44
2.2.4. Các đồ án quy hoạch được duyệt tại khu vực đại lộ Đông Tây đi
qua ..............................................................................................44
7. 2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý kiến trúc cảnh quan Đại lộ
Đông Tây - Thị xã Phổ Yên............................................................51
2.3.1. Điều kiện Kinh tế - Xã hội.....................................................51
2.3.2. Điều kiện Tự nhiên - Khí hậu.................................................57
2.4. Kinh nghiệm trong nước và quốc tế............................................... 60
2.4.1. Kinh nghiệm trong nước........................................................60
2.4.2. Kinh nghiệm nước ngoài .......................................................63
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN ĐẠI LỘ ĐÔNG TÂY - THỊ XÃ PHỔ YÊN, THÁI
NGUYÊN
3.1. Quan điểm và nguyên tắc quản lý..............................................65
3.1.1. Quan điểm quản lý ...............................................................65
3.1.2. Nguyên tắc quản lý...............................................................66
3.2. Giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đại lộ Đông Tây –
Thị xã Phổ Yên, Thái Nguyên.........................................................66
3.2.1. Giải pháp quản lý chung……………….....................................66
3.2.2. Giải pháp tổ chức hoạt động ..................................................78
3.2.3. Phân vùng quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trục đường ..81
3.3. Giải pháp quản lý cho từng khu vực đã được phân vùng ..............83
3.3.1. Khu vực 1............................................................................83
3.3.2. Khu vực 2............................................................................90
3.3.3. Khu vực 3............................................................................98
3.4. Giải pháp về Bộ máy quản lý................................................. 108
3.4.1. Số lượng thành viên........................................................... 108
8. 3.4.2. Thành lập đội quản lý trật tự xây dựng khu vực..................... 108
3.4.3. Kinh phí hoạt động............................................................ 109
3.5. Giải pháp về cơ chế chính sách.............................................. 109
3.5.1. Giải pháp cải cách hành chính............................................. 109
3.5.2. Giải pháp huy động kinh phí............................................... 113
3.6. Giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đại lộ Đông Tây
với sự tham gia của cộng đồng..................................................... 114
C - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận .................................................................................... 117
Kiến nghị .................................................................................. 118
D - TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu trong nước..................................................................... 120
Trang web ................................................................................. 122
Tài liệu nước ngoài..................................................................... 123
9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Cụm từ viết tắt
BĐS Bất động sản
BQLDA Ban Quản lý dự án
CĐT Chủ đầu tư
CTCC Công trình công cộng
ĐTM Đô thị mới
GPMB Giải phóng mặt bằng
GPXD Giấy phép xây dựng
HTXH Hạ tầng xã hội
KCN Khu công nghiệp
HĐND Hội đồng Nhân dân
TTTM Trung tâm thương mại
UBND Ủy ban Nhân dân
QLĐT Quản lý đô thị
QLĐĐ Quản lý đất đai
QLNN Quản lý nhà nước
QSDĐ Quyền sử dụng đất
QHCT Quy hoạch chi tiết
10. DANH MỤC HÌNH ẢNH MINH HỌA
Số hiệu
hình
Tên hình Trang
Hình 1.1 Bản đồ liên hệ vùng của tỉnh Thái Nguyên 9
Hình 1.2 Bản đồ liên hệ vùng của Thị xã Phổ Yên 10
Hình 1.3 Tổng mặt bằng QHPK Tổ hợp Yên Bình 11
Hình 1.4 Trục giao thông Đông Tây của trung tâm thị xã Phổ
Yên
12
Hình 1.5 Giới hạn nghiên cứu trên trục đại lộ Đông Tây 13
Hình 1.6 Mặt cắt đường điển hình đại lộ Đông Tây 14
Hình 1.7 Hình ảnh thực tế đại lộ Đông Tây 14
Hình 1.8 Liên hệ vùng khu quy hoạch tổ hợp Yên Bình 15
Hình 1.9 Bản vẽ quy hoạch sử dụng đất tổ hợp Yên Bình 16
Hình 1.10 Thực trạng sử dụng đất hai bên đường 19
Hình 1.11 Thực trạng kiến trúc hai bên đường 20
Hình 1.12 Thực trạng kiến trúc hai bên đường 21
Hình 1.13 Thực trạng kiến trúc hai bên đường 21
Hình 1.14 Hiện trạng môi trường trên tuyến 22
Hình 1.15 Hiện trạng cảnh quan sông Cầu 23
Hình 2.1 Sự tham gia của cộng đồng trong công tác QLĐT 39
Hình 2.2 Phối cảnh tổng thể khu đô thị Công nghiệp I 45
Hình 2.3 Tổng mặt bằng quy hoạch SDĐ khu đô thị Công
nghiệp I, II
45
Hình 2.4 Tổng mặt bằng quy hoạch SDĐ khu đô thị Thông minh 46
11. Hình 2.5 Phối cảnh tổng thể khu đô thị Thông minh 47
Hình 2.6 Tổng mặt bằng quy hoạch SDĐ khu đô thị Sinh thái 48
Hình 2.7 Phối cảnh tổng thể khu đô thị Sinh thái 48
Hình 2.8 Tổng mặt bằng quy hoạch SDĐ khu đô thị Nông
nghiệp
49
Hình 2.9 Phối cảnh tổng thể khu đô thị Nông nghiệp 50
Hình 2.10 Tổng mặt bằng quy hoạch SDĐ khu Bảo tồn văn hóa 51
Hình 2.11 Đường Lũy Bán Bích trong tương lai 61
Hình 3.1 Chi tiết trang trí nghệ thuật trong công trình văn hóa 68
Hình 3.2 Giải phóng mặt bằng để quản lý lộ giới theo quy hoạch 68
Hình 3.3 Quy định độ nhô ra ban công, bậc thềm đối với của
công trình nhà ở mặt phố trùng chỉ giới đường đỏ
70
Hình 3.4 Giải pháp đồng bộ kích thước biển hiệu quảng cáo,
mái che
72
Hình 3.5 Mô hình thùng rác có phân loại nên sử dụng 75
Hình 3.6 Quy định trồng cây xanh hè phố 76
Hình 3.7 Mô tả hình thức bố trí gốc cây 77
Hình 3.8 Sử dụng gạch lát vỉa hè và nắp hố ga thẩm mĩ 78
Hình 3.9 Thiết kế lối đi dành cho người khuyết tật 79
Hình 3.10 Điểm dừng xe Bus có kình thức kiến trúc tạo mỹ quan
đô thị
79
Hình 3.11 Phân vùng quản lý KTCQ trên nền sử dụng đất 83
Hình 3.12 Phân vùng quản lý KTCQ trên nền các khu đô thị 83
Hình 3.13 Vị trí khu vực KV-01 85
12. Hình 3.14 Vị trí khu vực KV-02 92
Hình 3.15 Vị trí khu vực KV-03 99
13. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Số hiệu
bảng,
biểu
Tên bảng, biểu Trang
Bảng 1.1 Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất tổng thể Yên Bình 17
Bảng 2.1 Thống kê khí tượng của tỉnh Thái Nguyên 58
Bảng 3.1 Thống kê chỉ số CPI trong các giai đoạn từ 2005 -2009 81
Bảng 3.2 Thành phần lực lượng quản lý trật tự xây dựng phường 109
14. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Số hiệu
sơ đồ, đồ
thị
Tên sơ đồ, đồ thị Trang
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ thực trạng sự phân công công tác quản lý kiến
trúc cảnh quan ở Phổ Yên
25
Sơ đồ 1.2 Tổ chức bộ máy quản lý đô thị Thị xã Phổ Yên 26
15. 1
A - MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Phổ Yên là thị xã trung du, nằm phía nam tỉnh Thái Nguyên, cách thủ
đô Hà Nội 54 km, cách thành phố Thái Nguyên 26 km. Với lợi thế gần Thủ
đô Hà Nội, thị xã Phổ Yên đã sớm được nhìn nhận là địa điểm thu hút đầu tư
lý tưởng khu vực phía Nam của tỉnh. Chính vì vậy, trong Nghị quyết Đại hội
lần thứ 18 của Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên về “mục tiêu phấn đấu xây dựng
tỉnh Thái Nguyên trở thành tỉnh công nghiệp trước năm 2020”, Phổ Yên được
xác định là cực kinh tế phía Nam của tỉnh và được ưu tiên đầu tư xây dựng trở
thành thị xã vào năm 2015.
Ngày 13/12/2011, UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt Quy hoạch phân
khu tỷ lệ 1/2000 Dự án Tổ hợp Khu Đô thị, Công nghiệp, Nông nghiệp và
Dịch vụ Yên Bình.
Dự án Tổ hợp Khu Đô thị, Công nghiệp, Nông nghiệp và Dịch vụ Yên
Bình bao gồm 5 khu đô thị và 1 khu bảo tồn văn hóa nông nghiệp được kết
nối bằng một trục giao thông chính từ Đông sang Tây, có tên gọi là Đại lộ
Đông Tây. Điểm đầu của trục giao thông này xuất phát từ vành đai của tổ hợp
Yên Bình (Sông Cầu), điểm cuối là khu đô thị Nam Thái (trung tâm hành
chính mới của thị xã Phổ Yên).
Đại lộ Đông Tây hiện đang có tốc độ đô thị hóa rất cao, nhiều dự án đã
và đang được đầu tư xây dựng, trong tương lai sẽ hình thành một trục cảnh
quan tầm cỡ, trở thành một trong những trục đường sầm uất và năng động
nhất Thị xã Phổ Yên, đòi hỏi phải kiểm soát chặt chẽ không gian kiến trúc,
cảnh quan đô thị, đồng thời khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật với
khu vực xung quanh.
Tuy nhiên, do sự yếu kém trong công tác quản lý nên chưa tạo được diện
mạo kiến trúc cảnh quan của trục đường. Cùng với sự trải dài của tuyến
đường qua các địa phận hành chính của các phường, xã, khu đô thị… là bộ
16. 2
máy quản lý còn chưa thống nhất, chồng chéo, thiếu sự phối kết hợp trong
công tác. Bên cạnh đó, tốc độ phát triển mau lẹ về hạ tầng – kinh tế - xã hội
đã tạo ra nhiều áp lực cho công tác quản lý đô thị tại thị xã Phổ Yên. Các đơn
vị sản xuất kinh doanh và các hộ dân sống ở hai bên đường chưa có ý thức
cao, xây dựng tùy tiện làm cho bộ mặt kiến trúc cảnh quan của tuyến đường
xuống cấp nghiêm trọng.
Xuất phát từ thực trạng trên, việc lựa chọn đề tài nghiên cứu: Giải pháp
quản lý không gian kiến trúc cảnh đại lộ Đông Tây – Thị xã Phổ Yên,
Tỉnh Thái Nguyên là rất cần thiết, nhằm khắc phục các nhược điểm, bổ sung
về mặt lý luận, đưa ra các giải pháp quản lý phù hợp và hiệu quả cho địa
phương.
* Mục đích nghiên cứu:
Đề xuất các giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan cho đại lộ
Đông Tây nhằm đảm bảo tính thống nhất của không gian tổng thể trục đường,
phù hợp với quy hoạch được duyệt và tạo nên cảnh quan đẹp cho trục đường.
Mặt khác, đề tài cũng giúp tôi áp dụng các kiến thức đã học ở trường vào giải
quyết công tác thực tế. Vì lý do trên nên tôi chọn đề tài này để nghiên cứu.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
+ Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh
quan trên địa bàn nghiên cứu trong hiện tại và tương lai.
+ Phạm vi nghiên cứu: Từ điểm đầu giáp sông Cầu ở phía Đông Đại Lộ
thuộc địa phận tổ dân phố Yên Trung – phường Tiên Phong đến điểm cuối
giao với đường Quốc lộ 3 cũ thuộc địa phận phường Nam Tiến, với tổng
chiều dài khoảng 7km.
* Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn này đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp khảo sát, điều tra.
- Phương pháp phân tích tổng hợp.
17. 3
- Phương pháp so sánh đối chiếu.
- Phương pháp chuyên gia.
- Phương pháp dự báo.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
- Vận dụng các cơ sở khoa học vào công tác quản lý không gian, kiến
trúc cảnh quan khu vực. Bổ xung lý luận về công tác quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan trục đường.
- Đề xuất giải pháp thực hiện công tác quản lý trong hiện tại và tương lai
cho việc quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đại lộ Đông Tây.
* Các khái niệm:
1. Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị : « Quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị gồm những quy định quản lý không gian cho tổng thể
đô thị và những quy định về cảnh quan, kiến trúc đô thị cho các khu vực đô
thị, đường phố và tuyến phố trong đô thị do chính quyền đô thị xác định theo
yêu cầu quản lý”. [22]
2. Quản lý đô thị: Quản lý đô thị là các hoạt động nhằm huy động mọi
nguồn lực vào công tác quy hoạch, hoạch định các chương trình phát triển và
duy trì các hoạt động đó để đạt được các mục tiêu phát triển của chính quyền
thành phố. [19]
3. Thiết kế đô thị (urban design) được xác định như một hoạt động có
tính chất đa ngành tạo nên cấu trúc và quản lý môi trường không gian đô thị.
Theo Urban Design Group thì thiết kế đô thị là một quá trình có sự tham gia
của nhiều ngành liên quan nhằm định hình cấu trúc hình thể không gian phù
hợp với đời sống của người dân đô thị và là nghệ thuật tạo nên đặc trưng của
địa điểm và nơi chốn. Đối với Việt Nam, thiết kế đô thị là một khái niệm mới,
thiết kế đô thị trong Luật xây dựng năm 2003 được định nghĩa “Thiết kế đô
thị là việc cụ thể hóa nội dung quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết xây dựng
18. 4
đô thị về kiến trúc các công trình trong đô thị, cảnh quan cho từng khu chức
năng, tuyến phố và các khu không gian công cộng khác trong đô thị. [26]
4. Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị. Mặc dù chưa có một
khái niệm cụ thể cho công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị,
một khu vực đặc thù đô thị, tuy nhiên, một trong những nội dung trong quản
lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị được đề cập đến “Đảm bảo tính
thống nhất trong việc quản lý từ không gian tổng thể đô thị đến không gian cụ
thể thuộc đô thị; phải có tính kế thừa kiến trúc, cảnh quan đô thị và phù hợp
với điều kiện, đặc điểm tự nhiên, đồng thời tôn trọng tập quán, văn hóa địa
phương; phát huy các giá trị truyền thống để gìn giữ bản sắc của từng vùng,
miền trong kiến trúc, cảnh quan đô thị” , với đối tượng bao gồm về không
gian đô thị: Khu vực hiện hữu đô thị, khu vực mới phát triển, khu vực bảo
tồn, khu vực giáp ranh và khu vực khác; về cảnh quan đô thị: tuyến phố, trục
đường, quảng trường, công viên, cây xanh và kiến trúc đô thị : Nhà ở, các tổ
hợp kiến trúc, các công trình đặc thù khác. [25]
5. Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường. Công tác quản
lý không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường có thể được hiểu là toàn bộ
các hoạt động quản lý nhằm tạo lập các không gian công cộng, cảnh quan
tuyến phố hài hoà và nâng cao chất lượng, môi trường đô thị, các công trình
đảm bảo khoảng lùi theo quy định, chiều cao công trình, khối đế công trình,
mái nhà, chiều cao và độ vươn của ô văng tầng 1, các phân vị đứng, ngang, độ
đặc rỗng, bố trí cửa sổ, cửa đi về phía mặt phố đảm bảo tính liên tục, hài hòa
cho kiến trúc của toàn tuyến. Tại các tuyến phố chính, trục đường chính của
đô thị, khu vực quảng trường trung tâm thì việc dùng màu sắc, vật liệu hoàn
thiện bên ngoài công trình phải đảm bảo sự hài hòa chung cho toàn tuyến, khu
vực và phải được quy định trong giấy phép xây dựng; tùy vị trí mà thể hiện rõ
tính trang trọng, tính tiêu biểu, hài hòa, trang nhã hoặc yêu cầu bảo tồn
nguyên trạng.Các tiện ích đô thị như ghế ngồi nghỉ, tuyến dành cho người
19. 5
khuyết tật, cột đèn chiếu sáng, biển hiệu, biển chỉ dẫn phải đảm bảo mỹ quan,
an toàn, thuận tiện, thống nhất, hài hòa với tỷ lệ công trình kiến trúc. Hè phố,
đường đi bộ trong đô thị phải được xây dựng đồng bộ, phù hợp về cao độ, vật
liệu, màu sắc từng tuyến phố, khu vực trong đô thị; hố trồng cây phải có kích
thước phù hợp, đảm bảo an toàn cho người đi bộ, đặc biệt đối với người
khuyết tật; thuận tiện cho việc bảo vệ, chăm sóc cây. Các đối tượng kiến trúc
thể hiện mối tương quan tỷ lệ hợp lý. [24]
* Cấu trúc luận văn:
Ngoài phần Mở đầu, phần Kết luận và Kiến nghị, phần Phụ lục; luận
văn gồm 3 chương:
Chương 1: Thực trạng công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh
quan đại lộ Đông Tây – Thị xã Phổ Yên, Thái Nguyên.
Chương 2: Cơ sở khoa học cho quản lý không gian kiến trúc cảnh
quan đại lộ Đông Tây – Thị xã Phổ Yên, Thái Nguyên.
Chương 3: Các giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đại
lộ Đông Tây – Thị xã Phổ Yên, Thái Nguyên.
20. 6
Sơ đồ nghiên cứu luận văn
MỞĐẦU
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
PHẦNNỘIDUNGNGHIÊNCỨU
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN
TRÚC CẢNH QUAN ĐẠI LỘ ĐÔNG TÂY
CÔNG TÁC
QUẢN LÝ
KTCQ
TRỤC
ĐƯỜNG
TRÊN THẾ
GIỚI VÀ
VIỆT NAM
VỊ TRÍ VÀ
MỐI LIÊN
HỆ VÙNG
CỦA ĐẠI
LỘ ĐÔNG
TÂY
HIỆN
TRẠNG
KHÔNG
GIAN KTCQ
ĐẠI LỘ
ĐÔNG TÂY
THỰC
TRẠNG
QUẢN LÝ
KHÔNG
GIAN KTCQ
ĐẠI LỘ
ĐÔNG TÂY
CÁC
VẤN ĐỀ
CẦN
NGHIÊN
CỨU
CHƯƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN
TRÚC CẢNH QUAN ĐẠI LỘ ĐÔNG TÂY
CƠ SỞ LÝ
THUYẾT
CƠ SỞ
PHÁP LÝ
CÁC YẾU
TỐ TÁC
ĐỘNG
KINH
NGHIỆM
CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH
QUAN ĐẠI LỘ ĐÔNG TÂY
QUAN ĐIỂM
VÀ
NGUYÊN
TẮC
GIẢI PHÁP
PHÂN
VÙNG
QUẢN LÝ
GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ
CÁC KHU
GIẢI PHÁP
VỀ BỘ
MÁY
QUẢN LÝ
SỰ THAM
GIA CỦA
CỘNG
ĐỒNG
KẾTLUẬN–
KIẾNNGHỊ
CÁC KẾT LUẬN
KIẾN NGHỊ
21. THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email: digilib.hau@gmail.com
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
22. 117
C - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
* Kết luận
Quản lý đô thị mang tính tổng hợp từ nhiều ngành khác nhau, cho nên
mỗi đô thị dù lớn hay nhỏ đều có tất cả các hoạt động quản lý trên mọi lĩnh
vực. Thực tế, luận văn cũng chỉ tiếp cận ở một khía cạnh nhỏ của công tác
quản lý xây dựng đô thị, một lĩnh vực của quản lý đô thị mà thôi. Quản lý tốt
quy hoạch đô thị tức là kiểm soát được diễn biến của quá trình đô thị quá.
Giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đại lộ Đông Tây xây
dựng trên cơ sở: một mặt tuân theo các văn bản pháp lý hiện hành, như: Luật
Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/06/2009 của Quốc hội, Nghị
định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ quy định về quản lý
không gian, kiến trúc, cảnh quan..v.v, các văn bản pháp lý của địa phương và
Đồ án quy hoạch được duyệt, mặt khác khu vực với những đặc điểm tự nhiên
– xã hội khác nhau sẽ yêu cầu các chỉ tiêu về quản lý khác nhau.
Từ đó, luận văn đề xuất các giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh
quan trục đường. Các giải pháp chung bao gồm từ khâu xác định cơ sở phân
vùng, phân vùng quản lý cho tới việc đưa ra các chỉ tiêu quản lý chung về
không gian, kiến trúc, cảnh quan và mối tương quan cho mỗi vùng khác nhau.
Bên cạnh đó, mỗi vùng quản lý chung sẽ được đánh giá cụ thể hơn tuỳ vào
đặc điểm của từng khu, chức năng lô đất trong các vùng. Ngoài ra, luận văn
cũng đã xác định giải pháp về bộ máy quản lý – đây là khâu quan trọng, trực
tiếp giúp công tác quản lý trên địa bàn được hiệu quả hơn. Không những vậy,
yếu tố cộng đồng trong quản lý cũng cần được nhắc tới, vai trò và hiệu quả
trong việc huy động cộng đồng vào quản lý theo quy hoạch là không thể phủ
nhận. Đồng thời với các giải pháp đó, xây dựng một chế tài và lộ trình thực
hiện sẽ giúp công tác quản lý trên địa bàn hợp lý và có tính thực tế hơn.
Trong phạm vi của luận văn cũng như trình độ có hạn, tác giả chỉ mong
muốn cung cấp một vài giải pháp nhằm xây dựng một trục đường khang
23. 118
trang, tuân thủ theo quy hoạch và phát huy tối đa giá trị về mặt không gian,
kiến trúc, cảnh quan của khu vực, từ đó chúng ta có những giải pháp cho các
khu vực khác, cho các đô thị khác.
* Kiến nghị
Việt Nam đang trong quá trình quá độ đi lên con đường Xã hội chủ
nghĩa, việc thực hiện nhiệm vụ quản lý không thể không tránh khỏi những
khó khăn. Công tác quy hoạch, quản lý theo quy hoạch cũng không thể tránh
khỏi điều đó. Thiết nghĩ, một trong những khâu quan trọng trong các lĩnh vực
quản lý nhà nước nói chung, cũng như công tác quản lý theo quy hoạch đó là
hệ thống văn bản pháp lý cần hoàn chỉnh – được hiểu là phạm vi, nội dung và
tầm chiến lược. Chúng ta cần rà soát, loại bỏ những văn bản chồng chéo;
hoàn thiện bổ sung những lĩnh vực, những mặt chưa được đề cập; nội dung
cần sát với thực tế và có hiệu quả cao; đồng thời văn bản cần có tầm nhìn dài
hạn, có tính chất đón đầu – điều này rất quan trọng, đặc biệt trong thời kỳ
đang phát triển của đất nước.
Đối với Chính phủ và các bộ ngành trung ương: Chính phủ khẩn trương
chỉ đạo các địa phương được lựa chọn bao gồm UBND các địa phương: Hà
Nội, TP HCM, và các thành phố xây dựng “ Đề án thí điểm mô hình đô thị “.
Từ đó xác định mô hình tổ chức bộ máy, quy định chức năng , nhiệm vụ,
thẩm quyền, trách nhiệm và cơ chế hoạt động phù hợp với chính quyền đô thị
và chính quyền nông thôn nhằm đảm bảo tính thống nhất, thông suốt, hiệu
lực, hiệu quả quản lý của mỗi cấp chính quyền. Sau khi thí điểm mô hình thì
tiến hành tổng kết đánh giá và cho áp dụng đối với các đô thị trên toàn quốc.
Đối với Chính quyền địa phương: (Các UBND Thành phố, Quận, Huyện,
Phường) Thủ tục hành chính trong công tác xây dựng cần được tinh giảm, thực
hiện nhanh cơ chế một cửa liên thông (trong công tác cấp phép xây dựng cần
thực tế hơn khi đề cập tới quyền lợi của dân cư gắn liền với những nguyên tắc
trong quản lý trong các hồ sơ cấp phép), đảm bảo quy hoạch được duyệt, thực thi
24. 119
trên cơ sở xây dựng lộ trình bao gồm cả quy chế quản lý, điều lệ quản lý khu và
cách thức tổ chức với sự tham gia nhiệt tình của cộng đồng, điều này là một tất
yếu không thể không thực hiện, không những đảm bảo tính thực thi của văn bản,
tính hiệu quả về mặt tài chính mà còn giúp quy chế dân chủ phát huy tác dụng
của nó. Bên cạnh đó, việc xây dựng các quy chế, điều lệ quản lý cho khu, trục
đường cần đảm bảo tính khớp nối với các khu vực lân cận.
Chính quyền địa phương cần có các giải pháp nhằm huy động tối đa và
hiệu quả hơn các nguồn vốn đầu tư, cách thức thực hiện trong công tác quản lý
đầu tư xây dựng. Ưu tiên nguồn vốn hàng năm cho công tác lập quy hoạch đô thị
và cắm mốc giới quy hoạch ngoài thực địa. Tăng cường vai trò của chính quyền
đô thị. Phân biệt rõ nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm thuộc về tập thể, cá
nhân từ đó phân công cụ thể và đầy đủ giữa tập thể và cá nhân, giữa các cá nhân
trong UBND. Tuyên truyền giáo dục người dân về tầm quan trọng của kiến trúc
cảnh quan và môi trường đô thị. Bên cạnh đó, việc xây dựng “quy chế dân chủ ở
cơ sở” cần được triệt để và quyết liệt hơn, chính quyền địa phương cần nhiều
giải pháp hơn giúp cộng đồng tham gia ngày một tích cực nhằm đảm bảo lợi ích
của cộng đồng và hiệu quả của hoạt động quản lý.
25. 120
D - TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu trong nước
1. Nguyễn Thế Bá (1992), Lý thuyết quy hoạch xây dựng đô thị, Nxb
KH&KT, Hà Nội.
2. Nguyễn Thế Bá (2004), Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị, Nxb Xây
dựng, Hà Nội.
3. Lê Trọng Bình (2009), Bài giảng Quản lý tham vấn cộng đồng trong
công tác quy hoạch đô thị, Hiệp hội các đô thị Việt Nam, Hà Nội.
4. Bộ Công thương (2013), Thông tư số 11/2013/TT-BCT ngày
18/06/2013 về Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng
xăng dầu.
5. Bộ Xây dựng (2008), QCXDVN 01:2008 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
về Quy hoạch xây dựng, Nxb Xây dựng, Hà Nội.
6. Bộ Xây dựng (1997), Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, Nxb Xây dựng,
Hà Nội.
7. Bộ Xây dựng (2001), Định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến
2020, Nxb Xây dựng, Hà Nội.
8. Chính phủ (2010), Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 về
Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị.
9. Chính phủ (2012). Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/09/2012 về
Cấp giấy phép xây dựng.
10. Chính phủ (1998), Nghị định 71/1998/NĐ-CP ngày 08/9/1998 về Xây
dựng và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở.
11. Chính phủ (2010). Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/06/2010 về
quản lý cây xanh đô thị.
12. Đỗ Hậu (1999), Quy hoạch xây dựng đô thị với sự tham gia của cộng
đồng, Nxb Xây dựng, Hà Nội.
13. Đỗ Hậu (2001), Xã hội học đô thị, Nxb Xây dựng, Hà Nội.
26. 121
14. Hội Quy hoạch và phát triển đô thị (2002), Vai trò của cộng đồng trong
công tác quản lý và thực hiện quy hoạch xây dựng các công trình trên
địa bàn thủ đô Hà Nội, Đề tài NCKH, Hà Nội.
15. Đặng Thái Hoàng (1997), Lịch sử nghệ thuật quy hoạch đô thị, Nxb
Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
16. Trần Trọng Hanh (1999), “Một số vấn đề Quy hoạch và phát triển các
khu đô thị mới ở Việt Nam”. Báo cáo tổng hợp đề tài Nghiên cứu khoa
học, Vụ Quản lý Kiến trúc Quy hoạch, Bộ Xây dựng, Hà Nội.
17. Nguyễn Tố Lăng (Thứ tư, 22/09/2010), Quản lý phát triển đô thị bền
vững – Một số bài học kinh nghiệm, Cổng thông tin điện tử Hội quy
hoạch phát triển đô thị Việt Nam – www.ashui.com, Hà Nội;
18. Phan Thị Mỹ Linh (2007), “Nhiệm vụ và quyền hạn của chủ tịch UBND
thành phố, thị xã trong quy hoạch và quản lý xây dựng đô thị”, Tham
luận tại hội thảo Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch UBND thành phố,
thị xã trong quy hoạch và quản lý xây dựng đô thị của Hiệp hội các đô
thị Việt Nam.
19. Phạm Trọng Mạnh (2005), Quản lý đô thị, Nxb Xây dựng, Hà Nội.
20. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2003), Luật Xây
dựng.
21. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật Nhà
ở.
22. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2009), Luật Quy
hoạch đô thị;
23. Triệu Bá Minh (2012), Một số giải pháp quản lý không gian kiến trúc
cảnh quan dọc tuyến đường cao tốc Biên Hòa – Vũng tàu, Luận văn
thạc sĩ quản lý đô thị và công trình, trường Đại học Kiến trúc Hà Nội,
Hà Nội.
27. 122
24. Đinh Nguyễn (2008), Giải pháp tổ chức kiến trúc cảnh quan tại các nút
giao cắt trên tuyến đường vành đai 3, Luận văn thạc sỹ Kiến trúc trường
Đại học Kiến trúc Hà Nội, Hà Nội.
25. Hàn Tất Ngạn (1999), Kiến trúc cảnh quan, Nxb Xây dựng, Hà Nội.
26. Kim Quảng Quân (2000), Thiết kế đô thị có minh hoạ, Nxb Xây dựng,
Hà Nội.
27. Nguyễn Đăng Sơn (2006), Phương pháp tiếp cận mới về Quy hoạch và
Quản lý đô thị, Nxb Xây dựng, Hà Nội.
28. Lê Sơn (2002), Quản lý xây dựng kiến trúc nhà ở dân tự xây tại Hà
Nội, Luận văn thạc sỹ Quản lý đô thị và công trình, trường Đại học Kiến
trúc Hà Nội, Hà Nội.
29. Phạm Kim Giao, Hàn Tất Ngạn, Đỗ Đức Viêm (1991), Quy hoạch đô
thị, Nxb Xây dựng, Hà Nội.
30. Nguyễn Thế Văn (2004), Một số nguyên tắc thiết kế đô thị các đường
phố chính của Hà Nội (áp dụng cho đường Đại Cồ Việt), Luận văn thạc
sỹ đô thị, trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Hà Nội.
31. UBND Quận Tân Phú (2009), Quyết định số 07/2009/QĐ-UBND Quản
lý kiến trúc đô thị trên trục đường Luỹ Bán Tích quận Tân Phú, thành
phố Hồ Chí Minh (đoạn từ cầu Tân Phú đến giao lộ Âu Cơ và Luỹ Bán
Tích), Hồ Chí Minh
32.Viện Quy hoạch đô thị Trung Quốc (2000), Sổ tay Quy trình thống nhất
về thiết kế quy hoạch đô thị, Nxb Xây dựng, Hà Nội.
33. Công ty cổ phần đầu tư phát triển Yên Bình (2011), Thuyết minh tóm
tắt quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 dự án Tổ hợp khu đô thị, công
nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ Yên Bình.
Trang website:
34. http://www.moj.gov.vn
35. http://www.moc.gov.vn
28. 123
36. http://www.ktdt.vn
37. http://ashui.com
38. http://yenbinhcorp.com
Ngoài ra, còn các trang website của Nhà nước và Thành phố Hà Nội,
Thành phố Hồ Chí Minh./.
Tài liệu nước ngoài
39. Clare Cooper Marcus and Carolyn Francis (1995), People Places:
Design guidelines for urban open space, Van Nostrand Reihold, New
York.
40. Gehl Jan (1987), Life between buildings, Bianco Lunos Bogtrykkeri.
41. Joseph de Chiara (1984), Time Saver Standards for residential
development, McGraw-Hill, Inc.
42. Cliff Moughton (2004), Urban design – Street and Square, Thira
Edition Urban Environment Design, Archiword.
43.WB, UNDP & UNCHS, 1990 Integrated Urban Development.