SlideShare a Scribd company logo
1 of 99
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………
BỘ NỘI VỤ
……/……
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
PHẠM XUÂN CƯỜNG
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN LỆ THỦY,
TỈNH QUẢNG BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG
THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………
BỘ NỘI VỤ
……/……
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
PHẠM XUÂN CƯỜNG
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN LỆ THỦY,
TỈNH QUẢNG BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG
Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 60 34 04 03
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HOÀNG MAI
THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học của riêng
tôi, dưới sự hướng dẫn của TS. Hoàng Mai - Học viện Hành chính Quốc gia.
Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu trích dẫn trong
quá trình nghiên cứu đều được ghi rõ nguồn gốc.
Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2017
Học viên
Phạm Xuân Cường
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám đốc, Quý thầy cô Khoa
Sau đại học, cùng Lãnh đạo các khoa, phòng, thầy chủ nhiệm lớp thuộc Học
viện Hành chính, đã tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ
em trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu tại học viện.
Đặc biệt, em xin kính gửi lòng biết ơn đến TS. Hoàng Mai - Học viện
Hành chính Quốc gia đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện
và hoàn thiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện Lệ Thủy, tỉnh
Quảng Bình đã giúp đỡ, tạo điều kiện để bản thân vượt qua khó khăn, hoàn
thành tốt công tác cũng như nhiệm vụ học tập và nghiên cứu.
Xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến bạn bè đồng nghiệp, gia đình đã luôn tạo
điều kiện tốt nhất cho bản thân trong cuộc sống cũng như trong suốt quá trình
công tác, học tập, nghiên cứu.
Do nhiều điều kiện chủ quan, khách quan và kinh nghiệm nghiên cứu
khoa học chưa nhiều nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất
mong nhận được sự góp ý của Quý thầy cô, các anh, chị học viên và các bạn
đồng nghiệp.
Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2017
Học viên
Phạm Xuân Cường
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài luận văn............................................................................ 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn..................................... 3
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn ............................................................. 5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ........................................... 5
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn ...................... 6
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn..................................................... 6
7. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 7
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG ............................................... 8
1.1. Khái quát chung về thủ tục hành chính...................................................... 8
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 8
1.1.2. Đặc điểm của thủ tục hành chính............................................................ 9
1.1.3. Ý nghĩa của thủ tục hành chính.............................................................11
1.1.4. Phân loại thủ tục hành chính ................................................................12
1.2. Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông. .................14
1.2.1. Khái niệm..............................................................................................14
1.2.2. Vai trò, ý nghĩa của cơ chế một cửa liên thông ....................................16
1.2.3. Mục đích và nguyên tắc trong thực hiện cải cách thủ tục hành chính
theo cơ chế một cửa liên thông .......................................................................17
1.2.4. Cơ quan áp dụng cơ chế một cửa liên thông ........................................18
1.2.5. Quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông ...19
1.2.6. Các lĩnh vực quản lý được giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông.19
Chương 2. THỰC TRẠNG CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI UBND HUYỆN LỆ
THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH......................................................................21
2.1. Tình hình cải cách hành chính tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình......21
2.1.1. Đặc điểm chung về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội....................21
2.1.2. Tình hình cải cách hành chính huyện Lệ Thủy năm 2016 ....................21
2.2. Phân tích thực trạng cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên
thông tại Ủy ban nhân dân huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình........................28
2.2.1. Quá trình triển khai triển khai mô hình một cửa liên thông tại Uỷ ban
nhân dân huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình ....................................................28
2.2.2. Về các lĩnh vực thủ tục triển khai thực hiện tại Bộ phận một cửa, quy
trình giải quyết công việc và việc công khai thủ tục hành chính....................31
2.2.3. Quy trình thực hiện cơ chế một cửa liên thông.....................................39
2.2.4. Tổ chức bộ máy và công chức tại Trung tâm giao dịch một cửa liên
thông của Uỷ ban nhân dân huyện Lệ Thủy ...................................................50
2.2.5. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị ............................................................55
2.2.6. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho nhân dân ...........................60
2.3. Đánh giá chung về cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên
thông tại Uỷ ban nhân dân huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình........................66
2.3.1. Những kết quả đạt được trong cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế
“một cửa liên thông” ......................................................................................66
2.3.2. Hạn chế, khó khăn trong cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một
cửa liên thông”................................................................................................68
Chương 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN
THÔNG TẠI UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG
BÌNH...............................................................................................................70
3.1. Phương hướng..........................................................................................70
3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính
theo cơ chế “một cửa liên thông” tại Uỷ ban nhân dân huyện Lệ Thuỷ, tỉnh
Quảng Bình .....................................................................................................72
3.2.1. Đẩy mạnh công tác chỉ đạo, điều hành.................................................72
3.2.2. Nâng cao chất lượng công chức thực hiện cơ chế một cửa liên thông.72
3.2.3. Nâng cao năng lực phục vụ nhân dân tại UBND cấp huyện................75
3.2.4. Đẩy mạnh phân công, phân cấp............................................................78
3.2.5. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền .......................................79
3.3. Kiến nghị..................................................................................................81
3.3.1. Đối với Chính phủ.................................................................................81
3.3.2. Đối với UBND tỉnh Quảng Bình...........................................................82
3.3.3. Đối với UBND huyện Lệ Thủy ..............................................................82
KẾT LUẬN.................................................................................................... 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT Từ viết tắt Nguyên nghĩa
1. BC Báo cáo
2. BCĐ Ban chỉ đạo
3. BTC Ban tổ chức
4. CBCC Cán bộ, công chức
5. CBCCVC Cán bộ, công chức, viên chức
6. CCHC Cải cách hành chính
7. CNTT Công nghệ thông tin
8. CP Chính phủ
9. CT Chỉ thị
10. GCN Giấy chứng nhận
11. GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
12. HCNN Hành chính nhà nước
13. HĐND Hội đồng nhân dân
14. HVHC Học viện hành chính
15. LĐTB&XH Lao động thương binh và xã hội
16. QLVB&ĐH Quản lý văn bản và điều hành
17. TN&TKQ Tiếp nhận và trả kết quả
18. TTHC Thủ tục hành chính
19. UBND Ủy ban nhân dân
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT Số hiệu Nội dung Trang
1 Bảng 2.1 Tổng hợp kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC
thuộc lĩnh vực TN-MT
32
2 Bảng 2.2 Tổng hợp kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC
thuộc lĩnh vực Tư pháp - Hộ tịch
34
3 Bảng 2.3 Tổng hợp kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC
thuộc lĩnh vực TC-KH
35
4 Bảng 2.4 Tổng hợp kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC
thuộc lĩnh vực LĐTB-XH
36
5 Bảng 2.5 Tổng hợp kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC
thuộc lĩnh vực Xây dựng
37
6 Bảng 2.6 Bảng so sánh tình hình giải quyết TTHC... 46
7 Bảng 2.7 Danh sách thiết bị và mục đích sử dụng 56
8 Bảng 2.8 Thiết lập hệ thống thiết bị chuyên dụng 58
DANH MỤC SƠ ĐỒ
TT Số hiệu Nội dung Trang
1 Sơ đồ 2.1 Quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ
chế “một cửa, một cửa liên thông” tại Bộ phận
một cửa liên thông Ủy ban Nhân dân huyện Lệ
Thủy
39
2 Sơ đồ 2.2 Diễn giải quy trình tác nghiệp 40
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận văn
Trong những năm qua, Đảng và nhà nước ta đã có những chủ trương và
giải pháp thể hiện sự quyết tâm rất lớn trong thực hiện cải cách hành chính mà
đặc biệt là cải cách thủ tục hành chính liên quan đến tổ chức và công dân.
Cùng với yêu cầu phát triển và hội nhập, cải cách thủ tục hành chính ở
nước ta đã và đang có những chuyển biến hết sức tích cực. Điều này được thể
hiện qua những quyết sách vô cùng đúng đắn của Đảng và Nhà nước ta. Đó là
Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 về Ban hành Quy chế thực
hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” tại cơ quan hành chính
nhà nước ở địa phương. Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của
Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-
CP ngày 15/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính. Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 8/11/2011 của Chính phủ về Ban hành chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020.
Để nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông phù hợp với tiến trình cải cách hành chính, trên cơ sở kế thừa
những quy định của Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg, một số nội dung đã
được sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh với mục tiêu nâng cao chất lượng giải quyết
thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho nhân dân. Ngày
25/3/2015 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg về
Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông”
tại cơ quan hành chính nhà nước tại địa phương, thay thế Quyết định số
93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính Phủ và có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15/5/2015.
2
Việc thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” là giải pháp để đổi mới về
phương thức làm việc của cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương các
cấp, nhằm tạo chuyển biến cơ bản trong quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà
nước với các tổ chức và công dân. Thực hiện chủ trương của Đảng, Nhà nước
và sự đòi hỏi của quá trình phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương, tỉnh
Quảng Bình nói chung và Ủy ban Nhân dân (UBND) huyện Lệ Thủy nói
riêng đã ban hành hàng nhiều Văn bản để chỉ đạo thực hiện, đó là: Quyết định
số 3580/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc
Phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa liên thông tại Uỷ ban nhân dân
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình; Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày
16/4/2012 của UBND huyện về việc Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động
của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông tại Văn
phòng HĐND&UBND huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình....
Thông qua quá trình chỉ đạo thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo
cơ chế “một cửa liên thông” của các cấp lãnh đạo, UBND huyện Lệ Thủy đã
nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân, giảm bớt thời gian, công sức của
người dân khi đến giải quyết các loại hồ sơ, thủ tục hành chính. Tuy vậy,
trong quá trình thực hiện do những hạn chế về cơ sở vật chất, về trình độ,
năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận “một cửa liên
thông” và tính độc lập trong giải quyết công việc khiến hiệu quả vẫn chưa đạt
kết quả như mong muốn. Đối với cơ chế liên thông, có thể thấy sự “liên
thông” trong xử lý các công việc cho tổ chức, cá nhân còn thấp do việc triển
khai công nghệ thông tin (CNTT) còn hạn chế, nên mặc dù liên thông nhưng
các tổ chức, cá nhân vẫn phải đến nhiều nơi để giải quyết các thủ tục hành
chính (TTHC). Thực hiện liên thông giữa các cấp hành chính còn khó khăn,
liên thông giữa các UBND cấp xã và UBND huyện chưa có sự liên kết và
chưa đồng bộ.
3
Do đó, việc cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên
thông” tại UBND huyện Lệ Thủy nhằm nâng cao nhận thức và đưa ra giải
pháp tiếp tục thực hiện cơ chế này tốt hơn là việc làm có ý nghĩa, góp phần
làm sáng tỏ lý luận và thực tiễn về cơ chế một cửa liên thông tại UBND cấp
huyện.
Với lý do trên, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài: “Cải cách thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Ủy ban Nhân dân huyện Lệ Thủy,
tỉnh Quảng Bình” làm đề tài luận văn thạc sỹ Quản lý công.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Vấn đề cải cách hành chính (CCHC) nhà nước nói chung và cải cách
TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông nói riêng đã được một số tác
giả nghiên cứu, có thể tổng quan một số công trình như sau:
- Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Văn Nam (HVHC quốc gia - năm
2006): “Xây dựng mô hình một cửa liên thông và một số giải pháp để tiếp tục
cải cách hành chính về đầu tư theo mô hình một cửa tại tỉnh Bình Phước”;
- Đánh giá hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa tại UBND Phường qua
thực tiễn ở quận Hoàng Mai - Thành phố Hà Nội, tác giả Bùi Thị Thắm -
Khóa 10;
- Các giải pháp tăng cường cải cách hành chính tại tỉnh Lào Cai, tác giả
Nguyễn Thị Hồng Hiếu - Khóa 12;
Những nghiên cứu này đã góp phần quan trọng vào việc phân tích lý
luận và thực tiển về cải cách hành chính, thủ tục hành chính nói chung và cải
cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông nói riêng. Tuy nhiên,
vấn đề nghiên cứu về cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa chỉ
dừng lại ở những báo cáo, tổng kết mà chưa có nghiên cứu chuyên sâu về
thực tiển hoạt động.
4
Ở nước ta, cho đến thời điểm hiện tại có thể kể đến một vài công trình
nghiên cứu khoa học của các tác giả như GS.TSKH Nguyễn Văn Thâm, Học
viện Hành chính quốc gia với bài viết: “Cải cách hành chính ở Việt Nam:
thành tựu và rào cản hiện nay”; Hoàng Chí Bảo với “Cải cách hành chính ở
Việt Nam trong tiến trình đổi mới và hội nhập quốc tế - lý luận và thực tiễn”
được đăng trên Tạp chí Phát triển nhân lực năm 2011; Trần Công Dũng -
“Vách ngăn hay ngăn cách nơi giao dịch một cửa” đăng trên Tạp chí Tổ chức
nhà nước, số 6 năm 2010.
Bên cạnh đó, một số cơ sở lý thuyết khoa học cho CCHC nói chung và
cải cách TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông nói riêng như:
Cải cách hành chính nhà nước, sách chuyên khảo, do TS Thang Văn
Phúc chủ biên, Nxb Chính trị quốc gia, năm 2001;
Nguyễn Ngọc Hiến (2001), Các giải pháp thúc đẩy cải cách hành
chính ở Việt Nam, Nxb Chính Trị Quốc gia, Hà Nội;
Đào Trí Úc (2007), đánh giá kết quả của cải cách hành chính và các
giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính ở nước ta, Nxb Công an
nhân dân, Hà Nội.
Nhìn chung, các công trình, các đề tài khoa học trên chỉ đề cập CCHC,
TTHC nói chung hoặc cải cách TTHC theo mô hình một cửa, một cửa liên
thông của cấp xã, phường, quận, huyện của một số tỉnh, thành phố. Trong quá
trình nghiên cứu, bản thân tôi có kế thừa, có chọn lọc một số ý tưởng trong
các công trình nghiên cứu có liên quan, kết hợp với việc phân tích thực trạng
của việc cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trong
hoạt động quản lý hành chính Nhà nước nói chung và trong bối cảnh tại
UBND huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình nói riêng.
5
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
3.1. Mục đích:
Luận văn xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn cải cách thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa liên thông để đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy
mạnh việc cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một của liên thông tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
trong thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ:
- Phân tích làm rõ cơ sở lý luận về cải cách thủ tục hành chính theo cơ
chế một cửa liên thông;
- Hệ thống hóa các quy định, yêu cầu có liên quan đến cơ chế một cửa
liên thông áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Quảng Bình;
- Phân tích thực trạng triển khai áp dụng cơ chế một cửa liên thông tại
UBND huyện Lệ Thủy, làm rõ các hạn chế, vướng mắc và nguyên nhân tình
trạng đó;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính
theo cơ chế một cửa liên thông tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính
theo cơ chế một cửa liên thông tại UBND huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Tại UBND huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
Về thời gian: Từ năm 2010 đến nay (năm 2010 là thời điểm bắt đầu
triển khai cơ chế một cửa liên thông tại UBND huyện Lệ Thủy theo Quyết
định số 3580/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 của UBND tỉnh Quảng Bình).
6
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn
Luận văn được thực hiện dựa trên quan điểm, chủ trương của Đảng,
chính sách của Nhà nước về cải cách hành chính và một số phương pháp
nghiên cứu khoa học cụ thể, như:
Phương pháp phân tích, tổng hợp: Đề tài kế thừa, tổng kết lại những kết
quả của các nghiên cứu về CCHC nói chung, cải cách TTHC theo cơ chế cơ
chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương nói
riêng.
Phương pháp so sánh: Thông qua một số dẫn chứng về triển khai công
tác cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông.
Phương pháp lịch sử: Xem xét CCHC nói chung và cải cách TTHC
theo cơ chế cơ chế một cửa liên thông nói riêng trong từng giai đoạn.
Phương pháp thống kê: Từ những kết quả thống kê, đánh giá về thực
trạng triển khai công tác cải cách TTHC theo cơ chế cơ chế một cửa liên
thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương nói chung.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
Về mặt lý luận:
Luận văn góp phần hệ thống hóa các quan điểm, đánh giá quá trình
thực hiện cải cách TTHC theo cơ chế một cửa liên thông nói chung. Là tài
liệu tham khảo mang tính hệ thống về thực hiện cải cách TTHC theo cơ chế
một cửa liên thông. Chỉ ra những ưu điểm, thành tựu cũng như bất cập, hạn
chế của quá trình cải cách TTHC qua kinh nghiệm thực tiễn tại UBND huyện
Lệ Thủy. Đề xuất những giải pháp có tính khả thi trong cải cách TTHC theo
cơ chế một cửa liên thông.
Về mặt thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần phác họa bức tranh thực tiễn
trong việc đẩy mạnh cải cách TTHC theo cơ chế một cửa liên thông tại
7
UBND huyện Lệ Thủy, nhằm đảm bảo thực hiện tốt hơn cơ chế một cửa liên
thông trong các dịch vụ hành chính công tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
Kết quả nghiên cứu của luận văn, có thể là tài liệu tham khảo cho việc
hoạch định, lập kế hoạch tiếp tục đẩy mạnh cải cách TTHC theo cơ chế một
cửa liên thông trong giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân tại UBND huyện
Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, phần nội
dung của luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế
một cửa liên thông.
Chương 2. Thực trạng cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa
liên thông tại UBND huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
Chương 3. Phương hướng và giải pháp đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa liên thông tại UBND huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng
Bình.
8
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
1.1. Khái quát chung về thủ tục hành chính
1.1.1. Khái niệm
Theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ quy
định: Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu,
điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết
một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức. Nó giữ vai trò đảm bảo
cho công việc đạt được mục đích đã định, phù hợp với thẩm quyền của cơ
quan Nhà nước hoặc của các cá nhân, tổ chức, được uỷ quyền trong việc thực
hiện chức năng quản lý Nhà nước.
Có thể nhận thấy, thủ tục hành chính là một quy phạm pháp luật quy
định về trình tự về thời gian, về không gian khi thực hiện một thẩm quyền
nhất định của bộ máy Nhà nước, là cách thức giải quyết công việc của các cơ
quan hành chính nhà nước có thẩm quyền trong mối quan hệ nội bộ của hành
chính và giữa các cơ quan hành chính nhà nước với các tổ chức cá nhân công
dân.
TTHC là một bộ phận chế định của Luật hành chính. Nói cách khác,
TTHC là một loại hình quy phạm mang tính công cụ để giúp các cơ quan Nhà
nước có điều kiện thực hiện chức năng của mình. Nếu không có các quy định
bắt buộc về thủ tục hành chính sẽ không có những căn cứ pháp lý để thực hiện
các hoạt động công vụ, giao dịch hành chính gây cản trở một phần hoặc
ngưng trệ hoàn toàn hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước.
TTHC được đặt ra để các cơ quan Nhà nước có thể thực hiện mọi hình
thức hoạt động cần thiết của mình trong đó bao gồm cả trình tự thành lập các
công sở, bổ nhiệm, bãi nhiệm, điều động công chức, viên chức, trình tự lập
quy, áp dụng quy phạm để đảm bảo các quyền của chủ thể và xử lý vi phạm,
9
trình tự điều hành, tổ chức các hoạt động tác nghiệp hành chính. Thủ tục hành
chính là các quy tắc phải tuân thủ theo trong quá trình ra các quyết định hành
chính của các cơ quan quản lý hành chính Nhà nước.
TTHC do các cơ quan Nhà nước ban hành để thực thi Hiến pháp và
Pháp luật cũng như thực hiện chức năng quản lý của nền hành chính nhà nước
và hoàn thiện nhiệm vụ của mình, đồng thời các cơ quan HCNN có trách
nhiệm thực thi các thủ tục đó để bảo đảm tính công bằng, nghiêm minh trong
xã hội khi thực thi pháp luật.
Như vậy, TTHC vừa là công cụ thực hiện chức năng quản lý hành
chính nhà nước của cơ quan hành chính nhà nước vừa là điều kiện để công
dân, các tổ chức thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước.
1.1.2. Đặc điểm của thủ tục hành chính
So với hệ thống các loại thủ tục trong ngành lập pháp và tư pháp, thủ
tục hành chính có những điểm khác biệt sau:
a. Thủ tục hành chính là thủ tục thực hiện hoạt động quản lý Hành
chính Nhà nước
Thủ tục hành chính được thực hiện bởi các chủ thể quản lý Hành chính
Nhà nước. Các chủ thể quản lý Hành chính Nhà nước bao gồm các cơ quan
Nhà nước, các tổ chức xã hội, cá nhân được nhà nước trao quyền; Trong đó
quan trọng nhất phải kể đến các cơ quan hành chính, các cán bộ, công chức,
viên chức trong hệ thống cơ quan này. Ngoài cơ quan Hành chính, các cơ
quan Nhà nước khác cũng tiến hành thủ tục hành chính khi thực hiện hoạt
động quản lý Hành chính Nhà nước như khi các cơ quan đó xây dựng và củng
cố chế độ công tác nội bộ; Các cơ quan tổ chức, các nhân khi tiến hành các
hoạt động quản lý Hành chính được Nhà nước trao quyền trong các trường
hợp cụ thể do pháp luật quy định.
10
b. Thủ tục hành chính do quy phạm pháp Luật hành chính quy định
Căn cứ vào mối quan hệ được điều chỉnh, quy phạm pháp luật hành
chính được chia thành quy phạm nội dung và quy phạm thủ tục. Quy phạm
thủ tục quy định cách thức thực hiện quy phạm nội dung, là yếu tố cần thiết
và chiếm phần lớn trong các quy phạm pháp luật hành chính bởi vì:
Thứ nhất, các quan hệ thủ tục hành chính là đối tượng điều chỉnh của
Luật hành chính.
Thứ hai, thủ tục hành chính do nhiều chủ thể tiến hành. Muốn tạo sự
thống nhất trong hoạt động quản lý tất yếu phải được thể hiện dưới dạng các
quy phạm pháp luật có giá trị bắt buộc thi hành.
Bên cạnh đó, thủ tục hành chính cần được quy định cụ thể, rõ ràng để
tránh sự lạm quyền, lộng hành hay không thực hiện hết thẩm quyền của chủ
thể quản lý, tạo nên sự tin tưởng của người dân đối với việc tham gia thủ tục
hành chính, ngăn ngừa khả năng xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp của mỗi
cá nhân.
c. Thủ tục hành chính có tính mềm dẻo, linh hoạt
Tính mềm dẻo và linh hoạt của thủ tục hành chính được thể hiện qua
các biểu hiện sau:
Biểu hiện đầu tiên đó chính là việc có rất nhiều thủ tục hành chính khác
nhau. Mỗi thủ tục hành chính tương ứng với một hoạt động quản lý Hành
chính Nhà nước cụ thể. Có thể lấy một ví dụ trong thủ tục tiến hành xử phạt vi
phạm hành chính gồm hai thủ tục: Thủ tục đơn giản và thủ tục có lập biên
bản. Việc áp dụng thủ tục nào thì cần dựa trên việc xác định việc vi phạm
hành chính đó là gì. Do vậy không thể có thủ tục hành chính duy nhất cho
toàn bộ hoạt động quản lý hành chính nhà nước mà phải có rất nhiều thủ tục
hành chính. Thậm chí để giải quyết một loại công việc nhất định cũng có thể
cần các thủ tục hành chính khác nhau.
11
Không những thế, thủ tục hành chính còn có sự thay đổi tương đối
nhanh. Sự thay đổi này cần được hiểu theo mặt tích cực mang tính khách
quan: Thay đổi để phù hợp và hiệu quả với tình hình xã hội đương thời. Khả
năng thay đổi theo nhu cầu của thủ tục hành chính nhanh hơn các thủ tục
khác.
1.1.3. Ý nghĩa của thủ tục hành chính.
Thủ tục hành chính có ý nghĩa rất quan trọng trong việc điều hành bộ
máy công quyền, bởi mục tiêu của nền hành chính là hướng tới việc quản lý
nhà nước một cách có hiệu lực, hiệu quả, do đó TTHC đảm bảo tính pháp chế
và đem lại hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước nói chung và của
UBND huyện nói riêng.
Nghị quyết Đại hội đại biểu lần thứ XI của Đảng đã nhiều lần nói đến
vấn đề CCHC. Trong đó, đặc biệt nhấn mạnh: “bãi bỏ các thủ tục hành chính
gây phiền hà cho tổ chức và công dân”, “đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính trong Đảng khắc phục tình trạng rườm rà, bất hợp lý về thủ tục”.
Hoạt động quản lý của các cơ quan hành chính nhà nước là tổ chức
thực hiện các quy định của pháp luật nhằm đạt được các mục tiêu, nhiệm vụ
đã đặt ra. TTHC là cơ sở pháp lý vững chắc để các chủ thể tiến hành thực hiện
các hoạt động giải quyết công việc thuộc chức năng của mình đồng thời là
chuẩn mực để đánh giá và đảm bảo tính hợp pháp của quá trình thực hiện các
nhiệm vụ công vụ. Cũng nhờ đó mà hoạt động quản lý nhà nước được bảo
đảm theo tinh thần công khai, minh bạch và tuân thủ nguyên tắc pháp chế. Từ
quan điểm trên thì TTHC thuộc về yếu tố thể chế tức là vấn đề ban hành và
thực hiện TTHC và được thể hiện:
- Thủ tục hành chính bảo đảm cho các quy định nội dung của Luật hành
chính được thực hiện;
12
- Thủ tục hành chính còn đảm bảo cho các quy phạm nội dung của các
ngành luật khác đi vào cuộc sống;
- Thủ tục hành chính bảo đảm cho việc thi hành các quyết định hành
chính được thống nhất;
- Làm giảm sự phiền hà, củng cố được quan hệ giữa Nhà nước và công
dân;
- Công việc sẽ có thể được giải quyết nhanh chóng, chính xác theo
đúng yêu cầu cơ quan Nhà nước, góp phần chống được tệ nạn tham nhũng,
sách nhiễu;
- Thủ tục hành chính khi được tạo lập một cách hợp lý, sẽ tạo khả năng
mang lại kết quả thiết thực trong việc thực hiện các quyết định quản lý, góp
phần nâng cao hiệu lực và hiệu quả cho hoạt động quản lý nhà nước, thúc đẩy
sự tăng trưởng và phát triển nền kinh tế xã hội.
1.1.4. Phân loại thủ tục hành chính
Phân loại thủ tục hành chính là sự phân chia, sắp xếp các thủ tục hành
chính dựa vào việc chúng có cùng nội dung, tính chất, hoặc phạm vi điều
chỉnh. Một cách phân loại khác dựa vào các đặc trưng của chúng. Phân loại
thủ tục hành chính có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc hoàn thiện thủ tục
hành chính, đồng thời góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả của hoạt động
quản lý Nhà nước trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Việc phân loại thủ
tục hành chính còn tạo cho các cơ quan, các công chức hành chính và mọi
công dân, tổ chức thực hiện dễ dàng, nhanh chóng, chính xác các TTHC.
Tùy thuộc vào các đặc điểm và các nghiên cứu hành chính, trong khuôn
khổ phạm vi nghiên cứu của đề tài này, căn cứ vào tính chất công việc được
tiến hành, TTHC được phân chia thành ba nhóm: TTHC nội bộ, thủ tục liên
hệ và thủ tục văn thư.
13
a. Thủ tục hành chính nội bộ
Thủ tục hành chính nội bộ là thủ tục thực hiện các công việc nội bộ của
cơ quan, công sở trong hệ thống cơ quan nhà nước và trong bộ máy nhà nước
nói chung. Nó bao gồm các thủ tục quan hệ lãnh đạo, kiểm tra các cơ quan
Nhà nước cấp trên với cấp dưới, quan hệ hợp tác, phối hợp giữa các cơ quan
Nhà nước cùng cấp, ngang cấp, quan hệ công tác giữa chính quyền cấp các
cấp với nhau.
b. Thủ tục hành chính liên hệ
Là thủ tục giải quyết các công việc liên quan đến quyền và lợi ích hợp
pháp của công dân, phong ngừa, ngăn chặn, xử phạt các hành vi vi phạm hành
chính, trưng thu, trưng mua các động sản và bất động sản của tổ chức và của
công dân khi Nhà nước có nhu cầu giải quyết một nhiệm vụ nhất định vì lợi
ích cộng đồng. Việc xây dựng và thực hiện các thủ tục này thuộc vào quan
niệm về mối quan hệ giữa Nhà nước và nhân dân, về vai trò nhà nước trong
quản lý. TTHC liên hệ ảnh hưởng rõ rệt tới hiệu quả quản lý và người dân
đánh giá thái độ, năng lực hoạt động của chính quyền chủ yếu thông qua việc
thực hiện các thủ tục này.
Thủ tục hành chính liên hệ rất đa dạng, thường được cụ thể thông qua
ba dạng sau:
- Thủ tục cho phép: Là thủ tục xem xét, giải quyết các yêu cầu, đề nghị
của công dân khi cần xin ý kiến.
- Thủ tục ngăn cấm hay cưỡng chế thi hành: Đây là loại thủ tục khi
công dân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính hay cố tình không thi
hành các quyết định hành chính thì các cơ quan hành chính hoặc cán bộ, công
chức có thẩm quyền được thực hiện các biện pháp ngăn chặn, xử phạt hay
cưỡng chế thi hành bằng văn bản hành chính. Quá trình này phải theo các
điều kiện, thủ tục do pháp luật quy định.
14
- Thủ tục trưng thu, trưng dụng: Trong một số trường hợp luật định, cơ
quan hành chính có thẩm quyền được thực hiện quyền trưng thu, trưng mua
trong trường hợp cần ưu tiên về lợi ích công cộng. Việc thực hiện này cũng
phải theo một trình tự đã được pháp luật quy định. Các thủ tục thuộc nhóm
này gồm: Thủ tục xem xét kiến nghị, yêu cầu, khiếu nại, tố cáo của công dân;
thủ tục giải quyết các yêu cầu của các cơ quan, tổ chức khác của nhà nước;
thủ tục các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn hành chính; thủ tục xử phạt vi
phạm hành chính; thủ tục áp dụng các biện pháp xủ lý hành chính...
c. Thủ tục hành chính văn thư
Thủ tục văn thư là toàn bộ các hoạt động lưu trữ, xử lý, cung cấp công
văn, giấy tờ và đưa ra giải quyết một công việc nhất định. Loại thủ tục này có
liên quan chặt chẽ với hoạt động văn thư” tạo thành thủ tục văn thư trong hoạt
động hành chính nhà nước.
1.2. Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông.
1.2.1. Khái niệm
Thuật ngữ “Cải cách hành chính” được nhiều học giả nghiên cứu và
đưa ra các định nghĩa khác nhau nhưng đều có điểm chung: là hoạt động của
Chính phủ căn cứ vào yêu cầu phát triển kinh tế, chính trị của xã hội mà hiện
đại hóa, khoa học hóa, hiệu suất hóa thể chế hành chính, cơ cấu tổ chức, chế
độ công tác, phương thức quản lý, nâng cao năng suất và hiệu lực hành chính
của Chính phủ.
Với cách hiểu này, nhấn mạnh sự phù hợp của mục tiêu cải cách hành
chính với những yêu cầu phát triển của đất nước và xã hội nước ta, vào việc
nâng cao hiệu suất, cải tiến chế độ và phương thức hành chính cũ, xây dựng
chế độ và phương thức hành chính mới. Vậy, cải cách hành chính là thuật ngữ
chỉ quá trình cải biến có kế hoạch cụ thể để đạt mục tiêu hoàn thiện một hoặc
15
một số nội dung của nền hành chính nhà nước nhằm xây dựng nền hành chính
công đáp ứng yêu cầu của một nền hành chính hiệu lực, hiệu quả và hiện đại.
Thủ tục hành chính là một loại quy phạm pháp luật quy định trình tự về
thời gian, về không gian khi thực hiện một thẩm quyền nhất định của bộ máy
Nhà nước, là cách thức giải quyết công việc của các cơ quan Nhà nước trong
mối quan hệ với các cơ quan, tổ chức và cá nhân công dân. Cải cách thủ tục
được coi là khâu đột phá trong cải cách nền hành chính Nhà nước, nghĩa là để
tạo sự chuyển động của toàn bộ hệ thống nền hành chính quốc gia; thủ tục
hành chính là khâu được chọn đầu tiên, khi cải cách thủ tục hành chính được
thay đổi sẽ gây ra sự chuyển động của toàn bộ hệ thống khi bị tác động.
TTHC bao gồm nhiều loại, liên quan đến nhiều lĩnh vực do đó cải cách
TTHC không thể đồng loạt cải cách trong tất cả các lĩnh vực mà cần có sự lựa
chọn để tránh làm ảnh hưởng tới tính liên tục của hoạt động quản lý cũng như
của toàn xã hội.
Cải cách thủ tục hành chính là điều kiện cần thiết để tăng cường củng
cố mối quan hệ giữa Nhà nước và nhân dân, tăng cường sự tham gia quản lý
Nhà nước của nhân dân.
Theo Điều 1, Quyết định số 93/2007/NĐ-TTg, ngày 22/6/2007 của Thủ
tướng Chính phủ về “Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ
quan hành chính nhà nước tại địa phương”: Cơ chế “một cửa liên thông” là cơ
chế giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân thuộc trách nhiệm, thẩm quyền
của nhiều cơ quan hành chính nhà nước cùng cấp hoặc giữa các cấp hành
chính từ hướng dẫn, tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ, giải quyết đến trả kết quả được
thực hiện tại một đầu mối là bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của một cơ quan
hành chính nhà nước.
16
1.2.2. Vai trò, ý nghĩa của cơ chế một cửa liên thông
Hiệu quả của việc giải quyết hồ sơ theo cơ chế này đã làm cho nền
hành chính trở nên dân chủ, minh bạch, có tính chuyên nghiệp hơn; mang lại
sự thuận tiện cho người dân. Cụ thể là:
Thứ nhất, việc thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” đã góp phần nâng
cao năng lực hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước.
Đối với tổ chức bộ máy cơ quan hành chính nhà nước: Sắp xếp tổ chức
bộ máy của Ủy ban theo hướng tinh gọn, hợp lý, hoạt động hiệu quả bằng
việc xác định rõ trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan các cấp và của từng cán
bộ, công chức;
Đổi mới phương thức hoạt động của Ủy ban nhân dân: Mối quan hệ
giữa các phòng ban trong giải quyết công việc cho nhân dân ngày càng thắt
chặt. Việc tiếp nhận, thụ lý và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
đã ngăn chặn tình trạng sách nhiễu nhân dân như trước đây. Mặt khác, giúp
các phòng ban có điều kiện tập trung và chủ động giải quyết công việc thuộc
thẩm quyền chuyên môn nghiệp vụ.
Thứ hai, đối với đội ngũ cán bộ, công chức: Thực hiện cơ chế “một cửa
liên thông” góp phần tăng cường năng lực, trách nhiệm của cán bộ, công
chức; kỹ năng nghiệp vụ hành chính cũng như tinh thần, thái độ phục vụ nhân
dân của đội ngũ cán bộ, công chức được nâng cao nhằm hoàn thành tốt nhiệm
vụ được giao.
Thứ ba, bước đầu tạo lập niềm tin của nhân dân vào cơ quan công
quyền
Sự đổi mới hoạt động của cơ quan hành chính và thái độ phục vụ thân
thiện của cán bộ, công chức đã đem đến sự hài lòng cho nhân dân khi giải
quyết công việc.
17
Sự công khai hóa mọi thủ tục hành chính, thời gian giải quyết và các
loại phí đã hạn chế tình trạng quan liêu, tham nhũng. Đồng thời, đảm bảo cho
mỗi người dân có thể tham gia vào hoạt động giám sát và quản lý HCNN.
1.2.3. Mục đích và nguyên tắc trong thực hiện cải cách thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa liên thông
1.2.3.1. Mục đích
Giảm phiền hà cho tổ chức, công dân khi có yêu cầu giải quyết công
việc tai cơ quan hành chính nhà nước.
Góp phần chống tệ nạn quan liêu, cửa quyền, tham nhũng của một bộ
phận cán bộ, công chức, viên chức.
Nâng cao ý thức trách nhiệm, tinh thần, thái độ phục vụ tổ chức, công
dân của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
Nâng cao chất lượng công vụ; hiệu lực, hiệu quả quản lý của các cơ
quan hành chính nhà nước.
Làm rõ thẩm quyền, trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước các
cấp trong giải quyết công việc liên quan đến tổ chức, công dân.
Đổi mới cơ bản phương thức hoạt động của bộ máy các cơ quan hành
chính nhà nước, trên cơ sơ đó sắp xếp lại tổ chức theo hướng gọn nhẹ, hoạt
động có hiệu lực, hiệu quả.
1.2.3.2. Nguyên tắc thực hiện
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính
nhà nước tại địa phương phải tuân thủ các nguyên tắc như sau:
1. Thủ tục hành chính đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật.
2. Công khai các thủ tục hành chính, mức thu phí, lệ phí, giấy tờ, hồ sơ
và thời gian giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân.
3. Nhận yêu cầu và trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
18
4. Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho tổ chức,
cá nhân.
5. Đảm bảo sự phối hợp giải quyết công việc giữa các bộ phận, cơ quan
hành chính nhà nước để giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân.
1.2.4. Cơ quan áp dụng cơ chế một cửa liên thông
Theo Điều 3, Quyết định số 93/2007/NĐ-TTg, ngày 22/6/2007 của Thủ
tướng Chính phủ về “Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ
quan hành chính nhà nước tại địa phương”:
1. Cơ chế một cửa được áp dụng đối với các cơ quan sau:
a) Văn phòng Ủy ban nhân dân, các sở và cơ quan tương đương (sau
đây gọi là cơ quan chuyên môn cấp tỉnh) thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);
b) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây
gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện);
c) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân
dân cấp xã);
d) Các cơ quan được tổ chức và quản lý theo hệ thống dọc đặt tại địa
phương của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
2. Cơ chế một cửa liên thông được áp dụng đối với các cơ quan quy
định tại khoản 1 Điều 3 Quy chế này. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn
cứ các quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương quyết định
những loại công việc thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ
xem xét, cho phép chưa triển khai cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
tại một số huyện đảo có dân số ít, số lượng giao dịch công việc của tổ chức,
cá nhân với cơ quan hành chính ít và tại các xã đặc biệt khó khăn ở khu vực
vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo.
19
1.2.5. Quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa
liên thông
Bước 1: Hướng dẫn, tiếp nhận (trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức thuộc Bộ phận TN&TKQ hồ sơ).
Bước 2: Chuyển giao hồ sơ giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả với
cán bộ, công chức, viên chức và phòng ban chuyên môn.
Bước 3: Nhận kết quả từ cơ quan chuyên môn (công chức, viên chức
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả).
Bước 4: Thu phí, lệ phí (nếu có).
Bước 5: Trả kết quả cho các tổ chức, công dân (công chức, viên chức
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả).
Trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên
thông cần đáp ứng yêu cầu:
- Thống nhất sắp xếp quy định quy trình giải quyết từng thủ tục hành
chính lần lượt ghi theo thứ tự ghi trong danh mục thủ tục hành chính công bố
công khai và phần mềm quản lý thủ tục hành chính.
- Xác định rõ trách nhiệm của cán bộ, công chức Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của cán bộ, công chức phòng chuyên môn, quy trình, thời gian
khắc phục lỗi trong quá trình nhận hồ sơ.
1.2.6. Các lĩnh vực quản lý được giải quyết theo cơ chế một cửa liên
thông
Quyết định số 93/2007/NĐ-TTg, ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính
phủ về “Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính
nhà nước tại địa phương” quy định tất cả các thủ tục hành chính thuộc các
lĩnh vực với quy trình giải quyết rõ ràng hay có thể đáp ứng theo quy trình
ISO 9001:2008, tuy nhiên hiện nay chỉ xây dựng và áp dụng ở 5 lĩnh vực
được giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông:
20
Lĩnh vực quản lý đât đai – môi trường;
Lĩnh vực quản lý đô thị và nông thôn;
Lĩnh vực đăng ký kinh doanh;
Lĩnh vực tư pháp;
Lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội;
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1
Cải cách TTHC theo cơ chế một cửa liên thông đến nay vẫn chưa thực
sự được hiểu một cách thống nhất, tồn tại rất nhiều quan niệm khác nhau về
vấn đề này. Tuy nhiên trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, bản thân sử
dụng quan niệm: Cơ chế “một cửa liên thông” là cơ chế giải quyết công việc
của tổ chức, cá nhân thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của nhiều cơ quan hành
chính nhà nước cùng cấp hoặc giữa các cấp hành chính từ hướng dẫn, tiếp
nhận giấy tờ, hồ sơ, giải quyết đến trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối
là bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của một cơ quan hành chính nhà nước.
Mặc dù đã có nhiều giải pháp được triển khai, song cải cách TTHC
theo cơ chế một cửa liên thông hiện nay vẫn nặng về hình thức, định tính, chủ
quan và chưa đáp ứng được kỳ vọng của đông đảo người dân. Bởi vậy mục
tiêu của cải cách là đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ, đơn giản, công khai,
minh bạch của TTHC, hiệu quả cho cả người dân, tổ chức và chính quyền;
việc phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn tạo điều kiện để
người dân và doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình, đồng
thời đáp ứng được các yêu cầu quản lý nhà nước.
Trong chương này, luận văn đã tập trung khái quát những lí luận chung
nhất về thủ tục hành chính cũng như cải cách thủ tục hành chính. Qua đó luận
giải cơ bản về các khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa, các yếu tố ảnh hưởng tới cải
cách thủ tục hành chính cũng như ý nghĩa của công tác cải cách thủ tục hành
chính đối với sự phát triển của đất nước.
21
Chương 2. THỰC TRẠNG CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI UBND HUYỆN LỆ
THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH
2.1. Tình hình cải cách hành chính tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
2.1.1. Đặc điểm chung về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội
Lệ Thủy là một huyện đồng bằng thuộc tỉnh Quảng Bình, Việt Nam.
Phía Nam giáp huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, phía Bắc giáp huyện Quảng
Ninh, tỉnh Quảng Bình, phía Tây giáp nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào,
phía Đông giáp Biển Đông.
Diện tích tự nhiên 1.416,11 km2, có 38.605 hộ với 142.718 nhân khẩu
(năm 2015), mật độ dân số 99,8 người/ km2, có hai dân tộc chính là Kinh và
Vân Kiều.
Địa hình dốc theo hướng Đông với vùng núi, đồi; có suối nước khoáng
Bang với nguồn nước khoáng đang được khai thác làm nơi nghỉ dưỡng và làm
nước uống đóng chai. Ở giữa là một dải đồng bằng hẹp hai bên bờ sông Kiến
Giang. Ven biển là một dải cồn cát trắng. Vùng biển của huyện Lệ Thủy là
những bãi cát trắng, nước biển sạch.
2.1.2. Tình hình cải cách hành chính huyện Lệ Thủy năm 2016
2.1.2.1. Công tác chỉ đạo, điều hành triển khai các nhiệm vụ cải cách
hành chính
Dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của Ban Thường vụ Huyện uỷ, năm 2016,
Hội đồng nhân dân, Ủy bản nhan dân huyện đã ban hành nhiều văn bản (Nghị
quyết số 89/2015/NQ - HĐND ngày 17/12/2015 về dự toán ngân sách nhà
nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2016; Quyết định số
164/QĐ - UBND ngày 12/01/2016 về Kế hoạch cải cách hành chính huyện Lệ
Thủy năm 2016....) nhằm tăng cường thực hiện công tác cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Theo đó, công tác cải cách thể chế tiếp tục
22
được triển khai thực hiện, không ngừng nâng cao chất lượng công tác xây
dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Nhìn chung, công tác soạn
thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND huyện cơ bản
đúng trình tự, thủ tục, nội dung, thẩm quyền theo quy định của pháp luật, góp
phần nâng cao chất lượng văn bản, bảo đảm các văn bản ban hành nhanh
chóng đi vào cuộc sống và phát huy hiệu quả trong quản lý Nhà nước.
Ủy ban nhân dân huyện tiếp tục chỉ đạo tăng cường tuyên truyền cho
cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trên địa bàn huyện nhà về Nghị
quyết số 30c/NQ - CP ngày 8/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình
tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định số
1319/QĐ - UBND ngày 06/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban
hành kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2020;
Quyết định số 3777/QĐ - UBND ngày 21/7/2016 của UBND huyện về ban
hành kế hoạch cải cách hành chính huyện Lệ Thủy giai đoạn 2016 - 2020,
bằng các hình thức tuyên truyền, thông qua các phương tiện thông tin đại
chúng, các đợt sinh hoạt chính trị của các cán bộ, công chức, viên chức, các
cuộc họp dân sinh, công tác hoà giải, các hội thi tìm hiểu pháp luật, trợ giúp
pháp lý để tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân. Đối với cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động thông qua hội nghị học tập, sinh hoạt cơ quan
lồng ghép để triển khai các văn bản pháp luật, các chủ trương chính sách của
Đảng và Nhà nước. Vì thế, công tác cải cách hành chính năm 2016 tiếp tục
được thực hiện nghiêm túc; hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy hành chính
nhà nước ở huyện Lệ Thuỷ ngày càng được nâng cao.
2.1.2.2. Công tác cải cách thủ tục hành chính
Năm 2016, Ủy ban nhân dân huyện đã ban hành Kế hoạch số 67/KH -
UBND ngày 15/01/2016 của UBND huyện về việc kiểm tra việc thực hiện
hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016; Quyết định số 212/QĐ -
23
UBND ngày 15/01/2016 về việc ban hành kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ
tục hành chính của huyện Lệ Thủy năm 2016;.... Kết quả năm 2016, Ủy ban
nhân dân huyện đã kiểm tra 08 đơn vị (02 cơ quan và 06 xã, thị trấn) cho thấy
thủ tục hành chính ngày càng được đơn giản hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho
người dân và khách hàng khi đến giao dịch.
UBND các xã, thị trấn thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành
chính, trong đó có nội dung rà soát, đơn giản hóa TTHC. Hiện nay, các
phòng, ban, đơn vị, UBND xã, thị trấn vừa thực hiện TTHC do UBND tỉnh
ban hành, vừa tiến hành rà soát để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền ban hành
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Thực hiện niêm yết công khai các TTHC dưới nhiều hình thức như:
đăng tải trên Website lethuy.gov.vn, sổ hướng dẫn, niêm yết cụ thể và đầy đủ
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan, đơn vị. Các phòng,
ban, đơn vị, UBND các xã, thị trấn thực hiện tốt việc niêm yết, công khai bộ
thủ tục hành chính đã công bố theo các Quyết định của UBND tỉnh, góp phần
tạo điều kiện thuận tiện cho cá nhân, tổ chức tham khảo, nắm bắt thông tin,
thực hiện thủ tục hành chính.
Về nội dung công khai niêm yết:
+ Tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông
của huyện niêm yết các bộ thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực Tư pháp,
Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường, Đăng ký kinh doanh; Lao động thương
binh và xã hội...
+ Tại các phòng, đơn vị có thực hiện thủ tục hành chính đã thực hiện
niêm yết tại bảng thông tin bộ thủ tục hành chính liên quan như: Phòng Tư
pháp niêm yết bộ thủ tục hành chính về lĩnh vực Hành chính - Tư pháp thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp huyện; Phòng Kinh tế - Hạ tầng niêm yết bộ
24
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực xây dựng; Phòng Tài nguyên và Môi trương
niêm yết bộ thủ tục hành chính thuộc Lĩnh vực tài nguyên và Môi trường...
+ Tại các xã, thị trấn thực hiện niêm yết bộ thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp xã.
Về tình hình tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành
chính của cá nhân, tổ chức theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP:
UBND huyện có Thông báo số 143/TB-UBND ngày 04/6/2014 về việc niêm
yết công khai nội dung và địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy đinh
hành chính. Chỉ đạo phòng Tư pháp mở sổ theo dõi, tiếp nhận những phản
ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định thủ tục hành chính. Việc thực
hiện giải quyết các TTHC của các phòng, ban, đơn vị cấp huyện và UBND
các xã, thị trấn cơ bản đúng trình tự, thủ tục và mức thu lệ phí theo quy định
đã được UBND tỉnh công bố.
2.1.2.3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
Thực hiện Nghị định số 24/2010/NĐ - CP ngày 15/3/2010 của Chính
phủ về quy định tuyển dụng và quản lý công chức; Nghị định số 29/2012/NĐ
- CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức; Nghị định số 108/2014/NĐ - CP ngày 20/112014 của Chính phủ về
chính sách tinh giản biên chế và Nghị định số 26/2015/NĐ - CP ngày
9/3/2015 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ
điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm
kỳ trong cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, nhà nước, tổ chức chính trị xã
hội; Quyết định số 13/2012/QĐ - UBND ngày 01/7/2012 của UBND tỉnh về
ban hành quy định phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc
thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Quảng Bình. Năm 2016, Ủy ban nhân
dân huyện về xây dựng kế hoạch xét tuyển, đào tạo, bồi dưỡng; xây dựng Đề
án tinh giản biên chế ngay từ đầu năm.
25
2.1.2.4. Rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức,
biên chế
UBND huyện chỉ đạo các ngành, các cơ quan chuyên môn tiếp tục rà
soát về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của
các cơ quan, đơn vị. Từng bước cân đối, sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của các cơ
quan, đơn vị đảm bảo tinh gọn, hợp lý. Thực hiện nghiêm các quy định của
Trung ương, của tỉnh về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
2.1.2.5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức
Tiếp tục triển khai thực hiện tốt công tác tinh giản biên chế theo Nghị
định số 108/2014/NĐ - CP ngày 20/112014 của Chính phủ; Nghị định số
26/2015/NĐ - CP ngày 9/3/2015 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn
của UBND tỉnh. Tiến hành rà soát, cân đối cơ cấu công chức, viên chức tại
các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp đảm bảo theo đúng quy định. Tổ
chức Hội nghị tập huấn triển khai xác định vị trí việc làm trong các cơ quan
chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập. Chỉ đạo các đơn vị triển khai thực
hiện đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định
tại Nghị định số 41/2012/NĐ-CP và Nghị định số 36/2013/NĐ-CP của Chính
phủ nhằm xác định hợp lý biên chế, số lượng người làm việc, cơ cấu ngạch
công chức, cơ cấu viên chức và chức danh nghề nghiệp tương ứng với vị trí
việc làm.
Đến nay, tất cả các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc huyện đã triển
khai xây dựng đề án vị trí việc làm. UBND huyện đã hoàn thành đề án vị trí
việc làm và cơ cấu ngạch công chức, viên chức của toàn huyện để trình
UBND tỉnh, Sở Nội vụ phê duyệt.
26
2.1.2.6. Cải cách tài chính công
Nhìn chung tất cả các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp đều thực
hiện tốt việc khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo Nghị định số
130/2005/NĐ - CP ngày 17/10/2005 và Nghị định 16/2015/NĐ - CP ngày
14/2/215 của Chính phủ đúng quy định, đảm bảo tính công khai, minh bạch;
sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ.
Các đơn vị đã bám sát Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 để
tiến hành xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý tài sản công, dự toán
chi ngân sách theo quy chế chi tiêu nội bộ và các định mức tiêu chuẩn của
Nhà nước.
2.1.2.7. Hiện đại hóa nền hành chính
Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý và thực thi
công vụ đã được Ủy ban nhân dân huyện quan tâm chỉ đạo, tiếp tục triển khai
thực hiện, áp dụng cổng thông tin điện tử của huyện để thường xuyên cải tiến
nâng hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính nhà nước.
Số văn bản qua cổng thông tin điện tử, mạng nội bộ của huyện và qua email
công vụ ngày càng tăng, công chức hành chính đã sử dụng thường xuyên địa
chỉ email trong công tác trao đổi, nghiên cứu, góp phần giảm văn bản giấy và
tiết kiệm chi phí gửi văn bản qua bưu điện; triển khai thực hiện việc gửi, nhận
một số văn bản trên mạng LAN đối với các cơ quan, đơn vị và xã, thị trấn.
Việc đào tạo, tập huấn ứng dụng công nghệ thông tin được ngày càng được
quan tâm.
Thực hiện Quyết định số 956/QĐ - UBND ngày 21/4/2014 của UBND
tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động các cơ quan hành chính nhà
nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, UBND huyện tiếp tục đẩy mạnh công tác
xây dựng hệ thống chất lượng đối với các hoạt động liên quan đến thực hiện
27
thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả
công việc và chất lượng các dịch vụ hành chính công.
- Về hạ tầng kỹ thuật:
100% xã, thị trấn, cơ quan, đơn vị có kết nối internet, mạng Lan, 90%
cán bộ công chức sử dụng máy tính, internet phục vụ công tác.
- Về nguồn nhân lực CNTT tại huyện:
+ Số lượng CBCC phụ trách CNTT là 02 người, được bố trí tại Văn
phòng HĐND và UBND huyện.
+ Trình độ, kỹ năng ứng dụng CNTT của các cán bộ chuyên trách: Đại
học; Kỷ sử Tin học.
- Về ứng dụng phần mềm QLVB&ĐH, thư điện tử công vụ:
Các phần mềm ứng dụng tại đơn vị: Phần mềm quản lý văn bản và điều
hành, phần mềm giải quyết khiếu nại tố cáo, phần mềm một cửa điện tử liên
thông, phần mềm kế toán DAS…
+ Tỉ lệ văn bản đến /tổng số văn bản đến: 98%
+ Tỉ lệ văn bản đi thông qua phần mềm/tổng số văn bản đi: 98%
+ Tỉ lệ văn bản xử lý hoàn toàn trên mạng/tổng số văn bản xử lý: 65%
+ 90% cán bộ, công chức được cấp hộp thư điện tử công vụ
+ 30% cán bộ, công chức thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ
trong công việc (kiểm tra và sử dụng hàng ngày): 30%
+ 35% trao đổi văn bản qua thư điện tử công vụ giữa các cơ quan
+ 10% trao đổi văn bản qua thư điện tử công vụ với các cơ quan bên
ngoài tỉnh, thành phố.
- Hệ thống quản lý chất lượng của UBND huyện đã được cấp Giấy
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008. UBND
huyện đã chỉ đạo các phòng ban chuyên môn, đơn vị không ngừng cải tiến hệ
thống nhằm đáp ứng mục tiêu chất lượng đề ra.
28
2.1.2.8. Công tác nâng cao kỷ cương, kỷ luật hành chính
Ủy ban nhân dân huyện chỉ đạo các phòng ban, đơn vị và UBND các
xã, thị trấn tiếp tục triển khai thực hiện Chỉ thị số 19 - CT/TU ngày
17/01/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chấn chỉnh và tăng cường kỷ luật,
xiết chặt kỷ cương hành chính, nhằm chấn chỉnh tình hình thực hiện Quy chế
văn hóa công sở của cán bộ công chức tại các phòng chuyên môn, đơn vị và
UBND các xã, thị trấn hoạt động được tốt hơn.
2.2. Phân tích thực trạng cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa
liên thông tại Ủy ban nhân dân huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
2.2.1. Quá trình triển khai triển khai mô hình một cửa liên thông tại
Uỷ ban nhân dân huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
Một cửa liên thông là mô hình ứng dụng các trang thiết bị điện tử và
CNTT nhằm tin học hóa các giao dịch về TTHC giữa công dân, tổ chức với
UBND huyện, các cơ quan HCNN có liên quan trong việc tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên các lĩnh vực đã được
UBND tỉnh quy định. Một trong các mục đích và hướng đến của một cửa liên
thông là chuyển cơ quan hành chính từ trạng thái buộc người dân phải tìm đến
mình sang trạng thái tích cực chủ động chờ dân đến để phục vụ và phục vụ
một cách chu đáo; các lĩnh vực dịch vụ hành chính công được tập trung
chuyển hẳn về đầu mối một cửa liên thông để người dân cần đến một địa chỉ
đã có “4 công khai” (công khai về thủ tục, công khai về thời gian, công khai
về lệ phí và công khai về thẩm quyền giải quyết) và “4 hiện đại” (hiện đại về
thiết bị công nghệ, hiện đại về con người, hiện đại về quy trình và hiện đại về
phương pháp) đế giải quyết tất cả các lĩnh vực thông thường trong đời sống
xã hội mà không bị gây phiền hà tiêu cực. Vì vậy, mô hình một cửa liên thông
tại UBND huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình vừa là mục tiêu, vừa là quyết tâm
của lãnh đạo các cấp trong quá trình đi vào chiều sâu đổi mới công tác CCHC
29
từ năm 2011 và là tiền đề cho xây dựng tại địa phương. UBND huyện đã đầu
tư mô hình một cửa liên thông gồm các hạng mục sau:
- Đầu tư cơ sở vật chất
+ Vị trí phòng làm việc của Trung tâm giao dịch một cửa liên thông
nằm ở vị trí thuận lợi khi công dân đến giao dịch.
+ Căn cứ vào tính chất công việc, trang thiết bị cho bộ phận một cửa ở
mức tối thiểu gồm có máy vi tính, máy in, điện thoại cố định, ghế ngồi, bàn
làm việc, nước uống, quạt mát hoặc máy điều hoà nhiệt độ và các trang thiết
bị khác để đáp ứng nhu cầu làm việc;
+ Trang bị đồng phục cho cán bộ, viên chức tại phận một cửa. Bố trí
các trang thiết bị cần thiết để phục vụ theo hình thức trợ giá (hoặc cao nhất
bằng giá dịch vụ bên ngoài) cho tố chức, cá nhân khi có yêu cầu về
photocopy, đánh máy vi tính các tài liệu, hoàn chỉnh biểu mẫu, hồ sơ.
- Hạ tầng công nghệ thông tin
+ Xây dựng hệ thống mạng máy tính và các thiết bị chuyên dụng tại bộ
phận một cửa liên thông nhằm kết nối tất cả các máy tính tại Bộ phận, các bộ
phận chức năng và lãnh đạo UBND huyện.
+ Xây dựng hệ thống mạng máy tính cùng với hệ thống thiết bị chuyên
dụng và phần mềm ứng dụng.
- Phần mềm ứng dụng
Phần mềm một cửa điện tử liên thông là hệ thống các ứng dụng gồm
phần mềm quản lý hồ sơ một cửa, một cửa liên thông; phần mềm tra cứu thủ
tục hành chính thông qua mạng internet, màn hình cảm ứng đặt tại đơn vị.
2.2.1.1. Mục đích
Tiếp tục nâng cao hiệu quả thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ
TTHC theo cơ chế một cửa và một cửa liên thông tại UBND huyện;
30
Tăng cường ứng dụng CNTT trong thực hiện công tác CCHC và đầu tư
các trang thiết bị, điều kiện làm việc hiện đại để nâng cao chất lượng phục vụ
các dịch vụ hành chính công đối với công dân, tổ chức;
Điện tử hoá phương thức phục vụ công dân, tổ chức; quy trình tiếp
nhận, luân chuyển, xử lý hồ sơ; công tác quản lý, thống kê, báo cáo tình trạng
giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các quận, huyện;
Tạo điều kiện thuận lợi cho công dân, tổ chức thực hiện tốt hơn các
giao dịch hành chính; tra cứu trực tuyến các quy định về TTHC; kiểm tra,
theo dõi trực tuyến tình trạng giải quyết hồ sơ đã nộp tại UBND huyện;
Phục vụ tốt cho việc kiểm tra, thanh tra tiến độ và kết quả thực hiện các
giao dịch hành chính tại UBND huyện.
2.2.1.2. Yêu cầu
Cơ sở vật chất và trang thiết bị điện tử tại bộ phận TN&TKQ phải đáp
ứng đầy đủ các yêu cầu về tính hiện đại, văn minh và hiệu quả trong quá trình
giải quyết yêu cầu về dịch vụ hành chính công của công dân, tổ chức.
Bố trí công chức, viên chức am hiểu về kiến thức chuyên môn nghiệp
vụ, thành thạo về tác nghiệp, có thái độ giao tiếp và ứng xử văn hóa tốt khi
phục vụ công dân, tổ chức.
Việc thiết kế và ứng dụng phần mềm một cửa liên thông phải cung cấp
đầy đủ công cụ chỉ đạo, quản lý, điều hành, tác nghiệp chuyên môn; liên
thông giữa các cấp, các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ; đảm bảo
công khai, minh bạch trên môi trường mạng.
Việc sử dụng và quản lý phần mềm một cửa liên thông phải được tiến
hành nghiêm túc, thường xuyên, phản ánh đúng tình hình thực tế tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại UBND huyện.
31
2.2.1.3. Các giai đoạn triển khai thực hiện
a) Giai đoạn từ 2010 đến 2012
Đây là giai đoạn UBND huyện Lệ Thủy bắt đầu thực hiện cải cách thủ
tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông và xây dựng lại cơ sở hạ tầng,
lắp đặt thiết bị theo đề án thực hiện cơ chế một cửa liên thông tại UBND
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình theo Quyết định số 3580/QĐ-UBND ngày
23/12/2010 của UBND tỉnh. Vì vậy, tình hình giải quyết hồ sơ, thủ tục hành
chính cho người dân còn nhiều hạn chế, ảnh hưởng không ít tới việc phục vụ
nhu cầu và những nguyện vọng của người dân trên địa bàn huyện.
b). Giai đoạn từ tháng 4/2012 đến nay
UBND huyện Lệ Thủy bắt đầu thực hiện cải cách thủ tục hành chính
theo cơ chế “một cửa liên thông” với 05 lĩnh vực là: Tài nguyên và Môi
trường; Cấp giấy phép xây dựng; Đăng ký kinh doanh; Tư pháp; Chính sách
xã hội.
Đây là giai đoạn Trung tâm giao dịch một cửa liên thông đạt được
nhiều những thành tựu quan trọng, bước đầu đã cho thấy sự thành công trong
việc cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông”. Là cơ sở,
nền tảng và là “ngọn cờ đầu tiên phong” trong giải quyết thủ tục hành chính
theo hướng hiện đại, công khai trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2.2.2. Về các lĩnh vực thủ tục triển khai thực hiện tại Bộ phận một
cửa, quy trình giải quyết công việc và việc công khai thủ tục hành chính
Thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai
đoạn 2011 - 2020 và Kế hoạch cải cách hành chính theo Quyết định số
01/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh, UBND huyện đã
tổ chức triển khai xây dựng đề án thực hiện mô hình một cửa liên thông của 5
lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường; Cấp giấy phép xây dựng; Đăng ký kinh
doanh; Tư pháp; Chính sách xã hội.
32
2.2.2.1. Cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi
trường
Lĩnh vực tài nguyên - môi trường là một lĩnh vực rất rộng bao gồm tài
nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên sinh học, tài nguyên khoáng sản, tài
nguyên năng lượng, rừng... đến nay thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài
nguyên - môi trường được giải quyết tại Ủy ban nhân dân huyện Lệ Thủy chủ
yếu diễn ra trong lĩnh vực quản lý đất đai và giải quyết tranh chấp đất đai.
Hiện nay thủ tục giải quyết thường xuyên nhất chính là thủ tục đăng ký cấp
giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất.
Đối với thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cùng
với các quy định của Luật Đất đai năm 2013, các văn bản quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật đất đai có những bước cải tiến quan trọng về thẩm
quyền và thủ tục cấp giấy chứng nhận, do vậy tiến độ cấp giấy chứng nhận
được đẩy nhanh hơn trong gần ba năm qua, các thủ tục hành chính về quyền
sử dụng đất quy định tại Luật đất đai được cụ thể hóa trong Thông tư
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ Tài nguyên - Môi trường.
Bảng 2.1. Tổng hợp kết quả tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực TN-MT (Từ 01/01/2015 đến 31/12/2015)
STT Thủ tục
Tổng
số hồ
sơ
nhận
giải
quyết
Kết quả giải quyết hồ sơ
Đã giải quyết Đang giải quyết
Trả hồ sơ
để bổ sung
Từ
chốiTổng
số
Đúng
hạn
Quá
hạn
Tổng
số
Chưa
đến
hạn
Quá
hạn
Trước
hạn
Đúng
hạn
Quá
hạn
1
Chuyển
nhượng
quyền sử
dụng đất
544 427 256 171 18 18 0 0 0 99
2
Đăng ký
biến động
quyền sử
dụng đất
905 814 804 10 11 11 0 0 1 79
3
Chuyển mục
đích sử dụng
88 78 39 39 6 5 1 0 0 4
33
đất
4
Tặng cho
quyền sử
dụng và tài
sản gắn liền
với đất
842 663 411 252 21 21 0 0 0 158
5
Thừa kế
quyền sử
dụng và tài
sản gắn liền
với đất
150 119 102 17 7 7 0 0 1 23
6
Tách thửa
hợp thửa
11 9 2 7 0 0 0 0 0 2
7
Gia hạn sử
dụng đất
288 282 280 2 2 1 1 0 0 4
8
Cung cấp
thông tin,
dịch vụ đất
đai
21 20 6 14 1 1 0 0 0 0
9
Cấp lại, cấp
đổi giấy
chứng nhận
QSDĐ cho
hộ gia đình,
cá nhân
915 716 372 344 33 33 0 0 1 165
10
Giao đất,
cấp giấy
chứng nhận
QSDĐ cho
người trúng
đấu giá
quyền sử
dụng đất
53 48 20 28 0 0 0 0 0 5
11
Cấp giấy
chứng nhận
quyền sử
dụng đất đối
với đối
tuợng hộ gia
đình, cá
nhân
295 161 64 97 33 30 3 0 0 101
Tổng cộng 4112 3337 2356 981 132 127 5 3 640
(Theo Báo cáo của TTGD một cửa liên thông huyện Lệ Thủy năm 2015)
2.2.2.2. Thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp-Hộ tịch
Thẩm quyền của UBND huyện gồm các thủ tục sau: Nhận lưu giữ di
chúc; Cấp bản sao văn bản công chứng; Đăng ký khai sinh có yếu tố nước
ngoài; Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài; Đăng ký khai tử có yếu tố nước
34
ngoài; Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài; Đăng ký khai sinh
kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài; Đăng ký lại khai
sinh có yếu tố nước ngoài....
Những năm trước đây công tác đăng ký, quản lý hộ tịch còn lỏng lẻo,
chưa tuân thủ quy trình, quy định của pháp luật như: việc cấp lại bản chính
giấy khai sinh không ghi vào sổ; cấp bản sao thì không khớp với bản chính..
Cán bộ hộ tịch kiêm nhiệm. Đến thời điểm Chính phủ ban hành Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 thay thế cho Nghị định 83/NĐ-CP thì
công tác hộ tịch có một số quy định mới rút ngắn thời hạn giải quyết công
việc công khai thủ tục, giấy tờ và đặc biệt là phân cấp việc thay đổi, cải chính
hộ tịch cho công dân.
Khi Luật Hộ tịch ra đời ngày 20/11/2014 và được cụ thể hóa tại Nghị
định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch; Thông tư 15/2015/TT-BTP
ngày 16/11/2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch thì việc quản lý trong lĩnh vực Tư pháp
mới thực sự thống nhất và nghiêm túc.
Bảng 2.2. Tổng hợp kết quả tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực Tư pháp - Hộ tịch (Từ 01/01/2015 đến 31/12/2015)
STT Thủ tục
Tổng
số hồ
sơ
nhận
giải
quyết
Kết quả giải quyết hồ sơ
Đã giải quyết Đang giải quyết
Trả hồ sơ
để bổ sung
Từ
chốiTổng
số
Đúng
hạn
Quá
hạn
Tổng
số
Chưa
đến
hạn
Quá
hạn
Trước
hạn
Đúng
hạn
Quá
hạn
1
Cấp lại bản
chính giấy
khai sinh
154 152 35 117 2 0 2 0 0 0
2
Thay đổi,
cải chính,
56 56 11 45 0 0 0 0 0 0
35
xác định lại
dân tộc, xác
định lại giới
tính
Tổng cộng 210 208 46 162 2 2
(Theo Báo cáo của TTGD một cửa liên thông huyện Lệ Thủy năm 2015)
2.2.2.3. Thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đăng ký kinh doanh
Theo Quyết định số 3580/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 của UBND tỉnh
Quảng Bình phê duyệt đề án thực hiện cơ chế một cửa liên thông tại UBND
huyện Lệ Thủy, theo đó thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp được thực
hiện gồm: Thủ tục đăng ký lập hộ kinh doanh; Thủ tục đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh; Thủ tục chấm dứt hoạt động của
hộ kinh doanh; Thủ tục tạm ngừng hoạt động của hộ kinh doanh; Thủ tục
đăng ký thành lập Hợp tác xã; Thủ tục đăng ký thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh Hợp tác xã; Thủ tục đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký hợp tác xã; Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
Như vậy có thể thấy lĩnh vực Đăng ký kinh doanh là một lĩnh vực rất
rộng, có rất nhiều thủ tục được thực hiện, tuy nhiên hiện tại tại UBND huyện
Lệ Thủy, thủ tục được thực hiện nhiều nhất là thủ tục Đăng ký thành lập hộ
kinh doanh; Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã; Thủ tục
đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của hộ gia đình.
Bảng 2.3. Tổng hợp kết quả tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực TC-KH (Từ 01/01/2015 đến 31/12/2015)
STT Thủ tục
Tổng
số hồ
sơ
nhận
giải
quyết
Kết quả giải quyết hồ sơ
Đã giải quyết Đang giải quyết
Trả hồ sơ
để bổ sung
Từ
chốiTổng
số
Đúng
hạn
Quá
hạn
Tổng
số
Chưa
đến
hạn
Quá
hạn
Trước
hạn
Đúng
hạn
Quá
hạn
1
Cấp giấy
chứng nhận
278 275 202 73 1 1 0 0 0 2
36
đăng ký
kinh doanh
hộ kinh
doanh
2
Cấp giấy
chứng nhận
đăng ký
kinh doanh
hợp tác xã
15 13 8 5 2 2 0 0 0 0
Tổng cộng 293 288 210 78 3 3 2
(Theo Báo cáo của TTGD một cửa liên thông huyện Lệ Thủy năm 2015)
2.2.2.4. Thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động, thương binh và xã
hội:
Gồm các thủ tục: Cấp Sổ ưu đãi GD - ĐT cho người có công và con
của họ; Giải quyết hỗ trợ mai táng phí cho đối tượng bảo trợ xã hội; Người đủ
80 tuổi trở lên không có lương hưu hoặc trợ cấp BHXH; Thủ tục điều chỉnh
mức trợ cấp, chấm dứt hưởng trợ cấp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
thuộc diện trợ cấp xã hội hàng tháng; ...
Bảng 2.4. Tổng hợp kết quả tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực LĐTB-XH (Từ 01/01/2015 đến 31/12/2015)
STT Thủ tục
Tổng
số hồ
sơ
nhận
giải
quyết
Kết quả giải quyết hồ sơ
Đã giải quyết Đang giải quyết
Trả hồ sơ
để bổ sung
Từ
chốiTổng
số
Đúng
hạn
Quá
hạn
Tổng
số
Chưa
đến
hạn
Quá
hạn
Trước
hạn
Đúng
hạn
Quá
hạn
1
Cấp Sổ ưu
đãi GD - ĐT
cho người
có công và
con của họ
29 25 7 18 1 0 1 0 0 3
2
Giải quyết
hỗ trợ mai
táng phí cho
đối tượng
bảo trợ xã
hội
14 14 0 14 0 0 0 0 0 0
3
Người đủ 80
tuổi trở lên
không có
37 37 0 37 0 0 0 0 0 0
37
lương hưu
hoặc trợ cấp
BHXH
4
Thủ tục điều
chỉnh mức
trợ cấp,
chấm dứt
hưởng trợ
cấp xã hội
đối với đối
tượng bảo
trợ xã hội
thuộc diện
trợ cấp xã
hội hàng
tháng
228 168 22 146 59 56 3 0 0 1
Tổng cộng 308 244 29 215 60 56 4 4
(Theo Báo cáo của TTGD một cửa liên thông huyện Lệ Thủy năm 2015)
2.2.2.5. Thủ tục hành chính trong lĩnh vực Xây dựng:
Gồm thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng.
Bảng 2.5. Tổng hợp kết quả tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực Xây dựng (Từ 01/01/2015 đến 31/12/2015)
STT Thủ tục
Tổng
số hồ
sơ
nhận
giải
quyết
Kết quả giải quyết hồ sơ
Đã giải quyết Đang giải quyết
Trả hồ sơ
để bổ sung
Từ
chốiTổng
số
Đúng
hạn
Quá
hạn
Tổng
số
Chưa
đến
hạn
Quá
hạn
Trước
hạn
Đúng
hạn
Quá
hạn
1
Cấp phép
xây dựng
65 60 5 55 5 2 3 0 0 0
Tổng cộng 65 60 5 55 5 2 3
(Theo Báo cáo của TTGD một cửa liên thông huyện Lệ Thủy năm 2015)
Quy trình, trình tự thực hiện các nội dung về tiếp nhận và giải quyết các
hồ sơ được tuân thủ đầy đủ các quy trình, quy định thuộc hệ thống quản lý
chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008; Quyết định số 1582/QĐ-UBND ngày
01 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính
chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình và các văn bản sửa
đổi có liên quan.
38
UBND huyện đã Ban hành Quy chế số 01/QC-UBND, ngày 16/4/2012
về tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa liên thông tại Văn phòng HĐND&UBND huyện.
Trung tâm giao dịch một cửa liên thông của huyện đã ứng dụng Phần
mềm một cửa điện tử để giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một
cửa liên thông; Phần mềm tra cứu hướng dẫn quy trình giải quyết hồ sơ thủ
tục hành chính trên màn hình cảm ứng; Phần mềm tra cứu kết quả giải quyết
hồ sơ thủ tục hành chính thông qua máy quét mã vạch và một số phần mềm
khác.
Hiện nay, UBND huyện Lệ Thủy đã triển khai thực hiện mô hình một
cửa liên thông hiện đại trong việc tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả. UBND huyện đã đầu tư nâng cấp nhà làm việc, trang thiết
bị, ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại cho bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả với tổng kinh phí gần 2.260.000.000 đồng. Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thực hiện tiếp nhận và trả kết quả cho tổ chức và công dân trên 5 lĩnh
vực: Tài nguyên - Môi trường; Cấp giấy phép xây dựng; Đăng ký kinh doanh;
Tư pháp; Chính sách xã hội.
Với việc triển khai mô hình một cửa hiện đại đã đạt được kết quả thiết
thực, tạo được sự hài lòng của tổ chức, công dân khi đến giao dịch. Thông
qua bộ phận một cửa hiện đại, thời gian giải quyết thủ tục hành chính được
rút ngắn, số lượng công việc được giải quyết tăng so với trước đây. Đây thật
sự là mô hình tốt, phát huy hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng cải cách
thủ tục hành chính hiện nay.
39
2.2.3. Quy trình thực hiện cơ chế một cửa liên thông
Sơ đồ 2.1: Quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một
cửa, một cửa liên thông” tại Bộ phận một cửa liên thông Ủy ban Nhân dân
huyện Lệ Thủy.
Các tổ chức
Cán nhân
Bộ phận
Một cửa
Các phòng
chuyên môn
Lãnh đạo
UBND huyện
UBND HUYỆN LỆ THỦY
40
Sơ đồ 2.2: Diễn giải quy trình tác nghiệp
Cập nhật hồ sơ mới Cập nhật HS chờ bổ sung
In giấy biên nhận
In phiếu bàn giao hồ sơ
cho Phòng chuyên môn
Phân công thụ lý hồ sơ
HS hợp lệ
Báo cáo tiến độ
thụ lý hồ sơ
Cậpnhậnvănbản,
ýkiếnliênquan
Cậpnhật
giấychứngnhận
Nếuhồsơ
khôngduyệt
Cập nhật thông tin
kê khai thuế
Cập nhật thông tin
thu lệ phí
Trình phê duyệt kết quả
giải quyết hồ sơ
Duyệthồsơ
Nếuphảitrình
Lãnhđạođơnvị
Cập nhật kết quảCán bộ TN&TKQ
Lãnhđạo đơn vị
Lãnhđạo Phòng
Cán bộ thụ lý
Phòng chuyên môn
Cán bộ Thuế, Kho bạc
Cán bộ thụ lý
Phòng chuyên môn
Lãnhđạo phân công
thụ lý hồ sơ
Cán bộ TN&TKQ
Tác nhân Thao tác
Nếuphảichuyển
Khobạc
Nếuphải
chuyểnthuế
Duyệthồsơ
No
Yes
Yes Yes
YesNo
No
Yes
No
No
41
* Cụ thể các bước như sau:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày trong tuần (Trừ thứ
Bảy, Chủ nhật và các ngày Lễ, Tết theo quy định)
Sáng từ: 7h30 - 11h30
Chiều từ: 13h30 - 17h00
- Trong quá trình tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải mặc
đồng phục và đeo thẻ tên.
- Các bàn nhận hồ sơ ghi rõ loại hồ sơ tiếp nhận. Trung tâm có trách
nhiệm hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính được công bố công khai và có
hướng dẫn tại khu khu vực quy định, cập nhật và thay thế ngay các hướng dẫn
khi có sự thay đổi theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.
- Cán bộ tại Trung tâm có trách nhiệm hiểu rõ các yêu cầu của công
dân, giải thích, hướng dẫn cụ thể, rõ ràng và đầy đủ các thủ tục theo yêu cầu
của công dân, tuân thủ đúng pháp luật.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ,
đầy đủ các hồ sơ theo yêu cầu mà pháp luật quy định. Nếu hồ sơ chưa đủ theo
quy định thì cán bộ tiếp nhận có nhiệm vụ hướng dẫn cho công dân một lần
nữa để công dân kịp thời bổ sung đầy đủ vào hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, đúng thủ tục mà pháp luật quy định thì cán bộ
tiếp nhận hồ sơ phải lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả hồ sơ cho công
dân. Cán bộ nhập máy tính kiểm tra bàn giao hồ sơ (vào sổ theo dõi). Thời
gian quy định là 1 ngày theo quy trình giải quyết thủ tục tương ứng.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
- Trưởng các phòng chuyên môn chịu trách nhiệm tổ chức và phân
công cho cán bộ, công chức xử lý hồ sơ của tổ chức, công dân theo thẩm
42
quyền và chuyển trả kết quả về Trung tâm để trả cho tổ chức, công dân đúng
thời gian quy định.
- Trường hợp việc xử lý hồ sơ có liên quan đến nhiều bộ phận chuyên
môn, thì bộ phận nào chịu trách nhiệm chủ trì xử lý phải trực tiếp liên hệ với
chuyên môn có liên quan để phối hợp xử lý và hoàn chỉnh các thủ tục cần
thiết.
- Trưởng các phòng chuyên môn liên quan có trách nhiệm phối hợp khi
có yêu cầu và phải chịu trách nhiệm về những nội dung tham gia xử lý hồ sơ
và thực hiện đúng thời gian quy định. Nếu quá thời hạn mà không có ý kiến
thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm về nội dung đã yêu cầu tham gia.
Bước 4: Duyệt, ký kết quả hồ sơ công việc
- Đối với những loại công việc thuộc thẩm quyền ký của bộ phận
chuyên môn thì sau khi ký xong thực hiện các nghiệp vụ văn thư, lưu trữ (nếu
có) và chuyển kết quả cho Trung tâm trước 01 ngày để trả cho tổ chức, công
dân.
- Đối với những loại công việc thuộc thẩm quyền ký của Chủ tịch, Phó
Chủ tịch UBND huyện thì sau khi thực hiện các nghiệp vụ văn thư, lưu trữ
theo quy định chuyển kết quả cho Trung tâm để trả cho tổ chức, công dân,
đồng thời chuyển hồ sơ lưu cho Bộ phận chuyên môn chủ trì xử lý lưu theo
quy định.
Bước 5: Giao trả kết quả giải quyết hồ sơ
Sau khi nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Bộ phận chuyên môn
chủ trì xử lý, cán bộ, công chức của Trung tâm phải trả cho tổ chức, công dân
đúng thời gian ghi trong phiếu hẹn; Thu phí, lệ phí và vào sổ theo dõi đã quy
định.
43
Kể từ tháng 4 năm 2012 khi Bộ phận “một cửa” trở thành Trung tâm
giao dịch một cửa liên thông của UBND huyện Lệ Thủy. Trung tâm đã đạt
được những thành tựu rất đáng được khích lệ.
* Kết quả thực hiện cơ chế một cửa liên thông được thể hiện trong 6
tháng đầu năm 2016 như sau
+ Lĩnh vực TN-MT:
- Tổng số hồ sơ nhận giải quyết: 2.861 hồ sơ.
Trong đó:
+ Đã giải quyết: 2.258 hồ sơ. Tỷ lệ: 78.9%.
- Trả đúng hạn: 1.539 hồ sơ. Tỷ lệ: 53.8%.
- Trả chậm: 719 hồ sơ. Tỷ lệ: 25.1%.
+ Đang giải quyết: 219 hồ sơ. Tỷ lệ: 7.7%
- Chưa đến hạn: 132 hồ sơ. Tỷ lệ: 4.6%.
- Quá hạn: 87 hồ sơ. Tỷ lệ: 3.0%.
+ Hồ sơ không hợp lệ: 383 hồ sơ. Tỷ lệ: 13.4%.
+ Lĩnh vực Tư pháp:
- Tổng số hồ sơ nhận giải quyết: 2.861 hồ sơ.
Trong đó:
+ Đã giải quyết: 2.258 hồ sơ. Tỷ lệ: 78.9%.
- Trả đúng hạn: 1.539 hồ sơ. Tỷ lệ: 53.8%.
- Trả chậm: 719 hồ sơ. Tỷ lệ: 25.1%.
+ Đang giải quyết: 219 hồ sơ. Tỷ lệ: 7.7%
- Chưa đến hạn: 132 hồ sơ. Tỷ lệ: 4.6%.
- Quá hạn: 87 hồ sơ. Tỷ lệ: 3.0%.
+ Hồ sơ không hợp lệ: 383 hồ sơ. Tỷ lệ: 13.4%.
+ Lĩnh vực LĐTB-XH:
- Tổng số hồ sơ nhận giải quyết: 2.861 hồ sơ.
44
Trong đó:
+ Đã giải quyết: 2.258 hồ sơ. Tỷ lệ: 78.9%.
- Trả đúng hạn: 1.539 hồ sơ. Tỷ lệ: 53.8%.
- Trả chậm: 719 hồ sơ. Tỷ lệ: 25.1%.
+ Đang giải quyết: 219 hồ sơ. Tỷ lệ: 7.7%
- Chưa đến hạn: 132 hồ sơ. Tỷ lệ: 4.6%.
- Quá hạn: 87 hồ sơ. Tỷ lệ: 3.0%.
+ Hồ sơ không hợp lệ: 383 hồ sơ. Tỷ lệ: 13.4%.
+ Lĩnh vực Đăng ký kinh doanh:
- Tổng số hồ sơ nhận giải quyết: 2.861 hồ sơ.
Trong đó:
+ Đã giải quyết: 2.258 hồ sơ. Tỷ lệ: 78.9%.
- Trả đúng hạn: 1.539 hồ sơ. Tỷ lệ: 53.8%.
- Trả chậm: 719 hồ sơ. Tỷ lệ: 25.1%.
+ Đang giải quyết: 219 hồ sơ. Tỷ lệ: 7.7%
- Chưa đến hạn: 132 hồ sơ. Tỷ lệ: 4.6%.
- Quá hạn: 87 hồ sơ. Tỷ lệ: 3.0%.
+ Hồ sơ không hợp lệ: 383 hồ sơ. Tỷ lệ: 13.4%.
+ Lĩnh vực Xây dựng:
- Tổng số hồ sơ nhận giải quyết: 2.861 hồ sơ.
Trong đó:
+ Đã giải quyết: 2.258 hồ sơ. Tỷ lệ: 78.9%.
- Trả đúng hạn: 1.539 hồ sơ. Tỷ lệ: 53.8%.
- Trả chậm: 719 hồ sơ. Tỷ lệ: 25.1%.
+ Đang giải quyết: 219 hồ sơ. Tỷ lệ: 7.7%
- Chưa đến hạn: 132 hồ sơ. Tỷ lệ: 4.6%.
- Quá hạn: 87 hồ sơ. Tỷ lệ: 3.0%.
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông

More Related Content

What's hot

Luận văn: Thực trạng và giải pháp đổi mới cải cách thủ tục hành chính, HAY
Luận văn: Thực trạng và giải pháp đổi mới cải cách thủ tục hành chính, HAYLuận văn: Thực trạng và giải pháp đổi mới cải cách thủ tục hành chính, HAY
Luận văn: Thực trạng và giải pháp đổi mới cải cách thủ tục hành chính, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Quản lý Nhà nước về tôn giáo tại tỉnh Bình Dương - Gửi miễn phí qu...
Luận văn: Quản lý Nhà nước về tôn giáo tại tỉnh Bình Dương  - Gửi miễn phí qu...Luận văn: Quản lý Nhà nước về tôn giáo tại tỉnh Bình Dương  - Gửi miễn phí qu...
Luận văn: Quản lý Nhà nước về tôn giáo tại tỉnh Bình Dương - Gửi miễn phí qu...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (20)

Luận văn: Cơ chế “một cửa” tại UBND quận Cầu Giấy, HAY
Luận văn: Cơ chế “một cửa” tại UBND quận Cầu Giấy, HAYLuận văn: Cơ chế “một cửa” tại UBND quận Cầu Giấy, HAY
Luận văn: Cơ chế “một cửa” tại UBND quận Cầu Giấy, HAY
 
Luận văn: Dịch vụ hành chính công tại UBND thành phố Rạch Giá
Luận văn: Dịch vụ hành chính công tại UBND thành phố Rạch GiáLuận văn: Dịch vụ hành chính công tại UBND thành phố Rạch Giá
Luận văn: Dịch vụ hành chính công tại UBND thành phố Rạch Giá
 
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tỉnh Lạng Sơn, 9đ
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tỉnh Lạng Sơn, 9đCải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tỉnh Lạng Sơn, 9đ
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tỉnh Lạng Sơn, 9đ
 
Luận văn: Thực trạng và giải pháp đổi mới cải cách thủ tục hành chính, HAY
Luận văn: Thực trạng và giải pháp đổi mới cải cách thủ tục hành chính, HAYLuận văn: Thực trạng và giải pháp đổi mới cải cách thủ tục hành chính, HAY
Luận văn: Thực trạng và giải pháp đổi mới cải cách thủ tục hành chính, HAY
 
Báo cáo thực tập: Thục trạng cải cách HÀNH CHÍNH, HAY, thực hiện và kết quả!
Báo cáo thực tập: Thục trạng cải cách HÀNH CHÍNH, HAY, thực hiện và kết quả!Báo cáo thực tập: Thục trạng cải cách HÀNH CHÍNH, HAY, thực hiện và kết quả!
Báo cáo thực tập: Thục trạng cải cách HÀNH CHÍNH, HAY, thực hiện và kết quả!
 
Luận văn: Cải cách thủ tục hành chính tại tỉnh Nam Định, HAY
Luận văn: Cải cách thủ tục hành chính tại tỉnh Nam Định, HAYLuận văn: Cải cách thủ tục hành chính tại tỉnh Nam Định, HAY
Luận văn: Cải cách thủ tục hành chính tại tỉnh Nam Định, HAY
 
Luận văn, Cải cách hành chính cấp Xã, TÀI LIỆU HOT, HAY
Luận văn, Cải cách hành chính cấp Xã, TÀI LIỆU HOT, HAYLuận văn, Cải cách hành chính cấp Xã, TÀI LIỆU HOT, HAY
Luận văn, Cải cách hành chính cấp Xã, TÀI LIỆU HOT, HAY
 
Luận văn: Quản lý Nhà nước về tôn giáo tại tỉnh Bình Dương - Gửi miễn phí qu...
Luận văn: Quản lý Nhà nước về tôn giáo tại tỉnh Bình Dương  - Gửi miễn phí qu...Luận văn: Quản lý Nhà nước về tôn giáo tại tỉnh Bình Dương  - Gửi miễn phí qu...
Luận văn: Quản lý Nhà nước về tôn giáo tại tỉnh Bình Dương - Gửi miễn phí qu...
 
Đề tài: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một của, HAY
Đề tài: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một của, HAYĐề tài: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một của, HAY
Đề tài: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một của, HAY
 
Luận văn: Thủ tục hành chính và cải cách thủ tục hành chính tại UBND
Luận văn: Thủ tục hành chính và cải cách thủ tục hành chính tại UBNDLuận văn: Thủ tục hành chính và cải cách thủ tục hành chính tại UBND
Luận văn: Thủ tục hành chính và cải cách thủ tục hành chính tại UBND
 
Đề tài: Cải cách thủ tục hành chính ở UBND tỉnh Thanh Hoá, HAY
Đề tài: Cải cách thủ tục hành chính ở UBND tỉnh Thanh Hoá, HAYĐề tài: Cải cách thủ tục hành chính ở UBND tỉnh Thanh Hoá, HAY
Đề tài: Cải cách thủ tục hành chính ở UBND tỉnh Thanh Hoá, HAY
 
Luận văn: Xây dựng văn hóa công sở tại UBND quận Đồ Sơn
Luận văn: Xây dựng văn hóa công sở tại UBND quận Đồ SơnLuận văn: Xây dựng văn hóa công sở tại UBND quận Đồ Sơn
Luận văn: Xây dựng văn hóa công sở tại UBND quận Đồ Sơn
 
Luận văn: Cải cách thủ tục hành chính về hành chính tư pháp, HAY
Luận văn: Cải cách thủ tục hành chính về hành chính tư pháp, HAYLuận văn: Cải cách thủ tục hành chính về hành chính tư pháp, HAY
Luận văn: Cải cách thủ tục hành chính về hành chính tư pháp, HAY
 
Luận văn: Cải cách thủ tục hành chính tại tỉnh Hưng Yên, HAY
Luận văn: Cải cách thủ tục hành chính tại tỉnh Hưng Yên, HAYLuận văn: Cải cách thủ tục hành chính tại tỉnh Hưng Yên, HAY
Luận văn: Cải cách thủ tục hành chính tại tỉnh Hưng Yên, HAY
 
Tổ chức và hoạt động của văn phòng UBND cấp huyện, HAY
Tổ chức và hoạt động của văn phòng UBND cấp huyện, HAYTổ chức và hoạt động của văn phòng UBND cấp huyện, HAY
Tổ chức và hoạt động của văn phòng UBND cấp huyện, HAY
 
Luận văn: Thực hiện chính sách cải cách hành chính tại Lai Châu
Luận văn: Thực hiện chính sách cải cách hành chính tại Lai ChâuLuận văn: Thực hiện chính sách cải cách hành chính tại Lai Châu
Luận văn: Thực hiện chính sách cải cách hành chính tại Lai Châu
 
Đề tài: Cải cách hành chính nhà nước ở quận Đống Đa, Hà Nội, HAY
Đề tài: Cải cách hành chính nhà nước ở quận Đống Đa, Hà Nội, HAYĐề tài: Cải cách hành chính nhà nước ở quận Đống Đa, Hà Nội, HAY
Đề tài: Cải cách hành chính nhà nước ở quận Đống Đa, Hà Nội, HAY
 
Luận văn: Thực hiện văn hoá công sở tại uỷ ban nhân dân Huyện Ứng Hoà, HAY
Luận văn: Thực hiện văn hoá công sở tại uỷ ban nhân dân Huyện Ứng Hoà, HAYLuận văn: Thực hiện văn hoá công sở tại uỷ ban nhân dân Huyện Ứng Hoà, HAY
Luận văn: Thực hiện văn hoá công sở tại uỷ ban nhân dân Huyện Ứng Hoà, HAY
 
Luận văn: Hoạt động của chính quyền xã tại Hưng Yên, HAY
Luận văn: Hoạt động của chính quyền xã tại Hưng Yên, HAYLuận văn: Hoạt động của chính quyền xã tại Hưng Yên, HAY
Luận văn: Hoạt động của chính quyền xã tại Hưng Yên, HAY
 
Đề tài: Hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân cấp huyện
Đề tài: Hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân cấp huyệnĐề tài: Hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân cấp huyện
Đề tài: Hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân cấp huyện
 

Similar to Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông

Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng ở đô thị - từ thực tiễn Qu...
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng ở đô thị - từ thực tiễn Qu...Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng ở đô thị - từ thực tiễn Qu...
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng ở đô thị - từ thực tiễn Qu...luanvantrust
 
Đánh giá công chức cấp xã trên địa bàn huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang
Đánh giá công chức cấp xã trên địa bàn huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên GiangĐánh giá công chức cấp xã trên địa bàn huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang
Đánh giá công chức cấp xã trên địa bàn huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giangluanvantrust
 
Đánh giá công chức cấp xã trên địa bàn huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang
Đánh giá công chức cấp xã trên địa bàn huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên GiangĐánh giá công chức cấp xã trên địa bàn huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang
Đánh giá công chức cấp xã trên địa bàn huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giangluanvantrust
 

Similar to Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông (20)

Đề tài: Năng lực quản lý của Chủ tịch UBND huyện Phù Mỹ, HAY
Đề tài: Năng lực quản lý của Chủ tịch UBND huyện Phù Mỹ, HAYĐề tài: Năng lực quản lý của Chủ tịch UBND huyện Phù Mỹ, HAY
Đề tài: Năng lực quản lý của Chủ tịch UBND huyện Phù Mỹ, HAY
 
Đề tài: Chất lượng công chức xã huyện Gò Quao, Kiên Giang, HOT
Đề tài: Chất lượng công chức xã huyện Gò Quao, Kiên Giang, HOTĐề tài: Chất lượng công chức xã huyện Gò Quao, Kiên Giang, HOT
Đề tài: Chất lượng công chức xã huyện Gò Quao, Kiên Giang, HOT
 
Luận văn: Năng lực Công chức Văn phòng thống kê cấp xã, HOT
Luận văn: Năng lực Công chức Văn phòng thống kê cấp xã, HOTLuận văn: Năng lực Công chức Văn phòng thống kê cấp xã, HOT
Luận văn: Năng lực Công chức Văn phòng thống kê cấp xã, HOT
 
Luận văn: Năng lực Công chức Văn phòng thống kê cấp xã, HAY
Luận văn: Năng lực Công chức Văn phòng thống kê cấp xã, HAYLuận văn: Năng lực Công chức Văn phòng thống kê cấp xã, HAY
Luận văn: Năng lực Công chức Văn phòng thống kê cấp xã, HAY
 
Luận văn: Năng lực Công chức Văn phòng thống kê cấp xã
Luận văn: Năng lực Công chức Văn phòng thống kê cấp xãLuận văn: Năng lực Công chức Văn phòng thống kê cấp xã
Luận văn: Năng lực Công chức Văn phòng thống kê cấp xã
 
Đề tài: Đổi mới dịch vụ công trực tuyến ở Bộ Nông nghiệp, HAY
Đề tài: Đổi mới dịch vụ công trực tuyến ở Bộ Nông nghiệp, HAYĐề tài: Đổi mới dịch vụ công trực tuyến ở Bộ Nông nghiệp, HAY
Đề tài: Đổi mới dịch vụ công trực tuyến ở Bộ Nông nghiệp, HAY
 
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng ở đô thị - từ thực tiễn Qu...
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng ở đô thị - từ thực tiễn Qu...Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng ở đô thị - từ thực tiễn Qu...
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng ở đô thị - từ thực tiễn Qu...
 
Luận văn: Xử phạt vi phạm trong lĩnh vực xây dựng ở đô thị, HOT
Luận văn: Xử phạt vi phạm trong lĩnh vực xây dựng ở đô thị, HOTLuận văn: Xử phạt vi phạm trong lĩnh vực xây dựng ở đô thị, HOT
Luận văn: Xử phạt vi phạm trong lĩnh vực xây dựng ở đô thị, HOT
 
Đánh giá công chức cấp xã trên địa bàn huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang
Đánh giá công chức cấp xã trên địa bàn huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên GiangĐánh giá công chức cấp xã trên địa bàn huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang
Đánh giá công chức cấp xã trên địa bàn huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang
 
Đánh giá công chức cấp xã trên địa bàn huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang
Đánh giá công chức cấp xã trên địa bàn huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên GiangĐánh giá công chức cấp xã trên địa bàn huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang
Đánh giá công chức cấp xã trên địa bàn huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang
 
Luận văn: Hoạt động của Văn phòng UBND TP Vinh, HAY
Luận văn: Hoạt động của Văn phòng UBND TP Vinh, HAYLuận văn: Hoạt động của Văn phòng UBND TP Vinh, HAY
Luận văn: Hoạt động của Văn phòng UBND TP Vinh, HAY
 
Luận văn: Hoạt động của Văn phòng HĐND TP Vinh, HAY, 9đ - Gửi miễn phí qua za...
Luận văn: Hoạt động của Văn phòng HĐND TP Vinh, HAY, 9đ - Gửi miễn phí qua za...Luận văn: Hoạt động của Văn phòng HĐND TP Vinh, HAY, 9đ - Gửi miễn phí qua za...
Luận văn: Hoạt động của Văn phòng HĐND TP Vinh, HAY, 9đ - Gửi miễn phí qua za...
 
Luận văn: Bồi dưỡng cán bộ, công chức chính quyền cấp xã, HOT
Luận văn: Bồi dưỡng cán bộ, công chức chính quyền cấp xã, HOTLuận văn: Bồi dưỡng cán bộ, công chức chính quyền cấp xã, HOT
Luận văn: Bồi dưỡng cán bộ, công chức chính quyền cấp xã, HOT
 
Đề tài: Bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Quảng Nam, HOT
Đề tài: Bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Quảng Nam, HOTĐề tài: Bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Quảng Nam, HOT
Đề tài: Bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Quảng Nam, HOT
 
Luận văn: Dịch vụ hành chính công tại UBND TP Rạch Giá, HAY
Luận văn: Dịch vụ hành chính công tại UBND TP Rạch Giá, HAYLuận văn: Dịch vụ hành chính công tại UBND TP Rạch Giá, HAY
Luận văn: Dịch vụ hành chính công tại UBND TP Rạch Giá, HAY
 
Đề tài: Cung cấp dịch vụ công của Sở Tài nguyên tỉnh Quảng Bình
Đề tài: Cung cấp dịch vụ công của Sở Tài nguyên tỉnh Quảng BìnhĐề tài: Cung cấp dịch vụ công của Sở Tài nguyên tỉnh Quảng Bình
Đề tài: Cung cấp dịch vụ công của Sở Tài nguyên tỉnh Quảng Bình
 
Luận văn: Cung cấp dịch vụ công của Sở Tài nguyên và Môi trường
Luận văn: Cung cấp dịch vụ công của Sở Tài nguyên và Môi trườngLuận văn: Cung cấp dịch vụ công của Sở Tài nguyên và Môi trường
Luận văn: Cung cấp dịch vụ công của Sở Tài nguyên và Môi trường
 
Tuyển dụng công chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk Nông
Tuyển dụng công chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk NôngTuyển dụng công chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk Nông
Tuyển dụng công chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk Nông
 
Năng lực thực thi công vụ của công chức phường ở tỉnh Quảng Ngãi
Năng lực thực thi công vụ của công chức phường ở tỉnh Quảng NgãiNăng lực thực thi công vụ của công chức phường ở tỉnh Quảng Ngãi
Năng lực thực thi công vụ của công chức phường ở tỉnh Quảng Ngãi
 
Đề tài: Hoạt động của tòa án nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Ngãi
Đề tài: Hoạt động của tòa án nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Ngãi Đề tài: Hoạt động của tòa án nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Ngãi
Đề tài: Hoạt động của tòa án nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Ngãi
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 

Recently uploaded (20)

1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 

Luận văn:Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …………/………… BỘ NỘI VỤ ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHẠM XUÂN CƯỜNG CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2017
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …………/………… BỘ NỘI VỤ ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHẠM XUÂN CƯỜNG CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG MAI THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2017
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn của TS. Hoàng Mai - Học viện Hành chính Quốc gia. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu trích dẫn trong quá trình nghiên cứu đều được ghi rõ nguồn gốc. Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2017 Học viên Phạm Xuân Cường
  • 4. LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám đốc, Quý thầy cô Khoa Sau đại học, cùng Lãnh đạo các khoa, phòng, thầy chủ nhiệm lớp thuộc Học viện Hành chính, đã tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu tại học viện. Đặc biệt, em xin kính gửi lòng biết ơn đến TS. Hoàng Mai - Học viện Hành chính Quốc gia đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình đã giúp đỡ, tạo điều kiện để bản thân vượt qua khó khăn, hoàn thành tốt công tác cũng như nhiệm vụ học tập và nghiên cứu. Xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến bạn bè đồng nghiệp, gia đình đã luôn tạo điều kiện tốt nhất cho bản thân trong cuộc sống cũng như trong suốt quá trình công tác, học tập, nghiên cứu. Do nhiều điều kiện chủ quan, khách quan và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý của Quý thầy cô, các anh, chị học viên và các bạn đồng nghiệp. Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2017 Học viên Phạm Xuân Cường
  • 5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài luận văn............................................................................ 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn..................................... 3 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn ............................................................. 5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ........................................... 5 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn ...................... 6 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn..................................................... 6 7. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 7 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG ............................................... 8 1.1. Khái quát chung về thủ tục hành chính...................................................... 8 1.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 8 1.1.2. Đặc điểm của thủ tục hành chính............................................................ 9 1.1.3. Ý nghĩa của thủ tục hành chính.............................................................11 1.1.4. Phân loại thủ tục hành chính ................................................................12 1.2. Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông. .................14 1.2.1. Khái niệm..............................................................................................14 1.2.2. Vai trò, ý nghĩa của cơ chế một cửa liên thông ....................................16 1.2.3. Mục đích và nguyên tắc trong thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông .......................................................................17 1.2.4. Cơ quan áp dụng cơ chế một cửa liên thông ........................................18 1.2.5. Quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông ...19 1.2.6. Các lĩnh vực quản lý được giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông.19
  • 6. Chương 2. THỰC TRẠNG CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI UBND HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH......................................................................21 2.1. Tình hình cải cách hành chính tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình......21 2.1.1. Đặc điểm chung về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội....................21 2.1.2. Tình hình cải cách hành chính huyện Lệ Thủy năm 2016 ....................21 2.2. Phân tích thực trạng cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình........................28 2.2.1. Quá trình triển khai triển khai mô hình một cửa liên thông tại Uỷ ban nhân dân huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình ....................................................28 2.2.2. Về các lĩnh vực thủ tục triển khai thực hiện tại Bộ phận một cửa, quy trình giải quyết công việc và việc công khai thủ tục hành chính....................31 2.2.3. Quy trình thực hiện cơ chế một cửa liên thông.....................................39 2.2.4. Tổ chức bộ máy và công chức tại Trung tâm giao dịch một cửa liên thông của Uỷ ban nhân dân huyện Lệ Thủy ...................................................50 2.2.5. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị ............................................................55 2.2.6. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho nhân dân ...........................60 2.3. Đánh giá chung về cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Uỷ ban nhân dân huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình........................66 2.3.1. Những kết quả đạt được trong cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” ......................................................................................66 2.3.2. Hạn chế, khó khăn trong cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông”................................................................................................68 Chương 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN
  • 7. THÔNG TẠI UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH...............................................................................................................70 3.1. Phương hướng..........................................................................................70 3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” tại Uỷ ban nhân dân huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình .....................................................................................................72 3.2.1. Đẩy mạnh công tác chỉ đạo, điều hành.................................................72 3.2.2. Nâng cao chất lượng công chức thực hiện cơ chế một cửa liên thông.72 3.2.3. Nâng cao năng lực phục vụ nhân dân tại UBND cấp huyện................75 3.2.4. Đẩy mạnh phân công, phân cấp............................................................78 3.2.5. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền .......................................79 3.3. Kiến nghị..................................................................................................81 3.3.1. Đối với Chính phủ.................................................................................81 3.3.2. Đối với UBND tỉnh Quảng Bình...........................................................82 3.3.3. Đối với UBND huyện Lệ Thủy ..............................................................82 KẾT LUẬN.................................................................................................... 85 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Từ viết tắt Nguyên nghĩa 1. BC Báo cáo 2. BCĐ Ban chỉ đạo 3. BTC Ban tổ chức 4. CBCC Cán bộ, công chức 5. CBCCVC Cán bộ, công chức, viên chức 6. CCHC Cải cách hành chính 7. CNTT Công nghệ thông tin 8. CP Chính phủ 9. CT Chỉ thị 10. GCN Giấy chứng nhận 11. GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 12. HCNN Hành chính nhà nước 13. HĐND Hội đồng nhân dân 14. HVHC Học viện hành chính 15. LĐTB&XH Lao động thương binh và xã hội 16. QLVB&ĐH Quản lý văn bản và điều hành 17. TN&TKQ Tiếp nhận và trả kết quả 18. TTHC Thủ tục hành chính 19. UBND Ủy ban nhân dân
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG TT Số hiệu Nội dung Trang 1 Bảng 2.1 Tổng hợp kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC thuộc lĩnh vực TN-MT 32 2 Bảng 2.2 Tổng hợp kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC thuộc lĩnh vực Tư pháp - Hộ tịch 34 3 Bảng 2.3 Tổng hợp kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC thuộc lĩnh vực TC-KH 35 4 Bảng 2.4 Tổng hợp kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC thuộc lĩnh vực LĐTB-XH 36 5 Bảng 2.5 Tổng hợp kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC thuộc lĩnh vực Xây dựng 37 6 Bảng 2.6 Bảng so sánh tình hình giải quyết TTHC... 46 7 Bảng 2.7 Danh sách thiết bị và mục đích sử dụng 56 8 Bảng 2.8 Thiết lập hệ thống thiết bị chuyên dụng 58
  • 10. DANH MỤC SƠ ĐỒ TT Số hiệu Nội dung Trang 1 Sơ đồ 2.1 Quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa, một cửa liên thông” tại Bộ phận một cửa liên thông Ủy ban Nhân dân huyện Lệ Thủy 39 2 Sơ đồ 2.2 Diễn giải quy trình tác nghiệp 40
  • 11. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài luận văn Trong những năm qua, Đảng và nhà nước ta đã có những chủ trương và giải pháp thể hiện sự quyết tâm rất lớn trong thực hiện cải cách hành chính mà đặc biệt là cải cách thủ tục hành chính liên quan đến tổ chức và công dân. Cùng với yêu cầu phát triển và hội nhập, cải cách thủ tục hành chính ở nước ta đã và đang có những chuyển biến hết sức tích cực. Điều này được thể hiện qua những quyết sách vô cùng đúng đắn của Đảng và Nhà nước ta. Đó là Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 về Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ- CP ngày 15/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính. Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 8/11/2011 của Chính phủ về Ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020. Để nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông phù hợp với tiến trình cải cách hành chính, trên cơ sở kế thừa những quy định của Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg, một số nội dung đã được sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh với mục tiêu nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho nhân dân. Ngày 25/3/2015 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg về Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” tại cơ quan hành chính nhà nước tại địa phương, thay thế Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính Phủ và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/5/2015.
  • 12. 2 Việc thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” là giải pháp để đổi mới về phương thức làm việc của cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương các cấp, nhằm tạo chuyển biến cơ bản trong quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước với các tổ chức và công dân. Thực hiện chủ trương của Đảng, Nhà nước và sự đòi hỏi của quá trình phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương, tỉnh Quảng Bình nói chung và Ủy ban Nhân dân (UBND) huyện Lệ Thủy nói riêng đã ban hành hàng nhiều Văn bản để chỉ đạo thực hiện, đó là: Quyết định số 3580/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc Phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa liên thông tại Uỷ ban nhân dân huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình; Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 16/4/2012 của UBND huyện về việc Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông tại Văn phòng HĐND&UBND huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.... Thông qua quá trình chỉ đạo thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” của các cấp lãnh đạo, UBND huyện Lệ Thủy đã nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân, giảm bớt thời gian, công sức của người dân khi đến giải quyết các loại hồ sơ, thủ tục hành chính. Tuy vậy, trong quá trình thực hiện do những hạn chế về cơ sở vật chất, về trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận “một cửa liên thông” và tính độc lập trong giải quyết công việc khiến hiệu quả vẫn chưa đạt kết quả như mong muốn. Đối với cơ chế liên thông, có thể thấy sự “liên thông” trong xử lý các công việc cho tổ chức, cá nhân còn thấp do việc triển khai công nghệ thông tin (CNTT) còn hạn chế, nên mặc dù liên thông nhưng các tổ chức, cá nhân vẫn phải đến nhiều nơi để giải quyết các thủ tục hành chính (TTHC). Thực hiện liên thông giữa các cấp hành chính còn khó khăn, liên thông giữa các UBND cấp xã và UBND huyện chưa có sự liên kết và chưa đồng bộ.
  • 13. 3 Do đó, việc cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” tại UBND huyện Lệ Thủy nhằm nâng cao nhận thức và đưa ra giải pháp tiếp tục thực hiện cơ chế này tốt hơn là việc làm có ý nghĩa, góp phần làm sáng tỏ lý luận và thực tiễn về cơ chế một cửa liên thông tại UBND cấp huyện. Với lý do trên, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài: “Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Ủy ban Nhân dân huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình” làm đề tài luận văn thạc sỹ Quản lý công. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Vấn đề cải cách hành chính (CCHC) nhà nước nói chung và cải cách TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông nói riêng đã được một số tác giả nghiên cứu, có thể tổng quan một số công trình như sau: - Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Văn Nam (HVHC quốc gia - năm 2006): “Xây dựng mô hình một cửa liên thông và một số giải pháp để tiếp tục cải cách hành chính về đầu tư theo mô hình một cửa tại tỉnh Bình Phước”; - Đánh giá hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa tại UBND Phường qua thực tiễn ở quận Hoàng Mai - Thành phố Hà Nội, tác giả Bùi Thị Thắm - Khóa 10; - Các giải pháp tăng cường cải cách hành chính tại tỉnh Lào Cai, tác giả Nguyễn Thị Hồng Hiếu - Khóa 12; Những nghiên cứu này đã góp phần quan trọng vào việc phân tích lý luận và thực tiển về cải cách hành chính, thủ tục hành chính nói chung và cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông nói riêng. Tuy nhiên, vấn đề nghiên cứu về cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa chỉ dừng lại ở những báo cáo, tổng kết mà chưa có nghiên cứu chuyên sâu về thực tiển hoạt động.
  • 14. 4 Ở nước ta, cho đến thời điểm hiện tại có thể kể đến một vài công trình nghiên cứu khoa học của các tác giả như GS.TSKH Nguyễn Văn Thâm, Học viện Hành chính quốc gia với bài viết: “Cải cách hành chính ở Việt Nam: thành tựu và rào cản hiện nay”; Hoàng Chí Bảo với “Cải cách hành chính ở Việt Nam trong tiến trình đổi mới và hội nhập quốc tế - lý luận và thực tiễn” được đăng trên Tạp chí Phát triển nhân lực năm 2011; Trần Công Dũng - “Vách ngăn hay ngăn cách nơi giao dịch một cửa” đăng trên Tạp chí Tổ chức nhà nước, số 6 năm 2010. Bên cạnh đó, một số cơ sở lý thuyết khoa học cho CCHC nói chung và cải cách TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông nói riêng như: Cải cách hành chính nhà nước, sách chuyên khảo, do TS Thang Văn Phúc chủ biên, Nxb Chính trị quốc gia, năm 2001; Nguyễn Ngọc Hiến (2001), Các giải pháp thúc đẩy cải cách hành chính ở Việt Nam, Nxb Chính Trị Quốc gia, Hà Nội; Đào Trí Úc (2007), đánh giá kết quả của cải cách hành chính và các giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính ở nước ta, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội. Nhìn chung, các công trình, các đề tài khoa học trên chỉ đề cập CCHC, TTHC nói chung hoặc cải cách TTHC theo mô hình một cửa, một cửa liên thông của cấp xã, phường, quận, huyện của một số tỉnh, thành phố. Trong quá trình nghiên cứu, bản thân tôi có kế thừa, có chọn lọc một số ý tưởng trong các công trình nghiên cứu có liên quan, kết hợp với việc phân tích thực trạng của việc cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động quản lý hành chính Nhà nước nói chung và trong bối cảnh tại UBND huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình nói riêng.
  • 15. 5 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn 3.1. Mục đích: Luận văn xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông để đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh việc cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một của liên thông tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới. 3.2. Nhiệm vụ: - Phân tích làm rõ cơ sở lý luận về cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông; - Hệ thống hóa các quy định, yêu cầu có liên quan đến cơ chế một cửa liên thông áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Quảng Bình; - Phân tích thực trạng triển khai áp dụng cơ chế một cửa liên thông tại UBND huyện Lệ Thủy, làm rõ các hạn chế, vướng mắc và nguyên nhân tình trạng đó; - Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại UBND huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. 4.2. Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Tại UBND huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. Về thời gian: Từ năm 2010 đến nay (năm 2010 là thời điểm bắt đầu triển khai cơ chế một cửa liên thông tại UBND huyện Lệ Thủy theo Quyết định số 3580/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 của UBND tỉnh Quảng Bình).
  • 16. 6 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn Luận văn được thực hiện dựa trên quan điểm, chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về cải cách hành chính và một số phương pháp nghiên cứu khoa học cụ thể, như: Phương pháp phân tích, tổng hợp: Đề tài kế thừa, tổng kết lại những kết quả của các nghiên cứu về CCHC nói chung, cải cách TTHC theo cơ chế cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương nói riêng. Phương pháp so sánh: Thông qua một số dẫn chứng về triển khai công tác cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông. Phương pháp lịch sử: Xem xét CCHC nói chung và cải cách TTHC theo cơ chế cơ chế một cửa liên thông nói riêng trong từng giai đoạn. Phương pháp thống kê: Từ những kết quả thống kê, đánh giá về thực trạng triển khai công tác cải cách TTHC theo cơ chế cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương nói chung. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn Về mặt lý luận: Luận văn góp phần hệ thống hóa các quan điểm, đánh giá quá trình thực hiện cải cách TTHC theo cơ chế một cửa liên thông nói chung. Là tài liệu tham khảo mang tính hệ thống về thực hiện cải cách TTHC theo cơ chế một cửa liên thông. Chỉ ra những ưu điểm, thành tựu cũng như bất cập, hạn chế của quá trình cải cách TTHC qua kinh nghiệm thực tiễn tại UBND huyện Lệ Thủy. Đề xuất những giải pháp có tính khả thi trong cải cách TTHC theo cơ chế một cửa liên thông. Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần phác họa bức tranh thực tiễn trong việc đẩy mạnh cải cách TTHC theo cơ chế một cửa liên thông tại
  • 17. 7 UBND huyện Lệ Thủy, nhằm đảm bảo thực hiện tốt hơn cơ chế một cửa liên thông trong các dịch vụ hành chính công tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. Kết quả nghiên cứu của luận văn, có thể là tài liệu tham khảo cho việc hoạch định, lập kế hoạch tiếp tục đẩy mạnh cải cách TTHC theo cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân tại UBND huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, phần nội dung của luận văn gồm có 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông. Chương 2. Thực trạng cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại UBND huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. Chương 3. Phương hướng và giải pháp đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại UBND huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
  • 18. 8 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG 1.1. Khái quát chung về thủ tục hành chính 1.1.1. Khái niệm Theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ quy định: Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức. Nó giữ vai trò đảm bảo cho công việc đạt được mục đích đã định, phù hợp với thẩm quyền của cơ quan Nhà nước hoặc của các cá nhân, tổ chức, được uỷ quyền trong việc thực hiện chức năng quản lý Nhà nước. Có thể nhận thấy, thủ tục hành chính là một quy phạm pháp luật quy định về trình tự về thời gian, về không gian khi thực hiện một thẩm quyền nhất định của bộ máy Nhà nước, là cách thức giải quyết công việc của các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền trong mối quan hệ nội bộ của hành chính và giữa các cơ quan hành chính nhà nước với các tổ chức cá nhân công dân. TTHC là một bộ phận chế định của Luật hành chính. Nói cách khác, TTHC là một loại hình quy phạm mang tính công cụ để giúp các cơ quan Nhà nước có điều kiện thực hiện chức năng của mình. Nếu không có các quy định bắt buộc về thủ tục hành chính sẽ không có những căn cứ pháp lý để thực hiện các hoạt động công vụ, giao dịch hành chính gây cản trở một phần hoặc ngưng trệ hoàn toàn hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước. TTHC được đặt ra để các cơ quan Nhà nước có thể thực hiện mọi hình thức hoạt động cần thiết của mình trong đó bao gồm cả trình tự thành lập các công sở, bổ nhiệm, bãi nhiệm, điều động công chức, viên chức, trình tự lập quy, áp dụng quy phạm để đảm bảo các quyền của chủ thể và xử lý vi phạm,
  • 19. 9 trình tự điều hành, tổ chức các hoạt động tác nghiệp hành chính. Thủ tục hành chính là các quy tắc phải tuân thủ theo trong quá trình ra các quyết định hành chính của các cơ quan quản lý hành chính Nhà nước. TTHC do các cơ quan Nhà nước ban hành để thực thi Hiến pháp và Pháp luật cũng như thực hiện chức năng quản lý của nền hành chính nhà nước và hoàn thiện nhiệm vụ của mình, đồng thời các cơ quan HCNN có trách nhiệm thực thi các thủ tục đó để bảo đảm tính công bằng, nghiêm minh trong xã hội khi thực thi pháp luật. Như vậy, TTHC vừa là công cụ thực hiện chức năng quản lý hành chính nhà nước của cơ quan hành chính nhà nước vừa là điều kiện để công dân, các tổ chức thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước. 1.1.2. Đặc điểm của thủ tục hành chính So với hệ thống các loại thủ tục trong ngành lập pháp và tư pháp, thủ tục hành chính có những điểm khác biệt sau: a. Thủ tục hành chính là thủ tục thực hiện hoạt động quản lý Hành chính Nhà nước Thủ tục hành chính được thực hiện bởi các chủ thể quản lý Hành chính Nhà nước. Các chủ thể quản lý Hành chính Nhà nước bao gồm các cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã hội, cá nhân được nhà nước trao quyền; Trong đó quan trọng nhất phải kể đến các cơ quan hành chính, các cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống cơ quan này. Ngoài cơ quan Hành chính, các cơ quan Nhà nước khác cũng tiến hành thủ tục hành chính khi thực hiện hoạt động quản lý Hành chính Nhà nước như khi các cơ quan đó xây dựng và củng cố chế độ công tác nội bộ; Các cơ quan tổ chức, các nhân khi tiến hành các hoạt động quản lý Hành chính được Nhà nước trao quyền trong các trường hợp cụ thể do pháp luật quy định.
  • 20. 10 b. Thủ tục hành chính do quy phạm pháp Luật hành chính quy định Căn cứ vào mối quan hệ được điều chỉnh, quy phạm pháp luật hành chính được chia thành quy phạm nội dung và quy phạm thủ tục. Quy phạm thủ tục quy định cách thức thực hiện quy phạm nội dung, là yếu tố cần thiết và chiếm phần lớn trong các quy phạm pháp luật hành chính bởi vì: Thứ nhất, các quan hệ thủ tục hành chính là đối tượng điều chỉnh của Luật hành chính. Thứ hai, thủ tục hành chính do nhiều chủ thể tiến hành. Muốn tạo sự thống nhất trong hoạt động quản lý tất yếu phải được thể hiện dưới dạng các quy phạm pháp luật có giá trị bắt buộc thi hành. Bên cạnh đó, thủ tục hành chính cần được quy định cụ thể, rõ ràng để tránh sự lạm quyền, lộng hành hay không thực hiện hết thẩm quyền của chủ thể quản lý, tạo nên sự tin tưởng của người dân đối với việc tham gia thủ tục hành chính, ngăn ngừa khả năng xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp của mỗi cá nhân. c. Thủ tục hành chính có tính mềm dẻo, linh hoạt Tính mềm dẻo và linh hoạt của thủ tục hành chính được thể hiện qua các biểu hiện sau: Biểu hiện đầu tiên đó chính là việc có rất nhiều thủ tục hành chính khác nhau. Mỗi thủ tục hành chính tương ứng với một hoạt động quản lý Hành chính Nhà nước cụ thể. Có thể lấy một ví dụ trong thủ tục tiến hành xử phạt vi phạm hành chính gồm hai thủ tục: Thủ tục đơn giản và thủ tục có lập biên bản. Việc áp dụng thủ tục nào thì cần dựa trên việc xác định việc vi phạm hành chính đó là gì. Do vậy không thể có thủ tục hành chính duy nhất cho toàn bộ hoạt động quản lý hành chính nhà nước mà phải có rất nhiều thủ tục hành chính. Thậm chí để giải quyết một loại công việc nhất định cũng có thể cần các thủ tục hành chính khác nhau.
  • 21. 11 Không những thế, thủ tục hành chính còn có sự thay đổi tương đối nhanh. Sự thay đổi này cần được hiểu theo mặt tích cực mang tính khách quan: Thay đổi để phù hợp và hiệu quả với tình hình xã hội đương thời. Khả năng thay đổi theo nhu cầu của thủ tục hành chính nhanh hơn các thủ tục khác. 1.1.3. Ý nghĩa của thủ tục hành chính. Thủ tục hành chính có ý nghĩa rất quan trọng trong việc điều hành bộ máy công quyền, bởi mục tiêu của nền hành chính là hướng tới việc quản lý nhà nước một cách có hiệu lực, hiệu quả, do đó TTHC đảm bảo tính pháp chế và đem lại hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước nói chung và của UBND huyện nói riêng. Nghị quyết Đại hội đại biểu lần thứ XI của Đảng đã nhiều lần nói đến vấn đề CCHC. Trong đó, đặc biệt nhấn mạnh: “bãi bỏ các thủ tục hành chính gây phiền hà cho tổ chức và công dân”, “đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong Đảng khắc phục tình trạng rườm rà, bất hợp lý về thủ tục”. Hoạt động quản lý của các cơ quan hành chính nhà nước là tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật nhằm đạt được các mục tiêu, nhiệm vụ đã đặt ra. TTHC là cơ sở pháp lý vững chắc để các chủ thể tiến hành thực hiện các hoạt động giải quyết công việc thuộc chức năng của mình đồng thời là chuẩn mực để đánh giá và đảm bảo tính hợp pháp của quá trình thực hiện các nhiệm vụ công vụ. Cũng nhờ đó mà hoạt động quản lý nhà nước được bảo đảm theo tinh thần công khai, minh bạch và tuân thủ nguyên tắc pháp chế. Từ quan điểm trên thì TTHC thuộc về yếu tố thể chế tức là vấn đề ban hành và thực hiện TTHC và được thể hiện: - Thủ tục hành chính bảo đảm cho các quy định nội dung của Luật hành chính được thực hiện;
  • 22. 12 - Thủ tục hành chính còn đảm bảo cho các quy phạm nội dung của các ngành luật khác đi vào cuộc sống; - Thủ tục hành chính bảo đảm cho việc thi hành các quyết định hành chính được thống nhất; - Làm giảm sự phiền hà, củng cố được quan hệ giữa Nhà nước và công dân; - Công việc sẽ có thể được giải quyết nhanh chóng, chính xác theo đúng yêu cầu cơ quan Nhà nước, góp phần chống được tệ nạn tham nhũng, sách nhiễu; - Thủ tục hành chính khi được tạo lập một cách hợp lý, sẽ tạo khả năng mang lại kết quả thiết thực trong việc thực hiện các quyết định quản lý, góp phần nâng cao hiệu lực và hiệu quả cho hoạt động quản lý nhà nước, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển nền kinh tế xã hội. 1.1.4. Phân loại thủ tục hành chính Phân loại thủ tục hành chính là sự phân chia, sắp xếp các thủ tục hành chính dựa vào việc chúng có cùng nội dung, tính chất, hoặc phạm vi điều chỉnh. Một cách phân loại khác dựa vào các đặc trưng của chúng. Phân loại thủ tục hành chính có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc hoàn thiện thủ tục hành chính, đồng thời góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả của hoạt động quản lý Nhà nước trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Việc phân loại thủ tục hành chính còn tạo cho các cơ quan, các công chức hành chính và mọi công dân, tổ chức thực hiện dễ dàng, nhanh chóng, chính xác các TTHC. Tùy thuộc vào các đặc điểm và các nghiên cứu hành chính, trong khuôn khổ phạm vi nghiên cứu của đề tài này, căn cứ vào tính chất công việc được tiến hành, TTHC được phân chia thành ba nhóm: TTHC nội bộ, thủ tục liên hệ và thủ tục văn thư.
  • 23. 13 a. Thủ tục hành chính nội bộ Thủ tục hành chính nội bộ là thủ tục thực hiện các công việc nội bộ của cơ quan, công sở trong hệ thống cơ quan nhà nước và trong bộ máy nhà nước nói chung. Nó bao gồm các thủ tục quan hệ lãnh đạo, kiểm tra các cơ quan Nhà nước cấp trên với cấp dưới, quan hệ hợp tác, phối hợp giữa các cơ quan Nhà nước cùng cấp, ngang cấp, quan hệ công tác giữa chính quyền cấp các cấp với nhau. b. Thủ tục hành chính liên hệ Là thủ tục giải quyết các công việc liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, phong ngừa, ngăn chặn, xử phạt các hành vi vi phạm hành chính, trưng thu, trưng mua các động sản và bất động sản của tổ chức và của công dân khi Nhà nước có nhu cầu giải quyết một nhiệm vụ nhất định vì lợi ích cộng đồng. Việc xây dựng và thực hiện các thủ tục này thuộc vào quan niệm về mối quan hệ giữa Nhà nước và nhân dân, về vai trò nhà nước trong quản lý. TTHC liên hệ ảnh hưởng rõ rệt tới hiệu quả quản lý và người dân đánh giá thái độ, năng lực hoạt động của chính quyền chủ yếu thông qua việc thực hiện các thủ tục này. Thủ tục hành chính liên hệ rất đa dạng, thường được cụ thể thông qua ba dạng sau: - Thủ tục cho phép: Là thủ tục xem xét, giải quyết các yêu cầu, đề nghị của công dân khi cần xin ý kiến. - Thủ tục ngăn cấm hay cưỡng chế thi hành: Đây là loại thủ tục khi công dân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính hay cố tình không thi hành các quyết định hành chính thì các cơ quan hành chính hoặc cán bộ, công chức có thẩm quyền được thực hiện các biện pháp ngăn chặn, xử phạt hay cưỡng chế thi hành bằng văn bản hành chính. Quá trình này phải theo các điều kiện, thủ tục do pháp luật quy định.
  • 24. 14 - Thủ tục trưng thu, trưng dụng: Trong một số trường hợp luật định, cơ quan hành chính có thẩm quyền được thực hiện quyền trưng thu, trưng mua trong trường hợp cần ưu tiên về lợi ích công cộng. Việc thực hiện này cũng phải theo một trình tự đã được pháp luật quy định. Các thủ tục thuộc nhóm này gồm: Thủ tục xem xét kiến nghị, yêu cầu, khiếu nại, tố cáo của công dân; thủ tục giải quyết các yêu cầu của các cơ quan, tổ chức khác của nhà nước; thủ tục các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn hành chính; thủ tục xử phạt vi phạm hành chính; thủ tục áp dụng các biện pháp xủ lý hành chính... c. Thủ tục hành chính văn thư Thủ tục văn thư là toàn bộ các hoạt động lưu trữ, xử lý, cung cấp công văn, giấy tờ và đưa ra giải quyết một công việc nhất định. Loại thủ tục này có liên quan chặt chẽ với hoạt động văn thư” tạo thành thủ tục văn thư trong hoạt động hành chính nhà nước. 1.2. Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông. 1.2.1. Khái niệm Thuật ngữ “Cải cách hành chính” được nhiều học giả nghiên cứu và đưa ra các định nghĩa khác nhau nhưng đều có điểm chung: là hoạt động của Chính phủ căn cứ vào yêu cầu phát triển kinh tế, chính trị của xã hội mà hiện đại hóa, khoa học hóa, hiệu suất hóa thể chế hành chính, cơ cấu tổ chức, chế độ công tác, phương thức quản lý, nâng cao năng suất và hiệu lực hành chính của Chính phủ. Với cách hiểu này, nhấn mạnh sự phù hợp của mục tiêu cải cách hành chính với những yêu cầu phát triển của đất nước và xã hội nước ta, vào việc nâng cao hiệu suất, cải tiến chế độ và phương thức hành chính cũ, xây dựng chế độ và phương thức hành chính mới. Vậy, cải cách hành chính là thuật ngữ chỉ quá trình cải biến có kế hoạch cụ thể để đạt mục tiêu hoàn thiện một hoặc
  • 25. 15 một số nội dung của nền hành chính nhà nước nhằm xây dựng nền hành chính công đáp ứng yêu cầu của một nền hành chính hiệu lực, hiệu quả và hiện đại. Thủ tục hành chính là một loại quy phạm pháp luật quy định trình tự về thời gian, về không gian khi thực hiện một thẩm quyền nhất định của bộ máy Nhà nước, là cách thức giải quyết công việc của các cơ quan Nhà nước trong mối quan hệ với các cơ quan, tổ chức và cá nhân công dân. Cải cách thủ tục được coi là khâu đột phá trong cải cách nền hành chính Nhà nước, nghĩa là để tạo sự chuyển động của toàn bộ hệ thống nền hành chính quốc gia; thủ tục hành chính là khâu được chọn đầu tiên, khi cải cách thủ tục hành chính được thay đổi sẽ gây ra sự chuyển động của toàn bộ hệ thống khi bị tác động. TTHC bao gồm nhiều loại, liên quan đến nhiều lĩnh vực do đó cải cách TTHC không thể đồng loạt cải cách trong tất cả các lĩnh vực mà cần có sự lựa chọn để tránh làm ảnh hưởng tới tính liên tục của hoạt động quản lý cũng như của toàn xã hội. Cải cách thủ tục hành chính là điều kiện cần thiết để tăng cường củng cố mối quan hệ giữa Nhà nước và nhân dân, tăng cường sự tham gia quản lý Nhà nước của nhân dân. Theo Điều 1, Quyết định số 93/2007/NĐ-TTg, ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về “Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tại địa phương”: Cơ chế “một cửa liên thông” là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của nhiều cơ quan hành chính nhà nước cùng cấp hoặc giữa các cấp hành chính từ hướng dẫn, tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ, giải quyết đến trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của một cơ quan hành chính nhà nước.
  • 26. 16 1.2.2. Vai trò, ý nghĩa của cơ chế một cửa liên thông Hiệu quả của việc giải quyết hồ sơ theo cơ chế này đã làm cho nền hành chính trở nên dân chủ, minh bạch, có tính chuyên nghiệp hơn; mang lại sự thuận tiện cho người dân. Cụ thể là: Thứ nhất, việc thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” đã góp phần nâng cao năng lực hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước. Đối với tổ chức bộ máy cơ quan hành chính nhà nước: Sắp xếp tổ chức bộ máy của Ủy ban theo hướng tinh gọn, hợp lý, hoạt động hiệu quả bằng việc xác định rõ trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan các cấp và của từng cán bộ, công chức; Đổi mới phương thức hoạt động của Ủy ban nhân dân: Mối quan hệ giữa các phòng ban trong giải quyết công việc cho nhân dân ngày càng thắt chặt. Việc tiếp nhận, thụ lý và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đã ngăn chặn tình trạng sách nhiễu nhân dân như trước đây. Mặt khác, giúp các phòng ban có điều kiện tập trung và chủ động giải quyết công việc thuộc thẩm quyền chuyên môn nghiệp vụ. Thứ hai, đối với đội ngũ cán bộ, công chức: Thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” góp phần tăng cường năng lực, trách nhiệm của cán bộ, công chức; kỹ năng nghiệp vụ hành chính cũng như tinh thần, thái độ phục vụ nhân dân của đội ngũ cán bộ, công chức được nâng cao nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Thứ ba, bước đầu tạo lập niềm tin của nhân dân vào cơ quan công quyền Sự đổi mới hoạt động của cơ quan hành chính và thái độ phục vụ thân thiện của cán bộ, công chức đã đem đến sự hài lòng cho nhân dân khi giải quyết công việc.
  • 27. 17 Sự công khai hóa mọi thủ tục hành chính, thời gian giải quyết và các loại phí đã hạn chế tình trạng quan liêu, tham nhũng. Đồng thời, đảm bảo cho mỗi người dân có thể tham gia vào hoạt động giám sát và quản lý HCNN. 1.2.3. Mục đích và nguyên tắc trong thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông 1.2.3.1. Mục đích Giảm phiền hà cho tổ chức, công dân khi có yêu cầu giải quyết công việc tai cơ quan hành chính nhà nước. Góp phần chống tệ nạn quan liêu, cửa quyền, tham nhũng của một bộ phận cán bộ, công chức, viên chức. Nâng cao ý thức trách nhiệm, tinh thần, thái độ phục vụ tổ chức, công dân của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Nâng cao chất lượng công vụ; hiệu lực, hiệu quả quản lý của các cơ quan hành chính nhà nước. Làm rõ thẩm quyền, trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong giải quyết công việc liên quan đến tổ chức, công dân. Đổi mới cơ bản phương thức hoạt động của bộ máy các cơ quan hành chính nhà nước, trên cơ sơ đó sắp xếp lại tổ chức theo hướng gọn nhẹ, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả. 1.2.3.2. Nguyên tắc thực hiện Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tại địa phương phải tuân thủ các nguyên tắc như sau: 1. Thủ tục hành chính đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật. 2. Công khai các thủ tục hành chính, mức thu phí, lệ phí, giấy tờ, hồ sơ và thời gian giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân. 3. Nhận yêu cầu và trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
  • 28. 18 4. Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho tổ chức, cá nhân. 5. Đảm bảo sự phối hợp giải quyết công việc giữa các bộ phận, cơ quan hành chính nhà nước để giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân. 1.2.4. Cơ quan áp dụng cơ chế một cửa liên thông Theo Điều 3, Quyết định số 93/2007/NĐ-TTg, ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về “Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tại địa phương”: 1. Cơ chế một cửa được áp dụng đối với các cơ quan sau: a) Văn phòng Ủy ban nhân dân, các sở và cơ quan tương đương (sau đây gọi là cơ quan chuyên môn cấp tỉnh) thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh); b) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện); c) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã); d) Các cơ quan được tổ chức và quản lý theo hệ thống dọc đặt tại địa phương của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. 2. Cơ chế một cửa liên thông được áp dụng đối với các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy chế này. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ các quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương quyết định những loại công việc thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông. 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, cho phép chưa triển khai cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại một số huyện đảo có dân số ít, số lượng giao dịch công việc của tổ chức, cá nhân với cơ quan hành chính ít và tại các xã đặc biệt khó khăn ở khu vực vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo.
  • 29. 19 1.2.5. Quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông Bước 1: Hướng dẫn, tiếp nhận (trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc Bộ phận TN&TKQ hồ sơ). Bước 2: Chuyển giao hồ sơ giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả với cán bộ, công chức, viên chức và phòng ban chuyên môn. Bước 3: Nhận kết quả từ cơ quan chuyên môn (công chức, viên chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả). Bước 4: Thu phí, lệ phí (nếu có). Bước 5: Trả kết quả cho các tổ chức, công dân (công chức, viên chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả). Trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông cần đáp ứng yêu cầu: - Thống nhất sắp xếp quy định quy trình giải quyết từng thủ tục hành chính lần lượt ghi theo thứ tự ghi trong danh mục thủ tục hành chính công bố công khai và phần mềm quản lý thủ tục hành chính. - Xác định rõ trách nhiệm của cán bộ, công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cán bộ, công chức phòng chuyên môn, quy trình, thời gian khắc phục lỗi trong quá trình nhận hồ sơ. 1.2.6. Các lĩnh vực quản lý được giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông Quyết định số 93/2007/NĐ-TTg, ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về “Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tại địa phương” quy định tất cả các thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực với quy trình giải quyết rõ ràng hay có thể đáp ứng theo quy trình ISO 9001:2008, tuy nhiên hiện nay chỉ xây dựng và áp dụng ở 5 lĩnh vực được giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông:
  • 30. 20 Lĩnh vực quản lý đât đai – môi trường; Lĩnh vực quản lý đô thị và nông thôn; Lĩnh vực đăng ký kinh doanh; Lĩnh vực tư pháp; Lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội; TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 Cải cách TTHC theo cơ chế một cửa liên thông đến nay vẫn chưa thực sự được hiểu một cách thống nhất, tồn tại rất nhiều quan niệm khác nhau về vấn đề này. Tuy nhiên trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, bản thân sử dụng quan niệm: Cơ chế “một cửa liên thông” là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của nhiều cơ quan hành chính nhà nước cùng cấp hoặc giữa các cấp hành chính từ hướng dẫn, tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ, giải quyết đến trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của một cơ quan hành chính nhà nước. Mặc dù đã có nhiều giải pháp được triển khai, song cải cách TTHC theo cơ chế một cửa liên thông hiện nay vẫn nặng về hình thức, định tính, chủ quan và chưa đáp ứng được kỳ vọng của đông đảo người dân. Bởi vậy mục tiêu của cải cách là đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ, đơn giản, công khai, minh bạch của TTHC, hiệu quả cho cả người dân, tổ chức và chính quyền; việc phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn tạo điều kiện để người dân và doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình, đồng thời đáp ứng được các yêu cầu quản lý nhà nước. Trong chương này, luận văn đã tập trung khái quát những lí luận chung nhất về thủ tục hành chính cũng như cải cách thủ tục hành chính. Qua đó luận giải cơ bản về các khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa, các yếu tố ảnh hưởng tới cải cách thủ tục hành chính cũng như ý nghĩa của công tác cải cách thủ tục hành chính đối với sự phát triển của đất nước.
  • 31. 21 Chương 2. THỰC TRẠNG CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI UBND HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH 2.1. Tình hình cải cách hành chính tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình 2.1.1. Đặc điểm chung về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội Lệ Thủy là một huyện đồng bằng thuộc tỉnh Quảng Bình, Việt Nam. Phía Nam giáp huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, phía Bắc giáp huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình, phía Tây giáp nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, phía Đông giáp Biển Đông. Diện tích tự nhiên 1.416,11 km2, có 38.605 hộ với 142.718 nhân khẩu (năm 2015), mật độ dân số 99,8 người/ km2, có hai dân tộc chính là Kinh và Vân Kiều. Địa hình dốc theo hướng Đông với vùng núi, đồi; có suối nước khoáng Bang với nguồn nước khoáng đang được khai thác làm nơi nghỉ dưỡng và làm nước uống đóng chai. Ở giữa là một dải đồng bằng hẹp hai bên bờ sông Kiến Giang. Ven biển là một dải cồn cát trắng. Vùng biển của huyện Lệ Thủy là những bãi cát trắng, nước biển sạch. 2.1.2. Tình hình cải cách hành chính huyện Lệ Thủy năm 2016 2.1.2.1. Công tác chỉ đạo, điều hành triển khai các nhiệm vụ cải cách hành chính Dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của Ban Thường vụ Huyện uỷ, năm 2016, Hội đồng nhân dân, Ủy bản nhan dân huyện đã ban hành nhiều văn bản (Nghị quyết số 89/2015/NQ - HĐND ngày 17/12/2015 về dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2016; Quyết định số 164/QĐ - UBND ngày 12/01/2016 về Kế hoạch cải cách hành chính huyện Lệ Thủy năm 2016....) nhằm tăng cường thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Theo đó, công tác cải cách thể chế tiếp tục
  • 32. 22 được triển khai thực hiện, không ngừng nâng cao chất lượng công tác xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Nhìn chung, công tác soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND huyện cơ bản đúng trình tự, thủ tục, nội dung, thẩm quyền theo quy định của pháp luật, góp phần nâng cao chất lượng văn bản, bảo đảm các văn bản ban hành nhanh chóng đi vào cuộc sống và phát huy hiệu quả trong quản lý Nhà nước. Ủy ban nhân dân huyện tiếp tục chỉ đạo tăng cường tuyên truyền cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trên địa bàn huyện nhà về Nghị quyết số 30c/NQ - CP ngày 8/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định số 1319/QĐ - UBND ngày 06/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 3777/QĐ - UBND ngày 21/7/2016 của UBND huyện về ban hành kế hoạch cải cách hành chính huyện Lệ Thủy giai đoạn 2016 - 2020, bằng các hình thức tuyên truyền, thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, các đợt sinh hoạt chính trị của các cán bộ, công chức, viên chức, các cuộc họp dân sinh, công tác hoà giải, các hội thi tìm hiểu pháp luật, trợ giúp pháp lý để tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thông qua hội nghị học tập, sinh hoạt cơ quan lồng ghép để triển khai các văn bản pháp luật, các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước. Vì thế, công tác cải cách hành chính năm 2016 tiếp tục được thực hiện nghiêm túc; hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy hành chính nhà nước ở huyện Lệ Thuỷ ngày càng được nâng cao. 2.1.2.2. Công tác cải cách thủ tục hành chính Năm 2016, Ủy ban nhân dân huyện đã ban hành Kế hoạch số 67/KH - UBND ngày 15/01/2016 của UBND huyện về việc kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016; Quyết định số 212/QĐ -
  • 33. 23 UBND ngày 15/01/2016 về việc ban hành kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của huyện Lệ Thủy năm 2016;.... Kết quả năm 2016, Ủy ban nhân dân huyện đã kiểm tra 08 đơn vị (02 cơ quan và 06 xã, thị trấn) cho thấy thủ tục hành chính ngày càng được đơn giản hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và khách hàng khi đến giao dịch. UBND các xã, thị trấn thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, trong đó có nội dung rà soát, đơn giản hóa TTHC. Hiện nay, các phòng, ban, đơn vị, UBND xã, thị trấn vừa thực hiện TTHC do UBND tỉnh ban hành, vừa tiến hành rà soát để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền ban hành sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. Thực hiện niêm yết công khai các TTHC dưới nhiều hình thức như: đăng tải trên Website lethuy.gov.vn, sổ hướng dẫn, niêm yết cụ thể và đầy đủ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan, đơn vị. Các phòng, ban, đơn vị, UBND các xã, thị trấn thực hiện tốt việc niêm yết, công khai bộ thủ tục hành chính đã công bố theo các Quyết định của UBND tỉnh, góp phần tạo điều kiện thuận tiện cho cá nhân, tổ chức tham khảo, nắm bắt thông tin, thực hiện thủ tục hành chính. Về nội dung công khai niêm yết: + Tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông của huyện niêm yết các bộ thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực Tư pháp, Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường, Đăng ký kinh doanh; Lao động thương binh và xã hội... + Tại các phòng, đơn vị có thực hiện thủ tục hành chính đã thực hiện niêm yết tại bảng thông tin bộ thủ tục hành chính liên quan như: Phòng Tư pháp niêm yết bộ thủ tục hành chính về lĩnh vực Hành chính - Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện; Phòng Kinh tế - Hạ tầng niêm yết bộ
  • 34. 24 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực xây dựng; Phòng Tài nguyên và Môi trương niêm yết bộ thủ tục hành chính thuộc Lĩnh vực tài nguyên và Môi trường... + Tại các xã, thị trấn thực hiện niêm yết bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã. Về tình hình tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính của cá nhân, tổ chức theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP: UBND huyện có Thông báo số 143/TB-UBND ngày 04/6/2014 về việc niêm yết công khai nội dung và địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy đinh hành chính. Chỉ đạo phòng Tư pháp mở sổ theo dõi, tiếp nhận những phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định thủ tục hành chính. Việc thực hiện giải quyết các TTHC của các phòng, ban, đơn vị cấp huyện và UBND các xã, thị trấn cơ bản đúng trình tự, thủ tục và mức thu lệ phí theo quy định đã được UBND tỉnh công bố. 2.1.2.3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước Thực hiện Nghị định số 24/2010/NĐ - CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ về quy định tuyển dụng và quản lý công chức; Nghị định số 29/2012/NĐ - CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 108/2014/NĐ - CP ngày 20/112014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định số 26/2015/NĐ - CP ngày 9/3/2015 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, nhà nước, tổ chức chính trị xã hội; Quyết định số 13/2012/QĐ - UBND ngày 01/7/2012 của UBND tỉnh về ban hành quy định phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Quảng Bình. Năm 2016, Ủy ban nhân dân huyện về xây dựng kế hoạch xét tuyển, đào tạo, bồi dưỡng; xây dựng Đề án tinh giản biên chế ngay từ đầu năm.
  • 35. 25 2.1.2.4. Rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức, biên chế UBND huyện chỉ đạo các ngành, các cơ quan chuyên môn tiếp tục rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của các cơ quan, đơn vị. Từng bước cân đối, sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị đảm bảo tinh gọn, hợp lý. Thực hiện nghiêm các quy định của Trung ương, của tỉnh về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức. 2.1.2.5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức Tiếp tục triển khai thực hiện tốt công tác tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ - CP ngày 20/112014 của Chính phủ; Nghị định số 26/2015/NĐ - CP ngày 9/3/2015 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của UBND tỉnh. Tiến hành rà soát, cân đối cơ cấu công chức, viên chức tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp đảm bảo theo đúng quy định. Tổ chức Hội nghị tập huấn triển khai xác định vị trí việc làm trong các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập. Chỉ đạo các đơn vị triển khai thực hiện đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 41/2012/NĐ-CP và Nghị định số 36/2013/NĐ-CP của Chính phủ nhằm xác định hợp lý biên chế, số lượng người làm việc, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức và chức danh nghề nghiệp tương ứng với vị trí việc làm. Đến nay, tất cả các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc huyện đã triển khai xây dựng đề án vị trí việc làm. UBND huyện đã hoàn thành đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, viên chức của toàn huyện để trình UBND tỉnh, Sở Nội vụ phê duyệt.
  • 36. 26 2.1.2.6. Cải cách tài chính công Nhìn chung tất cả các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp đều thực hiện tốt việc khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ - CP ngày 17/10/2005 và Nghị định 16/2015/NĐ - CP ngày 14/2/215 của Chính phủ đúng quy định, đảm bảo tính công khai, minh bạch; sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ. Các đơn vị đã bám sát Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 để tiến hành xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý tài sản công, dự toán chi ngân sách theo quy chế chi tiêu nội bộ và các định mức tiêu chuẩn của Nhà nước. 2.1.2.7. Hiện đại hóa nền hành chính Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý và thực thi công vụ đã được Ủy ban nhân dân huyện quan tâm chỉ đạo, tiếp tục triển khai thực hiện, áp dụng cổng thông tin điện tử của huyện để thường xuyên cải tiến nâng hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính nhà nước. Số văn bản qua cổng thông tin điện tử, mạng nội bộ của huyện và qua email công vụ ngày càng tăng, công chức hành chính đã sử dụng thường xuyên địa chỉ email trong công tác trao đổi, nghiên cứu, góp phần giảm văn bản giấy và tiết kiệm chi phí gửi văn bản qua bưu điện; triển khai thực hiện việc gửi, nhận một số văn bản trên mạng LAN đối với các cơ quan, đơn vị và xã, thị trấn. Việc đào tạo, tập huấn ứng dụng công nghệ thông tin được ngày càng được quan tâm. Thực hiện Quyết định số 956/QĐ - UBND ngày 21/4/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, UBND huyện tiếp tục đẩy mạnh công tác xây dựng hệ thống chất lượng đối với các hoạt động liên quan đến thực hiện
  • 37. 27 thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả công việc và chất lượng các dịch vụ hành chính công. - Về hạ tầng kỹ thuật: 100% xã, thị trấn, cơ quan, đơn vị có kết nối internet, mạng Lan, 90% cán bộ công chức sử dụng máy tính, internet phục vụ công tác. - Về nguồn nhân lực CNTT tại huyện: + Số lượng CBCC phụ trách CNTT là 02 người, được bố trí tại Văn phòng HĐND và UBND huyện. + Trình độ, kỹ năng ứng dụng CNTT của các cán bộ chuyên trách: Đại học; Kỷ sử Tin học. - Về ứng dụng phần mềm QLVB&ĐH, thư điện tử công vụ: Các phần mềm ứng dụng tại đơn vị: Phần mềm quản lý văn bản và điều hành, phần mềm giải quyết khiếu nại tố cáo, phần mềm một cửa điện tử liên thông, phần mềm kế toán DAS… + Tỉ lệ văn bản đến /tổng số văn bản đến: 98% + Tỉ lệ văn bản đi thông qua phần mềm/tổng số văn bản đi: 98% + Tỉ lệ văn bản xử lý hoàn toàn trên mạng/tổng số văn bản xử lý: 65% + 90% cán bộ, công chức được cấp hộp thư điện tử công vụ + 30% cán bộ, công chức thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ trong công việc (kiểm tra và sử dụng hàng ngày): 30% + 35% trao đổi văn bản qua thư điện tử công vụ giữa các cơ quan + 10% trao đổi văn bản qua thư điện tử công vụ với các cơ quan bên ngoài tỉnh, thành phố. - Hệ thống quản lý chất lượng của UBND huyện đã được cấp Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008. UBND huyện đã chỉ đạo các phòng ban chuyên môn, đơn vị không ngừng cải tiến hệ thống nhằm đáp ứng mục tiêu chất lượng đề ra.
  • 38. 28 2.1.2.8. Công tác nâng cao kỷ cương, kỷ luật hành chính Ủy ban nhân dân huyện chỉ đạo các phòng ban, đơn vị và UBND các xã, thị trấn tiếp tục triển khai thực hiện Chỉ thị số 19 - CT/TU ngày 17/01/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chấn chỉnh và tăng cường kỷ luật, xiết chặt kỷ cương hành chính, nhằm chấn chỉnh tình hình thực hiện Quy chế văn hóa công sở của cán bộ công chức tại các phòng chuyên môn, đơn vị và UBND các xã, thị trấn hoạt động được tốt hơn. 2.2. Phân tích thực trạng cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình 2.2.1. Quá trình triển khai triển khai mô hình một cửa liên thông tại Uỷ ban nhân dân huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình Một cửa liên thông là mô hình ứng dụng các trang thiết bị điện tử và CNTT nhằm tin học hóa các giao dịch về TTHC giữa công dân, tổ chức với UBND huyện, các cơ quan HCNN có liên quan trong việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên các lĩnh vực đã được UBND tỉnh quy định. Một trong các mục đích và hướng đến của một cửa liên thông là chuyển cơ quan hành chính từ trạng thái buộc người dân phải tìm đến mình sang trạng thái tích cực chủ động chờ dân đến để phục vụ và phục vụ một cách chu đáo; các lĩnh vực dịch vụ hành chính công được tập trung chuyển hẳn về đầu mối một cửa liên thông để người dân cần đến một địa chỉ đã có “4 công khai” (công khai về thủ tục, công khai về thời gian, công khai về lệ phí và công khai về thẩm quyền giải quyết) và “4 hiện đại” (hiện đại về thiết bị công nghệ, hiện đại về con người, hiện đại về quy trình và hiện đại về phương pháp) đế giải quyết tất cả các lĩnh vực thông thường trong đời sống xã hội mà không bị gây phiền hà tiêu cực. Vì vậy, mô hình một cửa liên thông tại UBND huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình vừa là mục tiêu, vừa là quyết tâm của lãnh đạo các cấp trong quá trình đi vào chiều sâu đổi mới công tác CCHC
  • 39. 29 từ năm 2011 và là tiền đề cho xây dựng tại địa phương. UBND huyện đã đầu tư mô hình một cửa liên thông gồm các hạng mục sau: - Đầu tư cơ sở vật chất + Vị trí phòng làm việc của Trung tâm giao dịch một cửa liên thông nằm ở vị trí thuận lợi khi công dân đến giao dịch. + Căn cứ vào tính chất công việc, trang thiết bị cho bộ phận một cửa ở mức tối thiểu gồm có máy vi tính, máy in, điện thoại cố định, ghế ngồi, bàn làm việc, nước uống, quạt mát hoặc máy điều hoà nhiệt độ và các trang thiết bị khác để đáp ứng nhu cầu làm việc; + Trang bị đồng phục cho cán bộ, viên chức tại phận một cửa. Bố trí các trang thiết bị cần thiết để phục vụ theo hình thức trợ giá (hoặc cao nhất bằng giá dịch vụ bên ngoài) cho tố chức, cá nhân khi có yêu cầu về photocopy, đánh máy vi tính các tài liệu, hoàn chỉnh biểu mẫu, hồ sơ. - Hạ tầng công nghệ thông tin + Xây dựng hệ thống mạng máy tính và các thiết bị chuyên dụng tại bộ phận một cửa liên thông nhằm kết nối tất cả các máy tính tại Bộ phận, các bộ phận chức năng và lãnh đạo UBND huyện. + Xây dựng hệ thống mạng máy tính cùng với hệ thống thiết bị chuyên dụng và phần mềm ứng dụng. - Phần mềm ứng dụng Phần mềm một cửa điện tử liên thông là hệ thống các ứng dụng gồm phần mềm quản lý hồ sơ một cửa, một cửa liên thông; phần mềm tra cứu thủ tục hành chính thông qua mạng internet, màn hình cảm ứng đặt tại đơn vị. 2.2.1.1. Mục đích Tiếp tục nâng cao hiệu quả thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo cơ chế một cửa và một cửa liên thông tại UBND huyện;
  • 40. 30 Tăng cường ứng dụng CNTT trong thực hiện công tác CCHC và đầu tư các trang thiết bị, điều kiện làm việc hiện đại để nâng cao chất lượng phục vụ các dịch vụ hành chính công đối với công dân, tổ chức; Điện tử hoá phương thức phục vụ công dân, tổ chức; quy trình tiếp nhận, luân chuyển, xử lý hồ sơ; công tác quản lý, thống kê, báo cáo tình trạng giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các quận, huyện; Tạo điều kiện thuận lợi cho công dân, tổ chức thực hiện tốt hơn các giao dịch hành chính; tra cứu trực tuyến các quy định về TTHC; kiểm tra, theo dõi trực tuyến tình trạng giải quyết hồ sơ đã nộp tại UBND huyện; Phục vụ tốt cho việc kiểm tra, thanh tra tiến độ và kết quả thực hiện các giao dịch hành chính tại UBND huyện. 2.2.1.2. Yêu cầu Cơ sở vật chất và trang thiết bị điện tử tại bộ phận TN&TKQ phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về tính hiện đại, văn minh và hiệu quả trong quá trình giải quyết yêu cầu về dịch vụ hành chính công của công dân, tổ chức. Bố trí công chức, viên chức am hiểu về kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, thành thạo về tác nghiệp, có thái độ giao tiếp và ứng xử văn hóa tốt khi phục vụ công dân, tổ chức. Việc thiết kế và ứng dụng phần mềm một cửa liên thông phải cung cấp đầy đủ công cụ chỉ đạo, quản lý, điều hành, tác nghiệp chuyên môn; liên thông giữa các cấp, các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ; đảm bảo công khai, minh bạch trên môi trường mạng. Việc sử dụng và quản lý phần mềm một cửa liên thông phải được tiến hành nghiêm túc, thường xuyên, phản ánh đúng tình hình thực tế tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại UBND huyện.
  • 41. 31 2.2.1.3. Các giai đoạn triển khai thực hiện a) Giai đoạn từ 2010 đến 2012 Đây là giai đoạn UBND huyện Lệ Thủy bắt đầu thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông và xây dựng lại cơ sở hạ tầng, lắp đặt thiết bị theo đề án thực hiện cơ chế một cửa liên thông tại UBND huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình theo Quyết định số 3580/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 của UBND tỉnh. Vì vậy, tình hình giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính cho người dân còn nhiều hạn chế, ảnh hưởng không ít tới việc phục vụ nhu cầu và những nguyện vọng của người dân trên địa bàn huyện. b). Giai đoạn từ tháng 4/2012 đến nay UBND huyện Lệ Thủy bắt đầu thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” với 05 lĩnh vực là: Tài nguyên và Môi trường; Cấp giấy phép xây dựng; Đăng ký kinh doanh; Tư pháp; Chính sách xã hội. Đây là giai đoạn Trung tâm giao dịch một cửa liên thông đạt được nhiều những thành tựu quan trọng, bước đầu đã cho thấy sự thành công trong việc cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông”. Là cơ sở, nền tảng và là “ngọn cờ đầu tiên phong” trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng hiện đại, công khai trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. 2.2.2. Về các lĩnh vực thủ tục triển khai thực hiện tại Bộ phận một cửa, quy trình giải quyết công việc và việc công khai thủ tục hành chính Thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và Kế hoạch cải cách hành chính theo Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh, UBND huyện đã tổ chức triển khai xây dựng đề án thực hiện mô hình một cửa liên thông của 5 lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường; Cấp giấy phép xây dựng; Đăng ký kinh doanh; Tư pháp; Chính sách xã hội.
  • 42. 32 2.2.2.1. Cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường Lĩnh vực tài nguyên - môi trường là một lĩnh vực rất rộng bao gồm tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên sinh học, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên năng lượng, rừng... đến nay thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên - môi trường được giải quyết tại Ủy ban nhân dân huyện Lệ Thủy chủ yếu diễn ra trong lĩnh vực quản lý đất đai và giải quyết tranh chấp đất đai. Hiện nay thủ tục giải quyết thường xuyên nhất chính là thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất. Đối với thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cùng với các quy định của Luật Đất đai năm 2013, các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đất đai có những bước cải tiến quan trọng về thẩm quyền và thủ tục cấp giấy chứng nhận, do vậy tiến độ cấp giấy chứng nhận được đẩy nhanh hơn trong gần ba năm qua, các thủ tục hành chính về quyền sử dụng đất quy định tại Luật đất đai được cụ thể hóa trong Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ Tài nguyên - Môi trường. Bảng 2.1. Tổng hợp kết quả tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực TN-MT (Từ 01/01/2015 đến 31/12/2015) STT Thủ tục Tổng số hồ sơ nhận giải quyết Kết quả giải quyết hồ sơ Đã giải quyết Đang giải quyết Trả hồ sơ để bổ sung Từ chốiTổng số Đúng hạn Quá hạn Tổng số Chưa đến hạn Quá hạn Trước hạn Đúng hạn Quá hạn 1 Chuyển nhượng quyền sử dụng đất 544 427 256 171 18 18 0 0 0 99 2 Đăng ký biến động quyền sử dụng đất 905 814 804 10 11 11 0 0 1 79 3 Chuyển mục đích sử dụng 88 78 39 39 6 5 1 0 0 4
  • 43. 33 đất 4 Tặng cho quyền sử dụng và tài sản gắn liền với đất 842 663 411 252 21 21 0 0 0 158 5 Thừa kế quyền sử dụng và tài sản gắn liền với đất 150 119 102 17 7 7 0 0 1 23 6 Tách thửa hợp thửa 11 9 2 7 0 0 0 0 0 2 7 Gia hạn sử dụng đất 288 282 280 2 2 1 1 0 0 4 8 Cung cấp thông tin, dịch vụ đất đai 21 20 6 14 1 1 0 0 0 0 9 Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận QSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân 915 716 372 344 33 33 0 0 1 165 10 Giao đất, cấp giấy chứng nhận QSDĐ cho người trúng đấu giá quyền sử dụng đất 53 48 20 28 0 0 0 0 0 5 11 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đối tuợng hộ gia đình, cá nhân 295 161 64 97 33 30 3 0 0 101 Tổng cộng 4112 3337 2356 981 132 127 5 3 640 (Theo Báo cáo của TTGD một cửa liên thông huyện Lệ Thủy năm 2015) 2.2.2.2. Thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp-Hộ tịch Thẩm quyền của UBND huyện gồm các thủ tục sau: Nhận lưu giữ di chúc; Cấp bản sao văn bản công chứng; Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài; Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài; Đăng ký khai tử có yếu tố nước
  • 44. 34 ngoài; Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài; Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài; Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài.... Những năm trước đây công tác đăng ký, quản lý hộ tịch còn lỏng lẻo, chưa tuân thủ quy trình, quy định của pháp luật như: việc cấp lại bản chính giấy khai sinh không ghi vào sổ; cấp bản sao thì không khớp với bản chính.. Cán bộ hộ tịch kiêm nhiệm. Đến thời điểm Chính phủ ban hành Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 thay thế cho Nghị định 83/NĐ-CP thì công tác hộ tịch có một số quy định mới rút ngắn thời hạn giải quyết công việc công khai thủ tục, giấy tờ và đặc biệt là phân cấp việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho công dân. Khi Luật Hộ tịch ra đời ngày 20/11/2014 và được cụ thể hóa tại Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch; Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch thì việc quản lý trong lĩnh vực Tư pháp mới thực sự thống nhất và nghiêm túc. Bảng 2.2. Tổng hợp kết quả tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Tư pháp - Hộ tịch (Từ 01/01/2015 đến 31/12/2015) STT Thủ tục Tổng số hồ sơ nhận giải quyết Kết quả giải quyết hồ sơ Đã giải quyết Đang giải quyết Trả hồ sơ để bổ sung Từ chốiTổng số Đúng hạn Quá hạn Tổng số Chưa đến hạn Quá hạn Trước hạn Đúng hạn Quá hạn 1 Cấp lại bản chính giấy khai sinh 154 152 35 117 2 0 2 0 0 0 2 Thay đổi, cải chính, 56 56 11 45 0 0 0 0 0 0
  • 45. 35 xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính Tổng cộng 210 208 46 162 2 2 (Theo Báo cáo của TTGD một cửa liên thông huyện Lệ Thủy năm 2015) 2.2.2.3. Thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đăng ký kinh doanh Theo Quyết định số 3580/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 của UBND tỉnh Quảng Bình phê duyệt đề án thực hiện cơ chế một cửa liên thông tại UBND huyện Lệ Thủy, theo đó thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp được thực hiện gồm: Thủ tục đăng ký lập hộ kinh doanh; Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh; Thủ tục chấm dứt hoạt động của hộ kinh doanh; Thủ tục tạm ngừng hoạt động của hộ kinh doanh; Thủ tục đăng ký thành lập Hợp tác xã; Thủ tục đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh Hợp tác xã; Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã; Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh; Như vậy có thể thấy lĩnh vực Đăng ký kinh doanh là một lĩnh vực rất rộng, có rất nhiều thủ tục được thực hiện, tuy nhiên hiện tại tại UBND huyện Lệ Thủy, thủ tục được thực hiện nhiều nhất là thủ tục Đăng ký thành lập hộ kinh doanh; Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã; Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của hộ gia đình. Bảng 2.3. Tổng hợp kết quả tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực TC-KH (Từ 01/01/2015 đến 31/12/2015) STT Thủ tục Tổng số hồ sơ nhận giải quyết Kết quả giải quyết hồ sơ Đã giải quyết Đang giải quyết Trả hồ sơ để bổ sung Từ chốiTổng số Đúng hạn Quá hạn Tổng số Chưa đến hạn Quá hạn Trước hạn Đúng hạn Quá hạn 1 Cấp giấy chứng nhận 278 275 202 73 1 1 0 0 0 2
  • 46. 36 đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh 2 Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã 15 13 8 5 2 2 0 0 0 0 Tổng cộng 293 288 210 78 3 3 2 (Theo Báo cáo của TTGD một cửa liên thông huyện Lệ Thủy năm 2015) 2.2.2.4. Thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động, thương binh và xã hội: Gồm các thủ tục: Cấp Sổ ưu đãi GD - ĐT cho người có công và con của họ; Giải quyết hỗ trợ mai táng phí cho đối tượng bảo trợ xã hội; Người đủ 80 tuổi trở lên không có lương hưu hoặc trợ cấp BHXH; Thủ tục điều chỉnh mức trợ cấp, chấm dứt hưởng trợ cấp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội thuộc diện trợ cấp xã hội hàng tháng; ... Bảng 2.4. Tổng hợp kết quả tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực LĐTB-XH (Từ 01/01/2015 đến 31/12/2015) STT Thủ tục Tổng số hồ sơ nhận giải quyết Kết quả giải quyết hồ sơ Đã giải quyết Đang giải quyết Trả hồ sơ để bổ sung Từ chốiTổng số Đúng hạn Quá hạn Tổng số Chưa đến hạn Quá hạn Trước hạn Đúng hạn Quá hạn 1 Cấp Sổ ưu đãi GD - ĐT cho người có công và con của họ 29 25 7 18 1 0 1 0 0 3 2 Giải quyết hỗ trợ mai táng phí cho đối tượng bảo trợ xã hội 14 14 0 14 0 0 0 0 0 0 3 Người đủ 80 tuổi trở lên không có 37 37 0 37 0 0 0 0 0 0
  • 47. 37 lương hưu hoặc trợ cấp BHXH 4 Thủ tục điều chỉnh mức trợ cấp, chấm dứt hưởng trợ cấp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội thuộc diện trợ cấp xã hội hàng tháng 228 168 22 146 59 56 3 0 0 1 Tổng cộng 308 244 29 215 60 56 4 4 (Theo Báo cáo của TTGD một cửa liên thông huyện Lệ Thủy năm 2015) 2.2.2.5. Thủ tục hành chính trong lĩnh vực Xây dựng: Gồm thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng. Bảng 2.5. Tổng hợp kết quả tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Xây dựng (Từ 01/01/2015 đến 31/12/2015) STT Thủ tục Tổng số hồ sơ nhận giải quyết Kết quả giải quyết hồ sơ Đã giải quyết Đang giải quyết Trả hồ sơ để bổ sung Từ chốiTổng số Đúng hạn Quá hạn Tổng số Chưa đến hạn Quá hạn Trước hạn Đúng hạn Quá hạn 1 Cấp phép xây dựng 65 60 5 55 5 2 3 0 0 0 Tổng cộng 65 60 5 55 5 2 3 (Theo Báo cáo của TTGD một cửa liên thông huyện Lệ Thủy năm 2015) Quy trình, trình tự thực hiện các nội dung về tiếp nhận và giải quyết các hồ sơ được tuân thủ đầy đủ các quy trình, quy định thuộc hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008; Quyết định số 1582/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình và các văn bản sửa đổi có liên quan.
  • 48. 38 UBND huyện đã Ban hành Quy chế số 01/QC-UBND, ngày 16/4/2012 về tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông tại Văn phòng HĐND&UBND huyện. Trung tâm giao dịch một cửa liên thông của huyện đã ứng dụng Phần mềm một cửa điện tử để giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông; Phần mềm tra cứu hướng dẫn quy trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trên màn hình cảm ứng; Phần mềm tra cứu kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính thông qua máy quét mã vạch và một số phần mềm khác. Hiện nay, UBND huyện Lệ Thủy đã triển khai thực hiện mô hình một cửa liên thông hiện đại trong việc tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. UBND huyện đã đầu tư nâng cấp nhà làm việc, trang thiết bị, ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả với tổng kinh phí gần 2.260.000.000 đồng. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và trả kết quả cho tổ chức và công dân trên 5 lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường; Cấp giấy phép xây dựng; Đăng ký kinh doanh; Tư pháp; Chính sách xã hội. Với việc triển khai mô hình một cửa hiện đại đã đạt được kết quả thiết thực, tạo được sự hài lòng của tổ chức, công dân khi đến giao dịch. Thông qua bộ phận một cửa hiện đại, thời gian giải quyết thủ tục hành chính được rút ngắn, số lượng công việc được giải quyết tăng so với trước đây. Đây thật sự là mô hình tốt, phát huy hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng cải cách thủ tục hành chính hiện nay.
  • 49. 39 2.2.3. Quy trình thực hiện cơ chế một cửa liên thông Sơ đồ 2.1: Quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa, một cửa liên thông” tại Bộ phận một cửa liên thông Ủy ban Nhân dân huyện Lệ Thủy. Các tổ chức Cán nhân Bộ phận Một cửa Các phòng chuyên môn Lãnh đạo UBND huyện UBND HUYỆN LỆ THỦY
  • 50. 40 Sơ đồ 2.2: Diễn giải quy trình tác nghiệp Cập nhật hồ sơ mới Cập nhật HS chờ bổ sung In giấy biên nhận In phiếu bàn giao hồ sơ cho Phòng chuyên môn Phân công thụ lý hồ sơ HS hợp lệ Báo cáo tiến độ thụ lý hồ sơ Cậpnhậnvănbản, ýkiếnliênquan Cậpnhật giấychứngnhận Nếuhồsơ khôngduyệt Cập nhật thông tin kê khai thuế Cập nhật thông tin thu lệ phí Trình phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ Duyệthồsơ Nếuphảitrình Lãnhđạođơnvị Cập nhật kết quảCán bộ TN&TKQ Lãnhđạo đơn vị Lãnhđạo Phòng Cán bộ thụ lý Phòng chuyên môn Cán bộ Thuế, Kho bạc Cán bộ thụ lý Phòng chuyên môn Lãnhđạo phân công thụ lý hồ sơ Cán bộ TN&TKQ Tác nhân Thao tác Nếuphảichuyển Khobạc Nếuphải chuyểnthuế Duyệthồsơ No Yes Yes Yes YesNo No Yes No No
  • 51. 41 * Cụ thể các bước như sau: Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày trong tuần (Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày Lễ, Tết theo quy định) Sáng từ: 7h30 - 11h30 Chiều từ: 13h30 - 17h00 - Trong quá trình tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải mặc đồng phục và đeo thẻ tên. - Các bàn nhận hồ sơ ghi rõ loại hồ sơ tiếp nhận. Trung tâm có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính được công bố công khai và có hướng dẫn tại khu khu vực quy định, cập nhật và thay thế ngay các hướng dẫn khi có sự thay đổi theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền. - Cán bộ tại Trung tâm có trách nhiệm hiểu rõ các yêu cầu của công dân, giải thích, hướng dẫn cụ thể, rõ ràng và đầy đủ các thủ tục theo yêu cầu của công dân, tuân thủ đúng pháp luật. Bước 2: Kiểm tra hồ sơ - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, đầy đủ các hồ sơ theo yêu cầu mà pháp luật quy định. Nếu hồ sơ chưa đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận có nhiệm vụ hướng dẫn cho công dân một lần nữa để công dân kịp thời bổ sung đầy đủ vào hồ sơ. - Nếu hồ sơ đã đầy đủ, đúng thủ tục mà pháp luật quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả hồ sơ cho công dân. Cán bộ nhập máy tính kiểm tra bàn giao hồ sơ (vào sổ theo dõi). Thời gian quy định là 1 ngày theo quy trình giải quyết thủ tục tương ứng. Bước 3: Xử lý hồ sơ - Trưởng các phòng chuyên môn chịu trách nhiệm tổ chức và phân công cho cán bộ, công chức xử lý hồ sơ của tổ chức, công dân theo thẩm
  • 52. 42 quyền và chuyển trả kết quả về Trung tâm để trả cho tổ chức, công dân đúng thời gian quy định. - Trường hợp việc xử lý hồ sơ có liên quan đến nhiều bộ phận chuyên môn, thì bộ phận nào chịu trách nhiệm chủ trì xử lý phải trực tiếp liên hệ với chuyên môn có liên quan để phối hợp xử lý và hoàn chỉnh các thủ tục cần thiết. - Trưởng các phòng chuyên môn liên quan có trách nhiệm phối hợp khi có yêu cầu và phải chịu trách nhiệm về những nội dung tham gia xử lý hồ sơ và thực hiện đúng thời gian quy định. Nếu quá thời hạn mà không có ý kiến thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm về nội dung đã yêu cầu tham gia. Bước 4: Duyệt, ký kết quả hồ sơ công việc - Đối với những loại công việc thuộc thẩm quyền ký của bộ phận chuyên môn thì sau khi ký xong thực hiện các nghiệp vụ văn thư, lưu trữ (nếu có) và chuyển kết quả cho Trung tâm trước 01 ngày để trả cho tổ chức, công dân. - Đối với những loại công việc thuộc thẩm quyền ký của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND huyện thì sau khi thực hiện các nghiệp vụ văn thư, lưu trữ theo quy định chuyển kết quả cho Trung tâm để trả cho tổ chức, công dân, đồng thời chuyển hồ sơ lưu cho Bộ phận chuyên môn chủ trì xử lý lưu theo quy định. Bước 5: Giao trả kết quả giải quyết hồ sơ Sau khi nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Bộ phận chuyên môn chủ trì xử lý, cán bộ, công chức của Trung tâm phải trả cho tổ chức, công dân đúng thời gian ghi trong phiếu hẹn; Thu phí, lệ phí và vào sổ theo dõi đã quy định.
  • 53. 43 Kể từ tháng 4 năm 2012 khi Bộ phận “một cửa” trở thành Trung tâm giao dịch một cửa liên thông của UBND huyện Lệ Thủy. Trung tâm đã đạt được những thành tựu rất đáng được khích lệ. * Kết quả thực hiện cơ chế một cửa liên thông được thể hiện trong 6 tháng đầu năm 2016 như sau + Lĩnh vực TN-MT: - Tổng số hồ sơ nhận giải quyết: 2.861 hồ sơ. Trong đó: + Đã giải quyết: 2.258 hồ sơ. Tỷ lệ: 78.9%. - Trả đúng hạn: 1.539 hồ sơ. Tỷ lệ: 53.8%. - Trả chậm: 719 hồ sơ. Tỷ lệ: 25.1%. + Đang giải quyết: 219 hồ sơ. Tỷ lệ: 7.7% - Chưa đến hạn: 132 hồ sơ. Tỷ lệ: 4.6%. - Quá hạn: 87 hồ sơ. Tỷ lệ: 3.0%. + Hồ sơ không hợp lệ: 383 hồ sơ. Tỷ lệ: 13.4%. + Lĩnh vực Tư pháp: - Tổng số hồ sơ nhận giải quyết: 2.861 hồ sơ. Trong đó: + Đã giải quyết: 2.258 hồ sơ. Tỷ lệ: 78.9%. - Trả đúng hạn: 1.539 hồ sơ. Tỷ lệ: 53.8%. - Trả chậm: 719 hồ sơ. Tỷ lệ: 25.1%. + Đang giải quyết: 219 hồ sơ. Tỷ lệ: 7.7% - Chưa đến hạn: 132 hồ sơ. Tỷ lệ: 4.6%. - Quá hạn: 87 hồ sơ. Tỷ lệ: 3.0%. + Hồ sơ không hợp lệ: 383 hồ sơ. Tỷ lệ: 13.4%. + Lĩnh vực LĐTB-XH: - Tổng số hồ sơ nhận giải quyết: 2.861 hồ sơ.
  • 54. 44 Trong đó: + Đã giải quyết: 2.258 hồ sơ. Tỷ lệ: 78.9%. - Trả đúng hạn: 1.539 hồ sơ. Tỷ lệ: 53.8%. - Trả chậm: 719 hồ sơ. Tỷ lệ: 25.1%. + Đang giải quyết: 219 hồ sơ. Tỷ lệ: 7.7% - Chưa đến hạn: 132 hồ sơ. Tỷ lệ: 4.6%. - Quá hạn: 87 hồ sơ. Tỷ lệ: 3.0%. + Hồ sơ không hợp lệ: 383 hồ sơ. Tỷ lệ: 13.4%. + Lĩnh vực Đăng ký kinh doanh: - Tổng số hồ sơ nhận giải quyết: 2.861 hồ sơ. Trong đó: + Đã giải quyết: 2.258 hồ sơ. Tỷ lệ: 78.9%. - Trả đúng hạn: 1.539 hồ sơ. Tỷ lệ: 53.8%. - Trả chậm: 719 hồ sơ. Tỷ lệ: 25.1%. + Đang giải quyết: 219 hồ sơ. Tỷ lệ: 7.7% - Chưa đến hạn: 132 hồ sơ. Tỷ lệ: 4.6%. - Quá hạn: 87 hồ sơ. Tỷ lệ: 3.0%. + Hồ sơ không hợp lệ: 383 hồ sơ. Tỷ lệ: 13.4%. + Lĩnh vực Xây dựng: - Tổng số hồ sơ nhận giải quyết: 2.861 hồ sơ. Trong đó: + Đã giải quyết: 2.258 hồ sơ. Tỷ lệ: 78.9%. - Trả đúng hạn: 1.539 hồ sơ. Tỷ lệ: 53.8%. - Trả chậm: 719 hồ sơ. Tỷ lệ: 25.1%. + Đang giải quyết: 219 hồ sơ. Tỷ lệ: 7.7% - Chưa đến hạn: 132 hồ sơ. Tỷ lệ: 4.6%. - Quá hạn: 87 hồ sơ. Tỷ lệ: 3.0%.