Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành quy hoạch vùng với đề tài: Khai thác các điều kiện tự nhiên trong việc tổ chức cảnh quan đô thị Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Khai thác các điều kiện tự nhiên tổ chức cảnh quan đô thị Đà Lạt
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
PHẠM ANH TUẤN
KHAI THÁC CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
TRONG VIỆC TỔ CHỨC CẢNH QUAN
ĐÔ THỊ ĐÀ LẠT, TỈNH LÂM ĐỒNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ
Hà Nội - 2015
2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
PHẠM ANH TUẤN
KHÓA: 2013-2015
KHAI THÁC CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
TRONG VIỆC TỔ CHỨC CẢNH QUAN
ĐÔ THỊ ĐÀ LẠT, TỈNH LÂM ĐỒNG
Chuyên ngành: Quy hoạch vùng và đô thị
Mã số: 60.58.01.05
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS. TS. LÊ HỒNG KẾ
Hà Nội – 2015
3. LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình đƣợc học tập và nghiên cứu tại trƣờng Đại học Kiến Trúc
Hà Nội với đề tài “Khai thác các điều kiện tự nhiên trong việc tổ chức cảnh
quan đô thị Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng” đến nay tác giả đã hoàn thành luận văn
của mình.
Lời đầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn đến Bộ Xây Dựng, Ban giám
hiệu và Khoa sau đại học Trƣờng Đại học Kiến Trúc Hà Nội, đã giúp tôi hoàn
thành khoá học.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với GS. TS. Lê Hồng Kế, ngƣời
đã hƣớng dẫn tôi trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong hội đồng Khoa học đã cho
tôi những lời khuyên quí giá, các thầy cô trong khoa Quy hoạch vùng và Đô
thị - trƣờng Đại học Kiến Trúc Hà Nội đã tạo điều kiện tốt cho tôi hoàn thành
luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp
đã động viên và giúp đỡ hết lòng để tôi có thể hoàn thành khoá học và bảo vệ
thành công luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày 31 tháng 5 năm 2015
Học viên
Phạm Anh Tuấn
4. LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan
- Luận văn này do chính tôi nghiên cứu, thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn
trực tiếp của GS. TS. Lê Hồng Kế.
- Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều đƣợc trích dẫn rõ ràng, theo
quy định (tên tác giả, tên công trình, thời gian công bố).
Hà nội, ngày 31 tháng 5 năm 2015
Tác giả
Phạm Anh Tuấn
5. MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1
Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................3
Đối tƣợng nghiên cứu .............................................................................................3
Nhiệm vụ nghiên cứu và giới hạn nghiên cứu........................................................3
Phƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................................3
Đóng góp của đề tài ................................................................................................3
Cấu trúc của luận văn..............................................................................................4
Giải thích thuật ngữ.................................................................................................4
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: THỰC TRẠNG VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, CẢNH QUAN
THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT ..............................................................................................7
1.1. Giới thiệu về thành phố Đà Lạt............................................................................7
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Đà Lạt .............................................................7
1.1.2. Dân cƣ, đặc điểm cƣ trú và những lễ hội truyền thống..........................................14
1.1.3. Những cảnh quan thiên nhiên nổi tiếng tại Đà Lạt.................................................14
1.1.4. Hệ thống giao thông tiếp cận với khu vực...............................................................19
1.2. Đặc điểm tính đặc thù của đô thị Đà Lạt............................................................20
1.2.1. Tính đặc thù về điều kiện tự nhiên Đà Lạt..............................................................20
1.2.2. Tính đặc thù về văn hoá – lịch sử.............................................................................21
1.2.3. Tính đặc thù về phát triển kinh tế.............................................................................22
1.3. Điều kiện tự nhiên trong cảnh quan đô thị Đà Lạt.............................................22
1.3.1. Vị trí của điều kiện tự nhiên trong quy hoạch, kiến trúc cảnh quan.....................22
1.3.2. Vai trò của điều kiện tự nhiên trong cảnh quan đô thị Đà Lạt ..............................22
1.3.3. Tác động của điều kiện tự nhiên trong tổ chức cảnh quan đô thị Đà Lạt.............29
6. 1.4. Đánh giá việc khai thác các ĐKTN trong tổ chức cảnh quan ĐT Đà Lạt...............31
1.5. Đánh giá tổng hợp (phân tích SWOT)........................................................................35
1.6. Những vấn đề đặt ra......................................................................................................36
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC KHAI THÁC ĐIỀU KIỆN TỰ
NHIÊN TRONG TỔ CHỨC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ ĐÀ LẠT..............................37
2.1. Cơ sở lý luận về tổ chức CQĐT trên cơ sở khai thác các ĐKTN......................37
2.1.1. Cảnh quan nhân tạo và cảnh quan văn hoá.............................................................37
2.1.2. Cảnh quan đô thị........................................................................................................38
2.1.3. Các thành tố và cấu trúc của cảnh quan đô thị........................................................39
2.1.4. Khai thác các ĐKTN trong QHXD trên thế giới và ở Việt Nam .........................44
2.1.5. Xu hƣớng chung trong QHXD phát triển đô thị hiện nay.....................................45
2.1.6. Vấn đề khai thác ĐKTN trong lý luận QHXD đô thị............................................46
2.2. Vấn đề khai thác ĐKTN trong thực tiễn tổ chức cảnh quan đô thị....................48
2.3. ĐKTN trong bố cục không gian kiến trúc đô thị ...............................................49
2.3.1. ĐKTN và các thủ pháp của nghệ thuật bố cục không gian...................................49
2.3.2. Điều kiện tự nhiên trong lý luận bố cục không gian đô thị....................................50
2.4. Phân vùng cảnh quan và đánh giá cảnh quan.....................................................52
2.4.1. Các tiêu chí phân chia vùng cảnh quan Việt Nam..................................................52
2.4.2. Các loại cảnh quan trong quy hoạch xây dựng đô thị............................................52
2.4.3. Phƣơng pháp đánh giá cảnh quan ............................................................................53
2.5. Cơ sở pháp lý hiện hành.....................................................................................57
2.5.1. Các văn bản luật.........................................................................................................57
2.5.2. Các văn bản dƣới luật................................................................................................58
2.6. Định hƣớng phát triển ĐT Đà Lạt đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 ..............58
...................................................................................................................................62
CHƢƠNG 3: NHỮNG ĐỀ XUẤT KHAI THÁC CÁC ĐKTN TRONG VIỆC TỔ
CHỨC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ ĐÀ LẠT ................................................................63
3.1. Quan điểm, mục tiêu về khai thác các ĐKTN trong việc TCCQ ......................63
3.1.1. Quan điểm ..................................................................................................................63
7. 3.1.2. Mục đích và yêu cầu..................................................................................................66
3.2. Cấu trúc không gian đô thị trên cơ sở khai thác ĐKTN ....................................67
3.2.1. Các đơn vị không gian đô thị....................................................................................67
3.2.2. Cấu trúc cảnh quan tổng thể đô thị Đà Lạt..............................................................68
3.3. Phân vùng CQ đô thị Đà Lạt trên cơ sở khai thác các ĐKTN đặc trƣng...........69
3.3.1. Đánh giá đặc điểm ĐKTN đô thị Đà Lạt ................................................................69
3.3.2. Đánh giá và phân vùng cảnh quan...........................................................................74
3.3. Tổ chức CQ các không gian đặc trƣng đô thị Đà Lạt ........................................84
3.3.1. Vùng phát triển đô thị................................................................................................84
3.3.2. Vùng cảnh quan nông nghiệp...................................................................................92
3.3.3. Vùng bảo tồn rừng cảnh quan và không gian xanh................................................95
3.4.4. Vùng phát triển du lịch sinh thái ..............................................................................99
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
Kết luận ...............................................................................................................................112
Kiến nghị.............................................................................................................................113
TÀI LIỆU THAM KHẢO
8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Cụm từ viết tắt
CQ Cảnh quan
CQĐT Cảnh quan đô thị
ĐT Đô thị
ĐKTN Điều kiện tự nhiên
ĐNA Đông Nam Á
ĐVĐT Đơn vị đô thị
ĐVSTĐT Đơn vị sinh thái đô thị
GD – ĐT Giáo dục – đào tạo
HC – CT Hành chính – chính trị
KG Không gian
KTCQ Kiến trúc cảnh quan
KT – VH Kinh tế - Văn hóa
KDL Khu du lịch
NC Nghiên cứu
NCKH Nghiên cứu khoa học
QĐ/TTg Quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ
QH Quy hoạch
QHXD Quy hoạch xây dựng
QHĐT Quy hoạch đô thị
TCKG Tổ chức không gian
TCCQ Tổ chức cảnh quan
TDTT Thể dục thể thao
VH – TT Văn hóa – thông tin
9. 2
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu
bảng biểu
Tên bảng, biểu
Bảng 2.1. Phân biệt khái niệm “không gian đô thị” và “cảnh quan đô thị”
Bảng 3.1. Các tiêu chí về độ dốc địa hình theo các đối tƣợng đất
Bảng 2.2. Các tiêu chí về thuỷ văn
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Số hiệu
hình
Tên hình
Hình 1.1. Sơ đồ quy hoạch đầu tiên cho trạm nghỉ dƣỡng tại Đà Lạt
Hình 1.2. Sơ đồ quy hoạch Đà Lạt của Ernest Hébrard (1923)
Hình 1.3. Sơ đồ quy hoạch Đà Lạt của Louis Georges Pineau (1933)
Hình 1.4. Sơ đồ quy hoạch chỉnh trang Đà Lạt của Lagisquet (1943)
Hình 1.5. Lịch sử phát triển đô thị Đà Lạt theo các quy hoạch của ngƣời Pháp
Hình 1 6. Sơ đồ phát triển đô thị Đà Lạt từ 1945 – 1995
Hình 1.7.
Quy hoạch tổng thể xây dựng thành phố Đà Lạt năm 2010 đƣợc phê
duyệt năm 1994
Hình 1.8. Quy hoạch Tp Đà Lạt và vùng phụ cận theo QĐ 409/QĐ-TTg
Hình 1.9. Quy hoạch Tp Đà Lạt và vùng phụ cận theo QĐ 704/QĐ-TTg
Hình 1.10. Thung lũng tình yêu
Hình 1.11. Thung lũng vàng
Hình 1.12. Thác Datanla
Hình 1.13. Hồ than thở
Hình 1.14. Thiền viện Trúc Lâm
10. 3
Số hiệu
hình
Tên hình
Hình 1.15. Dinh Bảo Đại (Dinh I, II, III)
Hình 1.16. Sơ đồ hiện trạng CQ tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ĐT. Đà Lạt
Hình 1.17. Sơ đồ xác định các vùng thung lũng, đồng bằng và cao nguyên
Hình 1.18. Rừng bị mất dần do phát triển nông nghiệp và đô thị
Hình 1. 19. Sơ đồ hiện trạng cảnh quan rừng của Tp. Đà Lạt và vùng phụ cận
Hình 1.20. Sơ đồ hệ thống thủy văn và hƣớng dòng chảy tại Đà Lạt
Hình 1.21. Sơ đồ hiện trạng cảnh quan nông nghiệp Đà Lạt và vùng phụ cận
Hình 1.22. Hiện trạng nông nghiệp xâm phạm các sƣờn đồi
Hình 1.23. Sơ đồ hiện trạng nông nghiệp xâm phạm rừng trên các sƣờn đồi
Hình 1.24. Sơ đồ hiện trạng phát triển nông nghiệp: sản lƣợng các loại cây trồng
Hình 2.1. Cấu trúc cảnh quan đô thị
Hình 2.2. Sơ đồ tổng quát các nội dung đánh giá cảnh quan (Nguyễn Cao Huần)
Hình 2.3. Sơ đồ phạm vị lập điều chỉnh quy hoạch Tp. Đà Lạt và vùng phụ cận
Hình 2.4. Định hƣớng phát triển không gian Tp. Đà Lạt và vùng phụ cận
Hình 3.1. Cấu trúc cảnh quan đô thị Đà Lạt
Hình 3.2. Sơ đồ địa hình Tp. Đà Lạt và vùng phụ cận
Hình 3.3. Sơ đồ hiện trạng hệ thống thuỷ văn Tp. Đà Lạt và vùng phụ cận
Hình 3.2. Sơ đồ thổ nhƣỡng Tp. Đà Lạt và vùng phụ cận
Hình 3.5 . Hiện trạng các loại rừng Tp. Đà Lạt và vùng phụ cận
Hình 3.6. Sơ đồ hiện trạng nông nghiệp Tp. Đà Lạt và vùng phụ cận
Hình 3.7. Sơ đồ hiện trạng CQ tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đô thị Đà Lạt
Hình 3.8. Sơ đồ đánh giá đất xây dựng thành phố Đà lạt và vùng phụ cận
11. 4
Số hiệu
hình
Tên hình
Hình 3.9. Sơ đồ phân vùng bảo tồn cảnh quan tự nhiên và không gian mở
Hình 3.10. Sơ đồ phân vùng bảo tồn cảnh quan tự nhiên và không gian mở
Hình 3.11. Sơ đồ hệ thống đô thị Tp. Đà lạt và vùng phụ cận trên cơ sở khai
thác ĐKTN
Hình 3.12. Sơ đồ các trục không gian chủ đạo kết nối vùng đô thị và vùng du lịch
Hình 3.13 . Sơ đồ phân vùng cảnh quan đô thị Đà Lạt
Hình 3.14 . Mạng lƣới các không gian chủ đạo của CQ đô thị trung tâm Đà Lạt
trên cơ sở khai thác các ĐKTN đặc thù gắn với cảnh quan và lịch sử
Hình 3.15. Sơ đồ các không gian chủ đạo của cảnh quan đô thị Đà Lạt
Hình 3.16 . Sơ đồ phân chia không gian nông nghiệp đô thị Đà Lạt
Hình 3.17. Sơ đồ phân vùng phát triển không gian nông nghiệp đô thị Đà Lạt
Hình 3.18. Sơ đồ phát triển không gian cảnh quan và không gian mở ĐT. Đà Lạt
Hình 3.19. Sơ đồ bảo tồn và phát huy giá trị rừng cảnh quan và không gian xanh
Hình 3.20. Sơ đồ tổ chức không gian du lịch đô thị Đà Lạt
Hình 3.21. Đô thị Đà Lạt điểm đến của thể thao
Hình 3.22. Đô thị Đà Lạt điểm đến thiên nhiên
Hình 3.23. Sơ đồ tổ chức không gian du lịch sinh thái hồ Đankia
Hình 3.24. Sơ đồ tổ chức không gian du lịch sinh thái hồ Tuyền Lâm
Hình 3.25. Sơ đồ tổ chức không gian du lịch sinh thái Prenn
Hình 3.26. Sơ đồ tổ chức không gian du lịch sinh thái hồ Đại Ninh
12. 1
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Thành phố Đà Lạt nằm ở phía Bắc tỉnh Lâm Đồng, trên cao nguyên Lâm Viên
thuộc vùng Tây Nguyên có độ cao trung bình 1500m so với mặt nƣớc biển. Đà Lạt có
tính đặc thù về đặc điểm tự nhiên (vị trí địa lý, khí hậu, hệ sinh thái tự nhiên, cảnh
quan địa hình), tính đặc thù về văn hóa, lịch sử nhƣ di sản đô thị, di sản về kiến trúc
cảnh quan, sự đa dạng về văn hóa, tính đặc thù về phát triển kinh tế đặc biệt là nông
nghiệp về rau, hoa xuất khẩu và du lịch sinh thái rừng, du lịch nghỉ dƣỡng.
Tuy nhiên, thành phố đang đứng trƣớc các thách thức về bảo tồn không gian
kiến trúc, cảnh quan, quá tải về hạ tầng kỹ thuật và xã hội, sự gia tăng mật độ dân số
và mật độ xây dựng, nguy cơ đánh mất bản sắc đô thị, nguy cơ ô nhiễm môi trƣờng,
thu hẹp quĩ đất rừng, nguy cơ phát triển không bền vững và ảnh hƣởng đến chất
lƣợng sống của ngƣời dân.
Trƣớc bối cảnh phát triển đô thị còn nhiều bất cập hiện nay, ngày 12 tháng
05 năm 2014, Thủ tƣớng Chính phủ đã phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành
phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết
định 704/QĐ-TTG nhằm mục đích: Định hƣớng xây dựng thành phố Đà Lạt và
vùng phụ cận trở thành thành phố loại I đặc thù cấp quốc gia; Phát triển mở rộng
không gian kinh tế xã hội; Phát huy tiềm năng lợi thế, khắc phục các tồn tại bất cập
trong công tác quy hoạch và thực hiện quy hoạch, đáp ứng thích ứng với biến đổi
khí hậu; Đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững, đáp ứng yêu cầu tầm nhìn về vai trò
vị thế mới, phát triển kinh tế, hình ảnh và chất lƣợng đô thị, bảo tồn cảnh quan thiên
nhiên và di sản đô thị.
Để đáp ứng các mục tiêu phát triển nêu trên đồng nghĩa với khai thác tốt các
điều kiện tự nhiên vùng Đà Lạt và phụ cận trong việc triển khai các bƣớc quy hoạch
và tổ chức cảnh quan kiến trúc. Vì vậy, việc chọn đề tài nghiên cứu nhằm “Khai
thác các điều kiện tự nhiên trong tổ chức cảnh quan đô thị Đà Lạt
” là việc rất cần thiết và là một yêu cầu của thực tiễn khách quan.
13. 3
Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu các điều kiện tự nhiên đặc thù để phục vụ cho công tác quy
hoạch và tổ chức cảnh quan đô thị Đà Lạt.
- Giữ gìn cấu trúc toàn phong cảnh khi phát triển mở rộng đô thị. Bảo vệ các
giá trị văn hóa-lịch sử…
- Góp phần cải tạo điều kiện vi khí hậu ứng phó biến đổi khí hậu miền núi.
Đối tƣợng nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu là các điều kiện tự nhiên trong quy hoạch và tổ chức
cảnh quan đô thị ở Tp. Đà lạt và vùng phụ cận.
- Tổ chức cảnh quan đô thị Đà Lạt.
Nhiệm vụ nghiên cứu và giới hạn nghiên cứu
- Trong phạm vi của luận văn chỉ tập trung nghiên cứu khai thác các ĐKTN
đặc thù trong việc tổ chức cảnh quan đô thị Đà Lạt.
- Phân vùng cảnh quan các khu vực đặc thù, nghiên cứu các đặc điểm điều
kiện tự nhiên cụ thể của từng vùng.
- Đề xuất giải pháp về tổ chức cảnh quan phù hợp với điều kiện đặc thù của
từng vùng.
- Kết nối các khu vực nhằm liên kết chặt chẽ, mật thiết giữa các vùng trong
đô thị trên cơ sở khung cảnh quan thiên nhiên.
Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập tài liệu, tổng hợp, đánh giá
- Phƣơng pháp tham khảo ý kiến chuyên gia
- Phƣơng pháp điều tra, chụp ảnh thực địa
- Phƣơng pháp SWOT
Đóng góp của đề tài
- Đề xuất cơ sở để xây dựng quy chế bảo tồn, phát huy giá trị dặc trƣng của
từng vùng.
- Làm cơ sở để triển khai các quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết.
- Góp phần cải thiện công tác quản lý cảnh quan đô thị Đà Lạt
14. 4
Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, phụ lục và tài liệu tham khảo, phần
nội dung chính của luận văn gồm 3 chƣơng:
- Chương 1: Thực trạng về điều kiện tự nhiên, cảnh quan đô thị Đà Lạt.
- Chương 2: Các cơ sở khoa học của việc khai thác các điều kiện tự nhiên
trong việc tổ chức cảnh quan tại đô thị Đà Lạt.
- Chương 3: Những đề xuất về khai thác các điều kiện tự nhiên trong việc tổ
chức cảnh quan đô thị Đà Lạt.
Giải thích thuật ngữ
Cảnh quan học và khái niệm cảnh quan: Tuy vẫn còn một số cách quan
niệm về cảnh quan nhƣng dù xem cảnh quan ở góc độ nào đi chăng nữa thì cảnh
quan vẫn là một địa tổng thể tự nhiên.
Theo S.V. Kalexnik (1959): "Cảnh quan địa lý là một bộ phận nhỏ của bề
mặt Trái đất, khác biệt về chất với các bộ phận khác, đƣợc bao bọc bởi những ranh
giới tự nhiên và bản thân là một sự kết hợp các hiện tƣợng và đối tƣợng tác động
lẫn nhau một cách có quy luật đƣợc hiểu một cách điển hình trên một khoảng không
gian rộng và có quan hệ mọi mặt với lớp vỏ địa lý”.
Theo L.C.Berg: “CQ địa lý là một hợp phần hay một nhóm các sự vật, hiện
tƣợng, trong đó đặc biệt là địa hình, khí hậu, nƣớc, đất, thực vật và động vật cũng
nhƣ hoạt động của con ngƣời hoà trộn với nhau vào một thể thống nhất hoà hợp, lặp
lại một cách điển hình trên một đới nhất định nào đó của Trái đất”.
Về bản chất, cảnh quan là một tổng thể tự nhiên phức tạp, vừa có tính đồng
nhất, vừa có tính bất đồng nhất. Tổng thể tự nhiên có thể tồn tại ở hai dạng: tổng thể
tự nhiên đầy đủ và tổng thể tự nhiên không đầy đủ. Dạng thứ nhất bao gồm tất cả
các hợp phần đang tồn tại ở nơi xác định, còn dạng thứ hai chỉ bao gồm các thành
phần riêng biệt, hoặc các bộ phận của các thành phần có quan hệ chặt chẽ với nhau
hơn cả. Ví dụ về các địa tổng thể không đầy đủ nhƣ: địa mạo - thổ nhƣỡng, thực vật
- thổ nhƣỡng, đơn vị đất đai (FAO, 1993, 1986), đơn vị sinh thái cảnh quan (Fiedler
H.J. và nnk, 1981).
15. 5
Nhƣ vậy, từ những định nghĩa trên có thể quan niệm một cách khái quát:
cảnh quan là đơn vị cơ bản của sự phân dị lãnh thổ địa lý tự nhiên, và theo V.V.
Xôtsava đã nhấn mạnh rằng – Cảnh quan cũng là đơn vị mà ở đó ngƣời ta có thể đặt
vấn đề về môi trƣờng phát triển kinh tế thống nhất, cũng nhƣ về một hƣớng sử dụng
và cải tạo thống nhất. [1].
Cảnh quan đô thị: là không gian cụ thể có nhiều hƣớng quan sát ở trong đô
thị nhƣ không gian trƣớc tổ hợp kiến trúc, quảng trƣờng, đƣờng phố, hè, đƣờng đi
bộ, công viên, thảm thực vật, vƣờn cây, vƣờn hoa, đồi, núi, gò đất, đảo, cù lao, triền
đất tự nhiên, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, mặt sông, kênh rạch trong đô thị và không
gian sử dụng chung thuộc đô thị. [20].
Kiến trúc cảnh quan: kiến trúc cảnh quan là một môn khoa học tổng hợp,
liên quan đến nhiều lĩnh vực, nhiền chuyên ngành khác nhau nhƣ quy hoạch không
gian, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc công trình, điêu khắc, hội họa, … nhằm
giải quyết những vấn đề tổ chức môi trƣờng nghỉ ngơi giải trí, thiết lập và cải thiện
môi sinh, bảo vệ môi trƣờng, tổ chức nghệ thuật kiến trúc.
Kiến trúc cảnh quan bao gồm thành phần tự nhiên (địa hình, mặt nƣớc, cây
xanh….) [17].
Kiến trúc cảnh quan đô thị: “cảnh quan” là một phạm trù luôn luôn biến
đổi theo không gian và thời gian thì “kiến trúc” lại đề cao tính ổn định, lâu dài. Kiến
trúc cảnh quan tham gia vào việc quy hoạch môi trƣờng, thiết kế, quy hoạch đô
thị… và tạo dựng môi trƣờng sống cho con ngƣời và thiên nhiên. Chuyên ngành
kiến trúc cảnh quan kết hợp tính đa dạng về mục tiêu và thể loại của đồ án thiết kế
cảnh quan với sự biến đổi không ngừng của các điều kiện môi trƣờng [16].
Phân vùng cảnh quan: miêu tả các đặc điểm đặc trƣng các thể tổng hợp tự
nhiên là một trong những nhiệm vụ quan trọng của địa lý tự nhiên, là khâu nối có
quy luật của việc nghiên cứu cảnh quan và ứng dụng của nó trong mỗi vùng lãnh
thổ. Khái niệm “phân vùng cảnh quan” đƣợc các nhà địa lý tự nhiên xác định nhƣ là
lời giải thích về sự tồn tại một cách khách quan trên bề mặt Trái đất các tổng hợp
thể tự nhiên, đo vẽ nhóm gộp và đƣa chung lên bản đồ, nghiên cứu thành phần cũng
16. 6
nhƣ các quá trình động lực phát triển. Chính vì vậy, phân vùng cảnh quan có thể
đƣợc xem nhƣ là một kết quả tổng hợp nghiên cứu cảnh quan, phản ánh một cách có
hệ thống, có quy luật đặc điểm các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của
mỗi vùng đƣợc phân chia. Mỗi vùng cảnh quan có đặc tính toàn vẹn lãnh thổ và
thống nhất nội tại tạo bởi khái quát chung vị trí địa lý và lịch sử phát triển, bởi sự
thống nhất của các quá trình địa lý cũng nhƣ tập hợp các phần cấu tạo - các cảnh
quan. Phân vùng cảnh quan là một dạng hệ thống hóa đặc biệt các cảnh quan, phân
chia cảnh quan theo các cấp cá thể (khối lãnh thổ thống nhất có tên riêng). Trong
khi đó phân loại cảnh quan dựa vào một hoặc hai chỉ tiêu chính, không quan tâm
đến tƣơng quan phân bố và quan hệ lãnh thổ của cảnh quan. [10, 28].
Điểm dân cƣ nông thôn: là nơi cƣ trú tập trung của các hộ gia đình gắn kết
với nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hoạt động xã hội khác trong phạm vi một
khu vực nhất định, đƣợc hình thành do điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội,
văn hóa và các yếu tố khác. [20].
17. THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email: digilib.hau@gmail.com
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
18. 112
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
Kết luận
1. Khai thác các ĐKTN trong việc tổ chức cảnh quan đô thị Đà Lạt nhằm đáp ứng
những nhu cầu phát triển theo định hƣớng phát triền đô thị Đà Lạt đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050. Theo đó Tp. Đà Lạt sẽ phát triển về diện tích tăng hơn 8,5 lần,
dân số tăng 2,5 lần so với hiện nay, bao gồm nhiều chức năng hơn. Với mục tiêu phát
triển Tp. Đà Lạt và vùng phụ cận trở thành 1 vùng đô thị hiện đại, đẳng cấp quốc tế,
có đặc thù về khí hậu, cảnh quan tự nhiên, VHLS và di sản kiến trúc.
2. Tại Việt Nam, việc khai thác các ĐKTN trong tổ chức cảnh quan đô thị chƣa
đƣợc quan tâm đúng mức ngay từ giai đoạn lập quy hoạch, thiết kế đô thị, thiết kế
kiến trúc cảnh quan cho đến giai đoạn đầu tƣ xây dựng cũng nhƣ quản lý nên các
ĐKTN đang dần bị mất đi làm cho đô thị mất dần bản sắc, mỹ quan… cùng với sự
mất cân bằng sinh thái và các hậu quả về môi trƣờng.
3. Luận văn đã nghiên cứu các cơ sở khoa học cho việc khai thác các ĐKTN
trong tổ chức cảnh quan đô thị dựa trên các quan điểm lý luận, kinh nghiệm tổ chức
cảnh quan trong nƣớc cũng nhƣ trên thế giới. Từ đó, luận văn đã phân tích và
nghiên cứu những mô hình, giải pháp thích hợp với những đặc thù riêng của đô thị
Đà Lạt, nhằm mục đích hoàn thiện việc tổ chức cảnh quan phù hợp với các không
gian chức năng, tạo nên hiệu quả về kinh tế-xã hội trong ứng dụng, đảm bảo tính
bền vững của cấu trúc vật thể kiến trúc-kỹ thuật-môi trƣờng cũng nhƣ tạo lập bản
sắc và chất lƣợng thẩm mỹ cho cảnh quan đô thị.
4. Luận văn đề xuất phân vùng cảnh quan và đƣa ra các giải pháp tổ chức cảnh
quan dựa trên các ĐKTN đặc thù đô thị Đà Lạt bao gồm: vùng phát triển đô thị
(điển hình là tổ chức cảnh quan đô thị trung tâm Tp. Đà Lạt), vùng cảnh quan nông
nghiệp (điển hình là khu vực trồng rau, hoa ở đô thị trung tâm, vùng hoa màu ở phía
Nam, vùng cafe ở phía Tây, vùng trồng chè ở phía Đông), vùng bảo tồn rừng cảnh
quan và không gian xanh (bảo tồn và khôi phục giá trị đặc trƣng của Tp vƣờn, đô
thị duy nhất tại Việt Nam có rừng trong thành phố), vùng phát triển du lịch sinh thái
(điển hình là tổ chức canh quan 4 khu du lịch sinh thái).
19. 113
Kiến nghị
1. Khai thác các điều kiện tự nhiên trong QHXD và tổ chức cảnh quan đô thị Đà
Lạt cần phải đƣợc quan tâm ngay từ bƣớc lập quy hoạch, thiết kế đô thị, cần giám
sát chặt chẽ trong khâu triển khai đầu tƣ các dự án, nâng cao vai trò quản lý của
chính quyền đô thị, huy động sự tham gia của cộng đồng vào quá trình quản lý đầu
tƣ xây dựng, khai thác sử dụng...
2. Tỉnh Lâm Đồng cần ban hành qui chế quản lý đô thị Đà Lạt theo đồ án quy
hoạch chung đã đƣợc phê duyệt và đối với từng không gian đô thị cụ thể. Đặc biệt
đối với những vùng cảnh quan đặc thù tạo dựng hình ảnh của đô thị.
3. Trong quá trình phát triển đô thị, du lịch, nông nghiệp... cần giữ gìn và bảo vệ
những giá trị văn hoá, phong tục tập quán, cảnh quan tự nhiên vốn là những nét đẹp
đặc trƣng và điểm thu hút khách du lịch đến với Đà Lạt.
4. Từng bƣớc san sẻ chức năng cho các đô thị vệ tinh và đô thị đối trọng để giảm
áp lực cho đô thị trung tâm Tp. Đà Lạt trả lại Đà Lạt vẻ đẹp mộng mơ của một
thành phố vƣờn, thủ đô mùa hè của quốc gia và khu vực.
20. 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài Liệu Tiếng Việt
1. A.G. Ixatenko (1983), Cảnh quan ứng dụng, NXB Khoa học và kỹ
thuật, Hà Nội.
2. Bộ Xây Dựng (2008), Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (Tập 1,3), NXB
Xây dựng, Hà Nội.
3. Bộ Xây Dựng (1999), Tài liệu công bố và triển khai định hướng quy
hoạch tổng thể phát triển đô thị và cấp nước Việt Nam, Hà Nội.
4. Chính phủ (2010), Nghị định 37/2010 NĐ-CP ngày 07/4/2010 của
Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
5. Chính phủ (2010), Nghị định số 38/2010 NĐ-CP ngày 07/04/2010
của Chính phủ về Quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị.
6. Chi cục thống kê, tỉnh Lâm Đồng (2012-2014), Niên giám thống kê
tỉnh Lâm Đồng.
7. Đỗ Hậu (2003), Mô hình và giải pháp quy hoạch kiến trúc vùng Tây
Nguyên, Thuộc đề tài NCKH cấp Nhà nƣớc “Mô hình và giải pháp quy
hoạch-kiến trúc các vùng sinh thái đặc trƣng ở Việt Nam”.
8. Hồ Ngọc Hùng (2010), Chuẩn bị kỹ thật đất đai xây dựng đô thị,
NXB Xây Dựng, tr. 7-15.
9. Lƣu Trọng Hải (2006), Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan.
10. Phạm Hoàng Hải, Nguyễn Thƣợng Hùng, Nguyễn Ngọc Khánh
(1997), Cơ sở cảnh quan học của việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên
nhiên, bảo vệ môi trƣờng lãnh thổ Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội.
11. Trần Hùng, “Bảo tồn cảnh quan đô thị”, Tạp chí Kiến trúc (4/1994)
12. Lê Hồng Kế (2009), Quy hoạch môi trƣờng đô thị và phát triển đô thị
bền vững, NXB Xây dựng.
21. 115
13. Doãn Quốc Khoa (2009), Cơ sở “Cảnh quan học” của khai thác các
YTTN trong quy hoạch xây dựng đô thị Việt Nam, Đề tài NCKH cấp Bộ.
14. Nguyễn Ngọc Khánh, Nguyễn Cao Huần, Phạm Hoàng Hải, 1996.
Nghiên cứu các đơn vị phân loại cảnh quan Việt Nam tỷ lệ 1:1000 000
(đất liền và biển). Tạp chí khoa học ĐHQG HN. KHTN (Chuyên san
Địa lý), trang 15-22.
15. Vũ Tự Lập (1999), Địa lý tự nhiên Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội.
16. Hàn Tất Ngạn (1996), Kiến trúc cảnh quan đô thị, NXB Xây Dựng.
17. Hàn Tất Ngạn (1999), Kiến trúc cảnh quan, NXB Xây Dựng.
18. Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam (2014), Luật Xây dựng số
50/2014 QH13 ngày 18/6/2014.
19. Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam (2003), Luật Đất đai số
13/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
20. Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam (2009), Luật quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 017/6/2009.
21. Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam (2004), Luật Bảo vệ và phát triển
rừng số 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004.
22. Quyết định số 704/QĐ-TTG của Thủ tƣớng Chính phủ, về việc phê
duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận
đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
23. Quyết định số 1462/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt
ngày 23/8/2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020.
24. Phạm Công Sơn (2009), Non nước Việt Nam, NXB Văn hóa thông tin
25. Lê Thông (2006), Địa lý các tỉnh và thành phố Việt Nam, tập(4), Các
tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên, NXB Giáo dục.
22. 116
26. Nguyễn Thế Thôn (1995), Những vấn đề cảnh quan sinh thái ứng
dụng trong quy hoạch và quản lý môi trƣờng, Trung tâm khoa học tự
nhiên và công nghệ quốc gia, Hà Nội.
27. Nguyễn Thế Thôn “Về lý thuyết cảnh quan sinh thái” T/C Các khoa
học về trái đất số 1/2000 - TT Khoa học tự nhiên và công nghệ quốc
gia
28. Nguyễn Văn Vinh và nnk (1999), Phân vùng cảnh quan Việt Nam
(Phần đất liền và thềm lục địa), Phòng Sinh thái cảnh quan- Viện Địa
lý- Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia, Hà Nội.
29. Sở Tài Nguyên môi trƣờng (2006-2013), Báo cáo môi trường tỉnh
Lâm Đồng.
Tài Liệu Tiếng Anh
1. Nguyen Cao Huan, Haruo Noma, Nguyen Duc Kha, Tran Anh Tuan.
Development of Geography in Vietnam: The Past, Present and Future,
Japanese Journal of Human Geography. Vol 58-6, 2006, pp 56-73.