Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành quản lí đô thị với đề tài: Quản lý xây dựng theo quy hoạch phường tam thanh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn, cho các bạn làm luận văn tham khảo
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Luận văn: Quản lý xây dựng theo quy hoạch phường tam thanh
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
------------oOo------------
ĐÀM TUẤN LINH
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH
PHƯỜNG TAM THANH, THÀNH PHỐ LẠNG SƠN,
TỈNH LẠNG SƠN
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
Hà Nội - 2016
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG
2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
------------oOo------------
ĐÀM TUẤN LINH
KHÓA: 2014-2016
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH
PHƯỜNG TAM THANH, THÀNH PHỐ LẠNG SƠN,
TỈNH LẠNG SƠN
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS: NGUYỄN THỊ LAN PHƯƠNG
Lạng Sơn - 2016
3. LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn và biết ơn sâu sắc đến các
Thầy, Cô giáo trong Khoa đào tạo sau đại học; Các Thầy, Cô giáo trong trường Đại
học Kiến trúc Hà Nội, đồng thời gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường đã
tạo điều kiện giúp đỡ, dạy bảo tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa
học.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến cô giáo TS. Nguyễn Thị Lan Phương đã
dành rất nhiều thời gian cũng như tâm huyết, tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô giáo trong hội đồng khoa học đã có
những lời khuyên cũng như cung cấp cho tôi nhiều tư liệu quý giúp tôi hoàn thành
Luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm của quý cơ quan liên quan đã cung
cấp những tài liệu, thông tin giá trị để tôi hoàn thành Luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan tôi đang công tác, gia đình và bạn bè,
đồng nghiệp đã quan tâm, động viên giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực
hiện Luận văn.
Mặc dù đã hết sức cố gắng và được sự giúp đỡ của các Thầy, Cô, các nhà
nghiên cứu cùng đồng nghiệp, bạn bè. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện Luận
văn sẽ không tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được sự đóng góp của quý Thầy
Cô và các bạn./.
Hà Nội, tháng 6 năm 2016
Người cảm ơn
4. LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là Công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và
có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Đàm Tuấn Linh
5. MỤC LỤC:
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH MINH HỌA
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG
PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:......................................................................................................1
Mục tiêu nghiên cứu:................................................................................................2
Đối tượng, phạm vi và quy mô nghiên cứu:...........................................................2
Phương pháp nghiên cứu:........................................................................................2
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ..............................................................2
Một số khái niệm cơ bản:.........................................................................................3
Cấu trúc luận văn:....................................................................................................5
Thuật ngữ và khái niệm sử dụng trong đề tài:......................................................6
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO
QUYHOẠCH TẠI PHƯỜNG TAM THANH...................................................10
1.1. Tổng quan về quản lý xây dựng theo quy hoạch..........................................10
1.1.1. Quản lý xây dựng theo quy hoạch các phường tại Việt Nam.........................10
1.1.2. Quản lý xây dựng các phường trên địa bàn thành phố Lạng Sơn - tỉnh Lạng
Sơn ............................................................................................................................11
1.2. Thực trạng công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch trên địa bàn
phường Tam Thanh – thành phố Lạng Sơn........................................................13
1.2.1. Điều kiện tự nhiên, thực trạng về kinh tế - xã hội...........................................13
1.2.2. Công tác quy hoạch xây dựng.........................................................................21
1.2.3. Công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch....................................................23
1.3. Thực trạng công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết phường Tam
Thanh, thành phố Lạng Sơn......................................................................................24
1.3.1. Trình tự đầu tư thực hiện xây dựng theo quy hoạch.......................................24
1.3.2. Vai trò của các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng theo quy hoạch........24
1.3.3. Thực trạng Cấp phép.......................................................................................25
1.4. Những vấn đề tồn tại cần nghiên cứu trong việc quản lý xây dựng theo quy
hoạch tại phường Tam Thanh...............................................................................26
1.4.1. Quản lý xây dựng công trình theo giấy phép..................................................26
1.4.2. Quản lý đầu tư xây dựng.................................................................................27
6. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ XÂY
DỰNG THEO QUY HOẠCH PHƯỜNG TAM THANH................................28
2.1. Cơ sở lý luận trong công tác quản lý..............................................................28
2.1.1. Nội dung công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch.....................................28
2.1.2. Các thành phần tham gia trong công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch..32
2.1.3. Nguồn nhân lực trong công tác quản lý..........................................................35
2.1.4. Sự tham gia của cộng đồng trong quy hoạch và quản lý đô thị......................35
2.2. Cơ sở pháp lý trong công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch................36
2.2.1. Các văn bản pháp lý........................................................................................36
2.2.2. Quy chuẩn, tiêu chuẩn.....................................................................................39
2.2.3. Các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị được duyệt..........................................39
2.3. Cơ sở thực tiễn..................................................................................................50
2.3.1. Bài học trong nước..........................................................................................50
2.3.2. Bài học nước ngoài .........................................................................................51
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY
HOẠCH PHƯỜNG TAM THANH.....................................................................54
3.1. Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc quản lý.....................................................54
3.2. Đề xuất các giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch phường Tam
Thanh.......................................................................................................................59
3.2.1. Nhóm giải pháp về chính sách........................................................................59
3.2.2. Nhóm giải pháp về quản lý đầu tư xây dựng..................................................61
3.2.3. Nhóm giải pháp về quản lý cấp phép trong xây dựng....................................66
3.2.4. Nhóm giải pháp về tổ chức quản lý của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư
xây dựng....................................................................................................................70
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................76
Kết luận:...................................................................................................................76
Kiến nghị:.................................................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Các tài liệu khác
7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Cụm từ viết tắt
BXD Bộ xây dựng
CP Chính phủ
CĐT Chủ đầu tư
ĐTM Đô thị mới
ĐTH Đô thị hóa
GTCC Giao thông công cộng
HTXH Hạ tầng xã hội
QH Quy hoạch
QHC Quy hoạch chung
QHCT Quy hoạch chi tiết
QHPK Quy hoạch phân khu
TDTT Thể dục thể thao
TKĐT Thiết kế đô thị
GPMB Giải phóng Mặt bằng
UBND Ủy ban nhân dân
TP Thành phố
HCM Hồ Chí Minh
QLXD Quản lý xây dựng
8. DANH MỤC HÌNH MINH HỌA
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG
Số hiệu hình Tên hình
Hình 1.1 Khu vực hồ Phai Loạn phường Tam Thanh
Hình 1.2 Khu vực trường tiểu học Tam Thanh
Hình 1.3 Giao thông tĩnh
Hình 1.4 Đường Lý Thường Kiệt
Hình 1.5 Chùa Tam Thanh
Hình 1.6 Chùa Nhị Thanh
Hình 2.1 Sơ đồ không gian kiến trúc cảnh quan phường Tam Thanh
Hình 2.3 Tuyến đi bộ trên núi
Hình 2.4 Tuyến đi bộ trên núi
Hình 2.6 Điểm thu nhỏ nút giao thông
Hình 2.7 Trang trí nút giao thông
Số Tên
Hình 2.8 Sơ đồ công nghệ sử lý nước thải
Hình 2.9 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải khu vực kiểm dịch động vật
Số Tên
Bảng 2.2 Tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất
Bảng 2.5 Tổng hợp tuyến giao thông nội bộ
9. 1
PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Trong xây dựng và phát triển đô thị hiện nay, công tác quy hoạch, quản lý
quy hoạch xây dựng có vai trò rất quan trọng, đây là vấn đề vừa mang tính chiến
lược nhưng phải đi trước một bước làm cơ sở cho đầu tư xây dựng các công trình,
chỉnh trang và phát triển đô thị... là giải pháp cơ bản và chủ yếu để quản lý xây
dựng đô thị phát triển theo hướng văn minh, hiện đại, góp phần làm tăng trưởng
kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân, đảm bảo an ninh xã hội.
Quản lý quy hoạch chính là thực hiện và củng cố quy hoạch nhằm đạt hiệu
quả trong thực tiễn, xây dựng theo quy hoạch nhằm dự tính và tránh được nhiều vấn
đề gây trở ngại cho phát triển đô thị bền vững. Vì vậy, tăng cường quản lý quy
hoạch đô thị, đảm bảo thực hiện quy hoạch đô thị đã trở thành nhiệm vụ cấp bách
cần được đặt ra trước tiên trong công cuộc phát triển đô thị các cấp.
Quy hoạch chi tiết xây dựng phường Tam Thanh, thành phố Lạng Sơn tỷ lệ
1/1000 được lập năm 2004 đã được Sở xây dựng Lạng Sơn Phê duyệt tại Quyết
định số 658/XD-QĐ ngày 15/10/2004 là cơ sở pháp lý cho công tác quản lý xây
dựng đô thị và lập các Dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn phường.
Sau 8 năm thực hiện theo đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ, trên địa bàn phường
nói riêng, trên toàn thành phố nói chung nhất là từ khi Điều chỉnh quy hoạch chung
xây dựng thành phố Lạng Sơn đến năm 2025 có hiệu lực, tình hình kinh tế xã hội có
nhiều thay đổi, dân số tăng cơ học, đô thị hoá nhanh, đặc biệt là tốc độ xây dựng
của các thành phần kinh tế, các đề án, dự án, được lập trên địa bàn phường: Công
viên bờ hồ Phai Loạn, khu danh thắng Nhất, Nhị, Tam Thanh, Núi Tô Thị, Thành
Nhà Mạc, dự án Tiểu khu tái định cư Bến Bắc, Dự án trụ sở phường Tam Thanh…
Tuy nhiên một số các công trình hạ tầng kỹ thuật và nhiều tuyến giao thông nội thị
không khả thi về chức năng sử dụng đất, một số khu chức năng đô thị của quy
hoạch năm 2004 không còn phù hợp trong giai đoạn trước mắt cũng như lâu dài.
10. 2
Nhằm tạo cơ sở pháp lý cho quản lý đô thị, cấp địa điểm, cấp phép quy
hoạch, cấp phép xây dựng các dự án và nhà ở gia đình trong khu quy hoạch, thông
qua đồ án quy hoạch chi tiết phường Tam Thanh, thành phố Lạng Sơn đã được
UBND tỉnh Phê duyệt.
Tác giả lựa chọn vấn đề: "Quản lý xây dựng theo quy hoạch phường Tam
Thanh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn" để nghiên cứu với mong muốn nâng
cao hiệu quả công tác quy hoạch xây dựng nhằm góp phần xây dựng thành phố
Lạng Sơn phát triển bền vững, đậm đà bản sắc.
Mục tiêu nghiên cứu:
Đề xuất giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết phường Tam
Thanh, phát huy vai trò, giá trị của quản lý quy hoạch và xây dựng nhằm đáp ứng
nhu cầu phát triển kinh tế, văn hoá của người dân Lạng Sơn nói chung và người dân
phường Tam Thanh nói riêng.
Đối tượng, phạm vi và quy mô nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết
phường Tam Thanh.
- Phạm vi nghiên cứu: Thuộc ranh giới phường Tam Thanh, Thành phố
Lạng Sơn
- Quy mô diện tích nghiên cứu: 234,35ha.
Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp Điều tra, khảo sát, đánh giá hiện trạng
- Phương pháp Tiếp cận hệ thống
- Phương pháp Phân tích, tổng hợp các số liệu, tài liệu.
- Phương pháp Tham khảo ý kiến chuyên gia.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
- Ý nghĩa khoa học: Góp phần hoàn thiện các lý thuyết về quản lý xây dựng
theo quy hoạch.
11. 3
- Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý các hoạt
động xây dựng theo đúng kế hoạch và quy hoạch được phê duyệt, nhanh chóng
hình thành và thực hiện đúng các quy định quy hoạch theo quy chế được phê duyệt.
Một số khái niệm cơ bản:
Quy hoạch đô thị:
Quy hoạch đô thị hay còn gọi chung là quy hoạch không gian đô thị nghiên
cứu có hệ thống những phương pháp để bố trí hợp lý các thành phần của đô thị phù
hợp với những nhu cầu của con người và điều kiện tự nhiên đồng thời đề ra những
giải pháp kĩ thuật để thực hiện các phương pháp bố trí đó
Quy hoạch đô thị là việc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đô thị hệ
thống công trình hạ tầng kĩ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở để tạo lập môi
trường sống thích hợp cho người dân sống trong đô thị thể hiện thông qua đồ án
quy hoạch đô thị.
Quy hoạch chi tiết:
Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị là việc cụ thể hoá nội dung của quy hoạch
chung xây dựng đô thị, là cơ sở pháp lý để quản lý xây dựng công trình, cung cấp
thông tin, cấp giấy phép xây dựng công trình, giao đất, cho thuê đất để triển khai
các dự án đầu tư xây dựng công trình.
Khái niệm về Quản lý:
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối
tượng và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ
hội của tổ chức, bộ máy để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của
môi trường.
Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng gồm: Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh) và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi
chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
12. 4
Quản lý cấp phép xây dựng:
Quản lý hoạt động cấp giấy phép xây dựng được coi là cơ sở đảm bảo quản
lý nhà nước về xây dựng, đặc biệt là việc xây dựng theo quy hoạch và tuân thủ các
quy định pháp luật có liên quan; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho các cá nhân,
tổ chức, hộ gia đình trong xây dựng công trình; đồng thời tạo điều kiện kiểm tra,
giám sát, xử lí các vi phạm về trật tự xây dựng
Quản lý đầu tư xây dựng:
Quản lý dự án đầu tư xây dựng, gồm: Lập, thẩm định, phê duyệt dự án; thực
hiện dự án; kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng; hình
thức và nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Quản lý xây dựng theo quy hoạch:
+ Về nguyên tắc theo Điều 69 luật quy hoạch đô thị như sau:
Tổ chức, cá nhân thực hiện đầu tư xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa công trình
kiến trúc, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở phải phù
hợp với quy hoạch chi tiết đô thị đã được phê duyệt và theo quy định của pháp luật
về xây dựng.
Công trình xây dựng hiện có phù hợp với quy hoạch đô thị nhưng chưa phù
hợp về kiến trúc thì được tồn tại theo hiện trạng; trường hợp cải tạo, nâng cấp, sửa
chữa công trình thì phải bảo đảm yêu cầu về kiến trúc theo quy định của pháp luật.
Công trình xây dựng hiện có không phù hợp với quy hoạch đô thị thì phải di
dời theo kế hoạch, tiến độ thực hiện quy hoạch đô thị. Trong thời gian chưa di dời,
nếu chủ công trình có nhu cầu cải tạo, nâng cấp sửa chữa thì được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép xây dựng tạm theo quy định của pháp
luật về xây dựng.
+ Về nguyên tắc theo Điều 45 Luật xây dựng như sau:
Việc quản lý đầu tư xây dựng phải căn cứ vào quy hoạch xây dựng được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
13. 5
Việc đầu tư xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình kiến trúc, công trình
hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở phải phù hợp với quy hoạch chi
tiết xây dựng đã được phê duyệt và theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Khái niệm về quản lý:
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối
tượng và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ
hội của tổ chức, bộ máy để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của
môi trường.
Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng gồm: Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh) và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi
chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
Cấu trúc luận văn:
- Lý do chọn đề tài
- Mục đích nghiên cứu
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu
- Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Một số khái niệm cơ bản
- Chương 1: Thực trạng công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch tại phường Tam
Thanh.
- Chương 2: Cơ sở khoa học trong công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch
phường Tam Thanh.
- Chương 3: Các giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch phường Tam Thanh.
Phần kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo, Phụ lục
14. 6
Thuật ngữ và khái niệm sử dụng trong đề tài:
1. Chỉ giới đường đỏ là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và
thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất được xây dựng công trình và phần đất
được dành cho đường giao thông hoặc công trình hạ tầng kỹ thuật, không gian công
cộng khác.
2. Chỉ giới xây dựng là đường giới hạn cho phép xây dựng công trình
chính trên thửa đất.
3. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch xây dựng là chỉ tiêu để quản lý phát triển không
gian, kiến trúc được xác định cụ thể cho một khu vực hay một lô đất bao gồm mật
độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chiều cao xây dựng tối đa, tối thiểu của công trình.
4. Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của đồ án quy hoạch xây dựng là chỉ tiêu được dự báo,
xác định, lựa chọn làm cơ sở đề xuất các phương án, giải pháp quy hoạch xây
dựng bao gồm quy mô dân số, đất đai, chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và
môi trường.
5. Chủ đầu tư xây dựng (sau đây gọi là chủ đầu tư) là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở
hữu vốn, vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt
động đầu tư xây dựng.
6. Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người,
vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có
thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên
mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình
dân dụng, công trình công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn,
công trình hạ tầng kỹ thuật và công trìnhd khác.
7. Cốt xây dựng là cao độ xây dựng tối thiểu bắt buộc phải tuân thủ được chọn phù
hợp với quy hoạch về cao độ nền và thoát nước mưa.
8. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng gồm Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp
15. 7
tỉnh) và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi
chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
9. Cơ quan chuyên môn về xây dựng là cơ quan chuyên môn trực thuộc Bộ Xây
dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; Sở Xây dựng, Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành; Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộcỦy
ban nhân dân cấp huyện.
10. Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn
để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây
dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch
vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng,
dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng,
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng.
11. Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.
12. Hoạt động đầu tư xây dựng là quá trình tiến hành các hoạt động xây dựng gồm
xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng.
13. Hoạt động xây dựng gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng
công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát xây
dựng, quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào
khai thác sử dụng, bảo hành, bảo trì công trình xây dựng và hoạt động khác có liên
quan đến xây dựng công trình.
14. Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật gồm công trình giao thông, thông tin liên
lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thu gom và xử lý nước
thải, chất thải rắn, nghĩa trang và công trình khác.
15. Hệ thống công trình hạ tầng xã hội gồm công trình y tế, văn hóa, giáo dục, thể
thao, thương mại, dịch vụ công cộng, cây xanh, công viên và công trình khác.
16. 8
16. Khu chức năng đặc thù là khu vực phát triển theo các chức năng chuyên biệt
hoặc hỗn hợp như khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
khu du lịch, khu sinh thái; khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa; khu nghiên cứu
đào tạo; khu thể dục thể thao; cảng hàng không, cảng biển; khu vực đầu mối hạ tầng
kỹ thuật; khu chức năng đặc thù khác được xác định theo quy hoạch xây dựng vùng
được phê duyệt hoặc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập.
17. Nhà ở riêng lẻ là công trình được xây dựng trong khuôn viên đất ở thuộc quyền
sử dụng của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật.
18. Quy hoạch xây dựng là việc tổ chức không gian của đô thị, nông thôn và khu
chức năng đặc thù; tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; tạo
lập môi trường thích hợp cho người dân sống tại các vùng lãnh thổ, bảo đảm kết
hợp hài hòa giữa lợi ích quốc gia với lợi ích cộng đồng, đáp ứng mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí
hậu. Quy hoạch xây dựng được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch xây dựng gồm
sơ đồ, bản vẽ, mô hình và thuyết minh.
19. Sự cố công trình xây dựng là hư hỏng vượt quá giới hạn an toàn cho phép, làm
cho công trình xây dựng hoặc kết cấu phụ trợ thi công xây dựng công trình có nguy
cơ sập đổ, đã sập đổ một phần hoặc toàn bộ trong quá trình thi công xây dựng và
khai thác sử dụng công trình.
20. Thẩm định là việc kiểm tra, đánh giá của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư,
cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với những nội dung cần thiết trong quá trình
chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tư xây dựng làm cơ sở xem xét, phê duyệt.
21. Thẩm tra là việc kiểm tra, đánh giá về chuyên môn của tổ chức, cá nhân có đủ
điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng đối với
những nội dung cần thiết trong quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tư xây
dựng làm cơ sở cho công tác thẩm định.
17. 9
22. Thi công xây dựng công trình gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với công
trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi; phá dỡ công trình; bảo
hành, bảo trì công trình xây dựng.
23. Thời hạn quy hoạch xây dựng là khoảng thời gian được xác định để làm cơ sở
dự báo, tính toán các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cho việc lập đồ án quy hoạch xây
dựng.
24. Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các
hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
25. Dự án đầu tư mới là dự án thực hiện lần đầu hoặc dự án hoạt động độc lập với
dự án đang thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.
26. Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh
doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần
vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án
đầu tư.
27. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản, bản điện tử ghi nhận thông tin
đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.
28. Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà
đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài.
29. Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.
18. THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email: digilib.hau@gmail.com
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
19. 76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận:
- Phường Tam Thanh là một khu vực đặc thù, chịu nhiều tác động của quá
trình đô thị hóa, là hình ảnh của khu vực đô thị lịch sử Lạng Sơn cách đây không xa
với cấu trúc đô thị - làng xóm đô thị hóa và các khoảng đất nông nghiệp, đất tôn
giáo xem kẽ. Do vậy việc đề xuất các giải pháp QLXD theo quy hoạch là hết sức
cần thiết.
- Việc lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 phường Tam Thanh nhằm cụ thể hoá
Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Lạng Sơn đến năm 2025, rà soát
những bất cập về sử dụng đất đai, tổ chức không gian cảnh quan, các công trình hạ
tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật của quy hoạch chi tiết phường năm 2004 không có tính
khả thi, điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế và phát triển bền vững, tổ
chức không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, Quy hoạch sử dụng đất đai hợp lý các
khu chức năng và xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đấu nối với hệ
thống HTKT khu vực và thành phố, làm cơ sở hoạch định các kế hoạch và huy
động các nguồn lực đầu tư phát triển, làm căn cứ chỉ đạo và quản lý quy hoạch xây
dựng đô thị theo pháp luật cũng như phục vụ cho công tác lập các dự án đầu tư xây
dựng, cấp phép quy hoạch, cấp phép xây dựng trên địa bàn phường.
- Tuy nhiên hiện nay trong lĩnh vực xây dựng cũng như quản lý xây dựng
còn nhiều tồn tại bất cập, chưa phù hợp với tình hình mới, khiến cho quá trình đầu
tư và phát triển diễn ra dàn trải, manh mún và thiếu tập trung. Do đó hiệu quả của
công tác quản lý cũng như thực hiện theo quy hoạch chưa đảm bảo so với mục tiêu
đề ra.
- Vì vậy công tác quản lý xây dựng quy hoạch cần được nhìn nhận dưới góc
độ khoa học quản lý, cần được nghiên cứu, đánh giá và rút ra những kinh nghiệm
để áp dụng thực hiện phù hợp hơn với thực tế.
20. 77
- Về giải pháp quản lý quy hoạch xây dựng phường Tam Thanh được đề
xuất tập trung vào các gói giải pháp mang tính đồng bộ, giải quyết triệt để những
vấn đề tồn tại cụ thể thuộc khu vực nghiên cứu, các giải pháp đề ra nhằm tìm các
phương án khả thi và sát với thực tế nhất, đảm bảo tính ứng dụng và thiết thực cũng
nhưng hạn chế tối đã những bất cập, tiêu cực trong việc quản lý xây dựng theo quy
hoạch đã được phê duyệt.
Kiến nghị:
Thông qua quá trình nghiên cứu, trong khuôn khổ luận văn, xin đưa ra một
số kiến nghị về quản lý quy hoạch xây dựng phường Tam Thanh như sau:
- Chính phủ nghiên cứu và sóm ban hành các văn bản pháp lý về công tác
quản lý quy hoạch xây dựng rõ hơn thông qua các văn bản hướng dẫn, thông tư,
nghị định… Tạo hành lang pháp lý để các dự án phát triển đô thị được thực hiện
theo đúng hướng và đạt được các mục tiêu đề ra.
- Thường xuyên tổ chức các khóa học nâng cao nghiệp vụ, kỹ năng quả lý về
quy hoạch cho các cán bộ chuyên môn từ các đơn vị quản lý cho đến các địa
phương.
- Đẩy mạnh công tác phổ biến kiến thức pháp luật về xây dựng, đất đai và
môi trường. Tuyên truyền và hướng dẫn người dân hiểu rõ và tuân thủ các quy định
của nhà nước.
- Tổ chức hệ thống các bản tin công cộng tại các tổ dân phố, khu dân cư để
cập nhật các tin tức văn hóa – xã hội nói chung và xây dựng nói riêng, từ đó phổ
biến thông tin rộng rãi đến các tầng lớp nhân dân, thúc đẩy sự tham gia của cộng
đồng.
- Xây dựng mô hình tự quản trong cộng đồng khu dân cư, xây dựng mối
quan hệ hai chiều chặt chẽ giữa cộng đồng dân cư và chính quyền địa phương trong
các hoạt động quản lý xây dựng (các tổ chức như hội cựu chiến binh, hội phụ nữ,
đoàn thanh niên…).
21. 78
- Có sự quan tâm khen thưởng và sử phạt kịp thời tương ứng với những đóng
góp của người dân khi tham gia vào mô hình tự quản.
- Đề cao trách nhiệm của mỗi người dân trong việc bảo vệ, gìn giữ, phát huy
giá trị các công trình, mỹ quan đô thị.
- Kiến nghị cộng đồng dân cư: Tham gia tích cực trong QLXD theo quy
hoạch. Hiểu rõ quyền lợi và trách nhiệm của cộng đồng trong việc tạo dựng bản sắc
riêng cho khu vực đô thị sinh sống.
22. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Nguyễn Thế Bá (1996), Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị, NXB Xây dựng
2. Nguyễn Ngọc Châu (2001), Quản lý đô thị, NXB Xây dựng
3. Tôn Đại (2001), Vai trò của chính quyền đô thị đối với việc quản lý cấp phép xây
dựng - Tạp chí Kiến trúc Việt Nam.
4. Nguyễn Cao Đức: Quá trình đô thị hóa các đô thị lớn ở Việt Nam giaiđoạn 1990-
2000: thực trạng và giải pháp.
5. Nguyễn Phú Đức (2007), Cộng đồng trách nhiệm cho sự phát triển không gian
công cộng - Tạp chí Quy hoạch xây dựng số 30(6)/2007
6. Phạm Kim Giao (2006), Phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực quản lý quy
hoạch xây dựng đô thị - Học viện hành chính quốc gia - Tạp chí Xây dựng số
12/2006.
7. Đỗ Hậu, Nguyễn Đình Bồng (2012), Quản lý đất đai ở Việt Nam 1945 2010 -
NXB Chính trị quốc gia.
8. Đỗ Tú Lan (2011), Huy động các nguồn lực tham gia phát triến đô thị theo quy
hoạch, - Hội thảo Quản lý xây dựng đô thị theo quy hoạch - Viện nghiên cứu đô thị
và phát triển hạ tầng, Tổng Hội Xây dựng Việt Nam.
9. Nguyễn Tố Lăng (2009), Công tác quản lý đô thị - Một nội dung khoa học cấp
bách - Kinh nghiệm thế giới và Khu vực, Hội thảo khoa học Đô thị Việt Nam-Quy
hoạch và quản lý phát triển bền vững - Hội Quy hoạch Phát triển đô thị Việt Nam
10. Phạm Sỹ Liêm (2008), Đưa tư duy phát triến hiện đại vào Quy hoạch và
quản lý đô thị nước ta. - Tạp chí Người Xây Dựng số tháng 7/2008.
11. Phạm Sỹ Liêm (2013), Nâng cao hiệu quả quản lý phát triển đô thị theo quy
hoạch - Hội thảo Quản lý xây dựng đô thị theo quy hoạch - Viện nghiên cứu đô thị
và phát triển hạ tầng, Tổng Hội Xây dựng Việt Nam.
12. Phạm Trọng Mạnh (2002), Quản lý đô thị.
23. 13. Nguyễn Quốc Thông (2007), Vai trò của xã hội công dân trong quy hoạch xây
dựng và quản lý đô thị - Tạp chí Xây Dựng số 11/2007.
Tiếng Anh
14. Arthur C. Nelson, Rick Pruetz and Doug Woodruff (2012), TDR
Handbook Designing and implementing Transfer of development rights
programs, Island Press.
15. Chan, Edwin H.W Tang, Bo-sin Wong, Wah-Sang, Density control and
the quality of living space: a case study of private housing development in
Hong Kong, Habitat International, Volume 26(2)-Jun 1, 2002.
16. Micheal Waibel (2015), Hanoi Capital City - Photo Book.
17. James A. Coon, Andrew M. Cuomo, Cesar A. Perales (2011), Transfer of
Development Rights, Local Government Technical series - New York
state department of state, http://www. dos. ny. gov
18. Jason Hanly-Forde, George Homsy, Katherine Lieberknecht, Remington
Rock, Transfer of Development Rights) - Cornell University, College of
Architecture, Art, and Planning www.mildredwarner.org.
19. Urban Planning System in Japan - Ministry of land, infrastructure and
transport, www.mlit.go.jp
20. The Hong Kong Planning Standards and Guidelines (HKPSG),
www.pland.gov.hk
21. Tokyo Midtown on the green- Bussiness Representative: Mitsui Fudosan
Co.,Ltd
Các tài liệu khác
22. Nghị định số 37/2010/C-NĐ-CP ngày 07/04/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị.
23. Quyết định số: 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ xây dựng V/v ban
hành " Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng "
24. 24. Quyết định số 658/XD-QĐ ngày 15/10/2004 của Sở Xây dựng Lạng Sơn Phê
duyệt Quy hoạch chi tiết phường Tam Thanh, thành phố Lạng Sơn;
25. Quyết định số 1187/QĐ-UBND ngày 05/8/2010 của UBND tỉnh Lạng Sơn Phê
duyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Lạng Sơn đến năm
2025;
26. QĐ Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 phường Tam Thanh, thành
phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn số 333/QĐ-UBND ngày 06/03/2015 của UBND tỉnh
Lạng Sơn.