Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành quản lí đô thị với đề tài: Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới Phú Lương - quận hà đông - thành phố hà nội, cho các bạn làm luận văn tham khảo
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
Luận văn: Xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới Phú Lương
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
____________________________
VŨ THỊ THU HUYỀN
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH
KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÚ LƯƠNG - QUẬN HÀ ĐÔNG -
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
Hà Nội – 2015
2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
____________________________
VŨ THỊ THU HUYỀN
KHÓA: 2013-2015
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH
KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÚ LƯƠNG - QUẬN HÀ ĐÔNG -
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GS.TS.KTS. ĐỖ HẬU
3. LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Vũ Thị Thu Huyền
4. LỜI CẢM ƠN
Luận văn “Quản lý xây dựng theo quy hoạch khi đô thị mới Phú Lương – quận
Hà Đông – thành phố Hà Nội” được hoàn thành nhờ có sự chỉ bảo và giúp đỡ
nhiệt tình của các Thầy; Cô giáo; các bạn đồng nghiệp; cơ quan và gia đình.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, khoa
Sau đại học và khoa Quản lý đô thị trường Đại học Kiến trúc; đã tạo điều kiện thuận
lợi để tôi hoàn thành chương trình cao học và bản Luận văn tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn khoa học - GS.TS. KTS. Đỗ Hậu
đã tận tình hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành bản Luận
văn này.
Xin chân thành cảm ơn toàn thể các giáo sư, tiến sỹ cùng toàn thể các thầy cô
giáo của khoa Sau đại học, cũng như của trường đã truyền đạt cho tôi những kiến
thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập và làm luận văn tốt
nghiệp tại trường.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã động
viên giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Hà nội, ngày 18 tháng 05 năm 2015
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Vũ Thị Thu Huyền
5. MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Danh mục từ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các sơ đồ
Danh mục các hình ảnh minh họa
MỞ ĐẦU………………………………………………………………….…….
Lý do chọn đề tài
Mục đích nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Kết quả đạt được
Các khái niệm
Cấu trúc luận văn
1
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH
KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÚ LƯƠNG QUẬN HÀ ĐÔNG…...……...................... 8
1.1. Thực trạng quản lý xây dựng theo quy hoạch các khu đô thị mới tại
Thành phố Hà Nội…………………………………………………………… 8
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của các khu đô thị mới tại Hà Nội……..... 8
1.1.2. Những vấn đề còn tồn tại đối với việc quản lý xây dựng theo quy
hoạch các khu đô thị mới tại Hà Nội………………………………….. 10
1.2. Thực trạng quản lý xây dựng theo quy hoạch các khu đô thị mới tại
quận Hà Đông……………………………………………………………. 15
6. 1.2.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển các khu đô thị mới tại
quận Hà Đông…………………………………………………………
1.2.2. Thực trạng quản ký xây dựng theo quy hoạch tại quận Hà Đông…….
15
16
1.3. Thực trạng quy hoạch xây dựng tại Khu đô thị mới Phú Lương……….. 18
1.3.1. Vị trí và điều kiện tự nhiên, xã hội……………………………………. 18
1.3.2. Đặc điểm hiện trạng khu đất ………………………………….………. 19
1.3.3. Giới thiệu Đồ án quy hoạch khu đô thị mới Phú Lương ……………... 26
1.3.4. Đánh giá việc thực hiện quy hoạch …………………………………… 29
1.4. Thực trạng quản lý xây dựng theo quy hoạch tại Khu đô thị mới
Phú Lương………………………………………………………………. 29
1.4.1. Thực trạng quản lý xây dựng theo quy hoạch………………………… 29
1.4.2. Tổ chức bộ máy quản lý………………………………………………. 33
1.5. Các vấn đề cần nghiên cứu trong quản lý xây dựng theo quy hoạch tại
khu đô thị mới Phú Lương………………………………………..…….. 36
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC QUẢN LÝ XÂY DỰNG
THEO QUY HOẠCH KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÚ LƯƠNG…………………….. 39
2.1. Cơ sở lý luận về quản lý xây dựng theo quy hoạch…………………….. 39
2.1.1. Nội dung quản lý xây dựng theo quy hoạch …………………………. 39
2.1.2. Nội dung quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng đô thị………….. 41
2.1.3. Các nguyên tắc quản lý nhà nước về xây dựng theo quy hoạch……… 42
2.1.4. Tổ chức quản lý nhà nước về quy hoạch và xây dưng đô thị………… 42
2.2. Cơ sở pháp lý…………………...………………………………………. 43
2.2.1. Các văn bản quy phạm pháp luật………………………………........... 43
2.2.2. Các văn bản pháp luật của Hà Nội………………….………………… 46
2.2.3. Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Phú Lương………………….......... 49
2.3. Những yếu tố tác động đến công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch.. 53
2.3.1. Yếu tố kinh tế - xã hội…………….………………………………….. 53
7. 2.3.2. Ảnh hưởng của thị trường bất động sản và môi trường đầu tư .……… 54
2.3.3. Mạng lưới hạ tầng kỹ thuật…………………………………………… 55
2.3.4. Yếu tố tác động của chính quyền đô thị……..………………………. 55
2.3.5. Nguồn vốn và nguồn lực thực hiện….……………………………….. 56
2.3.6. Năng lực của Chủ đầu tư dự án………..………………………. 56
2.3.7. Yếu tố cộng đồng tham gia vào quản lý xây dựng theo quy hoạch…. 57
2.4. Kinh nghiệm quốc tế và trong nước về quản lý xây dựng khu đô thị
theo quy hoạch………………………………………………………….. 57
2.4.1. Kinh nghiệm nước ngoài xây dựng theo quy hoạch của một số nước
trên thế giới…………………………………..…………………………
2.4.2. Kinh nghiệm trong nước xây dựng theo quy hoạch của một số
thành phố……………………………….……………………………..
57
62
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH
TẠI KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÚ LƯƠNG……………….………………………. 66
3.1. Quan điểm và mục tiêu…………………………………………………. 66
3.1.1. Quan điểm……………………………………………………............. 66
3.1.2. Mục tiêu……………………………………………………………… 67
3.2. Các giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch. ……………………… 68
3.2.1. Quản lý cấp giấy phép đầu tư, giới thiệu địa điểm…………………….
3.2.2. Quản lý cấp giấy phép xây dựng………………………………………
68
70
3.2.3. Quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch. ……………………………. 70
3.2.4. Quản lý khai thác và sử dụng………………………………………….
3.2.5. Quản lý chức năng sử dụng đất….…………………………………….
3.2.6. Quản lý kiến trúc cảnh quan….……………………………………….
3.2.7. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm...…………………………………..
71
73
74
75
3.3. Tổ chức bộ máy quản lý khu đô thị mới…………………………............ 76
3.4. Huy động sự tham gia của cộng đồng trong quản lý…………………… 82
8. 3.5. Bổ sung và hoàn thiện cơ sở pháp lý và hệ thống văn bản……………... 84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận…………………………………………………………………………. 86
Kiến nghị……………………………………………………………………….. 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Bảng tổng hợp số liệu sử dụng đất quy hoạch
Phụ lục 2. Bảng tổng hợp số cơ cấu sử dụng đất
Phụ lục 3. Bảng chỉ tiêu đất đơn vị ở
Phụ lục 3. Bảng tổng hợp số liệu sử dụng đất trong quy hoạch
9. DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tên đầy đủ
NN Nhà nước
XD Xây dựng
QH Quy hoạch
CTCC Công trình công cộng
CĐT Chủ đầu tư
ĐT Đô thị
KĐTM Khu đô thị mới
ĐTH Đô thị hóa
GPMB Giải phóng mặt bằng
HTKT Hạ tầng kỹ thuật
HTXH Hạ tầng xã hội
HĐND Hội đồng nhân dân
UBND Ủy ban nhân dân
QĐ Quyết định
KGCC Không gian công cộng
QLĐT Quản lý đô thị
QHKT Quy hoạch – Kiến trúc
QHXD Quy hoạch xây dựng
QHCT Quy hoạch chi tiết
10. DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Số hiệu hình Tên hình
Hình 1.1 Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới linh đàm
Hình 1.2 Nút giao thông đường Nguyễn Hữu Thọ giao với
đường Giải Phóng
Hình 1.3 Khu đô thị mới đền Lừ
Hình 1.4 Bản đồ điều chỉnh cơ cấu cục bộ không gian đô thị và
giao thông Quận Hà Đông
Hình 1.5 Bản đồ vị trí khu đất Khu đô thị mới Phú Lương
Hình 1.6 Hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đấu xây
dựng, tỷ lệ 1/500
Hình 1.7 Hiện trạng hạ tầng Khu đô thị mới Phú Lương
Hình 1.8 Bản đồ hiên trạng sử dụng đất
Hình 1.9 Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Hình 1.10 Hiện trạng đường dây điện 110 Kv Hà Đông
Hình 1.11 Hiện trạng thông tin liên lạc KĐTM Phú Lương
Hình 1.12 Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan
Hình 1.13 Khung thiết kế đô thị chính
Hình 2.1 Thiết kế đô thị hạ tầng
Hình 2.2 Đô thị Kualua Lumpur
Hình 2.3 Khu tái định cư Tondo thành phố Metro Manila
Hình 2.4 Cơ sở hạ tầng của thành phố Jakarta
Hình 2.5 Đô thị Đà Nẵng
Hình 2.6 Đô thị Văn Phú, Quận Hà Đông, TP Hà Nội
11. DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng biểu Tên bảng, biểu
Bảng 3.1 Sơ đồ cơ cấu Ban quản lý dự án
Bảng 3.2 Sơ đồ tổ chức khu đô thị có sự tham gia của
cộng đồng
12. 1
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Khu đô thị mới Phú Lương là một trong các dự án phát triển đô thị đã
được UBND tỉnh Hà Tây (cũ) phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tại quyết định
số 2025/QĐ- UBND ngày 04/07/2008. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện dự
án cho đến nay đã có những sự biến động về quy hoạch cấp trên như: Quy
hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn 2050 đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011, Quy
hoạch phân khu đô thị S4 đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại
Quyết định số 4324/QĐ-UBND ngày 16/7/2013, trong đó có một số định
hướng mới (điều chỉnh hướng tuyến tuyến đường từ Đông sang Tây, giảm
quy mô dân số phù hợp số lượng dân số khống chế tại ô quy hoạch ký hiệu
12-2). Những biến động này đã ảnh hưởng đến phân bổ dân cư, mạng lưới hạ
tầng xã hội (HTXH), hạ tầng kỹ thuật (HTKT), quỹ đất phát triển đô thị,
không gian quy hoạch… đòi hỏi phải có sự điều chỉnh quy hoạch khu đô thị
cho phù hợp với quy hoạch phân khu đô thị S4, đồng thời tăng hiệu quả sử
dụng đất cho khu đô thị.
Chính sự biến động trên đã khiến cho việc quy hoạch, xây dựng phát triển
Hà Nội theo các mục tiêu kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội… đã đặt ra gặp
nhiều khó khăn. Trong đó, công tác Quản lý xây dựng theo quy hoạch tại các
khu đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội là một trong những công tác trọng
điểm để Hà Nội phát triển văn minh nhưng vẫn giữ gìn được những nét đặc
trưng riêng.
Hiện nay trên địa bàn quận Hà Đông đã hình thành nhiều khu đô thị mới,
các khu chức năng đô thị cũng được triển khai quy hoạch chi tiết xây dựng
theo đồ án quy hoạch chung đã được hoạch định. Nhìn chung các khu đô thị
đã đáp ứng được phần lớn các yêu cầu của nhà ở của người dân. Bên cạnh đó
13. 2
còn có những mặt còn khiếm khuyết trong quá trình triển khai như: đầu tư xây
dựng chưa đồng bộ giữa hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, quản lý xây dựng
còn lỏng lẻo chưa linh hoạt, đăc biệt là vấn đề quản lý xây dựng theo quy
hoạch khu đô thị mới.
Quản lý xây dựng theo quy hoạch ngày càng trở thành vấn đề được xã hội
quan tâm, đòi hỏi yêu cầu cao và đồng thời đáp ứng các nội dung liên quan
đến hoạt động kinh tế văn hóa xã hội ngày càng nhiều và hiệu quả về các tiện
ích công cộng đô thị. Hơn nữa quản lý xây dựng theo quy hoạch mang tính
quyết định ngay từ bước đầu triển khai xây dựng cũng như ảnh hưởng lâu dài
và chịu tác động chính từ khâu chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án ngay từ
đầu.
Khu đô thị mới (KĐTM) Phú lương cũng là một trong số KĐTM của
Thành phố Hà Nội trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án đầu tư xây, trong
quá trình triển khai cũng có nhiều tồn tại, bất cập.
Xuất phát từ những luận điểm trên, việc lựa chọn đề tài: “Quản lý xây
dựng theo quy hoạch khu đô thị mới Phú Lương – Quận Hà Đông – Thành
phố Hà Nội” là rất cần thiết, góp phần nâng cao hiệu quả trong quản lý xây
dựng ngay từ bước đầu đối với các khu vực phát triển đô thị mới, từ đó tổ
chức bộ máy, xây dựng các chương trình thực hiện, đề xuất một số giải pháp
hoàn chỉnh những nội dung về công tác quản lý xây dựng để khu đô thị mới
Phú Lương được triển khai theo đúng quy hoạch được duyệt với hiệu quả cao.
* Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp quản lý xây dựng theo quy
hoạch để đảm bảo đô thị xây dựng theo đúng quy hoạch đã được phê
duyệt, đáp ứng các nhu cầu ở của người dân.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch
14. 3
- Phạm vi nghiên cứu: Khu đô thị mới Phú Lương – Quận Hà Đông –
Thành phố Hà Nội theo Quyết định số 6035/QĐ-UBND ngày
18/11/2014 về việc phê duyệt điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết
Khu đô thị mới Phú Lương, tỷ lệ 1/500.
* Phương pháp nghiên cứu
- Khảo sát, điều tra: Phương pháp này trình bày các thành phần chủ
yếu, các bước thực hiện bắt đầu bằng việc thảo luận mục đích điều tra, nêu rõ
thành phần và mẫu nghiên cứu, các công cụ điều tra được sử dụng, mối quan
hệ giữa các biến số, các câu hỏi nghiên cứu, các khoản mục điều tra cụ thể và
các bước thực hiện trong phân tích số liệu điều tra.
- Phân tích tổng hợp: Quá trình này bao gồm từ việc phân tích các yếu
tố, tìm ra các luận điểm cần nghiên cứu và rút ra điểm chung, riêng của các
yếu tố đó. Công tác quản lý đô thị nói chung và quản lý xây dựng theo quy
hoạch khu đô thị nói riêng, đòi hỏi việc phân tích các yếu tố tạo nên hình ảnh
đô thị, những đặc điểm của khu vực nghiên cứu, từ đó xác định phương pháp
quản lý cho từng khu vực trên cơ sở sự liên quan với toàn khu đô thị.
- So sánh đối chiếu: Công việc này yêu cầu các đối tượng nghiên cứu
phải được xem xét dựa trên mối tương quan của chúng với nhau, với các
thành tố bên ngoài.
- Phương pháp lấy ý kiến của cộng đồng, sự tham gia của cộng đồng
trong quản lý: Phương pháp này đòi hỏi cộng đồng tham gia vừa mang tính
chất chiều rộng (đa dạng về cách tiếp cận, các vấn đề đô thị gặp phải); tính
chất chiều sâu (thể hiện việc “cộng đồng” được hiểu bao gồm không chỉ dân
cư khu vực mà còn cả các tổ chức trong, tổ chức lân cận khu vực cần tham
vấn, các chuyên gia, các thành phần lứa tuổi khác nhau, từ đó cùng có nhiều
cách tiếp cận một vấn đề.
15. 4
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Đóng góp một phần lý luận và quản lý xây dựng theo quy hoạch cho
các khu đô thị.
- Làm cơ sở cho việc lập dự án đầu tư xây dựng và thực hiện quy
hoạch, kết quả nghiên cứu còn có thể áp dụng cho các khu đô thị khác có
cùng vấn đề tại Hà Nội.
- Đánh giá hiện trạng một cách chính xác, khách quan, khoa học và đưa
ra các giải pháp trên cơ sở khoa học nhằm quản lý xây dựng theo quy hoạch
một cách hiệu quả và đồng bộ.
* Kết quả đạt được
- Phân tích, đánh giá những đặc trưng của khu vực.
- Đưa ra giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch của khu vực tạo
nên một đô thị khang trang, văn minh, sạch, đẹp giúp cải thiện điều kiện sống
cho người dân khu vực và hỗ trợ một phần cho người dân khu vực lân cận.
- Tổ chức bộ máy và trách nhiệm của đối tượng tham gia đầu tư xây
dựng, tiếp nhận, quản lý các công trình xây dựng trên toàn đô thị.
* Các khái niệm
Đô thị: Là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ
yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị,
hành chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát
triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương,
bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị
trấn.
Đô thị mới: Là đô thị dự kiến hình thành trong tương lai theo định
hướng quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị quốc gia, được đầu tư xây dựng
từng bước đạt các tiêu chí của đô thị theo quy định của pháp luật.
16. 5
Khu đô thị mới: Là một khu vực trong đô thị, được đầu tư xây dựng
mới đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở.
Quy hoạch đô thị : Là việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô
thị, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở để
tạo lập môi trường sống thích hợp cho người dân sống trong đô thị, được thể
hiện thông qua đồ án quy hoạch đô thị.
Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị: Quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị gồm những quy định quản lý không gian cho tổng thể
đô thị và những quy định về cảnh quan, kiến trúc đô thị cho các khu vực đô
thị, đường phố và tuyến phố trong đô thị do chính quyền đô thị xác định theo
yêu cầu quản lý.
Quản lý đô thị: Quản lý đô thị là các hoạt động nhằm huy động mọi
nguồn lực vào công tác quy hoạch, hoạch định các chương trình phát triển và
duy trì các hoạt động đó để đạt được các mục tiêu phát triển của chính quyền
thành phố.
Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị: Mặc dù chưa có một
khái niệm cụ thể cho công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị,
một khu vực đặc thù đô thị, tuy nhiên, một trong những nội dung trong quản
lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị được đề cập đến “Đảm bảo tính
thống nhất trong việc quản lý từ không gian tổng thể đô thị đến không gian cụ
thể thuộc đô thị; phải có tính kế thừa kiến trúc, cảnh quan đô thị và phù hợp
với điều kiện, đặc điểm tự nhiên, đồng thời tôn trọng tập quán, văn hóa địa
phương; phát huy các giá trị truyền thống để gìn giữ bản sắc của từng vùng,
miền trong kiến trúc, cảnh quan đô thị”, với đối tượng bao gồm về không gian
đô thị: Khu vực hiện hữu đô thị, khu vực mới phát triển, khu vực bảo tồn, khu
vực giáp ranh và khu vực khác; về cảnh quan đô thị: tuyến phố, trục đường,
17. 6
quảng trường, công viên, cây xanh và kiến trúc đô thị: Nhà ở, các tổ hợp kiến
trúc, các công trình đặc thù khác.
Quản lý xây dựng theo quy hoạch: Đây là quá trình phối hợp giữa đồ án
quy hoạch và triển khai đầu tư xây dựng công trình.
18. 7
Cấu trúc luận văn
Mở đầu
Nội dung
Chương 1. Thực trạng quản lý xây dựng theo quy hoạch các khu đô thị
mới
Chương 2. Cơ sở khoa học của việc quản lý xây dựng theo quy hoạch
Chương 3. Giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
19. THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email: digilib.hau@gmail.com
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
20. 86
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng quản lý xây dựng theo quy
hoạch khu đô thị mới Phú Lương còn gặp nhiều vấn để cần được giải quyết.
Căn cứ vào thực trạng luận văn đã nghiên cứu và đề xuất các giải pháp
và đưa ra những quan điểm và mục tiêu như sau:
- Về sự gắn kết các vùng trong khu vực với định hướng phát triển kinh
tế xã hội và giao thông. Quy hoạch khu đô thị không chỉ căn cứ quy chuẩn,
quy hoạch chung đô thị mà đây còn là mới quan hệ tương hỗ hai chiều cần
phải có nhà quản lý có tầm nhìn với năng lực và trình độ chuyên môn cao.
- Đảm bảo tính đồng bộ trong công tác thực hiện xây dựng giữa công
trình và nhà ở với việc xây dựng các công trình hạ tầng kĩ thuật và hạ tầng xã
hội. Nhằm đảm bảo cho người dân nhanh chóng ổn định điều kiện ở và các
điều kiện giao tiếp sinh hoạt cộng đồng xunh quanh với nơi ở đó.
- Việc công khai minh bạch trong quá trình triển khai thực hiện xây dựng
cho mọi người nhất là những người dân trong khu đô thị mới được quyền
tham gia góp ý thực hiện xây dựng nhằm khắc phục triệt để các hiện tượng
tiêu cực làm ảnh hưởng tới chất lượng công trình.
- Quản lý xây dựng theo quy hoạch một khu đô thị mới phải mang tính
thực tiễn, trực tiếp phục vụ đời sống nhân dân và toàn xã hội. Để có được kết
quả như mong muốn cần phải có quan điểm rõ ràng và định hướng cho các
giải pháp quản lý thực hiện.
- Chú trọng đến công tác quản lý phát triển của khu đô thị thực hiện theo
đúng quy hoạch đến khi dự án đã hoàn thành và đi vào sử dụng cần đảm bảo
các công tác chống xuống cấp các công trình toàn đô thị.
21. 87
- Đổi mới quan điểm quản lý, giảm bớt nội dung quản lý, tăng cường trách
nhiệm công dân trước pháp luật, hoàn thiện hệ thống thông tin quy hoạch và
pháp luật là cơ sở để tinh giản thủ tục hành chính.
Với lợi thế là khu đô thị nằm ở Quận Hà Đông thủ đô Hà Nội, khu đô thị mới
Phú Lương có cơ hội lớn để trở thành điểm sáng trong sự phát triển các khu đô
thị mới, góp phần cho thủ đô Hà Nội phát triển theo hướng hiện đại, phát triển
bền vững.
Đề tài nghiên cứu quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới Phú Lương
đã góp cho công tác quản lý phát triển đúng quy hoạch đã được phê duyệt và
đúng pháp luật của Nhà nước,
Nội dung nghiên cứu của luận vănm những kết quả đạt được trong luận văn đã
đề xuất các giải pháp, các công cụ trong công tác quản lý xây dựng theo quy
hoạch tuân thủ theo quy định của pháp luật. Luận văn cũng làm rõ hơn vai trò
của cộng đồng tham gia trong công tác quản lý xây dựng.
Với việc đề xuất các giải pháp nêu trên làm cơ sở cho công tác quản lý
xây dựng theo quy hoạch tại khu đô thị mới mới Phú Lương phát huy hiệu
quả và giúp cho dự án sớm đi vào hiện thực.
Kiến nghị
Việc thực hiện công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch được đề
xuất trên các nguyên tắc và quan điểm chính, căn cứ vào những yếu tố đã
được phân tích, đánh giá và tổng hợp lại trên thực trạng quản lý hiện tại và
các văn bản pháp luật có liên quan đến dự án đầu tư và xây dựng Khu đô thị
mới mới Phú Lương, đồng thời có nghiên cứu và đúc kết kinh nghiệm quản
lý của các khu đô thị trong và ngoài nước. Thông qua quá trình nghiên cứu,
trong khuôn khổ của luận văn, xin đưa ra một số kiến nghị về Quản lý xây
dựng theo quy hoạch các khu đô thị mới nói chung và Khu đô thị mới Phú
Lương nói riêng:
22. 88
- UBND Thành phố và cơ quan chính quyền cấp trung ương có những
chỉ đạo và văn bản để làm cơ sở pháp lý cho dự án thực hiện đúng tiến độ và
đứng theo quy hoạch được phê duyệt.
- Cơ quan chuyên môn có những chỉ đạo cụ thể đến Ban quản lý dự án
để thực hiện xây dựng theo quy hoạch
- Nghiên cứu cơ chế quản lý, khai thác có sự tham gia của cộng đồng
dân cư khu đô thị mới sau khi các dự án khu đô thị mới hoàn thành, đưa vào
khai thác, vận hành sử dụng.
- Thực hiện công khai thông tin quy hoạch đến rộng rãi khu dân cư,
xây dựng các cơ chế khuyến khích cộng đồng dân cư tham gia thảo luận,
đóng góp ý kiến và tham gia giám sát quá trình thực hiện xây dựng đô thị.
- Cần đồng bộ các công cụ quản lý xây dựng theo quy hoạch bao gồm từ quy
hoạchm thiết kế đô thị, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị.
23. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Nguyễn Thế Bá (2004), Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị, Nhà xuất
bản xây dựng, Hà Nội.
2. Nguyễn Thế Bá (2007), Giáo trình Lý luận thực tiễn Quy hoạch xây dựng đô
thị ở trên thế giới và Việt Nam, Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.
3. Nguyễn Đình Bồng & Đỗ Hậu (2005), Quản lý đất đai và bất động sản đô
thị, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
4. Bộ xây dựng (2005), TCXDVN 362: 2005, Quy hoạch cây xanh sử dụng
công cộng trong các đô thị, NXB Xây dựng, Hà Nội.
5. Bộ Xây dựng (1987), Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4449:1987, Hà nội.
6. Bộ Xây dựng (2001), Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường,
đường phố, quảng trường đô thị TCXDVN 259: 2001, Hà nội.
7. Bộ Xây dựng (2006), Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình –
Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 33:2006, Hà nội.
8. Bộ Xây dựng (2006), Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006
hướng dẫn thực hiện Quy chế khu đô thị mới ban hành kèm theo Nghị định
02/2006/NĐ-CP, Hà nội.
9. Bộ Xây dựng (2008), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng
QCXDVN 01:2008/BXD ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-
BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây dựng, các quy chuẩn, tiêu chuẩn khác có
liên quan;
10. Bộ xây dựng (2008), Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 22/02/2008
Hướng dẫn quản lý đường đô thị, Hà nội.
24. 11. Bộ xây dựng (2010), Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ
Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
12. Bộ xây dựng (2011), Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 về
việc hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây
dựng, quy hoạch đô thị;
13. Bộ xây dựng (2013), Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013
Hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị. Và Thông tư số 16/2013/TT-BXD
ngày 16/10/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-
BXD ngày 13/05/2013 của bộ trưởng bộ xây dựng hướng dẫn về nội dung
Thiết kế đô thị.
14. Chính phủ (2010), Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý Quy hoạch đô thị.
15. Chính phủ (2010), Nghị định số 38/ 2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 về Quản
lý không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị.
16. Chính phủ (2010), Nghị định 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính
phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
17. Chính phủ (2013), Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/1/2013 về quản
lý đầu tư phát triển đô thị.
18. Chính phủ (2013), Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/2/2013 về quản
lý chất lượng công trình xây dựng.
19. Định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển Đô thị Việt nam, thời kỳ 2000
– 2020, Nhà xuất bản xây dựng – Hà nội (2003).
20. Đỗ Đình Đức – Bùi Mạnh Hùng (2012), Quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình – NXB Xây dựng.
21. Đỗ Hậu (2013), Quản lý nhà nước về đô thị trên địa bàn thành phố Hà
Nội,Dự án:“xây dựng năng lực quản lý hành chính đô thị tại 10 quận nội
thành thành phố Hà Nội”.
25. 22. Lê Hồng Kế (2010), Thăng Long – Hà Nội, 1000 năm Đô thị hóa – Nhà
xuất bản Chính trị quốc gia – Hà Nội.
23. Lê Hồng Kế (2009), Quy hoạch Môi trường đô thị và Phát triển đô thị
Bền vững – Nhà Xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
24. Phạm Trọng Mạnh (2002), Quản lý đô thị - NXB Xây dựng.
25. Lương Tú Quyên, Đỗ Kim Thành (2009), Mô hình hợp lý cho các khu đô
thị mới ở Hà Nội, ashui.com
26. Nguyễn Đăng Sơn (2013), Quản lý thực hiện quy hoạch đô thị trong cơ
chế thị trường, Tạp chí Sài Gòn Đầu tư & Xây dựng.
27. Nguyễn Đăng Sơn (2013), Quy hoạch phân khu và đổi mới phương pháp
quy hoạch, Tổng hội xây dựng Việt Nam
28. So. Jin Kwang (korea), Do Hau (Vietnam), Quản lý đô thị (Urban
Management)
29. Nguyễn Hồng Tiến (2011), Quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật đô thị - NXB
Khoa học và kỹ thuật.
30. Quốc hội 2009, Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/06/2009.
31. Quốc hội 2012, Luật thủ đô số 25/2012/QH13 ngày 25/12/2012.
32. Quốc hội 2015, Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014.
33. Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng về việc ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ đồ án quy hoạch đô thị;
34. Quyết định 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và
tầm nhìn đến năm 2050;
35. Quyết định số 4324/ QĐ-UBND ngày 16/7/ 2013 của UBND thành phố
Hà Nội về việc phê duyệt quy hoạch Phân khu đô thị S4, tỷ lệ 1/5.000;
36. Quyết định số 6035/QĐ - UBND ngày 18/11/2014 của UBND thành phố
Hà Nội về việc phê duyệt điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết khu đô thị
26. mới Phú Lương, tỷ lệ 1/500. Địa điểm: các phường Phú La, Phú Lương và
Kiến Hưng – Quận Hà Đông – Hà Nội.
37. Thuyết minh tổng hợp điều chỉnh chi tiết khu đô thị mới Phú Lương
1/500. Địa điểm: các phường Phú La, Phú Lương và Kiến Hưng – Quận Hà
Đông – Thành phố Hà Nội.
Tài liệu Web
38. www.chinhphu.vn, Cổng thông tin Chính phủ Việt Nam
39. www.xaydung.gov.vn, Cổng thông tin điện tử bộ xây dựng
40. http://hadong.hanoi.gov.vn, Cổng thông tin điện tử quận Hà đông
41. http://thuvienphapluat.vn, Thư viện pháp luật
42. http://vov.vn, Đài tiếng nói Việt nam
43. http://ashui.com, Hội quy hoạch phát triển đô thị Việt Nam
44. http://songda2.com.vn, Công ty cổ phần Sông Đà 2
45. http://vqh.hanoi.gov.vn, Viện quy hoạch xây dựng Hà Nội
46. http://danang.gov.vn, Cổng thông tin điện tử Thành phố Đà Nẵng
47. http://vi.wikipedia.org, Bách khoa toàn thư
48. http://www.demotix.com, Trang thông tin của Philippines
27. PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: Bảng tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất trong khu vực
nghiên cứu
TT Loại đất
Ký
hiệu
Diện tích đất (m2) Tổng
diện
tích
(m2)
Tỷ lệ
Sdđ
(%)
Ghi chúP.Phú
La
P.Phú
Lương
P.Kiến
Hưng
1 Đất trồng lúa TL 172964 106775 15462 295201 85.81
2 Đất Ao, mương AM 17087 5164 1436 23687 6.89
3 Đất đang san lấp SL 13139 684 13823 4.02
4 Đất đường đất ĐĐ 8780 2038 464 11282 3.28
Bao gồm
đất bờ thửa,
đường đất
và đường
bê tông
5
Đất hạ tầng kỹ
thuật
HT 30 30 0.009
Các giếng
khoan nước
thô
Tổng cộng 212000 113977 18046 344023 100
TT Các khu vực đánh giá Ký hiệu
Diện
tích
(m2)
Tỷ lệ
(%)
Ghi chú
1 Khu vực thuận lợi cho khai thác xây dựng A 280013 81.39
2
Khu vực thuận lợi có mức độ cho khai thác
xây dựng
B 5940 1,73
3 Khu vực cấm và hạn chế khai thác xây dựng C 58070 16.88
Tổng 344023 100
28. PHỤ LỤC 2: Bảng tổng hợp số liệu cơ cấu
- Tổng dân số toàn khu vực nghiên cứu cơ cấu: 25.320 người
- Dân số trong phạm vi nghiên cứu tỷ lệ 1/500: 6.400 người
T
T
Chức năng đất
Trong
phạm vi
nghiên cứu
tỷ lệ 1/500
Ngoài phạm
vi nghiên
cứu
tỷ lệ 1/500
Tổng cộng
Ghi chú
Tỷ lệ (%)Diện
tích
đất
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Diện
tích
đất
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Diện
tích
đất
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Chỉ
tiêu
(m2/
ng)
1
Đất công cộng
thành phố và
khu vực
1.06 0.98 1.06 0.75 0.42
2
Đất trường
PTTH
1.10 1.02 1.10 0.77 0.43
Chỉ tiêu
khoảng
10,9m2/học
sinh (1013
hs)
3
Đất công trình
hỗn hợp
17.93 16.64 17.93 12.61
4
Đất cây xanh
thành phố, khu
vực
1.25 1.16 1.25 0.88 0.49
5
Đất di tích lịch
sử văn hoá
0.63 0.58 0.63 0.44
6
Đất hạ tầng kỹ
thuật
0.10 0.29 0.26 0.24 0.36 0.25
7 Đất đơn vị ở 27.15 78.92 80.40 74.60 107.55 75.65 42.48
a
- Đất công cộng
đơn vị ở
0.90 2.62 2.98 2.77 3.88 2.73 1.53
b
- Đất trường tiểu
học
2.87 2.66 2.87 2.02 1.13
Chỉ tiêu
khoảng
17,4m2/học
sinh (1646
hs)
b
- Đất trường
THCS
1.04 3.02 0.95 1.99 1.40 0.79
Chỉ tiêu
khoảng
14,3m2/học
sinh (1393
hs)
d
- Đất nhà trẻ
mẫu giáo
0.48 1.40 2.17 2.01 2.65 1.86 1.05
Chỉ tiêu
khoảng
0.9m2/hs
(1266 trẻ)
e - Đất cây xanh 1.95 5.67 8.52 7.91 10.47 7.36 4.14
29. T
T
Chức năng đất
Trong
phạm vi
nghiên cứu
tỷ lệ 1/500
Ngoài phạm
vi nghiên
cứu
tỷ lệ 1/500
Tổng cộng
Ghi chú
Tỷ lệ (%)Diện
tích
đất
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Diện
tích
đất
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Diện
tích
đất
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Chỉ
tiêu
(m2/
ng)
đơn vị ở
f
- Đất nhóm nhà
ở
20.52 59.65 49.33 45.77 69.85 49.13 27.59
g
- Đất đường đơn
vị ở
2.26 6.57 13.58 12.60 15.84 11.14
Bao gồm cả
bãi đỗ xe
8
Đất đường thành
phố và khu vực
7.15 20.78 5.14 4.77 12.29 8.64
Tổng cộng 34.40 100 107.77 98.98 142.17 100
30. PHỤ LỤC 3: Bảng chỉ tiêu đất đơn vị ở
- Tổng dân số toàn khu vực nghiên cứu cơ cấu: 25.320 người
- Dân số đơn vị ở 1: 12.820 người
- Dân số đơn vị ở 2: 12.500 người
TT
Chức năng
đất
Đơn vị ở số 1 Đơn vị ở số 2 Tổng cộng
Diện
tích
đất
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Chỉ
tiêu
(m2/ng)
Diện
tích
đất
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Chỉ
tiêu
(m2/ng)
Diện
tích
đất
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Chỉ
tiêu
(m2/ng)
1
Đất công
cộng đơn vị
ở
1.54 2.99 1.20 2.34 4.18 1.87 3.88 3.61 1.53
2
Đất trường
tiểu học
1.75 3.39 1.37 1.12 2.00 0.90 2.87 2.67 1.13
3
Đất trường
trung học
cơ sở
0.95 1.84 0.74 1.04 1.86 0.83 1.99 1.85 0.79
4
Đất nhà trẻ
mẫu giáo
1.31 2.54 1.02 1.34 2.39 1.07 2.65 2.46 1.05
5
Đất cây
xanh đơn vị
ở
4.84 9.39 3.78 5.63 10.06 4.50 10.47 9.74 4.14
6
Đất nhóm
nhà ở
34.53 66.97 26.93 35.32 63.08 28.26 69.85 64.95 27.59
7
Đất đường
đơn vị ở
6.64 12.88 9.20 16.43 15.84 14.73
Tổng cộng: 51.56 100.00 40.22 55.99 100.00 44.79 107.55 100.00 42.48
31. PHỤ LỤC 4: Bảng tổng hợp số liệu sử dụng đất trong quy hoạch
TT Chức năng sử dụng đất
Ký
hiệu ô
đất
D.tích
đất
(m2)
Tỷ lệ
(%)
Dân
số/
số hs
(người
hs)
Ghi chú
A Đất đơn vị ở 271562 78.94 100.00 6400
I Đất công cộng đơn vị ở CC 9024 3.32
II Nhà trẻ NT 4800 1.77 320
III Trường THCS THCS 10361 3.82 688
IV Cây xanh đơn vị ở CX 19505 7.18
V Đất nhóm nhà ở 205251 75.58 6400
1 Nhà ở liền kề LK 51399 18.93 2744
2 Nhà ở biệt thự BT 92836 34.19 1444
3 Nhà ở cao tầng CT 14983 5.52 2212
4
Đất đường nhóm ở (đường vào
nhà)
46033 16.95
VI Đường đơn vị ở 22621 8.33
b Đất hạ tầng kỹ thuật HTKT 1000 0.29
C Đườngthành phố, khu vực 71461 20.77
Tổng cộng 344023 100 6400