SlideShare a Scribd company logo
1 of 100
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
--o0o--
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ CÔNG NGHỆ
XÂY DỰNG VIỆT XANH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HỮU HÙNG
MÃ SINH VIÊN : A17817
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
--o0o--
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ CÔNG NGHỆ
XÂY DỰNG VIỆT XANH
Giáo viên hƣớng dẫn : PGS.TS Lƣu Thị Hƣơng
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hữu Hùng
Mã sinh viên : A17817
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trƣờng Đại học Thăng
Long, đặc biệt là các thầy cô trong Bộ môn Kinh tế đã giảng dạy nhiệt tình giúp em có
những kiến thức bổ ích trong 4 năm đại học. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới
giáo viên hƣớng dẫn PGS.Tiến sĩ Lƣu Thị Hƣơng. Mặc dù cô rất bận rộn trong công
tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học nhƣng cô đã quan tâm và tận tình chỉ bảo cho
em trong suốt quá trình làm làm khóa luận của mình. Em cũng xin đƣợc gửi lời cảm
ơn đến gia đình, nhà trƣờng, thầy cô và bạn bè đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp cũng nhƣ trong suốt thời gian học tập tại trƣờng Đại học Thăng Long. Cuối
cùng, em xin gửi lời cảm ơn tới các cán bộ trong Công ty cổ phần đầu tƣ và công nghệ
xây dựng Việt Xanh đã giúp em có cơ hội tiếp cận với tình hình thực tế của Công ty
cũng nhƣ tiếp cận số liệu trong thời gian thực tập của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện dƣới sự
hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Hà Nội, Ngày 27 tháng 6 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Hữu Hùng
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.1
1.1. Khái quát về doanh nghiệp..............................................................................1
1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp...............................................................................1
1.1.2. Môi trường hoạt động của doanh nghiệp ........................................................1
1.1.3. Hoạt động tài chính doanh nghiệp ...................................................................2
1.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp ...................................................................3
1.2.1. Khái niệm của phân tích tài chính doanh nghiệp...........................................3
1.2.2. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp.................................................3
1.2.3. Tài liệu để phân tích tài chính doanh nghiệp..................................................4
1.2.4. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ............................................8
1.2.5. Nội dungphân tích tài chính doanh nghiệp...................................................10
1.2.6. Chỉ tiêu đánh giá sự hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp...........17
1.2.6.1. Thời gian phân tích và mật độ phân tích.....................................................17
1.2.6.2. Chi phí phân tích...........................................................................................18
1.2.6.3. Đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp và mức độ vận
dụng kết quả phân tích..................................................................................19
1.3. Nhân tố ảnh hƣởng tới sự hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp .19
1.3.1. Nhân tố bên trong doanh nghiệp ....................................................................20
1.3.1.1. Chất lượng thông tin sử dụng cho phân tích tài chính ...............................20
1.3.1.2. Phương pháp phân tích.................................................................................20
1.3.1.3. Nội dung phân tích........................................................................................21
1.3.1.4. Nhân tố con người.........................................................................................21
1.3.1.5. Quy trình phân tích .......................................................................................22
1.3.1.6. Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác phân tích ...................................23
1.3.2. Nhân tố khách quan.........................................................................................23
1.3.2.1. Chế độ kế toán doanh nghiệp, chuẩn mực kế toán, văn bản pháp luật của
Nhà nước đối với hoạt động tài chính .........................................................23
1.3.2.2. Hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành .............................................................23
1.3.2.3. Các yếu tố kinh tế xã hội khác......................................................................24
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
CPĐT VÀ CÔNG NGHỆ XD VIỆT XANH .............................................................25
2.1. Giới thiệu chung về Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh..............25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt
Xanh....................................................................................................................25
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của Công ty CPĐT và
công nghệ XD Việt Xanh .................................................................................27
2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý................................................................27
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán................................................................29
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt
Xanh....................................................................................................................30
2.2. Thực trạng phân tích tài chính tại Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt
Xanh.................................................................................................................31
2.2.1. Hệ thống báo cáo tài chính tại Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh
........................................................................................................................31
2.2.2. Quy trình phân tích tài chính tại Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt
Xanh ...................................................................................................................31
2.2.3. Phương pháp phân tích tài chính tại Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt
Xanh ...................................................................................................................32
2.2.4. Nội dung phân tích tài chính tại Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt
Xanh ...................................................................................................................33
2.2.4.1. Phân tích bảng cân đối kế toán....................................................................33
2.2.4.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.......................................38
2.2.4.3. Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu...........................................................39
2.2.5. Thực trạng mức độ hoàn thiện phân tích tài chính tại Công ty CPĐT và
công nghệ Việt Xanh........................................................................................41
2.2.5.1. Thời gian phân tích và mật độ phân tích.....................................................41
2.2.5.2. Chi phí phân tích...........................................................................................42
2.2.5.3. Đánh giá tình hình tài chính của Công ty....................................................42
2.3. Đánh giá thực trạng phân tích tài chính tai Công ty CPĐT và công nghệ
XD Việt Xanh..................................................................................................43
2.3.1. Kết quả đạt được ...............................................................................................43
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.................................................................................44
2.3.2.1. Hạn chế..........................................................................................................44
2.3.2.2. Nguyên nhân..................................................................................................45
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CPĐT VÀ CÔNG NGHÊ XD VIỆT XANH..........................................49
3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh .49
3.1.1. Cơ hội và thánh thức đối với Công ty CPĐT và công nghệ xây dựng Việt
Xanh...................................................................................................................49
3.1.1.1. Cơ hội.............................................................................................................49
3.1.1.2. Thách thức .....................................................................................................49
Thang Long University Library
3.1.2. Định hướng phát triển của Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh ..49
3.1.2.1. Các mục tiêu chính........................................................................................49
3.1.2.2. Những vấn đề then chốt. ...............................................................................50
3.1.2.3. Các giải pháp nhằm thực hiện các mục tiêu trên........................................50
3.2. Giải pháp hoàn thiện phân tích tài chính tại Công ty CPĐT và công nghệ
XD Việt Xanh..................................................................................................50
3.2.1. Lập và tổ chức công tác phân tích tài chính tại Công ty CPĐT và công
nghệ XD Việt Xanh...........................................................................................51
3.2.2. Nâng cao trình độ cán bộ phân tích ...............................................................51
3.2.3. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ phân tích ...................52
3.2.4. Sử dụng đầy đủ thông tin.................................................................................53
3.2.5. Kết hợp các phương pháp phân tích...............................................................54
3.2.6. Hoàn thiện nội dung phân tích tài chính.......................................................57
3.2.6.1. Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ..........................................................57
3.2.6.2. Bổ sung thêm tỷ số chưa được Công ty phân tích.......................................58
3.2.6.3. So sánh một số chỉ tiêu tài chính với một số đơn vị cùng nghành .............60
3.2.6.4. So sánh một số chỉ tiêu tài chính công ty với chỉ tiêu nghành bình quân..61
3.3. Kiến nghị .........................................................................................................61
3.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính..............................................................................61
3.3.2. Đối với Nhà nước..............................................................................................62
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
BCĐKT
BCTC
CPĐT
CCDC
GTGT
TSCĐ
VAT
ROA
ROE
XD
NN
SXKD
Tên đầy đủ
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo tài chính
Cổ phần đầu tƣ
Công cụ dụng cụ
Giá trị gia tăng
Tài sản cố định
Thuế giá trị gia tăng
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản
Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu
Xây dựng
Nhà nƣớc
Sản xuất kinh doanh
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh của Công ty 2011 – 2013..............................................30
Bảng 2.3. Bảng phân tích cơ cấu tài sản........................................................................34
Bảng 2.4. Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn.................................................................35
Bảng 2.5. Bảng Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ................................38
Bảng 2.6. Nhóm tỷ số về khả năng thanh toán..............................................................39
Bảng 2.7. Nhóm tỷ số về khả năng cân đối vốn............................................................40
Bảng 2.8. Nhóm tỷ số về khả năng sinh lời...................................................................41
Bảng 3.1. Phân tích các chỉ tiêu trong Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ ...............................57
Bảng 3.2. Tỷ số khả năng thanh toán ............................................................................58
Bảng 3.3. Tỷ số về khả năng cân đối vốn......................................................................58
Bảng 3.4. Nhóm tỷ số về khả năng hoạt động...............................................................59
Bảng 3.5. So sánh chỉ tiêu tài chính với với một số đơn vị cung nghành năm 2013 ....60
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1. Quy trình phân tích tài chính........................................................................22
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh ...............27
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh.29
Sơ đồ 2.4. Quy trình phân tích tài chính tại Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh32
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nguyên cứu:
Doanh nghiệp là một thực thể của xã hội, nơi tạo ra giá trị gia tăng cho ngƣời chủ
sở hữu và tạo ra sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đáp ứng nhu cầu cho xã hội. Trong nền
kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa của nƣớc ta hiện nay, các doanh
nghiệp có sự cạnh tranh gay gắt và khốc liệt: Ngày càng có nhiều doanh nghiệp mới
xuất hiện và cũng không ít doanh nghiệp rơi vào tình trạng phá sản. Vì vậy, các doanh
nghiệp muốn tồn tại, đứng vững và phát triển thì ngoài việc phải xây dựng đƣợc đƣờng
lối chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn, có đƣợc một nguồn nhân lực chất lƣợng cao,
doanh nghiêp cần thiết phải có một tiềm lực tài chính mạnh để tiến hành sản xuất kinh
doanh và cạnh tranh có hiệu quả.
Tiềm lực tài chính nhƣ máu trong trong cơ thể con ngƣời. Vì vậy nó cần phải
đƣợc thƣờng xuyên đƣợc chăm lo, bồi dƣỡng, bảo vệ để hệ thống tuần hoàn máu lƣu
thông, giúp cho cơ thể mạnh khỏe, hoạt động tốt và nó cũng cần đƣợc kiểm tra khám
bệnh thƣờng xuyên để kịp thời phát hiện những bệnh tật phát sinh để có phƣơng cách
điều trị kịp thời nhằm tránh rủi ro cho doanh nghiệp. Những chuyên gia phân tích tài
chính sẽ đảm nhận công việc này của doanh nghiệp.
Qua thực tế thực tập về công tác tài chính tại Công ty cổ phần đầu tƣ và công
nghệ xây dựng Việt Xanh, em nhận thấy công tác phân tích tài chính tại Công ty chƣa
đƣợc quan tâm đúng mức còn nhiều hạn chế về nội dung và phƣơng pháp. Chính vì
vậy em đã chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp là: “Hoàn thiện phân tích tài chính tại Công
ty cổ phần đầu tƣ và công nghệ xây dựng Việt Xanh” để có điều kiện tìm hiểu, nghiên
cứu về lĩnh vực này nhằm trau dồi kiến thức đã học và đóng góp một số giải pháp cho
sự phát triển của Công ty thêm tốt hơn.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Khái quát và hệ thống hóa các lý thuyết về công tác phân tích tài chính doanh nghiệp.
Đánh giá thực trạng công tác phân tích tài chính tại Công ty cổ phần đầu tƣ và
công nghệ xây dựng Việt Xanh và phân tích nguyên nhân gây nên hạn chế trong công
tác phân tích tài chính của Công ty.
Đề xuất hệ thống giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác phân tích tài
chính tại Công ty cổ phần đầu tƣ và công nghệ xây dựng Việt Xanh.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu công tác phân tích tài chính của doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu: Công tác phân tích tài chính tại Công ty cổ phần đầu tƣ và
công nghệ xây dựng Việt Xanh trong giai đoạn từ 2011 đến 2013.
Thang Long University Library
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Khóa luận sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp nhƣ sau:
Phƣơng pháp thống kê mô tả: thu thập các thông tin số liệu về công tác phân tích
tài chính tại Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh trong năm 2011, 2012 và 2013.
Phƣơng pháp khảo sát thực tiễn: thực tập trực tiếp tại Công ty CPĐT và công
nghệ XD Việt Xanh nhằm tích lũy kinh nghiệm và có cái nhìn khách quan, sâu sắc về
đề tài.
Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp: dựa vào các số liệu thu thập đƣợc từ đó phân
tích, nghiên cứu nhằm đƣa ra giải pháp nhằm hoàn thiện phân tích tài chính tại Công
ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh.
5. Kết cấu khóa luận:
Kết cấu của khóa luận gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng phân tích tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và công
nghệ xây dựng Việt Xanh
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện phân tích tài chính tại Công ty cổ phần đầu
tư và công nghệ xây dựng Việt Xanh
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát về doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp
Doanh nghiệp là chủ thể kinh tế độc lập, có tƣ cách pháp nhân, hoạt động kinh
doanh dựa trên thị trƣờng nhằm làm tăng giá trị của chủ sở hữu.
Ở Việt Nam, theo Luật doanh nghiệp: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên
riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, đƣợc đăng ký kinh doanh theo quy định
của pháp luật, nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh - tức là thực hiện
một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tƣ, từ sản xuất đến tiêu thụ
sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trƣờng nhằm mục đích sinh lợi.
Các doanh nghiệp ở Việt Nam bao gồm: Doanh nghiệp Nhà nƣớc, Công ty cổ
phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty hợp danh, Công ty liên doanh, Doanh
nghiệp tƣ nhân.
Mỗi loại hình doanh nghiệp có đặc thù riêng và phù hợp với quy mô và trình độ
phát triển nhất định theo mục tiêu của chủ sở hữu vốn và quy định của pháp luật. Hầu
hết các doanh nghiệp lớn hoạt động với tƣ cách hình thức là các Công ty. Đây là loại
hình phát triển nhất của doanh nghiệp. Về nguyên tắc, nội dung công tác quản lý tài
chính của các doanh nghiệp là cơ bản giống nhau thực hiện theo quy định của Luật kế
toán và các quy định pháp luật hiện hành của Nhà nƣớc.
1.1.2. Môi trường hoạt động của doanh nghiệp
Theo chiến lƣợc kinh doanh các doanh nghiệp cần phải có những quyết định về
tổ chức hoạt động sản xuất và vận hành quá trình trao đổi, kinh doanh. Mọi quyết định
đều phải gắn kết với môi trƣờng xung quanh và nội tại của doanh nghiệp. Bao quanh
doanh nghiệp là một môi trƣờng kinh tế - xã hội phức tạp và luôn biến động. Có thể kể
đến một số yếu tố tác động trực tiếp tới hoạt động của doanh nghiệp nhƣ:
Doanh nghiệp là một thực thể trong xã hội, nó là đối tƣợng quản lý của Nhà
nƣớc. Sự thắt chặt hay nới lỏng hoạt động của doanh nghiệp đƣợc điều chỉnh bằng luật
và các văn bản quy phạm pháp luật, bằng cơ chế quản lý tài chính của Nhà nƣớc.
Sự phát triển của công nghệ là một yếu tố góp phần thay đổi phƣơng thức sản
xuất, tạo ra nhiều kỹ thuật mới dẫn đến những thay đổi mạnh mẽ trong hoạt động kinh
doanh và quản lý tài chính doanh nghiệp.
Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng phải dự tính đƣợc khả năng xảy ra
rủi ro, đặc biệt là rủi ro tài chính để có cách ứng phó kịp thời và đúng đắn. Doanh
nghiệp với sức ép của thị trƣờng cạnh tranh, phải chuyển dần từ chiến lƣợc trọng cung
cổ điển sang chiến lƣợc trọng cầu hiện đại. Những đòi hỏi về chất lƣợng, mẫu mã, giá
Thang Long University Library
2
cả hàng hoá, về chất lƣợng dịch vụ ngày càng cao hơn, tinh tế hơn của khách hàng
buộc các doanh nghiệp phải thƣờng xuyên thay đổi chính sách sản phẩm, dịch vụ để
đảm bảo sản xuất - kinh doanh có hiệu quả và chất lƣợng cao.
Doanh nghiệp thƣờng phải đáp ứng đƣợc đòi hỏi của các đối tác về mức vốn chủ
sở hữu trong cơ cấu vốn. Sự tăng, giảm vốn chủ sở hữu có tác động đáng kể tới hoạt
động của doanh nghiệp, đặc biệt trong các điều kiện kinh tế khác nhau.
Môi trƣờng nội tại trong đó nguồn nhân lực và các chính sách quản lý nguồn
nhân lực của doanh nghiệp cũng là yếu tố sống còn của doanh nghiệp.
Muốn phát triển bền vững, các doanh nghiệp phải làm chủ và dự đoán trƣớc đƣợc
sự thay đổi của môi trƣờng để sẵn sàng thích nghi với nó. Trong môi trƣờng đó, quan
hệ tài chính của doanh nghiệp đƣợc thể hiện rất phong phú và đa dạng, chi phối mọi
hoạt động của doanh nghiệp
1.1.3. Hoạt động tài chính doanh nghiệp
Hoạt động tài chính của doanh nghiệp là hoạt động nhằm giải quyết các mối quan
hệ biểu hiện dƣới hình thái tiền tệ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Các
quan hệ tài chính doanh nghiệp chủ yếu bao gồm:
Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nƣớc
Đây là mối quan hệ phát sinh khi doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đối với
Nhà nƣớc, khi Nhà nƣớc giao vốn, góp vốn vào doanh nghiệp.
Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trƣờng tài chính
Quan hệ này đƣợc thể hiện thông qua việc doanh nghiệp tìm kiếm các nguồn tài trợ.
Trên thị trƣờng tài chính, doanh nghiệp có thể vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu vốn ngắn
hạn, có thể phát hành cổ phiếu và trái phiếu để đáp ứng nhu cầu vốn dài hạn. Ngƣợc lại,
doanh nghiệp phải trả lãi vay và vốn vay, trả cổ tức cổ phần cho các nhà tài trợ góp vốn.
Doanh nghiệp cũng có thể gửi tiền vào ngân hàng, đầu tƣ chứng khoán bằng số tiền tạm
thời chƣa sử dụng để tăng doanh lợi.
Quan hệ giữa doanh nghiệp với các thị trƣờng khác
Trong nền kinh tế, doanh nghiệp có quan hệ chặt chẽ với các doanh nghiệp khác
trên thị trƣờng hàng hoá, dịch vụ, thị trƣờng sức lao động. Đây là những thị trƣờng mà
tại đó doanh nghiệp tiến hành mua sắm máy móc thiết bị, nhà xƣởng, tìm kiếm lao động
v.v... Điều quan trọng là thông qua thị trƣờng, doanh nghiệp có thể xác định đƣợc nhu
cầu hàng hoá và dịch vụ cần thiết cung ứng. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp hoạch định
ngân sách đầu tƣ, kế hoạch sản xuất, tiếp thị nhằm thoả mãn nhu cầu thị trƣờng.
3
Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp
Đây là quan hệ giữa các bộ phận sản xuất - kinh doanh, giữa cổ đông và ngƣời
quản lý, giữa cổ đông và chủ nợ, giữa quyền sử dụng vốn và quyền sở hữu vốn. Các
mối quan hệ này đƣợc thể hiện thông qua hàng loạt chính sách của doanh nghiệp nhƣ:
chính sách cổ tức (phân phối thu nhập), chính sách đầu tƣ, chính sách về cơ cấu vốn,
chi phí v.v...
1.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính là quá trình sử dụng các kỹ thuật phân tích thích hợp để xử lý
tài liệu từ báo cáo tài chính và các tài liệu khác, hình thành hệ thống các chỉ tiêu tài
chính nhằm đánh giá thực trạng tài chính và dự đoán tiềm lực tài chính trong tƣơng lai.
Nhƣ vậy, phân tích tài chính trƣớc hết là việc chuyển các dữ liệu tài chính trên báo cáo
tài chính thành những thông tin hữu ích. Việc phân tích tài chính đƣợc tuân theo quy
trình cụ thể.
1.2.2. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính có vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý tài chính
doanh nghiệp, nó giúp các đối tƣợng quan tâm nắm bắt đƣợc tình hình tài chính doanh
nghiệp, từ đó đƣa ra các quyết định kịp thời và đúng đắn. Trong hoạt động kinh doanh,
các doanh nghiệp thuộc các loại hình sở hữu khác nhau đều bình đẳng trƣớc pháp luật
trong việc lựa chọn ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh. Do vậy sẽ có nhiều đối tƣợng
quan tâm đến tình hình tài chính doanh nghiệp nhƣ: Chủ doanh nghiệp, nhà tài trợ, nhà
cung cấp, khách hàng,…kể cả các cơ quan quản lý Nhà nƣớc và ngƣời làm công. Mỗi
đối tƣợng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các giác độ khác
nhau, cụ thể:
Phân tích tài chính đối với nhà quản lý doanh nghiệp
Phân tích tài chính là quá trình thu thập và xử lý nhằm đem lại thông tin cho nhà
quản lý để nhà quản lý có thể ra quyết định. Mục tiêu của việc ra các quyết định là
nhằm tối đa hoá giá trị cho chủ sở hữu. Nhƣ vậy, thông tin tài chính không những cung
cấp cho nhà lãnh đạo doanh nghiệp cái nhìn tổng quát về sức khoẻ tài chính của doanh
nghiệp mà còn giúp lãnh đạo doanh nghiệp đƣa các quyết định đầu tƣ, tài trợ và phân
phối lợi nhuận kịp thời và đúng đắn.
Phân tích tài chính đối với nhà đầu tƣ vào doanh nghiệp
Đối với nhà đầu tƣ, cũng nhƣ lãnh đạo doanh nghiệp, mục tiêu cuối cùng của họ
là tối đa hoá giá trị của chủ sở hữu và thông tin tài chính với các chỉ tiêu giá trị thị
trƣờng của doanh nghiệp và cụ thể hơn là giá trị của cổ phiếu Công ty trên thị trƣờng,
nếu doanh nghiệp là Công ty có cổ phiếu đƣợc giao dịch trên thị trƣờng chứng khoán;
Thang Long University Library
4
khả năng sinh lời của doanh nghiệp sẽ giúp nhà đầu tƣ đƣa ra đƣợc các quyết định đầu
tƣ hiệu quả vào doanh nghiệp.
Phân tích tài chính đối với các chủ nợ của doanh nghiệp
Chủ nợ của doanh nghiệp luôn quan tâm đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp
và thông tin tài chính, cụ thể là thông tin về khả năng thanh toán và khả năng sinh lời
của doanh nghiệp sẽ giúp chủ nợ của doanh nghiệp đƣa ra các quyết định cho vay hợp
lý với tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Phân tích tài chính đối với các cơ quan quản lý Nhà nƣớc
Dựa vào các thông tin tài chính, các cơ quan quản lý của Nhà Nƣớc đánh giá,
kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của doanh
nghiệp có tuân thủ theo đúng chính sách, chế độ và pháp luật quy định không, tình
hình hạch toán và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nƣớc nhƣ thế nào.
Phân tích tài chính đối với ngƣời lao động
Ngƣời lao động trong doanh nghiệp cũng rất quan tâm tới các thông tin tài chính
của doanh nghiệp, đặc biệt là khả năng sinh lời. Bởi vì kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh có tác động trực tiếp tới tiền lƣơng của ngƣời lao động. Ngoài ra trong những
doanh nghiệp cổ phần ngƣời lao động tham gia góp vốn mua cổ phần, nhƣ vậy họ cũng
là những ngƣời chủ doanh nghiệp nên có quyền lợi và trách nhiệm gắn với doanh nghiệp
Trong phạm vi của bài khóa luận này sẽ đi sâu nghiên cứu công tác phân tích tài
chính để phục vụ cho vai trò của ngƣời quản lý doanh nghiệp là chủ yếu.
1.2.3. Tài liệu để phân tích tài chính doanh nghiệp
Khi phân tích tài chính, ngƣời phân tích phải sử dụng các nguồn thông tin bên
trong và ngoài doanh nghiệp liên quan tới hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính
(từ thông tin số lƣợng đến thông tin giá trị). Những thông tin đó giúp cho ngƣời phân
tích có thể đƣa ra đƣợc những nhận xét, kết luận thỏa đáng và sát thực. Trong đó thông
tin kế toán tài chính trong nội bộ doanh nghiệp đây là một nguồn thông tin quan trọng
nhất. Thông tin kế toán tài chính đƣợc phản ánh khá đầy đủ trong các báo cáo kế toán
tài chính. Vì vậy việc xem xét xử lý các báo cáo kế toán chủ yếu đó là: Bảng cân đối
kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ, Bản thuyết minh báo
cáo tài chính. Cụ thể:
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính mô tả tình trạng tài chính của một
doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định nào đó. Đây là một báo cáo tài chính có ý
nghĩa rất quan trọng đối với mọi đối tƣợng có quan hệ sở hữu, quan hệ kinh doanh và
quan hệ quản lý với doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán đƣợc trình bày dƣới dạng
5
bảng cân đối số dƣ các tài khoản kế toán: một bên phản ánh tài sản và một bên phản
ánh nguồn vốn của doanh nghiệp.
Bên tài sản của Bảng cân đối kế toán phản ánh giá trị của toàn bộ tài sản hiện có
đến thời điểm lập báo cáo thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp: đó là tài
sản cố định, tài sản lƣu động. Bên nguồn vốn phản ánh số vốn để hình thành các loại
tài sản của doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo: Đó là vốn của chủ sở hữu và các
khoản nợ.
Các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán đƣợc sắp xếp theo khả năng chuyển
hoá thành tiền giảm dần từ trên xuống.
Bên tài sản gồm: Tài sản lƣu động (tiền và chứng khoán ngắn hạn dễ bán, các
khoản phải thu, dự trữ); tài sản tài chính; tài sản cố định hữu hình và vô hình.
Bên nguồn vốn gồm: Nợ ngắn hạn (nợ phải trả nhà cung cấp, các khoản phải
nộp, phải trả khác, nợ ngắn hạn ngân hàng thƣơng mại và các tổ chức tín dụng khác);
nợ dài hạn (nợ vay dài hạn ngân hàng thƣơng mại và các tổ chức tín dụng khác, vay
bằng cách phát hành trái phiếu); vốn chủ sở hữu (thƣờng bao gồm: vốn góp ban đầu,
lợi nhuận không chia, phát hành cổ phiếu mới).
Về mặt kinh tế, bên tài sản phản ánh quy mô và kết cấu các loại tài sản; bên
nguồn vốn phản ánh cơ cấu tài trợ, cơ cấu vốn cũng nhƣ khả năng độc lập về tài chính
của doanh nghiệp.
Bên tài sản và bên nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán đều có các cột chỉ tiêu:
số đầu kỳ, số cuối kỳ. Ngoài các khoản mục trong nội bảng còn có một số khoản mục
ngoài bảng cân đối kế toán nhƣ: một số tài sản thuê ngoài, vật tƣ, hàng hoá nhận giữ
hộ, nhận gia công, hàng hoá nhận bán hộ, ngoại tệ các loại v.v...
Nhìn vào Bảng cân đối kế toán, ngƣời phân tích có thể nhận biết đƣợc loại hình
doanh nghiệp, quy mô, mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán
là một tƣ liệu quan trọng bậc nhất giúp cho ngƣời phân tích đánh giá đƣợc khả năng cân
bằng tài chính, khả năng thanh toán và khả năng cân đối vốn của doanh nghiệp.
Báo cáo kết quả kinh doanh
Một thông tin không kém phần quan trọng đƣợc sử dụng trong phân tích tài chính
là thông tin phản ánh trong báo cáo Kết quả kinh doanh. Khác với bảng cân đối kế
toán, báo cáo Kết quả kinh doanh cho biết sự dịch chuyển của tiền trong quá trình sản
xuất - kinh doanh của doanh nghiệp và cho phép dự tính khả năng hoạt động của
doanh nghiệp trong tuơng lai. Báo cáo Kết quả kinh doanh cũng giúp ngƣời phân tích so
sánh doanh thu với số tiền thực nhập quỹ khi bán hàng hóa, dịch vụ; so sánh tổng chi phí
phát sinh với số tiền thực xuất quỹ để vận hành doanh nghiệp. Trên cơ sở doanh thu và
chi phí, có thể xác định đƣợc kết quả sản xuất - kinh doanh: lãi hay lỗ trong năm. Nhƣ
Thang Long University Library
6
vậy, báo cáo Kết quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động sảnxuất - kinh doanh, phản
ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Nó cung cấp
những thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao
động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp.
Những khoản mục chủ yếu đƣợc phản ánh trên báo cáo Kết quả kinh doanh:
doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh; doanh thu từ hoạt động tài chính; doanh
thu từ hoạt động bất thƣờng và chi phí tƣơng ứng với từng hoat động đó.
Những loại thuế nhƣ: VAT, Thuế tiêu thụ đặc biệt, về bản chất, không phải là
doanh thu và không phải là chi phí của doanh nghiệp nên không đƣợc phản ánh trên báo
cáo Kết quả kinh doanh. Toàn bộ các khoản thuế đối với doanh nghiệp và các khoản
phải nộp khác đƣợc phản ánh trong phần: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc.
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
Để đánh giá một doanh nghiệp có đảm bảo đƣợc chi trả hay không, cần tìm hiểu
tình hình Ngân quỹ của doanh nghiệp. Ngân quỹ thƣờng đƣợc xác định cho thời hạn
ngắn (thƣờng là từng tháng).
Xác định hoặc dự báo dòng tiền thực nhập quỹ (thu Ngân quỹ), bao gồm: dòng
tiền nhập quỹ từ hoạt động kinh doanh (từ bán hàng hoá hoặc dịch vụ); dòng tiền nhập
quỹ từ hoạt động đầu tƣ, tài chính; dòng tiền nhập quỹ từ hoạt động bất thƣờng.
Xác định hoặc dự báo dòng tiền thực xuất quỹ (chi Ngân quỹ), bao gồm: dòng
tiền xuất quỹ thực hiện sản xuất kinh doanh; dòng tiền xuất quỹ thực hiện hoạt động
đầu tƣ, tài chính; dòng tiền xuất quỹ thực hiện hoạt động bất thƣờng.
Trên cơ sở dòng tiền nhập quỹ và dòng tiền xuất quỹ, ngƣời phân tích thực hiện
cân đối ngân quỹ với số dƣ ngân quỹ đầu kỳ để xác định số dƣ ngân quỹ cuối kỳ. Từ
đó, có thể thiết lập mức ngân quỹ dự phòng tối thiểu cho doanh nghiệp nhằm mục tiêu
đảm bảo chi trả.
Thuyết minh báo cáo tài chính và các báo cáo kế toán nội bộ khác
Khi phân tích tài chính doanh nghiệp, ngƣời phân tích cần sử dụng thêm các dữ
liệu chi tiết từ thuyết minh báo cáo tài chính hoặc các báo cáo kế toán nội bộ để hệ
thống chỉ tiêu phân tích đƣợc đầy đủ hơn, đồng thời khắc phục tính tổng hợp của số
liệu thể hiện trên BCĐKT và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Các số liệu bổ
sung bao gồm:
Số liệu về chi phí khấu hao TSCĐ trong kỳ. Số liệu này đƣợc trình bày trên
thuyết minh BCTC (phần chi phí SXKD theo nhân tố) và đƣợc sử dụng để tính khả
năng tự tài trợ hay xác định lợi nhuận hoạt động kinh doanh khi loại trừ sự khác biệt
về phƣơng pháp tính khấu hao giữa các kỳ, giữa các doanh nghiệp.
7
Số liệu về chi phí lãi vay trong kỳ. Số liệu này đƣợc sử dụng trong đánh giá khả
năng thanh toán, hiệu quả hoạt động kinh doanh hay tác động của nợ đối với khả năng
sinh lời vốn chủ sở hữu.
Số liệu về tình hình tăng, giảm các khoản nợ phải thu, nợ phải trả của từng
khách nợ, chủ nợ. Với tài liệu này, nhà phân tích sẽ đánh giá đầy đủ, chi tiết hơn tình
hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Số liệu này thƣờng đƣợc thể hiện trong
thuyết minh báo cáo tài chính hoặc từ các báo cáo công nợ ở doanh nghiệp.
Số liệu về tình hình tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh và các quỹ chuyên dùng.
Tài liệu này đƣợc sử dụng để giải thích biến động nguồn vốn chủ sở hữu và phân tích
cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp.
Số liệu về tình hình tăng giảm từng loại TSCĐ trong kỳ, tình hình tăng, giảm
các khoản đầu tƣ vào các đơn vị khác...
Số liệu liên quan đến biến phí và định phí ở doanh nghiệp.
Ngoài thông tin từ các báo cáo kế toán ở doanh nghiệp, phân tích tài chính doanh
nghiệp còn sử dụng nhiều nguồn thông tin khác để các kết luận trong phân tích tài
chính có tính thuyết phục. Các nguồn thông tin khác đƣợc chia thành ba nhóm sau:
Thông tin liên quan đến tình hình kinh tế
Họat động kinh doanh của doanh nghiệp chịu tác động bởi nhiều nhân tố thuộc
môi trƣờng vĩ mô nên phân tích tài chính cần đặt trong bối cảnh chung của kinh tế
trong nƣớc và các nền kinh tế trong khu vực. Kết hợp những thông tin này sẽ đánh giá
đầy đủ hơn tình hình tài chính và dự báo những nguy cơ, cơ hội đối với họat động của
doanh nghiệp. Những thông tin thƣờng quan tâm bao gồm:
 Thông tin về tăng trƣởng, suy thoái kinh tế.
 Thông tin về lãi suất ngân hàng, trái phiếu kho bạc, tỷ giá ngoại tệ.
 Thông tin về tỷ lệ lạm phát.
 Các chính sách kinh tế lớn của Chính phủ, chính sách chính trị, ngoại giao
của Nhà nƣớc...
Thông tin theo ngành
Ngoài những thông tin về môi trƣờng vĩ mô; những thông tin liên quan đến
ngành, lĩnh vực kinh doanh cũng cần đƣợc chú trọng. Đó là:
 Mức độ và yêu cầu công nghệ của ngành.
 Mức độ cạnh tranh và qui mô của thị trƣờng.
 Tính chất cạnh tranh của thị trƣờng hay mối quan hệ giữa doanh nghiệp với
nhà cung cấp và khách hàng.
Thang Long University Library
8
 Nhịp độ và xu hƣớng vận động của ngành.
 Nguy cơ xuất hiện những đối thủ cạnh tranh tiềm tàng.
Những thông tin trên sẽ làm rõ hơn nội dung các chỉ tiêu tài chính trong từng
ngành, lĩnh vực kinh doanh, đánh giá rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp.
Thông tin về đặc điểm họat động của doanh nghiệp
Do mỗi doanh nghiệp có những đặc điểm riêng trong tổ chức sản xuất kinh
doanh và trong phƣơng hƣớng họat động nên để đánh giá hợp lý tình hình tài chính,
nhà phân tích cần nghiên cứu kỹ lƣỡng đặc điểm họat động của doanh nghiệp. Những
vấn đề cần quan tâm bao gồm:
 Mục tiêu và chiến lƣợc họat động của doanh nghiệp, gồm cả chiến lƣợc tài
chính và chiến lƣợc kinh doanh.
 Đặc điểm quá trình luân chuyển vốn trong các khâu kinh doanh ở từng loại
hình doanh nghiệp.
 Tính thời vụ, tính chu kỳ trong hoạt động kinh doanh.
 Mối liên hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp, khách hàng, ngân hàng,
và các đối tƣợng khác.
 Các chính sách họat động khác.
1.2.4. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
Phƣơng pháp phân tích tài chính bao gồm các hệ thống công cụ và biện pháp nhằm
tiếp cận, nghiên cứu các sự vật hiện tƣợng, các mối quan hệ bên trong và bên ngoài, các
luồng tiền dịch chuyển và các biến đổi tài chính, các chỉ tiêu tài chính tổng hợp nhằm
đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp.
Ngƣời ta sử dụng rất nhiều các phƣơng pháp phân tích tài chính khác nhau nhƣng
trên thực tế hiện nay thì có 3 phƣơng pháp đƣợc sử dụng phổ biến nhất: phƣơng pháp so
sánh, phƣơng pháp tỷ số và phƣơng pháp Dupont.
Phƣơng pháp so sánh
Đây là phƣơng pháp đƣợc sử dụng khá phổ biến trong việc phân tích tài chính.
Phƣơng pháp này nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến động của
các chỉ tiêu phân tích. Khi sử dụng phƣơng pháp này cần lƣu ý đến việc lựu chọn tiêu
chuẩn so sánh, điều kiện do sánh, nội dung so sánh phải tƣơng tự và đồng chất.
Phƣơng pháp này dùng để xây dựng xu hƣớng phát triển và mức độ biến động
của các chỉ tiêu phát triển. Nội dung so sánh gồm:
So sánh kỳ này với kỳ trƣớc để thấy rõ hơn xu thế thay đổi về tình hình tài
chính của doanh nghiệp.
9
So sánh giữa số liệu thực hiện với số kế hoạch.
So sánh số liệu của doanh nghiệp với số liệu của doanh nghiệp khác hoặc với số
liệu trung bình của ngành.
Đây là một phƣơng pháp đơn giản, dễ tính toán, dễ thực hiện. Sử dụng phƣơng
pháp này giúp cho các nhà phân tích đánh giá đƣợc vị thế của doanh nghiệp, tình hình
tài chính của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện kế hoạch đã đề ra thông qua đó nhà
quản lý đƣa ra đƣợc kế hoạch chiến lƣợc hoạt động cho thời gian tới. Tuy nhiên kết
quả thu đƣợc khi sử dụng phƣơng pháp này chƣa phản ánh một cách tổng quát nhất
thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Do vậy khi tiến hành phân tích tài chính nhà
phân tích thƣờng sử dụng phối hợp nhiều phƣơng pháp.
Phƣơng pháp tỷ số
Phƣơng pháp tỷ số là phƣơng pháp trong đó các tỷ số đƣợc sử dụng để phân tích. Đó
là các tỷ số đơn đƣợc thiết lập bởi chỉ tiêu này so với chỉ tiêu khác. Đây là phƣơng pháp
có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng ngày càng đƣợc bổ sung và hoàn thiện:
Thứ nhất, nguồn thông tin kế toán và tài chính đƣợc cải tiến và đƣợc cung cấp
đầy đủ hơn. Đó là cơ sở để hình thành những tỷ lệ tham chiếu tin cậy cho việc đánh
giá một tỷ số của một doanh nghiệp hay một nhóm doanh nghiệp.
Thứ hai, việc áp dụng công nghệ tin học cho phép tích lũy dữ liệu và thúc đẩy
nhanh quá trình tính toán hàng loạt các tỷ số.
Thứ ba, phƣơng pháp phân tích này giúp ngƣời phân tích khai thác có hiệu quả
những số liệu và phân tích một cách hệ thống hàng loạt tỷ số theo chuỗi thời gian liên
tục hoặc theo từng giai đoạn.
Về nguyên tắc, với phƣơng pháp tỷ số, cần xác định đƣợc các ngƣỡng, các tỷ số
tham chiếu. Để đánh giá tình trạng tài chính của một doanh nghiệp cần so sánh các tỷ
số của doanh nghiệp với các tỷ số tham chiếu. Nhƣ vậy, phƣơng pháp so sánh luôn
đƣợc sử dụng kết hợp với phƣơng pháp phân tích tỷ số.
Phƣơng pháp Dupont
Bên cạnh đó, các nhà phân tích còn sử dụng phƣơng pháp phân tích tài chính
DUPONT. Với phƣơng pháp này, ngƣời phân tích sẽ nhận biết đƣợc các nguyên nhân
dẫn đến các hiện tƣợng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản chất của
phƣơng pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của doanh nghiệp
nhƣ thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành
tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân
tích ảnh hƣởng của các tỷ số đó đối với tỷ số tổng hợp.
Thang Long University Library
10
1.2.5. Nội dungphân tích tài chính doanh nghiệp
Sau khi thu thập đƣợc đầy đủ thông tin dữ liệu và lựa chọn phƣơng pháp phân
tích phù hợp, công việc phân tích đƣợc tiến hành:
Việc phân tích tài chính doanh nghiệp chủ yếu tập trung phân tích báo cáo tài
chính của doanh nghiệp, cụ thể: Khi phân tích tài chính, các tỷ số tài chính chủ yếu
thƣờng đƣợc phân thành 4 nhóm chính:
Tỷ số về khả năng thanh toán: đây là nhóm chỉ tiêu đƣợc sử dụng để đánh giá
khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
Tỷ số về khả năng cân đối vốn hoặc cơ cấu vốn: nhóm chỉ tiêu này phản ánh mức
độ ổn định và tự chủ tài chính cũng nhƣ khả năng sử dụng nợ vay của doanh nghiệp.
Tỷ số về khả năng hoạt động: đây là nhóm chỉ tiêu đặc trƣng cho việc sử dụng
tài nguyên, nguồn lực của doanh nghiệp.
Tỷ số về khả năng sinh lời: nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sản xuất -
kinh doanh tổng hợp nhất của một doanh nghiệp.
Tùy theo mục tiêu phân tích tài chính mà ngƣời phân tích chú trọng nhiều hơn tới
nhóm chỉ tiêu này hay nhóm chỉ tiêu khác. Chẳng hạn, các chủ nợ ngắn hạn đặc biệt
quan tâm tới tình hình khả năng thanh toán của ngƣời vay. Trong khi đó, các nhà đầu
tƣ dài hạn quan tâm nhiều hơn đến khả năng hoạt động và hiệu quả sản xuất – kinh
doanh. Họ cũng cần nghiên cứu tình hình về khả năng thanh toán để đánh giá khả năng
của doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu thanh toán hiện tại và xem xét lợi nhuận để dự tính
khả năng trả nợ cuối cùng của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, họ cũng chú trọng tới tỷ số
về cơ cấu vốn vì sự thay đổi của tỷ số này sẽ ảnh hƣởng đáng kể tới lợi ích của họ.
Mỗi nhóm tỷ số trên bao gồm nhiều tỷ số và trong từng trƣờng hợp các tỷ số
đƣợc lựa chọn sẽ phụ thuộc vào bản chất, quy mô của hoạt động phân tích. Sau đây là
những tỷ số chủ yếu nhất, phố biến nhất đƣợc dùng trong phân tích, đánh giá tình hình
tài chính của một doanh nghiệp.
Các tỷ số về khả năng thanh toán:
Khả năng thanh toán hiện hành =
Tài sản lƣu động
Nợ ngắn hạn
Tài sản lƣu động thông thƣờng bao gồm tiền, các chứng khoán ngắn hạn dễ
chuyển nhƣợng (tƣơng đƣơng tiền), các khoản phải thu và dự trữ (tồn kho); còn nợ
ngắn hạn thƣờng bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng thƣơng mại và các tổ
chức tín dụng khác, các khoản phải trả nhà cung cấp, các khoản phải trả, phải nộp
khác…Cả tài sản lƣu động và nợ ngắn hạn đều có thời hạn nhất định tới một năm. Tỷ
số khả năng thanh toán hiện hành là thƣớc đo khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh
11
nghiệp, nó cho biết mức độ các khoản nợ của các chủ nợ ngắn hạn đƣợc trang trải
bằng các tài sản có thể chuyển thành tiền trong một giai đoạn tƣơng đƣơng với thời
hạn của các khoản nợ đó.
Để đánh giá khả năng thanh toán các chủ nợ ngắn hạn khi đến hạn, ngƣời phân
tích phải quan tâm đến chỉ tiêu vốn lƣu động ròng hay vốn lƣu động thƣờng xuyên của
doanh nghiệp, đây là một yếu tố quan trọng và cần thiết cho việc đánh giá điều kiện
cân bằng tài chính của một doanh nghiệp. Nó đƣợc xác định là phần chênh lệch giữa
tổng tài sản lƣu động và tổng nợ ngắn hạn, hoặc là phần chênh lệch giữa vốn thƣờng
xuyên ổn định với tài sản cố định ròng. Khả năng đáp ứng nghĩa vụ thanh toán, mở
rộng quy mô sản xuất kinh doanh và nắm bắt thời cơ thuận lợi của nhiều doanh nghiệp
phụ thuộc phần lớn vào vốn lƣu động ròng. Do đó, sự phát triển của không ít doanh
nghiệp còn đƣợc thể hiện ở sự tăng trƣởng ở vốn lƣu động ròng.
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh: là tỷ số giữa các tài sản quay vòng nhanh với
nợ ngắn hạn.Tài sản quay vòng nhanh là những tài sản có thể nhanh chóng chuyển thành
tiền, bao gồm: tiền, chứng khoán ngắn hạn, các khoản phải thu. Tài sản dự trữ (tồn kho)
là các tài sản khó chuyển thành tiền hơn trong tổng tài sản lƣu động và dễ bị lỗ nhất nếu
đƣợc bán. Do vậy, tỷ số khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng hoàn trả các
khoản nợ ngắn hạn không phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ và đƣợc xác định bằng
cách lấy tài sản lƣu động trừ phần dự trữ chia cho nợ ngắn hạn.
Khả năng thanh toán nhanh =
Tài sản lƣu động  Dự trữ
Nợ ngắn hạn
Tỷ số dự trữ (tồn kho) trên vốn lƣu động ròng: tỷ số này cho biết dự trữ chiếm
bao nhiêu phần trăm vốn lƣu động ròng. Nó đƣợc tính bằng cách chia dự trữ cho vốn
lƣu động ròng (tài sản lƣu động – nợ ngắn hạn).
Tỷ số dự trữ =
Dự trữ
Vốn lƣu động ròng
Các tỷ số về khả năng cân đối vốn:
Tỷ số cơ cấu vốn: tỷ số này đƣợc dùng để đo lƣờng phần vốn góp của các chủ
sở hữu doanh nghiệp so với phần tài trợ của các chủ nợ đối với doanh nghiệp và có ý
nghĩa quan trọng trong phân tích tài chính. Bởi lẽ, các chủ nợ nhìn vào số vốn của chủ
sở hữu của Công ty để thể hiện mức độ tin tƣởng vào sự đảm bao an toàn cho các món
nợ. Nếu chủ sở hữu doanh nghiệp chỉ đóng góp một tỷ lệ nhỏ trong tổng số vốn thì rủi
ro xảy ra trong sản xuất – kinh doanh chủ yếu do các chủ nợ gánh chịu. Mặt khác,
bằng cách tăng vốn thông qua vay nợ, các chủ doanh nghiệp vẫn nắm quyền kiểm soát
Thang Long University Library
12
và điều hành doanh nghiệp. Ngoài ra nếu doanh nghiệp thu đƣợc lợi nhuận từ tiền vay
thì lợi nhuận dành cho các chủ doanh nghiệp sẽ gia tăng đáng kể.
Tỷ số cơ cấu vốn =
Vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
Tỷ số nợ trên tổng tài sản (hệ số nợ): tỷ số này đƣợc sử dụng để xác định nghĩa
vụ của chủ doanh nghiệp đối với các chủ nợ trong việc góp vốn. Thông thƣờng các chủ
nợ thích tỷ số nợ trên tổng tài sản vừa phải vì tỷ số này càng thấp thì các khoản nợ càng
đƣợc đảm bảo trong trƣờng hợp bị phá sản. Trong khi đó, các chủ sở hữu doanh nghiệp
ƣa thích tỷ số này cao vì họ muốn lợi nhuận gia tăng nhanh và muốn toàn quyền kiểm
soát doanh nghiệp. Nhƣng nếu tỷ số nợ quá cao, doanh nghiệp dễ rơi vào tình trạng mất
khả năng thanh toán.
Tỷ số nợ trên tổng tài sản =
Tổng nợ phải trả
Tổng tài sản
Khả năng thanh toán lãi vay hoặc số lần có thể trả lãi: thể hiện ở tỷ số giữa lợi
nhuận trƣớc thuế và lãi vay. Nó cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi
hàng năm nhƣ thế nào. Việc không trả đƣợc các khoản nợ này sẽ thể hiện khả năng
doanh nghiệp có nguy cơ bị phá sản.
Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay =
Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay
Lãi vay
Các tỷ số về khả năng hoạt động:
Các tỷ số về khả năng hoạt động đƣợc sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản
của doanh nghiệp. Vốn của doanh nghiệp đƣợc dùng để đầu tƣ cho các loại tài sản khác
nhau nhƣ tài sản cố định, tài sản lƣu động. Do đó, ngƣời phân tích không chỉ quan tâm tới
việc đo lƣờng hiệu quả sử dụng tổng tài sản mà còn chú trọng tới hiệu quả sử dụng của
từng bộ phận cấu thành tổng sản phẩm của doanh nghiệp. Chỉ tiêu doanh thu đƣợc sử
dụng chủ yếu trong tính toán các tỷ số này để xem xét khả năng hoạt động của doanh
nghiệp, cụ thể:
Vòng quay tiền: Tỷ số này đƣợc xác định bằng cách chia doanh thu trong năm
cho tổng số tiền và các loại tài sản tƣơng đƣơng tiền bình quân (chứng khoán ngắn hạn
dễ chuyển nhƣợng); nó cho biết số vòng quay của tiền trong năm.
Vòng quay tiền =
Doanh thu
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
13
Vòng quay dự trữ (tồn kho): Là một chỉ tiêu khá quan trọng để đánh giá hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vòng quay dự trữ đƣợc xác định bằng tỷ
số giữa doanh thu trong năm và giá trị dự trữ (nguyên vật liệu, vật liệu phụ, sản phẩm
dở dang, thành phẩm) bình quân.
Vòng quay dự trữ =
Doanh thu
Dự trữ
Kỳ thu tiền: đƣợc sử dụng để đánh giá khả năng thu tiền trong thanh toán trên
cơ sở các khoản phải thu và doanh thu bình quân một ngày. Các khoản phải thu lớn
hay nhỏ phụ thuộc vào chính sách tín dụng thƣơng mại của doanh nghiệp và các khoản
trả trƣớc.
Kỳ thu tiền bình quân = Các khoản phải thu x
360
Doanh thu
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định: chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản cố định
tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu trong một năm.Tài sản cố định ở đây đƣợc xác
định theo giá trị còn lại đến thời điểm lập báo cáo.
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định =
Doanh thu
Tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: chỉ tiêu này còn đƣợc gọi là vòng quay toàn bộ
tài sản, nó đƣợc đo bằng tỷ số giữa doanh thu và tổng tài sản và cho biết một đồng tài
sản đem lại bao nhiêu đồng doanh thu.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =
Doanh thu
Tài sản
Các tỷ số về khả năng sinh lãi:
Nếu nhƣ các nhóm chỉ số trên đây phản ánh hiệu quả từng hoạt động riêng biệt của
doanh nghiệp thì tỷ số về khả năng sinh lãi phản ánh tổng hợp nhất hiệu quả sản xuất –
kinh doanh và hiệu năng quản lý doanh nghiệp.
Doanh lợi tiêu thụ sản phẩm =
Thu nhập sau thuế
Doanh thu
Chỉ tiêu này đƣợc xác định bằng cách chia thu nhập sau thuế cho doanh thu. Nó
phản ánh số lợi nhuận sau thuế trong một trăm đồng doanh thu.
Tỷ số thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (doanh lợi vốn chủ sở hữu): ROE
Thang Long University Library
14
ROE =
Thu nhập sau thuế
Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này đƣợc xác định bằng cách chia thu nhập sau thuế cho vốn chủ sở hữu.
Nó phản ánh khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu và đƣợc các nhà đầu tƣ đặc biệt quan
tâm khi họ quyết định bị vốn đầu tƣ vào doanh nghiệp. Tăng mức doanh lợi vốn chủ sở
hữu là một mục tiêu quan trọng nhất trong hoạt động quản lý tài chính doanh nghiệp.
Doanh lợi tài sản: ROA
ROA =
Thu nhập trƣớc thuế & lãi
Tài sản
Hoặc;
ROA =
Thu nhập sau thuế
Tài sản
Đây là một chỉ tiêu tổng hợp nhất đƣợc dùng để đánh giá khả năng sinh lợi của
một đồng vốn đầu tƣ. Tùy thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp đƣợc phân tích
và phạm vi so sánh mà ngƣời ta lựa chọn thu nhập trƣớc thuế và lãi hoặc thu nhập sau
thuế để so sánh với tổng tài sản.
Ngoài các tỷ số trên đây, các nhà phân tích cũng đặc biệt chú ý tới việc tính toán
và phân tích những tỷ số liên quan tới các chủ sở hữu và giá trị thị trƣờng. Chẳng hạn:
Tỷ lệ hoàn vốn cổ phần =
Thu nhập sau thuế
Vốn cổ phần
Thu nhập cổ phiếu =
Thu nhập sau thuế
Số lƣợng cổ phiếu thƣờng
Tỷ lệ trả cổ tức =
Lãi cổ phiếu
Thu nhập cổ phiếu
Khi sử dụng phƣơng pháp phân tích tài chính DUPONT nhằm đánh giá tác động
tƣơng hỗ giữa các tỷ số tài chính, nhà phân tích có thể thực hiện việc tách ROE nhƣ sau:
15
-Tách ROE
ROE =
TNST
=
TNST
x
TS
= ROA x EM (số nhân vốn)
VCSH TS VCSH
ROE phản ánh mức sinh lợi của một đồng vốn chủ sơ hữu – mức tăng giá trị tài
sản cho các chủ sơ hữu. Còn ROA phản ánh mức sinh lợi của toàn bộ danh mục tài sản
của doanh nghiệp – khả năng quản lý tài sản của các nhà quản lý doanh nghiệp. EM là
hệ số nhân vốn chủ sở hữu, nó phản ánh mức độ huy động vốn từ bên ngoài của doanh
nghiệp. Nếu EM tăng, điều đó chứng tỏ doanh nghiệp tăng vốn từ bên ngoài.
Tách ROA
ROE =
TNST
=
TNST
x
DT
= PM x AU
TS DT TS
PM: Doanh lợi tiêu thụ phản ánh tỷ trọng lợi nhuận sau thuế trong doanh thu của
doanh nghiệp. Khi PM tăng, điều đó thể hiện doanh nghiệp quản lý doanh thu và quản
lý chi phí có hiệu quả.
AU: Hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
Nhƣ vậy, qua hai lần phân tích, ROE có thể đƣợc biến đổi nhƣ sau:
ROE = PM x AU x EM
Đến đây, có thể nhận biết đƣợc các nhân tố cơ bản tác động tới ROE của một
doanh nghiệp: đó là khả năng tăng doanh thu, công tác quản lý chi phí, quản lý tài sản
và đòn bẩy tài chính.
Các thành phần trên lại đƣợc phân tích chi tiết hơn tùy thuộc vào mục tiêu cần
đạt của nhà phân tích. Với trình tự hạch toán nhƣ trên, có thể xác định các nguyên
nhân làm tăng, giảm ROE của doanh nghiệp.
Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn (bảng tài trợ)
Trong phân tích nguồn vốn, ngƣời ta thƣờng xem xét sự thay đổi của các nguồn
vốn và cách thức sử dụng vốn của một doanh nghiệp trong một thời kỳ theo số liệu
giữa hai thời điểm lập Bảng cân đối kế toán.
Một trong những công cụ hữu hiệu của nhà quản lý tài chính là biểu kê nguồn
vốn và sử dụng vốn (bảng tài trợ). Nó giúp nhà quản lý xác định rõ các nguồn cung
ứng vốn và việc sử dụng các nguồn vốn đó.
Để lập đƣợc biểu này, trƣớc hết phải liệt kê sự thay đổi các khoản mục trên bảng
cân đối kế toán từ đầu kỳ đến cuối kỳ. Mỗi sự thay đổi đƣợc phân biệt ở hai cột: sử
dụng vốn và nguồn vốn theo nguyên tắc:
Thang Long University Library
16
Nếu các khoản mục bên tài sản tăng hoặc các khoản mục bên nguồn vốn giảm
thì điều đó thể hiện việc sử dụng vốn.
Nếu các khoản mục bên tài sản giảm hoặc các khoản mục bên nguồn vốn tăng
thì điều đó thể hiện việc tạo nguồn.
Việc thiết lập bảng tài trợ là cơ sở để chỉ ra những trọng điểm đầu tƣ vốn và
những nguồn vốn chủ yếu đƣợc hình thành để đầu tƣ.
Phân tích các chỉ tiêu tài chính trung gian.
Trong phân tích tài chính, các nhà phân tích thƣờng kết hợp chặt chẽ những đánh
giá về trạng thái tĩnh với những đánh giá về trạng thái động để đƣa về một bức tranh
toàn cảnh về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Nếu nhƣ trạng thái tĩnh đƣợc thể
hiện qua Bảng cân đối kế toán thì trạng thái động (sự dịch chuyển của các dòng tiền)
đƣợc phản ánh qua bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn, qua báo cáo kết quả kinh
doanh. Thông qua các báo cáo tài chính này, các nhà phân tích có thể đánh giá sự thay
đổi về vốn lƣu động ròng, về nhu cầu vốn lƣu động, từ đó có thể đánh giá những thay
đổi về ngân quỹ của doanh nghiệp. Nhƣ vậy, giữa các báo cáo tài chính có mối liên hệ
rất chặt chẽ: những thay đổi trên bảng cân đối kế toán lập đầu kỳ và cuối kỳ cùng với
khả năng tự tài trợ đƣợc tính từ báo cáo kết quả kinh doanh đƣợc thể hiện qua bảng tài
trợ và liên quan mật thiết tới ngân quỹ của doanh nghiệp.
Khi phân tích trạng thái động, trong một số trƣờng hợp nhất định, ngƣời ta còn
chú trọng tới các chỉ tiêu quản lý trung gian nhằm đánh giá chi tiết hơn tình hình tài
chính và dự báo những điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp. Những chỉ tiêu này
là cơ sở để xác lập nhiều hệ số (tỷ lệ) rất có ý nghĩa về hoạt động, cơ cấu vốn, vv…
của doanh nghiệp.
Lãi gộp = Doanh thu – Giá vốn bán hàng
Thu nhập trƣớc khấu hao và lãi = Lãi gộp – Chi phí bán hàng, quản lý
Thu nhập trƣớc thuế và lãi = Thu nhập trƣớc khấu hao và lãi – khấu hao
Thu nhập trƣớc thuế = Thu nhập trƣớc thuế và lãi – Lãi vay
Thu nhập sau thuế = Thu nhập trƣớc thuế - thuế thu nhập doanh nghiệp
17
Trên cơ sở đó, ngƣời phân tích có thể xác định mức tăng tuyệt đối và mức tăng
tƣơng đối của các chỉ tiêu qua các thời kỳ để nhận biết tình hình hoạt động của doanh
nghiệp. Đồng thời, ngƣời phân tích cũng cần so sánh chúng với các chỉ tiêu cùng loại
của các doanh nghiệp cùng ngành để đánh giá vị thế của doanh nghiệp.
1.2.6. Chỉ tiêu đánh giá sự hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp
Chất lƣợng công tác phân tích tài chính ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh và ảnh hƣởng tới sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp
trong tƣơng lai.
Phân tích tài chính đƣợc coi là hoàn thiện khi kết quả của quá trình phân tích đạt
đƣợc các mục tiêu của ngƣời phân tích đề ra, đồng thời là cơ sở tin cậy cho nhà quản
trị tài chính doanh nghiệp ra quyết định tài chính trong điều hành doanh nghiệp.
Mục tiêu phân tích tài chính của ngƣời phân tích là tìm ra điểm mạnh, điểm yếu
về tình hình tài chính của doanh nghiệp và đƣa ra tƣ vấn đối với nhà quản trị về các
phƣơng hƣớng, giải pháp khắc phục. Trong khi đó, nhà quản trị tài chính đánh giá sự
hoàn thiện phân tích tài chính thông qua thời gian phân tích, chi phí phân tích và
những tiện ích mà ngƣời phân tích mang lại cho nhà quản trị thể hiện bằng báo cáo
phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Nhƣ vậy, đứng trên các giác độ khác nhau thì quan niệm về sự hoàn thiện phân
tích tài chính cũng đƣợc hiểu khác nhau, cụ thể:
Đối với ngƣời phân tích: Sự hoàn thiện phân tích tài chính là sự phù hợp của kết
quả phân tích đối với các mục tiêu phân tích tài chính đã đặt ra.
Đối với nhà quản trị tài chính: Sự hoàn thiện phân tích tài chính đƣợc đánh giá
bằng bằng một tập hợp các chỉ tiêu đáp ứng yêu cầu đánh giá chính xác tình hình tài
chính của doanh nghiệp, làm cơ sở cho việc ra quyết định tài chính với chi phí hợp lý.
Trong phạm vi khóa luận này, chủ yếu đề cập tới các chỉ tiêu đánh giá sự hoàn
thiện của việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp trên giác độ ngƣời quản trị
doanh nghiệp.
Dựa vào những nội dung phân tích trên trên, các chỉ tiêu đánh giá sự hoàn thiện
phân tích tài chính của doanh nghiệp là nhƣ sau:
1.2.6.1. Thời gian phân tích và mật độ phân tích
Việc phân tích tài chính của doanh nghiệp đƣợc duy trì thƣờng xuyên hay không?
Có đáp ứng đƣợc tính kịp thời cho yêu cầu của Ban lãnh đạo hay không? Điều này ảnh
hƣởng rất lớn đến sự hoàn thiện phân tích tài chính. Bởi vậy, nếu việc phân tích cho
kết quả chính xác nhƣng lại mất quá nhiều thời gian hoặc không đƣợc tiến hành kịp
thời, thƣờng xuyên nên khi kết quả phân tích chuyển đến ngƣời sử dụng thì đã bỏ lỡ
Thang Long University Library
18
nhiều cơ hội kinh doanh tốt hoặc xử lý chậm những vấn đề còn tồn tại gây ảnh hƣởng
xấu đến kết quả kinh doanh thì không thể đánh giá là đã hoàn thiện phân tích tài chính.
Doanh nghiệp không nên chỉ phân tích tài chính vào cuối kỳ khi hoàn thành báo
cáo tài chính năm mà công tác này cần tiến hành thƣờng xuyên, liên tục. Đặc biệt,
trong bối cảnh nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh hiện nay, chỉ doanh nghiệp nào hiểu
rõ tình hình tài chính của mình, nắm đƣợc điểm mạnh, điểm yếu của mình và nắm bắt
kịp thời cơ hội kinh doanh thì mới có thể phát triển vững mạnh. Việc duy trì công tác
phân tích tài chính một cách thƣờng xuyên, báo cáo phân tích tài chính đƣợc chuyển
đến ngƣời sử dụng kịp thời sẽ nâng cao giá trị sử dụng của kết quả phân tích và là cơ
sở để hoàn thiện phân tích tài chính.
Mặc dù không có tiêu chuẩn chung về thời gian phân tích tài chính, mật độ phân
tích tài chính, nhƣng tùy thuộc vào quy mô, điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của mỗi doanh
nghiệp, Ban lãnh đạo doanh nghiệp cần có yêu cầu đặt ra cho bộ phận phân tích tài
chính khoảng thời gian cần hoàn thành Báo cáo phân tích tài chính và định kỳ báo cáo
cho nhà quản trị theo: tháng, quý, năm.
Sự hoàn thiện phân tích tài chính đánh giá theo tiêu chí thời gian sẽ phụ thuộc
vào mức độ thỏa mãn của ngƣời sử dụng báo cáo phân tích tài chính về mặt thời gian
và kết quả cuối cùng đạt đƣợc khi áp dụng các quyết định căn cứ trên báo cáo đó. Thời
gian phân tích càng ngắn, báo cáo phân tích càng mang tính kịp thời. Tuy nhiên, có
những vấn đề phức tạp đòi hỏi thời gian phân tích dài mới đạt đƣợc độ chính xác của
kết quả phân tích thì không thể đánh giá là chƣa hoàn thiện.
1.2.6.2. Chi phí phân tích
Việc nắm bắt các chi phí vật chất phục vụ cho công tác phân tích tài chính doanh
nghiệp cũng rất quan trọng đối với nhà quản trị. Bởi lẽ, cung cấp một dịch vụ có chất
lƣợng hoặc một công việc phù hợp với mục đích vẫn chƣa đủ. Một sản phẩm, dịch vụ
có sức cạnh tranh khi dựa trên sự cân bằng giữa hai yếu tố: chất lƣợng phân tích và chi
phí để đạt đƣợc chất lƣợng đó. Chi phí để đạt đƣợc chất lƣợng phải đƣợc quản lý để
đảm bảo hiệu quả lâu dài. Trong phân tích tài chính, cũng cần phải đảm bảo cân bằng
giữa hai yếu tố: chất lƣợng phân tích tài chính và chi phí phân tích tài chính.
Chi phí phân tích là tất cả các khoản chi phí liên quan đến việc đảm bảo rằng các
thông tin cung cấp về tình hình tài chính doanh nghiệp phải phù hợp với yêu cầu của
nhà quản trị, là cơ sở tin cậy cho việc ra các quyết định tài chính đúng đắn.
Chi phí phân tích bao gồm chi phí thu thập thông tin, chi phí cho cán bộ phân
tích và các chi phí khác phục vụ cho quá trình phân tích. Đối với doanh nghiệp có quy
mô lớn, chi phí phân tích thƣờng là một khoản chi phí thƣờng xuyên và khá cao, do đó
doanh nghiệp phải cân nhắc giữa việc tự tiến hành phân tích hay thuê các chuyên gia
19
về lĩnh vực phân tích. Nếu chi phí thuê các chuyên gia phân tích không lớn hơn chi phí
doanh nghiệp tự tiến hành phân tích thì doanh nghiệp nên lựa chọn cách thuê chuyên
gia, điều đó sẽ mang lại hiệu quả cao hơn. Tuy nhiên nếu doanh nghiệp muốn giữ bí
mật tài chính của mình thì doanh nghiệp sẽ chọn cách tự tiến hành phân tích.
Dù doanh nghiệp lựa chọn thuê chuyên gia hay tự tiến hành phân tích thì việc tối
thiểu hóa chi phí luôn là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lƣợng phân tích tài
chính, qua đó đánh giá sự hoàn thiện của phân tích tài chính. Chi phí phân tích tài
chính quá cao sẽ là gánh nặng đối với doanh nghiệp, nhƣng nếu chi phí thấp không đủ
trang trải cho hoạt động phân tích thì chất lƣợng phân tích không đƣợc đảm bảo.
1.2.6.3. Đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp và mức độ vận dụng
kết quả phân tích.
Để đảm bảo phân tích tài chính đạt kết quả tốt thì quá trình phân tích cần thỏa
mãn cả hai điều kiện cần và điều kiện đủ. Nếu thông tin phân tích đã đảm bảo chất
lƣợng, các chỉ tiêu và phƣơng pháp phân tích áp dụng đã phù hợp và đầy đủ thì có
nghĩa là đã đạt đƣợc điều kiện cần cho việc đảm bảo chất lƣợng phân tích tài chính.
Điều kiện đủ là sau khi có đƣợc số liệu tính toán thì những đánh giá về tình hình tài
chính của doanh nghiệp một cách chính xác. Bởi vậy đây là căn cứ cuối cùng giúp
ngƣời sử dụng báo cáo phân tích tài chính đƣa ra quyết định tài chính đúng đắn. Chính
vì vậy, mức độ chính xác của các đánh giá tình hình tài chính là thƣớc đo sự hoàn
thiện phân tích tài chính doanh nghiệp.
Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp là chỉ ra đƣợc điểm mạnh, điểm
yếu, hiệu quả kinh doanh cũng nhƣ dự báo đƣợc các cơ hội, rủi ro của doanh nghiệp
trong tƣơng lai, làm cơ sở cho việc ra quyết định tài chính một cách đúng đắn, là căn
cứ cho việc đƣa ra những hiệu chỉnh trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp
trong tƣơng lai.
Tuy nhiên, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp chính xác nhƣng việc
vận dụng kết quả đó vào thực tế để mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp cũng là một
chỉ tiêu phản ánh sự hoàn thiện phân tích tài chính. Mục tiêu cuối cùng của việc phân
tích tài chính đạt chất lƣợng là để giúp doanh nghiệp tăng khả năng sinh lời và giảm
rủi ro trong tƣơng lai và nó đƣợc thể hiện rất rõ trong kết quả sản xuất kinh doanh của
kỳ tiếp theo. Đây là căn cứ chính xác nhất để đánh giá mức độ hoàn thiện của phân
tích tài chính đạt mức cao, trung bình hay kém.
1.3. Nhân tố ảnh hƣởng tới sự hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp
Các nhân tố ảnh hƣởng tới sự hoàn thiện phân tích tài chính gồm có những nhân
tố bên trong và những nhân tố bên ngoài doanh nghiệp. Khóa luận này sẽ tiếp cận theo
Thang Long University Library
20
nguồn gốc của nhân tố, bao gồm nhân tố bên trong thuộc về doanh nghiệp và nhân tố
bên ngoài doanh nghiệp.
1.3.1. Nhân tố bên trong doanh nghiệp
1.3.1.1. Chất lượng thông tin sử dụng cho phân tích tài chính
Đây là nhân tố quan trọng hàng đầu quyết định trực tiếp chất lƣợng phân tích tài
chính. Thông tin phân tích càng đầy đủ và chính xác thì chất lƣợng phân tích càng cao.
Ngƣợc lại nếu thông tin không đầy đủ và chính xác thì kết quả phân tích chỉ là hình
thức không có ý nghĩa gì dẫn tới việc ra quyết định sai lệch, từ đó ảnh hƣởng tới kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, tính kịp thời của thông tin cũng là một yếu tố không thể thiếu cho
phân tích tài chính doanh nghiệp hay nói cách khác là làm cho chất lƣợng phân tích tài
chính đƣợc tốt hơn. Thông tin mang tính động rất cao, một thông tin có thể có giá trị
hôm nay nhƣng đến hôm sau nó lại bị lạc hậu. Do vậy, để tạo nên các báo cáo có chất
lƣợng cần thiết cho phân tích tài chính, các thông tin kế toán cần phải đƣợc cập nhật
cao độ đến từng chi tiết, theo từng ngày để đảm bảo tính kịp thời. Tính kịp thời của
thông tin làm tăng chất lƣợng phân tích còn thể hiện ở chỗ: các số liệu để phân tích
đƣợc tập hợp qua nhiều năm và có độ chính xác cao.
Ví dụ nhƣ để phân tích tài chính cho một năm ngắn hạn hay dài hạn thì thông tin
cung cấp không chỉ là số liệu của năm đó mà là số liệu của 2-3 năm kế tiếp nhau mới
có thể giúp ngƣời phân tích có cái nhìn tổng quát và phân tích tài chính đƣợc tốt hơn.
Do vậy, thông tin sử dụng trong phân tích tài chính là nền tảng của phân tích tài
chính. Từ các thông tin bên trong của doanh nghiệp và các thông tin bên ngoài có ảnh
hƣởng đến môi trƣờng hoạt động của doanh nghiệp, ngƣời phân tích không chỉ thấy
dƣợc tình hình tài chính của doanh nghiệp mà còn dự đoán phƣơng hƣớng phát triển
của doanh nghiệp.
1.3.1.2. Phương pháp phân tích
Khi đã đầy đủ thông tin cần thiết cho phân tích tài chính doanh nghiệp thì một
nhân tố không kém phần quan trọng đó là lựa chọn phƣơng pháp phân tích phù hợp.
Hiện nay trong phân tích chủ yếu sử dụng 3 phƣơng pháp: Tỷ số, so sánh và Dupont,
tuy nhiên việc vận dụng các phƣơng pháp của nhiều doanh nghiệp cũng chƣa đầy dủ
và đồng bộ do đó kết quả thu đƣợc chƣa phản ánh hết đƣợc tình hình doanh nghiệp
dẫn đến chất lƣợng phân tích thấp. Mặt khác nếu ngƣời phân tích biết kết hợp thêm
những phƣơng pháp phân tích hiện đại sẽ giúp cho phân tích tài chính đƣợc chính xác,
toàn diện hơn.
21
1.3.1.3. Nội dung phân tích
Mỗi nội dung phân tích sẽ giúp nhà quản trị nhìn nhận tình hình tài chính doanh
nghiệp trên các góc độ khác nhau. Ví dụ: Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng
vốn giúp nhà quản trị doanh nghiệp thấy đƣợc vốn của doanh nghiệp đƣợc huy động từ
những nguồn nào và với số vốn đó doanh nghiệp đã sử dụng để đầu tƣ cho loại tài sản
nào? Nhƣng phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh lại giúp
các nhà quản trị doanh nghiệp thấy đƣợc nguồn vốn dài hạn của doanh nghiệp có đủ
tài trợ cho tài sản dài hạn, vốn lƣu động thƣờng xuyên có đủ đáp ứng cho nhu cầu vốn
lƣu động thƣờng xuyên?... Nội dung phân tích càng đầy đủ, chính xác thì tình hình tài
chính doanh nghiệp càng đƣợc thể hiện rõ nét, quyết định tài chính càng đúng đắn. Vì
vậy, cán bộ phân tích cần thực hiện đầy đủ và chính xác các nội dung phân tích tài
chính doanh nghiệp. Điều quan trọng là phải xác định đƣợc các chỉ tiêu cần phân tích
cho phù hợp với mỗi doanh nghiệp.
1.3.1.4. Nhân tố con người
Đây là một nhân tố quyết định có ảnh hƣởng quyết định đến nội dung, phƣơng pháp
phân tích đƣợc sử dụng trong công tác phân tích. Nhân tố này thể hiện ở hai khía cạnh:
Đối với nhà quản trị doanh nghiệp trên cƣơng vị là ngƣời ra quyết định và chịu
trách nhiệm về sự thành công của doanh nghiệp: Nếu có nhận thức đầy đủ về tầm quan
trọng của phân tích tài chính doanh nghiệp, biết sử dụng thƣờng xuyên các kết quả
phân tích trong điều hành quản lý để ra quyết định sản xuất kinh doanh thì công tác
phân tích tài chính doanh nghiệp sẽ đƣợc chú trọng phát triển tại doanh nghiệp. Nếu
không thì hoạt động này chỉ mang tính hình thức, bắt buộc do vậy kết quả đạt đựoc
không có nhiều ý nghĩa trong quản trị của doanh nghiệp.
Đối với ngƣời thực hiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp thì trình độ
chuyên môn nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác cũng ảnh hƣởng tới kết quả việc phân
tích tài chính. Vì với những thông tin chính xác những tập hợp và xử lý thông tin đó
nhƣ thế nào để đƣa lại kết quả phân tích tài chính có chất lƣợng cao thì không đơn
giản. Vì từ các thông tin thu thập đƣợc, ngƣời phân tích tài chính phải tính toán các chỉ
tiêu, thiết lập các bảng biểu. Do những con số riêng lẻ thì không nói lên điều gì, vì thế,
nhiệm vụ của ngƣời thực hiện công tác phân tích là sử dụng các phƣơng pháp phân
tích để gắn kết, tạo lập mối quan hệ giữa các chỉ tiêu, kết hợp các thông tin và các điều
kiện với hoàn cảnh cụ thể của các doanh nghiệp để lý giải tình hình tài chính của các
doanh nghiệp, xác định thế mạnh, điểm yếu cũng nhƣ nguyên nhân của nó để từ đó
giúp nhà quản trị có những quyết định đúng trong định hƣớng phát triển.
Thang Long University Library
22
1.3.1.5. Quy trình phân tích
Quy trình phân tích là một trong những nhân tố có sức ảnh hƣởng tới chất lƣợng
phân tích tài chính doanh nghiệp. Quy trình phân tích đƣợc tổ chức khoa học, hợp lý sẽ
tiết kiệm đƣợc thời gian và chi phí phân tích, giúp doanh nghiệp có đƣợc kết quả phân
tích tốt, chất lƣợng phân tích đƣợc nâng cao.
Quy trình phân tích tài chính thông thƣờng gồm 4 giai đoạn đƣợc mô tả bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1. Quy trình phân tích tài chính
Giai đoạn dự đoán Nghiệp vụ phân tích
Chuẩn bị và xử lý các nguồn thông tin: Áp dụng các công cụ phân tích tài chính
+Thông tin kế toán nội bộ +Xử lý thông tin kế toán
+Thông tin khác từ bên ngoài +Tính toán các chỉ số
+Tập hợp các bảng biểu
↓ ↓
Xác định biểu hiện đặc trƣng
Giải thích và đánh giá các
chỉ số và bảng biểu, các kết quả
- Triệu chứng hoặc hội chứng - những - Cân bằng tài chính
khó khăn.
- Điểm mạnh và điểm yếu - Năng lực hoạt động tài chính
- Cơ cấu vốn và chi phí vốn
- Cơ cấu đầu tƣ và doanh lợi
↓ ↓
Phân tích thuyết minh
Tổng hợp quan sát- Nguyên nhân khó khăn
- Nguyên nhân thành công
↓ ↓
Tiên lƣợngvà chỉ dẫn
(Lập và hoàn thiện báo cáo phân
tích tài chính)
Xác định:
- Hƣớng phát triển
- Giải pháp tài chính hoặc giải pháp khác
23
1.3.1.6. Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác phân tích
Cơ sở vật chất kỹ thuật, đó là những điều kiện vật chất để thực hiện công tác
phân tích. Điều này ảnh hƣởng lớn đến thời gian và độ chính xác của công tác phân
tích, từ đó ảnh hƣởng đến tính kịp thời của các quyết định tài chính. Trong thời đại
phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật, của công nghệ thông tin, việc sử dụng máy
vi tính, internet, phần mềm phân tích, nối mạng nội bộ,… đƣợc ứng dụng trong công
tác phân tích tài chính doanh nghiệp sẽ đảm bảo thông tin đƣợc thu thập, phƣơng pháp
sử dụng cũng nhƣ nội dung phân tích đƣợc thực hiện thuận lợi, chính xác và kịp thời.
Do vậy, cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại sẽ góp phần tiết kiệm thời gian, chi phí công
tác phân tích, đáp ứng nhanh chóng nhu cầu sử dụng kết quả phân tích để ra các quyết
định tài chính.
1.3.2. Nhân tố khách quan
Nhân tố khách quan là những nhân tố từ môi trƣờng bên ngoài thƣờng xuyên tác
động đến chất lƣợng phân tích tài chính doanh nghiệp. Bao gồm:
1.3.2.1. Chế độ kế toán doanh nghiệp, chuẩn mực kế toán, văn bản pháp luật của
Nhà nước đối với hoạt động tài chính
Chế độ kế toán doanh nghiệp, chuẩn mực kế toán là những quy định về cách
hạch toán kế toán trong doanh nghiệp. Tại Việt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp,
chuẩn mực kế toán đƣợc pháp luật quy định là Luật Kế toán. Các Thông tƣ của Bộ Tài
Chính hƣớng dẫn, áp dụng thực hiện thống nhất đối với tất cả các doanh nghiệp.
Những quy định về hạch toán kế toán ảnh hƣởng trực tiếp đến các chỉ tiêu trên báo cáo
tài chính. Các văn bản pháp luật của Nhà nƣớc có liên quan đến hoạt động sản xuất
của doanh nghiệp nhƣ: Luật Doanh nghiệp, luật Đầu tƣ, luật Thuế GTGT, luật Thuế
thu nhập doanh nghiệp,… cũng ảnh hƣởng, tác động không nhỏ đến các chỉ tiêu trên
Báo cáo tài chính. Do đó, bất kể một sự thay đổi nào của chế độ kế toán doanh nghiệp,
chuẩn mực kế toán và các văn bản pháp luật có liên quan sẽ tác động ngay đến các chỉ
tiêu trên báo cáo tài chính, làm thay đổi kết quả phân tích tài chính. Vì vậy, đòi hỏi các
doanh nghiệp phải thƣờng xuyên cập nhật những thay đổi của chế độ kế toán doanh
nghiệp, chuẩn mực kế toán và các văn bản pháp luật có liên quan, để thực hiện. Có
nhƣ vậy, thông tin phục vụ phân tích mới chuẩn xác và có ý nghĩa.
1.3.2.2. Hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành
Việc phân tích tài chính trở nên hoàn thiện hơn nếu có hệ thống chỉ tiêu trung bình
ngành. Đây là cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến hành phân tích tài chính. Các tiêu
chuẩn, tỷ lệ tài chính của một doanh nghiệp cao hay thấp khi đem chúng so sánh với các
tỷ lệ tƣơng ứng của doanh nghiệp khác có đặc điểm và điều kiện sản xuất kinh doanh
tƣơng tự mà đại diện là chỉ tiêu trung bình ngành. Từ đó nhà quản trị biết đƣợc vị thế
Thang Long University Library
24
của doanh nghiệp mình, để nhìn nhận đánh giá một cách chính xác thực trạng tài chính
doanh nghiệp, cũng nhƣ biết đƣợc hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3.2.3. Các yếu tố kinh tế xã hội khác
Tác động của các thị trƣờng nhƣ: thị trƣờng tài chính, thị trƣờng tỷ giá, lạm phát,
khủng hoảng kinh tế… cũng ảnh hƣởng tới việc phân tích và kết quả việc phân tích tài
chính trong mỗi doanh nghiệp, điều này đòi hỏi ngƣời phân tích phải quan tâm chú ý
xem xét tính đến ảnh hƣởng của chúng tới hoạt động phân tích tài chính.
Nhƣ vậy, có rất nhiều nhân tố ảnh hƣởng đến công tác phân tích tài chính doanh
nghiệp đòi hỏi các nhà phân tích phải hết sức linh hoạt để kịp thời nắm bắt tình hình
nhằm có đƣợc những kết quả phân tích chính xác.
25
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CPĐT
VÀ CÔNG NGHỆ XD VIỆT XANH
2.1. Giới thiệu chung về Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh
Tên Công ty: CÔNG TY CP ĐẦU TƢ VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG VIỆT XANH
Tên quốc tế: VIETXANH CONSTRUCTION TECHNOLOGY AND INVESTMENT
JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: VIETXANH CON-TECH, JSC
Ngƣời đại diện theo pháp luật: NGỌ QUANG TUÂN
Địa chỉ trụ sở chính: Số 09 X3 Lô P, Tổ 18, phƣờng dịch Vọng Hậu, Q.Cầu Giấy,
Hà Nội
Điện thoại: 0485829286 - Fax: 37938367
Tài khoản: 0491000407524 tại ngân hàng Vietcombank – CN Thăng Long
Email: vietxanh.mt@gmail.com Website: http://vietxanh.vn
Đăng ký kinh doanh: Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0105348845 do sở kế
hoạch đầu tƣ thành phố Hà Nội cấp ngày 06 tháng 6 năm 2007
Các ngành nghề kinh doanh:
Tƣ vấn, thiết kế, xây lắp và chuyển giao công nghệ các nhà máy xử lý nƣớc thải
cho các ngành nghề sau:
Nƣớc thải sinh hoạt.
Nƣớc thải bệnh viện.
Ngành thực phẩm, rƣợu bia, nƣơc giải khát.
Ngành dệt may.
Lò giết mỏ gia súc.
Sản xuất giấy và giấy bột.
Xi măng, công nghiệp vật liệu…
Dƣợc phầm.
Điện tử.
Nhà máy điện.
Nhà máy sản xuất lắp rắp ô tô xe máy.
Ngành công nghiệp hóa chất.
Các nhà mấy phân bón.
Thang Long University Library
26
Gốm sứ thủy tinh.
Các khu đô thị.
Các khu công nghiệp.
Kim loại các ngành bán dẫn.
Xử lý nƣớc cấp:
 Hệ thống lọc thẩm thấu ngƣợc.
 Hệ thống khử khoáng.
 Hệ thống lọc cát, lọc da lớp.
 Hệ thống lọc than hoạt tính.
 Hệ thống nƣớc tuần hoàn.
Xử lý khí thải:
Tƣ vấn, thiết kế, xây lắp và chuyển giao công nghệ các hệ thống xử lý khí thải và
các ngành sau:
 Khói thải lò hơi, lò đốt dầu, than đá, lò nung, nấu chảy kim loại, lò sấy.
 Bụi công nghiệp: Gỗ cao su, vải, xi măng, kim loại…
 Hơi dung môi: Axít, Kiềm, Thuốc trừ sâu…
 Khử mùi, xử lý mùi hôi bằng các chế phẩm chuyên dụng.
Xử lý rác thải sinh hoạt và chất thải nguy hại:
Tƣ vấn, thiết kế, xây lắp và chuyển giao công nghệ các hệ thống xử lý rác thải
và các ngành sau:
 Rác thải sinh hoạt đô thị, nông thôn.
 Chất thải các ngành công nghiệp hóa chất, dệt, nhuộm, thuốc trừ sâu, dƣợc phẩm.
 Công nghiệp dầu khí, cao su, luyện kim.
 Chất thải có tính độc hại từ hệ thống xử lý nƣớc thải, khí thải…
 Phế phẩm, sản phẩm loại có tính độc hại từ các ngành công nghiệp.
Các dịch vụ khác:
Lập báo cáo tác động của môi trƣờng
Lập cam kết bảo vệ môi trƣờng
Lập báo cáo giám sát định kỳ
Lập báo cáo xả nƣớc thải vào nguồn nƣớc
Lập hồ sơ nghiệm thu môi trƣờng
27
Lập hồ sơ xin cấp sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại
Tƣ vấn, thiết kế, thi công công trình xử lý nƣớc thải, nƣớc cấp, khí thải, mùi
hôi, tiếng ồn…
Có thể nói: Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh có đầy đủ tƣ cách pháp
nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, hoạch toán kinh tế độc lập, tự chịu
trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh trong tổng số vốn do Công ty quản lý,
đƣợc mở tài khoản tại ngân hàng, có tài sản, sử dụng con dấu theo sự quản lý của Nhà
nƣớc đồng thời đƣợc tổ chức quản lý theo điều lệ của Công ty là đơn vị hạch toán độc
lập nên Công ty phải thực hiện chức năng kinh doanh đạt hiệu quả và tuân thủ theo các
nguyên tắc của cơ chế thị trƣờng, tự chịu trách nhiệm với việc hoạt động của mình
theo quy định của pháp luật.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của Công ty CPĐT và
công nghệ XD Việt Xanh
2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Bộ máy tổ chức, quản lý hoạt động của Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt
Xanh bao gồm:
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Chức năng của bộ máy tổ chức và quản lý hoạt động của Công ty CPĐT và công
nghệ XD Việt Xanh:
Thang Long University Library
28
Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị công ty: gồm 3 cổ đông, đây chính là
những cổ đông sáng lập Công ty. Đại hội đồng cổ đông đồng thời là Hội đồng quản trị
Công ty là cơ quan quyết định cao nhất, cũng là cơ quan quản lý Công ty, có toàn
quyền nhân danh Công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty
nhƣ: Thông qua định hƣớng phát triển của Công ty; quyết định chiến lƣợc, kế hoạch
phát triển trung hạn, dài hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của Công ty; quyết
định giải pháp phát triển thị trƣờng, tiếp thị và công nghệ… Xúc tiến hợp tác liên
doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc trong lĩnh vực đầu tƣ, sản
xuất kinh doanh. Kiểm tra, đôn đốc, Ban Giám đốc thực thi các quyết định của Đại hội
đồng cổ đông và Hội đồng quản trị công ty.
Ban giám đốc: Gồm Giám đốc, Phó Giám đốc, trong đó:
Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm có kỳ hạn, khen thƣởng,
kỷ luật theo quy định của Điều lệ hoạt động của Công ty. Giám đốc là ngƣời đại diện
theo pháp luật đồng thời là ngƣời điều hành mọi hoạt động kinh doanh hằng ngày của
Công ty, chịu trách nhiệm cá nhân trƣớc Công ty, trƣớc Hội đồng quản trị, trƣớc pháp
luật về thực hiện các quyền và nhiệm vụ đƣợc giao quản lý.
Phó giám đốc: là ngƣời giúp việc Giám đốc trong một hoặc một số lĩnh vực hoạt
động của Công ty theo sự phân công hoặc ủy quyền của Giám đốc, chịu trách nhiệm
trƣớc Giám đốc, trƣớc luật pháp về nhiệm vụ đƣợc phân công quản lý, hoặc ủy quyền.
Các phòng tham mƣu giúp việc cho Ban giám đốc:
Phòng tổ chức - hành chính: gồm 3 ngƣời. Tham mƣu, giúp cho ban Giám đốc
trong công tác tổ chức cán bộ, lao động, tiền lƣơng...
Phòng kinh doanh: gồm có 4 ngƣời trong đó có một trƣởng phòng. Nhiệm vụ
chính là giúp lãnh đạo Công ty trong hoạt động kinh doanh hàng hóa, thiết bị… nhƣ
lập kế hoạch mua, lập kế hoạch tiêu thụ, tổ chức thực hiện kế hoạch mua, tổ chức thực
hiện kế hoạch bán cũng nhƣ kiểm tra.
Phòng tài chính - kế toán: Thực hiện nhiệm vụ hạch toán, tham mƣu, giúp việc
cho Giám đốc để thực hiện nghiêm túc các quy định kế toán - tài chính hiện hành,
phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, lập kế hoạch về vốn và tạo vốn cho các hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty theo đúng kế hoạch đề ra.
Phòng kỹ thuật: gồm 3 ngƣời có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, tình hình hoàn
thiện sản phẩm cho khách hàng, xử lý những sai sót bất ngờ xảy ra,lắp đặt, bảo hành
và sửa chữa sản phẩm của Công ty.
Phòng tƣ vấn bán hàng: gồm có 3 ngƣời với trách nhiệm nghiên cứu, tƣ vấn,
cung cấp các thông tin cần thiết cho Công ty cũng nhƣ khách hàng về những sản phẩm
của Công ty đồng thời chăm sóc khách hàng.
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh

More Related Content

What's hot

Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &thttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đôngNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đônghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net itGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net ithttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (19)

Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt nam
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
 
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đôngNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêmPhân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần veetex
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần veetexPhân tích tài chính tại công ty cổ phần veetex
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần veetex
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net itGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
 

Similar to Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà việt đức t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà việt đức t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư Sông Đà,2018
Đề tài  phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư Sông Đà,2018Đề tài  phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư Sông Đà,2018
Đề tài phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư Sông Đà,2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilithttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitNOT
 
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...NOT
 
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ namHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đườngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đườnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtechttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh (20)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
 
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư Sông Đà, , RẤT HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư Sông Đà, , RẤT HAYĐề tài  tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư Sông Đà, , RẤT HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư Sông Đà, , RẤT HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà việt đức t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà việt đức t...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư Sông ĐàRẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư Sông ĐàRẤT HAYĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư Sông ĐàRẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư Sông ĐàRẤT HAY
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư Sông Đà,2018
Đề tài  phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư Sông Đà,2018Đề tài  phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư Sông Đà,2018
Đề tài phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư Sông Đà,2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh hùng loan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh hùng loanPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh hùng loan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh hùng loan
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
 
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
 
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ namHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đườngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAYĐề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
 
Đề tài hiệu quả kinh doanh tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả kinh doanh tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài hiệu quả kinh doanh tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả kinh doanh tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HAY
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 

Recently uploaded (20)

Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 

Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng việt xanh

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG --o0o-- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG VIỆT XANH SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HỮU HÙNG MÃ SINH VIÊN : A17817 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG --o0o-- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG VIỆT XANH Giáo viên hƣớng dẫn : PGS.TS Lƣu Thị Hƣơng Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hữu Hùng Mã sinh viên : A17817 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trƣớc hết, em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trƣờng Đại học Thăng Long, đặc biệt là các thầy cô trong Bộ môn Kinh tế đã giảng dạy nhiệt tình giúp em có những kiến thức bổ ích trong 4 năm đại học. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới giáo viên hƣớng dẫn PGS.Tiến sĩ Lƣu Thị Hƣơng. Mặc dù cô rất bận rộn trong công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học nhƣng cô đã quan tâm và tận tình chỉ bảo cho em trong suốt quá trình làm làm khóa luận của mình. Em cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến gia đình, nhà trƣờng, thầy cô và bạn bè đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp cũng nhƣ trong suốt thời gian học tập tại trƣờng Đại học Thăng Long. Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn tới các cán bộ trong Công ty cổ phần đầu tƣ và công nghệ xây dựng Việt Xanh đã giúp em có cơ hội tiếp cận với tình hình thực tế của Công ty cũng nhƣ tiếp cận số liệu trong thời gian thực tập của mình. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện dƣới sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Hà Nội, Ngày 27 tháng 6 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Hữu Hùng Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.1 1.1. Khái quát về doanh nghiệp..............................................................................1 1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp...............................................................................1 1.1.2. Môi trường hoạt động của doanh nghiệp ........................................................1 1.1.3. Hoạt động tài chính doanh nghiệp ...................................................................2 1.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp ...................................................................3 1.2.1. Khái niệm của phân tích tài chính doanh nghiệp...........................................3 1.2.2. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp.................................................3 1.2.3. Tài liệu để phân tích tài chính doanh nghiệp..................................................4 1.2.4. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ............................................8 1.2.5. Nội dungphân tích tài chính doanh nghiệp...................................................10 1.2.6. Chỉ tiêu đánh giá sự hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp...........17 1.2.6.1. Thời gian phân tích và mật độ phân tích.....................................................17 1.2.6.2. Chi phí phân tích...........................................................................................18 1.2.6.3. Đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp và mức độ vận dụng kết quả phân tích..................................................................................19 1.3. Nhân tố ảnh hƣởng tới sự hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp .19 1.3.1. Nhân tố bên trong doanh nghiệp ....................................................................20 1.3.1.1. Chất lượng thông tin sử dụng cho phân tích tài chính ...............................20 1.3.1.2. Phương pháp phân tích.................................................................................20 1.3.1.3. Nội dung phân tích........................................................................................21 1.3.1.4. Nhân tố con người.........................................................................................21 1.3.1.5. Quy trình phân tích .......................................................................................22 1.3.1.6. Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác phân tích ...................................23 1.3.2. Nhân tố khách quan.........................................................................................23 1.3.2.1. Chế độ kế toán doanh nghiệp, chuẩn mực kế toán, văn bản pháp luật của Nhà nước đối với hoạt động tài chính .........................................................23 1.3.2.2. Hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành .............................................................23 1.3.2.3. Các yếu tố kinh tế xã hội khác......................................................................24 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CPĐT VÀ CÔNG NGHỆ XD VIỆT XANH .............................................................25 2.1. Giới thiệu chung về Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh..............25 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh....................................................................................................................25
  • 6. 2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh .................................................................................27 2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý................................................................27 2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán................................................................29 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh....................................................................................................................30 2.2. Thực trạng phân tích tài chính tại Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh.................................................................................................................31 2.2.1. Hệ thống báo cáo tài chính tại Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh ........................................................................................................................31 2.2.2. Quy trình phân tích tài chính tại Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh ...................................................................................................................31 2.2.3. Phương pháp phân tích tài chính tại Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh ...................................................................................................................32 2.2.4. Nội dung phân tích tài chính tại Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh ...................................................................................................................33 2.2.4.1. Phân tích bảng cân đối kế toán....................................................................33 2.2.4.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.......................................38 2.2.4.3. Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu...........................................................39 2.2.5. Thực trạng mức độ hoàn thiện phân tích tài chính tại Công ty CPĐT và công nghệ Việt Xanh........................................................................................41 2.2.5.1. Thời gian phân tích và mật độ phân tích.....................................................41 2.2.5.2. Chi phí phân tích...........................................................................................42 2.2.5.3. Đánh giá tình hình tài chính của Công ty....................................................42 2.3. Đánh giá thực trạng phân tích tài chính tai Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh..................................................................................................43 2.3.1. Kết quả đạt được ...............................................................................................43 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.................................................................................44 2.3.2.1. Hạn chế..........................................................................................................44 2.3.2.2. Nguyên nhân..................................................................................................45 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CPĐT VÀ CÔNG NGHÊ XD VIỆT XANH..........................................49 3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh .49 3.1.1. Cơ hội và thánh thức đối với Công ty CPĐT và công nghệ xây dựng Việt Xanh...................................................................................................................49 3.1.1.1. Cơ hội.............................................................................................................49 3.1.1.2. Thách thức .....................................................................................................49 Thang Long University Library
  • 7. 3.1.2. Định hướng phát triển của Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh ..49 3.1.2.1. Các mục tiêu chính........................................................................................49 3.1.2.2. Những vấn đề then chốt. ...............................................................................50 3.1.2.3. Các giải pháp nhằm thực hiện các mục tiêu trên........................................50 3.2. Giải pháp hoàn thiện phân tích tài chính tại Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh..................................................................................................50 3.2.1. Lập và tổ chức công tác phân tích tài chính tại Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh...........................................................................................51 3.2.2. Nâng cao trình độ cán bộ phân tích ...............................................................51 3.2.3. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ phân tích ...................52 3.2.4. Sử dụng đầy đủ thông tin.................................................................................53 3.2.5. Kết hợp các phương pháp phân tích...............................................................54 3.2.6. Hoàn thiện nội dung phân tích tài chính.......................................................57 3.2.6.1. Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ..........................................................57 3.2.6.2. Bổ sung thêm tỷ số chưa được Công ty phân tích.......................................58 3.2.6.3. So sánh một số chỉ tiêu tài chính với một số đơn vị cùng nghành .............60 3.2.6.4. So sánh một số chỉ tiêu tài chính công ty với chỉ tiêu nghành bình quân..61 3.3. Kiến nghị .........................................................................................................61 3.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính..............................................................................61 3.3.2. Đối với Nhà nước..............................................................................................62 KẾT LUẬN PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt BCĐKT BCTC CPĐT CCDC GTGT TSCĐ VAT ROA ROE XD NN SXKD Tên đầy đủ Bảng cân đối kế toán Báo cáo tài chính Cổ phần đầu tƣ Công cụ dụng cụ Giá trị gia tăng Tài sản cố định Thuế giá trị gia tăng Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu Xây dựng Nhà nƣớc Sản xuất kinh doanh Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh của Công ty 2011 – 2013..............................................30 Bảng 2.3. Bảng phân tích cơ cấu tài sản........................................................................34 Bảng 2.4. Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn.................................................................35 Bảng 2.5. Bảng Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ................................38 Bảng 2.6. Nhóm tỷ số về khả năng thanh toán..............................................................39 Bảng 2.7. Nhóm tỷ số về khả năng cân đối vốn............................................................40 Bảng 2.8. Nhóm tỷ số về khả năng sinh lời...................................................................41 Bảng 3.1. Phân tích các chỉ tiêu trong Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ ...............................57 Bảng 3.2. Tỷ số khả năng thanh toán ............................................................................58 Bảng 3.3. Tỷ số về khả năng cân đối vốn......................................................................58 Bảng 3.4. Nhóm tỷ số về khả năng hoạt động...............................................................59 Bảng 3.5. So sánh chỉ tiêu tài chính với với một số đơn vị cung nghành năm 2013 ....60 DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 1.1. Quy trình phân tích tài chính........................................................................22 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh ...............27 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh.29 Sơ đồ 2.4. Quy trình phân tích tài chính tại Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh32
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nguyên cứu: Doanh nghiệp là một thực thể của xã hội, nơi tạo ra giá trị gia tăng cho ngƣời chủ sở hữu và tạo ra sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đáp ứng nhu cầu cho xã hội. Trong nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa của nƣớc ta hiện nay, các doanh nghiệp có sự cạnh tranh gay gắt và khốc liệt: Ngày càng có nhiều doanh nghiệp mới xuất hiện và cũng không ít doanh nghiệp rơi vào tình trạng phá sản. Vì vậy, các doanh nghiệp muốn tồn tại, đứng vững và phát triển thì ngoài việc phải xây dựng đƣợc đƣờng lối chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn, có đƣợc một nguồn nhân lực chất lƣợng cao, doanh nghiêp cần thiết phải có một tiềm lực tài chính mạnh để tiến hành sản xuất kinh doanh và cạnh tranh có hiệu quả. Tiềm lực tài chính nhƣ máu trong trong cơ thể con ngƣời. Vì vậy nó cần phải đƣợc thƣờng xuyên đƣợc chăm lo, bồi dƣỡng, bảo vệ để hệ thống tuần hoàn máu lƣu thông, giúp cho cơ thể mạnh khỏe, hoạt động tốt và nó cũng cần đƣợc kiểm tra khám bệnh thƣờng xuyên để kịp thời phát hiện những bệnh tật phát sinh để có phƣơng cách điều trị kịp thời nhằm tránh rủi ro cho doanh nghiệp. Những chuyên gia phân tích tài chính sẽ đảm nhận công việc này của doanh nghiệp. Qua thực tế thực tập về công tác tài chính tại Công ty cổ phần đầu tƣ và công nghệ xây dựng Việt Xanh, em nhận thấy công tác phân tích tài chính tại Công ty chƣa đƣợc quan tâm đúng mức còn nhiều hạn chế về nội dung và phƣơng pháp. Chính vì vậy em đã chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp là: “Hoàn thiện phân tích tài chính tại Công ty cổ phần đầu tƣ và công nghệ xây dựng Việt Xanh” để có điều kiện tìm hiểu, nghiên cứu về lĩnh vực này nhằm trau dồi kiến thức đã học và đóng góp một số giải pháp cho sự phát triển của Công ty thêm tốt hơn. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Khái quát và hệ thống hóa các lý thuyết về công tác phân tích tài chính doanh nghiệp. Đánh giá thực trạng công tác phân tích tài chính tại Công ty cổ phần đầu tƣ và công nghệ xây dựng Việt Xanh và phân tích nguyên nhân gây nên hạn chế trong công tác phân tích tài chính của Công ty. Đề xuất hệ thống giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại Công ty cổ phần đầu tƣ và công nghệ xây dựng Việt Xanh. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu công tác phân tích tài chính của doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu: Công tác phân tích tài chính tại Công ty cổ phần đầu tƣ và công nghệ xây dựng Việt Xanh trong giai đoạn từ 2011 đến 2013. Thang Long University Library
  • 11. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Khóa luận sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp nhƣ sau: Phƣơng pháp thống kê mô tả: thu thập các thông tin số liệu về công tác phân tích tài chính tại Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh trong năm 2011, 2012 và 2013. Phƣơng pháp khảo sát thực tiễn: thực tập trực tiếp tại Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh nhằm tích lũy kinh nghiệm và có cái nhìn khách quan, sâu sắc về đề tài. Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp: dựa vào các số liệu thu thập đƣợc từ đó phân tích, nghiên cứu nhằm đƣa ra giải pháp nhằm hoàn thiện phân tích tài chính tại Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh. 5. Kết cấu khóa luận: Kết cấu của khóa luận gồm 3 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng phân tích tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng Việt Xanh Chương 3: Giải pháp hoàn thiện phân tích tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng Việt Xanh
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Khái quát về doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp Doanh nghiệp là chủ thể kinh tế độc lập, có tƣ cách pháp nhân, hoạt động kinh doanh dựa trên thị trƣờng nhằm làm tăng giá trị của chủ sở hữu. Ở Việt Nam, theo Luật doanh nghiệp: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, đƣợc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh - tức là thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tƣ, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trƣờng nhằm mục đích sinh lợi. Các doanh nghiệp ở Việt Nam bao gồm: Doanh nghiệp Nhà nƣớc, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty hợp danh, Công ty liên doanh, Doanh nghiệp tƣ nhân. Mỗi loại hình doanh nghiệp có đặc thù riêng và phù hợp với quy mô và trình độ phát triển nhất định theo mục tiêu của chủ sở hữu vốn và quy định của pháp luật. Hầu hết các doanh nghiệp lớn hoạt động với tƣ cách hình thức là các Công ty. Đây là loại hình phát triển nhất của doanh nghiệp. Về nguyên tắc, nội dung công tác quản lý tài chính của các doanh nghiệp là cơ bản giống nhau thực hiện theo quy định của Luật kế toán và các quy định pháp luật hiện hành của Nhà nƣớc. 1.1.2. Môi trường hoạt động của doanh nghiệp Theo chiến lƣợc kinh doanh các doanh nghiệp cần phải có những quyết định về tổ chức hoạt động sản xuất và vận hành quá trình trao đổi, kinh doanh. Mọi quyết định đều phải gắn kết với môi trƣờng xung quanh và nội tại của doanh nghiệp. Bao quanh doanh nghiệp là một môi trƣờng kinh tế - xã hội phức tạp và luôn biến động. Có thể kể đến một số yếu tố tác động trực tiếp tới hoạt động của doanh nghiệp nhƣ: Doanh nghiệp là một thực thể trong xã hội, nó là đối tƣợng quản lý của Nhà nƣớc. Sự thắt chặt hay nới lỏng hoạt động của doanh nghiệp đƣợc điều chỉnh bằng luật và các văn bản quy phạm pháp luật, bằng cơ chế quản lý tài chính của Nhà nƣớc. Sự phát triển của công nghệ là một yếu tố góp phần thay đổi phƣơng thức sản xuất, tạo ra nhiều kỹ thuật mới dẫn đến những thay đổi mạnh mẽ trong hoạt động kinh doanh và quản lý tài chính doanh nghiệp. Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng phải dự tính đƣợc khả năng xảy ra rủi ro, đặc biệt là rủi ro tài chính để có cách ứng phó kịp thời và đúng đắn. Doanh nghiệp với sức ép của thị trƣờng cạnh tranh, phải chuyển dần từ chiến lƣợc trọng cung cổ điển sang chiến lƣợc trọng cầu hiện đại. Những đòi hỏi về chất lƣợng, mẫu mã, giá Thang Long University Library
  • 13. 2 cả hàng hoá, về chất lƣợng dịch vụ ngày càng cao hơn, tinh tế hơn của khách hàng buộc các doanh nghiệp phải thƣờng xuyên thay đổi chính sách sản phẩm, dịch vụ để đảm bảo sản xuất - kinh doanh có hiệu quả và chất lƣợng cao. Doanh nghiệp thƣờng phải đáp ứng đƣợc đòi hỏi của các đối tác về mức vốn chủ sở hữu trong cơ cấu vốn. Sự tăng, giảm vốn chủ sở hữu có tác động đáng kể tới hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt trong các điều kiện kinh tế khác nhau. Môi trƣờng nội tại trong đó nguồn nhân lực và các chính sách quản lý nguồn nhân lực của doanh nghiệp cũng là yếu tố sống còn của doanh nghiệp. Muốn phát triển bền vững, các doanh nghiệp phải làm chủ và dự đoán trƣớc đƣợc sự thay đổi của môi trƣờng để sẵn sàng thích nghi với nó. Trong môi trƣờng đó, quan hệ tài chính của doanh nghiệp đƣợc thể hiện rất phong phú và đa dạng, chi phối mọi hoạt động của doanh nghiệp 1.1.3. Hoạt động tài chính doanh nghiệp Hoạt động tài chính của doanh nghiệp là hoạt động nhằm giải quyết các mối quan hệ biểu hiện dƣới hình thái tiền tệ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Các quan hệ tài chính doanh nghiệp chủ yếu bao gồm: Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nƣớc Đây là mối quan hệ phát sinh khi doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nƣớc, khi Nhà nƣớc giao vốn, góp vốn vào doanh nghiệp. Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trƣờng tài chính Quan hệ này đƣợc thể hiện thông qua việc doanh nghiệp tìm kiếm các nguồn tài trợ. Trên thị trƣờng tài chính, doanh nghiệp có thể vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn, có thể phát hành cổ phiếu và trái phiếu để đáp ứng nhu cầu vốn dài hạn. Ngƣợc lại, doanh nghiệp phải trả lãi vay và vốn vay, trả cổ tức cổ phần cho các nhà tài trợ góp vốn. Doanh nghiệp cũng có thể gửi tiền vào ngân hàng, đầu tƣ chứng khoán bằng số tiền tạm thời chƣa sử dụng để tăng doanh lợi. Quan hệ giữa doanh nghiệp với các thị trƣờng khác Trong nền kinh tế, doanh nghiệp có quan hệ chặt chẽ với các doanh nghiệp khác trên thị trƣờng hàng hoá, dịch vụ, thị trƣờng sức lao động. Đây là những thị trƣờng mà tại đó doanh nghiệp tiến hành mua sắm máy móc thiết bị, nhà xƣởng, tìm kiếm lao động v.v... Điều quan trọng là thông qua thị trƣờng, doanh nghiệp có thể xác định đƣợc nhu cầu hàng hoá và dịch vụ cần thiết cung ứng. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp hoạch định ngân sách đầu tƣ, kế hoạch sản xuất, tiếp thị nhằm thoả mãn nhu cầu thị trƣờng.
  • 14. 3 Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp Đây là quan hệ giữa các bộ phận sản xuất - kinh doanh, giữa cổ đông và ngƣời quản lý, giữa cổ đông và chủ nợ, giữa quyền sử dụng vốn và quyền sở hữu vốn. Các mối quan hệ này đƣợc thể hiện thông qua hàng loạt chính sách của doanh nghiệp nhƣ: chính sách cổ tức (phân phối thu nhập), chính sách đầu tƣ, chính sách về cơ cấu vốn, chi phí v.v... 1.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm của phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính là quá trình sử dụng các kỹ thuật phân tích thích hợp để xử lý tài liệu từ báo cáo tài chính và các tài liệu khác, hình thành hệ thống các chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá thực trạng tài chính và dự đoán tiềm lực tài chính trong tƣơng lai. Nhƣ vậy, phân tích tài chính trƣớc hết là việc chuyển các dữ liệu tài chính trên báo cáo tài chính thành những thông tin hữu ích. Việc phân tích tài chính đƣợc tuân theo quy trình cụ thể. 1.2.2. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính có vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp, nó giúp các đối tƣợng quan tâm nắm bắt đƣợc tình hình tài chính doanh nghiệp, từ đó đƣa ra các quyết định kịp thời và đúng đắn. Trong hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp thuộc các loại hình sở hữu khác nhau đều bình đẳng trƣớc pháp luật trong việc lựa chọn ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh. Do vậy sẽ có nhiều đối tƣợng quan tâm đến tình hình tài chính doanh nghiệp nhƣ: Chủ doanh nghiệp, nhà tài trợ, nhà cung cấp, khách hàng,…kể cả các cơ quan quản lý Nhà nƣớc và ngƣời làm công. Mỗi đối tƣợng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các giác độ khác nhau, cụ thể: Phân tích tài chính đối với nhà quản lý doanh nghiệp Phân tích tài chính là quá trình thu thập và xử lý nhằm đem lại thông tin cho nhà quản lý để nhà quản lý có thể ra quyết định. Mục tiêu của việc ra các quyết định là nhằm tối đa hoá giá trị cho chủ sở hữu. Nhƣ vậy, thông tin tài chính không những cung cấp cho nhà lãnh đạo doanh nghiệp cái nhìn tổng quát về sức khoẻ tài chính của doanh nghiệp mà còn giúp lãnh đạo doanh nghiệp đƣa các quyết định đầu tƣ, tài trợ và phân phối lợi nhuận kịp thời và đúng đắn. Phân tích tài chính đối với nhà đầu tƣ vào doanh nghiệp Đối với nhà đầu tƣ, cũng nhƣ lãnh đạo doanh nghiệp, mục tiêu cuối cùng của họ là tối đa hoá giá trị của chủ sở hữu và thông tin tài chính với các chỉ tiêu giá trị thị trƣờng của doanh nghiệp và cụ thể hơn là giá trị của cổ phiếu Công ty trên thị trƣờng, nếu doanh nghiệp là Công ty có cổ phiếu đƣợc giao dịch trên thị trƣờng chứng khoán; Thang Long University Library
  • 15. 4 khả năng sinh lời của doanh nghiệp sẽ giúp nhà đầu tƣ đƣa ra đƣợc các quyết định đầu tƣ hiệu quả vào doanh nghiệp. Phân tích tài chính đối với các chủ nợ của doanh nghiệp Chủ nợ của doanh nghiệp luôn quan tâm đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp và thông tin tài chính, cụ thể là thông tin về khả năng thanh toán và khả năng sinh lời của doanh nghiệp sẽ giúp chủ nợ của doanh nghiệp đƣa ra các quyết định cho vay hợp lý với tình hình tài chính của doanh nghiệp. Phân tích tài chính đối với các cơ quan quản lý Nhà nƣớc Dựa vào các thông tin tài chính, các cơ quan quản lý của Nhà Nƣớc đánh giá, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của doanh nghiệp có tuân thủ theo đúng chính sách, chế độ và pháp luật quy định không, tình hình hạch toán và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nƣớc nhƣ thế nào. Phân tích tài chính đối với ngƣời lao động Ngƣời lao động trong doanh nghiệp cũng rất quan tâm tới các thông tin tài chính của doanh nghiệp, đặc biệt là khả năng sinh lời. Bởi vì kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh có tác động trực tiếp tới tiền lƣơng của ngƣời lao động. Ngoài ra trong những doanh nghiệp cổ phần ngƣời lao động tham gia góp vốn mua cổ phần, nhƣ vậy họ cũng là những ngƣời chủ doanh nghiệp nên có quyền lợi và trách nhiệm gắn với doanh nghiệp Trong phạm vi của bài khóa luận này sẽ đi sâu nghiên cứu công tác phân tích tài chính để phục vụ cho vai trò của ngƣời quản lý doanh nghiệp là chủ yếu. 1.2.3. Tài liệu để phân tích tài chính doanh nghiệp Khi phân tích tài chính, ngƣời phân tích phải sử dụng các nguồn thông tin bên trong và ngoài doanh nghiệp liên quan tới hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính (từ thông tin số lƣợng đến thông tin giá trị). Những thông tin đó giúp cho ngƣời phân tích có thể đƣa ra đƣợc những nhận xét, kết luận thỏa đáng và sát thực. Trong đó thông tin kế toán tài chính trong nội bộ doanh nghiệp đây là một nguồn thông tin quan trọng nhất. Thông tin kế toán tài chính đƣợc phản ánh khá đầy đủ trong các báo cáo kế toán tài chính. Vì vậy việc xem xét xử lý các báo cáo kế toán chủ yếu đó là: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ, Bản thuyết minh báo cáo tài chính. Cụ thể: Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính mô tả tình trạng tài chính của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định nào đó. Đây là một báo cáo tài chính có ý nghĩa rất quan trọng đối với mọi đối tƣợng có quan hệ sở hữu, quan hệ kinh doanh và quan hệ quản lý với doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán đƣợc trình bày dƣới dạng
  • 16. 5 bảng cân đối số dƣ các tài khoản kế toán: một bên phản ánh tài sản và một bên phản ánh nguồn vốn của doanh nghiệp. Bên tài sản của Bảng cân đối kế toán phản ánh giá trị của toàn bộ tài sản hiện có đến thời điểm lập báo cáo thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp: đó là tài sản cố định, tài sản lƣu động. Bên nguồn vốn phản ánh số vốn để hình thành các loại tài sản của doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo: Đó là vốn của chủ sở hữu và các khoản nợ. Các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán đƣợc sắp xếp theo khả năng chuyển hoá thành tiền giảm dần từ trên xuống. Bên tài sản gồm: Tài sản lƣu động (tiền và chứng khoán ngắn hạn dễ bán, các khoản phải thu, dự trữ); tài sản tài chính; tài sản cố định hữu hình và vô hình. Bên nguồn vốn gồm: Nợ ngắn hạn (nợ phải trả nhà cung cấp, các khoản phải nộp, phải trả khác, nợ ngắn hạn ngân hàng thƣơng mại và các tổ chức tín dụng khác); nợ dài hạn (nợ vay dài hạn ngân hàng thƣơng mại và các tổ chức tín dụng khác, vay bằng cách phát hành trái phiếu); vốn chủ sở hữu (thƣờng bao gồm: vốn góp ban đầu, lợi nhuận không chia, phát hành cổ phiếu mới). Về mặt kinh tế, bên tài sản phản ánh quy mô và kết cấu các loại tài sản; bên nguồn vốn phản ánh cơ cấu tài trợ, cơ cấu vốn cũng nhƣ khả năng độc lập về tài chính của doanh nghiệp. Bên tài sản và bên nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán đều có các cột chỉ tiêu: số đầu kỳ, số cuối kỳ. Ngoài các khoản mục trong nội bảng còn có một số khoản mục ngoài bảng cân đối kế toán nhƣ: một số tài sản thuê ngoài, vật tƣ, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công, hàng hoá nhận bán hộ, ngoại tệ các loại v.v... Nhìn vào Bảng cân đối kế toán, ngƣời phân tích có thể nhận biết đƣợc loại hình doanh nghiệp, quy mô, mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán là một tƣ liệu quan trọng bậc nhất giúp cho ngƣời phân tích đánh giá đƣợc khả năng cân bằng tài chính, khả năng thanh toán và khả năng cân đối vốn của doanh nghiệp. Báo cáo kết quả kinh doanh Một thông tin không kém phần quan trọng đƣợc sử dụng trong phân tích tài chính là thông tin phản ánh trong báo cáo Kết quả kinh doanh. Khác với bảng cân đối kế toán, báo cáo Kết quả kinh doanh cho biết sự dịch chuyển của tiền trong quá trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp và cho phép dự tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong tuơng lai. Báo cáo Kết quả kinh doanh cũng giúp ngƣời phân tích so sánh doanh thu với số tiền thực nhập quỹ khi bán hàng hóa, dịch vụ; so sánh tổng chi phí phát sinh với số tiền thực xuất quỹ để vận hành doanh nghiệp. Trên cơ sở doanh thu và chi phí, có thể xác định đƣợc kết quả sản xuất - kinh doanh: lãi hay lỗ trong năm. Nhƣ Thang Long University Library
  • 17. 6 vậy, báo cáo Kết quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động sảnxuất - kinh doanh, phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Nó cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp. Những khoản mục chủ yếu đƣợc phản ánh trên báo cáo Kết quả kinh doanh: doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh; doanh thu từ hoạt động tài chính; doanh thu từ hoạt động bất thƣờng và chi phí tƣơng ứng với từng hoat động đó. Những loại thuế nhƣ: VAT, Thuế tiêu thụ đặc biệt, về bản chất, không phải là doanh thu và không phải là chi phí của doanh nghiệp nên không đƣợc phản ánh trên báo cáo Kết quả kinh doanh. Toàn bộ các khoản thuế đối với doanh nghiệp và các khoản phải nộp khác đƣợc phản ánh trong phần: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ Để đánh giá một doanh nghiệp có đảm bảo đƣợc chi trả hay không, cần tìm hiểu tình hình Ngân quỹ của doanh nghiệp. Ngân quỹ thƣờng đƣợc xác định cho thời hạn ngắn (thƣờng là từng tháng). Xác định hoặc dự báo dòng tiền thực nhập quỹ (thu Ngân quỹ), bao gồm: dòng tiền nhập quỹ từ hoạt động kinh doanh (từ bán hàng hoá hoặc dịch vụ); dòng tiền nhập quỹ từ hoạt động đầu tƣ, tài chính; dòng tiền nhập quỹ từ hoạt động bất thƣờng. Xác định hoặc dự báo dòng tiền thực xuất quỹ (chi Ngân quỹ), bao gồm: dòng tiền xuất quỹ thực hiện sản xuất kinh doanh; dòng tiền xuất quỹ thực hiện hoạt động đầu tƣ, tài chính; dòng tiền xuất quỹ thực hiện hoạt động bất thƣờng. Trên cơ sở dòng tiền nhập quỹ và dòng tiền xuất quỹ, ngƣời phân tích thực hiện cân đối ngân quỹ với số dƣ ngân quỹ đầu kỳ để xác định số dƣ ngân quỹ cuối kỳ. Từ đó, có thể thiết lập mức ngân quỹ dự phòng tối thiểu cho doanh nghiệp nhằm mục tiêu đảm bảo chi trả. Thuyết minh báo cáo tài chính và các báo cáo kế toán nội bộ khác Khi phân tích tài chính doanh nghiệp, ngƣời phân tích cần sử dụng thêm các dữ liệu chi tiết từ thuyết minh báo cáo tài chính hoặc các báo cáo kế toán nội bộ để hệ thống chỉ tiêu phân tích đƣợc đầy đủ hơn, đồng thời khắc phục tính tổng hợp của số liệu thể hiện trên BCĐKT và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Các số liệu bổ sung bao gồm: Số liệu về chi phí khấu hao TSCĐ trong kỳ. Số liệu này đƣợc trình bày trên thuyết minh BCTC (phần chi phí SXKD theo nhân tố) và đƣợc sử dụng để tính khả năng tự tài trợ hay xác định lợi nhuận hoạt động kinh doanh khi loại trừ sự khác biệt về phƣơng pháp tính khấu hao giữa các kỳ, giữa các doanh nghiệp.
  • 18. 7 Số liệu về chi phí lãi vay trong kỳ. Số liệu này đƣợc sử dụng trong đánh giá khả năng thanh toán, hiệu quả hoạt động kinh doanh hay tác động của nợ đối với khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu. Số liệu về tình hình tăng, giảm các khoản nợ phải thu, nợ phải trả của từng khách nợ, chủ nợ. Với tài liệu này, nhà phân tích sẽ đánh giá đầy đủ, chi tiết hơn tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Số liệu này thƣờng đƣợc thể hiện trong thuyết minh báo cáo tài chính hoặc từ các báo cáo công nợ ở doanh nghiệp. Số liệu về tình hình tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh và các quỹ chuyên dùng. Tài liệu này đƣợc sử dụng để giải thích biến động nguồn vốn chủ sở hữu và phân tích cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp. Số liệu về tình hình tăng giảm từng loại TSCĐ trong kỳ, tình hình tăng, giảm các khoản đầu tƣ vào các đơn vị khác... Số liệu liên quan đến biến phí và định phí ở doanh nghiệp. Ngoài thông tin từ các báo cáo kế toán ở doanh nghiệp, phân tích tài chính doanh nghiệp còn sử dụng nhiều nguồn thông tin khác để các kết luận trong phân tích tài chính có tính thuyết phục. Các nguồn thông tin khác đƣợc chia thành ba nhóm sau: Thông tin liên quan đến tình hình kinh tế Họat động kinh doanh của doanh nghiệp chịu tác động bởi nhiều nhân tố thuộc môi trƣờng vĩ mô nên phân tích tài chính cần đặt trong bối cảnh chung của kinh tế trong nƣớc và các nền kinh tế trong khu vực. Kết hợp những thông tin này sẽ đánh giá đầy đủ hơn tình hình tài chính và dự báo những nguy cơ, cơ hội đối với họat động của doanh nghiệp. Những thông tin thƣờng quan tâm bao gồm:  Thông tin về tăng trƣởng, suy thoái kinh tế.  Thông tin về lãi suất ngân hàng, trái phiếu kho bạc, tỷ giá ngoại tệ.  Thông tin về tỷ lệ lạm phát.  Các chính sách kinh tế lớn của Chính phủ, chính sách chính trị, ngoại giao của Nhà nƣớc... Thông tin theo ngành Ngoài những thông tin về môi trƣờng vĩ mô; những thông tin liên quan đến ngành, lĩnh vực kinh doanh cũng cần đƣợc chú trọng. Đó là:  Mức độ và yêu cầu công nghệ của ngành.  Mức độ cạnh tranh và qui mô của thị trƣờng.  Tính chất cạnh tranh của thị trƣờng hay mối quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp và khách hàng. Thang Long University Library
  • 19. 8  Nhịp độ và xu hƣớng vận động của ngành.  Nguy cơ xuất hiện những đối thủ cạnh tranh tiềm tàng. Những thông tin trên sẽ làm rõ hơn nội dung các chỉ tiêu tài chính trong từng ngành, lĩnh vực kinh doanh, đánh giá rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp. Thông tin về đặc điểm họat động của doanh nghiệp Do mỗi doanh nghiệp có những đặc điểm riêng trong tổ chức sản xuất kinh doanh và trong phƣơng hƣớng họat động nên để đánh giá hợp lý tình hình tài chính, nhà phân tích cần nghiên cứu kỹ lƣỡng đặc điểm họat động của doanh nghiệp. Những vấn đề cần quan tâm bao gồm:  Mục tiêu và chiến lƣợc họat động của doanh nghiệp, gồm cả chiến lƣợc tài chính và chiến lƣợc kinh doanh.  Đặc điểm quá trình luân chuyển vốn trong các khâu kinh doanh ở từng loại hình doanh nghiệp.  Tính thời vụ, tính chu kỳ trong hoạt động kinh doanh.  Mối liên hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp, khách hàng, ngân hàng, và các đối tƣợng khác.  Các chính sách họat động khác. 1.2.4. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp Phƣơng pháp phân tích tài chính bao gồm các hệ thống công cụ và biện pháp nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự vật hiện tƣợng, các mối quan hệ bên trong và bên ngoài, các luồng tiền dịch chuyển và các biến đổi tài chính, các chỉ tiêu tài chính tổng hợp nhằm đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp. Ngƣời ta sử dụng rất nhiều các phƣơng pháp phân tích tài chính khác nhau nhƣng trên thực tế hiện nay thì có 3 phƣơng pháp đƣợc sử dụng phổ biến nhất: phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp tỷ số và phƣơng pháp Dupont. Phƣơng pháp so sánh Đây là phƣơng pháp đƣợc sử dụng khá phổ biến trong việc phân tích tài chính. Phƣơng pháp này nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. Khi sử dụng phƣơng pháp này cần lƣu ý đến việc lựu chọn tiêu chuẩn so sánh, điều kiện do sánh, nội dung so sánh phải tƣơng tự và đồng chất. Phƣơng pháp này dùng để xây dựng xu hƣớng phát triển và mức độ biến động của các chỉ tiêu phát triển. Nội dung so sánh gồm: So sánh kỳ này với kỳ trƣớc để thấy rõ hơn xu thế thay đổi về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
  • 20. 9 So sánh giữa số liệu thực hiện với số kế hoạch. So sánh số liệu của doanh nghiệp với số liệu của doanh nghiệp khác hoặc với số liệu trung bình của ngành. Đây là một phƣơng pháp đơn giản, dễ tính toán, dễ thực hiện. Sử dụng phƣơng pháp này giúp cho các nhà phân tích đánh giá đƣợc vị thế của doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện kế hoạch đã đề ra thông qua đó nhà quản lý đƣa ra đƣợc kế hoạch chiến lƣợc hoạt động cho thời gian tới. Tuy nhiên kết quả thu đƣợc khi sử dụng phƣơng pháp này chƣa phản ánh một cách tổng quát nhất thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Do vậy khi tiến hành phân tích tài chính nhà phân tích thƣờng sử dụng phối hợp nhiều phƣơng pháp. Phƣơng pháp tỷ số Phƣơng pháp tỷ số là phƣơng pháp trong đó các tỷ số đƣợc sử dụng để phân tích. Đó là các tỷ số đơn đƣợc thiết lập bởi chỉ tiêu này so với chỉ tiêu khác. Đây là phƣơng pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng ngày càng đƣợc bổ sung và hoàn thiện: Thứ nhất, nguồn thông tin kế toán và tài chính đƣợc cải tiến và đƣợc cung cấp đầy đủ hơn. Đó là cơ sở để hình thành những tỷ lệ tham chiếu tin cậy cho việc đánh giá một tỷ số của một doanh nghiệp hay một nhóm doanh nghiệp. Thứ hai, việc áp dụng công nghệ tin học cho phép tích lũy dữ liệu và thúc đẩy nhanh quá trình tính toán hàng loạt các tỷ số. Thứ ba, phƣơng pháp phân tích này giúp ngƣời phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu và phân tích một cách hệ thống hàng loạt tỷ số theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn. Về nguyên tắc, với phƣơng pháp tỷ số, cần xác định đƣợc các ngƣỡng, các tỷ số tham chiếu. Để đánh giá tình trạng tài chính của một doanh nghiệp cần so sánh các tỷ số của doanh nghiệp với các tỷ số tham chiếu. Nhƣ vậy, phƣơng pháp so sánh luôn đƣợc sử dụng kết hợp với phƣơng pháp phân tích tỷ số. Phƣơng pháp Dupont Bên cạnh đó, các nhà phân tích còn sử dụng phƣơng pháp phân tích tài chính DUPONT. Với phƣơng pháp này, ngƣời phân tích sẽ nhận biết đƣợc các nguyên nhân dẫn đến các hiện tƣợng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản chất của phƣơng pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của doanh nghiệp nhƣ thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hƣởng của các tỷ số đó đối với tỷ số tổng hợp. Thang Long University Library
  • 21. 10 1.2.5. Nội dungphân tích tài chính doanh nghiệp Sau khi thu thập đƣợc đầy đủ thông tin dữ liệu và lựa chọn phƣơng pháp phân tích phù hợp, công việc phân tích đƣợc tiến hành: Việc phân tích tài chính doanh nghiệp chủ yếu tập trung phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp, cụ thể: Khi phân tích tài chính, các tỷ số tài chính chủ yếu thƣờng đƣợc phân thành 4 nhóm chính: Tỷ số về khả năng thanh toán: đây là nhóm chỉ tiêu đƣợc sử dụng để đánh giá khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Tỷ số về khả năng cân đối vốn hoặc cơ cấu vốn: nhóm chỉ tiêu này phản ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính cũng nhƣ khả năng sử dụng nợ vay của doanh nghiệp. Tỷ số về khả năng hoạt động: đây là nhóm chỉ tiêu đặc trƣng cho việc sử dụng tài nguyên, nguồn lực của doanh nghiệp. Tỷ số về khả năng sinh lời: nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sản xuất - kinh doanh tổng hợp nhất của một doanh nghiệp. Tùy theo mục tiêu phân tích tài chính mà ngƣời phân tích chú trọng nhiều hơn tới nhóm chỉ tiêu này hay nhóm chỉ tiêu khác. Chẳng hạn, các chủ nợ ngắn hạn đặc biệt quan tâm tới tình hình khả năng thanh toán của ngƣời vay. Trong khi đó, các nhà đầu tƣ dài hạn quan tâm nhiều hơn đến khả năng hoạt động và hiệu quả sản xuất – kinh doanh. Họ cũng cần nghiên cứu tình hình về khả năng thanh toán để đánh giá khả năng của doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu thanh toán hiện tại và xem xét lợi nhuận để dự tính khả năng trả nợ cuối cùng của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, họ cũng chú trọng tới tỷ số về cơ cấu vốn vì sự thay đổi của tỷ số này sẽ ảnh hƣởng đáng kể tới lợi ích của họ. Mỗi nhóm tỷ số trên bao gồm nhiều tỷ số và trong từng trƣờng hợp các tỷ số đƣợc lựa chọn sẽ phụ thuộc vào bản chất, quy mô của hoạt động phân tích. Sau đây là những tỷ số chủ yếu nhất, phố biến nhất đƣợc dùng trong phân tích, đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp. Các tỷ số về khả năng thanh toán: Khả năng thanh toán hiện hành = Tài sản lƣu động Nợ ngắn hạn Tài sản lƣu động thông thƣờng bao gồm tiền, các chứng khoán ngắn hạn dễ chuyển nhƣợng (tƣơng đƣơng tiền), các khoản phải thu và dự trữ (tồn kho); còn nợ ngắn hạn thƣờng bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng thƣơng mại và các tổ chức tín dụng khác, các khoản phải trả nhà cung cấp, các khoản phải trả, phải nộp khác…Cả tài sản lƣu động và nợ ngắn hạn đều có thời hạn nhất định tới một năm. Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành là thƣớc đo khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh
  • 22. 11 nghiệp, nó cho biết mức độ các khoản nợ của các chủ nợ ngắn hạn đƣợc trang trải bằng các tài sản có thể chuyển thành tiền trong một giai đoạn tƣơng đƣơng với thời hạn của các khoản nợ đó. Để đánh giá khả năng thanh toán các chủ nợ ngắn hạn khi đến hạn, ngƣời phân tích phải quan tâm đến chỉ tiêu vốn lƣu động ròng hay vốn lƣu động thƣờng xuyên của doanh nghiệp, đây là một yếu tố quan trọng và cần thiết cho việc đánh giá điều kiện cân bằng tài chính của một doanh nghiệp. Nó đƣợc xác định là phần chênh lệch giữa tổng tài sản lƣu động và tổng nợ ngắn hạn, hoặc là phần chênh lệch giữa vốn thƣờng xuyên ổn định với tài sản cố định ròng. Khả năng đáp ứng nghĩa vụ thanh toán, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh và nắm bắt thời cơ thuận lợi của nhiều doanh nghiệp phụ thuộc phần lớn vào vốn lƣu động ròng. Do đó, sự phát triển của không ít doanh nghiệp còn đƣợc thể hiện ở sự tăng trƣởng ở vốn lƣu động ròng. Tỷ số khả năng thanh toán nhanh: là tỷ số giữa các tài sản quay vòng nhanh với nợ ngắn hạn.Tài sản quay vòng nhanh là những tài sản có thể nhanh chóng chuyển thành tiền, bao gồm: tiền, chứng khoán ngắn hạn, các khoản phải thu. Tài sản dự trữ (tồn kho) là các tài sản khó chuyển thành tiền hơn trong tổng tài sản lƣu động và dễ bị lỗ nhất nếu đƣợc bán. Do vậy, tỷ số khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn không phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ và đƣợc xác định bằng cách lấy tài sản lƣu động trừ phần dự trữ chia cho nợ ngắn hạn. Khả năng thanh toán nhanh = Tài sản lƣu động  Dự trữ Nợ ngắn hạn Tỷ số dự trữ (tồn kho) trên vốn lƣu động ròng: tỷ số này cho biết dự trữ chiếm bao nhiêu phần trăm vốn lƣu động ròng. Nó đƣợc tính bằng cách chia dự trữ cho vốn lƣu động ròng (tài sản lƣu động – nợ ngắn hạn). Tỷ số dự trữ = Dự trữ Vốn lƣu động ròng Các tỷ số về khả năng cân đối vốn: Tỷ số cơ cấu vốn: tỷ số này đƣợc dùng để đo lƣờng phần vốn góp của các chủ sở hữu doanh nghiệp so với phần tài trợ của các chủ nợ đối với doanh nghiệp và có ý nghĩa quan trọng trong phân tích tài chính. Bởi lẽ, các chủ nợ nhìn vào số vốn của chủ sở hữu của Công ty để thể hiện mức độ tin tƣởng vào sự đảm bao an toàn cho các món nợ. Nếu chủ sở hữu doanh nghiệp chỉ đóng góp một tỷ lệ nhỏ trong tổng số vốn thì rủi ro xảy ra trong sản xuất – kinh doanh chủ yếu do các chủ nợ gánh chịu. Mặt khác, bằng cách tăng vốn thông qua vay nợ, các chủ doanh nghiệp vẫn nắm quyền kiểm soát Thang Long University Library
  • 23. 12 và điều hành doanh nghiệp. Ngoài ra nếu doanh nghiệp thu đƣợc lợi nhuận từ tiền vay thì lợi nhuận dành cho các chủ doanh nghiệp sẽ gia tăng đáng kể. Tỷ số cơ cấu vốn = Vốn chủ sở hữu Tổng nguồn vốn Tỷ số nợ trên tổng tài sản (hệ số nợ): tỷ số này đƣợc sử dụng để xác định nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp đối với các chủ nợ trong việc góp vốn. Thông thƣờng các chủ nợ thích tỷ số nợ trên tổng tài sản vừa phải vì tỷ số này càng thấp thì các khoản nợ càng đƣợc đảm bảo trong trƣờng hợp bị phá sản. Trong khi đó, các chủ sở hữu doanh nghiệp ƣa thích tỷ số này cao vì họ muốn lợi nhuận gia tăng nhanh và muốn toàn quyền kiểm soát doanh nghiệp. Nhƣng nếu tỷ số nợ quá cao, doanh nghiệp dễ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán. Tỷ số nợ trên tổng tài sản = Tổng nợ phải trả Tổng tài sản Khả năng thanh toán lãi vay hoặc số lần có thể trả lãi: thể hiện ở tỷ số giữa lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay. Nó cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi hàng năm nhƣ thế nào. Việc không trả đƣợc các khoản nợ này sẽ thể hiện khả năng doanh nghiệp có nguy cơ bị phá sản. Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay Lãi vay Các tỷ số về khả năng hoạt động: Các tỷ số về khả năng hoạt động đƣợc sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Vốn của doanh nghiệp đƣợc dùng để đầu tƣ cho các loại tài sản khác nhau nhƣ tài sản cố định, tài sản lƣu động. Do đó, ngƣời phân tích không chỉ quan tâm tới việc đo lƣờng hiệu quả sử dụng tổng tài sản mà còn chú trọng tới hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành tổng sản phẩm của doanh nghiệp. Chỉ tiêu doanh thu đƣợc sử dụng chủ yếu trong tính toán các tỷ số này để xem xét khả năng hoạt động của doanh nghiệp, cụ thể: Vòng quay tiền: Tỷ số này đƣợc xác định bằng cách chia doanh thu trong năm cho tổng số tiền và các loại tài sản tƣơng đƣơng tiền bình quân (chứng khoán ngắn hạn dễ chuyển nhƣợng); nó cho biết số vòng quay của tiền trong năm. Vòng quay tiền = Doanh thu Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
  • 24. 13 Vòng quay dự trữ (tồn kho): Là một chỉ tiêu khá quan trọng để đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vòng quay dự trữ đƣợc xác định bằng tỷ số giữa doanh thu trong năm và giá trị dự trữ (nguyên vật liệu, vật liệu phụ, sản phẩm dở dang, thành phẩm) bình quân. Vòng quay dự trữ = Doanh thu Dự trữ Kỳ thu tiền: đƣợc sử dụng để đánh giá khả năng thu tiền trong thanh toán trên cơ sở các khoản phải thu và doanh thu bình quân một ngày. Các khoản phải thu lớn hay nhỏ phụ thuộc vào chính sách tín dụng thƣơng mại của doanh nghiệp và các khoản trả trƣớc. Kỳ thu tiền bình quân = Các khoản phải thu x 360 Doanh thu Hiệu suất sử dụng tài sản cố định: chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản cố định tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu trong một năm.Tài sản cố định ở đây đƣợc xác định theo giá trị còn lại đến thời điểm lập báo cáo. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Doanh thu Tài sản cố định Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: chỉ tiêu này còn đƣợc gọi là vòng quay toàn bộ tài sản, nó đƣợc đo bằng tỷ số giữa doanh thu và tổng tài sản và cho biết một đồng tài sản đem lại bao nhiêu đồng doanh thu. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu Tài sản Các tỷ số về khả năng sinh lãi: Nếu nhƣ các nhóm chỉ số trên đây phản ánh hiệu quả từng hoạt động riêng biệt của doanh nghiệp thì tỷ số về khả năng sinh lãi phản ánh tổng hợp nhất hiệu quả sản xuất – kinh doanh và hiệu năng quản lý doanh nghiệp. Doanh lợi tiêu thụ sản phẩm = Thu nhập sau thuế Doanh thu Chỉ tiêu này đƣợc xác định bằng cách chia thu nhập sau thuế cho doanh thu. Nó phản ánh số lợi nhuận sau thuế trong một trăm đồng doanh thu. Tỷ số thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (doanh lợi vốn chủ sở hữu): ROE Thang Long University Library
  • 25. 14 ROE = Thu nhập sau thuế Vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu này đƣợc xác định bằng cách chia thu nhập sau thuế cho vốn chủ sở hữu. Nó phản ánh khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu và đƣợc các nhà đầu tƣ đặc biệt quan tâm khi họ quyết định bị vốn đầu tƣ vào doanh nghiệp. Tăng mức doanh lợi vốn chủ sở hữu là một mục tiêu quan trọng nhất trong hoạt động quản lý tài chính doanh nghiệp. Doanh lợi tài sản: ROA ROA = Thu nhập trƣớc thuế & lãi Tài sản Hoặc; ROA = Thu nhập sau thuế Tài sản Đây là một chỉ tiêu tổng hợp nhất đƣợc dùng để đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tƣ. Tùy thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp đƣợc phân tích và phạm vi so sánh mà ngƣời ta lựa chọn thu nhập trƣớc thuế và lãi hoặc thu nhập sau thuế để so sánh với tổng tài sản. Ngoài các tỷ số trên đây, các nhà phân tích cũng đặc biệt chú ý tới việc tính toán và phân tích những tỷ số liên quan tới các chủ sở hữu và giá trị thị trƣờng. Chẳng hạn: Tỷ lệ hoàn vốn cổ phần = Thu nhập sau thuế Vốn cổ phần Thu nhập cổ phiếu = Thu nhập sau thuế Số lƣợng cổ phiếu thƣờng Tỷ lệ trả cổ tức = Lãi cổ phiếu Thu nhập cổ phiếu Khi sử dụng phƣơng pháp phân tích tài chính DUPONT nhằm đánh giá tác động tƣơng hỗ giữa các tỷ số tài chính, nhà phân tích có thể thực hiện việc tách ROE nhƣ sau:
  • 26. 15 -Tách ROE ROE = TNST = TNST x TS = ROA x EM (số nhân vốn) VCSH TS VCSH ROE phản ánh mức sinh lợi của một đồng vốn chủ sơ hữu – mức tăng giá trị tài sản cho các chủ sơ hữu. Còn ROA phản ánh mức sinh lợi của toàn bộ danh mục tài sản của doanh nghiệp – khả năng quản lý tài sản của các nhà quản lý doanh nghiệp. EM là hệ số nhân vốn chủ sở hữu, nó phản ánh mức độ huy động vốn từ bên ngoài của doanh nghiệp. Nếu EM tăng, điều đó chứng tỏ doanh nghiệp tăng vốn từ bên ngoài. Tách ROA ROE = TNST = TNST x DT = PM x AU TS DT TS PM: Doanh lợi tiêu thụ phản ánh tỷ trọng lợi nhuận sau thuế trong doanh thu của doanh nghiệp. Khi PM tăng, điều đó thể hiện doanh nghiệp quản lý doanh thu và quản lý chi phí có hiệu quả. AU: Hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Nhƣ vậy, qua hai lần phân tích, ROE có thể đƣợc biến đổi nhƣ sau: ROE = PM x AU x EM Đến đây, có thể nhận biết đƣợc các nhân tố cơ bản tác động tới ROE của một doanh nghiệp: đó là khả năng tăng doanh thu, công tác quản lý chi phí, quản lý tài sản và đòn bẩy tài chính. Các thành phần trên lại đƣợc phân tích chi tiết hơn tùy thuộc vào mục tiêu cần đạt của nhà phân tích. Với trình tự hạch toán nhƣ trên, có thể xác định các nguyên nhân làm tăng, giảm ROE của doanh nghiệp. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn (bảng tài trợ) Trong phân tích nguồn vốn, ngƣời ta thƣờng xem xét sự thay đổi của các nguồn vốn và cách thức sử dụng vốn của một doanh nghiệp trong một thời kỳ theo số liệu giữa hai thời điểm lập Bảng cân đối kế toán. Một trong những công cụ hữu hiệu của nhà quản lý tài chính là biểu kê nguồn vốn và sử dụng vốn (bảng tài trợ). Nó giúp nhà quản lý xác định rõ các nguồn cung ứng vốn và việc sử dụng các nguồn vốn đó. Để lập đƣợc biểu này, trƣớc hết phải liệt kê sự thay đổi các khoản mục trên bảng cân đối kế toán từ đầu kỳ đến cuối kỳ. Mỗi sự thay đổi đƣợc phân biệt ở hai cột: sử dụng vốn và nguồn vốn theo nguyên tắc: Thang Long University Library
  • 27. 16 Nếu các khoản mục bên tài sản tăng hoặc các khoản mục bên nguồn vốn giảm thì điều đó thể hiện việc sử dụng vốn. Nếu các khoản mục bên tài sản giảm hoặc các khoản mục bên nguồn vốn tăng thì điều đó thể hiện việc tạo nguồn. Việc thiết lập bảng tài trợ là cơ sở để chỉ ra những trọng điểm đầu tƣ vốn và những nguồn vốn chủ yếu đƣợc hình thành để đầu tƣ. Phân tích các chỉ tiêu tài chính trung gian. Trong phân tích tài chính, các nhà phân tích thƣờng kết hợp chặt chẽ những đánh giá về trạng thái tĩnh với những đánh giá về trạng thái động để đƣa về một bức tranh toàn cảnh về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Nếu nhƣ trạng thái tĩnh đƣợc thể hiện qua Bảng cân đối kế toán thì trạng thái động (sự dịch chuyển của các dòng tiền) đƣợc phản ánh qua bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn, qua báo cáo kết quả kinh doanh. Thông qua các báo cáo tài chính này, các nhà phân tích có thể đánh giá sự thay đổi về vốn lƣu động ròng, về nhu cầu vốn lƣu động, từ đó có thể đánh giá những thay đổi về ngân quỹ của doanh nghiệp. Nhƣ vậy, giữa các báo cáo tài chính có mối liên hệ rất chặt chẽ: những thay đổi trên bảng cân đối kế toán lập đầu kỳ và cuối kỳ cùng với khả năng tự tài trợ đƣợc tính từ báo cáo kết quả kinh doanh đƣợc thể hiện qua bảng tài trợ và liên quan mật thiết tới ngân quỹ của doanh nghiệp. Khi phân tích trạng thái động, trong một số trƣờng hợp nhất định, ngƣời ta còn chú trọng tới các chỉ tiêu quản lý trung gian nhằm đánh giá chi tiết hơn tình hình tài chính và dự báo những điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp. Những chỉ tiêu này là cơ sở để xác lập nhiều hệ số (tỷ lệ) rất có ý nghĩa về hoạt động, cơ cấu vốn, vv… của doanh nghiệp. Lãi gộp = Doanh thu – Giá vốn bán hàng Thu nhập trƣớc khấu hao và lãi = Lãi gộp – Chi phí bán hàng, quản lý Thu nhập trƣớc thuế và lãi = Thu nhập trƣớc khấu hao và lãi – khấu hao Thu nhập trƣớc thuế = Thu nhập trƣớc thuế và lãi – Lãi vay Thu nhập sau thuế = Thu nhập trƣớc thuế - thuế thu nhập doanh nghiệp
  • 28. 17 Trên cơ sở đó, ngƣời phân tích có thể xác định mức tăng tuyệt đối và mức tăng tƣơng đối của các chỉ tiêu qua các thời kỳ để nhận biết tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Đồng thời, ngƣời phân tích cũng cần so sánh chúng với các chỉ tiêu cùng loại của các doanh nghiệp cùng ngành để đánh giá vị thế của doanh nghiệp. 1.2.6. Chỉ tiêu đánh giá sự hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp Chất lƣợng công tác phân tích tài chính ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hƣởng tới sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp trong tƣơng lai. Phân tích tài chính đƣợc coi là hoàn thiện khi kết quả của quá trình phân tích đạt đƣợc các mục tiêu của ngƣời phân tích đề ra, đồng thời là cơ sở tin cậy cho nhà quản trị tài chính doanh nghiệp ra quyết định tài chính trong điều hành doanh nghiệp. Mục tiêu phân tích tài chính của ngƣời phân tích là tìm ra điểm mạnh, điểm yếu về tình hình tài chính của doanh nghiệp và đƣa ra tƣ vấn đối với nhà quản trị về các phƣơng hƣớng, giải pháp khắc phục. Trong khi đó, nhà quản trị tài chính đánh giá sự hoàn thiện phân tích tài chính thông qua thời gian phân tích, chi phí phân tích và những tiện ích mà ngƣời phân tích mang lại cho nhà quản trị thể hiện bằng báo cáo phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp. Nhƣ vậy, đứng trên các giác độ khác nhau thì quan niệm về sự hoàn thiện phân tích tài chính cũng đƣợc hiểu khác nhau, cụ thể: Đối với ngƣời phân tích: Sự hoàn thiện phân tích tài chính là sự phù hợp của kết quả phân tích đối với các mục tiêu phân tích tài chính đã đặt ra. Đối với nhà quản trị tài chính: Sự hoàn thiện phân tích tài chính đƣợc đánh giá bằng bằng một tập hợp các chỉ tiêu đáp ứng yêu cầu đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp, làm cơ sở cho việc ra quyết định tài chính với chi phí hợp lý. Trong phạm vi khóa luận này, chủ yếu đề cập tới các chỉ tiêu đánh giá sự hoàn thiện của việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp trên giác độ ngƣời quản trị doanh nghiệp. Dựa vào những nội dung phân tích trên trên, các chỉ tiêu đánh giá sự hoàn thiện phân tích tài chính của doanh nghiệp là nhƣ sau: 1.2.6.1. Thời gian phân tích và mật độ phân tích Việc phân tích tài chính của doanh nghiệp đƣợc duy trì thƣờng xuyên hay không? Có đáp ứng đƣợc tính kịp thời cho yêu cầu của Ban lãnh đạo hay không? Điều này ảnh hƣởng rất lớn đến sự hoàn thiện phân tích tài chính. Bởi vậy, nếu việc phân tích cho kết quả chính xác nhƣng lại mất quá nhiều thời gian hoặc không đƣợc tiến hành kịp thời, thƣờng xuyên nên khi kết quả phân tích chuyển đến ngƣời sử dụng thì đã bỏ lỡ Thang Long University Library
  • 29. 18 nhiều cơ hội kinh doanh tốt hoặc xử lý chậm những vấn đề còn tồn tại gây ảnh hƣởng xấu đến kết quả kinh doanh thì không thể đánh giá là đã hoàn thiện phân tích tài chính. Doanh nghiệp không nên chỉ phân tích tài chính vào cuối kỳ khi hoàn thành báo cáo tài chính năm mà công tác này cần tiến hành thƣờng xuyên, liên tục. Đặc biệt, trong bối cảnh nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh hiện nay, chỉ doanh nghiệp nào hiểu rõ tình hình tài chính của mình, nắm đƣợc điểm mạnh, điểm yếu của mình và nắm bắt kịp thời cơ hội kinh doanh thì mới có thể phát triển vững mạnh. Việc duy trì công tác phân tích tài chính một cách thƣờng xuyên, báo cáo phân tích tài chính đƣợc chuyển đến ngƣời sử dụng kịp thời sẽ nâng cao giá trị sử dụng của kết quả phân tích và là cơ sở để hoàn thiện phân tích tài chính. Mặc dù không có tiêu chuẩn chung về thời gian phân tích tài chính, mật độ phân tích tài chính, nhƣng tùy thuộc vào quy mô, điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của mỗi doanh nghiệp, Ban lãnh đạo doanh nghiệp cần có yêu cầu đặt ra cho bộ phận phân tích tài chính khoảng thời gian cần hoàn thành Báo cáo phân tích tài chính và định kỳ báo cáo cho nhà quản trị theo: tháng, quý, năm. Sự hoàn thiện phân tích tài chính đánh giá theo tiêu chí thời gian sẽ phụ thuộc vào mức độ thỏa mãn của ngƣời sử dụng báo cáo phân tích tài chính về mặt thời gian và kết quả cuối cùng đạt đƣợc khi áp dụng các quyết định căn cứ trên báo cáo đó. Thời gian phân tích càng ngắn, báo cáo phân tích càng mang tính kịp thời. Tuy nhiên, có những vấn đề phức tạp đòi hỏi thời gian phân tích dài mới đạt đƣợc độ chính xác của kết quả phân tích thì không thể đánh giá là chƣa hoàn thiện. 1.2.6.2. Chi phí phân tích Việc nắm bắt các chi phí vật chất phục vụ cho công tác phân tích tài chính doanh nghiệp cũng rất quan trọng đối với nhà quản trị. Bởi lẽ, cung cấp một dịch vụ có chất lƣợng hoặc một công việc phù hợp với mục đích vẫn chƣa đủ. Một sản phẩm, dịch vụ có sức cạnh tranh khi dựa trên sự cân bằng giữa hai yếu tố: chất lƣợng phân tích và chi phí để đạt đƣợc chất lƣợng đó. Chi phí để đạt đƣợc chất lƣợng phải đƣợc quản lý để đảm bảo hiệu quả lâu dài. Trong phân tích tài chính, cũng cần phải đảm bảo cân bằng giữa hai yếu tố: chất lƣợng phân tích tài chính và chi phí phân tích tài chính. Chi phí phân tích là tất cả các khoản chi phí liên quan đến việc đảm bảo rằng các thông tin cung cấp về tình hình tài chính doanh nghiệp phải phù hợp với yêu cầu của nhà quản trị, là cơ sở tin cậy cho việc ra các quyết định tài chính đúng đắn. Chi phí phân tích bao gồm chi phí thu thập thông tin, chi phí cho cán bộ phân tích và các chi phí khác phục vụ cho quá trình phân tích. Đối với doanh nghiệp có quy mô lớn, chi phí phân tích thƣờng là một khoản chi phí thƣờng xuyên và khá cao, do đó doanh nghiệp phải cân nhắc giữa việc tự tiến hành phân tích hay thuê các chuyên gia
  • 30. 19 về lĩnh vực phân tích. Nếu chi phí thuê các chuyên gia phân tích không lớn hơn chi phí doanh nghiệp tự tiến hành phân tích thì doanh nghiệp nên lựa chọn cách thuê chuyên gia, điều đó sẽ mang lại hiệu quả cao hơn. Tuy nhiên nếu doanh nghiệp muốn giữ bí mật tài chính của mình thì doanh nghiệp sẽ chọn cách tự tiến hành phân tích. Dù doanh nghiệp lựa chọn thuê chuyên gia hay tự tiến hành phân tích thì việc tối thiểu hóa chi phí luôn là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lƣợng phân tích tài chính, qua đó đánh giá sự hoàn thiện của phân tích tài chính. Chi phí phân tích tài chính quá cao sẽ là gánh nặng đối với doanh nghiệp, nhƣng nếu chi phí thấp không đủ trang trải cho hoạt động phân tích thì chất lƣợng phân tích không đƣợc đảm bảo. 1.2.6.3. Đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp và mức độ vận dụng kết quả phân tích. Để đảm bảo phân tích tài chính đạt kết quả tốt thì quá trình phân tích cần thỏa mãn cả hai điều kiện cần và điều kiện đủ. Nếu thông tin phân tích đã đảm bảo chất lƣợng, các chỉ tiêu và phƣơng pháp phân tích áp dụng đã phù hợp và đầy đủ thì có nghĩa là đã đạt đƣợc điều kiện cần cho việc đảm bảo chất lƣợng phân tích tài chính. Điều kiện đủ là sau khi có đƣợc số liệu tính toán thì những đánh giá về tình hình tài chính của doanh nghiệp một cách chính xác. Bởi vậy đây là căn cứ cuối cùng giúp ngƣời sử dụng báo cáo phân tích tài chính đƣa ra quyết định tài chính đúng đắn. Chính vì vậy, mức độ chính xác của các đánh giá tình hình tài chính là thƣớc đo sự hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp. Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp là chỉ ra đƣợc điểm mạnh, điểm yếu, hiệu quả kinh doanh cũng nhƣ dự báo đƣợc các cơ hội, rủi ro của doanh nghiệp trong tƣơng lai, làm cơ sở cho việc ra quyết định tài chính một cách đúng đắn, là căn cứ cho việc đƣa ra những hiệu chỉnh trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trong tƣơng lai. Tuy nhiên, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp chính xác nhƣng việc vận dụng kết quả đó vào thực tế để mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp cũng là một chỉ tiêu phản ánh sự hoàn thiện phân tích tài chính. Mục tiêu cuối cùng của việc phân tích tài chính đạt chất lƣợng là để giúp doanh nghiệp tăng khả năng sinh lời và giảm rủi ro trong tƣơng lai và nó đƣợc thể hiện rất rõ trong kết quả sản xuất kinh doanh của kỳ tiếp theo. Đây là căn cứ chính xác nhất để đánh giá mức độ hoàn thiện của phân tích tài chính đạt mức cao, trung bình hay kém. 1.3. Nhân tố ảnh hƣởng tới sự hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp Các nhân tố ảnh hƣởng tới sự hoàn thiện phân tích tài chính gồm có những nhân tố bên trong và những nhân tố bên ngoài doanh nghiệp. Khóa luận này sẽ tiếp cận theo Thang Long University Library
  • 31. 20 nguồn gốc của nhân tố, bao gồm nhân tố bên trong thuộc về doanh nghiệp và nhân tố bên ngoài doanh nghiệp. 1.3.1. Nhân tố bên trong doanh nghiệp 1.3.1.1. Chất lượng thông tin sử dụng cho phân tích tài chính Đây là nhân tố quan trọng hàng đầu quyết định trực tiếp chất lƣợng phân tích tài chính. Thông tin phân tích càng đầy đủ và chính xác thì chất lƣợng phân tích càng cao. Ngƣợc lại nếu thông tin không đầy đủ và chính xác thì kết quả phân tích chỉ là hình thức không có ý nghĩa gì dẫn tới việc ra quyết định sai lệch, từ đó ảnh hƣởng tới kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, tính kịp thời của thông tin cũng là một yếu tố không thể thiếu cho phân tích tài chính doanh nghiệp hay nói cách khác là làm cho chất lƣợng phân tích tài chính đƣợc tốt hơn. Thông tin mang tính động rất cao, một thông tin có thể có giá trị hôm nay nhƣng đến hôm sau nó lại bị lạc hậu. Do vậy, để tạo nên các báo cáo có chất lƣợng cần thiết cho phân tích tài chính, các thông tin kế toán cần phải đƣợc cập nhật cao độ đến từng chi tiết, theo từng ngày để đảm bảo tính kịp thời. Tính kịp thời của thông tin làm tăng chất lƣợng phân tích còn thể hiện ở chỗ: các số liệu để phân tích đƣợc tập hợp qua nhiều năm và có độ chính xác cao. Ví dụ nhƣ để phân tích tài chính cho một năm ngắn hạn hay dài hạn thì thông tin cung cấp không chỉ là số liệu của năm đó mà là số liệu của 2-3 năm kế tiếp nhau mới có thể giúp ngƣời phân tích có cái nhìn tổng quát và phân tích tài chính đƣợc tốt hơn. Do vậy, thông tin sử dụng trong phân tích tài chính là nền tảng của phân tích tài chính. Từ các thông tin bên trong của doanh nghiệp và các thông tin bên ngoài có ảnh hƣởng đến môi trƣờng hoạt động của doanh nghiệp, ngƣời phân tích không chỉ thấy dƣợc tình hình tài chính của doanh nghiệp mà còn dự đoán phƣơng hƣớng phát triển của doanh nghiệp. 1.3.1.2. Phương pháp phân tích Khi đã đầy đủ thông tin cần thiết cho phân tích tài chính doanh nghiệp thì một nhân tố không kém phần quan trọng đó là lựa chọn phƣơng pháp phân tích phù hợp. Hiện nay trong phân tích chủ yếu sử dụng 3 phƣơng pháp: Tỷ số, so sánh và Dupont, tuy nhiên việc vận dụng các phƣơng pháp của nhiều doanh nghiệp cũng chƣa đầy dủ và đồng bộ do đó kết quả thu đƣợc chƣa phản ánh hết đƣợc tình hình doanh nghiệp dẫn đến chất lƣợng phân tích thấp. Mặt khác nếu ngƣời phân tích biết kết hợp thêm những phƣơng pháp phân tích hiện đại sẽ giúp cho phân tích tài chính đƣợc chính xác, toàn diện hơn.
  • 32. 21 1.3.1.3. Nội dung phân tích Mỗi nội dung phân tích sẽ giúp nhà quản trị nhìn nhận tình hình tài chính doanh nghiệp trên các góc độ khác nhau. Ví dụ: Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn giúp nhà quản trị doanh nghiệp thấy đƣợc vốn của doanh nghiệp đƣợc huy động từ những nguồn nào và với số vốn đó doanh nghiệp đã sử dụng để đầu tƣ cho loại tài sản nào? Nhƣng phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh lại giúp các nhà quản trị doanh nghiệp thấy đƣợc nguồn vốn dài hạn của doanh nghiệp có đủ tài trợ cho tài sản dài hạn, vốn lƣu động thƣờng xuyên có đủ đáp ứng cho nhu cầu vốn lƣu động thƣờng xuyên?... Nội dung phân tích càng đầy đủ, chính xác thì tình hình tài chính doanh nghiệp càng đƣợc thể hiện rõ nét, quyết định tài chính càng đúng đắn. Vì vậy, cán bộ phân tích cần thực hiện đầy đủ và chính xác các nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp. Điều quan trọng là phải xác định đƣợc các chỉ tiêu cần phân tích cho phù hợp với mỗi doanh nghiệp. 1.3.1.4. Nhân tố con người Đây là một nhân tố quyết định có ảnh hƣởng quyết định đến nội dung, phƣơng pháp phân tích đƣợc sử dụng trong công tác phân tích. Nhân tố này thể hiện ở hai khía cạnh: Đối với nhà quản trị doanh nghiệp trên cƣơng vị là ngƣời ra quyết định và chịu trách nhiệm về sự thành công của doanh nghiệp: Nếu có nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng của phân tích tài chính doanh nghiệp, biết sử dụng thƣờng xuyên các kết quả phân tích trong điều hành quản lý để ra quyết định sản xuất kinh doanh thì công tác phân tích tài chính doanh nghiệp sẽ đƣợc chú trọng phát triển tại doanh nghiệp. Nếu không thì hoạt động này chỉ mang tính hình thức, bắt buộc do vậy kết quả đạt đựoc không có nhiều ý nghĩa trong quản trị của doanh nghiệp. Đối với ngƣời thực hiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp thì trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác cũng ảnh hƣởng tới kết quả việc phân tích tài chính. Vì với những thông tin chính xác những tập hợp và xử lý thông tin đó nhƣ thế nào để đƣa lại kết quả phân tích tài chính có chất lƣợng cao thì không đơn giản. Vì từ các thông tin thu thập đƣợc, ngƣời phân tích tài chính phải tính toán các chỉ tiêu, thiết lập các bảng biểu. Do những con số riêng lẻ thì không nói lên điều gì, vì thế, nhiệm vụ của ngƣời thực hiện công tác phân tích là sử dụng các phƣơng pháp phân tích để gắn kết, tạo lập mối quan hệ giữa các chỉ tiêu, kết hợp các thông tin và các điều kiện với hoàn cảnh cụ thể của các doanh nghiệp để lý giải tình hình tài chính của các doanh nghiệp, xác định thế mạnh, điểm yếu cũng nhƣ nguyên nhân của nó để từ đó giúp nhà quản trị có những quyết định đúng trong định hƣớng phát triển. Thang Long University Library
  • 33. 22 1.3.1.5. Quy trình phân tích Quy trình phân tích là một trong những nhân tố có sức ảnh hƣởng tới chất lƣợng phân tích tài chính doanh nghiệp. Quy trình phân tích đƣợc tổ chức khoa học, hợp lý sẽ tiết kiệm đƣợc thời gian và chi phí phân tích, giúp doanh nghiệp có đƣợc kết quả phân tích tốt, chất lƣợng phân tích đƣợc nâng cao. Quy trình phân tích tài chính thông thƣờng gồm 4 giai đoạn đƣợc mô tả bằng sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1. Quy trình phân tích tài chính Giai đoạn dự đoán Nghiệp vụ phân tích Chuẩn bị và xử lý các nguồn thông tin: Áp dụng các công cụ phân tích tài chính +Thông tin kế toán nội bộ +Xử lý thông tin kế toán +Thông tin khác từ bên ngoài +Tính toán các chỉ số +Tập hợp các bảng biểu ↓ ↓ Xác định biểu hiện đặc trƣng Giải thích và đánh giá các chỉ số và bảng biểu, các kết quả - Triệu chứng hoặc hội chứng - những - Cân bằng tài chính khó khăn. - Điểm mạnh và điểm yếu - Năng lực hoạt động tài chính - Cơ cấu vốn và chi phí vốn - Cơ cấu đầu tƣ và doanh lợi ↓ ↓ Phân tích thuyết minh Tổng hợp quan sát- Nguyên nhân khó khăn - Nguyên nhân thành công ↓ ↓ Tiên lƣợngvà chỉ dẫn (Lập và hoàn thiện báo cáo phân tích tài chính) Xác định: - Hƣớng phát triển - Giải pháp tài chính hoặc giải pháp khác
  • 34. 23 1.3.1.6. Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác phân tích Cơ sở vật chất kỹ thuật, đó là những điều kiện vật chất để thực hiện công tác phân tích. Điều này ảnh hƣởng lớn đến thời gian và độ chính xác của công tác phân tích, từ đó ảnh hƣởng đến tính kịp thời của các quyết định tài chính. Trong thời đại phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật, của công nghệ thông tin, việc sử dụng máy vi tính, internet, phần mềm phân tích, nối mạng nội bộ,… đƣợc ứng dụng trong công tác phân tích tài chính doanh nghiệp sẽ đảm bảo thông tin đƣợc thu thập, phƣơng pháp sử dụng cũng nhƣ nội dung phân tích đƣợc thực hiện thuận lợi, chính xác và kịp thời. Do vậy, cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại sẽ góp phần tiết kiệm thời gian, chi phí công tác phân tích, đáp ứng nhanh chóng nhu cầu sử dụng kết quả phân tích để ra các quyết định tài chính. 1.3.2. Nhân tố khách quan Nhân tố khách quan là những nhân tố từ môi trƣờng bên ngoài thƣờng xuyên tác động đến chất lƣợng phân tích tài chính doanh nghiệp. Bao gồm: 1.3.2.1. Chế độ kế toán doanh nghiệp, chuẩn mực kế toán, văn bản pháp luật của Nhà nước đối với hoạt động tài chính Chế độ kế toán doanh nghiệp, chuẩn mực kế toán là những quy định về cách hạch toán kế toán trong doanh nghiệp. Tại Việt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp, chuẩn mực kế toán đƣợc pháp luật quy định là Luật Kế toán. Các Thông tƣ của Bộ Tài Chính hƣớng dẫn, áp dụng thực hiện thống nhất đối với tất cả các doanh nghiệp. Những quy định về hạch toán kế toán ảnh hƣởng trực tiếp đến các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính. Các văn bản pháp luật của Nhà nƣớc có liên quan đến hoạt động sản xuất của doanh nghiệp nhƣ: Luật Doanh nghiệp, luật Đầu tƣ, luật Thuế GTGT, luật Thuế thu nhập doanh nghiệp,… cũng ảnh hƣởng, tác động không nhỏ đến các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính. Do đó, bất kể một sự thay đổi nào của chế độ kế toán doanh nghiệp, chuẩn mực kế toán và các văn bản pháp luật có liên quan sẽ tác động ngay đến các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính, làm thay đổi kết quả phân tích tài chính. Vì vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp phải thƣờng xuyên cập nhật những thay đổi của chế độ kế toán doanh nghiệp, chuẩn mực kế toán và các văn bản pháp luật có liên quan, để thực hiện. Có nhƣ vậy, thông tin phục vụ phân tích mới chuẩn xác và có ý nghĩa. 1.3.2.2. Hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành Việc phân tích tài chính trở nên hoàn thiện hơn nếu có hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành. Đây là cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến hành phân tích tài chính. Các tiêu chuẩn, tỷ lệ tài chính của một doanh nghiệp cao hay thấp khi đem chúng so sánh với các tỷ lệ tƣơng ứng của doanh nghiệp khác có đặc điểm và điều kiện sản xuất kinh doanh tƣơng tự mà đại diện là chỉ tiêu trung bình ngành. Từ đó nhà quản trị biết đƣợc vị thế Thang Long University Library
  • 35. 24 của doanh nghiệp mình, để nhìn nhận đánh giá một cách chính xác thực trạng tài chính doanh nghiệp, cũng nhƣ biết đƣợc hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3.2.3. Các yếu tố kinh tế xã hội khác Tác động của các thị trƣờng nhƣ: thị trƣờng tài chính, thị trƣờng tỷ giá, lạm phát, khủng hoảng kinh tế… cũng ảnh hƣởng tới việc phân tích và kết quả việc phân tích tài chính trong mỗi doanh nghiệp, điều này đòi hỏi ngƣời phân tích phải quan tâm chú ý xem xét tính đến ảnh hƣởng của chúng tới hoạt động phân tích tài chính. Nhƣ vậy, có rất nhiều nhân tố ảnh hƣởng đến công tác phân tích tài chính doanh nghiệp đòi hỏi các nhà phân tích phải hết sức linh hoạt để kịp thời nắm bắt tình hình nhằm có đƣợc những kết quả phân tích chính xác.
  • 36. 25 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CPĐT VÀ CÔNG NGHỆ XD VIỆT XANH 2.1. Giới thiệu chung về Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh Tên Công ty: CÔNG TY CP ĐẦU TƢ VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG VIỆT XANH Tên quốc tế: VIETXANH CONSTRUCTION TECHNOLOGY AND INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY Tên viết tắt: VIETXANH CON-TECH, JSC Ngƣời đại diện theo pháp luật: NGỌ QUANG TUÂN Địa chỉ trụ sở chính: Số 09 X3 Lô P, Tổ 18, phƣờng dịch Vọng Hậu, Q.Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại: 0485829286 - Fax: 37938367 Tài khoản: 0491000407524 tại ngân hàng Vietcombank – CN Thăng Long Email: vietxanh.mt@gmail.com Website: http://vietxanh.vn Đăng ký kinh doanh: Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0105348845 do sở kế hoạch đầu tƣ thành phố Hà Nội cấp ngày 06 tháng 6 năm 2007 Các ngành nghề kinh doanh: Tƣ vấn, thiết kế, xây lắp và chuyển giao công nghệ các nhà máy xử lý nƣớc thải cho các ngành nghề sau: Nƣớc thải sinh hoạt. Nƣớc thải bệnh viện. Ngành thực phẩm, rƣợu bia, nƣơc giải khát. Ngành dệt may. Lò giết mỏ gia súc. Sản xuất giấy và giấy bột. Xi măng, công nghiệp vật liệu… Dƣợc phầm. Điện tử. Nhà máy điện. Nhà máy sản xuất lắp rắp ô tô xe máy. Ngành công nghiệp hóa chất. Các nhà mấy phân bón. Thang Long University Library
  • 37. 26 Gốm sứ thủy tinh. Các khu đô thị. Các khu công nghiệp. Kim loại các ngành bán dẫn. Xử lý nƣớc cấp:  Hệ thống lọc thẩm thấu ngƣợc.  Hệ thống khử khoáng.  Hệ thống lọc cát, lọc da lớp.  Hệ thống lọc than hoạt tính.  Hệ thống nƣớc tuần hoàn. Xử lý khí thải: Tƣ vấn, thiết kế, xây lắp và chuyển giao công nghệ các hệ thống xử lý khí thải và các ngành sau:  Khói thải lò hơi, lò đốt dầu, than đá, lò nung, nấu chảy kim loại, lò sấy.  Bụi công nghiệp: Gỗ cao su, vải, xi măng, kim loại…  Hơi dung môi: Axít, Kiềm, Thuốc trừ sâu…  Khử mùi, xử lý mùi hôi bằng các chế phẩm chuyên dụng. Xử lý rác thải sinh hoạt và chất thải nguy hại: Tƣ vấn, thiết kế, xây lắp và chuyển giao công nghệ các hệ thống xử lý rác thải và các ngành sau:  Rác thải sinh hoạt đô thị, nông thôn.  Chất thải các ngành công nghiệp hóa chất, dệt, nhuộm, thuốc trừ sâu, dƣợc phẩm.  Công nghiệp dầu khí, cao su, luyện kim.  Chất thải có tính độc hại từ hệ thống xử lý nƣớc thải, khí thải…  Phế phẩm, sản phẩm loại có tính độc hại từ các ngành công nghiệp. Các dịch vụ khác: Lập báo cáo tác động của môi trƣờng Lập cam kết bảo vệ môi trƣờng Lập báo cáo giám sát định kỳ Lập báo cáo xả nƣớc thải vào nguồn nƣớc Lập hồ sơ nghiệm thu môi trƣờng
  • 38. 27 Lập hồ sơ xin cấp sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại Tƣ vấn, thiết kế, thi công công trình xử lý nƣớc thải, nƣớc cấp, khí thải, mùi hôi, tiếng ồn… Có thể nói: Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh có đầy đủ tƣ cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, hoạch toán kinh tế độc lập, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh trong tổng số vốn do Công ty quản lý, đƣợc mở tài khoản tại ngân hàng, có tài sản, sử dụng con dấu theo sự quản lý của Nhà nƣớc đồng thời đƣợc tổ chức quản lý theo điều lệ của Công ty là đơn vị hạch toán độc lập nên Công ty phải thực hiện chức năng kinh doanh đạt hiệu quả và tuân thủ theo các nguyên tắc của cơ chế thị trƣờng, tự chịu trách nhiệm với việc hoạt động của mình theo quy định của pháp luật. 2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh 2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Bộ máy tổ chức, quản lý hoạt động của Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh bao gồm: Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) Chức năng của bộ máy tổ chức và quản lý hoạt động của Công ty CPĐT và công nghệ XD Việt Xanh: Thang Long University Library
  • 39. 28 Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị công ty: gồm 3 cổ đông, đây chính là những cổ đông sáng lập Công ty. Đại hội đồng cổ đông đồng thời là Hội đồng quản trị Công ty là cơ quan quyết định cao nhất, cũng là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty nhƣ: Thông qua định hƣớng phát triển của Công ty; quyết định chiến lƣợc, kế hoạch phát triển trung hạn, dài hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của Công ty; quyết định giải pháp phát triển thị trƣờng, tiếp thị và công nghệ… Xúc tiến hợp tác liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc trong lĩnh vực đầu tƣ, sản xuất kinh doanh. Kiểm tra, đôn đốc, Ban Giám đốc thực thi các quyết định của Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị công ty. Ban giám đốc: Gồm Giám đốc, Phó Giám đốc, trong đó: Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm có kỳ hạn, khen thƣởng, kỷ luật theo quy định của Điều lệ hoạt động của Công ty. Giám đốc là ngƣời đại diện theo pháp luật đồng thời là ngƣời điều hành mọi hoạt động kinh doanh hằng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm cá nhân trƣớc Công ty, trƣớc Hội đồng quản trị, trƣớc pháp luật về thực hiện các quyền và nhiệm vụ đƣợc giao quản lý. Phó giám đốc: là ngƣời giúp việc Giám đốc trong một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Công ty theo sự phân công hoặc ủy quyền của Giám đốc, chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc, trƣớc luật pháp về nhiệm vụ đƣợc phân công quản lý, hoặc ủy quyền. Các phòng tham mƣu giúp việc cho Ban giám đốc: Phòng tổ chức - hành chính: gồm 3 ngƣời. Tham mƣu, giúp cho ban Giám đốc trong công tác tổ chức cán bộ, lao động, tiền lƣơng... Phòng kinh doanh: gồm có 4 ngƣời trong đó có một trƣởng phòng. Nhiệm vụ chính là giúp lãnh đạo Công ty trong hoạt động kinh doanh hàng hóa, thiết bị… nhƣ lập kế hoạch mua, lập kế hoạch tiêu thụ, tổ chức thực hiện kế hoạch mua, tổ chức thực hiện kế hoạch bán cũng nhƣ kiểm tra. Phòng tài chính - kế toán: Thực hiện nhiệm vụ hạch toán, tham mƣu, giúp việc cho Giám đốc để thực hiện nghiêm túc các quy định kế toán - tài chính hiện hành, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, lập kế hoạch về vốn và tạo vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo đúng kế hoạch đề ra. Phòng kỹ thuật: gồm 3 ngƣời có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, tình hình hoàn thiện sản phẩm cho khách hàng, xử lý những sai sót bất ngờ xảy ra,lắp đặt, bảo hành và sửa chữa sản phẩm của Công ty. Phòng tƣ vấn bán hàng: gồm có 3 ngƣời với trách nhiệm nghiên cứu, tƣ vấn, cung cấp các thông tin cần thiết cho Công ty cũng nhƣ khách hàng về những sản phẩm của Công ty đồng thời chăm sóc khách hàng.