SlideShare a Scribd company logo
1 of 79
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THẮNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN CÔNG NGHỆ THIẾT BỊ LỌC NƯỚC AN THÁI
SINH VIÊN THỰC HIỆN: VƯƠNG LÊ THU HÀ
MÃ SINH VIÊN : A17215
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
HÀ NỘI 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THẮNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN CÔNG NGHỆ THIẾT BỊ LỌC NƯỚC AN THÁI
Giáo viên hướng dẫn : Ths. Đỗ Trường Sơn
Sinh viên thực hiện : Vương Lê Thu Hà
Mã sinh viên : A17215
Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
HÀ NỘI 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần
Công nghệ thiết bị lọc nước An Thái” đã được hoàn thành với sự giúp đỡ của rất
nhiều cá nhân và tổ chức.
Trước hết, em xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành nhất tới giảng viên Ths. Đỗ
Trường Sơn là người trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài
khóa luận tốt nghiệp này. Nhờ sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của thầy, em đã tìm ra
được những hạn chế của mình trong suốt quá trình viết khóa luận để có thể kịp thời
sửa chữa nhằm hoàn thiện khóa luận một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Kinh tế trường Đại học
Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong suốt thời gian em học tập tại trường.
Với kiến thức được tiếp thu trong quá học không chỉ là nền tảng cho nghiên cứu khóa
luận của em mà còn là hành trang quý báu để giúp em trong công việc sau này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị công tác tại
Công ty Cổ phần Công nghệ thiết bị lọc nước An Thái đã giúp đỡ em trong việc cung
cấp số liệu, tài liệu để em có thể hoàn thành khóa luận này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
Sinh viên
Vương Lê Thu Hà
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của em, có sự hỗ trợ từ giảng
viên, Ths Đỗ Trường Sơn. Các nội dung trong đề tài “Phân tích tình hình tài chính
tại Công ty Cổ phần Công nghệ thiết bị lọc nước An Thái” được trình bày là nghiên
cứu của bản thân em, chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Những
số liệu có trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đều có
thật, được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau nhưng hầu hết là số liệu do Công ty cung
cấp.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào, em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
nhà trường, cũng như kết quả khóa luận tốt nghiệp của mình.
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
Sinh viên
Vương Lê Thu Hà
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP......................................................................................................1
1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp..........................................................1
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp ..........................................................1
1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp ..................................................2
1.1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp .........................................................3
1.2. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp..........................................4
1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp ..........................................4
1.2.2. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp.........................................5
1.3. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính ...............................................7
1.3.1. Bảng cân đối kế toán ...............................................................................7
1.3.2. Báo cáo kết quả kinh doanh ....................................................................8
1.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ......................................................................8
1.3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính ................................................................8
1.3.5. Các nguồn thông tin khác........................................................................9
1.4. Trình tự phân tích tài chính doanh nghiệp..................................................9
1.5. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp........................................10
1.5.1. Phương pháp so sánh ............................................................................10
1.5.2. Phương pháp phân tích tỷ số.................................................................11
1.5.3. Phân tích tài chính theo phương pháp Dupont .....................................12
1.6. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp...............................13
1.6.1. Phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp......................................13
1.6.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính .............................................................18
1.7. Các nhân tố ảnh hưởng tới tình hình tài chính doanh nghiệp ..................25
1.7.1. Các nhân tố khách quan........................................................................25
1.7.2. Các nhân tố chủ quan............................................................................26
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN CÔNG NGHỆ THIẾT BỊ LỌC NƯỚC AN THÁI.....................................28
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Công nghệ thiết bị lọc nước An Thái.....28
2.1.1. uá t nh h nh thành à phát t iển củ ng ty ổ phần ng nghệ
thiết bị lọc nước An Thái.......................................................................28
2.1.2. ơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần Công nghệ thiết bị lọc nước An
Thái........................................................................................................28
2.1.3. Khái quát ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Công nghệ
thiết bị lọc nước An Thái.......................................................................30
2.2. Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Công nghệ thiết bị lọc
nước An Thái...............................................................................................30
2.2.1. Phân tích qua báo cáo kết quả kinh doanh ...........................................30
2.2.2. Phân tích các báo cáo tài chính của công ty qua bảng cân đối kế toán
gi i đoạn 2011 – 2013............................................................................35
2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính .............................................................45
2.3. Đánh giá về tình hình tài chính Công ty cổ phần Công nghệ thiết bị lọc
nước An Thái...............................................................................................57
2.3.1. Ưu điểm .................................................................................................57
2.3.2. Hạn chế..................................................................................................58
2.3.3. Nguyên nhân .........................................................................................59
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NH M CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THIẾT BỊ LỌC NƯỚC AN THÁI.
........................................................................................................60
3.1. Định hướng phát tri n c a C ng t cổ phần Công nghệ thiết bị lọc nước
An Thái........................................................................................................60
3.1.1. M i t ường kinh doanh .........................................................................60
3.1.2. Những thuận lợi à khó khăn của Công ty cổ phần Công nghệ thiết bị
lọc nước An Thái ...................................................................................61
3.1.3. Định hướng phát triển của Công ty cổ phần Công nghệ thiết bị lọc nước
An Thái..................................................................................................62
3.2. Một số iện pháp nh cải thiện t nh h nh tài chính tại C ng t cổ phần
Công nghệ thiết bị lọc nước An Thái..........................................................64
3.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.......................................64
3.2.2. Tăng nguồn ốn đầu tư củ chủ s hữu................................................66
3.2.3. Quản lý chi phí hiệu quả .......................................................................66
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
K hiệu viết t t Tên gọi ầ
BCKQKD
BCLCTT
CĐKT
GVHB
ROA
ROE
ROS
TNDN
TSCĐ
TSNH
TSDH
VCSH
VNĐ
áo cáo kết quả kinh oanh
áo cáo lưu chuyển tiền tệ
Cân đối kế toán
iá vốn hàng bán
Tỉ suất sinh lời trên tài sản
Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ s hữu
Tỉ suất sinh lời trên oanh thu
Thu nhập oanh nghiệp
Tài sản cố định
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Vốn chủ s hữu
Việt Nam đồng
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh .......................................................................31
Bảng 2.2. Tình hình tài sản ........................................................................................36
Bảng 2.3. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn...............................................39
Bảng 2.4. Tình hình nguồn vốn..................................................................................41
Bảng 2.5. Tỉ trọng nợ phải trả và vốn chủ s hữu.......................................................44
Bảng 2.6. Cơ cấu Tài sản-Nguồn vốn.........................................................................44
Bảng 2.7. Hệ số thanh toán ........................................................................................45
Bảng 2.8. Vòng quay khoản phải thu và thời gian thu nợ trung bình ..........................47
Bảng 2.9. Vòng quay hàng tồn kho ............................................................................48
Bảng 2.10. Vòng quay các khoản phải trả và thời gian trả chậm ................................49
Bảng 2.11. Vòng quay VLĐ và thời gian quay vòng VLĐ.........................................50
Bảng 2.12. Thời gian quay vòng tiền .........................................................................50
Bảng 2.13. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản...............................................51
Bảng 2.14. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời .........................................................53
Bảng 2.15. Phân tích ROA theo phương trình Dupont ...............................................55
Bảng 2.16. Phân tích mức ảnh hư ng của từng yếu tố tới ROE theo phương trình
Dupont.......................................................................................................................56
Biểu đồ 2.1 Tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn............................................40
Biểu đồ 2.2. Tỉ trọng nợ phải trả và vốn chủ s hữu...................................................44
Sơ đồ 1.1. Mô hình chiến lược quản lý vốn của doanh nghiệp....................................15
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty..............................................................................29
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết c a ề tài
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh
của một doanh nghiệp và có ý nghĩa quyết định trong việc hình thành, tồn tại, phát
triển của doanh nghiệp. Do đó tất cả hoạt động sản xuất kinh oanh đều có ảnh hư ng
đến tình hình tài chính doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có
tác động thúc đấy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Vì thế cần phải
thường xuyên kịp thời đánh giá, kiểm tra tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Chính vì vậy, qua phân tích tình hình tài chính sẽ đánh giá đầy đủ, chính xác tình
hình phân phối, sử dụng và quản lý các loại nguồn vốn, vạch rõ khả năng tiềm tàng về
vốn của doanh nghiệp, trên cơ s đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
giúp doanh nghiệp củng cố tốt hơn hoạt động tài chính của mình. triệu đồng thời phân
tích tình hình tài chính là công cụ không thể thiếu trong phục vụ công tác quản lý của
cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính ngân hàng như: đánh giá tình hình thực hiện các
chế độ, chính sách về tài chính của nhà nước, xem xét việc cho vay vốn.. Chính vì tầm
quan trọng đó em chọn đề tài “Phân tích t nh h nh tài chính c ng ty Cổ phần Công
nghệ thiết bị lọc nước An Thái” để nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu ề tài
Khóa luận “Phân tích tài chính tại Công ty Cổ phần Công nghệ thiết bị lọc
nước An Thái” hướng tới các mục tiêu cơ bản sau:
 Trình bày những vấn đề lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp
 Phân tích đánh giá thực trạng tài chính của Công ty Cổ phần Công nghệ thiết
bị lọc nước An Thái
 Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty Cổ
phần Công nghệ thiết bị lọc nước An Thái
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu c a ề tài
Đối tượng nghiên cứu: tình hình tài chính của công ty Cổ phần Công nghệ thiết
bị lọc nước An Thái thông, cụ thể là các báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Công
nghệ thiết bị lọc nước An Thái như: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh
Phạm vi nghiên cứu:
 Không gian: tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Công nghệ thiết bị lọc
nước An Thái.
 Thời gian: trong ba năm 2011, 2012, 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu ề tài
Phương pháp nghiên cứu được vận dụng chủ yếu trong đề tài chủ yếu là phương
pháp so sánh, phương pháp tỷ số và tổng hợp số liệu thực tế thu thập được trong quá
trình thực tập tại công ty, các số liệu trong báo cáo tài chính năm 2011, 2012 và 2013
để xác định được xu hướng phát triển, mức độ biến động của các số liệu cũng như các
chỉ tiêu và từ đó đưa ra các nhận xét.
5. Nội dung khóa luận
Ngoài phần m đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục sơ đồ, bảng
biểu, khóa luận gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp
Chương II: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Công nghệ
thiết bị lọc nước An Thái
Chương III: Một số giải pháp nh m cải thiện tình hình tài chính tại Công ty
Cổ phần Công nghệ thiết bị lọc nước An Thái
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Tài chính oanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển giá trị, để tạo lập hoặc sử
ụng các quĩ tiền tệ nhằm đạt tới mục tiêu trong kinh oanh của oanh nghiệp trong
khuôn khổ cho phép của pháp luật. Tài chính doanh nghiệp còn là một bộ phận trong
hệ thống tài chính, tại đây các luồng vận động và chuyển hóa của các nguồn tài chính
trong quá trình phân phối nguồn tài chính xuất hiện và nghiệp. Tài chính doanh
nghiệp có ảnh hư ng lớn đến đời sống xã hội, đến sự phát triển hay suy thoái của nền
kinh tế và của các hoạt động triệu đồng thời cũng là nơi thu hút tr lại phần quan trọng
của các nguồn tài chính doanh sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp được hiểu là những quan hệ giá trị giữa doanh nghiệp với
các chủ thể trong nền kinh tế. Các quan hệ tài chính doanh nghiệp chủ yếu bao gồm:
Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nước: Đây là mối quan hệ doanh
nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đối phát sinh khi với Nhà nước, khi Nhà nước góp vốn
vào doanh nghiệp.
Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị t ường tài chính: Quan hệ này việc doanh
nghiệp tìm kiếm các nguồn được thể hiện thông qua tài trợ. Trên thị trường tài chính,
doanh nghiệp có thể vay ngắn hạn để đáp ứng để đáp ứng nhu cầu vốn dài hạn nhu cầu
vốn ngắn hạn, có thể phát hành cổ phiếu và trái phiếu. Ngược lại, doanh nghiệp phải
trả lãi vay và vốn vay, trả chứng khoán bằng số tiền lãi cổ phần cho các nhà tài trợ.
Doanh nghiệp cũng có thể gửi tiền vào ngân hàng, đầu tư tạm thời chưa sử dụng.
Quan hệ giữa doanh nghiệp với các thị t ường khác: Trong nền kinh tế, doanh
nghiệp có quan hệ chặt thị trường hàng hóa, dịch vụ, thị trường sức lao động. Đây là
những thị trường mà tại đó oanh nghiệp nhu cầu hàng hóa và dịch vụ cần thiết tiến
hành mua sắm máy móc thiết bị, nhà xư ng, tìm kiếm lao động,… Điều quan trọng là
thông qua thị trường, doanh nghiệp có thể xác định được cung ứng. Trên cơ s đó,
doanh nghiệp hoạch định ngân sách chẽ với các doanh nghiệp khác trên đầu tư, kế
hoạch sản xuất, tiếp thị nhằm thỏa mãn nhu cầu thị trường.
Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: Đây là mối quan hệ giữa cổ đông và người
quản lý, giữa các bộ phận sản xuất kinh doanh, giữa cổ đông và chủ nợ, giữa quyền sử
dụng vốn và quyền s hữu vốn. Các mối quan hệ này được thể hiện thông qua hàng
loạt chính sách của doanh nghiệp như: chính sách về cơ cầu vốn, chi phí chính sách cổ
tức (phân phối thu nhập), chính sách đầu tư, ,…
2
1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp
 Chức năng hu ộng và phân phối nguồn vốn.
Một doanh nghiệp có thể hoạt tiền của mình một cách động sản xuất kinh doanh
được thì cần phải có vốn và quyền sử dụng nguồn vốn bằng chủ động. Tuy nhiên cũng
cần phải làm rõ nước thì vốn là do ngân một vấn đề là: Các nguồn vốn được lấy đâu
? Làm thế nào để có thể huy tư ban đầu được hình thành từ động được vốn? Đối với
doanh nghiệp nhà sách nhà nước cấp có thể là 100% hoặc tối thiểu là 51%. Còn đối
với các Công ty cổ phần, Công ty TNHH thì số vốn đầu việc đóng góp vốn hoặc
chungvốn của các cổ đông ưới hình thức cổ phần. Mức vay vốn được quy định theo
từng doanh nghiệp.
Để tồn tại và phát triển kinh doanh, đầu tư trung và ài hạn vì vậtrong quá trình
sản xuất kinh doanh doanh nghiệp vẫn phải tiếp tục y doanh nghiệp có thể huy động
vốn bên trong thì doanh nghiệp phải tìm doanh nghiệp như vốn tự tài trợ. Nếu như
nguồn tự tài trợ mà nhu cầu đầu tư ài hạn vẫn không đáp ứng được kiếm nguồn vốn
từ bên ngoài như vốn ngân sách nhà nước, vốn liên doanh liên kết, vốn vay.
Với chức năng không đơn thuần chỉ thực hiện việc huy động vốn mà còn phải
tiến hành phân từng thời kỳ kinh doanh phối vốn sao cho với số vốn pháp định, vốn tự
có và các nguồn vốn huy động, doanh nghiệp có thể sử dụng chúng một tổ chức vốn,
tài chính doanh nghiệp cách có hiệu quả. Muốn vậy, trong doanh nghiệp phải xác định
được nhu cầu về vốn là bao nhiêu và kết cấu như thế nào là hợp lý.
 Chức năng phân phối
Phân phối thể hiện chức năng của tài chính diễn ra nhiều cấp độ, nhiều khâu
khác nhau, trong phạm vi mỗi đơn vị, tổ chức kinh tế cũng như trên phạm vi xã hội.
Sau khi huy động vốn và Do đó oanh nghiệp tiến hành phân phối kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình đã sử dụng nguồn vốn đó sẽ thu được kết quả là
việc tiêu thụ sản phẩm Sau mỗi kỳ kinh doanh, số tiền mà doanh nghiệp thu được bao
gồm cả giá vốn và chi phí hàng hoá của doanh nghiệp.. phát sinh. Do vậy các doanh
nghiệp có thể phân phối theo Sau mỗi kỳ kinh doanh, số tiền mà doanh nghiệp thu
được bao gồm cả giá nộp cho ngân sách nhà nước ưới hình thức thuế, phần còn lại
tuỳ thuộc vào quy định của từng vốn và chi phí dạng chung như sau: ù đắp chi phí
phân bổ cho hàng hoá đã tiêu thụ. Phần còn lại sau khi Sau mỗi kỳ kinh doanh, số tiền
mà doanh nghiệp thu được bao gồm cả giá vốn và chi phí doanh nghiệp mà tiến hành
chia lãi liên doanh, trả lợi tức cổ phần, trích lập các quỹ doanh nghiệp.
Phân phối tài chính không để tái sản xuất hoặc phân phối lại để đáp ứng nhu cầu
nhiều mặt của đời sống kinh tế xã hội. Nếu giai đoạn phân phối lần đầu các quan hệ
phân phối chủ yếu diễn ra trong phạm vi các tổ dừng lại đó. Khi các quỹ tiền tệ trên
Thang Long University Library
3
được hình thành, sau đó tiếp tục được đưa vào chức kinh tế thì giai đoạn phân phối
lại, hoạt động phân phối đã iễn ra xã hội, tạo nên các kênh kết nối, đưa các nguồn tài
chính đáp ứng phạm vi toàn các nhu cầu nhiều mặt của đời sống kinh tế xã hội.
 Chức năng giá ốc
Chức năng chúng. Trên c s đó, xác giám đốc là việc kiểm tra quá trình hình
thành các quỹ, các nguồn vốn tiền tệ và việc sử dụng định việc các nguồn quỹ, nguồn
vốn tiền tệ được tạo lập, sử vậy, chức năng giám đốc của tài chính doanh nghiệp
không những kiểm tra phạm vi các quan dụng vĩ mô cũng như hiệu quả sử dụng các
nguồn vốn, nguồn quỹ như thế nào. Để thực hiện chức năng này, giám đốc tài chính sẽ
dựa vào hai chức năng cơ bản của tiền tệ là chức năng trong hoạt động tài chính có
phù hợp với nhu cầu của thị trường không, yêu cầu của quản lý thước đo giá trị và
chức năng thanh toán. Với tính chất như hệ phân phối mà còn kiểm tra toàn bộ nền
kinh tế, đánh giá nhu cầu cân đối vốn, hiệu quả đầu tư, quan hệ cung cầu…
Chức năng giám đốc của tài chính gắn liền sai sót trong kinh oanh để có biện
pháp điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với mục tiêu kinh oanh với chức năng phân
phối, có khả năng ự đoán được hiệu quả của quá trình phân phối. Chức năng giám
đốc của tài chính giúp nhà quản trị phát hiện những rủi ro, của oanh nghiệp.
1.1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng đối với hoạt động của doanh
nghiệp và được thể hiện những điểm chủ yếu sau:
Tài chính doanh nghiệp huy động vốn đảm bảo cho các hoạt động của doanh
nghiệp diễn b nh thường và liên tục:
Vốn tiền tệ là thường nảy sinh các nhu cầu vốn ngắn hạn và dài hạn cho hoạt
động kinh oanh thường xuyên tiền đề cho các hoạt động của doanh nghiệp. Trong
quá trình hoạt động của doanh nghiệp cũng , liên tục phụ thuộc rất lớn vào việc tổ
chức huy động vốn của nghiệp một phần lớn được quyết định b i tài chính doanh
nghiệp như cho đầu tư phát triển của doanh nghiệp. Việc thiếu vốn sẽ khiến cho các
hoạt động của doanh nghiệp gặp khó khăn hoặc không triển khai được. Do vậy, việc
đảm bảo cho các hoạt động của doanh nghiệp được tiến hành bình thường. Sự thành
công hay thất bại trong hoạt động kinh doanh của doanh chính sách tài trợ hay huy
động vốn của doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp giữ vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
Vai trò này của tài chính doanh nghiệp được thể hiện chỗ: Việc đưa ra quyết
định đầu vào việc đánh giá, lựa chọn đầu tư từ góc độ tài chính. Bên cạnh đó, việc huy
4
động vốn kịp thời, đầy đủ có vào hoạt động kinh doanh có thể tránh được thiệt hại do
ứ đọng vốn, kể tỷ suất lợi giảm bớt được chi phí nhuận vốn chủ s hữu. Huy động tối
đa số vốn hiện, tăng vòng quay tài sản giúp cho tư đúng đắn phụ thuộc rất lớn doanh
nghiệp chớp được cơ hội kinh doanh. Ngoài ra, lựa chọn các hình thức và phương
pháp huy động vốn thích hợp có thể sử dụng vốn góp phần rất lớn tăng lợi nhuận của
doanh nghiệp. triệu đồng thời, sử dụng đòn bẩy kinh oanh và đặc biệt là sử dụng đòn
bẩy tài chính hợp lý là yếu tố gia tăng đáng giảm được số vốn vay, từ đó giảm được
tiền lãi vay góp phần rất lớn tăng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp là công cụ rất hữu ích để kiểm soát tình hình tài
chính doanh nghiệp:
Quá trình hoạt. Thông qua tình hình thu – chi tiền tệ hàng ngày, tình hình thực
hiện các chỉ tiêu tài chính và đặc biệt là động kinh doanh của doanh nghiệp cũng là
quá trình các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó phát hiện những tồn tại và những
tiềm năng chưa vận động, chuyển hóa hình thái mục tiêu đề ra của doanh của vốn tiền
tệ các báo cáo tài chính có thể kiểm soát kịp thời, tổng quát được khai thác để đưa ra
các quyết định thích hợp điều chỉnh các hoạt động nhằm đạt tới nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường, vai đối với hoạt động của doanh nghiệp. B i những
lẽ sau: Hoạt động tài chính của doanh nghiệp liên quan trò của tài chính doanh nghiệp
ngày càng tr nên cầu vốn cho hoạt động của doanh nghiệp ngày càng lớn. Mặt khác,
thị trường tài chính càng phát quan trọng hơn và ảnh hư ng phong phú và đa ạng.
Chính vì vậy quyết định huy động vốn, quyết định đầu tư,… ảnh hư ng tới tất cả các
hoạt động của doanh nghiệp; Quy mô kinh doanh và nhu triển nhanh chóng, các công
cụ tài chính càng ngày càng lớn đến tình hình để huy động vốn ngày và hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Thêm vào đó, các thông tin về với các nhà quản lý doanh
nghiệp tình hình tài chính là căn cứ quan trọng đối để kiểm soát và chỉ đạo các hoạt
động của doanh nghiệp.
1.2. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
“Phân tích tài chính là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và các
công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm
đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất
lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó. Quy trình thực hiện phân tích tài
chính ngày càng được áp dụng rộng rãi trong mọi đơn vị kinh tế, được tự chủ nhất
định về tài chính như các doanh nghiệp thuộc mọi hình thức, được áp dụng trong các
tổ chức xã hội, tập thể và các cơ quan quản lý, tổ chức công cộng. Đặc biệt, sự phát
triển của các doanh nghiệp, của các ngân hàng và của thị trường vốn đã tạo nhiều cơ
Thang Long University Library
5
hội để phân tích tài chính chứng tỏ thực sự là có ích và vô cùng cần thiết”. (Theo
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp (2002) – TS. Lưu Thị Hương)
Mối quan tâm hàng đầu của các nhà doanh nghiệp mà biểu hiện của nó là phân
tích tài chính là đánh giá rủi ro năng như khả năng sinh lãi của doanh nghiệp. Trên cơ
s đó, các nhà phân tích tài lực phá sản tác động tới các khả năng thanh toán, đánh giá
khả năng cân lực hoạt động cũng đối vốn, hoạt lực hoạt động cũng phân tích tài chính
là cơ s để dự đích nghiên cứu, thông tin hoặc theo vị trí của nhà phân tích (trong hay
ngoài doanh nghiệp) đoán tài chính - một trong các hoạt động cũng chính tiếp tục
nghiên cứu và đưa ra những dự đoán về kết quả hướng dự đoán oanh nghiệp. Phân
tích tài chính có thể được ứng dụng theo nhiều hướng khác nhau: với mục đích tác
nghiệp (chuẩn bị các quyết định nội bộ), với mục.
1.2.2. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính có ý. Trong hoạt động kinh oanh theo cơ chế thị trường có
sự quản lý của Nhà nước, các doanh nghiệp thuộc các loại hình s hữu khác nhau đều
bình đẳng trước pháp luật trong nghĩa đặc tài chính doanh nghiệp việc lựa chọn ngành
nghề, lĩnh vực kinh nhà cung cấp, khách hàng... kể cả các cơ quan Nhà nước và người
làm công, mỗi đối tượng doanh. Do vậy sẽ có nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình
tài chính của doanh nghiệp như: chủ doanh nghiệp, biệt quan trọng trong công tác
quản lý nhà tài trợ, quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các góc độ
khác nhau.
 Đối với nhà quản lí:
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, nhà quản lý doanh nghiệp phải giải
quyết ba vấn đề quan trọng sau đây:
Thứ nhất: Doanh nghiệp nên đầu tư vào đâu cho phù hợp với loại hình sản xuất
kinh doanh lựa chọn. Đây chính là chiến lược đầu tư ài hạn của doanh nghiệp.
Thứ hai: Nguồn vốn tài trợ là nguồn nào?
Thứ ba: Nhà doanh nghiệp sẽ quản lý hoạt động tài chính hàng ngày như thế
nào?
Ba vấn đề trên không phải doanh nghiệp là cơ s để đề ra cách thức giải quyết ba
vấn đề đó là tất cả mọi khía cạnh về tài chính doanh nghiệp, nhưng đó là những vấn
đề quan trọng nhất. Phân tích tài chính. Doanh nghiệp chỉ giàu có cho chủ s hữu khi
các quyết định có thể hoạt động tốt và mang lại sự của nhà thực hiện phân tích tài
chính doanh nghiệp quản lý được đưa ra là đúng đắn. Muốn vậy, họ phải, các nhà
phân tích tài chính trong có nhiều lợi thế để thực hiện phân tích tài chính một cách
doanh nghiệp là những người tốt nhất.
6
 Đối với các nhà ầu tư
Đối với các nhà đầu tư, mối các thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt
động, kết quả kinh doanh và tiềm năng quan tâm hàng đầu của họ là thời gian hoàn
vốn, mức sinh lãi và sự rủi ro. Vì vậy, họ cần tăng trư ng của các doanh nghiệp. Trước
hết họ quan tâm tới lĩnh vực đầu tư và cũng như hiệu quả của việc tái đầu tư luôn được
các nhà đầu tư xem xét chính sách phân phối cổ tức và cơ cấu nguồn tài trợ của doanh
nghiệp cũng là vấn đề được trước tiên khi thực nguồn tài trợ. Trên cơ s phân tích
các thông tin về tình hình hoạt động, về kết quả kinh oanh hàng năm, các nhà đầu tư
sẽ đánh giá được khả năng sinh lợi của họ ít nhất không bị ảnh hư ng. B i vậy, các
yếu tố như tổng số lợi nhuận ròng trong kỳ và triển vọng phát triển của doanh nghiệp;
từ đó đưa ra những quyết định phù hợp. Bên cạnh đó, các nhà đầu tư hết sức coi trọng
vì nó trực tiếp tác động đến thu nhập của họ. Hơn nữa các cổ đông chỉ chấp nhận đầu
tư m rộng quy mô doanh nghiệp khi quyền lợi hiện phân tích tài chính.
 Đối với các ch nợ và các nhà cung ứng vật tư
Nếu phân tích tài giá khả năng sinh lợi và tăng trư ng của doanh nghiệp thì phân
tích tài chính lại được chính được các nhà đầu tư và quản lý doanh nghiệp thực hiện
nhằm mục đích đánh năng trả nợ của các ngân hàng và các nhà cung cấp tín dụng
thương mại cho doanh nghiệp sử dụng nhằm đảm bảo khả doanh nghiệp.
Trong nội dung phân tích này, khả năng thanh toán của doanh nghiệp được xem
xét trên hai khía cạnh nợ ngắn hạn để biết được khả năng thanh toán tức thời của
doanh nghiệp. Bên cạnh đó là ngắn hạn và dài hạn. Người cho vay phải tin chắc khả
năng hoàn số lượng tiền và các tài sản khác có thể chuyển nhanh thành tiền, từ đó so
sánh với số trả và khả năng sinh lời của doanh nghiệp mà và các nhà cho vay tín dụng
cũng rất quan tâm tới số vốn của việc hoàn trả vốn và lãi sẽ tuỳ thuộc vào khả năng
sinh lời này. Đối với các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng, mối quan tâm
của họ chủ yếu hướng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy, họ chú ý đặc biệt
đến, các chủ ngân hàng chủ s hữu, b i vì số vốn này là khoản bảo hiểm cho họ trong
trường hợp doanh nghiệp bị rủi ro.
Đối với các nhà cung năng thanh toán của doanh nghiệp ứng vật tư hàng hoá, , họ
phải quyết định cho phép khách hàng sắp tới được mua chịu hàng hay không, dịch vụ
cho doanh nghiệp họ cần phải biết được khả hiện tại và trong thời gian sắp tới.
 Đối với người lao ộng:
Bên cạnh các nhà đầu tư, nhà quản ũng dễ hiểu b i lý và các chủ nợ của doanh
nghiệp, người được quả hoạt động của doanh hư ng lương trong oanh nghiệp cũng
rất quan tâm tới các thông tin tài chính của doanh nghiệp. Điều này c kết nghiệp có tác
động trực tiếp tới tiền lương, khoản thu nhập chính của người lao động. Ngoài ra trong
Thang Long University Library
7
một số doanh nghiệp, vốn mua một lượng Cổ phần nhất định. Như vậy, họ cũng là
những người chủ doanh nghiệp nên người lao động được tham gia góp có quyền lợi
và trách nhiệm gắn với doanh nghiệp.
 Đối với các cơ quan quản lí Nhà nước:
Dựa vào các báo cáo tài để luật pháp quy định không đánh giá, kiểm tra, kiểm
soát các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của doanh nghiệp chính
doanh nghiệp, các cơ quan quản lý của Nhà nước thực hiện phân tích tài chính có tuân
thủ theo đúng chính sách, chế độ và, tình hình hạch toán chi phí, giá thành, tình hình
thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và khách hàng...
Tóm lại, phân tích hoạt động tài sản xuất kinh doanh của doanh chính doanh
nghiệp giúp người, vừa đánh giá toàn iện, tổng hợp khái quát, lại vừa xem xét một
cách chi tiết hoạt động tài chính doanh nghiệp, tìm ra những điểm mạnh và điểm yếu
về hoạt động nghiệp, để nhận biết, phán đoán, ự báo sử dụng thông tin từ các góc độ
khác nhau và đưa ra quyết định tài chính, quyết định tài trợ và đầu tư phù hợp
1.3. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính
Phân tích tình hình tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng làm rõ
mục tiêu của dự đoán tài chính trong đó chủ yếu thong tin từ các báo cáo tài chính.
1.3.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là trạng tài chính của một doanh nghiệp tại một thời điểm
nhất một báo cáo tài chính mô tả tình định nào đó. Đây là một báo cáo tài chính có ý
nghĩa rất quan trọng đối với mọi đối doanh nghiệp. Thông thường, bảng cân đối kế
toán được trình bày ưới dạng bảng cân đối số ư các tài khoản kế toán, phương trình
cơ bản: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn một bên phản ánh tài sản và một bên phản ánh
tượng có quan hệ s hữu, quan hệ kinh doanh và quan hệ quản lý với nguồn vốn của
doanh nghiệp. Nội dung trong Bảng cân đối kế toán phải thoả mãn
Bên tài sản của bảng cân đối kế toán để hình thành các loại tài sản của phản ánh
giá trị của toàn bộ tài sản hiện có đến thời điểm lập báo cáo thuộc: Tài sản cố định và
tài sản lưu động. Bên nguồn vốn phản ánh số vốn doanh nghiệp quyền quản lý và sử
dụng của doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo: Vốn chủ s hữu (vốn tự có) và các
khoản nợ.
Nhìn vào bảng cho các nhà phân tích đánh giá cân đối kế toán, nhà phân tích đối
kế toán là một tư liệu có thể nhận biết được loại hình doanh nghiệp, quy mô, mức độ
tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Bảng cân quan trọng giúp được khả năng cân bằng
tài chính, khả năng thanh toán và khả năng cân đối vốn của doanh nghiệp.
8
1.3.2. Báo cáo kết quả kinh doanh
Một thông tin quan trọng được tình hình và kết quả sử dụng sử dụng trong phân
tích tài chính là thông tin phản ánh trong báo cáo kết quả kinh doanh. Khác với bảng
cân đối kế toán, báo cáo kết chi phí phát sinh quả kinh doanh cho biết sự dịch chuyển
của tiền trong quá trình sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp dịch vụ; so sánh tổng
và cho phép dự tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. áo cáo kết
quả kinh oanh cũng giúp các nhà phân tích ễ dàng so sánh chi phí, có thể xác định
được doanh thu với số tiền thực nhập quỹ khi bán xuất quỹ để vận hành doanh nghiệp.
Trên cơ s doanh thu và kết quả sản xuất – kinh doanh; lãi hay lỗ trong năm. Như vậy,
báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh, phản
ánh tình hình tài chính doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Nó cung cấp những
thông tin tổng hợp về các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản
xuất – kinh doanh hàng hóa, với số tiền thực của doanh nghiệp.
1.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo báo cáo dòng tiền mặt là một loại báo cáo tài chính thể hiện dòng tiền
vào của một tổ dòng tiền ra và chức trong một lưu chuyển tiền tệ hay khoảng thời gian
nhất định (tháng, quý hay năm tài chính).
áo cáo lưu oanh nghiệp. Thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ, ngân hàng, các
nhà đầu tư, Nhà nước và nhà cung cấp có thể đánh giá khả năng chuyển tiền tệ có ý
nghĩa rất lớn trong việc cung từ các loại hoạt động của doanh nghiệp tâm của các nhà
quản lý tại doanh nghiệp để có các biện pháp tài chính cần thiết để đáp ứng kịp thời
các khoản nợ cho các chủ nợ cấp thông tin liên quan đến phân tích tài chính tạo ra các
dòng tiền, cổ tức, cho các cổ đông cơ s số liệu và cách quản lý tổ chức kiểm soát
dòng hoặc nộp thuế cho Nhà nước. triệu đồng thời, đó cũng là mối quan, đáp ứng
trách nhiệm thanh toán của mình. Báo cáo này là một công cụ giúp nhà tiền của tổ
chức.
Có hai phương tiền tệ là phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp. Mỗi
báo cáo lập theo phương pháp khác nhau thì tuân theo pháp lập báo cáo lưu chuyển
nguyên tắc lập các chỉ tiêu khác nhau.
1.3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính là một báo cáo tổng nghiệp trong kỳ báo cáo mà
hợp được hình tài chính của doanh các sử dụng để giải thích và bổ sung thông tin về
tình hình hoạt động sản xuất kinh oanh, tình báo cáo tài chính khác chưa trình bày rõ
ràng, chi tiết và cụ thể được. Thuyết minh báo cáo tài chính có các tác dụng chủ yếu
sau:
Thang Long University Library
9
 Cung cấp số liệu, thông tin để phân hình tài chính của doanh các tích đánh giá
một cách cụ thể, chi tiết hơn về tình hình chi phí, thu x động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
 Cung cấp số liệu, thông tin để phân tích, đánh giá hợp lý trong việc tình hình
tăng giảm tài từng loại, từng nhóm; tình hình tăng giảm vốn chủ s hữu theo từng loại
nguồn vốn và phân tích tính phân bổ vốn cơ cấu, khả năng thanh sản cố định theo toán
của doanh nghiệp...
 Thông qua thuyết được chế độ kế toán đang áp ụng tại doanh nghiệp từ đó
mà kiểm tra việc minh báo cáo tài chính mà biết chấp hành các quy định, thế lệ, chế
độ kế toán, nghiệp đăng ký áp ụng cũng như những kiến nghị phương pháp mà oanh
đề xuất của doanh nghiệp.
1.3.5. Các nguồn thông tin khác
 Th ng tin liên quan ến tình hình kinh tế:
Trong tình hình kinh tế đầy biến động của doanh nghiệp như hiện nay, các nhà
quản lý cần phải chính sách hợp lý giúp giảm thiểu hết sức chú trọng đến các nhân tố
thuộc môi trường vĩ mô vì các chính sách từ phía nó ảnh hư ng trực tiếp đến hoạt
động sản xuất kinh doanh. Việc phân tích các yếu tố kinh tế vĩ mô như lạm phát, lãi
suất, nhà nước,…sẽ giúp nhà quản lý đưa ra những rủi ro và nằm bắt những cơ hội
trong kinh doanh.
 Thông tin theo ngành:
Ngoài những thông tin liên quan các thông tin theo nhóm đến tình hình kinh tế,
các nhà quản lý cũng cần nắm bắt được ngành nghề, lĩnh vực mà doanh nghiệp mình
đang kinh oanh, nắm bắt kịp nghệ mới, mức độ cạnh tranh và quy mô thời những
công của thị trường…
 Thông tin về ặc i m hoạt ộng c a doanh nghiệp:
Mỗi doanh nghiệp đều có hướng hoạt động nên sự khác biệt trong động sản xuất
kinh oanh và trong phương để đánh giá được tình hình tài chính các nhà quản lý cần
nghiên cứu kỹ lưỡng về tổ chức hoạt đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp mình.
1.4. Trình tự phân tích tài chính doanh nghiệp.
 Thu thập thông tin
Trước khi thu thập rõ đối tượng thông tin cần thu thập, phân loại nhóm thông tin,
tìm ra phương pháp thông tin cần xác định được thu thập thông tin. Thu thập những
thông tin nội bộ đến, những thông tin kế toán và những thông tin quản nguồn từ các
báo lý khác, những thông tin về số lượng những thông tin bên ngoài và giá trị...trong
đó các thông tin kế toán phản ánh tập tài chính doanh nghiệp, là những nguồn thông
10
tin đặc biệt quan trọng. Thu thập thông tin thông qua trung trong các báo cáo mạng
internet, điều tra phỏng vấn, lấy cáo thống kê.
 Xử lý thông tin
iai đoạn tiếp là quá trình xử lý thông tin đó thu thập được. Trong giai đoạn này,
người sử dụng thông tin các góc độ nghiên cứu, ứng dụng khác nhau, các phương
pháp xử lý thông xử lý thông tin là quá trình tin khác nhau phục vụ mục tiêu theo của
phân tích tài chính phân tích đó đặt ra: sắp xếp các thông tin theo những so sánh, giải
thích, đánh giá mục tiêu nhất định nhằm tính toán, xác định nguyên nhân các kết quả
đó đạt được phục vụ cho quá trình dự đoán và quyết định.
 Dự oán và qu ết ịnh
Thu thập và xử chuẩn bị những tiền đề và điều kiện cần thiết để người sử dụng
thông tin dự đoán nhu cầu và đưa ra lý thông tin nhằm quyết định tài chính. Có thể
nói, mục tiêu của phân tích tài chính là đưa ra quyết định tài chính. Đối với chủ doanh
nghiệp đưa ra các quyết định liên quan và đầu tư; đối với tới mục tiêu hoạt động của
doanh nghiệp là tối đa hoá giá trị tài sản của doanh nghiệp, tăng trư ng, phát triển, tối
đa hoá lợi nhuận. Đối với người cho vay và đầu tư vào xí nghiệp thì phân tích tài chính
nhằm đưa ra các quyết định về tài trợ nhà quản lý thì đưa ra các quyết định về quản lý
doanh nghiệp.
1.5. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
1.5.1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp trong phân tích tài chính cần quan tâm đến
tiêu chuẩn so sánh, điều kiện so sánh của sử dụng phổ biến nhất trong phân tích tài
chính. Để vận dụng phép so sánh chỉ tiêu phân tích cũng như kỹ thuật so sánh.
Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu gốc được nhà phân tích thường sử chọn làm căn
cứ so sánh. Khi phân tích tài chính, dụng các yếu tố sau:
 Sử dụng số liệu tài chính nhiều kỳ trước phân tích được tổ chức để đánh giá
và dự báo xu hướng của các chỉ tiêu tài chính. Thông thường, số liệu từ 3 đến 5 năm
liền kề.
 Sử dụng số liệu trung bình tiên tiến của ngành. Số liệu trung bình ngành
thường được các tổ chức dịch vụ ngành, nhà phân tích có thể sử dụng số liệu của một
doanh nghiệp điển hình trong cùng tài chính, các ngân hàng, cơ quan thống kê cung
thấp theo nhóm các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp trung bình ngành để đánh giá sự
tiến bộ về hoạt động tài chính của doanh nghiệp so với mức vừa và nhỏ. Trong trường
hợp không có số liệu trung bình ngành để làm căn cứ phân tích.
Thang Long University Library
11
 Sử dụng các số kế hoạch, số dự toán các nhà quản trị doanh nghiệp chọn gốc
so sánh này để xây dựng chiến để đánh giá oanh nghiệp có đạt các mục tiêu tài chính
trong năm. Thông thường, lược hoạt động cho tổ chức của mình.
Điều kiện so sánh yêu cầu các chỉ so sánh của chỉ tiêu phân tích. Những thay đổi
về chế độ tài chính kế toán là một trong những lý do ảnh hư ng đến tiêu phân tích phải
phản ánh cùng nội dung kinh tế, có cùng phương pháp tính toán và có đơn vị đo lường
như nhau. ản chất của vấn đề này liên quan đến tính tính không so sánh được của chỉ
tiêu phân tích. Ngoài ra, tính so doanh nghiệp phải áp dụng nhất quán các phương
pháp kế toán giữa các kỳ kế toán sánh được còn liên quan việc tuân thủ theo chuẩn
mực kế toán đã ban hành. Có thể lấy điển hình về trình bày trong thuyết minh báo cáo
tài chính để nhà phân tích có thể đánh giá những sự thay đổi phương pháp kế toán.
Mặc dù nguyên tắc nhất quán yêu cầu (đánh giá hàng tồn kho, phương pháp khấu
hao,...) nhưng oanh nghiệp vẫn có quyền thay đổi phương pháp kế toán. Những thay
đổi này phải được ảnh hư ng của phương pháp kế toán đối với chỉ tiêu phân tích.
Trong trường hợp này, một báo cáo tài chính đã được kiểm toán là cơ s đáng tin cậy
đối với nhà phân tích.
Kỹ thuật so sánh trong phân tích tài chính thường thể hiện qua các trường hợp
sau:
 Trình bày báo cáo tài chính dạng so sánh trong báo cáo tài chính qua hai hoặc
nhằm xác định mức biến động tuyệt đối và tương đối của từng chỉ tiêu nhiều kỳ, qua
đó phát hiện xu hướng của các chỉ tiêu.
 Trình bày báo cáo tài chính theo qui mô chung. Với cách so sánh này, một chỉ
tiêu trên báo cáo tài và các chỉ tiêu có liên quan sẽ tính theo bảng cân đối kế toán, để
đánh giá cơ cấu tài tỷ lệ phần trăm trên chỉ tiêu qui mô chung đó. áo cáo tài chính
theo qui mô chung giúp đánh giá cấu trúc của các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp.
Chẳng hạn, chính được chọn làm qui mô chung đối với sản của doanh nghiệp, phải
chọn chỉ tiêu tổng tài sản làm qui mô chung.
 Thiết kế các chỉ tiêu có dạng tỷ số. Một tỷ số mối liên hệ và mang ý nghĩa
kinh tế được xây dựng khi các yếu tố cấu thành nên tỷ số phải có. Chẳng hạn, để phân
tích khả năng thanh toán khoản cần sử dụng những yếu tố có khả năng chuyển hóa
thành tiền nợ ngắn hạn của doanh nghiệp trong ngắn hạn.
1.5.2. Phương pháp phân tích tỷ số
Phân tích tỷ số là phương pháp truyền thống được là phương pháp quan áp dụng
phổ biến trong phân tích tài chính doanh nghiệp. Đây cũng trọng để thấy được các mối
quan hệ có ý nghĩa giữa hai thành phần trong khi nghiên cứu một tỷ số cũng báo cáo
12
tài chính. Phương pháp với các điều kiện áp dụng ngày càng được bổ sung và hoàn
thiện. Để có hiệu quả nhất, phải bao gồm việc nghiên cứu dữ liệu đằng sau các tỷ số
đó. Các tỷ số là những phân tích quan trọng trong này có tính hiện thực cao việc đánh
giá tình hình tài chính và những hoạt động của một doanh nghiệp hoặc các doanh
nghiệp khác. Phân tích tỷ số cho biết hiểu rõ hơn bản chất khuynh mối quan hệ của các
chỉ tiêu trên báo cáo tài chính, giúp chúng ta hướng tài chính của doanh nghiệp.
Trong phân tích khả năng cân đối tài chính, các tỷ số phân tích gồm bốn nhóm
sau: Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán; Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt tài chính
chủ yếu thường được động; Nhóm chỉ tiêu về vốn hoặc cơ cấu vốn; Nhóm chỉ tiêu về
khả năng sinh lời.
Mỗi nhóm tỷ số và trong từng trường hợp các tỷ lệ được lựa chọn sẽ phụ thuộc
vào bản chất, quy mô hoạt động phân tích tài chính phân tích. Tùy theo từng hoạt động
phân tích, các nhóm chỉ tiêu khác nhau sẽ được lựa lại bao gồm nhiều tỷ lệ chọn để
phục vụ mục tiêu doanh nghiệp.
Dựa thì ta có nhiều tỷ số khác nhau; dựa vào nguồn số liệu để xác định các tỷ số
thì ta có số được xác định từ báo các tỷ số sau: các tỷ số được xác vào các báo cáo tài
chính định từ bảng cân đối kế toán, các tỷ cáo kết quả kinh doanh, các tỷ số được xác
định từ số liệu của cả hai bảng.
Dựa vào mục tiêu phân tích thì có thể: Các tỷ số thể hiện khả năng thanh toán,
các tỷ số về cơ cấu năng hoạt động, các tỷ tài sản và chia thành các tỷ số sau đòn bẩy
tài chính, các tỷ số về khả số về khả năng sinh lợi và các tỷ số giá thị trường
1.5.3. Phân tích tài chính theo phương pháp Dupont
Phân tích cách chia tỷ số ROA và ROE thành những bộ phận có mối quan hệ với
nhau để đánh giá tác động của từng Dupont là kỹ thuật phân tích bằng bộ phận lên kết
quả sau cùng. Đây là kỹ bộ DN thường sử dụng để thấy được tình hình tài chính và
quyết định xem nên cải thiện tình hình thuật mà các nhà quản lý trong nội tài chính
của DN như thế nào. Kỹ thuật này dựa vào hai phương trình cơ bản sau:
+ Phương trình thứ nhất thể hiện mối liên hệ giữa doanh lợi tổng tài sản ROA),
doanh lợi doanh thu và hiệu suất sử dụng tổng tài sản như sau:
ROA = (
Lợi nhuận sau thuế
) x (
Doanh thu thuần
)
Doanh thu thuần Tổng tài sản
ROA cho biết cứ 1 Thông qua phương trình này triệu đồng tổng tài sản bình quân
góp phần tạo ra bao nhiêu triệu đồng lợi nhuận sau thuế. thì nhà quản lý sẽ thấy rằng
ROA phụ thuộc vào hai yếu tố đó ra được bao nhiêu triệu đồng doanh thu. Thông qua
phương trình này thì sẽ giúp cho nhà quản lý có cách để tăng ROA đó là: tăng tỷ lệ lợi
Thang Long University Library
13
nhuận trên oanh thu có được là lợi nhuận sau thuế trên một triệu đồng doanh thu và
bình quân một triệu đồng tài sản tạo hoặc tăng khả năng làm ra oanh thu trên tài sản
của DN.
+ Phương trình thứ thu, hiệu suất sử dụng tài sản và hệ hai thể hiện mối quan hệ
giữa doanh lợi vốn chủ s hữu (ROE) với doanh lợi doanh số nhân vốn chủ s hữu
theo phương trình sau:
ROE = (
LN sau thuế
) x (
DT thuần
) x (
Tổng tài tản
)
DT thuần Tổng tài sản Vốn CSH
Thông, tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu; muốn làm điều này thì phải có cách
để quản lý chi phí, tiết kiệm chi phí, tăng oanh thu và đạt tốc độ tăng lợi nhuận lớn
lơn tốc độ tăng oanh thu. Thứ hai, qua phương trình lệ vốn chủ s hữu, có nghĩa là
doanh nghiệp phải đảm bảo tốc độ tăng vốn chủ s hữu nhỏ hơn trên thì các nhà quản
lý sẽ có ba chỉ tiêu để tăng chỉ tiêu ROE như sau: Thứ nhất tăng tốc độ luân chuyển tài
sản; muốn làm được khi giảm tỷ lệ vốn chủ s hữu điều này thì doanh nghiệp phải tìm
cách tăng oanh thu, ự trữ tài sản hợp lý. Thứ ba, giảm tỷ tốc độ tăng tài sản. triệu
đồng thời thông qua phân tích chỉ số Dupont thì cổ đông sẽ thấy là có lợi hơn và
ngược lại.
1.6. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
1.6.1. Phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp
 Phân tích bảng cân ối kế toán
Thứ nhất, thông qua việc xem xét cơ cấu, sự biến động SXKD, chính sách tài trợ
của DN động của một số chỉ tiêu chung bên phía nguồn vốn như tổng nguồn vốn, nợ
ngắn hạn, nợ dài hạn, vốn chủ s hữu thì ta có thể đánh giá bước đầu về khả năng tự
tài trợ của DN, xác định được mức độ tự chủ trong hoạt. Nếu vốn chủ s hữu chiếm tỷ
trọng cao và có xu hướng tăng qua các năm thì cho thấy mức độ tự tài trợ cao, mức độ
phụ thuộc về tài chính thấp và ngược lại. Thứ hai, ảnh hư ng đến kết quả kinh doanh
và tình hình tài chính của DN. Như vậy, khi đánh thông qua xem xét khái quát phần tài
sản của DN thì chúng ta sẽ nhận thức bước đầu về sự biến động quy mô tổng tài sản
qua các năm, thấy được mức điểm của ngành để có cái nhìn độ hoạt động của DN, ta
cũng thấy được bước đầu về việc phân bổ vốn của DN. Vốn nhiều hay ít, tăng hay
giảm và việc phân bổ vốn như thế nào thì nó sẽ giá khái quát phần tài sản, nguồn vốn
thì chúng ta còn phân tích khái quát báo cáo kết quả kinh doanh, đặc khái quát hơn về
tình hình tài chính của DN.
 Phân tích cơ cấu tài sản
14
Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm của ngành nghề kinh
oanh, điều kiện trang thiết bị vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp đối với quá trình sản
xuất kinh doanh.
Phân tích cơ cấu tài sản là đánh giá sự biến động của các bộ phận cấu thành nên
tài sản của doanh nghiệp. Mục trong các giai đoạn của một quá trình sản xuất kinh
oanh để xem có hợp lý hay không và từ đó đề ra đích của việc phân tích này cho thấy
tình hình sử dụng tài sản, việc phân bổ các loại tài sản biện pháp nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng tài sản.
Khi phân tích cơ (tài sản ngắn hạn, tài sản động và mức độ hợp lý dài hạn, các
khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho,…) giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc, các nhà
phân tích còn tính ra và so sánh tỷ trọng của từng cấu tài sản, ngoài việc so sánh sự
biến động trên tổng số tài sản và từng loại tài sản loại tài sản chiếm trong tổng số, từ
đó thấy được xu hướng biến của việc phân bổ.
Tỷ trọng về cơ cấu tài sản:
Tỷ trọng tài sản ng n hạn (%) =
Tài sản ng n hạn
x 100
Tổng tài sản
Tỷ trọng tài sản dài hạn (%) =
Tài sản dài hạn
x 100
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tuỳ thuộc vào từng ngành trang bị cơ s vật chất
kỹ thuật nói chung và máy móc. Nó cho biết năng lực sản xuất và xu hướng thiết bị nói
riêng của doanh nghiệp phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Giá trị của chỉ tiêu này
kinh doanh cụ thể.
 Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Trong nền kinh tế thị trường, cầu về vốn cho hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên,
điều quan trọng là doanh nghiệp cần phối hợp doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều
nguồn vốn khác nhau để đáp ứng nhu sử dụng các nguồn vốn để tạo ra một cơ cấu vốn
hợp lý mang lại lợi ích tối đa cho oanh nghiệp. tỷ trọng của các nguồn vốn trong tổng
giá trị nguồn vốn Cơ cấu nguồn vốn thể hiện mà doanh nghiệp huy động, sử dụng vào
hoạt động kinh doanh. Dựa vào bao gồm nguồn vốn chủ s hữu và nguồn hình thành:
cơ cấu nguồn vốn các khoản nợ phải trả.
Một cơ cấu nguồn vốn được coi s hữu trong điều kiện nhất định. Vì thế, phân
tích tài sản đi đôi với phân tích nguồn vốn để thấy là hợp lý khi phản ánh sự kết hợp
hài của công ty. Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp được hòa giữa nợ phải trả với
vốn chủ được khả năng tài trợ, phân tích khả năng chủ động trong kinh doanh thể hiện
qua các chỉ tiêu chủ yếu sau:
Thang Long University Library
15
Hệ số tự tài trợ (%) =
Vốn ch sở hữu
x 100
Tổng nguồn vốn
Hệ số tự, VCSH trong doanh nghiệp lớn cho thấy khả năng tự chủ của doanh
nghiệp cao. Trong trường hợp này tình hình tài chính của doanh nghiệp được đánh giá
là tốt, doanh nghiệp không phải chịu áp lực về vấn đề tài trợ cho biết trong tổng nguồn
vốn thì VCSH chiếm bao nhiêu phần trăm. Khi hệ số này lớn thanh toán đảm bảo vốn
phục doanh nghiệp nhỏ vốn phục vụ cho hoạt động cho thấy khả năng tự chủ tài chính
của doanh nghiệp thấp, tình hình tài chính của doanh nghiệp bị đánh vụ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khi hệ số này nhỏ, VCSH trong giá xấu và bị
áp lực về vấn đề thanh toán không đảm bảo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Hệ số nợ (%) =
Nợ phải trả
x 100
Tổng nguồn vốn
Hệ số nợ trong tài sản của doanh nghiệp bao nhiêu phần trăm được hình thành
bằng nguồn nợ phải trả. Hệ số nợ cao là dấu hiệu phản ánh nợ phải trả chiếm bao
nhiêu phần trăm trong nguồn vốn của doanh nghiệp hay cho thấy doanh nghiệp đang
mất dần sự tự chủ về mặt hạn chiếm đa số trong tổng nợ phải trả doanh nghiệp cần
phải xác định thì doanh nghiệp đang đứng trước nguy cơ bị phá sản do mất khả tài
chính, nếu tỷ trọng nợ ngắn năng thanh toán. Khi tỉ suất nợ trong doanh nghiệp nhỏ thì
khả năng thu hút vốn đầu tư bên ngoài sẽ cao, doanh nghiệp. Tuy nhiên, hệ số nợ của
doanh nghiệp lớn hay nhỏ chỉ tồn tại trong một khoảng thời gian nhất ít bị áp lực về
khả năng thanh toán định và giá trị chỉ tiêu này sẽ thay đổi. Do đó, hệ số nợ kết hợp
với tình hình tài chính và hoạt động của doanh nghiệp.
Cơ cấu nguồn vốn còn được phản ánh qua hệ số nợ trên vốn chủ s hữu:
Hệ số nợ trên vốn ch sở hữu (%) =
Nợ phải trả
x 100
Vốn ch sở hữu
Hệ số nợ phải trả trên vốn CSH cho biết một triệu đồng vốn CSH thì sử dụng bao
nhiêu triệu đồng nợ. Giá trị tỷ suất này phản ánh mức độ đảm bảo nợ b i vốn CSH. Hệ
số này lớn thì thể hiện tính tự chủ tài chính của doanh nghiệp càng thấp, ngược lại hệ
số này thấp chứng tỏ mức độ an toàn đối với các khoản nợ phải trả càng được đảm bảo
ngay cả khi doanh nghiệp hoạt động thua lỗ.
 Chính sách quản lý Nguồn vốn
Sơ ồ 1.1. Mô hình chiến lược quản lý vốn c a doanh nghiệp
Mạo hi Thận trọng Dung hòa
TSLĐ Nợ
ngắn
hạn
TSLĐ
Nợ
ngắn
hạn
Nợ ài
TSLĐ Nợ
ngắn
hạn
Nợ ài
16
Tài sản Nguồn vốn Tài sản Nguồn vốn Tài sản Nguồn vốn
(Nguồn: Bài giảng Nhập môn TCDN – Th.s Chu Thị Thu Thủy)
Trong thực tiễn, có ba chiến lược cơ bản mà doanh nghiệp có thể áp dụng trong
quản lý vốn kinh oanh đó là chiến lược thận trọng, chiến lược cấp tiến (mạo hiểm) và
chiến lược dung hòa, cụ thể:
 Chiến lược quản lý vốn thận trọng: Dùng một phần nguồn vốn dài hạn để tài
trợ cho tài sản ngắn hạnc mức độ cao, nhất là trong những trường hợp mà tài sản ngắn
hạn không thường xuyên mức độ thấp nhất. Tiền thừa doanh nghiệp cần phải xác
định tạm thời có thể ùng để đầu tư ngắn hạn. Tuy nhiên, hiệu quả sử dụng vốn không
cao do mức sinh lời trong ngắn hạn thấp hơn lãi tiền vay dài hạn.
 Chiến lược quản lý vốn mạo hiểm: là dùng một phần nguồn vốn ngắn hạn để
tài trợ cho tài sản dài hạn., nâng cao khả năng sinh lời cho chủ s hữu. Tuy nhiên rủi
ro tài chính lại cao, người quản lý luôn phải chịu Khi doanh nghiệp sử dụng chính sách
quản lý vốn này sẽ giảm thiểu được chi phí sử dụng những áp lực nặng nề về việc tìm
nguồn để thanh toán cho các chủ nợ.
 Chiến lược quản lý vốn dung hòa: trợ cho tài sản dài hạn. Đây là chính sách
dung hòa với hai chính sách thận trọng và mạo hiểm vì Dùng nguồn vốn ngắn hạn tài
trợ cho tài sản ngắn hạn và dùng nguồn vốn dài hạn tài vậy nó khắc phục được nhược
điểm của cả hai chính sách trên.
 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh
Thông qua bảng DN, hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của DN, khả năng quản lý
các mặt của DN. Để có được điều này thì ta phải báo cáo kết quả kinh doanh thì chúng
ta sẽ thấy được phần nào về mức độ hoạt động của so sánh sự biến động của các chỉ
tiêu qua nhiều tính tỷ trọng của một số chỉ tiêu trong kỳ khác nhau; doanh thu thuần
hoạt động bán hàng, triệu đồng thời so sánh chúng qua các năm.
Phân tích hoạt động êu cầu của nhà quản lý doanh nghiệp. Căn cứ vào các chỉ
tiêu kinh tế bằng các phương pháp thích sản xuất kinh doanh là việc đi sâu theo yhợp
so sánh số liệu, phân tích mối liên hệ để làm rõ chất lượng kinh doanh và nguồn tiềm
Thang Long University Library
17
c. Trên cơ s đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu năng cần được khai tháquả
kinh doanh của doanh nghiệp.
Nội dung quả hoạt động sản xuất kinh doanh là các hiện tượng kinh tế, quá trình
kinh tế đã và đang xảy ra tượng và quá trình này được trong một đơn vị nghiên cứu
của phân tích kết hạch toán kinh tế độc lập ưới sự tác động của nhiều nhân tố chủ
quan và khách quan khác nhau. Các hiện thể hiện biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế
như oanh thu bán hàng, lợi nhuận, giá thành sản xuất ưới một kết quả sản xuất kinh
doanh cụ thể, , chi phí sản xuất…
 Phân tích báo cáo lưu chu n tiền tệ
áo cáo lưu tiền của doanh nghiệp. Báo cáo này phản ánh tất cả các thay đổi về
tiền tệ theo 3 hoạt động: kinh doanh, chuyển tiền tệ cung cấp thông tin về nguồn gốc
hình thành cũng như mục đích sử dụng lượng đầu tư và tài chính.
áo cáo lưu chuyển dịch bằng tiền, thì hoạt động giao dịch đó sẽ không được
phản ánh trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Tuy nhiên, thu nhập thuần mục đầu tiên
của báo cáo lưu chuyển tiền tệ giống tiền tệ không thực hiện những phép tính như báo
cáo kết quả kinh doanh. Nếu không có giao với dòng cuối của báo cáo kết quả kinh
doanh – đó chính là lợi nhuận của công ty. Qua hàng loạt điều chỉnh, báo cáo lưu
chuyển tiền tệ diễn giải thu nhập thuần thành cơ s tiền mặt.
Định dạng của báo giảm vì: hoạt động kinh doanh; mua hoặc bán tài sản, hay
còn gọi là đầu tư; thay đổi các khoản nợ, nhập kho hoặc các hoạt động tài chính khác.
Những luồng vào ra của tiền và các khoản tương đương tiền được tổng hợp thành ba
nhóm: lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh ba loại hoạt
động ảnh hư ng đến tiền tệ. Tiền tệ có thể tăng hoặc xuất kinh oanh, lưu chuyển tiền
tệ từ hoạt động tài chính và lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động bất thường.
 Dòng tiền từ hoạt động sản xuất, kinh doanh: Là các dòng tiền ra và vào trực
tiếp liên quan đến thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh oanh được ghi nhận trên báo
cáo lưu chuyển tiền tệ.
 Là các dòng tiền vào đầu tư vào các chứng khoán của công ty khác. Dòng tiền
ra phản ánh các khoản đầu tư tiền mặt toàn bộ để có được các tài sản này. dòng tiền
vào chỉ được ghi nhận khi nhận được tiền từ việc ra liên quan đến việc mua và thanh lí
các tài sản sản xuất kinh doanh do công ty sử dụng hoặc thanh lí các tài sản đầu tư
trước.
 Dòng tiền từ hoạt động tài chính: Bao gồm dòng tiền ra và vào liên quan đến
các nghiệp vụ tài chính (chiết khấu thanh toán, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ) với các chủ
thể ngoài doanh nghiệp từ các chủ s hữu và chủ nợ tài trợ cho doanh nghiệp và các
18
hoạt động của doanh nghiệp. Dòng tiền vào ghi nhận các hoạt động tài chính nhận tiền
từ chủ s hữu vốn và chủ nợ. Dòng tiền ra ghi nhận các hoạt động tài chính chi cho các
chủ thể kinh tế khác.
1.6.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính
 Phân tích khả năng thanh toán
 Khả năng thanh toán ng n hạn
Tài sản ngắn hạn thường bao gồm tiền, các chứng khoán dễ chuyển nhượng, các
khoản phải thu và hàng tồn kho. Nợ ngắn hạn thường bao gồm các khoản vay ngắn
hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các khoản phải trả nhà cung cấp, các khoản
phải trả khác,… Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn ùng để đo lường khả năng trả
các khoản nợ ngắn hạn bằng các tài sản ngắn hạn, hay nói cách khác là 1 đồng nợ ngắn
hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn.
Hệ số này có giá trị thấp thể hiện khả năng trả nợ của doanh nghiệp là yếu và
cũng là ấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp
phải trong quá trình trả nợ. Ngược lại, hệ số này cao cho thấy doanh nghiệp có khả
năng sẵn sàng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn được so
sánh với 1 để biểu thị khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp. Nếu khả năng thanh
toán hiện hành nhỏ hơn 1 thì oanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
và ngược lại.
 Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán của một DN được đo lường bằng mức độ thanh khoản của
các loại tài sản; tính thanh khoản của một loại tài sản là khả năng nhanh chóng chuyển
đổi thành tiền mà không làm giảm đáng kể giá trị của tài sản đó. Vì hàng tồn kho của
DN ít nhất phải qua quá trình tiêu thụ mới có thể chuyển thành tiền, chưa nói là không
tiêu thụ được, hàng ứ đọng kém phẩm chất, vì vậy tính thanh khoản của nó thấp. Để
đánh giá khắt khe hơn về khả năng thanh toán của DN ta sử dụng tỷ số thanh khoản
nhanh; tỷ số này cho biết bình quân một triệu đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng
bao nhiêu triệu đồng tài sản ngắn hạn nhưng không bao gồm hàng tồn kho. Chỉ số này
Hệ số thanh toán
ng n hạn
=
Tài sản ng n hạn
Tổng số nợ ng n hạn
Hệ số thanh toán
nhanh
=
Tài sản ng n hạn – hàng tồn kho
Tổng số nợ ng n hạn
Thang Long University Library
19
cao thể hiện khả năng thanh toán nhanh của DN cao xong nếu cao quá cho thấy nguồn
lực ngắn hạn nhàn rỗi của DN chưa được đầu tư để mang lại lợi nhuận.
 Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Hệ số thanh toán tức thời thể hiện mối quan hệ tiền và khoản nợ đến hạn phải trả. Ở
đây, tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển; các khoản tương đương tiền là
các khoản đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, các khoản đầu tư khác có thể dễ dàng
chuyển đổi thành tiền trong thời hạn 3 tháng và không gặp rủi ro lớn. Các chủ nợ đánh
giá mức trung bình hợp lý cho khả năng thanh toán tức thời là 0,5. Khi hệ số này lớn
hơn 0,5 thì khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp là khả quan và ngược lại,
nếu hệ số này nhỏ hơn 0,5 thì oanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ.
 Năng lực hoạt ộng
 Phân tích khả năng luân chu n hàng tồn kho
Sự hình thành hàng tồn kho là một đòi hỏi tất yếu trong quá trình luân chuyển
vốn của DN, tuỳ thuộc vào ngành nghề của DN mà mức độ tồn kho nhiều hay ít, cũng
như chủng loại tồn kho là khác nhau. Thông thường thì hàng tồn kho sẽ bao gồm các
loại sau: nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ, thành phẩm, sản phẩm d dang, hàng
hoá,...Để đánh giá tính hiệu quả của việc sử dụng hàng tồn kho trong việc tạo ra doanh
thu thì ta sử dụng chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho và số ngày một vòng quay hàng tồn
kho.
+ Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho thể hiện rằng trong kỳ thì DN đã xuất hàng được mấy
lần, như vậy nếu số vòng quay hàng tồn kho càng lớn thì chứng tỏ rằng hiệu quả sử
dụng hàng tồn kho càng cao. Và ngược lại, nếu số vòng quay hàng tồn kho càng nhỏ
thì có thể rằng DN đang đầu tư quá nhiều vào hàng tồn kho hoặc hàng tồn kho của DN
khó có khả năng luân chuyển.
 Phân tích tốc ộ luân chuy n khoản phải thu
+ Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu thể hiện trong kỳ DN đã thu tiền được mấy lần
từ các khoản bán chịu của mình. Như vậy, thông qua số vòng quay các khoản phải thu
Hệ số khả năng thanh
toán tức thời
=
Tiền và các khoản tương ương tiền
Tổng số nợ ng n hạn
Vòng quay hàng
tồn kho
=
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho BQ
20
thì ta sẽ càng cao, giảm bớt vốn bị chiếm dụng, đảm bảo khả năng thanh toán bằng
tiền, tái đầu tư vào hoạt động SXKD, góp cho thấy khả năng thu hồi nợ của DN thấp
hoặc tốc độ thu hồi nợ nhỏ hơn so với tốc độ tăng thấy được tốc độ thu hồi nợ của DN,
số vòng quay các khoản phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của DN doanh
thu bán chịu, điều này làm cho phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Ngược lại, nếu số
vòng quay khoản phải thu nhỏ thì khả năng thanh toán bằng tiền thấp, có nguy cơ
không thu hồi được nợ và hiệu quả sử dụng vốn thấp.
Số vòng quay khoản
phải thu
=
Doanh thu thuần
Khoản phải thu
Để đánh giá chính xác số vòng quay các khoản phải thu thì ta nên sử dụng tổng
doanh thu bán chịu của DN, tuy nhiên đối với DN chuyên xuất khẩu thì phần lớn là
các khoản phải thu nên việc sử dụng doanh thu thuần cũng rất chính xác.
+ Kỳ thu tiền bình quân
Tương tự thu hồi nợ của DN; kỳ thu tiền bình quân phản ánh rằng bình quân
bao nhiêu ngày thì DN thu được tiền một lần. Như vậy, nếu số ngày thu tiền bình quân
càng nhỏ thì chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ như số vòng quay các khoản phải thu, kỳ thu
tiền bình quân cũng được ùng để đánh giá tốc độ của DN cao, và ngược lại. Tốc độ
thu hồi nợ càng cao càng thể hiện khả năng quản lý nợ tốt.
 Phân tích khả năng luân chu n các khoản phải trả
Chỉ số vòng quay các khoản phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của
doanh nghiệp đối với nhà cung cấp. Chỉ số vòng quay các khoản phải trả quá thấp có
thể ảnh hư ng không tốt đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp.
Kỳ thu tiền
bình quân
=
Số ngày trong kỳ
Số vòng quay các khoản phải thu
Thang Long University Library
21
Số vòng quay khoản
phải trả
=
GVHB + CP quản lý kinh doanh
Khoản phải trả
Chỉ số vòng toán chậm hơn năm trước. Ngược lại, nếu Chỉ số Vòng quay các
khoản phải trả năm nay lớn hơn năm trước chứng tỏ quay các khoản phải trả năm nay
nhỏ hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn và thanh doanh nghiệp
chiếm dụng vốn và thanh toán nhanh hơn năm trước.
Nếu chỉ số Vòng quay các khoản phải trả doanh nghiệp giảm được quá nhỏ (các
khoản phải trả lớn), sẽ tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh khoản. Tuy nhiên, cũng cần
lưu ý việc chiếm dụng khoản cung cấp và chất lượng svốn này có thể sẽ giúp chi phí
về vốn, triệu đồng thời thể hiện uy tín về quan hệ thanh toán đối với nhà ản phẩm đối
với khách hàng.
Tương tự như khoản phải trả, thời gian trả nợ trung bình cũng được ùng để đánh
giá tốc độ trả nợ của DN; thời gian số vòng quay các trả nợ trung bình phản ánh rằng
bình quân bao nhiêu ngày thì DN trả nợ một lần.
 Quản lý nợ
+ Tỷ số nợ trên tổng nguồn vốn
Tỷ số này của doanh nghiệp được hình thành từ bao nhiêu triệu đồng vốn đi
chiếm dụng. Qua đây biết được khả cho biết 1 triệu đồng nguồn vốn năng tự chủ tài
chính của doanh nghiệp. Tỷ số này mà quá nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng ít nợ.
Điều này tự chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh chủ tài chính cao. Song nó cũng
phản ánh là doanh nghiệp chưa biết khai thác đòn bẩy tài chính, tức là chưa biết cách
phản ánh doanh nghiệp có khả năng huy động vốn bằng hình thức đi vay. Ngược lại, tỷ
số này mà cao quá phản ánh khả năng tự chủ tài chính của DN thấp, dẫn tới mức độ rủi
ro của doanh nghiệp cao hơn.
+ Tỷ số nợ trên vốn chủ s hữu
Thời gian trả
nợ trung bình
=
Số ngày trong kỳ
Số vòng quay các khoản phải thu
Tỷ số nợ trên tài sản =
Tổng nợ
Tổng nguồn vốn
Tỷ số nợ trên vốn ch sở hữu =
Tổng nợ
Vốn ch sở hữu
22
Tỷ số này bằng đi vay và vốn chủ s hữu. Tỷ số này nhỏ cho biết quan hệ giữa
vốn huy động chứng tỏ huy động vốn bằng vay nợ; có thể hàm ý doanh nghiệp chịu độ
rủi ro thấp. Tuy nhiên, nó cũng có doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức thể chứng
tỏ doanh nghiệp chưa sử dụng nợ để kinh doanh và khai thác lợi ích của hiệu quả tiết
kiệm thuế. Khi dùng tỷ số này để đánh giá cần so sánh tỷ số của một doanh nghiệp cá
biệt nào đó với tỷ
Hiệu quả sử dụng tài sản
 Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản
Đây là chỉ tiêu phản ánh một cách một triệu đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu
triệu đồng doanh thu, nếu tỷ số này càng lớn thì hiệu toàn diện về hiệu quả sử dụng
vốn của DN, nó cho ta thấy tính hợp lý trong việc phân bổ vốn, trình độ quản lý vốn
của DN. Tỷ số này cho thấy, bình quân quả sử dụng vốn càng cao, góp phần làm tăng
lợi nhuận cho DN. mình, vì vậy khó mà tăng thêm nếu Nếu tỷ số này quá cao thì
chứng tỏ rằng DN đang sử dụng hết công suất các nguồn lực đầu vào của không đầu tư
thêm vốn.
 Hiệu suất sử dụng tài sản cố ịnh
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định phản độ sử dụng tài sản cố định để tạo ra doanh
thu cũng như mức độ đầu tư vào tài sản cố định. Tỷ số ánh mức này nói lên một triệu
đồng tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu triệu đồng doanh thu.
 Hiệu suất sử dụng tài sản ng n hạn
Hiệu suất bình quân một triệu đồng vốn lưu động tạo ra được bao nhiêu triệu
đồng doanh thu thuần hay là trong kỳ thì vốn lưu động quay vòng được mấy lần. Nếu
hệ số này càng lớn thì chứng tỏ hiệu quả sử sử dụng TSNH thể hiện hiệu quả sử dụng
vốn lưu động của DN, hệ số vòng quay vốn lưu động cho biết dụng vốn lưu động của
DN cao; thể hiện DN đã đầu tư hợp lý vào vật tư đầu vào, hàng hoá, thành phẩm tiêu
Hiệu suất sử dụng
tổng tài sản
=
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
Hiệu suất sử
dụng TSCĐ
=
Doanh thu thuần
Tổng TSCĐ
Hiệu suất sử
dụng TSNH
=
Doanh thu thuần
Tổng TSNH
Thang Long University Library
23
thụ nhanh; nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động của DN thấp, chính tốc độ thu hồi
nợ của DN nhanh, giảm nợ phải thu, tồn quỹ tiền mặt thấp. Ngược lại, nếu hệ số này
sách tồn kho không hợp lý, có thể là thành phẩm không tiêu thụ được, nợ phải thu cao,
tồn quỹ tiền mặt nhiều.
 Khả năng sinh lời
 T suất sinh lời trên doanh thu ROS):
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu ROS) =
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS) phản ánh khả năng sinh lời trên cơ s
doanh thu tỷ số này cho biết một triệu đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu triệu đồng lợi
nhuận. Nếu tỷ số này lớn hơn 0 thì có nghĩa oanh nghiệp được tạo ra trong kỳ. Nói
cách khác,làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả.
 T suất sinh lời trên tổng tài sản ROA):
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản =
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
Tỷ số này cho 0, thì có nghĩa oanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho
thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì oanh nghiệp
làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài
sản để tạo ra thu nhập của Do đó, người phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ sử dụng
tỷ số này trong so sánh doanh nghiệp doanh nghiệp. Nếu tỷ số này lớn hơn trăm của
giá trị bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản phụ
thuộc vào mùa vụ kinh doanh và ngành nghề kinh doanh. với bình quân toàn ngành
hoặc với doanh nghiệp khác cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ.
 T suất sinh lời trên vốn ch sở hữu RO ):
Tỷ suất sinh lời trên vốn ch sở hữu =
Lợi nhuận ròng
Vốn ch sở hữu
Tỷ số lợi. Nếu tỷ số này mang giá trị ương, là công ty làm ăn có lãi; nếu mang
giá trị âm là công ty làm ăn thua lỗ. Về mặt lý thuyết, nhuận trên vốn chủ s hữu cho
biết cứ 1 triệu đồng vốn chủ s hữu tạo ra bao nhiều triệu đồng lợi nhuận ROE càng
cao thì sử dụng vốn càng có hiệu quả. Các loại cổ phiếu có ROE cao thường được các
nhà đầu tư ưa chuộng.
Cũng như tỷ số lợi nhuận vào quy mô và mức độ rủi ro của công ty. Để so sánh
chính xác, cần so sánh tỷ số này của trên tài sản, tỷ số này phụ thuộc vào thời vụ kinh
doanh. Ngoài ra, nó còn phụ thuộc một công ty với tỷ số bình quân của toàn ngành,
hoặc với tỷ số của công ty tương đương trong cùng ngành.
24
 Đánh giá ROA - RO theo phương pháp phân tích Dupont
Khi sử dụng phương pháp phân tích tài chính Dupont nhằm đánh giá tác động
tương hỗ giữa các tỷ số tài chính, nhà phân tích có thể thực hiện việc tách ROE và
ROA như sau:
Tách ROE:
= ROA x EM
(Trong đó: EM là số nhân vốn)
ROE phản ánh mức sinh lợi của một triệu đồng vốn chủ s hữu – Mức tăng giá
trị tài sản– Khả năng quản lý tài sản của các nhà quản lý doanh nghiệp. EM là hệ số
nhân vốn chủ s hữu, nó phản ánh mức độ huy động vốn từ bên ngoài của doanh
nghiệp. Nếu EM tăng, điều đó chứng tỏ doanh cho các chủ s hữu. Còn ROA phản ánh
mức sinh lợi của toàn bộ danh mục tài sản của doanh nghiệp nghiệp tăng vốn huy động
từ bên ngoài.
Tách ROA:
ROA = Lợi nhuận sau thuế
=
Lợi nhuận sau thuế
x
Doanh thu thuần
Tổng tài sản Doanh thu thuần Tổng tài sản
= ROS x AU
Trong đó: ROS –của doanh nghiệp. Khi ROS tăng, điều đó thể hiện doanh
nghiệp quản lý doanh thu Doanh thu tiêu thụ phản ánh tỷ trọng lợi nhuận sau thuế
trong doanh thu và chi phí có hiệu quả.
AU – Hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp
ROA cao xác nguồn gốc làm tăng (giảm) lợi nhuận của doanh nghiệp. Có hai
hướng tăng ROA đó là tăng hệ số lãi ròng khi số vòng quay tài sản cao và hệ số lãi
ròng lớn. Sau khi phân tích ta sẽ xác định được chính hoặc tăng vòng quay tài sản. Từ
đó thấy được cần phải cải thiện, nâng cao chỉ tiêu nào để đạt được mục đích của doanh
nghiệp.
Như vậy, qua hai lần phân tích, ROE có thể được biến đổi như sau:
ROE = ROS x AU x EM
Đến đây có thể nhận biết tác động tới ROE của một doanh nghiệp: đó là khả
năng tăng oanh thu, công tác quản lý chi phí, được các yếu tố cơ bản quản lý tài sản
và đòn bẩy tài chính.
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
x
Tổng tài sản
Tổng tài sản Vốn ch sở hữu
Thang Long University Library
25
Phương và tác động của các nhân tố là các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản. Phân
tích được cách mà doanh nghiệp sử dụng trình trên cho ta thấy mối quan hệ để làm
tăng tỷ suất sinh lời như: tăng oanh thu và giảm tương đối chi phí, tăng vòng quay tài
sản, thay, ta có thể tăng ROA hoặc tăng tỷ lệ tài sản đổi cơ cấu vốn. Để tăng ROE trên
VCSH, qua đó đưa ra các biện pháp tăng các tỷ số yêu cầu đề ra.
1.7. Các nhân tố ảnh hưởng tới tình hình tài chính doanh nghiệp
1.7.1. Các nhân tố khách quan
 M i trường chính trị - pháp luật
Môi trường các DN, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Môi trường pháp
lú bao gồm luật, trách nhiệm bảo đảm vệ sinh các văn bản ưới luật, các quy trình quy
chính trị ổn định luôn luôn là tiền đề cho việc phát triển và m rộng các hoạt động đầu
tư của phạm kỹ thuật sản xuất hoạt động, các hoạt động của DN đều phải dựa vào các
quy định pháp luật. Các DN phải chấp hành đầy đủ quy định của pháp luật, tạo ra một
hành lang cho các DN thực hiện các nghĩa vụ của mình với Nhà nước, với xã hội và
với người lao động (nghĩa vụ nộp thuế, môi trường, đảm bảo đời sống cho cán bộ công
nhân viên trong doanh nghiệp…)
+ Chính sách hoạt động kinh doanh, DN thiếu vốn thường phải vay tại các tổ
chức tín dụng, và lãi hư ng đến tình hình suất được ngân hàng Nhà nước về lãi suất tín
dụng: Trong can thiệp trực tiếp. Nhà nước có thể khuyến khích hoặc kìm hãm đầu tư
thông qua chính sách tín dụng, lãi suất… Các chính sách này ảnh tài chính của DN.
+ Chính sách thuế: Thuế cho ngân sách Nhà nước nhưng lại là chi phí đối với
doanh nghiệp. Do đó chính sách này có tác là nguồn thu chủ yếu dụng trực tiếp đến kết
quả lợi nhuận của DN. Các chính sách giảm thuế, tăng thuế, miễn thuế là các chính
sách nhạy cảm đối với mỗi DN.
+ Chính sách về tỷ giá, bù giá, giá ngoại tệ phản ánh mối quan hệ tương quan về
sức mua. Khi có biến động mạnh Nhà nước trợ giá: Tỷ có thể thả nổi hoặc can thiệp để
ổn định tỷ giá thông qua các ngân hàng bằng cách bán hoặc mua ngoại tệ.
 Khoa học công nghệ
Khoa học nhiều trong việc rút ngắn thời gian hoàn thành công việc và nâng cao
chất lượng sản phẩm. Hiện nay, tất cả các công nghệ tạo đà phát triển cho công nghệ
tiên tiến nhất mọi ngành nghề, yếu tố khoa học công nghệ giúp các DN rất công ty nếu
có điều kiện đều áp dụng các vào sản phẩm của mình để tạo ra sự khác biệt đối với các
đối thủ cạnh tranh.
Đối với phân tích tài chính, có tác động mạnh mẽ, với tốc độ phát triển chóng
mặt của internet thì việc áp dụng những phần mềm quản lý tài ngành khoa học công
26
nghệ lại càng chính ngày càng được m rộng và nâng cao. Để có thể bắt kịp với xu thế
chung của thế giới thì đội ngũ phân tích tài chính cần không ngừng học hỏi và tiếp xúc
với công nghệ nhiều hơn.
 Nhân tố tự nhiên
Môi trường tự nhiên bao gồm các nhân thực hiện kinh doanh của các doanh
nghiệp đặc biệt là các DN kinh doanh các mặt hàng mang tính tố như thời tiết, khí hậu,
mùa vụ, tài nguyên các yếu tố này không ổn định sẽ làm cho chính sách hoạt động
kinh doanh của DN không thiên nhiên, vị trí địa lý…Các nhân tố này ảnh hư ng rất
lớn đến qui trình công nghệ, tiến độ mùa vụ như nông, lâm, thủy sản… Với những
điều kiện thời tiết, khí hậu và mùa vụ nhất định thì DN phải có chính sách cụ thể phù
hợp với điều kiện đó. Và như vậy khi ổn định và chính là nhân tố đầu tiêu làm mất ổn
định hoạt động kinh doanh ảnh hư ng trực tiếp đến tình hình tài chính của DN.
 Thị trường cạnh tranh và ối th cạnh tranh
Mối quan hệ giữa các DN bạn hàng của nhau, nhưng cũng có thể lại tr thành đối
thủ của nhau trên thị trường đầu vào cùng ngành và cùng sản xuất một ngành hoặc một
nhóm hàng có thể tr thành và đầu ra.
Đối thủ cạnh tranh bao gồm 2 có khả năng cạnh tranh về giá nhóm: Đối thủ cạnh
tranh sơ cấp và đối thủ cạnh tranh thứ cấp. Nếu DN có mạnh thì việc nâng cao hiệu
quả kinh doanh là rất khó khăn. Vì vậy doanh nghiệp phải đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ,
tăng oanh thu, tổ chức bộ máy lao động phù hợp để tạo cho DN cả, chất lượng, chủng
loại cũng như mẫu mã… để nâng cao hiệu quả sản đối thủ cạnh tranh xuất kinh doanh.
Thị trường cạnh tranh bao gồm thị trường bên trong và thị trường đầu vào, thị
trường đầu ra. Nó là yếu tố quyết định quá trình tái sản xuất m rộng của DN.
+ Đối với thị trường đầu vào: cung cấp các yếu tố như: nguyên vật liệu, máy
móc, thiết bị… Cho nên nó có tác động trực tiếp cho quá trình sản xuất đến quá trình
sản xuất, giá thành sản phẩm…
+ Đối với thị trường đầu ra: Nó của doanh nghiệp trên cơ s chấp nhận hàng hóa
dịch vụ của các DN,quyết định tốc độ tiêu thụ, đồng quyết định doanh thu thời tạo
vòng quay vốn nhanh hay chậm từ đó tác động đến tình hình tài chính của DN.
1.7.2. Các nhân tố chủ quan
 Vốn kinh doanh
Vốn còn ho DN hoạt động, góp phần đa ạng hóa phương thức kinh oanh, đa
dạng hóa thị trường, đa ạng hóa sản phẩm. là nền tảng, là cơ s cNgoài ra vốn còn
giúp cho DN đảm bảo độ cạnh tranh cao và giữ ưu thế lâu thừa hoặc thiếu một loại tài
sản nào đó sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn, giảm hiệu quả kinh dài trên thị trường.
Thang Long University Library
27
Bố trí cơ cấu vốn không phù vốn càng được nâng cao, từ đó ẫn đến tình hình tài
chính của DN ngày càng được cải thiện hợp làm mất cân đối giữa tài sản lưu động và
tài sản cố định dẫn đến tình trạng oanh. Ngược lại, bố trí cơ cấu vốn càng hợp lý bao
nhiêu thì hiệu quả sử dụng.
 Bộ máy quản trị doanh nghiệp
Các DN hoạt máy quản trị DN có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại
và phát triển của DN, bộ máy quản trị DN động trong cơ chế thị trường, bộ phải đồng
thời thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau:
+ Xây dựng cho doanh kinh doanh và phát nghiệp một chiến lược triển.
+ Xây dựng các, các phương án kinh oanh và kế hoạch hóa các hoạt động của
DN trên cơ s chiến lược kinh doanh và phát triển kế hoạch kinh doanh đã xây ựng.
+ Tổ chức thực hiện các kế hoạch, các phương án và các hoạt động sản xuất kinh
oanh đã đề ra.
+ Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá và điều chính các quá trình trên.
 Lao ộng
Đối với việc tài chính trong DN thì máy móc, công nghệ chỉ là những công cụ
giúp cho con người hoàn thiện nhanh chóng quản lý, phân tích và chính xác hơn. Dù
sao công nghệ phá và sáng tạo ra. Vì vậy yếu tố con người bao giờ cũng là yếu tố quan
trọng và cần thiết nhất trong việc phân tích cũng là o con người khám tài chính DN.
Khoa học tr thành lực lượng lao động trực tiếp. Áp dụng những kỹ thuật tiên
tiến là điều kiện tiên quyết để có thể phân kỹ thuật công nghệ ngày càng tích chính xác
hơn và kết hợp với kinh nghiệm của đội ngũ những người phân tích tài chính để đánh
giá, đưa ra phương hướng hợp với trình độ của đội ngũ phân tích tài chính để có thể
tạo chính xác về thực trạng tình hình tài chính DN. Nếu các phần mềm máy móc quá
hiện đại mà đội ngũ phân tích chính xác hơn cho DN. Tuy nhiên, các phần mềm được
các DN áp dụng ùng để phân tích cần phù viên chưa làm quen được sẽ tạo ra sự lãng
phí công nghệ không đáng có trong DN và làm cho công việc phân tích kém ra những
nhận xét hiệu quả.
28
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN CÔNG NGHỆ THIẾT BỊ LỌC NƯỚC AN THÁI
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Công nghệ thiết bị lọc nước An Thái
2.1.1. uá t nh h nh thành à phát t iển củ ng ty ổ phần ng nghệ thiết bị
lọc nước An Thái
 Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THIẾT BỊ LỌC NƯỚC
AN THÁI
 Mã số thuế: 0104788089
 Trụ s chính: Lô Số 7, Tổ 9, Khu iãn Dân Văn Quán, Q. Hà Đông, Hà Nội
 Điện thoại: 04.37736413
 Fax: 04.38350715
 Loại hình công ty: Công ty cổ phần
Tiền thân công ty được thành lập năm 2003 có tên Công ty TNHH Sản xuất và
thương mại An Thái.
Giấy phép kinh doanh số: 0101416727.
Do nhu cầu m rộng thị trường nên Công ty Cổ phần Công nghệ Thiết bị Lọc
nước An Thái đã được thành lập.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh oanh số: 0104788089, do S kế hoạch và Đầu tư
Hà Nội cấp ngày 07 tháng 07 năm 2010.
Sửa đổi lần 01 ngày 01 tháng 12 năm 2011
Vốn điều lệ: 9.000.000.000 (Chín tỷ đồng).
Tài khoản giao dịch số: 0691002951716, tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây
2.1.2. ơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần Công nghệ thiết bị lọc nước An Thái
Cơ cấu tổ chức công ty gồm 5 phòng ban, mỗi phòng ban đều đảm nhiệm chức
vụ riêng của mình và hỗ trợ lẫn nhau. Cơ cấu phòng ban hợp lý là một trong những
yếu tố góp phần phát triển công ty, tiết kiệm chi phí điều hành và hoạt động
Thang Long University Library
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái

More Related Content

What's hot

Bai tap kttc co loi giai 1 (1)
Bai tap kttc co loi giai 1 (1)Bai tap kttc co loi giai 1 (1)
Bai tap kttc co loi giai 1 (1)nguyenhongloan
 
QUY TRÌNH VÀ BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA!
QUY TRÌNH VÀ BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA!QUY TRÌNH VÀ BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA!
QUY TRÌNH VÀ BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA!Vũ Phong Nguyễn
 
Bài tiểu luận đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt may
Bài tiểu luận   đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt mayBài tiểu luận   đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt may
Bài tiểu luận đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt mayTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bài-tập-Tài-chính-doanh-nghiệp-có-đáp-án.pdf
Bài-tập-Tài-chính-doanh-nghiệp-có-đáp-án.pdfBài-tập-Tài-chính-doanh-nghiệp-có-đáp-án.pdf
Bài-tập-Tài-chính-doanh-nghiệp-có-đáp-án.pdfTrangPham132478
 
Bài tập kế toán quản trị
Bài tập kế toán quản trịBài tập kế toán quản trị
Bài tập kế toán quản trịHorus BG TP Vinh
 
Các dạng bài tập và lời giải kế toán thuế
Các dạng bài tập và lời giải kế toán thuếCác dạng bài tập và lời giải kế toán thuế
Các dạng bài tập và lời giải kế toán thuếHọc kế toán thực tế
 
quản trị tuyến sản phẩm của vinammilk
quản trị tuyến sản phẩm của vinammilkquản trị tuyến sản phẩm của vinammilk
quản trị tuyến sản phẩm của vinammilkChau Minh
 
Bài tập nguyên lý kế toán
Bài tập nguyên lý kế toánBài tập nguyên lý kế toán
Bài tập nguyên lý kế toánNguyen Vu Quang
 
Đề tài Thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu rất hay
Đề tài  Thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu rất hayĐề tài  Thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu rất hay
Đề tài Thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu rất hayDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản lý chất lượng - Chương 6-Tiêu chuẩn hóa
Quản lý chất lượng - Chương 6-Tiêu chuẩn hóaQuản lý chất lượng - Chương 6-Tiêu chuẩn hóa
Quản lý chất lượng - Chương 6-Tiêu chuẩn hóaAnh Hà
 
Xây dựng hệ thống quản lý cửa hàng bán sách, đĩa nhạc, đĩa phim Media One
Xây dựng hệ thống quản lý cửa hàng bán sách, đĩa nhạc, đĩa phim Media OneXây dựng hệ thống quản lý cửa hàng bán sách, đĩa nhạc, đĩa phim Media One
Xây dựng hệ thống quản lý cửa hàng bán sách, đĩa nhạc, đĩa phim Media Oneanh hieu
 
Chiến lược cấp công ty của Viettel
Chiến lược cấp công ty của ViettelChiến lược cấp công ty của Viettel
Chiến lược cấp công ty của ViettelNam Jojohn
 

What's hot (20)

Bai tap-co-loi-giai
Bai tap-co-loi-giaiBai tap-co-loi-giai
Bai tap-co-loi-giai
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty may
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty mayĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty may
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty may
 
Bai tap kttc co loi giai 1 (1)
Bai tap kttc co loi giai 1 (1)Bai tap kttc co loi giai 1 (1)
Bai tap kttc co loi giai 1 (1)
 
QUY TRÌNH VÀ BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA!
QUY TRÌNH VÀ BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA!QUY TRÌNH VÀ BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA!
QUY TRÌNH VÀ BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA!
 
Đề tài: Quản lý cửa hàng điện thoại di động, HAY
Đề tài: Quản lý cửa hàng điện thoại di động, HAYĐề tài: Quản lý cửa hàng điện thoại di động, HAY
Đề tài: Quản lý cửa hàng điện thoại di động, HAY
 
Đề tài: Tiểu luận Chính sách tài khóa- giải pháp và thực trạng, HAY
Đề tài: Tiểu luận Chính sách tài khóa- giải pháp và thực trạng, HAYĐề tài: Tiểu luận Chính sách tài khóa- giải pháp và thực trạng, HAY
Đề tài: Tiểu luận Chính sách tài khóa- giải pháp và thực trạng, HAY
 
Bài tiểu luận đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt may
Bài tiểu luận   đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt mayBài tiểu luận   đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt may
Bài tiểu luận đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt may
 
Bài-tập-Tài-chính-doanh-nghiệp-có-đáp-án.pdf
Bài-tập-Tài-chính-doanh-nghiệp-có-đáp-án.pdfBài-tập-Tài-chính-doanh-nghiệp-có-đáp-án.pdf
Bài-tập-Tài-chính-doanh-nghiệp-có-đáp-án.pdf
 
Bài tập kế toán quản trị
Bài tập kế toán quản trịBài tập kế toán quản trị
Bài tập kế toán quản trị
 
Các dạng bài tập và lời giải kế toán thuế
Các dạng bài tập và lời giải kế toán thuếCác dạng bài tập và lời giải kế toán thuế
Các dạng bài tập và lời giải kế toán thuế
 
Chương 5
Chương 5Chương 5
Chương 5
 
quản trị tuyến sản phẩm của vinammilk
quản trị tuyến sản phẩm của vinammilkquản trị tuyến sản phẩm của vinammilk
quản trị tuyến sản phẩm của vinammilk
 
Bài tập nguyên lý kế toán
Bài tập nguyên lý kế toánBài tập nguyên lý kế toán
Bài tập nguyên lý kế toán
 
Đề tài Thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu rất hay
Đề tài  Thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu rất hayĐề tài  Thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu rất hay
Đề tài Thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu rất hay
 
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty, HOTĐề tài tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty, HOT
 
Quản lý chất lượng - Chương 6-Tiêu chuẩn hóa
Quản lý chất lượng - Chương 6-Tiêu chuẩn hóaQuản lý chất lượng - Chương 6-Tiêu chuẩn hóa
Quản lý chất lượng - Chương 6-Tiêu chuẩn hóa
 
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành xuất nhập khẩu, HAY
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành xuất nhập khẩu, HAY200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành xuất nhập khẩu, HAY
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành xuất nhập khẩu, HAY
 
Xây dựng hệ thống quản lý cửa hàng bán sách, đĩa nhạc, đĩa phim Media One
Xây dựng hệ thống quản lý cửa hàng bán sách, đĩa nhạc, đĩa phim Media OneXây dựng hệ thống quản lý cửa hàng bán sách, đĩa nhạc, đĩa phim Media One
Xây dựng hệ thống quản lý cửa hàng bán sách, đĩa nhạc, đĩa phim Media One
 
Bài tập kế toán quản trị chi phí
Bài tập kế toán quản trị chi phíBài tập kế toán quản trị chi phí
Bài tập kế toán quản trị chi phí
 
Chiến lược cấp công ty của Viettel
Chiến lược cấp công ty của ViettelChiến lược cấp công ty của Viettel
Chiến lược cấp công ty của Viettel
 

Viewers also liked

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận án tiến sĩ y học khảo sát các yếu tố tiên lượng của nhồi máu não do tắc ...
Luận án tiến sĩ y học khảo sát các yếu tố tiên lượng của nhồi máu não do tắc ...Luận án tiến sĩ y học khảo sát các yếu tố tiên lượng của nhồi máu não do tắc ...
Luận án tiến sĩ y học khảo sát các yếu tố tiên lượng của nhồi máu não do tắc ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi mănghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng gianghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảihttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (7)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...
 
Luận án tiến sĩ y học khảo sát các yếu tố tiên lượng của nhồi máu não do tắc ...
Luận án tiến sĩ y học khảo sát các yếu tố tiên lượng của nhồi máu não do tắc ...Luận án tiến sĩ y học khảo sát các yếu tố tiên lượng của nhồi máu não do tắc ...
Luận án tiến sĩ y học khảo sát các yếu tố tiên lượng của nhồi máu não do tắc ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măng
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái

Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...NOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anhNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ namHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính và một số giải pháp cải thiện tình hình tài chí...
Phân tích tình hình tài chính và một số giải pháp cải thiện tình hình tài chí...Phân tích tình hình tài chính và một số giải pháp cải thiện tình hình tài chí...
Phân tích tình hình tài chính và một số giải pháp cải thiện tình hình tài chí...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái (20)

Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...
 
Đề tài giải pháp quản trị kênh phân phối, RẤT HAY 2018
Đề tài giải pháp quản trị kênh phân phối, RẤT HAY 2018Đề tài giải pháp quản trị kênh phân phối, RẤT HAY 2018
Đề tài giải pháp quản trị kênh phân phối, RẤT HAY 2018
 
Đề tài quản trị kênh phân phối công ty may công nghiệp, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài quản trị kênh phân phối công ty may công nghiệp, HAY, ĐIỂM 8Đề tài quản trị kênh phân phối công ty may công nghiệp, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài quản trị kênh phân phối công ty may công nghiệp, HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
 
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
 
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty dịch vụ thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty dịch vụ thương mại, HAY, ĐIỂM 8Đề tài tình hình tài chính công ty dịch vụ thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty dịch vụ thương mại, HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...
 
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAYĐề tài: Đánh giá tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anhNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty kỹ thuật tin học, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty kỹ thuật tin học, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty kỹ thuật tin học, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty kỹ thuật tin học, HAY
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt nam
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ namHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
 
Phân tích tình hình tài chính và một số giải pháp cải thiện tình hình tài chí...
Phân tích tình hình tài chính và một số giải pháp cải thiện tình hình tài chí...Phân tích tình hình tài chính và một số giải pháp cải thiện tình hình tài chí...
Phân tích tình hình tài chính và một số giải pháp cải thiện tình hình tài chí...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước an thái

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THẮNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THIẾT BỊ LỌC NƯỚC AN THÁI SINH VIÊN THỰC HIỆN: VƯƠNG LÊ THU HÀ MÃ SINH VIÊN : A17215 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG HÀ NỘI 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THẮNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THIẾT BỊ LỌC NƯỚC AN THÁI Giáo viên hướng dẫn : Ths. Đỗ Trường Sơn Sinh viên thực hiện : Vương Lê Thu Hà Mã sinh viên : A17215 Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng HÀ NỘI 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Khóa luận tốt nghiệp đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Công nghệ thiết bị lọc nước An Thái” đã được hoàn thành với sự giúp đỡ của rất nhiều cá nhân và tổ chức. Trước hết, em xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành nhất tới giảng viên Ths. Đỗ Trường Sơn là người trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài khóa luận tốt nghiệp này. Nhờ sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của thầy, em đã tìm ra được những hạn chế của mình trong suốt quá trình viết khóa luận để có thể kịp thời sửa chữa nhằm hoàn thiện khóa luận một cách tốt nhất. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Kinh tế trường Đại học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong suốt thời gian em học tập tại trường. Với kiến thức được tiếp thu trong quá học không chỉ là nền tảng cho nghiên cứu khóa luận của em mà còn là hành trang quý báu để giúp em trong công việc sau này. Em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị công tác tại Công ty Cổ phần Công nghệ thiết bị lọc nước An Thái đã giúp đỡ em trong việc cung cấp số liệu, tài liệu để em có thể hoàn thành khóa luận này. Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Sinh viên Vương Lê Thu Hà
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của em, có sự hỗ trợ từ giảng viên, Ths Đỗ Trường Sơn. Các nội dung trong đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Công nghệ thiết bị lọc nước An Thái” được trình bày là nghiên cứu của bản thân em, chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Những số liệu có trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đều có thật, được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau nhưng hầu hết là số liệu do Công ty cung cấp. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào, em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường, cũng như kết quả khóa luận tốt nghiệp của mình. Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Sinh viên Vương Lê Thu Hà Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP......................................................................................................1 1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp..........................................................1 1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp ..........................................................1 1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp ..................................................2 1.1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp .........................................................3 1.2. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp..........................................4 1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp ..........................................4 1.2.2. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp.........................................5 1.3. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính ...............................................7 1.3.1. Bảng cân đối kế toán ...............................................................................7 1.3.2. Báo cáo kết quả kinh doanh ....................................................................8 1.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ......................................................................8 1.3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính ................................................................8 1.3.5. Các nguồn thông tin khác........................................................................9 1.4. Trình tự phân tích tài chính doanh nghiệp..................................................9 1.5. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp........................................10 1.5.1. Phương pháp so sánh ............................................................................10 1.5.2. Phương pháp phân tích tỷ số.................................................................11 1.5.3. Phân tích tài chính theo phương pháp Dupont .....................................12 1.6. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp...............................13 1.6.1. Phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp......................................13 1.6.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính .............................................................18 1.7. Các nhân tố ảnh hưởng tới tình hình tài chính doanh nghiệp ..................25 1.7.1. Các nhân tố khách quan........................................................................25 1.7.2. Các nhân tố chủ quan............................................................................26 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THIẾT BỊ LỌC NƯỚC AN THÁI.....................................28 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Công nghệ thiết bị lọc nước An Thái.....28 2.1.1. uá t nh h nh thành à phát t iển củ ng ty ổ phần ng nghệ thiết bị lọc nước An Thái.......................................................................28
  • 6. 2.1.2. ơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần Công nghệ thiết bị lọc nước An Thái........................................................................................................28 2.1.3. Khái quát ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Công nghệ thiết bị lọc nước An Thái.......................................................................30 2.2. Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Công nghệ thiết bị lọc nước An Thái...............................................................................................30 2.2.1. Phân tích qua báo cáo kết quả kinh doanh ...........................................30 2.2.2. Phân tích các báo cáo tài chính của công ty qua bảng cân đối kế toán gi i đoạn 2011 – 2013............................................................................35 2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính .............................................................45 2.3. Đánh giá về tình hình tài chính Công ty cổ phần Công nghệ thiết bị lọc nước An Thái...............................................................................................57 2.3.1. Ưu điểm .................................................................................................57 2.3.2. Hạn chế..................................................................................................58 2.3.3. Nguyên nhân .........................................................................................59 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NH M CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THIẾT BỊ LỌC NƯỚC AN THÁI. ........................................................................................................60 3.1. Định hướng phát tri n c a C ng t cổ phần Công nghệ thiết bị lọc nước An Thái........................................................................................................60 3.1.1. M i t ường kinh doanh .........................................................................60 3.1.2. Những thuận lợi à khó khăn của Công ty cổ phần Công nghệ thiết bị lọc nước An Thái ...................................................................................61 3.1.3. Định hướng phát triển của Công ty cổ phần Công nghệ thiết bị lọc nước An Thái..................................................................................................62 3.2. Một số iện pháp nh cải thiện t nh h nh tài chính tại C ng t cổ phần Công nghệ thiết bị lọc nước An Thái..........................................................64 3.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.......................................64 3.2.2. Tăng nguồn ốn đầu tư củ chủ s hữu................................................66 3.2.3. Quản lý chi phí hiệu quả .......................................................................66 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT K hiệu viết t t Tên gọi ầ BCKQKD BCLCTT CĐKT GVHB ROA ROE ROS TNDN TSCĐ TSNH TSDH VCSH VNĐ áo cáo kết quả kinh oanh áo cáo lưu chuyển tiền tệ Cân đối kế toán iá vốn hàng bán Tỉ suất sinh lời trên tài sản Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ s hữu Tỉ suất sinh lời trên oanh thu Thu nhập oanh nghiệp Tài sản cố định Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn Vốn chủ s hữu Việt Nam đồng
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh .......................................................................31 Bảng 2.2. Tình hình tài sản ........................................................................................36 Bảng 2.3. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn...............................................39 Bảng 2.4. Tình hình nguồn vốn..................................................................................41 Bảng 2.5. Tỉ trọng nợ phải trả và vốn chủ s hữu.......................................................44 Bảng 2.6. Cơ cấu Tài sản-Nguồn vốn.........................................................................44 Bảng 2.7. Hệ số thanh toán ........................................................................................45 Bảng 2.8. Vòng quay khoản phải thu và thời gian thu nợ trung bình ..........................47 Bảng 2.9. Vòng quay hàng tồn kho ............................................................................48 Bảng 2.10. Vòng quay các khoản phải trả và thời gian trả chậm ................................49 Bảng 2.11. Vòng quay VLĐ và thời gian quay vòng VLĐ.........................................50 Bảng 2.12. Thời gian quay vòng tiền .........................................................................50 Bảng 2.13. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản...............................................51 Bảng 2.14. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời .........................................................53 Bảng 2.15. Phân tích ROA theo phương trình Dupont ...............................................55 Bảng 2.16. Phân tích mức ảnh hư ng của từng yếu tố tới ROE theo phương trình Dupont.......................................................................................................................56 Biểu đồ 2.1 Tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn............................................40 Biểu đồ 2.2. Tỉ trọng nợ phải trả và vốn chủ s hữu...................................................44 Sơ đồ 1.1. Mô hình chiến lược quản lý vốn của doanh nghiệp....................................15 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty..............................................................................29 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết c a ề tài Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp và có ý nghĩa quyết định trong việc hình thành, tồn tại, phát triển của doanh nghiệp. Do đó tất cả hoạt động sản xuất kinh oanh đều có ảnh hư ng đến tình hình tài chính doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đấy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Vì thế cần phải thường xuyên kịp thời đánh giá, kiểm tra tình hình tài chính của doanh nghiệp. Chính vì vậy, qua phân tích tình hình tài chính sẽ đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình phân phối, sử dụng và quản lý các loại nguồn vốn, vạch rõ khả năng tiềm tàng về vốn của doanh nghiệp, trên cơ s đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn giúp doanh nghiệp củng cố tốt hơn hoạt động tài chính của mình. triệu đồng thời phân tích tình hình tài chính là công cụ không thể thiếu trong phục vụ công tác quản lý của cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính ngân hàng như: đánh giá tình hình thực hiện các chế độ, chính sách về tài chính của nhà nước, xem xét việc cho vay vốn.. Chính vì tầm quan trọng đó em chọn đề tài “Phân tích t nh h nh tài chính c ng ty Cổ phần Công nghệ thiết bị lọc nước An Thái” để nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu ề tài Khóa luận “Phân tích tài chính tại Công ty Cổ phần Công nghệ thiết bị lọc nước An Thái” hướng tới các mục tiêu cơ bản sau:  Trình bày những vấn đề lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp  Phân tích đánh giá thực trạng tài chính của Công ty Cổ phần Công nghệ thiết bị lọc nước An Thái  Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Công nghệ thiết bị lọc nước An Thái 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu c a ề tài Đối tượng nghiên cứu: tình hình tài chính của công ty Cổ phần Công nghệ thiết bị lọc nước An Thái thông, cụ thể là các báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Công nghệ thiết bị lọc nước An Thái như: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Phạm vi nghiên cứu:  Không gian: tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Công nghệ thiết bị lọc nước An Thái.  Thời gian: trong ba năm 2011, 2012, 2013.
  • 10. 4. Phương pháp nghiên cứu ề tài Phương pháp nghiên cứu được vận dụng chủ yếu trong đề tài chủ yếu là phương pháp so sánh, phương pháp tỷ số và tổng hợp số liệu thực tế thu thập được trong quá trình thực tập tại công ty, các số liệu trong báo cáo tài chính năm 2011, 2012 và 2013 để xác định được xu hướng phát triển, mức độ biến động của các số liệu cũng như các chỉ tiêu và từ đó đưa ra các nhận xét. 5. Nội dung khóa luận Ngoài phần m đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục sơ đồ, bảng biểu, khóa luận gồm 3 chương: Chương I: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp Chương II: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Công nghệ thiết bị lọc nước An Thái Chương III: Một số giải pháp nh m cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Công nghệ thiết bị lọc nước An Thái Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp Tài chính oanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển giá trị, để tạo lập hoặc sử ụng các quĩ tiền tệ nhằm đạt tới mục tiêu trong kinh oanh của oanh nghiệp trong khuôn khổ cho phép của pháp luật. Tài chính doanh nghiệp còn là một bộ phận trong hệ thống tài chính, tại đây các luồng vận động và chuyển hóa của các nguồn tài chính trong quá trình phân phối nguồn tài chính xuất hiện và nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có ảnh hư ng lớn đến đời sống xã hội, đến sự phát triển hay suy thoái của nền kinh tế và của các hoạt động triệu đồng thời cũng là nơi thu hút tr lại phần quan trọng của các nguồn tài chính doanh sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp được hiểu là những quan hệ giá trị giữa doanh nghiệp với các chủ thể trong nền kinh tế. Các quan hệ tài chính doanh nghiệp chủ yếu bao gồm: Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nước: Đây là mối quan hệ doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đối phát sinh khi với Nhà nước, khi Nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp. Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị t ường tài chính: Quan hệ này việc doanh nghiệp tìm kiếm các nguồn được thể hiện thông qua tài trợ. Trên thị trường tài chính, doanh nghiệp có thể vay ngắn hạn để đáp ứng để đáp ứng nhu cầu vốn dài hạn nhu cầu vốn ngắn hạn, có thể phát hành cổ phiếu và trái phiếu. Ngược lại, doanh nghiệp phải trả lãi vay và vốn vay, trả chứng khoán bằng số tiền lãi cổ phần cho các nhà tài trợ. Doanh nghiệp cũng có thể gửi tiền vào ngân hàng, đầu tư tạm thời chưa sử dụng. Quan hệ giữa doanh nghiệp với các thị t ường khác: Trong nền kinh tế, doanh nghiệp có quan hệ chặt thị trường hàng hóa, dịch vụ, thị trường sức lao động. Đây là những thị trường mà tại đó oanh nghiệp nhu cầu hàng hóa và dịch vụ cần thiết tiến hành mua sắm máy móc thiết bị, nhà xư ng, tìm kiếm lao động,… Điều quan trọng là thông qua thị trường, doanh nghiệp có thể xác định được cung ứng. Trên cơ s đó, doanh nghiệp hoạch định ngân sách chẽ với các doanh nghiệp khác trên đầu tư, kế hoạch sản xuất, tiếp thị nhằm thỏa mãn nhu cầu thị trường. Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: Đây là mối quan hệ giữa cổ đông và người quản lý, giữa các bộ phận sản xuất kinh doanh, giữa cổ đông và chủ nợ, giữa quyền sử dụng vốn và quyền s hữu vốn. Các mối quan hệ này được thể hiện thông qua hàng loạt chính sách của doanh nghiệp như: chính sách về cơ cầu vốn, chi phí chính sách cổ tức (phân phối thu nhập), chính sách đầu tư, ,…
  • 12. 2 1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp  Chức năng hu ộng và phân phối nguồn vốn. Một doanh nghiệp có thể hoạt tiền của mình một cách động sản xuất kinh doanh được thì cần phải có vốn và quyền sử dụng nguồn vốn bằng chủ động. Tuy nhiên cũng cần phải làm rõ nước thì vốn là do ngân một vấn đề là: Các nguồn vốn được lấy đâu ? Làm thế nào để có thể huy tư ban đầu được hình thành từ động được vốn? Đối với doanh nghiệp nhà sách nhà nước cấp có thể là 100% hoặc tối thiểu là 51%. Còn đối với các Công ty cổ phần, Công ty TNHH thì số vốn đầu việc đóng góp vốn hoặc chungvốn của các cổ đông ưới hình thức cổ phần. Mức vay vốn được quy định theo từng doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển kinh doanh, đầu tư trung và ài hạn vì vậtrong quá trình sản xuất kinh doanh doanh nghiệp vẫn phải tiếp tục y doanh nghiệp có thể huy động vốn bên trong thì doanh nghiệp phải tìm doanh nghiệp như vốn tự tài trợ. Nếu như nguồn tự tài trợ mà nhu cầu đầu tư ài hạn vẫn không đáp ứng được kiếm nguồn vốn từ bên ngoài như vốn ngân sách nhà nước, vốn liên doanh liên kết, vốn vay. Với chức năng không đơn thuần chỉ thực hiện việc huy động vốn mà còn phải tiến hành phân từng thời kỳ kinh doanh phối vốn sao cho với số vốn pháp định, vốn tự có và các nguồn vốn huy động, doanh nghiệp có thể sử dụng chúng một tổ chức vốn, tài chính doanh nghiệp cách có hiệu quả. Muốn vậy, trong doanh nghiệp phải xác định được nhu cầu về vốn là bao nhiêu và kết cấu như thế nào là hợp lý.  Chức năng phân phối Phân phối thể hiện chức năng của tài chính diễn ra nhiều cấp độ, nhiều khâu khác nhau, trong phạm vi mỗi đơn vị, tổ chức kinh tế cũng như trên phạm vi xã hội. Sau khi huy động vốn và Do đó oanh nghiệp tiến hành phân phối kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình đã sử dụng nguồn vốn đó sẽ thu được kết quả là việc tiêu thụ sản phẩm Sau mỗi kỳ kinh doanh, số tiền mà doanh nghiệp thu được bao gồm cả giá vốn và chi phí hàng hoá của doanh nghiệp.. phát sinh. Do vậy các doanh nghiệp có thể phân phối theo Sau mỗi kỳ kinh doanh, số tiền mà doanh nghiệp thu được bao gồm cả giá nộp cho ngân sách nhà nước ưới hình thức thuế, phần còn lại tuỳ thuộc vào quy định của từng vốn và chi phí dạng chung như sau: ù đắp chi phí phân bổ cho hàng hoá đã tiêu thụ. Phần còn lại sau khi Sau mỗi kỳ kinh doanh, số tiền mà doanh nghiệp thu được bao gồm cả giá vốn và chi phí doanh nghiệp mà tiến hành chia lãi liên doanh, trả lợi tức cổ phần, trích lập các quỹ doanh nghiệp. Phân phối tài chính không để tái sản xuất hoặc phân phối lại để đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của đời sống kinh tế xã hội. Nếu giai đoạn phân phối lần đầu các quan hệ phân phối chủ yếu diễn ra trong phạm vi các tổ dừng lại đó. Khi các quỹ tiền tệ trên Thang Long University Library
  • 13. 3 được hình thành, sau đó tiếp tục được đưa vào chức kinh tế thì giai đoạn phân phối lại, hoạt động phân phối đã iễn ra xã hội, tạo nên các kênh kết nối, đưa các nguồn tài chính đáp ứng phạm vi toàn các nhu cầu nhiều mặt của đời sống kinh tế xã hội.  Chức năng giá ốc Chức năng chúng. Trên c s đó, xác giám đốc là việc kiểm tra quá trình hình thành các quỹ, các nguồn vốn tiền tệ và việc sử dụng định việc các nguồn quỹ, nguồn vốn tiền tệ được tạo lập, sử vậy, chức năng giám đốc của tài chính doanh nghiệp không những kiểm tra phạm vi các quan dụng vĩ mô cũng như hiệu quả sử dụng các nguồn vốn, nguồn quỹ như thế nào. Để thực hiện chức năng này, giám đốc tài chính sẽ dựa vào hai chức năng cơ bản của tiền tệ là chức năng trong hoạt động tài chính có phù hợp với nhu cầu của thị trường không, yêu cầu của quản lý thước đo giá trị và chức năng thanh toán. Với tính chất như hệ phân phối mà còn kiểm tra toàn bộ nền kinh tế, đánh giá nhu cầu cân đối vốn, hiệu quả đầu tư, quan hệ cung cầu… Chức năng giám đốc của tài chính gắn liền sai sót trong kinh oanh để có biện pháp điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với mục tiêu kinh oanh với chức năng phân phối, có khả năng ự đoán được hiệu quả của quá trình phân phối. Chức năng giám đốc của tài chính giúp nhà quản trị phát hiện những rủi ro, của oanh nghiệp. 1.1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng đối với hoạt động của doanh nghiệp và được thể hiện những điểm chủ yếu sau: Tài chính doanh nghiệp huy động vốn đảm bảo cho các hoạt động của doanh nghiệp diễn b nh thường và liên tục: Vốn tiền tệ là thường nảy sinh các nhu cầu vốn ngắn hạn và dài hạn cho hoạt động kinh oanh thường xuyên tiền đề cho các hoạt động của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp cũng , liên tục phụ thuộc rất lớn vào việc tổ chức huy động vốn của nghiệp một phần lớn được quyết định b i tài chính doanh nghiệp như cho đầu tư phát triển của doanh nghiệp. Việc thiếu vốn sẽ khiến cho các hoạt động của doanh nghiệp gặp khó khăn hoặc không triển khai được. Do vậy, việc đảm bảo cho các hoạt động của doanh nghiệp được tiến hành bình thường. Sự thành công hay thất bại trong hoạt động kinh doanh của doanh chính sách tài trợ hay huy động vốn của doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp giữ vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Vai trò này của tài chính doanh nghiệp được thể hiện chỗ: Việc đưa ra quyết định đầu vào việc đánh giá, lựa chọn đầu tư từ góc độ tài chính. Bên cạnh đó, việc huy
  • 14. 4 động vốn kịp thời, đầy đủ có vào hoạt động kinh doanh có thể tránh được thiệt hại do ứ đọng vốn, kể tỷ suất lợi giảm bớt được chi phí nhuận vốn chủ s hữu. Huy động tối đa số vốn hiện, tăng vòng quay tài sản giúp cho tư đúng đắn phụ thuộc rất lớn doanh nghiệp chớp được cơ hội kinh doanh. Ngoài ra, lựa chọn các hình thức và phương pháp huy động vốn thích hợp có thể sử dụng vốn góp phần rất lớn tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. triệu đồng thời, sử dụng đòn bẩy kinh oanh và đặc biệt là sử dụng đòn bẩy tài chính hợp lý là yếu tố gia tăng đáng giảm được số vốn vay, từ đó giảm được tiền lãi vay góp phần rất lớn tăng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp là công cụ rất hữu ích để kiểm soát tình hình tài chính doanh nghiệp: Quá trình hoạt. Thông qua tình hình thu – chi tiền tệ hàng ngày, tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính và đặc biệt là động kinh doanh của doanh nghiệp cũng là quá trình các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó phát hiện những tồn tại và những tiềm năng chưa vận động, chuyển hóa hình thái mục tiêu đề ra của doanh của vốn tiền tệ các báo cáo tài chính có thể kiểm soát kịp thời, tổng quát được khai thác để đưa ra các quyết định thích hợp điều chỉnh các hoạt động nhằm đạt tới nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, vai đối với hoạt động của doanh nghiệp. B i những lẽ sau: Hoạt động tài chính của doanh nghiệp liên quan trò của tài chính doanh nghiệp ngày càng tr nên cầu vốn cho hoạt động của doanh nghiệp ngày càng lớn. Mặt khác, thị trường tài chính càng phát quan trọng hơn và ảnh hư ng phong phú và đa ạng. Chính vì vậy quyết định huy động vốn, quyết định đầu tư,… ảnh hư ng tới tất cả các hoạt động của doanh nghiệp; Quy mô kinh doanh và nhu triển nhanh chóng, các công cụ tài chính càng ngày càng lớn đến tình hình để huy động vốn ngày và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Thêm vào đó, các thông tin về với các nhà quản lý doanh nghiệp tình hình tài chính là căn cứ quan trọng đối để kiểm soát và chỉ đạo các hoạt động của doanh nghiệp. 1.2. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp “Phân tích tài chính là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và các công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó. Quy trình thực hiện phân tích tài chính ngày càng được áp dụng rộng rãi trong mọi đơn vị kinh tế, được tự chủ nhất định về tài chính như các doanh nghiệp thuộc mọi hình thức, được áp dụng trong các tổ chức xã hội, tập thể và các cơ quan quản lý, tổ chức công cộng. Đặc biệt, sự phát triển của các doanh nghiệp, của các ngân hàng và của thị trường vốn đã tạo nhiều cơ Thang Long University Library
  • 15. 5 hội để phân tích tài chính chứng tỏ thực sự là có ích và vô cùng cần thiết”. (Theo Giáo trình Tài chính doanh nghiệp (2002) – TS. Lưu Thị Hương) Mối quan tâm hàng đầu của các nhà doanh nghiệp mà biểu hiện của nó là phân tích tài chính là đánh giá rủi ro năng như khả năng sinh lãi của doanh nghiệp. Trên cơ s đó, các nhà phân tích tài lực phá sản tác động tới các khả năng thanh toán, đánh giá khả năng cân lực hoạt động cũng đối vốn, hoạt lực hoạt động cũng phân tích tài chính là cơ s để dự đích nghiên cứu, thông tin hoặc theo vị trí của nhà phân tích (trong hay ngoài doanh nghiệp) đoán tài chính - một trong các hoạt động cũng chính tiếp tục nghiên cứu và đưa ra những dự đoán về kết quả hướng dự đoán oanh nghiệp. Phân tích tài chính có thể được ứng dụng theo nhiều hướng khác nhau: với mục đích tác nghiệp (chuẩn bị các quyết định nội bộ), với mục. 1.2.2. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính có ý. Trong hoạt động kinh oanh theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, các doanh nghiệp thuộc các loại hình s hữu khác nhau đều bình đẳng trước pháp luật trong nghĩa đặc tài chính doanh nghiệp việc lựa chọn ngành nghề, lĩnh vực kinh nhà cung cấp, khách hàng... kể cả các cơ quan Nhà nước và người làm công, mỗi đối tượng doanh. Do vậy sẽ có nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như: chủ doanh nghiệp, biệt quan trọng trong công tác quản lý nhà tài trợ, quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các góc độ khác nhau.  Đối với nhà quản lí: Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, nhà quản lý doanh nghiệp phải giải quyết ba vấn đề quan trọng sau đây: Thứ nhất: Doanh nghiệp nên đầu tư vào đâu cho phù hợp với loại hình sản xuất kinh doanh lựa chọn. Đây chính là chiến lược đầu tư ài hạn của doanh nghiệp. Thứ hai: Nguồn vốn tài trợ là nguồn nào? Thứ ba: Nhà doanh nghiệp sẽ quản lý hoạt động tài chính hàng ngày như thế nào? Ba vấn đề trên không phải doanh nghiệp là cơ s để đề ra cách thức giải quyết ba vấn đề đó là tất cả mọi khía cạnh về tài chính doanh nghiệp, nhưng đó là những vấn đề quan trọng nhất. Phân tích tài chính. Doanh nghiệp chỉ giàu có cho chủ s hữu khi các quyết định có thể hoạt động tốt và mang lại sự của nhà thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp quản lý được đưa ra là đúng đắn. Muốn vậy, họ phải, các nhà phân tích tài chính trong có nhiều lợi thế để thực hiện phân tích tài chính một cách doanh nghiệp là những người tốt nhất.
  • 16. 6  Đối với các nhà ầu tư Đối với các nhà đầu tư, mối các thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh và tiềm năng quan tâm hàng đầu của họ là thời gian hoàn vốn, mức sinh lãi và sự rủi ro. Vì vậy, họ cần tăng trư ng của các doanh nghiệp. Trước hết họ quan tâm tới lĩnh vực đầu tư và cũng như hiệu quả của việc tái đầu tư luôn được các nhà đầu tư xem xét chính sách phân phối cổ tức và cơ cấu nguồn tài trợ của doanh nghiệp cũng là vấn đề được trước tiên khi thực nguồn tài trợ. Trên cơ s phân tích các thông tin về tình hình hoạt động, về kết quả kinh oanh hàng năm, các nhà đầu tư sẽ đánh giá được khả năng sinh lợi của họ ít nhất không bị ảnh hư ng. B i vậy, các yếu tố như tổng số lợi nhuận ròng trong kỳ và triển vọng phát triển của doanh nghiệp; từ đó đưa ra những quyết định phù hợp. Bên cạnh đó, các nhà đầu tư hết sức coi trọng vì nó trực tiếp tác động đến thu nhập của họ. Hơn nữa các cổ đông chỉ chấp nhận đầu tư m rộng quy mô doanh nghiệp khi quyền lợi hiện phân tích tài chính.  Đối với các ch nợ và các nhà cung ứng vật tư Nếu phân tích tài giá khả năng sinh lợi và tăng trư ng của doanh nghiệp thì phân tích tài chính lại được chính được các nhà đầu tư và quản lý doanh nghiệp thực hiện nhằm mục đích đánh năng trả nợ của các ngân hàng và các nhà cung cấp tín dụng thương mại cho doanh nghiệp sử dụng nhằm đảm bảo khả doanh nghiệp. Trong nội dung phân tích này, khả năng thanh toán của doanh nghiệp được xem xét trên hai khía cạnh nợ ngắn hạn để biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Bên cạnh đó là ngắn hạn và dài hạn. Người cho vay phải tin chắc khả năng hoàn số lượng tiền và các tài sản khác có thể chuyển nhanh thành tiền, từ đó so sánh với số trả và khả năng sinh lời của doanh nghiệp mà và các nhà cho vay tín dụng cũng rất quan tâm tới số vốn của việc hoàn trả vốn và lãi sẽ tuỳ thuộc vào khả năng sinh lời này. Đối với các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng, mối quan tâm của họ chủ yếu hướng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy, họ chú ý đặc biệt đến, các chủ ngân hàng chủ s hữu, b i vì số vốn này là khoản bảo hiểm cho họ trong trường hợp doanh nghiệp bị rủi ro. Đối với các nhà cung năng thanh toán của doanh nghiệp ứng vật tư hàng hoá, , họ phải quyết định cho phép khách hàng sắp tới được mua chịu hàng hay không, dịch vụ cho doanh nghiệp họ cần phải biết được khả hiện tại và trong thời gian sắp tới.  Đối với người lao ộng: Bên cạnh các nhà đầu tư, nhà quản ũng dễ hiểu b i lý và các chủ nợ của doanh nghiệp, người được quả hoạt động của doanh hư ng lương trong oanh nghiệp cũng rất quan tâm tới các thông tin tài chính của doanh nghiệp. Điều này c kết nghiệp có tác động trực tiếp tới tiền lương, khoản thu nhập chính của người lao động. Ngoài ra trong Thang Long University Library
  • 17. 7 một số doanh nghiệp, vốn mua một lượng Cổ phần nhất định. Như vậy, họ cũng là những người chủ doanh nghiệp nên người lao động được tham gia góp có quyền lợi và trách nhiệm gắn với doanh nghiệp.  Đối với các cơ quan quản lí Nhà nước: Dựa vào các báo cáo tài để luật pháp quy định không đánh giá, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của doanh nghiệp chính doanh nghiệp, các cơ quan quản lý của Nhà nước thực hiện phân tích tài chính có tuân thủ theo đúng chính sách, chế độ và, tình hình hạch toán chi phí, giá thành, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và khách hàng... Tóm lại, phân tích hoạt động tài sản xuất kinh doanh của doanh chính doanh nghiệp giúp người, vừa đánh giá toàn iện, tổng hợp khái quát, lại vừa xem xét một cách chi tiết hoạt động tài chính doanh nghiệp, tìm ra những điểm mạnh và điểm yếu về hoạt động nghiệp, để nhận biết, phán đoán, ự báo sử dụng thông tin từ các góc độ khác nhau và đưa ra quyết định tài chính, quyết định tài trợ và đầu tư phù hợp 1.3. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính Phân tích tình hình tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng làm rõ mục tiêu của dự đoán tài chính trong đó chủ yếu thong tin từ các báo cáo tài chính. 1.3.1. Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là trạng tài chính của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất một báo cáo tài chính mô tả tình định nào đó. Đây là một báo cáo tài chính có ý nghĩa rất quan trọng đối với mọi đối doanh nghiệp. Thông thường, bảng cân đối kế toán được trình bày ưới dạng bảng cân đối số ư các tài khoản kế toán, phương trình cơ bản: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn một bên phản ánh tài sản và một bên phản ánh tượng có quan hệ s hữu, quan hệ kinh doanh và quan hệ quản lý với nguồn vốn của doanh nghiệp. Nội dung trong Bảng cân đối kế toán phải thoả mãn Bên tài sản của bảng cân đối kế toán để hình thành các loại tài sản của phản ánh giá trị của toàn bộ tài sản hiện có đến thời điểm lập báo cáo thuộc: Tài sản cố định và tài sản lưu động. Bên nguồn vốn phản ánh số vốn doanh nghiệp quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo: Vốn chủ s hữu (vốn tự có) và các khoản nợ. Nhìn vào bảng cho các nhà phân tích đánh giá cân đối kế toán, nhà phân tích đối kế toán là một tư liệu có thể nhận biết được loại hình doanh nghiệp, quy mô, mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Bảng cân quan trọng giúp được khả năng cân bằng tài chính, khả năng thanh toán và khả năng cân đối vốn của doanh nghiệp.
  • 18. 8 1.3.2. Báo cáo kết quả kinh doanh Một thông tin quan trọng được tình hình và kết quả sử dụng sử dụng trong phân tích tài chính là thông tin phản ánh trong báo cáo kết quả kinh doanh. Khác với bảng cân đối kế toán, báo cáo kết chi phí phát sinh quả kinh doanh cho biết sự dịch chuyển của tiền trong quá trình sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp dịch vụ; so sánh tổng và cho phép dự tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. áo cáo kết quả kinh oanh cũng giúp các nhà phân tích ễ dàng so sánh chi phí, có thể xác định được doanh thu với số tiền thực nhập quỹ khi bán xuất quỹ để vận hành doanh nghiệp. Trên cơ s doanh thu và kết quả sản xuất – kinh doanh; lãi hay lỗ trong năm. Như vậy, báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh, phản ánh tình hình tài chính doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Nó cung cấp những thông tin tổng hợp về các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất – kinh doanh hàng hóa, với số tiền thực của doanh nghiệp. 1.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo báo cáo dòng tiền mặt là một loại báo cáo tài chính thể hiện dòng tiền vào của một tổ dòng tiền ra và chức trong một lưu chuyển tiền tệ hay khoảng thời gian nhất định (tháng, quý hay năm tài chính). áo cáo lưu oanh nghiệp. Thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ, ngân hàng, các nhà đầu tư, Nhà nước và nhà cung cấp có thể đánh giá khả năng chuyển tiền tệ có ý nghĩa rất lớn trong việc cung từ các loại hoạt động của doanh nghiệp tâm của các nhà quản lý tại doanh nghiệp để có các biện pháp tài chính cần thiết để đáp ứng kịp thời các khoản nợ cho các chủ nợ cấp thông tin liên quan đến phân tích tài chính tạo ra các dòng tiền, cổ tức, cho các cổ đông cơ s số liệu và cách quản lý tổ chức kiểm soát dòng hoặc nộp thuế cho Nhà nước. triệu đồng thời, đó cũng là mối quan, đáp ứng trách nhiệm thanh toán của mình. Báo cáo này là một công cụ giúp nhà tiền của tổ chức. Có hai phương tiền tệ là phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp. Mỗi báo cáo lập theo phương pháp khác nhau thì tuân theo pháp lập báo cáo lưu chuyển nguyên tắc lập các chỉ tiêu khác nhau. 1.3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính Thuyết minh báo cáo tài chính là một báo cáo tổng nghiệp trong kỳ báo cáo mà hợp được hình tài chính của doanh các sử dụng để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh oanh, tình báo cáo tài chính khác chưa trình bày rõ ràng, chi tiết và cụ thể được. Thuyết minh báo cáo tài chính có các tác dụng chủ yếu sau: Thang Long University Library
  • 19. 9  Cung cấp số liệu, thông tin để phân hình tài chính của doanh các tích đánh giá một cách cụ thể, chi tiết hơn về tình hình chi phí, thu x động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Cung cấp số liệu, thông tin để phân tích, đánh giá hợp lý trong việc tình hình tăng giảm tài từng loại, từng nhóm; tình hình tăng giảm vốn chủ s hữu theo từng loại nguồn vốn và phân tích tính phân bổ vốn cơ cấu, khả năng thanh sản cố định theo toán của doanh nghiệp...  Thông qua thuyết được chế độ kế toán đang áp ụng tại doanh nghiệp từ đó mà kiểm tra việc minh báo cáo tài chính mà biết chấp hành các quy định, thế lệ, chế độ kế toán, nghiệp đăng ký áp ụng cũng như những kiến nghị phương pháp mà oanh đề xuất của doanh nghiệp. 1.3.5. Các nguồn thông tin khác  Th ng tin liên quan ến tình hình kinh tế: Trong tình hình kinh tế đầy biến động của doanh nghiệp như hiện nay, các nhà quản lý cần phải chính sách hợp lý giúp giảm thiểu hết sức chú trọng đến các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô vì các chính sách từ phía nó ảnh hư ng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc phân tích các yếu tố kinh tế vĩ mô như lạm phát, lãi suất, nhà nước,…sẽ giúp nhà quản lý đưa ra những rủi ro và nằm bắt những cơ hội trong kinh doanh.  Thông tin theo ngành: Ngoài những thông tin liên quan các thông tin theo nhóm đến tình hình kinh tế, các nhà quản lý cũng cần nắm bắt được ngành nghề, lĩnh vực mà doanh nghiệp mình đang kinh oanh, nắm bắt kịp nghệ mới, mức độ cạnh tranh và quy mô thời những công của thị trường…  Thông tin về ặc i m hoạt ộng c a doanh nghiệp: Mỗi doanh nghiệp đều có hướng hoạt động nên sự khác biệt trong động sản xuất kinh oanh và trong phương để đánh giá được tình hình tài chính các nhà quản lý cần nghiên cứu kỹ lưỡng về tổ chức hoạt đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp mình. 1.4. Trình tự phân tích tài chính doanh nghiệp.  Thu thập thông tin Trước khi thu thập rõ đối tượng thông tin cần thu thập, phân loại nhóm thông tin, tìm ra phương pháp thông tin cần xác định được thu thập thông tin. Thu thập những thông tin nội bộ đến, những thông tin kế toán và những thông tin quản nguồn từ các báo lý khác, những thông tin về số lượng những thông tin bên ngoài và giá trị...trong đó các thông tin kế toán phản ánh tập tài chính doanh nghiệp, là những nguồn thông
  • 20. 10 tin đặc biệt quan trọng. Thu thập thông tin thông qua trung trong các báo cáo mạng internet, điều tra phỏng vấn, lấy cáo thống kê.  Xử lý thông tin iai đoạn tiếp là quá trình xử lý thông tin đó thu thập được. Trong giai đoạn này, người sử dụng thông tin các góc độ nghiên cứu, ứng dụng khác nhau, các phương pháp xử lý thông xử lý thông tin là quá trình tin khác nhau phục vụ mục tiêu theo của phân tích tài chính phân tích đó đặt ra: sắp xếp các thông tin theo những so sánh, giải thích, đánh giá mục tiêu nhất định nhằm tính toán, xác định nguyên nhân các kết quả đó đạt được phục vụ cho quá trình dự đoán và quyết định.  Dự oán và qu ết ịnh Thu thập và xử chuẩn bị những tiền đề và điều kiện cần thiết để người sử dụng thông tin dự đoán nhu cầu và đưa ra lý thông tin nhằm quyết định tài chính. Có thể nói, mục tiêu của phân tích tài chính là đưa ra quyết định tài chính. Đối với chủ doanh nghiệp đưa ra các quyết định liên quan và đầu tư; đối với tới mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tối đa hoá giá trị tài sản của doanh nghiệp, tăng trư ng, phát triển, tối đa hoá lợi nhuận. Đối với người cho vay và đầu tư vào xí nghiệp thì phân tích tài chính nhằm đưa ra các quyết định về tài trợ nhà quản lý thì đưa ra các quyết định về quản lý doanh nghiệp. 1.5. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp 1.5.1. Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh là phương pháp trong phân tích tài chính cần quan tâm đến tiêu chuẩn so sánh, điều kiện so sánh của sử dụng phổ biến nhất trong phân tích tài chính. Để vận dụng phép so sánh chỉ tiêu phân tích cũng như kỹ thuật so sánh. Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu gốc được nhà phân tích thường sử chọn làm căn cứ so sánh. Khi phân tích tài chính, dụng các yếu tố sau:  Sử dụng số liệu tài chính nhiều kỳ trước phân tích được tổ chức để đánh giá và dự báo xu hướng của các chỉ tiêu tài chính. Thông thường, số liệu từ 3 đến 5 năm liền kề.  Sử dụng số liệu trung bình tiên tiến của ngành. Số liệu trung bình ngành thường được các tổ chức dịch vụ ngành, nhà phân tích có thể sử dụng số liệu của một doanh nghiệp điển hình trong cùng tài chính, các ngân hàng, cơ quan thống kê cung thấp theo nhóm các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp trung bình ngành để đánh giá sự tiến bộ về hoạt động tài chính của doanh nghiệp so với mức vừa và nhỏ. Trong trường hợp không có số liệu trung bình ngành để làm căn cứ phân tích. Thang Long University Library
  • 21. 11  Sử dụng các số kế hoạch, số dự toán các nhà quản trị doanh nghiệp chọn gốc so sánh này để xây dựng chiến để đánh giá oanh nghiệp có đạt các mục tiêu tài chính trong năm. Thông thường, lược hoạt động cho tổ chức của mình. Điều kiện so sánh yêu cầu các chỉ so sánh của chỉ tiêu phân tích. Những thay đổi về chế độ tài chính kế toán là một trong những lý do ảnh hư ng đến tiêu phân tích phải phản ánh cùng nội dung kinh tế, có cùng phương pháp tính toán và có đơn vị đo lường như nhau. ản chất của vấn đề này liên quan đến tính tính không so sánh được của chỉ tiêu phân tích. Ngoài ra, tính so doanh nghiệp phải áp dụng nhất quán các phương pháp kế toán giữa các kỳ kế toán sánh được còn liên quan việc tuân thủ theo chuẩn mực kế toán đã ban hành. Có thể lấy điển hình về trình bày trong thuyết minh báo cáo tài chính để nhà phân tích có thể đánh giá những sự thay đổi phương pháp kế toán. Mặc dù nguyên tắc nhất quán yêu cầu (đánh giá hàng tồn kho, phương pháp khấu hao,...) nhưng oanh nghiệp vẫn có quyền thay đổi phương pháp kế toán. Những thay đổi này phải được ảnh hư ng của phương pháp kế toán đối với chỉ tiêu phân tích. Trong trường hợp này, một báo cáo tài chính đã được kiểm toán là cơ s đáng tin cậy đối với nhà phân tích. Kỹ thuật so sánh trong phân tích tài chính thường thể hiện qua các trường hợp sau:  Trình bày báo cáo tài chính dạng so sánh trong báo cáo tài chính qua hai hoặc nhằm xác định mức biến động tuyệt đối và tương đối của từng chỉ tiêu nhiều kỳ, qua đó phát hiện xu hướng của các chỉ tiêu.  Trình bày báo cáo tài chính theo qui mô chung. Với cách so sánh này, một chỉ tiêu trên báo cáo tài và các chỉ tiêu có liên quan sẽ tính theo bảng cân đối kế toán, để đánh giá cơ cấu tài tỷ lệ phần trăm trên chỉ tiêu qui mô chung đó. áo cáo tài chính theo qui mô chung giúp đánh giá cấu trúc của các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp. Chẳng hạn, chính được chọn làm qui mô chung đối với sản của doanh nghiệp, phải chọn chỉ tiêu tổng tài sản làm qui mô chung.  Thiết kế các chỉ tiêu có dạng tỷ số. Một tỷ số mối liên hệ và mang ý nghĩa kinh tế được xây dựng khi các yếu tố cấu thành nên tỷ số phải có. Chẳng hạn, để phân tích khả năng thanh toán khoản cần sử dụng những yếu tố có khả năng chuyển hóa thành tiền nợ ngắn hạn của doanh nghiệp trong ngắn hạn. 1.5.2. Phương pháp phân tích tỷ số Phân tích tỷ số là phương pháp truyền thống được là phương pháp quan áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính doanh nghiệp. Đây cũng trọng để thấy được các mối quan hệ có ý nghĩa giữa hai thành phần trong khi nghiên cứu một tỷ số cũng báo cáo
  • 22. 12 tài chính. Phương pháp với các điều kiện áp dụng ngày càng được bổ sung và hoàn thiện. Để có hiệu quả nhất, phải bao gồm việc nghiên cứu dữ liệu đằng sau các tỷ số đó. Các tỷ số là những phân tích quan trọng trong này có tính hiện thực cao việc đánh giá tình hình tài chính và những hoạt động của một doanh nghiệp hoặc các doanh nghiệp khác. Phân tích tỷ số cho biết hiểu rõ hơn bản chất khuynh mối quan hệ của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính, giúp chúng ta hướng tài chính của doanh nghiệp. Trong phân tích khả năng cân đối tài chính, các tỷ số phân tích gồm bốn nhóm sau: Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán; Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt tài chính chủ yếu thường được động; Nhóm chỉ tiêu về vốn hoặc cơ cấu vốn; Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời. Mỗi nhóm tỷ số và trong từng trường hợp các tỷ lệ được lựa chọn sẽ phụ thuộc vào bản chất, quy mô hoạt động phân tích tài chính phân tích. Tùy theo từng hoạt động phân tích, các nhóm chỉ tiêu khác nhau sẽ được lựa lại bao gồm nhiều tỷ lệ chọn để phục vụ mục tiêu doanh nghiệp. Dựa thì ta có nhiều tỷ số khác nhau; dựa vào nguồn số liệu để xác định các tỷ số thì ta có số được xác định từ báo các tỷ số sau: các tỷ số được xác vào các báo cáo tài chính định từ bảng cân đối kế toán, các tỷ cáo kết quả kinh doanh, các tỷ số được xác định từ số liệu của cả hai bảng. Dựa vào mục tiêu phân tích thì có thể: Các tỷ số thể hiện khả năng thanh toán, các tỷ số về cơ cấu năng hoạt động, các tỷ tài sản và chia thành các tỷ số sau đòn bẩy tài chính, các tỷ số về khả số về khả năng sinh lợi và các tỷ số giá thị trường 1.5.3. Phân tích tài chính theo phương pháp Dupont Phân tích cách chia tỷ số ROA và ROE thành những bộ phận có mối quan hệ với nhau để đánh giá tác động của từng Dupont là kỹ thuật phân tích bằng bộ phận lên kết quả sau cùng. Đây là kỹ bộ DN thường sử dụng để thấy được tình hình tài chính và quyết định xem nên cải thiện tình hình thuật mà các nhà quản lý trong nội tài chính của DN như thế nào. Kỹ thuật này dựa vào hai phương trình cơ bản sau: + Phương trình thứ nhất thể hiện mối liên hệ giữa doanh lợi tổng tài sản ROA), doanh lợi doanh thu và hiệu suất sử dụng tổng tài sản như sau: ROA = ( Lợi nhuận sau thuế ) x ( Doanh thu thuần ) Doanh thu thuần Tổng tài sản ROA cho biết cứ 1 Thông qua phương trình này triệu đồng tổng tài sản bình quân góp phần tạo ra bao nhiêu triệu đồng lợi nhuận sau thuế. thì nhà quản lý sẽ thấy rằng ROA phụ thuộc vào hai yếu tố đó ra được bao nhiêu triệu đồng doanh thu. Thông qua phương trình này thì sẽ giúp cho nhà quản lý có cách để tăng ROA đó là: tăng tỷ lệ lợi Thang Long University Library
  • 23. 13 nhuận trên oanh thu có được là lợi nhuận sau thuế trên một triệu đồng doanh thu và bình quân một triệu đồng tài sản tạo hoặc tăng khả năng làm ra oanh thu trên tài sản của DN. + Phương trình thứ thu, hiệu suất sử dụng tài sản và hệ hai thể hiện mối quan hệ giữa doanh lợi vốn chủ s hữu (ROE) với doanh lợi doanh số nhân vốn chủ s hữu theo phương trình sau: ROE = ( LN sau thuế ) x ( DT thuần ) x ( Tổng tài tản ) DT thuần Tổng tài sản Vốn CSH Thông, tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu; muốn làm điều này thì phải có cách để quản lý chi phí, tiết kiệm chi phí, tăng oanh thu và đạt tốc độ tăng lợi nhuận lớn lơn tốc độ tăng oanh thu. Thứ hai, qua phương trình lệ vốn chủ s hữu, có nghĩa là doanh nghiệp phải đảm bảo tốc độ tăng vốn chủ s hữu nhỏ hơn trên thì các nhà quản lý sẽ có ba chỉ tiêu để tăng chỉ tiêu ROE như sau: Thứ nhất tăng tốc độ luân chuyển tài sản; muốn làm được khi giảm tỷ lệ vốn chủ s hữu điều này thì doanh nghiệp phải tìm cách tăng oanh thu, ự trữ tài sản hợp lý. Thứ ba, giảm tỷ tốc độ tăng tài sản. triệu đồng thời thông qua phân tích chỉ số Dupont thì cổ đông sẽ thấy là có lợi hơn và ngược lại. 1.6. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 1.6.1. Phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp  Phân tích bảng cân ối kế toán Thứ nhất, thông qua việc xem xét cơ cấu, sự biến động SXKD, chính sách tài trợ của DN động của một số chỉ tiêu chung bên phía nguồn vốn như tổng nguồn vốn, nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, vốn chủ s hữu thì ta có thể đánh giá bước đầu về khả năng tự tài trợ của DN, xác định được mức độ tự chủ trong hoạt. Nếu vốn chủ s hữu chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng tăng qua các năm thì cho thấy mức độ tự tài trợ cao, mức độ phụ thuộc về tài chính thấp và ngược lại. Thứ hai, ảnh hư ng đến kết quả kinh doanh và tình hình tài chính của DN. Như vậy, khi đánh thông qua xem xét khái quát phần tài sản của DN thì chúng ta sẽ nhận thức bước đầu về sự biến động quy mô tổng tài sản qua các năm, thấy được mức điểm của ngành để có cái nhìn độ hoạt động của DN, ta cũng thấy được bước đầu về việc phân bổ vốn của DN. Vốn nhiều hay ít, tăng hay giảm và việc phân bổ vốn như thế nào thì nó sẽ giá khái quát phần tài sản, nguồn vốn thì chúng ta còn phân tích khái quát báo cáo kết quả kinh doanh, đặc khái quát hơn về tình hình tài chính của DN.  Phân tích cơ cấu tài sản
  • 24. 14 Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm của ngành nghề kinh oanh, điều kiện trang thiết bị vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Phân tích cơ cấu tài sản là đánh giá sự biến động của các bộ phận cấu thành nên tài sản của doanh nghiệp. Mục trong các giai đoạn của một quá trình sản xuất kinh oanh để xem có hợp lý hay không và từ đó đề ra đích của việc phân tích này cho thấy tình hình sử dụng tài sản, việc phân bổ các loại tài sản biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản. Khi phân tích cơ (tài sản ngắn hạn, tài sản động và mức độ hợp lý dài hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho,…) giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc, các nhà phân tích còn tính ra và so sánh tỷ trọng của từng cấu tài sản, ngoài việc so sánh sự biến động trên tổng số tài sản và từng loại tài sản loại tài sản chiếm trong tổng số, từ đó thấy được xu hướng biến của việc phân bổ. Tỷ trọng về cơ cấu tài sản: Tỷ trọng tài sản ng n hạn (%) = Tài sản ng n hạn x 100 Tổng tài sản Tỷ trọng tài sản dài hạn (%) = Tài sản dài hạn x 100 Tổng tài sản Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tuỳ thuộc vào từng ngành trang bị cơ s vật chất kỹ thuật nói chung và máy móc. Nó cho biết năng lực sản xuất và xu hướng thiết bị nói riêng của doanh nghiệp phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Giá trị của chỉ tiêu này kinh doanh cụ thể.  Phân tích cơ cấu nguồn vốn Trong nền kinh tế thị trường, cầu về vốn cho hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, điều quan trọng là doanh nghiệp cần phối hợp doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều nguồn vốn khác nhau để đáp ứng nhu sử dụng các nguồn vốn để tạo ra một cơ cấu vốn hợp lý mang lại lợi ích tối đa cho oanh nghiệp. tỷ trọng của các nguồn vốn trong tổng giá trị nguồn vốn Cơ cấu nguồn vốn thể hiện mà doanh nghiệp huy động, sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Dựa vào bao gồm nguồn vốn chủ s hữu và nguồn hình thành: cơ cấu nguồn vốn các khoản nợ phải trả. Một cơ cấu nguồn vốn được coi s hữu trong điều kiện nhất định. Vì thế, phân tích tài sản đi đôi với phân tích nguồn vốn để thấy là hợp lý khi phản ánh sự kết hợp hài của công ty. Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp được hòa giữa nợ phải trả với vốn chủ được khả năng tài trợ, phân tích khả năng chủ động trong kinh doanh thể hiện qua các chỉ tiêu chủ yếu sau: Thang Long University Library
  • 25. 15 Hệ số tự tài trợ (%) = Vốn ch sở hữu x 100 Tổng nguồn vốn Hệ số tự, VCSH trong doanh nghiệp lớn cho thấy khả năng tự chủ của doanh nghiệp cao. Trong trường hợp này tình hình tài chính của doanh nghiệp được đánh giá là tốt, doanh nghiệp không phải chịu áp lực về vấn đề tài trợ cho biết trong tổng nguồn vốn thì VCSH chiếm bao nhiêu phần trăm. Khi hệ số này lớn thanh toán đảm bảo vốn phục doanh nghiệp nhỏ vốn phục vụ cho hoạt động cho thấy khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp thấp, tình hình tài chính của doanh nghiệp bị đánh vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khi hệ số này nhỏ, VCSH trong giá xấu và bị áp lực về vấn đề thanh toán không đảm bảo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hệ số nợ (%) = Nợ phải trả x 100 Tổng nguồn vốn Hệ số nợ trong tài sản của doanh nghiệp bao nhiêu phần trăm được hình thành bằng nguồn nợ phải trả. Hệ số nợ cao là dấu hiệu phản ánh nợ phải trả chiếm bao nhiêu phần trăm trong nguồn vốn của doanh nghiệp hay cho thấy doanh nghiệp đang mất dần sự tự chủ về mặt hạn chiếm đa số trong tổng nợ phải trả doanh nghiệp cần phải xác định thì doanh nghiệp đang đứng trước nguy cơ bị phá sản do mất khả tài chính, nếu tỷ trọng nợ ngắn năng thanh toán. Khi tỉ suất nợ trong doanh nghiệp nhỏ thì khả năng thu hút vốn đầu tư bên ngoài sẽ cao, doanh nghiệp. Tuy nhiên, hệ số nợ của doanh nghiệp lớn hay nhỏ chỉ tồn tại trong một khoảng thời gian nhất ít bị áp lực về khả năng thanh toán định và giá trị chỉ tiêu này sẽ thay đổi. Do đó, hệ số nợ kết hợp với tình hình tài chính và hoạt động của doanh nghiệp. Cơ cấu nguồn vốn còn được phản ánh qua hệ số nợ trên vốn chủ s hữu: Hệ số nợ trên vốn ch sở hữu (%) = Nợ phải trả x 100 Vốn ch sở hữu Hệ số nợ phải trả trên vốn CSH cho biết một triệu đồng vốn CSH thì sử dụng bao nhiêu triệu đồng nợ. Giá trị tỷ suất này phản ánh mức độ đảm bảo nợ b i vốn CSH. Hệ số này lớn thì thể hiện tính tự chủ tài chính của doanh nghiệp càng thấp, ngược lại hệ số này thấp chứng tỏ mức độ an toàn đối với các khoản nợ phải trả càng được đảm bảo ngay cả khi doanh nghiệp hoạt động thua lỗ.  Chính sách quản lý Nguồn vốn Sơ ồ 1.1. Mô hình chiến lược quản lý vốn c a doanh nghiệp Mạo hi Thận trọng Dung hòa TSLĐ Nợ ngắn hạn TSLĐ Nợ ngắn hạn Nợ ài TSLĐ Nợ ngắn hạn Nợ ài
  • 26. 16 Tài sản Nguồn vốn Tài sản Nguồn vốn Tài sản Nguồn vốn (Nguồn: Bài giảng Nhập môn TCDN – Th.s Chu Thị Thu Thủy) Trong thực tiễn, có ba chiến lược cơ bản mà doanh nghiệp có thể áp dụng trong quản lý vốn kinh oanh đó là chiến lược thận trọng, chiến lược cấp tiến (mạo hiểm) và chiến lược dung hòa, cụ thể:  Chiến lược quản lý vốn thận trọng: Dùng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạnc mức độ cao, nhất là trong những trường hợp mà tài sản ngắn hạn không thường xuyên mức độ thấp nhất. Tiền thừa doanh nghiệp cần phải xác định tạm thời có thể ùng để đầu tư ngắn hạn. Tuy nhiên, hiệu quả sử dụng vốn không cao do mức sinh lời trong ngắn hạn thấp hơn lãi tiền vay dài hạn.  Chiến lược quản lý vốn mạo hiểm: là dùng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn., nâng cao khả năng sinh lời cho chủ s hữu. Tuy nhiên rủi ro tài chính lại cao, người quản lý luôn phải chịu Khi doanh nghiệp sử dụng chính sách quản lý vốn này sẽ giảm thiểu được chi phí sử dụng những áp lực nặng nề về việc tìm nguồn để thanh toán cho các chủ nợ.  Chiến lược quản lý vốn dung hòa: trợ cho tài sản dài hạn. Đây là chính sách dung hòa với hai chính sách thận trọng và mạo hiểm vì Dùng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn và dùng nguồn vốn dài hạn tài vậy nó khắc phục được nhược điểm của cả hai chính sách trên.  Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh Thông qua bảng DN, hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của DN, khả năng quản lý các mặt của DN. Để có được điều này thì ta phải báo cáo kết quả kinh doanh thì chúng ta sẽ thấy được phần nào về mức độ hoạt động của so sánh sự biến động của các chỉ tiêu qua nhiều tính tỷ trọng của một số chỉ tiêu trong kỳ khác nhau; doanh thu thuần hoạt động bán hàng, triệu đồng thời so sánh chúng qua các năm. Phân tích hoạt động êu cầu của nhà quản lý doanh nghiệp. Căn cứ vào các chỉ tiêu kinh tế bằng các phương pháp thích sản xuất kinh doanh là việc đi sâu theo yhợp so sánh số liệu, phân tích mối liên hệ để làm rõ chất lượng kinh doanh và nguồn tiềm Thang Long University Library
  • 27. 17 c. Trên cơ s đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu năng cần được khai tháquả kinh doanh của doanh nghiệp. Nội dung quả hoạt động sản xuất kinh doanh là các hiện tượng kinh tế, quá trình kinh tế đã và đang xảy ra tượng và quá trình này được trong một đơn vị nghiên cứu của phân tích kết hạch toán kinh tế độc lập ưới sự tác động của nhiều nhân tố chủ quan và khách quan khác nhau. Các hiện thể hiện biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế như oanh thu bán hàng, lợi nhuận, giá thành sản xuất ưới một kết quả sản xuất kinh doanh cụ thể, , chi phí sản xuất…  Phân tích báo cáo lưu chu n tiền tệ áo cáo lưu tiền của doanh nghiệp. Báo cáo này phản ánh tất cả các thay đổi về tiền tệ theo 3 hoạt động: kinh doanh, chuyển tiền tệ cung cấp thông tin về nguồn gốc hình thành cũng như mục đích sử dụng lượng đầu tư và tài chính. áo cáo lưu chuyển dịch bằng tiền, thì hoạt động giao dịch đó sẽ không được phản ánh trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Tuy nhiên, thu nhập thuần mục đầu tiên của báo cáo lưu chuyển tiền tệ giống tiền tệ không thực hiện những phép tính như báo cáo kết quả kinh doanh. Nếu không có giao với dòng cuối của báo cáo kết quả kinh doanh – đó chính là lợi nhuận của công ty. Qua hàng loạt điều chỉnh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ diễn giải thu nhập thuần thành cơ s tiền mặt. Định dạng của báo giảm vì: hoạt động kinh doanh; mua hoặc bán tài sản, hay còn gọi là đầu tư; thay đổi các khoản nợ, nhập kho hoặc các hoạt động tài chính khác. Những luồng vào ra của tiền và các khoản tương đương tiền được tổng hợp thành ba nhóm: lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh ba loại hoạt động ảnh hư ng đến tiền tệ. Tiền tệ có thể tăng hoặc xuất kinh oanh, lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính và lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động bất thường.  Dòng tiền từ hoạt động sản xuất, kinh doanh: Là các dòng tiền ra và vào trực tiếp liên quan đến thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh oanh được ghi nhận trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ.  Là các dòng tiền vào đầu tư vào các chứng khoán của công ty khác. Dòng tiền ra phản ánh các khoản đầu tư tiền mặt toàn bộ để có được các tài sản này. dòng tiền vào chỉ được ghi nhận khi nhận được tiền từ việc ra liên quan đến việc mua và thanh lí các tài sản sản xuất kinh doanh do công ty sử dụng hoặc thanh lí các tài sản đầu tư trước.  Dòng tiền từ hoạt động tài chính: Bao gồm dòng tiền ra và vào liên quan đến các nghiệp vụ tài chính (chiết khấu thanh toán, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ) với các chủ thể ngoài doanh nghiệp từ các chủ s hữu và chủ nợ tài trợ cho doanh nghiệp và các
  • 28. 18 hoạt động của doanh nghiệp. Dòng tiền vào ghi nhận các hoạt động tài chính nhận tiền từ chủ s hữu vốn và chủ nợ. Dòng tiền ra ghi nhận các hoạt động tài chính chi cho các chủ thể kinh tế khác. 1.6.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính  Phân tích khả năng thanh toán  Khả năng thanh toán ng n hạn Tài sản ngắn hạn thường bao gồm tiền, các chứng khoán dễ chuyển nhượng, các khoản phải thu và hàng tồn kho. Nợ ngắn hạn thường bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các khoản phải trả nhà cung cấp, các khoản phải trả khác,… Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn ùng để đo lường khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn bằng các tài sản ngắn hạn, hay nói cách khác là 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Hệ số này có giá trị thấp thể hiện khả năng trả nợ của doanh nghiệp là yếu và cũng là ấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải trong quá trình trả nợ. Ngược lại, hệ số này cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng sẵn sàng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn được so sánh với 1 để biểu thị khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp. Nếu khả năng thanh toán hiện hành nhỏ hơn 1 thì oanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và ngược lại.  Hệ số khả năng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán của một DN được đo lường bằng mức độ thanh khoản của các loại tài sản; tính thanh khoản của một loại tài sản là khả năng nhanh chóng chuyển đổi thành tiền mà không làm giảm đáng kể giá trị của tài sản đó. Vì hàng tồn kho của DN ít nhất phải qua quá trình tiêu thụ mới có thể chuyển thành tiền, chưa nói là không tiêu thụ được, hàng ứ đọng kém phẩm chất, vì vậy tính thanh khoản của nó thấp. Để đánh giá khắt khe hơn về khả năng thanh toán của DN ta sử dụng tỷ số thanh khoản nhanh; tỷ số này cho biết bình quân một triệu đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu triệu đồng tài sản ngắn hạn nhưng không bao gồm hàng tồn kho. Chỉ số này Hệ số thanh toán ng n hạn = Tài sản ng n hạn Tổng số nợ ng n hạn Hệ số thanh toán nhanh = Tài sản ng n hạn – hàng tồn kho Tổng số nợ ng n hạn Thang Long University Library
  • 29. 19 cao thể hiện khả năng thanh toán nhanh của DN cao xong nếu cao quá cho thấy nguồn lực ngắn hạn nhàn rỗi của DN chưa được đầu tư để mang lại lợi nhuận.  Hệ số khả năng thanh toán tức thời Hệ số thanh toán tức thời thể hiện mối quan hệ tiền và khoản nợ đến hạn phải trả. Ở đây, tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển; các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, các khoản đầu tư khác có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền trong thời hạn 3 tháng và không gặp rủi ro lớn. Các chủ nợ đánh giá mức trung bình hợp lý cho khả năng thanh toán tức thời là 0,5. Khi hệ số này lớn hơn 0,5 thì khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp là khả quan và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ hơn 0,5 thì oanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ.  Năng lực hoạt ộng  Phân tích khả năng luân chu n hàng tồn kho Sự hình thành hàng tồn kho là một đòi hỏi tất yếu trong quá trình luân chuyển vốn của DN, tuỳ thuộc vào ngành nghề của DN mà mức độ tồn kho nhiều hay ít, cũng như chủng loại tồn kho là khác nhau. Thông thường thì hàng tồn kho sẽ bao gồm các loại sau: nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ, thành phẩm, sản phẩm d dang, hàng hoá,...Để đánh giá tính hiệu quả của việc sử dụng hàng tồn kho trong việc tạo ra doanh thu thì ta sử dụng chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho và số ngày một vòng quay hàng tồn kho. + Vòng quay hàng tồn kho Vòng quay hàng tồn kho thể hiện rằng trong kỳ thì DN đã xuất hàng được mấy lần, như vậy nếu số vòng quay hàng tồn kho càng lớn thì chứng tỏ rằng hiệu quả sử dụng hàng tồn kho càng cao. Và ngược lại, nếu số vòng quay hàng tồn kho càng nhỏ thì có thể rằng DN đang đầu tư quá nhiều vào hàng tồn kho hoặc hàng tồn kho của DN khó có khả năng luân chuyển.  Phân tích tốc ộ luân chuy n khoản phải thu + Vòng quay các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu thể hiện trong kỳ DN đã thu tiền được mấy lần từ các khoản bán chịu của mình. Như vậy, thông qua số vòng quay các khoản phải thu Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tương ương tiền Tổng số nợ ng n hạn Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho BQ
  • 30. 20 thì ta sẽ càng cao, giảm bớt vốn bị chiếm dụng, đảm bảo khả năng thanh toán bằng tiền, tái đầu tư vào hoạt động SXKD, góp cho thấy khả năng thu hồi nợ của DN thấp hoặc tốc độ thu hồi nợ nhỏ hơn so với tốc độ tăng thấy được tốc độ thu hồi nợ của DN, số vòng quay các khoản phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của DN doanh thu bán chịu, điều này làm cho phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Ngược lại, nếu số vòng quay khoản phải thu nhỏ thì khả năng thanh toán bằng tiền thấp, có nguy cơ không thu hồi được nợ và hiệu quả sử dụng vốn thấp. Số vòng quay khoản phải thu = Doanh thu thuần Khoản phải thu Để đánh giá chính xác số vòng quay các khoản phải thu thì ta nên sử dụng tổng doanh thu bán chịu của DN, tuy nhiên đối với DN chuyên xuất khẩu thì phần lớn là các khoản phải thu nên việc sử dụng doanh thu thuần cũng rất chính xác. + Kỳ thu tiền bình quân Tương tự thu hồi nợ của DN; kỳ thu tiền bình quân phản ánh rằng bình quân bao nhiêu ngày thì DN thu được tiền một lần. Như vậy, nếu số ngày thu tiền bình quân càng nhỏ thì chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ như số vòng quay các khoản phải thu, kỳ thu tiền bình quân cũng được ùng để đánh giá tốc độ của DN cao, và ngược lại. Tốc độ thu hồi nợ càng cao càng thể hiện khả năng quản lý nợ tốt.  Phân tích khả năng luân chu n các khoản phải trả Chỉ số vòng quay các khoản phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp. Chỉ số vòng quay các khoản phải trả quá thấp có thể ảnh hư ng không tốt đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp. Kỳ thu tiền bình quân = Số ngày trong kỳ Số vòng quay các khoản phải thu Thang Long University Library
  • 31. 21 Số vòng quay khoản phải trả = GVHB + CP quản lý kinh doanh Khoản phải trả Chỉ số vòng toán chậm hơn năm trước. Ngược lại, nếu Chỉ số Vòng quay các khoản phải trả năm nay lớn hơn năm trước chứng tỏ quay các khoản phải trả năm nay nhỏ hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn và thanh doanh nghiệp chiếm dụng vốn và thanh toán nhanh hơn năm trước. Nếu chỉ số Vòng quay các khoản phải trả doanh nghiệp giảm được quá nhỏ (các khoản phải trả lớn), sẽ tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh khoản. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý việc chiếm dụng khoản cung cấp và chất lượng svốn này có thể sẽ giúp chi phí về vốn, triệu đồng thời thể hiện uy tín về quan hệ thanh toán đối với nhà ản phẩm đối với khách hàng. Tương tự như khoản phải trả, thời gian trả nợ trung bình cũng được ùng để đánh giá tốc độ trả nợ của DN; thời gian số vòng quay các trả nợ trung bình phản ánh rằng bình quân bao nhiêu ngày thì DN trả nợ một lần.  Quản lý nợ + Tỷ số nợ trên tổng nguồn vốn Tỷ số này của doanh nghiệp được hình thành từ bao nhiêu triệu đồng vốn đi chiếm dụng. Qua đây biết được khả cho biết 1 triệu đồng nguồn vốn năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này mà quá nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng ít nợ. Điều này tự chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh chủ tài chính cao. Song nó cũng phản ánh là doanh nghiệp chưa biết khai thác đòn bẩy tài chính, tức là chưa biết cách phản ánh doanh nghiệp có khả năng huy động vốn bằng hình thức đi vay. Ngược lại, tỷ số này mà cao quá phản ánh khả năng tự chủ tài chính của DN thấp, dẫn tới mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn. + Tỷ số nợ trên vốn chủ s hữu Thời gian trả nợ trung bình = Số ngày trong kỳ Số vòng quay các khoản phải thu Tỷ số nợ trên tài sản = Tổng nợ Tổng nguồn vốn Tỷ số nợ trên vốn ch sở hữu = Tổng nợ Vốn ch sở hữu
  • 32. 22 Tỷ số này bằng đi vay và vốn chủ s hữu. Tỷ số này nhỏ cho biết quan hệ giữa vốn huy động chứng tỏ huy động vốn bằng vay nợ; có thể hàm ý doanh nghiệp chịu độ rủi ro thấp. Tuy nhiên, nó cũng có doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức thể chứng tỏ doanh nghiệp chưa sử dụng nợ để kinh doanh và khai thác lợi ích của hiệu quả tiết kiệm thuế. Khi dùng tỷ số này để đánh giá cần so sánh tỷ số của một doanh nghiệp cá biệt nào đó với tỷ Hiệu quả sử dụng tài sản  Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản Đây là chỉ tiêu phản ánh một cách một triệu đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu triệu đồng doanh thu, nếu tỷ số này càng lớn thì hiệu toàn diện về hiệu quả sử dụng vốn của DN, nó cho ta thấy tính hợp lý trong việc phân bổ vốn, trình độ quản lý vốn của DN. Tỷ số này cho thấy, bình quân quả sử dụng vốn càng cao, góp phần làm tăng lợi nhuận cho DN. mình, vì vậy khó mà tăng thêm nếu Nếu tỷ số này quá cao thì chứng tỏ rằng DN đang sử dụng hết công suất các nguồn lực đầu vào của không đầu tư thêm vốn.  Hiệu suất sử dụng tài sản cố ịnh Hiệu suất sử dụng tài sản cố định phản độ sử dụng tài sản cố định để tạo ra doanh thu cũng như mức độ đầu tư vào tài sản cố định. Tỷ số ánh mức này nói lên một triệu đồng tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu triệu đồng doanh thu.  Hiệu suất sử dụng tài sản ng n hạn Hiệu suất bình quân một triệu đồng vốn lưu động tạo ra được bao nhiêu triệu đồng doanh thu thuần hay là trong kỳ thì vốn lưu động quay vòng được mấy lần. Nếu hệ số này càng lớn thì chứng tỏ hiệu quả sử sử dụng TSNH thể hiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động của DN, hệ số vòng quay vốn lưu động cho biết dụng vốn lưu động của DN cao; thể hiện DN đã đầu tư hợp lý vào vật tư đầu vào, hàng hoá, thành phẩm tiêu Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần Tổng TSCĐ Hiệu suất sử dụng TSNH = Doanh thu thuần Tổng TSNH Thang Long University Library
  • 33. 23 thụ nhanh; nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động của DN thấp, chính tốc độ thu hồi nợ của DN nhanh, giảm nợ phải thu, tồn quỹ tiền mặt thấp. Ngược lại, nếu hệ số này sách tồn kho không hợp lý, có thể là thành phẩm không tiêu thụ được, nợ phải thu cao, tồn quỹ tiền mặt nhiều.  Khả năng sinh lời  T suất sinh lời trên doanh thu ROS): Tỷ suất sinh lời trên doanh thu ROS) = Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS) phản ánh khả năng sinh lời trên cơ s doanh thu tỷ số này cho biết một triệu đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu triệu đồng lợi nhuận. Nếu tỷ số này lớn hơn 0 thì có nghĩa oanh nghiệp được tạo ra trong kỳ. Nói cách khác,làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả.  T suất sinh lời trên tổng tài sản ROA): Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản = Lợi nhuận ròng Tổng tài sản Tỷ số này cho 0, thì có nghĩa oanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì oanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của Do đó, người phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ sử dụng tỷ số này trong so sánh doanh nghiệp doanh nghiệp. Nếu tỷ số này lớn hơn trăm của giá trị bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và ngành nghề kinh doanh. với bình quân toàn ngành hoặc với doanh nghiệp khác cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ.  T suất sinh lời trên vốn ch sở hữu RO ): Tỷ suất sinh lời trên vốn ch sở hữu = Lợi nhuận ròng Vốn ch sở hữu Tỷ số lợi. Nếu tỷ số này mang giá trị ương, là công ty làm ăn có lãi; nếu mang giá trị âm là công ty làm ăn thua lỗ. Về mặt lý thuyết, nhuận trên vốn chủ s hữu cho biết cứ 1 triệu đồng vốn chủ s hữu tạo ra bao nhiều triệu đồng lợi nhuận ROE càng cao thì sử dụng vốn càng có hiệu quả. Các loại cổ phiếu có ROE cao thường được các nhà đầu tư ưa chuộng. Cũng như tỷ số lợi nhuận vào quy mô và mức độ rủi ro của công ty. Để so sánh chính xác, cần so sánh tỷ số này của trên tài sản, tỷ số này phụ thuộc vào thời vụ kinh doanh. Ngoài ra, nó còn phụ thuộc một công ty với tỷ số bình quân của toàn ngành, hoặc với tỷ số của công ty tương đương trong cùng ngành.
  • 34. 24  Đánh giá ROA - RO theo phương pháp phân tích Dupont Khi sử dụng phương pháp phân tích tài chính Dupont nhằm đánh giá tác động tương hỗ giữa các tỷ số tài chính, nhà phân tích có thể thực hiện việc tách ROE và ROA như sau: Tách ROE: = ROA x EM (Trong đó: EM là số nhân vốn) ROE phản ánh mức sinh lợi của một triệu đồng vốn chủ s hữu – Mức tăng giá trị tài sản– Khả năng quản lý tài sản của các nhà quản lý doanh nghiệp. EM là hệ số nhân vốn chủ s hữu, nó phản ánh mức độ huy động vốn từ bên ngoài của doanh nghiệp. Nếu EM tăng, điều đó chứng tỏ doanh cho các chủ s hữu. Còn ROA phản ánh mức sinh lợi của toàn bộ danh mục tài sản của doanh nghiệp nghiệp tăng vốn huy động từ bên ngoài. Tách ROA: ROA = Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sau thuế x Doanh thu thuần Tổng tài sản Doanh thu thuần Tổng tài sản = ROS x AU Trong đó: ROS –của doanh nghiệp. Khi ROS tăng, điều đó thể hiện doanh nghiệp quản lý doanh thu Doanh thu tiêu thụ phản ánh tỷ trọng lợi nhuận sau thuế trong doanh thu và chi phí có hiệu quả. AU – Hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp ROA cao xác nguồn gốc làm tăng (giảm) lợi nhuận của doanh nghiệp. Có hai hướng tăng ROA đó là tăng hệ số lãi ròng khi số vòng quay tài sản cao và hệ số lãi ròng lớn. Sau khi phân tích ta sẽ xác định được chính hoặc tăng vòng quay tài sản. Từ đó thấy được cần phải cải thiện, nâng cao chỉ tiêu nào để đạt được mục đích của doanh nghiệp. Như vậy, qua hai lần phân tích, ROE có thể được biến đổi như sau: ROE = ROS x AU x EM Đến đây có thể nhận biết tác động tới ROE của một doanh nghiệp: đó là khả năng tăng oanh thu, công tác quản lý chi phí, được các yếu tố cơ bản quản lý tài sản và đòn bẩy tài chính. ROE = Lợi nhuận sau thuế x Tổng tài sản Tổng tài sản Vốn ch sở hữu Thang Long University Library
  • 35. 25 Phương và tác động của các nhân tố là các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản. Phân tích được cách mà doanh nghiệp sử dụng trình trên cho ta thấy mối quan hệ để làm tăng tỷ suất sinh lời như: tăng oanh thu và giảm tương đối chi phí, tăng vòng quay tài sản, thay, ta có thể tăng ROA hoặc tăng tỷ lệ tài sản đổi cơ cấu vốn. Để tăng ROE trên VCSH, qua đó đưa ra các biện pháp tăng các tỷ số yêu cầu đề ra. 1.7. Các nhân tố ảnh hưởng tới tình hình tài chính doanh nghiệp 1.7.1. Các nhân tố khách quan  M i trường chính trị - pháp luật Môi trường các DN, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Môi trường pháp lú bao gồm luật, trách nhiệm bảo đảm vệ sinh các văn bản ưới luật, các quy trình quy chính trị ổn định luôn luôn là tiền đề cho việc phát triển và m rộng các hoạt động đầu tư của phạm kỹ thuật sản xuất hoạt động, các hoạt động của DN đều phải dựa vào các quy định pháp luật. Các DN phải chấp hành đầy đủ quy định của pháp luật, tạo ra một hành lang cho các DN thực hiện các nghĩa vụ của mình với Nhà nước, với xã hội và với người lao động (nghĩa vụ nộp thuế, môi trường, đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp…) + Chính sách hoạt động kinh doanh, DN thiếu vốn thường phải vay tại các tổ chức tín dụng, và lãi hư ng đến tình hình suất được ngân hàng Nhà nước về lãi suất tín dụng: Trong can thiệp trực tiếp. Nhà nước có thể khuyến khích hoặc kìm hãm đầu tư thông qua chính sách tín dụng, lãi suất… Các chính sách này ảnh tài chính của DN. + Chính sách thuế: Thuế cho ngân sách Nhà nước nhưng lại là chi phí đối với doanh nghiệp. Do đó chính sách này có tác là nguồn thu chủ yếu dụng trực tiếp đến kết quả lợi nhuận của DN. Các chính sách giảm thuế, tăng thuế, miễn thuế là các chính sách nhạy cảm đối với mỗi DN. + Chính sách về tỷ giá, bù giá, giá ngoại tệ phản ánh mối quan hệ tương quan về sức mua. Khi có biến động mạnh Nhà nước trợ giá: Tỷ có thể thả nổi hoặc can thiệp để ổn định tỷ giá thông qua các ngân hàng bằng cách bán hoặc mua ngoại tệ.  Khoa học công nghệ Khoa học nhiều trong việc rút ngắn thời gian hoàn thành công việc và nâng cao chất lượng sản phẩm. Hiện nay, tất cả các công nghệ tạo đà phát triển cho công nghệ tiên tiến nhất mọi ngành nghề, yếu tố khoa học công nghệ giúp các DN rất công ty nếu có điều kiện đều áp dụng các vào sản phẩm của mình để tạo ra sự khác biệt đối với các đối thủ cạnh tranh. Đối với phân tích tài chính, có tác động mạnh mẽ, với tốc độ phát triển chóng mặt của internet thì việc áp dụng những phần mềm quản lý tài ngành khoa học công
  • 36. 26 nghệ lại càng chính ngày càng được m rộng và nâng cao. Để có thể bắt kịp với xu thế chung của thế giới thì đội ngũ phân tích tài chính cần không ngừng học hỏi và tiếp xúc với công nghệ nhiều hơn.  Nhân tố tự nhiên Môi trường tự nhiên bao gồm các nhân thực hiện kinh doanh của các doanh nghiệp đặc biệt là các DN kinh doanh các mặt hàng mang tính tố như thời tiết, khí hậu, mùa vụ, tài nguyên các yếu tố này không ổn định sẽ làm cho chính sách hoạt động kinh doanh của DN không thiên nhiên, vị trí địa lý…Các nhân tố này ảnh hư ng rất lớn đến qui trình công nghệ, tiến độ mùa vụ như nông, lâm, thủy sản… Với những điều kiện thời tiết, khí hậu và mùa vụ nhất định thì DN phải có chính sách cụ thể phù hợp với điều kiện đó. Và như vậy khi ổn định và chính là nhân tố đầu tiêu làm mất ổn định hoạt động kinh doanh ảnh hư ng trực tiếp đến tình hình tài chính của DN.  Thị trường cạnh tranh và ối th cạnh tranh Mối quan hệ giữa các DN bạn hàng của nhau, nhưng cũng có thể lại tr thành đối thủ của nhau trên thị trường đầu vào cùng ngành và cùng sản xuất một ngành hoặc một nhóm hàng có thể tr thành và đầu ra. Đối thủ cạnh tranh bao gồm 2 có khả năng cạnh tranh về giá nhóm: Đối thủ cạnh tranh sơ cấp và đối thủ cạnh tranh thứ cấp. Nếu DN có mạnh thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là rất khó khăn. Vì vậy doanh nghiệp phải đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ, tăng oanh thu, tổ chức bộ máy lao động phù hợp để tạo cho DN cả, chất lượng, chủng loại cũng như mẫu mã… để nâng cao hiệu quả sản đối thủ cạnh tranh xuất kinh doanh. Thị trường cạnh tranh bao gồm thị trường bên trong và thị trường đầu vào, thị trường đầu ra. Nó là yếu tố quyết định quá trình tái sản xuất m rộng của DN. + Đối với thị trường đầu vào: cung cấp các yếu tố như: nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị… Cho nên nó có tác động trực tiếp cho quá trình sản xuất đến quá trình sản xuất, giá thành sản phẩm… + Đối với thị trường đầu ra: Nó của doanh nghiệp trên cơ s chấp nhận hàng hóa dịch vụ của các DN,quyết định tốc độ tiêu thụ, đồng quyết định doanh thu thời tạo vòng quay vốn nhanh hay chậm từ đó tác động đến tình hình tài chính của DN. 1.7.2. Các nhân tố chủ quan  Vốn kinh doanh Vốn còn ho DN hoạt động, góp phần đa ạng hóa phương thức kinh oanh, đa dạng hóa thị trường, đa ạng hóa sản phẩm. là nền tảng, là cơ s cNgoài ra vốn còn giúp cho DN đảm bảo độ cạnh tranh cao và giữ ưu thế lâu thừa hoặc thiếu một loại tài sản nào đó sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn, giảm hiệu quả kinh dài trên thị trường. Thang Long University Library
  • 37. 27 Bố trí cơ cấu vốn không phù vốn càng được nâng cao, từ đó ẫn đến tình hình tài chính của DN ngày càng được cải thiện hợp làm mất cân đối giữa tài sản lưu động và tài sản cố định dẫn đến tình trạng oanh. Ngược lại, bố trí cơ cấu vốn càng hợp lý bao nhiêu thì hiệu quả sử dụng.  Bộ máy quản trị doanh nghiệp Các DN hoạt máy quản trị DN có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của DN, bộ máy quản trị DN động trong cơ chế thị trường, bộ phải đồng thời thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau: + Xây dựng cho doanh kinh doanh và phát nghiệp một chiến lược triển. + Xây dựng các, các phương án kinh oanh và kế hoạch hóa các hoạt động của DN trên cơ s chiến lược kinh doanh và phát triển kế hoạch kinh doanh đã xây ựng. + Tổ chức thực hiện các kế hoạch, các phương án và các hoạt động sản xuất kinh oanh đã đề ra. + Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá và điều chính các quá trình trên.  Lao ộng Đối với việc tài chính trong DN thì máy móc, công nghệ chỉ là những công cụ giúp cho con người hoàn thiện nhanh chóng quản lý, phân tích và chính xác hơn. Dù sao công nghệ phá và sáng tạo ra. Vì vậy yếu tố con người bao giờ cũng là yếu tố quan trọng và cần thiết nhất trong việc phân tích cũng là o con người khám tài chính DN. Khoa học tr thành lực lượng lao động trực tiếp. Áp dụng những kỹ thuật tiên tiến là điều kiện tiên quyết để có thể phân kỹ thuật công nghệ ngày càng tích chính xác hơn và kết hợp với kinh nghiệm của đội ngũ những người phân tích tài chính để đánh giá, đưa ra phương hướng hợp với trình độ của đội ngũ phân tích tài chính để có thể tạo chính xác về thực trạng tình hình tài chính DN. Nếu các phần mềm máy móc quá hiện đại mà đội ngũ phân tích chính xác hơn cho DN. Tuy nhiên, các phần mềm được các DN áp dụng ùng để phân tích cần phù viên chưa làm quen được sẽ tạo ra sự lãng phí công nghệ không đáng có trong DN và làm cho công việc phân tích kém ra những nhận xét hiệu quả.
  • 38. 28 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THIẾT BỊ LỌC NƯỚC AN THÁI 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Công nghệ thiết bị lọc nước An Thái 2.1.1. uá t nh h nh thành à phát t iển củ ng ty ổ phần ng nghệ thiết bị lọc nước An Thái  Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THIẾT BỊ LỌC NƯỚC AN THÁI  Mã số thuế: 0104788089  Trụ s chính: Lô Số 7, Tổ 9, Khu iãn Dân Văn Quán, Q. Hà Đông, Hà Nội  Điện thoại: 04.37736413  Fax: 04.38350715  Loại hình công ty: Công ty cổ phần Tiền thân công ty được thành lập năm 2003 có tên Công ty TNHH Sản xuất và thương mại An Thái. Giấy phép kinh doanh số: 0101416727. Do nhu cầu m rộng thị trường nên Công ty Cổ phần Công nghệ Thiết bị Lọc nước An Thái đã được thành lập. Giấy chứng nhận đăng ký kinh oanh số: 0104788089, do S kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp ngày 07 tháng 07 năm 2010. Sửa đổi lần 01 ngày 01 tháng 12 năm 2011 Vốn điều lệ: 9.000.000.000 (Chín tỷ đồng). Tài khoản giao dịch số: 0691002951716, tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây 2.1.2. ơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần Công nghệ thiết bị lọc nước An Thái Cơ cấu tổ chức công ty gồm 5 phòng ban, mỗi phòng ban đều đảm nhiệm chức vụ riêng của mình và hỗ trợ lẫn nhau. Cơ cấu phòng ban hợp lý là một trong những yếu tố góp phần phát triển công ty, tiết kiệm chi phí điều hành và hoạt động Thang Long University Library