SlideShare a Scribd company logo
1 of 74
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN VIỆT THẮNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ LAN
MÃ SINH VIÊN : A17102
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN VIỆT THẮNG
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Ngô Thị Quyên
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Lan
Mã sinh viên : A17102
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn Ths. Ngô
Thị Quyên đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận
này. Nhờ sự chỉ bảo của cô mà em có thể vận dụng những kiến thức đã học để áp dụng
vào thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp. Những phương pháp, kinh nghiệm mà cô
truyền đạt cho em không chỉ giúp khóa luận được hoàn thiện hơn mà còn là hành trang
cho công việc thực tế của em sau này. Bên cạnh đó, em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành tới tập thể các thầy cô giáo trường đại học Thăng Long, những bài giảng bổ
ích của các thầy cô đã giúp em tích lũy được nhiều kiến thức sâu rộng để em hoàn
thành khóa luận này. Hơn nữa, em muốn gửi lời cảm ơn tới các cô chú, anh chị trong
công ty TNHH Việt Thắng, những người đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập số
liệu và tìm hiểu về các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ đó để có thể phân
tích sâu sắc hơn bài khóa luận của mình.
Do thời gian, kiến thức còn hạn chế, kinh nghiệm thu thập thông tin còn kém.
Vì vậy, trong quá trình thực hiện bài khóa luận này chắc chắn không tránh khỏi nhiều
điều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ dẫn và giúp đỡ của các thầy, cô và các
thành viên trong Công ty để bài khóa luận tốt nghiệp của em đạt được kết quả tốt.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Lan
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thị Lan
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN
TRONG DOANH NGHIỆP..........................................................................................1
1.1. Tổng quan về tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp...........................................1
1.2. Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp.....................................3
1.3. Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn .......................................................................4
1.3.1. Chính sách quản lý tiền mặt...............................................................................4
1.3.1.1. Xác định mức dự trữ tiền....................................................................................4
1.3.1.2. Quản lý hoạt động thu chi tiền ...........................................................................7
1.3.2. Nội dung quản lý các khoản phải thu................................................................8
1.3.2.1. Điều khoản bán...................................................................................................9
1.3.2.2. Phân tích tín dụng ..............................................................................................9
1.3.2.3. Quyết định tín dụng ..........................................................................................10
1.3.2.4. Quản lý nợ ........................................................................................................11
1.3.3. Nội dung quản lý giá trị lƣu kho. .....................................................................12
1.3.3.1. Khái niệm và đặc điểm giá trị lưu kho ............................................................12
1.3.3.2. Mô hình quản lý giá trị lưu kho.......................................................................13
1.4. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong nghiệp..............................................15
1.4.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp.............15
1.4.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp .15
1.4.3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.....................20
1.5. Các nhấn tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn..............................20
1.5.1. Nhân tố chủ quan...............................................................................................20
1.5.2.Nhân tố khách quan ...........................................................................................21
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA CÔNG TY
TNHH VIỆT THẮNG.................................................................................................22
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Việt Thắng ................................................22
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Việt Thắng............22
2.1.2. Bộ máy quản lý của công ty TNHH Việt Thắng.............................................23
2.1.3. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh....................................................................25
2.1.4. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Việt Thắng giai đoạn..25
2011 – 2013. ..................................................................................................................25
2.1.4.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh...........................................................25
2.1.4.2. Quy mô cơ cấu tài sản – nguồn vốn .................................................................29
2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty TNHH
Việt Thắng giai đoạn 2011 - 2013...............................................................................35
2.2.1. Quy mô, cơ cấu tài sản ngắn hạn .....................................................................35
2.2.2. Thực trạng công tác quản lý tài sản ngắn hạn...............................................37
2.2.2.1. Thực trạng quản lý tiền tại công ty TNHH Việt Thắng....................................38
2.2.2.2. Quản lý các khoản phải thu.............................................................................40
2.2.2.3. Quản lý hàng lưu kho .......................................................................................43
2.2.3. Các chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả quản lý tài sản ngắn hạn ..............45
2.2.3.1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán của công ty giai đoạn 2011 - 2013...............45
2.2.3.2. Các chỉ tiêu hoạt động của công ty giai đoạn 2011 - 2013..............................47
2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty TNHH Việt Thắng.......50
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT THẮNG .............................55
3.1. Định hƣớng phát triển của công ty TNHH Việt Thắng ....................................55
3.1.1. Nhận xét về môi trƣờng kinh doanh của công ty TNHH Việt Thắng...........55
3.1.2. Những ƣu điểm, tồn tại của công ty TNHH Việt Thắng................................57
3.2. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công
ty TNHH Việt Thắng...................................................................................................59
3.2.1. Quản lý tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền..................................................59
3.2.2. Quản lý các khoản phải thu khách hàng.........................................................60
3.2.3. Quản lý hàng tồn kho........................................................................................62
3.2.4. Một số biện pháp khác ......................................................................................62
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
TÊN VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ
CSH Chủ sở hữu
EBIT Thu nhập trước thuế và lãi
NVL Nguyên vật liệu
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
TSNH Tài sản ngắn hạn
UBND Ủy ban nhân dân
DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
Trang
Hình 1.1 Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến và thận trọng.............................3
Hình 1.2 Hệ thống quản trị tiền mặt................................................................................4
Biểu đồ 1.1 Tổng chi phí giữ tiền mặt.............................................................................5
Biểu đồ 1.2 Mô hình Miller-Orr......................................................................................7
Biểu đồ 1.3 Biểu đồ mức dụ trữ tối ưu..........................................................................14
Biểu đồ 1.4 Biểu đồ quản lý hàng tồn kho theo mô hình ABC.....................................14
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Việt Thắng............................................23
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Việt Thắng giai
đoạn 2011 – 2013 ..........................................................................................................26
Biểu đồ 2.1 Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty TNHH Việt Thắng
giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................................27
Biểu đồ 2.2 Quy mô tài sản của công ty giai đoạn 2011 – 2013...................................29
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu tài sản công ty giai đoạn 2011 – 2013 ...........................................30
Biểu đồ 2.4 Quy mô nguồn vốn công ty giai đoạn 2011 – 2013...................................31
Biểu đồ 2.5 Cơ cấu nguồn vốn công ty giai đoạn 2011 – 2013 ....................................32
Bảng 2.1 Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của công ty TNHH iệt Thắng giai đoạn
2011 - 2013....................................................................................................................33
Bảng 2.2 Cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty giai đoạn 2011 – 2013 .........................35
Biểu đồ 2.6 Cơ cấu tài sản ngắn hạn .............................................................................36
Biểu đồ 2.7. Tình hình tiền tại công ty TNHH Việt Thắng giai đoạn 2011- 2012 .......38
Bảng 2.3 Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền của công ty giai đoạn 2011 –
2013 ...............................................................................................................................39
Biểu đồ 2.8. Tình hình các khoản phải thu tại công ty TNHH Việt Thắng giai đoạn
2011- 2012.....................................................................................................................40
Bảng 2.4 Hệ số nợ của công ty giai đoạn 2011 – 2013.................................................41
Biểu đồ 2.9 Tình hình hàng tồn kho tại công ty TNHH Việt Thắng giai đoạn 2011-
2013 ...............................................................................................................................43
Bảng 2.5 Bảng chi tiết hàng tồn kho của công ty giai đoạn 2011 – 2013.....................44
Bảng 2.6 Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán của công ty TNHH iệt Thắng giai đoạn
2011 - 2013....................................................................................................................45
Bảng 2.7 Các chỉ tiêu hoạt động của công ty TNHH iệt Thắng.................................47
giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................................47
Bảng 2.8 Tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn, mức tiết kiệm vốn lưu động ..............49
Bảng 3.1 Mức độ hoàn trả nợ của khách hàng .............................................................61
Bảng 3.2 Xếp nhóm nợ tại công ty TNHH Việt Thắng năm 2013................................61
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay để tiến hành hoạt động kinh doanh thì bất
kì doanh nghiệp nào cũng phải có tài sản và vốn. Quản lý vốn và tài sản trong doanh
nghiệp là công tác quản trị quan trọng trong hoạt động tài chính doanh nghiệp. Trong
quá trình hội nhập và phát triển cùng nền kinh tế thế giới việc quản lý vốn và tài sản
đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải chú trọng trong việc huy động và sử dụng chúng một
cách linh hoạt. Việc sử dụng tài sản có hiệu quả mang lại ý nghĩa quan trọng và cấp
thiết đối với các doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Chính vì
vậy, việc tìm hiểu về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại doanh nghiệp đang là vấn
đề cấp thiết được đặt ra trong nền kinh tế hiện nay. Hiện nay, công tác sử dụng tài sản
ngắn hạn của các doanh nghiệp còn nhiều hạn chế, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
chưa cao. Do đó, việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong các doanh
nghiệp là vấn đề hết sức cần thiết, quan trọng.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác phân tích tài sản ngắn hạn trong
doanh nghiệp, kết hợp với những kiến thức lý luận thu nhận được trong trường và kiến
thức thực tế về công ty TNHH Việt Thắng, em chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sử
dụng tài sản ngắn hạn tại công ty TNHH Việt Thắng” cho khóa luận tốt nghiệp của
mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Khái quát một số vấn đề lý luận về tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng tài sản
ngắn hạn.
Đánh giá tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
tại công ty TNHH Việt Thắng.
Tìm ra những tồn tại trong quá trình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty đồng
thời đưa ra các giải pháp cụ thể và có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài
sản ngắn hạn.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu công tác sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty
TNHH Việt Thắng.
Phạm vi nghiên cứu: thực trạng tài chính tại ty TNHH Việt Thắng giai đoạn
2011-2013 và đánh giá chất lượng của công tác sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty.
4. Kết cấu của khóa luận
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty TNHH Việt
Thắng.
Chƣơng 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại
công ty TNHH Việt Thắng.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 . Tổng quan về tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
Khái niệm
“Tài sản ngắn hạn hay còn gọi là tài sản lưu động là một khoản mục trong bảng
cân đối kế toán bao gồm tất cả loại tài sản có thể dễ dàng chuyển đổi sang tiền mặt
trong vòng 1 năm hay trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh” (Nguồn: giáo trình quản
trị tài chính doanh nghiệp hiện đại). Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền mặt và các khoản
tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn,
hàng tồn kho và những tài sản có tính thanh khoản khác.
Tài sản ngắn hạn thường xuyên là tài sản mà doanh nghiệp được sử dụng thường
xuyên vào hoạt động kinh doanh, có tần suất sử dụng liên tục trong một chu kì kinh
doanh. Tài sản ngắn hạn không thường xuyên là tài sản mà doanh nghiệp tạm thời sử
dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh có tần suất sử dụng ít.
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản
lý của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một kỳ kinh
doanh hoặc trong một năm. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có thể tồn tại dưới hình
thái tiền, hiện vật (vật tư, hàng hoá), dưới dạng đầu tư ngắn hạn và các khoản nợ phải
thu. Cũng như tài sản dài hạn, tài sản ngắn hạn là một bộ phận không thể thiếu trong
mỗi doanh nghiệp. Trong lĩnh vực sản xuất tài sản ngắn hạn được thể hiện dưới hình
thái như nguyên vật liệu, vật đóng gói, phụ tùng thay thế. Trong lĩnh vực lưu thông nó
tồn tại thay chỗ cho nhau, vận động không ngừng nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản
xuất được tiến hành liên tục.
Đặc điểm tài sản ngắn hạn.
Tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao nên đáp ứng khả năng thanh toán của
doanh nghiệp.
Tài sản ngắn hạn là một bộ phận của vốn sản xuất nên nó vận động và luân
chuyển không ngừng trong một chu kì sản xuất kinh doanh.
Tài sản ngắn hạn ngắn hạn có thể dễ dàng chuyển hóa từ dạng vật chất sang tiền
tệ nên cũng vận động phức tạp và khó quản lý.
Phân loại tài sản ngắn hạn.
Tùy theo yêu cầu quản lý và dựa trên tính chất vận động của tài sản ngắn hạn, ta
có thể phân loại tài sản ngắn hạn gồm những khoản sau.
Phân theo quá trình tuần hoàn và chu chuyển vốn.
Tài sản ngắn hạn trong khâu dự trữ: Là toàn bộ tài sản ngắn hạn tồn tại trong
khâu dự trữ của doanh nghiệp mà không tính đến hình thái biểu hiện của chúng bao
2
gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, hàng mua đang đi đường,
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong kho, trả trước cho người bán…
Tài sản ngắn hạn trong khâu sản xuất: là toàn bộ tài sản ngắn hạn tồn tại trong
khâu sản xuất của doanh nghiệp: giá trị bán thành phẩm, chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang, chi phí trả trước…
Tài sản ngắn hạn trong khâu lưu thông: là toàn bộ tài sản ngắn hạn tồn tại
trong khâu lưu thông của doanh nghiệp bao gồm thành phẩm tồn kho, hàng gửi bán,
các khoản phải thu của khách hàng…
Phân theo các khoản mục trên bảng cân đối kế toán.
Tiền và các khoản tương đương tiền (Cash and cash equivalents): là chỉ tiêu tài
sản có tính thanh khoản cao nhất trong phần tài sản của bảng cân đối kế toán. Tiền bao
gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các khoản tiền gửi không kỳ hạn. Tương đương
tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 3 tháng), có khả năng chuyển đổi dễ
dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành
tiền. Mặc dù không phải là tiền mặt, như do khả năng chuyển đổi thành tiền dễ dàng
nên các khoản tương đương tiền vẫn được trình bày trên bảng cân đối kế toán cùng với
tiền mặt trong khoản mục "Tiền và các khoản tương đương tiền".
Đầu tư tài chính ngắn hạn (Short-term financial investment): là chỉ tiêu tài sản
trên bảng cân đối kế toán, chỉ tiêu này phản ánh giá trị thực của các khoản đầu tư tài
chính như đầu tư vào chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn, các khoản trích lập dự
phòng đầu tư ngắn hạn và đầu tư ngắn hạn khác. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
này không bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn đã trình bày trong chỉ tiêu “Các khoản
tương đương tiền”, tức là tiền gửi dưới 3 tháng.
Nếu nhìn nhận dưới góc độ khác thì đây là chỉ tiêu phản ánh các khoản đầu tư
vào chứng khoán ngắn hạn nói chung như mua cổ phiếu, trái phiếu ngắn hạn, hay góp
vốn bằng hiện vật có thể thu hồi trong một chu kỳ kinh doanh hoặc dưới một năm.
Các khoản phải thu ngắn hạn (Short-term receivables): Các khoản phải thu
ngắn hạn là một loại tài sản của công ty tính dựa trên tất cả các khoản nợ, các giao
dịch chưa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà các con nợ hay khách hàng
chưa thanh toán cho công ty. Các khoản phải thu được kế toán của công ty ghi lại và
phản ánh trên bảng cân đối kế toán, bao gồm tất cả các khoản nợ công ty chưa đòi
được, tính cả các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán. Các khoản phải thu được ghi
nhận như là tài sản của công ty vì chúng phản ánh các khoản tiền sẽ được thanh toán
trong tương lai.
Hàng tồn kho: là tất cả các nguồn lực dự trữ nhằm đáp ứng cho nhu cầu hiện tại
và tương lai. Hàng tồn kho không chỉ có tồn kho thành phẩm mà còn tồn kho sản phẩm
Thang Long University Library
3
dở dang, tồn kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ…Trong một doanh nghiệp bao giờ
hàng tồn kho cũng chiếm tỷ trọng tương đối lớn thông thường từ 30 đến 50% tổng tài
sản. Chính vì vậy, việc kiểm soát tốt hàng tồn kho luôn là vấn đề hết sức cần thiết và
chủ yếu trong quản trị sản xuất tác nghiệp.
Vai trò của tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn là một bộ phận không thể thiếu trong cơ cấu tài sản của doanh
nghiệp. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh ngoài tài sản dài hạn như: máy
móc, nhà xưởng… doanh nghiệp còn bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng
hóa, nguyên vật liệu… phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Như vậy tài sản
ngắn hạn là điều kiện để một doanh nghiệp đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thông qua sự vận động của tài sản ngắn hạn có thể đánh giá được tình hình dự trữ,
tiêu thụ sản phẩm, tình hình sử dụng vốn ngắn hạn của doanh nghiệp. Điều này chúng
ta không thể nhận thấy qua sự vận động của tài sản dài hạn.
Tài sản ngắn hạn còn đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ doanh nghiệp một
cách đắc lực thanh toán và duy trì khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn.
Tài sản ngắn hạn đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được
tiến hành thường xuyên và liên tục.
1.2 . Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp.
Một số những đặc điểm của chính sách quản lý tài sản ngắn hạn theo trường phái
cấp tiến. Chính sách quản lý tài sản theo trường phái thận trọng sẽ có những đặc điểm
ngược lại với quản lý tài sản theo trường phái cấp tiến.
Quản lý tài sản ngắn hạn theo trường phái cấp tiến đồng nghĩa với duy trì tỷ trọng
tài sản ngắn hạn thấp. và ngược lại, quản lý tài sản ngắn hạn theo trường phái thận
trọng là việc duy trì tỷ trọng tài sản ngắn hạn cao.
Hình 1.1 Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến và thận trọng
Đặc điểm của quản lý tài sản theo trường phái cấp tiến:
Mức tài sản lưu động thấp nhưng được quản lý cấp tiến và có hiệu quả: Công ty
chỉ giữ một mức tối thiểu tiền và chứng khoán khả thị và dựa vào sự quản lý hiệu quả
và khả năng vay ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu bất thường. Lập luận tương tự như
TSLĐ
TSCĐ
TSLĐ
TSCĐ
Cấp tiến Thận trọng
4
vậy thì khoản hàng lưu kho và phải thu khách hàng của công ty cũng mang giá trị thấp
hơn.
Chi phí thấp hơn dẫn tới EBIT cao hơn: do khoản phải thu khách hàng ở mức
thấp nên chi phí quản lý giành cho công nợ cùng tổng giá trị của các khoản nợ không
thể thu hồi được sẽ giảm đi. Thêm vào đó, việc doanh nghiệp dự trữ ít hàng tồn kho
hơn cũng giúp tiết kiệm chi phí lưu kho. Nhờ tiết kiệm được chi phí nên EBIT của
doanh nghiệp sẽ tăng.
Vì rủi ro cao hơn nên thu nhập theo yêu cầu cũng cao hơn: Theo đuổi chiến lược
quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến, doanh nghiệp có thể gặp phải những rủi ro: cạn kiệt
tiền hay không co đủ tiền có được chính sách quản lý hiệu quả, mất doanh thu khi dự
trữ thiếu hụt hàng lưu kho, mất doanh thu khi sử dụng chính sách tín dụng thắt chặt để
duy trì các khoản phải thu khách hàng thấp. Những rủi ro này đánh đổi bởi chi phí thấp
hơn nên lợi nhuận kỳ vọng tăng lên.
1.3 . Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn
1.3.1. Chính sách quản lý tiền mặt
Hình 1.2 Hệ thống quản trị tiền mặt
Hình trên mô tả hệ thống quản trị tiền mặt trong đó nổi bật nên các vấn đề liên
quan đến quản trị tiền mặt bao gồm: quyết định tồn quỹ tiền mặt, quá trình thu chi tiền
mặt và đầu tư tiền mặt nhàn rỗi nhằm mục đích sinh lời.
1.3.1.1. Xác định mức dự trữ tiền
Mô hình Baumol
Mô hình Baumol không thực tiễn khi giả định doanh nghiệp chi trả tiền mặt một
cách ổn định: Doanh nghiệp có thể nhận về một dòng thu thuần hay nhận về một dòng
chi thuần bằng tiền mặt. Một số trong các dòng tiền này có thể dự báo chính xác với độ
Thang Long University Library
5
tin cậy cao, một số khác thì không chắc chắn về thời gian phát sinh. Đánh đổi quản trị
tiền mặt Mô hình quản trị tiền mặt Baumol đã làm nổi bật sự đánh đổi giữa chi phí cố
định của việc bán các chứng khoán và chi phí tồn trữ của việc nắm giữ tiền mặt. Mô
hình Baumol giúp hiểu được tại sao các doanh nghiệp vừa và nhỏ lưu giữ một số dư
tiền mặt đáng kể. Trong khi các công ty lớn, có các chi phí giao dịch mua và bán
chứng khoán quá nhỏ so với cơ hội phí mất đi do lưu giữ một số lượng tiền mặt nhàn
rỗi.
Mô hình baumol nhằm xác định lượng đặt hàng tối ưu sao cho chi phí lưu kho là
nhỏ nhất thông qua các giả định sau:
Nhu cầu về tiền mặt của doanh nghiệp là ổn định
Không có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn
Doanh nghiệp chỉ có hai phương thức dự trữ tiền: Tiền mặt, chứng khoán khả thi
Không có rủi ro trong đầu tư chứng khoán
Biểu đồ 1.1 Tổng chi phí giữ tiền mặt
Quyết định tồn quỹ tiền mặt liên quan đến việc đánh đổi giữa chi phí cơ hội do
tích trữ quá nhiều tiền mặt và chi phí giao dịch do việc tích trữ quá ít tiền mặt. Hình
1.2 mô tả tổng chi phí giữ tiền mặt bao gồm chi phí cơ hội và chi phí giao dịch.
Chi phí cơ hội là chi phí mất đi của tiền mặt khiến cho tiền không được đầu tư
vào mục đích sinh lời. Chi phí giao dịch là chi phí liên quan đến việc chuyển đổi từ tài
sản đầu tư thành tiền mặt và sãn sàng cho chi tiêu. Nếu công ty giữ quá nhiều tiền mặt
thì chi phí giao dịch sẽ nhỏ và ngược lại chi phí cơ hội lại rất lớn.
Chi phí giao dịch:
Chi phí
C*
Quy mô tiền mặt
6
TrC =
T
F
C
Trong đó:
T là tổng nhu cầu tiền trong một năm
C là quy mô một lần bán chứng khoán
F chi phí cố định cho một lần bán chứng khoán
Chi phí cơ hội:
Trong đó:
C/2 là mức dự trữ tiền mặt trung bình
K là lãi suất chứng khoán theo năm
Tổng chi phí
TC =
T
F +
C
K
C 2
Mức dự trữ tiền tối ưu C*
√
Mô hình Miller – orr
Trong thực tiễn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp rất hiếm khi mà lượng
tiền vào, ra của doanh nghiệp lại đều đặn và dự kiến trước được, từ đó tác động đến
mức dự trữ cũng không thể đều đặn
Khác với Baumol, Merton Miller và Daniel Orr phát triển mô hình dự trữ tiền
mặt với luồng thu và luồng chi tiền mặt và giả định luồng tiền mặt ròng có phân phối
chuẩn. Luồng tiền tệ ròng hàng ngày có thể ở mức kỳ vọng, ở mức cao nhất hoặc thấp
nhất. Tuy nhiên chúng ta giả định luồng tiền mặt ròng bằng 0, tức là luồng thu đủ bù
đắp luồng chi.
Khoảng dao động của lượng tiền mặt dự kiến phụ thuộc vào ba yếu tố cơ bản sau:
- Mức dao động của thu chi ngân quỹ hàng ngày lớn hay nhỏ. Sự dao động này
được thể hiện ở phương sai của thu chi ngân quỹ.
- Chi phí cố định của việc mua bán chứng khoán. Khi chi phí này lớn người ta
muốn giữ tiền mặt nhiều hơn và khi đó khoản dao động của tiền mặt cũng lớn.
- Lãi suất càng cao doanh nghiệp sẽ giữ lại ít tiền và do vậy khoảng dao động tiền
mặt giảm xuống.
OC =
C
K
2
Thang Long University Library
7
Giống như mô hình Baumol, mô hình Miller- Orr phụ thuộc vào chi phí giao dịch
và chi phí cơ hợi. Chi phí giao dịch liên quan đến việc mua bán chứng khoán ngắn hạn
F, cố định. Chi phí cơ hội do giữ tiền mặt là K, bằng lãi suất ngắn hạn.
Khác với mô hình Baumol, trong mô hình Miller- Orr, số lần giao dịch của mỗi
thời kì là số ngẫu nhiên thay đổi tùy thuộc vào sự biến động của luồng thu và luồng chi
tiền mặt.
Biểu đồ 1.2 Mô hình Miller-Orr
Với tồn quỹ tiền mặt thấp nhất L đã cho, ta tìm được tồn quỹ tiền mặt mục tiêu Z,
và giới hạn trên H. Giá trị Z, H làm cho mức tổng chi phí tối thiểu được quyết định
theo mô hình Miller-Orr là:
Trong đó dấu * chỉ giá trị tối ưu và là phương sai của dòng tiền mặt ròng
hàng ngày. Tồn quỹ tiền mặt trung bình theo mô hình Miller-Orr là:
1.3.1.2. Quản lý hoạt động thu chi tiền
Lượng tiền mặt (đơn vị)
A
B
Giới hạn trên (H)
Mức tiền mặt theo
thiết kế (Z)
Giới hạn dưới (L)
Thời Gian
8
Một trong những nhiệm vụ cơ bản của quản lý tài chính là quản lý việc thu tiền
từ khách hàng và việc chi trả tiền cho nhà cung cấp, người lao động, chi phí marketing,
thuế… Doanh nghiệp phải thiết kế phương thức thu chi tiền sao cho quản lý tiền mặt
hiệu quả nhất.
Quản lý thu tiền: là việc đưa ra các quyết định đẩy nhanh tốc độ thu tiền, tức là
giảm thời gian chuyển tiền. Thời gian chuyển tiền là khoảng thời gian từ khi một
khách hàng viết sec cho đến khi người hưởng thụ nhận được và có thể sử dụng.
Quản lý chi tiền: Mục tiêu, giảm tốc độ chi, kéo dài thời gian chi tiền.
Mỗi phương thức thu, chi tiền đều có những ưu điểm và nhược điểm. Vì vậy,
doanh nghiệp cần phải so sánh giữa lợi ích và chi phí của mỗi phương thức để có thể
đưa ra những quyết định đúng đắn mang lại lợi ích tối đa cho doanh nghiệp. Sau đây là
mô hình mà doanh nghiệp có thể dùng để đánh giá hiệu quả của các phương thức thu
tiền bằng cách so sánh giữa chi phí tăng thêm với lợi ích tăng thêm.
ΔB = Δt TS I ( 1  T)
ΔC = C2  C1
Trong đó:
ΔB: Lợi ích tăng thêm của phương thức mới so với phương thức hiện tại
Δt: Thay đổi thời gian chuyển tiền ( theo ngày)
TS: Quy mô chuyển tiền
I : Lãi suất
T: Thuế thu nhập cận biên của công ty
ΔC: Chi phí tăng thêm của phương thức mới so với phương thức hiện tại
- Nếu ΔC lớn hơn ΔB thì giữ nguyên phương thức thu tiền hiện tại
- Nếu ΔC nhỏ hơn ΔB thì chuyển sang phương thức mới
- Nếu ΔC bằng ΔB thì bàng quan với cả hai phương thức
1.3.2. Nội dung quản lý các khoản phải thu.
Hầu hết mỗi doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều phát
sinh các khoản phải thu. Mỗi doanh nghiệp khác nhau lại có giá trị các khoản phải thu
khác nhau. Độ lớn khoản phải thu của doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố như
tốc độ thu hồi nợ cũ, tốc độ tạo ra nợ mới và sự tác động của các yếu tố nằm ngoài sự
kiểm soát của doanh nghiệp như chu kỳ suy thoái của nền kinh tế, khủng hoảng tiền tệ.
Doanh nghiệp cần đặc biệt chú ý tới các yếu tố mà mình có thể kiểm soát được nhằm
tác động tới độ lớn và chất lượng của khoản phải thu.
Hiện nay, khoản phải thu là yếu tố quan trọng để tạo nên uy tín của doanh nghiệp
đối với các đối tác của mình và trở thành sức mạnh cạnh tranh cho các doanh nghiệp.
Chính vì vậy, quản lý các khoản phải thu luôn là mối quan tâm lớn của các doanh
Thang Long University Library
9
nghiệp. Do đó doanh nghiệp cần phải có biện pháp để quản lý các khoản phải thu một
cách hiệu quả.
1.3.2.1. Điều khoản bán
Tiêu chuẩn bán chịu là tiêu chuẩn tối thiểu về mặt uy tín tín dụng của khách hàng
để được doanh nghiệp chấp nhận bán chịu hàng hóa và dịch vụ. Tiêu chuẩn bán chịu là
một bộ phận cấu thành chính sách bán chịu của doanh nghiệp và mỗi doanh nghiệp
đều thiết lập tiêu chuẩn bán chịu của mình chính thức hoặc không chính thức.
Tiêu chuẩn bán chịu nói riêng và chính sách bán chịu nói chung có ảnh hưởng
đáng kể đến doanh thu của doanh nghiệp. Nếu đối thủ cạnh tranh mở rộng chính sách
bán chịu, trong khi chúng ta không phản ứng lại điều này, thì nổ lực tiếp thị sẽ bị ảnh
hưởng nghiêm trọng, bởi vì bán chịu là yếu tố ảnh hưởng rất lớn và có tác dụng kích
thích nhu cầu. Về mặt lý thuyết, doanh nghiệp nên hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu đến
mức có thể chấp nhận được, sao cho lợi nhuận tạo ra do gia tăng doanh thu, như là kết
quả của chính sách bán chịu, vượt quá mức chi phí phát sinh do bán chịu. Ở đây có sự
đánh đổi giữa lợi nhuận tăng thêm và chi phí liên quan đến khoản phải thu tăng thêm,
do hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu. Vấn đề đặt ra là khi nào doanh nghiệp nên nới lỏng
tiêu chuẩn bán chịu và khi nào doanh nghiệp không nên nới lỏng tiêu chuẩn bán chịu?
Chúng ta xem xét một số mô hình ra quyết định trong quản trị các khoản phải thu.
Điều khoản bán chịu là điều khoản xác định độ dài thời gian hay thời hạn bán
chịu và tỷ lệ chiết khấu áp dụng nếu khách hàng trả sớm hơn thời gian bán chịu cho
phép.
1.3.2.2. Phân tích tín dụng
Các doanh nghiệp phân tích tín dụng thông qua mô hình sau:
Khi phân tích tín dụng công ty dựa vào các nguồn báo cáo tài chính của khách
hàng, báo cáo tín dụng của các tổ chức tín dụng và kinh nghiệm làm việc của công ty
mình để phân tích khách hàng này là khách hàng mới hay là khách hàng quen thuộc,
lịch sử giao dịch trước đây với công ty như thế nào? Với các tổ chức tín dụng khác có
xảy ra nợ xấu hay không? Khả năng thanh toán trên báo cáo tài chính có tốt không?
Nguồn báo cáo tài chính, báo cáo
tín dụng NHTM, tổ chức tín dụng,
kinh nghiệm của doanh nghiệp
Khách hàng có
uy tín hay
không
Quyết
định cấp
tín dụng
Không bán chịu
Không
Có
10
Uy tín của doanh nghiệp trên thị trường như thế nào từ đó quyết định cấp tín dụng hay
không?
Phân nhóm khách hàng theo tiêu chí:
- Đặc điểm: Sự sẵn có của khách hàng trong việc thực hiện nghĩa vụ của tín dụng
thương mại.
- Năng lực: Khả năng của khách hàng để thực hiện nghĩa vụ của tín dụng thương
mại.
- Vốn: Dự trữ tài chính của khách hàng.
- Tài sản thế chấp: Tài sản cam kết dùng để thế chấp trong trường hợp vỡ nợ.
Cho điểm tín dụng: là hoạt động để đánh giá khách hàng một cách cụ thể dựa trên
những thông tin đã thu thập được nhằm đưa ra quyết định bán chịu hàng hay từ chối
việc bán chịu. Người ta có thể cho điểm từ 1 đến 10, điểm 1 là rất tồi và điểm 10 là rất
tốt. Theo kinh nghệm của một số nước nếu khách hàng đạt từ 30 điểm trở lên thì nên
cấp tín dụng thương mại cho khách hàng.
Mô hình tính điểm tín dụng:
Điểm tín dụng tính theo công thức sau:
= 4 * Khả năng thanh toán lãi + 11 * Khả năng thanh toán nhanh + 1 * Số
năm hoạt động
Biến số Trọng số Điểm tín dụng
Nhóm rủi
ro
Khả năng thanh toán lãi 4 > 47 1
Khả năng thanh toán nhanh 11 40 - 47 2
Số năm hoạt động 1 32 - 39 3
1.3.2.3. Quyết định tín dụng
Sau khi đã phân tích tín dụng công ty quyết định cấp tín dụng thông qua mô hình
nền tảng sau
CFt
NPV= - CF0
K
CFt: là dòng tiền sau thuế mỗi giai đoạn
K: Tỷ lệ chiết khấu
CF0: Giá trị doanh nghiệp đầu tư vào khoản phải thu khách hàng.
Thang Long University Library
11
Quyết định cấp tín dụng:
Nếu NPV > 0 thì nên cấp tín dụng.
Nếu NPV < 0 thì không nên cấp tín dụng
Nếu NPV = 0 thì bàng quan.
1.3.2.4. Quản lý nợ
- Phòng ngừa rủi ro
Khi doanh nghiệp nới lỏng chính sách tín dụng thường góp phần làm mở rộng thị
trường tiêu thụ, tăng doanh thu nhưng cũng chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn. Vì vậy,
phòng ngừa rủi ro đối với khoản phải thu là nhu cầu cần thiết đối với mọi doanh
nghiệp để ổn định tình hình tài chính, tăng hiệu quả của chính sách tín dụng. Rủi ro đối
với khoản phải thu thường bao gồm:
 Rủi ro do không thu hồi được nợ (rủi ro tín dụng).
 Rủi ro do tác động của sự thay đổi tỷ giá, lãi suất.
Để phòng ngừa thực tế phát sinh khoản phải thu khó đòi, ngoài việc phải tìm hiểu
kỹ khách hàng để xác định giới hạn tín dụng, căn cứ vào kết quả phân loại nợ phải thu
doanh nghiệp cần phải lập dự phòng đối với khoản phải thu khó đòi. iệc lập dự
phòng có thể xác định theo những tỷ lệ % nhất định trên từng loại khoản phải thu, hoặc
theo khách nợ đáng ngờ. Cách thức này giúp doanh nghiệp có thể chủ động đối phó
khi rủi ro xảy ra. Đối với các rủi ro do tác động của tỷ giá, lãi suất có thể chọn các
nghiệp vụ kinh doanh trên thị trường ngoại hối và trường tiền tệ như : nghiệp vụ kỳ
hạn, quyền chọn, hoán đổi tiền và lãi suất, lựa chọn loại tiền vay…
- Xử lý đối với các khoản phải thu khó đòi
Trên cơ sở phân loại các khoản nợ quá hạn, tìm nguyên nhân khách quan, chủ
quan của từng khoản nợ, doanh nghiệp phải có các giải pháp thích hợp để nhanh chóng
thu hồi tiền vốn trong thanh toán theo nguyên tắc hiệu quả, linh hoạt và kiên quyết.
Tùy từng trường hợp cụ thể, doanh nghiệp có thể lựa chọn hoặc sử dụng kết hợp một
số giải pháp sau:
 Cơ cấu lại thời hạn nợ: doanh nghiệp có thể điều chỉnh kỳ hạn nợ, hoặc gia
hạn nợ cho khách hàng nếu doanh nghiệp đánh giá khách hàng suy giảm khả
năng trả nợ nhưng có thể trả nợ đầy đủ theo thời hạn nợ cơ cấu lại.
 Xóa một phần nợ cho khách hàng.
 Thông qua các bạn hàng của khách nợ để giữ hàng.
 Bán nợ.
 Tranh thủ sự giúp đỡ của các ngân hàng, các tổ chức tín dụng để phong tỏa tài
sản, tiền vốn của khách nợ.
 Khởi kiện trước pháp luật…
12
1.3.3 Nội dung quản lý giá trị lưu kho.
1.3.3.1. Khái niệm và đặc điểm giá trị lưu kho
Giá trị lƣu kho: là tất cả các nguồn lực dự trữ nhằm đáp ứng cho nhu cầu hiện
tại và tương lai. Hàng tồn kho không chỉ có tồn kho thành phẩm mà còn tồn kho sản
phẩm dở dang, tồn kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ…Trong một doanh nghiệp
bao giờ hàng tồn kho cũng chiếm tỷ trọng tương đối lớn thông thường từ 30 đến 50%
tổng tài sản. Chính vì vậy việc kiểm soát tốt hàng tồn kho luôn là vấn đề hết sức cần
thiết và chủ yếu trong quản trị sản xuất tác nghiệp.
Đặc điểm của giá trị lƣu kho
Giá trị lưu kho trong doanh nghiệp thường gồm nhiều loại, có vai trò, công dụng
khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó, đòi hỏi công tác tổ chức, quản
lý và hạch toán giá trị lưu kho cũng có những nét đặc thù riêng. Nhìn chung, giá trị lưu
kho của doanh nghiệp có những đặc điểm cơ bản sau:
Thứ nhất, giá trị lưu kho kho là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh
nghiệp và chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản lưu động của doanh nghiệp. Việc
quản lý và sử dụng có hiệu quả giá trị lưu kho kho có ảnh hưởng lớn đến việc nâng cao
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Thứ hai, giá trị lưu kho kho trong doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn
khác nhau, với chi phí cấu thành nên giá gốc giá trị lưu kho kho khác nhau. Xác định
đúng, đủ các yếu tố chi phí cấu thành nên giá gốc giá trị lưu kho kho sẽ góp phần tính
toán và hạch toán đúng, đủ, hợp lý giá gốc hàng tồn kho và chi phí giá trị lưu kho kho
làm cơ sở xác định lợi nhuận thực hiện trong kỳ.
Thứ ba, giá trị lưu kho tham gia toàn bộ vào hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, trong đó có các nghiệp vụ xảy ra thường xuyên với tần suất lớn, qua đó
giá trị lưu kho kho luôn biến đổi về mặt hình thái hiện vật và chuyển hoá thành những
tài sản ngán hạn khác như tiền tệ, sản phẩm dở dang hay thành phẩm,...
Thứ tư, giá trị lưu kho trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau với đặc
điểm về tính chất thương phẩm và điều kiện bảo quản khác nhau. Do vậy, giá trị lưu
kho kho thường được bảo quản, cất trữ ở nhiều địa điểm, có điều kiện tự nhiên hay
nhân tạo không đồng nhất với nhiều người quản lý. Vì lẽ đó, dễ xảy ra mất mát, công
việc kiểm kê, quản lý, bảo quản và sử dụng hàng tồn kho gặp nhiều khó khăn, chi phí
lớn.
Thứ năm, việc xác định chất lượng, tình trạng và giá trị giá trị lưu kho kho luôn
là công việc khó khăn, phức tạp. Có rất nhiều loại hàng tồn kho rất khó phân loại và
xác định giá trị như các tác phẩm nghệ thuật, các loại linh kiện điện tử, đồ cổ, kim khí
quý,...
Thang Long University Library
13
1.3.3.2. Mô hình quản lý giá trị lưu kho
Mô hình EOQ trong quản lý hàng tồn kho
Mô hình này là một trong những kỹ thuật kiểm soát hàng tồn kho phổ biến và lâu
đời nhất. Nó được nghiên cứu và đề xuất từ năm 191 do ông Ford.W.Harris đề xuất
nhưng đến nay nó vẫn được hầu hết các doanh nghiệp sử dụng. Khi sử dụng mô hình
này, người ta phải tuân theo một số giả định:
- Nhu cầu vật tư trong một năm được biết trước, ổn định
- Thời gian chờ hàng về ( kể từ khi đặt hàng cho tới lúc hàng về ) không đổi và
phải được biết trước
- Sự thiếu hụt dự trữ hoàn toàn không xảy ra nếu đơn hàng được thực hiện đúng
- Toàn bộ số lượng đặt hàng được nhận cùng một lúc
- Không có chiết khấu theo số lượng
Theo như mô hình này có hai loại chi phí thay đổi theo lượng đặt hàng là chi phí
lưu kho và chi phí đặt hàng. Mục tiêu của mô hình là tối thiểu hóa tổng chi phí đặt
hàng và tổng chi phí lưu kho. Hai chi phí này phản ứng ngược chiều nhau. Khi quy mô
đơn hàng tăng lên, ít đơn hàng sẽ làm cho chi phí đặt hàng giảm trong khi đó mức dự
trữ bình quân cao lên dẫn đến chi phí lưu kho tăng. Do đó, trên thực tế lượng đặt hàng
tối ưu là kết quả của sự dung hòa giữa hai chi phí có mối quan hệ tỷ lệ nghịch này.
Trong đó :
Q : Mức dự trữ kho TB
2
C : Chi phí dự trữ kho cho một đơn vị hàng
Chi phí đặt hàng =
S
O
Q
Trong đó
Tổng chi phí = Chi phí đặt hàng + chi phí dự trữ
Mức dự trữ kho tối ưu Q*:
Chi phí dự trữ kho =
Q
C
2
S : Số lượng cần đặt
S : Số lần đặt hàng
Q
O : Chi phí một lần đặt hàng
Tổng chi phí =
Q
C
S
O
2 Q
14
Q*
√
Biểu đồ 1.3 Biểu đồ mức dụ trữ tối ƣu
Mô hình ABC trong quản lý hàng tồn kho
Biểu đồ 1.4 Biểu đồ quản lý hàng tồn kho theo mô hình ABC
Tổng chi phí
Chi phí dự trữ
Chi phí đặt hàng
Chi phí
Q*
Số lượng đặt hàng
Giá trị tích lũy ($)
Nhóm A
Nhóm B
Nhóm C
50%
35%
15%
10%
30% 60%
Thang Long University Library
15
Bằng việc chia hàng lưu kho thành nhiều nhóm, các công ty có thể tập trung vào
nhóm mà việc kiểm soát là quan trọng nhất. Một hệ thống theo đúng quy luật liên quan
đến việc kiểm soát thường xuyên và rộng rãi hướng vào nhóm A. Danh mục thuộc
nhóm B được xét và điều chỉnh ít thường xuyên hơn có thể là hàng quý và nhóm C có
thể chỉ xem lại hàng năm. Phương pháp ABC có ưu điểm tập trung quan tâm vào nơi
có hiệu quả nhất, nó làm cho quản lý hàng lưu kho trở nên tối quan trọng.
1.4 . Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong nghiệp
1.4.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
Hiệu quả là đạt được một kết quả giống nhau nhưng sử dụng ít thời gian, công
sức và nguồn lực nhất.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề mà các doanh nghiệp quan tâm,
quản trị kinh doanh có hiệu quả thì doanh nghiệp mới có thể tồn tại trên trị trường. Để
đạt được hiệu quả đó đòi hỏi doanh nghiệp phải có sự cố gắng và phải có những chiến
lược đúng đắn từ khâu sản xuất sản phẩm cho đến tay người tiêu dung.
Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một phạm trù kinh tế phản ánh tình hình sử
dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp để đạt hiệu quả cao nhât trong kinh doanh với
chi phí thấp nhất.
Với mỗi doanh nghiệp có sự cân đối về tài sản riêng, mỗi loại tài sản cũng khác
nhau nếu doanh nghiệp là doanh nghiệp chế biến hay công nghiệp nặng thì tỷ trọng tài
sản cố định chiếm tỷ trọng cao ngược lại với doanh nghiệp thương mại thì tài sản ngắn
hạn chiếm tỷ trọng cao.
1.4.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
Để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn người ta sử dụng các chỉ tiêu sau.
Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán ngắn hạn: Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là năng
lực về tài chính mà doanh nghiệp có được để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ
cho các cá nhân, tổ chức có quan hệ cho doanh nghiệp vay hoặc nợ hệ số khả năng
thanh toán ngắn hạn dùng để đo lường khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp.
Tài sản ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn cho biết một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo
bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Hệ số này bằng 1 cho thấy khả năng thanh toán
ngắn hạn đang ở mức an toàn, nhỏ hơn 1 cho thấy công ty đang mất khả năng thanh
16
toán ngắn hạn, lớn hơn 1 cho thấy khả năng thanh toán không hợp lý, công ty dung
nguồn dài hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn làm tăng các khoản chi phí.
Khả năng thanh toán nhanh: Khả năng thanh toán nhanh được hiểu là khả năng
doanh nghiệp dung tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi thành tiền không tính đến hàng
tồn kho để trả nợ khi đến hạn.
Tài sản ngắn hạn – hàng tồn kho
Khả năng thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán nhanh cho biết một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng
bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn không tính đến hàng tồn kho. Vì hàng tồn kho là tài
sản có tính thanh khoản thấp chính điều đó để đánh giá chính xác hơn về khả năng
thanh toán của công ty người ta dung chỉ tiêu khả năng thanh toán nhanh. Hệ số này
=1 cho thấy khả năng thanh toán của công ty an toàn, nhỏ hơn 1 mất khả năng thanh
toán và lớn hơn làm tăng các khoản chi phí cho công ty.
Khả năng thanh toán tức thời: Khả năng thanh toán tức thời là khả năng doanh
nghiệp dùng tiền và các khoản tương đương tiền để trả nợ ngay khi đến hạn và quá hạn.
Tiền và các khoản tương đương tiền
Khả năng thanh toán tức thời =
Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán tức thời cho biết một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng
bao nhiêu đồng tiền và các khoản tương đương tiền. Khả năng thanh toán tức thời bằng
1 cho thấy mức độ an toàn khi thanh toán các khoản nợ đến hạn ngay lập tức được
đảm bảo, nhỏ hơn 1 công ty đang mất khả năng thanh toán.
Nhóm chỉ tiêu hoạt động
Nhóm các chỉ tiêu hoạt động là các hệ số đo lường chỉ tiêu hoạt động của doanh
nghiệp, để nâng cao hoạt động các nhà quản trị phải biết các loại tài sản nào chưa sử
dụng, không sử dụng hoặc không tạo ra thu nhập cho doanh nghiệp. Vì thế, doanh
nghiệp phải biết cách sử dụng sao cho có hiệu quả hoặc loại bỏ chúng. Hệ số hoạt
động đôi khi còn gọi là hệ số hiệu quả hoặc hệ số luân chuyển. Khi phân tích các chỉ
tiêu hoạt động người ta thường phân tích các chỉ tiêu sau:
Vòng quay các khoản phải thu
Doanh thu thuần
Vòng quay các khoản phải thu=
Phải thu khách hàng
Thang Long University Library
17
Đây là một chỉ tiêu cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà doanh
nghiệp đã áp dụng với khách hàng. Chỉ số vòng quay càng cao cho thấy doanh nghiệp
đươc khách hàng trả nợ càng nhanh. Nhưng nếu so với các doanh nghiệp cùng ngành
mà chỉ số này vẫn quá cao thì doanh nghiệp có thể bị mất khách hàng do họ sẽ chuyển
sang tiêu dùng các hàng hóa của đối thủ cạnh tranh mà có thời gian tín dụng dài hơn.
Do đó doanh số bán hàng của doanh nghiệp sẽ bị sụt giảm. Tỷ số này càng lớn chứng
tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao. Quan sát số vòng quay khoản phải thu sẽ
cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của
doanh nghiệp.
Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân cao hay thấp tùy thuộc vào chính sách bán chịu của doanh
nghiệp. Nếu vòng quay các khoản phải thu quá cao sẽ làm giảm sự cạnh tranh của
doanh nghiệp.
360
Kỳ thu tiền bình quân =
Vòng quay các khoản phải thu
Tỷ số này được tính ra bằng cách lấy số ngày trong năm chia cho số vòng quay
khoản phải thu. Một cách tính khác là lấy trung bình cộng các khoản phải thu chia cho
doanh thu thuần (doanh thu không kể tiền mặt) bình quân mỗi ngày. Kỳ thu tiền bình
quân cho biết trong một chu kì kinh doanh thì doanh nghiệp thu hồi nợ trong bao nhiêu
ngày để tiếp tục một chu kì mới.
Vòng quay hàng tồn kho: Vòng quay hàng tồn kho là một tiêu chuẩn đánh giá
doanh nghiệp sử dụng hàng tồn kho như thế nào.
Giá vốn hàng bán
Vòng quay hàng tồn kho =
Giá trị hàng tồn kho bình quân
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá
năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Hệ số này lớn cho thấy tốc
độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì tốc
độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh
doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu.
Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng
nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro
hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm.
18
Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ
trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh
nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ
nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền
sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm
bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng.
Thời gian luân chuyển kho
360
Thời gian luân chuyển kho =
Vòng quay hàng tồn kho
Thời gian luân chuyển kho cho biết thời gian từ khi doanh nghiệp nhập kho hàng
háo, tiêu dung hết cho đến khi bắt đầu nhập kho lô hàng mới là bao nhiêu. Thời gian
này phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh của từng doanh nghiệp. Với doanh nghiệp
thương mại thì thời gian luân chuyển kho ngắn với doanh nghiệp sản xuất thì thời gian
dài.
Chu kỳ kinh doanh:
Chu kỳ kinh doanh = thời gian quay vòng hàng tồn kho + thời gian thu tiền trung
bình
Thời gian quay vòng tiền: Thời gian quay vòng tiền phản ánh khoảng thời gian
ròng kể từ khi chi thực tế đến khi thu được tiền. Thời gian quay vòng tiền được đo
bằng khoảng thời gian công ty bán hàng tồn kho, thu tiền và trừ đi khoảng thời gian
mà công ty trả nợ.
Thời gian quay vòng tiền = Chu kì kinh doanh – thời gian trả nợ trung bình
Khi thời gian quay vòng tiền kéo dài, khả năng thanh khoản tiếp diễn của công ty
kém đi, khi vòng quay tiền rút ngắn khả năng thanh khoản tiếp diễn của công ty được
cải thiện. Thời gian quay vòng tiền tăng lên thì khả năng thanh khoản của doanh
nghiệp thấp đi và ngược lại.
Thời gian trả nợ
360
Thời gian trả nợ =
Hệ số trả nợ
Thời gian trả nợ là khoảng thời gian kể từ khi doanh nghiệp nhận nợ đến khi
doanh nghiệp trả nợ. Khoảng thời gian này càng dài càng tốt vì đó là khoảng thời gian
doanh nghiệp chiếm dụng được vốn của người bán.
Thang Long University Library
19
Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn =
Tổng tài sản ngắn hạn
Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn cho biết một đồng tài sản ngắn hạn thì tạo ra
bao nhiêu đồng doanh thu, tỷ lệ này phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và ngành nghề
kinh doanh. Do đó, người phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ sử dụng tỷ số này trong
so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành hoặc với doanh nghiệp khác cùng
ngành và so sánh cùng một thời kỳ.
Mức tiết kiệm vốn lƣu động
Mức tiết kiệm vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản ngắn hạn, chỉ tiêu
này được xác định theo công thức:
Kkh - Kbc
Vtk = * O bqkh
Kbc
Hoặc
Vbc - Vkh
V kh = * DTkh
T
Kbc : Số vòng quay vốn lưu động kì báo cáo
Kkh : Số vòng quay vốn lưu động kì kế hoạch
O bqkh : Số dư vốn lưu động bình quân kì kế hoạch
Vbc : Số ngày một vòng quay vốn lưu động kì báo cáo
Vkh : Số ngày một vòng quay vốn lưu động kì kế hoạch
DTkh : Doanh số bán hàng kì kế hoạch
Nếu thời gian luân chuyển vốn lưu động kì này ngắn hơn kì trước thì doanh
nghiệp sẽ tiết kiệm được vốn lưu động. Số vốn lưu động tiết kiệm được có thể sử dụng
vào mục đích khác nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Nếu thời gian luân chuyển
vốn lưu động kì này lớn hơn kì trước thì doanh nghiệp đã lãng phí vốn lưu động.
Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời
Hệ số sinh lời của tài sản ngắn hạn
= = x
Hệ số sinh lời của
tài sản ngắn hạn
Lợi nhuận sau thuế
thuế
Doanh thu thuầnTài sản ngắn hạn
Doanh thu thuần Lợi nhuận sau thuế
Tài sản ngắn
hạn
20
Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị tài sản ngắn hạn có trong kì đem lại bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Hệ số này càng lớn cho thấy việc sử dụng tài sản ngắn hạn
càng có hiệu quả và ngược lại.
Hệ số sinh của tài sản ngắn hạn bị tác động bởi 3 yếu tố: doanh thu thuần, lợi
nhuận sau thuế và tài sản ngắn hạn. Nếu tỷ số lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần
cao cho thấy chiến lược quản lý các khoản chi phí của công ty có hiệu quả, điều này
làm cho hệ số sinh lời trên tài sản ngắn hạn cao và ngược lại.
1.4.3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
Quản lý tài sản ngắn hạn là việc sử dụng tổng hợp các biện pháp duy trì một khối
lượng các tài sản ngắn hạn với cơ cấu hợp lý để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh. Nếu công tác quản lý tài sản ngắn hạn được làm tốt, doanh nghiệp có cơ cấu tài
sản ngắn hạn hợp lý thì vốn của doanh nghiệp không bị ứ đọng mà vẫn đáp ứng được
nhu cầu sản xuất, vẫn đảm bảo được khả năng thanh toán, nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh. Ngược lại nếu quản lý tài sản ngắn hạn không tốt có thể dẫn tới vốn của
doanh nghiệp bị thất thoát, bị chiếm dụng, nếu dự trữ quá nhiều tiền mặt, hàng hóa,
NVL… tuy đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp, đảm bảo quá trình sản
xuất được diễn ra liên tục nhưng những lượng tài sản đó không sinh lời làm giảm hiệu
suất sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một trong những chỉ tiêu tổng hợp dùng để
đánh giá chất lượng công tác quản lý và sử dụng tài sản kinh doanh nói chung của
doanh nghiệp. Thông qua chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn cho phép
các nhà quản trị tài chính của doanh nghiệp đề ra các biện pháp, các chính sách quyết
định đúng đắn, phù hợp để quản lý tài sản nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng
ngày càng có hiệu quả trong tương lai từ đó nâng cao lợi nhuận trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.5 . Các nhấn tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn
Để đánh giá đầy đủ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, ngoài
phân tích các chỉ tiêu trên chúng ta còn phải đi sâu và phân tích các yếu tố khác tác
động trực tiếp cũng như gián tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.5.1 Nhân tố chủ quan
Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
Ngành nghề kinh doanh đóng vai trò lớn trong việc hình thành cấu trúc tài sản
của doanh nghiệp. Tùy vào từng loại hình doanh nghiệp mà cấu trúc tài sản ngắn hạn
là khác nhau. Dựa vào ngành nghề kinh doanh của mình mà các nhà quản trị doanh
Thang Long University Library
21
nghiệp biết cách phân bố tài sản cũng như việc sử dụng loại tài sản đó như thế nafocho
hợp lý.
Quy mô của doanh nghiệp
Những doanh nghiệp đạt quy mô lớn là kết quả của một quá trình hoạt động lâu
dài, được nhiều người biết đến và tạo được uy tín trên thị trường. đồng thời tương ứng
với quy mô lớn thì những doanh nghiệp này có một tiềm lực tài chính mạnh và dồi
dào. Nên họ có khả năng huy động được nhiều nguồn vốn trên thị trường tài chính và
gặp nhiều thuận lợi hơn so với các doanh nghiệp khác trong việc vay nợ
Trình độ học vấn của lao động
Trình độ học vấn là yếu tố tạo nên sự khác biệt giữa các doanh nghiệp cùng
ngành. Người quản trị doanh nghiệp tài giỏi là người biết phân công lao động vào
những vị trí phù hợp, tận dụng được hết khả năng của người lao động. Điều này góp
phần làm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.5.2 Nhân tố khách quan
Tình hình kinh tế chính trị
Đối với môi trường chính trị ổn định nó thúc đẩy nền kinh tế đi lên và ngược lại.
Chính vì vậy, tình hình kinh tế chính trị có sức ảnh hưởng không nhỏ tới quy mô
doanh nghiệp cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Xu hƣớng phát triển của nền kinh tế
Xu hướng phát triển của nền kinh tế, ngành mà doanh nghiệp hoạt động có tác
động lớn đến sự phát triển của doanh nghiệp. Nền kinh tế ở trạng thái ổn định với đinh
hướng tích cực thúc đẩy nhanh các doanh nghiệp thực hiện chiến lược đầu tư mở rộng
hoặc nâng cao chất lượng hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật nhằm nâng cao khả năng
cạnh tranh, tăng cường năng lực hoạt động, mở rộng thị trường. Điều này đòi hỏi
doanh nghiệp phải huy động các nguồn vốn thích hợp phục vụ cho quá trình hoạt động
Ngược lại nếu nền kinh tế đang rơi vào trường hợp tiêu cực như các doanh nghiệp bị
ràng buộc điều kiện nào đó mà khả năng tăng vốn CSH gặp khó khăn. Đứng trước các
cơ hội phát triển sẽ thúc đẩy các doanh nghiệp tìm kiếm các nguồn vay nợ từ bên
ngoài để đầu tư khai thác các cơ hội kinh doanh.
22
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA CÔNG TY
TNHH VIỆT THẮNG
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Việt Thắng
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Việt Thắng
- Tên công ty : Công ty TNHH Việt Thắng
- Trụ sở chính : 398 – Xương Giang – Ngô Quyền – TP. Bắc
Giang.
- Ngày thành lập : 04/1994.
- Số điện thoại : 0240.3854.838
- Fax : 0240.3558.720
- Mã số thuế
- Email
: 2400101782
: vithacotadbgg@vnn.vn
- Vốn điều lệ : 82.000.000.000 đồng
- Hình thức sở hữu : TNHH
Công ty TNHH Việt Thắng được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 002082
từ ngày 14 tháng 04 năm 1994 của UBND tỉnh Hà Bắc với giấy chứng nhận đăng kí
kinh doanh số 044579 ngày 12 tháng 3 năm 1996 của sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hà
Bắc. Với ngành nghề kinh doanh chính “ chuyên sản xuất gia công sang chai đóng gói
thuốc bảo vệ thực vật, sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản, sản xuất
bao bì giấy, bao bì nhựa các loại, kinh doanh xe ô tô, kinh doanh phân bón phục vụ sản
xuất nông nghiệp”. Thị trường xuất khẩu chủ yếu: Hồng Kông và Trung Quốc.
Nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu từ các nước: Anh, Mỹ, Trung Quốc, Hàn
Quốc, Nhật Bản.
Tổng vốn đầu tư 10 năm trên 350 triệu đồng, đảm bảo việc làm thường xuyên
cho 298 lao động dài hạn và trên 400 lao động thời vụ. Đến nay, công ty đã đầu tư xây
dựng cơ sở vật chất, đổi mới công nghệ và tự động hóa toàn bộ dây chuyền sản xuất
đưa 5 Nhà máy và 5 chi nhánh đi vào hoạt động, năng lực sản xuất 200 ngàn tấn sản
phẩm /năm, xây dựng thành công thương hiệu VITHACO mạnh, phát triển bền vững,
đã đăng ký bảo hộ thương hiệu, nhãn hiệu hàng hóa cho 100 sản phẩm thuốc bảo vệ
thực vật, với uy tín về chất lượng, sản phẩm của công ty đã có mặt ở 64 tỉnh thành
trong cả nước, dẫn đầu về số lượng và chất lượng sản phẩm ở khu vực miền Bắc.
Với những thành tích đạt được, công ty đã được tặng nhiều Bằng khen, giải
thưởng của Chính phủ và các cấp Bộ, ngành, điển hình như năm 2013 Chủ Tịch nước
tặng Huân chương lao động hạng nhì cùng nhiều giải thưởng qua các năm như: 01
Huân chương lao động hạng 3, 02 cờ thi đua và 03 Bằng khen của Chính phủ, 05 Cờ
Thang Long University Library
23
thi đua và 06 bằng khen của UBND Tỉnh, 09 Bằng khen của các Bộ ngành Trung
ương, 36 Giải thưởng Cúp vàng các loại, do các Bộ ngành Trung Ương xét tặng.
2.1.2. Bộ máy quản lý của công ty TNHH Việt Thắng
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Việt Thắng
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Hội đồng thành viên: Hội đồng thành viên là có quyền quyết định cao nhất trong
công ty. Có chức năng bầu hoặc miễn nhiễm các chức danh như chủ tịch hội đồng
thành viên, giám đốc. Quyết định các phương án sản xuất kinh doanh cho công ty
trong từng giai đoạn. đồng thời quyết định cơ cấu tổ chức, những quy tắc những
chuẩn mực của công ty.
Ban kiểm soát: Ban kiểm soát có nhiệm vụ thay mặt đại hội đồng thành viên giám
sát, đánh giá công tác điều hành, quản lí của ban tổng giám đốc theo đúng các qui định
trong điều lệ công ty. Có quyền yêu cầu ban tổng giám đốc cung cấp mọi hồ sơ và
thông tin cần thiết liên quan đến công tác điều hành quản lí công ty, ban kiểm soát có
quyền yêu cầu tổng giám đốc bố trí cán bộ chuyên môn phù hợp để Ban kiểm soát thực
Hội đồng
thành viên
Giám đốc
Phó giám đốc
kinh doanh
Phòng tài
chính kế
toán
Phòng tổ
chức hành
chính
Phòng thị
trường và
sản phẩm
mới
Phó giám đốc
sản xuất
Phòng kĩ
thuật sản
xuất
Phòng tổ
chức lao
động
Phòng
sản xuất
Ban kiểm
soát
24
hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Có quyền thuê tư vấn độc lập để thực hiện
những quyền được giao.
Tổng giám đốc: Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của
công ty, chịu sự giám sát của hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Quyết định tất cả các vấn đề không
cần phải có nghị quyết của hội đồng quản trị, bao gồm việc thay mặt công ty ký kết
các hợp đồng tài chính và thương mại, tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh thường nhật của Công ty theo những thông lệ quản lý tốt nhất.
Ban phó giám đốc:
- Phó giám đốc kinh doanh: Tìm kiếm và phát triển quan hệ với khách hàng và
đối tác tìm năng, đàm phán và ký kết các hợp đồng. Kinh doanh các mặt hàng của
Công ty, góp phần nâng cao doanh số. Quản lý chung, kiểm soát mọi hoạt động liên
quan đến lĩnh vực kinh doanh. Tổ chức công tác quản lý và điều hành bộ phận kinh
doanh thực hiện các công việc liên quan đến lĩnh vực nghiệp vụ, thẩm quyền, chức
năng nhiệm vụ và trách nhiệm thuộc bộ phận mình.
- Phó giám đốc sản xuất: Quản lý, điều hành hệ thống quản lý chất lượng và vấn
đề kỹ thuật của nhà máy, nghiên cứu phát triển các qui trình sản xuất của nhà máy.
Đảm bảo các thiết bị, máy móc được vận hành tốt. Khả năng xây dựng và quản lý hệ
thống kiểm soát chất lượng của nhà máy.
Phòng tài chính kế toán: Tham mưu cho giám đốc quản lý tài chính đúng qui định
của pháp luật, tổ chức và điều hành bộ máy kế toán, huy động và khai thác các
nguồn thu hợp pháp, kiểm soát các hoạt động chi tiêu đúng chế độ. Lập báo cáo tài
chính, thống kê phân tích cung cấp thông tin kế toán cho giám đốc để ra quyết định
quản lý. Lưu giữ tài liệu, chứng từ kế toán theo qui định của Nhà nước.
Phòng tổ chức hành chính: Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công việc để hoàn
thành kế hoạch ngân sách năm, kế hoạch của các phòng ban đã được phê duyệt từng
thời kỳ. Thực hiện các báo cáo nội bộ theo quy định của công ty và các báo cáo khác
theo yêu cầu của ban điều hành.
Thực hiện các công tác quản lý văn thư, lưu trữ, bảo mật các giấy tờ, quản lý tài
sản, trang thiết bị làm việc thuộc văn phòng. Tiếp nhận, phân loại, quản lý các giấy tờ,
văn bản, thư điện tử, tham mưu cho ban lãnh đạo xử lý nhanh chóng và kịp thời.
Phòng thị trường và sản phẩm mới: Xây dựng chiến lược phát triển khách hàng.
Xây dựng qui trình làm việc theo qui trình chung của công ty. Lập danh sách khách
hàng mục tiêu. Lập kế hoạch tiếp xúc khách hàng hàng tháng trình Giám đốc. Lập các
hợp đồng dịch vụ bảo vệ với khách hàng. Đề xuất cơ chế giá hợp lý đối với từng loại
khách cụ thể. Nghiên cứu và tìm kiếm đầu ra cho sản phẩm mới. Phân tích phản ứng
của khách hàng đối với sản phẩm mới.
Thang Long University Library
25
Phòng kĩ thuật sản xuất: Thiết kế, triển khai thi công sản phẩm ở các khâu sản
xuất. Tổ chức quản lý, kiểm tra công nghệ và chất lượng sản phẩm, tham gia nghiệm
thu sản phẩm.
Tham gia vào việc kiểm tra xác định định mức lao động trong các công việc, các
công đoạn sản xuất và xác nhận lệnh sản xuất. Trực tiếp làm các công việc về đăng ký,
đăng kiểm chất lượng hàng hóa, sản phẩm thi công tại Công ty. Quản lý chỉ đạo về an
toàn kỹ thuật trong sản xuất.
Phòng tổ chức lao động: Tổ chức sắp xếp, cải tiến mô hình tổ chức sản xuất kinh
doanh và mô hình bộ máy quản lý để phù hợp yêu cầu quản lý mới và nâng cao hiệu
quả trong việc điều hành, quản lý doanh nghiệp.
Công tác quy hoạch và đào tạo cán bộ, công tác nhân sự, tổ chức lao động, sắp
xếp đổi mới doanh nghiệp. Công tác chính sách, chế độ cho người lao động (tiền
lương, thưởng, bảo hiểm xã hội, bảo hộ lao động...) và các chế độ đãi ngộ với người
lao động, chính sách sử dụng người tài. Xây dựng đơn giá tiền lương và kế hoạch tiền
lương.
Phòng sản xuất: Khai thác và vận hành hiệu quả hệ thống dây chuyền công nghệ
của công ty hướng tới chất lượng sản phẩm đạt yêu cầu khách hàng và tiết kiệm
nguyên liệu.
Xây dựng kế hoạch tiến độ, kế hoạch năng lực sản xuất, thiết lập các cải tiến
trong quá trình sản xuất. Sắp xếp, bố trí nhân sự phù hợp và tiếp nhận yếu tố đầu vào
cho sản xuất. Phối hợp thực hiện kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng bảo đảm sự hoạt động
bình thường của thiết bị máy móc.
2.1.3. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Việt Thắng là:
- Chuyên sản xuất gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật, kinh doanh
phân bón phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- Sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản.
- Sản xuất bao bì giấy, bao bì nhựa các loại.
- Kinh doanh xe ô tô.
Trong đó lĩnh vực mang lại doanh thu chủ yếu cho công ty là sản xuất gia công
sang đóng chai thuốc bảo vệ thực vật chiếm 60% doanh thu của công ty. Thị trường
tiêu thụ sản phẩm của công ty là các quốc gia như Hong kong, Anh…
2.1.4. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Việt Thắng giai đoạn
2011 – 2013.
2.1.4.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
26
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Việt Thắng giai đoạn 2011 – 2013
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
(Nguồn: Báo cáo tài chính công ty)
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Chênh lệch 2013 -
2012
Chênh lệch 2012 -
2011
Tuyệt đối
Tƣơng
đối (%)
Tuyệt đối
Tƣơng
đối (%)(A) (1) (2) (3)
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
1.215.201,70 1.073.869,04 840.340,49 141.332,66 13,16 233.528,55 27,79
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0,00 128,55 0,00 (128,55) (100,00) 128,55
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
1.215.201,70 1.073.740,49 840.340,49 141.461,21 13,17 233.400,00 27,77
4. Giá vốn hàng bán 1.102.945,52 980.709,49 754.373,63 122.236,03 12,46 226.335,86 30,00
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
112.256,18 93.031,00 85.966,86 19.225,18 20,67 7.064,13 8,22
6. Doanh thu họat động tài chính
7. Chi phí tài chính 54.401,82 51.395,98 50.594,79 3.005,83 5,85 801,19 1,58
Trong đó: Chi phí lãi vay 46.003,71 48.247,96 33.477,19 (2.244,25) (4,65) 14.770,77 44,12
8. Chi phí quản lí doanh nghiệp 44.323,77 33.780,55 30.674,10 10.543,22 31,21 3.106,45 10,13
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
13.530,59 7.854,46 4.697,97 5.676,13 72,27 3.156,49 67,19
10. Thu nhập khác 14.548,03 12.301,31 13.201,63 2.246,73 18,26 (900,32) (6,82)
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác 14.548,03 12.301,31 13.201,63 2.246,73 18,26 (900,32) (6,82)
13. Tổng lợi nhuận trƣớc thuế 28.078,62 20.155,77 17.899,60 7.922,85 39,31 2.256,17 12,60
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 7.019,66 3.527,26 3.132,43 3.492,40 99,01 394,83 12,60
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
21.058,97 16.628,51 14.767,17 4.430,46 26,64 1.861,34 12,60
Thang Long University Library
27
Biểu đồ 2.1 Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty TNHH Việt
Thắng giai đoạn 2011 – 2013
Đơn vị tính: Triệu đồng
(Nguồn: Báo cáo tài chính công ty)
Tình hình doanh thu:
Nhìn vào biểu đồ 2.1 ta thấy doanh thu của công ty cao và có xu hướng tăng qua
các năm. Hằng năm, quy mô vốn của công ty đều tăng lên, hướng tới đáp ứng nhu cầu
thị trường số lượng sản phẩm cũng như chất lượng ngày càng được công ty chú trọng
hơn, khách hàng thì mong muốn những sản phẩm chất lượng cho năng suất cây trồng
cũng như vật nuôi hiểu được điều đó công ty luôn chọn lọc thị trường nguyên vật liệu
tốt nhất như Hong Kong, Trung Quốc để tiến hành gia công sản phẩm của mình. Chính
những điều đó khiến cho số lượng khách hàng của công ty ngày càng tăng lên góp
phần làm tăng doanh thu.
Giai đoạn 2013 – 2012: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty năm
2013 tăng 141.461,33 triệu đồng tương ứng tăng 13,16% so với năm 2012. Nguyên
nhân tăng là do nền kinh tế ít biến động hơn trong năm 2013. Mặt khác công ty Việt
Thắng là một công ty lớn có uy tín lâu dài trên thị trường chính vì vậy sự tác động của
nền kinh tế không bị ảnh hưởng nhiều như các doanh nghiệp nhỏ lẻ khác.
Giai đoạn 2012 – 2011:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty năm 2012 tăng 233,53 triệu
đồng so với năm 2011 tương ứng tăng 27,79%. Nguyên nhân tăng là do: Quy mô công
ty năm 2012 được mở rộng hơn, xây dựng thêm một nhà máy sản xuất thức ăn chăn
nuôi gia súc tại khu công nghiệp Song Khê, Nội Hoàn. Mặt khác doanh thu năm 2012
tăng chủ yếu là doanh thu từ hàng xuất khẩu nguyên nhân là do nguyên vật liệu để sản
1215201,7000
1073869,04000
840340,49000
1102945,52000
980709,49000
754373,63000
21058,97000
16628,51000
14767,17000
,000
200000,000
400000,000
600000,000
800000,000
1000000,000
1200000,000
1400000,000
Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Doanh thu
Chi phí giá vốn
Lợi nhuận
28
xuất hàng xuất khẩu công ty chủ yếu nhập khẩu tại các thị trường có uy tín và tiềm
năng là Hong Kong và Trung Quốc công ty tiến hành gia công và đóng gói xuất khẩu.
Tình hình chi phí giá vốn:
Cùng với sự tăng lên của doanh thu thì giá vốn hàng bán công ty cũng tăng lên
trong 3 năm qua. Số lượng hàng hóa bán ra nhiều hơn thì đồng nghĩa với việc chi phí
nhân công, NVL tạo nên sản phẩm đó cũng tăng lên cho phù hợp với nguyên tắc doanh
thu và chi phí.
Giai đoạn 2013- 2012: Năm 2013 giá vốn hàng bán tăng 122.236,03 triệu đồng
tương ứng tăng 12,46% so với năm 2012. Năm 2013 tốc độ tăng của giá vốn hàng bán
nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh thu cho thấy chiến lược quản lý các khoản chi phí của
công ty có hiệu quả hơn. Mặt khác do năm 2013 số lượng hàng xuất khẩu tăng cao hơn
so với năm 2012 chính vì vậy doanh thu tăng lên so với bán trong nước trong khi chi
phí giá vốn hàng bán không đổi.
Giai đoạn 2011- 2012: Giá vốn hàng bán công ty năm 2012 tăng 226.335,86
triệu đồng tương ứng tăng 30,00% so với năm 2011. Số lượng hàng hóa bán ra nhiều
hơn thì đồng nghĩa với việc chi phí nhân công, NVL tạo nên sản phẩm đó cũng tăng
lên cho phù hợp với nguyên tắc doanh thu và chi phí. Tuy nhiên năm 2012 tốc độ tăng
của giá vốn hàng bán lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu điều này cho thấy công ty
chưa quản lý tốt việc phân bổ chi phí của mình.
Tình hình lợi nhuận:
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty liên tục tăng qua các năm.
Công ty TNHH Việt Thắng là một công ty có lịch sử lâu đời, việc quản lý vốn cũng
như quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty luôn rõ ràng và có những
chiến lược cụ thể được tích lũy qua nhiều năm hoạt động, vì vậy khiến cho lợi nhuận
của công ty liên tục tăng qua các năm.
Giai đoạn 2013- 2012: Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp công ty năm
2013 tăng 4.430,86 triệu đồng tương ứng tăng 26,64% so với năm 2012. Nguyên nhân
tăng là do doanh thu năm 2013 tăng 13,16% so với năm 2012, công ty không cho
khách hàng hưởng chiết khấu thương mại cũng như không xảy ra sai sót trong quá
trình cung ứng dịch vụ khiến các khoản giảm trừ doanh thu bằng 0, kéo theo lợi nhuận
tăng. Mặt khác, năm 2013
Giai đoạn 2011- 2012: Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp công ty năm
2012 tăng 12,60% so với năm 2011 tương ứng tăng 1.861,34 triệu đồng. Do doanh thu
năm 2012 tăng so với năm 2011.
Thang Long University Library
29
2.1.4.2. Quy mô cơ cấu tài sản – nguồn vốn
Biểu đồ 2.2 Quy mô tài sản của công ty giai đoạn 2011 – 2013
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
(Nguồn: Báo cáo tài chính công ty)
Từ biểu đồ trên ta thấy quy mô tài sản của công ty ngày càng được mở rộng.
Tổng tài sản tăng từ 610.751,98 triệu đồng năm 2011 lên 901.771,98 triệu đồng năm
2012 trong đó: tài sản ngắn hạn năm 2012 là 701.998,90 triệu đồng tăng 235.527,24
triệu đồng tương ứng tăng 54,49% so với năm 2011. Tài sản dài hạn năm 2012 là
199.926,94 triệu đồng tăng 55.492,77 triệu đồng so với năm 2011.
Năm 2013 tổng tài sản là 1.035.772,67 triệu đồng tăng 134.000,69 triệu đồng
tương ứng tăng 14,86% so với năm 2012. Trong đó: năm 2013 tài sản ngắn hạn là
836.057,10 triệu đồng, tăng 134.058,30 triệu đồng so với năm 2012, tài sản dài hạn
năm 2013 là 199.715,56 triệu đồng giảm 57,52 triệu đồng so với năm 2012.
,000
200000,000
400000,000
600000,000
800000,000
1000000,000
1200000,000
Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
836057,1000
701998,9000
466471,67000
199715,56000
199926,94000
144280,31000
1035772,67000
901771,98000
610751,98000
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tổng tài sản
30
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu tài sản công ty giai đoạn 2011 – 2013
(Đơn vị tính: %)
(Nguồn: Báo cáo tài chính công ty)
Thông qua Biểu đồ2.1 ta thấy cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn 2011 – 2013
có xu hướng tăng tỷ trọng tài sản ngắn hạn giảm tỷ trọng tài sản dài hạn. Do công ty
kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất vì vậy nhu cầu đầu tư cho hàng tồn kho tăng trong
khi tài sản dài hạn của công ty chủ yếu là dây truyền sản xuất, phương tiện vận tải chỉ
cần đầu tư tại một thời điểm và dùng trong nhiều chu kì kinh doanh.
Tỷ trọng tài sản ngắn hạn: Tỷ trọng tài sản ngắn hạn cho biết trong 100 đồng tài
sản thì có bao nhiêu đồng là tài sản ngắn hạn.
Giai đoạn 2011 – 2012: Tỷ trọng tài sản ngắn hạn công ty năm 2012 chiếm
77,85% cho thấy trong 100 đồng tài sản của doanh nghiệp thì có 77,85 đồng là tài sản
ngắn hạn, tăng 1,47% so với năm 2012 nguyên nhân tăng là do năm 2013 công ty có
tăng tài sản ngắn hạn bằng việc tăng kho, N L, tăng các khoản phải thu ngắn hạn mở
rộng quy mô kinh doanh.
Giai đoạn 2012 – 2013: Tỷ trọng tài sản ngắn hạn công ty năm 2013 chiếm
80,72%, cho thấy trong 100 đồng tài sản của doanh nghiệp thì có 80,72 đồng là tài sản
ngắn hạn, tăng 2,87% với năm 2012. Nguyên nhân tăng là do tốc độ tăng của tài sản
ngắn hạn là 19,1% lớn hơn tốc độ tăng của tổng tài sản là 14,86%. Năm 2013 công ty
chú trọng đầu tư vào hàng tổn kho để mở rộng kinh doanh và tăng các khoản tiền lên
152,60% so với năm 2012 để đảm bảo khả năng thanh toán tức thời. Đây là công ty
sản xuất chính vì vậy tài sản của công ty chủ yếu nằm trong hàng hóa, NVL, tiền.. việc
tăng tỷ trọng tài sản ngắn hạn là điều hoàn toàn phù hợp với ngành nghề kinh doanh
của mình.
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
76,36 77,85 80,72
23,62 22,15 19,28
Tỷ trọng tài sản dài hạn
Tỷ trọng tài sản ngắn
hạn
Thang Long University Library
31
Tỷ trọng tài sản dài hạn: Tỷ trọng tài sản dài hạn cho biết trong 100 đồng tài sản
thì có bao nhiêu đồng là tài sản dài hạn.
Giai đoạn 2011 – 2012: Năm 2012 tỷ trọng tài sản dài hạn công ty là 22,15% có
nghĩa là trong 100 đồng tài sản thì có 22,15 đồng là tài sản dài hạn, giảm 1,47% so với
năm 2011, nguyên nhân giảm là do khối lượng tăng của tài sản dài hạn là 55,49 triệu
đồng nhỏ hơn khối lượng tăng của tổng tài sản là 235.527,24 triệu đồng.
Giai đoạn 2012 – 2013: Năm 2013 tỷ trọng tài sản dài hạn công ty là 19,28% có
nghĩa là trong 100 đồng tài sản thì có 19,28 đồng là tài sản dài hạn, giảm 2,87 đồng so
với năm 2012. Nguyên nhân giảm là do tổng tài sản dài hạn của công ty năm 2013
không thay đổi so với năm 2012 nhưng do tài sản ngắn hạn năm 2013 tăng lên kéo
theo tổng tài sản của công ty năm 2013 cũng tăng 19,10%. Điều này làm cho tỷ trọng
tài sản dài hạn công ty năm 2013 giảm đi.
Biểu đồ 2.4 Quy mô nguồn vốn công ty giai đoạn 2011 – 2013
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
(Nguồn: Báo cáo tài chính công ty)
Nhìn vào biểu đồ ta thấy: quy mô nguồn vốn kinh doanh của công ty ngày càng
được mở rộng tăng từ 610.751,98 triệu đồng năm 2011 lên 1.035.772,67 triệu đồng
năm 2013, trong đó có cả sự tăng lên của nợ phải trả và vốn CSH.
Nợ phải trả:Năm 2011 nợ phải trả là 491.712,33 triệu đồng, năm 2012 là
766.668,22 triệu đồng tăng 274.955,89 triệu đồng, tương ứng tăng 55,92% so với năm
2011. Năm 2013 nợ phải trả là 797.553,87 triệu đồng tăng 30.885,65 triệu đồng so với
năm 2012, tương ứng tăng 4,03%.
0
200000
400000
600000
800000
1000000
1200000
Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
797553,87000
766668,22000
491712,33000
238218,8000
135177,51000
119039,65000
1035772,67000
901771,98000
610751,98000
Nợ phải trả
ốn CSH
Tổng nguồn vốn
32
Vốn CSH: Vốn CSH của công ty có xu hướng tăng qua các năm cho thấy tính tự
chủ về tài chính của công ty ngày càng được cải thiện hơn. ốn CSH của công ty tăng
dần qua các năm từ 119.039,56 triệu đồng năm 2011 đến 238.218,80 triệu đồng năm
2013.
Biểu đồ 2.5 Cơ cấu nguồn vốn công ty giai đoạn 2011 – 2013
(Đơn vị tính: %)
(Nguồn: Báo cáo tài chính công ty)
Thông qua biểu đồ 2.5 ta thấy cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2011 -
2013 có sự chuyển dịch tăng tỷ trọng vốn CSH, giảm tỷ trọng nợ phải trả, tuy nhiên sự
biến động này chỉ ở mức nhỏ. Việc tăng tỷ trọng vốn CSH cho thấy doanh nghiệp càng
ngày càng tự chủ hơn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tỷ trọng nợ: Tỷ trọng nợ cho biết trong 100 đồng vốn cuả doanh nghiệp thì có
bao nhiều đồng vốn được tài trợ bởi nguồn nợ phải trả. Công ty Việt Thắng là công ty
lớn chính vì thế việc tiếp cận nguồn vốn vay dễ dàng hơn, công ty đã tận dụng cơ hội
của mình để vay vốn ngân hàng đầu tư cho hoạt động kinh doanh như việc nhập khẩu
nguyên vật liệu, mở rộng cơ sở sản xuất. Tận dụng lợi thế của mình công ty không
nhưng không phải trả trước cho người bán mà còn được chiếm dụng vốn của người
bán với số lượng lớn để đầu tư cho hoạt động kinh doanh.
Giai đoạn 2011 – 2012: Tỷ trọng nợ công ty năm 2012 là 85,02% có nghĩa là
trong 100 đồng vốn của doanh nghiệp thì có 85,02 đồng được tài trợ bằng nguồn vốn
vay, tăng 4,52% so với năm 2011. Do năm 2011 công ty vay vốn để đầu tư kinh doanh
và mở nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi mới tại khu công nghiệp Song Khê, Nội
Hoàn, vì vậy làm cho tổng nợ phải trả tăng.
Giai đoạn 2012 – 2013: Tỷ trọng nợ công ty năm 2013 là 77,00% có nghĩa là
100 đồng vốn CSH công ty huy đông từ 77 đồng nợ phải trả, giảm 8,02 đồng so với
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
80,51 85,02 77
19,49 14,98 23
Tỷ trọng vốn CSH
Tỷ trọng nợ phải trả
Thang Long University Library
33
năm 2012. Nguyên nhân giảm là do các khoản nợ vay ngắn hạn và dài hạn công ty
năm 2013 đều đến hạn phải trả. Tuy nhiên nợ phải trả năm 2013 của công ty vẫn tăng
4,02% do việc chiếm dụng vốn của khách hàng, tỷ trọng nợ phải trả giảm do tốc độ
tăng của nợ phải trả nhỏ hơn tốc độ tăng của tổng tài sản.
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu: Tỷ trọng vốn CSH cho biết trong 100 đồng vốn thì có
bao nhiêu đồng là vốn CSH.
Giai đoạn 2011 – 2012: tỷ trọng vốn CSH công ty năm 2012 là 14,98% có nghĩa
là trong 100 đồng vốn thì có 14,98 đồng là vốn CSH, giảm 4,52% so với năm 2011.
Mặc dù vốn CSH công ty năm 2012 tăng 66,68% so với năm 2011 nhưng tỷ trọng vốn
CSH giảm do tổng nguồn vốn của doanh nghiệp tăng cao nhờ các khoản đi vay và
chiếm dụng vốn của khách hàng.
Giai đoạn 2012 – 2013: Tỷ trọng vốn CSH công ty năm 2013 là 23,00% có
nghĩa là trong 100 đồng vốn thì có 23 đồng được tài trợ bằng nguồn vốn CSH tăng
8,02 đồng so với năm 2012. Mặc dù tỷ trọng vốn CSH công ty tăng lên nhưng vẫn
chiếm tỷ trọng nhỏ cho thấy khả năng tự chủ của công ty còn thấp.
Bảng 2.1 Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của công ty TNHH Việt Thắng giai
đoạn 2011 - 2013
Đơn vị: %
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Chênh lệch
2013 - 2012
Chênh lệch
2012 - 2011
1. Tỷ suất sinh lời trên
doanh thu
1,73 1,55 1,76 0,18 (0,21)
2. Tỷ suất sinh lời trên
tổng tài sản
2,03 1,84 2,42 0,19 (0,57)
3. Tỷ suất sinh lời trên
vốn chủ sở hữu
8,84 12,33 12,41 (3,49) (0,09)
4. Hiệu suất sử dụng
tổng tài sản
117,32 119,07 137,59 (1,75) (18,52)
(Nguồn: Báo cáo tài chính công ty)
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu: Tỷ suất sinh lời trên doanh thu cho biết trong
100 đồng doanh thu thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Giai đoạn 2011 – 2012: Tỷ suất sinh lời trên doanh thu năm 2012 là 1,55% có
nghĩa là trong 100 đồng doanh thu thuần thì có 1,55 đồng lợi nhuận, giảm 0,21% so
với năm 2011. Mặc dù doanh thu thuần năm 2012 tăng nhưng các khoản chi phí như
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY

More Related Content

What's hot

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconshttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đôngNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đônghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công ng...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công ng...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công ng...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công ng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
 
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựngĐề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đôngNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công ng...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công ng...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công ng...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công ng...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
 

Similar to Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY

đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiNOT
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...NOT
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dungGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dunghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đàCác giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đàThu Vien Luan Van
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilithttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitNOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY (20)

Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dungGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An TrungĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đàCác giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 

Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN VIỆT THẮNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ LAN MÃ SINH VIÊN : A17102 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN VIỆT THẮNG Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Ngô Thị Quyên Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Lan Mã sinh viên : A17102 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn Ths. Ngô Thị Quyên đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận này. Nhờ sự chỉ bảo của cô mà em có thể vận dụng những kiến thức đã học để áp dụng vào thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp. Những phương pháp, kinh nghiệm mà cô truyền đạt cho em không chỉ giúp khóa luận được hoàn thiện hơn mà còn là hành trang cho công việc thực tế của em sau này. Bên cạnh đó, em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới tập thể các thầy cô giáo trường đại học Thăng Long, những bài giảng bổ ích của các thầy cô đã giúp em tích lũy được nhiều kiến thức sâu rộng để em hoàn thành khóa luận này. Hơn nữa, em muốn gửi lời cảm ơn tới các cô chú, anh chị trong công ty TNHH Việt Thắng, những người đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu và tìm hiểu về các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ đó để có thể phân tích sâu sắc hơn bài khóa luận của mình. Do thời gian, kiến thức còn hạn chế, kinh nghiệm thu thập thông tin còn kém. Vì vậy, trong quá trình thực hiện bài khóa luận này chắc chắn không tránh khỏi nhiều điều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ dẫn và giúp đỡ của các thầy, cô và các thành viên trong Công ty để bài khóa luận tốt nghiệp của em đạt được kết quả tốt. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Thị Lan
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thị Lan Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TRONG DOANH NGHIỆP..........................................................................................1 1.1. Tổng quan về tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp...........................................1 1.2. Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp.....................................3 1.3. Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn .......................................................................4 1.3.1. Chính sách quản lý tiền mặt...............................................................................4 1.3.1.1. Xác định mức dự trữ tiền....................................................................................4 1.3.1.2. Quản lý hoạt động thu chi tiền ...........................................................................7 1.3.2. Nội dung quản lý các khoản phải thu................................................................8 1.3.2.1. Điều khoản bán...................................................................................................9 1.3.2.2. Phân tích tín dụng ..............................................................................................9 1.3.2.3. Quyết định tín dụng ..........................................................................................10 1.3.2.4. Quản lý nợ ........................................................................................................11 1.3.3. Nội dung quản lý giá trị lƣu kho. .....................................................................12 1.3.3.1. Khái niệm và đặc điểm giá trị lưu kho ............................................................12 1.3.3.2. Mô hình quản lý giá trị lưu kho.......................................................................13 1.4. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong nghiệp..............................................15 1.4.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp.............15 1.4.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp .15 1.4.3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.....................20 1.5. Các nhấn tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn..............................20 1.5.1. Nhân tố chủ quan...............................................................................................20 1.5.2.Nhân tố khách quan ...........................................................................................21 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA CÔNG TY TNHH VIỆT THẮNG.................................................................................................22 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Việt Thắng ................................................22 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Việt Thắng............22 2.1.2. Bộ máy quản lý của công ty TNHH Việt Thắng.............................................23 2.1.3. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh....................................................................25 2.1.4. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Việt Thắng giai đoạn..25 2011 – 2013. ..................................................................................................................25 2.1.4.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh...........................................................25 2.1.4.2. Quy mô cơ cấu tài sản – nguồn vốn .................................................................29 2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty TNHH Việt Thắng giai đoạn 2011 - 2013...............................................................................35 2.2.1. Quy mô, cơ cấu tài sản ngắn hạn .....................................................................35
  • 6. 2.2.2. Thực trạng công tác quản lý tài sản ngắn hạn...............................................37 2.2.2.1. Thực trạng quản lý tiền tại công ty TNHH Việt Thắng....................................38 2.2.2.2. Quản lý các khoản phải thu.............................................................................40 2.2.2.3. Quản lý hàng lưu kho .......................................................................................43 2.2.3. Các chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả quản lý tài sản ngắn hạn ..............45 2.2.3.1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán của công ty giai đoạn 2011 - 2013...............45 2.2.3.2. Các chỉ tiêu hoạt động của công ty giai đoạn 2011 - 2013..............................47 2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty TNHH Việt Thắng.......50 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT THẮNG .............................55 3.1. Định hƣớng phát triển của công ty TNHH Việt Thắng ....................................55 3.1.1. Nhận xét về môi trƣờng kinh doanh của công ty TNHH Việt Thắng...........55 3.1.2. Những ƣu điểm, tồn tại của công ty TNHH Việt Thắng................................57 3.2. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty TNHH Việt Thắng...................................................................................................59 3.2.1. Quản lý tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền..................................................59 3.2.2. Quản lý các khoản phải thu khách hàng.........................................................60 3.2.3. Quản lý hàng tồn kho........................................................................................62 3.2.4. Một số biện pháp khác ......................................................................................62 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT TÊN VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ CSH Chủ sở hữu EBIT Thu nhập trước thuế và lãi NVL Nguyên vật liệu TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động TSNH Tài sản ngắn hạn UBND Ủy ban nhân dân DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ Trang Hình 1.1 Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến và thận trọng.............................3 Hình 1.2 Hệ thống quản trị tiền mặt................................................................................4 Biểu đồ 1.1 Tổng chi phí giữ tiền mặt.............................................................................5 Biểu đồ 1.2 Mô hình Miller-Orr......................................................................................7 Biểu đồ 1.3 Biểu đồ mức dụ trữ tối ưu..........................................................................14 Biểu đồ 1.4 Biểu đồ quản lý hàng tồn kho theo mô hình ABC.....................................14 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Việt Thắng............................................23 Bảng 2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Việt Thắng giai đoạn 2011 – 2013 ..........................................................................................................26 Biểu đồ 2.1 Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty TNHH Việt Thắng giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................................27 Biểu đồ 2.2 Quy mô tài sản của công ty giai đoạn 2011 – 2013...................................29 Biểu đồ 2.3 Cơ cấu tài sản công ty giai đoạn 2011 – 2013 ...........................................30 Biểu đồ 2.4 Quy mô nguồn vốn công ty giai đoạn 2011 – 2013...................................31 Biểu đồ 2.5 Cơ cấu nguồn vốn công ty giai đoạn 2011 – 2013 ....................................32 Bảng 2.1 Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của công ty TNHH iệt Thắng giai đoạn 2011 - 2013....................................................................................................................33 Bảng 2.2 Cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty giai đoạn 2011 – 2013 .........................35 Biểu đồ 2.6 Cơ cấu tài sản ngắn hạn .............................................................................36 Biểu đồ 2.7. Tình hình tiền tại công ty TNHH Việt Thắng giai đoạn 2011- 2012 .......38 Bảng 2.3 Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ...............................................................................................................................39
  • 8. Biểu đồ 2.8. Tình hình các khoản phải thu tại công ty TNHH Việt Thắng giai đoạn 2011- 2012.....................................................................................................................40 Bảng 2.4 Hệ số nợ của công ty giai đoạn 2011 – 2013.................................................41 Biểu đồ 2.9 Tình hình hàng tồn kho tại công ty TNHH Việt Thắng giai đoạn 2011- 2013 ...............................................................................................................................43 Bảng 2.5 Bảng chi tiết hàng tồn kho của công ty giai đoạn 2011 – 2013.....................44 Bảng 2.6 Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán của công ty TNHH iệt Thắng giai đoạn 2011 - 2013....................................................................................................................45 Bảng 2.7 Các chỉ tiêu hoạt động của công ty TNHH iệt Thắng.................................47 giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................................47 Bảng 2.8 Tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn, mức tiết kiệm vốn lưu động ..............49 Bảng 3.1 Mức độ hoàn trả nợ của khách hàng .............................................................61 Bảng 3.2 Xếp nhóm nợ tại công ty TNHH Việt Thắng năm 2013................................61 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường hiện nay để tiến hành hoạt động kinh doanh thì bất kì doanh nghiệp nào cũng phải có tài sản và vốn. Quản lý vốn và tài sản trong doanh nghiệp là công tác quản trị quan trọng trong hoạt động tài chính doanh nghiệp. Trong quá trình hội nhập và phát triển cùng nền kinh tế thế giới việc quản lý vốn và tài sản đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải chú trọng trong việc huy động và sử dụng chúng một cách linh hoạt. Việc sử dụng tài sản có hiệu quả mang lại ý nghĩa quan trọng và cấp thiết đối với các doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Chính vì vậy, việc tìm hiểu về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại doanh nghiệp đang là vấn đề cấp thiết được đặt ra trong nền kinh tế hiện nay. Hiện nay, công tác sử dụng tài sản ngắn hạn của các doanh nghiệp còn nhiều hạn chế, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn chưa cao. Do đó, việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong các doanh nghiệp là vấn đề hết sức cần thiết, quan trọng. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác phân tích tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp, kết hợp với những kiến thức lý luận thu nhận được trong trường và kiến thức thực tế về công ty TNHH Việt Thắng, em chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty TNHH Việt Thắng” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Khái quát một số vấn đề lý luận về tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn. Đánh giá tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty TNHH Việt Thắng. Tìm ra những tồn tại trong quá trình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty đồng thời đưa ra các giải pháp cụ thể và có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu công tác sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty TNHH Việt Thắng. Phạm vi nghiên cứu: thực trạng tài chính tại ty TNHH Việt Thắng giai đoạn 2011-2013 và đánh giá chất lượng của công tác sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty.
  • 10. 4. Kết cấu của khóa luận Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty TNHH Việt Thắng. Chƣơng 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty TNHH Việt Thắng. Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 . Tổng quan về tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp Khái niệm “Tài sản ngắn hạn hay còn gọi là tài sản lưu động là một khoản mục trong bảng cân đối kế toán bao gồm tất cả loại tài sản có thể dễ dàng chuyển đổi sang tiền mặt trong vòng 1 năm hay trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh” (Nguồn: giáo trình quản trị tài chính doanh nghiệp hiện đại). Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền mặt và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, hàng tồn kho và những tài sản có tính thanh khoản khác. Tài sản ngắn hạn thường xuyên là tài sản mà doanh nghiệp được sử dụng thường xuyên vào hoạt động kinh doanh, có tần suất sử dụng liên tục trong một chu kì kinh doanh. Tài sản ngắn hạn không thường xuyên là tài sản mà doanh nghiệp tạm thời sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh có tần suất sử dụng ít. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một kỳ kinh doanh hoặc trong một năm. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có thể tồn tại dưới hình thái tiền, hiện vật (vật tư, hàng hoá), dưới dạng đầu tư ngắn hạn và các khoản nợ phải thu. Cũng như tài sản dài hạn, tài sản ngắn hạn là một bộ phận không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp. Trong lĩnh vực sản xuất tài sản ngắn hạn được thể hiện dưới hình thái như nguyên vật liệu, vật đóng gói, phụ tùng thay thế. Trong lĩnh vực lưu thông nó tồn tại thay chỗ cho nhau, vận động không ngừng nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được tiến hành liên tục. Đặc điểm tài sản ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao nên đáp ứng khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn là một bộ phận của vốn sản xuất nên nó vận động và luân chuyển không ngừng trong một chu kì sản xuất kinh doanh. Tài sản ngắn hạn ngắn hạn có thể dễ dàng chuyển hóa từ dạng vật chất sang tiền tệ nên cũng vận động phức tạp và khó quản lý. Phân loại tài sản ngắn hạn. Tùy theo yêu cầu quản lý và dựa trên tính chất vận động của tài sản ngắn hạn, ta có thể phân loại tài sản ngắn hạn gồm những khoản sau. Phân theo quá trình tuần hoàn và chu chuyển vốn. Tài sản ngắn hạn trong khâu dự trữ: Là toàn bộ tài sản ngắn hạn tồn tại trong khâu dự trữ của doanh nghiệp mà không tính đến hình thái biểu hiện của chúng bao
  • 12. 2 gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, hàng mua đang đi đường, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong kho, trả trước cho người bán… Tài sản ngắn hạn trong khâu sản xuất: là toàn bộ tài sản ngắn hạn tồn tại trong khâu sản xuất của doanh nghiệp: giá trị bán thành phẩm, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, chi phí trả trước… Tài sản ngắn hạn trong khâu lưu thông: là toàn bộ tài sản ngắn hạn tồn tại trong khâu lưu thông của doanh nghiệp bao gồm thành phẩm tồn kho, hàng gửi bán, các khoản phải thu của khách hàng… Phân theo các khoản mục trên bảng cân đối kế toán. Tiền và các khoản tương đương tiền (Cash and cash equivalents): là chỉ tiêu tài sản có tính thanh khoản cao nhất trong phần tài sản của bảng cân đối kế toán. Tiền bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các khoản tiền gửi không kỳ hạn. Tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 3 tháng), có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền. Mặc dù không phải là tiền mặt, như do khả năng chuyển đổi thành tiền dễ dàng nên các khoản tương đương tiền vẫn được trình bày trên bảng cân đối kế toán cùng với tiền mặt trong khoản mục "Tiền và các khoản tương đương tiền". Đầu tư tài chính ngắn hạn (Short-term financial investment): là chỉ tiêu tài sản trên bảng cân đối kế toán, chỉ tiêu này phản ánh giá trị thực của các khoản đầu tư tài chính như đầu tư vào chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn, các khoản trích lập dự phòng đầu tư ngắn hạn và đầu tư ngắn hạn khác. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn này không bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn đã trình bày trong chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền”, tức là tiền gửi dưới 3 tháng. Nếu nhìn nhận dưới góc độ khác thì đây là chỉ tiêu phản ánh các khoản đầu tư vào chứng khoán ngắn hạn nói chung như mua cổ phiếu, trái phiếu ngắn hạn, hay góp vốn bằng hiện vật có thể thu hồi trong một chu kỳ kinh doanh hoặc dưới một năm. Các khoản phải thu ngắn hạn (Short-term receivables): Các khoản phải thu ngắn hạn là một loại tài sản của công ty tính dựa trên tất cả các khoản nợ, các giao dịch chưa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà các con nợ hay khách hàng chưa thanh toán cho công ty. Các khoản phải thu được kế toán của công ty ghi lại và phản ánh trên bảng cân đối kế toán, bao gồm tất cả các khoản nợ công ty chưa đòi được, tính cả các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán. Các khoản phải thu được ghi nhận như là tài sản của công ty vì chúng phản ánh các khoản tiền sẽ được thanh toán trong tương lai. Hàng tồn kho: là tất cả các nguồn lực dự trữ nhằm đáp ứng cho nhu cầu hiện tại và tương lai. Hàng tồn kho không chỉ có tồn kho thành phẩm mà còn tồn kho sản phẩm Thang Long University Library
  • 13. 3 dở dang, tồn kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ…Trong một doanh nghiệp bao giờ hàng tồn kho cũng chiếm tỷ trọng tương đối lớn thông thường từ 30 đến 50% tổng tài sản. Chính vì vậy, việc kiểm soát tốt hàng tồn kho luôn là vấn đề hết sức cần thiết và chủ yếu trong quản trị sản xuất tác nghiệp. Vai trò của tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn là một bộ phận không thể thiếu trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh ngoài tài sản dài hạn như: máy móc, nhà xưởng… doanh nghiệp còn bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu… phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Như vậy tài sản ngắn hạn là điều kiện để một doanh nghiệp đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Thông qua sự vận động của tài sản ngắn hạn có thể đánh giá được tình hình dự trữ, tiêu thụ sản phẩm, tình hình sử dụng vốn ngắn hạn của doanh nghiệp. Điều này chúng ta không thể nhận thấy qua sự vận động của tài sản dài hạn. Tài sản ngắn hạn còn đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ doanh nghiệp một cách đắc lực thanh toán và duy trì khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Tài sản ngắn hạn đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên và liên tục. 1.2 . Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Một số những đặc điểm của chính sách quản lý tài sản ngắn hạn theo trường phái cấp tiến. Chính sách quản lý tài sản theo trường phái thận trọng sẽ có những đặc điểm ngược lại với quản lý tài sản theo trường phái cấp tiến. Quản lý tài sản ngắn hạn theo trường phái cấp tiến đồng nghĩa với duy trì tỷ trọng tài sản ngắn hạn thấp. và ngược lại, quản lý tài sản ngắn hạn theo trường phái thận trọng là việc duy trì tỷ trọng tài sản ngắn hạn cao. Hình 1.1 Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến và thận trọng Đặc điểm của quản lý tài sản theo trường phái cấp tiến: Mức tài sản lưu động thấp nhưng được quản lý cấp tiến và có hiệu quả: Công ty chỉ giữ một mức tối thiểu tiền và chứng khoán khả thị và dựa vào sự quản lý hiệu quả và khả năng vay ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu bất thường. Lập luận tương tự như TSLĐ TSCĐ TSLĐ TSCĐ Cấp tiến Thận trọng
  • 14. 4 vậy thì khoản hàng lưu kho và phải thu khách hàng của công ty cũng mang giá trị thấp hơn. Chi phí thấp hơn dẫn tới EBIT cao hơn: do khoản phải thu khách hàng ở mức thấp nên chi phí quản lý giành cho công nợ cùng tổng giá trị của các khoản nợ không thể thu hồi được sẽ giảm đi. Thêm vào đó, việc doanh nghiệp dự trữ ít hàng tồn kho hơn cũng giúp tiết kiệm chi phí lưu kho. Nhờ tiết kiệm được chi phí nên EBIT của doanh nghiệp sẽ tăng. Vì rủi ro cao hơn nên thu nhập theo yêu cầu cũng cao hơn: Theo đuổi chiến lược quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến, doanh nghiệp có thể gặp phải những rủi ro: cạn kiệt tiền hay không co đủ tiền có được chính sách quản lý hiệu quả, mất doanh thu khi dự trữ thiếu hụt hàng lưu kho, mất doanh thu khi sử dụng chính sách tín dụng thắt chặt để duy trì các khoản phải thu khách hàng thấp. Những rủi ro này đánh đổi bởi chi phí thấp hơn nên lợi nhuận kỳ vọng tăng lên. 1.3 . Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn 1.3.1. Chính sách quản lý tiền mặt Hình 1.2 Hệ thống quản trị tiền mặt Hình trên mô tả hệ thống quản trị tiền mặt trong đó nổi bật nên các vấn đề liên quan đến quản trị tiền mặt bao gồm: quyết định tồn quỹ tiền mặt, quá trình thu chi tiền mặt và đầu tư tiền mặt nhàn rỗi nhằm mục đích sinh lời. 1.3.1.1. Xác định mức dự trữ tiền Mô hình Baumol Mô hình Baumol không thực tiễn khi giả định doanh nghiệp chi trả tiền mặt một cách ổn định: Doanh nghiệp có thể nhận về một dòng thu thuần hay nhận về một dòng chi thuần bằng tiền mặt. Một số trong các dòng tiền này có thể dự báo chính xác với độ Thang Long University Library
  • 15. 5 tin cậy cao, một số khác thì không chắc chắn về thời gian phát sinh. Đánh đổi quản trị tiền mặt Mô hình quản trị tiền mặt Baumol đã làm nổi bật sự đánh đổi giữa chi phí cố định của việc bán các chứng khoán và chi phí tồn trữ của việc nắm giữ tiền mặt. Mô hình Baumol giúp hiểu được tại sao các doanh nghiệp vừa và nhỏ lưu giữ một số dư tiền mặt đáng kể. Trong khi các công ty lớn, có các chi phí giao dịch mua và bán chứng khoán quá nhỏ so với cơ hội phí mất đi do lưu giữ một số lượng tiền mặt nhàn rỗi. Mô hình baumol nhằm xác định lượng đặt hàng tối ưu sao cho chi phí lưu kho là nhỏ nhất thông qua các giả định sau: Nhu cầu về tiền mặt của doanh nghiệp là ổn định Không có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn Doanh nghiệp chỉ có hai phương thức dự trữ tiền: Tiền mặt, chứng khoán khả thi Không có rủi ro trong đầu tư chứng khoán Biểu đồ 1.1 Tổng chi phí giữ tiền mặt Quyết định tồn quỹ tiền mặt liên quan đến việc đánh đổi giữa chi phí cơ hội do tích trữ quá nhiều tiền mặt và chi phí giao dịch do việc tích trữ quá ít tiền mặt. Hình 1.2 mô tả tổng chi phí giữ tiền mặt bao gồm chi phí cơ hội và chi phí giao dịch. Chi phí cơ hội là chi phí mất đi của tiền mặt khiến cho tiền không được đầu tư vào mục đích sinh lời. Chi phí giao dịch là chi phí liên quan đến việc chuyển đổi từ tài sản đầu tư thành tiền mặt và sãn sàng cho chi tiêu. Nếu công ty giữ quá nhiều tiền mặt thì chi phí giao dịch sẽ nhỏ và ngược lại chi phí cơ hội lại rất lớn. Chi phí giao dịch: Chi phí C* Quy mô tiền mặt
  • 16. 6 TrC = T F C Trong đó: T là tổng nhu cầu tiền trong một năm C là quy mô một lần bán chứng khoán F chi phí cố định cho một lần bán chứng khoán Chi phí cơ hội: Trong đó: C/2 là mức dự trữ tiền mặt trung bình K là lãi suất chứng khoán theo năm Tổng chi phí TC = T F + C K C 2 Mức dự trữ tiền tối ưu C* √ Mô hình Miller – orr Trong thực tiễn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp rất hiếm khi mà lượng tiền vào, ra của doanh nghiệp lại đều đặn và dự kiến trước được, từ đó tác động đến mức dự trữ cũng không thể đều đặn Khác với Baumol, Merton Miller và Daniel Orr phát triển mô hình dự trữ tiền mặt với luồng thu và luồng chi tiền mặt và giả định luồng tiền mặt ròng có phân phối chuẩn. Luồng tiền tệ ròng hàng ngày có thể ở mức kỳ vọng, ở mức cao nhất hoặc thấp nhất. Tuy nhiên chúng ta giả định luồng tiền mặt ròng bằng 0, tức là luồng thu đủ bù đắp luồng chi. Khoảng dao động của lượng tiền mặt dự kiến phụ thuộc vào ba yếu tố cơ bản sau: - Mức dao động của thu chi ngân quỹ hàng ngày lớn hay nhỏ. Sự dao động này được thể hiện ở phương sai của thu chi ngân quỹ. - Chi phí cố định của việc mua bán chứng khoán. Khi chi phí này lớn người ta muốn giữ tiền mặt nhiều hơn và khi đó khoản dao động của tiền mặt cũng lớn. - Lãi suất càng cao doanh nghiệp sẽ giữ lại ít tiền và do vậy khoảng dao động tiền mặt giảm xuống. OC = C K 2 Thang Long University Library
  • 17. 7 Giống như mô hình Baumol, mô hình Miller- Orr phụ thuộc vào chi phí giao dịch và chi phí cơ hợi. Chi phí giao dịch liên quan đến việc mua bán chứng khoán ngắn hạn F, cố định. Chi phí cơ hội do giữ tiền mặt là K, bằng lãi suất ngắn hạn. Khác với mô hình Baumol, trong mô hình Miller- Orr, số lần giao dịch của mỗi thời kì là số ngẫu nhiên thay đổi tùy thuộc vào sự biến động của luồng thu và luồng chi tiền mặt. Biểu đồ 1.2 Mô hình Miller-Orr Với tồn quỹ tiền mặt thấp nhất L đã cho, ta tìm được tồn quỹ tiền mặt mục tiêu Z, và giới hạn trên H. Giá trị Z, H làm cho mức tổng chi phí tối thiểu được quyết định theo mô hình Miller-Orr là: Trong đó dấu * chỉ giá trị tối ưu và là phương sai của dòng tiền mặt ròng hàng ngày. Tồn quỹ tiền mặt trung bình theo mô hình Miller-Orr là: 1.3.1.2. Quản lý hoạt động thu chi tiền Lượng tiền mặt (đơn vị) A B Giới hạn trên (H) Mức tiền mặt theo thiết kế (Z) Giới hạn dưới (L) Thời Gian
  • 18. 8 Một trong những nhiệm vụ cơ bản của quản lý tài chính là quản lý việc thu tiền từ khách hàng và việc chi trả tiền cho nhà cung cấp, người lao động, chi phí marketing, thuế… Doanh nghiệp phải thiết kế phương thức thu chi tiền sao cho quản lý tiền mặt hiệu quả nhất. Quản lý thu tiền: là việc đưa ra các quyết định đẩy nhanh tốc độ thu tiền, tức là giảm thời gian chuyển tiền. Thời gian chuyển tiền là khoảng thời gian từ khi một khách hàng viết sec cho đến khi người hưởng thụ nhận được và có thể sử dụng. Quản lý chi tiền: Mục tiêu, giảm tốc độ chi, kéo dài thời gian chi tiền. Mỗi phương thức thu, chi tiền đều có những ưu điểm và nhược điểm. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải so sánh giữa lợi ích và chi phí của mỗi phương thức để có thể đưa ra những quyết định đúng đắn mang lại lợi ích tối đa cho doanh nghiệp. Sau đây là mô hình mà doanh nghiệp có thể dùng để đánh giá hiệu quả của các phương thức thu tiền bằng cách so sánh giữa chi phí tăng thêm với lợi ích tăng thêm. ΔB = Δt TS I ( 1  T) ΔC = C2  C1 Trong đó: ΔB: Lợi ích tăng thêm của phương thức mới so với phương thức hiện tại Δt: Thay đổi thời gian chuyển tiền ( theo ngày) TS: Quy mô chuyển tiền I : Lãi suất T: Thuế thu nhập cận biên của công ty ΔC: Chi phí tăng thêm của phương thức mới so với phương thức hiện tại - Nếu ΔC lớn hơn ΔB thì giữ nguyên phương thức thu tiền hiện tại - Nếu ΔC nhỏ hơn ΔB thì chuyển sang phương thức mới - Nếu ΔC bằng ΔB thì bàng quan với cả hai phương thức 1.3.2. Nội dung quản lý các khoản phải thu. Hầu hết mỗi doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều phát sinh các khoản phải thu. Mỗi doanh nghiệp khác nhau lại có giá trị các khoản phải thu khác nhau. Độ lớn khoản phải thu của doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tốc độ thu hồi nợ cũ, tốc độ tạo ra nợ mới và sự tác động của các yếu tố nằm ngoài sự kiểm soát của doanh nghiệp như chu kỳ suy thoái của nền kinh tế, khủng hoảng tiền tệ. Doanh nghiệp cần đặc biệt chú ý tới các yếu tố mà mình có thể kiểm soát được nhằm tác động tới độ lớn và chất lượng của khoản phải thu. Hiện nay, khoản phải thu là yếu tố quan trọng để tạo nên uy tín của doanh nghiệp đối với các đối tác của mình và trở thành sức mạnh cạnh tranh cho các doanh nghiệp. Chính vì vậy, quản lý các khoản phải thu luôn là mối quan tâm lớn của các doanh Thang Long University Library
  • 19. 9 nghiệp. Do đó doanh nghiệp cần phải có biện pháp để quản lý các khoản phải thu một cách hiệu quả. 1.3.2.1. Điều khoản bán Tiêu chuẩn bán chịu là tiêu chuẩn tối thiểu về mặt uy tín tín dụng của khách hàng để được doanh nghiệp chấp nhận bán chịu hàng hóa và dịch vụ. Tiêu chuẩn bán chịu là một bộ phận cấu thành chính sách bán chịu của doanh nghiệp và mỗi doanh nghiệp đều thiết lập tiêu chuẩn bán chịu của mình chính thức hoặc không chính thức. Tiêu chuẩn bán chịu nói riêng và chính sách bán chịu nói chung có ảnh hưởng đáng kể đến doanh thu của doanh nghiệp. Nếu đối thủ cạnh tranh mở rộng chính sách bán chịu, trong khi chúng ta không phản ứng lại điều này, thì nổ lực tiếp thị sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng, bởi vì bán chịu là yếu tố ảnh hưởng rất lớn và có tác dụng kích thích nhu cầu. Về mặt lý thuyết, doanh nghiệp nên hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu đến mức có thể chấp nhận được, sao cho lợi nhuận tạo ra do gia tăng doanh thu, như là kết quả của chính sách bán chịu, vượt quá mức chi phí phát sinh do bán chịu. Ở đây có sự đánh đổi giữa lợi nhuận tăng thêm và chi phí liên quan đến khoản phải thu tăng thêm, do hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu. Vấn đề đặt ra là khi nào doanh nghiệp nên nới lỏng tiêu chuẩn bán chịu và khi nào doanh nghiệp không nên nới lỏng tiêu chuẩn bán chịu? Chúng ta xem xét một số mô hình ra quyết định trong quản trị các khoản phải thu. Điều khoản bán chịu là điều khoản xác định độ dài thời gian hay thời hạn bán chịu và tỷ lệ chiết khấu áp dụng nếu khách hàng trả sớm hơn thời gian bán chịu cho phép. 1.3.2.2. Phân tích tín dụng Các doanh nghiệp phân tích tín dụng thông qua mô hình sau: Khi phân tích tín dụng công ty dựa vào các nguồn báo cáo tài chính của khách hàng, báo cáo tín dụng của các tổ chức tín dụng và kinh nghiệm làm việc của công ty mình để phân tích khách hàng này là khách hàng mới hay là khách hàng quen thuộc, lịch sử giao dịch trước đây với công ty như thế nào? Với các tổ chức tín dụng khác có xảy ra nợ xấu hay không? Khả năng thanh toán trên báo cáo tài chính có tốt không? Nguồn báo cáo tài chính, báo cáo tín dụng NHTM, tổ chức tín dụng, kinh nghiệm của doanh nghiệp Khách hàng có uy tín hay không Quyết định cấp tín dụng Không bán chịu Không Có
  • 20. 10 Uy tín của doanh nghiệp trên thị trường như thế nào từ đó quyết định cấp tín dụng hay không? Phân nhóm khách hàng theo tiêu chí: - Đặc điểm: Sự sẵn có của khách hàng trong việc thực hiện nghĩa vụ của tín dụng thương mại. - Năng lực: Khả năng của khách hàng để thực hiện nghĩa vụ của tín dụng thương mại. - Vốn: Dự trữ tài chính của khách hàng. - Tài sản thế chấp: Tài sản cam kết dùng để thế chấp trong trường hợp vỡ nợ. Cho điểm tín dụng: là hoạt động để đánh giá khách hàng một cách cụ thể dựa trên những thông tin đã thu thập được nhằm đưa ra quyết định bán chịu hàng hay từ chối việc bán chịu. Người ta có thể cho điểm từ 1 đến 10, điểm 1 là rất tồi và điểm 10 là rất tốt. Theo kinh nghệm của một số nước nếu khách hàng đạt từ 30 điểm trở lên thì nên cấp tín dụng thương mại cho khách hàng. Mô hình tính điểm tín dụng: Điểm tín dụng tính theo công thức sau: = 4 * Khả năng thanh toán lãi + 11 * Khả năng thanh toán nhanh + 1 * Số năm hoạt động Biến số Trọng số Điểm tín dụng Nhóm rủi ro Khả năng thanh toán lãi 4 > 47 1 Khả năng thanh toán nhanh 11 40 - 47 2 Số năm hoạt động 1 32 - 39 3 1.3.2.3. Quyết định tín dụng Sau khi đã phân tích tín dụng công ty quyết định cấp tín dụng thông qua mô hình nền tảng sau CFt NPV= - CF0 K CFt: là dòng tiền sau thuế mỗi giai đoạn K: Tỷ lệ chiết khấu CF0: Giá trị doanh nghiệp đầu tư vào khoản phải thu khách hàng. Thang Long University Library
  • 21. 11 Quyết định cấp tín dụng: Nếu NPV > 0 thì nên cấp tín dụng. Nếu NPV < 0 thì không nên cấp tín dụng Nếu NPV = 0 thì bàng quan. 1.3.2.4. Quản lý nợ - Phòng ngừa rủi ro Khi doanh nghiệp nới lỏng chính sách tín dụng thường góp phần làm mở rộng thị trường tiêu thụ, tăng doanh thu nhưng cũng chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn. Vì vậy, phòng ngừa rủi ro đối với khoản phải thu là nhu cầu cần thiết đối với mọi doanh nghiệp để ổn định tình hình tài chính, tăng hiệu quả của chính sách tín dụng. Rủi ro đối với khoản phải thu thường bao gồm:  Rủi ro do không thu hồi được nợ (rủi ro tín dụng).  Rủi ro do tác động của sự thay đổi tỷ giá, lãi suất. Để phòng ngừa thực tế phát sinh khoản phải thu khó đòi, ngoài việc phải tìm hiểu kỹ khách hàng để xác định giới hạn tín dụng, căn cứ vào kết quả phân loại nợ phải thu doanh nghiệp cần phải lập dự phòng đối với khoản phải thu khó đòi. iệc lập dự phòng có thể xác định theo những tỷ lệ % nhất định trên từng loại khoản phải thu, hoặc theo khách nợ đáng ngờ. Cách thức này giúp doanh nghiệp có thể chủ động đối phó khi rủi ro xảy ra. Đối với các rủi ro do tác động của tỷ giá, lãi suất có thể chọn các nghiệp vụ kinh doanh trên thị trường ngoại hối và trường tiền tệ như : nghiệp vụ kỳ hạn, quyền chọn, hoán đổi tiền và lãi suất, lựa chọn loại tiền vay… - Xử lý đối với các khoản phải thu khó đòi Trên cơ sở phân loại các khoản nợ quá hạn, tìm nguyên nhân khách quan, chủ quan của từng khoản nợ, doanh nghiệp phải có các giải pháp thích hợp để nhanh chóng thu hồi tiền vốn trong thanh toán theo nguyên tắc hiệu quả, linh hoạt và kiên quyết. Tùy từng trường hợp cụ thể, doanh nghiệp có thể lựa chọn hoặc sử dụng kết hợp một số giải pháp sau:  Cơ cấu lại thời hạn nợ: doanh nghiệp có thể điều chỉnh kỳ hạn nợ, hoặc gia hạn nợ cho khách hàng nếu doanh nghiệp đánh giá khách hàng suy giảm khả năng trả nợ nhưng có thể trả nợ đầy đủ theo thời hạn nợ cơ cấu lại.  Xóa một phần nợ cho khách hàng.  Thông qua các bạn hàng của khách nợ để giữ hàng.  Bán nợ.  Tranh thủ sự giúp đỡ của các ngân hàng, các tổ chức tín dụng để phong tỏa tài sản, tiền vốn của khách nợ.  Khởi kiện trước pháp luật…
  • 22. 12 1.3.3 Nội dung quản lý giá trị lưu kho. 1.3.3.1. Khái niệm và đặc điểm giá trị lưu kho Giá trị lƣu kho: là tất cả các nguồn lực dự trữ nhằm đáp ứng cho nhu cầu hiện tại và tương lai. Hàng tồn kho không chỉ có tồn kho thành phẩm mà còn tồn kho sản phẩm dở dang, tồn kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ…Trong một doanh nghiệp bao giờ hàng tồn kho cũng chiếm tỷ trọng tương đối lớn thông thường từ 30 đến 50% tổng tài sản. Chính vì vậy việc kiểm soát tốt hàng tồn kho luôn là vấn đề hết sức cần thiết và chủ yếu trong quản trị sản xuất tác nghiệp. Đặc điểm của giá trị lƣu kho Giá trị lưu kho trong doanh nghiệp thường gồm nhiều loại, có vai trò, công dụng khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó, đòi hỏi công tác tổ chức, quản lý và hạch toán giá trị lưu kho cũng có những nét đặc thù riêng. Nhìn chung, giá trị lưu kho của doanh nghiệp có những đặc điểm cơ bản sau: Thứ nhất, giá trị lưu kho kho là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp và chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản lưu động của doanh nghiệp. Việc quản lý và sử dụng có hiệu quả giá trị lưu kho kho có ảnh hưởng lớn đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thứ hai, giá trị lưu kho kho trong doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, với chi phí cấu thành nên giá gốc giá trị lưu kho kho khác nhau. Xác định đúng, đủ các yếu tố chi phí cấu thành nên giá gốc giá trị lưu kho kho sẽ góp phần tính toán và hạch toán đúng, đủ, hợp lý giá gốc hàng tồn kho và chi phí giá trị lưu kho kho làm cơ sở xác định lợi nhuận thực hiện trong kỳ. Thứ ba, giá trị lưu kho tham gia toàn bộ vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, trong đó có các nghiệp vụ xảy ra thường xuyên với tần suất lớn, qua đó giá trị lưu kho kho luôn biến đổi về mặt hình thái hiện vật và chuyển hoá thành những tài sản ngán hạn khác như tiền tệ, sản phẩm dở dang hay thành phẩm,... Thứ tư, giá trị lưu kho trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau với đặc điểm về tính chất thương phẩm và điều kiện bảo quản khác nhau. Do vậy, giá trị lưu kho kho thường được bảo quản, cất trữ ở nhiều địa điểm, có điều kiện tự nhiên hay nhân tạo không đồng nhất với nhiều người quản lý. Vì lẽ đó, dễ xảy ra mất mát, công việc kiểm kê, quản lý, bảo quản và sử dụng hàng tồn kho gặp nhiều khó khăn, chi phí lớn. Thứ năm, việc xác định chất lượng, tình trạng và giá trị giá trị lưu kho kho luôn là công việc khó khăn, phức tạp. Có rất nhiều loại hàng tồn kho rất khó phân loại và xác định giá trị như các tác phẩm nghệ thuật, các loại linh kiện điện tử, đồ cổ, kim khí quý,... Thang Long University Library
  • 23. 13 1.3.3.2. Mô hình quản lý giá trị lưu kho Mô hình EOQ trong quản lý hàng tồn kho Mô hình này là một trong những kỹ thuật kiểm soát hàng tồn kho phổ biến và lâu đời nhất. Nó được nghiên cứu và đề xuất từ năm 191 do ông Ford.W.Harris đề xuất nhưng đến nay nó vẫn được hầu hết các doanh nghiệp sử dụng. Khi sử dụng mô hình này, người ta phải tuân theo một số giả định: - Nhu cầu vật tư trong một năm được biết trước, ổn định - Thời gian chờ hàng về ( kể từ khi đặt hàng cho tới lúc hàng về ) không đổi và phải được biết trước - Sự thiếu hụt dự trữ hoàn toàn không xảy ra nếu đơn hàng được thực hiện đúng - Toàn bộ số lượng đặt hàng được nhận cùng một lúc - Không có chiết khấu theo số lượng Theo như mô hình này có hai loại chi phí thay đổi theo lượng đặt hàng là chi phí lưu kho và chi phí đặt hàng. Mục tiêu của mô hình là tối thiểu hóa tổng chi phí đặt hàng và tổng chi phí lưu kho. Hai chi phí này phản ứng ngược chiều nhau. Khi quy mô đơn hàng tăng lên, ít đơn hàng sẽ làm cho chi phí đặt hàng giảm trong khi đó mức dự trữ bình quân cao lên dẫn đến chi phí lưu kho tăng. Do đó, trên thực tế lượng đặt hàng tối ưu là kết quả của sự dung hòa giữa hai chi phí có mối quan hệ tỷ lệ nghịch này. Trong đó : Q : Mức dự trữ kho TB 2 C : Chi phí dự trữ kho cho một đơn vị hàng Chi phí đặt hàng = S O Q Trong đó Tổng chi phí = Chi phí đặt hàng + chi phí dự trữ Mức dự trữ kho tối ưu Q*: Chi phí dự trữ kho = Q C 2 S : Số lượng cần đặt S : Số lần đặt hàng Q O : Chi phí một lần đặt hàng Tổng chi phí = Q C S O 2 Q
  • 24. 14 Q* √ Biểu đồ 1.3 Biểu đồ mức dụ trữ tối ƣu Mô hình ABC trong quản lý hàng tồn kho Biểu đồ 1.4 Biểu đồ quản lý hàng tồn kho theo mô hình ABC Tổng chi phí Chi phí dự trữ Chi phí đặt hàng Chi phí Q* Số lượng đặt hàng Giá trị tích lũy ($) Nhóm A Nhóm B Nhóm C 50% 35% 15% 10% 30% 60% Thang Long University Library
  • 25. 15 Bằng việc chia hàng lưu kho thành nhiều nhóm, các công ty có thể tập trung vào nhóm mà việc kiểm soát là quan trọng nhất. Một hệ thống theo đúng quy luật liên quan đến việc kiểm soát thường xuyên và rộng rãi hướng vào nhóm A. Danh mục thuộc nhóm B được xét và điều chỉnh ít thường xuyên hơn có thể là hàng quý và nhóm C có thể chỉ xem lại hàng năm. Phương pháp ABC có ưu điểm tập trung quan tâm vào nơi có hiệu quả nhất, nó làm cho quản lý hàng lưu kho trở nên tối quan trọng. 1.4 . Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong nghiệp 1.4.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp Hiệu quả là đạt được một kết quả giống nhau nhưng sử dụng ít thời gian, công sức và nguồn lực nhất. Hiệu quả sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề mà các doanh nghiệp quan tâm, quản trị kinh doanh có hiệu quả thì doanh nghiệp mới có thể tồn tại trên trị trường. Để đạt được hiệu quả đó đòi hỏi doanh nghiệp phải có sự cố gắng và phải có những chiến lược đúng đắn từ khâu sản xuất sản phẩm cho đến tay người tiêu dung. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một phạm trù kinh tế phản ánh tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp để đạt hiệu quả cao nhât trong kinh doanh với chi phí thấp nhất. Với mỗi doanh nghiệp có sự cân đối về tài sản riêng, mỗi loại tài sản cũng khác nhau nếu doanh nghiệp là doanh nghiệp chế biến hay công nghiệp nặng thì tỷ trọng tài sản cố định chiếm tỷ trọng cao ngược lại với doanh nghiệp thương mại thì tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao. 1.4.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp Để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn người ta sử dụng các chỉ tiêu sau. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán Khả năng thanh toán ngắn hạn: Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là năng lực về tài chính mà doanh nghiệp có được để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ cho các cá nhân, tổ chức có quan hệ cho doanh nghiệp vay hoặc nợ hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn dùng để đo lường khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn = Nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn cho biết một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Hệ số này bằng 1 cho thấy khả năng thanh toán ngắn hạn đang ở mức an toàn, nhỏ hơn 1 cho thấy công ty đang mất khả năng thanh
  • 26. 16 toán ngắn hạn, lớn hơn 1 cho thấy khả năng thanh toán không hợp lý, công ty dung nguồn dài hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn làm tăng các khoản chi phí. Khả năng thanh toán nhanh: Khả năng thanh toán nhanh được hiểu là khả năng doanh nghiệp dung tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi thành tiền không tính đến hàng tồn kho để trả nợ khi đến hạn. Tài sản ngắn hạn – hàng tồn kho Khả năng thanh toán nhanh = Nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán nhanh cho biết một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn không tính đến hàng tồn kho. Vì hàng tồn kho là tài sản có tính thanh khoản thấp chính điều đó để đánh giá chính xác hơn về khả năng thanh toán của công ty người ta dung chỉ tiêu khả năng thanh toán nhanh. Hệ số này =1 cho thấy khả năng thanh toán của công ty an toàn, nhỏ hơn 1 mất khả năng thanh toán và lớn hơn làm tăng các khoản chi phí cho công ty. Khả năng thanh toán tức thời: Khả năng thanh toán tức thời là khả năng doanh nghiệp dùng tiền và các khoản tương đương tiền để trả nợ ngay khi đến hạn và quá hạn. Tiền và các khoản tương đương tiền Khả năng thanh toán tức thời = Nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán tức thời cho biết một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tiền và các khoản tương đương tiền. Khả năng thanh toán tức thời bằng 1 cho thấy mức độ an toàn khi thanh toán các khoản nợ đến hạn ngay lập tức được đảm bảo, nhỏ hơn 1 công ty đang mất khả năng thanh toán. Nhóm chỉ tiêu hoạt động Nhóm các chỉ tiêu hoạt động là các hệ số đo lường chỉ tiêu hoạt động của doanh nghiệp, để nâng cao hoạt động các nhà quản trị phải biết các loại tài sản nào chưa sử dụng, không sử dụng hoặc không tạo ra thu nhập cho doanh nghiệp. Vì thế, doanh nghiệp phải biết cách sử dụng sao cho có hiệu quả hoặc loại bỏ chúng. Hệ số hoạt động đôi khi còn gọi là hệ số hiệu quả hoặc hệ số luân chuyển. Khi phân tích các chỉ tiêu hoạt động người ta thường phân tích các chỉ tiêu sau: Vòng quay các khoản phải thu Doanh thu thuần Vòng quay các khoản phải thu= Phải thu khách hàng Thang Long University Library
  • 27. 17 Đây là một chỉ tiêu cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà doanh nghiệp đã áp dụng với khách hàng. Chỉ số vòng quay càng cao cho thấy doanh nghiệp đươc khách hàng trả nợ càng nhanh. Nhưng nếu so với các doanh nghiệp cùng ngành mà chỉ số này vẫn quá cao thì doanh nghiệp có thể bị mất khách hàng do họ sẽ chuyển sang tiêu dùng các hàng hóa của đối thủ cạnh tranh mà có thời gian tín dụng dài hơn. Do đó doanh số bán hàng của doanh nghiệp sẽ bị sụt giảm. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao. Quan sát số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp. Kỳ thu tiền bình quân Kỳ thu tiền bình quân cao hay thấp tùy thuộc vào chính sách bán chịu của doanh nghiệp. Nếu vòng quay các khoản phải thu quá cao sẽ làm giảm sự cạnh tranh của doanh nghiệp. 360 Kỳ thu tiền bình quân = Vòng quay các khoản phải thu Tỷ số này được tính ra bằng cách lấy số ngày trong năm chia cho số vòng quay khoản phải thu. Một cách tính khác là lấy trung bình cộng các khoản phải thu chia cho doanh thu thuần (doanh thu không kể tiền mặt) bình quân mỗi ngày. Kỳ thu tiền bình quân cho biết trong một chu kì kinh doanh thì doanh nghiệp thu hồi nợ trong bao nhiêu ngày để tiếp tục một chu kì mới. Vòng quay hàng tồn kho: Vòng quay hàng tồn kho là một tiêu chuẩn đánh giá doanh nghiệp sử dụng hàng tồn kho như thế nào. Giá vốn hàng bán Vòng quay hàng tồn kho = Giá trị hàng tồn kho bình quân Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu. Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm.
  • 28. 18 Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng. Thời gian luân chuyển kho 360 Thời gian luân chuyển kho = Vòng quay hàng tồn kho Thời gian luân chuyển kho cho biết thời gian từ khi doanh nghiệp nhập kho hàng háo, tiêu dung hết cho đến khi bắt đầu nhập kho lô hàng mới là bao nhiêu. Thời gian này phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh của từng doanh nghiệp. Với doanh nghiệp thương mại thì thời gian luân chuyển kho ngắn với doanh nghiệp sản xuất thì thời gian dài. Chu kỳ kinh doanh: Chu kỳ kinh doanh = thời gian quay vòng hàng tồn kho + thời gian thu tiền trung bình Thời gian quay vòng tiền: Thời gian quay vòng tiền phản ánh khoảng thời gian ròng kể từ khi chi thực tế đến khi thu được tiền. Thời gian quay vòng tiền được đo bằng khoảng thời gian công ty bán hàng tồn kho, thu tiền và trừ đi khoảng thời gian mà công ty trả nợ. Thời gian quay vòng tiền = Chu kì kinh doanh – thời gian trả nợ trung bình Khi thời gian quay vòng tiền kéo dài, khả năng thanh khoản tiếp diễn của công ty kém đi, khi vòng quay tiền rút ngắn khả năng thanh khoản tiếp diễn của công ty được cải thiện. Thời gian quay vòng tiền tăng lên thì khả năng thanh khoản của doanh nghiệp thấp đi và ngược lại. Thời gian trả nợ 360 Thời gian trả nợ = Hệ số trả nợ Thời gian trả nợ là khoảng thời gian kể từ khi doanh nghiệp nhận nợ đến khi doanh nghiệp trả nợ. Khoảng thời gian này càng dài càng tốt vì đó là khoảng thời gian doanh nghiệp chiếm dụng được vốn của người bán. Thang Long University Library
  • 29. 19 Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn = Tổng tài sản ngắn hạn Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn cho biết một đồng tài sản ngắn hạn thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu, tỷ lệ này phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và ngành nghề kinh doanh. Do đó, người phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ sử dụng tỷ số này trong so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành hoặc với doanh nghiệp khác cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ. Mức tiết kiệm vốn lƣu động Mức tiết kiệm vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản ngắn hạn, chỉ tiêu này được xác định theo công thức: Kkh - Kbc Vtk = * O bqkh Kbc Hoặc Vbc - Vkh V kh = * DTkh T Kbc : Số vòng quay vốn lưu động kì báo cáo Kkh : Số vòng quay vốn lưu động kì kế hoạch O bqkh : Số dư vốn lưu động bình quân kì kế hoạch Vbc : Số ngày một vòng quay vốn lưu động kì báo cáo Vkh : Số ngày một vòng quay vốn lưu động kì kế hoạch DTkh : Doanh số bán hàng kì kế hoạch Nếu thời gian luân chuyển vốn lưu động kì này ngắn hơn kì trước thì doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được vốn lưu động. Số vốn lưu động tiết kiệm được có thể sử dụng vào mục đích khác nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Nếu thời gian luân chuyển vốn lưu động kì này lớn hơn kì trước thì doanh nghiệp đã lãng phí vốn lưu động. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời Hệ số sinh lời của tài sản ngắn hạn = = x Hệ số sinh lời của tài sản ngắn hạn Lợi nhuận sau thuế thuế Doanh thu thuầnTài sản ngắn hạn Doanh thu thuần Lợi nhuận sau thuế Tài sản ngắn hạn
  • 30. 20 Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị tài sản ngắn hạn có trong kì đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Hệ số này càng lớn cho thấy việc sử dụng tài sản ngắn hạn càng có hiệu quả và ngược lại. Hệ số sinh của tài sản ngắn hạn bị tác động bởi 3 yếu tố: doanh thu thuần, lợi nhuận sau thuế và tài sản ngắn hạn. Nếu tỷ số lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần cao cho thấy chiến lược quản lý các khoản chi phí của công ty có hiệu quả, điều này làm cho hệ số sinh lời trên tài sản ngắn hạn cao và ngược lại. 1.4.3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn Quản lý tài sản ngắn hạn là việc sử dụng tổng hợp các biện pháp duy trì một khối lượng các tài sản ngắn hạn với cơ cấu hợp lý để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Nếu công tác quản lý tài sản ngắn hạn được làm tốt, doanh nghiệp có cơ cấu tài sản ngắn hạn hợp lý thì vốn của doanh nghiệp không bị ứ đọng mà vẫn đáp ứng được nhu cầu sản xuất, vẫn đảm bảo được khả năng thanh toán, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Ngược lại nếu quản lý tài sản ngắn hạn không tốt có thể dẫn tới vốn của doanh nghiệp bị thất thoát, bị chiếm dụng, nếu dự trữ quá nhiều tiền mặt, hàng hóa, NVL… tuy đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp, đảm bảo quá trình sản xuất được diễn ra liên tục nhưng những lượng tài sản đó không sinh lời làm giảm hiệu suất sử dụng vốn của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một trong những chỉ tiêu tổng hợp dùng để đánh giá chất lượng công tác quản lý và sử dụng tài sản kinh doanh nói chung của doanh nghiệp. Thông qua chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn cho phép các nhà quản trị tài chính của doanh nghiệp đề ra các biện pháp, các chính sách quyết định đúng đắn, phù hợp để quản lý tài sản nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng ngày càng có hiệu quả trong tương lai từ đó nâng cao lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.5 . Các nhấn tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn Để đánh giá đầy đủ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, ngoài phân tích các chỉ tiêu trên chúng ta còn phải đi sâu và phân tích các yếu tố khác tác động trực tiếp cũng như gián tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.5.1 Nhân tố chủ quan Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp Ngành nghề kinh doanh đóng vai trò lớn trong việc hình thành cấu trúc tài sản của doanh nghiệp. Tùy vào từng loại hình doanh nghiệp mà cấu trúc tài sản ngắn hạn là khác nhau. Dựa vào ngành nghề kinh doanh của mình mà các nhà quản trị doanh Thang Long University Library
  • 31. 21 nghiệp biết cách phân bố tài sản cũng như việc sử dụng loại tài sản đó như thế nafocho hợp lý. Quy mô của doanh nghiệp Những doanh nghiệp đạt quy mô lớn là kết quả của một quá trình hoạt động lâu dài, được nhiều người biết đến và tạo được uy tín trên thị trường. đồng thời tương ứng với quy mô lớn thì những doanh nghiệp này có một tiềm lực tài chính mạnh và dồi dào. Nên họ có khả năng huy động được nhiều nguồn vốn trên thị trường tài chính và gặp nhiều thuận lợi hơn so với các doanh nghiệp khác trong việc vay nợ Trình độ học vấn của lao động Trình độ học vấn là yếu tố tạo nên sự khác biệt giữa các doanh nghiệp cùng ngành. Người quản trị doanh nghiệp tài giỏi là người biết phân công lao động vào những vị trí phù hợp, tận dụng được hết khả năng của người lao động. Điều này góp phần làm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.5.2 Nhân tố khách quan Tình hình kinh tế chính trị Đối với môi trường chính trị ổn định nó thúc đẩy nền kinh tế đi lên và ngược lại. Chính vì vậy, tình hình kinh tế chính trị có sức ảnh hưởng không nhỏ tới quy mô doanh nghiệp cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Xu hƣớng phát triển của nền kinh tế Xu hướng phát triển của nền kinh tế, ngành mà doanh nghiệp hoạt động có tác động lớn đến sự phát triển của doanh nghiệp. Nền kinh tế ở trạng thái ổn định với đinh hướng tích cực thúc đẩy nhanh các doanh nghiệp thực hiện chiến lược đầu tư mở rộng hoặc nâng cao chất lượng hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh, tăng cường năng lực hoạt động, mở rộng thị trường. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải huy động các nguồn vốn thích hợp phục vụ cho quá trình hoạt động Ngược lại nếu nền kinh tế đang rơi vào trường hợp tiêu cực như các doanh nghiệp bị ràng buộc điều kiện nào đó mà khả năng tăng vốn CSH gặp khó khăn. Đứng trước các cơ hội phát triển sẽ thúc đẩy các doanh nghiệp tìm kiếm các nguồn vay nợ từ bên ngoài để đầu tư khai thác các cơ hội kinh doanh.
  • 32. 22 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA CÔNG TY TNHH VIỆT THẮNG 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Việt Thắng 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Việt Thắng - Tên công ty : Công ty TNHH Việt Thắng - Trụ sở chính : 398 – Xương Giang – Ngô Quyền – TP. Bắc Giang. - Ngày thành lập : 04/1994. - Số điện thoại : 0240.3854.838 - Fax : 0240.3558.720 - Mã số thuế - Email : 2400101782 : vithacotadbgg@vnn.vn - Vốn điều lệ : 82.000.000.000 đồng - Hình thức sở hữu : TNHH Công ty TNHH Việt Thắng được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 002082 từ ngày 14 tháng 04 năm 1994 của UBND tỉnh Hà Bắc với giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 044579 ngày 12 tháng 3 năm 1996 của sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hà Bắc. Với ngành nghề kinh doanh chính “ chuyên sản xuất gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật, sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản, sản xuất bao bì giấy, bao bì nhựa các loại, kinh doanh xe ô tô, kinh doanh phân bón phục vụ sản xuất nông nghiệp”. Thị trường xuất khẩu chủ yếu: Hồng Kông và Trung Quốc. Nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu từ các nước: Anh, Mỹ, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản. Tổng vốn đầu tư 10 năm trên 350 triệu đồng, đảm bảo việc làm thường xuyên cho 298 lao động dài hạn và trên 400 lao động thời vụ. Đến nay, công ty đã đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, đổi mới công nghệ và tự động hóa toàn bộ dây chuyền sản xuất đưa 5 Nhà máy và 5 chi nhánh đi vào hoạt động, năng lực sản xuất 200 ngàn tấn sản phẩm /năm, xây dựng thành công thương hiệu VITHACO mạnh, phát triển bền vững, đã đăng ký bảo hộ thương hiệu, nhãn hiệu hàng hóa cho 100 sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật, với uy tín về chất lượng, sản phẩm của công ty đã có mặt ở 64 tỉnh thành trong cả nước, dẫn đầu về số lượng và chất lượng sản phẩm ở khu vực miền Bắc. Với những thành tích đạt được, công ty đã được tặng nhiều Bằng khen, giải thưởng của Chính phủ và các cấp Bộ, ngành, điển hình như năm 2013 Chủ Tịch nước tặng Huân chương lao động hạng nhì cùng nhiều giải thưởng qua các năm như: 01 Huân chương lao động hạng 3, 02 cờ thi đua và 03 Bằng khen của Chính phủ, 05 Cờ Thang Long University Library
  • 33. 23 thi đua và 06 bằng khen của UBND Tỉnh, 09 Bằng khen của các Bộ ngành Trung ương, 36 Giải thưởng Cúp vàng các loại, do các Bộ ngành Trung Ương xét tặng. 2.1.2. Bộ máy quản lý của công ty TNHH Việt Thắng Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Việt Thắng (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận Hội đồng thành viên: Hội đồng thành viên là có quyền quyết định cao nhất trong công ty. Có chức năng bầu hoặc miễn nhiễm các chức danh như chủ tịch hội đồng thành viên, giám đốc. Quyết định các phương án sản xuất kinh doanh cho công ty trong từng giai đoạn. đồng thời quyết định cơ cấu tổ chức, những quy tắc những chuẩn mực của công ty. Ban kiểm soát: Ban kiểm soát có nhiệm vụ thay mặt đại hội đồng thành viên giám sát, đánh giá công tác điều hành, quản lí của ban tổng giám đốc theo đúng các qui định trong điều lệ công ty. Có quyền yêu cầu ban tổng giám đốc cung cấp mọi hồ sơ và thông tin cần thiết liên quan đến công tác điều hành quản lí công ty, ban kiểm soát có quyền yêu cầu tổng giám đốc bố trí cán bộ chuyên môn phù hợp để Ban kiểm soát thực Hội đồng thành viên Giám đốc Phó giám đốc kinh doanh Phòng tài chính kế toán Phòng tổ chức hành chính Phòng thị trường và sản phẩm mới Phó giám đốc sản xuất Phòng kĩ thuật sản xuất Phòng tổ chức lao động Phòng sản xuất Ban kiểm soát
  • 34. 24 hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Có quyền thuê tư vấn độc lập để thực hiện những quyền được giao. Tổng giám đốc: Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu sự giám sát của hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Quyết định tất cả các vấn đề không cần phải có nghị quyết của hội đồng quản trị, bao gồm việc thay mặt công ty ký kết các hợp đồng tài chính và thương mại, tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh thường nhật của Công ty theo những thông lệ quản lý tốt nhất. Ban phó giám đốc: - Phó giám đốc kinh doanh: Tìm kiếm và phát triển quan hệ với khách hàng và đối tác tìm năng, đàm phán và ký kết các hợp đồng. Kinh doanh các mặt hàng của Công ty, góp phần nâng cao doanh số. Quản lý chung, kiểm soát mọi hoạt động liên quan đến lĩnh vực kinh doanh. Tổ chức công tác quản lý và điều hành bộ phận kinh doanh thực hiện các công việc liên quan đến lĩnh vực nghiệp vụ, thẩm quyền, chức năng nhiệm vụ và trách nhiệm thuộc bộ phận mình. - Phó giám đốc sản xuất: Quản lý, điều hành hệ thống quản lý chất lượng và vấn đề kỹ thuật của nhà máy, nghiên cứu phát triển các qui trình sản xuất của nhà máy. Đảm bảo các thiết bị, máy móc được vận hành tốt. Khả năng xây dựng và quản lý hệ thống kiểm soát chất lượng của nhà máy. Phòng tài chính kế toán: Tham mưu cho giám đốc quản lý tài chính đúng qui định của pháp luật, tổ chức và điều hành bộ máy kế toán, huy động và khai thác các nguồn thu hợp pháp, kiểm soát các hoạt động chi tiêu đúng chế độ. Lập báo cáo tài chính, thống kê phân tích cung cấp thông tin kế toán cho giám đốc để ra quyết định quản lý. Lưu giữ tài liệu, chứng từ kế toán theo qui định của Nhà nước. Phòng tổ chức hành chính: Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công việc để hoàn thành kế hoạch ngân sách năm, kế hoạch của các phòng ban đã được phê duyệt từng thời kỳ. Thực hiện các báo cáo nội bộ theo quy định của công ty và các báo cáo khác theo yêu cầu của ban điều hành. Thực hiện các công tác quản lý văn thư, lưu trữ, bảo mật các giấy tờ, quản lý tài sản, trang thiết bị làm việc thuộc văn phòng. Tiếp nhận, phân loại, quản lý các giấy tờ, văn bản, thư điện tử, tham mưu cho ban lãnh đạo xử lý nhanh chóng và kịp thời. Phòng thị trường và sản phẩm mới: Xây dựng chiến lược phát triển khách hàng. Xây dựng qui trình làm việc theo qui trình chung của công ty. Lập danh sách khách hàng mục tiêu. Lập kế hoạch tiếp xúc khách hàng hàng tháng trình Giám đốc. Lập các hợp đồng dịch vụ bảo vệ với khách hàng. Đề xuất cơ chế giá hợp lý đối với từng loại khách cụ thể. Nghiên cứu và tìm kiếm đầu ra cho sản phẩm mới. Phân tích phản ứng của khách hàng đối với sản phẩm mới. Thang Long University Library
  • 35. 25 Phòng kĩ thuật sản xuất: Thiết kế, triển khai thi công sản phẩm ở các khâu sản xuất. Tổ chức quản lý, kiểm tra công nghệ và chất lượng sản phẩm, tham gia nghiệm thu sản phẩm. Tham gia vào việc kiểm tra xác định định mức lao động trong các công việc, các công đoạn sản xuất và xác nhận lệnh sản xuất. Trực tiếp làm các công việc về đăng ký, đăng kiểm chất lượng hàng hóa, sản phẩm thi công tại Công ty. Quản lý chỉ đạo về an toàn kỹ thuật trong sản xuất. Phòng tổ chức lao động: Tổ chức sắp xếp, cải tiến mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh và mô hình bộ máy quản lý để phù hợp yêu cầu quản lý mới và nâng cao hiệu quả trong việc điều hành, quản lý doanh nghiệp. Công tác quy hoạch và đào tạo cán bộ, công tác nhân sự, tổ chức lao động, sắp xếp đổi mới doanh nghiệp. Công tác chính sách, chế độ cho người lao động (tiền lương, thưởng, bảo hiểm xã hội, bảo hộ lao động...) và các chế độ đãi ngộ với người lao động, chính sách sử dụng người tài. Xây dựng đơn giá tiền lương và kế hoạch tiền lương. Phòng sản xuất: Khai thác và vận hành hiệu quả hệ thống dây chuyền công nghệ của công ty hướng tới chất lượng sản phẩm đạt yêu cầu khách hàng và tiết kiệm nguyên liệu. Xây dựng kế hoạch tiến độ, kế hoạch năng lực sản xuất, thiết lập các cải tiến trong quá trình sản xuất. Sắp xếp, bố trí nhân sự phù hợp và tiếp nhận yếu tố đầu vào cho sản xuất. Phối hợp thực hiện kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng bảo đảm sự hoạt động bình thường của thiết bị máy móc. 2.1.3. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Việt Thắng là: - Chuyên sản xuất gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật, kinh doanh phân bón phục vụ sản xuất nông nghiệp. - Sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản. - Sản xuất bao bì giấy, bao bì nhựa các loại. - Kinh doanh xe ô tô. Trong đó lĩnh vực mang lại doanh thu chủ yếu cho công ty là sản xuất gia công sang đóng chai thuốc bảo vệ thực vật chiếm 60% doanh thu của công ty. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty là các quốc gia như Hong kong, Anh… 2.1.4. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Việt Thắng giai đoạn 2011 – 2013. 2.1.4.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
  • 36. 26 Bảng 2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Việt Thắng giai đoạn 2011 – 2013 (Đơn vị tính: Triệu đồng) (Nguồn: Báo cáo tài chính công ty) Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Chênh lệch 2013 - 2012 Chênh lệch 2012 - 2011 Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%)(A) (1) (2) (3) 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.215.201,70 1.073.869,04 840.340,49 141.332,66 13,16 233.528,55 27,79 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0,00 128,55 0,00 (128,55) (100,00) 128,55 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.215.201,70 1.073.740,49 840.340,49 141.461,21 13,17 233.400,00 27,77 4. Giá vốn hàng bán 1.102.945,52 980.709,49 754.373,63 122.236,03 12,46 226.335,86 30,00 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 112.256,18 93.031,00 85.966,86 19.225,18 20,67 7.064,13 8,22 6. Doanh thu họat động tài chính 7. Chi phí tài chính 54.401,82 51.395,98 50.594,79 3.005,83 5,85 801,19 1,58 Trong đó: Chi phí lãi vay 46.003,71 48.247,96 33.477,19 (2.244,25) (4,65) 14.770,77 44,12 8. Chi phí quản lí doanh nghiệp 44.323,77 33.780,55 30.674,10 10.543,22 31,21 3.106,45 10,13 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 13.530,59 7.854,46 4.697,97 5.676,13 72,27 3.156,49 67,19 10. Thu nhập khác 14.548,03 12.301,31 13.201,63 2.246,73 18,26 (900,32) (6,82) 11. Chi phí khác 12. Lợi nhuận khác 14.548,03 12.301,31 13.201,63 2.246,73 18,26 (900,32) (6,82) 13. Tổng lợi nhuận trƣớc thuế 28.078,62 20.155,77 17.899,60 7.922,85 39,31 2.256,17 12,60 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 7.019,66 3.527,26 3.132,43 3.492,40 99,01 394,83 12,60 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 21.058,97 16.628,51 14.767,17 4.430,46 26,64 1.861,34 12,60 Thang Long University Library
  • 37. 27 Biểu đồ 2.1 Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty TNHH Việt Thắng giai đoạn 2011 – 2013 Đơn vị tính: Triệu đồng (Nguồn: Báo cáo tài chính công ty) Tình hình doanh thu: Nhìn vào biểu đồ 2.1 ta thấy doanh thu của công ty cao và có xu hướng tăng qua các năm. Hằng năm, quy mô vốn của công ty đều tăng lên, hướng tới đáp ứng nhu cầu thị trường số lượng sản phẩm cũng như chất lượng ngày càng được công ty chú trọng hơn, khách hàng thì mong muốn những sản phẩm chất lượng cho năng suất cây trồng cũng như vật nuôi hiểu được điều đó công ty luôn chọn lọc thị trường nguyên vật liệu tốt nhất như Hong Kong, Trung Quốc để tiến hành gia công sản phẩm của mình. Chính những điều đó khiến cho số lượng khách hàng của công ty ngày càng tăng lên góp phần làm tăng doanh thu. Giai đoạn 2013 – 2012: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty năm 2013 tăng 141.461,33 triệu đồng tương ứng tăng 13,16% so với năm 2012. Nguyên nhân tăng là do nền kinh tế ít biến động hơn trong năm 2013. Mặt khác công ty Việt Thắng là một công ty lớn có uy tín lâu dài trên thị trường chính vì vậy sự tác động của nền kinh tế không bị ảnh hưởng nhiều như các doanh nghiệp nhỏ lẻ khác. Giai đoạn 2012 – 2011: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty năm 2012 tăng 233,53 triệu đồng so với năm 2011 tương ứng tăng 27,79%. Nguyên nhân tăng là do: Quy mô công ty năm 2012 được mở rộng hơn, xây dựng thêm một nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc tại khu công nghiệp Song Khê, Nội Hoàn. Mặt khác doanh thu năm 2012 tăng chủ yếu là doanh thu từ hàng xuất khẩu nguyên nhân là do nguyên vật liệu để sản 1215201,7000 1073869,04000 840340,49000 1102945,52000 980709,49000 754373,63000 21058,97000 16628,51000 14767,17000 ,000 200000,000 400000,000 600000,000 800000,000 1000000,000 1200000,000 1400000,000 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Doanh thu Chi phí giá vốn Lợi nhuận
  • 38. 28 xuất hàng xuất khẩu công ty chủ yếu nhập khẩu tại các thị trường có uy tín và tiềm năng là Hong Kong và Trung Quốc công ty tiến hành gia công và đóng gói xuất khẩu. Tình hình chi phí giá vốn: Cùng với sự tăng lên của doanh thu thì giá vốn hàng bán công ty cũng tăng lên trong 3 năm qua. Số lượng hàng hóa bán ra nhiều hơn thì đồng nghĩa với việc chi phí nhân công, NVL tạo nên sản phẩm đó cũng tăng lên cho phù hợp với nguyên tắc doanh thu và chi phí. Giai đoạn 2013- 2012: Năm 2013 giá vốn hàng bán tăng 122.236,03 triệu đồng tương ứng tăng 12,46% so với năm 2012. Năm 2013 tốc độ tăng của giá vốn hàng bán nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh thu cho thấy chiến lược quản lý các khoản chi phí của công ty có hiệu quả hơn. Mặt khác do năm 2013 số lượng hàng xuất khẩu tăng cao hơn so với năm 2012 chính vì vậy doanh thu tăng lên so với bán trong nước trong khi chi phí giá vốn hàng bán không đổi. Giai đoạn 2011- 2012: Giá vốn hàng bán công ty năm 2012 tăng 226.335,86 triệu đồng tương ứng tăng 30,00% so với năm 2011. Số lượng hàng hóa bán ra nhiều hơn thì đồng nghĩa với việc chi phí nhân công, NVL tạo nên sản phẩm đó cũng tăng lên cho phù hợp với nguyên tắc doanh thu và chi phí. Tuy nhiên năm 2012 tốc độ tăng của giá vốn hàng bán lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu điều này cho thấy công ty chưa quản lý tốt việc phân bổ chi phí của mình. Tình hình lợi nhuận: Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty liên tục tăng qua các năm. Công ty TNHH Việt Thắng là một công ty có lịch sử lâu đời, việc quản lý vốn cũng như quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty luôn rõ ràng và có những chiến lược cụ thể được tích lũy qua nhiều năm hoạt động, vì vậy khiến cho lợi nhuận của công ty liên tục tăng qua các năm. Giai đoạn 2013- 2012: Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp công ty năm 2013 tăng 4.430,86 triệu đồng tương ứng tăng 26,64% so với năm 2012. Nguyên nhân tăng là do doanh thu năm 2013 tăng 13,16% so với năm 2012, công ty không cho khách hàng hưởng chiết khấu thương mại cũng như không xảy ra sai sót trong quá trình cung ứng dịch vụ khiến các khoản giảm trừ doanh thu bằng 0, kéo theo lợi nhuận tăng. Mặt khác, năm 2013 Giai đoạn 2011- 2012: Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp công ty năm 2012 tăng 12,60% so với năm 2011 tương ứng tăng 1.861,34 triệu đồng. Do doanh thu năm 2012 tăng so với năm 2011. Thang Long University Library
  • 39. 29 2.1.4.2. Quy mô cơ cấu tài sản – nguồn vốn Biểu đồ 2.2 Quy mô tài sản của công ty giai đoạn 2011 – 2013 (Đơn vị tính: Triệu đồng) (Nguồn: Báo cáo tài chính công ty) Từ biểu đồ trên ta thấy quy mô tài sản của công ty ngày càng được mở rộng. Tổng tài sản tăng từ 610.751,98 triệu đồng năm 2011 lên 901.771,98 triệu đồng năm 2012 trong đó: tài sản ngắn hạn năm 2012 là 701.998,90 triệu đồng tăng 235.527,24 triệu đồng tương ứng tăng 54,49% so với năm 2011. Tài sản dài hạn năm 2012 là 199.926,94 triệu đồng tăng 55.492,77 triệu đồng so với năm 2011. Năm 2013 tổng tài sản là 1.035.772,67 triệu đồng tăng 134.000,69 triệu đồng tương ứng tăng 14,86% so với năm 2012. Trong đó: năm 2013 tài sản ngắn hạn là 836.057,10 triệu đồng, tăng 134.058,30 triệu đồng so với năm 2012, tài sản dài hạn năm 2013 là 199.715,56 triệu đồng giảm 57,52 triệu đồng so với năm 2012. ,000 200000,000 400000,000 600000,000 800000,000 1000000,000 1200000,000 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 836057,1000 701998,9000 466471,67000 199715,56000 199926,94000 144280,31000 1035772,67000 901771,98000 610751,98000 Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn Tổng tài sản
  • 40. 30 Biểu đồ 2.3 Cơ cấu tài sản công ty giai đoạn 2011 – 2013 (Đơn vị tính: %) (Nguồn: Báo cáo tài chính công ty) Thông qua Biểu đồ2.1 ta thấy cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn 2011 – 2013 có xu hướng tăng tỷ trọng tài sản ngắn hạn giảm tỷ trọng tài sản dài hạn. Do công ty kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất vì vậy nhu cầu đầu tư cho hàng tồn kho tăng trong khi tài sản dài hạn của công ty chủ yếu là dây truyền sản xuất, phương tiện vận tải chỉ cần đầu tư tại một thời điểm và dùng trong nhiều chu kì kinh doanh. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn: Tỷ trọng tài sản ngắn hạn cho biết trong 100 đồng tài sản thì có bao nhiêu đồng là tài sản ngắn hạn. Giai đoạn 2011 – 2012: Tỷ trọng tài sản ngắn hạn công ty năm 2012 chiếm 77,85% cho thấy trong 100 đồng tài sản của doanh nghiệp thì có 77,85 đồng là tài sản ngắn hạn, tăng 1,47% so với năm 2012 nguyên nhân tăng là do năm 2013 công ty có tăng tài sản ngắn hạn bằng việc tăng kho, N L, tăng các khoản phải thu ngắn hạn mở rộng quy mô kinh doanh. Giai đoạn 2012 – 2013: Tỷ trọng tài sản ngắn hạn công ty năm 2013 chiếm 80,72%, cho thấy trong 100 đồng tài sản của doanh nghiệp thì có 80,72 đồng là tài sản ngắn hạn, tăng 2,87% với năm 2012. Nguyên nhân tăng là do tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn là 19,1% lớn hơn tốc độ tăng của tổng tài sản là 14,86%. Năm 2013 công ty chú trọng đầu tư vào hàng tổn kho để mở rộng kinh doanh và tăng các khoản tiền lên 152,60% so với năm 2012 để đảm bảo khả năng thanh toán tức thời. Đây là công ty sản xuất chính vì vậy tài sản của công ty chủ yếu nằm trong hàng hóa, NVL, tiền.. việc tăng tỷ trọng tài sản ngắn hạn là điều hoàn toàn phù hợp với ngành nghề kinh doanh của mình. 0% 20% 40% 60% 80% 100% Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 76,36 77,85 80,72 23,62 22,15 19,28 Tỷ trọng tài sản dài hạn Tỷ trọng tài sản ngắn hạn Thang Long University Library
  • 41. 31 Tỷ trọng tài sản dài hạn: Tỷ trọng tài sản dài hạn cho biết trong 100 đồng tài sản thì có bao nhiêu đồng là tài sản dài hạn. Giai đoạn 2011 – 2012: Năm 2012 tỷ trọng tài sản dài hạn công ty là 22,15% có nghĩa là trong 100 đồng tài sản thì có 22,15 đồng là tài sản dài hạn, giảm 1,47% so với năm 2011, nguyên nhân giảm là do khối lượng tăng của tài sản dài hạn là 55,49 triệu đồng nhỏ hơn khối lượng tăng của tổng tài sản là 235.527,24 triệu đồng. Giai đoạn 2012 – 2013: Năm 2013 tỷ trọng tài sản dài hạn công ty là 19,28% có nghĩa là trong 100 đồng tài sản thì có 19,28 đồng là tài sản dài hạn, giảm 2,87 đồng so với năm 2012. Nguyên nhân giảm là do tổng tài sản dài hạn của công ty năm 2013 không thay đổi so với năm 2012 nhưng do tài sản ngắn hạn năm 2013 tăng lên kéo theo tổng tài sản của công ty năm 2013 cũng tăng 19,10%. Điều này làm cho tỷ trọng tài sản dài hạn công ty năm 2013 giảm đi. Biểu đồ 2.4 Quy mô nguồn vốn công ty giai đoạn 2011 – 2013 (Đơn vị tính: Triệu đồng) (Nguồn: Báo cáo tài chính công ty) Nhìn vào biểu đồ ta thấy: quy mô nguồn vốn kinh doanh của công ty ngày càng được mở rộng tăng từ 610.751,98 triệu đồng năm 2011 lên 1.035.772,67 triệu đồng năm 2013, trong đó có cả sự tăng lên của nợ phải trả và vốn CSH. Nợ phải trả:Năm 2011 nợ phải trả là 491.712,33 triệu đồng, năm 2012 là 766.668,22 triệu đồng tăng 274.955,89 triệu đồng, tương ứng tăng 55,92% so với năm 2011. Năm 2013 nợ phải trả là 797.553,87 triệu đồng tăng 30.885,65 triệu đồng so với năm 2012, tương ứng tăng 4,03%. 0 200000 400000 600000 800000 1000000 1200000 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 797553,87000 766668,22000 491712,33000 238218,8000 135177,51000 119039,65000 1035772,67000 901771,98000 610751,98000 Nợ phải trả ốn CSH Tổng nguồn vốn
  • 42. 32 Vốn CSH: Vốn CSH của công ty có xu hướng tăng qua các năm cho thấy tính tự chủ về tài chính của công ty ngày càng được cải thiện hơn. ốn CSH của công ty tăng dần qua các năm từ 119.039,56 triệu đồng năm 2011 đến 238.218,80 triệu đồng năm 2013. Biểu đồ 2.5 Cơ cấu nguồn vốn công ty giai đoạn 2011 – 2013 (Đơn vị tính: %) (Nguồn: Báo cáo tài chính công ty) Thông qua biểu đồ 2.5 ta thấy cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2011 - 2013 có sự chuyển dịch tăng tỷ trọng vốn CSH, giảm tỷ trọng nợ phải trả, tuy nhiên sự biến động này chỉ ở mức nhỏ. Việc tăng tỷ trọng vốn CSH cho thấy doanh nghiệp càng ngày càng tự chủ hơn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Tỷ trọng nợ: Tỷ trọng nợ cho biết trong 100 đồng vốn cuả doanh nghiệp thì có bao nhiều đồng vốn được tài trợ bởi nguồn nợ phải trả. Công ty Việt Thắng là công ty lớn chính vì thế việc tiếp cận nguồn vốn vay dễ dàng hơn, công ty đã tận dụng cơ hội của mình để vay vốn ngân hàng đầu tư cho hoạt động kinh doanh như việc nhập khẩu nguyên vật liệu, mở rộng cơ sở sản xuất. Tận dụng lợi thế của mình công ty không nhưng không phải trả trước cho người bán mà còn được chiếm dụng vốn của người bán với số lượng lớn để đầu tư cho hoạt động kinh doanh. Giai đoạn 2011 – 2012: Tỷ trọng nợ công ty năm 2012 là 85,02% có nghĩa là trong 100 đồng vốn của doanh nghiệp thì có 85,02 đồng được tài trợ bằng nguồn vốn vay, tăng 4,52% so với năm 2011. Do năm 2011 công ty vay vốn để đầu tư kinh doanh và mở nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi mới tại khu công nghiệp Song Khê, Nội Hoàn, vì vậy làm cho tổng nợ phải trả tăng. Giai đoạn 2012 – 2013: Tỷ trọng nợ công ty năm 2013 là 77,00% có nghĩa là 100 đồng vốn CSH công ty huy đông từ 77 đồng nợ phải trả, giảm 8,02 đồng so với 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 80,51 85,02 77 19,49 14,98 23 Tỷ trọng vốn CSH Tỷ trọng nợ phải trả Thang Long University Library
  • 43. 33 năm 2012. Nguyên nhân giảm là do các khoản nợ vay ngắn hạn và dài hạn công ty năm 2013 đều đến hạn phải trả. Tuy nhiên nợ phải trả năm 2013 của công ty vẫn tăng 4,02% do việc chiếm dụng vốn của khách hàng, tỷ trọng nợ phải trả giảm do tốc độ tăng của nợ phải trả nhỏ hơn tốc độ tăng của tổng tài sản. Tỷ trọng vốn chủ sở hữu: Tỷ trọng vốn CSH cho biết trong 100 đồng vốn thì có bao nhiêu đồng là vốn CSH. Giai đoạn 2011 – 2012: tỷ trọng vốn CSH công ty năm 2012 là 14,98% có nghĩa là trong 100 đồng vốn thì có 14,98 đồng là vốn CSH, giảm 4,52% so với năm 2011. Mặc dù vốn CSH công ty năm 2012 tăng 66,68% so với năm 2011 nhưng tỷ trọng vốn CSH giảm do tổng nguồn vốn của doanh nghiệp tăng cao nhờ các khoản đi vay và chiếm dụng vốn của khách hàng. Giai đoạn 2012 – 2013: Tỷ trọng vốn CSH công ty năm 2013 là 23,00% có nghĩa là trong 100 đồng vốn thì có 23 đồng được tài trợ bằng nguồn vốn CSH tăng 8,02 đồng so với năm 2012. Mặc dù tỷ trọng vốn CSH công ty tăng lên nhưng vẫn chiếm tỷ trọng nhỏ cho thấy khả năng tự chủ của công ty còn thấp. Bảng 2.1 Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của công ty TNHH Việt Thắng giai đoạn 2011 - 2013 Đơn vị: % Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Chênh lệch 2013 - 2012 Chênh lệch 2012 - 2011 1. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu 1,73 1,55 1,76 0,18 (0,21) 2. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản 2,03 1,84 2,42 0,19 (0,57) 3. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu 8,84 12,33 12,41 (3,49) (0,09) 4. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản 117,32 119,07 137,59 (1,75) (18,52) (Nguồn: Báo cáo tài chính công ty) Tỷ suất sinh lời trên doanh thu: Tỷ suất sinh lời trên doanh thu cho biết trong 100 đồng doanh thu thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận. Giai đoạn 2011 – 2012: Tỷ suất sinh lời trên doanh thu năm 2012 là 1,55% có nghĩa là trong 100 đồng doanh thu thuần thì có 1,55 đồng lợi nhuận, giảm 0,21% so với năm 2011. Mặc dù doanh thu thuần năm 2012 tăng nhưng các khoản chi phí như