SlideShare a Scribd company logo
1 of 108
......................................................................................................................................
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
***
LUẬN VĂN THẠC SĨ
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS
VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
Ngành: Kinh doanh thương mại
HOÀNG TÂM ANH
Hà Nội, năm 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
***
LUẬN VĂN THẠC SĨ
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER
LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
Ngành: Kinh doanh thương mại
Mã số: 8340121
Họ và tên học viên: Hoàng Tâm Anh
Người hướng dẫn: PGS.TS. Trịnh Thị Thu Hương
Hà Nội, năm 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung đề tài “Giải pháp hoàn thiện dịch vụ logistics tại
Chi nhánh công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam tại Hà Nội” là công trình
nghiên cứu của bản thân tôi. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài
liệu, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục
tài liệu tham khảo. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn được thực hiện
nghiêm túc và trung thực.
Tôi xin chịu trách nhiệm với lời cam đoan trên.
Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2021
Người thực hiện luận văn
Hoàng Tâm Anh
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới Khoa Sau đại học cùng toàn thể các
thầy cô giáo Viện Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, trường Đại học Ngoại thương đã
nhiệt tình giảng dạy, tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập
và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới giảng viên
hướng dẫn – PGS.TS. Trịnh Thị Thu Hương vì đã hết lòng chỉ bảo, hướng dẫn để
tôi có thể hoàn thiện luận văn một cách tốt nhất.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo, các đồng nghiệp tại
Chi nhánh công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam tại Hà Nội đã luôn giúp đỡ,
bổ sung và hoàn thiện về mặt chuyên môn cho tôi. Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn
đến gia đình, bạn bè đã luôn ủng hộ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu của mình.
Học viên
Hoàng Tâm Anh
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................... ii
MỤC LỤC.................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH VẼ ..............................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .........................................................................................vii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ............................................... ix
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỊCH VỤ LOGISTICS VÀ NHÀ CUNG
CẤP DỊCH VỤ LOGISTICS .......................................................................................6
1.1. Tổng quan về dịch vụ logistics....................................................................... 6
1.1.1. Khái niệm dịch vụ logistics..........................................................................6
1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ logistics.....................................................................6
1.1.3. Phân loại dịch vụ logistics............................................................................8
1.1.4. Nội dung dịch vụ logistics............................................................................9
1.1.5. Vai trò của phát triển dịch vụ logistics.......................................................10
1.2. Khái quát chung về nhà cung ứng dịch vụ logistics (Logistics Service
Provider- LSP)......................................................................................................12
1.2.1. Khái niệm nhà cung ứng dịch vụ logistics.................................................12
1.2.2. Phân loại nhà cung ứng dịch vụ logistics...................................................14
1.2.3. Vai trò của nhà cung ứng dịch vụ logistics................................................15
1.2.4. Quy định của Việt Nam về điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics đối
với thương nhân nước ngoài.................................................................................16
1.3. Tiêu chí đánh giá và nhân tố ảnh hưởng tới kinh doanh dịch vụ logistics....18
iv
1.3.1. Tiêu chí đánh giá kinh doanh dịch vụ logistics..........................................18
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới kinh doanh dịch vụ logistics ...........................21
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH
CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI............27
2.1. Giới thiệu về Chi nhánh Công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam tại Hà
Nội 27
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.................................................................27
2.1.2. Phạm vi hoạt động......................................................................................30
2.1.3. Cơ cấu tổ chức............................................................................................30
2.2. Thực trạng dịch vụ logistics tại Chi nhánh Công ty TNHH Schenker
Logistics Việt Nam tại Hà Nội .............................................................................33
2.2.1. Tính đa dạng của sản phẩm, dịch vụ logistics............................................34
2.2.2. Doanh thu và lợi nhuận từ hoạt động logistics...........................................40
2.2.3. Thời gian thực hiện hợp đồng ....................................................................47
2.2.4. Số sai sót phát sinh khi thực hiện hợp đồng...............................................48
2.2.5. Tính đa dạng của khách hàng sử dụng dịch vụ ..........................................49
2.3. Đánh giá nhân tố ảnh hưởng tới dịch vụ logistics tại CN Công ty TNHH
Schenker Logistics Việt Nam tại Hà Nội .............................................................49
2.3.1. Nhân tố khách quan....................................................................................49
2.3.2. Nhân tố chủ quan........................................................................................52
2.4. Đánh giá về dịch vụ logistics tại CN Công ty TNHH Schenker Logistics Việt
Nam tại Hà Nội.....................................................................................................58
2.4.1. Ưu điểm......................................................................................................58
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................59
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS
TẠI CN CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ
v
NỘI ...............................................................................................................................63
3.1. Định hướng phát triển của CN Công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam
tại Hà Nội đến năm 2025......................................................................................63
3.1.1. Định hướng phát triển chung của CN Công ty TNHH Schenker
Logistics Việt Nam tại Hà Nội đến năm 2025 .....................................................63
3.1.2. Định hướng phát triển cụ thể của CN Công ty TNHH Schenker
Logistics Việt Nam tại Hà Nội đến năm 2025 .....................................................63
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện dịch vụ logistics tại CN Công ty TNHH
Schenker Logistics Việt Nam tại Hà Nội .............................................................65
3.2.1. Xây dựng phát triển nguồn nhân lực..........................................................65
3.2.2. Khắc phục hạn chế về cơ sở vật chất của chi nhánh ..................................67
3.2.3. Thúc đẩy và hoàn thiện ứng dụng công nghệ thông tin .............................68
3.2.4. Cải thiện quy trình thực hiện nghiệp vụ.....................................................69
3.2.5. Một số giải pháp khác ................................................................................70
3.3. Một số kiến nghị với các cơ quan quản lý Nhà nước....................................72
3.3.1. Kiến nghị về thủ tục hải quan.....................................................................72
3.3.2. Kiến nghị về hoàn thiện cơ chế, chính sách và phát triển kết cấu hạ tầng . 73
3.3.3. Kiến nghị về đào tạo nguồn nhân lực ngành Logistics ..............................74
3.3.4 Kiến nghị hoàn thiện chính sách pháp lý ....................................................75
KẾT LUẬN ..................................................................................................................77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................79
PHỤ LỤC.....................................................................................................................82
PHỤ LỤC 1.1...............................................................................................................82
PHỤ LỤC 1..................................................................................................................83
PHỤ LỤC 2.1: QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ THÔNG QUAN HẢI
QUAN TẠI SLV HAN ................................................................................................85
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
CN Chi nhánh
CNTT Công nghệ thông tin
DBS DB Schenker
FTL Full Truckload Vận tải nguyên xe
GPS Global Positioning System Hệ thống định vị toàn cầu
Hub Trung tâm logistics
LTL Less Than Truckload Vận tải ghép hàng lẻ
RHO Regional Head Office Văn phòng quản lý vùng
SLV HAN Chi nhánh công ty TNHH Schenker
Logistics Việt Nam tại Hà Nội
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ văn phòng quản lý vùng theo chiều dọc của DB Schenker............. 29
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quản lý phòng sản phẩm theo chiều dọc của Schenker Việt Nam 30
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự của SLV HAN năm 2021 .............................. 31
Sơ đồ 2.4: Quy trình điều vận xe tại SLV HAN...................................................................... 34
Sơ đồ 2.5: Quy trình thực hiện lô hàng xuyên biên giới LTL ........................................... 38
Sơ đồ 2.6: Trình tự các bước đăng ký soi hàng tại hải quan.............................................. 88
Sơ đồ 2.7: Quy trình thực hiện lô hàng xuyên biên giới FTL tại SLV HAN.............. 90
vii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Những khoản chi phí cơ bản trong hoạt động Logistics .......................... 12
Hình 2.1: Quy mô của DB Schenker trên thế giới .................................................. 27
Hình 2.2: Bản đồ tuyến LTL và các logistics hub vùng châu Á - Thái Bình Dương
..............................................................................................................................37
Hình 2.3: Cơ cấu doanh thu từ các dịch vụ logistics tại SLV HAN ........................ 43
Hình 2.4: Cơ cấu lợi nhuận từ các dịch vụ logistics tại SLV HAN ......................... 43
Hình 2.5: Số đơn hàng phát sinh chậm trễ của SLV HAN từ 2017 - 2020 .............. 48
Hình 2.6: Số khiếu nại, phàn nàn của khách hàng phát sinh về SLV HAN từ 2017 -
2020 ...................................................................................................................... 48
Hình 2.7: Tỉ trọng chiều dài các loại đường bộ trong tổng hệ thống ....................... 51
đường bộ Việt Nam ............................................................................................... 51
Hình 2.8: Thời gian vận chuyển giữa các hub (đơn vị: ngày) ................................. 93
Hình 2.9: Lịch trình vận chuyển LTL tuyến hướng Nam (Trung Quốc - Singapore)
..............................................................................................................................93
Hình 2.10: Lịch trình vận chuyển LTL tuyến hướng Bắc (Singapore - Trung Quốc)
..............................................................................................................................94
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Số lượng và cơ cấu nhân sự theo các chỉ tiêu tại SLV HAN năm 2020 ..
33 Bảng 2.2: Doanh thu và lợi nhuận từ hoạt động logistics của SLV HAN từ 2017 -
2020 ......................................................................................................................41
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh dịch vụ hải quan tại SLV HAN giai đoạn 2017-2020
..............................................................................................................................44
viii
Bảng 2.4: Doanh thu dịch vụ vận tải nội địa giai đoạn 2017-2020................................. 45
Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh dịch vụ vận tải xuyên biên giới FTL tại SLV HAN
giai đoạn 2017 - 2020.......................................................................................................................... 46
Bảng 2.6: Doanh thu dịch vụ vận tải xuyên biên giới LTL của SLV HAN................ 47
Bảng 3.1: Kế hoạch phát triển dịch vụ logistics của SLV HAN đến năm 2025........ 65
ix
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: Hoàng Tâm Anh
Chuyên ngành: Kinh doanh thương mại
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Trịnh Thị Thu Hương
Tên đề tài: Giải pháp hoàn thiện dịch vụ logistics tại Chi nhánh Công ty
TNHH Schenker Logistics Việt Nam tại Hà Nội
Chi nhánh Công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam tại Hà Nội là đơn vị
chuyên cung cấp dịch vụ logistics trong mảng thông quan và vận tải đường bộ.
Trong những năm qua, công ty đã chú trọng đến việc phát triển và cải thiện dịch vụ
nhằm phục vụ khách hàng một cách tốt nhất, tuy nhiên dịch vụ logistics của công ty
vẫn còn nhiều điểm hạn chế ở cả hai mảng thông quan và vận tải. Chính vì vậy, việc
hoàn thiện dịch vụ logistics tại Chi nhánh Công ty TNHH Schenker Logistics Việt
Nam tại Hà Nội là một yêu cầu cấp thiết đối với sự phát triển của công ty.
Trong luận văn của mình, tác giả đã đưa ra các cơ sở về lý luận mang tính
khoa học về dịch vụ logistics và nhà cung cấp dịch vụ logistics, dựa trên thực trạng
hoạt động của Chi nhánh Công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam tại Hà Nội
giai đoạn 2017-2020 để phân tích ưu nhược điểm của dịch vụ logistics mà công ty
cung cấp, sau đó đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện dịch vụ
logistics của công ty. Luận văn sử dụng cả phương pháp định tính và định lượng
cho đối tượng nghiên cứu là Dịch vụ logistics tại Chi nhánh Công ty TNHH
Schenker Logistics Việt Nam tại Hà Nội.
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hai thập niên qua chứng kiến sự hội nhập mạnh mẽ của Việt Nam với khu vực
và thế giới. Sau hơn mười bốn năm gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO),
Việt Nam đang thể hiện sự hội nhập ngày càng mạnh mẽ vào kinh tế khu vực và
quốc tế. Nền kinh tế Việt Nam phát triển nhanh chóng với tốc độ tăng trưởng GDP
bình quân giai đoạn 2016 – 2019 khá cao, đạt 6,8% - thuộc nhóm phát triển cao ở
khu vực Châu Á- Thái Bình Dương. Ngoài ra, mặc dù năm 2020 thế giới chịu ảnh
hưởng nặng nề của dịch bệnh Covid-19 về mọi mặt nhưng nền kinh tế nước ta tiếp
tục đạt tăng trưởng dương khi GDP 9 tháng đầu năm 2020 tăng 2,12%, thuộc nhóm
các nước tăng trưởng cao nhất khu vực và trên thế giới. Việt Nam đã và đang trở
thành điểm đến của các dòng vốn nước ngoài bởi sự hấp dẫn của một thị trường hơn
95 triệu dân, tiềm năng cả về sức tiêu thụ và nguồn lao động giá rẻ.
Nền kinh tế Việt Nam phát triển nhanh chóng, hội nhập sâu rộng vào sân chơi
quốc tế, dịch vụ thương mại tăng trưởng mạnh, cùng với đó là lợi thế về vị trí địa lý
thuận lợi để trở thành điểm trung chuyển hàng hóa quốc tế. Chính vì lẽ đó, ngành
logistics ngày càng phát triển và có vai trò quan trọng trong tăng trưởng kinh tế xã
hội. Logistics được quan tâm đầu tư phát triển ở Việt Nam cách đây khoảng 20 năm
nhờ vào quá trình mở cửa kinh tế quốc tế, tuy nhiên ngành logistics mới chỉ thực sự
bùng nổ vào 8 năm trở lại đây cùng với việc ký kết thành công các Hiệp định
thương mại tự do và cơ sở hạ tầng ngày càng cải thiện.
Hòa cùng xu thế phát triển của thế giới, số lượng các công ty logistics tại Việt
Nam cũng đang phát triển với tốc độ chóng mặt. Theo Báo cáo Logistics Việt Nam
2020, cả nước hiện có khoảng trên 4.000 doanh nghiệp logistics đang hoạt động,
bao gồm cả có vốn đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, trong đó chỉ có khoảng 10%
doanh nghiệp có vốn đăng ký trên 10 tỷ đồng, còn lại là các doanh nghiệp logistics
có vốn đăng ký nhỏ cũng như quy mô lao động hạn chế, chủ yếu tập trung vào
nghiệp vụ mua bán dịch vụ vận tải đường biển, đường hàng không, khai thuê hải
quan, dịch vụ vận tải nội địa. Không nhiều công ty có đủ năng lực đảm nhận toàn bộ
chuỗi cung ứng bao gồm vận chuyển đường bộ, kho bãi, đóng gói,… trong khi
2
đặc điểm của logistics là một chu trình khép kín từ kho của nhà sản xuất đến tay
khách hàng. Do quy trình đòi hỏi tích hợp nhiều dịch vụ có thể diễn ra ở nhiều quốc
gia nên những công ty lớn thường cẩn thận kiểm tra năng lực công ty logistics thông
qua mạng lưới rộng khắp. Trong khi đó, do vốn ít nên cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
nội địa Việt Nam cũng đơn giản, không thật sự chuyên sâu, không tổ chức được các
văn phòng đại diện ở nước ngoài nên nguồn thông tin bị hạn chế, các công việc ở
nước ngoài đều phải thông qua các đại lý của các công ty đa quốc gia. Điều này dẫn
đến đa số các doanh nghiệp logistics Việt Nam chỉ dừng lại ở việc làm đại lý cấp 2,
cấp 3, thậm chí cấp 4 cho các đối tác nước ngoài có mạng lưới toàn cầu mà chưa tổ
chức kết nối được các hoạt động vận tải đa phương thức.
Vận tải hàng hóa, đặc biệt là vận tải đường bộ, chiếm tỷ trọng lớn trong ngành
logistics tại Việt Nam. Tuy địa hình nước ta dài và hẹp, lại có đường bờ biển suốt
dọc chiều dài đất nước, nhưng vận tải hàng hóa ở Việt Nam vẫn chủ yếu là sử dụng
đường bộ. Tính đến cuối năm 2019, vận tải đường bộ chiếm khoảng 75% lượng
hàng hóa vận tải nội địa, chưa tính đến lượng hàng hóa vận tải đường bộ qua biên
giới. Dịch bệnh Covid-19 và cuộc chiến tranh thương mại Mỹ - Trung cũng đang
mở ra nhiều cơ hội lớn cho Việt Nam khi các tập đoàn lớn đang từng bước chuyển
dây chuyền sản xuất về các khu vực khác, trong đó có Việt Nam, càng giúp tăng
thêm nhu cầu sử dụng dịch vụ. Tuy nhiên, giao nhận hàng hóa bằng đường bộ của
các doanh nghiệp nội địa Việt Nam còn phần nào thiếu chuyên nghiệp so với trình
độ phát triển của các doanh nước ngoài, khả năng liên kết giữa các doanh nghiệp
còn rất hạn chế, chậm áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý và điều hành. Đây
chính là cơ hội tốt để các doanh nghiệp logistics lớn trên thế giới lựa chọn Việt Nam
để mở rộng và phát triển các dịch vụ vận tải của mình, một trong số đó là DB
Schenker. Là một doanh nghiệp đã có rất nhiều thành công trong lĩnh vực kinh
doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa, Schenker Logistics Việt Nam chi nhánh Hà Nội
đã và đang từng bước khẳng định sự tồn tại của mình bằng sự tín nhiệm của khách
hàng trong những năm qua nhờ dịch vụ hải quan và giao nhận hàng hóa bằng đường
bộ.
Chính vì những lý do trên, sau một thời gian làm việc trong lĩnh vực logistics,
3
tôi quyết định chọn đề tài “Giải pháp hoàn thiện dịch vụ logistics tại Chi nhánh
Công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam tại Hà Nội” làm luận văn thạc sỹ
chuyên ngành Kinh doanh thương mại.
2. Tình hình nghiên cứu
Hiện nay đã có những bài viết, công trình nghiên cứu về vận tải đường bộ, cơ
sở vật chất đường bộ, dịch vụ logistics tại Việt Nam... Dưới đây, tác giả tham khảo
và nghiên cứu một số bài báo và công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài của luận
văn:
- Bài báo “Phát triển ngành dịch vụ logistics tại Việt Nam” (2019) trên website
taichinhvietnam.vn của tác giả Phạm Trung Hải đã chỉ ra thực trạng ngành logistics
tại Việt Nam, các rào cản thách thức và cơ hội thúc đẩy logistics cũng như đưa ra
các giải pháp phát triển ngành logistics
- Bài viết “Sau 10 năm, Việt Nam có gần 1.200km đường cao tốc” trên
website của Tổng Cục Đường bộ Việt Nam (2020) đã nhận định hạ tầng giao thông
Việt Nam đã có nhiều đột phá ấn tượng sau 10 năm xây dựng (2011-2020)
- Bài viết “Phát triển dịch vụ logistics tại Hải Phòng - nâng cao năng lực cạnh
tranh và đẩy mạnh liên kết vùng” (2019) trên website của Bộ Công Thương trên cơ
sở phân tích các lợi thế phát triển ngành vận tải và logistics của Việt Nam đã đề ra
những giải pháp để đẩy mạnh xúc tiến thương mại, kết nối thị trường logistics và
giải quyết những điểm nghẽn trong logistics.
- Bài đăng “Định vị vai trò, tầm quan trọng của ngành logistics trong phát triển
kinh tế” (2019) trên website tapchicongthuong.vn đã xác định ngành dịch vụ
logistics Việt Nam đã có những bước phát triển nhanh và mạnh với tốc độ phát triển
lên đến 13 - 15% và là một trong những ngành có tiềm năng rất lớn đối với nền kinh
tế.
- Báo cáo Logistics 2020 của Bộ Công Thương đã đưa ra những phân tích về
hạ tầng giao thông đường bộ, các ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 đến dịch vụ
logistics và các doanh nghiệp dịch vụ logistics.
- Luận văn thạc sỹ “Một số giải pháp hoàn thiện dịch vụ logistics tại Cảng Cát
Lái – Tổng Công ty Tân cảng Sài Gòn đến năm 2020” (2013) của tác giả Nguyễn
4
Thị Hương Dịu, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh đã tóm tắt được lý luận
chung về dịch vụ logistics, đưa ra giải pháp hoàn thiện dịch vụ logistics tại cảng Cát
Lái trên cơ sở phân tích thực trạng dịch vụ logistics tại cảng.
- Theo bài viết “Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ logistics bên thứ ba (3PL)”
(2019) trên website phaata.com, ông Tom Patterson – phó chủ tịch cấp cao của bộ
phận Quản lý kho tại Saddle Creek Logistics Services đã đưa ra các đặc tính cần
thiết mà các nhà cung ứng dịch vụ logistics cần để đáp ứng nhu cầu của doanh
nghiệp xuất nhập khẩu.
Ngoài ra, tác giả còn nghiên cứu một số tài liệu khác liên quan đến logistics và
dịch vụ logistics. Tuy nhiên, những tài liệu, công trình nghiên cứu khoa học đi sâu
phân tích có hệ thống về mặt lý luận và thực tiễn để đánh giá thực trạng dịch vụ
logistics tại một doanh nghiệp nước ngoài như Schenker, từ đó xây dựng những giải
pháp phù hợp áp dụng cho doanh nghiệp đó để hoàn thiện dịch vụ logistics vẫn còn
hạn chế. Chính vì thế, qua đề tài nghiên cứu này, tác giả sẽ hệ thống hóa cơ sở lý
luận về dịch vụ logistics và nhà cung ứng dịch vụ logistics, phân tích thực trạng
dịch vụ logistics tại Chi nhánh Công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam tại Hà
Nội (SLV HAN), từ đó đưa ra một số giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện dịch vụ
logistics tại công ty. Đề tài này hoàn toàn không trùng lặp với các đề tài đã được
nghiên cứu trước đây.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là phân tích được thực trạng dịch vụ logistics
tại SLV HAN, trên cơ sở đó đề ra được giải pháp nhằm hoàn thiện dịch vụ logistics
cho công ty. Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận văn cần giải quyết được những
nhiệm vụ sau:
- Tổng kết được những lý luận chung về dịch vụ logistics và nhà cung ứng
dịch vụ logistics
- Làm rõ được những ưu điểm và nhược điểm của dịch vụ logistics tại SLV
HAN trên cơ sở phân tích thực trạng dịch vụ logistics của công ty
- Đề xuất một số giải pháp nhằm giải quyết những hạn chế và hoàn thiện dịch
vụ logistics tại SLV HAN
5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: dịch vụ logistics của SLV HAN
- Phạm vi nghiên cứu: Tình hình kinh doanh dịch vụ logistics tại SLV HAN
trong 4 năm gần nhất, giai đoạn 2017-2020 trên 3 mảng: thông quan, vận tải đường
bộ nội địa và vận tải đường bộ xuyên biên giới
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu khác nhau như:
- Phương pháp thu thập dữ liệu
- Phương pháp tổng hợp và thống kê phân tích
- Phương pháp so sánh
6. Kết cấu luận văn
Ngoài Lời mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, kết cấu luận văn
gồm ba chương:
- Chương I: Lý luận chung về dịch vụ logistics và nhà cung cấp dịch vụ
logistics
- Chương II: Thực trạng dịch vụ logistics tại Chi nhánh Công ty TNHH
Schenker Logistics Việt Nam tại Hà Nội
- Chương III: Một số giải pháp hoàn thiện dịch vụ logistics tại Chi nhánh Công
ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam tại Hà Nội
6
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỊCH VỤ LOGISTICS VÀ NHÀ
CUNG CẤP DỊCH VỤ LOGISTICS
1.1. Tổng quan về dịch vụ logistics
1.1.1. Khái niệm dịch vụ logistics
Hiện nay trên thế giới chưa có định nghĩa chung về “dịch vụ logistics” mà
chỉ xuất hiện nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm “logistics”. Trong đó, định
nghĩa được coi là đầy đủ và được sử dụng rộng rãi nhất là định nghĩa của Hội đồng
quản lý logistics của Hoa Kỳ (Council of logistics Management - CLM): “Logistics
là quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm soát quá trình lưu chuyển,
dự trữ hàng hóa, dịch vụ và những thông tin liên quan từ điểm xuất phát đầu
tiên đến nơi tiêu thụ cuối cùng sao cho hiệu quả và phù hợp với yêu cầu của
khách hàng” (logistics is the process of planning, implementing, and controling the
efficient, effective flow and storage of goods, services, and related information from
point of origin to point of consumption for the purpose of conforming to customer
requirements). (Hoàng Văn Châu, 2009)
Trong Luật thương mại Việt Nam 2005, khái niệm logistics không được định
nghĩa ràng mà thay vào đó là khái niệm “dịch vụ logistics” và được phiên âm theo
tiếng Việt là “lô-gi-stíc”. Điều 233 Luật thương mại Việt Nam 2005 định nghĩa:
“Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực
hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu
bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói
bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng
hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao. Dịch vụ logistics được
phiên âm theo tiếng Việt là dịch vụ lô-gi-stíc.” 1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ
logistics
Hiện nay chưa có tài liệu hay nghiên cứu cụ thể nào nói về đặc điểm của dịch
vụ logistics. Tuy nhiên tại Việt Nam, dịch vụ logistics chịu sự điều phối và quản lý
của pháp luật, vì vậy nó được kiểm soát bằng những quy định cụ thể trong Luật
Thương mại Việt Nam 2005. Theo đó, ta có thể khái quát lại những đặc điểm cơ bản
của dịch vụ logistics như sau:
7
Thứ nhất: Dịch vụ logistics không hiện hữu. Dịch vụ là vô hình, không tồn tại
dưới dạng vật thể. Tính không hiện hữu được biểu lộ khác nhau đối với từng loại
dịch vụ. Nhờ đó người ta có thể xác định mức độ sản phẩm hiện hữu, dịch vụ hoàn
hảo và mức độ trung gian giữa dịch vụ và hàng hóa hiện hữu. Trong dịch vụ
logistics người ta cung cấp cả sản phẩm hữu hình và vô hình (dịch vụ, tư vấn…).
Đôi khi cũng không có ranh giới rõ ràng, ví dụ như trên góc độ logistics từ hàng hóa
hữu hình tới dịch vụ phi hữu hình có 4 mức độ:
+ Hàng hóa hiện hữu: cung ứng tàu biển, đồ ăn, nước uống,… (bán hàng)
+ Hàng hóa hoàn hảo: Gồm hàng hóa hoàn hảo và khi tiêu dùng phải có dịch
vụ đi kèm để tăng sự thỏa mãn. Ví dụ: đóng gói hàng hóa,…
+ Dịch vụ: Thỏa mãn thông qua sản phẩm dịch vụ kèm phương tiện vận tải
+ Dịch vụ hoàn hảo: Hoàn toàn không hiện hữu. Ví dụ: khai thuê hải quan,…
+ Mức độ hữu hình và vô hình của sản phẩm gây khó khăn trong đánh giá của
khách hàng
Thứ hai: Dịch vụ không đồng nhất. Sản phẩm dịch vụ khó tiêu chuẩn hóa, khó
kiểm soát, các nhân viên thực hiện dịch vụ trong các lần khác nhau cũng khác nhau
(tốc độ làm chứng từ, tính chính xác,…). Khách hàng tiêu dùng là người quyết định
chất lượng dựa vào cảm nhận của họ. Vì vậy các khách hàng khác nhau sẽ có cảm
nhận khác nhau. Sản phẩm dịch vụ sẽ có giá trị cao khi thỏa mãn được nhu cầu
riêng biệt của khách hàng. Do vậy, trong cung cấp dịch vụ thường thực hiện cá nhân
hóa dịch vụ và làm cho tăng thêm mức độ khác biệt giữa các dịch vụ. Dịch vụ
logistics không đồng nhất còn do dịch vụ bao quanh và môi trường vật chất hay thay
đổi. Các dịch vụ là khác loại nếu dịch vụ cơ bản khác nhau. Ngay cả dịch vụ
logistics cùng loại cũng có sự khác nhau về lượng và về phẩm cấp do dịch vụ bao
quanh và kỹ năng nghề nghiệp khác nhau.
Thứ ba: Dịch vụ logistics không tách rời với hoạt động sản xuất và phân phối
chúng. Các sản phẩm cụ thể không đồng nhất nhưng đều mang tính hệ thống, đều từ
cấu trúc của dịch vụ cơ bản phát triển thành. Một sản phẩm dịch vụ cụ thể gắn liền
với cấu trúc của nó và là kết quả của quá trình hoạt động của hệ thống cấu trúc đó.
Quá trình sản xuất gắn liền với việc tiêu dùng dịch vụ, người tiêu dùng cũng tham
8
vào hoạt động cung cấp dịch vụ cho chính mình. Dịch vụ là liên tục và có hệ thống.
Thứ tư: Sản phẩm dịch vụ logistics là không thể tồn trữ (trừ phương tiện và cơ sở
vật chất của dịch vụ - nhưng chưa phải là dịch vụ nếu không có sự vận hành của
con người). Dịch vụ logistics không thể để tồn kho và vận chuyển từ khu vực này
sang khu vực khác, vì vậy nên việc tạo ra và tiêu dùng dịch vụ bị giới hạn bởi thời
gian. Điều này dẫn tới mất cân đối bố cục bộ trong cung cầu dịch vụ ở một khoảng
thời gian.
1.1.3. Phân loại dịch vụ logistics
Phân loại theo hình thức và loại hình, logistics gồm:
- Logistics bên thứ nhất (First Party Logistics): người chủ sở hữu hàng hóa tự
mình tổ chức và thực hiện các hoạt động logistics để đáp ứng nhu cầu của bản thân.
Theo hình thức này, chủ hàng phải đầu tư các phương tiện vận tải, kho chứa hàng,
hệ thống thông tin, nhân công để quản lý và vận hành hoạt động logistics. Logistics
bên thứ nhất làm phình to quy mô của doanh nghiệp và thường làm giảm hiệu quả
kinh doanh, vì doanh nghiệp không có đủ quy mô cần thiết, kinh nghiệm và kỹ năng
chuyên môn để quản lý và vận hành hoạt động logistics.
- Logistics bên thứ hai (Second Party Logistics): người cung cấp dịch vụ
logistics bên thứ hai là người cung cấp dịch vụ cho hoạt động đơn lẻ trong chuỗi các
hoạt động logistics (vận tải, kho bãi, khai báo hải quan, thanh toán hộ,…) để đáp
ứng nhu cầu của chủ hàng, chưa tích hợp hoạt động logistics. Loại hình này bao
gồm: các hãng vận tải biển, đường bộ, đường thủy nội địa, đường hàng không, các
doanh nghiệp kinh doanh bến bãi, khai báo hải quan, thanh toán hộ,…
- Logistics bên thứ ba (Third Party Logistics): là người thay mặt cho chủ
hàng quản lý và thực hiện các dịch vụ logistics cho từng bộ phận chức năng, ví dụ
như thay mặt người gửi hàng thực hiện các thủ tục xuất nhập và vận chuyển nội địa
hoặc thay mặt cho người nhập khẩu làm thủ tục thông quan và vận chuyển hàng tới
địa điểm theo quy định,… Do đó logistics bên thứ ba bao gồm nhiều dịch vụ khác
nhau, kết hợp chặt chẽ việc luân chuyển, tồn trữ hàng hóa, xử lý thông tin,…và có
tính tích hợp vào dây chuyền cung ứng của khách hàng.
- Logistics bên thứ tư (Fourth Party Logistics): là người tích hợp, gắn kết
9
các nguồn lực tiềm năng và cơ sở vật chất, khoa học kỹ thuật của mình với các tổ
chức khác để thiết kế, xây dựng và vận hành các giải pháp chuỗi logistics. Logistics
bên thứ tư chịu trách nhiệm quản lý dòng lưu chuyển logistics, cung cấp các giải
pháp dây chuyền cung ứng, hoạch định, tư vấn logistics, quản trị vận tải,…
Logistics bên thứ tư hướng đến quản trị cả quá trình logistics, nhận hàng từ nơi sản
xuất, làm thủ tục xuất nhập khẩu, đưa hàng đến nơi tiêu thụ cuối cùng.
- Logistics bên thứ năm (Fifth Party Logistics): đã được nhắc đến trong
những năm gần đây. Đây là hình thức phát triển cao hơn của logistics bên thứ tư đi
cùng với sự phát triển của thương mại điện tử.
Phân loại theo lĩnh vực hoạt động của logistics
Ngày nay, hệ thống logistics càng có vị trí và vai trò quan trọng đối với hoạt
động sản xuất và đời sống, được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khác nhau và
phát triển thành 3 nhóm :
Hệ thống logistics trong quân sự;
Hệ thống logistics trong sản xuất, kinh doanh, thương
mại; Hệ thống logistics trong quản lý xã hội.
Phân loại theo quá trình, logistics gồm 3 loại:
- Logistics đầu vào (Inbound logistics): là các hoạt động đảm bảo cung ứng
tài nguyên đầu vào (nguyên liệu, thông tin, vốn,…) một cách tối ưu cả về vị trí, thời
gian và chi phí cho quá trình sản xuất.
- Logistics đầu ra (Outbound logistics): là các hoạt động đảm bảo cung cấp
thành phẩm đến tay người tiêu dùng một cách tối ưu cả về vị trí, thời gian và chi phí
nhằm đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp.
- Logistics ngược (Reserse logistics) là quá trình thu hồi các phụ phẩm, phế
liệu, phế phẩm, các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường phát sinh từ quá trình sản
xuất, phân phối và tiêu dùng trở về để tái chế hoặc xử lý.
1.1.4. Nội dung dịch vụ logistics
Để tiện cho công tác quản lý, ngày 30/12/2017 Chính phủ Việt Nam đã ban
hành Nghị định số 163/2017/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ logistics. Nghị
định chính thức có hiệu lực từ ngày 20/02/2018, trong đó phân loại cụ thể 17 loại
10
hình dịch vụ logistics tại Điều 3 chương I. (Phụ lục 1.1)
1.1.5. Vai trò của phát triển dịch vụ logistics
1.1.5.1. Vai trò của phát triển dịch vụ logistics đối với nền kinh tế quốc dân
Logistics là một chuỗi các hoạt động liên tục, có liên hệ mật thiết với nhau,
tác động qua lại lẫn nhau. Nếu xem xét ở góc độ tổng thể, ta thấy dịch vụ logistics là
mối liên kết kinh tế xuyên suốt gần như toàn bộ quá trình sản xuất, lưu thông và
phân phối hàng hóa. Một nghiên cứu của trường Đại học quốc gia Michigan (Hoa
Kỳ) cho thấy, chỉ riêng hoạt động dịch vụ logistics đã chiếm từ 10 đến 15% GDP
của hầu hết các nước lớn ở châu Âu, Bắc Mỹ và một số nền kinh tế châu Á- Thái
Bình Dương (theo Rushton Oxley & Croucher, (2000)). Vì vậy, nếu nâng cao hiệu
quả hoạt động logistics thì sẽ góp phần quan trọng trong nâng cao hiệu quả kinh tế-
xã hội.
Hiệu quả hoạt động logistics tác động trực tiếp đến khả năng hội nhập của
nền kinh tế. Theo nhà kinh tế học người Anh Ullman: “Khối lượng hàng hóa lưu
chuyển giữa hai nước tỷ lệ thuận với tỉ số tiềm năng kinh tế của hai nước và tỉ lệ
nghịch với khoảng cách của hai nước đó”. Khoảng cách ở đây được hiểu là khoảng
cách kinh tế. Khoảng cách kinh tế càng được rút ngắn thì lượng hàng tiêu thụ trên
thị trường càng lớn. Do vậy, việc giảm chi phí của dịch vụ logistics có ý nghĩa rất
quan trọng trong chiến lược thúc đẩy xuất khẩu phát triển và tăng trưởng kinh tế của
mỗi quốc gia.
Hoạt động của dịch vụ logistics hiệu quả làm tăng tính cạnh tranh của một
quốc gia trên trường quốc tế. Theo nghiên cứu của Limao và Venables (2001) cho
thấy sự khác biệt trong kết cấu hạ tầng chiếm 40% trong sự chênh lệch chi phí với
các nước tiếp giáp với biển và 60% với các nước không tiếp giáp với biển. Hơn nữa,
trình độ phát triển và chi phí cho dịch vụ logistics của một số quốc gia còn được
xem là một căn cứ quan trọng trong chiến lược đầu tư của các tập đoàn đa quốc gia.
Quốc giao nào có hệ thống cơ sở hạ tầng đảm bảo, hệ thống cảng biển tốt, … sẽ thu
hút được đầu tư từ các công ty hay tập đoàn lớn trên thế giới. Sự phát triển vượt bậc
của Singapore, Hồng Kông và gần đây là Trung Quốc là một minh chứng sống động
cho việc thu hút đầu tư nước ngoài nhằm tăng trưởng xuất khẩu, tăng GDP thông
11
qua việc phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ logistics.
1.1.5.2. Vai trò của phát triển dịch vụ logistics đối với các doanh nghiệp
Đối với các doanh nghiệp, dịch vụ logistics đóng góp vai trò rất to lớn. Đây
là nguồn động lực cho đổi mới và tăng trưởng kinh tế. Vai trò của phát triển dịch vụ
logistics đối với doanh nghiệp được thể hiện:
 Giúp giải quyết cả đầu ra lẫn đầu vào của doanh nghiệp một cách
hiệu quả: Nhờ có thể thay đổi các nguồn tài nguyên đầu vào hoặc tối ưu hóa quá
trình chu chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ,… dịch vụ logistics giúp giảm
chi phí, tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp. Có nhiều doanh nghiệp thành
công lớn nhờ có được chiến lược và sử dụng dịch vụ logistics đúng đắn, ngược lại
có không ít doanh nghiệp gặp khó khăn, thậm chí thất bại, phá sản do có những
quyết định sai lầm trong hoạt động logistics.

 Góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, giảm thiểu chi phí nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: Doanh nghiệp chủ động trong việc chọn
nguồn nguyên liệu, công nghệ sản xuất, thiết kế mẫu mã, tìm kiếm thị trường tiêu
thụ thông qua nhiều kênh phân phối khác nhau; Chủ động trong việc lên kế hoạch
sản xuất, quản lý hàng tồn kho và giao hàng theo đúng thời gian với tổng chi phí
thấp nhất.

 Góp phần làm giảm chi phí thông qua việc tiêu chuẩn hóa chứng từ: Theo
các chuyên gia ngoại thương, giấy tờ rườm rà chiếm một khoản chi phí không nhỏ
trong mậu dịch quốc tế và vận chuyển. Thông qua dịch vụ logistics, các công ty
logistics sẽ đứng ra đảm nhận việc ký một hợp đồng duy nhất sử dụng chung cho
mọi loại hình vận tải để đưa hàng hóa từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng cuối cùng.

 Là công cụ hiệu quả để đạt được lợi thế cạnh tranh lâu dài về sự khác biệt
hóa và tập trung: thông qua sự phát triển của công nghệ thông tin (CNTT) làm gia
tăng sự hài lòng và giá trị cung cấp cho khách hàng của dịch vụ logistics.

 Hỗ trợ đắc lực cho hoạt động marketing, đặc biệt là marketing hỗn hợp
(Mix marketing 4P- Right Product, Right Price, Proper Promotion, Right Place).
Dịch vụ logistics đóng vai trò then chốt trong việc đưa sản phẩm đến đúng nơi cần
đến, vào đúng thời điểm thích hợp. Sản phẩm/ dịch vụ chỉ được thỏa mãn khách
12
hàng và có giá trị khi và chỉ khi nó đến được với khách hàng đúng thời hạn và đúng
địa điểm quy định.
Mục tiêu của marketing là tối đa hóa lợi nhuận của công ty về lâu dài. Còn
mục tiêu của logistics là cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng với chi phí nhỏ
nhất. Các chi phí cơ bản trong hoạt động logistics được thể hiện qua hình sau:
Giá cả
Sản phẩm
Chiêu thị
Vị trí/ Dịch vụ khách hàng
Chi phí vận tải
Chi phí quản lý kho
Chi phí dự trữ
Chi phí sản xuất
Chi phí giải quyết đơn hàng và thông tin
Hình 1.1: Những khoản chi phí cơ bản trong hoạt động Logistics
(Nguồn: Giáo trình Logistics và vận tải quốc tế, Đại học Ngoại thương)
Tổng chi phí được xác định theo công thức sau:
Chi phí vận tải + Chi phí lưu kho, lưu bãi + Chi phí giải quyết đơn
hàng và cung cấp thông tin + Chi phí sản xuất + Chi phí lưu trữ
Muốn đưa ra quyết định logistics một cách đúng đắn cần cân đối giữa thu và
chi nhằm lựa chọn được phương án đáp ứng nhu cầu tốt nhất với tổng chi phí nhỏ
nhất.
1.2. Khái quát chung về nhà cung ứng dịch vụ logistics (Logistics Service
Provider- LSP)
1.2.1. Khái niệm nhà cung ứng dịch vụ logistics
Hiện nay chưa có định nghĩa chung nhất nào về nhà cung ứng dịch vụ
logistics. Ngay cả tại thị trường Việt Nam, tuy có rất nhiều doanh nghiệp đăng ký
kinh doanh và mang tên dịch vụ logistics nhưng doanh nghiệp logistics thực sự lại
T
ổng chi phí =
13
không nhiều. Tuy vậy, nói một cách đơn giản, nhà cung ứng dịch vụ logistics trọn
gói door to door cho hàng hóa xuất nhập khẩu là người tích hợp hàng loạt các dịch
vụ vận tải giao nhận, thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu thành một chuỗi liên tục
để đảm bảo hàng hóa được vận chuyển door to door. Để có thể thực hiện được
những công việc này, trước hết các doanh nghiệp này phải là nhà kinh doanh vận tải
đa phương thức. Trong quá trình phát triển, với việc đảm nhận thêm các hoạt động
khác như bảo quản, phân phối,… dần dần họ sẽ chuyển hóa thành nhà cung ứng
dịch vụ logistics thực sự.
Ngoài ra, một số nhà nghiên cứu trên thế giới có ý kiến cho rằng trên cơ sở
phân chia hoạt động của logistics tổng thể (Global logistics) thành logistics quản lý
chuỗi cung ứng (Supply Chain Management Logistics), logistics quản lý vận
chuyển hàng hóa (Transport Management Logistics) và logistics về quản lý hàng
lưu kho, kiểm kê, kho bãi (Warehousing/Inventory Management Logistics), thì chỉ
khi nào người làm giao nhận có khả năng điều chỉnh cả một tập hợp các hoạt động
của nhiều ngành cùng một lúc và làm tất cả các công việc liên quan đến cung ứng,
vận chuyển, theo dõi sản xuất, dịch vụ kho bãi, thủ tục hải quan, phân phối,… mới
được nhìn nhận như nhà cung ứng dịch vụ logistics thực sự. Quan điểm này gần như
đồng nhất với các ý kiến và khái niệm mà một số nhà nghiên cứu ở Việt Nam đưa
ra. Một trong những ý kiến điển hình được nêu ra bởi luật sư Võ Nhật Thăng trong
bài “Dịch vụ giao nhận hàng hóa trong Luật Thương mại” như sau: “Những người
không chỉ là làm giao nhận mà còn làm cả các công việc về lưu kho, dán nhãn hiệu,
đóng gói bao bì, thuê phương tiện vận chuyển, làm thủ tục hải quan và có thể mua
giúp bảo hiểm cho chủ hàng nữa, người này gọi là Logistics Service Provider
(Người cung cấp dịch vụ tiếp vận)”. Khái quát hơn có thể tham khảo định nghĩa của
TSKH. Nguyễn Văn Chương, nguyên Phó Viện trưởng Viện Chiến lược và Phát
triển giao thông vận tải: “Nhà cung cấp dịch vụ logistics là một bên tham gia vào
quá trình sản xuất và lưu thông cung các tổ chức nhà nước (Government), các chủ
hàng (Shipper), các nhà sản xuất, kinh doanh (business), người tiêu dùng hình
thành dây chuyền cung ứng tổng hợp (The intergrated supply chain process)”.
Về khía cạnh văn bản pháp luật, Luật Thương mại Việt Nam 2005- Điều 234
14
có nêu: “Thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics là doanh nghiệp có đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ logistics theo quy định của pháp luật”. Như vậy, nhà cung ứng
dịch vụ logistics phải là thương nhân và kinh doanh có điều kiện. Theo dự thảo lần
thứ ba của nghị định quy định chi tiết Luật Thương mại thì điều kiện kinh doanh
dịch vụ là doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh phù hợp theo quy định của pháp luật
Việt Nam và có số vốn pháp định là 10 tỷ đồng, đáp ứng điều kiện kinh doanh nếu
pháp luật có quy định cho mỗi loại dịch vụ cụ thể. Cũng trong văn bản Nghị định số
140/2007/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về điều kiện kinh doanh dịch
vụ logistics và giới hạn trách nhiệm đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ
logistics, người kinh doanh dịch vụ logistics được chia theo hai trường hợp: Thương
nhân kinh doanh dịch vụ logistics nói chung và Thương nhân nước ngoài kinh
doanh dịch vụ logistics. Cụ thể: “Thương nhân kinh doanh dịch vụ lô-gi-stíc là
thương nhân tổ chức thực hiện dịch vụ lô-gi-stíc cho khách hàng bằng cách tự
mình thực hiện hoặc thuê lại thương nhân khác thực hiện một hoặc nhiều công
đoạn của dịch vụ đó” và “Thương nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ lô-gi-stíc
là thương nhân thuộc các nước, vùng lãnh thổ mà Việt Nam có cam kết trong các
điều ước quốc tế về mở cửa thị trường kinh doanh dịch vụ lô-gi-stíc”.
Trên phạm vi Việt Nam, đây có thể coi là một chuẩn mực để định nghĩa thế
nào là một nhà cung ứng dịch vụ logistics. Sau này, Nghị định số 140/2007/NĐ-CP
được thay thế bởi Nghị định số 163/2017/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ
logistics, được Chính phủ ban hành ngày 30/12/2017 và có hiệu lực từ ngày
20/02/2018. Chính vì vậy, những vấn đề trình bày tiếp theo có liên quan đến nhà
cung ứng dịch vụ logistics trên lãnh thổ Việt Nam sẽ được xem xét và đánh giá dựa
trên trên cơ sở Luật Thương mại Việt Nam 2005 và Nghị định số 163/2017/NĐ-CP.
1.2.2. Phân loại nhà cung ứng dịch vụ logistics
Có rất nhiều cách phân loại nhà cung ứng dịch vụ logistics. Dựa vào các loại
hình dịch vụ logistics, có thể phân loại nhà cung ứng dịch vụ logistics thành:
- Nhà cung ứng dịch vụ kinh doanh các dịch vụ logistics chủ yếu.
- Nhà cung ứng dịch vụ kinh doanh các dịch vụ logistics liên quan đến vận
tải.
15
- Nhà cung ứng dịch vụ kinh doanh các dịch vụ logistics liên quan khác.
- Nhà cung ứng dịch vụ kinh doanh logistics trọn gói “door to door”.
Nếu phân loại nhà cung ứng dịch vụ logistics theo nguồn gốc vốn đầu tư thì
nhà cung ứng dịch vụ được chia thành:
- Các nhà cung ứng dịch vụ logistics nội địa
- Các nhà cung ứng dịch vụ có vốn đầu tư nước ngoài
1.2.3. Vai trò của nhà cung ứng dịch vụ logistics
Trong quá khứ chưa có dịch vụ logistics, các chủ thể như người cung ứng,
nhà sản xuất, người bán buôn, bán lẻ, người tiêu dùng cuối cùng phải làm việc trực
tiếp với nhau. Nhà sản xuất phải tự tìm nguồn cung ứng, rồi đưa hàng hóa tới tay
khách hàng thông qua các kênh phân phối như người bán buôn, bán lẻ. Nhưng khi
có hoạt động logistics, các nhà cung cấp dịch vụ logistics sẽ thực hiện công việc di
chuyển nguyên vật liệu từ nhà cung ứng tới các khâu sản xuất trong quá trình sản
xuất, và di chuyển nguyên vật liệu từ nhà cung ứng tới các khâu sản xuất trong quá
trình sản xuất ra tới tay khách hàng. Như vậy, có thể thấy nhà cung cấp dịch vụ
logistics (LSP) đóng vai trò kết nối giữa các chủ thể trong một quá trình, giải quyết
tất cả vấn đề về logistics theo nhu cầu của khách hàng.
Cùng với sự phát triển của dịch vụ logistics, vào trò của người cung ứng dịch
vụ cũng được mở rộng ra rất nhiều. Những dịch vụ được LSP cung cấp là dịch vụ
“trọn gói” về toàn bộ quá trình vận tải và phân phối hàng hóa trong suốt lộ trình của
hàng hóa, từ người bán đến người mua, nhằm mục đích thỏa mãn cao nhất cho nhu
cầu của khách hàng. Dịch vụ “trọn gói” bao gồm:
- Về kho: kho do người cung cấp logistics cung cấp và quản lý, chỉ có hàng
hóa trong kho là thuộc về khách hàng.
- Về vận tải và phân phối: người cung cấp logistics chịu trách nhiệm về mọi
chuyển động hàng hóa trong chuỗi cung ứng. Họ có thể ký hợp đồng phụ với người
chuyên chở thực sự, hoặc dùng chính phương tiện của mình để thực hiện.
- Về kiểm kê tồn kho: người cung cấp logistics điều hành và thường xuyên
giữ mức tồn kho hợp lý, căn cứ vào những tin báo nhận từ mọi chặng trong chuỗi
cung ứng.
16
- Đặt hàng: người cung ứng logistics chịu trách nhiệm đặt những nguyên vật
liệu hoặc thành phầm lắp ráp khi cần.
- Những dịch vụ giá trị gia tăng: bao gồm tất cả những dịch vụ hoàn tất sản
xuất, đóng gói, dán nhãn, lập hóa đơn, quảng cáo, tài chính, dịch vụ logistics ngược
chiều. Đối với khách hàng công nghiệp, những dịch vụ này được yêu cầu nhiều.
Như vậy, người cung ứng dịch vụ logistics chính là lực lượng thúc đẩy của
ngành công nghiệp này và năng lực của họ quyết định triển vọng của hoạt động
logistics như là chất xúc tác cho thương mại quốc tế và trong nước.
1.2.4. Quy định của Việt Nam về điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics đối với
thương nhân nước ngoài.
Đối với thương nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ logistics, ngoài việc có
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp lệ, phải có đủ phương tiện, thiết bị, công
cụ đảm bảo tiêu chuẩn an toàn, kỹ thuật, đội ngũ nhân viên đáp ứng yêu cầu và đáp
ứng các điều kiện, quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4, chương II của Nghị định
163/2017/NĐ-CP, họ cũng cần tuân thủ những điều kiện cụ thể được quy định
khoản 3 Điều 4 của Nghị định này, cụ thể:
“a) Trường hợp kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải
biển (trừ vận tải nội địa):
- Được thành lập các công ty vận hành đội tàu treo cờ Việt Nam hoặc góp
vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp, trong đó tỷ lệ vốn góp của
nhà đầu tư nước ngoài không quá 49%. Tổng số thuyền viên nước ngoài làm việc
trên các tàu treo cờ quốc tịch Việt Nam (hoặc được đăng ký ở Việt Nam) thuộc sở
hữu của các công ty này tại Việt Nam không quá 1/3 định biên của tàu. Thuyền
trưởng hoặc thuyền phó thứ nhất phải là công dân Việt Nam.
- Công ty vận tải biển nước ngoài được thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn,
mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp.
b) Trường hợp kinh doanh dịch vụ xếp dỡ container thuộc các dịch vụ hỗ trợ
vận tải biển (có thể dành riêng một số khu vực để cung cấp các dịch vụ hoặc áp
dụng thủ tục cấp phép tại các khu vực này), được thành lập doanh nghiệp hoặc góp
vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp, trong đó tỷ lệ vốn góp của
17
nhà đầu tư nước ngoài không quá 50%. Nhà đầu tư nước ngoài được phép thành
lập hiện diện thương mại tại Việt Nam dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh.
c) Trường hợp kinh doanh dịch vụ xếp dỡ container thuộc các dịch vụ hỗ trợ
mọi phương thức vận tải, trừ dịch vụ cung cấp tại các sân bay, được thành lập
doanh nghiệp hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp, trong
đó tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không quá 50%.
d) Trường hợp kinh doanh dịch vụ thông quan thuộc dịch vụ hỗ trợ vận tải
biển, được thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong
doanh nghiệp, trong đó có vốn góp của nhà đầu tư trong nước. Nhà đầu tư nước
ngoài được phép thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam dưới hình thức hợp
đồng hợp tác kinh doanh.
đ) Trường hợp kinh doanh các dịch vụ khác, bao gồm các hoạt động sau:
Kiểm tra vận đơn, dịch vụ môi giới vận tải hàng hóa, kiểm định hàng hóa, dịch vụ
lấy mẫu và xác định trọng lượng; dịch vụ nhận và chấp nhận hàng; dịch vụ chuẩn
bị chứng từ vận tải, được thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần
vốn góp trong doanh nghiệp, trong đó có vốn góp của nhà đầu tư trong nước.
e) Trường hợp kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải
đường thủy nội địa, dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải đường sắt, được
thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh
nghiệp, trong đó tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không quá 49%.
g) Trường hợp kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải
đường bộ, được thực hiện thông qua hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc
được thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong
doanh nghiệp, trong đó tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không quá 51%.
100% lái xe của doanh nghiệp phải là công dân Việt Nam.
h) Trường hợp kinh doanh dịch vụ vận tải hàng không thực hiện theo quy định
của pháp luật về hàng không.
i) Trường hợp kinh doanh dịch vụ phân tích và kiểm định kỹ thuật
- Đối với những dịch vụ được cung cấp để thực hiện thẩm quyền của Chính
18
phủ được thực hiện dưới hình thức doanh nghiệp trong đó có vốn góp của nhà đầu
tư trong nước sau ba năm hoặc dưới hình thức doanh nghiệp trong đó không hạn
chế vốn góp nhà đầu tư nước ngoài sau năm năm, kể từ khi nhà cung cấp dịch vụ tư
nhân được phép kinh doanh các dịch vụ đó.
- Không được kinh doanh dịch vụ kiểm định và cấp giấy chứng nhận cho các
phương tiện vận tải.
- Việc thực hiện dịch vụ phân tích và kiểm định kỹ thuật bị hạn chế hoạt động tại
các khu vực địa lý được cơ quan có thẩm quyền xác định vì lý do an ninh quốc phòng.”
Đối với thương nhân nước ngoài cung cấp dịch vụ giao nhận vận tải đường bộ,
điều kiện kinh doanh đã được đề cập rõ tại điểm g, khoản 3, Điều 4, Chương II của
Nghị định.
Logistics là một ngành dịch vụ bao gồm nhiều công việc, được coi như “nhân
vật trung gian” đưa hàng hóa từ cơ sở sản xuất đến tay người tiêu dùng. Một công ty
kinh doanh dịch vụ logistics có thể lựa chọn cung cấp một hoặc nhiều dịch vụ trong
danh sách quy định tại Nghị định 163/2017/NĐ-CP. Trên lãnh thổ Việt Nam, để có
thể thành lập và hoạt động hợp pháp, các doanh nghiệp logistics cần đáp ứng những
điều kiện bắt buộc và tuân thủ đầy đủ theo những yêu cầu mà pháp luật Việt Nam
quy định.
1.3. Tiêu chí đánh giá và nhân tố ảnh hưởng tới kinh doanh dịch vụ logistics
1.3.1. Tiêu chí đánh giá kinh doanh dịch vụ logistics
- Tính đa dạng của sản phẩm, dịch vụ logistics: Đây là tiêu chí tương đối
phản ánh số lượng, loại hình sản phẩm, dịch vụ logistics mà nhà cung ứng dịch vụ
logistics cung ứng cho khách hàng. Khi sản phẩm, dịch vụ logistics càng đa dạng thì
càng thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
Tính đa dạng của sản phẩm, dịch vụ logistics có thể đánh giá thông qua số
lượng sản phẩm, dịch vụ logistics mà doanh nghiệp phát triển mới trong kỳ.
Doanh nghiệp càng mở rộng và phát triển kinh doanh dịch vụ logistics thì
càng triển khai nhiều sản phẩm, dịch vụ logistics nhằm thỏa mãn và đáp ứng tốt hơn
nhu cầu của khách hàng. Từ đó doanh nghiệp gia tăng doanh thu, thị phần và sức
cạnh tranh trên thị trường.
19
- Doanh thu từ hoạt động dịch vụ logistics: Đây là chỉ tiêu tuyệt đối phản
ánh quy mô lợi ích kinh tế mà nhà cung ứng dịch vụ logistics thu được từ việc cung
ứng dịch vụ logistics cho khách hàng trong một thời kỳ nhất định. Doanh thu từ
hoạt động kinh doanh là toàn bộ tiền bán sản phẩm hàng hóa, cung ứng dịch vụ trên
thị trường sau khi đã trừ đi các khoản chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại (nếu có); thu từ phần trợ giá của nhà nước khi thực hiện cung cấp hàng
hóa dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước và thường được đo lường bằng cách tính
toán 2 chỉ tiêu:
Sự biến động về doanh Doanh thu từ hoạt Doanh thu từ hoạt động
thu từ hoạt động dịch động dịch vụ - dịch vụ logistics kỳ
vụ logistics logistics kỳ này trước
Tốc độ biến động về
doanh thu t ừ hoạt
động dịch vụ
logistics
Doanh thu từ hoạt
Doanh thu từ hoạt động
động dịch vụ -
dịch vụ logistics kỳ trước
=
logistics kỳ này
x 100
Doanh thu từ hoạt động dịch vụ logistics kỳ trước
Quy mô doanh thu càng lớn thì chứng tỏ dịch vụ logistics của nhà cung ứng
dịch vụ logistics càng được nhiều khách hàng tin tưởng, lựa chọn, năng lực cạnh
tranh của nhà cung ứng dịch vụ logistics càng cao và chứng tỏ chất lượng dịch vụ
được khách hàng tin tưởng.
Do đó nếu như sự biến động về doanh thu từ hoạt động dịch vụ logistics và
tốc độ biến động về doanh thu từ hoạt động dịch vụ logistics có giá trị dương thì cho
thấy hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của doanh nghiệp được mở rộng và phát
triển và ngược lại.
- Lợi nhuận từ hoạt động dịch vụ logistics: Đây là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh
lợi nhuận mà nhà cung ứng dịch vụ logistics thu được từ việc cung ứng dịch vụ
logistics cho khách hàng trong một thời kỳ nhất định, thường được đo lường bằng
cách tính toán 2 chỉ tiêu:
Sự biến động về lợi Lợi nhuận từ hoạt Lợi nhuận từ hoạt động
nhuận từ hoạt động = động dịch vụ - dịch vụ logistics kỳ
dịch vụ logistics logistics kỳ này trước
20
Tốc độ biến động Lợi nhuận từ hoạt
Lợi nhuận từ hoạt động
về lợi nhuận từ hoạt động dịch vụ -
động dịch vụ logistics kỳ này dịch vụ logistics kỳ trước
x 100
=
logistics Lợi nhuận từ hoạt động dịch vụ logistics kỳ trước
Quy mô lợi nhuận càng lớn thì chứng tỏ dịch vụ logistics của nhà cung ứng
dịch vụ logistics càng mang lại nhiều doanh thu, đồng thời chi phí bỏ ra của nhà
cung ứng dịch vụ logistics cũng ít hơn, mang lại lợi ích kinh tế cuối cùng cho nhà
cung ứng dịch vụ logistics cao hơn.
Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế phản ánh kết quả kinh doanh cuối cùng từ dịch
vụ logistics của doanh nghiệp, là mục tiêu cuối cùng mà mỗi doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ logistics hướng tới.
Sự biến động về lợi nhuận từ hoạt động dịch vụ logistics và tốc độ biến động
về lợi nhuận từ hoạt động dịch vụ logistics mang giá trị dương thì phản ánh hiệu quả
kinh doanh dịch vụ logistics của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
- Thời gian thực hiện hợp đồng: là chỉ tiêu phản ánh quãng thời gian cần
thiết mà nhà cung ứng dịch vụ logistics cần phải có để hoàn thành cung ứng dịch vụ
logistics theo hợp đồng. Thông thường, do dịch vụ logistics khá đa dạng nên chúng
ta thường đo lường bởi số lần quá hạn thực hiện dịch vụ theo hợp đồng.
Thời gian thực hiện hợp đồng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới sự thỏa
mãn của khách hàng trong kinh doanh dịch vụ logistics. Chính vì vậy, doanh nghiệp
có thời gian thực hiện hợp đồng càng nhanh chóng thì sức cạnh tranh càng cao,
doanh nghiệp càng có thể dễ dàng mở rộng thị trường, khách hàng và doanh thu từ
hoạt động kinh doanh logistics.
- Số lần phát sinh sai sót khi thực hiện hợp đồng: là số lần khách hàng kiến
nghị, thắc mắc về thực hiện sai sót trong các đơn hàng. Số lần phát sinh sai sót càng
thấp thì chứng tỏ chất lượng dịch vụ càng cao.
Số lần phát sinh sai sót khi thực hiện hợp đồng càng thấp thì càng phản ánh
mức độ chính xác trong kinh doanh dịch vụ logistics của doanh nghiệp, khách hàng
sẽ càng cảm thấy hài lòng, yên tâm về dịch vụ và uy tín của doanh nghiệp càng
được nâng cao.
21
- Tính đa dạng của khách hàng sử dụng dịch vụ: nhà cung ứng dịch vụ nào
càng thu hút được nhiều khách hàng ở các thành phần kinh tế khác nhau, ở các lĩnh
vực khác nhau thì chứng tỏ cung ứng dịch vụ logistics càng phát triển và ngược lại.
Tiêu chí này được đánh giá bởi cơ cấu khách hàng theo các tiêu chí phân loại
khác nhau. Khách hàng càng đa dạng càng phản ánh năng lực cung ứng dịch vụ của
doanh nghiệp logistics càng cao. Điều nảy càng phản ánh khả năng tiếp cận khách
hàng của doanh nghiệp cũng như uy tín của doanh nghiệp, vị thế trên thị trường. Do
đó, tính đa dạng của khách hàng cũng phán ánh hiệu quả kinh doanh dịch vụ
logistics của doanh nghiệp.
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới kinh doanh dịch vụ logistics
1.3.2.1. Các nhân tố khách quan
- Yếu tố chính trị - pháp luật: Trong hoạt động kinh doanh trong bối cảnh
hiện nay, các yếu tố chính trị - pháp luật ngày càng có ảnh hưởng, chi phối một cách
trực tiếp hoặc gián tiếp đến đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Thể chế chính trị và đường lối kinh tế: thể chế chính trị và đường lối kinh tế
có thể đem lại những lợi thế cho một số doanh nghiệp nào đó tuy nhiên cũng có thể
ảnh hưởng bất lợi đối với nhóm khác. Sự ổn định của chính trị sẽ tạo ra môi trường
thuận lợi đối với hoạt động của các doanh nghiệp nhờ vào các cam kết của chính
phủ trong việc thực thi các chính sách kinh tế - xã hội.
Hệ thống pháp luật: là khung pháp chế các quy định và quy tắc chỉ thị, yêu
cầu hoặc hạn chế một số hành vi cụ thể, trong khi cho phép thực hiện một số hành
động nhất định. Khi tham gia vào hoạt động kinh doanh, để thành công buộc các
doanh nghiệp không những nắm vững pháp luật trong nước mà còn phải hiểu, nắm
vững pháp luật quốc tế tại thị trường mà doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh
doanh. Nếu thiếu hiểu biết về pháp luật có thể gây ra những tổn thất lớn cho doanh
nghiệp. Ví dụ như chính sách thuế có ảnh hưởng trực tiếp nhiều nhất đến việc cân
đối thu chi, lỗ lãi và định hướng chính sách kinh doanh của mỗi một doanh nghiệp.
Logistics là một loại hình dịch vụ phức tạp, đặc thù, đòi hỏi sự quan tâm của
Chính phủ các quốc gia và sự quan tâm này sẽ hỗ trợ trong việc tạo ra những hành
lang pháp lý, hệ thống chính trị ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của
22
các doanh nghiệp.
- Hạ tầng logistics quốc gia: Hạ tầng logistics quốc gia là một trong bốn
thành phần cơ bản trong hệ thống logistics quốc gia bên cạnh khung thể chế pháp lý,
các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ logistics và các khách hàng sử dụng dịch vụ
logistics. Hạ tầng logistics quốc gia được cấu thành bởi nhiều yếu tố hạ tầng bao
gồm: hạ tầng giao thông đường bộ; hạ tầng đường biển; hạ tầng đường hàng không;
hạ tầng đường thủy nội địa; hạ tầng đường sắt; hạ tầng CNTT & trung tâm logistics.
Các yếu tố này có ảnh hưởng đến điều kiện cũng như cơ hội kinh doanh của các
doanh nghiệp cung ứng cũng như các doanh nghiệp sử dụng dịch vụ logistics. Để
ngành dịch vụ logistics có thể phát triển tương xứng với tiềm năng sẵn có thì các
yếu tố hạ tầng logistics quốc gia phải được đồng bộ và có sự kết nối với nhau.
- Yếu tố kinh tế: Các yếu tố của môi trường kinh tế có ảnh hưởng rất lớn đến
ngành logistics nói chung và các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics nói
riêng. Các yếu tố của môi trường kinh tế bao gồm một tập hợp các yếu tố có ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp logistics như:
Chu kỳ kinh tế: nền kinh tế thế giới đều phát triển theo quy luật và có tính
chu kỳ. Mỗi chu kỳ kinh tế của một quốc gia đều bắt đầu với những năm tăng
trưởng, phát triển nhanh và đạt đến đỉnh điểm cao nhất nhưng sau đó sẽ là giai đoạn
suy thoái, khủng hoảng đẩy nền kinh tế xuống đến cực điểm thấp nhất. Trong giai
đoạn tăng trưởng và phát triển, dẫn đến sự gia tăng nhu cầu về sản phẩm/dịch vụ
không những về cả số lượng mà cả về chủng loại. Trong giai đoạn suy thoái, nhà
nước sẽ thay đổi các chính sách để điều chỉnh nền kinh tế và các doanh nghiệp sẽ
chịu sự ảnh hưởng theo những chiều hướng khác nhau tùy thuộc vào các giai đoạn
khác nhau của chu kỳ kinh tế.
Lạm phát và giảm phát: là tình trạng mức giá chung được đo lường bằng chỉ
số giá tiêu dùng tăng lên hay giảm xuống trong một giai đoạn nào đó. Mức độ lạm
phát cao hoặc ngược lại là giảm phát đều có tác động không tích cực đến các doanh
nghiệp. Vì vậy, các doanh nghiệp cần quan tâm đến xu hướng lạm phát của nền kinh
tế và nền kinh tế ở trong những giai đoạn khác nhau có mức độ lạm phát khác nhau,
có thể bị tác động bởi nhiều nguyên nhân khác nhau.
23
Lãi suất ngân hàng: lãi suất liên quan đến chi phí vốn đối với doanh nghiệp,
do vậy khi lãi suất tăng cao sẽ làm giảm khả năng tiếp cận vốn của doanh nghiệp,
hạn chế nhu cầu vay vốn để mở rộng hoạt động kinh doanh, ảnh hưởng đến giá
thành dịch vụ và giảm sức cạnh tranh về giá của các doanh nghiệp.
- Yếu tố khoa học - công nghệ: Nhiệm vụ của các doanh nghiệp là tìm cách
thỏa mãn nhu cầu của thị trường tuy nhiên nhu cầu lại thay đổi liên tục cho nên các
doanh nghiệp phải thường xuyên áp dụng tiến bộ khoa học - công nghệ mới để đáp
ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
- Cạnh tranh trong ngành: Số lượng nhà cung ứng và năng lực nhà cung
ứng dịch vụ logistics càng cao thì áp lực cạnh tranh trong ngành càng gay gắt. Điều
này đặt ra những khó khăn, thách thức cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ trong
tìm kiếm khách hàng, mở rộng doanh thu. Do đó, đòi hỏi các nhà cung ứng dịch vụ
phải liên tục đổi mới, nâng cao chất lượng dịch vụ logistics.
1.3.2.2. Các nhân tố chủ quan
- Nguồn lực vật chất: Nguồn lực vật chất của các doanh nghiệp logistics bao
gồm: hệ thống kho bãi, cảng, trang thiết bị xếp dỡ, phương tiện vận tải và hệ thống
thông tin. Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp logistics, phạm vi
hoạt động của doanh nghiệp logistics rộng và đối tượng sử dụng dịch vụ phong phú
đòi hỏi các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ này phải đầu tư rất lớn về cơ sở vật chất
để phục vụ quá trình cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp. Quy mô, cơ cấu, chất
lượng và đặc trưng của từng loại nguồn lực vật chất - việc xác định các yếu tố này
giúp doanh nghiệp có được các thông tin chính xác về nguồn lực vật chất của mình,
làm cơ sở đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu thực tế về hoạt động cung ứng dịch
vụ của đơn vị mình.
- Nguồn lực tài chính: Nguồn lực tài chính là một trong những yếu tố quyết
định đến khả năng đến khả năng cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp logistics, đây
là yếu tố để đánh giá quy mô của một doanh nghiệp cũng như sự tin cậy đối với
khách hàng. Nguồn lực tài chính ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động như: đầu tư,
mua sắm trang thiết bị, đầu tư hệ thống kho bãi, hệ thống CNTT, hệ thống phương
tiện vận tải, trả lương cho người lao động; các hoạt động marketing và truyền thông
24
về các dịch vụ của doanh nghiệp.
- Nguồn lực công nghệ: Nguồn lực công nghệ của doanh nghiệp bao gồm
phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ, phương tiện dùng để biến đổi
nguồn lực thành các sản phẩm/dịch vụ cung ứng ra thị trường. Hiện nay, trong bất
kỳ doanh nghiệp nào, nguồn lực công nghệ cần được coi là một bộ phận quan trọng
trong cơ cấu nguồn lực của doanh nghiệp. Quản trị công nghệ liên quan đến việc
xây dựng và triển khai thực hiện các chính sách để giải quyết vấn đề phát triển và sử
dụng công nghệ, đặc biệt là việc hoạch định và tăng cường năng lực công nghệ của
doanh nghiệp. Có thể thấy xu hướng công nghệ 4.0 sẽ là nền tảng cốt lõi để đưa
logistics phát triển đột phá trong tương lai và các xu hướng công nghệ này sẽ làm
thay đổi nguồn lực công nghệ của mỗi doanh nghiệp. Xu hướng này bao gồm: xu
hướng robotics và tự động hóa; mạng lưới vạn vật kết nối Internet (IoT); Công nghệ
thực tế ảo (VR) và thực tế tăng cường (AR).
- Nguồn lực tổ chức: Hệ thống cơ cấu tổ chức cũng có những tác động đáng
kể đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là môt doanh nghiệp cung
ứng dịch vụ như doanh nghiệp logistics. Cơ cấu tổ chức cần được thiết kế sao cho
phù hợp với chiến lược kinh doanh đang thực hiện, phù hợp với lĩnh vực kinh doanh
của các doanh nghiệp, mối quan hệ của các thành viên trong các doanh nghiệp này
(diễn ra như thế nào? phối kết hợp với nhau ra sao và có điểm “nghẽn” nào trong cơ
cấu tổ chức gây ra những gián đoạn trong quá trình cung ứng dịch vụ hay không?).
Doanh nghiệp logistics là một doanh nghiệp cung ứng dịch vụ, vì vậy cơ cấu tổ
chức của họ phải đáp ứng được những yêu cầu đặt ra của khách hàng.
- Nguồn nhân lực: Theo nghiên cứu của công ty SCM Việt Nam năm 2008,
bên cạnh những tiêu chí có tính quyết định như: chất lượng, giá cả dịch vụ thì tiêu
chí về đội ngũ nhân sự có đạt yêu cầu hay không có tầm quan trọng thứ 7 trong số
11 tiêu chí khi khách hàng lựa chọn nhà cung ứng dịch vụ logistics. Điều đó khẳng
định, nguồn nhân lực có vai trò hết sức quan trọng, là yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp
đến ngành dịch vụ logistics nói chung và đến hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp logistics nói riêng. Nguồn nhân lực có chất lượng cao, chuyên nghiệp sẽ góp
phần nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp logistics, góp phần phát
25
triển ngành dịch vụ logistics.
- Đối tác: Trong quá trình kinh doanh nói chung, đặc biệt là kinh doanh
trong lĩnh vực dịch vụ, các doanh nghiệp còn nhận được trợ giúp, phối hợp của
nhiều các đối tác. Đó là các doanh nghiệp kinh doanh các dịch vụ như: tìm kiếm
khách hàng, dịch vụ quảng cáo, dịch vụ marketing, dịch vụ tài chính - ngân hàng;
dịch vụ bảo hiểm và bao gồm cả các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ logistics khác.
Họ là những doanh nghiệp giúp cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
logistics được diễn ra thuận lợi hơn.
- Thương hiệu và uy tín của nhà cung ứng dịch vụ: đây cũng là yếu tố ảnh
hưởng tới kinh doanh dịch vụ logistics của nhà cung ứng. Các nhà cung ứng dịch vụ
có thương hiệu tốt và tạo được uy tín cao trong khách hàng thì sẽ được khách hàng
ưu tiên lựa chọn sử dụng kinh doanh dịch vụ logistics do có sự tin tưởng nhất định.
Do đó, khi nhà cung cấp xây dựng được thương hiệu và uy tín tốt trên thị trường sẽ
gia tăng khả năng tiếp cận khách hàng dịch vụ và gia tăng quy mô doanh thu từ kinh
doanh dịch vụ logistics.
26
Tóm tắt chương 1
Mặc dù chưa có một định nghĩa thống nhất về dịch vụ logistics trên thế giới
song Chương I của luận văn đã đưa ra được những lý thuyết khái quát về dịch vụ
logistics cũng như nhà cung ứng dịch vụ logistics trên cơ sở định nghĩa của CLM và
các quy định trong Luật Thương mại Việt Nam 2005. Tuy nhiên, để phát triển và
hoàn thiện được dịch vụ logistics tại một doanh nghiệp logistics cụ thể, bên cạnh
nền tảng những lý luận về dịch vụ logistics, ta cần hiểu rõ về thực trạng hoạt động,
phân tích đánh giá hiện trạng, xác định những lợi thế và khó khăn của dịch vụ
logistics mà doanh nghiệp đó cung cấp. Vấn đề này sẽ được phân tích và đánh giá ở
chương sau.
27
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH
CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
2.1. Giới thiệu về Chi nhánh Công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam tại
Hà Nội
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
DB Schenker (DBS) là công ty dịch vụ logistics hàng đầu thế giới, hỗ trợ
ngành công nghiệp và thương mại quốc tế trong việc trao đổi hàng hoá toàn cầu
thông qua vận tải đường biển, vận tải hàng không, đường bộ và đường sắt trên toàn
thế giới, hậu cần hợp đồng và quản lý chuỗi cung ứng. Tính đến tháng 3/2021, DBS
có hơn 2.100 văn phòng trên toàn thế giới với hơn 76.900 nhân viên.
Hình 2.1: Quy mô của DB Schenker trên thế giới
(Nguồn: Công ty TNHH Schenker Việt Nam) Năm 1991, DBS bắt đầu hoạt
động tại Việt Nam thông qua văn phòng đại diện
tại thành phố Hồ Chí Minh.
Ngày 19/11/2007, Công ty TNHH Schenker Việt Nam được thành lập, đặt trụ
sở chính tại số 60, Đường Trường Sơn, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh
với mục tiêu mở rộng phạm vi hoạt động và chuyên nghiệp hóa các nghiệp vụ, giải
quyết nhanh chóng các hợp đồng vận tải, nâng cao và khẳng định vị thế của DBS tại
28
lãnh thổ Việt Nam nói riêng và của DBS trên toàn thế giới nói chung. Xét về ngành
dọc, Schenker Việt Nam chịu sự quản lý của Schenker (Asia Pacific) PTE LTD
(Giấy phép thành lập số 199506592H cấp ngày 16/09/1995 tại Singapore).
Ngày 13/08/2014, Schenker (Asia Pacific) PTE LTD tách độc lập Phòng hải
quan và vận chuyển của Schenker Việt Nam để liên doanh cùng Công ty Cổ phần
BL (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần số 0303543439 ngày
20/03/2012), thành lập nên Công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam dưới hình
thức công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên. Việc thành lập Schenker Logistics
Việt Nam được tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam như đã phân
tích ở chương I. Công ty kinh doanh một số dịch vụ nằm trong danh sách 17 loại
hình dịch vụ logistics được cho phép tại Nghị định 163/2017/NĐ-CP. Cùng năm,
vào ngày 01/12/2014, chi nhánh tại Hà Nội của Schenker Logistics Việt Nam chính
thức đi vào hoạt động dưới tên Chi nhánh công ty TNHH Schenker Logistics Việt
Nam tại Hà Nội (SLV HAN). Hiện nay, văn phòng SLV HAN đang được đặt tại
tầng 8 tòa tháp Indochina Plaza Hà Nội, 241 Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, thành phố
Hà Nội với không gian và trang thiết bị hiện đại theo chuẩn quốc tế. Cùng với đó là
ba văn phòng đại diện đặt tại cảng Hải Phòng (phục vụ các lô hàng vận tải nội địa
sử dụng dịch vụ vận tải biển), cảng Nội Bài (phục vụ các lô hàng vận tải nội địa sử
dụng dịch vụ vận tải hàng không) và cửa khẩu Hữu Nghị, Lạng Sơn (phục vụ hiện
trường các lô hàng vận tải xuyên biên giới tuyến Việt Nam – Trung Quốc).
Dưới đây là một số thông tin cơ bản về SLV HAN theo số liệu cập nhật đến
tháng 3/2021:
- Tên đầy đủ: Chi nhánh Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Logistics Việt
Nam tại Hà Nội
- Mã số thuế: 0312898653-001, ngày cấp 10/11/2014
- Loại hình pháp lý: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Vốn điều lệ: 10.500.000.000 đồng (Mười tỷ năm trăm triệu Việt Nam đồng)
DB Cargo
29
DB
DB Schenker DB Regio DB …
Châu Mỹ Châu Âu Châu Á – Thái Bình Dương Châu Phi
Trung Quốc Philippines
Nhật Bản
Hàn Quốc
Ấn Độ và các
tiểu lục địa
Ấn Độ
Đông Nam Á
Việt Nam
Australia và
New Zealand
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ văn phòng quản lý vùng theo chiều dọc của DB Schenker
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
30
Phòng hải
Công ty TNHH Công ty Cổ
quan và
Schenker Việt Nam phần BL
vận chuyển
Phòng
hàng
biển
Phòng
hàng
không
Bộ phận
kho vận
Phòng hội
chợ và
triển lãm
Công ty TNHH Schenker
Logistics Việt Nam
CN Công ty TNHH Schenker
Logistics Việt Nam tại Hà Nội
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quản lý phòng sản phẩm theo chiều dọc của Schenker Việt Nam
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
2.1.2. Phạm vi hoạt động
Chỉ với hơn sáu năm hoạt động tại thị trường miền Bắc, SLV HAN đã xây dựng
được vị thế như là một trong những doanh nghiệp logistics nổi bật tại Việt Nam. SLV
HAN cung cấp các dịch vụ cho hoạt động vận tải đường bộ và dịch vụ hải quan, các
dịch vụ giúp đỡ và hỗ trợ vận tải khác tại Việt Nam trong nhiều ngành công nghiệp
khác nhau như điện tử, thời trang, ô tô, thiết bị bán dẫn, dược phẩm và các sản phẩm
chăm sóc sức khỏe.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức
Tính đến tháng 3/2021, SLV HAN có 30 nhân viên làm việc tại các văn phòng Hà
Nội, Hải Phòng và Lạng Sơn. Về cơ cấu tổ chức, CN đã lập các bộ phận chuyên trách
được bố trí hợp lý, logic khoa học, tạo điều kiện quản lý chặt chẽ, nhằm nâng cao năng
suất lao động, chất lượng công việc, dịch vụ, tiết kiệm chi phí nhằm giảm bớt giá thành
dịch vụ, đảm bảo cạnh tranh trên thị trường, mang lại hiệu quả và lợi nhuận cao.
2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự
Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự của SLV HAN năm 2021 được tổ chức theo mô
31
hình trực tuyến chức năng như sơ đồ 2.3 dưới đây.
Giám đốc chi nhánh
Phòng hành
chính, nhân sự
Phòng kế toán
Bộ phận hải
quan
Phòng hải quan và
vận chuyển
Bộ phận vận tải
nội địa
Phòng phát triển
kinh doanh
Bộ phận vận tải
xuyên biên giới
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự của SLV HAN năm 2021
(Nguồn: Phòng hành chính, nhân sự - SLV HAN)
2.1.3.2. Chức năng các bộ phận trong cơ cấu tổ chức
- Giám đốc chi nhánh: Là người đứng đầu chi nhánh (CN) Hà Nội đại diện trên
phương diện pháp luật. Giám đốc chi nhánh có trách nhiệm điều hành, quản lý cũng
như quyết định mọi hoạt động và công việc kinh doanh của CN đáp ứng theo điều lệ,
quy định nội bộ mà công ty ban hành.
- Phòng hành chính, nhân sự: Là bộ phận có chức năng chính là quản lý nhân sự,
tuyển dụng, thực hiện chế độ, chính sách cho người lao động, quản lý công tác hành
chính của CN như theo dõi hồ sơ, thực hiện chế độ văn thư, kiểm tra, theo dõi các thi
đua nội bộ, công tác vệ sinh, y tế, bảo hiểm, chăm sóc sức khỏe cho nhân viên CN, lập
kế hoạch quản lý, mua sắm trang thiết bị văn phòng, đề xuất và lập kế hoạch xây dựng
phúc lợi cho nhân viên, đề xuất những chính sách tuyển dụng nhân sự…
- Phòng kế toán: Là bộ phận có nhiệm vụ giải quyết những mối quan hệ tài chính
hình thành trong quá trình tuần hoàn luân chuyển vốn trong kinh doanh; tổ chức hạch
toán các nghiệp vụ mua bán, thanh toán công nợ, thanh toán với ngân hàng nhà nước,
phân phối lợi nhuận; quản lý vốn, tài sản, hàng hóa, chi phí bằng cách theo dõi, phản
32
ánh chính xác sự biến động cũng như các đối tượng đó; hướng dẫn các bộ phận trong
việc thanh toán, chế độ biểu mẫu, sổ sách theo dõi đúng quy định.
- Phòng hải quan và vận chuyển: Là bộ phận có chức năng quản lý và thực hiện
trực tiếp công việc kinh doanh, gồm ba bộ phận sản phẩm:
 Bộ phận hải quan: Khai báo hải quan và thông quan hàng hóa
 Bộ phận vận tải nội địa: Thực hiện các đơn hàng vận chuyển trong nội địa Việt
Nam
 Bộ phận vận tải xuyên biên giới: Thực hiện các đơn hàng vận chuyển xuyên
biên giới giữa Việt Nam và các nước có tuyến đường bộ xuyên suốt với Việt Nam, chủ
yếu chia ra làm 2 tuyến chính: Trung Quốc – Việt Nam và tuyến Việt Nam – Đông
Nam Á
- Phòng phát triển kinh doanh: Là bộ phận có nhiệm vụ chủ động tìm kiếm khách
hàng, tìm kiếm các đối tác cung cấp dịch vụ logistics, xây dựng chiến lược giá và giải
pháp logistics phù hợp nhằm thu hút đơn hàng, mở rộng mạng lưới kinh doanh, mở
rộng hơn thị trường trong và ngoài nước; nghiên cứu và đề xuất các định hướng kinh
doanh và chiến lược phát triển.
Với sự phân công về chức năng và nhiệm vụ cho tiết cho từng phòng ban như trên
đã phần nào thúc đẩy cho hoạt động kinh doanh của CN ngày càng đạt hiệu quả cao
hơn. Khi nhiệm vụ được phân công rõ ràng thì sẽ không xảy ra tình trạng chồng chéo
công việc lên nhau. Tuy mỗi bộ phận có chức năng riêng nhưng lại có quan hệ chặt chẽ
với nhau, đó là cùng nằm trong một bộ máy tổ chức của CN công ty. Do vậy, hiệu quả
công việc của từng bộ phận sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động và kết quả kinh doanh
của CN.
2.1.3.3. Các chỉ tiêu trong cơ cấu nhân sự
Từ bảng số liệu 2.1, có thể thấy SLV HAN có đội ngũ nhân sự có trình độ học
vấn khá cao, đa số có trình độ đại học, chiếm 86,7% nhân viên của CN. Đây là điều
kiện thuận lợi để phát triển CN nói chung và hoàn thiện dịch vụ logistics của CN nói
riêng. Trừ bộ phận kế toán và bộ phận hành chính nhân sự, bên cạnh 17 nhân sự có nền
33
tảng được đào tạo về logistics, vẫn còn 6 nhân viên chiếm 20% nhân sự trong CN học
trái chuyên ngành, hiện đang làm việc tại Phòng hải quan và vận chuyển, nằm ở hai
nhóm tuổi từ 22 – 30 và từ 31 – 40.
Bảng 2.1: Số lượng và cơ cấu nhân sự theo các chỉ tiêu tại SLV HAN năm 2020
Chỉ tiêu
Số lượng Tỷ lệ
(người) (%)
1. Theo bộ phận
Phòng hành chính, nhân sự 3 10
Phòng kế toán 4 13,3
Phòng hải quan và vận chuyển 18 60
Phòng phát triển kinh doanh 4 13,3
2. Theo độ tuổi lao động
Từ22-30 11 36,6
Từ31-40 15 50
Từ41-50 2 6,7
Trên 50 2 6,7
3. Theo trình độ lao động
Sau Đại học 2 6,7
Đại học 26 86,7
Cao đẳng 1 3,3
Trung cấp 1 3,3
4. Theo chuyên ngành giáo dục được đào tạo
Chuyên ngành về logistics 17 56,7
Chuyên ngành kế toán, hành chính nhân sự 7 23,3
Chuyên ngành khác 6 20
(Nguồn: Phòng hành chính, nhân sự - SLV HAN)
2.2. Thực trạng dịch vụ logistics tại Chi nhánh Công ty TNHH Schenker Logistics
Việt Nam tại Hà Nội
34
2.2.1. Tính đa dạng của sản phẩm, dịch vụ logistics
SLV HAN hiện đang cung cấp 3 nhóm dịch vụ logistics gồm:
2.2.1.1. Dịch vụ thông quan hải quan
Đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, khai báo hải quan là một trong những khâu
quan trọng không thể tách rời trong cả quá trình. Trong quá trình làm thủ tục hải quan,
nhiều vấn đề phát sinh có thể nằm ngoài dự kiến của doanh nghiệp xuất nhập khẩu, khi
đó đòi hỏi phải có sự linh hoạt để giải quyết các vấn đề một các ưu việt nhất. SLV
HAN cung cấp cho các khách hàng một dịch vụ có chất lượng tốt nhất từ việc tư vấn
đến việc thực hiện để có thể đảm bảo thông quan lô hàng một cách nhanh nhất.
Quy trình thực hiện dịch vụ được chi tiết trong phụ lục 2.1.
2.2.1.2. Dịch vụ vận tải nội địa
Vận tải đường bộ là một mắt xích quan trọng trong chuỗi dịch vụ vận chuyển đa
phương thức. Trên cơ sở ký hợp đồng với các công ty logistics cung cấp dịch vụ vận tải
nội địa sở đang hữu đội xe gồm loại xe chuyên dụng và đội ngũ lái xe có tay nghề cao,
phục vụ tất cả các ngày trong tuần và các dịp lễ tết, SLV HAN có thể đáp ứng nhu cầu
của tất cả các chủ hàng. Dịch vụ vận tải nội địa của SLV HAN bao gồm vận chuyển tất
cả các loại hàng hóa thông thường, hàng hóa nguy hiểm, hàng lạnh, hàng quá khổ, quá
tải, FCL (Full Container Load), LCL (Less than Container Load) hay FTL (Full
Truckload), LTL (Less than Truckload) từ cảng hoặc từ nhà máy đi đến tất cả các địa
điểm trên cả nước.
Quy trình thực hiện như sau:
(1) Hoàn thiện
chứng từ
(2) Đặt xe với công
ty logistics bên
ngoài
(3) Vận chuyển
hàng tới địa điểm
được chỉ định
(4) Lái xe bàn
giao phiếu giao
nhận hàng
Sơ đồ 2.4: Quy trình điều vận xe tại SLV HAN
(Nguồn: Bộ phận vận tải nội địa - SLV HAN)
Diễn giải:
35
(1) Nhân viên bộ phận vận tải nội địa của SLV HAN nhận kế hoạch giao nhận
hàng từ khách hàng là doanh nghiệp xuất nhập khẩu và hoàn thiện bộ chứng từ bản
mềm, bao gồm: vận đơn hoặc giấy báo hàng đến, hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói
hàng hóa, tờ khai thông quan, ủy quyền làm hàng hoặc giấy giới thiệu của doanh
nghiệp xuất nhập khẩu.
(2) Nhân viên SLV HAN gửi kế hoạch vận chuyển và bộ chứng từ bản mềm cho
công ty logistics bên ngoài để đặt xe giao nhận hàng. Công ty logistics cung cấp dịch
vụ vận tải nội địa cho SLV HAN nhận kế hoạch, căn cứ vào kích thước, khối lượng
hàng hóa thể hiện trên phiếu đóng gói hàng hóa và yêu cầu giao nhận để sắp xếp xe
tương ứng, sau đó chuyển lại thông tin xe cho SLV HAN để đăng ký với nơi giao nhận
hàng.
(3) Lái xe đến lấy hàng theo thời gian và địa điểm trong kế hoạch, nhận bàn giao
phiếu xuất kho và vận chuyển tới địa điểm được chỉ định (cảng, cửa khẩu, kho bãi…)
(4) Sau khi đã giao hàng xong, lái xe bàn giao lại phiếu xuất kho hoặc phiếu giao
hàng có đầy đủ thông tin lô hàng, thời gian giao nhận và chữ ký xác nhận của lái xe và
người giao hàng/nhận hàng tại kho, cảng…
2.2.1.3. Dịch vụ vận tải xuyên biên giới
Vận tải đường bộ xuyên biên giới là loại hình vận tải quan trọng trong chuỗi dịch
vụ vận chuyển đa phương thức xuyên biên giới. Dịch vụ vận tải xuyên biên giới của
SLV HAN chủ yếu bao gồm vận chuyển các loại hàng hóa nguyên vật liệu phục vụ sản
xuất, hàng máy móc sản xuất dưới 10 năm, hàng xuất nhập khẩu kinh doanh, hàng hóa
nguy hiểm phân loại 9, hàng lạnh, hàng siêu trường, siêu trọng… từ kho của người xuất
khẩu đến kho của người nhập khẩu. SLV HAN hiện đang cung cấp dịch vụ vận tải
xuyên biên giới với 2 tuyến chính: tuyến Trung Quốc – Việt Nam và tuyến Việt Nam –
Đông Nam Á.
(i) Vận tải nguyên xe (Full Truckload- FTL)
Vận tải xuyên biên giới của SLV HAN chủ yếu sử dụng loại hình vận tải nguyên
xe (FTL) và dùng container 45 feet. Do tuyến vận chuyển dài, đi qua nhiều dạng địa
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI

More Related Content

What's hot

Xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ logistics tại Công ty TNHH MTV Ph...
Xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ logistics tại Công ty TNHH MTV Ph...Xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ logistics tại Công ty TNHH MTV Ph...
Xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ logistics tại Công ty TNHH MTV Ph...luanvantrust
 
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Nghiệp Vụ Sale Cước Vận Tải Nhập Khẩu Quốc Tế Bằn...
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Nghiệp Vụ Sale Cước Vận Tải Nhập Khẩu Quốc Tế Bằn...Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Nghiệp Vụ Sale Cước Vận Tải Nhập Khẩu Quốc Tế Bằn...
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Nghiệp Vụ Sale Cước Vận Tải Nhập Khẩu Quốc Tế Bằn...DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Giải pháp phát triển dịch vụ logistics tại Công ty Cổ phần Tiếp Vận Hàng Hóa ...
Giải pháp phát triển dịch vụ logistics tại Công ty Cổ phần Tiếp Vận Hàng Hóa ...Giải pháp phát triển dịch vụ logistics tại Công ty Cổ phần Tiếp Vận Hàng Hóa ...
Giải pháp phát triển dịch vụ logistics tại Công ty Cổ phần Tiếp Vận Hàng Hóa ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
6 phụ lục 1 phieu khao sat revised (1)
6 phụ lục 1  phieu khao sat revised (1)6 phụ lục 1  phieu khao sat revised (1)
6 phụ lục 1 phieu khao sat revised (1)Lam Pham
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy Trình Hàng Hoá Xuất Nhập Khẩu Tại Công Ty Lê Gia
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy Trình Hàng Hoá Xuất Nhập Khẩu Tại Công Ty Lê GiaBáo cáo thực tập tốt nghiệp Quy Trình Hàng Hoá Xuất Nhập Khẩu Tại Công Ty Lê Gia
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy Trình Hàng Hoá Xuất Nhập Khẩu Tại Công Ty Lê GiaDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóaBáo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóaDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics của chi nhánh công t...
Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics của chi nhánh công t...Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics của chi nhánh công t...
Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics của chi nhánh công t...jackjohn45
 
Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...
Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...
Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phát triển dịch vụ logistics của Công ty Cổ phần VINALINES LOGISTICS – VIỆT N...
Phát triển dịch vụ logistics của Công ty Cổ phần VINALINES LOGISTICS – VIỆT N...Phát triển dịch vụ logistics của Công ty Cổ phần VINALINES LOGISTICS – VIỆT N...
Phát triển dịch vụ logistics của Công ty Cổ phần VINALINES LOGISTICS – VIỆT N...KhoTi1
 

What's hot (20)

Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Cho Dịch Vụ Vận Tải Biển Của Công T...
Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Cho Dịch Vụ Vận Tải Biển Của Công T...Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Cho Dịch Vụ Vận Tải Biển Của Công T...
Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Cho Dịch Vụ Vận Tải Biển Của Công T...
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ logistics tại Công ty TNHH MTV Ph...
Xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ logistics tại Công ty TNHH MTV Ph...Xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ logistics tại Công ty TNHH MTV Ph...
Xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ logistics tại Công ty TNHH MTV Ph...
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Logistics, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Logistics, 9 ĐiểmList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Logistics, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Logistics, 9 Điểm
 
Chất lượng dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận kho vận, HAY
Chất lượng dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận kho vận, HAYChất lượng dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận kho vận, HAY
Chất lượng dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận kho vận, HAY
 
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Nghiệp Vụ Sale Cước Vận Tải Nhập Khẩu Quốc Tế Bằn...
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Nghiệp Vụ Sale Cước Vận Tải Nhập Khẩu Quốc Tế Bằn...Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Nghiệp Vụ Sale Cước Vận Tải Nhập Khẩu Quốc Tế Bằn...
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Nghiệp Vụ Sale Cước Vận Tải Nhập Khẩu Quốc Tế Bằn...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ logistics tại Công ty Cổ phần Tiếp Vận Hàng Hóa ...
Giải pháp phát triển dịch vụ logistics tại Công ty Cổ phần Tiếp Vận Hàng Hóa ...Giải pháp phát triển dịch vụ logistics tại Công ty Cổ phần Tiếp Vận Hàng Hóa ...
Giải pháp phát triển dịch vụ logistics tại Công ty Cổ phần Tiếp Vận Hàng Hóa ...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...
 
6 phụ lục 1 phieu khao sat revised (1)
6 phụ lục 1  phieu khao sat revised (1)6 phụ lục 1  phieu khao sat revised (1)
6 phụ lục 1 phieu khao sat revised (1)
 
Luận văn xây dựng chiến lược kinh doanh Dịch vụ logistics tại công ty
Luận văn xây dựng chiến lược kinh doanh Dịch vụ logistics tại công tyLuận văn xây dựng chiến lược kinh doanh Dịch vụ logistics tại công ty
Luận văn xây dựng chiến lược kinh doanh Dịch vụ logistics tại công ty
 
Đề tài: Hoạt động của logistics 3PL của các doanh nghiệp logistics
Đề tài: Hoạt động của logistics 3PL của các doanh nghiệp logisticsĐề tài: Hoạt động của logistics 3PL của các doanh nghiệp logistics
Đề tài: Hoạt động của logistics 3PL của các doanh nghiệp logistics
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy Trình Hàng Hoá Xuất Nhập Khẩu Tại Công Ty Lê Gia
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy Trình Hàng Hoá Xuất Nhập Khẩu Tại Công Ty Lê GiaBáo cáo thực tập tốt nghiệp Quy Trình Hàng Hoá Xuất Nhập Khẩu Tại Công Ty Lê Gia
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy Trình Hàng Hoá Xuất Nhập Khẩu Tại Công Ty Lê Gia
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóaBáo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
 
Bài mẫu Khóa luận: Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận:  Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂMBài mẫu Khóa luận:  Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận: Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂM
 
Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics của chi nhánh công t...
Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics của chi nhánh công t...Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics của chi nhánh công t...
Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics của chi nhánh công t...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu Nguyên Container....
Hoàn Thiện Quy Trình Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu Nguyên Container....Hoàn Thiện Quy Trình Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu Nguyên Container....
Hoàn Thiện Quy Trình Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu Nguyên Container....
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải tại Công ty Cổ Phần Vận Tải
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải tại Công ty Cổ Phần Vận TảiĐề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải tại Công ty Cổ Phần Vận Tải
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải tại Công ty Cổ Phần Vận Tải
 
Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...
Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...
Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...
 
Khóa luận: giải pháp phát triển dịch vụ logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: giải pháp phát triển dịch vụ logistics, HAY, 9 ĐIỂMKhóa luận: giải pháp phát triển dịch vụ logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: giải pháp phát triển dịch vụ logistics, HAY, 9 ĐIỂM
 
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Giao Nhận Nhập Khẩu Hàng Nguyên Contain...
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Giao Nhận Nhập Khẩu Hàng Nguyên Contain...Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Giao Nhận Nhập Khẩu Hàng Nguyên Contain...
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Giao Nhận Nhập Khẩu Hàng Nguyên Contain...
 
Phát triển dịch vụ logistics của Công ty Cổ phần VINALINES LOGISTICS – VIỆT N...
Phát triển dịch vụ logistics của Công ty Cổ phần VINALINES LOGISTICS – VIỆT N...Phát triển dịch vụ logistics của Công ty Cổ phần VINALINES LOGISTICS – VIỆT N...
Phát triển dịch vụ logistics của Công ty Cổ phần VINALINES LOGISTICS – VIỆT N...
 

Similar to GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI

Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế tại công ty tnhh j...
Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế tại công ty tnhh j...Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế tại công ty tnhh j...
Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế tại công ty tnhh j...nataliej4
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp phát triển dịch vụ Logistics của Việt Nam đáp...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp phát triển dịch vụ Logistics của Việt Nam đáp...Đề tài: Thực trạng và giải pháp phát triển dịch vụ Logistics của Việt Nam đáp...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp phát triển dịch vụ Logistics của Việt Nam đáp...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, ...
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, ...ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, ...
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, ...PinkHandmade
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỊCH VỤ LOGISTICS TRONG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN CỦ...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỊCH VỤ LOGISTICS  TRONG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN CỦ...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỊCH VỤ LOGISTICS  TRONG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN CỦ...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỊCH VỤ LOGISTICS TRONG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN CỦ...OnTimeVitThu
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ logistics tại Công ty TNHH MTV Ph...
Xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ logistics tại Công ty TNHH MTV Ph...Xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ logistics tại Công ty TNHH MTV Ph...
Xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ logistics tại Công ty TNHH MTV Ph...hieu anh
 
Luận văn thạc sĩ kinh tế quốc tế.
Luận văn thạc sĩ kinh tế quốc tế.Luận văn thạc sĩ kinh tế quốc tế.
Luận văn thạc sĩ kinh tế quốc tế.ssuser499fca
 
Giiphpnhmnngcaohiuquhotngkinhdoanhdchvlogisticsticngtytnhhthngmivvntihngpht 1...
Giiphpnhmnngcaohiuquhotngkinhdoanhdchvlogisticsticngtytnhhthngmivvntihngpht 1...Giiphpnhmnngcaohiuquhotngkinhdoanhdchvlogisticsticngtytnhhthngmivvntihngpht 1...
Giiphpnhmnngcaohiuquhotngkinhdoanhdchvlogisticsticngtytnhhthngmivvntihngpht 1...Long Nguyen
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Của Nhân Viên Tại Khối Logistics
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Của Nhân Viên Tại Khối LogisticsLuận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Của Nhân Viên Tại Khối Logistics
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Của Nhân Viên Tại Khối LogisticsHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtechttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công ...
Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công ...Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công ...
Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công ...sividocz
 

Similar to GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI (20)

Quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế tại công ty Logistics, HAY
Quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế tại công ty Logistics, HAYQuy trình giao nhận hàng hóa quốc tế tại công ty Logistics, HAY
Quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế tại công ty Logistics, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa, HOTĐề tài: Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa, HOT
 
Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế tại công ty tnhh j...
Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế tại công ty tnhh j...Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế tại công ty tnhh j...
Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế tại công ty tnhh j...
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp phát triển dịch vụ Logistics của Việt Nam đáp...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp phát triển dịch vụ Logistics của Việt Nam đáp...Đề tài: Thực trạng và giải pháp phát triển dịch vụ Logistics của Việt Nam đáp...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp phát triển dịch vụ Logistics của Việt Nam đáp...
 
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, ...
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, ...ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, ...
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, ...
 
Luận án: Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bưu chính Việt Nam tro...
Luận án: Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bưu chính Việt Nam tro...Luận án: Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bưu chính Việt Nam tro...
Luận án: Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bưu chính Việt Nam tro...
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỊCH VỤ LOGISTICS TRONG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN CỦ...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỊCH VỤ LOGISTICS  TRONG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN CỦ...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỊCH VỤ LOGISTICS  TRONG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN CỦ...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỊCH VỤ LOGISTICS TRONG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN CỦ...
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ logistics tại Công ty TNHH MTV Ph...
Xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ logistics tại Công ty TNHH MTV Ph...Xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ logistics tại Công ty TNHH MTV Ph...
Xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ logistics tại Công ty TNHH MTV Ph...
 
Luận văn thạc sĩ kinh tế quốc tế.
Luận văn thạc sĩ kinh tế quốc tế.Luận văn thạc sĩ kinh tế quốc tế.
Luận văn thạc sĩ kinh tế quốc tế.
 
Đề tài: Công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ...
Đề tài: Công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ...Đề tài: Công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ...
Đề tài: Công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ...
 
Giiphpnhmnngcaohiuquhotngkinhdoanhdchvlogisticsticngtytnhhthngmivvntihngpht 1...
Giiphpnhmnngcaohiuquhotngkinhdoanhdchvlogisticsticngtytnhhthngmivvntihngpht 1...Giiphpnhmnngcaohiuquhotngkinhdoanhdchvlogisticsticngtytnhhthngmivvntihngpht 1...
Giiphpnhmnngcaohiuquhotngkinhdoanhdchvlogisticsticngtytnhhthngmivvntihngpht 1...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Container, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Container, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Container, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Container, 9đ
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Của Nhân Viên Tại Khối Logistics
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Của Nhân Viên Tại Khối LogisticsLuận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Của Nhân Viên Tại Khối Logistics
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Của Nhân Viên Tại Khối Logistics
 
Đề tài: Phương tiện vận tải xuất nhập cảnh tại Chi cục Hải quan, HAY
Đề tài: Phương tiện vận tải xuất nhập cảnh tại Chi cục Hải quan, HAYĐề tài: Phương tiện vận tải xuất nhập cảnh tại Chi cục Hải quan, HAY
Đề tài: Phương tiện vận tải xuất nhập cảnh tại Chi cục Hải quan, HAY
 
Luận văn: Quản lý Nhà nước về phương tiện vận tải xuất nhập cảnh
Luận văn: Quản lý Nhà nước về phương tiện vận tải xuất nhập cảnhLuận văn: Quản lý Nhà nước về phương tiện vận tải xuất nhập cảnh
Luận văn: Quản lý Nhà nước về phương tiện vận tải xuất nhập cảnh
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công ...
Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công ...Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công ...
Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công ...
 
Phát triển dịch vụ logistics cho các doanh nghiệp giao nhận vận tải
Phát triển dịch vụ logistics cho các doanh nghiệp giao nhận vận tải Phát triển dịch vụ logistics cho các doanh nghiệp giao nhận vận tải
Phát triển dịch vụ logistics cho các doanh nghiệp giao nhận vận tải
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ logistics cho các doanh nghiệp vận tải
Luận văn: Phát triển dịch vụ logistics cho các doanh nghiệp vận tảiLuận văn: Phát triển dịch vụ logistics cho các doanh nghiệp vận tải
Luận văn: Phát triển dịch vụ logistics cho các doanh nghiệp vận tải
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Báo cáo thực tập nghề nghiệp Giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại...
Báo cáo thực tập nghề nghiệp Giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại...Báo cáo thực tập nghề nghiệp Giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại...
Báo cáo thực tập nghề nghiệp Giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...
Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...
Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thảo luận Quản trị học Trình bày tình huống liên quan đến chức năng h...
Báo cáo thảo luận Quản trị học Trình bày tình huống liên quan đến chức năng h...Báo cáo thảo luận Quản trị học Trình bày tình huống liên quan đến chức năng h...
Báo cáo thảo luận Quản trị học Trình bày tình huống liên quan đến chức năng h...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường và sức khoẻ xí nghiệp...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường và sức khoẻ xí nghiệp...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường và sức khoẻ xí nghiệp...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường và sức khoẻ xí nghiệp...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn lao động tại Công ty may...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn lao động tại Công ty may...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn lao động tại Công ty may...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn lao động tại Công ty may...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường tron...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường tron...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường tron...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường tron...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho ...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho ...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho ...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại c...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại c...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại c...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại c...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Xác định mối nguy hại và đánh giá rủi ro tại xí nghiệp xử ...
Báo cáo tốt nghiệp Xác định mối nguy hại và đánh giá rủi ro tại xí nghiệp xử ...Báo cáo tốt nghiệp Xác định mối nguy hại và đánh giá rủi ro tại xí nghiệp xử ...
Báo cáo tốt nghiệp Xác định mối nguy hại và đánh giá rủi ro tại xí nghiệp xử ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Côn...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Côn...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Côn...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Côn...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động c...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động c...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động c...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động c...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo ...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo ...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo ...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho trung tâm thương mại...
Báo cáo tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho trung tâm thương mại...Báo cáo tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho trung tâm thương mại...
Báo cáo tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho trung tâm thương mại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

Báo cáo thực tập nghề nghiệp Giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại...
Báo cáo thực tập nghề nghiệp Giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại...Báo cáo thực tập nghề nghiệp Giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại...
Báo cáo thực tập nghề nghiệp Giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại...
 
Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...
Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...
Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...
 
Báo cáo thảo luận Quản trị học Trình bày tình huống liên quan đến chức năng h...
Báo cáo thảo luận Quản trị học Trình bày tình huống liên quan đến chức năng h...Báo cáo thảo luận Quản trị học Trình bày tình huống liên quan đến chức năng h...
Báo cáo thảo luận Quản trị học Trình bày tình huống liên quan đến chức năng h...
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường và sức khoẻ xí nghiệp...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường và sức khoẻ xí nghiệp...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường và sức khoẻ xí nghiệp...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường và sức khoẻ xí nghiệp...
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn lao động tại Công ty may...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn lao động tại Công ty may...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn lao động tại Công ty may...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn lao động tại Công ty may...
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường tron...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường tron...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường tron...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường tron...
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho ...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho ...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho ...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại c...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại c...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại c...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại c...
 
Báo cáo tốt nghiệp Xác định mối nguy hại và đánh giá rủi ro tại xí nghiệp xử ...
Báo cáo tốt nghiệp Xác định mối nguy hại và đánh giá rủi ro tại xí nghiệp xử ...Báo cáo tốt nghiệp Xác định mối nguy hại và đánh giá rủi ro tại xí nghiệp xử ...
Báo cáo tốt nghiệp Xác định mối nguy hại và đánh giá rủi ro tại xí nghiệp xử ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Côn...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Côn...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Côn...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Côn...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động c...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động c...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động c...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động c...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo ...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo ...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo ...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho trung tâm thương mại...
Báo cáo tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho trung tâm thương mại...Báo cáo tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho trung tâm thương mại...
Báo cáo tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho trung tâm thương mại...
 

Recently uploaded

ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP THIẾT BỊ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH, TRUYỀN DẪN PHÁT SÓNG ĐỂ CHUY...
ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP THIẾT BỊ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH, TRUYỀN DẪN PHÁT SÓNG ĐỂ CHUY...ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP THIẾT BỊ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH, TRUYỀN DẪN PHÁT SÓNG ĐỂ CHUY...
ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP THIẾT BỊ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH, TRUYỀN DẪN PHÁT SÓNG ĐỂ CHUY...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TÌNH HÌNH Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TÌNH HÌNH Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘITÌNH HÌNH Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TÌNH HÌNH Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘIlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đào tạo và bồi dưỡng viên chức tại Đài Truyền hình Việt Nam
Đào tạo và bồi dưỡng viên chức  tại Đài Truyền hình Việt NamĐào tạo và bồi dưỡng viên chức  tại Đài Truyền hình Việt Nam
Đào tạo và bồi dưỡng viên chức tại Đài Truyền hình Việt Namlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Statistics for Business and Economics.docx
Statistics for Business and Economics.docxStatistics for Business and Economics.docx
Statistics for Business and Economics.docx20010347
 
Nâng cao năng lực của cán bộ thanh tra tại Thanh tra Bộ Giao thông vận tải
Nâng cao năng lực của cán bộ thanh tra tại Thanh tra Bộ Giao thông vận tảiNâng cao năng lực của cán bộ thanh tra tại Thanh tra Bộ Giao thông vận tải
Nâng cao năng lực của cán bộ thanh tra tại Thanh tra Bộ Giao thông vận tảilamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang t...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang t...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang t...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THÀNH P...
QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THÀNH P...QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THÀNH P...
QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THÀNH P...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn – Thực tiễn thi...
Báo cáo tốt nghiệp Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn – Thực tiễn thi...Báo cáo tốt nghiệp Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn – Thực tiễn thi...
Báo cáo tốt nghiệp Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn – Thực tiễn thi...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Trả lương cho lao động gián tiếp tại Công ty Cổ phần Xi măng VI...
Luận văn 2024 Trả lương cho lao động gián tiếp tại Công ty Cổ phần Xi măng VI...Luận văn 2024 Trả lương cho lao động gián tiếp tại Công ty Cổ phần Xi măng VI...
Luận văn 2024 Trả lương cho lao động gián tiếp tại Công ty Cổ phần Xi măng VI...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TIỂU LUẬN THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN HIỆN NAY
TIỂU LUẬN THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN HIỆN NAYTIỂU LUẬN THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN HIỆN NAY
TIỂU LUẬN THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN HIỆN NAYlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Quản lý thu bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp tại BHXH quận Thanh Xuân
Quản lý thu bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp tại BHXH quận Thanh XuânQuản lý thu bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp tại BHXH quận Thanh Xuân
Quản lý thu bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp tại BHXH quận Thanh Xuânlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài tiểu luận kết thúc học phần Quản lý dự án đầu tư
Bài tiểu luận kết thúc học phần Quản lý dự án đầu tưBài tiểu luận kết thúc học phần Quản lý dự án đầu tư
Bài tiểu luận kết thúc học phần Quản lý dự án đầu tưlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ vẩn chuyển h...
Chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ vẩn chuyển h...Chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ vẩn chuyển h...
Chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ vẩn chuyển h...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Thu hút khách du lịch quốc tế Nghiên cứu cho trường hợp của Việ...
Luận văn 2024 Thu hút khách du lịch quốc tế Nghiên cứu cho trường hợp của Việ...Luận văn 2024 Thu hút khách du lịch quốc tế Nghiên cứu cho trường hợp của Việ...
Luận văn 2024 Thu hút khách du lịch quốc tế Nghiên cứu cho trường hợp của Việ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Quản lý hoạt động Marketing tại Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 1
Quản lý hoạt động Marketing tại Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 1Quản lý hoạt động Marketing tại Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 1
Quản lý hoạt động Marketing tại Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 1lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
CÁC YẾU TỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI ...
CÁC YẾU TỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI ...CÁC YẾU TỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI ...
CÁC YẾU TỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần xây dựng...
Luận văn 2024 Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần xây dựng...Luận văn 2024 Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần xây dựng...
Luận văn 2024 Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần xây dựng...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP THIẾT BỊ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH, TRUYỀN DẪN PHÁT SÓNG ĐỂ CHUY...
ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP THIẾT BỊ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH, TRUYỀN DẪN PHÁT SÓNG ĐỂ CHUY...ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP THIẾT BỊ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH, TRUYỀN DẪN PHÁT SÓNG ĐỂ CHUY...
ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP THIẾT BỊ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH, TRUYỀN DẪN PHÁT SÓNG ĐỂ CHUY...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...
 
TÌNH HÌNH Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TÌNH HÌNH Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘITÌNH HÌNH Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TÌNH HÌNH Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
 
Đào tạo và bồi dưỡng viên chức tại Đài Truyền hình Việt Nam
Đào tạo và bồi dưỡng viên chức  tại Đài Truyền hình Việt NamĐào tạo và bồi dưỡng viên chức  tại Đài Truyền hình Việt Nam
Đào tạo và bồi dưỡng viên chức tại Đài Truyền hình Việt Nam
 
Hướng dẫn viết dàn ý của luận văn tốt nghiệp
Hướng dẫn viết dàn ý của luận văn tốt nghiệpHướng dẫn viết dàn ý của luận văn tốt nghiệp
Hướng dẫn viết dàn ý của luận văn tốt nghiệp
 
Statistics for Business and Economics.docx
Statistics for Business and Economics.docxStatistics for Business and Economics.docx
Statistics for Business and Economics.docx
 
Nâng cao năng lực của cán bộ thanh tra tại Thanh tra Bộ Giao thông vận tải
Nâng cao năng lực của cán bộ thanh tra tại Thanh tra Bộ Giao thông vận tảiNâng cao năng lực của cán bộ thanh tra tại Thanh tra Bộ Giao thông vận tải
Nâng cao năng lực của cán bộ thanh tra tại Thanh tra Bộ Giao thông vận tải
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang t...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang t...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang t...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang t...
 
QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THÀNH P...
QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THÀNH P...QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THÀNH P...
QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THÀNH P...
 
Báo cáo tốt nghiệp Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn – Thực tiễn thi...
Báo cáo tốt nghiệp Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn – Thực tiễn thi...Báo cáo tốt nghiệp Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn – Thực tiễn thi...
Báo cáo tốt nghiệp Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn – Thực tiễn thi...
 
Luận văn 2024 Trả lương cho lao động gián tiếp tại Công ty Cổ phần Xi măng VI...
Luận văn 2024 Trả lương cho lao động gián tiếp tại Công ty Cổ phần Xi măng VI...Luận văn 2024 Trả lương cho lao động gián tiếp tại Công ty Cổ phần Xi măng VI...
Luận văn 2024 Trả lương cho lao động gián tiếp tại Công ty Cổ phần Xi măng VI...
 
TIỂU LUẬN THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN HIỆN NAY
TIỂU LUẬN THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN HIỆN NAYTIỂU LUẬN THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN HIỆN NAY
TIỂU LUẬN THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN HIỆN NAY
 
Quản lý thu bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp tại BHXH quận Thanh Xuân
Quản lý thu bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp tại BHXH quận Thanh XuânQuản lý thu bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp tại BHXH quận Thanh Xuân
Quản lý thu bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp tại BHXH quận Thanh Xuân
 
Bài tiểu luận kết thúc học phần Quản lý dự án đầu tư
Bài tiểu luận kết thúc học phần Quản lý dự án đầu tưBài tiểu luận kết thúc học phần Quản lý dự án đầu tư
Bài tiểu luận kết thúc học phần Quản lý dự án đầu tư
 
Chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ vẩn chuyển h...
Chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ vẩn chuyển h...Chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ vẩn chuyển h...
Chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ vẩn chuyển h...
 
Luận văn 2024 Thu hút khách du lịch quốc tế Nghiên cứu cho trường hợp của Việ...
Luận văn 2024 Thu hút khách du lịch quốc tế Nghiên cứu cho trường hợp của Việ...Luận văn 2024 Thu hút khách du lịch quốc tế Nghiên cứu cho trường hợp của Việ...
Luận văn 2024 Thu hút khách du lịch quốc tế Nghiên cứu cho trường hợp của Việ...
 
Quản lý hoạt động Marketing tại Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 1
Quản lý hoạt động Marketing tại Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 1Quản lý hoạt động Marketing tại Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 1
Quản lý hoạt động Marketing tại Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 1
 
CÁC YẾU TỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI ...
CÁC YẾU TỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI ...CÁC YẾU TỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI ...
CÁC YẾU TỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI ...
 
Luận văn 2024 Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần xây dựng...
Luận văn 2024 Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần xây dựng...Luận văn 2024 Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần xây dựng...
Luận văn 2024 Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần xây dựng...
 
How To Structure Your Thesis/Xây dựng cấu trúc luận án
How To Structure Your Thesis/Xây dựng cấu trúc luận ánHow To Structure Your Thesis/Xây dựng cấu trúc luận án
How To Structure Your Thesis/Xây dựng cấu trúc luận án
 

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI

  • 1. ...................................................................................................................................... BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG *** LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI Ngành: Kinh doanh thương mại HOÀNG TÂM ANH Hà Nội, năm 2021
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG *** LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI Ngành: Kinh doanh thương mại Mã số: 8340121 Họ và tên học viên: Hoàng Tâm Anh Người hướng dẫn: PGS.TS. Trịnh Thị Thu Hương Hà Nội, năm 2021
  • 3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung đề tài “Giải pháp hoàn thiện dịch vụ logistics tại Chi nhánh công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam tại Hà Nội” là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn được thực hiện nghiêm túc và trung thực. Tôi xin chịu trách nhiệm với lời cam đoan trên. Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2021 Người thực hiện luận văn Hoàng Tâm Anh
  • 4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới Khoa Sau đại học cùng toàn thể các thầy cô giáo Viện Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, trường Đại học Ngoại thương đã nhiệt tình giảng dạy, tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới giảng viên hướng dẫn – PGS.TS. Trịnh Thị Thu Hương vì đã hết lòng chỉ bảo, hướng dẫn để tôi có thể hoàn thiện luận văn một cách tốt nhất. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo, các đồng nghiệp tại Chi nhánh công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam tại Hà Nội đã luôn giúp đỡ, bổ sung và hoàn thiện về mặt chuyên môn cho tôi. Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã luôn ủng hộ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu của mình. Học viên Hoàng Tâm Anh
  • 5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN............................................................................................................... ii MỤC LỤC.................................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. vi DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH VẼ ..............................................................................................vii DANH MỤC BẢNG BIỂU .........................................................................................vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ............................................... ix LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1 CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỊCH VỤ LOGISTICS VÀ NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ LOGISTICS .......................................................................................6 1.1. Tổng quan về dịch vụ logistics....................................................................... 6 1.1.1. Khái niệm dịch vụ logistics..........................................................................6 1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ logistics.....................................................................6 1.1.3. Phân loại dịch vụ logistics............................................................................8 1.1.4. Nội dung dịch vụ logistics............................................................................9 1.1.5. Vai trò của phát triển dịch vụ logistics.......................................................10 1.2. Khái quát chung về nhà cung ứng dịch vụ logistics (Logistics Service Provider- LSP)......................................................................................................12 1.2.1. Khái niệm nhà cung ứng dịch vụ logistics.................................................12 1.2.2. Phân loại nhà cung ứng dịch vụ logistics...................................................14 1.2.3. Vai trò của nhà cung ứng dịch vụ logistics................................................15 1.2.4. Quy định của Việt Nam về điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics đối với thương nhân nước ngoài.................................................................................16 1.3. Tiêu chí đánh giá và nhân tố ảnh hưởng tới kinh doanh dịch vụ logistics....18
  • 6. iv 1.3.1. Tiêu chí đánh giá kinh doanh dịch vụ logistics..........................................18 1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới kinh doanh dịch vụ logistics ...........................21 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI............27 2.1. Giới thiệu về Chi nhánh Công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam tại Hà Nội 27 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.................................................................27 2.1.2. Phạm vi hoạt động......................................................................................30 2.1.3. Cơ cấu tổ chức............................................................................................30 2.2. Thực trạng dịch vụ logistics tại Chi nhánh Công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam tại Hà Nội .............................................................................33 2.2.1. Tính đa dạng của sản phẩm, dịch vụ logistics............................................34 2.2.2. Doanh thu và lợi nhuận từ hoạt động logistics...........................................40 2.2.3. Thời gian thực hiện hợp đồng ....................................................................47 2.2.4. Số sai sót phát sinh khi thực hiện hợp đồng...............................................48 2.2.5. Tính đa dạng của khách hàng sử dụng dịch vụ ..........................................49 2.3. Đánh giá nhân tố ảnh hưởng tới dịch vụ logistics tại CN Công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam tại Hà Nội .............................................................49 2.3.1. Nhân tố khách quan....................................................................................49 2.3.2. Nhân tố chủ quan........................................................................................52 2.4. Đánh giá về dịch vụ logistics tại CN Công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam tại Hà Nội.....................................................................................................58 2.4.1. Ưu điểm......................................................................................................58 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................59 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CN CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ
  • 7. v NỘI ...............................................................................................................................63 3.1. Định hướng phát triển của CN Công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam tại Hà Nội đến năm 2025......................................................................................63 3.1.1. Định hướng phát triển chung của CN Công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam tại Hà Nội đến năm 2025 .....................................................63 3.1.2. Định hướng phát triển cụ thể của CN Công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam tại Hà Nội đến năm 2025 .....................................................63 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện dịch vụ logistics tại CN Công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam tại Hà Nội .............................................................65 3.2.1. Xây dựng phát triển nguồn nhân lực..........................................................65 3.2.2. Khắc phục hạn chế về cơ sở vật chất của chi nhánh ..................................67 3.2.3. Thúc đẩy và hoàn thiện ứng dụng công nghệ thông tin .............................68 3.2.4. Cải thiện quy trình thực hiện nghiệp vụ.....................................................69 3.2.5. Một số giải pháp khác ................................................................................70 3.3. Một số kiến nghị với các cơ quan quản lý Nhà nước....................................72 3.3.1. Kiến nghị về thủ tục hải quan.....................................................................72 3.3.2. Kiến nghị về hoàn thiện cơ chế, chính sách và phát triển kết cấu hạ tầng . 73 3.3.3. Kiến nghị về đào tạo nguồn nhân lực ngành Logistics ..............................74 3.3.4 Kiến nghị hoàn thiện chính sách pháp lý ....................................................75 KẾT LUẬN ..................................................................................................................77 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................79 PHỤ LỤC.....................................................................................................................82 PHỤ LỤC 1.1...............................................................................................................82 PHỤ LỤC 1..................................................................................................................83 PHỤ LỤC 2.1: QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ THÔNG QUAN HẢI QUAN TẠI SLV HAN ................................................................................................85
  • 8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt CN Chi nhánh CNTT Công nghệ thông tin DBS DB Schenker FTL Full Truckload Vận tải nguyên xe GPS Global Positioning System Hệ thống định vị toàn cầu Hub Trung tâm logistics LTL Less Than Truckload Vận tải ghép hàng lẻ RHO Regional Head Office Văn phòng quản lý vùng SLV HAN Chi nhánh công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam tại Hà Nội DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ văn phòng quản lý vùng theo chiều dọc của DB Schenker............. 29 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quản lý phòng sản phẩm theo chiều dọc của Schenker Việt Nam 30 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự của SLV HAN năm 2021 .............................. 31 Sơ đồ 2.4: Quy trình điều vận xe tại SLV HAN...................................................................... 34 Sơ đồ 2.5: Quy trình thực hiện lô hàng xuyên biên giới LTL ........................................... 38 Sơ đồ 2.6: Trình tự các bước đăng ký soi hàng tại hải quan.............................................. 88 Sơ đồ 2.7: Quy trình thực hiện lô hàng xuyên biên giới FTL tại SLV HAN.............. 90
  • 9. vii DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Những khoản chi phí cơ bản trong hoạt động Logistics .......................... 12 Hình 2.1: Quy mô của DB Schenker trên thế giới .................................................. 27 Hình 2.2: Bản đồ tuyến LTL và các logistics hub vùng châu Á - Thái Bình Dương ..............................................................................................................................37 Hình 2.3: Cơ cấu doanh thu từ các dịch vụ logistics tại SLV HAN ........................ 43 Hình 2.4: Cơ cấu lợi nhuận từ các dịch vụ logistics tại SLV HAN ......................... 43 Hình 2.5: Số đơn hàng phát sinh chậm trễ của SLV HAN từ 2017 - 2020 .............. 48 Hình 2.6: Số khiếu nại, phàn nàn của khách hàng phát sinh về SLV HAN từ 2017 - 2020 ...................................................................................................................... 48 Hình 2.7: Tỉ trọng chiều dài các loại đường bộ trong tổng hệ thống ....................... 51 đường bộ Việt Nam ............................................................................................... 51 Hình 2.8: Thời gian vận chuyển giữa các hub (đơn vị: ngày) ................................. 93 Hình 2.9: Lịch trình vận chuyển LTL tuyến hướng Nam (Trung Quốc - Singapore) ..............................................................................................................................93 Hình 2.10: Lịch trình vận chuyển LTL tuyến hướng Bắc (Singapore - Trung Quốc) ..............................................................................................................................94 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Số lượng và cơ cấu nhân sự theo các chỉ tiêu tại SLV HAN năm 2020 .. 33 Bảng 2.2: Doanh thu và lợi nhuận từ hoạt động logistics của SLV HAN từ 2017 - 2020 ......................................................................................................................41 Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh dịch vụ hải quan tại SLV HAN giai đoạn 2017-2020 ..............................................................................................................................44
  • 10. viii Bảng 2.4: Doanh thu dịch vụ vận tải nội địa giai đoạn 2017-2020................................. 45 Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh dịch vụ vận tải xuyên biên giới FTL tại SLV HAN giai đoạn 2017 - 2020.......................................................................................................................... 46 Bảng 2.6: Doanh thu dịch vụ vận tải xuyên biên giới LTL của SLV HAN................ 47 Bảng 3.1: Kế hoạch phát triển dịch vụ logistics của SLV HAN đến năm 2025........ 65
  • 11. ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Họ và tên học viên: Hoàng Tâm Anh Chuyên ngành: Kinh doanh thương mại Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Trịnh Thị Thu Hương Tên đề tài: Giải pháp hoàn thiện dịch vụ logistics tại Chi nhánh Công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam tại Hà Nội Chi nhánh Công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam tại Hà Nội là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ logistics trong mảng thông quan và vận tải đường bộ. Trong những năm qua, công ty đã chú trọng đến việc phát triển và cải thiện dịch vụ nhằm phục vụ khách hàng một cách tốt nhất, tuy nhiên dịch vụ logistics của công ty vẫn còn nhiều điểm hạn chế ở cả hai mảng thông quan và vận tải. Chính vì vậy, việc hoàn thiện dịch vụ logistics tại Chi nhánh Công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam tại Hà Nội là một yêu cầu cấp thiết đối với sự phát triển của công ty. Trong luận văn của mình, tác giả đã đưa ra các cơ sở về lý luận mang tính khoa học về dịch vụ logistics và nhà cung cấp dịch vụ logistics, dựa trên thực trạng hoạt động của Chi nhánh Công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam tại Hà Nội giai đoạn 2017-2020 để phân tích ưu nhược điểm của dịch vụ logistics mà công ty cung cấp, sau đó đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện dịch vụ logistics của công ty. Luận văn sử dụng cả phương pháp định tính và định lượng cho đối tượng nghiên cứu là Dịch vụ logistics tại Chi nhánh Công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam tại Hà Nội.
  • 12. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hai thập niên qua chứng kiến sự hội nhập mạnh mẽ của Việt Nam với khu vực và thế giới. Sau hơn mười bốn năm gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO), Việt Nam đang thể hiện sự hội nhập ngày càng mạnh mẽ vào kinh tế khu vực và quốc tế. Nền kinh tế Việt Nam phát triển nhanh chóng với tốc độ tăng trưởng GDP bình quân giai đoạn 2016 – 2019 khá cao, đạt 6,8% - thuộc nhóm phát triển cao ở khu vực Châu Á- Thái Bình Dương. Ngoài ra, mặc dù năm 2020 thế giới chịu ảnh hưởng nặng nề của dịch bệnh Covid-19 về mọi mặt nhưng nền kinh tế nước ta tiếp tục đạt tăng trưởng dương khi GDP 9 tháng đầu năm 2020 tăng 2,12%, thuộc nhóm các nước tăng trưởng cao nhất khu vực và trên thế giới. Việt Nam đã và đang trở thành điểm đến của các dòng vốn nước ngoài bởi sự hấp dẫn của một thị trường hơn 95 triệu dân, tiềm năng cả về sức tiêu thụ và nguồn lao động giá rẻ. Nền kinh tế Việt Nam phát triển nhanh chóng, hội nhập sâu rộng vào sân chơi quốc tế, dịch vụ thương mại tăng trưởng mạnh, cùng với đó là lợi thế về vị trí địa lý thuận lợi để trở thành điểm trung chuyển hàng hóa quốc tế. Chính vì lẽ đó, ngành logistics ngày càng phát triển và có vai trò quan trọng trong tăng trưởng kinh tế xã hội. Logistics được quan tâm đầu tư phát triển ở Việt Nam cách đây khoảng 20 năm nhờ vào quá trình mở cửa kinh tế quốc tế, tuy nhiên ngành logistics mới chỉ thực sự bùng nổ vào 8 năm trở lại đây cùng với việc ký kết thành công các Hiệp định thương mại tự do và cơ sở hạ tầng ngày càng cải thiện. Hòa cùng xu thế phát triển của thế giới, số lượng các công ty logistics tại Việt Nam cũng đang phát triển với tốc độ chóng mặt. Theo Báo cáo Logistics Việt Nam 2020, cả nước hiện có khoảng trên 4.000 doanh nghiệp logistics đang hoạt động, bao gồm cả có vốn đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, trong đó chỉ có khoảng 10% doanh nghiệp có vốn đăng ký trên 10 tỷ đồng, còn lại là các doanh nghiệp logistics có vốn đăng ký nhỏ cũng như quy mô lao động hạn chế, chủ yếu tập trung vào nghiệp vụ mua bán dịch vụ vận tải đường biển, đường hàng không, khai thuê hải quan, dịch vụ vận tải nội địa. Không nhiều công ty có đủ năng lực đảm nhận toàn bộ chuỗi cung ứng bao gồm vận chuyển đường bộ, kho bãi, đóng gói,… trong khi
  • 13. 2 đặc điểm của logistics là một chu trình khép kín từ kho của nhà sản xuất đến tay khách hàng. Do quy trình đòi hỏi tích hợp nhiều dịch vụ có thể diễn ra ở nhiều quốc gia nên những công ty lớn thường cẩn thận kiểm tra năng lực công ty logistics thông qua mạng lưới rộng khắp. Trong khi đó, do vốn ít nên cơ cấu tổ chức doanh nghiệp nội địa Việt Nam cũng đơn giản, không thật sự chuyên sâu, không tổ chức được các văn phòng đại diện ở nước ngoài nên nguồn thông tin bị hạn chế, các công việc ở nước ngoài đều phải thông qua các đại lý của các công ty đa quốc gia. Điều này dẫn đến đa số các doanh nghiệp logistics Việt Nam chỉ dừng lại ở việc làm đại lý cấp 2, cấp 3, thậm chí cấp 4 cho các đối tác nước ngoài có mạng lưới toàn cầu mà chưa tổ chức kết nối được các hoạt động vận tải đa phương thức. Vận tải hàng hóa, đặc biệt là vận tải đường bộ, chiếm tỷ trọng lớn trong ngành logistics tại Việt Nam. Tuy địa hình nước ta dài và hẹp, lại có đường bờ biển suốt dọc chiều dài đất nước, nhưng vận tải hàng hóa ở Việt Nam vẫn chủ yếu là sử dụng đường bộ. Tính đến cuối năm 2019, vận tải đường bộ chiếm khoảng 75% lượng hàng hóa vận tải nội địa, chưa tính đến lượng hàng hóa vận tải đường bộ qua biên giới. Dịch bệnh Covid-19 và cuộc chiến tranh thương mại Mỹ - Trung cũng đang mở ra nhiều cơ hội lớn cho Việt Nam khi các tập đoàn lớn đang từng bước chuyển dây chuyền sản xuất về các khu vực khác, trong đó có Việt Nam, càng giúp tăng thêm nhu cầu sử dụng dịch vụ. Tuy nhiên, giao nhận hàng hóa bằng đường bộ của các doanh nghiệp nội địa Việt Nam còn phần nào thiếu chuyên nghiệp so với trình độ phát triển của các doanh nước ngoài, khả năng liên kết giữa các doanh nghiệp còn rất hạn chế, chậm áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý và điều hành. Đây chính là cơ hội tốt để các doanh nghiệp logistics lớn trên thế giới lựa chọn Việt Nam để mở rộng và phát triển các dịch vụ vận tải của mình, một trong số đó là DB Schenker. Là một doanh nghiệp đã có rất nhiều thành công trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa, Schenker Logistics Việt Nam chi nhánh Hà Nội đã và đang từng bước khẳng định sự tồn tại của mình bằng sự tín nhiệm của khách hàng trong những năm qua nhờ dịch vụ hải quan và giao nhận hàng hóa bằng đường bộ. Chính vì những lý do trên, sau một thời gian làm việc trong lĩnh vực logistics,
  • 14. 3 tôi quyết định chọn đề tài “Giải pháp hoàn thiện dịch vụ logistics tại Chi nhánh Công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam tại Hà Nội” làm luận văn thạc sỹ chuyên ngành Kinh doanh thương mại. 2. Tình hình nghiên cứu Hiện nay đã có những bài viết, công trình nghiên cứu về vận tải đường bộ, cơ sở vật chất đường bộ, dịch vụ logistics tại Việt Nam... Dưới đây, tác giả tham khảo và nghiên cứu một số bài báo và công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài của luận văn: - Bài báo “Phát triển ngành dịch vụ logistics tại Việt Nam” (2019) trên website taichinhvietnam.vn của tác giả Phạm Trung Hải đã chỉ ra thực trạng ngành logistics tại Việt Nam, các rào cản thách thức và cơ hội thúc đẩy logistics cũng như đưa ra các giải pháp phát triển ngành logistics - Bài viết “Sau 10 năm, Việt Nam có gần 1.200km đường cao tốc” trên website của Tổng Cục Đường bộ Việt Nam (2020) đã nhận định hạ tầng giao thông Việt Nam đã có nhiều đột phá ấn tượng sau 10 năm xây dựng (2011-2020) - Bài viết “Phát triển dịch vụ logistics tại Hải Phòng - nâng cao năng lực cạnh tranh và đẩy mạnh liên kết vùng” (2019) trên website của Bộ Công Thương trên cơ sở phân tích các lợi thế phát triển ngành vận tải và logistics của Việt Nam đã đề ra những giải pháp để đẩy mạnh xúc tiến thương mại, kết nối thị trường logistics và giải quyết những điểm nghẽn trong logistics. - Bài đăng “Định vị vai trò, tầm quan trọng của ngành logistics trong phát triển kinh tế” (2019) trên website tapchicongthuong.vn đã xác định ngành dịch vụ logistics Việt Nam đã có những bước phát triển nhanh và mạnh với tốc độ phát triển lên đến 13 - 15% và là một trong những ngành có tiềm năng rất lớn đối với nền kinh tế. - Báo cáo Logistics 2020 của Bộ Công Thương đã đưa ra những phân tích về hạ tầng giao thông đường bộ, các ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 đến dịch vụ logistics và các doanh nghiệp dịch vụ logistics. - Luận văn thạc sỹ “Một số giải pháp hoàn thiện dịch vụ logistics tại Cảng Cát Lái – Tổng Công ty Tân cảng Sài Gòn đến năm 2020” (2013) của tác giả Nguyễn
  • 15. 4 Thị Hương Dịu, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh đã tóm tắt được lý luận chung về dịch vụ logistics, đưa ra giải pháp hoàn thiện dịch vụ logistics tại cảng Cát Lái trên cơ sở phân tích thực trạng dịch vụ logistics tại cảng. - Theo bài viết “Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ logistics bên thứ ba (3PL)” (2019) trên website phaata.com, ông Tom Patterson – phó chủ tịch cấp cao của bộ phận Quản lý kho tại Saddle Creek Logistics Services đã đưa ra các đặc tính cần thiết mà các nhà cung ứng dịch vụ logistics cần để đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Ngoài ra, tác giả còn nghiên cứu một số tài liệu khác liên quan đến logistics và dịch vụ logistics. Tuy nhiên, những tài liệu, công trình nghiên cứu khoa học đi sâu phân tích có hệ thống về mặt lý luận và thực tiễn để đánh giá thực trạng dịch vụ logistics tại một doanh nghiệp nước ngoài như Schenker, từ đó xây dựng những giải pháp phù hợp áp dụng cho doanh nghiệp đó để hoàn thiện dịch vụ logistics vẫn còn hạn chế. Chính vì thế, qua đề tài nghiên cứu này, tác giả sẽ hệ thống hóa cơ sở lý luận về dịch vụ logistics và nhà cung ứng dịch vụ logistics, phân tích thực trạng dịch vụ logistics tại Chi nhánh Công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam tại Hà Nội (SLV HAN), từ đó đưa ra một số giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện dịch vụ logistics tại công ty. Đề tài này hoàn toàn không trùng lặp với các đề tài đã được nghiên cứu trước đây. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của đề tài là phân tích được thực trạng dịch vụ logistics tại SLV HAN, trên cơ sở đó đề ra được giải pháp nhằm hoàn thiện dịch vụ logistics cho công ty. Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận văn cần giải quyết được những nhiệm vụ sau: - Tổng kết được những lý luận chung về dịch vụ logistics và nhà cung ứng dịch vụ logistics - Làm rõ được những ưu điểm và nhược điểm của dịch vụ logistics tại SLV HAN trên cơ sở phân tích thực trạng dịch vụ logistics của công ty - Đề xuất một số giải pháp nhằm giải quyết những hạn chế và hoàn thiện dịch vụ logistics tại SLV HAN
  • 16. 5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: dịch vụ logistics của SLV HAN - Phạm vi nghiên cứu: Tình hình kinh doanh dịch vụ logistics tại SLV HAN trong 4 năm gần nhất, giai đoạn 2017-2020 trên 3 mảng: thông quan, vận tải đường bộ nội địa và vận tải đường bộ xuyên biên giới 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu khác nhau như: - Phương pháp thu thập dữ liệu - Phương pháp tổng hợp và thống kê phân tích - Phương pháp so sánh 6. Kết cấu luận văn Ngoài Lời mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, kết cấu luận văn gồm ba chương: - Chương I: Lý luận chung về dịch vụ logistics và nhà cung cấp dịch vụ logistics - Chương II: Thực trạng dịch vụ logistics tại Chi nhánh Công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam tại Hà Nội - Chương III: Một số giải pháp hoàn thiện dịch vụ logistics tại Chi nhánh Công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam tại Hà Nội
  • 17. 6 CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỊCH VỤ LOGISTICS VÀ NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ LOGISTICS 1.1. Tổng quan về dịch vụ logistics 1.1.1. Khái niệm dịch vụ logistics Hiện nay trên thế giới chưa có định nghĩa chung về “dịch vụ logistics” mà chỉ xuất hiện nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm “logistics”. Trong đó, định nghĩa được coi là đầy đủ và được sử dụng rộng rãi nhất là định nghĩa của Hội đồng quản lý logistics của Hoa Kỳ (Council of logistics Management - CLM): “Logistics là quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm soát quá trình lưu chuyển, dự trữ hàng hóa, dịch vụ và những thông tin liên quan từ điểm xuất phát đầu tiên đến nơi tiêu thụ cuối cùng sao cho hiệu quả và phù hợp với yêu cầu của khách hàng” (logistics is the process of planning, implementing, and controling the efficient, effective flow and storage of goods, services, and related information from point of origin to point of consumption for the purpose of conforming to customer requirements). (Hoàng Văn Châu, 2009) Trong Luật thương mại Việt Nam 2005, khái niệm logistics không được định nghĩa ràng mà thay vào đó là khái niệm “dịch vụ logistics” và được phiên âm theo tiếng Việt là “lô-gi-stíc”. Điều 233 Luật thương mại Việt Nam 2005 định nghĩa: “Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao. Dịch vụ logistics được phiên âm theo tiếng Việt là dịch vụ lô-gi-stíc.” 1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ logistics Hiện nay chưa có tài liệu hay nghiên cứu cụ thể nào nói về đặc điểm của dịch vụ logistics. Tuy nhiên tại Việt Nam, dịch vụ logistics chịu sự điều phối và quản lý của pháp luật, vì vậy nó được kiểm soát bằng những quy định cụ thể trong Luật Thương mại Việt Nam 2005. Theo đó, ta có thể khái quát lại những đặc điểm cơ bản của dịch vụ logistics như sau:
  • 18. 7 Thứ nhất: Dịch vụ logistics không hiện hữu. Dịch vụ là vô hình, không tồn tại dưới dạng vật thể. Tính không hiện hữu được biểu lộ khác nhau đối với từng loại dịch vụ. Nhờ đó người ta có thể xác định mức độ sản phẩm hiện hữu, dịch vụ hoàn hảo và mức độ trung gian giữa dịch vụ và hàng hóa hiện hữu. Trong dịch vụ logistics người ta cung cấp cả sản phẩm hữu hình và vô hình (dịch vụ, tư vấn…). Đôi khi cũng không có ranh giới rõ ràng, ví dụ như trên góc độ logistics từ hàng hóa hữu hình tới dịch vụ phi hữu hình có 4 mức độ: + Hàng hóa hiện hữu: cung ứng tàu biển, đồ ăn, nước uống,… (bán hàng) + Hàng hóa hoàn hảo: Gồm hàng hóa hoàn hảo và khi tiêu dùng phải có dịch vụ đi kèm để tăng sự thỏa mãn. Ví dụ: đóng gói hàng hóa,… + Dịch vụ: Thỏa mãn thông qua sản phẩm dịch vụ kèm phương tiện vận tải + Dịch vụ hoàn hảo: Hoàn toàn không hiện hữu. Ví dụ: khai thuê hải quan,… + Mức độ hữu hình và vô hình của sản phẩm gây khó khăn trong đánh giá của khách hàng Thứ hai: Dịch vụ không đồng nhất. Sản phẩm dịch vụ khó tiêu chuẩn hóa, khó kiểm soát, các nhân viên thực hiện dịch vụ trong các lần khác nhau cũng khác nhau (tốc độ làm chứng từ, tính chính xác,…). Khách hàng tiêu dùng là người quyết định chất lượng dựa vào cảm nhận của họ. Vì vậy các khách hàng khác nhau sẽ có cảm nhận khác nhau. Sản phẩm dịch vụ sẽ có giá trị cao khi thỏa mãn được nhu cầu riêng biệt của khách hàng. Do vậy, trong cung cấp dịch vụ thường thực hiện cá nhân hóa dịch vụ và làm cho tăng thêm mức độ khác biệt giữa các dịch vụ. Dịch vụ logistics không đồng nhất còn do dịch vụ bao quanh và môi trường vật chất hay thay đổi. Các dịch vụ là khác loại nếu dịch vụ cơ bản khác nhau. Ngay cả dịch vụ logistics cùng loại cũng có sự khác nhau về lượng và về phẩm cấp do dịch vụ bao quanh và kỹ năng nghề nghiệp khác nhau. Thứ ba: Dịch vụ logistics không tách rời với hoạt động sản xuất và phân phối chúng. Các sản phẩm cụ thể không đồng nhất nhưng đều mang tính hệ thống, đều từ cấu trúc của dịch vụ cơ bản phát triển thành. Một sản phẩm dịch vụ cụ thể gắn liền với cấu trúc của nó và là kết quả của quá trình hoạt động của hệ thống cấu trúc đó. Quá trình sản xuất gắn liền với việc tiêu dùng dịch vụ, người tiêu dùng cũng tham
  • 19. 8 vào hoạt động cung cấp dịch vụ cho chính mình. Dịch vụ là liên tục và có hệ thống. Thứ tư: Sản phẩm dịch vụ logistics là không thể tồn trữ (trừ phương tiện và cơ sở vật chất của dịch vụ - nhưng chưa phải là dịch vụ nếu không có sự vận hành của con người). Dịch vụ logistics không thể để tồn kho và vận chuyển từ khu vực này sang khu vực khác, vì vậy nên việc tạo ra và tiêu dùng dịch vụ bị giới hạn bởi thời gian. Điều này dẫn tới mất cân đối bố cục bộ trong cung cầu dịch vụ ở một khoảng thời gian. 1.1.3. Phân loại dịch vụ logistics Phân loại theo hình thức và loại hình, logistics gồm: - Logistics bên thứ nhất (First Party Logistics): người chủ sở hữu hàng hóa tự mình tổ chức và thực hiện các hoạt động logistics để đáp ứng nhu cầu của bản thân. Theo hình thức này, chủ hàng phải đầu tư các phương tiện vận tải, kho chứa hàng, hệ thống thông tin, nhân công để quản lý và vận hành hoạt động logistics. Logistics bên thứ nhất làm phình to quy mô của doanh nghiệp và thường làm giảm hiệu quả kinh doanh, vì doanh nghiệp không có đủ quy mô cần thiết, kinh nghiệm và kỹ năng chuyên môn để quản lý và vận hành hoạt động logistics. - Logistics bên thứ hai (Second Party Logistics): người cung cấp dịch vụ logistics bên thứ hai là người cung cấp dịch vụ cho hoạt động đơn lẻ trong chuỗi các hoạt động logistics (vận tải, kho bãi, khai báo hải quan, thanh toán hộ,…) để đáp ứng nhu cầu của chủ hàng, chưa tích hợp hoạt động logistics. Loại hình này bao gồm: các hãng vận tải biển, đường bộ, đường thủy nội địa, đường hàng không, các doanh nghiệp kinh doanh bến bãi, khai báo hải quan, thanh toán hộ,… - Logistics bên thứ ba (Third Party Logistics): là người thay mặt cho chủ hàng quản lý và thực hiện các dịch vụ logistics cho từng bộ phận chức năng, ví dụ như thay mặt người gửi hàng thực hiện các thủ tục xuất nhập và vận chuyển nội địa hoặc thay mặt cho người nhập khẩu làm thủ tục thông quan và vận chuyển hàng tới địa điểm theo quy định,… Do đó logistics bên thứ ba bao gồm nhiều dịch vụ khác nhau, kết hợp chặt chẽ việc luân chuyển, tồn trữ hàng hóa, xử lý thông tin,…và có tính tích hợp vào dây chuyền cung ứng của khách hàng. - Logistics bên thứ tư (Fourth Party Logistics): là người tích hợp, gắn kết
  • 20. 9 các nguồn lực tiềm năng và cơ sở vật chất, khoa học kỹ thuật của mình với các tổ chức khác để thiết kế, xây dựng và vận hành các giải pháp chuỗi logistics. Logistics bên thứ tư chịu trách nhiệm quản lý dòng lưu chuyển logistics, cung cấp các giải pháp dây chuyền cung ứng, hoạch định, tư vấn logistics, quản trị vận tải,… Logistics bên thứ tư hướng đến quản trị cả quá trình logistics, nhận hàng từ nơi sản xuất, làm thủ tục xuất nhập khẩu, đưa hàng đến nơi tiêu thụ cuối cùng. - Logistics bên thứ năm (Fifth Party Logistics): đã được nhắc đến trong những năm gần đây. Đây là hình thức phát triển cao hơn của logistics bên thứ tư đi cùng với sự phát triển của thương mại điện tử. Phân loại theo lĩnh vực hoạt động của logistics Ngày nay, hệ thống logistics càng có vị trí và vai trò quan trọng đối với hoạt động sản xuất và đời sống, được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khác nhau và phát triển thành 3 nhóm : Hệ thống logistics trong quân sự; Hệ thống logistics trong sản xuất, kinh doanh, thương mại; Hệ thống logistics trong quản lý xã hội. Phân loại theo quá trình, logistics gồm 3 loại: - Logistics đầu vào (Inbound logistics): là các hoạt động đảm bảo cung ứng tài nguyên đầu vào (nguyên liệu, thông tin, vốn,…) một cách tối ưu cả về vị trí, thời gian và chi phí cho quá trình sản xuất. - Logistics đầu ra (Outbound logistics): là các hoạt động đảm bảo cung cấp thành phẩm đến tay người tiêu dùng một cách tối ưu cả về vị trí, thời gian và chi phí nhằm đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp. - Logistics ngược (Reserse logistics) là quá trình thu hồi các phụ phẩm, phế liệu, phế phẩm, các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường phát sinh từ quá trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng trở về để tái chế hoặc xử lý. 1.1.4. Nội dung dịch vụ logistics Để tiện cho công tác quản lý, ngày 30/12/2017 Chính phủ Việt Nam đã ban hành Nghị định số 163/2017/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ logistics. Nghị định chính thức có hiệu lực từ ngày 20/02/2018, trong đó phân loại cụ thể 17 loại
  • 21. 10 hình dịch vụ logistics tại Điều 3 chương I. (Phụ lục 1.1) 1.1.5. Vai trò của phát triển dịch vụ logistics 1.1.5.1. Vai trò của phát triển dịch vụ logistics đối với nền kinh tế quốc dân Logistics là một chuỗi các hoạt động liên tục, có liên hệ mật thiết với nhau, tác động qua lại lẫn nhau. Nếu xem xét ở góc độ tổng thể, ta thấy dịch vụ logistics là mối liên kết kinh tế xuyên suốt gần như toàn bộ quá trình sản xuất, lưu thông và phân phối hàng hóa. Một nghiên cứu của trường Đại học quốc gia Michigan (Hoa Kỳ) cho thấy, chỉ riêng hoạt động dịch vụ logistics đã chiếm từ 10 đến 15% GDP của hầu hết các nước lớn ở châu Âu, Bắc Mỹ và một số nền kinh tế châu Á- Thái Bình Dương (theo Rushton Oxley & Croucher, (2000)). Vì vậy, nếu nâng cao hiệu quả hoạt động logistics thì sẽ góp phần quan trọng trong nâng cao hiệu quả kinh tế- xã hội. Hiệu quả hoạt động logistics tác động trực tiếp đến khả năng hội nhập của nền kinh tế. Theo nhà kinh tế học người Anh Ullman: “Khối lượng hàng hóa lưu chuyển giữa hai nước tỷ lệ thuận với tỉ số tiềm năng kinh tế của hai nước và tỉ lệ nghịch với khoảng cách của hai nước đó”. Khoảng cách ở đây được hiểu là khoảng cách kinh tế. Khoảng cách kinh tế càng được rút ngắn thì lượng hàng tiêu thụ trên thị trường càng lớn. Do vậy, việc giảm chi phí của dịch vụ logistics có ý nghĩa rất quan trọng trong chiến lược thúc đẩy xuất khẩu phát triển và tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia. Hoạt động của dịch vụ logistics hiệu quả làm tăng tính cạnh tranh của một quốc gia trên trường quốc tế. Theo nghiên cứu của Limao và Venables (2001) cho thấy sự khác biệt trong kết cấu hạ tầng chiếm 40% trong sự chênh lệch chi phí với các nước tiếp giáp với biển và 60% với các nước không tiếp giáp với biển. Hơn nữa, trình độ phát triển và chi phí cho dịch vụ logistics của một số quốc gia còn được xem là một căn cứ quan trọng trong chiến lược đầu tư của các tập đoàn đa quốc gia. Quốc giao nào có hệ thống cơ sở hạ tầng đảm bảo, hệ thống cảng biển tốt, … sẽ thu hút được đầu tư từ các công ty hay tập đoàn lớn trên thế giới. Sự phát triển vượt bậc của Singapore, Hồng Kông và gần đây là Trung Quốc là một minh chứng sống động cho việc thu hút đầu tư nước ngoài nhằm tăng trưởng xuất khẩu, tăng GDP thông
  • 22. 11 qua việc phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ logistics. 1.1.5.2. Vai trò của phát triển dịch vụ logistics đối với các doanh nghiệp Đối với các doanh nghiệp, dịch vụ logistics đóng góp vai trò rất to lớn. Đây là nguồn động lực cho đổi mới và tăng trưởng kinh tế. Vai trò của phát triển dịch vụ logistics đối với doanh nghiệp được thể hiện:  Giúp giải quyết cả đầu ra lẫn đầu vào của doanh nghiệp một cách hiệu quả: Nhờ có thể thay đổi các nguồn tài nguyên đầu vào hoặc tối ưu hóa quá trình chu chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ,… dịch vụ logistics giúp giảm chi phí, tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp. Có nhiều doanh nghiệp thành công lớn nhờ có được chiến lược và sử dụng dịch vụ logistics đúng đắn, ngược lại có không ít doanh nghiệp gặp khó khăn, thậm chí thất bại, phá sản do có những quyết định sai lầm trong hoạt động logistics.   Góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, giảm thiểu chi phí nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: Doanh nghiệp chủ động trong việc chọn nguồn nguyên liệu, công nghệ sản xuất, thiết kế mẫu mã, tìm kiếm thị trường tiêu thụ thông qua nhiều kênh phân phối khác nhau; Chủ động trong việc lên kế hoạch sản xuất, quản lý hàng tồn kho và giao hàng theo đúng thời gian với tổng chi phí thấp nhất.   Góp phần làm giảm chi phí thông qua việc tiêu chuẩn hóa chứng từ: Theo các chuyên gia ngoại thương, giấy tờ rườm rà chiếm một khoản chi phí không nhỏ trong mậu dịch quốc tế và vận chuyển. Thông qua dịch vụ logistics, các công ty logistics sẽ đứng ra đảm nhận việc ký một hợp đồng duy nhất sử dụng chung cho mọi loại hình vận tải để đưa hàng hóa từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng cuối cùng.   Là công cụ hiệu quả để đạt được lợi thế cạnh tranh lâu dài về sự khác biệt hóa và tập trung: thông qua sự phát triển của công nghệ thông tin (CNTT) làm gia tăng sự hài lòng và giá trị cung cấp cho khách hàng của dịch vụ logistics.   Hỗ trợ đắc lực cho hoạt động marketing, đặc biệt là marketing hỗn hợp (Mix marketing 4P- Right Product, Right Price, Proper Promotion, Right Place). Dịch vụ logistics đóng vai trò then chốt trong việc đưa sản phẩm đến đúng nơi cần đến, vào đúng thời điểm thích hợp. Sản phẩm/ dịch vụ chỉ được thỏa mãn khách
  • 23. 12 hàng và có giá trị khi và chỉ khi nó đến được với khách hàng đúng thời hạn và đúng địa điểm quy định. Mục tiêu của marketing là tối đa hóa lợi nhuận của công ty về lâu dài. Còn mục tiêu của logistics là cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng với chi phí nhỏ nhất. Các chi phí cơ bản trong hoạt động logistics được thể hiện qua hình sau: Giá cả Sản phẩm Chiêu thị Vị trí/ Dịch vụ khách hàng Chi phí vận tải Chi phí quản lý kho Chi phí dự trữ Chi phí sản xuất Chi phí giải quyết đơn hàng và thông tin Hình 1.1: Những khoản chi phí cơ bản trong hoạt động Logistics (Nguồn: Giáo trình Logistics và vận tải quốc tế, Đại học Ngoại thương) Tổng chi phí được xác định theo công thức sau: Chi phí vận tải + Chi phí lưu kho, lưu bãi + Chi phí giải quyết đơn hàng và cung cấp thông tin + Chi phí sản xuất + Chi phí lưu trữ Muốn đưa ra quyết định logistics một cách đúng đắn cần cân đối giữa thu và chi nhằm lựa chọn được phương án đáp ứng nhu cầu tốt nhất với tổng chi phí nhỏ nhất. 1.2. Khái quát chung về nhà cung ứng dịch vụ logistics (Logistics Service Provider- LSP) 1.2.1. Khái niệm nhà cung ứng dịch vụ logistics Hiện nay chưa có định nghĩa chung nhất nào về nhà cung ứng dịch vụ logistics. Ngay cả tại thị trường Việt Nam, tuy có rất nhiều doanh nghiệp đăng ký kinh doanh và mang tên dịch vụ logistics nhưng doanh nghiệp logistics thực sự lại T ổng chi phí =
  • 24. 13 không nhiều. Tuy vậy, nói một cách đơn giản, nhà cung ứng dịch vụ logistics trọn gói door to door cho hàng hóa xuất nhập khẩu là người tích hợp hàng loạt các dịch vụ vận tải giao nhận, thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu thành một chuỗi liên tục để đảm bảo hàng hóa được vận chuyển door to door. Để có thể thực hiện được những công việc này, trước hết các doanh nghiệp này phải là nhà kinh doanh vận tải đa phương thức. Trong quá trình phát triển, với việc đảm nhận thêm các hoạt động khác như bảo quản, phân phối,… dần dần họ sẽ chuyển hóa thành nhà cung ứng dịch vụ logistics thực sự. Ngoài ra, một số nhà nghiên cứu trên thế giới có ý kiến cho rằng trên cơ sở phân chia hoạt động của logistics tổng thể (Global logistics) thành logistics quản lý chuỗi cung ứng (Supply Chain Management Logistics), logistics quản lý vận chuyển hàng hóa (Transport Management Logistics) và logistics về quản lý hàng lưu kho, kiểm kê, kho bãi (Warehousing/Inventory Management Logistics), thì chỉ khi nào người làm giao nhận có khả năng điều chỉnh cả một tập hợp các hoạt động của nhiều ngành cùng một lúc và làm tất cả các công việc liên quan đến cung ứng, vận chuyển, theo dõi sản xuất, dịch vụ kho bãi, thủ tục hải quan, phân phối,… mới được nhìn nhận như nhà cung ứng dịch vụ logistics thực sự. Quan điểm này gần như đồng nhất với các ý kiến và khái niệm mà một số nhà nghiên cứu ở Việt Nam đưa ra. Một trong những ý kiến điển hình được nêu ra bởi luật sư Võ Nhật Thăng trong bài “Dịch vụ giao nhận hàng hóa trong Luật Thương mại” như sau: “Những người không chỉ là làm giao nhận mà còn làm cả các công việc về lưu kho, dán nhãn hiệu, đóng gói bao bì, thuê phương tiện vận chuyển, làm thủ tục hải quan và có thể mua giúp bảo hiểm cho chủ hàng nữa, người này gọi là Logistics Service Provider (Người cung cấp dịch vụ tiếp vận)”. Khái quát hơn có thể tham khảo định nghĩa của TSKH. Nguyễn Văn Chương, nguyên Phó Viện trưởng Viện Chiến lược và Phát triển giao thông vận tải: “Nhà cung cấp dịch vụ logistics là một bên tham gia vào quá trình sản xuất và lưu thông cung các tổ chức nhà nước (Government), các chủ hàng (Shipper), các nhà sản xuất, kinh doanh (business), người tiêu dùng hình thành dây chuyền cung ứng tổng hợp (The intergrated supply chain process)”. Về khía cạnh văn bản pháp luật, Luật Thương mại Việt Nam 2005- Điều 234
  • 25. 14 có nêu: “Thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics là doanh nghiệp có đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics theo quy định của pháp luật”. Như vậy, nhà cung ứng dịch vụ logistics phải là thương nhân và kinh doanh có điều kiện. Theo dự thảo lần thứ ba của nghị định quy định chi tiết Luật Thương mại thì điều kiện kinh doanh dịch vụ là doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh phù hợp theo quy định của pháp luật Việt Nam và có số vốn pháp định là 10 tỷ đồng, đáp ứng điều kiện kinh doanh nếu pháp luật có quy định cho mỗi loại dịch vụ cụ thể. Cũng trong văn bản Nghị định số 140/2007/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics và giới hạn trách nhiệm đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics, người kinh doanh dịch vụ logistics được chia theo hai trường hợp: Thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics nói chung và Thương nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ logistics. Cụ thể: “Thương nhân kinh doanh dịch vụ lô-gi-stíc là thương nhân tổ chức thực hiện dịch vụ lô-gi-stíc cho khách hàng bằng cách tự mình thực hiện hoặc thuê lại thương nhân khác thực hiện một hoặc nhiều công đoạn của dịch vụ đó” và “Thương nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ lô-gi-stíc là thương nhân thuộc các nước, vùng lãnh thổ mà Việt Nam có cam kết trong các điều ước quốc tế về mở cửa thị trường kinh doanh dịch vụ lô-gi-stíc”. Trên phạm vi Việt Nam, đây có thể coi là một chuẩn mực để định nghĩa thế nào là một nhà cung ứng dịch vụ logistics. Sau này, Nghị định số 140/2007/NĐ-CP được thay thế bởi Nghị định số 163/2017/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ logistics, được Chính phủ ban hành ngày 30/12/2017 và có hiệu lực từ ngày 20/02/2018. Chính vì vậy, những vấn đề trình bày tiếp theo có liên quan đến nhà cung ứng dịch vụ logistics trên lãnh thổ Việt Nam sẽ được xem xét và đánh giá dựa trên trên cơ sở Luật Thương mại Việt Nam 2005 và Nghị định số 163/2017/NĐ-CP. 1.2.2. Phân loại nhà cung ứng dịch vụ logistics Có rất nhiều cách phân loại nhà cung ứng dịch vụ logistics. Dựa vào các loại hình dịch vụ logistics, có thể phân loại nhà cung ứng dịch vụ logistics thành: - Nhà cung ứng dịch vụ kinh doanh các dịch vụ logistics chủ yếu. - Nhà cung ứng dịch vụ kinh doanh các dịch vụ logistics liên quan đến vận tải.
  • 26. 15 - Nhà cung ứng dịch vụ kinh doanh các dịch vụ logistics liên quan khác. - Nhà cung ứng dịch vụ kinh doanh logistics trọn gói “door to door”. Nếu phân loại nhà cung ứng dịch vụ logistics theo nguồn gốc vốn đầu tư thì nhà cung ứng dịch vụ được chia thành: - Các nhà cung ứng dịch vụ logistics nội địa - Các nhà cung ứng dịch vụ có vốn đầu tư nước ngoài 1.2.3. Vai trò của nhà cung ứng dịch vụ logistics Trong quá khứ chưa có dịch vụ logistics, các chủ thể như người cung ứng, nhà sản xuất, người bán buôn, bán lẻ, người tiêu dùng cuối cùng phải làm việc trực tiếp với nhau. Nhà sản xuất phải tự tìm nguồn cung ứng, rồi đưa hàng hóa tới tay khách hàng thông qua các kênh phân phối như người bán buôn, bán lẻ. Nhưng khi có hoạt động logistics, các nhà cung cấp dịch vụ logistics sẽ thực hiện công việc di chuyển nguyên vật liệu từ nhà cung ứng tới các khâu sản xuất trong quá trình sản xuất, và di chuyển nguyên vật liệu từ nhà cung ứng tới các khâu sản xuất trong quá trình sản xuất ra tới tay khách hàng. Như vậy, có thể thấy nhà cung cấp dịch vụ logistics (LSP) đóng vai trò kết nối giữa các chủ thể trong một quá trình, giải quyết tất cả vấn đề về logistics theo nhu cầu của khách hàng. Cùng với sự phát triển của dịch vụ logistics, vào trò của người cung ứng dịch vụ cũng được mở rộng ra rất nhiều. Những dịch vụ được LSP cung cấp là dịch vụ “trọn gói” về toàn bộ quá trình vận tải và phân phối hàng hóa trong suốt lộ trình của hàng hóa, từ người bán đến người mua, nhằm mục đích thỏa mãn cao nhất cho nhu cầu của khách hàng. Dịch vụ “trọn gói” bao gồm: - Về kho: kho do người cung cấp logistics cung cấp và quản lý, chỉ có hàng hóa trong kho là thuộc về khách hàng. - Về vận tải và phân phối: người cung cấp logistics chịu trách nhiệm về mọi chuyển động hàng hóa trong chuỗi cung ứng. Họ có thể ký hợp đồng phụ với người chuyên chở thực sự, hoặc dùng chính phương tiện của mình để thực hiện. - Về kiểm kê tồn kho: người cung cấp logistics điều hành và thường xuyên giữ mức tồn kho hợp lý, căn cứ vào những tin báo nhận từ mọi chặng trong chuỗi cung ứng.
  • 27. 16 - Đặt hàng: người cung ứng logistics chịu trách nhiệm đặt những nguyên vật liệu hoặc thành phầm lắp ráp khi cần. - Những dịch vụ giá trị gia tăng: bao gồm tất cả những dịch vụ hoàn tất sản xuất, đóng gói, dán nhãn, lập hóa đơn, quảng cáo, tài chính, dịch vụ logistics ngược chiều. Đối với khách hàng công nghiệp, những dịch vụ này được yêu cầu nhiều. Như vậy, người cung ứng dịch vụ logistics chính là lực lượng thúc đẩy của ngành công nghiệp này và năng lực của họ quyết định triển vọng của hoạt động logistics như là chất xúc tác cho thương mại quốc tế và trong nước. 1.2.4. Quy định của Việt Nam về điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics đối với thương nhân nước ngoài. Đối với thương nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ logistics, ngoài việc có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp lệ, phải có đủ phương tiện, thiết bị, công cụ đảm bảo tiêu chuẩn an toàn, kỹ thuật, đội ngũ nhân viên đáp ứng yêu cầu và đáp ứng các điều kiện, quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4, chương II của Nghị định 163/2017/NĐ-CP, họ cũng cần tuân thủ những điều kiện cụ thể được quy định khoản 3 Điều 4 của Nghị định này, cụ thể: “a) Trường hợp kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải biển (trừ vận tải nội địa): - Được thành lập các công ty vận hành đội tàu treo cờ Việt Nam hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp, trong đó tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không quá 49%. Tổng số thuyền viên nước ngoài làm việc trên các tàu treo cờ quốc tịch Việt Nam (hoặc được đăng ký ở Việt Nam) thuộc sở hữu của các công ty này tại Việt Nam không quá 1/3 định biên của tàu. Thuyền trưởng hoặc thuyền phó thứ nhất phải là công dân Việt Nam. - Công ty vận tải biển nước ngoài được thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp. b) Trường hợp kinh doanh dịch vụ xếp dỡ container thuộc các dịch vụ hỗ trợ vận tải biển (có thể dành riêng một số khu vực để cung cấp các dịch vụ hoặc áp dụng thủ tục cấp phép tại các khu vực này), được thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp, trong đó tỷ lệ vốn góp của
  • 28. 17 nhà đầu tư nước ngoài không quá 50%. Nhà đầu tư nước ngoài được phép thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh. c) Trường hợp kinh doanh dịch vụ xếp dỡ container thuộc các dịch vụ hỗ trợ mọi phương thức vận tải, trừ dịch vụ cung cấp tại các sân bay, được thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp, trong đó tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không quá 50%. d) Trường hợp kinh doanh dịch vụ thông quan thuộc dịch vụ hỗ trợ vận tải biển, được thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp, trong đó có vốn góp của nhà đầu tư trong nước. Nhà đầu tư nước ngoài được phép thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh. đ) Trường hợp kinh doanh các dịch vụ khác, bao gồm các hoạt động sau: Kiểm tra vận đơn, dịch vụ môi giới vận tải hàng hóa, kiểm định hàng hóa, dịch vụ lấy mẫu và xác định trọng lượng; dịch vụ nhận và chấp nhận hàng; dịch vụ chuẩn bị chứng từ vận tải, được thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp, trong đó có vốn góp của nhà đầu tư trong nước. e) Trường hợp kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải đường thủy nội địa, dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải đường sắt, được thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp, trong đó tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không quá 49%. g) Trường hợp kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải đường bộ, được thực hiện thông qua hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc được thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp, trong đó tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không quá 51%. 100% lái xe của doanh nghiệp phải là công dân Việt Nam. h) Trường hợp kinh doanh dịch vụ vận tải hàng không thực hiện theo quy định của pháp luật về hàng không. i) Trường hợp kinh doanh dịch vụ phân tích và kiểm định kỹ thuật - Đối với những dịch vụ được cung cấp để thực hiện thẩm quyền của Chính
  • 29. 18 phủ được thực hiện dưới hình thức doanh nghiệp trong đó có vốn góp của nhà đầu tư trong nước sau ba năm hoặc dưới hình thức doanh nghiệp trong đó không hạn chế vốn góp nhà đầu tư nước ngoài sau năm năm, kể từ khi nhà cung cấp dịch vụ tư nhân được phép kinh doanh các dịch vụ đó. - Không được kinh doanh dịch vụ kiểm định và cấp giấy chứng nhận cho các phương tiện vận tải. - Việc thực hiện dịch vụ phân tích và kiểm định kỹ thuật bị hạn chế hoạt động tại các khu vực địa lý được cơ quan có thẩm quyền xác định vì lý do an ninh quốc phòng.” Đối với thương nhân nước ngoài cung cấp dịch vụ giao nhận vận tải đường bộ, điều kiện kinh doanh đã được đề cập rõ tại điểm g, khoản 3, Điều 4, Chương II của Nghị định. Logistics là một ngành dịch vụ bao gồm nhiều công việc, được coi như “nhân vật trung gian” đưa hàng hóa từ cơ sở sản xuất đến tay người tiêu dùng. Một công ty kinh doanh dịch vụ logistics có thể lựa chọn cung cấp một hoặc nhiều dịch vụ trong danh sách quy định tại Nghị định 163/2017/NĐ-CP. Trên lãnh thổ Việt Nam, để có thể thành lập và hoạt động hợp pháp, các doanh nghiệp logistics cần đáp ứng những điều kiện bắt buộc và tuân thủ đầy đủ theo những yêu cầu mà pháp luật Việt Nam quy định. 1.3. Tiêu chí đánh giá và nhân tố ảnh hưởng tới kinh doanh dịch vụ logistics 1.3.1. Tiêu chí đánh giá kinh doanh dịch vụ logistics - Tính đa dạng của sản phẩm, dịch vụ logistics: Đây là tiêu chí tương đối phản ánh số lượng, loại hình sản phẩm, dịch vụ logistics mà nhà cung ứng dịch vụ logistics cung ứng cho khách hàng. Khi sản phẩm, dịch vụ logistics càng đa dạng thì càng thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Tính đa dạng của sản phẩm, dịch vụ logistics có thể đánh giá thông qua số lượng sản phẩm, dịch vụ logistics mà doanh nghiệp phát triển mới trong kỳ. Doanh nghiệp càng mở rộng và phát triển kinh doanh dịch vụ logistics thì càng triển khai nhiều sản phẩm, dịch vụ logistics nhằm thỏa mãn và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Từ đó doanh nghiệp gia tăng doanh thu, thị phần và sức cạnh tranh trên thị trường.
  • 30. 19 - Doanh thu từ hoạt động dịch vụ logistics: Đây là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh quy mô lợi ích kinh tế mà nhà cung ứng dịch vụ logistics thu được từ việc cung ứng dịch vụ logistics cho khách hàng trong một thời kỳ nhất định. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh là toàn bộ tiền bán sản phẩm hàng hóa, cung ứng dịch vụ trên thị trường sau khi đã trừ đi các khoản chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếu có); thu từ phần trợ giá của nhà nước khi thực hiện cung cấp hàng hóa dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước và thường được đo lường bằng cách tính toán 2 chỉ tiêu: Sự biến động về doanh Doanh thu từ hoạt Doanh thu từ hoạt động thu từ hoạt động dịch động dịch vụ - dịch vụ logistics kỳ vụ logistics logistics kỳ này trước Tốc độ biến động về doanh thu t ừ hoạt động dịch vụ logistics Doanh thu từ hoạt Doanh thu từ hoạt động động dịch vụ - dịch vụ logistics kỳ trước = logistics kỳ này x 100 Doanh thu từ hoạt động dịch vụ logistics kỳ trước Quy mô doanh thu càng lớn thì chứng tỏ dịch vụ logistics của nhà cung ứng dịch vụ logistics càng được nhiều khách hàng tin tưởng, lựa chọn, năng lực cạnh tranh của nhà cung ứng dịch vụ logistics càng cao và chứng tỏ chất lượng dịch vụ được khách hàng tin tưởng. Do đó nếu như sự biến động về doanh thu từ hoạt động dịch vụ logistics và tốc độ biến động về doanh thu từ hoạt động dịch vụ logistics có giá trị dương thì cho thấy hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của doanh nghiệp được mở rộng và phát triển và ngược lại. - Lợi nhuận từ hoạt động dịch vụ logistics: Đây là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh lợi nhuận mà nhà cung ứng dịch vụ logistics thu được từ việc cung ứng dịch vụ logistics cho khách hàng trong một thời kỳ nhất định, thường được đo lường bằng cách tính toán 2 chỉ tiêu: Sự biến động về lợi Lợi nhuận từ hoạt Lợi nhuận từ hoạt động nhuận từ hoạt động = động dịch vụ - dịch vụ logistics kỳ dịch vụ logistics logistics kỳ này trước
  • 31. 20 Tốc độ biến động Lợi nhuận từ hoạt Lợi nhuận từ hoạt động về lợi nhuận từ hoạt động dịch vụ - động dịch vụ logistics kỳ này dịch vụ logistics kỳ trước x 100 = logistics Lợi nhuận từ hoạt động dịch vụ logistics kỳ trước Quy mô lợi nhuận càng lớn thì chứng tỏ dịch vụ logistics của nhà cung ứng dịch vụ logistics càng mang lại nhiều doanh thu, đồng thời chi phí bỏ ra của nhà cung ứng dịch vụ logistics cũng ít hơn, mang lại lợi ích kinh tế cuối cùng cho nhà cung ứng dịch vụ logistics cao hơn. Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế phản ánh kết quả kinh doanh cuối cùng từ dịch vụ logistics của doanh nghiệp, là mục tiêu cuối cùng mà mỗi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics hướng tới. Sự biến động về lợi nhuận từ hoạt động dịch vụ logistics và tốc độ biến động về lợi nhuận từ hoạt động dịch vụ logistics mang giá trị dương thì phản ánh hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. - Thời gian thực hiện hợp đồng: là chỉ tiêu phản ánh quãng thời gian cần thiết mà nhà cung ứng dịch vụ logistics cần phải có để hoàn thành cung ứng dịch vụ logistics theo hợp đồng. Thông thường, do dịch vụ logistics khá đa dạng nên chúng ta thường đo lường bởi số lần quá hạn thực hiện dịch vụ theo hợp đồng. Thời gian thực hiện hợp đồng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới sự thỏa mãn của khách hàng trong kinh doanh dịch vụ logistics. Chính vì vậy, doanh nghiệp có thời gian thực hiện hợp đồng càng nhanh chóng thì sức cạnh tranh càng cao, doanh nghiệp càng có thể dễ dàng mở rộng thị trường, khách hàng và doanh thu từ hoạt động kinh doanh logistics. - Số lần phát sinh sai sót khi thực hiện hợp đồng: là số lần khách hàng kiến nghị, thắc mắc về thực hiện sai sót trong các đơn hàng. Số lần phát sinh sai sót càng thấp thì chứng tỏ chất lượng dịch vụ càng cao. Số lần phát sinh sai sót khi thực hiện hợp đồng càng thấp thì càng phản ánh mức độ chính xác trong kinh doanh dịch vụ logistics của doanh nghiệp, khách hàng sẽ càng cảm thấy hài lòng, yên tâm về dịch vụ và uy tín của doanh nghiệp càng được nâng cao.
  • 32. 21 - Tính đa dạng của khách hàng sử dụng dịch vụ: nhà cung ứng dịch vụ nào càng thu hút được nhiều khách hàng ở các thành phần kinh tế khác nhau, ở các lĩnh vực khác nhau thì chứng tỏ cung ứng dịch vụ logistics càng phát triển và ngược lại. Tiêu chí này được đánh giá bởi cơ cấu khách hàng theo các tiêu chí phân loại khác nhau. Khách hàng càng đa dạng càng phản ánh năng lực cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp logistics càng cao. Điều nảy càng phản ánh khả năng tiếp cận khách hàng của doanh nghiệp cũng như uy tín của doanh nghiệp, vị thế trên thị trường. Do đó, tính đa dạng của khách hàng cũng phán ánh hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics của doanh nghiệp. 1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới kinh doanh dịch vụ logistics 1.3.2.1. Các nhân tố khách quan - Yếu tố chính trị - pháp luật: Trong hoạt động kinh doanh trong bối cảnh hiện nay, các yếu tố chính trị - pháp luật ngày càng có ảnh hưởng, chi phối một cách trực tiếp hoặc gián tiếp đến đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thể chế chính trị và đường lối kinh tế: thể chế chính trị và đường lối kinh tế có thể đem lại những lợi thế cho một số doanh nghiệp nào đó tuy nhiên cũng có thể ảnh hưởng bất lợi đối với nhóm khác. Sự ổn định của chính trị sẽ tạo ra môi trường thuận lợi đối với hoạt động của các doanh nghiệp nhờ vào các cam kết của chính phủ trong việc thực thi các chính sách kinh tế - xã hội. Hệ thống pháp luật: là khung pháp chế các quy định và quy tắc chỉ thị, yêu cầu hoặc hạn chế một số hành vi cụ thể, trong khi cho phép thực hiện một số hành động nhất định. Khi tham gia vào hoạt động kinh doanh, để thành công buộc các doanh nghiệp không những nắm vững pháp luật trong nước mà còn phải hiểu, nắm vững pháp luật quốc tế tại thị trường mà doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh. Nếu thiếu hiểu biết về pháp luật có thể gây ra những tổn thất lớn cho doanh nghiệp. Ví dụ như chính sách thuế có ảnh hưởng trực tiếp nhiều nhất đến việc cân đối thu chi, lỗ lãi và định hướng chính sách kinh doanh của mỗi một doanh nghiệp. Logistics là một loại hình dịch vụ phức tạp, đặc thù, đòi hỏi sự quan tâm của Chính phủ các quốc gia và sự quan tâm này sẽ hỗ trợ trong việc tạo ra những hành lang pháp lý, hệ thống chính trị ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của
  • 33. 22 các doanh nghiệp. - Hạ tầng logistics quốc gia: Hạ tầng logistics quốc gia là một trong bốn thành phần cơ bản trong hệ thống logistics quốc gia bên cạnh khung thể chế pháp lý, các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ logistics và các khách hàng sử dụng dịch vụ logistics. Hạ tầng logistics quốc gia được cấu thành bởi nhiều yếu tố hạ tầng bao gồm: hạ tầng giao thông đường bộ; hạ tầng đường biển; hạ tầng đường hàng không; hạ tầng đường thủy nội địa; hạ tầng đường sắt; hạ tầng CNTT & trung tâm logistics. Các yếu tố này có ảnh hưởng đến điều kiện cũng như cơ hội kinh doanh của các doanh nghiệp cung ứng cũng như các doanh nghiệp sử dụng dịch vụ logistics. Để ngành dịch vụ logistics có thể phát triển tương xứng với tiềm năng sẵn có thì các yếu tố hạ tầng logistics quốc gia phải được đồng bộ và có sự kết nối với nhau. - Yếu tố kinh tế: Các yếu tố của môi trường kinh tế có ảnh hưởng rất lớn đến ngành logistics nói chung và các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics nói riêng. Các yếu tố của môi trường kinh tế bao gồm một tập hợp các yếu tố có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp logistics như: Chu kỳ kinh tế: nền kinh tế thế giới đều phát triển theo quy luật và có tính chu kỳ. Mỗi chu kỳ kinh tế của một quốc gia đều bắt đầu với những năm tăng trưởng, phát triển nhanh và đạt đến đỉnh điểm cao nhất nhưng sau đó sẽ là giai đoạn suy thoái, khủng hoảng đẩy nền kinh tế xuống đến cực điểm thấp nhất. Trong giai đoạn tăng trưởng và phát triển, dẫn đến sự gia tăng nhu cầu về sản phẩm/dịch vụ không những về cả số lượng mà cả về chủng loại. Trong giai đoạn suy thoái, nhà nước sẽ thay đổi các chính sách để điều chỉnh nền kinh tế và các doanh nghiệp sẽ chịu sự ảnh hưởng theo những chiều hướng khác nhau tùy thuộc vào các giai đoạn khác nhau của chu kỳ kinh tế. Lạm phát và giảm phát: là tình trạng mức giá chung được đo lường bằng chỉ số giá tiêu dùng tăng lên hay giảm xuống trong một giai đoạn nào đó. Mức độ lạm phát cao hoặc ngược lại là giảm phát đều có tác động không tích cực đến các doanh nghiệp. Vì vậy, các doanh nghiệp cần quan tâm đến xu hướng lạm phát của nền kinh tế và nền kinh tế ở trong những giai đoạn khác nhau có mức độ lạm phát khác nhau, có thể bị tác động bởi nhiều nguyên nhân khác nhau.
  • 34. 23 Lãi suất ngân hàng: lãi suất liên quan đến chi phí vốn đối với doanh nghiệp, do vậy khi lãi suất tăng cao sẽ làm giảm khả năng tiếp cận vốn của doanh nghiệp, hạn chế nhu cầu vay vốn để mở rộng hoạt động kinh doanh, ảnh hưởng đến giá thành dịch vụ và giảm sức cạnh tranh về giá của các doanh nghiệp. - Yếu tố khoa học - công nghệ: Nhiệm vụ của các doanh nghiệp là tìm cách thỏa mãn nhu cầu của thị trường tuy nhiên nhu cầu lại thay đổi liên tục cho nên các doanh nghiệp phải thường xuyên áp dụng tiến bộ khoa học - công nghệ mới để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. - Cạnh tranh trong ngành: Số lượng nhà cung ứng và năng lực nhà cung ứng dịch vụ logistics càng cao thì áp lực cạnh tranh trong ngành càng gay gắt. Điều này đặt ra những khó khăn, thách thức cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ trong tìm kiếm khách hàng, mở rộng doanh thu. Do đó, đòi hỏi các nhà cung ứng dịch vụ phải liên tục đổi mới, nâng cao chất lượng dịch vụ logistics. 1.3.2.2. Các nhân tố chủ quan - Nguồn lực vật chất: Nguồn lực vật chất của các doanh nghiệp logistics bao gồm: hệ thống kho bãi, cảng, trang thiết bị xếp dỡ, phương tiện vận tải và hệ thống thông tin. Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp logistics, phạm vi hoạt động của doanh nghiệp logistics rộng và đối tượng sử dụng dịch vụ phong phú đòi hỏi các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ này phải đầu tư rất lớn về cơ sở vật chất để phục vụ quá trình cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp. Quy mô, cơ cấu, chất lượng và đặc trưng của từng loại nguồn lực vật chất - việc xác định các yếu tố này giúp doanh nghiệp có được các thông tin chính xác về nguồn lực vật chất của mình, làm cơ sở đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu thực tế về hoạt động cung ứng dịch vụ của đơn vị mình. - Nguồn lực tài chính: Nguồn lực tài chính là một trong những yếu tố quyết định đến khả năng đến khả năng cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp logistics, đây là yếu tố để đánh giá quy mô của một doanh nghiệp cũng như sự tin cậy đối với khách hàng. Nguồn lực tài chính ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động như: đầu tư, mua sắm trang thiết bị, đầu tư hệ thống kho bãi, hệ thống CNTT, hệ thống phương tiện vận tải, trả lương cho người lao động; các hoạt động marketing và truyền thông
  • 35. 24 về các dịch vụ của doanh nghiệp. - Nguồn lực công nghệ: Nguồn lực công nghệ của doanh nghiệp bao gồm phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành các sản phẩm/dịch vụ cung ứng ra thị trường. Hiện nay, trong bất kỳ doanh nghiệp nào, nguồn lực công nghệ cần được coi là một bộ phận quan trọng trong cơ cấu nguồn lực của doanh nghiệp. Quản trị công nghệ liên quan đến việc xây dựng và triển khai thực hiện các chính sách để giải quyết vấn đề phát triển và sử dụng công nghệ, đặc biệt là việc hoạch định và tăng cường năng lực công nghệ của doanh nghiệp. Có thể thấy xu hướng công nghệ 4.0 sẽ là nền tảng cốt lõi để đưa logistics phát triển đột phá trong tương lai và các xu hướng công nghệ này sẽ làm thay đổi nguồn lực công nghệ của mỗi doanh nghiệp. Xu hướng này bao gồm: xu hướng robotics và tự động hóa; mạng lưới vạn vật kết nối Internet (IoT); Công nghệ thực tế ảo (VR) và thực tế tăng cường (AR). - Nguồn lực tổ chức: Hệ thống cơ cấu tổ chức cũng có những tác động đáng kể đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là môt doanh nghiệp cung ứng dịch vụ như doanh nghiệp logistics. Cơ cấu tổ chức cần được thiết kế sao cho phù hợp với chiến lược kinh doanh đang thực hiện, phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của các doanh nghiệp, mối quan hệ của các thành viên trong các doanh nghiệp này (diễn ra như thế nào? phối kết hợp với nhau ra sao và có điểm “nghẽn” nào trong cơ cấu tổ chức gây ra những gián đoạn trong quá trình cung ứng dịch vụ hay không?). Doanh nghiệp logistics là một doanh nghiệp cung ứng dịch vụ, vì vậy cơ cấu tổ chức của họ phải đáp ứng được những yêu cầu đặt ra của khách hàng. - Nguồn nhân lực: Theo nghiên cứu của công ty SCM Việt Nam năm 2008, bên cạnh những tiêu chí có tính quyết định như: chất lượng, giá cả dịch vụ thì tiêu chí về đội ngũ nhân sự có đạt yêu cầu hay không có tầm quan trọng thứ 7 trong số 11 tiêu chí khi khách hàng lựa chọn nhà cung ứng dịch vụ logistics. Điều đó khẳng định, nguồn nhân lực có vai trò hết sức quan trọng, là yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến ngành dịch vụ logistics nói chung và đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp logistics nói riêng. Nguồn nhân lực có chất lượng cao, chuyên nghiệp sẽ góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp logistics, góp phần phát
  • 36. 25 triển ngành dịch vụ logistics. - Đối tác: Trong quá trình kinh doanh nói chung, đặc biệt là kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ, các doanh nghiệp còn nhận được trợ giúp, phối hợp của nhiều các đối tác. Đó là các doanh nghiệp kinh doanh các dịch vụ như: tìm kiếm khách hàng, dịch vụ quảng cáo, dịch vụ marketing, dịch vụ tài chính - ngân hàng; dịch vụ bảo hiểm và bao gồm cả các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ logistics khác. Họ là những doanh nghiệp giúp cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp logistics được diễn ra thuận lợi hơn. - Thương hiệu và uy tín của nhà cung ứng dịch vụ: đây cũng là yếu tố ảnh hưởng tới kinh doanh dịch vụ logistics của nhà cung ứng. Các nhà cung ứng dịch vụ có thương hiệu tốt và tạo được uy tín cao trong khách hàng thì sẽ được khách hàng ưu tiên lựa chọn sử dụng kinh doanh dịch vụ logistics do có sự tin tưởng nhất định. Do đó, khi nhà cung cấp xây dựng được thương hiệu và uy tín tốt trên thị trường sẽ gia tăng khả năng tiếp cận khách hàng dịch vụ và gia tăng quy mô doanh thu từ kinh doanh dịch vụ logistics.
  • 37. 26 Tóm tắt chương 1 Mặc dù chưa có một định nghĩa thống nhất về dịch vụ logistics trên thế giới song Chương I của luận văn đã đưa ra được những lý thuyết khái quát về dịch vụ logistics cũng như nhà cung ứng dịch vụ logistics trên cơ sở định nghĩa của CLM và các quy định trong Luật Thương mại Việt Nam 2005. Tuy nhiên, để phát triển và hoàn thiện được dịch vụ logistics tại một doanh nghiệp logistics cụ thể, bên cạnh nền tảng những lý luận về dịch vụ logistics, ta cần hiểu rõ về thực trạng hoạt động, phân tích đánh giá hiện trạng, xác định những lợi thế và khó khăn của dịch vụ logistics mà doanh nghiệp đó cung cấp. Vấn đề này sẽ được phân tích và đánh giá ở chương sau.
  • 38. 27 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LOGISTICS VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI 2.1. Giới thiệu về Chi nhánh Công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam tại Hà Nội 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển DB Schenker (DBS) là công ty dịch vụ logistics hàng đầu thế giới, hỗ trợ ngành công nghiệp và thương mại quốc tế trong việc trao đổi hàng hoá toàn cầu thông qua vận tải đường biển, vận tải hàng không, đường bộ và đường sắt trên toàn thế giới, hậu cần hợp đồng và quản lý chuỗi cung ứng. Tính đến tháng 3/2021, DBS có hơn 2.100 văn phòng trên toàn thế giới với hơn 76.900 nhân viên. Hình 2.1: Quy mô của DB Schenker trên thế giới (Nguồn: Công ty TNHH Schenker Việt Nam) Năm 1991, DBS bắt đầu hoạt động tại Việt Nam thông qua văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh. Ngày 19/11/2007, Công ty TNHH Schenker Việt Nam được thành lập, đặt trụ sở chính tại số 60, Đường Trường Sơn, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh với mục tiêu mở rộng phạm vi hoạt động và chuyên nghiệp hóa các nghiệp vụ, giải quyết nhanh chóng các hợp đồng vận tải, nâng cao và khẳng định vị thế của DBS tại
  • 39. 28 lãnh thổ Việt Nam nói riêng và của DBS trên toàn thế giới nói chung. Xét về ngành dọc, Schenker Việt Nam chịu sự quản lý của Schenker (Asia Pacific) PTE LTD (Giấy phép thành lập số 199506592H cấp ngày 16/09/1995 tại Singapore). Ngày 13/08/2014, Schenker (Asia Pacific) PTE LTD tách độc lập Phòng hải quan và vận chuyển của Schenker Việt Nam để liên doanh cùng Công ty Cổ phần BL (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần số 0303543439 ngày 20/03/2012), thành lập nên Công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên. Việc thành lập Schenker Logistics Việt Nam được tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam như đã phân tích ở chương I. Công ty kinh doanh một số dịch vụ nằm trong danh sách 17 loại hình dịch vụ logistics được cho phép tại Nghị định 163/2017/NĐ-CP. Cùng năm, vào ngày 01/12/2014, chi nhánh tại Hà Nội của Schenker Logistics Việt Nam chính thức đi vào hoạt động dưới tên Chi nhánh công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam tại Hà Nội (SLV HAN). Hiện nay, văn phòng SLV HAN đang được đặt tại tầng 8 tòa tháp Indochina Plaza Hà Nội, 241 Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội với không gian và trang thiết bị hiện đại theo chuẩn quốc tế. Cùng với đó là ba văn phòng đại diện đặt tại cảng Hải Phòng (phục vụ các lô hàng vận tải nội địa sử dụng dịch vụ vận tải biển), cảng Nội Bài (phục vụ các lô hàng vận tải nội địa sử dụng dịch vụ vận tải hàng không) và cửa khẩu Hữu Nghị, Lạng Sơn (phục vụ hiện trường các lô hàng vận tải xuyên biên giới tuyến Việt Nam – Trung Quốc). Dưới đây là một số thông tin cơ bản về SLV HAN theo số liệu cập nhật đến tháng 3/2021: - Tên đầy đủ: Chi nhánh Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Logistics Việt Nam tại Hà Nội - Mã số thuế: 0312898653-001, ngày cấp 10/11/2014 - Loại hình pháp lý: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên - Vốn điều lệ: 10.500.000.000 đồng (Mười tỷ năm trăm triệu Việt Nam đồng)
  • 40. DB Cargo 29 DB DB Schenker DB Regio DB … Châu Mỹ Châu Âu Châu Á – Thái Bình Dương Châu Phi Trung Quốc Philippines Nhật Bản Hàn Quốc Ấn Độ và các tiểu lục địa Ấn Độ Đông Nam Á Việt Nam Australia và New Zealand Sơ đồ 2.1: Sơ đồ văn phòng quản lý vùng theo chiều dọc của DB Schenker (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
  • 41. 30 Phòng hải Công ty TNHH Công ty Cổ quan và Schenker Việt Nam phần BL vận chuyển Phòng hàng biển Phòng hàng không Bộ phận kho vận Phòng hội chợ và triển lãm Công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam CN Công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam tại Hà Nội Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quản lý phòng sản phẩm theo chiều dọc của Schenker Việt Nam (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp) 2.1.2. Phạm vi hoạt động Chỉ với hơn sáu năm hoạt động tại thị trường miền Bắc, SLV HAN đã xây dựng được vị thế như là một trong những doanh nghiệp logistics nổi bật tại Việt Nam. SLV HAN cung cấp các dịch vụ cho hoạt động vận tải đường bộ và dịch vụ hải quan, các dịch vụ giúp đỡ và hỗ trợ vận tải khác tại Việt Nam trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau như điện tử, thời trang, ô tô, thiết bị bán dẫn, dược phẩm và các sản phẩm chăm sóc sức khỏe. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức Tính đến tháng 3/2021, SLV HAN có 30 nhân viên làm việc tại các văn phòng Hà Nội, Hải Phòng và Lạng Sơn. Về cơ cấu tổ chức, CN đã lập các bộ phận chuyên trách được bố trí hợp lý, logic khoa học, tạo điều kiện quản lý chặt chẽ, nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng công việc, dịch vụ, tiết kiệm chi phí nhằm giảm bớt giá thành dịch vụ, đảm bảo cạnh tranh trên thị trường, mang lại hiệu quả và lợi nhuận cao. 2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự của SLV HAN năm 2021 được tổ chức theo mô
  • 42. 31 hình trực tuyến chức năng như sơ đồ 2.3 dưới đây. Giám đốc chi nhánh Phòng hành chính, nhân sự Phòng kế toán Bộ phận hải quan Phòng hải quan và vận chuyển Bộ phận vận tải nội địa Phòng phát triển kinh doanh Bộ phận vận tải xuyên biên giới Sơ đồ 2.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự của SLV HAN năm 2021 (Nguồn: Phòng hành chính, nhân sự - SLV HAN) 2.1.3.2. Chức năng các bộ phận trong cơ cấu tổ chức - Giám đốc chi nhánh: Là người đứng đầu chi nhánh (CN) Hà Nội đại diện trên phương diện pháp luật. Giám đốc chi nhánh có trách nhiệm điều hành, quản lý cũng như quyết định mọi hoạt động và công việc kinh doanh của CN đáp ứng theo điều lệ, quy định nội bộ mà công ty ban hành. - Phòng hành chính, nhân sự: Là bộ phận có chức năng chính là quản lý nhân sự, tuyển dụng, thực hiện chế độ, chính sách cho người lao động, quản lý công tác hành chính của CN như theo dõi hồ sơ, thực hiện chế độ văn thư, kiểm tra, theo dõi các thi đua nội bộ, công tác vệ sinh, y tế, bảo hiểm, chăm sóc sức khỏe cho nhân viên CN, lập kế hoạch quản lý, mua sắm trang thiết bị văn phòng, đề xuất và lập kế hoạch xây dựng phúc lợi cho nhân viên, đề xuất những chính sách tuyển dụng nhân sự… - Phòng kế toán: Là bộ phận có nhiệm vụ giải quyết những mối quan hệ tài chính hình thành trong quá trình tuần hoàn luân chuyển vốn trong kinh doanh; tổ chức hạch toán các nghiệp vụ mua bán, thanh toán công nợ, thanh toán với ngân hàng nhà nước, phân phối lợi nhuận; quản lý vốn, tài sản, hàng hóa, chi phí bằng cách theo dõi, phản
  • 43. 32 ánh chính xác sự biến động cũng như các đối tượng đó; hướng dẫn các bộ phận trong việc thanh toán, chế độ biểu mẫu, sổ sách theo dõi đúng quy định. - Phòng hải quan và vận chuyển: Là bộ phận có chức năng quản lý và thực hiện trực tiếp công việc kinh doanh, gồm ba bộ phận sản phẩm:  Bộ phận hải quan: Khai báo hải quan và thông quan hàng hóa  Bộ phận vận tải nội địa: Thực hiện các đơn hàng vận chuyển trong nội địa Việt Nam  Bộ phận vận tải xuyên biên giới: Thực hiện các đơn hàng vận chuyển xuyên biên giới giữa Việt Nam và các nước có tuyến đường bộ xuyên suốt với Việt Nam, chủ yếu chia ra làm 2 tuyến chính: Trung Quốc – Việt Nam và tuyến Việt Nam – Đông Nam Á - Phòng phát triển kinh doanh: Là bộ phận có nhiệm vụ chủ động tìm kiếm khách hàng, tìm kiếm các đối tác cung cấp dịch vụ logistics, xây dựng chiến lược giá và giải pháp logistics phù hợp nhằm thu hút đơn hàng, mở rộng mạng lưới kinh doanh, mở rộng hơn thị trường trong và ngoài nước; nghiên cứu và đề xuất các định hướng kinh doanh và chiến lược phát triển. Với sự phân công về chức năng và nhiệm vụ cho tiết cho từng phòng ban như trên đã phần nào thúc đẩy cho hoạt động kinh doanh của CN ngày càng đạt hiệu quả cao hơn. Khi nhiệm vụ được phân công rõ ràng thì sẽ không xảy ra tình trạng chồng chéo công việc lên nhau. Tuy mỗi bộ phận có chức năng riêng nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau, đó là cùng nằm trong một bộ máy tổ chức của CN công ty. Do vậy, hiệu quả công việc của từng bộ phận sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động và kết quả kinh doanh của CN. 2.1.3.3. Các chỉ tiêu trong cơ cấu nhân sự Từ bảng số liệu 2.1, có thể thấy SLV HAN có đội ngũ nhân sự có trình độ học vấn khá cao, đa số có trình độ đại học, chiếm 86,7% nhân viên của CN. Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển CN nói chung và hoàn thiện dịch vụ logistics của CN nói riêng. Trừ bộ phận kế toán và bộ phận hành chính nhân sự, bên cạnh 17 nhân sự có nền
  • 44. 33 tảng được đào tạo về logistics, vẫn còn 6 nhân viên chiếm 20% nhân sự trong CN học trái chuyên ngành, hiện đang làm việc tại Phòng hải quan và vận chuyển, nằm ở hai nhóm tuổi từ 22 – 30 và từ 31 – 40. Bảng 2.1: Số lượng và cơ cấu nhân sự theo các chỉ tiêu tại SLV HAN năm 2020 Chỉ tiêu Số lượng Tỷ lệ (người) (%) 1. Theo bộ phận Phòng hành chính, nhân sự 3 10 Phòng kế toán 4 13,3 Phòng hải quan và vận chuyển 18 60 Phòng phát triển kinh doanh 4 13,3 2. Theo độ tuổi lao động Từ22-30 11 36,6 Từ31-40 15 50 Từ41-50 2 6,7 Trên 50 2 6,7 3. Theo trình độ lao động Sau Đại học 2 6,7 Đại học 26 86,7 Cao đẳng 1 3,3 Trung cấp 1 3,3 4. Theo chuyên ngành giáo dục được đào tạo Chuyên ngành về logistics 17 56,7 Chuyên ngành kế toán, hành chính nhân sự 7 23,3 Chuyên ngành khác 6 20 (Nguồn: Phòng hành chính, nhân sự - SLV HAN) 2.2. Thực trạng dịch vụ logistics tại Chi nhánh Công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam tại Hà Nội
  • 45. 34 2.2.1. Tính đa dạng của sản phẩm, dịch vụ logistics SLV HAN hiện đang cung cấp 3 nhóm dịch vụ logistics gồm: 2.2.1.1. Dịch vụ thông quan hải quan Đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, khai báo hải quan là một trong những khâu quan trọng không thể tách rời trong cả quá trình. Trong quá trình làm thủ tục hải quan, nhiều vấn đề phát sinh có thể nằm ngoài dự kiến của doanh nghiệp xuất nhập khẩu, khi đó đòi hỏi phải có sự linh hoạt để giải quyết các vấn đề một các ưu việt nhất. SLV HAN cung cấp cho các khách hàng một dịch vụ có chất lượng tốt nhất từ việc tư vấn đến việc thực hiện để có thể đảm bảo thông quan lô hàng một cách nhanh nhất. Quy trình thực hiện dịch vụ được chi tiết trong phụ lục 2.1. 2.2.1.2. Dịch vụ vận tải nội địa Vận tải đường bộ là một mắt xích quan trọng trong chuỗi dịch vụ vận chuyển đa phương thức. Trên cơ sở ký hợp đồng với các công ty logistics cung cấp dịch vụ vận tải nội địa sở đang hữu đội xe gồm loại xe chuyên dụng và đội ngũ lái xe có tay nghề cao, phục vụ tất cả các ngày trong tuần và các dịp lễ tết, SLV HAN có thể đáp ứng nhu cầu của tất cả các chủ hàng. Dịch vụ vận tải nội địa của SLV HAN bao gồm vận chuyển tất cả các loại hàng hóa thông thường, hàng hóa nguy hiểm, hàng lạnh, hàng quá khổ, quá tải, FCL (Full Container Load), LCL (Less than Container Load) hay FTL (Full Truckload), LTL (Less than Truckload) từ cảng hoặc từ nhà máy đi đến tất cả các địa điểm trên cả nước. Quy trình thực hiện như sau: (1) Hoàn thiện chứng từ (2) Đặt xe với công ty logistics bên ngoài (3) Vận chuyển hàng tới địa điểm được chỉ định (4) Lái xe bàn giao phiếu giao nhận hàng Sơ đồ 2.4: Quy trình điều vận xe tại SLV HAN (Nguồn: Bộ phận vận tải nội địa - SLV HAN) Diễn giải:
  • 46. 35 (1) Nhân viên bộ phận vận tải nội địa của SLV HAN nhận kế hoạch giao nhận hàng từ khách hàng là doanh nghiệp xuất nhập khẩu và hoàn thiện bộ chứng từ bản mềm, bao gồm: vận đơn hoặc giấy báo hàng đến, hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói hàng hóa, tờ khai thông quan, ủy quyền làm hàng hoặc giấy giới thiệu của doanh nghiệp xuất nhập khẩu. (2) Nhân viên SLV HAN gửi kế hoạch vận chuyển và bộ chứng từ bản mềm cho công ty logistics bên ngoài để đặt xe giao nhận hàng. Công ty logistics cung cấp dịch vụ vận tải nội địa cho SLV HAN nhận kế hoạch, căn cứ vào kích thước, khối lượng hàng hóa thể hiện trên phiếu đóng gói hàng hóa và yêu cầu giao nhận để sắp xếp xe tương ứng, sau đó chuyển lại thông tin xe cho SLV HAN để đăng ký với nơi giao nhận hàng. (3) Lái xe đến lấy hàng theo thời gian và địa điểm trong kế hoạch, nhận bàn giao phiếu xuất kho và vận chuyển tới địa điểm được chỉ định (cảng, cửa khẩu, kho bãi…) (4) Sau khi đã giao hàng xong, lái xe bàn giao lại phiếu xuất kho hoặc phiếu giao hàng có đầy đủ thông tin lô hàng, thời gian giao nhận và chữ ký xác nhận của lái xe và người giao hàng/nhận hàng tại kho, cảng… 2.2.1.3. Dịch vụ vận tải xuyên biên giới Vận tải đường bộ xuyên biên giới là loại hình vận tải quan trọng trong chuỗi dịch vụ vận chuyển đa phương thức xuyên biên giới. Dịch vụ vận tải xuyên biên giới của SLV HAN chủ yếu bao gồm vận chuyển các loại hàng hóa nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, hàng máy móc sản xuất dưới 10 năm, hàng xuất nhập khẩu kinh doanh, hàng hóa nguy hiểm phân loại 9, hàng lạnh, hàng siêu trường, siêu trọng… từ kho của người xuất khẩu đến kho của người nhập khẩu. SLV HAN hiện đang cung cấp dịch vụ vận tải xuyên biên giới với 2 tuyến chính: tuyến Trung Quốc – Việt Nam và tuyến Việt Nam – Đông Nam Á. (i) Vận tải nguyên xe (Full Truckload- FTL) Vận tải xuyên biên giới của SLV HAN chủ yếu sử dụng loại hình vận tải nguyên xe (FTL) và dùng container 45 feet. Do tuyến vận chuyển dài, đi qua nhiều dạng địa