Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Nghiệp Vụ Sale Cước Vận Tải Nhập Khẩu Quốc Tế Bằng Đường Biển
Nghiên cứu sơ bộ: được thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định tính bằng cách sưu tập tài liệu, thông tin từ phòng kế toán của công ty, đặc biệt là về dịch vụ Sale cước nhập khẩu vận tải quốc tế, sau đó tổng hợp lại rồi tiến hành xây dựng bằng câu hỏi chính thức để thu thập dữ liệu định lượng.
Nghiên cứu chính thức: được thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định lượng, bằng cách thu thập thông tin từ bảng khảo sát trên Google biểu mẫu. Sau khi lấy được số liệu nghiên cứu định lượng, dữ liệu thu thập được sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS, từ hai dữ liệu đó sẽ đánh giá kết quả thực tiễn và rút ra kết luận.
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Nghiệp Vụ Sale Cước Vận Tải Nhập Khẩu Quốc Tế Bằng Đường Biển.docx
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA THƯƠNG MẠI & DU LỊCH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ NGHIỆP VỤ SALE
CƯỚC VẬN TẢI NHẬP KHẨU QUỐC TẾ BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN &
VẬN CHUYỂN IN DO TRẦN
GVHD : TS. MAI THANH HÙNG
SVTH : 1. HUỲNH THỊ PHƯƠNG BẤC 16045431
2. VĂN THỊ DIỄM 16036131
3. HÀ DĨ LUÂN 16020611
4. TRẦN NGỌC TƯỜNG VI 16013211
CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ
NIÊN KHÓA: 2016-2020
TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 05 NĂM 2020
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày…. tháng … năm 2020
Người nhận xét
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Bài nghiên cứu với đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ sale cước vận tải
nhập khẩu quốc tế bằng đường biển tại Công ty Cổ phần Giao nhận và Vận chuyển
In Do Trần” gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về sale cước vận tải nhập khẩu quốc tế bằng đường
biển.
- Chương 2: Thực trạng nghiệp vụ sale cước vận tải bằng đường biển tại Công
ty Cổ phần Giao nhận và Vận chuyển In Do Trần.
- Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả nghiệp vụ sale cước
vận tải quốc tế.
Nghiên cứu được thực hiện trên sự khảo sát, tiếp cận thực tế khách quan tại công ty
In Do Trần trong suốt quá trình thực tập. Những số liệu thống kê được chúng tôi thu
thập từ nguồn dữ liệu sơ cấp và thứ cấp của công ty. Thêm vào đó, trong quá trình
nghiên cứu, nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả sale cước vận tải quốc tế tại công
ty, chúng tôi đã đề suất một số giải pháp cụ thể về vấn đề này. Bằng cách phối hợp
nhiều chính sách khác nhau trong hoạt động marketing, xác định mức giá phù hợp,
những ưu đãi hợp lý khi hợp tác với khách hàng.
5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................Error! Bookmark not defined.
LỜI CAM ĐOAN..........................................................Error! Bookmark not defined.
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN .........................................................2
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN.................................................................3
TÓM TẮT ĐỀ TÀI .............................................................................................................4
MỤC LỤC.............................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU......................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ ....................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH................................................................................................vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................1
i. Đặt vấn đề..................................................................................................................1
ii. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................2
iii. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2
iv. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................2
v. Giá trị thực tiễn...........................................................................................................2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG SALE CƯỚC VẬN TẢI
QUỐC TẾ BẰNG ĐƯỜNG BIỂN .............................Error! Bookmark not defined.
1.1 Các khái niệm về Sale ........................................Error! Bookmark not defined.
1.2 Quy trình cơ bản của hoạt động Sale................Error! Bookmark not defined.
1.3 Phân loại Sales.....................................................Error! Bookmark not defined.
1.3.1 Theo đối tượng Sales()................................Error! Bookmark not defined.
1.3.2 Theo hoạt động Sales() ...............................Error! Bookmark not defined.
1.3.3 Theo mô hình doanh nghiệp()...................Error! Bookmark not defined.
1.4 Các hình thức bán hàng mới ..............................Error! Bookmark not defined.
1.4.1 Bán hàng qua điện thoại ...........................Error! Bookmark not defined.
1.4.2 Bán hàng qua mạng ...................................Error! Bookmark not defined.
1.4.2.1 Thương mại di động..............................Error! Bookmark not defined.
1.4.2.2 Bán hàng trực tuyến ..............................Error! Bookmark not defined.
1.4.2.3 Bán hàng qua Internet ...........................Error! Bookmark not defined.
6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
ii
1.4.3 Bán hàng tư vấn..........................................Error! Bookmark not defined.
1.5 Khái niệm và vai trò của sales vận tải trong nền kinh tế().....Error! Bookmark
not defined.
1.5.1 Khái niệm .....................................................Error! Bookmark not defined.
1.5.2 Vai trò của Sale vận tải..............................Error! Bookmark not defined.
1.6 Các yếu tố cấu thành Sale vận tải .....................Error! Bookmark not defined.
1.6.1 Kỹ năng bán hàng().....................................Error! Bookmark not defined.
1.6.2 Dịch vụ và chăm sóc khách hàng ............Error! Bookmark not defined.
1.6.3 Chất lượng nguồn nhân lực .....................Error! Bookmark not defined.
1.6.4 Cơ sở vật chất ..............................................Error! Bookmark not defined.
1.7 Khái niệm và tác dụng của vận tải quốc tế trong thương mại quốc tế() ...Error!
Bookmark not defined.
1.7.1 Khái niệm .....................................................Error! Bookmark not defined.
1.7.2 Mối liên hệ giữa vận tải quốc tế và thương mại quốc tế ..................Error!
Bookmark not defined.
1.7.3 Tác dụng của vận tải quốc tế đối với thương mại quốc tế ...............Error!
Bookmark not defined.
1.8 Cước phí vận tải đối với giá cả hàng hóa xuất nhập khẩu() ..Error! Bookmark
not defined.
1.8.1 Ảnh hưởng của cước phí vận tải..............Error! Bookmark not defined.
1.8.2 Xác định giá cả hàng hóa..........................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SALE CƯỚC VẬN TẢI BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VÀ VẬN CHUYỂN IN
DO TRẦN ............................................................................................................................3
2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Giao nhận và Vận chuyển In Do Trần ..Error!
Bookmark not defined.
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty()..Error! Bookmark not
defined.
2.1.1.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Giao nhận và Vận chuyển In Do
Trần ......................................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.1.2 Các giai đoạn hình thành và phát triển của công ty .Error! Bookmark
not defined.
2.1.1.3 Sứ mạng tầm nhìn, giá trị cốt lõi.........Error! Bookmark not defined.
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức hành chính và tình hình nhân sự
của công ty() ...........................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.2.1 Chức năng...............................................Error! Bookmark not defined.
7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
iii
2.1.2.2 Nhiệm vụ ................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.2.3 Cơ cấu tổ chức .......................................Error! Bookmark not defined.
2.1.2.4 Tình hình nhân sự của công ty() ...........Error! Bookmark not defined.
2.1.3 Tình hình sử dụng lao động của công ty() ..............Error! Bookmark not
defined.
2.1.3.1 Chế độ lương thưởng, phúc lợi ............Error! Bookmark not defined.
2.1.3.2 Chế độ tuyển dụng nhân viên...............Error! Bookmark not defined.
2.1.3.3 Chế độ đào tạo nhân viên .....................Error! Bookmark not defined.
2.1.4 Dịch vụ, thị trường, đối tác và đối thủ cạnh tranh chủ yếu của công ty
In Do Trần trong năm 2017-2019......................Error! Bookmark not defined.
2.1.4.1 Dịch vụ cung ứng ..................................Error! Bookmark not defined.
2.1.4.2 Thị trường cung ứng..............................Error! Bookmark not defined.
2.1.4.3 Đối tác của công ty() ..............................Error! Bookmark not defined.
2.1.4.4 Đối thủ của công ty ...............................Error! Bookmark not defined.
2.1.4.5 Khách hàng của công ty........................Error! Bookmark not defined.
2.2 Thực trạng kết quả hoạt động sale cước vận tải của công ty...............................3
2.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CP Giao nhận và Vận
chuyển In Do Trần() ...................................................................................................3
2.2.2 Đánh giá chung về tình hình hoạt động của công ty .................................5
2.2.2.1 Tình hình vận tải đường biển của công ty In Do Trần trong giai đoạn
2016- quý I 2020.......................................................................................................5
2.2.2.2 Doanh thu giao nhận hàng FCL/LCL xuất nhập khẩu bằng đường biển
của In Do Trần từ năm 2016 đến quý I năm 2020................................................6
2.2.2.3 Cơ cấu doanh thu các dịch vụ của công ty TNHH In Do Trần từ năm
2016 đến quý I 2020.................................................................................................8
2.2.2.4 Cơ cấu chi phí các dịch vụ của công ty TNHH In Do Trần từ năm
2016 đến quý I 2020.............................................................................................. 10
2.2.2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của dịch vụ vận tải bằng đường biển
trong giai đoạn 2016 - quý I 2020 ....................................................................... 12
2.2.2.6 Cơ cấu khách hàng của dịch vụ vận tải nhập khẩu bằng đường biển
giai đoạn 2016-2019.............................................................................................. 15
2.2.3 Thực trạng sale cước vận tải nhập khẩu tại công ty ............................... 17
2.2.3.1 Nhân sự ...................................................................................................... 17
2.2.3.2 Mặt hàng nhập khẩu của công ty ............................................................ 43
8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
iv
2.2.3.3 Thị trường sale nhập khẩu của công ty.................................................. 45
2.2.3.4 Cơ sở vật chất............................................................................................ 45
2.2.3.5 Khách hàng................................................................................................ 46
2.2.3.6 Công nợ...................................................................................................... 46
2.2.3.7 Marketing................................................................................................... 47
2.2.3.8 Các vấn đề khác ........................................................................................ 47
2.2.4 Quy trình sale cước nhập khẩu................................................................... 48
2.2.4.1 Xác định lợi thế cạnh tranh ..................................................................... 48
2.2.4.2 Xác định khách hàng mục tiêu................................................................ 48
2.2.4.3 Tìm kiếm khách hàng............................................................................... 49
2.2.4.4 Xác định thông tin khách hàng ............................................................... 49
2.2.4.5 Phân loại khách hàng ............................................................................... 53
2.2.4.6 Liên hệ Phòng Cus.................................................................................... 54
2.2.4.7 Báo giá theo nhu cầu................................................................................ 55
2.2.4.8 Xin gặp mặt khách hàng .......................................................................... 57
2.2.4.9 Theo dõi đơn hàng.................................................................................... 57
2.2.4.10 Chuyển giao công việc........................................................................... 60
2.2.4.11 Chăm sóc khách hàng ............................................................................ 61
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG SALE CƯỚC VẬN TẢI QUỐC TẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO
NHẬN VÀ VẬN CHUYỂN IN DO TRẦN ................................................................. 62
3.1 Ma trận SWOT ....................................................................................................... 62
3.1.1 Điểm mạnh...................................................................................................... 63
3.1.2 Điểm yếu.......................................................................................................... 64
3.1.3 Cơ hội............................................................................................................... 64
3.1.4 Thách thức ...................................................................................................... 66
3.2 Giải pháp ................................................................................................................. 68
3.2.1 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ....................................................... 68
3.2.2 Về khách hàng................................................................................................ 83
3.2.3 Về thị trường................................................................................................... 84
3.3 Kiến nghị................................................................................................................. 85
3.3.1 Đối với nhà nước ........................................................................................... 85
3.3.2 Đối với công ty................................................................................................ 86
9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
v
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 90
10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tóm tắt thông tin công ty.............................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.2 Danh sách các chi nhánh của công ty.........Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.3 Cơ cấu nhân viên theo giới tính, tuổi, vị trí quản lý và trình độ học vấn
..........................................................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.4 Dịch vụ của công ty......................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.5 Thị trường cung cấp dịch vụ xuất nhập khẩuError! Bookmark not
defined.
Bảng 2.6 Đối thủ của công ty.......................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.7 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2014 - 2018..............3
Bảng 2.8 Cơ cấu tình hình vận tải đường biển của công ty In Do Trần.......................5
Bảng 2.9 Doanh thu giao nhận hàng FCL/LCL xuất nhập khẩu đường biển của In
Do Trần từ năm 2016-2019................................................................................................6
Bảng 2.10 Cơ cấu doanh thu các dịch vụ của công ty In Do Trần................................8
Bảng 2.11 Cơ cấu chi phí các dịch vụ của công ty In Do Trần.................................. 10
Bảng 2.12 Kết quả hoạt động kinh doanh cỉa dịch vụ vận tải biển từ 2016 – 2019. 12
Bảng 2.13 Cơ cấu khách hàng của dịch vụ vận tải nhập khẩu bằng đường biển ..... 15
Bảng 2.14 Tóm tắt nhân sự của phòng Sale nhập khẩu............................................... 17
Bảng 2.15 Cơ cấu giao dịch trung bình trong một tháng của công ty In Do Trần... 18
Bảng 2.16 Trình độ ngôn ngữ tiếng Anh của nhân viên sale...................................... 20
Bảng 2.17 cơ cấu hàng hóa nhập khẩu của công ty In Do Trần................................. 43
Bảng 2.18 Thị trường cung cấp dịch vụ nhập khẩu ..................................................... 45
Bảng 2.19 Thống kê cơ sở vật chất của phòng nhập khẩu công ty ............................ 45
Bảng 2.20 Tỷ trọng phần trăm khách hàng mà nhân viên của nhân viên Sale..Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.21 Phân loại khách hàng..................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.22 Thống kê công nợ của phòng nhập khẩu.................................................... 47
11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Quy trình cơ bản của hoạt động Sale.........Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức công ty................................Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 3.1 Ma trận SWOT của In Do Trần .................................................................... 62
Biểu đồ 2.1 Tỷ lệ cổ đông công ty CP Giao nhận và Vận chuyển In Do Trần..Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.2 Giới tính của nhân viên............................Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.3 Vị trí công tác của nhân viên ..................Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.4 Trình độ học vấn của nhân viên..............Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.5 Độ tuổi của nhân viên ..............................Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.6 Cơ cấu thị trường cung cấp dịch vụ qua các năm Error! Bookmark not
defined.
Biểu đồ 2.7 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2019............3
Biểu đồ 2.8 Cơ cấu doanh thu các dịch vụ của công ty In Do Trần..............................9
Biểu đồ 2.9 Cơ cấu chi phí các dịch vụ của công ty In Do Trần................................ 11
Biểu đồ 2.10 Cơ cấu khách hàng của dịch vụ vận tải nhập khẩu bằng đường biển. 16
Biểu đồ 2.11 Cơ cấu giao dịch trung bình trong một tháng của công ty ................... 19
Biểu đồ 2.12 Trình độ giao tiếp tiếng Anh của nhân viên........................................... 20
Biểu đồ 2.13 Cơ cấu sản phẩm nhập khẩu của công ty In Do Trần........................... 44
12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Vận tải quốc tế và nội địa.............................Error! Bookmark not defined.
Hình 2.2 Gom hàng lẻ bằng hệ thống xe tải của công ty ITL..Error! Bookmark not
defined.
Hình 2.3 Quy trình giao nhận hàng lẻ bằng đường sắt của ITL .....Error! Bookmark
not defined.
Hình 2.4 Đối tác của công ty........................................Error! Bookmark not defined.
13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT TỪ DẪN GIẢI
1 CP Cổ phần
2 ITL Indo -Trans Logistics
3 HANDLE Xử lý hàng
4 AN Arrial Notice: Thông báo hàng đến
5 DO Delivery Order: Lệnh giao hàng
6 Booking Đặt chỗ
7 ETD
Estimated Time Of Departure: Dự Kiến Tàu Khởi Hành/Tàu
Chạy
8 ETA Estimated Time Of Arrival: Dự Kiến Tàu Đến
9
ON
BOARD
Lên tàu
10 B/L, BILL Bill Of Lading: Vận Đơn
11 CONT Container
12 KH Khách hàng
13 AGENT Đaị lý
14 TTHQ Thủ tục hải quan
15 CBM Số khối
16 HCM Hồ Chí Minh
17 FB Facebook
18 CUS Bộ phận chứng từ
19 LINES Hãng tàu
20 FWD Freight Forwarder: Giao Nhận Quốc Tế
21 THC Phí xếp dỡ
22 VSC Vệ sinh cont
23 CFS Phí bốc xếp ở kho hoặc phí kho bãi
24 CIC Container Imbalance Charge: phí cân bằng Container
14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
x
26 XNK Xuất nhập khẩu
27 C/O
Certificate Of Origin: Là Giấy Chứng Nhận Xuất Xứ Hàng
Hóa
15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
1
LỜI MỞ ĐẦU
i. Đặt vấn đề
Trên thực tế ta thấy rằng, Việt Nam nhờ có đường bờ biển dài và nằm trong
những tuyến vận tải lớn, huyết mạch của thế giới có nhiều tiềm năng về kinh tế
biển, đặc biệt là trong lĩnh vực logistics. Hiểu được lợi thế của mình, Việt Nam
đang cố gắng từng ngày cải thiện bộ mặt logistic giao nhận vận tải. Logictis càng
cho thấy sự hữu dụng về thời gian và địa điểm góp phần tạo nên sự thành công cho
các hoạt động thương mại, ngày càng chứng tỏ tầm quan trọng của nó trong sự phát
triển của các doanh nghiệp nói riêng và hội nhập nói chung đặc biệt là tình hình
kinh tế trong và sau trận đại dịch Covid-19.
Dịch bệnh Covid-19 đã có tác động ở tất cả các mặt từ y tế, giao thông, du lịch,
giáo dục, thương mại... Đặc biệt đối với lĩnh vực logistics, Việt Nam không chỉ bị
ảnh hưởng trong quan hệ thương mại trực tiếp với Trung Quốc mà cả trên các thị
trường thứ ba khác như: Mỹ, Canada, Châu Âu,... từ xuất khẩu, nhập khẩu, thương
mại biên giới cho đến thương mại nội địa, sản xuất công nghiệp, quản lý chuỗi cung
ứng do bị rào cảng xuất-nhập nhằm kiểm soát dịch bệnh.
Sau khi tình hình dịch bệnh Covid-19 có chiều hướng suy giảm và các nước
đang kiểm soát dịch khá tốt, một số quốc gia đã mở cửa để xuất – nhập hàng hóa,
chúng tôi nhận thấy lượng cầu logistics tăng cao sau dịch và công ty có nhiều tiềm
năng trong lĩnh vực logistic cụ thể là về mảng sale cước vận tại nhập khẩu quốc tế
trong mùa sau dịch. Với mong muốn góp một phần nhỏ vào quá trình ngày càng
hoàn thiện hơn hoạt động sale cước tàu nhập khẩu tại công ty thông qua quá trình
thực tập tại đây. Chúng tôi chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ sale
cước nhập khẩu vận tải quốc tế đường biển tại công ty.
Chúng tôi hy vọng rằng thông qua bài nghiên cứu này, có thể góp phần đóng
góp một vài ý kiến tích cực đến quý công ty để hoạt động kinh doanh của công ty
ngày càng vững mạnh hơn. Đồng thời với hy vọng có thể giúp công ty có thêm
những định hướng mới ở thời điểm hiện tại và tương lai. Nhất là trong mùa kinh tế
phục hồi sau dịch Covid-19.
16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
2
ii. Đối tượng nghiên cứu
Nghiệp vụ Sale cước nhập khẩu vận tải quốc tế bằng đường biển tại Công ty Cổ
phần Giao Nhận Vận Chuyển Quốc Tế In Do Trần.
iii. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian
- Tại Công ty Cổ phần Giao nhận và Vận chuyển In Do Trần.
- Địa chỉ: 52-54-56 Trường Sơn, Phường 2, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh.
Phạm vi thời gian
- Thời gian từ 25/02/2020 đến 25/05/2020.
iv. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sơ bộ: được thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định tính
bằng cách sưu tập tài liệu, thông tin từ phòng kế toán của công ty, đặc biệt là về
dịch vụ Sale cước nhập khẩu vận tải quốc tế, sau đó tổng hợp lại rồi tiến hành xây
dựng bằng câu hỏi chính thức để thu thập dữ liệu định lượng.
Nghiên cứu chính thức: được thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định
lượng, bằng cách thu thập thông tin từ bảng khảo sát trên Google biểu mẫu. Sau khi
lấy được số liệu nghiên cứu định lượng, dữ liệu thu thập được sẽ được xử lý bằng
phần mềm SPSS, từ hai dữ liệu đó sẽ đánh giá kết quả thực tiễn và rút ra kết luận.
v. Giá trị thực tiễn
Trong quá trình quan sát tại công ty, chúng tôi nhận thấy rằng công ty chưa thực
sự thực hiện tốt chính sách chăm sóc khách hàng và chưa có được một đội ngũ
Sales có kỹ năng nghiệp vụ tốt, bài báo cáo này được thực hiện nhằm đưa ra một số
giải pháp cải thiện chất lượng bán hàng của đội ngũ kinh doanh nói riêng và nội bộ
công ty nói chung nhằm hướng đến sự phát triển lớn mạnh hơn của công ty trong
tương lai. Đồng thời thu hút khách hàng mới, giữ vững mối quan hệ tốt đẹp với
khách hàng cũ để công ty có thể đứng vững và vượt qua giai đoạn khó khăn của nền
kinh tế nhất là đối với năm 2020, toàn cầu phải đối mặt với đại dịch Covid 19 và
một loạt những diễn biến kinh tế, chính trị phức tạp khác.
17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
3
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SALE CƯỚC VẬN TẢI BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VÀ VẬN CHUYỂN
IN DO TRẦN
2.2 Thực trạng kết quả hoạt động sale cước vận tải của công ty
2.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CP Giao nhận và Vận chuyển In
Do Trần(1)
Bảng 2.7 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2016 - 2019
Đơn vị tính: USD
Năm
Chỉ tiêu
2016 2017 2018 2019
Tổng doanh
thu
1.680.123 1.823.691 1.835.019 2.647.092
Tổng chi phí
(gồm thuế)
1.427.441 1.543.110 1.549.637 2.348.711
Tổng lợi
nhuận
252.682 280.581 285.382 298.381
(Nguồn: Phòng kế toán)
Biểu đồ 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2019
(Nguồn:Phòng kế toán)
1
Số liệu từ phòng kế toán công ty CP Giao nhận và Vận chuyển In Do Trần.
-
500,000
1,000,000
1,500,000
2,000,000
2,500,000
3,000,000
2016 2017 2018 2019
Tổng doanh thu Tổng chi phí (gồm thuế) Tổng lợi nhuận
18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
4
Nhận xét:
Tổng doanh thu: Qua bảng ta thấy, doanh thu của công ty In Do Trần từ năm
2016 đến năm 2019 tăng nhẹ và tương đối ổn định. Năm 2016 với tổng doanh thu là
1.680.123USD. Năm 2017, tổng doanh thu là 1.823.691 USD tăng 143.568 USD so
với năm 2016. Năm 2018, tổng doanh thu là 1.835.019 USD tăng 11.328 USD so
với năm 2017. Năm 2019, tổng doanh thu là 2.647.092 USD tăng 812.073 USD so
vói năm 2018. Doanh thu công ty tăng thấp nhất trong giai đoạn 2017-2018 với mức
tăng là 11.328 USD và tăng mạnh nhất là giai đoạn 2018-2019, tăng 812.073 USD.
Tổng chi phí: Chi phí của công ty tăng qua từng năm tỷ lệ thuận với doanh thu
công ty thu được. Năm 2016, tổng chi phí mà công ty bỏ ra là 1.427.441 USD. Năm
2017, với tổng chi phí là 1.543.110 USD tăng 115.669 USD so với năm 2016. Năm
2018, với mức chi phí bỏ ra là 1.549.637 tăng 6.527 USD so với năm 2017. Năm
2019, tổng chi phí công ty bỏ ra là 2.348.711 USD tăng 799.074 USD. Trong giai
đoạn 2017-2018, chi phí mà công ty bỏ ra ít nhất là giai đoạn năm 2017-2018 với
mức tăng 6.527 USD. Qua đó ta thấy, từ năm 2018-2019 doanh thu công ty tăng
812.073 USD thì chi phí công ty cũng tăng mạnh nhất với mức 799.074 USD.
Sau khi tính toán các khoản chi phí, các khoản thuế thi lợi nhuận công ty thu
được trong giai đoạn 2016-2019 nhìn chung tương đối tăng nhẹ và ổn định. Năm
2016 lợi nhuận công ty đạt 252.682 USD. Năm 2017, tổng lợi nhuận mà công ty đạt
được là 280.581 USD. Năm 2018, đạt 285.382 USD và 2019 đạt 298.381 USD.
Nguyên nhân bên trong: Đội ngũ nhân viên công ty chưa có kinh nghiệm nên
hiệu quả làm việc không cao không biết cách giải quyết và xử lý vấn đề làm sao tốt
nhất và có lợi cho công nhất nên dẫn đến hiệu quả đạt được không cao. Tuy nhiên,
trong những năm gần đây nhờ sự lãnh đạo đúng đắn của Ban lãnh đạo cùng với đội
ngũ nhân viên nhiệt huyết, năng động, ham học hỏi và có tinh thầm làm việc cao đã
giúp công ty không ngừng phát triển, vượt qua giai đoạn khó khăn mà công ty gặp
phải trước đó. Kết quả đạt được cho thấy, mức doanh thu mà công ty đem lại tăng
quan từng năm và lợi nhuận đạt được cao.
Nguyên nhân bên ngoài: Chịu sự tác động của nền kinh tế bên ngoài, tình hình
lạm phát trong nước, thâm hụt ngân sách Nhà nước nên có những năm mức chi phí
của công ty cao và doanh thu, lợi nhuận đem về không cao.Tuy nhiên, nhờ sự lãnh
19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
5
đạo đúng hướng và sự đoàn kết của đội ngũ nhân viên mà công ty đã vượt qua
những khó khăn bên ngoài, tiếp tục phát triển.
2.2.2 Đánh giá chung về tình hình hoạt động của công ty
2.2.2.1 Tình hình vận tải đường biển của công ty In Do Trần trong giai đoạn 2016-
quý I 2020
Bảng 2.8 Cơ cấu tình hình vận tải đường biển của công ty In Do Trần
Đơn vị: %
Năm
Chỉ tiêu
2016 2017 2018 2019
Quý I
2020
Vận
tải
đường
biển
Xuất
khẩu
39.4 40.6 41.7 43.1 44.5
Nhập
khẩu
28.9 30.52 27.74 31.06 29.8
Tổng 68.3 71.12 69.44 74.16 74.3
(Nguồn: phòng kế toán)
Nhận xét:
Nền kinh tế của Việt Nam đang trong đà phát triển mạnh, khi Việt Nam đang
trong quá trình hội nhập quốc tế và điều đó đã ảnh hưởng không nhỏ đến ngành vận
tải đường biển của Việt Nam nói chung và ảnh hưởng trực tiếp đến công ty nói
riêng. Số liệu thông kê từ Bảng 2.8 cho thấy lượng sản phẩm xuất khẩu qua thị
trường nước ngoài năm 2016 đã đạt được 39.4% và chưa dừng lại ở đó số lần xuất
khẩu ra thế giới vẫn tănng đề quá các năm 2017 là 40.6, 2018 là 41.7 và 2019 là
43.1% so với thông kê ban đầu thì lượng xuất khẩu tăng lên 3.4% tuy không lớn so
với cả nước nhưng với công ty đây là sự phát triển đáng kể để công ty có thể cạnh
tranh lại vối các công ty khác.
Về tình hình nhập khẩu thì công ty vẫn chưa kế hoạch phát triển về phía vận
chuyển hàng nhập khẩu nên 2016 mới chỉ ở mức 28.9% những cũng không hẳn là
công ty không chú trọng về hướng nhập khẩu điều đó được thể hiện rõ qua số liệu
thu thập được qua các năm như 2017 là 30.52%, ở năm 2018 có sự giảm nhẹ là
20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
6
27.74% và đến 2019 tăng lên là 31.6% cho thấy công ty đã bắt đầu chú trọng vào
việc vận chuyển hàng nhập khẩu ở năm 2019 và sẽ có xu hướng tăng lên.
Nhưng đến quý I năm 2020 tình hình chung của thế giới nói chung và Việt Nam
gặp biến động lớn do dịch COVID-19 làm hàng hóa xuất-nhập của chúng ta gặp
nhiều khó khăn, thậm chí phải dừng lại không được hoạt động và chỉ mở cửa một
vài mặt hàng ít ỏi cho đến nay. Mặc dù ngành logistics nói chung, vận tải hàng
không và đường bộ nói riêng bị hạn chế bởi những chính sách phòng chống dịch
COVID-19 của Chính phủ nhưng cơ cấu của vận tải đường biển vẫn được giữ
nguyên và có nhỉnh hơn một chút so với năm 2019.
Nhưng chúng ngta thấy rằng ngành nghề logicstic sẽ khôi phục trở lại và phát
triển hơn để phục hồi kinh tế nếu như tình hình dịch bệnh được kiểm soát ở các
quốc gia.
2.2.2.2 Doanh thu giao nhận hàng FCL/LCL xuất nhập khẩu bằng đường biển của
In Do Trần từ năm 2016 đến quý I năm 2020
In Do Trần là một doanh nghiệp hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực giao nhận vận
tải quốc tế, chính vì vậy mà tỷ trọng doanh thu phần lớn đến từ nghiệp vụ giao nhận
là chủ yếu, và nhiều nhất là xuất khẩu nguyên container. Doanh thu giao nhận hàng
FCL/LCL của công ty từ 2016-quý I 2020 như sau:
Bảng 2.9 Doanh thu giao nhận hàng FCL/LCL xuất nhập khẩu đường
biển của In Do Trần từ năm 2016-quý I 2020
Đơn vị: %
Năm
Loại hình
2016 2017 2018 2019
Quý I
2020
Xuất
khẩu
FCL 27.7 29.1 31.7 32.4 32.9
LCL 18.5 20.8 21.5 23.6 25.1
Nhập FCL 22.3 19.5 18 17.3 16.8
22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
8
Nhận xét:
Dịch Covid-19 đang diễn ra trên thế giới, đỉnh điểm vào quý I 2020 làm ảnh
hưởng xấu đến nền kinh tế toàn cầu. Sản lượng hàng hóa xuất nhập khẩu giảm
mạnh. Tuy nhiên, cơ cấu hàng xuất và hàng nhập FCL, LCL không thay đổi quá
nhiều so với các năm. Cụ thể như sau:
Về xuất khẩu: như đã nhận xét ở Bảng 2.9 công ty chuyên về vận tải đường biển
xuất khẩu nên bảng thông kê cho thấy lượng xuất khẩu cao hơn nhập khẩu vẫn
không có gì đáng ngạc nhiên, nhưng ở đây công ty xuất khẩu mà sở trường chính là
chuyên vân chuyển hàng nguyên container. Điều đó được thể hiện qua những số
liệu thống kê qua từng năm giữa hàng full cont và hàng lẻ, điển hình như 2016 hàng
FCL chiếm 27.7% so với hàng LCL chỉ chiếm 18.5% và chúng tăng dần đều qua
các năm mà thông kê gần đây nhất là ở quý I năm 2020 thì lượng hàng FCL đạt
32.9% tăng 0.5% và LCL là 25.1% tăng 1.5%.
Về nhập khẩu: đặc biệt ở đây là công ty nhập khẩu đa phần là hàng lẻ từ chúng
chiếm tỷ lệ khá đáng kể so với hàng nguyên cont, điều đó cho thấy công ty đang mở
chuyến dịch xuất nguyên, nhập lẻ để hạn chế chi phí vận chuyển. Điển hình như
2016 hàng FCL chỉ có 22.3% nhưng LCL lại chiếm 31.5% và chúng có sự tăng
không đồng đều và có xu hướng đi xuống như quý I 2020 hàng FCL chỉ còn 16.8%,
giảm mạnh so với 2016 là 5.5% và LCL từ 31.5% còn 25.2% giảm 6.3%
2.2.2.3 Cơ cấu doanh thu các dịch vụ của công ty TNHH In Do Trần từ năm 2016
đến quý I 2020
Bảng 2.10 Cơ cấu doanh thu các dịch vụ của công ty In Do Trần
Đơn vị: %
Năm
Chỉ tiêu
2016 2017 2018 2019
Quý I
2020
Vận tải
đường biển
29.1 28.65 29.6 30.09 24.41
Vận tải
đường hàng
không
22.5 23 23.2 20.97 16.2
23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
9
Vận tải
đường bộ
23.9 22.62 24 23.5 24.38
Vận tải
đường sắt
16.5 17.15 15.95 17.3 22.51
Dịch vụ hậu
cần, kho bãi
8 8.58 7.25 8.14 12.5
Tổng 100 100 100 100 100
(Nguồn: phòng kế toán)
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu doanh thu các dịch vụ của công ty In Do Trần
(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhận xét:
Vận tải đường biển: Sau khi thu thập số liệu từ phòng kế toán, cho thấy kết quả
doanh thu mà phòng Sale đem về chiếm tỷ lệ cao trong tổng doanh thu của công ty
và tiếp tục tăng trưởng qua các năm. Năm 2016, dịch vụ vận tải đường biển chiếm
29.1% tổng doanh thu của công ty, Năm 2017, dịch vụ vận tải đường biển chiếm
28.65% tổng doanh thu của công ty giảm 0.45% so với năm 2016. Năm 2018, dịch
vụ vận tải đường biển chiếm 29.6% tổng doanh thu của công ty, tăng 0.95% so với
năm 2017. Năm 2019, dịch vụ vận tải đường biển chiếm 30.09% tổng doanh thu của
công ty, tăng 0.49% so với năm 2018. Nhưng đến quý I 2020, do ảnh hưởng của
0
5
10
15
20
25
30
35
2016 2017 2018 2019 Quý I 2020
Vận tải đường biển Vận tải đường hàng không
Vận tải đường bộ Vận tải đường sắt
Dịch vụ hậu cần, kho bãi
24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
10
dịch Covid-19 dịch vụ vận tải đường biển chiếm 24.41% tổng doanh thu, giảm
5.86% so với năm 2019
Vận tải bằng đường hàng không: Phần trăm doanh thu mà dịch vụ đem về cho
công ty chiếm tỷ lệ cao nhất vào năm 2018 đạt mức 23.2% và thấp nhất là vào quý I
2020 với mức 16.2%.
Vận tải đường bộ: Phần trăm doanh thu mà dịch vụ đem về cho công ty chiếm tỷ
lệ cao nhất vào quý I 2020 đạt mức 24.38% và thấp nhất là vào năm 2017 với mức
22.62%.
Vận tải đường sắt: Phần trăm doanh thu mà dịch vụ đem về cho công ty chiếm
tỷ lệ cao nhất vào quý I 2020 đạt mức 22.51% và thấp nhất là vào năm 2018 với
mức 15.95%.
Dịch vụ hậu cần, kho bãi: Phần trăm doanh thu mà dịch vụ đem về cho công ty
chiếm tỷ lệ cao nhất vào năm quý I 2020 đạt mức 12.5% và thấp nhất là vào năm
2018 với mức 7.25%.
Nguyên nhân:
Công ty tập trung vào phát triển ngành vận tải quốc tế mà dịch vụ quốc tế của
công ty bao gồm: Vận tải đường biển và vận tải bằng đường hàng không. Trong đó,
ngành vận tải đường biển đa phần đều được khách hàng yêu cầu và sử dụng nhiều.
Bởi vận chuyển bằng đường biển không giới hạn số lượng và ít tốn chi phí hơn vận
tải bằng đường hàng không nên được nhiều khách hàng lựa chọn. Còn vận chuyển
bằng đường hàng không tuy nhanh nhưng tốn kếm chi phí và số lượng giới hạn nên
chỉ được khách hàng yêu cầu sử dụng dịch vụ khi cần giao hàng nhanh với số lượng
ít. Do đó, mặc dù công ty tập trung phát triển dịch vụ vận tải bằng đường hàng
không nhưng phần trăm doanh thu đem về cho công ty cũng không nhiều mà chủ
yếu là từ vận tải đường biển.
2.2.2.4 Cơ cấu chi phí các dịch vụ của công ty TNHH In Do Trần từ năm 2016 đến
quý I 2020
Bảng 2.11 Cơ cấu chi phí các dịch vụ của công ty In Do Trần
Đơn vị: (%)
Năm
Chỉ tiêu
2016 2017 2018 2019
Quý I
2020
25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
11
Vận tải đường
biển
28.6 27.2 29 28.67 29.5
Vận tải đường
hàng không
23.04 23.8 22.57 20.9 23.77
Vận tải đường
bộ
23.46 23 24.09 23.4 19.81
Vận tải đường
sắt
17 17.4 15.04 18.13 16.27
Dịch vụ hậu
cần, kho bãi
7.9 8.6 9.3 8.9 10.65
Tổng 100 100 100 100 100
(Nguồn: phòng kế toán)
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu chi phí các dịch vụ của công ty In Do Trần
(Nguồn: phòng kế toán)
0
5
10
15
20
25
30
35
2016 2017 2018 2019 Quý I 2020
Vận tải đường biển Vận tải đường hàng không
Vận tải đường bộ Vận tải đường sắt
Dịch vụ hậu cần, kho bãi
26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
12
Nhận xét:
Nhìn chung, chi phí và thuế mà công ty chi trả trong giai đoạn 2016-2019 tăng
qua từng năm, riêng quý I 2020 cả chi phí và thuế đều giảm do ảnh hưởng của dịch
Covid-19. Chi phí và thuế tập trung chủ yếu vào dịch vụ vận tải đường biển.
Vận tải đường biển năm 2016, chi phí và thuế của công ty là 28.6% tổng chi phí.
Năm 2017, chi phí và thuế của công ty là 27.2% tổng chi phí, giảm 1.4% so với
năm 2016. Năm 2018, chi phí và thuế của công ty là 29% tổng chi phí, tăng 1.8% so
với năm 2017. Năm 2019, chi phí và thuế của công ty là 28.67% tổng chi phí, giảm
0.33% so với năm 2018. Quý I 2020, chi phí và thuế là 29.5% tổng chi phí, tăng
0.83% so với năm 2019.
Nguyên nhân:
Công ty tập trung đầu tư phát triển dịch vụ vận tải quốc tế nên chi phí bỏ ra phục
vụ cho dịch vụ này cũng cao hơn so với dịch vụ vận tải bằng đường hàng không,
vận tải nội địa và dịch vụ giao nhận.
2.2.2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của dịch vụ vận tải bằng đường biển trong
giai đoạn 2016 - quý I 2020
Sau khi thống kê dữ liệu từ phòng kế toán, chúng tôi thu thập được số liệu về tỷ
trọng , doanh thu, chi phí và lợi nhuận đạt được của phòng xuất nhập khẩu như sau:
Bảng 2.12 Kết quả hoạt động kinh doanh cỉa dịch vụ vận tải biển từ 2016 –
quý I 2020
Đơn vị: (%)
Năm
Chỉ tiêu
2016 2017 2018 2019
Quý I
2020
Vận tải
đường
biển
Xuất
khẩu
Tỷ trọng
(%)
27.8 38.22 39.28 46.06
Doanh
thu
(USD)
397.574,2 601.464,7 621.417,1 1.101.337
Tỷ trọng
(%)
26.8 37.4 38.5 45.7
27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
13
Chi phí
(USD)
355.754,2 539.723,1 558.110,2
1.027.660
,9
Lợi
nhuận
(USD)
41.820 61.741,6 63.306,9 73.676,1
Nhập
khẩu
Tỷ trọng
(%)
34.7 30.9 28.1 27.4
Doanh
thu
(USD)
496.252,7 486.270,5 444.547,3 655.159,2
Tỷ trọng
(%)
33.8 30.6 27.9 27.5
Chi phí
(USD)
448.675,1 441.591,7 404.448,7 618.395,5
Lợi
nhuận
(USD)
47.577,6 44.678,8 40.098,6 43.324,1
(Nguồn: phòng kế toán)
Nhận xét:
Tỷ trọng, doanh thu của dịch vụ nhập khẩu bằng đường biển trong giai đoạn
2016-2019
Theo như bảng số liệu, ta thấy tỷ trọng và doanh thu của dịch vụ nhập khẩu vận
tải bằng đuờng biển giảm dần qua từng năm. Tuy nhiên, dịch vụ vẫn chiếm một tỷ
lệ nhất định trong công ty hơn các dịch vụ vận tải bằng đường hàng không, vận tải
nội địa và dịch vụ giao nhận. Năm 2016, dịch vụ vận tải đường biển chiếm 62.5%
tổng doanh thu trong đó phòng nhập khẩu chiếm 34.7% và doanh thu đạt 496.252,7
USD. Năm 2017, dịch vụ vận tải đường biển chiếm 69.12% tổng doanh thu trong đó
phòng nhập khẩu chiếm 30.9% và doanh thu đạt 486.270,5 USD giảm 9.982,2 USD
so với năm 2016.
Năm 2018, dịch vụ vận tải đường biển chiếm 67.38% tổng doanh thu trong đó
phòng nhập khẩu chiếm 28.1 % và doanh thu đạt 444.547,3 USD giảm 41.723,2
28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
14
USD so với năm 2017. Năm 2019, dịch vụ vận tải đường biển chiếm 73.46% tổng
doanh thu trong đó phòng nhập khẩu chiếm 27.4 % và doanh thu đạt 655.159,2
USD tăng 210.611,9 USD so với năm 2018.
Tỷ trọng, chi phí mà công ty chi cho dịch vụ nhập khẩu bằng đường biển trong
giai đoạn 2016-2019
Qua bảng số liệu, ta thấy tỷ trọng và chi phí mà công ty bỏ giảm qua từng năm.
Năm 2016, dịch vụ vận tải bằng đường biển chiếm 60.6% tổng chí phí trong đó
nhập khẩu chiếm 33.8%và chi phí tương ứng với 448.675,1 USD. Năm 2017, dịch
vụ vận tải bằng đường biển chiếm 68% tổng chí phí trong đó nhập khẩu
chiếm30.6% với mức chi phí 441.591,7 USD giảm 7.083,4 USD so với năm 2016.
Năm 2018, dịch vụ vận tải bằng đường biển chiếm 66.4% tổng chí phí trong đó
nhập khẩu chiếm 27.9% với mức chi phí tương ứng là 404.448,7 USD giảm 37.143
USD so với năm 2017. Năm 2019, dịch vụ vận tải bằng đường biển chiếm 73.2%
tổng chí phí trong đó nhập khẩu chiếm 27.5% với mức chi phí tương ứng là
618.395,5 USD tăng 213.946,8 USD so với năm 2018.
Lợi nhuận mà công ty đạt được từ dịch vụ nhập khẩu bẳng đường biển trong giai
đoạn 2016-2019
Thông qua tính toán dựa trên bảng số liệu, lợi nhuận mà nhân viên Sale phòng nhập
khẩu đem về cho công ty giảm qua các năm tuy nhiên vẫn chiếm được một tỷ lệ
nhất định, góp phần mang lại lợi nhuận cho công ty. Năm 2016, lợi nhuận đem về
đạt 47.577,6 USD.
Năm 2017, lợi nhuận mà nhân viên Sale đem về từ dịch vụ là 44.678,8 USD
giảm 2.898,8 USD so với năm 2016. Năm 2018, lợi nhuận đạt mức 40.098,6 USD
giảm 4.580,2 USD so với năm 2017. Năm 2019, lợi nhuận mà dịch vụ đem về cho
công ty đạt 43.324,1 USD tăng 3.225,5 USD so với năm 2018. Qua số liệu, ta thấy
mặc dù lợi nhuận mà phòng Sale nhập khẩu mang lại giảm qua các năm nhưng nó
vẫn đem về lợi nhuận cho công ty, với mức lợi nhuận đạt được cao hơn hẳn vận tải
bằng đường hàng không, vận tải nội địa và dịch vụ giao nhận.
Dịch vụ nhập khẩu bằng đường biển góp phần đem lại lợi nhuận cho công ty.
Tuy nhiên, cùng với sự giảm dần lợi nhuận của phòng nhập khẩu thì lợi nhuận mà
phòng xuất khẩu lại tăng dần qua từng năm. Cụ thể:
29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
15
Lợi nhuận mà công ty đem về từ dịch vụ xuất khẩu bằng đường biển năm 2016
đạt 41.820 USD, năm 2017 đạt 61.741,6 USD, năm 2018 đạt 63.306,9 USD, năm
2019 đạt mức 73.676,1 USD. Ta thấy, mức lợi nhuận mà phòng xuất khẩu mang lại
cao và dần trở thành dịch vụ chủ chốt quan trọng của công ty vượt qua dịch vụ nhập
khẩu. Lợi nhuận chủ yếu mà công ty có được nhiều nhất là từ dịch vụ xuất khẩu
bằng đường biển. Lợi nhuận của dịch vụ này không ngừng tăng đều qua từng năm
và tương đối ổn định. Đặc biệt là năm 2019, lợi nhuận đạt được chiếm đến 73.676,1
USD.
Qua đó, ta thấy mặc dù đội ngũ nhân viên Sale phòng nhập khẩu đã cố gắng
bằng năng lực và kinh nghiệm của bản thân đem về lợi nhuận cho công ty. Tuy
nhiên, nhân viên càng phải cố gắng hơn nữa để đuổi kịp doanh thu mà phòng xuất
khẩu đem về.
2.2.2.6 Cơ cấu khách hàng của dịch vụ vận tải nhập khẩu bằng đường biển giai
đoạn 2016-2019
Bảng 2.13 Cơ cấu khách hàng của dịch vụ vận tải nhập khẩu bằng đường biển
Đơn vị: (%)
Năm
Chỉ tiêu
2016 2017 2018 2019
Quý I
2020
Vận tải
đường
biển
Nhập
khẩu
Khách
hàng cũ
41.9 56.4 39.1 49.3 72.2
Khách
hàng
mới
58.1 43.6 60.9 50.7 27.8
(Nguồn: phòng kế toán)
30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
16
Biểu đồ 2.4 Cơ cấu khách hàng của dịch vụ vận tải nhập khẩu bằng đường biển
(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhận xét:
Thông qua bảng số liệu cho thấy, trong tổng doanh thu và lợi nhuận mà nhân
viên Sale đem về cho công ty bao gồm từ khách hàng cũ và khách hàng mới. Năm
2016, tổng doanh thu và lợi nhuận mà nhân viên đem về cho công ty từ dịch vụ này
có 41.9 % doanh thu từ khách hàng cũ và 58.1% từ khách hàng mới. Năm 2017,
tổng doanh thu và lợi nhuận mà nhân viên đem về cho công ty từ dịch vụ này có
56.4 % doanh thu từ khách hàng cũ và 43.6% từ khách hàng mới. Năm 2018, tổng
doanh thu và lợi nhuận mà nhân viên đem về cho công ty từ dịch vụ này có 39.1 %
doanh thu từ khách hàng cũ và 60.9% từ khách hàng mới. Năm 2019, tổng doanh
thu và lợi nhuận mà nhân viên đem về cho công ty từ dịch vụ này có 49.3 % doanh
thu từ khách hàng cũ và 50.7% từ khách hàng mới. Quý I 2020, tổng doanh thu và
lợi nhuận mà nhân viên đem về cho công ty là 72.2 % từ khách hàng cũ và 27.8% từ
khách hàng mới. Từ số liệu cho thấy, doanh thu mà công ty có được từ khách hàng
cũ tăng và khách hàng mới tăng giảm qua từng năm. Điều này cho thấy, nhân viên
chăm sóc khách hàng cũ rất tốt nên mới giữ được nhiều mối quan hệ hợp tác qua
từng năm. Tuy nhiên, việc lôi léo và tìm kiếm thêm khách hàng của nhân viên chưa
0
10
20
30
40
50
60
70
80
2016 2017 2018 2019 Quý I 2020
Khách hàng cũ Khách hàng mới
31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
17
đạt hiệu quả, số lượng khách hàng mới không chỉ không tăng qua từng năm mà còn
có xu hướng giảm qua từng năm.
Nguyên nhân bên trong: Đội ngũ nhân viên của công ty có nhiều kinh nghiệm
bán hàng, chăm sóc khách hàng. Nhưng bên cạnh đó, công ty còn những nhân viên
trẻ, mới và thực tập sinh chiếm số lượng cao. Mặc dù những nhân viên trẻ, thực tập
sinh rất nhiệt huyết và năng động trong công việc tuy nhiên hiệu quả mà họ đem lại
không cao nên việc tìm kiếm khách hàng mới trở nên rất khó khăn.
Nguyên nhân bên ngoài: Trong những năm gần đây, Logistics đang ngày càng
phát triển, rất nhiều công ty mở ra nên mức độ cạnh tranh giữa các công ty trở nên
gay gắt. Phần lớn là các công ty đã có đối tác nên việc lôi kéo khách hàng, thuyết
phục họ từ bỏ đối tác và đến với dịch vụ của công ty là rất khó khăn. Bên cạnh đó,
phần lớn các công ty trong nước nhập khẩu theo điều kiện CIF nên người bán làm
toàn bộ quy trình giao hàng. Do đó, mà việc tìm kiếm khách hàng mới không đạt
được hiệu quả và cần được cải thiện.
2.2.3 Thực trạng sale cước vận tải nhập khẩu tại công ty
2.2.3.1 Nhân sự
Theo thống kê số lượng công ty ở phần giới thiệu, 69.9% nhân viên dưới 30
tuổi, môi trường trẻ trung, năng động. Bên cạnh đó, các nhân viên mới luôn được
các cấp trên và đồng nghiệp giúp đỡ, chia sẻ một cách nhiệt tình. Những ngày lễ,
sinh nhật mọi người cùng nhau tổ chức các buổi tiệc nhỏ tại văn phòng giúp gắn bó
nhau hơn trong mặt tình cảm cũng như công việc. Chẳng những vậy, nhân viên
trong những ngày này còn được nhận những phần quà bằng hiện kim từ Giám đốc
để tiếp thêm động lực làm việc và tính gắn gó lâu dài với công ty
Số lượng nhân viên kinh doanh phòng nhập khẩu: 72
Bảng 2.14 Tóm tắt nhân sự của phòng Sale nhập khẩu
Kinh nghiệm Hơn 5 năm
Lớn hơn 2 năm và
thấp hơn 5 năm
Dưới 2 năm
Nam 5 9 19
Nữ 3 8 29
Tổng 8 17 48
(Nguồn: phòng nhân sự)
32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
18
Theo số liệu thống kê của phòng nhân sự, nhân viên kinh doanh chiếm 34.4%
tổng số lượng nhân viên của trụ sở chính của Công ty tại Tp.HCM
Với tỉ lệ như vậy, khá thấp vì nhân viên kinh doanh là người trực tiếp tìm kiếm
khách hàng và đem lại doanh thu cho cả công ty.
Kinh nghiệm của nhân viên sale
Việc tuyển dụng nhân viên sale không yêu cầu cao về kinh nghiệm chuyên môn,
không yêu cầu ứng viên phải là người thuộc chuyên ngành kinh tế, chỉ yêu cầu phát
âm rõ ràng, ham mê học hỏi.
Hầu hết những nhân viên mới đa số là những người chưa có kinh nghiệm, thậm
chí chưa có kiến thức về ngành Logistics. Do vậy, việc tìm kiếm được khách hàng
còn nhiều khó khăn, đòi hỏi các nhân viên mới phải chăm chỉ, kiên trì và nỗ lực mỗi
ngày.
Còn lại những nhân viên đã có kinh nghiệm trên 2 năm, họ đã hiểu “gói hàng”
mình cần bán, nắm bắt được nhu cầu hiện tại của thị trường, từ đó đánh mạnh vào
nhu cầu đó thì cơ hội thắng sẽ cao rất nhiều. Đồng thời họ cũng hiểu được điểm
mạnh, điểm yếu của công ty. Qua đó nâng cao điểm mạnh và hạn chế nhắc về điểm
yếu của công ty nhằm nâng cao sự tin tưởng của khách hàng.
Bảng 2.15 Cơ cấu giao dịch trung bình trong một tháng của công ty In Do Trần
Có giao dịch
(giao dịch/ tháng)
Chưa có giao dịch
(giao dịch/ tháng)
Tổng
1 - 3 3 - 5
Nhân viên
sale
39 22 11 72
Tỷ lệ (%)
54.1 30.7
15.2 100
84.8
(Nguồn: phòng nhập khẩu)
33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
19
Biểu đồ 2.5 Cơ cấu giao dịch trung bình trong một tháng của công ty
(Nguồn: phòng nhập khẩu)
Nhận xét:
Qua bảng và đồ thị ta thấy, có 84.8% nhân viên đem về giao dịch cho công ty
trong một tháng và 15.2% nhân viên chưa đạt được giao dịch nào. Trong đó, có
54.1% nhân viên đạt được từ 1-3 giao dịch trong một tháng và chỉ có 30.7% nhân
viên đạt được trên 3 giao dịch.
Nguyên nhân:
Theo số liệu cho thấy, mặc dù có 84.8% nhân viên có giao dịch với khách hàng
tuy nhiên số lượng giao dịch mà nhân viên đem về trong một tháng không nhiều,
chủ yếu là từ 54.1% giao dịch. Bởi lẽ, số lượng nhân viên có kinh nghiệm lâu năm
trong công ty có số lượng quá ít nên mức trên 3 giao dịch mới chiếm tỷ lệ nhỏ trong
số công ty. Đa phần nhân viên trong công ty có kinh nghiệm từ 1 năm trở lên, tuy
nhiên khả năng về sale, về thuyết phục khách hàng, chốt đơn hàng… của những
nhân viên này còn hạn chế. Đôi lúc còn cần sự trợ giúp và xin ý kiến từ các anh chị
nhân viên lâu năm và quản lý trong công ty hỗ trợ. Do đó, mà từ 1-3 giao dịch,
nhóm nhân viên này đem về khá nhiều. Bên cạnh đó, thì công ty có tuyển thêm một
số nhân viên mới và thực tập sinh, những đối tượng này thuộc nhóm chưa có kinh
nghiệm hoặc không có nhiều kinh nghiệm nên khả năng họ đem về giao dịch cho
công ty có mức tỷ lệ thành công rất thấp.
84.8 %
15.2 %
Có giao dịch Chưa có giao dịch
34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
20
Ngoại ngữ
Bảng 2.16 Trình độ ngôn ngữ tiếng Anh của nhân viên sale
TIẾNG ANH
Giao tiếp kém Giao tiếp tốt
Nhân viên Sale 27 45
Nhân viên khác 83 54
Tổng 110 99
(Nguồn: phòng nhân sự)
Trình độ giao tiếp Tiếng Anh của các thành viên kinh doanh ở mức độ vừa.
Trong số 72 nhân viên kinh doanh, có 45 người có khả năng giao tiếp tốt. Điều này
có lợi cho việc tìm kiếm khách hàng quốc tế dẫn đến việc doanh thu đem về cũng
tăng theo. Chính vì vậy mà đối tượng khách hàng mà nhân viên sale hướng tới phần
lớn là từ cả khách hàng trong nước và khách hàng ngoài nước. Biểu đồ dưới đây
cho thấy tình hình năng lực ngoại ngữ về tiếng anh của nhân viên phòng sale với
các nhân viên khác trong công ty:
Biểu đồ 2.6 Trình độ giao tiếp tiếng Anh của nhân viên
(Nguồn: Phòng Nhân sự)
Tốt
62%
Kém
38%
NHÂN VIÊN SALE
Tốt Kém
Tốt
39%
Kém
61%
NHÂN VIÊN KHÁC
Tốt Kém
35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
21
Qua Biểu đồ 2.11 trên, ta thấy:
Tỉ lệ nhân viên sale giao tiếp tiếng Anh tốt (62%) lớn hơn tỉ lệ nhân viên giao
tiếp tiếng Anh tốt của các bộ phận khác (39%). Điều này cho thấy bộ phận sale có
lợi thế hơn so với một số bộ phận khác ở mảng giao tiếp bằng ngoại ngữ, đặc biệt là
tiếng Anh.
Để làm rõ vấn đề nhân sự hơn, chúng tôi đã tiến hành việc khảo sát 100 khách
hàng đã sử dụng dịch vụ của công ty với bảng câu hỏi như sau:
36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
22
PHIẾU KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ
SALE CỦA CÔNG TY CP GIAO NHẬN VÀ VẬN TẢI IN DO TRẦN
Câu hỏi 1. Nhân viên tư vấn dịch vụ ngắn gọn, dễ hiểu.
Tốt
Khá
Trung bình
Kém
Câu hỏi 2. Nhân viên nói chuyện rõ ràng.
Tốt
Khá
Trung bình
Kém
Câu hỏi 3. Nhân viên lắng nghe khách hàng.
Tốt
Khá
Trung bình
Kém
Câu hỏi 4. Nhân viên có trình độ chuyên môn cao.
Tốt
Khá
Trung bình
Kém
Câu hỏi 5. Thái độ chăm sóc khách hàng: cẩn thận, chu đáo, thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng.
Tốt
Khá
Trung bình
Kém
Câu hỏi 6.Thời gian gửi bảng báo giá nhanh.
Khá nhanh
Nhanh
37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Trung bình
Chậm
Câu hỏi 7. Bảng báo giá thể hiện chính xác đầy đủ thông tin.
Tốt
Khá
Trung bình
Kém
Câu hỏi 8. Qúy khách muốn nhận bảng báo giá qua các phương tiện.
Email
Zalo
Sky
Facebook
Câu hỏi 9. Giá cước công ty hợp lý.
Hợp lý
Khá hợp lý
Tạm chấp nhận
Không hợp lý
Câu hỏi 10. Các mức phí địa phương công ty đưa ra hiện nay có hợp lý.
Hợp lý
Khá hợp lý
Tạm chấp nhận
Không hợp lý
Câu hỏi 11. Bảng báo giá trình bày đẹp mắt, dễ hiểu.
Tốt
Khá
Trung bình
Kém
Câu hỏi 12. Giải quyết yêu cầu của khách hàng: nhanh chóng, kịp thời.
Tốt
Khá
Trung bình
38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
24
Kém
Câu hỏi 13. Tác phong nhân viên khi gặp khách hàng gọn gàng, sạch sẽ.
Tốt
Khá
Trung bình
Kém
Câu hỏi 14. Mức độ tin cậy của khách khách hàng với nhân viên.
Tốt
Khá
Trung bình
Kém
39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
25
Câu hỏi 15. Tiêu chí nào khách hàng quan tâm khi sử dụng của công ty.
Rất không
quan trọng
Không quan
trọng
Bình
thường
Quan trọng
Rất quan
trọng
Báo giá
chính xác,
nhanh
chóng và
đầy dủ
thông tin
Dịch vụ
chăm sóc
khách hàng
tốt
Tác phong
làm việc
nhanh gọn
Giá cả hợp
lý
Câu hỏi 16. Quý khách có hài lòng về chất lượng dịch vụ của công ty.
Rất hài lòng
Hài lòng
Chấp nhận
Không hài lòng
Câu hỏi 17. Tên khách hàng.
Câu hỏi 18.Nhận xét chung (nếu có).
40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
26
Sau thời gian khảo sát ý kiến khách hàng, chúng tôi nhận được kết quả như sau:
Frequencies
Statistics
Câu hỏi 1.
Nhân viên tư
vấn dịch vụ
ngắn gọn, dễ
hiểu.
Câu hỏi 2.
Nhân viên
nói chuyện
rõ ràng.
Câu hỏi 3.
Nhân viên
lắng nghe
khách hàng.
Câu hỏi 4.
Nhân viên
có trình độ
chuyên môn
cao.
Câu hỏi 5.
Thái độ
chăm sóc
khách hàng:
cẩn thận,
chu đáo,
thỏa mãn
nhu cầu của
khách hàng.
N
Valid 100 100 100 100 100
Missig 0 0 0 0 0
Statistics
Câu hỏi 6.
Thời gian
gửi bảng
báo giá
nhanh.
Câu hỏi 7.
Bảng báo
giá thể hiện
chính xác
đầy đủ
thông tin.
Câu hỏi 8.
Qúy khách
muốn nhận
bảng báo giá
qua các
phương tiện.
Câu hỏi 9.
Giá cước
công ty hợp
lý.
Câu hỏi 10
Các mức phí
địa phương
công ty đưa
ra hiện nay
có hợp lý.
N
Valid 100 100 100 100 100
Missig 0 0 0 0 0
41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
27
Statistics
Câu hỏi 11.
Bảng báo
giá trình bày
đẹp mắt, dễ
hiểu.
Câu hỏi 12.
Giải quyết
yêu cầu của
khách hàng:
nhanh
chóng, kịp
thời.
Câu hỏi 13.
Tác phong
nhân viên
khi gặp
khách hàng
gọn gàng,
sạch sẽ.
Câu hỏi 14.
Mức độ tin
cậy của
khách khách
hàng với
nhân viên.
Câu hỏi 15.
Tiêu chí nào
khách hàng
quan tâm
khi sử dụng
của công ty.
[Báo giá
chính xác,
đủ yêu cầu
khách hàng,
nhanh
chóng]
N
Valid 100 100 100 100 100
Missing 0 0 0 0 0
Statistics
Câu hỏi 15.
Tiêu chí nào
khách hàng
quan tâm
khi sử dụng
của công ty.
[Dịch vụ
chăm sóc
khách hàng
tốt]
Câu hỏi 15.
Tiêu chí nào
khách hàng
quan tâm
khi sử dụng
của công ty.
[Tác phong
làm việc
nhanh gọn]
Câu hỏi 15.
Tiêu chí nào
khách hàng
quan tâm khi
sử dụng của
công ty.
[Giá cả hợp
lý]
Câu hỏi 16.
Quý khách
có hài lòng
về chất
lượng dịch
vụ của công
ty.
Câu hỏi 17.
Tên khách
hàng.
N
Valid 100 100 100 100 100
Missing 0 0 0 0 0
42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
28
Statistics
Câu hỏi 18.Nhận xét chung (nếu có).
N
Valid 100
Missing 0
Frequency Table
Câu hỏi 1. Nhân viên tư vấn dịch vụ ngắn gọn, dễ hiểu.
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
Kém 1 1,0 1,0 1,0
Khá 59 59,0 59,0 60,0
Tốt 28 28,0 28,0 88,0
Trung bình 12 12,0 12,0 100,0
Total 100 100,0 100,0
Theo bảng số liệu ta thấy, 59% nhân viên tư vấn dịch vụ ngắn gọn, dễ hiểu
chiếm. 28% là tốt, còn lại là trung bình và kém. Điều này đánh giá khả năng nhân
viên Sale khá tốt, biết cách chọn lọc ý để nói chuyện với khách hàng, là một điểm
cộng đối với khách hàng.
Câu hỏi 2. Nhân viên nói chuyện rõ ràng.
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
Kém 2 2,0 2,0 2,0
Khá 51 51,0 51,0 53,0
Tốt 34 34,0 34,0 87,0
Trung bình 13 13,0 13,0 100,0
Total 100 100,0 100,0
Theo bảng số liệu, Nhân viên nói chuyện rõ ràng thuộc loại khá đạt 51%, tốt
chiếm 34%. Trong đó, Trung bình và kém chiếm 15%, tỉ lệ này hơi cao, điều này có
43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
29
thể là vì giọng nói. Giọng nói ảnh hưởng khá nhiều đến khách hàng, mỗi vùng miền
sẽ có giọng đặc trưng, nếu giọng dễ nghe và truyền cảm thì nên phát huy, còn giọng
khó nghe phải thay đổi.
Câu hỏi 3. Nhân viên lắng nghe khách hàng.
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
Khá 48 48,0 48,0 48,0
Tốt 38 38,0 38,0 86,0
Trung bình 14 14,0 14,0 100,0
Total 100 100,0 100,0
Theo số liệu thống kê, phần lớn tỉ lệ phản hồi việc nhân viên lắng nghe khách
hàng tốt, 38% tốt và 48% khá. Bên cạnh đó, 14% nhân viên chiếm tỉ lệ trung bình,
điều này cần được khách phục để nâng cao khả năng lắng nghe, thấu hiểu khách,
biết được nhu cầu khách hàng. Từ đó, đưa ra các phương án giải quyết phù hợp
nhất.
Câu hỏi 4. Nhân viên có trình độ chuyên môn cao.
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
Kém 3 3,0 3,0 3,0
Khá 61 61,0 61,0 64,0
Tốt 21 21,0 21,0 85,0
Trung bình 15 15,0 15,0 100,0
Total 100 100,0 100,0
Hầu hết các nhân viên Sale của công ty đạt trình độ khá chiếm 61%, tốt chiếm
21%, trung bình chiếm 15% và kém chiếm 3%. Trong đó, trình độ chiếm tỉ lệ cao
nhất.
44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
30
Câu hỏi 5. Thái độ chăm sóc khách hàng: cẩn thận, chu đáo, thỏa mãn nhu cầu
của khách hàng.
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
Khá 58 58,0 58,0 58,0
Tốt 30 30,0 30,0 88,0
Trung bình 12 12,0 12,0 100,0
Total 100 100,0 100,0
Về thái độ chăm sóc khách hàng của nhân viên khá tốt chiếm tỉ lệ vượt trội trên
tổng cuộc khảo sát trong đó khá chiếm tỉ lệ vượt bậc 58%, tốt 30%. Nhìn chung,
nhân viên công ty đáp ứng được phần lớn nhu cầu của khách hàng. Thái độ tốt,
được đánh giá cao.
Câu hỏi 6.Thời gian gửi bảng báo giá nhanh.
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
Chậm 19 19,0 19,0 19,0
Khá nhanh 16 16,0 16,0 35,0
Nhanh 32 32,0 32,0 67,0
Trung bình 33 33,0 33,0 100,0
Total 100 100,0 100,0
Nhìn vào bảng, ta thấy tỉ lệ nhân viên gửi bảng báo giá nhanh chiếm tỉ lệ trung
bình. Chứng tỏ nhân viên gửi bảng báo giá còn khá chậm cho khách. Còn bị phàn
nàn với tỉ lệ trung bình chiếm 33%, tốc độ gửi chậm chiếm 19%.
45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
31
Câu hỏi 7. Bảng báo giá thể hiện chính xác đầy đủ thông tin.
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
Kém 1 1,0 1,0 1,0
Khá 58 58,0 58,0 59,0
Tốt 28 28,0 28,0 87,0
Trung bình 13 13,0 13,0 100,0
Total 100 100,0 100,0
Nhân viên được đánh giá làm việc khá chuyên nghiệp, cung cấp đầy đủ thông tin
cho khách hàng, Mức độ hài lòng của khách hàng về thông tin bảng báo giá khá
cao, mức khá chiếm 58%, tốt chiếm 28%.
Câu hỏi 8. Qúy khách muốn nhận bảng báo giá qua các phương tiện.
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
Email 52 52,0 52,0 52,0
Facebook 11 11,0 11,0 63,0
Sky 16 16,0 16,0 79,0
Zalo 21 21,0 21,0 100,0
Total 100 100,0 100,0
Kết quả cho thấy, phần lớn khách hàng muốn nhận thông tin bảng báo giá qua
Email chiếm 52% và các phương tiện khác chiếm ở mức trung bình.
46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
32
Câu hỏi 9. Giácước công ty hợp lý.
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
Hợp lý 15 15,0 15,0 15,0
Khá hợp lý 50 50,0 50,0 65,0
Không hợp lý 4 4,0 4,0 69,0
Tạm chấp nhận 31 31,0 31,0 100,0
Total 100 100,0 100,0
Công ty In Do Trần đã thành lập lâu năm nên giá cả cạnh tranh trên thị trường,
nhìn vào kết quả khảo sát ta có thể thấy tỉ lệ giá cước khá hợp lý chiếm 50%, chiếm
tỉ trọng khá cao.
Câu hỏi 10 Các mức phí địa phương công ty đưa ra hiện nay có hợp lý.
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
Hợp lý 21 21,0 21,0 21,0
Khá hợp lý 45 45,0 45,0 66,0
Tạm chấp nhận 34 34,0 34,0 100,0
Total 100 100,0 100,0
In Do Trần ngoài những tuyến châu Á được đánh giá mức phí địa phương khá
hợp lý (45%) tuy nhiên một số tuyến vẫn còn nhiều hạn chế (ví dụ như châu Âu) do
có nhiều bất cập với mức phí tạm chấp nhận (34%).
47. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
33
Câu hỏi 11. Bảng báo giá trình bày đẹp mắt, dễ hiểu.
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
Kém 1 1,0 1,0 1,0
Khá 51 51,0 51,0 52,0
Tốt 36 36,0 36,0 88,0
Trung bình 12 12,0 12,0 100,0
Total 100 100,0 100,0
Với sự tuyển dụng đầu vào chọn lọc cùng với sự hướng dẫn tận tình công ty đã
đào tạo những kĩ năng cần thiết cho nhân viên như thiết kế bản báo giá được khách
hàng đánh giá khá cao với tỉ lệ chiếm (khá 51%) và rất nhiều kỹ năng khác.
Câu hỏi 12. Giải quyết yêu cầu của khách hàng: nhanh chóng, kịp thời.
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
Kém 4 4,0 4,0 4,0
Khá 50 50,0 50,0 54,0
Tốt 19 19,0 19,0 73,0
Trung bình 27 27,0 27,0 100,0
Total 100 100,0 100,0
Với sự nhạy bén thông minh, với tác phong làm việc nghiêm túc, ý thức, trách
nhiệm. Nhân viên công ty được khách hàng đánh giá tác phong làm việc tốt(
50%)và luôn tạo dấu ấn với khách hàng trong những lần gặp mặt đầu tiên.
48. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
34
Câu hỏi 13. Tác phong nhân viên khi gặp khách hàng gọn gàng, sạch sẽ.
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
Kém 1 1,0 1,0 1,0
Khá 38 38,0 38,0 39,0
Tốt 50 50,0 50,0 89,0
Trung bình 11 11,0 11,0 100,0
Total 100 100,0 100,0
Về tác phong làm việc, nhân viên công ty được khách hàng đánh giá cao, tốt
chiếm 50%, khá chiếm 38%. Cho thấy khả năng đào tạo nhân viên của công ty rất
nghiêm túc và chất lượng.
Câu hỏi 14. Mức độ tin cậy của khách khách hàng với nhân viên
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
1 1,0 1,0 1,0
Kém 2 2,0 2,0 3,0
Khá 46 46,0 46,0 49,0
Tốt 22 22,0 22,0 71,0
Trung bình 29 29,0 29,0 100,0
Total 100 100,0 100,0
Kết quả đánh giá tiêu chí độ tin cậy của khách hàng với nhân viên trong quá
trình hợp tác khách hàng đánh giá ở mức trung bình khá về độ tin cậy khá 46%,
29% trung bình.
49. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
35
Câu hỏi 15. Tiêu chí nào khách hàng quan tâm khi sử dụng của công ty. [Báo giá
chính xác, đủ yêu cầu khách hàng, nhanh chóng]
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
Bình thường 18 18,0 18,0 18,0
Không quan trọng 2 2,0 2,0 20,0
Quan trọng 45 45,0 45,0 65,0
Rất không quan trọng 3 3,0 3,0 68,0
Rất quan trọng 32 32,0 32,0 100,0
Total 100 100,0 100,0
Câu hỏi 15. Tiêu chí nào khách hàng quan tâm khi sử dụng của công ty. [Dịch vụ
chăm sóc khách hàng tốt]
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
Bình thường 17 17,0 17,0 17,0
Không quan trọng 2 2,0 2,0 19,0
Quan trọng 55 55,0 55,0 74,0
Rất không quan trọng 3 3,0 3,0 77,0
Rất quan trọng 23 23,0 23,0 100,0
Total 100 100,0 100,0
50. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
36
Câu hỏi 15. Tiêu chí nào khách hàng quan tâm khi sử dụng của công ty. [Tác
phong làm việc nhanh gọn]
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
Bình thường 24 24,0 24,0 24,0
Không quan trọng 3 3,0 3,0 27,0
Quan trọng 51 51,0 51,0 78,0
Rất không quan trọng 1 1,0 1,0 79,0
Rất quan trọng 21 21,0 21,0 100,0
Total 100 100,0 100,0
Câu hỏi 15. Tiêu chí nào khách hàng quan tâm khi sử dụng của công ty. [Giá cả
hợp lý]
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
Bình thường 11 11,0 11,0 11,0
Không quan trọng 1 1,0 1,0 12,0
Quan trọng 47 47,0 47,0 59,0
Rất không quan trọng 1 1,0 1,0 60,0
Rất quan trọng 40 40,0 40,0 100,0
Total 100 100,0 100,0
Đối với các tiêu chí khách hàng quan tâm độ quan trong của các tiêu chí như
nhau về giá cả (47%), tác phong (51%), chăm sóc khách hàng tốt(55%).
51. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
37
Câu hỏi 16. Quý khách có hài lòng về chất lượng dịch vụ của công ty.
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
Chấp nhận 29 29,0 29,0 29,0
Hài lòng 53 53,0 53,0 82,0
Không hài lòng 5 5,0 5,0 87,0
Rất hài lòng 13 13,0 13,0 100,0
Total 100 100,0 100,0
Trong 100% khách hàng khảo sát về chất lượng dịch vụ của công ty thì có 53%
sự hài lòng, 29% chấp nhận, 13% rất hài lòng và 5% không hài lòng. Nhìn chung,
khách hàng khá hài lòng về chất lượng dịch vụ của công ty. Mặc dù có 5% khách
hàng không hài lòng, chiếm tỷ lệ rất nhỏ, tuy nhiên nhân viên cần phải cố gắng hơn
nữa.
Câu hỏi 17. Tên khách hàng.
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Nguyễn Ngọc Vũ 1 1,0 1,0 1,0
Bạch Công Khanh 1 1,0 1,0 2,0
Bùi Đặng Huỳnh Như 1 1,0 1,0 3,0
Bùi Thị Khánh Ngân 1 1,0 1,0 4,0
Bùi Thị Thu Huyền 1 1,0 1,0 5,0
Bùi Thị Tuyết 1 1,0 1,0 6,0
Bùi Tuấn Khải 1 1,0 1,0 7,0
Danh Thị Ngọc Ánh 1 1,0 1,0 8,0
Đặng Hằng Nga 1 1,0 1,0 9,0
Đỗ Hà Quyên 1 1,0 1,0 10,0
Hoàng văn minh 1 1,0 1,0 11,0
52. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
38
Hồ Hoàng Văn 1 1,0 1,0 12,0
Huỳnh Ái Phi 1 1,0 1,0 13,0
Huỳnh Thị hiền 1 1,0 1,0 14,0
Huỳnh Thị Huệ 1 1,0 1,0 15,0
Lâm Công Hậu 1 1,0 1,0 16,0
Lâm Minh Khá 1 1,0 1,0 17,0
Lâm Văn Khải 1 1,0 1,0 18,0
Lê duy minh huy 1 1,0 1,0 19,0
Lê Duy Minh Huy 1 1,0 1,0 20,0
Lê Hùng Phong 1 1,0 1,0 21,0
Lê Thị Kim Thủy 1 1,0 1,0 22,0
Lê Trung Nam 1 1,0 1,0 23,0
Lê Trung Sơn 1 1,0 1,0 24,0
Lê Văn Thuận 1 1,0 1,0 25,0
Lương Kiều Trang 1 1,0 1,0 26,0
Lý Đức Hải 1 1,0 1,0 27,0
Lý Minh 1 1,0 1,0 28,0
Lý Quang 1 1,0 1,0 29,0
Lý Thị Nhã 1 1,0 1,0 30,0
Lý Thị Tuyết Trinh 1 1,0 1,0 31,0
Ngô Trang Mai 1 1,0 1,0 32,0
Nguyễn Hoàng Trung 1 1,0 1,0 33,0
Nguyễn Linh Nhi 1 1,0 1,0 34,0
Nguyễn Ngọc Uyên 1 1,0 1,0 35,0
53. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
39
Câu hỏi 17. Tên khách hàng.
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Nguyễn Ngọc Vũ 1 1,0 1,0 36,0
Nguyễn Phan Hoài Thy 1 1,0 1,0 37,0
Nguyễn Phúc Xuân 1 1,0 1,0 38,0
Nguyễn Quang Tú 1 1,0 1,0 39,0
Nguyễn Quốc Việt 1 1,0 1,0 40,0
Nguyễn Tấn Diện 1 1,0 1,0 41,0
Nguyễn Thanh 1 1,0 1,0 42,0
Nguyễn Thị Hạnh
Trang
1 1,0 1,0 43,0
Nguyễn Thị Khánh
Linh
1 1,0 1,0 44,0
Nguyễn Thị Kim Thanh 1 1,0 1,0 45,0
Nguyễn Thị Tâm 1 1,0 1,0 46,0
Nguyễn Thị thùy ngân 1 1,0 1,0 47,0
Nguyễn Thiên 1 1,0 1,0 48,0
Nguyễn Trần Khánh
Nam
1 1,0 1,0 49,0
Nguyễn Trần Kiều Ân 1 1,0 1,0 50,0
Nguyễn Trần Ngọc Hòa 1 1,0 1,0 51,0
Nguyễn Tuấn 1 1,0 1,0 52,0
Nguyễn Tuệ Thư 1 1,0 1,0 53,0
Nguyễn Văn Hoàng 1 1,0 1,0 54,0
Nguyễn Văn Lâm 1 1,0 1,0 55,0
Nguyễn Văn Nam 1 1,0 1,0 56,0
Nguyễn Văn Tuấn 1 1,0 1,0 57,0
Nguyễn Vũ Lê Duy 1 1,0 1,0 58,0
Nguyễn Xuân Thành 1 1,0 1,0 59,0
54. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
40
Nhật Minh 1 1,0 1,0 60,0
Nhật Nam 1 1,0 1,0 61,0
Nông văn giang 1 1,0 1,0 62,0
Phạm Khoa 1 1,0 1,0 63,0
Phạm Lê Bích Anh 1 1,0 1,0 64,0
Phạm Ngọc Tuấn Bảo 1 1,0 1,0 65,0
Phạm Trần Hiệp 1 1,0 1,0 66,0
Phạm Văn Đăng 1 1,0 1,0 67,0
Phạm Viễn 1 1,0 1,0 68,0
Phan Hải 1 1,0 1,0 69,0
Phan Quốc Vương 1 1,0 1,0 70,0
Câu hỏi 17. Tên khách hàng.
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Phan Thị Ngọc Mỹ 1 1,0 1,0 71,0
Phan Thị Mỹ Linh 1 1,0 1,0 72,0
Phan Văn Tùng 1 1,0 1,0 73,0
Trần Thanh Xuân 1 1,0 1,0 74,0
Trần Tuấn Kiệt 1 1,0 1,0 75,0
Trần Thanh Nhàn 1 1,0 1,0 76,0
Tô Hoài Bảo Trân 1 1,0 1,0 77,0
Trần Thanh Bình 1 1,0 1,0 78,0
Trần Công Minh 1 1,0 1,0 79,0
Trần Công Lý 1 1,0 1,0 80,0
Trần Quốc Thiện 1 1,0 1,0 81,0
Trần Văn Đại 1 1,0 1,0 82,0
Trần Hải Vân 1 1,0 1,0 83,0
Trần Văn Huy 1 1,0 1,0 84,0
55. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
41
Trần Tuấn Hưng 1 1,0 1,0 85,0
Trần Lê Khánh Linh 1 1,0 1,0 86,0
Trần Minh Nam 1 1,0 1,0 87,0
Trần Thanh Phong 1 1,0 1,0 88,0
Trần Thị Hạnh 1 1,0 1,0 89,0
Trần Thị Minh Thư 1 1,0 1,0 90,0
Trịnh Hoàng Nhân 1 1,0 1,0 91,0
Trịnh Hoàng Phúc 1 1,0 1,0 92,0
Trần Lê Khánh Linh 1 1,0 1,0 93,0
Trịnh Minh Quang 1 1,0 1,0 94,0
Trần Văn Nhân 1 1,0 1,0 95,0
Trương Quốc Vinh 1 1,0 1,0 96,0
Trương Thanh Minh 1 1,0 1,0 97,0
Trương Thị Xuân
Hương
1 1,0 1,0 98,0
Võ Anh Hào 1 1,0 1,0 99,0
Võ Quốc Khoa 1 1,0 1,0 100,0
Total 100 100,0 100,0
Câu hỏi 18.Nhận xét chung (nếu có).
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Cập nhật giá mới chậm 2 2,0 2,0 2,0
Dịch vụ tốt 8 8,0 8,0 10,0
Giá cập nhật chậm 8 8,0 8,0 18,0
Giá mới cập nhật chậm 1 1,0 1,0 19,0
56. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
42
Khá Tốt 1 1,0 1,0 20,0
Không có 36 36,0 36,0 56,0
Không có ý kiến 18 18,0 18,0 74,0
không ý kiến 1 1,0 1,0 75,0
Năng lực còn hạn chế 1 1,0 1,0 76,0
Nhân viên chưa đáp ứng
đúng nhu cầu
1 1,0 1,0 77,0
Nhân viên chưa đáp ứng
đúng nhu cầu của khách
hàng
1 1,0 1,0 78,0
Nhìn chung tôi hài lòng
với dịch vụ của công ty
1 1,0 1,0 79,0
Phản hồi chậm 1 1,0 1,0 80,0
Thời gian báo giá chậm 11 11,0 11,0 91,0
Thời gian báo giá chậm,
Cập nhật giá mới chậm
1 1,0 1,0 92,0
Thời gian báo giá còn
chậm
2 2,0 2,0 94,0
Tốt 6 6,0 6,0 100,0
Total 100 100,0 100,0
57. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
43
Qua số liệu thống kê có được từ bảng khảo sát, chúng ta nhận thấy được một số
vấn đề bất cập trong việc báo giá cước của nhân viên hiện nay tại công ty như:
Năng lực còn hạn chế, phản hồi chậm, thời gian báo giá và cập nhật giá mới cho
khách hàng còn chậm.Do đó, bộ phận sale nhập khẩu cần có những biện pháp để
khắc phục những vấn đề mà khách gặp phải nhằm cải thiện chất lượng dịch vụ của
công ty cũng như kỹ năng sale của nhân viên.
Lương
Vấn đề về lương là mối quan tâm nhất của nhân viên về thời gian gắn bó ngắn
hạn hay lâu dài đối với công ty.
Trong tháng đầu tiên, nhân viên kinh doanh sẽ được training nghiệp vụ và tất
nhiên tháng này sẽ không hưởng lương hay trợ cấp.
Trong 2 tháng tiếp theo, nhân viên kinh doanh sẽ được nhận lương thử việc (
80% lương cơ bản) nhưng phải đạt target 500usd/tháng mới đủ điều kiện ký hợp
đồng và nhận lương cơ bản.
Sau khi đã ký hợp đồng, mỗi tháng nhân viên kinh doanh được hưởng lương cơ
bản + 20% hoa hồng.
Nhưng nếu chưa được ký hợp đồng, nhân viên sẽ chỉ nhận 20% lợi nhuận mang
về và tất nhiên có thể xảy ra trường hợp tháng đó không có bất kỳ lợi nhuận nào cả.
Đó là lý do tại sao tình trạng nhân viên kinh doanh “ra – vào” thường xuyên.
2.2.3.2 Mặt hàng nhập khẩu của công ty
Như phần giới thiệu công ty ở phần I, In Do Trần chuyên book cước các mặt
hàng như: Hàng tiêu dùng, thiết bị gia dụng, nội thất, máy móc,...Do vậy, hàng hóa
được handle cực kì tốt. Đồng thời, các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng này, họ
cực kì yên tâm giao hàng hóa cho những bên chuyên làm mặt hàng của họ.
Bảng 2.17 Cơ cấu hàng hóa nhập khẩu của công ty In Do Trần
Đơn vị: %
Mặt hàng nhập
khẩu
2016 2017 2018 Quý I 2020
Đồ gia dụng 34,7 33.2 35 30.4
Điện lạnh dân
dụng
28.1 29.4 26.3 29.2
58. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
44
Nội thất 25.5 27 23.9 20.8
Các mặt hàng
khác
11.7 10.4 14.8 19.6
(Nguồn: phòng nhập khẩu)
Biểu đồ 2.7 Cơ cấu sản phẩm nhập khẩu của công ty In Do Trần
(Nguồn: phòng nhập khẩu)
Nhận xét:
Qua số liệu thống kê được, ta thấy hàng hóa mà công ty nhập khẩu chủ yếu là
những mặt hàng: Đồ gia dụng, điện lạnh dân dụng, nội thất. Tuy nhiên, vì ảnh
hưởng của dịch Covid-19, trong quý I năm 2020 có sự tăng lên khá đột ngột của cơ
cấu các mặt hàng khác. Điều này xảy ra là do nước ta nhập khẩu các mặt hàng thiết
bị y tế, dược phẩm… hỗ trợ phòng ngừa bệnh viêm đường hô hấp cấp do virus
Corona gây ra và các sản phẩm phục vụ cho các cơ sở cách ly, công cuộc cách ly
cộng đồng.
34.7 33.2 35 34.1 30.4
28.1 29.4 26.3 27.2
29.2
25.5 27
23.9 25.3
20.8
11.7 10.4 14.8 12.9
19.6
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
2016 2017 2018 2019 Quý I 2020
CƠ CẤU SẢN PHẨM NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY
Đồ gia dụng Điện lạnh dân dụng Nội thất Các mặt hàng khác
59. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
45
2.2.3.3 Thị trường sale nhập khẩu của công ty
Bảng 2.18 Thị trường cung cấp dịch vụ nhập khẩu
Đơn vị: %
Thị trường kinh
doanh
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Quý I
2020
Trung quốc 28.1 29.7 30.5 29.5 22.1
Hàn Quốc 26.4 25.3 27.4 28.2 21.9
Indonesia 24.5 23.9 21.7 22.9 25.3
Malaysia 11.8 10.8 8.9 9.2 12.8
Các thị trường
khác
9.2 10.3 11.5 10.2 15.9
Tổng cộng 100 100 100 100 100
Nhận xét:
Theo bảng số liệu ta thấy, Công ty mạnh ở tuyến Đông Á và Đông Nam Á. Đối
tác rất lớn của công ty là thị trường Trung Quốc. Tuy nhiên, Trung Quốc trong quý
I năm 2020 đã gánh chịu nhiều ảnh hưởng nặng nề do đại dịch Covid-19 bùng phát
mạnh ở nước này nên tỷ lệ hàng hóa nhập khẩu của nước này vào Việt Nam bị giảm
mạnh.
2.2.3.4 Cơ sở vật chất
Bảng 2.19 Thống kê cơ sở vật chất của phòng nhập khẩu công ty
STT Tên thiết bị Đơn vị Số lượng
1 Máy điều hòa Cái 2
2 Máy vi tính Cái 16
3 Máy in Cái 1
4 Máy photo Cái 1
5 Bàn làm việc Cái 10
6 Ghế Cái 16
60. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
46
7 Tủ hồ sơ Cái 2
8 Điện thoại Cái 16
9 Wifi Cái 2
(Nguồn: phòng kế toán)
Nhận xét
Qua bảng thống kê ta thấy, công ty trang bị cơ sở vật chất cho phòng nhập khẩu là
những thiết bị hiện đại đáp ứng quá trình vận hành của nhân viên sale để làm việc
nhanh chóng và đạt năng suất cao như: máy lạnh, máy in, wifi phủ sóng, máy chấm
công, loa phát nhạc, điện thoại,vi tính… tạo môi trường làm việc thoải mái, năng
động, tạo năng suất làm việc hiệu quả.
2.2.3.5 Khách hàng
Tìm kiếm khách hàng
Việc tìm kiếm khách hàng là rất quan trọng. Đôi khi sẽ gặp những trường hợp
không mong muốn như sự trùng lặp khách hàng hoặc khách hàng này đã từng làm
việc với công ty nhưng vì lý do nào đó chuyển sang một dịch vụ khác…
Ngày nay, hầu hết các công ty gia công, sản xuất xuất khẩu, thương mại đã hợp
tác với nhiều Forwarder. Nên khả năng họ thay đổi sang một dịch vụ mới rất khó,
trừ khi dịch vụ cũ không làm họ hài lòng như: tình trạng trễ hàng hóa, lạc mất hàng
hóa...
Chăm sóc khách hàng
Hằng năm, vào mỗi dịp lễ lớn, các sale sẽ tổng hợp số lượng khách hàng của
mình nhằm trích quỹ của công ty mua quà tặng khách. Có những khách chưa gặp
hay chưa hợp tác với công ty lần nào cũng sẽ được tặng. Mức độ quan tâm, chăm
sóc khách hàng cũ – mới của công ty rất tốt những với việc tặng không kiểm soát
như vậy sẽ hao phí rất nhiều kinh phí của công ty.
2.2.3.6 Công nợ
Công nợ luôn là vấn đề khiến mọi doanh nghiệp đều phải dành sự quan tâm đặc
biệt đến nó, đặc biệt là nhân viên sale. Bởi lẽ nếu công nợ không thu hổi được, thì
sale sẽ là người chịu trách nhiệm.
61. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
47
Theo thống kê của phòng kế toán:
Bảng 2.22 Thống kê công nợ của phòng nhập khẩu
Thời gian Số đơn hàng
Số đơn đã thanh
toán
Số đơn chưa thanh
toán
01/01/2019 –
01/10/2019
355 305 50
(Nguồn: phòng kế toán)
Đối với các doanh nghiệp đã hợp tác lâu năm thì thời gian thu hồi công nợ tối đa
2 tháng sau khi giao hàng.
Đối với các doanh nghiệp, cá nhân lần đầu hợp tác thì thời gian tối đa 30 ngày
sau khi giao hàng.
Nếu Sale cảm thấy không an tâm thì có thể thương lượng với phía khách hàng
yêu cầu thanh toán trước khi giao hàng.
2.2.3.7 Marketing
Quảng bá hình ảnh công ty là thực sự cần thiết:
“Theo Ông Nguyễn Thế Tuân, Giảng viên Trường Đại học Công nghệ giao
thông vận tải cho biết, hiện nay ở nước ta có khoảng hơn 3.000 DN hoạt động về
logistics” nên mức độ cạnh tranh giữa các công ty rất lớn và cực kì gay gắt.
Do vậy, việc ứng dụng công nghệ 4.0 để quảng bá hình ảnh công ty là điều nên
làm. Điều này giúp nhiều doanh nghiệp, cá nhân đang có nhu cầu hay sẽ có nhu cầu
biết đến công ty. Đây cũng là một trong những phương pháp tìm kiếm khách hàng
tuyệt vời nhất, để khách hàng tự tìm đến thay vì việc chỉ áp dụng mỗi cách tự tìm
khách hàng truyền thống như gọi điện, triển lãm,…
Công ty In Do Trần đã ứng dụng việc quảng bá hình ảnh, kiến thức liên quan
Logistics của công ty trên các phương tiện xã hội như: Facebook, Zalo, Google,…
Thường xuyên cập nhật tin tức để mọi người chú ý, theo dõi. Vì thế, hình ảnh công
ty hầu như luôn hiện diện trong tâm trí của những người tham gia vào hoạt động
Logistics
2.2.3.8 Các vấn đề khác
Ngoài những vấn để trên, Công ty còn gặp những vấn đề khác được chia theo
nguyên nhân chủ quan và khách quan như:
62. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
48
Nguyên nhân chủ quan: Không tư vấn kỹ cho khách hàng, không nắm rõ khiến
khách hàng còn mơ hồ về dịch vụ… không thực hiện tốt khâu chăm sóc khách hàng
Nguyên nhân khách quan: Tàu bị delay, bị mất hàng, thiên tai ảnh hưởng đến
vận chuyển…
Dù là nguyên nhân chủ quan hay khách quan, sau mỗi trường hợp như vậy,
Công ty luôn rút kinh nghiệm và đưa ra những phương án khác nhau để giải quyết
tốt nhất.
2.2.4 Quy trình sale cước nhập khẩu
2.2.4.1 Xác định lợi thế cạnh tranh
Chất lượng dịch vụ rất tốt, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Trong quá
trình vận chuyển có rất ít vấn đề xảy ra.
Đã hợp tác với nhiều công ty lớn như: Sunhouse, Nội thất Hòa Phát,… đây là
một trong nhưng ưu thế của công ty so với các công ty khác. Qua đó, thấy được
năng lực cũng như giá trị của công ty.
Công ty chuyên tuyến Trung Quốc, Hàn Quốc, Indonesia nên có giá cước cực
tốt.
2.2.4.2 Xác định khách hàng mục tiêu
Thứ nhất các mặt hàng cần đánh: Điện máy, nội thất, đồ gia dụng vì lợi thế của
công ty là những mặt hàng này.
Các sản phẩm khác như:
Các sản phẩm về máy vi tính, điện tử, linh kiện,..
Nguyên phụ liệu cho ngành dệt may, giày, dép,…
Dầu thô
Chất dẻo, nguyên liệu và sản phẩm
Hóa chất và sản phẩm
Vải các loại
Sản phẩm từ kim loại thường
Sắt thép các loại
Đây là những nhóm hàng nhập khẩu về Việt Nam nhiều nhất.
Các khách hàng chúng ta nên đánh: