SlideShare a Scribd company logo
1 of 70
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.
HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS
TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ CARGO RUSH
Dịch vụ làm khóa luận tốt nghiệp
Luanvantrithuc.com
Tải tài liệu nhanh qua hotline
0936885877 (zalo/tele/viber)
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trần Thị Trang
Sinh viên thực hiện : Võ Ngọc Ánh
MSSV: 1054010081 Lớp: 10DQN02
TP. Hồ Chí Minh, 2014
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.
HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS
TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ CARGO RUSH
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trần Thị Trang
Sinh viên thực hiện : Võ Ngọc Ánh
MSSV: 1054010081 Lớp: 10DQN02
TP. Hồ Chí Minh, 2014
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong khóa luận là trung thực. Những kết luận của khóa luận chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Sinh viên thực hiện
VÕ NGỌC ÁNH
iii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên em xin bày tỏ lòng biết đến quý Thầy Cô trường Đại học Công Nghệ Thành
Phố Hồ Chí Minh đã hết lòng dạy dỗ, truyền đạt cho em những kiến thức trong suốt
bốn năm qua. Đó không chỉ là những kiến thức chuyên ngành mà còn có cả những kỹ
năng cần thiết cho cuộc sống tương lai.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu nhà trường đã tạo những điều kiện
tốt nhất khi em học tập tại trường. Em xin đặc biệt cảm ơn Cô Trần Thị Trang đã tận
tình hướng dẫn và chỉ bảo giúp đỡ em hoàn thành luận văntốt nghiệp này.
Đồng thời, em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám Đốc công ty TNHH quốc tế
Cargo Rush, cùng toàn thể anh chị nhân viên trong công ty đã tận tình hướng dẫn trong
thời gian em thực tập tại công ty, giúp em có những kinh nghiệm thực tế bổ ích để bổ
sung vào vào những kiến thứcđã được học tại trường.
Do thời gian không nhiều và bước đầu đi vào thực tế còn nhiều bỡ ngỡ, kiến thức còn
rất hạn chế cùng với nhiều lí do khách quan nên bài luận văn này chắc chắn sẽ không
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được thêm nhiều sự góp ý của quý thầy
cô trên bước đường học hỏi và tìm hiểu.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn.
iv
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : VÕ NGỌC ÁNH
MSSV : 1054010081
Khoá : 2010
1. Thời gian thực tập
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
2. Bộ phận thực tập
............................................................................................................................
............................................................................................................................
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
4. Kết quả thực tập theo đề tài
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
5. Nhận xét chung
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Đơn vị thực tập
v
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tp. HCM, ngày tháng năm 2014
Giảng viên hướng dẫn
vi
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU------------------------------------------------------------------------------------ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ LOGISTICS VÀ DỊCH VỤ
LOGISTICS-------------------------------------------------------------------------------------- 3
1.1. Khái niệm về logistics và dịch vụ logistics --------------------------------------- 3
1.1.1. Khái niệm logistics--------------------------------------------------------------------- 3
1.1.2. Khái niệm dịch vụ logistics ----------------------------------------------------------- 3
1.2. Vai trò của các dịch vụ logistics ---------------------------------------------------- 4
1.2.1. Đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân ----------------------------------------------- 4
1.2.1.1. Hệ thống logistics hỗ trợ cho sự phát triển kinh tế -------------------------------- 4
1.2.1.2. Logistics là công cụ liên kết các hoạt động kinh tế quốc tế ---------------------- 5
1.2.1.3. Logistics có vai trò quan trọng trong việc tối ưu hoá chu trình lưu chuyển của
sản xuất kinh doanh -------------------------------------------------------------------- 5
1.2.1.4. Logistics đóng vai trò hỗ trợ nhà quản lý ra quyết định chính xác trong hoạt
động sản xuất kinh doanh ------------------------------------------------------------- 5
1.2.2. Đối với doanh nghiệp ------------------------------------------------------------------ 5
1.2.2.1. Logistics đóng vai trò quan trọng trong việc thay đổi và hoàn thiện dịch vụ
vận tải giao nhận, đảm bảo yếu tố đúng thời gian - địa điểm -------------------- 5
1.2.2.2. Logistics cho phép nhà kinh doanh vận tải giao nhận cung cấp dịch vụ đa
dạng, phong phú ngoài dịch vụ giao nhận vận tải đơn thuần -------------------- 6
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanhdịch vụ logistics --------- 6
1.3.1. Nhóm các yếu tố bên ngoài ----------------------------------------------------------- 7
1.3.1.1. Cơ sở hạ tầng và điều kiện tự nhiên ------------------------------------------------- 7
1.3.1.2. Chính trị, pháp luật--------------------------------------------------------------------- 7
1.3.1.3. Kinh tế ----------------------------------------------------------------------------------- 8
1.3.1.4. Công nghệ ------------------------------------------------------------------------------- 8
1.3.1.5. Cạnh tranh trong ngành --------------------------------------------------------------- 8
1.3.2. Nhóm các yếu tố bên trong doanh nghiệp ------------------------------------------ 8
1.3.2.1. Tiềm lực của doanh nghiệp ----------------------------------------------------------- 9
1.3.2.2. Hệ thống thông tin --------------------------------------------------------------------- 9
1.3.2.3. Nghiên cứu và phát triển -------------------------------------------------------------- 9
1.4. Các loại hình dịch vụ logistics chủ yếu ------------------------------------------ 10
1.4.1. Phân loại theo hình thức logistics --------------------------------------------------- 10
1.4.2. Phân loại theo quá trình cung ứng dịch vụ logistics ------------------------------ 11
1.4.3. Phân loại theo Hiệp định thương mại chung về lĩnh vực dịch vụ của Tổ chức
thương mại thế giới WTO ------------------------------------------------------------ 11
vii
1.4.3.1. Các dịch vụ logistics lõi ------------------------------------------------------------- 11
1.4.3.2. Các dịch vụ logistics liên quan đến vận tải --------------------------------------- 12
1.4.3.3. Dịch vụ thứ yếu/mang tính bổ trợ -------------------------------------------------- 12
1.4.4. Phân loại theo loại hàng hóa -------------------------------------------------------- 12
1.4.5. Phân loại theo phạm vi hoạt động -------------------------------------------------- 12
1.5. Nội dung của hoạt động logistics ------------------------------------------------- 12
1.5.1. Mua sắm nguyên vật liệu ------------------------------------------------------------ 12
1.5.2. Dịch vụ khách hàng ------------------------------------------------------------------ 13
1.5.3. Quản lý hoạt động dự trữ ------------------------------------------------------------ 13
1.5.4. Dịch vụ vận tải ------------------------------------------------------------------------ 14
Tóm tắt chương 1 ------------------------------------------------------------------------------ 15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ
LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ CARGO RUSH ------------------ 16
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH quốc tế Cargo Rush -------------------------- 16
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển -------------------------------------------------- 16
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ----------------------------------------------- 16
2.1.2.1. Chức năng ----------------------------------------------------------------------------- 16
2.1.2.2. Nhiệm vụ ------------------------------------------------------------------------------ 16
2.1.3. Sản phẩm kinh doanh của công ty -------------------------------------------------- 17
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty ---------------------------------------------------------- 17
2.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty--------------------------------------------------- 17
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban------------------------------------------ 18
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ------------ 19
2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh (HĐKD) dịch vụ logistics tại công ty 20
2.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng HĐKD dịch vụ logistics tại công ty --------------------- 20
2.2.1.1. Nhóm các yếu tố bên ngoài --------------------------------------------------------- 20
2.2.1.2. Nhóm các yếu tố bên trong ---------------------------------------------------------- 24
2.2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty TNHH quốc tế
Cargo Rush ---------------------------------------------------------------------------- 26
2.2.2.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty ---------------- 26
2.2.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics ---------------------------------- 30
2.3. Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics --------------- 34
2.3.1. Ưu điểm -------------------------------------------------------------------------------- 34
2.3.1.1. Chất lượng dịch vụlogistics tương đối tốt ----------------------------------------- 34
2.3.1.2. Tăng cường hợp tác với nước ngoài ----------------------------------------------- 34
2.3.1.3. Hệ thống công nghệ thông tin nâng cao chất lượng dịch vụ logistics --------- 35
viii
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế -------------------------------------- 35
2.3.2.1. Hạn chế 1: còn tập trung nhiều vào các hoạt động giao nhận truyền thống --- 35
2.3.2.2. Hạn chế 2: hoạt động kho bãi còn yếu --------------------------------------------- 36
2.3.2.3. Hạn chế 3: áp dụng công nghệ thông tin còn hạn chế ---------------------------- 36
2.3.2.4. Hạn chế 4: chất lượng nhân viên làm việc trong lĩnh vực logistics còn yếu -- 37
2.3.2.5. Hạn chế 5: dịch vụ thiếu tính liên kết, hoạt động ở trong phạm vi hẹp -------- 37
2.3.2.6. Hạn chế 6: hoạt động marketing và dịch vụ khách hang yếu kém ------------- 38
Tóm tắt chương 2 ------------------------------------------------------------------------------ 39
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ
CARGO RUSH ---------------------------------------------------------------------------------41
3.1. Định hướng phát triển của công ty ----------------------------------------------- 41
3.1.1. Định hướng phát triển chung của công ty ----------------------------------------- 41
3.1.1.1. Phát triển năng lực cạnh tranh ------------------------------------------------------- 41
3.1.1.2. Phát triển dịch vụ hoàn hảo ---------------------------------------------------------- 41
3.1.1.3. Phát triển năng lực nội bộ ------------------------------------------------------------ 41
3.1.2. Mục tiêu của hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics ---------------------------- 42
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ
logistics tại công ty TNHH quốc tế Cargo Rush ------------------------------- 42
3.2.1. Giải pháp 1: giải pháp về thị trường và mạng lưới hoạt động ------------------ 42
3.2.1.1. Cơ sở đề xuất giải pháp -------------------------------------------------------------- 42
3.2.1.2. Điều kiện thực hiện giải pháp ------------------------------------------------------- 43
3.2.1.3. Kết quả dự kiến đạt được ------------------------------------------------------------ 44
3.2.2. Giải pháp 2: giải pháp về hoạt động Marketing và dịch vụ khách hàng ------- 45
3.2.2.1. Cơ sở đề xuất giải pháp -------------------------------------------------------------- 45
3.2.2.2. Điều kiện thực hiện giải pháp ------------------------------------------------------- 45
3.2.2.3. Kết quả dự kiến đạt được ------------------------------------------------------------ 47
3.2.3. Giải pháp 3: giải pháp về nguồn nhân lực ----------------------------------------- 47
3.2.3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp -------------------------------------------------------------- 47
3.2.3.2. Điều kiện thực hiện giải pháp ------------------------------------------------------- 47
3.2.3.3. Kết quả dự kiến đạt được ------------------------------------------------------------ 49
3.2.4. Giải pháp 4: giải pháp về loại hình và chất lượng dịch vụ ---------------------- 50
3.2.4.1. Cơ sở đề xuất giải pháp -------------------------------------------------------------- 50
3.2.4.2. Điều kiện thực hiện giải pháp ------------------------------------------------------- 50
3.2.4.3. Kết quả dự kiến đạt được ------------------------------------------------------------ 52
3.3. Một số kiến nghị đối với nhà nước ----------------------------------------------- 52
ix
3.3.1. Hoàn thiện công tác xây dựng cơ sở hạ tầng vận tải ----------------------------- 52
3.3.2. Xây dựng hành lang, khung pháp lý thông thoáng và hợp lý, thay đổi và tiêu
chuẩn hóa các qui định liên quan đến lĩnh vực logistics ------------------------ 53
3.3.3. Ứng dụng công nghệ thông tin ------------------------------------------------------ 53
Tóm tắt chương 3 ------------------------------------------------------------------------------ 54
KẾT LUẬN CHUNG ------------------------------------------------------------------------- 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ------------------------------------------------------------------- 56
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI
1PL First Party Logistics - Logistics bên thứ nhất
2PL Second Party Logistics - Logistics bên thứ hai
3PL Third Party Logistics - Logistics bên thứ ba
4PL Fourth Party Logistics - Logistics bên thứ tư
5PL Fifth Party Logistics - Logistics bên thứ năm
ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
ERP Enterprise Resource Planning - Phần mềm quản lý nhân lực
GDP Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội
HDKD Hoạt động kinh doanh
IATA International Air Transport Association - Hiệp hội Vận tải Hàng
không Quốc tế
ICD Inland Clearance Depot - Cảng nội địa
IT Information technology - Công nghệ thông tin
ODS Operations and Documentation execution System - Hệ thống tổ
chức và thực hiện chứng từ
SCM Supply Chain Management - Quản lý dây chuyền cung ứng
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
VIFFAS Vietnam Freight Forwarders Association - Hiệp hội Giao nhận
Kho vận Việt Nam
WMS Warehouse Management System - Hệ thống quản lý kho bãi
WTO World Trade Organization - Tổ chức tương mại thế giới
XNK Xuất nhập khẩu
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT SỐ HIỆU TÊN TRANG
1 Bảng 2.1
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai
19
đoạn 2011 – 2013
2 Bảng 2.2 Số lượng tàu biển đăng ký theo loại tàu và trọng tải 21
3 Bảng 2.3 Mạng lưới đường bộ Việt Nam 22
4 Bảng 2.4 Số lượng, chất lượng nguồn nhân lực công ty năm 2013 25
Tổng hợp doanh thu hoạt động kinh doanh dịch vụ
5 Bảng 2.5 logissics theo các khách hàng của công ty giai đoạn 29
2011 - 2013
Cơ cấu doanh thu các loại hình dịch vụ logistics giai
6 Bảng 2.6 30
đoạn 2011 - 2013
7 Bảng 2.7
Cơ cấu lợi nhuận các loại hình dịch vụ logistics giai
31
đoạn 2011 - 2013
Số lượng hãng giao nhận quốc tế kí hợp đồng đại lý với
8 Bảng 2.8 33
công ty giai đoạn 2011 – 2013
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ

STT SỐ HIỆU TÊN TRANG
1 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty 17

Biểu đồ

ST
T SỐ HIỆU TÊN TRANG
1 Biểu đồ 2.1
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn
19
2011– 2013
2 Biểu đồ 2.2 Cơ cấu thị trường của Cargo Rush năm 2013 29
3 Biểu đồ 2.3
Doanh thu các loại hình dịch vụ logistics giai đoạn
31
2011– 2013
Lợi nhuận các loại hình dịch vụ logistics giai đoạn
4 Biểu đồ 2.4 32
2011- 2013
Số lượng hãng giao nhận quốc tế kí hợp đồng đại lý
5 Biểu đồ 2.5 với công ty TNHH quốc tế Cargo Rush, giai đoạn 33
2011– 2013
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, thuật ngữ Logistics mới được phổ biến ở nước ta nhưng
hoạt động của dịch vụ Logistics nhanh chóng chiếm được một vị trí khá quan trọng
trong nền kinh tế. Hiện nay, tổng nguồn thu từ dịch vụ logistics bao gồm kho vận, giao
nhận, vận chuyển và phân phối… vào khoảng 15-20% GDP. Với dung lượng thị
trường lớn như vậy là điều kiện rất tốt để logistics phát triển. Đồng thời, với xu hướng
chuyên môn hóa sản xuất và phân công lao động ngày càng cao, nhu cầu thuê ngoài
các dịch vụ logistics cũng ngày càng tăng cao.
Công ty TNHH quốc tế Cargo Rush là một trong những công ty kinh doanh dịch vụ
logistics có uy tín trên thị trường hiện nay.Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh dịch vụ
logistics của công ty hiện vẫn còn nhiều hạn chế. Khi thị trường Logistics ngày càng
phát triển và cạnh tranh ngày càng gay gắt thì con đường duy nhất để Cargo Rush có
thể đứng vững trên thị trường đó chính là phải đẩy mạnh kinh doanh dịch vụ logistics.
Chỉ có đẩy mạnh kinh doanh Cargo Rush mới có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp
khác, mới có khả năng chiếm lĩnh thị trường và hơn hết là để tồn tại và có lợi nhuận.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc phát triển dịch vụ Logistics trong thời gian tới đối
với nền kinh tế quốc gia nói chung và công ty TNHH quốc tế Cargo Rush nói riêng, tôi
chọn đề tài : “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ
logistics tại công ty TNHH quốc tế Cargo Rush”, với mong muốn tự hoàn thiện kiến
thức của bản thân đồng thời đóng góp một phần nhỏ cho sự phát triển của công ty.
2. Mục đích nghiên cứu
Từ cơ sở lý thuyết và thực trạng hoạt động công ty TNHH quốc tế Cargo, đề xuất các
giải pháp mang tính thiết thực nhằm góp phần hoàn thiện kế hoạch kinh doanh dịch vụ
logistics để có thể tiếp tục tồn tại và phát triển tối ưu hóa và quản trị nguồn lực tài
nguyên tự nhiên, nguồn lực tài chính, nhân sự góp phần tạo ra giá trị gia tăng cho toàn
xã hội. Đóng góp những kiến nghị đối với nhà nước để thúc đẩy sự phát triển của hoạt
động kinh doanh logistics của các công ty logistics.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Tình hình thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics
của công ty TNHH quốc tế Cargo Rushtrong các năm 2011 – 2013 và kế hoạch đến
2
năm 2015, tìm hiểu mối quan hệ của các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh
và hiệu quả của hoạt động logistics của công ty.
- Phạm vi nghiên cứu: Thông tin số liệu được thu thập trong khoảng thời gian từ
năm 2011 – 2013, nghiên cứu lĩnh vực kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty
TNHH quốc tế Cargo Rush.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu: Các báo cáo, tài liệu về tình hình hoạt động kinh
doanh của công ty.
- Phương pháp phân tích thống kê, so sánh và tổng hợp dữ liệu:

Phương pháp so sánh sử dụng trong phân tích hoạt động kinh doanh của công ty
qua việc so sánh doanh thu công ty qua các năm. Từ đó nhận thấy xu hướng
biến động tình hình kinh doanh giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu của công ty,
từ đó đưa ra giải pháp thích hợp trong kỳ hoạt động kinh doanh tiếp theo.



Phương pháp tỷ lệ kết hợp so sánh trong quá trình phân tích nhằm thấy được sự
thay đổi tỷ lệ phần trăm trong quá trình kinh doanh giao nhận hàng hoá xuất
nhập khẩu, giúp dễ dàng nhận thấy hiệu quả từng nội dung nghiên cứu.


- Phương pháp tư duy: áp dụng phương pháp duy vật biện chứng và tư duy logic
trong phân tích thực trạng ở chương 2, đưa ra định hướng và đề xuất giải pháp
trong chương 3.
5. Kết cấu của đề tài
Trong đề tài này, ngoài phần mở đầu, nội dung chính của khoá luận gồm 3 phần:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về logistics và dịch vụ Logistics.
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty TNHH quốc
tế Cargo Rush.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics
tại công ty TNHH quốc tế Cargo Rush.
3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
CHUNG VỀ LOGISTICS VÀ DỊCH VỤ
LOGISTICS
1.1. Khái niệm về logistics và dịch vụ logistics
1.1.1. Khái niệm logistics
Cho đến nay trên thế giới vẫn chưa có một định nghĩa nào đầy đủ về logistics hay hệ
thống logistics. Tuỳ theo từng giai đoạn phát triển của nghiên cứu logistics và dưới
những giác độ của những nhà nghiên cứu khác nhau mà hiện nay có khá nhiều khái
niệm về logistics. Tuy nhiên, có thể nêu một số khái niệm chủ yếu như sau:
- Liên Hợp Quốc(Khóa đào tạo quốc tế về vận tải đa phương thức và quản lý
logistics, Đại học Ngoại Thương, tháng 10/2002): Logistics là hoạt động quản lý
quá trình lưu chuyển nguyên vật liệu qua các khâu lưu kho, sản xuất ra sản phẩm
cho tới tay người tiêu dùng theo yêu cầu của khách hang.
- Ủy ban Quản lý logistics của Hoa Kỳ: Logistics là quá trình lập kế hoạch, chọn
phương án tối ưu để thực hiện việc quản lý, kiểm soát việc di chuyển và bảo quản
có hiệu quả về chi phí và ngắn nhất về thời gian đối với nguyên vật liệu, bán thành
phẩm và thành phẩm, các thông tin tương ứng từ giai đoạn tiền sản xuất đến khi
hàng hóa đến tay người tiêu dùng cuối cùng để đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
- Hội đồng quản trị logistics Hoa Kỳ-1988: Logistics là quá trình lên kế hoạch, thực
hiện và kiểm soát hiệu quả, tiết kiệm chi phí dòng lưu chuyển và lưu trữ nguyên vật
liệu, hàng tồn, thành phẩm và các thông tin liên quan từ điểm xuất xứ đến điểm tiêu
thụ, nhằm mục đích thỏa mãn những yêu cầu của khách hàng.
Như vậy, dù có sự khác nhau về từ ngữ diễn đạt và cách trình bày, nhưng trong nội
dung tất cả các tác giả đều cho rằng: logistics chính là hoạt động quản lý dòng lưu
chuyển của nguyên vật liệu từ khâu mua sắm qua quá trình lưu kho, sản xuất ra sản
phẩm và phân phối tới tay người tiêu dùng. Mục đích giảm tối đa chi phí phát sinh
hoặc sẽ phát sinh với một thời gian ngắn nhất trong quá trình vận động của nguyên vật
liệu phục vụ sản xuất cũng như phân phối hàng hoá một cách kịp thời.
1.1.2. Khái niệm dịch vụ logistics
Khác với thuật ngữ “logistics”, thuật ngữ “dịch vụ logistics” chưa được đề cập nhiều
đến trong các tài liệu trên thế giới.
4
Cùng với đà phát triển của xã hội, xu hướng thuê bên ngoài (2PL, 3PL, 4PL, 5PL, chủ
yếu là 3PL) thực hiện hoạt động logistics ngày càng phổ biến, đó là các dịch vụ
logistics. Tập hợp các nhà cung cấp dịch vụ logistics tạo nên ngành dịch vụ logistics.
Ở Việt Nam, trước Luật Thương mại 2005, chưa hề có những quy định về dịch vụ
logistics, mà mới chỉ có những quy định liên quan đến vận chuyển, giao nhận hàng
hóa. Chỉ đến Luật Thương mại 2005, dịch vụ logistics mới được đưa vào một mục của
Luật với 8 điều (điều 233 – điều 240), bao gồm các quy định về dịch vụ logistics, điều
kiện kinh doanh dịch vụ logistics, quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch
vụ logistics; quyền và nghĩa vụ của khách hàng; các trường hợp miễn trách nhiệm đối
với thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics…
Theo quy định tại điều 233, Luật Thương mại 2005 của VN, dịch vụ logistics là hoạt
động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc
bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục
giấy tờ, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch
vụ khác có liên quan đến hàng hoá theo thỏa thuận của khách hàng để hưởng thù lao.
1.2. Vai trò của các dịch vụ logistics
1.2.1. Đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân
1.2.1.1. Hệ thống logistics hỗ trợ cho sự phát triển kinh tế
- Lưu thông phân phối hàng hoá, trao đổi giao lưu thương mại giữa các vùng trong
nước với nhau và với nước ngoài là hoạt động thiết yếu của nền kinh tế quốc dân.
Nếu những hoạt động này thông suốt, có hiệu quả, thì sẽ góp phần to lớn làm cho
các ngành sản xuất phát triển; còn nếu những hoạt động này bị ngưng trệ thì sẽ tác
động xấu đến toàn bộ sản xuất và đời sống.
- Hệ thống logistics góp phần vào việc giải quyết những vấn đề nảy sinh từ sự phân
công lao động quốc tế, do quá trình toàn cầu hoá tạo ra. Các công ty xuyên quốc
gia có các công ty, các cơ sở sản xuất, cung ứng và dịch vụ đặt ở nhiều nơi, ở nhiều
quốc gia khác nhau, do đó các công ty này đã áp dụng “hệ thống logistics toàn cầu”
để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, khắc phục ảnh hưởng
của các yếu tố cự ly, thời gian và chi phí sản xuất.
- Hệ thống logistics góp phần vào việc phân bố các ngành sản xuất một cách hợp lý
để đảm bảo sự cân đối và tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
5
1.2.1.2. Logistics là công cụ liên kết các hoạt động kinh tế quốc tế
Khi thị trường toàn cầu phát triển với các tiến bộ công nghệ, đặc biệt là việc mở cửa
thị trường ở các nước đang và chậm phát triển, logistics được các nhà quản lý coi là
công cụ, một phương tiện liên kết các lĩnh vực khác nhau của chiến lược doanh
nghiệp. Logistics tạo ra sự hữu dụng về thời gian và địa điểm cho các hoạt động của
doanh nghiệp. Thế giới ngày nay được nhìn nhận như các nền kinh tế liên kết, trong đó
các doanh nghiệp mở rộng biên giới quốc gia và khái niệm quốc gia chỉ là thứ 2 so với
các hoạt động của doanh nghiệp.
1.2.1.3. Logistics có vai trò quan trọng trong việc tối ưu hoá chu trình lưu chuyển
của sản xuất kinh doanh
Kể từ thập kỷ 70 của thế kỷ XX, liên tiếp các cuộc khủng hoảng năng lượng buộc các
doanh nghiệp phải quan tâm tới chi phí, đặc biệt là chi phí vận chuyển. Vì vậy muốn
tối ưu hoá quá trình sản xuất phải cắt giảm tất cả những chi phí không chỉ trong hoạt
động sản xuất mà cả trong những lĩnh vực khác như vận tải, lưu kho phân phối hàng
hoá. Tất cả những hoạt động này chỉ có thể kiểm soát bằng hệ thống Logistics tiên tiến
có sử dụng công nghệ thông tin hiện đại.
1.2.1.4. Logistics đóng vai trò hỗ trợ nhà quản lý ra quyết định chính xác trong
hoạt động sản xuất kinh doanh
Mục đích sản xuất kinh doanh là lợi nhuận. Muốn đạt được lợi nhuận như mong muốn
phải đưa ra được phương án sản xuất kinh doanh tối ưu. Nhưng trong quá trình thực
hiện, người sản xuất kinh doanh còn phải đối mặt với nhiều yếu tố khách quan cũng
như chủ quan, để giải quyết được phải có cơ sở để đưa ra những quyết định chính xác.
Nguồn nguyên liệu cung ứng ở đâu, thời gian nào, phương tiện vận tải nào sẽ được lựa
chọn để vận chuyển, địa điểm kho chứa nguyên liệu, hàng hoá... tất cả những vấn đề
này muốn giải quyết có hiệu quả không thể thiếu được vai trò của logistics.
1.2.2. Đối với doanh nghiệp
1.2.2.1. Logistics đóng vai trò quan trọng trong việc thay đổi và hoàn thiện dịch vụ
vận tải giao nhận, đảm bảo yếu tố đúng thời gian - địa điểm
Quá trình toàn cầu hoá kinh tế đã làm cho hàng hoá và sự vận động của chúng phong
phú và phức tạp hơn, đòi hỏi sự quản lý chặt chẽ, đặt ra yêu cầu mới đối với dịch vụ
vận tải giao nhận. Đồng thời để tránh đọng vốn, các doanh nghiệp tìm cách duy trì một
6
lượng hàng trong kho nhỏ nhất. Kết quả là hoạt động vận tải giao nhận nói riêng và lưu
thông phân phối nói chung, một mặt phải đảm bảo yêu cầu giao hàng kịp thời đúng
lúc, mặt khác phải tăng cường vận chuyển thực hiện mục tiêu không để hàng tồn kho.
Để đáp ứng yêu cầu này, giao nhận vận tải phải nhanh, thông tin kịp thời chính xác và
có sự ăn khớp giữa các quá trình trong vận chuyển giao nhận. Mặt khác, sự phát triển
mạnh mẽ của tin học, cho phép kết hợp chặt chẽ các quá trình cung ứng, sản xuất, lưu
kho hàng hoá, tiêu thụ với hoạt động vận tải giao nhận có hiệu quả hơn, nhanh chóng
hơn và đồng thời phức tạp hơn. Nó cho phép người giao nhận vận tải nâng cao chất
lượng dịch vụ đối với khách hàng. Phát triển các dịch vụ truyền thống càng cao bao
nhiêu, người vận tải giao nhận càng có khả năng đáp ứng yêu cầu thị trường và mở
rộng thị trường bấy nhiêu.
1.2.2.2. Logistics cho phép nhà kinh doanh vận tải giao nhận cung cấp dịch vụ đa
dạng, phong phú ngoài dịch vụ giao nhận vận tải đơn thuần
- Logistics là sự phối hợp, gắn kết các hoạt động, các khâu trong dòng lưu chuyển
của hàng hoá qua các giai đoạn - cung ứng - sản xuất - lưu thông phân phối. Vì vậy
người kinh doanh dịch vụ vận tải giao nhận không chỉ đơn thuần là người giao
nhận vận chuyển, mà đã tham gia cùng với người sản xuất đảm nhận thêm các khâu
liên quan đến quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá như: lắp ráp, đóng gói, gom
hàng, xếp hàng, cung cấp kho hàng, lưu trữ hàng, xử lý thông tin...
- Hoạt động vận tải giao nhận thuần tuý dần chuyển sang hoạt động quản lí toàn bộ
dây chuyền phân phối vật chất và trở thành một bộ phận khăng khít của chuỗi mắt
xích “cung - cầu”. Chỉ khi tối ưu được quá trình này mới giải quyết được vấn đề
đặt ra là: vừa làm tăng lợi nhuận cho các doanh nghiệp sản xuất, vừa làm tăng lợi
nhuận cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải giao nhận, đảm bảo được
lợi ích chung.
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanhdịch vụ logistics
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ logistics là tập hợp những điều kiện,
những yếu tố bên ngoài và bên trong có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đén việc
cung ứng các dịch vụ logistics của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics. Các
yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics
chính là các yếu tố sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của các dịch vụ logistics.
7
Có thể phân các yếu tố sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của các dịch vụ logistics thành
hai nhóm yếu tố: nhóm yếu tố bên ngoài và nhóm yếu tố bên trong thuộc các doanh
nghiệp cung ứng dịch vụ logistics.
1.3.1. Nhóm các yếu tố bên ngoài
Đây là các yếu tố nằm ngoài tầm kiểm soát của doanh nghiệp, và do đó có ảnh hưởng
lớn đến sự phát triển các dịch vụ logistics. Các yếu tố này bao gồm: yếu tố chính trị,
pháp luật; yếu tố kinh tế; yếu tố khoa học – công nghệ; yếu tố hạ tầng và điều kiện tự
nhiên; sự cạnh tranh trong ngành kinh doanh dịch vụ logistics…
1.3.1.1. Cơ sở hạ tầng và điều kiện tự nhiên
Đối với sự phát triển của các dịch vụ logistics thì yếu tố cơ sở hạ tầng và điều kiện tự
nhiên có ảnh hưởng rất lớn. Cơ sở hạ tầng bao gồm hệ thống giao thông vận tải, hệ
thống thông tin, hệ thống bến cảng, nhà kho,… hệ thống cơ sở hạ tầng tốt là điều kiện
thuận lợi cho phát triển dịch vụ logistics, đặc biệt là dịch vụ vận tải.
Điều kiện tự nhiên là yếu tố cần được các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics
đặc biệt quan tâm. Bởi các yếu tố như nắng, mưa, hạn hán, lụt, dịch bệnh,… ảnh
hưởng trực tiếp đến việc cung ứng dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ vận tải đường biển vì
nếu điều kiện khong thuận lợi thì sẽ không cung ứng được dịch vụ này, thậm chí còn
gây thiệt hại lớn bởi rủi ro trong vận tải biển là rất cao. Bên cạnh đó cũng phải kể đến
sự khan hiếm nguyên vật liệu, sự gia tăng chi phí năng lượng,…
1.3.1.2. Chính trị, pháp luật
Trong kinh doanh hiện đại, các yếu tố chính trị, pháp luật ngày càng có ảnh hưởng lớn
đén hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của
Nhà nước hiện nay là nền kinh tế phổ biến trên thế giới. Khi tham gia kinh doanh, để
thành công trên thương trường thì các doanh nghiệp không những phải nắm vững pháp
luật trong nước mà còn phải nắm vững luật pháp quốc tế tại thị trường mà mình kinh
doanh. Đồng thời với việc nắm vững luật pháp thì doanh nghiệp cũng phải chú ý tới
môi trường chính trị. Chính trị ổn định sẽ giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong hoạt
động kinh doanh của mình. Các yếu tố cơ bản thuộc môi trường chính trị, pháp luật là:
- Sự ổn định về chính trị và đường lối ngoại giao;
- Sự cân bằng các chính sách của Nhà nước;
8
- Quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế xã hội;
- Hệ thống pháp luật và mức độ hoàn thiện của hệ thống pháp luật…
1.3.1.3. Kinh tế
Các yếu tố kinh tế bao gồm một phạm vi rất rộng từ các yếu tố tác động đến nhu cầu
sử dụng dịch vụ logistics và các yếu tố liên quan đến việc huy động và sử dụng các
nguồn lực của doanh nghiệp để cung ứng dịch vụ logistics cho khách hàng. Các yếu tố
cơ bản nhất ảnh hưởng đến các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics và các dịch
vụ logistics là: tốc độ tăng trưởng GDP; lãi suất tiền vay, tiền gửi; tỷ lệ lạm phát; tỷ giá
hối đoái; mức độ thất nghiệp; cán cân thanh toán; chính sách tài chính, tín dụng; tiềm
năng phát triển và gia tăng đầu tư…
1.3.1.4. Công nghệ
Trong thời đại khoa học – công nghệ phát triển, việc áp dụng các tiến bộ này vào sản
xuất kinh doanh làm cho hiệu quả ngày càng cao hơn. Các doanh nghiệp cung ứng
dịch vụ logistics nghiên cứu áp dụng các tiến bộ khoa học – công nghệ không những
cho chính doanh nghiệp mình mà còn nhằm tư vấn cho các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh. Sự phát triển của thương mại điện tử đã đưa các doanh nghiệp tiên tiến đến việc
ứng dụng thương mại điện tử vào hoạt động kinh doanh. Điều đó đã làm cho chất
lượng dịch vụ logistics của các doanh nghiệp cung ứng tăng lên rõ rệt và sẽ mang lại
sức cạnh tranh cao cho các doanh nghiệp coa ứng dụng dịch vụ mới vào kinh doanh.
1.3.1.5. Cạnh tranh trong ngành
Cạnh tranh trong ngành dịch vụ logistics càng gây gắt thì loại hình dịch vụ logistics
ngày càng phong phú, chất lượng dịch cụ ngày càng tăng cao. Khi đề cập đến vấn đè
cạnh tranh, các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ logistics phải xem xét đối thủ cạnh
tranh của mình là ai, số lượng bao nhiêu, mức độ cạnh tranh thế nào.
1.3.2. Nhóm các yếu tố bên trong doanh nghiệp
Đây là những yếu tố chủ quan mà doanh nghiệp có thể kiểm soát được, bao gồm các
yếu tố: tiềm lực của doanh nghiệp, hệ thống thông tin, nghiên cứu và phát triển,…
9
1.3.2.1. Tiềm lực của doanh nghiệp
Tiềm lực của doanh nghiệp thể hiện ở nhiều mặt như: quy mô của doanh nghiệp; cơ sở
vật chất kỹ thuật; cơ cấu tổ chức; trình độ chuyên môn và kinh nghiệm quản lý của nhà
lãnh đạo; trình độ tay nghề, nghiệp vụ của nhân công; tiềm lực tài chính,…
Doanh nghiệp có quy mô lớn thì có khả năng cung ứng dich vụ logistics với nhiều loại
hình dịch vụ, đảm bảo chất lượng của dịch vụ, có thể hoạt động trên phạm vi thị
trường lớn, cung ứng dịch vụ cho nhiều khách hàng khác nhau cùng lúc.
Tài chính có thể coi là yếu tố hàng đầu ảnh hưởng đến sự phát triển của doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ logistics. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics cần nguồn tài
chính lớn để đầu tư vào cơ sở hạ tầng. Có nguồn tài chính lớn doanh nghiệp mới có thể
mở rộng quy mô, đa dạng hóa dịch vụ cung ứng cho khách hàng.
Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp đầy đủ, đảm bảo thì mới có thể cung cấp cho
khách hàng những dịch vụ với chất lượng tốt. Với các doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ logistics thì cơ sở vật chất kỹ thuật phải kể đến là: phương tiện vận tải, kho bãi,
máy móc thiết bị phục vụ đóng gói, bảo quản hàng hóa,…
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics, nhân viên là những người trực
tiếp cung ứng dịch vụ cho khách hàng. Vì vậy, đây là yếu tố rất quan trọng đối với sự
phát triển của doanh nghiệp cũng như sự phát triển của dịch vụ logistics.
1.3.2.2. Hệ thống thông tin
Doanh nghiệp phải xây dựng hệ thống thu thập thông tin về các yếu tố thuộc môi
trường vĩ mô, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nguồn hàng,… Đối với doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ logistics thì yếu tố thông tin là quan trọng. Thu thập thông tin thiết
thực, kịp thời giúp doanh nghiệp nắm bắt được nhiều cơ hội trong kinh doanh.
1.3.2.3. Nghiên cứu và phát triển
Việc đầu tư vào nghiên cứu và phát triển tuy chi phí tốn kém song hoạt động này đem
lại kết quả rất khả quan cho doanh nghiệp. Nó giúp doanh nghiệp đổi mới, đa dạng hóa
và phát triển các loại hình dịch vụ logistics; hiện đại hóa dây chuyền công nghệ và
phương thức cung ứng dịch vụ cho khách hàng; nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp
10
vụ cho lao động,… Các doanh nghiệp cần nắm vững tầm quan trọng của yếu tố này đẻ
đầu tư thích đáng và thu được thành công trong hoạt động kinh doanh.
1.4. Các loại hình dịch vụ logistics chủ yếu
1.4.1. Phân loại theo hình thức logistics
- Logistics bên thứ nhất (1PL – First Party Logistics) – người chủ sở hữu hàng hóa
tự mình tổ chức và thực hiện hoạt động logistics để đáp ứng nhu cầu của bản thân.
Theo hình thức này, chủ hàng phải đầu tư vào phương tiện vận tải, kho chứa hàng,
hệ thống thông tin, nhân công để quản lý và vận hành hoạt động logistics. 1 PL làm
phình to bộ máy của doanh nghiệp, đối với các doanh nghiệp không có đủ quy mô
cần thiết, cũng như kinh nghiệm và kỹ năng chuyên môn để quản lý và vận hành
hoạt động logistics, hình thức này thường làm giảm hiệu quả hoạt động kinh doanh.
- Logistics bên thứ hai (2PL – Second Party Logistics) – người cung cấp dịch vụ
logistics bên thứ hai là người cung cấp dịch vụ cho một hoạt động đơn lẻ trong
chuỗi các hoạt động logistics (vận tải, kho bãi, thủ tục hải quan, thanh toán…) để
đáp ứng nhu cầu của chủ hàng, chưa tích hợp hoạt động logistics. Loại hình này
bao gồm: các hãng vận tải đường biển, đường bộ, đường hàng không, các công ty
kinh doanh kho bãi, khai thuê hải quan, trung gian thanh toán...
- Logistics bên thứ ba (3PL – Third Party Logistics) – người thay mặt cho chủ hàng
quản lý và thực hiện các dịch vụ logistics cho từng bộ phận chức năng, ví dụ như:
thay mặt cho người gửi hàng thực hiện thủ tục xuất khẩu và vận chuyển nội địa
hoặc thay mặt cho người nhập khẩu làm thủ tục thông quan và vận chuyển hàng tới
địa điểm đến quy định... Do đó 3PL bao gồm nhiều dịch vụ khác nhau, kết hợp
chặt chẽ việc luân chuyển, tồn trữ hàng hóa, xử lý thông tin… và có tính tích hợp
vào chuỗi cung ứng của khách hàng.
- Logistics bên thứ tư (4PL – Fourth Party Logistics) – người tích hợp (integrator) –
người hợp nhất, gắn kết các nguồn lực, tiềm năng và cơ sở vật chất khoa học kỹ
thuật của mình với các tổ chức khác để thiết kế, xây dựng và vận hành các giải
pháp chuỗi logistics. 4PL chịu trách nhiệm quản lý dòng lưu chuyển vật tư, hàng
hóa, cung cấp giải pháp chuỗi cung ứng, hoạch định, tư vấn logistics, quản trị vận
tải… 4PL hướng đến quản trị cả quá trình logistics, như nhận hàng từ nơi sản xuất,
làm thủ tục xuất, nhập khẩu, đưa hàng đến nơi tiêu thụ cuối cùng.
11
- Logistics bên thứ năm (5PL – Fifth Party Logistics) – người thiết kế và tái cấu trúc
lại chuỗi cung ứng, các hoạt động của 4PL, 3PL cũng như cung cấp hệ thống thông
tin tích hợp để đảm bảo dòng thông tin liên tục và tăng khả năng kiểm soát toàn bộ
chuỗi cung ứng. 5PL quản lý và điều phối hoạt động của các 3PL, 4PL thông qua
giải pháp thông tin liên quan đến cung và cầu trên thị trường dịch vụ logistics điện
tử. 5PL hoạt động trên nền tảng hoàn thiện dòng chu chuyển nguyên vật liệu trên
toàn chuỗi cung ứng, với mục đích ứng dụng và phát triển các chuỗi cung ứng linh
hoạt, nhằm thỏa mãn nhu cầu tất cả các thành viên trong chuỗi.
1.4.2. Phân loại theo quá trình cung ứng dịch vụ logistics
- Logistics đầu vào (in bound logistics): là các hoạt động đảm bảo cung ứng tài
nguyên đầu vào (nguyên liệu, thông tin, vốn…) một cách tối ưu cả về vị trí, thời
gian và chi phí cho quá trình sản xuất.
- Logistics đầu ra (out bound logistics): là các hoạt động đảm bảo cung cấp thành
phẩm đến tay người tiêu dùng một cách tối ưu cả về vị trí, thời gian và chi phí
nhằm đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp.
- Logistics ngược (reverse logistics): là quá trình thu hồi các phụ phẩm, phế liệu, phế
phẩm, các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường phát sinh từ quá trình sản xuất, phân
phối và tiêu dùng trở về để tái chế hoặc xử lý.
1.4.3. Phân loại theo Hiệp định thương mại chung về lĩnh vực dịch vụ của Tổ
chức thương mại thế giới WTO
1.4.3.1. Các dịch vụ logistics lõi
Dịch vụ logistics chủ yếu chiếm phần lớn trong tổng chi phí logistics và mang tính
quyết định đối với các dịch vụ khác. Dịch vụ logistics chủ yếu bao gồm:
- Dịch vụ bốc xếp hàng hoá, bao gồm cả hoạt động bốc xếp container;
- Dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hoá, bao gồm cả hoạt động kinh doanh kho bãi
container và kho xử lý nguyên liệu, thiết bị;
- Dịch vụ đại lý vận tải, bao gồm cả hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan và lập kế
hoạch bốc dỡ hàng hoá;
- Dịch vụ hỗ trợ khác, bao gồm cả hoạt động tiếp nhận, lưu kho và quản lý thông tin
liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hoá trong suốt cả chuỗi logistics; hoạt
12
động xử lý lại hàng hoá bị khách hàng trả lại, hàng hoá tồn kho, hàng hoá quá hạn,
lỗi mốt và tái phân phối hàng hoá đó; hoạt động cho thuê và thuê mua container.
1.4.3.2. Các dịch vụ logistics liên quan đến vận tải
- Dịch vụ vận tải hàng hải;
- Dịch vụ vận tải thuỷ nội địa;
- Dịch vụ vận tải hàng không;
- Dịch vụ vận tải đường sắt;
- Dịch vụ vận tải đường bộ;
- Dịch vụ vận tải đường ống.
1.4.3.3. Dịch vụ thứ yếu/mang tính bổ trợ
- Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật;
- Dịch vụ bưu chính;
- Dịch vụ thương mại bán buôn;
- Dịch vụ thương mại bán lẻ, bao gồm cả hoạt động quản lý hàng lưu kho, thu gom,
tập hợp, phân loại hàng hoá, phân phối lại và giao hàng;
- Các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác.
1.4.4. Phân loại theo loại hàng hóa
- Dịch vụ logistics cho hàng tiêu dung có thời hạn sử dụng ngắn;
- Dịch vụ logistics cho ngành ô tô;
- Dịch vụ logistics cho ngành hóa chất;
- Dịch vụ logistics cho ngành điện tử;
- Dịch vụ logistics cho ngành dầu khí…
1.4.5. Phân loại theo phạm vi hoạt động
- Dịch vụ logistics nội địa;
- Dịch vụ logistics quốc tế.
1.5. Nội dung của hoạt động logistics
1.5.1. Mua sắm nguyên vật liệu
Mua sắm nguyên vật liệu là đầu vào của quá trình logistics. Hoạt động này tuy không
trực tiếp ảnh hưởng đến khách hàng nhưng lại có vai trò quyết định đối với toàn bộ
hoạt động logistics. Không có nguyên liệu tốt thì không thể cho ra được sản phẩm tốt.
13
Các hoạt động của khâu mua sắm nguyên vật liệu gồm: tìm nguồn cung cấp, tiến hành
mua sắm vật tư, tổ chức vận chuyển, nhập kho, lưu kho, bảo quản và cung cấp cho
người sử dụng, quản lý hệ thống thông tin có liên quan, lập kế hoạch và kiểm soát
hàng tồn kho, tận dụng phế liệu, phế phẩm.
1.5.2. Dịch vụ khách hàng
Các công việc liên quan đến dịch vụ khách hàng bao gồm: tìm hiểu thị trường, xác
định nhu cầu thị trường; xây dựng mục tiêu và kế hoạch dịch vụ khách hàng; giới thiệu
và cung cấp dịch vụ khách hàng, xử lý tình huống, duy trì uy tín với khách hàng; lắp
đặt, bảo hành, sửa chữa và các dịch vụ khác; theo dõi sản phẩm.
Dịch vụ khách hàng chính là các biện pháp trong hệ thống logistics nhằm tạo ra giá trị
gia tăng cho hàng hoá ở mức độ cao nhất với tổng chi phí thấp nhất. Giá trị gia tăng ở
đây chính là sự hài lòng của khách hàng, là hiệu số giữa giá trị đầu ra với giá trị đầu
vào, thông qua hàng loạt các hoạt động kinh tế có mối quan hệ với nhau và tác động
qua lại lẫn nhau. Dịch vụ khách hàng có ảnh hưởng lớn đến thị phần, đến tổng chi phí
bỏ ra và cuối cùng là ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Chất lượng dịch vụ
phụ thuộc vào nhiều yếu tố: trước, trong và sau khi giao dịch với khách hàng. Muốn có
dịch vụ khách hàng tốt cần nghiên cứu kỹ các yếu tố ảnh hưởng.
Dịch vụ khách hàng là đầu ra của quá trình hoạt động logistics, là thước đo chất lượng
của toàn bộ hệ thống. Do đó, muốn phát triển logistics thì phải có sự quan tâm thích
đáng đến dịch vụ khách hàng. Hoạt động logistics tích hợp có thành công hay không
phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố dịch vụ khách hàng.
1.5.3. Quản lý hoạt động dự trữ
Quản lý kho hàng (quản lý dự
quản lý dự trữ nguyên vật liệu,
trữ hàng) là một bộ phận của hoạt động logistics nhằm
bán thành phẩm và hàng hoá trong sản xuất lưu thông.
Mục đích của hoạt động quản lý vật tư, nguyên vật liệu là đảm bảo cho sản xuất lưu
thông được diễn ra liên tục và hiệu quả, cân đối cung cầu và đề phòng rủi ro, bất trắc.
Các công việc liên quan đến quản lý kho hàng trong hoạt động logistics bao gồm: thiết
lập mạng lưới kho và chọn vị trí kho hàng (số lượng, quy mô); thiết kế và lắp đặt các
thiết bị kho hàng; tổ chức việc xuất nhập, lưu kho, bảo quản hàng hoá; thực hiện các
14
công việc sổ sách, thống kê liên quan đến nghiệp vụ kho hàng… Nhờ có dự trữ mà
chuỗi logistics mới có thể hoạt động liên tục, nhịp nhàng và hiệu quả được
Tóm lại, hoạt động dự trữ có tác động trực tiếp tới nhiều hoạt động của chuỗi logistics.
Cần cân đối giữa chi phí dự trữ và các khoản chi phí logistics khác. Hoạt động dự trữ
là khâu quan trọng trong toàn bộ hệ thống logistics. Cần sử dụng tốt và phối hợp chặt
chẽ các kỹ thuật; phân tích dự báo, mô hình dự trữ, hệ thống giải quyết đơn hàng.
1.5.4. Dịch vụ vận tải
Quản lý vận tải và phân phối hàng là khâu trọng yếu nhất của hoạt động logistics,
nhằm quản lý công tác vận chuyển và phân phát hàng hoá đúng thời hạn, an toàn, đảm
bảo đủ khối lượng và chất lượng. Các công việc liên quan đến quản lý vận tải trong
logistics gồm có: chọn người vận chuyển (tự vận chuyển hay thuê); chọn tuyến đường,
phương thức vận tải, phương tiện vận tải; kiểm soát quá trình vận chuyển; công việc
giao nhận và bốc xếp; xử lý trường hợp hư hỏng, mất mát hàng.
Người kinh doanh dịch vụ logistics phải giải quyết các vấn đề liên quan đến mất mát,
hư hỏng xảy ra đối với hàng hoá, xảy ra trong toàn bộ quá trình vận chuyển bằng
những phương pháp và kinh nghiệm cần thiết.
15
Tóm tắt chương 1
Từ những nghiên cứu cơ sở lý luận chung về logistics và dịch vụ logistics trong
chương 1, có thể tóm tắt một số nội dụng cơ bản như sau:
Thứ nhất, dịch vụ logistics không phải là một dịch vụ đơn lẻ mà là một chuỗi các dịch
vụ liên quan đến giao nhận, vận tải hàng hóa. Cùng với quá trình phát triển, logistics
đã làm đa dạng hoá khái niệm vận tải giao nhận truyền thống.
Thứ hai, logistics phát triển tốt sẽ mang lại khả năng tiết giảm chi phí, nâng cao chất
lượng sản phẩm dịch vụ. Mặc dù dịch vụ logistics ở Việt Nam còn nhiều hạn chế, song
vẫn đóng vai trò rất quan trọng không chỉ đối với các doanh nghiệp mà còn coa vai trò
rất lớn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Thứ ba, dịch vụ logistics chịu tác động từ nhiều yếu tố bên ngoài cũng như yếu tố nội
tại của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ này như: yếu tố về chính trị - pháp luật,
yếu tố kinh tế, yếu tố công nghệ, yếu tố cơ sở hạ tầng và điều kiện tư nhiên, yếu tố
cạnh tranh, yếu tố khách hàng, tiềm lực của doanh nghiệp và hệ thống thông tin.
Thứ tư, dịch vụ logistics là một chuỗi các dịch vụ xuyên suốt từ quá trình sản xuất đến
tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Nội dung của hoạt động logistics bao gồm: mua
sắm nguyên vật liệu, dịch vụ khách hàng, quản lý hoạt động dự trữ và dịch vụ vận tải.
Thứ năm, dịch vụ logistics bao gồm rất nhiều hoạt động, có thể được phân loại dựa
trên từng tiêu thức khác nhau như: theo hình thức logistics; theo toàn bộ quá trình cung
ứng dịch vụ logistics; theo loại hàng hóa; theo nghị định số 140/2007/NĐ – CP của
Chính phủ; theo phạm vi hoạt động.
Từ những kết quả đạt được ở chương 1, tiếp theo chương 2 sẽ là phần phân tích thực
trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty TNHH quốc tế Cargo Rush,
qua đó đánh giá những thành tựu đạt được cũng như những hạn chế còn tồn đọng trong
hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của công ty.
16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG TY
TNHH QUỐC TẾ CARGO RUSH
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH quốc tế Cargo Rush
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Cùng với quá trình đổi mới, nước ta mở rộng giao thương với các nước trên thế giới,
nhiều công ty nước ngoài thấy được Việt Nam là thị trường tiềm năng. Từ đó đẩy
mạnh các hoạt động buôn bán giao lưu hàng hóa với nước ta.
Công ty TNHH quốc tế Cargo Rush với tên giao dịch quốc tế: Cargo rush Internation
Co., Ldt là một trong những công ty ra đời trong hoàn cảnh trên. Công Cargo Rush
được thành lập vào ngày 1/2/2003 theo Giấy phép Kinh doanh số 0309716769 do Sở
Kế Hoạch và Đầu tư Tp.HCM cấp. Giám đốc là ông Lee Jin Sung.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.1.2.1. Chức năng
- Thực hiện một số công việc liên quan đến vận tải và giao nhận hàng hóa.
- Vận tải và giao nhận hàng hóa trong nước, quốc tế bằng đường bộ, đường sông,
đường biển và đường hàng không.
- Hoạt động xuất nhập khẩu ủy thác cho các công ty, các tổ chức kinh tế khác theo
chức năng và quyền hạn của công ty.
- Quản lý và tổ chức các trạm tiếp nhận và phát hàng lẻ theo quy định của cơ quan
chức năng để tiến hành gom, gửi hàng các loại hàng mậu dịch và phi mậu dịch.
- Tổ chức thực hiện các dịch vụ có liên quan đến giao nhận…
2.1.2.2. Nhiệm vụ
- Chấp hành nghiêm các chế độ, chính sách pháp luật của nhà nước và tập quán quốc
tế liên quan đến công tác giao nhận.
- Lập kế hoạch kinh doanh và tổ chức hoạt động kinh doanh trong toàn công ty.
- Đảm bảo đời sống cho nhân viên, phân phối công bằng hợp lý các khoản thu nhập
và đảm bảo điều kiện làm việc an toàn.
17
2.1.3. Sản phẩm kinh doanh của công ty
Cho tới thời điểm này (2014), Công ty TNHH quốc tế Cargo Rush có đội ngũ trên 100
cán bộ, công nhân viên hoạt động trong các lĩnh vực:
- Vận tải nội địa;
- Đại lý vận tải cho các công ty giao nhận ở một số nước;
- Cho thuê phương tiện vận tải, kho bãi;
- Cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu;
- Hoạt động xuất nhập khẩu uỷ thác;
- Dịch vụ chuyển phát nhanh…
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty
2.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Nhằm mục đích nâng cao tính chuyên nghiệp trong cung cấp dịch vụ toàn Công ty,
phát triển tính năng động và khả năng làm việc theo nhóm của từng thành viên, Cargo
Rush xây dựng cho mình cơ cấu tổ chức đơn giản và linh hoạt theo mô hình
"Horizontal" với Ban Giám Đốc và 7 phòng nghiệp vụ.
BAN GIÁM ĐỐC
Phòng Hành
Phòng xuất
Phòng Kế toán
nhập khẩu
chính - Nhân sự tài vụ
Tổ nghiệp Tổ đại lý Tổ Sales- Tổ kinh
vụ XNK tàu biển Marketing doanh
và GN kho bãi
hàng hóa và vận tải
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty
Nguồn: phòng hành chính và nhân sự công ty TNHH quốc tế Cargo Rush.
18
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Ban Giám đốc
Hoạch định các chiến lược ngắn, trung và dài hạn, ra các quyết định và giao công việc
cho cấp dưới và chịu trách nhiệm trước ban quản trị.
Phòng Hành chính - Nhân sự
Phụ trách quản lý về nhân sự, tổ chức tuyển dụng, ký hợp đồng lao động, đề ra nội quy
công ty và giám sát việc thực hiện những nội quy này của nhân viên. Chịu trách nhiệm
luân chuyển, điều phối nhân viên đi các bộ phận phòng ban khác khi có nhu cầu.
Phòng Kế toán tài vụ
Phụ trách thu chi, hoạch toán, tổng hợp và báo cáo tài chính với Ban giám đốc.
Phòng kinh doanh Xuất Nhập khẩu
Quản lý hoạt động kinh doanh của công ty, quản lý các tổ nghiệp vụ tương ứng với các
lĩnh vực hoạt động của Cargo Rush.

Tổ nghiệp vụ xuất nhập khẩu và giao nhận hàng hóa

Giao nhận là bộ phận quan trọng nhất lớn nhất với trên 40 cán bộ công nhân viên,
trong đó nhiều người có trên 10 năm kinh nghiệm chuyên đảm nhiệm thực hiện các
hợp đồng giao nhận (hàng lẻ, hàng nguyên container, hàng tàu xá), chuyên lo thủ tục
khai báo hải quan, kiểm hóa, vận chuyển, thuê kho, bốc xếp, đóng gói… Đồng thời tìm
kiếm khách hàng, giải đáp thắc mắc cho khách hàng có sử dụng dịch vụ của công ty.

Tổ đại lý tàu biển

Hiện đang là phòng nghiệp vụ năng động và hiệu quả nhất trong công ty với gần 20
cán bộ công nhân viên chuyên theo dõi lịch tàu và thông báo cho khách hàng khi cần,
chịu trách nhiệm liên hệ với hãng tàu trong và ngoài nước để tiến hành việc book tàu,
ký và phát hành House Bill cho khách hàng cho hàng xuất, nhận giấy thông báo hàng
đến từ hãng vận tải chính, ký và phát hành D/O đối với hàng nhập.

Tổ Sales - Marketing

Phụ trách khâu tìm kiếm khách hàng, chào bán giá cước vận tải đường biển, đường
hàng không, cũng như dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu.
19

Tổ kinh doanh kho bãi và vận tải hàng hóa

Chịu trách nhiệm quản lý bảo quản hàng hóa trong kho, quản lý đội xe chở container,
hệ thống kho riêng của công ty và tổ chức việc chở hàng cho công ty.
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2011 – 2013
Với chiến lược kinh doanh 2010 – 2015, trong đó coi trọng mục tiêu nâng cao chất
lượng quá trình giao nhận vận tải quốc tế, đa dạng hóa các loại hình kinh doanh trên
cơ sở khai thác triệt để những thế mạnh và những lợi thế vốn có của công ty. Công ty
còn đa dạng hóa ngành nghề, đa phương hóa quan hệ tổ chức tốt công tác thị trường,
từng bước khôi phục và thiết lập các mối quan hệ với các hãng tàu, với các đại lý.
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2011 – 2013
Đơn vị tính: triệu đồng, %.
Năm
2011 2012 2013
2012/2011 2013/2012
Chỉ tiêu Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
Doanh thu thuần 73.838 81.293 118.052 7.455 10,1 36.759 45,2
Tổng chi phí 60.195 66.014 92.973 5.819 11,6 26.959 48,1
Lợi nhuận sau thuế 7.732 8.959 16.309 1.227 6,9 7.350 38,8
Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Phòng kế toán.
140
120
100
80
60
40
20
0
Doanh thu thuần
Tổng chi phí
Lợi nhuận sau thuế
2011 2012 2013
Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2011 –
2013 Nhận xét
Năm 2011, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty đạt 73.838
triệu đồng, doanh thu khá cao với lợi nhuận sau thuế 7.732 triệu đồng. Trong nền kinh
20
tế bất ổn, công ty đạt được lợi nhuận như vậy là điều đáng mừng; nguyên nhân là do
sự can thiệp của chính phủ vào việc bình ổn giá thị trường và việc gia nhập WTO với
chính sách mởi của đất nước nên hoạt động XNK diễn ra sôi nổi, tạo ra nhiều cơ hội
kinh doanh dịch vụ cho các công ty giao nhận nói chung và Cargo Rush nói riêng.
Năm 2012, doanh thu thuần 81.293 triệu đồng, tăng với mức 10,1% so với năm 2011
nhưng lợi nhuận sau thuế chỉ tăng 6,9%. Nguyên nhân là do giá cả hàng hóa năm 2011
tăng khá cao dẫn đến giá vốn và các loại chi phí tăng mạnh 11,6% nên với doanh thu
như trên thì lợi nhuận của công ty không đáng kể. Tuy nhiên mức độ tăng khá cao so
với mức tăng của các doanh nghiệp cùng ngành nhờ vào năng lực quản lý của ban lãnh
đạo công ty và sự tin cậy của các khách hàng truyền thống.
Năm 2013, doanh thu thuần đạt 118.052 triệu đồng tăng 45,2% so với năm 2012, cùng
với việc lợi nhuận sau thuế tăng vượt bậc 38,8%. Nguyên nhân là nhờ sự phục hồi kinh
tế nên việc cung cấp dịch vụ cho các doanh gặp nhiều thuận lợi. Hơn nữa, qua nhiều
năm hoạt động, công ty đã tạo được niềm tin nơi khách hàng nên ngày càng có nhiều
hợp đồng dịch vụ lớn với giá trị cao.
2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh (HĐKD) dịch vụ logistics tại công ty
2.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng HĐKD dịch vụ logistics tại công ty
2.2.1.1. Nhóm các yếu tố bên ngoài
Thực trạng kết cấu hạ tầng logistics

Thực trạng kết cấu hạ tầng đường
biển - Mạng lưới cảng biển


Cơ cấu cảng biển còn chưa hợp lý nên tình trạng thừa thiếu vẫn diễn ra. Hầu hết là
cảng nhỏ, rất bất lợi cho tàu lớn cập cảng, không thể đón nhận tàu thuộc loại trung
bình của thế giới. Do đó, công suất khai thác các cảng này còn thấp, chỉ có thể tiếp
nhận các đội tàu nhỏ và chưa được trang bị thiết bị xếp dỡ container hiện đại, thiếu
kinh nghiệm trong điều hành xếp dỡ container.
Thêm vào đó, vì chưa có bến nước sâu tiếp nhận tàu có trọng tải lớn nên hàng hóa phải
trung chuyển qua các cảng nước ngoài làm cước phí vận tải tăng lên đáng kể. Trang
thiết bị và năng lực xếp dỡ của các cảng biển thô sơ, lạc hậu, dẫn đến năng suất xếp dỡ
21
thấp, giải phóng tàu chậm, làm tăng chi phí vận tải hàng hóa và làm giảm năng lực
cạnh tranh của bản thân hệ thống cảng biển.
- Quy mô đội tàu
Bảng 2.2 dưới đây tổng hợp phân loại tàu theo loại tàu và trọng tải. Qua bảng này có
thể thấy, hầu hết các tàu là tàu vận chuyển hàng tổng hợp, nhưng cũng có một số lượng
đáng kể tàu chuyên dùng như tàu chở dầu và tàu chở hàng lỏng. Tàu chở container
chưa nhiều. Phần lớn các tàu có trọng tải nhỏ, dưới 5000 DWT.
Bảng 2.2: Số lượng tàu biển đăng ký theo loại tàu và trọng tải
Số tàu theo trọng tải (DWT)
Loại tàu
0–200
200–
499
500–
999
1000–
1999
2000–
4999
5000–
9999
>10000
Tổng
Tàu hàng tổng hợp 30 89 233 146 113 67 46 724
Tàu chở container - - - 1 - 9 10 20
Tàu chở dầu 12 7 15 22 14 2 14 86
Tàu chở hàng lỏng rời 1 1 1 3 6 - 3 15
Tàu hàng kết hợp chở khách 42 2 - - - - - 51
Xà lan - 12 5 7 2 - 1 27
Tàu kéo đẩy 101 7 6 16 - - - 130
Tàu hút 1 7 7 1 2 1 1 20
Tàu khác 48 8 2 1 1 1 4 65
Tổng 235 133 269 197 138 80 79 1547
Nguồn: Đăng kiểm tàu thuyền, Cục Đăng kiểm Việt Nam.
- Luồng vào cảng
Hầu hết các cảng biển Việt Nam được xây dựng ở bờ hoặc cửa sông nên dễ bị bồi
lắng, gây khó khăn lớn cho công tác duy tu, nạo vét luồng lạch đảm bảo độ sâu thiết kế
cũng như khả năng khai thác và độ an toàn.
22
Luồng vào cảng hẹp gây khó khăn cho tàu thuyền trong quá trình khai thác, đồng thời
cũng dễ gây ra các tai nạn như va chạm giữa các tàu, lật tàu…

Thực trạng kết cấu hạ tầng đường bộ

Bảng 2.3: Mạng lưới đường bộ Việt Nam
Loại đường Chiều dài (km) Tỷ trọng (%)
Quốc lộ 17.228 6,7
Tỉnh lộ 23.520 9,2
Đường huyện 49.823 19,4
Đường xã 151.187 58,9
Đường đô thị 8.492 3,3
Đường chuyên dùng 6.434 2,5
Tổng 256.684 100
Nguồn: Cục Đường bộ Việt Nam.
Đường bộ Việt Nam hầu hết đều rất hẹp và chất lượng mặt đường rất kém. Về phân
cấp đường bộ theo chức năng, từ bảng trên có thể thấy tỷ trọng đường quốc lộ (đường
chính yếu) so với tỉnh lộ (đường thứ yếu) là không chênh lệch nhau nhiều. Điều này
khiến lưu lượng xe địa phương đi vào các trục quốc lộ quá lớn, gây tắc nghẽn giao
thông, tăng tai nạn giao thông, đồng thời chất lượng đường nhanh chóng xuống cấp.

Thực trạng kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa (đường sông)

Nhìn chung các cảng và bến thủy nội địa các loại thường có quy mô nhỏ, với các trang
thiết bị bốc dỡ lạc hậu, tỉ lệ cơ giới hóa thấp, ít được bảo trì. Việc đăng ký các phương
tiện đường thủy đã lạc hậu, với hàng ngàn phương tiện nhỏ chưa được thống kê.

Thực trạng kết cấu hạ tầng đường sắt

Kết cấu hạ tầng đường sắt lạc hậu, yếu kém; năng lực vận chuyển thấp do quy mô nhỏ
và không được hiện đại hóa. Nhiều đoạn tuyến đi qua các vùng địa hình địa chất phức
tạp, hiểm trở ảnh hưởng lớn đến năng lực và an toàn vận tải. Tình trạng mòn, sứt mẻ
nhiều; phụ kiện liên kết lỏng lẻo, mất mát, rỉ hỏng.
Hệ thống kho tàng, bến bãi trên các tuyến đường sắt đều có quy mô nhỏ, chưa đáp ứng
được yêu cầu vận chuyển hàng hóa. Tại các nhà ga, hàng hóa được để trong kho, trên
23
toa tàu và xếp ở các bãi chứa tự nhiên. Hầu hết các toa tàu là toa chứa hàng hóa thông
thường, rất ít toa tàu chuyên dụng để chuyên chở các loại hàng hóa đặc biệt.

Thực trạng kết cấu hạ tầng đường hàng không

Đường hàng không hiện nay cũng không đủ phương tiện chở hàng (máy bay) cho việc
vận chuyển vào mùa cao điểm. Ba cảng hàng không lớn nhất là Nội Bài ở miền Bắc,
Tân Sơn Nhất ở miền Nam và Đà Nẵng ở miền Trung vẫn chưa có nhà ga hàng hóa và
khu vực hoạt động cho đại lý logistics thực hiện gom hàng và khai quan. Chỉ cảng
hàng không Tân Sơn Nhất là đón được máy bay chở hàng quốc tế.
Điều kiện tự nhiên
Điều kiện địa lý thuận lợi là một trong những yếu tố để phát triển logistics. Hệ thống
cảng biển đa dạng trải đều từ Bắc vào Nam lại nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế,
rất lý tưởng để phát triền vận tải đường biển.
Ngoài ra, hệ thống sông ngòi đa dạng và phong phú tạo điều kiện phát triển giao thông
nội thủy. Với hai vùng châu thổ bằng phẳng, rộng lớn được nối với nhau bởi dẻo đất
Trung bộ đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển giao thông đường sắt và ô tô –
một mắt xích không thể thiếu được trong vận tải đa phương thức.
Với điều kiện địa lý như đã đề cập trên đây, công ty có đầy đủ các điều kiện để áp
dụng và phát triển hoạt động logistics.
Thực trạng hệ thống luật pháp phát triển logistics
Các yếu tố thuộc thể chế, chính sách của Nhà nước liên quan đến lĩnh vực dịch vụ này
chưa rõ ràng, còn nhiều bất cập, chưa tạo điều kiện hỗ trợ tốt cho ngành này phát triển.
Trước năm 2005, luật pháp Việt Nam chưa có quy định về các hình thức dịch vụ
logistics và hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics. Đến khi Luật Thương mại (sửa
đổi) được thông qua năm 2005, thuật ngữ dịch vụ logistics mới được đưa vào. Trong
Luật Thương mại 2005, các vấn đề liên quan đến dịch vụ logistics được quy định tại 8
điều, từ điều 233 đến điều 240, trong đó quy định các vấn đề liên quan đến định nghĩa
và phân loại dịch vụ logistics, điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics, quyền và nghĩa
vụ của thương nhân cung cấp cũng như khách hàng sử dụng dịch vụ logistics.
24
Sau khi Luật Thương mại 2005 ra đời và có hiệu lực tới gần 2 năm thì Nghị định
140/2007/NĐ-CP hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Thương mại 2005 mới ra
đời và có hiệu lực. Sự chậm chễ này gây khó khăn không nhỏ cho các doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ logistics.
Ngoài ra, hoạt động cung ứng các loại hình dịch vụ logistics còn được điều chỉnh bởi
nhiều luật và văn bản dưới luật khác. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ
logistics phải tuân thủ các điều ước quốc tế liên quan đến lĩnh vực này như Hiệp định
khung ASEAN về vận tải đa phương thức, Hiệp định Tiểu vùng Sông Mêkông về vận
tải xuyên biên giới… Quản lý nhà nước đối với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ logistics
còn chồng chéo, chưa thống nhất và còn nhiều bất cập.
Thực trạng phát triển công nghệ thông tin
Đối với Việt Nam, công nghệ thông tin và thương mại điện tử còn mới mẻ, song lại có
tốc độ phát triển rất nhanh. Số người dân sử dụng máy vi tính và kết nối mạng internet
ngày càng tăng. Số doanh nghiệp sử dụng và khai thác mạng internet để phục vụ hoạt
động sản xuất kinh doanh ngày càng phổ biến, bước đầu mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Một số đã áp dụng thương mại điện tử trong các lĩnh vực marketing, ký kết hợp đồng
mua bán, giao nhận vận tải hàng hóa, bảo hiểm, thanh toán…
Thực trạng môi trường cạnh tranh
Lĩnh vực logistics bao gồm nhiều loại hình dịch vụ logistics khác nhau. Doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ có thể cung ứng đơn lẻ một hoặc một số loại dịch vụ, hoặc có thể
cung ứng đồng bộ các dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng. Thực tế hiện nay, hầu hết
các doanh nghiệp chỉ đủ năng lực cung ứng các dịch vụ đơn lẻ, hay nói cách khác là
thực hiện một hoặc một số công đoạn của toàn bộ dây chuyền cung ứng, phổ biến nhất
là các dịch vụ giao nhận, kho bãi, khai quan hay vận tải nội địa. Đối với các doanh
nghiệp này, rào cản để gia nhập và rút khỏi ngành không lớn.
2.2.1.2. Nhóm các yếu tố bên trong
Nguồn lực tài chính
Cargo Rush là một chủ thể độc lập trong kinh doanh, chủ động về mặt tài chính, tự chủ
trong phương án kinh doanh. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu của công ty tăng đều qua các năm
và luôn chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn vốn của công ty chứng tỏ tình hình huy động
25
vốn của công ty tương đối tót và có ảnh hưởng tích cực đến khả năng tự chủ tài chính
và hiệu quả kinh doanh của công ty. Tuy nhiên vẫn chưa đủ khả năng để công ty mở
rộng thêm quy mô hoạt động và đầu tư mới trang thiết bị.
Đặc điểm về nguồn nhân lực
Trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ nói chung và kinh doanh dịch vụ giao nhận vận tải
nói riêng, con người đóng vai trò chủ đạo, chất lượng dịch vụ được đánh giá bằng mức
độ hài lòng của khách hàng, sự hài lòng đó được mang lại từ sự phục vụ nhiệt tình, chu
đáo, nhanh chóng, chính xác với mức giá phải chăng và nó hoàn toàn phụ thuộc vào
đội ngũ nhân viên. Chính vì thế, nâng cao chất lượng và sử dụng có hiệu quả nguồn
nhân lực là yếu tố quan tâm hàng đầu của ban lãnh đạo công ty. Công ty luôn cố gắng
phân bỏ nguồn nhân lực hợp lý, khai thác tối đa chuyên môn và sở trường của từng các
nhân để đạt được hiệu quả cao nhất trong công việc.
Bảng 2.4: Số lượng, chất lượng nguồn nhân lực của công ty năm 2013
Đơn vị tính: người.
Phòng ban
Số
Giới tính
Trình
độ
Phổ
lượng Nam Nữ ĐH CĐ
thông
Phòng Hànhchính -
04 01 03 04 0 0
Nhân sự
Phòng kinh doanh xuất
22 14 08 12 10 0
nhập khẩu
Trong đó:
Tổ nghiệp vụ XNK và giao 08 05 03 05 03 0
nhận hàng hóa
Tổ đại lý tàu biển 04 01 03 02 02 0
Tổ Sales - Marketing 04 02 02 03 01 0
Tổ kinh doanh kho bãi và
06 06 0 02 04 0
vận tải hàng hóa
Phòng Kế toán – Tài vụ 05 0 05 05 0 0
Tổng cộng 31 15 16 21 10 0
Nguồn: phòng hành chính – nhân sự công ty TNHH quốc tế Cargo Rush.
26
Nhận xét
Từ bảng số liệu có thể thấy công ty có tổng cộng 31 người hoạt động ở ba phòng ban.
Chất lượng lao động được công ty đề cao, ngoài 10 công nhân ở phòng kinh doanh
xuất nhập khẩu có trình độ cao đẳng thì các nhân viên ở các bộ phận còn lại có trình
độ đại học trở lên thuộc khối kinh tế, thành thạo nghiệp vụ giao nhận, xuất nhập khẩu,
thành thạo tin học văn phòng và các phần mềm ứng dụng liên quan đến nghiệp vụ.
Ở mỗi phòng ban, trưởng phòng có nhiệm vụ nắm rõ năng lực của các cá nhân, từ đó
sắp xếp công việc theo thế mạnh của từng người để khai thác tối đa hiệu quả công
việc, đảm bảo nguyên tắc công việc không bị trùng lặp gây lãng phí.
Công ty cũng luôn tạo điều kiện cho nhân viên tham gia các khoá đào tạo về nghiệp
vụ, nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp kết hợp với đào tạo tại chỗ
góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên công ty từ đó tránh được những sai
sót trong việc thực hiện nghiệp vụ giao nhận, đẩy mạnh quá trình giao hàng cho khách
hàng góp phần tạo dựng niềm tin và sự tín nhiệm của khách hàng đối với công ty.
Cơ sở vật chất kỹ thuật
Về phương tiện vận tải, Cargo Rush chưa có đội tàu phục vụ cho nghiệp vụ chuyên
chở hàng hoá, đây là một đặc điểm bất lợi khiến công ty chỉ có thể đảm nhận vai trò
người giao nhận. Công ty đã có sự đầu tư cần thiết về phương tiện vận tải với đội xe
tải đáp ứng được 70% nhu cầu chuyên chở hàng hoá trong nước đối với các hợp đồng
của công ty, tuy nhiên, công ty vẫn còn phải thuê ngoài các thiết bị chuyên dụng như
xe nâng, cần cẩu,… cũng như văn phòng, kho bãi khiến giá cả dịch vụ thiếu tính cạnh
tranh. Mặc dù vậy, với quy mô và khối lượng giao nhận của công ty hiện nay, việc
thuê ngoài thay cho đầu tư mua sắm những trang thiết bị có chi phí lớn là hoàn toàn
hợp lý. Trong tương lai, khi quy mô công ty được mở rộng, công ty cần chú trọng vào
đầu tư cơ sở vật chất hơn.
2.2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty TNHH quốc
tế Cargo Rush
2.2.2.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty
Các dịch vụlogistics hiện có
Cargo Rush là bên trung gian giữa nhà xuất khẩu và nhập khẩu, thực hiện một phần
27
hoặc toàn bộ các công việc nhận hàng, vận chuyển, vận tải, lưu kho, lưu bãi, làm thủ
tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã
hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hoá theo thoả thuận với
khách hàng để hưởng thù lao. Tuy nhiên, do chưa có đủ tiềm lực tài chính để đầu tư
phương tiện vận tải quốc tế nên công ty kinh doanh chủ yếu trên lĩnh vực giao nhận
hàng hoá. Trước nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng, công ty đã tiến hành khai
thác các dịch vụ giao nhận như: đại lý giao nhận, vận tải hàng hoá quốc tế; đại lý khai
thuê hải quan; dịch vụ bốc xếp, đóng gói, ký mã hiệu hàng hoá; giao nhận; kinh doanh
dịch vụ kho bãi…
Với vai trò là cầu nối giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu, công ty đáp ứng hầu
hết các nhu cầu của khách hàng từ một phần đến toàn bộ quá trình xuất nhập khẩu
hàng hoá. Với vai trò là đại lý giao nhận, Cargo Rush có mối quan hệ đại lý cho các
hãng vận chuyển hàng không quốc tế như Vietnam Airlines, Singapore Airlines, Thai
Airways,… các hãng tàu và đại lý cho các công ty giao nhận tiến hành cung cấp dịch
vụ giao nhận hàng hoá theo sự uỷ thác của đối tác, khách hàng.
Cơ sở kho bãi, nguyên liệu đầu vào
Công ty vẫn phải đi thuê văn phòng, kho bãi và các nhà thầu phụ khác. Đối với những
hợp đồng lắp đặt máy móc, công ty có phương tiện xe vận tải vận chuyển máy móc từ
nơi di rời về nơi lắp ráp, và có đội ngũ công nhân lành nghề có nhiều kinh nghiệm chịu
trách nhiệm thực hiện. Tuy nhiên đối với những mặt hàng cần phải có kho bãi để bảo
quản, công ty phải thuê kho bãi của một bên khác để đảm bảo yêu cầu của khách hàng.
Với những hợp đồng lớn, cần nhiều công nhân thực hiện dự án, để thực hiện hợp đồng,
công ty phải đứng ra thuê công nhân để tiến hành công việc đúng hạn thời gian của
khách hàng. Giá dịch vụ mua ngoài ( xăng dầu, điện, nước…), giá dịch vụ cung cấp
của các nhà thầu phụ ( xe nâng, xe cẩu…), giá thuê kho bãi, giá thuê nhân công… làm
cho tổng chi phí tăng lên rất nhiều gây ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty.
Hệ thống thông tin
Ứng dụng công nghệ thông tin cho phép doanh nghiệp hoạt động dịch vụ logistics phát
hiện các điểm yếu trong toàn bộ quá trình lưu chuyển của hàng hoá, loại bỏ được thời
gian chết, thời gian lưu kho ở các điểm chuyển tải. Tuy nhiên, công ty mới chỉ dừng lại
ở việc ứng dụng phần mềm quản lý nguồn nhân lực ERP và ứng dụng công nghệ
28
thông tin vào các hoạt động khai báo hải quan, tìm kiếm, quản lý và lưu trữ chứng từ.
Dịch vụ khách hàng
- Các nhân viên phòng Sales – Marketing sẽ nghiên cứu thị trường, tìm kiếm khách
hàng tiềm năng cho công ty, đồng thời duy trì mối quan hệ hợp tác tốt đẹp lâu năm
đối với các khách hàng, đối tác quen thuộc của công ty.
- Các nhân viên phụ trách chuyên môn sẽ theo dõi và chủ động thông báo về tình
hình hàng hoá cũng như tiến độ thực hiện hợp đồng cho khách hàng tạo tâm lý yên
tâm và tin tưởng về dịch vụ mà công ty cung cấp; tận tình giải quyết và phối hợp
với khách hàng khi có vấn đề phát sinh trong nghiệp vụ có liên quan.
- Công ty sẽ điện thoại gửi mail hỏi thăm khách hàng đối với những hàng hóa, dự án
mà công ty thực hiện nhằm mang lại sự chu đáo nhiệt tình, trách nhiệm đối với
khách hang. Ngoài ra công ty gửi thư chúc mừng, quà biếu đối với khách hàng và
đối tác trong những ngày lễ tết, tham gia các chương trình của khách hàng mời đến
dự, qua đó có thể tìm kiếm được nhiều khách hàng mới.
Quy trình kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty
Hiện nay công ty đã áp dụng cho mô hình 3PL (Third Party Logistics) trọn gói được
thực hiện theo quy trình các bước như sau:
- Tiếp nhận yêu cầu khách hàng qua hệ thống điện thoại/email/fax… công việc được
thực hiện bởi các nhân viên tổ Sales – Marketing.
- Các nhân viên tổ Sales – Marketing tiếp nhận yêu cầu khách hàng, tiến hành xử lý
đơn hàng trên hệ thống phần mềm quản lý.
- Chuyển đơn gom hàng cho tổ kinh doanh kho bãi và vận tải.
- Sau khi nhận được xác nhận từ kho, tổ Sale – Marketing sẽ in hoá đơn và chuyển
xuống kho làm thủ tục xuất hàng ra khỏi kho.
- Tuỳ theo phương thức giao hàng, bộ phận vận tải sẽ điều phương tiện hợp lý để
chuyển hàng ra khỏi kho và giao đến các đại lý/hoặc trực tiếp người tiêu dùng.
Cơ cấu thị trường của công ty
Cargo Rush đã triển khai dịch vụ đến rất nhiều tỉnh thành trong cả nước. Tuy nhiên,
hiện nay nói tới thị trường chủ yếu của công ty thì chỉ có TP.HCM, Bình Dương và
Đồng Nai. Ba thị trường này thường chiếm trên 80% thu nhập của Cargo Rush, trong
đó chỉ riêng thị trường Bình Dương thường chiếm trên 40%.
29
23%
20%
Bình Dương
Tp.HCM
43%
14%
Đồng Nai
Thị trường khác
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu thị trường của Cargo Rush năm 2013
Nguồn: phòng kinh doanh XNK công ty TNHH quốc tế Cargo Rush.
Khách hàng của công ty.
Khách hàng của công ty hầu hết là các khách hàng quen thuộc, quy mô vừa, sử dụng
dịch vụ thường xuyên với sản lượng XNK biến động theo nhu cầu thị trường.
Bảng 2.5: Tổng hợp doanh thu từ hoạt động kinh doanh dịch vụ logissics theocác
khách hàng của công ty giai đoạn 2011 - 2013
Đơn vị tính: triệu đồng.
STT Khách hàng
Hàng không Đường biển
2011 2012 2013 2011 2012 2013
1 TNA 10.169 10.077 9.459
2 Baiksan 7.085 8.052 8.882
3 CRS 5.288 5.989 7.902
4 JC’Int 1.187 3.046 4.788
5 Yes Vina 4.627 5.368 5.108
6 Global 2.153 3.020 3.945
7 Molax Vina - - 3.014
8 Khách hàng khác 1.986 1.992 2.234 3.121 1.087 1.127
Tổng doanh thu 8.766 10.380 14.301 26.850 26.251 32.158
Nguồn: phòng kế toán công ty TNHH quốc tế Cargo Rush.
Nhận xét
Nhìn chung, giai đoạn 2011 – 2013, doanh thu từ các khách hàng lớn của công ty tăng
30
liên tục qua các năm ở cả hai phương thức là đường biển và đường hàng không. Tuy
nhiên, có thể thấy nguồn thu của công ty chủ yếu theo phương thức vận tải đường
biển, chiếm trên 70% doanh thu. Trong vận tải hàng không, năm 2013 doanh thu tăng
44% so với năm 2012. Nguyên nhân là do công ty có thêm hợp đồng từ khách hàng
mới là Molax Vina. Ở giao nhận đường biển, giai đoạn 2011 – 2013, hoạt dộng kinh
doanh của phần lớn các khách hàng đã có nhiều khởi sắc. Doanh thu của công ty từ các
khách hàng ngày càng tăng. Khách hàng lớn nhất của công ty là TNA, song doanh thu
từ khách hàng này lại có xu hướng giảm dần. Nguyên nhân là do hoạt động kinh doanh
của TNA gặp nhiều khó khăn và vẫn chưa thể khôi phục lại sau khủng hoảng kinh tế.
Tuy nhiên, doanh thu của công ty không vì thế mà giảm sút, ngược lại, doanh thu tăng
23% so với cùng kỳ năm trước. Đây là thành quả của công tác hoàn thiện quy trình
xuất nhập khẩu, khiến sự tin tưởng và uỷ thác cho công ty của các khách hàng, đối tác
ngày càng tăng.
2.2.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics
Giai đoạn 2011 – 2013 tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn nhưng tình hình kinh
doanh dịch vụ logistics của công ty TNHH quốc tế Cargo Rush vẫn giữ được tính ổn
định về doanh thu và lợi nhuận.
Cơ cấu doanh thu và lợi nhuận các loại hình dịch vụ logistics
Bảng 2.6: Cơ cấu doanh thu các loại hình dịch vụ logistics giai đoạn 2011 - 2013
Đơn vị tính: triệu đồng, %
2011 2012 2013
Loại hình dịch vụ Doanh Tỷ Doanh Tỷ Doanh Tỷ
thu trọng thu trọng thu trọng
Dịch vụ 3PL (Third Party
19.101 34,09 26.913 41,71 33.428 44,21
Logistics).
Cho thuê kho, bốc xếp, vận
tải và phân phối hàng hoá từ 25.063 44,73 24.622 38,16 25.451 33,66
kho đến đại lý, khách hàng.
Cung ứng vật tư, nguyên
11.867 21,18 12.988 20,13 16.733 22,13
nhiên liệu.
Tổng doanh thu 56.031 100 64.523 100 75.611 100
Nguồn: Báo cáo kiểm toán 2011, 2012, 2013 của Cargo Rush.
31
Bảng 2.7: Cơ cấu lợi nhuận các loại hình dịch vụ logistics giai đoạn 2011 - 2013
Đơn vị tính: triệu đồng, %.
2011 2012 2013
Loại hình dịch vụ Lợi Tỷ Lợi Tỷ Lợi Tỷ
nhuận trọng nhuận trọng nhuận trọng
Dịch vụ 3PL (Third Party
Logistics).
4.213 56,54 4.163 52,62 5.596 51,23
Cho thuê kho, bốc xếp, vận
tải và phân phối hàng hoá từ 2.312 31,02 2.403 30,37 3.163 28,96
kho đến đại lý, khách hàng.
Cung ứng vật tư, nguyên
nhiên liệu.
927 12,44 1.346 17,01 2.164 19,81
Tổng lợi nhuận sau thuế 7.452 100 7.911 100 10.923 100
40000
35000
30000
25000
20000
15000
10000
5000
0
Nguồn: Báo cáo kiểm toán 2011, 2012, 2013 của Cargo Rush.
Dịch vụ 3PL
Cho thuê kho bãi, vận tải,
phân phối hàng hóa
Cung ứng NVL
2011 2012 2013
Biểu đồ 2.3: Doanh thu các loại hình dịch vụ logistics giai đoạn 2011 – 2013
32
6000
5000
4000
3000
2000
1000
0
2011 2012 2013
Dịch vụ 3PL
Cho thuê kho bãi, vận
tải, phân phối hàng
hóa
Cung ứng NVL
Biểu đồ 2.4: Lợi nhuận các loại hình dịch vụ logistics giai đoạn 2011 - 2013
Nhận xét
Nhìn chung, tình hình kinh doanh dịch vụ logistics của công ty trong năm qua có khá
nhiều biến động phức tạp trên tất cả các hình thức dịch vụ. Tuy nhiên, doanh thu và lợi
nhuận đạt được vẫn giữ được mức độ ổn định.
Doanh thu của dịch vụ logistics 3PL xếp thứ hai sau dịch vụ vận tải đa phương thức
truyền thống, nhưng lợi nhuận luôn ở vị trí số 1. Hiệu quả thu được của dịch vụ này
trong 3 năm trở lại đây doanh thu tăng liên tụctrong khoảng từ 56 đến 75 tỷ đồng.
Trong các loại hình dịch vụ logistics mà Cargo Rush cung cấp thì đứng đầu về cả
doanh thu lẫn lợi nhuận đều là dịch vụ 3PL (Third-Party Logistics), chiếm khoảng 36
đến 45% tổng doanh thu của dịch vụ logistics, lợi nhuận đạt được thì ở mức cao hơn từ
52 đến 65%. So sánh từ doanh thu và lợi nhuận của dịch vụ 3PL thì có thể thấy được
loại hình này đạt hiệu quả kinh doanh cao khi mà lợi nhuận của nó ở mức trên 50%
tổng lợi nhuận của dịch vụ logistics.
Nhóm dịch vụ cho thuê kho, bốc xếp, vận tải và phân phối hàng hoá từ kho đến đại lý,
khách hàng có mức doanh thu vào khoảng 38 đến 44%, tuy nhiên bắt đầu sang hai
năm gần đây thì doanh thu cũng như lợi nhuận từ nhóm dịch vụ này đều giảm.
Dịch vụ cung ứng vật tư, nhiên liệu chỉ là một dịch vụ nhỏ trong số các dịch vụ
logistics mà công ty tiến hành cung cấp, nó không được chú trọng nhiều, chính vì thế
Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics
Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics
Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics
Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics
Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics
Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics
Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics
Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics
Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics
Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics
Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics
Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics
Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics
Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics
Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics
Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics
Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics
Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics
Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics
Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics
Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics
Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics
Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics
Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics

More Related Content

What's hot

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân Mây
Khóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân MâyKhóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân Mây
Khóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân MâyDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...Man_Ebook
 
Khóa Luận Phân Tích Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không
Khóa Luận Phân Tích Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng KhôngKhóa Luận Phân Tích Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không
Khóa Luận Phân Tích Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng KhôngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Luận văn  quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩuLuận văn  quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Luận văn quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩuHuynh Loc
 
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...
 
Khóa luận: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Khóa luận: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biểnKhóa luận: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Khóa luận: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
 
Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
 
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...
 
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
 
Khóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân Mây
Khóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân MâyKhóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân Mây
Khóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân Mây
 
Đề tài: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, HOT!
Đề tài: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, HOT!Đề tài: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, HOT!
Đề tài: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, HOT!
 
Luận văn: Hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics, HAY
Luận văn: Hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics, HAYLuận văn: Hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics, HAY
Luận văn: Hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics, HAY
 
Tổ Chức Thực Hiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu Nguyên Container Bằn...
Tổ Chức Thực Hiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu Nguyên Container Bằn...Tổ Chức Thực Hiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu Nguyên Container Bằn...
Tổ Chức Thực Hiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu Nguyên Container Bằn...
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
 
Khóa Luận Phân Tích Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không
Khóa Luận Phân Tích Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng KhôngKhóa Luận Phân Tích Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không
Khóa Luận Phân Tích Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không
 
Bài mẫu Khóa luận: Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận:  Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂMBài mẫu Khóa luận:  Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận: Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty Srt.doc
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty Srt.docLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty Srt.doc
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty Srt.doc
 
Luận văn quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Luận văn  quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩuLuận văn  quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Luận văn quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Logistics, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Logistics, 9 ĐiểmList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Logistics, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Logistics, 9 Điểm
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa, HOTĐề tài: Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa, HOT
 

Similar to Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics

Hoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt Nam
Hoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt NamHoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt Nam
Hoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container...Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên...Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Giảng Viên Trường Đại Học Tài Chính
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Giảng Viên Trường Đại Học Tài ChínhGiải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Giảng Viên Trường Đại Học Tài Chính
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Giảng Viên Trường Đại Học Tài ChínhViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...anh hieu
 
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
104644 doan thuc quyen
104644   doan thuc quyen104644   doan thuc quyen
104644 doan thuc quyenLan Nguyễn
 

Similar to Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics (20)

Hoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt Nam
Hoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt NamHoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt Nam
Hoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt Nam
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container...Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container...
 
Đề tài: Hoạt động của logistics 3PL của các doanh nghiệp logistics
Đề tài: Hoạt động của logistics 3PL của các doanh nghiệp logisticsĐề tài: Hoạt động của logistics 3PL của các doanh nghiệp logistics
Đề tài: Hoạt động của logistics 3PL của các doanh nghiệp logistics
 
Đề tài hoạt động của logistics 3PL doanh nghiệp, HAY
Đề tài hoạt động của logistics 3PL doanh nghiệp, HAYĐề tài hoạt động của logistics 3PL doanh nghiệp, HAY
Đề tài hoạt động của logistics 3PL doanh nghiệp, HAY
 
Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!
 
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
 
Khóa luận: Giải pháp nâng cao chất lượng chương trình du lịch tại công ty
Khóa luận: Giải pháp nâng cao chất lượng chương trình du lịch tại công ty Khóa luận: Giải pháp nâng cao chất lượng chương trình du lịch tại công ty
Khóa luận: Giải pháp nâng cao chất lượng chương trình du lịch tại công ty
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên...Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên...
 
Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ logis...
Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ logis...Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ logis...
Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ logis...
 
Xây dựng kế hoạch truyền thông của hệ thống trường việt mỹ tại nhà thiếu nhi ...
Xây dựng kế hoạch truyền thông của hệ thống trường việt mỹ tại nhà thiếu nhi ...Xây dựng kế hoạch truyền thông của hệ thống trường việt mỹ tại nhà thiếu nhi ...
Xây dựng kế hoạch truyền thông của hệ thống trường việt mỹ tại nhà thiếu nhi ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Giảng Viên Trường Đại Học Tài Chính
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Giảng Viên Trường Đại Học Tài ChínhGiải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Giảng Viên Trường Đại Học Tài Chính
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Giảng Viên Trường Đại Học Tài Chính
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ngành khoa học hàng hải Trường Đại học Nha Trang....
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ngành khoa học hàng hải Trường Đại học Nha Trang....Báo cáo thực tập tốt nghiệp ngành khoa học hàng hải Trường Đại học Nha Trang....
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ngành khoa học hàng hải Trường Đại học Nha Trang....
 
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...
 
Báo cáo thực tập về đơn vị thực tập – cảng cát lái, 9 điểm.docx
Báo cáo thực tập về đơn vị thực tập – cảng cát lái, 9 điểm.docxBáo cáo thực tập về đơn vị thực tập – cảng cát lái, 9 điểm.docx
Báo cáo thực tập về đơn vị thực tập – cảng cát lái, 9 điểm.docx
 
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...
 
104644 doan thuc quyen
104644   doan thuc quyen104644   doan thuc quyen
104644 doan thuc quyen
 
DKC-2017-123112.pdf
DKC-2017-123112.pdfDKC-2017-123112.pdf
DKC-2017-123112.pdf
 

More from Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877

Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiLuận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnLuận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiLuận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoLuận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịLuận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhTiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

More from Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877 (20)

Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
 
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
 
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiLuận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thốngLuận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
 
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnLuận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
 
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiLuận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
 
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang TrạiLuận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
 
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoLuận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
 
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịLuận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafeTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhTiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
 
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn THTiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
 

Recently uploaded

Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 

Recently uploaded (20)

Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 

Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ CARGO RUSH Dịch vụ làm khóa luận tốt nghiệp Luanvantrithuc.com Tải tài liệu nhanh qua hotline 0936885877 (zalo/tele/viber) Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trần Thị Trang Sinh viên thực hiện : Võ Ngọc Ánh MSSV: 1054010081 Lớp: 10DQN02 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  • 2.
  • 3. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ CARGO RUSH Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trần Thị Trang Sinh viên thực hiện : Võ Ngọc Ánh MSSV: 1054010081 Lớp: 10DQN02 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  • 4. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận là trung thực. Những kết luận của khóa luận chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Sinh viên thực hiện VÕ NGỌC ÁNH
  • 5. iii LỜI CẢM ƠN Trước tiên em xin bày tỏ lòng biết đến quý Thầy Cô trường Đại học Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh đã hết lòng dạy dỗ, truyền đạt cho em những kiến thức trong suốt bốn năm qua. Đó không chỉ là những kiến thức chuyên ngành mà còn có cả những kỹ năng cần thiết cho cuộc sống tương lai. Qua đây em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu nhà trường đã tạo những điều kiện tốt nhất khi em học tập tại trường. Em xin đặc biệt cảm ơn Cô Trần Thị Trang đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo giúp đỡ em hoàn thành luận văntốt nghiệp này. Đồng thời, em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám Đốc công ty TNHH quốc tế Cargo Rush, cùng toàn thể anh chị nhân viên trong công ty đã tận tình hướng dẫn trong thời gian em thực tập tại công ty, giúp em có những kinh nghiệm thực tế bổ ích để bổ sung vào vào những kiến thứcđã được học tại trường. Do thời gian không nhiều và bước đầu đi vào thực tế còn nhiều bỡ ngỡ, kiến thức còn rất hạn chế cùng với nhiều lí do khách quan nên bài luận văn này chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được thêm nhiều sự góp ý của quý thầy cô trên bước đường học hỏi và tìm hiểu. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn.
  • 6. iv CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : VÕ NGỌC ÁNH MSSV : 1054010081 Khoá : 2010 1. Thời gian thực tập ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ 2. Bộ phận thực tập ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ 4. Kết quả thực tập theo đề tài ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ 5. Nhận xét chung ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ Đơn vị thực tập
  • 7. v CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc  NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Tp. HCM, ngày tháng năm 2014 Giảng viên hướng dẫn
  • 8. vi MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU------------------------------------------------------------------------------------ 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ LOGISTICS VÀ DỊCH VỤ LOGISTICS-------------------------------------------------------------------------------------- 3 1.1. Khái niệm về logistics và dịch vụ logistics --------------------------------------- 3 1.1.1. Khái niệm logistics--------------------------------------------------------------------- 3 1.1.2. Khái niệm dịch vụ logistics ----------------------------------------------------------- 3 1.2. Vai trò của các dịch vụ logistics ---------------------------------------------------- 4 1.2.1. Đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân ----------------------------------------------- 4 1.2.1.1. Hệ thống logistics hỗ trợ cho sự phát triển kinh tế -------------------------------- 4 1.2.1.2. Logistics là công cụ liên kết các hoạt động kinh tế quốc tế ---------------------- 5 1.2.1.3. Logistics có vai trò quan trọng trong việc tối ưu hoá chu trình lưu chuyển của sản xuất kinh doanh -------------------------------------------------------------------- 5 1.2.1.4. Logistics đóng vai trò hỗ trợ nhà quản lý ra quyết định chính xác trong hoạt động sản xuất kinh doanh ------------------------------------------------------------- 5 1.2.2. Đối với doanh nghiệp ------------------------------------------------------------------ 5 1.2.2.1. Logistics đóng vai trò quan trọng trong việc thay đổi và hoàn thiện dịch vụ vận tải giao nhận, đảm bảo yếu tố đúng thời gian - địa điểm -------------------- 5 1.2.2.2. Logistics cho phép nhà kinh doanh vận tải giao nhận cung cấp dịch vụ đa dạng, phong phú ngoài dịch vụ giao nhận vận tải đơn thuần -------------------- 6 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanhdịch vụ logistics --------- 6 1.3.1. Nhóm các yếu tố bên ngoài ----------------------------------------------------------- 7 1.3.1.1. Cơ sở hạ tầng và điều kiện tự nhiên ------------------------------------------------- 7 1.3.1.2. Chính trị, pháp luật--------------------------------------------------------------------- 7 1.3.1.3. Kinh tế ----------------------------------------------------------------------------------- 8 1.3.1.4. Công nghệ ------------------------------------------------------------------------------- 8 1.3.1.5. Cạnh tranh trong ngành --------------------------------------------------------------- 8 1.3.2. Nhóm các yếu tố bên trong doanh nghiệp ------------------------------------------ 8 1.3.2.1. Tiềm lực của doanh nghiệp ----------------------------------------------------------- 9 1.3.2.2. Hệ thống thông tin --------------------------------------------------------------------- 9 1.3.2.3. Nghiên cứu và phát triển -------------------------------------------------------------- 9 1.4. Các loại hình dịch vụ logistics chủ yếu ------------------------------------------ 10 1.4.1. Phân loại theo hình thức logistics --------------------------------------------------- 10 1.4.2. Phân loại theo quá trình cung ứng dịch vụ logistics ------------------------------ 11 1.4.3. Phân loại theo Hiệp định thương mại chung về lĩnh vực dịch vụ của Tổ chức thương mại thế giới WTO ------------------------------------------------------------ 11
  • 9. vii 1.4.3.1. Các dịch vụ logistics lõi ------------------------------------------------------------- 11 1.4.3.2. Các dịch vụ logistics liên quan đến vận tải --------------------------------------- 12 1.4.3.3. Dịch vụ thứ yếu/mang tính bổ trợ -------------------------------------------------- 12 1.4.4. Phân loại theo loại hàng hóa -------------------------------------------------------- 12 1.4.5. Phân loại theo phạm vi hoạt động -------------------------------------------------- 12 1.5. Nội dung của hoạt động logistics ------------------------------------------------- 12 1.5.1. Mua sắm nguyên vật liệu ------------------------------------------------------------ 12 1.5.2. Dịch vụ khách hàng ------------------------------------------------------------------ 13 1.5.3. Quản lý hoạt động dự trữ ------------------------------------------------------------ 13 1.5.4. Dịch vụ vận tải ------------------------------------------------------------------------ 14 Tóm tắt chương 1 ------------------------------------------------------------------------------ 15 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ CARGO RUSH ------------------ 16 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH quốc tế Cargo Rush -------------------------- 16 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển -------------------------------------------------- 16 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ----------------------------------------------- 16 2.1.2.1. Chức năng ----------------------------------------------------------------------------- 16 2.1.2.2. Nhiệm vụ ------------------------------------------------------------------------------ 16 2.1.3. Sản phẩm kinh doanh của công ty -------------------------------------------------- 17 2.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty ---------------------------------------------------------- 17 2.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty--------------------------------------------------- 17 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban------------------------------------------ 18 2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ------------ 19 2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh (HĐKD) dịch vụ logistics tại công ty 20 2.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng HĐKD dịch vụ logistics tại công ty --------------------- 20 2.2.1.1. Nhóm các yếu tố bên ngoài --------------------------------------------------------- 20 2.2.1.2. Nhóm các yếu tố bên trong ---------------------------------------------------------- 24 2.2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty TNHH quốc tế Cargo Rush ---------------------------------------------------------------------------- 26 2.2.2.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty ---------------- 26 2.2.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics ---------------------------------- 30 2.3. Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics --------------- 34 2.3.1. Ưu điểm -------------------------------------------------------------------------------- 34 2.3.1.1. Chất lượng dịch vụlogistics tương đối tốt ----------------------------------------- 34 2.3.1.2. Tăng cường hợp tác với nước ngoài ----------------------------------------------- 34 2.3.1.3. Hệ thống công nghệ thông tin nâng cao chất lượng dịch vụ logistics --------- 35
  • 10. viii 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế -------------------------------------- 35 2.3.2.1. Hạn chế 1: còn tập trung nhiều vào các hoạt động giao nhận truyền thống --- 35 2.3.2.2. Hạn chế 2: hoạt động kho bãi còn yếu --------------------------------------------- 36 2.3.2.3. Hạn chế 3: áp dụng công nghệ thông tin còn hạn chế ---------------------------- 36 2.3.2.4. Hạn chế 4: chất lượng nhân viên làm việc trong lĩnh vực logistics còn yếu -- 37 2.3.2.5. Hạn chế 5: dịch vụ thiếu tính liên kết, hoạt động ở trong phạm vi hẹp -------- 37 2.3.2.6. Hạn chế 6: hoạt động marketing và dịch vụ khách hang yếu kém ------------- 38 Tóm tắt chương 2 ------------------------------------------------------------------------------ 39 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ CARGO RUSH ---------------------------------------------------------------------------------41 3.1. Định hướng phát triển của công ty ----------------------------------------------- 41 3.1.1. Định hướng phát triển chung của công ty ----------------------------------------- 41 3.1.1.1. Phát triển năng lực cạnh tranh ------------------------------------------------------- 41 3.1.1.2. Phát triển dịch vụ hoàn hảo ---------------------------------------------------------- 41 3.1.1.3. Phát triển năng lực nội bộ ------------------------------------------------------------ 41 3.1.2. Mục tiêu của hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics ---------------------------- 42 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty TNHH quốc tế Cargo Rush ------------------------------- 42 3.2.1. Giải pháp 1: giải pháp về thị trường và mạng lưới hoạt động ------------------ 42 3.2.1.1. Cơ sở đề xuất giải pháp -------------------------------------------------------------- 42 3.2.1.2. Điều kiện thực hiện giải pháp ------------------------------------------------------- 43 3.2.1.3. Kết quả dự kiến đạt được ------------------------------------------------------------ 44 3.2.2. Giải pháp 2: giải pháp về hoạt động Marketing và dịch vụ khách hàng ------- 45 3.2.2.1. Cơ sở đề xuất giải pháp -------------------------------------------------------------- 45 3.2.2.2. Điều kiện thực hiện giải pháp ------------------------------------------------------- 45 3.2.2.3. Kết quả dự kiến đạt được ------------------------------------------------------------ 47 3.2.3. Giải pháp 3: giải pháp về nguồn nhân lực ----------------------------------------- 47 3.2.3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp -------------------------------------------------------------- 47 3.2.3.2. Điều kiện thực hiện giải pháp ------------------------------------------------------- 47 3.2.3.3. Kết quả dự kiến đạt được ------------------------------------------------------------ 49 3.2.4. Giải pháp 4: giải pháp về loại hình và chất lượng dịch vụ ---------------------- 50 3.2.4.1. Cơ sở đề xuất giải pháp -------------------------------------------------------------- 50 3.2.4.2. Điều kiện thực hiện giải pháp ------------------------------------------------------- 50 3.2.4.3. Kết quả dự kiến đạt được ------------------------------------------------------------ 52 3.3. Một số kiến nghị đối với nhà nước ----------------------------------------------- 52
  • 11. ix 3.3.1. Hoàn thiện công tác xây dựng cơ sở hạ tầng vận tải ----------------------------- 52 3.3.2. Xây dựng hành lang, khung pháp lý thông thoáng và hợp lý, thay đổi và tiêu chuẩn hóa các qui định liên quan đến lĩnh vực logistics ------------------------ 53 3.3.3. Ứng dụng công nghệ thông tin ------------------------------------------------------ 53 Tóm tắt chương 3 ------------------------------------------------------------------------------ 54 KẾT LUẬN CHUNG ------------------------------------------------------------------------- 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO ------------------------------------------------------------------- 56
  • 12. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI 1PL First Party Logistics - Logistics bên thứ nhất 2PL Second Party Logistics - Logistics bên thứ hai 3PL Third Party Logistics - Logistics bên thứ ba 4PL Fourth Party Logistics - Logistics bên thứ tư 5PL Fifth Party Logistics - Logistics bên thứ năm ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ERP Enterprise Resource Planning - Phần mềm quản lý nhân lực GDP Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội HDKD Hoạt động kinh doanh IATA International Air Transport Association - Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế ICD Inland Clearance Depot - Cảng nội địa IT Information technology - Công nghệ thông tin ODS Operations and Documentation execution System - Hệ thống tổ chức và thực hiện chứng từ SCM Supply Chain Management - Quản lý dây chuyền cung ứng TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh VIFFAS Vietnam Freight Forwarders Association - Hiệp hội Giao nhận Kho vận Việt Nam WMS Warehouse Management System - Hệ thống quản lý kho bãi WTO World Trade Organization - Tổ chức tương mại thế giới XNK Xuất nhập khẩu
  • 13. DANH MỤC CÁC BẢNG STT SỐ HIỆU TÊN TRANG 1 Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai 19 đoạn 2011 – 2013 2 Bảng 2.2 Số lượng tàu biển đăng ký theo loại tàu và trọng tải 21 3 Bảng 2.3 Mạng lưới đường bộ Việt Nam 22 4 Bảng 2.4 Số lượng, chất lượng nguồn nhân lực công ty năm 2013 25 Tổng hợp doanh thu hoạt động kinh doanh dịch vụ 5 Bảng 2.5 logissics theo các khách hàng của công ty giai đoạn 29 2011 - 2013 Cơ cấu doanh thu các loại hình dịch vụ logistics giai 6 Bảng 2.6 30 đoạn 2011 - 2013 7 Bảng 2.7 Cơ cấu lợi nhuận các loại hình dịch vụ logistics giai 31 đoạn 2011 - 2013 Số lượng hãng giao nhận quốc tế kí hợp đồng đại lý với 8 Bảng 2.8 33 công ty giai đoạn 2011 – 2013
  • 14. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ  Sơ đồ  STT SỐ HIỆU TÊN TRANG 1 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty 17  Biểu đồ  ST T SỐ HIỆU TÊN TRANG 1 Biểu đồ 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 19 2011– 2013 2 Biểu đồ 2.2 Cơ cấu thị trường của Cargo Rush năm 2013 29 3 Biểu đồ 2.3 Doanh thu các loại hình dịch vụ logistics giai đoạn 31 2011– 2013 Lợi nhuận các loại hình dịch vụ logistics giai đoạn 4 Biểu đồ 2.4 32 2011- 2013 Số lượng hãng giao nhận quốc tế kí hợp đồng đại lý 5 Biểu đồ 2.5 với công ty TNHH quốc tế Cargo Rush, giai đoạn 33 2011– 2013
  • 15. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, thuật ngữ Logistics mới được phổ biến ở nước ta nhưng hoạt động của dịch vụ Logistics nhanh chóng chiếm được một vị trí khá quan trọng trong nền kinh tế. Hiện nay, tổng nguồn thu từ dịch vụ logistics bao gồm kho vận, giao nhận, vận chuyển và phân phối… vào khoảng 15-20% GDP. Với dung lượng thị trường lớn như vậy là điều kiện rất tốt để logistics phát triển. Đồng thời, với xu hướng chuyên môn hóa sản xuất và phân công lao động ngày càng cao, nhu cầu thuê ngoài các dịch vụ logistics cũng ngày càng tăng cao. Công ty TNHH quốc tế Cargo Rush là một trong những công ty kinh doanh dịch vụ logistics có uy tín trên thị trường hiện nay.Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của công ty hiện vẫn còn nhiều hạn chế. Khi thị trường Logistics ngày càng phát triển và cạnh tranh ngày càng gay gắt thì con đường duy nhất để Cargo Rush có thể đứng vững trên thị trường đó chính là phải đẩy mạnh kinh doanh dịch vụ logistics. Chỉ có đẩy mạnh kinh doanh Cargo Rush mới có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp khác, mới có khả năng chiếm lĩnh thị trường và hơn hết là để tồn tại và có lợi nhuận. Nhận thấy tầm quan trọng của việc phát triển dịch vụ Logistics trong thời gian tới đối với nền kinh tế quốc gia nói chung và công ty TNHH quốc tế Cargo Rush nói riêng, tôi chọn đề tài : “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty TNHH quốc tế Cargo Rush”, với mong muốn tự hoàn thiện kiến thức của bản thân đồng thời đóng góp một phần nhỏ cho sự phát triển của công ty. 2. Mục đích nghiên cứu Từ cơ sở lý thuyết và thực trạng hoạt động công ty TNHH quốc tế Cargo, đề xuất các giải pháp mang tính thiết thực nhằm góp phần hoàn thiện kế hoạch kinh doanh dịch vụ logistics để có thể tiếp tục tồn tại và phát triển tối ưu hóa và quản trị nguồn lực tài nguyên tự nhiên, nguồn lực tài chính, nhân sự góp phần tạo ra giá trị gia tăng cho toàn xã hội. Đóng góp những kiến nghị đối với nhà nước để thúc đẩy sự phát triển của hoạt động kinh doanh logistics của các công ty logistics. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Tình hình thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của công ty TNHH quốc tế Cargo Rushtrong các năm 2011 – 2013 và kế hoạch đến
  • 16. 2 năm 2015, tìm hiểu mối quan hệ của các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và hiệu quả của hoạt động logistics của công ty. - Phạm vi nghiên cứu: Thông tin số liệu được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2011 – 2013, nghiên cứu lĩnh vực kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty TNHH quốc tế Cargo Rush. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập dữ liệu: Các báo cáo, tài liệu về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. - Phương pháp phân tích thống kê, so sánh và tổng hợp dữ liệu:  Phương pháp so sánh sử dụng trong phân tích hoạt động kinh doanh của công ty qua việc so sánh doanh thu công ty qua các năm. Từ đó nhận thấy xu hướng biến động tình hình kinh doanh giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu của công ty, từ đó đưa ra giải pháp thích hợp trong kỳ hoạt động kinh doanh tiếp theo.    Phương pháp tỷ lệ kết hợp so sánh trong quá trình phân tích nhằm thấy được sự thay đổi tỷ lệ phần trăm trong quá trình kinh doanh giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu, giúp dễ dàng nhận thấy hiệu quả từng nội dung nghiên cứu.   - Phương pháp tư duy: áp dụng phương pháp duy vật biện chứng và tư duy logic trong phân tích thực trạng ở chương 2, đưa ra định hướng và đề xuất giải pháp trong chương 3. 5. Kết cấu của đề tài Trong đề tài này, ngoài phần mở đầu, nội dung chính của khoá luận gồm 3 phần: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về logistics và dịch vụ Logistics. Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty TNHH quốc tế Cargo Rush. Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty TNHH quốc tế Cargo Rush.
  • 17. 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ LOGISTICS VÀ DỊCH VỤ LOGISTICS 1.1. Khái niệm về logistics và dịch vụ logistics 1.1.1. Khái niệm logistics Cho đến nay trên thế giới vẫn chưa có một định nghĩa nào đầy đủ về logistics hay hệ thống logistics. Tuỳ theo từng giai đoạn phát triển của nghiên cứu logistics và dưới những giác độ của những nhà nghiên cứu khác nhau mà hiện nay có khá nhiều khái niệm về logistics. Tuy nhiên, có thể nêu một số khái niệm chủ yếu như sau: - Liên Hợp Quốc(Khóa đào tạo quốc tế về vận tải đa phương thức và quản lý logistics, Đại học Ngoại Thương, tháng 10/2002): Logistics là hoạt động quản lý quá trình lưu chuyển nguyên vật liệu qua các khâu lưu kho, sản xuất ra sản phẩm cho tới tay người tiêu dùng theo yêu cầu của khách hang. - Ủy ban Quản lý logistics của Hoa Kỳ: Logistics là quá trình lập kế hoạch, chọn phương án tối ưu để thực hiện việc quản lý, kiểm soát việc di chuyển và bảo quản có hiệu quả về chi phí và ngắn nhất về thời gian đối với nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm, các thông tin tương ứng từ giai đoạn tiền sản xuất đến khi hàng hóa đến tay người tiêu dùng cuối cùng để đáp ứng yêu cầu của khách hàng. - Hội đồng quản trị logistics Hoa Kỳ-1988: Logistics là quá trình lên kế hoạch, thực hiện và kiểm soát hiệu quả, tiết kiệm chi phí dòng lưu chuyển và lưu trữ nguyên vật liệu, hàng tồn, thành phẩm và các thông tin liên quan từ điểm xuất xứ đến điểm tiêu thụ, nhằm mục đích thỏa mãn những yêu cầu của khách hàng. Như vậy, dù có sự khác nhau về từ ngữ diễn đạt và cách trình bày, nhưng trong nội dung tất cả các tác giả đều cho rằng: logistics chính là hoạt động quản lý dòng lưu chuyển của nguyên vật liệu từ khâu mua sắm qua quá trình lưu kho, sản xuất ra sản phẩm và phân phối tới tay người tiêu dùng. Mục đích giảm tối đa chi phí phát sinh hoặc sẽ phát sinh với một thời gian ngắn nhất trong quá trình vận động của nguyên vật liệu phục vụ sản xuất cũng như phân phối hàng hoá một cách kịp thời. 1.1.2. Khái niệm dịch vụ logistics Khác với thuật ngữ “logistics”, thuật ngữ “dịch vụ logistics” chưa được đề cập nhiều đến trong các tài liệu trên thế giới.
  • 18. 4 Cùng với đà phát triển của xã hội, xu hướng thuê bên ngoài (2PL, 3PL, 4PL, 5PL, chủ yếu là 3PL) thực hiện hoạt động logistics ngày càng phổ biến, đó là các dịch vụ logistics. Tập hợp các nhà cung cấp dịch vụ logistics tạo nên ngành dịch vụ logistics. Ở Việt Nam, trước Luật Thương mại 2005, chưa hề có những quy định về dịch vụ logistics, mà mới chỉ có những quy định liên quan đến vận chuyển, giao nhận hàng hóa. Chỉ đến Luật Thương mại 2005, dịch vụ logistics mới được đưa vào một mục của Luật với 8 điều (điều 233 – điều 240), bao gồm các quy định về dịch vụ logistics, điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics, quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics; quyền và nghĩa vụ của khách hàng; các trường hợp miễn trách nhiệm đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics… Theo quy định tại điều 233, Luật Thương mại 2005 của VN, dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hoá theo thỏa thuận của khách hàng để hưởng thù lao. 1.2. Vai trò của các dịch vụ logistics 1.2.1. Đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân 1.2.1.1. Hệ thống logistics hỗ trợ cho sự phát triển kinh tế - Lưu thông phân phối hàng hoá, trao đổi giao lưu thương mại giữa các vùng trong nước với nhau và với nước ngoài là hoạt động thiết yếu của nền kinh tế quốc dân. Nếu những hoạt động này thông suốt, có hiệu quả, thì sẽ góp phần to lớn làm cho các ngành sản xuất phát triển; còn nếu những hoạt động này bị ngưng trệ thì sẽ tác động xấu đến toàn bộ sản xuất và đời sống. - Hệ thống logistics góp phần vào việc giải quyết những vấn đề nảy sinh từ sự phân công lao động quốc tế, do quá trình toàn cầu hoá tạo ra. Các công ty xuyên quốc gia có các công ty, các cơ sở sản xuất, cung ứng và dịch vụ đặt ở nhiều nơi, ở nhiều quốc gia khác nhau, do đó các công ty này đã áp dụng “hệ thống logistics toàn cầu” để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, khắc phục ảnh hưởng của các yếu tố cự ly, thời gian và chi phí sản xuất. - Hệ thống logistics góp phần vào việc phân bố các ngành sản xuất một cách hợp lý để đảm bảo sự cân đối và tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
  • 19. 5 1.2.1.2. Logistics là công cụ liên kết các hoạt động kinh tế quốc tế Khi thị trường toàn cầu phát triển với các tiến bộ công nghệ, đặc biệt là việc mở cửa thị trường ở các nước đang và chậm phát triển, logistics được các nhà quản lý coi là công cụ, một phương tiện liên kết các lĩnh vực khác nhau của chiến lược doanh nghiệp. Logistics tạo ra sự hữu dụng về thời gian và địa điểm cho các hoạt động của doanh nghiệp. Thế giới ngày nay được nhìn nhận như các nền kinh tế liên kết, trong đó các doanh nghiệp mở rộng biên giới quốc gia và khái niệm quốc gia chỉ là thứ 2 so với các hoạt động của doanh nghiệp. 1.2.1.3. Logistics có vai trò quan trọng trong việc tối ưu hoá chu trình lưu chuyển của sản xuất kinh doanh Kể từ thập kỷ 70 của thế kỷ XX, liên tiếp các cuộc khủng hoảng năng lượng buộc các doanh nghiệp phải quan tâm tới chi phí, đặc biệt là chi phí vận chuyển. Vì vậy muốn tối ưu hoá quá trình sản xuất phải cắt giảm tất cả những chi phí không chỉ trong hoạt động sản xuất mà cả trong những lĩnh vực khác như vận tải, lưu kho phân phối hàng hoá. Tất cả những hoạt động này chỉ có thể kiểm soát bằng hệ thống Logistics tiên tiến có sử dụng công nghệ thông tin hiện đại. 1.2.1.4. Logistics đóng vai trò hỗ trợ nhà quản lý ra quyết định chính xác trong hoạt động sản xuất kinh doanh Mục đích sản xuất kinh doanh là lợi nhuận. Muốn đạt được lợi nhuận như mong muốn phải đưa ra được phương án sản xuất kinh doanh tối ưu. Nhưng trong quá trình thực hiện, người sản xuất kinh doanh còn phải đối mặt với nhiều yếu tố khách quan cũng như chủ quan, để giải quyết được phải có cơ sở để đưa ra những quyết định chính xác. Nguồn nguyên liệu cung ứng ở đâu, thời gian nào, phương tiện vận tải nào sẽ được lựa chọn để vận chuyển, địa điểm kho chứa nguyên liệu, hàng hoá... tất cả những vấn đề này muốn giải quyết có hiệu quả không thể thiếu được vai trò của logistics. 1.2.2. Đối với doanh nghiệp 1.2.2.1. Logistics đóng vai trò quan trọng trong việc thay đổi và hoàn thiện dịch vụ vận tải giao nhận, đảm bảo yếu tố đúng thời gian - địa điểm Quá trình toàn cầu hoá kinh tế đã làm cho hàng hoá và sự vận động của chúng phong phú và phức tạp hơn, đòi hỏi sự quản lý chặt chẽ, đặt ra yêu cầu mới đối với dịch vụ vận tải giao nhận. Đồng thời để tránh đọng vốn, các doanh nghiệp tìm cách duy trì một
  • 20. 6 lượng hàng trong kho nhỏ nhất. Kết quả là hoạt động vận tải giao nhận nói riêng và lưu thông phân phối nói chung, một mặt phải đảm bảo yêu cầu giao hàng kịp thời đúng lúc, mặt khác phải tăng cường vận chuyển thực hiện mục tiêu không để hàng tồn kho. Để đáp ứng yêu cầu này, giao nhận vận tải phải nhanh, thông tin kịp thời chính xác và có sự ăn khớp giữa các quá trình trong vận chuyển giao nhận. Mặt khác, sự phát triển mạnh mẽ của tin học, cho phép kết hợp chặt chẽ các quá trình cung ứng, sản xuất, lưu kho hàng hoá, tiêu thụ với hoạt động vận tải giao nhận có hiệu quả hơn, nhanh chóng hơn và đồng thời phức tạp hơn. Nó cho phép người giao nhận vận tải nâng cao chất lượng dịch vụ đối với khách hàng. Phát triển các dịch vụ truyền thống càng cao bao nhiêu, người vận tải giao nhận càng có khả năng đáp ứng yêu cầu thị trường và mở rộng thị trường bấy nhiêu. 1.2.2.2. Logistics cho phép nhà kinh doanh vận tải giao nhận cung cấp dịch vụ đa dạng, phong phú ngoài dịch vụ giao nhận vận tải đơn thuần - Logistics là sự phối hợp, gắn kết các hoạt động, các khâu trong dòng lưu chuyển của hàng hoá qua các giai đoạn - cung ứng - sản xuất - lưu thông phân phối. Vì vậy người kinh doanh dịch vụ vận tải giao nhận không chỉ đơn thuần là người giao nhận vận chuyển, mà đã tham gia cùng với người sản xuất đảm nhận thêm các khâu liên quan đến quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá như: lắp ráp, đóng gói, gom hàng, xếp hàng, cung cấp kho hàng, lưu trữ hàng, xử lý thông tin... - Hoạt động vận tải giao nhận thuần tuý dần chuyển sang hoạt động quản lí toàn bộ dây chuyền phân phối vật chất và trở thành một bộ phận khăng khít của chuỗi mắt xích “cung - cầu”. Chỉ khi tối ưu được quá trình này mới giải quyết được vấn đề đặt ra là: vừa làm tăng lợi nhuận cho các doanh nghiệp sản xuất, vừa làm tăng lợi nhuận cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải giao nhận, đảm bảo được lợi ích chung. 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanhdịch vụ logistics Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ logistics là tập hợp những điều kiện, những yếu tố bên ngoài và bên trong có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đén việc cung ứng các dịch vụ logistics của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics chính là các yếu tố sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của các dịch vụ logistics.
  • 21. 7 Có thể phân các yếu tố sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của các dịch vụ logistics thành hai nhóm yếu tố: nhóm yếu tố bên ngoài và nhóm yếu tố bên trong thuộc các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ logistics. 1.3.1. Nhóm các yếu tố bên ngoài Đây là các yếu tố nằm ngoài tầm kiểm soát của doanh nghiệp, và do đó có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển các dịch vụ logistics. Các yếu tố này bao gồm: yếu tố chính trị, pháp luật; yếu tố kinh tế; yếu tố khoa học – công nghệ; yếu tố hạ tầng và điều kiện tự nhiên; sự cạnh tranh trong ngành kinh doanh dịch vụ logistics… 1.3.1.1. Cơ sở hạ tầng và điều kiện tự nhiên Đối với sự phát triển của các dịch vụ logistics thì yếu tố cơ sở hạ tầng và điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng rất lớn. Cơ sở hạ tầng bao gồm hệ thống giao thông vận tải, hệ thống thông tin, hệ thống bến cảng, nhà kho,… hệ thống cơ sở hạ tầng tốt là điều kiện thuận lợi cho phát triển dịch vụ logistics, đặc biệt là dịch vụ vận tải. Điều kiện tự nhiên là yếu tố cần được các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics đặc biệt quan tâm. Bởi các yếu tố như nắng, mưa, hạn hán, lụt, dịch bệnh,… ảnh hưởng trực tiếp đến việc cung ứng dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ vận tải đường biển vì nếu điều kiện khong thuận lợi thì sẽ không cung ứng được dịch vụ này, thậm chí còn gây thiệt hại lớn bởi rủi ro trong vận tải biển là rất cao. Bên cạnh đó cũng phải kể đến sự khan hiếm nguyên vật liệu, sự gia tăng chi phí năng lượng,… 1.3.1.2. Chính trị, pháp luật Trong kinh doanh hiện đại, các yếu tố chính trị, pháp luật ngày càng có ảnh hưởng lớn đén hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước hiện nay là nền kinh tế phổ biến trên thế giới. Khi tham gia kinh doanh, để thành công trên thương trường thì các doanh nghiệp không những phải nắm vững pháp luật trong nước mà còn phải nắm vững luật pháp quốc tế tại thị trường mà mình kinh doanh. Đồng thời với việc nắm vững luật pháp thì doanh nghiệp cũng phải chú ý tới môi trường chính trị. Chính trị ổn định sẽ giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong hoạt động kinh doanh của mình. Các yếu tố cơ bản thuộc môi trường chính trị, pháp luật là: - Sự ổn định về chính trị và đường lối ngoại giao; - Sự cân bằng các chính sách của Nhà nước;
  • 22. 8 - Quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế xã hội; - Hệ thống pháp luật và mức độ hoàn thiện của hệ thống pháp luật… 1.3.1.3. Kinh tế Các yếu tố kinh tế bao gồm một phạm vi rất rộng từ các yếu tố tác động đến nhu cầu sử dụng dịch vụ logistics và các yếu tố liên quan đến việc huy động và sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để cung ứng dịch vụ logistics cho khách hàng. Các yếu tố cơ bản nhất ảnh hưởng đến các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics và các dịch vụ logistics là: tốc độ tăng trưởng GDP; lãi suất tiền vay, tiền gửi; tỷ lệ lạm phát; tỷ giá hối đoái; mức độ thất nghiệp; cán cân thanh toán; chính sách tài chính, tín dụng; tiềm năng phát triển và gia tăng đầu tư… 1.3.1.4. Công nghệ Trong thời đại khoa học – công nghệ phát triển, việc áp dụng các tiến bộ này vào sản xuất kinh doanh làm cho hiệu quả ngày càng cao hơn. Các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ logistics nghiên cứu áp dụng các tiến bộ khoa học – công nghệ không những cho chính doanh nghiệp mình mà còn nhằm tư vấn cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Sự phát triển của thương mại điện tử đã đưa các doanh nghiệp tiên tiến đến việc ứng dụng thương mại điện tử vào hoạt động kinh doanh. Điều đó đã làm cho chất lượng dịch vụ logistics của các doanh nghiệp cung ứng tăng lên rõ rệt và sẽ mang lại sức cạnh tranh cao cho các doanh nghiệp coa ứng dụng dịch vụ mới vào kinh doanh. 1.3.1.5. Cạnh tranh trong ngành Cạnh tranh trong ngành dịch vụ logistics càng gây gắt thì loại hình dịch vụ logistics ngày càng phong phú, chất lượng dịch cụ ngày càng tăng cao. Khi đề cập đến vấn đè cạnh tranh, các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ logistics phải xem xét đối thủ cạnh tranh của mình là ai, số lượng bao nhiêu, mức độ cạnh tranh thế nào. 1.3.2. Nhóm các yếu tố bên trong doanh nghiệp Đây là những yếu tố chủ quan mà doanh nghiệp có thể kiểm soát được, bao gồm các yếu tố: tiềm lực của doanh nghiệp, hệ thống thông tin, nghiên cứu và phát triển,…
  • 23. 9 1.3.2.1. Tiềm lực của doanh nghiệp Tiềm lực của doanh nghiệp thể hiện ở nhiều mặt như: quy mô của doanh nghiệp; cơ sở vật chất kỹ thuật; cơ cấu tổ chức; trình độ chuyên môn và kinh nghiệm quản lý của nhà lãnh đạo; trình độ tay nghề, nghiệp vụ của nhân công; tiềm lực tài chính,… Doanh nghiệp có quy mô lớn thì có khả năng cung ứng dich vụ logistics với nhiều loại hình dịch vụ, đảm bảo chất lượng của dịch vụ, có thể hoạt động trên phạm vi thị trường lớn, cung ứng dịch vụ cho nhiều khách hàng khác nhau cùng lúc. Tài chính có thể coi là yếu tố hàng đầu ảnh hưởng đến sự phát triển của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics cần nguồn tài chính lớn để đầu tư vào cơ sở hạ tầng. Có nguồn tài chính lớn doanh nghiệp mới có thể mở rộng quy mô, đa dạng hóa dịch vụ cung ứng cho khách hàng. Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp đầy đủ, đảm bảo thì mới có thể cung cấp cho khách hàng những dịch vụ với chất lượng tốt. Với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics thì cơ sở vật chất kỹ thuật phải kể đến là: phương tiện vận tải, kho bãi, máy móc thiết bị phục vụ đóng gói, bảo quản hàng hóa,… Đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics, nhân viên là những người trực tiếp cung ứng dịch vụ cho khách hàng. Vì vậy, đây là yếu tố rất quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp cũng như sự phát triển của dịch vụ logistics. 1.3.2.2. Hệ thống thông tin Doanh nghiệp phải xây dựng hệ thống thu thập thông tin về các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nguồn hàng,… Đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics thì yếu tố thông tin là quan trọng. Thu thập thông tin thiết thực, kịp thời giúp doanh nghiệp nắm bắt được nhiều cơ hội trong kinh doanh. 1.3.2.3. Nghiên cứu và phát triển Việc đầu tư vào nghiên cứu và phát triển tuy chi phí tốn kém song hoạt động này đem lại kết quả rất khả quan cho doanh nghiệp. Nó giúp doanh nghiệp đổi mới, đa dạng hóa và phát triển các loại hình dịch vụ logistics; hiện đại hóa dây chuyền công nghệ và phương thức cung ứng dịch vụ cho khách hàng; nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp
  • 24. 10 vụ cho lao động,… Các doanh nghiệp cần nắm vững tầm quan trọng của yếu tố này đẻ đầu tư thích đáng và thu được thành công trong hoạt động kinh doanh. 1.4. Các loại hình dịch vụ logistics chủ yếu 1.4.1. Phân loại theo hình thức logistics - Logistics bên thứ nhất (1PL – First Party Logistics) – người chủ sở hữu hàng hóa tự mình tổ chức và thực hiện hoạt động logistics để đáp ứng nhu cầu của bản thân. Theo hình thức này, chủ hàng phải đầu tư vào phương tiện vận tải, kho chứa hàng, hệ thống thông tin, nhân công để quản lý và vận hành hoạt động logistics. 1 PL làm phình to bộ máy của doanh nghiệp, đối với các doanh nghiệp không có đủ quy mô cần thiết, cũng như kinh nghiệm và kỹ năng chuyên môn để quản lý và vận hành hoạt động logistics, hình thức này thường làm giảm hiệu quả hoạt động kinh doanh. - Logistics bên thứ hai (2PL – Second Party Logistics) – người cung cấp dịch vụ logistics bên thứ hai là người cung cấp dịch vụ cho một hoạt động đơn lẻ trong chuỗi các hoạt động logistics (vận tải, kho bãi, thủ tục hải quan, thanh toán…) để đáp ứng nhu cầu của chủ hàng, chưa tích hợp hoạt động logistics. Loại hình này bao gồm: các hãng vận tải đường biển, đường bộ, đường hàng không, các công ty kinh doanh kho bãi, khai thuê hải quan, trung gian thanh toán... - Logistics bên thứ ba (3PL – Third Party Logistics) – người thay mặt cho chủ hàng quản lý và thực hiện các dịch vụ logistics cho từng bộ phận chức năng, ví dụ như: thay mặt cho người gửi hàng thực hiện thủ tục xuất khẩu và vận chuyển nội địa hoặc thay mặt cho người nhập khẩu làm thủ tục thông quan và vận chuyển hàng tới địa điểm đến quy định... Do đó 3PL bao gồm nhiều dịch vụ khác nhau, kết hợp chặt chẽ việc luân chuyển, tồn trữ hàng hóa, xử lý thông tin… và có tính tích hợp vào chuỗi cung ứng của khách hàng. - Logistics bên thứ tư (4PL – Fourth Party Logistics) – người tích hợp (integrator) – người hợp nhất, gắn kết các nguồn lực, tiềm năng và cơ sở vật chất khoa học kỹ thuật của mình với các tổ chức khác để thiết kế, xây dựng và vận hành các giải pháp chuỗi logistics. 4PL chịu trách nhiệm quản lý dòng lưu chuyển vật tư, hàng hóa, cung cấp giải pháp chuỗi cung ứng, hoạch định, tư vấn logistics, quản trị vận tải… 4PL hướng đến quản trị cả quá trình logistics, như nhận hàng từ nơi sản xuất, làm thủ tục xuất, nhập khẩu, đưa hàng đến nơi tiêu thụ cuối cùng.
  • 25. 11 - Logistics bên thứ năm (5PL – Fifth Party Logistics) – người thiết kế và tái cấu trúc lại chuỗi cung ứng, các hoạt động của 4PL, 3PL cũng như cung cấp hệ thống thông tin tích hợp để đảm bảo dòng thông tin liên tục và tăng khả năng kiểm soát toàn bộ chuỗi cung ứng. 5PL quản lý và điều phối hoạt động của các 3PL, 4PL thông qua giải pháp thông tin liên quan đến cung và cầu trên thị trường dịch vụ logistics điện tử. 5PL hoạt động trên nền tảng hoàn thiện dòng chu chuyển nguyên vật liệu trên toàn chuỗi cung ứng, với mục đích ứng dụng và phát triển các chuỗi cung ứng linh hoạt, nhằm thỏa mãn nhu cầu tất cả các thành viên trong chuỗi. 1.4.2. Phân loại theo quá trình cung ứng dịch vụ logistics - Logistics đầu vào (in bound logistics): là các hoạt động đảm bảo cung ứng tài nguyên đầu vào (nguyên liệu, thông tin, vốn…) một cách tối ưu cả về vị trí, thời gian và chi phí cho quá trình sản xuất. - Logistics đầu ra (out bound logistics): là các hoạt động đảm bảo cung cấp thành phẩm đến tay người tiêu dùng một cách tối ưu cả về vị trí, thời gian và chi phí nhằm đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp. - Logistics ngược (reverse logistics): là quá trình thu hồi các phụ phẩm, phế liệu, phế phẩm, các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường phát sinh từ quá trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng trở về để tái chế hoặc xử lý. 1.4.3. Phân loại theo Hiệp định thương mại chung về lĩnh vực dịch vụ của Tổ chức thương mại thế giới WTO 1.4.3.1. Các dịch vụ logistics lõi Dịch vụ logistics chủ yếu chiếm phần lớn trong tổng chi phí logistics và mang tính quyết định đối với các dịch vụ khác. Dịch vụ logistics chủ yếu bao gồm: - Dịch vụ bốc xếp hàng hoá, bao gồm cả hoạt động bốc xếp container; - Dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hoá, bao gồm cả hoạt động kinh doanh kho bãi container và kho xử lý nguyên liệu, thiết bị; - Dịch vụ đại lý vận tải, bao gồm cả hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan và lập kế hoạch bốc dỡ hàng hoá; - Dịch vụ hỗ trợ khác, bao gồm cả hoạt động tiếp nhận, lưu kho và quản lý thông tin liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hoá trong suốt cả chuỗi logistics; hoạt
  • 26. 12 động xử lý lại hàng hoá bị khách hàng trả lại, hàng hoá tồn kho, hàng hoá quá hạn, lỗi mốt và tái phân phối hàng hoá đó; hoạt động cho thuê và thuê mua container. 1.4.3.2. Các dịch vụ logistics liên quan đến vận tải - Dịch vụ vận tải hàng hải; - Dịch vụ vận tải thuỷ nội địa; - Dịch vụ vận tải hàng không; - Dịch vụ vận tải đường sắt; - Dịch vụ vận tải đường bộ; - Dịch vụ vận tải đường ống. 1.4.3.3. Dịch vụ thứ yếu/mang tính bổ trợ - Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật; - Dịch vụ bưu chính; - Dịch vụ thương mại bán buôn; - Dịch vụ thương mại bán lẻ, bao gồm cả hoạt động quản lý hàng lưu kho, thu gom, tập hợp, phân loại hàng hoá, phân phối lại và giao hàng; - Các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác. 1.4.4. Phân loại theo loại hàng hóa - Dịch vụ logistics cho hàng tiêu dung có thời hạn sử dụng ngắn; - Dịch vụ logistics cho ngành ô tô; - Dịch vụ logistics cho ngành hóa chất; - Dịch vụ logistics cho ngành điện tử; - Dịch vụ logistics cho ngành dầu khí… 1.4.5. Phân loại theo phạm vi hoạt động - Dịch vụ logistics nội địa; - Dịch vụ logistics quốc tế. 1.5. Nội dung của hoạt động logistics 1.5.1. Mua sắm nguyên vật liệu Mua sắm nguyên vật liệu là đầu vào của quá trình logistics. Hoạt động này tuy không trực tiếp ảnh hưởng đến khách hàng nhưng lại có vai trò quyết định đối với toàn bộ hoạt động logistics. Không có nguyên liệu tốt thì không thể cho ra được sản phẩm tốt.
  • 27. 13 Các hoạt động của khâu mua sắm nguyên vật liệu gồm: tìm nguồn cung cấp, tiến hành mua sắm vật tư, tổ chức vận chuyển, nhập kho, lưu kho, bảo quản và cung cấp cho người sử dụng, quản lý hệ thống thông tin có liên quan, lập kế hoạch và kiểm soát hàng tồn kho, tận dụng phế liệu, phế phẩm. 1.5.2. Dịch vụ khách hàng Các công việc liên quan đến dịch vụ khách hàng bao gồm: tìm hiểu thị trường, xác định nhu cầu thị trường; xây dựng mục tiêu và kế hoạch dịch vụ khách hàng; giới thiệu và cung cấp dịch vụ khách hàng, xử lý tình huống, duy trì uy tín với khách hàng; lắp đặt, bảo hành, sửa chữa và các dịch vụ khác; theo dõi sản phẩm. Dịch vụ khách hàng chính là các biện pháp trong hệ thống logistics nhằm tạo ra giá trị gia tăng cho hàng hoá ở mức độ cao nhất với tổng chi phí thấp nhất. Giá trị gia tăng ở đây chính là sự hài lòng của khách hàng, là hiệu số giữa giá trị đầu ra với giá trị đầu vào, thông qua hàng loạt các hoạt động kinh tế có mối quan hệ với nhau và tác động qua lại lẫn nhau. Dịch vụ khách hàng có ảnh hưởng lớn đến thị phần, đến tổng chi phí bỏ ra và cuối cùng là ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào nhiều yếu tố: trước, trong và sau khi giao dịch với khách hàng. Muốn có dịch vụ khách hàng tốt cần nghiên cứu kỹ các yếu tố ảnh hưởng. Dịch vụ khách hàng là đầu ra của quá trình hoạt động logistics, là thước đo chất lượng của toàn bộ hệ thống. Do đó, muốn phát triển logistics thì phải có sự quan tâm thích đáng đến dịch vụ khách hàng. Hoạt động logistics tích hợp có thành công hay không phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố dịch vụ khách hàng. 1.5.3. Quản lý hoạt động dự trữ Quản lý kho hàng (quản lý dự quản lý dự trữ nguyên vật liệu, trữ hàng) là một bộ phận của hoạt động logistics nhằm bán thành phẩm và hàng hoá trong sản xuất lưu thông. Mục đích của hoạt động quản lý vật tư, nguyên vật liệu là đảm bảo cho sản xuất lưu thông được diễn ra liên tục và hiệu quả, cân đối cung cầu và đề phòng rủi ro, bất trắc. Các công việc liên quan đến quản lý kho hàng trong hoạt động logistics bao gồm: thiết lập mạng lưới kho và chọn vị trí kho hàng (số lượng, quy mô); thiết kế và lắp đặt các thiết bị kho hàng; tổ chức việc xuất nhập, lưu kho, bảo quản hàng hoá; thực hiện các
  • 28. 14 công việc sổ sách, thống kê liên quan đến nghiệp vụ kho hàng… Nhờ có dự trữ mà chuỗi logistics mới có thể hoạt động liên tục, nhịp nhàng và hiệu quả được Tóm lại, hoạt động dự trữ có tác động trực tiếp tới nhiều hoạt động của chuỗi logistics. Cần cân đối giữa chi phí dự trữ và các khoản chi phí logistics khác. Hoạt động dự trữ là khâu quan trọng trong toàn bộ hệ thống logistics. Cần sử dụng tốt và phối hợp chặt chẽ các kỹ thuật; phân tích dự báo, mô hình dự trữ, hệ thống giải quyết đơn hàng. 1.5.4. Dịch vụ vận tải Quản lý vận tải và phân phối hàng là khâu trọng yếu nhất của hoạt động logistics, nhằm quản lý công tác vận chuyển và phân phát hàng hoá đúng thời hạn, an toàn, đảm bảo đủ khối lượng và chất lượng. Các công việc liên quan đến quản lý vận tải trong logistics gồm có: chọn người vận chuyển (tự vận chuyển hay thuê); chọn tuyến đường, phương thức vận tải, phương tiện vận tải; kiểm soát quá trình vận chuyển; công việc giao nhận và bốc xếp; xử lý trường hợp hư hỏng, mất mát hàng. Người kinh doanh dịch vụ logistics phải giải quyết các vấn đề liên quan đến mất mát, hư hỏng xảy ra đối với hàng hoá, xảy ra trong toàn bộ quá trình vận chuyển bằng những phương pháp và kinh nghiệm cần thiết.
  • 29. 15 Tóm tắt chương 1 Từ những nghiên cứu cơ sở lý luận chung về logistics và dịch vụ logistics trong chương 1, có thể tóm tắt một số nội dụng cơ bản như sau: Thứ nhất, dịch vụ logistics không phải là một dịch vụ đơn lẻ mà là một chuỗi các dịch vụ liên quan đến giao nhận, vận tải hàng hóa. Cùng với quá trình phát triển, logistics đã làm đa dạng hoá khái niệm vận tải giao nhận truyền thống. Thứ hai, logistics phát triển tốt sẽ mang lại khả năng tiết giảm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ. Mặc dù dịch vụ logistics ở Việt Nam còn nhiều hạn chế, song vẫn đóng vai trò rất quan trọng không chỉ đối với các doanh nghiệp mà còn coa vai trò rất lớn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Thứ ba, dịch vụ logistics chịu tác động từ nhiều yếu tố bên ngoài cũng như yếu tố nội tại của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ này như: yếu tố về chính trị - pháp luật, yếu tố kinh tế, yếu tố công nghệ, yếu tố cơ sở hạ tầng và điều kiện tư nhiên, yếu tố cạnh tranh, yếu tố khách hàng, tiềm lực của doanh nghiệp và hệ thống thông tin. Thứ tư, dịch vụ logistics là một chuỗi các dịch vụ xuyên suốt từ quá trình sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Nội dung của hoạt động logistics bao gồm: mua sắm nguyên vật liệu, dịch vụ khách hàng, quản lý hoạt động dự trữ và dịch vụ vận tải. Thứ năm, dịch vụ logistics bao gồm rất nhiều hoạt động, có thể được phân loại dựa trên từng tiêu thức khác nhau như: theo hình thức logistics; theo toàn bộ quá trình cung ứng dịch vụ logistics; theo loại hàng hóa; theo nghị định số 140/2007/NĐ – CP của Chính phủ; theo phạm vi hoạt động. Từ những kết quả đạt được ở chương 1, tiếp theo chương 2 sẽ là phần phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty TNHH quốc tế Cargo Rush, qua đó đánh giá những thành tựu đạt được cũng như những hạn chế còn tồn đọng trong hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của công ty.
  • 30. 16 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ CARGO RUSH 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH quốc tế Cargo Rush 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Cùng với quá trình đổi mới, nước ta mở rộng giao thương với các nước trên thế giới, nhiều công ty nước ngoài thấy được Việt Nam là thị trường tiềm năng. Từ đó đẩy mạnh các hoạt động buôn bán giao lưu hàng hóa với nước ta. Công ty TNHH quốc tế Cargo Rush với tên giao dịch quốc tế: Cargo rush Internation Co., Ldt là một trong những công ty ra đời trong hoàn cảnh trên. Công Cargo Rush được thành lập vào ngày 1/2/2003 theo Giấy phép Kinh doanh số 0309716769 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư Tp.HCM cấp. Giám đốc là ông Lee Jin Sung. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 2.1.2.1. Chức năng - Thực hiện một số công việc liên quan đến vận tải và giao nhận hàng hóa. - Vận tải và giao nhận hàng hóa trong nước, quốc tế bằng đường bộ, đường sông, đường biển và đường hàng không. - Hoạt động xuất nhập khẩu ủy thác cho các công ty, các tổ chức kinh tế khác theo chức năng và quyền hạn của công ty. - Quản lý và tổ chức các trạm tiếp nhận và phát hàng lẻ theo quy định của cơ quan chức năng để tiến hành gom, gửi hàng các loại hàng mậu dịch và phi mậu dịch. - Tổ chức thực hiện các dịch vụ có liên quan đến giao nhận… 2.1.2.2. Nhiệm vụ - Chấp hành nghiêm các chế độ, chính sách pháp luật của nhà nước và tập quán quốc tế liên quan đến công tác giao nhận. - Lập kế hoạch kinh doanh và tổ chức hoạt động kinh doanh trong toàn công ty. - Đảm bảo đời sống cho nhân viên, phân phối công bằng hợp lý các khoản thu nhập và đảm bảo điều kiện làm việc an toàn.
  • 31. 17 2.1.3. Sản phẩm kinh doanh của công ty Cho tới thời điểm này (2014), Công ty TNHH quốc tế Cargo Rush có đội ngũ trên 100 cán bộ, công nhân viên hoạt động trong các lĩnh vực: - Vận tải nội địa; - Đại lý vận tải cho các công ty giao nhận ở một số nước; - Cho thuê phương tiện vận tải, kho bãi; - Cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu; - Hoạt động xuất nhập khẩu uỷ thác; - Dịch vụ chuyển phát nhanh… 2.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty 2.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Nhằm mục đích nâng cao tính chuyên nghiệp trong cung cấp dịch vụ toàn Công ty, phát triển tính năng động và khả năng làm việc theo nhóm của từng thành viên, Cargo Rush xây dựng cho mình cơ cấu tổ chức đơn giản và linh hoạt theo mô hình "Horizontal" với Ban Giám Đốc và 7 phòng nghiệp vụ. BAN GIÁM ĐỐC Phòng Hành Phòng xuất Phòng Kế toán nhập khẩu chính - Nhân sự tài vụ Tổ nghiệp Tổ đại lý Tổ Sales- Tổ kinh vụ XNK tàu biển Marketing doanh và GN kho bãi hàng hóa và vận tải Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty Nguồn: phòng hành chính và nhân sự công ty TNHH quốc tế Cargo Rush.
  • 32. 18 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban Ban Giám đốc Hoạch định các chiến lược ngắn, trung và dài hạn, ra các quyết định và giao công việc cho cấp dưới và chịu trách nhiệm trước ban quản trị. Phòng Hành chính - Nhân sự Phụ trách quản lý về nhân sự, tổ chức tuyển dụng, ký hợp đồng lao động, đề ra nội quy công ty và giám sát việc thực hiện những nội quy này của nhân viên. Chịu trách nhiệm luân chuyển, điều phối nhân viên đi các bộ phận phòng ban khác khi có nhu cầu. Phòng Kế toán tài vụ Phụ trách thu chi, hoạch toán, tổng hợp và báo cáo tài chính với Ban giám đốc. Phòng kinh doanh Xuất Nhập khẩu Quản lý hoạt động kinh doanh của công ty, quản lý các tổ nghiệp vụ tương ứng với các lĩnh vực hoạt động của Cargo Rush.  Tổ nghiệp vụ xuất nhập khẩu và giao nhận hàng hóa  Giao nhận là bộ phận quan trọng nhất lớn nhất với trên 40 cán bộ công nhân viên, trong đó nhiều người có trên 10 năm kinh nghiệm chuyên đảm nhiệm thực hiện các hợp đồng giao nhận (hàng lẻ, hàng nguyên container, hàng tàu xá), chuyên lo thủ tục khai báo hải quan, kiểm hóa, vận chuyển, thuê kho, bốc xếp, đóng gói… Đồng thời tìm kiếm khách hàng, giải đáp thắc mắc cho khách hàng có sử dụng dịch vụ của công ty.  Tổ đại lý tàu biển  Hiện đang là phòng nghiệp vụ năng động và hiệu quả nhất trong công ty với gần 20 cán bộ công nhân viên chuyên theo dõi lịch tàu và thông báo cho khách hàng khi cần, chịu trách nhiệm liên hệ với hãng tàu trong và ngoài nước để tiến hành việc book tàu, ký và phát hành House Bill cho khách hàng cho hàng xuất, nhận giấy thông báo hàng đến từ hãng vận tải chính, ký và phát hành D/O đối với hàng nhập.  Tổ Sales - Marketing  Phụ trách khâu tìm kiếm khách hàng, chào bán giá cước vận tải đường biển, đường hàng không, cũng như dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu.
  • 33. 19  Tổ kinh doanh kho bãi và vận tải hàng hóa  Chịu trách nhiệm quản lý bảo quản hàng hóa trong kho, quản lý đội xe chở container, hệ thống kho riêng của công ty và tổ chức việc chở hàng cho công ty. 2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2011 – 2013 Với chiến lược kinh doanh 2010 – 2015, trong đó coi trọng mục tiêu nâng cao chất lượng quá trình giao nhận vận tải quốc tế, đa dạng hóa các loại hình kinh doanh trên cơ sở khai thác triệt để những thế mạnh và những lợi thế vốn có của công ty. Công ty còn đa dạng hóa ngành nghề, đa phương hóa quan hệ tổ chức tốt công tác thị trường, từng bước khôi phục và thiết lập các mối quan hệ với các hãng tàu, với các đại lý. Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2011 – 2013 Đơn vị tính: triệu đồng, %. Năm 2011 2012 2013 2012/2011 2013/2012 Chỉ tiêu Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Doanh thu thuần 73.838 81.293 118.052 7.455 10,1 36.759 45,2 Tổng chi phí 60.195 66.014 92.973 5.819 11,6 26.959 48,1 Lợi nhuận sau thuế 7.732 8.959 16.309 1.227 6,9 7.350 38,8 Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Phòng kế toán. 140 120 100 80 60 40 20 0 Doanh thu thuần Tổng chi phí Lợi nhuận sau thuế 2011 2012 2013 Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2011 – 2013 Nhận xét Năm 2011, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty đạt 73.838 triệu đồng, doanh thu khá cao với lợi nhuận sau thuế 7.732 triệu đồng. Trong nền kinh
  • 34. 20 tế bất ổn, công ty đạt được lợi nhuận như vậy là điều đáng mừng; nguyên nhân là do sự can thiệp của chính phủ vào việc bình ổn giá thị trường và việc gia nhập WTO với chính sách mởi của đất nước nên hoạt động XNK diễn ra sôi nổi, tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh dịch vụ cho các công ty giao nhận nói chung và Cargo Rush nói riêng. Năm 2012, doanh thu thuần 81.293 triệu đồng, tăng với mức 10,1% so với năm 2011 nhưng lợi nhuận sau thuế chỉ tăng 6,9%. Nguyên nhân là do giá cả hàng hóa năm 2011 tăng khá cao dẫn đến giá vốn và các loại chi phí tăng mạnh 11,6% nên với doanh thu như trên thì lợi nhuận của công ty không đáng kể. Tuy nhiên mức độ tăng khá cao so với mức tăng của các doanh nghiệp cùng ngành nhờ vào năng lực quản lý của ban lãnh đạo công ty và sự tin cậy của các khách hàng truyền thống. Năm 2013, doanh thu thuần đạt 118.052 triệu đồng tăng 45,2% so với năm 2012, cùng với việc lợi nhuận sau thuế tăng vượt bậc 38,8%. Nguyên nhân là nhờ sự phục hồi kinh tế nên việc cung cấp dịch vụ cho các doanh gặp nhiều thuận lợi. Hơn nữa, qua nhiều năm hoạt động, công ty đã tạo được niềm tin nơi khách hàng nên ngày càng có nhiều hợp đồng dịch vụ lớn với giá trị cao. 2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh (HĐKD) dịch vụ logistics tại công ty 2.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng HĐKD dịch vụ logistics tại công ty 2.2.1.1. Nhóm các yếu tố bên ngoài Thực trạng kết cấu hạ tầng logistics  Thực trạng kết cấu hạ tầng đường biển - Mạng lưới cảng biển   Cơ cấu cảng biển còn chưa hợp lý nên tình trạng thừa thiếu vẫn diễn ra. Hầu hết là cảng nhỏ, rất bất lợi cho tàu lớn cập cảng, không thể đón nhận tàu thuộc loại trung bình của thế giới. Do đó, công suất khai thác các cảng này còn thấp, chỉ có thể tiếp nhận các đội tàu nhỏ và chưa được trang bị thiết bị xếp dỡ container hiện đại, thiếu kinh nghiệm trong điều hành xếp dỡ container. Thêm vào đó, vì chưa có bến nước sâu tiếp nhận tàu có trọng tải lớn nên hàng hóa phải trung chuyển qua các cảng nước ngoài làm cước phí vận tải tăng lên đáng kể. Trang thiết bị và năng lực xếp dỡ của các cảng biển thô sơ, lạc hậu, dẫn đến năng suất xếp dỡ
  • 35. 21 thấp, giải phóng tàu chậm, làm tăng chi phí vận tải hàng hóa và làm giảm năng lực cạnh tranh của bản thân hệ thống cảng biển. - Quy mô đội tàu Bảng 2.2 dưới đây tổng hợp phân loại tàu theo loại tàu và trọng tải. Qua bảng này có thể thấy, hầu hết các tàu là tàu vận chuyển hàng tổng hợp, nhưng cũng có một số lượng đáng kể tàu chuyên dùng như tàu chở dầu và tàu chở hàng lỏng. Tàu chở container chưa nhiều. Phần lớn các tàu có trọng tải nhỏ, dưới 5000 DWT. Bảng 2.2: Số lượng tàu biển đăng ký theo loại tàu và trọng tải Số tàu theo trọng tải (DWT) Loại tàu 0–200 200– 499 500– 999 1000– 1999 2000– 4999 5000– 9999 >10000 Tổng Tàu hàng tổng hợp 30 89 233 146 113 67 46 724 Tàu chở container - - - 1 - 9 10 20 Tàu chở dầu 12 7 15 22 14 2 14 86 Tàu chở hàng lỏng rời 1 1 1 3 6 - 3 15 Tàu hàng kết hợp chở khách 42 2 - - - - - 51 Xà lan - 12 5 7 2 - 1 27 Tàu kéo đẩy 101 7 6 16 - - - 130 Tàu hút 1 7 7 1 2 1 1 20 Tàu khác 48 8 2 1 1 1 4 65 Tổng 235 133 269 197 138 80 79 1547 Nguồn: Đăng kiểm tàu thuyền, Cục Đăng kiểm Việt Nam. - Luồng vào cảng Hầu hết các cảng biển Việt Nam được xây dựng ở bờ hoặc cửa sông nên dễ bị bồi lắng, gây khó khăn lớn cho công tác duy tu, nạo vét luồng lạch đảm bảo độ sâu thiết kế cũng như khả năng khai thác và độ an toàn.
  • 36. 22 Luồng vào cảng hẹp gây khó khăn cho tàu thuyền trong quá trình khai thác, đồng thời cũng dễ gây ra các tai nạn như va chạm giữa các tàu, lật tàu…  Thực trạng kết cấu hạ tầng đường bộ  Bảng 2.3: Mạng lưới đường bộ Việt Nam Loại đường Chiều dài (km) Tỷ trọng (%) Quốc lộ 17.228 6,7 Tỉnh lộ 23.520 9,2 Đường huyện 49.823 19,4 Đường xã 151.187 58,9 Đường đô thị 8.492 3,3 Đường chuyên dùng 6.434 2,5 Tổng 256.684 100 Nguồn: Cục Đường bộ Việt Nam. Đường bộ Việt Nam hầu hết đều rất hẹp và chất lượng mặt đường rất kém. Về phân cấp đường bộ theo chức năng, từ bảng trên có thể thấy tỷ trọng đường quốc lộ (đường chính yếu) so với tỉnh lộ (đường thứ yếu) là không chênh lệch nhau nhiều. Điều này khiến lưu lượng xe địa phương đi vào các trục quốc lộ quá lớn, gây tắc nghẽn giao thông, tăng tai nạn giao thông, đồng thời chất lượng đường nhanh chóng xuống cấp.  Thực trạng kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa (đường sông)  Nhìn chung các cảng và bến thủy nội địa các loại thường có quy mô nhỏ, với các trang thiết bị bốc dỡ lạc hậu, tỉ lệ cơ giới hóa thấp, ít được bảo trì. Việc đăng ký các phương tiện đường thủy đã lạc hậu, với hàng ngàn phương tiện nhỏ chưa được thống kê.  Thực trạng kết cấu hạ tầng đường sắt  Kết cấu hạ tầng đường sắt lạc hậu, yếu kém; năng lực vận chuyển thấp do quy mô nhỏ và không được hiện đại hóa. Nhiều đoạn tuyến đi qua các vùng địa hình địa chất phức tạp, hiểm trở ảnh hưởng lớn đến năng lực và an toàn vận tải. Tình trạng mòn, sứt mẻ nhiều; phụ kiện liên kết lỏng lẻo, mất mát, rỉ hỏng. Hệ thống kho tàng, bến bãi trên các tuyến đường sắt đều có quy mô nhỏ, chưa đáp ứng được yêu cầu vận chuyển hàng hóa. Tại các nhà ga, hàng hóa được để trong kho, trên
  • 37. 23 toa tàu và xếp ở các bãi chứa tự nhiên. Hầu hết các toa tàu là toa chứa hàng hóa thông thường, rất ít toa tàu chuyên dụng để chuyên chở các loại hàng hóa đặc biệt.  Thực trạng kết cấu hạ tầng đường hàng không  Đường hàng không hiện nay cũng không đủ phương tiện chở hàng (máy bay) cho việc vận chuyển vào mùa cao điểm. Ba cảng hàng không lớn nhất là Nội Bài ở miền Bắc, Tân Sơn Nhất ở miền Nam và Đà Nẵng ở miền Trung vẫn chưa có nhà ga hàng hóa và khu vực hoạt động cho đại lý logistics thực hiện gom hàng và khai quan. Chỉ cảng hàng không Tân Sơn Nhất là đón được máy bay chở hàng quốc tế. Điều kiện tự nhiên Điều kiện địa lý thuận lợi là một trong những yếu tố để phát triển logistics. Hệ thống cảng biển đa dạng trải đều từ Bắc vào Nam lại nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế, rất lý tưởng để phát triền vận tải đường biển. Ngoài ra, hệ thống sông ngòi đa dạng và phong phú tạo điều kiện phát triển giao thông nội thủy. Với hai vùng châu thổ bằng phẳng, rộng lớn được nối với nhau bởi dẻo đất Trung bộ đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển giao thông đường sắt và ô tô – một mắt xích không thể thiếu được trong vận tải đa phương thức. Với điều kiện địa lý như đã đề cập trên đây, công ty có đầy đủ các điều kiện để áp dụng và phát triển hoạt động logistics. Thực trạng hệ thống luật pháp phát triển logistics Các yếu tố thuộc thể chế, chính sách của Nhà nước liên quan đến lĩnh vực dịch vụ này chưa rõ ràng, còn nhiều bất cập, chưa tạo điều kiện hỗ trợ tốt cho ngành này phát triển. Trước năm 2005, luật pháp Việt Nam chưa có quy định về các hình thức dịch vụ logistics và hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics. Đến khi Luật Thương mại (sửa đổi) được thông qua năm 2005, thuật ngữ dịch vụ logistics mới được đưa vào. Trong Luật Thương mại 2005, các vấn đề liên quan đến dịch vụ logistics được quy định tại 8 điều, từ điều 233 đến điều 240, trong đó quy định các vấn đề liên quan đến định nghĩa và phân loại dịch vụ logistics, điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics, quyền và nghĩa vụ của thương nhân cung cấp cũng như khách hàng sử dụng dịch vụ logistics.
  • 38. 24 Sau khi Luật Thương mại 2005 ra đời và có hiệu lực tới gần 2 năm thì Nghị định 140/2007/NĐ-CP hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Thương mại 2005 mới ra đời và có hiệu lực. Sự chậm chễ này gây khó khăn không nhỏ cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics. Ngoài ra, hoạt động cung ứng các loại hình dịch vụ logistics còn được điều chỉnh bởi nhiều luật và văn bản dưới luật khác. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ logistics phải tuân thủ các điều ước quốc tế liên quan đến lĩnh vực này như Hiệp định khung ASEAN về vận tải đa phương thức, Hiệp định Tiểu vùng Sông Mêkông về vận tải xuyên biên giới… Quản lý nhà nước đối với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ logistics còn chồng chéo, chưa thống nhất và còn nhiều bất cập. Thực trạng phát triển công nghệ thông tin Đối với Việt Nam, công nghệ thông tin và thương mại điện tử còn mới mẻ, song lại có tốc độ phát triển rất nhanh. Số người dân sử dụng máy vi tính và kết nối mạng internet ngày càng tăng. Số doanh nghiệp sử dụng và khai thác mạng internet để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng phổ biến, bước đầu mang lại hiệu quả kinh tế cao. Một số đã áp dụng thương mại điện tử trong các lĩnh vực marketing, ký kết hợp đồng mua bán, giao nhận vận tải hàng hóa, bảo hiểm, thanh toán… Thực trạng môi trường cạnh tranh Lĩnh vực logistics bao gồm nhiều loại hình dịch vụ logistics khác nhau. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ có thể cung ứng đơn lẻ một hoặc một số loại dịch vụ, hoặc có thể cung ứng đồng bộ các dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng. Thực tế hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp chỉ đủ năng lực cung ứng các dịch vụ đơn lẻ, hay nói cách khác là thực hiện một hoặc một số công đoạn của toàn bộ dây chuyền cung ứng, phổ biến nhất là các dịch vụ giao nhận, kho bãi, khai quan hay vận tải nội địa. Đối với các doanh nghiệp này, rào cản để gia nhập và rút khỏi ngành không lớn. 2.2.1.2. Nhóm các yếu tố bên trong Nguồn lực tài chính Cargo Rush là một chủ thể độc lập trong kinh doanh, chủ động về mặt tài chính, tự chủ trong phương án kinh doanh. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu của công ty tăng đều qua các năm và luôn chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn vốn của công ty chứng tỏ tình hình huy động
  • 39. 25 vốn của công ty tương đối tót và có ảnh hưởng tích cực đến khả năng tự chủ tài chính và hiệu quả kinh doanh của công ty. Tuy nhiên vẫn chưa đủ khả năng để công ty mở rộng thêm quy mô hoạt động và đầu tư mới trang thiết bị. Đặc điểm về nguồn nhân lực Trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ nói chung và kinh doanh dịch vụ giao nhận vận tải nói riêng, con người đóng vai trò chủ đạo, chất lượng dịch vụ được đánh giá bằng mức độ hài lòng của khách hàng, sự hài lòng đó được mang lại từ sự phục vụ nhiệt tình, chu đáo, nhanh chóng, chính xác với mức giá phải chăng và nó hoàn toàn phụ thuộc vào đội ngũ nhân viên. Chính vì thế, nâng cao chất lượng và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực là yếu tố quan tâm hàng đầu của ban lãnh đạo công ty. Công ty luôn cố gắng phân bỏ nguồn nhân lực hợp lý, khai thác tối đa chuyên môn và sở trường của từng các nhân để đạt được hiệu quả cao nhất trong công việc. Bảng 2.4: Số lượng, chất lượng nguồn nhân lực của công ty năm 2013 Đơn vị tính: người. Phòng ban Số Giới tính Trình độ Phổ lượng Nam Nữ ĐH CĐ thông Phòng Hànhchính - 04 01 03 04 0 0 Nhân sự Phòng kinh doanh xuất 22 14 08 12 10 0 nhập khẩu Trong đó: Tổ nghiệp vụ XNK và giao 08 05 03 05 03 0 nhận hàng hóa Tổ đại lý tàu biển 04 01 03 02 02 0 Tổ Sales - Marketing 04 02 02 03 01 0 Tổ kinh doanh kho bãi và 06 06 0 02 04 0 vận tải hàng hóa Phòng Kế toán – Tài vụ 05 0 05 05 0 0 Tổng cộng 31 15 16 21 10 0 Nguồn: phòng hành chính – nhân sự công ty TNHH quốc tế Cargo Rush.
  • 40. 26 Nhận xét Từ bảng số liệu có thể thấy công ty có tổng cộng 31 người hoạt động ở ba phòng ban. Chất lượng lao động được công ty đề cao, ngoài 10 công nhân ở phòng kinh doanh xuất nhập khẩu có trình độ cao đẳng thì các nhân viên ở các bộ phận còn lại có trình độ đại học trở lên thuộc khối kinh tế, thành thạo nghiệp vụ giao nhận, xuất nhập khẩu, thành thạo tin học văn phòng và các phần mềm ứng dụng liên quan đến nghiệp vụ. Ở mỗi phòng ban, trưởng phòng có nhiệm vụ nắm rõ năng lực của các cá nhân, từ đó sắp xếp công việc theo thế mạnh của từng người để khai thác tối đa hiệu quả công việc, đảm bảo nguyên tắc công việc không bị trùng lặp gây lãng phí. Công ty cũng luôn tạo điều kiện cho nhân viên tham gia các khoá đào tạo về nghiệp vụ, nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp kết hợp với đào tạo tại chỗ góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên công ty từ đó tránh được những sai sót trong việc thực hiện nghiệp vụ giao nhận, đẩy mạnh quá trình giao hàng cho khách hàng góp phần tạo dựng niềm tin và sự tín nhiệm của khách hàng đối với công ty. Cơ sở vật chất kỹ thuật Về phương tiện vận tải, Cargo Rush chưa có đội tàu phục vụ cho nghiệp vụ chuyên chở hàng hoá, đây là một đặc điểm bất lợi khiến công ty chỉ có thể đảm nhận vai trò người giao nhận. Công ty đã có sự đầu tư cần thiết về phương tiện vận tải với đội xe tải đáp ứng được 70% nhu cầu chuyên chở hàng hoá trong nước đối với các hợp đồng của công ty, tuy nhiên, công ty vẫn còn phải thuê ngoài các thiết bị chuyên dụng như xe nâng, cần cẩu,… cũng như văn phòng, kho bãi khiến giá cả dịch vụ thiếu tính cạnh tranh. Mặc dù vậy, với quy mô và khối lượng giao nhận của công ty hiện nay, việc thuê ngoài thay cho đầu tư mua sắm những trang thiết bị có chi phí lớn là hoàn toàn hợp lý. Trong tương lai, khi quy mô công ty được mở rộng, công ty cần chú trọng vào đầu tư cơ sở vật chất hơn. 2.2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty TNHH quốc tế Cargo Rush 2.2.2.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty Các dịch vụlogistics hiện có Cargo Rush là bên trung gian giữa nhà xuất khẩu và nhập khẩu, thực hiện một phần
  • 41. 27 hoặc toàn bộ các công việc nhận hàng, vận chuyển, vận tải, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hoá theo thoả thuận với khách hàng để hưởng thù lao. Tuy nhiên, do chưa có đủ tiềm lực tài chính để đầu tư phương tiện vận tải quốc tế nên công ty kinh doanh chủ yếu trên lĩnh vực giao nhận hàng hoá. Trước nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng, công ty đã tiến hành khai thác các dịch vụ giao nhận như: đại lý giao nhận, vận tải hàng hoá quốc tế; đại lý khai thuê hải quan; dịch vụ bốc xếp, đóng gói, ký mã hiệu hàng hoá; giao nhận; kinh doanh dịch vụ kho bãi… Với vai trò là cầu nối giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu, công ty đáp ứng hầu hết các nhu cầu của khách hàng từ một phần đến toàn bộ quá trình xuất nhập khẩu hàng hoá. Với vai trò là đại lý giao nhận, Cargo Rush có mối quan hệ đại lý cho các hãng vận chuyển hàng không quốc tế như Vietnam Airlines, Singapore Airlines, Thai Airways,… các hãng tàu và đại lý cho các công ty giao nhận tiến hành cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hoá theo sự uỷ thác của đối tác, khách hàng. Cơ sở kho bãi, nguyên liệu đầu vào Công ty vẫn phải đi thuê văn phòng, kho bãi và các nhà thầu phụ khác. Đối với những hợp đồng lắp đặt máy móc, công ty có phương tiện xe vận tải vận chuyển máy móc từ nơi di rời về nơi lắp ráp, và có đội ngũ công nhân lành nghề có nhiều kinh nghiệm chịu trách nhiệm thực hiện. Tuy nhiên đối với những mặt hàng cần phải có kho bãi để bảo quản, công ty phải thuê kho bãi của một bên khác để đảm bảo yêu cầu của khách hàng. Với những hợp đồng lớn, cần nhiều công nhân thực hiện dự án, để thực hiện hợp đồng, công ty phải đứng ra thuê công nhân để tiến hành công việc đúng hạn thời gian của khách hàng. Giá dịch vụ mua ngoài ( xăng dầu, điện, nước…), giá dịch vụ cung cấp của các nhà thầu phụ ( xe nâng, xe cẩu…), giá thuê kho bãi, giá thuê nhân công… làm cho tổng chi phí tăng lên rất nhiều gây ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty. Hệ thống thông tin Ứng dụng công nghệ thông tin cho phép doanh nghiệp hoạt động dịch vụ logistics phát hiện các điểm yếu trong toàn bộ quá trình lưu chuyển của hàng hoá, loại bỏ được thời gian chết, thời gian lưu kho ở các điểm chuyển tải. Tuy nhiên, công ty mới chỉ dừng lại ở việc ứng dụng phần mềm quản lý nguồn nhân lực ERP và ứng dụng công nghệ
  • 42. 28 thông tin vào các hoạt động khai báo hải quan, tìm kiếm, quản lý và lưu trữ chứng từ. Dịch vụ khách hàng - Các nhân viên phòng Sales – Marketing sẽ nghiên cứu thị trường, tìm kiếm khách hàng tiềm năng cho công ty, đồng thời duy trì mối quan hệ hợp tác tốt đẹp lâu năm đối với các khách hàng, đối tác quen thuộc của công ty. - Các nhân viên phụ trách chuyên môn sẽ theo dõi và chủ động thông báo về tình hình hàng hoá cũng như tiến độ thực hiện hợp đồng cho khách hàng tạo tâm lý yên tâm và tin tưởng về dịch vụ mà công ty cung cấp; tận tình giải quyết và phối hợp với khách hàng khi có vấn đề phát sinh trong nghiệp vụ có liên quan. - Công ty sẽ điện thoại gửi mail hỏi thăm khách hàng đối với những hàng hóa, dự án mà công ty thực hiện nhằm mang lại sự chu đáo nhiệt tình, trách nhiệm đối với khách hang. Ngoài ra công ty gửi thư chúc mừng, quà biếu đối với khách hàng và đối tác trong những ngày lễ tết, tham gia các chương trình của khách hàng mời đến dự, qua đó có thể tìm kiếm được nhiều khách hàng mới. Quy trình kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty Hiện nay công ty đã áp dụng cho mô hình 3PL (Third Party Logistics) trọn gói được thực hiện theo quy trình các bước như sau: - Tiếp nhận yêu cầu khách hàng qua hệ thống điện thoại/email/fax… công việc được thực hiện bởi các nhân viên tổ Sales – Marketing. - Các nhân viên tổ Sales – Marketing tiếp nhận yêu cầu khách hàng, tiến hành xử lý đơn hàng trên hệ thống phần mềm quản lý. - Chuyển đơn gom hàng cho tổ kinh doanh kho bãi và vận tải. - Sau khi nhận được xác nhận từ kho, tổ Sale – Marketing sẽ in hoá đơn và chuyển xuống kho làm thủ tục xuất hàng ra khỏi kho. - Tuỳ theo phương thức giao hàng, bộ phận vận tải sẽ điều phương tiện hợp lý để chuyển hàng ra khỏi kho và giao đến các đại lý/hoặc trực tiếp người tiêu dùng. Cơ cấu thị trường của công ty Cargo Rush đã triển khai dịch vụ đến rất nhiều tỉnh thành trong cả nước. Tuy nhiên, hiện nay nói tới thị trường chủ yếu của công ty thì chỉ có TP.HCM, Bình Dương và Đồng Nai. Ba thị trường này thường chiếm trên 80% thu nhập của Cargo Rush, trong đó chỉ riêng thị trường Bình Dương thường chiếm trên 40%.
  • 43. 29 23% 20% Bình Dương Tp.HCM 43% 14% Đồng Nai Thị trường khác Biểu đồ 2.2: Cơ cấu thị trường của Cargo Rush năm 2013 Nguồn: phòng kinh doanh XNK công ty TNHH quốc tế Cargo Rush. Khách hàng của công ty. Khách hàng của công ty hầu hết là các khách hàng quen thuộc, quy mô vừa, sử dụng dịch vụ thường xuyên với sản lượng XNK biến động theo nhu cầu thị trường. Bảng 2.5: Tổng hợp doanh thu từ hoạt động kinh doanh dịch vụ logissics theocác khách hàng của công ty giai đoạn 2011 - 2013 Đơn vị tính: triệu đồng. STT Khách hàng Hàng không Đường biển 2011 2012 2013 2011 2012 2013 1 TNA 10.169 10.077 9.459 2 Baiksan 7.085 8.052 8.882 3 CRS 5.288 5.989 7.902 4 JC’Int 1.187 3.046 4.788 5 Yes Vina 4.627 5.368 5.108 6 Global 2.153 3.020 3.945 7 Molax Vina - - 3.014 8 Khách hàng khác 1.986 1.992 2.234 3.121 1.087 1.127 Tổng doanh thu 8.766 10.380 14.301 26.850 26.251 32.158 Nguồn: phòng kế toán công ty TNHH quốc tế Cargo Rush. Nhận xét Nhìn chung, giai đoạn 2011 – 2013, doanh thu từ các khách hàng lớn của công ty tăng
  • 44. 30 liên tục qua các năm ở cả hai phương thức là đường biển và đường hàng không. Tuy nhiên, có thể thấy nguồn thu của công ty chủ yếu theo phương thức vận tải đường biển, chiếm trên 70% doanh thu. Trong vận tải hàng không, năm 2013 doanh thu tăng 44% so với năm 2012. Nguyên nhân là do công ty có thêm hợp đồng từ khách hàng mới là Molax Vina. Ở giao nhận đường biển, giai đoạn 2011 – 2013, hoạt dộng kinh doanh của phần lớn các khách hàng đã có nhiều khởi sắc. Doanh thu của công ty từ các khách hàng ngày càng tăng. Khách hàng lớn nhất của công ty là TNA, song doanh thu từ khách hàng này lại có xu hướng giảm dần. Nguyên nhân là do hoạt động kinh doanh của TNA gặp nhiều khó khăn và vẫn chưa thể khôi phục lại sau khủng hoảng kinh tế. Tuy nhiên, doanh thu của công ty không vì thế mà giảm sút, ngược lại, doanh thu tăng 23% so với cùng kỳ năm trước. Đây là thành quả của công tác hoàn thiện quy trình xuất nhập khẩu, khiến sự tin tưởng và uỷ thác cho công ty của các khách hàng, đối tác ngày càng tăng. 2.2.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics Giai đoạn 2011 – 2013 tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn nhưng tình hình kinh doanh dịch vụ logistics của công ty TNHH quốc tế Cargo Rush vẫn giữ được tính ổn định về doanh thu và lợi nhuận. Cơ cấu doanh thu và lợi nhuận các loại hình dịch vụ logistics Bảng 2.6: Cơ cấu doanh thu các loại hình dịch vụ logistics giai đoạn 2011 - 2013 Đơn vị tính: triệu đồng, % 2011 2012 2013 Loại hình dịch vụ Doanh Tỷ Doanh Tỷ Doanh Tỷ thu trọng thu trọng thu trọng Dịch vụ 3PL (Third Party 19.101 34,09 26.913 41,71 33.428 44,21 Logistics). Cho thuê kho, bốc xếp, vận tải và phân phối hàng hoá từ 25.063 44,73 24.622 38,16 25.451 33,66 kho đến đại lý, khách hàng. Cung ứng vật tư, nguyên 11.867 21,18 12.988 20,13 16.733 22,13 nhiên liệu. Tổng doanh thu 56.031 100 64.523 100 75.611 100 Nguồn: Báo cáo kiểm toán 2011, 2012, 2013 của Cargo Rush.
  • 45. 31 Bảng 2.7: Cơ cấu lợi nhuận các loại hình dịch vụ logistics giai đoạn 2011 - 2013 Đơn vị tính: triệu đồng, %. 2011 2012 2013 Loại hình dịch vụ Lợi Tỷ Lợi Tỷ Lợi Tỷ nhuận trọng nhuận trọng nhuận trọng Dịch vụ 3PL (Third Party Logistics). 4.213 56,54 4.163 52,62 5.596 51,23 Cho thuê kho, bốc xếp, vận tải và phân phối hàng hoá từ 2.312 31,02 2.403 30,37 3.163 28,96 kho đến đại lý, khách hàng. Cung ứng vật tư, nguyên nhiên liệu. 927 12,44 1.346 17,01 2.164 19,81 Tổng lợi nhuận sau thuế 7.452 100 7.911 100 10.923 100 40000 35000 30000 25000 20000 15000 10000 5000 0 Nguồn: Báo cáo kiểm toán 2011, 2012, 2013 của Cargo Rush. Dịch vụ 3PL Cho thuê kho bãi, vận tải, phân phối hàng hóa Cung ứng NVL 2011 2012 2013 Biểu đồ 2.3: Doanh thu các loại hình dịch vụ logistics giai đoạn 2011 – 2013
  • 46. 32 6000 5000 4000 3000 2000 1000 0 2011 2012 2013 Dịch vụ 3PL Cho thuê kho bãi, vận tải, phân phối hàng hóa Cung ứng NVL Biểu đồ 2.4: Lợi nhuận các loại hình dịch vụ logistics giai đoạn 2011 - 2013 Nhận xét Nhìn chung, tình hình kinh doanh dịch vụ logistics của công ty trong năm qua có khá nhiều biến động phức tạp trên tất cả các hình thức dịch vụ. Tuy nhiên, doanh thu và lợi nhuận đạt được vẫn giữ được mức độ ổn định. Doanh thu của dịch vụ logistics 3PL xếp thứ hai sau dịch vụ vận tải đa phương thức truyền thống, nhưng lợi nhuận luôn ở vị trí số 1. Hiệu quả thu được của dịch vụ này trong 3 năm trở lại đây doanh thu tăng liên tụctrong khoảng từ 56 đến 75 tỷ đồng. Trong các loại hình dịch vụ logistics mà Cargo Rush cung cấp thì đứng đầu về cả doanh thu lẫn lợi nhuận đều là dịch vụ 3PL (Third-Party Logistics), chiếm khoảng 36 đến 45% tổng doanh thu của dịch vụ logistics, lợi nhuận đạt được thì ở mức cao hơn từ 52 đến 65%. So sánh từ doanh thu và lợi nhuận của dịch vụ 3PL thì có thể thấy được loại hình này đạt hiệu quả kinh doanh cao khi mà lợi nhuận của nó ở mức trên 50% tổng lợi nhuận của dịch vụ logistics. Nhóm dịch vụ cho thuê kho, bốc xếp, vận tải và phân phối hàng hoá từ kho đến đại lý, khách hàng có mức doanh thu vào khoảng 38 đến 44%, tuy nhiên bắt đầu sang hai năm gần đây thì doanh thu cũng như lợi nhuận từ nhóm dịch vụ này đều giảm. Dịch vụ cung ứng vật tư, nhiên liệu chỉ là một dịch vụ nhỏ trong số các dịch vụ logistics mà công ty tiến hành cung cấp, nó không được chú trọng nhiều, chính vì thế