SlideShare a Scribd company logo
1 of 139
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ HỒNG LOAN
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KHU VỰC CÔNG – NGHIÊN CỨU TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LONG AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ HỒNG LOAN
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KHU VỰC CÔNG – NGHIÊN CỨU TẠI CÁC ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LONG AN
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ KIM CÚC
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn thạc sĩ kinh tế “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng
thông tin trên BCTC khu vực công – nghiên cứu tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục
công lập trên địa bàn tỉnh Long An” là công trình nghiên cứu của tôi.
Những thông tin sử dụng được ghi rõ nguồn trích dẫn trong danh mục tài liệu tham
khảo. Kết quả nghiên cứu này chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên
cứu nào từ trước đến nay và tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực của
luận văn.
TP.HCM, ngày….tháng…năm 2018
Tác giả
Nguyễn Thị Hồng Loan
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục hình vẽ
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 3
3. Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 3
5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 4
6. Đóng góp của đề tài........................................................................................ 4
7. Kết cấu luận văn ............................................................................................. 4
Chương 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC....... 5
1.1. Tổng quan các nghiên cứu nước ngoài....................................................... 5
1.1.1. Tổng quát các nghiên cứu về CLTT BCTC........................................ 5
1.1.2. Tổng quát các nghiên cứu liên quan đến nhân tố tác động đến CLTT
BCTC ................................................................................................................. 7
1.2. Tổng quan các nghiên cứu trong nước ....................................................... 9
1.2.1. Tổng quát các nghiên cứu về CLTT BCTC........................................ 9
1.2.2. Tổng quát các nghiên cứu liên quan đến nhân tố tác động đến chất
lượng thông tin BCTC...................................................................................... 11
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.3. Nhận xét các nghiên cứu trước và xác định vấn đề nghiên cứu................ 13
1.3.1. Nhận xét các nghiên cứu trước .......................................................... 13
1.3.2. Xác định vấn đề nghiên cứu .............................................................. 14
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 15
Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................... 16
2.1. Tổng quan về đơn vị sự nghiệp công lập .................................................. 16
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò đơn vị sự nghiệp công lập ............... 16
2.1.1.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập ............................................ 16
2.1.1.2. Đặc điểm và vai trò của đơn vị sự nghiệp công lập....................... 17
2.1.2. Pháp luật và cơ chế tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp công lập ..
........................................................................................................... 19
2.1.3. Bản chất và vai trò của BCTC áp dụng cho đơn vị sự nghiệp công lập
........................................................................................................... 22
2.1.3.1. Nội dung BCTC đơn vị sự nghiệp công lập .................................. 23
2.1.3.2. Nguyên tắc, yêu cầu lập BCTC ..................................................... 25
2.1.3.3. Nguyên tắc kế toán trong đơn vị sự nghiệp công lập .................... 25
2.2. Tổng quan về chất lượng TTKT trên BCTC khu vực công ...................... 26
2.2.1. Quan điểm về chất lượng thông tin ................................................... 26
2.2.2. Quan điểm về CLTT trên BCTC ....................................................... 27
2.2.3. Quan điểm về CLTT trên BCTC khu vực công ................................ 31
2.3. Lý thuyết nền cho việc nghiên cứu ........................................................... 32
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC tại các đơn vị sự nghiệp
giáo dục công lập .................................................................................................. 36
2.4.1. Môi trường pháp lý ............................................................................ 37
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.4.2. Môi trường kinh tế............................................................................ 37
2.4.3. Môi trường văn hóa .......................................................................... 38
2.4.4. Môi trường chính trị.......................................................................... 38
2.4.5. Môi trường giáo dục ......................................................................... 39
2.4.6. Hệ thống thông tin kế toán của đơn vị.............................................. 39
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2....................................................................................... 41
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 42
3.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 42
3.1.1. Quy trình nghiên cứu ........................................................................ 42
3.1.2. Xác định kích thước mẫu và thang đo .............................................. 43
3.1.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 46
3.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất và giả thuyết nghiên cứu ............................ 47
3.2.1. Mô hình nghiên cứu.......................................................................... 47
3.2.2. Giả thuyết nghiên cứu....................................................................... 48
3.2.3. Thu thập và phân tích dữ liệu ........................................................... 49
3.2.3.1. Thu thập dữ liệu ............................................................................ 49
3.2.3.2. Phân tích dữ liệu............................................................................ 55
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3....................................................................................... 58
Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................. 59
4.1. Thống kê mô tả kết quả nghiên cứu ......................................................... 59
4.2. Đánh giá thang đo (Kiểm định độ tin cậy Cronbach Alpha).................... 59
4.2.1. Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Môi trường pháp lý (PL)..... 60
4.2.2. Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Môi trường kinh tế (KT) ..... 60
4.2.3. Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Môi trường văn hóa (VH) ... 61
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4.2.4. Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Môi trường chính trị (CT)... 62
4.2.5. Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Môi trường giáo dục (GD) .. 62
4.2.6. Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Hệ thống thông tin của đơn vị
(HT).................................................................................................................. 63
4.2.7. Cronbach Alpha của Đặc tính Chất lượng TTKT (CL).................... 63
4.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) chất lượng thông tin kế toán tại các
đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Long An........................... 64
4.3.1. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)................................................... 65
4.3.2. Kết luận phân tích nhân tố khám phá (EFA) .................................... 71
4.3.3. Kiểm định độ phù hợp của mô hình nghiên cứu............................... 73
4.3.3.1. Đánh giá phù hợp mô hình hồi quy tuyến tính bội ....................... 73
4.3.3.2. Kiểm định giả thuyết..................................................................... 74
4.3.3.3. Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy bội................................... 76
4.3.3.4. Kiểm tra giả định các phần dư có phân phối chuẩn...................... 77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4....................................................................................... 82
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................ 83
5.1. Kết luận..................................................................................................... 83
5.2. Các kiến nghị nhằm nâng cao CLTT trên BCTC tại các đơn vị SNGD
công lập trên địa bàn tỉnh Long An...................................................................... 84
5.2.1. Cải thiện nhân tố Môi trường pháp lý............................................... 85
5.2.2. Cải thiện nhân tố Môi trường chính trị............................................. 86
5.2.3. Cải thiện nhân tố Môi trường giáo dục............................................. 87
5.2.4. Cải thiện nhân tố Môi trường kinh tế................................................ 87
5.2.5. Cải thiện nhân tố Hệ thống thông tin đơn vị..................................... 88
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5.2.6. Cải thiện nhân tố Môi trường văn hóa.............................................. 89
5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo................................... 90
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5....................................................................................... 92
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCTC:
BGH:
CL:
CLTT:
CMKT:
CNTT:
DN:
IT:
KT:
KTQT:
KTTC:
NSNN:
SNGD:
SXKD:
THCS:
THPT:
TTKT:
FASB:
IPSAS:
IPSASB:
AICPA:
IASB:
Báo cáo tài chính
Ban giám hiệu
Chất lượng
Chất lượng thông tin
Chuẩn mực kế toán
Công nghệ thông tin
Doanh nghiệp
Hệ thống thông tin
Kế toán
Kế toán quản trị
Kế toán tài chính
Ngân sách Nhà nước
Sự nghiệp giáo dục
Sản xuất kinh doanh
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Thông tin kế toán
Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Quốc tế
Chuẩn mực kế toán công quốc tế
Hội đồng chuẩn mực kế toán công quốc tế
Hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ
Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Những điểm khác biệt giữa IPSAS và Chế độ kế toán HCSN...................21
Bảng 3.1: Bảng mã hóa các câu hỏi nghiên cứu....................................................................51
Bảng 3.2: Kết quả tỷ lệ phản hồi theo từng nhóm đối tượng...........................................55
Bảng 4.1: Thống kê mô tả mẫu khảo sát...................................................................................59
Bảng 4.2: Cronbach Alpha của nhân tố Môi trường pháp lý ...........................................60
Bảng 4.3: Cronbach Alpha của nhân tố Môi trường kinh tế............................................60
Bảng 4.4: Cronbach Alpha của nhân tố Môi trường văn hóa ..........................................61
Bảng 4.5: Cronbach Alpha của nhân tố Môi trường chính trị....................................... .62
Bảng 4.6: Cronbach Alpha của nhân tố Môi trường giáo dục.........................................62
Bảng 4.7: Cronbach Alpha của nhân tố Hệ thống thông tin của đơn vị......................63
Bảng 4.8: Cronbach Alpha của nhân tố Đặc tính Chất lượng TTKT...........................63
Bảng 4.9: Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần...........................................65
Bảng 4.10: Bảng phương sai trích................................................................................................66
Bảng 4.11: Bảng ma trận xoay......................................................................................................67
Bảng 4.12: Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần sau khi loại bỏ biến
KT3. ..........................................................................................................................................................68
Bảng 4.13: Bảng phương sai trích sau khi loại bỏ biến KT3...........................................68
Bảng 4.14: Bảng ma trận xoay sau khi loại bỏ biến KT3. ................................................69
Bảng 4.15: Ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập .................72
Bảng 4.16: Phương pháp nhập các biến vào phần mềm SPSS. .................................... .73
Bảng 4.17: Tóm tắt mô hình. ........................................................................................................74
Bảng 4.18: Phân tích phương sai ANOVA..............................................................................75
Bảng 4.19: Trọng số hồi qui .........................................................................................................75
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ....................................................................................................42
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu.......................................................................................................48
Hình 4.1: Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi qui .........................77
Hình 4.2: Đồ thị P-P Plot của phần dư – đã chuẩn hóa ......................................................78
Hình 4.3: Đồ thị Histogram của phần dư – đã chuẩn hóa..................................................79
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Báo cáo tài chính (BCTC) giữ một vai trò vô cùng quan trọng trong phân tích tài
chính của một đơn vị. Căn cứ vào thông tin kế toán (TTKT) có thể phản ánh được
quá trình hoạt động trong quá khứ, hiện tại, cũng như dự báo nguồn lực tài chính và
khả năng hoạt động trong tương lai của một đơn vị, từ đó giúp các nhà quản lý có
thể lập các kế hoạch, phân bổ nguồn lực, điều hành và giám sát các hoạt động tại
đơn vị một cách hiệu quả, giúp cho các nhà đầu tư, các đối tượng sử dụng TTKT có
thể đưa ra quyết định phù hợp. TTKT của một đơn vị có thể được rất nhiều người sử
dụng, và dĩ nhiên người sử dụng cần có được những thông tin đáng tin cậy nhằm
giúp họ đưa ra các quyết định đúng đắn. Vì vậy, chất lượng TTKT luôn là mối quan
tâm hàng đầu cả trong khu vực tư và khu vực công. Ngày nay, cùng với sự phát
triển của thế giới thì chất lượng TTKT khu vực tư đang dần dần được cải thiện và
ngày càng tiệm cận với quy định của chuẩn mực quốc tế, tuy nhiên hệ thống kế toán
khu vực công Việt Nam lại chưa chặt chẽ, còn nhiều bất cập và cách biệt so với kế
toán khu vực công trên thế giới. Vì vậy, BCTC khu vực công nói riêng cũng như kế
toán khu vực công Việt Nam nói chung chưa là công cụ hữu ích để quản lý, kiểm
soát nguồn tài chính công, ngân sách Nhà nước (NSNN).
Chính vì lẽ đó, việc nâng cao chất lượng thông tin (CLTT) trên BCTC khu vực công
là hết sức cần thiết. Để có được các giải pháp cụ thể, hiệu quả thì trước tiên cần xác
định được những nhân tố ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC khu vực công. Nhận
thấy được điều này, trong những năm qua trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói
riêng theo thời gian và sự phát triển kinh tế của toàn thế giới các nghiên cứu về đề
tài những nhân tố ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC khu vực công ngày càng được
hoàn thiện, điều chỉnh nội dung phù hợp với bối cảnh từng thời kỳ, mang lại kết quả
ý nghĩa cho người đọc như: nghiên cứu của Choi và Mueller (1984) đã đưa ra kết
quả có 5 nhóm nhân tố: Môi trường pháp lý, Môi trường chính trị, Môi trường kinh
tế, Môi trường văn hoá, Môi trường giáo dục, nghề nghiệp, phát triển
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
nghề nghiệp; kết quả nghiên cứu này đã được kế thừa trong nghiên cứu của Nguyễn
Thị Thu Hiền (2014). Ngoài ra còn có một số nghiên cứu khác như: nghiên cứu của
Iskanda Muda và cộng sự (2018), Phan Minh Nguyệt (2014)… Các nghiên cứu đều
có cơ sở lý thuyết đầy đủ và cơ sở chứng minh cho kết quả nghiên cứu. Các nghiên
cứu trước đây đã giải quyết các vấn đề liên quan đến CLTT trên BCTC và xác định
các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT. Riêng ở Việt Nam, các nghiên cứu
chỉ nêu khái quát chung mà chưa đi sâu cụ thể áp dụng tại từng loại hình đơn vị khu
vực công, từng khu vực.
Long An là tỉnh nằm ở đồng bằng sông Cửu Long, thuộc vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam, là một trong những tỉnh đang trên đà phát triển về mọi mặt trong đó tỉnh
cũng đang tăng cường đầu tư phát triển hệ thống giáo dục. Trên địa bàn toàn tỉnh có
2 trường đại học, 3 trường cao đẳng, 3 trường trung cấp, 422 trường học trong đó có
Trung học phổ thông có 33 trường, Trung học cơ sở có 122 trường, Tiểu học có 246
trường, trung học có 11 trường, có 10 trường phổ thông cơ sở, bên cạnh đó còn có
183 trường mẫu giáo. Với tầm nhìn đến năm 2030 phải phù hợp với Chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bằng sông Cửu Long; bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất với quy
hoạch ngành, lĩnh vực. Bên cạnh việc phát huy tối đa các nguồn lực sẵn có tỉnh tập
trung đầu tư vào nền giáo dục nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng
nhu cầu phát triển nền kinh tế của tỉnh. Hệ quả của việc đầu tư được đẩy mạnh là
thông tin đầu ra phải công khai, minh bạch, phản ánh đúng và kịp thời tình hình tài
chính của các đơn vị sự nghiệp giáo nói chung cũng như tình hình sử dụng các
nguồn đầu tư của Nhà nước nói riêng. Chính vì vậy, việc nâng cao CLTT trên
BCTC tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh là hết sức cần
thiết và để có những chiến lược cụ thể, thiết thực thì trước tiên cần xác định được
những nhân tố nào có ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC tại các đơn vị này.
Nhận thấy được các vấn đề nêu trên, tác giả quyết định thực hiện đề tài “Các nhân
tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin trên BCTC khu vực công – nghiên cứu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Long An” làm đề tài
nghiên cứu luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nhận diện và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC tại các
đơn vị sự nghiệp giáo dục (SNGD) công lập bậc mầm non, tiểu học, trung
học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT) trên địa bàn tỉnh Long An.
Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến CLTT trên BCTC tại
các đơn vị SNGD công lập bậc mầm non, tiểu học, THCS, THPT trên địa
bàn tỉnh Long An.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn trả lời các câu hỏi nghiên cứu như sau:
Những nhân tố nào ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC tại các đơn vị SNGD
công lập bậc mầm non, tiểu học, THCS, THPT trên địa bàn tỉnh Long An?
Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố này đến CLTT trên BCTC tại các đơn vị
SNGD công lập bậc mầm non, tiểu học, THCS, THPT trên địa bàn tỉnh Long An là
bao nhiêu?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Chất lượng TTKT tại các đơn vị SNGD công lập trên địa bàn tỉnh Long An
Các nhân tố ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC tại các đơn vị SNGD công lập bậc
mầm non, tiểu học, THCS, THPT trên địa bàn tỉnh Long An thông qua việc khảo sát
các đối tượng là thành viên ban giám hiệu (BGH), nhân viên kế toán công tác tại các
đơn vị này.
Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Mẫu nghiên cứu được chọn từ các trường mầm non, tiểu học,
THCS, THPT trên địa bàn tỉnh Long An
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
Thời gian: Dữ liệu nghiên cứu trong luận văn là dữ liệu được thu thập từ
tháng 08 năm 2018 đến tháng 09 năm 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng đồng thời hai phương pháp nghiên cứu: định tính và định lượng.
Phương pháp nghiên cứu định tính được dùng để khái quát hóa, mô tả các lý thuyết
về TTKT, chất lượng TTKT, các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT. Phương
pháp nghiên cứu định lượng nhằm thỏa mãn hai vấn đề, thứ nhất là nhận diện những
nhân tố ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC tại các đơn vị SNGD công lập bậc mầm
non, tiểu học, THCS, THPT trên địa bàn tỉnh Long An, thứ hai là đo lường mức độ
ảnh hưởng của các nhân tố này đến CLTT trên BCTC tại các đơn vị SNGD công lập
bậc mầm non, tiểu học, THCS, THPT trên địa bàn tỉnh Long An.
6. Đóng góp của đề tài
Kết quả của bài nghiên cứu sẽ giúp các đơn vị SNGD công lập trên địa bàn tỉnh
Long An xác định được các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến
CLTT trên BCTC tại đơn vị của mình. Từ đó có những giải pháp phù hợp, hiệu quả
nhằm cải thiện, nâng cao CLTT trên BCTC tại các đơn vị SNGD công lập trên địa
bàn tỉnh Long An.
7. Kết cấu luận văn
Luận văn được kết cấu gồm 5 chương chính như sau:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan nghiên cứu trước.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
Chương 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Chương này sẽ trình bày tổng quan bức tranh tổng thể về CLTT trên BCTC cũng
như các nhân tố ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC thông qua việc tóm tắt các nghiên
cứu có liên quan đến đề tài trong và ngoài nước. Vì thời gian và kiến thức hạn hẹp,
tác giả sẽ trình bày một cách tương đối các nghiên cứu điển hình và từ đó kết luận
chung về vấn đề cần nghiên cứu.
1.1. Tổng quan các nghiên cứu nước ngoài
1.1.1. Tổng quát các nghiên cứu về CLTT BCTC
Jonas & Blanchet (2000), thông qua việc phân tích ưu điểm và hạn chế của các
khuôn mẫu và các quy định về CLTT BCTC được ban hành bởi các tổ chức FASB;
AICPA, SEC kết hợp với nghiên cứu định tính thông qua việc thảo luận với các
nhóm chuyên gia của Hội đồng tư vấn POB, kiểm toán viên và nhà quản lý DN,
nhóm tác giả đã tiến hành xây dựng thang đo đo lường CLTT BCTC. Mục tiêu
chính của nghiên cứu này là điều chỉnh mô hình cho phù hợp với nhu cầu của người
sử dụng BCTC (nhà đầu tư, chủ nợ). Theo nghiên cứu này, CLTT BCTC là một
thang đo bậc 4, được đo lường bởi năm thành phần là: thích hợp, nhất quán, rõ ràng,
đáng tin cậy, và có khả năng so sánh. Thích hợp là một thang đo bậc 3 được đo
lường bởi hai thành phần bậc 2 là Giá trị dự đoán, Giá trị phản hồi và thành phần
bậc 1 là Kịp thời (4 biến quan sát). Giá trị dự đoán được đo lường bởi hai thành
phần bậc 1 là Dự đoán từ lợi nhuận (3 biến quan sát) và Giá trị phân biệt (3 biến
quan sát). Đáng tin cậy là một thang đo bậc 2, được đo lường bởi bốn thành phần
bậc 1 là Có thể xác định được (4 biến quan sát), Trình bày trung thực (4 biến quan
sát), Trung lập (3 biến quan sát) và Đầy đủ (3 biến quan sát). Có khả năng so sánh
là một thang đo bậc 1, được đo lường bởi 2 biến quan sát. Nhất quán là một thang
đo bậc 1, được đo lường bởi 2 biến quan sát. Rõ ràng là một thang đo bậc 1, được
đo lường bởi 5 biến quan sát. Nghiên cứu của Jonas & Blanchet (2000) mới chỉ
dừng lại ở phần nghiên cứu định tính, hai tác giả chưa tiến hành kiểm định thang đo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
và tiến hành phần nghiên cứu định lượng giúp đo lường CLTT BCTC bằng con số
cụ thể.
Kristina Rudzioniene và Toma Juozapaviciute (2013), qua quá trình phân tích, tổng
hợp, nhận thấy nhu cầu chính của người sử dụng BCTC là CLTT trên BCTC và đặc
biệt nhu cầu này rất cao ở khu vực công. Kristina Rudzioniene và Toma
Juozapaviciute đã thực hiện bài nghiên cứu về chất lượng BCTC khu vực công của
Lithuania với mục đích trình bày và đánh giá chất lượng BCTC của một khu vực
công. Theo kết quả tổng hợp, phân tích các nguồn tài liệu, tác giả đã đưa ra định
nghĩa về CL kế toán: “Chất lượng kế toán là đặc điểm của thông tin BCTC, phù hợp
với chính sách kế toán của tổ chức, quy chế kế toán hiện hành để đáp ứng nhu cầu
của người sử dụng thông tin kế toán”. IPSAS (2013) và các tác giả đưa ra sáu đặc
điểm chất lượng quan trọng nhất: tính thích hợp, tính kịp thời, tính so sánh, tính dễ
hiểu, tính có thể kiểm chứng và tính trung thực. Mô hình này bao gồm các yếu tố
quyết định lớn nhất của CLKT (quy chế kế toán và chính sách kế toán), thành phần
chất lượng kế toán (tất cả năm BCTC có thông tin kế toán), các công cụ đánh giá
định tính và định lượng và cuối cùng là sự hài lòng của người dùng về tính hữu ích
trong việc ra quyết định. Mô hình được thử nghiệm cho một tổ chức khu vực công
của Lithuania. Sau khi phân tích những thay đổi về đặc điểm định tính, bài nghiên
cứu đã khẳng định rằng cải cách hệ thống BCTC và kế toán khu vực công được
chứng minh là có lợi cho sự liên quan, kịp thời, dễ hiểu, trung thực, kiểm chứng và
so sánh BCTC. Thông tin kế toán trở nên dễ hiểu và trung thực hơn. Sau cải cách,
chất lượng BCTC trong khu vực công đã trở nên cao hơn bởi vì người dùng thông
tin có thể so sánh nó, có thể phân tích ngang và dọc cũng như có thể tính toán nhiều
tỷ lệ. Ưu điểm của mô hình lý thuyết đánh giá chất lượng BCTC được thiết kế cho
khu vực công là quy trình phát triển thông tin chất lượng vòng lặp được hệ thống
hóa: yếu tố quyết định Chất lượng TTKT trong khi thành phần, bộ BCTC, các công
cụ đánh giá phục vụ đáp ứng yêu cầu của người dùng. Mô hình này được tạo ra cho
các tổ chức khu vực công như các BCTC cụ thể được trình bày. Với những sửa đổi
nhỏ, mô hình cũng có thể áp dụng trong khu vực tư nhân.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
1.1.2. Tổng quát các nghiên cứu liên quan đến nhân tố tác động đến CLTT
BCTC
Năm 1984, trong bài nghiên cứu của mình Choi và Mueller đã đưa ra danh sách chi
tiết các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển hệ thống kế toán bao gồm các
nhân tố sau: Hệ thống pháp luật; Hệ thống chính trị; Nguồn gốc sở hữu vốn; Qui mô
và độ phức tạp của đơn vị; Đặc điểm xã hội; Mức độ tinh tế, nhạy cảm của môi
trường kinh doanh; Mức độ suy luận pháp lý; Chính sách kế toán hiện tại; Tốc độ
đổi mới kinh doanh; Bối cảnh phát triển kinh tế; Phát triển của các thành phần kinh
tế; Phát triển giáo dục nghề nghiệp và tổ chức nghề nghiệp. Tuy nhiên, đây là các
nhân tố chi tiết chưa được phân nhóm, sau đó 12 nhân tố này đã được phân loại
thành 5 nhóm thích hợp như sau: Môi trường pháp lý; Môi trường chính trị; Môi
trường kinh tế; Môi trường văn hoá; Môi trường giáo dục, nghề nghiệp, phát triển
nghề nghiệp (Zhang, 2005). Mặc dù các nghiên cứu của Choi và Mueller (1984) đề
cập đến các vấn đề liên quan đến sự phát triển của hệ thống kế toán nhưng suy cho
cùng sự phát triển hệ thống kế toán bao giờ cũng hướng đến việc tạo ra hệ thống
thông tin đầu ra có tính hữu ích cao, đáp ứng nhu cầu của người sử dụng và được sự
thừa nhận rộng rãi của các quốc gia, tổ chức kinh tế lớn trên thế giới. Do đó, CLTT
trên BCTC cũng sẽ bị chi phối bởi những nhân tố trên.
Cristina Silvia Nistora & các cộng sự (2013), nhận thấy khoảng trống trong nghiên
cứu lúc bấy giờ là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán công cũng như các
nghiên cứu về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này tại các quốc gia mới nổi và
đặc biệt là các nước châu Âu, Critina Silvia Nistora & các cộng sự đã thực hiện bài
nghiên cứu này với mục đích xác định mức độ ảnh hưởng các nhân tố môi trường
khác nhau để tạo ra những thay đổi trong kế toán công theo khuôn khổ mà nhóm tác
giả đề xuất dựa trên nghiên cứu của Zang (2005), Choi và Mueller (1984), Nobes
(1984), Gray (1988), Radebaugh và Gray (1997). Bằng phương pháp nghiên cứu
định lượng, bài nghiên cứu đã đưa ra kết luận sự phát triển kế toán khu vực công
chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các nhân tố môi trường (1) Môi trường chính trị, (2)
Môi trường pháp lý, (3) Môi trường kinh tế, (4) Môi trường giáo dục, (5) Môi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
trường văn hóa xã hội, (6) Môi trường nghề nghiệp. Bài nghiên cứu cũng khẳng
định nhóm sáu nhân tố này cũng ảnh hưởng đến sự phát triển kế toán khu vực công
của các quốc gia mới nổi, đang phát triển khác.
Iskanda Muda và các cộng sự (2018), dựa vào kết quả nghiên cứu của một số tác
giả: nghiên cứu của Lubis (2016) cho thấy việc tuân thủ CMKT và hệ thống TTKT
của khu vực công ảnh hưởng tích cực đến chất lượng của BCTC; nghiên cứu của
Lubis (2016), Maksum (2014), Muda (2014) cho thấy Hệ thống kế toán tài chính
ảnh hưởng đến chất lượng BCTC khu vực công; và đặc biệt là nghiên cứu của Muda
(2015), Muda (2017) và Nurzaimah (2016) mang đến kết quả Hệ thống kiểm soát
nội bộ không có ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng BCTC; Iskanda Muda và các
cộng sự (2018) đã thực hiện bài nghiên cứu với mục đích kiểm định lại liệu Hệ
thống TTKT và kiểm soát nội bộ có ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của khu vực
công không? Phương pháp được tác giả sử dụng trong bài nghiên cứu là phương
pháp định tính kết hợp với định lượng. Trong phương pháp định lượng kỹ thuật lấy
mẫu được sử dụng là lấy mẫu ngẫu nhiên, phương pháp thu thập dữ liệu là sử dụng
bảng câu hỏi. Bài nghiên cứu đã đưa ra hai kết luận chính: Thứ nhất là, HTTT kế
toán ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của khu vực công. Thứ hai là, kiểm soát nội
bộ không ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của khu vực công. Chất lượng BCTC
khu vực công góp phần nâng cao chất lượng ra quyết định về hiệu quả và hiệu quả
của việc sử dụng ngân sách công thông qua thông tin tài chính chính xác, minh
bạch, đồng thời cải thiện phân bổ nguồn lực bằng cách báo cáo chi phí phát sinh từ
chính sách và tính minh bạch của sự thành công của một dự án (Maksum, 2014).
CNTT là cơ sở vật chất và là cơ sở hạ tầng, phần cứng, phần mềm, sử dụng các hệ
thống và phương pháp để thu thập, truyền tải, xử lý, diễn giải, lưu trữ, tổ chức và sử
dụng dữ liệu có ý nghĩa (Lubis, 2016). Và với việc sử dụng CNTT sẽ giảm thiểu sai
sót, bởi vì tất cả các hoạt động quản lý tài chính sẽ được ghi lại một cách có hệ
thống hơn và cuối cùng sẽ có thể trình bày BCTC khu vực công một cách đáng tin
cậy. Hệ thống KTTC khu vực công là một trong những hệ thống con tổ chức tạo
điều kiện tích cực cho việc kiểm soát bằng cách báo cáo hiệu quả sử dụng nguồn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
ngân sách của khu vực công.
1.2. Tổng quan các nghiên cứu trong nước
1.2.1. Tổng quát các nghiên cứu về CLTT BCTC
Trong nghiên cứu “Tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng
thông tin kế toán” của Tiến Sĩ Nguyễn Thị Hồng Nga (2014), tác giả đã đề cập đến
các quan điểm, các nghiên cứu có liên quan đến đề tài về các nhân tố ảnh hưởng đến
Chất lượng TTKT, cụ thể: Nghiên cứu của Ahmad AI – Hiyari and Các cộng sự
(2013) khi nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến HTTT kế toán và Chất lượng
TTKT cho rằng Chất lượng TTKT phụ thuộc vào các yếu tố: Nhân sự; Cam kết
quản lý; Hệ thống thông tin (IT); Chất lượng dữ liệu; kết quả nghiên cứu đã chỉ ra
nhân tố chất lượng dữ liệu không có ảnh hưởng đáng kể. Nghiên cứu của Rapina
(2014): đã nhận định các yếu tố cam kết quản lý, văn hóa tổ chức và cơ cấu tổ chức
có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của TTKT. Nghiên cứu của Heidi Vander
Bauwhede (2001): nhân tố ảnh hưởng đến BCTC bao gồm: Quyết định của nhà
quản lý; Cơ chế quản lý bên ngoài; Cơ chế quản trị nội bộ; Các quy định về BCTC;
Hệ thống pháp luật; Cấu trúc tài chính; Sự phân tán giữa quyền sở hữu và quyền
kiểm soát; Nhu cầu và mục tiêu của BCTC. Từ những luận điểm, căn cứ nêu trên
tác giả bài báo đã đưa ra những nhân tố chung ảnh hưởng đến chất lượng TTKT,
bao gồm: Nguồn nhân lực kế toán và nhà quản lý: Năng lực, trình độ chuyên môn,
đạo đức nghề nghiệp, tinh thần trách nhiệm, ý thức tuân thủ pháp luật và của các
nhà quản lý DN và nhân lực kế toán; Hệ thống TTKT (IT): Hệ thống thiết bị CNTT
truyền thông, phần mềm quản lý, phần mềm kế toán,... ảnh hưởng đến tính kịp thời,
tính đầy đủ, tính chính xác của TTKT cung cấp; Môi trường DN: Các yếu tố bên
trong và bên ngoài DN có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến các hoạt động của
DN bao gồm: Văn hóa DN, cơ cấu tổ chức, áp lực công việc, chính sách đãi ngộ, sự
cạnh tranh, ngành nghề kinh doanh,... đều có thể có những ảnh hưởng nhất định đến
chất lượng TTKT; Hệ thống văn bản pháp lý (Luật, chuẩn mực,...) và sự quản lý,
kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy định về kế toán của Nhà nước. Từ đó tác
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
giả phân loại lại theo ba nhóm nhân tố là: Môi trường DN; Nhân sự kế toán và các
nhà quản lý; Hệ thống văn bản pháp quy và quản lý, giám sát của Nhà nước. Sau
quá trình phân tích, nghiên cứu, chạy mô hình hồi quy, tác giả đã chứng minh và đi
đến kết luận về việc: có 02 nhân tố ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng TTKT của
các doanh nghiệp ở Việt Nam là Hệ thống văn bản pháp quy, quản lý, giám sát của
Nhà nước và Nhân sự kế toán và các nhà quản lý.
Nghiên cứu của Dương Thị Khánh Linh và Nguyễn Thị Phương Hồng (2014),
nghiên cứu này hướng đến mục tiêu đo lường CLTT BCTC trong các DN tại Việt
Nam dựa trên cơ sở tổng quát các đặc điểm về CLTT BCTC được ban hành bởi
ISAB & FASB. Thang đo CLTT BCTC của nghiên cứu này là thang đo bậc 2, bao
gồm sáu thành phần: Thích hợp; Có khả năng so sánh; Trình bày trung thực; Kịp
thời; Có thể kiểm chứng; Có thể hiểu được. Để đo lường CLTT BCTC, nhóm tác
giả đã tiến hành thực hiện 137 mẫu khảo sát với ba nhóm đối tượng là kế toán viên,
kiểm toán viên và nhà đầu tư. Kết quả cho thấy các thành phần CLTT BCTC trong
các DN Việt Nam có giá trị trung bình từ 2,79 đến 3,45. Trong đó, thuộc tính Có
khả năng so sánh và Có thể hiểu được có giá trị trung bình cao nhất. Các đối tượng
hầu như đều nhận thấy rằng BCTC có sự nhất quán về chính sách kế toán và mức độ
trình bày thông tin trên BCTC khá rõ ràng, trong khi đó các thuộc tính còn lại được
đánh giá ở mức độ trung bình.
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thương (2018), nhận thấy vấn đề minh bạch thông tin
tài chính của khu vực công ở Việt Nam từ trước đến nay chủ yếu nặng về trách
nhiệm giải trình và quyết toán hơn là cung cấp thông tin cho việc ra quyết định của
các đối tượng sử dụng BCTC, tác giả đã tiến hành nghiên cứu “Các nhân tố ảnh
hưởng đến tính minh bạch thông tin trên BCTC khu vực công Việt Nam: Trường
hợp đơn vị sự nghiệp có thu trên địa bàn TP.HCM”. Kết quả nghiên cứu cho thấy ba
trong bốn nhân tố trong bài nghiên cứu có tác động đáng kể lên mức độ minh bạch
thông tin. Cụ thể Đặc điểm đội ngũ kế toán, Mức độ quan tâm của các đối tượng
đến BCTC, Công nghệ thông tin có ảnh hưởng cùng chiều đáng kể đến Minh bạch
thông tin theo hệ số lần lượt là 0.154; 0.258; 0.550. Kết quả nghiên cứu cũng cho
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
thấy không có mối quan hệ đáng kể giữa Đặc điểm quản trị lên biến phụ thuộc.
Những kết quả này trùng khớp với lý luận của khá nhiều các nghiên cứu đã được tác
giả hệ thống lại trong bài nghiên cứu.
1.2.2. Tổng quát các nghiên cứu liên quan đến nhân tố tác động đến chất
lượng thông tin BCTC
Nguyễn Thị Thu Hiền (2014), nối tiếp và kế thừa nghiên cứu của Choi và Mueller
(1984), trong luận án tiến sĩ kinh tế về Hoàn thiện BCTC khu vực công – nghiên
cứu cho các đơn vị hành chính sự nghiệp tại Việt Nam của tác giả đã nhắc đến các
nhân tố tác động đến Chất lượng TTKT trên BCTC khu vực công cần được kiểm
định. Để phân tích dữ liệu nghiên cứu và kiểm định các nhân tố tác động đến CLTT
trên BCTC khu vực công tác giả sử dụng công cụ phân tích nhân tố khám phá
(EFA). Sau khi thực hiện các bước kiểm định như kiểm định thang đo, kiểm định
KMO và Bartlerrs, kiểm định tương quan biến, kiểm định mức độ giải thích của các
biến quan sát đối với nhân tố, phân tích hồi quy đa biến kết quả được kết luận như
sau: Các nhân tố tác động đến việc cải cách kế toán khu vực công Việt Nam sang cơ
sở dồn tích theo thứ tự bao gồm: Môi trường chính trị (bao gồm các nhân tố: Sự
giám sát chặt chẽ của Quốc Hội, Sự dân chủ và sự cạnh tranh chính trị; Sự hỗ trợ
chính trị của cơ quan hành pháp và lập pháp); Môi trường quốc tế (bao gồm các
nhân tố: Áp lực thực hiện các cam kết khi gia nhập tổ chức quốc tế; Sự can thiệp và
tài trợ mạnh về tài chính của các tổ chức quốc tế; Sự hỗ trợ chuyên môn của chuyên
gia quốc tế); Môi trường kinh tế (bao gồm các nhân tố: Kinh phí thực hiện cải cách
kế toán khu vực công; Các áp lực về tài chính; Thu nhập, mức sống của người dân);
Môi trường pháp lý (bao gồm các nhân tố: Các qui định về quản lý, sử dụng NSNN
và quản lý tài chính khu vực công; CMKT khu vực công; hội nghề nghiệp và cơ
quan ban hành CMKT khu vực công; Mục tiêu BCTC khu vực công; Hệ thống kiểm
soát nội bộ); Môi trường giáo dục, nghề nghiệp, sự chuyên nghiệp (bao gồm các
nhân tố: Trình độ, năng lực của các chuyên gia, nhân viên kế toán và chính sách
tuyển dụng, đào tạo; Khả năng công nghệ thông tin; Chính sách tuyên truyền; Trình
độ văn hóa, giáo dục của người dân); Môi trường văn hóa (bao gồm các nhân tố:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
Chủ nghĩa cá nhân và tham nhũng; Sự nghiêm túc thực thi chuẩn mực và đạo đức
nghề nghiệp, Văn hóa quản lý quan liêu và tâm lý ngại sự đổi mới của quan chức,
các nhà lãnh đạo, điều hành đơn vị).
Kế thừa kết quả nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hiền (2014) dựa trên nền tảng các
nhân tố mà Choi và Mueller đã xác định, đã có nhiều tác giả tiến hành nghiên cứu
đề tài các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC khu vực công –
nghiên cứu tại từng khu vực, từng loại hình tổ chức như: Nghiên cứu của Trần Mỹ
Ngọc (2017) đã xác định có 7 nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT tại các đơn
vị hành chính phường/xã tại huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre: Môi trường pháp lý,
Môi trường chính trị, Môi trường kinh tế, Môi trường giáo dục, Môi trường văn hóa,
Đào tạo bồi dưỡng, hệ thống thông tin kế toán; Nghiên cứu của Đỗ Nguyễn Minh
Châu (2016) đã xác định có 7 nhân tố ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC tại các đơn
vị SNGD công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh: Môi trường pháp lý, Môi
trường kinh tế, Môi trường văn hóa, Môi trường chính trị, Hệ thống thông tin kế
toán của đơn vị, Khả năng của nhà quản lý, Trình độ nhân viên kế toán; Trần Thị
Tùng (2015) trong bài nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT tại
các đơn vị SNGD công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương đã đưa ra kết luận cả 5
nhân tố là Môi trường pháp lý, Môi trường chính trị, Môi trường kinh tế, môi trường
giáo dục và Môi trường văn hóa đều anh hưởng tỷ lệ thuận đến chất lượng TTKT tại
các đơn vị SNGD công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Ngoài ra, những năm trở lại đây, một vấn đề rất được các nhà nghiên cứu trong
nước quan tâm đó là sự cần thiết xây dựng hệ thống CMKT công Việt Nam cũng
như những trở ngại, những nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng chuẩn mực kế
toán công Việt Nam dựa trên CMKT công quốc tế như: Theo PGS.TS. Mai Thị
Hoàng Minh (2008) trong bài viết “Cần thiết ban hành CMKT công”, tạp chí kế
toán ngày 02/07/2008, trang 15: tác giả đã khẳng định các quốc gia phải lập BCTC
hợp nhất cho toàn bộ lĩnh vực công theo khuôn mẫu thống nhất của CMKT công
quốc tế để phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động cho từng năm để có sự so
sánh trên phạm vi toàn cầu theo một tiêu chí chung nhất; Bùi Văn Mai (2007), trên
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
quan điểm của một nhà ban hành chính sách, tác giả khẳng định Việt Nam sẽ vận
dụng IPSASs để ban hành CMKT khu vực công. Theo tác giả để chuẩn bị cho việc
ban hành CMKT khu vực công Việt Nam, thực hiện chuyển đổi kế toán khu vực
công Việt Nam trên cơ sở dồn tích tuân thủ theo IPSASs thì Việt Nam cần phải hội
đủ ba điều kiện: Điều liện về pháp lý, điều kiện về kỹ thuật nghiệp vụ, điều kiện về
tổ chức thực hiện. Trong đó, điều kiện về pháp lý cụ thể là cần sửa đổi luật NSNN,
chính sách tài chính. Điều kiện về kỹ thuật nghiệp vụ cụ thể là cần phân biệt các yêu
cầu, cơ sở của việc lập BCTC và báo cáo quyết toán thu chi ngân sách và cần xây
dựng mô hình tổng kế toán Nhà nước. Điều kiện tổ chức thực hiện cụ thể là tổ chức
đào tạo và đào tạo lại nhân sự kế toán trong khu vực công, thành lập các ban soạn
thảo CMKT, tranh thủ sự giúp đỡ của tổ chức tài chính, tổ chức nghề nghiệp quốc
tế; Cao Thị Cẩm Vân (2016) bằng phương pháp nghiên cứu định lượng đã xác định
được các nhân tố tác động làm chậm tiến trình xây dựng chuẩn mực kế toán công
bao gồm: Hệ thống pháp lý; Hệ thống chính trị, văn hóa và môi trường hoạt động;
Kỹ thuật nghiệp vụ, điều kiện tổ chức; Áp lực về hội nhập kinh tế và Tác động của
IPSAS.
1.3. Nhận xét các nghiên cứu trước và xác định vấn đề nghiên cứu
1.3.1. Nhận xét các nghiên cứu trước
Theo thời gian và sự phát triển kinh tế của toàn thế giới các nghiên cứu về đề tài
ngày càng được hoàn thiện, điều chỉnh nội dung phù hợp với bối cảnh từng thời kỳ,
mang lại kết quả ý nghĩa cho người đọc. Các nghiên cứu đều có cơ sở lý thuyết đầy
đủ và cơ sở chứng minh cho kết quả nghiên cứu. Các nghiên cứu trước đây đã đề
cập đến các vấn đề liên quan đến CLTT trên BCTC và chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng
đến chất lượng TTKT. Các nghiên cứu trên thế giới đưa ra kết quả có sự đa dạng về
các nhân tố ảnh hưởng đến Chất lượng TTKT BCTC. Vì vậy, trong bài nghiên cứu
của mình, tác giả sẽ lựa chọn các bài nghiên cứu đã được kế thừa trong các nghiên
cứu trong nước để đảm bảo tính phù hợp với tình hình phát triển của Việt Nam.
Trong nước cũng có rất nhiều nghiên cứu bàn về các nhân tố ảnh hưởng đến Chất
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
lượng TTKT trên BCTC, tuy nhiên chỉ mới tập trung vào khu vực tư, khu vực công
thì còn khá ít và các nghiên cứu này chỉ nêu khái quát chung mà chưa đi sâu cụ thể
áp dụng tại các đơn vị.
1.3.2. Xác định vấn đề nghiên cứu
Mặc dù các nghiên cứu của Choi và Mueller (1984) đề cập đến các vấn đề liên quan
đến sự phát triển của hệ thống kế toán nhưng suy cho cùng sự phát triển hệ thống kế
toán bao giờ cũng hướng đến việc tạo ra hệ thống thông tin đầu ra có tính hữu ích
cao, đáp ứng nhu cầu của người sử dụng và được sự thừa nhận rộng rãi của các quốc
gia, tổ chức kinh tế lớn trên thế giới. Do đó, CLTT trên BCTC cũng sẽ bị chi phối
bởi những nhân tố trên.
Thêm vào đó trong thời đại thông tin bùng nổ, phát triển như hiện nay thì HTTT
đóng vai trò vô cùng quan trọng trong mọi lĩnh vực, với kết quả nghiên cứu của
Iskanda Muda và các cộng sự (2018) được tổng quan trong phần trước, có thể thấy
nhân tố HTTT kế toán có ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC.
Xuất phát từ nhận định trên, tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Các nhân tố ảnh
hưởng đến chất lượng thông tin trên BCTC khu vực công – nghiên cứu tại các
đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Long An” để thực hiện
nghiên cứu. Qua quá trình tìm hiểu, phân tích, xem xét thực trạng tại Việt Nam và
đánh giá khả năng của tác giả bài nghiên cứu này sẽ dựa trên nền tảng các nhân tố
mà Choi và Mueller đã xác định và thêm vào nhân tố Hệ thống thông tin của đơn vị
(Nghiên cứu của Iskanda Muda và các cộng sự (2018)).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong chương này tác giả đã trình bày tổng quan các nghiên cứu về CLTT BCTC,
các nhân tố ảnh hưởng đến CLTT BCTC và sự cần thiết phải ban hành CMKT công
Việt Nam để nâng tầm CLTT BCTC khu vực công Việt Nam sánh cùng các quốc
gia trong khu vực và trên thế giới. Đồng thời với mỗi nghiên cứu tác giả đã phân
tích những điểm tương đồng và xác định các nhân tố sẽ được kế thừa trong mô hình
nghiên cứu của bài luận văn này. Nhìn chung trên thế giới đề tài về các nhân tố ảnh
hưởng đến CLTT BCTC được các tổ chức, nhà nghiên cứu rất quan tâm, các nghiên
cứu này cũng là tiền đề hữu ích cho các nghiên cứu được thực hiện tại Việt Nam.
Tuy nhiên, tại Việt Nam các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến CLTT
BCTC chủ yếu được tập trung vào khu vực tư, khu vực công vẫn còn rất ít và cần có
thêm các nghiên cứu đi sâu chi tiết vào từng loại hình đơn vị và từng khu vực. Nhận
thấy được điều này nên tác giả quyết định thực hiện bài nghiên cứu này.
Để hiểu rõ hơn về đề tài tác giả thực hiện thì chương tiếp theo tác giả xin trình bày
cơ sở lý thuyết các nội dung có liên quan đến đề tài.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương này sẽ trình bày tổng quát về các khái niệm chất lượng thông tin, chất
lượng thông tin BCTC và khái quát về đơn vị sự nghiệp công lập cũng như những
đặc điểm, nguyên tắc của kế toán đơn vị sự nghiệp công lập. Cuối chương, tác giả
xin trình bày sơ lược về các nhân tố trong mô hình nghiên cứu được sử dụng trong
luận văn này.
2.1. Tổng quan về đơn vị sự nghiệp công lập
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò đơn vị sự nghiệp công lập
2.1.1.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập
“Đơn vị hành chính sự nghiệp là đơn vị do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết
định thành lập nhằm thực hiện một nhiệm vụ chuyên môn nhất định hay quản lý
Nhà nước về một hoạt động nào đó (các cơ quan chính quyền, cơ quan quản lý Nhà
nước trong các ngành Giáo dục – Đào tạo, Y tế, Văn hoá, Thể thao, Sự nghiệp,
Nông lâm ngư nghiệp, Trạm, Trại); hoạt động bằng nguồn kinh phí ngân sách Nhà
nước cấp toàn bộ hay cấp một phần và các nguồn khác đảm bảo chi phí hoạt động
thường xuyên theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp” (Theo Nghị định
174/2016/NĐ-CP).
Đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo công lập là đơn vị sự nghiệp thuộc sở hữu Nhà
nước, do Nhà nước thành lập gắn liền với chức năng cung ứng dịch vụ giáo dục đào
tạo cho xã hội và được Nhà nước cấp phát kinh phí hoạt động. Trong đó, đặc trưng
của đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo công lập để phân biệt với cơ quan hành chính
Nhà nước, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và các cơ quan, tổ chức khác là vị trí
pháp lý, tính chất hoạt động và đội ngũ viên chức. Các đơn vị sự nghiệp được các
cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo trình
tự, thủ tục chặt chẽ và là bộ phận cấu thành trong cơ cấu tổ chức cơ quan Nhà nước
nhưng không mang quyền lực Nhà nước, không có chức năng quản lý Nhà nước
như: Xây dựng thể chế, thanh tra, xử lý vi phạm hành chính…
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
2.1.1.2. Đặc điểm và vai trò của đơn vị sự nghiệp công lập
Đặc điểm hoạt động của các đơn vị sự nghiệp là rất đa dạng, bắt nguồn từ nhu cầu
phát triển kinh tế xã hội và vai trò của Nhà nước trong kinh tế thị trường.
Các đơn vị sự nghiệp đều có đặc điểm chung là hoạt động bằng kinh phí do ngân
sách Nhà nước cấp hoặc trang trải bằng nguồn thu sự nghiệp; không vì lợi nhuận và
chủ yếu phục vụ lợi ích công cộng. Đặc điểm này có tác động lớn đến công tác kế
toán của các đơn vị HCSN biểu hiện qua các khía cạnh:
Trước hết, để thực hiện cho kiểm tra, giám sát và thanh quyết toán với ngân sách,
kế toán các đơn vị sự nghiệp phải tuân thủ chế độ kế toán do cơ quan có thẩm
quyền quy định.
Thứ hai, phục vụ cho tổng hợp số liệu về các khoản chi ngân sách, các khoản chi
trong các đơn vị hành chính sự nghiệp phải được hạch toán chi tiết theo từng
chương, mục phù hợp với mục lục ngân sách Nhà nước.
Bên cạnh những đặc điểm của một đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị sự nghiệp
trong lĩnh vực giáo dục đào tạo còn có những đặc trưng cơ bản, thể hiện sự khác
biệt về chức năng, nhiệm vụ trong hoạt động của mình:
Thứ nhất, hoạt động của đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo công lập mang
tính định hướng của Nhà nước trong từng thời kỳ, đặc biệt là đối với hoạt
động đào tạo…
Thứ hai, đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập cung ứng các dịch vụ công đặc
biệt, vì sản phẩm của nó là tri thức.
Thứ ba, đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo công lập sử dụng chính con người
để giáo dục đào tạo con người.
Thứ tư, hoạt động sự nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo
công lập mang tính kết nối cao giữa gia đình, nhà trường và xã hội.
Thứ năm, năm học không trùng với năm ngân sách.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
Đặc điểm hoạt động gắn liền với nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và vai trò của Nhà
nước trong kinh tế thị trường của các đơn vị SNGD công lập nói chung cũng như
đơn vị SNGD công lập trên địa bàn tỉnh Long An nói riêng, trong thời kỳ công
nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế như hiện nay thì nhu cầu học tập của
người dân cũng như tiêu chuẩn về nguồn nhân lực cho phát triển các ngành kinh tế -
xã hội của tỉnh nhằm xây dựng Long An cơ bản trở thành một tỉnh công nghiệp
ngày càng cao. Chính vì vậy, Long An đã đề ra mục tiêu đến năm 2020 là phát triển
giáo dục - đào tạo theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và
hội nhập quốc tế; với mục tiêu ưu tiên là nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục
một cách toàn diện và vững chắc. Ngày 14/11/2013 UBND tỉnh có Quyết định số
3956/QĐ-UBND ban hành Chiến lược Phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Long An
giai đoạn 2013-2020, định hướng đến 2030, theo đó, đề ra 5 giải pháp chiến lược:
Ðổi mới công tác quản lý giáo dục và từng bước hoàn thiện cơ chế,
chính sách
Hoàn thiện cơ cấu và nâng cao chất lượng giáo viên, nhân sự quản lý
giáo dục
Thúc đẩy các quan hệ hợp tác trong nước và quốc tế về giáo dục và
đào tạo
Huy động và sử dụng hiệu quả nguồn tài chính đầu tư cho phát triển
giáo dục đào tạo
Vận dụng những nhân tố mới, hiện đại trong hoạt động giáo dục - đào
tạo nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục - đào tạo.
Với 5 giải pháp nêu trên, tỉnh đã đề ra 6 chương trình hành động:
Chương trình 1- Phát triển đội ngũ và nâng cao chất lượng giáo viên, cán bộ quản lý
giáo dục
Chương trình 2- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong nhà trường và trong
đổi mới công tác quản lý giáo dục
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
Chương trình 3- Sắp xếp cơ cấu và phát triển mạng lưới trường học theo hướng hiện
đại hóa và chuẩn hóa, làm nòng cốt xây dựng xã hội học tập
Chương trình 4- Đẩy mạnh và đổi mới giáo dục đại học, nghề nghiệp đáp ứng nhu
cầu về nguồn nhân lực cho phát triển các ngành kinh tế -xã hội của địa phương
Chương trình 5- Xây dựng các loại hình bồi dưỡng, phát triển học sinh-sinh viên
năng khiếu và tài năng
Chương trình 6- Tăng cường cơ sở vật chất và kỹ thuật trường học theo hướng
chuẩn hóa và hiện đại hóa.
2.1.2. Pháp luật và cơ chế tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp công lập
Luật kế toán
Luật kế toán của Quốc hội số 88/2015/QH13 ban hành ngày 20/11/2015 quy định về
nội dung công tác kế toán, tổ chức bộ máy kế toán, người làm kế toán, hoạt động
kinh doanh dịch vụ kế toán, quản lý nhà nước về kế toán và tổ chức nghề nghiệp về
kế toán. Theo đó, Luật này thống nhất quản lý kế toán, đảm bảo kế toán là công cụ
quản lý, giám sát chặt chẽ, có hiệu quả mọi hoạt động kinh tế, tài chính, cung cấp
thông tin đầy đủ, kịp thời, công khai, minh bạch, đáp ứng yêu cầu tổ chức, quản lý
điều hành của cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức cá nhân.
Luật cũng nêu rõ đơn vị hành chính sự nghiệp thuộc đối tượng áp dụng luật này. Vì
vậy kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp phải tuân thủ về những quy định về chứng
từ kế toán, tài khoản kế toán, nguyên tắc kế toán, đối tượng kế toán, hệ thống báo
cáo kế toán,….
Luật ngân sách 2015
Luật ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ban hành ngày 25/06/2015 quy định về
lập, chấp hành, kiểm toán, quyết toán, giám sát ngân sách Nhà nước; nhiệm vụ,
quyền hạn của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong lĩnh vực
ngân sách Nhà nước.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
Để hoàn thành mục tiêu đó, Luật ngân sách đã đề ra những quy định chặt chẽ về thu
chi, lập dự toán ngân sách các cấp, công khai số liệu dự toán quyết toán của đơn vị,
kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, quyết toán ngân sách Nhà nước cũng như đề cập đến
những nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan Nhà nước các cấp trong lĩnh vực ngân sách
Nhà nước nói chung.
Cơ chế tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp công lập
Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng
biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập. Cơ
chế tài chính áp dụng cho đơn vị hành chính Nhà nước nhằm tạo điều kiện cho cơ
quan chủ động trong việc sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính một cách
hợp lý nhất để hoàn thành tốt chức năng và nhiệm vụ. Thúc đẩy việc sắp xếp, tổ
chức bộ máy tinh gọn, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng lao
động, kinh phí quản lý hành chính. Cơ chế tự chủ áp dụng cho đơn vị sự nghiệp
công lập nhằm trao quyền tự chủ cho đơn vị sự nghiệp công lập trong việc tổ chức
công việc, sắp xếp lại bộ máy, sử dụng lao động và nguồn lực tài chính để hoàn
thành công việc được giao. Phát huy được tính chủ động sáng tạo và tiết kiệm cho
đơn vị sự nghiệp công lập.
Thông tư 107/2017/TT-BTC Bộ tài chính ban hành ngày 10/10/2017 (được áp dụng
vào ngày 01/01/2018) hướng dẫn chế độ kế toán hành chính sự nghiệp, thay thế chế
độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp ban hành theo Quyết định 19/2006/QĐ-
BTC và Thông tư 185/2010/TT-BTC. Thông tư này hướng dẫn kế toán áp dụng cho:
Cơ quan nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ các đơn vị sự nghiệp công lập tự
đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư được vận dụng cơ chế tài chính như doanh
nghiệp, áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy
định hiện hành. Thông tư đã kế thừa những ưu điểm, khắc phục tồn tại, hạn chế của
Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số
19/2006/QĐ-BTC (Quyết định 19) và Thông tư số 185/2010/TT-BTC (Thông tư
185) ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính. Trong đó chi tiết hơn một số Tài khoản, bổ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
sung nhiều Tài khoản mới, phương pháp hạch toán, nhằm phản ánh đầy đủ các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh mà các quy định trước đó chưa đề cập đến
đồng thời bổ sung một số loại sổ sách, báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán tại đơn
vị kế toán.
Mặc dù Nhà nước ta đã ban hành rất nhiều văn bản hướng dẫn cho việc lập BCTC
trong đơn vị hành chính sự nghiệp nhưng hầu hết chỉ dừng lại ở việc cung cấp thông
tin cho cơ quan quản lý mà chưa chú trọng đến việc minh bạch thông tin cho đông
đảo đối tượng có liên quan. Trong khi đó, chuẩn mực kế toán công quốc tế đã và
đang đáp ứng điều này. Đồng thời, khoảng cách giữa chế độ kế toán khu vực công
Việt Nam với chuẩn mực kế toán công quốc tế là khá lớn. Vì vậy, muốn nâng cao
chất lượng thông tin BCTC khu vực công Việt Nam, có thể so sánh số liệu giữa các
tổ chức hay kể cả là giữa các quốc gia; BCTC đơn vị có thể kiểm chứng được, giúp
người sử dụng phân tích, đánh giá để đưa ra quyết định kinh tế chuẩn xác với tình
hình thực tế hơn; tính thống nhất trong việc lập, trình bày BCTC giúp người sử
dụng không còn quá quan ngại đến độ sai số về thông tin; và điều cốt lõi là Việt
Nam cần phải xây dựng hệ thống chuẩn mực kế toán công dựa theo chuẩn mực kế
toán công quốc tế có điều chỉnh cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội
của đất nước.
Bảng 2.1: Những điểm khác biệt giữa IPSAS và Chế độ kế toán HCSN
IPSAS Chế độ kế toán HCSN
Đơn vị hoạt động trong lĩnh vực công Đơn vị HCSN là đơn vị thụ hưởng
hằng năm phải lập BCTC là những đơn NSNN (chứ chưa phải là đơn vị kinh tế
vị kinh tế có thể sử dụng kinh phí theo IPSAS và các đơn vị HCSN khác)
NSNN nhưng chịu sự kiểm soát của phải lập BCTC: Bảng cân đối kế toán,
chính phủ và cơ quan thẩm quyền, đơn Báo cáo kết quả hoạt động, Bảng cân đối
vị kinh tế thuộc lĩnh vực công phải lập tài khoản, Báo cáo tổng hợp tình hình
BCTC theo nguyên tắc tự cân đối thu kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
chi, IPSAS quy định 4 BCTC lập công dụng, Báo cáo thu, chi hoạt động sự
khai: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết nghiệp và hoạt động SXKD, Thuyết
quả hoạt động, Báo cáo lưu chuyển tiền minh BCTC.
tệ, Thuyết minh BCTC.
Phản ánh thu chi phát sinh trong quá Toàn bộ kinh phí tiếp nhận và sử dụng
trình hoạt động để xác định thặng dư được phản ánh riêng.
hoặc thâm hụt.
Các khoản thu chi phản ánh theo cơ sở Các khoản thu chi cho hoạt động
dồn tích. sự nghiệp phản ánh theo cơ sở
tiền mặt
Các khoản thu chi cho hoạt động
SXKD phản ánh theo cơ sở dồn
tích.
BCTC của Chính phủ phải được hợp Chưa có BCTC theo chuẩn mực kế toán
nhất từ BCTC của tất cả đơn vị trung công quốc tế cho toàn bộ khu vực công.
gian theo khuôn mẫu thống nhất.
(Nguồn: tác giả thu thập và tổng hợp)
2.1.3. Bản chất và vai trò của BCTC áp dụng cho đơn vị sự nghiệp công lập
BCTC dùng để cung cấp thông tin về tình hình cũng như kết quả hoạt động tài chính
và các luồng tiền từ hoạt động của đơn vị, cung cấp cho những người có liên quan
để xem xét và đưa ra các quyết định về các hoạt động tài chính, ngân sách của đơn
vị. Thông tin BCTC phục vụ cho công tác thanh tra, kiểm soát tình hình sử dụng và
thanh quyết toán ngân sách cũng như các khoản thu của đơn vị hành chính sự
nghiệp; góp phần quản lý và sử dụng hiệu quả ngân sách của Nhà nước; nâng cao
trách nhiệm giải trình của đơn vị về việc tiếp nhận và sử dụng các nguồn lực theo
quy định của pháp luật.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
Thông tin BCTC của đơn vị hành chính sự nghiệp là thông tin cơ sở để hợp nhất
BCTC của đơn vị cấp trên.
2.1.3.1. Nội dung BCTC đơn vị sự nghiệp công lập
Báo cáo tình hình tài chính
Báo cáo tình hình tài chính là BCTC tổng hợp, dùng để thể hiện tất cả thông tin về
tài sản; nguồn vốn; nợ phải trả của đơn vị sự nghiệp công lập tại thời điểm kết thúc
kỳ báo cáo.
Nội dung của báo cáo tình hình tài chính:
Tài sản của đơn vị sự nghiệp công lập: là toàn bộ tài sản được Nhà nước giao
cho nắm giữ, quản lý và sử dụng theo quy định.
Nợ phải trả của đơn vị sự nghiệp công lập: bao gồm toàn bộ các khoản nợ mà
đơn vị này có nghĩa vụ phải trả.
Nguồn vốn của đơn vị sự nghiệp công lập: bao gồm nguồn vốn hình thành tài
sản; thặng dư (hoặc thâm hụt) lũy kế từ hoạt động tài chính và kể cả các
nguồn vốn khác của đơn vị sự nghiệp công lập.
Báo cáo kết quả hoạt động tài chính
Báo cáo kết
dùng để thể
vị sự nghiệp
quả hoạt động tài chính đơn vị sự nghiệp công lập là BCTC tổng hợp,
hiện tình hình thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động tài chính của đơn
công lập trong kỳ báo cáo.
Nội dung Báo cáo kết quả hoạt động tài chính đơn vị sự nghiệp công lập:
Thu nhập của đơn vị sự nghiệp công lập: bao gồm doanh thu thuộc ngân sách
Nhà nước (doanh thu thuế; doanh thu phí, lệ phí; doanh thu từ dầu thô và khí
thiên nhiên; doanh thu từ vốn góp và các khoản đầu tư của Nhà nước; doanh
thu từ viện trợ không hoàn lại và doanh thu khác) và doanh thu không thuộc
ngân sách Nhà nước phát sinh trong kỳ báo cáo của đơn vị sự nghiệp công
lập.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
Chi phí của đơn vị sự nghiệp công lập: bao gồm các khoản chi phí từ nguồn
ngân sách Nhà nước (chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho con
người; chi phí hàng hóa, dịch vụ; chi phí hao mòn; chi phí hỗ trợ và bổ sung;
chi phí lãi vay, phí và lệ phí liên quan đến các khoản vay và chi phí khác) và
chi phí từ nguồn ngoài ngân sách Nhà nước phát sinh trong kỳ báo cáo đơn
vị sự nghiệp công lập
Kết quả hoạt động tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập: là chênh lệch
giữa thu nhập và chi phí của đơn vị sự nghiệp công lập trong kỳ báo cáo,
phản ánh kết quả thặng dư (thu nhập lớn hơn chi phí) hoặc thâm hụt (thu
nhập nhỏ hơn chi phí) của hoạt động tài chính đơn vị sự nghiệp công lập.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là BCTC tổng hợp, thể hiện tình hình lưu chuyển tiền tệ,
bao gồm các luồng tiền thu vào và chi ra từ các hoạt động chủ yếu, hoạt động đầu tư
và hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo; số dư tiền và tương đương tiền tại thời
điểm kết thúc kỳ báo cáo của đơn vị sự nghiệp công lập.
Nội dung Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Luồng tiền từ hoạt động chủ yếu của đơn vị sự nghiệp công lập: là luồng tiền
phát sinh từ các hoạt động thường xuyên của đơn vị sự nghiệp công lập,
không phải là các hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính.
Luồng tiền từ hoạt động đầu tư của đơn vị sự nghiệp công lập: là luồng tiền
phát sinh từ các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài
sản dài hạn và các khoản đầu tư khác, không thuộc các khoản tương đương
tiền của đơn vị sự nghiệp công lập.
Luồng tiền từ hoạt động tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập: là luồng
tiền phát sinh từ các hoạt động đi vay, trả nợ vay và các hoạt động tài chính
khác của Nhà nước.
Thuyết minh BCTC
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
Thuyết minh BCTC đơn vị sự nghiệp công lập được lập để giải thích và bổ sung các
thông tin về tình hình tài chính đơn vị sự nghiệp công lập, kết quả hoạt động tài
chính đơn vị sự nghiệp công lập, tình hình lưu chuyển tiền tệ đơn vị sự nghiệp công
lập trong kỳ báo cáo.
Nội dung Thuyết minh BCTC đơn vị sự nghiệp công lập: bao gồm các thông tin
chung về tình hình kinh tế, xã hội; thông tin chung về cơ sở, chính sách kế toán áp
dụng; thông tin bổ sung, phân tích về tình hình tài chính đơn vị sự nghiệp công lập,
kết quả hoạt động tài chính đơn vị sự nghiệp công lập và lưu chuyển tiền tệ đơn vị
sự nghiệp công lập.
2.1.3.2. Nguyên tắc, yêu cầu lập BCTC
Nguyên tắc
Việc lập BCTC phải dựa trên số liệu kế toán sau khi khóa sổ kế toán. Mặt khác,
BCTC phải được lập đúng nguyên tắc, nội dung, phương pháp theo quy định và
được trình bày một cách nhất quán giữa các kỳ kế toán (trường hợp BCTC trình bày
không đồng nhất giữa các kỳ kế toán thì phải thuyết minh rõ lý do).
BCTC phải có chữ ký của người lập, kế toán trưởng và thủ trưởng của đơn vị kế
toán. Người ký BCTC phải chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo.
Yêu cầu
BCTC phải được lập kịp thời, đúng thời gian quy định đối với từng loại hình đơn vị,
trình bày rõ ràng, dễ hiểu, chính xác thông tin, số liệu kế toán.
BCTC phải phản ánh một cách trung thực, khách quan về nội dung và giá trị các chỉ
tiêu báo cáo; trình bày theo một cấu trúc chặt chẽ, có hệ thống về tình hình tài
chính, kết quả hoạt động và các luồng tiền từ hoạt động của đơn vị.
Thông tin, số liệu báo cáo phải được phản ánh liên tục, số liệu của kỳ này phải kế
tiếp số liệu của kỳ trước.
2.1.3.3. Nguyên tắc kế toán trong đơn vị sự nghiệp công lập
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
Kế toán của đơn vị sự nghiệp công lập phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
Hoạt động liên tục: BCTC được lập trên cơ sở giả định là đơn vị đang hoạt động
liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động bình thường trong tương lai gần.
Giá gốc: Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc là khoản chi phí thực tế
bằng tiền mặt hoặc một khoản tương đương tiền mà đơn vị bỏ ra để có được đối
tượng kế toán là các loại tài sản khác nhau.
Phù hợp: Việc ghi nhận các khoản thu và chi phải phù hợp với nhau, các khoản chi
phí phải phù hợp với các khoản thu của kỳ kế toán.
Nhất quán: Các chính sách và phương pháp kế toán mà đơn vị sử dụng phải nhất
quán ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Nếu có sự thay đổi thì đơn vị phải giải trình
lý do thay đổi và được cấp có thẩm quyền xác nhận là hợp lý.
Thận trọng: Là việc xem xét, phán đoán để lập các ước tính kế toán trong các điều
kiện không chắc chắn.
Trọng yếu: Thông tin được xem là trọng yếu khi thiếu hoặc sự không chính xác của
thông tin này sẽ làm sai lệch không nhỏ BCTC và ảnh hưởng nghiêm trọng đến việc
đưa ra quyết định của người dùng BCTC.
Cơ sở dồn tích kết hợp với cơ sở tiền mặt là đặc điểm rất quan trọng của kế toán
đơn vị sự nghiệp công lập.
Cơ sở dồn tích: Các nghiệp vụ kinh tế của đơn vị được ghi nhận vào thời điểm phát
sinh.
Cơ sở tiền mặt: Các nghiệp vụ kinh tế của đơn vị được ghi nhận vào thời điểm thực
thu, thực chi bằng tiền.
2.2. Tổng quan về chất lượng TTKT trên BCTC khu vực công
2.2.1. Quan điểm về chất lượng thông tin
Có khá nhiều quan điểm và tiêu chuẩn khác nhau về CLTT. Chẳng hạn theo Baltan
năm 2012 “CLTT là thông tin thích hợp để đáp ứng yêu cầu như chính xác, đầy đủ,
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27
kịp thời và duy nhất”. CLTT có đặc điểm là có thể đáp ứng hoặc thậm chí vượt qua
mong đợi của khách hàng, người sử dụng thông tin. CLTT là sự khác biệt giữa
thông tin yêu cầu và thông tin đạt được (Rapina 2014, theo Lesca và Lesca, 1995).
Theo Gekinas và các cộng sự (2012) thì thông tin có chất lượng là thông tin cung
cấp có lợi cho các nhà kinh doanh. Mỗi người sử dụng thông tin có tiêu chí, yêu cầu
cụ thể về CLTT, nhưng nhìn chung tất cả đều nhấn mạnh đến sự liên quan, tính kịp
thời, chính xác và đầy đủ. CLTT được mô tả thông qua đặc tính của nó là hữu ích
cho người sử dụng (Epper, 2006).
Mouzhi Ge (2009) cho rằng CLTT được khái niệm dựa trên hai khía cạnh chủ yếu:
đặc điểm thông tin và người sử dụng thông tin.
Về khía cạnh đặc điểm thông tin, CLTT được định nghĩa như là sự đáp ứng những
đặc điểm kỹ thuật hay yêu cầu (Kahn & Strong, 1988); theo Cobit, CLTT được
đánh giá qua 7 tiêu chuẩn: hữu hiệu, hiệu quả, bảo mật, toàn vẹn, sẵn sàng, tuân thủ,
đáng tin cậy (IT Governance Institute, 2007; theo Eppler 2006).
Đối với người sử dụng, CLTT được cho là sự phù hợp để sử dụng đối với người
dùng (Wang & Strong, 1996). Theo Baltzan (2012), thông tin có CL tốt nếu nó được
xem là phù hợp với các yêu cầu của người dùng thông tin bao gồm: Chính xác
(Accuracy), Đầy đủ, Phù hợp, Kịp thời và Nhất quán. Gelinas & các cộng sự (2012)
cho rằng CLTT đạt được khi mang lại lợi ích cho người ra quyết định. Người sử
dụng phải có tiêu chí cụ thể cho CL của thông tin thông thường bao gồm: Thích
hợp, Kịp thời, Chính xác và Đầy đủ,…
Trong nghiên cứu của mình, tác giả kết hợp cả hai quan điểm: đặc điểm thông tin
lẫn người sử dụng thông tin để khái niệm CLTT, theo đó, CLTT được khái niệm
bao gồm một tập hợp các tiêu chuẩn theo quy định nhằm thỏa mãn yêu cầu của
người sử dụng.
2.2.2. Quan điểm về CLTT trên BCTC
Trong lĩnh vực KT, CLTT được đề cập cụ thể trong các báo cáo của các tổ chức
nghề nghiệp KT quốc tế như AAA, FASB, IASB và đặc biệt là IPSASB; các quy
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
28
định của Nhà Nước (Luật KT Việt Nam,... ); và trong nghiên cứu cơ bản về chất
lượng TTKT.
Về phía các tổ chức nghề nghiệp, theo FASB (1993), CLTT được xác định bao gồm
các thuộc tính Thích hợp, Đáng tin cậy và Có thể hiểu được cho người dùng; IASB
cho rằng CL được hiểu như là những thuộc tính làm cho những thông tin trình bày
trên các BCTC trở nên hữu ích đối với những người sử dụng thông tin, bao gồm: Có
thể hiểu được; Thích hợp; Đáng tin cậy; Có khả năng so sánh (IASB, 2001).
Về phía quy định Nhà Nước, Luật KT Việt Nam quy định các thuộc tính như: Trung
thực, Khách quan, Đầy đủ, Kịp thời, Có thể hiểu được, Có khả năng so sánh (Luật
kế toán, 2015).
Dựa trên khuôn mẫu khái niệm về các thuộc tính CLTT BCTC được ban hành bởi
IASB và FASB, các nhà nghiên cứu theo hướng cơ bản đã đưa ra những khái niệm
đa dạng về CLTT BCTC. Jonas và Blanchet (2000), cho rằng CL thể hiện ở việc
BCTC cung cấp đầy đủ và rõ ràng các thông tin tài chính, và điều cốt lõi của quá
trình cung cấp thông tin là không hướng đến việc gây nhầm lẫn hoặc thay đổi quyết
định của người sử dụng. Tang & các cộng sự (2008) cho rằng CLTT BCTC được
hiểu như là khả năng mà BCTC cung cấp một cách trung thực và thực tế những
thông tin liên quan đến hiệu quả hoạt động và tình hình tài chính của một thực thể.
Trong nghiên cứu này, tác giả khái niệm CLTT BCTC là khả năng mà BCTC cung
cấp thông tin tài chính hữu ích của một thực thể cho nhà đầu tư, người cho vay, các
chủ nợ khác hiện hữu và tiềm năng trong việc ra quyết định.
Các thuộc tính CLTT BCTC được ban hành bởi FASB & IASB 2010 được đánh giá
là mang tính hội tụ cao, được nhiều nghiên cứu trước đó tham chiếu. Vì vậy, nghiên
cứu trình bày các khái niệm có liên quan đến các thuộc tính CLTT BCTC được trích
dẫn từ “Khuôn mẫu các khái niệm cho BCTC 2010” được FASB & IASB ban hành
vào năm 2010 (Proquest central, 2011).
Các thuộc tính về CLTT BCTC của FASB & IASB 2010: mục tiêu chung của
việc lập BCTC là nhằm cung cấp thông tin tài chính hữu ích cho những nhà đầu tư,
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29
người cho vay, các chủ nợ khác hiện hữu và tiềm năng trong việc ra quyết định về
việc cung cấp nguồn lực cho một thực thể (IASB, 2010). Khuôn mẫu nêu rõ đặc
tính CL nền tảng là Thích hợp và Trình bày trung thực. Bên cạnh đó, các thuộc tính
làm gia tăng CLTT bao gồm: Có khả năng so sánh, Có thể kiểm chứng, Kịp thời và
Có thể hiểu được.
Thích hợp: khả năng tác động của thông tin đến việc ra quyết định của người dùng.
Thông tin có thể có khả năng ảnh hưởng đến việc ra quyết định khi nó mang Giá trị
dự đoán, Giá trị xác nhận hay cả hai (IASB, 2010).
Giá trị dự đoán: thông tin được sử dụng như là một thông tin đầu vào bởi người
dùng khi dự đoán các kết quả tương lai (IASB, 2010).
Giá trị xác nhận: thông tin cung cấp những phản hồi về việc thừa nhận hoặc những
sự thay đổi của các đánh giá trước đó (IASB, 2010).
Trình bày trung thực: bao gồm Toàn vẹn, Trung lập, Không sai sót của thông tin.
Toàn vẹn: bao hàm toàn bộ các thông tin cần thiết để người dùng hiểu được các
hiện tượng bao hàm mọi miêu tả và giải thích cần thiết. Đối với một số khoản mục,
Toàn vẹn còn bao hàm việc giải thích các mức ý nghĩa về bản chất của các khoản
mục, các nhân tố và các hoàn cảnh có thể tác động đến CL và bản chất đó cũng như
quy trình được sử dụng để xác định các giá trị đó (IASB,2010).
Trung lập (Neutral): được xem như là không chứa đựng những định kiến, điều
chỉnh, nhấn mạnh, làm nhẹ hoặc là tìm mọi cách để chế biến thông tin làm gia tăng
khả năng người sử dụng đón nhận thông tin với một cái nhìn tốt đẹp hoặc ngược lại.
Tuy nhiên Trung lập không có nghĩa là việc trình bày thông tin không có mục tiêu
hoặc là không ảnh hướng đến hành vi. Bởi lẽ, đặc tính Thích hợp có nói rằng thông
tin phải có tầm ảnh hưởng đến quyết định của người dùng (IASB, 2010).
Không sai sót (Free from error): không sai sót có nghĩa là không có lỗi hoặc là bỏ sót
trong việc miêu tả sự kiện và quy trình được sử dụng để sản xuất thông tin. Ví dụ như
việc ước lượng về mặt giá trị không thể được xác định là chính xác hay không
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
chính xác. Tuy nhiên, việc trình bày của ước lượng này cần phải đúng sự thật nếu
giá trị được xác định rõ ràng, việc ước lượng được xem là xác đáng, bản chất và
giới hạn của việc ước lượng cần phải được giải thích và không có sai sót trong việc
lựa chọn và áp dụng quy trình phù hợp trong quá trình ước lượng (IASB, 2010).
Các thuộc tính làm gia tăng CL thông tin: bao gồm Có khả năng so sánh, Có thể
kiểm chứng, Kịp thời và Có thể hiểu được (IASB, 2010).
Có khả năng so sánh: thông tin có liên quan đến một thực thể sẽ trở nên hữu ích
hơn nếu nó có thể được so sánh với những thông tin tương tự của các thực thể khác
hoặc là giữa các kỳ khác nhau trong cùng một thực thể thông tin. Nhất quán, mặc dù
có liên quan đến khả năng so sánh, nhưng không phải là một. Nhất quán có liên
quan đến việc sử dụng cùng một phương pháp cho cùng một khoản mục giữa các kỳ
KT trong phạm vi của thực thể hoặc trong cùng một kỳ KT giữa các thực thể. Có
khả năng so sánh là mục tiêu và tính nhất quán giúp đạt được mục tiêu đó (IASB,
2010).
Có thể kiểm chứng: đảm bảo thông tin mà người sử dụng nhận được phản ánh
trung thực các hiện tượng kinh tế. Có thể kiểm chứng tức là những người quan tâm
độc lập và có kiến thức đến thông tin đều đạt được sự đồng thuận, mặc dù sự đồng
thuận đó không phải là toàn vẹn, đó là một sự mô tả đặc thù của thông tin được trình
bày trung thực. Thông tin cần phải được kiểm chứng cả về số lượng lẫn giá trị. Việc
kiểm chứng có thể là trực tiếp hoặc gián tiếp (IASB, 2010).
Kịp thời: thông tin luôn sẵn sàng cho việc ra quyết định. Một cách chung nhất,
thông tin càng lỗi thời thì tính hữu ích càng thấp (IASB, 2010).
Có thể hiểu được: việc phân loại, mô tả và trình bày thông tin rõ ràng và súc tích
làm cho thông tin trở nên có thể hiểu được. Có một số hiện tượng vốn đã phức tạp
và không dễ dàng để hiểu được.Việc loại bỏ các thông tin này ra khỏi BCTC có thể
làm cho thông tin được trình bày có thể hiểu được hơn, tuy nhiên, các báo cáo này
sẽ không toàn vẹn và có thể dẫn đến sai lầm cho việc ra quyết định (IASB, 2010).
Đôi khi, mặc dù thông tin được trình bày có thể hiểu được và người sử dụng có
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
31
thiện chí, vẫn phải cần sự giúp đỡ của những nhà tư vấn để có thể hiểu được những
hiện tượng kinh tế phức tạp.
2.2.3. Quan điểm về CLTT trên BCTC khu vực công
Các đặc tính góp phần tăng tính hữu ích của thông tin được cung cấp trong BCTC
của IPSASs:
Tính dễ hiểu: Thông tin trên BC phải dễ hiểu để người sử dụng có thể hình dung
được khái quát các hoạt động cũng như môi trường hoạt động của đơn vị. Tránh đưa
vào BC những thông tin tổng hợp khó hiểu làm người sử dụng không hiểu được nội
dung của BC.
Tính thích hợp và đáng tin cậy: Thông tin được xem là thích hợp khi nó giúp cho
việc đánh giá sự việc ở quá khứ, hiện tại và tương lai hoặc trong việc khẳng định, tự
điều chỉnh đánh giá trong quá khứ.
Tính trọng yếu: Thông tin là trọng yếu nếu như xác định sai hoặc bỏ sót nó sẽ ảnh
hưởng đến quyết định hoặc đánh giá của người sử dụng thông tin trong báo cáo.
Tính trọng yếu phụ thuộc vào tính chất và quy mô của các khoản mục hoặc mức độ
các sai sót đã được đánh giá trong những tình huống sai sót cụ thể.
Tính trung thực: Thông tin trung thực là những thông tin không có các lỗi cơ bản
hay bị bóp méo dẫn đến sai sót trọng yếu.
Tính trung lập: Thông tin trung lập là những thông tin không bị bóp méo. Báo cáo
tài chính sẽ mất tính trung lập nếu như những thông tin trong đó được lựa chọn và
thể hiện theo sự sắp đặt trước để làm ảnh hưởng đến việc ra quyết định hoặc điều
chỉnh để đạt được kết quả định trước. Tính trung lập có liên quan đến sự thận trọng
và đầy đủ.
Tính so sánh được: Thông tin trong các BCTC phải có thể so sánh được. So sánh
các BCTC của các đơn vị khác nhau, hoặc so sánh BCTC của cùng đơn vị nhưng ở
các thời điểm khác nhau. Muốn so sánh được, BCTC phải đảm bảo được lập theo
đúng quy định thống nhất chung qua các thời kỳ.
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc

More Related Content

Similar to Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc

Các Nhân Tố Thuộc Về đặc Trưng Văn Hóa Đến Thực Hành Kế Toán Tại Việt Nam.doc
Các Nhân Tố Thuộc Về đặc Trưng Văn Hóa Đến Thực Hành Kế Toán Tại Việt Nam.docCác Nhân Tố Thuộc Về đặc Trưng Văn Hóa Đến Thực Hành Kế Toán Tại Việt Nam.doc
Các Nhân Tố Thuộc Về đặc Trưng Văn Hóa Đến Thực Hành Kế Toán Tại Việt Nam.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 

Similar to Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc (20)

Đánh Giá Sinh Kế Của Các Hộ Dân Bị Ảnh Hưởng Từ Dự Án Làm Đường 991B.doc
Đánh Giá Sinh Kế Của Các Hộ Dân Bị Ảnh Hưởng Từ Dự Án Làm Đường 991B.docĐánh Giá Sinh Kế Của Các Hộ Dân Bị Ảnh Hưởng Từ Dự Án Làm Đường 991B.doc
Đánh Giá Sinh Kế Của Các Hộ Dân Bị Ảnh Hưởng Từ Dự Án Làm Đường 991B.doc
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Trang Phục Qua Mạng Của Giới Trẻ.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Trang Phục Qua Mạng Của Giới Trẻ.docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Trang Phục Qua Mạng Của Giới Trẻ.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Trang Phục Qua Mạng Của Giới Trẻ.doc
 
Các Nhân Tố Thuộc Về đặc Trưng Văn Hóa Đến Thực Hành Kế Toán Tại Việt Nam.doc
Các Nhân Tố Thuộc Về đặc Trưng Văn Hóa Đến Thực Hành Kế Toán Tại Việt Nam.docCác Nhân Tố Thuộc Về đặc Trưng Văn Hóa Đến Thực Hành Kế Toán Tại Việt Nam.doc
Các Nhân Tố Thuộc Về đặc Trưng Văn Hóa Đến Thực Hành Kế Toán Tại Việt Nam.doc
 
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.docLuận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Sự Nhận Thức Và Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông N...
Luận Văn Sự Nhận Thức Và Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông N...Luận Văn Sự Nhận Thức Và Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông N...
Luận Văn Sự Nhận Thức Và Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông N...
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Tránh Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Tránh Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.docLuận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Tránh Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Tránh Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.doc
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Ngành Du Lịch Tỉnh Bà Rịa.doc
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Ngành Du Lịch Tỉnh Bà Rịa.docLuận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Ngành Du Lịch Tỉnh Bà Rịa.doc
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Ngành Du Lịch Tỉnh Bà Rịa.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Fdi Đến Việc Làm Tại Các Địa Phương Ở Việt Nam.doc
Luận Văn Tác Động Của Fdi Đến Việc Làm Tại Các Địa Phương Ở Việt Nam.docLuận Văn Tác Động Của Fdi Đến Việc Làm Tại Các Địa Phương Ở Việt Nam.doc
Luận Văn Tác Động Của Fdi Đến Việc Làm Tại Các Địa Phương Ở Việt Nam.doc
 
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
 
Luận văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội.docx
Luận văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội.docxLuận văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội.docx
Luận văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội.docx
 
Ảnh Hưởng Của Rủi Ro Đạo Đức Của Cổ Đông Kiểm Soát Đến Hạn Chế Tài Chính Và C...
Ảnh Hưởng Của Rủi Ro Đạo Đức Của Cổ Đông Kiểm Soát Đến Hạn Chế Tài Chính Và C...Ảnh Hưởng Của Rủi Ro Đạo Đức Của Cổ Đông Kiểm Soát Đến Hạn Chế Tài Chính Và C...
Ảnh Hưởng Của Rủi Ro Đạo Đức Của Cổ Đông Kiểm Soát Đến Hạn Chế Tài Chính Và C...
 
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao ...
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao ...Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao ...
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao ...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ V...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ V...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ V...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ V...
 
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.docLuận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
 
Luận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Quyết Định Mua Căn Hộ Chung Cư Trung Cấp.doc
Luận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Quyết Định Mua Căn Hộ Chung Cư Trung Cấp.docLuận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Quyết Định Mua Căn Hộ Chung Cư Trung Cấp.doc
Luận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Quyết Định Mua Căn Hộ Chung Cư Trung Cấp.doc
 
Các Yếu Tố Tác Động Đến Việc Chọn Trường Đại Học Của Học Sinh Lớp 12 THPT.doc
Các Yếu Tố Tác Động Đến Việc Chọn Trường Đại Học Của Học Sinh Lớp 12 THPT.docCác Yếu Tố Tác Động Đến Việc Chọn Trường Đại Học Của Học Sinh Lớp 12 THPT.doc
Các Yếu Tố Tác Động Đến Việc Chọn Trường Đại Học Của Học Sinh Lớp 12 THPT.doc
 
Luận Văn Pháp Luật Về Giải Quyết Việc Làm Từ Thực Tiển Ngành Thủy Sản.doc
Luận Văn Pháp Luật Về Giải Quyết Việc Làm Từ Thực Tiển Ngành Thủy Sản.docLuận Văn Pháp Luật Về Giải Quyết Việc Làm Từ Thực Tiển Ngành Thủy Sản.doc
Luận Văn Pháp Luật Về Giải Quyết Việc Làm Từ Thực Tiển Ngành Thủy Sản.doc
 
Quản lý hệ thống không gian xanh các đô thị du lịch vùng đồng bằng Sông Hồng ...
Quản lý hệ thống không gian xanh các đô thị du lịch vùng đồng bằng Sông Hồng ...Quản lý hệ thống không gian xanh các đô thị du lịch vùng đồng bằng Sông Hồng ...
Quản lý hệ thống không gian xanh các đô thị du lịch vùng đồng bằng Sông Hồng ...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Phát Triển Của Làng Nghề Bánh Phồng Huyện Cái Bè...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Phát Triển Của Làng Nghề Bánh Phồng Huyện Cái Bè...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Phát Triển Của Làng Nghề Bánh Phồng Huyện Cái Bè...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Phát Triển Của Làng Nghề Bánh Phồng Huyện Cái Bè...
 

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Luận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.doc
Luận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.docLuận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.doc
Luận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.doc
 
Pháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.doc
Pháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.docPháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.doc
Pháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.doc
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.docNâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.doc
 
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
 
The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...
The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...
The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...
 
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.docMối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
 
Luận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.doc
Luận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.docLuận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.doc
Luận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.doc
 
Ineffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.doc
Ineffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.docIneffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.doc
Ineffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.doc
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.docGiải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.docLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...
Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...
Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...
 
Economics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.doc
Economics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.docEconomics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.doc
Economics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.doc
 
Ảnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.doc
Ảnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.docẢnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.doc
Ảnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.doc
 
Luận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.doc
Luận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.docLuận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.doc
Luận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.doc
 
Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...
Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...
Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...
 
Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...
Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...
Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...
 
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.docCác Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.docLuận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.doc
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Chia Sẻ Tri Thức Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Chia Sẻ Tri Thức Của Nhân Viên.docLuận Văn Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Chia Sẻ Tri Thức Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Chia Sẻ Tri Thức Của Nhân Viên.doc
 

Recently uploaded

Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 

Recently uploaded (20)

Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfLogistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
 

Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ HỒNG LOAN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHU VỰC CÔNG – NGHIÊN CỨU TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ HỒNG LOAN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHU VỰC CÔNG – NGHIÊN CỨU TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ KIM CÚC
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng luận văn thạc sĩ kinh tế “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin trên BCTC khu vực công – nghiên cứu tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Long An” là công trình nghiên cứu của tôi. Những thông tin sử dụng được ghi rõ nguồn trích dẫn trong danh mục tài liệu tham khảo. Kết quả nghiên cứu này chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào từ trước đến nay và tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực của luận văn. TP.HCM, ngày….tháng…năm 2018 Tác giả Nguyễn Thị Hồng Loan
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục viết tắt Danh mục bảng biểu Danh mục hình vẽ PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 3 3. Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................... 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 3 5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 4 6. Đóng góp của đề tài........................................................................................ 4 7. Kết cấu luận văn ............................................................................................. 4 Chương 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC....... 5 1.1. Tổng quan các nghiên cứu nước ngoài....................................................... 5 1.1.1. Tổng quát các nghiên cứu về CLTT BCTC........................................ 5 1.1.2. Tổng quát các nghiên cứu liên quan đến nhân tố tác động đến CLTT BCTC ................................................................................................................. 7 1.2. Tổng quan các nghiên cứu trong nước ....................................................... 9 1.2.1. Tổng quát các nghiên cứu về CLTT BCTC........................................ 9 1.2.2. Tổng quát các nghiên cứu liên quan đến nhân tố tác động đến chất lượng thông tin BCTC...................................................................................... 11
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.3. Nhận xét các nghiên cứu trước và xác định vấn đề nghiên cứu................ 13 1.3.1. Nhận xét các nghiên cứu trước .......................................................... 13 1.3.2. Xác định vấn đề nghiên cứu .............................................................. 14 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 15 Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................... 16 2.1. Tổng quan về đơn vị sự nghiệp công lập .................................................. 16 2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò đơn vị sự nghiệp công lập ............... 16 2.1.1.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập ............................................ 16 2.1.1.2. Đặc điểm và vai trò của đơn vị sự nghiệp công lập....................... 17 2.1.2. Pháp luật và cơ chế tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp công lập .. ........................................................................................................... 19 2.1.3. Bản chất và vai trò của BCTC áp dụng cho đơn vị sự nghiệp công lập ........................................................................................................... 22 2.1.3.1. Nội dung BCTC đơn vị sự nghiệp công lập .................................. 23 2.1.3.2. Nguyên tắc, yêu cầu lập BCTC ..................................................... 25 2.1.3.3. Nguyên tắc kế toán trong đơn vị sự nghiệp công lập .................... 25 2.2. Tổng quan về chất lượng TTKT trên BCTC khu vực công ...................... 26 2.2.1. Quan điểm về chất lượng thông tin ................................................... 26 2.2.2. Quan điểm về CLTT trên BCTC ....................................................... 27 2.2.3. Quan điểm về CLTT trên BCTC khu vực công ................................ 31 2.3. Lý thuyết nền cho việc nghiên cứu ........................................................... 32 2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập .................................................................................................. 36 2.4.1. Môi trường pháp lý ............................................................................ 37
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.4.2. Môi trường kinh tế............................................................................ 37 2.4.3. Môi trường văn hóa .......................................................................... 38 2.4.4. Môi trường chính trị.......................................................................... 38 2.4.5. Môi trường giáo dục ......................................................................... 39 2.4.6. Hệ thống thông tin kế toán của đơn vị.............................................. 39 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2....................................................................................... 41 Chương 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 42 3.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 42 3.1.1. Quy trình nghiên cứu ........................................................................ 42 3.1.2. Xác định kích thước mẫu và thang đo .............................................. 43 3.1.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 46 3.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất và giả thuyết nghiên cứu ............................ 47 3.2.1. Mô hình nghiên cứu.......................................................................... 47 3.2.2. Giả thuyết nghiên cứu....................................................................... 48 3.2.3. Thu thập và phân tích dữ liệu ........................................................... 49 3.2.3.1. Thu thập dữ liệu ............................................................................ 49 3.2.3.2. Phân tích dữ liệu............................................................................ 55 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3....................................................................................... 58 Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................. 59 4.1. Thống kê mô tả kết quả nghiên cứu ......................................................... 59 4.2. Đánh giá thang đo (Kiểm định độ tin cậy Cronbach Alpha).................... 59 4.2.1. Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Môi trường pháp lý (PL)..... 60 4.2.2. Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Môi trường kinh tế (KT) ..... 60 4.2.3. Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Môi trường văn hóa (VH) ... 61
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4.2.4. Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Môi trường chính trị (CT)... 62 4.2.5. Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Môi trường giáo dục (GD) .. 62 4.2.6. Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Hệ thống thông tin của đơn vị (HT).................................................................................................................. 63 4.2.7. Cronbach Alpha của Đặc tính Chất lượng TTKT (CL).................... 63 4.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) chất lượng thông tin kế toán tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Long An........................... 64 4.3.1. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)................................................... 65 4.3.2. Kết luận phân tích nhân tố khám phá (EFA) .................................... 71 4.3.3. Kiểm định độ phù hợp của mô hình nghiên cứu............................... 73 4.3.3.1. Đánh giá phù hợp mô hình hồi quy tuyến tính bội ....................... 73 4.3.3.2. Kiểm định giả thuyết..................................................................... 74 4.3.3.3. Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy bội................................... 76 4.3.3.4. Kiểm tra giả định các phần dư có phân phối chuẩn...................... 77 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4....................................................................................... 82 Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................ 83 5.1. Kết luận..................................................................................................... 83 5.2. Các kiến nghị nhằm nâng cao CLTT trên BCTC tại các đơn vị SNGD công lập trên địa bàn tỉnh Long An...................................................................... 84 5.2.1. Cải thiện nhân tố Môi trường pháp lý............................................... 85 5.2.2. Cải thiện nhân tố Môi trường chính trị............................................. 86 5.2.3. Cải thiện nhân tố Môi trường giáo dục............................................. 87 5.2.4. Cải thiện nhân tố Môi trường kinh tế................................................ 87 5.2.5. Cải thiện nhân tố Hệ thống thông tin đơn vị..................................... 88
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5.2.6. Cải thiện nhân tố Môi trường văn hóa.............................................. 89 5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo................................... 90 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5....................................................................................... 92 Tài liệu tham khảo Phụ lục
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BCTC: BGH: CL: CLTT: CMKT: CNTT: DN: IT: KT: KTQT: KTTC: NSNN: SNGD: SXKD: THCS: THPT: TTKT: FASB: IPSAS: IPSASB: AICPA: IASB: Báo cáo tài chính Ban giám hiệu Chất lượng Chất lượng thông tin Chuẩn mực kế toán Công nghệ thông tin Doanh nghiệp Hệ thống thông tin Kế toán Kế toán quản trị Kế toán tài chính Ngân sách Nhà nước Sự nghiệp giáo dục Sản xuất kinh doanh Trung học cơ sở Trung học phổ thông Thông tin kế toán Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Quốc tế Chuẩn mực kế toán công quốc tế Hội đồng chuẩn mực kế toán công quốc tế Hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Những điểm khác biệt giữa IPSAS và Chế độ kế toán HCSN...................21 Bảng 3.1: Bảng mã hóa các câu hỏi nghiên cứu....................................................................51 Bảng 3.2: Kết quả tỷ lệ phản hồi theo từng nhóm đối tượng...........................................55 Bảng 4.1: Thống kê mô tả mẫu khảo sát...................................................................................59 Bảng 4.2: Cronbach Alpha của nhân tố Môi trường pháp lý ...........................................60 Bảng 4.3: Cronbach Alpha của nhân tố Môi trường kinh tế............................................60 Bảng 4.4: Cronbach Alpha của nhân tố Môi trường văn hóa ..........................................61 Bảng 4.5: Cronbach Alpha của nhân tố Môi trường chính trị....................................... .62 Bảng 4.6: Cronbach Alpha của nhân tố Môi trường giáo dục.........................................62 Bảng 4.7: Cronbach Alpha của nhân tố Hệ thống thông tin của đơn vị......................63 Bảng 4.8: Cronbach Alpha của nhân tố Đặc tính Chất lượng TTKT...........................63 Bảng 4.9: Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần...........................................65 Bảng 4.10: Bảng phương sai trích................................................................................................66 Bảng 4.11: Bảng ma trận xoay......................................................................................................67 Bảng 4.12: Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần sau khi loại bỏ biến KT3. ..........................................................................................................................................................68 Bảng 4.13: Bảng phương sai trích sau khi loại bỏ biến KT3...........................................68 Bảng 4.14: Bảng ma trận xoay sau khi loại bỏ biến KT3. ................................................69 Bảng 4.15: Ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập .................72 Bảng 4.16: Phương pháp nhập các biến vào phần mềm SPSS. .................................... .73 Bảng 4.17: Tóm tắt mô hình. ........................................................................................................74 Bảng 4.18: Phân tích phương sai ANOVA..............................................................................75 Bảng 4.19: Trọng số hồi qui .........................................................................................................75
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ....................................................................................................42 Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu.......................................................................................................48 Hình 4.1: Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi qui .........................77 Hình 4.2: Đồ thị P-P Plot của phần dư – đã chuẩn hóa ......................................................78 Hình 4.3: Đồ thị Histogram của phần dư – đã chuẩn hóa..................................................79
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Báo cáo tài chính (BCTC) giữ một vai trò vô cùng quan trọng trong phân tích tài chính của một đơn vị. Căn cứ vào thông tin kế toán (TTKT) có thể phản ánh được quá trình hoạt động trong quá khứ, hiện tại, cũng như dự báo nguồn lực tài chính và khả năng hoạt động trong tương lai của một đơn vị, từ đó giúp các nhà quản lý có thể lập các kế hoạch, phân bổ nguồn lực, điều hành và giám sát các hoạt động tại đơn vị một cách hiệu quả, giúp cho các nhà đầu tư, các đối tượng sử dụng TTKT có thể đưa ra quyết định phù hợp. TTKT của một đơn vị có thể được rất nhiều người sử dụng, và dĩ nhiên người sử dụng cần có được những thông tin đáng tin cậy nhằm giúp họ đưa ra các quyết định đúng đắn. Vì vậy, chất lượng TTKT luôn là mối quan tâm hàng đầu cả trong khu vực tư và khu vực công. Ngày nay, cùng với sự phát triển của thế giới thì chất lượng TTKT khu vực tư đang dần dần được cải thiện và ngày càng tiệm cận với quy định của chuẩn mực quốc tế, tuy nhiên hệ thống kế toán khu vực công Việt Nam lại chưa chặt chẽ, còn nhiều bất cập và cách biệt so với kế toán khu vực công trên thế giới. Vì vậy, BCTC khu vực công nói riêng cũng như kế toán khu vực công Việt Nam nói chung chưa là công cụ hữu ích để quản lý, kiểm soát nguồn tài chính công, ngân sách Nhà nước (NSNN). Chính vì lẽ đó, việc nâng cao chất lượng thông tin (CLTT) trên BCTC khu vực công là hết sức cần thiết. Để có được các giải pháp cụ thể, hiệu quả thì trước tiên cần xác định được những nhân tố ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC khu vực công. Nhận thấy được điều này, trong những năm qua trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng theo thời gian và sự phát triển kinh tế của toàn thế giới các nghiên cứu về đề tài những nhân tố ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC khu vực công ngày càng được hoàn thiện, điều chỉnh nội dung phù hợp với bối cảnh từng thời kỳ, mang lại kết quả ý nghĩa cho người đọc như: nghiên cứu của Choi và Mueller (1984) đã đưa ra kết quả có 5 nhóm nhân tố: Môi trường pháp lý, Môi trường chính trị, Môi trường kinh tế, Môi trường văn hoá, Môi trường giáo dục, nghề nghiệp, phát triển
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 nghề nghiệp; kết quả nghiên cứu này đã được kế thừa trong nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hiền (2014). Ngoài ra còn có một số nghiên cứu khác như: nghiên cứu của Iskanda Muda và cộng sự (2018), Phan Minh Nguyệt (2014)… Các nghiên cứu đều có cơ sở lý thuyết đầy đủ và cơ sở chứng minh cho kết quả nghiên cứu. Các nghiên cứu trước đây đã giải quyết các vấn đề liên quan đến CLTT trên BCTC và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT. Riêng ở Việt Nam, các nghiên cứu chỉ nêu khái quát chung mà chưa đi sâu cụ thể áp dụng tại từng loại hình đơn vị khu vực công, từng khu vực. Long An là tỉnh nằm ở đồng bằng sông Cửu Long, thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, là một trong những tỉnh đang trên đà phát triển về mọi mặt trong đó tỉnh cũng đang tăng cường đầu tư phát triển hệ thống giáo dục. Trên địa bàn toàn tỉnh có 2 trường đại học, 3 trường cao đẳng, 3 trường trung cấp, 422 trường học trong đó có Trung học phổ thông có 33 trường, Trung học cơ sở có 122 trường, Tiểu học có 246 trường, trung học có 11 trường, có 10 trường phổ thông cơ sở, bên cạnh đó còn có 183 trường mẫu giáo. Với tầm nhìn đến năm 2030 phải phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long; bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất với quy hoạch ngành, lĩnh vực. Bên cạnh việc phát huy tối đa các nguồn lực sẵn có tỉnh tập trung đầu tư vào nền giáo dục nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng nhu cầu phát triển nền kinh tế của tỉnh. Hệ quả của việc đầu tư được đẩy mạnh là thông tin đầu ra phải công khai, minh bạch, phản ánh đúng và kịp thời tình hình tài chính của các đơn vị sự nghiệp giáo nói chung cũng như tình hình sử dụng các nguồn đầu tư của Nhà nước nói riêng. Chính vì vậy, việc nâng cao CLTT trên BCTC tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh là hết sức cần thiết và để có những chiến lược cụ thể, thiết thực thì trước tiên cần xác định được những nhân tố nào có ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC tại các đơn vị này. Nhận thấy được các vấn đề nêu trên, tác giả quyết định thực hiện đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin trên BCTC khu vực công – nghiên cứu
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3 tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Long An” làm đề tài nghiên cứu luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nhận diện và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục (SNGD) công lập bậc mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT) trên địa bàn tỉnh Long An. Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến CLTT trên BCTC tại các đơn vị SNGD công lập bậc mầm non, tiểu học, THCS, THPT trên địa bàn tỉnh Long An. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn trả lời các câu hỏi nghiên cứu như sau: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC tại các đơn vị SNGD công lập bậc mầm non, tiểu học, THCS, THPT trên địa bàn tỉnh Long An? Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố này đến CLTT trên BCTC tại các đơn vị SNGD công lập bậc mầm non, tiểu học, THCS, THPT trên địa bàn tỉnh Long An là bao nhiêu? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Chất lượng TTKT tại các đơn vị SNGD công lập trên địa bàn tỉnh Long An Các nhân tố ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC tại các đơn vị SNGD công lập bậc mầm non, tiểu học, THCS, THPT trên địa bàn tỉnh Long An thông qua việc khảo sát các đối tượng là thành viên ban giám hiệu (BGH), nhân viên kế toán công tác tại các đơn vị này. Phạm vi nghiên cứu Không gian: Mẫu nghiên cứu được chọn từ các trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT trên địa bàn tỉnh Long An
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4 Thời gian: Dữ liệu nghiên cứu trong luận văn là dữ liệu được thu thập từ tháng 08 năm 2018 đến tháng 09 năm 2018. 5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng đồng thời hai phương pháp nghiên cứu: định tính và định lượng. Phương pháp nghiên cứu định tính được dùng để khái quát hóa, mô tả các lý thuyết về TTKT, chất lượng TTKT, các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT. Phương pháp nghiên cứu định lượng nhằm thỏa mãn hai vấn đề, thứ nhất là nhận diện những nhân tố ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC tại các đơn vị SNGD công lập bậc mầm non, tiểu học, THCS, THPT trên địa bàn tỉnh Long An, thứ hai là đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến CLTT trên BCTC tại các đơn vị SNGD công lập bậc mầm non, tiểu học, THCS, THPT trên địa bàn tỉnh Long An. 6. Đóng góp của đề tài Kết quả của bài nghiên cứu sẽ giúp các đơn vị SNGD công lập trên địa bàn tỉnh Long An xác định được các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến CLTT trên BCTC tại đơn vị của mình. Từ đó có những giải pháp phù hợp, hiệu quả nhằm cải thiện, nâng cao CLTT trên BCTC tại các đơn vị SNGD công lập trên địa bàn tỉnh Long An. 7. Kết cấu luận văn Luận văn được kết cấu gồm 5 chương chính như sau: Chương 1: Giới thiệu tổng quan nghiên cứu trước. Chương 2: Cơ sở lý thuyết. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu. Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5 Chương 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC Chương này sẽ trình bày tổng quan bức tranh tổng thể về CLTT trên BCTC cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC thông qua việc tóm tắt các nghiên cứu có liên quan đến đề tài trong và ngoài nước. Vì thời gian và kiến thức hạn hẹp, tác giả sẽ trình bày một cách tương đối các nghiên cứu điển hình và từ đó kết luận chung về vấn đề cần nghiên cứu. 1.1. Tổng quan các nghiên cứu nước ngoài 1.1.1. Tổng quát các nghiên cứu về CLTT BCTC Jonas & Blanchet (2000), thông qua việc phân tích ưu điểm và hạn chế của các khuôn mẫu và các quy định về CLTT BCTC được ban hành bởi các tổ chức FASB; AICPA, SEC kết hợp với nghiên cứu định tính thông qua việc thảo luận với các nhóm chuyên gia của Hội đồng tư vấn POB, kiểm toán viên và nhà quản lý DN, nhóm tác giả đã tiến hành xây dựng thang đo đo lường CLTT BCTC. Mục tiêu chính của nghiên cứu này là điều chỉnh mô hình cho phù hợp với nhu cầu của người sử dụng BCTC (nhà đầu tư, chủ nợ). Theo nghiên cứu này, CLTT BCTC là một thang đo bậc 4, được đo lường bởi năm thành phần là: thích hợp, nhất quán, rõ ràng, đáng tin cậy, và có khả năng so sánh. Thích hợp là một thang đo bậc 3 được đo lường bởi hai thành phần bậc 2 là Giá trị dự đoán, Giá trị phản hồi và thành phần bậc 1 là Kịp thời (4 biến quan sát). Giá trị dự đoán được đo lường bởi hai thành phần bậc 1 là Dự đoán từ lợi nhuận (3 biến quan sát) và Giá trị phân biệt (3 biến quan sát). Đáng tin cậy là một thang đo bậc 2, được đo lường bởi bốn thành phần bậc 1 là Có thể xác định được (4 biến quan sát), Trình bày trung thực (4 biến quan sát), Trung lập (3 biến quan sát) và Đầy đủ (3 biến quan sát). Có khả năng so sánh là một thang đo bậc 1, được đo lường bởi 2 biến quan sát. Nhất quán là một thang đo bậc 1, được đo lường bởi 2 biến quan sát. Rõ ràng là một thang đo bậc 1, được đo lường bởi 5 biến quan sát. Nghiên cứu của Jonas & Blanchet (2000) mới chỉ dừng lại ở phần nghiên cứu định tính, hai tác giả chưa tiến hành kiểm định thang đo
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6 và tiến hành phần nghiên cứu định lượng giúp đo lường CLTT BCTC bằng con số cụ thể. Kristina Rudzioniene và Toma Juozapaviciute (2013), qua quá trình phân tích, tổng hợp, nhận thấy nhu cầu chính của người sử dụng BCTC là CLTT trên BCTC và đặc biệt nhu cầu này rất cao ở khu vực công. Kristina Rudzioniene và Toma Juozapaviciute đã thực hiện bài nghiên cứu về chất lượng BCTC khu vực công của Lithuania với mục đích trình bày và đánh giá chất lượng BCTC của một khu vực công. Theo kết quả tổng hợp, phân tích các nguồn tài liệu, tác giả đã đưa ra định nghĩa về CL kế toán: “Chất lượng kế toán là đặc điểm của thông tin BCTC, phù hợp với chính sách kế toán của tổ chức, quy chế kế toán hiện hành để đáp ứng nhu cầu của người sử dụng thông tin kế toán”. IPSAS (2013) và các tác giả đưa ra sáu đặc điểm chất lượng quan trọng nhất: tính thích hợp, tính kịp thời, tính so sánh, tính dễ hiểu, tính có thể kiểm chứng và tính trung thực. Mô hình này bao gồm các yếu tố quyết định lớn nhất của CLKT (quy chế kế toán và chính sách kế toán), thành phần chất lượng kế toán (tất cả năm BCTC có thông tin kế toán), các công cụ đánh giá định tính và định lượng và cuối cùng là sự hài lòng của người dùng về tính hữu ích trong việc ra quyết định. Mô hình được thử nghiệm cho một tổ chức khu vực công của Lithuania. Sau khi phân tích những thay đổi về đặc điểm định tính, bài nghiên cứu đã khẳng định rằng cải cách hệ thống BCTC và kế toán khu vực công được chứng minh là có lợi cho sự liên quan, kịp thời, dễ hiểu, trung thực, kiểm chứng và so sánh BCTC. Thông tin kế toán trở nên dễ hiểu và trung thực hơn. Sau cải cách, chất lượng BCTC trong khu vực công đã trở nên cao hơn bởi vì người dùng thông tin có thể so sánh nó, có thể phân tích ngang và dọc cũng như có thể tính toán nhiều tỷ lệ. Ưu điểm của mô hình lý thuyết đánh giá chất lượng BCTC được thiết kế cho khu vực công là quy trình phát triển thông tin chất lượng vòng lặp được hệ thống hóa: yếu tố quyết định Chất lượng TTKT trong khi thành phần, bộ BCTC, các công cụ đánh giá phục vụ đáp ứng yêu cầu của người dùng. Mô hình này được tạo ra cho các tổ chức khu vực công như các BCTC cụ thể được trình bày. Với những sửa đổi nhỏ, mô hình cũng có thể áp dụng trong khu vực tư nhân.
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7 1.1.2. Tổng quát các nghiên cứu liên quan đến nhân tố tác động đến CLTT BCTC Năm 1984, trong bài nghiên cứu của mình Choi và Mueller đã đưa ra danh sách chi tiết các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển hệ thống kế toán bao gồm các nhân tố sau: Hệ thống pháp luật; Hệ thống chính trị; Nguồn gốc sở hữu vốn; Qui mô và độ phức tạp của đơn vị; Đặc điểm xã hội; Mức độ tinh tế, nhạy cảm của môi trường kinh doanh; Mức độ suy luận pháp lý; Chính sách kế toán hiện tại; Tốc độ đổi mới kinh doanh; Bối cảnh phát triển kinh tế; Phát triển của các thành phần kinh tế; Phát triển giáo dục nghề nghiệp và tổ chức nghề nghiệp. Tuy nhiên, đây là các nhân tố chi tiết chưa được phân nhóm, sau đó 12 nhân tố này đã được phân loại thành 5 nhóm thích hợp như sau: Môi trường pháp lý; Môi trường chính trị; Môi trường kinh tế; Môi trường văn hoá; Môi trường giáo dục, nghề nghiệp, phát triển nghề nghiệp (Zhang, 2005). Mặc dù các nghiên cứu của Choi và Mueller (1984) đề cập đến các vấn đề liên quan đến sự phát triển của hệ thống kế toán nhưng suy cho cùng sự phát triển hệ thống kế toán bao giờ cũng hướng đến việc tạo ra hệ thống thông tin đầu ra có tính hữu ích cao, đáp ứng nhu cầu của người sử dụng và được sự thừa nhận rộng rãi của các quốc gia, tổ chức kinh tế lớn trên thế giới. Do đó, CLTT trên BCTC cũng sẽ bị chi phối bởi những nhân tố trên. Cristina Silvia Nistora & các cộng sự (2013), nhận thấy khoảng trống trong nghiên cứu lúc bấy giờ là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán công cũng như các nghiên cứu về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này tại các quốc gia mới nổi và đặc biệt là các nước châu Âu, Critina Silvia Nistora & các cộng sự đã thực hiện bài nghiên cứu này với mục đích xác định mức độ ảnh hưởng các nhân tố môi trường khác nhau để tạo ra những thay đổi trong kế toán công theo khuôn khổ mà nhóm tác giả đề xuất dựa trên nghiên cứu của Zang (2005), Choi và Mueller (1984), Nobes (1984), Gray (1988), Radebaugh và Gray (1997). Bằng phương pháp nghiên cứu định lượng, bài nghiên cứu đã đưa ra kết luận sự phát triển kế toán khu vực công chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các nhân tố môi trường (1) Môi trường chính trị, (2) Môi trường pháp lý, (3) Môi trường kinh tế, (4) Môi trường giáo dục, (5) Môi
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8 trường văn hóa xã hội, (6) Môi trường nghề nghiệp. Bài nghiên cứu cũng khẳng định nhóm sáu nhân tố này cũng ảnh hưởng đến sự phát triển kế toán khu vực công của các quốc gia mới nổi, đang phát triển khác. Iskanda Muda và các cộng sự (2018), dựa vào kết quả nghiên cứu của một số tác giả: nghiên cứu của Lubis (2016) cho thấy việc tuân thủ CMKT và hệ thống TTKT của khu vực công ảnh hưởng tích cực đến chất lượng của BCTC; nghiên cứu của Lubis (2016), Maksum (2014), Muda (2014) cho thấy Hệ thống kế toán tài chính ảnh hưởng đến chất lượng BCTC khu vực công; và đặc biệt là nghiên cứu của Muda (2015), Muda (2017) và Nurzaimah (2016) mang đến kết quả Hệ thống kiểm soát nội bộ không có ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng BCTC; Iskanda Muda và các cộng sự (2018) đã thực hiện bài nghiên cứu với mục đích kiểm định lại liệu Hệ thống TTKT và kiểm soát nội bộ có ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của khu vực công không? Phương pháp được tác giả sử dụng trong bài nghiên cứu là phương pháp định tính kết hợp với định lượng. Trong phương pháp định lượng kỹ thuật lấy mẫu được sử dụng là lấy mẫu ngẫu nhiên, phương pháp thu thập dữ liệu là sử dụng bảng câu hỏi. Bài nghiên cứu đã đưa ra hai kết luận chính: Thứ nhất là, HTTT kế toán ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của khu vực công. Thứ hai là, kiểm soát nội bộ không ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của khu vực công. Chất lượng BCTC khu vực công góp phần nâng cao chất lượng ra quyết định về hiệu quả và hiệu quả của việc sử dụng ngân sách công thông qua thông tin tài chính chính xác, minh bạch, đồng thời cải thiện phân bổ nguồn lực bằng cách báo cáo chi phí phát sinh từ chính sách và tính minh bạch của sự thành công của một dự án (Maksum, 2014). CNTT là cơ sở vật chất và là cơ sở hạ tầng, phần cứng, phần mềm, sử dụng các hệ thống và phương pháp để thu thập, truyền tải, xử lý, diễn giải, lưu trữ, tổ chức và sử dụng dữ liệu có ý nghĩa (Lubis, 2016). Và với việc sử dụng CNTT sẽ giảm thiểu sai sót, bởi vì tất cả các hoạt động quản lý tài chính sẽ được ghi lại một cách có hệ thống hơn và cuối cùng sẽ có thể trình bày BCTC khu vực công một cách đáng tin cậy. Hệ thống KTTC khu vực công là một trong những hệ thống con tổ chức tạo điều kiện tích cực cho việc kiểm soát bằng cách báo cáo hiệu quả sử dụng nguồn
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9 ngân sách của khu vực công. 1.2. Tổng quan các nghiên cứu trong nước 1.2.1. Tổng quát các nghiên cứu về CLTT BCTC Trong nghiên cứu “Tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán” của Tiến Sĩ Nguyễn Thị Hồng Nga (2014), tác giả đã đề cập đến các quan điểm, các nghiên cứu có liên quan đến đề tài về các nhân tố ảnh hưởng đến Chất lượng TTKT, cụ thể: Nghiên cứu của Ahmad AI – Hiyari and Các cộng sự (2013) khi nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến HTTT kế toán và Chất lượng TTKT cho rằng Chất lượng TTKT phụ thuộc vào các yếu tố: Nhân sự; Cam kết quản lý; Hệ thống thông tin (IT); Chất lượng dữ liệu; kết quả nghiên cứu đã chỉ ra nhân tố chất lượng dữ liệu không có ảnh hưởng đáng kể. Nghiên cứu của Rapina (2014): đã nhận định các yếu tố cam kết quản lý, văn hóa tổ chức và cơ cấu tổ chức có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của TTKT. Nghiên cứu của Heidi Vander Bauwhede (2001): nhân tố ảnh hưởng đến BCTC bao gồm: Quyết định của nhà quản lý; Cơ chế quản lý bên ngoài; Cơ chế quản trị nội bộ; Các quy định về BCTC; Hệ thống pháp luật; Cấu trúc tài chính; Sự phân tán giữa quyền sở hữu và quyền kiểm soát; Nhu cầu và mục tiêu của BCTC. Từ những luận điểm, căn cứ nêu trên tác giả bài báo đã đưa ra những nhân tố chung ảnh hưởng đến chất lượng TTKT, bao gồm: Nguồn nhân lực kế toán và nhà quản lý: Năng lực, trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp, tinh thần trách nhiệm, ý thức tuân thủ pháp luật và của các nhà quản lý DN và nhân lực kế toán; Hệ thống TTKT (IT): Hệ thống thiết bị CNTT truyền thông, phần mềm quản lý, phần mềm kế toán,... ảnh hưởng đến tính kịp thời, tính đầy đủ, tính chính xác của TTKT cung cấp; Môi trường DN: Các yếu tố bên trong và bên ngoài DN có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến các hoạt động của DN bao gồm: Văn hóa DN, cơ cấu tổ chức, áp lực công việc, chính sách đãi ngộ, sự cạnh tranh, ngành nghề kinh doanh,... đều có thể có những ảnh hưởng nhất định đến chất lượng TTKT; Hệ thống văn bản pháp lý (Luật, chuẩn mực,...) và sự quản lý, kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy định về kế toán của Nhà nước. Từ đó tác
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10 giả phân loại lại theo ba nhóm nhân tố là: Môi trường DN; Nhân sự kế toán và các nhà quản lý; Hệ thống văn bản pháp quy và quản lý, giám sát của Nhà nước. Sau quá trình phân tích, nghiên cứu, chạy mô hình hồi quy, tác giả đã chứng minh và đi đến kết luận về việc: có 02 nhân tố ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng TTKT của các doanh nghiệp ở Việt Nam là Hệ thống văn bản pháp quy, quản lý, giám sát của Nhà nước và Nhân sự kế toán và các nhà quản lý. Nghiên cứu của Dương Thị Khánh Linh và Nguyễn Thị Phương Hồng (2014), nghiên cứu này hướng đến mục tiêu đo lường CLTT BCTC trong các DN tại Việt Nam dựa trên cơ sở tổng quát các đặc điểm về CLTT BCTC được ban hành bởi ISAB & FASB. Thang đo CLTT BCTC của nghiên cứu này là thang đo bậc 2, bao gồm sáu thành phần: Thích hợp; Có khả năng so sánh; Trình bày trung thực; Kịp thời; Có thể kiểm chứng; Có thể hiểu được. Để đo lường CLTT BCTC, nhóm tác giả đã tiến hành thực hiện 137 mẫu khảo sát với ba nhóm đối tượng là kế toán viên, kiểm toán viên và nhà đầu tư. Kết quả cho thấy các thành phần CLTT BCTC trong các DN Việt Nam có giá trị trung bình từ 2,79 đến 3,45. Trong đó, thuộc tính Có khả năng so sánh và Có thể hiểu được có giá trị trung bình cao nhất. Các đối tượng hầu như đều nhận thấy rằng BCTC có sự nhất quán về chính sách kế toán và mức độ trình bày thông tin trên BCTC khá rõ ràng, trong khi đó các thuộc tính còn lại được đánh giá ở mức độ trung bình. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thương (2018), nhận thấy vấn đề minh bạch thông tin tài chính của khu vực công ở Việt Nam từ trước đến nay chủ yếu nặng về trách nhiệm giải trình và quyết toán hơn là cung cấp thông tin cho việc ra quyết định của các đối tượng sử dụng BCTC, tác giả đã tiến hành nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin trên BCTC khu vực công Việt Nam: Trường hợp đơn vị sự nghiệp có thu trên địa bàn TP.HCM”. Kết quả nghiên cứu cho thấy ba trong bốn nhân tố trong bài nghiên cứu có tác động đáng kể lên mức độ minh bạch thông tin. Cụ thể Đặc điểm đội ngũ kế toán, Mức độ quan tâm của các đối tượng đến BCTC, Công nghệ thông tin có ảnh hưởng cùng chiều đáng kể đến Minh bạch thông tin theo hệ số lần lượt là 0.154; 0.258; 0.550. Kết quả nghiên cứu cũng cho
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11 thấy không có mối quan hệ đáng kể giữa Đặc điểm quản trị lên biến phụ thuộc. Những kết quả này trùng khớp với lý luận của khá nhiều các nghiên cứu đã được tác giả hệ thống lại trong bài nghiên cứu. 1.2.2. Tổng quát các nghiên cứu liên quan đến nhân tố tác động đến chất lượng thông tin BCTC Nguyễn Thị Thu Hiền (2014), nối tiếp và kế thừa nghiên cứu của Choi và Mueller (1984), trong luận án tiến sĩ kinh tế về Hoàn thiện BCTC khu vực công – nghiên cứu cho các đơn vị hành chính sự nghiệp tại Việt Nam của tác giả đã nhắc đến các nhân tố tác động đến Chất lượng TTKT trên BCTC khu vực công cần được kiểm định. Để phân tích dữ liệu nghiên cứu và kiểm định các nhân tố tác động đến CLTT trên BCTC khu vực công tác giả sử dụng công cụ phân tích nhân tố khám phá (EFA). Sau khi thực hiện các bước kiểm định như kiểm định thang đo, kiểm định KMO và Bartlerrs, kiểm định tương quan biến, kiểm định mức độ giải thích của các biến quan sát đối với nhân tố, phân tích hồi quy đa biến kết quả được kết luận như sau: Các nhân tố tác động đến việc cải cách kế toán khu vực công Việt Nam sang cơ sở dồn tích theo thứ tự bao gồm: Môi trường chính trị (bao gồm các nhân tố: Sự giám sát chặt chẽ của Quốc Hội, Sự dân chủ và sự cạnh tranh chính trị; Sự hỗ trợ chính trị của cơ quan hành pháp và lập pháp); Môi trường quốc tế (bao gồm các nhân tố: Áp lực thực hiện các cam kết khi gia nhập tổ chức quốc tế; Sự can thiệp và tài trợ mạnh về tài chính của các tổ chức quốc tế; Sự hỗ trợ chuyên môn của chuyên gia quốc tế); Môi trường kinh tế (bao gồm các nhân tố: Kinh phí thực hiện cải cách kế toán khu vực công; Các áp lực về tài chính; Thu nhập, mức sống của người dân); Môi trường pháp lý (bao gồm các nhân tố: Các qui định về quản lý, sử dụng NSNN và quản lý tài chính khu vực công; CMKT khu vực công; hội nghề nghiệp và cơ quan ban hành CMKT khu vực công; Mục tiêu BCTC khu vực công; Hệ thống kiểm soát nội bộ); Môi trường giáo dục, nghề nghiệp, sự chuyên nghiệp (bao gồm các nhân tố: Trình độ, năng lực của các chuyên gia, nhân viên kế toán và chính sách tuyển dụng, đào tạo; Khả năng công nghệ thông tin; Chính sách tuyên truyền; Trình độ văn hóa, giáo dục của người dân); Môi trường văn hóa (bao gồm các nhân tố:
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12 Chủ nghĩa cá nhân và tham nhũng; Sự nghiêm túc thực thi chuẩn mực và đạo đức nghề nghiệp, Văn hóa quản lý quan liêu và tâm lý ngại sự đổi mới của quan chức, các nhà lãnh đạo, điều hành đơn vị). Kế thừa kết quả nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hiền (2014) dựa trên nền tảng các nhân tố mà Choi và Mueller đã xác định, đã có nhiều tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC khu vực công – nghiên cứu tại từng khu vực, từng loại hình tổ chức như: Nghiên cứu của Trần Mỹ Ngọc (2017) đã xác định có 7 nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT tại các đơn vị hành chính phường/xã tại huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre: Môi trường pháp lý, Môi trường chính trị, Môi trường kinh tế, Môi trường giáo dục, Môi trường văn hóa, Đào tạo bồi dưỡng, hệ thống thông tin kế toán; Nghiên cứu của Đỗ Nguyễn Minh Châu (2016) đã xác định có 7 nhân tố ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC tại các đơn vị SNGD công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh: Môi trường pháp lý, Môi trường kinh tế, Môi trường văn hóa, Môi trường chính trị, Hệ thống thông tin kế toán của đơn vị, Khả năng của nhà quản lý, Trình độ nhân viên kế toán; Trần Thị Tùng (2015) trong bài nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT tại các đơn vị SNGD công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương đã đưa ra kết luận cả 5 nhân tố là Môi trường pháp lý, Môi trường chính trị, Môi trường kinh tế, môi trường giáo dục và Môi trường văn hóa đều anh hưởng tỷ lệ thuận đến chất lượng TTKT tại các đơn vị SNGD công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Ngoài ra, những năm trở lại đây, một vấn đề rất được các nhà nghiên cứu trong nước quan tâm đó là sự cần thiết xây dựng hệ thống CMKT công Việt Nam cũng như những trở ngại, những nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng chuẩn mực kế toán công Việt Nam dựa trên CMKT công quốc tế như: Theo PGS.TS. Mai Thị Hoàng Minh (2008) trong bài viết “Cần thiết ban hành CMKT công”, tạp chí kế toán ngày 02/07/2008, trang 15: tác giả đã khẳng định các quốc gia phải lập BCTC hợp nhất cho toàn bộ lĩnh vực công theo khuôn mẫu thống nhất của CMKT công quốc tế để phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động cho từng năm để có sự so sánh trên phạm vi toàn cầu theo một tiêu chí chung nhất; Bùi Văn Mai (2007), trên
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13 quan điểm của một nhà ban hành chính sách, tác giả khẳng định Việt Nam sẽ vận dụng IPSASs để ban hành CMKT khu vực công. Theo tác giả để chuẩn bị cho việc ban hành CMKT khu vực công Việt Nam, thực hiện chuyển đổi kế toán khu vực công Việt Nam trên cơ sở dồn tích tuân thủ theo IPSASs thì Việt Nam cần phải hội đủ ba điều kiện: Điều liện về pháp lý, điều kiện về kỹ thuật nghiệp vụ, điều kiện về tổ chức thực hiện. Trong đó, điều kiện về pháp lý cụ thể là cần sửa đổi luật NSNN, chính sách tài chính. Điều kiện về kỹ thuật nghiệp vụ cụ thể là cần phân biệt các yêu cầu, cơ sở của việc lập BCTC và báo cáo quyết toán thu chi ngân sách và cần xây dựng mô hình tổng kế toán Nhà nước. Điều kiện tổ chức thực hiện cụ thể là tổ chức đào tạo và đào tạo lại nhân sự kế toán trong khu vực công, thành lập các ban soạn thảo CMKT, tranh thủ sự giúp đỡ của tổ chức tài chính, tổ chức nghề nghiệp quốc tế; Cao Thị Cẩm Vân (2016) bằng phương pháp nghiên cứu định lượng đã xác định được các nhân tố tác động làm chậm tiến trình xây dựng chuẩn mực kế toán công bao gồm: Hệ thống pháp lý; Hệ thống chính trị, văn hóa và môi trường hoạt động; Kỹ thuật nghiệp vụ, điều kiện tổ chức; Áp lực về hội nhập kinh tế và Tác động của IPSAS. 1.3. Nhận xét các nghiên cứu trước và xác định vấn đề nghiên cứu 1.3.1. Nhận xét các nghiên cứu trước Theo thời gian và sự phát triển kinh tế của toàn thế giới các nghiên cứu về đề tài ngày càng được hoàn thiện, điều chỉnh nội dung phù hợp với bối cảnh từng thời kỳ, mang lại kết quả ý nghĩa cho người đọc. Các nghiên cứu đều có cơ sở lý thuyết đầy đủ và cơ sở chứng minh cho kết quả nghiên cứu. Các nghiên cứu trước đây đã đề cập đến các vấn đề liên quan đến CLTT trên BCTC và chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT. Các nghiên cứu trên thế giới đưa ra kết quả có sự đa dạng về các nhân tố ảnh hưởng đến Chất lượng TTKT BCTC. Vì vậy, trong bài nghiên cứu của mình, tác giả sẽ lựa chọn các bài nghiên cứu đã được kế thừa trong các nghiên cứu trong nước để đảm bảo tính phù hợp với tình hình phát triển của Việt Nam. Trong nước cũng có rất nhiều nghiên cứu bàn về các nhân tố ảnh hưởng đến Chất
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 14 lượng TTKT trên BCTC, tuy nhiên chỉ mới tập trung vào khu vực tư, khu vực công thì còn khá ít và các nghiên cứu này chỉ nêu khái quát chung mà chưa đi sâu cụ thể áp dụng tại các đơn vị. 1.3.2. Xác định vấn đề nghiên cứu Mặc dù các nghiên cứu của Choi và Mueller (1984) đề cập đến các vấn đề liên quan đến sự phát triển của hệ thống kế toán nhưng suy cho cùng sự phát triển hệ thống kế toán bao giờ cũng hướng đến việc tạo ra hệ thống thông tin đầu ra có tính hữu ích cao, đáp ứng nhu cầu của người sử dụng và được sự thừa nhận rộng rãi của các quốc gia, tổ chức kinh tế lớn trên thế giới. Do đó, CLTT trên BCTC cũng sẽ bị chi phối bởi những nhân tố trên. Thêm vào đó trong thời đại thông tin bùng nổ, phát triển như hiện nay thì HTTT đóng vai trò vô cùng quan trọng trong mọi lĩnh vực, với kết quả nghiên cứu của Iskanda Muda và các cộng sự (2018) được tổng quan trong phần trước, có thể thấy nhân tố HTTT kế toán có ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC. Xuất phát từ nhận định trên, tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin trên BCTC khu vực công – nghiên cứu tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Long An” để thực hiện nghiên cứu. Qua quá trình tìm hiểu, phân tích, xem xét thực trạng tại Việt Nam và đánh giá khả năng của tác giả bài nghiên cứu này sẽ dựa trên nền tảng các nhân tố mà Choi và Mueller đã xác định và thêm vào nhân tố Hệ thống thông tin của đơn vị (Nghiên cứu của Iskanda Muda và các cộng sự (2018)).
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 15 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Trong chương này tác giả đã trình bày tổng quan các nghiên cứu về CLTT BCTC, các nhân tố ảnh hưởng đến CLTT BCTC và sự cần thiết phải ban hành CMKT công Việt Nam để nâng tầm CLTT BCTC khu vực công Việt Nam sánh cùng các quốc gia trong khu vực và trên thế giới. Đồng thời với mỗi nghiên cứu tác giả đã phân tích những điểm tương đồng và xác định các nhân tố sẽ được kế thừa trong mô hình nghiên cứu của bài luận văn này. Nhìn chung trên thế giới đề tài về các nhân tố ảnh hưởng đến CLTT BCTC được các tổ chức, nhà nghiên cứu rất quan tâm, các nghiên cứu này cũng là tiền đề hữu ích cho các nghiên cứu được thực hiện tại Việt Nam. Tuy nhiên, tại Việt Nam các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến CLTT BCTC chủ yếu được tập trung vào khu vực tư, khu vực công vẫn còn rất ít và cần có thêm các nghiên cứu đi sâu chi tiết vào từng loại hình đơn vị và từng khu vực. Nhận thấy được điều này nên tác giả quyết định thực hiện bài nghiên cứu này. Để hiểu rõ hơn về đề tài tác giả thực hiện thì chương tiếp theo tác giả xin trình bày cơ sở lý thuyết các nội dung có liên quan đến đề tài.
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16 Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT Chương này sẽ trình bày tổng quát về các khái niệm chất lượng thông tin, chất lượng thông tin BCTC và khái quát về đơn vị sự nghiệp công lập cũng như những đặc điểm, nguyên tắc của kế toán đơn vị sự nghiệp công lập. Cuối chương, tác giả xin trình bày sơ lược về các nhân tố trong mô hình nghiên cứu được sử dụng trong luận văn này. 2.1. Tổng quan về đơn vị sự nghiệp công lập 2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò đơn vị sự nghiệp công lập 2.1.1.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập “Đơn vị hành chính sự nghiệp là đơn vị do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập nhằm thực hiện một nhiệm vụ chuyên môn nhất định hay quản lý Nhà nước về một hoạt động nào đó (các cơ quan chính quyền, cơ quan quản lý Nhà nước trong các ngành Giáo dục – Đào tạo, Y tế, Văn hoá, Thể thao, Sự nghiệp, Nông lâm ngư nghiệp, Trạm, Trại); hoạt động bằng nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước cấp toàn bộ hay cấp một phần và các nguồn khác đảm bảo chi phí hoạt động thường xuyên theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp” (Theo Nghị định 174/2016/NĐ-CP). Đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo công lập là đơn vị sự nghiệp thuộc sở hữu Nhà nước, do Nhà nước thành lập gắn liền với chức năng cung ứng dịch vụ giáo dục đào tạo cho xã hội và được Nhà nước cấp phát kinh phí hoạt động. Trong đó, đặc trưng của đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo công lập để phân biệt với cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và các cơ quan, tổ chức khác là vị trí pháp lý, tính chất hoạt động và đội ngũ viên chức. Các đơn vị sự nghiệp được các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo trình tự, thủ tục chặt chẽ và là bộ phận cấu thành trong cơ cấu tổ chức cơ quan Nhà nước nhưng không mang quyền lực Nhà nước, không có chức năng quản lý Nhà nước như: Xây dựng thể chế, thanh tra, xử lý vi phạm hành chính…
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 17 2.1.1.2. Đặc điểm và vai trò của đơn vị sự nghiệp công lập Đặc điểm hoạt động của các đơn vị sự nghiệp là rất đa dạng, bắt nguồn từ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và vai trò của Nhà nước trong kinh tế thị trường. Các đơn vị sự nghiệp đều có đặc điểm chung là hoạt động bằng kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp hoặc trang trải bằng nguồn thu sự nghiệp; không vì lợi nhuận và chủ yếu phục vụ lợi ích công cộng. Đặc điểm này có tác động lớn đến công tác kế toán của các đơn vị HCSN biểu hiện qua các khía cạnh: Trước hết, để thực hiện cho kiểm tra, giám sát và thanh quyết toán với ngân sách, kế toán các đơn vị sự nghiệp phải tuân thủ chế độ kế toán do cơ quan có thẩm quyền quy định. Thứ hai, phục vụ cho tổng hợp số liệu về các khoản chi ngân sách, các khoản chi trong các đơn vị hành chính sự nghiệp phải được hạch toán chi tiết theo từng chương, mục phù hợp với mục lục ngân sách Nhà nước. Bên cạnh những đặc điểm của một đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực giáo dục đào tạo còn có những đặc trưng cơ bản, thể hiện sự khác biệt về chức năng, nhiệm vụ trong hoạt động của mình: Thứ nhất, hoạt động của đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo công lập mang tính định hướng của Nhà nước trong từng thời kỳ, đặc biệt là đối với hoạt động đào tạo… Thứ hai, đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập cung ứng các dịch vụ công đặc biệt, vì sản phẩm của nó là tri thức. Thứ ba, đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo công lập sử dụng chính con người để giáo dục đào tạo con người. Thứ tư, hoạt động sự nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo công lập mang tính kết nối cao giữa gia đình, nhà trường và xã hội. Thứ năm, năm học không trùng với năm ngân sách.
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 18 Đặc điểm hoạt động gắn liền với nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và vai trò của Nhà nước trong kinh tế thị trường của các đơn vị SNGD công lập nói chung cũng như đơn vị SNGD công lập trên địa bàn tỉnh Long An nói riêng, trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế như hiện nay thì nhu cầu học tập của người dân cũng như tiêu chuẩn về nguồn nhân lực cho phát triển các ngành kinh tế - xã hội của tỉnh nhằm xây dựng Long An cơ bản trở thành một tỉnh công nghiệp ngày càng cao. Chính vì vậy, Long An đã đề ra mục tiêu đến năm 2020 là phát triển giáo dục - đào tạo theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế; với mục tiêu ưu tiên là nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục một cách toàn diện và vững chắc. Ngày 14/11/2013 UBND tỉnh có Quyết định số 3956/QĐ-UBND ban hành Chiến lược Phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Long An giai đoạn 2013-2020, định hướng đến 2030, theo đó, đề ra 5 giải pháp chiến lược: Ðổi mới công tác quản lý giáo dục và từng bước hoàn thiện cơ chế, chính sách Hoàn thiện cơ cấu và nâng cao chất lượng giáo viên, nhân sự quản lý giáo dục Thúc đẩy các quan hệ hợp tác trong nước và quốc tế về giáo dục và đào tạo Huy động và sử dụng hiệu quả nguồn tài chính đầu tư cho phát triển giáo dục đào tạo Vận dụng những nhân tố mới, hiện đại trong hoạt động giáo dục - đào tạo nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục - đào tạo. Với 5 giải pháp nêu trên, tỉnh đã đề ra 6 chương trình hành động: Chương trình 1- Phát triển đội ngũ và nâng cao chất lượng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục Chương trình 2- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong nhà trường và trong đổi mới công tác quản lý giáo dục
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 19 Chương trình 3- Sắp xếp cơ cấu và phát triển mạng lưới trường học theo hướng hiện đại hóa và chuẩn hóa, làm nòng cốt xây dựng xã hội học tập Chương trình 4- Đẩy mạnh và đổi mới giáo dục đại học, nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực cho phát triển các ngành kinh tế -xã hội của địa phương Chương trình 5- Xây dựng các loại hình bồi dưỡng, phát triển học sinh-sinh viên năng khiếu và tài năng Chương trình 6- Tăng cường cơ sở vật chất và kỹ thuật trường học theo hướng chuẩn hóa và hiện đại hóa. 2.1.2. Pháp luật và cơ chế tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp công lập Luật kế toán Luật kế toán của Quốc hội số 88/2015/QH13 ban hành ngày 20/11/2015 quy định về nội dung công tác kế toán, tổ chức bộ máy kế toán, người làm kế toán, hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán, quản lý nhà nước về kế toán và tổ chức nghề nghiệp về kế toán. Theo đó, Luật này thống nhất quản lý kế toán, đảm bảo kế toán là công cụ quản lý, giám sát chặt chẽ, có hiệu quả mọi hoạt động kinh tế, tài chính, cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, công khai, minh bạch, đáp ứng yêu cầu tổ chức, quản lý điều hành của cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức cá nhân. Luật cũng nêu rõ đơn vị hành chính sự nghiệp thuộc đối tượng áp dụng luật này. Vì vậy kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp phải tuân thủ về những quy định về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, nguyên tắc kế toán, đối tượng kế toán, hệ thống báo cáo kế toán,…. Luật ngân sách 2015 Luật ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ban hành ngày 25/06/2015 quy định về lập, chấp hành, kiểm toán, quyết toán, giám sát ngân sách Nhà nước; nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong lĩnh vực ngân sách Nhà nước.
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 20 Để hoàn thành mục tiêu đó, Luật ngân sách đã đề ra những quy định chặt chẽ về thu chi, lập dự toán ngân sách các cấp, công khai số liệu dự toán quyết toán của đơn vị, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, quyết toán ngân sách Nhà nước cũng như đề cập đến những nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan Nhà nước các cấp trong lĩnh vực ngân sách Nhà nước nói chung. Cơ chế tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp công lập Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập. Cơ chế tài chính áp dụng cho đơn vị hành chính Nhà nước nhằm tạo điều kiện cho cơ quan chủ động trong việc sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính một cách hợp lý nhất để hoàn thành tốt chức năng và nhiệm vụ. Thúc đẩy việc sắp xếp, tổ chức bộ máy tinh gọn, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng lao động, kinh phí quản lý hành chính. Cơ chế tự chủ áp dụng cho đơn vị sự nghiệp công lập nhằm trao quyền tự chủ cho đơn vị sự nghiệp công lập trong việc tổ chức công việc, sắp xếp lại bộ máy, sử dụng lao động và nguồn lực tài chính để hoàn thành công việc được giao. Phát huy được tính chủ động sáng tạo và tiết kiệm cho đơn vị sự nghiệp công lập. Thông tư 107/2017/TT-BTC Bộ tài chính ban hành ngày 10/10/2017 (được áp dụng vào ngày 01/01/2018) hướng dẫn chế độ kế toán hành chính sự nghiệp, thay thế chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp ban hành theo Quyết định 19/2006/QĐ- BTC và Thông tư 185/2010/TT-BTC. Thông tư này hướng dẫn kế toán áp dụng cho: Cơ quan nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư được vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp, áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định hiện hành. Thông tư đã kế thừa những ưu điểm, khắc phục tồn tại, hạn chế của Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC (Quyết định 19) và Thông tư số 185/2010/TT-BTC (Thông tư 185) ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính. Trong đó chi tiết hơn một số Tài khoản, bổ
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 21 sung nhiều Tài khoản mới, phương pháp hạch toán, nhằm phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh mà các quy định trước đó chưa đề cập đến đồng thời bổ sung một số loại sổ sách, báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán tại đơn vị kế toán. Mặc dù Nhà nước ta đã ban hành rất nhiều văn bản hướng dẫn cho việc lập BCTC trong đơn vị hành chính sự nghiệp nhưng hầu hết chỉ dừng lại ở việc cung cấp thông tin cho cơ quan quản lý mà chưa chú trọng đến việc minh bạch thông tin cho đông đảo đối tượng có liên quan. Trong khi đó, chuẩn mực kế toán công quốc tế đã và đang đáp ứng điều này. Đồng thời, khoảng cách giữa chế độ kế toán khu vực công Việt Nam với chuẩn mực kế toán công quốc tế là khá lớn. Vì vậy, muốn nâng cao chất lượng thông tin BCTC khu vực công Việt Nam, có thể so sánh số liệu giữa các tổ chức hay kể cả là giữa các quốc gia; BCTC đơn vị có thể kiểm chứng được, giúp người sử dụng phân tích, đánh giá để đưa ra quyết định kinh tế chuẩn xác với tình hình thực tế hơn; tính thống nhất trong việc lập, trình bày BCTC giúp người sử dụng không còn quá quan ngại đến độ sai số về thông tin; và điều cốt lõi là Việt Nam cần phải xây dựng hệ thống chuẩn mực kế toán công dựa theo chuẩn mực kế toán công quốc tế có điều chỉnh cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Bảng 2.1: Những điểm khác biệt giữa IPSAS và Chế độ kế toán HCSN IPSAS Chế độ kế toán HCSN Đơn vị hoạt động trong lĩnh vực công Đơn vị HCSN là đơn vị thụ hưởng hằng năm phải lập BCTC là những đơn NSNN (chứ chưa phải là đơn vị kinh tế vị kinh tế có thể sử dụng kinh phí theo IPSAS và các đơn vị HCSN khác) NSNN nhưng chịu sự kiểm soát của phải lập BCTC: Bảng cân đối kế toán, chính phủ và cơ quan thẩm quyền, đơn Báo cáo kết quả hoạt động, Bảng cân đối vị kinh tế thuộc lĩnh vực công phải lập tài khoản, Báo cáo tổng hợp tình hình BCTC theo nguyên tắc tự cân đối thu kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 22 chi, IPSAS quy định 4 BCTC lập công dụng, Báo cáo thu, chi hoạt động sự khai: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết nghiệp và hoạt động SXKD, Thuyết quả hoạt động, Báo cáo lưu chuyển tiền minh BCTC. tệ, Thuyết minh BCTC. Phản ánh thu chi phát sinh trong quá Toàn bộ kinh phí tiếp nhận và sử dụng trình hoạt động để xác định thặng dư được phản ánh riêng. hoặc thâm hụt. Các khoản thu chi phản ánh theo cơ sở Các khoản thu chi cho hoạt động dồn tích. sự nghiệp phản ánh theo cơ sở tiền mặt Các khoản thu chi cho hoạt động SXKD phản ánh theo cơ sở dồn tích. BCTC của Chính phủ phải được hợp Chưa có BCTC theo chuẩn mực kế toán nhất từ BCTC của tất cả đơn vị trung công quốc tế cho toàn bộ khu vực công. gian theo khuôn mẫu thống nhất. (Nguồn: tác giả thu thập và tổng hợp) 2.1.3. Bản chất và vai trò của BCTC áp dụng cho đơn vị sự nghiệp công lập BCTC dùng để cung cấp thông tin về tình hình cũng như kết quả hoạt động tài chính và các luồng tiền từ hoạt động của đơn vị, cung cấp cho những người có liên quan để xem xét và đưa ra các quyết định về các hoạt động tài chính, ngân sách của đơn vị. Thông tin BCTC phục vụ cho công tác thanh tra, kiểm soát tình hình sử dụng và thanh quyết toán ngân sách cũng như các khoản thu của đơn vị hành chính sự nghiệp; góp phần quản lý và sử dụng hiệu quả ngân sách của Nhà nước; nâng cao trách nhiệm giải trình của đơn vị về việc tiếp nhận và sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật.
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 23 Thông tin BCTC của đơn vị hành chính sự nghiệp là thông tin cơ sở để hợp nhất BCTC của đơn vị cấp trên. 2.1.3.1. Nội dung BCTC đơn vị sự nghiệp công lập Báo cáo tình hình tài chính Báo cáo tình hình tài chính là BCTC tổng hợp, dùng để thể hiện tất cả thông tin về tài sản; nguồn vốn; nợ phải trả của đơn vị sự nghiệp công lập tại thời điểm kết thúc kỳ báo cáo. Nội dung của báo cáo tình hình tài chính: Tài sản của đơn vị sự nghiệp công lập: là toàn bộ tài sản được Nhà nước giao cho nắm giữ, quản lý và sử dụng theo quy định. Nợ phải trả của đơn vị sự nghiệp công lập: bao gồm toàn bộ các khoản nợ mà đơn vị này có nghĩa vụ phải trả. Nguồn vốn của đơn vị sự nghiệp công lập: bao gồm nguồn vốn hình thành tài sản; thặng dư (hoặc thâm hụt) lũy kế từ hoạt động tài chính và kể cả các nguồn vốn khác của đơn vị sự nghiệp công lập. Báo cáo kết quả hoạt động tài chính Báo cáo kết dùng để thể vị sự nghiệp quả hoạt động tài chính đơn vị sự nghiệp công lập là BCTC tổng hợp, hiện tình hình thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động tài chính của đơn công lập trong kỳ báo cáo. Nội dung Báo cáo kết quả hoạt động tài chính đơn vị sự nghiệp công lập: Thu nhập của đơn vị sự nghiệp công lập: bao gồm doanh thu thuộc ngân sách Nhà nước (doanh thu thuế; doanh thu phí, lệ phí; doanh thu từ dầu thô và khí thiên nhiên; doanh thu từ vốn góp và các khoản đầu tư của Nhà nước; doanh thu từ viện trợ không hoàn lại và doanh thu khác) và doanh thu không thuộc ngân sách Nhà nước phát sinh trong kỳ báo cáo của đơn vị sự nghiệp công lập.
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 24 Chi phí của đơn vị sự nghiệp công lập: bao gồm các khoản chi phí từ nguồn ngân sách Nhà nước (chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho con người; chi phí hàng hóa, dịch vụ; chi phí hao mòn; chi phí hỗ trợ và bổ sung; chi phí lãi vay, phí và lệ phí liên quan đến các khoản vay và chi phí khác) và chi phí từ nguồn ngoài ngân sách Nhà nước phát sinh trong kỳ báo cáo đơn vị sự nghiệp công lập Kết quả hoạt động tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập: là chênh lệch giữa thu nhập và chi phí của đơn vị sự nghiệp công lập trong kỳ báo cáo, phản ánh kết quả thặng dư (thu nhập lớn hơn chi phí) hoặc thâm hụt (thu nhập nhỏ hơn chi phí) của hoạt động tài chính đơn vị sự nghiệp công lập. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là BCTC tổng hợp, thể hiện tình hình lưu chuyển tiền tệ, bao gồm các luồng tiền thu vào và chi ra từ các hoạt động chủ yếu, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo; số dư tiền và tương đương tiền tại thời điểm kết thúc kỳ báo cáo của đơn vị sự nghiệp công lập. Nội dung Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Luồng tiền từ hoạt động chủ yếu của đơn vị sự nghiệp công lập: là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động thường xuyên của đơn vị sự nghiệp công lập, không phải là các hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính. Luồng tiền từ hoạt động đầu tư của đơn vị sự nghiệp công lập: là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác, không thuộc các khoản tương đương tiền của đơn vị sự nghiệp công lập. Luồng tiền từ hoạt động tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập: là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động đi vay, trả nợ vay và các hoạt động tài chính khác của Nhà nước. Thuyết minh BCTC
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 25 Thuyết minh BCTC đơn vị sự nghiệp công lập được lập để giải thích và bổ sung các thông tin về tình hình tài chính đơn vị sự nghiệp công lập, kết quả hoạt động tài chính đơn vị sự nghiệp công lập, tình hình lưu chuyển tiền tệ đơn vị sự nghiệp công lập trong kỳ báo cáo. Nội dung Thuyết minh BCTC đơn vị sự nghiệp công lập: bao gồm các thông tin chung về tình hình kinh tế, xã hội; thông tin chung về cơ sở, chính sách kế toán áp dụng; thông tin bổ sung, phân tích về tình hình tài chính đơn vị sự nghiệp công lập, kết quả hoạt động tài chính đơn vị sự nghiệp công lập và lưu chuyển tiền tệ đơn vị sự nghiệp công lập. 2.1.3.2. Nguyên tắc, yêu cầu lập BCTC Nguyên tắc Việc lập BCTC phải dựa trên số liệu kế toán sau khi khóa sổ kế toán. Mặt khác, BCTC phải được lập đúng nguyên tắc, nội dung, phương pháp theo quy định và được trình bày một cách nhất quán giữa các kỳ kế toán (trường hợp BCTC trình bày không đồng nhất giữa các kỳ kế toán thì phải thuyết minh rõ lý do). BCTC phải có chữ ký của người lập, kế toán trưởng và thủ trưởng của đơn vị kế toán. Người ký BCTC phải chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo. Yêu cầu BCTC phải được lập kịp thời, đúng thời gian quy định đối với từng loại hình đơn vị, trình bày rõ ràng, dễ hiểu, chính xác thông tin, số liệu kế toán. BCTC phải phản ánh một cách trung thực, khách quan về nội dung và giá trị các chỉ tiêu báo cáo; trình bày theo một cấu trúc chặt chẽ, có hệ thống về tình hình tài chính, kết quả hoạt động và các luồng tiền từ hoạt động của đơn vị. Thông tin, số liệu báo cáo phải được phản ánh liên tục, số liệu của kỳ này phải kế tiếp số liệu của kỳ trước. 2.1.3.3. Nguyên tắc kế toán trong đơn vị sự nghiệp công lập
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 26 Kế toán của đơn vị sự nghiệp công lập phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây: Hoạt động liên tục: BCTC được lập trên cơ sở giả định là đơn vị đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động bình thường trong tương lai gần. Giá gốc: Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc là khoản chi phí thực tế bằng tiền mặt hoặc một khoản tương đương tiền mà đơn vị bỏ ra để có được đối tượng kế toán là các loại tài sản khác nhau. Phù hợp: Việc ghi nhận các khoản thu và chi phải phù hợp với nhau, các khoản chi phí phải phù hợp với các khoản thu của kỳ kế toán. Nhất quán: Các chính sách và phương pháp kế toán mà đơn vị sử dụng phải nhất quán ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Nếu có sự thay đổi thì đơn vị phải giải trình lý do thay đổi và được cấp có thẩm quyền xác nhận là hợp lý. Thận trọng: Là việc xem xét, phán đoán để lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Trọng yếu: Thông tin được xem là trọng yếu khi thiếu hoặc sự không chính xác của thông tin này sẽ làm sai lệch không nhỏ BCTC và ảnh hưởng nghiêm trọng đến việc đưa ra quyết định của người dùng BCTC. Cơ sở dồn tích kết hợp với cơ sở tiền mặt là đặc điểm rất quan trọng của kế toán đơn vị sự nghiệp công lập. Cơ sở dồn tích: Các nghiệp vụ kinh tế của đơn vị được ghi nhận vào thời điểm phát sinh. Cơ sở tiền mặt: Các nghiệp vụ kinh tế của đơn vị được ghi nhận vào thời điểm thực thu, thực chi bằng tiền. 2.2. Tổng quan về chất lượng TTKT trên BCTC khu vực công 2.2.1. Quan điểm về chất lượng thông tin Có khá nhiều quan điểm và tiêu chuẩn khác nhau về CLTT. Chẳng hạn theo Baltan năm 2012 “CLTT là thông tin thích hợp để đáp ứng yêu cầu như chính xác, đầy đủ,
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 27 kịp thời và duy nhất”. CLTT có đặc điểm là có thể đáp ứng hoặc thậm chí vượt qua mong đợi của khách hàng, người sử dụng thông tin. CLTT là sự khác biệt giữa thông tin yêu cầu và thông tin đạt được (Rapina 2014, theo Lesca và Lesca, 1995). Theo Gekinas và các cộng sự (2012) thì thông tin có chất lượng là thông tin cung cấp có lợi cho các nhà kinh doanh. Mỗi người sử dụng thông tin có tiêu chí, yêu cầu cụ thể về CLTT, nhưng nhìn chung tất cả đều nhấn mạnh đến sự liên quan, tính kịp thời, chính xác và đầy đủ. CLTT được mô tả thông qua đặc tính của nó là hữu ích cho người sử dụng (Epper, 2006). Mouzhi Ge (2009) cho rằng CLTT được khái niệm dựa trên hai khía cạnh chủ yếu: đặc điểm thông tin và người sử dụng thông tin. Về khía cạnh đặc điểm thông tin, CLTT được định nghĩa như là sự đáp ứng những đặc điểm kỹ thuật hay yêu cầu (Kahn & Strong, 1988); theo Cobit, CLTT được đánh giá qua 7 tiêu chuẩn: hữu hiệu, hiệu quả, bảo mật, toàn vẹn, sẵn sàng, tuân thủ, đáng tin cậy (IT Governance Institute, 2007; theo Eppler 2006). Đối với người sử dụng, CLTT được cho là sự phù hợp để sử dụng đối với người dùng (Wang & Strong, 1996). Theo Baltzan (2012), thông tin có CL tốt nếu nó được xem là phù hợp với các yêu cầu của người dùng thông tin bao gồm: Chính xác (Accuracy), Đầy đủ, Phù hợp, Kịp thời và Nhất quán. Gelinas & các cộng sự (2012) cho rằng CLTT đạt được khi mang lại lợi ích cho người ra quyết định. Người sử dụng phải có tiêu chí cụ thể cho CL của thông tin thông thường bao gồm: Thích hợp, Kịp thời, Chính xác và Đầy đủ,… Trong nghiên cứu của mình, tác giả kết hợp cả hai quan điểm: đặc điểm thông tin lẫn người sử dụng thông tin để khái niệm CLTT, theo đó, CLTT được khái niệm bao gồm một tập hợp các tiêu chuẩn theo quy định nhằm thỏa mãn yêu cầu của người sử dụng. 2.2.2. Quan điểm về CLTT trên BCTC Trong lĩnh vực KT, CLTT được đề cập cụ thể trong các báo cáo của các tổ chức nghề nghiệp KT quốc tế như AAA, FASB, IASB và đặc biệt là IPSASB; các quy
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 28 định của Nhà Nước (Luật KT Việt Nam,... ); và trong nghiên cứu cơ bản về chất lượng TTKT. Về phía các tổ chức nghề nghiệp, theo FASB (1993), CLTT được xác định bao gồm các thuộc tính Thích hợp, Đáng tin cậy và Có thể hiểu được cho người dùng; IASB cho rằng CL được hiểu như là những thuộc tính làm cho những thông tin trình bày trên các BCTC trở nên hữu ích đối với những người sử dụng thông tin, bao gồm: Có thể hiểu được; Thích hợp; Đáng tin cậy; Có khả năng so sánh (IASB, 2001). Về phía quy định Nhà Nước, Luật KT Việt Nam quy định các thuộc tính như: Trung thực, Khách quan, Đầy đủ, Kịp thời, Có thể hiểu được, Có khả năng so sánh (Luật kế toán, 2015). Dựa trên khuôn mẫu khái niệm về các thuộc tính CLTT BCTC được ban hành bởi IASB và FASB, các nhà nghiên cứu theo hướng cơ bản đã đưa ra những khái niệm đa dạng về CLTT BCTC. Jonas và Blanchet (2000), cho rằng CL thể hiện ở việc BCTC cung cấp đầy đủ và rõ ràng các thông tin tài chính, và điều cốt lõi của quá trình cung cấp thông tin là không hướng đến việc gây nhầm lẫn hoặc thay đổi quyết định của người sử dụng. Tang & các cộng sự (2008) cho rằng CLTT BCTC được hiểu như là khả năng mà BCTC cung cấp một cách trung thực và thực tế những thông tin liên quan đến hiệu quả hoạt động và tình hình tài chính của một thực thể. Trong nghiên cứu này, tác giả khái niệm CLTT BCTC là khả năng mà BCTC cung cấp thông tin tài chính hữu ích của một thực thể cho nhà đầu tư, người cho vay, các chủ nợ khác hiện hữu và tiềm năng trong việc ra quyết định. Các thuộc tính CLTT BCTC được ban hành bởi FASB & IASB 2010 được đánh giá là mang tính hội tụ cao, được nhiều nghiên cứu trước đó tham chiếu. Vì vậy, nghiên cứu trình bày các khái niệm có liên quan đến các thuộc tính CLTT BCTC được trích dẫn từ “Khuôn mẫu các khái niệm cho BCTC 2010” được FASB & IASB ban hành vào năm 2010 (Proquest central, 2011). Các thuộc tính về CLTT BCTC của FASB & IASB 2010: mục tiêu chung của việc lập BCTC là nhằm cung cấp thông tin tài chính hữu ích cho những nhà đầu tư,
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 29 người cho vay, các chủ nợ khác hiện hữu và tiềm năng trong việc ra quyết định về việc cung cấp nguồn lực cho một thực thể (IASB, 2010). Khuôn mẫu nêu rõ đặc tính CL nền tảng là Thích hợp và Trình bày trung thực. Bên cạnh đó, các thuộc tính làm gia tăng CLTT bao gồm: Có khả năng so sánh, Có thể kiểm chứng, Kịp thời và Có thể hiểu được. Thích hợp: khả năng tác động của thông tin đến việc ra quyết định của người dùng. Thông tin có thể có khả năng ảnh hưởng đến việc ra quyết định khi nó mang Giá trị dự đoán, Giá trị xác nhận hay cả hai (IASB, 2010). Giá trị dự đoán: thông tin được sử dụng như là một thông tin đầu vào bởi người dùng khi dự đoán các kết quả tương lai (IASB, 2010). Giá trị xác nhận: thông tin cung cấp những phản hồi về việc thừa nhận hoặc những sự thay đổi của các đánh giá trước đó (IASB, 2010). Trình bày trung thực: bao gồm Toàn vẹn, Trung lập, Không sai sót của thông tin. Toàn vẹn: bao hàm toàn bộ các thông tin cần thiết để người dùng hiểu được các hiện tượng bao hàm mọi miêu tả và giải thích cần thiết. Đối với một số khoản mục, Toàn vẹn còn bao hàm việc giải thích các mức ý nghĩa về bản chất của các khoản mục, các nhân tố và các hoàn cảnh có thể tác động đến CL và bản chất đó cũng như quy trình được sử dụng để xác định các giá trị đó (IASB,2010). Trung lập (Neutral): được xem như là không chứa đựng những định kiến, điều chỉnh, nhấn mạnh, làm nhẹ hoặc là tìm mọi cách để chế biến thông tin làm gia tăng khả năng người sử dụng đón nhận thông tin với một cái nhìn tốt đẹp hoặc ngược lại. Tuy nhiên Trung lập không có nghĩa là việc trình bày thông tin không có mục tiêu hoặc là không ảnh hướng đến hành vi. Bởi lẽ, đặc tính Thích hợp có nói rằng thông tin phải có tầm ảnh hưởng đến quyết định của người dùng (IASB, 2010). Không sai sót (Free from error): không sai sót có nghĩa là không có lỗi hoặc là bỏ sót trong việc miêu tả sự kiện và quy trình được sử dụng để sản xuất thông tin. Ví dụ như việc ước lượng về mặt giá trị không thể được xác định là chính xác hay không
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 30 chính xác. Tuy nhiên, việc trình bày của ước lượng này cần phải đúng sự thật nếu giá trị được xác định rõ ràng, việc ước lượng được xem là xác đáng, bản chất và giới hạn của việc ước lượng cần phải được giải thích và không có sai sót trong việc lựa chọn và áp dụng quy trình phù hợp trong quá trình ước lượng (IASB, 2010). Các thuộc tính làm gia tăng CL thông tin: bao gồm Có khả năng so sánh, Có thể kiểm chứng, Kịp thời và Có thể hiểu được (IASB, 2010). Có khả năng so sánh: thông tin có liên quan đến một thực thể sẽ trở nên hữu ích hơn nếu nó có thể được so sánh với những thông tin tương tự của các thực thể khác hoặc là giữa các kỳ khác nhau trong cùng một thực thể thông tin. Nhất quán, mặc dù có liên quan đến khả năng so sánh, nhưng không phải là một. Nhất quán có liên quan đến việc sử dụng cùng một phương pháp cho cùng một khoản mục giữa các kỳ KT trong phạm vi của thực thể hoặc trong cùng một kỳ KT giữa các thực thể. Có khả năng so sánh là mục tiêu và tính nhất quán giúp đạt được mục tiêu đó (IASB, 2010). Có thể kiểm chứng: đảm bảo thông tin mà người sử dụng nhận được phản ánh trung thực các hiện tượng kinh tế. Có thể kiểm chứng tức là những người quan tâm độc lập và có kiến thức đến thông tin đều đạt được sự đồng thuận, mặc dù sự đồng thuận đó không phải là toàn vẹn, đó là một sự mô tả đặc thù của thông tin được trình bày trung thực. Thông tin cần phải được kiểm chứng cả về số lượng lẫn giá trị. Việc kiểm chứng có thể là trực tiếp hoặc gián tiếp (IASB, 2010). Kịp thời: thông tin luôn sẵn sàng cho việc ra quyết định. Một cách chung nhất, thông tin càng lỗi thời thì tính hữu ích càng thấp (IASB, 2010). Có thể hiểu được: việc phân loại, mô tả và trình bày thông tin rõ ràng và súc tích làm cho thông tin trở nên có thể hiểu được. Có một số hiện tượng vốn đã phức tạp và không dễ dàng để hiểu được.Việc loại bỏ các thông tin này ra khỏi BCTC có thể làm cho thông tin được trình bày có thể hiểu được hơn, tuy nhiên, các báo cáo này sẽ không toàn vẹn và có thể dẫn đến sai lầm cho việc ra quyết định (IASB, 2010). Đôi khi, mặc dù thông tin được trình bày có thể hiểu được và người sử dụng có
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 31 thiện chí, vẫn phải cần sự giúp đỡ của những nhà tư vấn để có thể hiểu được những hiện tượng kinh tế phức tạp. 2.2.3. Quan điểm về CLTT trên BCTC khu vực công Các đặc tính góp phần tăng tính hữu ích của thông tin được cung cấp trong BCTC của IPSASs: Tính dễ hiểu: Thông tin trên BC phải dễ hiểu để người sử dụng có thể hình dung được khái quát các hoạt động cũng như môi trường hoạt động của đơn vị. Tránh đưa vào BC những thông tin tổng hợp khó hiểu làm người sử dụng không hiểu được nội dung của BC. Tính thích hợp và đáng tin cậy: Thông tin được xem là thích hợp khi nó giúp cho việc đánh giá sự việc ở quá khứ, hiện tại và tương lai hoặc trong việc khẳng định, tự điều chỉnh đánh giá trong quá khứ. Tính trọng yếu: Thông tin là trọng yếu nếu như xác định sai hoặc bỏ sót nó sẽ ảnh hưởng đến quyết định hoặc đánh giá của người sử dụng thông tin trong báo cáo. Tính trọng yếu phụ thuộc vào tính chất và quy mô của các khoản mục hoặc mức độ các sai sót đã được đánh giá trong những tình huống sai sót cụ thể. Tính trung thực: Thông tin trung thực là những thông tin không có các lỗi cơ bản hay bị bóp méo dẫn đến sai sót trọng yếu. Tính trung lập: Thông tin trung lập là những thông tin không bị bóp méo. Báo cáo tài chính sẽ mất tính trung lập nếu như những thông tin trong đó được lựa chọn và thể hiện theo sự sắp đặt trước để làm ảnh hưởng đến việc ra quyết định hoặc điều chỉnh để đạt được kết quả định trước. Tính trung lập có liên quan đến sự thận trọng và đầy đủ. Tính so sánh được: Thông tin trong các BCTC phải có thể so sánh được. So sánh các BCTC của các đơn vị khác nhau, hoặc so sánh BCTC của cùng đơn vị nhưng ở các thời điểm khác nhau. Muốn so sánh được, BCTC phải đảm bảo được lập theo đúng quy định thống nhất chung qua các thời kỳ.