SlideShare a Scribd company logo
1 of 54
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------------------
NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG DUY
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC
HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC CHÍNH
QUY TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Thành phố Hồ Chí Minh - năm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG DUY
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC
HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC CHÍNH
QUY TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hướng nghiên cứu)
Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ BÍCH CHÂM
Thành phố Hồ Chí Minh - năm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực
học tập của sinh viên chính quy Trường đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh”
là công trình do tôi nghiên cứu dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thị
Bích Châm.
Các số liệu thống kê, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và
không sao chép bất kỳ công trình nghiên cứu khác.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung nghiên cứu của toàn bộ luận
văn này.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2015
Người thực hiện luận văn
Nguyễn Bình Phương Duy
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
TRANG BÌA PHỤ
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU .............................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 4
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4
1.4 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 4
1.4.1Nguồn dữ liệu .................................................................................................. 4
1.4.2Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5
1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ..................................................................................... 5
1.6 Kết cấu của bài nghiên cứu ..................................................................................... 6
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ......... 7
2.1 Các lý thuyết có liên quan đến động lực học tập .................................................... 7
2.1.1 Động cơ và động lực ........................................................................................ 7
2.1.2 Động lực bên trong và bên ngoài ..................................................................... 9
2.1.3 Động lực học tập ............................................................................................ 10
2.2 Lược khảo các nghiên cứu có liên quan ................................................................ 11
2.3 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết .................................................................. 15
Tóm tắt chương 2 ............................................................................................................. 21
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CÚU.............................................................. 22
3.1 Quy trình nghiên cứu ............................................................................................ 22
3.2 Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................... 24
3.2.1 Xác định các thang đo .................................................................................... 24
3.2.2 Nghiên cứu định tính ..................................................................................... 28
3.2.3 Thiết kế bảng câu hỏi ..................................................................................... 33
3.2.4 Nghiên cứu định lượng .................................................................................. 34
3.3 Xử lý và phân tích dữ liệu ..................................................................................... 35
3.3.1 Gạn lọc thông tin ............................................................................................ 35
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.3.2 Phân tích mẫu nghiên cứu .............................................................................. 35
3.3.3 Kiểm định và đánh giá thang đo .................................................................... 35
3.3.4 Phân tích hồi qui ............................................................................................ 36
Tóm tắt chương 3 ............................................................................................................. 37
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 38
4.1 Đặc điểm mẫu khảo sát ......................................................................................... 38
4.2 Kiểm định và đánh giá thang đo ........................................................................... 40
4.2.1 Kiểm định Cronbach’s Alpha ........................................................................ 40
4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ................................................................ 44
4.3 Phân tích hồi qui.................................................................................................... 49
4.3.1 Phân tích tương quan ..................................................................................... 49
4.3.2 Phân tích hồi qui ............................................................................................ 50
4.3.3 Kiểm định các giả thuyết của mô hình .......................................................... 54
4.3.4 Kiểm tra sự vi phạm các giả định trong hồi qui tuyến tính............................ 55
4.4 Kiểm định sự khác biệt về động lực học tập theo một số đặc điểm cá nhân của
sinh viên ........................................................................................................................... 58
4.4.1 Kiểm định sự khác biệt về động lực học tập theo giới tính của sinh viên ..... 58
4.4.2 Kiểm định sự khác biệt về động lực học tập theo năm học của sinh viên ..... 59
4.4.3 Kiểm định sự khác biệt về động lực học tập theo ngành học của sinh viên .. 60
Tóm tắt chương 4 ............................................................................................................. 61
5CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý NGHIÊN CỨU ......................................... 62
5.1 Thảo luận kết quả nghiên cứu ............................................................................... 62
5.2 Hàm ý quản trị ....................................................................................................... 66
5.3 Hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu .................................................. 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập của sinh viên..................16
Bảng 2.2. Hệ thống các phương pháp dạy học chung ở đại học..........................................20
Bảng 3.1. Thang đo “hành vi giảng viên” sau khi điều chỉnh .............................................29
Bảng 3.2. Thang đo “định hướng mục tiêu học tập” sau khi điều chỉnh .............................30
Bảng 3.3. Thang đo “Môi trường học tập” sau khi điều chỉnh............................................31
Bảng 3.4. Thang đo “phương pháp học tập” sau khi điều chỉnh .........................................31
Bảng 3.5. Thang đo “động lực học tập” sau khi điều chỉnh ................................................32
Bảng 4.1. Phân bố mẫu theo giới tính..................................................................................38
Bảng 4.2. Phân bố mẫu theo năm sinh viên.........................................................................39
Bảng 4.3. Phân bố mẫu theo nhóm chuyên ngành...............................................................40
Bảng 4.4. Tổng hợp hệ số Cronbach’s Alpha cho 5 thang đo .............................................40
Bảng 4.5. Cronbach Alpha của thang đo “hành vi giảng viên” ...........................................41
Bảng 4.6. Cronbach Alpha của thang đo “định hướng mục tiêu học tập”...........................42
Bảng 4.7. Cronbach Alpha của thang đo “môi trường học tập ” .........................................42
Bảng 4.8. Cronbach Alpha của thang đo “phương pháp giảng dạy” ...................................43
Bảng 4.9. Cronbach Alpha của thang đo “động lực học tập”..............................................43
Bảng 4.10. Tổng hợp kết quả phân tích EFA các biến độc lập............................................46
Bảng 4.11. Tổng hợp kết quả phân tích EFA biến phụ thuộc..............................................47
Bảng 4.12. Tổng hợp các thang đo bị thay đổi sau phân tích nhân tố EFA.........................48
Bảng 4.13. Thống kê mô tả các biến trung bình ..................................................................49
Bảng 4.14. Ma trận hệ số tương quan..................................................................................50
Bảng 4.15. Bảng tóm tắt mô hình ........................................................................................50
Bảng 4.16. Bảng ANOVA ...................................................................................................50
Bảng 4.17. Bảng trọng số hồi qui ........................................................................................51
Bảng 4.18. Bảng trọng số hồi qui sau khi loại bỏ biến GV .................................................52
Bảng 4.19. Kết quả phân tích hồi qui (sau khi loại biến GV và MT)..................................53
Bảng 4.20. Kiểm định giả thuyết của mô hình ....................................................................54
Bảng 4.21. Kết quả Independent t-test theo biến giới tính sinh viên...................................58
Bảng 4.22. Kết quả One-Way ANOVA theo biến năm học của sinh viên..........................59
Bảng 4.23. Kết quả One-Way ANOVA theo biến ngành học của sinh viên .......................60
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập ............................................13
Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................17
Hình 3.1. Biểu đồ tiến trình được thực hiện trong nghiên cứu ............................................23
Hình 4.1. Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh sau kiểm định....................................................48
Hình 4.2. Đồ thị phân bố ngẫu nhiên của phần dư chuẩn hóa .............................................55
Hình 4.3. Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa.................................................................56
Hình 4.4. Đồ thị so sánh với phân phối chuẩn (Q-Q) của phần dư chuẩn hóa ....................57
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Lý do chọn đề tài
Giáo dục đại học hay giáo dục bậc cao là bước khởi đầu cho lực lượng lao
động được đào tạo có trình độ, là lực lượng nòng cốt cho sự ổn định và phát triển
của đất nước. Đây là giai đoạn giáo dục thường được diễn ra ở các trường đại học,
viện đại học, trường cao đẳng, học viện, và viện công nghệ.
Tại sao các trường đại học ngày nay thường quan tâm đến hai yếu tố (1) sự hài
lòng và (2) kết quả học tập của sinh viên (SV) trong quá trình giáo dục đại học? Mối
quan tâm này xuất phát từ một số nghiên cứu gần đây, khi các tác giả xem xét sự hài
lòng cũng như kết quả học tập là hai yếu tố cơ bản trong việc đánh giá chất lượng
đào tạo của một trường đại học, cụ thể:
Sự hài lòng của SV đối với nhà trường là mục tiêu cơ bản và là điều kiện sống
còn của mỗi cơ sở giáo dục. Trong thực tế, các cơ sở giáo dục đại học ngày nay phụ
thuộc rất nhiều vào SV, vì vậy cần phải tìm hiểu nhu cầu hiện tại và kỳ vọng tương
lai của SV để đáp ứng tốt hơn những gì mà họ mong đợi (Banjecvic & Nastasic,
2010). Sự hài lòng của SV là một trong các chỉ số giúp các trường đại học đo lường
mức độ đáp ứng của họ với nhu cầu của SV. Ngoài ra, sự hài lòng của SV còn được
xem xét trong đánh giá hiệu quả đào tạo, cũng như xem xét sự thành công hay sinh
tồn của các trường. Điều này giúp các trường có cơ hội điều chỉnh để ngày càng tạo
ra mức độ hài lòng cao hơn cho những đối tượng mà họ phục vụ. Như vậy, việc thỏa
mãn nhu cầu của người học tạo cho họ thái độ tích cực, động lực học tập và môi
trường cạnh tranh lành mạnh trong học tập, nghiên cứu và phát triển (Lê Thị Linh
Giang, 2014).
Kết quả học tập là yếu tố phản ánh trực quan nhất những gì mà sinh viên đạt
được trong suốt quá trình học tập của mình. Một số nhà nghiên cứu tin rằng động lực
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
là yếu tố duy nhất ảnh hưởng trực tiếp đến thành công trong học tập của học sinh, sinh
viên, và tất cả các yếu tố khác suy cho cùng tác động đến thành công trong học
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
tập là do chúng ảnh hưởng đến động lực (Tucker & Zayco, 2002). Lee (2010) cũng
đồng tình với quan điểm trên và cho rằng “động lực học tập là yếu tố tác động mạnh
mẽ nhất đến thành tích học tập của SV”. Kết quả hay thành tích học tập của sinh
viên không chỉ được đánh giá thông qua bảng điểm môn học của họ, mà theo nhiều
nghiên cứu cho rằng những thành tựu mà SV đạt được trong quá trình học tập
thường là: nâng cao khả năng ra quyết định, phát triển cơ hội nghề nghiệp, chứng tỏ
được khả năng (Tough, 1982).
Động lực là một yếu tố vô cùng phức tạp. Nó không chỉ xuất phát từ bản chất
con người, mà còn bị tác động từ những yếu tố bên ngoài. Nhằm mục đích nâng cao
hiệu quả cũng như chất lượng đào tạo trong giáo dục, khi đó việc phân tích các yếu
tố ảnh hưởng đến động lực nhằm nâng cải tiến, nâng cáo kết quả học tập là rất quan
trọng. Như đã trình bày trước đó, việc nâng cao mức độ hài lòng của sinh viên đối
với nhà trường và kết quả học tập của người học có ảnh hưởng đến hiệu quả cũng
như chất lượng của cơ sở đào tạo. Kết quả tất yếu của việc này là làm nâng cao khả
năng cạnh tranh của các trường đại học, nâng cao vị thế của cơ sở đào tạo trong mắt
sinh viên và cả giảng viên. Đồng thời làm giảm chi phí tuyển sinh cũng như tuyển
dụng của nhà trường (Hoàng Mai Khanh và cộng sự, 2014).
Những nghiên cứu trước về động lực học tập, tập trung nhiều vào lĩnh vực y tế,
với nghiên cứu điển hình của Ayres, Helen Williams vào những năm 2005, 2006 khi
mà lĩnh vực y tế gặp nhiều khó khăn trong việc nâng cao năng lực của các y tá và bác
sĩ. Nghiên cứu đồ sộ của Ayres nhầm nâng cao động lực học tập trong lĩnh vực y tế
thông qua xác định các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập, và xác định mức độ tác
động của các yếu tố. Ngoài ra, khi nhắc đến các nghiên cứu về động lực học tập, người
ta cũng thường đề cập đến nghiên cứu trong lĩnh vực công nghệ của Turner vào năm
2011, hay các nghiên cứu về động lực học tập tại doanh nghiệp. Trong nghiên cứu này,
động lực được trình bày dưới góc độ là động lực học tập trong giáo dục và đào tạo đại
học, trong thời điểm mà người ta dường như quên đi tầm quan quan trọng của việc
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nâng cao động lực học tập trong bối cảnh giáo dục đại học Việt Nam đang dần có sự
thay đổi mạnh mẽ dưới sự phát triển của nhiều loại hình cơ sở
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
đào tạo. Có thể kể đến yêu cầu đổi mới quản lý tại các trường công lập theo thông
tư 09/2009/TT-BGDĐT hay việc phát triển mạnh mẽ của các cơ sở giáo dục tư
nhân, cũng như hình thức đào tạo từ xa đang đần chiếm lĩnh thị trường Đông Nam
Á, thậm chí sinh viên trong nước ngày càng tiếp cận dễ dàng hơn với các trường đại
học danh tiếng trên thế giới. Chính vì thế áp lực cạnh tranh trong giáo dục và đào
tạo đại học ngày càng gia tăng.
Qua tổng quan các nghiên cứu liên quan đến động lực học tập, không nhiều
nghiên cứu xem xét một cách tổng hợp các yếu tố tác động đến động lực học tập
hay đánh giá mức độ tác động của các yếu tố này. Những nghiên trước đa phần tập
trung vào xem xét các yếu tố riêng lẻ tác động đến động lực học tập của SV như:
năng lực giảng viên, mục tiêu học tập của sinh viên, phương pháp giảng dạy được
áp dụng tại cơ sở đào tạo, môi trường học tập, phương thức truyền đạt thông tin đến
người học hay nội dung giảng dạy.
Luận văn này tiến hành nghiên cứu “các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học
tập của SV”, cụ thể đối tượng tham gia khảo sát là những SV hệ chính quy tại
trường đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả
tiến hành tổng hợp các yếu tố tác động đến động lực học tập từ việc nghiên cứu lý
thuyết, lược khảo các nghiên cứu có liên quan, và tiến hành đề xuất mô hình nghiên
cứu. Cuối cùng, mục đích của nghiên cứu hướng đến việc đánh giá mức độ tác động
của từng yếu tố đến động lực học tập cùng với những hàm ý quản trị góp phần nâng
cao động lực học của sinh viên.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập
của sinh viên chính quy trường đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh.
Mục tiêu cụ thể:
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập của sinh viên chính quy
trường đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh.
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến động lực học tập của sinh
viên chính quy trường đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh.
- Hàm ý quản trị cho nhà quản lý trong việc cải tiến, nâng cao chất lượng đào
tạo trong giáo dục đại học.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: động lực học tập của sinh viên
- Đối tượng khảo sát: sinh viên hệ chính quy tại trường đại học Kinh Tế TP
HCM.
- Phạm vi thời gian: 2015.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
1.4.1 Nguồn dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp: dữ liệu được thu thập từ các đề tài nghiên cứu trước có liên
quan từ các nguồn như sách, các tạp chí, thư viện điện tử.
Dữ liệu sơ cấp:
- Dữ liệu thu thập thông tin từ thảo luận nhóm với sự tham gia của 10 sinh
viên chính quy trường đại học Kinh tế TP. HCM nhằm hoàn thiện thang đo
cuối cùng để xây dựng bảng câu hỏi.
- Dữ liệu thu thập từ khảo sát thông qua bảng câu hỏi với sự tham gia của gần
200 sinh viên chính quy trường đại học Kinh tế TP.HCM, bảng câu hỏi được
xây dựng dựa trên cơ sở thang đo của các nghiên cứu trước đây, thông qua
nghiên cứu định tính điều chỉnh thang đo.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
1.4.2 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành qua 2 giai đoạn chính: (1) nghiên cứu sơ bộ bằng
phương pháp định tính và (2) nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định lượng.
Nghiên cứu định tính
Mục đích: khám phá (nếu có) các yếu tố tác động đến động lực học tập, xem
xét sự phù hợp của các thang đo được đề cập.
Kết quả của nghiên cứu: điều chỉ thang đo cho phù hợp với nghiên cứu định tính
ở trên và hình thành bảng câu hỏi khảo sát. Nội dung cụ thể được trình bày ở Chương
3 của nghiên cứu này.
Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định
lượng, với công cụ là bảng câu hỏi chi tiết. Mẫu được chọn là các sinh viên trường
đại học kinh tế TP. HCM. Dữ liệu sẽ được xử lý với phần mềm SPSS 16.0. Sau khi
được mã hóa và làm sạch, tiến hành thực hiện những phân tích sau:
- Kiểm định độ tin cậy của thang đo qua hệ số Cronbach’s Alpha cho 5 yếu tố
lần lượt là hành vi giảng viên, định hướng mục tiêu học tập của sinh viên,
môi trường học tập, phương pháp giảng dạy và động lực học tập.
- Phân tích nhân tố khám phá EFA để kiểm định độ hội tụ của thang đo.
- Phân tích hồi qui bội nhằm kiểm tra sự tác động của 4 biến độc lập (hành vi
giảng viên, định hướng mục tiêu học tập, môi trường học tập, phương pháp
giảng dạy) đến biến phụ thuộc (động lực học tập).
1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Nghiên cứu được thực hiện nhằm tổng hợp các yếu tố tác động đến động lực
học tập của sinh viên, khác với những nghiên cứu khác khi xem xét các yếu tố tác
động dưới mức độ riêng lẻ. Điều này giúp các nhà quản lý giáo dục có cái nhìn tổng
quan về sự tác động của các yếu tố đến động lực học tập của sinh viên.
Kết quả của nghiên cứu mang hàm ý quản trị cho người làm công tác quản lý
giáo dục, thông qua việc xác định mức độ tác động của từng yếu tố đến động lực
học tập của sinh viên.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
Liệu giảng viên, người luôn có sự tương tác trực tiếp với sinh viên trên giảng
đường có phải là yếu tố tác động mạnh mẽ nhất đến động lực học tập của sinh viên
hay không? Hay những tố nào thật sự góp phần làm tăng động lực học tập của sinh
viên sẽ được làm rõ trong 5 chương của luận văn này.
1.6 Kết cấu của bài nghiên cứu
Luận văn gồm 5 chương
Chương 1. Tổng quan về nghiên cứu
Chương 2. Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu có liên quan
Chương 3. Phương pháp nghiên cứu
Chương 4. Kết quả nghiên cứu
Chương 5. Kết luận và hàm ý quản trị
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC
NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
Trong chương 2, tác giả trình bày những lý thuyết nền tảng về động lực, động lực
học tập, cũng như lược khảo các nghiên cứu có liên quan. Cơ sở lý thuyết được
trình bày đều dựa trên những tác giả được xem là những người đã đặt nền móng cho
sự phát triển của động lực và động lực học tập. Cuối cùng, dựa trên cơ sở lý thuyết
và các nghiên cứu có liên quan, tác giả tiến hành đề xuất mô hình nghiên cứu.
2.1 Các lý thuyết có liên quan đến động lực học tập
2.1.1 Động cơ và động lực
- Sự tương đồng và khác biệt giữa động cơ và động lực
Trong giao tiếp, chúng ta thường sử dụng “động cơ” để chỉ một điều gì đó
mang tính tiêu cực, trong khi đó “động lực” lại được hiểu với nghĩa tích cực hơn.
Tại các phiên tòa người ta thường sử dụng thuật ngữ động cơ của bị cáo, hơn là
động lực, để chỉ hành động hay ý định nào đó có khuynh hướng gây ảnh hưởng xấu
cho người khác. Khi được hỏi về sự khác biệt giữa động cơ và động lực? nhiều
thành viên của những diễn đàn lớn như Painintheenglish và Grammarly đều đồng
tình với quan điểm trên, điều này cho thấy mọi người thường có sự phân biệt rõ
ràng giữa động cơ và động lực. Tuy nhiên nhiều nghiên cứu lại chỉ ra điều trái
ngược hoàn toàn, động cơ và động lực có thể được sử dụng như là những từ đồng
nghĩa, và có thể sử dụng để thay thế cho nhau (Gordon, 2011).
Cụ thể hơn, trong các tài liệu tiếng Anh, “động lực” là một thuật ngữ tâm lý
thường sử dụng trong lĩnh vực giáo dục, và được hiểu là những nỗ lực và cam kết
nhằm hướng tới mục tiêu. Động lực không được giải thích như là kết quả của một
quá trình bắt đầu từ bất kỳ “động cơ” nào, trong khi đó động cơ và động lực trong
tiếng Trung Quốc đều dịch sang cùng một từ là “Dongji”. Về mặt ý nghĩa không
nhiều tài liệu có sự phân biệt giữa động cơ và động lực. Tuy nhiên để chỉ ra sự khác
biệt thì “động cơ” chỉ ra lý do để làm một điều cụ thể mang tính tạm thời với mục
tiêu không rõ ràng và tương đối hời hợt, trong khi đó “động lực” chỉ ra lý do để làm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
một điều gì đó lâu dài và mang tính rộng hơn là động cơ. Động cơ và động lực có thể là
giống nhau khi xét trong một khoảng thời gian nhất định, nhưng khi xem xét trong lĩnh
vực giáo dục, thì dùng khái niệm động lực học tập là phù hợp hơn (Zu, 2014).
Trong phạm vi của nghiên cứu này không nhằm làm rõ sự khác biệt của động cơ
và động lực như các nghiên cứu tâm lý hay về ngôn ngữ học, và xét cho đến cùng thì
trong một khoảng thời gian nhất định thì cả hai khái niệm có thể được dùng để thay thế
cho nhau. Vì vậy, trong nghiên cứu này chỉ sử dụng thuật ngữ về “động lực” và “động
lực học tập” và không nhằm phân biệt hai khái niệm động cơ và động lực.
- Khái niệm động lực
Động lực là những gì thúc đẩy bạn hành động. Đó là nguồn cảm hứng của
chúng ta để thực hiện một điều gì đó. Thật vậy, động lực từ lâu đã được xem như là
nguyên nhân chính khởi nguồn cho các hành vi mang tính cá nhân. Động lực được
định nghĩa là các hành động hoặc quá trình thúc đẩy; sự kích thích hay sự tác động
nhằm khuyến khích tạo ra những nỗ lực cho cá nhân nào đó, nói chung động lực là
một cái gì đó (chẳng hạn như nhu cầu hay mong muốn), sẽ là nguyên nhân giúp
định hướng hành động của một cá nhân (Merriam-Webster, 1997). Có rất nhiều tác
giả nghiên cứu về yếu tố động lực, lĩnh vực chuyên môn của họ cũng rất đa dạng.
Phần đông trong số này là các chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục và kinh tế.
Các khái niệm phức tạp về động lực thường nhấn mạnh sự kích thích một cách
trực tiếp đến các cá nhân: hoặc là một sự tự nỗ lực bên trong, hoặc là một sự khuyến
khích từ môi trường bên ngoài (Kinman & Kinman, 2001). Cũng tương tự anh em nhà
Kinman, Pinder (2008) đã giải thích những khó khăn khi đưa ra định nghĩa về động lực
là do có quá nhiều “định hướng mang tính triết học về bản chất con người và về những
điều có thể biết về con người”. Ông cho rằng động lực là “một tập hợp các năng lượng
có nguồn gốc từ cả bên trong lẫn bên ngoài của một cá nhân để bắt đầu một hành động
có liên quan, mà hành động này có định hướng, có cường độ và thời gian xác định”. Rõ
ràng việc nghiên cứu về động lực theo các tác giả là rất khó khăn, bởi chúng ta phải tập
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
trung nghiên cứu vào bản chất của con người. Có ba điểm nổi bật trong định nghĩa mà
Kinman & Kinman (2001) và Pinder (2008) đưa ra: thứ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
nhất, động lực có thể xuất phát từ bên trong con người hay sự kích thích từ bên
ngoài, cụ thể chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể về động lực bên trong và bên ngoài ở phần
tiếp theo; thứ hai, động lực được xác định là một tập hợp các năng lượng, và chính
những năng lượng này kích thích sự hành động của con người; thứ ba, tập hợp năng
lượng này có thể tác động tích cực hoặc tiêu cực, để tạo nên hình thức, định hướng,
cường độ hành vi của con người. Điều này lý giải vì sao con người lại thực hiện một
hành động cụ thể nào đó, họ sẽ tiếp tục thực hiện cho đến khi đạt được mục đích và
khi không còn động lực, họ sẽ dừng lại.
2.1.2 Động lực bên trong và bên ngoài
- Động lực bên trong
Nhiều cá nhân thường lựa chọn để đầu tư thời gian vào các hoạt động mà
không mang lại lợi ích rõ ràng. Nguyên nhân cơ bản cho những hành vi này là do
xuất phát từ động lực bên trong hay còn gọi là động lực nội tại.
Động lực nội tại được định nghĩa là việc tham gia vào một hoạt động nào đó
mà lợi ích của nó mang lại đơn thuần là những niềm vui mà chúng ta cảm nhận
được, những cơ hội học tập, sự hài lòng, sự thú vị hay sự thách thức nào đó. Động
lực bên trong, giống như thái độ, được cho là có các thành phần nhận thức và tình
cảm. Các yếu tố về nhận thức liên quan đến quyền tự quyết và sự phát triển về
quyền làm chủ khả năng. Các yếu tố tình cảm thì có liên quan đến sự quan tâm, sự
tò mò, sự kích thích, sự thích thú và sự hạnh phúc (Deci & Ryan, 1985).
Amabile và cộng sự (1994, trang 950) khái quát các yếu tố ảnh hưởng đến
động lực bên trong một cách tương tự nhưng rộng hơn, bao gồm: “sự tự quyết (ưu
tiên cho sự lựa chọn và quyền tự chủ); sự để tâm vào nhiệm vụ (sự say mê công
việc); năng lực (định hướng chủ động và ưa thích thử thách); sự tò mò (ưa thích,
khám phá sự phức tạp); và sự quan tâm (sự thích thú và sự vui thích)”.
- Động lực bên ngoài
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Các lý thuyết về động lực bên ngoài ngày nay thường dựa trên những nghiên cứu
truyền thống đầy vững chắc, có xu hướng hẹp đi nhưng trở nên rõ ràng hơn (Skinner,
1953). Động lực bên ngoài nói một cách đơn giản là yếu tố giúp con người
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
làm việc một cách chủ động hơn, nó liên quan đến vật chất, xã hội hoặc các biểu
tượng phần thưởng, cụ thể như: Sự cạnh tranh; sự đánh giá; địa vị; tiền hoặc khuyến
khích vật chất khác; tránh sự trừng phạt; hoặc những mệnh lệnh từ người khác
(Amabile và cộng sự, 1994).
Sự khác biệt giữa động lực bên trong và động lực bên ngoài về cơ bản được
các tác giả xem xét chính là phần thưởng, cụ thể hơn là lợi ích mà mỗi cá nhân nhận
được khi thực hiện một hành động nào đó.
Đến đây thì phần nào sự phức tạp về các khái niệm về động lực cũng đã được
làm rõ. Vẫn còn rất nhiều khái niệm về động lực và các tranh luận đã được nhiều
nhà nghiên cứu đưa ra. Nghiên cứu này không nhằm phân biệt các yếu tố tác đên
động lực bên trong hay động lực bên ngoài trong nỗ lực học tập của các sinh viên.
Tuy nhiên việc phân biệt rõ yếu tố động lực bên trong và động lực bên ngoài của
các tác giả góp phần làm rõ hơn khái niệm động lực và đây chính là tiền đề cho
những phân tích chuyên sâu hơn về động lực học tập.
2.1.3 Động lực học tập
Như đã đề cập, một số nhà nghiên cứu tin rằng động lực là yếu tố duy nhất ảnh
hưởng trực tiếp đến thành công trong học tập của học sinh, sinh viên, và tất cả các
yếu tố khác suy cho cùng tác động đến thành công trong học tập là do chúng ảnh
hưởng đến động lực (Tucker & Zayco, 2002). Cụ thể, động lực học tập của sinh
viên phản ánh mức độ định hướng, tập trung và nỗ lực của sinh viên trong quá trình
học tập những nội dung của môn học (Nguyễn Đình Thọ và cộng sự, 2013).
Việc học tập có ý nghĩa hơn khi mọi người tham gia vì một lợi ích cá nhân nào
đó của họ, chứ không phải nhằm thỏa mãn một nhu cầu bên ngoài (Elton, 1988;
Boud, 1990). Kroll (1988) đã lập luận rằng động lực nội tại sẽ dẫn dắt người học
tìm ra hoặc chấp nhận những kinh nghiệm học tập rõ ràng và phức tạp, điều này tạo
cơ hội cho họ có thể thách thức cả thế giới quan của chính mình và do đó thúc đẩy
tư duy trừu tượng của họ.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Có những bằng chứng cho thấy động lực bên ngoài, chẳng hạn như tiền bạc, địa
vị và những áp lực bên ngoài cảm nhận được, có thể làm suy giảm khả năng học tập
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
(Amabile và cộng sự, 1990). Vậy, phải chăng chỉ có động lực bên trong góp phần
làm gia tăng khả năng học tập của mỗi cá nhân. Chính những động lực cá nhân bên
ngoài xuất hiện làm cho chúng ta làm việc, học tập chăm chỉ hơn, nhưng dần dần nó
trở thành rào cản khi chúng ta trở nên tham vọng hơn, có những đòi hỏi cao hơn.
Hơn nữa, để giảm thiểu các rủi ro thất bại, các cá nhân thường dựa trên các động lực
bên ngoài, khi đưa ra một sự chọn cho các hoạt động, họ có xu hướng chọn công
việc dễ dàng hơn khi phần thưởng bên ngoài là không cao. Thậm chí, nghiên cứu
thực nghiệm của Deci (1972) còn chỉ ra cụ thể rằng “phần thưởng hữu hình có thể
làm suy yếu động lực nội tại của các cá nhân”.
Tóm lại, động lực là một yếu tố cơ bản khi xem xét việc học tập của sinh viên.
Giảng viên có thể hỗ trợ trong việc gia tăng và phát triển động lực học tập, giúp sinh
viên đạt thành tích tối ưu trong lớp học. Ngoài ra, thông qua việc tạo môi trường học
tập thuận lợi, thiết lập mục tiêu học tập rõ ràng cùng với sự nhiệt tình trong bài giảng
có thể giúp sinh viên tìm thấy niềm vui và hứng thú trong học tập (Valerio, 2012).
2.2 Lược khảo các nghiên cứu có liên quan
Nghiên cứu của anh em nhà Williams về 5 yếu tố cải thiện động lực học tập
của sinh viên.
Mục tiêu của nghiên cứu: xem xét sự tác động của các yếu tố sinh viên, giảng
viên, nội dung, phương pháp/ quy trình giảng dạy và môi trường học tập tác động
như thế nào đến động lực học tập, qua đó xác định cách tốt nhất để làm tăng động
lực học tập.
Phương pháp nghiên cứu: tác giả sử dụng phương pháp định tính, tuy nhiên
lại không đề cập đến việc thiết kế nghiên cứu cụ thể như thế nào.
Kết quả nghiên cứu: Tác giả trả lời cho câu hỏi “cách tốt nhất để thúc đẩy việc
học tập của sinh viên là gì?”. Tác giả cho rằng việc xem xét 5 thành tố trên là rất
quan trọng, chúng có thể góp phần gia tăng hoặc cản trở động lực học tập của sinh
viên (Williams & Williams, 2011). Trong mỗi thành tố tác giả cũng đề xuất cách
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tiếp cận như thế nào để gia tăng chứ không cản trợ động lực học tập của sinh viên
trong suốt quá trình học tập của họ.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
Đánh giá về nghiên cứu: Bài nghiên cứu đánh giá bao quát về các yếu tố ảnh
hưởng đến động lực học tập. Một sinh viên trong suốt quá trình học tập tại giảng đường
họ phải tiếp xúc nhiều với giảng viên, bạn bè, môi trường học và đây là những yếu tố
cần xem xét để gia tăng động lực của họ. Tác giả sử dụng phương pháp định tính với
lập luận mang tính thuyết phục tất cao. Khó khăn của nghiên cứu chính là phải đọc và
tham khảo nhiều tài liệu, cũng như phải có những trải nghiệm lâu dài trong lĩnh vực
giáo dục để có những lập luận sâu sắc và thuyết phục người đọc.
Nghiên cứu của Klein, Noe và Wang năm 2006 về động lực học tập và kết
quả học”, trong nghiên cứu tác giả xem xét các yếu tác động đến kết quả học tập
thông qua biến trung gian là động lực học tập.
Mục tiêu của nghiên cứu: nghiên cứu này kiểm tra các yếu tố định hướng mục
tiêu học tập (LGO), phương thức truyền đạt, và sự nhận thức về các rào cản và sự
hỗ trợ có tác động như thế nào đến động lực học tập và kết quả học tập.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng phương pháp khảo sát trực tiếp
qua trang web với sự tham gia của 600 sinh viên tại nhiều khóa đào tạo. Nghiên cứu
định lượng là phương pháp chủ yếu được sử dụng trong nghiên cứu này.
Mô hình nghiên cứu: Tác giả có đưa ra mô hình dựa trên công trình nghiên
cứu chuyên sâu của Colquitt, Lepine, và Noe và mô hình học tập “input-process-
output” gọi tắt là IPO của Brown Ford’s. Theo đó lý thuyết “động lực đào tạo” công
nhận rằng động lực học tập có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả học tập. Ngoài ra,
đặc điểm cá nhân và các yếu tố hoàn cảnh được xem xét là có tác động trực tiếp và
gián tiếp đến động lực và kết quả học tập. Mô hình IPO cho thấy rằng mối liên hệ
trung gian giữa cách thức truyền dẫn và kết quả học tập thông qua cách học tập chủ
động bao gồm động lực học tập. Mô hình IPO còn chỉ ra rằng cách thức truyền đạt
(như sự truyền đạt kiến thức trong lớp học và kiến thức được tổng hợp) có thể ảnh
hưởng khác đến động lực và kết quả học tập sau này. Động lực học tập thì bị ảnh
hưởng bởi những đặc điểm người học, đặc điểm giảng dạy, các rào cản và sự hỗ trợ
nhận thức (Klein và cộng sự, 2006).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đặc điểm người học
(Định hướng mục tiêu học
Rào cản/ hỗ trợ cảm nhận
được
Đặc điểm giảng dạy
(Phương thức truyền đạt)
13
Động lực học
tập
Kết quả khóa
học
Hình 2.1. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập
của Klein và cộng sự
Kết quả của nghiên cứu: nghiên cứu cho thấy có sự tương quan dương đáng kể
của 3 yếu tố: đặc điểm người học, các rào cản/ hỗ trợ cảm nhận được, đặc điểm
giảng dạy đến động lực học tập và đến kết quả học tập cuối cùng.
Đánh giá về nghiên cứu:
- Đây là một nghiên cứu thiên về cảm nhận và đánh giá mang tính cá nhân của
của người học nên việc khảo sát qua mạng sẽ khiến cho nghiên cứu có độ tin
cậy không cao. Trong nghiên cứu có rất nhiều thang đo cũng như những câu
hỏi khó hiểu, lúc này khảo sát qua mạng làm cho nghiên cứu viên mất đi vai
trò kiểm soát người trả lời.
- Nghiên cứu chỉ áp dụng trong lĩnh vực giáo dục chứ không phải là một bối
cảnh trong việc đào tạo ở tổ chức, điều này cũng là hợp lý khi xét trong đến
mục tiêu và bối cảnh nghiên cứu của tác giả. Trên thực tế, tác giả cũng chỉ ra
rằng kết quả của nghiên cứu cũng có thể được khái quát hóa cho các thiết lập
phi học thuật.
- Ngoài ra nghiên cứu này cũng không cho thấy rằng còn có yếu tố nào ngoài 3
yếu tố trên tác động hay tạo ra động lực hay không, cụ thể trong yếu tố đặc
điểm học, các tác giả cũng chỉ xem xét một yếu tố đại diện là “định hướng
mục tiêu học tập”.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
Nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập của sinh viên trường
đại học Bahauddin Zakariya, Multan (Pakistan).
Mục tiêu nghiên cứu: khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu lấy mẫu khảo sát từ 300 người thông qua
kỹ thuật lấy mẫu phân tầng, sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, tương quan,
phân tích phương sai và độ tin cậy.
Kết quả nghiên cứu: việc sử dụng phương pháp giảng dạy hiệu quả, môi trường
học tập phù hợp và việc chủ động trong học tập có thể gia tăng động lực học tập của
sinh viên. Cụ thể việc khuyến khích xây dựng môi trường học tập năng động như
tạo sự tranh luận, hay cơ hội thảo luận, xây dựng môi trường học tập hợp tác và làm
việc theo nhóm nhỏ có thể khuếch đại động lực học tập của sinh viên. Ngoài ra việc
gây áp lực cho sinh viên bằng khối lượng bài học nhiều, phương pháp giảng dạy lạc
hậu, quy mô lớp học lớn làm giảm sự quan tâm của sinh viên cũng như động lực
học tập của họ (Ullah và cộng sự, 2013).
Đánh giá về nghiên cứu:
- Đây là nghiên cứu khá gần với nội dung của đề tài, nghiên cứu của tác giả
mang tính khám phá hơn là kiểm tra mức độ tác động của các yếu tố, dù tác
giả vẫn sử dụng nhiều phương pháp định lượng trong phân tích.
- Nghiên cứu chưa làm nổi bật những nội dung các lý thuyết có liên quan, tác
giả chủ yếu trình bày một cách vấn tắt khiến người đọc tương đối khó nắm
bắt được với vấn đề được trình bày.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
2.3 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết
Yếu tố hành vi giảng viên thường được quan tâm nhiều nhất trong các nghiên
cứu về động lực học tập. Giảng viên là người trực tiếp tham gia truyền đạt kiến thức
cho sinh viên, vì vậy hành vi giảng viên có thể hỗ trợ hoặc cản trở động lực học tập
của sinh viên. Nếu giảng viên là người có năng lực, kỹ năng sư phạm tốt, quan tâm
đến nhiều đến sinh viên sẽ góp phần gia tăng động lực học tập (Williams &
Williams, 2011; Ullah và cộng sự, 2013)
Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng yếu tố bản thân sinh viên như việc họ có định
hướng mục tiêu học tập rõ ràng sẽ góp phần ảnh hưởng đến động lực học tập (Kinman
& Kinman, 2001; Klein và cộng sự, 2006; Williams & Williams, 2011; Ullah và cộng
sự, 2013). Các nghiên cứu trước cũng cùng quan điểm khi cho rằng phương pháp giảng
dạy và môi trường học tập có tác động dương đến động lực học tập (Klein và
cộng sự, 2006; Williams & Williams, 2011; Ullah và cộng sự, 2013).
Ngoài ra trong nghiên cứu của mình Klein và cộng sự (2006) còn cho rằng việc
áp dụng phương thức truyền đạt thông tin cũng ảnh hưởng đến động lực học tập, cụ thể
tác giả so sánh giữa 2 khóa đào tạo là trực tiếp tại cơ sở giáo dục và đào tạo từ xa.
Nội dung giảng dạy cũng được cho là có tác động đến động lực học tập
(Williams & Williams, 2011). Những sinh viên có định hướng mục tiêu học tập rõ
ràng thường lựa chọn cơ sở đào tạo đại học dựa trên lĩnh vực chuyên môn mà cơ sở
đó đào tạo, cụ thể hơn là những nội dung mà một trường đại học bất kỳ sẽ truyền
đạt đến sinh viên. Việc sinh viên lựa chọn một trường đại học đào tạo về lĩnh vực
kinh tế chứ không phải là kỹ thuật có liên quan đến sở thích của họ, cũng như định
hướng nghề nghiệp của họ tương lai. Ngày nay cùng với sự phát triển của công nghệ
thông tin và sự hoàn thiện hơn về công tác tuyển sinh của các trường đại học, chúng
ta có thể dễ dàng nắm bắt được những thông tin về nội dung giảng dạy và đào tạo
của các trường đại học.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
Bảng 2.1. Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập của sinh viên
(Ullah và (Valerio, (Williams & (Klein và (Kinman &
cộng sự, 2012) Williams, cộng sự, Kinman,
2013) 2011) 2006) 2001)
1.Hành vi x x x
giảng viên
2.Định x x x x x
hướng
mục tiêu
học tập
của sinh
viên
3.Phương x x x x
pháp
giảng dạy
4.Môi x x x x
trường
học tập
5. Phương x
thức
truyền
đạt thông
tin
Bảng 2.1 tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập của sinh viên từ
6 nghiên cứu của các tác giả. Bốn yếu tố được nhiều nghiên cứu đề cập đến trong
bảng bao gồm hành vi giảng viên, định hướng mục tiêu học tập của sinh viên,
phương pháp giảng dạy và môi trường học tập.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
Dựa trên các nghiên cứu của Kinman & Kinman (2001), Klein và cộng sự
(2006), Williams & Williams (2011), Valerio (2012), Ullah và cộng sự (2013).
Nghiên cứu này đề xuất mô hình gồm 4 yếu tố tác động đến động lực học tập bao
gồm: Hành vi giảng viên, định hướng mục tiêu học tập của sinh viên, môi trường
học tập và phương pháp giảng dạy.
Hành vi giảng viên
Định hướng mục tiêu
học tập của sinh viên
Môi trường học tập
Phương pháp giảng
dạy
H1+
H2+
H3+
H4+
Động lực học tập
Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Các thành phần quan trọng ảnh hưởng đến động lực của sinh viên là: Bản thân
sinh viên, giảng viên, nội dung giảng dạy, phương pháp/ quy trình, và môi trường. Ví
dụ như, sinh viên phải có sự quan tâm đáng kể đến giáo dục và cảm nhận được giá trị
mà việc học tập mang lại. Giảng viên phải được đào tạo tốt, phải theo sát quá trình giáo
dục, hỗ trợ và đáp ứng được những yêu cầu phù hợp của sinh viên, và đặc biệt họ phải
là người có khả năng truyền cảm hứng tốt. Nội dung truyền đạt phải chính xác, mang
tính kịp thời và thích hợp cho cả nhu cầu tương lai và hiện tại của sinh viên. Các
phương pháp hay quy trình giảng dạy phải mang tính sáng tạo, thú vị, bổ ích và cung
cấp các công cụ có thể giúp sinh viên áp dụng vào cuộc sống thực tế. Môi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
trường học tập phải an toàn, tích cực, đề cao cả vai trò cá nhân và làm việc nhóm
(D'Souza và Maheshwari, 2010).
Yếu tố giảng viên (hành vi của giảng viên)
Trong quá trình dạy học ở đại học, người thầy là chủ thể của hoạt động giảng dạy,
giữ vai trò chủ đạo trong quá trình dạy học ở đại học. Người giảng viên với hoạt động
dạy có chức năng tổ chức, điều khiển, lãnh đạo hoạt động của sinh viên, đảm bảo cho
sinh viên thực hiện đầy đủ và có chất lượng cao những yêu cầu đã được quy định phù
hợp với mục đích dạy học ở đại học (Đặng Vũ Hoạt & Hà Thị Đức, 2013)
Niềm đam mê của một giảng viên tác động đáng kể vào năng lượng học của
lớp, điều này làm tăng cường giá trị của công việc và hấp dẫn sinh viên, giúp họ
muốn biết nhiều điều hơn. Động lực đóng một vai trò quan trọng trong phương pháp
sư phạm của giảng viên. Là một giảng viên cần suy nghĩ về những cách có thể thúc
đẩy động lực học tập cho sinh viên của mình. Người dạy có thể trao quyền và cung
cấp các sự hỗ trợ cho sinh viên của mình, song song đó cùng với môi trường học tập
chất lượng, nơi họ có được đầy đủ sự hỗ trợ từ nhà trường, người dạy sẽ tạo điều
kiện cho người học phát triển được bản thân, thích thú hơn với các môn học
(Valerio, 2012). Sinh viên có nhiều hơn động lực trong học tập từ giảng viên mà họ
thích hơn là không thích. Tuy nhiên giáo dục không nằm ở chỗ là tạo cá tính để
được học sinh ưa thích mà giảng viên cần phải hội tụ nhiều yếu tố như kiến thức
chuyên môn tốt, thực hiện các đánh giá trong lớp rõ ràng, phương pháp giảng dạy
hiệu quả, có sự khuyến khích, động viên. Ngoài ra giảng viên cần được đào tạo kịp
thời để nắm bắt nhiều xu hướng giảng dạy mới (Williams & Williams, 2011)
H1: Hành vi của giảng viên có tác động dương đến động lực học tập của sinh viên.
Yếu tố sinh viên (định hướng mục tiêu học tập của sinh viên)
Người sinh viên một mặt là đối tượng của hoạt động giảng dạy, mặt khác là chủ
thể của hoạt động nhận thức có tính chất nghiên cứu. Hay nói cách khác, trong quá
trình dạy học ở đại học, người sinh viên vừa là khách thể của hoạt động dạy, vừa là chủ
thể hoạt động tích cực, độc lập, sáng tạo nhằm chiếm lĩnh tri thức, kỹ năng có liên quan
đến nghề nghiệp tương lai của mình (Đặng Vũ Hoạt & Hà Thị Đức, 2013).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
Vì vậy, sinh viên với hoạt động học phải thực hiện chức năng nhận thức những vấn
đề do nội dung dạy học ở đại học quy định.
Sinh viên hay đặc điểm người học là yếu tố thể hiện thông qua định hướng
nghiên cứu và phong cách học tập của họ. Bản thân sinh viên khi tham gia các khóa
học thường được định hướng bởi một mong muốn có bằng cấp hay một phần
thưởng khác. Cạnh tranh cũng là đặc điểm nằm trong yếu tố sinh viên, nếu có sự
cạnh tranh qua lại giữa các thành viên, thì việc họ muốn chiếm vị trí cao nhất trong
lớp học sẽ trở nên ý nghĩa hơn. Đặc điểm người học do đó ảnh hưởng đến động lực
học tập (Kinman & Kinman, 2001). Khi nhắc đến đặc điểm người học, định hướng
mục tiêu học tập (LGO) là yếu tố được quan tâm, bởi vì nhiều nghiên cứu chỉ ra
rằng LGO là yếu tố tác động mạnh mẽ và việc học tập và việc phân bổ các nỗ lực
trong học tập (Fisher & Ford, 1998). Điều này cũng phù hợp với nghiên cứu của
Klein và cộng sự (2006), trong nghiên cứu này các tác giả cũng chỉ phân tích về
định hướng mục tiêu học tập trong yếu tố đặc điểm người học.
H2: Định hướng mục tiêu học tập của sinh viên có tác động dương đến động lực
học tập của sinh viên.
Môi trường học tập trong lớp
Theo Hinde-McLeod & Reynoldss (2007) được trích trong Valerio (2012) thì
“việc tạo ra môi trường học tập phù hợp có thể hỗ trợ sự phát triển của sinh viên
trong lớp học”. Đó là nơi sinh viên thụ hưởng việc học của mình, một nơi phát triển
bản thân. Đồng quan điểm này Williams & Williams (2011) cho rằng môi trường là
thành phần quan trọng nhằm gia tăng động lực học tập của sinh viên.
H3: Môi trường học tập trong lớp có tác động dương đến động lực học tập của sinh
viên.
Phương pháp giảng dạy
Đặng Vũ Hoạt và Hà Thị Đức (2013) trong “Lý luận dạy học đại học” cho
rằng “phương pháp giảng dạy được quy định bởi nội dung giảng dạy, nói cách khác,
nội dung dạy học chi phối việc lựa chọn phương pháp dạy học ở đại học”
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
Việc lựa chọn và vận dụng hợp lý các phương pháp giảng dạy sẽ giúp nội dung
môn học trở thành một nhân tố quan trọng trong vốn kinh nghiệm của sinh viên đại
học, từ đó tạo động lực cho họ học tập để nắm vững hệ thống tri thức cơ bản, tri thức
cơ sở, tri thức chuyên ngành và định hướng nghề nghiệp tương lai của họ.
Bảng 2.2. Hệ thống các phương pháp dạy học chung ở đại học
Kiểu phương pháp Nhóm phương
Các phương pháp cụ thể
Thầy Trò pháp
Thông
-Thuyết trình
Tái hiện Dùng lời và chữ -Vấn đáp
báo
-Sử dụng sách, tài liệu
Tìm kiếm
-Trình bày trực quan
Giải thích Trực quan -Trình bày thí nghiệm
bộ phận
-Sử dụng băng ghi âm, ghi hình
-Quan sát
Nêu vấn
Nghiên cứu
Hành động -Độc lập làm thí nghiệm
đề thực tiễn -Luyện tập
-Ôn tập
Trích: Đặng Vũ Hoạt và Hà Thị Đức (2013) Theo Alderman (1990) được trích
trong Williams & Williams (2011) thì phương pháp giảng dạy là cách mà giảng
viên sử dụng để tiếp cận với sinh viên. Hai cách tiếp cận cơ bản để hỗ trợ và tăng
động lực trong lớp học là (1) tạo ra một cấu trúc lớp học, với những phương pháp
giảng dạy chung để cung cấp thêm cho môi trường học động lực, tạo sự tham gia
nhiệt tình và tạo năng lực học tập một cách tối ưu từ sinh viên; (2) giúp sinh viên
phát triển các công cụ cho phép họ có thể tự nắm
bắt, điều tiết bản thân.
H4: Phương pháp giảng dạy có tác động dương đến động lực học tập của sinh viên.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
Tóm tắt chương 2
Chương 2, tác trình bày cơ sở lý thuyết về động lực, động lực bên trong và động
lực bên ngoài, đây là những lý thuyết nền tảng trong các nghiên cứu về động lực
học tập. Những lý thuyết về động lực giúp chúng ta hiểu được tại sao con người lại
thực hiện một hành động cụ thể nào đó, và tại sao một sinh viên lại đặc biệt ưa thích
một ngành học nào đó. Tác giả cũng đồng thời lược khảo các nghiên cứu có liên
quan nhằm đưa ra mô hình nghiên cứu đề xuất bao gồm 4 biến độc lập: hành vi
giảng viên, định hướng mục tiêu học tập của sinh viên, môi trường học tập và
phương pháp giảng dạy. Các yếu tố này đều được cho là có tác động dương đến
động lực học tập của sinh viên, thể hiện cụ thể ở bốn giả thiết nghiên cứu.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CÚU
Ở phần tổng quan, luận văn đã giới thiệu sơ lược về phương pháp nghiên cứu được
sử dụng trong đề tài này. Trong chương 3, chúng ta sẽ đi sâu hơn về các bước tiến
hành trong nghiên cứu này nhằm xác định thang đo hiệu chỉnh cuối cùng, xây dựng
bảng câu hỏi và cỡ mẫu khảo sát.
3.1 Quy trình nghiên cứu
Hình 3.1 trình bày các bước trong quy trình nghiên cứu theo biểu đồ tiến trình
dạng tổng quát với điểm bắt đầu là “xác định vấn đề nghiên cứu” và điểm kết thúc
là “báo cáo kết quả nghiên cứu”.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
Xác định vấn đề
nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu.
Cơ sở lý thuyết
(Các khái niệm, và nghiên
cứu có liên quan)
Mô hình nghiên cứu
Thang đo sơ bộ
Nghiên cứu sơ bộ
(Kỹ thuật thảo luận nhóm)
Thang đo có Có
phù hợp
hay không?
Không
Tiến hành điều chỉnh
thang đo
Thang đo chính thức
Nghiên cứu chính thức
Báo cáo kết quả
nghiên cứu.
Hình 3.1. Quy trình được thực hiện trong nghiên cứu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
3.2 Thiết kế nghiên cứu
3.2.1 Xác định các thang đo
Nghiên cứu này sử dụng thang đo Likert 5 điểm để đánh giá mức độ đồng ý
được xếp từ nhỏ đến lớn (với 1: Hoàn toàn không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3:
Trung dung, 4: Đồng ý, và 5: Hoàn toàn đồng ý).
Thang đo về hành vi của giảng viên:
Thang đo về hành vi của giảng viên dựa trên nghiên cứu của Gorham và
Christophel (1992). Trong nghiên cứu của mình tác giả có đưa ra 10 mục hỏi đại
diện cho 10 biến quan sát cho hành vi của giảng viên. Tác giả cho rằng 10 yếu tố
bên dưới góp phần giải thích cho biến hành vi giảng viên, các yếu tố này có thể gia
tăng hoặc cản trở động lực học tập của sinh viên. Cụ thể các giảng viên phải là
người đáp ứng được yêu cầu về mặt kiến thức chuyên môn, kỹ năng sư phạm (giọng
nói, khả năng truyền đạt,…), là người có trách nhiệm như kịp thời giải đáp thắc mắc
của sinh viên, công bằng trong công tác kiểm tra, đánh giá, tránh mọi hành vi tiêu
cực trong học tập. Ngoài ra, giảng viên cũng cần có sự hài hước trong mỗi bài
giảng, hay mức độ quan tâm của họ đến lợi ích của sinh viên,… 10 mục hỏi được
mã hóa từ GV1 đến GV10 như sau:
- GV1. Giảng viên là người có năng lực và kiến thức rộng
- GV2. Giảng viên có khiếu hài hước
- GV3. Là người trình bày hiệu quả, truyền cảm hứng trong lớp học
- GV4. Nói rõ ràng, giải thích một cách chi tiết
- GV5. Quan tâm đến lợi ích cũng như các vấn đề mà sinh viên gặp phải
- GV6. Sẵn sàng giúp đỡ sinh viên cả ngoài giờ làm việc
- GV7. Là người có trách nhiệm (giải đáp thắc mắc của sinh viên, công bằng
trong đánh giá)
- GV8. Giọng nói không gây nhàm chán
- GV9. Giảng viên là người có nhân cách tốt (không có tiêu cực trong học tập)
- GV10. Giảng viên là người có kinh nghiệm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
Thang đo về định hướng mục tiêu học tập của sinh viên
Thang đo về định hướng mục tiêu học tập dựa trên nghiên cứu của Klein, Noe và
Wang (2006) và trong nghiên cứu gốc của Vandewalle (1997). Để đánh giá cụ thể về
yếu tố định hướng mục tiêu học tập (LGO – cụ thể đã được trình bày ở phần lược khảo
các nghiên cứu có liên quan), Klein và cộng sự đã sử dụng 5 trên 6 mục hỏi được sử
dụng trong nghiên cứu của Vandewalle (1997), tác giả cũng tiến hành điều chỉnh từ
ngữ phù hợp với nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục. Ví dụ về một mục hỏi trong
nghiên cứu gốc của Vandewalle (1997) “cơ hội để làm công việc đầy thách thức là
quan trọng với tôi”. Trong nghiên cứu này bổ sung thêm một mục hỏi từ nghiên cứu
gốc, các mục hỏi này được điều chỉnh và mã hóa từ SV1 đến SV6 như sau:
- SV1. Tôi thường đọc các tài liệu có liên quan đến ngành học để cải thiện khả
năng của mình
- SV2. Tôi sẵn sàng với việc được phân công bài tập và câu hỏi mang tính
thách thức, điều này giúp tôi có thể học hỏi được rất nhiều
- SV3. Tôi thường tìm kiếm các cơ hội để phát triển những kỹ năng và kiến
thức mới
- SV4. Tôi thích đối mặt với nhiều thử thách và khó khăn trong việc học tập
nơi mà tôi sẽ học hỏi được kỹ năng mới
- SV5. Đối với tôi, việc phát triển khả năng học tập của mình là việc quan
trọng và tôi sẵn sàng chấp nhập rủi ro để thực hiện nó
- SV6. Tôi thích phải học tập trong môi trường đòi hỏi mức độ cao về khả
năng và tài năng.
Thang đo về môi trường học tập trong lớp
Thang đo về môi trường học tập sử dụng 3 mục hỏi trong nghiên cứu của Ullah
và cộng sự (2013), trong nghiên cứu này, các tác giả có nghiên cứu sự ảnh hưởng của
môi trường lớp học đến động lực học tập của sinh viên. Tác giả dùng 3 mục hỏi để giải
thích cho yếu tố môi trường học tập. Theo tác giả thang đo này được đánh giá qua kích
thước của lớp học, sự cạnh tranh lành mạnh giữa các sinh viên trong lớp và
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
sự tích cực khi tham gia vào bài giảng của họ. Các mục hỏi được mã hóa từ MT1 đến
MT3 như sau:
- MT1. Quy mô lớp học phù hợp
- MT2. Sự cạnh tranh giữa các sinh viên trong lớp
- MT3. Sự tích cực khi tham gia vào bài giảng của các sinh viên trong lớp
Thang đo về phương pháp giảng dạy
Để đo lường phương pháp giảng dạy, nghiên cứu này sử dụng 7 mục hỏi trong
nghiên cứu của Ullah và cộng sự (2013), Tootoonchi và cộng sự (2002). Tác giả
đưa ra quan điểm về phương pháp giảng dạy, hay cách tiếp cận theo hướng lấy
giảng viên làm trung tâm không còn phù hợp, tuy nhiên hiện nay phương pháp này
vẫn phổ biến tại hầu hết các cơ sở giáo dục. Phương pháp mới hiện nay chú trọng
đến việc tập trung vào người học, những giảng viên vẫn sẽ giữ vai trò chủ đạo, định
hướng toàn bộ quá trình học tập cho sinh viên. Phương pháp mới cũng chú trọng
nhiều hơn đến việc thảo luận trong lớp học, không chỉ đơn thuần là thảo luận giữa
người học với người học mà sẽ là thảo luận trực tiếp giữa giảng viên và người học.
Với phương pháp này sinh viên chủ động hơn trong việc học tập của mình. Giảng
viên sẽ cung cấp nhiều hơn các tài liệu như giáo trình, bài giảng của mình hoặc tài
liệu tham khảo nhằm mở rộng kiến thức, để sinh viên tự nghiên cứu ở nhà nhiều
hơn. Ngoài ra tác giả cũng đưa ra một số phương giảng dạy như sử dụng các tình
huống nghiên cứu thực tế vào bài giảng, kết hợp tham quan thực tế trong môn học,
và giới thiệu các bài báo nghiên cứu khoa học liên quan đến môn học cho sinh viên
tham khảo. Các mục hỏi đại diện cho thang đo “phương pháp giảng dạy” được mã
hóa từ PP1 đến PP7 như sau:
- PP1. Thường xuyên sử dụng phương pháp thảo luận trong lớp học
- PP2. Phương pháp giảng dạy hiện đại (lấy người học làm trung tâm)
- PP3. Thường xuyên cung cấp tài liệu học tập cho sinh viên
- PP4. Sử dụng các tình huống nghiên cứu thực tế vào trong bài giảng
- PP5. Kết hợp những chuyến đi tham quan thực tế trong khóa học
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- PP6. Sử dụng những phim tài liệu có liên quan đến môn học
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27
- PP7. Sử dụng các bài báo nghiên cứu khoa học có liên quan đến môn học.
Thang đo động lực học tập
Biến quan sát dùng để đo lường cho biến phụ thuộc “Động lực học tập” của
sinh viên dựa trên thang đo trong nghiên cứu của Cole và cộng sự (2004). Cole và
cộng sự (2004) sử dụng 4 trên 8 mục hỏi trong nghiên cứu của Noe và Schmitt
(1986) để đo lường về động lực học tập. Ví dụ một mục hỏi từ nghiên cứu gốc như
“Tôi sẽ cố gắng học hỏi nếu có thể từ khóa học” và “tôi sẽ nỗ lực đáng kể trong
khóa học”. Tác giả Nguyễn Đình Thọ (2013, tr.504) có đưa ra thang đo động lực
học tập dựa trên 4 mục hỏi trong nghiên cứu của Cole và cộng sự (2004), trong
nghiên cứu này các biến quan sát được mã hóa lại từ DL1 đến DL4.
- DL1. Tôi dành rất nhiều thời gian cho việc học ở đại học
- DL2. Đầu tư vào chương trình học này là ưu tiên số một của tôi
- DL3. Tôi học hết mình trong chương trình học này
- DL4. Nhìn chung, động lực học tập của tôi đối với chương trình học ở đại
học là rất cao.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
28
3.2.2 Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu này nhằm khám phá thêm các yếu tố tác động đến động lực học
tập của sinh viên, hiệu chỉnh thang đo của các nghiên cứu trước đây sao cho phù
hợp với đối tượng và phạm vi nghiên cứu là sinh viên trường đại học Kinh Tế thành
phố Hồ Chí Minh. Theo những nghiên cứu trước và cơ sở lý thuyết, bài nghiên cứu
đã đưa ra 4 yếu tố độc tác động đến biến phụ thuộc là “động lực học tập” của sinh
viên, cụ thể có 30 biến quan sát đại diện cho 5 yếu tố.
Các bước thực hiện:
Bước 1: Lập dàn bài thảo luận (Phụ lục 3.1) nhằm chuẩn bị cho quá trình
thảo luận nhóm, thu thập thông tin từ đối tượng nghiên cứu. Cụ thể dàn bài thảo
luận gồm 2 phần: (1) phần giới thiệu và gạn lọc 8 bạn sinh viên tham gia vào buổi
thảo luận nhóm, (2) phần thảo luận: xây dựng dàn bài thảo luận nhóm để tiến hành
thu thập thông tin.
Bước 2: Tiến hành thảo luận nhóm theo dàn bài thảo luận ở trên.
Bước 3: Tổng hợp kết quả.
Kết quả của buổi thảo luận nhóm cho thấy các yếu tố tác động đến động lực
ban đầu mang tính đại diện cao, điều này cũng dễ hiểu khi xét cho cùng các yếu tố
ban đầu cũng đã bao quát gần nhưng hoàn toàn những gì mà sinh viên phải đối mặt
trong suốt quá trình học tập. Hơn nữa một số nghiên cứu trước cũng được thực hiện
tại các trường đại học ở châu Á, nên tính tương đồng là tương đối cao. Các sinh viên
trong buổi thảo luận hiểu rõ hoàn toàn các yếu tố tác động đến động lực học tập đã
được xây dựng trước đó. Dù vậy, thang đo cuối cùng cũng có một số điều chỉnh như
sau:
Thang đo về “hành vi giảng viên”
Kết quả nghiên cứu định tính không phát hiện thêm biến quan sát nào mới giải
thích cho thang đo. Từ 10 mục hỏi ban đầu, tiến hành điều chỉnh lại thành 7 mục hỏi
cho phù hợp với nghiên cứu định tính, cụ thể được trình bày trong bảng 3.1.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29
Bảng 3.1. Thang đo “hành vi giảng viên” sau khi điều chỉnh
Thang đo ban đầu Thang đo điều chỉnh Ghi chú
GV1. Giảng viên là người có GV1. Giảng viên là người có -Các bạn sinh viên
năng lực và kiến thức rộng năng lực chuyên môn tốt và thống nhất điều chỉnh từ
kiến thức rộng. ngữ và kết hợp các
GV2. Giảng viên có khiếu hài GV2. Giảng viên có khiếu hài thang đo tương đồng về
hước hước mặt ý nghĩa, dễ gây
GV3. Là người trình bày hiệu GV3. Giảng viên là người trình nhầm lẫn.
quả, truyền cảm hứng trong vấn đề một cách hiệu quả - Kết quả từ 10 mục hỏi
lớp học ban đầu, được điều
GV4. Nói rõ ràng, giải thích GV4. Giảng viên nói rõ ràng, chỉnh lại thành 7 mục
một cách chi tiết không gây nhàm chán hỏi
GV5. Quan tâm đến lợi ích GV5. Giảng viên quan tâm
cũng như các vấn đề mà sinh đến lợi ích cũng như các vấn đề
viên gặp phải mà sinh viên gặp phải
GV6. Sẵn sàng giúp đỡ sinh GV6. Giảng viên sẵn sàng giúp
viên cả ngoài giờ làm việc đỡ sinh viên cả ngoài giờ làm
việc
GV7. Là người có trách GV7. Giảng viên là người công
nhiệm (giải đáp thắc mắc của bằng trong đánh giá kết quả
sinh viên, công bằng trong học tập.
đánh giá)
GV8. Giọng nói không gây
nhàm chán
GV9. Giảng viên là người có
nhân cách tốt (không có tiêu
cực trong học tập)
GV10. Giảng viên là người có
kinh nghiệm
Nguồn: Dựa trên thang đo của Gorham và Christophel (1992)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
Thang đo “định hướng mục tiêu học tập”
Sáu mục hỏi ban đầu đo lường cho biến “định hướng mục tiêu học tập” vẫn
được giữ nguyên, chỉ tiến hành điều chỉnh một số từ ngữ cụ thể ở bảng 3.3.
Bảng 3.2. Thang đo “định hướng mục tiêu học tập” sau khi điều chỉnh
Thang đo ban đầu Thang đo điều chỉnh Ghi chú
SV1. Tôi thường đọc các tài SV1. Tôi thường đọc các tài -Số lượng mục hỏi vẫn
liệu có liên quan đến ngành liệu có liên quan đến ngành học được giữ nguyên
học để cải thiện khả năng của để nâng cao kiến thức của -Điều chỉnh một số từ
mình mình. ngữ cho phù hợp.
SV2. Tôi sẵn sàng với việc SV2. Tôi sẵn sàng với việc
được phân công bài tập và câu được phân công bài tập và câu
hỏi mang tính thách thức, hỏi mang tính thách thức
điều này giúp tôi có thể học
hỏi được rất nhiều
SV3. Tôi thường tìm kiếm SV3. Tôi thường tìm kiếm các
các cơ hội để phát triển những cơ hội để phát triển những kỹ
kỹ năng và kiến thức mới năng và kiến thức mới
SV4. Tôi thích đối mặt với SV4. Tôi thích đối mặt với
nhiều thử thách và khó khăn nhiều thử thách và khó khăn
trong việc học tập nơi mà tôi trong việc học tập
sẽ học hỏi được kỹ năng mới
SV5. Đối với đôi, việc phát SV5. Đối với đôi, việc phát
triển khả năng học tập của triển khả năng học tập của
mình là việc quan trọng và tôi mình là việc quan trọng và tôi
sẵn sàng chấp nhập rủi ro để sẵn sàng chấp nhập rủi ro để
thực hiện nó thực hiện nó
SV6. Tôi thích phải học tập SV6. Tôi thích phải học tập
trong môi trường đòi hỏi mức trong môi trường đòi hỏi mức
độ cao về khả năng và tài độ cao về năng lực.
năng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nguồn: Dựa trên thang đo của Vandewalle (1997)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
31
Thang đo “môi trường học tập”
Ba mục hỏi ban đầu của thang đo về “môi trường học tập” vẫn được giữ
nguyên, không tiến hành điều chỉnh thang đo này.
Bảng 3.3. Thang đo “Môi trường học tập” sau khi điều chỉnh
Thang đo ban đầu Thang đo điều chỉnh Ghi chú
MT1. Quy mô lớp học phù hợp MT1. Quy mô lớp học phù hợp -Không điều chỉnh
MT2. Sự cạnh tranh lành mạnh MT2. Sự cạnh tranh lành mạnh
giữa các sinh viên trong lớp giữa các sinh viên trong lớp
MT3. Sự tích cực khi tham gia MT3. Sự tích cực khi tham gia
vào bài giảng của các sinh viên vào bài giảng của cách sinh viên
trong lớp trong lớp
Nguồn: Dựa trên thang đo của Ullah và cộng sự (2013)
Thang đo “phương pháp học tập”
Bảng 3.4. Thang đo “phương pháp học tập” sau khi điều chỉnh
Thang đo ban đầu Thang đo điều chỉnh Ghi chú
PP1. Thường xuyên sử dụng PP1. Thường xuyên sử dụng -Không điều chỉnh
phương pháp thảo luận trong phương pháp thảo luận trong lớp
lớp học học.
PP2. Thường xuyên sử dụng PP2. Thường xuyên sử dụng
phương pháp giảng dạy hiện đại phương pháp giảng dạy hiện đại
(lấy người học làm trung tâm) (lấy người học làm trung tâm)
PP3. Thường xuyên cung cấp PP3. Thường xuyên cung cấp tài
tài liệu học tập cho sinh viên liệu học tập cho sinh viên
PP4. Sử dụng các tình huống PP4. Sử dụng các tình huống
nghiên cứu thực tế vào trong bài nghiên cứu thực tế vào trong bài
giảng giảng
PP5. Kết hợp những chuyến đi PP5. Kết hợp những chuyến đi
tham quan thực tế trong khóa tham quan thực tế trong khóa học
học
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
32
PP6. Sử dụng những phim tài PP6. Sử dụng những phim tài liệu
liệu có liên quan đến môn học có liên quan đến môn học
PP7. Sử dụng các bài báo PP7. Sử dụng các bài báo nghiên
nghiên cứu khoa học có liên cứu khoa học có liên quan đến
quan đến môn học môn học
Nguồn: Dựa trên nghiên cứu Tootoonchi và cộng sự (2002)
Thang đo “động lực học tập”
Bảng 3.5. Thang đo “động lực học tập” sau khi điều chỉnh
Thang đo ban đầu Thang đo điều chỉnh Ghi chú
DL1. Tôi dành rất nhiều thời DL1. Tôi dành rất nhiều thời gian Không điều chỉnh
gian cho việc học ở đại học cho việc học ở đại học
DL2. Đầu tư vào chương trình DL2. Đầu tư vào chương trình
học này là ưu tiên số một của tôi học này là ưu tiên số một của tôi
DL3. Tôi học hết mình trong DL3. Tôi học hết mình trong
chương trình học này chương trình học này
DL4. Nhìn chung, động lực học DL4. Nhìn chung, động lực học
tập của tôi đối với chương trình tập của tôi đối với chương trình
học ở đại học là rất cao học ở đại học là rất cao
Nguồn: Dựa trên thang đo của Cole và cộng sự (2004)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
33
3.2.3 Thiết kế bảng câu hỏi
Bảng câu hỏi được thiết kế nhằm thu nhập dữ liệu nhằm chuẩn bị cho giai
đoạn phân tích định lượng. Quá trình thu nhập ý kiến người học là các sinh viên
trường đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh được thực hiện bằng bảng câu hỏi
giấy thông qua sự hướng dẫn trực tiếp của nghiên cứu viên. Bảng câu hỏi khi đến
tay đối tượng được phỏng vấn gồm 2 phần.
Phần thông tin khảo sát chính: Ở phần này các câu hỏi xoay quanh các yếu tố
tác động đến động lực học tập. Hình thức hỏi là khảo sát mức độ đồng ý của các bạn
sinh viên về các mục hỏi (cụ thể các mục hỏi xem thêm phụ lục 4.2). Các yếu tố
được khảo sát trong phần này bao gồm: hành vi của giảng viên, định hướng mục
tiêu học tập của sinh viên, môi trường học tập trong lớp, phương pháp giảng dạy của
giảng viên và động lực học tập. Các câu hỏi cho các yếu tố này dựa trên các thang
đo sau khi được điều chỉnh ở nghiên cứu định tính (Phụ lục 4.2).
Để đo lường mức độ đồng ý của các bạn sinh viên, bảng câu hỏi sử dụng
thang đo Likert 5 điểm, cụ thể như sau:
- Bậc 1: Hoàn toàn không đồng ý
- Bậc 2: Không đồng ý
- Bậc 3: Trung dung (Không xác định được là đồng ý hay không)
- Bậc 4: Đồng ý
- Bậc 5: Hoàn toàn đồng ý
Phần thông tin cá nhân: Ở phần này sẽ bao gồm một số biến nhân khẩu học
như thông tin về giới tính, tuổi và thông tin chuyên ngành các bạn sinh viên theo
học. (Xem chi tiết phụ lục). Ngoài ra, còn có các thông tin hỗ trợ liên lạc sau khi thu
thập như: số điện thoại và địa chỉ mail (đây là những thông tin không bắt buộc đối
tượng nghiên cứu trả lời).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
34
3.2.4 Nghiên cứu định lượng
- Phương pháp chọn mẫu
Nghiên cứu sử dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Thông tin dữ liệu được
thu thập thông qua khảo sát các bạn sinh viên đang theo học tại trường Đại học
Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh. Kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp đại các địa điểm mà
các bạn sinh viên theo học dưới sự hướng dẫn cụ thể từ phỏng vấn viên.
- Kích thước mẫu
Trong nghiên cứu định lượng sử dụng phân tích nhân tố khám phá EFA và
phân tích hồi qui bội. Khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA, kích thước
mẫu tối thiểu phải là 50, tốt nhất là 100 và tỉ lệ quan sát/ biến đo lường tối thiểu là
5:1 và tốt nhất là 10:1 (Hari và cộng sự, 2006 được trích dẫn trong Nguyễn Đình
Thọ, 2013). Trong nghiên cứu này, tổng số biến quan sát là 27, do đó kích cỡ mẫu
tối thiểu là 27*5 =135 và kích cỡ mẫu tốt nhất là 270.
Khi phân tích hồi qui MRL người ta thường dựa trên công thức kinh nghiệm
để tính kích thước mẫu như sau: n ≥ 50 + 8p. Trong đó n là kích thước mẫu tối thiểu
cần thiết và p là số lượng biến độc lập có trong mô hình. Theo Green (1991) được
trích trong Nguyễn Đình Thọ (2013) cho rằng “công thức này phù hợp nếu p<7”.
Áp dụng công thức trên ta có kích cỡ mẫu tối thiểu cần có khi p=4 là n=82.
Vậy, để áp dụng cả 2 phương pháp phân tích trên, kích cỡ mẫu tối thiểu cho
nghiên cứu này là 135 và tốt nhất cho nghiên cứu là 270. Trong nghiên cứu này kích
thước mẫu được chọn là 200.
- Phương pháp phân tích dữ liệu
Để tiến hành phân tích dữ liệu, 220 bảng câu hỏi sẽ được sử dụng để tiến hành
khảo sát. Sau khi thu thập, các bảng câu hỏi đều được kiểm tra lại và loại đi những
bảng không đạt yêu cầu, sau đó tiến hành mã hóa, nhập liệu và làm sạch dữ liệu.
Việc phân tích dữ liệu sau đó được thực hiện bằng phần mềm SPSS.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
35
3.3 Xử lý và phân tích dữ liệu
3.3.1 Gạn lọc thông tin
Với 220 bảng câu hỏi được đưa đến với các đối tượng khảo sát, những bảng
câu hỏi không phù hợp sẽ được loại bỏ.
3.3.2 Phân tích mẫu nghiên cứu
Sử dụng phân tích mô tả để phân tích các thuộc tính của mẫu nghiên cứu như:
giới tính, độ tuổi, và khối ngành học. Ở phần này các phương pháp chủ yếu được sử
dụng là phân tích thống kê tần số, tần suất.
3.3.3 Kiểm định và đánh giá thang đo
Để đánh giá thang đo các khái niệm trong nghiên cứu chúng ta cần kiểm tra độ
tin cậy, độ giá trị của thang đo. Dựa trên các hệ số độ tin cậy Cronbach‟s Alpha, hệ
số tương quan biến-tổng (Item-total correlation) nhằm loại ra những biến quan sát
không đóng góp vào việc mô tả khái niệm cần đo, hệ số Cronbach‟s Alpha if Item
Deleted để giúp đánh giá loại bỏ bớt biến quan sát nhằm nâng cao hệ số tin cậy
Cronbach‟s Alpha cho khái niệm cần đo, và phương pháp phân tích nhân tố khám
phá (EFA) nhằm kiểm tra độ giá trị của thang đo các khái niệm nghiên cứu.
- Phân tích Cronbach’s Alpha: trong phần này những thang đo có hệ số
Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.6 xem như đạt độ tin cậy. Ngoài ra, chúng ta cũng
kiểm tra hệ số tương quan biến tổng của từng biến đo lường nếu lớn hơn hoặc
bằng 0.3 xem như đạt yêu cầu. Nếu tương quan biến tổng của một biến đo lường
dù lớn hơn 0.3 nhưng quá nhỏ so với các biến còn lại, chúng ta vẫn có thể cân
nhắc có nên loại bỏ biến này hay không? Như vậy, trong phân tích
Cronbach‟s Alpha thì ta sẽ loại bỏ những thang đo có hệ số nhỏ (α<0.6) và
cũng loại những biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh nhỏ
(<0.3) ra khỏi mô hình vì những biến quan sát này không phù hợp hoặc
không có ý nghĩa đối với thang đo.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
36
- Phân tích nhân tố khám phá (EFA – Exploratory Factor Analysis): sau khi loại
bỏ các biến không đảm bảo độ tin cậy thông qua phân tích Cronbach‟s Alpha,
phương pháp phân tích nhân tố (EFA) được sử dụng để xác định độ giá trị hội tụ
(convergent validity), độ giá trị phân biệt (discriminant validity) và đồng thời
thu gọn các tham số ước lượng theo từng nhóm biến. Để thang đo đạt giá trị hội
tụ thì hệ số tương quan đơn giữa các biến và các nhân tố (factor loading) phải
lớn hơn hoặc bằng 0,5 trong một nhân tố (0.4 ≤ factor loading < 0.5 được xem là
quan trọng; factor loading > 5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn). Để đạt độ giá
trị phân biệt, khác biệt giữa các nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng 0.3
(λiA – λiB ≥ 0.3). Tuy nhiên, chúng ta cần xem xét giá trị nội dung trước khi
ra quyết định loại bỏ hay không loại bỏ một biến đo lường (Nguyễn Đình
Thọ, 2013). Số lượng nhân tố được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue – đại
điện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Số lượng nhân tố
được xác định ở nhân tố (dừng ở nhân tố) có Eigenvalue tối thiểu bằng 1 (≥1)
và những nhân tố có Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại ra khỏi mô hình Tiêu
chuẩn phương sai trích (Variance explained criteria): tổng phương sai trích
phải đạt từ 50% trở lên. Trong nghiên cứu này, chúng ta sử dụng phương
pháp trích nhân tố Principal components với phép xoay Varimax và điểm
dừng khi trích các yếu tố có Eigenvalues lớn hơn hoặc bằng 1.
3.3.4 Phân tích hồi qui
Sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA, các nhân tố được rút trích sẽ được
chạy hồi qui tuyến tính. Việc phân tích tương quan hồi qui nhằm khẳng định sự phù
hợp của mô hình nghiên cứu, kiểm định các giả thuyết để xác định rõ mức độ ảnh
hưởng của từng yếu tố tác động đến biến phụ thuộc.
Mô hình hồi qui bội MLR cho nghiên cứu:
DL = β0 + β1.GV + β2.SV + β3.MT + β4.PP
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
37
Tóm tắt chương 3
Trong chương 3, tác giả trình bày cụ thể tiến trình các bước được thực hiện trong
nghiên cứu. Nội dung quan trọng nhất của chương này chính là thiết kế nghiên cứu, bao
gồm (1) xác định các thang đo nhằm đo lường cho các biến độc lập và phụ thuộc;
(2) nghiên cứu định tính với công cụ thu thập dữ liệu bằng thảo luận nhóm; (3) dựa
trên kết quả thảo luận nhóm tiến hành điều chỉnh thang đo cho phù hợp (4) bảng câu
hỏi được xây dựng dựa trên thang đo sau khi được điều chỉnh, kết hợp thêm một số
thông tin về đặc điểm của đối tượng khảo sát vả thông tin liên lạc (5) cuối cùng là
nghiên cứu định lượng được thu thập thông tin qua 220 bảng khảo sát.
Nội dung còn lại trong chương 3 là cách thức xử lý và phân tích dữ liệu, được
thực hiện thông qua 4 giai đoạn chính: (1) gạn lọc thông tin; (2) phân tích đặc điểm
mẫu nghiên cứu; (3) kiểm định và đánh giá thang đo và (4) phân tích sự hồi qui
tuyến tính của mô hình.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
38
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

More Related Content

Similar to Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập của sinh viên đại học chính quy Trường Đại học Kinh Tế.doc

Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng xã hội hóa ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng xã hội hóa ở trường t...Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng xã hội hóa ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng xã hội hóa ở trường t...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 

Similar to Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập của sinh viên đại học chính quy Trường Đại học Kinh Tế.doc (20)

Những Yếu Tố Tài Chính Ảnh Hưởng Đến Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Của Doanh Nghiệp.docx
Những Yếu Tố Tài Chính Ảnh Hưởng Đến Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Của Doanh Nghiệp.docxNhững Yếu Tố Tài Chính Ảnh Hưởng Đến Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Của Doanh Nghiệp.docx
Những Yếu Tố Tài Chính Ảnh Hưởng Đến Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Của Doanh Nghiệp.docx
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Công Nhân Với Hoạt Động Công Đoàn Trong Doanh Nghiệp...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Công Nhân Với Hoạt Động Công Đoàn Trong Doanh Nghiệp...Luận Văn Sự Hài Lòng Của Công Nhân Với Hoạt Động Công Đoàn Trong Doanh Nghiệp...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Công Nhân Với Hoạt Động Công Đoàn Trong Doanh Nghiệp...
 
Luận Văn Các Yếu Tố Vĩ Mô Ảnh Hưởng Đến Chỉ Số Vn30.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Vĩ Mô Ảnh Hưởng Đến Chỉ Số Vn30.docLuận Văn Các Yếu Tố Vĩ Mô Ảnh Hưởng Đến Chỉ Số Vn30.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Vĩ Mô Ảnh Hưởng Đến Chỉ Số Vn30.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Phát Triển Của Làng Nghề Bánh Phồng Huyện Cái Bè...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Phát Triển Của Làng Nghề Bánh Phồng Huyện Cái Bè...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Phát Triển Của Làng Nghề Bánh Phồng Huyện Cái Bè...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Phát Triển Của Làng Nghề Bánh Phồng Huyện Cái Bè...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Trang Phục Qua Mạng Của Giới Trẻ.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Trang Phục Qua Mạng Của Giới Trẻ.docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Trang Phục Qua Mạng Của Giới Trẻ.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Trang Phục Qua Mạng Của Giới Trẻ.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực...
 
Luận Văn Sự Tham Gia Người Dân Trong Việc Xây Dựng Công Trình Giao Thông Nông...
Luận Văn Sự Tham Gia Người Dân Trong Việc Xây Dựng Công Trình Giao Thông Nông...Luận Văn Sự Tham Gia Người Dân Trong Việc Xây Dựng Công Trình Giao Thông Nông...
Luận Văn Sự Tham Gia Người Dân Trong Việc Xây Dựng Công Trình Giao Thông Nông...
 
Luận Văn Tác Động Của Nguồn Vốn Oda Viện Trợ Phát Triển Chính Thức.doc
Luận Văn Tác Động Của Nguồn Vốn Oda Viện Trợ Phát Triển Chính Thức.docLuận Văn Tác Động Của Nguồn Vốn Oda Viện Trợ Phát Triển Chính Thức.doc
Luận Văn Tác Động Của Nguồn Vốn Oda Viện Trợ Phát Triển Chính Thức.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Fdi Đến Việc Làm Tại Các Địa Phương Ở Việt Nam.doc
Luận Văn Tác Động Của Fdi Đến Việc Làm Tại Các Địa Phương Ở Việt Nam.docLuận Văn Tác Động Của Fdi Đến Việc Làm Tại Các Địa Phương Ở Việt Nam.doc
Luận Văn Tác Động Của Fdi Đến Việc Làm Tại Các Địa Phương Ở Việt Nam.doc
 
Các Yếu Tố Tác Động Đến Việc Chọn Trường Đại Học Của Học Sinh Lớp 12 THPT.doc
Các Yếu Tố Tác Động Đến Việc Chọn Trường Đại Học Của Học Sinh Lớp 12 THPT.docCác Yếu Tố Tác Động Đến Việc Chọn Trường Đại Học Của Học Sinh Lớp 12 THPT.doc
Các Yếu Tố Tác Động Đến Việc Chọn Trường Đại Học Của Học Sinh Lớp 12 THPT.doc
 
Ảnh Hưởng Của Rủi Ro Đạo Đức Của Cổ Đông Kiểm Soát Đến Hạn Chế Tài Chính Và C...
Ảnh Hưởng Của Rủi Ro Đạo Đức Của Cổ Đông Kiểm Soát Đến Hạn Chế Tài Chính Và C...Ảnh Hưởng Của Rủi Ro Đạo Đức Của Cổ Đông Kiểm Soát Đến Hạn Chế Tài Chính Và C...
Ảnh Hưởng Của Rủi Ro Đạo Đức Của Cổ Đông Kiểm Soát Đến Hạn Chế Tài Chính Và C...
 
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không.doc
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không.docNâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không.doc
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không.doc
 
Luận Văn Định Dưới Giá Của Cổ Phiếu Lần Đầu Phát Hành Ra Công Chúng.doc
Luận Văn Định Dưới Giá Của Cổ Phiếu Lần Đầu Phát Hành Ra Công Chúng.docLuận Văn Định Dưới Giá Của Cổ Phiếu Lần Đầu Phát Hành Ra Công Chúng.doc
Luận Văn Định Dưới Giá Của Cổ Phiếu Lần Đầu Phát Hành Ra Công Chúng.doc
 
Pháp luật đánh giá tác động môi trường tại các khu công nghiệp ở Việt Nam.doc
Pháp luật đánh giá tác động môi trường tại các khu công nghiệp ở Việt Nam.docPháp luật đánh giá tác động môi trường tại các khu công nghiệp ở Việt Nam.doc
Pháp luật đánh giá tác động môi trường tại các khu công nghiệp ở Việt Nam.doc
 
Các Nhân Tố Vĩ Mô Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Na...
Các Nhân Tố Vĩ Mô Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Na...Các Nhân Tố Vĩ Mô Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Na...
Các Nhân Tố Vĩ Mô Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Na...
 
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.docLuận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Trong Công Việc Của Người Lao Động.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Trong Công Việc Của Người Lao Động.docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Trong Công Việc Của Người Lao Động.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Trong Công Việc Của Người Lao Động.doc
 
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế...
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế...Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế...
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế...
 
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.docLuận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
 
Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng xã hội hóa ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng xã hội hóa ở trường t...Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng xã hội hóa ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng xã hội hóa ở trường t...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
 
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
 
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
 
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
 
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docxXem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
 
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docxCombo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
 
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docxTuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docxList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docxTuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
 
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docxTải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
 
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.docDOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
 
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.docTải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
 
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.docTiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
 
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docxTải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
 
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.docTIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
 
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.docTiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
 
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.docTiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
 

Recently uploaded

C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhC.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
BookoTime
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 

Recently uploaded (20)

TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhC.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
 

Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập của sinh viên đại học chính quy Trường Đại học Kinh Tế.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------ NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG DUY CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC CHÍNH QUY TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh - năm
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG DUY CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC CHÍNH QUY TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hướng nghiên cứu) Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ BÍCH CHÂM Thành phố Hồ Chí Minh - năm
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập của sinh viên chính quy Trường đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh” là công trình do tôi nghiên cứu dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thị Bích Châm. Các số liệu thống kê, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và không sao chép bất kỳ công trình nghiên cứu khác. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung nghiên cứu của toàn bộ luận văn này. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2015 Người thực hiện luận văn Nguyễn Bình Phương Duy
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC TRANG BÌA PHỤ LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU .............................................................. 1 1.1 Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 4 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4 1.4 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 4 1.4.1Nguồn dữ liệu .................................................................................................. 4 1.4.2Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5 1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ..................................................................................... 5 1.6 Kết cấu của bài nghiên cứu ..................................................................................... 6 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ......... 7 2.1 Các lý thuyết có liên quan đến động lực học tập .................................................... 7 2.1.1 Động cơ và động lực ........................................................................................ 7 2.1.2 Động lực bên trong và bên ngoài ..................................................................... 9 2.1.3 Động lực học tập ............................................................................................ 10 2.2 Lược khảo các nghiên cứu có liên quan ................................................................ 11 2.3 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết .................................................................. 15 Tóm tắt chương 2 ............................................................................................................. 21 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CÚU.............................................................. 22 3.1 Quy trình nghiên cứu ............................................................................................ 22 3.2 Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................... 24 3.2.1 Xác định các thang đo .................................................................................... 24 3.2.2 Nghiên cứu định tính ..................................................................................... 28 3.2.3 Thiết kế bảng câu hỏi ..................................................................................... 33 3.2.4 Nghiên cứu định lượng .................................................................................. 34 3.3 Xử lý và phân tích dữ liệu ..................................................................................... 35 3.3.1 Gạn lọc thông tin ............................................................................................ 35
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.3.2 Phân tích mẫu nghiên cứu .............................................................................. 35 3.3.3 Kiểm định và đánh giá thang đo .................................................................... 35 3.3.4 Phân tích hồi qui ............................................................................................ 36 Tóm tắt chương 3 ............................................................................................................. 37 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 38 4.1 Đặc điểm mẫu khảo sát ......................................................................................... 38 4.2 Kiểm định và đánh giá thang đo ........................................................................... 40 4.2.1 Kiểm định Cronbach’s Alpha ........................................................................ 40 4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ................................................................ 44 4.3 Phân tích hồi qui.................................................................................................... 49 4.3.1 Phân tích tương quan ..................................................................................... 49 4.3.2 Phân tích hồi qui ............................................................................................ 50 4.3.3 Kiểm định các giả thuyết của mô hình .......................................................... 54 4.3.4 Kiểm tra sự vi phạm các giả định trong hồi qui tuyến tính............................ 55 4.4 Kiểm định sự khác biệt về động lực học tập theo một số đặc điểm cá nhân của sinh viên ........................................................................................................................... 58 4.4.1 Kiểm định sự khác biệt về động lực học tập theo giới tính của sinh viên ..... 58 4.4.2 Kiểm định sự khác biệt về động lực học tập theo năm học của sinh viên ..... 59 4.4.3 Kiểm định sự khác biệt về động lực học tập theo ngành học của sinh viên .. 60 Tóm tắt chương 4 ............................................................................................................. 61 5CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý NGHIÊN CỨU ......................................... 62 5.1 Thảo luận kết quả nghiên cứu ............................................................................... 62 5.2 Hàm ý quản trị ....................................................................................................... 66 5.3 Hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu .................................................. 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập của sinh viên..................16 Bảng 2.2. Hệ thống các phương pháp dạy học chung ở đại học..........................................20 Bảng 3.1. Thang đo “hành vi giảng viên” sau khi điều chỉnh .............................................29 Bảng 3.2. Thang đo “định hướng mục tiêu học tập” sau khi điều chỉnh .............................30 Bảng 3.3. Thang đo “Môi trường học tập” sau khi điều chỉnh............................................31 Bảng 3.4. Thang đo “phương pháp học tập” sau khi điều chỉnh .........................................31 Bảng 3.5. Thang đo “động lực học tập” sau khi điều chỉnh ................................................32 Bảng 4.1. Phân bố mẫu theo giới tính..................................................................................38 Bảng 4.2. Phân bố mẫu theo năm sinh viên.........................................................................39 Bảng 4.3. Phân bố mẫu theo nhóm chuyên ngành...............................................................40 Bảng 4.4. Tổng hợp hệ số Cronbach’s Alpha cho 5 thang đo .............................................40 Bảng 4.5. Cronbach Alpha của thang đo “hành vi giảng viên” ...........................................41 Bảng 4.6. Cronbach Alpha của thang đo “định hướng mục tiêu học tập”...........................42 Bảng 4.7. Cronbach Alpha của thang đo “môi trường học tập ” .........................................42 Bảng 4.8. Cronbach Alpha của thang đo “phương pháp giảng dạy” ...................................43 Bảng 4.9. Cronbach Alpha của thang đo “động lực học tập”..............................................43 Bảng 4.10. Tổng hợp kết quả phân tích EFA các biến độc lập............................................46 Bảng 4.11. Tổng hợp kết quả phân tích EFA biến phụ thuộc..............................................47 Bảng 4.12. Tổng hợp các thang đo bị thay đổi sau phân tích nhân tố EFA.........................48 Bảng 4.13. Thống kê mô tả các biến trung bình ..................................................................49 Bảng 4.14. Ma trận hệ số tương quan..................................................................................50 Bảng 4.15. Bảng tóm tắt mô hình ........................................................................................50 Bảng 4.16. Bảng ANOVA ...................................................................................................50 Bảng 4.17. Bảng trọng số hồi qui ........................................................................................51 Bảng 4.18. Bảng trọng số hồi qui sau khi loại bỏ biến GV .................................................52 Bảng 4.19. Kết quả phân tích hồi qui (sau khi loại biến GV và MT)..................................53 Bảng 4.20. Kiểm định giả thuyết của mô hình ....................................................................54 Bảng 4.21. Kết quả Independent t-test theo biến giới tính sinh viên...................................58 Bảng 4.22. Kết quả One-Way ANOVA theo biến năm học của sinh viên..........................59 Bảng 4.23. Kết quả One-Way ANOVA theo biến ngành học của sinh viên .......................60
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập ............................................13 Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................17 Hình 3.1. Biểu đồ tiến trình được thực hiện trong nghiên cứu ............................................23 Hình 4.1. Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh sau kiểm định....................................................48 Hình 4.2. Đồ thị phân bố ngẫu nhiên của phần dư chuẩn hóa .............................................55 Hình 4.3. Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa.................................................................56 Hình 4.4. Đồ thị so sánh với phân phối chuẩn (Q-Q) của phần dư chuẩn hóa ....................57
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do chọn đề tài Giáo dục đại học hay giáo dục bậc cao là bước khởi đầu cho lực lượng lao động được đào tạo có trình độ, là lực lượng nòng cốt cho sự ổn định và phát triển của đất nước. Đây là giai đoạn giáo dục thường được diễn ra ở các trường đại học, viện đại học, trường cao đẳng, học viện, và viện công nghệ. Tại sao các trường đại học ngày nay thường quan tâm đến hai yếu tố (1) sự hài lòng và (2) kết quả học tập của sinh viên (SV) trong quá trình giáo dục đại học? Mối quan tâm này xuất phát từ một số nghiên cứu gần đây, khi các tác giả xem xét sự hài lòng cũng như kết quả học tập là hai yếu tố cơ bản trong việc đánh giá chất lượng đào tạo của một trường đại học, cụ thể: Sự hài lòng của SV đối với nhà trường là mục tiêu cơ bản và là điều kiện sống còn của mỗi cơ sở giáo dục. Trong thực tế, các cơ sở giáo dục đại học ngày nay phụ thuộc rất nhiều vào SV, vì vậy cần phải tìm hiểu nhu cầu hiện tại và kỳ vọng tương lai của SV để đáp ứng tốt hơn những gì mà họ mong đợi (Banjecvic & Nastasic, 2010). Sự hài lòng của SV là một trong các chỉ số giúp các trường đại học đo lường mức độ đáp ứng của họ với nhu cầu của SV. Ngoài ra, sự hài lòng của SV còn được xem xét trong đánh giá hiệu quả đào tạo, cũng như xem xét sự thành công hay sinh tồn của các trường. Điều này giúp các trường có cơ hội điều chỉnh để ngày càng tạo ra mức độ hài lòng cao hơn cho những đối tượng mà họ phục vụ. Như vậy, việc thỏa mãn nhu cầu của người học tạo cho họ thái độ tích cực, động lực học tập và môi trường cạnh tranh lành mạnh trong học tập, nghiên cứu và phát triển (Lê Thị Linh Giang, 2014). Kết quả học tập là yếu tố phản ánh trực quan nhất những gì mà sinh viên đạt được trong suốt quá trình học tập của mình. Một số nhà nghiên cứu tin rằng động lực
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 là yếu tố duy nhất ảnh hưởng trực tiếp đến thành công trong học tập của học sinh, sinh viên, và tất cả các yếu tố khác suy cho cùng tác động đến thành công trong học
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 tập là do chúng ảnh hưởng đến động lực (Tucker & Zayco, 2002). Lee (2010) cũng đồng tình với quan điểm trên và cho rằng “động lực học tập là yếu tố tác động mạnh mẽ nhất đến thành tích học tập của SV”. Kết quả hay thành tích học tập của sinh viên không chỉ được đánh giá thông qua bảng điểm môn học của họ, mà theo nhiều nghiên cứu cho rằng những thành tựu mà SV đạt được trong quá trình học tập thường là: nâng cao khả năng ra quyết định, phát triển cơ hội nghề nghiệp, chứng tỏ được khả năng (Tough, 1982). Động lực là một yếu tố vô cùng phức tạp. Nó không chỉ xuất phát từ bản chất con người, mà còn bị tác động từ những yếu tố bên ngoài. Nhằm mục đích nâng cao hiệu quả cũng như chất lượng đào tạo trong giáo dục, khi đó việc phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực nhằm nâng cải tiến, nâng cáo kết quả học tập là rất quan trọng. Như đã trình bày trước đó, việc nâng cao mức độ hài lòng của sinh viên đối với nhà trường và kết quả học tập của người học có ảnh hưởng đến hiệu quả cũng như chất lượng của cơ sở đào tạo. Kết quả tất yếu của việc này là làm nâng cao khả năng cạnh tranh của các trường đại học, nâng cao vị thế của cơ sở đào tạo trong mắt sinh viên và cả giảng viên. Đồng thời làm giảm chi phí tuyển sinh cũng như tuyển dụng của nhà trường (Hoàng Mai Khanh và cộng sự, 2014). Những nghiên cứu trước về động lực học tập, tập trung nhiều vào lĩnh vực y tế, với nghiên cứu điển hình của Ayres, Helen Williams vào những năm 2005, 2006 khi mà lĩnh vực y tế gặp nhiều khó khăn trong việc nâng cao năng lực của các y tá và bác sĩ. Nghiên cứu đồ sộ của Ayres nhầm nâng cao động lực học tập trong lĩnh vực y tế thông qua xác định các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập, và xác định mức độ tác động của các yếu tố. Ngoài ra, khi nhắc đến các nghiên cứu về động lực học tập, người ta cũng thường đề cập đến nghiên cứu trong lĩnh vực công nghệ của Turner vào năm 2011, hay các nghiên cứu về động lực học tập tại doanh nghiệp. Trong nghiên cứu này, động lực được trình bày dưới góc độ là động lực học tập trong giáo dục và đào tạo đại học, trong thời điểm mà người ta dường như quên đi tầm quan quan trọng của việc
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nâng cao động lực học tập trong bối cảnh giáo dục đại học Việt Nam đang dần có sự thay đổi mạnh mẽ dưới sự phát triển của nhiều loại hình cơ sở
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3 đào tạo. Có thể kể đến yêu cầu đổi mới quản lý tại các trường công lập theo thông tư 09/2009/TT-BGDĐT hay việc phát triển mạnh mẽ của các cơ sở giáo dục tư nhân, cũng như hình thức đào tạo từ xa đang đần chiếm lĩnh thị trường Đông Nam Á, thậm chí sinh viên trong nước ngày càng tiếp cận dễ dàng hơn với các trường đại học danh tiếng trên thế giới. Chính vì thế áp lực cạnh tranh trong giáo dục và đào tạo đại học ngày càng gia tăng. Qua tổng quan các nghiên cứu liên quan đến động lực học tập, không nhiều nghiên cứu xem xét một cách tổng hợp các yếu tố tác động đến động lực học tập hay đánh giá mức độ tác động của các yếu tố này. Những nghiên trước đa phần tập trung vào xem xét các yếu tố riêng lẻ tác động đến động lực học tập của SV như: năng lực giảng viên, mục tiêu học tập của sinh viên, phương pháp giảng dạy được áp dụng tại cơ sở đào tạo, môi trường học tập, phương thức truyền đạt thông tin đến người học hay nội dung giảng dạy. Luận văn này tiến hành nghiên cứu “các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập của SV”, cụ thể đối tượng tham gia khảo sát là những SV hệ chính quy tại trường đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả tiến hành tổng hợp các yếu tố tác động đến động lực học tập từ việc nghiên cứu lý thuyết, lược khảo các nghiên cứu có liên quan, và tiến hành đề xuất mô hình nghiên cứu. Cuối cùng, mục đích của nghiên cứu hướng đến việc đánh giá mức độ tác động của từng yếu tố đến động lực học tập cùng với những hàm ý quản trị góp phần nâng cao động lực học của sinh viên.
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập của sinh viên chính quy trường đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh. Mục tiêu cụ thể: - Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập của sinh viên chính quy trường đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh. - Đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến động lực học tập của sinh viên chính quy trường đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh. - Hàm ý quản trị cho nhà quản lý trong việc cải tiến, nâng cao chất lượng đào tạo trong giáo dục đại học. 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: động lực học tập của sinh viên - Đối tượng khảo sát: sinh viên hệ chính quy tại trường đại học Kinh Tế TP HCM. - Phạm vi thời gian: 2015. 1.4 Phương pháp nghiên cứu 1.4.1 Nguồn dữ liệu Dữ liệu thứ cấp: dữ liệu được thu thập từ các đề tài nghiên cứu trước có liên quan từ các nguồn như sách, các tạp chí, thư viện điện tử. Dữ liệu sơ cấp: - Dữ liệu thu thập thông tin từ thảo luận nhóm với sự tham gia của 10 sinh viên chính quy trường đại học Kinh tế TP. HCM nhằm hoàn thiện thang đo cuối cùng để xây dựng bảng câu hỏi. - Dữ liệu thu thập từ khảo sát thông qua bảng câu hỏi với sự tham gia của gần 200 sinh viên chính quy trường đại học Kinh tế TP.HCM, bảng câu hỏi được xây dựng dựa trên cơ sở thang đo của các nghiên cứu trước đây, thông qua nghiên cứu định tính điều chỉnh thang đo.
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5 1.4.2 Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu được tiến hành qua 2 giai đoạn chính: (1) nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính và (2) nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định lượng. Nghiên cứu định tính Mục đích: khám phá (nếu có) các yếu tố tác động đến động lực học tập, xem xét sự phù hợp của các thang đo được đề cập. Kết quả của nghiên cứu: điều chỉ thang đo cho phù hợp với nghiên cứu định tính ở trên và hình thành bảng câu hỏi khảo sát. Nội dung cụ thể được trình bày ở Chương 3 của nghiên cứu này. Nghiên cứu định lượng Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng, với công cụ là bảng câu hỏi chi tiết. Mẫu được chọn là các sinh viên trường đại học kinh tế TP. HCM. Dữ liệu sẽ được xử lý với phần mềm SPSS 16.0. Sau khi được mã hóa và làm sạch, tiến hành thực hiện những phân tích sau: - Kiểm định độ tin cậy của thang đo qua hệ số Cronbach’s Alpha cho 5 yếu tố lần lượt là hành vi giảng viên, định hướng mục tiêu học tập của sinh viên, môi trường học tập, phương pháp giảng dạy và động lực học tập. - Phân tích nhân tố khám phá EFA để kiểm định độ hội tụ của thang đo. - Phân tích hồi qui bội nhằm kiểm tra sự tác động của 4 biến độc lập (hành vi giảng viên, định hướng mục tiêu học tập, môi trường học tập, phương pháp giảng dạy) đến biến phụ thuộc (động lực học tập). 1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Nghiên cứu được thực hiện nhằm tổng hợp các yếu tố tác động đến động lực học tập của sinh viên, khác với những nghiên cứu khác khi xem xét các yếu tố tác động dưới mức độ riêng lẻ. Điều này giúp các nhà quản lý giáo dục có cái nhìn tổng quan về sự tác động của các yếu tố đến động lực học tập của sinh viên. Kết quả của nghiên cứu mang hàm ý quản trị cho người làm công tác quản lý giáo dục, thông qua việc xác định mức độ tác động của từng yếu tố đến động lực học tập của sinh viên.
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6 Liệu giảng viên, người luôn có sự tương tác trực tiếp với sinh viên trên giảng đường có phải là yếu tố tác động mạnh mẽ nhất đến động lực học tập của sinh viên hay không? Hay những tố nào thật sự góp phần làm tăng động lực học tập của sinh viên sẽ được làm rõ trong 5 chương của luận văn này. 1.6 Kết cấu của bài nghiên cứu Luận văn gồm 5 chương Chương 1. Tổng quan về nghiên cứu Chương 2. Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu có liên quan Chương 3. Phương pháp nghiên cứu Chương 4. Kết quả nghiên cứu Chương 5. Kết luận và hàm ý quản trị Danh mục tài liệu tham khảo Phụ lục.
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN Trong chương 2, tác giả trình bày những lý thuyết nền tảng về động lực, động lực học tập, cũng như lược khảo các nghiên cứu có liên quan. Cơ sở lý thuyết được trình bày đều dựa trên những tác giả được xem là những người đã đặt nền móng cho sự phát triển của động lực và động lực học tập. Cuối cùng, dựa trên cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu có liên quan, tác giả tiến hành đề xuất mô hình nghiên cứu. 2.1 Các lý thuyết có liên quan đến động lực học tập 2.1.1 Động cơ và động lực - Sự tương đồng và khác biệt giữa động cơ và động lực Trong giao tiếp, chúng ta thường sử dụng “động cơ” để chỉ một điều gì đó mang tính tiêu cực, trong khi đó “động lực” lại được hiểu với nghĩa tích cực hơn. Tại các phiên tòa người ta thường sử dụng thuật ngữ động cơ của bị cáo, hơn là động lực, để chỉ hành động hay ý định nào đó có khuynh hướng gây ảnh hưởng xấu cho người khác. Khi được hỏi về sự khác biệt giữa động cơ và động lực? nhiều thành viên của những diễn đàn lớn như Painintheenglish và Grammarly đều đồng tình với quan điểm trên, điều này cho thấy mọi người thường có sự phân biệt rõ ràng giữa động cơ và động lực. Tuy nhiên nhiều nghiên cứu lại chỉ ra điều trái ngược hoàn toàn, động cơ và động lực có thể được sử dụng như là những từ đồng nghĩa, và có thể sử dụng để thay thế cho nhau (Gordon, 2011). Cụ thể hơn, trong các tài liệu tiếng Anh, “động lực” là một thuật ngữ tâm lý thường sử dụng trong lĩnh vực giáo dục, và được hiểu là những nỗ lực và cam kết nhằm hướng tới mục tiêu. Động lực không được giải thích như là kết quả của một quá trình bắt đầu từ bất kỳ “động cơ” nào, trong khi đó động cơ và động lực trong tiếng Trung Quốc đều dịch sang cùng một từ là “Dongji”. Về mặt ý nghĩa không nhiều tài liệu có sự phân biệt giữa động cơ và động lực. Tuy nhiên để chỉ ra sự khác biệt thì “động cơ” chỉ ra lý do để làm một điều cụ thể mang tính tạm thời với mục tiêu không rõ ràng và tương đối hời hợt, trong khi đó “động lực” chỉ ra lý do để làm
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8 một điều gì đó lâu dài và mang tính rộng hơn là động cơ. Động cơ và động lực có thể là giống nhau khi xét trong một khoảng thời gian nhất định, nhưng khi xem xét trong lĩnh vực giáo dục, thì dùng khái niệm động lực học tập là phù hợp hơn (Zu, 2014). Trong phạm vi của nghiên cứu này không nhằm làm rõ sự khác biệt của động cơ và động lực như các nghiên cứu tâm lý hay về ngôn ngữ học, và xét cho đến cùng thì trong một khoảng thời gian nhất định thì cả hai khái niệm có thể được dùng để thay thế cho nhau. Vì vậy, trong nghiên cứu này chỉ sử dụng thuật ngữ về “động lực” và “động lực học tập” và không nhằm phân biệt hai khái niệm động cơ và động lực. - Khái niệm động lực Động lực là những gì thúc đẩy bạn hành động. Đó là nguồn cảm hứng của chúng ta để thực hiện một điều gì đó. Thật vậy, động lực từ lâu đã được xem như là nguyên nhân chính khởi nguồn cho các hành vi mang tính cá nhân. Động lực được định nghĩa là các hành động hoặc quá trình thúc đẩy; sự kích thích hay sự tác động nhằm khuyến khích tạo ra những nỗ lực cho cá nhân nào đó, nói chung động lực là một cái gì đó (chẳng hạn như nhu cầu hay mong muốn), sẽ là nguyên nhân giúp định hướng hành động của một cá nhân (Merriam-Webster, 1997). Có rất nhiều tác giả nghiên cứu về yếu tố động lực, lĩnh vực chuyên môn của họ cũng rất đa dạng. Phần đông trong số này là các chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục và kinh tế. Các khái niệm phức tạp về động lực thường nhấn mạnh sự kích thích một cách trực tiếp đến các cá nhân: hoặc là một sự tự nỗ lực bên trong, hoặc là một sự khuyến khích từ môi trường bên ngoài (Kinman & Kinman, 2001). Cũng tương tự anh em nhà Kinman, Pinder (2008) đã giải thích những khó khăn khi đưa ra định nghĩa về động lực là do có quá nhiều “định hướng mang tính triết học về bản chất con người và về những điều có thể biết về con người”. Ông cho rằng động lực là “một tập hợp các năng lượng có nguồn gốc từ cả bên trong lẫn bên ngoài của một cá nhân để bắt đầu một hành động có liên quan, mà hành động này có định hướng, có cường độ và thời gian xác định”. Rõ ràng việc nghiên cứu về động lực theo các tác giả là rất khó khăn, bởi chúng ta phải tập
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 trung nghiên cứu vào bản chất của con người. Có ba điểm nổi bật trong định nghĩa mà Kinman & Kinman (2001) và Pinder (2008) đưa ra: thứ
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9 nhất, động lực có thể xuất phát từ bên trong con người hay sự kích thích từ bên ngoài, cụ thể chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể về động lực bên trong và bên ngoài ở phần tiếp theo; thứ hai, động lực được xác định là một tập hợp các năng lượng, và chính những năng lượng này kích thích sự hành động của con người; thứ ba, tập hợp năng lượng này có thể tác động tích cực hoặc tiêu cực, để tạo nên hình thức, định hướng, cường độ hành vi của con người. Điều này lý giải vì sao con người lại thực hiện một hành động cụ thể nào đó, họ sẽ tiếp tục thực hiện cho đến khi đạt được mục đích và khi không còn động lực, họ sẽ dừng lại. 2.1.2 Động lực bên trong và bên ngoài - Động lực bên trong Nhiều cá nhân thường lựa chọn để đầu tư thời gian vào các hoạt động mà không mang lại lợi ích rõ ràng. Nguyên nhân cơ bản cho những hành vi này là do xuất phát từ động lực bên trong hay còn gọi là động lực nội tại. Động lực nội tại được định nghĩa là việc tham gia vào một hoạt động nào đó mà lợi ích của nó mang lại đơn thuần là những niềm vui mà chúng ta cảm nhận được, những cơ hội học tập, sự hài lòng, sự thú vị hay sự thách thức nào đó. Động lực bên trong, giống như thái độ, được cho là có các thành phần nhận thức và tình cảm. Các yếu tố về nhận thức liên quan đến quyền tự quyết và sự phát triển về quyền làm chủ khả năng. Các yếu tố tình cảm thì có liên quan đến sự quan tâm, sự tò mò, sự kích thích, sự thích thú và sự hạnh phúc (Deci & Ryan, 1985). Amabile và cộng sự (1994, trang 950) khái quát các yếu tố ảnh hưởng đến động lực bên trong một cách tương tự nhưng rộng hơn, bao gồm: “sự tự quyết (ưu tiên cho sự lựa chọn và quyền tự chủ); sự để tâm vào nhiệm vụ (sự say mê công việc); năng lực (định hướng chủ động và ưa thích thử thách); sự tò mò (ưa thích, khám phá sự phức tạp); và sự quan tâm (sự thích thú và sự vui thích)”. - Động lực bên ngoài
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Các lý thuyết về động lực bên ngoài ngày nay thường dựa trên những nghiên cứu truyền thống đầy vững chắc, có xu hướng hẹp đi nhưng trở nên rõ ràng hơn (Skinner, 1953). Động lực bên ngoài nói một cách đơn giản là yếu tố giúp con người
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10 làm việc một cách chủ động hơn, nó liên quan đến vật chất, xã hội hoặc các biểu tượng phần thưởng, cụ thể như: Sự cạnh tranh; sự đánh giá; địa vị; tiền hoặc khuyến khích vật chất khác; tránh sự trừng phạt; hoặc những mệnh lệnh từ người khác (Amabile và cộng sự, 1994). Sự khác biệt giữa động lực bên trong và động lực bên ngoài về cơ bản được các tác giả xem xét chính là phần thưởng, cụ thể hơn là lợi ích mà mỗi cá nhân nhận được khi thực hiện một hành động nào đó. Đến đây thì phần nào sự phức tạp về các khái niệm về động lực cũng đã được làm rõ. Vẫn còn rất nhiều khái niệm về động lực và các tranh luận đã được nhiều nhà nghiên cứu đưa ra. Nghiên cứu này không nhằm phân biệt các yếu tố tác đên động lực bên trong hay động lực bên ngoài trong nỗ lực học tập của các sinh viên. Tuy nhiên việc phân biệt rõ yếu tố động lực bên trong và động lực bên ngoài của các tác giả góp phần làm rõ hơn khái niệm động lực và đây chính là tiền đề cho những phân tích chuyên sâu hơn về động lực học tập. 2.1.3 Động lực học tập Như đã đề cập, một số nhà nghiên cứu tin rằng động lực là yếu tố duy nhất ảnh hưởng trực tiếp đến thành công trong học tập của học sinh, sinh viên, và tất cả các yếu tố khác suy cho cùng tác động đến thành công trong học tập là do chúng ảnh hưởng đến động lực (Tucker & Zayco, 2002). Cụ thể, động lực học tập của sinh viên phản ánh mức độ định hướng, tập trung và nỗ lực của sinh viên trong quá trình học tập những nội dung của môn học (Nguyễn Đình Thọ và cộng sự, 2013). Việc học tập có ý nghĩa hơn khi mọi người tham gia vì một lợi ích cá nhân nào đó của họ, chứ không phải nhằm thỏa mãn một nhu cầu bên ngoài (Elton, 1988; Boud, 1990). Kroll (1988) đã lập luận rằng động lực nội tại sẽ dẫn dắt người học tìm ra hoặc chấp nhận những kinh nghiệm học tập rõ ràng và phức tạp, điều này tạo cơ hội cho họ có thể thách thức cả thế giới quan của chính mình và do đó thúc đẩy tư duy trừu tượng của họ.
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Có những bằng chứng cho thấy động lực bên ngoài, chẳng hạn như tiền bạc, địa vị và những áp lực bên ngoài cảm nhận được, có thể làm suy giảm khả năng học tập
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11 (Amabile và cộng sự, 1990). Vậy, phải chăng chỉ có động lực bên trong góp phần làm gia tăng khả năng học tập của mỗi cá nhân. Chính những động lực cá nhân bên ngoài xuất hiện làm cho chúng ta làm việc, học tập chăm chỉ hơn, nhưng dần dần nó trở thành rào cản khi chúng ta trở nên tham vọng hơn, có những đòi hỏi cao hơn. Hơn nữa, để giảm thiểu các rủi ro thất bại, các cá nhân thường dựa trên các động lực bên ngoài, khi đưa ra một sự chọn cho các hoạt động, họ có xu hướng chọn công việc dễ dàng hơn khi phần thưởng bên ngoài là không cao. Thậm chí, nghiên cứu thực nghiệm của Deci (1972) còn chỉ ra cụ thể rằng “phần thưởng hữu hình có thể làm suy yếu động lực nội tại của các cá nhân”. Tóm lại, động lực là một yếu tố cơ bản khi xem xét việc học tập của sinh viên. Giảng viên có thể hỗ trợ trong việc gia tăng và phát triển động lực học tập, giúp sinh viên đạt thành tích tối ưu trong lớp học. Ngoài ra, thông qua việc tạo môi trường học tập thuận lợi, thiết lập mục tiêu học tập rõ ràng cùng với sự nhiệt tình trong bài giảng có thể giúp sinh viên tìm thấy niềm vui và hứng thú trong học tập (Valerio, 2012). 2.2 Lược khảo các nghiên cứu có liên quan Nghiên cứu của anh em nhà Williams về 5 yếu tố cải thiện động lực học tập của sinh viên. Mục tiêu của nghiên cứu: xem xét sự tác động của các yếu tố sinh viên, giảng viên, nội dung, phương pháp/ quy trình giảng dạy và môi trường học tập tác động như thế nào đến động lực học tập, qua đó xác định cách tốt nhất để làm tăng động lực học tập. Phương pháp nghiên cứu: tác giả sử dụng phương pháp định tính, tuy nhiên lại không đề cập đến việc thiết kế nghiên cứu cụ thể như thế nào. Kết quả nghiên cứu: Tác giả trả lời cho câu hỏi “cách tốt nhất để thúc đẩy việc học tập của sinh viên là gì?”. Tác giả cho rằng việc xem xét 5 thành tố trên là rất quan trọng, chúng có thể góp phần gia tăng hoặc cản trở động lực học tập của sinh viên (Williams & Williams, 2011). Trong mỗi thành tố tác giả cũng đề xuất cách
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tiếp cận như thế nào để gia tăng chứ không cản trợ động lực học tập của sinh viên trong suốt quá trình học tập của họ.
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12 Đánh giá về nghiên cứu: Bài nghiên cứu đánh giá bao quát về các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập. Một sinh viên trong suốt quá trình học tập tại giảng đường họ phải tiếp xúc nhiều với giảng viên, bạn bè, môi trường học và đây là những yếu tố cần xem xét để gia tăng động lực của họ. Tác giả sử dụng phương pháp định tính với lập luận mang tính thuyết phục tất cao. Khó khăn của nghiên cứu chính là phải đọc và tham khảo nhiều tài liệu, cũng như phải có những trải nghiệm lâu dài trong lĩnh vực giáo dục để có những lập luận sâu sắc và thuyết phục người đọc. Nghiên cứu của Klein, Noe và Wang năm 2006 về động lực học tập và kết quả học”, trong nghiên cứu tác giả xem xét các yếu tác động đến kết quả học tập thông qua biến trung gian là động lực học tập. Mục tiêu của nghiên cứu: nghiên cứu này kiểm tra các yếu tố định hướng mục tiêu học tập (LGO), phương thức truyền đạt, và sự nhận thức về các rào cản và sự hỗ trợ có tác động như thế nào đến động lực học tập và kết quả học tập. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng phương pháp khảo sát trực tiếp qua trang web với sự tham gia của 600 sinh viên tại nhiều khóa đào tạo. Nghiên cứu định lượng là phương pháp chủ yếu được sử dụng trong nghiên cứu này. Mô hình nghiên cứu: Tác giả có đưa ra mô hình dựa trên công trình nghiên cứu chuyên sâu của Colquitt, Lepine, và Noe và mô hình học tập “input-process- output” gọi tắt là IPO của Brown Ford’s. Theo đó lý thuyết “động lực đào tạo” công nhận rằng động lực học tập có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả học tập. Ngoài ra, đặc điểm cá nhân và các yếu tố hoàn cảnh được xem xét là có tác động trực tiếp và gián tiếp đến động lực và kết quả học tập. Mô hình IPO cho thấy rằng mối liên hệ trung gian giữa cách thức truyền dẫn và kết quả học tập thông qua cách học tập chủ động bao gồm động lực học tập. Mô hình IPO còn chỉ ra rằng cách thức truyền đạt (như sự truyền đạt kiến thức trong lớp học và kiến thức được tổng hợp) có thể ảnh hưởng khác đến động lực và kết quả học tập sau này. Động lực học tập thì bị ảnh hưởng bởi những đặc điểm người học, đặc điểm giảng dạy, các rào cản và sự hỗ trợ nhận thức (Klein và cộng sự, 2006).
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đặc điểm người học (Định hướng mục tiêu học Rào cản/ hỗ trợ cảm nhận được Đặc điểm giảng dạy (Phương thức truyền đạt) 13 Động lực học tập Kết quả khóa học Hình 2.1. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của Klein và cộng sự Kết quả của nghiên cứu: nghiên cứu cho thấy có sự tương quan dương đáng kể của 3 yếu tố: đặc điểm người học, các rào cản/ hỗ trợ cảm nhận được, đặc điểm giảng dạy đến động lực học tập và đến kết quả học tập cuối cùng. Đánh giá về nghiên cứu: - Đây là một nghiên cứu thiên về cảm nhận và đánh giá mang tính cá nhân của của người học nên việc khảo sát qua mạng sẽ khiến cho nghiên cứu có độ tin cậy không cao. Trong nghiên cứu có rất nhiều thang đo cũng như những câu hỏi khó hiểu, lúc này khảo sát qua mạng làm cho nghiên cứu viên mất đi vai trò kiểm soát người trả lời. - Nghiên cứu chỉ áp dụng trong lĩnh vực giáo dục chứ không phải là một bối cảnh trong việc đào tạo ở tổ chức, điều này cũng là hợp lý khi xét trong đến mục tiêu và bối cảnh nghiên cứu của tác giả. Trên thực tế, tác giả cũng chỉ ra rằng kết quả của nghiên cứu cũng có thể được khái quát hóa cho các thiết lập phi học thuật. - Ngoài ra nghiên cứu này cũng không cho thấy rằng còn có yếu tố nào ngoài 3 yếu tố trên tác động hay tạo ra động lực hay không, cụ thể trong yếu tố đặc điểm học, các tác giả cũng chỉ xem xét một yếu tố đại diện là “định hướng mục tiêu học tập”.
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 14 Nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập của sinh viên trường đại học Bahauddin Zakariya, Multan (Pakistan). Mục tiêu nghiên cứu: khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu lấy mẫu khảo sát từ 300 người thông qua kỹ thuật lấy mẫu phân tầng, sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, tương quan, phân tích phương sai và độ tin cậy. Kết quả nghiên cứu: việc sử dụng phương pháp giảng dạy hiệu quả, môi trường học tập phù hợp và việc chủ động trong học tập có thể gia tăng động lực học tập của sinh viên. Cụ thể việc khuyến khích xây dựng môi trường học tập năng động như tạo sự tranh luận, hay cơ hội thảo luận, xây dựng môi trường học tập hợp tác và làm việc theo nhóm nhỏ có thể khuếch đại động lực học tập của sinh viên. Ngoài ra việc gây áp lực cho sinh viên bằng khối lượng bài học nhiều, phương pháp giảng dạy lạc hậu, quy mô lớp học lớn làm giảm sự quan tâm của sinh viên cũng như động lực học tập của họ (Ullah và cộng sự, 2013). Đánh giá về nghiên cứu: - Đây là nghiên cứu khá gần với nội dung của đề tài, nghiên cứu của tác giả mang tính khám phá hơn là kiểm tra mức độ tác động của các yếu tố, dù tác giả vẫn sử dụng nhiều phương pháp định lượng trong phân tích. - Nghiên cứu chưa làm nổi bật những nội dung các lý thuyết có liên quan, tác giả chủ yếu trình bày một cách vấn tắt khiến người đọc tương đối khó nắm bắt được với vấn đề được trình bày.
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 15 2.3 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết Yếu tố hành vi giảng viên thường được quan tâm nhiều nhất trong các nghiên cứu về động lực học tập. Giảng viên là người trực tiếp tham gia truyền đạt kiến thức cho sinh viên, vì vậy hành vi giảng viên có thể hỗ trợ hoặc cản trở động lực học tập của sinh viên. Nếu giảng viên là người có năng lực, kỹ năng sư phạm tốt, quan tâm đến nhiều đến sinh viên sẽ góp phần gia tăng động lực học tập (Williams & Williams, 2011; Ullah và cộng sự, 2013) Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng yếu tố bản thân sinh viên như việc họ có định hướng mục tiêu học tập rõ ràng sẽ góp phần ảnh hưởng đến động lực học tập (Kinman & Kinman, 2001; Klein và cộng sự, 2006; Williams & Williams, 2011; Ullah và cộng sự, 2013). Các nghiên cứu trước cũng cùng quan điểm khi cho rằng phương pháp giảng dạy và môi trường học tập có tác động dương đến động lực học tập (Klein và cộng sự, 2006; Williams & Williams, 2011; Ullah và cộng sự, 2013). Ngoài ra trong nghiên cứu của mình Klein và cộng sự (2006) còn cho rằng việc áp dụng phương thức truyền đạt thông tin cũng ảnh hưởng đến động lực học tập, cụ thể tác giả so sánh giữa 2 khóa đào tạo là trực tiếp tại cơ sở giáo dục và đào tạo từ xa. Nội dung giảng dạy cũng được cho là có tác động đến động lực học tập (Williams & Williams, 2011). Những sinh viên có định hướng mục tiêu học tập rõ ràng thường lựa chọn cơ sở đào tạo đại học dựa trên lĩnh vực chuyên môn mà cơ sở đó đào tạo, cụ thể hơn là những nội dung mà một trường đại học bất kỳ sẽ truyền đạt đến sinh viên. Việc sinh viên lựa chọn một trường đại học đào tạo về lĩnh vực kinh tế chứ không phải là kỹ thuật có liên quan đến sở thích của họ, cũng như định hướng nghề nghiệp của họ tương lai. Ngày nay cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin và sự hoàn thiện hơn về công tác tuyển sinh của các trường đại học, chúng ta có thể dễ dàng nắm bắt được những thông tin về nội dung giảng dạy và đào tạo của các trường đại học.
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16 Bảng 2.1. Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập của sinh viên (Ullah và (Valerio, (Williams & (Klein và (Kinman & cộng sự, 2012) Williams, cộng sự, Kinman, 2013) 2011) 2006) 2001) 1.Hành vi x x x giảng viên 2.Định x x x x x hướng mục tiêu học tập của sinh viên 3.Phương x x x x pháp giảng dạy 4.Môi x x x x trường học tập 5. Phương x thức truyền đạt thông tin Bảng 2.1 tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập của sinh viên từ 6 nghiên cứu của các tác giả. Bốn yếu tố được nhiều nghiên cứu đề cập đến trong bảng bao gồm hành vi giảng viên, định hướng mục tiêu học tập của sinh viên, phương pháp giảng dạy và môi trường học tập.
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 17 Dựa trên các nghiên cứu của Kinman & Kinman (2001), Klein và cộng sự (2006), Williams & Williams (2011), Valerio (2012), Ullah và cộng sự (2013). Nghiên cứu này đề xuất mô hình gồm 4 yếu tố tác động đến động lực học tập bao gồm: Hành vi giảng viên, định hướng mục tiêu học tập của sinh viên, môi trường học tập và phương pháp giảng dạy. Hành vi giảng viên Định hướng mục tiêu học tập của sinh viên Môi trường học tập Phương pháp giảng dạy H1+ H2+ H3+ H4+ Động lực học tập Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất Các thành phần quan trọng ảnh hưởng đến động lực của sinh viên là: Bản thân sinh viên, giảng viên, nội dung giảng dạy, phương pháp/ quy trình, và môi trường. Ví dụ như, sinh viên phải có sự quan tâm đáng kể đến giáo dục và cảm nhận được giá trị mà việc học tập mang lại. Giảng viên phải được đào tạo tốt, phải theo sát quá trình giáo dục, hỗ trợ và đáp ứng được những yêu cầu phù hợp của sinh viên, và đặc biệt họ phải là người có khả năng truyền cảm hứng tốt. Nội dung truyền đạt phải chính xác, mang tính kịp thời và thích hợp cho cả nhu cầu tương lai và hiện tại của sinh viên. Các phương pháp hay quy trình giảng dạy phải mang tính sáng tạo, thú vị, bổ ích và cung cấp các công cụ có thể giúp sinh viên áp dụng vào cuộc sống thực tế. Môi
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 18 trường học tập phải an toàn, tích cực, đề cao cả vai trò cá nhân và làm việc nhóm (D'Souza và Maheshwari, 2010). Yếu tố giảng viên (hành vi của giảng viên) Trong quá trình dạy học ở đại học, người thầy là chủ thể của hoạt động giảng dạy, giữ vai trò chủ đạo trong quá trình dạy học ở đại học. Người giảng viên với hoạt động dạy có chức năng tổ chức, điều khiển, lãnh đạo hoạt động của sinh viên, đảm bảo cho sinh viên thực hiện đầy đủ và có chất lượng cao những yêu cầu đã được quy định phù hợp với mục đích dạy học ở đại học (Đặng Vũ Hoạt & Hà Thị Đức, 2013) Niềm đam mê của một giảng viên tác động đáng kể vào năng lượng học của lớp, điều này làm tăng cường giá trị của công việc và hấp dẫn sinh viên, giúp họ muốn biết nhiều điều hơn. Động lực đóng một vai trò quan trọng trong phương pháp sư phạm của giảng viên. Là một giảng viên cần suy nghĩ về những cách có thể thúc đẩy động lực học tập cho sinh viên của mình. Người dạy có thể trao quyền và cung cấp các sự hỗ trợ cho sinh viên của mình, song song đó cùng với môi trường học tập chất lượng, nơi họ có được đầy đủ sự hỗ trợ từ nhà trường, người dạy sẽ tạo điều kiện cho người học phát triển được bản thân, thích thú hơn với các môn học (Valerio, 2012). Sinh viên có nhiều hơn động lực trong học tập từ giảng viên mà họ thích hơn là không thích. Tuy nhiên giáo dục không nằm ở chỗ là tạo cá tính để được học sinh ưa thích mà giảng viên cần phải hội tụ nhiều yếu tố như kiến thức chuyên môn tốt, thực hiện các đánh giá trong lớp rõ ràng, phương pháp giảng dạy hiệu quả, có sự khuyến khích, động viên. Ngoài ra giảng viên cần được đào tạo kịp thời để nắm bắt nhiều xu hướng giảng dạy mới (Williams & Williams, 2011) H1: Hành vi của giảng viên có tác động dương đến động lực học tập của sinh viên. Yếu tố sinh viên (định hướng mục tiêu học tập của sinh viên) Người sinh viên một mặt là đối tượng của hoạt động giảng dạy, mặt khác là chủ thể của hoạt động nhận thức có tính chất nghiên cứu. Hay nói cách khác, trong quá trình dạy học ở đại học, người sinh viên vừa là khách thể của hoạt động dạy, vừa là chủ thể hoạt động tích cực, độc lập, sáng tạo nhằm chiếm lĩnh tri thức, kỹ năng có liên quan đến nghề nghiệp tương lai của mình (Đặng Vũ Hoạt & Hà Thị Đức, 2013).
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 19 Vì vậy, sinh viên với hoạt động học phải thực hiện chức năng nhận thức những vấn đề do nội dung dạy học ở đại học quy định. Sinh viên hay đặc điểm người học là yếu tố thể hiện thông qua định hướng nghiên cứu và phong cách học tập của họ. Bản thân sinh viên khi tham gia các khóa học thường được định hướng bởi một mong muốn có bằng cấp hay một phần thưởng khác. Cạnh tranh cũng là đặc điểm nằm trong yếu tố sinh viên, nếu có sự cạnh tranh qua lại giữa các thành viên, thì việc họ muốn chiếm vị trí cao nhất trong lớp học sẽ trở nên ý nghĩa hơn. Đặc điểm người học do đó ảnh hưởng đến động lực học tập (Kinman & Kinman, 2001). Khi nhắc đến đặc điểm người học, định hướng mục tiêu học tập (LGO) là yếu tố được quan tâm, bởi vì nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng LGO là yếu tố tác động mạnh mẽ và việc học tập và việc phân bổ các nỗ lực trong học tập (Fisher & Ford, 1998). Điều này cũng phù hợp với nghiên cứu của Klein và cộng sự (2006), trong nghiên cứu này các tác giả cũng chỉ phân tích về định hướng mục tiêu học tập trong yếu tố đặc điểm người học. H2: Định hướng mục tiêu học tập của sinh viên có tác động dương đến động lực học tập của sinh viên. Môi trường học tập trong lớp Theo Hinde-McLeod & Reynoldss (2007) được trích trong Valerio (2012) thì “việc tạo ra môi trường học tập phù hợp có thể hỗ trợ sự phát triển của sinh viên trong lớp học”. Đó là nơi sinh viên thụ hưởng việc học của mình, một nơi phát triển bản thân. Đồng quan điểm này Williams & Williams (2011) cho rằng môi trường là thành phần quan trọng nhằm gia tăng động lực học tập của sinh viên. H3: Môi trường học tập trong lớp có tác động dương đến động lực học tập của sinh viên. Phương pháp giảng dạy Đặng Vũ Hoạt và Hà Thị Đức (2013) trong “Lý luận dạy học đại học” cho rằng “phương pháp giảng dạy được quy định bởi nội dung giảng dạy, nói cách khác, nội dung dạy học chi phối việc lựa chọn phương pháp dạy học ở đại học”
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 20 Việc lựa chọn và vận dụng hợp lý các phương pháp giảng dạy sẽ giúp nội dung môn học trở thành một nhân tố quan trọng trong vốn kinh nghiệm của sinh viên đại học, từ đó tạo động lực cho họ học tập để nắm vững hệ thống tri thức cơ bản, tri thức cơ sở, tri thức chuyên ngành và định hướng nghề nghiệp tương lai của họ. Bảng 2.2. Hệ thống các phương pháp dạy học chung ở đại học Kiểu phương pháp Nhóm phương Các phương pháp cụ thể Thầy Trò pháp Thông -Thuyết trình Tái hiện Dùng lời và chữ -Vấn đáp báo -Sử dụng sách, tài liệu Tìm kiếm -Trình bày trực quan Giải thích Trực quan -Trình bày thí nghiệm bộ phận -Sử dụng băng ghi âm, ghi hình -Quan sát Nêu vấn Nghiên cứu Hành động -Độc lập làm thí nghiệm đề thực tiễn -Luyện tập -Ôn tập Trích: Đặng Vũ Hoạt và Hà Thị Đức (2013) Theo Alderman (1990) được trích trong Williams & Williams (2011) thì phương pháp giảng dạy là cách mà giảng viên sử dụng để tiếp cận với sinh viên. Hai cách tiếp cận cơ bản để hỗ trợ và tăng động lực trong lớp học là (1) tạo ra một cấu trúc lớp học, với những phương pháp giảng dạy chung để cung cấp thêm cho môi trường học động lực, tạo sự tham gia nhiệt tình và tạo năng lực học tập một cách tối ưu từ sinh viên; (2) giúp sinh viên phát triển các công cụ cho phép họ có thể tự nắm bắt, điều tiết bản thân. H4: Phương pháp giảng dạy có tác động dương đến động lực học tập của sinh viên.
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 21 Tóm tắt chương 2 Chương 2, tác trình bày cơ sở lý thuyết về động lực, động lực bên trong và động lực bên ngoài, đây là những lý thuyết nền tảng trong các nghiên cứu về động lực học tập. Những lý thuyết về động lực giúp chúng ta hiểu được tại sao con người lại thực hiện một hành động cụ thể nào đó, và tại sao một sinh viên lại đặc biệt ưa thích một ngành học nào đó. Tác giả cũng đồng thời lược khảo các nghiên cứu có liên quan nhằm đưa ra mô hình nghiên cứu đề xuất bao gồm 4 biến độc lập: hành vi giảng viên, định hướng mục tiêu học tập của sinh viên, môi trường học tập và phương pháp giảng dạy. Các yếu tố này đều được cho là có tác động dương đến động lực học tập của sinh viên, thể hiện cụ thể ở bốn giả thiết nghiên cứu.
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 22 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CÚU Ở phần tổng quan, luận văn đã giới thiệu sơ lược về phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài này. Trong chương 3, chúng ta sẽ đi sâu hơn về các bước tiến hành trong nghiên cứu này nhằm xác định thang đo hiệu chỉnh cuối cùng, xây dựng bảng câu hỏi và cỡ mẫu khảo sát. 3.1 Quy trình nghiên cứu Hình 3.1 trình bày các bước trong quy trình nghiên cứu theo biểu đồ tiến trình dạng tổng quát với điểm bắt đầu là “xác định vấn đề nghiên cứu” và điểm kết thúc là “báo cáo kết quả nghiên cứu”.
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 23 Xác định vấn đề nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu Câu hỏi nghiên cứu. Cơ sở lý thuyết (Các khái niệm, và nghiên cứu có liên quan) Mô hình nghiên cứu Thang đo sơ bộ Nghiên cứu sơ bộ (Kỹ thuật thảo luận nhóm) Thang đo có Có phù hợp hay không? Không Tiến hành điều chỉnh thang đo Thang đo chính thức Nghiên cứu chính thức Báo cáo kết quả nghiên cứu. Hình 3.1. Quy trình được thực hiện trong nghiên cứu
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 24 3.2 Thiết kế nghiên cứu 3.2.1 Xác định các thang đo Nghiên cứu này sử dụng thang đo Likert 5 điểm để đánh giá mức độ đồng ý được xếp từ nhỏ đến lớn (với 1: Hoàn toàn không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Trung dung, 4: Đồng ý, và 5: Hoàn toàn đồng ý). Thang đo về hành vi của giảng viên: Thang đo về hành vi của giảng viên dựa trên nghiên cứu của Gorham và Christophel (1992). Trong nghiên cứu của mình tác giả có đưa ra 10 mục hỏi đại diện cho 10 biến quan sát cho hành vi của giảng viên. Tác giả cho rằng 10 yếu tố bên dưới góp phần giải thích cho biến hành vi giảng viên, các yếu tố này có thể gia tăng hoặc cản trở động lực học tập của sinh viên. Cụ thể các giảng viên phải là người đáp ứng được yêu cầu về mặt kiến thức chuyên môn, kỹ năng sư phạm (giọng nói, khả năng truyền đạt,…), là người có trách nhiệm như kịp thời giải đáp thắc mắc của sinh viên, công bằng trong công tác kiểm tra, đánh giá, tránh mọi hành vi tiêu cực trong học tập. Ngoài ra, giảng viên cũng cần có sự hài hước trong mỗi bài giảng, hay mức độ quan tâm của họ đến lợi ích của sinh viên,… 10 mục hỏi được mã hóa từ GV1 đến GV10 như sau: - GV1. Giảng viên là người có năng lực và kiến thức rộng - GV2. Giảng viên có khiếu hài hước - GV3. Là người trình bày hiệu quả, truyền cảm hứng trong lớp học - GV4. Nói rõ ràng, giải thích một cách chi tiết - GV5. Quan tâm đến lợi ích cũng như các vấn đề mà sinh viên gặp phải - GV6. Sẵn sàng giúp đỡ sinh viên cả ngoài giờ làm việc - GV7. Là người có trách nhiệm (giải đáp thắc mắc của sinh viên, công bằng trong đánh giá) - GV8. Giọng nói không gây nhàm chán - GV9. Giảng viên là người có nhân cách tốt (không có tiêu cực trong học tập) - GV10. Giảng viên là người có kinh nghiệm
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 25 Thang đo về định hướng mục tiêu học tập của sinh viên Thang đo về định hướng mục tiêu học tập dựa trên nghiên cứu của Klein, Noe và Wang (2006) và trong nghiên cứu gốc của Vandewalle (1997). Để đánh giá cụ thể về yếu tố định hướng mục tiêu học tập (LGO – cụ thể đã được trình bày ở phần lược khảo các nghiên cứu có liên quan), Klein và cộng sự đã sử dụng 5 trên 6 mục hỏi được sử dụng trong nghiên cứu của Vandewalle (1997), tác giả cũng tiến hành điều chỉnh từ ngữ phù hợp với nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục. Ví dụ về một mục hỏi trong nghiên cứu gốc của Vandewalle (1997) “cơ hội để làm công việc đầy thách thức là quan trọng với tôi”. Trong nghiên cứu này bổ sung thêm một mục hỏi từ nghiên cứu gốc, các mục hỏi này được điều chỉnh và mã hóa từ SV1 đến SV6 như sau: - SV1. Tôi thường đọc các tài liệu có liên quan đến ngành học để cải thiện khả năng của mình - SV2. Tôi sẵn sàng với việc được phân công bài tập và câu hỏi mang tính thách thức, điều này giúp tôi có thể học hỏi được rất nhiều - SV3. Tôi thường tìm kiếm các cơ hội để phát triển những kỹ năng và kiến thức mới - SV4. Tôi thích đối mặt với nhiều thử thách và khó khăn trong việc học tập nơi mà tôi sẽ học hỏi được kỹ năng mới - SV5. Đối với tôi, việc phát triển khả năng học tập của mình là việc quan trọng và tôi sẵn sàng chấp nhập rủi ro để thực hiện nó - SV6. Tôi thích phải học tập trong môi trường đòi hỏi mức độ cao về khả năng và tài năng. Thang đo về môi trường học tập trong lớp Thang đo về môi trường học tập sử dụng 3 mục hỏi trong nghiên cứu của Ullah và cộng sự (2013), trong nghiên cứu này, các tác giả có nghiên cứu sự ảnh hưởng của môi trường lớp học đến động lực học tập của sinh viên. Tác giả dùng 3 mục hỏi để giải thích cho yếu tố môi trường học tập. Theo tác giả thang đo này được đánh giá qua kích thước của lớp học, sự cạnh tranh lành mạnh giữa các sinh viên trong lớp và
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 26 sự tích cực khi tham gia vào bài giảng của họ. Các mục hỏi được mã hóa từ MT1 đến MT3 như sau: - MT1. Quy mô lớp học phù hợp - MT2. Sự cạnh tranh giữa các sinh viên trong lớp - MT3. Sự tích cực khi tham gia vào bài giảng của các sinh viên trong lớp Thang đo về phương pháp giảng dạy Để đo lường phương pháp giảng dạy, nghiên cứu này sử dụng 7 mục hỏi trong nghiên cứu của Ullah và cộng sự (2013), Tootoonchi và cộng sự (2002). Tác giả đưa ra quan điểm về phương pháp giảng dạy, hay cách tiếp cận theo hướng lấy giảng viên làm trung tâm không còn phù hợp, tuy nhiên hiện nay phương pháp này vẫn phổ biến tại hầu hết các cơ sở giáo dục. Phương pháp mới hiện nay chú trọng đến việc tập trung vào người học, những giảng viên vẫn sẽ giữ vai trò chủ đạo, định hướng toàn bộ quá trình học tập cho sinh viên. Phương pháp mới cũng chú trọng nhiều hơn đến việc thảo luận trong lớp học, không chỉ đơn thuần là thảo luận giữa người học với người học mà sẽ là thảo luận trực tiếp giữa giảng viên và người học. Với phương pháp này sinh viên chủ động hơn trong việc học tập của mình. Giảng viên sẽ cung cấp nhiều hơn các tài liệu như giáo trình, bài giảng của mình hoặc tài liệu tham khảo nhằm mở rộng kiến thức, để sinh viên tự nghiên cứu ở nhà nhiều hơn. Ngoài ra tác giả cũng đưa ra một số phương giảng dạy như sử dụng các tình huống nghiên cứu thực tế vào bài giảng, kết hợp tham quan thực tế trong môn học, và giới thiệu các bài báo nghiên cứu khoa học liên quan đến môn học cho sinh viên tham khảo. Các mục hỏi đại diện cho thang đo “phương pháp giảng dạy” được mã hóa từ PP1 đến PP7 như sau: - PP1. Thường xuyên sử dụng phương pháp thảo luận trong lớp học - PP2. Phương pháp giảng dạy hiện đại (lấy người học làm trung tâm) - PP3. Thường xuyên cung cấp tài liệu học tập cho sinh viên - PP4. Sử dụng các tình huống nghiên cứu thực tế vào trong bài giảng - PP5. Kết hợp những chuyến đi tham quan thực tế trong khóa học
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - PP6. Sử dụng những phim tài liệu có liên quan đến môn học
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 27 - PP7. Sử dụng các bài báo nghiên cứu khoa học có liên quan đến môn học. Thang đo động lực học tập Biến quan sát dùng để đo lường cho biến phụ thuộc “Động lực học tập” của sinh viên dựa trên thang đo trong nghiên cứu của Cole và cộng sự (2004). Cole và cộng sự (2004) sử dụng 4 trên 8 mục hỏi trong nghiên cứu của Noe và Schmitt (1986) để đo lường về động lực học tập. Ví dụ một mục hỏi từ nghiên cứu gốc như “Tôi sẽ cố gắng học hỏi nếu có thể từ khóa học” và “tôi sẽ nỗ lực đáng kể trong khóa học”. Tác giả Nguyễn Đình Thọ (2013, tr.504) có đưa ra thang đo động lực học tập dựa trên 4 mục hỏi trong nghiên cứu của Cole và cộng sự (2004), trong nghiên cứu này các biến quan sát được mã hóa lại từ DL1 đến DL4. - DL1. Tôi dành rất nhiều thời gian cho việc học ở đại học - DL2. Đầu tư vào chương trình học này là ưu tiên số một của tôi - DL3. Tôi học hết mình trong chương trình học này - DL4. Nhìn chung, động lực học tập của tôi đối với chương trình học ở đại học là rất cao.
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 28 3.2.2 Nghiên cứu định tính Nghiên cứu này nhằm khám phá thêm các yếu tố tác động đến động lực học tập của sinh viên, hiệu chỉnh thang đo của các nghiên cứu trước đây sao cho phù hợp với đối tượng và phạm vi nghiên cứu là sinh viên trường đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh. Theo những nghiên cứu trước và cơ sở lý thuyết, bài nghiên cứu đã đưa ra 4 yếu tố độc tác động đến biến phụ thuộc là “động lực học tập” của sinh viên, cụ thể có 30 biến quan sát đại diện cho 5 yếu tố. Các bước thực hiện: Bước 1: Lập dàn bài thảo luận (Phụ lục 3.1) nhằm chuẩn bị cho quá trình thảo luận nhóm, thu thập thông tin từ đối tượng nghiên cứu. Cụ thể dàn bài thảo luận gồm 2 phần: (1) phần giới thiệu và gạn lọc 8 bạn sinh viên tham gia vào buổi thảo luận nhóm, (2) phần thảo luận: xây dựng dàn bài thảo luận nhóm để tiến hành thu thập thông tin. Bước 2: Tiến hành thảo luận nhóm theo dàn bài thảo luận ở trên. Bước 3: Tổng hợp kết quả. Kết quả của buổi thảo luận nhóm cho thấy các yếu tố tác động đến động lực ban đầu mang tính đại diện cao, điều này cũng dễ hiểu khi xét cho cùng các yếu tố ban đầu cũng đã bao quát gần nhưng hoàn toàn những gì mà sinh viên phải đối mặt trong suốt quá trình học tập. Hơn nữa một số nghiên cứu trước cũng được thực hiện tại các trường đại học ở châu Á, nên tính tương đồng là tương đối cao. Các sinh viên trong buổi thảo luận hiểu rõ hoàn toàn các yếu tố tác động đến động lực học tập đã được xây dựng trước đó. Dù vậy, thang đo cuối cùng cũng có một số điều chỉnh như sau: Thang đo về “hành vi giảng viên” Kết quả nghiên cứu định tính không phát hiện thêm biến quan sát nào mới giải thích cho thang đo. Từ 10 mục hỏi ban đầu, tiến hành điều chỉnh lại thành 7 mục hỏi cho phù hợp với nghiên cứu định tính, cụ thể được trình bày trong bảng 3.1.
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 29 Bảng 3.1. Thang đo “hành vi giảng viên” sau khi điều chỉnh Thang đo ban đầu Thang đo điều chỉnh Ghi chú GV1. Giảng viên là người có GV1. Giảng viên là người có -Các bạn sinh viên năng lực và kiến thức rộng năng lực chuyên môn tốt và thống nhất điều chỉnh từ kiến thức rộng. ngữ và kết hợp các GV2. Giảng viên có khiếu hài GV2. Giảng viên có khiếu hài thang đo tương đồng về hước hước mặt ý nghĩa, dễ gây GV3. Là người trình bày hiệu GV3. Giảng viên là người trình nhầm lẫn. quả, truyền cảm hứng trong vấn đề một cách hiệu quả - Kết quả từ 10 mục hỏi lớp học ban đầu, được điều GV4. Nói rõ ràng, giải thích GV4. Giảng viên nói rõ ràng, chỉnh lại thành 7 mục một cách chi tiết không gây nhàm chán hỏi GV5. Quan tâm đến lợi ích GV5. Giảng viên quan tâm cũng như các vấn đề mà sinh đến lợi ích cũng như các vấn đề viên gặp phải mà sinh viên gặp phải GV6. Sẵn sàng giúp đỡ sinh GV6. Giảng viên sẵn sàng giúp viên cả ngoài giờ làm việc đỡ sinh viên cả ngoài giờ làm việc GV7. Là người có trách GV7. Giảng viên là người công nhiệm (giải đáp thắc mắc của bằng trong đánh giá kết quả sinh viên, công bằng trong học tập. đánh giá) GV8. Giọng nói không gây nhàm chán GV9. Giảng viên là người có nhân cách tốt (không có tiêu cực trong học tập) GV10. Giảng viên là người có kinh nghiệm Nguồn: Dựa trên thang đo của Gorham và Christophel (1992)
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 30 Thang đo “định hướng mục tiêu học tập” Sáu mục hỏi ban đầu đo lường cho biến “định hướng mục tiêu học tập” vẫn được giữ nguyên, chỉ tiến hành điều chỉnh một số từ ngữ cụ thể ở bảng 3.3. Bảng 3.2. Thang đo “định hướng mục tiêu học tập” sau khi điều chỉnh Thang đo ban đầu Thang đo điều chỉnh Ghi chú SV1. Tôi thường đọc các tài SV1. Tôi thường đọc các tài -Số lượng mục hỏi vẫn liệu có liên quan đến ngành liệu có liên quan đến ngành học được giữ nguyên học để cải thiện khả năng của để nâng cao kiến thức của -Điều chỉnh một số từ mình mình. ngữ cho phù hợp. SV2. Tôi sẵn sàng với việc SV2. Tôi sẵn sàng với việc được phân công bài tập và câu được phân công bài tập và câu hỏi mang tính thách thức, hỏi mang tính thách thức điều này giúp tôi có thể học hỏi được rất nhiều SV3. Tôi thường tìm kiếm SV3. Tôi thường tìm kiếm các các cơ hội để phát triển những cơ hội để phát triển những kỹ kỹ năng và kiến thức mới năng và kiến thức mới SV4. Tôi thích đối mặt với SV4. Tôi thích đối mặt với nhiều thử thách và khó khăn nhiều thử thách và khó khăn trong việc học tập nơi mà tôi trong việc học tập sẽ học hỏi được kỹ năng mới SV5. Đối với đôi, việc phát SV5. Đối với đôi, việc phát triển khả năng học tập của triển khả năng học tập của mình là việc quan trọng và tôi mình là việc quan trọng và tôi sẵn sàng chấp nhập rủi ro để sẵn sàng chấp nhập rủi ro để thực hiện nó thực hiện nó SV6. Tôi thích phải học tập SV6. Tôi thích phải học tập trong môi trường đòi hỏi mức trong môi trường đòi hỏi mức độ cao về khả năng và tài độ cao về năng lực. năng.
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nguồn: Dựa trên thang đo của Vandewalle (1997)
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 31 Thang đo “môi trường học tập” Ba mục hỏi ban đầu của thang đo về “môi trường học tập” vẫn được giữ nguyên, không tiến hành điều chỉnh thang đo này. Bảng 3.3. Thang đo “Môi trường học tập” sau khi điều chỉnh Thang đo ban đầu Thang đo điều chỉnh Ghi chú MT1. Quy mô lớp học phù hợp MT1. Quy mô lớp học phù hợp -Không điều chỉnh MT2. Sự cạnh tranh lành mạnh MT2. Sự cạnh tranh lành mạnh giữa các sinh viên trong lớp giữa các sinh viên trong lớp MT3. Sự tích cực khi tham gia MT3. Sự tích cực khi tham gia vào bài giảng của các sinh viên vào bài giảng của cách sinh viên trong lớp trong lớp Nguồn: Dựa trên thang đo của Ullah và cộng sự (2013) Thang đo “phương pháp học tập” Bảng 3.4. Thang đo “phương pháp học tập” sau khi điều chỉnh Thang đo ban đầu Thang đo điều chỉnh Ghi chú PP1. Thường xuyên sử dụng PP1. Thường xuyên sử dụng -Không điều chỉnh phương pháp thảo luận trong phương pháp thảo luận trong lớp lớp học học. PP2. Thường xuyên sử dụng PP2. Thường xuyên sử dụng phương pháp giảng dạy hiện đại phương pháp giảng dạy hiện đại (lấy người học làm trung tâm) (lấy người học làm trung tâm) PP3. Thường xuyên cung cấp PP3. Thường xuyên cung cấp tài tài liệu học tập cho sinh viên liệu học tập cho sinh viên PP4. Sử dụng các tình huống PP4. Sử dụng các tình huống nghiên cứu thực tế vào trong bài nghiên cứu thực tế vào trong bài giảng giảng PP5. Kết hợp những chuyến đi PP5. Kết hợp những chuyến đi tham quan thực tế trong khóa tham quan thực tế trong khóa học học
  • 47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
  • 48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 32 PP6. Sử dụng những phim tài PP6. Sử dụng những phim tài liệu liệu có liên quan đến môn học có liên quan đến môn học PP7. Sử dụng các bài báo PP7. Sử dụng các bài báo nghiên nghiên cứu khoa học có liên cứu khoa học có liên quan đến quan đến môn học môn học Nguồn: Dựa trên nghiên cứu Tootoonchi và cộng sự (2002) Thang đo “động lực học tập” Bảng 3.5. Thang đo “động lực học tập” sau khi điều chỉnh Thang đo ban đầu Thang đo điều chỉnh Ghi chú DL1. Tôi dành rất nhiều thời DL1. Tôi dành rất nhiều thời gian Không điều chỉnh gian cho việc học ở đại học cho việc học ở đại học DL2. Đầu tư vào chương trình DL2. Đầu tư vào chương trình học này là ưu tiên số một của tôi học này là ưu tiên số một của tôi DL3. Tôi học hết mình trong DL3. Tôi học hết mình trong chương trình học này chương trình học này DL4. Nhìn chung, động lực học DL4. Nhìn chung, động lực học tập của tôi đối với chương trình tập của tôi đối với chương trình học ở đại học là rất cao học ở đại học là rất cao Nguồn: Dựa trên thang đo của Cole và cộng sự (2004)
  • 49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 33 3.2.3 Thiết kế bảng câu hỏi Bảng câu hỏi được thiết kế nhằm thu nhập dữ liệu nhằm chuẩn bị cho giai đoạn phân tích định lượng. Quá trình thu nhập ý kiến người học là các sinh viên trường đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh được thực hiện bằng bảng câu hỏi giấy thông qua sự hướng dẫn trực tiếp của nghiên cứu viên. Bảng câu hỏi khi đến tay đối tượng được phỏng vấn gồm 2 phần. Phần thông tin khảo sát chính: Ở phần này các câu hỏi xoay quanh các yếu tố tác động đến động lực học tập. Hình thức hỏi là khảo sát mức độ đồng ý của các bạn sinh viên về các mục hỏi (cụ thể các mục hỏi xem thêm phụ lục 4.2). Các yếu tố được khảo sát trong phần này bao gồm: hành vi của giảng viên, định hướng mục tiêu học tập của sinh viên, môi trường học tập trong lớp, phương pháp giảng dạy của giảng viên và động lực học tập. Các câu hỏi cho các yếu tố này dựa trên các thang đo sau khi được điều chỉnh ở nghiên cứu định tính (Phụ lục 4.2). Để đo lường mức độ đồng ý của các bạn sinh viên, bảng câu hỏi sử dụng thang đo Likert 5 điểm, cụ thể như sau: - Bậc 1: Hoàn toàn không đồng ý - Bậc 2: Không đồng ý - Bậc 3: Trung dung (Không xác định được là đồng ý hay không) - Bậc 4: Đồng ý - Bậc 5: Hoàn toàn đồng ý Phần thông tin cá nhân: Ở phần này sẽ bao gồm một số biến nhân khẩu học như thông tin về giới tính, tuổi và thông tin chuyên ngành các bạn sinh viên theo học. (Xem chi tiết phụ lục). Ngoài ra, còn có các thông tin hỗ trợ liên lạc sau khi thu thập như: số điện thoại và địa chỉ mail (đây là những thông tin không bắt buộc đối tượng nghiên cứu trả lời).
  • 50. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 34 3.2.4 Nghiên cứu định lượng - Phương pháp chọn mẫu Nghiên cứu sử dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Thông tin dữ liệu được thu thập thông qua khảo sát các bạn sinh viên đang theo học tại trường Đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh. Kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp đại các địa điểm mà các bạn sinh viên theo học dưới sự hướng dẫn cụ thể từ phỏng vấn viên. - Kích thước mẫu Trong nghiên cứu định lượng sử dụng phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích hồi qui bội. Khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA, kích thước mẫu tối thiểu phải là 50, tốt nhất là 100 và tỉ lệ quan sát/ biến đo lường tối thiểu là 5:1 và tốt nhất là 10:1 (Hari và cộng sự, 2006 được trích dẫn trong Nguyễn Đình Thọ, 2013). Trong nghiên cứu này, tổng số biến quan sát là 27, do đó kích cỡ mẫu tối thiểu là 27*5 =135 và kích cỡ mẫu tốt nhất là 270. Khi phân tích hồi qui MRL người ta thường dựa trên công thức kinh nghiệm để tính kích thước mẫu như sau: n ≥ 50 + 8p. Trong đó n là kích thước mẫu tối thiểu cần thiết và p là số lượng biến độc lập có trong mô hình. Theo Green (1991) được trích trong Nguyễn Đình Thọ (2013) cho rằng “công thức này phù hợp nếu p<7”. Áp dụng công thức trên ta có kích cỡ mẫu tối thiểu cần có khi p=4 là n=82. Vậy, để áp dụng cả 2 phương pháp phân tích trên, kích cỡ mẫu tối thiểu cho nghiên cứu này là 135 và tốt nhất cho nghiên cứu là 270. Trong nghiên cứu này kích thước mẫu được chọn là 200. - Phương pháp phân tích dữ liệu Để tiến hành phân tích dữ liệu, 220 bảng câu hỏi sẽ được sử dụng để tiến hành khảo sát. Sau khi thu thập, các bảng câu hỏi đều được kiểm tra lại và loại đi những bảng không đạt yêu cầu, sau đó tiến hành mã hóa, nhập liệu và làm sạch dữ liệu. Việc phân tích dữ liệu sau đó được thực hiện bằng phần mềm SPSS.
  • 51. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 35 3.3 Xử lý và phân tích dữ liệu 3.3.1 Gạn lọc thông tin Với 220 bảng câu hỏi được đưa đến với các đối tượng khảo sát, những bảng câu hỏi không phù hợp sẽ được loại bỏ. 3.3.2 Phân tích mẫu nghiên cứu Sử dụng phân tích mô tả để phân tích các thuộc tính của mẫu nghiên cứu như: giới tính, độ tuổi, và khối ngành học. Ở phần này các phương pháp chủ yếu được sử dụng là phân tích thống kê tần số, tần suất. 3.3.3 Kiểm định và đánh giá thang đo Để đánh giá thang đo các khái niệm trong nghiên cứu chúng ta cần kiểm tra độ tin cậy, độ giá trị của thang đo. Dựa trên các hệ số độ tin cậy Cronbach‟s Alpha, hệ số tương quan biến-tổng (Item-total correlation) nhằm loại ra những biến quan sát không đóng góp vào việc mô tả khái niệm cần đo, hệ số Cronbach‟s Alpha if Item Deleted để giúp đánh giá loại bỏ bớt biến quan sát nhằm nâng cao hệ số tin cậy Cronbach‟s Alpha cho khái niệm cần đo, và phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) nhằm kiểm tra độ giá trị của thang đo các khái niệm nghiên cứu. - Phân tích Cronbach’s Alpha: trong phần này những thang đo có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.6 xem như đạt độ tin cậy. Ngoài ra, chúng ta cũng kiểm tra hệ số tương quan biến tổng của từng biến đo lường nếu lớn hơn hoặc bằng 0.3 xem như đạt yêu cầu. Nếu tương quan biến tổng của một biến đo lường dù lớn hơn 0.3 nhưng quá nhỏ so với các biến còn lại, chúng ta vẫn có thể cân nhắc có nên loại bỏ biến này hay không? Như vậy, trong phân tích Cronbach‟s Alpha thì ta sẽ loại bỏ những thang đo có hệ số nhỏ (α<0.6) và cũng loại những biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh nhỏ (<0.3) ra khỏi mô hình vì những biến quan sát này không phù hợp hoặc không có ý nghĩa đối với thang đo.
  • 52. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 36 - Phân tích nhân tố khám phá (EFA – Exploratory Factor Analysis): sau khi loại bỏ các biến không đảm bảo độ tin cậy thông qua phân tích Cronbach‟s Alpha, phương pháp phân tích nhân tố (EFA) được sử dụng để xác định độ giá trị hội tụ (convergent validity), độ giá trị phân biệt (discriminant validity) và đồng thời thu gọn các tham số ước lượng theo từng nhóm biến. Để thang đo đạt giá trị hội tụ thì hệ số tương quan đơn giữa các biến và các nhân tố (factor loading) phải lớn hơn hoặc bằng 0,5 trong một nhân tố (0.4 ≤ factor loading < 0.5 được xem là quan trọng; factor loading > 5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn). Để đạt độ giá trị phân biệt, khác biệt giữa các nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng 0.3 (λiA – λiB ≥ 0.3). Tuy nhiên, chúng ta cần xem xét giá trị nội dung trước khi ra quyết định loại bỏ hay không loại bỏ một biến đo lường (Nguyễn Đình Thọ, 2013). Số lượng nhân tố được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue – đại điện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Số lượng nhân tố được xác định ở nhân tố (dừng ở nhân tố) có Eigenvalue tối thiểu bằng 1 (≥1) và những nhân tố có Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại ra khỏi mô hình Tiêu chuẩn phương sai trích (Variance explained criteria): tổng phương sai trích phải đạt từ 50% trở lên. Trong nghiên cứu này, chúng ta sử dụng phương pháp trích nhân tố Principal components với phép xoay Varimax và điểm dừng khi trích các yếu tố có Eigenvalues lớn hơn hoặc bằng 1. 3.3.4 Phân tích hồi qui Sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA, các nhân tố được rút trích sẽ được chạy hồi qui tuyến tính. Việc phân tích tương quan hồi qui nhằm khẳng định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu, kiểm định các giả thuyết để xác định rõ mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố tác động đến biến phụ thuộc. Mô hình hồi qui bội MLR cho nghiên cứu: DL = β0 + β1.GV + β2.SV + β3.MT + β4.PP
  • 53. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 37 Tóm tắt chương 3 Trong chương 3, tác giả trình bày cụ thể tiến trình các bước được thực hiện trong nghiên cứu. Nội dung quan trọng nhất của chương này chính là thiết kế nghiên cứu, bao gồm (1) xác định các thang đo nhằm đo lường cho các biến độc lập và phụ thuộc; (2) nghiên cứu định tính với công cụ thu thập dữ liệu bằng thảo luận nhóm; (3) dựa trên kết quả thảo luận nhóm tiến hành điều chỉnh thang đo cho phù hợp (4) bảng câu hỏi được xây dựng dựa trên thang đo sau khi được điều chỉnh, kết hợp thêm một số thông tin về đặc điểm của đối tượng khảo sát vả thông tin liên lạc (5) cuối cùng là nghiên cứu định lượng được thu thập thông tin qua 220 bảng khảo sát. Nội dung còn lại trong chương 3 là cách thức xử lý và phân tích dữ liệu, được thực hiện thông qua 4 giai đoạn chính: (1) gạn lọc thông tin; (2) phân tích đặc điểm mẫu nghiên cứu; (3) kiểm định và đánh giá thang đo và (4) phân tích sự hồi qui tuyến tính của mô hình.
  • 54. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 38 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU