SlideShare a Scribd company logo
1 of 80
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
LÊ HỒNG UYÊN
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO
TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA - BẰNG
CHỨNG THỰC NGHIỆM TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
LÊ HỒNG UYÊN
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO
TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA - BẰNG
CHỨNG THỰC NGHIỆM TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Võ Văn Nhị
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của
doanh nghiệp nhỏ và vừa - Bằng chứng thực nghiệm tại các doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận” do chính tác giả thực hiện, các kết quả
nghiên cứu chính trong luận văn là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ
công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả có kế thừa, tham khảo cũng như tham
chiếu một số công trình nghiên cứu trong và ngoài nước khác có trích dẫn đầy đủ
và ghi nguồn cụ thể trong danh mục tài liệu tham khảo.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2018
Tác giả
Lê Hồng Uyên
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1. Vấn đề nghiên cứu ............................................................................................... 2
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ........................................................................... 3
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 3
2.1.1. Mục tiêu tổng quát ......................................................................................... 3
2.1.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 3
2.2. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 3
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 4
4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ................................................................... 4
4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ............................................................... 4
5. Đóng góp mới của đề tài ...................................................................................... 4
6. Kết cấu luận văn .................................................................................................. 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH........................................... 6
1.1. Tổng quan các nghiên cứu trước...................................................................... 6
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài........................................................................... 6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam................................................................................................ 7
1.2. Nhận xét tổng quan kết quả nghiên cứu và xác định khe hổng nghiên cứu ...... 10
1.2.1. Nhận xét tổng quan các nghiên cứu .............................................................. 10
1.2.2. Khe hổng nghiên cứu............................................................................................................. 11
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................................ 13
2.1. BCTC và đặc điểm của BCTC trong DNNVV.............................................................. 13
2.1.1. Báo cáo tài chính........................................................................................... 13
2.1.2. Đặc điểm BCTC áp dụng cho DNNVV........................................................ 14
2.2. Chất lượng BCTC ............................................................................................ 17
2.2.1. Theo quan điểm của các nhà nghiên cứu ...................................................... 17
2.2.2. Theo quan điểm của Hội đồng chuẩn mực KTTC Mỹ (FASB).......................... 19
2.2.3. Theo quan điểm của chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB) ............................. 20
2.2.4. Theo quan điểm hội tụ FASB và IASB......................................................... 21
2.2.5. Theo quan điểm của chuẩn mực kế toán Việt Nam 01 (VAS 01) ................ 22
2.3. Các lý thuyết nền liên quan..................................................................................................... 23
2.3.1. Lý thuyết ủy nhiệm ....................................................................................... 23
2.3.2. Lý thuyết tín hiệu .......................................................................................... 24
2.3.3. Lý thuyết thông tin bất cân xứng .................................................................. 25
2.3.4. Lý thuyết thông tin hữu ích................................................................................................. 26
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến CLBCTC ............................................................. 26
2.4.1. Quyết định của nhà quản trị .......................................................................... 27
2.4.2. Quy mô công ty............................................................................................. 27
2.4.3. Quy định về thuế ........................................................................................... 28
2.4.4. Trình độ kế toán viên............................................................................................................. 30
2.4.5. Các quy định pháp lý về kế toán ................................................................... 31
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 33
3.1. Quy trình nghiên cứu ....................................................................................... 33
3.2. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu ................................................................... 35
3.2.1. Mô hình nghiên cứu ...................................................................................... 35
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.2.2. Các giả thuyết nghiên cứu............................................................................. 37
3.3. Thiết kế nghiên cứu.......................................................................................... 37
3.3.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ............................................................... 37
3.3.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ............................................................ 38
3.3.2.1. Xây dựng thanh đo ............................................................................................................. 38
3.3.2.2. Mẫu nghiên cứu ......................................................................................... 41
3.3.2.3. Đối tượng và phạm vi khảo sát .................................................................. 42
3.3.2.4. Phân tích dữ liệu ........................................................................................ 42
3.3.2.5. Công cụ phân tích dữ liệu .......................................................................... 43
CHƯƠNG 4 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN....................................... 45
4.1. Nghiên cứu định tính ....................................................................................... 45
4.2. Nghiên cứu định lượng .................................................................................... 46
4.2.1. Thống kê mô tả mẫu khảo sát ....................................................................... 46
4.2.2. Phân tích hệ số Cronbach’s alpha ................................................................. 48
4.2.3. Phân tích khám phá nhân tố .......................................................................... 54
4.2.3.1. Phân tích khám phá thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến CL BCTC.......... 54
4.2.3.2. Phân tích khám phá thang đo chất lượng BCTC........................................ 56
4.2.4. Phân tích hồi quy..................................................................................................................... 59
4.2.4.1. Phân tích tương quan.................................................................................. 59
4.2.4.2. Phân tích hồi quy................................................................................................................. 60
4.2.4.3. Kiểm định sự phù hợp của mô hình và hiện tượng đa cộng tuyến................ 61
4.2.4.4. Phương trình hồi quy tuyến tính bội ........................................................................... 62
4.3. Bàn luận kết quả nghiên cứu............................................................................ 62
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 68
5.1. Kết luận ............................................................................................................ 68
5.2. Kiến nghị.......................................................................................................... 68
5.2.1. Đối với nhân tố các quy định pháp lý về kế toán.......................................... 69
5.2.2. Đối với nhân tố trình độ KTV............................................................................................ 69
5.2.3. Đối với nhân tố quy mô doanh nghiệp.......................................................... 70
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5.2.4. Đối với nhân tố quy định về thuế.................................................................. 70
5.3. Hạn chế của đề tài ............................................................................................ 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐKT
BCKQHĐKD
BCTC
BKS
BLCTT
BTC
CEO
CLBCTC
CLTT
CLTTKT
DN
DNNVV
DNNY
FASB
HĐQT
HTKSNB
HTTTKT
IASB
KTV
PMKT
SGDCK
TMBCTC
TPHCM
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo tài chính
Ban kiểm soát
Bảng lưu chuyển tiền tệ
Bộ Tài chính
Giám đốc điều hành
Chất lượng báo cáo tài chính
Chất lượng thông tin
Chất lượng thông tin kế toán
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp niêm yết
Hội đồng chuẩn mực kế toán tài chính Hoa Kỳ
Hội đồng quản trị
Hệ thống kiểm soát nội bộ
Hệ thống thông tin kế toán
Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế
Kế toán viên
Phần mềm kế toán
Sở giao dịch chứng khoán
Thuyết minh báo cáo tài chính
Thành phố Hồ Chí Minh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TTCK Thị trường chứng khoán
TTKT Thông tin kế toán
VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Mã hóa các thang đo.......................................................................................................38
Bảng 4.1. Thống kê mẫu nghiên cứu............................................................................................46
Bảng 4.2. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo CSKT cho nhân tố quyết định của
nhà quản trị...............................................................................................................................................48
Bảng 4.3. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo CSKT cho nhân tố quyết định của
nhà quản trị lần 2...................................................................................................................................49
Bảng 4.4. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo CSKT cho nhân tố quy mô doanh
nghiệp.........................................................................................................................................................49
Bảng 4.5. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo CSKT cho nhân tố trình độ kế
toán viên....................................................................................................................................................50
Bảng 4.6. Kết quả kiểm định độ tin cật thang đo CSKT cho nhân tố quy định về
thuế ..............................................................................................................................................................50
Bảng 4.7. Kết quả kiểm định độ tin cật thang đo CSKT cho nhân tố quy định về
thuế lần 2...................................................................................................................................................51
Bảng 4.8. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo CSKT cho nhân tố quy định pháp
lý về kế toán.............................................................................................................................................51
Bảng 4.9. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo CSKT cho nhân tố quy định pháp
lý về kế toán lần 2 .................................................................................................................................52
Bảng 4.10. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo CSKT cho nhân tố chất lượng
BCTC..........................................................................................................................................................52
Bảng 4.11. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo CSKT cho nhân tố chất lượng
BCTC lần 2 ..............................................................................................................................................53
Bảng 4.12. Ma trận xoay nhân tố ...................................................................................................55
Bảng 4.13. Kết quả phân tích nhân tố ..........................................................................................56
Bảng 4.14. Diễn giải các biến quan sát sau khi xoay nhân tố............................................57
Bảng 4.15. Ma trận tương quan giữa các nhân tố ...................................................................59
Bảng 4.16. Kết quả phân tích hồi qui bội ...................................................................................59
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 4.17. Model Summary.............................................................................................................61
Bảng 4.18. ANOVAa
...........................................................................................................................61
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1. Khung nghiên cứu của luận văn................................................................................ 34
Hình 3.2. Mô hình nghiên cứu Nguyễn Xuân Hưng & Phạm Quốc Thuần ............... 35
Hình 3.3. Mô hình nghiên cứu. ...................................................................................................... 37
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
PHẦN MỞ ĐẦU
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (gọi tắt là DNNVV) có vai trò quan trọng trong việc
xây dựng và phát triển nền kinh tế nước ta, đặc biệt trong xu hướng toàn cầu hóa
hiện nay. Loại hình doanh nghiệp này tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao
động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm
nghèo… Doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện chiếm gần 98% số doanh nghiệp của Việt
Nam, đóng góp 40% vào GDP, 30% tổng thu ngân sách nhà nước, giải quyết 50%
công ăn việc làm cho xã hội (Tô Hoài Nam, 2014).
Tại Ninh Thuận hiện nay, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh chủ yếu là doanh
nghiệp nhỏ và vừa. BCTC của các DNNVV này chủ yếu phục vụ cho cơ quan thuế
và ngân hàng. Vì vậy để các doanh nghiệp này phát triển thì việc tạo ra một báo cáo
tài chính có chất lượng là hết sức cần thiết. Theo nghiên cứu của Le, Venkatesh,
and Nguyen (2006) cho rằng sự không phù hợp giữa giá trị thực và các số liệu
trong BCTC của DNNVV và kế hoạch kinh doanh. Thêm vào đó các báo báo tài
chính của DNNVV thường không thể hiện các thông tin liên quan đến giao dịch
kinh doanh của công ty và không nhất quán từ năm này sang năm khác. Ngoài ra, ở
DNNVV thường sử dụng nhân viên kế toán thiếu kỹ năng trong việc lập kế hoạch
kinh doanh cũng như BCTC. Kết quả là, các thông tin về lợi ích và lợi nhuận triển
vọng có thể không được thể hiện một cách đầy đủ hoặc thiếu chính xác. Hơn nữa,
Pettit and Singer (1985) cho rằng các DNNVV thường rất linh hoạt, đặc biệt trong
phản ứng với những thay đổi trong công nghệ hoặc các điều kiện kinh doanh. Sự
linh hoạt này làm cho các DNNVV có thể đáp ứng với một môi trường kinh doanh
thay đổi bằng cách chuyển giao tài sản để sử dụng với mục đích khác, và dẫn đến
thay đổi mức độ rủi ro của công ty và gây ảnh hưởng xấu cho các ngân hàng.
Một báo cáo tài chính có chất lượng sẽ là một công cụ hữu ích cho việc đánh giá
giá trị hiện trạng của doanh nghiệp, đánh giá so sánh giữa các doanh nghiệp, giúp
nhà đầu tư hiểu được các con số và các chỉ số tài chính dựa vào thông tin tài chính
mà báo cáo tài chính đáng tin cậy cung cấp để hỗ trợ cho việc ra quyết định tốt hơn.
Nghiên cứu này nhằm nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến CLBCTC, từ đó
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
kế toán làm cơ sở để lập được BCTC có chất lượng, thông tin đáng tin cậy, giúp
cho các DNNVV tiếp cận nguồn vốn vay từ tổ chức tín dụng được thuận lợi hơn.
Ngoài ra các nhà quản trị có thể sử dụng kết quả nghiên cứu các nhân tố quyết định
CLBCTC để tăng hiểu biết của họ về các thông tin trên BCTC trước khi đưa ra các
quyết định can thiệp về kinh tế.
1. Vấn đề nghiên cứu
Đối với các doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa thì tài chính có một vai trò rất
quan trọng cho việc mở rộng hoặc đa dạng hóa của các doanh nghiệp. Vốn chủ sở
hữu và vốn vay là hai nguồn tài chính chủ yếu hỗ trợ cho các doanh nghiệp tăng
trưởng. Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp hình thành tại các tỉnh nhỏ thì nguồn
vay từ các tổ chức tín dụng đóng vai trò chủ yếu trong việc duy trì hoạt động kinh
doanh. Tuy nhiên, việc tiếp cận với nguồn vốn vay đối với các doanh nghiệp nhỏ và
vừa rất khó khăn. Vì vậy, câu hỏi “Làm thế nào để cải thiện tình hình tiếp cận các
nguồn tài chính ngân hàng của DNNVV?” đã tạo được sự chú ý rất lớn từ các nhà
nghiên cứu trên toàn thế giới (Blackwell & Winter 2000; Deakins & Hussain,
1994). Cũng theo đó (Deakins & Husain, 1994) cho rằng các BCTC đóng vai trò
quan trọng trong các quyết định cho vay của các ngân hàng, đó là nguồn tài chính
chủ yếu của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Nguyễn Văn Thắng (2005) cho rằng điều kiện tiên quyết để các DNNVV có thể
tăng khả năng tiếp cận nguồn tài chính từ các tổ chức tín dụng là các doanh nghiệp
phải có một chế độ báo cáo tài chính minh bạch và các thông tin công bố đáng tin
cậy. Nguyên nhân chính mà các tổ chức tín dụng hạn chế cho các DNNVV vay là
do các tổ chức này phải đối mặt với một mức độ rủi ro cao do thông tin không đối
xứng, dẫn đến tăng chi phí trong việc thu thập thông tin để đưa ra quyết định cho
vay và giám sát hành vi khách hàng (Howrth, Carole, & Moro., 2006). Để lập được
một báo cáo tài chính có chất lượng thì người lập cần nhận biết được các yếu tố tác
động đến CLBCTC nhằm xây dựng được hệ thống kế toán phù hợp cho từng loại
hình doanh nghiệp, đáp ứng được một số yêu cầu cơ bản như: phù hợp, kịp thời,
đầy đủ, tin cậy và so sánh được.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
Từ các vấn đề nêu trên hình thành bài nghiên cứu: “Các nhân tố ảnh hưởng
đến chất lượng báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa - Bằng chứng
thực nghiệm tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Ninh Thuận”.
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1 Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quát của bài nghiên cứu là nhận diện và xác định mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố tác động đến CLBCTC của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu có hai mục tiêu:
(1) Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến CLBCTC của các DNNVV tại địa
bàn tỉnh Ninh Thuận.
(2) Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến CLBCTC của các
DNNVV tại địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Có hai câu hỏi nghiên cứu như sau:
(1) Các nhân tố ảnh hưởng đến CLBCTC của DNNVV tại Ninh Thuận?
(2) Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này như thế nào?
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là CLBCTC và các nhân tố ảnh hưởng đến
CLBCTC của các DNNVV.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Các DNNVV trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2018.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu kết hợp cả hai phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu
định lượng để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến BCTC của các DNNVV trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận.
4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính
Phỏng vấn các chuyên gia, thảo luận để lựa chọn các thước đo CLTT trình bày
trên BCTC phù hợp, cũng như thảo luận nghiên cứu về các nhân tố tác động đến
CLBCTC của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng
Thiết kế bảng câu hỏi, khảo sát và thu thập dữ liệu. Sử dụng phần mềm SPSS để
tiến hành phân tích dữ liệu: dựa vào độ tin cậy Cronbach’s alpha và nhân tố EFA,
phân tích hồi quy bội để đánh giá sự ảnh hưởng của các nhân tố đến CLBCTC của
các DNNVV trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
5. Đóng góp mới của đề tài
Ngoài những nghiên cứu đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến CLTT, tính minh
bạch thông tin trên BCTC của doanh nghiệp niêm yết, các doanh nghiệp lớn, các
tác giả Việt Nam cũng đã có những nghiên cứu về mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố đến CLTT trên BCTC của các DNNVV như Trần Đình Nguyên (2010), Nguyễn
Thành Trung (2014) và Đặng Thị Kiều Hoa (2016). Tuy nhiên, những nghiên cứu
này chỉ thực hiện tại các DNNVV trên địa bàn các thành phố lớn và chưa có nghiên
cứu nào thực hiện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Vì vậy, tác giả thực hiện đề tài này
để nâng cao CLBCTC của các DNNVV, giúp cho người sử dụng BCTC của các
DNNVV trên địa bàn tỉnh chủ yếu là cơ quan thuế và ngân hàng gia tăng sự tin cậy
đối với chất lượng của BCTC và nâng cao tính trung thực, chính xác của BCTC.
6. Kết cấu luận văn
Phần mở đầu: Vấn đề nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến CLBCTC
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chương 5: Kết luận
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Tổng quan các nghiên cứu trước
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài
Theo nghiên cứu về các yếu tố có tác động đến CLBCTC của Heidi (2001) đã
nêu ra những nhân tố bao gồm: mục đích và nhu cầu của người sử dụng BCTC (nhà
đầu tư, ngân hàng, chủ sở hữu, nhà cung cấp, nhân viên, khách hàng…), quyết định
của nhà quản trị (như chính sách kế toán…), cơ chế quản lý nội bộ, cơ chế quản lý
ngoài doanh nghiệp (như chính phủ, chất lượng kiểm toán…), các quy định về
BCTC.
Dựa vào nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến CLTT (AIS) trên BCTC trong
các công ty tại Australia của Hongjiang Xu (2003), tác giả đã bổ sung thêm cho
nghiên cứu của Heidi (2001) những nhóm nhân tố bên trong và bên ngoài có liên
quan gồm: hệ thống kiểm soát doanh nghiệp (quy mô doanh nghiệp, văn hóa doanh
nghiệp), nhân tố con người (đào tạo và huấn luyện nhân viên), nhân tố bên ngoài
(sự thay đổi công nghệ, các quy định của chính phủ, các thay đổi về pháp lý…).
Theo nghiên cứu của Soderstrom & Sun (2007), chất lượng của TTKT Châu Âu
khi áp dụng IFRS bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài phát triển từ các nghiên
cứu trước gồm: hệ thống pháp luật và chính trị của một quốc gia, chuẩn mực kế
toán, động cơ thực hiện BCTC, trong đó pháp luật và chính trị của một nước có ảnh
hưởng trực tiếp đến CLTT trên BCTC.
Theo Muhamad và cộng sự (2009) nghiên cứu về các nhân tố tác động đến
CLTT công bố tại 159 công ty niêm yết ở Malaysia thì thấy rằng các yếu tố bên
ngoài tiếp tục có tác động đến CLTT trên BCTC công bố bao gồm đòn bẩy kinh tế,
quy mô doanh nghiệp và ngành công nghiệp.
Tác giả Hassan (2013) nghiên cứu về ảnh hưởng của các đặc điểm giám sát
(tách rời quyền lực của hội đồng quản trị và cơ quan kiểm toán độc lập) đối với
CLBCTC tại các doanh nghiệp sản xuất tại Nigeria. Kết quả cho thấy rằng đặc
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
điểm giám sát của doanh nghiệp ảnh hưởng đến CLBCTC của các doanh nghiệp
này tại Nigeria.
Tác giả Onuorah, Anastasia Chi-Chi (2015) nghiên cứu về quản trị doanh
nghiệp và CLBCTC tại các công ty ở Nigeria, phát triển từ nghiên cứu của Hassan
(2013) đã thì chỉ ra rằng mục tiêu quản trị doanh nghiệp và chất lượng kiểm toán
ảnh hưởng đến CLBCTC trong ngắn hạn giữa các doanh nghiệp tại Nigeria.
1.1.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam
Trong đề tài nghiên cứu cấp bộ của Võ Văn Nhị và cộng sự (2011) về thực
trạng áp dụng các quy định pháp lý về kế toán và công tác kế toán của doanh
nghiệp Việt Nam. Kết luận cho thấy nguyên nhân hệ thống pháp lý về kế toán còn
yếu kém do thực hành kế toán tại doanh nghiệp. Tác giả cũng chỉ ra rằng, khi nâng
cao chất lượng hệ thống pháp lý, nâng cao chất lượng công tác kế toán tại doanh
nghiệp thì sẽ nâng cao CLTTKT.
Theo nghiên cứu về vấn đề giải pháp nâng cao chất lượng cho DNNVV ở Việt
Nam của Võ Văn Nhị và Trần Thanh Hải (2013) bổ sung thêm các nhân tố khác
ảnh hưởng đến CLBCTC của DNNVV ngoài những nhân tố từ nghiên cứu cấp bộ
của Võ Văn Nhị và cộng sự (2011) như sau: tổ chức quản lý, người thực hiện công
việc kế toán, các quy định về kế toán, nhu cầu thông tin cần cung cấp cho đối tượng
sử dụng. Nghiên cứu cho thấy công tác kế toán tại DNNVV hiện nay còn nhiều yếu
kém, kế toán viên chỉ là thực hiện nhiệm vụ ghi chép các nghiệp vụ tại doanh
nghiệp chứ không thực hiện phân tích và kiểm tra tính hiệu quả của doanh nghiệp.
Chính việc yếu kém trong công tác quản lý của chủ doanh nghiệp, yếu kém trong
công tác kế toán đã làm ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng thông tin trên BCTC.
Theo Đào Ngọc Hạnh (2014) nghiên cứu về đánh giá các yếu tố tác động đến
chất lượng HTTTKT tại DNNVV trên địa bàn TP HCM. Tác giả đưa ra mô hình
hồi quy gồm biến phụ thuộc là CLTTKT và 8 biến độc lập bao gồm: cam kết của
nhà quản trị, kiến thức về sử dụng công nghệ HTTTKT của nhà quản trị, kiến thức
về kế toán của nhà quản trị, hiệu quả của phần mềm và quy trình ứng dụng kế toán,
chất lượng dữ liệu, đào tạo và hiệu quả tham gia của các nhân viên, huấn luyện và
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
đào tạo, văn hóa của doanh nghiệp. Qua phân tích các bước như: kiểm định độ tin
cậy Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố EFA, phân tích tương quan hệ số Pearson,
phân tích hồi quy…từ dữ liệu thu thập thực tế tại 200 DNNVV trên địa bàn
TPHCM, tác giả đã chỉ ra 3 nhân tố có ảnh hưởng đến chất lượng HTTTKT gồm:
sự tham gia của nhân viên, cam kết của nhà quản trị và kiến thức sử dụng công
nghệ HTTTKT của nhà quản trị, trong đó sự tham gia của nhân viên là nhân tố có
ảnh hưởng nhất.
Theo nghiên cứu của Nguyễn Thị Phương Hồng (2014) về các nhân tố ảnh
hưởng đến CLBCTC của DNNY trên TTCK tại Việt Nam. Mô hình nghiên cứu
được tác giả xây dựng với các nhân tố ảnh hưởng đến CLBCTC gồm 23 biến độc
lập (nhân tố) và biến phụ thuộc chia là 5 nhóm nhân tố bao gồm: (1) Nhóm nhân tố
liên quan cơ cấu sở hữu (2) Nhóm nhân tố liên quan, (3) nhóm nhân tố liên quan cơ
cấu vốn, (4) nhóm nhân tố liên quan đến đặc điểm thị trường và (5) nhóm nhân tố
liên quan hiệu quả công ty. Kết quả cho thấy có 17 nhân tố có tác động đến
CLBCTC.
Theo nghiên cứu về đánh giá các yếu tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến
CLTTKT trên BCTC của DNNY ở SGDCK TPHCM của tác giả Cao Nguyễn Lệ
Thu (2014). Tác giả đã kế thừa các nghiên cứu có liên quan đến yếu tố bên trong và
bên ngoài tác động đến CLTTKT và đưa ra 10 nhân tố của đặc điểm tài chính thuộc
về nhân tố bên trong doanh nghiệp. Đồng thời nhân tố kết cấu vốn nhà nước được
tác giả bổ sung vào mô hình nghiên cứu đã cho thấy CLTTKT trên BCTC của
DNNY trên SGDCK TPHCM bị tác động bởi 3 nhân tố: tỷ lệ thành viên HĐQT
không điều hành của DN (tỷ lệ thành viên độc lập), quy mô doanh nghiệp và kết
cấu vốn của nhà nước.
Theo nghiên cứu về tác động của quản trị doanh nghiệp đến CLTT BCTC tại
các DNNY ở Việt Nam của Nguyễn Trọng Nguyên (2015). Tác giả thấy rằng tỷ lệ
thành viên hội đồng quản trị trong tổng số hội đồng quản trị tỷ lệ thuận với chất
lượng BCTC, thành viên HĐQT có kiến thức và kinh nghiệm về kế toán tài chính
có ảnh hưởng tích cực đến CLBCTC, tỷ lệ thành viên BKS có chuyên môn kế toán
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
tài chính trong BKS càng cao thì CLBCTC càng cao, CLBCTC cũng có ảnh hưởng
bởi bộ phận kiểm toán nội bộ.
Theo Lê Thị Mỹ Hạnh (2015) nghiên cứu về việc kiểm soát sự minh bạch
TTTC công bố của các DNNY tại Việt Nam. Theo kết quả kiểm định mô hình hồi
quy cho thấy các nhân tố phản ánh đặc điểm và quản trị công ty như: đòn bẩy tài
chính, lợi nhuận, công ty kiểm toán và cơ cấu HĐQT ảnh hưởng đến mức độ minh
bạch thông tin tài chính của các DNNY trên TTCK Việt Nam.
Theo Trương Thị Kim Thủy (2016) nghiên cứu về ảnh hưởng của quản trị công
ty đến CLTTKT trên BCTC của các DNNY trên sàn CK TPHCM. Tác giả đã kết
luận việc kiêm nhiệm chức vụ chủ tịch HĐQT và CEO làm giảm CLTTKT trên
BCTC, tỷ lệ sở hữu cổ phần của ban giám đốc cấp cao tỷ lệ thuận với CLTTKT
trên BCTC.
Theo nghiên cứu của Phạm Thanh Trung (2016) về mức độ ảnh hưởng của các
yếu tố đến trình bày thông tin trên BCTC của các DNNVV ở TPHCM cho thấy có
7 nhân tố tác động đến CLTTKT trình bày trên BCTC gồm: hệ thống tài khoản kế
toán, hệ thống chứng từ kế toán, hình thức ghi sổ kế toán, nhà quản trị, thuế, bộ
máy kế toán và mục tiêu BCTC.
Nghiên cứu về ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp đến tính
thích đáng của chất lượng thông tin kế toán trên BCTC của Nguyễn Xuân Hưng &
Phạm Quốc Thuần (2016). Tác giả đã xây dựng mô hình nghiên cứu dựa trên
phương pháp nghiên cứu định tính gồm có 4 nhân tố bên ngoài tác động đến tính
thích đáng của chất lượng BCTC bao gồm: niêm yết chứng khoán, kiểm toán độc
lập, áp lực về thuế và chất lượng phần mềm kế toán. Kết quả cho thấy có 3 nhân tố
tác động đến tính thích đáng của CLBCTC trong doanh nghiệp Việt Nam mà áp lực
từ thuế là nhân tố tác động mạnh nhất với beta = -0.373 và chất lượng phần mềm kế
toán có tác động yếu nhất. Với hệ số R2 đã được điều chỉnh = 0.324, nghiên cứu
khẳng định tầm quan trọng của các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ảnh hưởng đến
thuộc tính chính đáng của CLTT trên BCTC.
Theo nghiên cứu của Đặng Thị Kiều Hoa (2016) nghiên cứu về các nhân tố ảnh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
hưởng đến CLBCTC của DNNVV - bằng chứng thực nghiệm tại các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn TPHCM. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 4 nhân tố ảnh
hưởng đến CLBCTC bao gồm: quy định về thuế, quy mô công ty, người lập BCTC
và các quy định về kế toán.
Như vậy, các nhà nghiên cứu không chỉ quan tâm đến CLBCTC và các nhân tố
tác động đến CLBCTC của các DNNY, các doanh nghiệp lớn mà đã bắt đầu quan
tâm đến CLBCTC của các DNNVV.
1.2. Nhận xét tổng quan các nghiên cứu và xác định khe hổng nghiên cứu
1.2.1. Nhận xét tổng quan các nghiên cứu
Qua những nghiên cứu được thực hiện trên thế giới có liên quan đến luận văn,
ta thấy rằng CLBCTC và các nhân tố tác động đến CLBCTC là một trong những
chủ đề được quan tâm bởi rất nhiều nhà nghiên cứu của nhiều quốc gia trên thế
giới. Tại Việt Nam, các nhà nghiên cứu không chỉ quan tâm đến CLBCTC của các
DNNY và các doanh nghiệp lớn mà còn bắt đầu quan tâm đến CLBCTC của các
DNNVV.
CLTT trên BCTC đã được nghiên cứu, đánh giá, tiếp cận khái niệm ở nhiều góc
độ khác nhau. Các nghiên cứu đánh giá CLTT trên BCTC chủ yếu dựa trên những
chỉ tiêu chất lượng của FASB, IASB và Cobit. Ngoài ra, nhiều nghiên cứu về tính
thích đáng của thông tin trên BCTC, tổ chức công tác kế toán tại DNNVV có liên
quan gián tiếp đến CLTT trên BCTC cũng được thực hiện.
Có hai nhóm nhân tố chính ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC được rút ra từ các
nghiên cứu, đó là yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài của doanh nghiệp. CLTTKT
bị tác động bởi nhiều nhân tố, theo nhiều chiều hướng khác nhau, bao gồm có tác
động tích cực và tác động tiêu cực. Nhân tố bên ngoài gồm: quy mô doanh nghiệp,
nhà quản trị, quyết định của nhà quản trị, kế toán viên, người lập BCTC, kiểm soát
nội bộ, kế toán quản trị… Nhân tố bên ngoài bao gồm: hệ thống chuẩn mực chung,
quy định pháp lý về kế toán, hệ thống chuẩn mực chung. Có rất ít luận văn tập
trung vào nghiên cứu về các nhân tố quản trị công ty, quy mô doanh nghiệp, kiểm
toán độc lập, HĐQT, BKS độc lập ngoài nghiên cứu của Võ Văn Nhị và Trần Thị
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
Thanh Hải (2013), Võ Văn Nhị (2011) và Phạm Quốc Thuần nghiên cứu về hệ
thống pháp lý về kế toán và áp lực từ thuế ảnh hưởng đến CLBCTC.
1.2.2. Khe hỏng nghiên cứu
Tổng quan từ các nghiên cứu trước được thực hiện trên thế giới và Việt Nam,
tác giả thấy rằng có những nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC
của các DNNVV. Tuy nhiên, những nghiên cứu này chỉ mới được thực hiện tại TP
HCM trong nghiên cứu của Phạm Thanh Trung (2016), Đặng Thị Kiều Hoa (2016)
và một số thành phố khác ở Việt Nam và chưa được thực hiện trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận. Trong khi đó, địa bàn tỉnh Ninh Thuận chủ yếu chỉ là những doanh
nghiệp nhỏ và vừa và chất lượng BCTC có ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp này vì BCTC chủ yếu phục vụ cho mục đích thuế cho
cơ quan thuế và mục đích vay vốn đối với ngân hàng. Nhận thấy tầm quan trọng
này, tác giả đã thực hiện nghiên cứu nhân tố tác động đến CLBCTC của các
DNNVV trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương này, luận văn trình bày tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước
liên quan đến CLBCTC và các nhân tố tác động đến CLBCTC.
Qua việc nghiên cứu sơ bộ các nghiên cứu liên quan, tác giả xác định khe hổng
nghiên cứu để làm cơ sở cho nghiên cứu của luận văn. Đồng thời, luận văn kế thừa
và phát huy các nhân tố bên ngoài và bên trong của doanh nghiệp của các nghiên
cứu trên để xác định các nhân tố tác động đến CLBCTC.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Báo cáo tài chính và đặc điểm của BCTC trong DNNVV
2.1.1. Báo cáo tài chính
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam 21 (VAS21) (Quyết định số 234/2003/QĐ-
BTC ngày 30/12/2003 của Bộ trưởng BTC) thì “báo cáo tài chính phản ánh theo
một cấu trúc chặt chẽ tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp.
Mục đích của báo cáo tài chính là cung cấp các thông tin về tình hình kinh doanh
và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông
những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế”
Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp bao gồm:
Bảng cân đối kế toán: Theo VAS 21 thì BCĐKT trình bày thông tin về tài sản
hiện có và nguồn hình thành tài sản của công ty tại một thời điểm xác định. Thông
tin trên bảng cân đối sẽ giúp cho người sử dụng đánh giá tình hình tài chính, tình
hình sử dụng vốn và nguồn lực của doanh nghiệp, tình hình nợ phải trả của doanh
nghiệp, để đưa ra các quyết định cho phù hợp.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Theo VAS 21, BCKQHĐKD cung cấp
đầy đủ thông tin về tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
trong một thời kỳ xác định bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
chính và kết quả hoạt động kinh doanh khác. Thông tin trên BCKQHĐKD sẽ giúp
người sử dụng đánh giá được khả năng sinh lời và thực trạng hoạt động của doanh
nghiệp.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Theo VAS 24, BCLCTT cung cấp thông tin cụ thể
về luồng tiền thu vào và luồng tiền chi ra phát sinh trong kỳ báo cáo. Nó bao gồm
luồng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh, luồng tiền từ hoạt động đầu tư và
luồng tiền từ hoạt động tài chính. Dựa vào thông tin trên BCLCTT, người sử dụng
BCTC có thể đánh giá, cơ cấu tài chính, các thay đổi trong tài sản thuần, tính thanh
khoản của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ loại
trừ được ảnh hưởng đến thông tin kế toán khi sử dụng các phương pháp kế toán
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
khác nhau giúp người sử dụng đánh giá khách quan tình hình hoạt động kinh doanh
giữa doanh nghiệp. Ngoài ra, dựa vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ người sử dụng còn
có thể dự đoán được các luồng tiền trong tương lai, đánh giá khả năng sinh lời và
những tác động của thay đổi giá cả.
Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Theo VAS 21, TMBCTC là một báo cáo
tổng hợp để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất – kinh
doanh, tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ
báo cáo mà các bảng báo cáo khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết. Thông tin
trên TMBCTC giúp người sử dụng hiểu rõ và chính xác hơn về hình hình hoạt động
thực tế của doanh nghiệp, đồng thời hiểu được BCTC của doanh nghiệp và có thể
so sánh với BCTC của các doanh nghiệp khác.
2.1.2 Đặc điểm BCTC áp dụng cho DNNVV
* Mục đích lập BCTC
Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26 tháng 08 năm 2016 thì hệ
thống báo cáo tài chính áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa được lập với
mục đích sau:
Theo Điều 69, Mục 1, Chương III, TT 133/2016/TT-BTC
1.“Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình
kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của
chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng
trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính phải cung cấp những
thông tin của một doanh nghiệp về:
a. Tài sản;
b. Nợ phải trả;
c. Vốn chủ sở hữu;
d. Doanh thu, thu nhập khác, chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác;
e. Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh.”
2. Ngoài các thông tin này, doanh nghiệp còn phải cung cấp các thông tin khác
trong “Bản thuyết minh Báo cáo tài chính và các chính sách kế toán đã áp dụng để
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày Báo cáo tài chính”
* Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Theo Điều 71, Mục 1, Chương III, TT 133/2016/TT-BTC
1.“Hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
đáp ứng giả định hoạt động liên tục bao gồm:
a. Báo cáo bắt buộc:
Báo cáo tình hình tài chính Mẫu số B01a – DNN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 – DNN
Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09 – DNN
Tùy theo đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp có thể lựa chọn
lập báo cáo tình hình tài chính theo Mẫu số B01b – DNN thay cho mẫu số B01a –
Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm bảng cân đối tài
khoản (mẫu số F01 – DNN)
b. Báo cáo không bắt buộc mà khuyến khích lập:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 – DNN
2. Hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
không đáp ứng giả định hoạt động liên tục bao gồm:
a. Báo cáo bắt buộc
Báo cáo tình hình tài chính Mẫu số B01 – DNNKLT
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 – DNN
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính Mẫu số B09 – DNNKLT
b. Báo cáo không bắt buộc mà khuyến khích lập:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 – DNN
3. Hệ thống báo cáo tài chính năm bắt buộc áp dụng cho các doanh nghiệp siêu
nhỏ bao gồm:
Báo cáo tình hình tài chính Mẫu số B01 – DNSN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 – DNSN
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính Mẫu số B09 – DNSN”
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
* Yêu cầu đối với thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính
Theo Điều 72, Mục 1, Chương III, TT 133/2016/TT-BTC
1.“Thông tin trình bày trên báo cáo tài chính phải đầy đủ, khách quan, không có sai
sót để phản ánh trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
Thông tin được coi là đầy đủ khi bao gồm tất cả các thông tin cần thiết để giúp
người sử dụng báo cáo tài chính hiểu được bản chất, hình thức và rủi ro của các
giao dịch và sự kiện. Đối với một số khoản mục, việc trình bày đầy đủ còn phải mô
tả thêm các thông tin về chất lượng, các yếu tố và tình huống có thể ảnh hưởng tới
chất lượng và bản chất của khoản mục.
Trình bày khách quan là không thiên vị khi lựa chọn hoặc mô tả các thông tin
tài chính. Trình bày khách quan phải đảm bảo tính trung lập, không chú trọng, nhấn
mạnh hoặc giảm nhẹ cũng như có các thao tác khác làm thay đổi mức độ ảnh
hưởng của thông tin tài chính là có lợi hoặc không có lợi cho người sử dụng báo
cáo tài chính.
Không sai sót có nghĩa là không có sự bỏ sót trong việc mô tả hiện tượng và
không có sai sót trong quá trình cung cấp các thông tin báo cáo được lựa chọn và áp
dụng. Không sai sót không có nghĩa là hoàn toàn chính xác trong tất cả các khía
cạnh, ví dụ, việc ước tính các loại giá cả và giá trị không quan sát được khó xác
định là chính xác hay không chính xác. Việc trình bày một ước tính được coi là
trung thực nếu giá trị ước tính được mô tả rõ ràng, bản chất và các hạn chế của quá
trình ước tính được giải thích và không có sai sót trong việc lựa chọn số liệu phù
hợp trong quá trình ước tính.
2. Thông tin tài chính phải thích hợp để giúp người sử dụng báo cáo tài chính
dự đoán, phân tích và đưa ra các quyết định kinh tế.
3. Thông tin tài chính phải được trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu.
Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thông tin
thiếu chính xác có thể làm ảnh hưởng tới quyết định của người sử dụng thông tin
tài chính của đơn vị báo cáo. Tính trọng yếu dựa vào bản chất và độ lớn, hoặc cả
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
hai, của các khoản mục có liên quan được trình bày trên báo cáo tài chính của một
đơn vị cụ thể.
4. Thông tin tài chính phải đảm bảo có thể kiểm chứng, kịp thời và dễ hiểu
5. Thông tin tài chính phải được trình bày nhất quán và có thể so sánh giữa các
kỳ kế toán, so sánh được giữa các doanh nghiệp nhỏ và vừa với nhau.
6. Các chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày trên báo cáo tài chính.
Doanh nghiệp được chủ động đánh lại số thứ tự của các chỉ tiêu theo nguyên tắc
liên tục trong mỗi phần.”
2.2. Chất lượng BCTC
BCTC là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu và nợ
phải trả cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của DN. Nói
cách khác, báo cáo tài chính là phương tiện trình bày khả năng sinh lời và thực
trạng tài chính của DN cho những người quan tâm (chủ DN nhà đầu tư, nhà cho
vay, cơ quan thuế và các cơ quan chức năng, …). Một BCTC chất lượng là một báo
cáo chứa những thông tin kế toán có chất lượng.
2.2.1. Theo quan điểm của các nhà nghiên cứu
Theo Biddle, Hilary and Verdi (2009) nghiên cứu về hiệu quả đầu tư có tác
động đến CLBCTC. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng chất lượng BCTC chính là độ
chính xác mà báo cáo tài chính truyền tải thông tin về hoạt động của công ty. Định
nghĩa này là phù hợp với tuyên bố của Hội đồng Chuẩn mực Kế toán tài chính về
khái niệm kế toán tài chính số 1 (1978), đinh nghĩa nói rằng mục tiêu của báo cáo
tài chính giúp các nhà đầu tư hiện tại và tiềm năng đưa ra quyết định đầu tư hợp lý
và việc đánh giá dòng tiền dự kiến của công ty.
Theo nghiên cứu của Kamaruzaman, Mazlifa, & Maisarah (2009) về tác động
của quy chế quản trị công ty đến CLTTTC thì BCTC là phương tiện giao tiếp giữa
công ty và các bên có liên quan như chính phủ, cổ đông, nhân viên, ngân hàng, nhà
cung cấp, chủ nợ và các bên liên quan khác. BCTC phải cung cấp thông tin có liên
quan, đáng tin cậy và có thể so sánh được, dễ hiểu để người sử dụng đưa ra quyết
định của họ.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
Tác giả Wright (2010) nghiên cứu về xem xét lại một lịch sử của CLBCTC tại
Úc đã chỉ ra CLBCTC bao gồm 4 yếu tố: phù hợp, đáng tin cậy, so sánh và dễ hiểu.
Ngoài ra còn 2 yếu tố liên quan là tính hữu dụng và tính trọng yếu.
Theo nghiên cứu của tác giả Wright (2010) về lịch sử của chất lượng báo cáo tài
chính tại Úc đã chỉ ra rằng có 4 yếu tố ảnh hưởng đến CLBCTC gồm: độ tin cậy,
phù hợp, so sánh được và dễ hiểu. Ngoài ra nghiên cứu còn chỉ ra thêm 2 yếu tố
liên quan là tính hữu dụng và tính trọng yếu.
Theo Phạm Thị Thủy và Nguyễn Thị Lan Anh (Quantri.vn) thì để BCTC hữu
ích cho các người sử dụng, CLTT trên BCTC cần đáp ứng một số yêu cầu cơ bản
sau:
- Tin cậy: Thông tin trên BCTC được xem là đáng tin cậy là những thông tin
khách quan, không phụ thuộc vào ý kiến chủ quan của bất kỳ cá nhân nào và có thể
thẩm định được. Bên cạnh đó, để nâng cao độ tin cậy của BCTC thì ý kiến của
kiểm toán viên trên báo cáo kiểm toán về tuân thủ chuẩn mực, tính khách quan,
trung thực cũng rất quan trọng.
- Kịp thời: Thông tin trên BCTC cần phải được cung cấp một cách kịp thời vì
nếu chậm trễ thì dù thông tin có đáng tin cậy cũng không thể đưa ra quyết định kinh
doanh đúng đắn, kịp thời. Do quyết định kinh doanh mang tính thời điểm nên nếu
thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp không được cung cấp kịp thời thì
có thể dẫn đến sai lầm khi người sử dụng đưa ra quyết định. Theo quy định thì
BCTC phải được công bố sau 90 ngày sau khi kết thúc năm tài chính và sau 30
ngày sau khi kết thúc quý đối với công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán.
- So sánh được: Để thông tin BCTC có thể so sánh được yêu cầu BCTC phải
trình bày nhất quán các khoản mục giữa các kì và giữa các doanh nghiệp. Doanh
nghiệp phải tuân thủ và áp dụng hệ thống chuẩn mực và chế độ kế toán trong việc
ghi nhận số liệu để lập BCTC. Nếu có sự thay đổi về nội dung hoặc hình thức giữa
các kỳ kế toán cần phải giải thích chi tiết trong thuyết minh BCTC.
- Coi trọng bản chất hơn hình thức: Thông tin cần được phản ánh trên BCTC
theo bản chất kinh tế mà không phải theo hình thức pháp lý của các nghiệp vụ kinh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
tế phát sinh. Trong một số trường hợp nếu có sự mâu thuẫn giữa bản chất kinh tế và
hình thức pháp lý thì các thông tin trên BCTC cần trình bày theo bản chất kinh tế
của nghiệp vụ.
- Trọng yếu: Kế toán cần cung cấp cho đối tượng sử dụng những thông tin
quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến việc ra quyết định. Có thể tập hợp và trình bày
các thông tin không chung một khoản mục nhưng phải trình bày cụ thể trên BCTC
nếu thông tin trọng yếu.
- Phù hợp: BCTC cần cung cấp thông tin mà các người sử dụng cần. Trong một
vài trường hợp thì tính phù hợp và tính tin cậy của thông tin trên BCTC sẽ có mâu
thuẫn với nhau. Khi xảy ra mâu thuẫn cần cung cấp các thông tin bổ sung trên
thuyết minh BCTC để có thể đánh giá được tính hình tài chính của doanh nghiệp
một cách đúng đắn.
2.2.2. Theo quan điểm của Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Tài chính Mỹ
(FASB)
Theo quan điểm của FASB, CLTT trên BCTC được chia thành 2 nhóm đặc
điểm bao gồm: nhóm đặc điểm cơ bản và nhóm đặc điểm thứ yếu. Nhóm đặc điểm
cơ bản gồm thích hợp và đáng tin cậy và nhóm đặc điểm thứ yếu gồm nhất quán và
có thể so sánh được. Ngoài ra FASB cũng đưa ra các hạn chế của việc thực hiện
các đặc điểm của CLTT như là quan hệ chi phí – lợi ích, trọng yếu và thận trọng.
- Tính phù hợp (relevant): Thông tin thích hợp là phải có giá trị dự đoán và
kịp thời giúp người sử dụng có thể đưa ra quyết định phù hợp.
- Tính tin cậy (reliability): Thông tin kế toán đáng tin cậy là thông tin trình
bày trung thực, khách quan. không có sai sót và có thể kiểm chứng.
- Tính so sánh được: Thông tin tài chính của doanh nghiệp sẽ mang lại sự hữu
ích to lớn nếu được so sánh với những thông tin tương tự về các doanh nghiệp khác
hoặc so sánh với các thông tin qua các thời kì, thời điểm tại cùng một doanh
nghiệp. Tính so sánh được sẽ giúp người sử dụng thông tin trên BCTC có thể nhận
thấy được sự tương tác và khác biệt giữa hai hiện tượng kinh tế.
- Tính nhất quán: Đòi hỏi sự phù hợp giữa các kỳ kế toán thông qua việc
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
không thay đổi chính sách và thủ tục kế toán. Nhất quán không có nghĩa là không
được áp dụng phương pháp kế toán mới hoặc tốt hơn. Khi cần áp dụng phương
pháp mới cần trình bày trên thuyết minh để đảm bảo khả năng so sánh được.
- Quan hệ lợi ích – chi phí: Quan hệ giữa lợi ích và chi phí có tác động đến
CLTT. Khi nhận được lợi ích từ việc sử dụng thông tin cần được xem xét trong mối
quan hệ với chi phí nhận được thông tin đó.
- Trọng yếu: Việc bỏ sót hay trình bày sai thông tin trong một vài hoàn cảnh
nhất định sẽ làm ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng. Vì vậy trình bày
thông tin trọng yếu có ý nghĩa vô cùng quan trọng khi ra quyết định.
- Thận trọng: Khi xảy ra tình huống chưa rõ ràng kế toán cần phải có phản ứng
thận trọng với các tình huống đó và các rủi ro tiềm tàng phải được xem xét một
cách đầy đủ.
2.2.3. Theo quan điểm của chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB)
Theo IASB (2010) thì TTKT trên BCTC phải có ích đối với người sử dụng, nó
phải phù hợp và đại diện trung thực cho những gì nó phản ánh. Thông tin trên
BCTC bao gồm 2 nhóm đặc tính: Nhóm đặc tính cơ bản là phù hợp và trung thực
và nhóm đặc tính liên quan là so sánh, kiểm chứng, kịp thời và dễ hiểu.
- Phù hợp: TTTC liên quan sẽ tạo ra sự khác biệt trong quyết định được thực
hiện bởi người sử dụng. Thông tin có thể có khả năng tạo ra sự khác biệt trong một
quyết định ngay cả khi một số người dùng chọn không tận dụng lợi thế của nó hoặc
đã nhận thức được nó từ các nguồn khác. Thông tin có khả năng tạo ra sự khác biệt
trong các quyết định nếu nó có giá trị tiên đoán, giá trị khẳng định hoặc cả hai.
- Trung thực: BCTC trình bày các hiện tượng kinh tế thông qua ngông ngữ và
các con số, để có hữu ịch, TTTC không chỉ trình bày cho các hiện tượng có tính
thích hợp, nhưng nó cũng trình bày trung thực các hiện tượng mà nó muốn phản
ánh. Để đảm bảo tính trung thực thì thông tin trên BCTC phải có ba đặc tính sau:
đầy đủ, trung lập và không có sai sót.
- So sánh: Thông tin của BCTC là hữu ích nếu nó có thể so sánh được với các
thông tin tương tự của các đơn vị khác và với những thông tin tương tự cho cùng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
một đơn vị trong một khoảng thời gian hoặc một ngày khác. Tính so sánh là đặc
tính cho phép người sử dụng nhận dạng và hiểu những điểm tương đồng và khác
biệt giữa các mục.
- Kiểm chứng: Tính kiểm chứng giúp đảm bảo rằng thông tin người sử dụng
trình bày trung thực cho hiện tượng kinh tế trình bày trên BCTC. Kiểm chứng được
có nghĩa rằng dùng kiến thức khác nhau và quan sát độc lập có thể đạt được sự
thống nhất, mặc dù không nhất thiết phải hoàn thành thỏa thuận, mà đó là một sự
miêu tả riêng biệt là một sự trình bày trung thực.
- Kịp thời: Tính kịp thời của thông tin có ảnh hưởng đến quyết định của người
sử dụng BCTC. Thông tin cũ là thông tin ít có tính hữu ích. Tuy nhiên, có một số
thông tin có thể tiếp tục được sử dụng sau khi kết thúc báo cáo bởi vì một số người
sử dụng có thể cần phải xác định và đánh giá xu hướng.
- Dễ hiểu: Việc phân loại, đặc trưng và trình bày thông tin rõ ràng và chính xác
làm thông tin trên BCTC dễ hiểu. BCTC được lập cho những người dùng có một
kiến thức nhất định về hoạt động kinh doanh và kinh tế. Do vậy, đôi khi người sử
dụng BCTC cần phải có sự trợ giúp của các nhà tư vấn chuyên nghiệp về các thông
tin kinh tế phức tạp bởi vì có một số hiện tượng kinh tế rất phức tạp và không dễ để
trình bày chúng một cách dễ hiểu.
2.2.4. Theo quan điểm hội tụ FASB và IASB
Dự án hội tụ IASB và FASB được xác định bởi hai đặc điểm chất lượng cơ
bản, bốn đặc điểm chất lượng bổ sung và hai hạn chế.
* Hai đặc điểm chất lượng cơ bản:
- Thích hợp: Thông tin thích hợp là thông tin mà người sử dụng có thể thay đổi
quyết định về dự đoán triển vọng tương lai và điều chỉnh các đánh giá đã thực hiện
trước đó.
- Trình bày trung thực: Các hiện tượng kinh tế cần phải trình bày một cách
trung thực trên báo cáo tài chính. Cụ thể:
* Các đặc điểm chất lượng bổ sung:
- Có thể so sánh được: Kế toán phải sử dụng nhất quán phương pháp và thủ tục
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
kế toán trong cùng kỳ và qua các kỳ để người sử dụng có thể thấy được sự khác
biệt giữa các hiện tượng kinh tế.
- Có thể kiểm chứng được: là thông tin không có sai soát hay sai lệch trọng
yếu khi trình bày về một hiện tượng kinh tế, đạt được mức đồng thuận giữa các nhà
sử dụng.
- Tính kịp thời: Thông tin cần phải cung cấp một cách kịp thời để người ra
quyết định sử dụng trước khi nó mất ảnh hưởng đến quyết định.
- Có thể hiểu được: Thông tin phải được phân loại, diễn giải và trình bày một
cách rõ ràng.
* Các hạn chế:
- Trọng yếu: Việc bỏ sót hay trình bày sai thông tin trong một vài hoàn cảnh
nhất định sẽ làm ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng. Vì vậy trình bày
thông tin trọng yếu có ý nghĩa vô cùng quan trọng khi ra quyết định.
- Chi phí: Lợi ích của BCTC phải được xem xét trong mối quan hệ với các chi
phí của việc lập BCTC trên cả hai phương diện định lượng và định tính.
2.2.5. Theo quan điểm của chuẩn mực kế toán Việt Nam 01 (VAS 01)
Theo VAS 21, mục đích của BCTC là cung cấp các thông tin về tình hình tài
chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng nhu
cầu hữu ích cho số đông những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định
kinh tế. Để đạt được mục đích này thông tin trên BCTC phải:
- “Trung thực: Các thông tin và số liệu phải được ghi chép và báo cáo trên cơ
sở bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng thực tế về hiện trạng, bản chất nội dung
và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh”
- “Khách quan: Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo
đúng với thực tế, không bị xuyên tạc, không bị bóp méo”
- “Đầy đủ: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán
phải được ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót”
- “Kịp thời: Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp
thời, đúng hoặc trước thời hạn quy định, không được chậm trễ”
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
- “Dễ hiều: Các thông tin và số liệu kế toán trình bày trong báo cáo tài chính
phải rõ ràng, dễ hiểu đối với người sử dụng. Người sử dụng ở đây được hiểu là
người có hiểu biết về kinh doanh, về kinh tế, tài chính, kế toán ở mức trung bình.
Thông tin về những vấn đề phức tạp trong báo cáo tài chính phải được giải trình
trong phần thuyết minh”
- “Có thể so sánh: Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong
một doanh nghiệp và giữa các doanh nghiệp chỉ có thể so sánh được khi tính toán
và trình bày nhất quán. Trường hợp không nhất quán thì phải giải trình trong phần
thuyết minh để người sử dụng báo cáo tài chính có thể so sánh thông tin giữa các
kỳ kế toán, giữa các doanh nghiệp hoặc giữa thông tin thực hiện với thông tin dự
toán, kế hoạch”
Dựa trên các quan điểm nêu trên mặc dù có một số điểm khác biệt nhưng đều có
mục đích chung là nâng cao chất lượng TTKT trên BCTC. Từ cơ sở lý thuyết, quan
điểm của các nhà nghiên cứu và các kết quả nghiên cứu đã thực hiện trước đây,
luận văn sử dụng 5 đặc tính chất lượng là: tính thích hợp, trung thực, dễ hiểu, kịp
thời và so sánh được.
2.3. Các lý thuyết nền có liên quan
2.3.1. Lý thuyết ủy nhiệm (Agency theory)
Lý thuyết ủy nhiệm được phát triển bởi Jensen và Meckling trong một công bố
năm 1976. Lý thuyết này nghiên cứu mối quan hệ bên ủy quyền và bên nhận ủy
quyền, được định nghĩa “Lý thuyết ủy nhiệm tập trung cho mối quan hệ tương tự
như một hợp đồng mà theo đó người chủ (nhà đầu tư, chủ sở hữu) thuê người thừa
hành (nhà quản lý). Người thừa hành sẽ đại diện người chủ thực hiện một số nhiệm
vụ và được phép ra một số quyết định liên quan”.
Lý thuyết ủy nhiệm cho rằng khi thông tin bất cân xứng và không đầy đủ sẽ xảy
ra xung đột giữa đại diện trong công ty và chủ thể. Khi cả hai bên có lợi ích khác
nhau thì cần một cơ chế thích hợp để hạn chế sự phân hóa lợi ích giữa cổ đông và
người quản lý công ty. Vì lợi ích của nhà quản lý không gắn liền với lợi ích cổ
động nên người quản lý thường có những hành vi tư lợi khi đưa ra quyết định kinh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
doanh, đầu tư. Do đó, có những chính sách đãi ngộ thích hợp cho các nhà quản trị
và giám sát hoạt động của nhà quản trị để hạn chế những hành vi tư lợi của nhà
quản trị.
Theo Healy và Palepu (2001) để dung hòa lợi ích giữa cổ đông và nhà quản trị
cần phải có hợp đồng tối ưu giữa nhà quản trị với nhà đầu tư, thỏa thuận thù lao và
tiền thưởng của nhà quản trị.
Theo Jensen và Meckling (1976), người nhận ủy quyền sẽ không luôn luôn
hành động vì lợi ích của bên ủy quyền vì sẽ có những mâu thuẫn lợi ích giữa người
ủy quyền và người nhận ủy quyền khi ra quyết định trong hoạt động của công ty.
Vì vậy, chi phí ủy nhiệm đã được người ủy quyền sử dụng để người nhận ủy quyền
ra quyết định theo hướng tối đa hóa lợi ích của người ủy quyền. Chi phí ủy nhiệm
bao gồm:
 Chi phí giám sát

 Chi phí liên kết

 Chi phí khác
Lý thuyết ủy nhiệm là cơ sở để giải thích tại sao người nhận ủy nhiệm lựa chọn
những chính sách kế toán và công bố thông tin kế toán theo hướng có lợi nhất cho
họ, giảm thiểu các chi phí phát sinh khi có những thay đổi của môi trường bên
ngoài.
Như vậy, dựa vào lý thuyết này, luận văn sẽ nghiên cứu các nhân tố: quyết
định nhà quản trị.
2.3.2. Lý thuyết tín hiệu (Signaling theory)
Lý thuyết tín hiệu mô tả hành vi của bên có thông tin và bên cần thông tin, một
bên phát tín hiệu cho thị trường và một bên sử dụng tín hiệu đó. Lý thuyết này
nhằm làm giảm tình trạng thông tin bất cân xứng giữa hai bên.
Theo Spence (1973) thì lý thuyết tín hiệu được phát triển để làm rõ sự bất cân
xứng về thông tin trong thị trường lao động và được sử dụng để giải thích việc công
bố thông tin trong báo cáo của công ty (Ross, 1977). Kết quả của vấn đề không cân
xứng thông tin là các công ty cố gắng cung cấp thông tin nhất định cho
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
các nhà đầu tư, để cho thấy rằng họ tốt hơn so với các công ty khác trên thị trường,
với mục đích thu hút đầu tư và nâng cao danh tiếng (Verrecchia, 1983).
Tín hiệu của các công ty đưa ra thị trường là TTKT trên BCTC. Để tạo niềm tin
cho nhà đầu tư và các chủ thể có liên quan thì các công ty phải công bố các thông
tin trên BCTC đáng tin cậy và minh bạch. Doanh nghiệp nâng cao chất lượng thông
tin trên BCTC thông qua các hoạt động kiểm soát nội bộ và đào tạo trình độ đội
ngũ nhân viên kế toán, thực hiện tốt các quy định của thuế, các quy định pháp lý về
kế toán.
Như vậy, dựa vào lý thuyết này, luận văn sẽ nghiên cứu các nhân tố: quy
mô công ty, quy định thuế, các quy định pháp lý về kế toán, trình độ kế toán
viên.
2.3.3. Lý thuyết thông tin bất cân xứng (Asymmetric information)
Lý thuyết thông tin bất cân xứng xuất hiện lần đầu tiên vào những năm 1970 và
được nghiên cứu bởi các nhà khoa học là George Akerlof, Michael and Joseph
Stiglitz. Thông tin bất cân xứng là tình trạng trong một giao dịch có một bên có
thông tin đầy đủ hơn và tốt hơn so với bên còn lại. Tình trạng bất cân xứng hiện
diện trong rất nhiều lĩnh vực như thị trường hàng hóa, thị trường chứng khoán, thị
trường nhà đất, …
Theo Joseph Stiglitz (nhà kinh tế học người Mỹ, đạt giải Nobel năm 2011) có
hai nguyên nhân gây ra bất cân xứng thông tin. Một là, những chủ thể kinh tế khác
nhau quan tâm đến những đối tượng khác nhau và lượng thông tin của họ về cùng
một đối tượng là khác nhau. Mức độ chênh lệch thông tin phụ thuộc vào cơ cấu,
đặc trưng của thị trường. Hai là, do chủ thể kinh tế khi tham gia giao dịch cố tình
che giấu thông tin để đạt được lợi thế trong đàm phán, giao dịch.
Trên TTCK, bất cân xứng thông tin xảy ra khi có một số nhà đầu tư hoặc người
quản lý doanh nghiệp có nhiều thông tin hơn so với cộng đồng đầu tư còn lại.
Ngoài ra, bất cân xứng thông tin xảy ra khi thông tin trên BCTC mà doanh nghiệp
và người quản lý doanh nghiệp công bố không đáng tin cậy. Bên cạnh đó, nhà đầu
tư trên thị trường chứng khoán chỉ có thể thu thập thông tin dựa vào báo cáo kiểm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
toán của công ty kiểm toán. Vì vậy việc che dấu thông tin bất lợi, cung cấp thông
tin không chính xác dẫn tới không công bằng đối với các nhóm nhà đầu tư khác
nhau. Chính điều này, để nhà đầu tư có thể có được các quyết định chính xác nhất
khi đầu tư cần phải nâng cao chất lượng BCTC, phải minh bạch trong công bố
thông tin và giảm thiểu tối đa bất cân xứng thông tin.
Như vậy, sự lựa chọn bất lợi và rủi ro đạo đức là hai hậu quả của bất cân xứng
thông tin. Điều này sẽ làm cho các chủ thể kinh tế đưa ra các quyết định sai lầm khi
tham gia vào thị trường và có thể dẫn đến thất bại thị trường.
2.3.4. Lý thuyết thông tin hữu ích (Decision usefulness theory)
Lý thuyết thông tin hữu ích (Lý thuyết Quyết định hữu dụng) nêu ra các quyết
định và đặc điểm của người sử dụng BCTC. Lý thuyết giải thích các nguyên tắc, lý
thuyết và khái niệm kế toán được áp dụng để đưa ra các quyết định hữu ích trong
các trường hợp khác nhau (Stamp, Mumford và Peasnell 1993).
Lý thuyết thông tin hữu ích là cơ sở lý luận để xây dựng khuôn mẫu lý thuyết kế
toán hiện hành của chuẩn mực BCTC. Lý thuyết này nhấn mạnh nhiệm vụ cơ bản
của BCTC là cung cấp thông tin phù hợp và có ích cho người sử dụng trong việc
đưa ra các quyết định kinh tế.
Lý thuyết thông tin hữu ích
là một khía cạnh quan trọng khi thiết lập các tiêu chuản và các khái niệm về
cân bằng lợi ích - chi phí cũng đề cập. (Godfrey et al, 2003).
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến CLBCTC
Trong chương 1, tác giả đã liệt kê một số bài nghiên cứu trong và ngoài nước về
CLBCTC và các nhân tố có tác động đến CLBCTC. Do vậy, tác giả xin kế thừa và
phát huy các kết quả nghiên cứu với việc tổng hợp các ý kiến của các chuyên gia
trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán và đưa vào nghiên cứu trong bài luận văn các
nhân tố tác động đến BCTC. Dựa theo nghiên cứu của Đặng Thị Kiều Hoa (2016)
về “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của doanh
nghiệp nhỏ và vừa - thực nghiệm tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
TP.HCM” có 5 nhân tố tác động đến chất lượng BCTC gồm: quy định về thuế,
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27
quy mô công ty, người lập BCTC, tổ chức kiểm toán, quyết định của nhà quản trị
và các quy định pháp lý về kế toán. Tuy nhiên, theo thực trạng các DNNVV trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận thì BCTC của các doanh nghiệp này không thực hiện công
tác kiểm toán. Vì vậy, trong bài luận văn của mình, tác giả chỉ kiểm định 4 nhân tố
có ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
gồm: quy định về thuế, quy mô công ty, trình độ kế toán viên, quyết định của nhà
quản trị và các quy định pháp lý về kế toán.
2.4.1. Quyết định của nhà quản trị
Theo nghiên cứu về bất cân xứng thông tin, công bố thông tin và các thị trường
bốn của Healy & Palepu (2001) thì chất lượng của BCTC của doanh nghiệp sẽ bị
thay đổi và giảm chất lượng do phương pháp kế toán bị ảnh hưởng bởi quyết định
của nhà quản trị và các nhà quản trị có xu hướng tìm cách cắt giảm chi phí để làm
cho tình hình tài chính kinh của doanh nghiệp tốt hơn. Kết quả nghiên cứu cho thấy
nhà quản lý có khả năng can thiệp vào công tác kế toán và BCTC của doanh nghiệp
để phục vụ cho mục đích quản trị doanh nghiệp.
Như vậy, quyết định của nhà quản trị có tác động cùng chiều đến chất
lượng BCTC.
2.4.2. Quy mô công ty
Lý thuyết tín hiệu, lý thuyết đại diện và một số nghiên cứu cho rằng để củng cố
niềm tin và thu hút vốn đầu tư, các doanh nghiệp có quy mô càng lớn thì càng yêu
cầu cao về mức độ công bố và minh bạch thông tin so với các doanh nghiệp có quy
mô nhỏ hơn. Theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 đã quy định về việc
đánh giá quy mô doanh nghiệp qua các chỉ tiêu: doanh thu thuần, tổng tài sản, tổng
nguồn vốn, tổng lao động của doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp có quy mô
càng lớn thì hệ thống kế toán doanh nghiệp yêu cầu càng chặt chẽ thông qua: doanh
nghiệp đầu tư hệ thống máy móc tin học chất lượng, mua phần mềm kế toán, xây
dựng quy trình kế toán rõ ràng, xây dựng hệ thống kế toán chặt chẽ, tổ chức hệ
thống kiểm soát nội bộ hiệu quả, thuê các công ty kiểm toán uy tín để nâng cao
mức độ tin cậy. Do vậy, doanh nghiệp có quy mô lớn thì CLBCTC có độ tin cậy
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
28
cao hơn các doanh nghiệp có quy mô nhỏ.
Theo nghiên cứu của Meek, Roberts & Gray (1995) về các yếu tố ảnh hưởng
đến thuyết minh báo cáo hằng năm của Mỹ, Anh và các tập đoàn đa quốc gia lục
địa châu Âu thì nhân tố ảnh hưởng đáng kể đến CLBCTC và việc vận dụng chuẩn
mực kế toán tại doanh nghiệp là quy mô doanh nghiệp. Nghiên cứu cho thấy rằng,
khi vận dụng chuẩn mực và thực hiện công tác kế toán nghiêm túc các doanh
nghiệp nhỏ không đủ bù đắp chi phí các nguồn lực bỏ ra để mua phần mềm kế toán,
thuê kiểm toán, đào tạo đội ngũ nhân viên giỏi.
Theo Cao Nguyễn Lê Thu (2014) nghiên cứu về đánh giá các nhân tố bên trong
doanh nghiệp tác động đến chất lượng TTKT trình bày trong BCTC của các DNNY
ở SGDCK TPHCM thì nhân tố ảnh hưởng nhất đến CLBTCC là quy mô doanh
nghiệp. Nghiên cứu cho thấy các doanh nghiệp có quy mô càng lớn với tổng tài sản
có giá trị cao thì CLBCTC sẽ được đảm bảo hơn so với các doanh nghiệp có quy
mô nhỏ hơn.
Theo Lê Thị Khoa Nguyên, Lê Thị Thanh Xuân (2015) nghiên cứu về các nhân
tố ảnh hưởng mức độ thuyết minh báo cáo tài chính các doanh nghiệp niêm yết trên
thị trường chứng khoán Việt Nam thì nghiên cứu cho thấy quy mô công ty là một
trong hai nhân tố quan trọng nhất có ảnh hưởng đến mức độ thuyết minh báo cáo
tài chính các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam sau khi khảo sát tổng cộng có
137 công ty cổ phần niêm yết được khảo sát trong năm 2011.
Như vậy, từ các nghiên cứu cho thấy quy mô doanh nghiệp có tác động
dương với CLBCTC.
2.4.3. Quy định về thuế:
Theo nghiên cứu của Desai, M.A., Dyck, A., & Zingales, L. (2007) về gian lận
và thuế thấy rằng để giảm sự gia tăng giá trị mục tiêu và chi phí kiểm soát của công
ty cần gia tăng việc thực thi thuế ở Nga. Vì vậy, để bảo vệ lợi ích của cổ đông bên
ngoài, cải thiện chất lượng quản trị doanh nghiệp và nâng cao chất lượng BCTC thì
cơ quan thuế cần phải giám sát chặt chẽ công tác thực thi luật thuế của các doanh
nghiệp.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29
Theo Trần Đình Khôi Nguyên (2010) thì một trong những nhân tố ảnh hưởng
đến việc vận dụng chế độ kế toán là do sự thay đổi về cơ chế quản lý doanh nghiệp
từ cơ quan thuế. Theo quy định về quản lý thuế hiện nay thì doanh nghiệp tự chịu
trách nhiệm cao về các báo cáo kế toán của mình trong đó có báo cáo thuế. Cơ quan
thuế chỉ thực hiện chức năng thanh tra, kiểm tra mức độ tuân thủ pháp luật của cơ
sở kinh doanh và không đi sâu vào quyết toán số liệu doanh nghiệp như trước đây.
Điều này phù hợp với ý kiến của các chuyên viên thuế cho rằng sự giám sát, kiểm
tra của cơ quan thuế làm ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng TTKT tài chính.
Theo Hanlon, M., Hoopes, J.L., & Shroff, N. (2014) nghiên cứu về chất lượng
báo cáo tài chính bị ảnh hưởng bởi việc giám sát của cơ quan thuế thì lợi nhuận của
doanh nghiệp không chỉ phân phối cho cổ đông, người sở hữu và các cá nhân có
liên quan mà còn phân phối cho chính phủ (thông qua hoạt động thu thuế TNDN).
Lợi nhuận sẽ được phân phối thông qua hoạt động thu thuế TNDN nên chính phủ
có lợi ích trực tiếp trong việc xác định lợi nhuận của doanh nghiệp. Và để làm giảm
số thuế phải nộp cho Chính phủ, các doanh nghiệp có xu hướng sai lệch BCTC. Vì
vậy, để hạn chế khả năng gian lận của các doanh nghiệp, Chính phủ đã đưa ra các
chính sách để giám sát, quản lý các doanh nghiệp nhằm giảm bớt sự sai lệch trên
báo cáo tài chính mà chủ yếu là lợi nhuận. Kết quả nghiên cứu cho thấy CLBCTC
tỷ lệ thuận với hoạt động giám sát cơ quan thuế.
Phan Thị Minh Nguyệt (2014) nghiên cứu về việc xác định và đo lường mức độ
ảnh hưởng của các nhân tố đến CLTT trên BCTC của các DNNY ở Việt Nam, thì
nhân tố có ảnh hưởng đáng kể đến CLTT trên BCTC là nhân tố quy định về thuế vì
hiện nay phần lớn các doanh nghiệp chưa có sự phân biệt rõ ràng giữa BCTC và
báo cáo thuế nên khi lập BCTC kế toán doanh nghiệp đều lập theo mục tiêu thuế và
không tuân thủ đúng theo quy định thuế hiện hành vì muốn giảm tối đa nghĩa vụ
thuế với nhà nước. Vì vậy, cần phải thực hiện tốt chính sách thuế để nâng cao
CLTT trên BCTC.
Nghiên cứu về đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến thông tin trên BCTC của
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
doanh nghiệp của Phan Đức Dũng (2014) đã đề xuất và kiểm định các nhân tố có
ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC. Dựa vào kết quả nghiên cứu, tác giả nhận định
rằng nhân tố quan trọng nhất tác động đến CLTT trên BCTC là chính sách thuế của
nhà nước phù hợp và chính sách thuế cũng có tác động cùng chiều với CLTT trên
BCTC.
Theo nghiên cứu của Nguyễn Xuân Hưng & Phạm Quốc Thuần (2016) về các
nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ảnh hưởng đến tính thích đáng của CLTT trên
BCTC. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng các nhân tố ảnh hưởng bao gồm áp lực thuế,
chất lượng phần mềm kế toán, niêm yết chứng khoán và kiểm toán độc lập và nhân
tố áp lực thuế có tác động mạnh nhất. Nghiên cứu cũng cho thấy nhân tố thuế tác
động tiêu cực đến tính thích đáng của CLTT trên BCTC vì để thuận lợi trong khai
báo và quyết toán thuế, các doanh nghiệp sẽ ưu tiên áp dụng quy định thuế trong
công tác kế toán và khi thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra thì công tác kế toán
cũng thường xuyên bị cơ quan thuế yêu cầu thực hiện theo quy định luật thuế.
Như vậy, các quy định về thuế có tác động cùng chiều đến CLBCTC.
2.4.4. Trình độ kế toán viên
Theo nghiên cứu của Trần Đình Khôi Nguyên (2010) thì khi thực hiện công tác
kế toán, các kế toán viên thường không vận dụng chuẩn mực kế toán mà áp dụng
thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính. Nguyên nhân được nghiên cứu này giải thích
vì chuẩn mực thường quy định chung và không được cụ thể chi tiết như thông tư và
trình độ của kế toán viên thì chưa đủ khả năng để vận dụng chuẩn mực một cách
chính xác vào hoạt động thực tiễn của đơn vị. Vì vậy. nghiên cứu cho rằng trình độ
kế toán viên có ảnh hưởng đến việc vận dụng chuẩn mực vào lập BCTC.
Theo nghiên cứu của Đặng Thị Kiều Hoa (2016) thì tại các doanh nghiệp nhỏ và
vừa, kế toán chỉ quan tâm đến mục đích khai thuế và đối phó với cơ quan thuế.
Chính vì vậy, khi lập BCTC kế toán cũng chỉ lập báo cáo phục vụ cho mục đích
thuế và lập theo quy định của luật thuế. Kế toán chưa có sự phân biệt rõ ràng giữa
mục đích kế toán và mục đích thuế khi lập BCTC. Vì vậy, để doanh nghiệp có thể
nâng cao chất lượng BCTC đòi hỏi doanh nghiệp phải có đội ngũ kế toán viên có
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
31
trình độ nhất định và có thể thể vận dụng chuẩn mực kế toán vào công tác kế toán
thực tiễn cũng như lập BCTC.
Như vậy, trình độ kế toán viên có tác động cùng chiều với CLBCTC.
2.4.5 Các quy định pháp lý về kế toán
Các quy định pháp lý về kế toán được quy định để hướng dẫn kế toán thực hiện
các công tác kế toán cũng như lập BCTC bao gồm: chuẩn mực kế toán, chế độ kế
toán, luật kế toán và các văn bản pháp lý khác có liên quan.
Theo nghiên cứu của Holthausen (2009) về thực thi chuẩn mực kế toán và
BCTC thì chuẩn mực kế toán có ảnh hưởng cùng chiều đến CLBCTC, chuẩn mực
kế toán càng cụ thể thì CLBCTC càng tốt. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng ở những
nước có hệ thống pháp luật hoàn thiện và những doanh nghiệp có động lực minh
bạch BCTC thì mới có thể áp dụng bắt buộc chuẩn mực kế toán.
Tác giả Hassan (2013) nghiên cứu về CLBCTC ở các DN sản xuất tại Nigeria
cho rằng nhà quản trị có thể lựa chọn phương pháp kế toán, chính sách tài chính
trong việc lập BCTC dựa vào các chuẩn mực kế toán và sử dụng linh hoạt quyền
lực cá nhân. Đồng thời nhà quản trị còn đưa ra triển vọng cho DN trong tương lai.
Theo ông Trịnh Đức Vinh (Tạp chí chứng khoán 6/2016) thì ngoài những quy
định khá chặt chẽ, hệ thống quy định pháp lý về kế toán còn một số các điểm yếu.
Một là, chưa có sự thống nhất giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam, quyết định của
Chính phủ và thông tư của Bộ Tài chính. Nhiều nội dung được quy định trong
chuẩn mực nhưng lại không có trong chế độ kế toán, gây ra hiểu lầm khi lập BCTC.
Thêm vào đó, chuẩn mực kế toán Việt Nam (VASs) và chuẩn mực kế toán quốc tế
(IASs) còn nhiều khác biệt nên gây khó khăn cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư
từ nước ngoài trong việc lập và trình bày BCTC. Và đối với các doanh nghiệp
không nộp BCTC đầy đủ, thông tin thiếu tin cậy cũng chưa có được những chế tài
thích đáng nên các doanh nghiệp vẫn còn vi phạm nhiều trong việc lập BCTC. Vì
vậy, để nâng cao công tác kế toán và CLBCTC cần phải có quy định về kế toán rõ
ràng, thống nhất.
Như vậy, các quy định pháp lý về kế toán có tác động cùng chiều đến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
32
CLBCTC.
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Chương này tác giả trình bày các khái niệm cơ bản liên quan đến DNNVV và
quy định về đặc điểm CLBCTC, các lý thuyết liên quan như lý thuyết chi phí đại
diện, lý thuyết thông tin bất cân xứng, lý thuyết tín hiệu để người đọc có cái nhìn
tổng quát về cơ sở lý thuyết nền về CLBCTC. Ngoài ra, tác giả cũng đã xác định
được những nhân tố có ảnh hưởng đến CLBCTC gồm: quyết định của nhà quản trị,
quy mô doanh nghiệp, trình độ nhân viên kế toán, quy định về thuế và các quy định
về kế toán.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
33
CHƯƠNG 3:
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu của luận văn được kế thừa từ quy trình nghiên cứu của tác
giả Đặng Thị Kiều Hoa (2016) nghiên cứu về “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng BCTC của doanh nghiệp nhỏ và vừa - bằng chứng thực nghiệm tại các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP.HCM”.
Tác giả thực hiện nghiên cứu định tính để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến
chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận. Sau khi xác định được các nhân tố có tác động đến CLTT trên BCTC,
tác giả tiếp tục thực hiện các kiểm định theo phương pháp nghiên cứu định lượng
để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng BCTC của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Các bước thực hiện quy trình gồm: xác định vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên
cứu chung, mục tiêu nghiên cứu cụ thể, cơ sở lý thuyết, từ đó đề xuất mô hình
nghiên cứu và xây dựng bảng câu hỏi. Thông qua nghiên cứu định tính để hoàn
thiện bảng câu hỏi. Tiến hành khảo sát và thu thập dữ liệu. Sau đó sử dụng công cụ
thống kê để kiểm định mô hình, kiểm định thang đo, tìm ra kết quả nghiên cứu.
Quy trình nghiên cứu được thể hiện như sau:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
34
- Xác định vấn đề nghiên cứu
- Câu hỏi nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết
Điều chỉnh thang đo
Khảo sát n = 294
Hình 3.1. Khung nghiên cứu
Xây dựng câu hỏi
Nghiên cứu định tính
Bảng câu hỏi hoàn chỉnh
Khảo sát điều tra mẫu
- Thu nhập dữ liệu
- Mã hóa dữ liệu
- Đánh giá thang đo
Phân tích nhân tố tương
quan hồi quy
Nguồn: Đặng Thị Kiều Hoa (2016) “Các nhân tố ảnh hưởng đến CLBCTC của các
DNNVV - bằng chứng thực nghiệm tại các DNNVV trên địa bàn TP. HCM”
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc

More Related Content

Similar to Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc

Similar to Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc (20)

Pháp luật đánh giá tác động môi trường tại các khu công nghiệp ở Việt Nam.doc
Pháp luật đánh giá tác động môi trường tại các khu công nghiệp ở Việt Nam.docPháp luật đánh giá tác động môi trường tại các khu công nghiệp ở Việt Nam.doc
Pháp luật đánh giá tác động môi trường tại các khu công nghiệp ở Việt Nam.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Fdi Đến Việc Làm Tại Các Địa Phương Ở Việt Nam.doc
Luận Văn Tác Động Của Fdi Đến Việc Làm Tại Các Địa Phương Ở Việt Nam.docLuận Văn Tác Động Của Fdi Đến Việc Làm Tại Các Địa Phương Ở Việt Nam.doc
Luận Văn Tác Động Của Fdi Đến Việc Làm Tại Các Địa Phương Ở Việt Nam.doc
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Quản Trị Lợi Nhuận Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư.doc
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Quản Trị Lợi Nhuận Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư.docLuận Văn Ảnh Hưởng Của Quản Trị Lợi Nhuận Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư.doc
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Quản Trị Lợi Nhuận Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư.doc
 
Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Tại Ngân Hàng Thươn...
Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Tại Ngân Hàng Thươn...Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Tại Ngân Hàng Thươn...
Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Tại Ngân Hàng Thươn...
 
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế...
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế...Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế...
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Kiểm Soát Hiệu Quả Chi Ngân Sách Nhà Nước Cho Các Đơ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Kiểm Soát Hiệu Quả Chi Ngân Sách Nhà Nước Cho Các Đơ...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Kiểm Soát Hiệu Quả Chi Ngân Sách Nhà Nước Cho Các Đơ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Kiểm Soát Hiệu Quả Chi Ngân Sách Nhà Nước Cho Các Đơ...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Giá Trị Thương Hiệu Bưởi Da Xanh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Giá Trị Thương Hiệu Bưởi Da Xanh.docLuận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Giá Trị Thương Hiệu Bưởi Da Xanh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Giá Trị Thương Hiệu Bưởi Da Xanh.doc
 
Thái Độ Của Người Tiêu Dùng Giới Trẻ Đối Với Quảng Cáo Trên Internet.doc
Thái Độ Của Người Tiêu Dùng Giới Trẻ Đối Với Quảng Cáo Trên Internet.docThái Độ Của Người Tiêu Dùng Giới Trẻ Đối Với Quảng Cáo Trên Internet.doc
Thái Độ Của Người Tiêu Dùng Giới Trẻ Đối Với Quảng Cáo Trên Internet.doc
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ...Các Nhân Tố Tác Động Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ...
 
Các Nhân Tố Thuộc Về đặc Trưng Văn Hóa Đến Thực Hành Kế Toán Tại Việt Nam.doc
Các Nhân Tố Thuộc Về đặc Trưng Văn Hóa Đến Thực Hành Kế Toán Tại Việt Nam.docCác Nhân Tố Thuộc Về đặc Trưng Văn Hóa Đến Thực Hành Kế Toán Tại Việt Nam.doc
Các Nhân Tố Thuộc Về đặc Trưng Văn Hóa Đến Thực Hành Kế Toán Tại Việt Nam.doc
 
Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Độ...
Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Độ...Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Độ...
Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Độ...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Tính Độc Lập Của Kiểm Toán Viên.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Tính Độc Lập Của Kiểm Toán Viên.docLuận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Tính Độc Lập Của Kiểm Toán Viên.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Tính Độc Lập Của Kiểm Toán Viên.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng Khi Mua Trực Tuyến ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng Khi Mua Trực Tuyến ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng Khi Mua Trực Tuyến ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng Khi Mua Trực Tuyến ...
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Công Nhân Với Hoạt Động Công Đoàn Trong Doanh Nghiệp...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Công Nhân Với Hoạt Động Công Đoàn Trong Doanh Nghiệp...Luận Văn Sự Hài Lòng Của Công Nhân Với Hoạt Động Công Đoàn Trong Doanh Nghiệp...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Công Nhân Với Hoạt Động Công Đoàn Trong Doanh Nghiệp...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...
 
Luận Văn Những Nhân Tố Tác Động Đến Ý Định Mua Rau Sạch.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Tác Động Đến Ý Định Mua Rau Sạch.docLuận Văn Những Nhân Tố Tác Động Đến Ý Định Mua Rau Sạch.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Tác Động Đến Ý Định Mua Rau Sạch.doc
 
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kiến trúc Trường Đại học Xây dựng Hà Nội.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kiến trúc Trường Đại học Xây dựng Hà Nội.docKhóa luận tốt nghiệp Khoa Kiến trúc Trường Đại học Xây dựng Hà Nội.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kiến trúc Trường Đại học Xây dựng Hà Nội.doc
 
Quản lý hệ thống không gian xanh các đô thị du lịch vùng đồng bằng Sông Hồng ...
Quản lý hệ thống không gian xanh các đô thị du lịch vùng đồng bằng Sông Hồng ...Quản lý hệ thống không gian xanh các đô thị du lịch vùng đồng bằng Sông Hồng ...
Quản lý hệ thống không gian xanh các đô thị du lịch vùng đồng bằng Sông Hồng ...
 
Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...
Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...
Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi Của Tổ Chứ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi Của Tổ Chứ...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi Của Tổ Chứ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi Của Tổ Chứ...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .doc
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tránh Thuế Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tránh Thuế Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết.docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tránh Thuế Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tránh Thuế Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết.doc
 
Bài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận.doc
Bài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận.docBài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận.doc
Bài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận.doc
 
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.doc
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.docTác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.doc
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.doc
 
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...
 
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.doc
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.docSự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.doc
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.doc
 
Cấu Trúc Tài Chính Có Ảnh Hưởng Mối Tương Quan Giữa Tỷ Giá Và Giá Chứng Khoán...
Cấu Trúc Tài Chính Có Ảnh Hưởng Mối Tương Quan Giữa Tỷ Giá Và Giá Chứng Khoán...Cấu Trúc Tài Chính Có Ảnh Hưởng Mối Tương Quan Giữa Tỷ Giá Và Giá Chứng Khoán...
Cấu Trúc Tài Chính Có Ảnh Hưởng Mối Tương Quan Giữa Tỷ Giá Và Giá Chứng Khoán...
 
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệ...
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệ...Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệ...
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệ...
 
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao ...
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao ...Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao ...
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao ...
 
Hoạt Động Tư Vấn Đầu Tư Thông Qua Mua Bán Sáp Nhập Doanh Nghiệp.doc
Hoạt Động Tư Vấn Đầu Tư Thông Qua Mua Bán Sáp Nhập Doanh Nghiệp.docHoạt Động Tư Vấn Đầu Tư Thông Qua Mua Bán Sáp Nhập Doanh Nghiệp.doc
Hoạt Động Tư Vấn Đầu Tư Thông Qua Mua Bán Sáp Nhập Doanh Nghiệp.doc
 
Quyền Của Người Khuyết Tật Trong Việc Thành Lập Doanh Nghiệp Xã Hội Theo Pháp...
Quyền Của Người Khuyết Tật Trong Việc Thành Lập Doanh Nghiệp Xã Hội Theo Pháp...Quyền Của Người Khuyết Tật Trong Việc Thành Lập Doanh Nghiệp Xã Hội Theo Pháp...
Quyền Của Người Khuyết Tật Trong Việc Thành Lập Doanh Nghiệp Xã Hội Theo Pháp...
 
Tác Động Của Chi Chính Phủ Trong Lĩnh Vực Y Tế Và Giáo Dục Đến Chỉ Số HDI Ở C...
Tác Động Của Chi Chính Phủ Trong Lĩnh Vực Y Tế Và Giáo Dục Đến Chỉ Số HDI Ở C...Tác Động Của Chi Chính Phủ Trong Lĩnh Vực Y Tế Và Giáo Dục Đến Chỉ Số HDI Ở C...
Tác Động Của Chi Chính Phủ Trong Lĩnh Vực Y Tế Và Giáo Dục Đến Chỉ Số HDI Ở C...
 
Giải pháp phát triển kênh phân phối cho sản phẩm đèn led nội thất đối với khá...
Giải pháp phát triển kênh phân phối cho sản phẩm đèn led nội thất đối với khá...Giải pháp phát triển kênh phân phối cho sản phẩm đèn led nội thất đối với khá...
Giải pháp phát triển kênh phân phối cho sản phẩm đèn led nội thất đối với khá...
 
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...
 
Chất Lượng Thể Chế, Chìa Khóa Cho Sự Phát Triển Kinh Tế Của Các Quốc Gia Châu...
Chất Lượng Thể Chế, Chìa Khóa Cho Sự Phát Triển Kinh Tế Của Các Quốc Gia Châu...Chất Lượng Thể Chế, Chìa Khóa Cho Sự Phát Triển Kinh Tế Của Các Quốc Gia Châu...
Chất Lượng Thể Chế, Chìa Khóa Cho Sự Phát Triển Kinh Tế Của Các Quốc Gia Châu...
 
Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...
Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...
Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...
 
Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng dệt may c...
Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng dệt may c...Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng dệt may c...
Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng dệt may c...
 
Mối Quan Hệ Giữa Vốn Tự Có Và Rủi Ro Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Na...
Mối Quan Hệ Giữa Vốn Tự Có Và Rủi Ro Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Na...Mối Quan Hệ Giữa Vốn Tự Có Và Rủi Ro Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Na...
Mối Quan Hệ Giữa Vốn Tự Có Và Rủi Ro Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Na...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ P...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ P...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ P...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ P...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 

Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM LÊ HỒNG UYÊN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA - BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM LÊ HỒNG UYÊN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA - BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Võ Văn Nhị
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Luận văn nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của doanh nghiệp nhỏ và vừa - Bằng chứng thực nghiệm tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận” do chính tác giả thực hiện, các kết quả nghiên cứu chính trong luận văn là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả có kế thừa, tham khảo cũng như tham chiếu một số công trình nghiên cứu trong và ngoài nước khác có trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục tài liệu tham khảo. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2018 Tác giả Lê Hồng Uyên
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1 1. Vấn đề nghiên cứu ............................................................................................... 2 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ........................................................................... 3 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 3 2.1.1. Mục tiêu tổng quát ......................................................................................... 3 2.1.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 3 2.2. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 3 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 4 4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ................................................................... 4 4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ............................................................... 4 5. Đóng góp mới của đề tài ...................................................................................... 4 6. Kết cấu luận văn .................................................................................................. 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH........................................... 6 1.1. Tổng quan các nghiên cứu trước...................................................................... 6 1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài........................................................................... 6
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam................................................................................................ 7 1.2. Nhận xét tổng quan kết quả nghiên cứu và xác định khe hổng nghiên cứu ...... 10 1.2.1. Nhận xét tổng quan các nghiên cứu .............................................................. 10 1.2.2. Khe hổng nghiên cứu............................................................................................................. 11 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................................ 13 2.1. BCTC và đặc điểm của BCTC trong DNNVV.............................................................. 13 2.1.1. Báo cáo tài chính........................................................................................... 13 2.1.2. Đặc điểm BCTC áp dụng cho DNNVV........................................................ 14 2.2. Chất lượng BCTC ............................................................................................ 17 2.2.1. Theo quan điểm của các nhà nghiên cứu ...................................................... 17 2.2.2. Theo quan điểm của Hội đồng chuẩn mực KTTC Mỹ (FASB).......................... 19 2.2.3. Theo quan điểm của chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB) ............................. 20 2.2.4. Theo quan điểm hội tụ FASB và IASB......................................................... 21 2.2.5. Theo quan điểm của chuẩn mực kế toán Việt Nam 01 (VAS 01) ................ 22 2.3. Các lý thuyết nền liên quan..................................................................................................... 23 2.3.1. Lý thuyết ủy nhiệm ....................................................................................... 23 2.3.2. Lý thuyết tín hiệu .......................................................................................... 24 2.3.3. Lý thuyết thông tin bất cân xứng .................................................................. 25 2.3.4. Lý thuyết thông tin hữu ích................................................................................................. 26 2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến CLBCTC ............................................................. 26 2.4.1. Quyết định của nhà quản trị .......................................................................... 27 2.4.2. Quy mô công ty............................................................................................. 27 2.4.3. Quy định về thuế ........................................................................................... 28 2.4.4. Trình độ kế toán viên............................................................................................................. 30 2.4.5. Các quy định pháp lý về kế toán ................................................................... 31 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 33 3.1. Quy trình nghiên cứu ....................................................................................... 33 3.2. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu ................................................................... 35 3.2.1. Mô hình nghiên cứu ...................................................................................... 35
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.2.2. Các giả thuyết nghiên cứu............................................................................. 37 3.3. Thiết kế nghiên cứu.......................................................................................... 37 3.3.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ............................................................... 37 3.3.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ............................................................ 38 3.3.2.1. Xây dựng thanh đo ............................................................................................................. 38 3.3.2.2. Mẫu nghiên cứu ......................................................................................... 41 3.3.2.3. Đối tượng và phạm vi khảo sát .................................................................. 42 3.3.2.4. Phân tích dữ liệu ........................................................................................ 42 3.3.2.5. Công cụ phân tích dữ liệu .......................................................................... 43 CHƯƠNG 4 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN....................................... 45 4.1. Nghiên cứu định tính ....................................................................................... 45 4.2. Nghiên cứu định lượng .................................................................................... 46 4.2.1. Thống kê mô tả mẫu khảo sát ....................................................................... 46 4.2.2. Phân tích hệ số Cronbach’s alpha ................................................................. 48 4.2.3. Phân tích khám phá nhân tố .......................................................................... 54 4.2.3.1. Phân tích khám phá thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến CL BCTC.......... 54 4.2.3.2. Phân tích khám phá thang đo chất lượng BCTC........................................ 56 4.2.4. Phân tích hồi quy..................................................................................................................... 59 4.2.4.1. Phân tích tương quan.................................................................................. 59 4.2.4.2. Phân tích hồi quy................................................................................................................. 60 4.2.4.3. Kiểm định sự phù hợp của mô hình và hiện tượng đa cộng tuyến................ 61 4.2.4.4. Phương trình hồi quy tuyến tính bội ........................................................................... 62 4.3. Bàn luận kết quả nghiên cứu............................................................................ 62 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 68 5.1. Kết luận ............................................................................................................ 68 5.2. Kiến nghị.......................................................................................................... 68 5.2.1. Đối với nhân tố các quy định pháp lý về kế toán.......................................... 69 5.2.2. Đối với nhân tố trình độ KTV............................................................................................ 69 5.2.3. Đối với nhân tố quy mô doanh nghiệp.......................................................... 70
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5.2.4. Đối với nhân tố quy định về thuế.................................................................. 70 5.3. Hạn chế của đề tài ............................................................................................ 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCĐKT BCKQHĐKD BCTC BKS BLCTT BTC CEO CLBCTC CLTT CLTTKT DN DNNVV DNNY FASB HĐQT HTKSNB HTTTKT IASB KTV PMKT SGDCK TMBCTC TPHCM Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo tài chính Ban kiểm soát Bảng lưu chuyển tiền tệ Bộ Tài chính Giám đốc điều hành Chất lượng báo cáo tài chính Chất lượng thông tin Chất lượng thông tin kế toán Doanh nghiệp Doanh nghiệp nhỏ và vừa Doanh nghiệp niêm yết Hội đồng chuẩn mực kế toán tài chính Hoa Kỳ Hội đồng quản trị Hệ thống kiểm soát nội bộ Hệ thống thông tin kế toán Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế Kế toán viên Phần mềm kế toán Sở giao dịch chứng khoán Thuyết minh báo cáo tài chính Thành phố Hồ Chí Minh
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TTCK Thị trường chứng khoán TTKT Thông tin kế toán VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Mã hóa các thang đo.......................................................................................................38 Bảng 4.1. Thống kê mẫu nghiên cứu............................................................................................46 Bảng 4.2. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo CSKT cho nhân tố quyết định của nhà quản trị...............................................................................................................................................48 Bảng 4.3. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo CSKT cho nhân tố quyết định của nhà quản trị lần 2...................................................................................................................................49 Bảng 4.4. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo CSKT cho nhân tố quy mô doanh nghiệp.........................................................................................................................................................49 Bảng 4.5. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo CSKT cho nhân tố trình độ kế toán viên....................................................................................................................................................50 Bảng 4.6. Kết quả kiểm định độ tin cật thang đo CSKT cho nhân tố quy định về thuế ..............................................................................................................................................................50 Bảng 4.7. Kết quả kiểm định độ tin cật thang đo CSKT cho nhân tố quy định về thuế lần 2...................................................................................................................................................51 Bảng 4.8. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo CSKT cho nhân tố quy định pháp lý về kế toán.............................................................................................................................................51 Bảng 4.9. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo CSKT cho nhân tố quy định pháp lý về kế toán lần 2 .................................................................................................................................52 Bảng 4.10. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo CSKT cho nhân tố chất lượng BCTC..........................................................................................................................................................52 Bảng 4.11. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo CSKT cho nhân tố chất lượng BCTC lần 2 ..............................................................................................................................................53 Bảng 4.12. Ma trận xoay nhân tố ...................................................................................................55 Bảng 4.13. Kết quả phân tích nhân tố ..........................................................................................56 Bảng 4.14. Diễn giải các biến quan sát sau khi xoay nhân tố............................................57 Bảng 4.15. Ma trận tương quan giữa các nhân tố ...................................................................59 Bảng 4.16. Kết quả phân tích hồi qui bội ...................................................................................59
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 4.17. Model Summary.............................................................................................................61 Bảng 4.18. ANOVAa ...........................................................................................................................61
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 3.1. Khung nghiên cứu của luận văn................................................................................ 34 Hình 3.2. Mô hình nghiên cứu Nguyễn Xuân Hưng & Phạm Quốc Thuần ............... 35 Hình 3.3. Mô hình nghiên cứu. ...................................................................................................... 37
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 PHẦN MỞ ĐẦU Doanh nghiệp nhỏ và vừa (gọi tắt là DNNVV) có vai trò quan trọng trong việc xây dựng và phát triển nền kinh tế nước ta, đặc biệt trong xu hướng toàn cầu hóa hiện nay. Loại hình doanh nghiệp này tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm nghèo… Doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện chiếm gần 98% số doanh nghiệp của Việt Nam, đóng góp 40% vào GDP, 30% tổng thu ngân sách nhà nước, giải quyết 50% công ăn việc làm cho xã hội (Tô Hoài Nam, 2014). Tại Ninh Thuận hiện nay, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh chủ yếu là doanh nghiệp nhỏ và vừa. BCTC của các DNNVV này chủ yếu phục vụ cho cơ quan thuế và ngân hàng. Vì vậy để các doanh nghiệp này phát triển thì việc tạo ra một báo cáo tài chính có chất lượng là hết sức cần thiết. Theo nghiên cứu của Le, Venkatesh, and Nguyen (2006) cho rằng sự không phù hợp giữa giá trị thực và các số liệu trong BCTC của DNNVV và kế hoạch kinh doanh. Thêm vào đó các báo báo tài chính của DNNVV thường không thể hiện các thông tin liên quan đến giao dịch kinh doanh của công ty và không nhất quán từ năm này sang năm khác. Ngoài ra, ở DNNVV thường sử dụng nhân viên kế toán thiếu kỹ năng trong việc lập kế hoạch kinh doanh cũng như BCTC. Kết quả là, các thông tin về lợi ích và lợi nhuận triển vọng có thể không được thể hiện một cách đầy đủ hoặc thiếu chính xác. Hơn nữa, Pettit and Singer (1985) cho rằng các DNNVV thường rất linh hoạt, đặc biệt trong phản ứng với những thay đổi trong công nghệ hoặc các điều kiện kinh doanh. Sự linh hoạt này làm cho các DNNVV có thể đáp ứng với một môi trường kinh doanh thay đổi bằng cách chuyển giao tài sản để sử dụng với mục đích khác, và dẫn đến thay đổi mức độ rủi ro của công ty và gây ảnh hưởng xấu cho các ngân hàng. Một báo cáo tài chính có chất lượng sẽ là một công cụ hữu ích cho việc đánh giá giá trị hiện trạng của doanh nghiệp, đánh giá so sánh giữa các doanh nghiệp, giúp nhà đầu tư hiểu được các con số và các chỉ số tài chính dựa vào thông tin tài chính mà báo cáo tài chính đáng tin cậy cung cấp để hỗ trợ cho việc ra quyết định tốt hơn. Nghiên cứu này nhằm nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến CLBCTC, từ đó
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 kế toán làm cơ sở để lập được BCTC có chất lượng, thông tin đáng tin cậy, giúp cho các DNNVV tiếp cận nguồn vốn vay từ tổ chức tín dụng được thuận lợi hơn. Ngoài ra các nhà quản trị có thể sử dụng kết quả nghiên cứu các nhân tố quyết định CLBCTC để tăng hiểu biết của họ về các thông tin trên BCTC trước khi đưa ra các quyết định can thiệp về kinh tế. 1. Vấn đề nghiên cứu Đối với các doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa thì tài chính có một vai trò rất quan trọng cho việc mở rộng hoặc đa dạng hóa của các doanh nghiệp. Vốn chủ sở hữu và vốn vay là hai nguồn tài chính chủ yếu hỗ trợ cho các doanh nghiệp tăng trưởng. Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp hình thành tại các tỉnh nhỏ thì nguồn vay từ các tổ chức tín dụng đóng vai trò chủ yếu trong việc duy trì hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, việc tiếp cận với nguồn vốn vay đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa rất khó khăn. Vì vậy, câu hỏi “Làm thế nào để cải thiện tình hình tiếp cận các nguồn tài chính ngân hàng của DNNVV?” đã tạo được sự chú ý rất lớn từ các nhà nghiên cứu trên toàn thế giới (Blackwell & Winter 2000; Deakins & Hussain, 1994). Cũng theo đó (Deakins & Husain, 1994) cho rằng các BCTC đóng vai trò quan trọng trong các quyết định cho vay của các ngân hàng, đó là nguồn tài chính chủ yếu của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Nguyễn Văn Thắng (2005) cho rằng điều kiện tiên quyết để các DNNVV có thể tăng khả năng tiếp cận nguồn tài chính từ các tổ chức tín dụng là các doanh nghiệp phải có một chế độ báo cáo tài chính minh bạch và các thông tin công bố đáng tin cậy. Nguyên nhân chính mà các tổ chức tín dụng hạn chế cho các DNNVV vay là do các tổ chức này phải đối mặt với một mức độ rủi ro cao do thông tin không đối xứng, dẫn đến tăng chi phí trong việc thu thập thông tin để đưa ra quyết định cho vay và giám sát hành vi khách hàng (Howrth, Carole, & Moro., 2006). Để lập được một báo cáo tài chính có chất lượng thì người lập cần nhận biết được các yếu tố tác động đến CLBCTC nhằm xây dựng được hệ thống kế toán phù hợp cho từng loại hình doanh nghiệp, đáp ứng được một số yêu cầu cơ bản như: phù hợp, kịp thời, đầy đủ, tin cậy và so sánh được.
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3 Từ các vấn đề nêu trên hình thành bài nghiên cứu: “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa - Bằng chứng thực nghiệm tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Ninh Thuận”. 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu 2.1.1 Mục tiêu tổng quát Mục tiêu tổng quát của bài nghiên cứu là nhận diện và xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến CLBCTC của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại địa bàn tỉnh Ninh Thuận. 2.1.2. Mục tiêu cụ thể Nghiên cứu có hai mục tiêu: (1) Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến CLBCTC của các DNNVV tại địa bàn tỉnh Ninh Thuận. (2) Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến CLBCTC của các DNNVV tại địa bàn tỉnh Ninh Thuận. 2.2. Câu hỏi nghiên cứu Có hai câu hỏi nghiên cứu như sau: (1) Các nhân tố ảnh hưởng đến CLBCTC của DNNVV tại Ninh Thuận? (2) Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này như thế nào? 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là CLBCTC và các nhân tố ảnh hưởng đến CLBCTC của các DNNVV. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Các DNNVV trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2018.
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4 4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu kết hợp cả hai phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến BCTC của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. 4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính Phỏng vấn các chuyên gia, thảo luận để lựa chọn các thước đo CLTT trình bày trên BCTC phù hợp, cũng như thảo luận nghiên cứu về các nhân tố tác động đến CLBCTC của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. 4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng Thiết kế bảng câu hỏi, khảo sát và thu thập dữ liệu. Sử dụng phần mềm SPSS để tiến hành phân tích dữ liệu: dựa vào độ tin cậy Cronbach’s alpha và nhân tố EFA, phân tích hồi quy bội để đánh giá sự ảnh hưởng của các nhân tố đến CLBCTC của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. 5. Đóng góp mới của đề tài Ngoài những nghiên cứu đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến CLTT, tính minh bạch thông tin trên BCTC của doanh nghiệp niêm yết, các doanh nghiệp lớn, các tác giả Việt Nam cũng đã có những nghiên cứu về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến CLTT trên BCTC của các DNNVV như Trần Đình Nguyên (2010), Nguyễn Thành Trung (2014) và Đặng Thị Kiều Hoa (2016). Tuy nhiên, những nghiên cứu này chỉ thực hiện tại các DNNVV trên địa bàn các thành phố lớn và chưa có nghiên cứu nào thực hiện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Vì vậy, tác giả thực hiện đề tài này để nâng cao CLBCTC của các DNNVV, giúp cho người sử dụng BCTC của các DNNVV trên địa bàn tỉnh chủ yếu là cơ quan thuế và ngân hàng gia tăng sự tin cậy đối với chất lượng của BCTC và nâng cao tính trung thực, chính xác của BCTC. 6. Kết cấu luận văn Phần mở đầu: Vấn đề nghiên cứu Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến CLBCTC Chương 2: Cơ sở lý thuyết
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5 Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận Chương 5: Kết luận
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1. Tổng quan các nghiên cứu trước 1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài Theo nghiên cứu về các yếu tố có tác động đến CLBCTC của Heidi (2001) đã nêu ra những nhân tố bao gồm: mục đích và nhu cầu của người sử dụng BCTC (nhà đầu tư, ngân hàng, chủ sở hữu, nhà cung cấp, nhân viên, khách hàng…), quyết định của nhà quản trị (như chính sách kế toán…), cơ chế quản lý nội bộ, cơ chế quản lý ngoài doanh nghiệp (như chính phủ, chất lượng kiểm toán…), các quy định về BCTC. Dựa vào nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến CLTT (AIS) trên BCTC trong các công ty tại Australia của Hongjiang Xu (2003), tác giả đã bổ sung thêm cho nghiên cứu của Heidi (2001) những nhóm nhân tố bên trong và bên ngoài có liên quan gồm: hệ thống kiểm soát doanh nghiệp (quy mô doanh nghiệp, văn hóa doanh nghiệp), nhân tố con người (đào tạo và huấn luyện nhân viên), nhân tố bên ngoài (sự thay đổi công nghệ, các quy định của chính phủ, các thay đổi về pháp lý…). Theo nghiên cứu của Soderstrom & Sun (2007), chất lượng của TTKT Châu Âu khi áp dụng IFRS bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài phát triển từ các nghiên cứu trước gồm: hệ thống pháp luật và chính trị của một quốc gia, chuẩn mực kế toán, động cơ thực hiện BCTC, trong đó pháp luật và chính trị của một nước có ảnh hưởng trực tiếp đến CLTT trên BCTC. Theo Muhamad và cộng sự (2009) nghiên cứu về các nhân tố tác động đến CLTT công bố tại 159 công ty niêm yết ở Malaysia thì thấy rằng các yếu tố bên ngoài tiếp tục có tác động đến CLTT trên BCTC công bố bao gồm đòn bẩy kinh tế, quy mô doanh nghiệp và ngành công nghiệp. Tác giả Hassan (2013) nghiên cứu về ảnh hưởng của các đặc điểm giám sát (tách rời quyền lực của hội đồng quản trị và cơ quan kiểm toán độc lập) đối với CLBCTC tại các doanh nghiệp sản xuất tại Nigeria. Kết quả cho thấy rằng đặc
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7 điểm giám sát của doanh nghiệp ảnh hưởng đến CLBCTC của các doanh nghiệp này tại Nigeria. Tác giả Onuorah, Anastasia Chi-Chi (2015) nghiên cứu về quản trị doanh nghiệp và CLBCTC tại các công ty ở Nigeria, phát triển từ nghiên cứu của Hassan (2013) đã thì chỉ ra rằng mục tiêu quản trị doanh nghiệp và chất lượng kiểm toán ảnh hưởng đến CLBCTC trong ngắn hạn giữa các doanh nghiệp tại Nigeria. 1.1.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam Trong đề tài nghiên cứu cấp bộ của Võ Văn Nhị và cộng sự (2011) về thực trạng áp dụng các quy định pháp lý về kế toán và công tác kế toán của doanh nghiệp Việt Nam. Kết luận cho thấy nguyên nhân hệ thống pháp lý về kế toán còn yếu kém do thực hành kế toán tại doanh nghiệp. Tác giả cũng chỉ ra rằng, khi nâng cao chất lượng hệ thống pháp lý, nâng cao chất lượng công tác kế toán tại doanh nghiệp thì sẽ nâng cao CLTTKT. Theo nghiên cứu về vấn đề giải pháp nâng cao chất lượng cho DNNVV ở Việt Nam của Võ Văn Nhị và Trần Thanh Hải (2013) bổ sung thêm các nhân tố khác ảnh hưởng đến CLBCTC của DNNVV ngoài những nhân tố từ nghiên cứu cấp bộ của Võ Văn Nhị và cộng sự (2011) như sau: tổ chức quản lý, người thực hiện công việc kế toán, các quy định về kế toán, nhu cầu thông tin cần cung cấp cho đối tượng sử dụng. Nghiên cứu cho thấy công tác kế toán tại DNNVV hiện nay còn nhiều yếu kém, kế toán viên chỉ là thực hiện nhiệm vụ ghi chép các nghiệp vụ tại doanh nghiệp chứ không thực hiện phân tích và kiểm tra tính hiệu quả của doanh nghiệp. Chính việc yếu kém trong công tác quản lý của chủ doanh nghiệp, yếu kém trong công tác kế toán đã làm ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng thông tin trên BCTC. Theo Đào Ngọc Hạnh (2014) nghiên cứu về đánh giá các yếu tố tác động đến chất lượng HTTTKT tại DNNVV trên địa bàn TP HCM. Tác giả đưa ra mô hình hồi quy gồm biến phụ thuộc là CLTTKT và 8 biến độc lập bao gồm: cam kết của nhà quản trị, kiến thức về sử dụng công nghệ HTTTKT của nhà quản trị, kiến thức về kế toán của nhà quản trị, hiệu quả của phần mềm và quy trình ứng dụng kế toán, chất lượng dữ liệu, đào tạo và hiệu quả tham gia của các nhân viên, huấn luyện và
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8 đào tạo, văn hóa của doanh nghiệp. Qua phân tích các bước như: kiểm định độ tin cậy Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố EFA, phân tích tương quan hệ số Pearson, phân tích hồi quy…từ dữ liệu thu thập thực tế tại 200 DNNVV trên địa bàn TPHCM, tác giả đã chỉ ra 3 nhân tố có ảnh hưởng đến chất lượng HTTTKT gồm: sự tham gia của nhân viên, cam kết của nhà quản trị và kiến thức sử dụng công nghệ HTTTKT của nhà quản trị, trong đó sự tham gia của nhân viên là nhân tố có ảnh hưởng nhất. Theo nghiên cứu của Nguyễn Thị Phương Hồng (2014) về các nhân tố ảnh hưởng đến CLBCTC của DNNY trên TTCK tại Việt Nam. Mô hình nghiên cứu được tác giả xây dựng với các nhân tố ảnh hưởng đến CLBCTC gồm 23 biến độc lập (nhân tố) và biến phụ thuộc chia là 5 nhóm nhân tố bao gồm: (1) Nhóm nhân tố liên quan cơ cấu sở hữu (2) Nhóm nhân tố liên quan, (3) nhóm nhân tố liên quan cơ cấu vốn, (4) nhóm nhân tố liên quan đến đặc điểm thị trường và (5) nhóm nhân tố liên quan hiệu quả công ty. Kết quả cho thấy có 17 nhân tố có tác động đến CLBCTC. Theo nghiên cứu về đánh giá các yếu tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến CLTTKT trên BCTC của DNNY ở SGDCK TPHCM của tác giả Cao Nguyễn Lệ Thu (2014). Tác giả đã kế thừa các nghiên cứu có liên quan đến yếu tố bên trong và bên ngoài tác động đến CLTTKT và đưa ra 10 nhân tố của đặc điểm tài chính thuộc về nhân tố bên trong doanh nghiệp. Đồng thời nhân tố kết cấu vốn nhà nước được tác giả bổ sung vào mô hình nghiên cứu đã cho thấy CLTTKT trên BCTC của DNNY trên SGDCK TPHCM bị tác động bởi 3 nhân tố: tỷ lệ thành viên HĐQT không điều hành của DN (tỷ lệ thành viên độc lập), quy mô doanh nghiệp và kết cấu vốn của nhà nước. Theo nghiên cứu về tác động của quản trị doanh nghiệp đến CLTT BCTC tại các DNNY ở Việt Nam của Nguyễn Trọng Nguyên (2015). Tác giả thấy rằng tỷ lệ thành viên hội đồng quản trị trong tổng số hội đồng quản trị tỷ lệ thuận với chất lượng BCTC, thành viên HĐQT có kiến thức và kinh nghiệm về kế toán tài chính có ảnh hưởng tích cực đến CLBCTC, tỷ lệ thành viên BKS có chuyên môn kế toán
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9 tài chính trong BKS càng cao thì CLBCTC càng cao, CLBCTC cũng có ảnh hưởng bởi bộ phận kiểm toán nội bộ. Theo Lê Thị Mỹ Hạnh (2015) nghiên cứu về việc kiểm soát sự minh bạch TTTC công bố của các DNNY tại Việt Nam. Theo kết quả kiểm định mô hình hồi quy cho thấy các nhân tố phản ánh đặc điểm và quản trị công ty như: đòn bẩy tài chính, lợi nhuận, công ty kiểm toán và cơ cấu HĐQT ảnh hưởng đến mức độ minh bạch thông tin tài chính của các DNNY trên TTCK Việt Nam. Theo Trương Thị Kim Thủy (2016) nghiên cứu về ảnh hưởng của quản trị công ty đến CLTTKT trên BCTC của các DNNY trên sàn CK TPHCM. Tác giả đã kết luận việc kiêm nhiệm chức vụ chủ tịch HĐQT và CEO làm giảm CLTTKT trên BCTC, tỷ lệ sở hữu cổ phần của ban giám đốc cấp cao tỷ lệ thuận với CLTTKT trên BCTC. Theo nghiên cứu của Phạm Thanh Trung (2016) về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến trình bày thông tin trên BCTC của các DNNVV ở TPHCM cho thấy có 7 nhân tố tác động đến CLTTKT trình bày trên BCTC gồm: hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống chứng từ kế toán, hình thức ghi sổ kế toán, nhà quản trị, thuế, bộ máy kế toán và mục tiêu BCTC. Nghiên cứu về ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp đến tính thích đáng của chất lượng thông tin kế toán trên BCTC của Nguyễn Xuân Hưng & Phạm Quốc Thuần (2016). Tác giả đã xây dựng mô hình nghiên cứu dựa trên phương pháp nghiên cứu định tính gồm có 4 nhân tố bên ngoài tác động đến tính thích đáng của chất lượng BCTC bao gồm: niêm yết chứng khoán, kiểm toán độc lập, áp lực về thuế và chất lượng phần mềm kế toán. Kết quả cho thấy có 3 nhân tố tác động đến tính thích đáng của CLBCTC trong doanh nghiệp Việt Nam mà áp lực từ thuế là nhân tố tác động mạnh nhất với beta = -0.373 và chất lượng phần mềm kế toán có tác động yếu nhất. Với hệ số R2 đã được điều chỉnh = 0.324, nghiên cứu khẳng định tầm quan trọng của các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ảnh hưởng đến thuộc tính chính đáng của CLTT trên BCTC. Theo nghiên cứu của Đặng Thị Kiều Hoa (2016) nghiên cứu về các nhân tố ảnh
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10 hưởng đến CLBCTC của DNNVV - bằng chứng thực nghiệm tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TPHCM. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 4 nhân tố ảnh hưởng đến CLBCTC bao gồm: quy định về thuế, quy mô công ty, người lập BCTC và các quy định về kế toán. Như vậy, các nhà nghiên cứu không chỉ quan tâm đến CLBCTC và các nhân tố tác động đến CLBCTC của các DNNY, các doanh nghiệp lớn mà đã bắt đầu quan tâm đến CLBCTC của các DNNVV. 1.2. Nhận xét tổng quan các nghiên cứu và xác định khe hổng nghiên cứu 1.2.1. Nhận xét tổng quan các nghiên cứu Qua những nghiên cứu được thực hiện trên thế giới có liên quan đến luận văn, ta thấy rằng CLBCTC và các nhân tố tác động đến CLBCTC là một trong những chủ đề được quan tâm bởi rất nhiều nhà nghiên cứu của nhiều quốc gia trên thế giới. Tại Việt Nam, các nhà nghiên cứu không chỉ quan tâm đến CLBCTC của các DNNY và các doanh nghiệp lớn mà còn bắt đầu quan tâm đến CLBCTC của các DNNVV. CLTT trên BCTC đã được nghiên cứu, đánh giá, tiếp cận khái niệm ở nhiều góc độ khác nhau. Các nghiên cứu đánh giá CLTT trên BCTC chủ yếu dựa trên những chỉ tiêu chất lượng của FASB, IASB và Cobit. Ngoài ra, nhiều nghiên cứu về tính thích đáng của thông tin trên BCTC, tổ chức công tác kế toán tại DNNVV có liên quan gián tiếp đến CLTT trên BCTC cũng được thực hiện. Có hai nhóm nhân tố chính ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC được rút ra từ các nghiên cứu, đó là yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài của doanh nghiệp. CLTTKT bị tác động bởi nhiều nhân tố, theo nhiều chiều hướng khác nhau, bao gồm có tác động tích cực và tác động tiêu cực. Nhân tố bên ngoài gồm: quy mô doanh nghiệp, nhà quản trị, quyết định của nhà quản trị, kế toán viên, người lập BCTC, kiểm soát nội bộ, kế toán quản trị… Nhân tố bên ngoài bao gồm: hệ thống chuẩn mực chung, quy định pháp lý về kế toán, hệ thống chuẩn mực chung. Có rất ít luận văn tập trung vào nghiên cứu về các nhân tố quản trị công ty, quy mô doanh nghiệp, kiểm toán độc lập, HĐQT, BKS độc lập ngoài nghiên cứu của Võ Văn Nhị và Trần Thị
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11 Thanh Hải (2013), Võ Văn Nhị (2011) và Phạm Quốc Thuần nghiên cứu về hệ thống pháp lý về kế toán và áp lực từ thuế ảnh hưởng đến CLBCTC. 1.2.2. Khe hỏng nghiên cứu Tổng quan từ các nghiên cứu trước được thực hiện trên thế giới và Việt Nam, tác giả thấy rằng có những nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC của các DNNVV. Tuy nhiên, những nghiên cứu này chỉ mới được thực hiện tại TP HCM trong nghiên cứu của Phạm Thanh Trung (2016), Đặng Thị Kiều Hoa (2016) và một số thành phố khác ở Việt Nam và chưa được thực hiện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Trong khi đó, địa bàn tỉnh Ninh Thuận chủ yếu chỉ là những doanh nghiệp nhỏ và vừa và chất lượng BCTC có ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp này vì BCTC chủ yếu phục vụ cho mục đích thuế cho cơ quan thuế và mục đích vay vốn đối với ngân hàng. Nhận thấy tầm quan trọng này, tác giả đã thực hiện nghiên cứu nhân tố tác động đến CLBCTC của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Chương này, luận văn trình bày tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến CLBCTC và các nhân tố tác động đến CLBCTC. Qua việc nghiên cứu sơ bộ các nghiên cứu liên quan, tác giả xác định khe hổng nghiên cứu để làm cơ sở cho nghiên cứu của luận văn. Đồng thời, luận văn kế thừa và phát huy các nhân tố bên ngoài và bên trong của doanh nghiệp của các nghiên cứu trên để xác định các nhân tố tác động đến CLBCTC.
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Báo cáo tài chính và đặc điểm của BCTC trong DNNVV 2.1.1. Báo cáo tài chính Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam 21 (VAS21) (Quyết định số 234/2003/QĐ- BTC ngày 30/12/2003 của Bộ trưởng BTC) thì “báo cáo tài chính phản ánh theo một cấu trúc chặt chẽ tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp. Mục đích của báo cáo tài chính là cung cấp các thông tin về tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế” Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp bao gồm: Bảng cân đối kế toán: Theo VAS 21 thì BCĐKT trình bày thông tin về tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của công ty tại một thời điểm xác định. Thông tin trên bảng cân đối sẽ giúp cho người sử dụng đánh giá tình hình tài chính, tình hình sử dụng vốn và nguồn lực của doanh nghiệp, tình hình nợ phải trả của doanh nghiệp, để đưa ra các quyết định cho phù hợp. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Theo VAS 21, BCKQHĐKD cung cấp đầy đủ thông tin về tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ xác định bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực chính và kết quả hoạt động kinh doanh khác. Thông tin trên BCKQHĐKD sẽ giúp người sử dụng đánh giá được khả năng sinh lời và thực trạng hoạt động của doanh nghiệp. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Theo VAS 24, BCLCTT cung cấp thông tin cụ thể về luồng tiền thu vào và luồng tiền chi ra phát sinh trong kỳ báo cáo. Nó bao gồm luồng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh, luồng tiền từ hoạt động đầu tư và luồng tiền từ hoạt động tài chính. Dựa vào thông tin trên BCLCTT, người sử dụng BCTC có thể đánh giá, cơ cấu tài chính, các thay đổi trong tài sản thuần, tính thanh khoản của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ loại trừ được ảnh hưởng đến thông tin kế toán khi sử dụng các phương pháp kế toán
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 14 khác nhau giúp người sử dụng đánh giá khách quan tình hình hoạt động kinh doanh giữa doanh nghiệp. Ngoài ra, dựa vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ người sử dụng còn có thể dự đoán được các luồng tiền trong tương lai, đánh giá khả năng sinh lời và những tác động của thay đổi giá cả. Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Theo VAS 21, TMBCTC là một báo cáo tổng hợp để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất – kinh doanh, tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các bảng báo cáo khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết. Thông tin trên TMBCTC giúp người sử dụng hiểu rõ và chính xác hơn về hình hình hoạt động thực tế của doanh nghiệp, đồng thời hiểu được BCTC của doanh nghiệp và có thể so sánh với BCTC của các doanh nghiệp khác. 2.1.2 Đặc điểm BCTC áp dụng cho DNNVV * Mục đích lập BCTC Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26 tháng 08 năm 2016 thì hệ thống báo cáo tài chính áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa được lập với mục đích sau: Theo Điều 69, Mục 1, Chương III, TT 133/2016/TT-BTC 1.“Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của một doanh nghiệp về: a. Tài sản; b. Nợ phải trả; c. Vốn chủ sở hữu; d. Doanh thu, thu nhập khác, chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác; e. Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh.” 2. Ngoài các thông tin này, doanh nghiệp còn phải cung cấp các thông tin khác trong “Bản thuyết minh Báo cáo tài chính và các chính sách kế toán đã áp dụng để
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 15 ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày Báo cáo tài chính” * Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa. Theo Điều 71, Mục 1, Chương III, TT 133/2016/TT-BTC 1.“Hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa đáp ứng giả định hoạt động liên tục bao gồm: a. Báo cáo bắt buộc: Báo cáo tình hình tài chính Mẫu số B01a – DNN Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 – DNN Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09 – DNN Tùy theo đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp có thể lựa chọn lập báo cáo tình hình tài chính theo Mẫu số B01b – DNN thay cho mẫu số B01a – Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm bảng cân đối tài khoản (mẫu số F01 – DNN) b. Báo cáo không bắt buộc mà khuyến khích lập: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 – DNN 2. Hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa không đáp ứng giả định hoạt động liên tục bao gồm: a. Báo cáo bắt buộc Báo cáo tình hình tài chính Mẫu số B01 – DNNKLT Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 – DNN Bản thuyết minh Báo cáo tài chính Mẫu số B09 – DNNKLT b. Báo cáo không bắt buộc mà khuyến khích lập: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 – DNN 3. Hệ thống báo cáo tài chính năm bắt buộc áp dụng cho các doanh nghiệp siêu nhỏ bao gồm: Báo cáo tình hình tài chính Mẫu số B01 – DNSN Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 – DNSN Bản thuyết minh Báo cáo tài chính Mẫu số B09 – DNSN”
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16 * Yêu cầu đối với thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính Theo Điều 72, Mục 1, Chương III, TT 133/2016/TT-BTC 1.“Thông tin trình bày trên báo cáo tài chính phải đầy đủ, khách quan, không có sai sót để phản ánh trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Thông tin được coi là đầy đủ khi bao gồm tất cả các thông tin cần thiết để giúp người sử dụng báo cáo tài chính hiểu được bản chất, hình thức và rủi ro của các giao dịch và sự kiện. Đối với một số khoản mục, việc trình bày đầy đủ còn phải mô tả thêm các thông tin về chất lượng, các yếu tố và tình huống có thể ảnh hưởng tới chất lượng và bản chất của khoản mục. Trình bày khách quan là không thiên vị khi lựa chọn hoặc mô tả các thông tin tài chính. Trình bày khách quan phải đảm bảo tính trung lập, không chú trọng, nhấn mạnh hoặc giảm nhẹ cũng như có các thao tác khác làm thay đổi mức độ ảnh hưởng của thông tin tài chính là có lợi hoặc không có lợi cho người sử dụng báo cáo tài chính. Không sai sót có nghĩa là không có sự bỏ sót trong việc mô tả hiện tượng và không có sai sót trong quá trình cung cấp các thông tin báo cáo được lựa chọn và áp dụng. Không sai sót không có nghĩa là hoàn toàn chính xác trong tất cả các khía cạnh, ví dụ, việc ước tính các loại giá cả và giá trị không quan sát được khó xác định là chính xác hay không chính xác. Việc trình bày một ước tính được coi là trung thực nếu giá trị ước tính được mô tả rõ ràng, bản chất và các hạn chế của quá trình ước tính được giải thích và không có sai sót trong việc lựa chọn số liệu phù hợp trong quá trình ước tính. 2. Thông tin tài chính phải thích hợp để giúp người sử dụng báo cáo tài chính dự đoán, phân tích và đưa ra các quyết định kinh tế. 3. Thông tin tài chính phải được trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu. Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thông tin thiếu chính xác có thể làm ảnh hưởng tới quyết định của người sử dụng thông tin tài chính của đơn vị báo cáo. Tính trọng yếu dựa vào bản chất và độ lớn, hoặc cả
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 17 hai, của các khoản mục có liên quan được trình bày trên báo cáo tài chính của một đơn vị cụ thể. 4. Thông tin tài chính phải đảm bảo có thể kiểm chứng, kịp thời và dễ hiểu 5. Thông tin tài chính phải được trình bày nhất quán và có thể so sánh giữa các kỳ kế toán, so sánh được giữa các doanh nghiệp nhỏ và vừa với nhau. 6. Các chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày trên báo cáo tài chính. Doanh nghiệp được chủ động đánh lại số thứ tự của các chỉ tiêu theo nguyên tắc liên tục trong mỗi phần.” 2.2. Chất lượng BCTC BCTC là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu và nợ phải trả cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của DN. Nói cách khác, báo cáo tài chính là phương tiện trình bày khả năng sinh lời và thực trạng tài chính của DN cho những người quan tâm (chủ DN nhà đầu tư, nhà cho vay, cơ quan thuế và các cơ quan chức năng, …). Một BCTC chất lượng là một báo cáo chứa những thông tin kế toán có chất lượng. 2.2.1. Theo quan điểm của các nhà nghiên cứu Theo Biddle, Hilary and Verdi (2009) nghiên cứu về hiệu quả đầu tư có tác động đến CLBCTC. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng chất lượng BCTC chính là độ chính xác mà báo cáo tài chính truyền tải thông tin về hoạt động của công ty. Định nghĩa này là phù hợp với tuyên bố của Hội đồng Chuẩn mực Kế toán tài chính về khái niệm kế toán tài chính số 1 (1978), đinh nghĩa nói rằng mục tiêu của báo cáo tài chính giúp các nhà đầu tư hiện tại và tiềm năng đưa ra quyết định đầu tư hợp lý và việc đánh giá dòng tiền dự kiến của công ty. Theo nghiên cứu của Kamaruzaman, Mazlifa, & Maisarah (2009) về tác động của quy chế quản trị công ty đến CLTTTC thì BCTC là phương tiện giao tiếp giữa công ty và các bên có liên quan như chính phủ, cổ đông, nhân viên, ngân hàng, nhà cung cấp, chủ nợ và các bên liên quan khác. BCTC phải cung cấp thông tin có liên quan, đáng tin cậy và có thể so sánh được, dễ hiểu để người sử dụng đưa ra quyết định của họ.
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 18 Tác giả Wright (2010) nghiên cứu về xem xét lại một lịch sử của CLBCTC tại Úc đã chỉ ra CLBCTC bao gồm 4 yếu tố: phù hợp, đáng tin cậy, so sánh và dễ hiểu. Ngoài ra còn 2 yếu tố liên quan là tính hữu dụng và tính trọng yếu. Theo nghiên cứu của tác giả Wright (2010) về lịch sử của chất lượng báo cáo tài chính tại Úc đã chỉ ra rằng có 4 yếu tố ảnh hưởng đến CLBCTC gồm: độ tin cậy, phù hợp, so sánh được và dễ hiểu. Ngoài ra nghiên cứu còn chỉ ra thêm 2 yếu tố liên quan là tính hữu dụng và tính trọng yếu. Theo Phạm Thị Thủy và Nguyễn Thị Lan Anh (Quantri.vn) thì để BCTC hữu ích cho các người sử dụng, CLTT trên BCTC cần đáp ứng một số yêu cầu cơ bản sau: - Tin cậy: Thông tin trên BCTC được xem là đáng tin cậy là những thông tin khách quan, không phụ thuộc vào ý kiến chủ quan của bất kỳ cá nhân nào và có thể thẩm định được. Bên cạnh đó, để nâng cao độ tin cậy của BCTC thì ý kiến của kiểm toán viên trên báo cáo kiểm toán về tuân thủ chuẩn mực, tính khách quan, trung thực cũng rất quan trọng. - Kịp thời: Thông tin trên BCTC cần phải được cung cấp một cách kịp thời vì nếu chậm trễ thì dù thông tin có đáng tin cậy cũng không thể đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn, kịp thời. Do quyết định kinh doanh mang tính thời điểm nên nếu thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp không được cung cấp kịp thời thì có thể dẫn đến sai lầm khi người sử dụng đưa ra quyết định. Theo quy định thì BCTC phải được công bố sau 90 ngày sau khi kết thúc năm tài chính và sau 30 ngày sau khi kết thúc quý đối với công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán. - So sánh được: Để thông tin BCTC có thể so sánh được yêu cầu BCTC phải trình bày nhất quán các khoản mục giữa các kì và giữa các doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải tuân thủ và áp dụng hệ thống chuẩn mực và chế độ kế toán trong việc ghi nhận số liệu để lập BCTC. Nếu có sự thay đổi về nội dung hoặc hình thức giữa các kỳ kế toán cần phải giải thích chi tiết trong thuyết minh BCTC. - Coi trọng bản chất hơn hình thức: Thông tin cần được phản ánh trên BCTC theo bản chất kinh tế mà không phải theo hình thức pháp lý của các nghiệp vụ kinh
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 19 tế phát sinh. Trong một số trường hợp nếu có sự mâu thuẫn giữa bản chất kinh tế và hình thức pháp lý thì các thông tin trên BCTC cần trình bày theo bản chất kinh tế của nghiệp vụ. - Trọng yếu: Kế toán cần cung cấp cho đối tượng sử dụng những thông tin quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến việc ra quyết định. Có thể tập hợp và trình bày các thông tin không chung một khoản mục nhưng phải trình bày cụ thể trên BCTC nếu thông tin trọng yếu. - Phù hợp: BCTC cần cung cấp thông tin mà các người sử dụng cần. Trong một vài trường hợp thì tính phù hợp và tính tin cậy của thông tin trên BCTC sẽ có mâu thuẫn với nhau. Khi xảy ra mâu thuẫn cần cung cấp các thông tin bổ sung trên thuyết minh BCTC để có thể đánh giá được tính hình tài chính của doanh nghiệp một cách đúng đắn. 2.2.2. Theo quan điểm của Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Tài chính Mỹ (FASB) Theo quan điểm của FASB, CLTT trên BCTC được chia thành 2 nhóm đặc điểm bao gồm: nhóm đặc điểm cơ bản và nhóm đặc điểm thứ yếu. Nhóm đặc điểm cơ bản gồm thích hợp và đáng tin cậy và nhóm đặc điểm thứ yếu gồm nhất quán và có thể so sánh được. Ngoài ra FASB cũng đưa ra các hạn chế của việc thực hiện các đặc điểm của CLTT như là quan hệ chi phí – lợi ích, trọng yếu và thận trọng. - Tính phù hợp (relevant): Thông tin thích hợp là phải có giá trị dự đoán và kịp thời giúp người sử dụng có thể đưa ra quyết định phù hợp. - Tính tin cậy (reliability): Thông tin kế toán đáng tin cậy là thông tin trình bày trung thực, khách quan. không có sai sót và có thể kiểm chứng. - Tính so sánh được: Thông tin tài chính của doanh nghiệp sẽ mang lại sự hữu ích to lớn nếu được so sánh với những thông tin tương tự về các doanh nghiệp khác hoặc so sánh với các thông tin qua các thời kì, thời điểm tại cùng một doanh nghiệp. Tính so sánh được sẽ giúp người sử dụng thông tin trên BCTC có thể nhận thấy được sự tương tác và khác biệt giữa hai hiện tượng kinh tế. - Tính nhất quán: Đòi hỏi sự phù hợp giữa các kỳ kế toán thông qua việc
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 20 không thay đổi chính sách và thủ tục kế toán. Nhất quán không có nghĩa là không được áp dụng phương pháp kế toán mới hoặc tốt hơn. Khi cần áp dụng phương pháp mới cần trình bày trên thuyết minh để đảm bảo khả năng so sánh được. - Quan hệ lợi ích – chi phí: Quan hệ giữa lợi ích và chi phí có tác động đến CLTT. Khi nhận được lợi ích từ việc sử dụng thông tin cần được xem xét trong mối quan hệ với chi phí nhận được thông tin đó. - Trọng yếu: Việc bỏ sót hay trình bày sai thông tin trong một vài hoàn cảnh nhất định sẽ làm ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng. Vì vậy trình bày thông tin trọng yếu có ý nghĩa vô cùng quan trọng khi ra quyết định. - Thận trọng: Khi xảy ra tình huống chưa rõ ràng kế toán cần phải có phản ứng thận trọng với các tình huống đó và các rủi ro tiềm tàng phải được xem xét một cách đầy đủ. 2.2.3. Theo quan điểm của chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB) Theo IASB (2010) thì TTKT trên BCTC phải có ích đối với người sử dụng, nó phải phù hợp và đại diện trung thực cho những gì nó phản ánh. Thông tin trên BCTC bao gồm 2 nhóm đặc tính: Nhóm đặc tính cơ bản là phù hợp và trung thực và nhóm đặc tính liên quan là so sánh, kiểm chứng, kịp thời và dễ hiểu. - Phù hợp: TTTC liên quan sẽ tạo ra sự khác biệt trong quyết định được thực hiện bởi người sử dụng. Thông tin có thể có khả năng tạo ra sự khác biệt trong một quyết định ngay cả khi một số người dùng chọn không tận dụng lợi thế của nó hoặc đã nhận thức được nó từ các nguồn khác. Thông tin có khả năng tạo ra sự khác biệt trong các quyết định nếu nó có giá trị tiên đoán, giá trị khẳng định hoặc cả hai. - Trung thực: BCTC trình bày các hiện tượng kinh tế thông qua ngông ngữ và các con số, để có hữu ịch, TTTC không chỉ trình bày cho các hiện tượng có tính thích hợp, nhưng nó cũng trình bày trung thực các hiện tượng mà nó muốn phản ánh. Để đảm bảo tính trung thực thì thông tin trên BCTC phải có ba đặc tính sau: đầy đủ, trung lập và không có sai sót. - So sánh: Thông tin của BCTC là hữu ích nếu nó có thể so sánh được với các thông tin tương tự của các đơn vị khác và với những thông tin tương tự cho cùng
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 21 một đơn vị trong một khoảng thời gian hoặc một ngày khác. Tính so sánh là đặc tính cho phép người sử dụng nhận dạng và hiểu những điểm tương đồng và khác biệt giữa các mục. - Kiểm chứng: Tính kiểm chứng giúp đảm bảo rằng thông tin người sử dụng trình bày trung thực cho hiện tượng kinh tế trình bày trên BCTC. Kiểm chứng được có nghĩa rằng dùng kiến thức khác nhau và quan sát độc lập có thể đạt được sự thống nhất, mặc dù không nhất thiết phải hoàn thành thỏa thuận, mà đó là một sự miêu tả riêng biệt là một sự trình bày trung thực. - Kịp thời: Tính kịp thời của thông tin có ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC. Thông tin cũ là thông tin ít có tính hữu ích. Tuy nhiên, có một số thông tin có thể tiếp tục được sử dụng sau khi kết thúc báo cáo bởi vì một số người sử dụng có thể cần phải xác định và đánh giá xu hướng. - Dễ hiểu: Việc phân loại, đặc trưng và trình bày thông tin rõ ràng và chính xác làm thông tin trên BCTC dễ hiểu. BCTC được lập cho những người dùng có một kiến thức nhất định về hoạt động kinh doanh và kinh tế. Do vậy, đôi khi người sử dụng BCTC cần phải có sự trợ giúp của các nhà tư vấn chuyên nghiệp về các thông tin kinh tế phức tạp bởi vì có một số hiện tượng kinh tế rất phức tạp và không dễ để trình bày chúng một cách dễ hiểu. 2.2.4. Theo quan điểm hội tụ FASB và IASB Dự án hội tụ IASB và FASB được xác định bởi hai đặc điểm chất lượng cơ bản, bốn đặc điểm chất lượng bổ sung và hai hạn chế. * Hai đặc điểm chất lượng cơ bản: - Thích hợp: Thông tin thích hợp là thông tin mà người sử dụng có thể thay đổi quyết định về dự đoán triển vọng tương lai và điều chỉnh các đánh giá đã thực hiện trước đó. - Trình bày trung thực: Các hiện tượng kinh tế cần phải trình bày một cách trung thực trên báo cáo tài chính. Cụ thể: * Các đặc điểm chất lượng bổ sung: - Có thể so sánh được: Kế toán phải sử dụng nhất quán phương pháp và thủ tục
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 22 kế toán trong cùng kỳ và qua các kỳ để người sử dụng có thể thấy được sự khác biệt giữa các hiện tượng kinh tế. - Có thể kiểm chứng được: là thông tin không có sai soát hay sai lệch trọng yếu khi trình bày về một hiện tượng kinh tế, đạt được mức đồng thuận giữa các nhà sử dụng. - Tính kịp thời: Thông tin cần phải cung cấp một cách kịp thời để người ra quyết định sử dụng trước khi nó mất ảnh hưởng đến quyết định. - Có thể hiểu được: Thông tin phải được phân loại, diễn giải và trình bày một cách rõ ràng. * Các hạn chế: - Trọng yếu: Việc bỏ sót hay trình bày sai thông tin trong một vài hoàn cảnh nhất định sẽ làm ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng. Vì vậy trình bày thông tin trọng yếu có ý nghĩa vô cùng quan trọng khi ra quyết định. - Chi phí: Lợi ích của BCTC phải được xem xét trong mối quan hệ với các chi phí của việc lập BCTC trên cả hai phương diện định lượng và định tính. 2.2.5. Theo quan điểm của chuẩn mực kế toán Việt Nam 01 (VAS 01) Theo VAS 21, mục đích của BCTC là cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Để đạt được mục đích này thông tin trên BCTC phải: - “Trung thực: Các thông tin và số liệu phải được ghi chép và báo cáo trên cơ sở bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng thực tế về hiện trạng, bản chất nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh” - “Khách quan: Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng với thực tế, không bị xuyên tạc, không bị bóp méo” - “Đầy đủ: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán phải được ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót” - “Kịp thời: Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng hoặc trước thời hạn quy định, không được chậm trễ”
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 23 - “Dễ hiều: Các thông tin và số liệu kế toán trình bày trong báo cáo tài chính phải rõ ràng, dễ hiểu đối với người sử dụng. Người sử dụng ở đây được hiểu là người có hiểu biết về kinh doanh, về kinh tế, tài chính, kế toán ở mức trung bình. Thông tin về những vấn đề phức tạp trong báo cáo tài chính phải được giải trình trong phần thuyết minh” - “Có thể so sánh: Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong một doanh nghiệp và giữa các doanh nghiệp chỉ có thể so sánh được khi tính toán và trình bày nhất quán. Trường hợp không nhất quán thì phải giải trình trong phần thuyết minh để người sử dụng báo cáo tài chính có thể so sánh thông tin giữa các kỳ kế toán, giữa các doanh nghiệp hoặc giữa thông tin thực hiện với thông tin dự toán, kế hoạch” Dựa trên các quan điểm nêu trên mặc dù có một số điểm khác biệt nhưng đều có mục đích chung là nâng cao chất lượng TTKT trên BCTC. Từ cơ sở lý thuyết, quan điểm của các nhà nghiên cứu và các kết quả nghiên cứu đã thực hiện trước đây, luận văn sử dụng 5 đặc tính chất lượng là: tính thích hợp, trung thực, dễ hiểu, kịp thời và so sánh được. 2.3. Các lý thuyết nền có liên quan 2.3.1. Lý thuyết ủy nhiệm (Agency theory) Lý thuyết ủy nhiệm được phát triển bởi Jensen và Meckling trong một công bố năm 1976. Lý thuyết này nghiên cứu mối quan hệ bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền, được định nghĩa “Lý thuyết ủy nhiệm tập trung cho mối quan hệ tương tự như một hợp đồng mà theo đó người chủ (nhà đầu tư, chủ sở hữu) thuê người thừa hành (nhà quản lý). Người thừa hành sẽ đại diện người chủ thực hiện một số nhiệm vụ và được phép ra một số quyết định liên quan”. Lý thuyết ủy nhiệm cho rằng khi thông tin bất cân xứng và không đầy đủ sẽ xảy ra xung đột giữa đại diện trong công ty và chủ thể. Khi cả hai bên có lợi ích khác nhau thì cần một cơ chế thích hợp để hạn chế sự phân hóa lợi ích giữa cổ đông và người quản lý công ty. Vì lợi ích của nhà quản lý không gắn liền với lợi ích cổ động nên người quản lý thường có những hành vi tư lợi khi đưa ra quyết định kinh
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 24 doanh, đầu tư. Do đó, có những chính sách đãi ngộ thích hợp cho các nhà quản trị và giám sát hoạt động của nhà quản trị để hạn chế những hành vi tư lợi của nhà quản trị. Theo Healy và Palepu (2001) để dung hòa lợi ích giữa cổ đông và nhà quản trị cần phải có hợp đồng tối ưu giữa nhà quản trị với nhà đầu tư, thỏa thuận thù lao và tiền thưởng của nhà quản trị. Theo Jensen và Meckling (1976), người nhận ủy quyền sẽ không luôn luôn hành động vì lợi ích của bên ủy quyền vì sẽ có những mâu thuẫn lợi ích giữa người ủy quyền và người nhận ủy quyền khi ra quyết định trong hoạt động của công ty. Vì vậy, chi phí ủy nhiệm đã được người ủy quyền sử dụng để người nhận ủy quyền ra quyết định theo hướng tối đa hóa lợi ích của người ủy quyền. Chi phí ủy nhiệm bao gồm:  Chi phí giám sát   Chi phí liên kết   Chi phí khác Lý thuyết ủy nhiệm là cơ sở để giải thích tại sao người nhận ủy nhiệm lựa chọn những chính sách kế toán và công bố thông tin kế toán theo hướng có lợi nhất cho họ, giảm thiểu các chi phí phát sinh khi có những thay đổi của môi trường bên ngoài. Như vậy, dựa vào lý thuyết này, luận văn sẽ nghiên cứu các nhân tố: quyết định nhà quản trị. 2.3.2. Lý thuyết tín hiệu (Signaling theory) Lý thuyết tín hiệu mô tả hành vi của bên có thông tin và bên cần thông tin, một bên phát tín hiệu cho thị trường và một bên sử dụng tín hiệu đó. Lý thuyết này nhằm làm giảm tình trạng thông tin bất cân xứng giữa hai bên. Theo Spence (1973) thì lý thuyết tín hiệu được phát triển để làm rõ sự bất cân xứng về thông tin trong thị trường lao động và được sử dụng để giải thích việc công bố thông tin trong báo cáo của công ty (Ross, 1977). Kết quả của vấn đề không cân xứng thông tin là các công ty cố gắng cung cấp thông tin nhất định cho
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 25 các nhà đầu tư, để cho thấy rằng họ tốt hơn so với các công ty khác trên thị trường, với mục đích thu hút đầu tư và nâng cao danh tiếng (Verrecchia, 1983). Tín hiệu của các công ty đưa ra thị trường là TTKT trên BCTC. Để tạo niềm tin cho nhà đầu tư và các chủ thể có liên quan thì các công ty phải công bố các thông tin trên BCTC đáng tin cậy và minh bạch. Doanh nghiệp nâng cao chất lượng thông tin trên BCTC thông qua các hoạt động kiểm soát nội bộ và đào tạo trình độ đội ngũ nhân viên kế toán, thực hiện tốt các quy định của thuế, các quy định pháp lý về kế toán. Như vậy, dựa vào lý thuyết này, luận văn sẽ nghiên cứu các nhân tố: quy mô công ty, quy định thuế, các quy định pháp lý về kế toán, trình độ kế toán viên. 2.3.3. Lý thuyết thông tin bất cân xứng (Asymmetric information) Lý thuyết thông tin bất cân xứng xuất hiện lần đầu tiên vào những năm 1970 và được nghiên cứu bởi các nhà khoa học là George Akerlof, Michael and Joseph Stiglitz. Thông tin bất cân xứng là tình trạng trong một giao dịch có một bên có thông tin đầy đủ hơn và tốt hơn so với bên còn lại. Tình trạng bất cân xứng hiện diện trong rất nhiều lĩnh vực như thị trường hàng hóa, thị trường chứng khoán, thị trường nhà đất, … Theo Joseph Stiglitz (nhà kinh tế học người Mỹ, đạt giải Nobel năm 2011) có hai nguyên nhân gây ra bất cân xứng thông tin. Một là, những chủ thể kinh tế khác nhau quan tâm đến những đối tượng khác nhau và lượng thông tin của họ về cùng một đối tượng là khác nhau. Mức độ chênh lệch thông tin phụ thuộc vào cơ cấu, đặc trưng của thị trường. Hai là, do chủ thể kinh tế khi tham gia giao dịch cố tình che giấu thông tin để đạt được lợi thế trong đàm phán, giao dịch. Trên TTCK, bất cân xứng thông tin xảy ra khi có một số nhà đầu tư hoặc người quản lý doanh nghiệp có nhiều thông tin hơn so với cộng đồng đầu tư còn lại. Ngoài ra, bất cân xứng thông tin xảy ra khi thông tin trên BCTC mà doanh nghiệp và người quản lý doanh nghiệp công bố không đáng tin cậy. Bên cạnh đó, nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán chỉ có thể thu thập thông tin dựa vào báo cáo kiểm
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 26 toán của công ty kiểm toán. Vì vậy việc che dấu thông tin bất lợi, cung cấp thông tin không chính xác dẫn tới không công bằng đối với các nhóm nhà đầu tư khác nhau. Chính điều này, để nhà đầu tư có thể có được các quyết định chính xác nhất khi đầu tư cần phải nâng cao chất lượng BCTC, phải minh bạch trong công bố thông tin và giảm thiểu tối đa bất cân xứng thông tin. Như vậy, sự lựa chọn bất lợi và rủi ro đạo đức là hai hậu quả của bất cân xứng thông tin. Điều này sẽ làm cho các chủ thể kinh tế đưa ra các quyết định sai lầm khi tham gia vào thị trường và có thể dẫn đến thất bại thị trường. 2.3.4. Lý thuyết thông tin hữu ích (Decision usefulness theory) Lý thuyết thông tin hữu ích (Lý thuyết Quyết định hữu dụng) nêu ra các quyết định và đặc điểm của người sử dụng BCTC. Lý thuyết giải thích các nguyên tắc, lý thuyết và khái niệm kế toán được áp dụng để đưa ra các quyết định hữu ích trong các trường hợp khác nhau (Stamp, Mumford và Peasnell 1993). Lý thuyết thông tin hữu ích là cơ sở lý luận để xây dựng khuôn mẫu lý thuyết kế toán hiện hành của chuẩn mực BCTC. Lý thuyết này nhấn mạnh nhiệm vụ cơ bản của BCTC là cung cấp thông tin phù hợp và có ích cho người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Lý thuyết thông tin hữu ích là một khía cạnh quan trọng khi thiết lập các tiêu chuản và các khái niệm về cân bằng lợi ích - chi phí cũng đề cập. (Godfrey et al, 2003). 2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến CLBCTC Trong chương 1, tác giả đã liệt kê một số bài nghiên cứu trong và ngoài nước về CLBCTC và các nhân tố có tác động đến CLBCTC. Do vậy, tác giả xin kế thừa và phát huy các kết quả nghiên cứu với việc tổng hợp các ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán và đưa vào nghiên cứu trong bài luận văn các nhân tố tác động đến BCTC. Dựa theo nghiên cứu của Đặng Thị Kiều Hoa (2016) về “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa - thực nghiệm tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP.HCM” có 5 nhân tố tác động đến chất lượng BCTC gồm: quy định về thuế,
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 27 quy mô công ty, người lập BCTC, tổ chức kiểm toán, quyết định của nhà quản trị và các quy định pháp lý về kế toán. Tuy nhiên, theo thực trạng các DNNVV trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận thì BCTC của các doanh nghiệp này không thực hiện công tác kiểm toán. Vì vậy, trong bài luận văn của mình, tác giả chỉ kiểm định 4 nhân tố có ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận gồm: quy định về thuế, quy mô công ty, trình độ kế toán viên, quyết định của nhà quản trị và các quy định pháp lý về kế toán. 2.4.1. Quyết định của nhà quản trị Theo nghiên cứu về bất cân xứng thông tin, công bố thông tin và các thị trường bốn của Healy & Palepu (2001) thì chất lượng của BCTC của doanh nghiệp sẽ bị thay đổi và giảm chất lượng do phương pháp kế toán bị ảnh hưởng bởi quyết định của nhà quản trị và các nhà quản trị có xu hướng tìm cách cắt giảm chi phí để làm cho tình hình tài chính kinh của doanh nghiệp tốt hơn. Kết quả nghiên cứu cho thấy nhà quản lý có khả năng can thiệp vào công tác kế toán và BCTC của doanh nghiệp để phục vụ cho mục đích quản trị doanh nghiệp. Như vậy, quyết định của nhà quản trị có tác động cùng chiều đến chất lượng BCTC. 2.4.2. Quy mô công ty Lý thuyết tín hiệu, lý thuyết đại diện và một số nghiên cứu cho rằng để củng cố niềm tin và thu hút vốn đầu tư, các doanh nghiệp có quy mô càng lớn thì càng yêu cầu cao về mức độ công bố và minh bạch thông tin so với các doanh nghiệp có quy mô nhỏ hơn. Theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 đã quy định về việc đánh giá quy mô doanh nghiệp qua các chỉ tiêu: doanh thu thuần, tổng tài sản, tổng nguồn vốn, tổng lao động của doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp có quy mô càng lớn thì hệ thống kế toán doanh nghiệp yêu cầu càng chặt chẽ thông qua: doanh nghiệp đầu tư hệ thống máy móc tin học chất lượng, mua phần mềm kế toán, xây dựng quy trình kế toán rõ ràng, xây dựng hệ thống kế toán chặt chẽ, tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả, thuê các công ty kiểm toán uy tín để nâng cao mức độ tin cậy. Do vậy, doanh nghiệp có quy mô lớn thì CLBCTC có độ tin cậy
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 28 cao hơn các doanh nghiệp có quy mô nhỏ. Theo nghiên cứu của Meek, Roberts & Gray (1995) về các yếu tố ảnh hưởng đến thuyết minh báo cáo hằng năm của Mỹ, Anh và các tập đoàn đa quốc gia lục địa châu Âu thì nhân tố ảnh hưởng đáng kể đến CLBCTC và việc vận dụng chuẩn mực kế toán tại doanh nghiệp là quy mô doanh nghiệp. Nghiên cứu cho thấy rằng, khi vận dụng chuẩn mực và thực hiện công tác kế toán nghiêm túc các doanh nghiệp nhỏ không đủ bù đắp chi phí các nguồn lực bỏ ra để mua phần mềm kế toán, thuê kiểm toán, đào tạo đội ngũ nhân viên giỏi. Theo Cao Nguyễn Lê Thu (2014) nghiên cứu về đánh giá các nhân tố bên trong doanh nghiệp tác động đến chất lượng TTKT trình bày trong BCTC của các DNNY ở SGDCK TPHCM thì nhân tố ảnh hưởng nhất đến CLBTCC là quy mô doanh nghiệp. Nghiên cứu cho thấy các doanh nghiệp có quy mô càng lớn với tổng tài sản có giá trị cao thì CLBCTC sẽ được đảm bảo hơn so với các doanh nghiệp có quy mô nhỏ hơn. Theo Lê Thị Khoa Nguyên, Lê Thị Thanh Xuân (2015) nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng mức độ thuyết minh báo cáo tài chính các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam thì nghiên cứu cho thấy quy mô công ty là một trong hai nhân tố quan trọng nhất có ảnh hưởng đến mức độ thuyết minh báo cáo tài chính các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam sau khi khảo sát tổng cộng có 137 công ty cổ phần niêm yết được khảo sát trong năm 2011. Như vậy, từ các nghiên cứu cho thấy quy mô doanh nghiệp có tác động dương với CLBCTC. 2.4.3. Quy định về thuế: Theo nghiên cứu của Desai, M.A., Dyck, A., & Zingales, L. (2007) về gian lận và thuế thấy rằng để giảm sự gia tăng giá trị mục tiêu và chi phí kiểm soát của công ty cần gia tăng việc thực thi thuế ở Nga. Vì vậy, để bảo vệ lợi ích của cổ đông bên ngoài, cải thiện chất lượng quản trị doanh nghiệp và nâng cao chất lượng BCTC thì cơ quan thuế cần phải giám sát chặt chẽ công tác thực thi luật thuế của các doanh nghiệp.
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 29 Theo Trần Đình Khôi Nguyên (2010) thì một trong những nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng chế độ kế toán là do sự thay đổi về cơ chế quản lý doanh nghiệp từ cơ quan thuế. Theo quy định về quản lý thuế hiện nay thì doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm cao về các báo cáo kế toán của mình trong đó có báo cáo thuế. Cơ quan thuế chỉ thực hiện chức năng thanh tra, kiểm tra mức độ tuân thủ pháp luật của cơ sở kinh doanh và không đi sâu vào quyết toán số liệu doanh nghiệp như trước đây. Điều này phù hợp với ý kiến của các chuyên viên thuế cho rằng sự giám sát, kiểm tra của cơ quan thuế làm ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng TTKT tài chính. Theo Hanlon, M., Hoopes, J.L., & Shroff, N. (2014) nghiên cứu về chất lượng báo cáo tài chính bị ảnh hưởng bởi việc giám sát của cơ quan thuế thì lợi nhuận của doanh nghiệp không chỉ phân phối cho cổ đông, người sở hữu và các cá nhân có liên quan mà còn phân phối cho chính phủ (thông qua hoạt động thu thuế TNDN). Lợi nhuận sẽ được phân phối thông qua hoạt động thu thuế TNDN nên chính phủ có lợi ích trực tiếp trong việc xác định lợi nhuận của doanh nghiệp. Và để làm giảm số thuế phải nộp cho Chính phủ, các doanh nghiệp có xu hướng sai lệch BCTC. Vì vậy, để hạn chế khả năng gian lận của các doanh nghiệp, Chính phủ đã đưa ra các chính sách để giám sát, quản lý các doanh nghiệp nhằm giảm bớt sự sai lệch trên báo cáo tài chính mà chủ yếu là lợi nhuận. Kết quả nghiên cứu cho thấy CLBCTC tỷ lệ thuận với hoạt động giám sát cơ quan thuế. Phan Thị Minh Nguyệt (2014) nghiên cứu về việc xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến CLTT trên BCTC của các DNNY ở Việt Nam, thì nhân tố có ảnh hưởng đáng kể đến CLTT trên BCTC là nhân tố quy định về thuế vì hiện nay phần lớn các doanh nghiệp chưa có sự phân biệt rõ ràng giữa BCTC và báo cáo thuế nên khi lập BCTC kế toán doanh nghiệp đều lập theo mục tiêu thuế và không tuân thủ đúng theo quy định thuế hiện hành vì muốn giảm tối đa nghĩa vụ thuế với nhà nước. Vì vậy, cần phải thực hiện tốt chính sách thuế để nâng cao CLTT trên BCTC. Nghiên cứu về đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến thông tin trên BCTC của
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 30 doanh nghiệp của Phan Đức Dũng (2014) đã đề xuất và kiểm định các nhân tố có ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC. Dựa vào kết quả nghiên cứu, tác giả nhận định rằng nhân tố quan trọng nhất tác động đến CLTT trên BCTC là chính sách thuế của nhà nước phù hợp và chính sách thuế cũng có tác động cùng chiều với CLTT trên BCTC. Theo nghiên cứu của Nguyễn Xuân Hưng & Phạm Quốc Thuần (2016) về các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ảnh hưởng đến tính thích đáng của CLTT trên BCTC. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng các nhân tố ảnh hưởng bao gồm áp lực thuế, chất lượng phần mềm kế toán, niêm yết chứng khoán và kiểm toán độc lập và nhân tố áp lực thuế có tác động mạnh nhất. Nghiên cứu cũng cho thấy nhân tố thuế tác động tiêu cực đến tính thích đáng của CLTT trên BCTC vì để thuận lợi trong khai báo và quyết toán thuế, các doanh nghiệp sẽ ưu tiên áp dụng quy định thuế trong công tác kế toán và khi thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra thì công tác kế toán cũng thường xuyên bị cơ quan thuế yêu cầu thực hiện theo quy định luật thuế. Như vậy, các quy định về thuế có tác động cùng chiều đến CLBCTC. 2.4.4. Trình độ kế toán viên Theo nghiên cứu của Trần Đình Khôi Nguyên (2010) thì khi thực hiện công tác kế toán, các kế toán viên thường không vận dụng chuẩn mực kế toán mà áp dụng thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính. Nguyên nhân được nghiên cứu này giải thích vì chuẩn mực thường quy định chung và không được cụ thể chi tiết như thông tư và trình độ của kế toán viên thì chưa đủ khả năng để vận dụng chuẩn mực một cách chính xác vào hoạt động thực tiễn của đơn vị. Vì vậy. nghiên cứu cho rằng trình độ kế toán viên có ảnh hưởng đến việc vận dụng chuẩn mực vào lập BCTC. Theo nghiên cứu của Đặng Thị Kiều Hoa (2016) thì tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa, kế toán chỉ quan tâm đến mục đích khai thuế và đối phó với cơ quan thuế. Chính vì vậy, khi lập BCTC kế toán cũng chỉ lập báo cáo phục vụ cho mục đích thuế và lập theo quy định của luật thuế. Kế toán chưa có sự phân biệt rõ ràng giữa mục đích kế toán và mục đích thuế khi lập BCTC. Vì vậy, để doanh nghiệp có thể nâng cao chất lượng BCTC đòi hỏi doanh nghiệp phải có đội ngũ kế toán viên có
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 31 trình độ nhất định và có thể thể vận dụng chuẩn mực kế toán vào công tác kế toán thực tiễn cũng như lập BCTC. Như vậy, trình độ kế toán viên có tác động cùng chiều với CLBCTC. 2.4.5 Các quy định pháp lý về kế toán Các quy định pháp lý về kế toán được quy định để hướng dẫn kế toán thực hiện các công tác kế toán cũng như lập BCTC bao gồm: chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán, luật kế toán và các văn bản pháp lý khác có liên quan. Theo nghiên cứu của Holthausen (2009) về thực thi chuẩn mực kế toán và BCTC thì chuẩn mực kế toán có ảnh hưởng cùng chiều đến CLBCTC, chuẩn mực kế toán càng cụ thể thì CLBCTC càng tốt. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng ở những nước có hệ thống pháp luật hoàn thiện và những doanh nghiệp có động lực minh bạch BCTC thì mới có thể áp dụng bắt buộc chuẩn mực kế toán. Tác giả Hassan (2013) nghiên cứu về CLBCTC ở các DN sản xuất tại Nigeria cho rằng nhà quản trị có thể lựa chọn phương pháp kế toán, chính sách tài chính trong việc lập BCTC dựa vào các chuẩn mực kế toán và sử dụng linh hoạt quyền lực cá nhân. Đồng thời nhà quản trị còn đưa ra triển vọng cho DN trong tương lai. Theo ông Trịnh Đức Vinh (Tạp chí chứng khoán 6/2016) thì ngoài những quy định khá chặt chẽ, hệ thống quy định pháp lý về kế toán còn một số các điểm yếu. Một là, chưa có sự thống nhất giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam, quyết định của Chính phủ và thông tư của Bộ Tài chính. Nhiều nội dung được quy định trong chuẩn mực nhưng lại không có trong chế độ kế toán, gây ra hiểu lầm khi lập BCTC. Thêm vào đó, chuẩn mực kế toán Việt Nam (VASs) và chuẩn mực kế toán quốc tế (IASs) còn nhiều khác biệt nên gây khó khăn cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư từ nước ngoài trong việc lập và trình bày BCTC. Và đối với các doanh nghiệp không nộp BCTC đầy đủ, thông tin thiếu tin cậy cũng chưa có được những chế tài thích đáng nên các doanh nghiệp vẫn còn vi phạm nhiều trong việc lập BCTC. Vì vậy, để nâng cao công tác kế toán và CLBCTC cần phải có quy định về kế toán rõ ràng, thống nhất. Như vậy, các quy định pháp lý về kế toán có tác động cùng chiều đến
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 32 CLBCTC. TÓM TẮT CHƯƠNG 2 Chương này tác giả trình bày các khái niệm cơ bản liên quan đến DNNVV và quy định về đặc điểm CLBCTC, các lý thuyết liên quan như lý thuyết chi phí đại diện, lý thuyết thông tin bất cân xứng, lý thuyết tín hiệu để người đọc có cái nhìn tổng quát về cơ sở lý thuyết nền về CLBCTC. Ngoài ra, tác giả cũng đã xác định được những nhân tố có ảnh hưởng đến CLBCTC gồm: quyết định của nhà quản trị, quy mô doanh nghiệp, trình độ nhân viên kế toán, quy định về thuế và các quy định về kế toán.
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 33 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Quy trình nghiên cứu Quy trình nghiên cứu của luận văn được kế thừa từ quy trình nghiên cứu của tác giả Đặng Thị Kiều Hoa (2016) nghiên cứu về “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của doanh nghiệp nhỏ và vừa - bằng chứng thực nghiệm tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP.HCM”. Tác giả thực hiện nghiên cứu định tính để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Sau khi xác định được các nhân tố có tác động đến CLTT trên BCTC, tác giả tiếp tục thực hiện các kiểm định theo phương pháp nghiên cứu định lượng để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng BCTC của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Các bước thực hiện quy trình gồm: xác định vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu chung, mục tiêu nghiên cứu cụ thể, cơ sở lý thuyết, từ đó đề xuất mô hình nghiên cứu và xây dựng bảng câu hỏi. Thông qua nghiên cứu định tính để hoàn thiện bảng câu hỏi. Tiến hành khảo sát và thu thập dữ liệu. Sau đó sử dụng công cụ thống kê để kiểm định mô hình, kiểm định thang đo, tìm ra kết quả nghiên cứu. Quy trình nghiên cứu được thể hiện như sau:
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 34 - Xác định vấn đề nghiên cứu - Câu hỏi nghiên cứu - Mục tiêu nghiên cứu Cơ sở lý thuyết Điều chỉnh thang đo Khảo sát n = 294 Hình 3.1. Khung nghiên cứu Xây dựng câu hỏi Nghiên cứu định tính Bảng câu hỏi hoàn chỉnh Khảo sát điều tra mẫu - Thu nhập dữ liệu - Mã hóa dữ liệu - Đánh giá thang đo Phân tích nhân tố tương quan hồi quy Nguồn: Đặng Thị Kiều Hoa (2016) “Các nhân tố ảnh hưởng đến CLBCTC của các DNNVV - bằng chứng thực nghiệm tại các DNNVV trên địa bàn TP. HCM”