SlideShare a Scribd company logo
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
TECHNO COATINGS INDUSTRY
Họ và tên sinh viên: VÕ THỊ HUỲNH NHƯ
Mã số sinh viên: 1723403010189
Lớp: D17KT04
Ngành: KẾ TOÁN
GVHD: THS.NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
LỜI CAM ĐOAN
------------000-------------
Báo cáo tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu độc lập của tác giả. Số liệu được
thu thập tại công ty TNHH Techno Coatings Industry là trung thực và các nguồn tài
liệu được trích dẫn trong báo cáo có độ tin cậy.
Bình Dương, ngày 30 tháng 11 năm 2020
Tác giả
Võ Thị Huỳnh Như
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
LỜI CẢM ƠN
---------------000----------------
Trong suốt thời gian học tập ở trường Đại học Thủ Dầu Một và khoảng thời gian
thực tập tốt nghiệp tại công ty TNHH Techno Coatings Industry là quá trình kết hợp
lý thuyết được học ở trường và môi trường thực tế đã giúp cho tác giả nắm vững
hơn những kiến thức chuyên ngành của mình, đồng thời hiểu biết thêm những kinh
nghiệm cũng như cách làm việc bên ngoài xã hội. Đến nay, tác giả đã hoàn thành
bài báo cáo tốt nghiệp này với chuyên đề “Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH
Techno Coatings Industry”
Bài báo cáo hoàn thành ngoài sự cố gắng của bản thân, trong thời gian qua, tác
giả còn được sự giúp đỡ tận tình từ phía Thầy, Cô ở nhà trường và anh chị trong
công ty. Tác giả xin gửi lời cám ơn chân thành sâu sắc đến quý Thầy, Cô thuộc
chương trình đào tạo Kế toán. Đặc biệt là ThS.Nguyễn Thị Hoàng Yến người đã
trực tiếp hướng dẫn tác giả hoàn thành đề tài tốt nghiệp. Tác giả xin cảm ơn Giám
Đốc, các anh chị trong công ty đã nhiệt tình cung cấp các số cần thiết để tác giả
hoàn thành bài báo cáo.
Mặc dù tác giả đã cố gắng rất nhiều nhưng do thời gian và kiến thức còn hạn chế
nên không tránh khỏi những sai sót. Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp của
quý Thầy, Cô để bài báo cáo tốt nghiệp của tác giả được hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng, tác giả xin kính chúc quý thầy cô và các anh chị trong công ty nhiều
sức khỏe, thành công.
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................................... 1
2.1. Mục tiêu tổng quát........................................................................................................... 1
2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................................................. 1
2.3. Câu hỏi nghiên cứu.......................................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu .......................................................................... 2
4.1. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 2
4.2. Nguồn dữ liệu .................................................................................................................... 3
5. Ý nghĩa của đề tài............................................................................................................................. 4
6. Kết cấu của đề tài............................................................................................................................. 4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TECHNO
COATINGS INDUSTRY.................................................................................................................. 5
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của techno coatings industry ................................. 5
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH Techno Coatings Industry ................ 5
1.1.2 Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh................................................................. 6
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty công ty TNHH Techno Coatings
Industry...................................................................................................................................................... 8
1.2.1 Hình thức tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Techno Coatings
Industry............................................................................................................................................... 8
1.2.2 Mối quan hệ các phòng ban .........................................................................................10
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................................10
1.3.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................10
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ , mối quan hệ giữa các phòng ban ...............................11
1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty TNHH
Techno Coatings Industry................................................................................................................12
i
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
1.4.1. Cơ sở lập báo cáo tài chính.........................................................................................12
1.4.2. Chính sách kế toán..........................................................................................................12
1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty ...................................................................13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH
TECHNO COATINGS INDUSTRY..........................................................................................15
2.1. Nội dung.........................................................................................................................................15
2.2. Nguyên tắc kế toán....................................................................................................................15
2.3. Tài khoản sử dụng......................................................................................................................16
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán.......................................................................................................17
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TNHH Techno Coatings
Industry....................................................................................................................................................18
2.5.1. Tình huống .........................................................................................................................18
2.5.2. Minh họa trình tự ghi sổ kế toán...............................................................................24
2.5.3. Trình bày thông tin tài khoản 1111 trên báo cáo tài chính............................28
2.6. Phân tích biến động khoản mục tiền mặt và chỉ số tài chính liên quan..............29
2.7. Phân tích báo cáo tài chính Công ty TNHH Techno Coatings Industry............31
2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ...................................................................................31
2.7.1.1. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn......................................31
2.7.1.2. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang.........33
2.7.1.3. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc ..............36
2.7.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua kết quả kinh doanh..........................39
2.7.2.1. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang .......................39
2.7.2.2. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc ............................43
2.7.3. Phân tích lưu chuyển tiền tệ.........................................................................................46
2.7.3.1. Phân tích lưu chuyển tiền tệ theo chiều ngang...........................................46
2.7.3.2. Phân tích lưu chuyển tiền tệ theo chiều dọc................................................51
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP................................................................................57
3.1 Nhận xét...........................................................................................................................................57
3.1.1. Về thông tin của Công ty TNHH Techno Coating Industry.........................57
3.1.2. Về cơ cấu bộ máy quản lý...........................................................................................57
3.1.3. về cơ cấu bộ máy kế toán.............................................................................................57
ii
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
3.1.4. Về công tác kế toán tiền mặt tại công ty...............................................................58
3.1.5. Về biến động khoản mục tiền mặt ...........................................................................59
3.1.6. Về tình hình tài chính của Công ty TNHH Techno Coating Industry....59
3.2 Giải pháp .........................................................................................................................................60
3.2.1. Về thông tin của Công ty TNHH Techno Coating Industry.........................60
3.2.2. Về cơ cấu bộ máy quản lý...........................................................................................60
3.2.3. Về cơ cấu bộ máy kế toán ...........................................................................................60
3.2.4. Về công tác kế toán tiền mặt tại Công ty..............................................................61
3.2.5. Về biến động khoản mục tiền mặt ...........................................................................61
3.2.6. Về tình hình tài chính của Công ty TNHH Techno Coating Industry....62
KẾT LUẬN............................................................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
iii
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu Nội dung
GTGT Giá trị gia tăng
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
SXKD Sản xuất kinh doanh
VND Việt Nam đồng
SX–TM-DV Sản xuất – thương mại – dịch vụ
iv
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC HÌNH
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ quy trình sản xuất sơn tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty Techno Coatings Industry
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Techno Coatings Industry
Sơ đồ 1.4 Hình thức ghi sổ nhật ký chung tại công ty TNHH Techno Coatings
Industry
Hình 2.1. Sơ đồ kế toán tiền mặt (VNĐ)
Hình 2.2. Phiếu thu PT19/20/23
Hình 2.3. Hóa đơn GTGT AA/19P số
0000609 Hình 2.4. Hóa đơn GTGT VN/17P
số 0000475 Hình 2.5. Phiếu chi PC19/10/059
Hình 2.6. Hóa đơn GTGT DT/19P số 0000782
Hình 2.7. Phiếu chi PC19/10/062 Hình 2.8.
Phiếu chi PC19/10/075
Hình 2.9. Phiếu thu PT19/12/011
Hình 2.10. Sổ Nhật ký chung TK 1111
Hình 2.11. Sổ cái TK 1111
Hình 2.12. Sổ quỹ tiền mặt TK 1111
v
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Biến động khoản mục tiền năm 2017 - 2018
Bảng 2.2. Biến động khoản mục tiền năm 2018 - 2019
Bảng 2.3. Khả năng thanh toán nhanh bằng tiền
Bảng 2.4. Khả năng thanh toán hiện thời
Bảng 2.5. Khả năng thanh toán nhanh
Bảng 2.6. Phân tích quan hệ cân đối 1
Bảng 2.7. Phân tích quan hệ cân đối 2
Bảng 2.8. Phân tích quan hệ cân đối 3
Bảng 2.9. Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2018/2017
Bảng 2.10. Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018
Bảng 2.11. Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2017-2019
Bảng 2.12. Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2018/2017
Bảng 2.13. Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018
Bảng 2.14. Phân tích kết quả kinh doanh năm 2018/2017
Bảng 2.15. Phân tích kết quả kinh doanh năm 2019/2018
Bảng 2.16. Phân tích kết quả kinh doanh năm 2017 – 2019
Bảng 2.17. Phân tích kết quả kinh doanh năm 2018/2017
Bảng 2.18. Phân tích kết quả kinh doanh năm 2019/2018
Bảng 2.19. Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động SXKD năm 2017 – 2018
Bảng 2.20. Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư năm năm 2017 – 2018
Bảng 2.21. Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính năm 2017 – 2018
Bảng 2.22. Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động SXKD năm 2018 – 2019
Bảng 2.23. Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính năm 2018 – 2019
Bảng 2.24. Phân tích lưu chuyển tiền tệ từ năm 2017 – 2019
Bảng 2.25. Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động SXKD năm 2017 – 2018
Bảng 2.26. Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư năm 2017 – 2018
Bảng 2.27. Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính năm 2017 – 2018
Bảng 2.28. Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động SXKD năm 2019/2018
Bảng 2.29. Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 2019/2018
vi
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, nền kinh tế Việt Nam đang dần có một bước ngoặc lớn, có nhiều cơ
hội phát triển song cũng không ít khó khăn. Điều này làm cho các doanh nghiệp
không ngừng đổi mới, đặc biệt là mở rộng các doanh nghiệp sản xuất. Do đó, kiểm
soát chi phí doanh nghiệp ở thời nào cũng rất quan trọng, nhất là trong thời đại ngày
nay khi tình hình cạnh tranh trên thị trường ngày càng khốc liệt, thành công sẽ thuộc
về doanh nghiệp được kiểm soát chi phí chặt chẽ. Các chi phí trong doanh nghiệp
mang ý nghĩa quyết định cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, nếu không
có sự kiểm soát gắt gao sẽ dễ gây thất thoát và đẩy doanh nghiệp đến bên bờ vực
phá sản.
Mặc dù dòng tiền và lợi nhuận đều quan trọng trong kinh doanh, nhưng như cha
đẻ của quản trị hiện đại Peter Drucker đã nói “Nhiều doanh nghiệp khởi nghiệp cho
rằng lợi nhuận là quan trọng nhất đối với mọi doanh nghiệp. Tuy nhiên, lợi nhuận
chỉ ở vị trí thứ hai. Dòng tiền là quan trọng nhất”. Dòng tiền là dòng máu của tất cả
các doanh nghiệp. Cũng như máu trên cơ thể của bạn. Nếu bạn mất hết máu, bạn sẽ
chết. Điều này cũng tương tự trong kinh doanh: không có tiền mặt và doanh nghiệp
cuối cùng sẽ thất bại [1].
Tiền là cơ sở để một tổ chức doanh nghiệp có thể đi vào hoạt động dựa trên việc
mua sắm các trang thiết bị máy móc và các chi phí liên quan khác. Chính vì vậy,
việc chi tiền một cách hiệu quả sẽ giúp các doanh nghiệp biết rõ tình hình kinh
doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp mình. Vì sự cần thiết trên, tác giả đã chọn đề
tài “Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry” để làm báo cáo
tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu chung của đề tài này là nghiên cứu công tác kế toán tiền mặt tại
công ty TNHH Techno Coatings Industry.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu khái quát về Công ty TNHH Techno Coatings Industry.
- Phân tích thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Techno
1
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Coatings Industry.
- Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính nói chung
tại công ty TNHH Techno Coatings Industry.
- Từ đó rút ra nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền mặt
và tình hình tài chính tại công ty TNHH Techno Coatings Industry.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Từ các mục tiêu nghiên cứu cụ thể, tác giả xây dựng câu hỏi nghiên cứu
[Q1] Thông tin khái chung về công ty TNHH Techno Coatings Industry là gì?
[Q2] Thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings
Industry như thế nào?
[Q3] Biến động của khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính nói chung tại
công ty TNHH Techno Coatings Industry như thế nào?
[Q4] Các nhận xét và giải pháp nào nhằm hoàn thiện công tác kế toán và tình
hình tài chính nói chung tại công ty TNHH Techno Coatings Industry?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên
cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu
Từ các mục tiêu nghiên cứu trên, đối tượng nghiên cứu trong đề tài này là
công tác kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry. Trong
báo cáo này, tác giả quy ước từ “Công ty” nghĩa là “công ty TNHH Techno
Coatings Industry”.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: đề tài nghiên cứu tại công ty TNHH Techno Coatings Industry.
- Thời gian:
+ Thông tin chung về công ty TNHH Techno Coatings Industry trong niên độ
kế toán năm 2020, từ ngày bắt đầu 01/01/2020 đến thời điểm báo cáo.
+ Thông tin thực trạng công tác kế toán tiền mặt vào năm 2019.
+ Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của công ty TNHH Techno Coatings
Industry được thu thập qua các năm 2017, 2018, 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ
liệu 4.1. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài này vận dụng một số phương pháp sau:
2
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
- Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu của công ty để thu thập
thông tin khái quát về công ty. Đây là tài liệu được tổng quát từ nhiều nguồn
khác nhau của công ty TNHH Techno Coatings Industry nhưng không có
thông tin chính xác về quy trình sản xuất kinh doanh nên tác giả cần bổ sung
phương pháp quan sát nhằm tổng hợp các bước minh họa cho quy trình sản
xuất. Từ đó, tác giả trả lời cho câu hỏi [Q1].
- Từ nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập được liên quan đến các chứng từ như phiếu
thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT, giấy đề nghị thanh toán,... và các sổ như sổ cái
tài khoản 1111, sổ nhật ký chung, sổ quỹ tiền mặt, tác giả tiếp tục phân tích
bằng cách mô tả kết hợp diễn giải nhằm phân tích thực trạng công tác kế toán
tiền mặt tại công TNHH Techno Coatings Industry và trả lời câu hỏi [Q2].
- Tác giả sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh để phân tích báo cáo tài chính,
từ đó trả lời cho câu hỏi [Q3]. Đây là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân
tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở. Tài liệu sử dụng
chính cho phần phân tích này là báo cáo tài chính công ty TNHH Techno
Coatings Industry ở các thời kỳ 2017, 2018, 2019, chủ yếu phân tích thông tin
tài chính trên Bảng cân đối kế toán (Phụ lục 08) và Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh (Phụ lục 10). Trong phần này, tác giả chọn phân tích theo 2 giai
đoạn:
 Giai đoạn 1 có kỳ gốc là năm 2017, kỳ phân tích là năm 2018

 Giai đoạn 2 có kỳ gốc là năm 2018, kỳ phân tích là năm 2019

Ngoài ra, trong quá trình phân tích, tác giải còn xem xét đến các báo cáo tài
chính khác như (Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Phụ lục 09), và các chính sách,
nguyên tắc, chuẩn mực và chính sách kế toán của công ty khi tiến hành lập báo
cáo tài chính.
- Cuối cùng, tác giả thực hiện so sánh lý luận và thực tiễn, từ đó rút ra các phát
hiện chủ yếu nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu [Q4].
4.2. Nguồn dữ liệu
- Dữ liệu thứ cấp của đề tài được thu thập từ nguồn thông tin của công ty
TNHH Techno Coatings Industry, cụ thể
 Tài liệu tổ chức, chính sách: cơ cấu tổ chức công ty, quy trình sản xuất sơn.
3
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
 Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính năm 2018 [5], báo cáo tài chính năm 2019
[6] đã được công bố.
 Tài liệu giao dịch: Phiếu thu, phiếu chi, hoá đơn được kết xuất từ cơ sở dữ liệu
máy tính được lưu trữ trên phần mềm tại Phòng tài chính – kế toán.
 Tài liệu lưu: Sổ cái tài khoản 1111, sổ nhật ký chung, sổ quỹ tiền mặt được kết
xuất từ cơ sở dữ liệu máy tính được lưu trữ trên phần mềm.
- Dữ liệu sơ cấp
+ Kết quả từ quan sát quá trình thu chi tại công ty TNHH Techno Coatings
Industry.
+ Phương pháp nghiên cứu thu thập và phân tích số liệu dựa theo những tài liệu
thứ cấp và đối chiếu thực tế phát sinh tại công ty TNHH Techno Coatings
Industry.
5. Ý nghĩa của đề tài
Đề tài thực trạng kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Techno Coatings Industry
đóng góp về mặt lý luận và đóng góp về mặt thực tiễn. Đối với đóng góp về mặt lý
luận, kết quả của nghiên cứu này có thể kế thừa và mở rộng thêm không gian
nghiên cứu. Đồng thời có thể sử dụng là tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu
về đề tài kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry này. Đóng
góp về mặt thực tiễn làm đề tài có những hàm ý nhằm cải thiện cho môi trường tổ
chức và từ đó ở cấp độ quản lý doanh nghiệp có thể vận dụng trong chính sách quản
trị công ty.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo này gồm có 3 chương, cụ thể như sau
Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Techno Coatings Industry
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền mặt của công ty TNHH Techno Coatings
Industry
Chương 3: Nhận xét – Giải pháp
4
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TECHNO
COATINGS INDUSTRY
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của techno coatings industry
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH Techno Coatings Industry
 Thông tin công
ty Tên công ty:
CÔNG TY TNHH TECHNO COATINGS
INDUSTRY Quy mô công ty: Từ 25 - 99 nhân viên

Mã ngành: C2022 (Sản xuất sơn, véc ni và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất
mực in và ma tít)
Địa chỉ: Số 12VSIP II - A, đường Hòa Bình, khu công nghiệp VSIP II - A, xã
Vĩnh Tân,thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.

Công ty TNHH T&I (tên viết tắt) - Tên tiếng Anh: Techno-Coating Industrial
Co. Ltd là một công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trong đó cổ đông
chính là người Malaysia, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất sơn gỗ nội thất các
loại. Công ty có môi trường làm việc thân thiện, chuyên nghiệp với đội ngũ lãnh
đạo - chuyên gia người nước ngoài cùng với đội ngũ nhân sự trình độ chuyên
môn cao, giàu kinh nghiệm.

Với môi trường làm việc theo phong cách Phương Tây cùng với chế độ lương
thưởng phúc lợi tốt, đề cao năng lực cá nhân, tinh thần làm việc tập thể, đội
nhóm, Techno-Coating mang đến cho ứng viên cơ hội có được công việc với
mức lương xứng đáng cùng cơ hội học hỏi nâng cao kinh nghiệm và phát triển sự
nghiệp.

 Hình thức sở hữu vốn

Đến thời điểm báo cáo, Công ty TNHH Techno Coatings Industry là công ty
trách nhiệm hữu hạn được thành lập chính thức vào năm 2014. Hiện tại, đối
tượng đang hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư số 461022000862 và Đăng
ký kinh doanh số 3702307703 (cùng mã số thuế) với vốn điều lệ là 500.000
USD. Ông Wong Kee Leong là đại diện pháp lý.
 Hoạt động chính
5
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
- Lĩnh vực kinh doanh: sản xuất công nghiệp
- Ngành nghề kinh doanh: sản xuất sơn, bôn bán sơn, háo chất, các chất tẩy rửa,
chất phủ bề mặt kim loại,..
1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh
Quy trình sản xuất tuân thủ nghiêm ngặt việc cân đo đong đếm tuyệt đối chính
xác các loại nguyên liệu theo lệnh sản xuất. Thực hiện đúng quy trình theo 4 giai
đoạn: ủ muối, nghiền sơn, pha sơn, đóng gói thành phẩm.
Chất tạo màng, bột màu,
chất phụ gia, dung môi
Điện Chuẩn bị và
muối bột
Nước làm mát thiết Nghiền sơn
bị điện
Dung môi, phụ gia Pha sơn
Chất tạo màng, điện
Bao bì kim loại, bao Đóng thùng
bì giấu, nhãn mác
Sản phẩm
Bụi nguyên liệu
Dung môi: vệ sinh và bốc
hơi
Nước làm lạnh thiết bị
Dung môi: vệ sinh và bốc
hơi
Dung môi vệ sinh thiết
bị Dung môi bóc hơi
Dung môi vệ sinh thiết bị
Dung môi bóc hơi
Vỏ thùng, nhãn mác hỏng
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ quy trình sản xuất sơn tại công ty TNHH Techno Coatings
Industry
Nguồn: Phòng kế hoạch - kĩ thuật (2020)[2]
Chu trình sản xuất thông thường của Công ty là 12 tháng. Mô tả quy trình như sau:
Ở giai đoạn đầu tiên, là quá trình ủ muối, các nguyên liệu gồm bột màu (oxit kim
loại như oxit titan, thiếc, chì…) , bột độn (CaCO3, silica, đất sét...), phụ gia (chất
phân tán, chất hoạt động bề mặt, chất tạo bọt...), một phần chất tạo màng là nhựa
latex (vinyl-acrylic, styreneacrylic) và dung môi hữu cơ (nước sạch) được đưa vào
6
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
thùng muối ủ và khuấy dưới tốc độ thấp. Các nguyên liệu này được muối ủ trong
thời gian vài giờ để đủ độ thấm ướt chất tạo màng và dung môi, tạo thành dạng hỗn
hợp nhão (paste) cho công đoạn nghiền tiếp theo.
Giai đoạn tiếp theo là giai đoạn nghiền sơn. Đây là công đoạn chính trong quy
trình sản xuất sơn nước. Hỗn hợp nhão các nguyên liệu (paste) sơn đã được muối ủ
ở trên được chuyển vào thiết bị nghiền sơn.
Quá trình nghiền sơn tạo thành dung dịch dạng chất lỏng mịn, nhuyễn. Hiện tại các
dây chuyền sản xuất sơn có các loại máy nghiền hạt ngọc loại ngang hoặc loại đứng.
Tuỳ theo yêu cầu về độ nhớt của paste và chủng loại sơn, các công ty sơn sẽ sử
dụng máy nghiền ngang hoặc đứng phù hợp. Đối với các loại sơn cao cấp như sơn ô
tô, xe máy thì quá trình nghiền này yêu cầu thiết bị loại bi nghiền và đĩa khuấy tốt
để đạt được yêu cầu cao về độ mịn của sơn.
Thời gian nghiền có thể kéo dài phụ thuộc vào loại bột màu, bột độn và yêu cầu về
độ mịn của sơn. Trong giai đoạn này, thiết bị nghiền sử dụng nhiều nước làm lạnh
thiết bị để đảm bảo paste trong quá trình nghiền không bị nóng lên nhiều nhằm
khống chế lượng dung môi bị bay hơi ở nhiệt độ cao và tác động xấu đến các thành
phần paste nghiền. Nước trước khi đưa vào máy nghiền phải được làm lạnh xuống 5
– 7o
C.
Giai đoạn tiếp theo là bước pha sơn. Hỗn hợp Paste sơn sau khi đã được nghiền
đến độ mịn theo yêu cầu sẽ chuyển sang công đoạn pha sơn. Công đoạn này tạo
thành sản phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất sơn. Paste thành phẩm được
chuyển sang bể pha, có thể vài lô hỗn hợp paste thành phẩm được đưa vào 1 bể pha
chung. Bể pha có 1 máy khuấy liên tục trong quá trình pha sơn. Tại đây paste sơn đã
đạt độ mịn được bổ xung thêm đủ lượng chất tạo màng, dung môi, các phụ gia cần
thiết. Khi đã đạt độ đồng nhất thì cũng là lúc sản phẩm hoàn tất và được chuyển
sang công đoạn đóng thùng.
Cuối cùng là bước đóng gói thành phẩm. Công đoạn này có thể là dây chuyền
đóng thùng tự động hoặc đóng thùng thủ công. Bao bì đựng sơn nước thường là bao
bì nhựa hoặc kim loại tùy vào sản phẩm sơn mà công ty sơn phát hành. Sản phẩm
hoàn thành sẽ được luân chuyển vào kho chứa. Quá trình nhập kho được tiến hành
chặt chẽ theo từng lô hàng.
7
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty công ty TNHH Techno
Coatings Industry
1.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý
Công ty TNHH Techno Coatings Industry có tổ chức quản lý theo mô hình hoạt
động sau:
Ban Giám đốc
Giám đốc Hành Giám đốc Tài
Giám đốc Kĩ thuật
chính nhân sự chính
Phòng tổ chức Phòng tài chính – Phòng kế hoạch –
hành chính kế toán kĩ thuật
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty Techno Coatings Industry
Nguồn: Phòng tổ chức hành chính (2020)[3] Tính đến ngày 20/09/2020,
Công ty có 03 phòng ban với chức năng và
nhiệm vụ được quy định cụ thể
 Ban Giám đốc: gồm Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc, có nhiệm vụ chỉ đạo
trực tiếp và chịu trách nhiệm về hoạt động SXKD của công ty, trong đó:

– Tổng giám đốc: điều hành hoạt động hàng ngày của công ty, ủy thác công việc
giữa các phòng ban. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án
đầu tư của công ty.

– Phó giám đốc: nắm giữ vai trò quan trọng giúp giám đốc thực hiện điều hành
công ty. Phó Giám đốc cũng có quyền thay thế Tổng giám đốc đưa ra quyết
định quan trọng nếu Tổng giám đốc vắng mặt.

Ngoài Ban giám đốc, Công ty còn có các Giám đốc chịu trách nhiệm cho
từng phòng ban như sau:
- Giám đốc hành chính nhân sự: giám sát và chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt
động của phòng tổ chức hành chính, đưa ra chỉ đạo và hướng dẫn cho các
8
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
hoạt động về nhân sự bằng cách giám sát việc quản trị, thu hút nhân tài, đào
tạo và phát triển nghề nghiệp.
- Giám đốc tài chính: chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của phòng tài chính
– kế toán. Giám đốc tài chính nghiên cứu, phân tích, triển khai và xử lý các
vấn đề gặp phải đối với các mối quan hệ về tài chính trong công ty.Từ đó xây
dựng các kế hoạch về tài chính, tiến hành khai thác và sử dụng một cách hiệu
quả nguồn vốn. Đưa ra các cảnh báo đối với các mối nguy hại với công ty
thông qua nghiệp vụ phân tích tài chính.
- Giám đốc kĩ thuật: sẽ chịu trách nhiệm lên kế hoạch cải tiến kỹ thuật của
phòng kế hoạch – kĩ thuật, triển khai thực hiện, giám sát mọi khía cạnh liên
quan đến kỹ thuật trong toàn bộ hệ thống, phân công trách nhiệm cụ thế đến
từng bộ phận chuyên môn.
 Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ quản lý cán bộ, tổ chức biên chế
lao động trong Công ty, lập bảng lương, khen thưởng, nhận xét, đánh giá cán
bộ hằng năm, nâng lương, nâng bậc và thực hiện chính sách chế độ có liên
quan đến người lao động, bổ nhiệm cán bộ, kiểm tra mọi hoạt động của đơn
vị. Tham mưu cho ban Giám đốc công ty trong lĩnh vực quản lý, lao động,
tiền lương, sắp xếp tổ chức sản xuất, tiếp cận và bố trí cán bộ công nhân
viên, quy hoạch và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công nhân viên, báo cáo thống
kê nghiệp vụ, công tác bảo vệ nội bộ, thực hiện chế độ Chính sách Nhà nước
đối với người lao động, công tác thi đua khen thưởng trong toàn Công ty.
 Phòng tài chính – kế toán: chuyên cập nhật mọi hoạt động kinh tế phát sinh
hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm về mọi kết quả trước ban Giám đốc
và chịu sự giám sát của Giám đốc tài chính. Mọi nghiệp vụ phát sinh liên
quan đến phòng ban này đều phải thông qua Giám đốc tài chính. Phản ánh
kết quả hoạt động kinh doanh của công ty theo từng quý, năm. Kiểm tra,
kiểm soát việc thu – chi, thanh toán các khoản nợ, theo dõi tình hình công nợ
của khách hàng. Phản ánh tình hình tài chính trong công ty, đánh giá hiệu
quả qua SXKD của công ty. Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lý
tài chính, công tác hoạch toán kế toán trong công ty theo đúng chuẩn mực kế
toán, quy chế tài chính và pháp luật của Nhà nước.
9
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
 Phòng kế hoạch - kĩ thuật: chuyên trách về việc giám sát sản xuất và kinh
doanh. Tham mưu cho ban Giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch SXKD
ngắn và dài hạn. Chủ trỉ và phối hợp với các phòng ban để soạn thảo, triển
khai các hợp đồng kinh tế, đôn đốc, kiểm tra trong quá trình thực hiện và
thanh lý hợp đồng kinh tế.
1.2.2. Mối quan hệ giữa các phòng ban
 Phòng tổ chức hành chính: quản lý nhân sự chính là quản trị con người, bao

gồm: tuyển dụng, đào tạo, sử dụng, đãi ngộ, đánh giá, khen thưởng – kỷ luật.
Từ những định hướng đó, bộ phận nhân sự sẽ có những kế hoạch tuyển dụng,
đào tạo nhân sự phù hợp với từng vị trí trong doanh nghiệp, giúp doanh
nghiệp đạt được kế hoạch đã đề ra. Bên cạnh đó, quản lý nhân sự là một
trong những bộ phận có ảnh hưởng lớn nhất trong việc tạo ra giá trị văn hóa
doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy năng suất cũng như hiệu quả lao động của
các cá nhân trong bộ phận nhân sự nói riêng và nhân viên toàn doanh nghiệp
nói chung, tạo nên mối liên kết chặt chẽ giữa các phòng ban trong doanh
nghiệp.
 Phòng tài chính – kế toán: đây là bộ phận quan trọng không thể thiếu trong
bất kỳ doanh nghiệp, tổ chức nào, là bộ phận quản lý các hoạt động liên quan
đến vấn đề tiền bạc, thu – chi. Bất kỳ một hoạt động nào của các phòng ban
khác trong doanh nghiệp đều gắn liền với hoạt động của bộ phận tài chính kế
toán, bởi lẽ đây sẽ là bộ phận quyết định tính khả thi, hiệu quả của những kế
hoạch, chiến lược mà các phòng ban khác đưa ra.

 Phòng kế hoạch – kĩ thuật: lên kế hoạch trong quá trình sản xuất và liên kết,
phối hợp với phòng tài chính - kế toán của công ty để xây dựng nhu cầu và
kế hoạch vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.Các phòng ban này tạo
thành một mắt xích không thể thiếu để vận hành doanh nghiệp thành một thể
thống nhất.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Techno Coatings
Industry
1.3.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
10
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Phòng tài chính - kế toán của công ty gồm 5 nhân viên với tỷ lệ giới tính
100% là nữ đều ở độ tuổi dưới 40 tuổi và có trình độ chuyên môn đạt cao đẳng,
đại học với thâm niên trong khoảng từ 3 đến 8 năm. Tuy nhiên nữ hoàn toàn
100% không phải là bất lợi mà là đặc thù của nghề nghiệp.
Nhân sự được phân nhiệm theo sơ đồ bộ máy kế toán như sau
Kế toán trưởng kiêm
kế toán tổng hợp
Kế toán tài sản cố Kế toán thanh Kế toán bán
Thủ quỹ
định, kho, tiền lương toán hàng
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Techno Coatings Industry
Nguồn: Phòng tài chính – kế toán (2020) [4]
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ mối quan hệ giữa các bộ phận
 Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ chỉ đạo, tổ chức
hướng dẫn và kiểm tra toàn bộ công tác kế toán trong Công ty. Giúp Giám
đốc công ty chấp hành các chính sách chế độ về quản lý và sử dụng tài sản,
chấp hành kỷ luật và chế độ lao động, tiền lương, tín dụng và các chính sách
tài chính. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc, cấp trên và Nhà nước về các
thông tin kế toán. Tập hợp chi phí tính giá thành kết chuyển lãi lỗ, kiểm tra
báo cáo tài chính, kiểm tra sổ sách, đôn đốc việc lập báo cáo, xử lý các bút
toán chưa đúng. Dựa vào các báo cáo của các phần hành khác, kế toán tiến
hành tổng hợp, phân tích nhập số liệu.

Lấy báo cáo từ phần mềm tiến hành phân tích báo cáo.

 Kế toán TSCĐ, kho, tiền lương: hàng tháng tiến hành trích khấu hao TSCĐ
theo quy định của Nhà nước, chịu trách nhiệm phản ánh số hiện trạng và giá
trị TSCĐ hiện có: phản ánh kịp thời hao mòn TSCĐ trong quá trình sử dụng.
Hạch toán tiền lương, tiền thưởng, các khoản khấu trừ vào lương và các
khoản thu nhập khác.
Theo dõi tài khoản 156, tổng hợp tất cả các mặt hàng trong kho.
11
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Lập kế hoạch tín dụng, kế hoạch theo dõi tiền mặt, TGNH, làm thủ tục thanh
toán cho các đơn vị, đối tác với ngân hàng, theo dõi số dư tiền vay, tiền gửi.
 Kế toán thanh toán: theo dõi và thanh toán tiền lương và các khoản phụ cấp
cho các bộ công nhân viên, theo dõi tình hình tạm ứng của khách hàng của
Công ty. Ngoài ra còn lập phiếu chi, phiếu thu tiền mặt theo chứng từ.

 Kế toán bán hàng: lập Hóa đơn bán hàng, theo dõi và tổng hợp số lượng
hàng bán được để lập các báo cáo về tình hình bán hàng, Tình hình tăng giảm
của hàng hóa theo yêu cầu quản lý doanh nghiệp.

 Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt, quản lý tiền mặt, ghi chép quỹ và
báo cáo sổ quỹ hàng ngày.
1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH
Techno Coatings Industry
1.4.1. Cơ sở lập báo cáo tài chính
Các nội dung sau đây được trích yếu liên quan đến đề tài
 Chế độ kế toán:
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam đã được ban hành theo Thông tư
số 200/2014/QĐ-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài
Chính.
 Cơ sở đo lường: báo cáo tài chính được lập trên cơ sở dồn tích theo nguyên
tắc giá gốc. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất được lập theo phương pháp
trực tiếp.

 Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng
12 của năm.
 Đơn vị sử dụng tiền tệ kế toán là Đồng Việt Nam (VNĐ), cũng là đơn vị tiền
tệ được sử dụng cho mục đích lập và trình bày báo cáo tài chính.
1.4.2. Chính sách kế toán
Sau đây là những chính sách kế toán chủ yếu được công ty áp dụng trong
việc lập báo cáo tài chính trong trường hợp công ty đáp ứng giả định hoạt động liên
tục gồm:
 Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: phương pháp khấu trừ

 Tiền và các khoản tương đương tiền
12
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân
hàng, tiền đang chuyển, tiền gửi không kỳ hạn và các khoản đầu tư ngắn hạn
khác có thời hạn không quá ba tháng mà có thể dể dàng chuyển thành tiền và có
rủi ro không đáng kể về việc thay đổi giá trị.
Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán
Đối với các khoản tiền ngoại tệ công ty hạch toán theo tỷ giá tồn Bình quân của
loại ngoại tệ đó. Khoản chênh lệc tỷ giá giữa tỷ giá bình quân và tỷ giá thực tế
được phản ánh vào TK 515 (nếu chênh lệch lời) và 635 (nếu chênh lệch lỗ tỷ
giá).
 Hàng tồn kho
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Giá trị hàng tồn kho được tính theo bình quân gia quyền.
 Tài sản cố định.
Phương pháp trích khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên
thời gian hữu dụng ước tính phù họp với qui định hiện hành của Bộ Tài chính.
 Doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi được xác định tương đối chắn chắc và
thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
- Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc
quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ
thể, Công ty chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó
không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng
hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi
lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác).
- Công ty đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
13
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Sơ đồ hạch toán theo hình thức kế toán trên phần mềm 1A. Kế toán trên phần
mềm hiểu một cách đơn giản đó là làm kế toán bằng máy vi tính thông qua một
phần mềm chuyên dụng. Từ đó giúp cho người làm kế toán thực hiện công việc
quản lý tài chính đơn giản, tiện dụng và đưa ra hệ thống sổ sách và báo cáo tài
chính đáp ứng nhu cầu quản lý của Công ty.
Mô tả quy trình: Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm
tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi có để
nhập dữ liệu vào máy vi tính thông qua phần mềm kế toán. Máy tinh tự động xử lý
số liệu theo nguyên tắc kế toán. Cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết
nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc
đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn
đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Kế toán có thể
kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra
giấy. Cuối năm, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng
thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán.
Chứng từ kế toán PHẦN MỀM SỔ KẾ TOÁN
KẾ TOÁN Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp
MÁY VI TÍNH Báo cáo tài chính
chứng từ gốc
Sơ đồ 1.4 Hình thức ghi sổ nhật ký chung tại công ty TNHH Techno Coatings
Industry
Nguồn: Phòng tài chính - kế toán (2020)[4]
Ghi chú:
Nhập dữ liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng ( hoặc năm hay quý)
Đối chiếu, kiểm tra
14
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH
TECHNO COATINGS INDUSTRY
Nội dung, nguyến tắc kế toán, tài khoản sử dụng tại công ty TNHH Techno
Coatings Industry căn cứ chủ yếu theo hướng dẫn chủ yếu Thông tư số
200/2014/QĐ-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
2.1. Nội dung
Tại công ty TNHH Techno Coatings Industry các nghiệp vụ liên quan đến tiền
mặt diễn ra thường xuyên, liên tục. Khoản mục này phản ánh tình hình thu tiền bán
sơn rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt, chi tiền tiếp khách , chi mua dụng cụ
văn phòng, chi tiếp khách,... Công ty luôn giữ một lượng tiền nhất định để phục vụ
cho việc chi tiêu hằng ngày và đảm bảo cho hoạt động của Công ty không bị gián
đoạn.
2.2. Nguyên tắc kế toán
- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ Tiền Việt Nam tại
quỹ doanh nghiệp. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt thực tế
nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân
hàng (không qua quỹ tiền mặt của doanh nghiệp) thì không ghi vào bên Nợ TK
111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 133 “Tiền đang chuyển”.
- Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh
nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh
nghiệp.
- Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ
ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ
theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có
lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.
- Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép
hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ
tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
- Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ
quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt
15
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại
để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
2.3. Tài khoản sử dụng
Công ty căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế toán ban hành
theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính để vận dụng
và chi tiết hóa hệ thống tài khoản phù hợp.
- Tài khoản tổng hợp theo dõi tiền mặt có số hiệu là 111. Trong đó, hạch toán
ghi sổ kế toán theo tài khoản chi tiết 1111 – Tiền Việt Nam.
- Các tài khoản khác liên quan chủ yếu minh họa trong các tình huống của báo
cáo này gồm:
Bảng 2.1. Bảng tổng hợp các tài khoản liên quan trong báo cáo
Số hiệu TK Số hiệu TK
Tên tài khoản Tên tài khoản
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 1
Cấp 2
và 3 và 3
TK
Tiền mặt TK 333
Thuế và các khoản
111 phải nộp
1111 Tiền mặt (VNĐ) 333111 Thuế GTGT đầu ra
TK
Tiền gửi ngân hàng TK 641 Chi phí bán hàng
112
11213
Tiền gửi ngân hàng
6417
Chi phí dịch vụ mua
Vietcombank ngoài
TK Thuế GTGT được
TK 642
Chi phí quản lý
133 khấu trừ doanh nghiệp
Thuế GTGT được
Chi phí bằng tiền
1331 khấu trừ hàng hóa, 6428
khác
dịch vụ
TK
Chi phí trả trước
242
24211 Chi phí trả trước
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)
16
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Sau đây là sơ đồ hạch toán (Xem hình 2.1) mà tác giả xây dựng để tổng hợp liên
quan đến các tình huống trong báo cáo này.
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TIỀN MẶT (VNĐ) CHỦ YẾU LIÊN QUAN
TRONG BÁO CÁO
112 111 – Tiền mặt (1111) 112
Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt Gửi tiền mặt vào ngân hàng
5111 6417, 6428
Doanh thu bán hàng Chi phí phát sinh bằng
333111
tiền mặt
1331
Thuế GTGT Thuế GTGT
24211
Mua vật tư
SỐ DƯ CUỐI KỲ
Hình 2.1. Sơ đồ kế toán tiền mặt (VNĐ)
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán
- Các chứng từ liên quan đến TK “Tiền mặt”, công ty sử dụng các chứng từ kế
toán như phiếu chi, phiếu thu, giấy đề nghị thanh toán áp dụng theo biểu mẫu
ban hành với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của công ty nhưng vẫn
đảm bảo cung cấp thông tin quy định của Luật Kế toán và các văn bản sửa đổi,
bổ sung, thay thế.
- Mục đích và cách lập chứng từ:
 Phiếu chi tiền (02 – TT): là chứng từ ghi nhận việc chi tiền để mua hàng hoá,
nguyên vật liệu, dịch vụ đã thanh toán ngay cho nhà cung cấp bằng tiền mặt.
 Phiếu thu tiền (01 – TT): là chứng từ ghi nhận việc thu tiền từ các dịch vụ
bán hàng hoá, bán thành phẩm mà khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt.
17
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
 Giấy đề nghị thanh toán (05 – TT): là loại giấy tờ sử dụng khi cá nhân muốn
cơ quan tổ chức thanh toán tiền khi đã chi nhưng chưa được thanh toán hoặc
tạm ứng.

 Về hệ thống sổ kế toán phạm vi nghiên cứu, các loại sổ sử dụng liên quan
đến TK tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry: sổ quỹ tiền mặt,
sổ nhật ký chung, sổ cái theo hướng dẫn của Bộ tài chính trên
TT200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 có bổ sung, sửa đổi phù hợp với đặc
điểm hoạt động nhưng vẫn phải đảm bảo trình bày thông tin đầy đủ, rõ ràng,
dễ kiểm tra, kiểm soát.
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty TNHH Techno Coatings
Industry
2.5.1 Minh họa tình huống nghiệp vụ kinh tế phát sinh
 Tình huống 1

Ngày 18/10/2019, kế toán phần hành TSCĐ, kho, tiền lương (Nguyễn Thị Lệ
Tương) lập phiếu thu PT19/10/23 (xem hình 2.2) bán hàng kèm hóa đơn số
0000609 theo kế toán bán hàng (Lê Thị Dừa) lập hóa đơn số 0000609 cùng ngày
(Xem hình 2.3) bán sơn lót, chất cứng, dung môi cho công ty TNHH SX-TM-
DV Vũ Trinh Group với số tiền 19.236.360đ (đã bao gồm thuế GTGT 10%).
Hình 2.2. Phiếu thu PT19/20/23
Nguồn: Phòng tài chính - kế toán (2020)
18
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.3. Hóa đơn GTGT AA/19P số 0000609
Nguồn: Phòng tài chính - kế toán (2020)
19
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
 Tình huống 2

Ngày 23/10/2019 công ty TNHH Logistore Việt Nam đã bán cho Công ty tủ
đựng điện thoại 40 cửa với hình thức bán hàng qua điện thoại. Ngày 24/10/2019 kế
toán thanh toán (Trần Thị Hồng) dựa vào hóa đơn mua hàng số 0000475 (Xem hình
2.4) mua tủ đựng điện thoại (khu vực nghỉ giải lao công nhân) với số tiền là
6.215.000đ (đã bao gồm thuế GTGT 10%).
Hình 2.4. Hóa đơn GTGT VN/17P số 0000475
Nguồn: Phòng tài chính - kế toán (2020)
20
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Căn cứ vào hóa đơn GTGT , kế toán nhập vào phần mềm 1A (Phụ lục 01).
Sau khi hoàn thiện thông tin, kế toán thanh toán in phiếu chi PC19/10/059 (Xem
hình 2.5) và sau đó trình xét duyệt.
Hình 2.5. Phiếu chi PC19/10/059
Nguồn: Phòng tài chính - kế toán (2020)
 Tình huống 3
Ngày 24/10/2019 Trương Thành Tâm (bộ phận kế hoạch kỹ thuật) tiếp khách –
Công ty Trần Đức với hóa đơn ăn uống số 0000782 (Xem hình 2.6) với số tiền
4.418.500đ (đã bao gồm thuế GTGT 10%).
Ngày 25/10/2019, kế toán thanh toán (Trần Thị Hồng) căn cứ vào hóa đơn GTGT
nhập thông tin vào phần mềm (Phụ lục 02). Sau khi hoàn thiện, in phiếu chi
PC19/10/062 (Xem hình 2.7)kèm theo hóa đơn số 0000782.
21
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.6. Hóa đơn GTGT DT/19P số 0000782
Nguồn: Phòng tài chính - kế toán (2020)
22
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.7. Phiếu chi PC19/10/062
Nguồn: Phòng tài chính - kế toán (2020)
 Tình huống 4
Ngày 31/10/2019 phòng tổ chức hành chính lập giấy đề nghị thanh toán (Phụ
lục 03) kèm vé cầu đường tháng 10 (Phụ lục 04) gửi đến phòng tài chính kế toán để
đề nghị thanh toán tiền phí cầu đường, bến bãi (tháng 10/2019) với số tiền là
1.068.000đ. Cùng ngày, kế toán thanh toán (Trần Thị Hồng) đã nhập thông tin vào
phần mềm (Phụ lục 05) và in phiếu chi PC19/10/75 (xem hình 2.8) thanh toán số
tiền trên. Kế toán trưởng đã ký nhận và Võ Thanh Danh ký và nhận lại số tiền
1.068.000đ.
Hình 2.8. Phiếu chi PC19/10/075
Nguồn: Phòng tài chính - kế toán (2020)
23
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
 Tình huống 5
Ngày 19/12/2019 kế toán thanh toán (Trần Thị Hồng) rút tiền gửi ngân hàng về
nhập quỹ tiền mặt với số tiền là 330.000.000đ. Đồng thời lập phiếu thu
PT19/12/011 (xem hình 2.9) kèm theo một chứng từ giao dịch tại ngân hàng (Phụ
lục 06)
Hình 2.9. Phiếu thu PT19/12/011
Nguồn: Phòng tài chính - kế toán (năm 2020)
 Tình huống 6: kiểm kê cuối kỳ năm 2019
Công ty thực hiện công tác kế toán theo thông tư 200, tuy nhiên Công ty
không theo hệ thống kiểm kê cuối kỳ bằng văn bản, quy trình mang tính thủ
công và báo cáo bằng lời nói. Và chỉ thực hiện lập biên bản kiểm kê khi số thực tế
báo cáo không khớp với số tiền trên sổ kế toán. Kết qảu phỏng vấn thực tế từ Phòng tài
chính – kế toán về tình hình kiểm kê năm 2019 cho thấy Công ty không thực hiện lập
đoàn kiểm kê bằng văn bản mà chỉ báo cáo bằng lời.
2.5.2. Minh họa trình tự ghi sổ kế toán
Căn cứ vào chứng từ đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung (Xem hình 2.10).
24
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm:2019
Tài khoản:1111 Loại tiền: VNĐ
Chứng
từ Số phát sinh
Ngày STT
ghi sổ Số Ngày Diễn giải dòng TK Nợ Có
.... .... .... .................. ... ... ... ....
Bán sơn lót,
18/10/ 18/10/ chất cứng,
2019 0000609 2019 dung môi 555 1111 19.236.360 -
556 5111 - 17.487.600
557 333111 - 1.748.760
.. ... ... .................. ........ ........ .............. ...............
Chi mua tủ
23/10/ 23/10/ điện thoại 40
2019 0000475 2019 cửa 747 24211 5.650.000 -
748 1331 565.000
749 1111 - 6.215.000
... ......... ......... .......... ........ ...... ....... ........
24/10/ 24/10/ Chi phí tiếp
2019 0000782 2019 khách 753 6417 4.016.818 -
754 1331 401.682 -
755 1111 - 4.418.500
........ ........ ......... .................. ....... ........ ............ ..............
Vé cầu
31/10/ PC19/10/ 31/10/ đường tháng
2019 075 2019 10/2019 1046 6428 1.068.000 -
1047 1111 - 1.068.000
......... ............ ......... .............. ....... ........ ......... ............
19/12/ PT19/12/ 19/12/ Rút tiền mặt
2019 011 2019 nhập quỹ 2405 11213 330.000.000 -
2406 1111 - 330.000.000
... .... .... .... ..... .... ..... .....
Cộng số
phát sinh 168.140.454.110 168.140.451.110
Hình 2.10. Sổ Nhật ký chung TK 1111
Nguồn: Phòng tài chính - kế toán (2020)
25
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Sau đó, căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái TK
1111 phù hợp với mục tiêu đặt ra. Các nghiệp vụ minh họa trong sổ Nhật ký chung
(Xem hình 2.10) và Sổ cái TK 1111 sau đây (Xem hình 2.11) được trích yếu từ các
nghiệp vụ minh họa ở phần 2.5.1. Trong đó, báo cáo này vẫn thể hiện giá trị tổng
cộng của tài khoản 1111 trên Sổ cái.
Đơn vị: Công ty TNHH Techno Coatings
Industry
Địa chỉ: Số 12 VSIP II-A, đường Hòa Bình, KCN VSIP II-A,
Vĩnh Tân, Tân Uyên, Bình Dương
MST: 3702307703
SỔ CÁI
Năm:2019
Tài khoản:1111 Loại tiền: VNĐ
Chứng Sổ
từ NK Số phát sinh
Tran STT
Ngày ghi sổ Số Ngày Diễn giải g dòng TK ĐƯ Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0 0 7,471,280 -
.... ...... ..... ..... ..... ..... ..... ..... .....
Bán sơn lót,
chất cứng, dung
18/10/2019 0000609 18/10/2019 môi 14 19 5111 17.487.600
14 19 333111 1.748.760
.... .... ... .... ... ... ..... ..... .....
Chi mua tủ
đựng điện thoại
23/10/2019 0000475 23/10/2019 40 cửa 18 25 24211 - 5.650.000
1331 - 565.000
Chi phí tiếp
24/10/2019 0000782 24/10/2019 khách 18 31 6417 - 4.016.818
1331 - 401.682
... .... ..... ........ ... ... ... ...... ......
PC19/10/ Vé cầu đường
31/10/2019 075 31/10/2019 tháng 10/2019 25 23 6428 - 1.068.000
... ... ... ........ ... ... ... ...... ......
PT19/12/ Rút tiền nhập
19/12/2019 2019 19/12/2019 quỹ 56 38 11213 330.000.000 -
... ... ... ..... .... ... .... .... ....
Cộng số phát
sinh 0 0 7.207.218.705 5.285.652.363
Số dư cuối kỳ 0 0 1.929.037.622
Hình 2.11. Sổ cái TK 1111
Nguồn: Phòng tài chính - kế toán (2020)
26
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung và Sổ cái, các nghiệp vụ phát sinh được
ghi vào sổ chi tiết TK 1111. Bởi vì TK 111 chỉ có một tài khoản cấp con là 1111
nên sổ chi tiết giống với sổ cái TK 1111. (Xem hình 2.11). Công ty cũng ghi nghiệp
vụ phát sinh vào sổ quỹ tiền mặt (Xem hình 2.12) để theo dõi tình hình tồn quỹ
hằng ngày.
Đơn vị: Công ty TNHH Techno
Coatings Industry
Địa chỉ: Số 12 VSIP II-A, đường Hòa Bình, KCN VSIP II-A, Vĩnh Tân,
Tân Uyên, Bình Dương
MST:3702307703
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Năm 2019
Tài khoản:1111 Loại quỹ: Đồng Việt Nam
Ngày
Ngày chứng Phiếu Phiếu
ghi sổ từ thu chi Diễn giải Thu Chi Tồn
Tài khoản : 1111
Số dư đầu kỳ - - 7,471,280
......... ....... ........ .......... ............. ............. ............ ..........
18/10// 18/10/ Bán sơn lót, chất cứng,
2019 2019 0000609 dung môi 19.236.360 - 943.910.267
....... ........ ......... ....... ......... .......... ........... ...........
23/10/2 23/10/ Chi mua tủ điện thoại 40
019 2019 0000475 cửa - 6.215.000 851.201.419
24/10/2 24/10/
019 2019 0000782 Chi phí tiếp khách - 4.418.500 846.782.919
........ ........ .......... ........ ........ ............ ........... ...........
31/10/2 31/10/ PC19/10/ Vé cầu đường tháng
019 2019 075 10/2019 - 1.068.000 768.336.670
....... ......... .......... ........ .......... .......... ........... ................
19/12/2 19/12/ PT19/12/
019 2019 011 Rút tiền nhập quỹ 330.000.000 - 1.385.033.639
..... .......... ...... ............ ............. ............. ............ .............
Cộng số phát sinh 7.207.218.705 5.285.652.363 -
Số dư cuối kỳ - - 1.929.037.622
Hình 2.12. Sổ quỹ tiền mặt TK 1111
Nguồn: Phòng tài chính - kế toán (2020)
27
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.5.3. Trình bày thông tin tin tài khoản 1111 trên báo cáo tài chính
Định kỳ, cuối năm, kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh (Xem phụ lục 07). Sau
khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái được dùng để lập Báo
cáo tài chính [6].
 Thông tin trình bày trên Bảng cân đối kế toán
Số dư nợ của Tài khoản 1111 là số liệu quan trọng để tính vào chỉ tiêu Tiền (Mã
số 111) được trình bày trên phần Tài sản, thuộc phần Tài sản ngắn hạn của Bảng
cân đối kế toán (Phụ lục 08). Mã số 111 là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ tổng
số tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền
gửi ngân hàng.
TÀI SẢN Mã số
Thuyết
Số cuối năm Số đầu năm
minh
1 2 3 4 5
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 8.019.755.955 6.824.821.140
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 2.985.126.491 1.024.753.889
1. Tiền 111 2.985.126.491 1.024.753.889
2. Các khoản tương đương tiền 112 0 0
 Thông tin trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Ngoài ra, thông tin tình hình tài khoản 111 trên sổ chi tiết cùng với các tài liệu kế
toán khác có liên quan trong báo cáo như Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả
kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm trước là cơ sở quan trọng trong việc lập
báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2019 (Phụ lục 09).
TÀI SẢN Mã số
Thuyết
Số cuối năm Số đầu năm
minh
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 50 1.960.372.602 385.004.273
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 1.024.753.889 639.749.616
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối
61 0 0
đoái quy đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 70 2.985.126.491 1.024.753.889
28
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.6. Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt và chỉ số tài chính liên quan
Bảng 2.1. Biến động khoản mục tiền năm 2017 - 2018
Chênh
Khoản mục Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch giá trị
lệch
cơ cấu
(%)
Giá trị
Tỷ
Giá trị
Tỷ
Mức trên lệch Mức trên
trọng trọng
(đồng) (đồng) (đồng) lệch (%)
(%) (%)
1 2 3 4 5 6 7 8
A -TÀI SẢN
2.502.914.403 38,55 6.824.821.139 82,95 4.321.906.736 138,86 44,40
NGẮN HẠN
I. Tiền và
các khoản
639.794.625 9,85 1.024.753.889 12,45 384.959.264 186,24 2,60
tương đương
tiền
Tiền mặt 334.279.588 5,15 7.471.280 0,09 -326.808.308 2,24 -5,06
Tiền gửi 305.515.037
4,71 1.017.282.609 12,36 711.767.572 232,97 7,66
ngân hàng
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)
Bảng 2.2. Biến động khoản mục tiền năm 2018 - 2019
Chênh
Khoản mục Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch giá trị
lệch
cơ cấu
(%)
Giá trị
Tỷ
Giá trị
Tỷ
Mức trên lệch Mức trên
trọng trọng
(đồng) (đồng) (đồng) lệch (%)
(%) (%)
1 2 3 4 5 6 7 8
A -TÀI SẢN
6.824.821.139 82,95 8.019.755.955 86,7 1.194.934.816 117,51 3,76
NGẮN HẠN
I. Tiền và
các khoản
1.024.753.889 12,45 2.985.126.491 32,3 1.960.372.602 291,3 19,83
tương đương
tiền
Tiền mặt 7.471.280 0,09 1.929.037.622 20,86 1.921.566.342 25.819,37 20,77
Tiền gửi 1.017.282.609
12,36
1.056.088.869
11,42 38.806.260 3,81 -0,94
ngân hàng
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)
Năm 2017, tiềm mặt chiếm tỷ trọng là 5,15% tương đương 334.279.588 đồng.
Năm 2018 tiền mặt là 7.471.280 đồng, chỉ chiếm tỷ trọng 0,09%. Cho thấy năm
29
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2018 tiền mặt hiện có của doanh nghiệp giảm 5,06% (tương đương giảm
326.808.308 đồng). Cho thấy năm 2018 công ty đã áp dụng chính sách không dùng
tiền mặt tại quỹ doanh nghiệp. Năm 2019 tiền mặt tăng lên thành 1.929.037.622
đồng, chiếm tỷ trọng 20,86% tăng lên 20,77% so với năm 2018. Nhìn chung, tiền và
các khoản tương đương tiền tăng đều qua các năm. Năm 2018, tiền và các khoản
tương đương tiền tăng 2,60%, tương ứng tăng 384.959.264 đồng. Năm 2019, lượng
tiền và các khoản tương đương tiền là 2.985.126.491 đồng (chiếm 32,3% tỷ trọng),
tăng 19,83% tương đương 1.960.372.602 đồng so với năm 2018. Thông thường,
khoản vốn bằng tiền tăng không thể đánh giá tích cực vì không nên dự trữ lượng
tiền mặt quá lớn. Tuy nhiên, xét ở khía cạnh khác, vốn bằng tiền tăng lên làm tăng
khả năng thanh toán của công ty.
 Phân tích các tỷ số tài chính
- Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền
Bảng 2.3. Khả năng thanh toán nhanh bằng tiền
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Tiền và các khoản tương
550.230.696 1.024.753.889 2.985.126.491
đương tiền
Nợ ngắn hạn 0 1.272.221.092 966.495.268
Tỷ số thanh toán nhanh bằng
- 0,81 3,09
tiền
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)
Năm 2017 công ty không có nợ ngắn hạn đến thời điểm cuối năm, năm 2018
tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền là 0,81 và năm 2019 là 3,09, qua đó cho thấy tỷ số
thanh toán nhanh của năm 2019 tăng cao hơn năm 2018 (tăng 2,28) chứng tỏ khả
năng thanh toán bằng tiền của công ty được cải thiện tốt hơn nhiều.
- Tỷ số thanh toán hiện thời
Bảng 2.4. Khả năng thanh toán hiện thời
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Tài sản ngắn hạn 2.502.914.403 6.824.821.139 8.019.755.955
Nợ ngắn hạn
0
1.272.221.092 966.495.268
Tỷ số thanh toán hiện hành - 5,36 8,30
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)
30
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Để có thể đánh giá tình hình thanh khoản của công ty, sau khi tính toán, tác giả
thấy tỷ số thanh khoản hiện thời năm 2018 là 5.36 và năm 2019 là 8,30 (tăng 2,93)
điều này có nghĩa là tài sản ngắn hạn của công ty đủ đảm bảo cho việc thanh toán
các khoản nợ ngắn hạn. Như vậy, nói chung, tình hình thanh khoản của công ty tốt.
- Tỷ số thanh toán nhanh
Bảng 2.5. Khả năng thanh toán nhanh
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Tiền + đầu tư ngắn hạn + 3.103.320.769
4.207.627.346 7.321.199.692
khoản phải thu
Nợ phải trả
4.569.062.654 4.858.808.720 4.858.797.896
Tỷ số thanh toán nhanh
0,68 0,87 1,51
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)
Tỷ số thanh khoản hiện thời của công ty năm 2019 là 1,51 > 0,87 so với năm
2018 và lớn hơn 0,19 so với năm 2017. Nhìn chung, khả năng thanh toán nhanh của
công ty được cải thiện hơn so với các năm trước, cho thấy khả năng đáp ứng thanh
toán ngay các khoản nợ ngắn hạn cao. DN không gặp khó khăn nếu cần phải thanh
toán ngay các khoản nợ ngắn hạn.
2.7. Phân tích báo cáo tài chính
2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
2.7.1.1. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
a) Quan hệ cân đối 1: Nguồn vốn chủ sở hữu và tài sản thiết yếu (Vốn bằng
tiền + Hàng tồn kho + Tài sản cố định)
Bảng 2.6. Phân tích quan hệ cân đối 1
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu Nguồn vốn chủ sở hữu
Tài sản thiết
Chênh lệch
yếu
2017 1.923.350.485 3.653.509.768 -1.730.159.283
2018 3.369.077.617 4.696.410.747 -1.327.333.130
2019 4.389.858.320 3.911.177.804 478.680.516
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)
31
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Dựa vào bảng ta thấy nguồn vốn tự có của công ty không đủ trang trải cho
những tài sản thiết yếu (những tài sản của hoạt động kinh doanh chủ yếu) của
doanh nghiệp, lượng vốn thiếu hụt có chiều hướng giảm, cụ thể ở thời điểm
năm 2017 lượng vốn thiếu là 1.703.159.283 đồng, năm 2018 lượng vốn thiếu
1.327.333.130 đồng, đến cuối năm 2019 nguồn vốn đã được cải thiện
377.965.340 đồng. Từ phân tích này, ta thấy nhu cầu vốn của công ty tăng,
chính vì vậy để có đủ vốn cung cấp cho hoạt động kinh doanh được bình
thường liên tục, công ty phải huy động vốn từ các khoản vay.
b) Quan hệ cân đối 2: Nguồn vốn thường xuyên, tương đối ổn định (Nguồn
vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn) và Tài sản đang có (Vốn bằng tiền + Hàng
tồn kho + TSCĐ và đầu tư ngắn hạn)
Bảng 2.7. Phân tích quan hệ cân đối 2
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu Nguồn vốn thường xuyên, Tài sản đang có Chênh lệch
tương đối ổn định
2017 6.492.413.146 3.653.509.768 2.838.903.378
2018 6.955.665.246 4.696.410.747 2.259.254.499
2019 8.282.160.948 4.609.734.067 3.672.426.881
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)
Kết quả này thể hiện vốn vay và vốn tự có của công ty không chỉ đủ trang trải
cho hoạt động mà còn thừa vốn. Lượng vốn thừa ở thời điểm năm 2017 là
2.838.903.378 đồng, năm 2018 lượng vốn thừa 2.259.254.499 đồng và ở cuối năm
2019 là 3.672.426.881 đồng.
c) Quan hệ cân đối 3: Phân tích tính cân đối giữa tài sản lưu động (Tài sản
ngắn hạn) và Nợ ngắn hạn và giữa tài sản cố định (tài sản dài hạn) với nợ
dài hạn.
Bảng 2.8. Phân tích quan hệ cân đối 3
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
1. Tài sản ngắn hạn
2.502.914.403 6.824.821.140 8.019.755.955
32
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2. Nợ ngắn hạn
0 1.272.221.092 966.495.268
3. Chênh lệch = (1) - 2.502.914.403 5.552.600.048 7.053.260.687
(2)
4. Tài sản dài hạn
3.989.498.743 1.403.065.198 1.228.900.261
5. Nợ dài hạn
4.569.062.654 3.586.587.628 3.892.302.628
6. Chênh lệch = (4) - -579.563.911 -2.183.522.430 -2.663.402.367
(5)
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)
Ở bảng phân tích này, tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn, tài sản dài hạn
nhỏ hơn nợ dài hạn. Nhưng chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn lớn
hơn chênh lệch giữa tài sản dài hạn và nợ dài hạn, như vậy có một phần tài sản ngắn
hạn được công ty chuyển sang tài trợ cho tài sản dài hạn, chứng tỏ công ty không
giữ được cân đối giữa tài sản và nguồn vốn. Mặc dù, nợ ngắn hạn do chiếm dụng
hợp pháp hoặc mức lãi thấp hơn lãi nợ dài hạn. Tuy nhiên, chu kỳ luân chuyển tài
sản khác với chu kỳ thanh toán nên dễ dẫn đến hành vi vi phạm nguyên tắc tín dụng,
tăng áp lực thanh toán và có thể đưa đến tình hình tài chính xấu. Do đó, trong những
năm tới, doanh nghiệp cần bố trí lại cơ cấu nguồn vốn sao cho hợp lý hơn.
2.7.1.2. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang
a) Giai đoạn 1
Đầu tiên, tác giả thực hiện phân tích biến động tài sản và nguồn vốn qua giai
đoạn 1, trong đó năm 2017 là kỳ gốc (X0) và năm 2018 là kỳ phân tích (X1) được
lấy số liệu từ Bảng cân đối kế toán năm 2018 (Phụ lục 11) và phân tích biến động
theo chiều ngang (Phụ lục 12). Sau đây là trích yếu thông tin phân tích như sau
(Xem bảng 2.9)
Bảng 2.9. Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm
2018/2017
Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch 2018/2017
Chỉ tiêu
Tỷ lệ
Giá trị Giá trị Mức chênh lệch chênh
(đồng) (đồng) (đồng) lệch
(%)
(1) (2) (3) (4) (5)
33
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Tài sản ngắn 2.502.914.403 6.824.821.140 4.321.906.737 172,67
hạn
Tài sản dài hạn 3.989.498.743 1.403.065.198 -2.586.433.545 -64,83
Tổng tài sản 6.492.413.146 8.227.886.338 1.735.473.192 26,73
Nợ phải trả 4.569.062.654 4.858.808.720 289.746.066 6,34
Vốn chủ sở 1.923.350.492 3.369.077.618 1.445.727.126 75,17
hữu
Nguồn: Tác giả tính toán (2020)
Tổng giá trị tài sản của năm 2018 so với năm 2017 đã tăng lên 1.735.473.192
đồng tương ứng với tỉ lệ tăng 26,73%, điều này cho thấy quy mô của công ty tăng
lên. Nguyên nhân dẫn đến tình hình này là:
- Tài sản ngắn hạn tăng 4.321.906.737 đồng (tỷ lệ tăng 172,67%)
- Tài sản dài hạn giảm 2.586.433.545 đồng (tỷ lệ giảm 64,83%)
Đối vớii phần nguồn vốn, chủ yếu nợ phải trả tăng 6,34% tương ứng tăng
28,746,066 đồng. Vốn chủ sở hữu tăng 75,17%, tương ứng tăng 1.445.727.132 đồng
b) Giai đoạn 2
Sau đó, tác giả tiếp tục thực hiện giai đoạn 2, trong đó năm 2018 là kỳ gốc và
năm 2019 là kỳ phân tích, lấy số liệu dựa vào Bảng cân đối kế toán năm 2019 (Phụ
lục 08) và phân tích biến động theo chiều ngang (Phụ lục 13) và trích yếu một số
chi tiết như sau
Bảng 2.10. Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm
2019/2018
Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2019/2018
Chỉ tiêu Giá trị Giá trị Mức chênh lệch Tỷ lệ chênh
lệch
(đồng) (đồng) (đồng) (%)
(1) (2) (3) (4) (5)
Tài sản ngắn hạn 6.824.821.140 8.019.755.955 1.194.934.815 17,51
Tài sản dài hạn 1.403.065.198 1.228.900.261 -174.164.937 -12,41
Tổng tài sản 8.227.886.338 9.248.656.216 1.020.769.878 12,41
Nợ phải trả
4.858.808.720 4.858.797.896 -10.824 -0,0002
Vốn chủ sở hữu
3.369.077.618 4.389.858.320 1.020.780.702 30,30
Nguồn: Tác giả tính toán (2020)
34
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Tổng giá trị tài sản của năm 2019 so với năm 2018 đã tăng lên 1.020.769.878
đồng tương ứng với tỉ lệ 12,41%, điều này cho thấy quy mô của công ty tăng lên.
Nguyên nhân dẫn đến tình hình này là:
- Tài sản ngắn hạn tăng 1.194.934.815 đồng (tỷ lệ tăng 17,51%)
- Tài sản dài hạn giảm 174.164.937 đồng (tỷ lệ giảm 12,41%)
Đối với phần nguồn vốn, chủ yếu nợ phải trả giảm 0.0002% tương ứng giảm
10.824 đồng. Vốn chủ sở hữu tăng 30,30%, tương ứng tăng 1.020.780.702
đồng c) Đánh giá tổng quát qua 2 giai đoạn
Bảng 2.11. Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2017-
2019
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Chênh lệch %
2018/2017 2019/2018
Tài sản ngắn 2.502.914.403 6.824.821.140 8.019.755.955 172,67 17,51
hạn
Tài sản dài hạn
3.989.498.743 1.403.065.198 1.228.900.261 -64,83 -12,41
Tổng tài sản
6.492.413.146 8.227.886.338 9.248.656.216 26,73 12,41
Nợ phải trả
4.569.062.654 4.858.808.720 4.858.797.896 6,34 0,00
Vốn chủ sở 1.923.350.492 3.369.077.618 4.389.858.320 75,17 30,30
hữu
Nguồn: Tác giả tính toán (2020)
Qua bảng phân tích ta thấy tổng quy mô tài sản năm 2017 là 6.492.413.146
đồng, năm 2018 là 8.227.886.338 đồng, tăng 1.735.473.192 đồng, tức tăng 26,73%
so với năm 2017. Qua năm 2019, tổng quy mô tài sản là 9.248.656.216 đồng, tăng
1.020.769.878 đồng, tức tăng 12,41% so với năm 2018. Để hiểu rõ hơn tình hình
biến động của tài sản ta đi sâu vào phân tích các khoản mục:
- Tài sản ngắn hạn: ta thấy giá trị tài sản ngắn hạn năm 2017 là 2.502.914.403
đồng, năm 2018 tài sản ngắn hạn tăng thành 6.824.821.140, tức tăng lên
4.321.906.737 đồng (tăng 172,67%). Năm 2019, tài sản ngắn hạn có giá trị là
8.019.755.955 đồng, tăng 1.194.934.815 đồng so với năm 2018 (tức tăng
17,51%). Nhìn chung, tài sản ngắn hạn tăng đều qua các năm.
- Tài sản dài hạn: Năm 2018 tài sản dài hạn giảm 2.586.433.545 đồng (giảm
64,83%) so với năm 2017. Năm 2019, tài sản tiếp tục giảm so với năm 2018,
35
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
giảm 174.164.937 (giảm 12,41% so với năm 2018). Chủ yếu là do tài sản cố
định giảm 12,18%
Đối với phần nguồn vốn, chủ yếu nợ phải trả tăng 6,34% tương ứng tăng
289.746.066 đồng so với năm 2017. Nhưng đến năm 2019, nợ phải trả giảm đi
10.824 (giảm 0,0002%) không đáng kể so với năm 2018.Vốn chủ sở hữu năm 2018
tăng 75,17%, tương ứng tăng 1.445.727.126 đồng so với năm 2017. Năm 2019 tiếp
tục tăng 30.30% (tương đương 1.020.780.702 đồng).
2.7.1.3. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc
Với bảng cân đối kế toán, tác giả phân tích các khoản mục bằng tỷ lệ kết cấu
so với khoản mục tài sản và nguồn vốn được chọn làm gốc có tỷ lệ 100%.
a) Giai đoạn 1
Đầu tiên, tác giả thực hiện phân tích biến động tài sản và nguồn vốn qua giai
đoạn 1, trong đó năm 2017 là kỳ gốc (X0) và năm 2018 là kỳ phân tích (X1) (Phụ
lục 14).
Bảng 2.12. Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm
2018/2017
Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch giá trị
Chênh
Chỉ tiêu
lệch
Tỷ lệ
Tỷ Tỷ Mức chênh
cơ cấu
Giá trị Giá trị chênh (%)
trọng trọng lệch
(đồng) (đồng) lệch
(%) (%) (đồng)
(%)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Tài sản ngắn 2.502.914.403
38,55
6.824.821.140
82,95 4.321.906.737 172,67 44,40
hạn
Tài sản dài hạn
3.989.498.743 1.403.065.198 -
-64,83
61,45 17,05 2.586.433.545 -44,40
Tổng tài sản
6.492.413.146
100,00
8.227.886.338
100,00 1.735.473.192 26,73 0,00
Nợ phải trả
4.569.062.654
70,38
4.858.808.720
59,05 289.746.066 6,34 -11,32
Vốn chủ sở 1.923.350.492
29,62
3.369.077.618
40,95 1.445.727.126 75,17 11,32
hữu
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)
36
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Qua phân tích kết cấu tài sản ta nhận thấy rằng kết cấu tài sản năm 2018 biến
động nhiều so với năm 2017. Tổng tài sản năm 2018 tăng 26,73% so với tổng tài
sản năm 2017 trong đó biến động từng khoản mục như sau:
- Tài sản ngắn hạn năm 2018 chiếm tỷ trọng là 82,95% trên tổng tài sản, tăng
44,40% về kết cấu so với năm 2017, trong đó tiền tăng 2,60%, các khoản phải thu
tăng 38,68%, hàng tồn kho tăng 3,61% trên tổng tài sản.
- Tài sản dài hạn giảm 40,40% về kết cấu do năm 2018 tài sản dài hạn chỉ
chiếm 17,05% so với năm 2017 là 61,45%, trong đó tài sản cố định giảm 5,40%, chi
phí xây dựng cơ bản giảm 0,51%, khoản mục chi phí trả trước dài hạn chiếm tỷ
trọng 99,61% trên tổng tài sản.
Đối với nguồn vốn thì có nhiều biến chuyển. Nợ phải trả năm 2017 chiếm
70,38% trên tổng nguồn vốn, năm 2018, kết cấu nợ phải trả giảm đi 11,32% so với
năm 2017 do nợ phải trả giảm đi và chỉ chiếm 59,05% (tương đương giảm
289.746.066 đồng). Vốn chủ sở hữu năm 2018 tăng tỷ trọng lên 11,32% so với năm
2017 do vốn chủ sở hữu tăng từ 29,62% lên 40,95% trên tổng tỷ trọng nguồn vốn.
b) Giai đoạn 2
Sau đó, tác giả tiếp tục thực hiện giai đoạn 2, trong đó, năm 2018 là kỳ gốc và
năm 2019 là kỳ phân tích (Phụ lục 15) và trích yếu một số chi tiết như sau
Bảng 2.13. Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm
2019/2018
Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch giá trị Chênh
lệch
Tỷ Tỷ Mức chênh
Tỷ lệ
Chỉ tiêu cơ cấu
Giá trị Giá trị chênh
trọng trọng lệch (%)
(đồng) (đồng) lệch
(%) (%) (đồng)
(%)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Tài sản ngắn
6.824.821.139 82,95 8.019.755.955 86,71 1.194.934.816 17,51 3,77
hạn
Tài sản dài
1.403.065.198 17,05 1.228.900.261 13,29 -174.164.937 -12,41 -3,77
hạn
Tổng tài sản 8.227.886.338 100,00 9.248.656.216 100,00 1.020.769.879 12,41 0,00
Nợ phải trả 4.858.808.720 59,05 4.858.797.896 52,54 -10.824 -0,0002 -6,52
Vốn chủ sở
3.369.077.617 40,95 4.389.858.320 47,46 1.020.780.703 30,30 6,52
hữu
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)
37
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Qua phân tích kết cấu tài sản ta nhận thấy rằng kết cấu tài sản năm 2019 biến
động nhiều so với năm 2018. Tổng tài sản năm 2019 tăng 12,41% so với tổng tài
sản năm 2018 trong đó biến động từng khoản mục như sau:
- Tài sản ngắn hạn tăng 3,77% về kết cấu năm 2019 so với năm 2018 , trong
đó tiền tăng 19.83%, các khoản phải thu tăng 8,20%, hàng tồn kho giảm 24,26%
trên tổng tài sản.
- Tài sản dài hạn giảm 3,76% về kết cấu. Năm 2018 tài sản dài hạn chiếm
17.05% trên tổng tài sản, đến năm 2019 tỷ trọng tài sản dài hạn chỉ chiếm 13,29%.
Trong đó tài sản cố định giảm 3,02%, chi phí xây dựng cơ bản giảm 0,21%, khoản
mục chi phí trả trước dài hạn tỷ trọng giảm 0,75% trên tổng tài sản.
Đối với nguồn vốn thì nợ phải trả không có nhiều thay đổi. Nợ phải trả năm
2018 chiếm 59,05% trên tổng nguồn vốn, năm 2019, kết cấu nợ phải trả giảm đi
6,52% so với năm 2018 (chiếm 59,05% trên tổng nguồn vốn giảm đi còn 52,54%
năm 2019). Vốn chủ sở hữu năm 2019 tăng 6,52%% so với năm 2018 do vốn chủ
sở hữu tăng từ 40.95% lên 47,46% trên tổng tỷ trọng nguồn vốn.
c) Đánh giá tổng quát qua 2 giai đoạn
Qua bảng phân tích ta thấy tổng quy mô tài sản năm 2017 là 6.492.413.146
đồng, năm 2018 là 8.227.886.338 đồng, tăng 1.735.473.192 đồng, tức tăng 26,73%
so với năm 2017. Qua năm 2019, tổng quy mô tài sản là 9.248.656.216 đồng, tăng
1.020.769.879 đồng, tức tăng 12.41% so với năm 2018. Để hiểu rõ hơn tình hình
biến động của tài sản ta đi sâu vào phân tích các khoản mục:
- Tài sản ngắn hạn: Giá trị của tài sản ngắn hạn năm 2017 là 2.502.914.403
đồng, chiếm tỷ trọng 38,55% trên tổng tài sản, Năm 2018, giá trị của tài sản ngắn
hạn là 6.824.821.140 đồng, chiếm tỷ trọng là 82,95%. Sang năm 2019, giá trị của
tài sản ngắn hạn là 8.019.755.955 đồng, chiếm tỷ trọng 86,714%. Điều này đã cho
thấy tỷ trọng của tài sản ngắn hạn qua các năm đều tăng so với trước, đây là một
dấu hiệu tốt cho thấy công ty đang tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho việc kinh
doanh của mình.
- Tài sản dài hạn: Chủ yếu là tài sản cố định. Tài sản cố định năm 2018 có
phần giảm so với năm 2017, sang năm 2019 tài sản cố định tiếp tục giảm. Để hiểu
rõ sự biến động này ta xét chỉ tiêu đầu tư để thấy rõ được tình hình đầu tư theo
38
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
chiều sâu, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và thể hiện năng lực sản xuất của doanh
nghiệp.
Ta có tình hình thực tế tại công ty như sau:
Tỷ suất đầu tư năm 2017 = ... x 100 = 61.45%
...
Tỷ suất đầu tư năm 2018 = ... x 100 = 17.05%
...
Tỷ suất đầu tư năm 2019 = ... x 100 = 13.29%
...
Ta thấy tỷ suất đầu tư của công ty năm 2018 giảm 44,40% so với năm 2017,
năm 2019 giảm 3,76% so với năm 2018. Tài sản giảm là do hao mòn tài sản cố định
và đang trong thời kỳ tích lũy để đổi mới. Như vậy, có thể nói rằng công ty đang
trong giai đoạn hợp lý hóa và phân bổ lại cơ cấu tài sản cho phù hợp với tình hình
kinh doanh hiện nay của công ty.
Qua phân tích ta thấy Tổng Nguồn vốn của doanh nghiệp tăng đều theo các năm. Cụ
thể như sau:
- Nợ phải trả từ bảng phân tích, ta thấy nợ phải trả giảm dần qua các năm. Cụ thể
năm 2017 nợ phải trả là 4.569.062.654 đồng chiếm tỷ trọng là 70,38%. Năm 2018
tỷ trọng nợ phải trả giảm 11,32%, và năm 2019 tỷ trọng giảm đi 6,52% so với năm
2018. Nợ phải trả giảm là sự giảm nợ đồng nghĩa là rủi ro của công ty giảm đi
nhiều. Điều này chứng tỏ tình hình tài chính của công ty rất khả quan, có khả năng
phát triển trong tương lai.
- Vốn chủ sở hữu: nhìn chung, nguồn vốn chủ sở hữu tăng đều qua các năm. Năm
2018, nguồn vốn chủ sở hữu đã tăng 11,32% sao với năm 2017 (tức tăng
1.445.727.132 đồng). Năm 2019 tăng 6,52% (tăng 1.020.780.703 đồng) so với năm
2018.
Nhìn vào bảng kết cấu nguồn vốn của công ty ta nhận thấy công ty hoạt động ổn
định. Tốc độ tăng nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả giảm dần cho thấy quy mô
sản xuất của công ty ngày càng tăng. Nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên cho thấy hoạt
động kinh doanh của công ty có hiệu quả tạo ra lợi nhuận.
2.7.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả kinh
doanh 2.7.2.1. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang
39
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
a) Giai đoạn 1
Đầu tiên, tác giả phân tích biến động kết quả hoạt động kinh doanh qua giai
đoạn 1, trong đó năm 2017 là kỳ gốc (X0) và năm 2018 là kỳ phân tích (X1) được
lấy số liệu từ bảng Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 (Phụ lục 16)
và phân tích biến động theo chiều ngang (Phụ lục 17) và trích yếu như sau (Xem
bảng 2.14).
Bảng 2.14. Phân tích kết quả kinh doanh năm 2018/2017
Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch
Chỉ tiêu
2018/2017
Giá trị Giá trị
Tỷ
Giá trị (đồng) trọng
(đồng) (đồng)
(%)
Doanh thu thuần 9.052.914.430 13.819.797.970 4.766.883.540 52,66
Giá vốn hàng bán 8.294.904.792 12.893.604.585 4.598.699.793 55,44
Lợi nhuận gộp 758.009.638 926.193.385 168.183.747 22,19
Doanh thu hoạt động tài 758.558 1.250.494 491.936 64,85
chính
Chi phí tài chính 108.696.020 173.527.992 64.831.972 59,65
Chi phí bán hàng 240.684.589 325.877.389 85.192.800 35,40
Chi phí quản lý doanh 396.166.658 421.195.904 25.029.246 6,32
nghiệp
Tổng lợi nhuận kế toán 13.180.640 6.842.594 -6.338.046 -48,09
trước thuế
Nguồn: Tác giả tính toán (2020)
Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy tổng doanh thu qua
2 năm có nhiều thay đổi. Năm 2017 chỉ đạt 9.052.914.430 đồng, năm 2018 là
13.819.797.970 đồng (tăng 4.766.883.540 đồng.) tương đương tăng 52,66% Cho
thấy hoạt động kinh doanh có chiều hướng tốt.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 đạt 758.009.638
đồng, đến năm 2018 lợi nhuận gộp tăng 168.183.747 đồng (tăng 22,19%) so với
năm 2017. Tuy nhiên, tốc độ của giá vốn tăng, cụ thể năm 2017 giá vốn hàng bán là
40
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry

More Related Content

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry (20)

Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
 
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂMKhóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH An Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH An DươngBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH An Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH An Dương
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docxPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao động lực làm việc cho công nhân tại Công ty TNHH ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao động lực làm việc cho công nhân tại Công ty TNHH ...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao động lực làm việc cho công nhân tại Công ty TNHH ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao động lực làm việc cho công nhân tại Công ty TNHH ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Gò Công
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Gò CôngBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Gò Công
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Gò Công
 
Khóa luận: Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân, HAY
Khóa luận: Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân, HAYKhóa luận: Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân, HAY
Khóa luận: Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân, HAY
 
Báo cáo tốt nghiệp Báo cáo kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH CKL Việt Nam
Báo cáo tốt nghiệp Báo cáo kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH CKL Việt NamBáo cáo tốt nghiệp Báo cáo kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH CKL Việt Nam
Báo cáo tốt nghiệp Báo cáo kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH CKL Việt Nam
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhựa Vĩ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhựa Vĩ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhựa Vĩ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhựa Vĩ...
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm Nguyên
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm NguyênBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm Nguyên
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm Nguyên
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Công nghiệp U-...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Công nghiệp U-...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Công nghiệp U-...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Công nghiệp U-...
 
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng.doc
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng.docPhân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng.doc
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng.doc
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán tại công ty TNHH Vận tải Biển Nguyên Phát
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán tại công ty TNHH Vận tải Biển Nguyên PhátHoàn thiện công tác kế toán thanh toán tại công ty TNHH Vận tải Biển Nguyên Phát
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán tại công ty TNHH Vận tải Biển Nguyên Phát
 
Hoàn thiện doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH...
Hoàn thiện doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH...Hoàn thiện doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH...
Hoàn thiện doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH...
 
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước nhà máy sản ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước nhà máy sản ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước nhà máy sản ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước nhà máy sản ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên đị...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên đị...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên đị...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên đị...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 6 Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại k...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 6 Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại k...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 6 Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại k...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 6 Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại k...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại các...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại các...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại các...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại các...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại c...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại c...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại c...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại c...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường của một số trang ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường của một số trang ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường của một số trang ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường của một số trang ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 3 Đánh giá hiện trạng môi trường của một số tran...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 3 Đánh giá hiện trạng môi trường của một số tran...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 3 Đánh giá hiện trạng môi trường của một số tran...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 3 Đánh giá hiện trạng môi trường của một số tran...
 
Khóa luận tốt nghiệp Đại học 2 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom ...
Khóa luận tốt nghiệp Đại học 2 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom ...Khóa luận tốt nghiệp Đại học 2 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom ...
Khóa luận tốt nghiệp Đại học 2 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Cầu trên...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Cầu trên...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Cầu trên...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Cầu trên...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác thu gom và quản lý rác thải si...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác thu gom và quản lý rác thải si...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác thu gom và quản lý rác thải si...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác thu gom và quản lý rác thải si...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa ch...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa ch...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa ch...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa ch...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phầ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phầ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phầ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phầ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi...
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...
 
Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...
Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...
Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...
 

Recently uploaded

Recently uploaded (20)

Khoá luận Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại BQL dự án cải thiện nô...
Khoá luận Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại BQL dự án cải thiện nô...Khoá luận Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại BQL dự án cải thiện nô...
Khoá luận Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại BQL dự án cải thiện nô...
 
Khóa luận Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử của khách hàng thành...
Khóa luận Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử của khách hàng thành...Khóa luận Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử của khách hàng thành...
Khóa luận Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử của khách hàng thành...
 
Khoá luận Phân tích và đánh giá thực trạng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động M...
Khoá luận Phân tích và đánh giá thực trạng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động M...Khoá luận Phân tích và đánh giá thực trạng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động M...
Khoá luận Phân tích và đánh giá thực trạng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động M...
 
Khóa luận Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước...
Khóa luận Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước...Khóa luận Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước...
Khóa luận Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước...
 
Khoá luận Quản lí tài sản công tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
Khoá luận Quản lí tài sản công tại Bệnh viện Hữu nghị Việt ĐứcKhoá luận Quản lí tài sản công tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
Khoá luận Quản lí tài sản công tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
 
Khóa luận Nghiên cứu tình hình ứng dụng Digital Marketing trong hoạt động kin...
Khóa luận Nghiên cứu tình hình ứng dụng Digital Marketing trong hoạt động kin...Khóa luận Nghiên cứu tình hình ứng dụng Digital Marketing trong hoạt động kin...
Khóa luận Nghiên cứu tình hình ứng dụng Digital Marketing trong hoạt động kin...
 
Khóa luận tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trìn...Khóa luận tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trìn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại...
Khóa luận tốt nghiệp Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại...Khóa luận tốt nghiệp Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại...
Khóa luận tốt nghiệp Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại...
 
Khóa luận Nâng cao lòng trung thành của khách hàng cá nhân đối với thương hiệ...
Khóa luận Nâng cao lòng trung thành của khách hàng cá nhân đối với thương hiệ...Khóa luận Nâng cao lòng trung thành của khách hàng cá nhân đối với thương hiệ...
Khóa luận Nâng cao lòng trung thành của khách hàng cá nhân đối với thương hiệ...
 
Khoá luận Quản lý đầu tư công từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại tỉnh Hà Nam
Khoá luận Quản lý đầu tư công từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại tỉnh Hà NamKhoá luận Quản lý đầu tư công từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại tỉnh Hà Nam
Khoá luận Quản lý đầu tư công từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại tỉnh Hà Nam
 
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty xăng dầu Trườn...
Khóa luận tốt nghiệp  Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty xăng dầu Trườn...Khóa luận tốt nghiệp  Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty xăng dầu Trườn...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty xăng dầu Trườn...
 
Khóa luận Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các sản phẩ...
Khóa luận Phân  tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các sản phẩ...Khóa luận Phân  tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các sản phẩ...
Khóa luận Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các sản phẩ...
 
Khoá luận Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp xây dựng trê...
Khoá luận Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp xây dựng trê...Khoá luận Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp xây dựng trê...
Khoá luận Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp xây dựng trê...
 
Khóa luận Nghiên cứu ảnh hưởng chất lượng dịch vụ đến sự hài lòng khách hàng ...
Khóa luận Nghiên cứu ảnh hưởng chất lượng dịch vụ đến sự hài lòng khách hàng ...Khóa luận Nghiên cứu ảnh hưởng chất lượng dịch vụ đến sự hài lòng khách hàng ...
Khóa luận Nghiên cứu ảnh hưởng chất lượng dịch vụ đến sự hài lòng khách hàng ...
 
Khóa luận Phân tích giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không tại cô...
Khóa luận Phân tích giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không tại cô...Khóa luận Phân tích giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không tại cô...
Khóa luận Phân tích giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không tại cô...
 
Khóa luận Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet Bank...
Khóa luận Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet Bank...Khóa luận Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet Bank...
Khóa luận Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet Bank...
 
Khóa luận tốt nghiệp Các biện pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối củ...
Khóa luận tốt nghiệp Các biện pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối củ...Khóa luận tốt nghiệp Các biện pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối củ...
Khóa luận tốt nghiệp Các biện pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối củ...
 
Khóa luận Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong ...
Khóa luận Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong ...Khóa luận Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong ...
Khóa luận Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần Hà Nội ...
Khóa luận tốt nghiệp Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần Hà Nội ...Khóa luận tốt nghiệp Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần Hà Nội ...
Khóa luận tốt nghiệp Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần Hà Nội ...
 
Khóa luận Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ du l...
Khóa luận Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ du l...Khóa luận Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ du l...
Khóa luận Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ du l...
 

Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry

  • 1. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TECHNO COATINGS INDUSTRY Họ và tên sinh viên: VÕ THỊ HUỲNH NHƯ Mã số sinh viên: 1723403010189 Lớp: D17KT04 Ngành: KẾ TOÁN GVHD: THS.NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN Bình Dương, tháng 11 năm 2020
  • 2. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net LỜI CAM ĐOAN ------------000------------- Báo cáo tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu độc lập của tác giả. Số liệu được thu thập tại công ty TNHH Techno Coatings Industry là trung thực và các nguồn tài liệu được trích dẫn trong báo cáo có độ tin cậy. Bình Dương, ngày 30 tháng 11 năm 2020 Tác giả Võ Thị Huỳnh Như
  • 3. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net LỜI CẢM ƠN ---------------000---------------- Trong suốt thời gian học tập ở trường Đại học Thủ Dầu Một và khoảng thời gian thực tập tốt nghiệp tại công ty TNHH Techno Coatings Industry là quá trình kết hợp lý thuyết được học ở trường và môi trường thực tế đã giúp cho tác giả nắm vững hơn những kiến thức chuyên ngành của mình, đồng thời hiểu biết thêm những kinh nghiệm cũng như cách làm việc bên ngoài xã hội. Đến nay, tác giả đã hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp này với chuyên đề “Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry” Bài báo cáo hoàn thành ngoài sự cố gắng của bản thân, trong thời gian qua, tác giả còn được sự giúp đỡ tận tình từ phía Thầy, Cô ở nhà trường và anh chị trong công ty. Tác giả xin gửi lời cám ơn chân thành sâu sắc đến quý Thầy, Cô thuộc chương trình đào tạo Kế toán. Đặc biệt là ThS.Nguyễn Thị Hoàng Yến người đã trực tiếp hướng dẫn tác giả hoàn thành đề tài tốt nghiệp. Tác giả xin cảm ơn Giám Đốc, các anh chị trong công ty đã nhiệt tình cung cấp các số cần thiết để tác giả hoàn thành bài báo cáo. Mặc dù tác giả đã cố gắng rất nhiều nhưng do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên không tránh khỏi những sai sót. Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp của quý Thầy, Cô để bài báo cáo tốt nghiệp của tác giả được hoàn chỉnh hơn. Cuối cùng, tác giả xin kính chúc quý thầy cô và các anh chị trong công ty nhiều sức khỏe, thành công.
  • 4. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net MỤC LỤC Trang PHẦN MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................................... 1 2.1. Mục tiêu tổng quát........................................................................................................... 1 2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................................................. 1 2.3. Câu hỏi nghiên cứu.......................................................................................................... 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2 3.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................... 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu .......................................................................... 2 4.1. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 2 4.2. Nguồn dữ liệu .................................................................................................................... 3 5. Ý nghĩa của đề tài............................................................................................................................. 4 6. Kết cấu của đề tài............................................................................................................................. 4 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TECHNO COATINGS INDUSTRY.................................................................................................................. 5 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của techno coatings industry ................................. 5 1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH Techno Coatings Industry ................ 5 1.1.2 Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh................................................................. 6 1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty công ty TNHH Techno Coatings Industry...................................................................................................................................................... 8 1.2.1 Hình thức tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Techno Coatings Industry............................................................................................................................................... 8 1.2.2 Mối quan hệ các phòng ban .........................................................................................10 1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................................10 1.3.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................10 1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ , mối quan hệ giữa các phòng ban ...............................11 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Techno Coatings Industry................................................................................................................12 i
  • 5. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 1.4.1. Cơ sở lập báo cáo tài chính.........................................................................................12 1.4.2. Chính sách kế toán..........................................................................................................12 1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty ...................................................................13 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH TECHNO COATINGS INDUSTRY..........................................................................................15 2.1. Nội dung.........................................................................................................................................15 2.2. Nguyên tắc kế toán....................................................................................................................15 2.3. Tài khoản sử dụng......................................................................................................................16 2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán.......................................................................................................17 2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TNHH Techno Coatings Industry....................................................................................................................................................18 2.5.1. Tình huống .........................................................................................................................18 2.5.2. Minh họa trình tự ghi sổ kế toán...............................................................................24 2.5.3. Trình bày thông tin tài khoản 1111 trên báo cáo tài chính............................28 2.6. Phân tích biến động khoản mục tiền mặt và chỉ số tài chính liên quan..............29 2.7. Phân tích báo cáo tài chính Công ty TNHH Techno Coatings Industry............31 2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ...................................................................................31 2.7.1.1. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn......................................31 2.7.1.2. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang.........33 2.7.1.3. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc ..............36 2.7.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua kết quả kinh doanh..........................39 2.7.2.1. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang .......................39 2.7.2.2. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc ............................43 2.7.3. Phân tích lưu chuyển tiền tệ.........................................................................................46 2.7.3.1. Phân tích lưu chuyển tiền tệ theo chiều ngang...........................................46 2.7.3.2. Phân tích lưu chuyển tiền tệ theo chiều dọc................................................51 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP................................................................................57 3.1 Nhận xét...........................................................................................................................................57 3.1.1. Về thông tin của Công ty TNHH Techno Coating Industry.........................57 3.1.2. Về cơ cấu bộ máy quản lý...........................................................................................57 3.1.3. về cơ cấu bộ máy kế toán.............................................................................................57 ii
  • 6. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 3.1.4. Về công tác kế toán tiền mặt tại công ty...............................................................58 3.1.5. Về biến động khoản mục tiền mặt ...........................................................................59 3.1.6. Về tình hình tài chính của Công ty TNHH Techno Coating Industry....59 3.2 Giải pháp .........................................................................................................................................60 3.2.1. Về thông tin của Công ty TNHH Techno Coating Industry.........................60 3.2.2. Về cơ cấu bộ máy quản lý...........................................................................................60 3.2.3. Về cơ cấu bộ máy kế toán ...........................................................................................60 3.2.4. Về công tác kế toán tiền mặt tại Công ty..............................................................61 3.2.5. Về biến động khoản mục tiền mặt ...........................................................................61 3.2.6. Về tình hình tài chính của Công ty TNHH Techno Coating Industry....62 KẾT LUẬN............................................................................................................................................66 TÀI LIỆU THAM KHẢO iii
  • 7. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Nội dung GTGT Giá trị gia tăng TNHH Trách nhiệm hữu hạn SXKD Sản xuất kinh doanh VND Việt Nam đồng SX–TM-DV Sản xuất – thương mại – dịch vụ iv
  • 8. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net DANH MỤC HÌNH Sơ đồ 1.1 Sơ đồ quy trình sản xuất sơn tại công ty TNHH Techno Coatings Industry Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty Techno Coatings Industry Sơ đồ 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Techno Coatings Industry Sơ đồ 1.4 Hình thức ghi sổ nhật ký chung tại công ty TNHH Techno Coatings Industry Hình 2.1. Sơ đồ kế toán tiền mặt (VNĐ) Hình 2.2. Phiếu thu PT19/20/23 Hình 2.3. Hóa đơn GTGT AA/19P số 0000609 Hình 2.4. Hóa đơn GTGT VN/17P số 0000475 Hình 2.5. Phiếu chi PC19/10/059 Hình 2.6. Hóa đơn GTGT DT/19P số 0000782 Hình 2.7. Phiếu chi PC19/10/062 Hình 2.8. Phiếu chi PC19/10/075 Hình 2.9. Phiếu thu PT19/12/011 Hình 2.10. Sổ Nhật ký chung TK 1111 Hình 2.11. Sổ cái TK 1111 Hình 2.12. Sổ quỹ tiền mặt TK 1111 v
  • 9. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Biến động khoản mục tiền năm 2017 - 2018 Bảng 2.2. Biến động khoản mục tiền năm 2018 - 2019 Bảng 2.3. Khả năng thanh toán nhanh bằng tiền Bảng 2.4. Khả năng thanh toán hiện thời Bảng 2.5. Khả năng thanh toán nhanh Bảng 2.6. Phân tích quan hệ cân đối 1 Bảng 2.7. Phân tích quan hệ cân đối 2 Bảng 2.8. Phân tích quan hệ cân đối 3 Bảng 2.9. Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2018/2017 Bảng 2.10. Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018 Bảng 2.11. Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2017-2019 Bảng 2.12. Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2018/2017 Bảng 2.13. Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018 Bảng 2.14. Phân tích kết quả kinh doanh năm 2018/2017 Bảng 2.15. Phân tích kết quả kinh doanh năm 2019/2018 Bảng 2.16. Phân tích kết quả kinh doanh năm 2017 – 2019 Bảng 2.17. Phân tích kết quả kinh doanh năm 2018/2017 Bảng 2.18. Phân tích kết quả kinh doanh năm 2019/2018 Bảng 2.19. Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động SXKD năm 2017 – 2018 Bảng 2.20. Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư năm năm 2017 – 2018 Bảng 2.21. Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính năm 2017 – 2018 Bảng 2.22. Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động SXKD năm 2018 – 2019 Bảng 2.23. Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính năm 2018 – 2019 Bảng 2.24. Phân tích lưu chuyển tiền tệ từ năm 2017 – 2019 Bảng 2.25. Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động SXKD năm 2017 – 2018 Bảng 2.26. Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư năm 2017 – 2018 Bảng 2.27. Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính năm 2017 – 2018 Bảng 2.28. Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động SXKD năm 2019/2018 Bảng 2.29. Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 2019/2018 vi
  • 10. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, nền kinh tế Việt Nam đang dần có một bước ngoặc lớn, có nhiều cơ hội phát triển song cũng không ít khó khăn. Điều này làm cho các doanh nghiệp không ngừng đổi mới, đặc biệt là mở rộng các doanh nghiệp sản xuất. Do đó, kiểm soát chi phí doanh nghiệp ở thời nào cũng rất quan trọng, nhất là trong thời đại ngày nay khi tình hình cạnh tranh trên thị trường ngày càng khốc liệt, thành công sẽ thuộc về doanh nghiệp được kiểm soát chi phí chặt chẽ. Các chi phí trong doanh nghiệp mang ý nghĩa quyết định cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, nếu không có sự kiểm soát gắt gao sẽ dễ gây thất thoát và đẩy doanh nghiệp đến bên bờ vực phá sản. Mặc dù dòng tiền và lợi nhuận đều quan trọng trong kinh doanh, nhưng như cha đẻ của quản trị hiện đại Peter Drucker đã nói “Nhiều doanh nghiệp khởi nghiệp cho rằng lợi nhuận là quan trọng nhất đối với mọi doanh nghiệp. Tuy nhiên, lợi nhuận chỉ ở vị trí thứ hai. Dòng tiền là quan trọng nhất”. Dòng tiền là dòng máu của tất cả các doanh nghiệp. Cũng như máu trên cơ thể của bạn. Nếu bạn mất hết máu, bạn sẽ chết. Điều này cũng tương tự trong kinh doanh: không có tiền mặt và doanh nghiệp cuối cùng sẽ thất bại [1]. Tiền là cơ sở để một tổ chức doanh nghiệp có thể đi vào hoạt động dựa trên việc mua sắm các trang thiết bị máy móc và các chi phí liên quan khác. Chính vì vậy, việc chi tiền một cách hiệu quả sẽ giúp các doanh nghiệp biết rõ tình hình kinh doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp mình. Vì sự cần thiết trên, tác giả đã chọn đề tài “Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry” để làm báo cáo tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu chung của đề tài này là nghiên cứu công tác kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu khái quát về Công ty TNHH Techno Coatings Industry. - Phân tích thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Techno 1
  • 11. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Coatings Industry. - Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính nói chung tại công ty TNHH Techno Coatings Industry. - Từ đó rút ra nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền mặt và tình hình tài chính tại công ty TNHH Techno Coatings Industry. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu Từ các mục tiêu nghiên cứu cụ thể, tác giả xây dựng câu hỏi nghiên cứu [Q1] Thông tin khái chung về công ty TNHH Techno Coatings Industry là gì? [Q2] Thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry như thế nào? [Q3] Biến động của khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính nói chung tại công ty TNHH Techno Coatings Industry như thế nào? [Q4] Các nhận xét và giải pháp nào nhằm hoàn thiện công tác kế toán và tình hình tài chính nói chung tại công ty TNHH Techno Coatings Industry? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Từ các mục tiêu nghiên cứu trên, đối tượng nghiên cứu trong đề tài này là công tác kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry. Trong báo cáo này, tác giả quy ước từ “Công ty” nghĩa là “công ty TNHH Techno Coatings Industry”. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: đề tài nghiên cứu tại công ty TNHH Techno Coatings Industry. - Thời gian: + Thông tin chung về công ty TNHH Techno Coatings Industry trong niên độ kế toán năm 2020, từ ngày bắt đầu 01/01/2020 đến thời điểm báo cáo. + Thông tin thực trạng công tác kế toán tiền mặt vào năm 2019. + Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của công ty TNHH Techno Coatings Industry được thu thập qua các năm 2017, 2018, 2019. 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu 4.1. Phương pháp nghiên cứu Đề tài này vận dụng một số phương pháp sau: 2
  • 12. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net - Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu của công ty để thu thập thông tin khái quát về công ty. Đây là tài liệu được tổng quát từ nhiều nguồn khác nhau của công ty TNHH Techno Coatings Industry nhưng không có thông tin chính xác về quy trình sản xuất kinh doanh nên tác giả cần bổ sung phương pháp quan sát nhằm tổng hợp các bước minh họa cho quy trình sản xuất. Từ đó, tác giả trả lời cho câu hỏi [Q1]. - Từ nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập được liên quan đến các chứng từ như phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT, giấy đề nghị thanh toán,... và các sổ như sổ cái tài khoản 1111, sổ nhật ký chung, sổ quỹ tiền mặt, tác giả tiếp tục phân tích bằng cách mô tả kết hợp diễn giải nhằm phân tích thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại công TNHH Techno Coatings Industry và trả lời câu hỏi [Q2]. - Tác giả sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh để phân tích báo cáo tài chính, từ đó trả lời cho câu hỏi [Q3]. Đây là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở. Tài liệu sử dụng chính cho phần phân tích này là báo cáo tài chính công ty TNHH Techno Coatings Industry ở các thời kỳ 2017, 2018, 2019, chủ yếu phân tích thông tin tài chính trên Bảng cân đối kế toán (Phụ lục 08) và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Phụ lục 10). Trong phần này, tác giả chọn phân tích theo 2 giai đoạn:  Giai đoạn 1 có kỳ gốc là năm 2017, kỳ phân tích là năm 2018   Giai đoạn 2 có kỳ gốc là năm 2018, kỳ phân tích là năm 2019  Ngoài ra, trong quá trình phân tích, tác giải còn xem xét đến các báo cáo tài chính khác như (Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Phụ lục 09), và các chính sách, nguyên tắc, chuẩn mực và chính sách kế toán của công ty khi tiến hành lập báo cáo tài chính. - Cuối cùng, tác giả thực hiện so sánh lý luận và thực tiễn, từ đó rút ra các phát hiện chủ yếu nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu [Q4]. 4.2. Nguồn dữ liệu - Dữ liệu thứ cấp của đề tài được thu thập từ nguồn thông tin của công ty TNHH Techno Coatings Industry, cụ thể  Tài liệu tổ chức, chính sách: cơ cấu tổ chức công ty, quy trình sản xuất sơn. 3
  • 13. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net  Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính năm 2018 [5], báo cáo tài chính năm 2019 [6] đã được công bố.  Tài liệu giao dịch: Phiếu thu, phiếu chi, hoá đơn được kết xuất từ cơ sở dữ liệu máy tính được lưu trữ trên phần mềm tại Phòng tài chính – kế toán.  Tài liệu lưu: Sổ cái tài khoản 1111, sổ nhật ký chung, sổ quỹ tiền mặt được kết xuất từ cơ sở dữ liệu máy tính được lưu trữ trên phần mềm. - Dữ liệu sơ cấp + Kết quả từ quan sát quá trình thu chi tại công ty TNHH Techno Coatings Industry. + Phương pháp nghiên cứu thu thập và phân tích số liệu dựa theo những tài liệu thứ cấp và đối chiếu thực tế phát sinh tại công ty TNHH Techno Coatings Industry. 5. Ý nghĩa của đề tài Đề tài thực trạng kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Techno Coatings Industry đóng góp về mặt lý luận và đóng góp về mặt thực tiễn. Đối với đóng góp về mặt lý luận, kết quả của nghiên cứu này có thể kế thừa và mở rộng thêm không gian nghiên cứu. Đồng thời có thể sử dụng là tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu về đề tài kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry này. Đóng góp về mặt thực tiễn làm đề tài có những hàm ý nhằm cải thiện cho môi trường tổ chức và từ đó ở cấp độ quản lý doanh nghiệp có thể vận dụng trong chính sách quản trị công ty. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo này gồm có 3 chương, cụ thể như sau Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Techno Coatings Industry Chương 2: Thực trạng kế toán tiền mặt của công ty TNHH Techno Coatings Industry Chương 3: Nhận xét – Giải pháp 4
  • 14. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TECHNO COATINGS INDUSTRY 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của techno coatings industry 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH Techno Coatings Industry  Thông tin công ty Tên công ty: CÔNG TY TNHH TECHNO COATINGS INDUSTRY Quy mô công ty: Từ 25 - 99 nhân viên  Mã ngành: C2022 (Sản xuất sơn, véc ni và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma tít) Địa chỉ: Số 12VSIP II - A, đường Hòa Bình, khu công nghiệp VSIP II - A, xã Vĩnh Tân,thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.  Công ty TNHH T&I (tên viết tắt) - Tên tiếng Anh: Techno-Coating Industrial Co. Ltd là một công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trong đó cổ đông chính là người Malaysia, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất sơn gỗ nội thất các loại. Công ty có môi trường làm việc thân thiện, chuyên nghiệp với đội ngũ lãnh đạo - chuyên gia người nước ngoài cùng với đội ngũ nhân sự trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm.  Với môi trường làm việc theo phong cách Phương Tây cùng với chế độ lương thưởng phúc lợi tốt, đề cao năng lực cá nhân, tinh thần làm việc tập thể, đội nhóm, Techno-Coating mang đến cho ứng viên cơ hội có được công việc với mức lương xứng đáng cùng cơ hội học hỏi nâng cao kinh nghiệm và phát triển sự nghiệp.   Hình thức sở hữu vốn  Đến thời điểm báo cáo, Công ty TNHH Techno Coatings Industry là công ty trách nhiệm hữu hạn được thành lập chính thức vào năm 2014. Hiện tại, đối tượng đang hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư số 461022000862 và Đăng ký kinh doanh số 3702307703 (cùng mã số thuế) với vốn điều lệ là 500.000 USD. Ông Wong Kee Leong là đại diện pháp lý.  Hoạt động chính 5
  • 15. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net - Lĩnh vực kinh doanh: sản xuất công nghiệp - Ngành nghề kinh doanh: sản xuất sơn, bôn bán sơn, háo chất, các chất tẩy rửa, chất phủ bề mặt kim loại,.. 1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh Quy trình sản xuất tuân thủ nghiêm ngặt việc cân đo đong đếm tuyệt đối chính xác các loại nguyên liệu theo lệnh sản xuất. Thực hiện đúng quy trình theo 4 giai đoạn: ủ muối, nghiền sơn, pha sơn, đóng gói thành phẩm. Chất tạo màng, bột màu, chất phụ gia, dung môi Điện Chuẩn bị và muối bột Nước làm mát thiết Nghiền sơn bị điện Dung môi, phụ gia Pha sơn Chất tạo màng, điện Bao bì kim loại, bao Đóng thùng bì giấu, nhãn mác Sản phẩm Bụi nguyên liệu Dung môi: vệ sinh và bốc hơi Nước làm lạnh thiết bị Dung môi: vệ sinh và bốc hơi Dung môi vệ sinh thiết bị Dung môi bóc hơi Dung môi vệ sinh thiết bị Dung môi bóc hơi Vỏ thùng, nhãn mác hỏng Sơ đồ 1.1 Sơ đồ quy trình sản xuất sơn tại công ty TNHH Techno Coatings Industry Nguồn: Phòng kế hoạch - kĩ thuật (2020)[2] Chu trình sản xuất thông thường của Công ty là 12 tháng. Mô tả quy trình như sau: Ở giai đoạn đầu tiên, là quá trình ủ muối, các nguyên liệu gồm bột màu (oxit kim loại như oxit titan, thiếc, chì…) , bột độn (CaCO3, silica, đất sét...), phụ gia (chất phân tán, chất hoạt động bề mặt, chất tạo bọt...), một phần chất tạo màng là nhựa latex (vinyl-acrylic, styreneacrylic) và dung môi hữu cơ (nước sạch) được đưa vào 6
  • 16. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net thùng muối ủ và khuấy dưới tốc độ thấp. Các nguyên liệu này được muối ủ trong thời gian vài giờ để đủ độ thấm ướt chất tạo màng và dung môi, tạo thành dạng hỗn hợp nhão (paste) cho công đoạn nghiền tiếp theo. Giai đoạn tiếp theo là giai đoạn nghiền sơn. Đây là công đoạn chính trong quy trình sản xuất sơn nước. Hỗn hợp nhão các nguyên liệu (paste) sơn đã được muối ủ ở trên được chuyển vào thiết bị nghiền sơn. Quá trình nghiền sơn tạo thành dung dịch dạng chất lỏng mịn, nhuyễn. Hiện tại các dây chuyền sản xuất sơn có các loại máy nghiền hạt ngọc loại ngang hoặc loại đứng. Tuỳ theo yêu cầu về độ nhớt của paste và chủng loại sơn, các công ty sơn sẽ sử dụng máy nghiền ngang hoặc đứng phù hợp. Đối với các loại sơn cao cấp như sơn ô tô, xe máy thì quá trình nghiền này yêu cầu thiết bị loại bi nghiền và đĩa khuấy tốt để đạt được yêu cầu cao về độ mịn của sơn. Thời gian nghiền có thể kéo dài phụ thuộc vào loại bột màu, bột độn và yêu cầu về độ mịn của sơn. Trong giai đoạn này, thiết bị nghiền sử dụng nhiều nước làm lạnh thiết bị để đảm bảo paste trong quá trình nghiền không bị nóng lên nhiều nhằm khống chế lượng dung môi bị bay hơi ở nhiệt độ cao và tác động xấu đến các thành phần paste nghiền. Nước trước khi đưa vào máy nghiền phải được làm lạnh xuống 5 – 7o C. Giai đoạn tiếp theo là bước pha sơn. Hỗn hợp Paste sơn sau khi đã được nghiền đến độ mịn theo yêu cầu sẽ chuyển sang công đoạn pha sơn. Công đoạn này tạo thành sản phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất sơn. Paste thành phẩm được chuyển sang bể pha, có thể vài lô hỗn hợp paste thành phẩm được đưa vào 1 bể pha chung. Bể pha có 1 máy khuấy liên tục trong quá trình pha sơn. Tại đây paste sơn đã đạt độ mịn được bổ xung thêm đủ lượng chất tạo màng, dung môi, các phụ gia cần thiết. Khi đã đạt độ đồng nhất thì cũng là lúc sản phẩm hoàn tất và được chuyển sang công đoạn đóng thùng. Cuối cùng là bước đóng gói thành phẩm. Công đoạn này có thể là dây chuyền đóng thùng tự động hoặc đóng thùng thủ công. Bao bì đựng sơn nước thường là bao bì nhựa hoặc kim loại tùy vào sản phẩm sơn mà công ty sơn phát hành. Sản phẩm hoàn thành sẽ được luân chuyển vào kho chứa. Quá trình nhập kho được tiến hành chặt chẽ theo từng lô hàng. 7
  • 17. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty công ty TNHH Techno Coatings Industry 1.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Techno Coatings Industry có tổ chức quản lý theo mô hình hoạt động sau: Ban Giám đốc Giám đốc Hành Giám đốc Tài Giám đốc Kĩ thuật chính nhân sự chính Phòng tổ chức Phòng tài chính – Phòng kế hoạch – hành chính kế toán kĩ thuật Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty Techno Coatings Industry Nguồn: Phòng tổ chức hành chính (2020)[3] Tính đến ngày 20/09/2020, Công ty có 03 phòng ban với chức năng và nhiệm vụ được quy định cụ thể  Ban Giám đốc: gồm Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc, có nhiệm vụ chỉ đạo trực tiếp và chịu trách nhiệm về hoạt động SXKD của công ty, trong đó:  – Tổng giám đốc: điều hành hoạt động hàng ngày của công ty, ủy thác công việc giữa các phòng ban. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty.  – Phó giám đốc: nắm giữ vai trò quan trọng giúp giám đốc thực hiện điều hành công ty. Phó Giám đốc cũng có quyền thay thế Tổng giám đốc đưa ra quyết định quan trọng nếu Tổng giám đốc vắng mặt.  Ngoài Ban giám đốc, Công ty còn có các Giám đốc chịu trách nhiệm cho từng phòng ban như sau: - Giám đốc hành chính nhân sự: giám sát và chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của phòng tổ chức hành chính, đưa ra chỉ đạo và hướng dẫn cho các 8
  • 18. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net hoạt động về nhân sự bằng cách giám sát việc quản trị, thu hút nhân tài, đào tạo và phát triển nghề nghiệp. - Giám đốc tài chính: chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của phòng tài chính – kế toán. Giám đốc tài chính nghiên cứu, phân tích, triển khai và xử lý các vấn đề gặp phải đối với các mối quan hệ về tài chính trong công ty.Từ đó xây dựng các kế hoạch về tài chính, tiến hành khai thác và sử dụng một cách hiệu quả nguồn vốn. Đưa ra các cảnh báo đối với các mối nguy hại với công ty thông qua nghiệp vụ phân tích tài chính. - Giám đốc kĩ thuật: sẽ chịu trách nhiệm lên kế hoạch cải tiến kỹ thuật của phòng kế hoạch – kĩ thuật, triển khai thực hiện, giám sát mọi khía cạnh liên quan đến kỹ thuật trong toàn bộ hệ thống, phân công trách nhiệm cụ thế đến từng bộ phận chuyên môn.  Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ quản lý cán bộ, tổ chức biên chế lao động trong Công ty, lập bảng lương, khen thưởng, nhận xét, đánh giá cán bộ hằng năm, nâng lương, nâng bậc và thực hiện chính sách chế độ có liên quan đến người lao động, bổ nhiệm cán bộ, kiểm tra mọi hoạt động của đơn vị. Tham mưu cho ban Giám đốc công ty trong lĩnh vực quản lý, lao động, tiền lương, sắp xếp tổ chức sản xuất, tiếp cận và bố trí cán bộ công nhân viên, quy hoạch và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công nhân viên, báo cáo thống kê nghiệp vụ, công tác bảo vệ nội bộ, thực hiện chế độ Chính sách Nhà nước đối với người lao động, công tác thi đua khen thưởng trong toàn Công ty.  Phòng tài chính – kế toán: chuyên cập nhật mọi hoạt động kinh tế phát sinh hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm về mọi kết quả trước ban Giám đốc và chịu sự giám sát của Giám đốc tài chính. Mọi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến phòng ban này đều phải thông qua Giám đốc tài chính. Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của công ty theo từng quý, năm. Kiểm tra, kiểm soát việc thu – chi, thanh toán các khoản nợ, theo dõi tình hình công nợ của khách hàng. Phản ánh tình hình tài chính trong công ty, đánh giá hiệu quả qua SXKD của công ty. Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lý tài chính, công tác hoạch toán kế toán trong công ty theo đúng chuẩn mực kế toán, quy chế tài chính và pháp luật của Nhà nước. 9
  • 19. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net  Phòng kế hoạch - kĩ thuật: chuyên trách về việc giám sát sản xuất và kinh doanh. Tham mưu cho ban Giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch SXKD ngắn và dài hạn. Chủ trỉ và phối hợp với các phòng ban để soạn thảo, triển khai các hợp đồng kinh tế, đôn đốc, kiểm tra trong quá trình thực hiện và thanh lý hợp đồng kinh tế. 1.2.2. Mối quan hệ giữa các phòng ban  Phòng tổ chức hành chính: quản lý nhân sự chính là quản trị con người, bao  gồm: tuyển dụng, đào tạo, sử dụng, đãi ngộ, đánh giá, khen thưởng – kỷ luật. Từ những định hướng đó, bộ phận nhân sự sẽ có những kế hoạch tuyển dụng, đào tạo nhân sự phù hợp với từng vị trí trong doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp đạt được kế hoạch đã đề ra. Bên cạnh đó, quản lý nhân sự là một trong những bộ phận có ảnh hưởng lớn nhất trong việc tạo ra giá trị văn hóa doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy năng suất cũng như hiệu quả lao động của các cá nhân trong bộ phận nhân sự nói riêng và nhân viên toàn doanh nghiệp nói chung, tạo nên mối liên kết chặt chẽ giữa các phòng ban trong doanh nghiệp.  Phòng tài chính – kế toán: đây là bộ phận quan trọng không thể thiếu trong bất kỳ doanh nghiệp, tổ chức nào, là bộ phận quản lý các hoạt động liên quan đến vấn đề tiền bạc, thu – chi. Bất kỳ một hoạt động nào của các phòng ban khác trong doanh nghiệp đều gắn liền với hoạt động của bộ phận tài chính kế toán, bởi lẽ đây sẽ là bộ phận quyết định tính khả thi, hiệu quả của những kế hoạch, chiến lược mà các phòng ban khác đưa ra.   Phòng kế hoạch – kĩ thuật: lên kế hoạch trong quá trình sản xuất và liên kết, phối hợp với phòng tài chính - kế toán của công ty để xây dựng nhu cầu và kế hoạch vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.Các phòng ban này tạo thành một mắt xích không thể thiếu để vận hành doanh nghiệp thành một thể thống nhất. 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Techno Coatings Industry 1.3.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 10
  • 20. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Phòng tài chính - kế toán của công ty gồm 5 nhân viên với tỷ lệ giới tính 100% là nữ đều ở độ tuổi dưới 40 tuổi và có trình độ chuyên môn đạt cao đẳng, đại học với thâm niên trong khoảng từ 3 đến 8 năm. Tuy nhiên nữ hoàn toàn 100% không phải là bất lợi mà là đặc thù của nghề nghiệp. Nhân sự được phân nhiệm theo sơ đồ bộ máy kế toán như sau Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp Kế toán tài sản cố Kế toán thanh Kế toán bán Thủ quỹ định, kho, tiền lương toán hàng Sơ đồ 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Techno Coatings Industry Nguồn: Phòng tài chính – kế toán (2020) [4] 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ mối quan hệ giữa các bộ phận  Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ chỉ đạo, tổ chức hướng dẫn và kiểm tra toàn bộ công tác kế toán trong Công ty. Giúp Giám đốc công ty chấp hành các chính sách chế độ về quản lý và sử dụng tài sản, chấp hành kỷ luật và chế độ lao động, tiền lương, tín dụng và các chính sách tài chính. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc, cấp trên và Nhà nước về các thông tin kế toán. Tập hợp chi phí tính giá thành kết chuyển lãi lỗ, kiểm tra báo cáo tài chính, kiểm tra sổ sách, đôn đốc việc lập báo cáo, xử lý các bút toán chưa đúng. Dựa vào các báo cáo của các phần hành khác, kế toán tiến hành tổng hợp, phân tích nhập số liệu.  Lấy báo cáo từ phần mềm tiến hành phân tích báo cáo.   Kế toán TSCĐ, kho, tiền lương: hàng tháng tiến hành trích khấu hao TSCĐ theo quy định của Nhà nước, chịu trách nhiệm phản ánh số hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có: phản ánh kịp thời hao mòn TSCĐ trong quá trình sử dụng. Hạch toán tiền lương, tiền thưởng, các khoản khấu trừ vào lương và các khoản thu nhập khác. Theo dõi tài khoản 156, tổng hợp tất cả các mặt hàng trong kho. 11
  • 21. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Lập kế hoạch tín dụng, kế hoạch theo dõi tiền mặt, TGNH, làm thủ tục thanh toán cho các đơn vị, đối tác với ngân hàng, theo dõi số dư tiền vay, tiền gửi.  Kế toán thanh toán: theo dõi và thanh toán tiền lương và các khoản phụ cấp cho các bộ công nhân viên, theo dõi tình hình tạm ứng của khách hàng của Công ty. Ngoài ra còn lập phiếu chi, phiếu thu tiền mặt theo chứng từ.   Kế toán bán hàng: lập Hóa đơn bán hàng, theo dõi và tổng hợp số lượng hàng bán được để lập các báo cáo về tình hình bán hàng, Tình hình tăng giảm của hàng hóa theo yêu cầu quản lý doanh nghiệp.   Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt, quản lý tiền mặt, ghi chép quỹ và báo cáo sổ quỹ hàng ngày. 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH Techno Coatings Industry 1.4.1. Cơ sở lập báo cáo tài chính Các nội dung sau đây được trích yếu liên quan đến đề tài  Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam đã được ban hành theo Thông tư số 200/2014/QĐ-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.  Cơ sở đo lường: báo cáo tài chính được lập trên cơ sở dồn tích theo nguyên tắc giá gốc. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất được lập theo phương pháp trực tiếp.   Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 của năm.  Đơn vị sử dụng tiền tệ kế toán là Đồng Việt Nam (VNĐ), cũng là đơn vị tiền tệ được sử dụng cho mục đích lập và trình bày báo cáo tài chính. 1.4.2. Chính sách kế toán Sau đây là những chính sách kế toán chủ yếu được công ty áp dụng trong việc lập báo cáo tài chính trong trường hợp công ty đáp ứng giả định hoạt động liên tục gồm:  Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: phương pháp khấu trừ   Tiền và các khoản tương đương tiền 12
  • 22. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, tiền gửi không kỳ hạn và các khoản đầu tư ngắn hạn khác có thời hạn không quá ba tháng mà có thể dể dàng chuyển thành tiền và có rủi ro không đáng kể về việc thay đổi giá trị. Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán Đối với các khoản tiền ngoại tệ công ty hạch toán theo tỷ giá tồn Bình quân của loại ngoại tệ đó. Khoản chênh lệc tỷ giá giữa tỷ giá bình quân và tỷ giá thực tế được phản ánh vào TK 515 (nếu chênh lệch lời) và 635 (nếu chênh lệch lỗ tỷ giá).  Hàng tồn kho Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Giá trị hàng tồn kho được tính theo bình quân gia quyền.  Tài sản cố định. Phương pháp trích khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính phù họp với qui định hiện hành của Bộ Tài chính.  Doanh thu Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi được xác định tương đối chắn chắc và thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: - Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua. - Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, Công ty chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác). - Công ty đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty 13
  • 23. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Sơ đồ hạch toán theo hình thức kế toán trên phần mềm 1A. Kế toán trên phần mềm hiểu một cách đơn giản đó là làm kế toán bằng máy vi tính thông qua một phần mềm chuyên dụng. Từ đó giúp cho người làm kế toán thực hiện công việc quản lý tài chính đơn giản, tiện dụng và đưa ra hệ thống sổ sách và báo cáo tài chính đáp ứng nhu cầu quản lý của Công ty. Mô tả quy trình: Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính thông qua phần mềm kế toán. Máy tinh tự động xử lý số liệu theo nguyên tắc kế toán. Cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Cuối năm, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán. Chứng từ kế toán PHẦN MỀM SỔ KẾ TOÁN KẾ TOÁN Sổ tổng hợp Sổ chi tiết Bảng tổng hợp MÁY VI TÍNH Báo cáo tài chính chứng từ gốc Sơ đồ 1.4 Hình thức ghi sổ nhật ký chung tại công ty TNHH Techno Coatings Industry Nguồn: Phòng tài chính - kế toán (2020)[4] Ghi chú: Nhập dữ liệu hằng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng ( hoặc năm hay quý) Đối chiếu, kiểm tra 14
  • 24. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH TECHNO COATINGS INDUSTRY Nội dung, nguyến tắc kế toán, tài khoản sử dụng tại công ty TNHH Techno Coatings Industry căn cứ chủ yếu theo hướng dẫn chủ yếu Thông tư số 200/2014/QĐ-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính. 2.1. Nội dung Tại công ty TNHH Techno Coatings Industry các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt diễn ra thường xuyên, liên tục. Khoản mục này phản ánh tình hình thu tiền bán sơn rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt, chi tiền tiếp khách , chi mua dụng cụ văn phòng, chi tiếp khách,... Công ty luôn giữ một lượng tiền nhất định để phục vụ cho việc chi tiêu hằng ngày và đảm bảo cho hoạt động của Công ty không bị gián đoạn. 2.2. Nguyên tắc kế toán - Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ Tiền Việt Nam tại quỹ doanh nghiệp. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của doanh nghiệp) thì không ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 133 “Tiền đang chuyển”. - Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp. - Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm. - Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. - Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt 15
  • 25. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. 2.3. Tài khoản sử dụng Công ty căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế toán ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính để vận dụng và chi tiết hóa hệ thống tài khoản phù hợp. - Tài khoản tổng hợp theo dõi tiền mặt có số hiệu là 111. Trong đó, hạch toán ghi sổ kế toán theo tài khoản chi tiết 1111 – Tiền Việt Nam. - Các tài khoản khác liên quan chủ yếu minh họa trong các tình huống của báo cáo này gồm: Bảng 2.1. Bảng tổng hợp các tài khoản liên quan trong báo cáo Số hiệu TK Số hiệu TK Tên tài khoản Tên tài khoản Cấp 1 Cấp 2 Cấp 1 Cấp 2 và 3 và 3 TK Tiền mặt TK 333 Thuế và các khoản 111 phải nộp 1111 Tiền mặt (VNĐ) 333111 Thuế GTGT đầu ra TK Tiền gửi ngân hàng TK 641 Chi phí bán hàng 112 11213 Tiền gửi ngân hàng 6417 Chi phí dịch vụ mua Vietcombank ngoài TK Thuế GTGT được TK 642 Chi phí quản lý 133 khấu trừ doanh nghiệp Thuế GTGT được Chi phí bằng tiền 1331 khấu trừ hàng hóa, 6428 khác dịch vụ TK Chi phí trả trước 242 24211 Chi phí trả trước Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020) 16
  • 26. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Sau đây là sơ đồ hạch toán (Xem hình 2.1) mà tác giả xây dựng để tổng hợp liên quan đến các tình huống trong báo cáo này. SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TIỀN MẶT (VNĐ) CHỦ YẾU LIÊN QUAN TRONG BÁO CÁO 112 111 – Tiền mặt (1111) 112 Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt Gửi tiền mặt vào ngân hàng 5111 6417, 6428 Doanh thu bán hàng Chi phí phát sinh bằng 333111 tiền mặt 1331 Thuế GTGT Thuế GTGT 24211 Mua vật tư SỐ DƯ CUỐI KỲ Hình 2.1. Sơ đồ kế toán tiền mặt (VNĐ) Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020) 2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán - Các chứng từ liên quan đến TK “Tiền mặt”, công ty sử dụng các chứng từ kế toán như phiếu chi, phiếu thu, giấy đề nghị thanh toán áp dụng theo biểu mẫu ban hành với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của công ty nhưng vẫn đảm bảo cung cấp thông tin quy định của Luật Kế toán và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế. - Mục đích và cách lập chứng từ:  Phiếu chi tiền (02 – TT): là chứng từ ghi nhận việc chi tiền để mua hàng hoá, nguyên vật liệu, dịch vụ đã thanh toán ngay cho nhà cung cấp bằng tiền mặt.  Phiếu thu tiền (01 – TT): là chứng từ ghi nhận việc thu tiền từ các dịch vụ bán hàng hoá, bán thành phẩm mà khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt. 17
  • 27. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net  Giấy đề nghị thanh toán (05 – TT): là loại giấy tờ sử dụng khi cá nhân muốn cơ quan tổ chức thanh toán tiền khi đã chi nhưng chưa được thanh toán hoặc tạm ứng.   Về hệ thống sổ kế toán phạm vi nghiên cứu, các loại sổ sử dụng liên quan đến TK tiền mặt tại công ty TNHH Techno Coatings Industry: sổ quỹ tiền mặt, sổ nhật ký chung, sổ cái theo hướng dẫn của Bộ tài chính trên TT200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 có bổ sung, sửa đổi phù hợp với đặc điểm hoạt động nhưng vẫn phải đảm bảo trình bày thông tin đầy đủ, rõ ràng, dễ kiểm tra, kiểm soát. 2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty TNHH Techno Coatings Industry 2.5.1 Minh họa tình huống nghiệp vụ kinh tế phát sinh  Tình huống 1  Ngày 18/10/2019, kế toán phần hành TSCĐ, kho, tiền lương (Nguyễn Thị Lệ Tương) lập phiếu thu PT19/10/23 (xem hình 2.2) bán hàng kèm hóa đơn số 0000609 theo kế toán bán hàng (Lê Thị Dừa) lập hóa đơn số 0000609 cùng ngày (Xem hình 2.3) bán sơn lót, chất cứng, dung môi cho công ty TNHH SX-TM- DV Vũ Trinh Group với số tiền 19.236.360đ (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Hình 2.2. Phiếu thu PT19/20/23 Nguồn: Phòng tài chính - kế toán (2020) 18
  • 28. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Hình 2.3. Hóa đơn GTGT AA/19P số 0000609 Nguồn: Phòng tài chính - kế toán (2020) 19
  • 29. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net  Tình huống 2  Ngày 23/10/2019 công ty TNHH Logistore Việt Nam đã bán cho Công ty tủ đựng điện thoại 40 cửa với hình thức bán hàng qua điện thoại. Ngày 24/10/2019 kế toán thanh toán (Trần Thị Hồng) dựa vào hóa đơn mua hàng số 0000475 (Xem hình 2.4) mua tủ đựng điện thoại (khu vực nghỉ giải lao công nhân) với số tiền là 6.215.000đ (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Hình 2.4. Hóa đơn GTGT VN/17P số 0000475 Nguồn: Phòng tài chính - kế toán (2020) 20
  • 30. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Căn cứ vào hóa đơn GTGT , kế toán nhập vào phần mềm 1A (Phụ lục 01). Sau khi hoàn thiện thông tin, kế toán thanh toán in phiếu chi PC19/10/059 (Xem hình 2.5) và sau đó trình xét duyệt. Hình 2.5. Phiếu chi PC19/10/059 Nguồn: Phòng tài chính - kế toán (2020)  Tình huống 3 Ngày 24/10/2019 Trương Thành Tâm (bộ phận kế hoạch kỹ thuật) tiếp khách – Công ty Trần Đức với hóa đơn ăn uống số 0000782 (Xem hình 2.6) với số tiền 4.418.500đ (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Ngày 25/10/2019, kế toán thanh toán (Trần Thị Hồng) căn cứ vào hóa đơn GTGT nhập thông tin vào phần mềm (Phụ lục 02). Sau khi hoàn thiện, in phiếu chi PC19/10/062 (Xem hình 2.7)kèm theo hóa đơn số 0000782. 21
  • 31. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Hình 2.6. Hóa đơn GTGT DT/19P số 0000782 Nguồn: Phòng tài chính - kế toán (2020) 22
  • 32. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Hình 2.7. Phiếu chi PC19/10/062 Nguồn: Phòng tài chính - kế toán (2020)  Tình huống 4 Ngày 31/10/2019 phòng tổ chức hành chính lập giấy đề nghị thanh toán (Phụ lục 03) kèm vé cầu đường tháng 10 (Phụ lục 04) gửi đến phòng tài chính kế toán để đề nghị thanh toán tiền phí cầu đường, bến bãi (tháng 10/2019) với số tiền là 1.068.000đ. Cùng ngày, kế toán thanh toán (Trần Thị Hồng) đã nhập thông tin vào phần mềm (Phụ lục 05) và in phiếu chi PC19/10/75 (xem hình 2.8) thanh toán số tiền trên. Kế toán trưởng đã ký nhận và Võ Thanh Danh ký và nhận lại số tiền 1.068.000đ. Hình 2.8. Phiếu chi PC19/10/075 Nguồn: Phòng tài chính - kế toán (2020) 23
  • 33. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net  Tình huống 5 Ngày 19/12/2019 kế toán thanh toán (Trần Thị Hồng) rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt với số tiền là 330.000.000đ. Đồng thời lập phiếu thu PT19/12/011 (xem hình 2.9) kèm theo một chứng từ giao dịch tại ngân hàng (Phụ lục 06) Hình 2.9. Phiếu thu PT19/12/011 Nguồn: Phòng tài chính - kế toán (năm 2020)  Tình huống 6: kiểm kê cuối kỳ năm 2019 Công ty thực hiện công tác kế toán theo thông tư 200, tuy nhiên Công ty không theo hệ thống kiểm kê cuối kỳ bằng văn bản, quy trình mang tính thủ công và báo cáo bằng lời nói. Và chỉ thực hiện lập biên bản kiểm kê khi số thực tế báo cáo không khớp với số tiền trên sổ kế toán. Kết qảu phỏng vấn thực tế từ Phòng tài chính – kế toán về tình hình kiểm kê năm 2019 cho thấy Công ty không thực hiện lập đoàn kiểm kê bằng văn bản mà chỉ báo cáo bằng lời. 2.5.2. Minh họa trình tự ghi sổ kế toán Căn cứ vào chứng từ đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung (Xem hình 2.10). 24
  • 34. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm:2019 Tài khoản:1111 Loại tiền: VNĐ Chứng từ Số phát sinh Ngày STT ghi sổ Số Ngày Diễn giải dòng TK Nợ Có .... .... .... .................. ... ... ... .... Bán sơn lót, 18/10/ 18/10/ chất cứng, 2019 0000609 2019 dung môi 555 1111 19.236.360 - 556 5111 - 17.487.600 557 333111 - 1.748.760 .. ... ... .................. ........ ........ .............. ............... Chi mua tủ 23/10/ 23/10/ điện thoại 40 2019 0000475 2019 cửa 747 24211 5.650.000 - 748 1331 565.000 749 1111 - 6.215.000 ... ......... ......... .......... ........ ...... ....... ........ 24/10/ 24/10/ Chi phí tiếp 2019 0000782 2019 khách 753 6417 4.016.818 - 754 1331 401.682 - 755 1111 - 4.418.500 ........ ........ ......... .................. ....... ........ ............ .............. Vé cầu 31/10/ PC19/10/ 31/10/ đường tháng 2019 075 2019 10/2019 1046 6428 1.068.000 - 1047 1111 - 1.068.000 ......... ............ ......... .............. ....... ........ ......... ............ 19/12/ PT19/12/ 19/12/ Rút tiền mặt 2019 011 2019 nhập quỹ 2405 11213 330.000.000 - 2406 1111 - 330.000.000 ... .... .... .... ..... .... ..... ..... Cộng số phát sinh 168.140.454.110 168.140.451.110 Hình 2.10. Sổ Nhật ký chung TK 1111 Nguồn: Phòng tài chính - kế toán (2020) 25
  • 35. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Sau đó, căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái TK 1111 phù hợp với mục tiêu đặt ra. Các nghiệp vụ minh họa trong sổ Nhật ký chung (Xem hình 2.10) và Sổ cái TK 1111 sau đây (Xem hình 2.11) được trích yếu từ các nghiệp vụ minh họa ở phần 2.5.1. Trong đó, báo cáo này vẫn thể hiện giá trị tổng cộng của tài khoản 1111 trên Sổ cái. Đơn vị: Công ty TNHH Techno Coatings Industry Địa chỉ: Số 12 VSIP II-A, đường Hòa Bình, KCN VSIP II-A, Vĩnh Tân, Tân Uyên, Bình Dương MST: 3702307703 SỔ CÁI Năm:2019 Tài khoản:1111 Loại tiền: VNĐ Chứng Sổ từ NK Số phát sinh Tran STT Ngày ghi sổ Số Ngày Diễn giải g dòng TK ĐƯ Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 0 7,471,280 - .... ...... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... Bán sơn lót, chất cứng, dung 18/10/2019 0000609 18/10/2019 môi 14 19 5111 17.487.600 14 19 333111 1.748.760 .... .... ... .... ... ... ..... ..... ..... Chi mua tủ đựng điện thoại 23/10/2019 0000475 23/10/2019 40 cửa 18 25 24211 - 5.650.000 1331 - 565.000 Chi phí tiếp 24/10/2019 0000782 24/10/2019 khách 18 31 6417 - 4.016.818 1331 - 401.682 ... .... ..... ........ ... ... ... ...... ...... PC19/10/ Vé cầu đường 31/10/2019 075 31/10/2019 tháng 10/2019 25 23 6428 - 1.068.000 ... ... ... ........ ... ... ... ...... ...... PT19/12/ Rút tiền nhập 19/12/2019 2019 19/12/2019 quỹ 56 38 11213 330.000.000 - ... ... ... ..... .... ... .... .... .... Cộng số phát sinh 0 0 7.207.218.705 5.285.652.363 Số dư cuối kỳ 0 0 1.929.037.622 Hình 2.11. Sổ cái TK 1111 Nguồn: Phòng tài chính - kế toán (2020) 26
  • 36. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung và Sổ cái, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ chi tiết TK 1111. Bởi vì TK 111 chỉ có một tài khoản cấp con là 1111 nên sổ chi tiết giống với sổ cái TK 1111. (Xem hình 2.11). Công ty cũng ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ quỹ tiền mặt (Xem hình 2.12) để theo dõi tình hình tồn quỹ hằng ngày. Đơn vị: Công ty TNHH Techno Coatings Industry Địa chỉ: Số 12 VSIP II-A, đường Hòa Bình, KCN VSIP II-A, Vĩnh Tân, Tân Uyên, Bình Dương MST:3702307703 SỔ QUỸ TIỀN MẶT Năm 2019 Tài khoản:1111 Loại quỹ: Đồng Việt Nam Ngày Ngày chứng Phiếu Phiếu ghi sổ từ thu chi Diễn giải Thu Chi Tồn Tài khoản : 1111 Số dư đầu kỳ - - 7,471,280 ......... ....... ........ .......... ............. ............. ............ .......... 18/10// 18/10/ Bán sơn lót, chất cứng, 2019 2019 0000609 dung môi 19.236.360 - 943.910.267 ....... ........ ......... ....... ......... .......... ........... ........... 23/10/2 23/10/ Chi mua tủ điện thoại 40 019 2019 0000475 cửa - 6.215.000 851.201.419 24/10/2 24/10/ 019 2019 0000782 Chi phí tiếp khách - 4.418.500 846.782.919 ........ ........ .......... ........ ........ ............ ........... ........... 31/10/2 31/10/ PC19/10/ Vé cầu đường tháng 019 2019 075 10/2019 - 1.068.000 768.336.670 ....... ......... .......... ........ .......... .......... ........... ................ 19/12/2 19/12/ PT19/12/ 019 2019 011 Rút tiền nhập quỹ 330.000.000 - 1.385.033.639 ..... .......... ...... ............ ............. ............. ............ ............. Cộng số phát sinh 7.207.218.705 5.285.652.363 - Số dư cuối kỳ - - 1.929.037.622 Hình 2.12. Sổ quỹ tiền mặt TK 1111 Nguồn: Phòng tài chính - kế toán (2020) 27
  • 37. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2.5.3. Trình bày thông tin tin tài khoản 1111 trên báo cáo tài chính Định kỳ, cuối năm, kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh (Xem phụ lục 07). Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái được dùng để lập Báo cáo tài chính [6].  Thông tin trình bày trên Bảng cân đối kế toán Số dư nợ của Tài khoản 1111 là số liệu quan trọng để tính vào chỉ tiêu Tiền (Mã số 111) được trình bày trên phần Tài sản, thuộc phần Tài sản ngắn hạn của Bảng cân đối kế toán (Phụ lục 08). Mã số 111 là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ tổng số tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng. TÀI SẢN Mã số Thuyết Số cuối năm Số đầu năm minh 1 2 3 4 5 A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 8.019.755.955 6.824.821.140 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 2.985.126.491 1.024.753.889 1. Tiền 111 2.985.126.491 1.024.753.889 2. Các khoản tương đương tiền 112 0 0  Thông tin trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Ngoài ra, thông tin tình hình tài khoản 111 trên sổ chi tiết cùng với các tài liệu kế toán khác có liên quan trong báo cáo như Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm trước là cơ sở quan trọng trong việc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2019 (Phụ lục 09). TÀI SẢN Mã số Thuyết Số cuối năm Số đầu năm minh Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 50 1.960.372.602 385.004.273 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 1.024.753.889 639.749.616 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối 61 0 0 đoái quy đổi ngoại tệ Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 70 2.985.126.491 1.024.753.889 28
  • 38. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2.6. Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt và chỉ số tài chính liên quan Bảng 2.1. Biến động khoản mục tiền năm 2017 - 2018 Chênh Khoản mục Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch giá trị lệch cơ cấu (%) Giá trị Tỷ Giá trị Tỷ Mức trên lệch Mức trên trọng trọng (đồng) (đồng) (đồng) lệch (%) (%) (%) 1 2 3 4 5 6 7 8 A -TÀI SẢN 2.502.914.403 38,55 6.824.821.139 82,95 4.321.906.736 138,86 44,40 NGẮN HẠN I. Tiền và các khoản 639.794.625 9,85 1.024.753.889 12,45 384.959.264 186,24 2,60 tương đương tiền Tiền mặt 334.279.588 5,15 7.471.280 0,09 -326.808.308 2,24 -5,06 Tiền gửi 305.515.037 4,71 1.017.282.609 12,36 711.767.572 232,97 7,66 ngân hàng Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020) Bảng 2.2. Biến động khoản mục tiền năm 2018 - 2019 Chênh Khoản mục Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch giá trị lệch cơ cấu (%) Giá trị Tỷ Giá trị Tỷ Mức trên lệch Mức trên trọng trọng (đồng) (đồng) (đồng) lệch (%) (%) (%) 1 2 3 4 5 6 7 8 A -TÀI SẢN 6.824.821.139 82,95 8.019.755.955 86,7 1.194.934.816 117,51 3,76 NGẮN HẠN I. Tiền và các khoản 1.024.753.889 12,45 2.985.126.491 32,3 1.960.372.602 291,3 19,83 tương đương tiền Tiền mặt 7.471.280 0,09 1.929.037.622 20,86 1.921.566.342 25.819,37 20,77 Tiền gửi 1.017.282.609 12,36 1.056.088.869 11,42 38.806.260 3,81 -0,94 ngân hàng Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020) Năm 2017, tiềm mặt chiếm tỷ trọng là 5,15% tương đương 334.279.588 đồng. Năm 2018 tiền mặt là 7.471.280 đồng, chỉ chiếm tỷ trọng 0,09%. Cho thấy năm 29
  • 39. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2018 tiền mặt hiện có của doanh nghiệp giảm 5,06% (tương đương giảm 326.808.308 đồng). Cho thấy năm 2018 công ty đã áp dụng chính sách không dùng tiền mặt tại quỹ doanh nghiệp. Năm 2019 tiền mặt tăng lên thành 1.929.037.622 đồng, chiếm tỷ trọng 20,86% tăng lên 20,77% so với năm 2018. Nhìn chung, tiền và các khoản tương đương tiền tăng đều qua các năm. Năm 2018, tiền và các khoản tương đương tiền tăng 2,60%, tương ứng tăng 384.959.264 đồng. Năm 2019, lượng tiền và các khoản tương đương tiền là 2.985.126.491 đồng (chiếm 32,3% tỷ trọng), tăng 19,83% tương đương 1.960.372.602 đồng so với năm 2018. Thông thường, khoản vốn bằng tiền tăng không thể đánh giá tích cực vì không nên dự trữ lượng tiền mặt quá lớn. Tuy nhiên, xét ở khía cạnh khác, vốn bằng tiền tăng lên làm tăng khả năng thanh toán của công ty.  Phân tích các tỷ số tài chính - Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền Bảng 2.3. Khả năng thanh toán nhanh bằng tiền Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tiền và các khoản tương 550.230.696 1.024.753.889 2.985.126.491 đương tiền Nợ ngắn hạn 0 1.272.221.092 966.495.268 Tỷ số thanh toán nhanh bằng - 0,81 3,09 tiền Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020) Năm 2017 công ty không có nợ ngắn hạn đến thời điểm cuối năm, năm 2018 tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền là 0,81 và năm 2019 là 3,09, qua đó cho thấy tỷ số thanh toán nhanh của năm 2019 tăng cao hơn năm 2018 (tăng 2,28) chứng tỏ khả năng thanh toán bằng tiền của công ty được cải thiện tốt hơn nhiều. - Tỷ số thanh toán hiện thời Bảng 2.4. Khả năng thanh toán hiện thời Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tài sản ngắn hạn 2.502.914.403 6.824.821.139 8.019.755.955 Nợ ngắn hạn 0 1.272.221.092 966.495.268 Tỷ số thanh toán hiện hành - 5,36 8,30 Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020) 30
  • 40. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Để có thể đánh giá tình hình thanh khoản của công ty, sau khi tính toán, tác giả thấy tỷ số thanh khoản hiện thời năm 2018 là 5.36 và năm 2019 là 8,30 (tăng 2,93) điều này có nghĩa là tài sản ngắn hạn của công ty đủ đảm bảo cho việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Như vậy, nói chung, tình hình thanh khoản của công ty tốt. - Tỷ số thanh toán nhanh Bảng 2.5. Khả năng thanh toán nhanh Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tiền + đầu tư ngắn hạn + 3.103.320.769 4.207.627.346 7.321.199.692 khoản phải thu Nợ phải trả 4.569.062.654 4.858.808.720 4.858.797.896 Tỷ số thanh toán nhanh 0,68 0,87 1,51 Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020) Tỷ số thanh khoản hiện thời của công ty năm 2019 là 1,51 > 0,87 so với năm 2018 và lớn hơn 0,19 so với năm 2017. Nhìn chung, khả năng thanh toán nhanh của công ty được cải thiện hơn so với các năm trước, cho thấy khả năng đáp ứng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn cao. DN không gặp khó khăn nếu cần phải thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn. 2.7. Phân tích báo cáo tài chính 2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế toán 2.7.1.1. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn a) Quan hệ cân đối 1: Nguồn vốn chủ sở hữu và tài sản thiết yếu (Vốn bằng tiền + Hàng tồn kho + Tài sản cố định) Bảng 2.6. Phân tích quan hệ cân đối 1 Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Nguồn vốn chủ sở hữu Tài sản thiết Chênh lệch yếu 2017 1.923.350.485 3.653.509.768 -1.730.159.283 2018 3.369.077.617 4.696.410.747 -1.327.333.130 2019 4.389.858.320 3.911.177.804 478.680.516 Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020) 31
  • 41. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Dựa vào bảng ta thấy nguồn vốn tự có của công ty không đủ trang trải cho những tài sản thiết yếu (những tài sản của hoạt động kinh doanh chủ yếu) của doanh nghiệp, lượng vốn thiếu hụt có chiều hướng giảm, cụ thể ở thời điểm năm 2017 lượng vốn thiếu là 1.703.159.283 đồng, năm 2018 lượng vốn thiếu 1.327.333.130 đồng, đến cuối năm 2019 nguồn vốn đã được cải thiện 377.965.340 đồng. Từ phân tích này, ta thấy nhu cầu vốn của công ty tăng, chính vì vậy để có đủ vốn cung cấp cho hoạt động kinh doanh được bình thường liên tục, công ty phải huy động vốn từ các khoản vay. b) Quan hệ cân đối 2: Nguồn vốn thường xuyên, tương đối ổn định (Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn) và Tài sản đang có (Vốn bằng tiền + Hàng tồn kho + TSCĐ và đầu tư ngắn hạn) Bảng 2.7. Phân tích quan hệ cân đối 2 Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Nguồn vốn thường xuyên, Tài sản đang có Chênh lệch tương đối ổn định 2017 6.492.413.146 3.653.509.768 2.838.903.378 2018 6.955.665.246 4.696.410.747 2.259.254.499 2019 8.282.160.948 4.609.734.067 3.672.426.881 Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020) Kết quả này thể hiện vốn vay và vốn tự có của công ty không chỉ đủ trang trải cho hoạt động mà còn thừa vốn. Lượng vốn thừa ở thời điểm năm 2017 là 2.838.903.378 đồng, năm 2018 lượng vốn thừa 2.259.254.499 đồng và ở cuối năm 2019 là 3.672.426.881 đồng. c) Quan hệ cân đối 3: Phân tích tính cân đối giữa tài sản lưu động (Tài sản ngắn hạn) và Nợ ngắn hạn và giữa tài sản cố định (tài sản dài hạn) với nợ dài hạn. Bảng 2.8. Phân tích quan hệ cân đối 3 Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu 2017 2018 2019 1. Tài sản ngắn hạn 2.502.914.403 6.824.821.140 8.019.755.955 32
  • 42. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2. Nợ ngắn hạn 0 1.272.221.092 966.495.268 3. Chênh lệch = (1) - 2.502.914.403 5.552.600.048 7.053.260.687 (2) 4. Tài sản dài hạn 3.989.498.743 1.403.065.198 1.228.900.261 5. Nợ dài hạn 4.569.062.654 3.586.587.628 3.892.302.628 6. Chênh lệch = (4) - -579.563.911 -2.183.522.430 -2.663.402.367 (5) Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020) Ở bảng phân tích này, tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn, tài sản dài hạn nhỏ hơn nợ dài hạn. Nhưng chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn lớn hơn chênh lệch giữa tài sản dài hạn và nợ dài hạn, như vậy có một phần tài sản ngắn hạn được công ty chuyển sang tài trợ cho tài sản dài hạn, chứng tỏ công ty không giữ được cân đối giữa tài sản và nguồn vốn. Mặc dù, nợ ngắn hạn do chiếm dụng hợp pháp hoặc mức lãi thấp hơn lãi nợ dài hạn. Tuy nhiên, chu kỳ luân chuyển tài sản khác với chu kỳ thanh toán nên dễ dẫn đến hành vi vi phạm nguyên tắc tín dụng, tăng áp lực thanh toán và có thể đưa đến tình hình tài chính xấu. Do đó, trong những năm tới, doanh nghiệp cần bố trí lại cơ cấu nguồn vốn sao cho hợp lý hơn. 2.7.1.2. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang a) Giai đoạn 1 Đầu tiên, tác giả thực hiện phân tích biến động tài sản và nguồn vốn qua giai đoạn 1, trong đó năm 2017 là kỳ gốc (X0) và năm 2018 là kỳ phân tích (X1) được lấy số liệu từ Bảng cân đối kế toán năm 2018 (Phụ lục 11) và phân tích biến động theo chiều ngang (Phụ lục 12). Sau đây là trích yếu thông tin phân tích như sau (Xem bảng 2.9) Bảng 2.9. Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2018/2017 Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch 2018/2017 Chỉ tiêu Tỷ lệ Giá trị Giá trị Mức chênh lệch chênh (đồng) (đồng) (đồng) lệch (%) (1) (2) (3) (4) (5) 33
  • 43. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Tài sản ngắn 2.502.914.403 6.824.821.140 4.321.906.737 172,67 hạn Tài sản dài hạn 3.989.498.743 1.403.065.198 -2.586.433.545 -64,83 Tổng tài sản 6.492.413.146 8.227.886.338 1.735.473.192 26,73 Nợ phải trả 4.569.062.654 4.858.808.720 289.746.066 6,34 Vốn chủ sở 1.923.350.492 3.369.077.618 1.445.727.126 75,17 hữu Nguồn: Tác giả tính toán (2020) Tổng giá trị tài sản của năm 2018 so với năm 2017 đã tăng lên 1.735.473.192 đồng tương ứng với tỉ lệ tăng 26,73%, điều này cho thấy quy mô của công ty tăng lên. Nguyên nhân dẫn đến tình hình này là: - Tài sản ngắn hạn tăng 4.321.906.737 đồng (tỷ lệ tăng 172,67%) - Tài sản dài hạn giảm 2.586.433.545 đồng (tỷ lệ giảm 64,83%) Đối vớii phần nguồn vốn, chủ yếu nợ phải trả tăng 6,34% tương ứng tăng 28,746,066 đồng. Vốn chủ sở hữu tăng 75,17%, tương ứng tăng 1.445.727.132 đồng b) Giai đoạn 2 Sau đó, tác giả tiếp tục thực hiện giai đoạn 2, trong đó năm 2018 là kỳ gốc và năm 2019 là kỳ phân tích, lấy số liệu dựa vào Bảng cân đối kế toán năm 2019 (Phụ lục 08) và phân tích biến động theo chiều ngang (Phụ lục 13) và trích yếu một số chi tiết như sau Bảng 2.10. Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2019/2018 Chỉ tiêu Giá trị Giá trị Mức chênh lệch Tỷ lệ chênh lệch (đồng) (đồng) (đồng) (%) (1) (2) (3) (4) (5) Tài sản ngắn hạn 6.824.821.140 8.019.755.955 1.194.934.815 17,51 Tài sản dài hạn 1.403.065.198 1.228.900.261 -174.164.937 -12,41 Tổng tài sản 8.227.886.338 9.248.656.216 1.020.769.878 12,41 Nợ phải trả 4.858.808.720 4.858.797.896 -10.824 -0,0002 Vốn chủ sở hữu 3.369.077.618 4.389.858.320 1.020.780.702 30,30 Nguồn: Tác giả tính toán (2020) 34
  • 44. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Tổng giá trị tài sản của năm 2019 so với năm 2018 đã tăng lên 1.020.769.878 đồng tương ứng với tỉ lệ 12,41%, điều này cho thấy quy mô của công ty tăng lên. Nguyên nhân dẫn đến tình hình này là: - Tài sản ngắn hạn tăng 1.194.934.815 đồng (tỷ lệ tăng 17,51%) - Tài sản dài hạn giảm 174.164.937 đồng (tỷ lệ giảm 12,41%) Đối với phần nguồn vốn, chủ yếu nợ phải trả giảm 0.0002% tương ứng giảm 10.824 đồng. Vốn chủ sở hữu tăng 30,30%, tương ứng tăng 1.020.780.702 đồng c) Đánh giá tổng quát qua 2 giai đoạn Bảng 2.11. Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2017- 2019 Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch % 2018/2017 2019/2018 Tài sản ngắn 2.502.914.403 6.824.821.140 8.019.755.955 172,67 17,51 hạn Tài sản dài hạn 3.989.498.743 1.403.065.198 1.228.900.261 -64,83 -12,41 Tổng tài sản 6.492.413.146 8.227.886.338 9.248.656.216 26,73 12,41 Nợ phải trả 4.569.062.654 4.858.808.720 4.858.797.896 6,34 0,00 Vốn chủ sở 1.923.350.492 3.369.077.618 4.389.858.320 75,17 30,30 hữu Nguồn: Tác giả tính toán (2020) Qua bảng phân tích ta thấy tổng quy mô tài sản năm 2017 là 6.492.413.146 đồng, năm 2018 là 8.227.886.338 đồng, tăng 1.735.473.192 đồng, tức tăng 26,73% so với năm 2017. Qua năm 2019, tổng quy mô tài sản là 9.248.656.216 đồng, tăng 1.020.769.878 đồng, tức tăng 12,41% so với năm 2018. Để hiểu rõ hơn tình hình biến động của tài sản ta đi sâu vào phân tích các khoản mục: - Tài sản ngắn hạn: ta thấy giá trị tài sản ngắn hạn năm 2017 là 2.502.914.403 đồng, năm 2018 tài sản ngắn hạn tăng thành 6.824.821.140, tức tăng lên 4.321.906.737 đồng (tăng 172,67%). Năm 2019, tài sản ngắn hạn có giá trị là 8.019.755.955 đồng, tăng 1.194.934.815 đồng so với năm 2018 (tức tăng 17,51%). Nhìn chung, tài sản ngắn hạn tăng đều qua các năm. - Tài sản dài hạn: Năm 2018 tài sản dài hạn giảm 2.586.433.545 đồng (giảm 64,83%) so với năm 2017. Năm 2019, tài sản tiếp tục giảm so với năm 2018, 35
  • 45. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net giảm 174.164.937 (giảm 12,41% so với năm 2018). Chủ yếu là do tài sản cố định giảm 12,18% Đối với phần nguồn vốn, chủ yếu nợ phải trả tăng 6,34% tương ứng tăng 289.746.066 đồng so với năm 2017. Nhưng đến năm 2019, nợ phải trả giảm đi 10.824 (giảm 0,0002%) không đáng kể so với năm 2018.Vốn chủ sở hữu năm 2018 tăng 75,17%, tương ứng tăng 1.445.727.126 đồng so với năm 2017. Năm 2019 tiếp tục tăng 30.30% (tương đương 1.020.780.702 đồng). 2.7.1.3. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc Với bảng cân đối kế toán, tác giả phân tích các khoản mục bằng tỷ lệ kết cấu so với khoản mục tài sản và nguồn vốn được chọn làm gốc có tỷ lệ 100%. a) Giai đoạn 1 Đầu tiên, tác giả thực hiện phân tích biến động tài sản và nguồn vốn qua giai đoạn 1, trong đó năm 2017 là kỳ gốc (X0) và năm 2018 là kỳ phân tích (X1) (Phụ lục 14). Bảng 2.12. Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2018/2017 Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch giá trị Chênh Chỉ tiêu lệch Tỷ lệ Tỷ Tỷ Mức chênh cơ cấu Giá trị Giá trị chênh (%) trọng trọng lệch (đồng) (đồng) lệch (%) (%) (đồng) (%) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) Tài sản ngắn 2.502.914.403 38,55 6.824.821.140 82,95 4.321.906.737 172,67 44,40 hạn Tài sản dài hạn 3.989.498.743 1.403.065.198 - -64,83 61,45 17,05 2.586.433.545 -44,40 Tổng tài sản 6.492.413.146 100,00 8.227.886.338 100,00 1.735.473.192 26,73 0,00 Nợ phải trả 4.569.062.654 70,38 4.858.808.720 59,05 289.746.066 6,34 -11,32 Vốn chủ sở 1.923.350.492 29,62 3.369.077.618 40,95 1.445.727.126 75,17 11,32 hữu Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020) 36
  • 46. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Qua phân tích kết cấu tài sản ta nhận thấy rằng kết cấu tài sản năm 2018 biến động nhiều so với năm 2017. Tổng tài sản năm 2018 tăng 26,73% so với tổng tài sản năm 2017 trong đó biến động từng khoản mục như sau: - Tài sản ngắn hạn năm 2018 chiếm tỷ trọng là 82,95% trên tổng tài sản, tăng 44,40% về kết cấu so với năm 2017, trong đó tiền tăng 2,60%, các khoản phải thu tăng 38,68%, hàng tồn kho tăng 3,61% trên tổng tài sản. - Tài sản dài hạn giảm 40,40% về kết cấu do năm 2018 tài sản dài hạn chỉ chiếm 17,05% so với năm 2017 là 61,45%, trong đó tài sản cố định giảm 5,40%, chi phí xây dựng cơ bản giảm 0,51%, khoản mục chi phí trả trước dài hạn chiếm tỷ trọng 99,61% trên tổng tài sản. Đối với nguồn vốn thì có nhiều biến chuyển. Nợ phải trả năm 2017 chiếm 70,38% trên tổng nguồn vốn, năm 2018, kết cấu nợ phải trả giảm đi 11,32% so với năm 2017 do nợ phải trả giảm đi và chỉ chiếm 59,05% (tương đương giảm 289.746.066 đồng). Vốn chủ sở hữu năm 2018 tăng tỷ trọng lên 11,32% so với năm 2017 do vốn chủ sở hữu tăng từ 29,62% lên 40,95% trên tổng tỷ trọng nguồn vốn. b) Giai đoạn 2 Sau đó, tác giả tiếp tục thực hiện giai đoạn 2, trong đó, năm 2018 là kỳ gốc và năm 2019 là kỳ phân tích (Phụ lục 15) và trích yếu một số chi tiết như sau Bảng 2.13. Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch giá trị Chênh lệch Tỷ Tỷ Mức chênh Tỷ lệ Chỉ tiêu cơ cấu Giá trị Giá trị chênh trọng trọng lệch (%) (đồng) (đồng) lệch (%) (%) (đồng) (%) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) Tài sản ngắn 6.824.821.139 82,95 8.019.755.955 86,71 1.194.934.816 17,51 3,77 hạn Tài sản dài 1.403.065.198 17,05 1.228.900.261 13,29 -174.164.937 -12,41 -3,77 hạn Tổng tài sản 8.227.886.338 100,00 9.248.656.216 100,00 1.020.769.879 12,41 0,00 Nợ phải trả 4.858.808.720 59,05 4.858.797.896 52,54 -10.824 -0,0002 -6,52 Vốn chủ sở 3.369.077.617 40,95 4.389.858.320 47,46 1.020.780.703 30,30 6,52 hữu Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020) 37
  • 47. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Qua phân tích kết cấu tài sản ta nhận thấy rằng kết cấu tài sản năm 2019 biến động nhiều so với năm 2018. Tổng tài sản năm 2019 tăng 12,41% so với tổng tài sản năm 2018 trong đó biến động từng khoản mục như sau: - Tài sản ngắn hạn tăng 3,77% về kết cấu năm 2019 so với năm 2018 , trong đó tiền tăng 19.83%, các khoản phải thu tăng 8,20%, hàng tồn kho giảm 24,26% trên tổng tài sản. - Tài sản dài hạn giảm 3,76% về kết cấu. Năm 2018 tài sản dài hạn chiếm 17.05% trên tổng tài sản, đến năm 2019 tỷ trọng tài sản dài hạn chỉ chiếm 13,29%. Trong đó tài sản cố định giảm 3,02%, chi phí xây dựng cơ bản giảm 0,21%, khoản mục chi phí trả trước dài hạn tỷ trọng giảm 0,75% trên tổng tài sản. Đối với nguồn vốn thì nợ phải trả không có nhiều thay đổi. Nợ phải trả năm 2018 chiếm 59,05% trên tổng nguồn vốn, năm 2019, kết cấu nợ phải trả giảm đi 6,52% so với năm 2018 (chiếm 59,05% trên tổng nguồn vốn giảm đi còn 52,54% năm 2019). Vốn chủ sở hữu năm 2019 tăng 6,52%% so với năm 2018 do vốn chủ sở hữu tăng từ 40.95% lên 47,46% trên tổng tỷ trọng nguồn vốn. c) Đánh giá tổng quát qua 2 giai đoạn Qua bảng phân tích ta thấy tổng quy mô tài sản năm 2017 là 6.492.413.146 đồng, năm 2018 là 8.227.886.338 đồng, tăng 1.735.473.192 đồng, tức tăng 26,73% so với năm 2017. Qua năm 2019, tổng quy mô tài sản là 9.248.656.216 đồng, tăng 1.020.769.879 đồng, tức tăng 12.41% so với năm 2018. Để hiểu rõ hơn tình hình biến động của tài sản ta đi sâu vào phân tích các khoản mục: - Tài sản ngắn hạn: Giá trị của tài sản ngắn hạn năm 2017 là 2.502.914.403 đồng, chiếm tỷ trọng 38,55% trên tổng tài sản, Năm 2018, giá trị của tài sản ngắn hạn là 6.824.821.140 đồng, chiếm tỷ trọng là 82,95%. Sang năm 2019, giá trị của tài sản ngắn hạn là 8.019.755.955 đồng, chiếm tỷ trọng 86,714%. Điều này đã cho thấy tỷ trọng của tài sản ngắn hạn qua các năm đều tăng so với trước, đây là một dấu hiệu tốt cho thấy công ty đang tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho việc kinh doanh của mình. - Tài sản dài hạn: Chủ yếu là tài sản cố định. Tài sản cố định năm 2018 có phần giảm so với năm 2017, sang năm 2019 tài sản cố định tiếp tục giảm. Để hiểu rõ sự biến động này ta xét chỉ tiêu đầu tư để thấy rõ được tình hình đầu tư theo 38
  • 48. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net chiều sâu, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và thể hiện năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Ta có tình hình thực tế tại công ty như sau: Tỷ suất đầu tư năm 2017 = ... x 100 = 61.45% ... Tỷ suất đầu tư năm 2018 = ... x 100 = 17.05% ... Tỷ suất đầu tư năm 2019 = ... x 100 = 13.29% ... Ta thấy tỷ suất đầu tư của công ty năm 2018 giảm 44,40% so với năm 2017, năm 2019 giảm 3,76% so với năm 2018. Tài sản giảm là do hao mòn tài sản cố định và đang trong thời kỳ tích lũy để đổi mới. Như vậy, có thể nói rằng công ty đang trong giai đoạn hợp lý hóa và phân bổ lại cơ cấu tài sản cho phù hợp với tình hình kinh doanh hiện nay của công ty. Qua phân tích ta thấy Tổng Nguồn vốn của doanh nghiệp tăng đều theo các năm. Cụ thể như sau: - Nợ phải trả từ bảng phân tích, ta thấy nợ phải trả giảm dần qua các năm. Cụ thể năm 2017 nợ phải trả là 4.569.062.654 đồng chiếm tỷ trọng là 70,38%. Năm 2018 tỷ trọng nợ phải trả giảm 11,32%, và năm 2019 tỷ trọng giảm đi 6,52% so với năm 2018. Nợ phải trả giảm là sự giảm nợ đồng nghĩa là rủi ro của công ty giảm đi nhiều. Điều này chứng tỏ tình hình tài chính của công ty rất khả quan, có khả năng phát triển trong tương lai. - Vốn chủ sở hữu: nhìn chung, nguồn vốn chủ sở hữu tăng đều qua các năm. Năm 2018, nguồn vốn chủ sở hữu đã tăng 11,32% sao với năm 2017 (tức tăng 1.445.727.132 đồng). Năm 2019 tăng 6,52% (tăng 1.020.780.703 đồng) so với năm 2018. Nhìn vào bảng kết cấu nguồn vốn của công ty ta nhận thấy công ty hoạt động ổn định. Tốc độ tăng nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả giảm dần cho thấy quy mô sản xuất của công ty ngày càng tăng. Nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả tạo ra lợi nhuận. 2.7.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả kinh doanh 2.7.2.1. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang 39
  • 49. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net a) Giai đoạn 1 Đầu tiên, tác giả phân tích biến động kết quả hoạt động kinh doanh qua giai đoạn 1, trong đó năm 2017 là kỳ gốc (X0) và năm 2018 là kỳ phân tích (X1) được lấy số liệu từ bảng Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 (Phụ lục 16) và phân tích biến động theo chiều ngang (Phụ lục 17) và trích yếu như sau (Xem bảng 2.14). Bảng 2.14. Phân tích kết quả kinh doanh năm 2018/2017 Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch Chỉ tiêu 2018/2017 Giá trị Giá trị Tỷ Giá trị (đồng) trọng (đồng) (đồng) (%) Doanh thu thuần 9.052.914.430 13.819.797.970 4.766.883.540 52,66 Giá vốn hàng bán 8.294.904.792 12.893.604.585 4.598.699.793 55,44 Lợi nhuận gộp 758.009.638 926.193.385 168.183.747 22,19 Doanh thu hoạt động tài 758.558 1.250.494 491.936 64,85 chính Chi phí tài chính 108.696.020 173.527.992 64.831.972 59,65 Chi phí bán hàng 240.684.589 325.877.389 85.192.800 35,40 Chi phí quản lý doanh 396.166.658 421.195.904 25.029.246 6,32 nghiệp Tổng lợi nhuận kế toán 13.180.640 6.842.594 -6.338.046 -48,09 trước thuế Nguồn: Tác giả tính toán (2020) Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy tổng doanh thu qua 2 năm có nhiều thay đổi. Năm 2017 chỉ đạt 9.052.914.430 đồng, năm 2018 là 13.819.797.970 đồng (tăng 4.766.883.540 đồng.) tương đương tăng 52,66% Cho thấy hoạt động kinh doanh có chiều hướng tốt. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 đạt 758.009.638 đồng, đến năm 2018 lợi nhuận gộp tăng 168.183.747 đồng (tăng 22,19%) so với năm 2017. Tuy nhiên, tốc độ của giá vốn tăng, cụ thể năm 2017 giá vốn hàng bán là 40