SlideShare a Scribd company logo
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO
TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ HOA DƯƠNG
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ THANH THANH
Mã số sinh viên: 1723403010246
Lớp: D17KT05
Ngành: KẾ TOÁN
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN
Bình Dương, tháng 10 năm 202
i
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1 ..................................................................................................................... 5
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ HOA DƯƠNG .... 5
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương ... 5
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương ...................... 5
1.1.2 Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh ......................................................... 6
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................. 8
1.2.1Hình thức tổ chức bộ máy quản lý ................................................................... 8
1.2.2 Mối quan hệ giữa các phòng ban ................................................................... 10
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................ 10
1.3.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán ................................................................. 10
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các bộ phận ................................... 10
1.4 Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty ................ 12
1.4.1 Cơ sở lập báo cáo tài chính ........................................................................... 12
1.4.2 Chính sách kế toán ......................................................................................... 12
1.4.3 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty: ......................................................... 12
CHƯƠNG 2 ................................................................................................................... 15
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ
BIẾN GỖ HOA DƯƠNG .............................................................................................. 15
2.1 Nội dung ............................................................................................................ 155
2.2 Nguyên tắc kế toán ............................................................................................ 155
2.3 Tài khoản sử dụng .............................................................................................. 166
2.4 Chứng từ sổ sách kế toán ................................................................................... 166
ii
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương . 177
2.5.1 Minh họa tình huống nghiệp vụ kinh tế phát sinh. ..................................... 177
2.5.2 Minh họa trình tự ghi sổ kế toán................................................................. 244
2.5.3 Trình bày lên báo cáo tài chính................................................................... 277
2.6. Phân tích biến dộng của khoản mục tiền gửi ngân hàng ................................... 27
2.7. Phân tích báo cáo tài chính ................................................................................ 28
2.7.1 Phân tích bảng cân đối kế toán. .................................................................... 28
2.7.1.1. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn ..................................... 28
2.7.1.2. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang ............... 32
2.7.1.3. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc ................... 33
2.7.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả kinh doanh. ......... 34
2.7.2.1. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang .......................... 34
2.7.2.2. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc .............................. 35
2.7.3. Phân tích lưu chuyển tiền tệ......................................................................... 37
CHƯƠNG 3 .......................................................................................................................
NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP..................................................................................... 399
3.1 Nhận xét............................................................................................................ 399
3.1.1 Về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty......................................... 399
3.1.2 Về cơ cấu bộ máy quản lý............................................................................. 39
3.1.3 Về cơ cấu bộ máy kế toán............................................................................. 40
3.1.4 Về công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa
Dương .................................................................................................................... 40
3.1.5. Về biến động của khoản mục....................................................................... 41
3.1.6. Về tình hình tài chính của Công ty TNHH chế biến Gỗ Hoa Dương.......... 42
iii
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
3.2 Giải pháp............................................................................................................. 42
3.2.1. Về cơ cấu bộ máy quản lí ............................................................................ 42
3.2.2. Về cơ cấu bộ máy kế toán............................................................................ 42
3.2.3. Về công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa
Dương .................................................................................................................... 43
3.1.4. Về biến động của khoản mục ..................................................................... 44
3.1.5. Về tình hình tài chính của Công ty TNHH chế biến Gỗ Hoa Dương ........ 44
KẾT LUẬN................................................................................................................... 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 46
iv
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ: Tài sản cố định
SXKD
:
Sản xuất kinh doanh
XDCB: Xây dựng cơ bản
TK: Tài khoản
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng
Bảng 2.2: Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018 theo
chiều ngang
Bảng 2.3: Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018 theo
chiều dọc
Bảng 2.4: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang
Bảng 2.5: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc
Bảng 2.6 Phân tích lưu chuyển tiền tệ
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Quy trình công nghệ
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí Công ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương
Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương
Hình 1.4 :Sơ đồ quy trình hạch toán theo phương thức sổ Nhật ký chung
Hình 2.1: Giấy báo có ngày 02/12/2019
Hình 2.2: Ủy nhiệm chi ngày 02/12/2019
Hình 2.3: Ủy nhiệm chi ngày 02/12/2019
Hình 2.4: Ủy nhiệm chi ngày 16/12/2019
Hình 2.5: Ủy nhiệm chi ngày 20/12/2019
Hình 2.6: Ủy nhiệm chi ngày 20/12/2019
Hình 2.7: Trích Sổ Nhật Ký Chung Tháng 12/2019 Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa
Dương
Hình 2.8: Trích sổ chi tiết TK 112 tháng 12/2019 Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ
Hoa Dương
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại công nghiệp hoá, hiện đại hoá hiện nay, các Doanh nghiệp kinh
doanh đang đứng trước những thử thách mới. Thời đại này là thời đại thông tin và nền
kinh tế là nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần.
Hằng ngày tại các doanh nghiệp luôn luôn có các dịch vụ thu chi xen kẽ lẫn nhau,
các khoản thu là để có vốn bằng tiền để chi. Các khoản chi là để thực hiện các hợp
đồng sản xuất kinh doanh, và từ đó có nguồn thu để đáp ứng về khoản chi. Dòng lưu
chuyển tiền tệ diễn ra không ngừng. Có thời điểm lượng tiền thu nhiều hơn lượng tiền
chi và ngược lại nhưng bao giờ doanh nghiệp cũng dự trữ một khoảng tiền lớn để đáp
ứng kịp thời các khoản tiền cần thiết. Tuy nhiên, khoảng dự trữ tiền không giống khoản
dự trữ nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa. Vì các loại tài sản này có thể tồn động còn tiền
thì phải dự trữ không ngừng trong một đơn vị sản xuất kinh doanh, bất cứ ngành nghề
gì thì vốn tiền vẫn là một thứ tài sản thiết yếu.
Xuất phát từ vai trò quan trọng của vốn bằng tiền đối với tình hình sản xuất kinh
doanh của tất cả các công ty nói chung và của Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa
Dương nói riêng, kết hợp với quá trình làm và thực tập tại công ty, tác giả chọn đề tài
“Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương” nhằm mục
đích hạch toán tiền gửi ngân hàng và các nghiệp vụ thanh toán. Từ đó tìm ra nguyên
nhân để đưa ra biện pháp khắc phục khó khăn, khai thác có hiệu quả từ việc quản lý kế
toán tiền gửi ngân hàng và các nghiệp vụ thanh toán tại công ty ngày càng tốt hơn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu chung của đề tài này là nghiên cứu công tác kế toán tiền gửi ngân
hàng tại Công Ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương.
1
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.2. Mục tiêu cụ thể
Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể được triển khai như sau:
- Tìm hiểu khái quát về Công Ty Tnhh Chế Biến Gỗ Hoa Dương.
- Phân tích thực trạng công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH
Chế Biến Gỗ Hoa Dương
- Phân tích biến động của khoản mục kế toán tiền gửi ngân hàng và tình hình tài
chính nói chung tại công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương
- Đưa ra các nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền gửi
ngân hàng và tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Từ các mục tiêu nghiên cứu cụ thể, tác giả xây dựng câu hỏi nghiên cứu
[Q1] Thông tin khái quát về công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương là gì?
[Q2] Thực trạng công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH chế biến gỗ
Hoa Dương như thế nào?
[Q3] Biến động của khoản mục kế toán tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính nói
chung tại công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương như thế nào?
[Q4] Các nhận xét và giải pháp nào nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền gửi ngân
hàng và tình hình tài chính tại công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương?
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu trong đề tài này là công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại
công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương. Trong báo cáo này, tác giả quy ước từ “Công
ty” nghĩa là “Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương”
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Đề tài nghiên cứu tại công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương.
2
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
- Thời gian:
+ Thông tin chung về Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương trong niên độ kế
toán hiện hành tại thời điểm báo cáo.
+ Thông tin thực trạng công tác kế toán tiền gửi ngân hàng vào năm 2019.
+ Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa
Dương được thu thập qua các năm 2018, 2019.
- Phạm vi nghiên cứu không đề cập đến tiền ngoại tệ xuất phát từ giới hạn thu thập
dữ liệu của tác giả.
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ
liệu 4.1 Phương pháp nghiên cứu
- Tác giả sử dụng phương pháp phỏng vấn và nghiên cứu tài liệu (dữ liệu thứ cấp) của
Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương để có được thông tin chung về lịch sử hình
thành và phát triển, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí và bộ máy kế toán, chế độ, chính
sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty. Đây là các tài liệu hoàn chỉnh
được công bố từ Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương nên có độ tin cậy khi phân
tích trong phạm vi không gian nghiên cứu. Từ đó, tác giả trả lời câu hỏi [Q1].
- Từ nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập được liên quan đến các chứng từ như hóa đơn,
ủy nhiệm chi và các sổ như sổ chi tiết tài khoản 112, sổ nhật ký chung,… Tác giả
tiếp tục phân tích thực trạng công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH
chế biến gỗ Hoa Dương và trả lời câu hỏi [Q2].
- Để trả lời câu hỏi [Q3], tác giả chủ yếu sử dụng phương pháp so sánh nhằm phân
tích báo cáo tài chính của Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương ở các thời kỳ
2018, 2019, chủ yếu phân tích thông tin tài chính trên Bảng cân đối kế toán (Phụ
lục 09) và Báo cáo kết quả kinh doanh (Phụ lục 12). Trong phần này, tác giả chọn
phân tích theo giai đoạn:
+ Có kỳ gốc là năm 2018, kỳ phân tích là năm 2019
3
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
- Ngoài ra, trong quá trình phân tích, tác giả còn lưu ý đến các báo cáo tài chính
khác như (Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Phụ lục 13), và các chính sách, nguyên tắc,
chuẩn mực và chính sách kế toán của công ty khi tiến hành lập báo cáo tài chính.
- Cuối cùng, tác giả thực hiện so sánh lý luận và thực tiễn, từ đó rút ra các phát hiện
chủ yếu nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu [Q4].
4.2. Nguồn dữ liệu
- Dữ liệu thứ cấp của đề tài được thu thập từ nguồn thông tin của Công ty TNHH
chế biến gỗ Hoa Dương, cụ thể:
+ Tài liệu giao dịch: Chứng từ như hóa đơn, ủy nhiệm chi là bản giấy được lưu trữ
tại phòng Kế toán.
+ Tài liệu lưu: Sổ chi tiết tài khoản 112, sổ nhật ký chung,… là file giấy được lưu
trữ tại phòng Kế toán.
5. Ý nghĩa đề tài
Đề tài đóng góp về mặt thực tiễn có thể áp dụng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ
Hoa Dương trong việc đưa ra nhận xét, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền
gửi ngân hàng. Thêm vào đó, việc phân tích báo cáo tài chính cũng giúp Công ty có cái
nhìn tổng quan về tình hình tài chính doanh nghiệp. Về mặt lý luận, đề tài có thể là tài
liệu tham khảo và kế thừa phát triển thành một công trình nghiên cứu khoa học trong
tương lai khi mở rộng phạm vi thời gian và không gian nghiên cứu.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, báo cáo này gồm có 3 chương, cụ thể như
sau:
- Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương.
- Chương 2: Thực trạng kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến
Gỗ Hoa Dương.
- Chương 3: Nhận xét và giải pháp.
4
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH CHẾ
BIẾN GỖ HOA DƯƠNG
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương

Thông tin chung

- Tên Công ty (Tiếng Việt ): CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ HOA DƯƠNG
- Tên Công ty (Tiếng Anh) : HOA DUONG WOOD PROCESSING COMPANY
LIMITED
- Tên viết tắt: HOA DUONG WOOD CO., LTD
- Mã số thuế: 3700337237
- Cơ quan thuế quản lý : Cục thuế Bình Dương
- Địa chỉ trụ sở: Khu phố 1B, Phường An Phú, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình
Dương, Việt Nam
- Điện thoại : 0274.374.0687
- Người đại diện pháp luật : TRẦN THỊ THANH TUYỀN
- Loại Hình Công ty : Công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Vốn điều lệ : 11.150.000.000 VNĐ
Công Ty này được thành lập và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số 3700337237 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp lần đầu ngày
27/06/2008 và đến nay đã có 12 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất gỗ công
nghiệp cũng như các sản phẩm nội thất gỗ đa dạng. Với phương châm chữ Tín phải đặt
lên hàng đầu , luôn quan tâm tối đa đến chất lượng sản phẩm, lợi ích và sự thỏa mãn
của khách hàng.
5
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net

Hoạt động chính

- Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Mã 1629:Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và
vật liệu tết bện.
Chi tiết: Sản xuất các mặt hàng thủ công mỹ nghệ
Khai thác và sơ chế gỗ; Cưa xẻ gỗ thành ván; Bảo quản gỗ; Sản xuất gỗ dán; gỗ lạng;
ván ép và ván mỏng khác; Sản xuất đồ gỗ xây dựng; Sản xuất sản phẩm từ tre, nứa,
rơm, rạ và vật liệu tết bện; Sản xuất các sản phẩm khác từ gỗ.
+ Mã 3100: Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
Chi tiết: Sản xuất các mặt hàng gia dụng bằng gỗ
Sản xuất Mua bán giường, tủ, bàn, ghế; Mua bán gỗ các loại; Bán buôn đồ dùng khác
cho gia đình
1.1.2 Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh
Sau đây là quy trình công nghệ sản xuất (Xem hình 1.1)
Đọc bản vẽ
Chuẩn bị vật tư,
nguyên liệu
Gia công và lắp ráp
Khách
hàng
Thành
Phẩm
Đóng gói và
lắp đặt
Sơn
Hình 1.1: Quy trình công nghệ
Nguồn: Phòng kế toán(2020)
6
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Quy trình này gồm 9 bước:
Bước 1: Đọc bản vẽ
- Tiếp nhận bản vẽ từ bộ phận thiết kế hoặc khách hàng.
- Phản hồi về tính hợp lý trong thiết kế, điều chỉnh để phù hợp với thực tế sản xuất.
- Khảo sát kích thước hiện trạng.
Bước 2: Chuẩn bị vật tư, nguyên liệu
- Thống kê vật tư, nguyên liệu dựa trên bản vẽ chi tiết.
- Tiếp nhận, đánh giá và phân loại vật tư, nguyên liệu theo từng sản phẩm.
Bước 3: Gia công và lắp ráp
- Tiến hành phân loại vật tư cho vào từng phần việc và đo kích thước cụ thể.
- Xử lý kỹ thuật (phơi khô, sấy,…) trước khi thực hiện (đối với gỗ tự nhiên).
Bước 4: Gia công sản phẩm
- Trên cơ sở bản vẽ chi tiết tiến hành cắt và pha gỗ.
- Chọn vân gỗ, bề mặt gỗ để sắp xếp vào các vị trí thích hợp.
Bước 5: Chuẩn bị lắp ráp sản phẩm
- Dựng sản phẩm theo bản vẽ chi tiết.
- Quản đốc nhà máy kiểm tra lần 1 đối với sản phẩm (độ phẳng, thẳng, kết cấu sản
phẩm,…) trước khi chuyển sang bộ phận sơn gỗ.
- Kiến trúc sư thiết kế kiểm tra và đối chiếu với bản vẽ chi tiết về độ chính xác và
chỉnh sửa nếu cần thiết.
Bước 6: Sơn, hoàn thiện sản phẩm
- Trưởng bộ phận sơn nghiệm thu phần thô của bộ phận mộc tại xưởng mộc Hà Nội.
- Trường hợp đạt chất lượng như yêu cầu, bộ phận sơn tiến hành quy trình sơn.
- Trường hợp cần điều chỉnh, sản phẩm được chuyển lại bộ phận mộc để điều chỉnh
sau đó tiếp tục quy trình sơn.
7
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
- Công đoạn sơn thành phẩm: Sơn lót lần 1 => Lắp ráp lần 1 => Sơn lót lần 2 =>
Lắp ráp lần 2 => Bả sản phẩm => Sơn phủ màu theo thiết kế => Sơn phủ bóng.
Bước 7: Kiểm tra thành phẩm
- Quản đốc nhà máy kiểm tra lại sản phẩm lần cuối, phối hợp với kiến trúc sư kiểm
soát độ chính xác về màu sắc và thẩm mỹ của từng sản phẩm.
- Trong trường hợp cần điều chỉnh, thay đổi sẽ quay lại quy trình sơn để đạt được
sự hoàn hảo nhất cho sản phẩm.
- Nghiệm thu sản phẩm và chuyển khâu đóng gói và chuyển hàng.
Bước 8: Đóng gói sản phẩm
- Sản phẩm được đóng gói cẩn thận, bảo vệ kỹ càng, tránh việc bị xây xước khi vận
chuyển.
- Quản đốc kiểm tra sản phẩm 1 lần trước khi xuất hàng.
- Nhà máy thông báo với bộ phận Kinh doanh của công ty đặt lịch lắp đặt và
chuyển đến khách hàng.
- Phân công ê-kip phụ trách việc lặp đặt sản phẩm cho khách hàng.
Bước 9: Lắp đặt sản phẩm và nghiệm thu
- Kiểm tra lại bản vẽ và vị trí lắp đặt.
- Tiến hành lắp đặt sản phẩm.
- Nghiệm thu, bàn giao với khách hàng.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.2.1 Hình thức tổ chức bộ máy quản lý
8
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Công ty có tổ chức quản lý theo mô hình hoạt động như sau: (Xem hình 1.2)
Giám đốc
Phòng kinh
doanh
Phòng kế
toán
Phòng sản
xuất
Phòng kĩ
thuật
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương
Nguồn:Phòng kế toán(2020)
Đến thời điểm báo cáo. Công ty có 5 phòng ban với các chức năng và nhiệm vụ được
quy định cụ thể như sau:

Giám đốc:

Chịu trách nhiệm, quyền hạn cao nhất đối với kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty. Trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức
bộ máy nhân sự kinh doanh. Là người chịu trách nhiệm trước nhà nước và tập thể cán
bộ công nhân viên của Công ty.

Phòng kinh doanh:

Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, phụ trách kinh doanh, quan hệ đối tác với
khách hàng.Dự báo các vấn đề về hàng hóa dịch vụ, đề xuất các phương án giá cả, và
lập kế hoạch kinh doanh cho Công ty.

Phòng kế toán

Có chức năng tổ chức và kiểm tra công tác kế toán toàn công ty. Tính toán chuyển nộp kịp
thời các khoản vay ngân hàng và thanh toán các hợp đồng vay đáo hạn. Bảo đảm, lưu trữ
giữ bí mật các tài liệu hồ sơ kế toán. Kiểm tra việc tính toán, ghi chép và phản ánh chính
xác kịp thời mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Giúp Giám đốc phân tích tình hình sản
xuất kinh doanh thường xuyên. Ký duyệt chứng từ, các báo cáo kế toán, thống
9
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
kê các chứng từ có liên quan đến công tác thanh toán tín dụng hợp đồng. Lập đầy đủ và
gửi đúng hạn các báo cáo kế toán thống kê và quyết toán của công ty theo chế độ quy
định.

Phòng Sản Xuất:

Phải đảm bảo việc sản xuất sao cho phù hợp với tiến độ giao hàng. Lên kế hoạch
sản xuất sản phẩm của từng bộ phận. Chịu trách nhiệm về quy trình sản xuất sản phẩm
của từng phân xưởng.

Phòng Kỹ Thuật:

Kiểm soát chất lượng đầu vào, đầu ra và quy trình sản xuất.
1.2.2 Mối quan hệ giữa các phòng ban
Phòng kế toán có vai trò rất quan trọng trong công ty, kế toán là tâm điểm của
các hoạt động kinh tế phát sinh hàng ngày, tất cả các khoản thu, chi, tạm ứng, vay trả
khách hàng đều phải chuyển đến phòng kế toán để kiểm tra độ chính xác, trung thực
của hoạt động kinh tế, để kế toán phê duyệt và ghi chép các nghiệp vụ phát sinh đó.
Quan hệ công tác giữa các bộ phận kế toán với các bộ phận khác trong công ty
là quan hệ phối hợp trách nhiệm qua lại giúp cho ban giám đốc quản lý tài chính và
điều hành công ty.
Bộ phận kế toán có nhiệm vụ giúp đỡ, hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận khác thực
hiện đúng đắn các chế độ, thể lệ kế toán tài chính theo quy định của Nhà Nước và đồng
thời có trách nhiệm cung cấp kịp thời, đầy đủ các tài liệu liên quan cho các bộ phận khác.
Và ngược lại, các bộ phận khác cũng phải cung cấp kịp thời, đầy đủ những tài
liệu có liên quan đến công tác tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
1.3.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Từ kết quả nghiên cứu tài liệu về cơ cấu tổ chức, Phòng Kế toán gồm 8 nhân
viên chủ yếu là nữ (chiếm 75%, tương ứng 6 người) với độ tuổi trung bình từ 25 đến 35
tuổi, trình độ chuyên môn từ cao đẳng đến đại học, thâm niên kinh nghiệm từ 2 năm trở
lên. Nhân sự được phân nhiệm theo sơ đồ bộ máy kế toán (Xem hình 1.3)
10
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Kế toán
thanh
toán
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán
Kế toán tiền Kế toán
thuế lương công nợ
Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán
kho
Nguồn: Phòng kế toán(2020)
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các bộ phận

Kế toán trưởng: Hoàn thành các công việc mà doanh nghiệp giao, phân tích và
tổng hợp nguồn tài chính. Là người lập và trình bày các kế hoạch của công việc,
giấy tờ thuộc bộ phận kế toán, xây dựng việc kiểm kê một cách hiệu quả.



Kế toán tổng hợp: Thu thập, tổng hợp, xử lý, kiểm tra, ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp, kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm về số
liệu chi tiết đến tổng hợp trên sổ kế toán.


Kế toán thanh toán


+ Kiểm tra nội dung, số tiền, ngày , tháng lập Phiếu Thu – Phiếu Chi và Chữ ký
của người có thẩm quyền.trên Phiếu Thu/Chi với chứng từ gốc.
+Theo dõi tiền gửi ngân hàng.
+Quản lý các chứng từ liên quan đến thu chi.
+ Lập kế hoạch thanh toán với nhà cung cấp hàng tuần, hàng tháng.
+Chủ động liên hệ với nhà cung cấp trong trường hợp kế hoạch thanh toán
không đảm bảo.
+Viết hóa đơn GTGT cho khách hàng.
11
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
+Chốt tiền thu được hàng ngày cùng Thủ Quỹ.

Kế toán thuế: Xác định cơ sở để tính thuế, đảm bảo phản ánh kịp thời, chính xác
và đầy đủ các phát sinh liên quan đến thuế và nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.
Hàng tháng, hàng quý và hàng năm kế toán thuế cần thực hiện nghĩa vụ thuế của
doanh nghiệp với cơ quan Nhà Nước. Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có
phát sinh.



Kế toán tiền lương: Hạch toán tiền lương dựa vào các yếu tố như: Bảng chấm
công, bảng theo dõi công tác, phiếu làm thêm giờ, hợp đồng lao động, hợp đồng
khoán…. để lập bảng tính, thanh toán lương và bảo hiểm xã hội cho người lao


động.


Kế toán công nợ: Theo dõi, phân tích, đánh giá và tham mưu để cấp quản lý có
những quyết định đúng đắn trong hoạt động của doang nghiệp.



Kế toán kho: Khi có phát sinh các nghiệp vụ phải lập đầy đủ và kịp thời các chứng


từ như: Nhập, xuất hàng hóa, vật tư. Hạch toán doanh thu, giá vốn, công nợ.công
việc của kế toán kho. Theo dõi lượng nhập, xuất, tồn vật tư ở tất cả các khâu, các
bộ phận trong hệ thống SX, kịp thời đề xuất việc lập kế hoạch dự trữ vật tư vv…
1.4 Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH
Chế Biến Gỗ Hoa Dương
1.4.1 Cơ sở lập báo cáo tài chính
Các nội dung sau đây được trích yếu các thông tin liên quan đến đề tài [1]

Chế độ kế toán

Công ty áp dụng chế độ kế toán căn cứ theo thông tư số 200/2016/TT-BTC của
Bộ Tài Chính Việt Nam ban hành vào ngày 01/01/2016

Cơ sở đo lường

Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở dồn tích theo nguyên tắc giá gốc. Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ hợp nhất được lập theo phương pháp gián tiếp.

Kỳ kế toán: Bắt đầu từ ngày 27/06/2008


12
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net

Đơn vị tiền tệ: Đơn vị tiền tệ kế toán là Đồng Việt Nam(VND)

1.4.2. Chính sách kế toán
Sau đây là những chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong việc lập báo
cáo tài chính trong trường hợp Công ty đáp ứng giả định hoạt động liên tục gồm:

Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn
kho.



Xuất kho hàng theo phương pháp bình quân gia quyền.



Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng.



Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế.

1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty
Sau khi thực hiện phỏng vấn phòng kế toán kết quả cho thấy Công ty áp dụng
hình thức Nhật kí chung với quy trình như sau:
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
13
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Hình 1.4 Sơ đồ quy trình hạch toán theo phương thức sổ Nhật ký chung
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn
vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp
vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối tài
khoản. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các Sổ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài
chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối
tài khoản phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký
chung cùng kỳ.
14
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ HOA DƯƠNG
2.1 Nội dung
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các
khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng của doanh nghiệp. Căn cứ để hạch toán trên
tài khoản 112 “tiền gửi Ngân hàng” là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của
Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu,…).
Bên Nợ:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, gửi vào Ngân hàng;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường
hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
Bên Có:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, rút ra từ Ngân hàng;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá
ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
Số dư bên Nợ:
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, hiện còn gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo.
2.2 Nguyên tắc kế toán
Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với
chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số
liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì đơn vị phải thông báo cho
Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, chưa xác định được
nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ,
báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138
15
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
“Phải thu khác” (1388) (Nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc
ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” (3388) (Nếu số liệu của kế toán nhỏ
hơn số liệu của Ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định
nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ.
Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để tiện
cho việc kiểm tra, đối chiếu.
2.3 Tài khoản sử dụng
Công ty căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế toán mà Công ty đã
ban hành (Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính) [3] để vận
dụng và chi tiết hóa hệ thống tài khoản phù hợp.
Trong công tác kế toán tiền gửi ngân hàng, công ty sử dụng tài khoản 112 và chi
tiết thành:
TK 1121: Tiền Việt Nam
112101: Ngân hàng NNo&PTNT_TK_VND
TK 1122 Tiền ngoại tệ:
112201: Ngân hàng NNo&PTNT_TK_USD
2.4 Chứng từ sổ sách kế toán
Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương mở tài khoản tại ngân hàng Agribank
Chi Nhánh KCN Sóng Thần
Các khoản phải thu khách hàng, thanh toán cho khách hàng của công ty chủ yếu
được thực hiện qua chuyển khoản tại ngân hàng.
Chứng từ sử dụng:
- Ủy nhiệm chi: kế toán tiến hành lập Ủy nhiệm chi khi có lệnh chi tiền của cấp
trên, ủy nhiệm chi được lập theo mẫu quy định của ngân hàng và đánh số liên tục. Số
16
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
liên của Ủy nhiệm chi tùy theo quy định của ngân hàng mà kế toán lập ít hoặc nhiều liên.
Đối với ngân hàng Agribank thì mỗi lệnh chuyển tiền cần lập 2 liên ủy nhiệm chi.
- Sổ chi tiết TK 112
- Kế toán tổng hợp mở sổ chi tiết để tiện kiểm tra đối chiếu.
Căn cứ vào giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng kế toán tổng hợp ghi vào Sổ
chi tiết tiền gửi ngân hàng.
Cũng căn cứ vào chứng từ gốc đó kế toán tổng hợp ghi vào Sổ Nhật Ký chung
2.5. CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ
BIẾN GỖ HOA DƯƠNG
2.5.1 Minh họa tình huống nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Trong đặc thù kiểm soát tiền gửi ngân hàng tại công ty, đề tài này bị giới hạn
phạm vi dữ liệu minh họa sau đây chỉ liên quan đến tiền gửi ngân hàng tiền Việt Nam.

Tình huống 1

Ngày 02/12/2019, Công ty TNHH Maeve Furn thanh toán trước tiền gia công
theo hóa đơn 0000438 (Phụ lục 01) ngày 30/10/2019 với số tiền 898.788.236 đã
nhận được giấy báo có. Kế toán trưởng căn cứ vào hóa đơn GTGT của dịch vụ
bán ra và lệnh thanh toán số tham chiếu đi: 10009718 và số tham chiếu đến:
55901TT191059291 (xem hình 2.1) để đối chiếu số liệu.
17
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.1: Giấy báo có ngày 02/12/2019
18
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net

Tình huống 2:

Ngày 02/12/2019 Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương tiền thân là Công ty
TNHH chế biến gỗ Đại Hữu thanh toán tiền điện lần 1 kỳ 2 tháng 11/2019 cho
Công ty Điện Lực Bình Dương- Điện Lực Thuận An theo hóa đơn 777438781(Phụ
lục 02) số tiền 84.753.680 VND sau đó kế toán lập ủy nhiệm chi (hình 2.2) thanh
toán tiền điện 11/2019 và trình lên giám đốc ký duyệt. Thực hiện chuyển khoản
thanh toán tiền điện cho Công ty Điện Lực.
Hình 2.2: Ủy nhiệm chi ngày 2/12/2019
19
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net

Tình huống 3 :

Ngày 02/12/2019 Thanh toán tiền mua đinh cho Công Ty TNHH Thương Mại
Dịch Vụ Phú Ngũ Kim theo hóa đơn 0000415 (Phụ lục 03) ngày 30/08/2019 và
hóa đơn 0000429 (phụ lục 04) ngày 30/09/2019 với tổng số tiền 2 hóa đơn
36.129.500 VND sau đó kế toán lập ủy nhiệm chi (Hình 2.3) thanh toán tiền và
trình lên giám đốc ký duyệt. Thực hiện chuyển khoản thanh toán tiền mua đinh cho
Công ty TNHH thương mại Dịch Vụ Phú Ngũ Kim.
Hình 2.3: Ủy nhiệm chi ngày 2/12/2019
20
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net

Tình huống 4:

Ngày 16/12/2019 Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương tiền thân là Công ty
TNHH chế biến gỗ Đại Hữu thanh toán tiền điện lần 1 tháng 12/2019 cho Công ty
Điện Lực Bình Dương- Điện Lực Thuận An theo hóa đơn 782586196 (Phụ lục
05) số tiền 80.744.183 VND sau đó kế toán lập ủy nhiệm chi (Hình 2.4) thanh
toán tiền điện 12/2019 và trình lên giám đốc ký duyệt. Tiến hành chuyển khoản
thanh toán tiền điện cho Công ty Điện Lực.
Hình 2.4: Ủy nhiệm chi ngày 16/12/2019
21
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net

Tình huống 5:


Ngày 20/12/2019 thanh toán tiền gia công dao tubi cho Công Ty TNHH Một Thành
Viên Trung Hằng Thái theo hóa đơn 0000339 (Phụ lục 06) ngày 27/09/2019 số tiền
3.904.725 VND sau đó kế toán lập ủy nhiệm chi (Hình 2.5) thanh toán tiền và trình
lên giám đốc ký duyệt. Thực hiện chuyển khoản thanh toán tiền gia công dao tubi
cho Công Ty TNHH Một Thành Viên Trung Hằng Thái.
Hình 2.5: Ủy nhiệm chi ngày 20/12/2019
22
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net

Tình huống 6:

Ngày 20/12/2019 thanh toán tiền gia công hàn lưỡi, mài, mở mạch, dao tubi cho
Công Ty TNHH Một Thành Viên Trung Hằng Thái theo hóa đơn 0000364 (Phụ lục
07) ngày 30/09/2019 số tiền 2.468.730 VND sau đó kế toán lập ủy nhiệm chi (Hình
2.6) thanh toán tiền và trình lên giám đốc ký duyệt. Thực hiện chuyển khoản thanh
toán cho Công Ty TNHH Một Thành Viên Trung Hằng Thái.
Hình 2.6: Ủy nhiệm chi ngày 20/12/2019
23
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.5.2 Minh họa trình tự ghi sổ kế toán
Căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung (Xem Hình 2.7)
Hình 2.7: Minh họa sổ Nhật kí chung
Nguồn: Phòng kế toán
Sau đó, căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ chi tiết tiền
gửi theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nghiên cứu này minh họa Sổ chi tiết tiền gửi là
sự phù hợp mục tiêu đã đặt ra. Các nghiệp vụ minh họa trong sổ Nhật ký chung trước
đó (Xem hình 2.7) và Sổ chi tiết tiền gửi sau đây (Xem hình 2.8) được trích yếu từ các
nghiệp vụ minh họa ở phần 2.5.1. Trong đó, báo cáo này vẫn thể hiện giá trị tổng cộng
của tài khoản 112 trên Sổ chi tiết.
24
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
25
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.8: Minh họa sổ chi tiết tiền gửi
26
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.5.2 Trình bày lên báo cáo tài chính
❖ Thông tin trình bày trên Bảng cân đối kế toán
Số dư Nợ của Tài khoản 112 là một trong những số liệu quan trọng để tính vào
chỉ tiêu Tiền (Mã số 111) thuộc được trình bày trên phần Tài sản, thuộc phần Tài sản
ngắn hạn của Bảng cân đối kế toán (Phụ lục 08). Mã số 111 là chỉ tiêu tổng hợp phản
ánh toàn bộ tổng số tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: tiền mặt
tại quỹ, tiền gửi ngân hàng (không kỳ hạn), và tiền đang chuyển.
❖ Thông tin trình bày trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Phụ lục 10), chỉ tiêu Tiền trên Bảng cân
đối kế toán được trình bày chi tiết số cuối năm và đầu năm cho các chỉ tiêu Tiền mặt,
Tiền gửi ngân hàng, Tiền đang chuyển, trong đó, chỉ tiêu Tiền gửi ngân hàng liên quan
đến vấn đề mà tác giả đang nghiên cứu.
2.6. Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng
Bảng 2.1 Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng
Khoản Năm (2018) Năm (2019) Chênh lệch giá trị
mục
Giá trị (đơn vị) Giá trị (đơn vị) Mức chênh lệch Tỷ lệ chênh
(đơn vị) lệch (đơn vị)
1 2 3 4 5
Tiền gửi 1,512,988,727 19,633,167 -1,493,355,560 1,30
ngân
hàng
Nguồn: Tác giả tính toán (2020)
27
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.7. Phân tích báo cáo tài chính
2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
2.7.1.1. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
a) Quan hệ cân đối 1: Nguồn vốn chủ sở hữu và tái sản thiết yếu (Vốn bằng tiền+Hàng
tồn kho+Tài sản cố định).
BẢNG PHÂN TÍCH QUAN HỆ CÂN ĐỐI 1
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm 2018
Chỉ tiêu Nguồn vốn chủ sở Tài sản thiết yếu Chênh lệch
hữu
Đầu năm (44,772,511,392) 22,465,624,182 (67,238,135,574)
Cuối năm (34,196,071,923) 10,209,296,332 (44,405,368,255)
Nguồn: Tác giả tính toán (2020)
Năm 2019
Chỉ tiêu Nguồn vốn chủ sở Tài sản thiết yếu Chênh lệch
hữu
Đầu năm (34,196,071,923) 10,209,296,332 (44,405,368,255)
Cuối năm (17,848,026,799) 10,299,040,161 (28,147,066,960)
Nguồn: Tác giả tính toán (2020)
28
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Nhận xét:
Dựa vào bảng trên ta thấy nguồn vốn tự có của công ty không đủ trang trải cho
những tài sản thiết yếu (những tài sản của hoạt động kinh doanh chủ yếu) của doanh
nghiệp, lượng vốn thiếu hụt này có chiều hướng cải thiện nhưng không đáng kể, cụ thể
ở thời điểm đầu năm 2018 lượng vốn thiếu là 67,238,135,574 triệu đồng, đến cuối năm
2018 cải thiện giảm xuống 44,405,368,255 triệu đồng. Đầu năm 2019 lượng vốn thiếu
là 44,405,368,255triệu đồng, đến cuối năm 2019 cải thiện giảm xuống 28,147,066,960
triệu đồng. Từ phân tích này, ta thấy nhu cầu vốn của công ty ngày càng tăng, chính vì
vậy để có đủ vốn cung cấp cho hoạt động kinh doanh được bình thường liên tục, công
ty phải huy động vốn từ các khoản vay hoặc đi chiếm dụng từ các đơn vị khác.
b) Quan hệ cân đối 2: Nguồn vốn thường xuyên, tương đối ổn định (Nguồn vốn chủ sở
hữu + Nợ dài hạn) và tài sản đang có (Vốn bằng tiền +Hàng tồn kho+Tài sản cố định
và đầu tư ngắn hạn).
BẢNG PHÂN TÍCH QUAN HỆ CÂN ĐỐI 2
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm 2018
Chỉ tiêu Nguồn vốn thường Tài sản đang có Chênh lệch
xuyên, tương đối
ổn định
Đầu năm (44,772,511,392) 22,465,624,182 (67,238,135,574)
Cuối năm (34,196,071,923) 10,209,296,332 (44,405,368,255)
Nguồn: Tác giả tính toán (2020)
29
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Năm 2019
Chỉ tiêu Nguồn vốn thường Tài sản đang có Chênh lệch
xuyên, tương đối
ổn định
Đầu năm (34,196,071,923) 10,209,296,332 (44,405,368,255)
Cuối năm (17,848,026,799) 10,299,040,161 (28,147,066,960)
Nguồn: Tác giả tính toán (2020)
Nhận xét:
Do công ty không có khoản nợ dài hạn nên nguồn vốn thường xuyên, tương đối
ổn định bằng nguồn vốn chủ sở hữu. Năm 2018 công ty bị thiếu vốn ở thời điểm đầu
năm, lượng vốn thiếu 67,238,135,574 triệu đồng. Đến cuối năm 2018 vốn vay và vốn
tự có của công ty không đủ trang trải cho hoạt động của mình, lượng vốn thiếu
44,405,368,255 triệu đồng. Năm 2019 công ty bị thiếu vốn ở thời điểm đầu năm, lượng
vốn thiếu 44,405,368,255 triệu đồng. Đến cuối năm 2019 vốn vay và vốn tự có của
công ty không đủ trang trải cho hoạt động của mình, lượng vốn thiếu 28,147,066,960
triệu đồng. Điều này chứng tỏ công ty đi chiếm dụng vốn và vay từ bên ngoài chưa
được cải thiện cao và chưa thật sự khả quan đối với tình hình tài chính của công ty.
b) Quan hệ cân đối 3:
Phân tích tính cân đối giữa tài sản lưu động (Tài sản ngắn hạn) với Nợ ngắn hạn
và giữa tài sản cố định (Tài sản dài hạn) với nợ dài hạn:
30
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
BẢNG PHÂN TÍCH QUAN HỆ CÂN ĐỐI 3
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm 2018
Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm
1. Tài sản ngắn hạn (TSLĐ và ĐTNH) 26,577,742,074 8,884,945,737
2. Nợ ngắn hạn 82,152,242,343 50,044,720,839
3. Chênh lệch = (1) – (2) (55,574,500,269) (41,159,775,102)
4. Tài sản dài hạn (TSCĐ và ĐTDH) 10,801,988,877 6,963,703,179
5. Nợ dài hạn 0 0
6. Chênh lệch = (4) – (5) 10,801,988,877 6,963,703,179
Nguồn: Tác giả tính toán (2020)
Năm 2019
Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm
1. Tài sản ngắn hạn (TSLĐ và ĐTNH) 8,884,945,737 10,711,752,542
2. Nợ ngắn hạn 50,044,720,839 34,570,832,686
3. Chênh lệch = (1) – (2) (41,159,775,102) (23,859,080,144)
4. Tài sản dài hạn (TSCĐ và ĐTDH) 6,963,703,179 6,011,053,345
5. Nợ dài hạn 0 0
6. Chênh lệch = (4) – (5) 6,963,703,179 6,011,053,345
Nguồn: Tác giả tính toán (2020)
31
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Nhận xét:
Ở bảng phân tích này, năm 2018 và năm 2019 tài sản ngắn hạn nhỏ hơn nợ ngắn
hạn và không có nợ dài hạn. Chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn lớn hơn
chênh lệch giữa tài sản dài hạn và nợ dài hạn. Công ty chưa giữ được cân đối giữa tài
sản và nguồn vốn. Do đó trong những năm tới công ty cần bố trí lại cơ cấu nguồn vốn
sao cho hợp lí hơn.
2.7.1.2. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang
Tác giả đã thực hiện phân tích toàn bộ báo cáo tài chính theo chiều ngang (Phụ
lục 10) và sau đây là trích yếu 1 số nội dung cơ bản (Bảng 2.2)
Bảng 2.2 Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm
2019/2018 theo chiều ngang
Chỉ tiêu Năm (2018) Năm (2019) Chênh lệch giá trị
Giá trị (đơn vị) Giá trị (đơn vị) Mức chênh lệch Tỷ lệ
(đơn vị) chênh
lệch
(đơn vị)
1 2 3 4 5
Tài sản ngắn 8,884,945,737 10,711,752,542 1,826,806,805 120.56
hạn
Tài sản dài hạn 6,963,703,179 6,011,053,345 -952,649,834 0.86
Tổng tài sản 15,848,648,916 16,722,805,887 874,156,971 1.06
Nợ phải trả 50,044,720,839 34,570,832,686 -15,473,888,153 0.69
Vốn chủ sở hữu -34,196,071,923 -17,848,026,799 16,348,045,124 0.52
Nguồn: Tác giả tính toán (2020)
Nhìn chung tổng tài sản của doanh nghiệp trong kì đã tăng 0,06% tương ứng tăng
874,156,971 đồng. Như vậy quy mô tài sản của công ty đã tăng so với năm trước. Phân
32
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
tích theo chiều ngang (chênh lệch đầu năm/cuối kì), chủ yếu phân tích tài sản và nguồn
vốn.
2.7.1.3. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc
Với bảng cân đối kế toán, tác giả phân tích các khoản mục bằng tỷ lệ kết cấu so
với khoản mục tiền gửi ngân hàng được chọn làm gốc có tỷ lệ 100%. (Xem phụ lục 11)
và sau đây là trích yếu 1 số nội dung cơ bản (Bảng 2.3)
Bảng 2.3 Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm
2019/2018 theo chiều dọc
Chỉ Năm (2018) Năm (2019) Chênh lệch giá trị Chênh
tiêu lệch cơ
Giá trị (đơn Tỷ Giá trị (đơn Tỷ Mức chênh Tỷ lệ cấu
vị) trọng vị) trọng lệch (đơn vị) chênh
(đơn
(đơn (đơn lệch
vị)
vị) vị) (đơn
vị)
1 2 3 4 5 6 7 8
Tài 8,884,945,737 56.06 10,711,752,542 64.05 1,826,806,805 120.56 7.99
sản
ngắn
hạn
Tài 6,963,703,179 43.94 6,011,053,345 35.95 -952,649,834 0.86 -7.99
sản
dài
hạn
Tổng 15,848,648,916 100.00 16,722,805,887 100.00 874,156,971 1.06 0
tài
sản
Nợ 50,044,720,839 315.77 34,570,832,686 206.73 -15,473,888,153 0.69 -109.04
phải
trả
Vốn -34,196,071,923 -215.77 -17,848,026,799 -106.73 16,348,045,124 0.52 109.04
chủ
sở
hữu
Nguồn: Tác giả tính toán (2020)
33
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đối với phần tài sản, tài sản ngắn hạn có xu hướng tăng từ 56,06% vào lúc đầu
năm lên đến 64,05% lúc cuối kỳ, tăng 7,99%. Các khoản mục tăng nhiều nhất là tiền và
hàng tồn kho, các khoản thu tăng từ 32,32% lên 37,33%. Tài sản dài hạn có xu hướng
giảm từ 43,94% vào lúc đầu năm xuống còn 35,95%, giảm 7,99% vào lúc cuối kỳ,
trong đó tài sản cố định giảm 6,98%.
Đối với phần nguồn vốn, nợ phải trả có xu hướng giàm từ 315,77% xuống còn
206,73%, giảm 109,04% do nợ ngắn hạn giảm 109,04%. Vốn chủ sở hữu có xu hướng
giảm từ (215,77) xuống còn (106,73%), giảm 109.04%.
2.7.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả kinh doanh
2.7.2.1. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang
Bảng 2.4 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang
Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch
Chỉ tiêu
Tỷ
Số tiền Số tiền Số tiền trọng
(%)
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ 54,223,661,235 49,700,782,113 -4,522,879,122 -8.34
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 54,223,661,235 49,700,782,113 -4,522,879,122 -8.34
4. Giá vốn hàng bán 40,348,137,572 30,524,494,304 -9,823,643,268 -24.35
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 13,875,523,663 19,176,287,809 5,300,764,146 38.20
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21,946,331 5,499,800 -16,446,531 -74.94
7. Chi phí tài chính 425,501,015 499,213,808 73,712,793 17.32
- Trong đó: Chi phí lãi vay 329,779,431 499,213,808 169,434,377 51.38
8. Chi phí bán hàng 736,124,872 484,050,000 -252,074,872 -34.24
9. Chi phí quản lý kinh doanh 2,738,841,773 1,674,084,360 -1,064,757,413 -38.88
10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh [30=20+(21-22)-(24+25)] 9,997,002,334 16,524,439,441 6,527,437,107 65.29
11. Thu nhập khác 3,134,181,361 98,368,081 -3,035,813,280 -96.86
12. Chi phí khác 2,554,744,226 85,653,968 -2,469,090,258 -96.65
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 579,437,135 12,714,113 -566,723,022 -97.81
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế (50 = 30 + 40) 10,576,439,469 16,537,153,554 5,960,714,085 56.36
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 0
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN
(60=50-51-52) 10,576,439,469 16,537,153,554 5,960,714,085 56.36
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 0
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu 0
Nguồn: Tác giả tính toán (2020)
34
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.7.2.2. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc
Bảng 2.5 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc
Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch
Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tỷ
Số tiền trọng Số tiền trọng Số tiền trọng
(%) (%) (%)
1. Doanh thu bán hàng -
và cung cấp dịch vụ 54,223,661,235 100 49,700,782,113 100 4,522,879,122 -8.34
2. Các khoản giảm trừ
doanh thu 0
3. Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp -
dịch vụ (10 = 01 - 02) 54,223,661,235 100 49,700,782,113 100 4,522,879,122 -8.34
-
4. Giá vốn hàng bán 40,348,137,572 74.41 30,524,494,304 61.42 9,823,643,268 -24.35
5. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
(20 = 10 - 11) 13,875,523,663 25.59 19,176,287,809 38.58 5,300,764,146 38.20
6. Doanh thu hoạt động
tài chính 21,946,331 0.04 5,499,800 0.01 -16,446,531 -74.94
7. Chi phí tài chính 425,501,015 0.78 499,213,808 1.00 73,712,793 17.32
- Trong đó: Chi phí lãi
vay 329,779,431 0.61 499,213,808 1.00 169,434,377 51.38
8. Chi phí bán hàng 736,124,872 1.36 484,050,000 0.97 -252,074,872 -34.24
9. Chi phí quản lý kinh -
doanh 2,738,841,773 5.05 1,674,084,360 3.37 1,064,757,413 -38.88
10. Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh
[30=20+(21-22)-(24+25)] 9,997,002,334 18.44 16,524,439,441 33.25 6,527,437,107 65.29
-
11. Thu nhập khác 3,134,181,361 5.78 98,368,081 0.20 3,035,813,280 -96.86
-
12. Chi phí khác 2,554,744,226 4.71 85,653,968 0.17 2,469,090,258 -96.65
13. Lợi nhuận khác (40 =
31 - 32) 579,437,135 1.07 12,714,113 0.03 -566,723,022 -97.81
14. Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế (50 = 30
+ 40) 10,576,439,469 19.51 16,537,153,554 33.27 5,960,714,085 56.36
15. Chi phí thuế TNDN
hiện hành 0.00 0.00 0
16. Chi phí thuế TNDN
hoãn lại 0.00 0.00 0
17. Lợi nhuận sau thuế
TNDN (60=50-51-52) 10,576,439,469 19.51 16,537,153,554 33.27 5,960,714,085 56.36
18. Lãi cơ bản trên cổ
phiếu 0.00 0.00 0
19. Lãi suy giảm trên cổ
phiếu 0.00 0.00 0
Nguồn: Tác giả tính toán (2020)
35
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Theo bảng phân tích hoạt động kinh doanh ta thấy tổng doanh thu qua 2 năm ta
thấy tổng doanh thu của công ty có nhiều thay đổi. Năm 2018 đạt 54,223,661,235 đồng,
nhưng năm 2019 giảm còn 49,700,782,113 đồng. Như vậy năm 2019 so với năm 2018
giảm 4,522,879,122 đồng, tương ứng giảm 8.34%. Điều này cho thấy công ty gặp nhiều
hạn chế về quy mô hoạt động kinh doanh nên có chiều hướng giảm nhưng không đáng kể.
Nguyên nhân do công ty chưa đẩy mạnh sản xuất và thị trường tiêu thụ hiệu quả.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 đạt 19,176,287,809
đồng, tăng so với năm 2018 là 5,300,764,146 đồng, tương ứng tăng 38,20%. Nguyên
nhân do trong năm 2019 sản lương tiêu thụ và cung cấp dịch vụ gia tăng. Tuy nhiên
qua bảng phân tích trên ta thấy tốc độ giảm của giá vốn hàng bán giảm so với tốc độ
tăng của doanh thu (38,20>-24,35).
Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2019 là 16,537,153,554 so với năm 2018 tăng
5,960,714,085 đồng, tương ứng tăng 56.36%. Nguyên nhân do doanh nghiệp tiết kiệm
được một số chi phí, cụ thể:
- Chi phí bán hàng: Năm 2019 chi phí bán hàng là 484,050,000 đồng so với năm
2018 giảm 252,074,872 đồng, tương ứng giảm 34,24%. Tuy nhiên nếu xét tỷ
trọng chi phí bán hàng trên tổng doanh thu thì năm 2019 so với năm 2018 giảm
0,39% (0,97%-1,36%).
- Chi phí quản lí doanh nghiệp: Năm 2018 là 2,738,841,773 đồng, năm 2019 là
1,674,084,360 đồng. Như vậy chi phí quản lí doanh nghiệp năm 2019 giảm
1,064,757,413 đồng, tương ứng 38.88%.
Nhận xét:
Qua kết quả phân tích cho thấy, năm 2019 công ty kinh doanh chưa có hiệu quả
bằng năm 2018. Nguyên nhân do doanh nghiệp còn nhiều hạn chế chưa đẩy mạnh sản
xuất, thị trường tiêu thụ chưa mở rộng, đặc biệt doanh nghiệp chưa hoàn thành tốt việc
quản lí và kiểm soát chi phí. Giá vốn hàng bán giảm làm ảnh hưởng đến lợi nhuận.
36
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.7.3. Phân tích lưu chuyển tiền tệ
Tác giả thực hiện phân tích lưu chuyển tiền tệ (Xem phụ lục 13) và sau đây là trích
yếu 1 số nội dung (Bảng 2.6)
Bảng 2.6 Phân tích lưu chuyển tiền tệ
Năm Chênh lệch
Chỉ tiêu
2018 2019 Tăng/Giảm %
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh
doanh
1. Lợi nhuận trước thuế 10,576,439,469 16,537,153,554 5,960,714,085 156.36
2. Điều chỉnh cho các khoản
Khấu hao tài sản cố định 1,682,656,105 1,022,722,419 -659,933,686 60.78
Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh
giá lại 48,636,721 -3,542,993 -52,179,714 -7.28
Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư -418,319,396 -1,731,807 416,587,589 0.41
Chi phí lãi vay 367,450,148 499,213,808 131,763,660 135.86
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
trước thay đổi vốn lưu động 12,256,791,047 18,053,814,981 5,797,023,934 147.30
Tăng, giảm các khoản phải thu 9,155,224,778 -839,220,053 -9,994,444,831 -9.17
Tăng, giảm hàng tồn kho 9,215,563,897 -778,034,355 -9,993,598,252 -8.44
Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi
vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp) -49,747,073,650 -1,529,435,056 48,217,638,594 3.07
Tăng, giảm chi phí trả trước 120,190,877 -41,393,089 -161,583,966 -34.44
Tiền lãi vay đã trả -367,450,148 -499,213,808 -131,763,660 135.86
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh -19,366,753,199 14,366,518,620 33,733,271,819 -74.18
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và
các tài sản dài hạn khác -471,800,000 -132,000,000 339,800,000 27.98
Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và
các tài sản dài hạn khác 2,972,325,961
Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận
được chia 1,731,807 1,731,807
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 2,500,525,961 -130,268,193 -2,630,794,154 -5.21
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài
chính
Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 46,730,000,000 23,150,000,000 -23,580,000,000 49.54
Tiền chi trả nợ gốc vay -29,139,874,000 -37,280,000,000 -8,140,126,000 127.93
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài
chính 17,590,126,000 -14,130,000,000 -31,720,126,000 -80.33
Lưu chuyển tiền thuần trong năm 723,898,762 106,250,427 -617,648,335 14.68
Tiền và tương đương tiền đầu năm 860,503,490 1,584,530,207 724,026,717 184.14
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy
đổi ngoại tệ 127,955 -18,534 -146,489 -14.48
Tiền và tương đương tiền cuối năm 1,584,530,207 1,690,762,100 106,231,893 106.70
Nguồn: Tác giả tính toán (2020)
37
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Nhận xét:
Nhìn vào bảng phân tích trên ta thấy lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản
xuất kinh doanh tăng so với năm trước, cụ thể năm 2019 tăng 33,733,271,819, tăng
74,18% so với năm 2019. Nguyên nhân do hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày càng
tăng, doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất cũng như chất lượng sản phẩm và công
tác quản lí chi phí ngày càng tốt. Chính vì điều này đã làm cho tổng doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ ngày càng tăng, sản phẩm được tiêu thụ nhiều hơn. Công ty
nên phát huy khả năng này. Tiền thuần từ hoạt động đầu tư năm 2019 giảm
2,630,794,154 hay giảm 5,21%. Qua bảng phân tích trên ta thấy lượng tiền lưu chuyển
trong năm 2019 giảm mạnh mặc dù lượng tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh
có tăng. Công ty cần phải quan tâm dòng tiền từ hoạt động tài chính để tạo ra được lợi
nhuận nhiều hơn, củng cố thêm mức độ lưu chuyển tiền ngày càng tăng trong công ty.
38
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
CHƯƠNG 3
NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP
3.1 Nhận xét
3.1.1 Nhận xét về thông tin chung của Công ty
Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương được thừa kế kinh nghiệm từ Công Ty
TNHH Chế Biến Gỗ Đại Hữu sau 8 năm hoạt động. Với nguồn nhân lực, khách hàng,
công nghệ cùng với thiết bị tiên tiến với nhiều năm hoạt động trong ngành nên đó là
nền tảng để Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương ngày một phát triển hơn.
3.1.2 Về cơ cấu bộ máy quản lý

Ưu điểm:

Nhìn chung công tác tổ chức, quản lý và điều hành trong công ty là rất tốt, mọi
người đều có ý thức làm việc rất tốt.
Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên cơ bản được đào tạo chính quy lại có
nhiều năm hoạt động thực tiễn trong ngành. Có sự đoàn kết nhất trí trong tập thể toàn
công ty phấn đấu vì mục tiêu đưa công ty ngày một phát triển. Phòng tài chính kế toán
với chức năng thực hiện công tác kế toán tài chính của công ty đã không ngừng biến
đổi về cơ cấu cũng như phương thức làm việc, nó từng bước được hoàn thiện nhằm
công tác những thông tin tài chính chính xác để các cấp lãnh đạo ra quyết định đúng
đắn về quản lý điều hành sản xuất kinh doanh của công ty.
Công ty luôn chú trọng việc nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn tạo điều
kiện giúp đỡ nhân viên trong học tập và cập nhật kiến thức.

Nhược điểm:

Đội ngũ cán bộ viên chức được đào tạo cơ bản nhưng vẫn chưa đáp ứng được hết
nhu cầu đòi hỏi hiện nay vì vậy phải thường xuyên quan tâm đến công tác đào tạo bồi
dưỡng thêm để nâng cao tay nghề. Ngoài ra còn phải tuyển thêm người để đáp ứng kịp
thời khi công việc mỗi ngày càng nhiều thêm.
39
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
3.1.3 Về cơ cấu bộ máy kế toán

Ưu điểm:

Bộ máy kế toán sử dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký chung nên phương thức rất
đơn giản, phù hợp với quy mô hoạt động của Công ty.
Kế toán làm việc dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc. Các số liệu kinh tế phát
sinh đa số được xử lý trên máy tính, giảm bớt công việc hạch toán, số liệu cung cấp
đầy đủ, chính xác cung cấp cho các phòng ban để kịp thời xử lý. Việc sử dụng máy tính
làm phương tiện ghi chép rất phù hợp với thời đại hiện nay, tiết kiệm được thời gian và
công sức. Các số liệu tập hợp được có khả năng sử dụng để phân tích các hoạt động
kinh tế, tính toán và phân tích các hoạt động cung cấp dịch vụ của công ty.
Bộ máy kế toán của Công ty được bố trí chặt chẽ, bộ máy gọn nhẹ, hợp lý phục
vụ có hiệu quả, cung cấp thông tin chính xác và kịp thời cho cấp trên.
Công ty đã thực hiện tốt các quy định Nhà Nước ban hành về công tác kế toán.
Thực hiện tốt các sổ sách chứng từ hợp lý, hợp lệ, biểu mẫu phù hợp với phương thức
hạch toán của công ty.

Nhược điểm:

Công ty áp dụng hình thức kế toán Sổ Nhật ký chung là hợp lý tuy nhiên khối
lượng công việc nhiều, công ty hoạch toán định kỳ hằng ngày tổng hợp vào sổ kế toán
nên điều đó ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành báo cáo cũng như chỉ tiêu báo cáo
không tránh khỏi sai sót trong quá trình ghi chép số liệu.
3.1.4 Về công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ
Hoa Dương

Ưu điểm:

Kế toán tiền gửi ngân hàng của công ty được theo dõi chi tiết, việc hạch toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng quy định của nhà nước. Hệ thống tài khoản áp dụng
theo quy định của nhà nước, tuy nhiên các tài khoản được lập chi tiết hơn, phù hợp
40
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
với tình hình hoạt động cung cấp dịch vụ của công ty nên kế toán có thể dễ dàng theo
dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Chứng từ Công ty được lập rõ ràng, đủ chữ ký và số liên phù hợp với chuẩn mực
và thực tế tại Công ty. Quy trình luân chuyển chứng từ tương đối hợp lý ở các bộ phận.
Chứng từ được luân chuyển nhanh chóng, kịp thời phục vụ cho công tác kế toán ngày
càng hoàn thiện hơn. Chứng từ gốc được lưu trữ cẩn thận và an toàn để tránh tình trạng
thất lạc chứng từ.
Do tính chất đặc thù của Công ty là sản xuất gỗ công nghiệp cũng như các sản
phẩm nội thất gỗ là chủ yếu nên nhu cầu tiền gửi ngân hàng và trình tự luân chuyển ở
công ty cũng diễn ra khá nhanh chóng. Công tác quản lý tiền gửi ngân hàng được quản
lý khá chặt chẽ không có tình trạng thất thoát xảy ra. Các khoản thu chi tiền luôn được
ghi nhận kịp thời, các báo cáo về tiền cũng được lập đầy đủ, đảm bảo có thể báo cáo
nhanh và chính xác khi cấp trên có yêu cầu.

Nhược điểm :

Các lệnh thanh toán của Công ty chỉ được xét duyệt duy nhất bởi Giám đốc, do
đó khi Giám đốc đi công tác thì việc thanh toán gặp khó khăn, điều này ảnh hưởng
không nhỏ đối với công ty, ví dụ như khi có đơn hàng cần phải thanh toán trước khi lấy
hàng với số tiền lớn, nếu không thanh toán kịp thời sẽ ảnh hưởng đến việc giao hàng
chậm cho khách hàng, ảnh hưởng đến uy tín của Công ty.Công ty không có khoản dự
phòng cho khoản nợ thu khó đòi.
Công ty bỏ qua việc theo dõi trên sổ sách các nghiệp vụ kế toán thuộc dạng tiền
đang chuyển mà hạch toán thẳng vào tài khoản 112. Đối với những nghiệp vụ phát sinh
cận cuối tháng Công ty hạch toán tăng giảm thẳng vào tài khoản 112 trong khi ngân
hàng chưa hoàn thành thủ tục báo Nợ/có (chưa ghi vào sổ phụ) thì lúc đó công ty khó
đối chiếu với số dư cuối tháng.
3.1.5. Về biến động của khoản mục
41
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Tiền gửi ngân hàng tại công ty có nhiều thay đổi rõ rệt cụ thể năm 2018
1,512,988,727 triệu đồng nhưng đến năm 2019 giảm xuống còn 19,633,167 triệu đồng,
tương ứng giảm 1,30%. Lượng tiền giảm do nhiều nguyên nhân như chưa thu được tiền
từ các đơn vị khác. Như vậy sẽ làm cho tính linh hoạt của công ty kém hơn, vì vậy cần
có những biện pháp để cải thiện, phát triển hơn.
3.1.6. Về tình hình tài chính của Công ty
Công ty kinh doanh thua lỗ 13.212.588.343 VND cho năm tài chính kết thúc
ngày 31 tháng 12 năm 2019. Tại ngày này khoản lỗ lũy kế của Công ty đã vượt quá số
vốn góp là 21.172.592.010 VND và cũng tại ngày này nợ ngắn hạn của công ty đã vượt
hơn tài sản ngắn hạn một khoản là 9.183.645.355 VND. Theo đó khả năng tiếp tục của
công ty phụ thuộc vào khả năng tạo ra nguồn tiền từ hoạt động kinh doanh và sự tiếp
tục hỗ trợ tài chính từ chủ sở hữu. Chủ sở hữu đã xác nhận sẽ tiếp tục hỗ trợ tài chính
giúp cho công ty có thể chi trả các khoản nợ khi đến hạn. Theo đó, Báo cáo tài chính
được lập trên cơ sở hoạt động liên tục.
3.2. Giải pháp
3.2.1. Về thông tin chung của Công ty
Qua tìm hiểu về tình hình hoạt động của công ty, công ty nên có chiến lược
marketing mạnh mẽ hơn để có nhiều người biết đến sản phẩm của công ty. Đặc biệt
luôn đặt mục tiêu “Phát triển kinh tế lành mạnh, làm việc hết lòng với khách hàng và
đưa lợi ích khách hàng lên hàng đầu, làm sao để khách hàng tin cậy và làm ăn bền vững
với mình”. Nên có những khóa đào tạo nghiệp vụ chuyên môn thêm cho nhân viên
trong công ty để nâng cao nguồn nhân lực giúp Công ty ngày một phát triển hơn.
3.2.1. Về cơ cấu bộ máy quản lí
Kế toán luôn đảm bảo quá trình nhập xuất kịp thời chính xác. Chứng từ và sổ
sách luôn khớp với nhau. Thường xuyên phản ánh kịp thời nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Đầu tư nâng cấp phần mềm kế toán nâng cấp máy chủ để đáp ứng được nhu cầu của
người sử dụng.
42
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Công ty nên có chế độ lương, thưởng hợp lý đối với những nhân viên làm việc
lâu năm, nhân viên hoàn thành tốt công việc hay đạt chỉ tiêu trong công việc nhằm
khuyến khích tinh thần và trách nhiệm làm việc để họ hăng say giúp công ty hoạt động
hiệu quả hơn.
Thường xuyên kiểm tra về chuyên môn của các kế toán trong quá trình hạch toán
qua các nghiệp vụ phát sinh và tính trách nhiệm của kế toán để công ty có số liệu chính
xác, giúp công ty hoạt động có hiệu quả hơn đồng thời để tồn tại và phát huy cùng với
sự phát triển kinh tế quốc gia, hội nhập kinh tế quốc tế.
3.2.2. Về cơ cấu bộ máy kế toán
Công ty nên lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi, vì nhiều nguyên nhân
trong tương lai sẽ có những khoản phải thu khó đòi hoặc không đòi được. Vì vậy, để
tuân thủ nguyên tắc thận trọng và phù hợp, kế toán nên ghi nhận trước những khoản nợ
khó đòi và lập dự phòng cho những khoản đó.
Cần phải có biện pháp giảm tồn kho hàng hóa tránh để tồn lâu chôn vốn, chi phí
phát sinh thêm cho hàng tồn kho như chi phí dự trữ, chi phí thanh lý hay cải tiến hàng
tồn kho bị lỗi thời và thanh lý hàng hư hỏng hết hạn sử dụng. Phải có phương pháp lưu
trữ chứng từ có khoa học ví dụ hóa đơn thì mình lưu theo số, theo ngày. Bảng theo dõi
công nợ thì lưu theo từng khách hàng, nhóm khách hàng, khu vực.
3.2.3. Về công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ
Hoa Dương
Qua một số nhận xét trên với vốn kiến thức hạn chế em xin được trình bày một
vài ý kiến về kế toán tiền gửi ngân hàng:
Có thể đăng ký thêm dịch vụ Internet Banking phòng khi Giám đốc đi công tác
vẫn có thể chuyển tiền được để kịp chi tiền hàng và có hàng kịp thời giao khách hàng.
Đối với khoản chi lớn hơn 50 triệu phải có sự ký duyệt của Giám đốc, khi Giám
đốc đi công tác thì phải có sự ủy quyền xét duyệt lại cho một người nào đó thì công
việc sẽ không chậm trễ, gây tồn động và không linh hoạt.
43
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
3.1.5. Về biến động của khoản mục
Công ty nên có cái nhìn tổng quát về việc sử dụng nguồn vốn sao cho hiệu quả.
Bởi vì lượng tiền thật sự rất cần thiết để đáp ứng mọi nhu cầu trong công ty. Lượng
tiền giảm một phần là do chưa thu được tiền từ các đơn vị khác. Công ty cần có những
biện pháp khuyến khích như công ty có chính sách khuyến mãi, giảm giá cho đơn vị trả
nợ nhanh, đúng hẹn. Nên cân nhắc thận trọng hơn trong việc đầu tư, sản xuất nhằm
mục đích sinh lời. Hạn chế những rủi ro không mong muốn.
3.1.6. Về tình hình tài chính của Công ty
Đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay, nhưng việc nhận diện thương hiệu,
sản phẩm của công ty vẫn chưa được quan tâm. Công ty cần thực hiện những chính sách
nhằm quảng cáo sản phẩm đến người tiêu dùng nhưng cũng cần phù hợp với tài chính
của mình. Có thể quảng cáo về công ty trên các trang web, đặc biệt là trên mạng xã hội
như Facebook, phương pháp này có thể giúp sàng lọc đối tượng mà công ty hướng đến,
những người đang sinh sống, ghé thăm hoặc từng đến địa phương này.
Việc duy trì sản phẩm trong lòng khách hàng cũng là cách thức tăng doanh thu,
Công ty đã thực hiện tốt việc này khi luôn chú trọng đề cao chất lượng sản phẩm. Bên
cạnh đó, công ty cũng có thể thực hiện đẩy mạnh chính sách phân phối nhằm mở rộng
thị phần, và chính sách nghiên cứu thị trường để kịp thời đáp ứng nhu cầu của khách
hàng. Gia tăng doanh thu thông qua xây dựng chính sách chiết khấu, khuyến mãi đối
với những khách hàng thường xuyên, thân thiết của mình. Tuy nhiên, cần phải có
mức chiết khấu hoặc chính sách khuyến mãi phù hợp nếu không sẽ có tác dụng ngược
làm giảm lợi nhuận kinh doanh.
Lợi nhuận năm 2019 giảm là do vấn đề quản lý chi phí chưa được thực hiện
hiệu quả, doanh nghiệp cũng cần quan tâm các vấn đề sau:
- Cần thực hiện nghiên cứu thị trường, tìm kiếm nguồn cung cấp hàng hóa chất
lượng nhưng giá rẻ hơn để tiết kiệm chi phí đầu vào.
- Có các dự toán chi phí để quản lý tốt hơn. Cần sử dụng tiết kiệm điện, nước, vật
dụng văn phòng để tiết kiệm chi phí liên quan.
- Gắn trách nhiệm của người lao động vào giá trị tài sản nhằm sử dụng tài sản một
cách tiết kiệm, hiệu quả.
44
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
KẾT LUẬN
Đề tài đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn từ việc đặt được mục tiêu nghiên cứu.
Một là, tác giả đã tìm hiểu khái quát về Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương. Hai
là phân tích thực trạng công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế
Biến Gỗ Hoa Dương. Ba là phân tích biến động khoản mục kế toán tiền gửi ngân hàng
và tình hình tài chính nói chung tại Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương và cuối
cùng là tác giả đưa ra các nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói
chung, kế toán Tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương nói
riêng. Tuy nhiên, đề tài có hạn chế về phạm vi không gian và thời gian thu thập dữ liệu.
Về mặt phương pháp cũng chưa vận dụng các công cụ kỹ thuật và những nghiên cứu
trong tương lai, tác giả sẽ khắc phục các hạn chế này để đề tài có thể là tài liệu tham
khảo và kế thừa phát triển thành một công trình nghiên cứu khoa học.
45
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương, 2019. Báo cáo tài chính năm 2019.
[2] Phòng kế toán – Công Ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương, 2020. Tài liệu lưu hành
nội bộ
[3] Bộ tài chính (2014), Thông tư 200/2014/TT-BTC được bộ tài chính ban hành
22/12/2014
[4] Bộ tài chính (2002) Chuẩn mực kế toán số 01 lưu hành và công bố theo quyết định
số 165/2002/QĐ – BTC ngày 31/12 năm 2002 của bộ trưởng tài chính.
46
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Phụ lục 01
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Phụ lục 02
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Phụ lục 03
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Phụ lục 04
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Phụ lục 05
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Phụ lục 06
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Phụ lục 07
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Phụ lục 08
CÔNG TY TNHHCHẾBIẾNGỖHOADƯƠNG
Khu phố 1B, phường An Phú, thị xã Thuận An, Bình Dương
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
Từ ngày 01/01/2018 đến ngày 31/12/2018
Tài khoản Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
Số hiệu
Tên
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
Tiếng Việt
111 Tiền mặt 428,632,594 28,667,226,150 29,024,317,264 71,541,480
1111 Tiền mặt 428,632,594 28,667,226,150 29,024,317,264 71,541,480
112 Tiền gửi ngân hàng 431,870,896 139,921,903,145 138,840,785,314 1,512,988,727
1121 Tiền Việt Nam 63,588,293 108,516,861,426 107,075,868,569 1,504,581,150
112101 Ngân Hàng NNo&PTNT_TK_VND 63,588,293 108,516,861,426 107,075,868,569 1,504,581,150
1122 Tiền ngoại tệ 368,282,603 31,405,041,719 31,764,916,745 8,407,577
112201 Ngân hàng NNo&PTNT_TK_USD 368,282,603 31,405,041,719 31,764,916,745 8,407,577
131 Phải thu của khách hàng 8,846,338,860 630,299,880 60,803,143,741 63,942,379,818 5,076,802,903
133 Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 5,230,246,046 5,077,288,930 10,307,534,976
1331 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch v 3,088,204,274 1,715,288,930 4,803,493,204
1332 Thuế VAT được khấu trừ của TSCĐ 2,142,041,772 3,362,000,000 5,504,041,772
133201 Thuế được hoàn 2,142,041,772 3,362,000,000 5,504,041,772
138 Phải thu khác 904,041,772 909,091,722 5,049,950
1388 Phải thu khác 904,041,772 909,091,722 5,049,950
13881 Phải thu GTGT đề nghị hoàn 904,041,772 904,041,772
13882 Phải thu khác 5,049,950 5,049,950
152 Nguyên liệu, vật liệu 9,956,673,635 9,024,088,258 17,110,033,957 1,870,727,936
1521 Nguyên vật liệu 9,956,673,635 9,024,088,258 17,110,033,957 1,870,727,936
154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 1,129,618,198 37,734,261,913 38,863,880,111
155 Thành phẩm 19,873,473,844 19,873,473,844
1551 Thành phẩm nhập kho 19,873,473,844 19,873,473,844
211 Tài sản cố định hữu hình 32,516,806,366 471,800,000 7,436,107,901 25,552,498,465
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc 5,216,580,185 5,216,580,185
2112 Máy móc, thiết bị 23,216,144,096 471,800,000 6,006,777,992 17,681,166,104
2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 3,171,249,555 794,329,909 2,376,919,646
2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý 277,832,530 277,832,530
2118 Tài sản cố định khác 635,000,000 635,000,000
214 Hao mòn tài sản cố định 21,997,977,507 4,882,173,336 1,682,656,105 18,798,460,276
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 21,997,977,507 4,882,173,336 1,682,656,105 18,798,460,276
241 Xây dựng cơ bản dở dang 96,200,000 96,200,000
2413 Sửa chữa lớn TSCĐ 96,200,000 96,200,000
242 Chi phí trả trước 239,208,087 45,334,184 165,525,061 119,017,210
2421 Chi phí trả trước (dưới 12 tháng) 52,248,069 20,556,668 67,252,517 5,552,220
2422 Chi phí trả trước (trên 12 tháng) 186,960,018 24,777,516 98,272,544 113,464,990
331 Phải trả cho người bán 200,358,997 55,928,227,234 66,051,324,715 19,541,633,224 39,762,004 9,257,938,750
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Phụ lục 08
333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 301,754,779 3,242,909,385 3,558,633,261 301,656,835 315,625,932
3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp 84,113,555 3,217,080,867 3,532,706,799 84,113,555 315,625,932
33311 Thuế GTGT đầu ra 3,217,080,867 3,532,706,799 315,625,932
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 84,113,555 84,113,555
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 189,108,430 189,108,430
3335 Thuế thu nhập cá nhân 28,532,794 22,828,518 22,926,462 28,434,850
3338 Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác 3,000,000 3,000,000
33382 Các loại thuế khác 3,000,000 3,000,000
334 Phải trả người lao động 3,034,598,966 17,753,719,561 15,927,908,715 1,208,788,120
3341 Phải trả công nhân viên 3,034,598,966 17,753,719,561 15,927,908,715 1,208,788,120
33411 Lương VN 2,981,254,161 17,523,038,756 15,750,572,715 1,208,788,120
33412 Lương NN 53,344,805 230,680,805 177,336,000
335 Chi phí phải trả 115,500,000 115,500,000
338 Phải trả và phải nộp khác 299,700,491 1,210,082,761 1,226,386,625 863,682 316,868,037
3382 Kinh phí công đoàn 299,700,491 17,167,546 316,868,037
3383 Bảo hiểm xã hội 1,147,331,704 1,146,468,022 863,682
3388 Phải trả, phải nộp khác 62,751,057 62,751,057
33883 Ốm đau, thai sản 62,751,057 62,751,057
341 Vay và nợ thuê tài chính 21,239,874,000 32,239,874,000 49,830,000,000 38,830,000,000
3411 Các khoản đi vay 21,239,874,000 32,239,874,000 49,830,000,000 38,830,000,000
34111 Các khoản đi vay ngắn hạn 20,822,974,000 21,022,974,000 39,030,000,000 38,830,000,000
341111 Vay Giám đốc 8,200,000,000 8,400,000,000 39,030,000,000 38,830,000,000
341112 Vay ngân hàng 12,622,974,000 12,622,974,000
3411122 Vay ngân hàng - USD 12,622,974,000 12,622,974,000
34112 Các khoản đi vay dài hạn 416,900,000 11,216,900,000 10,800,000,000
341121 Vay Ngân hàng NNo&PTNT_VND 416,900,000 11,216,900,000 10,800,000,000
411 Nguồn vốn kinh doanh 7,592,663,969 7,592,663,969
4111 Vốn đầu tư chủ sở hữu 7,592,663,969 7,592,663,969
41111 Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 7,592,663,969 7,592,663,969
413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 49,426,146 49,426,146
4131 Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ 49,426,146 49,426,146
421 Lợi nhuận chưa phân phối 52,365,175,361 18,932,785,739 29,509,225,208 52,365,175,361 10,576,439,469
4211 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trướ 36,290,585,920 16,074,589,441 52,365,175,361
4212 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay 16,074,589,441 2,858,196,298 29,509,225,208 10,576,439,469
511 Doanh thu bán hàng 54,223,661,235 54,223,661,235
5111 Doanh thu bán hàng hoá 7,635,491,756 7,635,491,756
5112 Doanh thu bán thành phẩm 14,263,427,514 14,263,427,514
5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ 32,291,141,965 32,291,141,965
5118 Doanh thu khác 33,600,000 33,600,000
515 Thu nhập hoạt động tài chính 21,946,331 21,946,331
5154 Thu lãi tiền gửi 1,890,658 1,890,658
5156 Thu lãi bán ngoại tệ 20,055,673 20,055,673
621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 14,983,456,855 14,983,456,855
622 Chi phí nhân công trực tiếp 13,860,120,096 13,860,120,096
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Phụ lục 08
627 Chi phí sản xuất chung 8,890,684,962 8,890,684,962
6271 Chi phí nhân viên phân xưởng 1,518,758,317 1,518,758,317
6272 Chi phí nguyên, vật liệu 1,202,921,334 1,202,921,334
6273 Chi phí dụng cụ sản xuất 716,201,140 716,201,140
6274 Chi phí khấu hao TSCÐ 1,524,494,072 1,524,494,072
6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài 3,527,038,299 3,527,038,299
627701 Tiền Điện 1,433,300,141 1,433,300,141
627702 Phí giao nhận, Vận Tải 42,212,000 42,212,000
627703 Phí gia công 1,851,889,058 1,851,889,058
627704 Chi phí khác 199,637,100 199,637,100
6278 Chi phí bằng tiền khác 401,271,800 401,271,800
632 Giá vốn hàng bán 40,348,137,572 40,348,137,572
6321 Giá vốn hàng bán của hàng hoá 20,474,663,728 20,474,663,728
6322 Giá vốn hàng bán của thành phẩm 19,873,473,844 19,873,473,844
635 Chi phí hoạt động tài chính 425,501,015 425,501,015
6354 Lãi tiền vay 329,779,431 329,779,431
6356 Lỗ do bán ngoại tệ 47,084,863 47,084,863
6358 Chi phí do các hoạt động đầu tư khác 48,636,721 48,636,721
641 Chi phí bán hàng 736,124,872 736,124,872
6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài 736,124,872 736,124,872
641701 Phí xăng dầu, Vận chuyển 736,124,872 736,124,872
642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 2,738,847,273 2,738,847,273
6421 Chi phí nhân viên quản lý 1,212,763,241 1,212,763,241
6423 Chi phí đồ dùng văn phòng 105,838,957 105,838,957
6424 Chi phí khấu hao TSCÐ 187,718,693 187,718,693
6425 Thuế, phí và lệ phí 29,427,446 29,427,446
6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài 1,141,048,271 1,141,048,271
64271 Chi phí khác 1,003,623,819 1,003,623,819
64272 Xăng dầu 91,488,127 91,488,127
64273 Điện Thoại 45,936,325 45,936,325
6428 Chi phí bằng tiền khác 62,050,665 62,050,665
64282 Chi phí không HĐ 500,000 500,000
64283 Chi phí khác 61,550,665 61,550,665
711 Thu nhập khác 3,134,181,361 3,134,181,361
7111 Thu về nhượng bán, thanh lý TSCÐ 3,002,325,961 3,002,325,961
7118 Thu nhập bất thường khác 131,855,400 131,855,400
811 Chi phí khác 2,554,744,226 2,554,744,226
8111 Chi về nhượng bán, thanh lý TSCÐ 2,553,934,565 2,553,934,565
8118 Chi phí bất thường khác 809,661 809,661
911 Xác định kết quả kinh doanh 60,237,985,225 60,237,985,225
9111 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 56,167,254,304 56,167,254,304
9112 Kết quả hoạt động tài chính 426,182,709 426,182,709
9113 Kết quả hoạt động khác 3,644,548,212 3,644,548,212
Tổng cộng 111,742,883,819 111,742,883,819 649,045,298,553 649,045,298,553 87,012,284,553 87,012,284,553
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương

More Related Content

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương (20)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị ...
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị ...Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH An Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH An DươngBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH An Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH An Dương
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH MTV Toyoda
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH MTV ToyodaBáo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH MTV Toyoda
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH MTV Toyoda
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần Kỹ thuật Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần Kỹ thuật Bình DươngBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần Kỹ thuật Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần Kỹ thuật Bình Dương
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại công ty Cổ Phần VINO
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại công ty Cổ Phần VINOBáo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại công ty Cổ Phần VINO
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại công ty Cổ Phần VINO
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng PhongBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Hiếu Thành PhátBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải và Thươ...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải và Thươ...Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải và Thươ...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải và Thươ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
 
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu ...
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu ...Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu ...
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Công trình Giao...
Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Công trình Giao...Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Công trình Giao...
Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Công trình Giao...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZĐề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nh...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nh...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nh...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nh...
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính và dự báo tài chính Công ty Cổ phần...
Đề tài luận văn 2024  Phân tích tài chính và dự báo tài chính Công ty Cổ phần...Đề tài luận văn 2024  Phân tích tài chính và dự báo tài chính Công ty Cổ phần...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính và dự báo tài chính Công ty Cổ phần...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước nhà máy sản ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước nhà máy sản ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước nhà máy sản ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước nhà máy sản ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên đị...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên đị...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên đị...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên đị...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 6 Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại k...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 6 Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại k...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 6 Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại k...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 6 Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại k...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại các...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại các...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại các...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại các...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại c...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại c...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại c...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại c...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường của một số trang ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường của một số trang ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường của một số trang ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường của một số trang ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 3 Đánh giá hiện trạng môi trường của một số tran...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 3 Đánh giá hiện trạng môi trường của một số tran...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 3 Đánh giá hiện trạng môi trường của một số tran...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 3 Đánh giá hiện trạng môi trường của một số tran...
 
Khóa luận tốt nghiệp Đại học 2 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom ...
Khóa luận tốt nghiệp Đại học 2 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom ...Khóa luận tốt nghiệp Đại học 2 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom ...
Khóa luận tốt nghiệp Đại học 2 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Cầu trên...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Cầu trên...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Cầu trên...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Cầu trên...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác thu gom và quản lý rác thải si...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác thu gom và quản lý rác thải si...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác thu gom và quản lý rác thải si...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác thu gom và quản lý rác thải si...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa ch...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa ch...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa ch...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa ch...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phầ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phầ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phầ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phầ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi...
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...
 
Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...
Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...
Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...
 

Recently uploaded

Recently uploaded (20)

Khoá luận Quản lí tài sản công tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
Khoá luận Quản lí tài sản công tại Bệnh viện Hữu nghị Việt ĐứcKhoá luận Quản lí tài sản công tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
Khoá luận Quản lí tài sản công tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
 
Khoá luận Quản lý nguồn nhân lực ngành Giáo dục của tỉnh Vĩnh Phúc
Khoá luận Quản lý nguồn nhân lực ngành Giáo dục của tỉnh Vĩnh PhúcKhoá luận Quản lý nguồn nhân lực ngành Giáo dục của tỉnh Vĩnh Phúc
Khoá luận Quản lý nguồn nhân lực ngành Giáo dục của tỉnh Vĩnh Phúc
 
Khóa luận Đánh giá công tác quản lý môi trường tại Công ty thực phẩm Ping Ron...
Khóa luận Đánh giá công tác quản lý môi trường tại Công ty thực phẩm Ping Ron...Khóa luận Đánh giá công tác quản lý môi trường tại Công ty thực phẩm Ping Ron...
Khóa luận Đánh giá công tác quản lý môi trường tại Công ty thực phẩm Ping Ron...
 
Khóa luận Đánh giá hiện trạng sử dụng đất năm 2018 tại thành phố Hạ Long, tỉn...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng sử dụng đất năm 2018 tại thành phố Hạ Long, tỉn...Khóa luận Đánh giá hiện trạng sử dụng đất năm 2018 tại thành phố Hạ Long, tỉn...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng sử dụng đất năm 2018 tại thành phố Hạ Long, tỉn...
 
Khoá luận Giải pháp nâng cao hoạt động Digital Marketing trong trường hợp khá...
Khoá luận Giải pháp nâng cao hoạt động Digital Marketing trong trường hợp khá...Khoá luận Giải pháp nâng cao hoạt động Digital Marketing trong trường hợp khá...
Khoá luận Giải pháp nâng cao hoạt động Digital Marketing trong trường hợp khá...
 
Khóa luận Sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với chất lượng dịch vụ cho v...
Khóa luận Sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với chất lượng dịch vụ cho v...Khóa luận Sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với chất lượng dịch vụ cho v...
Khóa luận Sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với chất lượng dịch vụ cho v...
 
Khóa luận Đánh giá mức độ ô nhiễm nước thải sinh hoạt và đề xuất biện pháp cả...
Khóa luận Đánh giá mức độ ô nhiễm nước thải sinh hoạt và đề xuất biện pháp cả...Khóa luận Đánh giá mức độ ô nhiễm nước thải sinh hoạt và đề xuất biện pháp cả...
Khóa luận Đánh giá mức độ ô nhiễm nước thải sinh hoạt và đề xuất biện pháp cả...
 
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
 
Khoá luận Quản lý đầu tư xây dựng của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì, Thành ...
Khoá luận Quản lý đầu tư xây dựng của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì, Thành ...Khoá luận Quản lý đầu tư xây dựng của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì, Thành ...
Khoá luận Quản lý đầu tư xây dựng của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì, Thành ...
 
Khóa luận Nâng cao hiệu quả đối với hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại N...
Khóa luận Nâng cao hiệu quả đối với hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại N...Khóa luận Nâng cao hiệu quả đối với hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại N...
Khóa luận Nâng cao hiệu quả đối với hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại N...
 
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
 
Khóa luận Đánh giá hiện trạng môi trường trang trại chăn nuôi gà giống chất l...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng môi trường trang trại chăn nuôi gà giống chất l...Khóa luận Đánh giá hiện trạng môi trường trang trại chăn nuôi gà giống chất l...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng môi trường trang trại chăn nuôi gà giống chất l...
 
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
 
Khóa luận Đánh giá mức độ tiếp cận và mức độ tương tác nội dung do Công ty Cổ...
Khóa luận Đánh giá mức độ tiếp cận và mức độ tương tác nội dung do Công ty Cổ...Khóa luận Đánh giá mức độ tiếp cận và mức độ tương tác nội dung do Công ty Cổ...
Khóa luận Đánh giá mức độ tiếp cận và mức độ tương tác nội dung do Công ty Cổ...
 
Khóa luận Đánh giá hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt tại quận Lê Chân-Hải...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt tại quận Lê Chân-Hải...Khóa luận Đánh giá hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt tại quận Lê Chân-Hải...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt tại quận Lê Chân-Hải...
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy HàKhoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
 
Khoá luận Chiến lược ứng dụng Marketing -Mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ...
Khoá luận Chiến lược ứng dụng Marketing -Mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ...Khoá luận Chiến lược ứng dụng Marketing -Mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ...
Khoá luận Chiến lược ứng dụng Marketing -Mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ...
 
Khóa luận Đánh giá hiện trạng môi trường nước thải tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng môi trường nước thải tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh...Khóa luận Đánh giá hiện trạng môi trường nước thải tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng môi trường nước thải tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh...
 
Khóa luận Nghiên cứu tình hình ứng dụng Digital Marketing trong hoạt động kin...
Khóa luận Nghiên cứu tình hình ứng dụng Digital Marketing trong hoạt động kin...Khóa luận Nghiên cứu tình hình ứng dụng Digital Marketing trong hoạt động kin...
Khóa luận Nghiên cứu tình hình ứng dụng Digital Marketing trong hoạt động kin...
 
Khóa luận Nâng cao lòng trung thành của khách hàng cá nhân đối với thương hiệ...
Khóa luận Nâng cao lòng trung thành của khách hàng cá nhân đối với thương hiệ...Khóa luận Nâng cao lòng trung thành của khách hàng cá nhân đối với thương hiệ...
Khóa luận Nâng cao lòng trung thành của khách hàng cá nhân đối với thương hiệ...
 

Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương

  • 1. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ HOA DƯƠNG Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ THANH THANH Mã số sinh viên: 1723403010246 Lớp: D17KT05 Ngành: KẾ TOÁN GVHD: THS. NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN Bình Dương, tháng 10 năm 202 i
  • 2. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1 ..................................................................................................................... 5 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ HOA DƯƠNG .... 5 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương ... 5 1.1.1 Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương ...................... 5 1.1.2 Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh ......................................................... 6 1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................. 8 1.2.1Hình thức tổ chức bộ máy quản lý ................................................................... 8 1.2.2 Mối quan hệ giữa các phòng ban ................................................................... 10 1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................ 10 1.3.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán ................................................................. 10 1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các bộ phận ................................... 10 1.4 Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty ................ 12 1.4.1 Cơ sở lập báo cáo tài chính ........................................................................... 12 1.4.2 Chính sách kế toán ......................................................................................... 12 1.4.3 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty: ......................................................... 12 CHƯƠNG 2 ................................................................................................................... 15 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ HOA DƯƠNG .............................................................................................. 15 2.1 Nội dung ............................................................................................................ 155 2.2 Nguyên tắc kế toán ............................................................................................ 155 2.3 Tài khoản sử dụng .............................................................................................. 166 2.4 Chứng từ sổ sách kế toán ................................................................................... 166 ii
  • 3. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương . 177 2.5.1 Minh họa tình huống nghiệp vụ kinh tế phát sinh. ..................................... 177 2.5.2 Minh họa trình tự ghi sổ kế toán................................................................. 244 2.5.3 Trình bày lên báo cáo tài chính................................................................... 277 2.6. Phân tích biến dộng của khoản mục tiền gửi ngân hàng ................................... 27 2.7. Phân tích báo cáo tài chính ................................................................................ 28 2.7.1 Phân tích bảng cân đối kế toán. .................................................................... 28 2.7.1.1. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn ..................................... 28 2.7.1.2. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang ............... 32 2.7.1.3. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc ................... 33 2.7.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả kinh doanh. ......... 34 2.7.2.1. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang .......................... 34 2.7.2.2. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc .............................. 35 2.7.3. Phân tích lưu chuyển tiền tệ......................................................................... 37 CHƯƠNG 3 ....................................................................................................................... NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP..................................................................................... 399 3.1 Nhận xét............................................................................................................ 399 3.1.1 Về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty......................................... 399 3.1.2 Về cơ cấu bộ máy quản lý............................................................................. 39 3.1.3 Về cơ cấu bộ máy kế toán............................................................................. 40 3.1.4 Về công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương .................................................................................................................... 40 3.1.5. Về biến động của khoản mục....................................................................... 41 3.1.6. Về tình hình tài chính của Công ty TNHH chế biến Gỗ Hoa Dương.......... 42 iii
  • 4. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 3.2 Giải pháp............................................................................................................. 42 3.2.1. Về cơ cấu bộ máy quản lí ............................................................................ 42 3.2.2. Về cơ cấu bộ máy kế toán............................................................................ 42 3.2.3. Về công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương .................................................................................................................... 43 3.1.4. Về biến động của khoản mục ..................................................................... 44 3.1.5. Về tình hình tài chính của Công ty TNHH chế biến Gỗ Hoa Dương ........ 44 KẾT LUẬN................................................................................................................... 45 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 46 iv
  • 5. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ: Tài sản cố định SXKD : Sản xuất kinh doanh XDCB: Xây dựng cơ bản TK: Tài khoản DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng Bảng 2.2: Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018 theo chiều ngang Bảng 2.3: Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018 theo chiều dọc Bảng 2.4: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang Bảng 2.5: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc Bảng 2.6 Phân tích lưu chuyển tiền tệ
  • 6. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Quy trình công nghệ Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí Công ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương Hình 1.4 :Sơ đồ quy trình hạch toán theo phương thức sổ Nhật ký chung Hình 2.1: Giấy báo có ngày 02/12/2019 Hình 2.2: Ủy nhiệm chi ngày 02/12/2019 Hình 2.3: Ủy nhiệm chi ngày 02/12/2019 Hình 2.4: Ủy nhiệm chi ngày 16/12/2019 Hình 2.5: Ủy nhiệm chi ngày 20/12/2019 Hình 2.6: Ủy nhiệm chi ngày 20/12/2019 Hình 2.7: Trích Sổ Nhật Ký Chung Tháng 12/2019 Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương Hình 2.8: Trích sổ chi tiết TK 112 tháng 12/2019 Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương
  • 7. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong thời đại công nghiệp hoá, hiện đại hoá hiện nay, các Doanh nghiệp kinh doanh đang đứng trước những thử thách mới. Thời đại này là thời đại thông tin và nền kinh tế là nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần. Hằng ngày tại các doanh nghiệp luôn luôn có các dịch vụ thu chi xen kẽ lẫn nhau, các khoản thu là để có vốn bằng tiền để chi. Các khoản chi là để thực hiện các hợp đồng sản xuất kinh doanh, và từ đó có nguồn thu để đáp ứng về khoản chi. Dòng lưu chuyển tiền tệ diễn ra không ngừng. Có thời điểm lượng tiền thu nhiều hơn lượng tiền chi và ngược lại nhưng bao giờ doanh nghiệp cũng dự trữ một khoảng tiền lớn để đáp ứng kịp thời các khoản tiền cần thiết. Tuy nhiên, khoảng dự trữ tiền không giống khoản dự trữ nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa. Vì các loại tài sản này có thể tồn động còn tiền thì phải dự trữ không ngừng trong một đơn vị sản xuất kinh doanh, bất cứ ngành nghề gì thì vốn tiền vẫn là một thứ tài sản thiết yếu. Xuất phát từ vai trò quan trọng của vốn bằng tiền đối với tình hình sản xuất kinh doanh của tất cả các công ty nói chung và của Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương nói riêng, kết hợp với quá trình làm và thực tập tại công ty, tác giả chọn đề tài “Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương” nhằm mục đích hạch toán tiền gửi ngân hàng và các nghiệp vụ thanh toán. Từ đó tìm ra nguyên nhân để đưa ra biện pháp khắc phục khó khăn, khai thác có hiệu quả từ việc quản lý kế toán tiền gửi ngân hàng và các nghiệp vụ thanh toán tại công ty ngày càng tốt hơn. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu chung của đề tài này là nghiên cứu công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương. 1
  • 8. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2.2. Mục tiêu cụ thể Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể được triển khai như sau: - Tìm hiểu khái quát về Công Ty Tnhh Chế Biến Gỗ Hoa Dương. - Phân tích thực trạng công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương - Phân tích biến động của khoản mục kế toán tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính nói chung tại công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương - Đưa ra các nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu Từ các mục tiêu nghiên cứu cụ thể, tác giả xây dựng câu hỏi nghiên cứu [Q1] Thông tin khái quát về công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương là gì? [Q2] Thực trạng công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương như thế nào? [Q3] Biến động của khoản mục kế toán tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính nói chung tại công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương như thế nào? [Q4] Các nhận xét và giải pháp nào nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính tại công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương? 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu trong đề tài này là công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương. Trong báo cáo này, tác giả quy ước từ “Công ty” nghĩa là “Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương” 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Đề tài nghiên cứu tại công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương. 2
  • 9. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net - Thời gian: + Thông tin chung về Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương trong niên độ kế toán hiện hành tại thời điểm báo cáo. + Thông tin thực trạng công tác kế toán tiền gửi ngân hàng vào năm 2019. + Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương được thu thập qua các năm 2018, 2019. - Phạm vi nghiên cứu không đề cập đến tiền ngoại tệ xuất phát từ giới hạn thu thập dữ liệu của tác giả. 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu 4.1 Phương pháp nghiên cứu - Tác giả sử dụng phương pháp phỏng vấn và nghiên cứu tài liệu (dữ liệu thứ cấp) của Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương để có được thông tin chung về lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí và bộ máy kế toán, chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty. Đây là các tài liệu hoàn chỉnh được công bố từ Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương nên có độ tin cậy khi phân tích trong phạm vi không gian nghiên cứu. Từ đó, tác giả trả lời câu hỏi [Q1]. - Từ nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập được liên quan đến các chứng từ như hóa đơn, ủy nhiệm chi và các sổ như sổ chi tiết tài khoản 112, sổ nhật ký chung,… Tác giả tiếp tục phân tích thực trạng công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương và trả lời câu hỏi [Q2]. - Để trả lời câu hỏi [Q3], tác giả chủ yếu sử dụng phương pháp so sánh nhằm phân tích báo cáo tài chính của Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương ở các thời kỳ 2018, 2019, chủ yếu phân tích thông tin tài chính trên Bảng cân đối kế toán (Phụ lục 09) và Báo cáo kết quả kinh doanh (Phụ lục 12). Trong phần này, tác giả chọn phân tích theo giai đoạn: + Có kỳ gốc là năm 2018, kỳ phân tích là năm 2019 3
  • 10. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net - Ngoài ra, trong quá trình phân tích, tác giả còn lưu ý đến các báo cáo tài chính khác như (Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Phụ lục 13), và các chính sách, nguyên tắc, chuẩn mực và chính sách kế toán của công ty khi tiến hành lập báo cáo tài chính. - Cuối cùng, tác giả thực hiện so sánh lý luận và thực tiễn, từ đó rút ra các phát hiện chủ yếu nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu [Q4]. 4.2. Nguồn dữ liệu - Dữ liệu thứ cấp của đề tài được thu thập từ nguồn thông tin của Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương, cụ thể: + Tài liệu giao dịch: Chứng từ như hóa đơn, ủy nhiệm chi là bản giấy được lưu trữ tại phòng Kế toán. + Tài liệu lưu: Sổ chi tiết tài khoản 112, sổ nhật ký chung,… là file giấy được lưu trữ tại phòng Kế toán. 5. Ý nghĩa đề tài Đề tài đóng góp về mặt thực tiễn có thể áp dụng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương trong việc đưa ra nhận xét, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền gửi ngân hàng. Thêm vào đó, việc phân tích báo cáo tài chính cũng giúp Công ty có cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính doanh nghiệp. Về mặt lý luận, đề tài có thể là tài liệu tham khảo và kế thừa phát triển thành một công trình nghiên cứu khoa học trong tương lai khi mở rộng phạm vi thời gian và không gian nghiên cứu. 6. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, báo cáo này gồm có 3 chương, cụ thể như sau: - Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương. - Chương 2: Thực trạng kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương. - Chương 3: Nhận xét và giải pháp. 4
  • 11. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ HOA DƯƠNG 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương 1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương  Thông tin chung  - Tên Công ty (Tiếng Việt ): CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ HOA DƯƠNG - Tên Công ty (Tiếng Anh) : HOA DUONG WOOD PROCESSING COMPANY LIMITED - Tên viết tắt: HOA DUONG WOOD CO., LTD - Mã số thuế: 3700337237 - Cơ quan thuế quản lý : Cục thuế Bình Dương - Địa chỉ trụ sở: Khu phố 1B, Phường An Phú, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam - Điện thoại : 0274.374.0687 - Người đại diện pháp luật : TRẦN THỊ THANH TUYỀN - Loại Hình Công ty : Công ty TNHH hai thành viên trở lên - Vốn điều lệ : 11.150.000.000 VNĐ Công Ty này được thành lập và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3700337237 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp lần đầu ngày 27/06/2008 và đến nay đã có 12 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất gỗ công nghiệp cũng như các sản phẩm nội thất gỗ đa dạng. Với phương châm chữ Tín phải đặt lên hàng đầu , luôn quan tâm tối đa đến chất lượng sản phẩm, lợi ích và sự thỏa mãn của khách hàng. 5
  • 12. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net  Hoạt động chính  - Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế - Ngành nghề kinh doanh: + Mã 1629:Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện. Chi tiết: Sản xuất các mặt hàng thủ công mỹ nghệ Khai thác và sơ chế gỗ; Cưa xẻ gỗ thành ván; Bảo quản gỗ; Sản xuất gỗ dán; gỗ lạng; ván ép và ván mỏng khác; Sản xuất đồ gỗ xây dựng; Sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện; Sản xuất các sản phẩm khác từ gỗ. + Mã 3100: Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế Chi tiết: Sản xuất các mặt hàng gia dụng bằng gỗ Sản xuất Mua bán giường, tủ, bàn, ghế; Mua bán gỗ các loại; Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình 1.1.2 Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh Sau đây là quy trình công nghệ sản xuất (Xem hình 1.1) Đọc bản vẽ Chuẩn bị vật tư, nguyên liệu Gia công và lắp ráp Khách hàng Thành Phẩm Đóng gói và lắp đặt Sơn Hình 1.1: Quy trình công nghệ Nguồn: Phòng kế toán(2020) 6
  • 13. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Quy trình này gồm 9 bước: Bước 1: Đọc bản vẽ - Tiếp nhận bản vẽ từ bộ phận thiết kế hoặc khách hàng. - Phản hồi về tính hợp lý trong thiết kế, điều chỉnh để phù hợp với thực tế sản xuất. - Khảo sát kích thước hiện trạng. Bước 2: Chuẩn bị vật tư, nguyên liệu - Thống kê vật tư, nguyên liệu dựa trên bản vẽ chi tiết. - Tiếp nhận, đánh giá và phân loại vật tư, nguyên liệu theo từng sản phẩm. Bước 3: Gia công và lắp ráp - Tiến hành phân loại vật tư cho vào từng phần việc và đo kích thước cụ thể. - Xử lý kỹ thuật (phơi khô, sấy,…) trước khi thực hiện (đối với gỗ tự nhiên). Bước 4: Gia công sản phẩm - Trên cơ sở bản vẽ chi tiết tiến hành cắt và pha gỗ. - Chọn vân gỗ, bề mặt gỗ để sắp xếp vào các vị trí thích hợp. Bước 5: Chuẩn bị lắp ráp sản phẩm - Dựng sản phẩm theo bản vẽ chi tiết. - Quản đốc nhà máy kiểm tra lần 1 đối với sản phẩm (độ phẳng, thẳng, kết cấu sản phẩm,…) trước khi chuyển sang bộ phận sơn gỗ. - Kiến trúc sư thiết kế kiểm tra và đối chiếu với bản vẽ chi tiết về độ chính xác và chỉnh sửa nếu cần thiết. Bước 6: Sơn, hoàn thiện sản phẩm - Trưởng bộ phận sơn nghiệm thu phần thô của bộ phận mộc tại xưởng mộc Hà Nội. - Trường hợp đạt chất lượng như yêu cầu, bộ phận sơn tiến hành quy trình sơn. - Trường hợp cần điều chỉnh, sản phẩm được chuyển lại bộ phận mộc để điều chỉnh sau đó tiếp tục quy trình sơn. 7
  • 14. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net - Công đoạn sơn thành phẩm: Sơn lót lần 1 => Lắp ráp lần 1 => Sơn lót lần 2 => Lắp ráp lần 2 => Bả sản phẩm => Sơn phủ màu theo thiết kế => Sơn phủ bóng. Bước 7: Kiểm tra thành phẩm - Quản đốc nhà máy kiểm tra lại sản phẩm lần cuối, phối hợp với kiến trúc sư kiểm soát độ chính xác về màu sắc và thẩm mỹ của từng sản phẩm. - Trong trường hợp cần điều chỉnh, thay đổi sẽ quay lại quy trình sơn để đạt được sự hoàn hảo nhất cho sản phẩm. - Nghiệm thu sản phẩm và chuyển khâu đóng gói và chuyển hàng. Bước 8: Đóng gói sản phẩm - Sản phẩm được đóng gói cẩn thận, bảo vệ kỹ càng, tránh việc bị xây xước khi vận chuyển. - Quản đốc kiểm tra sản phẩm 1 lần trước khi xuất hàng. - Nhà máy thông báo với bộ phận Kinh doanh của công ty đặt lịch lắp đặt và chuyển đến khách hàng. - Phân công ê-kip phụ trách việc lặp đặt sản phẩm cho khách hàng. Bước 9: Lắp đặt sản phẩm và nghiệm thu - Kiểm tra lại bản vẽ và vị trí lắp đặt. - Tiến hành lắp đặt sản phẩm. - Nghiệm thu, bàn giao với khách hàng. 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 1.2.1 Hình thức tổ chức bộ máy quản lý 8
  • 15. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Công ty có tổ chức quản lý theo mô hình hoạt động như sau: (Xem hình 1.2) Giám đốc Phòng kinh doanh Phòng kế toán Phòng sản xuất Phòng kĩ thuật Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương Nguồn:Phòng kế toán(2020) Đến thời điểm báo cáo. Công ty có 5 phòng ban với các chức năng và nhiệm vụ được quy định cụ thể như sau:  Giám đốc:  Chịu trách nhiệm, quyền hạn cao nhất đối với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức bộ máy nhân sự kinh doanh. Là người chịu trách nhiệm trước nhà nước và tập thể cán bộ công nhân viên của Công ty.  Phòng kinh doanh:  Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, phụ trách kinh doanh, quan hệ đối tác với khách hàng.Dự báo các vấn đề về hàng hóa dịch vụ, đề xuất các phương án giá cả, và lập kế hoạch kinh doanh cho Công ty.  Phòng kế toán  Có chức năng tổ chức và kiểm tra công tác kế toán toàn công ty. Tính toán chuyển nộp kịp thời các khoản vay ngân hàng và thanh toán các hợp đồng vay đáo hạn. Bảo đảm, lưu trữ giữ bí mật các tài liệu hồ sơ kế toán. Kiểm tra việc tính toán, ghi chép và phản ánh chính xác kịp thời mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Giúp Giám đốc phân tích tình hình sản xuất kinh doanh thường xuyên. Ký duyệt chứng từ, các báo cáo kế toán, thống 9
  • 16. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net kê các chứng từ có liên quan đến công tác thanh toán tín dụng hợp đồng. Lập đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo kế toán thống kê và quyết toán của công ty theo chế độ quy định.  Phòng Sản Xuất:  Phải đảm bảo việc sản xuất sao cho phù hợp với tiến độ giao hàng. Lên kế hoạch sản xuất sản phẩm của từng bộ phận. Chịu trách nhiệm về quy trình sản xuất sản phẩm của từng phân xưởng.  Phòng Kỹ Thuật:  Kiểm soát chất lượng đầu vào, đầu ra và quy trình sản xuất. 1.2.2 Mối quan hệ giữa các phòng ban Phòng kế toán có vai trò rất quan trọng trong công ty, kế toán là tâm điểm của các hoạt động kinh tế phát sinh hàng ngày, tất cả các khoản thu, chi, tạm ứng, vay trả khách hàng đều phải chuyển đến phòng kế toán để kiểm tra độ chính xác, trung thực của hoạt động kinh tế, để kế toán phê duyệt và ghi chép các nghiệp vụ phát sinh đó. Quan hệ công tác giữa các bộ phận kế toán với các bộ phận khác trong công ty là quan hệ phối hợp trách nhiệm qua lại giúp cho ban giám đốc quản lý tài chính và điều hành công ty. Bộ phận kế toán có nhiệm vụ giúp đỡ, hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận khác thực hiện đúng đắn các chế độ, thể lệ kế toán tài chính theo quy định của Nhà Nước và đồng thời có trách nhiệm cung cấp kịp thời, đầy đủ các tài liệu liên quan cho các bộ phận khác. Và ngược lại, các bộ phận khác cũng phải cung cấp kịp thời, đầy đủ những tài liệu có liên quan đến công tác tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. 1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 1.3.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán Từ kết quả nghiên cứu tài liệu về cơ cấu tổ chức, Phòng Kế toán gồm 8 nhân viên chủ yếu là nữ (chiếm 75%, tương ứng 6 người) với độ tuổi trung bình từ 25 đến 35 tuổi, trình độ chuyên môn từ cao đẳng đến đại học, thâm niên kinh nghiệm từ 2 năm trở lên. Nhân sự được phân nhiệm theo sơ đồ bộ máy kế toán (Xem hình 1.3) 10
  • 17. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán Kế toán tiền Kế toán thuế lương công nợ Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Kế toán kho Nguồn: Phòng kế toán(2020) 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các bộ phận  Kế toán trưởng: Hoàn thành các công việc mà doanh nghiệp giao, phân tích và tổng hợp nguồn tài chính. Là người lập và trình bày các kế hoạch của công việc, giấy tờ thuộc bộ phận kế toán, xây dựng việc kiểm kê một cách hiệu quả.    Kế toán tổng hợp: Thu thập, tổng hợp, xử lý, kiểm tra, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp, kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm về số liệu chi tiết đến tổng hợp trên sổ kế toán.   Kế toán thanh toán   + Kiểm tra nội dung, số tiền, ngày , tháng lập Phiếu Thu – Phiếu Chi và Chữ ký của người có thẩm quyền.trên Phiếu Thu/Chi với chứng từ gốc. +Theo dõi tiền gửi ngân hàng. +Quản lý các chứng từ liên quan đến thu chi. + Lập kế hoạch thanh toán với nhà cung cấp hàng tuần, hàng tháng. +Chủ động liên hệ với nhà cung cấp trong trường hợp kế hoạch thanh toán không đảm bảo. +Viết hóa đơn GTGT cho khách hàng. 11
  • 18. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net +Chốt tiền thu được hàng ngày cùng Thủ Quỹ.  Kế toán thuế: Xác định cơ sở để tính thuế, đảm bảo phản ánh kịp thời, chính xác và đầy đủ các phát sinh liên quan đến thuế và nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp. Hàng tháng, hàng quý và hàng năm kế toán thuế cần thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp với cơ quan Nhà Nước. Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có phát sinh.    Kế toán tiền lương: Hạch toán tiền lương dựa vào các yếu tố như: Bảng chấm công, bảng theo dõi công tác, phiếu làm thêm giờ, hợp đồng lao động, hợp đồng khoán…. để lập bảng tính, thanh toán lương và bảo hiểm xã hội cho người lao   động.   Kế toán công nợ: Theo dõi, phân tích, đánh giá và tham mưu để cấp quản lý có những quyết định đúng đắn trong hoạt động của doang nghiệp.    Kế toán kho: Khi có phát sinh các nghiệp vụ phải lập đầy đủ và kịp thời các chứng   từ như: Nhập, xuất hàng hóa, vật tư. Hạch toán doanh thu, giá vốn, công nợ.công việc của kế toán kho. Theo dõi lượng nhập, xuất, tồn vật tư ở tất cả các khâu, các bộ phận trong hệ thống SX, kịp thời đề xuất việc lập kế hoạch dự trữ vật tư vv… 1.4 Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương 1.4.1 Cơ sở lập báo cáo tài chính Các nội dung sau đây được trích yếu các thông tin liên quan đến đề tài [1]  Chế độ kế toán  Công ty áp dụng chế độ kế toán căn cứ theo thông tư số 200/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính Việt Nam ban hành vào ngày 01/01/2016  Cơ sở đo lường  Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở dồn tích theo nguyên tắc giá gốc. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất được lập theo phương pháp gián tiếp.  Kỳ kế toán: Bắt đầu từ ngày 27/06/2008   12
  • 19. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net  Đơn vị tiền tệ: Đơn vị tiền tệ kế toán là Đồng Việt Nam(VND)  1.4.2. Chính sách kế toán Sau đây là những chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong việc lập báo cáo tài chính trong trường hợp Công ty đáp ứng giả định hoạt động liên tục gồm:  Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho.    Xuất kho hàng theo phương pháp bình quân gia quyền.    Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng.    Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế.  1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty Sau khi thực hiện phỏng vấn phòng kế toán kết quả cho thấy Công ty áp dụng hình thức Nhật kí chung với quy trình như sau: Chứng từ kế toán Sổ nhật ký chung Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính 13
  • 20. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: Hình 1.4 Sơ đồ quy trình hạch toán theo phương thức sổ Nhật ký chung Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối tài khoản. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối tài khoản phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ. 14
  • 21. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ HOA DƯƠNG 2.1 Nội dung Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng của doanh nghiệp. Căn cứ để hạch toán trên tài khoản 112 “tiền gửi Ngân hàng” là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu,…). Bên Nợ: - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, gửi vào Ngân hàng; - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam). Bên Có: - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, rút ra từ Ngân hàng; - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam). Số dư bên Nợ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, hiện còn gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo. 2.2 Nguyên tắc kế toán Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì đơn vị phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 15
  • 22. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net “Phải thu khác” (1388) (Nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” (3388) (Nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ. Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. 2.3 Tài khoản sử dụng Công ty căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế toán mà Công ty đã ban hành (Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính) [3] để vận dụng và chi tiết hóa hệ thống tài khoản phù hợp. Trong công tác kế toán tiền gửi ngân hàng, công ty sử dụng tài khoản 112 và chi tiết thành: TK 1121: Tiền Việt Nam 112101: Ngân hàng NNo&PTNT_TK_VND TK 1122 Tiền ngoại tệ: 112201: Ngân hàng NNo&PTNT_TK_USD 2.4 Chứng từ sổ sách kế toán Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương mở tài khoản tại ngân hàng Agribank Chi Nhánh KCN Sóng Thần Các khoản phải thu khách hàng, thanh toán cho khách hàng của công ty chủ yếu được thực hiện qua chuyển khoản tại ngân hàng. Chứng từ sử dụng: - Ủy nhiệm chi: kế toán tiến hành lập Ủy nhiệm chi khi có lệnh chi tiền của cấp trên, ủy nhiệm chi được lập theo mẫu quy định của ngân hàng và đánh số liên tục. Số 16
  • 23. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net liên của Ủy nhiệm chi tùy theo quy định của ngân hàng mà kế toán lập ít hoặc nhiều liên. Đối với ngân hàng Agribank thì mỗi lệnh chuyển tiền cần lập 2 liên ủy nhiệm chi. - Sổ chi tiết TK 112 - Kế toán tổng hợp mở sổ chi tiết để tiện kiểm tra đối chiếu. Căn cứ vào giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng kế toán tổng hợp ghi vào Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng. Cũng căn cứ vào chứng từ gốc đó kế toán tổng hợp ghi vào Sổ Nhật Ký chung 2.5. CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ HOA DƯƠNG 2.5.1 Minh họa tình huống nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Trong đặc thù kiểm soát tiền gửi ngân hàng tại công ty, đề tài này bị giới hạn phạm vi dữ liệu minh họa sau đây chỉ liên quan đến tiền gửi ngân hàng tiền Việt Nam.  Tình huống 1  Ngày 02/12/2019, Công ty TNHH Maeve Furn thanh toán trước tiền gia công theo hóa đơn 0000438 (Phụ lục 01) ngày 30/10/2019 với số tiền 898.788.236 đã nhận được giấy báo có. Kế toán trưởng căn cứ vào hóa đơn GTGT của dịch vụ bán ra và lệnh thanh toán số tham chiếu đi: 10009718 và số tham chiếu đến: 55901TT191059291 (xem hình 2.1) để đối chiếu số liệu. 17
  • 24. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Hình 2.1: Giấy báo có ngày 02/12/2019 18
  • 25. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net  Tình huống 2:  Ngày 02/12/2019 Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương tiền thân là Công ty TNHH chế biến gỗ Đại Hữu thanh toán tiền điện lần 1 kỳ 2 tháng 11/2019 cho Công ty Điện Lực Bình Dương- Điện Lực Thuận An theo hóa đơn 777438781(Phụ lục 02) số tiền 84.753.680 VND sau đó kế toán lập ủy nhiệm chi (hình 2.2) thanh toán tiền điện 11/2019 và trình lên giám đốc ký duyệt. Thực hiện chuyển khoản thanh toán tiền điện cho Công ty Điện Lực. Hình 2.2: Ủy nhiệm chi ngày 2/12/2019 19
  • 26. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net  Tình huống 3 :  Ngày 02/12/2019 Thanh toán tiền mua đinh cho Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Phú Ngũ Kim theo hóa đơn 0000415 (Phụ lục 03) ngày 30/08/2019 và hóa đơn 0000429 (phụ lục 04) ngày 30/09/2019 với tổng số tiền 2 hóa đơn 36.129.500 VND sau đó kế toán lập ủy nhiệm chi (Hình 2.3) thanh toán tiền và trình lên giám đốc ký duyệt. Thực hiện chuyển khoản thanh toán tiền mua đinh cho Công ty TNHH thương mại Dịch Vụ Phú Ngũ Kim. Hình 2.3: Ủy nhiệm chi ngày 2/12/2019 20
  • 27. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net  Tình huống 4:  Ngày 16/12/2019 Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương tiền thân là Công ty TNHH chế biến gỗ Đại Hữu thanh toán tiền điện lần 1 tháng 12/2019 cho Công ty Điện Lực Bình Dương- Điện Lực Thuận An theo hóa đơn 782586196 (Phụ lục 05) số tiền 80.744.183 VND sau đó kế toán lập ủy nhiệm chi (Hình 2.4) thanh toán tiền điện 12/2019 và trình lên giám đốc ký duyệt. Tiến hành chuyển khoản thanh toán tiền điện cho Công ty Điện Lực. Hình 2.4: Ủy nhiệm chi ngày 16/12/2019 21
  • 28. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net  Tình huống 5:   Ngày 20/12/2019 thanh toán tiền gia công dao tubi cho Công Ty TNHH Một Thành Viên Trung Hằng Thái theo hóa đơn 0000339 (Phụ lục 06) ngày 27/09/2019 số tiền 3.904.725 VND sau đó kế toán lập ủy nhiệm chi (Hình 2.5) thanh toán tiền và trình lên giám đốc ký duyệt. Thực hiện chuyển khoản thanh toán tiền gia công dao tubi cho Công Ty TNHH Một Thành Viên Trung Hằng Thái. Hình 2.5: Ủy nhiệm chi ngày 20/12/2019 22
  • 29. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net  Tình huống 6:  Ngày 20/12/2019 thanh toán tiền gia công hàn lưỡi, mài, mở mạch, dao tubi cho Công Ty TNHH Một Thành Viên Trung Hằng Thái theo hóa đơn 0000364 (Phụ lục 07) ngày 30/09/2019 số tiền 2.468.730 VND sau đó kế toán lập ủy nhiệm chi (Hình 2.6) thanh toán tiền và trình lên giám đốc ký duyệt. Thực hiện chuyển khoản thanh toán cho Công Ty TNHH Một Thành Viên Trung Hằng Thái. Hình 2.6: Ủy nhiệm chi ngày 20/12/2019 23
  • 30. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2.5.2 Minh họa trình tự ghi sổ kế toán Căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung (Xem Hình 2.7) Hình 2.7: Minh họa sổ Nhật kí chung Nguồn: Phòng kế toán Sau đó, căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ chi tiết tiền gửi theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nghiên cứu này minh họa Sổ chi tiết tiền gửi là sự phù hợp mục tiêu đã đặt ra. Các nghiệp vụ minh họa trong sổ Nhật ký chung trước đó (Xem hình 2.7) và Sổ chi tiết tiền gửi sau đây (Xem hình 2.8) được trích yếu từ các nghiệp vụ minh họa ở phần 2.5.1. Trong đó, báo cáo này vẫn thể hiện giá trị tổng cộng của tài khoản 112 trên Sổ chi tiết. 24
  • 31. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 25
  • 32. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Hình 2.8: Minh họa sổ chi tiết tiền gửi 26
  • 33. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2.5.2 Trình bày lên báo cáo tài chính ❖ Thông tin trình bày trên Bảng cân đối kế toán Số dư Nợ của Tài khoản 112 là một trong những số liệu quan trọng để tính vào chỉ tiêu Tiền (Mã số 111) thuộc được trình bày trên phần Tài sản, thuộc phần Tài sản ngắn hạn của Bảng cân đối kế toán (Phụ lục 08). Mã số 111 là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ tổng số tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng (không kỳ hạn), và tiền đang chuyển. ❖ Thông tin trình bày trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính Trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Phụ lục 10), chỉ tiêu Tiền trên Bảng cân đối kế toán được trình bày chi tiết số cuối năm và đầu năm cho các chỉ tiêu Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng, Tiền đang chuyển, trong đó, chỉ tiêu Tiền gửi ngân hàng liên quan đến vấn đề mà tác giả đang nghiên cứu. 2.6. Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng Bảng 2.1 Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng Khoản Năm (2018) Năm (2019) Chênh lệch giá trị mục Giá trị (đơn vị) Giá trị (đơn vị) Mức chênh lệch Tỷ lệ chênh (đơn vị) lệch (đơn vị) 1 2 3 4 5 Tiền gửi 1,512,988,727 19,633,167 -1,493,355,560 1,30 ngân hàng Nguồn: Tác giả tính toán (2020) 27
  • 34. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2.7. Phân tích báo cáo tài chính 2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế toán 2.7.1.1. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn a) Quan hệ cân đối 1: Nguồn vốn chủ sở hữu và tái sản thiết yếu (Vốn bằng tiền+Hàng tồn kho+Tài sản cố định). BẢNG PHÂN TÍCH QUAN HỆ CÂN ĐỐI 1 Đơn vị tính: Triệu đồng Năm 2018 Chỉ tiêu Nguồn vốn chủ sở Tài sản thiết yếu Chênh lệch hữu Đầu năm (44,772,511,392) 22,465,624,182 (67,238,135,574) Cuối năm (34,196,071,923) 10,209,296,332 (44,405,368,255) Nguồn: Tác giả tính toán (2020) Năm 2019 Chỉ tiêu Nguồn vốn chủ sở Tài sản thiết yếu Chênh lệch hữu Đầu năm (34,196,071,923) 10,209,296,332 (44,405,368,255) Cuối năm (17,848,026,799) 10,299,040,161 (28,147,066,960) Nguồn: Tác giả tính toán (2020) 28
  • 35. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Nhận xét: Dựa vào bảng trên ta thấy nguồn vốn tự có của công ty không đủ trang trải cho những tài sản thiết yếu (những tài sản của hoạt động kinh doanh chủ yếu) của doanh nghiệp, lượng vốn thiếu hụt này có chiều hướng cải thiện nhưng không đáng kể, cụ thể ở thời điểm đầu năm 2018 lượng vốn thiếu là 67,238,135,574 triệu đồng, đến cuối năm 2018 cải thiện giảm xuống 44,405,368,255 triệu đồng. Đầu năm 2019 lượng vốn thiếu là 44,405,368,255triệu đồng, đến cuối năm 2019 cải thiện giảm xuống 28,147,066,960 triệu đồng. Từ phân tích này, ta thấy nhu cầu vốn của công ty ngày càng tăng, chính vì vậy để có đủ vốn cung cấp cho hoạt động kinh doanh được bình thường liên tục, công ty phải huy động vốn từ các khoản vay hoặc đi chiếm dụng từ các đơn vị khác. b) Quan hệ cân đối 2: Nguồn vốn thường xuyên, tương đối ổn định (Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn) và tài sản đang có (Vốn bằng tiền +Hàng tồn kho+Tài sản cố định và đầu tư ngắn hạn). BẢNG PHÂN TÍCH QUAN HỆ CÂN ĐỐI 2 Đơn vị tính: Triệu đồng Năm 2018 Chỉ tiêu Nguồn vốn thường Tài sản đang có Chênh lệch xuyên, tương đối ổn định Đầu năm (44,772,511,392) 22,465,624,182 (67,238,135,574) Cuối năm (34,196,071,923) 10,209,296,332 (44,405,368,255) Nguồn: Tác giả tính toán (2020) 29
  • 36. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Năm 2019 Chỉ tiêu Nguồn vốn thường Tài sản đang có Chênh lệch xuyên, tương đối ổn định Đầu năm (34,196,071,923) 10,209,296,332 (44,405,368,255) Cuối năm (17,848,026,799) 10,299,040,161 (28,147,066,960) Nguồn: Tác giả tính toán (2020) Nhận xét: Do công ty không có khoản nợ dài hạn nên nguồn vốn thường xuyên, tương đối ổn định bằng nguồn vốn chủ sở hữu. Năm 2018 công ty bị thiếu vốn ở thời điểm đầu năm, lượng vốn thiếu 67,238,135,574 triệu đồng. Đến cuối năm 2018 vốn vay và vốn tự có của công ty không đủ trang trải cho hoạt động của mình, lượng vốn thiếu 44,405,368,255 triệu đồng. Năm 2019 công ty bị thiếu vốn ở thời điểm đầu năm, lượng vốn thiếu 44,405,368,255 triệu đồng. Đến cuối năm 2019 vốn vay và vốn tự có của công ty không đủ trang trải cho hoạt động của mình, lượng vốn thiếu 28,147,066,960 triệu đồng. Điều này chứng tỏ công ty đi chiếm dụng vốn và vay từ bên ngoài chưa được cải thiện cao và chưa thật sự khả quan đối với tình hình tài chính của công ty. b) Quan hệ cân đối 3: Phân tích tính cân đối giữa tài sản lưu động (Tài sản ngắn hạn) với Nợ ngắn hạn và giữa tài sản cố định (Tài sản dài hạn) với nợ dài hạn: 30
  • 37. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net BẢNG PHÂN TÍCH QUAN HỆ CÂN ĐỐI 3 Đơn vị tính: Triệu đồng Năm 2018 Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm 1. Tài sản ngắn hạn (TSLĐ và ĐTNH) 26,577,742,074 8,884,945,737 2. Nợ ngắn hạn 82,152,242,343 50,044,720,839 3. Chênh lệch = (1) – (2) (55,574,500,269) (41,159,775,102) 4. Tài sản dài hạn (TSCĐ và ĐTDH) 10,801,988,877 6,963,703,179 5. Nợ dài hạn 0 0 6. Chênh lệch = (4) – (5) 10,801,988,877 6,963,703,179 Nguồn: Tác giả tính toán (2020) Năm 2019 Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm 1. Tài sản ngắn hạn (TSLĐ và ĐTNH) 8,884,945,737 10,711,752,542 2. Nợ ngắn hạn 50,044,720,839 34,570,832,686 3. Chênh lệch = (1) – (2) (41,159,775,102) (23,859,080,144) 4. Tài sản dài hạn (TSCĐ và ĐTDH) 6,963,703,179 6,011,053,345 5. Nợ dài hạn 0 0 6. Chênh lệch = (4) – (5) 6,963,703,179 6,011,053,345 Nguồn: Tác giả tính toán (2020) 31
  • 38. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Nhận xét: Ở bảng phân tích này, năm 2018 và năm 2019 tài sản ngắn hạn nhỏ hơn nợ ngắn hạn và không có nợ dài hạn. Chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn lớn hơn chênh lệch giữa tài sản dài hạn và nợ dài hạn. Công ty chưa giữ được cân đối giữa tài sản và nguồn vốn. Do đó trong những năm tới công ty cần bố trí lại cơ cấu nguồn vốn sao cho hợp lí hơn. 2.7.1.2. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang Tác giả đã thực hiện phân tích toàn bộ báo cáo tài chính theo chiều ngang (Phụ lục 10) và sau đây là trích yếu 1 số nội dung cơ bản (Bảng 2.2) Bảng 2.2 Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018 theo chiều ngang Chỉ tiêu Năm (2018) Năm (2019) Chênh lệch giá trị Giá trị (đơn vị) Giá trị (đơn vị) Mức chênh lệch Tỷ lệ (đơn vị) chênh lệch (đơn vị) 1 2 3 4 5 Tài sản ngắn 8,884,945,737 10,711,752,542 1,826,806,805 120.56 hạn Tài sản dài hạn 6,963,703,179 6,011,053,345 -952,649,834 0.86 Tổng tài sản 15,848,648,916 16,722,805,887 874,156,971 1.06 Nợ phải trả 50,044,720,839 34,570,832,686 -15,473,888,153 0.69 Vốn chủ sở hữu -34,196,071,923 -17,848,026,799 16,348,045,124 0.52 Nguồn: Tác giả tính toán (2020) Nhìn chung tổng tài sản của doanh nghiệp trong kì đã tăng 0,06% tương ứng tăng 874,156,971 đồng. Như vậy quy mô tài sản của công ty đã tăng so với năm trước. Phân 32
  • 39. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net tích theo chiều ngang (chênh lệch đầu năm/cuối kì), chủ yếu phân tích tài sản và nguồn vốn. 2.7.1.3. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc Với bảng cân đối kế toán, tác giả phân tích các khoản mục bằng tỷ lệ kết cấu so với khoản mục tiền gửi ngân hàng được chọn làm gốc có tỷ lệ 100%. (Xem phụ lục 11) và sau đây là trích yếu 1 số nội dung cơ bản (Bảng 2.3) Bảng 2.3 Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018 theo chiều dọc Chỉ Năm (2018) Năm (2019) Chênh lệch giá trị Chênh tiêu lệch cơ Giá trị (đơn Tỷ Giá trị (đơn Tỷ Mức chênh Tỷ lệ cấu vị) trọng vị) trọng lệch (đơn vị) chênh (đơn (đơn (đơn lệch vị) vị) vị) (đơn vị) 1 2 3 4 5 6 7 8 Tài 8,884,945,737 56.06 10,711,752,542 64.05 1,826,806,805 120.56 7.99 sản ngắn hạn Tài 6,963,703,179 43.94 6,011,053,345 35.95 -952,649,834 0.86 -7.99 sản dài hạn Tổng 15,848,648,916 100.00 16,722,805,887 100.00 874,156,971 1.06 0 tài sản Nợ 50,044,720,839 315.77 34,570,832,686 206.73 -15,473,888,153 0.69 -109.04 phải trả Vốn -34,196,071,923 -215.77 -17,848,026,799 -106.73 16,348,045,124 0.52 109.04 chủ sở hữu Nguồn: Tác giả tính toán (2020) 33
  • 40. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Đối với phần tài sản, tài sản ngắn hạn có xu hướng tăng từ 56,06% vào lúc đầu năm lên đến 64,05% lúc cuối kỳ, tăng 7,99%. Các khoản mục tăng nhiều nhất là tiền và hàng tồn kho, các khoản thu tăng từ 32,32% lên 37,33%. Tài sản dài hạn có xu hướng giảm từ 43,94% vào lúc đầu năm xuống còn 35,95%, giảm 7,99% vào lúc cuối kỳ, trong đó tài sản cố định giảm 6,98%. Đối với phần nguồn vốn, nợ phải trả có xu hướng giàm từ 315,77% xuống còn 206,73%, giảm 109,04% do nợ ngắn hạn giảm 109,04%. Vốn chủ sở hữu có xu hướng giảm từ (215,77) xuống còn (106,73%), giảm 109.04%. 2.7.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả kinh doanh 2.7.2.1. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang Bảng 2.4 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch Chỉ tiêu Tỷ Số tiền Số tiền Số tiền trọng (%) 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 54,223,661,235 49,700,782,113 -4,522,879,122 -8.34 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 54,223,661,235 49,700,782,113 -4,522,879,122 -8.34 4. Giá vốn hàng bán 40,348,137,572 30,524,494,304 -9,823,643,268 -24.35 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 13,875,523,663 19,176,287,809 5,300,764,146 38.20 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21,946,331 5,499,800 -16,446,531 -74.94 7. Chi phí tài chính 425,501,015 499,213,808 73,712,793 17.32 - Trong đó: Chi phí lãi vay 329,779,431 499,213,808 169,434,377 51.38 8. Chi phí bán hàng 736,124,872 484,050,000 -252,074,872 -34.24 9. Chi phí quản lý kinh doanh 2,738,841,773 1,674,084,360 -1,064,757,413 -38.88 10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh [30=20+(21-22)-(24+25)] 9,997,002,334 16,524,439,441 6,527,437,107 65.29 11. Thu nhập khác 3,134,181,361 98,368,081 -3,035,813,280 -96.86 12. Chi phí khác 2,554,744,226 85,653,968 -2,469,090,258 -96.65 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 579,437,135 12,714,113 -566,723,022 -97.81 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 10,576,439,469 16,537,153,554 5,960,714,085 56.36 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 0 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51-52) 10,576,439,469 16,537,153,554 5,960,714,085 56.36 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 0 19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu 0 Nguồn: Tác giả tính toán (2020) 34
  • 41. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2.7.2.2. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc Bảng 2.5 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tỷ Số tiền trọng Số tiền trọng Số tiền trọng (%) (%) (%) 1. Doanh thu bán hàng - và cung cấp dịch vụ 54,223,661,235 100 49,700,782,113 100 4,522,879,122 -8.34 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp - dịch vụ (10 = 01 - 02) 54,223,661,235 100 49,700,782,113 100 4,522,879,122 -8.34 - 4. Giá vốn hàng bán 40,348,137,572 74.41 30,524,494,304 61.42 9,823,643,268 -24.35 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 13,875,523,663 25.59 19,176,287,809 38.58 5,300,764,146 38.20 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21,946,331 0.04 5,499,800 0.01 -16,446,531 -74.94 7. Chi phí tài chính 425,501,015 0.78 499,213,808 1.00 73,712,793 17.32 - Trong đó: Chi phí lãi vay 329,779,431 0.61 499,213,808 1.00 169,434,377 51.38 8. Chi phí bán hàng 736,124,872 1.36 484,050,000 0.97 -252,074,872 -34.24 9. Chi phí quản lý kinh - doanh 2,738,841,773 5.05 1,674,084,360 3.37 1,064,757,413 -38.88 10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh [30=20+(21-22)-(24+25)] 9,997,002,334 18.44 16,524,439,441 33.25 6,527,437,107 65.29 - 11. Thu nhập khác 3,134,181,361 5.78 98,368,081 0.20 3,035,813,280 -96.86 - 12. Chi phí khác 2,554,744,226 4.71 85,653,968 0.17 2,469,090,258 -96.65 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 579,437,135 1.07 12,714,113 0.03 -566,723,022 -97.81 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 10,576,439,469 19.51 16,537,153,554 33.27 5,960,714,085 56.36 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 0.00 0.00 0 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0.00 0.00 0 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51-52) 10,576,439,469 19.51 16,537,153,554 33.27 5,960,714,085 56.36 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 0.00 0.00 0 19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu 0.00 0.00 0 Nguồn: Tác giả tính toán (2020) 35
  • 42. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Theo bảng phân tích hoạt động kinh doanh ta thấy tổng doanh thu qua 2 năm ta thấy tổng doanh thu của công ty có nhiều thay đổi. Năm 2018 đạt 54,223,661,235 đồng, nhưng năm 2019 giảm còn 49,700,782,113 đồng. Như vậy năm 2019 so với năm 2018 giảm 4,522,879,122 đồng, tương ứng giảm 8.34%. Điều này cho thấy công ty gặp nhiều hạn chế về quy mô hoạt động kinh doanh nên có chiều hướng giảm nhưng không đáng kể. Nguyên nhân do công ty chưa đẩy mạnh sản xuất và thị trường tiêu thụ hiệu quả. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 đạt 19,176,287,809 đồng, tăng so với năm 2018 là 5,300,764,146 đồng, tương ứng tăng 38,20%. Nguyên nhân do trong năm 2019 sản lương tiêu thụ và cung cấp dịch vụ gia tăng. Tuy nhiên qua bảng phân tích trên ta thấy tốc độ giảm của giá vốn hàng bán giảm so với tốc độ tăng của doanh thu (38,20>-24,35). Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2019 là 16,537,153,554 so với năm 2018 tăng 5,960,714,085 đồng, tương ứng tăng 56.36%. Nguyên nhân do doanh nghiệp tiết kiệm được một số chi phí, cụ thể: - Chi phí bán hàng: Năm 2019 chi phí bán hàng là 484,050,000 đồng so với năm 2018 giảm 252,074,872 đồng, tương ứng giảm 34,24%. Tuy nhiên nếu xét tỷ trọng chi phí bán hàng trên tổng doanh thu thì năm 2019 so với năm 2018 giảm 0,39% (0,97%-1,36%). - Chi phí quản lí doanh nghiệp: Năm 2018 là 2,738,841,773 đồng, năm 2019 là 1,674,084,360 đồng. Như vậy chi phí quản lí doanh nghiệp năm 2019 giảm 1,064,757,413 đồng, tương ứng 38.88%. Nhận xét: Qua kết quả phân tích cho thấy, năm 2019 công ty kinh doanh chưa có hiệu quả bằng năm 2018. Nguyên nhân do doanh nghiệp còn nhiều hạn chế chưa đẩy mạnh sản xuất, thị trường tiêu thụ chưa mở rộng, đặc biệt doanh nghiệp chưa hoàn thành tốt việc quản lí và kiểm soát chi phí. Giá vốn hàng bán giảm làm ảnh hưởng đến lợi nhuận. 36
  • 43. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2.7.3. Phân tích lưu chuyển tiền tệ Tác giả thực hiện phân tích lưu chuyển tiền tệ (Xem phụ lục 13) và sau đây là trích yếu 1 số nội dung (Bảng 2.6) Bảng 2.6 Phân tích lưu chuyển tiền tệ Năm Chênh lệch Chỉ tiêu 2018 2019 Tăng/Giảm % I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1. Lợi nhuận trước thuế 10,576,439,469 16,537,153,554 5,960,714,085 156.36 2. Điều chỉnh cho các khoản Khấu hao tài sản cố định 1,682,656,105 1,022,722,419 -659,933,686 60.78 Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại 48,636,721 -3,542,993 -52,179,714 -7.28 Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư -418,319,396 -1,731,807 416,587,589 0.41 Chi phí lãi vay 367,450,148 499,213,808 131,763,660 135.86 3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 12,256,791,047 18,053,814,981 5,797,023,934 147.30 Tăng, giảm các khoản phải thu 9,155,224,778 -839,220,053 -9,994,444,831 -9.17 Tăng, giảm hàng tồn kho 9,215,563,897 -778,034,355 -9,993,598,252 -8.44 Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp) -49,747,073,650 -1,529,435,056 48,217,638,594 3.07 Tăng, giảm chi phí trả trước 120,190,877 -41,393,089 -161,583,966 -34.44 Tiền lãi vay đã trả -367,450,148 -499,213,808 -131,763,660 135.86 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh -19,366,753,199 14,366,518,620 33,733,271,819 -74.18 II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác -471,800,000 -132,000,000 339,800,000 27.98 Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 2,972,325,961 Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 1,731,807 1,731,807 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 2,500,525,961 -130,268,193 -2,630,794,154 -5.21 III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 46,730,000,000 23,150,000,000 -23,580,000,000 49.54 Tiền chi trả nợ gốc vay -29,139,874,000 -37,280,000,000 -8,140,126,000 127.93 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 17,590,126,000 -14,130,000,000 -31,720,126,000 -80.33 Lưu chuyển tiền thuần trong năm 723,898,762 106,250,427 -617,648,335 14.68 Tiền và tương đương tiền đầu năm 860,503,490 1,584,530,207 724,026,717 184.14 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 127,955 -18,534 -146,489 -14.48 Tiền và tương đương tiền cuối năm 1,584,530,207 1,690,762,100 106,231,893 106.70 Nguồn: Tác giả tính toán (2020) 37
  • 44. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Nhận xét: Nhìn vào bảng phân tích trên ta thấy lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh tăng so với năm trước, cụ thể năm 2019 tăng 33,733,271,819, tăng 74,18% so với năm 2019. Nguyên nhân do hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày càng tăng, doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất cũng như chất lượng sản phẩm và công tác quản lí chi phí ngày càng tốt. Chính vì điều này đã làm cho tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ngày càng tăng, sản phẩm được tiêu thụ nhiều hơn. Công ty nên phát huy khả năng này. Tiền thuần từ hoạt động đầu tư năm 2019 giảm 2,630,794,154 hay giảm 5,21%. Qua bảng phân tích trên ta thấy lượng tiền lưu chuyển trong năm 2019 giảm mạnh mặc dù lượng tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh có tăng. Công ty cần phải quan tâm dòng tiền từ hoạt động tài chính để tạo ra được lợi nhuận nhiều hơn, củng cố thêm mức độ lưu chuyển tiền ngày càng tăng trong công ty. 38
  • 45. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP 3.1 Nhận xét 3.1.1 Nhận xét về thông tin chung của Công ty Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương được thừa kế kinh nghiệm từ Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Đại Hữu sau 8 năm hoạt động. Với nguồn nhân lực, khách hàng, công nghệ cùng với thiết bị tiên tiến với nhiều năm hoạt động trong ngành nên đó là nền tảng để Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương ngày một phát triển hơn. 3.1.2 Về cơ cấu bộ máy quản lý  Ưu điểm:  Nhìn chung công tác tổ chức, quản lý và điều hành trong công ty là rất tốt, mọi người đều có ý thức làm việc rất tốt. Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên cơ bản được đào tạo chính quy lại có nhiều năm hoạt động thực tiễn trong ngành. Có sự đoàn kết nhất trí trong tập thể toàn công ty phấn đấu vì mục tiêu đưa công ty ngày một phát triển. Phòng tài chính kế toán với chức năng thực hiện công tác kế toán tài chính của công ty đã không ngừng biến đổi về cơ cấu cũng như phương thức làm việc, nó từng bước được hoàn thiện nhằm công tác những thông tin tài chính chính xác để các cấp lãnh đạo ra quyết định đúng đắn về quản lý điều hành sản xuất kinh doanh của công ty. Công ty luôn chú trọng việc nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn tạo điều kiện giúp đỡ nhân viên trong học tập và cập nhật kiến thức.  Nhược điểm:  Đội ngũ cán bộ viên chức được đào tạo cơ bản nhưng vẫn chưa đáp ứng được hết nhu cầu đòi hỏi hiện nay vì vậy phải thường xuyên quan tâm đến công tác đào tạo bồi dưỡng thêm để nâng cao tay nghề. Ngoài ra còn phải tuyển thêm người để đáp ứng kịp thời khi công việc mỗi ngày càng nhiều thêm. 39
  • 46. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 3.1.3 Về cơ cấu bộ máy kế toán  Ưu điểm:  Bộ máy kế toán sử dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký chung nên phương thức rất đơn giản, phù hợp với quy mô hoạt động của Công ty. Kế toán làm việc dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc. Các số liệu kinh tế phát sinh đa số được xử lý trên máy tính, giảm bớt công việc hạch toán, số liệu cung cấp đầy đủ, chính xác cung cấp cho các phòng ban để kịp thời xử lý. Việc sử dụng máy tính làm phương tiện ghi chép rất phù hợp với thời đại hiện nay, tiết kiệm được thời gian và công sức. Các số liệu tập hợp được có khả năng sử dụng để phân tích các hoạt động kinh tế, tính toán và phân tích các hoạt động cung cấp dịch vụ của công ty. Bộ máy kế toán của Công ty được bố trí chặt chẽ, bộ máy gọn nhẹ, hợp lý phục vụ có hiệu quả, cung cấp thông tin chính xác và kịp thời cho cấp trên. Công ty đã thực hiện tốt các quy định Nhà Nước ban hành về công tác kế toán. Thực hiện tốt các sổ sách chứng từ hợp lý, hợp lệ, biểu mẫu phù hợp với phương thức hạch toán của công ty.  Nhược điểm:  Công ty áp dụng hình thức kế toán Sổ Nhật ký chung là hợp lý tuy nhiên khối lượng công việc nhiều, công ty hoạch toán định kỳ hằng ngày tổng hợp vào sổ kế toán nên điều đó ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành báo cáo cũng như chỉ tiêu báo cáo không tránh khỏi sai sót trong quá trình ghi chép số liệu. 3.1.4 Về công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương  Ưu điểm:  Kế toán tiền gửi ngân hàng của công ty được theo dõi chi tiết, việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng quy định của nhà nước. Hệ thống tài khoản áp dụng theo quy định của nhà nước, tuy nhiên các tài khoản được lập chi tiết hơn, phù hợp 40
  • 47. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net với tình hình hoạt động cung cấp dịch vụ của công ty nên kế toán có thể dễ dàng theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Chứng từ Công ty được lập rõ ràng, đủ chữ ký và số liên phù hợp với chuẩn mực và thực tế tại Công ty. Quy trình luân chuyển chứng từ tương đối hợp lý ở các bộ phận. Chứng từ được luân chuyển nhanh chóng, kịp thời phục vụ cho công tác kế toán ngày càng hoàn thiện hơn. Chứng từ gốc được lưu trữ cẩn thận và an toàn để tránh tình trạng thất lạc chứng từ. Do tính chất đặc thù của Công ty là sản xuất gỗ công nghiệp cũng như các sản phẩm nội thất gỗ là chủ yếu nên nhu cầu tiền gửi ngân hàng và trình tự luân chuyển ở công ty cũng diễn ra khá nhanh chóng. Công tác quản lý tiền gửi ngân hàng được quản lý khá chặt chẽ không có tình trạng thất thoát xảy ra. Các khoản thu chi tiền luôn được ghi nhận kịp thời, các báo cáo về tiền cũng được lập đầy đủ, đảm bảo có thể báo cáo nhanh và chính xác khi cấp trên có yêu cầu.  Nhược điểm :  Các lệnh thanh toán của Công ty chỉ được xét duyệt duy nhất bởi Giám đốc, do đó khi Giám đốc đi công tác thì việc thanh toán gặp khó khăn, điều này ảnh hưởng không nhỏ đối với công ty, ví dụ như khi có đơn hàng cần phải thanh toán trước khi lấy hàng với số tiền lớn, nếu không thanh toán kịp thời sẽ ảnh hưởng đến việc giao hàng chậm cho khách hàng, ảnh hưởng đến uy tín của Công ty.Công ty không có khoản dự phòng cho khoản nợ thu khó đòi. Công ty bỏ qua việc theo dõi trên sổ sách các nghiệp vụ kế toán thuộc dạng tiền đang chuyển mà hạch toán thẳng vào tài khoản 112. Đối với những nghiệp vụ phát sinh cận cuối tháng Công ty hạch toán tăng giảm thẳng vào tài khoản 112 trong khi ngân hàng chưa hoàn thành thủ tục báo Nợ/có (chưa ghi vào sổ phụ) thì lúc đó công ty khó đối chiếu với số dư cuối tháng. 3.1.5. Về biến động của khoản mục 41
  • 48. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Tiền gửi ngân hàng tại công ty có nhiều thay đổi rõ rệt cụ thể năm 2018 1,512,988,727 triệu đồng nhưng đến năm 2019 giảm xuống còn 19,633,167 triệu đồng, tương ứng giảm 1,30%. Lượng tiền giảm do nhiều nguyên nhân như chưa thu được tiền từ các đơn vị khác. Như vậy sẽ làm cho tính linh hoạt của công ty kém hơn, vì vậy cần có những biện pháp để cải thiện, phát triển hơn. 3.1.6. Về tình hình tài chính của Công ty Công ty kinh doanh thua lỗ 13.212.588.343 VND cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2019. Tại ngày này khoản lỗ lũy kế của Công ty đã vượt quá số vốn góp là 21.172.592.010 VND và cũng tại ngày này nợ ngắn hạn của công ty đã vượt hơn tài sản ngắn hạn một khoản là 9.183.645.355 VND. Theo đó khả năng tiếp tục của công ty phụ thuộc vào khả năng tạo ra nguồn tiền từ hoạt động kinh doanh và sự tiếp tục hỗ trợ tài chính từ chủ sở hữu. Chủ sở hữu đã xác nhận sẽ tiếp tục hỗ trợ tài chính giúp cho công ty có thể chi trả các khoản nợ khi đến hạn. Theo đó, Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở hoạt động liên tục. 3.2. Giải pháp 3.2.1. Về thông tin chung của Công ty Qua tìm hiểu về tình hình hoạt động của công ty, công ty nên có chiến lược marketing mạnh mẽ hơn để có nhiều người biết đến sản phẩm của công ty. Đặc biệt luôn đặt mục tiêu “Phát triển kinh tế lành mạnh, làm việc hết lòng với khách hàng và đưa lợi ích khách hàng lên hàng đầu, làm sao để khách hàng tin cậy và làm ăn bền vững với mình”. Nên có những khóa đào tạo nghiệp vụ chuyên môn thêm cho nhân viên trong công ty để nâng cao nguồn nhân lực giúp Công ty ngày một phát triển hơn. 3.2.1. Về cơ cấu bộ máy quản lí Kế toán luôn đảm bảo quá trình nhập xuất kịp thời chính xác. Chứng từ và sổ sách luôn khớp với nhau. Thường xuyên phản ánh kịp thời nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đầu tư nâng cấp phần mềm kế toán nâng cấp máy chủ để đáp ứng được nhu cầu của người sử dụng. 42
  • 49. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Công ty nên có chế độ lương, thưởng hợp lý đối với những nhân viên làm việc lâu năm, nhân viên hoàn thành tốt công việc hay đạt chỉ tiêu trong công việc nhằm khuyến khích tinh thần và trách nhiệm làm việc để họ hăng say giúp công ty hoạt động hiệu quả hơn. Thường xuyên kiểm tra về chuyên môn của các kế toán trong quá trình hạch toán qua các nghiệp vụ phát sinh và tính trách nhiệm của kế toán để công ty có số liệu chính xác, giúp công ty hoạt động có hiệu quả hơn đồng thời để tồn tại và phát huy cùng với sự phát triển kinh tế quốc gia, hội nhập kinh tế quốc tế. 3.2.2. Về cơ cấu bộ máy kế toán Công ty nên lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi, vì nhiều nguyên nhân trong tương lai sẽ có những khoản phải thu khó đòi hoặc không đòi được. Vì vậy, để tuân thủ nguyên tắc thận trọng và phù hợp, kế toán nên ghi nhận trước những khoản nợ khó đòi và lập dự phòng cho những khoản đó. Cần phải có biện pháp giảm tồn kho hàng hóa tránh để tồn lâu chôn vốn, chi phí phát sinh thêm cho hàng tồn kho như chi phí dự trữ, chi phí thanh lý hay cải tiến hàng tồn kho bị lỗi thời và thanh lý hàng hư hỏng hết hạn sử dụng. Phải có phương pháp lưu trữ chứng từ có khoa học ví dụ hóa đơn thì mình lưu theo số, theo ngày. Bảng theo dõi công nợ thì lưu theo từng khách hàng, nhóm khách hàng, khu vực. 3.2.3. Về công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương Qua một số nhận xét trên với vốn kiến thức hạn chế em xin được trình bày một vài ý kiến về kế toán tiền gửi ngân hàng: Có thể đăng ký thêm dịch vụ Internet Banking phòng khi Giám đốc đi công tác vẫn có thể chuyển tiền được để kịp chi tiền hàng và có hàng kịp thời giao khách hàng. Đối với khoản chi lớn hơn 50 triệu phải có sự ký duyệt của Giám đốc, khi Giám đốc đi công tác thì phải có sự ủy quyền xét duyệt lại cho một người nào đó thì công việc sẽ không chậm trễ, gây tồn động và không linh hoạt. 43
  • 50. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 3.1.5. Về biến động của khoản mục Công ty nên có cái nhìn tổng quát về việc sử dụng nguồn vốn sao cho hiệu quả. Bởi vì lượng tiền thật sự rất cần thiết để đáp ứng mọi nhu cầu trong công ty. Lượng tiền giảm một phần là do chưa thu được tiền từ các đơn vị khác. Công ty cần có những biện pháp khuyến khích như công ty có chính sách khuyến mãi, giảm giá cho đơn vị trả nợ nhanh, đúng hẹn. Nên cân nhắc thận trọng hơn trong việc đầu tư, sản xuất nhằm mục đích sinh lời. Hạn chế những rủi ro không mong muốn. 3.1.6. Về tình hình tài chính của Công ty Đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay, nhưng việc nhận diện thương hiệu, sản phẩm của công ty vẫn chưa được quan tâm. Công ty cần thực hiện những chính sách nhằm quảng cáo sản phẩm đến người tiêu dùng nhưng cũng cần phù hợp với tài chính của mình. Có thể quảng cáo về công ty trên các trang web, đặc biệt là trên mạng xã hội như Facebook, phương pháp này có thể giúp sàng lọc đối tượng mà công ty hướng đến, những người đang sinh sống, ghé thăm hoặc từng đến địa phương này. Việc duy trì sản phẩm trong lòng khách hàng cũng là cách thức tăng doanh thu, Công ty đã thực hiện tốt việc này khi luôn chú trọng đề cao chất lượng sản phẩm. Bên cạnh đó, công ty cũng có thể thực hiện đẩy mạnh chính sách phân phối nhằm mở rộng thị phần, và chính sách nghiên cứu thị trường để kịp thời đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Gia tăng doanh thu thông qua xây dựng chính sách chiết khấu, khuyến mãi đối với những khách hàng thường xuyên, thân thiết của mình. Tuy nhiên, cần phải có mức chiết khấu hoặc chính sách khuyến mãi phù hợp nếu không sẽ có tác dụng ngược làm giảm lợi nhuận kinh doanh. Lợi nhuận năm 2019 giảm là do vấn đề quản lý chi phí chưa được thực hiện hiệu quả, doanh nghiệp cũng cần quan tâm các vấn đề sau: - Cần thực hiện nghiên cứu thị trường, tìm kiếm nguồn cung cấp hàng hóa chất lượng nhưng giá rẻ hơn để tiết kiệm chi phí đầu vào. - Có các dự toán chi phí để quản lý tốt hơn. Cần sử dụng tiết kiệm điện, nước, vật dụng văn phòng để tiết kiệm chi phí liên quan. - Gắn trách nhiệm của người lao động vào giá trị tài sản nhằm sử dụng tài sản một cách tiết kiệm, hiệu quả. 44
  • 51. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net KẾT LUẬN Đề tài đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn từ việc đặt được mục tiêu nghiên cứu. Một là, tác giả đã tìm hiểu khái quát về Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương. Hai là phân tích thực trạng công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương. Ba là phân tích biến động khoản mục kế toán tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính nói chung tại Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương và cuối cùng là tác giả đưa ra các nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán Tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương nói riêng. Tuy nhiên, đề tài có hạn chế về phạm vi không gian và thời gian thu thập dữ liệu. Về mặt phương pháp cũng chưa vận dụng các công cụ kỹ thuật và những nghiên cứu trong tương lai, tác giả sẽ khắc phục các hạn chế này để đề tài có thể là tài liệu tham khảo và kế thừa phát triển thành một công trình nghiên cứu khoa học. 45
  • 52. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương, 2019. Báo cáo tài chính năm 2019. [2] Phòng kế toán – Công Ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương, 2020. Tài liệu lưu hành nội bộ [3] Bộ tài chính (2014), Thông tư 200/2014/TT-BTC được bộ tài chính ban hành 22/12/2014 [4] Bộ tài chính (2002) Chuẩn mực kế toán số 01 lưu hành và công bố theo quyết định số 165/2002/QĐ – BTC ngày 31/12 năm 2002 của bộ trưởng tài chính. 46
  • 53. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Phụ lục 01
  • 54. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Phụ lục 02
  • 55. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Phụ lục 03
  • 56. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Phụ lục 04
  • 57. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Phụ lục 05
  • 58. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Phụ lục 06
  • 59. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Phụ lục 07
  • 60. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Phụ lục 08 CÔNG TY TNHHCHẾBIẾNGỖHOADƯƠNG Khu phố 1B, phường An Phú, thị xã Thuận An, Bình Dương BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH Từ ngày 01/01/2018 đến ngày 31/12/2018 Tài khoản Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Số hiệu Tên Nợ Có Nợ Có Nợ Có Tiếng Việt 111 Tiền mặt 428,632,594 28,667,226,150 29,024,317,264 71,541,480 1111 Tiền mặt 428,632,594 28,667,226,150 29,024,317,264 71,541,480 112 Tiền gửi ngân hàng 431,870,896 139,921,903,145 138,840,785,314 1,512,988,727 1121 Tiền Việt Nam 63,588,293 108,516,861,426 107,075,868,569 1,504,581,150 112101 Ngân Hàng NNo&PTNT_TK_VND 63,588,293 108,516,861,426 107,075,868,569 1,504,581,150 1122 Tiền ngoại tệ 368,282,603 31,405,041,719 31,764,916,745 8,407,577 112201 Ngân hàng NNo&PTNT_TK_USD 368,282,603 31,405,041,719 31,764,916,745 8,407,577 131 Phải thu của khách hàng 8,846,338,860 630,299,880 60,803,143,741 63,942,379,818 5,076,802,903 133 Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 5,230,246,046 5,077,288,930 10,307,534,976 1331 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch v 3,088,204,274 1,715,288,930 4,803,493,204 1332 Thuế VAT được khấu trừ của TSCĐ 2,142,041,772 3,362,000,000 5,504,041,772 133201 Thuế được hoàn 2,142,041,772 3,362,000,000 5,504,041,772 138 Phải thu khác 904,041,772 909,091,722 5,049,950 1388 Phải thu khác 904,041,772 909,091,722 5,049,950 13881 Phải thu GTGT đề nghị hoàn 904,041,772 904,041,772 13882 Phải thu khác 5,049,950 5,049,950 152 Nguyên liệu, vật liệu 9,956,673,635 9,024,088,258 17,110,033,957 1,870,727,936 1521 Nguyên vật liệu 9,956,673,635 9,024,088,258 17,110,033,957 1,870,727,936 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 1,129,618,198 37,734,261,913 38,863,880,111 155 Thành phẩm 19,873,473,844 19,873,473,844 1551 Thành phẩm nhập kho 19,873,473,844 19,873,473,844 211 Tài sản cố định hữu hình 32,516,806,366 471,800,000 7,436,107,901 25,552,498,465 2111 Nhà cửa, vật kiến trúc 5,216,580,185 5,216,580,185 2112 Máy móc, thiết bị 23,216,144,096 471,800,000 6,006,777,992 17,681,166,104 2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 3,171,249,555 794,329,909 2,376,919,646 2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý 277,832,530 277,832,530 2118 Tài sản cố định khác 635,000,000 635,000,000 214 Hao mòn tài sản cố định 21,997,977,507 4,882,173,336 1,682,656,105 18,798,460,276 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 21,997,977,507 4,882,173,336 1,682,656,105 18,798,460,276 241 Xây dựng cơ bản dở dang 96,200,000 96,200,000 2413 Sửa chữa lớn TSCĐ 96,200,000 96,200,000 242 Chi phí trả trước 239,208,087 45,334,184 165,525,061 119,017,210 2421 Chi phí trả trước (dưới 12 tháng) 52,248,069 20,556,668 67,252,517 5,552,220 2422 Chi phí trả trước (trên 12 tháng) 186,960,018 24,777,516 98,272,544 113,464,990 331 Phải trả cho người bán 200,358,997 55,928,227,234 66,051,324,715 19,541,633,224 39,762,004 9,257,938,750
  • 61. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Phụ lục 08 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 301,754,779 3,242,909,385 3,558,633,261 301,656,835 315,625,932 3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp 84,113,555 3,217,080,867 3,532,706,799 84,113,555 315,625,932 33311 Thuế GTGT đầu ra 3,217,080,867 3,532,706,799 315,625,932 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 84,113,555 84,113,555 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 189,108,430 189,108,430 3335 Thuế thu nhập cá nhân 28,532,794 22,828,518 22,926,462 28,434,850 3338 Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác 3,000,000 3,000,000 33382 Các loại thuế khác 3,000,000 3,000,000 334 Phải trả người lao động 3,034,598,966 17,753,719,561 15,927,908,715 1,208,788,120 3341 Phải trả công nhân viên 3,034,598,966 17,753,719,561 15,927,908,715 1,208,788,120 33411 Lương VN 2,981,254,161 17,523,038,756 15,750,572,715 1,208,788,120 33412 Lương NN 53,344,805 230,680,805 177,336,000 335 Chi phí phải trả 115,500,000 115,500,000 338 Phải trả và phải nộp khác 299,700,491 1,210,082,761 1,226,386,625 863,682 316,868,037 3382 Kinh phí công đoàn 299,700,491 17,167,546 316,868,037 3383 Bảo hiểm xã hội 1,147,331,704 1,146,468,022 863,682 3388 Phải trả, phải nộp khác 62,751,057 62,751,057 33883 Ốm đau, thai sản 62,751,057 62,751,057 341 Vay và nợ thuê tài chính 21,239,874,000 32,239,874,000 49,830,000,000 38,830,000,000 3411 Các khoản đi vay 21,239,874,000 32,239,874,000 49,830,000,000 38,830,000,000 34111 Các khoản đi vay ngắn hạn 20,822,974,000 21,022,974,000 39,030,000,000 38,830,000,000 341111 Vay Giám đốc 8,200,000,000 8,400,000,000 39,030,000,000 38,830,000,000 341112 Vay ngân hàng 12,622,974,000 12,622,974,000 3411122 Vay ngân hàng - USD 12,622,974,000 12,622,974,000 34112 Các khoản đi vay dài hạn 416,900,000 11,216,900,000 10,800,000,000 341121 Vay Ngân hàng NNo&PTNT_VND 416,900,000 11,216,900,000 10,800,000,000 411 Nguồn vốn kinh doanh 7,592,663,969 7,592,663,969 4111 Vốn đầu tư chủ sở hữu 7,592,663,969 7,592,663,969 41111 Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 7,592,663,969 7,592,663,969 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 49,426,146 49,426,146 4131 Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ 49,426,146 49,426,146 421 Lợi nhuận chưa phân phối 52,365,175,361 18,932,785,739 29,509,225,208 52,365,175,361 10,576,439,469 4211 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trướ 36,290,585,920 16,074,589,441 52,365,175,361 4212 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay 16,074,589,441 2,858,196,298 29,509,225,208 10,576,439,469 511 Doanh thu bán hàng 54,223,661,235 54,223,661,235 5111 Doanh thu bán hàng hoá 7,635,491,756 7,635,491,756 5112 Doanh thu bán thành phẩm 14,263,427,514 14,263,427,514 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ 32,291,141,965 32,291,141,965 5118 Doanh thu khác 33,600,000 33,600,000 515 Thu nhập hoạt động tài chính 21,946,331 21,946,331 5154 Thu lãi tiền gửi 1,890,658 1,890,658 5156 Thu lãi bán ngoại tệ 20,055,673 20,055,673 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 14,983,456,855 14,983,456,855 622 Chi phí nhân công trực tiếp 13,860,120,096 13,860,120,096
  • 62. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Phụ lục 08 627 Chi phí sản xuất chung 8,890,684,962 8,890,684,962 6271 Chi phí nhân viên phân xưởng 1,518,758,317 1,518,758,317 6272 Chi phí nguyên, vật liệu 1,202,921,334 1,202,921,334 6273 Chi phí dụng cụ sản xuất 716,201,140 716,201,140 6274 Chi phí khấu hao TSCÐ 1,524,494,072 1,524,494,072 6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài 3,527,038,299 3,527,038,299 627701 Tiền Điện 1,433,300,141 1,433,300,141 627702 Phí giao nhận, Vận Tải 42,212,000 42,212,000 627703 Phí gia công 1,851,889,058 1,851,889,058 627704 Chi phí khác 199,637,100 199,637,100 6278 Chi phí bằng tiền khác 401,271,800 401,271,800 632 Giá vốn hàng bán 40,348,137,572 40,348,137,572 6321 Giá vốn hàng bán của hàng hoá 20,474,663,728 20,474,663,728 6322 Giá vốn hàng bán của thành phẩm 19,873,473,844 19,873,473,844 635 Chi phí hoạt động tài chính 425,501,015 425,501,015 6354 Lãi tiền vay 329,779,431 329,779,431 6356 Lỗ do bán ngoại tệ 47,084,863 47,084,863 6358 Chi phí do các hoạt động đầu tư khác 48,636,721 48,636,721 641 Chi phí bán hàng 736,124,872 736,124,872 6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài 736,124,872 736,124,872 641701 Phí xăng dầu, Vận chuyển 736,124,872 736,124,872 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 2,738,847,273 2,738,847,273 6421 Chi phí nhân viên quản lý 1,212,763,241 1,212,763,241 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng 105,838,957 105,838,957 6424 Chi phí khấu hao TSCÐ 187,718,693 187,718,693 6425 Thuế, phí và lệ phí 29,427,446 29,427,446 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài 1,141,048,271 1,141,048,271 64271 Chi phí khác 1,003,623,819 1,003,623,819 64272 Xăng dầu 91,488,127 91,488,127 64273 Điện Thoại 45,936,325 45,936,325 6428 Chi phí bằng tiền khác 62,050,665 62,050,665 64282 Chi phí không HĐ 500,000 500,000 64283 Chi phí khác 61,550,665 61,550,665 711 Thu nhập khác 3,134,181,361 3,134,181,361 7111 Thu về nhượng bán, thanh lý TSCÐ 3,002,325,961 3,002,325,961 7118 Thu nhập bất thường khác 131,855,400 131,855,400 811 Chi phí khác 2,554,744,226 2,554,744,226 8111 Chi về nhượng bán, thanh lý TSCÐ 2,553,934,565 2,553,934,565 8118 Chi phí bất thường khác 809,661 809,661 911 Xác định kết quả kinh doanh 60,237,985,225 60,237,985,225 9111 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 56,167,254,304 56,167,254,304 9112 Kết quả hoạt động tài chính 426,182,709 426,182,709 9113 Kết quả hoạt động khác 3,644,548,212 3,644,548,212 Tổng cộng 111,742,883,819 111,742,883,819 649,045,298,553 649,045,298,553 87,012,284,553 87,012,284,553