SlideShare a Scribd company logo
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN
HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI SHOP
TRẺ THƠ - CÔNG TY CỔ PHẦN KNIC
Họ và tên sinh viên: Lê Vương Hoài Thanh
Mã số sinh viên : 1723403010243
Lớp : D17KT05
Ngành : KẾ TOÁN
GVHD : Th.s Phạm Bình An
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
i
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là bài báo cáo cá nhân của em. Mọi thông tin, số liệu
được lấy chính xác, trung thực và hợp lý. Tài liệu trên được thu thập từ doanh
nghiệp, đã được ghi rõ nguồn gốc, không sao chép. Bài báo cáo là bài nghiên cứu
của tác giả, không có bất kì sao chép nào.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
Bình Dương, ngày tháng năm 2020
Sinh viên
Lê Vương Hoài Thanh
ii
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trường đại học Thủ Dầu
Một, đặc biệt là khoa Kinh Tế đã tận tình hướng dẫn và giảng dạy cho em trong 3
năm vừa qua và tạo điều kiện cho em có cơ hội được đi thực tập.
Em xin gửi lời cảm ơn đến cô Phạm Bình An đã hỗ trợ tận tình để em hoàn
thành được bài báo cáo tốt nghiệp này.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến công ty Cổ phần KNIC nói chung và
phòng kế toán nói riêng đã nhận em vào thực tâp cũng như hỗ trợ cung cấp các dữ
liệu để em có thể hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp này.
Trong quá trình hoàn thành bài báo em đã có nhiều cố gắng nhưng bài báo cáo
này cũng không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp chỉ bảo của thầy cô giáo để bài báo cáo có thể hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
iii
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................................................ i
DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................................................... iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ........................................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH............................................................................................................................. vii
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................................... viii
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................................ viii
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................................. viii
3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu........................................................................................ ix
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu..................................................................... ix
5. Ý nghĩa đề tài ............................................................................................................................... ix
6. Kết cấu đề tài................................................................................................................................ x
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ SHOP TRẺ THƠ- CÔNG TY CỔ
PHẦN KNIC ........................................................................................................................................... 1
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển........................................................................................ 1
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty.................................................................................... 1
1.1.2 Đặc điểm, quy trình kinh doanh .............................................................................. 2
1.2 Cơ cấu bộ máy quản lý.......................................................................................................... 3
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................................... 6
1.4 Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng ..................................... 7
iv
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG
CẤP DỊCH VỤ TẠI SHOP TRẺ THƠ- CÔNG TY CỔ PHẦN KNIC ................. 9
2.1 Nội dung ....................................................................................................... 9
2.2 Nguyên tắc kế toán ....................................................................................... 9
2.3 Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 10
2.4 Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 11
2.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh .......................................................................... 14
2.6 Phân tích biến động của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............. 35
2.6.1 Phân tích biến động theo chiều ngang ................................................... 35
2.6.2 Phân tích biến động theo chiều dọc ....................................................... 37
2.7 Phân tích báo cáo tài chính ........................................................................... 39
2.7.1 Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn .................................................. 39
2.7.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .................................. 44
2.7.3 Phân tích các chỉ tiêu tài chính .............................................................. 52
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP .......................................................... 57
3.1 Nhận xét ........................................................................................................ 57
3.1.1 Bộ máy quản lý ...................................................................................... 57
3.1.2 Bộ máy kế toán ...................................................................................... 57
3.1.3 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................. 58
3.1.4 Tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần KNIC .................................... 58
3.2 Giải pháp ....................................................................................................... 60
v
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
3.2.1 Bộ máy quản lý ............................................................................................................... 60
3.2.2 Bộ máy kế toán................................................................................................................ 60
3.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................ 60
3.2.4 Cải thiện tình hính tài chính tại Công ty Cổ phần KNIC.............................. 61
KẾT LUẬN.............................................................................................................................................. 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................. 63
PHỤ LỤC
vi
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nội dung
QĐ- BTC Quyết định- Bộ Tài chính
TT- BTC Thông tư- Bộ Tài chính
KT Kế toán
STT Số thứ tự
ĐVT Đơn vị tính
GTGT Gía trị gia tăng
TKĐƯ Tài khoản đối ứng
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
SX& TM Sản xuất và thương mại
CT Chứng từ
DT Doanh thu
KQKD Kết quả kinh doanh
GS Ghi sổ
BH Bán hàng
CCDV Cung cấp dịch vụ
HDKD Hoat động kinh doanh
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
vii
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức công ty Cổ phần KNIC................................................................... 6
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức phòng kế toán...................................................................................... 9
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ Nhật ký chung..................................................................................................... 11
viii
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Phân tích biến động của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ năm 2017, 2018. ................................................................................................. 36
Bảng 2.2: Phân tích biến động của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ năm 2018, 2019. ................................................................................................. 36
Bảng 2.3: Bảng phân tích tỷ trọng của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong 3 năm 2017, 2018 và 2019. ............................................................................ 37
Bảng 2.4: Bảng phân tổng hợp so sánh tài sản và nguồn vốn trong năm 2017 và năm
2018. ........................................................................................................................ 39
Bảng 2.5: Bảng phân tổng hợp so sánh tài sản và nguồn vốn trong năm 2018 và năm
2019. ........................................................................................................................ 42
Bảng 2.6: Bảng tổng hợp so sánh kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 và năm
2018. ........................................................................................................................ 45
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp so sánh kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 và năm
2019. ........................................................................................................................ 49
Bảng 2.8: Bảng phân tích hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn của năm 2017, 2018
và 2019. ................................................................................................................... 52
Bảng 2.9: Bảng phân tích hệ số khả năng thanh toán nhanh của năm 2017, 2018 và
2019. ........................................................................................................................ 53
Bảng 2.10: Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của năm 2017, 2018 và
2019. ........................................................................................................................ 54
Bảng 2.11: Bảng phân tích tỷ suất sinh lời của tổng tài sản của năm 2017, 2018 và
2019. ........................................................................................................................ 55
Bảng 2.12: Bảng phân tích tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu của năm 2017, 2018
và 2019. ................................................................................................................... 56
ix
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Phiếu xuất kho bán hàng số 564................................................................................. 17
Hình 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000564 ........................................................................ 18
Hình 2.3: Phiếu xuất kho bán hàng số 579................................................................................. 19
Hình 2.4: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000579 ........................................................................ 20
Hình 2.5: Phiếu xuất kho bán hàng số 862................................................................................. 21
Hình 2.6: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000862 ........................................................................ 22
Hình 2.7: Phiếu xuất kho bán hàng số 878................................................................................. 23
Hình 2.8: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000878 ........................................................................ 24
Hình 2.9: Phiếu xuất kho bán hàng số 980................................................................................. 25
Hình 2.10: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000980...................................................................... 26
Hình 2.11: Nhật ký chung.................................................................................................................. 27
Hình 2.12: Bảng cân đối tài khoản ................................................................................................ 32
Hình 2.13: Bảng cân đối tài khoản ................................................................................................ 33
Hình 2.14: Bảng cân đối tài khoản ................................................................................................ 34
Hình 2.15: Bảng cân đối tài khoản ................................................................................................ 35
Hình 2.16: Bảng cân đối tài khoản ................................................................................................ 36
Hình 2.17: Bảng cân đối tài khoản ................................................................................................ 37
Hình 2.18: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh................................................................. 38
x
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam phát triển thành nền kinh tế thị trường có định hướng xã
hội chủ nghĩa và hòa nhập vào nền kinh tế thế giới, các tổ chức kinh tế trong và
ngoài nước đều phải cạnh tranh gay gắt và quyết liệt. Nước ta đang trong giai đoạn
nổ lực phục hồi kinh tế sau ảnh hưởng của dịch COVID-19, đòi hỏi các doanh
nghiệp phải linh hoạt trong quá trình tổ chức quản lý hoạt động để chủ động hơn
cho việc định hướng phát triển cho doanh nghiệp trong tình hình kinh tế hiện nay.
Doanh nhiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở để doanh nghiệp tồn tại và
phát triền bền vững trong thị trường. Doanh nghiệp luôn hoạt động vì mục đích tối
đa hóa lợi nhuận mà cụ thể là tăng doanh thu. Vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là
phải quản lý và kiểm soát được các khoản doanh thu và chi phí từ đó xác định kết
quả kinh doanh một cách chính xác nhất. Trong đó, doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là công việc quan trọng của kế toán, là cơ sở để doanh nghiệp phân tích,
đánh giá, lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả nhất cho danh nghiệp. Qua
những buổi đào tạo kiến thức bổ ích tại trường Đại học Thủ Dầu Một em đã có một
nền tảng chắc chắn để bước vào thực tập tại Shop Trẻ Thơ- Công ty Cổ phần KNIC.
Sau một thời gian ngắn thực tập tại đây được sự quan tâm và giúp đỡ của các anh
chị trong công ty em nhận thức được vai trò quan trọng của doanh thu đối với sự
hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy em đã chọn đề tài: “Kế toán doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Shop Trẻ Thơ- Công ty Cổ phần KNIC”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
− Nghiên cứu thông tin doanh nghiệp, tìm hiểu bộ máy quản lý, bộ phận kế
toán.
− Nghiên cứu thực trạng kết cấu tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ. Cách ghi nhận tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp.
xi
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
− Nghiên cứu biến động tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
phân tích tình hình tài chính của công ty
− Nhận xét và đưa ra giải pháp cho cơ cấu bộ máy quản lý công ty, kế toán
doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ, tình hình tài chính của công ty.
3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu
− Đối tượng nghiên cứu: Tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
− Phạm vi nghiên cứu: Doanh thu năm 2017 đến năm 2019 tại phòng kế toán
4. Phương pháp nghiên cứu & nguồn dữ liệu
− Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp thu thập dữ liệu bàn giấy: là phương pháp thu thập các dữ liệu
sẵn có bên trong và bên ngoài công ty, tức là dữ liệu thứ cấp. Người nghiên cứu có
thể tiếp cận gián tiếp với đối tượng cần nghiên cứu để thu thập cả dữ liệu sơ cấp.
Như vậy, người thu thập dữ liệu có thể ngồi tại văn phòng để tìm kiếm dữ liệu thứ
cấp và sơ cấp. Trong thời đại Internet thì phương pháp này dễ thực hiện.
+ Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: người phỏng vấn và người được phỏng
vấn gặp gỡ trực tiếp. Phỏng vấn trực tiếp có khả năng thu được nhiều dữ liệu hơn
ngoài bảng câu hỏi mà khách hàng trả lời, bởi vì người phỏng vấn có thể quan sát để
thu được thêm dữ liệu về người được phỏng vấn qua ngôn ngữ không lời (nhà cửa,
thái độ, hành vi, trang phụ). Kỹ năng phỏng vấn, kỹ năng giao tiếp, thuyết phục sẽ
quyết định đến chất lượng và số lượng thông tin thu được.
+ Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh: là phương pháp tổng hợp dữ liệu,
xử lý và so sánh dữ liệu nhằm đưa ra kết quả mong muốn.
− Nguồn dữ liệu: Chứng từ của Công ty Cổ phần KNIC
5. Ý nghĩa của đề tài:
− Đối với nền kinh tế: Dưới tác động của quy luật cung cầu trong nền kinh tế
thị trường, khi đời sống nhân dân ngày càng cao dẫn đến cầu tăng, đòi hỏi cung phải
đáp ứng đầy đủ nhu cầu, nếu không sẽ dẫn đến mất cân cằng cung cầu. Do đó việc
xii
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
tăng danh thu bán hàng góp phần đảm bảo cân đối cung cầu, góp phần vào việc bình
ổn giá cả thị trường. Nhờ sự mở rộng và sự xuất hiện của nhiều hàng hóa nên doanh
thu được tăng lên, từ đây giao lưu kinh tế giữa các khu vực, các nước ngày càng
tăng. Như vậy hoạt động bán hàng của doanh nghệp là một hoạt động tạo điều kiện
cho doanh nghiệp hội nhập vào kinh tế toàn cầu, ngoài ra việc tăng doanh thu bán
hàng là cơ sở cho việc tạo ra uy tín, niềm tin cho đối tác, với các nước.
− Đối với doanh nghiệp: Tăng doanh thu có ý nghĩa quan trọng đối với doanh
nghiệp. Lượng tiền thu về từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là nguồn tài
chính trang trải các khoản chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh, góp phần
đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được liên tục và tạo ra lợi
nhuận ngày càng cao. Tăng doanh thu là điều kiện để thực hiện tốt chức năng kinh
doanh, thu hồi vốn nhanh làm tăng tốc độ vận chuyển vốn giúp doanh nghiệp sử
dụng vốn có hiệu quả và mở rộng sản xuất kinh doanh.
6. Kết cấu của đề tài
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Shop Trẻ Thơ- Công ty Cổ phần KNIC
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ của Shop Trẻ
Thơ- Công ty Cổ phần KNIC
Chương 3: Nhận xét và giải pháp
xiii
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ SHOP TRẺ THƠ- CÔNG TY CỔ PHẦN
KNIC
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty
− Công ty Cổ phần KNIC là một công ty Việt Nam đầu tư phát triển hệ thống
cửa hàng bán sản phẩm dành cho mẹ và bé. Có 2 hướng đầu tư cốt lõi: phần mềm
bán hàng và hệ thống cửa hàng bán lẻ.
− Hệ thống cửa hàng bán lẻ Shop Trẻ Thơ với cửa hàng đầu tiên ở số 623
Hoàng Hoa Thám, Quận Ba Đình, Hà Nội, sau 11 năm hoạt động đã phát triển lên
41 cửa hàng trên toàn quốc, trong đó có 23 cửa hàng ở miền Nam và 18 cửa hàng ở
miền Bắc. Phần mềm bán hàng trực tuyến shoptretho.com.vn
− Công ty Cổ phần KNiC được thành lập vào tháng 5 năm 2009 theo quyết
định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính với vốn điều
lệ là 800.000.000đ (tám trăm triệu đồng chẵn).
− Tên công ty: Công ty Cổ phần KNIC
− Tên giao dịch nước ngoài: KNIC JOINT STOCK COMPANY
− Tên viết tắt: KNIC.,JSC
− Loại hình doanh nghiệp: công ty cổ phần
− Giám đốc: Ông Phạm Quang Xuân
− Mã số thuế: 0104406702
− Địa chỉ trụ sở: Số 229/55/8 đường Tây Thạnh, Phường Tây Thạnh, Quận Tân
Phú, thành phố Hồ Chí Minh
1
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
− Công ty hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ
1.1.2 Đặc điểm, quy trình kinh doanh
− Công ty Cổ Phần KNiC với hệ thống siêu thị mẹ và bé Shop Trẻ Thơ chuyên
cung cấp các mặt hàng sản phẩm dành cho các mẹ (trong giai đoạn thai kỳ và giai
đoạn hậu thai kì) và các bé (trong độ tuổi từ 0~6 tuổi), bao gồm hơn 50.000 sản
phẩm cao cấp thuộc các ngành hàng cụ thể sau:
+ Đồ dùng cho trẻ sơ sinh
+ Đồ cho bé đi chơi
+ Dinh dưỡng và thực phẩm
+ Đồ cho bé ăn
+ Đồ chăm sóc sức khỏe
+ Gợi ý quà tặng
+ Thời trang và mỹ phẩm
+ Tủ sách gia đình
+ Đồ gia dụng, dân dụng
− Bán lẻ là việc mua sản phẩm từ các nhà sản xuất, nhà bán buôn hoặc công ty
bán lẻ lớn và bán lại cho người tiêu dùng cuối cùng. Các tổ chức kinh doanh bán lẻ
có quy mô rất khác nhau
− Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Đây là hình thức kinh doanh bán lẻ mà các nhân
viên bán hàng sẽ tiến hành thu tiền trực tiếp của khách và giao hàng cho khách. Sau
đó, nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, kiểm
kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập
báo cáo bán hàng.
2
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
− Hình thức bán lẻ tự phục vụ (tự chọn): Theo hình thức này, khách hàng tự
chọn lấy hàng hoá, mang đến bán tình tiền để tính tiền và thanh toán tiền hàng.
Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hoá đơn bán hàng và thu tiền của khách
hàng.
1.2 Cơ cấu bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức công ty Cổ phần KNIC
Nguồn: Báo cáo thường niên công ty Cổ phần KNNIC, năm 2017
− Đại hội cổ đông: có quyền quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và
quyền hạn được Pháp luật và Điều lệ Công ty qui định.
− Hội đồng quản trị: có quyền nhân danh Công ty để quyết định các vấn đề liên
quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty. Hội đồng quản trị thường xuyên giám
sát hoạt động kinh doanh, hoạt động kiểm soát nội bộ.
− Ban kiểm soát: Ban kiểm soát thẩm định báo cáo tài chính hàng năm, kiểm
tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến hoạt động tài chính. Ban kiểm soát báo cáo Đại
3
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
hội đồng cổ đông về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của chứng từ, sổ sách
kế toán, báo cáo tài chính và hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ.
− Ban văn hóa SHA: Là một tổ chức dành cho tất các nhân viên làm tại Công
ty Cổ phần KNiC, chịu trách nhiệm tổ chức các hoạt động ngoại khóa, các chương
trình đặc biệt cho nhân viên: Ngày quốc tế phụ nữ, sinh nhật, gala đặc biệt cuối
năm,…
− Giám đốc điều hành: thay mặt công ty trong việc kí kết các hợp đồng với các
đối tác khác, cũng như là người chịu trách nhiệm chính trước các cơ quan nhà nước
về các hoạt động của công ty. Giám đốc là người trực tiếp ra chỉ thị cho các phòng
ban, các quyết định mang tính định hướng cho các bộ phận chức năng thực hiện.
− Giám đốc tài chính: là người quản lý cấp cao trong việc theo dõi dòng tiền,
phân tích tài chính đồng thời đưa ra các dự báo trong tương lai để có hướng ứng phó
kịp thời.
− Giám đốc chi nhánh Hồ Chí Minh và giám đốc chi nhánh Hà Nội: là người
chịu trách nhiệm thực hiện chỉ thị của tổng công ty đối với chi nhánh, chịu trách
nhiệm về hoạt động của chi nhánh đối với người đại diện.
− Giám đốc trung tâm phần mềm: là người quản lý phát triển các sản phẩm
phần mềm, website, cung cấp dịch vụ phần mềm cho đối tác, khách hàng trong
nước và nước ngoài. Chủ động trong việc kinh doanh, tìm kiếm đối tác, tìm kiếm
hợp đồng liên quan đến việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ phần mềm
− Trung tâm phần mềm: Xây dựng các sản phẩm phần mềm riêng của Công ty,
như các phần mềm quản lý doanh nghiệp, website thương mại điện tử,... có chất
lượng và có khả năng ứng dụng rộng, phát triển các sản phẩm phần mềm, website.
− Trung tâm dịch vụ khách hàng: bộ phận xử lý các thắc mắc của khách hàng,
liên hệ tư vấn khách hàng trên trang web bán hàng online shoptretho.com.vn.
4
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
− Trung tâm giao nhận: bộ phận vận chuyển luân chuyển hàng hóa từ kho công
ty đến các cửa hàng, và giao hàng cho khách đặt online.
− Trung tâm đào tạo: bộ phận xây dựng đội ngũ phần mềm nòng cốt chuyên
nghiệp. Đào tạo và tuyển dụng nguồn nhân lực phục vụ cho chiến lược lâu dài của
Trung tâm.
− Phòng hành chính nhân sự: Lập kế hoạch tuyển dụng, tổ chức tuyển dụng
theo đúng tiến độ và yêu cầu, nghiên cứu soạn thảo và trình duyệt các chế độ, chính
sách, quy trình nhân sự của công ty.
− Phòng kế toán: Phân tích thông tin trên các báo cáo cung cấp cho Ban lãnh
đạo nhằm mục đích phục vụ quyết định kinh doanh và quyết định các hoạt động
trong tương lai của Công ty
− Phòng Marketing: Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu sự thật ngầm
hiểu của khách hàng, đảm bảo các hoạt động tại website, hình ảnh công ty, thương
hiệu, sản phẩm và truyền thông tới người dùng nhanh chóng và hiệu quả, là cầu nối
giữa bên trong và bên ngoài, giữa sản phẩm và khách hàng, giữa thuộc tính của sản
phẩm và nhu cầu khách hàng.
− Phòng bảo hành: Xây dựng hệ thống quy trình sửa chữa, bảo hành cho công
ty và triển khai thực hiện, giải đáp các thắc mắc của khách về lỗi hàng hóa, đảm bảo
bảo hành sản phẩm hoạt động hiệu quả.
− Phòng kinh doanh: Thực hiện tham mưu cho ban Giám đốc trong các công
tác hân phối thị trường cho sản phẩm hàng hóa, phụ trách chính trong công tác
nghiên cứu và phát triển sản phẩm, phát triển thị trường cho sản phẩm.
− Phòng xuất nhập khẩu: bộ phận chịu trách nhiệm các vấn đề về điều phối và
giám sát hoạt động của chuỗi cung ứng. Đảm bảo tài sản của công ty được sử dụng
hiệu quả và sử dụng công nghệ logistics để tối ưu quy trình vận chuyển hàng hóa…
5
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
− Bộ phận kế toán gồm 7 nhân sự, như sau:
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
KT phải trả KT phải thu KT tiền Thủ quỹ KT thuế
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức phòng kế toán
Nguồn: Trần Thị Hường- Kế toán trưởng, năm 2020
− Kế toán trưởng: phân tích hoạt động kinh tế trong công ty một cách thường
xuyên, phát hiện ra những lãng phí và thiệt hại, sự trì trệ trong kinh doanh, kiểm
soát quá trình luân chuyển xử lý chứng từ, lập các báo cáo kế toán của công ty
− Kế toán tổng hợp: thu thập, xử lý, ghi chép và cung cấp thông tin một cách
tổng quát về hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Cuối kỳ kết chuyển
doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh của công ty.
− Kế toán phải trả: theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải trả, cuối niên độ kế
toán phải đánh giá lại số dư các khoản vay, nợ ngắn hạn và nợ dài hạn có gốc ngoại
tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân
hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm khóa sổ lập báo cáo tài chính.
− Kế toán phải thu: nắm bắt về tình hình phải thu, chính sách bán chịu, thanh
toán quốc tế, định kỳ tiến hành lập báo cáo về tình hình phải thu khách hàng đối với
những khách hàng thường xuyên, cuối kỳ tiến hành đối chiếu công nợ. Ghi chép
phản ánh kịp thời chặt chẽ các khoản nợ phải thu khách hàng theo từng đối tượng,
thời hạn thanh toán, chiết khấu.
6
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
− Kế toán tiền: Lập các chứng từ thu chi khi có phát sinh, kiểm tra đối chiếu số
liệu trên chứng từ với số liệu trên sổ quỹ, lưu giữ chứng từ liên quan tiền mặt theo
qui định và quy chế của Công ty.
− Thủ quỹ: quản lý thu chi tiền mặt, hàng ngày thủ quỹ tiến hành đối chiếu số
liệu trên sổ quỹ vơi số liệu trên sổ kế toán tiền mặt.
− Kế toán thuế: thu thập, xử lý, sắp xếp, lưu trữ hóa đơn- chứng từ kế toán. Kê
khai làm những loại báo cáo thuế theo tháng.
1.4 Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng.
− Áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 133/2016/TT-BTC
− Niên độ kế toán: niên độ bắt đầu từ ngày 1/1/2019 và kết thúc vào
ngày 31/12/2019
− Sử dụng đơn vị tiền tệ VNĐ
− Thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
− Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ
− Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
− Áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung
7
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ Nhật ký chung
− Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã
ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ
kế toán chi tiết liên quan.
− Cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối tài khoản. Sau khi đã
kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được
lập từ các sổ kế toán chi tiết) được dùng để lập các báo cáo tài chính. Về nguyên
tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng phát sinh có trên bảng cân đối tài khoản phải bằng
tổng số phát sinh nợ và tổng phát sinh có trên sổ nhật ký chung cùng kỳ.
8
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP
DỊCH VỤ TẠI SHOP TRẺ THƠ- CÔNG TY CỔ PHẦN KNIC
2.1 Nội dung
− Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Shop Trẻ Thơ- Công ty Cổ phần
KNIC là doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm mua vào của doanh nghiệp.
2.2 Nguyên tắc kế toán
− Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các
điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ thể,
doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn
tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp
khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch
vụ khác)
+ Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
+ Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
− Không ghi nhận doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ đối với:
+ Các khoản doanh thu hoạt động tài chính
+ Các khoản thu nhập khác
9
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
− Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông.
− Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu
được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền
nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
− Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng
thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với
bản chất hơn là hình thức hoặc tên gọi của giao dịch và phải được phân bổ theo
nghĩa vụ cung ứng hàng hóa, dịch vụ.
− Doanh thu, lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp còn
có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo hành thông
thường) và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế.
− Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Các tài
khoản phản ánh doanh thu không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển doanh
thu để xác định kết quả kinh doanh.
2.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản cấp 1
− Tài khoản 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản cấp 2
− Tài khoản 5111: doanh thu bán hàng hóa
− Tài khoản 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ
Các tài khoản liên quan:
− Tài khoản 131: Tiền mặt
− Tài khoản 333: thuế và các khoản phải
nộp 10
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
− Kết cấu tài khoản:
+ Bên Nợ: Phản ánh các khoản thuế gián thu phải nộp (giá trị gia tăng, tiêu thụ
đặc biệt, xuất khẩu, bảo vệ môi trường); các khoản giảm trừ doanh thu; kết chuyển
doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
+ Bên Có: Phản ánh doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp thực
hiện trong kỳ kế toán.
− Số dư cuối kỳ: không có số dư cuối kỳ
2.4 Chứng từ sử dụng
Để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty kế toán sử
dụng các loại chứng từ theo thông tư 133/2016/TT- BTC sau đây:
− Hóa đơn giá trị gia tăng
+ Mục đích: dùng để ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho
bên mua, sử dụng dịch vụ theo quy định của pháp luật
+ Cách lập: công ty sử dụng hóa đơn điện tử được cung cấp bởi Công ty Cổ
phần Bkav, mã số thuế: 0101360697
− Phiếu xuất kho bán hàng
+ Mục đích: dùng để theo dõi chi tiết số lượng vật tư, hàng hóa trong kho phục
vụ cho quá trình bán hàng của doanh nghiệp
11
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
+ Cách lập:
STT
Tên sản phẩm, hàng Mã
ĐVT
Số
Đơn giá Thành tiền
hóa hàng lượng
Cộng
Thuế GTGT
Tổng cộng
− Sổ nhật ký chung
+ Mục đích: dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo
trình tự thời gian. đồng thời phản ánh quan hệ đối ứng tài khoản để phục vụ cho
việc ghi Sổ cái.
+ Cách lập:
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Số Ngày
Diễn giải
Mã số
tài
khoản
Phát sinh
Nợ Có
− Sổ cái
+ Mục đích: dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong
niên độ kế toán theo tài khoản kế toán.
12
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
+ Cách lập:
Nhật ký
Số tiền
Chứng từ
Số
Ngày chung
Diễn giải hiệu
ghi sổ Trang STT
TKĐƯ
Số Ngày Nợ Có
dòng
sổ
Số dư đầu kỳ
Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ
− Sổ chi tiết
+ Mục đích: Sổ này dùng cho một số tài khoản loại thanh toán nguồn vốn mà
chưa có mẫu sổ riêng.
+ Cách lập:
Ngày Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư
GS
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Cộng phát sinh
13
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 1: Theo phiếu xuất kho bán hàng số 564 ngày 4/11/2019 công ty
lập hóa đơn điện tử theo mẫu số 01GTGT0/001, ký hiệu KN/19E với số hóa đơn
0000564 xuất bán 2 hộp sữa Similac Neosure 370g và 4 hộp sữa Similac Neosure
850g cho công ty TNHH Dcom Express. (Xem hình 2.1 và hình 2.2)
Hình 2.1: Phiếu xuất kho bán hàng số 564
Nguồn: Chứng từ kế toán công ty Cổ phần KNIC
14
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000564
Nguồn: Chứng từ kế toán công ty Cổ phần KNIC
15
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Nghiệp vụ 2: Theo phiếu xuất kho bán hàng số 579 ngày 4/11/2019 công ty
lập hóa đơn theo mẫu số 01GTKT0/001, ký hiệu KN/19E với số hóa đơn 0000579
xuất bán 38 cái ghế trẻ em IQ Toys cho công ty Cổ phần Đầu tư thương mại quốc tế
Mặt Trời Đỏ (Xem hình 2.3 và hình 2.4)
Hình 2.3: Phiếu xuất kho bán hàng số 579
Nguồn: Chứng từ kế toán công ty Cổ phần KNIC
16
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.4: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000579
Nguồn: Chứng từ kế toán công ty Cổ phần
KNIC 17
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Nghiệp vụ 3: Theo phiếu xuất kho số 862 ngày 9/12/2019 công ty lập hóa đơn
điện tử theo mẫu số 01GTKT0/001 ký hiệu KN/19E số 0000862 xuất bán 1chiếc xe
tập đi autoru AUBW04, 1 chiếc xe 3 bánh DS138 có mái che nhiều màu, 1 bịch
bánh ăn dặm NESTLE CERELAC, 1 đôi giày chuột Hello BB, 1 hộp bột dinh
dưỡng ngũ cốc TH- mận tây 250g, 2918 cho công ty TNHH Capitaland Thanh Niên.
(Xem hình 2.5 và hình 2.6)
Hình 2.5: Phiếu xuất kho bán hàng số 862
Nguồn: Chứng từ kế toán công ty Cổ phần KNIC
18
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.6: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000862
Nguồn: Chứng từ kế toán công ty Cổ phần KNIC
19
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Nghiệp vụ 4: Theo phiếu xuất kho số 878 ngày 10/12/2019 công ty lập hóa
đơn điện tử theo mẫu số 01GTKT0/001 ký hiệu KN/19E số 0000878 xuất bán 10 túi
trữ sữa sunmum 50pcs cho công ty Cổ phần SX & TM Shimmer. (Xem hình 2.7 và
hình 2.8)
Hình 2.7: Phiếu xuất kho bán hàng số 878
Nguồn: Chứng từ kế toán công ty Cổ phần KNIC
20
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.8: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000878
Nguồn: Chứng từ kế toán công ty Cổ phần
KNIC 21
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Nghiệp vụ 5: Theo phiếu xuất kho số 980 ngày 21/12/2019 công ty lập hóa đơn
điện tử theo mẫu số 01GTKT0/001 ký hiệu KN/19E số 0000980 xuất bán xuất bán 3
đồ chơi ôtô thả hình gỗ XE28, 2 đồ chơi mèo nhại tiếng LT-268-888 (loại nhỏ) và 2
đồ chơi trò chơi rút thanh màu WD002, D029 cho công ty TNHH kỹ thuật tự động
An Dương. (Xem hình 2.9 và hình 2.10)
Hình 2.9: Phiếu xuât kho bán hàng số 980
Nguồn: Chứng từ kế toán công ty Cổ phần KNIC
22
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.10: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000980
23
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Nguồn: Chứng từ kế toán công ty Cổ phần KNIC
Nghiệp vụ 6: Ngày 31/12 thực hiện kết chuyển doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ năm 2019 từ tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào tài
khoản xác định kết quả kinh doanh (911) (như hình 2.11 sau đây)
Hình 2.11: Nhật ký chung
Nguồn: Nhật ký chung công ty Cổ phần KNIC năm 2019
Căn cứ vào các chứng từ phát sinh, kế toán tiến hành ghi sổ Nhật ký chung,
sau đó ghi vào sổ Cái doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Để theo dõi doanh
thu của công ty.
24
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Công ty Cổ phần KNIC Mẫu số S03a - DNN
229/55/8 Tây Thạnh, Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
MST: 0104406702 Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2019
Ngày GS Số CT Ngày CT Diễn giải Mã TK Ghi Nợ Ghi Có
4/11/219 0000564 04/11/2019 Doanh thu bán hàng 131 2.514.000
511 2.285.454
333 228.546
...
04/11/2019 0000579 04/11/2019 Doanh thu bán hàng 131 22.154.000
511 20.140.000
333 2.014.000
...
09/12/2019 0000862 09/12/2019 Doanh thu bán hàng 131 1.616.000
511 1.469.091
333 146.909
25
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
...
10/12/2019 0000878 10/12/2019 Doanh thu bán hàng 131 1.390.000
511 1.263.636
333 126.364
...
21/12/2019 0000980 21/12/2019 Doanh thu bán hàng 131 1.077.800
511 1.026.476
333 51.324
...
31/12/2019 511/911 31/12/2019 Kết chuyển DT tính vào KQKD 511 118.558.649.366
911 118.558.649.366
...
CỘNG SỐ PHÁT SINH 1.422.675.025.551 1.422.675.025.551
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
26
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Công ty Cổ phần KNIC Mẫu số S03b - DNN
229/55/8 Tây Thạnh, Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
MST: 0104406702 Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ ngày 01/01 đến 31/12/2019
Chứng từ Nhật ký chung Số Số tiền
Ngày ghi sổ Diễn giải hiệu
Số Ngày
Trang STT
Nợ Có
sổ dòng TKĐƯ
Số dư đầu kỳ
04/11/2019 0000564 04/11/2019 Doanh thu bán hàng 9358 131 2.285.454
...
04/11/2019 0000579 04/11/2019 Doanh thu bán hàng 9386 131 20.140.000
...
09/12/2019 0000862 09/12/2019 Doanh thu bán hàng 11394 131 1.469.091
...
10/12/2019 0000878 10/12/2019 Doanh thu bán hàng 11450 131 1.263.636
27
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
...
21/12/2019 0000980 21/12/2019 Doanh thu bán hàng 12673 131 1.026.476
...
31/12/2019 511/911 31/12/2019
Kết chuyển DT tính vào
14632 911 118.558.649.366
XĐKQKD
CỘNG PHÁT SINH 118.558.649.366 118.558.649.366
SỐ DƯ CUỐI KỲ 0
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
28
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào sổ cái các tài khoản tổng hợp số liệu lập Bảng
cân đối kế toán (xem hình 2.12 đến hình 2.17). Tài khoản doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ được trình bày ở tài khoản 511 trên bảng cân đối kế toán (xem
hình 2.16)
Hình 2.12: Bảng cân đối tài khoản
Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2019
29
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.13: Bảng cân đối tài khoản
Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2019
30
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.14: Bảng cân đối tài khoản
Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2019
31
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.15: Bảng cân đối tài khoản
Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2019
32
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.16: Bảng cân đối tài khoản
Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2019
33
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.17: Bảng cân đối tài khoản
Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2019
Từ số liệu của bảng cân đối tài khoản sau khi hoàn thành, kế toán thực hiện
lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, tài khoản doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ được thể hiện trên chỉ tiêu 1 trong báo cáo (xem hình 2.18).
34
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.18: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2019)
2.6 Phân tích biến động của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.6.1 Phân tích biến động theo chiều ngang
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ qua từng năm có sự thay đổi khác
biệt. Thông qua bảng 2.1 và bảng 2.2, so sánh chênh lệch doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ trong 3 năm liên tiếp.
35
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bảng 2.1: Phân tích biến động của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ năm 2017, 2018.
Chênh lệch 2017/2018
STT Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018
Mức %
Doanh thu bán
1 hàng và cung cấp 81.967.856.273 81.617.826.277 (350.029.996) (0,4)
dịch vụ
Nguồn: Kết quả xử lý của tác giả
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 giảm 350.029.996 đồng
tương ứng với tỷ lệ giảm 0,4%. Doanh thu năm 2018 giảm nhẹ so với doanh thu
năm 2017. Nguyên nhân là năm 2018 thị trường mẹ và bé có sự cạnh tranh mạnh
mẽ từ nhiều thương hiệu khác nhau như Con cưng, Bibo Mart, Kid plaza,... Ngoài ra
doanh thu còn ảnh hưởng vì có sự thay đổi giá cả.
Bảng 2.2: Phân tích biến động của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ năm 2018, 2019
Chênh lệch 2018-2019
STT Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019
Mức %
Doanh thu bán
1 hàng và cung cấp 81.617.826.277 118.558.649.366 36.940.823.089 45,3
dịch vụ
Nguồn: Kết quả xử lý của tác giả
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 tăng 36.940.823.089
đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 45,3%. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm
2019 có sự tăng trưởng bức phá mạnh hơn hẳn. Nguyên nhân chính là vì trong năm
2019 công ty đẩy mạnh mở rộng quy mô kinh doanh. Nhìn chung thị trường mẹ và
36
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
bé phát triển mạnh trong năm này, tạo điều kiện thuận lợi đẩy mạnh kinh doanh.
Chất lượng sản phẩm ổn định.
2.6.2 Phân tích biến động theo chiều dọc
Bảng 2.3: Bảng phân tích tỷ trọng của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong 3 năm 2017, 2018 và 2019
2017 2018 2019
Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tỷ
Giá trị trọng Giá trị trọng Giá trị trọng
(%) (%) (%)
Doanh thu
bán hàng
và cung 81.967.856.273 99,49 81.617.826.277 99,97 118.558.649.366 96,09
cấp dịch
vụ
Doanh thu
từ hoạt
19.781.496 0,02 20.919.648 0,03 16.194.170 0,01
động tài
chính
Thu nhập
396.267.276 0,48 7.160 0 4.807.720.192 3,90
khác
Tổng
82.383.905.045 100 81.638.753.085 100 123.382.563.728 100
doanh thu
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
37
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Qua bảng 2.3 phân tích tỷ trọng của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong 3 năm 2017, 2018 và 2019. Nhìn chung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng doanh thu.
− Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 đạt 81.967.856.273
tương đương với tỷ trọng 99,49% trên tổng doanh thu. Trong khi doanh thu từ hoạt
động tài chính và thu nhập khác chiếm tỷ trọng lần lượt là 0,02% và 0,48%. Trong
năm 2017 tổng doanh thu đến từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ là chủ
yếu.
− Năm 2018 tỷ trọng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cao hơn so với
năm trước, chiếm tỷ trọng 99,97% trên tổng doanh thu. Mặc dù giá trị doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ thấp hơn năm 2017 nhưng thu nhập khác chiếm tỷ
trọng thấp hơn hẳn với 0.00001% xấp xỉ 0% và doanh thu từ hoạt động tài chính chỉ
chiếm 0,3%. Năm 2018 thu nhập khác ngoài bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt
động tài chính phát sinh ít nhất trong 3 năm.
− Năm 2019 là năm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có sự bức phá
vượt trội trong 3 năm liên tiếp. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt
118.558.649.366 tương đương với tỷ trọng 96,09% trên tổng doanh thu. Tuy giá trị
tăng cao hơn năm trước nhưng tỷ trọng năm 2019 thấp hơn năm 2018. Vì thu nhập
khác tăng lên đến 4.807.720.192 tương đương với tỷ trọng 3,9% trên tổng doanh thu
và doanh thu từ hoạt động tài chính chiếm 0,01%. Thu nhập khác có sự tăng mạnh
trong năm 2019, thu nhập đến từ những hoạt động ngoài bán hàng và cung cấp dịch
vụ như thanh lý, nhượng bán tài sản, thưởng từ hoạt động trưng bày, thi đua từ nhà
cung cấp và nhiều hoạt động khác.
38
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.7 Phân tích báo cáo tài chính
2.7.1 Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn
Bảng 2.4: Bảng phân tổng hợp so sánh tài sản và nguồn vốn trong
năm 2017 và năm 2018
2017 2018 Chênh lệch
2017-2018
Tỷ Tỷ
Chỉ tiêu Giá trị trọng Giá trị trọng
Giá trị
Tỷ lệ
(%) (%) (%)
TÀI SẢN
Tài sản ngắn hạn 33.796.858.052 96,66 36.364.780.284 95,80 2.567.922.232 7,60
I. tiền và các khoản
4.800.933.391 13,73 2.479.106.266 6,53 (2.321.827.125) -48,36
tương đương tiền
II. Đầu tư tài chính 0 0 0 0 0 0
III. Các khoản phải
14.538.015.355 41,58 8.205.429.096 21,62 (6.332.586.259) -43,56
thu
IV. Hàng tồn kho 14.457.909.306 41,35 25.680.244.922 67,65 11.222.335.616 77,62
Tài sản dài hạn 1.167.070.855 3,34 1.593.702.164 4,2 426.631.309 36,56
V. Tài sản cố định 112.116.575 0,32 104.078.205 0,27 (8.038.370) -7,17
VIII. Tài sản khác 1.054.954.280 3,02 1.489.623.959 3,92 434.669.679 41,2
TỔNG TÀI SẢN 34.963.928.907 100 37.958.482.448 100 2.994.553.541 8,56
NGUỒN VỐN
I. Nợ phải trả 26.594.626.425 76,06 33.280.541.838 87,68 6.685.915.413 25,14
II. Vốn chủ sỡ hữu 8.369.302.482 23,94 4.677.940.610 12,32 (3.691.361.872) -44,11
TỔNG NGUỒN
34.963.928.907 100 37.958.482.448 100 2.994.553.541 8,56
VỐN
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý
39
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
❖
Phân tích tài sản, nguồn vốn theo chiều ngang giai đoạn 2017-2018
− Thông qua bảng 2.4, năm 2018 tổng tài sản tăng mạnh đạt mức
37.958.482.448 đồng, tăng 2.994.553.541 đồng tương ứng tăng 8,56% so với năm
2017. Tổng tài sản ngắn hạn tăng 2.567.922.232 đồng, tương đương tăng 7,6%.
Tổng tài sản dài hạn tăng 426.631.309 đồng, tương đương tăng 36,56%.
+ Tổng tài sản ngắn hạn tăng 7,6%. Trong đó tiền và các khoản tương đương
tiền giảm 2.321.827.125 đồng tương ứng giảm 48,36%. Các khoản phải thu giảm
6.332.586.259 đồng tương ứng giảm 43,56%, vì khoản phải thu khách hàng giảm
mạnh hơn so với khoản tăng phải thu khác. Hàng tồn kho tăng 11.222.335.616 đồng
tương ứng tăng 77,62%, hàng tồn kho tồn đọng nhiều vì cạnh tranh gay gắt làm
chậm quá trình kinh doanh của công ty.
+ Tổng tài sản dài hạn tăng 36,56%. Trong đó tài sản cố định giảm 8.038.370
đồng tương ứng giảm 7,17% vì hao mòn tài sản cố định tăng cao hơn năm 2017. Tài
sản khác tăng 434.669.679 đồng tương ứng tăng 41,2% vì thuế giá trị gia tăng được
khấu trừ cao hơn năm 2017, tăng 105,39%.
− Năm 2018 tổng nguồn vốn tăng mạnh đạt mức 37.958.482.448 đồng, tăng
2.994.553.541 đồng tương ứng tăng 8,56% so với năm 2017. Nợ phải trả tăng
6.685.915.413 đồng, tương đương tăng 25,14%. Vốn chủ sở hữu giảm
3.691.361.872 đồng, tương ứng giảm 44,11%.
+ Nợ phải trả tăng 25,14%. Trong đó khoản phải trả người bán tăng
1.168.550.046 đồng tương ứng tăng 14,4%. Khoản vay và nợ thuê tài chính tăng
5.520.256.967 đồng tương ứng tăng 29,95%. Bên cạnh đó khoản phải trả khác giảm
2.891.600 đồng tương ứng giảm 6,08%.
+ Vốn chủ sở hữu giảm 44,11%. Trong đó vốn góp của chủ sở hữu vẫn là
20.000.000.000 đồng, nhưng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giảm 3.691.361.872
đồng so với năm 2017.
40
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
❖
Phân tích tài sản, nguồn vốn theo chiều dọc giai đoạn 2017-2018
− Thông qua bảng 2.4, năm 2018 tỷ trọng tài sản ngắn hạn chiếm 95,8% trên
tổng tài sản giảm 0,86% so với năm trước. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn giảm vì tỷ
trọng tiền và các khoản tương đương tiền giảm 7,2%, tỷ trọng các khoản phải thu
giảm 19,96%, tỷ trọng hàng tồn kho tăng 26,3% so với năm trước. Về tỷ trọng tài
sản dài hạn chiếm 4,2% trên tổng tài sản tăng 0,86% so với năm 2017. Vì tỷ trọng
tài sản cố định giảm 0,05% (trong đó tỷ trọng nguyên giá tài sản cố định tăng 0,03%
thì tỷ trọng giá trị hoa mòn lũy kế giảm 0,07%), tỷ trọng tài sản khác tăng 0,91% so
với năm trước.
− Năm 2018 tỷ trọng nợ phải trả chiếm 87,68% trên tổng nguồn vốn tăng
11,61% so với năm 2017. Vì tỷ trọng phải trả người bán tăng 1,25%, tỷ trọng phải
trả khác giảm 0,02%, tỷ trọng vay và nợ thuê tài chính tăng 10,38%. Về cơ cấu vốn
chủ sở hữu chiếm 12,32% trên tổng nguồn vốn giảm 11,61% so với năm 2017. Vì
vốn góp của chủ sở hữu giảm 4,51% chiếm 52,69% trên tổng nguồn vốn , kèm theo
lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giảm 7,1% so với năm trước.
41
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bảng 2.5: Bảng phân tổng hợp so sánh tài sản và nguồn vốn trong
năm 2018 và năm 2019
2018 2019 Chênh lệch
2018-2019
Tỷ Tỷ
Chỉ tiêu Giá trị trọng Giá trị trọng
Giá trị
Tỷ lệ
(%) (%) (%)
TÀI SẢN
Tài sản ngắn hạn 36.364.780.284 95,8 124.493.207.615 94,19 88.128.427.331 242,35
I. tiền và các khoản
2.479.106.266 6,53 156.430.179 0,12 (2.322.676.087) -93,69
tương đương tiền
II. Đầu tư tài chính 0 0 10.345.000.000 7,83 10.345.000.000 0
III. Các khoản phải
8.205.429.096 21,62 31.465.141.915 23,81 23.259.712.819 283,47
thu
IV. Hàng tồn kho 25.680.244.922 67,65 82.526.635.521 62,44 56.846.390.599 221,36
Tài sản dài hạn 1.593.702.164 4,2 7.677.213.921 5,81 7.677.213.921 381,72
V. Tài sản cố định 104.078.205 0,27 1.136.547.899 0,86 1.032.469.694 992,01
VIII. Tài sản khác 1.489.623.959 3,92 6.540.666.022 4,95 5.051.042.063 339,08
TỔNG TÀI SẢN 37.958.482.448 100 132.170.421.536 100 94.211.939.088 248,2
NGUỒN VỐN
I. Nợ phải trả 33.280.541.838 87,68 124.930.525.471 94,52 91.649.983.633 275,39
II. Vốn chủ sỡ hữu 4.677.940.610 12,32 7.239.896.065 5,48 2.561.955.455 54,77
TỔNG NGUỒN
37.958.482.448 100 132.170.421.536 100 94.211.939.088 248,2
VỐN
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý
❖
Phân tích tài sản, nguồn vốn theo chiều ngang giai đoạn 2018-2019
− Thông qua bảng 2.5, năm 2019 tổng tài sản tăng mạnh đạt mức
132.170.421.536 đồng, tăng 94.211.939.088 đồng tương ứng tăng 248,2% so với
năm 2018. Tổng tài sản ngắn hạn tăng 88.128.427.331 đồng, tương đương tăng
42
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
242,35%. Tổng tài sản dài hạn tăng 7.677.213.921 đồng, tương đương tăng
381,72%. Năm 2019 công ty mở rộng kinh doanh đầu tư nhiều nên các chỉ tiêu
trong năm 2019 đều có biến động lớn.
+ Tổng tài sản ngắn hạn tăng 242,35%. Trong đó tiền và các khoản tương
đương tiền giảm 2.322.676.087 đồng tương ứng giảm 93,69%. Các khoản phải thu
tăng 23.259.712.819 đồng tương ứng tăng 283,47%. Hàng tồn kho tăng
56.846.390.599 đồng tương ứng tăng 221,36%.
+ Tổng tài sản dài hạn tăng 381,72%. Trong đó tài sản cố định tăng
1.032.469.694 đồng tương ứng tăng 992,01% vì năm 2019 tăng cường đầu tư tài sản
cố định mở rộng kinh doanh nên tăng cao hơn năm 2018. Tài sản khác tăng
5.051.042.063 đồng tương ứng tăng 339,08% vì thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
và tài sản khác đều cao hơn năm 2018, tăng lần lượt là 432,02% và 33,97%.
− Năm 2019 tổng nguồn vốn tăng mạnh đạt mức 132.170.421.536 đồng, tăng
94.211.939.088 đồng tương ứng tăng 248,2% so với năm 2018. Nợ phải trả tăng
91.649.983.633 đồng, tương đương tăng 275,39%. Vốn chủ sở hữu tăng
2.561.955.455 đồng, tương ứng tăng 54,77%.
+ Nợ phải trả tăng 275,39%. Trong đó khoản phải trả người bán tăng
4.635.284.057 đồng tương ứng tăng 176,72%. Khoản vay và nợ thuê tài chính tăng
42.326.917.273 đồng tương ứng tăng 29,95%. Bên cạnh đó khoản phải trả khác
cũng tăng lên rất mạnh.
+ Vốn chủ sở hữu tăng 54,77%. Trong đó vốn góp của chủ sở hữu vẫn là 20 tỷ
đồng, nhưng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng 2.561.955.455 đồng so với
năm 2017.
❖
Phân tích tài sản, nguồn vốn theo chiều dọc giai đoạn 2018-2019
− Thông qua bảng 2.4, năm 2019 tỷ trọng tài sản ngắn hạn chiếm 94,19% trên
tổng tài sản giảm 1,61% so với năm trước. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn giảm vì tỷ
43
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
trọng tiền và các khoản tương đương tiền giảm 6,41%, tỷ trọng đầu tư tài chính tăng
7,83%, tỷ trọng các khoản phải thu tăng 2,19% (trong đó phải thu khách hàng và
phải thu khác giảm lần lượt là 3,44% và 2,25%, bên cạnh đó khoản trả trước người
bán và tài sản thiếu chờ xử lý tăng lần lượt là 5,98% và 1,89%), tỷ trọng hàng tồn
kho giảm 5,21% so với năm trước. Về tỷ trọng tài sản dài hạn chiếm 5,81% trên
tổng tài sản tăng 1,61% so với năm 2018. Vì tỷ trọng tài sản cố định tăng 0,59%
(trong đó tỷ trọng nguyên giá tài sản cố định tăng 0,11% và tỷ trọng giá trị hoa mòn
lũy kế tăng 0,48%), tỷ trọng tài sản khác tăng 1,02% so với năm trước.
− Năm 2019 tỷ trọng nợ phải trả chiếm 94,52% trên tổng nguồn vốn tăng
6,85% so với năm 2018. Vì tỷ trọng phải trả người bán giảm 13,93%, tỷ trọng người
mua trả tiền trước tăng 0,22%, tỷ trọng thuế và các khoản phải nộp nhà nước tăng
0,03%, tỷ trọng phải trả khác tăng 33,48%, tỷ trọng vay và nợ thuê tài chính giảm
12,95%. Về cơ cấu vốn chủ sở hữu chiếm 5,48% trên tổng nguồn vốn giảm 6,85%
so với năm 2018. Vì vốn góp của chủ sở hữu giảm 37,56% chỉ chiếm 15,13% trên
tổng nguồn vốn, nhưng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng 30,71% so với năm
trước.
2.7.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh
tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, bao gồm kết quả từ hoạt
động kinh doanh chính, kết quả từ các hoạt động tài chính và hoạt động khác của
công ty. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giúp ta có cái nhìn khái
quát về kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ.
44
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bảng 2.6: Bảng tổng hợp so sánh kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 và 2018
2017 2018 Chênh lệch 2017-2018
Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ
Chỉ tiêu Giá trị (%) Giá trị (%) Giá trị lệ (%)
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 81.967.856.273 100 81.617.826.277 100 (350.029.996) (0,43)
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 281.906 0 281.906
3. Doanh thu thuần về BH và CCDV 81.967.856.273 100 81.617.544.371 100 9350.311.902) (0,43)
4. Giá vốn hàng bán 74.521.252.959 90,92 74.998.323.350 91,89 477.070.391 0,64
5. Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 7.446.603.314 9,08 6.619.221.021 8,11 9827.382.293) (11,11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 19.781.496 0,02 20.919.648 0,03 1.138.152 5,75
7. Chi phí tài chính 478.451.058 0,58 816.731.153 1,00 338.280.095 70,7
8. Chi phí quản lý kinh doanh 10.406.923.270 12,7 9.513.766.867 11,66 (893.156.403) (8,58)
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (3.418.989.518) (4,17) (3.690.357.351) (4,52) (271.367.833) 7,94
10. Thu nhập khác 396.267.276 0,48 7.160 0 (396.260.116) (100)
11. Chi phí khác 614.109.764 0,75 726 0 (614.109.038) (100)
12. Lợi nhuận khác (217.842.488) (0,27) 6.434 0 217.848.922 (100)
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (3.636.832.006) (4,44) (3.690.350.917) (4,52) (53.518.911) 1,47
14.Chi phí thuế TNDN 0 0 0 0 0 0
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN (3.636.832.006) (4,44) (3.690.350.917) (4,52) (53.518.911) 1,47
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý
45
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
− Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong giai đoạn 2017- 2018 biến
động rõ ràng. Năm 2017, doanh thu tăng 7,719 tỷ đồng tương đương tăng 10,4% so
với năm 2016. Sang năm 2018 doanh thu có xu hướng giảm nhẹ 350 triệu đồng
tương ứng giảm 0,43%. Nguyên nhân là vì thị trường mẹ và bé tại Việt Nam đang
trong giai đoạn cạnh tranh gay gắt với nhiều hệ thống nổi tiếng như Con Cưng, Bibo
Mart, Kid plaza,....
− Các khoản giảm trừ doanh thu năm 2018 đạt 281.906 đồng vì trong năm có
một số sản phẩm, hàng hóa chất lượng không ổn định, hỏng hóc.
− Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ trừ đi khoản giảm trừ doanh thu. Năm 2017 không có khoản giảm
trừ doanh thu nên doanh thu thuần bằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Năm 2018 có khoản giảm trừ doanh thu nên doanh thu thuần đạt 81,617 tỷ đồng.
− Giá vốn hàng bán biến động theo mức doanh thu, tốc độ tăng giá vốn hàng
bán tương đương với tốc độ tăng của doanh thu. Giá vốn hàng bán năm 2017 đạt
mức 74,521 tỷ đồng. Năm 2018 giá vốn bán hàng chỉ tăng 477 triệu đồng tương ứng
tăng 0,64% mặc dù mức doanh thu bán hàng giảm nhẹ. Vì năm 2018 thị trường
cạnh tranh gay gắt giá thành có sự thay đổi nhiều hơn so với năm 2017 dẫn tới việc
tăng giá vốn hàng bán ở mức nhẹ dưới 1%.
− Lợi nhuận gộp là chênh lệch giữ doanh thu thuần và giá vốn hàng bán, và là
khoản tiền bù đắp cho các khoản chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Năm
2017, con số này là 7,446 tỷ đồng. Chỉ tiêu lợi nhuận gộp giảm 827 triệu đồng,
tương đương giảm 11,11% trong năm 2018.
− Doanh thu từ hoạt động tài chính có xu hướng tăng trong giai đoạn này. Năm
2018 đạt 20,919 triệu đồng tăng 1,138 triệu đồng tương đương tăng 5,75% so vớ
năm 2017. Doanh thu từ hoạt động tài chính có dấu hiệu tăng nhẹ cho thấy công ty
đã có hoạt động đầu tư tài chính có hiệu quả tuy nhiên cần đẩy mạnh đầu tư tài
chính để mang lại hiệu quả doanh thu cao hơn.
46
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
− Chi phí tài chính có xu hướng tăng nhanh trong giai đoạn này. Năm 2018 chi
phí tài chính đạt 816,731 triệu đồng tăng 338 triệu đồng tương đương với 70,7% so
với năm 2017. Các chi phí tài chính này hều hết là chi phí lãi vay, công ty thực hiện
vay tài chính và nhiều hoạt động tài chính khác để đói phó với khó khăn cạnh tranh
gay gắt trong thị trường mẹ và bé ở giai đoạn này.
− Công ty không có bộ phận bán hàng mà chỉ có bộ phận kinh doanh nên mọi
chi phí phát sinh liên quan đến bán hàng đều đưa vào chi phí quản lý kinh doanh.
Chi phí quản lý kinh doanh trong giai đoạn 2017- 2018 có xu hướng giảm. Năm
2018 chi phí quản lý kinh doanh giảm 893,156 triệu đồng tương đương giảm 8,58%
so với năm 2017. Điều này thể hiện công ty có chính sách tối ưu hóa chi phí quản
lý, giảm bớt áp lực về lợi nhuận cuối kỳ.
− Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là khoản lợi nhuận gộp cộng khoản
phát sinh doanh thu từ hoạt động tài chính trừ đi các khoản chi phí tài chính và chi
phí quản lý kinh doanh. Trong giai đoạn 2017-2018 khoản chi phí lớn hơn khoản lợi
nhuận gộp và doanh thu hoạt động tài chính nên lợi nhuận thuần trong 2 năm đều
âm. Năm 2018 lợi nhuận âm 3,69 tỷ đồng tăng 271,367 triệu đồng tương đương
tăng 7,94% so với năm 2017 chỉ đạt mức âm 3,418 tỷ đồng. Mặc dù chi phí 2018
thấp hơn kỳ trước nhưng lợi nhuận gộp cũng giảm.
− Các khoản thu nhập khác, chi phí khác và lợi nhuận khác trong gia đoạn
2017- 2018 giảm mạnh. Năm 2018 các chỉ tiêu thu nhập khác, chi phí khác giảm
gần như 100% so với năm 2017, dẫn đến lợi nhuận khác chỉ đạt 6.434 đồng.
− Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế là khoản lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh cộng cho khoản lợi nhuận khác. Năm 2017 tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế đạt mức âm 3,636 tỷ đồng. Năm 2018 tổng lợi nhuận kế toán trước thuế đạt
mức âm 3,69 tỷ đồng tăng 53,518 triệu đồng tương đương tăng 1,47% so với năm
2017. Trong giai đoạn 2017-2018 lợi nhuận kế toán trước thuế chênh lệch ít trong
khi doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh chênh lêch nhiều là vì năm 2017
doanh thu thuần âm 3,418 tỷ đồng cộng thêm lợi nhuận khác âm 217 triệu đồng nên
47
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
lợi nhuận trước thuế âm 3,636 tỷ đồng, và năm 2018 khoản lợi nhuận khác phát
sinh không đáng kể.
− Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp khi lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty lớn hơn 0. Chi phí thuế chiếm
20% tổng lợi nhuận kế toán trước thuế. Giai đoạn 2017- 2018 vì tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế của công ty nhỏ hơn 0 nên công ty không có chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp.
− Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp là lợi nhuận cuối cùng mà công ty
có được, nó bằng lợi nhuận trước thuế trừ đi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trong giai đoạn 2017- 2018 chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bằng 0 nên lợi
nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp chính bằng tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế.
48
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp so sánh kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 và 2019
Chênh lệch
2018 2019 2018-2019
Tỷ trọng Tỷ trọng
Chỉ tiêu Giá trị (%) Giá trị (%) Giá trị Tỷ lệ (%)
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 81.617.826.277 100 118.558.649.366 100 36.940.823.089 45,26
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 281.906 0 0 0 (281.906) (100)
3. Doanh thu thuần về BH và CCDV 81.617.544.371 100 118.558.649.366 100 36.941.104.995 45,26
4. Giá vốn hàng bán 74.998.323.350 91,89 113.056.866.749 95,36 38.058.543.399 50,75
5. Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 6.619.221.021 8,11 5.501.782.617 4,64 (1.117.438.404) (16,88)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 20.919.648 0,03 16.194.170 0,01 (4.725.478) (22,59)
7. Chi phí tài chính 816.731.153 1 2.669.248.790 2,25 1.852.517.637 226,82
8. Chi phí quản lý kinh doanh 9.513.766.867 11,66 7.475.572.840 6,31 (2.038.194.027) (21,42)
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD (3.690.357.351) (4,52) (4.626.844.843) (3,9) (936.487.492) 25,38
10. Thu nhập khác 7.160 0 4.807.720.192 4,06 4.807.713.032 67146830,06
11. Chi phí khác 726 0 0 0 (726) (100)
12. Lợi nhuận khác 6.434 0 4.807.720.192 4,06 4.807.713.758 74723558,56
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (3.690.350.917) (4,52) 180.875.349 0,15 3.871.226.266 104,9
14.Chi phí thuế TNDN 0 0 36.175.070 0,03 36.175.070 0
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN (3.690.350.917) (4,52) 144.700.279 0,12 3.835.051.196 103,92
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý
49
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
− Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong giai đoạn 2017- 2018 biến
động rõ ràng. Năm 2019, doanh thu có sự đột phá mạnh tăng lên 36,940 tỷ đồng,
tương ứng tăng 45,26% so với năm 2018 cho thấy công ty đã có chiến lược kinh
doanh phù hợp và đã đạt hiệu quả tốt
− Năm 2019 không có khoản giảm trừ doanh thu, giảm 100% so với năm 2018.
Công ty đã có cải thiện tốt trong chất lượng hàng hóa, sản phẩm.
− Năm 2019 không có khoản trừ doanh thu nên doanh thu thuần chính là doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 118,558 tỷ đồng
− Năm 2019 giá vốn hàng bán tăng 38,058 tỷ đồng tương ứng tăng 50,75% so
với năm 2018, tốc độ tăng tương đương với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
tăng 45,26%. Qua đây có thể thấy công ty đang gặp vấn đề về giá vốn hàng bán khi
tốc độ tăng giá vốn hàng bán cao hơn tốc độ tăng doanh thu.
− Trong năm 2019 lợi nhuận gộp giảm 1,117 tỷ đồng tương ứng giảm 16,88%
so với năm 2018. Lợi nhuận gộp giảm trong khi doanh thu thuần tăng vì doanh thu
thuần năm 2019 tăng vượt trội nhưng cùng với đó giá vốn hàng bán tăng nhanh hơn
và chiếm tỷ trọng cao hơn so với năm 2018.
− Doanh thu từ hoạt động tài chính có xu hướng giảm trong giai đoạn này.
Năm 2019 giảm 4,725 triệu đồng tương đương giảm 22,59% so vớ năm 2018.
Doanh thu từ hoạt động tài chính có dấu hiệu giảm cho thấy công ty hoạt động đầu
tư tài chính kém hiệu quả hơn năm 2018.
− Chi phí tài chính có xu hướng tăng nhanh và mạnh trong giai đoạn này. Năm
2019 chi phí tài chính đạt 2,669 tỷ đồng tăng 1,852 tỷ đồng tương đương với
226,82% so với năm 2018. Các chi phí tài chính này là chi phí lãi vay, lãi thuê tài
sản thuê tài chính, chiết khấu thanh toán chi người mua, .... Công ty thực hiện vay
tài chính và nhiều hoạt động tài chính khác để mở rộng quy mô kinh doanh, tạo ra
cơ hội cạnh tranh trong thị trường mẹ và bé ở giai đoạn này.
50
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
− Chi phí quản lý kinh doanh trong giai đoạn 2018- 2019 có xu hướng giảm.
Năm 2019 chi phí quản lý kinh doanh giảm 2,038 tỷ đồng tương đương giảm
21,42% so với năm 2018. Điều này thể hiện công ty tiếp tục thực hiện tốt chính sách
tối ưu hóa chi phí quản lý, giảm bớt áp lực về lợi nhuận cuối kỳ.
− Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2018-2019 khoản
chi phí lớn hơn khoản lợi nhuận gộp và doanh thu hoạt động tài chính nên lợi nhuận
thuần trong 2 năm đều âm. Năm 2019 lợi nhuận âm 4,626 tỷ đồng tăng 936,487
triệu đồng tương đương tăng 25,38% so với năm 2018 chỉ đạt mức âm 3,69 tỷ đồng.
Mặc dù chi phí 2019 thấp hơn kỳ trước nhưng lợi nhuận gộp cũng giảm.
− Thu nhập khác trong năm 2019 tăng đột biến so với năm 2018 và 2017. Thu
nhập khác đạt mức 4,807 tỷ đồng tăng cao so với năm 2018. Thu nhập khác từ các
hoạt động nhượng bán thanh lý tài sản, thu tiền phạt do nhà cung cấp vi phạm hợp
đồng, các khoản thưởng của nhà cung cấp liên quan đến tiêu thụ hàng hóa,.... Cho
thấy trong năm công ty đã có những chính sách đúng đắn hợp lý với các đối tác để
tạo ra nguồn thu nhập cao.
− Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2019 đạt 180,875 triệu đồng tăng cao
hơn so với mức âm 3,69 tỷ đồng của năm 2018. Tuy lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh đều âm nhưng tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2019 đạt 180,875
triệu đồng, vì lợi nhuận khác trong năm tăng cao.
− Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2019 đạt 36,175 triệu đồng là vì
thuế thu nhập doanh nghiệp bằng 20% tổng lợi nhuận kế toán trước thuế.
− Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế trừ đi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Năm 2019 lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp đạt 144,7 triệu đồng.
51
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.7.3 Phân tích các chỉ tiêu tài chính
❖
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn biểu thị sự cân bằng giữa tài sản ngắn hạn
và các khoản nợ ngắn hạn. Ý nghĩa hệ số này là mức độ trang trải của tài sản ngắn
hạn đối với nợ ngắn hạn mà không cần tới một khoản vay mượn thêm. Công thức
tính như sau:
Tổng tài sản ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
Tổng nợ ngắn hạn
Bảng 2.8: Bảng phân tích hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn của năm 2017,
2018 và 2019
Năm Năm Năm Chênh lệch
Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2017- 2018 2018- 2019
Khả năng thanh
1,27 1,09 1 - 0,18 - 0,09
toán ngắn hạn
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý
− Năm 2017 hệ số là 1,27 lần cho thấy cứ 1 đồng nợ ngắn hạn của công ty
được đảm bảo thanh toán bởi 1,27 đồng tài sản ngắn hạn. Năm 2018 hệ số này giảm
xuống còn 1,09 lần, giảm 0,18 lần so với năm 2017. Năm 2019 hệ số này tiếp tục
giảm xuống còn 1 lần, giảm 0, 09 lần so với cùng kỳ năm 2018. Khả năng thanh
toán ngắn hạn trong 3 năm 2017, 2018 và 2019 đều giảm là do cả 2 khoản mục tài
sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn đều tăng, nhưng nợ ngắn hạn có xu hướng tăng nhanh
hơn dẫn đến hệ số giảm xuống.
− Khả năng thanh toán ngắn hạn giảm đồng nghĩa với việc tăng rủi ro thanh
toán của công ty. Bên cạnh đó hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn trong giai đoạn
đều lớn hơn hoặc bằng 1 cho thấy công ty hoàn toàn có đủ khả năng đáp ứng các
khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn.
52
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
❖
Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Hệ số khả năng thanh toán nhanh biểu thị sự cân bằng giữa tài sản ngắn hạn đã
trừ yếu tố hàng tồn kho và các khoản nợ ngắn hạn. Ý nghĩa hệ số này là mức độ
trang trải của tiền và các chứng khoán ngắn hạn đối với nợ ngắn hạn mà không cần
tới một khoản vay mượn thêm. Công thức tính như sau:
Tổng tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
Tổng nợ ngắn hạn
Bảng 2.9: Bảng phân tích hệ số khả năng thanh toán nhanh của năm 2017,
2018 và 2019
Năm Năm Năm Chênh lệch
Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2017- 2018 2018- 2019
Khả năng thanh toán
0,73 0,32 0,34 -0,41 0,02
nhanh
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý
− Năm 2017 hệ số khả năng thanh toán nhanh đạt mức 0,73 lần cho thấy cứ 1
đồng nợ ngắn hạn của công ty được đảm bảo thanh toán bởi 0,73 đồng nợ ngắn hạn
trừ yếu tố hàng tồn kho. Năm 2018 hệ số này là 0,32 lần giảm 0,41 lần so với năm
2017. Năm 2019 hệ số có xu hướng tăng lên đạt 0,34 lần, tăng 0,02 lần so với năm
2018. Khả năng thanh toán nhanh trong 3 năm có sự biến động rõ, năm 2018 có sự
giảm mạnh vì hàng tồn kho tăng nhiếu so với năm trước, năm 2019 các chỉ số có xu
hướng tăng lên tương đồng nhau dẫn đến hệ số chỉ tăng nhẹ so với năm trước.
− Hệ số khả năng thanh toán nhanh giảm do hàng tồn kho của công ty tăng
mạnh. Hệ số ở mức thấp nên khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của công ty
bằng tài sản ngắn hạn khi không tính hàng tồn kho ở mức thấp khiến công ty gặp
khó khăn trong việc chi trả các khoản nợ. Điều này làm giảm uy tín của công ty đối
với các nhà tín dụng và các nhà cung cấp.
53
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
❖
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Tỷ suất sinh lời của doanh thu cho biết hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty. Công thức tính như sau:
Lợi nhuận sau thuế TNDN
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = x 100 Doanh thu thuần
Bảng 2.10: Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của năm 2017,
2018 và 2019
Năm Năm Năm Chênh lệch
Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2017- 2018 2018- 2019
Tỷ suất lợi nhuận trên
- 4,44% - 4,52 % 0,12 % - 0,08 % 4,64 %
doanh thu
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý
− Năm 2017 và năm 2018 là 2 năm có mức lợi nhuận sau thuế đạt mức âm, dẫn
đến tỷ suất sinh lời của doanh thu trong 2 năm này đếu đạt mức nhỏ hơn 0. Năm
2018 vì doanh thu có xu hướng giảm kèm theo chi phí có dấu hiệu tăng hơn năm
2017 nên tỷ số lợi nhuận trên doanh thu giảm hơn so với năm trước. Năm 2019 tỷ
số lợi nhuận trên doanh thu đạt mức 0,12% tương ứng tăng 4,64% so với năm 2018,
cho thấy cứ 100 đồng doanh thu sẽ tạo ra được 0,12 đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số
lợi nhuận trên doanh thu năm 2019 tăng là vì doanh thu trong năm tăng cao kèm
theo lợi nhuận sau thuế đạt mức lớn hơn 0, cho thấy năm 2019 công ty hoạt động
kinh doanh có lời.
− Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu phản ánh hiệu quả của hoạt động kinh doanh
của công ty. Thông qua tỷ số lợi nhuận trên doanh thu có thể thấy hiệu quả hoạt
động của công ty trong năm 2017 và 2018 không đạt được hiệu quả tốt dẫn tới công
ty kinh doanh bị lỗ. Năm 2019 sau thời gian thực hiện cải tiến kế hoạch kinh doanh
thì công ty đã cải thiện được kết quả hoạt động kinh doanh, trong năm này công ty
kinh doanh đã có lợi nhuận.
54
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
❖
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản cho biết được hiệu quả của việc đầu tư,
quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra nguồn thu nhập của công ty. Công thức tính như
sau:
Lợi nhuận sau thuế TNDN
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản= x 100 Tổng tài sản
Bảng 2.11: Bảng phân tích tỷ suất sinh lời của tổng tài sản của năm 2017, 2018
và 2019
Năm Năm Năm Chênh lệch
Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2017- 2018 2018- 2019
Tỷ suất lợi nhuận trên
- 10,4% - 9,72% 0,11% 0,68% 9,83%
tổng tài sản
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý
− Trong 2 năm 2017 và 2018 lợi nhuận sau thuế đều nhỏ hơn 0 cho thấy công
ty đã sử dụng tài sản không đạt hiệu quả. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản năm
2018 đạt - 9,72% tương ứng tăng 0,68% so với năm 2017. Năm 2019 tỷ suất lợi
nhuận trên tổng tài sản đạt 0,11% tương ứng với mức tăng 9,83% so với năm trước,
cho thấy cứ 100 đồng tài sản tạo ra 0,11 đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất lợi nhuận
trên tổng tài sản năm 2019 tăng là vì tổng tài sản trong năm tăng cao kèm theo lợi
nhuận sau thuế đạt mức lớn hơn 0, cho thấy công ty thực hiện việc sử dụng tài sản
tạo ra doanh thu trong năm 2019 có hiệu quả tuy nhiên tỷ lệ vẫn còn thấp.
− Thông qua phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản cho thấy hiệu quả của
việc sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận. Trong giai đoạn 2017- 2019 tỷ suất lợi
nhuận trên tổng tài sản có xu hướng tăng cho thấy công ty đã hoạt động có hiệu quả
hơn, tuy nhiên việc sử dụng tài sản để tạo ra doanh thu còn thấp. Tỷ suất lợi nhuận
trên tổng tài sản còn thấp nhưng có thể thấy công ty đã phần nào khắc phục được
việc sử dụng tài sản không hiệu quả của thời gian trước đó.
55
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
❖
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cho biết được hiệu quả của việc đầu tư,
quản lý và sử dụng nguồn vốn để tạo ra nguồn thu nhập của công ty. Công thức tính
như sau:
Lợi nhuận sau thuế TNDN
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = x 100 Tổng vốn chủ sở hữu
Bảng 2.12: Bảng phân tích tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu của năm 2017,
2018 và 2019
Năm Năm Năm Chênh lệch
Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2017- 2018 2018- 2019
Tỷ suất lợi nhuận trên
- 43,45% - 78,89% 2% - 35,43% 80,89%
vốn chủ sở hữu
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý
− Trong 2 năm 2017 và 2018 lợi nhuận sau thuế đều nhỏ hơn 0. Tỷ suất lợi
nhuận trên vốn chủ sở hữu năm 2018 đạt mức - 78,89% tương ứng giảm 35,43% so
với năm 2017, vì năm 2018 vốn chủ sở hữu giảm mạnh dẫn đến tỷ suất lợi nhuận trên
vốn chủ sở hữu giảm mạnh. Năm 2019 tỷ suất đạt 2% tăng 80,89% so với năm
2018, cho thấy cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra được 2 đồng lợi nhuận sau thuế.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu tăng là do lợi nhuận sau thuế năm 2019 có
giá trị lớn hơn 0, bên cạnh vốn chủ sở hữu đã tăng mạnh trong năm này.
− Thông qua tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu trong năm 2017 và 2018 cho
thấy vốn chủ sở hữu không mang lại khả năng sinh lời cho công ty. Năm 2019 công
ty đã sử dụng vốn chủ sở hữu hiệu quả khi tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu lớn
hơn 0. Công ty đã có hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu nhưng chỉ tiêu này vẫn ở
mức thấp.
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
56
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Shop Trẻ Thơ- Công ty Cổ phần KNIC
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Shop Trẻ Thơ- Công ty Cổ phần KNIC
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Shop Trẻ Thơ- Công ty Cổ phần KNIC
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Shop Trẻ Thơ- Công ty Cổ phần KNIC
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Shop Trẻ Thơ- Công ty Cổ phần KNIC
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Shop Trẻ Thơ- Công ty Cổ phần KNIC
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Shop Trẻ Thơ- Công ty Cổ phần KNIC

More Related Content

What's hot

Suy diễn thống kê và ngôn ngữ R (3): Thống kê mô tả
Suy diễn thống kê và ngôn ngữ R (3): Thống kê mô tảSuy diễn thống kê và ngôn ngữ R (3): Thống kê mô tả
Suy diễn thống kê và ngôn ngữ R (3): Thống kê mô tả
Tài Tài
 
Bài-tập-Tài-chính-doanh-nghiệp-có-đáp-án.pdf
Bài-tập-Tài-chính-doanh-nghiệp-có-đáp-án.pdfBài-tập-Tài-chính-doanh-nghiệp-có-đáp-án.pdf
Bài-tập-Tài-chính-doanh-nghiệp-có-đáp-án.pdf
TrangPham132478
 
Trắc-nghiệm-cô-Hằng-file-doc (1).docx
Trắc-nghiệm-cô-Hằng-file-doc (1).docxTrắc-nghiệm-cô-Hằng-file-doc (1).docx
Trắc-nghiệm-cô-Hằng-file-doc (1).docx
ThuyHuynh100
 
Luận án: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn, thành thị tại Việt Nam
Luận án: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn, thành thị tại Việt NamLuận án: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn, thành thị tại Việt Nam
Luận án: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn, thành thị tại Việt Nam
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nội dung chính sách chia cổ tức của công ty cổ phần, tác động của các hình th...
Nội dung chính sách chia cổ tức của công ty cổ phần, tác động của các hình th...Nội dung chính sách chia cổ tức của công ty cổ phần, tác động của các hình th...
Nội dung chính sách chia cổ tức của công ty cổ phần, tác động của các hình th...Hột Mít
 
Bài tập trắc nghiệm nguyên lý kế toán có lời giải (đáp án)
Bài tập trắc nghiệm nguyên lý kế toán có lời giải (đáp án)Bài tập trắc nghiệm nguyên lý kế toán có lời giải (đáp án)
Bài tập trắc nghiệm nguyên lý kế toán có lời giải (đáp án)
Ác Quỷ Lộng Hành
 
Chương 6 thị trường các yếu tố sản xuất
Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuấtChương  6 thị trường các yếu tố sản xuất
Chương 6 thị trường các yếu tố sản xuất
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Giao Đồ Ăn.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Giao Đồ Ăn.docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Giao Đồ Ăn.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Giao Đồ Ăn.doc
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo đến sự gắn kết tổ chức cán bộ HAY
Ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo đến sự gắn kết tổ chức cán bộ HAYẢnh hưởng của phong cách lãnh đạo đến sự gắn kết tổ chức cán bộ HAY
Ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo đến sự gắn kết tổ chức cán bộ HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trac nghiem-chuong-4-islm-dap-an
Trac nghiem-chuong-4-islm-dap-anTrac nghiem-chuong-4-islm-dap-an
Trac nghiem-chuong-4-islm-dap-an
luongpt
 
Marketing 4.0 - Philip Kotler (bản Tiếng Việt)
Marketing 4.0 - Philip Kotler (bản Tiếng Việt)Marketing 4.0 - Philip Kotler (bản Tiếng Việt)
Marketing 4.0 - Philip Kotler (bản Tiếng Việt)
Tú Cao
 
Đề tài: Đạo đức trong marketing thách thức của doanh nghiệp trong kỷ nguyên h...
Đề tài: Đạo đức trong marketing thách thức của doanh nghiệp trong kỷ nguyên h...Đề tài: Đạo đức trong marketing thách thức của doanh nghiệp trong kỷ nguyên h...
Đề tài: Đạo đức trong marketing thách thức của doanh nghiệp trong kỷ nguyên h...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)_10214612052019
ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)_10214612052019ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)_10214612052019
ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)_10214612052019
PinkHandmade
 
Chapter 3 Phân tích báo cáo tài chính và các mô hình tài chính.pdf
Chapter 3 Phân tích báo cáo tài chính và các mô hình tài chính.pdfChapter 3 Phân tích báo cáo tài chính và các mô hình tài chính.pdf
Chapter 3 Phân tích báo cáo tài chính và các mô hình tài chính.pdf
chy24062k4
 
Quản trị marketing qt của philip kotler
Quản trị marketing qt của philip kotlerQuản trị marketing qt của philip kotler
Quản trị marketing qt của philip kotler
grandquan
 
Nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn của doanh nghiệp
Nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn của doanh nghiệpNhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn của doanh nghiệp
Nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn của doanh nghiệp
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại Công ty Vật Tư Tàu Thủy, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại Công ty Vật Tư Tàu Thủy, HAYĐề tài: Kế toán tiền lương tại Công ty Vật Tư Tàu Thủy, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại Công ty Vật Tư Tàu Thủy, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Lí thuyết về hành vi của người tiêu dùng
Lí thuyết về hành vi của người tiêu dùngLí thuyết về hành vi của người tiêu dùng
Lí thuyết về hành vi của người tiêu dùng
Mĩm's Thư
 
Tiểu luận Thái độ của sinh viên về cộng đồng LGBT, HAY
Tiểu luận Thái độ của sinh viên về cộng đồng LGBT, HAYTiểu luận Thái độ của sinh viên về cộng đồng LGBT, HAY
Tiểu luận Thái độ của sinh viên về cộng đồng LGBT, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 

What's hot (20)

Suy diễn thống kê và ngôn ngữ R (3): Thống kê mô tả
Suy diễn thống kê và ngôn ngữ R (3): Thống kê mô tảSuy diễn thống kê và ngôn ngữ R (3): Thống kê mô tả
Suy diễn thống kê và ngôn ngữ R (3): Thống kê mô tả
 
Bài-tập-Tài-chính-doanh-nghiệp-có-đáp-án.pdf
Bài-tập-Tài-chính-doanh-nghiệp-có-đáp-án.pdfBài-tập-Tài-chính-doanh-nghiệp-có-đáp-án.pdf
Bài-tập-Tài-chính-doanh-nghiệp-có-đáp-án.pdf
 
Trắc-nghiệm-cô-Hằng-file-doc (1).docx
Trắc-nghiệm-cô-Hằng-file-doc (1).docxTrắc-nghiệm-cô-Hằng-file-doc (1).docx
Trắc-nghiệm-cô-Hằng-file-doc (1).docx
 
Luận án: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn, thành thị tại Việt Nam
Luận án: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn, thành thị tại Việt NamLuận án: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn, thành thị tại Việt Nam
Luận án: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn, thành thị tại Việt Nam
 
Nội dung chính sách chia cổ tức của công ty cổ phần, tác động của các hình th...
Nội dung chính sách chia cổ tức của công ty cổ phần, tác động của các hình th...Nội dung chính sách chia cổ tức của công ty cổ phần, tác động của các hình th...
Nội dung chính sách chia cổ tức của công ty cổ phần, tác động của các hình th...
 
Bài tập trắc nghiệm nguyên lý kế toán có lời giải (đáp án)
Bài tập trắc nghiệm nguyên lý kế toán có lời giải (đáp án)Bài tập trắc nghiệm nguyên lý kế toán có lời giải (đáp án)
Bài tập trắc nghiệm nguyên lý kế toán có lời giải (đáp án)
 
Chương 6 thị trường các yếu tố sản xuất
Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuấtChương  6 thị trường các yếu tố sản xuất
Chương 6 thị trường các yếu tố sản xuất
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Giao Đồ Ăn.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Giao Đồ Ăn.docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Giao Đồ Ăn.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Giao Đồ Ăn.doc
 
Ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo đến sự gắn kết tổ chức cán bộ HAY
Ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo đến sự gắn kết tổ chức cán bộ HAYẢnh hưởng của phong cách lãnh đạo đến sự gắn kết tổ chức cán bộ HAY
Ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo đến sự gắn kết tổ chức cán bộ HAY
 
Trac nghiem-chuong-4-islm-dap-an
Trac nghiem-chuong-4-islm-dap-anTrac nghiem-chuong-4-islm-dap-an
Trac nghiem-chuong-4-islm-dap-an
 
Công thức Tài chính doanh nghiệp
Công thức Tài chính doanh nghiệpCông thức Tài chính doanh nghiệp
Công thức Tài chính doanh nghiệp
 
Marketing 4.0 - Philip Kotler (bản Tiếng Việt)
Marketing 4.0 - Philip Kotler (bản Tiếng Việt)Marketing 4.0 - Philip Kotler (bản Tiếng Việt)
Marketing 4.0 - Philip Kotler (bản Tiếng Việt)
 
Đề tài: Đạo đức trong marketing thách thức của doanh nghiệp trong kỷ nguyên h...
Đề tài: Đạo đức trong marketing thách thức của doanh nghiệp trong kỷ nguyên h...Đề tài: Đạo đức trong marketing thách thức của doanh nghiệp trong kỷ nguyên h...
Đề tài: Đạo đức trong marketing thách thức của doanh nghiệp trong kỷ nguyên h...
 
ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)_10214612052019
ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)_10214612052019ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)_10214612052019
ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)_10214612052019
 
Chapter 3 Phân tích báo cáo tài chính và các mô hình tài chính.pdf
Chapter 3 Phân tích báo cáo tài chính và các mô hình tài chính.pdfChapter 3 Phân tích báo cáo tài chính và các mô hình tài chính.pdf
Chapter 3 Phân tích báo cáo tài chính và các mô hình tài chính.pdf
 
Quản trị marketing qt của philip kotler
Quản trị marketing qt của philip kotlerQuản trị marketing qt của philip kotler
Quản trị marketing qt của philip kotler
 
Nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn của doanh nghiệp
Nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn của doanh nghiệpNhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn của doanh nghiệp
Nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn của doanh nghiệp
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại Công ty Vật Tư Tàu Thủy, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại Công ty Vật Tư Tàu Thủy, HAYĐề tài: Kế toán tiền lương tại Công ty Vật Tư Tàu Thủy, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại Công ty Vật Tư Tàu Thủy, HAY
 
Lí thuyết về hành vi của người tiêu dùng
Lí thuyết về hành vi của người tiêu dùngLí thuyết về hành vi của người tiêu dùng
Lí thuyết về hành vi của người tiêu dùng
 
Tiểu luận Thái độ của sinh viên về cộng đồng LGBT, HAY
Tiểu luận Thái độ của sinh viên về cộng đồng LGBT, HAYTiểu luận Thái độ của sinh viên về cộng đồng LGBT, HAY
Tiểu luận Thái độ của sinh viên về cộng đồng LGBT, HAY
 

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Shop Trẻ Thơ- Công ty Cổ phần KNIC

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng kênh phân phối của Công ty C...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng kênh phân phối của Công ty C...Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng kênh phân phối của Công ty C...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng kênh phân phối của Công ty C...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Báo cáo kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH CKL Việt Nam
Báo cáo tốt nghiệp Báo cáo kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH CKL Việt NamBáo cáo tốt nghiệp Báo cáo kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH CKL Việt Nam
Báo cáo tốt nghiệp Báo cáo kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH CKL Việt Nam
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại công ty Cổ Phần VINO
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại công ty Cổ Phần VINOBáo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại công ty Cổ Phần VINO
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại công ty Cổ Phần VINO
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Sakura Color P...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Sakura Color P...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Sakura Color P...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Sakura Color P...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần Kỹ thuật Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần Kỹ thuật Bình DươngBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần Kỹ thuật Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần Kỹ thuật Bình Dương
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Gò Công
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Gò CôngBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Gò Công
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Gò Công
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Ho...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Ho...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Ho...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Ho...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH An Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH An DươngBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH An Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH An Dương
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty TNHH MTV L...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty TNHH MTV L...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty TNHH MTV L...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty TNHH MTV L...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Ho...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Ho...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Ho...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Ho...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất k...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất k...Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất k...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất k...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÔN...
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÔN...PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÔN...
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÔN...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty TNHH Jia Bao (VN)
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty TNHH Jia Bao (VN)Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty TNHH Jia Bao (VN)
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty TNHH Jia Bao (VN)
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu ...
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu ...Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu ...
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Shop Trẻ Thơ- Công ty Cổ phần KNIC (20)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng kênh phân phối của Công ty C...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng kênh phân phối của Công ty C...Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng kênh phân phối của Công ty C...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng kênh phân phối của Công ty C...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Báo cáo kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH CKL Việt Nam
Báo cáo tốt nghiệp Báo cáo kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH CKL Việt NamBáo cáo tốt nghiệp Báo cáo kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH CKL Việt Nam
Báo cáo tốt nghiệp Báo cáo kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH CKL Việt Nam
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại công ty Cổ Phần VINO
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại công ty Cổ Phần VINOBáo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại công ty Cổ Phần VINO
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại công ty Cổ Phần VINO
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Sakura Color P...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Sakura Color P...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Sakura Color P...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Sakura Color P...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần Kỹ thuật Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần Kỹ thuật Bình DươngBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần Kỹ thuật Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần Kỹ thuật Bình Dương
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Gò Công
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Gò CôngBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Gò Công
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Gò Công
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Ho...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Ho...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Ho...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Ho...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH An Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH An DươngBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH An Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH An Dương
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty TNHH MTV L...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty TNHH MTV L...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty TNHH MTV L...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty TNHH MTV L...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Ho...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Ho...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Ho...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Ho...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất k...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất k...Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất k...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất k...
 
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÔN...
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÔN...PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÔN...
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÔN...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty TNHH Jia Bao (VN)
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty TNHH Jia Bao (VN)Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty TNHH Jia Bao (VN)
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty TNHH Jia Bao (VN)
 
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu ...
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu ...Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu ...
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu ...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CÔNG CỤ THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TẠI NƯỚC TA HIỆN NAY
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CÔNG CỤ THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TẠI NƯỚC TA HIỆN NAYCHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CÔNG CỤ THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TẠI NƯỚC TA HIỆN NAY
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CÔNG CỤ THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TẠI NƯỚC TA HIỆN NAY
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tiểu luận quản trị chiến lược: chiến lược của Lotteria
Tiểu luận quản trị chiến lược: chiến lược của LotteriaTiểu luận quản trị chiến lược: chiến lược của Lotteria
Tiểu luận quản trị chiến lược: chiến lược của Lotteria
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tiểu luận Chiến dịch Chính nữ - Vì bạn xứng đáng
Tiểu luận Chiến dịch Chính nữ - Vì bạn xứng đángTiểu luận Chiến dịch Chính nữ - Vì bạn xứng đáng
Tiểu luận Chiến dịch Chính nữ - Vì bạn xứng đáng
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại Việt Nam
Giải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại Việt NamGiải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại Việt Nam
Giải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại Việt Nam
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đánh giá việc vận dụng Digital Marketing trong hoạt động bán hàng tại Công ty...
Đánh giá việc vận dụng Digital Marketing trong hoạt động bán hàng tại Công ty...Đánh giá việc vận dụng Digital Marketing trong hoạt động bán hàng tại Công ty...
Đánh giá việc vận dụng Digital Marketing trong hoạt động bán hàng tại Công ty...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đánh giá việc thực hiện tiêu chí 17 về môi trường trong xây dựng nông thôn mớ...
Đánh giá việc thực hiện tiêu chí 17 về môi trường trong xây dựng nông thôn mớ...Đánh giá việc thực hiện tiêu chí 17 về môi trường trong xây dựng nông thôn mớ...
Đánh giá việc thực hiện tiêu chí 17 về môi trường trong xây dựng nông thôn mớ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đánh giá công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa...
Đánh giá công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa...Đánh giá công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa...
Đánh giá công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn, huy...
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn, huy...Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn, huy...
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn, huy...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phần nước sạch Lai Châu
Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phần nước sạch Lai ChâuĐánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phần nước sạch Lai Châu
Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phần nước sạch Lai Châu
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận tốt nghiệp Đánh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạc...
Khóa luận tốt nghiệp Đánh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạc...Khóa luận tốt nghiệp Đánh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạc...
Khóa luận tốt nghiệp Đánh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạc...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đánh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến môi trường xã T...
Đánh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến môi trường xã T...Đánh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến môi trường xã T...
Đánh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến môi trường xã T...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác than tại mỏ than Bá Sơn đến môi trường ...
Đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác than tại mỏ than Bá Sơn đến môi trường ...Đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác than tại mỏ than Bá Sơn đến môi trường ...
Đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác than tại mỏ than Bá Sơn đến môi trường ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng đến chất lượng môi trường tạ...
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng đến chất lượng môi trường tạ...Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng đến chất lượng môi trường tạ...
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng đến chất lượng môi trường tạ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Business report plan Globex International Operations
Business report plan Globex International OperationsBusiness report plan Globex International Operations
Business report plan Globex International Operations
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ Bản Luông đến môi trườn...
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ Bản Luông đến môi trườn...Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ Bản Luông đến môi trườn...
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ Bản Luông đến môi trườn...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà ...
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà ...Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà ...
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tổng hợp một số dẫn xuất của axit gambogic
Tổng hợp một số dẫn xuất của axit gambogicTổng hợp một số dẫn xuất của axit gambogic
Tổng hợp một số dẫn xuất của axit gambogic
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CÔNG CỤ THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TẠI NƯỚC TA HIỆN NAY
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CÔNG CỤ THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TẠI NƯỚC TA HIỆN NAYCHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CÔNG CỤ THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TẠI NƯỚC TA HIỆN NAY
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CÔNG CỤ THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TẠI NƯỚC TA HIỆN NAY
 
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
 
Tiểu luận quản trị chiến lược: chiến lược của Lotteria
Tiểu luận quản trị chiến lược: chiến lược của LotteriaTiểu luận quản trị chiến lược: chiến lược của Lotteria
Tiểu luận quản trị chiến lược: chiến lược của Lotteria
 
Tiểu luận Chiến dịch Chính nữ - Vì bạn xứng đáng
Tiểu luận Chiến dịch Chính nữ - Vì bạn xứng đángTiểu luận Chiến dịch Chính nữ - Vì bạn xứng đáng
Tiểu luận Chiến dịch Chính nữ - Vì bạn xứng đáng
 
Giải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại Việt Nam
Giải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại Việt NamGiải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại Việt Nam
Giải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ...
 
Đánh giá việc vận dụng Digital Marketing trong hoạt động bán hàng tại Công ty...
Đánh giá việc vận dụng Digital Marketing trong hoạt động bán hàng tại Công ty...Đánh giá việc vận dụng Digital Marketing trong hoạt động bán hàng tại Công ty...
Đánh giá việc vận dụng Digital Marketing trong hoạt động bán hàng tại Công ty...
 
Đánh giá việc thực hiện tiêu chí 17 về môi trường trong xây dựng nông thôn mớ...
Đánh giá việc thực hiện tiêu chí 17 về môi trường trong xây dựng nông thôn mớ...Đánh giá việc thực hiện tiêu chí 17 về môi trường trong xây dựng nông thôn mớ...
Đánh giá việc thực hiện tiêu chí 17 về môi trường trong xây dựng nông thôn mớ...
 
Đánh giá công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa...
Đánh giá công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa...Đánh giá công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa...
Đánh giá công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa...
 
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn, huy...
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn, huy...Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn, huy...
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn, huy...
 
Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phần nước sạch Lai Châu
Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phần nước sạch Lai ChâuĐánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phần nước sạch Lai Châu
Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phần nước sạch Lai Châu
 
Khóa luận tốt nghiệp Đánh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạc...
Khóa luận tốt nghiệp Đánh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạc...Khóa luận tốt nghiệp Đánh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạc...
Khóa luận tốt nghiệp Đánh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạc...
 
Đánh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến môi trường xã T...
Đánh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến môi trường xã T...Đánh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến môi trường xã T...
Đánh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến môi trường xã T...
 
Đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác than tại mỏ than Bá Sơn đến môi trường ...
Đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác than tại mỏ than Bá Sơn đến môi trường ...Đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác than tại mỏ than Bá Sơn đến môi trường ...
Đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác than tại mỏ than Bá Sơn đến môi trường ...
 
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng đến chất lượng môi trường tạ...
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng đến chất lượng môi trường tạ...Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng đến chất lượng môi trường tạ...
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng đến chất lượng môi trường tạ...
 
Business report plan Globex International Operations
Business report plan Globex International OperationsBusiness report plan Globex International Operations
Business report plan Globex International Operations
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ Bản Luông đến môi trườn...
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ Bản Luông đến môi trườn...Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ Bản Luông đến môi trườn...
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ Bản Luông đến môi trườn...
 
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà ...
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà ...Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà ...
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà ...
 
Tổng hợp một số dẫn xuất của axit gambogic
Tổng hợp một số dẫn xuất của axit gambogicTổng hợp một số dẫn xuất của axit gambogic
Tổng hợp một số dẫn xuất của axit gambogic
 

Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Shop Trẻ Thơ- Công ty Cổ phần KNIC

  • 1. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI SHOP TRẺ THƠ - CÔNG TY CỔ PHẦN KNIC Họ và tên sinh viên: Lê Vương Hoài Thanh Mã số sinh viên : 1723403010243 Lớp : D17KT05 Ngành : KẾ TOÁN GVHD : Th.s Phạm Bình An Bình Dương, tháng 11 năm 2020 i
  • 2. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là bài báo cáo cá nhân của em. Mọi thông tin, số liệu được lấy chính xác, trung thực và hợp lý. Tài liệu trên được thu thập từ doanh nghiệp, đã được ghi rõ nguồn gốc, không sao chép. Bài báo cáo là bài nghiên cứu của tác giả, không có bất kì sao chép nào. Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Bình Dương, ngày tháng năm 2020 Sinh viên Lê Vương Hoài Thanh ii
  • 3. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trường đại học Thủ Dầu Một, đặc biệt là khoa Kinh Tế đã tận tình hướng dẫn và giảng dạy cho em trong 3 năm vừa qua và tạo điều kiện cho em có cơ hội được đi thực tập. Em xin gửi lời cảm ơn đến cô Phạm Bình An đã hỗ trợ tận tình để em hoàn thành được bài báo cáo tốt nghiệp này. Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến công ty Cổ phần KNIC nói chung và phòng kế toán nói riêng đã nhận em vào thực tâp cũng như hỗ trợ cung cấp các dữ liệu để em có thể hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp này. Trong quá trình hoàn thành bài báo em đã có nhiều cố gắng nhưng bài báo cáo này cũng không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp chỉ bảo của thầy cô giáo để bài báo cáo có thể hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! iii
  • 4. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net MỤC LỤC MỤC LỤC................................................................................................................................................ i DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................................................... iv DANH MỤC SƠ ĐỒ........................................................................................................................... v DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH............................................................................................................................. vii LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................................... viii 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................................ viii 2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................................. viii 3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu........................................................................................ ix 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu..................................................................... ix 5. Ý nghĩa đề tài ............................................................................................................................... ix 6. Kết cấu đề tài................................................................................................................................ x CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ SHOP TRẺ THƠ- CÔNG TY CỔ PHẦN KNIC ........................................................................................................................................... 1 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển........................................................................................ 1 1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty.................................................................................... 1 1.1.2 Đặc điểm, quy trình kinh doanh .............................................................................. 2 1.2 Cơ cấu bộ máy quản lý.......................................................................................................... 3 1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................................... 6 1.4 Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng ..................................... 7 iv
  • 5. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI SHOP TRẺ THƠ- CÔNG TY CỔ PHẦN KNIC ................. 9 2.1 Nội dung ....................................................................................................... 9 2.2 Nguyên tắc kế toán ....................................................................................... 9 2.3 Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 10 2.4 Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 11 2.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh .......................................................................... 14 2.6 Phân tích biến động của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............. 35 2.6.1 Phân tích biến động theo chiều ngang ................................................... 35 2.6.2 Phân tích biến động theo chiều dọc ....................................................... 37 2.7 Phân tích báo cáo tài chính ........................................................................... 39 2.7.1 Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn .................................................. 39 2.7.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .................................. 44 2.7.3 Phân tích các chỉ tiêu tài chính .............................................................. 52 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP .......................................................... 57 3.1 Nhận xét ........................................................................................................ 57 3.1.1 Bộ máy quản lý ...................................................................................... 57 3.1.2 Bộ máy kế toán ...................................................................................... 57 3.1.3 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................. 58 3.1.4 Tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần KNIC .................................... 58 3.2 Giải pháp ....................................................................................................... 60 v
  • 6. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 3.2.1 Bộ máy quản lý ............................................................................................................... 60 3.2.2 Bộ máy kế toán................................................................................................................ 60 3.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................ 60 3.2.4 Cải thiện tình hính tài chính tại Công ty Cổ phần KNIC.............................. 61 KẾT LUẬN.............................................................................................................................................. 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................. 63 PHỤ LỤC vi
  • 7. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net DANH MỤC VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung QĐ- BTC Quyết định- Bộ Tài chính TT- BTC Thông tư- Bộ Tài chính KT Kế toán STT Số thứ tự ĐVT Đơn vị tính GTGT Gía trị gia tăng TKĐƯ Tài khoản đối ứng TNHH Trách nhiệm hữu hạn SX& TM Sản xuất và thương mại CT Chứng từ DT Doanh thu KQKD Kết quả kinh doanh GS Ghi sổ BH Bán hàng CCDV Cung cấp dịch vụ HDKD Hoat động kinh doanh TNDN Thu nhập doanh nghiệp vii
  • 8. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức công ty Cổ phần KNIC................................................................... 6 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức phòng kế toán...................................................................................... 9 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ Nhật ký chung..................................................................................................... 11 viii
  • 9. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Phân tích biến động của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017, 2018. ................................................................................................. 36 Bảng 2.2: Phân tích biến động của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018, 2019. ................................................................................................. 36 Bảng 2.3: Bảng phân tích tỷ trọng của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong 3 năm 2017, 2018 và 2019. ............................................................................ 37 Bảng 2.4: Bảng phân tổng hợp so sánh tài sản và nguồn vốn trong năm 2017 và năm 2018. ........................................................................................................................ 39 Bảng 2.5: Bảng phân tổng hợp so sánh tài sản và nguồn vốn trong năm 2018 và năm 2019. ........................................................................................................................ 42 Bảng 2.6: Bảng tổng hợp so sánh kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 và năm 2018. ........................................................................................................................ 45 Bảng 2.7: Bảng tổng hợp so sánh kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 và năm 2019. ........................................................................................................................ 49 Bảng 2.8: Bảng phân tích hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn của năm 2017, 2018 và 2019. ................................................................................................................... 52 Bảng 2.9: Bảng phân tích hệ số khả năng thanh toán nhanh của năm 2017, 2018 và 2019. ........................................................................................................................ 53 Bảng 2.10: Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của năm 2017, 2018 và 2019. ........................................................................................................................ 54 Bảng 2.11: Bảng phân tích tỷ suất sinh lời của tổng tài sản của năm 2017, 2018 và 2019. ........................................................................................................................ 55 Bảng 2.12: Bảng phân tích tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu của năm 2017, 2018 và 2019. ................................................................................................................... 56 ix
  • 10. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Phiếu xuất kho bán hàng số 564................................................................................. 17 Hình 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000564 ........................................................................ 18 Hình 2.3: Phiếu xuất kho bán hàng số 579................................................................................. 19 Hình 2.4: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000579 ........................................................................ 20 Hình 2.5: Phiếu xuất kho bán hàng số 862................................................................................. 21 Hình 2.6: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000862 ........................................................................ 22 Hình 2.7: Phiếu xuất kho bán hàng số 878................................................................................. 23 Hình 2.8: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000878 ........................................................................ 24 Hình 2.9: Phiếu xuất kho bán hàng số 980................................................................................. 25 Hình 2.10: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000980...................................................................... 26 Hình 2.11: Nhật ký chung.................................................................................................................. 27 Hình 2.12: Bảng cân đối tài khoản ................................................................................................ 32 Hình 2.13: Bảng cân đối tài khoản ................................................................................................ 33 Hình 2.14: Bảng cân đối tài khoản ................................................................................................ 34 Hình 2.15: Bảng cân đối tài khoản ................................................................................................ 35 Hình 2.16: Bảng cân đối tài khoản ................................................................................................ 36 Hình 2.17: Bảng cân đối tài khoản ................................................................................................ 37 Hình 2.18: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh................................................................. 38 x
  • 11. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế Việt Nam phát triển thành nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa và hòa nhập vào nền kinh tế thế giới, các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước đều phải cạnh tranh gay gắt và quyết liệt. Nước ta đang trong giai đoạn nổ lực phục hồi kinh tế sau ảnh hưởng của dịch COVID-19, đòi hỏi các doanh nghiệp phải linh hoạt trong quá trình tổ chức quản lý hoạt động để chủ động hơn cho việc định hướng phát triển cho doanh nghiệp trong tình hình kinh tế hiện nay. Doanh nhiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở để doanh nghiệp tồn tại và phát triền bền vững trong thị trường. Doanh nghiệp luôn hoạt động vì mục đích tối đa hóa lợi nhuận mà cụ thể là tăng doanh thu. Vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải quản lý và kiểm soát được các khoản doanh thu và chi phí từ đó xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác nhất. Trong đó, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là công việc quan trọng của kế toán, là cơ sở để doanh nghiệp phân tích, đánh giá, lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả nhất cho danh nghiệp. Qua những buổi đào tạo kiến thức bổ ích tại trường Đại học Thủ Dầu Một em đã có một nền tảng chắc chắn để bước vào thực tập tại Shop Trẻ Thơ- Công ty Cổ phần KNIC. Sau một thời gian ngắn thực tập tại đây được sự quan tâm và giúp đỡ của các anh chị trong công ty em nhận thức được vai trò quan trọng của doanh thu đối với sự hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy em đã chọn đề tài: “Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Shop Trẻ Thơ- Công ty Cổ phần KNIC”. 2. Mục tiêu nghiên cứu − Nghiên cứu thông tin doanh nghiệp, tìm hiểu bộ máy quản lý, bộ phận kế toán. − Nghiên cứu thực trạng kết cấu tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Cách ghi nhận tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. xi
  • 12. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net − Nghiên cứu biến động tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, phân tích tình hình tài chính của công ty − Nhận xét và đưa ra giải pháp cho cơ cấu bộ máy quản lý công ty, kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ, tình hình tài chính của công ty. 3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu − Đối tượng nghiên cứu: Tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ − Phạm vi nghiên cứu: Doanh thu năm 2017 đến năm 2019 tại phòng kế toán 4. Phương pháp nghiên cứu & nguồn dữ liệu − Phương pháp nghiên cứu: + Phương pháp thu thập dữ liệu bàn giấy: là phương pháp thu thập các dữ liệu sẵn có bên trong và bên ngoài công ty, tức là dữ liệu thứ cấp. Người nghiên cứu có thể tiếp cận gián tiếp với đối tượng cần nghiên cứu để thu thập cả dữ liệu sơ cấp. Như vậy, người thu thập dữ liệu có thể ngồi tại văn phòng để tìm kiếm dữ liệu thứ cấp và sơ cấp. Trong thời đại Internet thì phương pháp này dễ thực hiện. + Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: người phỏng vấn và người được phỏng vấn gặp gỡ trực tiếp. Phỏng vấn trực tiếp có khả năng thu được nhiều dữ liệu hơn ngoài bảng câu hỏi mà khách hàng trả lời, bởi vì người phỏng vấn có thể quan sát để thu được thêm dữ liệu về người được phỏng vấn qua ngôn ngữ không lời (nhà cửa, thái độ, hành vi, trang phụ). Kỹ năng phỏng vấn, kỹ năng giao tiếp, thuyết phục sẽ quyết định đến chất lượng và số lượng thông tin thu được. + Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh: là phương pháp tổng hợp dữ liệu, xử lý và so sánh dữ liệu nhằm đưa ra kết quả mong muốn. − Nguồn dữ liệu: Chứng từ của Công ty Cổ phần KNIC 5. Ý nghĩa của đề tài: − Đối với nền kinh tế: Dưới tác động của quy luật cung cầu trong nền kinh tế thị trường, khi đời sống nhân dân ngày càng cao dẫn đến cầu tăng, đòi hỏi cung phải đáp ứng đầy đủ nhu cầu, nếu không sẽ dẫn đến mất cân cằng cung cầu. Do đó việc xii
  • 13. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net tăng danh thu bán hàng góp phần đảm bảo cân đối cung cầu, góp phần vào việc bình ổn giá cả thị trường. Nhờ sự mở rộng và sự xuất hiện của nhiều hàng hóa nên doanh thu được tăng lên, từ đây giao lưu kinh tế giữa các khu vực, các nước ngày càng tăng. Như vậy hoạt động bán hàng của doanh nghệp là một hoạt động tạo điều kiện cho doanh nghiệp hội nhập vào kinh tế toàn cầu, ngoài ra việc tăng doanh thu bán hàng là cơ sở cho việc tạo ra uy tín, niềm tin cho đối tác, với các nước. − Đối với doanh nghiệp: Tăng doanh thu có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp. Lượng tiền thu về từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là nguồn tài chính trang trải các khoản chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh, góp phần đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được liên tục và tạo ra lợi nhuận ngày càng cao. Tăng doanh thu là điều kiện để thực hiện tốt chức năng kinh doanh, thu hồi vốn nhanh làm tăng tốc độ vận chuyển vốn giúp doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả và mở rộng sản xuất kinh doanh. 6. Kết cấu của đề tài Chương 1: Giới thiệu khái quát về Shop Trẻ Thơ- Công ty Cổ phần KNIC Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ của Shop Trẻ Thơ- Công ty Cổ phần KNIC Chương 3: Nhận xét và giải pháp xiii
  • 14. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ SHOP TRẺ THƠ- CÔNG TY CỔ PHẦN KNIC 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty − Công ty Cổ phần KNIC là một công ty Việt Nam đầu tư phát triển hệ thống cửa hàng bán sản phẩm dành cho mẹ và bé. Có 2 hướng đầu tư cốt lõi: phần mềm bán hàng và hệ thống cửa hàng bán lẻ. − Hệ thống cửa hàng bán lẻ Shop Trẻ Thơ với cửa hàng đầu tiên ở số 623 Hoàng Hoa Thám, Quận Ba Đình, Hà Nội, sau 11 năm hoạt động đã phát triển lên 41 cửa hàng trên toàn quốc, trong đó có 23 cửa hàng ở miền Nam và 18 cửa hàng ở miền Bắc. Phần mềm bán hàng trực tuyến shoptretho.com.vn − Công ty Cổ phần KNiC được thành lập vào tháng 5 năm 2009 theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính với vốn điều lệ là 800.000.000đ (tám trăm triệu đồng chẵn). − Tên công ty: Công ty Cổ phần KNIC − Tên giao dịch nước ngoài: KNIC JOINT STOCK COMPANY − Tên viết tắt: KNIC.,JSC − Loại hình doanh nghiệp: công ty cổ phần − Giám đốc: Ông Phạm Quang Xuân − Mã số thuế: 0104406702 − Địa chỉ trụ sở: Số 229/55/8 đường Tây Thạnh, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh 1
  • 15. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net − Công ty hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ 1.1.2 Đặc điểm, quy trình kinh doanh − Công ty Cổ Phần KNiC với hệ thống siêu thị mẹ và bé Shop Trẻ Thơ chuyên cung cấp các mặt hàng sản phẩm dành cho các mẹ (trong giai đoạn thai kỳ và giai đoạn hậu thai kì) và các bé (trong độ tuổi từ 0~6 tuổi), bao gồm hơn 50.000 sản phẩm cao cấp thuộc các ngành hàng cụ thể sau: + Đồ dùng cho trẻ sơ sinh + Đồ cho bé đi chơi + Dinh dưỡng và thực phẩm + Đồ cho bé ăn + Đồ chăm sóc sức khỏe + Gợi ý quà tặng + Thời trang và mỹ phẩm + Tủ sách gia đình + Đồ gia dụng, dân dụng − Bán lẻ là việc mua sản phẩm từ các nhà sản xuất, nhà bán buôn hoặc công ty bán lẻ lớn và bán lại cho người tiêu dùng cuối cùng. Các tổ chức kinh doanh bán lẻ có quy mô rất khác nhau − Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Đây là hình thức kinh doanh bán lẻ mà các nhân viên bán hàng sẽ tiến hành thu tiền trực tiếp của khách và giao hàng cho khách. Sau đó, nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán hàng. 2
  • 16. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net − Hình thức bán lẻ tự phục vụ (tự chọn): Theo hình thức này, khách hàng tự chọn lấy hàng hoá, mang đến bán tình tiền để tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hoá đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng. 1.2 Cơ cấu bộ máy quản lý Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức công ty Cổ phần KNIC Nguồn: Báo cáo thường niên công ty Cổ phần KNNIC, năm 2017 − Đại hội cổ đông: có quyền quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Pháp luật và Điều lệ Công ty qui định. − Hội đồng quản trị: có quyền nhân danh Công ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty. Hội đồng quản trị thường xuyên giám sát hoạt động kinh doanh, hoạt động kiểm soát nội bộ. − Ban kiểm soát: Ban kiểm soát thẩm định báo cáo tài chính hàng năm, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến hoạt động tài chính. Ban kiểm soát báo cáo Đại 3
  • 17. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net hội đồng cổ đông về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ. − Ban văn hóa SHA: Là một tổ chức dành cho tất các nhân viên làm tại Công ty Cổ phần KNiC, chịu trách nhiệm tổ chức các hoạt động ngoại khóa, các chương trình đặc biệt cho nhân viên: Ngày quốc tế phụ nữ, sinh nhật, gala đặc biệt cuối năm,… − Giám đốc điều hành: thay mặt công ty trong việc kí kết các hợp đồng với các đối tác khác, cũng như là người chịu trách nhiệm chính trước các cơ quan nhà nước về các hoạt động của công ty. Giám đốc là người trực tiếp ra chỉ thị cho các phòng ban, các quyết định mang tính định hướng cho các bộ phận chức năng thực hiện. − Giám đốc tài chính: là người quản lý cấp cao trong việc theo dõi dòng tiền, phân tích tài chính đồng thời đưa ra các dự báo trong tương lai để có hướng ứng phó kịp thời. − Giám đốc chi nhánh Hồ Chí Minh và giám đốc chi nhánh Hà Nội: là người chịu trách nhiệm thực hiện chỉ thị của tổng công ty đối với chi nhánh, chịu trách nhiệm về hoạt động của chi nhánh đối với người đại diện. − Giám đốc trung tâm phần mềm: là người quản lý phát triển các sản phẩm phần mềm, website, cung cấp dịch vụ phần mềm cho đối tác, khách hàng trong nước và nước ngoài. Chủ động trong việc kinh doanh, tìm kiếm đối tác, tìm kiếm hợp đồng liên quan đến việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ phần mềm − Trung tâm phần mềm: Xây dựng các sản phẩm phần mềm riêng của Công ty, như các phần mềm quản lý doanh nghiệp, website thương mại điện tử,... có chất lượng và có khả năng ứng dụng rộng, phát triển các sản phẩm phần mềm, website. − Trung tâm dịch vụ khách hàng: bộ phận xử lý các thắc mắc của khách hàng, liên hệ tư vấn khách hàng trên trang web bán hàng online shoptretho.com.vn. 4
  • 18. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net − Trung tâm giao nhận: bộ phận vận chuyển luân chuyển hàng hóa từ kho công ty đến các cửa hàng, và giao hàng cho khách đặt online. − Trung tâm đào tạo: bộ phận xây dựng đội ngũ phần mềm nòng cốt chuyên nghiệp. Đào tạo và tuyển dụng nguồn nhân lực phục vụ cho chiến lược lâu dài của Trung tâm. − Phòng hành chính nhân sự: Lập kế hoạch tuyển dụng, tổ chức tuyển dụng theo đúng tiến độ và yêu cầu, nghiên cứu soạn thảo và trình duyệt các chế độ, chính sách, quy trình nhân sự của công ty. − Phòng kế toán: Phân tích thông tin trên các báo cáo cung cấp cho Ban lãnh đạo nhằm mục đích phục vụ quyết định kinh doanh và quyết định các hoạt động trong tương lai của Công ty − Phòng Marketing: Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu của khách hàng, đảm bảo các hoạt động tại website, hình ảnh công ty, thương hiệu, sản phẩm và truyền thông tới người dùng nhanh chóng và hiệu quả, là cầu nối giữa bên trong và bên ngoài, giữa sản phẩm và khách hàng, giữa thuộc tính của sản phẩm và nhu cầu khách hàng. − Phòng bảo hành: Xây dựng hệ thống quy trình sửa chữa, bảo hành cho công ty và triển khai thực hiện, giải đáp các thắc mắc của khách về lỗi hàng hóa, đảm bảo bảo hành sản phẩm hoạt động hiệu quả. − Phòng kinh doanh: Thực hiện tham mưu cho ban Giám đốc trong các công tác hân phối thị trường cho sản phẩm hàng hóa, phụ trách chính trong công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm, phát triển thị trường cho sản phẩm. − Phòng xuất nhập khẩu: bộ phận chịu trách nhiệm các vấn đề về điều phối và giám sát hoạt động của chuỗi cung ứng. Đảm bảo tài sản của công ty được sử dụng hiệu quả và sử dụng công nghệ logistics để tối ưu quy trình vận chuyển hàng hóa… 5
  • 19. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán − Bộ phận kế toán gồm 7 nhân sự, như sau: Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp KT phải trả KT phải thu KT tiền Thủ quỹ KT thuế Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức phòng kế toán Nguồn: Trần Thị Hường- Kế toán trưởng, năm 2020 − Kế toán trưởng: phân tích hoạt động kinh tế trong công ty một cách thường xuyên, phát hiện ra những lãng phí và thiệt hại, sự trì trệ trong kinh doanh, kiểm soát quá trình luân chuyển xử lý chứng từ, lập các báo cáo kế toán của công ty − Kế toán tổng hợp: thu thập, xử lý, ghi chép và cung cấp thông tin một cách tổng quát về hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh của công ty. − Kế toán phải trả: theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải trả, cuối niên độ kế toán phải đánh giá lại số dư các khoản vay, nợ ngắn hạn và nợ dài hạn có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm khóa sổ lập báo cáo tài chính. − Kế toán phải thu: nắm bắt về tình hình phải thu, chính sách bán chịu, thanh toán quốc tế, định kỳ tiến hành lập báo cáo về tình hình phải thu khách hàng đối với những khách hàng thường xuyên, cuối kỳ tiến hành đối chiếu công nợ. Ghi chép phản ánh kịp thời chặt chẽ các khoản nợ phải thu khách hàng theo từng đối tượng, thời hạn thanh toán, chiết khấu. 6
  • 20. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net − Kế toán tiền: Lập các chứng từ thu chi khi có phát sinh, kiểm tra đối chiếu số liệu trên chứng từ với số liệu trên sổ quỹ, lưu giữ chứng từ liên quan tiền mặt theo qui định và quy chế của Công ty. − Thủ quỹ: quản lý thu chi tiền mặt, hàng ngày thủ quỹ tiến hành đối chiếu số liệu trên sổ quỹ vơi số liệu trên sổ kế toán tiền mặt. − Kế toán thuế: thu thập, xử lý, sắp xếp, lưu trữ hóa đơn- chứng từ kế toán. Kê khai làm những loại báo cáo thuế theo tháng. 1.4 Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng. − Áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 133/2016/TT-BTC − Niên độ kế toán: niên độ bắt đầu từ ngày 1/1/2019 và kết thúc vào ngày 31/12/2019 − Sử dụng đơn vị tiền tệ VNĐ − Thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ − Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ − Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp khấu hao đường thẳng. − Áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung 7
  • 21. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Chứng từ kế toán Sổ nhật ký chung Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Sơ đồ 1.3: Sơ đồ Nhật ký chung − Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ kế toán chi tiết liên quan. − Cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối tài khoản. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ kế toán chi tiết) được dùng để lập các báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng phát sinh có trên bảng cân đối tài khoản phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng phát sinh có trên sổ nhật ký chung cùng kỳ. 8
  • 22. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI SHOP TRẺ THƠ- CÔNG TY CỔ PHẦN KNIC 2.1 Nội dung − Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Shop Trẻ Thơ- Công ty Cổ phần KNIC là doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm mua vào của doanh nghiệp. 2.2 Nguyên tắc kế toán − Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua + Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác) + Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng + Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng − Không ghi nhận doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ đối với: + Các khoản doanh thu hoạt động tài chính + Các khoản thu nhập khác 9
  • 23. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net − Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. − Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. − Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn là hình thức hoặc tên gọi của giao dịch và phải được phân bổ theo nghĩa vụ cung ứng hàng hóa, dịch vụ. − Doanh thu, lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp còn có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo hành thông thường) và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế. − Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Các tài khoản phản ánh doanh thu không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh. 2.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản cấp 1 − Tài khoản 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản cấp 2 − Tài khoản 5111: doanh thu bán hàng hóa − Tài khoản 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ Các tài khoản liên quan: − Tài khoản 131: Tiền mặt − Tài khoản 333: thuế và các khoản phải nộp 10
  • 24. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net − Kết cấu tài khoản: + Bên Nợ: Phản ánh các khoản thuế gián thu phải nộp (giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt, xuất khẩu, bảo vệ môi trường); các khoản giảm trừ doanh thu; kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. + Bên Có: Phản ánh doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. − Số dư cuối kỳ: không có số dư cuối kỳ 2.4 Chứng từ sử dụng Để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty kế toán sử dụng các loại chứng từ theo thông tư 133/2016/TT- BTC sau đây: − Hóa đơn giá trị gia tăng + Mục đích: dùng để ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho bên mua, sử dụng dịch vụ theo quy định của pháp luật + Cách lập: công ty sử dụng hóa đơn điện tử được cung cấp bởi Công ty Cổ phần Bkav, mã số thuế: 0101360697 − Phiếu xuất kho bán hàng + Mục đích: dùng để theo dõi chi tiết số lượng vật tư, hàng hóa trong kho phục vụ cho quá trình bán hàng của doanh nghiệp 11
  • 25. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net + Cách lập: STT Tên sản phẩm, hàng Mã ĐVT Số Đơn giá Thành tiền hóa hàng lượng Cộng Thuế GTGT Tổng cộng − Sổ nhật ký chung + Mục đích: dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo trình tự thời gian. đồng thời phản ánh quan hệ đối ứng tài khoản để phục vụ cho việc ghi Sổ cái. + Cách lập: Ngày ghi sổ Chứng từ Số Ngày Diễn giải Mã số tài khoản Phát sinh Nợ Có − Sổ cái + Mục đích: dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán. 12
  • 26. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net + Cách lập: Nhật ký Số tiền Chứng từ Số Ngày chung Diễn giải hiệu ghi sổ Trang STT TKĐƯ Số Ngày Nợ Có dòng sổ Số dư đầu kỳ Cộng phát sinh Số dư cuối kỳ − Sổ chi tiết + Mục đích: Sổ này dùng cho một số tài khoản loại thanh toán nguồn vốn mà chưa có mẫu sổ riêng. + Cách lập: Ngày Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư GS Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ Cộng phát sinh 13
  • 27. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh Nghiệp vụ 1: Theo phiếu xuất kho bán hàng số 564 ngày 4/11/2019 công ty lập hóa đơn điện tử theo mẫu số 01GTGT0/001, ký hiệu KN/19E với số hóa đơn 0000564 xuất bán 2 hộp sữa Similac Neosure 370g và 4 hộp sữa Similac Neosure 850g cho công ty TNHH Dcom Express. (Xem hình 2.1 và hình 2.2) Hình 2.1: Phiếu xuất kho bán hàng số 564 Nguồn: Chứng từ kế toán công ty Cổ phần KNIC 14
  • 28. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Hình 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000564 Nguồn: Chứng từ kế toán công ty Cổ phần KNIC 15
  • 29. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Nghiệp vụ 2: Theo phiếu xuất kho bán hàng số 579 ngày 4/11/2019 công ty lập hóa đơn theo mẫu số 01GTKT0/001, ký hiệu KN/19E với số hóa đơn 0000579 xuất bán 38 cái ghế trẻ em IQ Toys cho công ty Cổ phần Đầu tư thương mại quốc tế Mặt Trời Đỏ (Xem hình 2.3 và hình 2.4) Hình 2.3: Phiếu xuất kho bán hàng số 579 Nguồn: Chứng từ kế toán công ty Cổ phần KNIC 16
  • 30. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Hình 2.4: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000579 Nguồn: Chứng từ kế toán công ty Cổ phần KNIC 17
  • 31. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Nghiệp vụ 3: Theo phiếu xuất kho số 862 ngày 9/12/2019 công ty lập hóa đơn điện tử theo mẫu số 01GTKT0/001 ký hiệu KN/19E số 0000862 xuất bán 1chiếc xe tập đi autoru AUBW04, 1 chiếc xe 3 bánh DS138 có mái che nhiều màu, 1 bịch bánh ăn dặm NESTLE CERELAC, 1 đôi giày chuột Hello BB, 1 hộp bột dinh dưỡng ngũ cốc TH- mận tây 250g, 2918 cho công ty TNHH Capitaland Thanh Niên. (Xem hình 2.5 và hình 2.6) Hình 2.5: Phiếu xuất kho bán hàng số 862 Nguồn: Chứng từ kế toán công ty Cổ phần KNIC 18
  • 32. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Hình 2.6: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000862 Nguồn: Chứng từ kế toán công ty Cổ phần KNIC 19
  • 33. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Nghiệp vụ 4: Theo phiếu xuất kho số 878 ngày 10/12/2019 công ty lập hóa đơn điện tử theo mẫu số 01GTKT0/001 ký hiệu KN/19E số 0000878 xuất bán 10 túi trữ sữa sunmum 50pcs cho công ty Cổ phần SX & TM Shimmer. (Xem hình 2.7 và hình 2.8) Hình 2.7: Phiếu xuất kho bán hàng số 878 Nguồn: Chứng từ kế toán công ty Cổ phần KNIC 20
  • 34. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Hình 2.8: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000878 Nguồn: Chứng từ kế toán công ty Cổ phần KNIC 21
  • 35. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Nghiệp vụ 5: Theo phiếu xuất kho số 980 ngày 21/12/2019 công ty lập hóa đơn điện tử theo mẫu số 01GTKT0/001 ký hiệu KN/19E số 0000980 xuất bán xuất bán 3 đồ chơi ôtô thả hình gỗ XE28, 2 đồ chơi mèo nhại tiếng LT-268-888 (loại nhỏ) và 2 đồ chơi trò chơi rút thanh màu WD002, D029 cho công ty TNHH kỹ thuật tự động An Dương. (Xem hình 2.9 và hình 2.10) Hình 2.9: Phiếu xuât kho bán hàng số 980 Nguồn: Chứng từ kế toán công ty Cổ phần KNIC 22
  • 36. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Hình 2.10: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000980 23
  • 37. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Nguồn: Chứng từ kế toán công ty Cổ phần KNIC Nghiệp vụ 6: Ngày 31/12 thực hiện kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 từ tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh (911) (như hình 2.11 sau đây) Hình 2.11: Nhật ký chung Nguồn: Nhật ký chung công ty Cổ phần KNIC năm 2019 Căn cứ vào các chứng từ phát sinh, kế toán tiến hành ghi sổ Nhật ký chung, sau đó ghi vào sổ Cái doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Để theo dõi doanh thu của công ty. 24
  • 38. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Công ty Cổ phần KNIC Mẫu số S03a - DNN 229/55/8 Tây Thạnh, Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC MST: 0104406702 Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2019 Ngày GS Số CT Ngày CT Diễn giải Mã TK Ghi Nợ Ghi Có 4/11/219 0000564 04/11/2019 Doanh thu bán hàng 131 2.514.000 511 2.285.454 333 228.546 ... 04/11/2019 0000579 04/11/2019 Doanh thu bán hàng 131 22.154.000 511 20.140.000 333 2.014.000 ... 09/12/2019 0000862 09/12/2019 Doanh thu bán hàng 131 1.616.000 511 1.469.091 333 146.909 25
  • 39. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net ... 10/12/2019 0000878 10/12/2019 Doanh thu bán hàng 131 1.390.000 511 1.263.636 333 126.364 ... 21/12/2019 0000980 21/12/2019 Doanh thu bán hàng 131 1.077.800 511 1.026.476 333 51.324 ... 31/12/2019 511/911 31/12/2019 Kết chuyển DT tính vào KQKD 511 118.558.649.366 911 118.558.649.366 ... CỘNG SỐ PHÁT SINH 1.422.675.025.551 1.422.675.025.551 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp 26
  • 40. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Công ty Cổ phần KNIC Mẫu số S03b - DNN 229/55/8 Tây Thạnh, Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC MST: 0104406702 Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Từ ngày 01/01 đến 31/12/2019 Chứng từ Nhật ký chung Số Số tiền Ngày ghi sổ Diễn giải hiệu Số Ngày Trang STT Nợ Có sổ dòng TKĐƯ Số dư đầu kỳ 04/11/2019 0000564 04/11/2019 Doanh thu bán hàng 9358 131 2.285.454 ... 04/11/2019 0000579 04/11/2019 Doanh thu bán hàng 9386 131 20.140.000 ... 09/12/2019 0000862 09/12/2019 Doanh thu bán hàng 11394 131 1.469.091 ... 10/12/2019 0000878 10/12/2019 Doanh thu bán hàng 11450 131 1.263.636 27
  • 41. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net ... 21/12/2019 0000980 21/12/2019 Doanh thu bán hàng 12673 131 1.026.476 ... 31/12/2019 511/911 31/12/2019 Kết chuyển DT tính vào 14632 911 118.558.649.366 XĐKQKD CỘNG PHÁT SINH 118.558.649.366 118.558.649.366 SỐ DƯ CUỐI KỲ 0 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp 28
  • 42. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào sổ cái các tài khoản tổng hợp số liệu lập Bảng cân đối kế toán (xem hình 2.12 đến hình 2.17). Tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được trình bày ở tài khoản 511 trên bảng cân đối kế toán (xem hình 2.16) Hình 2.12: Bảng cân đối tài khoản Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2019 29
  • 43. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Hình 2.13: Bảng cân đối tài khoản Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2019 30
  • 44. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Hình 2.14: Bảng cân đối tài khoản Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2019 31
  • 45. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Hình 2.15: Bảng cân đối tài khoản Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2019 32
  • 46. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Hình 2.16: Bảng cân đối tài khoản Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2019 33
  • 47. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Hình 2.17: Bảng cân đối tài khoản Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2019 Từ số liệu của bảng cân đối tài khoản sau khi hoàn thành, kế toán thực hiện lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được thể hiện trên chỉ tiêu 1 trong báo cáo (xem hình 2.18). 34
  • 48. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Hình 2.18: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2019) 2.6 Phân tích biến động của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.6.1 Phân tích biến động theo chiều ngang Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ qua từng năm có sự thay đổi khác biệt. Thông qua bảng 2.1 và bảng 2.2, so sánh chênh lệch doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong 3 năm liên tiếp. 35
  • 49. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Bảng 2.1: Phân tích biến động của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017, 2018. Chênh lệch 2017/2018 STT Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Mức % Doanh thu bán 1 hàng và cung cấp 81.967.856.273 81.617.826.277 (350.029.996) (0,4) dịch vụ Nguồn: Kết quả xử lý của tác giả Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 giảm 350.029.996 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 0,4%. Doanh thu năm 2018 giảm nhẹ so với doanh thu năm 2017. Nguyên nhân là năm 2018 thị trường mẹ và bé có sự cạnh tranh mạnh mẽ từ nhiều thương hiệu khác nhau như Con cưng, Bibo Mart, Kid plaza,... Ngoài ra doanh thu còn ảnh hưởng vì có sự thay đổi giá cả. Bảng 2.2: Phân tích biến động của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018, 2019 Chênh lệch 2018-2019 STT Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Mức % Doanh thu bán 1 hàng và cung cấp 81.617.826.277 118.558.649.366 36.940.823.089 45,3 dịch vụ Nguồn: Kết quả xử lý của tác giả Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 tăng 36.940.823.089 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 45,3%. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 có sự tăng trưởng bức phá mạnh hơn hẳn. Nguyên nhân chính là vì trong năm 2019 công ty đẩy mạnh mở rộng quy mô kinh doanh. Nhìn chung thị trường mẹ và 36
  • 50. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net bé phát triển mạnh trong năm này, tạo điều kiện thuận lợi đẩy mạnh kinh doanh. Chất lượng sản phẩm ổn định. 2.6.2 Phân tích biến động theo chiều dọc Bảng 2.3: Bảng phân tích tỷ trọng của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong 3 năm 2017, 2018 và 2019 2017 2018 2019 Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tỷ Giá trị trọng Giá trị trọng Giá trị trọng (%) (%) (%) Doanh thu bán hàng và cung 81.967.856.273 99,49 81.617.826.277 99,97 118.558.649.366 96,09 cấp dịch vụ Doanh thu từ hoạt 19.781.496 0,02 20.919.648 0,03 16.194.170 0,01 động tài chính Thu nhập 396.267.276 0,48 7.160 0 4.807.720.192 3,90 khác Tổng 82.383.905.045 100 81.638.753.085 100 123.382.563.728 100 doanh thu Nguồn: Tác giả tự tổng hợp 37
  • 51. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Qua bảng 2.3 phân tích tỷ trọng của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong 3 năm 2017, 2018 và 2019. Nhìn chung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng doanh thu. − Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 đạt 81.967.856.273 tương đương với tỷ trọng 99,49% trên tổng doanh thu. Trong khi doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác chiếm tỷ trọng lần lượt là 0,02% và 0,48%. Trong năm 2017 tổng doanh thu đến từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ là chủ yếu. − Năm 2018 tỷ trọng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cao hơn so với năm trước, chiếm tỷ trọng 99,97% trên tổng doanh thu. Mặc dù giá trị doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thấp hơn năm 2017 nhưng thu nhập khác chiếm tỷ trọng thấp hơn hẳn với 0.00001% xấp xỉ 0% và doanh thu từ hoạt động tài chính chỉ chiếm 0,3%. Năm 2018 thu nhập khác ngoài bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính phát sinh ít nhất trong 3 năm. − Năm 2019 là năm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có sự bức phá vượt trội trong 3 năm liên tiếp. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 118.558.649.366 tương đương với tỷ trọng 96,09% trên tổng doanh thu. Tuy giá trị tăng cao hơn năm trước nhưng tỷ trọng năm 2019 thấp hơn năm 2018. Vì thu nhập khác tăng lên đến 4.807.720.192 tương đương với tỷ trọng 3,9% trên tổng doanh thu và doanh thu từ hoạt động tài chính chiếm 0,01%. Thu nhập khác có sự tăng mạnh trong năm 2019, thu nhập đến từ những hoạt động ngoài bán hàng và cung cấp dịch vụ như thanh lý, nhượng bán tài sản, thưởng từ hoạt động trưng bày, thi đua từ nhà cung cấp và nhiều hoạt động khác. 38
  • 52. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2.7 Phân tích báo cáo tài chính 2.7.1 Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn Bảng 2.4: Bảng phân tổng hợp so sánh tài sản và nguồn vốn trong năm 2017 và năm 2018 2017 2018 Chênh lệch 2017-2018 Tỷ Tỷ Chỉ tiêu Giá trị trọng Giá trị trọng Giá trị Tỷ lệ (%) (%) (%) TÀI SẢN Tài sản ngắn hạn 33.796.858.052 96,66 36.364.780.284 95,80 2.567.922.232 7,60 I. tiền và các khoản 4.800.933.391 13,73 2.479.106.266 6,53 (2.321.827.125) -48,36 tương đương tiền II. Đầu tư tài chính 0 0 0 0 0 0 III. Các khoản phải 14.538.015.355 41,58 8.205.429.096 21,62 (6.332.586.259) -43,56 thu IV. Hàng tồn kho 14.457.909.306 41,35 25.680.244.922 67,65 11.222.335.616 77,62 Tài sản dài hạn 1.167.070.855 3,34 1.593.702.164 4,2 426.631.309 36,56 V. Tài sản cố định 112.116.575 0,32 104.078.205 0,27 (8.038.370) -7,17 VIII. Tài sản khác 1.054.954.280 3,02 1.489.623.959 3,92 434.669.679 41,2 TỔNG TÀI SẢN 34.963.928.907 100 37.958.482.448 100 2.994.553.541 8,56 NGUỒN VỐN I. Nợ phải trả 26.594.626.425 76,06 33.280.541.838 87,68 6.685.915.413 25,14 II. Vốn chủ sỡ hữu 8.369.302.482 23,94 4.677.940.610 12,32 (3.691.361.872) -44,11 TỔNG NGUỒN 34.963.928.907 100 37.958.482.448 100 2.994.553.541 8,56 VỐN Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý 39
  • 53. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net ❖ Phân tích tài sản, nguồn vốn theo chiều ngang giai đoạn 2017-2018 − Thông qua bảng 2.4, năm 2018 tổng tài sản tăng mạnh đạt mức 37.958.482.448 đồng, tăng 2.994.553.541 đồng tương ứng tăng 8,56% so với năm 2017. Tổng tài sản ngắn hạn tăng 2.567.922.232 đồng, tương đương tăng 7,6%. Tổng tài sản dài hạn tăng 426.631.309 đồng, tương đương tăng 36,56%. + Tổng tài sản ngắn hạn tăng 7,6%. Trong đó tiền và các khoản tương đương tiền giảm 2.321.827.125 đồng tương ứng giảm 48,36%. Các khoản phải thu giảm 6.332.586.259 đồng tương ứng giảm 43,56%, vì khoản phải thu khách hàng giảm mạnh hơn so với khoản tăng phải thu khác. Hàng tồn kho tăng 11.222.335.616 đồng tương ứng tăng 77,62%, hàng tồn kho tồn đọng nhiều vì cạnh tranh gay gắt làm chậm quá trình kinh doanh của công ty. + Tổng tài sản dài hạn tăng 36,56%. Trong đó tài sản cố định giảm 8.038.370 đồng tương ứng giảm 7,17% vì hao mòn tài sản cố định tăng cao hơn năm 2017. Tài sản khác tăng 434.669.679 đồng tương ứng tăng 41,2% vì thuế giá trị gia tăng được khấu trừ cao hơn năm 2017, tăng 105,39%. − Năm 2018 tổng nguồn vốn tăng mạnh đạt mức 37.958.482.448 đồng, tăng 2.994.553.541 đồng tương ứng tăng 8,56% so với năm 2017. Nợ phải trả tăng 6.685.915.413 đồng, tương đương tăng 25,14%. Vốn chủ sở hữu giảm 3.691.361.872 đồng, tương ứng giảm 44,11%. + Nợ phải trả tăng 25,14%. Trong đó khoản phải trả người bán tăng 1.168.550.046 đồng tương ứng tăng 14,4%. Khoản vay và nợ thuê tài chính tăng 5.520.256.967 đồng tương ứng tăng 29,95%. Bên cạnh đó khoản phải trả khác giảm 2.891.600 đồng tương ứng giảm 6,08%. + Vốn chủ sở hữu giảm 44,11%. Trong đó vốn góp của chủ sở hữu vẫn là 20.000.000.000 đồng, nhưng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giảm 3.691.361.872 đồng so với năm 2017. 40
  • 54. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net ❖ Phân tích tài sản, nguồn vốn theo chiều dọc giai đoạn 2017-2018 − Thông qua bảng 2.4, năm 2018 tỷ trọng tài sản ngắn hạn chiếm 95,8% trên tổng tài sản giảm 0,86% so với năm trước. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn giảm vì tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền giảm 7,2%, tỷ trọng các khoản phải thu giảm 19,96%, tỷ trọng hàng tồn kho tăng 26,3% so với năm trước. Về tỷ trọng tài sản dài hạn chiếm 4,2% trên tổng tài sản tăng 0,86% so với năm 2017. Vì tỷ trọng tài sản cố định giảm 0,05% (trong đó tỷ trọng nguyên giá tài sản cố định tăng 0,03% thì tỷ trọng giá trị hoa mòn lũy kế giảm 0,07%), tỷ trọng tài sản khác tăng 0,91% so với năm trước. − Năm 2018 tỷ trọng nợ phải trả chiếm 87,68% trên tổng nguồn vốn tăng 11,61% so với năm 2017. Vì tỷ trọng phải trả người bán tăng 1,25%, tỷ trọng phải trả khác giảm 0,02%, tỷ trọng vay và nợ thuê tài chính tăng 10,38%. Về cơ cấu vốn chủ sở hữu chiếm 12,32% trên tổng nguồn vốn giảm 11,61% so với năm 2017. Vì vốn góp của chủ sở hữu giảm 4,51% chiếm 52,69% trên tổng nguồn vốn , kèm theo lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giảm 7,1% so với năm trước. 41
  • 55. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Bảng 2.5: Bảng phân tổng hợp so sánh tài sản và nguồn vốn trong năm 2018 và năm 2019 2018 2019 Chênh lệch 2018-2019 Tỷ Tỷ Chỉ tiêu Giá trị trọng Giá trị trọng Giá trị Tỷ lệ (%) (%) (%) TÀI SẢN Tài sản ngắn hạn 36.364.780.284 95,8 124.493.207.615 94,19 88.128.427.331 242,35 I. tiền và các khoản 2.479.106.266 6,53 156.430.179 0,12 (2.322.676.087) -93,69 tương đương tiền II. Đầu tư tài chính 0 0 10.345.000.000 7,83 10.345.000.000 0 III. Các khoản phải 8.205.429.096 21,62 31.465.141.915 23,81 23.259.712.819 283,47 thu IV. Hàng tồn kho 25.680.244.922 67,65 82.526.635.521 62,44 56.846.390.599 221,36 Tài sản dài hạn 1.593.702.164 4,2 7.677.213.921 5,81 7.677.213.921 381,72 V. Tài sản cố định 104.078.205 0,27 1.136.547.899 0,86 1.032.469.694 992,01 VIII. Tài sản khác 1.489.623.959 3,92 6.540.666.022 4,95 5.051.042.063 339,08 TỔNG TÀI SẢN 37.958.482.448 100 132.170.421.536 100 94.211.939.088 248,2 NGUỒN VỐN I. Nợ phải trả 33.280.541.838 87,68 124.930.525.471 94,52 91.649.983.633 275,39 II. Vốn chủ sỡ hữu 4.677.940.610 12,32 7.239.896.065 5,48 2.561.955.455 54,77 TỔNG NGUỒN 37.958.482.448 100 132.170.421.536 100 94.211.939.088 248,2 VỐN Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý ❖ Phân tích tài sản, nguồn vốn theo chiều ngang giai đoạn 2018-2019 − Thông qua bảng 2.5, năm 2019 tổng tài sản tăng mạnh đạt mức 132.170.421.536 đồng, tăng 94.211.939.088 đồng tương ứng tăng 248,2% so với năm 2018. Tổng tài sản ngắn hạn tăng 88.128.427.331 đồng, tương đương tăng 42
  • 56. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 242,35%. Tổng tài sản dài hạn tăng 7.677.213.921 đồng, tương đương tăng 381,72%. Năm 2019 công ty mở rộng kinh doanh đầu tư nhiều nên các chỉ tiêu trong năm 2019 đều có biến động lớn. + Tổng tài sản ngắn hạn tăng 242,35%. Trong đó tiền và các khoản tương đương tiền giảm 2.322.676.087 đồng tương ứng giảm 93,69%. Các khoản phải thu tăng 23.259.712.819 đồng tương ứng tăng 283,47%. Hàng tồn kho tăng 56.846.390.599 đồng tương ứng tăng 221,36%. + Tổng tài sản dài hạn tăng 381,72%. Trong đó tài sản cố định tăng 1.032.469.694 đồng tương ứng tăng 992,01% vì năm 2019 tăng cường đầu tư tài sản cố định mở rộng kinh doanh nên tăng cao hơn năm 2018. Tài sản khác tăng 5.051.042.063 đồng tương ứng tăng 339,08% vì thuế giá trị gia tăng được khấu trừ và tài sản khác đều cao hơn năm 2018, tăng lần lượt là 432,02% và 33,97%. − Năm 2019 tổng nguồn vốn tăng mạnh đạt mức 132.170.421.536 đồng, tăng 94.211.939.088 đồng tương ứng tăng 248,2% so với năm 2018. Nợ phải trả tăng 91.649.983.633 đồng, tương đương tăng 275,39%. Vốn chủ sở hữu tăng 2.561.955.455 đồng, tương ứng tăng 54,77%. + Nợ phải trả tăng 275,39%. Trong đó khoản phải trả người bán tăng 4.635.284.057 đồng tương ứng tăng 176,72%. Khoản vay và nợ thuê tài chính tăng 42.326.917.273 đồng tương ứng tăng 29,95%. Bên cạnh đó khoản phải trả khác cũng tăng lên rất mạnh. + Vốn chủ sở hữu tăng 54,77%. Trong đó vốn góp của chủ sở hữu vẫn là 20 tỷ đồng, nhưng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng 2.561.955.455 đồng so với năm 2017. ❖ Phân tích tài sản, nguồn vốn theo chiều dọc giai đoạn 2018-2019 − Thông qua bảng 2.4, năm 2019 tỷ trọng tài sản ngắn hạn chiếm 94,19% trên tổng tài sản giảm 1,61% so với năm trước. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn giảm vì tỷ 43
  • 57. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net trọng tiền và các khoản tương đương tiền giảm 6,41%, tỷ trọng đầu tư tài chính tăng 7,83%, tỷ trọng các khoản phải thu tăng 2,19% (trong đó phải thu khách hàng và phải thu khác giảm lần lượt là 3,44% và 2,25%, bên cạnh đó khoản trả trước người bán và tài sản thiếu chờ xử lý tăng lần lượt là 5,98% và 1,89%), tỷ trọng hàng tồn kho giảm 5,21% so với năm trước. Về tỷ trọng tài sản dài hạn chiếm 5,81% trên tổng tài sản tăng 1,61% so với năm 2018. Vì tỷ trọng tài sản cố định tăng 0,59% (trong đó tỷ trọng nguyên giá tài sản cố định tăng 0,11% và tỷ trọng giá trị hoa mòn lũy kế tăng 0,48%), tỷ trọng tài sản khác tăng 1,02% so với năm trước. − Năm 2019 tỷ trọng nợ phải trả chiếm 94,52% trên tổng nguồn vốn tăng 6,85% so với năm 2018. Vì tỷ trọng phải trả người bán giảm 13,93%, tỷ trọng người mua trả tiền trước tăng 0,22%, tỷ trọng thuế và các khoản phải nộp nhà nước tăng 0,03%, tỷ trọng phải trả khác tăng 33,48%, tỷ trọng vay và nợ thuê tài chính giảm 12,95%. Về cơ cấu vốn chủ sở hữu chiếm 5,48% trên tổng nguồn vốn giảm 6,85% so với năm 2018. Vì vốn góp của chủ sở hữu giảm 37,56% chỉ chiếm 15,13% trên tổng nguồn vốn, nhưng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng 30,71% so với năm trước. 2.7.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, bao gồm kết quả từ hoạt động kinh doanh chính, kết quả từ các hoạt động tài chính và hoạt động khác của công ty. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giúp ta có cái nhìn khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. 44
  • 58. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Bảng 2.6: Bảng tổng hợp so sánh kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 và 2018 2017 2018 Chênh lệch 2017-2018 Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ Chỉ tiêu Giá trị (%) Giá trị (%) Giá trị lệ (%) 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 81.967.856.273 100 81.617.826.277 100 (350.029.996) (0,43) 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 281.906 0 281.906 3. Doanh thu thuần về BH và CCDV 81.967.856.273 100 81.617.544.371 100 9350.311.902) (0,43) 4. Giá vốn hàng bán 74.521.252.959 90,92 74.998.323.350 91,89 477.070.391 0,64 5. Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 7.446.603.314 9,08 6.619.221.021 8,11 9827.382.293) (11,11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 19.781.496 0,02 20.919.648 0,03 1.138.152 5,75 7. Chi phí tài chính 478.451.058 0,58 816.731.153 1,00 338.280.095 70,7 8. Chi phí quản lý kinh doanh 10.406.923.270 12,7 9.513.766.867 11,66 (893.156.403) (8,58) 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (3.418.989.518) (4,17) (3.690.357.351) (4,52) (271.367.833) 7,94 10. Thu nhập khác 396.267.276 0,48 7.160 0 (396.260.116) (100) 11. Chi phí khác 614.109.764 0,75 726 0 (614.109.038) (100) 12. Lợi nhuận khác (217.842.488) (0,27) 6.434 0 217.848.922 (100) 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (3.636.832.006) (4,44) (3.690.350.917) (4,52) (53.518.911) 1,47 14.Chi phí thuế TNDN 0 0 0 0 0 0 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN (3.636.832.006) (4,44) (3.690.350.917) (4,52) (53.518.911) 1,47 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý 45
  • 59. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net − Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong giai đoạn 2017- 2018 biến động rõ ràng. Năm 2017, doanh thu tăng 7,719 tỷ đồng tương đương tăng 10,4% so với năm 2016. Sang năm 2018 doanh thu có xu hướng giảm nhẹ 350 triệu đồng tương ứng giảm 0,43%. Nguyên nhân là vì thị trường mẹ và bé tại Việt Nam đang trong giai đoạn cạnh tranh gay gắt với nhiều hệ thống nổi tiếng như Con Cưng, Bibo Mart, Kid plaza,.... − Các khoản giảm trừ doanh thu năm 2018 đạt 281.906 đồng vì trong năm có một số sản phẩm, hàng hóa chất lượng không ổn định, hỏng hóc. − Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi khoản giảm trừ doanh thu. Năm 2017 không có khoản giảm trừ doanh thu nên doanh thu thuần bằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Năm 2018 có khoản giảm trừ doanh thu nên doanh thu thuần đạt 81,617 tỷ đồng. − Giá vốn hàng bán biến động theo mức doanh thu, tốc độ tăng giá vốn hàng bán tương đương với tốc độ tăng của doanh thu. Giá vốn hàng bán năm 2017 đạt mức 74,521 tỷ đồng. Năm 2018 giá vốn bán hàng chỉ tăng 477 triệu đồng tương ứng tăng 0,64% mặc dù mức doanh thu bán hàng giảm nhẹ. Vì năm 2018 thị trường cạnh tranh gay gắt giá thành có sự thay đổi nhiều hơn so với năm 2017 dẫn tới việc tăng giá vốn hàng bán ở mức nhẹ dưới 1%. − Lợi nhuận gộp là chênh lệch giữ doanh thu thuần và giá vốn hàng bán, và là khoản tiền bù đắp cho các khoản chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Năm 2017, con số này là 7,446 tỷ đồng. Chỉ tiêu lợi nhuận gộp giảm 827 triệu đồng, tương đương giảm 11,11% trong năm 2018. − Doanh thu từ hoạt động tài chính có xu hướng tăng trong giai đoạn này. Năm 2018 đạt 20,919 triệu đồng tăng 1,138 triệu đồng tương đương tăng 5,75% so vớ năm 2017. Doanh thu từ hoạt động tài chính có dấu hiệu tăng nhẹ cho thấy công ty đã có hoạt động đầu tư tài chính có hiệu quả tuy nhiên cần đẩy mạnh đầu tư tài chính để mang lại hiệu quả doanh thu cao hơn. 46
  • 60. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net − Chi phí tài chính có xu hướng tăng nhanh trong giai đoạn này. Năm 2018 chi phí tài chính đạt 816,731 triệu đồng tăng 338 triệu đồng tương đương với 70,7% so với năm 2017. Các chi phí tài chính này hều hết là chi phí lãi vay, công ty thực hiện vay tài chính và nhiều hoạt động tài chính khác để đói phó với khó khăn cạnh tranh gay gắt trong thị trường mẹ và bé ở giai đoạn này. − Công ty không có bộ phận bán hàng mà chỉ có bộ phận kinh doanh nên mọi chi phí phát sinh liên quan đến bán hàng đều đưa vào chi phí quản lý kinh doanh. Chi phí quản lý kinh doanh trong giai đoạn 2017- 2018 có xu hướng giảm. Năm 2018 chi phí quản lý kinh doanh giảm 893,156 triệu đồng tương đương giảm 8,58% so với năm 2017. Điều này thể hiện công ty có chính sách tối ưu hóa chi phí quản lý, giảm bớt áp lực về lợi nhuận cuối kỳ. − Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là khoản lợi nhuận gộp cộng khoản phát sinh doanh thu từ hoạt động tài chính trừ đi các khoản chi phí tài chính và chi phí quản lý kinh doanh. Trong giai đoạn 2017-2018 khoản chi phí lớn hơn khoản lợi nhuận gộp và doanh thu hoạt động tài chính nên lợi nhuận thuần trong 2 năm đều âm. Năm 2018 lợi nhuận âm 3,69 tỷ đồng tăng 271,367 triệu đồng tương đương tăng 7,94% so với năm 2017 chỉ đạt mức âm 3,418 tỷ đồng. Mặc dù chi phí 2018 thấp hơn kỳ trước nhưng lợi nhuận gộp cũng giảm. − Các khoản thu nhập khác, chi phí khác và lợi nhuận khác trong gia đoạn 2017- 2018 giảm mạnh. Năm 2018 các chỉ tiêu thu nhập khác, chi phí khác giảm gần như 100% so với năm 2017, dẫn đến lợi nhuận khác chỉ đạt 6.434 đồng. − Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế là khoản lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng cho khoản lợi nhuận khác. Năm 2017 tổng lợi nhuận kế toán trước thuế đạt mức âm 3,636 tỷ đồng. Năm 2018 tổng lợi nhuận kế toán trước thuế đạt mức âm 3,69 tỷ đồng tăng 53,518 triệu đồng tương đương tăng 1,47% so với năm 2017. Trong giai đoạn 2017-2018 lợi nhuận kế toán trước thuế chênh lệch ít trong khi doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh chênh lêch nhiều là vì năm 2017 doanh thu thuần âm 3,418 tỷ đồng cộng thêm lợi nhuận khác âm 217 triệu đồng nên 47
  • 61. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net lợi nhuận trước thuế âm 3,636 tỷ đồng, và năm 2018 khoản lợi nhuận khác phát sinh không đáng kể. − Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp khi lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty lớn hơn 0. Chi phí thuế chiếm 20% tổng lợi nhuận kế toán trước thuế. Giai đoạn 2017- 2018 vì tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty nhỏ hơn 0 nên công ty không có chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. − Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp là lợi nhuận cuối cùng mà công ty có được, nó bằng lợi nhuận trước thuế trừ đi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Trong giai đoạn 2017- 2018 chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bằng 0 nên lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp chính bằng tổng lợi nhuận kế toán trước thuế. 48
  • 62. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Bảng 2.7: Bảng tổng hợp so sánh kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 và 2019 Chênh lệch 2018 2019 2018-2019 Tỷ trọng Tỷ trọng Chỉ tiêu Giá trị (%) Giá trị (%) Giá trị Tỷ lệ (%) 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 81.617.826.277 100 118.558.649.366 100 36.940.823.089 45,26 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 281.906 0 0 0 (281.906) (100) 3. Doanh thu thuần về BH và CCDV 81.617.544.371 100 118.558.649.366 100 36.941.104.995 45,26 4. Giá vốn hàng bán 74.998.323.350 91,89 113.056.866.749 95,36 38.058.543.399 50,75 5. Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 6.619.221.021 8,11 5.501.782.617 4,64 (1.117.438.404) (16,88) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 20.919.648 0,03 16.194.170 0,01 (4.725.478) (22,59) 7. Chi phí tài chính 816.731.153 1 2.669.248.790 2,25 1.852.517.637 226,82 8. Chi phí quản lý kinh doanh 9.513.766.867 11,66 7.475.572.840 6,31 (2.038.194.027) (21,42) 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD (3.690.357.351) (4,52) (4.626.844.843) (3,9) (936.487.492) 25,38 10. Thu nhập khác 7.160 0 4.807.720.192 4,06 4.807.713.032 67146830,06 11. Chi phí khác 726 0 0 0 (726) (100) 12. Lợi nhuận khác 6.434 0 4.807.720.192 4,06 4.807.713.758 74723558,56 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (3.690.350.917) (4,52) 180.875.349 0,15 3.871.226.266 104,9 14.Chi phí thuế TNDN 0 0 36.175.070 0,03 36.175.070 0 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN (3.690.350.917) (4,52) 144.700.279 0,12 3.835.051.196 103,92 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý 49
  • 63. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net − Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong giai đoạn 2017- 2018 biến động rõ ràng. Năm 2019, doanh thu có sự đột phá mạnh tăng lên 36,940 tỷ đồng, tương ứng tăng 45,26% so với năm 2018 cho thấy công ty đã có chiến lược kinh doanh phù hợp và đã đạt hiệu quả tốt − Năm 2019 không có khoản giảm trừ doanh thu, giảm 100% so với năm 2018. Công ty đã có cải thiện tốt trong chất lượng hàng hóa, sản phẩm. − Năm 2019 không có khoản trừ doanh thu nên doanh thu thuần chính là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 118,558 tỷ đồng − Năm 2019 giá vốn hàng bán tăng 38,058 tỷ đồng tương ứng tăng 50,75% so với năm 2018, tốc độ tăng tương đương với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 45,26%. Qua đây có thể thấy công ty đang gặp vấn đề về giá vốn hàng bán khi tốc độ tăng giá vốn hàng bán cao hơn tốc độ tăng doanh thu. − Trong năm 2019 lợi nhuận gộp giảm 1,117 tỷ đồng tương ứng giảm 16,88% so với năm 2018. Lợi nhuận gộp giảm trong khi doanh thu thuần tăng vì doanh thu thuần năm 2019 tăng vượt trội nhưng cùng với đó giá vốn hàng bán tăng nhanh hơn và chiếm tỷ trọng cao hơn so với năm 2018. − Doanh thu từ hoạt động tài chính có xu hướng giảm trong giai đoạn này. Năm 2019 giảm 4,725 triệu đồng tương đương giảm 22,59% so vớ năm 2018. Doanh thu từ hoạt động tài chính có dấu hiệu giảm cho thấy công ty hoạt động đầu tư tài chính kém hiệu quả hơn năm 2018. − Chi phí tài chính có xu hướng tăng nhanh và mạnh trong giai đoạn này. Năm 2019 chi phí tài chính đạt 2,669 tỷ đồng tăng 1,852 tỷ đồng tương đương với 226,82% so với năm 2018. Các chi phí tài chính này là chi phí lãi vay, lãi thuê tài sản thuê tài chính, chiết khấu thanh toán chi người mua, .... Công ty thực hiện vay tài chính và nhiều hoạt động tài chính khác để mở rộng quy mô kinh doanh, tạo ra cơ hội cạnh tranh trong thị trường mẹ và bé ở giai đoạn này. 50
  • 64. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net − Chi phí quản lý kinh doanh trong giai đoạn 2018- 2019 có xu hướng giảm. Năm 2019 chi phí quản lý kinh doanh giảm 2,038 tỷ đồng tương đương giảm 21,42% so với năm 2018. Điều này thể hiện công ty tiếp tục thực hiện tốt chính sách tối ưu hóa chi phí quản lý, giảm bớt áp lực về lợi nhuận cuối kỳ. − Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2018-2019 khoản chi phí lớn hơn khoản lợi nhuận gộp và doanh thu hoạt động tài chính nên lợi nhuận thuần trong 2 năm đều âm. Năm 2019 lợi nhuận âm 4,626 tỷ đồng tăng 936,487 triệu đồng tương đương tăng 25,38% so với năm 2018 chỉ đạt mức âm 3,69 tỷ đồng. Mặc dù chi phí 2019 thấp hơn kỳ trước nhưng lợi nhuận gộp cũng giảm. − Thu nhập khác trong năm 2019 tăng đột biến so với năm 2018 và 2017. Thu nhập khác đạt mức 4,807 tỷ đồng tăng cao so với năm 2018. Thu nhập khác từ các hoạt động nhượng bán thanh lý tài sản, thu tiền phạt do nhà cung cấp vi phạm hợp đồng, các khoản thưởng của nhà cung cấp liên quan đến tiêu thụ hàng hóa,.... Cho thấy trong năm công ty đã có những chính sách đúng đắn hợp lý với các đối tác để tạo ra nguồn thu nhập cao. − Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2019 đạt 180,875 triệu đồng tăng cao hơn so với mức âm 3,69 tỷ đồng của năm 2018. Tuy lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh đều âm nhưng tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2019 đạt 180,875 triệu đồng, vì lợi nhuận khác trong năm tăng cao. − Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2019 đạt 36,175 triệu đồng là vì thuế thu nhập doanh nghiệp bằng 20% tổng lợi nhuận kế toán trước thuế. − Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trừ đi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Năm 2019 lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp đạt 144,7 triệu đồng. 51
  • 65. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2.7.3 Phân tích các chỉ tiêu tài chính ❖ Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn biểu thị sự cân bằng giữa tài sản ngắn hạn và các khoản nợ ngắn hạn. Ý nghĩa hệ số này là mức độ trang trải của tài sản ngắn hạn đối với nợ ngắn hạn mà không cần tới một khoản vay mượn thêm. Công thức tính như sau: Tổng tài sản ngắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tổng nợ ngắn hạn Bảng 2.8: Bảng phân tích hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn của năm 2017, 2018 và 2019 Năm Năm Năm Chênh lệch Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2017- 2018 2018- 2019 Khả năng thanh 1,27 1,09 1 - 0,18 - 0,09 toán ngắn hạn Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý − Năm 2017 hệ số là 1,27 lần cho thấy cứ 1 đồng nợ ngắn hạn của công ty được đảm bảo thanh toán bởi 1,27 đồng tài sản ngắn hạn. Năm 2018 hệ số này giảm xuống còn 1,09 lần, giảm 0,18 lần so với năm 2017. Năm 2019 hệ số này tiếp tục giảm xuống còn 1 lần, giảm 0, 09 lần so với cùng kỳ năm 2018. Khả năng thanh toán ngắn hạn trong 3 năm 2017, 2018 và 2019 đều giảm là do cả 2 khoản mục tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn đều tăng, nhưng nợ ngắn hạn có xu hướng tăng nhanh hơn dẫn đến hệ số giảm xuống. − Khả năng thanh toán ngắn hạn giảm đồng nghĩa với việc tăng rủi ro thanh toán của công ty. Bên cạnh đó hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn trong giai đoạn đều lớn hơn hoặc bằng 1 cho thấy công ty hoàn toàn có đủ khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn. 52
  • 66. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net ❖ Hệ số khả năng thanh toán nhanh Hệ số khả năng thanh toán nhanh biểu thị sự cân bằng giữa tài sản ngắn hạn đã trừ yếu tố hàng tồn kho và các khoản nợ ngắn hạn. Ý nghĩa hệ số này là mức độ trang trải của tiền và các chứng khoán ngắn hạn đối với nợ ngắn hạn mà không cần tới một khoản vay mượn thêm. Công thức tính như sau: Tổng tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tổng nợ ngắn hạn Bảng 2.9: Bảng phân tích hệ số khả năng thanh toán nhanh của năm 2017, 2018 và 2019 Năm Năm Năm Chênh lệch Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2017- 2018 2018- 2019 Khả năng thanh toán 0,73 0,32 0,34 -0,41 0,02 nhanh Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý − Năm 2017 hệ số khả năng thanh toán nhanh đạt mức 0,73 lần cho thấy cứ 1 đồng nợ ngắn hạn của công ty được đảm bảo thanh toán bởi 0,73 đồng nợ ngắn hạn trừ yếu tố hàng tồn kho. Năm 2018 hệ số này là 0,32 lần giảm 0,41 lần so với năm 2017. Năm 2019 hệ số có xu hướng tăng lên đạt 0,34 lần, tăng 0,02 lần so với năm 2018. Khả năng thanh toán nhanh trong 3 năm có sự biến động rõ, năm 2018 có sự giảm mạnh vì hàng tồn kho tăng nhiếu so với năm trước, năm 2019 các chỉ số có xu hướng tăng lên tương đồng nhau dẫn đến hệ số chỉ tăng nhẹ so với năm trước. − Hệ số khả năng thanh toán nhanh giảm do hàng tồn kho của công ty tăng mạnh. Hệ số ở mức thấp nên khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của công ty bằng tài sản ngắn hạn khi không tính hàng tồn kho ở mức thấp khiến công ty gặp khó khăn trong việc chi trả các khoản nợ. Điều này làm giảm uy tín của công ty đối với các nhà tín dụng và các nhà cung cấp. 53
  • 67. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net ❖ Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Tỷ suất sinh lời của doanh thu cho biết hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Công thức tính như sau: Lợi nhuận sau thuế TNDN Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = x 100 Doanh thu thuần Bảng 2.10: Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của năm 2017, 2018 và 2019 Năm Năm Năm Chênh lệch Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2017- 2018 2018- 2019 Tỷ suất lợi nhuận trên - 4,44% - 4,52 % 0,12 % - 0,08 % 4,64 % doanh thu Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý − Năm 2017 và năm 2018 là 2 năm có mức lợi nhuận sau thuế đạt mức âm, dẫn đến tỷ suất sinh lời của doanh thu trong 2 năm này đếu đạt mức nhỏ hơn 0. Năm 2018 vì doanh thu có xu hướng giảm kèm theo chi phí có dấu hiệu tăng hơn năm 2017 nên tỷ số lợi nhuận trên doanh thu giảm hơn so với năm trước. Năm 2019 tỷ số lợi nhuận trên doanh thu đạt mức 0,12% tương ứng tăng 4,64% so với năm 2018, cho thấy cứ 100 đồng doanh thu sẽ tạo ra được 0,12 đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu năm 2019 tăng là vì doanh thu trong năm tăng cao kèm theo lợi nhuận sau thuế đạt mức lớn hơn 0, cho thấy năm 2019 công ty hoạt động kinh doanh có lời. − Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu phản ánh hiệu quả của hoạt động kinh doanh của công ty. Thông qua tỷ số lợi nhuận trên doanh thu có thể thấy hiệu quả hoạt động của công ty trong năm 2017 và 2018 không đạt được hiệu quả tốt dẫn tới công ty kinh doanh bị lỗ. Năm 2019 sau thời gian thực hiện cải tiến kế hoạch kinh doanh thì công ty đã cải thiện được kết quả hoạt động kinh doanh, trong năm này công ty kinh doanh đã có lợi nhuận. 54
  • 68. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net ❖ Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản cho biết được hiệu quả của việc đầu tư, quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra nguồn thu nhập của công ty. Công thức tính như sau: Lợi nhuận sau thuế TNDN Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản= x 100 Tổng tài sản Bảng 2.11: Bảng phân tích tỷ suất sinh lời của tổng tài sản của năm 2017, 2018 và 2019 Năm Năm Năm Chênh lệch Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2017- 2018 2018- 2019 Tỷ suất lợi nhuận trên - 10,4% - 9,72% 0,11% 0,68% 9,83% tổng tài sản Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý − Trong 2 năm 2017 và 2018 lợi nhuận sau thuế đều nhỏ hơn 0 cho thấy công ty đã sử dụng tài sản không đạt hiệu quả. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản năm 2018 đạt - 9,72% tương ứng tăng 0,68% so với năm 2017. Năm 2019 tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản đạt 0,11% tương ứng với mức tăng 9,83% so với năm trước, cho thấy cứ 100 đồng tài sản tạo ra 0,11 đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản năm 2019 tăng là vì tổng tài sản trong năm tăng cao kèm theo lợi nhuận sau thuế đạt mức lớn hơn 0, cho thấy công ty thực hiện việc sử dụng tài sản tạo ra doanh thu trong năm 2019 có hiệu quả tuy nhiên tỷ lệ vẫn còn thấp. − Thông qua phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản cho thấy hiệu quả của việc sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận. Trong giai đoạn 2017- 2019 tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản có xu hướng tăng cho thấy công ty đã hoạt động có hiệu quả hơn, tuy nhiên việc sử dụng tài sản để tạo ra doanh thu còn thấp. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản còn thấp nhưng có thể thấy công ty đã phần nào khắc phục được việc sử dụng tài sản không hiệu quả của thời gian trước đó. 55
  • 69. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net ❖ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cho biết được hiệu quả của việc đầu tư, quản lý và sử dụng nguồn vốn để tạo ra nguồn thu nhập của công ty. Công thức tính như sau: Lợi nhuận sau thuế TNDN Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = x 100 Tổng vốn chủ sở hữu Bảng 2.12: Bảng phân tích tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu của năm 2017, 2018 và 2019 Năm Năm Năm Chênh lệch Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2017- 2018 2018- 2019 Tỷ suất lợi nhuận trên - 43,45% - 78,89% 2% - 35,43% 80,89% vốn chủ sở hữu Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý − Trong 2 năm 2017 và 2018 lợi nhuận sau thuế đều nhỏ hơn 0. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu năm 2018 đạt mức - 78,89% tương ứng giảm 35,43% so với năm 2017, vì năm 2018 vốn chủ sở hữu giảm mạnh dẫn đến tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu giảm mạnh. Năm 2019 tỷ suất đạt 2% tăng 80,89% so với năm 2018, cho thấy cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra được 2 đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu tăng là do lợi nhuận sau thuế năm 2019 có giá trị lớn hơn 0, bên cạnh vốn chủ sở hữu đã tăng mạnh trong năm này. − Thông qua tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu trong năm 2017 và 2018 cho thấy vốn chủ sở hữu không mang lại khả năng sinh lời cho công ty. Năm 2019 công ty đã sử dụng vốn chủ sở hữu hiệu quả khi tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu lớn hơn 0. Công ty đã có hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu nhưng chỉ tiêu này vẫn ở mức thấp.
  • 70. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 56