Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Bảo Trợ Xã Hội Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Bảo Trợ Xã Hội Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo :
0917.193.864
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
HUỲNH THANH HIỂN
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ BẢO TRỢ XÃ
HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 834 04 10
2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo :
0917.193.864
Đà Nẵng - Năm 2021
3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Công trình đƣợc hoành thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Ngƣời hƣớng dẫn KH: GS.TS. Võ Xuân Tiến
Phản biện 1: GS.TS. TRƢƠNG BÁ THANH
Phản biện 2: PGS.TS. TRẦN ĐÌNH THAO
Luận văn đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại trƣờng Đại học kinh tế,
Đại học Đà nẵng vào ngày 27 tháng 3năm 2021.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng.
- Thƣ viện trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.
4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bảo trợ xã hội (BTXH) là một chủ trƣơng, chính sách lớn
mang ý nghĩa nhân văn của Đảng và nhà nƣớc ta trong thời kỳ xây
dựng và phát triển đất nƣớc. Cùng với quá trình phát triển kinh tế -
xã hội, công tác BTXH ngày càng đƣợc quan tâm, các văn bản đã
đƣợc sửa đổi, bổ sung phù hợp với yêu của xã hội. Đến nay, công tác
BTXH đã trở thành một trong những bộ phận quan trọng của chính
sách an sinh xã hội của nƣớc ta, góp phần hỗ trợ các đối tƣợng yếu
thế trong xã hội.
Tỉnh Gia Lai có vị trí đặc biệt quan trọng trong công cuộc phát
triển kinh tế, xã hội. Mặc dù Gia Lai là tỉnh có nhiều tiềm năng, lợi
thế và cơ hội đầu tƣ nhƣng nhìn chung Gia Lai vẫn là một tỉnh
nghèo; trình độ dân trí còn thấp; điều kiện địa lý, giao thông đi lại
khó khăn; cơ sở hạ tầng còn yếu và đặc biệt là hệ thống các doanh
nghiệp dân doanh chủ yếu vẫn là doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ nên
nguồn thu ngân sách của tỉnh vẫn còn rất nhiều hạn chế; chi đầu tƣ
phát triển chủ yếu do Trung ƣơng hỗ trợ. Do vậy, nguồn lực đầu tƣ
dành cho công tác BTXH gặp rất nhiều khó khăn.
Công tác BTXH đã đƣợc tỉnh chú trọng. Tuy nhiên, công tác
BTXH trên địa bàn tỉnh vẫn chƣa đáp ứng đƣợc đầy đủ và toàn diện
đòi hỏi của xã hội; công tác quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động bảo
trợ còn nhiều hạn chế, bất cập. Do đó, cần có những thay đổi, chấn
chỉnh ngay trong việc thực hiện công tác quản lý nhà nƣớc về BTXH
tại tỉnh Gia Lai trong thời gian đến.
Xuất phát từ thực tế trên, tác giả lựa chọn thực hiện đề tài
“Quản lý nhà nước về BTXH trên địa bàn tỉnh Gia Lai” làm đề tài
cho luận văn cao học của mình.
5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện với mục tiêu phân tích, đánh giá thực
trạng công tác quản lý nhà nƣớc về BTXH của tỉnh Gia Lai; trên cơ
sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý thuyết và thực
tiễn liên quan đến công tác quản lý nhà nƣớc về BTXH.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại tỉnh Gia Lai; tập trung phân
tích thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc về BTXH tại tỉnh Gia Lai
đƣợc phân tích trong giai đoạn 2016 – 2020 và các giải pháp đề xuất
đƣợc áp dụng đến năm 2025.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện kết hợp các phƣơng pháp: thu thập tài
liệu thứ cấp, xử lý tài liệu, so sánh, phân tích thực chứng và phân
tích tổng hợp định tính.
5. Bố cục luận văn
Nội dung chính của luận văn đƣợc trình bày gồm 03 chƣơng,
cụ thể:
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết liên quan đến công tác quản lý nhà
nƣớc về BTXH.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc về BTXH
tại tỉnh Gia Lai.
Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà
nƣớc về BTXH tại tỉnh Gia Lai.
6. Tổng quan về tình hình nghiên cứu
6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3
CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ BẢO TRỢ XÃ HỘI
1.1. KHÁI QUÁT QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ BẢO TRỢ XÃ
HỘI
1.1.1. Khái niệm bảo trợ xã hội và quản lý nhà nƣớc về bảo
trợ xã hội:
Bảo trợ xã hội là hệ thống các biện pháp, hoạt động trợ giúp bảo
đảm của Nhà nƣớc và xã hội đối với các đối tƣợng bảo trợ xã hội,
những ngƣời bị thiệt thòi, yếu thế hoặc gặp bất hạnh trong cuộc sống
nhằm giúp họ giảm bớt phần nào những khó khăn trƣớc mắt và lâu
dài trong cuộc sống.
Quản lý nhà nƣớc về bảo trợ xã hội là quá trình tác động có tổ
chức và bằng các cơ chế, chính sách, các giải pháp của Nhà nƣớc,
thể hiện quyền lực của Nhà nƣớc nhằm hạn chế, phòng ngừa và khắc
phục rủi ro cho các thành viên trong cộng đồng do bị mất hoặc giảm
thu nhập bởi các nguyên nhân khác nhau.
1.1.2. Đặc điểm của bảo trợ xã hội ảnh hƣởng đến công tác
quản lý
- Bảo trợ xã hội mang tính nhân đạo, thể hiện truyền thống, tƣơng
thân, tƣơng ái, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau.
- Thực hiện mục đích xã hội vì cộng đồng, không vì lợi nhuận.
- Bảo trợ xã hội là quyền của mỗi thành viên trong xã hội, là trách
nhiệm, nhiệm vụ của cộng đồng.
- Bảo trợ xã hội phụ thuộc vào nền kinh tế của địa phƣơng, sự
đóng góp của các bên, sự trợ giúp xã hội và sự chia sẻ của cộng
đồng.
7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
1.1.3. Ý nghĩa của quản lý nhà nƣớc về bảo trợ xã hội
- Quản lý nhà nƣớc bảo trợ xã hội thực hiện chức năng bảo đảm
an sinh xã hội của nhà nƣớc.
- Quản lý nhà nƣớc về bảo trợ xã hội giúp thực hiện chức năng tái
phân phối lại của cải xã hội.
- Quản lý nhà nƣớc về bảo trợ xã hội có vai trò phòng ngừa hay
giảm thiểu các rủi ro và giải quyết một số vấn đề xã hội liên quan
đến các đối tƣợng bảo trợ xã hội.
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ BTXH
1.2.1. Ban hành, tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật
về BTXH
a. Ban hành các chính sách pháp luật về BTXH
Các cơ quan nhà nƣớc đƣợc giao thẩm quyền thực hiện việc quản
lý nhà nƣớc về BTXH bằng công cụ là các quy định pháp luật, chính
sách liên quan đến hoạt động BTXH. Ở các địa phƣơng thì việc thực
thi công tác quản lý nhà nƣớc về BTXH đƣợc thực hiện bằng việc
áp dụng các quy định của pháp luật, cơ chế, chính sách của cấp trên
và tự xây dựng các chính sách trong phạm vi đƣợc cho phép để áp
dụng, thực hiện.
b. Tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách, pháp luật về bảo
trợ xã hội
Tuyên truyền, phổ biến các chính sách, quy định của pháp luật về
BTXH là việc cung cấp thông tin về các chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nƣớc về BTXH đến với ngƣời dân để họ biết, hiểu và
thực hiện theo đúng chủ trƣơng, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nƣớc về BTXH.
c. Tiêu chí đánh giá
- Số lƣợng văn bản có liên quan đến bảo trợ xã hội đƣợc ban
8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
5
hành.
- Số lƣợng các hoạt động tuyên truyền.
- Sự phối hợp giữa các cơ quan, báo chí.
- Tính đa dạng của nội dung và hình thức tuyên truyền.
- Tính kịp thời của các tuyên truyền.
1.2.2. Tổ chức bộ máy nhà nƣớc về BTXH
a. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội
Đứng đầu là Chính phủ quy định phạm vi quyền hạn và nhiệm vụ
cho các bộ, ngành, các cơ quan liên quan trong thực hiện quản lý nhà
nƣớc về BTXH, cụ thể nhƣ Bộ LĐTBXH; các bộ, cơ quan ngang
bộ; UBND cấp tỉnh; Sở Lao động Thƣơng binh và Xã hội; Sở Tài
chính; Phòng LĐTBXH cấp huyện; UBND cấp xã.
b. Tổ chức bộ máy thực hiện công tác quản lý nhà nước về bảo
trợ xã hội
Hoạt động BTXH chịu sự quản lý trực tiếp của Bộ LĐTBXH
(theo ngành dọc) và tại địa phƣơng chịu sự quản lý của UBND các
cấp. Theo đó, Bộ LĐTBXH và UBND các cấp phối hợp tổ chức bộ
máy nhà nƣớc thực hiện công tác quản lý.
- Ở Trung ƣơng thì Bộ LĐTBXH chịu trách nhiệm thực hiện
công tác quản lý nhà nƣớc về BTXH;
- Ở cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ƣơng thì Sở LĐTBXH
chịu trách nhiệm thực hiện công tác quản lý nhà nƣớc về BTXH;
- Ở cấp huyện/thị xã/thành phố thì Phòng LĐTBXH chịu trách
nhiệm thực hiện công tác quản lý nhà nƣớc về BTXH;
- Ở cấp xã/phƣờng/thị trấn thì cán bộ phụ trách LĐTBXH chịu
trách nhiệm thực hiện công tác quản lý nhà nƣớc về BTXH.
c. Mạng lưới hoạt động bảo trợ xã hội
Mạng lƣới hoạt động bảo trợ xã hội theo quy định của Bộ trƣởng
9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội bao gồm: Đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức thực hiện công tác BTXH; các cơ sở BTXH xã
hội công lập và ngoài công lập.
d. Tiêu chí đánh giá
- Tính phù hợp của bộ máy quản lý.
- Số lƣợng và chất lƣợng đội ngũ làm công tác quản lý.
- Mạng lƣới hoạt động bảo trợ xã hội.
- Sự phối hợp của các phòng ban và cán bộ làm công tác quản lý
1.2.3. Dự toán thu, chi bảo trợ xã hội
a. Dự toán thu
Thu từ các nguồn nhƣ ngân sách nhà nƣớc cấp; ủng hộ, tài trợ từ
các tổ chức, cá nhân trong cộng đồng; tài trợ quốc tế và các tổ chức
phi chính phủ khác.
b. Dự toán chi:
Chi cho các đối tƣợng BTXH đƣợc trợ cấp hàng tháng, chi hỗ trợ
đột xuất và cho hỗ trợ khác cho các đối tƣợng theo quy định.
c. Tiêu chí đánh giá
- Tính kịp thời khi lập dự toán thu và chi phù hợp.
- Tính phù hợp với thực tế địa phƣơng.
1.2.4. Tổ chức hoạt động thu, chi bảo trợ xã hội
a. Hoạt động thu
- Nguồn kinh phí cấp phát từ ngân sách nhà nƣớc.
- Các khoản thu từ nhận viện trợ, biếu tặng, các khoản thu khác
không phải nộp ngân sách.
- Các nguồn khác nhƣ nguồn vốn vay,vốn huy động, nguồn vốn
liên doanh, liên kết của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc
theo quy định của pháp luật.
b. Hoạt động chi
10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7
- Kinh phí thực hiện chế độ chính sách trợ giúp xã hội thƣờng
xuyên; chăm sóc tại cộng đồng, chi trả chính sách; tuyên truyền, bình
xét đối tƣợng; ứng dụng công nghệ thông tin; đào tạo, bồi dƣỡng
năng lực cán bộ; kiểm tra, giám sát.
- Phƣơng thức chi trả.
- Địa điểm và thời gian chi trả.
- Thực hiện chi trả.
- Báo cáo và chuyển giao chứng từ chi và quyết toán.
c. Tiêu chí đánh giá
- Hoạt động thu đủ, thu kịp thời và đúng hạn.
- Hoạt động chi đảm bảo tính tiết kiệm và hợp lý.
- Quy trình chi trả nhanh chóng, hiệu quả.
- Hoạt động quyết toán thu, chi nhanh, chính xác, đảm bảo thu,
chi đúng ngƣời, đúng việc.
1.2.5. Thanh tra, kiểm tra hoạt động bảo trợ xã hội
UBND các cấp tỉnh, huyện sẽ tiến hành kiểm tra, thanh tra về
hoạt động BTXH theo thẩm quyền của cấp mình.
Tiêu chí đánh giá
- Số cuộc thanh tra, kiểm tra trung bình mỗi năm.
- Tính công khai, minh bạch của các cuộc thanh tra, kiểm tra.
- Tính đa dạng của hình thức và nội dung thanh tra, kiểm tra.
- Tính thƣờng xuyên của các cuộc thanh tra, kiểm tra
1.2.6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật
về bảo trợ xã hội
Việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc
thực hiện hoạt động BTXH phải thực hiện theo đúng các quy định
của đảng, pháp luật của nhà nƣớc. Đồng thời, sau giải quyết khiếu
nại, tố cáo cần phải xử lý nghiêm minh các tổ chức, cá nhân có vi
11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
phạm, khuyết điểm.
Tiêu chí đánh giá
- Số lƣợng khiếu nại, tố cáo.
- Số lƣợng vụ vi phạm pháp luật.
- Tính kịp thời và nhanh chóng khi giải quyết các khiếu nại, tố
cáo.
- Tính nghiêm túc của xử lý các vi phạm pháp luật về bảo trợ xã
hội.
1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NHÀ NƢỚC VỀ BẢO TRỢ XÃ HỘI
1.3.1. Nhân tố kinh tế tác động đến công tác quản lý nhà nƣớc
về bảo trợ xã hội
- Nhóm nhân tố kinh tế gồm yếu tố tăng trƣởng kinh tế, thu nhập
bình quân đầu ngƣời quyết định các chính sách điều tiết nguồn lực
cho BTXH.
1.3.2. Nhân tố phi kinh tế tác động đến công tác quản lý nhà
nƣớc về bảo trợ xã hội
- Những nhân tố nhƣ nhận thức xã hội, dân số, lịch sử, chính trị,
truyền thống văn hóa.
- Sự năng nổ, nhiệt tình của đội ngũ làm công tác BTXH.
- Hệ thống chính trị quyết định quan điểm, định hƣớng phát triển
của bảo trợ xã hội.
12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
9
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ
BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
2.1. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA TỈNH GIA LAI ẢNH HƢỞNG
ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ BẢO TRỢ XÃ
HỘI
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên
Gia Lai là tỉnh miền núi, biên giới nằm ở phía Bắc vùng Tây
Nguyên, có diện tích tự nhiên 15.536,9 km2. Tỉnh có vị trí khá thuận
lợi về giao thông, với 3 trục quốc lộ: quốc lộ 14, quốc lộ 19, quốc lộ
25. Phía bắc Gia Lai giáp tỉnh Kon Tum, phía nam giáp tỉnh Đak
Lak, phía tây giáp Cam-pu-chia với 90km là đƣờng biên giới quốc
gia, phía đông giáp các tỉnh Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên.
2.1.2. Đặc điểm kinh tế
- Kinh tế đạt mức tăng trƣởng khá, tốc độ tăng trƣởng (GRDP)
bình quân hàng năm đạt 7,83%. Quy mô kinh tế tăng đáng kể, GRDP
đến năm 2020 đạt 80.990 tỷ đồng, gấp 1,65 lần so với năm 2015.
Thu nhập bình quân đầu ngƣời năm 2020 đạt 52,54 triệu đồng, tăng
1,5 lần so với năm 2015. T ỷ trọng ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản
chiếm 36,75%, giảm 3,29% so với đầu nhiệm kỳ; công nghiệp - xây
dựng chiếm 28,74%, tăng 1,97% so với đầu nhiệm kỳ; dịch vụ chiếm
34,51%, tăng 1,32% so với đầu nhiệm kỳ.
2.1.3. Đặc điểm xã hội
Gia Lai có 17 đơn vị hành chính bao gồm: 01 Thành phố Pleiku,
2 thị xã với 220 đơn vị hành chính cấp xã. Dân số trung bình năm
2019 của tỉnh là 1.520.155 ngƣời, với 34 dân tộc sinh sống, dân tộc
thiểu số chiếm 45,8%, trong đó, ngƣời Việt (Kinh) chiếm 52% dân
số. Còn lại là các dân tộc Jrai (33,5%), Bahnar (13,7%), Giẻ-triêng,
13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
Xơ-đăng, Thái, Mƣờng... Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1,68%năm.
2.2. NỘI DUNG THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC VỀ BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA
LAI 2.2.1. Thực trạng ban hành, tuyên truyền, phổ biến chế độ,
chính sách, pháp luật về bảo trợ xã hội
a. Công tác ban hành các văn bản, chính sách về bảo trợ xã hội
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2020
nhấn mạnh đảm bảo thực hiện tốt chính sách bảo trợ xã hội.
- Triển khai thực hiện các Nghị định của Chính phủ về thực hiện
chính sách trợ giúp xã hội cho đối tƣợng bảo trợ xã hội. Ủy ban nhân
dân tỉnh đã ban hành các văn bản triển khai chính sách bảo trợ xã hội
trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Sở LĐTBXH và một số sở, ngành thuộc tỉnh Gia Lai ban hành
nhiều văn bản hƣớng dẫn các địa phƣơng, các cơ sở bảo trợ xã hội
thực hiện tốt công tác BTXH.
b. Công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách
- Việc tuyên truyền, phổ biến chính sách bảo trợ xã hội ở địa
phƣơng do Sở LĐTBXH thực hiện. Sở cũng đã tổ chức hoạt động
tuyên truyền phổ biến chính sách bằng nhiều hình thức nhƣng chƣ
đa dạng, phong phú; tập huấn cán bộ, chỉ đạo rà soát, thống kê đối
tƣợng, tổ chức thực hiện đồng bộ các chính sách trợ giúp đối tƣợng
bảo trợ xã hội, tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát, tháo gỡ khó
khăn trong quá trình triển khai thực hiện các chính sách bảo trợ xã
hội. Nhờ nâng cao tuyên truyền phổ biến chính sách, tập huấn cán bộ
mà nhận thức của cán bộ, của một bộ phận ngƣời dân đƣợc nâng
lên, góp phần vào triển khai thực hiện tốt các chế độ chính sách.
c. Đánh giá chung về thực trạng ban hành, tuyên truyền, phổ
biến chế độ, chính sách, pháp luật về bảo trợ xã hội:
14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
11
- Số lƣợng văn bản có liên quan đến bảo trợ xã hội đƣợc ban
hành: UBND tỉnh và Sở LĐTBXH đã ban hành nhiều vab bản quy
định và hƣớng dẫn công tác BTXH. Tuy nhiên, công tác BTXH
chƣa đƣợc Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai quan tâm đúng mức, còn
khoán trắng cho Sở LĐTBXH tự nghiên cứu, hƣớng dẫn, triển khai
thực hiện.
- Số lƣợng các hoạt động tuyên truyền: hàng năm phối hợp với Đài
Phát thanh – Truyền hình tỉnh xây dựng các chuyên mục; phối hợp với
Báo Gia Lai xây dựng trang chuyên, tin bài. In ấn phát hành 45.955 bản
tờ rơi tuyên truyền, 3.500 quyển sổ tay hƣớng dẫn và 600 quyển tài liệu
tuyên truyền khác. Tổ chức cuộc thi viết tìm hiểu nghề công tác xã hội.
Phát hành 6 đĩa CD phát thanh; dựng 03 Pa nô tại 03
địa phƣơng;
Tuy nhiên có thể thấy trong 5 năm việc thực hiện hoạt động tuyên
truyền, phổ biến pháp luật về bảo trợ xã hội đên ngƣời dân thƣờng
đƣợc thực hiện khi có sự thay đổi về chính sách, hay có văn bản chỉ
đạo của trung ƣơng, của lãnh đạo cấp tỉnh hay theo định kỳ hàng
năm để triển khai thực hiện; số lƣợng tờ rơi, địa CD phát thanh, pa
nô áp phích, sổ tay hƣớng dẫn, tài liệu tuyên truyền là quá ít.
- Tính đa dạng của nội dung và hình thức tuyên truyền: Sở
LĐTBXH cũng chỉ mới tập trung công tác tuyên truyền trên các
cổng thông tin của tỉnh, của sở, tờ rơi. Chƣa chú trọng đến sự phối
hợp với các cơ quan báo chí, trung ƣơng, địa phƣơng thực hiện
truyền thông, tuyên truyền sâu rộng, đa dạng hình thức nhƣ chuyên
trang, chuyên mục, bài viết, phóng sự, tổ chức tọa đàm, games show,
ấn phẩm, lƣu động, trực quan,… dẫn đến kết quả của công tác tuyên
truyền chƣa cao.
- Tính kịp thời của các tuyên truyền: hệ thống chính sách về an
15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
sinh xã hội ngày càng đƣợc tăng cƣờng, hoàn thiện và kịp thời tuyên
truyền hệ thống chính sách an sinh xã hội đã trở thành nhiệm vụ
thƣờng xuyên của các cấp, các ngành.
2.2.2. Thực trạng tổ chức bộ
máy a. Thực trạng
- Cơ quan quản lý nhà nƣớc về bảo trợ xã hội của tỉnh Gia Lai là
UBND tỉnh Gia Lai, giao nhiệm vụ cho Sở LĐTBXH thực hiện chức
năng quản lý nhà nƣớc về bảo trợ xã hội và là cơ quan chuyên môn
giúp việc và tham mƣu cho UBND tỉnh trong việc tổ chức, thực hiện
công tác bảo trợ xã hội; Cấp huyện có Phòng LĐTBXH; các xã,
phƣờng, thị trấn có cán bộ phụ trách công tác LĐTBXH.
- Cơ cấu tổ chức của Sở LĐTBXH. Số lƣợng, chất lƣợng nguồn
nhân lực Phòng Bảo trợ xã hội thuộc Sở.
- Cơ cấu, số lƣợng, chất lƣợng nguồn nhân lực phụ trách công
tác BTXH của 17 huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ cấu , số lƣợng, chất lƣợng nguồn nhân lực phụ trách công
tác BTXH của 220 xã, phƣờng, thị trấn.
- Máy móc, thiết bị, phƣơng tiện kỹ thuật đƣợc trang bị.
- Mạng lƣới các cơ sở BTXH.
b. Đánh giá chung về thực trạng tổ chức bộ máy:
- Tính phù hợp của bộ máy quản lý: Về cơ bản, thì bộ máy quản
lý đƣợc bố trí phù hợp vời tình hình thực tế ở địa phƣơng
- Số lƣợng và chất lƣợng đội ngũ làm công tác quản lý: Cán bộ
cấp sở; cấp huyện, thị xã, thành phố đáp ứng đƣợc tiêu chuẩn, năng
lực, trình độ; cấp xã chƣa đảm bảo.
- Mạng lƣới hoạt động bảo trợ xã hội: với số lƣợng các đơn vị
hoạt động bảo trợ xã hội của tỉnh hiện nay vẫn chƣa đủ số lƣợng và
chất lƣợng để thực hiện tốt công tác bảo trợ xã hội.
16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
13
- Sự phối hợp của các phòng ban và cán bộ làm công tác quản lý:
cơ bản đƣợc thực hiện đồng bộ, thông suốt.
2.2.3. Thực trạng dự toán thu, chi bảo trợ xã hội
a. Dự toán thu
- Hàng năm, Sở Lao động, Thƣơng bình và Xã hội phối hợp với
Sở Tài chính xây dựng mức trợ cấp xã hội, mức trợ cấp nuôi dƣỡng,
mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dƣỡng và các mức trợ giúp xã
hội khác trình UBND cấp tỉnh quy định.
- Xác định nguồn thu: nguồn thu từ trung ƣơng; cân đối ngân
sách tỉnh; tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc hỗ
trợ. Chủ yếu vẫn là cân đối ngân sách tỉnh.
Bảng 2.5: Dự toán thu BTXH giai đoạn 2016 - 2020
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Năm
2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ tiêu
Dự kiến các khoản thu 127,000 133,000 142,500 189,000 175,000
- Số dƣ năm trƣớc 0 0,090 1,295 0,144 0,182
- Thu từ NSNN cấp 127,000 133,000 142,500 189,000 175,000
- Thu từ các khoản tài
0 0 0 0 0
trợ
Nguồn: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
b. Dự toán chi
Sở LĐTBXH vào thời điểm lập dự toán, tổng hợp số đối tƣợng
hƣởng chính sách trợ giúp xã hội thƣờng xuyên của các huyện, kinh
phí trợ giúp đột xuất và dự kiến nhu cầu kinh phí thực hiện cùng với
dự toán chi thƣờng xuyên gửi Sở Tài chính xem xét thống nhất.
c. Đánh giá thực trạng dự toán thu, chi bảo trợ xã hội:
17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
- Tính kịp thời khi lập dự toán thu và chi phù hợp: Quy trình lập
18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
dự toán ngân sách cho hoạt động BTXH trên địa bàn tỉnh Gia Lai
đảm bảo kết hợp giữa quá trình phân tích, đánh giá khả năng và nhu
cầu các nguồn tài chính và khả năng cân đối ngân sách.
- Tính phù hợp với thực tế địa phƣơng: hàng năm số lƣợng đối
tƣợng đƣợc hƣởng tăng, thời giá tăng nhƣng mức chuẩn trợ cấp xã
hội không đƣợc cải thiện.
2.2.4. Thực trạng tổ chức hoạt động thu, chi bảo trợ xã
hội a. Hoạt động thu
- Ngay từ đầu năm, UBND tỉnh Gia Lai chỉ đạo Sở LĐTBXH
theo dõi, cập nhật thông tin đối tƣợng bảo trợ xã hội trong năm để
lên kế hoạch dự trù kinh phí thực hiện, trình UBND tỉnh xem, duyệt
phân bổ nguồn thu theo dự toán chi đƣợc duyệt.
2.6. Tình hình nguồn ngân sách phục vụ bảo trợ xã hội trên
địa bàn tỉnh Gia Lai
Đơn vị: Tỷ đồng
T Nguồn Năm Năm Năm Năm Năm
T 2016 2017 2018 2019 2020
1 Ngân sách Trung
0 0 0 0 0
ƣơng
2 Ngân sách địa
127,0 132,498 142,061 188,722 173,767
phƣơng
3 Nguồn kinh phí
0 0 0 0 0
huy động
4 Tổng 127,0 132,498 142,061 188,722 173,767
Nguồn: Sở Tài chính tỉnh Gia
Lai Theo số liệu của bảng 2.6, có thể nhận thấy:
- Nguồn kinh phí BTXH do trung ƣơng phân bổ cho hoạt động
bảo trợ xã hội của tỉnh Gia Lai là rất nhỏ (nên Sở Lao động Thƣơng
19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
15
binh và Xã hội không tổng hợp vào nguồn thu). Bên cạnh đó, UBND
tỉnh luôn tích cực vận động nguồn thu từ các tổ chức, cá nhân trong
và ngoài nƣớc hỗ trợ để gây quỹ bảo trợ xã hội tại địa phƣơng, tuy
nhiên hiệu quả chƣa cao.
- Nguồn thu BTXH của tỉnh Gia Lai tăng trong suốt giai đoạn
2016 – 2020, giá trị thu năm 2016 là 127,000 tỷ đồng và đến năm
2020 con số này tăng lên đến 173,767 tỷ đồng, tăng 38,17% trong
vòng 05 năm.
Chủ tịch UNBD tỉnh quyết định mức chi hỗ trợ cho các đối tƣợng
BTXH trên địa bàn tỉnh Gia Lai bằng với mức chuẩn 270.000 đồng.
b. Hoạt động chi
Việc quản lý chi đƣợc thực hiện theo Nghị định 67/2007/NĐ-CP
gồm 09 nhóm đối tƣợng và Nghị định 136/2013/NĐ-CP gồm 06 nhóm
đối tƣợng. Số liệu cụ thể đƣợc thể hiện ở bảng 2.7 và bảng 2.8.
Bảng 2.7. Chín nhóm đối tƣợng hƣởng chế độ bảo trợ xã hội
trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo Nghị định 67
ST
Năm Năm Năm
Đối tƣợng 2016 2017 2018
T
(Ngƣời) (Ngƣời) (Ngƣời)
1 Nhóm 1: Trẻ em mồ côi và 834 772 765
ngƣời có hoàn cảnh tƣơng tự
2 Nhóm 2: Ngƣời cao tuổi cô 556 618 329
đơn thuộc gia đình nghèo
3 Nhóm 3: Ngƣời 80 tuổi trở lên 14.864 15.119 15.439
không có lƣơng hƣu
4 Nhóm 4: Ngƣời tàn tật không 8.630 9008 10.436
có khả năng lao động
5 Nhóm 5: Ngƣời khuyết tật đặc 1337 1.424 1.867
biệt nặng
20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
ST
Năm Năm Năm
Đối tƣợng 2016 2017 2018
T
(Ngƣời) (Ngƣời) (Ngƣời)
6 Nhóm 6: Ngƣời nhiễm 2 2 3
HIV/AIDS không có khả năng
lao động
7 Nhóm 7: Gia đình cá nhân 221 189 194
nhận nuôi dƣỡng trẻ em mồ
côi
8 Nhóm 8: Hộ gia đình có từ hai 36 37 407
ngƣời trở lên tàn tật nặng
9 Nhóm 9: Ngƣời đơn thân 501 512 559
thuộc diện hộ nghèo
Nguồn: Sở LĐTBXH tỉnh Gia Lai
Bảng 2.8. Sáu nhóm đối tƣợng hƣởng chế độ bảo trợ xã hội
trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo Nghị định 136 năm 2013
TT Đối tƣợng Năm 2019 Năm 2020
Ngƣời Tỷ lệ Ngƣời Tỷ lệ
(%) (%)
Trợ cấp xã hội hàng tháng 29.007 100% 30.637 100%
1 Trẻ em dƣới 16 tuổi không có
650 2,23% 615 2%
ngƣời nuôi dƣỡng
2 Ngƣời từ 16-22 tuổi đang học
phổ thông, học nghề, trung học 80 0,27% 67 0,2%
chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học
3 Ngƣời bị nhiễm HIV thuộc hộ
2 0,006% 5 0,01%
nghèo
4 Ngƣời đơn thân nghèo đang nuôi
540 1,86% 489 1,6%
con
5 Ngƣời cao tuổi 16.395 56,52% 16.909 55,2%
6 Ngƣời khuyết tật 11.340 39,12% 12.552 41%
21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Nguồn: Sở LĐTBXH tỉnh Gia Lai
22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
17
Bảng 2.9 và 2.10 cho thấy nhóm ngƣời cao tuổi, nhóm
ngƣời trên 80 tuổi không có lƣơng hƣu, nhóm ngƣời khuyết tật và
nhóm ngƣời khuyết tật không có khả năng lao động chiếm một tỷ
trọng rất lớn trong tổng số đối tƣợng nhận trợ cấp BTXH trên địa
bàn tỉnh Gia Lai.
Bảng 2.11. Tình hình chi ngân sách bảo trợ xã hội trên địa
bàn tỉnh Gia Lai
Đơn vị: Triệu đồng
Năm Năm Năm Năm Năm
2016 2017 2018 2019 2020
Trợ cấp thƣờng 116.507 119.370 120.957 136.363 147.625
xuyên
Trợ cấp đột xuất 1.450 1.560 1.120 3.189 5.450
Trợ cấp khác 8,953 10,363 21,135 49,132 20,645
Tổng cộng 126,910 131,293 143,212 188,684 173,720
Nguồn: Sở LĐTBXH tỉnh Gia Lai
Bảng 2.11 cho thấy: Phần chi NSNN cho BTXH có xu hƣớng
tăng lên. Năm 2016, tổng chi các khoản trợ cấp là 126,910 tỷ đồng
đã tăng lên đến 173,720 tỷ đồng trong năm 2020 (tăng hơn 1,36 lần
trong 5 năm).
Bảng 2.12. Chi ngân sách nhà nƣớc tại địa phƣơng
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm Năm Năm Năm Năm
2016 2017 2018 2019 2020
Tổng chi ngân sách 11.013 12.389 14.131 14.683 15.382
địa phƣơng
1. Chi cân đối ngân 7.249 8.950 9.599 11.473 11.446
sách địa phƣơng
2. Chi đầu tƣ phát 2.097 2.385 2.808 3.707 4.516
23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
Năm Năm Năm Năm Năm
2016 2017 2018 2019 2020
triển trong tổng chi
3. Chi từ nguồn 1.804 1.013 1.714 1.197 2.817
Trung ƣơng bổ sung
có mục tiêu,
chƣơng trình mục
tiêu quốc gia
Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia
Lai Bảng 2.12 và kết hợp một phần của bảng 2.11 cho thấy:
Tổng số chi trợ cấp xã hội không quá lớn so với tổng chi ngân
sách địa phƣơng, chiếm khoảng 1,12% và 0,25% GDP.
c. Đánh giá thực trạng tổ chức hoạt động thu, chi bảo trợ xã hội
- Hoạt động thu đủ, thu kịp thời và đúng hạn: Kinh phí đƣợc đầu
năm ngân sách và theo dự toán đƣợc duyệt kịp thời và đúng hạn để
chi trả cho đối tƣợng.
- Hoạt động chi đảm bảo tính tiết kiệm và hợp lý: Các chế độ,
chính sách BTXH chỉ bảo đảm hỗ trợ đƣợc một phần các nhu cầu
thiết yếu tối thiểu của đối tƣợng.
- Quy trình chi trả nhanh chóng, hiệu quả: Thủ tục hành chính còn
phức tạp, xét duyệt thủ công, chƣa ứng dụng công nghệ thông tin
trong quá trình đăng ký và quản lý đối tƣợng dẫn đến việc tổ chức
thực hiện còn thiếu đồng bộ, chồng chéo.
- Hoạt động quyết toán thu, chi nhanh, chính xác, đảm bảo thu,
chi đúng ngƣời, đúng việc: Phƣơng thức chi trả đƣợc thực hiện theo
yêu cầu của đối tƣợng thụ hƣởng: nhận tiền mặt trực tiếp hoặc qua
hệ thống bƣu điện huyện, thị xã, thành phố.
Hoạt động thanh, quyết toán thu, chi đƣợc thực hiện đúng quy
định của Luận Ngân sách nhà nƣớc.
24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
19
2.2.5. Thực trạng khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật
về bảo trợ xã hội
Trong giai đoạn 2016-2020, trên địa bàn tỉnh Gia Lai nhận đƣợc
36 đơn khiếu nại về việc thực hiện chính sách bảo trợ xã hội. Tất cả
những đơn thƣ khiếu nại đã đƣợc giải quyết triệt để, không để khiếu
kiện, khiếu nại kéo dài.
Hàng năm, Sở LĐTBXH đều thành lập Đoàn liên ngành (bao gồm
một số cơ quan QLNN có liên quan) tổ chức thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện các chế độ chính sách tại các địa phƣơng trên địa bàn tỉnh.
* Đánh giá thực trạng khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp
luật về bảo trợ xã hội
- Số cuộc thanh tra, kiểm tra trung bình mỗi năm: Trung bình
hàng năm khoảng 7 đến 8/17 huyện, thị xã, thành phố bị thanh tra,
kiểm tra theo kế hoạch. Tuy nhiên, lực lƣợng nhân lực các cơ quan
quản lý nhà nƣớc thuộc đoàn liên ngành đi thanh tra, kiểm tra mỏng
nên ảnh hƣởng đến chất lƣợng của các cuộc thanh tra. Tuy nhiên
tránh đƣợc sự trùng lắp của các cuộc thanh tra, kiểm tra.
- Tính công khai, minh bạch của các cuộc thanh tra, kiểm tra Việc
thực hiện hoạt động kiểm tra, thanh tra phải thực hiện đúng quy định
của pháp luật, đảm bảo tính khách quan, minh bạch, chính xác; sau
thanh tra, kiểm tra cần xử lý nghiêm các vi phạm theo đúng quy định
của pháp luật.
- Tính đa dạng của hình thức và nội dung thanh tra, kiểm tra: Các
cuộc thanh tra, kiểm tra có hiệu quả cao, đảm bảo nội dung thanh tra,
kiểm tra đúng trọng tâm.
- Tính thƣờng xuyên của các cuộc thanh tra, kiểm tra: Hàng năm,
xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra; kế hoạch phải đảm bảo đầy
đủ nội dung, hình thức, thời gian, địa điểm thanh tra, kiểm tra.
25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC VỀ BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA
LAI 3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP
3.1.1. Định hƣớng phát triển chính sách bảo trợ xã hội
Bảo trợ xã hội có thể bảo vệ ngƣời dân trong suốt vòng đời, tạo
niềm tin và các kỹ năng cho ngƣời dân, cũng nhƣ khuyến khích họ
tham gia tích cực hơn vào thị trƣờng lao động và đầu tƣ cho tƣơng
lai. Một lợi ích kinh tế lớn trong trung hạn của trợ giúp xã hội là khả
năng kích cầu kinh tế thông qua tăng chi tiêu - và qua đó tăng cầu
của nền kinh tế.
Đến năm 2025 hình thành căn bản hệ thống an sinh xã hội trong
toàn dân đảm bảo các yêu cầu:
+ Ngƣời dân có việc làm ổn định, có thu nhập đảm bảo mức sống
tối thiểu.
+ Hệ thống bảo hiểm y tế đƣợc bao phủ các đối tƣợng, bảo đảm
hỗ trợ tối đa những trƣờng hợp có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn
+ Đảm bảo ngƣời dân đƣợc tiếp cận tối đa các dịch vụ xã hội cơ
bản (nhƣ giáo dục, y tế, nƣớc sạch, nhà ở, tiếp cận dịch vụ viễn
thông, thông tin), góp phần ổn định cuộc sống, nâng cao thu nhập.
- Phấn đấu xây dựng tỉnh Gia Lai ổn định, phát triển theo hƣớng
bền vững, đảm bảo cuộc sống bình đẳng.
3.1.2. Định hƣớng phát triển chính ách ảo trợ xã hội tại tỉnh
Gia Lai
- Lấy ngƣời thụ hƣởng làm trọng tâm trong công tác an sinh xã
hội.
- Chú ý đến việc phát triển hệ thống chính sách, cơ chế bảo trợ xã
hội phù hợp với tình hình tăng trƣởng kinh tế. Tổng nguồn ngân sách bố
trí hàng năm tăng bảo đảm nhu cầu kinh phí thực hiện BTXH hiện
26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
21
hành chiếm khoảng 0,3-0,4% GDP.
- Chính sách BTXH đƣợc thiết kế hƣớng vào mục tiêu bao phủ
hầu hết các nhóm đối tƣợng theo vòng đời nhằm phòng ngừa, giảm
thiểu và khắc phục các rủi ro của con ngƣời trong suốt cuộc đời.
- Đồng thời, chủ trƣơng xã hội hóa nhằm huy động nguồn lực xã
hội cho thực hiện BTXH có xu hƣớng mở rộng (chiếm khoảng 25%
- 30% trong tổng chi BTXH).
- Thu hút, khuyến khích sự tham gia của cả hệ thống xã hội.
- Thực hiện hệ thống bảo trợ xã hội đa dạng
- Đội ngũ cán bộ làm công tác bảo trợ xã hội cần có tính chuyên
nghiệp, tâm huyết với nghề, có trách nhiệm cao trong công việc.
3.2. GIẢI PHÁP CỤ THỂ
3.2.1. Hoàn thiện c ng tác ban hành, tuyên truyền, phổ biến
chế độ, chính sách pháp luật về bảo trợ xã hội
a. Ban hành văn bản về bảo trợ xã hội
- UBND tỉnh đảm bảo xây dựng chƣơng trình, kế hoạch hành
động theo năm và theo giai đoạn cụ thể.
- Nghiên cứu, xây dựng mức sống tối thiểu làm cơ sở xác định
mức trợ cấp xã hội phù hợp đối với mục tiêu bảo đảm an sinh xã hội
và phù hợp từng nhóm đối tƣợng cụ thể. Tổng nguồn ngân sách bố
trí hàng năm tăng bảo đảm nhu cầu kinh phí thực hiện BTXH hiện
hành chiếm khoảng 0,3-0,4% GDP.
- Đƣa ra nhiều chính sách khuyến khích để vận động các nguồn
xã hội hóa từ các tổ chức, cá nhân, đoanh nhân, doanh nghiệp trong
và ngoài nƣớc.
- Việc chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiên trợ giúp xã hội có sự
phân công, phân cấp rõ ràng, phối hợp chặt chẽ hơn.
- Từng bƣớc mở rộng diện bao phủ chính sách bảo trợ xã hội, bảo
đảm các đối tƣợng yếu thế đƣợc trợ giúp ổn định cuộc sống.
27. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
b. Tuyên truyền, phổ biến văn bản pháp luật về bảo trợ xã hội
- Chú trọng đổi mới nội dung tuyên truyền cho gần gũi, hiệu quả;
đa dạng hình thức nhƣ chuyên trang, chuyên mục, bài viết, phóng
sự, tổ chức tọa đàm, games show, ấn phẩm, lƣu động, trực quan,…
- Tăng tần suất, số lƣợng các đợt tuyên truyền, số lƣợng các ấn
phẩm truyền thông đủ để chuyển tải các chủ trƣơng, chính sách của
nhà nƣớc về BTXH
- Phổ biến các chủ trƣơng, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nƣớc về bảo trợ xã hội một cách tập trung.
- Tăng cƣờng các hoạt động nghiên cứu khoa học, tổng kết thực
tiễn.
3.2.2. Hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy
-Xây dựng tiêu chuẩn cán bộ đảm nhiệm công tác bảo trợ xã hội
cho phù hợp với tiêu chí, nhiệm vụ trong bản mô tả công việc.
- Thực hiện đánh giá năng lực cán bộ từng vị trí, từng bộ phận cụ
thể trên cơ sở kết quả thực hiện công việc. Đơn giản hóa các thủ tục
hành chính, cụ thể:
- Cải cách mạnh mẽ thủ tục hành chính của công tác BTXH.
- Vận động và tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển các cơ
sở hoạt động bảo trợ xã hội ngoài cộng đồng, phát triển đội ngũ cộng
tác viên chuyên nghiệp.
3.2.3. Hoàn thiện dự toán thu, chi bảo trợ xã
hội a. Hoàn thiện dự toán thu
- Tích cực và chủ động vận động, thu hút nguồn xã hội hóa.
- Phối hợp đồng bộ giữa việc lập dự toán và phân bổ nguồn kinh
phí cho hoạt động bảo trợ xã hội để đáp ứng nhu cầu thực tế.
- Công khai, minh bạch trong việc sử dụng các nguồn thu tài
chính từ quỹ ủng hộ, nguồn xã hội hóa.
b. Hoàn thiện dự toán chi
28. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
23
- Cần thay đổi hình thức cấp phát tại điểm bƣu điện xã thay bằng
chi trả bảo trợ xã hội tại điểm thôn và tại gia đình.
- Chỉ định việc chi tại nhà cho các đối tƣợng nhƣ ngƣời khuyết
tật đặc biệt nặng, ngƣời già, già cô đơn không nơi nƣơng tựa.
- Đẩy mạnh việc chi trả không dùng tiền mặt thông qua hệ thống
ngân hàng.
3.2.4. Hoàn thiện tổ chức hoạt động thu, chi bảo trợ xã
hội a. Hoàn thiện quản lý hoạt động thu
- Tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân tham gia đầu tƣ phát triển các dự án tại các địa phƣơng.
- Các địa phƣơng và cơ sở (huyện, xã, thôn, bản) cần rà soát, nắm
đối tƣợng cần trợ giúp xã hội trên địa bàn để xây dựng dự toán thu.
- Thực hiện công khai, chủ động khai thác các nguồn lực xã hội,
trong và ngoài nƣớc; xây dựng cơ chế, khuyến khích các tổ chức,
doanh nghiệp tham gia.
- Công khai, minh bạch tài chính, định kỳ báo cáo hàng năm, tổng
kết rút kinh nghiệm.
- Chủ động điều chỉnh tăng mức hỗ trợ phù hợp với thời giá, phù
hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội.
b. Hoàn thiện quản lý hoạt động chi
- Thực hiện đầy đủ các chính sách trợ giúp xã hội đƣợc quy định
tại Luật và Nghị định 136/2013/NĐ-CP.
- Hỗ trợ tối đa việc tiếp nhận thông tin, tiếp nhận hồ sơ và giảm
thiểu thủ tục khi nhận hỗ trợ bảo trợ xã hội.
- Đẩy mạnh công tác thƣờng xuyên kiểm tra, giám sát hoạt động
chi bảo trợ xã hội.
- Quyết toán thu – chi đúng thời gian quy định.
- Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin theo dõi, giám sát, đánh
giá và cả thực hiện công tác BTXH đến cấp xã. Thực hiện việc xây
29. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
24
dựng dự toán thu, chi; thực hiện hoạt động thu, chi; thanh tra, kiểm
tra công tác BTXH đều có thể diễn ra trên hệ thống công nghệ thông
tin.
Nghiên cứu, xây dựng cơ chế chi trả khu vực tƣ nhân cung cấp
dịch vụ trợ giúp xã hội. Đẩy mạnh chức năng cung cấp dịch vụ công
tác xã hội, chăm sóc bán trú có thu phí tại cơ sở bảo trợ xã hội, quy
hoạch và phát triển mạng lƣới các cơ sở bảo trợ xã hội.
3.2.5. Hoàn thiện c ng tác thanh tra iểm tra giám át và ử lý vi
phạm trong quá trình thực hiện chính sách bảo trợ xã hội
- Thành lập các đoàn kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm trên địa
bàn tỉnh Gia Lai. Lựa chọn đúng thành phần, có đủ năng lực, phẩm
chất và trình độ chuyên môn.
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát hàng năm và thực hiện
giám sát đột xuất khi phát hiện những dấu hiệu sai phạm.
- Kiên quyết xử lý vi phạm sau thanh tra thật nghiêm minh.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trên cơ sở những kết quả đạt đƣợc và những hạn chế đang còn
phía trƣớc trong công tác quản lý nhà nƣớc về phát triển kinh tế, vã
hội nói chung và quản lý nhà nƣớc về công tác bảo trợ xã hội trên
địa bàn tỉnh Gia Lai nói riêng phải chung sức, đồng lòng. Sự vào
cuộc của cả hệ thống chính trị và cộng đồng dân cƣ chắc chắn sẽ
phần nào bù đắp thiệt thòi cho các đối tƣợng yếu thế. Với những kết
quả đƣợc đề cập trong luận văn cũng nhƣ những giải pháp thiết thực
hy vọng sẽ góp phần hoàn thiện hơn công tác quản lý cũng nhƣ việc
thực hiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Gia Lai ngày càng
tốt hơn và đó có thể là cơ hội để tỉnh Gia Lai ngày càng phát triển
văn minh và tiến bộ hơn.