TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
Đề tài: Lập và thẩm định dự án Quán mì panda, HAY
1. Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
TS. TRẦN VĂN THÔNG Phạm Hoàng Duy
MSSV: TV3120120113
K2012 VB2/Trà Vinh – KTPT (2012-2014)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCM
KHOA KINH TẾ
ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
QUÁN MÌ PANDA
TRÀ VINH 2014
2. MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ...........................................................................................................................1
1. Lý do chọn chuyên đề: .............................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu: ................................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung: .................................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể: .................................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................................................2
3.1. Phương pháp luận: .............................................................................................................2
3.2. Phương pháp thu nhập số liệu: .........................................................................................2
3.3. Phương pháp phân tích số liệu: ........................................................................................2
4. Đối tượng nghiên cứu:..............................................................................................................3
5. Phạm vị nghiên cứu: .................................................................................................................3
5.1. phạm vi về thời gian: .........................................................................................................3
5.2. Phạm vi về không gian:.....................................................................................................3
5.3 Phạm vị về nội dung:..........................................................................................................3
6. Những kết quả và điểm mới của chuyên đề: .........................................................................3
7. Kết cấu của chuyên đề:.............................................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...........................................................................................5
1.1. Các khái niệm liên quan........................................................................................................5
1.1.1 Dự án đầu tư.....................................................................................................................5
1.1.2 Thẩm định dự án đầu tư..................................................................................................6
1.1.3 Vai trò của thẩm định dự án đầu tư ...............................................................................8
1.2 Các quan điểm thẩm định dự án............................................................................................9
1.2.1 Quan điểm tổng đầu tư (TIPV) ......................................................................................9
1.2.2 Quan điểm chủ sở hữu (EPV) ...................................Error! Bookmark not defined.
1.2.3 Quan điểm của nền kinh tế ........................................Error! Bookmark not defined.
1.3 Các chỉ tiêu cơ bản trong thẩm định dự án đầu tư .........Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Giá trị hiện tại ròng (NPV)......................................Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Suất sinh lợi nội tại (IRR) .......................................Error! Bookmark not defined.
1.3.3 Thời gian hoàn vốn (Tp) ............................................Error! Bookmark not defined.
1.4 Phân tích rủi ro ...................................................................Error! Bookmark not defined.
Chương 2: LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN.........................Error! Bookmark not defined.
2.1. Giới thiệu về chủ dự án; mục tiêu và quy mô của dự án ............Error! Bookmark not
defined.
2.1.1. Giới thiệu về chủ dự án.............................................Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Hình thức đầu tư; mục tiêu; quy mô của dự án......Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Sản phẩm của dự án: bao gồm 2 phần ...................Error! Bookmark not defined.
2.1.4. Điểm khác biệt của quán mì Panda so với các quán mì khác: ....Error! Bookmark
not defined.
2.2. THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN ...................Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Phân tích khách hàng của dự án ..............................Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh.....................................Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Chiến lược chiêu thị ..................................................Error! Bookmark not defined.
2.3. TRANG THIẾT BỊ VÀ NGUYÊN VẬT LIỆU CỦA DỰ ÁN .Error! Bookmark not
defined.
3. 2.3.1.TRANG THIẾT BỊ.....................................................Error! Bookmark not defined.
2.3.2. NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ NHIÊN LIỆU ............Error! Bookmark not defined.
2.3.2.1. Quy trình nấu mì.................................................Error! Bookmark not defined.
2.3.2.2. Chi phí nguyên liệu, nhiên liệu: .......................Error! Bookmark not defined.
2.3.2.3. Địa điểm kinh doanh:.........................................Error! Bookmark not defined.
2.4. Tổ chức nhân sự................................................................Error! Bookmark not defined.
2.4.1. hình thức tổ chức .......................................................Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Chính sách nhân sự ..................................................Error! Bookmark not defined.
2.5. Phân tích tài chính của dự án...........................................Error! Bookmark not defined.
2.5.1. Tổng kết nhu cầu vốn đầu tư...................................Error! Bookmark not defined.
2.5.1.1.Nhu cầu vốn đầu tư .............................................Error! Bookmark not defined.
2.5.1.2. Dự tính doanh thu của dự án.............................Error! Bookmark not defined.
2.5.1.3. Kế hoạch khấu hao .............................................Error! Bookmark not defined.
2.5.1.4. Xác định chi phí..................................................Error! Bookmark not defined.
2.5.2. Kết toán lãi lỗ của dự án...........................................Error! Bookmark not defined.
2.5.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính. ...............................Error! Bookmark not defined.
2.5.3.1. Điểm hòa vốn của dự án....................................Error! Bookmark not defined.
2.5.3.2. Hiện giá thuần của dự án, thời gian hòa vốn và lợi phí của dự án ..........Error!
Bookmark not defined.
2.6. Lợi ích kinh tế - xã hội của dự án ...................................Error! Bookmark not defined.
2.6.1. lợi ích kinh tế .............................................................Error! Bookmark not defined.
2.6.1.1. Nguồn lao động ..................................................Error! Bookmark not defined.
2.6.1.2. Ngân sách. .......................................................Error! Bookmark not defined.
2..1.3. Chủ đầu tư .............................................................Error! Bookmark not defined.
2.6.2. Lợi ích xã hội .............................................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN .....Error! Bookmark not defined.
3.1. CƠ SỞ ĐỂ DƯA RA GIẢI PHÁP .................................Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Quan điểm về phát triển kinh doanh ẩm thực ........Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Định hướng tạo nguồn vốn đầu tư...........................Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Định hướng thẩm định dự án đầu tư .......................Error! Bookmark not defined.
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ...Error!
Bookmark not defined.
3.2.1. Giải pháp về thu thập và xử lý thông tin.............Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Giải pháp về phương pháp thẩm định dự án.......Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Giải pháp về chất lượng thẩm định dự án ...........Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Giải pháp về nâng cao hiệu lực quản lý doanh nghiệp.....Error! Bookmark not
defined.
PHẦN KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ .......................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................Error! Bookmark not defined.
4. 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn chuyên đề:
Không vội vã, không ồn ào như Sài Gòn, TP. Trà Vinh không chỉ là trung tâm kinh
tế, văn hóa của tỉnh Trà Vinh mà còn là một vườn ẩm thực với các món ăn ngon, phong
phú. Khi đất nước phát triển thì mức sống và thu nhập của nhân dân cả nước được nâng
cao hơn, do đó nhu cầu về ăn uống của họ cũng ngày càng tăng. Đặc điểm của người Việt
Nam nói chung hay người Trà Vinh nói riêng là thích tìm hiểu, thưởng thức những hương
vị mới lạ. Và mì không thể nói là món ăn truyền thống của người Việt Nam nhưng cũng
là món ăn quen thuộc với mọi người. Với cuộc sống bận rộn thì người ta sẽ ít có thời gian
quan tâm đến công chuyện bếp núc, do đó mà đi ăn ngoài là việc không thể tránh khỏi. Ở
Việt Nam nói chung và Trà Vinh nói riêng, mì có mặt trong các quán vỉa hè tới cả những
nhà hàng sang trọng. Mọi người có thể ăn mì vào cả buổi sáng, trưa và tối. Nó không chỉ
là một món dễ ăn mà còn rẻ và no bụng.
Đời sống đô thị bận rộn khiến người dân TP. Trà Vinh có xu hướng đi ăn bên
ngoài nhiều hơn để tiết kiệm thời gian cũng như thưởng thức những món ăn mới lạ, không
gian thoải mái. Mặt khác, thu nhập bình quân trên đầu người ngày một tăng (khoảng 2000
USD/người/năm – Nguồn Báo Trà Vinh) nên người dân sẵn lòng chi trả cho việc đi ăn
bên ngoài thay vì tự nấu ăn ở nhà. Thu nhập tăng lên đồng nghĩa với tiêu chuẩn ăn uống
cũng tăng theo. Khách hàng không chỉ quan tâm đến giá cả món ăn mà còn xem trọng các
tiêu chí như vệ sinh của quán, không gian ăn uống, thái độ phục vụ… Qua nghiên cứu thị
trường bản thân nhận thấy, trên địa bàn TP.Trà Vinh còn đang thiếu những quán ăn mang
phong cách độc đáo, không gian thoải mái, chất lượng phục vụ tốt.
Căn cứ vào những yếu tố trên, những dự án thích hợp để đầu tư được đưa ra như:
mở quán cơm, kinh doanh bán thức ăn nhanh, kinh doanh tiệm mì, mở quán bán phở…
Sau khi tính toán sơ bộ, căn cứ vào tình hình tài chính và nhu cầu của thị trường, “dự án
mở quán mì” là thích hợp nhất.
Tuy mì không là món ăn mới lạ, phá cách nhưng đến với “Mì Panda” mọi người sẽ
cảm nhận được sự độc đáo và đặc trưng riêng của quán tôi.
5. 2
Vì vậy để đáp ứng được nhu cầu trên nay “Dự án quán mì Panda” sẽ được thực
hiện.Với dự án trên, tôi hi vọng sẽ mang đến cho mọi người một bữa ăn thật ngon, lành
mạnh với mức giá hợp lý.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu chung:
Nghiên cứu về thị trường ăn uống ở thành phố Trà Vinh và các huyện lân cận. Qua
đó thấy được trên địa bàn TP.Trà Vinh, còn đang thiếu những quán ăn mang phong cách
độc đáo, không gian thoải mái, chất lượng phục vụ tốt và nhận thấy nhu cầu ăn uống bên
ngoài của người dân ngày càng tăng; do đó dự án quán mì Panda được hình thành, để tối
đa hóa lợi nhuận cho chủ cơ sở sở hữu quán mì này.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
Tạo ra món mì thơm ngon, độc đáo, hấp dẫn, đa dạng, hợp vệ sinh, giá cả hợp lý.
Cung cách phục vụ tận tình, không gian thoáng đảng, thoải mái lịch sự.
3. Phương pháp nghiên cứu:
3.1. Phương pháp luận:
Phương pháp đánh giá và tổng kết trên cơ sở kiểm tra các thông tin được thu thập
từ các nguồn khác nhau nhầm để hình dung và biết được thị trường ăn uống ở thành phố
Trà Vinh và các huyện lân cận còn đang thiếu những quán ăn mang phong cách độc đáo,
không gian thoải mái, chất lượng phục vụ tốt và nhận thấy nhu cầu ăn uống bên ngoài của
người dân ngày càng tăng. Qua đó, làm căn cứ để đánh giá kết quả của đề tài dự án hiệu
quả.
3.2. Phương pháp thu nhập số liệu:
Số liệu ở đây chủ yếu là nguồn số liệu thứ cấp. Nguồn số liệu gồm:
- Niên giám thống kê
- Thông tin thu thập từ báo đài và internet
- Phóng vấn trực tiếp các đối tượng của dự án
Qua đó tiến hành phân tích, nghiên cứu về vấn đề cần quan tâm.
3.3. Phương pháp phân tíchsố liệu:
Dựa vào các số liệu thu thập và những ý kiến đánh giá của các khách hàng cùng
với phương pháp phân tích và thẩm định các chỉ tiêu kinh tế và so sánh các số liệu thu
6. 3
thập được từ các quán ăn cạnh tranh đề ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả, tối đa
hóa lợi nhuận cho chủ cơ sở.
4. Đối tượng nghiên cứu:
Chủ yếu những thực khách tại Thành Phố Trà Vinh và du khách nước ngoài. Trong
đó, khách hàng mục tiêu là những người có thu nhập trung bình trở lên, và khách vãng lai
đến khu vực thành phố Trà Vinh và các huyện lân cận.
5. Phạm vị nghiên cứu:
5.1. phạm vi về thời gian:
Số liệu sử dụng cho đề tài là số liệu thu thập trong năm 2013.
5.2. Phạm vi về không gian:
Địa bàn nghiên cứu: thành phố Trà Vinh và các huyện lân cân.
5.3 Phạm vị về nội dung:
Nghiên cứu các chỉ tiêu kinh tế cần thiết để phân tích và thẩm định dự án đầu tư:
Dự án quán mì Panda.
6. Những kết quả và điểm mới của chuyên đề:
Mì Panda thật ra nhìn bên ngoài thì không khác gì những tô mì bình thường.
Nhưng món mì ở Panda được nấu bằng xương heo ngọt lừ, nước trong veo, sợi mì là loại
mì trứng được mua từ siêu thị, được tay trụng mì thiện nghệ thì sợi mì vừa chín tới được
nhúng lẹ qua nước lạnh trở nên thật giòn thật dai.
Thông thường, khách hàng có cảm giác là ăn mì hay bị nóng nhiệt, nhưng với cách
chế biến riêng của quán, khách hàng sẽ không lo ngại điều đó nữa. Bởi món ăn được
nghiên cứu kĩ về thành phần rau và gia vị trong mỗi tô mì. Thực khách sẽ cảm thấy hài
lòng khi thưởng thức sản phẩm mì của tôi.
Với sự giám sát chặt chẽ từ khâu đầu vào đến khâu đầu ra, quán mì Panda đảm bảo
sản phẩm của tôi đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm và cung cấp cho khách hàng
những món mì chất lượng tốt.
7. Kết cấu của chuyên đề:
Phần Mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý thuyết
Chương 2: Lập và thẩm định dự án
8. 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Các khái niệm liên quan
1.1.1 Dự án đầu tư
a) Khái niệm
Theo điều 3 của Luật Đầu Tư, dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và
dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác
định.
Khái niệm khác, dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động dự kiến với các nguồn lực
và chi phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm
xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định, nhằm thực hiên
những mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định.
Theo khái niệm này thì một dự án đầu tư phải gồm có sáu yếu tố cơ bản:
- Mục tiêu của đầu tư
- Giải pháp thực hiên mục tiêu
- Nguồn lực cần thiết để thực hiện giải pháp
- Thời gian và địa điểm để thực hiện dự án
- Nguồn vốn đầu tư
- Sản phẩm và dịch vụ của dự án.
b) Đặc điểm của một dự án
Theo TS.Amodau Diallo (giảng viên đại học Québec tại Montréal) dự án có sáu
đặc điểm sau:
- Dự án là sản phẩm duy nhất
- Thời gian hoàn thành của dự án có giới hạn
- Ngân sách thực hiện dự án bị giới hạn
- Dự án nhằm để thực hiện các công việc đã được hoạch định
- Quá trình thực hiện dự án đòi hỏi phải có sự hợp tác đa ngành, đa lĩnh vực
- Dự án thường diễn ra trong môi trường động, phức tạp và luôn có thể xảy ra sự
xung đột.
c) Phân loại dự án đầu tư
Theo quy mô và tính chất, có
9. 6
- Dự án quan trọng quốc gia: do quốc hội thông qua chủ trương và cho phép đầu tư. Đây
là dự án lớn mang tầm chiến lược quốc gia và quốc tế, quyết định những vấn đề thuộc
quốc kế dân sinh. Như dự án đường điện 500 KVA Bắc Nam, dự án khu công nghiệp
Dung Quất, dự án thuỷ điện Sơn La.
- Các dự án còn lại:
Căn cứ vào tổng mức đầu tư nhóm dự án này được chia thành 3 nhóm:
+ Dự án nhóm A
+ Dự án nhóm B
+ Dự án nhóm C
Đối với dự án đầu tư nước ngoài cũng được chia thành 3 nhóm:
+ Dự án nhóm A
+ Dự án nhóm B
+ Dự án phân cấp cho các địa phương
Theo nguồn vốn đầu tư có
- Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
- Dự án sử dụng vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát triển của nhà
nước
- Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp
- Dự án sử dụng vốn khác, bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều
nguồn vốn từ nhiều thành phần khác nhau.
1.1.2 Thẩm định dự án đầu tư
a) Khái niệm
Thẩm định dự án đầu tư là sự tiến hành phân tích, kiểm tra, so sánh, đánh giá lại một cách
kỹ lưỡng các mặt hoạt động của sản xuất kinh doanh trong tương lai của dự án, trên các
phương diện quản trị, tiếp thị, kỹ thuật, tài chính và kinh tế, xã hội, môi trường.
b) Xác định lãi suất tính toán
Khi lập, thẩm định mà trước hết là tính toán một số chỉ tiêu dùng thẩm định tài chính dự
án đầu tư cần phải xác định một lãi suất chiết khấu phù hợp. Thực chất lãi suất chiết khấu
là lãi suất tính toán mà nhờ đó dòng tiền của dự án được quy về hiện tại để xác định các
10. 7
chỉ tiêu dùng thẩm định dự án. Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất tính toán, trước
hết là:
- Độ rủi ro và khả năng sinh lời của dự án
Thông thường độ rủi ro của dự án càng cao thì khả năng sinh lời của dự án càng lớn và
ngược lại. Bởi vậy ở trường hợp thứ nhất người ta có xu hướng xác định lãi suất cao,
trường hợp thứ hai lại thấp hơn.
- Cơ cấu vốn
Là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến việc lựa chọn lãi suất tính toán. Nếu dự án được tài
trợ hoàn toàn bằng vốn chủ sở hữu thì lãi suất tính toán thường được chọn theo chi phí cơ
hội vốn chủ sở hữu hoặc suất sinh lợi kỳ vọng của chủ đầu tư.
Nếu chủ sở hữu kỳ vọng vốn đầu tư của mình sinh lời tối thiểu bằng lãi suất tiền gửi ngân
hàng, thì chọn :
itt ilãi gởi
Nếu đầu tư hoàn toàn bằng vốn vay:
itt > ilãi vay
Nếu đầu tư bằng cả vốn tự có và vốn vay:
itt > WACC
Với WACC (Weighted Average Cost of Capital) là lãi suất bình quân gia quyền của các
nguồn vốn được tính trong hai trường hợp có thuế và không có thuế TNDN (thu nhập
doanh nghiệp).
Trường hợp không có thuế TNDN:
WACC = ed r
V
E
r
V
D
Trường hợp có thuế TNDN
WACC = (1- t) ed r
V
E
r
V
D
Trong đó:
D: số nợ vay
rd: lãi suất vay
E: vốn chủ sở hữu
11. 8
re: suất sinh lời vốn chủ sở hữu
V: vốn tổng đầu tư
t: thuế suất thuế TNDN
D+E = V
c) Các chỉ tiêu cơ bản dùng thẩm định dự án đầu tư
Hiện giá thuần (NPV)
Suất hoàn vốn nội bộ (IRR)
Tỷ số lợi ích trên chi phí (B/C)
Thời gian hoàn vốn (PP)
1.1.3 Vai trò của thẩm định dự án đầu tư
a. Vai trò đối với nhà đầu tư:
- Thấy được các nội dung của dự án có đầy đủ hay còn thiếu hoặc sai sót ở nội
dung nào, từ đó có căn cứ để chỉnh sửa hoặc bổ sung một cách đầy đủ.
- Xác định được tính khả thi về mặt tài chính, qua đó biết được khả năng sinh lời
cao hay thấp.
- Biết được những rủi ro có thể xãy ra trong tương lai, từ đó nhà đầu tư chủ động
có những giải pháp nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế rủi ro một cách thiết thực và có hiệu
quả nhất.
b. Vai trò đối với các đối tác đầu tư và các định chế tài chính:
- Là căn cứ để quyết định có nên góp vốn hay không?
- Biết được mức độ hấp dẫn về hiệu quả tài chính để có thể an tâm hoặc lựa chọn
cơ hội đầu tư tốt nhất cho đồng vốn mà mình bỏ ra.
- Biết được khả năng sinh lời của dự án và khả năng thanh toán nợ từ đó quyết
định các hình thức cho vay và mức độ cho vay đối với nhà đầu tư.
- Biết được tuổi thọ của dự án để áp dụng linh hoạt các về lãi suất và thời hạn trả
nợ vay.
c. Vai trò đối với nhà nước:
- Biết được khả năng và mức độ đóng góp của dự án vào việc thực hiện mục tiêu
phát triển kinh tế xã hội
12. 9
- Đánh giá chính xác và có cơ sở khoa học các ưu nhược điểm của dự án để từ đó
có căn cứ ngăn chặn những dự án xấu và bảo vệ những dự án tốt không bị loại bỏ.
- Có căn cứ để áp dụng chính sách ưu đãi nhằm hổ trợ nhà đầu tư.
1.2 Các quan điểm thẩm định dự án
1.2.1 Quan điểm tổng đầu tư (TIPV)
Nhà cho vay thẩm định dự án dựa trên dòng ngân lưu của tổng vốn đầu tư, tức xem xét tới
tổng dòng ngân lưu chi cho dự án (kể cả phần đóng thuế) và tổng dòng ngân lưu thu về
(kể cả phần trợ cấp, trợ giá). Quan điểm nhà cho vay còn được gọi là quan điểm tổng đầu
tư. Theo đó, các ngân hàng cho vay sẽ xác định được tính khả thi về mặt tài chính của dự
án, nhu cầu cần vay vốn cũng như khả năng trả nợ gốc và lãi vay của dự án. Mục đích
xem xét dự án là nhằm đánh giá sự an toàn của số vốn cho vay. Nhưng tại sao nhà cho
vay lại chỉ cần quan tâm đến dòng ngân lưu của tổng đầu tư? Đơn giản vì nhà cho vay
được ưu tiên nhận trước dòng thu của dự án mà không có nghĩa vụ phải “chia sẻ” với chủ
sở hữu. Ngay cả khi dự án gặp rủi ro thị trường , tổng dòng thu của dự án chỉ vừa bằng
với số tiền cần trả (nợ gốc và lãi vay), nhà cho vay vẫn thu đủ phần mình, mọi rủi ro “dồn
hết” lên vai chủ sở hữu.
Suất chiết khấu sử dụng để tính NPV theo quan điểm nhà cho vay là chi phí sử dụng vốn
bình quân (WACC), vì tổng dòng ngân lưu bao gồm hai nguồn vốn : nợ vay và vốn chủ
sở hữu.
Suất chiết khấu được lựa chọn thường căn cứ vào :
Chi phí cơ hội của vốn
Tỷ lệ lạm phát
Tỷ lệ rủi ro của các dự án
Chi phí söû duïng voán bình quaân gia quyeàn (WACC) seõ ñöôïc tính theo coâng thöùc
nhö sau :
WACC = E% x re + D% x rd
Trong ñoù:
D% = D/(D+E) vaø E% = E/(D+E)
E là vốn chủ sở hữu trong tổng vốn dầu tư
D là vốn vay trong tổng vốn đầu tư