Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHTM CP Quốc Tế Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên, cho các bạn có thể tham khảo
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHTM CP Quốc Tế Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên
1. http://www.lrc-tnu.edu.vn/Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠIHỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
THÁI THỊ HỒNG VÂN
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM -
CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
THÁI NGUYÊN - 2014
2. http://www.lrc-tnu.edu.vn/Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠIHỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
THÁI THỊ HỒNG VÂN
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM -
CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:PGS-TS THÁI BÁ CẨN
THÁI NGUYÊN - 2014
3. http://www.lrc-tnu.edu.vn/Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết luận nghiên cứu trình bày trong Luận văn này là trung thực và
chính xác. Những kết quả của luận văn chƣa từng đƣợc công bố trong bất cứ
công trình nào.
Tôixin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình!
Học viên
Thái Thị Hồng Vân
4. http://www.lrc-tnu.edu.vn/Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
i
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn PGS-TS
Thái Bá Cẩn đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện. Tôi
xin chân thành cảm ơn Phòng Đào tạo - Trƣờng ĐH Kinh tế & QTKD Thái
Nguyên đã tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành khoá học và trình bày Luận
văn này.
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt nam - Chi nhánh Thái Nguyên
đã giúp tôi thực hiện thành công Luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
5. 3
http://www.lrc-tnu.edu.vn/Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................ii
MỤC LỤC .................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...........................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ.......................................................viii
MỞ ĐẦU................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 2
4. Kết cấu của luận văn ............................................................................... 3
Chƣơng 1. MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN VÀ
HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..... 4
1.1. Khái niệm Ngân hàng thƣơng mại......................................................... 4
1.1.1. Khái niệm vốn của Ngân hàng thƣơng mại...................................... 4
1.1.2. Vai trò của huy động vốn............................................................... 5
1.1.3 Sự cần thiết huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại...................... 5
1.1.4. Các hình thức động huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại.......... 8
1.2. Hiệu quả hoạt động huy động vốn của NHTM......................................13
1.2.1. Khái niệm: Hiệu quả huy động vốn là gì?.......................................13
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của NHTM................14
6. 4
http://www.lrc-tnu.edu.vn/Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả huy động vốn........................19
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................22
2.1. Câu hỏi nghiên cứu..............................................................................22
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.....................................................................22
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ........................................................23
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu.......................................................23
2.2.3. Phƣơng pháp số bình quân............................................................23
2.2.4. Phƣơng pháp chọn mẫu ................................................................24
2.2.5. Phƣơng pháp phân tích đồ thị........................................................24
2.4. Kết luận chung....................................................................................25
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG QUỐC TẾ VIỆT NAM CHINHÁNHTHÁINGUYÊN......25
3.1. Tổng quan về VIB...............................................................................25
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của VIB ....................................25
3.1.2. Mô hình tổ chức của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam Chi
Nhánh Thái Nguyên................................................................................30
3.1.3. Khái quát kết quả kinh doanh và quản lý tài chính của Ngân
hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam Chi Nhánh Thái Nguyên ........................32
3.2. Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam
Chi Nhánh Thái Nguyên.............................................................................39
3.2.1. Huy động vốn theo dân cƣ............................................................39
3.2.2. Huy động vốn theo loại tiền...........................................................44
3.2.3. Huy động vốn theo thời gian .........................................................46
3.3. Thực trạng hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng TMCP Quốc Tế
Việt Nam Chi Nhánh Thái Nguyên .............................................................47
3.3.1. Thực trạng chi phí huy động vốn cho một đồng vốn huy động.........48
3.3.2. Thực trạng hiệu suất sử dụng vốn huy động ...................................49
3.3.3. Thực trạng quy mô, chất lƣợng huy động vốn................................50
7. 5
http://www.lrc-tnu.edu.vn/Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
3.3.4. Thực trạng rủi ro trong HĐV.........................................................51
3.4. Đánh giá hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế
Việt Nam Chi Nhánh Thái Nguyên .............................................................52
3.4.1. Thành tựu đạt đƣợc trong hiệu quả huy động vốn của Ngân
hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam Chi Nhánh Thái Nguyên ........................52
3.4.2. Những hạn chế, tồn tại cần khắc phục và nguyên nhân của hạn
chế trong huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam Chi
Nhánh Thái Nguyên ...............................................................................54
3.5. Kết luận chƣơng 3...............................................................................57
Chƣơng 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG QUỐC TẾ VIỆT NAM -
CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN................................................................58
4.1. Định hƣớng công tác huy động vốn tại chi nhánh đến năm 2015............58
4.1.1.Dự báo nhucầu về vốnđểphát triển nền kinh tế trong thờigian tới.......58
4.1.2. Định hƣớng cho công tác huy động vốn của VIB Thái Nguyên .......60
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại VIB Thái Nguyên...........62
4.2.1. Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn.......................................62
4.2.2. Mở rộng quan hệ đại lý và mạng lƣới huy động .............................66
4.2.3. Giảm chi phí huy động vốn...........................................................67
4.2.4. Nâng cao hiệu suất sử dụng vốn....................................................70
4.2.5. Không ngừng đổi mới công nghệ Ngân hàng..................................71
4.2.6. Huy động vốn gắn liền với các mặt hoạt động của ngân hàng..........72
4.2.7. Chiến lƣợc khách hàng.................................................................73
4.2.8. Chính sách cán bộ đúng đắn phù hợp với nhu cầu kinh doanh.........75
4.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp để các giải pháp trên có thể thực
hiện đƣợc, tác giả có một số kiến nghị nhƣ sau...........................................76
4.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc........................................................76
4.3.2. Đối với Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam ..........................................80
4.3.3. Đối với VIB Thái Nguyên.............................................................82
KẾT LUẬN..............................................................................................87
8. 6
http://www.lrc-tnu.edu.vn/Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................88
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Nội dung
1 NHTM Ngân hàng thƣơng mại
2 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc
3 VIB Ngân hàng quốc tế Việt Nam
4 HĐV Huy động vốn
5 P. QHKHDN Phòng quan hệ khách hàng doanh nghiệp
6 P. QHKHCN Phòng quan hệ khách hàng cs nhân
7 TMCP Thƣơng mại cổ phần
8 P. KD Phòng kinh doanh
9 NH Ngân hàng
9. http://www.lrc-tnu.edu.vn/Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
v
i
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: TìnhhìnhchovaytạiVIBTháiNguyênquacácnăm2011/2013..........34
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh VIB Thái
Nguyên giai đoạn 2011-2013...................................................38
Bảng 3.3: Huy động vốn tại VIB Thái Nguyên theo thành phần kinh tế
qua các năm 2011- 2013..........................................................39
Bảng 3.4: Huy động vốn tại VIB Thái Nguyên theo đối tƣợng tiền tệ
qua các năm 2011- 2013..........................................................44
Bảng 3.5: Huy động vốn tại VIB Thái Nguyên theo thời gian qua các
năm 2011- 2013......................................................................46
Bảng 3.6: Kết quả huy động và cho vay của VIB Thái Nguyên giai
đoạn 2011-2013......................................................................47
Bảng 3.7: Chi phí huy động vốn của VIB Thái Nguyên giai đoạn
2011-2013 ..............................................................................48
Bảng 3.8: Hiệu suất sử dụng vốn của VIB Thái Nguyên giai đoạn
2011-2013 ..............................................................................49
Bảng 3.9: Quy mô huy động vốn của VIB Thái Nguyên giai đoạn
2011-2013 ..............................................................................50
10. http://www.lrc-tnu.edu.vn/Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
vi
ii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Bộ máy tổ chức của NHTM CP Quốc tế Việt Nam
Chi nhánh Thái Nguyên.....................................................30
Biểu đồ 3.1. Tình hình cho vay tại VIB Thái Nguyên qua các
năm 2011- 2013 ................................................................35
Biểu đồ 3.2: Huy động vốn tại VIB Thái Nguyên theo đối tƣợng
huy động qua các năm 2011- 2013......................................41
Biểu đồ 3.3: Huy động vốn tại VIB Thái Nguyên theo đối tƣợng
tiền tệ qua các năm 2011- 2013..........................................45
11. http://www.lrc-tnu.edu.vn/Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấpthiết của đề tài
Trong quá trình hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới,
cùng sự bùng nổ của khoa học kỹ thuật, nhu cầu về vốn đầu tƣ ngày càng tăng
cao. Đặc biệt đối với các nƣớc đang phát triển thì nhu cầu này càng rõ nét.
Nguồn vốn đầu tƣ phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam đƣợc hình thành từ
nhiều nguồn khác. Song không thể không kể đến vai trò to lớn của hệ thống
ngân hàng thƣơng mại. Hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam đã có những
đổi mới không chỉ về cơ cấu tổ chức, mà còn cả về phƣơng thức hoạt động.
Phù hợp với xu hƣớng đa dạng hóa hoạt động ngân hàng nhằm phục vụ tốt nhất
nhu cầu vốn vay của mọi thành phần kinh tế trong xã hội. Với xu hƣớng đa
dạng hóa trong môi trƣờng hội nhập quốc tế, các ngân hàng thƣơng mại không
ngừng mở rộng đối tƣợng và mạng lƣới phục vụ, đồng thời luôn tiên phong
trong việc đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ nhằm thỏa mãn tối đa lợi ích của
khách hàng. Một trong các hƣớng đi đƣợc rất nhiều NHTM Việt Nam lựa chọn
làm xu hƣớng phát triển lâu dài và bền vững là “Nâng cao huy động
vốn
,
chiếm lĩnh đƣợc thị trƣờng, sự tin tƣởng của khách hàng và mang lạinguồn thu
cho ngân hàng. Nó luôn nhận đƣợc sựquan tâm không chỉ của nhà hoạch định
chính sách, mà còn là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp.
Trong giai đoạn hiện nay, đa số nguồn vốn của các NHTM thƣờng là
ngắn hạn. Nhiều ngân hàng chịu vay lãi suất cao để đảm bảo thanh khoản và
đáp ứng cho nhu cầu tăng trƣởng tài sản, dẫn đến kinh doanh không hiệu quả
và phát triển không bền vững, đặt ngân hàng đứng trƣớc nguy cơ rủi ro lãi
suất, rủi ro thanh khoản và thậm chí còn dẫn đến mất ổn định trong toàn bộ hệ
thống tài chính nhƣ nhiều quốc gia đã từng trải qua. Do vậy làm thế nào để
huy động đƣợc nguồn vốn ổn định tập trung vào vốn trung và dài hạn là vấn
12. http://www.lrc-tnu.edu.vn/Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
2
đề đặt ra rất cần thiết đối với các NHTM nói chung và NH TM CP Quốc tế
Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên nói riêng.
Là một chi nhánh ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam
(VIB), Chi nhánh Thái Nguyên là một chi nhánh điểm tại vùng Đông Bắc Hà
Nội, đi vào hoạt động đƣợc hơn 07 năm bắt đầu từ tháng mƣời năm 2007.
Vấn đề nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHTM Cổ phần Quốc Tế Việt
Nam - chi nhánh Thái Nguyên để mở rộng quy mô hoạt động và nâng cao thứ
hạng của chi nhánh nhƣng cũng là thách thức mà chi nhánh phải đối mặt
trƣớc những biến động của thị trƣờng kinh tế giai đoạn năm 2013-2014 cũng
nhƣ sự canh tranh của các ngân hàng khác đang đóng trên địa bàn.
Xuất phát từ vấn đề cấp bách đó đề tài: “Nâng cao hiệu quả huy động
vốn tại NHTM CP Quốc Tế Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên” đƣợc lựa
chọn và triển khai nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu thực trạng tình hình huy động vốn và hiệu quả huy động vốn
của NH TMCP Quốc Tế Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên trong 3 năm từ
2011 đến 2013.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hiệu quả huy động vốn của ngân
hàng thƣơng mại.
- Đánh giá thực trạng huy động vốn của NH TMCP Quốc Tế Việt Nam -
Chi nhánh Thái Nguyên.
- Phân tíchcác yếu tố ảnh hƣởng đến công tác huy động vốn và hiệu quả
huy động vốn tại NH TMCP Quốc Tế Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.
- Đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Huy Động
Vốn của TMCP Quốc Tế Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.
3. Đốitƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn của
13. http://www.lrc-tnu.edu.vn/Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
3
TMCP Quốc Tế Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
+ Về nội dung: Nghiên cứu cơ sở lý luận, thực trạng và giải pháp nâng
cao chất lƣợng huy động vốn tại TMCP Quốc Tế Việt Nam - Chi nhánh Thái
Nguyên, từ đó cho thấy tác động của hoạt động huy động vốn đến nền kinh tế.
+ Về không gian: Tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam - Chi
nhánh Thái Nguyên.
+ Về thời gian: Khảo sát và đánh giá thực tế hoạt động Huy Động Vốn
của ngân hàng trong giai đoạn năm 2011-2013.
4. Kết cấucủa luận văn
Chƣơng 1: Một số lý luận chung về huy động vốn và hiệu quả huy
động vốn của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2:Phƣơngpháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế
Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.
Chƣơng 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại
Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.
14. http://www.lrc-tnu.edu.vn/Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
4
Chƣơng1
MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG
VỀ HUY ĐỘNG VỐN VÀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Khái niệm Ngânhàng thƣơng mại
Theo luật Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 đã nêu rõ: “Ngân hàng
thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động nhận
tiền gửi, huy động vốn, cấp tín dụng, mở tài khoản thanh toán, cung ứng các
phương tiện và dịch vụ thanh toán và thực hiện các hoạt động kinh doanh
khác theo quy định của pháp luật hiện hành nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
1.1.1. Khái niệm vốn của Ngân hàng thương mại
“Vốn của NHTM là toàn bộ giá trị vốn và tài sản do NHTM tạo lập
hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh
doanh khác”.
Để có vốn hoạt động, ngoài nguồn vốn chử sở hữu, các NHTM nhận
tiền gửi của khách hàng dƣới nhiều hình thức, cụ thể:
- Theo đối tƣợng gửi có: Tiền gửi của các tổ chức kinh tế, tiền gửi của
dâncƣ.
- Theo loại tiền có: Tiền gửi nội tệ, tiền gửi ngoại tệ.
- Theo thời gian có: Tiền gửi dài hạn, tiền gửi ngắn hạn, tiền gửi không
kỳ hạn.
Ngoài các hình thức huy động trên NHTM có thể phát hành các sản
phẩm tiền gửi khác nhƣ: chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu, …để huy
động vốn trên thị trƣờng phù hợp nhu cầu sử dụng vốn của mình. Nhƣ vậy,
hoạt động nhận tiền gửi của NHTM sẽ tạo ra một nguồn tiền lớn để Ngân
hàng sử dụng vào hoạt động kinh doanh vì mục đích sinh lời và lợi ích của
nền kinh tế.
15. 5
http://www.lrc-tnu.edu.vn/Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
1.1.2. Vai trò của huy động vốn
Hoạt động huy động vốn có một vai trò rất quan trọng trong hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng và xã hội.
a/ Đối với Ngânhàng
Nguồn vốn huy động là nguồn vón chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng
nguồn vốn ngân hàng, giữ vị trí quan trong trong hoạt động kinh doanh của
ngân hàng vì nó là nguồn chủ yếu đƣợc sử dụng để đáp ƣng nhu cầu tín dụng
cho nền kinh tế. Do vậy, hoạt động huy động vốn góp phần mang lại nguồn
vốn cho ngân hàng phục vụ các nghiệp vụ kinh doanh khác. Có thể nói hoạt
động huy động vốn góp phần giải quyết yếu tố “đầu vào” của NHTM.
b/ Đối với Khách hàng
Hoạt động huy động vốn cung cấp cho họ một kênh tiết kiệm, đầu tƣ
nhằm làm cho tiền của họ sinh lời, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu
dùng trong tƣơng lai. Mặt khác, hoạt động huy động vốn của NHTM còn
cung cấp khách hàng một nơi an toàn để cất trữ, tích lũy vốn tạm thời nhàn
rỗi của mình.
c/ Đối với Xã hội
Quản lý đƣợc lƣợng tiền lƣu thôngtrong xã hội.
Định hƣớng đầu tƣ cho các ngành kinh tế, cho từng vùng.
Điều hòa vốn giữa khách hàng có vốn và khách hàng thiếu vốn
1.1.3 Sựcần thiết huy động vốn của Ngân hàng thương mại
Phải khẳng định rằng việc duy trì, phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều
thành phần theo cơ chế thị trƣờng có sự định hƣớng của Nhà nƣớc ở nƣớc ta
hiện nay là một tất yếu. Nó bắt nguồn từ yêu cầu của các quy luật kinh tế
khách quan, cũng nhƣ từ thực trạng và thực tiễn phát triển của nền kinh tế đất
nƣớc. Kể từ khi nƣớc ta chuyển sang cơ chế thị trƣờng, các đơn vị kinh tế
đƣợc tự chủ trong kinh doanh đòi hỏi phải tự mình tạo lập các nguồn vốn
khác nhau và sử dụng có hiệu quả. Muốn hoạt động sản xuất kinh doanh,
16. 6
http://www.lrc-tnu.edu.vn/Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
trƣớc tiên các nhà đầu tƣ mời pháp nhân, thu nhận có một số vốn nhất định
mà pháp luật còn gọi là vốn pháp định. Hơn nữa, bản thân quá trình đầu tƣ
cho xây dựng và mua sắm thiết bị công nghệ cũng rất cần đến vốn do đó các
nhà đầu tƣ phải tính đến hiệu quả lâu dài nghĩa là không thể đầu tƣ vào công
nghệ lạc hậu mà phải có phƣơng tiện máy móc kỹ thuật tiên tiến.
Thông thƣờng các đầu tƣ này lâm vào tình trạng thiếu vốn tự có. Vì thế
trong kinh doanh, họ cần phải đi tìm cách huy động vốn bằng nhiều cách khác
nhau. Ngân sách Nhà nƣớc do yêu cầu chi cho tiêu dùng đầu tƣ ngày càng
tăng nhƣng nguồn thu ngày càng eo hẹp và tăng trƣởng chậm nên hầu nhƣ bị
thiếu hụt. Nhà nƣớc cũng cần có vốn để thực hiện các dự án phát triển kinh tế
xã hội. Tất nhiên, nguồn vốn đó có thể dƣợc Nhà nƣớc đáp ứng bằng cách in
thêm tiền nhƣng cách này có thể làm tăng tỷ lệ lạm phát và kéo theo nhiều
hiện tƣợng khác không có lợi cho nền kinh tế.
Do đó bản thân Nhà nƣớc cũng cần tự tìm cách huy động vốn để bù đắp
thâm hụt ngân sách của mình. Để khắc phục tình trạng thiếu vốn hoạt động
cho nền kinh tế, trƣớc hết là các doanh nghiệp, bản thân ngân hàng cũng phải
có một lƣợng vốn để cung ứng cho nền kinh tế. Để có vốn hoạt động ngoài
vốn tự có, các NHTM phải huy động và nâng cao hiệu quả huy động vốn . Vì
vậy, hoạt động huy động của các NHTM trong nền kinh tế hiện nay có ý
nghĩa quan trọng.
Chính sách huy động vốn là một bộ phận quan trọng trong chính sách
tiền tệ quốc gia, nó liên quan đến chính sách thu nhập trong phạm vi toàn xã
hội, tác động trực tiếp đến mọi quan hệ tích luỹ và tiêu dùng, việc hoạch định
chính sách huy động vốn trong nền kinh tế thị trƣờng có ảnh hƣởng trực tiếp
đến các hoạt động tài chính, tình hình lạm phát và ổn định tiền tệ. Vì thế, việc
đẩy mạnh công tác huy động vốn cho đầu tƣ phát triển giữ một vị trí đặc biệt
quan trọng trong quá trình phát triển xã hội của nƣớc ta hiện nay. Kinh
nghiệm của các nƣớc đã chỉ ra rằng: trong quá trình phát triển kinh tế của một
17. 7
http://www.lrc-tnu.edu.vn/Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
đất nƣớc nguồn đầu tƣ trong nƣớc luôn có ý nghĩa quan trọng và giữ vai trò
quyết định đến sự phát triển lâu dài và vững chắc của một đất nƣớc. Nguồn
vốn chủ yếu và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của ngân hàng, vì
vậy phát huy tốt côngtác này sẽ tăng cƣờng đƣợc một nguồn vốn lớn cho nền
kinh tế. Nhƣ vậy, công việc đẩy mạnh công tác huy động vốn là hết sức cần
thiết và có ý nghĩa quyết định đến cả quá trình phát triển nền kinh tế bởi lẽ:
Trên phƣơng diện lý luận và kinh nghiệm thực tế của các nƣớc phát triển, bất
kỳ nƣớc nào cũng phải sử dụng nguồn lực nội bộ là chính. Sự chi viện, bổ
xung từ bên ngoài dù là viện trợ cho vay hay đầu tƣ nƣớc ngoài cũng chỉ là
tạm thời. Vốn ODA là vốn vay thì cuối cùng vẫn phải dùng vốn trong nƣớc để
trả gốc và lãi. Vốn đầu tƣ trực tiếp từ nƣớc ngoài cũng chỉ là phần bổ xung,
không thể thay thế cho đầu tƣ và sản xuất trong nƣớc. Vì thế, cần phải phát
huy tốt công tác huy động vốn.
Thực tế việc thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài bao giờ cũng phải có vốn
đối ứng bên trong mới có thể phát triển một cách vững chắc. Vì vậy dù là
công trình đƣợc đầu tƣ từ nguồn vốn nƣớc ngoài, thì vốn đầu tƣ trong nƣớc
cũng có ý nghĩa quyết định, bởi vì nếu không có vốn đầu tƣ đối ứng trong
nƣớc đầu tƣ vào cơ sở hạ tầng kinh tế: điện nƣớc, đƣờng xá, thông tin liên lạc
… hay là công trình văn hoá xã hội nhƣ: trƣờng học, bệnh viện … thì hiệu
quả sản xuất sẽ giảm sút. Về lợi ích dân tộc, nếu không có vốn đầu tƣ trong
nƣớc đủ mức cần thiết thì xét về lâu dài nguồn của cải làm ra (tính thông qua
chỉ tiêu GDP) có thể lớn nhƣng phần của cải thực mà ta đƣợc hƣởng (tính
thông qua chỉ tiêu GNP) lại rất ít.
Nhƣ vậy, nền kinh tế nhìn thấy có vẻ phồn vinh nhƣng thực ra của cải
đó không thuộc sở hữu của nhân dân trong nƣớc. Tỷ lệ góp vốn của các doanh
nghiệp trong nƣớc chỉ dừng lại ở mức 30% nhƣ hiện nay là lý do chủ yếu
thiếu vốn đối ứng trong nƣớc. Không ít doanh nghiệp trong nƣớc phải dùng
quỹ đất để góp vốn, phần còn lại phải đi vay nƣớc ngoài để góp vốn liên
18. 8
http://www.lrc-tnu.edu.vn/Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
doanh. Một số doanh nghiệp trong nƣớc mua thiết bị nƣớc ngoài theo hình
thức trả chậm nhƣng do không có vốn nên phải đi vay thƣơng mại với những
điều kiện bất lợi làm ảnh hƣởng không tốt đến hiệu quả của công trình.
Ngoài ra, nếu nói tới tỷ trọng giữa vốn trong nƣớc và vốn nƣớc ngoài
xét về lâu dài vốn trong nƣớc phải nhiều hơn vốn nƣớc ngoài nhƣng thực tế
lại ngƣợc lại. Bên cạnh đó, các cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ của các
nƣớc trong khu vực và trên thế giới trong những năm gần đây cho thấy không
thể mong đợi sự tăng trƣởng phát triển nhanh và vững chắc nhờ vào nguồn
vốn bên ngoài. Với sự cần thiết nhƣ vậy vốn luôn là yếu tố quyết định đối với
sự phát triển kinh tế xã hội.
1.1.4. Các hình thức động huy động vốn của Ngân hàng thương mại
NHTM hoạt động theo phƣơng châm: “đi vay để cho vay” mà vốn tự có
của ngân hàng chi chiếm một tỷ trọng rất nhỏ trong tổng nguồn vốn hoạt động
(khoảng 5%). Do vậy để có thể tồn tại và phát triển, NHTM phải quan tâm tới
các hình thức tạo vốn để không ngừng mở rộng, phát triển vốn để cạnh tranh
trên thị trƣờng.
Nguồn vốn của NHTM nhƣ đã định nghĩa là khoản vốn ngân hàng huy
động thông qua nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm hay qua việc phát hành các công
cụ nợ. Những khoản vốn này đƣợc coi là tài sản nợ của NHTM vì NHTM
không có quyền sở hữu mà chỉ có quyền sử dụng tạm thời đối với chúng.
NHTM phải có trách nhiệm hoàn trả đúng hạn các khoản vốn đó cộng thêm
một khoản tiền lãi tính theo mức lãi suất tạm thời gọi chúng là lãi suất huy
động. Có nhiều tiêu thức để phận chia nguồn vốn huy động thành những loại
khác nhau nhƣ: theo thời hạn huy động, theo đối tƣợng huy động, theo phạm
vi không gian … Nhƣng để có thể nhìn nhận thực trạng công tác huy động
vốn một cách tốt nhất vì qua đó có thể đề ra các giải pháp chủ yếu để tăng
cƣờng và mở rộng khả năng huy động vốn của NHTM. Hoạt động huy động
vốn của NHTM đƣợc thực hiện theo các hình thức sau:
19. 9
http://www.lrc-tnu.edu.vn/Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
1.1.4.1. Huyđộng qua các tài khoản tiền gửi
Huy động qua các tài khoản tiền gửi của khách hàng. Nguồn vốn trên
các tài khoản tiền gửi của khách hàng ở ngân hàng là những khoản tiền tạm
thời nhàn rỗi của khách hàng. Đây là khoản vốn chiếm tỷ trọng lớn trong
khoản vốn qua tiền gửi và nguồn vốn huy động tuỳ thuộc vào sự thoả thuận
giữa ngân hàng và khách hàng mà mức lãi suất tiền gửi đƣợc ấn định và các
loại tiền gửi này là có kỳ hạn hay không có kỳ hạn. Lãi suất tiền gửi đối với
loại có kỳ hạn thƣờng cao hơn lãi suất tiền gửi không có kỳ hạn, đây là thông
lệ chung. Tuy nhiên để thu hút đƣợc nhiều khách hàng, ngân hàng thƣờng đƣa
ra mức lãi suất hấp dẫn hoặc phƣơng thức thanh toán nhanh gọn. Dựa vào số
dƣ trên khoản tiền gửi của mình tại ngân hàng mà các khách hàng có thể
chuyển chúng sang tài khoản khác đảm bảo cho khả năng thanh toán nhƣ uỷ
nhiệm chi, uỷ nhiệm thu … việc thanh toán cho mình. Tuy nhiên điều đó còn
phụ thuộc vào kỳ hạn của loại tiền gửi, nếu đó là loại tiền gửi có kỳ hạn thì
khách hàng chỉ đƣợc thực hiện việc rút số dƣ vào bất kỳ thời gian nào. Ngân
hàng quản lý và giữ hộ tiền cho khách hàng, đó chính là tạo cho khách hàng
một tiện ích vì việc găm giữ tiền mặt thƣờng tốn kém về chi phí, hoặc có
nhiều rủi ro, mất mát, hƣ hỏng … một ngân hàng làm tốt trong khâu quản lý
giữ hộ và trong khâu chi trả thì càng thu hút đƣợc nhiều khách hàng. ở nƣớc
ta, chế độ quản lý tiền tệ quy định các tổ chức kinh tế đều phải mở tài khoản ở
một ngân hàng nào đó và chịu sự quản lý về thu, chi tiền tệ thông qua tài
khoản đó. Đây là cách thức để hệ thống ngân hàng kiểm soát đƣợc lƣu thông
tiền tệ trong nền kinh tế. Cũng với những khoản tiền gửi này mà ngân hàng có
thể mở rộng các nghiệp vụ của mình nhƣ cho vay ngắn hạn, mua kỳ phiếu
hoặc các tài sản có ngắn hạn khác…Tuy nhiên các tài khoản gửi này thƣờng
không có kỳ hạn hoặc kỳ hạn ngắn, vì vậy để đảm bảo khả năng thanh toán
các ngân hàng đều phải thực hiện một tỷ lệ dự trữ bắt buộc nhất định theo quy
20. 1
0
http://www.lrc-tnu.edu.vn/Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
định của NHNN; Tỷ lệ dự trữ bắt buộc này không chỉ quy định cho riêng tài
khoản tiền gửi khi giao dịch mà cả đốivới các loại tiền gửi ngắn hạn.
Huy động qua tài khoản tiền gửi giao dịch của khách hàng. Đây là
khoản tiền mà khách hàng mở tài khoản của mình tại ngân hàng phục vụ cho
các nhu cầu thanh toán. Có thể kê ra đây các loại tài khoản nhƣ: tài khoản
thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc cá nhân, séc chuyển tiền…Đây là
những tài khoản mà ngƣời mở đƣợc quyền sử dụng nhƣng công cụ thanh toán
của ngân hàng để phục vụ cho hoạt động của mình nhƣ: thƣ chuyển tiền,
séc…Ngƣời ta còn gọi đây là những tài khoản tiền gửi có thể phát hành séc.
Đây cũng là hình thức ngân hàng cung cấp tiện ích cho khách hàng bằng việc
thanh toán hộ. Thay vì thanh toán bằng tiền mặt, khách hàng chỉ cần phát một
tờ séc nhƣ là một lệnh cho ngân hàng thực thi việc thanh toán hộ. Điều này sẽ
góp phần làm giảm bớt đi khó khăn về không gian, thời gian trong công tác
thanh toán giữa các khách hàng.
Trƣớc đây những tài khoản tiền gửi giao dịch ở ngân hàng chủ yếu là
của các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế xã hội hay những cá nhân có thu
nhập cao thì ngày nay ở những nƣớc công nghiệp phát triển và có công nghệ
ngân hàng hiện đại, các cá nhân đều có tài khoản của mình ở ngân hàng để
phục vụ cho việc chi trả lƣơng hay thu nhập của mình. Để thu hút ngày càng
nhiều khách hàng thì hệ thống ngân hàng phải có mạng lƣới thông tin, hệ
thống thanh toán hiện đại hơn nữa.
Nhìn chung những khoản tiền gửi giao dịch của khách hàng là nguồn
vốn có chi phí thấp của ngân hàng do việc ngƣời gửi sẵn sàng bỏ qua số
tiền lãi để có đƣợc một tài khoản lỏng, để có thể dễ dàng trong thanh toán.
Nhƣng chi phí để có đƣợc khoản vốn này bao gồm chi phí cho việc duy trì
tài khoản và phục vụ khách hàng nhƣ: chi phí in ấn, phát hành Séc, chi phí
về thông tin…
21. 1
1
http://www.lrc-tnu.edu.vn/Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 51844
DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn
Hoặc : + ZALO: 0932091562