SlideShare a Scribd company logo
1 of 29
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
VIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN

NGUYỄN VĂN HUY
PHÁT HUY VỐN TỰ NHIÊN
ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - NĂM 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
VIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN

NGUYỄN VĂN HUY
PHÁT HUY VỐN TỰ NHIÊN
ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Chuyên ngành: KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Mã số: 62310105
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Ngườihướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS.NGUYỄN DANH SƠN
2. TS. TẠ ĐÌNH THI
HÀ NỘI - NĂM 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng
được bảo vệ ở bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được
cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Tác giả luận án
Nguyễn Văn Huy
ii
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng gửi lời cảm
ơn tới Ban lãnh đạo Viện Chiến lược phát triển cùng các thầy cô giáo tham gia
giảng dạy đã cung cấp những kiến thức cơ bản, chuyên môn sâu và đã giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Danh Sơn và
TS. Tạ Đình Thi - những người hướng dẫn khoa học đã tận tâm giúp đỡ và chỉ dẫn
cho tôi những kiến thức cũng như phương pháp luận trong suốt thời gian hướng dẫn
nghiên cứu, hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Sở, Ban, Ngành có liên quan đã cung cấp tài
liệu, các bạn đồng nghiệp, những người thân, bạn bè đã động viên, giúp đỡ, tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án
này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 2020
Tác giả
Nguyễn Văn Huy
iii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..............................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài..............................................................................................1
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................3
2.1. Mục đích nghiên cứu............................................................................................3
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................4
3.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................4
3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................4
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................4
4.1. Tiếp cận nghiên cứu.............................................................................................4
4.2. Phương pháp thu thập tài liệu............................................................................5
4.3. Phương pháp xử lý dữ liệu..................................................................................8
4.4. Khung logic nghiên cứu.......................................................................................9
5. Đóng góp mới của luận án....................................................................................... 10
6. Kết cấu của luận án .................................................................................................. 11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN
ĐẾN PHÁT HUY VỐN TỰ NHIÊN ĐỂ PHÁT TRIỂN KTXH VÙNG............ 12
1.1. Nghiên cứu về phát huy vốn tự nhiên cho phát triển kinh tế-xã hội vùng..... 12
1.2. Nghiên cứu về hiệu quả phát huy vốn tự nhiênError! Bookmark not
defined.
1.3. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới phát huy vốn tự nhiên trong phát triển
KTXH vùng ................................................................Error! Bookmark not defined.
1.4. Nghiên cứu về phát huy nguồn vốn tự nhiên cho phát triển KTXH vùng
ĐBSH ..........................................................................Error! Bookmark not defined.
1.5. Những khoảng trống nghiên cứu và dự kiến đóng góp của luận án ........Error!
Bookmark not defined.
1.5.1. Khoảng trống nghiên cứu.............................Error! Bookmark not defined.
1.5.2. Hướng nghiên cứu của luận án...................Error! Bookmark not defined.
iv
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .........................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT HUY VỐN TỰ NHIÊN ĐỂ PHÁT
TRIỂN KTXH VÙNG VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄNError! Bookmark not
defined.
2.1. Các khái niệm .....................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Vốn và vốn tự nhiên ......................................Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Phát huy nguồn vốn tự nhiên.......................Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Vùng và phát triển KTXH vùng ...................Error! Bookmark not defined.
2.1.4. Phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùngError! Bookmark not
defined.
2.2. Phân loại và đặc điểm của vốn tự nhiên..........Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Phân loại vốn tự nhiên..................................Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Đặc điểm của vốn tự nhiên ..........................Error! Bookmark not defined.
2.3. Mối quan hệ giữa phát huy vốn tự nhiên và phát triển KTXH vùng.......Error!
Bookmark not defined.
2.3.1. Vai trò của vốn tự nhiên trong phát triển KTXH vùngError! Bookmark
not defined.
2.3.2. Tất yếu phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXHvùngError! Bookmark
not defined.
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát huy vốn tự nhiên trong phát triển KTXH
vùng .............................................................................Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Nhân tố chủ quan ..........................................Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Nhân tố khách quan......................................Error! Bookmark not defined.
2.5. Đo lường phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùngError! Bookmark
not defined.
2.5.1. Tiêu chí đánh giá mức độ bền vững khi phát huy vốn tự nhiên để phát
triển KTXH................................................................Error! Bookmark not defined.
2.5.2. Một số chỉ tiêu cụ thể....................................Error! Bookmark not defined.
2.6. Kinh nghiệm thực tiễn về phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng
......................................................................................Error! Bookmark not defined.
2.6.1. Kinh nghiệm một số quốc gia ......................Error! Bookmark not defined.
v
2.6.2. Kinh nghiệm của một số vùng......................Error! Bookmark not defined.
2.6.3. Bài học rút ra cho vùng ĐBSH....................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .........................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT HUY VỐN TỰ NHIÊN ĐỂ PHÁT
TRIỂN KTXH VÙNG ĐBSH ....................................... Error! Bookmark not defined.
3.1. Khái quát về vùng ĐBSH..................................Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Vùng ĐBSHtrong hệ thống vùng của Việt NamError! Bookmark not
defined.
3.1.2. Đặc điểm vùng đồng bằng sông Hồng........Error! Bookmark not defined.
3.2. Nhân tố ảnh hưởng tới phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng
ĐBSH ..........................................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Mô hình nghiên cứu ......................................Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng...............Error! Bookmark not defined.
3.3. Thực trạng mức độ bền vững khi phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH
vùng ĐBSH.................................................................Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Mức độ lãng phí tài nguyên .........................Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Nâng cao chất lượng (giá trị) tài nguyên...Error! Bookmark not defined.
3.4. Thực trạng thể chế phát huy vốn tự nhiên ở vùng ĐBSHError! Bookmark
not defined.
3.4.1. Các văn bản quy định về phát huy vốn tự nhiênError! Bookmark not
defined.
3.4.2. Mục tiêu trong quy hoạch phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH
vùng............................................................................Error! Bookmark not defined.
3.4.3. Chính sách phát huy vốn tự nhiên vùng ĐBSHError! Bookmark not
defined.
3.4.4. Thực hiện chính sách bảo tồn, khôi phục, giảm thiểu tác động tiêu cực
đối với vốn tự nhiên trong quá trình sử dụng.......Error! Bookmark not defined.
3.5. Thực trạng hiệu quả phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXHvùng ĐBSH
......................................................................................Error! Bookmark not defined.
3.5.1. Giá trị kinh tế của vốn tự nhiên...................Error! Bookmark not defined.
3.5.2. Hiệu quả phát triển KTXH ...........................Error! Bookmark not defined.
vi
3.6. Đánh giá chung về phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng ĐBSH
......................................................................................Error! Bookmark not defined.
3.6.1. Kết quả đạt được về phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng
ĐBSH .........................................................................Error! Bookmark not defined.
3.6.2. Những hạn chế về phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng đồng
bằng sông Hồng.......................................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .........................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG PHÁT HUY VỐN TỰ NHIÊN ĐỂ
PHÁT TRIỂN KTXH VÙNG ĐBSHGIAI ĐOẠN 2021 - 2030Error! Bookmark
not defined.
4.1. Bối cảnh phát triển.............................................Error! Bookmark not defined.
4.1.1. Bối cảnh quốc tế và khu vực........................Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Bối cảnh trong nước .....................................Error! Bookmark not defined.
4.2. Quan điểm định hướng và mục tiêu phát huy vốn tự nhiên để phát triển
KTXHvùng ĐBSH.....................................................Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Tiếp cận mới về tài nguyên tự nhiên như là vốn tự nhiên trong phát triển
KTXH .........................................................................Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Quan điểm phát huy vốn tự nhiên ...............Error! Bookmark not defined.
4.2.3. Mục tiêu phát huy vốn tự nhiên...................Error! Bookmark not defined.
4.2.4. Yêu cầu phát huy vốn tự nhiên.....................Error! Bookmark not defined.
4.3. Một số giải pháp tăng cường phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng
ĐBSH ..........................................................................Error! Bookmark not defined.
4.3.1. Ứng dụng công nghệ hiện đại vào khai thác và sử dụng vốn tự nhiên
....................................................................................Error! Bookmark not defined.
4.3.2. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ có
trình độ chuyên môn về lượng giá tài nguyên thiên nhiênError! Bookmark not
defined.
4.3.3. Hoàn thiện cơ sở pháp lý, xây dựng chính sách và những quy định về sử
dụng hợp lý vốn tự nhiên.........................................Error! Bookmark not defined.
4.3.4. Đổi mới các biện pháp quản lý nhằm tăng hường hiệu quả phát huy vốn
tự nhiên để phát triển KTXHvùng.........................Error! Bookmark not defined.
vii
4.3.5. Tăng cường nhận thức về vốn tự nhiên và giá trị vốn tự nhiên để phát
triển KTXHvùng ĐBSH ...........................................Error! Bookmark not defined.
4.3.6. Chuyển hướng từ mô hình kinh tế truyền thống- kinh tế tuyến tính sang
mô hình kinh tế tuần hoàn.......................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .........................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ....................................................................... Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC .......................................................................... Error! Bookmark not defined.
viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa của từ viết tắt
BĐKH Biến đổi khí hậu
ĐBSH Đồng bằng sông Hồng
CNH-HĐH Công nghiệp hoá - hiện đại hoá
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
HST Hệ sinh thái
KCN Khu công nghiệp
KT-XH Kinh tế - xã hội
KTTĐ Kinh tế trọng điểm
i
DANH MỤC HÌNH VẼ
Sơ đồ 1: Khung logic nghiên cứu của luận án .............................................................9
Hình 2.1: Phân loại vốn tự nhiên theo khả năng cung cấp hàng hoá, dịch vụ
......................................................................................Error! Bookmark not defined.
Hình 2.2: Sơ đồ phân tích các thành phần của tổng giá trị kinh tế..................Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.1: Bản đồ vùng đồng bằng sông Hồng.......Error! Bookmark not defined.
Hình 3.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả Error! Bookmark not defined.
Hình 3.2: Cơ cấu sử dụng nước năm 2010 của vùng ĐBSHError! Bookmark not
defined.
Hình 3.3: Tỷ trọng % và bình quân đầu người về diện tích đất ở, đất chuyên dùng
và đất nông nghiệp của cả nước và các vùng KTTĐ năm 2011Error! Bookmark
not defined.
Hình 3.4: Bản đồ khoáng sản phía Bắc Việt Nam.Error! Bookmark not defined.
Hình 4.1: Các phương pháp lượng giá vốn tự nhiênError! Bookmark not
defined.
ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng tới việc sử dụng vốn tự nhiên.......Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.1: Bộ tiêu chí đánh giá phát huy vốn tự nhiên..............Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2.2: Các công cụ kinh tế được áp dụng ở các nước Châu Âu....................Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.1. Độ tin cậy của các thang đo........................Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.2: Kết quả khảo sát về thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến phát huy vốn
tự nhiên vùng ĐBSH.....................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.3: Tổng hợp các loại đất vùng ĐBSH............Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.4: Các loại đất ở vùng ĐBSH .........................Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.5: Nguồn lợi cá, tôm và mực biển vịnh Bắc Bộ (tấn)..Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3.6. Thực trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất của ĐBSH, Hà Nội và toàn
lãnh thổ Việt Nam .........................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.7: Cơ cấu sử dụng đất của ĐBSH tại thời điểm 12/2017...Error! Bookmark
not defined.
Bảng 3.8: Diện tích rừng các tỉnh ĐBSH ...................Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.9: Diện tích 3 loại rừng ở ĐBSH....................Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.10: Chi phí y tế từ ô nhiễm bụi than trực tiếp...............Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3.11: Thống kê các Trường đại học, cao đẳng và học viện trong cả nước
..........................................................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.1. Công cụ tài chính và cơ chế dựa vào thị trường ......Error! Bookmark not
defined.
iii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Tài nguyên thiên nhiên là những của cải vật chất có sẵn trong tự nhiên mà con
người có thể khai thác, chế biến, sử dụng, phục vụ cuộc sống của con người. Tài
nguyên thiên nhiên ngày càng bị khai thác cạn kiệt và trở nên khan hiếm, đã ảnh
hưởng mạnh tới quá trình phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) ở nhiều quốc gia. Nếu
tài nguyên thiên nhiên vẫn tiếp tục bị khai thác thiếu bền vững với tốc độ đáng báo
động như hiện nay, chắc chắn thế giới sẽ đối mặt với nhiều thách thức nghiêm
trọng, đó là: cạn nguồn cung nguyên liệu cho sản xuất, khủng hoảng phát sinh do
tranh chấp tài nguyên, thất nghiệp gia tăng, ô nhiễm, suy thoái môi trường và nhiều
vấn đề an ninh phi truyến thống như di dân, an ninh tài nguyên nước, biến đổi khí
hậu.
Một trong các nguyên nhân sâu xa của các vấn đề trên bắt nguồn từ mô hình
phát triển lấy tăng trưởng kinh tế làm trọng, khuyến khích sản xuất dựa trên nền
tảng tiết kiệm chi phí bằng cách sử dụng những đầu vào miễn phí, đó là nguồn tài
nguyên sẵn có của tự nhiên và các hàng hóa, dịch vụ được nguồn đầu vào tự nhiên
cung cấp. Nếu chúng ta không nhận thức được tài nguyên thiên nhiên như một
“nguồn vốn”, phải bỏ chi phí “đầu tư” và khi sử dụng, giá trị phải được bảo tồn,
thậm chí “sinh lãi” thì nguồn đầu vào sản xuất quan trọng này sẽ ngày càng cạn
kiệt. Điều này sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp nói riêng và sự phát triển KTXH của một quốc gia nói chung.
Trong thời gian qua, quá trình thúc đẩy phát triển kinh tế thị trường tại nhiều
nơi, vấn đề lợi nhuận, lợi ích kinh tế cá nhân, doanh nghiệp thường được đặt lên trên
lợi ích cộng đồng và xã hội, bên cạnh đó là hậu quả của sự độc quyền, vấn đề sở hữu
với tài sản công cộng…cũng đã làm cho việc khai thác, sử dụng nguồn vốn tự nhiên
thiếu bền vững; nguồn tài nguyên không thể tái tạo có thể bị khai thác và sử dụng với
tốc độ quá nhanh còn tài nguyên có thể tái tạo lại chưa kịp phục hồi.
Phát huy nguồn vốn tự nhiên là nhằm nâng cao hiệu quả công tác bảo tồn, sử
dụng và không ngừng thúc đẩy, đầu tư phát triển nguồn vốn tự nhiên, qua đó góp
phần quan trọng đạt được các mục tiêu phát triển bền vững, thúc đẩy tăng trưởng
xanh và ứng phó với biến đổi khí hậu tại các địa phương, quốc gia, khu vực và trên
toàn cầu. Việc phát huy hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên với tư cách là “vốn tự
nhiên” đặt ra yêu cầu nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước, phát
huy vai trò của hệ thống chính trị, đặc biệt là sự tham gia của cộng đồng và toàn xã
hội.
Ở nước ta, phát triển KTXH vùng có vai trò và ý nghĩa quan trọng. Vùng là
một khu vực địa lý được phân định trong quản lý phát triển dựa trên những yếu tố
nhất định, trong đó có yếu tố đồng nhất (tương đối) về tự nhiên như địa hình, địa
mạo… làm nên sự khác biệt của vùng này so với các khu vực/vùng xung quanh.
Phát triển vùng có một nội dung cơ bản, cốt lõi là huy động và sử dụng hiệu quả và
bền vững các nguồn lực, trong đó có tài nguyên tự nhiên với tư cách là một nguồn
vốn cho phát triển. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, đặc trưng cơ bản của quá trình phát
triển kinh tế của vùng vẫn chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên. Việc
khai thác quá mức trong thời gian qua cũng chính là nguyên nhân dẫn đến sự cạn
kiệt tài nguyên, suy thoái môi trường, phá hủy các hệ sinh thái quan trọng, tác động
nghiêm trọng đến nguồn vốn tự nhiên tại nước ta.
Trong những năm qua, trên cơ sở phát huy tiềm năng, thế mạnh của vùng, việc
phát triển KTXH vùng ĐBSH (ĐBSH) đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng,
đáng ghi nhận. Tốc độ tăng trưởng cao, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công
nghiệp hóa, tỷ lệ đói nghèo giảm nhanh, đời sống nhân dân không ngừng được cải
thiện... tuy nhiên, để tiếp tục duy trì và phát triển bền vững vùng, nhiều nghiên cứu
chỉ ra rằng vấn đề phát huy nguồn vốn tự nhiên sẽ là một vấn đề hệ trọng, có ý
nghĩa to lớn cho tương lai phát triển KTXH của vùng ĐBSH.
Với mục tiêu những năm tới là trở thành một khu vực thịnh vượng theo hướng
hiện đại, không đói nghèo và đa dạng sinh học. Nhiều nhiệm vụ, giải pháp được đặt
ra trong chính sách, quy hoạch phát triển KTXH. Tuy nhiên, nội dung vẫn chủ yếu
đề cập nhiều đến các mục tiêu tăng trưởng, chú trọng vào các nguồn lực kinh tế như
lao động, vốn, công nghệ… mà chưa xem xét đẩy đủ vấn đề về tài nguyên thiên
nhiên ngang tầm nhiệm vụ, tài nguyên thiên nhiên vẫn chưa được xem là một nguồn
vốn đặc biệt cần phải phát huy và để có những giải pháp phát huy phù hợp.
Để phát huy vốn tự nhiên cho phát triển KTXH vùng ĐBSH hiệu quả hơn cần
phải đánh giá đúng hiện trạng về nguồn vốn tự nhiên, tìm ra các tồn tại, hạn chế
trong phát huy nguồn vốn tự nhiên và chỉ ra nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế,
để từ đó kiến nghị, đề ra các giải pháp phát huy các kết quả đạt được; đồng thời,
khắc phục tồn tại, hạn chế hiện này. Do đó, cần thiết phải nghiên cứu một cách toàn
diện việc phát huy vốn tự nhiên trong phát triển KTXH vùng về cả về lý luận và
thực tiễn.
Về lý luận, trước hết phải phân định rõ về vốn tự nhiên. Vốn (capital) cho phát
triển nói chung có vai trò quan trọng như là yếu tố cơ bản, trong đó vốn tự nhiên
(natural capital) được xác định như một thành tố cấu thành quan trọng của tự nhiên
- nguồn cung cấp đầu vào (input) quan trọng cho hệ thống kinh tế cũng như là nơi
thu nhận và hấp thụ (lưu giữ và chuyển hóa) các thải bỏ (chất thải) từ hệ thống kinh
tế. Trong phát triển bền vững, vốn tự nhiên được yêu cầu được đối xử như là một
nguồn lực kinh tế, cụ thể là cần được lượng giá và đối xử như là các loại vốn khác
(tài chính, lao động...). Đây là một vấn đề còn mới mẻ cả trong lý thuyết phát triển
kinh tế cả trong khoa học kinh tế và chưa có nhiều nghiên cứu tại nước ta.
Thứ hai, phải chỉ ra sự cần thiết phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH
vùng, đánh giá được hiệu quả phát huy vốn tự nhiên.
Thứ ba, cần khẳng định việc phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng
là trách nhiệm của Nhà nước nhằm xác lập chủ thể hoạt động một cách rõ ràng.
Thứ tư, xây dựng khung lý luận về nội dung phát huy vốn tự nhiên cũng như các
yếu tố tác độngđếnphát huy vốn tự nhiên trongphát triểnKTXH vùng.
Về thực tiễn, cần xem xét vai trò Nhà nước trong phát huy vốn tự nhiên vùng
ĐBSH để phát triển KTXH vùng. Những hạn chế, bất cập trong phát huy vốn tự
nhiên là do đâu. Câu trả lời chính là cơ sở để đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu
quả phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng ĐBSH bền vững trong giai
đoạn tới.
Để góp phần làm sáng rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn ở trên, nghiên cứu
sinh đã chọn đề tài luận án là: “Phát huy vốn tự nhiên để phát triển kinh tế - xã hội
vùng Đồng bằng sông Hồng” làm đề tài nghiên cứu cho luận án của mình.
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích
Nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về phát huy vốn tự nhiên để phát
triển KTXH vùng, áp dụng vào vùng ĐBSH và trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng ĐBSH trong
giai đoạn 2021 – 2030.
2.2. Nhiệm vụ
- Tổng quan tình hình nghiên cứu về vốn tự nhiên và phát huy vốn tự nhiên để phát
triểnvùng để tìm ranhững giá trị kế thừavà “khoảng trống”mà luận án cần giải quyết.
- Hệ thống hóa, bổ sung và hoàn thiện lý luận về vốn tự nhiên và phát huy
nguồn vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng.
- Phân tích thực trạng phát huy vốn tự nhiên trong phát triển KTXH vùng
ĐBSH; chỉ ra những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của
những tồntại, hạn chế.
- Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả phát huy vốn tự nhiên
vùng ĐBSH nhằm phát triển KTXH vùng bền vững trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng
Luận án tập trung vào nghiên cứu phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH
vùng ĐBSH theo tiếp cận của khoa học kinh tế phát triển.
3.2. Phạm vi
Thời gian nghiên cứu: Giai đoạn 2011 - 2019. Các giải pháp đề xuất nhằm
quản lý vốn tự nhiên vùng ĐBSH cho giai đoạn 2021 - 2030.
Không gian nghiên cứu: vùng đồng bằng sông Hồng.
Nội dung nghiên cứu: tập trung vào hoạt động phát huy một số nguồn vốn tự
nhiên quan trọng của vùng ĐBSH là vốn tài nguyên nước, đất đai, rừng, khoáng sản
và đa dạng sinh học để phát triển KTXH vùng.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Tiếp cận nghiên cứu
Luận án sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để
nghiên cứu.
Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử yêu cầu việc nghiên
cứu về phát huy vốn tự nhiên vùng ĐBSH trước hết phải kế thừa những kết quả
nghiên cứu của những người đi trước. Do vậy, tác giả đã tích cực thu thập, nghiên
cứu các tài liệu khoa học về vốn tự nhiên, nội dung phát huy vốn tự nhiên để phát
triển KTXH vùng, địa phương. Trên cơ sở kế thừa các kết quả nghiên cứu, luận án
tiếp tục hoàn thiện khung lý luận để phân tích các vấn đề cơ bản ở các chương sau.
Sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, tác giả bắt
đầu từ việc nghiên cứu phạm trù cơ bản về vốn tự nhiên, phát huy vốn tự nhiên
trong phát triển KTXH vùng và các nhân tố ảnh hưởng tới phát huy vốn tự nhiên để
xây dựng và triển khai chính sách phát huy vốn tự nhiên một cách hiệu quả. Cùng
với đó, luận án còn tiếp cận biện chứng mối quan hệ giữa phát huy vốn tự nhiên và
phát triển KTXH vùng/địa phương.
Phương pháp luận đòi hỏi vừa phải xây dựng khung lý thuyết để nghiên cứu,
đồng thời khung lý thuyết đó cần được kiểm chứng bằng thực tiễn. Do đó, luận án
đã nghiên cứu kinh nghiệm trong việc phát huy vốn tự nhiên ở một số quốc gia có
điều kiện tương đồng với Việt Nam để kiểm nghiệm cho khung lý thuyết đã được
xây dựng. Các quan hệ đó luôn được xem xét trong sự vận động, biến đổi.
Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử đòi hỏi việc nghiên
cứu phát huy vốn tự nhiên vùng ĐBSH phải xuất phát từ những điều kiện khách
quan (sự vận động của thị trường, nhu cầu của các cá nhân, tổ chức) và chủ quan (ý
chí của các cấp lãnh đạo), do các quy luật khách quan chi phối. Tác giả tập trung
nghiên cứu một cách toàn diện trong đó chú trọng đến nhân tố bên trong (các điều
kiện đặc thù của vùng ĐBSH) vì nhân tố này giữ vai trò quyết định.
4.2. Phương pháp thu thập tài liệu
Nguồn dữ liệu thực hiện đề tài được thu thập, tổng hợp từ nhiều nguồn khác
nhau, bao gồm cả nguồn dữ liệu thứ cấp và sơ cấp.
Dữ liệu thứ cấp bao gồm những thông tin, quan điểm, hệ thống lý thuyết và dữ
liệu liên quan đến phát huy vốn tự nhiên ở vùng ĐBSH được thu thập chủ yếu từ
các nguồn sau:
- Tổng Cục thống kê: các niên giám thống kê, các báo cáo có liên quan đến
các loại vốn tự nhiên.
- Các văn bản, quyết định liên quan đến vốn tự nhiên, phát huy vốn tự nhiên
vùng ĐBSH.
- Các lý thuyết nền tảng liên quan đến khai thác, sử dụng, bảo tồn, phát triển
tài nguyên thiên nhiên, phát huy vốn tự nhiên…
- Các nghiên cứu khoa học trong nước và quốc tế về chủ đề này.
Để thu thập dữ liệu thứ cấp có hiệu quả, tác giả tiến hành quy trình gồm các
bước:
- Bước 1: Xác định các thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu trong và ngoài
nước.
- Bước 2: Tìm hiểu các nguồn dữ liệu
- Bước 3: Tiến hành thu thập thông tin
Tác giả thu thập và tiến hành thống kê lại các thông tin thu thập để từ đó đưa
ra các phân tích trong luận án
- Bước 4: Đánh giá, phân tích các dữ liệu thu thập
Đây là bước lựa chọn ra những giá trị cần thiết nhất cho quá trình nghiên cứu,
loại bỏ những không tin không có giá trị đã được thu thập ở bước 3.
- Bước 5: Phân tích các dữ liệu đã thu thập được:
Sử dụng phương pháp xử lý dữ liệu cần thiết để rút ra những nhận định, kết
luận trong quá trình phân tích dữ liệu.
Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát bằng bảng hỏi. Để thu thập
dữ liệu sơ cấp được hiệu quả, tác giả thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tổng quan nghiên cứu và xây dựng mô hình nghiên cứu sơ bộ
Bước 2: Tham khảo ý kiến chuyên gia để lựa chọn và điều chỉnh mô hình
nghiên cứu
Bước 3: Tiến hành xây dựng bảng hỏi
 Mục tiêu lập bảng hỏi: Bảng hỏi được lập nhằm lấy ý kiến xác thực của
những cán bộ, công chức trong cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp khai
thác tài nguyên thiên nhiên, dân cư trong khu vực ĐBSH để tìm hiểu ý kiến đánh
giá của họ về thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến phát huy vốn tự nhiên trong
vùng.
 Đối tượng điều tra: Cán bộ, công chức tại các cơ quan quản lý nhà nước,
các doanh nghiệp khai thác tài nguyên và dân cư trong khu vực ĐBSH.
 Nội dung bảng hỏi: liên quan đến các tiêu chí đánh giá thực trạng các nhân
tố ảnh hưởng đến phát huy vốn tự nhiên cho phát triển KTXHvùng ĐBSH (Phụ lục
1)
Bước 4: Khảo sát
 Địa điểm khảo sát: Khảo sát được thực hiện ở 5 tỉnh, thành phố là: Hà Nội,
Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình, Vĩnh Phúc. Trong đó, Hà Nội, Hải Phòng,
Quảng Ninh là các địa phương được lựa chọn thiên về phát huy vốn tài nguyên
không tái tạo và tài nguyên biển (trừ Hà Nội), còn Thái Bình, Vĩnh Phúc là những
địa phương được lựa chọn thiên về phát huy vốn tài nguyên tái tạo.
 Mục tiêu chọn mẫu: chọn mẫu đại diện cho nhiều nhóm người có liên quan
đến phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng ĐBSH. Sau khi thu thập, thống
kê các đánh giá của mẫu sẽ tìm ra xu hướng thực trạng của vấn đề nghiên cứu.
 Cơ cấu mẫu khảo sát: 500 mẫu cho cán bộ, công chức tại Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân (UBND), các doanh nghiệp
và người dân. Số phiếu thu về sau khi làm sạch còn 487 phiếu. Trong đó, số mẫu
của các cán bộ, công chức thuộc cơ quan quản lý nhà nước là 54 phiếu; số phiếu
dành cho doanh nghiệp là 62 phiếu, tập trung vào những doanh nghiệp đang khai
thác vốn tự nhiên trong các lĩnh vực: cung cấp nước, nông nghiệp, lâm nghiệp, khai
thác than, khoáng sản và tài nguyên biển; 371 phiếu dành cho người dân ở 05 tỉnh
thành liên quan đến việc sử dụng các sản phẩm từ vốn tự nhiên và được lấy ngẫu
nhiên. Mô tả chi tiết về mẫu được thể hiện ở bảng 1.
Bảng 1: Thống kê mẫu khảo sát
Tỉnh thành
Cán bộ cơ
quan QLNN
Doanh nghiệp Người dân Tổng
Hà Nội 12 9 95 116
Hải Phòng 12 15 84 111
Quảng Ninh 10 12 80 102
Vĩnh Phúc 10 12 55 77
Thái Bình 10 14 57 81
Tổng 54 62 371 487
 Phương pháp chọn mẫu: Mẫu điều tra được chọn theo phương pháp lấy mẫu
phi ngẫu nhiên, thuận tiện. Tác giả lựa chọn và tiến hành phỏng vấn những người có
liên quan đến khai thác và sử dụng vốn tự nhiên ở các tỉnh thành lớn có quy mô vốn
tự nhiên dồi dào trong vùng ĐBSH làm đại diện. Việc chọn mẫu phi ngẫu nhiên (hay
chọn mẫu phi xác suất) bởi hạn chế của việc nghiên cứu là số lượng người tham gia
đông, không cố định, đồng nhất nên việc tìm kiếm mẫu theo phương pháp cố định sẽ
trở nên khó khăn. Lấy mẫu dựa trên sự thuận lợi, dễ tiếp cận của đối tượng như tại
các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp và người dân nơi có tài nguyên để
xin thực hiện cuộc phỏng vấn. Nếu người được phỏng vấn không đồng ý thì sẽ
chuyển sang đối tượng khác.
 Thời gian khảo sát: Tháng 04/2019.
 Thang đánh giá
Trong nghiên cứu này, loại thang đo được lựa chọn sử dụng là thang đo Likert
- thang đo thường được sử dụng để đo mức độ quan điểm. Mỗi điểm trong thang đo
sẽ chỉ ra mức độ đồng thuận của người trả lời với quan điểm được nghiên cứu đưa
ra. Quan điểm của người trả lời sẽ biến động từ mức 1 = Hoàn toàn không đồng ý,
mức 2 = Ít đồng ý, mức 3 = Bình thường, trung lập, mức 4 = Khá đồng ý và mức 5
= Rất đồng ý.
4.3. Phương pháp xử lý dữ liệu
Luận án sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp, trong đó các phương pháp
được sử dụng chủ yếu như sau:
Phương pháp phân tích và tổng hợp kinh tế
Luận án sử dụng phương pháp phân tích trong cả 4 chương. Phương pháp
phân tích sử dụng trong luận án là thông qua cái riêng để tìm cái chung, thông qua
hiện tượng để tìm ra bản chất, thông qua cái đặc thù để tìm ra cái phổ biến.
Từ những kết quả nghiên cứu, phân tích nhiều mặt, đa chiều, phương pháp
tổng hợp được sử dụng để có nhận thức đầy đủ, đúng đắn cái chung, tìm ra được
bản chất, quy luật vận động quyết định mức độ biểu hiện của vai trò phát huy vốn tự
nhiên trong bối cảnh hiện nay.
Trong quá trình sử dụng phương pháp phân tích và tổng hợp, đề tài có sử dụng
các số liệu thống kê đã qua xử lý, các công thức toán học và kinh tế lượng, các biểu
đồ để giúp thấy rõ hơn đặc trưng, xu hướng, quy mô, tỷ trọng... của hiện tượng, nội
dung, vấn đề nghiên cứu.
Phương pháp logic và lịch sử
Phương pháp này xem xét và trình bày quá trình nghiên cứu về thực trạng vốn
tự nhiên, phát huy vốn tự nhiên theo một trình tự liên tục về thời gian; làm rõ điều
kiện, đặc điểm phát sinh, phát triển từ thấp đến cao, làm rõ các mối quan hệ đa dạng
trong phát huy vốn tự nhiên với các vấn đề khác có liên quan. Đồng thời, đặt quá
trình phát huy vốn tự nhiên vùng ĐBSH trong mối quan hệ tương tác qua lại giữa
các chính sách quản lý cũng như phát triển KTXH của chính quyền địa phương.
Phương pháp thống kê mô tả
Luận án sử dụng phương pháp này chủ yếu tại Chương 3 để thống kê về thực
trạng và so sánh, phân tích thực trạng vốn tự nhiên vùng ĐBSH trong mối tương quan
với phát triển KTXH khu vực, từ đó tìm ra hướng cho những giải pháp phát huy vốn
tự nhiên phù hợp với bối cảnh, tình hình mới.
Phương pháp tham vấn chuyên gia
Phương pháp chuyên gia là phương pháp sử dụng trí tuệ của đội ngũ chuyên
gia có trình độ cao của một chuyên ngành để xem xét, nhận định bản chất một sự
kiện khoa học hay thực tiễn phức tạp, để tìm ra giải pháp tối ưu cho các sự kiện đó
hay đánh giá một sản phảm khoa học.
Do vốn tự nhiên là một khái niệm còn khá mới ở Việt Nam, mang lại nhận
thức hoàn toàn khác về tài nguyên thiên nhiên nên việc sử dụng phương pháp tham
vấn chuyên gia sẽ giúp tác giả xây dựng khung lý luận về phát huy vốn tự nhiên dựa
trên cơ sở khoa học về khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên với các
nội dung, khía cạnh nghiên cứu khác nhau.
4.4. Khung logic nghiên cứu
Luận án xây dựng khung logic nghiên cứu gồm có 4 phần chính:
Sơ đồ 1: Khung logic nghiên cứu của Luận án
Thứ nhất, từ việc tổng quan các tài liệu liên quan, tác giả tìm ra “khoảng trống”
nghiên cứu để xác định rõ vấn đề nghiên cứu như: mục tiêu, đối tượng nghiên cứu,
đảm bảo việc nghiên cứu không trùng lặp và góp phần bổ sung vào hệ thống nghiên
Tổng quan
nghiên cứu
Khoảng trống nghiên
cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Phương pháp nghiên
cứuNghiên cứu
lý thuyết
Nghiên cứu kinh
nghiệm thực tiễn, điều
kiện nơi nghiên cứu
Khung lý luận
Thực trạng
- Khái niệm
- Mối quan hệ giữa phát
huy vốn tự nhiên và
phát triển KTXH vùng
- Đo lường phát huy vốn
tự nhiên
- Mô hình nhân tố ảnh
hưởng
- Mức độ bền vững
- Thể chế
- Hiệu quả
- Mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố
Giải pháp
- Quan điểm
- Đề xuất giải pháp
cứu về phát huy vốn tự nhiên. Sau đó, phương pháp nghiên cứu phù hợp được lựa
chọn để thực hiện nghiên cứu đề tài.
Thứ hai, hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn cho vấn đề nghiên cứu để xây
dựng khung lý luận làm nền tảng cho toàn bộ nghiên cứu. Phần này bao gồm các nội
dung như: khái niệm, mối quan hệ giữa huy động vốn tự nhiên và phát triển KTXH
vùng; xây dựng hệ thống các tiêu chí đo lường hiệu quả phát huy vốn tự nhiên để
phát triển KTXH và xây dựng mô hình nhân tố ảnh hưởng tới phát huy vốn tự nhiên
để phát triểnKTXH vùng.
Thứ ba, tiến hành đánh giá thực trạng phát huy vốn tự nhiên để phát triển
KTXH vùng ĐBSH. Trên cơ sở khung lý luận được xây dựng, luận án phân tích thực
trạng mức độ bền vững trong quá trình phát huy vốn tự nhiên, thực trạng về thể chế,
chính sách phát huy vốn tự nhiên, đánh giá hiệu quả phát huy vốn tự nhiên bằng bộ
chỉ tiêu đã xây dựng ở khung lý luận, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố và
chỉ ra những vấn đề còn tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế
Thứ tư, đề xuất giải pháp. Trên cơ sở kết quả phân tích bối cảnh, tình hình, các
quan điểm, mục tiêu, phương hướng để phát huy hiệu quả nguồn vốn tự nhiên nhằm
phát triển KTXH vùng ĐBSH được xác định, để tạo cơ sở đề xuất các giải pháp, kiến
nghị nhằm góp phần giải quyết các tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của các tồn tại,
hàn chế đã được chỉ ra.
5. Đóng góp mới của Luận án
- Về lý luận:
Luận án góp phần hệ thống hóa và bổ sung nghiên cứu về phát huy vốn tự
nhiên để phát triển KTXH vùng. Cụ thể:
+ Làm rõ khái niệm vốn tự nhiên và phát huy vốn tự nhiên để phát triển
KTXH vùng.
+ Làm rõ vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng của tài nguyên thiên nhiên trong
phát triển KTXH như nêu trong Nghị quyết số 24-NQ/TW, ngày 03/06/2013 của
Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu,
tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trong phát triển bền vững vùng
(Nghị quyết 24-NQ/TW).
+ Xác lập căn cứ lý luận về phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng
trên 02 giác độ của kinh tế phát triển: (1) sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên thiên
nhiên như là vốn sản xuất; (2) tăng cường đầu tư, phát triển, nâng cao chất lượng
phát huy vốn tài nguyên.
+ Xác định các nội dung cụ thể của phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH
vùng.
+ Xây dựng các nhân tố ảnh hưởng đến phát huy vốn tự nhiên để phát triển
KTXH vùng với hệ thống các nhân tố khách quan và chủ quan.
+ Xây dựng các tiêu chí đánh giá hiệu quả phát huy vốn tự nhiên để phát triển
KTXH vùng theo hai giác độ tiếp cận nêu trên.
- Về thực tiễn:
+ Nghiên cứu, tìm hiểu và tổng hợp kinh nghiệm thực tiễn đáng tin cậy trong
và ngoài nước có liên quan đến phát huy vốn tự nhiên.
+ Phân tích thực trạng phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng ĐBSH
thời gian qua.
+ Chỉ ra những tồn tại, hạn chế; tìm hiểu nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế
trong các hoạt động phát huy vốn tự nhiên vùng ĐBSH để phát triển KTXH vùng
ĐBSH.
+ Kiến nghị, đề xuất những giải pháp phát huy vốn tự nhiên để phát triển
KTXH vùng ĐBSH trong thời gian tới.
Kết quả nghiên cứu sẽ là nguồn tư liệu hữu ích đối với các nhà quản lý, hoạch
định chính sách về phát triển kinh tế, quản lý nguồn vốn tự nhiện; hỗ trợ việc xây
dựng, ban hành chính sách phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng ĐBSH
trong thời gian tới.
6. Kết cấu của luận án
Luận án ngoài phần mở đầu, nội dung, kết luận và danh mục tài liệu tham
khảo được kết cấu gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan các công trình khoa học liên quan đến phát huy vốn tự
nhiên để phát triển kinh tế - xã hội vùng
Chương 2: Cơ sở lý luận về phát huy vốn tự nhiên để phát triển kinh tế - xã
hội vùng và kinh nghiệm thực tiễn
Chương 3: Thực trạng phát huy vốn tự nhiên để phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bằng sông Hồng
Chương 4: Phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả phát huy vốn tự
nhiên để phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2021-2030
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN
ĐẾN PHÁT HUY VỐN TỰ NHIÊN ĐỂ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG
1.1. Nghiên cứu về phát huy vốn tự nhiên cho phát triểnkinh tế - xã hội vùng
Trong bối cảnh, tác động tiêu cực do biến đổi khí hậu ngày càng gia tăng, các
nguồn vốn tự nhiên có nguy cơ cạn kiệt, tốc độ suy giảm đa dạng sinh học diễn ra
nhanh, cùng với tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng, cuộc sống và
sự phát triển của nhân loại nói chung đang đối mặt với nhiều thách thức. Điều này
đã khiến các nhà nghiên cứu đặt ra vấn đề cần phải phát huy vốn tự nhiên để thúc
đẩy phát triển KTXH.
Nguồn vốn tự nhiên là một nền tảng để con người tạo ra của cải phuc vụ nhu cầu
phát triển KTXH và sự thịnh vượng. Vốn tự nhiên đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối
với phúc lợi của con người. Các dịch vụ hệ sinh thái (HST) như nguồn nước, lương
thực, năng lượng là nguồn lực trụ cột để phát triển kinh tế. Peter Kareiva, Heather
Tallis, Taylor H. Ricketts, Gretchen C.Daily, Stephen Polasky (2011) cho rằng vốn tự
nhiên có ý nghĩa quan trọng đối với cuộc sống con người, đặc biệt là cung cấp các dịch
vụ sinh thái. Trong đó, các tác giả phân tích về giá trị của từng loại vốn tự nhiên như
nước, đất, rừng, khoáng sản hay đa dạng sinh học. Báo cáo của Ủy ban Khoa học và
Công nghệ cho Phát triển của Liên Hợp Quốc (2016) đã khẳng định con người hưởng
được nhiều lợi ích từ tài nguyên thiên nhiên bao gồm thực phẩm, giải trí, không khí
sạch và nước. Mục đích của việc định giá các tài nguyên này là để định lượng tốt hơn
chi phí cho sự xuống cấp của chúng.
Do đó, khôi phục, phát huy nguồn vốn tự nhiên là cách thức để phát triển bền
vững. Các nghiên cứu về vấn đề này đã được các tác gỉả nước ngoài như James
Aronson và cộng sự (2007); Irene Petrosillo và cộng sự (2009); Paul R. Ehrlich và
cộng sự (2012);Fang và cộng sự (2006)…đề cập.
Vốn tự nhiên có vai trò quan trọng trong phát triển bền vững; việc khai thác,
sử dụng hiệu quả, bền vững và phát huy vốn tự nhiên là yêu cầu thiết yếu để phát
triển bền vững. Francesco di Castri (1995) với nghiên cứu “Vai trò chủ đạo của phát
triển bền vững” đã chỉ ra vai trò chủ đạo của phát huy vốn tự nhiên trong phát triển
bền vững ở các quốc gia, trong đó nhấn mạnh vốn tự nhiên là chìa khóa quan trọng
mà việc phát triển nguồn vốn tự nhiên là điều kiện thiết yếu để đảm bảo cho phát
triển KTXH bền vững. Nghiên cứu của Michael V. Russo (2002) cho rằng vốn tự
nhiên có vai trò quan trọng hình thành các ngành công nghiệp môi trường, thúc đẩy
phát triển công nghiệp bền vững; qua đó, góp phần phát triển bền vững. Điều này
cũng được khẳng định trong nghiên cứu của Jérôme Pelenc, Jérôme Ballet (2015),
phát triển bền vững và vốn tự nhiên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. James
Aronson và cộng sự (2007) thì chỉ ra rằng khôi phục và quản lý hiệu quả nguồn vốn
tự nhiên là các hoạt động đảm bảo phát triển bền vững khi nguồn vốn tự nhiên
đang ngày càng suy thoái trầm trọng. Nghiên cứu của Robert Costanza, Herman E.
Daly (1992), Irene Petrosillo và cộng sự (2009), Fridolin Brand (2009) khẳng định
việc bảo tồn, duy trì vốn tự nhiên sẽ tạo ra các dòng dịch vụ sinh thái, hàng hóa môi
trường, góp phần phát triển bền vững. Daisy V. MacDonald, Nick Hanley, Ian
Moffatt (1999) lại phân tích rằng việc thiếu các hướng dẫn rõ ràng liên quan đến
các tiêu chí đánh giá, đo lường vốn tự nhiên làm cho việc so sánh, đánh giá, ứng
dụng cách tiếp cận về nguồn vốn tự nhiên quan trọng trong công tác quản lý tài
nguyên khu vực còn hạn chế. Vì vậy, cần có các tiêu chí đánh giá, đo lường cụ hể
và nhận dạng vốn tự nhiên đầy đủ theo yếu tố định lượng và định tính là yếu tố
quan trọng cho phát triển bền vững. Nhóm tác giả Anne D. Guerry và cộng sự
(2015) cũng khẳng định trong một số lĩnh vực phát triển KTXH thể giải quyết bằng
sự kết hợp vốn tự nhiên và các dịch vụ hệ sinh thái mà nó cung cấp; nhiều lĩnh vực
sản xuất hiện nay phụ thuộc vào chất lượng các nguồn vốn và các dịch vụ sinh thái
tự nhiên. Do vậy, cần nâng cao nhận thức về sự phụ thuộc lẫn nhau giữa phát huy
vai trò củahệ sinh thái với phát triển; cần thúc đẩy nghiên cứu khoa học liên ngành,
cơ bản về dịch vụ hệ sinh thái và ứng dụng các kết quả nghiên cứu trong việc đưa ra
quyết định khôi phục, sử dụng bền vững vốn tự nhiên. Còn Fridolin Brand (2009)
thì khẳng định việc duy trì vốn tự nhiên là một mục tiêu quan trọng của phát triển
bền vững. Vốn tự nhiên là một khái niệm rộng, cần có sự tham gia của các ngành
khoa học và các nhóm xã hội khác nhau trong việc định giá thiên nhiên.
Ở Việt Nam, vốn tự nhiên là tài sản thiên nhiên, đóng vai trò quan trọng trong
việc phát triển bền vững và tăng trưởng xanh đã được chỉ ra trong nghiên cứu của
Phương Hạnh (2016); Kim Thị Thuý Ngọc (2014); Kim Thị Thuý Ngọc và Nguyễn
Văn Tài (2015), Đặng Huy Huỳnh (2015). Sử dụng bền vững và phục hồi các nguồn
vốn tự nhiên có vai trò quan trọng trong việc đạt được các mục tiêu phát triển bền
vững, đặc biệt các mục tiêu liên quan đến phát triển kinh tế toàn diện và bền vững,
mục tiêu về môi trường, đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu (Kim Thị Thuý Ngọc và
Nguyễn Văn Tài, 2015). Tác giả Đặng Huy Huỳnh (2015) đã chỉ ra phục hồi và
phát huy vốn tự nhiên là một trong những giải pháp quan trọng để thực hiện Chiến
lược tăng trưởng xanh và là điều kiện để đẩy mạnh tái cơ cấu kinh tế trong phát
triển bền vững. Từ vai trò của vốn tự nhiên cũng như tình trạng vốn tự nhiên ở thế
giới và Việt Nam đang ngày bị cạn kiệt gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới cuộc sống
của con người, tác giả đã đề xuất một số chính sách và giải pháp bảo tồn, phát huy
vốn tự nhiên để hướng tới nền kinh tế xanh đảm bảo phát triển bền vững ở Việt
Nam.
Duy trì, bảo tồn, phát triển và phát huy nguồn vốn tự nhiên cho phát triển bền
vững đã được các nghiên cứu chỉ ra như Robert Costanza, Herman E. Daly (1992);
Michael V. Russo (2002), James Aronson và cộng sự (2007), Irene Petrosillo và
cộng sự, 2009… Robert Costanza, Herman E. Daly (1992) đã chỉ ra điều kiện tối
thiểu cần thiết cho phát triển bền vững là duy trì tổng số vốn tự nhiên ở mức hoặc
cao hơn mức hiện tại. Để phát triển bền vững bằng cách duy trì vốn tự nhiên thông
qua đổi mới công nghệ cũng như tái tạo vốn tự nhiên và sử dụng công cụ kinh tế để
kiểm soát khai thác và sử dụng vốn tự nhiên. Thomas Prugh, Herman Daly, Robert
Goodland, John H Cumberland, Richard B Norgaard (1999) khẳng định vốn tự
nhiên liên quan mật thiết tới sự sống còn của nền kinh tế. Từ đó, muốn phát triển
bền vững nền kinh tế thì không thể không quan tâm tới duy trì và phát huy vốn tự
nhiên. Michael V. Russo (2002) cho rằng sử dụng vốn tự nhiên để đảm bảo phát
triển công nghiệp bền vững; việc khám phá các nguồn năng lượng mới, năng lượng
tái tạo có thể duy trì và phát triển vốn tự nhiên. Việc xây dựng và thực hiện các
chính sách bảo tồn vốn tự nhiên cũng là cách phát huy nguồn vốn tự nhiên để phát
triển bền vững (Irene Petrosillo và cộng sự, 2009). Nghiên cứu đã chỉ là việc duy trì
vốn tự nhiên góp phần đảm bảo an ninh môi trường; nên tăng cuồng quản lý vốn tự
nhiên thông qua việc xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên. Tuy nhiên, giải pháp này chỉ
có thể thực hiện đối với quản lý đất, tài nguyên rừng và đa dạng sinh học. Đảm bảo
vốn tự nhiên thông qua mở rộng quyền sở hữu đối với nguồn vốn tự nhiên là cách
thức phát huy vốn tự nhiên cho phát triển vùng là kết quả nghiên cứu được chỉ ra bởi
Paul R. Ehrlich và cộng sự (2012). Việc trao quyền sở hữu về vốn tự nhiên sẽ đảm
bảo cho vốn tự nhiên được khai thác và sử dụng đúng mức trong khuôn khổ cam kết.
Đồng thời, việc tái tạo vốn tự nhiên cũng được thực hiện hiệu quả hơn. Hay trong
nghiên cứu của Lisen Schultz và cộng sự (2015) về quản trị thích ứng và quản lý hệ
sinh thái, bằng việc đánh giá sự thay đổi của vốn tự nhiên, các tác giả chỉ ra quản trị
thích ứng là biện pháp quản lý phù hợp với vốn tự nhiên, trong đó cần thiết xây dựng
hệ thống quản trị đa cấp để có thể quản lý bền vững vốn tự nhiên và từ đó phát huy
hiệu quả vốn tự nhiên cho phát triển bền vững. Đầu tư cho vốn tự nhiên là cách để
phát triển vốn tự nhiên góp phần phát triển bền vững. Điều này đã được chỉ ra trong
các nghiên cứu “Làm thế nào khuyến khích đầu tư vào vốn tự nhiên cho vùng sông
Mê kông” cùa Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB); “Vốn tự nhiên: Quản lý tài
nguyên cho tăng trưởng bền vững” World Bank (2012). Các nghiên cứu cho rằng giá
trị vốn tự nhiên có thể suy giảm do sự suy thoái, xuống cấp của đất trồng trọt, rừng
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 52155
DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn
Hoặc : + ZALO: 0932091562

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

Luận văn: Hiệu quả quản lý xây dựng theo quy hoạch tại Hà Tĩnh
Luận văn: Hiệu quả quản lý xây dựng theo quy hoạch tại Hà TĩnhLuận văn: Hiệu quả quản lý xây dựng theo quy hoạch tại Hà Tĩnh
Luận văn: Hiệu quả quản lý xây dựng theo quy hoạch tại Hà Tĩnh
 
Luận án: Tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam
Luận án: Tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt NamLuận án: Tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam
Luận án: Tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam
 
Luận văn: Một số giải phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp TP. Hồ Chí Minh
Luận văn: Một số giải phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp TP. Hồ Chí MinhLuận văn: Một số giải phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp TP. Hồ Chí Minh
Luận văn: Một số giải phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp TP. Hồ Chí Minh
 
Luận án: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông ...
Luận án: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông  ...Luận án: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông  ...
Luận án: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông ...
 
Luận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nướcLuận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển du lịch bền vững, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển du lịch bền vững, HOTLuận văn: Quản lý nhà nước về phát triển du lịch bền vững, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển du lịch bền vững, HOT
 
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với kinh tế du lịch tại Hà Nội
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với kinh tế du lịch tại Hà NộiLuận văn: Quản lý nhà nước đối với kinh tế du lịch tại Hà Nội
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với kinh tế du lịch tại Hà Nội
 
Luận văn: Chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong khu vực công...
Luận văn: Chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong khu vực công...Luận văn: Chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong khu vực công...
Luận văn: Chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong khu vực công...
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động các khu chế xuất và khu công nghiệp thà...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động các khu chế xuất và khu công nghiệp thà...Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động các khu chế xuất và khu công nghiệp thà...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động các khu chế xuất và khu công nghiệp thà...
 
QT070.doc
QT070.docQT070.doc
QT070.doc
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về du lịch tỉnh Bến Tre, HAY
Luận văn: Quản lý nhà nước về du lịch tỉnh Bến Tre, HAYLuận văn: Quản lý nhà nước về du lịch tỉnh Bến Tre, HAY
Luận văn: Quản lý nhà nước về du lịch tỉnh Bến Tre, HAY
 
Luận văn: Tiềm năng phát triển du lịch tỉnh Tiền Giang, HOT, 9đ
Luận văn: Tiềm năng phát triển du lịch tỉnh Tiền Giang, HOT, 9đLuận văn: Tiềm năng phát triển du lịch tỉnh Tiền Giang, HOT, 9đ
Luận văn: Tiềm năng phát triển du lịch tỉnh Tiền Giang, HOT, 9đ
 
Luận văn: Chất lượng công chức Bộ Tài nguyên và Môi trường
Luận văn: Chất lượng công chức Bộ Tài nguyên và Môi trườngLuận văn: Chất lượng công chức Bộ Tài nguyên và Môi trường
Luận văn: Chất lượng công chức Bộ Tài nguyên và Môi trường
 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ CHÍNH SÁCH TIÊU DÙNG XANH Ở VIỆT NAM_10241412052019
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ CHÍNH SÁCH TIÊU DÙNG XANH Ở VIỆT NAM_10241412052019LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ CHÍNH SÁCH TIÊU DÙNG XANH Ở VIỆT NAM_10241412052019
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ CHÍNH SÁCH TIÊU DÙNG XANH Ở VIỆT NAM_10241412052019
 
Đề tài đánh giá tiềm năng và hiện trạng phát triển du lịch Bắc Ninh RẤT HAY ...
Đề tài  đánh giá tiềm năng và hiện trạng phát triển du lịch Bắc Ninh RẤT HAY ...Đề tài  đánh giá tiềm năng và hiện trạng phát triển du lịch Bắc Ninh RẤT HAY ...
Đề tài đánh giá tiềm năng và hiện trạng phát triển du lịch Bắc Ninh RẤT HAY ...
 
Luận văn: Tổ chức lãnh thổ du lịch huyện Xuyên Mộc, HAY, 9đ
Luận văn: Tổ chức lãnh thổ du lịch huyện Xuyên Mộc, HAY, 9đLuận văn: Tổ chức lãnh thổ du lịch huyện Xuyên Mộc, HAY, 9đ
Luận văn: Tổ chức lãnh thổ du lịch huyện Xuyên Mộc, HAY, 9đ
 
Luận văn: Phát triển du lịch biển, đảo tại tỉnh Kiên Giang, HAY, 9đ
Luận văn: Phát triển du lịch biển, đảo tại tỉnh Kiên Giang, HAY, 9đLuận văn: Phát triển du lịch biển, đảo tại tỉnh Kiên Giang, HAY, 9đ
Luận văn: Phát triển du lịch biển, đảo tại tỉnh Kiên Giang, HAY, 9đ
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ CỬA KHẨU TỈNH CAO BẰNG
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ CỬA KHẨU TỈNH CAO BẰNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ CỬA KHẨU TỈNH CAO BẰNG
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ CỬA KHẨU TỈNH CAO BẰNG
 
Nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn của doanh nghiệp
Nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn của doanh nghiệpNhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn của doanh nghiệp
Nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn của doanh nghiệp
 
Luận văn: Tạo động lực lao động cho đội ngũ kiến trúc sư tại Viện Kiến trúc Q...
Luận văn: Tạo động lực lao động cho đội ngũ kiến trúc sư tại Viện Kiến trúc Q...Luận văn: Tạo động lực lao động cho đội ngũ kiến trúc sư tại Viện Kiến trúc Q...
Luận văn: Tạo động lực lao động cho đội ngũ kiến trúc sư tại Viện Kiến trúc Q...
 

Similar to Luận án: Phát huy vốn tự nhiên để phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Hồng

Similar to Luận án: Phát huy vốn tự nhiên để phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Hồng (20)

Luận án: Nghiên cứu chiến lược sinh kế của người dân ven biển tỉnh Thái Bình ...
Luận án: Nghiên cứu chiến lược sinh kế của người dân ven biển tỉnh Thái Bình ...Luận án: Nghiên cứu chiến lược sinh kế của người dân ven biển tỉnh Thái Bình ...
Luận án: Nghiên cứu chiến lược sinh kế của người dân ven biển tỉnh Thái Bình ...
 
Đề tài: Lập và thẩm định dự án Quán mì panda, HAY
Đề tài: Lập và thẩm định dự án Quán mì panda, HAYĐề tài: Lập và thẩm định dự án Quán mì panda, HAY
Đề tài: Lập và thẩm định dự án Quán mì panda, HAY
 
Đề tài: Quản lý công chức làm công tác đối ngoại ở Kiên Giang, HOT
Đề tài: Quản lý công chức làm công tác đối ngoại ở Kiên Giang, HOTĐề tài: Quản lý công chức làm công tác đối ngoại ở Kiên Giang, HOT
Đề tài: Quản lý công chức làm công tác đối ngoại ở Kiên Giang, HOT
 
Luận văn: Quản lý công chức làm công tác đối ngoại tại Kiên Giang
Luận văn: Quản lý công chức làm công tác đối ngoại tại Kiên GiangLuận văn: Quản lý công chức làm công tác đối ngoại tại Kiên Giang
Luận văn: Quản lý công chức làm công tác đối ngoại tại Kiên Giang
 
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây DựngĐánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
 
Luận văn Thạc sĩ Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp
Luận văn Thạc sĩ Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệpLuận văn Thạc sĩ Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp
Luận văn Thạc sĩ Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp
 
Luận văn: Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Truyền Hình Kỹ Th...
Luận văn: Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Truyền Hình Kỹ Th...Luận văn: Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Truyền Hình Kỹ Th...
Luận văn: Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Truyền Hình Kỹ Th...
 
Luận văn: Năng lực tài chính các đơn vị tham gia đấu thầu dự án
Luận văn: Năng lực tài chính các đơn vị tham gia đấu thầu dự ánLuận văn: Năng lực tài chính các đơn vị tham gia đấu thầu dự án
Luận văn: Năng lực tài chính các đơn vị tham gia đấu thầu dự án
 
Phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ở việt nam trong quá ...
Phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ở việt nam trong quá ...Phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ở việt nam trong quá ...
Phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ở việt nam trong quá ...
 
Luận án: Quản lý phát triển nhân lực ở các doanh nghiệp may, HAY
Luận án: Quản lý phát triển nhân lực ở các doanh nghiệp may, HAYLuận án: Quản lý phát triển nhân lực ở các doanh nghiệp may, HAY
Luận án: Quản lý phát triển nhân lực ở các doanh nghiệp may, HAY
 
Luận văn: Hoàn thiện phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt đ...
Luận văn: Hoàn thiện phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt đ...Luận văn: Hoàn thiện phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt đ...
Luận văn: Hoàn thiện phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt đ...
 
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh kim chi Hàn Quốc Tại Nhà Hàng Kiều Giang
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh kim chi Hàn Quốc Tại Nhà Hàng Kiều GiangĐề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh kim chi Hàn Quốc Tại Nhà Hàng Kiều Giang
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh kim chi Hàn Quốc Tại Nhà Hàng Kiều Giang
 
Luận án: Xây dựng Nông thôn mới tại các tỉnh trung du và miền núi
Luận án: Xây dựng Nông thôn mới tại các tỉnh trung du và miền núiLuận án: Xây dựng Nông thôn mới tại các tỉnh trung du và miền núi
Luận án: Xây dựng Nông thôn mới tại các tỉnh trung du và miền núi
 
Phát triển du lịch ở Quảng Bình theo hướng bền vững 6756273.pdf
Phát triển du lịch ở Quảng Bình theo hướng bền vững 6756273.pdfPhát triển du lịch ở Quảng Bình theo hướng bền vững 6756273.pdf
Phát triển du lịch ở Quảng Bình theo hướng bền vững 6756273.pdf
 
Luận văn: Phát triển du lịch bền vững tại TP Trà Vinh, HOT
Luận văn: Phát triển du lịch bền vững tại TP Trà Vinh, HOTLuận văn: Phát triển du lịch bền vững tại TP Trà Vinh, HOT
Luận văn: Phát triển du lịch bền vững tại TP Trà Vinh, HOT
 
Luận án: Di chuyển lao động có kỹ năng của Việt Nam trong ASEAN
Luận án: Di chuyển lao động có kỹ năng của Việt Nam trong ASEANLuận án: Di chuyển lao động có kỹ năng của Việt Nam trong ASEAN
Luận án: Di chuyển lao động có kỹ năng của Việt Nam trong ASEAN
 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ DI CHUYỂN LAO ĐỘNG CÓ KỸ NĂNG CỦA VIỆT NAM TRONG CỘNG...
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ DI CHUYỂN LAO ĐỘNG CÓ KỸ NĂNG CỦA VIỆT NAM TRONG CỘNG...LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ DI CHUYỂN LAO ĐỘNG CÓ KỸ NĂNG CỦA VIỆT NAM TRONG CỘNG...
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ DI CHUYỂN LAO ĐỘNG CÓ KỸ NĂNG CỦA VIỆT NAM TRONG CỘNG...
 
Luận văn: Đào tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã tại huyện Phù Cát
Luận văn: Đào tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã tại huyện Phù CátLuận văn: Đào tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã tại huyện Phù Cát
Luận văn: Đào tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã tại huyện Phù Cát
 
Luận án: Hoàn thiện quản lý tuân thủ đối với doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩ...
Luận án: Hoàn thiện quản lý tuân thủ đối với doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩ...Luận án: Hoàn thiện quản lý tuân thủ đối với doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩ...
Luận án: Hoàn thiện quản lý tuân thủ đối với doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩ...
 
Luận án: Chính sách tiêu dùng xanh ở Việt Nam, HAY, 9đ
Luận án: Chính sách tiêu dùng xanh ở Việt Nam, HAY, 9đLuận án: Chính sách tiêu dùng xanh ở Việt Nam, HAY, 9đ
Luận án: Chính sách tiêu dùng xanh ở Việt Nam, HAY, 9đ
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864

More from Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864 (20)

List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Digital Marketing, 9 Điểm Từ Sinh Viên...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Digital Marketing, 9 Điểm Từ Sinh Viên...List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Digital Marketing, 9 Điểm Từ Sinh Viên...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Digital Marketing, 9 Điểm Từ Sinh Viên...
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Khách Sạn, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Khách Sạn, Điểm Cao Mới NhấtList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Khách Sạn, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Khách Sạn, Điểm Cao Mới Nhất
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Lữ Hành, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Lữ Hành, Điểm Cao Mới NhấtList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Lữ Hành, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Lữ Hành, Điểm Cao Mới Nhất
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại HọcList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại Học
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại HọcList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại Học
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Trình, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Trình, Từ Các Trường Đại HọcList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Trình, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Trình, Từ Các Trường Đại Học
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Tử Viễn Thông, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Tử Viễn Thông, 9 ĐiểmList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Tử Viễn Thông, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Tử Viễn Thông, 9 Điểm
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Đông Phương Học, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Đông Phương Học, Điểm Cao Mới NhấtList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Đông Phương Học, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Đông Phương Học, Điểm Cao Mới Nhất
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hệ Thống Thông Tin, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hệ Thống Thông Tin, Từ Các Trường Đại HọcList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hệ Thống Thông Tin, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hệ Thống Thông Tin, Từ Các Trường Đại Học
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hướng Dẫn Viên Du Lịch, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hướng Dẫn Viên Du Lịch, 9 ĐiểmList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hướng Dẫn Viên Du Lịch, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hướng Dẫn Viên Du Lịch, 9 Điểm
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Thương Mại, Từ Sinh Viên Kh...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Thương Mại, Từ Sinh Viên Kh...List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Thương Mại, Từ Sinh Viên Kh...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Thương Mại, Từ Sinh Viên Kh...
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Quốc Tế, Điểm Cao Từ Các Trườn...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Quốc Tế, Điểm Cao Từ Các Trườn...List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Quốc Tế, Điểm Cao Từ Các Trườn...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Quốc Tế, Điểm Cao Từ Các Trườn...
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành May Thời Trang, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành May Thời Trang, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành May Thời Trang, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành May Thời Trang, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
List 200 đề tài báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ nhật, từ các trường đại học
List 200 đề tài báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ nhật, từ các trường đại họcList 200 đề tài báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ nhật, từ các trường đại học
List 200 đề tài báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ nhật, từ các trường đại học
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Công Chúng, Từ Khóa Trước
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Công Chúng, Từ Khóa TrướcList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Công Chúng, Từ Khóa Trước
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Công Chúng, Từ Khóa Trước
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Lý Công, 9 Điểm Từ Sinh Viên Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Lý Công, 9 Điểm Từ Sinh Viên GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Lý Công, 9 Điểm Từ Sinh Viên Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Lý Công, 9 Điểm Từ Sinh Viên Giỏi
 

Recently uploaded

xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 

Luận án: Phát huy vốn tự nhiên để phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Hồng

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ VIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  NGUYỄN VĂN HUY PHÁT HUY VỐN TỰ NHIÊN ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - NĂM 2020
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ VIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  NGUYỄN VĂN HUY PHÁT HUY VỐN TỰ NHIÊN ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Chuyên ngành: KINH TẾ PHÁT TRIỂN Mã số: 62310105 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Ngườihướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS.NGUYỄN DANH SƠN 2. TS. TẠ ĐÌNH THI HÀ NỘI - NĂM 2020
  • 3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được bảo vệ ở bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận án Nguyễn Văn Huy
  • 4. ii LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo Viện Chiến lược phát triển cùng các thầy cô giáo tham gia giảng dạy đã cung cấp những kiến thức cơ bản, chuyên môn sâu và đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập nghiên cứu. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Danh Sơn và TS. Tạ Đình Thi - những người hướng dẫn khoa học đã tận tâm giúp đỡ và chỉ dẫn cho tôi những kiến thức cũng như phương pháp luận trong suốt thời gian hướng dẫn nghiên cứu, hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn các Sở, Ban, Ngành có liên quan đã cung cấp tài liệu, các bạn đồng nghiệp, những người thân, bạn bè đã động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 2020 Tác giả Nguyễn Văn Huy
  • 5. iii MỤC LỤC MỞ ĐẦU..............................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài..............................................................................................1 2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................3 2.1. Mục đích nghiên cứu............................................................................................3 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................4 3.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................4 3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................4 4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................4 4.1. Tiếp cận nghiên cứu.............................................................................................4 4.2. Phương pháp thu thập tài liệu............................................................................5 4.3. Phương pháp xử lý dữ liệu..................................................................................8 4.4. Khung logic nghiên cứu.......................................................................................9 5. Đóng góp mới của luận án....................................................................................... 10 6. Kết cấu của luận án .................................................................................................. 11 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN PHÁT HUY VỐN TỰ NHIÊN ĐỂ PHÁT TRIỂN KTXH VÙNG............ 12 1.1. Nghiên cứu về phát huy vốn tự nhiên cho phát triển kinh tế-xã hội vùng..... 12 1.2. Nghiên cứu về hiệu quả phát huy vốn tự nhiênError! Bookmark not defined. 1.3. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới phát huy vốn tự nhiên trong phát triển KTXH vùng ................................................................Error! Bookmark not defined. 1.4. Nghiên cứu về phát huy nguồn vốn tự nhiên cho phát triển KTXH vùng ĐBSH ..........................................................................Error! Bookmark not defined. 1.5. Những khoảng trống nghiên cứu và dự kiến đóng góp của luận án ........Error! Bookmark not defined. 1.5.1. Khoảng trống nghiên cứu.............................Error! Bookmark not defined. 1.5.2. Hướng nghiên cứu của luận án...................Error! Bookmark not defined.
  • 6. iv KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .........................................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT HUY VỐN TỰ NHIÊN ĐỂ PHÁT TRIỂN KTXH VÙNG VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄNError! Bookmark not defined. 2.1. Các khái niệm .....................................................Error! Bookmark not defined. 2.1.1. Vốn và vốn tự nhiên ......................................Error! Bookmark not defined. 2.1.2. Phát huy nguồn vốn tự nhiên.......................Error! Bookmark not defined. 2.1.3. Vùng và phát triển KTXH vùng ...................Error! Bookmark not defined. 2.1.4. Phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùngError! Bookmark not defined. 2.2. Phân loại và đặc điểm của vốn tự nhiên..........Error! Bookmark not defined. 2.2.1. Phân loại vốn tự nhiên..................................Error! Bookmark not defined. 2.2.2. Đặc điểm của vốn tự nhiên ..........................Error! Bookmark not defined. 2.3. Mối quan hệ giữa phát huy vốn tự nhiên và phát triển KTXH vùng.......Error! Bookmark not defined. 2.3.1. Vai trò của vốn tự nhiên trong phát triển KTXH vùngError! Bookmark not defined. 2.3.2. Tất yếu phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXHvùngError! Bookmark not defined. 2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát huy vốn tự nhiên trong phát triển KTXH vùng .............................................................................Error! Bookmark not defined. 2.4.1. Nhân tố chủ quan ..........................................Error! Bookmark not defined. 2.4.2. Nhân tố khách quan......................................Error! Bookmark not defined. 2.5. Đo lường phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùngError! Bookmark not defined. 2.5.1. Tiêu chí đánh giá mức độ bền vững khi phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH................................................................Error! Bookmark not defined. 2.5.2. Một số chỉ tiêu cụ thể....................................Error! Bookmark not defined. 2.6. Kinh nghiệm thực tiễn về phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng ......................................................................................Error! Bookmark not defined. 2.6.1. Kinh nghiệm một số quốc gia ......................Error! Bookmark not defined.
  • 7. v 2.6.2. Kinh nghiệm của một số vùng......................Error! Bookmark not defined. 2.6.3. Bài học rút ra cho vùng ĐBSH....................Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .........................................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT HUY VỐN TỰ NHIÊN ĐỂ PHÁT TRIỂN KTXH VÙNG ĐBSH ....................................... Error! Bookmark not defined. 3.1. Khái quát về vùng ĐBSH..................................Error! Bookmark not defined. 3.1.1. Vùng ĐBSHtrong hệ thống vùng của Việt NamError! Bookmark not defined. 3.1.2. Đặc điểm vùng đồng bằng sông Hồng........Error! Bookmark not defined. 3.2. Nhân tố ảnh hưởng tới phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng ĐBSH ..........................................................................Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Mô hình nghiên cứu ......................................Error! Bookmark not defined. 3.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng...............Error! Bookmark not defined. 3.3. Thực trạng mức độ bền vững khi phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng ĐBSH.................................................................Error! Bookmark not defined. 3.3.1. Mức độ lãng phí tài nguyên .........................Error! Bookmark not defined. 3.3.2. Nâng cao chất lượng (giá trị) tài nguyên...Error! Bookmark not defined. 3.4. Thực trạng thể chế phát huy vốn tự nhiên ở vùng ĐBSHError! Bookmark not defined. 3.4.1. Các văn bản quy định về phát huy vốn tự nhiênError! Bookmark not defined. 3.4.2. Mục tiêu trong quy hoạch phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng............................................................................Error! Bookmark not defined. 3.4.3. Chính sách phát huy vốn tự nhiên vùng ĐBSHError! Bookmark not defined. 3.4.4. Thực hiện chính sách bảo tồn, khôi phục, giảm thiểu tác động tiêu cực đối với vốn tự nhiên trong quá trình sử dụng.......Error! Bookmark not defined. 3.5. Thực trạng hiệu quả phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXHvùng ĐBSH ......................................................................................Error! Bookmark not defined. 3.5.1. Giá trị kinh tế của vốn tự nhiên...................Error! Bookmark not defined. 3.5.2. Hiệu quả phát triển KTXH ...........................Error! Bookmark not defined.
  • 8. vi 3.6. Đánh giá chung về phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng ĐBSH ......................................................................................Error! Bookmark not defined. 3.6.1. Kết quả đạt được về phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng ĐBSH .........................................................................Error! Bookmark not defined. 3.6.2. Những hạn chế về phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng đồng bằng sông Hồng.......................................................Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .........................................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG PHÁT HUY VỐN TỰ NHIÊN ĐỂ PHÁT TRIỂN KTXH VÙNG ĐBSHGIAI ĐOẠN 2021 - 2030Error! Bookmark not defined. 4.1. Bối cảnh phát triển.............................................Error! Bookmark not defined. 4.1.1. Bối cảnh quốc tế và khu vực........................Error! Bookmark not defined. 4.1.2. Bối cảnh trong nước .....................................Error! Bookmark not defined. 4.2. Quan điểm định hướng và mục tiêu phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXHvùng ĐBSH.....................................................Error! Bookmark not defined. 4.2.1. Tiếp cận mới về tài nguyên tự nhiên như là vốn tự nhiên trong phát triển KTXH .........................................................................Error! Bookmark not defined. 4.2.2. Quan điểm phát huy vốn tự nhiên ...............Error! Bookmark not defined. 4.2.3. Mục tiêu phát huy vốn tự nhiên...................Error! Bookmark not defined. 4.2.4. Yêu cầu phát huy vốn tự nhiên.....................Error! Bookmark not defined. 4.3. Một số giải pháp tăng cường phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng ĐBSH ..........................................................................Error! Bookmark not defined. 4.3.1. Ứng dụng công nghệ hiện đại vào khai thác và sử dụng vốn tự nhiên ....................................................................................Error! Bookmark not defined. 4.3.2. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn về lượng giá tài nguyên thiên nhiênError! Bookmark not defined. 4.3.3. Hoàn thiện cơ sở pháp lý, xây dựng chính sách và những quy định về sử dụng hợp lý vốn tự nhiên.........................................Error! Bookmark not defined. 4.3.4. Đổi mới các biện pháp quản lý nhằm tăng hường hiệu quả phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXHvùng.........................Error! Bookmark not defined.
  • 9. vii 4.3.5. Tăng cường nhận thức về vốn tự nhiên và giá trị vốn tự nhiên để phát triển KTXHvùng ĐBSH ...........................................Error! Bookmark not defined. 4.3.6. Chuyển hướng từ mô hình kinh tế truyền thống- kinh tế tuyến tính sang mô hình kinh tế tuần hoàn.......................................Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .........................................Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN ....................................................................... Error! Bookmark not defined. PHỤ LỤC .......................................................................... Error! Bookmark not defined.
  • 10. viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa của từ viết tắt BĐKH Biến đổi khí hậu ĐBSH Đồng bằng sông Hồng CNH-HĐH Công nghiệp hoá - hiện đại hoá GDP Tổng sản phẩm quốc nội HST Hệ sinh thái KCN Khu công nghiệp KT-XH Kinh tế - xã hội KTTĐ Kinh tế trọng điểm
  • 11. i DANH MỤC HÌNH VẼ Sơ đồ 1: Khung logic nghiên cứu của luận án .............................................................9 Hình 2.1: Phân loại vốn tự nhiên theo khả năng cung cấp hàng hoá, dịch vụ ......................................................................................Error! Bookmark not defined. Hình 2.2: Sơ đồ phân tích các thành phần của tổng giá trị kinh tế..................Error! Bookmark not defined. Hình 3.1: Bản đồ vùng đồng bằng sông Hồng.......Error! Bookmark not defined. Hình 3.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả Error! Bookmark not defined. Hình 3.2: Cơ cấu sử dụng nước năm 2010 của vùng ĐBSHError! Bookmark not defined. Hình 3.3: Tỷ trọng % và bình quân đầu người về diện tích đất ở, đất chuyên dùng và đất nông nghiệp của cả nước và các vùng KTTĐ năm 2011Error! Bookmark not defined. Hình 3.4: Bản đồ khoáng sản phía Bắc Việt Nam.Error! Bookmark not defined. Hình 4.1: Các phương pháp lượng giá vốn tự nhiênError! Bookmark not defined.
  • 12. ii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng tới việc sử dụng vốn tự nhiên.......Error! Bookmark not defined. Bảng 2.1: Bộ tiêu chí đánh giá phát huy vốn tự nhiên..............Error! Bookmark not defined. Bảng 2.2: Các công cụ kinh tế được áp dụng ở các nước Châu Âu....................Error! Bookmark not defined. Bảng 3.1. Độ tin cậy của các thang đo........................Error! Bookmark not defined. Bảng 3.2: Kết quả khảo sát về thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến phát huy vốn tự nhiên vùng ĐBSH.....................................................Error! Bookmark not defined. Bảng 3.3: Tổng hợp các loại đất vùng ĐBSH............Error! Bookmark not defined. Bảng 3.4: Các loại đất ở vùng ĐBSH .........................Error! Bookmark not defined. Bảng 3.5: Nguồn lợi cá, tôm và mực biển vịnh Bắc Bộ (tấn)..Error! Bookmark not defined. Bảng 3.6. Thực trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất của ĐBSH, Hà Nội và toàn lãnh thổ Việt Nam .........................................................Error! Bookmark not defined. Bảng 3.7: Cơ cấu sử dụng đất của ĐBSH tại thời điểm 12/2017...Error! Bookmark not defined. Bảng 3.8: Diện tích rừng các tỉnh ĐBSH ...................Error! Bookmark not defined. Bảng 3.9: Diện tích 3 loại rừng ở ĐBSH....................Error! Bookmark not defined. Bảng 3.10: Chi phí y tế từ ô nhiễm bụi than trực tiếp...............Error! Bookmark not defined. Bảng 3.11: Thống kê các Trường đại học, cao đẳng và học viện trong cả nước ..........................................................................................Error! Bookmark not defined. Bảng 4.1. Công cụ tài chính và cơ chế dựa vào thị trường ......Error! Bookmark not defined.
  • 13. iii
  • 14. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của Đề tài Tài nguyên thiên nhiên là những của cải vật chất có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng, phục vụ cuộc sống của con người. Tài nguyên thiên nhiên ngày càng bị khai thác cạn kiệt và trở nên khan hiếm, đã ảnh hưởng mạnh tới quá trình phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) ở nhiều quốc gia. Nếu tài nguyên thiên nhiên vẫn tiếp tục bị khai thác thiếu bền vững với tốc độ đáng báo động như hiện nay, chắc chắn thế giới sẽ đối mặt với nhiều thách thức nghiêm trọng, đó là: cạn nguồn cung nguyên liệu cho sản xuất, khủng hoảng phát sinh do tranh chấp tài nguyên, thất nghiệp gia tăng, ô nhiễm, suy thoái môi trường và nhiều vấn đề an ninh phi truyến thống như di dân, an ninh tài nguyên nước, biến đổi khí hậu. Một trong các nguyên nhân sâu xa của các vấn đề trên bắt nguồn từ mô hình phát triển lấy tăng trưởng kinh tế làm trọng, khuyến khích sản xuất dựa trên nền tảng tiết kiệm chi phí bằng cách sử dụng những đầu vào miễn phí, đó là nguồn tài nguyên sẵn có của tự nhiên và các hàng hóa, dịch vụ được nguồn đầu vào tự nhiên cung cấp. Nếu chúng ta không nhận thức được tài nguyên thiên nhiên như một “nguồn vốn”, phải bỏ chi phí “đầu tư” và khi sử dụng, giá trị phải được bảo tồn, thậm chí “sinh lãi” thì nguồn đầu vào sản xuất quan trọng này sẽ ngày càng cạn kiệt. Điều này sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng và sự phát triển KTXH của một quốc gia nói chung. Trong thời gian qua, quá trình thúc đẩy phát triển kinh tế thị trường tại nhiều nơi, vấn đề lợi nhuận, lợi ích kinh tế cá nhân, doanh nghiệp thường được đặt lên trên lợi ích cộng đồng và xã hội, bên cạnh đó là hậu quả của sự độc quyền, vấn đề sở hữu với tài sản công cộng…cũng đã làm cho việc khai thác, sử dụng nguồn vốn tự nhiên thiếu bền vững; nguồn tài nguyên không thể tái tạo có thể bị khai thác và sử dụng với tốc độ quá nhanh còn tài nguyên có thể tái tạo lại chưa kịp phục hồi. Phát huy nguồn vốn tự nhiên là nhằm nâng cao hiệu quả công tác bảo tồn, sử dụng và không ngừng thúc đẩy, đầu tư phát triển nguồn vốn tự nhiên, qua đó góp phần quan trọng đạt được các mục tiêu phát triển bền vững, thúc đẩy tăng trưởng xanh và ứng phó với biến đổi khí hậu tại các địa phương, quốc gia, khu vực và trên toàn cầu. Việc phát huy hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên với tư cách là “vốn tự nhiên” đặt ra yêu cầu nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước, phát
  • 15. huy vai trò của hệ thống chính trị, đặc biệt là sự tham gia của cộng đồng và toàn xã hội. Ở nước ta, phát triển KTXH vùng có vai trò và ý nghĩa quan trọng. Vùng là một khu vực địa lý được phân định trong quản lý phát triển dựa trên những yếu tố nhất định, trong đó có yếu tố đồng nhất (tương đối) về tự nhiên như địa hình, địa mạo… làm nên sự khác biệt của vùng này so với các khu vực/vùng xung quanh. Phát triển vùng có một nội dung cơ bản, cốt lõi là huy động và sử dụng hiệu quả và bền vững các nguồn lực, trong đó có tài nguyên tự nhiên với tư cách là một nguồn vốn cho phát triển. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, đặc trưng cơ bản của quá trình phát triển kinh tế của vùng vẫn chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên. Việc khai thác quá mức trong thời gian qua cũng chính là nguyên nhân dẫn đến sự cạn kiệt tài nguyên, suy thoái môi trường, phá hủy các hệ sinh thái quan trọng, tác động nghiêm trọng đến nguồn vốn tự nhiên tại nước ta. Trong những năm qua, trên cơ sở phát huy tiềm năng, thế mạnh của vùng, việc phát triển KTXH vùng ĐBSH (ĐBSH) đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, đáng ghi nhận. Tốc độ tăng trưởng cao, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, tỷ lệ đói nghèo giảm nhanh, đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện... tuy nhiên, để tiếp tục duy trì và phát triển bền vững vùng, nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng vấn đề phát huy nguồn vốn tự nhiên sẽ là một vấn đề hệ trọng, có ý nghĩa to lớn cho tương lai phát triển KTXH của vùng ĐBSH. Với mục tiêu những năm tới là trở thành một khu vực thịnh vượng theo hướng hiện đại, không đói nghèo và đa dạng sinh học. Nhiều nhiệm vụ, giải pháp được đặt ra trong chính sách, quy hoạch phát triển KTXH. Tuy nhiên, nội dung vẫn chủ yếu đề cập nhiều đến các mục tiêu tăng trưởng, chú trọng vào các nguồn lực kinh tế như lao động, vốn, công nghệ… mà chưa xem xét đẩy đủ vấn đề về tài nguyên thiên nhiên ngang tầm nhiệm vụ, tài nguyên thiên nhiên vẫn chưa được xem là một nguồn vốn đặc biệt cần phải phát huy và để có những giải pháp phát huy phù hợp. Để phát huy vốn tự nhiên cho phát triển KTXH vùng ĐBSH hiệu quả hơn cần phải đánh giá đúng hiện trạng về nguồn vốn tự nhiên, tìm ra các tồn tại, hạn chế trong phát huy nguồn vốn tự nhiên và chỉ ra nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế, để từ đó kiến nghị, đề ra các giải pháp phát huy các kết quả đạt được; đồng thời, khắc phục tồn tại, hạn chế hiện này. Do đó, cần thiết phải nghiên cứu một cách toàn diện việc phát huy vốn tự nhiên trong phát triển KTXH vùng về cả về lý luận và thực tiễn. Về lý luận, trước hết phải phân định rõ về vốn tự nhiên. Vốn (capital) cho phát triển nói chung có vai trò quan trọng như là yếu tố cơ bản, trong đó vốn tự nhiên
  • 16. (natural capital) được xác định như một thành tố cấu thành quan trọng của tự nhiên - nguồn cung cấp đầu vào (input) quan trọng cho hệ thống kinh tế cũng như là nơi thu nhận và hấp thụ (lưu giữ và chuyển hóa) các thải bỏ (chất thải) từ hệ thống kinh tế. Trong phát triển bền vững, vốn tự nhiên được yêu cầu được đối xử như là một nguồn lực kinh tế, cụ thể là cần được lượng giá và đối xử như là các loại vốn khác (tài chính, lao động...). Đây là một vấn đề còn mới mẻ cả trong lý thuyết phát triển kinh tế cả trong khoa học kinh tế và chưa có nhiều nghiên cứu tại nước ta. Thứ hai, phải chỉ ra sự cần thiết phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng, đánh giá được hiệu quả phát huy vốn tự nhiên. Thứ ba, cần khẳng định việc phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng là trách nhiệm của Nhà nước nhằm xác lập chủ thể hoạt động một cách rõ ràng. Thứ tư, xây dựng khung lý luận về nội dung phát huy vốn tự nhiên cũng như các yếu tố tác độngđếnphát huy vốn tự nhiên trongphát triểnKTXH vùng. Về thực tiễn, cần xem xét vai trò Nhà nước trong phát huy vốn tự nhiên vùng ĐBSH để phát triển KTXH vùng. Những hạn chế, bất cập trong phát huy vốn tự nhiên là do đâu. Câu trả lời chính là cơ sở để đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng ĐBSH bền vững trong giai đoạn tới. Để góp phần làm sáng rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn ở trên, nghiên cứu sinh đã chọn đề tài luận án là: “Phát huy vốn tự nhiên để phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Hồng” làm đề tài nghiên cứu cho luận án của mình. 2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích Nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng, áp dụng vào vùng ĐBSH và trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng ĐBSH trong giai đoạn 2021 – 2030. 2.2. Nhiệm vụ - Tổng quan tình hình nghiên cứu về vốn tự nhiên và phát huy vốn tự nhiên để phát triểnvùng để tìm ranhững giá trị kế thừavà “khoảng trống”mà luận án cần giải quyết. - Hệ thống hóa, bổ sung và hoàn thiện lý luận về vốn tự nhiên và phát huy nguồn vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng.
  • 17. - Phân tích thực trạng phát huy vốn tự nhiên trong phát triển KTXH vùng ĐBSH; chỉ ra những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồntại, hạn chế. - Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả phát huy vốn tự nhiên vùng ĐBSH nhằm phát triển KTXH vùng bền vững trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng Luận án tập trung vào nghiên cứu phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng ĐBSH theo tiếp cận của khoa học kinh tế phát triển. 3.2. Phạm vi Thời gian nghiên cứu: Giai đoạn 2011 - 2019. Các giải pháp đề xuất nhằm quản lý vốn tự nhiên vùng ĐBSH cho giai đoạn 2021 - 2030. Không gian nghiên cứu: vùng đồng bằng sông Hồng. Nội dung nghiên cứu: tập trung vào hoạt động phát huy một số nguồn vốn tự nhiên quan trọng của vùng ĐBSH là vốn tài nguyên nước, đất đai, rừng, khoáng sản và đa dạng sinh học để phát triển KTXH vùng. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Tiếp cận nghiên cứu Luận án sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để nghiên cứu. Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử yêu cầu việc nghiên cứu về phát huy vốn tự nhiên vùng ĐBSH trước hết phải kế thừa những kết quả nghiên cứu của những người đi trước. Do vậy, tác giả đã tích cực thu thập, nghiên cứu các tài liệu khoa học về vốn tự nhiên, nội dung phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng, địa phương. Trên cơ sở kế thừa các kết quả nghiên cứu, luận án tiếp tục hoàn thiện khung lý luận để phân tích các vấn đề cơ bản ở các chương sau. Sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, tác giả bắt đầu từ việc nghiên cứu phạm trù cơ bản về vốn tự nhiên, phát huy vốn tự nhiên trong phát triển KTXH vùng và các nhân tố ảnh hưởng tới phát huy vốn tự nhiên để xây dựng và triển khai chính sách phát huy vốn tự nhiên một cách hiệu quả. Cùng với đó, luận án còn tiếp cận biện chứng mối quan hệ giữa phát huy vốn tự nhiên và phát triển KTXH vùng/địa phương.
  • 18. Phương pháp luận đòi hỏi vừa phải xây dựng khung lý thuyết để nghiên cứu, đồng thời khung lý thuyết đó cần được kiểm chứng bằng thực tiễn. Do đó, luận án đã nghiên cứu kinh nghiệm trong việc phát huy vốn tự nhiên ở một số quốc gia có điều kiện tương đồng với Việt Nam để kiểm nghiệm cho khung lý thuyết đã được xây dựng. Các quan hệ đó luôn được xem xét trong sự vận động, biến đổi. Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử đòi hỏi việc nghiên cứu phát huy vốn tự nhiên vùng ĐBSH phải xuất phát từ những điều kiện khách quan (sự vận động của thị trường, nhu cầu của các cá nhân, tổ chức) và chủ quan (ý chí của các cấp lãnh đạo), do các quy luật khách quan chi phối. Tác giả tập trung nghiên cứu một cách toàn diện trong đó chú trọng đến nhân tố bên trong (các điều kiện đặc thù của vùng ĐBSH) vì nhân tố này giữ vai trò quyết định. 4.2. Phương pháp thu thập tài liệu Nguồn dữ liệu thực hiện đề tài được thu thập, tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm cả nguồn dữ liệu thứ cấp và sơ cấp. Dữ liệu thứ cấp bao gồm những thông tin, quan điểm, hệ thống lý thuyết và dữ liệu liên quan đến phát huy vốn tự nhiên ở vùng ĐBSH được thu thập chủ yếu từ các nguồn sau: - Tổng Cục thống kê: các niên giám thống kê, các báo cáo có liên quan đến các loại vốn tự nhiên. - Các văn bản, quyết định liên quan đến vốn tự nhiên, phát huy vốn tự nhiên vùng ĐBSH. - Các lý thuyết nền tảng liên quan đến khai thác, sử dụng, bảo tồn, phát triển tài nguyên thiên nhiên, phát huy vốn tự nhiên… - Các nghiên cứu khoa học trong nước và quốc tế về chủ đề này. Để thu thập dữ liệu thứ cấp có hiệu quả, tác giả tiến hành quy trình gồm các bước: - Bước 1: Xác định các thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu trong và ngoài nước. - Bước 2: Tìm hiểu các nguồn dữ liệu - Bước 3: Tiến hành thu thập thông tin Tác giả thu thập và tiến hành thống kê lại các thông tin thu thập để từ đó đưa ra các phân tích trong luận án - Bước 4: Đánh giá, phân tích các dữ liệu thu thập
  • 19. Đây là bước lựa chọn ra những giá trị cần thiết nhất cho quá trình nghiên cứu, loại bỏ những không tin không có giá trị đã được thu thập ở bước 3. - Bước 5: Phân tích các dữ liệu đã thu thập được: Sử dụng phương pháp xử lý dữ liệu cần thiết để rút ra những nhận định, kết luận trong quá trình phân tích dữ liệu. Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát bằng bảng hỏi. Để thu thập dữ liệu sơ cấp được hiệu quả, tác giả thực hiện các bước sau: Bước 1: Tổng quan nghiên cứu và xây dựng mô hình nghiên cứu sơ bộ Bước 2: Tham khảo ý kiến chuyên gia để lựa chọn và điều chỉnh mô hình nghiên cứu Bước 3: Tiến hành xây dựng bảng hỏi  Mục tiêu lập bảng hỏi: Bảng hỏi được lập nhằm lấy ý kiến xác thực của những cán bộ, công chức trong cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp khai thác tài nguyên thiên nhiên, dân cư trong khu vực ĐBSH để tìm hiểu ý kiến đánh giá của họ về thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến phát huy vốn tự nhiên trong vùng.  Đối tượng điều tra: Cán bộ, công chức tại các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp khai thác tài nguyên và dân cư trong khu vực ĐBSH.  Nội dung bảng hỏi: liên quan đến các tiêu chí đánh giá thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến phát huy vốn tự nhiên cho phát triển KTXHvùng ĐBSH (Phụ lục 1) Bước 4: Khảo sát  Địa điểm khảo sát: Khảo sát được thực hiện ở 5 tỉnh, thành phố là: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình, Vĩnh Phúc. Trong đó, Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh là các địa phương được lựa chọn thiên về phát huy vốn tài nguyên không tái tạo và tài nguyên biển (trừ Hà Nội), còn Thái Bình, Vĩnh Phúc là những địa phương được lựa chọn thiên về phát huy vốn tài nguyên tái tạo.  Mục tiêu chọn mẫu: chọn mẫu đại diện cho nhiều nhóm người có liên quan đến phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng ĐBSH. Sau khi thu thập, thống kê các đánh giá của mẫu sẽ tìm ra xu hướng thực trạng của vấn đề nghiên cứu.  Cơ cấu mẫu khảo sát: 500 mẫu cho cán bộ, công chức tại Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân (UBND), các doanh nghiệp và người dân. Số phiếu thu về sau khi làm sạch còn 487 phiếu. Trong đó, số mẫu
  • 20. của các cán bộ, công chức thuộc cơ quan quản lý nhà nước là 54 phiếu; số phiếu dành cho doanh nghiệp là 62 phiếu, tập trung vào những doanh nghiệp đang khai thác vốn tự nhiên trong các lĩnh vực: cung cấp nước, nông nghiệp, lâm nghiệp, khai thác than, khoáng sản và tài nguyên biển; 371 phiếu dành cho người dân ở 05 tỉnh thành liên quan đến việc sử dụng các sản phẩm từ vốn tự nhiên và được lấy ngẫu nhiên. Mô tả chi tiết về mẫu được thể hiện ở bảng 1. Bảng 1: Thống kê mẫu khảo sát Tỉnh thành Cán bộ cơ quan QLNN Doanh nghiệp Người dân Tổng Hà Nội 12 9 95 116 Hải Phòng 12 15 84 111 Quảng Ninh 10 12 80 102 Vĩnh Phúc 10 12 55 77 Thái Bình 10 14 57 81 Tổng 54 62 371 487  Phương pháp chọn mẫu: Mẫu điều tra được chọn theo phương pháp lấy mẫu phi ngẫu nhiên, thuận tiện. Tác giả lựa chọn và tiến hành phỏng vấn những người có liên quan đến khai thác và sử dụng vốn tự nhiên ở các tỉnh thành lớn có quy mô vốn tự nhiên dồi dào trong vùng ĐBSH làm đại diện. Việc chọn mẫu phi ngẫu nhiên (hay chọn mẫu phi xác suất) bởi hạn chế của việc nghiên cứu là số lượng người tham gia đông, không cố định, đồng nhất nên việc tìm kiếm mẫu theo phương pháp cố định sẽ trở nên khó khăn. Lấy mẫu dựa trên sự thuận lợi, dễ tiếp cận của đối tượng như tại các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp và người dân nơi có tài nguyên để xin thực hiện cuộc phỏng vấn. Nếu người được phỏng vấn không đồng ý thì sẽ chuyển sang đối tượng khác.  Thời gian khảo sát: Tháng 04/2019.  Thang đánh giá Trong nghiên cứu này, loại thang đo được lựa chọn sử dụng là thang đo Likert - thang đo thường được sử dụng để đo mức độ quan điểm. Mỗi điểm trong thang đo sẽ chỉ ra mức độ đồng thuận của người trả lời với quan điểm được nghiên cứu đưa ra. Quan điểm của người trả lời sẽ biến động từ mức 1 = Hoàn toàn không đồng ý,
  • 21. mức 2 = Ít đồng ý, mức 3 = Bình thường, trung lập, mức 4 = Khá đồng ý và mức 5 = Rất đồng ý. 4.3. Phương pháp xử lý dữ liệu Luận án sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp, trong đó các phương pháp được sử dụng chủ yếu như sau: Phương pháp phân tích và tổng hợp kinh tế Luận án sử dụng phương pháp phân tích trong cả 4 chương. Phương pháp phân tích sử dụng trong luận án là thông qua cái riêng để tìm cái chung, thông qua hiện tượng để tìm ra bản chất, thông qua cái đặc thù để tìm ra cái phổ biến. Từ những kết quả nghiên cứu, phân tích nhiều mặt, đa chiều, phương pháp tổng hợp được sử dụng để có nhận thức đầy đủ, đúng đắn cái chung, tìm ra được bản chất, quy luật vận động quyết định mức độ biểu hiện của vai trò phát huy vốn tự nhiên trong bối cảnh hiện nay. Trong quá trình sử dụng phương pháp phân tích và tổng hợp, đề tài có sử dụng các số liệu thống kê đã qua xử lý, các công thức toán học và kinh tế lượng, các biểu đồ để giúp thấy rõ hơn đặc trưng, xu hướng, quy mô, tỷ trọng... của hiện tượng, nội dung, vấn đề nghiên cứu. Phương pháp logic và lịch sử Phương pháp này xem xét và trình bày quá trình nghiên cứu về thực trạng vốn tự nhiên, phát huy vốn tự nhiên theo một trình tự liên tục về thời gian; làm rõ điều kiện, đặc điểm phát sinh, phát triển từ thấp đến cao, làm rõ các mối quan hệ đa dạng trong phát huy vốn tự nhiên với các vấn đề khác có liên quan. Đồng thời, đặt quá trình phát huy vốn tự nhiên vùng ĐBSH trong mối quan hệ tương tác qua lại giữa các chính sách quản lý cũng như phát triển KTXH của chính quyền địa phương. Phương pháp thống kê mô tả Luận án sử dụng phương pháp này chủ yếu tại Chương 3 để thống kê về thực trạng và so sánh, phân tích thực trạng vốn tự nhiên vùng ĐBSH trong mối tương quan với phát triển KTXH khu vực, từ đó tìm ra hướng cho những giải pháp phát huy vốn tự nhiên phù hợp với bối cảnh, tình hình mới. Phương pháp tham vấn chuyên gia Phương pháp chuyên gia là phương pháp sử dụng trí tuệ của đội ngũ chuyên gia có trình độ cao của một chuyên ngành để xem xét, nhận định bản chất một sự kiện khoa học hay thực tiễn phức tạp, để tìm ra giải pháp tối ưu cho các sự kiện đó hay đánh giá một sản phảm khoa học.
  • 22. Do vốn tự nhiên là một khái niệm còn khá mới ở Việt Nam, mang lại nhận thức hoàn toàn khác về tài nguyên thiên nhiên nên việc sử dụng phương pháp tham vấn chuyên gia sẽ giúp tác giả xây dựng khung lý luận về phát huy vốn tự nhiên dựa trên cơ sở khoa học về khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên với các nội dung, khía cạnh nghiên cứu khác nhau. 4.4. Khung logic nghiên cứu Luận án xây dựng khung logic nghiên cứu gồm có 4 phần chính: Sơ đồ 1: Khung logic nghiên cứu của Luận án Thứ nhất, từ việc tổng quan các tài liệu liên quan, tác giả tìm ra “khoảng trống” nghiên cứu để xác định rõ vấn đề nghiên cứu như: mục tiêu, đối tượng nghiên cứu, đảm bảo việc nghiên cứu không trùng lặp và góp phần bổ sung vào hệ thống nghiên Tổng quan nghiên cứu Khoảng trống nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Phương pháp nghiên cứuNghiên cứu lý thuyết Nghiên cứu kinh nghiệm thực tiễn, điều kiện nơi nghiên cứu Khung lý luận Thực trạng - Khái niệm - Mối quan hệ giữa phát huy vốn tự nhiên và phát triển KTXH vùng - Đo lường phát huy vốn tự nhiên - Mô hình nhân tố ảnh hưởng - Mức độ bền vững - Thể chế - Hiệu quả - Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố Giải pháp - Quan điểm - Đề xuất giải pháp
  • 23. cứu về phát huy vốn tự nhiên. Sau đó, phương pháp nghiên cứu phù hợp được lựa chọn để thực hiện nghiên cứu đề tài. Thứ hai, hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn cho vấn đề nghiên cứu để xây dựng khung lý luận làm nền tảng cho toàn bộ nghiên cứu. Phần này bao gồm các nội dung như: khái niệm, mối quan hệ giữa huy động vốn tự nhiên và phát triển KTXH vùng; xây dựng hệ thống các tiêu chí đo lường hiệu quả phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH và xây dựng mô hình nhân tố ảnh hưởng tới phát huy vốn tự nhiên để phát triểnKTXH vùng. Thứ ba, tiến hành đánh giá thực trạng phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng ĐBSH. Trên cơ sở khung lý luận được xây dựng, luận án phân tích thực trạng mức độ bền vững trong quá trình phát huy vốn tự nhiên, thực trạng về thể chế, chính sách phát huy vốn tự nhiên, đánh giá hiệu quả phát huy vốn tự nhiên bằng bộ chỉ tiêu đã xây dựng ở khung lý luận, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố và chỉ ra những vấn đề còn tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế Thứ tư, đề xuất giải pháp. Trên cơ sở kết quả phân tích bối cảnh, tình hình, các quan điểm, mục tiêu, phương hướng để phát huy hiệu quả nguồn vốn tự nhiên nhằm phát triển KTXH vùng ĐBSH được xác định, để tạo cơ sở đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần giải quyết các tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của các tồn tại, hàn chế đã được chỉ ra. 5. Đóng góp mới của Luận án - Về lý luận: Luận án góp phần hệ thống hóa và bổ sung nghiên cứu về phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng. Cụ thể: + Làm rõ khái niệm vốn tự nhiên và phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng. + Làm rõ vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng của tài nguyên thiên nhiên trong phát triển KTXH như nêu trong Nghị quyết số 24-NQ/TW, ngày 03/06/2013 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trong phát triển bền vững vùng (Nghị quyết 24-NQ/TW). + Xác lập căn cứ lý luận về phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng trên 02 giác độ của kinh tế phát triển: (1) sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên như là vốn sản xuất; (2) tăng cường đầu tư, phát triển, nâng cao chất lượng phát huy vốn tài nguyên.
  • 24. + Xác định các nội dung cụ thể của phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng. + Xây dựng các nhân tố ảnh hưởng đến phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng với hệ thống các nhân tố khách quan và chủ quan. + Xây dựng các tiêu chí đánh giá hiệu quả phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng theo hai giác độ tiếp cận nêu trên. - Về thực tiễn: + Nghiên cứu, tìm hiểu và tổng hợp kinh nghiệm thực tiễn đáng tin cậy trong và ngoài nước có liên quan đến phát huy vốn tự nhiên. + Phân tích thực trạng phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng ĐBSH thời gian qua. + Chỉ ra những tồn tại, hạn chế; tìm hiểu nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế trong các hoạt động phát huy vốn tự nhiên vùng ĐBSH để phát triển KTXH vùng ĐBSH. + Kiến nghị, đề xuất những giải pháp phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng ĐBSH trong thời gian tới. Kết quả nghiên cứu sẽ là nguồn tư liệu hữu ích đối với các nhà quản lý, hoạch định chính sách về phát triển kinh tế, quản lý nguồn vốn tự nhiện; hỗ trợ việc xây dựng, ban hành chính sách phát huy vốn tự nhiên để phát triển KTXH vùng ĐBSH trong thời gian tới. 6. Kết cấu của luận án Luận án ngoài phần mở đầu, nội dung, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo được kết cấu gồm 4 chương: Chương 1: Tổng quan các công trình khoa học liên quan đến phát huy vốn tự nhiên để phát triển kinh tế - xã hội vùng Chương 2: Cơ sở lý luận về phát huy vốn tự nhiên để phát triển kinh tế - xã hội vùng và kinh nghiệm thực tiễn Chương 3: Thực trạng phát huy vốn tự nhiên để phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Hồng Chương 4: Phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả phát huy vốn tự nhiên để phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2021-2030
  • 25. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN PHÁT HUY VỐN TỰ NHIÊN ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG 1.1. Nghiên cứu về phát huy vốn tự nhiên cho phát triểnkinh tế - xã hội vùng Trong bối cảnh, tác động tiêu cực do biến đổi khí hậu ngày càng gia tăng, các nguồn vốn tự nhiên có nguy cơ cạn kiệt, tốc độ suy giảm đa dạng sinh học diễn ra nhanh, cùng với tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng, cuộc sống và sự phát triển của nhân loại nói chung đang đối mặt với nhiều thách thức. Điều này đã khiến các nhà nghiên cứu đặt ra vấn đề cần phải phát huy vốn tự nhiên để thúc đẩy phát triển KTXH. Nguồn vốn tự nhiên là một nền tảng để con người tạo ra của cải phuc vụ nhu cầu phát triển KTXH và sự thịnh vượng. Vốn tự nhiên đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với phúc lợi của con người. Các dịch vụ hệ sinh thái (HST) như nguồn nước, lương thực, năng lượng là nguồn lực trụ cột để phát triển kinh tế. Peter Kareiva, Heather Tallis, Taylor H. Ricketts, Gretchen C.Daily, Stephen Polasky (2011) cho rằng vốn tự nhiên có ý nghĩa quan trọng đối với cuộc sống con người, đặc biệt là cung cấp các dịch vụ sinh thái. Trong đó, các tác giả phân tích về giá trị của từng loại vốn tự nhiên như nước, đất, rừng, khoáng sản hay đa dạng sinh học. Báo cáo của Ủy ban Khoa học và Công nghệ cho Phát triển của Liên Hợp Quốc (2016) đã khẳng định con người hưởng được nhiều lợi ích từ tài nguyên thiên nhiên bao gồm thực phẩm, giải trí, không khí sạch và nước. Mục đích của việc định giá các tài nguyên này là để định lượng tốt hơn chi phí cho sự xuống cấp của chúng. Do đó, khôi phục, phát huy nguồn vốn tự nhiên là cách thức để phát triển bền vững. Các nghiên cứu về vấn đề này đã được các tác gỉả nước ngoài như James Aronson và cộng sự (2007); Irene Petrosillo và cộng sự (2009); Paul R. Ehrlich và cộng sự (2012);Fang và cộng sự (2006)…đề cập. Vốn tự nhiên có vai trò quan trọng trong phát triển bền vững; việc khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững và phát huy vốn tự nhiên là yêu cầu thiết yếu để phát triển bền vững. Francesco di Castri (1995) với nghiên cứu “Vai trò chủ đạo của phát triển bền vững” đã chỉ ra vai trò chủ đạo của phát huy vốn tự nhiên trong phát triển bền vững ở các quốc gia, trong đó nhấn mạnh vốn tự nhiên là chìa khóa quan trọng mà việc phát triển nguồn vốn tự nhiên là điều kiện thiết yếu để đảm bảo cho phát triển KTXH bền vững. Nghiên cứu của Michael V. Russo (2002) cho rằng vốn tự
  • 26. nhiên có vai trò quan trọng hình thành các ngành công nghiệp môi trường, thúc đẩy phát triển công nghiệp bền vững; qua đó, góp phần phát triển bền vững. Điều này cũng được khẳng định trong nghiên cứu của Jérôme Pelenc, Jérôme Ballet (2015), phát triển bền vững và vốn tự nhiên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. James Aronson và cộng sự (2007) thì chỉ ra rằng khôi phục và quản lý hiệu quả nguồn vốn tự nhiên là các hoạt động đảm bảo phát triển bền vững khi nguồn vốn tự nhiên đang ngày càng suy thoái trầm trọng. Nghiên cứu của Robert Costanza, Herman E. Daly (1992), Irene Petrosillo và cộng sự (2009), Fridolin Brand (2009) khẳng định việc bảo tồn, duy trì vốn tự nhiên sẽ tạo ra các dòng dịch vụ sinh thái, hàng hóa môi trường, góp phần phát triển bền vững. Daisy V. MacDonald, Nick Hanley, Ian Moffatt (1999) lại phân tích rằng việc thiếu các hướng dẫn rõ ràng liên quan đến các tiêu chí đánh giá, đo lường vốn tự nhiên làm cho việc so sánh, đánh giá, ứng dụng cách tiếp cận về nguồn vốn tự nhiên quan trọng trong công tác quản lý tài nguyên khu vực còn hạn chế. Vì vậy, cần có các tiêu chí đánh giá, đo lường cụ hể và nhận dạng vốn tự nhiên đầy đủ theo yếu tố định lượng và định tính là yếu tố quan trọng cho phát triển bền vững. Nhóm tác giả Anne D. Guerry và cộng sự (2015) cũng khẳng định trong một số lĩnh vực phát triển KTXH thể giải quyết bằng sự kết hợp vốn tự nhiên và các dịch vụ hệ sinh thái mà nó cung cấp; nhiều lĩnh vực sản xuất hiện nay phụ thuộc vào chất lượng các nguồn vốn và các dịch vụ sinh thái tự nhiên. Do vậy, cần nâng cao nhận thức về sự phụ thuộc lẫn nhau giữa phát huy vai trò củahệ sinh thái với phát triển; cần thúc đẩy nghiên cứu khoa học liên ngành, cơ bản về dịch vụ hệ sinh thái và ứng dụng các kết quả nghiên cứu trong việc đưa ra quyết định khôi phục, sử dụng bền vững vốn tự nhiên. Còn Fridolin Brand (2009) thì khẳng định việc duy trì vốn tự nhiên là một mục tiêu quan trọng của phát triển bền vững. Vốn tự nhiên là một khái niệm rộng, cần có sự tham gia của các ngành khoa học và các nhóm xã hội khác nhau trong việc định giá thiên nhiên. Ở Việt Nam, vốn tự nhiên là tài sản thiên nhiên, đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển bền vững và tăng trưởng xanh đã được chỉ ra trong nghiên cứu của Phương Hạnh (2016); Kim Thị Thuý Ngọc (2014); Kim Thị Thuý Ngọc và Nguyễn Văn Tài (2015), Đặng Huy Huỳnh (2015). Sử dụng bền vững và phục hồi các nguồn vốn tự nhiên có vai trò quan trọng trong việc đạt được các mục tiêu phát triển bền vững, đặc biệt các mục tiêu liên quan đến phát triển kinh tế toàn diện và bền vững, mục tiêu về môi trường, đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu (Kim Thị Thuý Ngọc và Nguyễn Văn Tài, 2015). Tác giả Đặng Huy Huỳnh (2015) đã chỉ ra phục hồi và phát huy vốn tự nhiên là một trong những giải pháp quan trọng để thực hiện Chiến lược tăng trưởng xanh và là điều kiện để đẩy mạnh tái cơ cấu kinh tế trong phát triển bền vững. Từ vai trò của vốn tự nhiên cũng như tình trạng vốn tự nhiên ở thế
  • 27. giới và Việt Nam đang ngày bị cạn kiệt gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới cuộc sống của con người, tác giả đã đề xuất một số chính sách và giải pháp bảo tồn, phát huy vốn tự nhiên để hướng tới nền kinh tế xanh đảm bảo phát triển bền vững ở Việt Nam. Duy trì, bảo tồn, phát triển và phát huy nguồn vốn tự nhiên cho phát triển bền vững đã được các nghiên cứu chỉ ra như Robert Costanza, Herman E. Daly (1992); Michael V. Russo (2002), James Aronson và cộng sự (2007), Irene Petrosillo và cộng sự, 2009… Robert Costanza, Herman E. Daly (1992) đã chỉ ra điều kiện tối thiểu cần thiết cho phát triển bền vững là duy trì tổng số vốn tự nhiên ở mức hoặc cao hơn mức hiện tại. Để phát triển bền vững bằng cách duy trì vốn tự nhiên thông qua đổi mới công nghệ cũng như tái tạo vốn tự nhiên và sử dụng công cụ kinh tế để kiểm soát khai thác và sử dụng vốn tự nhiên. Thomas Prugh, Herman Daly, Robert Goodland, John H Cumberland, Richard B Norgaard (1999) khẳng định vốn tự nhiên liên quan mật thiết tới sự sống còn của nền kinh tế. Từ đó, muốn phát triển bền vững nền kinh tế thì không thể không quan tâm tới duy trì và phát huy vốn tự nhiên. Michael V. Russo (2002) cho rằng sử dụng vốn tự nhiên để đảm bảo phát triển công nghiệp bền vững; việc khám phá các nguồn năng lượng mới, năng lượng tái tạo có thể duy trì và phát triển vốn tự nhiên. Việc xây dựng và thực hiện các chính sách bảo tồn vốn tự nhiên cũng là cách phát huy nguồn vốn tự nhiên để phát triển bền vững (Irene Petrosillo và cộng sự, 2009). Nghiên cứu đã chỉ là việc duy trì vốn tự nhiên góp phần đảm bảo an ninh môi trường; nên tăng cuồng quản lý vốn tự nhiên thông qua việc xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên. Tuy nhiên, giải pháp này chỉ có thể thực hiện đối với quản lý đất, tài nguyên rừng và đa dạng sinh học. Đảm bảo vốn tự nhiên thông qua mở rộng quyền sở hữu đối với nguồn vốn tự nhiên là cách thức phát huy vốn tự nhiên cho phát triển vùng là kết quả nghiên cứu được chỉ ra bởi Paul R. Ehrlich và cộng sự (2012). Việc trao quyền sở hữu về vốn tự nhiên sẽ đảm bảo cho vốn tự nhiên được khai thác và sử dụng đúng mức trong khuôn khổ cam kết. Đồng thời, việc tái tạo vốn tự nhiên cũng được thực hiện hiệu quả hơn. Hay trong nghiên cứu của Lisen Schultz và cộng sự (2015) về quản trị thích ứng và quản lý hệ sinh thái, bằng việc đánh giá sự thay đổi của vốn tự nhiên, các tác giả chỉ ra quản trị thích ứng là biện pháp quản lý phù hợp với vốn tự nhiên, trong đó cần thiết xây dựng hệ thống quản trị đa cấp để có thể quản lý bền vững vốn tự nhiên và từ đó phát huy hiệu quả vốn tự nhiên cho phát triển bền vững. Đầu tư cho vốn tự nhiên là cách để phát triển vốn tự nhiên góp phần phát triển bền vững. Điều này đã được chỉ ra trong các nghiên cứu “Làm thế nào khuyến khích đầu tư vào vốn tự nhiên cho vùng sông Mê kông” cùa Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB); “Vốn tự nhiên: Quản lý tài
  • 28. nguyên cho tăng trưởng bền vững” World Bank (2012). Các nghiên cứu cho rằng giá trị vốn tự nhiên có thể suy giảm do sự suy thoái, xuống cấp của đất trồng trọt, rừng
  • 29. DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG MÃ TÀI LIỆU: 52155 DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn Hoặc : + ZALO: 0932091562