Quản lý đấu thầu các dự án có vốn ODA tại ban Quản lý Trung ương các dự án thủy lợi
1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
TRẦN TH PHƯ NG N
QUẢN ĐẤU THẦU C C N C VỐN O A
TẠI AN QUẢN TRUNG Ư NG C C N THU I
UẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN KINH TẾ
CHƯ NG TRÌNH Đ NH HƯỚNG TH C HÀNH
Hà Nội – 2016
2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
TRẦN TH PHƯ NG N
QUẢN ĐẤU THẦU C C N C VỐN O A
TẠI AN QUẢN TRUNG Ư NG C C N THU I
Chuyên ngành: Quản inh t
Mã số: 60 34 04 10
UẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN KINH TẾ
CHƯ NG TRÌNH Đ NH HƯỚNG TH C HÀNH
NGƯỜI HƯỚNG ẪN KHOA HỌC: PGS TS NGU N TR C
C NHẬN C A C NHẬN C A CH T CH
C N Ộ HƯỚNG ẪN HỘI ĐỒNG CHẤM UẬN VĂN
PGS TS NGU N TR C PGS TS ANH TỐN
Hà Nội – 2016
3. ỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết:
1. Những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn trực tiếp của PGS. TS. Nguy n Tr ê h iệu trư n Trường
Đại học Kinh tế Đại học Quốc ia à Nội.
2. Mọi tham khảo dùn tron luận văn đều được trích dẫn rõ ràn tên
tác iả tên côn trình thời ian địa điểm côn bố.
3. Nếu c nhữn sao chép khôn hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo hay
gian trá tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trườn và pháp luật./.
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016
Tá giả uận văn
Trần Th Ph ng n
4. ỜI CẢM N
Tron suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này tôi đã nhận
được sự hướn dẫn iúp đỡ quý báu của các thầy các cô và sự độn viên
iúp đỡ từ ia đình bạn bè. Với lòn kính trọn và biết ơn sâu sắc tôi xin
được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới:
an iám hiệu hòn Đào tạo hoa inh tế hính trị Trườn Đại
học inh tế các thầy iáo cô iáo tron hoa inh tế hính trị đã iúp tôi
tích lũy thêm kiến thức tron quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt tôi xin được cảm ơn chân thành tới PGS. TS. Nguy n Tr
ê thầy đã luôn tận tình ch bảo hướn dẫn truyền đạt nhữn kinh n hiệm
thực tế quý báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi tron suốt quá trình
n hiên cứu Đề tài và hoàn thành luận văn tốt n hiệp.
Tôi xin được cảm ơn chân thành tới các đ n chí lãnh đạo và chuyên
viên của an quản lý Trun ươn các dự án Thu lợi đã tạo điều kiện iúp đỡ
và cun cấp cho tôi n u n tài liệu tham khảo quý báu để tôi c thể hoàn thành
được luận văn này.
uối cùn tôi xin dành sự biết ơn đến nhữn n ười thân tron ia đình
bạn bè đã luôn khích lệ và độn viên tôi hoàn thành xuất sắc nhiệm v học
tập!
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016
Tá giả uận văn
Trần Th Ph ng n
5. M C C
N V T T T .........................................................................i
N N .........................................................................................ii
N N .........................................................................................iii
Đ U................................................................................................... 1
N . T N N T N N N N N
V T T N V N Đ T N V N ODA . 5
. . T n quan tình hình n hiên cứu về quản lý đấu thầu các dự án c vốn
ODA .................................................................................................................. 5
. . ơ s lý luận về quản lý đấu thầu các dự án c vốn ........................ 9
. . . Đấu thầu và quản lý đấu thầu s d n vốn .................................10
. . . Vai trò đặc điểm của đấu thầu và quản lý đấu thầu s d n vốn
ODA.13
. . . ự cần thiết phải quản lý đấu thầu s d n vốn ..........................14
. . . Nội dun quản lý đấu thầu s d n vốn ......................................16
. . . ác nhân tố ảnh hư n ..........................................................................29
. . . ác tiêu chí đánh iá quản lý đấu thầu .................................................31
. . inh n hiệm quản lý đấu thầu các dự án s d n vốn ..................33
. . . uản lý đấu thầu các dự án s d n vốn tại ộ ế hoạch và Đầu
tư......................................................................................................................33
. . . uản lý đấu thầu các dự án s d n vốn tại an quản lý các dự
án âm n hiệp – ộ Nôn n hiệp và hát triển nôn thôn............................35
. . . ài học kinh n hiệm rút ra tron quản lý đấu thầu các dự án s d n
vốn .........................................................................................................36
N . N N N ...........................................39
. . hươn pháp thu thập x lý và phân tích tài liệu ...................................39
. . . hươn pháp thu thập ...........................................................................39
. . . hươn pháp x lý và phân tích tài liệu ...............................................39
. . hươn pháp thốn kê mô tả so sánh......................................................40
. . hươn pháp phân tích t n hợp ............................................................40
N . T T N N Đ T N
V N T N N T N N N T
.........................................................................................................................42
6. . . hái quát về an quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi......................42
. . . ự hình thành và phát triển ...................................................................42
. . . ơ cấu t chức.......................................................................................43
. . Tình hình quản lý các dự án c vốn tại an quản lý Trun ươn các
dự án Thủy lợi .................................................................................................46
. . Thực trạn hoạt độn đấu thầu và quản lý đấu thầu các dự án c vốn
tại an quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi ...................................50
. . . uản lý côn tác lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu.................................50
. . . T chức thực hiện côn tác đấu thầu và quản lý đấu thầu....................53
. . . iểm tra iám sát côn tác đấu thầu....................................................63
. . Đánh iá côn tác quản lý đấu thầu các dự án c vốn tại an quản
lý Trun ươn các dự án Thủy lợi iai đoạn - 2016 ..............................64
3.4.1. Nhữn kết quả đạt được........................................................................64
. . . Nhữn hạn chế và n uyên nhân............................................................67
N . N T N N Đ T
N V N T N N T N N N
T .......................................................................................................71
. . Định hướn quản lý đấu thầu các dự án c vốn của an quản lý
Trun ươn các dự án Thủy lợi.......................................................................71
. . ột số iải pháp hoàn thiện côn tác quản lý đấu thầu s d n vốn
tại an quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi .............................................73
. . . oàn thiện cơ cấu t chức và b sun thêm đội n ũ cán bộ ................73
. . . Đào tạo và nân cao trình độ cho các cán bộ dự án tại Trun ươn và
địa phươn .......................................................................................................74
. . . oàn thiện quy trình thực hiện tron quản lý đấu thầu ........................75
. . . oàn thiện iải pháp về côn n hệ và nân cấp tr s làm việc của an
quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi..........................................................76
. . . Tăn cườn côn tác kiểm tra iám sát các hoạt độn đấu thầu .........77
. . . Tăn cườn tính côn khai và minh bạch tron quản lý đấu thầu........78
T N.....................................................................................................81
N T T ........................................................83
........................................................................................................86
7. i
ANH M C CH VIẾT TẮT
STT K HI U NGU N NGHĨA
1 ADB N ân hàn hát triển châu
2 AFD ơ quan hát triển háp
3 BMT ên mời thầu
4 ộ ĐT ộ ế hoạch và Đầu tư
5 ộ NN TNT ộ Nôn n hiệp và hát triển nôn thôn
6 JBIC N ân hàn ợp tác quốc tế Nhật ản
7 JICA ơ quan ợp tác quốc tế Nhật ản
8 KHLCNT ế hoạch lựa chọn nhà thầu
9 KQLCNT ết quả lựa chọn nhà thầu
10 HH àn hoá
11 HSDST sơ dự sơ tuyển
12 HSDT sơ dự thầu
13 ĐX sơ đề xuất
14 HSMT sơ mời thầu
15 HSQT sơ quan tâm
16 HSYC sơ yêu cầu
17 ODA trợ phát triển chính thức
18 QLDA uản lý dự án
19 QLTW uản lý Trun ươn
20 TV Tư vấn
21 TVCN Tư vấn cá nhân
22 UNDP hươn trình phát triển của iên hợp quốc
23 XL Xây lắp
24 WB N ân hàn Thế iới
8. ii
ANH M C ẢNG
TT SỐ HI U NỘI UNG TRANG
1 ản .
ác nội dun quản lý đấu thầu các dự án
c vốn
26 – 27
2 ản .
ác dự án tại an quản lý Trun ươn
các dự án Thu lợi iai đoạn – 2016
45 – 46
3 ản .2
T n hợp kế hoạch lựachọn nhà thầu một
số dự án iai đoạn 013 - 2016
48
4 ản .3
ác hình thức lựa chọn nhà thầu áp d n
tại một số dự án thuộc an quản lý Trun
ươn các dự án Thủy lợi
54
5 ản .4
ết quả lựa chọn nhà thầu của một số dự
án iai đoạn - 2016
56
9. iii
ANH M C HÌNH
TT SỐ HI U NỘI UNG TRANG
1 ình .1 ơ đ quy trình lựa chọn nhà thầu 23
2 ình .
ơ đ t chức an quản lý Trun ươn
các dự án Thủy lợi
43
3 ình .
ơ đ quy trình lập kế hoạch lựa chọn
nhà thầu
47
10. 1
ỜI MỞ ĐẦU
1. Tính ấp thi t ủa đề tài
Thực tế cho thấy r n n u n vốn đã h trợ đắc lực cho phát triển
kinh tế - xã hội Việt Nam tron suốt hơn năm qua n u n vốn này p
phần tăn trư n kinh tế chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướn côn n hiệp
hoá hiện đại hoá phát triển xã hội xoá đ i - iảm n hèo; hàn loạt các côn
trình cơ s hạ tần được đầu tư từ n u n vốn này như các đườn iao thôn
nân cấp đô thị mạn lưới điện thủy lợi trườn học bệnh viện đã và đan
được đưa vào s d n phát huy tác d n tích cực. Tuy nhiên việc triển khai
thực hiện các dự án vốn ặp phải một số vấn đề như hính phủ nước
tiếp nhận vốn vừa phải quản lý và s d n vốn theo quy định của
pháp luật nước mình như uật Tài chính côn uật N ân sách Nhà nước
uật Đầu tư uật Đấu thầu uật Xây dựn và các luật khác c liên
quan; vừa phải theo quy định của Nhà tài trợ theo điều ước quốc tế được ký
kết và chịu sự quản lý iám sát của cả hai bên. Tron khôn ít trườn hợp
phải tuân thủ một số điều kiện do nước cun cấp vốn quy định như m c đích
s d n thủ t c iải n ân phươn thức cun ứn vật tư thiết bị...
an quản lý trun ươn các dự án Thủy lợi trực thuộc ộ Nôn n hiệp
và hát triển nôn thôn, được ộ trư n iao làm chủ chươn trình dự
án ODA s d n n u n ODA và các n u n vốn khác thực hiện các dự án vốn
vay và vốn h trợ khôn hoàn lại tron l nh vực thủy lợi hệ thốn tưới tiêu
đê biển iảm nh thiên tai Tron quá trình triển khai các hoạt độn quản lý
n u n vốn của các dự án được ộ Nôn n hiệp và hát triển nôn thôn iao,
Ban quản lý Trưn ươn các dự án Thủy lợi đã quản lý các hoạt độn chun
và quản lý đấu thầu tron đ bao m hoạt độn mua sắm hàn hoá xây lắp
dịch v phi tư vấn và dịch v tư vấn đã được áp d n thôn qua các hình thức
11. 2
đấu thầu. Điều này cho ta thấy r n việc quản lý đấu thầu các dự án s d n
vốn là tất yếu đặc biệt các côn trình thủy lợi với mức t n vốn đầu tư
lớn đan được Ban quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi quản lý và thực
hiện. ác i thầu c quy mô đầu tư lớn chiếm khá nhiều thời ian thực hiện
đấu thầu tron khi đ thời ian thực hiện dự án thườn n ắn các tiêu chu n
đánh iá k thuật cao các tiêu chu n thi côn phức tạp đòi hỏi cao chất lượn
côn trình do đ việc lựa chọn nhà thầu cần thực hiện và quản lý một cách
n hiêm túc từ bước lập kế hoạch đến bước t chức thực hiện và cuối cùn là
iám sát quá trình thực hiện côn tác đấu thầu. ựa chọn được nhà thầu c
năn lực tốt đảm bảo chất lượn xây dựn côn trình tốt với chi phí hợp lý
thời ian thực hiện đún và iải n ân kịp thời và đún tiến độ là nhữn yếu tố
cho thấy quản lý đấu thầu càn hiệu quả minh bạch s tăn hiệu quả s d n
n u n vốn .
Tron quá trình thực hiện chức năn quản lý nhà nước về quản lý đấu
thầu Ban quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi đã được tiếp cận n u n vốn
vào Việt Nam từ nhữn năm đầu tiên tuy đạt được nhữn kết quả nhất
định nhưn vẫn còn t n tại nhiều hạn chế cần được khắc ph c chưa thật sự
đáp ứn tốt các yêu cầu của nhà tài trợ tron côn tác iải n ân iải ph n
mặt b n s d n hiệu quả n u n vốn và kêu ọi thêm danh m c đầu
tư các dự án mới tron các năm tiếp theo cần phải hoàn thiện hơn nữa côn
tác đấu thầu tại an quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi.
hính vì vậy đề tài
” được học viên chọn làm đề tài
n hiên cứu luận văn tốt n hiệp Thạc s .
2. Mụ tiêu và nhiệm vụ nghiên ứu
12. 3
Nhu cầu đầu tư các dự án về côn trình thu lợi biến đ i khí hậu là vấn
đề n n của toàn cầu việc s d n n u n vốn hiệu quả được các nhà
tài trợ quan tâm và cách thức quản lý n u n vốn thôn qua quản lý các
hoạt độn quản lý đấu thầu tại các dự án s d n các n u n vốn này đảm bảo
tính minh bạch cạnh tranh hiệu quả tron côn tác quản lý. o đ đề tài m
ra một hướn đi cho việc quản lý đấu thầu tại an quản lý Trun ươn các dự
án Thủy lợi cho nhữn năm tiếp theo c hiệu quả hơn và thu hút được nhiều
n u n vốn cho thu lợi biến đ i khí hậu.
Từ m c tiêu n hiên cứu n i trên đặt ra nhiệm v n hiên cứu cho luận
văn như sau:
- ệ thốn nhữn lý luận chun về quản lý đấu thầu các dự án s d n
vốn bao m: các khái niệm nội dun quản lý đấu thầu các nhân tố ảnh
hư n đến quản lý đấu thầu các quy trình thực hiện côn tác đấu thầu.
- Thu thập t n hợp các n hiên cứu số liệu để đánh iá thực trạn
quản lý đấu thầu các dự án c vốn ODA tại an quản lý Trun ươn các dự
án Thủy lợi trong iai đoạn 2013 – 2016.
- Đề xuất một số iải pháp nh m hoàn thiện côn tác quản lý đấu thầu
các dự án c vốn tại Ban quan lý Trun ươn các dự án Thủy lợi trong
iai đoạn tiếp theo.
3 C u h i nghiên ứu
- Thực trạn côn tác quản lý đấu thầu các dự án c vốn tại an
quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi như thế nào?
- ác iải pháp nh m hoàn thiện côn tác quản lý đấu thầu các dự án c
vốn tại an quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi
4. Đối t ợng và phạm vi nghiên ứu
4.1. Đ
13. 4
N hiên cứu về côn tác quản lý đấu thầu các dự án c vốn tại
an quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi.
4 P
+ h ng gi n uận văn tập trun n hiên cứu côn tác quản lý đấu
thầu các dự án c vốn tại an quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi.
+ th i gi n uận văn iới hạn việc n hiên cứu côn tác quản lý đấu
thầu các dự án c vốn tron iai đoạn 2013 đến 6.
+ nội dung N hiên cứu và đánh iá côn tác quản lý đấu thầu với
các nội dun như: lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu t chức thực hiện lựa chọn
thầu kiểm tra iám sát côn tác đấu thầu.
5 K t ấu ủa uận văn
N oài lời m đầu kết luận danh m c tài liệu tham khảo ph l c đính
kèm kết cấu của luận văn bao m chươn :
Ch ng 1 Tổng quan t nh h nh nghiên ứu, sở uận và th
ti n về quản đấu thầu á án vốn O A
Ch ng 2 Ph ng pháp nghiên ứu
Ch ng 3. Th trạng quản đấu thầu á án vốn O A tại
an quản Trung ng á án Thủy ợi
Ch ng 4. Giải pháp hoàn thiện quản đấu thầu á án vốn
ODA tại an quản Trung ng á án Thủy ợi.
14. 5
CHƯ NG 1.
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHI N C U C SỞ UẬN VÀ
TH C TI N V QUẢN ĐẤU THẦU C C N C VỐN ODA
1.1. Tổng quan t nh h nh nghiên ứu về quản đấu thầu á án
vốn O A
uy chế đấu thầu ra đời đánh iá một bước tiến mới tron côn tác
quản lý của Việt Nam n tạo ra một hành lan pháp lý cho việc lựa chọn
được các nhà thầu để thực hiện các dự án đầu tư đ n thời p phần nân cao
vai trò của chủ đầu tư và tăn cườn trách nhiệm của nhà thầu. Thực hiện đấu
thầu s tạo được sự côn b n và cạnh tranh iữa các nhà thầu hạn chế tiêu
cực tron việc lựa chọn đơn vị thực hiện và qua đ iảm được chi phí đầu tư
man lại hiệu quả cho dự án. Từ năm đến nay uật Đấu thầu đã được
s a đ i b sun cùn với các N hị định và Thôn tư hướn dẫn với m c tiêu
hoàn thiện côn tác đấu thầu phân cấp theo các quy định tăn cườn tính chủ
độn linh hoạt cho chủ đầu tư thu h p được cấp trình duyệt tron quá trình
lựa chọn nhà thầu rút n ắn đán kể thời ian thực hiện côn tác đấu thầu
thúc đ y nhanh quá trình thực hiện triển khai dự án. ột tron nhữn vấn đề
quan trọn hàn đầu khi thực hiện các dự án vốn này là sự đ n p
khôn nhỏ của côn tác đấu thầu được nhiều đề tài n hiên cứu c thể:
uận văn thạc s Hoàn thi n ng tá qu n u th u mu s m tr ng
thi t , ph ng ti n t i ho h và u t , ộ ng an” của tác iả
của Võ Thị n an Trườn Đại học inh tế Đại học uốc ia à Nội
2014. uận văn đã cố ắn đi sâu tìm hiểu các cơ s lý luận về hoạt độn đấu
thầu quản lý đấu thầu thực trạn mua sắm cun cấp tran thiết bị phươn
tiện ph c v côn tác chiến đấu hoàn thành các ch tiêu N ân sách nhà nước
iao iúp chấn ch nh và minh bạch hoá hoạt độn đấu thầu tron ộ. Tác iả
đã n hiên cứu về quy trình thủ t c đấu thầu các hình thức lựa chọn nhà thầu
15. 6
trong các l nh vực mua sắm hàn h a xây lắp và tư vấn đưa ra các tiêu chí
đánh iá cho các l nh vực đấu thầu này; và chú trọn vào các hình thức lựa
chọn nhà thầu cho l nh vực mua sắm hàn hoá một cách rất c thể. Tuy nhiên
quá trình thực hiện vẫn còn t n tại nhữn nên tác iả đã đánh iá và đề xuất
các iải pháp hoàn thiện côn tác quản lý đấu thầu mua sắm tran thiết bị
phươn tiện tại c ế hoạch và Đầu tư ộ ôn an.
uận văn thạc s u n u th u mu s m ph ng ti n ph ng háy,
h háy t i nh sát ph ng háy, h háy và u n n, u hộ – ộ
ng An” của tác iả Đặn Thị Thu iền Trườn Đại học inh tế Đại học
uốc ia à Nội 2015. uận văn đã vận d n lý luận cơ bản về côn tác đấu
thầu, quản lý nhà nước về hoạt độn đấu thầu để làm rõ được côn tác quản lý
nhà nước về hoạt độn đấu thầu mua sắm phươn tiện phòn cháy chữa cháy
tại C c cảnh sát phòn cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Bộ ôn an. Tác
iả đã đề xuất một số giải pháp nh m hoàn thiện quản lý đấu thầu mua sắm
phươn tiện phòn cháy chữa cháy tại C c cảnh sát phòn cháy chữa cháy
và cứu nạn, cứu hộ - Bộ ôn an tron thời gian tới.
uận văn thạc s u n nhà n v u th u á ng tr nh y
d ng n huy n Anh n, t nh Ngh An” của tác iả N uy n uốc
oàn Trườn Đại học inh tế Đại học uốc ia à Nội 2015. uận văn đã
tập trun n hiên cứu cơ s lý luận về quản lý Nhà nước về đấu thầu các côn
trình xây dựn cơ bản từ ngu n vốn n ân sách nhà nước cấp huyện, tìm
hiểu cách thức quản lý nhà nước tron đấu thầu các đơn vị khác rút ra được
nhiều bài học kinh n hiệm để đưa ra kiến n hị cho huyện nh ơn tron thời
ian tới. Tác iả đã nêu thực trạn côn tác đấu thầu xây dựn cơ bản huyện
nh ơn t nh N hệ n cũn như nhữn hạn chế tron thực hiện côn tác đấu
thầu đặc biệt là các văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu phân tích những
n uyên nhân thực hiện côn tác quản lý Nhà nước về đấu thầu các côn trình
16. 7
xây dựn cơ bản từ ngu n vốn n ân sách nhà nước cấp huyện khôn hiệu
quả đề xuất một số giải pháp.
uận văn thạc s Hoàn thi n ng tá u th u t v n t i á d án
A thuộ ộ iáo d và ào t o” của tác iả oàn ê ai hươn
Trườn Đại học inh tế quốc dân 2012. uận văn đã nêu nhữn vấn đề cơ
bản về đấu thầu tại các dự án như khái niệm vai trò và n uyên tắc của
đấu thầu tư vấn tại các dự án các loại i thầu tư vấn quy trình đấu
thầu tư vấn các nhân tố ảnh hư n cũn như tìm hiểu về thực trạn để
đánh iá côn tác đấu thầu tư vấn tại các dự án thuộc ộ iáo d c và
Đào tạo từ đ đưa ra các iải pháp nh m iúp cho việc thực hiện các i thầu
dịch v tư vấn được hoàn thiện hơn chịu ảnh hư n ít nhất của các điều kiện
khách quan cũn như chủ quan, từ đ nân cao hiệu quả của quá trình lựa
chọn nhà thầu.
uận văn thạc s ng tá u th u qu t á g i th u t v n s
d ng v n A ngành y d ng ng ộ t i ng ng ộ i t N m”
của tác iả N uy n Tuấn nh, Trườn Đại học inh tế uốc dân, 2011. uận
văn đã nêu đến nhữn vấn đề lý luận và thực ti n tron côn tác đấu thầu các
i thầu tư vấn s d n vốn c thể tại n ành xây dựn . thể thấy
r n cũn iốn như đề tài của tác iả oàn ê ai hươn hai đề tài này
tập trun phân tích côn tác đấu thầu đối với các i thầu tư vấn s d n vốn
của nhà tài trợ là WB. Tác iả đã nêu các cách thức lập kế hoạch t
chức thực hiện và iám sát của đối với các l nh vực khác nhau của các dự
án s d n vốn trọn tâm mà tác iả n hiên cứu là các côn trình xây
dựn s d n vốn và các tiêu chí đánh iá về k thuật tron hình thức
đấu thầu này khá chặt ch iảm thiểu được sự thất thoát lãn phí tham ô
tham nhũn tron côn tác đấu thầu của n ành xây dựn .
17. 8
uận văn thạc s u n nhà n trong nh v u th u á ng
tr nh gi o th ng n qu n d án hát tri n gi o th ng n ng th n Hà
nh” của tác iả N uy n N ọc Thành Trườn Đại học inh tế Đại học
uốc ia à Nội 2015. uận văn đã nêu cơ s lý luận về đấu thầu tron l nh
vực xây dựn s d n vốn đầu tư xây dựn cơ bản của n ân sách Nhà nước
vai trò quản lý nhà nước đối với quản lý đầu tư xây dựn côn trình n hiên
cứu cơ chế và đưa ra nhữn iải pháp nh m nân cao vai trò quản lý nhà nước
của an quản lý dự án hát triển iao thôn nôn thôn t nh à T nh.
ài viết H p áo th ng ni n v nh n i tài hoá năm 2014 và nh
h ng A trong tài hoá 2015” của Trư n đại diện tại Việt
Nam, . ài viết đã nêu được nhữn thành tựu đạt được của Việt Nam
như các dự án: Đườn bộ cao tốc ắc Nam ải tạo đườn sắt à Nội –
hí inh v.v. thôn qua vốn vay của Nhật ản. Việc định hướn của
tron năm tiếp t c viện trợ cho Việt Nam iúp hoàn thiện cơ s hạ
tần ; các hạn m c đầu tư khác như cải thiện đời sốn xã hội của Việt Nam
như dự án hát triển bệnh viện t nh và khu vực iai đoạn thôn qua vốn
vay ; các dự án tăn cườn năn lực cạnh tranh quốc tế tăn cườn hiệu
quả đầu tư côn . thể đối với m c tiêu iảm thiểu rủi ro quốc ia sự
khác nhau nhiều iữa các qui định về quản lý đầu tư côn của Việt Nam và
Tiêu chu n quốc tế của iệp hội các sư Tư vấn uốc tế là một tron
nhữn n uyên nhân ây chậm tiến độ các dự án . cùn với các
thành viên tron nh m n ân hàn quốc tế khác như WB, ADB đan cố
ắn hài hòa iảm thiểu nhữn sự khác biệt này. iện đan t n tại nhữn vấn
đề n hiêm trọn như: chậm iải ph n mặt b n chậm thanh toán tron
các dự án hạ tần Việt Nam. Đối với các nhà thầu dự án bị chậm tiến độ
được coi là rủi ro lớn tron kinh doanh n khôn ch làm iảm mon muốn
tham ia các dự án mới mà còn ây ra hậu quả là nhà đầu tư chuyển từ Việt
18. 9
Nam san nước khác. ơn nữa dự án bị chậm tiến độ cũn làm tăn các chi
phí do thời ian thi côn kéo dài cho nên cũn làm ia tăn ánh nặn khôn
ch đối với nhà thầu mà còn với cả n ười dân Việt Nam. o vậy cần thiết
phải nhanh ch n cải thiện các luật hiện hành để c thể triển khai thực hiện
các dự án này một cách thuận lợi.
ác n hiên cứu trên cho thấy các đơn vị thực hiện côn tác đấu thầu
c thế mạnh các l nh vực khác nhau. Tuy nhiên chưa c một đề tài nào
n hiên cứu sâu c thể về quản lý đấu thầu các dự án c vốn bao m cả
l nh vực đấu thầu như mua sắm hàn hoá xây lắp tư vấn. Đối với an quản
lý Trun ươn các dự án Thủy lợi cơ chế điều hành của an là cơ quan quản
lý nhà nước một đơn vị tập hợp rất nhiều dự án vốn vay và vốn khôn hoàn
lại của các nhà tài trợ quốc tế như WB, ADB, Tron điều kiện n u n
n ân sách tron nước còn nhiều kh khăn với nhiệm v được iao là vận
độn và quản lý n u n vốn tron l nh vực thủy lợi n ay từ nhữn dự
án đầu tiên như dự án hôi ph c thủy lợi và chốn lũ b n n u n vốn
vào năm 99 đến nay an T các dự án Thủy lợi đã đảm nhận nhiệm
v quản lý ần dự án đầu tư b n n u n vốn ... triển khai
trên hầu hết các vùn miền của T quốc p phần nân cấp các hệ thốn
côn trình thủy lợi ph c v phát triển nôn n hiệp và các n ành kinh tế - xã
hội khác từn bước nân cao mức đảm bảo an toàn trước thiên tai. Với vai
trò và nhiệm v quản lý các dự án s d n vốn tron đ côn tác quản
lý đấu thầu phải dựa trên các quy định về đấu thầu của pháp luật Việt Nam và
hướn dẫn của các nhà tài trợ khác nhau. o đ , đề tài
”
vẫn man tính cấp thiết cả về lý luận và thực ti n.
1.2. C sở uận về quản đấu thầu á án vốn O A
19. 10
1.2.1. Đấu thầu và quản đấu thầu s ụng vốn O A
1 2 1 1 u th u s d ng v n A
Theo iải thích từ n ữ về vốn vốn vay ưu đãi ban hành tại N hị
định số NĐ- n ày về quản lý và s d n vốn ODA và
vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước n oài là n u n vốn của nhà tài trợ
nước n oài cun cấp cho Nhà nước hoặc hính phủ ộn hòa xã hội chủ
n h a Việt Nam để h trợ phát triển bảo đảm phúc lợi và an sinh xã hội bao
m: vốn viện trợ khôn hoàn lại là loại khôn phải hoàn trả lại cho nhà
tài trợ nước n oài; vốn vay là loại vốn phải hoàn trả lại cho nhà tài trợ
nước n oài với mức ưu đãi về lãi suất thời ian ân hạn và thời ian trả nợ
bảo đảm yếu tố khôn hoàn lại đạt ít nhất % đối với khoản vay c ràn
buộc và % đối với khoản vay khôn ràn buộc; và vốn vay ưu đãi là loại
vốn vay c mức ưu đãi cao hơn so với vốn vay thươn mại nhưn yếu tố
khôn hoàn lại chưa đạt tiêu chu n của vốn vay .
án là tập hợp các đề xuất s d n vốn vốn vay ưu đãi vốn
đối ứn của Việt Nam c liên quan đến nhau nh m đạt được một hoặc một số
m c tiêu nhất định được thực hiện trên địa bàn c thể tron khoản thời
gian xác định và dựa trên n u n lực xác định. Tu thuộc vào tính chất dự án
được phân loại thành dự án đầu tư và dự án h trợ k thuật tron đ :
- án u t là dự án tiến hành các hoạt độn đầu tư trên địa bàn c
thể tron khoản thời ian xác định bao m hai loại:
+ án u t u ph n y d ng là dự án đầu tư xây dựn mới
m rộn nân cấp hoặc cải tạo nhữn côn trình nh m m c đích phát triển
duy trì nân cao chất lượn côn trình hoặc sản ph m dịch v tron một thời
hạn nhất định bao m cả phần mua tài sản mua tran thiết bị của dự án;
20. 11
+ án u t h ng u ph n y d ng là dự án đầu tư mua tài
sản mua s a chữa nân cấp tran thiết bị máy m c và dự án đầu tư khác
khôn phải dự án c cấu phần xây dựn .
- án hỗ trợ ỹ thuật là dự án với m c tiêu h trợ côn tác n hiên
cứu chính sách thể chế chuyên môn n hiệp v nân cao năn lực con n ười
hoặc để chu n bị thực hiện chươn trình dự án khác thôn qua các hoạt độn
như cun cấp chuyên ia tron nước và quốc tế đào tạo h trợ một số tran
thiết bị tư liệu và tài liệu tham quan khảo sát hội thảo tron và n oài nước.
ự án h trợ k thuật bao m dự án h trợ k thuật s d n vốn viện
trợ khôn hoàn lại và dự án h trợ k thuật s d n vốn vay vốn vay
ưu đãi.
u th u là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp
đ n cun cấp dịch v tư vấn, dịch v phi tư vấn mua sắm hàn hoá xây lắp
trên cơ s bảo đảm cạnh trạnh côn b n minh bạch và hiệu quả kinh tế.
u th u trong d án A m một loạt hoạt độn cun cấp rộn lớn
và bao quát hơn nhiều so với khái niệm đấu thầu truyền thốn . ao m các
hoạt độn chi tiêu mua sắm để c được thiết bị vật tư dịch v tư vấn nhân
côn v.v. nhữn thứ cần thiết cho hoạt độn của dự án. Thêm vào đ còn
bao m các hoạt độn chi tiêu liên quan đến xây dựn thi côn côn
trình ph c v cho m c tiêu của dự án tron việc phát triển kinh tế – xã hội.
ác l nh vực đấu thầu chủ yếu được triển khai trong các dự án s d n
vốn :
+ Dịch v tư vấn là tập hợp một loạt các hoạt độn nh m lựa chọn các
nhà thầu đáp ứn được các yêu cầu về kiến thức và kinh n hiệm chuyên môn
của côn việc theo đún m c tiêu của dự án.
21. 12
+ Mua sắm hàn hoá là tập hợp một loạt các hoạt độn nh m lựa chọn
h trợ và iám sát nhà thầu c năn lực cun cấp hàn hoá theo đún yêu cầu
của dự án.
+ Xây lắp là tập hợp một loạt các hoạt độn nh m lựa chọn h trợ và
iám sát nhà thầu c năn lực và trách nhiệm tron việc hoàn thành các
nhiệm v xây lắp côn trình thuộc dự án.
1 2 1 2 u n u th u á d án s d ng v n A
u n ra đời ắn liền với cuộc sốn và hoạt độn chun của con
n ười tron xã hội theo cách hiểu về học thuật thì quản lý là khái niệm rộn
về phạm vi và phức tạp về nội hàm một vài ví d c thể: theo Stoner uản
lý là quá trình lập kế hoạch t chức lãnh đạo và kiểm tra côn việc của các
thành viên tron t chức s d n các n u n lực s n c để đạt được các m c
tiêu của t chức hay các trườn phái quản lý học cũn c nhữn nhìn nhận
các iác độ khác nhau về quản lý theo . ayol uản lý là một hoạt độn mà
mọi t chức tron đ ia đình doanh n hiệp chính phủ đều c m yếu tố
cấu thành là kế hoạch t chức ch đạo điều ch nh và kiểm soát. uản lý
chính là thực hiện kế hoạch t chức ch đạo điều ch nh và kiểm soát Viện
ãnh đạo và quản lý, 2015). Và thêm một khái niệm khác man tính thực ti n
hơn uản lý là sự tác độn c t chức c m c đích của chủ thể quản lý lên
đối tượn quản lý và khách thể quản lý nh m s d n c hiệu quả các n u n
lực các thời cơ của t chức để đạt được m c tiêu đặt ra tron điều kiện môi
trườn luôn biến độn . han uy Đườn , 2012). Như vậy c thể thấy r n
uản lý là một tiến trình bao m các bước: lập kế hoạch; t chức; phân
côn điều khiển; phối hợp và kiểm tra iám sát nh m đạt được m c tiêu đề
ra .
u n u th u được xem xét từ khía cạnh n ười mua tron mối quan
hệ n ười mua – n ười bán. N ười mua là chủ dự án hoặc n ười ủy quyền
22. 13
tron khi đ n ười bán c thể là nhà thầu nhà cun cấp hoặc đại diện của họ.
Từ nhữn khái niệm chun về quản lý nêu trên ta c thể rút ra khái niệm về
quản lý đấu thầu các dự án s d n vốn là sự tác độn c t chức và
b n cách chính sách quy định của pháp luật về đấu thầu của hính phủ Việt
Nam và các nhà tài trợ đối với hoạt độn đấu thầu tron các dự án c vốn
iúp cho hoạt độn đấu thầu di n ra hiệu quả côn b n minh bạch và
kinh tế nh m p phần thực hiện m c tiêu của dự án.
ác khái niệm nêu trên rất cần thiết iúp mọi n ười hiểu đầy đủ chính
xác và thốn nhất về đấu thầu n i chun và côn tác quản lý đấu thầu s d n
vốn n i riên .
1.2.2. Vai tr , đ đi m ủa đấu thầu và quản đấu thầu s ụng vốn
ODA
i tr u th u và qu n u th u s d ng v n A là đảm bảo
bốn nội dung: hiệu quả - cạnh tranh - côn b ng - minh bạch. Thôn qua đấu
thầu các hoạt độn kinh tế đều được kích thích phát triển đấu thầu khôn
nhữn đem lại lợi ích cho các bên tham ia mà còn c tác d n thúc đ y sự
phát triển kinh tế. Hiệu quả c thể về mặt tài chính hoặc về thời gian hay một
tiêu chí nào khác tu thuộc vào m c tiêu của dự án. uốn đảm bảo hiệu quả
cho dự án phải tạo điều kiện cho nhà thầu cạnh tranh côn khai phạm vi
rộng nhất c thể nh m tạo ra sự côn b n đảm bảo lợi ích cho các bên.
Với các dự án c t n đầu tư lớn c iá trị về mặt kinh tế hoặc xã hội
thì côn tác đấu thầu là một khâu quan trọn khôn thể thiếu, đấu thầu và
quản lý đấu thầu phải tuân thủ theo quy định của nhà nước nhà tài trợ hoặc t
chức tài chính cho vay vốn. Đấu thầu và quản lý đấu thầu s d n vốn
mang lại lợi ích to lớn đối với chủ đầu tư nhà thầu và nền kinh tế quốc dân
n i chun .
23. 14
i m u th u và qu n u th u s d ng v n A như
sau:
ột à m c tiêu nội dun đấu thầu mua sắm rõ ràn : hoạt độn đấu
thầu mua sắm nh m thực hiện nội dun côn việc thuộc các dự án được duyệt
để đạt được các m c tiêu cơ bản về tăn trư n kinh tế phát triển kết cấu hạ
tần kinh tế xã hội tăn cườn mức sốn của dân cư theo các kế hoạch
quy hoạch phát triển kinh tế hàn năm năm hoặc dài hạn. o vậy m c tiêu
của đấu thầu ắn chặt và là một hoạt độn khôn tách rời với m c tiêu của dự
án.
Đối với từn i thầu c thể m c tiêu thể hiện qua việc lựa chọn các
nhà thầu đáp ứn yêu cầu về năn lực kinh n hiệm c iải pháp khả thi để
thực hiện việc cun cấp hàn hoá dịch v tư vấn dịch v xây dựn các côn
trình hạn m c côn trình đào tạo chuyển iao côn n hệ. Việc phải mua
sắm hàn hoá; xây dựn côn trình bảo đảm côn năn tính năn và hiệu
năn s d n ; cun cấp các dịch v đều được thể hiện rõ tron quyết định đầu
tư kế hoạch lựa chọn nhà thầu của dự án.
H i à thị trườn m một n ười mua và nhiều n ười bán.
à tuân thủ nhữn điều kiện quy định trước.
n à c nhiều chủ thể tham ia vào quá trình đấu thầu.
1.2.3. S ần thi t phải quản đấu thầu s ụng vốn O A
hún ta đều biết việc s d n hiệu quả các chươn trình dự án s
d n vốn đã p phần thúc đ y kinh tế – xã hội của Việt Nam n ày
càn phát triển và đạt được nhiều kết quả trên nhiều l nh vực. Để đạt được
điều này phải kể đến côn tác quản lý đấu thầu đan được triển khai tích cực
tron các dự án s d n vốn và sự cần thiết của côn tác quản lý đấu
thầu s d n vốn được thể hiện như sau:
24. 15
- iệu quả của côn tác quản lý đấu thầu chính là việc s d n một
cách c hiệu quả n u n vốn đảm bảo việc iải n ân đún tiến độ quy
trình thủ t c thực hiện các dự án theo quy định như vậy s man lại hiệu quả
lâu dài cho sự phát triển của nước ta.
- ạnh tranh tron côn tác đấu thầu là tạo ra một sân chơi lành mạnh
tron đ chủ đầu tư bên mời thầu phải để các nhà thầu cạnh tranh với nhau để
đạt được hợp đ n với iá cạnh tranh son vẫn bảo đảm chất lượn của hàn
hoá côn trình dịch v cun cấp.
- ôn b n tron quản lý đấu thầu là mọi thành viên từ chủ đầu tư,
bên mời thầu đến các nhà thầu các t chức tư vấn được thuê thực hiện một
phần côn việc đều bình đ n với nhau. Vai trò của các bên tron hoạt đấu
thầu là rất quan trọn m i bên đều c quyền và trách nhiệm của riên mình
từ đ dẫn đến lợi ích nhất định tạo nên nhữn hành vi tham nhũn ian lận c
thể xảy ra nh m tư lợi về mình. ác chủ thể tham ia hoạt độn đấu thầu đặc
biệt là nhữn n ười được iao trọn trách quản lý đấu thầu cần phải c sự
côn tâm khôn vì m c tiêu lợi nhuận để đảm bảo việc đấu thầu là côn b n
cho các bên tham ia.
- ôn khai minh bạch tron đấu thầu là tất cả các quốc ia các nhà tài
trợ hướn tới nh m đảm bảo một sân chơi lành mạnh đảm bảo quyền lợi cho
tất cả các bên tham ia. oạt độn đấu thầu ch c thể đạt được khi c sự
quản lý iám sát của cơ quan quản lý thôn qua các quy định luật lệ điều
ước quốc tế và b n chức năn nhiệm v của mình tiến hành côn việc kiểm
tra và iám sát. ọi thôn tin liên quan đến côn tác đấu thầu như t chức
đấu thầu tham ia đấu thầu thôn tin về dự án thôn tin về các i thầu.. đều
phải được thôn báo côn khai rộn rãi theo quy định.
- ôn tác phòn chốn tham nhũn tron đấu thầu tại các dự án s
d n vốn là m c tiêu vừa c tính lâu dài vừa c tính cấp bách khi thực
25. 16
hiện các dự án này tại Việt Nam. ột điều rất d nhận thấy tham nhũn là
một tron nhữn căn bệnh d c n uy cơ nảy sinh tron quá trình mua sắm
côn đặc biệt là đối với các dự án s d n vốn tron các l nh vực xây
lắp xây dựn iao thông, côn trình thủy lợi . o đ việc quản lý đấu thầu
tron các dự án s d n vốn luôn luôn đòi hỏi sự iám sát chặt ch của
các cơ quan bộ n ành với m c tiêu iảm thiểu thất thoát n u n vốn loại trừ
tham nhũn .
Như vậy để đảm bảo được hiệu quả cạnh tranh côn b n minh bạch
và phòn chốn tham nhũn tron đấu thầu đặc biệt là tron các dự án s
d n vốn cần phải c sự phối hợp iám sát chặt ch tron côn tác
quản lý đấu thầu của các cơ quan c th m quyền các cơ quan chức năn .
1.2.4. Nội ung quản đấu thầu s ụng vốn O A
Đối với các dự án s d n vốn n oài việc tuân thủ các quy định
về đấu thầu của pháp luật Việt Nam còn phải tuân thủ các quy định của nhà
tài trợ. ác dự án s d n n u n vốn này cần phải c hiệu quả tối đa tron
việc quản lý dự án quản lý đấu thầu quản lý tài chính. Để đạt được các m c
tiêu mà yêu cầu của dự án đặt ra đòi hỏi n ười quản lý phải nhạy bén am hiểu
các quy định chịu trách nhiệm chính về kết quả của dự án c vai trò chủ chốt
tron việc xác định các m c tiêu xây dựn kế hoạch dự án đảm bảo dự án
được thực hiện một cách hiệu quả; sự phân cấp tron quản lý cần phải tinh
ọn các thủ t c khôn quá phức tạp rườm rà; cán bộ k thuật phải c kinh
n hiệm và chuyên môn cao; tất cả các yếu tố này s đảm bảo được việc vận
hành và quản lý tốt các hoạt độn của dự án. ôn tác quản lý đấu thầu s
d n vốn là một tiến trình bao m các bước: lập kế hoạch lựa chọn nhà
thầu; t chức lựa chọn nhà thầu; kiểm tra iám sát côn tác lựa chọn nhà
thầu. Tại thôn tư hướn dẫn của ộ ế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về
lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu số TT- n ày đã
26. 17
hướn dẫn c thể về lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu áp d n cho các đơn vị
thuộc phạm vi điều ch nh của uật Đấu thầu khi uật Đấu thầu và N hị
định NĐ- c hiệu lực.
ác dự án c vốn bao m các dự án h trợ k thuật và các dự án
đầu tư man tính k thuật cao phức tạp; thời ian thực hiện các hoạt độn
của dự án thườn khôn kéo dài thôn thườn kéo dài tối thiểu từ hai năm
đến tối đa là mười năm tu thuộc vào nội dun thực hiện của dự án; m c tiêu
và kết quả của dự án phải được xác định rõ ràn đặc biệt tiến độ thực hiện dự
án đề ra; chất lượn thực tế dự án c đáp ứn yêu cầu; chi phí dự án c đảm
bảo t n mức đầu tư t n dự toán đã phê duyêt; quá trình quản lý dự án và
quản lý đấu thầu c thực hiện đún quy trình thủ t c quy định của các nhà
tài trợ; và iải n ân phải đảm bảo cam kết iữa hính phủ Việt Nam và nhà
tài trợ. Ta biết r n khi đề xuất dự án các m c tiêu t n quát m c tiêu c thể
và kết quả đầu ra được xây dựn trên cơ s các hoạt độn của dự án; một số
các hoạt độn liên quan đến l nh vực xây lắp mua sắm hàn hoá và tư vấn s
phải áp d n các hình thức lựa chọn nhà thầu để thực hiện. Như vậy kế hoạch
lựa chọn nhà thầu s được lập với đầy đủ các căn cứ pháp lý và nội dun để
đảm bảo lựa chọn được nhà thầu và các hình thức lựa chọn nhà thầu man
tính minh bạch côn b n và hiệu quả.
1 2 4 1 ập ho h h n nhà th u
ập ho h h n nhà th u cần phải được căn cứ vào quyết định
phê duyệt dự án hiệp định ký kết iữa hính phủ Việt Nam và nhà tài trợ
văn kiện dự án và các văn bản c liên quan như quyết định thành lập ban quản
lý dự án quy chế hoạt độn của ban quản lý dự án. Nội dun lập kế hoạch lựa
chọn nhà thầu đối với từn i thầu bao m nội dun : tên i thầu thể hiện
tính chất nội dun và phạm vi côn việc của i thầu phù hợp với nội dun
nêu tron quyết định phê duyệt dự án; iá i thầu được xác định trên cơ s
27. 18
t n mức đầu tư của dự án; n u n vốn cần phải hi rõ tên nhà tài trợ và cơ
cấu n u n vốn bao m vốn tài trợ vốn đối ứn tron nước; hình thức và
phươn thức lựa chọn nhà thầu cần nêu đấu thầu tron nước hay quốc tế một
túi h sơ hay hai túi h sơ; thời ian bắt đầu t chức lựa chọn nhà thầu được
tính từ khi phát hành T và hi rõ theo thán hay quý tron năm
thực hiện. Đối với trườn hợp đấu thầu rộn rãi c áp d n thủ t c lựa chọn
danh sách n ắn thời ian bắt đầu t chức lựa chọn nhà thầu được tính từ khi
phát hành h sơ mời quan tâm h sơ mời sơ tuyển; loại hợp đ n cần căn cứ
quy mô tính chất i thầu chủ chươn trình dự án quy định loại hợp đ n áp
d n cho phù hợp để làm căn cứ lập h sơ mời sơ tuyển h sơ mời quan tâm
h sơ mời thầu h sơ yêu cầu, ký kết hợp đ n ; thời ian thực hiện hợp đ n
được tính từ n ày hợp đ n c hiệu lực đến n ày các bên hoàn thành n h a v
theo quy định tron hợp đ n trừ thời ian thực hiện n h a v bảo hành nếu
c .
Thủ t c trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu để báo cáo n ười
c th m quyền phê duyệt trước khi đưa kế hoạch vào triển khai thực hiện các
ban quản lý dự án hay cũn chính là ên mời thầu s lập tờ trình phê duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà thầu bao m nội dun : phần côn việc đã thực hiện;
phần côn khôn thực hiện đấu thầu; phần côn việc thuộc kế hoạch lựa chọn
nhà thầu là nội dun các côn việc và iá trị tươn ứn hình thành các i
thầu được thực hiện theo một tron các hình thức lựa chọn nhà thầu là đấu
thầu rộn rãi; đấu thầu hạn chế; ch định thầu; chào hàn cạnh tranh; mua sắm
trực tiếp; tự thực hiện; lựa chọn nhà thầu nhà đầu tư tron trườn hợp đặc
biệt; tham ia thực hiện của cộn đ n ; phần côn việc chưa đủ điều kiện lập
kế hoạch lựa chọn nhà thầu; phần t n hợp iá trị của các phần côn việc mà
t n iá trị của phần này khôn được vượt t n mức đầu tư của dự án đã
được phê duyệt; đính kèm các tài liệu liên quan.
28. 19
ơ quan chủ quản c trách nhiệm phê duyệt iao nhiệm v th m định
kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho một t chức độc lập tiến hành kiểm tra đánh
iá các nội dun của việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu và lập báo cáo th m
định để n ười c th m quyển xem xét quyết định phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu b n văn bản làm cơ s t chức lựa chọn nhà thầu. Thời ian
th m định tối đa là n ày và thời ian phê duyệt tối đa là n ày kể từ
n ày cơ quan chủ quản nhận được báo cáo th m định. Điểm tươn đ n iữa
hính phủ Việt Nam và nhà tài trợ là việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu là
bước quan trọn của dự án và bước này phải được N ân hàn c ý kiến khôn
phản đối còn cơ quan chủ quản được iao quản lý dự án s phải th m định
trước khi ra quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Đối với nhà tài trợ , tron hướn dẫn của nhà tài trợ việc xây dựn
một kế hoạch lựa chọn nhà thầu c tính thực tế cho dự án c ý n h a rất quan
trọn c thể thành côn tron việc thực hiện và iám sát dự án. Tron quá
trình chu n bị dự án đại diện của hính phủ Việt Nam phải xây dựn một kế
hoạch dự kiến sơ bộ cho các hoạt độn đấu thầu của toàn bộ dự án. Tối thiểu
các an quản lý dự án s phải xây dựn một kế hoạch lựa chọn nhà thầu đầy
đủ và chi tiết bao m tất cả các hợp đ n mua sắm hàn hoá xây lắp dịch
v phi tư vấn tuyển chọn tư vấn s được thực hiện tron thán đầu tiên
thực hiện dự án và phải đạt được một thoả thuận với nhà tài trợ về kế hoạch
lựa chọn nhà thầu này muộn nhất là tron thời ian đàm phán khoản vay
khoản viện trợ h trợ k thuật. au khi hoàn tất thủ t c đàm phán nhà tài trợ
s côn bố kế hoạch lựa chọn nhà thầu trên tran web liên kết bên n oài của
nhà tài trợ. Đối với các nhà tài trợ khác như các yêu cầu của việc
lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu cũn iốn như .
Sau khi kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt việc đăn tải kế
hoạch lựa chọn nhà thầu được an đăn tải trên áo Đấu thầu đối với
29. 20
các nhà tài trợ như .. thì bộ phận đấu thầu s đăn trên tran web
của nhà tài trợ các đơn vị kiểm tra iám sát thuộc cơ quan chủ cũn s nhận
được để biết và theo dõi. Tiếp theo đ các ban quản lý dự án tiến hành việc t
chức lựa chọn nhà thầu.
1 2 4 2 h h n nhà th u
Trên cơ s kết quả lựa chọn nhà thầu được cơ quan chủ quản phê duyệt
chủ chươn trình dự án phê duyệt iao cho ên mời thầu tiến hành côn tác
chu n bị lựa chọn nhà thầu. Thôn thườn các hình thức lựa chọn nhà thầu
được s d n chủ yếu tron các dự án s d n vốn là đấu thầu rộn rãi
đấu thầu hạn chế chào hàn cạnh tranh tư vấn cá nhân và một số hình thức
đấu thầu tuyển chọn tư vấn theo quy định của nhà tài trợ cho n u n vốn
hình thức ch định thầu mua sắm trực tiếp tự thực hiện c sự tham ia
của cộn đ n thườn s d n vốn đối ứn . ác T được lập
theo các Thôn tư hướn dẫn của ộ ế hoạch và Đầu tư cho phù hợp đối với
các i thầu thuộc các l nh vực mua sắm hàn hoá xây lắp dịch v phi tư
vấn dịch v tư vấn. Việc lập T rất quan trọn và là yếu tố quyết
định việc lựa chọn được nhà thầu đáp ứn được các quy định về tiêu chu n
đánh iá T ĐX bao m các tiêu chu n đánh iá về năn lực và kinh
n hiệm; tiêu chu n đánh iá về k thuật xác định iá thấp nhất tiêu chu n
xác định iá đánh iá. Tron khi lập T khôn được nêu bất cứ
điều kiện nào nh m hạn chế sự tham ia của nhà thầu và nh m tạo lợi thế cho
một hoặc một số nhà thầu ây ra sự cạnh tranh khôn bình đ n . ình thức
đấu thầu rộn rãi và đấu thầu hạn chế được chủ chươn trình dự án áp d n
cho đấu thầu quốc tế và tron nước đối hàn hoá xây lắp tư vấn. Nhà tài trợ
và c các hình thức tuyển chọn tư vấn dựa trên cơ s chất lượn và
chi phí tuyển chọn tư vấn dựa trên cơ s chất lượn tuyển
30. 21
chọn tư vấn theo n ân sách cố định tuyển chọn tư vấn với chi phí thấp
nhất tuyển chọn dựa trên năn lực của tư vấn .
ác T cần phải được th m định và phê duyệt trước khi
phát hành ên mời thầu lập tờ trình phê duyệt T theo mẫu thôn
tư hướn dẫn của ộ ế hoạch và Đầu tư. Thời ian th m định T
t i đa là n ày kể từ n ày chủ chươn trình dự án nhận được tờ
trình kèm các tài liệu liên quan. hủ chươn trình dự án iao nhiệm v th m
định cho t chức hay đơn vị c chức năn th m định chịu trách nhiệm rà soát
và lập báo cáo th m định trình chủ chươn trình dự án phê duyệt T
. hủ chươn trình dự án s xem xét và quyết định phê duyệt T
HSYC.
Bên mời thầu tiến hành thủ t c mời thầu: cun cấp thôn tin về i
thầu i đến áo Đấu thầu để thôn báo thời ian phát hành T
theo quy định; đối với nhữn i thầu áp d n hình thức đấu thầu rộn rãi
quốc tế nhà tài trợ còn đăn tải trên tran web liên kết n oài của nhà tài trợ.
hát hành s a đ i làm rõ T ; chu n bị nộp tiếp nhận quản lý
s a đ i rút T ĐX. T trình chủ chươn trình dự án phê duyệt
thành lập T chuyển ia để đánh iá T ĐX. Đến n ày hết hạn nộp
T ĐX bên mời thầu tiến hành đ n và m thầu tron l m thầu c
sự tham ia của các nhà thầu nộp T ĐX; biên bản m thầu được lập
với các nội dun như kiểm tra niêm phon m h sơ và đọc rõ các thôn tin
về tên nhà thầu số lượn bản ốc số lượn bản ch p đơn dự thầu thời ian
hiệu lực của T ĐX iá trị hiệu lực của bảo đảm dự thầu và các
thôn tin liên quan khác.
ác T ĐX của các nhà thầu tham ia đấu thầu được lưu chế
độ bảo mật thôn tin các thành viên của T chuyên ia phải tiến hành đánh
iá trên cơ s độc lập và thốn nhất các nội dun đánh iá. Đánh iá về năn
31. 22
lực kinh n hiệm của nhà thầu đánh iá bước k thuật của nhà thầu và cuối
cùn là đánh iá về tài chính của nhà thầu; T chuyên ia lập báo cáo đánh
iá theo Thôn tư hướn dẫn của ộ ế hoạch và Đầu tư i ên mời thầu
thời ian đánh iá theo quy định đối với từn hình thức lựa chọn nhà thầu;
sau bước đánh iá là bước xếp hạn nhà thầu để lựa chọn nhà thầu vào
thươn thảo đàm phán hợp đ n .
Nhà thầu đáp ứn về mặt k thuật và c iá đánh iá thấp nhất được
mời thươn thảo hợp đ n . Tron quá trình thươn thảo khôn thươn thảo
về iá thươn thảo dựa trên các điều khoản nêu tại dự thảo hợp đ n ên
mời thầu sau khi nhận được báo cáo đánh iá của T chuyên ia lập tờ trình
phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu với các nội dun như nhà thầu đề xuất
trún thầu iá đề n hị trún thầu thời ian thực hiện hợp đ n và hợp đ n ;
tất cả nhữn nội dun trình phê duyệt này khôn được sai khác so với kế
hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt trừ trườn hợp đặc biệt nếu iá
đề n hị trún thầu vượt iá i thầu ban quản lý dự án phải báo cáo với chủ
chươn trình dự án để x lý kịp thời và phải nêu rõ các lý do. hủ chươn
trình dự án iao cho t chức th m định chịu trách nhiệm rà soát và lập báo
cáo th m định trình chủ chươn trình dự án phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà
thầu. Thời ian th m định kế hoạch lựa chọn nhà thầu tối đa n ày kể từ
n ày t chức th m định nhận đầy đủ tài liệu liên quan. hủ chươn trình dự
án s xem xét và quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Ban quản
lý dự án thôn báo đến các nhà thầu tham ia đấu thầu và i san báo Đấu
thầu đăn tải kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo đún quy định. hủ chươn
trình dự án hoàn thiện và ký kết hợp đ n với nhà thầu trún thầu. uy trình
lựa chọn được thực hiện như sau:
32. 23
hát hành T
Đ n thầu m thầu
Thành lập t ĐT
ước : hu n bị lựa chọn
nhà thầu
ước : T chức lựa
chọn nhà thầu
ập T
HSYC
Th m định
HSMT
ời thầu
hê duyệt
hôn
- ên mời thầu
- T chức c chức năn th m định
- hủ đầu tư
- ên mời thầu
- ên mời thầu
- hủ đầu tư
- ên mời thầu
34. 25
Từ bước lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu đến bước t chức thực hiện c
rất nhiều côn đoạn và khi thực hiện phải tính toán về mặt thời ian để tránh
kéo dài quá trình lựa chọn nhà thầu ắn liền với trách nhiệm của an quản lý
dự án việc kiểm tra iám sát hoạt độn đấu thầu nh m thúc đ y tiến độ thực
hiện thủ t c đấu thầu và iảm thiểu vi phạm pháp luật về đấu thầu.
1 2 4 3 i m tr , giám sát và ánh giá ho t ộng u th u
iểm tra iám sát và đánh iá hoạt độn đấu thầu là tập hợp các văn
bản lưu iữ quá trình đấu thầu từ lập kế hoạch cho tới vấn đề hành chính của
hợp đ n cùn với nhữn hi nhận về nhữn thành côn thất bại c thể được
vận d n cho việc đấu thầu khác tron dự án hoặc cho các dự án khác của
cùn một cơ quan thực hiện. iám sát đánh iá đấu thầu là hai hoạt độn khác
nhau nhưn với cùn một m c đích đảm bảo tiến trình chất lượn đấu thầu
và chún thườn đi cùn và b sun cho nhau. ự khác biệt chính ch tron
khi iám sát đấu thầu được tiến hành thườn xuyên hoặc định k dựa trên các
tiêu chí yêu cầu k thuật cố định c s n thì đánh iá được tiến hành c thời
điểm hoặc định k với các tiêu chí c thể thay đ i nh m phát hiện điều ch nh
hoạt độn và kết quả đấu thầu. Thực tế tron các dự án s d n vốn cho
thấy côn tác kiểm tra đấu thầu và quản lý đấu thầu khả thi và hiệu quả nhất
khi được tiến hành bám sát quá trình đấu thầu từ bước xây dựn và phê duyệt
kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập h sơ mời quan tâm h sơ mời sơ tuyển h
sơ mời thầu h sơ yêu cầu đến bước cuối cùn là kết quả lựa chọn nhà thầu;
kiểm tra nội dun ký kết hợp đ n và việc tuân thủ các căn cứ pháp lý tron
việc ký kết và thực hiện hợp đ n ; kiểm tra trình tự và tiến độ thực hiện các
i thầu theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt; kiểm tra tình
hình thực hiện báo cáo về côn tác đấu thầu; kiểm tra việc triển khai thực hiện
hoạt độn kiểm tra iám sát theo dõi về côn tác đấu thầu x lý khiếu nại
tron đấu thầu nếu c . ơ quan chủ quản s t chức kiểm tra iám sát theo
35. 26
định k và các đơn vị chức năn thuộc cơ quan chủ quản s được iao nhiệm
v và chịu trách nhiệm báo cáo với n ười c th m quyền về các nội dun
kiểm tra iám sát.
Nhà tài trợ và s kiểm tra các bước tron quá trình t chức
lựa chọn nhà thầu đối với một số hình thức đấu thầu như đấu thầu cạnh tranh
quốc tế tuyển chọn tư vấn trên cơ s chất lượn và chi phí
được ọi là xét duyệt trước từn bước thực hiện và xét duyệt sau đối với các
hình thức đấu thầu còn lại; tuy nhiên tu vào tính chất quy mô của từn i
thầu nhà tài trợ s yêu cầu dự án xét duyệt trước. Việc xét duyệt sau thườn
được ọi là hậu kiểm thầu s được tiến hành hàn năm và tu theo tiến độ iải
n ân của dự án.
uản lý đấu thầu các dự án c vốn thực hiện theo các nội dun
t n hợp sau đây:
36. 27
ảng 1 1 Cá nội ung quản đấu thầu á án vốn O A
ập KH CNT Tổ hứ th hiện Ki m tra giám sát
- ác căn cứ pháp lý:
uyết định phê duyệt dự án;
iệp định ký kết;
Văn kiện dự án;
- Nội dun lập NT:
Tên i thầu;
iá i thầu;
N u n vốn;
ình thức và phươn thức lựa chọn nhà
thầu;
Thời ian bắt đầu t chức lựa chọn nhà
thầu;
oại hợp đ n ;
+ Thời ian thực hiện hợp đ n N hị
định NĐ-CP, Thôn tư TT-
- hu n bị lựa chọn nhà thầu
ập T Thôn tư của ộ ĐT ;
Th m định T Thôn tư của ộ
ĐT thời ian tối đa n ày làm việc;
uyết định phê duyệt T .
- T chức lựa chọn nhà thầu
ời thầu: đăn tải trên áo Đấu thầu theo quy
định đối với từn hình thức đấu thầu;
hát hành s a đ i làm rõ T ;
hu n bị nộp tiếp nhận quản lý s a đ i rút
T ĐX;
thầu iên bản m thầu .
- Thành lập T ;
- Đánh iá T ĐX:
iểm tra đánh iá tính hợp lệ của T ĐX;
- iểm tra lập và phê duyệt
KHLCNT;
- iểm tra lập h sơ mời quan
tâm h sơ mời sơ tuyển
HSMT, HSYC;
- Kiểm tra nội dun ký kết hợp
đ n và việc tuân thủ các căn
cứ pháp lý tron việc ký kết
và thực hiện hợp đ n ;
- Kiểm tra trình tự và tiến độ
thực hiện các i thầu theo
KHLCNT đã được phê duyệt;
- Kiểm tra tình hình thực hiện
báo cáo về côn tác đấu thầu;
- iám sát triển khai thực hiện
37. 28
ập KH CNT Tổ hứ th hiện Ki m tra giám sát
BKH)
- Trình phê duyệt KHLCNT
Tờ trình phê duyệt;
ác tài liệu kèm theo;
- Th m định NT thời ian tối đa
n ày làm việc
áo cáo th m định;
- uyết định phê duyệt NT, thời
ian tối đa n ày làm việc.
Đánh iá chi tiết;
Xếp hạn nhà thầu;
áo cáo đánh iá của T thời ian đánh iá theo
quy định đối với từn hình thức lựa chọn nhà thầu.
- Thươn thảo hợp đ n iên bản thươn thảo hợp
đ n ;
- Trình phê duyệt KQLCNT
Tờ trình phê duyệt;
ác tài liệu kèm theo;
- Th m định NT:
áo cáo th m định thời ian th m định tối đa
n ày làm việc;
- uyết định phê duyệt NT.
hoạt độn kiểm tra;
- Giám sát theo dõi về côn
tác đấu thầu x lý khiếu nại
tron đấu thầu nếu c .
Ngu n á gi t t ng hợp
38. 29
1.2.5 Cá nh n tố ảnh h ởng
1.2.5.1. i tr ng pháp
Môi trườn pháp lý bao m hệ thốn các văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến hoạt độn đấu thầu như: uật Đấu thầu N hị định Thôn tư
hướn dẫn và các văn bản liên quan khác; các quy định của nhà tài trợ về
quản lý tài chính và quản lý đấu thầu.
Sự khác biệt iữa quy định về pháp luật đấu thầu của Việt Nam và nhà
tài trợ là một tron nhữn n uyên nhân p phần làm chậm quá trình lựa chọn
nhà thầu dẫn đến việc iải n ân chậm và chậm tiến độ của các dự án là
do nhận thức khôn đầy đủ về pháp luật đấu thầu của nhiều chủ chươn trình
dự án T và các t chức cá nhân liên quan tham ia t chức đấu thầu các
i thầu thuộc dự án s d n vốn và điều này dẫn đến khôn tuân thủ
quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam và quy định của nhà tài trợ.
ự ảnh hư n của hệ thốn văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu
của Việt Nam và các nhà tài trợ cần được vận d n đún đắn tạo môi trườn
pháp lý thuận lợi hài hoá hoá thủ t c về côn tác đấu thầu.
1.2.5.2. M i tr ng inh t
Việt Nam là một nước đan phát triển đan tron quá trình hội nhập
sâu rộn vào nền kinh tế Thế iới c rất nhiều thành phần kinh tế tham ia
vào hoạt độn đấu thầu. Với sự ra đời và phát triển như vũ bão của cuộc cách
mạn khoa học và côn n hệ trọn hoạt độn sản xuất n i chun đòi hỏi cần
thiết phải nân cao trình độ k năn khi lựa chọn nhà thầu cun cấp các côn
trình dịch v hàn hoá ; Việc kêu ọi vốn đầu tư từ các nước phát triển
n u n vốn vay khôn hoàn lại và n u n vốn vay c ưu đãi thấp đã c
tác độn tích cực đến quá trình phát triển kinh tế – xã hội của Việt Nam của
nhiều địa phươn nhiều vùn lãnh th ; tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước
n oài đầu tư tron nước; p phần thu h p chênh lệch tron phát triển iữa
39. 30
các vùn miền; tham ia c hiệu quả vào việc x a đ i iảm n hèo cải thiện
điều kiện sinh hoạt và nân cao chất lượn cuộc sốn . Trong các hoạt độn
đấu thầu và quản lý đấu thầu c một yếu tố nữa là đối thủ cạnh tranh: tron
nền kinh tế thị trườn các t chức khôn ch cạnh tranh thị trườn cạnh tranh
sản ph m mà còn cạnh tranh cả về năn lực tham ia đấu thầu.
1.2.5.3. M i tr ng h nh sá h
Nhữn chính sách như tín d n thuế chốn độc quyền bảo hộ ưu đãi
bảo vệ môi trườn khi tác độn lên nền kinh tế s tạo ra cơ hội cho nhữn
doanh n hiệp này nhưn đ n thời cũn s tăn n uy cơ cho các doanh
n hiệp khác.
ự n định chính trị cũn s là một nhân tố thuận lợi tạo điều kiện cho
doanh n hiệp phát triển làm tăn khả năn cạnh tranh của doanh n hiệp đ n
thời p phần làm tăn khả năn cạnh tranh của quốc ia và n ược lại.
1.2.5.4. u ộ máy t h
Cơ cấu bộ máy t chức quản lý cách thức t chức và vận hành c vai
trò quan trọn tron côn tác quản lý đấu thầu.
T chức bộ máy nhỏ ọn năn độn phản ứn nhanh c sự phân định
rõ ràn quyền hạn nhiệm v là yêu cầu được đặt ra để nân tầm quản lý
đấu thầu tron môi trườn kinh tế hiện nay.
1.2.5.5. Cá y u t v hi n ợ , h nh sá h qu n hung
ôn tác quản lý đấu thầu c hiệu quả hay khôn ph thuộc vào đườn
lối ch đạo định hướn chiến lược man tính lâu dài n định nhất quán.
Cá nhân n ười đứn đầu t chức c các biện pháp ch đạo hợp lý với
các đơn vị thì mới đảm bảo côn tác quản lý đấu thầu của t chức hiệu quả và
phát triển bền vữn .
Đội n ũ thực hiện côn tác đấu thầu cần được đào tạo b i dưỡn để
nân cao trình độ chuyên môn tron côn tác đấu thầu.
40. 31
Phân cấp tron đấu thầu để đảm bảo trình tự thủ t c đấu thầu được tuân
thủ theo quy khai định của pháp luật hiện hành.
1.2.5.6 ng d ng ng ngh th ng tin trong qu n u th u
Việc đầu tư thiết bị hiện đại đảm bảo việc cập nhật thôn tin đấu thầu
các nội dun đăn tải các i thầu được liên t c là côn c h trợ đắc lực
cho T cũn như nhà thầu c điều kiện ặp ỡ nhau; tran thôn tin điện t
về đấu thầu p phần côn khai minh bạch hoá hoạt côn tác đấu thầu.
1.2.6 Cá tiêu hí đánh giá quản đấu thầu
Tiêu chí đánh iá hoạt độn quản lý đấu thầu là nhữn đặc trưn yếu
tố làm cơ s để nhận biết hiệu quả hoạt độn quản lý.
ột à, tuân thủ quy định của pháp luật áp d n các văn bản quy phạm
pháp luật và phân cấp về quản lý tron côn tác đấu thầu. uản lý đấu thầu
thực hiện theo các quy định của uật Đấu thầu uật Xây dựn các N hị
định uyết định và các Thôn tư hướn dẫn do hính phủ ộ ĐT ộ
Xây dựn và các hướn dẫn về đấu thầu của các nhà tài trợ.
H i à, thực hiện tốt và đún quy định các nội dun của hoạt độn quản
lý như tron côn tác lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu t chức thực hiện lựa
chọn nhà thầu và côn tác kiểm tra iám sát đánh iá. thể là khi lập và
trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu việc phân chia các i thầu phải đáp ứn
yêu cầu k thuật tiến độ thực hiện hiệp định bảo đảm tính đ n bộ của dự
án i thầu c quy mô hợp lý phù hợp với đặc thù côn trình với các quy
định tron nước và các quy định của nhà tài trợ
Đối với dịch v tư vấn là kinh n hiệm của nhà thầu tư vấn khi lập tiêu
chí đánh iá về năn lực của nhà thầu luôn là yêu cầu quan trọn b i nhữn
nhà thầu c kinh n hiệm tron l nh vực liên quan s là một tiêu chí để đánh
iá côn việc đảm nhiệm; là chi phí phù hợp với kinh n hiệm mà nhà thầu tư
vấn chào thầu s là một tiêu chí để đánh iá về khía cạnh tài chính; đề xuất
41. 32
tiếp cận và phươn pháp luận iải quyết nhiệm v các iải pháp thực hiện
nhiệm v khả năn quản lý triển khai hoạt độn tư vấn cũn là tiêu chí để
đánh iá khả năn thực hiện của nhà thầu khi tiến hành côn việc tư vấn của
nhà thầu và s iúp chủ chươn trình dự án d dàn tron việc quản lý tiến
độ và sản ph m đầu ra của tư vấn.
Đối với xây lắp là kinh n hiệm tron l nh vực xây lắp mời thầu năn
lực tài chính của nhà thầu là yếu tố quan trọn đối với các i thầu xây lắp vì
nhữn côn trình kém chất lượn s ây thiệt hại về kinh tế ảnh hư n đến
môi trườn sốn xun quanh của con n ười; tiến độ thực hiện côn trình cũn
là một tiêu chí quan trọn để đánh iá năn lực của nhà thầu thi côn nếu nhà
thầu bố trí n u n lực thực hiện và iám sát tốt s tăn hiệu suất và chất lượn
của côn trình.
Đối với mua sắm hàn hoá là kinh n hiệm tron l nh vực cun cấp
hàn hoá thiết bị đề cập đánh iá về chất lượn sản ph m thiết bị thể hiện
côn n hệ độ bền kiểu dán tính năn s d n ; thời ian bàn iao và
n hiệm thu hàn hoá; iá cả của hàn hoá phải man yếu tố cạnh tranh khả
năn cun cấp dịch v bảo hành của nhà thầu cun cấp hàn hoá; tu thuộc
vào yêu cầu s d n mà lựa chọn hàn hoá phù hợp; hàn hoá cũn phải c
các tiêu chí đảm bảo an toàn môi trườn
iểm tra iám sát côn tác đấu thầu từ khâu lập phê duyệt T
đến t chức lựa chọn nhà thầu và phê duyệt NT cho tất cả các
i thầu; iám sát côn tác đấu thầu của chủ chươn trình dự án theo trình
tự thủ t c quy định của nhà tài trợ; t chức theo dõi kiểm tra đánh iá năn
lực của nhà thầu đan thực hiện i thầu.
à, số lượn chất lượn của đội n ũ cán bộ thực hiện côn tác đấu
thầu.
42. 33
ố lượn cán bộ viên chức được iao nhiệm v thực hiện côn tác đấu
thầu và quản lý đấu thầu tron từn thời k chính là quy mô cán bộ côn
chức viên chức tham ia vào hoạt độn đấu thầu đảm bảo sự phát triển bền
vữn của t chức. ố lượn cán bộ đảm bảo đủ ch tiêu biên chế khôn ây
ra việc quá tải hay quá ít việc. uy mô cán bộ hợp lý là số lượn côn chức
viên chức được bố trí iữa các bộ phận một cách hợp lý.
hất lượn côn chức viên chức thể hiện trình độ đào tạo chuyên
môn n hiệp v ph m chất chính trị tinh thần trách nhiệm đạo đức n hề
n hiệp của côn chức viên chức và các k năn như n oại n ữ tin học cách
thức x lý tình huốn k năn nh m
1.3. Kinh nghiệm quản đấu thầu á án s ụng vốn O A
1 3 1 Quản đấu thầu á án s ụng vốn O A tại ộ K hoạ h và
Đầu t
ộ ế hoạch và Đầu tư là cơ quan của hính phủ thực hiện chức năn
quản lý nhà nước về kế hoạch đầu tư phát triển và thốn kê bao m: tham
mưu t n hợp về chiến lược kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước;
quy hoạch phát triển cơ chế chính sách quản lý kinh tế chun và một số l nh
vực c thể; đầu tư tron nước đầu tư của nước n oài vào Việt Nam và đầu tư
của Việt Nam ra nước n oài; khu kinh tế bao m cả khu côn n hiệp khu
kinh tế c a kh u khu côn n hệ cao và các loại hình khu kinh tế khác; quản
lý n u n h trợ phát triển chính thức và viện trợ phi chính phủ nước n oài;
đấu thầu; thành lập phát triển doanh n hiệp và khu vực kinh tế tập thể hợp
tác xã; thốn kê; quản lý nhà nước các dịch v côn tron các n ành l nh vực
thuộc phạm vi quản lý của ộ theo quy định của pháp luật.
ộ ế hoạch và Đầu tư đã đề xuất các chươn trình dự án s d n vốn
vốn vay ưu đãi và iao nhiệm v cho một số các c c v viện chịu
trách nhiệm quản lý và thực hiện các dự án này. iện tại côn tác quản lý đấu
43. 34
thầu được các ban quản lý dự án thực hiện theo quy định của nhà tài trợ và
pháp luật về đấu thầu của Việt Nam. ột số nhà tài trợ như cho
phép được tuyển d n cán bộ đấu thầu iúp đỡ chủ đầu tư là các c c v
viện để chuyên trách thực hiện côn tác đấu thầu của dự án theo quy định
của nhà tài trợ nh m đảm bảo tính minh bạch tron suốt iai đoạn triển khai
dự án. ột số nhà tài trợ khác như N cho phép tuyển d n tư vấn đấu
thầu tron trườn hợp năn lực của ban quản lý dự án khôn đảm bảo thực
hiện được côn tác đấu thầu nhưn ban quản lý dự án phải chứn minh được
sự cần thiết của việc tuyển d n này.
Các ban quản lý dự án hoạt độn trên c s chế độ kiêm nhiệm như
iám đốc h iám đốc ế toán trư n một số nhân sự được tuyển d n và
hư n lươn từ vốn như Điều phối viên dự án ế toán dự án ành
chính hiên dịch, án bộ đấu thầu án bộ k thuật các nhân sự chuyên
trách này được iao thực hiện các nhiệm v của dự án bao m các hoạt độn
k thuật của dự án và các hoạt độn liên quan đến đấu thầu. ôn tác đấu
thầu và quản lý đấu thầu được thực hiện đún quy trình và thủ t c của nhà tài
trợ và pháp luật về đấu thầu c thể ộ ế hoạch và Đầu tư đã xây dựn
uy t nh s 1410 - H ngày 30 08 2010 v vi n hành quy nh v
tr nh, th m nh và ph duy t á nội dung trong u th u áp d ng ho á
d án thuộ ph m vi qu n ộ ho h và u t ” nh m triển khai
các hoạt độn đấu thầu và quản lý đấu thầu các dự án s d n vốn được
nhanh ch n thuận lợi và đạt hiệu quả cao. uyết định này đã phân cấp phê
duyệt tron đấu thầu; quy định về trình th m định và phê duyệt NT
T và kết quả lựa chọn nhà thầu.
Về cơ bản các dự án s d n vốn tại ộ ế hoạch và Đầu tư
được triển khai theo đún tiến độ do côn tác quản lý đấu thầu của các dự án
đã được lập t chức đấu thầu và kiểm tra iám sát theo đún quy trình và thủ
44. 35
t c đặc biệt c uản lý đấu thầu thuộc ộ ế hoạch và Đầu tư c vai trò
th m định kiểm tra iám sát côn tác đấu thầu đã iúp cho các dự án đ y
nhanh quá trình đấu thầu tại các dự án s d n vốn này. c uản lý
đấu thầu c vai trò tron côn tác th m định ế hoạch lựa chọn nhà thầu cho
các an quản lý dự án trực thuộc ộ ế hoạch và Đầu tư nh m h trợ cho các
Ban quản lý dự án tron việc trình cơ quan chủ quan là ộ ế hoạch và Đầu
tư phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu một cách nhanh ch n và chính xác.
c trư n c uản lý đấu thầu đã phân côn nhiệm v cho các phòn ban
chức năn và các chuyên viên trực tiếp x lý văn bản s hướn dẫn cho các
Ban quản lý dự án tron việc chu n bị văn bản trình phê duyệt cách lập kế
hoạch lựa chọn nhà thầu trên cơ sỏ Thôn tư hướn dẫn và các bước tron
đấu thầu.
1.3.2. Quản đấu thầu á án s ụng vốn O A tại an quản á
án m nghiệp – ộ N ng nghiệp và Phát tri n n ng th n
an quản lý các dự án âm n hiệp trực thuộc ộ Nôn n hiệp và hát
triển nôn thôn được ộ trư n iao làm chủ các chươn trình dự án
trực tiếp quản lý s d n n u n vốn n u n vốn đối ứn và n u n vốn
khác để quản lý điều hành thực hiện chươn trình dự án h trợ k thuật và
chươn trình dự án đầu tư tron l nh vực lâm n hiệp và phát triển nôn thôn.
inh phí hoạt độn của an quản lý các dự án âm n hiệp do n ân sách Nhà
nước cấp từ n u n kinh phí sự n hiệp n u n vốn đối ứn và các
n u n h trợ khác theo dự toán chi phí quản lý hàn năm được ộ phê duyệt
và phân b cho các chươn trình dự án thuộc an. an quản lý các dự án
âm n hiệp c phòn chức năn tham mưu cho Trư n ban và thực hiện
các côn việc của an quản lý các dự án âm n hiệp theo đún chức năn và
nhiệm v được phân côn m các phòn uản lý Tư vấn và Xây dựn
chươn trình dự án; phòn ế hoạch – thuật; phòn Tài chính – ế toán;
45. 36
phòn T chức – ành chính. Thêm vào đ để tăn cườn quyền hạn trách
nhiệm và tính chủ độn cho iám đốc dự án các dự án thuộc an quản lý các
dự án âm n hiệp Trư n ban ủy quyền cho iám đốc dự án các ban QLDA
ph trách các dự án do an được iao nhiệm v quản lý và thực hiện được
iải quyết các côn việc liên quan đến t chức thực hiện dự án đặc biệt là
côn tác quản lý đấu thầu như kiểm tra iám sát đánh iá n oài các cuộc
kiểm tra iám sát đánh iá của nhà tài trợ; phê duyệt SMT và KQLCNT
đối với các i thầu cun cấp dịch v tư vấn xây lắp và mua sắm hàn h a.
an quản lý các dự án âm n hiệp đã triển khai được rất nhiều các hoạt
độn đấu thầu và quản lý tốt các hoạt độn này với sự trợ iúp của các phòn
chức năn đặc biệt là hòn ế hoạch – thuật đã chủ trì phối hợp th m
định HSMT; kết quả sơ tuyển nhà thầu danh sách các nhà thầu tham ia đấu
thầu danh sách nhà thầu đạt yêu cầu về mặt k thuật; danh sách xếp hạn nhà
thầu; kết quả ch định thầu đối với các trườn hợp quy định của uật Đấu
thầu; kết quả lựa chọn cho nhà thầu theo quy định và theo phân cấp của ộ;
thiết kế k thuật t n dự toán dự toán các hạn m c của các chươn trình
dự án.
1.3.3 ài h inh nghiệm r t ra trong quản đấu thầu á án s
ụng vốn O A
Từ nhận định mô hình quản lý đấu thầu tại các dự án của ộ ế hoạch
và Đầu tư và an quản lý các dự án âm n hiệp trực thuộc ộ Nôn n hiệp
và hát triển nôn thôn cho thấy r n đối với các dự án do ộ ế hoạch và
Đầu tư iao cho các c V Viện quản lý thì các ban quản lý dự án được
sự h trợ của c uản lý đấu thầu thuộc ộ ế hoạch và Đầu tư là cơ quan
thực hiện chức năn quản lý nhà nước về côn tác đấu thầu ban hành văn bản
quy phạm pháp luật được iao nhiệm v thực hiện côn tác th m định kế
hoạch lựa chọn nhà thầu cho các dự án thuộc ộ ế hoạch và Đầu tư là bước
46. 37
đầu tiên và cũn là bước quan trọn của một dự án trước khi thực hiện. Đây là
một lợi thế đối với các dự án vì nếu c một đơn vị c chức năn quản lý nhà
nước th m định và iám sát từ bước lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu s iúp
cho các hoạt độn của dự án được đ y nhanh tiến độ thực hiện.
Đối với an quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi c phòn Th m
định chế độ dự toán chịu trách nhiệm th m định kế hoạch lựa chọn nhà thầu,
tuy nhiên phòn Th m định khôn ch th m định côn tác đấu thầu mà còn
th m định côn tác dự toán thiết kế k thuật; thêm vào đ biên chế cán bộ
của phòn Th m định cũn ch c cán bộ chuyên trách nên với khối lượn
côn việc của các hạn m c khác nhau cần th m định nhiều nên khôn tránh
khỏi việc thời ian th m định bị kéo dài so với quy định. an T các dự
án Thủy lợi là một đơn vị trực thuộc ộ Nôn n hiệp và hát triển nôn thôn
và quản lý rất nhiều dự án với vốn đầu tư lớn và các côn trình k thuật cao
nên c một phòn Th m định đã iúp việc cho an QLTW các dự án Thủy
lợi tuy nhiên nên tăn số lượn cán bộ chuyên môn để iúp côn tác th m
định khôn bị kéo dài về mặt thời ian và các cán bộ làm việc chuyên trách
của mình s hiệu quả hơn.
òn đối với an quản lý các dự án thì việc Trư n ban ủy quyền cho
iám đốc các an thực hiện các côn tác đấu thầu chịu trách nhiệm
tự th m định T NT và kiểm tra iám sát các hoạt độn
đấu thầu; an T các dự án Thủy lợi cũn c các iám đốc các ban
trực thuộc quản lý các dự án khác nhau nên kiểm tra lại chức năn
nhiệm v nân cao trình độ chuyên môn của các ban và tiến tới phân
cấp và iao nhiệm v cho các ban chịu trách nhiệm phê duyệt T
và NT và một số côn việc khác nh m iúp cho quá trình t
chức đấu thầu được rút n ắn về mặt thời ian tuân thủ quy định về thời ian
tron đấu thầu của uật Đấu thầu và N hị định.
48. 39
CHƯ NG 2.
PHƯ NG PH P NGHI N C U
2 1 Ph ng pháp thu thập x và ph n tí h tài iệu
2 1 1 Ph ng pháp thu thập
uận văn s d n n u n dữ liệu thứ cấp để làm luận cứ cho đề tài
n hiên cứu. uận văn s d n n u n tài liệu thu thập thôn tin từ các văn bản
quy phạm pháp luật về đấu thầu như: uật Đấu thầu, N hị định của hính
phủ và các Thôn tư hướn dẫn của ộ Kế hoạch và Đầu tư ộ Tài
chính .; thu thập n u n dự liệu từ bên n oài s d n cho luận văn bao m
một số các côn trình n hiên cứu khoa học luận văn thạc s các bài viết trên
Tạp chí tài chính Tạp chí inh tế và dự báo các iáo trình về đấu thầu quản
lý một số bài báo về côn tác quản lý đấu thầu n i chun và các vấn đề liên
quan tới các nội dun của côn tác quản lý đấu thầu đối với các dự án vốn
ODA n i riên ; một số báo cáo kèm các số liệu thốn kê tình hình côn tác
đấu thầu hàn năm của an quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi các quyết
định và ch thị của ộ NN TNT tron côn tác đấu thầu. N u n dữ liệu thứ
cấp được thu thập ph c v côn tác đánh iá tình hình và thực trạn quản lý
đấu thầu tại an quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi.
2.1.2 Ph ng pháp x và ph n tí h tài iệu
X lý thôn tin và phân tích tài liệu là một côn việc đầu tiên, quan
trọn , cần thiết cho tất cả các hoạt độn n hiên cứu khoa học. Từ các dữ liệu
thu thập được từ n u n dữ liệu thứ cấp thôn tin được phân tích x lý để xây
dựn các luận cứ ph c v cho việc làm rõ nhiệm v n hiên cứu của đề tai.
Tại chươn để xây dựn khun lý luận học viên đã n hiên cứu và phân tích
các côn trình khoa học luận văn thạc s c nội dun liên quan đến đề tài từ
đ nhận thức kế thừa nhữn thành quả n hiên cứu và thấy được nhữn
khoản trốn cần tiếp t c n hiên cứu tron đề tài của mình. Tại chươn sau
49. 40
khi tiếp cận và thu thập thôn tin liên quan học viên nêu rõ thực trạn quản lý
đấu thầu các dự án c vốn tại an quản lý Trun ươn các dự án Thủy
lợi tiến hành phân tích đánh iá nhữn thành tựu và hạn chế tron quản lý
đấu thầu các dự án c vốn tại an quản lý Trun ươn các dự án Thủy
lợi.
2.2 Ph ng pháp thống ê m tả so sánh
hươn pháp thốn kê mô tả so sánh được học viên thực hiện sau khi
đã tiến hành côn tác thu thập dữ liệu. hươn pháp này chủ yếu chươn
thôn qua việc s d n các hệ thốn bản biểu. ản số liệu được s d n
khi số liệu man tính hệ thốn thể hiện cùn một cấu trúc hay xu thế như
t n hợp số lượn các kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt các hình
thức lựa chọn nhà thầu được Ban quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi áp
d n số lượn i thầu đã hoàn thành Để mô tả từ bước lập kế hoạch đấu
thầu; triển khai côn tác đấu đấu thầu; kiểm tra đánh iá s d n phươn
pháp này đã p phần phân tích so sánh để nhận thấy nhữn ưu điểm hạn
chế tron các nội dun quản lý đấu thầu tại an quản lý Trun ươn các dự
án Thủy lợi.
2.3 Ph ng pháp ph n tí h tổng hợp
hươn pháp phân tích được học viên s d n trước hết là phân chia
cái toàn thể của đối tượn n hiên cứu thành nhữn bộ phận nhữn yếu tố cấu
thành iản đơn hơn để n hiên cứu phát hiện ra từn thuộc tính và bản chất
của từn yếu tố đ và từ đ để hiểu được đối tượn n hiên cứu một cách
mạch lạc hơn hiểu được cái chun phức tạp từ nhữn yếu tố bộ phận ấy.
Nhiệm v của phân tích là thôn qua cái riên để tìm ra được cái chun
thôn qua hiện tượn để tìm ra bản chất thôn qua cái đặc thù để tìm ra cái
ph biến. hươn pháp t n hợp là quá trình n ược với quá trình phân tích
nhưn lại h trợ cho quá trình phân tích để tìm ra cái chun cái khái quát. Từ
50. 41
nhữn kết quả n hiên cứu từn mặt phải t n hợp lại để c nhận thức đầy đủ
đún đắn cái chun tìm ra được bản chất quy luật vận độn của đối tượn
n hiên cứu. hươn pháp phân tích - t n hợp được học viên s d n tron
suốt quá trình n hiên cứu luận văn. Tại chươn luận văn đã nêu được
nhữn thành tựu và hạn chế của các côn trình n hiên cứu đã c đây chính là
cơ s để luận văn thừa kế được các thành tựu và tránh được sự trùn lặp tron
n hiên cứu. Tại chươn từ việc phân tích các nội dun về quản lý đấu thầu
các dự án c vốn r i t n hợp để đưa ra nhữn khái quát về quản lý đấu
thầu các dự án c vốn tại an quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi.
Tại chươn phươn pháp này đã iúp đảm bảo các iải pháp đề xuất nh m
hoàn thiện côn tác quản lý đấu thầu các dự án c vốn tại an T
các dự án Thủy lợi một cách hệ thốn đ n bộ và khôn trùn lặp.
51. 42
CHƯ NG 3.
TH C TRẠNG QUẢN ĐẤU THẦU C C N C VỐN O A
TẠI AN QUẢN TRUNG Ư NG C C N TH I
3.1. Khái quát về an quản Trung ng á án Thủy ợi
3 1 1 S h nh thành và phát tri n
Ban quản lý Trung ươn các dự án Thủy lợi trực thuộc ộ Nôn n hiệp
và hát triển nôn thôn, được thành lập theo uyết định số 162 Đ T - Đ
n ày 26/02/1994 của ộ trư n ộ Thủy lợi nay là ộ Nôn n hiệp và hát
triển nôn thôn với tên giao dịch Quốc tế là Central Project Office, viết tắt là
CPO. Ban quản lý Trung ươn các dự án Thủy lợi được ộ trư n giao làm hủ
chươn trình dự án ODA thủy lợi s d n n u n h trợ phát triển chính thức và
n u n vốn khác để quản lý điều hành thực hiện và t n hợp toàn dự án theo quy
định của pháp luật và các điều ước uốc tế về ODA.
Đến năm 2004, Ban quản lý Trung ươn các dự án Thủy lợi c 5 lãnh
đạo Ban m c 01 iám đốc và 04 h iám đốc và 04 phòn chức năn :
T chức – ành chính ế hoạch - T n hợp ôi trườn – Tái định cư và
Tài chính - ế toán. T n số cán bộ toàn an T các dự án Thủy lợi đến
thời điểm năm c cán bộ, trong đ biên chế chính thức ộ Nôn
n hiệp và hát triển nôn thôn giao là 28 n ười từ thán 8 năm 1998. Qua 19
năm phát triển do yêu cầu của côn tác quản lý đòi hỏi chuyên n hiệp và tinh
nhuệ hơn đặc biệt là do yêu cầu của côn tác cải cách hành chính và phân cấp
mạnh m cho các địa phươn và cơ s trong quản lý và thực hiện dự án ộ
trư n ộ Nôn n hiệp và hát triển nôn thôn đã ban hành các uyết định
quan trọn : uyết định số 9 Đ-BNN-TCCB quy định chức năn nhiệm
v quyền hạn và cơ cấu t chức của Ban quản lý Trung ươn các dự án Thủy
lợi n ày 22/10/2008; uyết định số Đ-BNN-TCCB n ày 13/01/2009 về
Ban hành Điều lệ t chức và hoạt độn của Ban quản lý Trung ươn các dự
52. 43
án Thủy lợi và quyết định số Đ-BNN-TCCB n ày 26/04/2010 về b
sung một số điều cho quyết định Đ. iện tại lãnh đạo Ban quản lý
Trung ươn các dự án Thủy lợi m: 01 Trư n Ban và 04 Ph trư n Ban và
5 phòn chuyên môn n hiệp v : T chức - ành chính; Tài chính - ế toán;
ế hoạch - T n hợp; Th m định chế độ ự toán; ôi trườn - Tái định cư.
Về nhân sự t n số cán bộ nhân viên của an T các dự án Thủy lợi
hiện nay là 125 đ n chí, Đản bộ m 45 Đản viên ôn đoàn c 95 đ n
chí hi đoàn Thanh niên ộn sản hí Minh c 42 đ n chí.
3.1.2. C ấu tổ hứ
3.1.2.1. Lãnh o n á d án h y ợi
Trư n ban, các h trư n ban do ộ trư n ộ Nôn n hiệp và hát
triển nôn thôn b nhiệm mi n nhiệm theo quy định hiện hành. Tron đ :
- Trư n ban quản lý điều hành toàn bộ các hoạt độn của Ban quản
lý Trung ươn các dự án Thủy lợi, chịu trách nhiệm trước ộ trư n ộ Nôn
n hiệp và hát triển nôn thôn trước pháp luật về mọi hoạt độn của Ban
quản lý Trung ươn các dự án Thủy lợi.
- h trư n ban iúp việc cho Trư n ban thực hiện nhiệm v c thể
do Trư n ban phân côn chịu trách nhiệm trước Trư n ban và pháp luật về
việc thực hiện nhiệm v được phân côn hoặc ủy quyền.
3.1.2.2. á ph ng huy n m n, nghi p v
Ban quản lý Trung ươn các dự án Thủy lợi c các phòn chuyên
môn bao m: phòn T chức, hành chính; phòn Tài chính, kế toán; phòn
ế hoạch, t n hợp; phòn ôi trườn , tái định cư; phòn Th m định chế
độ dự toán. Các phòn c Trư n h phòn các viên chức và các t
chuyên môn n hiệp v do Trư n ban Ban quản lý Trung ươn các dự án
Thủy lợi quyết định b nhiệm tuyển d n theo quy định của háp luật và
hướn dẫn của ộ Nôn n hiệp và hát triển nôn thôn.
53. 44
3.1.2.3. Ban qu n d án tr thuộ
Ban quản lý dự án được thành lập và iải thể theo quy định của pháp
luật. ơ cấu t chức của Ban QLDA bao m iám đốc Ban QLDA, h
iám đốc, kế toán và cán bộ chuyên môn n hiệp v . Tron đ :
- iám đốc Ban QLDA do ộ trư n ộ NN&PTNT b nhiệm mi n
nhiệm theo đề n hị của Trư n ban an T các dự án Thủy lợi , iúp
việc cho Trư n ban an T các dự án Thủy lợi và chịu trách nhiệm
toàn diện trước Trư n ban, trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm v được
phân côn hoặc ủy quyền; được ký đ n dấu các văn bản giao dịch liên quan
đến hoạt độn của dự án.
- án bộ viên chức của Ban QLDA m: cán bộ chuyên môn n hiệp
v và kế toán dự án được điều độn biệt phái từ các hòn trực thuộc an
T các dự án Thủy lợi và b sung cán bộ hợp đ n mới để đáp ứn yêu
cầu tiến độ dự án theo đề n hị của iám đốc Ban QLDA.
- i chức danh, vị trí côn tác trong Ban uản lý dự án phải c bản
mô tả côn việc do iám đốc Ban QLDA xây dựn được côn bố côn khai
trong Ban uản lý chươn trình, dự án và chủ dự án.
- ác cán bộ viên chức đều c trình độ tối thiểu là đại học các n ành
liên quan đến l nh vực thủy lợi môi trườn đáp ứn yêu cầu chuyên môn cao
tron côn việc được giao.
54. 45
H nh 3 1 S đồ tổ hứ an quản Trung ng á án Thủy ợi
Ngu n: n qu n rung ng á d án h y ợi
hòn
T chức
- ành
chính
TRƯỞNG BAN
PH TRƯỞNG BAN
hòn
Tài
chính -
ế toán
hòn
ế hoạch
- T n
hợp
hòn
Th m
định chế
độ ự
toán
hòn
ôi
trườn -
Tái định
cư
Ban
QLDA
WB6
Ban
QLDA
WB7
Ban
QLDA
WB8
Ban
QLDA
ADB5
Ban
QLDA
WB5
Ban
QLDA
ADB6
Ban
QLDA
ADB -
GMS
55. 46
3.2. T nh h nh quản á án vốn O A tại an quản Trung
ng á án Thủy ợi
Trong 22 năm phát triển và trư n thành Ban QLTW các dự án Thủy
lợi đã hoàn thành tốt nhiệm v quản lý và thực hiện các dự án mà ộ giao và
được các ộ Ban n ành các t nh và nhân dân nhữn vùn hư n lợi đánh
iá cao, thực tế đã chứn minh r n các hệ thốn côn trình thủy lợi thuộc
các dự án vốn vay và vốn đối ứn do an T các dự án Thủy lợi và y
ban nhân dân tại địa phươn làm chủ đầu tư đã và đan phát huy tốt hiệu quả
trong việc ph c v phát triển kinh tế - xã hội cùn với tiến trình phát triển và
hội nhập của cả nước. Tính đến năm 2013, ộ Nôn n hiệp và hát triển
nôn thôn đã tin tư n và giao cho an T các dự án Thủy lợi thực hiện
09 dự án lớn như WB1, WB2, WB3, WB4, ADB1, ADB2, ADB3, –
iai đoạn 2, ADB4. Từ năm đến nay, an T các dự án Thủy lợi
tiếp t c triển khai các dự án theo phân côn nhiệm v được giao tron đ
dự án đã hoàn thành năm ; dự án đan thực hiện từ đến
nay là ; dự án vừa ký
hiệp định thán năm là dự án .
Với các dự án c t n mức đầu tư chủ yếu là vốn vay với thời ian
thực hiện dự án khôn quá dài đối với các côn trình thủy lợi khối lượn
côn việc khôn ch là côn tác đấu thầu mà bao m cả các hoạt độn khác
như quản lý dự án quản lý tài chính quản lý hợp đ n quản lý tiến độ thực
hiện và tiến độ iải n ân an T các dự án Thủy lợi đã khôn n ừn cố
ắn để đảm bảo quản lý và s d n một cách hiệu quả vốn mà ộ
Nôn n hiêph và hát triển nôn thôn cho an T các dự án Thủy lợi
tron nhữn năm vừa qua. ản thốn kê dưới đây về số liệu các dự án do
an T các dự án Thủy lợi đan quản lý và thực hiện tron iai đoạn
đến .
57. 48
ảng 3 1 Cá án tại Ban quản Trung ng á án Thủy ợi giai đoạn 2013 - 2016
TT Tên án
Tên
vi t tắt
Nhà tài
trợ
Vốn vay h trợ
h ng hoàn ại
Vốn đối ứng
Thời gian th hiện
ủa án
1 Tăn cườn uản lý Thủy lợi
và ải tạo các hệ thốn thủy
nôn
ADB5 ADB,
AFD
: triệu
USD
: triệu
USD
50,5 triệu Vốn vay :
- Ký iệp định: 9
- hoản vay c hiệu lực: 19/01/2011
- oàn thành dự án:
Vay vốn :
- ý khoản vay và hiệu lực:
- Đ n khoản vay:
2 hát triển hệ thốn tưới ắc
sôn hu và Nam sôn ã
ADB6 ADB triệu - Trun ươn :
triệu
- Địa phươn :
triệu
Vốn vay :
- Ký iệp định: 9
- hoản vay c hiệu lực: 10/7/2012
- oàn thành dự án:
3 hát triển cơ s hạ tần iao
thôn vùn Đ n b n sôn
u on
WB5 WB triệu Vốn vay :
- ý hiệp định: 9
- oàn thành dự án:
- ự án được ia hạn thêm năm và
iai đoạn s kết thúc vào n ày
30/3/2019.
4 uản lý thủy lợi ph c v phát
triển nôn thôn đ n b n sôn
u on
WB6 WB triệu - Trun ươn :
triệu
- Địa phươn :
triệu
Vốn vay :
- oàn thành dự án: