SlideShare a Scribd company logo
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................. 1
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... 4
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 5
Chương 1:TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ THƯƠNG MẠI LAN
THÀNH ..................................................................................................... 6
1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương
mại Lan Thành. .......................................................................................... 7
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty. ............................................................. 7
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty. ..................................... 7
1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của công ty Cổ phần cơ
khí và thương mại Lan Thành...................................................................... 8
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ......................................................................... 8
1.2.2. Những ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp ............................... 9
1.3. Công nghệ sản xuất của Công ty.........................................................10
1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty....................................................14
1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương
mại Lan Thành ..........................................................................................18
1.6. Tình hình tổ chức sản xuất và lao động của Công ty Cổ phần Cơ khí và
Thương mại Lan Thành..............................................................................20
1.6.1. Cơ cấu tổ chức sản xuất....................................................................20
1.6.2. Tình hình tổ chức lao động tại Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại
Lan Thành. ................................................................................................21
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...........................................................................25
Chương 2:PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIÁ
THÀNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ THƯƠNG MẠI LAN
THÀNH NĂM 2015. .................................................................................26
2.1. Đánh giá chung hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Cơ khí và
Thương mại Lan Thành..............................................................................27
2.2. Phân tích tình hình tài chính của Công Ty Cổ phần Cơ khí và Thương
mại Lan Thành năm 2015...........................................................................30
2.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công Ty Cổ phần Cơ khí và
Thương mại Lan Thành năm 2015..............................................................30
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
2
2.2.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh. ................................................................................................33
2.2.3. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục trong
bảng cân đối kế toán cuả Công Ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan
Thành. ................................................................................................37
2.2.4. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động các chỉ tiêu trong báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015. ....................................................44
2.2.5. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thánh toán của Công Ty Cổ
phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành năm 2015. .....................................47
2.2.6. Phân tích hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lợi của vốn tại Công ty
Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành.................................................56
2.3. Phân tích chi phí và giá thành sản phẩm. .............................................63
2.3.1. Phân tích chung giá thành sản phẩm theo khoản mục chi phí..............63
2.3.2. Phân tích giá thành sản phẩm trên 1000 đồng giá trị sản lượng hàng
hóa. .....................................................................................................65
2.3.3. Phân tích kết cấu giá thành................................................................65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...........................................................................67
Chương 3:TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ
KHÍ VÀ THƯƠNG MẠI...........................................................................68
LAN THÀNH............................................................................................68
3.1. Tính cấp thiết của tổ chức tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. .69
3.2. Mục đích, đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của chuyên
đề. ......................................................................................................70
3.2.1. Mục đích..........................................................................................70
3.2.2. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................70
3.2.3. Nội dung nghiên cứu. .......................................................................70
3.2.4. Phương pháp nghiên cứu. .................................................................70
3.3. Cơ sở lý luận về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành.......71
3.3.1. Khái niệm, phân loại, ý nghĩa và đặc điểm của chi phí sản xuất và giá
thành. ................................................................................................71
3.3.2. Các chuẩn mực kế toán và chế độ chính sách về hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Doanh nghiệp. ......................................77
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
3
3.3.3. Yêu cầu, nhiệm vụ đối với công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phầm trong Doanh nghiệp...............................................78
3.3.4. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ..79
3.3.5. Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm..86
3.4. Thực trạng công tác kế toán của Công ty CP Cơ khí và Thương mại Lan
Thành ......................................................................................................94
3.4.1. Tổ chức công tác kế toán của Công ty CP Cơ khí và TM Lan Thành ..94
3.4.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
tại công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành..............................100
3.4.3. Tình hình công tác kế toán giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cơ
khí và Thương mại Lan Thành. ................................................................101
3.4.4. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tạiCông ty Cổ phầnCơ khí vàThương mại LanThành. 171
3.5. Giải pháp hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành..............173
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.........................................................................174
KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................175
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................176
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
4
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TK : tài khoản
NVL : nguyên vật liệu
TSCĐ : tài sản cố định
KH TSCĐ : khấu hao tài sản cố định
CBCNV : cán bộ công nhân viên
SXKD : sản xuất kinh doanh
HĐKD : hoạt động kinh doanh
GTGT : giá trị gia tăng
TNDN : thu nhập doanh nghiệp
Vốn CSH : vốn chủ sở hữu
Nguồn TTTX : nguồn tài trợ thường xuyên
Nguồn TTTT : nguồn tài trợ tạm thời
TSNH : tài sản ngắn hạn
TSDH : tài sản dài hạn
VLC : vốn luân chuyển
HTK : hàng tồn kho
VNH : vốn ngắn hạn
VDH : vốn dài hạn
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
5
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế tính độc lập,
tự chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
là điều tất yếu. Do đó đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải biết
quan tâm đến công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp. Bất cứ một đơn vị kinh
tế nào đều phải tìm ra một hướng đi đúng đắn, phù hợp với kinh tế hiện nay, tìm ra
những biện pháp tối ưu nhất trong công tác tổ chức sản xuất kinh doanh. Mọi vấn đề
đặt ra cho tất cả các nhà kinh doanh đó là làm thế nào để chi phí bỏ ra sản xuất sản
phẩm là thấp nhất mà lợi nhuận thu về lại cao nhất.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với vai trò trung tâm trong
công tác kế toán doanh nghiệp, từ việc cung cấp những thông tin về chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm, người quản lý doanh nghiệp sẽ nắm được các chỉ tiêu chi phí
sản xuất, tính giá thành sản phẩm lao vụ của toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh
từ đó giúp cho nhà quản lý phân tích các định mức chi phí và dự toán chi phí, tình
hình sử dụng tài sản vật tư, lao động tiền vốn, tình hình thực hiện kế hoạch giá
thành sản phẩm để có những quyết định quản lý thích hợp.
Trong quá trình thực tập tại công ty, được sự giúp đỡ của CBCNV trong Công
ty, các thầy cô trong khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh trường Đại học Mỏ-Địa chất,
em đã hoàn thiện bản luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan
Thành”.
Nội dung luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Tình hình chung và các điều kiện sản xuất kinh doanh của
Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành.
Chương 2: Phân tích tài chính và tình hình thực hiện giá thành tại Công ty
Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành năm 2015.
Chương 3: Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành năm 2015.
Do còn hạn chế về thời gian và kiến thức nên luận văn không tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong nhận được sự cảm thông và đóng góp ý kiến từ phía
các thầy cô giáo để bài luận văn được hoàn thiện hơn.
Em cũng xin phép được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất tới cô giáo, ThS. Lê
Thị Thu Hồng cùng toàn thể các thầy cô trong khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh
Trường Đại học Mỏ - Địa Chất; các cô chú, anh chị phòng kế toán tài chính công ty
đã tạo điều kiện giúp đỡ em có thể hoàn thiện bài luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 14 tháng 06 năm 2016
Sinh viên: Nguyễn Thị Hương
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
6
Chương 1
TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ
THƯƠNG MẠI LAN THÀNH
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
7
1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương
mại Lan Thành.
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty.
Tư cách pháp nhân:
- Tên pháp nhân : Công Ty Cổ Phần Cơ khí và Thương Mại Lan Thành
- Thành lập : Ngày 02 tháng 12 năm 2008
- Địa chỉ : Lô đất A2CN6 Cụm công nghiệp tập trung
vừa và nhỏ Từ Liêm, Xuân Phương, Từ Liêm, Hà Nội.
- Điện thoại : 04.37805090
- Fax : 04.37805089
- Email : lanthanhco@yahoo.com.vn
Công ty Cổ Phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành là một tổ chức kinh tế, có
tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản
tại các ngân hàng theo quy định của pháp luật đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Ủy
ban nhân dân Thành Phố Hà nội.
Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành được thành lập theo
nguyên tắc dân chủ, thống nhất nhằm mục đích phát triển sản xuất kinh doanh, giải
quyết việc làm và đời sống cho người lao động trong công ty, đảm bảo nộp đầy đủ
nghĩa vụ cho ngân sách Nhà nước, tạo tích lũy cho công ty nhằm mở rộng sản xuất
kinh doanh, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước và pháp luật
Công ty được Sở kế hoạch và đầu tư Thành Phố Hà Nội, Phòng đăng ký kinh
doanh số 02 chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần số 0103028359.
Đăng ký lần đầu: Ngày 02 tháng 12 năm 2008.
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.
Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành là một doanh nghiệp tư nhân,
có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản
tại các Ngân hàng theo quy định của pháp luật. Công ty được Sở kế hoạch và đầu tư
Thành Phố Hà Nội, phòng đăng ký kinh doanh số 02 cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh Công ty Cổ phần Số: 0103028539. Đăng ký lần đầu: ngày 02 tháng 12 năm
2008.
Giám đốc công ty: Bà Nguyễn Thị Lan Hương
Phó Giám đốc Công ty: Ông Đinh Văn Thái
Thành lập vào ngày 02 tháng 12 năm 2008, Công ty Cổ phần Cơ khí và
Thương mại Lan Thành với mục tiêu trở thành một doanh nghiệp chuyên sâu về chế
tạo và kinh doanh các sản phẩm cơ khí phục vụ cho mọi ngành công nghiệp và tiêu
dùng. Các sản phẩm của Công ty cung cấp là các dây chuyền thiết bị đồng bộ, các
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
8
thiết bị máy móc đơn lẻ, các chi tiết máy theo mẫu, theo bản vẽ chế tạo và một số
thiết bị do chính Công ty thiết kế. Sản phẩm do doanh nghiệp tạo ra với tiêu trí đảm
bảo chính xác về kích thước, chất lượng về sản phẩm và thời gian đúng hẹn theo
yêu cầu của khách hàng. Doanh nghiệp phát triển theo hướng cung cấp sản phẩm
theo đơn đặt hàng và nhu cầu cần thiết của xã hội.
Là một doanh nghiệp thành lập năm 2008 nhưng thực tế các sáng lập viên
Công ty đã có một thời gian chuẩn bị rất kỹ và từ lâu cho kế hoạch sản xuất của
doanh nghiệp để có hướng phát triển bền vững. Hiện nay, nhà xưởng văn phòng
khang trang của Công ty tọa lạc ổn định 50 năm trên ô đất A2CN6 – Cụm công
nghiệp tập trung vừa và nhỏ Từ Liêm-Hà Nội mang tên sáng lập viên Công ty.
Năng lực của Công ty cũng tương đối tự tin đó là: Các sáng lập viên công ty là
những người có trình độ Thạc sĩ, có kiến thức chuyên môn cao, có kinh nghiệm lâu
năm về đúng ngành nghề mà Công ty đăng kí kinh doanh; đội ngũ lãnh đạo và cố
vấn kỹ thuật của Công ty đều là các kỹ sư lâu năm, nhân viên của Công ty đều có
trình độ và tay nghề cao 4/7 – 7/7; máy móc thiết bị sản xuất trước mắt đã đủ đảm
bảo để tạo ra sản phẩm đạt yêu cầu kỹ thuật. Thời gian từ khi thành lập đến nay là 8
năm, thông qua việc ký kết các Hợp đồng với Viện nghiên cứu Cơ Khí: cung cấp
các thiết bị như hệ thống đóng mở van đập tràn của nhà máy thủy điện A lưới, hộp
giảm tốc cho dây truyền kéo cáp điện nhà máy sản xuất cáp điện Từ Sơn, các máy
móc phục vụ cho sản xuất phụ kiện ô tô xe máy của công ty VAP-Hưng Yên. Công
ty cũng ký hợp đồng kinh tế với Công ty WOODSLAND, các công trình thủy điện
bản chất, Đacmin, xi măng Tam Điệp hiện nay đơn hàng này trở thành hàng truyền
thống của Công ty. Doanh thu của công ty đã đạt ổn định khoảng 600-700 triệu
đồng/tháng những yếu tố chính đó đã phần nào khẳng định sự ổn định và phát triển
cho doanh nghiệp.
Công ty đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp tới khách hàng các sản phẩm chất
lượng cùng các giải pháp kỹ thuật cao, có thể đáp ứng các nhu cầu khắt khe nhất
của khách hàng. Với các công nghệ tiên tiến, phương pháp hoạt động.
Hiện nay Công ty đang được tăng cường và củng cố cả về con người lẫn cơ sở
vật chất, trang thiết bị phục vụ sản xuất góp phần vào sự phát triển đi lên của doanh
nghiệp và Nhà nước.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của công ty Cổ phần cơ
khí và thương mại Lan Thành.
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ.
- Buôn bán, chế tạo, gia công cơ khí.
- Mua bán các loại máy móc
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
9
- Sản xuất sản phẩm, gia công cơ khí, thiết kế chế tạo máy móc.
- Xây dựng chiếnlược kinhdoanh, từ đó triểnkhai chiếnlược kinhdoanh đãđặt ra
- Tìm ra những nguồn hàng mới, thích hợp hơn, khai thác, sử dụng vốn có
hiệu quả. Quản lý nguồn nhân lực, các yếu tố đầu vào, các khâu chế biến đến giai
đoạn kết thúc và xuất hàng tiêu thụ đạt kết quả cao
- Tập trung phát triển kinh doanh, tuân thủ các chế độ, chính sách quản lý
kinh tế của Nhà nước hiện hành.
- Thực hiện đúng những cam kết trong hợp đồng kinh tế có liên quan
- Xúc tiến thương mại, đẩy mạnh sản xuất, tạo thế đứng tốt trên thị trường
phát triển kinh doanh có hiệu quả
- Đảm bảo được nguồn cung cấp cho khách hàng những mặt hàng chất lượng
nhất, phục vụ khách hàng chu đáo nhất
- Thực hiện việc công khai thông tin thông qua các báo cáo tài chính, cũng
như thực hiện các báo cáo thống kê hiện hành, báo cáo định kỳ theo quy định của
Nhà nước và báo cáo bất thường yêu cầu của hội đồng quản trị, chịu trách nhiệm
tính chính xác của báo cáo.
- Chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ trong phạm vi số vốn của Công ty
quản lý quyền tự chủ kinh doanh.
- Chịu sự kiểm tra của các cơ quan quản lý Nhà nước.
- Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của Luật lao động,
đảm bảo lợi ích cho người lao động. Đồng thời cho phép người lao động phát huy
trình độ khả năng của mình trong quá trình lao động
- Thực hiện các quy định Nhà nước về bảo vệ môi trường, không gây phiền hà
cho dân cư địa phương quanh công ty, tạo điều kiện tốt nhất cho doanh nghiệp phát
triển, góp phần cho công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
Công ty đã tạo được mạng lưới phân phối hiệu quả hầu hết các tỉnh trong cả
nước. Công ty có ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công ty đoàn kết và lao động hết
mình, có ý thức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trong công việc, có năng lực làm chủ
và có khả năng làm việc độc lập. Đội ngũ nhân sự công ty là một trong những nhân
tố quan trọng hàng đầu để góp phần đưa Công ty Cổ phần cơ khí và thương mại Lan
Thành phát triển lớn mạnh và uy tín hơn.
1.2.2. Những ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
+ Thiết kế, chế tạo, mua bán, phục hồi, lắp đặt, chuyển giao công nghệ, sản
xuất kinh doanh các dây chuyền thiết bị, máy và phụ tùng cơ khí cho các lĩnh vực:
- Các thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng và thiết bị thi công,
- Các thiết bị nhà máy nhiệt điện và thủy điện,
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
10
- Các thiết bị tuyển khoáng và luyện kim,
- Các thiết bị nông, lâm, hải sản, dệt may, giấy mạ cao su nhựa,
- Các thiết bị bơm công nghiệp và sinh hoạt,
- Các thiết bị tạo hình trong lĩnh vực tạo hình kim loại, cao su, nhựa phi kim
loại,
- Các thiết bị cho các lĩnh vực môi trường và đô thị,
- Các thiết bị cho các lĩnh vực máy công cụ.
- Các thiết bị cho ngành hóa chất,
- Hệ thống thiết bị điện, tự động hóa,
- Các thiết bị vận tải thủy, bộ và các thiết bị nâng hạ,
- Các thiết bị chuyên dụng khác thay thế nhập khẩu,
+ Chế tạo, lắp đặt, nâng cấp nhà công nghiệp và hệ thống thiết bị thuộc dây
chuyền công nghệ của các ngành công nghiệp,
+ Kinh doanh vận tải hàng hóa và chở khách
+ Kinh doanh vật liệu kim loại, nhựa, cao su và vật liệu phi kim loại khác,
+ Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa.
1.3. Công nghệ sản xuất của Công ty
Quy trình công nghệ sản xuất của công ty được thể hiện rất chi tiết, qua các
khâu đều có sự kiểm tra của quản lý chất lượng.
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
11
Bảng quy trình sản xuất máy đồng bộ và kết cấu thép
Bảng 1-1
STT Tên quá trình
Thông số
kiểm tra
Mức yêu cầu
Tài liệu
hướng
dẫn
Tần số /Trách
nhiệm
Dụng cụ
kiểm tra
Biểu
mẫu
1
-Vật tư
-Thiết bị
-Quy cách
- Chất lượng
Theo đặt
hàng
QT740-
01
- Phòng vật tư
- Thủ kho
- Phòng Kỹ
thuật
- Phân xưởng
- Phòng KCS
-Thước mét
-Thước cặp
- Mắt
thường
BM
740-
01
đến
BM4
0-07
2 Nhập kho
- Xếp gọn
- Dấu nhận
biết
Thủ kho
3
3a
3b
Tạo phôi Bằng
máy
Bằng tay
- Kích thước
- Vết cắt
- Độ dày
- Dung sai
-Nhẵn ,
thẳng, không
rỗ
- Đúng thiết
kế
- Dấu nhận
biết
QĐ 751-
01
- Phân xưởng
- Phòng Kỹ
thuật
- Phòng KCS
-Thước mét
-Thước cặp
- Dây căng
BM
824-
01
4
Tẩy
xỉ,bavia,nắn
- Độ làm
sạch
- Độ phẳng
- Độ thẳng
- Hết
xỉ,bavia
- Dấu nhận
biết
QĐ 751-
01
- Phân xưởng
- Phòng Kỹ
thuật
- Phòng KCS
-Thước mét
-Dây căng
- Mắt
thường
BM
824-
01
5 Khoan lỗ
- Kc tâm lỗ
- Đkính lỗ
- Mép lỗ
± 0,5 mm
± 1mm Tẩy
bavia
QĐ 751-
01
- Phân xưởng
- Phòng Kỹ
thuật
- Phòng KCS
-Thước mét
-Thước cặp
BM
824-
01
6
6a
6b
Gá đính
Bằng máy
Bằng tay
- Lệch thành
- Vênh đỉnh
đáy
- Chiều dài
≤ 1 mm
= 0,005B
≤ 2mm
QĐ 751-
02
-Phân xưởng
-Phòng Kỹ thuật
-Phòng KCS
-Thước mét
-Thước cặp
-Ke vuông
BM
824-
02
7
7a
7b
Hàn Bằng máy
Bằng tay
- Kích thước
- Chất lượng
mối hàn
- Đủ chiều
cao
- Không nứt
rỗ,cháy cạnh
- Sạch xỉ hàn
QĐ 751-
03
- Phân xưởng
- Phòng Kỹ
thuật
- Phòng KCS
- Thiết bị
siêu âm mối
hàn
- Thử
nghiệm kéo
nén
BM
824-
03
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
12
8 Tổ hợp
- Khẩu độ
- Đường
chéo
- Cao độ các
bánh xe
± 3 mm
± 1 mm
± 2 mm
QĐ 751-
04
- Phân xưởng
- Phòng Kỹ
thuật
- Phòng KCS
-Thước mét
-Dây căng
-Mắt thường
BM
824-
04
9
9a
9b
9c
Sơn
Sơn chống gỉ
Sơn lót
Sơn hoàn thiện
- Bề mặt KL
phải làm
sạch
- Phủ đều
trên bề
mặt,không
có được vết
chảy
QĐ 751-
05
- Phân xưởng
- Phòng Kỹ
thuật
- Phòng KCS
- Mắt
thường
BM
824-
05
10
10a
10b
10c
Lắp dựng
Lắp dựng xe
lớn
Lắp dựng xe
con
Lắp đặt hệ
thống điện
- Khẩu độ,
độ vuông
góc
- Khoảng
cách tâm
bánh xe
- Điện động
lực, điện
điều khiển
± 3 mm;
Phải đảm
bảo kết cấu
là hình chữ
nhật
Tâm bánh xe
phải trùng
tâm ray
Thông mạch
QĐ 751-
06
- Đội lắp dựng
- Phòng Kỹ
thuật
-Thước mét
-Thiết bị
kiểm tra
điện
BM
824-
06
11
11a
11b
Kiểm định
Thử tải tĩnh
Thử tải động
Thử tải với
trọng 125%
và
100% mức
tải cho phép,
kiểm tra
Chuyển vị
uốn của dầm
chính ≤ độ
vồng thiết kế
Các công tắc
hành trình
phải cắt
đúng theo
yêu cầu.
- Trung tâm
kiểm định thiết
bị nâng
- Phòng Kỹ
thuật
12 Nhập kho
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
13
Quy trình được thực hiện theo sơ đồ sau:
Hình 1-1: Sơ đồ quy trình sản xuất máy đồng bộ và kết cấu thép
Trong đó 1÷12 là số thứ tự các quá trình sản xuất theo Bảng 1-1.
b
K
10
1 2
C
C
K
4
3
b
a
10
c
a
K
8
7
6
5
3
,
4
9
K
5
,
6
K
9
12
11
b
a
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
14
1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty
Bảng tổng hợp thiết bị máy móc phục vụ sản xuất tại Công ty Cổ phần Cơ khí và
Thương mại Lan Thành
Bảng 1-2
TT Danh mục Xuất xứ SL Đơn vị
Thiết bị phân xưởng sản xuất
1 Đồng hồ điện Nhật 2 Chiếc
2 Bàn zen Trung Quốc 10 Bộ
3 Ta rô Trung Quốc 50 Bộ
4 Đồng hồ CO2 Nhật 3 Chiếc
5 Đồng hồ gas Nhật 3 Chiếc
6 Đồng hồ O2 Nhật 3 Chiếc
7 Điện động lực cho các máy Việt Nam 1 Hệ thống
8 Điện động lực từ trạm biến áp đến xưởng Việt nam 1 Hệ thống
9 Búa các loại Việt Nam 5 Cái
10 Cáp cẩu móc kẹp Việt Nam 3 Cái
11 Máy Phay đứng Nhật 1 Bộ
12 Máy vạn năng Nhật 2 Chiếc
13 Cục trụ 10 tấn Đức 1 Chiếc
14 Cờ lê Mĩ 5 Bộ
15 Dụng cụ kiểm tra Nhật 3 Bộ
16 Kìm các loại Nhật 3 Bộ
17 Khí cụ điện Việt Nam 1 Bộ
18 Nivo Mĩ 2 Cái
19 Lục giác Trung Quốc 5 Bộ
20 Máy tiện T620 Nga 2 Bộ
21 Máy cắt đá 350 Trung Quốc 1 Chiếc
22 Máy cắt khí con rùa Nhật 1 Chiếc
23 Máy ép thủy lực Nhật 3 Chiếc
24 Máy hàn tiện T630 Nhật 3 Chiếc
25 Máy hàn MIG 350A Nhật 3 Chiếc
26 Máy Phay CNC Nhật 2 Chiếc
27 Máy cắt dây CNC Trung Quốc 3 Chiếc
28 Máy hàn tay hồ quang Việt Nam 3 Chiếc
29 Máy khoan bàn Việt Nam 2 Chiếc
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
15
30 Máy khoan tay Bosch Đức 5 Chiếc
31 Máy mài cầm tay 100, 125, 180 Nhật 6 Chiếc
32 Máy mài hai đá Việt Nam 2 Chiếc
33 Máy mài tròn Nga 1 Chiếc
34 Máy nén khí Đài Loan 3 Chiếc
35 Mỏ nung Việt Nam 2 Chiếc
36 Palang lắc tay Nhật 2 Chiếc
37 Palang xích Trung Quốc 2 Chiếc
38 Thước dây,thước vuông,thước cặp,… Nhật 2 Bộ
39 Máy mài phẳng Nhật 1 Chiếc
40 Thiết bị cầm tay Mỹ 3 Bộ
41 Máy bào Nhật 1 Chiếc
42 Máy cưa vòng Đài Loan 1 Chiếc
43 Máy khoan đứng Nhật 2 Chiếc
44 Máy khoan cần Nhật 2 Chiếc
45 Máy phun sơn áp lực Hàn Quốc 1 Chiếc
Thiết bị điện Châu ẹ u,Châu ẽ 1 Hệ thống
Thiết bị cứu hỏa Việt Nam 2 Hệ thống
Thiết bị vận chuyển
1 Xe Vios Nhật 1 Chiếc
2 Xe cẩu tự hành Nhật 1 Chiếc
3 Xe chuyên dụng Mỹ 1 Chiếc
4 Xe nâng hạ Nhật 2 Chiếc
Thiết bị văn phòng
1 Máy tính Nhật 6 Chiếc
2 Đường truyền ADSL 24/24 Việt Nam Hệ thống
3 Phần mềm thiết kế Pháp Hệ thống
4 Máy Fax Việt Nam 1 Chiếc
5 Hệ thống điện thoại Việt Nam Hệ thống
6 Máy photocoppy Việt Nam 1 Chiếc
7 Máy in + in màu Việt Nam 2 Chiếc
8 Nội thất văn phòng Việt Nam Hoàn thiện
9 Hệ thống điều hòa Việt Nam Hệ thống
10 Dự phòng Việt Nam Hệ thống
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
16
BẢNG THỐNG KÊ CƠ SỞ VẬT CHẤT MÁY MÓC THIẾT BỊ PHƯƠNG
TIỆN VẬN TẢI CHỦ YẾU TÍNH ĐẾN NGÀY 31/12/2015.
Bảng 1-3
Tài sản cố định Ngày SD Số
năm
Nguyên giá Giá trị hao
mòn
Giá trị còn
lại
Máy cắt dây 09-Feb-09 5 100.000.000 100.000.000 -
Máy tiện T610 09-Feb-09 4 85.000.000 85.000.000 -
Máy tiện cụt 09-Feb-09 3 30.000.000 30.000.000 -
Tời điện 3,2T 09-Feb-09 5 95.000.000 95.000.000 -
Máy tiện M807 09-Feb-09 3 45.000.000 45.000.000 -
Máy tiện 16K20 09-Feb-09 3 30.000.000 30.000.000 -
Cẩu trục nhà xưởng 5T 09-Feb-09 5 186.000.000 186.000.000 -
Máy tiện M63 09-Feb-09 6 255.000.000 255.000.000 -
Máy tiện 16K20 09-Feb-09 4 75.000.000 75.000.000 -
Máy cắt nhựa 09-Feb-09 3 15.000.000 15.000.000 -
Máy tiện P620 09-Feb-09 5 160.000.000 160.000.000 -
Máy phay 09-Feb-09 5 110.000.000 110.000.000 -
Máy ép Thủy lực 200T 09-Feb-09 5 110.000.000 110.000.000 -
Máy tiện 16k20 tâm 1.5m 09-Feb-09 3 90.000.000 90.000.000 -
Máy tính xách tay 09-Feb-09 2 10.000.000 10.000.000 -
Máy tính xách tay TOSIBA 09-Feb-09 3 80.000.000 80.000.000 -
Máy hàn gomig 01-Mar-09 3 22.000.000 22.000.000 -
Bộ bàn ghế tiếp khách 05-Nov-09 3 14.000.000 14.000.000 -
Xe oto Ford escape 27-Dec-09 7 615.756.667 615.756.667 -
Máy phay HITACHI CNC 28-Dec-09 5 100.000.000 100.000.000 -
Máy phay OKUMA MILLAC
5VA FANUC 6M
28-Dec-09 5 190.000.000 190.000.000 -
Máy xung tia lửa điện GS 28-Dec-09 4 90.000.000 90.000.000 -
Máy tiện nhật 28-Dec-09 4 75.000.000 75.000.000 -
Máy vi tính 09-Feb-10 3 15.156.364 15.156.364 -
Điện thoại 08-May-10 3 13.626.364 13.626.364 -
Máy phay IKEDA 20-Jul-10 4 40.000.000 40.000.000 -
Máy tiện 1k62 20-Jul-10 3 20.000.000 20.000.000 -
Máy cắt plasma 05-Aug-10 3 13.181.818 13.181.818 -
Máy tính xách tay 15-Sep-10 3 11.593.500 11.593.500 -
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
17
Máy cắt dây CNC GS 4050B 18-Oct-10 5 187.200.000 187.200.000 -
Máy phay Hitachi 06-Nov-10 4 75.000.000 75.000.000 -
Oto KIA Cerato 19-Jan-11 5 291.818.182 291.818.182 -
Máy phát điện 14-Mar-11 3 41.090.909 41.090.909 -
Xe nâng 15-Jul-11 3 10.000.000 10.000.000 -
Máy cắt dây 19-Jul-11 3 15.000.000 15.000.000 -
Máy cắt dây 12-Dec-11 5 105.000.000 84.000.000 21.000.000
Máy tính XT 14-Sep-12 3 18.172.727 18.172.727
Máy tiện CNC 04-Thg1-13 4 200.000.000 133.333.333 66.666.667
Máy xén kim loại 14-Thg1-13 3 203.000.000 180.444.444 22.555.556
Máy tiện IKEGAI 1500 14-Thg1-14 3 98.000.000 54.444.444 43.555.556
Máy phay kim loại SD điện 21-Feb-14 5 340.000.000 111.059.945 228.940.055
Máy tiện chiều cao > 300 mm 21-Feb-14 3 260.000.000 147.222.222 112.777.778
Máy hàn 500 21-Apr-14 3 45.000.000 21.250.000 23.750.000
Máy phay kim loại 21-Thg4-14 4 250.000.000 95.541.667 154.458.333
Máy tiện M63 21-Thg4-14 4 257.825.741 97.313.283 160.512.458
Xe tải 1.2 tấn 26-Jun-14 5 312.818.181 93.845.448 218.972.733
Khung cổng trục chữ A 22-Oct-14 4 650.000.000 151.666.662 498.333.338
Khung đồ gá vật quay 20T 22-Oct-14 4 860.000.000 167.222.216 692.777.784
Khung máy ép thủy lực 300t 22-Oct-14 4 650.000.000 151.666.662 498.333.338
Xe Oto con 7 chỗ FORD
EVEREST
31-Oct-14 5 818.978.182 159.245.758 659.732.424
Tổng cộng 8.385.218.635 4.982.852.615 3.402.366.020
Nhìn chung công ty đã cố gắng trang bị tương đối đầy đủ máy móc thiết bị
cho sản xuất làm cho dây chuyền sản xuất hoạt động liên tục được đồng bộ. Một số
máy móc thiết bị mới được trang bị thêm vào năm 2013, 2014. Với quy mô kinh
doanh hiện tại của công ty thì tài sản của công ty có thể coi là hợp lý. Với giá trị
hiện tại thì tài sản của công ty vẫn sẽ đảm bảo phục vụ vào quá trình kinh doanh
trong thời gian tiếp theo.Vì vậy để nâng cao chất lượng sản phẩm và phục vụ quá
trình kinh doanh của công ty thì công ty cũng đã và đang chú trọng đến việc đầu tư
mua sắm thêm các trang thiết bị mới tiên tiến hơn nữa.
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
18
1.5.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương
mại Lan Thành
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
Hình: 1- 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Cơ khí và Thương mại Lan Thành
Hiện nay, sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến
chức năng nhằm đảm bảo công tác quản lý lãnh đạo có sự giúp sức của bộ phận
chuyên môn. Bao gồm:
+ Giám đốc công ty: Là người đại diện cho tập thể cán bộ công nhân viên của
công ty, trước pháp luật. Giám đốc phụ trách chung có quyền quyết định việc điều
hành của công ty theo đúng kế hoạch được giao, cũng như theo các quy định của
pháp luật.
+ Phó Giám đốc: Trực tiếp điều hành sản xuất, kiểm tra, giám sát, xây dựng
kế hoạch về công nghệ, kỹ thật, giám sát các quy trình công nghệ do công ty sản
xuất. Có nhiệm vụ điều hành sản xuất – kinh doanh của công ty, Phó giám đốc là
Phòng kỹ thuật
Phòngtổchứchànhchính-NS
Phòngtàichínhkếtoán
Phòngpháttriểncôngnghệ
Tổbảodưỡng,bảotrì
TổKH-Vậttư-XNK
TổCNC
Tổphay
Tổtiện
Tổkếtcấu2
Tổkếtcấu1
Gi¸m ®èc c«ng ty
Xưởng sản xuất
Phó Giám Đốc
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
19
người quản lý, tổ chức sản xuất và là người giúp đỡ Giám đốc về giao dịch, ký kết
các hợp đồng với khách hàng, kinh doanh sản phẩm của công ty.
+ Phòng thiết kế kỹ thuật: Có nhiệm vụ đưa ra những ý tưởng, chuyên thiết
kế mẫu mã sản phẩm và bản vẽ thiết kế, có chức năng nghiên cứu, khai triển đưa
tiến bộ khoa học vào sản xuất, tham gia bàn bạc, trao đổi đàm phán với các khách
hàng, gia công nội địa về các lĩnh vực kỹ thuật sản xuất.
+ Tổ bảo dưỡng, bảo trì: Có nhiệm vụ chuyên bảo dưỡng, bảo trì máy móc và
các thiết bị cơ khí: Máy hàn, máy tiện, máy phay... Có nhiệm vụ bảo hành các sản
phẩm sau khi xuất xưởng, khi khách hàng có khiếu nại hay kiến nghị về các sản
phẩm thì tổ trực tiếp giải quyết.
+ Tổ KH-Vật tư-XNK: Có nhiệm vụ cung cấp các vật tư cần thiết, lên kế
hoạch nhập xuất vật tư. Thực hiện các hợp đồng xuất nhập khẩu, giao dịch với
khách hàng triển khai các nghiệp vụ xuất khẩu. Có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng
và mở rộng thị trường để xuất các sản phẩm cơ khí của công ty, xuất khẩu các lô
hàng và ký kết, có cơ hội tiếp cận thị trường.
+ Tổ kết cấu 1: Có nhiệm vụ gia công kết cấu sản phẩm, thiết bị cơ khí
+ Tổ kết cấu 2: Có nhiệm vụ gia công cắt gọt, tạo khuôn mẫu cho dây truyền
sản xuất.
+ Tổ tiện: Có nhiệm vụ mài tiện các sản phẩm cơ khí.
+ Tổ phay CNC: Có nhiệm vụ phay, cắt gọt các khuôn mẫu, chi tiết cho dây
truyền sản xuất.
+ Phòng phát triển công nghệ: Có nhiệm vụ phát triển công nghệ sản xuất.
+ Phòng Tài Chính Kế Toán: Có nhiệm vụ giúp Giám đốc trong công tác kế hoạch
tài chính, tổ chức hạch toán kế toán về hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty theo
đúng chế độ kế toán của Nhà nước quy định. Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh
(SXKD) hàng năm về việc sử dụng vật tư hàng hóa cho sản xuất công ty. Theo dõi công
nợ, đề xuất kế hoạch thu chi tiết mặt và các hình thức thanh toán khác
+ Phòng tổ chức HC – NS: Có nhiệm vụ trong việc giúp giám đốc tổ chức hành
chính, liên quan đến việc tuyển nhân viên trong công ty.
Phân tích mối quan hệ giữa các phòng ban.
Các phòng ban chức năng đều có quan hệ chặt chẽ, cung cấp số liệu cho nhau
nhằm đạt được mục tiêu chung là nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công
ty. Đứng đầu là giám đốc công ty là người quản lý chung, giám sát mọi hoạt động
của công ty và điều khiển mọi hoạt động của công ty, đưa ra những phương hướng
hoạt động và chỉ đạo trực tiếp cho các phó giám đốc. Các phó giám đốc lập kế
hoạch và chỉ đạo trực tiếp các phòng ban tiến hành công việc theo sự phân công chỉ
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
20
đạo đó và kết hợp với nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh.Và các phòng ban
khi nhận được nhiệm vụ của các phó giám đốc sẽ lập kế hoạch thống kê, sản
xuất.chỉ đạo trực tiếp các phân xưởng sản xuất theo đơn đặt hàng và kế hoạch đã đặt
ra của công ty. Các chứng từ liên quan sẽ được các bộ phận tiến hành tập hợp và
chuyển cho phòng kế toán để định khoản và ghi sổ.
Công ty luôn đổi mới tổ chức và công tác quản lý nhằm có được một bộ máy
quản lý gọn nhẹ, linh hoạt và có hiệu quả. Đội ngũ lao động được chú trọng nâng
cao về chất lượng tay nghề, khuyến khích đi học bồi dưỡng ở các trường Đại học,
Cao đẳng.
1.6. Tình hình tổ chức sản xuất và lao động của Công ty Cổ phần Cơ khí và
Thương mại Lan Thành.
1.6.1. Cơ cấu tổ chức sản xuất.
Cơ cấu tổ chức sản xuất là hệ thống những bộ phận tròn doanh nghiệp có mối
quan hệ mật thiết với nhau nhằm đảm bảo quá trình sản xuất được được liên tục
đem lại hiệu quả kinh tế.
Bộ phận sản xuất chính là bộ phận trực tiếp làm ra sản phẩm chính, đối tượng
lao động phải trở thành sản phẩm chính. Khối sản xuất nằm dưới sự chỉ huy của
trung tâm chỉ huy thi công sản xuất, trung tâm có nhiệm vụ điều hành sản xuất,
kiểm tra giám sát các bộ phận sản xuất của Công ty.
Giám đốc sản xuất sẽ phối hợp với các phòng Kỹ thuật, thiết kế sản xuất để
kiểm tra, cải tiến và phê duyệt các công đoạn thi công sản xuất, khi cần thiết sẽ tổ
chức các dự án để xử lý các vấn đề phát sinh trong sản xuất.
Quản lý chất lượng hỗ trợ Ban giám đốc xây dựng, quản lý và phát triển hệ
thống quản lý chất lượng, hướng các hoạt động tuân theo mọi tiêu chuẩn an toàn,
tiến hành đánh giá sản xuất thử nghiệm chuẩn bị cho sản phẩm mới. Quản lý chất
lượng là người tổ chức các hoạt động nhằm cải tiến chất lượng và đại diện cho công
ty trước các tổ chức chứng nhận, đánh giá bên ngoài.
Mô hình sản xuất của Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành
được xây dựng theo mô hình trực tuyến. Nguyên tắc tổ chức sản xuất của công ty
được thực hiện theo nguyên tắc cơ bản như: Tính liên tục, nhịp nhàng, đồng thời
đảm bảo khả năng nhiệm vụ sản xuất, tính hợp lý của phân xưởng lao động.
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
21
Hình 1-3: Sơ đồ tổ chức thi công sản xuất tại công ty Cổ phần Cơ khí
và Thương mại Lan Thành
1.6.2. Tình hình tổ chức lao động tại Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại
Lan Thành.
 Chế độ làm việc của Công ty.
Chế độ làm việc của Công ty được thực hiện theo luật lao động của Nhà nước
và Quyết định của Chính phủ cùng thỏa ước lao động tập thể của Công ty.
Hiện nay công ty đang áp dụng thời gian làm việc: 1 tuần 6 buổi, nghỉ ngày chủ
nhật, làm việc 8 giờ (tiếng)/ngày từ 7h30' đến 16h30' và thời gian nghỉ giữa ca là 1 giờ.
Thời gian làm việc được áp dụng cho tất cả các khối văn phòng và khối sản xuất.
Người lao động làm các công việc có tính chất đặc thù về thời gian như: thủ
kho, bảo vệ, lái xe con, lái xe phụ ứng cứu thông tin… tùy theo từng loại công việc,
không nhất thiết quy định 8 giờ mỗi ngày nhưng tính bình quân không quá
8giờ/ngày.
GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC SẢN XUẤT
Phòng thiết kế
Cố vấn kỹ thuật
Chỉ huy thi
công
Tổ lắp đặt
Phòng KH Vật
tư - XNK
Phòng Kế
Toán
Xưởng sản xuất
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
22
Thời gian làm thêm: Tổng Giám đốc được tổ chức làm thêm trong trường hợp
nhiệm vụ sản xuất tăng đột xuất ngoài kế hoạch, sau khi đã thỏa thuận với người lao
động. Thời giờ làm thêm trong điều kiện lao động bình thường không được vượt
quá 200 giờ.
 Tình hình sử dụng lao động trong Công ty.
Tổng số lao động hiện có: 47 người
a. Trong lĩnh vực sản xuất: 35 người
-Cán bộ kỹ thuật: 2 Trình độ kỹ sư
-Nhân viên: 33 người
+Cử nhân cao đẳng: 6 người
+Công nhân kĩ thuật: 27 người
Trong đó phân chia theo bậc thợ:
+Thợ 7/7: 4 người
+Thợ 3/7 - 6/7: 29 người
b. Trong lĩnh vực kinh doanh : 12 người
- Cán bộ quản lý : 2 người
- Hành chính, nhân sự : 3 người
- Vật tư,kho : 3 người
- Kế toán tài chính : 3 người
- Phát triển công nghệ : 1 người
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
23
Bảng cơ cấu nhân sự tại Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành
Bảng 1-4
TT Cơ cấu nhân sự
Số lượng
(Người)
Trình độ chuyên môn
I Ban Giám đốc 2 Thạc sĩ
III Phòng hành chính nhân sự 3 Cử nhân Luật, Cử nhân kinh tế
IV Phòng kế toán tài chính 3 Cử nhân Tài chính kế toán, cử nhân kinh tế
V Phòng Kế hoạch-Vật tư - XNK 3 Cử nhân kinh tế, cử nhân luật
VI Phòng phát triển công nghệ 1 Kỹ sư tự động hóa, cơ khí chế tạo máy, máy xây dựng
VIII Phòng kỹ thuật, thiết kế 2 Kỹ sư cơ khí chế tạo máy, kỹ sư máy xây dựng
IX Xưởng Sản xuất 33
Kỹ sư cơ khí chế tạo máy, kỹ sư máy xây dựng, thợ
hàn, thợ điện...
Quản đốc phân xưởng 1 Bậc thợ
Cán bộ kỹ thuật 2 3/7 4/7 5/7 6/7 7/7
Thợ hàn 5 2 1 2
Thợ điện 1 1
Thợ lắp đặt TB cơ 4 1 1 2
Thợ nguội sửa chữa 7 3 1 1 1
Thợ sơn 1 1
Thợ tiện 5 2 2 1
Thợ phay CNC 3 1 1 1
Thợ máy cắt dây CNC 2 1 1
Thợ gò 2 1 1
Thợ phay cơ 2 1 1
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
24
Đội ngũ cán bộ Công nhân viên Công ty đang ngày càng được hoàn thiện theo
xu hướng nâng cao trình độ nghiệp vụ, các sáng lập viên công ty là những người có
trình độ Thạc sĩ, có kiến thức chuyên môn cao, có kinh nghiệp lâu năm, đội ngũ
lạnh đạo và cố vấn kỹ thuật là các kỹ sư lâu năm, lao động trong công ty có trình độ
tay nghề cao từ 4/7-7/7 đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ, tạo ra sảm phẩm đạt yêu
cầu kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động tạo ra hiệu quả kinh tế cao, khuyến khích
tinh thần lao động, ổn định đời sống cho người lao động.
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Qua tìm hiểu và phân tích những điều kiện thực tế của Công ty Cổ Phần Cơ
khí và Thương mại Lan Thành cùng những gì công ty đã trải qua và đạt được cho
thấy trong năm 2015 công ty có những thuận lợi và khó khăn sau:
* Thuận lợi
- Đội ngũ cán bộ có trình độ và năng lực vững vàng, giàu kinh nghiệm.
- Nội bộ Công ty đoàn kết, có tính thống nhất cao, hệ thống chính trị của Công
ty được kiện toàn và đổi mới nên hoạt động có hiệu quả thiết thực hơn.
- Công ty rất quan tâm đến công tác chăm sóc sức khỏe cho người lao động, hàng
năm Công ty đều tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho toàn thể công nhân viên chức.
- Công nghệ sản xuất phù hợp với yêu cầu trong điều kiện thị trường hiện nay.
- Hệ thống quản lý chất lượng ổn định, có uy tín đối với các đơn vị trong ngành.
- Công ty có những cơ sở vật chất, kỹ thuật, hạ tầng khá đầy đủ, với một quy
trình khép kín từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ sản phẩm.
* Khó khăn
- Lực lượng công nhân kỹ thuật mới ở mức tay nghề trung, chưa có công tác
đào tạo đội ngũ công nhân trong năm để nâng cao tay nghề.
- Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành từ khi thành lập đến nay
còn khó khăn với việc mở rộng thị trường phân phối cũng như đầu tư kinh doanh.
- Khâu tiếp thị tiêu thụ sản phẩm chưa được chú trọng, một số khách hàng
không gắn bó lâu dài với công ty.
 Công ty cần có những biện pháp hữu hiệu để khắc phục khó khăn và tận
dụng triệt để những thuận lợi của mình kết hợp với những thành quả đã đạt được
trong những năm qua để từng bước phát triển vững bền và lâu dài. Công ty cần
thường xuyên cử các cán bộ kỹ thuật đi học bồi dưỡng để nâng cao trình độ, tiếp thu
nhưng cải tiến khoa học kỹ thuật vào quản lý cũng như trong sản xuất. Để thấy rõ
hơn được những thành tích, hiệu quả sản xuất kinh doanh và những tồn tại của
Công ty cần tiến hành phân tích tình hình tài chính của công ty tại chương 2.
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
26
Chương 2
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
GIÁ THÀNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ
THƯƠNG MẠI LAN THÀNH NĂM 2015.
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
27
2.1. Đánh giá chung hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Cơ khí và
Thương mại Lan Thành.
Qua bảng 2-1 ta thấy:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng như doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 giảm so với doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ năm 2014. Năm 2015 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là
35.488.619.091 đồng giảm so với năm 2014 là 1.848.257.704 đồng tương ứng giảm
4,95% do năm 2015 số đơn đặt hàng tại công ty giảm đáng kể so với năm 2014, do
ảnh hưởng sự cạnh tranh của các doanh nghiệp khác và một số khách hàng lẻ không
ổn định.
+ Giá vốn hàng bán thực hiện trong năm 2015 giảm so với thực hiện năm 2014
là 1.586.770.214 đồng tương ứng giảm 5,05% so với năm 2014. Trong năm 2015
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm điều đó kéo theo việc giảm giá vốn là
điều tất yếu. Tuy nhiên tốc độ giảm giá vốn là 5,05% trong khi tốc độ giảm doanh
thu là 4,95%. Điều này cho thấy, hoạt động kinh doanh của công ty tuy doanh thu
thấp hơn năm trước nhưng chất lượng hoạt động lại đạt hiệu quả hơn.
+ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty thực hiện được trong
năm 2015 là 2.469.221.161 đồng giảm so với lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh thực hiện năm 2014 là 402.342.737 đồng tương ứng giảm 16,29%. Trong
năm 2015 tốc độ giảm doanh thu là 4,95% nhưng tốc độ giảm lợi nhuận 16,29% cao
hơn năm 2014, kết quả này cho thấy năm 2015 công ty kinh doanh không tốt.
+ Tổng số lao động của công ty năm 2015 giảm 2 người so với năm 2014,
tương ứng giảm 4,55%.
+ NSLĐ bình quân của công ty năm 2015 giảm 23.332.339 đ/ng/năm tương
ứng giảm 2,69% so với năm 2014. Mặc dù số lao động năm 2015 giảm 4,55% so
với năm 2014 và doanh thu giảm 4,95% tuy nhiên NSLĐ bình quân chỉ giảm
0,42%, điều này cho thấy công ty đã sử dụng hiệu quả lao động trong Công ty.
+Tổng quỹ lương của công ty năm 2015 giảm 249.307.883 đồng tương ứng
giảm 7,07% so với năm 2014. Tổng quỹ lương giảm làm cho Tiền lương bình quân
của người lao động năm 2015 cũng giảm so với năm 2014 và giảm 176.798
đồng/ng/tháng tương ứng 2,65%, tuy nhiên tiền lương bình quân là 6.498.280
đồng/ng/tháng vẫn được coi là đảm bảo được thu nhập cho cuộc sống của người lao
động hiện nay.
+ Tổng giá thành là một trong những chỉ tiêu kinh tế quan trọng, đó là yếu tố
quyết định rất lớn đến lợi nhuận của các doanh nghiệp sản xuất nói chung và của
công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành nói riêng. Trong năm 2015 giá
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
28
thành của công ty 28.017.832.307 đồng, giảm so với năm 2014 là 981.067.785
đồng, tương ứng giảm 3,38%. Mức giảm giá thành nhỏ hơn mức giảm doanh thu là
do chi phí các yếu tố đầu vào tăng dẫn tới chi phí sản xuất tăng và làm cho giá thành
năm 2015 cao hơn. Tuy nhiên trong quá trình sản xuất kinh doanh công ty phải luôn
hướng tới mục tiêu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
+Vốn kinh doanh bình quân của công ty năm 2015 là 22.081.345.286 đồng
tăng so với năm 2014 là 3.400.249.883 đồng tương ứng tăng 18,2%. Nguyên nhân
là do công ty mở rộng quy mô kinh doanh, tăng vốn kinh doanh trong đó vốn kinh
doanh đầu năm 2015 tăng 2.584.960.736 đồng tương ứng tăng 14,87% so với năm
2014 và vốn kinh doanh cuối năm 2015 tăng 4.215.539.030 đồng tương ứng tăng
21,11% so với năm 2014.
+ Trong năm 2015 tổng lợi nhuận trước thuế của công ty giảm 412.319.584
đồng tương ứng giảm 16,63% so với năm 2014. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh giảm 16,29% tuy nhiên tổng lợi nhuận trước thuế giảm đến 16,63% là do
năm 2014 công ty có thêm khoản thu từ thu nhập khác còn năm 2015 thì không có
thêm khoản thu nào.
+Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2015 giảm so với năm 2014 dẫn đến lợi
nhuận sau thuế TNDN của công ty năm 2015 cũng giảm so với năm 2014 là
321.609.276 đồng tương ứng với mức giảm 16,63%.
+ Năm 2015 công ty làm ăn ít lãi hơn năm 2014 nên các khoản đóng góp vào
ngân sách nhà nước như: thuế GTGT, thuế TNDN… của công ty cũng giảm. Khoản
phải nộp NSNN của công ty năm 2015 giảm so với năm 2014 là 83.117.734 đồng
tương ứng giảm 1,37%.
Qua bảng phân tích 2.1 trên cho thấy tình hình kinh doanh của công ty nhìn
chung không tốt. Hầu hết các chỉ tiêu đều giảm so với năm trước. Vốn kinh doanh
tăng để mở rộng thêm quy mô kinh doanh tuy nhiên hoạt động kinh doanh lại không
được tốt. Công ty cần có biện pháp quản lý tốt hơn để giảm chi phí kinh doanh và
hoạt động hiệu quả hơn như tăng cường chính sách quảng cáo để ngoài những
khách hàng quen thuộc công ty sẽ có thêm nhiều khách hàng tiềm năng hơn. Công
ty chưa chú trọng việc lập kế hoạch sản xuất trong các năm, nếu chỉ dựa và các đơn
hàng được đặt để sản xuất trong năm thì công ty sẽ không chủ động trong khâu sản
xuất nâng cao doanh thu được. Vì thế công ty nên đề ra các kế hoạch cụ thể để
chuẩn bị cho khâu sản xuất cũng như nâng cao công tác marketing để nâng cao
doanh thu trong năm.
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
29
BẢNG TỔNG HỢP MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ
THƯƠNG MẠI LAN THÀNH NĂM 2015
Bảng 2-1
STT Chỉ tiêu ĐVT TH 2014 TH 2015
So sánh TH 2015
với TH 2014
± %
1 Doanh thu BH và CCDV Đồng 37.336.876.795 35.488.619.091 -1.848.257.704 -4,95
2 DT thuần về BH và CCDV Đồng 37.336.876.795 35.488.619.091 -1.848.257.704 -4,95
3 Giá vốn hàng bán Đồng 31.428.189.755 29.841.419.541 -1.586.770.214 -5,05
4 LN thuần từ HĐSXKD Đồng 2.469.221.161 2.066.878.424 -402.342.737 -16,29
5 Tổng số lao động bình quân Người 44 42 -2 -4,55
6 Năng suất LĐ bình quân Đ/ng/năm 848.565.382 844.967.121 -3.598.260 -0,42
7 Tổng quỹ lương Đồng 3.524.440.769 3.275.132.886 -249.307.883 -7,07
8 Tiền lương bình quân Đ/ng/Th 6.675.077 6.498.280 -176.798 -2,65
9 Tổng giá thành Đồng 28.998.900.092 28.017.832.307 -981.067.785 -3,38
10 Vốn KD bình quân Đồng 18.681.095.403 22.081.345.286 3.400.249.883 18,2
VKD đầu kỳ Đồng 17.388.615.035 19.973.575.771 2.584.960.736 14,87
VKD cuối kỳ Đồng 19.973.575.771 24.189.114.801 4.215.539.030 21,11
11 Tổng lợi nhuận trước thuế Đồng 2.479.198.008 2.066.878.424 -412.319.584 -16,63
12 Lợi nhuận sau thuế TNDN Đồng 1.933.774.446 1.612.165.171 -321.609.276 -16,63
13 Các khoản nộp NSNN Đồng 604.199.818 595.888.084 -83.117.734 -1,37
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
30
2.2. Phân tích tình hình tài chính của Công Ty Cổ phần Cơ khí và Thương
mại Lan Thành năm 2015.
Phân tích tình hình tài chính là tổng hợp đánh giá các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp bằng các chỉ tiêu giá trị trên cơ sở các báo cáo tài chính
của doanh nghiệp.
Phân tích tài chính giúp đánh giá được tiềm lực, sức mạnh tài chính của doanh
nghiệp, khả năng sinh lời và triển vọng phát triển của doanh nghiệp. Việc phân tích
giúp đánh giá đúng thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp để từ đó doanh
nghiệp có những phương án giải quyết tối ưu cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty mình.
2.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công Ty Cổ phần Cơ khí và
Thương mại Lan Thành năm 2015.
Phân tích chung tình hình tài chính trong doanh nghiệp là đánh giá sự biến
động của tài sản và nguồn vốn, tính hợp lý của các biến động đó. Bên cạnh đó xem
xét tới doanh thu, và lợi nhuận đạt được trong năm để đánh giá một cách tương đối
hiệu quả hoạt động kinh doanh. Từ đó có các kết luận tổng quát, đồng thời phát hiện
những vấn đề nghiên cứu sâu hơn, làm cơ sở quyết định nhằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh của công ty.
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng tài sản
hiện có và nguồn vốn hình thành nên tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo
cáo. Với các hình thức trên ta có thể đánh giá khái quát tình hình tài chính của công
ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành thông qua bảng cân đối kế toán tại
thời điểm 31/12/2015 với các cột so sánh bổ sung.
Dựa vào bảng 2.2, ta biết được toàn bộ tài sản hiện có, cơ cấu tài sản và nguồn
vốn của công ty năm 2015.
Xét sự biến động về tài sản
+Nhìn vào bảng 2.2 đã thấy được sự thay đổi tài sản của công ty. Cuối năm tài
sản tăng so với đầu năm là 4.215.539.030 đồng tương ứng tăng 21,11%. Trong đó
tài sản dài hạn của công ty giảm tuy nhiên tài sản dài hạn chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ
trong tổng tài sản của công ty vì thế sự tăng lên của tài sản tại công ty là do ảnh
hưởng của tài sản ngắn hạn tăng.
+Đầu năm tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng 76,66 % nhưng đến cuối năm thì tỷ
trọng này tăng lên 85,72%. Cuối năm đã tăng 9,06 % so với thời điểm đầu năm.
Ngược lại với tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn đầu năm chiếm tỷ trọng nhỏ hơn
trong cơ cấu tài sản của công ty 23,34 % nhưng cuối năm giảm xuống còn 14,28%.
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
31
+Tài sản ngắn hạn cuối năm là 20.734.966.428 đồng tăng 5.422.534.442 đồng
tương ứng 35,41% so với đầu năm. Tài sản ngắn hạn tăng nguyên nhân chủ yếu là
do các khoản phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho không những chiếm tỷ trọng lớn
mà còn tăng so với đầu năm. Trong đó hàng tồn kho cuối năm là 8.983.278.033
đồng, tăng so với đầu năm là 4.314.879.066 đồng, tương ứng tăng đến 92,43%; tài
sản phải thu ngắn hạn tăng so với đầu năm là 1.088.796.846 đồng tương ứng tăng
12,86% điều này cho thấy trong năm 2015 các sản phẩm sản xuất chưa bàn giao hết
cho khách hàng, nguyên vật liệu cuối năm còn nhiều và khả năng thu hồi công nợ
của công ty là chưa tốt. Ngoài ra tài sản ngắn hạn tăng cũng do tài sản ngắn hạn
khác tăng. Mặc dù tài sản ngắn hạn tăng nhưng trong các khoản mục hình thành tài
sản ngắn hạn lại có khoản mục giảm đó là khoản mục tiền và các khoản tương
đương tiền. Tại thời điểm cuối năm tiền và các khoản tương đương tiền giảm
109.508.421 đồng tương ứng giảm 5,02%. Tuy nhiên không ảnh hưởng tới việc tăng
của tài sản ngắn hạn bởi tiền và các khoản tương đương tiền chiếm tỷ trọng nhỏ.
+Tài sản dài hạn cuối năm giảm so với thời điểm đầu năm là 1.206.995.412
đồng tương ứng giảm 25,89%. Tài sản dài hạn giảm nguyên nhân chủ yếu là do tài
sản cố định giảm. Tài sản cố định cuối năm giảm so với đầu năm 25,78% tương ứng
1.181.920.162 đồng. Tài sản cố định giảm do khấu hao tài sản cố định.
Xét sự biến động về nguồn vốn
+Tỷ trọng giữa nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn có sự
chênh lệch lớn. Tại thời điểm đầu năm nợ phải trả chiếm tỷ trọng chiếm 65,29%
trong khi vốn chủ sở hữu chỉ chiếm 34,71%.
+ Xu hướng thay đổi : Nợ phải trả còn có xu hướng giảm tuy nhiên với mức
giảm không đáng kể 0,61%, tương ứng thì tỷ trọng vốn chủ sở hữu tăng lên 0,61%.
Đến cuối năm nợ phải trả giảm 2.603.373.859 đồng, tương ứng tăng giảm 19,96%
so với đầu năm. Vốn chủ sở hữu giảm so với đầu năm 1.612.165.171 đồng, tương
ứng giảm 23,25%.
 Như vậy kết cấu nguồn vốn như trên là chưa hợp lý, cho thấy mức độ độc
lập về tài chính của công ty là không cao. Và những xu hướng thay đổi của nguồn
vốn trong năm qua vẫn chưa cho thấy tình hình khả quan hơn.
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
32
BẢNG ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY QUA BẢNG
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2015
Bảng 2.2
CHỈ TIÊU
Số đầu năm Số cuối năm So sánh cuối năm/đầu năm 2015
Giá trị
(đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
(đồng)
Tỷ
trọng
(%)
± %
Chênh
lệch tỷ
trọng
(%)
TÀI SẢN 19.973.575.771 100,00 24.189.114.801 100 4.215.539.030 21,11
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 15.312.431.986 76,66 20.734.966.428 85,72 5.422.534.442 35,41 9,06
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 2.179.350.610 10,91 2.069.842.189 8,56 -109.508.421 -5,02 -2,35
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn - - - -
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 8.464.682.409 42,38 9.553.479.255 39,49 1.088.796.846 12,86 -2,88
IV. Hàng tồn kho 4.668.398.967 23,37 8.983.278.033 37,14 4.314.879.066 92,43 13,76
V. Tài sản ngắn hạn khác 128.366.951 0,53 128.366.951 0,53
B.TÀI SẢN DÀI HẠN 4.661.143.785 23,34 3.454.148.373 14,28 -1.206.995.412 -25,89 -9,06
I. Các khoản phải thu dài hạn 0,00
II. Tài sản cố định 4.584.286.182 22,95 3.402.366.020 14,07 -1.181.920.162 -25,78 -8,89
III. Bất động sản đầu tư - - - -
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn - - - -
V. Tài sản dài hạn khác 76.857.603 0,38 51.782.353 0,21 -25.075.250 -32,63 -0,17
NGUỒN VỐN 19.973.575.771 100,00 24.189.114.801 100,00 4.215.539.030 21,11
A. NỢ PHẢI TRẢ 13.039.801.325 65,29 15.643.175.184 64,67 2.603.373.859 19,96 -0,61
I. Nợ ngắn hạn 12.683.663.401 63,50 15.134.365.184 62,57 2.450.701.783 19,32 -0,94
II. Nợ dài hạn 356.137.924 1,78 508.810.000 2,10 152.672.076 42,87 0,32
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 6.933.774.446 34,71 8.545.939.617 35,33 1.612.165.171 23,25 0,61
I.Vốn chủ sở hữu 6.933.774.446 34,71 8.545.939.617 35,33 1.612.165.171 23,25 0,61
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác - - - -
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
33
2.2.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải có tài
sản, bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn
vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh chính là việc xem xét mối quan hệ cân đối
giữa tài sản và nguồn vốn hình thành tài sản của doanh nghiệp. Mối quan hệ này
phản ánh cân bằng tài chính của doanh nghiệp.
Xét trên góc độ tính ổn định về nguồn tài trợ: Toàn bộ tài sản (nguồn vốn)
của công ty được chia thành tài trợ thường xuyên và tài trợ tạm thời.
- Nguồn tài trợ thường xuyên (TX) bao gồm: vốn chủ sở hữu, vốn vay, vốn
thanh toán trung hạn, dài hạn (trừ vay và nợ quá hạn).
Nguồn tài trợ thường xuyên = Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu (2.1)
- Nguồn tài trợ tạm thời (TT) bao gồm các khoản vay ngắn hạn, nợ ngắn hạn,
các khoản chiếm dụng bất hợp pháp của người bán, người mua, người lao động.
Nguồn tài trợ tạm thời = Nợ ngắn hạn (2.2)
Dưới góc độ này, cân bằng tài chính được thể hiện qua đẳng thức:
TSNH + TSDH = Nguồn TTTX + nguồn TTTT (2.3)
Hay:
TSNH - Nguồntài trợ tạm thời = Nguồntài trợ thường xuyên - TSDH (2.4)
Khi đó:
- Vốn hoạt động thuần = TSNH - Nợ ngắn hạn (2.5)
(nguồn tài trợ tạm thời chính là nợ ngắn hạn)
Hay: Vốn hoạt động thuần = Nguồn tài trợ thường xuyên – TSDH. (2.6)
Ngoài ra, để đánh giá khả năng tự đảm bảo tài chính của doanh nghiệp ta còn
dùng các chỉ tiêu sau:
Hệ số nợ =
Nợ
x 100 (2.7)
Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này cho biết trong một đồng vốn kinh doanh có bao nhiêu đồng được
tài trợ từ nợ phải trả
Hệ số tự tài trợ =
Vốn chủ sở hữu
x 100 (2.8)
Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này đo lường sự góp vốn của chủ sở hữu trong nguồn vốn hiện có của
công ty. Hệ số này càng lớn chứng tỏ công ty càng có nhiều vốn tự có và có khả
năng độc lập cao với chủ nợ, do đó không phải chịu nhiều sức ép từ các khoản vay
nợ. Các nhà cho vay thích hệ số này càng cao càng tốt vì nó đảm bảo cho họ độ an
toàn cao hơn hay mức rủi ro thấp hơn khi bỏ vốn ra cho doanh nghiệp vay..
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
34
- Hệ số giữa nguồn tài trợ TX và TSDH
Hệ số giữa nguồn tài trợ TX và TSDH =
Nguồn tài trợ TX
(đ/đ) (2.9)
Tài sản dài hạn
Chỉ tiêu này cho biết, mức độ tài trợ tài sản dài hạn bằng nguồn vốn thường
xuyên (nguồn tài trợ thường xuyên). Hệ số của chỉ tiêu này càng lớn, tính ổn định
và bền vững về tài chính của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
- Hệ số nguồn tài trợ TT so với TSNH
Hệ số nguồn tài trợ TT so với TSNH =
Nguồn TTTT
(đ/đ) (2.10)
Tài sản ngắn hạn
Là chỉ tiêu cho biết mức độ giữa nguồn tài trợ thường xuyên và tài sản ngắn
hạn là cao hay thấp
- Hệ số vốn CSH so với nguồn tài trợ TX
Hệ số vốn CSH so với nguồn tài
trợ TX
=
Vốn chủ sở hữu
(đ/đ) (2.11)
Nguồn TTTX
Là chỉ tiêu cho biết một đồng nguồn tài trợ thường xuyên thì có bao nhiêu
đồng vốn chủ sở hữu. Trị số của chỉ tiêu này càng lớn, tính ổn định và bền vững về
tài chính của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
Các chỉ tiêu tính toán được thể hiện trong bảng sau:
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
35
BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO NGUỒN VỐN CHO DOẠT ĐỘNG SXKD
Bảng 2.3
TT Chỉ tiêu ĐVT Đầu năm Cuối năm
So sánh
± %
I Tài sản Đồng 19.973.575.771 24.189.114.801 4.215.539.030 21,11
1 Tài sản ngắn hạn Đồng 15.312.431.986 20.734.966.428 5.422.534.442 35,41
2 Tài sản dài hạn Đồng 4.661.143.785 3.454.148.373 -1.206.995.412 -25,89
II Nguồn tài trợ Đồng 19.973.575.771 24.189.114.801 4.215.539.030 21,11
1 Nguồn tài trợ TT Đồng 12.683.663.401 15.134.365.184 2.450.701.783 19,32
Nợ ngắn hạn Đồng 12.683.663.401 15.134.365.184 2.450.701.783 19,32
2 Nguồn tài trợ TX Đồng 7.289.912.370 9.054.749.617 1.764.837.247 24,21
Nợ dài hạn Đồng 356.137.924 508.810.000 152.672.076 42,87
Nguồn vốn CSH Đồng 6.933.774.446 8.545.939.617 1.612.165.171 23,25
III Các chỉ tiêu cần tính toán
1 Vốn hoạt động thuần Đồng 2.628.768.585 5.600.601.244 2.971.832.659 113,05
2 Hệ số nợ (đ/đ) 0,653 0,647 -0,006 -0,94
3 Hệ số tự tài trợ (đ/đ) 0,347 0,353 0,006 1,77
4 Hệ số giữa nguồn TTTX và TSDH (đ/đ) 1,564 2,621 1,057 67,61
5 Hệ số nguồn TTTT so với TSNH (đ/đ) 0,828 0,730 -0,098 -11,88
6 Hệ số vốn CSH so với nguồn TTTX (đ/đ) 0,9511 0,9438 -0,007 -0,77
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
36
Nhìn vào bảng 2.3 cho thấy tổng nguồn tài trợ của công ty cuối năm tăng so
với đầu năm là 4.215.539.030 đồng tương ứng tăng 21,11%. Tổng nguồn tài trợ của
công ty được hình thành từ nguồn tài trợ thường xuyên và nguồn tài trợ tạm thời.
Nguồn tài trợ thường xuyên và nguồn tài trợ tạm thời của công ty cuối năm tăng so
với đầu năm là nguyên nhân dẫn đến tổng nguồn tài trợ của công ty tăng.
- Nguồn tài trợ tạm thời hình thành từ nợ ngắn hạn, nguồn tài trợ thường
xuyên hình thành từ nợ dài hạn và nguồn vốn chủ sở hữu. Vào thời điểm cuối năm
nguồn tài trợ thường xuyên và nguồn tài trợ tạm thời đều tăng so với thời điểm đầu
năm. Cụ thể nguồn tài trợ thường xuyên tăng 1.764.837.247đồng tương ứng 24,21%
so với thời điểm đầu năm. Nguồn tài trợ tạm thời cuối năm so với đầu năm cũng
tăng 2.450.701.783 đồng tương ứng tăng 19,32%.
- Trong năm 2014 công ty mở rộng quy mô kinh doanh huy động thêm nhiều
nguồn tài trợ là nguyên nhân dẫn đến nguồn tài trợ của công ty tăng. Tuy nhiên
nguồn tài trợ tăng thì có gì đảm bảo cho các nguồn tài trợ đó thì em tiếp tục phân
tích các chỉ tiêu như trong bảng 2.3 để làm rõ điều này.
+ Kết quả tính toán vốn hoạt động thuần cho thấy cuối năm năm 2015 vốn
hoạt động thuần của công ty là 5.600.601.244 đồng, tăng 2.971.832.659 đồng so với
đầu năm. Điều này cho thấy công ty đang hoạt động tốt.
+ Hệ số nợ của công ty cuối năm là 0,647đ/đ giảm so với đầu năm là 0,006
đ/đ tương ứng giảm 0,94%. Hệ số nợ phải trả cuối năm là 0,647 đ/đ cho biết cứ 1
đồng vốn kinh doanh của công ty thì có 0,647 đồng nợ phải trả. Đây là dấu hiệu tính
ổn định trong khả năng đảm bảo tài chính của công ty là không cao.
+ Hệ số tự tài trợ của Công ty đầu năm là 0,347đ/đ cho biết trong 1 đồng vốn
kinh doanh có 0,347 đồng vốn chủ sở hữu, đến cuối năm thì tăng lên 0,006 đồng vốn
chủ sở hữu. Khả năng tự chủ tài chính cuối năm đã tăng so với đầu năm là 1,77%
nhưng vẫn còn khá thấp để đáp ứng đủ khả năng đảm bảo nguồn vốn kinh doanh.
+ Đầu năm hệ số nguồn tài trợ thường xuyên so với tài sản dài hạn là 1,564
cho biết trong 1 đồng tài sản dài hạn có 1,564 đồng tài sản thường xuyên tài trợ.
Cuối năm hệ số nguồn tài trợ thường xuyên so với tài sản dài hạn là 2,621 đ/đ, tăng
1,057 đ/đ tương ứng tăng 67,61% so với đầu năm. Điều này cho thấy nguồn tài trợ
thường xuyên đủ để bù đắp cho nhu cầu về tài sản dài hạn, đảm bảo được khả năng
thanh toán.
+ Hệ số nguồn tài trợ tạm thời so với tài sản ngắn hạn cuối năm là 0,73 đ/đ
cho biết trong 1 đồng tài sản ngắn hạn thì tài trợ bởi 0,73 đồng nguồn tài trợ tạm
thời. Hệ số nguồn tài trợ tạm thời so với tài sản ngắn hạn cuối năm giảm so với đầu
năm là 0,098 đ/đ tương ứng giảm 11,88% cho biết khả năng đảm bảo nợ của công
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
37
ty nghiêng về nguồn tài trợ thường xuyên, khi đó khả năng thanh toán của công ty
ổn định hơn.
+ Hệ số vốn chủ sở hữu so với nguồn tài trợ thường xuyên ở cuối năm là
0,9438đ/đ giảm 0,007đ/đ so với đầu năm, tuy nhiên mức giảm không đáng kể. Điều
này cho thấy cứ trong 1 đồng nguồn tài trợ thường xuyên thì có 0,9438 đồng nguồn
vốn chủ sở hữu.
 Nhìn chung tình hình tài chính của công ty cuối năm có cải thiện hơn
đầu năm tuy nhiên với tình hình tài chính hiện tại của công ty thì khả năng đảm bảo
nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh chưa được tốt, vốn kinh doanh chủ yếu của
công ty vẫn là đi vay nợ và chiếm dụng từ các nguồn khác. Công ty cần có huy
động nguồn vốn chủ sở hữu hơn nữa và sử dụng vốn hiệu quả để tăng chủ động
trong việc sử dụng vốn.
2.2.3. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục trong
bảng cân đối kế toán cuả Công Ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành.
Mối quan hệ và tình hình biến động của các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế
toán được thể hiện qua bảng phân tích sự biến động các chỉ tiêu trong bảng cân đối
kế toán của Công Ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành năm 2015.
Phân tích bảng cân đối kế toán có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Vì khi phân
tích chung ta có thể thấy được tình hình chiếm dụng vốn của công ty và giữa các
công ty với nhau, có thể thấy được cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công Ty Cổ
phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành có được coi là hợp lý hay không.
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
38
BẢNG PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ VÀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG CÁC KHOẢN MỤC TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
TOÁN CÔNG TY CP CƠ KHÍ VÀ THƯƠNG MẠI LAN THÀNH NĂM 2015.
Bảng 2-4
Chỉ tiêu
Đầu năm Cuối năm So sánh cuối năm/đầu năm
Giá trị
(đồng)
Tỷ
trọng
(% )
Giá trị
(đồng)
Tỷ
trọng
(% )
Chênh
lệch tỷ
trọng
(%)
± %
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 15.312.431.986 76,66 20.734.966.428 85,72 9,06 5.422.534.442 35,41
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 2.179.350.610 10,91 2.069.842.189 8,56 -2,35 (109.508.421) -5,02
1. Tiền
2.038.521.855 10,21 1.738.103.529 7,19 -3,02 (300.418.326) -14,74
2. Các khoản tương đương tiền
140.828.755 0,71 331.738.660 1,37 0,67 190.909.905 135,56
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 8.464.682.409 42,38 9.553.479.255 39,49 -2,88 1.088.796.846 12,86
1. Phải thu của khách hàng
7.926.135.641 39,68 6.653.478.902 27,51 -12,18 -1.272.656.739 -16,06
2. Trả trước cho người bán
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
538.546.768 2,70 1.600.000.028 6,61 3,92 1.061.453.260 197,10
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
39
dựng
5. Các khoản phải thu khác
1.300.000.325 5,37 5,37 1.300.000.325
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)
IV. Hàng tồn kho 4.668.398.967 23,37 8.983.278.033 37,14 13,76 4.314.879.066 92,43
1. Hàng tồn kho
4.668.398.967 23,37 8.983.278.033 37,14 13,76 4.314.879.066 92,43
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
V. Tài sản ngắn hạn khác - 128.366.951 0,53 0,53 128.366.951
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
87.087.016 0,36 0,36 87.087.016
2. Thuế GTGT được khấu trừ
41.279.935 0,17 0,17 41.279.935
B.TÀI SẢN DÀI HẠN 4.661.143.785 23,34 3.454.148.373 14,28 -9,06 -1.206.995.412 -25,89
II. Tài sản cố định 4.584.286.182 22,95 3.402.366.020 14,07 -8,89 -1.181.920.162 -25,78
1. Tài sản cố định hữu hình
4.584.286.182 22,95 3.402.366.020 14,07 -8,89 -1.181.920.162 -25,78
- Nguyên giá
8.385.218.635 41,98 8.385.218.635 34,67 -7,32 0 0,00
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
(3.800.932.453) -19,03 (4.982.852.615) -20,60 -1,57 -1.181.920.162 31,10
V. Tài sản dài hạn khác 76.857.603 0,38 51.782.353 0,21 -0,17 -25.075.250 -32,63
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
40
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. Tài sản dài hạn khác
76.857.603 0,38 51.782.353 0,21 -0,17 -25.075.250 -32,63
TỔNG TÀI SẢN 19.973.575.771 100,00 24.189.114.801 100,00 0,00 4.215.539.030 21,11
A. Nợ phải trả 13.039.801.325 65,29 15.643.175.184 64,67 -0,61 2.603.373.859 19,96
I. Nợ ngắn hạn 12.683.663.401 63,50 15.134.365.184 62,57 -0,94 2.450.701.783 19,32
1. Vay và nợ ngắn hạn
10.227.577.688 51,21 12.149.009.870 50,23 -0,98 1.921.432.182 18,79
2. Phải trả người bán
2.208.910.320 11,06 2.969.906.981 12,28 1,22 760.996.661 34,45
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
247.175.393 1,24 15.448.333 0,06 -1,17 -231.727.060 -93,75
II. Nợ dài hạn 356.137.924 1,78 508.810.000 2,10 0,32 152.672.076 42,87
1. Phải trả dài hạn người bán
2. Phải trả dài hạn nội bộ
3. Phải trả dài hạn khác 163.537.924 0,82 -0,82 -163.537.924 -100,00
4. Vay và nợ dài hạn
192.600.000 0,96 508.810.000 2,10 1,14 316.210.000 164,18
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 6.933.774.446 34,71 8.545.939.617 35,33 0,61 1.612.165.171 23,25
I. Vốn chủ sở hữu 6.933.774.446 34,71 8.545.939.617 35,33 0,61 1.612.165.171 23,25
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
41
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
5.000.000.000 25,03 5.000.000.000 20,67 -4,36 0 0,00
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Vốn khác của chủ sở hữu
4. Cổ phiếu quỹ (*)
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
6. Chênh lệch tỷ giá hối đối
7. Quỹ đầu tư phát triển
8. Qũy dự phòng tài chính
9. Quỹ khác thuộc chủ sở hữu
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 1.933.774.446 9,68 3.545.939.617 14,66 4,98 1.612.165.171 83,37
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 19.973.575.771 100,00 24.189.114.801 100,00 0,00 4.215.539.030 21,11
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
42
Qua bảng số liệu 2-4 có thể rút ra nhận xét sau: so với thời điểm đầu năm 2015
thì tại thời điểm cuối năm tổng tài sản cũng như tổng nguồn vốn của công ty tăng
4.215.539.030 đồng tương ứng với tăng 21,11%. Để biết được nguyên nhân của sự
tăng này ta đi vào phân tích cụ thể từng khoản mục:
2.2.3.1. Phân tích cơ cấu và tình hình biến động của các khoản mục tài sản.
 Tình hình biến động:
-Tài sản của công ty tăng chủ yếu là do tài sản ngắn hạn tăng; so với đầu năm
thì tài sản ngắn hạn tăng 5.422.534.442 đồng (tăng 35,41%). Nguyên nhân là do đặc
điểm sản xuất của công ty là gia công sản xuất theo đơn đặt hàng và bàn giao sản
phẩm khi hoàn thành, các sản phẩm có giá trị lớn nên hàng tồn kho và khoản phải
thu ngắn hạn cuối năm tăng cao. Trong đó chủ yếu là hàng tồn kho tăng
4.314.879.066 đồng, tương ứng tăng 92,43%.
-Các khoản phải thu của Công ty gồm có khoản phải thu của người mua,
khoản phải thu nội bộ và phát sinh khoản phải thu ngắn hạn khác vào cuối năm.
Trong đó chủ yếu là các khoản phải thu của người mua và đặt tiền trước cho người
bán, đây là số tài sản của doanh nghiệp nhưng bị người mua chiếm dụng. Số nợ phải
thu tăng chủ yếu là khoản phải thu nội bộ và khoản phải thu ngắn hạn khác.
+Khoản phải thu nội bộ tăng đột biến so với đầu năm là 1.061.453.260 đồng
tương ứng tăng 197,1%. Và cuối năm phát sinh thêm khoản phải thu khác lên đến
1.300.000.325 đồng.
+Các khoản tiền phải thu khách hàng giảm so với đầu năm là 1.272.656.739
đồng, tương ứng giảm 16,06%, tuy nhiên khoản phải thu khách hàng vẫn chiếm tỷ
trọng khá cao trong tổng tài sản (chiếm tỷ trọng 27,51% tổng tài sản vào cuối năm).
Như vậy, việc thực hiện đôn đốc thu hồi các khoản nợ của Công ty chưa được tốt,
làm cho số vốn của công ty bị ứ động do khách hàng chiếm dụng.
-Tài sản dài hạn giảm 1.206.995.412 đồng so với đầu năm, tương ứng giảm
25,89%, do 2 nguyên nhân là tài sản cố định và khoản phải thu dài hạn khác giảm.
Tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng 14,28% tổng tài sản vào cuối năm thì tài sản cố định
chiếm đến 14,07%. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tài sản dài hạn giảm là do tài sản
cố định giảm, cuối năm 2015 tài sản cố định giảm 1.181.920.162 đồng tương ứng
giảm 25,78%. Và sự giảm này là do khấu hao tài sản cố định tại công ty.
 Cơ cấu tài sản:
-Xét về cơ cấu tài sản thì tài sản ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng chủ yếu (chiếm
76,66% tại thời điểm cuối năm 2014). Và còn đang có xu hướng tiếp tục tăng lên
trong năm 2014 (tăng 9,06%) chiếm tới 85,72% tổng tài sản.
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
43
+ Các khoản phải thu ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất là 42,38% tổng tài sản
đầu năm 2014 và cuối năm giảm xuống còn 39,49% (xu hướng giảm đi 2,88%) tuy
nhiên vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản.
+ Hàng tồn kho cũng chiếm 23,37% tổng tài sản đầu năm và tăng lên 37,14%
cuối năm 2014 (tăng 13,76%).
-Tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng nhỏ hơn trong tổng tài sản, chiếm 14,28% vào
cuối năm 2015, giảm đi 9,06% so với đầu năm. Nguyên nhân chủ yếu là do tài sản
cố định chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản dài hạn, tài sản dài hạn chiếm 1,28% tổng
tài sản thì tài sản cố định chiếm tới 14,07% tổng tài sản và có xu hướng giảm vào
cuối năm. Cụ thể là là tỷ trọng TSCĐ hữu hình trong tổng tài sản năm 2015 giảm
8,89% so với cuối năm 2014. Ngoài ra còn có tài sản dài hạn khác chiếm 0,21%
tổng tài sản và giảm 0,17% so với đầu năm.
2.2.3.2. Phân tích cơ cấu và tình hình biến động của các khoản mục nguồn vốn.
 Tình hình biến động:
-Nợ phải trả cuối năm tăng 2.603.373.859 đồng tương ứng tăng 19,96% so với
đầu năm. Nợ phải trả tăng là do khoản nợ ngắn hạn và nợ dài hạn đều tăng so với
đầu năm.
+Nợ ngắn hạn tăng là do khoản vay và nợ ngắn hạn và khoản trả người bán tăng.
Vay và nợ ngắn hạn cuối năm tăng 1.921.432.182 đồng tương ứng 18,79% so với đầu
năm. Phải trả người bán cuối năm tăng 760.996.661 đồng so với đầu năm tương ứng
tăng 34,45%. Công ty sản xuất theo đơn hàng đặt trước và thu tiền sau khi bàn giao sản
phẩm cho khách hàng, và cũng đi mua chịu của người bán nên làm khoản phải trả
người bán tăng, đây là quy luật bù trừ dễ hiểu trong hoạt động kinh doanh.
+Nợ dài hạn tăng 152.672.076 đồng, tương ứng tăng 42,87%, trong khi đó vay
và nợ dài hạn tăng lên 316.210.000 đồng, tương ứng tăng 164,18%.
-Vốn chủ sở hữu trong năm qua cũng tăng khá cao là 1.612.165.171 đồng,
tương ứng tăng 23,25%. Vốn đầu tư chủ sở hữu chủ sở hữu cuối năm không thay
đổi so với đầu năm, tuy nhiên lợi nhuận sau thuế chưa phân phối cuối năm lớn hơn
đầu năm là nguyên nhân chính dẫn đến vốn chủ sở hữu cuối năm tăng so với đầu
năm. Đây là dấu hiệu tốt cho thấy công ty có khả năng tự chủ tài chính cao.
 Cơ cấu nguồn vốn:
-Xét về cơ cấu nguồn vốn của công ty thì nợ phải trả chiếm tỷ trọng rất cao và
chênh lệch rất nhiều so với tỷ trọng của nguồn vốn chủ sở hữu, (chiếm 65,29% tổng
nguồn vốn đầu năm 2015). Trong đó:
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
44
+ Nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng chủ yếu (chiếm 63,5% tổng nguồn vốn đầu
năm 2015), và có xu hướng giảm nhẹ 0,94% so với đầu năm, tuy nhiên vẫn chiếm
tỷ trọng lớn tới 62,57% tổng nguồn vốn cuối năm 2015.
+ Nợ dài hạn chiếm tỷ trọng nhỏ 1,78% tổng nguồn vốn và có xu hướng
ngược với chiều biến động tăng của nợ ngắn hạn tuy nhiên chỉ tăng 0,32% tỷ trong
nguồn vốn so với đầu năm.
-Nguồn vốn chủ sở hữu phản ánh tiềm lực tài chính của bản thân doanh nghiệp
thì lại chiếm tỷ trọng nhỏ hơn so với nợ phải trả trong cơ cấu tổng nguồn vốn
(34,71%), có xu hướng giảm trong năm 2015 tuy nhiên với mức tăng nhỏ (0,61%).
Điều này cho thấy một cách khái quát tình hình tài chính của Công ty là chưa tốt.
Do tiến độ sản xuất tăng nhanh mà nguồn vốn chủ sở hữu lại chưa đáp ứng được
nhu cầu đầu tư vì thế công ty đã phải đi vay và chiếm dụng vốn để phục vụ nhu cầu
đầu tư.
 Kết luận: Như vậy nhìn chung tình hình biến động của các khoản mục Tài
sản trong Bảng cân đối kế toán năm 2015 là tương đối tích cực. Tình hình thu hồi
các khoản phải thu chưa được cải thiện, doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn. Về
Nguồn vốn: Để có đủ vốn phục vụ cho sản xuất Công ty phải tăng cường đi vay và
đi chiếm dụng vốn làm cho nợ phải trả tăng. Vốn chủ sở hữu ở mức thấp dẫn đến
kết cấu nguồn vốn như trên là chưa hợp lý, những xu hướng thay đổi của nguồn vốn
trong năm qua cho thấy tình hình có khả quan hơn so với năm 2014 tuy nhiên mức
độ độc lập về tài chính của công ty là không cao.
2.2.4. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động các chỉ tiêu trong báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015.
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
45
BẢNG PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ VÀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG CÁC CHỈ TIÊU
TRONG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2015
ĐVT: Đồng Bảng 2.5
STT Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015
So sánh năm 2015/năm 2014
± %
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ 37.336.876.795 35.488.619.091 (1.848.257.704) (4,95)
2 Các khoản giảm trừ doanh thu -
3
Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ 37.336.876.795 35.488.619.091 (1.848.257.704) (4,95)
4 Giá vốn hàng bán 31.428.189.755 29.841.419.541 (1.586.770.214) (5,05)
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ 5.908.687.040 5.647.199.550 (261.487.490) (4,43)
6 Doanh thu hoạt động tài chính 1.428.221 1.405.980 (22.241) (1,56)
7 Chi phí tài chính 886.709.895 1.025.988.348 139.278.453 15,71
8 - Trong đó: Chi phílãi vay 886.709.895 1.025.988.348 139.278.453 15,71
9 Chi phí quản lý kinh doanh 2.554.184.205 2.555.738.758 1.554.553 0,06
11
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh 2.469.221.161 2.066.878.424 (402.342.737) (16,29)
12 Thu nhập khác 310.000.000 (310.000.000) (100,00)
13 Chi phí khác 300.023.153 (300.023.153) (100,00)
14 Lợi nhuận khác 9.976.847 (9.976.847) (100,00)
15
Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế 2.479.198.008 2.066.878.424 (412.319.584) (16,63)
16 Chi phí thuếTNDN 545.423.562 454.713.253 (90.710.308) (16,63)
17
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp 1.933.774.446 1.612.165.171 (321.609.276) (16,63)
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57
MSSV: 1224010378
46
Báo cáo kết quả kinh doanh là một bảng báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh
tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng loại hoạt động của
doanh nghiệp. Số liệu trên báo cáo này cung cấp các thông tin tổng hợp về phương
thức kinh doanh, về việc sử dụng các tiềm năng vốn, lao động, kỹ thuật, kinh
nghiệm quản lý của doanh nghiệp và chỉ ra rằng các hoạt động sản xuất kinh doanh
đó đem lại lợi nhuận hay tính trạng lỗ của doanh nghiệp.
Qua bảng phân tích mối quan hệ tình hình biến động các chỉ tiêu trong bảng
báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty năm 2015 ta thấy hầu hết các chỉ tiêu trong
bảng đều giảm như: doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ, doanh thu thuần về bán
hàng cung cấp dịch vụ, lợi nhuận sau thuế…
- Chỉ tiêu doanh thu thuần là doanh thu thực mà doanh nghiệp thu được khi
cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho bên ngoài. Doanh thu thuần năm 2015 giảm so với
năm 2014 là 1.848.257.704 đồng tương ứng giảm 4,95%. Doanh thu thuần bán hàng
cung cấp dịch vụ giảm nguyên nhân chủ yếu trong năm 2015 công ty số đơn đặt
hàng tại công ty giảm đáng kể so với năm 2014, có thể do ảnh hưởng sự cạnh tranh
của các doanh nghiệp khác và một số khách hàng lẻ không ổn định.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty thực hiện được trong
năm 2015 là 2.469.221.161 đồng giảm so với lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh thực hiện năm 2014 là 402.342.737 đồng tương ứng giảm 5,05%. Trong năm
2015 tốc độ giảm doanh thu là 4,95% nhưng tốc độ giảm lợi nhuận 16,29% cao hơn
năm 2014, kết quả này cho thấy năm 2015 công ty kinh doanh không tốt.
- Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 giảm so với năm
2014 kéo theo giá vốn năm 2015 cũng giảm so với năm 2014 là 1.586.770.214 đồng
tương ứng giảm 5,05%. Doanh thu giảm dẫn đến giá vốn giảm là điều tất yếu. Tuy
nhiên tốc độ giảm giá vốn là 5,05% trong khi tốc độ giảm doanh thu là 4,95%. Điều
này cho thấy, hoạt động kinh doanh của công ty tuy doanh thu thấp hơn năm trước
nhưng đã giảm được giá vốn hàng bán.
- Lợi nhuận gộp về bán hàng cung cấp dịch vụ năm 2015 giảm so với năm
2014 là261.487.490 đồng tương ứng giảm 4,43%.
- Doanh thu hoạt động tài chính của công ty năm 2015 giảm so với năm 2014
là 22.241 đồng, tương ứng tăng 1,56 %. Trong khi đó:
+ Chi phí tài chính của công ty năm 2015 lại tăng so với năm 2014 là
139.278.453 đồng tương ứng tăng 15,71%. Nguyên nhân chính là do các khoản vay
tăng làm chi phí lãi vay tăng lên. Chi phí quản lý kinh doanh của công ty năm 2015
tăng 1.554.553 đồng tương ứng tăng 0,06%. Mặc dù doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ giảm nhưng chi phí quản lý vẫn tăng so với năm 2014, thể hiện công tác
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành

More Related Content

What's hot

Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty dịch vụ
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty dịch vụĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty dịch vụ
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty dịch vụ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...
Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...
Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Tổ chức kế toán tại Văn phòng Thanh tra Chính phủ, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán tại Văn phòng Thanh tra Chính phủ, HAYĐề tài: Tổ chức kế toán tại Văn phòng Thanh tra Chính phủ, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán tại Văn phòng Thanh tra Chính phủ, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Dịch vụ Lữ hành
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Dịch vụ Lữ hànhĐề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Dịch vụ Lữ hành
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Dịch vụ Lữ hành
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOT
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOTLuận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOT
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Đề tài  các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAYĐề tài  các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Đề tài các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại Thinh Vượng - Gửi miễn ...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại Thinh Vượng - Gửi miễn ...Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại Thinh Vượng - Gửi miễn ...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại Thinh Vượng - Gửi miễn ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty Xi Măng Lạng Sơn
Tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty Xi Măng Lạng SơnTăng cường quản trị vốn lưu động của công ty Xi Măng Lạng Sơn
Tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty Xi Măng Lạng Sơn
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Chống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Chống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanhChống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Chống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đông Bình
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đông BìnhĐề tài: Giải pháp quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đông Bình
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đông Bình
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoánLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Đề tài: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền tại Công ty PKF Việt Nam
Đề tài: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền tại Công ty PKF Việt NamĐề tài: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền tại Công ty PKF Việt Nam
Đề tài: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền tại Công ty PKF Việt Nam
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghi...
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghi...Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghi...
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghi...
nataliej4
 
Đề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty Thẩm Định Giá
Đề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty Thẩm Định GiáĐề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty Thẩm Định Giá
Đề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty Thẩm Định Giá
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đ
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đNâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đ
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công tyLuận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Đề tài: Giải pháp xã hội hóa các nguồn tài chính trong dịch vụ y tế
Đề tài: Giải pháp xã hội hóa các nguồn tài chính trong dịch vụ y tếĐề tài: Giải pháp xã hội hóa các nguồn tài chính trong dịch vụ y tế
Đề tài: Giải pháp xã hội hóa các nguồn tài chính trong dịch vụ y tế
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần xây dựng số 1 (Cofico) đến...
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần xây dựng số 1 (Cofico) đến...Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần xây dựng số 1 (Cofico) đến...
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần xây dựng số 1 (Cofico) đến...
nataliej4
 

What's hot (20)

Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty dịch vụ
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty dịch vụĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty dịch vụ
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty dịch vụ
 
Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...
Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...
Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...
 
Đề tài: Tổ chức kế toán tại Văn phòng Thanh tra Chính phủ, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán tại Văn phòng Thanh tra Chính phủ, HAYĐề tài: Tổ chức kế toán tại Văn phòng Thanh tra Chính phủ, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán tại Văn phòng Thanh tra Chính phủ, HAY
 
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Dịch vụ Lữ hành
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Dịch vụ Lữ hànhĐề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Dịch vụ Lữ hành
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Dịch vụ Lữ hành
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOT
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOTLuận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOT
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOT
 
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
 
Đề tài các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Đề tài  các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAYĐề tài  các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Đề tài các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại Thinh Vượng - Gửi miễn ...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại Thinh Vượng - Gửi miễn ...Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại Thinh Vượng - Gửi miễn ...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại Thinh Vượng - Gửi miễn ...
 
Tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty Xi Măng Lạng Sơn
Tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty Xi Măng Lạng SơnTăng cường quản trị vốn lưu động của công ty Xi Măng Lạng Sơn
Tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty Xi Măng Lạng Sơn
 
Chống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Chống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanhChống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Chống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
 
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đông Bình
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đông BìnhĐề tài: Giải pháp quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đông Bình
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đông Bình
 
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoánLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
 
Đề tài: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền tại Công ty PKF Việt Nam
Đề tài: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền tại Công ty PKF Việt NamĐề tài: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền tại Công ty PKF Việt Nam
Đề tài: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền tại Công ty PKF Việt Nam
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghi...
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghi...Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghi...
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghi...
 
Đề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty Thẩm Định Giá
Đề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty Thẩm Định GiáĐề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty Thẩm Định Giá
Đề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty Thẩm Định Giá
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đ
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đNâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đ
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đ
 
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công tyLuận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
 
Đề tài: Giải pháp xã hội hóa các nguồn tài chính trong dịch vụ y tế
Đề tài: Giải pháp xã hội hóa các nguồn tài chính trong dịch vụ y tếĐề tài: Giải pháp xã hội hóa các nguồn tài chính trong dịch vụ y tế
Đề tài: Giải pháp xã hội hóa các nguồn tài chính trong dịch vụ y tế
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần xây dựng số 1 (Cofico) đến...
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần xây dựng số 1 (Cofico) đến...Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần xây dựng số 1 (Cofico) đến...
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần xây dựng số 1 (Cofico) đến...
 

Similar to Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành

Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sảnTăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty thuốc thú y, HAY
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty thuốc thú y, HAYĐề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty thuốc thú y, HAY
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty thuốc thú y, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
NOT
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lựcĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lựcĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đ
Đề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đĐề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đ
Đề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
bctntlvn (100).pdf
bctntlvn (100).pdfbctntlvn (100).pdf
bctntlvn (100).pdfLuanvan84
 
Đề tài: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty dược liệu
Đề tài: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty dược liệuĐề tài: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty dược liệu
Đề tài: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty dược liệu
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty thi công cơ giới
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty thi công cơ giớiLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty thi công cơ giới
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty thi công cơ giới
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân Minh
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân MinhĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân Minh
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân Minh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty bao bì, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty bao bì, HAY, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty bao bì, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty bao bì, HAY, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bao bì Việt Hưng, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bao bì Việt Hưng, HOTĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bao bì Việt Hưng, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bao bì Việt Hưng, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH FAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH FACĐề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH FAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH FAC
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01
Dịch vụ làm báo cáo tài chính
 
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Than
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty ThanLuận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Than
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Than
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
Thảo Nguyễn
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
NOT
 

Similar to Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành (20)

Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sảnTăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sản
 
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty thuốc thú y, HAY
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty thuốc thú y, HAYĐề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty thuốc thú y, HAY
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty thuốc thú y, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lựcĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lựcĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
 
Đề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đ
Đề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đĐề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đ
Đề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đ
 
bctntlvn (100).pdf
bctntlvn (100).pdfbctntlvn (100).pdf
bctntlvn (100).pdf
 
Đề tài: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty dược liệu
Đề tài: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty dược liệuĐề tài: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty dược liệu
Đề tài: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty dược liệu
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty thi công cơ giới
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty thi công cơ giớiLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty thi công cơ giới
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty thi công cơ giới
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân Minh
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân MinhĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân Minh
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân Minh
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty bao bì, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty bao bì, HAY, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty bao bì, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty bao bì, HAY, 9đ
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bao bì Việt Hưng, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bao bì Việt Hưng, HOTĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bao bì Việt Hưng, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bao bì Việt Hưng, HOT
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH FAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH FACĐề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH FAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH FAC
 
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01
 
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Than
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty ThanLuận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Than
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Than
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
 
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (10)

Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành

  • 1. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 1 MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................. 1 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... 4 LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 5 Chương 1:TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ THƯƠNG MẠI LAN THÀNH ..................................................................................................... 6 1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành. .......................................................................................... 7 1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty. ............................................................. 7 1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty. ..................................... 7 1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của công ty Cổ phần cơ khí và thương mại Lan Thành...................................................................... 8 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ......................................................................... 8 1.2.2. Những ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp ............................... 9 1.3. Công nghệ sản xuất của Công ty.........................................................10 1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty....................................................14 1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành ..........................................................................................18 1.6. Tình hình tổ chức sản xuất và lao động của Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành..............................................................................20 1.6.1. Cơ cấu tổ chức sản xuất....................................................................20 1.6.2. Tình hình tổ chức lao động tại Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành. ................................................................................................21 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...........................................................................25 Chương 2:PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIÁ THÀNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ THƯƠNG MẠI LAN THÀNH NĂM 2015. .................................................................................26 2.1. Đánh giá chung hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành..............................................................................27 2.2. Phân tích tình hình tài chính của Công Ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành năm 2015...........................................................................30 2.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công Ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành năm 2015..............................................................30
  • 2. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 2 2.2.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. ................................................................................................33 2.2.3. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán cuả Công Ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành. ................................................................................................37 2.2.4. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015. ....................................................44 2.2.5. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thánh toán của Công Ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành năm 2015. .....................................47 2.2.6. Phân tích hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lợi của vốn tại Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành.................................................56 2.3. Phân tích chi phí và giá thành sản phẩm. .............................................63 2.3.1. Phân tích chung giá thành sản phẩm theo khoản mục chi phí..............63 2.3.2. Phân tích giá thành sản phẩm trên 1000 đồng giá trị sản lượng hàng hóa. .....................................................................................................65 2.3.3. Phân tích kết cấu giá thành................................................................65 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...........................................................................67 Chương 3:TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ THƯƠNG MẠI...........................................................................68 LAN THÀNH............................................................................................68 3.1. Tính cấp thiết của tổ chức tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. .69 3.2. Mục đích, đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của chuyên đề. ......................................................................................................70 3.2.1. Mục đích..........................................................................................70 3.2.2. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................70 3.2.3. Nội dung nghiên cứu. .......................................................................70 3.2.4. Phương pháp nghiên cứu. .................................................................70 3.3. Cơ sở lý luận về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành.......71 3.3.1. Khái niệm, phân loại, ý nghĩa và đặc điểm của chi phí sản xuất và giá thành. ................................................................................................71 3.3.2. Các chuẩn mực kế toán và chế độ chính sách về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Doanh nghiệp. ......................................77
  • 3. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 3 3.3.3. Yêu cầu, nhiệm vụ đối với công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phầm trong Doanh nghiệp...............................................78 3.3.4. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ..79 3.3.5. Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm..86 3.4. Thực trạng công tác kế toán của Công ty CP Cơ khí và Thương mại Lan Thành ......................................................................................................94 3.4.1. Tổ chức công tác kế toán của Công ty CP Cơ khí và TM Lan Thành ..94 3.4.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành..............................100 3.4.3. Tình hình công tác kế toán giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành. ................................................................101 3.4.4. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tạiCông ty Cổ phầnCơ khí vàThương mại LanThành. 171 3.5. Giải pháp hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành..............173 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.........................................................................174 KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................175 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................176
  • 4. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 4 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TK : tài khoản NVL : nguyên vật liệu TSCĐ : tài sản cố định KH TSCĐ : khấu hao tài sản cố định CBCNV : cán bộ công nhân viên SXKD : sản xuất kinh doanh HĐKD : hoạt động kinh doanh GTGT : giá trị gia tăng TNDN : thu nhập doanh nghiệp Vốn CSH : vốn chủ sở hữu Nguồn TTTX : nguồn tài trợ thường xuyên Nguồn TTTT : nguồn tài trợ tạm thời TSNH : tài sản ngắn hạn TSDH : tài sản dài hạn VLC : vốn luân chuyển HTK : hàng tồn kho VNH : vốn ngắn hạn VDH : vốn dài hạn
  • 5. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 5 LỜI MỞ ĐẦU Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế tính độc lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là điều tất yếu. Do đó đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải biết quan tâm đến công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp. Bất cứ một đơn vị kinh tế nào đều phải tìm ra một hướng đi đúng đắn, phù hợp với kinh tế hiện nay, tìm ra những biện pháp tối ưu nhất trong công tác tổ chức sản xuất kinh doanh. Mọi vấn đề đặt ra cho tất cả các nhà kinh doanh đó là làm thế nào để chi phí bỏ ra sản xuất sản phẩm là thấp nhất mà lợi nhuận thu về lại cao nhất. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với vai trò trung tâm trong công tác kế toán doanh nghiệp, từ việc cung cấp những thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, người quản lý doanh nghiệp sẽ nắm được các chỉ tiêu chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm lao vụ của toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh từ đó giúp cho nhà quản lý phân tích các định mức chi phí và dự toán chi phí, tình hình sử dụng tài sản vật tư, lao động tiền vốn, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm để có những quyết định quản lý thích hợp. Trong quá trình thực tập tại công ty, được sự giúp đỡ của CBCNV trong Công ty, các thầy cô trong khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh trường Đại học Mỏ-Địa chất, em đã hoàn thiện bản luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành”. Nội dung luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Tình hình chung và các điều kiện sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành. Chương 2: Phân tích tài chính và tình hình thực hiện giá thành tại Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành năm 2015. Chương 3: Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành năm 2015. Do còn hạn chế về thời gian và kiến thức nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự cảm thông và đóng góp ý kiến từ phía các thầy cô giáo để bài luận văn được hoàn thiện hơn. Em cũng xin phép được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất tới cô giáo, ThS. Lê Thị Thu Hồng cùng toàn thể các thầy cô trong khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh Trường Đại học Mỏ - Địa Chất; các cô chú, anh chị phòng kế toán tài chính công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ em có thể hoàn thiện bài luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 14 tháng 06 năm 2016 Sinh viên: Nguyễn Thị Hương
  • 6. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 6 Chương 1 TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ THƯƠNG MẠI LAN THÀNH
  • 7. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 7 1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành. 1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty. Tư cách pháp nhân: - Tên pháp nhân : Công Ty Cổ Phần Cơ khí và Thương Mại Lan Thành - Thành lập : Ngày 02 tháng 12 năm 2008 - Địa chỉ : Lô đất A2CN6 Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Từ Liêm, Xuân Phương, Từ Liêm, Hà Nội. - Điện thoại : 04.37805090 - Fax : 04.37805089 - Email : lanthanhco@yahoo.com.vn Công ty Cổ Phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành là một tổ chức kinh tế, có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại các ngân hàng theo quy định của pháp luật đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Ủy ban nhân dân Thành Phố Hà nội. Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành được thành lập theo nguyên tắc dân chủ, thống nhất nhằm mục đích phát triển sản xuất kinh doanh, giải quyết việc làm và đời sống cho người lao động trong công ty, đảm bảo nộp đầy đủ nghĩa vụ cho ngân sách Nhà nước, tạo tích lũy cho công ty nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước và pháp luật Công ty được Sở kế hoạch và đầu tư Thành Phố Hà Nội, Phòng đăng ký kinh doanh số 02 chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần số 0103028359. Đăng ký lần đầu: Ngày 02 tháng 12 năm 2008. 1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty. Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành là một doanh nghiệp tư nhân, có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại các Ngân hàng theo quy định của pháp luật. Công ty được Sở kế hoạch và đầu tư Thành Phố Hà Nội, phòng đăng ký kinh doanh số 02 cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần Số: 0103028539. Đăng ký lần đầu: ngày 02 tháng 12 năm 2008. Giám đốc công ty: Bà Nguyễn Thị Lan Hương Phó Giám đốc Công ty: Ông Đinh Văn Thái Thành lập vào ngày 02 tháng 12 năm 2008, Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành với mục tiêu trở thành một doanh nghiệp chuyên sâu về chế tạo và kinh doanh các sản phẩm cơ khí phục vụ cho mọi ngành công nghiệp và tiêu dùng. Các sản phẩm của Công ty cung cấp là các dây chuyền thiết bị đồng bộ, các
  • 8. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 8 thiết bị máy móc đơn lẻ, các chi tiết máy theo mẫu, theo bản vẽ chế tạo và một số thiết bị do chính Công ty thiết kế. Sản phẩm do doanh nghiệp tạo ra với tiêu trí đảm bảo chính xác về kích thước, chất lượng về sản phẩm và thời gian đúng hẹn theo yêu cầu của khách hàng. Doanh nghiệp phát triển theo hướng cung cấp sản phẩm theo đơn đặt hàng và nhu cầu cần thiết của xã hội. Là một doanh nghiệp thành lập năm 2008 nhưng thực tế các sáng lập viên Công ty đã có một thời gian chuẩn bị rất kỹ và từ lâu cho kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp để có hướng phát triển bền vững. Hiện nay, nhà xưởng văn phòng khang trang của Công ty tọa lạc ổn định 50 năm trên ô đất A2CN6 – Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Từ Liêm-Hà Nội mang tên sáng lập viên Công ty. Năng lực của Công ty cũng tương đối tự tin đó là: Các sáng lập viên công ty là những người có trình độ Thạc sĩ, có kiến thức chuyên môn cao, có kinh nghiệm lâu năm về đúng ngành nghề mà Công ty đăng kí kinh doanh; đội ngũ lãnh đạo và cố vấn kỹ thuật của Công ty đều là các kỹ sư lâu năm, nhân viên của Công ty đều có trình độ và tay nghề cao 4/7 – 7/7; máy móc thiết bị sản xuất trước mắt đã đủ đảm bảo để tạo ra sản phẩm đạt yêu cầu kỹ thuật. Thời gian từ khi thành lập đến nay là 8 năm, thông qua việc ký kết các Hợp đồng với Viện nghiên cứu Cơ Khí: cung cấp các thiết bị như hệ thống đóng mở van đập tràn của nhà máy thủy điện A lưới, hộp giảm tốc cho dây truyền kéo cáp điện nhà máy sản xuất cáp điện Từ Sơn, các máy móc phục vụ cho sản xuất phụ kiện ô tô xe máy của công ty VAP-Hưng Yên. Công ty cũng ký hợp đồng kinh tế với Công ty WOODSLAND, các công trình thủy điện bản chất, Đacmin, xi măng Tam Điệp hiện nay đơn hàng này trở thành hàng truyền thống của Công ty. Doanh thu của công ty đã đạt ổn định khoảng 600-700 triệu đồng/tháng những yếu tố chính đó đã phần nào khẳng định sự ổn định và phát triển cho doanh nghiệp. Công ty đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp tới khách hàng các sản phẩm chất lượng cùng các giải pháp kỹ thuật cao, có thể đáp ứng các nhu cầu khắt khe nhất của khách hàng. Với các công nghệ tiên tiến, phương pháp hoạt động. Hiện nay Công ty đang được tăng cường và củng cố cả về con người lẫn cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ sản xuất góp phần vào sự phát triển đi lên của doanh nghiệp và Nhà nước. 1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của công ty Cổ phần cơ khí và thương mại Lan Thành. 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ. - Buôn bán, chế tạo, gia công cơ khí. - Mua bán các loại máy móc
  • 9. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 9 - Sản xuất sản phẩm, gia công cơ khí, thiết kế chế tạo máy móc. - Xây dựng chiếnlược kinhdoanh, từ đó triểnkhai chiếnlược kinhdoanh đãđặt ra - Tìm ra những nguồn hàng mới, thích hợp hơn, khai thác, sử dụng vốn có hiệu quả. Quản lý nguồn nhân lực, các yếu tố đầu vào, các khâu chế biến đến giai đoạn kết thúc và xuất hàng tiêu thụ đạt kết quả cao - Tập trung phát triển kinh doanh, tuân thủ các chế độ, chính sách quản lý kinh tế của Nhà nước hiện hành. - Thực hiện đúng những cam kết trong hợp đồng kinh tế có liên quan - Xúc tiến thương mại, đẩy mạnh sản xuất, tạo thế đứng tốt trên thị trường phát triển kinh doanh có hiệu quả - Đảm bảo được nguồn cung cấp cho khách hàng những mặt hàng chất lượng nhất, phục vụ khách hàng chu đáo nhất - Thực hiện việc công khai thông tin thông qua các báo cáo tài chính, cũng như thực hiện các báo cáo thống kê hiện hành, báo cáo định kỳ theo quy định của Nhà nước và báo cáo bất thường yêu cầu của hội đồng quản trị, chịu trách nhiệm tính chính xác của báo cáo. - Chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ trong phạm vi số vốn của Công ty quản lý quyền tự chủ kinh doanh. - Chịu sự kiểm tra của các cơ quan quản lý Nhà nước. - Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của Luật lao động, đảm bảo lợi ích cho người lao động. Đồng thời cho phép người lao động phát huy trình độ khả năng của mình trong quá trình lao động - Thực hiện các quy định Nhà nước về bảo vệ môi trường, không gây phiền hà cho dân cư địa phương quanh công ty, tạo điều kiện tốt nhất cho doanh nghiệp phát triển, góp phần cho công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Công ty đã tạo được mạng lưới phân phối hiệu quả hầu hết các tỉnh trong cả nước. Công ty có ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công ty đoàn kết và lao động hết mình, có ý thức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trong công việc, có năng lực làm chủ và có khả năng làm việc độc lập. Đội ngũ nhân sự công ty là một trong những nhân tố quan trọng hàng đầu để góp phần đưa Công ty Cổ phần cơ khí và thương mại Lan Thành phát triển lớn mạnh và uy tín hơn. 1.2.2. Những ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp + Thiết kế, chế tạo, mua bán, phục hồi, lắp đặt, chuyển giao công nghệ, sản xuất kinh doanh các dây chuyền thiết bị, máy và phụ tùng cơ khí cho các lĩnh vực: - Các thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng và thiết bị thi công, - Các thiết bị nhà máy nhiệt điện và thủy điện,
  • 10. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 10 - Các thiết bị tuyển khoáng và luyện kim, - Các thiết bị nông, lâm, hải sản, dệt may, giấy mạ cao su nhựa, - Các thiết bị bơm công nghiệp và sinh hoạt, - Các thiết bị tạo hình trong lĩnh vực tạo hình kim loại, cao su, nhựa phi kim loại, - Các thiết bị cho các lĩnh vực môi trường và đô thị, - Các thiết bị cho các lĩnh vực máy công cụ. - Các thiết bị cho ngành hóa chất, - Hệ thống thiết bị điện, tự động hóa, - Các thiết bị vận tải thủy, bộ và các thiết bị nâng hạ, - Các thiết bị chuyên dụng khác thay thế nhập khẩu, + Chế tạo, lắp đặt, nâng cấp nhà công nghiệp và hệ thống thiết bị thuộc dây chuyền công nghệ của các ngành công nghiệp, + Kinh doanh vận tải hàng hóa và chở khách + Kinh doanh vật liệu kim loại, nhựa, cao su và vật liệu phi kim loại khác, + Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa. 1.3. Công nghệ sản xuất của Công ty Quy trình công nghệ sản xuất của công ty được thể hiện rất chi tiết, qua các khâu đều có sự kiểm tra của quản lý chất lượng.
  • 11. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 11 Bảng quy trình sản xuất máy đồng bộ và kết cấu thép Bảng 1-1 STT Tên quá trình Thông số kiểm tra Mức yêu cầu Tài liệu hướng dẫn Tần số /Trách nhiệm Dụng cụ kiểm tra Biểu mẫu 1 -Vật tư -Thiết bị -Quy cách - Chất lượng Theo đặt hàng QT740- 01 - Phòng vật tư - Thủ kho - Phòng Kỹ thuật - Phân xưởng - Phòng KCS -Thước mét -Thước cặp - Mắt thường BM 740- 01 đến BM4 0-07 2 Nhập kho - Xếp gọn - Dấu nhận biết Thủ kho 3 3a 3b Tạo phôi Bằng máy Bằng tay - Kích thước - Vết cắt - Độ dày - Dung sai -Nhẵn , thẳng, không rỗ - Đúng thiết kế - Dấu nhận biết QĐ 751- 01 - Phân xưởng - Phòng Kỹ thuật - Phòng KCS -Thước mét -Thước cặp - Dây căng BM 824- 01 4 Tẩy xỉ,bavia,nắn - Độ làm sạch - Độ phẳng - Độ thẳng - Hết xỉ,bavia - Dấu nhận biết QĐ 751- 01 - Phân xưởng - Phòng Kỹ thuật - Phòng KCS -Thước mét -Dây căng - Mắt thường BM 824- 01 5 Khoan lỗ - Kc tâm lỗ - Đkính lỗ - Mép lỗ ± 0,5 mm ± 1mm Tẩy bavia QĐ 751- 01 - Phân xưởng - Phòng Kỹ thuật - Phòng KCS -Thước mét -Thước cặp BM 824- 01 6 6a 6b Gá đính Bằng máy Bằng tay - Lệch thành - Vênh đỉnh đáy - Chiều dài ≤ 1 mm = 0,005B ≤ 2mm QĐ 751- 02 -Phân xưởng -Phòng Kỹ thuật -Phòng KCS -Thước mét -Thước cặp -Ke vuông BM 824- 02 7 7a 7b Hàn Bằng máy Bằng tay - Kích thước - Chất lượng mối hàn - Đủ chiều cao - Không nứt rỗ,cháy cạnh - Sạch xỉ hàn QĐ 751- 03 - Phân xưởng - Phòng Kỹ thuật - Phòng KCS - Thiết bị siêu âm mối hàn - Thử nghiệm kéo nén BM 824- 03
  • 12. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 12 8 Tổ hợp - Khẩu độ - Đường chéo - Cao độ các bánh xe ± 3 mm ± 1 mm ± 2 mm QĐ 751- 04 - Phân xưởng - Phòng Kỹ thuật - Phòng KCS -Thước mét -Dây căng -Mắt thường BM 824- 04 9 9a 9b 9c Sơn Sơn chống gỉ Sơn lót Sơn hoàn thiện - Bề mặt KL phải làm sạch - Phủ đều trên bề mặt,không có được vết chảy QĐ 751- 05 - Phân xưởng - Phòng Kỹ thuật - Phòng KCS - Mắt thường BM 824- 05 10 10a 10b 10c Lắp dựng Lắp dựng xe lớn Lắp dựng xe con Lắp đặt hệ thống điện - Khẩu độ, độ vuông góc - Khoảng cách tâm bánh xe - Điện động lực, điện điều khiển ± 3 mm; Phải đảm bảo kết cấu là hình chữ nhật Tâm bánh xe phải trùng tâm ray Thông mạch QĐ 751- 06 - Đội lắp dựng - Phòng Kỹ thuật -Thước mét -Thiết bị kiểm tra điện BM 824- 06 11 11a 11b Kiểm định Thử tải tĩnh Thử tải động Thử tải với trọng 125% và 100% mức tải cho phép, kiểm tra Chuyển vị uốn của dầm chính ≤ độ vồng thiết kế Các công tắc hành trình phải cắt đúng theo yêu cầu. - Trung tâm kiểm định thiết bị nâng - Phòng Kỹ thuật 12 Nhập kho
  • 13. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 13 Quy trình được thực hiện theo sơ đồ sau: Hình 1-1: Sơ đồ quy trình sản xuất máy đồng bộ và kết cấu thép Trong đó 1÷12 là số thứ tự các quá trình sản xuất theo Bảng 1-1. b K 10 1 2 C C K 4 3 b a 10 c a K 8 7 6 5 3 , 4 9 K 5 , 6 K 9 12 11 b a
  • 14. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 14 1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty Bảng tổng hợp thiết bị máy móc phục vụ sản xuất tại Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành Bảng 1-2 TT Danh mục Xuất xứ SL Đơn vị Thiết bị phân xưởng sản xuất 1 Đồng hồ điện Nhật 2 Chiếc 2 Bàn zen Trung Quốc 10 Bộ 3 Ta rô Trung Quốc 50 Bộ 4 Đồng hồ CO2 Nhật 3 Chiếc 5 Đồng hồ gas Nhật 3 Chiếc 6 Đồng hồ O2 Nhật 3 Chiếc 7 Điện động lực cho các máy Việt Nam 1 Hệ thống 8 Điện động lực từ trạm biến áp đến xưởng Việt nam 1 Hệ thống 9 Búa các loại Việt Nam 5 Cái 10 Cáp cẩu móc kẹp Việt Nam 3 Cái 11 Máy Phay đứng Nhật 1 Bộ 12 Máy vạn năng Nhật 2 Chiếc 13 Cục trụ 10 tấn Đức 1 Chiếc 14 Cờ lê Mĩ 5 Bộ 15 Dụng cụ kiểm tra Nhật 3 Bộ 16 Kìm các loại Nhật 3 Bộ 17 Khí cụ điện Việt Nam 1 Bộ 18 Nivo Mĩ 2 Cái 19 Lục giác Trung Quốc 5 Bộ 20 Máy tiện T620 Nga 2 Bộ 21 Máy cắt đá 350 Trung Quốc 1 Chiếc 22 Máy cắt khí con rùa Nhật 1 Chiếc 23 Máy ép thủy lực Nhật 3 Chiếc 24 Máy hàn tiện T630 Nhật 3 Chiếc 25 Máy hàn MIG 350A Nhật 3 Chiếc 26 Máy Phay CNC Nhật 2 Chiếc 27 Máy cắt dây CNC Trung Quốc 3 Chiếc 28 Máy hàn tay hồ quang Việt Nam 3 Chiếc 29 Máy khoan bàn Việt Nam 2 Chiếc
  • 15. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 15 30 Máy khoan tay Bosch Đức 5 Chiếc 31 Máy mài cầm tay 100, 125, 180 Nhật 6 Chiếc 32 Máy mài hai đá Việt Nam 2 Chiếc 33 Máy mài tròn Nga 1 Chiếc 34 Máy nén khí Đài Loan 3 Chiếc 35 Mỏ nung Việt Nam 2 Chiếc 36 Palang lắc tay Nhật 2 Chiếc 37 Palang xích Trung Quốc 2 Chiếc 38 Thước dây,thước vuông,thước cặp,… Nhật 2 Bộ 39 Máy mài phẳng Nhật 1 Chiếc 40 Thiết bị cầm tay Mỹ 3 Bộ 41 Máy bào Nhật 1 Chiếc 42 Máy cưa vòng Đài Loan 1 Chiếc 43 Máy khoan đứng Nhật 2 Chiếc 44 Máy khoan cần Nhật 2 Chiếc 45 Máy phun sơn áp lực Hàn Quốc 1 Chiếc Thiết bị điện Châu ẹ u,Châu ẽ 1 Hệ thống Thiết bị cứu hỏa Việt Nam 2 Hệ thống Thiết bị vận chuyển 1 Xe Vios Nhật 1 Chiếc 2 Xe cẩu tự hành Nhật 1 Chiếc 3 Xe chuyên dụng Mỹ 1 Chiếc 4 Xe nâng hạ Nhật 2 Chiếc Thiết bị văn phòng 1 Máy tính Nhật 6 Chiếc 2 Đường truyền ADSL 24/24 Việt Nam Hệ thống 3 Phần mềm thiết kế Pháp Hệ thống 4 Máy Fax Việt Nam 1 Chiếc 5 Hệ thống điện thoại Việt Nam Hệ thống 6 Máy photocoppy Việt Nam 1 Chiếc 7 Máy in + in màu Việt Nam 2 Chiếc 8 Nội thất văn phòng Việt Nam Hoàn thiện 9 Hệ thống điều hòa Việt Nam Hệ thống 10 Dự phòng Việt Nam Hệ thống
  • 16. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 16 BẢNG THỐNG KÊ CƠ SỞ VẬT CHẤT MÁY MÓC THIẾT BỊ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỦ YẾU TÍNH ĐẾN NGÀY 31/12/2015. Bảng 1-3 Tài sản cố định Ngày SD Số năm Nguyên giá Giá trị hao mòn Giá trị còn lại Máy cắt dây 09-Feb-09 5 100.000.000 100.000.000 - Máy tiện T610 09-Feb-09 4 85.000.000 85.000.000 - Máy tiện cụt 09-Feb-09 3 30.000.000 30.000.000 - Tời điện 3,2T 09-Feb-09 5 95.000.000 95.000.000 - Máy tiện M807 09-Feb-09 3 45.000.000 45.000.000 - Máy tiện 16K20 09-Feb-09 3 30.000.000 30.000.000 - Cẩu trục nhà xưởng 5T 09-Feb-09 5 186.000.000 186.000.000 - Máy tiện M63 09-Feb-09 6 255.000.000 255.000.000 - Máy tiện 16K20 09-Feb-09 4 75.000.000 75.000.000 - Máy cắt nhựa 09-Feb-09 3 15.000.000 15.000.000 - Máy tiện P620 09-Feb-09 5 160.000.000 160.000.000 - Máy phay 09-Feb-09 5 110.000.000 110.000.000 - Máy ép Thủy lực 200T 09-Feb-09 5 110.000.000 110.000.000 - Máy tiện 16k20 tâm 1.5m 09-Feb-09 3 90.000.000 90.000.000 - Máy tính xách tay 09-Feb-09 2 10.000.000 10.000.000 - Máy tính xách tay TOSIBA 09-Feb-09 3 80.000.000 80.000.000 - Máy hàn gomig 01-Mar-09 3 22.000.000 22.000.000 - Bộ bàn ghế tiếp khách 05-Nov-09 3 14.000.000 14.000.000 - Xe oto Ford escape 27-Dec-09 7 615.756.667 615.756.667 - Máy phay HITACHI CNC 28-Dec-09 5 100.000.000 100.000.000 - Máy phay OKUMA MILLAC 5VA FANUC 6M 28-Dec-09 5 190.000.000 190.000.000 - Máy xung tia lửa điện GS 28-Dec-09 4 90.000.000 90.000.000 - Máy tiện nhật 28-Dec-09 4 75.000.000 75.000.000 - Máy vi tính 09-Feb-10 3 15.156.364 15.156.364 - Điện thoại 08-May-10 3 13.626.364 13.626.364 - Máy phay IKEDA 20-Jul-10 4 40.000.000 40.000.000 - Máy tiện 1k62 20-Jul-10 3 20.000.000 20.000.000 - Máy cắt plasma 05-Aug-10 3 13.181.818 13.181.818 - Máy tính xách tay 15-Sep-10 3 11.593.500 11.593.500 -
  • 17. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 17 Máy cắt dây CNC GS 4050B 18-Oct-10 5 187.200.000 187.200.000 - Máy phay Hitachi 06-Nov-10 4 75.000.000 75.000.000 - Oto KIA Cerato 19-Jan-11 5 291.818.182 291.818.182 - Máy phát điện 14-Mar-11 3 41.090.909 41.090.909 - Xe nâng 15-Jul-11 3 10.000.000 10.000.000 - Máy cắt dây 19-Jul-11 3 15.000.000 15.000.000 - Máy cắt dây 12-Dec-11 5 105.000.000 84.000.000 21.000.000 Máy tính XT 14-Sep-12 3 18.172.727 18.172.727 Máy tiện CNC 04-Thg1-13 4 200.000.000 133.333.333 66.666.667 Máy xén kim loại 14-Thg1-13 3 203.000.000 180.444.444 22.555.556 Máy tiện IKEGAI 1500 14-Thg1-14 3 98.000.000 54.444.444 43.555.556 Máy phay kim loại SD điện 21-Feb-14 5 340.000.000 111.059.945 228.940.055 Máy tiện chiều cao > 300 mm 21-Feb-14 3 260.000.000 147.222.222 112.777.778 Máy hàn 500 21-Apr-14 3 45.000.000 21.250.000 23.750.000 Máy phay kim loại 21-Thg4-14 4 250.000.000 95.541.667 154.458.333 Máy tiện M63 21-Thg4-14 4 257.825.741 97.313.283 160.512.458 Xe tải 1.2 tấn 26-Jun-14 5 312.818.181 93.845.448 218.972.733 Khung cổng trục chữ A 22-Oct-14 4 650.000.000 151.666.662 498.333.338 Khung đồ gá vật quay 20T 22-Oct-14 4 860.000.000 167.222.216 692.777.784 Khung máy ép thủy lực 300t 22-Oct-14 4 650.000.000 151.666.662 498.333.338 Xe Oto con 7 chỗ FORD EVEREST 31-Oct-14 5 818.978.182 159.245.758 659.732.424 Tổng cộng 8.385.218.635 4.982.852.615 3.402.366.020 Nhìn chung công ty đã cố gắng trang bị tương đối đầy đủ máy móc thiết bị cho sản xuất làm cho dây chuyền sản xuất hoạt động liên tục được đồng bộ. Một số máy móc thiết bị mới được trang bị thêm vào năm 2013, 2014. Với quy mô kinh doanh hiện tại của công ty thì tài sản của công ty có thể coi là hợp lý. Với giá trị hiện tại thì tài sản của công ty vẫn sẽ đảm bảo phục vụ vào quá trình kinh doanh trong thời gian tiếp theo.Vì vậy để nâng cao chất lượng sản phẩm và phục vụ quá trình kinh doanh của công ty thì công ty cũng đã và đang chú trọng đến việc đầu tư mua sắm thêm các trang thiết bị mới tiên tiến hơn nữa.
  • 18. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 18 1.5.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. Hình: 1- 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Cơ khí và Thương mại Lan Thành Hiện nay, sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng nhằm đảm bảo công tác quản lý lãnh đạo có sự giúp sức của bộ phận chuyên môn. Bao gồm: + Giám đốc công ty: Là người đại diện cho tập thể cán bộ công nhân viên của công ty, trước pháp luật. Giám đốc phụ trách chung có quyền quyết định việc điều hành của công ty theo đúng kế hoạch được giao, cũng như theo các quy định của pháp luật. + Phó Giám đốc: Trực tiếp điều hành sản xuất, kiểm tra, giám sát, xây dựng kế hoạch về công nghệ, kỹ thật, giám sát các quy trình công nghệ do công ty sản xuất. Có nhiệm vụ điều hành sản xuất – kinh doanh của công ty, Phó giám đốc là Phòng kỹ thuật Phòngtổchứchànhchính-NS Phòngtàichínhkếtoán Phòngpháttriểncôngnghệ Tổbảodưỡng,bảotrì TổKH-Vậttư-XNK TổCNC Tổphay Tổtiện Tổkếtcấu2 Tổkếtcấu1 Gi¸m ®èc c«ng ty Xưởng sản xuất Phó Giám Đốc
  • 19. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 19 người quản lý, tổ chức sản xuất và là người giúp đỡ Giám đốc về giao dịch, ký kết các hợp đồng với khách hàng, kinh doanh sản phẩm của công ty. + Phòng thiết kế kỹ thuật: Có nhiệm vụ đưa ra những ý tưởng, chuyên thiết kế mẫu mã sản phẩm và bản vẽ thiết kế, có chức năng nghiên cứu, khai triển đưa tiến bộ khoa học vào sản xuất, tham gia bàn bạc, trao đổi đàm phán với các khách hàng, gia công nội địa về các lĩnh vực kỹ thuật sản xuất. + Tổ bảo dưỡng, bảo trì: Có nhiệm vụ chuyên bảo dưỡng, bảo trì máy móc và các thiết bị cơ khí: Máy hàn, máy tiện, máy phay... Có nhiệm vụ bảo hành các sản phẩm sau khi xuất xưởng, khi khách hàng có khiếu nại hay kiến nghị về các sản phẩm thì tổ trực tiếp giải quyết. + Tổ KH-Vật tư-XNK: Có nhiệm vụ cung cấp các vật tư cần thiết, lên kế hoạch nhập xuất vật tư. Thực hiện các hợp đồng xuất nhập khẩu, giao dịch với khách hàng triển khai các nghiệp vụ xuất khẩu. Có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng và mở rộng thị trường để xuất các sản phẩm cơ khí của công ty, xuất khẩu các lô hàng và ký kết, có cơ hội tiếp cận thị trường. + Tổ kết cấu 1: Có nhiệm vụ gia công kết cấu sản phẩm, thiết bị cơ khí + Tổ kết cấu 2: Có nhiệm vụ gia công cắt gọt, tạo khuôn mẫu cho dây truyền sản xuất. + Tổ tiện: Có nhiệm vụ mài tiện các sản phẩm cơ khí. + Tổ phay CNC: Có nhiệm vụ phay, cắt gọt các khuôn mẫu, chi tiết cho dây truyền sản xuất. + Phòng phát triển công nghệ: Có nhiệm vụ phát triển công nghệ sản xuất. + Phòng Tài Chính Kế Toán: Có nhiệm vụ giúp Giám đốc trong công tác kế hoạch tài chính, tổ chức hạch toán kế toán về hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty theo đúng chế độ kế toán của Nhà nước quy định. Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh (SXKD) hàng năm về việc sử dụng vật tư hàng hóa cho sản xuất công ty. Theo dõi công nợ, đề xuất kế hoạch thu chi tiết mặt và các hình thức thanh toán khác + Phòng tổ chức HC – NS: Có nhiệm vụ trong việc giúp giám đốc tổ chức hành chính, liên quan đến việc tuyển nhân viên trong công ty. Phân tích mối quan hệ giữa các phòng ban. Các phòng ban chức năng đều có quan hệ chặt chẽ, cung cấp số liệu cho nhau nhằm đạt được mục tiêu chung là nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Đứng đầu là giám đốc công ty là người quản lý chung, giám sát mọi hoạt động của công ty và điều khiển mọi hoạt động của công ty, đưa ra những phương hướng hoạt động và chỉ đạo trực tiếp cho các phó giám đốc. Các phó giám đốc lập kế hoạch và chỉ đạo trực tiếp các phòng ban tiến hành công việc theo sự phân công chỉ
  • 20. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 20 đạo đó và kết hợp với nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh.Và các phòng ban khi nhận được nhiệm vụ của các phó giám đốc sẽ lập kế hoạch thống kê, sản xuất.chỉ đạo trực tiếp các phân xưởng sản xuất theo đơn đặt hàng và kế hoạch đã đặt ra của công ty. Các chứng từ liên quan sẽ được các bộ phận tiến hành tập hợp và chuyển cho phòng kế toán để định khoản và ghi sổ. Công ty luôn đổi mới tổ chức và công tác quản lý nhằm có được một bộ máy quản lý gọn nhẹ, linh hoạt và có hiệu quả. Đội ngũ lao động được chú trọng nâng cao về chất lượng tay nghề, khuyến khích đi học bồi dưỡng ở các trường Đại học, Cao đẳng. 1.6. Tình hình tổ chức sản xuất và lao động của Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành. 1.6.1. Cơ cấu tổ chức sản xuất. Cơ cấu tổ chức sản xuất là hệ thống những bộ phận tròn doanh nghiệp có mối quan hệ mật thiết với nhau nhằm đảm bảo quá trình sản xuất được được liên tục đem lại hiệu quả kinh tế. Bộ phận sản xuất chính là bộ phận trực tiếp làm ra sản phẩm chính, đối tượng lao động phải trở thành sản phẩm chính. Khối sản xuất nằm dưới sự chỉ huy của trung tâm chỉ huy thi công sản xuất, trung tâm có nhiệm vụ điều hành sản xuất, kiểm tra giám sát các bộ phận sản xuất của Công ty. Giám đốc sản xuất sẽ phối hợp với các phòng Kỹ thuật, thiết kế sản xuất để kiểm tra, cải tiến và phê duyệt các công đoạn thi công sản xuất, khi cần thiết sẽ tổ chức các dự án để xử lý các vấn đề phát sinh trong sản xuất. Quản lý chất lượng hỗ trợ Ban giám đốc xây dựng, quản lý và phát triển hệ thống quản lý chất lượng, hướng các hoạt động tuân theo mọi tiêu chuẩn an toàn, tiến hành đánh giá sản xuất thử nghiệm chuẩn bị cho sản phẩm mới. Quản lý chất lượng là người tổ chức các hoạt động nhằm cải tiến chất lượng và đại diện cho công ty trước các tổ chức chứng nhận, đánh giá bên ngoài. Mô hình sản xuất của Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành được xây dựng theo mô hình trực tuyến. Nguyên tắc tổ chức sản xuất của công ty được thực hiện theo nguyên tắc cơ bản như: Tính liên tục, nhịp nhàng, đồng thời đảm bảo khả năng nhiệm vụ sản xuất, tính hợp lý của phân xưởng lao động.
  • 21. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 21 Hình 1-3: Sơ đồ tổ chức thi công sản xuất tại công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành 1.6.2. Tình hình tổ chức lao động tại Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành.  Chế độ làm việc của Công ty. Chế độ làm việc của Công ty được thực hiện theo luật lao động của Nhà nước và Quyết định của Chính phủ cùng thỏa ước lao động tập thể của Công ty. Hiện nay công ty đang áp dụng thời gian làm việc: 1 tuần 6 buổi, nghỉ ngày chủ nhật, làm việc 8 giờ (tiếng)/ngày từ 7h30' đến 16h30' và thời gian nghỉ giữa ca là 1 giờ. Thời gian làm việc được áp dụng cho tất cả các khối văn phòng và khối sản xuất. Người lao động làm các công việc có tính chất đặc thù về thời gian như: thủ kho, bảo vệ, lái xe con, lái xe phụ ứng cứu thông tin… tùy theo từng loại công việc, không nhất thiết quy định 8 giờ mỗi ngày nhưng tính bình quân không quá 8giờ/ngày. GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC SẢN XUẤT Phòng thiết kế Cố vấn kỹ thuật Chỉ huy thi công Tổ lắp đặt Phòng KH Vật tư - XNK Phòng Kế Toán Xưởng sản xuất QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
  • 22. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 22 Thời gian làm thêm: Tổng Giám đốc được tổ chức làm thêm trong trường hợp nhiệm vụ sản xuất tăng đột xuất ngoài kế hoạch, sau khi đã thỏa thuận với người lao động. Thời giờ làm thêm trong điều kiện lao động bình thường không được vượt quá 200 giờ.  Tình hình sử dụng lao động trong Công ty. Tổng số lao động hiện có: 47 người a. Trong lĩnh vực sản xuất: 35 người -Cán bộ kỹ thuật: 2 Trình độ kỹ sư -Nhân viên: 33 người +Cử nhân cao đẳng: 6 người +Công nhân kĩ thuật: 27 người Trong đó phân chia theo bậc thợ: +Thợ 7/7: 4 người +Thợ 3/7 - 6/7: 29 người b. Trong lĩnh vực kinh doanh : 12 người - Cán bộ quản lý : 2 người - Hành chính, nhân sự : 3 người - Vật tư,kho : 3 người - Kế toán tài chính : 3 người - Phát triển công nghệ : 1 người
  • 23. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 23 Bảng cơ cấu nhân sự tại Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành Bảng 1-4 TT Cơ cấu nhân sự Số lượng (Người) Trình độ chuyên môn I Ban Giám đốc 2 Thạc sĩ III Phòng hành chính nhân sự 3 Cử nhân Luật, Cử nhân kinh tế IV Phòng kế toán tài chính 3 Cử nhân Tài chính kế toán, cử nhân kinh tế V Phòng Kế hoạch-Vật tư - XNK 3 Cử nhân kinh tế, cử nhân luật VI Phòng phát triển công nghệ 1 Kỹ sư tự động hóa, cơ khí chế tạo máy, máy xây dựng VIII Phòng kỹ thuật, thiết kế 2 Kỹ sư cơ khí chế tạo máy, kỹ sư máy xây dựng IX Xưởng Sản xuất 33 Kỹ sư cơ khí chế tạo máy, kỹ sư máy xây dựng, thợ hàn, thợ điện... Quản đốc phân xưởng 1 Bậc thợ Cán bộ kỹ thuật 2 3/7 4/7 5/7 6/7 7/7 Thợ hàn 5 2 1 2 Thợ điện 1 1 Thợ lắp đặt TB cơ 4 1 1 2 Thợ nguội sửa chữa 7 3 1 1 1 Thợ sơn 1 1 Thợ tiện 5 2 2 1 Thợ phay CNC 3 1 1 1 Thợ máy cắt dây CNC 2 1 1 Thợ gò 2 1 1 Thợ phay cơ 2 1 1
  • 24. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 24 Đội ngũ cán bộ Công nhân viên Công ty đang ngày càng được hoàn thiện theo xu hướng nâng cao trình độ nghiệp vụ, các sáng lập viên công ty là những người có trình độ Thạc sĩ, có kiến thức chuyên môn cao, có kinh nghiệp lâu năm, đội ngũ lạnh đạo và cố vấn kỹ thuật là các kỹ sư lâu năm, lao động trong công ty có trình độ tay nghề cao từ 4/7-7/7 đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ, tạo ra sảm phẩm đạt yêu cầu kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động tạo ra hiệu quả kinh tế cao, khuyến khích tinh thần lao động, ổn định đời sống cho người lao động.
  • 25. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 25 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Qua tìm hiểu và phân tích những điều kiện thực tế của Công ty Cổ Phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành cùng những gì công ty đã trải qua và đạt được cho thấy trong năm 2015 công ty có những thuận lợi và khó khăn sau: * Thuận lợi - Đội ngũ cán bộ có trình độ và năng lực vững vàng, giàu kinh nghiệm. - Nội bộ Công ty đoàn kết, có tính thống nhất cao, hệ thống chính trị của Công ty được kiện toàn và đổi mới nên hoạt động có hiệu quả thiết thực hơn. - Công ty rất quan tâm đến công tác chăm sóc sức khỏe cho người lao động, hàng năm Công ty đều tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho toàn thể công nhân viên chức. - Công nghệ sản xuất phù hợp với yêu cầu trong điều kiện thị trường hiện nay. - Hệ thống quản lý chất lượng ổn định, có uy tín đối với các đơn vị trong ngành. - Công ty có những cơ sở vật chất, kỹ thuật, hạ tầng khá đầy đủ, với một quy trình khép kín từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ sản phẩm. * Khó khăn - Lực lượng công nhân kỹ thuật mới ở mức tay nghề trung, chưa có công tác đào tạo đội ngũ công nhân trong năm để nâng cao tay nghề. - Công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành từ khi thành lập đến nay còn khó khăn với việc mở rộng thị trường phân phối cũng như đầu tư kinh doanh. - Khâu tiếp thị tiêu thụ sản phẩm chưa được chú trọng, một số khách hàng không gắn bó lâu dài với công ty.  Công ty cần có những biện pháp hữu hiệu để khắc phục khó khăn và tận dụng triệt để những thuận lợi của mình kết hợp với những thành quả đã đạt được trong những năm qua để từng bước phát triển vững bền và lâu dài. Công ty cần thường xuyên cử các cán bộ kỹ thuật đi học bồi dưỡng để nâng cao trình độ, tiếp thu nhưng cải tiến khoa học kỹ thuật vào quản lý cũng như trong sản xuất. Để thấy rõ hơn được những thành tích, hiệu quả sản xuất kinh doanh và những tồn tại của Công ty cần tiến hành phân tích tình hình tài chính của công ty tại chương 2.
  • 26. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 26 Chương 2 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIÁ THÀNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ THƯƠNG MẠI LAN THÀNH NĂM 2015.
  • 27. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 27 2.1. Đánh giá chung hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành. Qua bảng 2-1 ta thấy: + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng như doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 giảm so với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2014. Năm 2015 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 35.488.619.091 đồng giảm so với năm 2014 là 1.848.257.704 đồng tương ứng giảm 4,95% do năm 2015 số đơn đặt hàng tại công ty giảm đáng kể so với năm 2014, do ảnh hưởng sự cạnh tranh của các doanh nghiệp khác và một số khách hàng lẻ không ổn định. + Giá vốn hàng bán thực hiện trong năm 2015 giảm so với thực hiện năm 2014 là 1.586.770.214 đồng tương ứng giảm 5,05% so với năm 2014. Trong năm 2015 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm điều đó kéo theo việc giảm giá vốn là điều tất yếu. Tuy nhiên tốc độ giảm giá vốn là 5,05% trong khi tốc độ giảm doanh thu là 4,95%. Điều này cho thấy, hoạt động kinh doanh của công ty tuy doanh thu thấp hơn năm trước nhưng chất lượng hoạt động lại đạt hiệu quả hơn. + Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty thực hiện được trong năm 2015 là 2.469.221.161 đồng giảm so với lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh thực hiện năm 2014 là 402.342.737 đồng tương ứng giảm 16,29%. Trong năm 2015 tốc độ giảm doanh thu là 4,95% nhưng tốc độ giảm lợi nhuận 16,29% cao hơn năm 2014, kết quả này cho thấy năm 2015 công ty kinh doanh không tốt. + Tổng số lao động của công ty năm 2015 giảm 2 người so với năm 2014, tương ứng giảm 4,55%. + NSLĐ bình quân của công ty năm 2015 giảm 23.332.339 đ/ng/năm tương ứng giảm 2,69% so với năm 2014. Mặc dù số lao động năm 2015 giảm 4,55% so với năm 2014 và doanh thu giảm 4,95% tuy nhiên NSLĐ bình quân chỉ giảm 0,42%, điều này cho thấy công ty đã sử dụng hiệu quả lao động trong Công ty. +Tổng quỹ lương của công ty năm 2015 giảm 249.307.883 đồng tương ứng giảm 7,07% so với năm 2014. Tổng quỹ lương giảm làm cho Tiền lương bình quân của người lao động năm 2015 cũng giảm so với năm 2014 và giảm 176.798 đồng/ng/tháng tương ứng 2,65%, tuy nhiên tiền lương bình quân là 6.498.280 đồng/ng/tháng vẫn được coi là đảm bảo được thu nhập cho cuộc sống của người lao động hiện nay. + Tổng giá thành là một trong những chỉ tiêu kinh tế quan trọng, đó là yếu tố quyết định rất lớn đến lợi nhuận của các doanh nghiệp sản xuất nói chung và của công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành nói riêng. Trong năm 2015 giá
  • 28. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 28 thành của công ty 28.017.832.307 đồng, giảm so với năm 2014 là 981.067.785 đồng, tương ứng giảm 3,38%. Mức giảm giá thành nhỏ hơn mức giảm doanh thu là do chi phí các yếu tố đầu vào tăng dẫn tới chi phí sản xuất tăng và làm cho giá thành năm 2015 cao hơn. Tuy nhiên trong quá trình sản xuất kinh doanh công ty phải luôn hướng tới mục tiêu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. +Vốn kinh doanh bình quân của công ty năm 2015 là 22.081.345.286 đồng tăng so với năm 2014 là 3.400.249.883 đồng tương ứng tăng 18,2%. Nguyên nhân là do công ty mở rộng quy mô kinh doanh, tăng vốn kinh doanh trong đó vốn kinh doanh đầu năm 2015 tăng 2.584.960.736 đồng tương ứng tăng 14,87% so với năm 2014 và vốn kinh doanh cuối năm 2015 tăng 4.215.539.030 đồng tương ứng tăng 21,11% so với năm 2014. + Trong năm 2015 tổng lợi nhuận trước thuế của công ty giảm 412.319.584 đồng tương ứng giảm 16,63% so với năm 2014. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm 16,29% tuy nhiên tổng lợi nhuận trước thuế giảm đến 16,63% là do năm 2014 công ty có thêm khoản thu từ thu nhập khác còn năm 2015 thì không có thêm khoản thu nào. +Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2015 giảm so với năm 2014 dẫn đến lợi nhuận sau thuế TNDN của công ty năm 2015 cũng giảm so với năm 2014 là 321.609.276 đồng tương ứng với mức giảm 16,63%. + Năm 2015 công ty làm ăn ít lãi hơn năm 2014 nên các khoản đóng góp vào ngân sách nhà nước như: thuế GTGT, thuế TNDN… của công ty cũng giảm. Khoản phải nộp NSNN của công ty năm 2015 giảm so với năm 2014 là 83.117.734 đồng tương ứng giảm 1,37%. Qua bảng phân tích 2.1 trên cho thấy tình hình kinh doanh của công ty nhìn chung không tốt. Hầu hết các chỉ tiêu đều giảm so với năm trước. Vốn kinh doanh tăng để mở rộng thêm quy mô kinh doanh tuy nhiên hoạt động kinh doanh lại không được tốt. Công ty cần có biện pháp quản lý tốt hơn để giảm chi phí kinh doanh và hoạt động hiệu quả hơn như tăng cường chính sách quảng cáo để ngoài những khách hàng quen thuộc công ty sẽ có thêm nhiều khách hàng tiềm năng hơn. Công ty chưa chú trọng việc lập kế hoạch sản xuất trong các năm, nếu chỉ dựa và các đơn hàng được đặt để sản xuất trong năm thì công ty sẽ không chủ động trong khâu sản xuất nâng cao doanh thu được. Vì thế công ty nên đề ra các kế hoạch cụ thể để chuẩn bị cho khâu sản xuất cũng như nâng cao công tác marketing để nâng cao doanh thu trong năm.
  • 29. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 29 BẢNG TỔNG HỢP MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ THƯƠNG MẠI LAN THÀNH NĂM 2015 Bảng 2-1 STT Chỉ tiêu ĐVT TH 2014 TH 2015 So sánh TH 2015 với TH 2014 ± % 1 Doanh thu BH và CCDV Đồng 37.336.876.795 35.488.619.091 -1.848.257.704 -4,95 2 DT thuần về BH và CCDV Đồng 37.336.876.795 35.488.619.091 -1.848.257.704 -4,95 3 Giá vốn hàng bán Đồng 31.428.189.755 29.841.419.541 -1.586.770.214 -5,05 4 LN thuần từ HĐSXKD Đồng 2.469.221.161 2.066.878.424 -402.342.737 -16,29 5 Tổng số lao động bình quân Người 44 42 -2 -4,55 6 Năng suất LĐ bình quân Đ/ng/năm 848.565.382 844.967.121 -3.598.260 -0,42 7 Tổng quỹ lương Đồng 3.524.440.769 3.275.132.886 -249.307.883 -7,07 8 Tiền lương bình quân Đ/ng/Th 6.675.077 6.498.280 -176.798 -2,65 9 Tổng giá thành Đồng 28.998.900.092 28.017.832.307 -981.067.785 -3,38 10 Vốn KD bình quân Đồng 18.681.095.403 22.081.345.286 3.400.249.883 18,2 VKD đầu kỳ Đồng 17.388.615.035 19.973.575.771 2.584.960.736 14,87 VKD cuối kỳ Đồng 19.973.575.771 24.189.114.801 4.215.539.030 21,11 11 Tổng lợi nhuận trước thuế Đồng 2.479.198.008 2.066.878.424 -412.319.584 -16,63 12 Lợi nhuận sau thuế TNDN Đồng 1.933.774.446 1.612.165.171 -321.609.276 -16,63 13 Các khoản nộp NSNN Đồng 604.199.818 595.888.084 -83.117.734 -1,37
  • 30. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 30 2.2. Phân tích tình hình tài chính của Công Ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành năm 2015. Phân tích tình hình tài chính là tổng hợp đánh giá các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bằng các chỉ tiêu giá trị trên cơ sở các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Phân tích tài chính giúp đánh giá được tiềm lực, sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, khả năng sinh lời và triển vọng phát triển của doanh nghiệp. Việc phân tích giúp đánh giá đúng thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp để từ đó doanh nghiệp có những phương án giải quyết tối ưu cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty mình. 2.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công Ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành năm 2015. Phân tích chung tình hình tài chính trong doanh nghiệp là đánh giá sự biến động của tài sản và nguồn vốn, tính hợp lý của các biến động đó. Bên cạnh đó xem xét tới doanh thu, và lợi nhuận đạt được trong năm để đánh giá một cách tương đối hiệu quả hoạt động kinh doanh. Từ đó có các kết luận tổng quát, đồng thời phát hiện những vấn đề nghiên cứu sâu hơn, làm cơ sở quyết định nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng tài sản hiện có và nguồn vốn hình thành nên tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Với các hình thức trên ta có thể đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành thông qua bảng cân đối kế toán tại thời điểm 31/12/2015 với các cột so sánh bổ sung. Dựa vào bảng 2.2, ta biết được toàn bộ tài sản hiện có, cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2015. Xét sự biến động về tài sản +Nhìn vào bảng 2.2 đã thấy được sự thay đổi tài sản của công ty. Cuối năm tài sản tăng so với đầu năm là 4.215.539.030 đồng tương ứng tăng 21,11%. Trong đó tài sản dài hạn của công ty giảm tuy nhiên tài sản dài hạn chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản của công ty vì thế sự tăng lên của tài sản tại công ty là do ảnh hưởng của tài sản ngắn hạn tăng. +Đầu năm tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng 76,66 % nhưng đến cuối năm thì tỷ trọng này tăng lên 85,72%. Cuối năm đã tăng 9,06 % so với thời điểm đầu năm. Ngược lại với tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn đầu năm chiếm tỷ trọng nhỏ hơn trong cơ cấu tài sản của công ty 23,34 % nhưng cuối năm giảm xuống còn 14,28%.
  • 31. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 31 +Tài sản ngắn hạn cuối năm là 20.734.966.428 đồng tăng 5.422.534.442 đồng tương ứng 35,41% so với đầu năm. Tài sản ngắn hạn tăng nguyên nhân chủ yếu là do các khoản phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho không những chiếm tỷ trọng lớn mà còn tăng so với đầu năm. Trong đó hàng tồn kho cuối năm là 8.983.278.033 đồng, tăng so với đầu năm là 4.314.879.066 đồng, tương ứng tăng đến 92,43%; tài sản phải thu ngắn hạn tăng so với đầu năm là 1.088.796.846 đồng tương ứng tăng 12,86% điều này cho thấy trong năm 2015 các sản phẩm sản xuất chưa bàn giao hết cho khách hàng, nguyên vật liệu cuối năm còn nhiều và khả năng thu hồi công nợ của công ty là chưa tốt. Ngoài ra tài sản ngắn hạn tăng cũng do tài sản ngắn hạn khác tăng. Mặc dù tài sản ngắn hạn tăng nhưng trong các khoản mục hình thành tài sản ngắn hạn lại có khoản mục giảm đó là khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền. Tại thời điểm cuối năm tiền và các khoản tương đương tiền giảm 109.508.421 đồng tương ứng giảm 5,02%. Tuy nhiên không ảnh hưởng tới việc tăng của tài sản ngắn hạn bởi tiền và các khoản tương đương tiền chiếm tỷ trọng nhỏ. +Tài sản dài hạn cuối năm giảm so với thời điểm đầu năm là 1.206.995.412 đồng tương ứng giảm 25,89%. Tài sản dài hạn giảm nguyên nhân chủ yếu là do tài sản cố định giảm. Tài sản cố định cuối năm giảm so với đầu năm 25,78% tương ứng 1.181.920.162 đồng. Tài sản cố định giảm do khấu hao tài sản cố định. Xét sự biến động về nguồn vốn +Tỷ trọng giữa nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn có sự chênh lệch lớn. Tại thời điểm đầu năm nợ phải trả chiếm tỷ trọng chiếm 65,29% trong khi vốn chủ sở hữu chỉ chiếm 34,71%. + Xu hướng thay đổi : Nợ phải trả còn có xu hướng giảm tuy nhiên với mức giảm không đáng kể 0,61%, tương ứng thì tỷ trọng vốn chủ sở hữu tăng lên 0,61%. Đến cuối năm nợ phải trả giảm 2.603.373.859 đồng, tương ứng tăng giảm 19,96% so với đầu năm. Vốn chủ sở hữu giảm so với đầu năm 1.612.165.171 đồng, tương ứng giảm 23,25%.  Như vậy kết cấu nguồn vốn như trên là chưa hợp lý, cho thấy mức độ độc lập về tài chính của công ty là không cao. Và những xu hướng thay đổi của nguồn vốn trong năm qua vẫn chưa cho thấy tình hình khả quan hơn.
  • 32. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 32 BẢNG ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2015 Bảng 2.2 CHỈ TIÊU Số đầu năm Số cuối năm So sánh cuối năm/đầu năm 2015 Giá trị (đồng) Tỷ trọng (%) Giá trị (đồng) Tỷ trọng (%) ± % Chênh lệch tỷ trọng (%) TÀI SẢN 19.973.575.771 100,00 24.189.114.801 100 4.215.539.030 21,11 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 15.312.431.986 76,66 20.734.966.428 85,72 5.422.534.442 35,41 9,06 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 2.179.350.610 10,91 2.069.842.189 8,56 -109.508.421 -5,02 -2,35 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn - - - - III. Các khoản phải thu ngắn hạn 8.464.682.409 42,38 9.553.479.255 39,49 1.088.796.846 12,86 -2,88 IV. Hàng tồn kho 4.668.398.967 23,37 8.983.278.033 37,14 4.314.879.066 92,43 13,76 V. Tài sản ngắn hạn khác 128.366.951 0,53 128.366.951 0,53 B.TÀI SẢN DÀI HẠN 4.661.143.785 23,34 3.454.148.373 14,28 -1.206.995.412 -25,89 -9,06 I. Các khoản phải thu dài hạn 0,00 II. Tài sản cố định 4.584.286.182 22,95 3.402.366.020 14,07 -1.181.920.162 -25,78 -8,89 III. Bất động sản đầu tư - - - - IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn - - - - V. Tài sản dài hạn khác 76.857.603 0,38 51.782.353 0,21 -25.075.250 -32,63 -0,17 NGUỒN VỐN 19.973.575.771 100,00 24.189.114.801 100,00 4.215.539.030 21,11 A. NỢ PHẢI TRẢ 13.039.801.325 65,29 15.643.175.184 64,67 2.603.373.859 19,96 -0,61 I. Nợ ngắn hạn 12.683.663.401 63,50 15.134.365.184 62,57 2.450.701.783 19,32 -0,94 II. Nợ dài hạn 356.137.924 1,78 508.810.000 2,10 152.672.076 42,87 0,32 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 6.933.774.446 34,71 8.545.939.617 35,33 1.612.165.171 23,25 0,61 I.Vốn chủ sở hữu 6.933.774.446 34,71 8.545.939.617 35,33 1.612.165.171 23,25 0,61 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác - - - -
  • 33. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 33 2.2.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải có tài sản, bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh chính là việc xem xét mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn hình thành tài sản của doanh nghiệp. Mối quan hệ này phản ánh cân bằng tài chính của doanh nghiệp. Xét trên góc độ tính ổn định về nguồn tài trợ: Toàn bộ tài sản (nguồn vốn) của công ty được chia thành tài trợ thường xuyên và tài trợ tạm thời. - Nguồn tài trợ thường xuyên (TX) bao gồm: vốn chủ sở hữu, vốn vay, vốn thanh toán trung hạn, dài hạn (trừ vay và nợ quá hạn). Nguồn tài trợ thường xuyên = Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu (2.1) - Nguồn tài trợ tạm thời (TT) bao gồm các khoản vay ngắn hạn, nợ ngắn hạn, các khoản chiếm dụng bất hợp pháp của người bán, người mua, người lao động. Nguồn tài trợ tạm thời = Nợ ngắn hạn (2.2) Dưới góc độ này, cân bằng tài chính được thể hiện qua đẳng thức: TSNH + TSDH = Nguồn TTTX + nguồn TTTT (2.3) Hay: TSNH - Nguồntài trợ tạm thời = Nguồntài trợ thường xuyên - TSDH (2.4) Khi đó: - Vốn hoạt động thuần = TSNH - Nợ ngắn hạn (2.5) (nguồn tài trợ tạm thời chính là nợ ngắn hạn) Hay: Vốn hoạt động thuần = Nguồn tài trợ thường xuyên – TSDH. (2.6) Ngoài ra, để đánh giá khả năng tự đảm bảo tài chính của doanh nghiệp ta còn dùng các chỉ tiêu sau: Hệ số nợ = Nợ x 100 (2.7) Tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này cho biết trong một đồng vốn kinh doanh có bao nhiêu đồng được tài trợ từ nợ phải trả Hệ số tự tài trợ = Vốn chủ sở hữu x 100 (2.8) Tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này đo lường sự góp vốn của chủ sở hữu trong nguồn vốn hiện có của công ty. Hệ số này càng lớn chứng tỏ công ty càng có nhiều vốn tự có và có khả năng độc lập cao với chủ nợ, do đó không phải chịu nhiều sức ép từ các khoản vay nợ. Các nhà cho vay thích hệ số này càng cao càng tốt vì nó đảm bảo cho họ độ an toàn cao hơn hay mức rủi ro thấp hơn khi bỏ vốn ra cho doanh nghiệp vay..
  • 34. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 34 - Hệ số giữa nguồn tài trợ TX và TSDH Hệ số giữa nguồn tài trợ TX và TSDH = Nguồn tài trợ TX (đ/đ) (2.9) Tài sản dài hạn Chỉ tiêu này cho biết, mức độ tài trợ tài sản dài hạn bằng nguồn vốn thường xuyên (nguồn tài trợ thường xuyên). Hệ số của chỉ tiêu này càng lớn, tính ổn định và bền vững về tài chính của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. - Hệ số nguồn tài trợ TT so với TSNH Hệ số nguồn tài trợ TT so với TSNH = Nguồn TTTT (đ/đ) (2.10) Tài sản ngắn hạn Là chỉ tiêu cho biết mức độ giữa nguồn tài trợ thường xuyên và tài sản ngắn hạn là cao hay thấp - Hệ số vốn CSH so với nguồn tài trợ TX Hệ số vốn CSH so với nguồn tài trợ TX = Vốn chủ sở hữu (đ/đ) (2.11) Nguồn TTTX Là chỉ tiêu cho biết một đồng nguồn tài trợ thường xuyên thì có bao nhiêu đồng vốn chủ sở hữu. Trị số của chỉ tiêu này càng lớn, tính ổn định và bền vững về tài chính của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. Các chỉ tiêu tính toán được thể hiện trong bảng sau:
  • 35. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 35 BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO NGUỒN VỐN CHO DOẠT ĐỘNG SXKD Bảng 2.3 TT Chỉ tiêu ĐVT Đầu năm Cuối năm So sánh ± % I Tài sản Đồng 19.973.575.771 24.189.114.801 4.215.539.030 21,11 1 Tài sản ngắn hạn Đồng 15.312.431.986 20.734.966.428 5.422.534.442 35,41 2 Tài sản dài hạn Đồng 4.661.143.785 3.454.148.373 -1.206.995.412 -25,89 II Nguồn tài trợ Đồng 19.973.575.771 24.189.114.801 4.215.539.030 21,11 1 Nguồn tài trợ TT Đồng 12.683.663.401 15.134.365.184 2.450.701.783 19,32 Nợ ngắn hạn Đồng 12.683.663.401 15.134.365.184 2.450.701.783 19,32 2 Nguồn tài trợ TX Đồng 7.289.912.370 9.054.749.617 1.764.837.247 24,21 Nợ dài hạn Đồng 356.137.924 508.810.000 152.672.076 42,87 Nguồn vốn CSH Đồng 6.933.774.446 8.545.939.617 1.612.165.171 23,25 III Các chỉ tiêu cần tính toán 1 Vốn hoạt động thuần Đồng 2.628.768.585 5.600.601.244 2.971.832.659 113,05 2 Hệ số nợ (đ/đ) 0,653 0,647 -0,006 -0,94 3 Hệ số tự tài trợ (đ/đ) 0,347 0,353 0,006 1,77 4 Hệ số giữa nguồn TTTX và TSDH (đ/đ) 1,564 2,621 1,057 67,61 5 Hệ số nguồn TTTT so với TSNH (đ/đ) 0,828 0,730 -0,098 -11,88 6 Hệ số vốn CSH so với nguồn TTTX (đ/đ) 0,9511 0,9438 -0,007 -0,77
  • 36. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 36 Nhìn vào bảng 2.3 cho thấy tổng nguồn tài trợ của công ty cuối năm tăng so với đầu năm là 4.215.539.030 đồng tương ứng tăng 21,11%. Tổng nguồn tài trợ của công ty được hình thành từ nguồn tài trợ thường xuyên và nguồn tài trợ tạm thời. Nguồn tài trợ thường xuyên và nguồn tài trợ tạm thời của công ty cuối năm tăng so với đầu năm là nguyên nhân dẫn đến tổng nguồn tài trợ của công ty tăng. - Nguồn tài trợ tạm thời hình thành từ nợ ngắn hạn, nguồn tài trợ thường xuyên hình thành từ nợ dài hạn và nguồn vốn chủ sở hữu. Vào thời điểm cuối năm nguồn tài trợ thường xuyên và nguồn tài trợ tạm thời đều tăng so với thời điểm đầu năm. Cụ thể nguồn tài trợ thường xuyên tăng 1.764.837.247đồng tương ứng 24,21% so với thời điểm đầu năm. Nguồn tài trợ tạm thời cuối năm so với đầu năm cũng tăng 2.450.701.783 đồng tương ứng tăng 19,32%. - Trong năm 2014 công ty mở rộng quy mô kinh doanh huy động thêm nhiều nguồn tài trợ là nguyên nhân dẫn đến nguồn tài trợ của công ty tăng. Tuy nhiên nguồn tài trợ tăng thì có gì đảm bảo cho các nguồn tài trợ đó thì em tiếp tục phân tích các chỉ tiêu như trong bảng 2.3 để làm rõ điều này. + Kết quả tính toán vốn hoạt động thuần cho thấy cuối năm năm 2015 vốn hoạt động thuần của công ty là 5.600.601.244 đồng, tăng 2.971.832.659 đồng so với đầu năm. Điều này cho thấy công ty đang hoạt động tốt. + Hệ số nợ của công ty cuối năm là 0,647đ/đ giảm so với đầu năm là 0,006 đ/đ tương ứng giảm 0,94%. Hệ số nợ phải trả cuối năm là 0,647 đ/đ cho biết cứ 1 đồng vốn kinh doanh của công ty thì có 0,647 đồng nợ phải trả. Đây là dấu hiệu tính ổn định trong khả năng đảm bảo tài chính của công ty là không cao. + Hệ số tự tài trợ của Công ty đầu năm là 0,347đ/đ cho biết trong 1 đồng vốn kinh doanh có 0,347 đồng vốn chủ sở hữu, đến cuối năm thì tăng lên 0,006 đồng vốn chủ sở hữu. Khả năng tự chủ tài chính cuối năm đã tăng so với đầu năm là 1,77% nhưng vẫn còn khá thấp để đáp ứng đủ khả năng đảm bảo nguồn vốn kinh doanh. + Đầu năm hệ số nguồn tài trợ thường xuyên so với tài sản dài hạn là 1,564 cho biết trong 1 đồng tài sản dài hạn có 1,564 đồng tài sản thường xuyên tài trợ. Cuối năm hệ số nguồn tài trợ thường xuyên so với tài sản dài hạn là 2,621 đ/đ, tăng 1,057 đ/đ tương ứng tăng 67,61% so với đầu năm. Điều này cho thấy nguồn tài trợ thường xuyên đủ để bù đắp cho nhu cầu về tài sản dài hạn, đảm bảo được khả năng thanh toán. + Hệ số nguồn tài trợ tạm thời so với tài sản ngắn hạn cuối năm là 0,73 đ/đ cho biết trong 1 đồng tài sản ngắn hạn thì tài trợ bởi 0,73 đồng nguồn tài trợ tạm thời. Hệ số nguồn tài trợ tạm thời so với tài sản ngắn hạn cuối năm giảm so với đầu năm là 0,098 đ/đ tương ứng giảm 11,88% cho biết khả năng đảm bảo nợ của công
  • 37. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 37 ty nghiêng về nguồn tài trợ thường xuyên, khi đó khả năng thanh toán của công ty ổn định hơn. + Hệ số vốn chủ sở hữu so với nguồn tài trợ thường xuyên ở cuối năm là 0,9438đ/đ giảm 0,007đ/đ so với đầu năm, tuy nhiên mức giảm không đáng kể. Điều này cho thấy cứ trong 1 đồng nguồn tài trợ thường xuyên thì có 0,9438 đồng nguồn vốn chủ sở hữu.  Nhìn chung tình hình tài chính của công ty cuối năm có cải thiện hơn đầu năm tuy nhiên với tình hình tài chính hiện tại của công ty thì khả năng đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh chưa được tốt, vốn kinh doanh chủ yếu của công ty vẫn là đi vay nợ và chiếm dụng từ các nguồn khác. Công ty cần có huy động nguồn vốn chủ sở hữu hơn nữa và sử dụng vốn hiệu quả để tăng chủ động trong việc sử dụng vốn. 2.2.3. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán cuả Công Ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành. Mối quan hệ và tình hình biến động của các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán được thể hiện qua bảng phân tích sự biến động các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán của Công Ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành năm 2015. Phân tích bảng cân đối kế toán có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Vì khi phân tích chung ta có thể thấy được tình hình chiếm dụng vốn của công ty và giữa các công ty với nhau, có thể thấy được cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công Ty Cổ phần Cơ khí và Thương mại Lan Thành có được coi là hợp lý hay không.
  • 38. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 38 BẢNG PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ VÀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG CÁC KHOẢN MỤC TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CÔNG TY CP CƠ KHÍ VÀ THƯƠNG MẠI LAN THÀNH NĂM 2015. Bảng 2-4 Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm So sánh cuối năm/đầu năm Giá trị (đồng) Tỷ trọng (% ) Giá trị (đồng) Tỷ trọng (% ) Chênh lệch tỷ trọng (%) ± % A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 15.312.431.986 76,66 20.734.966.428 85,72 9,06 5.422.534.442 35,41 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 2.179.350.610 10,91 2.069.842.189 8,56 -2,35 (109.508.421) -5,02 1. Tiền 2.038.521.855 10,21 1.738.103.529 7,19 -3,02 (300.418.326) -14,74 2. Các khoản tương đương tiền 140.828.755 0,71 331.738.660 1,37 0,67 190.909.905 135,56 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 8.464.682.409 42,38 9.553.479.255 39,49 -2,88 1.088.796.846 12,86 1. Phải thu của khách hàng 7.926.135.641 39,68 6.653.478.902 27,51 -12,18 -1.272.656.739 -16,06 2. Trả trước cho người bán 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 538.546.768 2,70 1.600.000.028 6,61 3,92 1.061.453.260 197,10 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
  • 39. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 39 dựng 5. Các khoản phải thu khác 1.300.000.325 5,37 5,37 1.300.000.325 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) IV. Hàng tồn kho 4.668.398.967 23,37 8.983.278.033 37,14 13,76 4.314.879.066 92,43 1. Hàng tồn kho 4.668.398.967 23,37 8.983.278.033 37,14 13,76 4.314.879.066 92,43 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) V. Tài sản ngắn hạn khác - 128.366.951 0,53 0,53 128.366.951 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 87.087.016 0,36 0,36 87.087.016 2. Thuế GTGT được khấu trừ 41.279.935 0,17 0,17 41.279.935 B.TÀI SẢN DÀI HẠN 4.661.143.785 23,34 3.454.148.373 14,28 -9,06 -1.206.995.412 -25,89 II. Tài sản cố định 4.584.286.182 22,95 3.402.366.020 14,07 -8,89 -1.181.920.162 -25,78 1. Tài sản cố định hữu hình 4.584.286.182 22,95 3.402.366.020 14,07 -8,89 -1.181.920.162 -25,78 - Nguyên giá 8.385.218.635 41,98 8.385.218.635 34,67 -7,32 0 0,00 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (3.800.932.453) -19,03 (4.982.852.615) -20,60 -1,57 -1.181.920.162 31,10 V. Tài sản dài hạn khác 76.857.603 0,38 51.782.353 0,21 -0,17 -25.075.250 -32,63
  • 40. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 40 1. Chi phí trả trước dài hạn 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 3. Tài sản dài hạn khác 76.857.603 0,38 51.782.353 0,21 -0,17 -25.075.250 -32,63 TỔNG TÀI SẢN 19.973.575.771 100,00 24.189.114.801 100,00 0,00 4.215.539.030 21,11 A. Nợ phải trả 13.039.801.325 65,29 15.643.175.184 64,67 -0,61 2.603.373.859 19,96 I. Nợ ngắn hạn 12.683.663.401 63,50 15.134.365.184 62,57 -0,94 2.450.701.783 19,32 1. Vay và nợ ngắn hạn 10.227.577.688 51,21 12.149.009.870 50,23 -0,98 1.921.432.182 18,79 2. Phải trả người bán 2.208.910.320 11,06 2.969.906.981 12,28 1,22 760.996.661 34,45 3. Người mua trả tiền trước 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 247.175.393 1,24 15.448.333 0,06 -1,17 -231.727.060 -93,75 II. Nợ dài hạn 356.137.924 1,78 508.810.000 2,10 0,32 152.672.076 42,87 1. Phải trả dài hạn người bán 2. Phải trả dài hạn nội bộ 3. Phải trả dài hạn khác 163.537.924 0,82 -0,82 -163.537.924 -100,00 4. Vay và nợ dài hạn 192.600.000 0,96 508.810.000 2,10 1,14 316.210.000 164,18 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 6.933.774.446 34,71 8.545.939.617 35,33 0,61 1.612.165.171 23,25 I. Vốn chủ sở hữu 6.933.774.446 34,71 8.545.939.617 35,33 0,61 1.612.165.171 23,25
  • 41. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 41 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 5.000.000.000 25,03 5.000.000.000 20,67 -4,36 0 0,00 2. Thặng dư vốn cổ phần 3. Vốn khác của chủ sở hữu 4. Cổ phiếu quỹ (*) 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 6. Chênh lệch tỷ giá hối đối 7. Quỹ đầu tư phát triển 8. Qũy dự phòng tài chính 9. Quỹ khác thuộc chủ sở hữu 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 1.933.774.446 9,68 3.545.939.617 14,66 4,98 1.612.165.171 83,37 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 19.973.575.771 100,00 24.189.114.801 100,00 0,00 4.215.539.030 21,11
  • 42. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 42 Qua bảng số liệu 2-4 có thể rút ra nhận xét sau: so với thời điểm đầu năm 2015 thì tại thời điểm cuối năm tổng tài sản cũng như tổng nguồn vốn của công ty tăng 4.215.539.030 đồng tương ứng với tăng 21,11%. Để biết được nguyên nhân của sự tăng này ta đi vào phân tích cụ thể từng khoản mục: 2.2.3.1. Phân tích cơ cấu và tình hình biến động của các khoản mục tài sản.  Tình hình biến động: -Tài sản của công ty tăng chủ yếu là do tài sản ngắn hạn tăng; so với đầu năm thì tài sản ngắn hạn tăng 5.422.534.442 đồng (tăng 35,41%). Nguyên nhân là do đặc điểm sản xuất của công ty là gia công sản xuất theo đơn đặt hàng và bàn giao sản phẩm khi hoàn thành, các sản phẩm có giá trị lớn nên hàng tồn kho và khoản phải thu ngắn hạn cuối năm tăng cao. Trong đó chủ yếu là hàng tồn kho tăng 4.314.879.066 đồng, tương ứng tăng 92,43%. -Các khoản phải thu của Công ty gồm có khoản phải thu của người mua, khoản phải thu nội bộ và phát sinh khoản phải thu ngắn hạn khác vào cuối năm. Trong đó chủ yếu là các khoản phải thu của người mua và đặt tiền trước cho người bán, đây là số tài sản của doanh nghiệp nhưng bị người mua chiếm dụng. Số nợ phải thu tăng chủ yếu là khoản phải thu nội bộ và khoản phải thu ngắn hạn khác. +Khoản phải thu nội bộ tăng đột biến so với đầu năm là 1.061.453.260 đồng tương ứng tăng 197,1%. Và cuối năm phát sinh thêm khoản phải thu khác lên đến 1.300.000.325 đồng. +Các khoản tiền phải thu khách hàng giảm so với đầu năm là 1.272.656.739 đồng, tương ứng giảm 16,06%, tuy nhiên khoản phải thu khách hàng vẫn chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng tài sản (chiếm tỷ trọng 27,51% tổng tài sản vào cuối năm). Như vậy, việc thực hiện đôn đốc thu hồi các khoản nợ của Công ty chưa được tốt, làm cho số vốn của công ty bị ứ động do khách hàng chiếm dụng. -Tài sản dài hạn giảm 1.206.995.412 đồng so với đầu năm, tương ứng giảm 25,89%, do 2 nguyên nhân là tài sản cố định và khoản phải thu dài hạn khác giảm. Tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng 14,28% tổng tài sản vào cuối năm thì tài sản cố định chiếm đến 14,07%. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tài sản dài hạn giảm là do tài sản cố định giảm, cuối năm 2015 tài sản cố định giảm 1.181.920.162 đồng tương ứng giảm 25,78%. Và sự giảm này là do khấu hao tài sản cố định tại công ty.  Cơ cấu tài sản: -Xét về cơ cấu tài sản thì tài sản ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng chủ yếu (chiếm 76,66% tại thời điểm cuối năm 2014). Và còn đang có xu hướng tiếp tục tăng lên trong năm 2014 (tăng 9,06%) chiếm tới 85,72% tổng tài sản.
  • 43. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 43 + Các khoản phải thu ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất là 42,38% tổng tài sản đầu năm 2014 và cuối năm giảm xuống còn 39,49% (xu hướng giảm đi 2,88%) tuy nhiên vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản. + Hàng tồn kho cũng chiếm 23,37% tổng tài sản đầu năm và tăng lên 37,14% cuối năm 2014 (tăng 13,76%). -Tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng nhỏ hơn trong tổng tài sản, chiếm 14,28% vào cuối năm 2015, giảm đi 9,06% so với đầu năm. Nguyên nhân chủ yếu là do tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản dài hạn, tài sản dài hạn chiếm 1,28% tổng tài sản thì tài sản cố định chiếm tới 14,07% tổng tài sản và có xu hướng giảm vào cuối năm. Cụ thể là là tỷ trọng TSCĐ hữu hình trong tổng tài sản năm 2015 giảm 8,89% so với cuối năm 2014. Ngoài ra còn có tài sản dài hạn khác chiếm 0,21% tổng tài sản và giảm 0,17% so với đầu năm. 2.2.3.2. Phân tích cơ cấu và tình hình biến động của các khoản mục nguồn vốn.  Tình hình biến động: -Nợ phải trả cuối năm tăng 2.603.373.859 đồng tương ứng tăng 19,96% so với đầu năm. Nợ phải trả tăng là do khoản nợ ngắn hạn và nợ dài hạn đều tăng so với đầu năm. +Nợ ngắn hạn tăng là do khoản vay và nợ ngắn hạn và khoản trả người bán tăng. Vay và nợ ngắn hạn cuối năm tăng 1.921.432.182 đồng tương ứng 18,79% so với đầu năm. Phải trả người bán cuối năm tăng 760.996.661 đồng so với đầu năm tương ứng tăng 34,45%. Công ty sản xuất theo đơn hàng đặt trước và thu tiền sau khi bàn giao sản phẩm cho khách hàng, và cũng đi mua chịu của người bán nên làm khoản phải trả người bán tăng, đây là quy luật bù trừ dễ hiểu trong hoạt động kinh doanh. +Nợ dài hạn tăng 152.672.076 đồng, tương ứng tăng 42,87%, trong khi đó vay và nợ dài hạn tăng lên 316.210.000 đồng, tương ứng tăng 164,18%. -Vốn chủ sở hữu trong năm qua cũng tăng khá cao là 1.612.165.171 đồng, tương ứng tăng 23,25%. Vốn đầu tư chủ sở hữu chủ sở hữu cuối năm không thay đổi so với đầu năm, tuy nhiên lợi nhuận sau thuế chưa phân phối cuối năm lớn hơn đầu năm là nguyên nhân chính dẫn đến vốn chủ sở hữu cuối năm tăng so với đầu năm. Đây là dấu hiệu tốt cho thấy công ty có khả năng tự chủ tài chính cao.  Cơ cấu nguồn vốn: -Xét về cơ cấu nguồn vốn của công ty thì nợ phải trả chiếm tỷ trọng rất cao và chênh lệch rất nhiều so với tỷ trọng của nguồn vốn chủ sở hữu, (chiếm 65,29% tổng nguồn vốn đầu năm 2015). Trong đó:
  • 44. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 44 + Nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng chủ yếu (chiếm 63,5% tổng nguồn vốn đầu năm 2015), và có xu hướng giảm nhẹ 0,94% so với đầu năm, tuy nhiên vẫn chiếm tỷ trọng lớn tới 62,57% tổng nguồn vốn cuối năm 2015. + Nợ dài hạn chiếm tỷ trọng nhỏ 1,78% tổng nguồn vốn và có xu hướng ngược với chiều biến động tăng của nợ ngắn hạn tuy nhiên chỉ tăng 0,32% tỷ trong nguồn vốn so với đầu năm. -Nguồn vốn chủ sở hữu phản ánh tiềm lực tài chính của bản thân doanh nghiệp thì lại chiếm tỷ trọng nhỏ hơn so với nợ phải trả trong cơ cấu tổng nguồn vốn (34,71%), có xu hướng giảm trong năm 2015 tuy nhiên với mức tăng nhỏ (0,61%). Điều này cho thấy một cách khái quát tình hình tài chính của Công ty là chưa tốt. Do tiến độ sản xuất tăng nhanh mà nguồn vốn chủ sở hữu lại chưa đáp ứng được nhu cầu đầu tư vì thế công ty đã phải đi vay và chiếm dụng vốn để phục vụ nhu cầu đầu tư.  Kết luận: Như vậy nhìn chung tình hình biến động của các khoản mục Tài sản trong Bảng cân đối kế toán năm 2015 là tương đối tích cực. Tình hình thu hồi các khoản phải thu chưa được cải thiện, doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn. Về Nguồn vốn: Để có đủ vốn phục vụ cho sản xuất Công ty phải tăng cường đi vay và đi chiếm dụng vốn làm cho nợ phải trả tăng. Vốn chủ sở hữu ở mức thấp dẫn đến kết cấu nguồn vốn như trên là chưa hợp lý, những xu hướng thay đổi của nguồn vốn trong năm qua cho thấy tình hình có khả quan hơn so với năm 2014 tuy nhiên mức độ độc lập về tài chính của công ty là không cao. 2.2.4. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015.
  • 45. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 45 BẢNG PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ VÀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG CÁC CHỈ TIÊU TRONG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2015 ĐVT: Đồng Bảng 2.5 STT Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 So sánh năm 2015/năm 2014 ± % 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 37.336.876.795 35.488.619.091 (1.848.257.704) (4,95) 2 Các khoản giảm trừ doanh thu - 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 37.336.876.795 35.488.619.091 (1.848.257.704) (4,95) 4 Giá vốn hàng bán 31.428.189.755 29.841.419.541 (1.586.770.214) (5,05) 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 5.908.687.040 5.647.199.550 (261.487.490) (4,43) 6 Doanh thu hoạt động tài chính 1.428.221 1.405.980 (22.241) (1,56) 7 Chi phí tài chính 886.709.895 1.025.988.348 139.278.453 15,71 8 - Trong đó: Chi phílãi vay 886.709.895 1.025.988.348 139.278.453 15,71 9 Chi phí quản lý kinh doanh 2.554.184.205 2.555.738.758 1.554.553 0,06 11 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 2.469.221.161 2.066.878.424 (402.342.737) (16,29) 12 Thu nhập khác 310.000.000 (310.000.000) (100,00) 13 Chi phí khác 300.023.153 (300.023.153) (100,00) 14 Lợi nhuận khác 9.976.847 (9.976.847) (100,00) 15 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 2.479.198.008 2.066.878.424 (412.319.584) (16,63) 16 Chi phí thuếTNDN 545.423.562 454.713.253 (90.710.308) (16,63) 17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 1.933.774.446 1.612.165.171 (321.609.276) (16,63)
  • 46. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Hương – Lớp Kế toán A –K57 MSSV: 1224010378 46 Báo cáo kết quả kinh doanh là một bảng báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng loại hoạt động của doanh nghiệp. Số liệu trên báo cáo này cung cấp các thông tin tổng hợp về phương thức kinh doanh, về việc sử dụng các tiềm năng vốn, lao động, kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý của doanh nghiệp và chỉ ra rằng các hoạt động sản xuất kinh doanh đó đem lại lợi nhuận hay tính trạng lỗ của doanh nghiệp. Qua bảng phân tích mối quan hệ tình hình biến động các chỉ tiêu trong bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty năm 2015 ta thấy hầu hết các chỉ tiêu trong bảng đều giảm như: doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ, doanh thu thuần về bán hàng cung cấp dịch vụ, lợi nhuận sau thuế… - Chỉ tiêu doanh thu thuần là doanh thu thực mà doanh nghiệp thu được khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho bên ngoài. Doanh thu thuần năm 2015 giảm so với năm 2014 là 1.848.257.704 đồng tương ứng giảm 4,95%. Doanh thu thuần bán hàng cung cấp dịch vụ giảm nguyên nhân chủ yếu trong năm 2015 công ty số đơn đặt hàng tại công ty giảm đáng kể so với năm 2014, có thể do ảnh hưởng sự cạnh tranh của các doanh nghiệp khác và một số khách hàng lẻ không ổn định. - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty thực hiện được trong năm 2015 là 2.469.221.161 đồng giảm so với lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh thực hiện năm 2014 là 402.342.737 đồng tương ứng giảm 5,05%. Trong năm 2015 tốc độ giảm doanh thu là 4,95% nhưng tốc độ giảm lợi nhuận 16,29% cao hơn năm 2014, kết quả này cho thấy năm 2015 công ty kinh doanh không tốt. - Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 giảm so với năm 2014 kéo theo giá vốn năm 2015 cũng giảm so với năm 2014 là 1.586.770.214 đồng tương ứng giảm 5,05%. Doanh thu giảm dẫn đến giá vốn giảm là điều tất yếu. Tuy nhiên tốc độ giảm giá vốn là 5,05% trong khi tốc độ giảm doanh thu là 4,95%. Điều này cho thấy, hoạt động kinh doanh của công ty tuy doanh thu thấp hơn năm trước nhưng đã giảm được giá vốn hàng bán. - Lợi nhuận gộp về bán hàng cung cấp dịch vụ năm 2015 giảm so với năm 2014 là261.487.490 đồng tương ứng giảm 4,43%. - Doanh thu hoạt động tài chính của công ty năm 2015 giảm so với năm 2014 là 22.241 đồng, tương ứng tăng 1,56 %. Trong khi đó: + Chi phí tài chính của công ty năm 2015 lại tăng so với năm 2014 là 139.278.453 đồng tương ứng tăng 15,71%. Nguyên nhân chính là do các khoản vay tăng làm chi phí lãi vay tăng lên. Chi phí quản lý kinh doanh của công ty năm 2015 tăng 1.554.553 đồng tương ứng tăng 0,06%. Mặc dù doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm nhưng chi phí quản lý vẫn tăng so với năm 2014, thể hiện công tác