SlideShare a Scribd company logo
1 of 80
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN HẢI DƯƠNG
ẢNH HƯỞNG CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐẾN HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ NGUỒN THU CỦA CÁC BỆNH VIỆN
CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN HẢI DƯƠNG
ẢNH HƯỞNG CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐẾN HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ NGUỒN THU CỦA CÁC BỆNH VIỆN CÔNG LẬP
TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. MAI THỊ HOÀNG MINH
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Ảnh hưởng của hệ thống kiểm
soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh
viện công lập trực thuộc Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên
cứu khoa học của riêng tôi, được thực hiện và hoàn thành với sự góp ý của PGS.TS
Mai Thị Hoàng Minh.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu là trung thực. Tôi cam đoan luận văn này chưa
từng công bố dưới bất kỳ hình thức nào.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 09 năm 2018
Tác giả luận văn
Nguyễn Hải Dương
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài ...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu: ........................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu:..........................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ...................................................................3
4.1 Đối tượng nghiên cứu:....................................................................................3
4.2 Phạm vi nghiên cứu: .......................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu: .................................................................................3
6. Đóng góp của nghiên cứu:................................................................................4
7. Cấu trúc của luận văn: ......................................................................................5
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ..............................6
1.1. Các nghiên cứu trước trên thế giới : ..............................................................6
1.1.1. Các nghiên cứu có liên quan về hệ thống kiểm soát nội bộ: .....................6
1.1.2. Ảnh hưởng của KSNB đến hiệu quả quản lý tài chính : ...........................7
1.1.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của việc ứng dụng CNTT đến hiệu quả hoạt động
của đơn vị:............................................................................................................9
1.2. Các nghiên cứu trong nước liên quan :........................................................10
1.3. Nhận xét về các nghiên cứu trước và xác định khe hổng nghiên cứu:........12
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.....................................................................15
2.1. Tổng quan hệ thống KSNB..........................................................................15
2.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của kiểm soát nội bộ trong khu vực công: ..15
2.1.2. Khái niệm kiểm soát nội bộ.....................................................................16
2.1.3. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ theo Intosai GOV 9100 ...........16
2.1.4. Lợi ích và hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ...................................17
2.1.5. Các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ theo Intosai GOV 9100.18
2.2. Công nghê thông tin và mối quan hệ với hiệu quả quản lý của đơn vị. ......29
2.3. Tính hiệu quả quản lý nguồn thu bệnh viện ................................................30
2.4. Mối quan hệ gữa hệ thống KSNB và công tác quản lý nguồn thu bệnh viện.
.............................................................................................................................33
2.5. Lý thuyết nền ...............................................................................................34
2.5.1. Lý thuyết Chaos :.....................................................................................34
2.5.2. Lý thuyết ủy nhiệm (Agency theory): .....................................................35
2.5.3. Lý thuyết quyền biến (Contingency Theory): .........................................36
2.6. Mô hình nghiên cứu đề xuất:.......................................................................37
2.7. Xây dựng giả thiết nghiên cứu:....................................................................38
2.7.1. Môi trường kiểm soát : ............................................................................39
2.7.2. Đánh giá rủi ro:........................................................................................39
2.7.3. Hoạt động kiểm soát ................................................................................40
2.7.4. Thông tin và truyền thông........................................................................40
2.7.5. Giám sát ...................................................................................................41
2.7.6. Công nghệ thông tin.................................................................................41
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................44
3.1. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................44
3.1.1. Phương pháp định tính.............................................................................45
3.1.2. Phương pháp định lượng: ........................................................................45
3.2. Quy trình nghiên cứu:..................................................................................45
3.3. Thiết kế bảng câu hỏi trong nghiên cứu định lượng....................................48
3.4. Xác định kích thước mẫu nghiên cứu..........................................................48
3.5. Xây dựng Thang đo .....................................................................................49
3.5.1. Thang đo Môi trường kiểm soát ..............................................................50
3.5.2. Thang đo đánh giá rủi ro..........................................................................51
3.5.3. Thang đo Hoạt động kiểm soát................................................................51
3.5.4. Thang đo Thông tin và truyền thông .......................................................52
3.5.5. Thang đo Giám sát...................................................................................52
3.5.6. Thang đo Công nghệ thông tin ................................................................53
3.5.7. Thang đo hiệu quả quản lý nguồn thu bệnh viện.....................................54
3.6. Thu thập dữ liệu...........................................................................................54
3.7. Phân tích dữ liệu ..........................................................................................56
3.8. Phương trình hồi quy bội:............................................................................57
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ...............................59
4.1. Sơ lược hệ thống các bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế Tp.HCM.......59
4.2. Thực trạng nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế TPHCM
giai đoạn từ năm 2015-2017...............................................................................61
4.3. Kết quả nghiên cứu định tính.......................................................................66
4.4. Kết quả nghiên cứu định lượng ...................................................................67
4.4.1. Thống kê mô tả mẫu: ...............................................................................67
4.4.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Crobach’s Alpha..............69
4.4.3. Đánh giá giá trị thang đo - phân tích nhân tố khám phá EFA .................77
4.4.4. Kiểm định tương quan PEARSON..........................................................89
4.4.5. Kiểm định phương sai ANOVA ..............................................................90
4.4.6. Kiểm định các giả định mô hình hồi quy bội: .........................................92
4.4.7. Kiểm định hồi quy bội .............................................................................94
4.5. Bàn luận kết quả nghiên cứu: ......................................................................97
4.6. So sánh với kết quả nghiên cứu trước..........................................................99
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................101
5.1. Kết luận......................................................................................................101
5.2. Kiến nghị....................................................................................................102
5.2.1. Đối với các bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế Tp.HCM ................102
5.2.2. Đối với cơ quan Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh..................................107
5.3. Hạn chế đề tài ............................................................................................107
5.4. Hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài ......................................................108
5.5. Kết luận chung...........................................................................................108
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
INTOSAI International organisation of Supreme Audit Institution- Tổ chức
quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao
EFA Explootary Factor Analysis- phân tích nhân tố khám phá
COSO Committee of Sponsor Organization – Uỷ ban Treaway về chống
gian lận trên báo cáo tài chính
AICPA American Institute of Certificated Public Accountant – Viện kiểm
toán độc lập tối cao Hoa Kỳ
KSNB Kiểm soát nội bộ
HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ
BV Bệnh viện
ĐVSNC Đơn vị sự nghiệp công
HCSN Hành chính sự nghiệp
NSNN Ngân sách nhà nước
BCTC Báo cáo tài chính
KCB Khám chữa bệnh
BHYT Bảo hiểm y tế
VP Viện phí
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
UBND Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
SYT Sở y tế
MTKS Môi trường kiểm soát
HĐKS Hoạt động kiểm soát
ĐGRR Đánh giá rủi ro
TTTT Thông tin và truyền thông
GS Giám sát
CNTT Công nghệ thông tin
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2-1. Vận dụng các lý thuyết nền......................................................................37
Bảng 2-2. Tóm tắt các giả thiết nghiên cứu ..............................................................42
Bảng 3-1. các biến quan sát của thang đo Môi trường kiểm soát.............................50
Bảng 3-2. Các biến quan sát của thang đo Đánh giá rủi ro.......................................51
Bảng 3-3. Các biến quan sát của thang đo Hoạt động kiểm soát..............................51
Bảng 3-4. Các biến quan sát của thang đo Thông tin và truyền thông .....................52
Bảng 3-5. Các biến quan sát của thang đo Giám sát.................................................53
Bảng 3-6.Các biến quan sát của thang đo CNTT......................................................53
Bảng 3-7. Các biến quan sát của thang đo HQ .........................................................54
Bảng 3-8. Tổng hợp các thang đo và số lượng biến quan sát ...................................54
Bảng 3-9. Tổng hợp thu thập số phiếu khảo sát........................................................55
Bảng 4-1. Tổng hợp số liệu nguồn thu giai đoạn 2015-2017 (Đvt: triệu đồng) .......62
Bảng 4-2. Phân loại theo giới tính ............................................................................68
Bảng 4-3. Phân loại theo thâm niên ..........................................................................68
Bảng 4-4. Phân loại theo chức vụ .............................................................................68
Bảng 4-5. Phân loại theo trình độ chuyên môn.........................................................69
Bảng 4-6. Độ tin cậy của thang đo MTKS................................................................70
Bảng 4-7. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ĐGRR.................................................71
Bảng 4-8. Đánh giá độ tin cậy của thang đo HĐKS .................................................72
Bảng 4-9. Đánh giá độ tin cậy của thang đo TT ......................................................73
Bảng 4-10. Đánh giá độ tin cậy của thang đo GS.....................................................74
Bảng 4-11. Đánh giá độ tin cậy của thang đo CNTT................................................74
Bảng 4-12. Đánh giá độ tin cậy cua thang đo hiệu quả quản lý nguồn thu bệnh viện
.................................................................................................................................75
Bảng 4-13. Tổng hợp đánh giá độ tin cậy các thang đo............................................76
Bảng 4-14. KMO and Barlett's Test..........................................................................78
Bảng 4-15. Total Variance Explained (lần 1) ...........................................................79
Bảng 4-16. Ma trận xoay các biến ............................................................................80
Bảng 4-17. KMO and Barlett's test (lần 2)................................................................82
Bảng 4-18. Total Variance Explained ( lần 2) ..........................................................82
Bảng 4-19. Ma trần xoay ( lần 2)..............................................................................83
Bảng 4-20. KMO and Barlett's Test..........................................................................85
Bảng 4-21. Total Variance Explained.......................................................................85
Bảng 4-22. Ma trận xoay ( lần 3)..............................................................................86
Bảng 4-23. KMO and Barlett's ( biến phụ thuộc) .....................................................88
Bảng 4-24. Initial Eigenvalues (biến phụ thuộc) ......................................................88
Bảng 4-25. Ma trận nxoay ( Hiệu quả nguồn thu) ....................................................88
Bảng 4-26. Kiểm định tương quan từng nhân tố.......................................................89
Bảng 4-27. Kiểm định phương sai ANOVA.............................................................91
Bảng 4-28. Kiểm định Durbin-Watson.....................................................................91
Bảng 4-29. Bảng tương quan hồi quy chuẩn hóa......................................................95
Bảng 4-30. Tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu..................................96
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2-1. Mô hình HTKSNB – Intosai GOV 9100......................................20
Hình 2-2. Quy trình quản lý nguồn thu..........................................................33
Hình 2-3. Mô hình nghiên cứu đề xuất ..........................................................38
Hình 3-1. Quy trình nghiên cứu.....................................................................47
Hình 4-1. Sơ đồ tổ chức bệnh viện ................................................................60
Hình 4-2. Mô hình nghiên cứu chính thức của tác giả...................................67
Hình 4-3. Biểu đồ Histogram.........................................................................92
Hình 4-4. Biểu đồ Normal P-P LOT..............................................................93
Hình 4-5.Biểu đồ SCATTER........................................................................94
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Với mục tiêu xóa bỏ cơ chế cấp phát theo kiểu “xin cho”, tăng cường trao
quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị để nâng cao hiệu quả hoạt động thì
kể từ ngày 01/10/2017, các bệnh viện công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
chuyển sang thực hiện cơ chế tự chủ tài chính hoàn toàn. Đó là cơ hội và cũng là
thách thức đối với các bệnh viện có nguồn thu chưa ổn định, trước đây còn phải dựa
vào nguồn NSNN cấp. Từ nay, bài toán tự tính toán cân đối nguồn thu chi, đảm bảo
quỹ lương trả cho nhân viên sẽ là vấn đề nan giải đối với các lãnh đạo bệnh viện, nhất
là trong những năm đầu thực hiện cơ chế tự chủ tài chính hoàn toàn.
Quản lý tài chính y tế của bệnh viện trong bối cảnh hiện nay là vấn đề cấp thiết
và luôn được các cấp lãnh đạo đặc biệt quan tâm thể hiện qua việc chỉ đạo triển khai
phần mềm cảnh báo tự chủ tài chính tại các bệnh viện công lập trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh để có biện pháp can thiệp hỗ trợ kịp thời.
Một nội dung trọng tâm của công tác quản lý tài chính chính là quản lý, khai
thác và sử dụng có hiệu quả nguồn thu bệnh viện. Bởi nguồn thu bệnh viện là sự sống
còn, là chìa khóa dẫn đến thành công hay thất bại trong việc thực hiện nhiệm vụ. Tự
chủ tài chính không có nghĩa là các bệnh viện tận thu người bệnh mà là phải đảm bảo
các nguồn thu luôn tuân thủ đúng quy định, chính sách của pháp luật và Nhà nước,
đảm bảo thu đúng, thu đủ và đảm bảo không ngừng gia tăng nguồn thu một cách hợp
pháp, tăng cường kiểm tra giám sát tránh gây thất thoát nguồn kinh phí đơn vị.
Các nghiên cứu trước trên thế giới như (Amudo, 2009), (Babatundea, 2014),
(Kiplangat, 2016), (Ndungu, 2013), (Ibrahim, 2017), (Muhibat, 2016), (Njoki, 2015)
và trong nước như (Võ Thu Phụng, 2016), (Hồ Tuấn Vũ, 2017), (Lê Đoàn Minh Đức,
2016), (Nguyễn Ngọc Tuyền, 2017), ( Nguyễn Hữu Bình, 2014) cho rằng hệ thống
kiểm soát nội bộ và việc đầu tư đẩy mạnh ứng dụng CNTT là biện pháp hết sức quan
trọng trong công tác quản lý nói chung và quản lý nguồn thu của các đơn vị nói riêng.
Một hệ thống kiểm soát nội bộ vững mạnh sẽ giúp bệnh viện đảm bảo tính chính xác,
2
trung thực và báo cáo tài chính đáng tin cậy, giảm bớt rủi ro, gian lận hoặc thất thoát
nguồn thu đối với bệnh viện do bên thứ ba hoặc nhân viên bệnh viện gây ra.
Tuy nhiên, qua khảo sát các công trình nghiên cứu trong nước, tác giả nhận
thấy có rất ít nghiên cứu đầy đủ về hệ thống KSNB tại các đơn vị sự nghiệp y tế, chưa
phát hiện nhân tố nào là nhân tố chủ chốt thuộc hệ thống KSNB có tác động mạnh
nhất đến tính hiệu quả công tác quản lý tài chính bệnh viện nói chung hay hiệu quả
quản lý nguồn thu tại các bệnh viện nói riêng. Vấn đề này đã được các tác giả trên
thế giới nghiên cứu như (Babatunde, 2013), (Widyaningsih, 2015), (Kiplangat, 2016),
(Mary, 2017). Ngoài ra, có rất ít nghiên cứu trong nước xem xét vai trò và đánh giá
mức độ ảnh hưởng của việc ứng dụng CNTT đến hiệu quả quản lý tài chính tại các
bệnh viện công lập.
Do đó, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu “Ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát
nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu tại các bệnh viện công
lập trực thuộc Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh ” để thực hiện đề tài nghiên cứu luận
văn tốt nghiệp cao học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu chung của nghiên cứu là kiểm tra xem các nhân tố gồm 5 thành phần
thuộc hệ thống KSNB và nhân tố công nghệ thông tin có tác động đến hiệu quả quản
lý nguồn thu tại các bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế Tp.Hồ Chí Minh.
Nghiên cứu được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể:
 Nhận diện và đo lường mức độ ảnh hưởng của năm nhân tố thuộc hệ thống
KSNB (gồm môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin
truyền thông và giám sát) đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập
trực thuộc Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh.
 Nhận diện và đo lường mức độ ảnh hưởng của nhân tố công nghệ thông
tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế
thành phố Hồ Chí Minh.
3
3. Câu hỏi nghiên cứu:
Để đạt được hai mục tiêu nghiên cứu nêu trên, hai câu hỏi nghiên cứu sau giúp
xác lập quy trình nghiên cứu của luận văn:
Câu hỏi 1: Nhận diện các nhân tố thuộc hệ thống kiểm soát nội bộ và nhân tố
CNTT có ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý nguồn thu tại các bệnh viện công lập trực
thuộc Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh hay không ?
Câu hỏi 2: Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố thuộc HTKSNB và nhân tố
công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu bệnh viện công lập trực thuộc
Sở y tế Thành phố Hồ Chí Minh như thế nào?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
4.1 Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là năm nhân tố thuộc hệ thống KSNB và nhân
tố công nghệ thông tin có ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh
viện công lập trực thuộc Sở y tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Đối tượng khảo sát là những người có chuyên môn và kinh nghiệm trong lĩnh
vực tài chính và kế toán của bệnh viện, gồm trưởng phó phòng TCKT và chuyên viên
kế toán tại một số bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế Thành phố Hồ Chí Minh.
4.2 Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian nghiên cứu của đề tài là các bệnh viện công lập trực thuộc
Sở y tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Thời gian nghiên cứu là dữ liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn năm
2015-2017. Dữ liệu sơ cấp được thông qua trả lời câu hỏi khảo sát được thu thập từ
tháng 1/7/2018 đến 31/7/2018.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng của luận văn là phương pháp thiết kế
hỗn hợp khám phá, kết hợp phương pháp định tính với phương pháp định lượng.
Lý do luận văn sử dụng phương pháp hỗn hợp là vì nghiên cứu này không thể
sử dụng nguyên mẫu các nhân tố và các điểm trọng tâm của báo cáo Intosai GOV
9100 và các nghiên cứu trước trên thế giới, mà cần phải có sự điều chỉnh cho phù hợp
4
môi trường Việt Nam, cụ thể trong môi trường đặc thù tại các bệnh viện công lập trên
địa bàn Thành phồ Hồ Chí Minh.
Phương pháp định tính:
Dựa trên kết quả lược khảo lý thuyết và các nghiên cứu trước có liên quan đến
đề tài nghiên cứu, tác giả sử dụng một trong ba kỹ thuật thu thập thông tin trong
nghiên cứu định tính là thảo luận tay đôi với chuyên gia dựa trên dàn bài thảo luận
được thiết kế sẵn. Đối tượng thảo luận là những người có kiến thức và nhiều năm
kinh nghiệm như kế toán trưởng hoặc phó trưởng phòng TCKT nhằm điều chỉnh các
thành phần của thang đo và hoàn thiện bảng câu hỏi khảo sát.
Phương pháp định lượng:
Khảo sát các đối tượng là những người có kiến thức chuyên môn và nhiều năm
kinh nghiệm trong công tác kế toán thông qua bảng câu hỏi được thiết kế dựa trên
thang đo Likert với 5 mức độ nhằm đánh giá mức độ quan trọng của từng nhân tố
thuộc kiểm soát nội bộ và nhân tố ứng dụng CNTT có tác động đến hiệu quả công tác
quản lý nguồn thu tại các bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế Thành phố Hồ Chí
Minh.
Tác giả sử dụng phần mềm SPSS 20.0 đề đánh giá giá trị và độ tin cậy của các
thang đo bằng việc ứng dụng hệ số Cronbach Alpha và phân tích nhân tố khám phá
EFA.
Dữ liệu sơ cấp thông qua khảo sát sẽ được dùng để kiểm định các giả thiết
nghiên cứu thông qua mô hình hồi quy bội.
6. Đóng góp của nghiên cứu:
Nghiên cứu được thực hiện với hy vọng giúp các bệnh viện công lập trực thuộc
Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh nhận biết và kiểm soát các nhân tố thuộc KSNB ảnh
hưởng như thế nào đến hiệu quả quản lý nguồn thu của mình, nói rộng ra là hiệu quả
công tác quản lý tài chính của các bệnh viện. Nghiên cứu cũng cho thấy vai trò của
việc đầu tư đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý bệnh viện.
Từ đó lãnh đạo có sự quan tâm đúng mức trong việc đầu tư một hệ thống KSNB thực
sự hữu hiệu, hiệu quả và đầu tư ứng dụng CNTT ngày càng mạnh mẽ và toàn diện
5
nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý tài chính của bệnh viện nói chung và quản
lý nguồn thu bệnh viện nói riêng.
Nghiên cứu cũng mong muốn đóng góp vào nguồn tài liệu tham khảo cho các
đối tượng quan tâm và cần nghiên cứu sâu hơn trong lĩnh vực hệ thống KSNB ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động tại các đơn vị sự nghiệp y tế.
7. Cấu trúc của luận văn:
Luận văn gồm năm chương, được trình bày theo thứ tự và nội dung chính như
sau:
Phần mở đầu: Trình bày về vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi
nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đóng góp
mới cũng như ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn.
Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu trước liên quan
Chương 2: Cơ sở lý luận
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Phân tích và thảo luận kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục đính kèm
6
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, có nhiều tác giả đã nghiên cứu về các khía
cạnh khác nhau của hệ thống kiểm soát nội bộ. Ở chương này, tác giả sẽ lược khảo
các nghiên cứu trước liên quan đến HTKSNB, ảnh hưởng của HTKSNB và CNTT
đến hiệu quả quản lý tài chính của đơn vị nói chung và hiệu quản quản lý nguồn thu
bệnh viện nói riêng. Qua đó xác định khe hổng nghiên cứu và đưa ra các định hướng
nghiên cứu tiếp theo của luận văn.
1.1. Các nghiên cứu trước trên thế giới :
1.1.1. Các nghiên cứu có liên quan về hệ thống kiểm soát nội bộ:
Angella Amudo & Eno L. Inanga (2009) đã thực hiện một nghiên cứu đánh
giá tính hữu hiệu của HTKSNB trong các dự án khu vực công được Uganda tài trợ
bởi Ngân hàng Phát triển Châu Phi, bao gồm các biến độc lập là các thành phần của
KSNB (bổ sung thêm biến công nghệ thông tin theo COBIT): (1) môi trường kiểm
soát, (2) đánh giá rủi ro, (3) hệ thống thông tin truyền thông, (4) các hoạt động kiểm
soát, (5) giám sát, (6) công nghệ thông tin. Kết quả của nghiên cứu cho thấy sự thiếu
hụt một số thành phần của KSNB dẫn đến kết quả vận hành của HTKSNB chưa đạt
được sự hữu hiệu.
Babatunde S.A & Dandago K.I. (2014) phân tích tác động của sự thiếu hụt hệ
thống kiểm soát nội bộ đối với việc quản lý dự án vốn trong khu vực công của Nigeria.
Tác giả kiểm định mẫu nghiên cứu gồm 228 dự án vốn thuộc khu vực công và cho
thấy sự thiếu hụt hệ thống KSNB có tác động tiêu cực đến hiệu quả quản lý dự án
vốn thuộc khu vực công Nigeria. Tác giả khuyến cáo tuân thủ nghiêm ngặt hệ thống
KSNB để bảo đảm lợi ích của cộng đồng.
Adebiyi Ifeoluwa Mary (2017) đã kiểm tra tác động của kiểm soát nội bộ hữu
hiệu trong việc quản lý tại bệnh viện mẹ và trẻ em, Oke-Aro, Akure, bang Ondo. Kết
quả cho thấy một hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết lập ở bệnh viện mẹ và trẻ em,
OkeAro, Akure, Ondo State và có tác động đáng kể đến việc quản lý, tăng trưởng và
tồn tại của bệnh viện.
7
1.1.2. Ảnh hưởng của KSNB đến hiệu quả quản lý tài chính :
Một số nghiên cứu tiêu biểu trước của (Fadzil, 2005), (Brown, 2008) cho rằng
có quan hệ thuận chiều giữa hệ thống KSNB đối với thu nhập của doanh nghiệp (lợi
nhuận sau thuế).
Những năm gần đây nhất, có thể kế đến vài nghiên cứu điển hình sau:
Ahiabor & Collins Christian Yaw Mensah (2013) nghiên cứu ảnh hưởng của
hệ thống KSNB đến hiệu quả tài chính của các nhà thờ ở Greater Accra, Ghana. Kết
quả nghiên cứu cho thấy sự tồn tại của các hoạt động kiểm soát nội bộ trong nhà thờ
và điều này ảnh hưởng đến việc quản lý và sử dụng hiệu quả các quỹ tài chính nhà
thờ.
Nghiên cứu của Babatunde & Shakirat Adepeju (2013), về “Stakeholders
perception on the effectiveness of internal control system on financial accountability
in the Nigerian public sector”. Kết quả từ nghiên cứu cho thấy hệ thống kiểm soát
nội bộ trong khu vực công của Nigeria ảnh hưởng tích cực đến trách nhiệm giải trình
tài chính. Và khuyến nghị Chính phủ nên áp dụng hình phạt nghiêm ngặt nhằm gia
tăng tính hiệu quả của hệ thống KSNB trong khu vực công của Nigeria.
Ndembu Zipporah Njoki (2015), nghiên cứu “The effect of internal controls
on the financial performance of manufacturing firms in Kenya” đã đo lường tác động
của KSNB đến hiệu quả hoạt động tài chính của các doanh nghiệp tại Nairobi, Kenya.
Kết quả nghiên cứu cho thấy các thành phần môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro,
hoạt động kiểm soát, thông tin truyền của hệ thống KSNB có tác động tích cực đối
với ROA, trong khi giám sát lại có tác động ngược chiều với ROA.
Christanti Widyaningsih (2015) về “The Influence of Internal Control System
on the Financial Accountability of Elementary Schools in Bandung, Indonesia” thông
qua phân tích hồi quy đa biến, với biến độc lập là năm thành phần của hệ thống KSNB
(MTKS, ĐGRR, HĐKS, TTTT, GS) và biến phụ thuộc là trách nhiệm giải trình tài
chính tại các trường tiểu học ở Bandung, Indonesia. Kết quả cho thấy, môi trường
kiểm soát, hoạt động kiểm soát và giám sát ảnh hưởng đáng kể đến trách nhiệm giải
trình tài chính. Trong khi các đánh giá rủi ro, thông tin và thông tin truyền thông
8
không ảnh hưởng đáng kể. Kết quả chỉ ra rằng một hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu
quả của các trường học có thể làm tăng chất lượng và trách nhiệm giải trình tài chính.
Cornelius Kipkemboi Lagat (2016) về “Effect of internal controls systems on
financial management in Baringgo County Government, Kenya”. Nghiên cứu này
nhằm xác định tính hiệu quả của các hệ thống kiểm soát nội bộ về quản lý tài chính
tại chính quyền Quận Baringo ở Kenya. Nghiên cứu kết luận rằng, trong 5 thành phần
của hệ thống KSNB thì các hoạt động kiểm soát, giám sát có ảnh hưởng đáng kể đến
quản lý tài chính. Trong khi môi trường kiểm soát và thông tin và truyền thông không
dự đoán được những thay đổi đáng kể trong quản lý tài chính.
Daniel Kiplangat Sigilai (2016), với đề tài “Assessment of internal control
systems effects on revenue collection at nakuru level five hospital”. Nghiên cứu này
tìm cách xác định ảnh hưởng của kiểm soát nội bộ trong tạo nguồn thu ở Bệnh viện
Nakuru cấp 5. Nghiên cứu này thiết lập nếu sự vắng mặt của các thành phần trên góp
phần vào việc kết hợp với gian lận, mất doanh thu và tham ô thu nhập. Nghiên cứu
đã chỉ ra rằng môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, thông tin truyền thông, hoạt động
kiểm soát và giám sát và đánh giá ảnh hưởng đáng kể đến nguồn thu ở bệnh viện cấp
5 Nakuru ở Kenya.
Mahmoud Ibrahim (2017), với đề tài “Internal Control and Public Sector
Revenue Generation in Nigeria: an Empirical Analysis”. Các kết quả đã cho thấy
rằng các thành phần của môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát,
thông tin và thông tin truyền thông có tác động tích cực đến việc tạo nguồn thu khu
vực công tăng lên. Nghiên cứu khuyến cáo FIRS nuôi dưỡng các giá trị toàn vẹn và
đạo đức của người quản lý và nhân viên. Người lãnh đạo nên thành lập bộ phận kiểm
toán nội bộ trong các tổ chức. Nên thiết kế các biện pháp kiểm soát nội bộ để đảm
bảo tính hữu hiệu và hiệu quả, độ tin cậy của báo cáo tài chính cũng như tuân thủ các
quy định và pháp luật. Điều này sẽ cải thiện việc tạo doanh thu sẽ đảm bảo tăng
trưởng và phát triển kinh tế bền vững của Nigeria.
Tóm lại, các công trình nghiên cứu khoa học trên được đăng trên những tạp
chí khoa học có uy tín trên thế giới và đều cho thấy rằng có mối liên hệ chặt chẽ giữa
9
KSNB và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp hay của các đơn vị thuộc khu vực
công. Trong đó, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp được đo lường bằng lợi nhuận,
doanh thu, tính thanh khoản, ROI, ROA [Beeler cùng các cộng sự (1999), Jensen
(2003), Ittner (2003), Fadzil cùng các cộng sự. (2005), Kenyon và Tilton (2006),
Brown cùng các cộng sự (2008), Mawanda (2008), Ndungu (2013), Nyakundi cùng
các cộng sự (2014) Zipporah (2015)]. Sự yếu kém hay thiếu sót của hệ thống KSNB
đều ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt động của đơn vị.
1.1.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của việc ứng dụng CNTT đến hiệu quả quản
lý tài chính của đơn vị:
Ngày nay, việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT có tác động mạnh mẽ đến sự phát
triển mọi mặt của đơn vị, tổ chức và nhất là tại các bệnh viện, trường học. Trên thế
giới đã có nhiều công trình nghiên cứu kết luận việc đẩy mạnh ứng dụng công nghê
thông tin góp phần tích cực vào hiệu quả công tác quản lý tài chính đơn vị, có thể kế
đến một vài công trình nghiên cứu tiêu biểu sau:
Nghiên cứu của (Sarv Devaraj, 2003), với đề tài “Performance Impacts of
Information Technology: Is Actual Usage the Missing Link?” Kết quả nghiên cứu
cho thấy việc sử dụng công nghệ thực tế càng lớn thì hiệu suất tài chính và chất lượng
của bệnh viện càng tốt. Nghiên cứu được thực nghiệm tại các bệnh viện là thành viên
của một hệ thống y tế tư nhân trên khắp Hoa Kỳ với quy mô hơn 4.000 giường và
20.000 nhân viên;
Nghiên cứu của (Ivana Mamić Sačer, 2013), đề tài “ Information Technology
and Accounting Information Systems’ Quality in Croatian Middle and Large
Companies” Kết quả nghiên cứu cho thấy ứng dụng công nghệ thông tin có ảnh hưởng
tích cực đến cách thức hoạt động của hệ thống thông tin kế toán; góp phần vào sự thu
thập, xử lý, trình bày và cung cấp chính xác thông tin kế toán. CNTT góp phần đáng
kể và tính chính xác và kịp thời của hệ thống thông tin kế toán
Nghiên cứu của (Michele Rubino, 2016) phân tích khung COBIT được tích
hợp trong khuôn khổ kiểm soát nội bộ, cho phép cải thiện chính sách các điều khoản
trong quá trình xử lý hoặc loại bỏ các yếu kém (MW) của kiểm soát nội bộ đối với
10
báo cáo tài chính (ICFR). Phân tích chỉ ra rằng việc thực hiện khuôn khổ COBIT,
hoặc nói chung là việc áp dụng các biện pháp kiểm soát CNTT hiệu quả, mang lại lợi
ích quan trọng cho toàn bộ công ty hoặc tổ chức.
Một nghiên cứu của tác giả (Collum TH1, 2016), Does electronic health record
(HER) use improve hospital financial performance? Evidence from panel data. Với
mục tiêu là đo lường mức độ sử dụng hồ sơ bệnh án điện tử có nâng cao hiệu quả tài chính
của bệnh viện. Kết quả nghiên cứu cho thấy tổng lợi nhuận của các bệnh viện khảo sát
đã được cải thiện đáng kể, sau 2 năm, ở các bệnh viện chuyển từ không có EHR để
có EHR toàn diện ở tất cả các khu vực của bệnh viện.
Một nghiên cứu của tác giả (Mark F. Thouin, 2008), The effect of information
technology investment on firm-level performance in the health care industry. Với
mục đích là nghiên cứu ảnh hưởng của 3 đặc điểm CNTT cấp doanh nghiệp khác
nhau đến hiệu quả tài chính trong ngành y tế được nghiên cứu. Cụ thể, tác động của
ngân sách CNTT, gia công phần mềm CNTT và số lượng nhân viên CNTT về hiệu
suất tài chính doanh nghiệp được phân tích. Sử dụng phương pháp phân tích hồi quy
dữ liệu khảo sát được thu thập tại 914 hệ thống phân phối chăm sóc sức khỏe. Kết
quả nghiên cứu cho thấy, để tăng khả năng sinh lời, các lãnh đạo CNTT nên tăng chi
phí đầu tư ngân sách CNTT cùng với mức gia công CNTT. Các quản trị viên CNTT
trong ngành chăm sóc sức khỏe có thể sử dụng những phát hiện này trong các chu kỳ
ngân sách để giải trình cho các khoản đầu tư gia tăng vào CNTT như ngân sách trung
lập trong khi tăng năng lực tổ chức.
1.2. Các nghiên cứu trong nước liên quan :
Tại Việt Nam, nghiên cứu ứng dụng hệ thống KSNB trong một đơn vị cụ thể,
các ngành đã được nhiều tác giả quan tâm. Theo tìm hiểu của tác giả, những năm gần
đây có nhiều công trình khoa học trong nước nghiên cứu đánh giá tác động của hệ
thống KSNB đến tính hiệu quả hoạt động của đơn vị, có thể tóm tắt vài nghiên cứu
tiêu biểu sau đây:
Luận án tiến sĩ của tác giả Võ Thu Phụng (2016), với đề tài “Tác động của các
nhân tố cấu thành hệ thống KSNB đến hiệu quả hoạt động của tập đoàn điện lực Việt
11
Nam”. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố thuộc
kiểm soát nội bộ tác động đến hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Trong đó, nhân tố “Vai trò và quyền hạn của hội đồng thành viên” đóng vai trò quan
trọng nhất, kế đến là, nhân tố “Người quản lý chịu trách nhiệm nhận định và phân
tích rủi ro” và nhân tố “Truyền thông bên ngoài của Tập đoàn Điện lực Việt Nam” là
các nhân tố có xu hướng ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Điện
lực Việt Nam.
Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thu Hoài (2015), “Hoàn thiện hệ thống
kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng thuộc Tổng công ty Công
nghiệp Xi măng Việt Nam” Tác giả đã làm rõ bản chất của hệ thống kiểm soát nội
bộ, các nhân tố ảnh hưởng tới việc thiết kế và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ,
trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động.
Một nghiên cứu cũng được xem xét đến là nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị
Thanh Huyền (2015) với đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế “Các nhân tố của hệ thống
kiểm soát nội bộ ảnh hưởng tới hoạt động thu thuế tại Chi cục Thuế quận 9” cho thấy
cả 5 nhân tố đều có tác động thuận chiều đến hiệu quả hoạt động thu thuế, trong đó
nhân tố thông tin và truyền thông có tác động mạnh nhất.
Tác giả Nguyễn Hữu Bình với đề tài “Ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội
bộ và công nghệ thông tin đến chất lượng hệ thống thông tin kế toán của các doanh
nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh” được đăng trên tạp chí Phát triển KH & CN, tập
19, số q4 – 2016. Kết quả cho thấy rằng, chất lượng hệ thống thông tin kế toán chịu
ảnh hưởng bởi sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ cũng như mức độ ứng dụng
CNTT trong công tác kế toán. Kết quả này giúp các nhà quản lý có cơ sở để xây dựng
một hệ thống thông tin kế toán có chất lượng đảm bảo việc cung cấp thông tin kế toán
có chất lượng cho người dùng, đặc biệt là trong môi trường CNTT.
Ngoài ra, còn có khá nhiều luận văn thạc sĩ với các đề tài nghiên cứu ứng dụng
hoàn thiện hệ thống KSNB tại các bệnh viện công lập như nghiên cứu của tác giả
Phạm Hồng Thái (2011), đề tài “Hoàn thiện hệ thống KSNB tại các bệnh viện công
lập trên địa bàn tỉnh Long An”, Cao Thị Thanh Tâm (2014), đề tài “Hoàn thiện hệ
12
thống KSNB tại các bệnh viện công lập trên địa bàn tỉnh tỉnh Tiền Giang”, Vũ Thị
Thanh Thủy (2016), với đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ về hoạt động
kinh doanh dịch vụ tại Bệnh viện Nhi Đồng 1”. Kết quả của các công trình nghiên
cứu này đều cho rằng hệ thống KSNB hữu hiệu sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động của đơn vị nói chung và hiệu quả tài chính nói riêng tại các đơn vị là doanh
nghiệp cũng như đơn vị sự nghiệp thuộc khu vực công.
1.3. Nhận xét về các nghiên cứu trước và xác định khe hổng nghiên cứu
Sau khi tìm hiểu các công trình nghiên cứu khoa học trước liên quan đến đề
tài KSNB có tác động đến hiệu quả hoạt động của đơn vị, tác giả có vài nhận xét cơ
bản sau:
Một là, các nghiên cứu trước như (Njoki, 2015), (Widyaningsih, 2015), (Lagat,
2016), (Ibrahim, 2017) đã chứng minh KSNB ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động và
trách nhiệm giải trình tài chính của các đơn vị thuộc khu vực công đồng thời thừa
nhận vai trò của bộ phận kiểm toán nội bộ, vai trò của việc phân tích rủi ro, thông tin
thích hợp cũng như hiệu quả của kiểm soát phòng ngừa đối với hiệu quả hoạt động
tài chính của các tổ chức.
Một số nghiên cứu như (Babatunde, 2013), (Babatundea, 2014), (Mary, 2017)
cho thấy các đơn vị khu vực công có khiếm khuyết về KSNB sẽ ảnh hưởng tiêu cức
đến hiệu quả quản lý tài chính và khuyến cáo nên tuân thủ nghiêm ngặt hệ thống
KSNB để đảm bảo lợi ích của cộng đồng.
Hai là, tác giả nhận thấy chỉ có ít tác giả trong nước nghiên cứu ảnh hưởng của
hệ thống KSNB đến hiệu quả hoạt động như (Võ Thu Phụng, 2016) (Nguyễn Thị
Thanh Huyền, 2015), (Nguyễn Hồng Nga, 2016) nhưng các nghiên cứu này chỉ mới
tập trung nghiên cứu trong phạm vi là các tập đoàn kinh tế, doanh nghiệp. Còn một
số nghiên cứu như Vũ Thị Thanh Thủy (2016), Phạm Hồng Thái (2011), Cao Thị
Thanh Tâm (2014) thì nghiên cứu ứng dụng nhằm đánh giá thực trạng, nêu hạn chế
và đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống hệ thống KSNB tại các bệnh viện thuộc
ngành y tế các tỉnh lân cận thành phồ Hồ Chí Minh, chưa thấy nghiên cứu nào xem
xét tác động của từng nhân tố thuộc hệ thống KSNB ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
13
động và cụ thể là hiệu quả hoạt động quản lý tài chính của các bệnh viện công lập
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Ba là, các nghiên cứu trong nước (Trịnh Phú Cường, 2017), (Nguyễn Thị Ngọc
Hà, 2013), (Phạm Văn Hoàng Sơn, 2016), (Nguyễn Hữu Bình, 2014) cho thấy ứng
dụng CNTT có tác động đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Qua tìm hiểu, tác
giả thấy có rất ít công trình nghiên cứu xem xét mức độ ảnh hưởng của ứng dụng
CNTT đến hiệu quả quản lý tài chính tại các bệnh viện công lập như hiện nay,
Xác định khe hổng nghiên cứu
Qua kết quả phân tích, tác giả đã cho thấy vai trò và tầm ảnh hưởng của các
thành phần thuộc HTKSNB và CNTT có tác động tích cực đến hiệu quả tài chính của
đơn vị. Nhưng qua khảo sát các nghiên cứu trong nước, tác giả thấy có rất ít nghiên
cứu nào xem xét và đo lường mức độ ảnh hưởng của các thành phần thuộc HTKSNB
và CNTT có tác động đến hiệu quả quản lý nguồn thu tại các đơn vị sự nghiệp y tế
công lập trực thuộc Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh quản lý.
Do vậy, việc xác định và đo lường mức độ tác động của từng nhân tố thuộc hệ
thống KSNB và mức độ ảnh hưởng của việc đầu tư đẩy mạnh ứng dụng CNTT đến
hiệu quả hoạt động quản lý tài chính nói chung và quản lý nguồn thu của các bệnh
viện công lập nói riêng là vấn đề mới và cần thiết cho hướng nghiên cứu của luận
văn.
14
Tóm tắt chương 1
Mục tiêu của đề tài là hướng tới việc xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức
độ ảnh hưởng của từng nhân tố đó đến hiệu quả quản lý nguồn thu tại các bệnh viện
công lập trực thuộc Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh. Những nhân tố này có ý nghĩa
quan trọng có thể giúp người quản lý căn cứ vào đó để đưa ra những giải pháp phù
hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý về mặt tài chính nói chung và quản lý nguồn thu
nói riêng tại bệnh viện mình quản lý. Bởi hiệu quả tài chính là mục tiêu quan trọng
mà các bệnh viện đều hướng đến trong bối cảnh phải thực hiện tự chủ tài chính hoàn
toàn.
Qua chương 1, tác giả đã tóm tắt kết quả nghiên cứu của một số công trình
nghiên cứu trong nước và nước ngoài có liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề
tài này. Dựa vào đó, tác giả kế thừa các nhân tố ảnh hưởng để làm cơ sở cho việc thiết
kế nghiên cứu cho đề tài này ở chương 2 &3.
15
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương này bao gồm: Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ; các nhân tố
cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ theo Intosai GOV 9100; lý thuyết nền; mô hình
và giả thiết nghiên cứu đề xuất; kết luận chương 2.
2.1. Tổng quan hệ thống KSNB
2.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của kiểm soát nội bộ trong khu vực
công:
Trong lĩnh vực khu vực công, KSNB rất được xem trọng. Kiểm toán viên đặc
biệt quan tâm đến hệ thống KSNB của một đơn vi trước khi tiến hành kiểm toán. Một
số quốc gia như Mỹ, Canada đã có những công bố chính thức về KSNB sử dụng cho
các cơ quan, tổ chức công lập. Chuẩn mực về kiểm toán của Tổng kế toán nhà nước
Hoa Kỳ GAO 1999 có đề cập vấn đề KSNB đặc thù trrong các tổ chức hành chính sự
nghiệp.
Năm 1953, Tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao gọi tắt là INTOSAI
(International Organisation of Supreme Audit Institutions ) được thành lập. Hiện nay,
INTOSAI có 192 thành viên chính thức và 5 thành viên dự bị. Với vai trò là hiệp hội
nghề nghiệp của các cơ quan kiểm toán tối cao SAI, INTOSAI đã góp phần quan
trọng trong việc giúp các thành viên hoàn thành hiệm vụ của mình. Ngoài ra,
INTOSAI còn là diễn đàn về kiểm toán viên nhà nước trên toàn thế giới trao đổi
những vấn đề cùng quan tâm và cập nhật những tiến bộ mới nhất của các chuẩn mực
kiểm toán và các quy định về nghề nghiệp cũng như các thông lệ tốt nhất.
Năm 2004, INTOSAI đã ban hành “ Hướng dẫn về kiểm soát nội bộ dánh cho
khu vực công”. Tài liệu này được xây dựng dựa trên nền tảng của báo cáo INTOSAI
1992 về kiểm soát nội bộ với những điều chỉnh: xác định KSNB là một bộ phận, quy
trình không thể thiếu trong một đơn vị nhằm đảm bảo tính hiệu quả của các hoạt động
trong đơn vị, đảm bảo độ tin cậy của các báo cáo tài chính , tránh sự thất thoát tài sản
cũng như đảm bảo các cá nhân và tổ chức luôn tuân thủ pháp luật và các quy định.
Hệ thống KSNB theo tài liệu hướng dẫn này cũng bao gồm năm thành phần đó là:
môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền
16
thông và giám sát. Hướng dẫn nói trên được cập nhật nhật vào năm 2001 ( công bố
năm 2004). Bản mới nhất hiện nay được cập nhật vào năm 2013 ( so với bản 1992 có
bổ sung thêm 17 nguyên tắc)
2.1.2. Khái niệm kiểm soát nội bộ
Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều khái niệm khác nhau về thuật ngữ kiểm
soát nội bộ. Cụ thể như sau:
Viện kiểm toán độc lập Hoa Kỳ (AICPA): định nghĩa kiểm soát nội bộ như
sau: “ Kiềm soát nội bộ bao gồm kế hoạch của tổ chức và tất cả các phương pháp
phối hợp và đo lường được thừa nhận trong doanh nghiệp để đảm bảo an toàn tài sản
của họ, kiểm tra sự phù hợp và độ tin cậy của dữ liệu kế toán, tăng cường tính hiệu
quả của hoạt động và khuyến khích việc thực hiện các chính sách quản lý lâu dài”
Theo báo cáo INTOSAI thì “ Kiểm soát nội bộ là một quá trình, chịu ảnh
hưởng bởi Hội đồng quản trị , người quản lý và các nhân viên của đơn vị, được thiết
lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được mục tiêu về hoạt động, báo
cáo tài chính và tuân thủ “
Còn theo VSA 315 – xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua
hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị: KSNB là quy trình do
Ban quản trị , Ban giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và
duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong
việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính , đảm bảo hiệu quả , hiệu suất hoạt
động, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan.
Theo INTOSAI GOV 9100 thì Kiểm soát nội bộ là một quá trình không thể
tách rời được thực hiện bởi nhà quản lý và các nhân viên của một tổ chức và được
thiết kế để giải quyết các rủi ro và cung cấp một sự đảm bảo hợp lý để theo đuổi sứ
mệnh của tổ chức.
2.1.3. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ theo Intosai GOV 9100
Hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết lập với bốn mục tiêu chính như sau:
+ Mục tiêu thực hiện trách nhiệm giải trình: hệ thống KSNB được thiết lập
phải đảm bảo về tính trung thực và đáng tin cậy của báo cáo tài chính. Báo cáo tài
17
chính được lập phải phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, có trách
nhiệm giải trình.
+ Mục tiêu tuân thủ : hệ thống KSNB được thiết lập trong đơn vị phải đảm
bảo hợp lý trong việc chấp hành pháp luật và các nguyên tắc, quy định tại đơn vi. Hệ
thống KSNB sau khi được thiết lập xong cần hướng mọi thành viên trong đơn vị vào
việc tuân thủ các chính sách, quy định nội bộ của đơn vị nhằm đảm bảo các mục tiêu
của đơn vị
+ Mục tiêu hoạt động: đây là mục tiêu liên quan đến tính hữu hiệu và hiệu quả
của hoạt động đảm bảo các hoạt động trong đơn vị một cách có kỹ cương, có đạo đức,
có tính kinh tế, hiệu quả và thích hợp.
+ Kiểm soát nội bộ giúp đơn vị bảo vệ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, bảo
mật thông tin. Bảo vệ các nguồn lực để không thất thoát, sử dụng sai mục đích.
2.1.4. Lợi ích và hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ
a. Lợi ích
Đối với tất cả các tổ chức nói chung và các đơn vị thuộc khu vực công nói
riêng, việc thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu mang lại cho đơn vị những
lợi ích sau:
+ Tạo lập một cơ cấu kỷ cương trong toàn bộ quy trình hoạt động của đơn vị;
+ Giúp nhận biết, phân tích và lựa chọn phương pháp tối ưu đối phó với các cá
sự kiện bất lợi trong việc thực hiện mục tiêu;
+ Tạo lập một hệ thống thông tin và truyền đạt thông tin hữu hiệu trong toàn tổ
chức phục vụ cho việc thực hiện tất cả các mục tiêu KSNB;
+Việc kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ giữa các bộ phận với nhau
hoặc cấp trên với cấp dưới giúp phát hiện và ngăn chặn kịp thời những sai phạm do
thiếu xót hoặc cố tình gây ra, đồng thời cũng giúp đánh giá và hoàn thiện hơn những
bất cập cần bổ sung của hệ thống KSNB.
+ Giúp người quản lý có cái nhìn toàn diện về vấn đề kiểm soát nội bộ trong tổ
chức theo hướng xác định mục tiêu, đánh giá rủi ro và thiết lập các hoạt động kiểm
18
soát; đồng thời tạo lập một môi trường kiểm soát tốt đi đôi với một hệ thống thông
tin hữu hiệu.
b. Hạn chế:
Một hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả, cho dù được hình thành và vận hành
tốt đến mức nào, chỉ có thể cung cấp sự đảm bảo hợp lý – không thể tuyệt đối để quản
lý về việc đạt được các mục tiêu của một tổ chức.
Một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu làm giảm nguy cơ không đạt được
các mục tiêu đề ra. Tuy nhiên, sẽ luôn có nguy cơ kiểm soát nội bộ sẽ được thiết kế
kém hoặc không hoạt động như dự định. Bởi vì kiểm soát nội bộ phụ thuộc vào nhân
tố con người, tùy thuộc vào sai sót trong thiết kế, hoặc do nhân viên bất cẩn, mệt mỏi,
mất tập trung, thông đồng, lạm dụng hoặc ghi trùng.
Một nhân tố hạn chế khác là thiết kế của một hệ thống kiểm soát nội bộ phải
đối mặt với các ràng buộc về nguồn lực. Lợi ích của kiểm soát do đó phải được xem
xét liên quan đến chi phí bỏ ra. Việc duy trì một hệ thống kiểm soát nội bộ để loại bỏ
nguy cơ mất mát là không thực tế nếu chi phí phải bỏ ra có lẽ còn tốn nhiều hơn so
với bảo đảm bởi lợi ích thu được. Trong việc xác định liệu một kiểm soát cụ thể có
nên được thiết lập hay không, khả năng rủi ro xảy ra và rủi ro tiềm tàng đối với tổ
chức được xem xét cùng với các chi phí liên quan của việc thiết lập một kiểm soát
mới.
Thay đổi tổ chức và thái độ quản lý có thể có tác động sâu sắc đến hiệu quả
của kiểm soát nội bộ và nhân viên vận hành hệ thống. Do đó, người quản lý cần phải
liên tục xem xét và cập nhật các kiểm soát, thông tin các thay đổi đối với toàn thể
nhân viên, và thiết lập một ví dụ bằng cách tuân thủ những kiểm soát đó
2.1.5. Các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ theo Intosai GOV 9100
Kiểm soát nội bộ được thiết kế để đảm bảo hợp lý rằng các mục tiêu chung
của tổ chức đang được thực hiện. Do đó các mục tiêu rõ ràng là điều kiện tiên quyết
cho một quy trình kiểm soát nội bộ hiệu quả.
Môi trường kiểm soát là nền tảng cho toàn bộ hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm
xây dựng những nguyên tắc và cơ cấu hoạt động phù hợp. Nó được thể hiện thông
19
qua tính kỷ luật, cơ cấu tổ chức, giá trị đạo đức, tính trung thực, triết lý, quản lý ,
phong cách điều hành …có ảnh hưởng tổng thể về cách thức chiến lược và mục tiêu
được thành lập, các hoạt động kiểm soát được cơ cấu cho phù hợp.
Đánh giá rủi ro: phải nhận diện được và đối phó với các rủi ro mà tổ chức có
thể gặp phải. Đánh giá rủi ro là việc nhận dạng, phân tích và quản lý các rủi ro có thể
đe dọa đến việc đạt được các mục tiêu của tổ chức gồm các mục tiêu chung và mục
tiêu cụ thể cho từng hoạt động.
Chiến lược chính để giảm thiểu rủi ro là thông qua các hoạt động kiểm soát
nội bộ. Các hoạt động kiểm soát có thể phòng ngừa và/ hoặc giám sát. Các hành động
khắc phục là một bổ sung cần thiết cho các hoạt động kiểm soát nội bộ nhằm đạt được
các mục tiêu. Các hoạt động kiểm soát và hành động khắc phục phải có hiệu quả về
mặt chi phí nghĩa là chi phí bỏ ra không được vượt quá lợi ích thu được từ chúng.
Thông tin và truyền thông hiệu quả là rất quan trọng để một tổ chức vận hành
và kiểm soát các hoạt động của nó. Người quản lý tổ chức cần truy cập vào thông tin
liên quan, đầy đủ, đáng tin cậy, chính xác và kịp thời liên quan đến các sự kiện bên
trong cũng như bên ngoài. Thông tin là cần thiết trong toàn bộ tổ chức để đạt được
các mục tiêu của nó.
Cuối cùng, vì kiểm soát nội bộ là một quá trình năng động phải được điều
chỉnh liên tục với những rủi ro và thay đổi tổ chức phải đối mặt, việc giám sát hệ
thống kiểm soát nội bộ là cần thiết để giúp đảm bảo kiểm soát nội bộ vẫn được điều
chỉnh theo mục tiêu, môi trường, nguồn lực và rủi ro đã thay đổi .
Những thành phần này xác định một cách tiếp cận được khuyến khích để kiểm
soát nội bộ trong đơn vị công và cung cấp một cơ sở để kiểm soát nội bộ có thể được
đánh giá. Các thành phần này áp dụng cho tất cả các khía cạnh của hoạt động của tổ
chức.
Những hướng dẫn này cung cấp một khuôn khổ chung. Khi thực hiện chúng,
người quản lý có trách nhiệm phát triển các chính sách, quy trình và thực hành chi
tiết để phù hợp với các hoạt động của tổ chức và đảm bảo chúng được thích hợp và
là một phần không thể tách rời của các hoạt động đó.
20
 Mối quan hệ của các mục tiêu và thành phần:
Có một mối quan hệ chặt chẽ với nhau giữa các mục tiêu chung, đại diện cho
những gì một tổ chức phấn đấu để đạt được, và
các thành phần kiểm soát nội bộ, đại diện cho
những gì cần thiết để đạt được các mục tiêu
chung. Mối quan hệ được mô tả trong một ma
trận ba chiều, trong hình dạng của một khối lập
phương.
Bốn mục tiêu chung - trách nhiệm (và báo
cáo), tuân thủ (với luật và quy định), các hoạt
động có trật tự, đạo đức, kinh tế, hiệu quả và
thích hợp, bảo vệ các nguồn lực và được bảo vệ
bởi các cột dọc, năm thành phần được thể hiện
bằng các hàng ngang và các phòng ban của tổ chức được mô tả theo chiều thứ ba của
ma trận.
Mỗi hàng thành phần "cắt ngang" và áp dụng cho tất cả bốn mục tiêu chung.
Ví dụ, dữ liệu tài chính và phi tài chính được tạo ra từ các nguồn nội bộ và bên ngoài,
thuộc về thành phần thông tin và truyền thông, là cần thiết để quản lý hoạt động, báo
cáo và thực hiện các mục đích trách nhiệm và tuân thủ luật hiện hành.
Tương tự như vậy, nhìn vào các mục tiêu chung, tất cả năm thành phần có liên
quan đến từng mục tiêu. Lấy một mục tiêu, chẳng hạn như hiệu quả và hiệu quả hoạt
động, rõ ràng là tất cả năm thành phần đều có thể áp dụng và quan trọng đối với thành
tích của nó.
Kiểm soát nội bộ không chỉ liên quan đến toàn bộ tổ chức mà còn liên quan
đến một từng phòng ban. Mối quan hệ này được mô tả bởi chiều thứ ba, đại diện cho
toàn bộ tổ chức, tổ chức và phòng ban. Vì vậy, người ta có thể tập trung vào bất kỳ
chiều nào của ma trận.
Trong khi khung kiểm soát nội bộ có liên quan và áp dụng cho tất cả các tổ
chức, cách thức quản lý áp dụng nó sẽ thay đổi rộng rãi với bản chất của tổ chức và
Hình 2-1. Mô hình HTKSNB –
Intosai GOV 9100.
21
phụ thuộc vào một số nhân tố cụ thể. Những nhân tố này bao gồm cấu trúc tổ chức,
hồ sơ rủi ro, môi trường hoạt động, quy mô, độ phức tạp, hoạt động và mức độ quy
định, trong số những nhân tố khác. Vì nó xem xét tình hình cụ thể của tổ chức, quản
lý sẽ thực hiện một loạt các lựa chọn liên quan đến sự phức tạp của các quy trình và
phương pháp được triển khai để áp dụng các thành phần khung kiểm soát nội bộ.
 Khuôn mẫu kiểm soát nội bộ theo Intosai GOV 9100
Theo khuôn mẫu KSNB của báo cáo Intosai GOV 9100, hệ thống KSNB khu
vực công bao gồm 5 thành phần với các nguyên tắc như sau:
2.1.5.1. Môi trường kiểm soát
Môi trường kiểm soát của một tổ chức phản ánh văn hóa, sắc thái chung chi
phối ý thức kiểm soát của các cá nhân trong một tổ chức và các bộ phận khác của
KSNB Môi trường kiểm soát bao gồm các nhân tốsau:
Các nhân tố của môi trường kiểm soát là:
(1) Tính trung thực và các giá trị đạo đức của người quản lý và nhân viên, bao
gồm cả thái độ hỗ trợ đối với kiểm soát nội bộ mọi lúc trong toàn tổ chức;
(2) Cam kết năng lực;
(3) Triết lý và phong cách điều hành của người quản lý;
(4) Cơ cấu tổ chức;
(5) Chính sách nhân sự.
Tính trung thực và các giá trị đạo đức: Tính chính trực và các giá trị đạo đức
của các nhà quản lý và nhân viên xác định thông qua cư xử chuẩn mực của họ trong
công việc, thể hiện qua sự tuân thủ các luật lệ, quy định và đạo đức của cán bộ công
chức viên chức ở mọi thời điểm. Điều này luôn thể hiện qua các việc như tuân thủ
quy tắc ứng xử, kê khai tài sản cá nhân, lập bảng tự kiểm điểm định kỳ hàng năm
Ngoài ra, tổ chức phải cho công chúng thấy được nhiệm vụ, sứ mệnh và tiêu
chuẩn đạo đức của họ thông qua các văn bản chính thức.
Cam kết năng lực: thể hiện qua trình độ hiểu biết, kỹ năng làm việc của nhân
viên đảm bảo kỹ cương, đạo đức , trung thực, tiết kiệm, thực hiện công việc hữu hiệu
và hiệu quả cũng như sự đúng đắn về trách nhiệm của mình liên quan đến KSNB.
22
Nhà quản lý và nhân viên phải đảm bảo duy trì mức độ hiểu biết của họ về tầm quan
trọng của KSNB của việc phát triển và duy trì một HTKSNB tốt và thực hiện nhiệm
vụ của mình nhằm hoàn thành các mục tiêu kiểm soát nội bộ chung và sứ mệnh của
tổ chức.
Triết lý quản lý và phong cách điều hành của lãnh đạo: triết lý quản lý và
phong cách điều hành cùa nhà lãnh đạo thể hiện qua cá tính, tư cách, thái độ, cách xử
lý, ứng xử thể hiện của mình để làm gương cho nhân viên. Triết lý quản lý và phong
cách điều hành cùa nhà lãnh đạo sẽ ảnh hưởng đáng kể đến hệ thống kiểm soát nội
bộ và tác động đến việc thực hiện các mục tiêu của tổ chức. Khi nhà quản lý cấp cao
nhất xác định rằng KSNB là rất quan trọng thì những thành viên khác trong tổ chức
sẽ nhận biết và cố gắng cùng nhau xây dựng hệ thống KSNB. Và ngược lại, khi các
thành viên trong tổ chức thấy rằng việc kiểm soát không phải là mối quan tâm lớn
của nhà quản lý cấp cao thì mục tiêu kiểm soát tại tổ chức gần như là không thể đạt
được hiệu quả.
Cơ cấu tổ chức: một cơ cấu tổ chức hợp lý phải đảm bảo sự thông suốt trong
việc giao quyền, ủy quyền và phân công trách nhiệm. Một cơ cấu tổ chức bao gồm:
Sự phân quyền và trách nhiệm
Quyền hạn và trách nhiệm báo cáo
Hệ thống báo cáo phù hợp
Cơ cấu tổ chức xác định quyền hạn và trách nhiệm cửa từng bộ phận trong tổ
chức. Một cơ cấu tổ chức phù hợp sẽ tác động tốt đến môi trường kiểm soát và ngược
lại. Do vậy, cơ cấu tổ chức phải thiết kế sao cho ngăn chặn được vi phạm cũng như
ngăn chặn những hành vi che giấu sai phạm. Cơ cấu tổ chức có thể bao gồm một đơn
vị kiểm toán nội bộ độc lập với các bộ phận khác và đơn vị kiểm toán nội bộ này báo
cáo trực tiếp lên bộ phận quản lý cao nhất trong tổ chức.
Chính sách nhân sự: chính sách nhân sự bao gồm việc tuyển dụng, định
hướng, đào tạo và giáo dục, bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật …Mỗi cá nhân đóng vai
trò nhất định trong một tổ chức và có vai trò quan trọng trong KSNB.
23
Chính sách nhân sự có ảnh hưởng đáng kể đến sự hữu hiệu của HTKSNB . Nên
khi quyết định tuyển dụng thì đảm bảo đối tượng tuyển dụng có giá trị đạo đức, liêm
chính cũng như có kinh nghiệm để thực hiện công việc của họ. Các nhà quản lý và
nhân viên phải có đẩy đủ hiểu biết về hệ thống KSNB và sẵn sàng chịu trách nhiệm.
Điều này rất quan trọng để KSNB có hiệu quả và có ảnh hưởng rất lớn trong việc
phát triển tính chuyên nghiệp và thực thi chính sách minh bạch trong tổ chức; đặc
biệt, đánh giá hiệu quả hoạt động và bổ nhiệm phải dựa trên thành quả công việc.
2.1.5.2. Đánh giá rủi ro
Đánh giá rủi ro là quá trình quan trọng nhằm xác định và phân tích rủi ro có
thể ảnh hưởng đến mục tiêu của tổ chức từ đó xác định các biện pháp đối phó kịp
thời. quy trình này bao gồm các bước sau:
- Nhận dạng rủi ro:
• Liên quan đến mục tiêu của tổ chức;
• Toàn diện;
• Bao gồm các rủi ro do các nhân tốbên ngoài và bên trong, ở cả tổ chức và
mức độ hoạt động;
- Đánh giá rủi ro:
• Ước tính tầm quan trọng của rủi ro;
• Đánh giá khả năng xảy ra rủi ro;
Đánh giá rủi ro có thể chấp nhận được của tổ chức;
Đưa ra các giải pháp kịp thời:
• Bốn giải pháp đối phó với rủi ro phải được xem xét: chuyển giao, chịu đựng,
xử lý hoặc chấm dứt; trong số này, xử lý rủi ro là phù hợp nhất với các hướng dẫn
này vì kiểm soát nội bộ hữu hiệu là cơ chế chính để xử lý rủi ro;
• Các biện pháp kiểm soát thích hợp có thể là giám sát hoặc ngăn ngừa.
Cụ thể hóa các mục tiêu của đơn vị: mục tiêu không phải là một bộ phận của
kiểm soát nội bộ nhưng việc xác định nó là điều kiện tiên quyết để đánh giá rủi ro.
Bởi lẽ một sự kiện có trở thành một rủi ro quan trọng đối với đơn vị hay không sẽ
phụ thuộc vào mức độ tác động tiêu cực của nó đến mục tiêu của đơn vị. Trong quá
24
trình đánh giá rủi ro, người quản ý cần dựa vào mục tiêu chung đã được thiết lập để
cụ thể hóa thành các mục tiêu và phổ biến để từng bộ phận, từng hoạt động có thể
nhận dạng rủi ro.
Nhận dạng rủi ro: rủi ro có thể rủi ro bên trong, rủi ro bên ngoài tổ chức hay
rủi ro của từng bộ phận, rủi ro ở cấp toàn đơn vị. việc xác định phương án đánh giá
rủi ro phụ thuộc vào việc xác định rủi ro nào, ảnh hưởng như thế nào đến mục tiêu
của tổ chức.
Xác định rủi ro là quá trình liên tục và xuyên suốt, được lập đi lập lại và được
thực hiện cùng với quá trình lập kế hoạch. Ở khu vực công, các cơ quan nhà nước
phải quản trị rủi ro ảnh hưởng đến mục tiêu giao phó, bao gồm các chỉ tiêu được giao
trong kế hoạch đơn vị.
Đánh giá rủi ro là việc đánh giá tầm quan trọng, ước tính thiệt hại mà rủi ro
có thể gây ra và khả năng rủi ro có thể xảy ra. Có nhiều cách xác định rủi ro rùy theo
loại rủi ro như thế nào nhưng phải đánh giá rủi ro một cách có hệ thống. Mục đích
chính của việc đánh giá rủi ro là giúp nhà quản lý có thể tìm ra phương án kịp thời để
đối phó, ngăn chặn cũng như thực hiện các thủ tục kiểm soát theo thứ tự ưu tiên. Đơn
vị có thể dùng phương pháp định tính, định lượng hoặc cả hai để đánh giá mức độ rủi
ro:
Đánh giá rủi ro có thể chấp nhận được: một việc quan trọng để xem xét, đối
phó rủi ro là xác định mức rủi ro nào có thể chấp nhận được. Để xác định nguồn rủi
ro có thể chấp nhận được cần phải xem xét cả 2 loại rủi ro, đó là rủi ro vốn có và rủi
ro còn lại. Rủi ro vốn có là rủi ro đối với một thực thể trong trường hợp không có bất
kỳ hoạt động quản lý nào có thể làm thay đổi khả năng xảy ra rủi ro hoặc ảnh hưởng
của rủi ro. Rủi ro còn lại là rủi ro của một hoạt động, sự kiện, một phương pháp hoặc
một quá trình ngay cả khi những biện pháp đối phó rủi ro đã được áp dụng. Mức rủi
ro có thể chấp nhận được phụ thuộc vào nhận thức được tầm quan trọng của rủi ro đó
ảnh hưởng như thế nào đến mục tiêu. Xác định rủi ro co thể chấp nhận được là một
vấn đề chủ quan nhưng nó vẫn là một giai đoạn quan trọng trong việc xây dựng chiến
lược rủi ro tổng thể.
25
Phát triển các biện pháp đối phó với rủi ro: có bốn biện pháp đối phó với
rủi ro là phân tán rủi ro, chấp nhận rủi ro, tránh né rủi ro và xử lý hạn chế rủi ro. Phần
lớn các trường hợp các rủi ro phải được xử lý hạn chế và duy trì hệ thống KSNB hiệu
quả để có biện pháp thích hợp, giữ rủi ro ở mức chấp nhận được; Vì các đơn vị nhà
nước phải làm theo nhiệm vụ được giao. Trong một đơn vị, rủi ro không thể không
có nên mục đích của việc xử lý là phải ngăn chặn được rủi ro ở mức thấp nhất.
2.1.5.3. Hoạt động kiểm soát
Hoạt động kiểm soát là những chính sách, phương thức đối phó với rủi ro để mục
tiêu của đơn vị đạt được kết quả. Để đạt được hiệu quả, hoạt động kiểm soát phải phù
hợp, thống nhất theo kế hoạch trong trong suốt một thời kỳ, chi phí hiệu quả, đầy đủ,
hợp lý và phải liên quan trực tiếp đến mục tiêu kiểm soát. Hoạt động kiểm soát xảy
ra trong toàn tổ chức, tại các cấp và trong tất cả các phòng chức năng. Bao gồm một
loạt các hoạt động kiểm soát phòng ngừa và kiểm soát phát hiện. Cụ thể như :
(1) Các thủ tục phê duyệt và xét duyệt;
(2) Phân công nhiệm vụ (ủy quyền, xử lý, ghi chép, đánh giá);
(3) Kiểm soát quyền truy cập vào tài nguyên và hồ sơ;
(4) Xác minh;
(5) Hòa giải;
(6) Đánh giá hiệu suất hoạt động;
(7) Đánh giá các hoạt động, quy trình và hoạt động;
(8) Giám sát (phân công, xem xét và phê duyệt, hướng dẫn và đào tạo).
Thủ tục ủy quyền và xét duyệt: việc thực hiện nhiệm vụ phải là người được
ủy quyền và làm trong phạm vi quyền hạn của mình. Việc ủy quyền phải thực hiện
rõ ràng bằng văn bản. Nhân viên sau khi được ủy quyền phải thực hiện nhiệm vụ của
mình trong phạm vi được ủy quyền được thiết lập bởi nhà quản lý và pháp luật.
Phân công nhiệm vụ: các nhân viên trong đơn vị phải được phân công công
việc một cách rõ ràng, một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu đòi hỏi không có người
nào thực hiện quá nhiều trách nhiệm và quyền hạn cũng như không thực hiện từ đầu
đến cuối của một chu trình. Một đơn vị cần chú ý đến việc bất kiêm nhiệm nhằm
26
tránh gian lận có thể xảy ra đảm bảo rằng có sự kiểm tra chéo lẫn nhau giữa các nhân
viên.
Tuy nhiên, việc thông đồng của các nhân viên có thể làm giảm hoặc triệt tiêu
hiệu quả của HTKSNB . Do đó, nhà quản lý cần nhận thức để phát hiện rủi ro một
cách kịp thời chẳng hạn như định kỳ luân chuyển nhân viên.
Chứng từ, sổ sách ghi chép: việc thiết kế mẫu chứng từ, sổ sách ghi chép có
logic, rõ ràng giúp cho việc ghi chép số liệu một cách đầy đủ giảm thiểu các rủi ro
sai sót có thể xảy ra, tránh việc ghi chép trùng lắp và dễ dàng trong việc đối chiếu số
liệu. Các chứng từ, sổ sách cần phải được sự phê duyệt của cấp trên và xác nhận của
những người có liên quan. Việc dự trữ, đánh số thứ tự được thực hiện theo quy định
của pháp luật và theo quy định kế toán.
Bảo vệ tài sản: tài sản của một tổ chức bao gồm tiền, hàng hóa, máy móc , thiết
bị thông tin…các thủ tục bảo vệ tài sản bao gồm:
Giám sát hiệu quả và phân định riêng biệt các chức năng
Bảo quản, ghi chép tài sản bao gồm cả thông tin
Giới hạn việc tiếp cận tài sản
Giữ tài sản ở nơi riêng biệt, đảm bảo an toàn, nhất là con dấu và chữ ký khắc
sẵn (nếu có)
Kiểm tra đối chiếu: các nghiệp vụ phải được kiểm tra đối chiếu trước khi xử
lý và báo cáo lên cấp trên hay công bố ra bên ngoài.
Hoạt động kiểm soát công nghệ thông tin
Hệ thống thông tin ngụ ý các loại hoạt động kiểm soát cụ thể. Do đó, các kiểm
soát công nghệ thông tin bao gồm hai nhóm chính:
Kiểm soát chung
Kiểm soát chung là cấu trúc, chính sách và thủ tục áp dụng cho tất cả hoặc một
phân đoạn lớn của hệ thống thông tin của một tổ chức và giúp đảm bảo hoạt động
đúng đắn của chúng. Chúng tạo ra môi trường trong đó các hệ thống ứng dụng và
kiểm soát hoạt động.
27
Các loại kiểm soát chung là (1) lập kế hoạch và quản lý chương trình bảo mật,
(2) kiểm soát truy cập, (3) kiểm soát sự phát triển, bảo trì và thay đổi phần mềm ứng
dụng, (4) kiểm soát phần mềm hệ thống, (5) ) phân biệt trách nhiệm và (6) tính liên
tục của dịch vụ.
Kiểm soát ứng dụng
Các kiểm soát ứng dụng là cấu trúc, chính sách và thủ tục áp dụng cho các hệ
thống ứng dụng riêng biệt, riêng lẻ và có liên quan trực tiếp đến các ứng dụng máy
tính cá nhân. Các kiểm soát này thường được thiết kế để ngăn chặn, phát hiện và sửa
lỗi và bất thường khi luồng thông tin thông qua các hệ thống thông tin.
Các kiểm soát chung và ứng dụng liên quan đến nhau và cả hai đều cần thiết
để giúp đảm bảo xử lý thông tin đầy đủ và chính xác. Bởi vì công nghệ thông tin thay
đổi nhanh chóng, các kiểm soát liên quan phải phát triển liên tục để duy trì hiệu quả.
2.1.5.4. Thông tin và truyền thông
Thông tin và truyền thông là điều cần thiết để thực hiện tất cả các mục tiêu
kiểm soát nội bộ.
Thông tin: Điều kiện tiên quyết cho thông tin đáng tin cậy và có liên quan là
ghi lại nhanh chóng và phân loại các giao dịch và sự kiện phù hợp. Thông tin cần
thiết phải được xác định, thu thập và truyền đạt trong một hình thức và khung thời
gian cho phép nhân viên thực hiện kiểm soát nội bộ và các trách nhiệm khác (giao
tiếp kịp thời với đúng người). Do đó, hệ thống kiểm soát nội bộ như vậy và tất cả các
giao dịch và các sự kiện quan trọng cần được ghi chép đầy đủ.
Hệ thống thông tin tạo ra các báo cáo có chứa thông tin hoạt động, tài chính
và phi tài chính và thông tin có liên quan đến tuân thủ và có thể điều hành và kiểm
soát hoạt động. Chúng đối phó không chỉ với dữ liệu được tạo ra nội bộ, mà còn thông
tin về các sự kiện bên ngoài, các hoạt động và điều kiện cần thiết để cho phép đưa ra
quyết định và báo cáo.
Khả năng của người quản lý đưa ra quyết định thích hợp bị ảnh hưởng bởi chất
lượng thông tin ngụ ý rằng thông tin phải phù hợp, kịp thời, chính xác và dễ tiếp cận.
28
Thông tin trong một tổ chức được tổng hợp nhằm phục vụ cho quá trình ra
quyết định, điều kiển các hoạt động của đơn vị và không phải thông tin nào cũng cần
thiết mà phải phụ thuộc vào các nhân tố sau:
Tính kịp thời: thông tin được cung cấp đúng thời điểm, đúng mục đích cần
thiết của nhà quản trị.
Tính chính xác: thông tin phải phản ánh đúng nội dung cần thu thập
Tính đầy đủ và hệ thống: thông tin phải phản ánh đầy đủ mọi khía cạnh của
tình huống giúp người xử lý thông tin có thể đánh giá một cách toàn diện
Tính bảo mật: thông tin phải được cung cấp đến đúng người và phù hợp với
quyền hạn và trách nhiệm của người nhận được thông tin
Thông tin được cung cấp qua hệ thống thông tin. Trong đó, hệ thống thông tin
kế toán là quan trọng vì nó là nơi thu thập và cung cấp số liệu cho đơn vị, nhà quản
trị có thể dựa vào đó mà xác định mục tiêu cụ thể
Truyền thông: là thuộc tính của công nghệ thông tin, là việc trao đổi thông
tin cho các bên liên quan bên trong hay bên ngoài của đơn vị. Truyền thông được
truyền đạt từ trên xuống dưới, từ dưới lên trên hay giữa các cấp với nhau nhưng phải
đảm bảo rằng mọi thành viên trong đơn vị đều nắm bắt được thông tin để xử lý, thực
hiện tốt nhiệm vụ được giao. Thông tin từ bên ngoài cũng rất cần thiết giúp cho nhà
quản lý có cách xử lý kịp thời.
2.1.5.5. Giám sát
Các hệ thống kiểm soát nội bộ cần được theo dõi để đánh giá chất lượng hiệu
quả của hoạt động kiểm soát theo thời gian. Việc giám sát được thực hiện thông qua
các hoạt động giám sát thường xuyên, kiểm soát định kỳ hoặc kết hợp cả hai.
Giám sát liên tục
Giám sát thường xuyên được thực hiên thông qua việc kiểm tra các hoạt động
hàng ngày của đơn vị, kiểm tra giám sát các hoạt động hàng ngày của nhân viên trong
việc thực hiện nhiệm vụ của mình. Việc giám sát thường xuyên nhằm phát hiện kịp
thời các hoạt động bất thường, thất thoát, lãnh phí gây ảnh hưởng xấu đến đơn vị.
Kiểm soát định kỳ
29
Bên cạnh việc giám sát thường xuyên, đơn vị cần tiến hành kiểm soát định kỳ
để có một cái nhìn khách quan độc lập về tính hữu hiệu của hệ thống KSNB. Kiểm
soát định kỳ còn giúp cho việc đánh giá lại tính hữu hiệu của việc đánh giá thường
xuyên.
2.2. Công nghê thông tin và mối quan hệ với hiệu quả quản lý của đơn vị.
Công nghệ thông tin, viết tắt CNTT, (tiếng Anh: Information Technology hay
là IT) là một nhánh ngành kỹ thuật sử dụng máy tính và phần mềm máy tính để
chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, xử lý, truyền tải và thu thập thông tin (Nguồn: Wikipedia).
Công nghệ thông tin đang chứng tỏ tầm ảnh hưởng rất lớn đến mọi mặt của đời
sống xã hội. Đối với hoạt động của ngành y tế, có thể thấy rằng, CNTT ngày càng
đóng vai trò quan trọng không chỉ đóng góp cải tiến mạnh mẽ cho quá trình cải cách
hành chính trong công tác quản lý, điều hành của bệnh viện mà còn giữ vai trò quyết
định then chốt cho việc triển khai và ứng dụng thành công các kỹ thuật cao trong
công tác khám, chữa bệnh như chụp cắt lớp, mổ nội soi…
Ngày 29/12/2017, Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành bảng kế hoạch
10478/ KH-SYT về ứng dụng CNTT trong ngành y tế năm 2018 nhằm đẩy mạnh ứng
dụng CNTT trong công tác quản lý bệnh viện hướng đến y tế thông minh, nâng cao
chất khám chữa bệnh phục vụ người dân.
Theo COBIT, khẳng định CNTT là nguồn lực quan trọng trong quy trình của
tổ chức, bao gồm các thành phần: con người, hệ thống ứng dụng, công nghệ, thiết bị,
dữ liệu.
Kết quả nghiên cứu của (Amudo, 2009) cho thấy ngoài 5 thành phần của hệ
thống KSNB, nhân tố công nghệ thông tin phải hiện hữu và hoạt động có hiệu quả thì
mới góp phần vào hệ thống KSNB hữu hiệu.
Rất nhiều các công trình quốc tế đề cập tới vấn đề này dưới dạng bài báo,
nghiên cứu khoa học và cả những khóa luận hay luận án chuyên ngành về việc ứng
dụng CNTT. Vài nghiên cứu điển hình phải kể đến là những nghiên cứu của (Ang,
2001), (Ivana Mamić Sačer, 2013), (Collum TH1, 2016). Những nghiên cứu này đề
cập tới tầm ảnh hưởng, vai trò và lợi ích của CNTT trong công tác quản lý điều hành
30
của các tổ chức. Việc ứng dụng CNTT trong công tác quản lý điều hành không chỉ
giúp tổ chức tiết kiệm chi phí phân tích, xử lý dữ liệu mà còn giúp tiết kiệm về thời
gian, trong khi kết quả thu được lại đầy đủ, rõ ràng hơn. Những lợi ích này đã khuyến
khích, thúc đẩy các tổ chức quan tâm và ngày càng dành nhiều chi phí, nguồn lực cho
việc nghiên cứu, ứng dụng CNTT nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý điều hành
của tổ chức.
Các công trình nghiên cứu trong nước như (Phạm Văn Hoàng Sơn, 2016),
(Trịnh Phú Cường, 2017), (Nguyễn Thị Ngọc Hà, 2013)… cho thấy việc đầu tư ứng
dụng CNTT góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động đơn vị, nâng cao chất lượng thông
tin báo cáo tài chính.
Ngày 30/12/2017, Bộ y tế đã ban hành thông tư 54/2017/TT-BYT xây dựng
bộ tiêu chí ứng dụng CNTT tại các cơ sở khám chữa bệnh.
Với những phân tích trên cho thấy một thực tế là việc đầu tư đẩy mạnh ứng
dụng CNTT trong công tác quản lý bệnh viện được Nhà nước và lãnh đạo bệnh viện
đặc biệt quan tâm trong bối cảnh hiện nay, thời đại ứng dụng công nghệ 4.0.
2.3. Tính hiệu quả quản lý nguồn thu bệnh viện
Để hiểu bản chất nguồn thu sự nghiệp tại bệnh viện công lập trước hết chúng
ta cần phải hiểu bệnh viện công lập là gì?
Theo nghị định 85/2012/NĐ-CP định nghĩa, bệnh viện công lập là tổ chức do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập và quản lý theo quy định của pháp luật,
có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản và tổ chức bộ máy kế toán theo quy định
của pháp luật về kế toán để thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công hoặc phục vụ
quản lý nhà nước trong các lĩnh vực chuyên môn y tế như: y tế dự phòng; khám bệnh,
chữa bệnh; điều dưỡng và phục hồi chức năng; giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm
thần; y dược cổ truyền; kiểm nghiệm dược, mỹ phẩm, trang thiết bị y tế; an toàn vệ
sinh thực phẩm; dân số - kế hoạch hóa gia đình; sức khỏe sinh sản; truyền thông giáo
dục sức khỏe
Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp y tế là thực hiện công bằng trong chăm sóc sức
khỏe nhân dân, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận là chính mà vì lợi ích cộng
31
đồng, giữ vai trò quan trọng trong hệ thống y tế quốc gia về lĩnh vực khám chữa bệnh,
phục hồi sức khỏe và chữa bệnh cho người dân, nghiên cứu khoa học và đào tạo huấn
luyện.
Bệnh viện công lập là đơn vị sự nghiệp y tế có thu, nguồn tài chính bệnh viện
để hoạt động bao gồm các nguồn thu chủ yếu sau:
- Nguồn kinh phí Ngân sách nhà nước cấp : đặc điểm của nguồn ngân sách là
Nhà nước cấp phát theo dự toán xác định cho những nhiệm vụ, chương trình mục tiêu
đã được duyệt. Để có được nguồn kinh phí ngân sách cấp, các đơn vị phải thực hiện
tốt công tác lập kế hoạch, dự toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các
văn bản đặc thù cho từng ngành, từng lĩnh vực, quy chế được duyệt của đơn vị. Nguồn
NSNN bao gồm kinh phí thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, kinh phí thực hiện
những nhiệm vụ khoa học và chương trình mục tiêu quốc gia, vốn đầu tư xây dựng
cơ bản, vốn đối ứng,.... Đây là nguồn thu mang tính truyền thống và có vai trò quan
trọng trong việc đảm bảo nguồn tài chính cho hoạt động của các ĐVSN. Tuy nhiên
với chủ trương đổi mới tăng cường tính tự chủ tài chính cho các ĐVSN, tỷ trọng
nguồn thu này trong các đơn vị sẽ có xu hướng giảm dần nhằm làm giảm bớt gánh
nặng đối với NSNN.
- Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp: gồm nguồn thu từ việc cung cấp dịch vụ
khám chữa bệnh cho người dân; nguồn thu thực hiện hợp đồng KCB BHYT cho
người bệnh có thẻ BHYT do cơ quan BHXH thành phố HCM chi trả; nguồn thu từ
các hợp đồng hợp tác chuyên môn, đào tạo, huấn luyện; nguồn thu từ tiền lãi gửi tiết
kiệm… Cùng với việc chuyển đổi sang cơ chế tự chủ tài chính, tỷ trọng nguồn thu
này trong các ĐVSN có xu hướng ngày càng tăng.
- Nguồn vốn viện trợ, quà biếu tặng, các khoản thu khác không phải nộp NSNN
theo quy định của pháp luật. Đây là khoản thu không thường xuyên, không dự tính
trước được chính xác nhưng có tác dụng hỗ trợ đơn vị trong quá trình thực hiện nhiệm
vụ.
- Nguồn thu khác như nguồn thu từ hoạt động KCB ngoài giờ, KCB theo yêu
cầu; nguồn thu từ các hoạt động dịch vụ phụ trợ không gắn với hoạt động chuyên
32
môn như hoạt động căn tin, bãi xe, cho thuê mặt bằng, kinh doanh nhà thuốc; nguồn
vốn liên doanh liên kết của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định…
Tỷ trọng nguồn thu này trong các ĐVSN y tế có xu hướng ngày càng tăng.
Với các nguồn thu đa dạng như trên, các bệnh viện công được tự chủ thực hiện
nhiệm vụ thu đúng, thu đủ theo mức thu và đối tượng thu do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quy định.
Việc quản lý, khai thác hiệu quả nguồn thu bệnh viện theo nghĩa rộng là sự tác
động liên tục có hướng đích, có tổ chức của các nhà quản lý bệnh viện lên đối tượng
và quá trình hoạt động của bệnh viện nhằm xác định nguồn thu và các khoản thu, tiến
hành thu theo đúng Luật ngân sách, đúng các nguyên tắc của Nhà nước, đảm bảo đủ
nguồn kinh phí cho mọi hoạt động của bệnh viện. Xét về bản chất, các nguồn thu trên
đều có nguồn gốc từ người dân đóng góp. Quỹ bảo hiểm y tế được hình thành từ phí
bảo hiểm tính theo tỷ lệ thu nhập của người lao động và sự đóng góp của người sử
dụng lao động; chi trả trực tiếp hay còn gọi là chi từ tiền túi của người dân cho dịch
vụ y tế và chi phí tiền thuốc.
Việc quản lý nguồn thu bệnh viện một cách chặt chẽ là một vấn đề cực kỳ quan
trọng đối với lãnh đạo bệnh viện. Vì nó có ảnh hưởng trực tiếp đến mục tiêu, kết quả
thực hiện nhiệm vụ được giao. Để quản lý nguồn thu bệnh viện sao cho có hiệu quả,
không gây thất thoát và đảm bảo thu đúng, thu đủ và tuân thủ quy định của pháp luật,
yêu cầu đặt ra đối với lãnh đạo bệnh viện là phải :
- Quản lý toàn diện từ hình thức, quy mô đến các nhân tố quyết định số thu.
Nếu không quản lý toàn diện sẽ dẫn đến thất thoát khoản thu, làm ảnh hưởng không
chỉ đến hiệu quả quản lý tài chính, mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động
của bệnh viện.
- Quản lý các nguồn thu theo đúng kế hoạch, đảm bảo thu đúng, thu đủ, sắp
xếp nhân sự và tổ chức tốt quá trình quản lý thu, đồng thời đề ra các biện pháp tổ
chức thu thích hợp.
- Đối với các bệnh viện được sử dụng nhiều nguồn thu phải có biện pháp quản
lý thu thống nhất nhằm thực hiện thu đúng mục đích, thu đủ và thu đúng kỳ hạn.
33
Hiện nay, quy trình quản lý nguồn thu bệnh viện bao gồm ba nội dung sau:
Thứ nhất, Lập dự toán thu trong phạm vi cấp có thẩm quyền giao hàng năm. Thứ hai,
Tổ chức chấp hành dự toán thu hàng năm theo chế độ, chính sách của nhà nước. Thứ
ba, quyết toán thu NSNN. Định kỳ, hàng năm các bệnh viện công phải đánh giá thực
hiện nhiệm vụ thu NSNN, nêu những khó khăn thuận lợi trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ để có biện pháp kịp thời.
Hình 2-2. Quy trình quản lý nguồn thu
Nguồn tác giả tự tổng hợp
2.4. Mối quan hệ gữa hệ thống KSNB và công tác quản lý nguồn thu bệnh viện.
Trong bối cảnh hiện nay, để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động, nhất là hiệu
quả quản lý tài chính trong các bệnh viện công, hệ thống kiểm soát nội bộ tại các
bệnh viện đã được hình thành và ngày càng đóng một vai trò hết sức quan trọng trong
hoạt động của bệnh viện. Bởi kiểm soát nội bộ bao gồm những chính sách, thủ tục,
quy trình được thiết kế nhằm ngăn chặn gian lận, giảm thiểu sai sót, nâng cao hiệu
quả hoạt động, và nhằm đạt được sự tuân thủ các quy định, chính sách và quy trình
đã được thiết lập. Một hệ thống kiểm soát nội bộ vững mạnh sẽ giúp bệnh viện đảm
bảo tính chính xác của các số liệu kế toán và báo cáo tài chính của đơn vị, giảm bớt
rủi ro, gian lận hoặc thất thoát kinh phí đối với bệnh viện do bên thứ ba hoặc nhân
viên bệnh viện gây ra.
Kiểm soát nội bộ được xem là công cụ quản lý hữu hiệu giúp các nhà lãnh đạo
bệnh viện quản lý hiệu quả hơn các nguồn lực kinh tế của bệnh viện như con người,
tài sản, nguồn vốn, góp phần hạn chế tối đa những rủi ro phát sinh trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được giao.
Theo (Millichamp, 2002) mô tả kiểm soát nội bộ là công cụ quản lý quan trọng
cho cả tổ chức lợi nhuận và phi lợi nhuận. (Wilhelm, 2006) kiểm soát nội bộ đặc biệt
quan trọng đối với các tổ chức phi lợi nhuận, dựa vào lòng tin của công chúng nhiều
Lập dự toán thu Chấp hành thu Quyết toán thu
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018

More Related Content

What's hot

Luận văn: Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việ...Luận văn: Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
SLIDE THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
SLIDE THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNGSLIDE THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
SLIDE THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNGThu Phượng
 
2. bai giang 2 xay dung bao cao ngan luu
2. bai giang 2   xay dung bao cao ngan luu2. bai giang 2   xay dung bao cao ngan luu
2. bai giang 2 xay dung bao cao ngan luuNgoc Minh
 
Bài giảng "Báo cáo tài chính"
Bài giảng "Báo cáo tài chính"Bài giảng "Báo cáo tài chính"
Bài giảng "Báo cáo tài chính"Tuấn Anh
 
Luật phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
Luật phá sản doanh nghiệp, hợp tác xãLuật phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
Luật phá sản doanh nghiệp, hợp tác xãNguyen Dai Duong
 
TIỂU LUẬN: CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
TIỂU LUẬN: CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆTIỂU LUẬN: CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
TIỂU LUẬN: CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆOnTimeVitThu
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)pikachukt04
 
Những vấn đề cơ bản về tỷ giá
Những vấn đề cơ bản về tỷ giáNhững vấn đề cơ bản về tỷ giá
Những vấn đề cơ bản về tỷ giákhanhehe12
 
Ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nướcNgân sách nhà nước
Ngân sách nhà nướcLinh Linh
 
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệpChương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệpPeter Quang Lâm Lâm
 
phân tích mối quan hệ giữa chi phí-khối lượng và lợi nhuận
phân tích mối quan hệ giữa chi phí-khối lượng và lợi nhuậnphân tích mối quan hệ giữa chi phí-khối lượng và lợi nhuận
phân tích mối quan hệ giữa chi phí-khối lượng và lợi nhuậnKi Di
 

What's hot (20)

Luận văn: Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việ...Luận văn: Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việ...
 
SLIDE THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
SLIDE THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNGSLIDE THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
SLIDE THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
 
2. bai giang 2 xay dung bao cao ngan luu
2. bai giang 2   xay dung bao cao ngan luu2. bai giang 2   xay dung bao cao ngan luu
2. bai giang 2 xay dung bao cao ngan luu
 
Bài giảng "Báo cáo tài chính"
Bài giảng "Báo cáo tài chính"Bài giảng "Báo cáo tài chính"
Bài giảng "Báo cáo tài chính"
 
Luận văn: Pháp luật về thuế tiêu thụ đặc biệt ở Việt Nam, HOT
Luận văn: Pháp luật về thuế tiêu thụ đặc biệt ở Việt Nam, HOTLuận văn: Pháp luật về thuế tiêu thụ đặc biệt ở Việt Nam, HOT
Luận văn: Pháp luật về thuế tiêu thụ đặc biệt ở Việt Nam, HOT
 
Luật phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
Luật phá sản doanh nghiệp, hợp tác xãLuật phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
Luật phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
 
TIỂU LUẬN: CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
TIỂU LUẬN: CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆTIỂU LUẬN: CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
TIỂU LUẬN: CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
 
Đề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOT
Đề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOTĐề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOT
Đề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOT
 
6. quy trinh luan chuyen chung tu
6. quy trinh luan chuyen chung tu6. quy trinh luan chuyen chung tu
6. quy trinh luan chuyen chung tu
 
Luận văn: Tìm hiểu hoạt động các quỹ đầu tư tại Việt Nam thực trạng và giải pháp
Luận văn: Tìm hiểu hoạt động các quỹ đầu tư tại Việt Nam thực trạng và giải phápLuận văn: Tìm hiểu hoạt động các quỹ đầu tư tại Việt Nam thực trạng và giải pháp
Luận văn: Tìm hiểu hoạt động các quỹ đầu tư tại Việt Nam thực trạng và giải pháp
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
 
Pháp luật về Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Thuế TNDN
Pháp luật về Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Thuế TNDNPháp luật về Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Thuế TNDN
Pháp luật về Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Thuế TNDN
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh BibicaLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
 
Những vấn đề cơ bản về tỷ giá
Những vấn đề cơ bản về tỷ giáNhững vấn đề cơ bản về tỷ giá
Những vấn đề cơ bản về tỷ giá
 
Đề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa Thắng
Đề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa ThắngĐề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa Thắng
Đề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa Thắng
 
Ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nướcNgân sách nhà nước
Ngân sách nhà nước
 
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệpChương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
 
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước tại quận Thanh Khê
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước tại quận Thanh KhêLuận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước tại quận Thanh Khê
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước tại quận Thanh Khê
 
Đề cương ôn thi môn CHÍNH SÁCH CÔNG – KÉM ĐÁP ÁN !
Đề cương ôn thi môn CHÍNH SÁCH CÔNG – KÉM ĐÁP ÁN !Đề cương ôn thi môn CHÍNH SÁCH CÔNG – KÉM ĐÁP ÁN !
Đề cương ôn thi môn CHÍNH SÁCH CÔNG – KÉM ĐÁP ÁN !
 
phân tích mối quan hệ giữa chi phí-khối lượng và lợi nhuận
phân tích mối quan hệ giữa chi phí-khối lượng và lợi nhuậnphân tích mối quan hệ giữa chi phí-khối lượng và lợi nhuận
phân tích mối quan hệ giữa chi phí-khối lượng và lợi nhuận
 

Similar to ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018

Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các...
Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các...Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các...
Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các...HanaTiti
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Các Thành Tố Đến Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát ...
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Các Thành Tố Đến Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát ...Luận Văn Ảnh Hưởng Của Các Thành Tố Đến Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát ...
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Các Thành Tố Đến Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ng...
Luận Văn Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ng...Luận Văn Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ng...
Luận Văn Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ng...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Di Động Vinaphone
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Di Động VinaphoneLuận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Di Động Vinaphone
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Di Động VinaphoneNhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm gia tăng sự hài lòng của bệnh nhân...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm gia tăng sự hài lòng của bệnh nhân...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm gia tăng sự hài lòng của bệnh nhân...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm gia tăng sự hài lòng của bệnh nhân...nataliej4
 
Những yếu tố ảnh hưởng đến giá trị cảm nhận và ý định mua đất nền dự án của K...
Những yếu tố ảnh hưởng đến giá trị cảm nhận và ý định mua đất nền dự án của K...Những yếu tố ảnh hưởng đến giá trị cảm nhận và ý định mua đất nền dự án của K...
Những yếu tố ảnh hưởng đến giá trị cảm nhận và ý định mua đất nền dự án của K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh NhânLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh NhânHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Mối Quan Hệ Giữa Nhận Thức, Tư Duy, Gắn Kết Và Ý Định Hành Động Khởi Nghiệp C...
Mối Quan Hệ Giữa Nhận Thức, Tư Duy, Gắn Kết Và Ý Định Hành Động Khởi Nghiệp C...Mối Quan Hệ Giữa Nhận Thức, Tư Duy, Gắn Kết Và Ý Định Hành Động Khởi Nghiệp C...
Mối Quan Hệ Giữa Nhận Thức, Tư Duy, Gắn Kết Và Ý Định Hành Động Khởi Nghiệp C...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Quản Trị Lợi Nhuận Trên Báo Cáo Tài Chính
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Quản Trị Lợi Nhuận Trên Báo Cáo Tài ChínhCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Quản Trị Lợi Nhuận Trên Báo Cáo Tài Chính
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Quản Trị Lợi Nhuận Trên Báo Cáo Tài ChínhHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdfNghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdfMan_Ebook
 
Ảnh Hưởng Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Tổ...
Ảnh Hưởng Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Tổ...Ảnh Hưởng Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Tổ...
Ảnh Hưởng Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Tổ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Thông Tin Tài Chính Tác Động Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân
Luận Văn Thông Tin Tài Chính Tác Động Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư Cá NhânLuận Văn Thông Tin Tài Chính Tác Động Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân
Luận Văn Thông Tin Tài Chính Tác Động Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư Cá NhânViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Thông Tin Tài Chính Tác Động Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân
Luận Văn Thông Tin Tài Chính Tác Động Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư Cá NhânLuận Văn Thông Tin Tài Chính Tác Động Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân
Luận Văn Thông Tin Tài Chính Tác Động Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư Cá NhânViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân ViênLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân ViênHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Hài Lòng Của Người Kế Toán Trong Việc Sử...
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Hài Lòng Của Người Kế Toán Trong Việc Sử...Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Hài Lòng Của Người Kế Toán Trong Việc Sử...
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Hài Lòng Của Người Kế Toán Trong Việc Sử...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi C...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi C...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi C...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi C...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 

Similar to ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018 (20)

Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Độ Tin Cậy Báo Cáo Tài Chính
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Độ Tin Cậy Báo Cáo Tài ChínhLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Độ Tin Cậy Báo Cáo Tài Chính
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Độ Tin Cậy Báo Cáo Tài Chính
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các...
Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các...Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các...
Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các...
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Các Thành Tố Đến Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát ...
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Các Thành Tố Đến Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát ...Luận Văn Ảnh Hưởng Của Các Thành Tố Đến Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát ...
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Các Thành Tố Đến Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát ...
 
Luận Văn Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ng...
Luận Văn Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ng...Luận Văn Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ng...
Luận Văn Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ng...
 
Luận Văn ẢNH HƯỞNG CỦA MỐI QUAN HỆ LÃNH ĐẠO-NHÂN VIÊN
Luận Văn ẢNH HƯỞNG CỦA MỐI QUAN HỆ LÃNH ĐẠO-NHÂN VIÊNLuận Văn ẢNH HƯỞNG CỦA MỐI QUAN HỆ LÃNH ĐẠO-NHÂN VIÊN
Luận Văn ẢNH HƯỞNG CỦA MỐI QUAN HỆ LÃNH ĐẠO-NHÂN VIÊN
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Di Động Vinaphone
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Di Động VinaphoneLuận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Di Động Vinaphone
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Di Động Vinaphone
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm gia tăng sự hài lòng của bệnh nhân...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm gia tăng sự hài lòng của bệnh nhân...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm gia tăng sự hài lòng của bệnh nhân...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm gia tăng sự hài lòng của bệnh nhân...
 
Những yếu tố ảnh hưởng đến giá trị cảm nhận và ý định mua đất nền dự án của K...
Những yếu tố ảnh hưởng đến giá trị cảm nhận và ý định mua đất nền dự án của K...Những yếu tố ảnh hưởng đến giá trị cảm nhận và ý định mua đất nền dự án của K...
Những yếu tố ảnh hưởng đến giá trị cảm nhận và ý định mua đất nền dự án của K...
 
Luận Văn Những Nhân Tố Tác Động Đến Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trê...
Luận Văn Những Nhân Tố Tác Động Đến Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trê...Luận Văn Những Nhân Tố Tác Động Đến Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trê...
Luận Văn Những Nhân Tố Tác Động Đến Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trê...
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh NhânLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
 
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
 
Mối Quan Hệ Giữa Nhận Thức, Tư Duy, Gắn Kết Và Ý Định Hành Động Khởi Nghiệp C...
Mối Quan Hệ Giữa Nhận Thức, Tư Duy, Gắn Kết Và Ý Định Hành Động Khởi Nghiệp C...Mối Quan Hệ Giữa Nhận Thức, Tư Duy, Gắn Kết Và Ý Định Hành Động Khởi Nghiệp C...
Mối Quan Hệ Giữa Nhận Thức, Tư Duy, Gắn Kết Và Ý Định Hành Động Khởi Nghiệp C...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Quản Trị Lợi Nhuận Trên Báo Cáo Tài Chính
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Quản Trị Lợi Nhuận Trên Báo Cáo Tài ChínhCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Quản Trị Lợi Nhuận Trên Báo Cáo Tài Chính
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Quản Trị Lợi Nhuận Trên Báo Cáo Tài Chính
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdfNghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
 
Ảnh Hưởng Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Tổ...
Ảnh Hưởng Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Tổ...Ảnh Hưởng Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Tổ...
Ảnh Hưởng Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Tổ...
 
Luận Văn Thông Tin Tài Chính Tác Động Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân
Luận Văn Thông Tin Tài Chính Tác Động Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư Cá NhânLuận Văn Thông Tin Tài Chính Tác Động Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân
Luận Văn Thông Tin Tài Chính Tác Động Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân
 
Luận Văn Thông Tin Tài Chính Tác Động Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân
Luận Văn Thông Tin Tài Chính Tác Động Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư Cá NhânLuận Văn Thông Tin Tài Chính Tác Động Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân
Luận Văn Thông Tin Tài Chính Tác Động Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân ViênLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
 
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Hài Lòng Của Người Kế Toán Trong Việc Sử...
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Hài Lòng Của Người Kế Toán Trong Việc Sử...Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Hài Lòng Của Người Kế Toán Trong Việc Sử...
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Hài Lòng Của Người Kế Toán Trong Việc Sử...
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi C...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi C...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi C...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi C...
 

More from nataliej4

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155nataliej4
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...nataliej4
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279nataliej4
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gianataliej4
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngnataliej4
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcnataliej4
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin họcnataliej4
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngnataliej4
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnnataliej4
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877nataliej4
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree towernataliej4
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...nataliej4
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtnataliej4
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864nataliej4
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...nataliej4
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngnataliej4
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhnataliej4
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intronataliej4
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcnataliej4
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)nataliej4
 

More from nataliej4 (20)

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
 

Recently uploaded

[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 

Recently uploaded (20)

[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 

ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế thành phố hồ chí minh 6670018

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN HẢI DƯƠNG ẢNH HƯỞNG CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐẾN HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NGUỒN THU CỦA CÁC BỆNH VIỆN CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN HẢI DƯƠNG ẢNH HƯỞNG CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐẾN HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NGUỒN THU CỦA CÁC BỆNH VIỆN CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. MAI THỊ HOÀNG MINH Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi, được thực hiện và hoàn thành với sự góp ý của PGS.TS Mai Thị Hoàng Minh. Các số liệu, kết quả nghiên cứu là trung thực. Tôi cam đoan luận văn này chưa từng công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 09 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Hải Dương
  • 4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................1 1.Lý do chọn đề tài ...............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu: ........................................................................................2 3. Câu hỏi nghiên cứu:..........................................................................................3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ...................................................................3 4.1 Đối tượng nghiên cứu:....................................................................................3 4.2 Phạm vi nghiên cứu: .......................................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu: .................................................................................3 6. Đóng góp của nghiên cứu:................................................................................4 7. Cấu trúc của luận văn: ......................................................................................5 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ..............................6 1.1. Các nghiên cứu trước trên thế giới : ..............................................................6 1.1.1. Các nghiên cứu có liên quan về hệ thống kiểm soát nội bộ: .....................6 1.1.2. Ảnh hưởng của KSNB đến hiệu quả quản lý tài chính : ...........................7 1.1.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của việc ứng dụng CNTT đến hiệu quả hoạt động của đơn vị:............................................................................................................9 1.2. Các nghiên cứu trong nước liên quan :........................................................10 1.3. Nhận xét về các nghiên cứu trước và xác định khe hổng nghiên cứu:........12 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.....................................................................15 2.1. Tổng quan hệ thống KSNB..........................................................................15 2.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của kiểm soát nội bộ trong khu vực công: ..15 2.1.2. Khái niệm kiểm soát nội bộ.....................................................................16 2.1.3. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ theo Intosai GOV 9100 ...........16 2.1.4. Lợi ích và hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ...................................17
  • 5. 2.1.5. Các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ theo Intosai GOV 9100.18 2.2. Công nghê thông tin và mối quan hệ với hiệu quả quản lý của đơn vị. ......29 2.3. Tính hiệu quả quản lý nguồn thu bệnh viện ................................................30 2.4. Mối quan hệ gữa hệ thống KSNB và công tác quản lý nguồn thu bệnh viện. .............................................................................................................................33 2.5. Lý thuyết nền ...............................................................................................34 2.5.1. Lý thuyết Chaos :.....................................................................................34 2.5.2. Lý thuyết ủy nhiệm (Agency theory): .....................................................35 2.5.3. Lý thuyết quyền biến (Contingency Theory): .........................................36 2.6. Mô hình nghiên cứu đề xuất:.......................................................................37 2.7. Xây dựng giả thiết nghiên cứu:....................................................................38 2.7.1. Môi trường kiểm soát : ............................................................................39 2.7.2. Đánh giá rủi ro:........................................................................................39 2.7.3. Hoạt động kiểm soát ................................................................................40 2.7.4. Thông tin và truyền thông........................................................................40 2.7.5. Giám sát ...................................................................................................41 2.7.6. Công nghệ thông tin.................................................................................41 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................44 3.1. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................44 3.1.1. Phương pháp định tính.............................................................................45 3.1.2. Phương pháp định lượng: ........................................................................45 3.2. Quy trình nghiên cứu:..................................................................................45 3.3. Thiết kế bảng câu hỏi trong nghiên cứu định lượng....................................48 3.4. Xác định kích thước mẫu nghiên cứu..........................................................48 3.5. Xây dựng Thang đo .....................................................................................49 3.5.1. Thang đo Môi trường kiểm soát ..............................................................50 3.5.2. Thang đo đánh giá rủi ro..........................................................................51 3.5.3. Thang đo Hoạt động kiểm soát................................................................51 3.5.4. Thang đo Thông tin và truyền thông .......................................................52 3.5.5. Thang đo Giám sát...................................................................................52
  • 6. 3.5.6. Thang đo Công nghệ thông tin ................................................................53 3.5.7. Thang đo hiệu quả quản lý nguồn thu bệnh viện.....................................54 3.6. Thu thập dữ liệu...........................................................................................54 3.7. Phân tích dữ liệu ..........................................................................................56 3.8. Phương trình hồi quy bội:............................................................................57 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ...............................59 4.1. Sơ lược hệ thống các bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế Tp.HCM.......59 4.2. Thực trạng nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế TPHCM giai đoạn từ năm 2015-2017...............................................................................61 4.3. Kết quả nghiên cứu định tính.......................................................................66 4.4. Kết quả nghiên cứu định lượng ...................................................................67 4.4.1. Thống kê mô tả mẫu: ...............................................................................67 4.4.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Crobach’s Alpha..............69 4.4.3. Đánh giá giá trị thang đo - phân tích nhân tố khám phá EFA .................77 4.4.4. Kiểm định tương quan PEARSON..........................................................89 4.4.5. Kiểm định phương sai ANOVA ..............................................................90 4.4.6. Kiểm định các giả định mô hình hồi quy bội: .........................................92 4.4.7. Kiểm định hồi quy bội .............................................................................94 4.5. Bàn luận kết quả nghiên cứu: ......................................................................97 4.6. So sánh với kết quả nghiên cứu trước..........................................................99 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................101 5.1. Kết luận......................................................................................................101 5.2. Kiến nghị....................................................................................................102 5.2.1. Đối với các bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế Tp.HCM ................102 5.2.2. Đối với cơ quan Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh..................................107 5.3. Hạn chế đề tài ............................................................................................107 5.4. Hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài ......................................................108 5.5. Kết luận chung...........................................................................................108 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT INTOSAI International organisation of Supreme Audit Institution- Tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao EFA Explootary Factor Analysis- phân tích nhân tố khám phá COSO Committee of Sponsor Organization – Uỷ ban Treaway về chống gian lận trên báo cáo tài chính AICPA American Institute of Certificated Public Accountant – Viện kiểm toán độc lập tối cao Hoa Kỳ KSNB Kiểm soát nội bộ HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ BV Bệnh viện ĐVSNC Đơn vị sự nghiệp công HCSN Hành chính sự nghiệp NSNN Ngân sách nhà nước BCTC Báo cáo tài chính KCB Khám chữa bệnh BHYT Bảo hiểm y tế VP Viện phí TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh UBND Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh SYT Sở y tế MTKS Môi trường kiểm soát HĐKS Hoạt động kiểm soát ĐGRR Đánh giá rủi ro TTTT Thông tin và truyền thông GS Giám sát CNTT Công nghệ thông tin
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2-1. Vận dụng các lý thuyết nền......................................................................37 Bảng 2-2. Tóm tắt các giả thiết nghiên cứu ..............................................................42 Bảng 3-1. các biến quan sát của thang đo Môi trường kiểm soát.............................50 Bảng 3-2. Các biến quan sát của thang đo Đánh giá rủi ro.......................................51 Bảng 3-3. Các biến quan sát của thang đo Hoạt động kiểm soát..............................51 Bảng 3-4. Các biến quan sát của thang đo Thông tin và truyền thông .....................52 Bảng 3-5. Các biến quan sát của thang đo Giám sát.................................................53 Bảng 3-6.Các biến quan sát của thang đo CNTT......................................................53 Bảng 3-7. Các biến quan sát của thang đo HQ .........................................................54 Bảng 3-8. Tổng hợp các thang đo và số lượng biến quan sát ...................................54 Bảng 3-9. Tổng hợp thu thập số phiếu khảo sát........................................................55 Bảng 4-1. Tổng hợp số liệu nguồn thu giai đoạn 2015-2017 (Đvt: triệu đồng) .......62 Bảng 4-2. Phân loại theo giới tính ............................................................................68 Bảng 4-3. Phân loại theo thâm niên ..........................................................................68 Bảng 4-4. Phân loại theo chức vụ .............................................................................68 Bảng 4-5. Phân loại theo trình độ chuyên môn.........................................................69 Bảng 4-6. Độ tin cậy của thang đo MTKS................................................................70 Bảng 4-7. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ĐGRR.................................................71 Bảng 4-8. Đánh giá độ tin cậy của thang đo HĐKS .................................................72 Bảng 4-9. Đánh giá độ tin cậy của thang đo TT ......................................................73 Bảng 4-10. Đánh giá độ tin cậy của thang đo GS.....................................................74 Bảng 4-11. Đánh giá độ tin cậy của thang đo CNTT................................................74 Bảng 4-12. Đánh giá độ tin cậy cua thang đo hiệu quả quản lý nguồn thu bệnh viện .................................................................................................................................75 Bảng 4-13. Tổng hợp đánh giá độ tin cậy các thang đo............................................76 Bảng 4-14. KMO and Barlett's Test..........................................................................78 Bảng 4-15. Total Variance Explained (lần 1) ...........................................................79 Bảng 4-16. Ma trận xoay các biến ............................................................................80 Bảng 4-17. KMO and Barlett's test (lần 2)................................................................82
  • 9. Bảng 4-18. Total Variance Explained ( lần 2) ..........................................................82 Bảng 4-19. Ma trần xoay ( lần 2)..............................................................................83 Bảng 4-20. KMO and Barlett's Test..........................................................................85 Bảng 4-21. Total Variance Explained.......................................................................85 Bảng 4-22. Ma trận xoay ( lần 3)..............................................................................86 Bảng 4-23. KMO and Barlett's ( biến phụ thuộc) .....................................................88 Bảng 4-24. Initial Eigenvalues (biến phụ thuộc) ......................................................88 Bảng 4-25. Ma trận nxoay ( Hiệu quả nguồn thu) ....................................................88 Bảng 4-26. Kiểm định tương quan từng nhân tố.......................................................89 Bảng 4-27. Kiểm định phương sai ANOVA.............................................................91 Bảng 4-28. Kiểm định Durbin-Watson.....................................................................91 Bảng 4-29. Bảng tương quan hồi quy chuẩn hóa......................................................95 Bảng 4-30. Tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu..................................96
  • 10. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2-1. Mô hình HTKSNB – Intosai GOV 9100......................................20 Hình 2-2. Quy trình quản lý nguồn thu..........................................................33 Hình 2-3. Mô hình nghiên cứu đề xuất ..........................................................38 Hình 3-1. Quy trình nghiên cứu.....................................................................47 Hình 4-1. Sơ đồ tổ chức bệnh viện ................................................................60 Hình 4-2. Mô hình nghiên cứu chính thức của tác giả...................................67 Hình 4-3. Biểu đồ Histogram.........................................................................92 Hình 4-4. Biểu đồ Normal P-P LOT..............................................................93 Hình 4-5.Biểu đồ SCATTER........................................................................94
  • 11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Với mục tiêu xóa bỏ cơ chế cấp phát theo kiểu “xin cho”, tăng cường trao quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị để nâng cao hiệu quả hoạt động thì kể từ ngày 01/10/2017, các bệnh viện công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh chuyển sang thực hiện cơ chế tự chủ tài chính hoàn toàn. Đó là cơ hội và cũng là thách thức đối với các bệnh viện có nguồn thu chưa ổn định, trước đây còn phải dựa vào nguồn NSNN cấp. Từ nay, bài toán tự tính toán cân đối nguồn thu chi, đảm bảo quỹ lương trả cho nhân viên sẽ là vấn đề nan giải đối với các lãnh đạo bệnh viện, nhất là trong những năm đầu thực hiện cơ chế tự chủ tài chính hoàn toàn. Quản lý tài chính y tế của bệnh viện trong bối cảnh hiện nay là vấn đề cấp thiết và luôn được các cấp lãnh đạo đặc biệt quan tâm thể hiện qua việc chỉ đạo triển khai phần mềm cảnh báo tự chủ tài chính tại các bệnh viện công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh để có biện pháp can thiệp hỗ trợ kịp thời. Một nội dung trọng tâm của công tác quản lý tài chính chính là quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn thu bệnh viện. Bởi nguồn thu bệnh viện là sự sống còn, là chìa khóa dẫn đến thành công hay thất bại trong việc thực hiện nhiệm vụ. Tự chủ tài chính không có nghĩa là các bệnh viện tận thu người bệnh mà là phải đảm bảo các nguồn thu luôn tuân thủ đúng quy định, chính sách của pháp luật và Nhà nước, đảm bảo thu đúng, thu đủ và đảm bảo không ngừng gia tăng nguồn thu một cách hợp pháp, tăng cường kiểm tra giám sát tránh gây thất thoát nguồn kinh phí đơn vị. Các nghiên cứu trước trên thế giới như (Amudo, 2009), (Babatundea, 2014), (Kiplangat, 2016), (Ndungu, 2013), (Ibrahim, 2017), (Muhibat, 2016), (Njoki, 2015) và trong nước như (Võ Thu Phụng, 2016), (Hồ Tuấn Vũ, 2017), (Lê Đoàn Minh Đức, 2016), (Nguyễn Ngọc Tuyền, 2017), ( Nguyễn Hữu Bình, 2014) cho rằng hệ thống kiểm soát nội bộ và việc đầu tư đẩy mạnh ứng dụng CNTT là biện pháp hết sức quan trọng trong công tác quản lý nói chung và quản lý nguồn thu của các đơn vị nói riêng. Một hệ thống kiểm soát nội bộ vững mạnh sẽ giúp bệnh viện đảm bảo tính chính xác,
  • 12. 2 trung thực và báo cáo tài chính đáng tin cậy, giảm bớt rủi ro, gian lận hoặc thất thoát nguồn thu đối với bệnh viện do bên thứ ba hoặc nhân viên bệnh viện gây ra. Tuy nhiên, qua khảo sát các công trình nghiên cứu trong nước, tác giả nhận thấy có rất ít nghiên cứu đầy đủ về hệ thống KSNB tại các đơn vị sự nghiệp y tế, chưa phát hiện nhân tố nào là nhân tố chủ chốt thuộc hệ thống KSNB có tác động mạnh nhất đến tính hiệu quả công tác quản lý tài chính bệnh viện nói chung hay hiệu quả quản lý nguồn thu tại các bệnh viện nói riêng. Vấn đề này đã được các tác giả trên thế giới nghiên cứu như (Babatunde, 2013), (Widyaningsih, 2015), (Kiplangat, 2016), (Mary, 2017). Ngoài ra, có rất ít nghiên cứu trong nước xem xét vai trò và đánh giá mức độ ảnh hưởng của việc ứng dụng CNTT đến hiệu quả quản lý tài chính tại các bệnh viện công lập. Do đó, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu “Ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu tại các bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh ” để thực hiện đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp cao học của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu chung của nghiên cứu là kiểm tra xem các nhân tố gồm 5 thành phần thuộc hệ thống KSNB và nhân tố công nghệ thông tin có tác động đến hiệu quả quản lý nguồn thu tại các bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế Tp.Hồ Chí Minh. Nghiên cứu được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể:  Nhận diện và đo lường mức độ ảnh hưởng của năm nhân tố thuộc hệ thống KSNB (gồm môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin truyền thông và giám sát) đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh.  Nhận diện và đo lường mức độ ảnh hưởng của nhân tố công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh.
  • 13. 3 3. Câu hỏi nghiên cứu: Để đạt được hai mục tiêu nghiên cứu nêu trên, hai câu hỏi nghiên cứu sau giúp xác lập quy trình nghiên cứu của luận văn: Câu hỏi 1: Nhận diện các nhân tố thuộc hệ thống kiểm soát nội bộ và nhân tố CNTT có ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý nguồn thu tại các bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh hay không ? Câu hỏi 2: Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố thuộc HTKSNB và nhân tố công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế Thành phố Hồ Chí Minh như thế nào? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 4.1 Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là năm nhân tố thuộc hệ thống KSNB và nhân tố công nghệ thông tin có ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế Thành phố Hồ Chí Minh. Đối tượng khảo sát là những người có chuyên môn và kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính và kế toán của bệnh viện, gồm trưởng phó phòng TCKT và chuyên viên kế toán tại một số bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế Thành phố Hồ Chí Minh. 4.2 Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian nghiên cứu của đề tài là các bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế Thành phố Hồ Chí Minh. Thời gian nghiên cứu là dữ liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn năm 2015-2017. Dữ liệu sơ cấp được thông qua trả lời câu hỏi khảo sát được thu thập từ tháng 1/7/2018 đến 31/7/2018. 5. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu được sử dụng của luận văn là phương pháp thiết kế hỗn hợp khám phá, kết hợp phương pháp định tính với phương pháp định lượng. Lý do luận văn sử dụng phương pháp hỗn hợp là vì nghiên cứu này không thể sử dụng nguyên mẫu các nhân tố và các điểm trọng tâm của báo cáo Intosai GOV 9100 và các nghiên cứu trước trên thế giới, mà cần phải có sự điều chỉnh cho phù hợp
  • 14. 4 môi trường Việt Nam, cụ thể trong môi trường đặc thù tại các bệnh viện công lập trên địa bàn Thành phồ Hồ Chí Minh. Phương pháp định tính: Dựa trên kết quả lược khảo lý thuyết và các nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài nghiên cứu, tác giả sử dụng một trong ba kỹ thuật thu thập thông tin trong nghiên cứu định tính là thảo luận tay đôi với chuyên gia dựa trên dàn bài thảo luận được thiết kế sẵn. Đối tượng thảo luận là những người có kiến thức và nhiều năm kinh nghiệm như kế toán trưởng hoặc phó trưởng phòng TCKT nhằm điều chỉnh các thành phần của thang đo và hoàn thiện bảng câu hỏi khảo sát. Phương pháp định lượng: Khảo sát các đối tượng là những người có kiến thức chuyên môn và nhiều năm kinh nghiệm trong công tác kế toán thông qua bảng câu hỏi được thiết kế dựa trên thang đo Likert với 5 mức độ nhằm đánh giá mức độ quan trọng của từng nhân tố thuộc kiểm soát nội bộ và nhân tố ứng dụng CNTT có tác động đến hiệu quả công tác quản lý nguồn thu tại các bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế Thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả sử dụng phần mềm SPSS 20.0 đề đánh giá giá trị và độ tin cậy của các thang đo bằng việc ứng dụng hệ số Cronbach Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA. Dữ liệu sơ cấp thông qua khảo sát sẽ được dùng để kiểm định các giả thiết nghiên cứu thông qua mô hình hồi quy bội. 6. Đóng góp của nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện với hy vọng giúp các bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh nhận biết và kiểm soát các nhân tố thuộc KSNB ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả quản lý nguồn thu của mình, nói rộng ra là hiệu quả công tác quản lý tài chính của các bệnh viện. Nghiên cứu cũng cho thấy vai trò của việc đầu tư đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý bệnh viện. Từ đó lãnh đạo có sự quan tâm đúng mức trong việc đầu tư một hệ thống KSNB thực sự hữu hiệu, hiệu quả và đầu tư ứng dụng CNTT ngày càng mạnh mẽ và toàn diện
  • 15. 5 nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý tài chính của bệnh viện nói chung và quản lý nguồn thu bệnh viện nói riêng. Nghiên cứu cũng mong muốn đóng góp vào nguồn tài liệu tham khảo cho các đối tượng quan tâm và cần nghiên cứu sâu hơn trong lĩnh vực hệ thống KSNB ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tại các đơn vị sự nghiệp y tế. 7. Cấu trúc của luận văn: Luận văn gồm năm chương, được trình bày theo thứ tự và nội dung chính như sau: Phần mở đầu: Trình bày về vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đóng góp mới cũng như ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn. Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu trước liên quan Chương 2: Cơ sở lý luận Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Phân tích và thảo luận kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và kiến nghị Danh mục tài liệu tham khảo Phụ lục đính kèm
  • 16. 6 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, có nhiều tác giả đã nghiên cứu về các khía cạnh khác nhau của hệ thống kiểm soát nội bộ. Ở chương này, tác giả sẽ lược khảo các nghiên cứu trước liên quan đến HTKSNB, ảnh hưởng của HTKSNB và CNTT đến hiệu quả quản lý tài chính của đơn vị nói chung và hiệu quản quản lý nguồn thu bệnh viện nói riêng. Qua đó xác định khe hổng nghiên cứu và đưa ra các định hướng nghiên cứu tiếp theo của luận văn. 1.1. Các nghiên cứu trước trên thế giới : 1.1.1. Các nghiên cứu có liên quan về hệ thống kiểm soát nội bộ: Angella Amudo & Eno L. Inanga (2009) đã thực hiện một nghiên cứu đánh giá tính hữu hiệu của HTKSNB trong các dự án khu vực công được Uganda tài trợ bởi Ngân hàng Phát triển Châu Phi, bao gồm các biến độc lập là các thành phần của KSNB (bổ sung thêm biến công nghệ thông tin theo COBIT): (1) môi trường kiểm soát, (2) đánh giá rủi ro, (3) hệ thống thông tin truyền thông, (4) các hoạt động kiểm soát, (5) giám sát, (6) công nghệ thông tin. Kết quả của nghiên cứu cho thấy sự thiếu hụt một số thành phần của KSNB dẫn đến kết quả vận hành của HTKSNB chưa đạt được sự hữu hiệu. Babatunde S.A & Dandago K.I. (2014) phân tích tác động của sự thiếu hụt hệ thống kiểm soát nội bộ đối với việc quản lý dự án vốn trong khu vực công của Nigeria. Tác giả kiểm định mẫu nghiên cứu gồm 228 dự án vốn thuộc khu vực công và cho thấy sự thiếu hụt hệ thống KSNB có tác động tiêu cực đến hiệu quả quản lý dự án vốn thuộc khu vực công Nigeria. Tác giả khuyến cáo tuân thủ nghiêm ngặt hệ thống KSNB để bảo đảm lợi ích của cộng đồng. Adebiyi Ifeoluwa Mary (2017) đã kiểm tra tác động của kiểm soát nội bộ hữu hiệu trong việc quản lý tại bệnh viện mẹ và trẻ em, Oke-Aro, Akure, bang Ondo. Kết quả cho thấy một hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết lập ở bệnh viện mẹ và trẻ em, OkeAro, Akure, Ondo State và có tác động đáng kể đến việc quản lý, tăng trưởng và tồn tại của bệnh viện.
  • 17. 7 1.1.2. Ảnh hưởng của KSNB đến hiệu quả quản lý tài chính : Một số nghiên cứu tiêu biểu trước của (Fadzil, 2005), (Brown, 2008) cho rằng có quan hệ thuận chiều giữa hệ thống KSNB đối với thu nhập của doanh nghiệp (lợi nhuận sau thuế). Những năm gần đây nhất, có thể kế đến vài nghiên cứu điển hình sau: Ahiabor & Collins Christian Yaw Mensah (2013) nghiên cứu ảnh hưởng của hệ thống KSNB đến hiệu quả tài chính của các nhà thờ ở Greater Accra, Ghana. Kết quả nghiên cứu cho thấy sự tồn tại của các hoạt động kiểm soát nội bộ trong nhà thờ và điều này ảnh hưởng đến việc quản lý và sử dụng hiệu quả các quỹ tài chính nhà thờ. Nghiên cứu của Babatunde & Shakirat Adepeju (2013), về “Stakeholders perception on the effectiveness of internal control system on financial accountability in the Nigerian public sector”. Kết quả từ nghiên cứu cho thấy hệ thống kiểm soát nội bộ trong khu vực công của Nigeria ảnh hưởng tích cực đến trách nhiệm giải trình tài chính. Và khuyến nghị Chính phủ nên áp dụng hình phạt nghiêm ngặt nhằm gia tăng tính hiệu quả của hệ thống KSNB trong khu vực công của Nigeria. Ndembu Zipporah Njoki (2015), nghiên cứu “The effect of internal controls on the financial performance of manufacturing firms in Kenya” đã đo lường tác động của KSNB đến hiệu quả hoạt động tài chính của các doanh nghiệp tại Nairobi, Kenya. Kết quả nghiên cứu cho thấy các thành phần môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin truyền của hệ thống KSNB có tác động tích cực đối với ROA, trong khi giám sát lại có tác động ngược chiều với ROA. Christanti Widyaningsih (2015) về “The Influence of Internal Control System on the Financial Accountability of Elementary Schools in Bandung, Indonesia” thông qua phân tích hồi quy đa biến, với biến độc lập là năm thành phần của hệ thống KSNB (MTKS, ĐGRR, HĐKS, TTTT, GS) và biến phụ thuộc là trách nhiệm giải trình tài chính tại các trường tiểu học ở Bandung, Indonesia. Kết quả cho thấy, môi trường kiểm soát, hoạt động kiểm soát và giám sát ảnh hưởng đáng kể đến trách nhiệm giải trình tài chính. Trong khi các đánh giá rủi ro, thông tin và thông tin truyền thông
  • 18. 8 không ảnh hưởng đáng kể. Kết quả chỉ ra rằng một hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả của các trường học có thể làm tăng chất lượng và trách nhiệm giải trình tài chính. Cornelius Kipkemboi Lagat (2016) về “Effect of internal controls systems on financial management in Baringgo County Government, Kenya”. Nghiên cứu này nhằm xác định tính hiệu quả của các hệ thống kiểm soát nội bộ về quản lý tài chính tại chính quyền Quận Baringo ở Kenya. Nghiên cứu kết luận rằng, trong 5 thành phần của hệ thống KSNB thì các hoạt động kiểm soát, giám sát có ảnh hưởng đáng kể đến quản lý tài chính. Trong khi môi trường kiểm soát và thông tin và truyền thông không dự đoán được những thay đổi đáng kể trong quản lý tài chính. Daniel Kiplangat Sigilai (2016), với đề tài “Assessment of internal control systems effects on revenue collection at nakuru level five hospital”. Nghiên cứu này tìm cách xác định ảnh hưởng của kiểm soát nội bộ trong tạo nguồn thu ở Bệnh viện Nakuru cấp 5. Nghiên cứu này thiết lập nếu sự vắng mặt của các thành phần trên góp phần vào việc kết hợp với gian lận, mất doanh thu và tham ô thu nhập. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, thông tin truyền thông, hoạt động kiểm soát và giám sát và đánh giá ảnh hưởng đáng kể đến nguồn thu ở bệnh viện cấp 5 Nakuru ở Kenya. Mahmoud Ibrahim (2017), với đề tài “Internal Control and Public Sector Revenue Generation in Nigeria: an Empirical Analysis”. Các kết quả đã cho thấy rằng các thành phần của môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và thông tin truyền thông có tác động tích cực đến việc tạo nguồn thu khu vực công tăng lên. Nghiên cứu khuyến cáo FIRS nuôi dưỡng các giá trị toàn vẹn và đạo đức của người quản lý và nhân viên. Người lãnh đạo nên thành lập bộ phận kiểm toán nội bộ trong các tổ chức. Nên thiết kế các biện pháp kiểm soát nội bộ để đảm bảo tính hữu hiệu và hiệu quả, độ tin cậy của báo cáo tài chính cũng như tuân thủ các quy định và pháp luật. Điều này sẽ cải thiện việc tạo doanh thu sẽ đảm bảo tăng trưởng và phát triển kinh tế bền vững của Nigeria. Tóm lại, các công trình nghiên cứu khoa học trên được đăng trên những tạp chí khoa học có uy tín trên thế giới và đều cho thấy rằng có mối liên hệ chặt chẽ giữa
  • 19. 9 KSNB và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp hay của các đơn vị thuộc khu vực công. Trong đó, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp được đo lường bằng lợi nhuận, doanh thu, tính thanh khoản, ROI, ROA [Beeler cùng các cộng sự (1999), Jensen (2003), Ittner (2003), Fadzil cùng các cộng sự. (2005), Kenyon và Tilton (2006), Brown cùng các cộng sự (2008), Mawanda (2008), Ndungu (2013), Nyakundi cùng các cộng sự (2014) Zipporah (2015)]. Sự yếu kém hay thiếu sót của hệ thống KSNB đều ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt động của đơn vị. 1.1.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của việc ứng dụng CNTT đến hiệu quả quản lý tài chính của đơn vị: Ngày nay, việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển mọi mặt của đơn vị, tổ chức và nhất là tại các bệnh viện, trường học. Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu kết luận việc đẩy mạnh ứng dụng công nghê thông tin góp phần tích cực vào hiệu quả công tác quản lý tài chính đơn vị, có thể kế đến một vài công trình nghiên cứu tiêu biểu sau: Nghiên cứu của (Sarv Devaraj, 2003), với đề tài “Performance Impacts of Information Technology: Is Actual Usage the Missing Link?” Kết quả nghiên cứu cho thấy việc sử dụng công nghệ thực tế càng lớn thì hiệu suất tài chính và chất lượng của bệnh viện càng tốt. Nghiên cứu được thực nghiệm tại các bệnh viện là thành viên của một hệ thống y tế tư nhân trên khắp Hoa Kỳ với quy mô hơn 4.000 giường và 20.000 nhân viên; Nghiên cứu của (Ivana Mamić Sačer, 2013), đề tài “ Information Technology and Accounting Information Systems’ Quality in Croatian Middle and Large Companies” Kết quả nghiên cứu cho thấy ứng dụng công nghệ thông tin có ảnh hưởng tích cực đến cách thức hoạt động của hệ thống thông tin kế toán; góp phần vào sự thu thập, xử lý, trình bày và cung cấp chính xác thông tin kế toán. CNTT góp phần đáng kể và tính chính xác và kịp thời của hệ thống thông tin kế toán Nghiên cứu của (Michele Rubino, 2016) phân tích khung COBIT được tích hợp trong khuôn khổ kiểm soát nội bộ, cho phép cải thiện chính sách các điều khoản trong quá trình xử lý hoặc loại bỏ các yếu kém (MW) của kiểm soát nội bộ đối với
  • 20. 10 báo cáo tài chính (ICFR). Phân tích chỉ ra rằng việc thực hiện khuôn khổ COBIT, hoặc nói chung là việc áp dụng các biện pháp kiểm soát CNTT hiệu quả, mang lại lợi ích quan trọng cho toàn bộ công ty hoặc tổ chức. Một nghiên cứu của tác giả (Collum TH1, 2016), Does electronic health record (HER) use improve hospital financial performance? Evidence from panel data. Với mục tiêu là đo lường mức độ sử dụng hồ sơ bệnh án điện tử có nâng cao hiệu quả tài chính của bệnh viện. Kết quả nghiên cứu cho thấy tổng lợi nhuận của các bệnh viện khảo sát đã được cải thiện đáng kể, sau 2 năm, ở các bệnh viện chuyển từ không có EHR để có EHR toàn diện ở tất cả các khu vực của bệnh viện. Một nghiên cứu của tác giả (Mark F. Thouin, 2008), The effect of information technology investment on firm-level performance in the health care industry. Với mục đích là nghiên cứu ảnh hưởng của 3 đặc điểm CNTT cấp doanh nghiệp khác nhau đến hiệu quả tài chính trong ngành y tế được nghiên cứu. Cụ thể, tác động của ngân sách CNTT, gia công phần mềm CNTT và số lượng nhân viên CNTT về hiệu suất tài chính doanh nghiệp được phân tích. Sử dụng phương pháp phân tích hồi quy dữ liệu khảo sát được thu thập tại 914 hệ thống phân phối chăm sóc sức khỏe. Kết quả nghiên cứu cho thấy, để tăng khả năng sinh lời, các lãnh đạo CNTT nên tăng chi phí đầu tư ngân sách CNTT cùng với mức gia công CNTT. Các quản trị viên CNTT trong ngành chăm sóc sức khỏe có thể sử dụng những phát hiện này trong các chu kỳ ngân sách để giải trình cho các khoản đầu tư gia tăng vào CNTT như ngân sách trung lập trong khi tăng năng lực tổ chức. 1.2. Các nghiên cứu trong nước liên quan : Tại Việt Nam, nghiên cứu ứng dụng hệ thống KSNB trong một đơn vị cụ thể, các ngành đã được nhiều tác giả quan tâm. Theo tìm hiểu của tác giả, những năm gần đây có nhiều công trình khoa học trong nước nghiên cứu đánh giá tác động của hệ thống KSNB đến tính hiệu quả hoạt động của đơn vị, có thể tóm tắt vài nghiên cứu tiêu biểu sau đây: Luận án tiến sĩ của tác giả Võ Thu Phụng (2016), với đề tài “Tác động của các nhân tố cấu thành hệ thống KSNB đến hiệu quả hoạt động của tập đoàn điện lực Việt
  • 21. 11 Nam”. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố thuộc kiểm soát nội bộ tác động đến hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Trong đó, nhân tố “Vai trò và quyền hạn của hội đồng thành viên” đóng vai trò quan trọng nhất, kế đến là, nhân tố “Người quản lý chịu trách nhiệm nhận định và phân tích rủi ro” và nhân tố “Truyền thông bên ngoài của Tập đoàn Điện lực Việt Nam” là các nhân tố có xu hướng ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thu Hoài (2015), “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng thuộc Tổng công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam” Tác giả đã làm rõ bản chất của hệ thống kiểm soát nội bộ, các nhân tố ảnh hưởng tới việc thiết kế và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ, trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động. Một nghiên cứu cũng được xem xét đến là nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Thanh Huyền (2015) với đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế “Các nhân tố của hệ thống kiểm soát nội bộ ảnh hưởng tới hoạt động thu thuế tại Chi cục Thuế quận 9” cho thấy cả 5 nhân tố đều có tác động thuận chiều đến hiệu quả hoạt động thu thuế, trong đó nhân tố thông tin và truyền thông có tác động mạnh nhất. Tác giả Nguyễn Hữu Bình với đề tài “Ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến chất lượng hệ thống thông tin kế toán của các doanh nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh” được đăng trên tạp chí Phát triển KH & CN, tập 19, số q4 – 2016. Kết quả cho thấy rằng, chất lượng hệ thống thông tin kế toán chịu ảnh hưởng bởi sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ cũng như mức độ ứng dụng CNTT trong công tác kế toán. Kết quả này giúp các nhà quản lý có cơ sở để xây dựng một hệ thống thông tin kế toán có chất lượng đảm bảo việc cung cấp thông tin kế toán có chất lượng cho người dùng, đặc biệt là trong môi trường CNTT. Ngoài ra, còn có khá nhiều luận văn thạc sĩ với các đề tài nghiên cứu ứng dụng hoàn thiện hệ thống KSNB tại các bệnh viện công lập như nghiên cứu của tác giả Phạm Hồng Thái (2011), đề tài “Hoàn thiện hệ thống KSNB tại các bệnh viện công lập trên địa bàn tỉnh Long An”, Cao Thị Thanh Tâm (2014), đề tài “Hoàn thiện hệ
  • 22. 12 thống KSNB tại các bệnh viện công lập trên địa bàn tỉnh tỉnh Tiền Giang”, Vũ Thị Thanh Thủy (2016), với đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ về hoạt động kinh doanh dịch vụ tại Bệnh viện Nhi Đồng 1”. Kết quả của các công trình nghiên cứu này đều cho rằng hệ thống KSNB hữu hiệu sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị nói chung và hiệu quả tài chính nói riêng tại các đơn vị là doanh nghiệp cũng như đơn vị sự nghiệp thuộc khu vực công. 1.3. Nhận xét về các nghiên cứu trước và xác định khe hổng nghiên cứu Sau khi tìm hiểu các công trình nghiên cứu khoa học trước liên quan đến đề tài KSNB có tác động đến hiệu quả hoạt động của đơn vị, tác giả có vài nhận xét cơ bản sau: Một là, các nghiên cứu trước như (Njoki, 2015), (Widyaningsih, 2015), (Lagat, 2016), (Ibrahim, 2017) đã chứng minh KSNB ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động và trách nhiệm giải trình tài chính của các đơn vị thuộc khu vực công đồng thời thừa nhận vai trò của bộ phận kiểm toán nội bộ, vai trò của việc phân tích rủi ro, thông tin thích hợp cũng như hiệu quả của kiểm soát phòng ngừa đối với hiệu quả hoạt động tài chính của các tổ chức. Một số nghiên cứu như (Babatunde, 2013), (Babatundea, 2014), (Mary, 2017) cho thấy các đơn vị khu vực công có khiếm khuyết về KSNB sẽ ảnh hưởng tiêu cức đến hiệu quả quản lý tài chính và khuyến cáo nên tuân thủ nghiêm ngặt hệ thống KSNB để đảm bảo lợi ích của cộng đồng. Hai là, tác giả nhận thấy chỉ có ít tác giả trong nước nghiên cứu ảnh hưởng của hệ thống KSNB đến hiệu quả hoạt động như (Võ Thu Phụng, 2016) (Nguyễn Thị Thanh Huyền, 2015), (Nguyễn Hồng Nga, 2016) nhưng các nghiên cứu này chỉ mới tập trung nghiên cứu trong phạm vi là các tập đoàn kinh tế, doanh nghiệp. Còn một số nghiên cứu như Vũ Thị Thanh Thủy (2016), Phạm Hồng Thái (2011), Cao Thị Thanh Tâm (2014) thì nghiên cứu ứng dụng nhằm đánh giá thực trạng, nêu hạn chế và đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống hệ thống KSNB tại các bệnh viện thuộc ngành y tế các tỉnh lân cận thành phồ Hồ Chí Minh, chưa thấy nghiên cứu nào xem xét tác động của từng nhân tố thuộc hệ thống KSNB ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
  • 23. 13 động và cụ thể là hiệu quả hoạt động quản lý tài chính của các bệnh viện công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Ba là, các nghiên cứu trong nước (Trịnh Phú Cường, 2017), (Nguyễn Thị Ngọc Hà, 2013), (Phạm Văn Hoàng Sơn, 2016), (Nguyễn Hữu Bình, 2014) cho thấy ứng dụng CNTT có tác động đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Qua tìm hiểu, tác giả thấy có rất ít công trình nghiên cứu xem xét mức độ ảnh hưởng của ứng dụng CNTT đến hiệu quả quản lý tài chính tại các bệnh viện công lập như hiện nay, Xác định khe hổng nghiên cứu Qua kết quả phân tích, tác giả đã cho thấy vai trò và tầm ảnh hưởng của các thành phần thuộc HTKSNB và CNTT có tác động tích cực đến hiệu quả tài chính của đơn vị. Nhưng qua khảo sát các nghiên cứu trong nước, tác giả thấy có rất ít nghiên cứu nào xem xét và đo lường mức độ ảnh hưởng của các thành phần thuộc HTKSNB và CNTT có tác động đến hiệu quả quản lý nguồn thu tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh quản lý. Do vậy, việc xác định và đo lường mức độ tác động của từng nhân tố thuộc hệ thống KSNB và mức độ ảnh hưởng của việc đầu tư đẩy mạnh ứng dụng CNTT đến hiệu quả hoạt động quản lý tài chính nói chung và quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập nói riêng là vấn đề mới và cần thiết cho hướng nghiên cứu của luận văn.
  • 24. 14 Tóm tắt chương 1 Mục tiêu của đề tài là hướng tới việc xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đó đến hiệu quả quản lý nguồn thu tại các bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh. Những nhân tố này có ý nghĩa quan trọng có thể giúp người quản lý căn cứ vào đó để đưa ra những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý về mặt tài chính nói chung và quản lý nguồn thu nói riêng tại bệnh viện mình quản lý. Bởi hiệu quả tài chính là mục tiêu quan trọng mà các bệnh viện đều hướng đến trong bối cảnh phải thực hiện tự chủ tài chính hoàn toàn. Qua chương 1, tác giả đã tóm tắt kết quả nghiên cứu của một số công trình nghiên cứu trong nước và nước ngoài có liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài này. Dựa vào đó, tác giả kế thừa các nhân tố ảnh hưởng để làm cơ sở cho việc thiết kế nghiên cứu cho đề tài này ở chương 2 &3.
  • 25. 15 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT Chương này bao gồm: Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ; các nhân tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ theo Intosai GOV 9100; lý thuyết nền; mô hình và giả thiết nghiên cứu đề xuất; kết luận chương 2. 2.1. Tổng quan hệ thống KSNB 2.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của kiểm soát nội bộ trong khu vực công: Trong lĩnh vực khu vực công, KSNB rất được xem trọng. Kiểm toán viên đặc biệt quan tâm đến hệ thống KSNB của một đơn vi trước khi tiến hành kiểm toán. Một số quốc gia như Mỹ, Canada đã có những công bố chính thức về KSNB sử dụng cho các cơ quan, tổ chức công lập. Chuẩn mực về kiểm toán của Tổng kế toán nhà nước Hoa Kỳ GAO 1999 có đề cập vấn đề KSNB đặc thù trrong các tổ chức hành chính sự nghiệp. Năm 1953, Tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao gọi tắt là INTOSAI (International Organisation of Supreme Audit Institutions ) được thành lập. Hiện nay, INTOSAI có 192 thành viên chính thức và 5 thành viên dự bị. Với vai trò là hiệp hội nghề nghiệp của các cơ quan kiểm toán tối cao SAI, INTOSAI đã góp phần quan trọng trong việc giúp các thành viên hoàn thành hiệm vụ của mình. Ngoài ra, INTOSAI còn là diễn đàn về kiểm toán viên nhà nước trên toàn thế giới trao đổi những vấn đề cùng quan tâm và cập nhật những tiến bộ mới nhất của các chuẩn mực kiểm toán và các quy định về nghề nghiệp cũng như các thông lệ tốt nhất. Năm 2004, INTOSAI đã ban hành “ Hướng dẫn về kiểm soát nội bộ dánh cho khu vực công”. Tài liệu này được xây dựng dựa trên nền tảng của báo cáo INTOSAI 1992 về kiểm soát nội bộ với những điều chỉnh: xác định KSNB là một bộ phận, quy trình không thể thiếu trong một đơn vị nhằm đảm bảo tính hiệu quả của các hoạt động trong đơn vị, đảm bảo độ tin cậy của các báo cáo tài chính , tránh sự thất thoát tài sản cũng như đảm bảo các cá nhân và tổ chức luôn tuân thủ pháp luật và các quy định. Hệ thống KSNB theo tài liệu hướng dẫn này cũng bao gồm năm thành phần đó là: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền
  • 26. 16 thông và giám sát. Hướng dẫn nói trên được cập nhật nhật vào năm 2001 ( công bố năm 2004). Bản mới nhất hiện nay được cập nhật vào năm 2013 ( so với bản 1992 có bổ sung thêm 17 nguyên tắc) 2.1.2. Khái niệm kiểm soát nội bộ Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều khái niệm khác nhau về thuật ngữ kiểm soát nội bộ. Cụ thể như sau: Viện kiểm toán độc lập Hoa Kỳ (AICPA): định nghĩa kiểm soát nội bộ như sau: “ Kiềm soát nội bộ bao gồm kế hoạch của tổ chức và tất cả các phương pháp phối hợp và đo lường được thừa nhận trong doanh nghiệp để đảm bảo an toàn tài sản của họ, kiểm tra sự phù hợp và độ tin cậy của dữ liệu kế toán, tăng cường tính hiệu quả của hoạt động và khuyến khích việc thực hiện các chính sách quản lý lâu dài” Theo báo cáo INTOSAI thì “ Kiểm soát nội bộ là một quá trình, chịu ảnh hưởng bởi Hội đồng quản trị , người quản lý và các nhân viên của đơn vị, được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được mục tiêu về hoạt động, báo cáo tài chính và tuân thủ “ Còn theo VSA 315 – xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị: KSNB là quy trình do Ban quản trị , Ban giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính , đảm bảo hiệu quả , hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan. Theo INTOSAI GOV 9100 thì Kiểm soát nội bộ là một quá trình không thể tách rời được thực hiện bởi nhà quản lý và các nhân viên của một tổ chức và được thiết kế để giải quyết các rủi ro và cung cấp một sự đảm bảo hợp lý để theo đuổi sứ mệnh của tổ chức. 2.1.3. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ theo Intosai GOV 9100 Hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết lập với bốn mục tiêu chính như sau: + Mục tiêu thực hiện trách nhiệm giải trình: hệ thống KSNB được thiết lập phải đảm bảo về tính trung thực và đáng tin cậy của báo cáo tài chính. Báo cáo tài
  • 27. 17 chính được lập phải phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, có trách nhiệm giải trình. + Mục tiêu tuân thủ : hệ thống KSNB được thiết lập trong đơn vị phải đảm bảo hợp lý trong việc chấp hành pháp luật và các nguyên tắc, quy định tại đơn vi. Hệ thống KSNB sau khi được thiết lập xong cần hướng mọi thành viên trong đơn vị vào việc tuân thủ các chính sách, quy định nội bộ của đơn vị nhằm đảm bảo các mục tiêu của đơn vị + Mục tiêu hoạt động: đây là mục tiêu liên quan đến tính hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động đảm bảo các hoạt động trong đơn vị một cách có kỹ cương, có đạo đức, có tính kinh tế, hiệu quả và thích hợp. + Kiểm soát nội bộ giúp đơn vị bảo vệ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, bảo mật thông tin. Bảo vệ các nguồn lực để không thất thoát, sử dụng sai mục đích. 2.1.4. Lợi ích và hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ a. Lợi ích Đối với tất cả các tổ chức nói chung và các đơn vị thuộc khu vực công nói riêng, việc thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu mang lại cho đơn vị những lợi ích sau: + Tạo lập một cơ cấu kỷ cương trong toàn bộ quy trình hoạt động của đơn vị; + Giúp nhận biết, phân tích và lựa chọn phương pháp tối ưu đối phó với các cá sự kiện bất lợi trong việc thực hiện mục tiêu; + Tạo lập một hệ thống thông tin và truyền đạt thông tin hữu hiệu trong toàn tổ chức phục vụ cho việc thực hiện tất cả các mục tiêu KSNB; +Việc kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ giữa các bộ phận với nhau hoặc cấp trên với cấp dưới giúp phát hiện và ngăn chặn kịp thời những sai phạm do thiếu xót hoặc cố tình gây ra, đồng thời cũng giúp đánh giá và hoàn thiện hơn những bất cập cần bổ sung của hệ thống KSNB. + Giúp người quản lý có cái nhìn toàn diện về vấn đề kiểm soát nội bộ trong tổ chức theo hướng xác định mục tiêu, đánh giá rủi ro và thiết lập các hoạt động kiểm
  • 28. 18 soát; đồng thời tạo lập một môi trường kiểm soát tốt đi đôi với một hệ thống thông tin hữu hiệu. b. Hạn chế: Một hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả, cho dù được hình thành và vận hành tốt đến mức nào, chỉ có thể cung cấp sự đảm bảo hợp lý – không thể tuyệt đối để quản lý về việc đạt được các mục tiêu của một tổ chức. Một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu làm giảm nguy cơ không đạt được các mục tiêu đề ra. Tuy nhiên, sẽ luôn có nguy cơ kiểm soát nội bộ sẽ được thiết kế kém hoặc không hoạt động như dự định. Bởi vì kiểm soát nội bộ phụ thuộc vào nhân tố con người, tùy thuộc vào sai sót trong thiết kế, hoặc do nhân viên bất cẩn, mệt mỏi, mất tập trung, thông đồng, lạm dụng hoặc ghi trùng. Một nhân tố hạn chế khác là thiết kế của một hệ thống kiểm soát nội bộ phải đối mặt với các ràng buộc về nguồn lực. Lợi ích của kiểm soát do đó phải được xem xét liên quan đến chi phí bỏ ra. Việc duy trì một hệ thống kiểm soát nội bộ để loại bỏ nguy cơ mất mát là không thực tế nếu chi phí phải bỏ ra có lẽ còn tốn nhiều hơn so với bảo đảm bởi lợi ích thu được. Trong việc xác định liệu một kiểm soát cụ thể có nên được thiết lập hay không, khả năng rủi ro xảy ra và rủi ro tiềm tàng đối với tổ chức được xem xét cùng với các chi phí liên quan của việc thiết lập một kiểm soát mới. Thay đổi tổ chức và thái độ quản lý có thể có tác động sâu sắc đến hiệu quả của kiểm soát nội bộ và nhân viên vận hành hệ thống. Do đó, người quản lý cần phải liên tục xem xét và cập nhật các kiểm soát, thông tin các thay đổi đối với toàn thể nhân viên, và thiết lập một ví dụ bằng cách tuân thủ những kiểm soát đó 2.1.5. Các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ theo Intosai GOV 9100 Kiểm soát nội bộ được thiết kế để đảm bảo hợp lý rằng các mục tiêu chung của tổ chức đang được thực hiện. Do đó các mục tiêu rõ ràng là điều kiện tiên quyết cho một quy trình kiểm soát nội bộ hiệu quả. Môi trường kiểm soát là nền tảng cho toàn bộ hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm xây dựng những nguyên tắc và cơ cấu hoạt động phù hợp. Nó được thể hiện thông
  • 29. 19 qua tính kỷ luật, cơ cấu tổ chức, giá trị đạo đức, tính trung thực, triết lý, quản lý , phong cách điều hành …có ảnh hưởng tổng thể về cách thức chiến lược và mục tiêu được thành lập, các hoạt động kiểm soát được cơ cấu cho phù hợp. Đánh giá rủi ro: phải nhận diện được và đối phó với các rủi ro mà tổ chức có thể gặp phải. Đánh giá rủi ro là việc nhận dạng, phân tích và quản lý các rủi ro có thể đe dọa đến việc đạt được các mục tiêu của tổ chức gồm các mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể cho từng hoạt động. Chiến lược chính để giảm thiểu rủi ro là thông qua các hoạt động kiểm soát nội bộ. Các hoạt động kiểm soát có thể phòng ngừa và/ hoặc giám sát. Các hành động khắc phục là một bổ sung cần thiết cho các hoạt động kiểm soát nội bộ nhằm đạt được các mục tiêu. Các hoạt động kiểm soát và hành động khắc phục phải có hiệu quả về mặt chi phí nghĩa là chi phí bỏ ra không được vượt quá lợi ích thu được từ chúng. Thông tin và truyền thông hiệu quả là rất quan trọng để một tổ chức vận hành và kiểm soát các hoạt động của nó. Người quản lý tổ chức cần truy cập vào thông tin liên quan, đầy đủ, đáng tin cậy, chính xác và kịp thời liên quan đến các sự kiện bên trong cũng như bên ngoài. Thông tin là cần thiết trong toàn bộ tổ chức để đạt được các mục tiêu của nó. Cuối cùng, vì kiểm soát nội bộ là một quá trình năng động phải được điều chỉnh liên tục với những rủi ro và thay đổi tổ chức phải đối mặt, việc giám sát hệ thống kiểm soát nội bộ là cần thiết để giúp đảm bảo kiểm soát nội bộ vẫn được điều chỉnh theo mục tiêu, môi trường, nguồn lực và rủi ro đã thay đổi . Những thành phần này xác định một cách tiếp cận được khuyến khích để kiểm soát nội bộ trong đơn vị công và cung cấp một cơ sở để kiểm soát nội bộ có thể được đánh giá. Các thành phần này áp dụng cho tất cả các khía cạnh của hoạt động của tổ chức. Những hướng dẫn này cung cấp một khuôn khổ chung. Khi thực hiện chúng, người quản lý có trách nhiệm phát triển các chính sách, quy trình và thực hành chi tiết để phù hợp với các hoạt động của tổ chức và đảm bảo chúng được thích hợp và là một phần không thể tách rời của các hoạt động đó.
  • 30. 20  Mối quan hệ của các mục tiêu và thành phần: Có một mối quan hệ chặt chẽ với nhau giữa các mục tiêu chung, đại diện cho những gì một tổ chức phấn đấu để đạt được, và các thành phần kiểm soát nội bộ, đại diện cho những gì cần thiết để đạt được các mục tiêu chung. Mối quan hệ được mô tả trong một ma trận ba chiều, trong hình dạng của một khối lập phương. Bốn mục tiêu chung - trách nhiệm (và báo cáo), tuân thủ (với luật và quy định), các hoạt động có trật tự, đạo đức, kinh tế, hiệu quả và thích hợp, bảo vệ các nguồn lực và được bảo vệ bởi các cột dọc, năm thành phần được thể hiện bằng các hàng ngang và các phòng ban của tổ chức được mô tả theo chiều thứ ba của ma trận. Mỗi hàng thành phần "cắt ngang" và áp dụng cho tất cả bốn mục tiêu chung. Ví dụ, dữ liệu tài chính và phi tài chính được tạo ra từ các nguồn nội bộ và bên ngoài, thuộc về thành phần thông tin và truyền thông, là cần thiết để quản lý hoạt động, báo cáo và thực hiện các mục đích trách nhiệm và tuân thủ luật hiện hành. Tương tự như vậy, nhìn vào các mục tiêu chung, tất cả năm thành phần có liên quan đến từng mục tiêu. Lấy một mục tiêu, chẳng hạn như hiệu quả và hiệu quả hoạt động, rõ ràng là tất cả năm thành phần đều có thể áp dụng và quan trọng đối với thành tích của nó. Kiểm soát nội bộ không chỉ liên quan đến toàn bộ tổ chức mà còn liên quan đến một từng phòng ban. Mối quan hệ này được mô tả bởi chiều thứ ba, đại diện cho toàn bộ tổ chức, tổ chức và phòng ban. Vì vậy, người ta có thể tập trung vào bất kỳ chiều nào của ma trận. Trong khi khung kiểm soát nội bộ có liên quan và áp dụng cho tất cả các tổ chức, cách thức quản lý áp dụng nó sẽ thay đổi rộng rãi với bản chất của tổ chức và Hình 2-1. Mô hình HTKSNB – Intosai GOV 9100.
  • 31. 21 phụ thuộc vào một số nhân tố cụ thể. Những nhân tố này bao gồm cấu trúc tổ chức, hồ sơ rủi ro, môi trường hoạt động, quy mô, độ phức tạp, hoạt động và mức độ quy định, trong số những nhân tố khác. Vì nó xem xét tình hình cụ thể của tổ chức, quản lý sẽ thực hiện một loạt các lựa chọn liên quan đến sự phức tạp của các quy trình và phương pháp được triển khai để áp dụng các thành phần khung kiểm soát nội bộ.  Khuôn mẫu kiểm soát nội bộ theo Intosai GOV 9100 Theo khuôn mẫu KSNB của báo cáo Intosai GOV 9100, hệ thống KSNB khu vực công bao gồm 5 thành phần với các nguyên tắc như sau: 2.1.5.1. Môi trường kiểm soát Môi trường kiểm soát của một tổ chức phản ánh văn hóa, sắc thái chung chi phối ý thức kiểm soát của các cá nhân trong một tổ chức và các bộ phận khác của KSNB Môi trường kiểm soát bao gồm các nhân tốsau: Các nhân tố của môi trường kiểm soát là: (1) Tính trung thực và các giá trị đạo đức của người quản lý và nhân viên, bao gồm cả thái độ hỗ trợ đối với kiểm soát nội bộ mọi lúc trong toàn tổ chức; (2) Cam kết năng lực; (3) Triết lý và phong cách điều hành của người quản lý; (4) Cơ cấu tổ chức; (5) Chính sách nhân sự. Tính trung thực và các giá trị đạo đức: Tính chính trực và các giá trị đạo đức của các nhà quản lý và nhân viên xác định thông qua cư xử chuẩn mực của họ trong công việc, thể hiện qua sự tuân thủ các luật lệ, quy định và đạo đức của cán bộ công chức viên chức ở mọi thời điểm. Điều này luôn thể hiện qua các việc như tuân thủ quy tắc ứng xử, kê khai tài sản cá nhân, lập bảng tự kiểm điểm định kỳ hàng năm Ngoài ra, tổ chức phải cho công chúng thấy được nhiệm vụ, sứ mệnh và tiêu chuẩn đạo đức của họ thông qua các văn bản chính thức. Cam kết năng lực: thể hiện qua trình độ hiểu biết, kỹ năng làm việc của nhân viên đảm bảo kỹ cương, đạo đức , trung thực, tiết kiệm, thực hiện công việc hữu hiệu và hiệu quả cũng như sự đúng đắn về trách nhiệm của mình liên quan đến KSNB.
  • 32. 22 Nhà quản lý và nhân viên phải đảm bảo duy trì mức độ hiểu biết của họ về tầm quan trọng của KSNB của việc phát triển và duy trì một HTKSNB tốt và thực hiện nhiệm vụ của mình nhằm hoàn thành các mục tiêu kiểm soát nội bộ chung và sứ mệnh của tổ chức. Triết lý quản lý và phong cách điều hành của lãnh đạo: triết lý quản lý và phong cách điều hành cùa nhà lãnh đạo thể hiện qua cá tính, tư cách, thái độ, cách xử lý, ứng xử thể hiện của mình để làm gương cho nhân viên. Triết lý quản lý và phong cách điều hành cùa nhà lãnh đạo sẽ ảnh hưởng đáng kể đến hệ thống kiểm soát nội bộ và tác động đến việc thực hiện các mục tiêu của tổ chức. Khi nhà quản lý cấp cao nhất xác định rằng KSNB là rất quan trọng thì những thành viên khác trong tổ chức sẽ nhận biết và cố gắng cùng nhau xây dựng hệ thống KSNB. Và ngược lại, khi các thành viên trong tổ chức thấy rằng việc kiểm soát không phải là mối quan tâm lớn của nhà quản lý cấp cao thì mục tiêu kiểm soát tại tổ chức gần như là không thể đạt được hiệu quả. Cơ cấu tổ chức: một cơ cấu tổ chức hợp lý phải đảm bảo sự thông suốt trong việc giao quyền, ủy quyền và phân công trách nhiệm. Một cơ cấu tổ chức bao gồm: Sự phân quyền và trách nhiệm Quyền hạn và trách nhiệm báo cáo Hệ thống báo cáo phù hợp Cơ cấu tổ chức xác định quyền hạn và trách nhiệm cửa từng bộ phận trong tổ chức. Một cơ cấu tổ chức phù hợp sẽ tác động tốt đến môi trường kiểm soát và ngược lại. Do vậy, cơ cấu tổ chức phải thiết kế sao cho ngăn chặn được vi phạm cũng như ngăn chặn những hành vi che giấu sai phạm. Cơ cấu tổ chức có thể bao gồm một đơn vị kiểm toán nội bộ độc lập với các bộ phận khác và đơn vị kiểm toán nội bộ này báo cáo trực tiếp lên bộ phận quản lý cao nhất trong tổ chức. Chính sách nhân sự: chính sách nhân sự bao gồm việc tuyển dụng, định hướng, đào tạo và giáo dục, bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật …Mỗi cá nhân đóng vai trò nhất định trong một tổ chức và có vai trò quan trọng trong KSNB.
  • 33. 23 Chính sách nhân sự có ảnh hưởng đáng kể đến sự hữu hiệu của HTKSNB . Nên khi quyết định tuyển dụng thì đảm bảo đối tượng tuyển dụng có giá trị đạo đức, liêm chính cũng như có kinh nghiệm để thực hiện công việc của họ. Các nhà quản lý và nhân viên phải có đẩy đủ hiểu biết về hệ thống KSNB và sẵn sàng chịu trách nhiệm. Điều này rất quan trọng để KSNB có hiệu quả và có ảnh hưởng rất lớn trong việc phát triển tính chuyên nghiệp và thực thi chính sách minh bạch trong tổ chức; đặc biệt, đánh giá hiệu quả hoạt động và bổ nhiệm phải dựa trên thành quả công việc. 2.1.5.2. Đánh giá rủi ro Đánh giá rủi ro là quá trình quan trọng nhằm xác định và phân tích rủi ro có thể ảnh hưởng đến mục tiêu của tổ chức từ đó xác định các biện pháp đối phó kịp thời. quy trình này bao gồm các bước sau: - Nhận dạng rủi ro: • Liên quan đến mục tiêu của tổ chức; • Toàn diện; • Bao gồm các rủi ro do các nhân tốbên ngoài và bên trong, ở cả tổ chức và mức độ hoạt động; - Đánh giá rủi ro: • Ước tính tầm quan trọng của rủi ro; • Đánh giá khả năng xảy ra rủi ro; Đánh giá rủi ro có thể chấp nhận được của tổ chức; Đưa ra các giải pháp kịp thời: • Bốn giải pháp đối phó với rủi ro phải được xem xét: chuyển giao, chịu đựng, xử lý hoặc chấm dứt; trong số này, xử lý rủi ro là phù hợp nhất với các hướng dẫn này vì kiểm soát nội bộ hữu hiệu là cơ chế chính để xử lý rủi ro; • Các biện pháp kiểm soát thích hợp có thể là giám sát hoặc ngăn ngừa. Cụ thể hóa các mục tiêu của đơn vị: mục tiêu không phải là một bộ phận của kiểm soát nội bộ nhưng việc xác định nó là điều kiện tiên quyết để đánh giá rủi ro. Bởi lẽ một sự kiện có trở thành một rủi ro quan trọng đối với đơn vị hay không sẽ phụ thuộc vào mức độ tác động tiêu cực của nó đến mục tiêu của đơn vị. Trong quá
  • 34. 24 trình đánh giá rủi ro, người quản ý cần dựa vào mục tiêu chung đã được thiết lập để cụ thể hóa thành các mục tiêu và phổ biến để từng bộ phận, từng hoạt động có thể nhận dạng rủi ro. Nhận dạng rủi ro: rủi ro có thể rủi ro bên trong, rủi ro bên ngoài tổ chức hay rủi ro của từng bộ phận, rủi ro ở cấp toàn đơn vị. việc xác định phương án đánh giá rủi ro phụ thuộc vào việc xác định rủi ro nào, ảnh hưởng như thế nào đến mục tiêu của tổ chức. Xác định rủi ro là quá trình liên tục và xuyên suốt, được lập đi lập lại và được thực hiện cùng với quá trình lập kế hoạch. Ở khu vực công, các cơ quan nhà nước phải quản trị rủi ro ảnh hưởng đến mục tiêu giao phó, bao gồm các chỉ tiêu được giao trong kế hoạch đơn vị. Đánh giá rủi ro là việc đánh giá tầm quan trọng, ước tính thiệt hại mà rủi ro có thể gây ra và khả năng rủi ro có thể xảy ra. Có nhiều cách xác định rủi ro rùy theo loại rủi ro như thế nào nhưng phải đánh giá rủi ro một cách có hệ thống. Mục đích chính của việc đánh giá rủi ro là giúp nhà quản lý có thể tìm ra phương án kịp thời để đối phó, ngăn chặn cũng như thực hiện các thủ tục kiểm soát theo thứ tự ưu tiên. Đơn vị có thể dùng phương pháp định tính, định lượng hoặc cả hai để đánh giá mức độ rủi ro: Đánh giá rủi ro có thể chấp nhận được: một việc quan trọng để xem xét, đối phó rủi ro là xác định mức rủi ro nào có thể chấp nhận được. Để xác định nguồn rủi ro có thể chấp nhận được cần phải xem xét cả 2 loại rủi ro, đó là rủi ro vốn có và rủi ro còn lại. Rủi ro vốn có là rủi ro đối với một thực thể trong trường hợp không có bất kỳ hoạt động quản lý nào có thể làm thay đổi khả năng xảy ra rủi ro hoặc ảnh hưởng của rủi ro. Rủi ro còn lại là rủi ro của một hoạt động, sự kiện, một phương pháp hoặc một quá trình ngay cả khi những biện pháp đối phó rủi ro đã được áp dụng. Mức rủi ro có thể chấp nhận được phụ thuộc vào nhận thức được tầm quan trọng của rủi ro đó ảnh hưởng như thế nào đến mục tiêu. Xác định rủi ro co thể chấp nhận được là một vấn đề chủ quan nhưng nó vẫn là một giai đoạn quan trọng trong việc xây dựng chiến lược rủi ro tổng thể.
  • 35. 25 Phát triển các biện pháp đối phó với rủi ro: có bốn biện pháp đối phó với rủi ro là phân tán rủi ro, chấp nhận rủi ro, tránh né rủi ro và xử lý hạn chế rủi ro. Phần lớn các trường hợp các rủi ro phải được xử lý hạn chế và duy trì hệ thống KSNB hiệu quả để có biện pháp thích hợp, giữ rủi ro ở mức chấp nhận được; Vì các đơn vị nhà nước phải làm theo nhiệm vụ được giao. Trong một đơn vị, rủi ro không thể không có nên mục đích của việc xử lý là phải ngăn chặn được rủi ro ở mức thấp nhất. 2.1.5.3. Hoạt động kiểm soát Hoạt động kiểm soát là những chính sách, phương thức đối phó với rủi ro để mục tiêu của đơn vị đạt được kết quả. Để đạt được hiệu quả, hoạt động kiểm soát phải phù hợp, thống nhất theo kế hoạch trong trong suốt một thời kỳ, chi phí hiệu quả, đầy đủ, hợp lý và phải liên quan trực tiếp đến mục tiêu kiểm soát. Hoạt động kiểm soát xảy ra trong toàn tổ chức, tại các cấp và trong tất cả các phòng chức năng. Bao gồm một loạt các hoạt động kiểm soát phòng ngừa và kiểm soát phát hiện. Cụ thể như : (1) Các thủ tục phê duyệt và xét duyệt; (2) Phân công nhiệm vụ (ủy quyền, xử lý, ghi chép, đánh giá); (3) Kiểm soát quyền truy cập vào tài nguyên và hồ sơ; (4) Xác minh; (5) Hòa giải; (6) Đánh giá hiệu suất hoạt động; (7) Đánh giá các hoạt động, quy trình và hoạt động; (8) Giám sát (phân công, xem xét và phê duyệt, hướng dẫn và đào tạo). Thủ tục ủy quyền và xét duyệt: việc thực hiện nhiệm vụ phải là người được ủy quyền và làm trong phạm vi quyền hạn của mình. Việc ủy quyền phải thực hiện rõ ràng bằng văn bản. Nhân viên sau khi được ủy quyền phải thực hiện nhiệm vụ của mình trong phạm vi được ủy quyền được thiết lập bởi nhà quản lý và pháp luật. Phân công nhiệm vụ: các nhân viên trong đơn vị phải được phân công công việc một cách rõ ràng, một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu đòi hỏi không có người nào thực hiện quá nhiều trách nhiệm và quyền hạn cũng như không thực hiện từ đầu đến cuối của một chu trình. Một đơn vị cần chú ý đến việc bất kiêm nhiệm nhằm
  • 36. 26 tránh gian lận có thể xảy ra đảm bảo rằng có sự kiểm tra chéo lẫn nhau giữa các nhân viên. Tuy nhiên, việc thông đồng của các nhân viên có thể làm giảm hoặc triệt tiêu hiệu quả của HTKSNB . Do đó, nhà quản lý cần nhận thức để phát hiện rủi ro một cách kịp thời chẳng hạn như định kỳ luân chuyển nhân viên. Chứng từ, sổ sách ghi chép: việc thiết kế mẫu chứng từ, sổ sách ghi chép có logic, rõ ràng giúp cho việc ghi chép số liệu một cách đầy đủ giảm thiểu các rủi ro sai sót có thể xảy ra, tránh việc ghi chép trùng lắp và dễ dàng trong việc đối chiếu số liệu. Các chứng từ, sổ sách cần phải được sự phê duyệt của cấp trên và xác nhận của những người có liên quan. Việc dự trữ, đánh số thứ tự được thực hiện theo quy định của pháp luật và theo quy định kế toán. Bảo vệ tài sản: tài sản của một tổ chức bao gồm tiền, hàng hóa, máy móc , thiết bị thông tin…các thủ tục bảo vệ tài sản bao gồm: Giám sát hiệu quả và phân định riêng biệt các chức năng Bảo quản, ghi chép tài sản bao gồm cả thông tin Giới hạn việc tiếp cận tài sản Giữ tài sản ở nơi riêng biệt, đảm bảo an toàn, nhất là con dấu và chữ ký khắc sẵn (nếu có) Kiểm tra đối chiếu: các nghiệp vụ phải được kiểm tra đối chiếu trước khi xử lý và báo cáo lên cấp trên hay công bố ra bên ngoài. Hoạt động kiểm soát công nghệ thông tin Hệ thống thông tin ngụ ý các loại hoạt động kiểm soát cụ thể. Do đó, các kiểm soát công nghệ thông tin bao gồm hai nhóm chính: Kiểm soát chung Kiểm soát chung là cấu trúc, chính sách và thủ tục áp dụng cho tất cả hoặc một phân đoạn lớn của hệ thống thông tin của một tổ chức và giúp đảm bảo hoạt động đúng đắn của chúng. Chúng tạo ra môi trường trong đó các hệ thống ứng dụng và kiểm soát hoạt động.
  • 37. 27 Các loại kiểm soát chung là (1) lập kế hoạch và quản lý chương trình bảo mật, (2) kiểm soát truy cập, (3) kiểm soát sự phát triển, bảo trì và thay đổi phần mềm ứng dụng, (4) kiểm soát phần mềm hệ thống, (5) ) phân biệt trách nhiệm và (6) tính liên tục của dịch vụ. Kiểm soát ứng dụng Các kiểm soát ứng dụng là cấu trúc, chính sách và thủ tục áp dụng cho các hệ thống ứng dụng riêng biệt, riêng lẻ và có liên quan trực tiếp đến các ứng dụng máy tính cá nhân. Các kiểm soát này thường được thiết kế để ngăn chặn, phát hiện và sửa lỗi và bất thường khi luồng thông tin thông qua các hệ thống thông tin. Các kiểm soát chung và ứng dụng liên quan đến nhau và cả hai đều cần thiết để giúp đảm bảo xử lý thông tin đầy đủ và chính xác. Bởi vì công nghệ thông tin thay đổi nhanh chóng, các kiểm soát liên quan phải phát triển liên tục để duy trì hiệu quả. 2.1.5.4. Thông tin và truyền thông Thông tin và truyền thông là điều cần thiết để thực hiện tất cả các mục tiêu kiểm soát nội bộ. Thông tin: Điều kiện tiên quyết cho thông tin đáng tin cậy và có liên quan là ghi lại nhanh chóng và phân loại các giao dịch và sự kiện phù hợp. Thông tin cần thiết phải được xác định, thu thập và truyền đạt trong một hình thức và khung thời gian cho phép nhân viên thực hiện kiểm soát nội bộ và các trách nhiệm khác (giao tiếp kịp thời với đúng người). Do đó, hệ thống kiểm soát nội bộ như vậy và tất cả các giao dịch và các sự kiện quan trọng cần được ghi chép đầy đủ. Hệ thống thông tin tạo ra các báo cáo có chứa thông tin hoạt động, tài chính và phi tài chính và thông tin có liên quan đến tuân thủ và có thể điều hành và kiểm soát hoạt động. Chúng đối phó không chỉ với dữ liệu được tạo ra nội bộ, mà còn thông tin về các sự kiện bên ngoài, các hoạt động và điều kiện cần thiết để cho phép đưa ra quyết định và báo cáo. Khả năng của người quản lý đưa ra quyết định thích hợp bị ảnh hưởng bởi chất lượng thông tin ngụ ý rằng thông tin phải phù hợp, kịp thời, chính xác và dễ tiếp cận.
  • 38. 28 Thông tin trong một tổ chức được tổng hợp nhằm phục vụ cho quá trình ra quyết định, điều kiển các hoạt động của đơn vị và không phải thông tin nào cũng cần thiết mà phải phụ thuộc vào các nhân tố sau: Tính kịp thời: thông tin được cung cấp đúng thời điểm, đúng mục đích cần thiết của nhà quản trị. Tính chính xác: thông tin phải phản ánh đúng nội dung cần thu thập Tính đầy đủ và hệ thống: thông tin phải phản ánh đầy đủ mọi khía cạnh của tình huống giúp người xử lý thông tin có thể đánh giá một cách toàn diện Tính bảo mật: thông tin phải được cung cấp đến đúng người và phù hợp với quyền hạn và trách nhiệm của người nhận được thông tin Thông tin được cung cấp qua hệ thống thông tin. Trong đó, hệ thống thông tin kế toán là quan trọng vì nó là nơi thu thập và cung cấp số liệu cho đơn vị, nhà quản trị có thể dựa vào đó mà xác định mục tiêu cụ thể Truyền thông: là thuộc tính của công nghệ thông tin, là việc trao đổi thông tin cho các bên liên quan bên trong hay bên ngoài của đơn vị. Truyền thông được truyền đạt từ trên xuống dưới, từ dưới lên trên hay giữa các cấp với nhau nhưng phải đảm bảo rằng mọi thành viên trong đơn vị đều nắm bắt được thông tin để xử lý, thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Thông tin từ bên ngoài cũng rất cần thiết giúp cho nhà quản lý có cách xử lý kịp thời. 2.1.5.5. Giám sát Các hệ thống kiểm soát nội bộ cần được theo dõi để đánh giá chất lượng hiệu quả của hoạt động kiểm soát theo thời gian. Việc giám sát được thực hiện thông qua các hoạt động giám sát thường xuyên, kiểm soát định kỳ hoặc kết hợp cả hai. Giám sát liên tục Giám sát thường xuyên được thực hiên thông qua việc kiểm tra các hoạt động hàng ngày của đơn vị, kiểm tra giám sát các hoạt động hàng ngày của nhân viên trong việc thực hiện nhiệm vụ của mình. Việc giám sát thường xuyên nhằm phát hiện kịp thời các hoạt động bất thường, thất thoát, lãnh phí gây ảnh hưởng xấu đến đơn vị. Kiểm soát định kỳ
  • 39. 29 Bên cạnh việc giám sát thường xuyên, đơn vị cần tiến hành kiểm soát định kỳ để có một cái nhìn khách quan độc lập về tính hữu hiệu của hệ thống KSNB. Kiểm soát định kỳ còn giúp cho việc đánh giá lại tính hữu hiệu của việc đánh giá thường xuyên. 2.2. Công nghê thông tin và mối quan hệ với hiệu quả quản lý của đơn vị. Công nghệ thông tin, viết tắt CNTT, (tiếng Anh: Information Technology hay là IT) là một nhánh ngành kỹ thuật sử dụng máy tính và phần mềm máy tính để chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, xử lý, truyền tải và thu thập thông tin (Nguồn: Wikipedia). Công nghệ thông tin đang chứng tỏ tầm ảnh hưởng rất lớn đến mọi mặt của đời sống xã hội. Đối với hoạt động của ngành y tế, có thể thấy rằng, CNTT ngày càng đóng vai trò quan trọng không chỉ đóng góp cải tiến mạnh mẽ cho quá trình cải cách hành chính trong công tác quản lý, điều hành của bệnh viện mà còn giữ vai trò quyết định then chốt cho việc triển khai và ứng dụng thành công các kỹ thuật cao trong công tác khám, chữa bệnh như chụp cắt lớp, mổ nội soi… Ngày 29/12/2017, Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành bảng kế hoạch 10478/ KH-SYT về ứng dụng CNTT trong ngành y tế năm 2018 nhằm đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác quản lý bệnh viện hướng đến y tế thông minh, nâng cao chất khám chữa bệnh phục vụ người dân. Theo COBIT, khẳng định CNTT là nguồn lực quan trọng trong quy trình của tổ chức, bao gồm các thành phần: con người, hệ thống ứng dụng, công nghệ, thiết bị, dữ liệu. Kết quả nghiên cứu của (Amudo, 2009) cho thấy ngoài 5 thành phần của hệ thống KSNB, nhân tố công nghệ thông tin phải hiện hữu và hoạt động có hiệu quả thì mới góp phần vào hệ thống KSNB hữu hiệu. Rất nhiều các công trình quốc tế đề cập tới vấn đề này dưới dạng bài báo, nghiên cứu khoa học và cả những khóa luận hay luận án chuyên ngành về việc ứng dụng CNTT. Vài nghiên cứu điển hình phải kể đến là những nghiên cứu của (Ang, 2001), (Ivana Mamić Sačer, 2013), (Collum TH1, 2016). Những nghiên cứu này đề cập tới tầm ảnh hưởng, vai trò và lợi ích của CNTT trong công tác quản lý điều hành
  • 40. 30 của các tổ chức. Việc ứng dụng CNTT trong công tác quản lý điều hành không chỉ giúp tổ chức tiết kiệm chi phí phân tích, xử lý dữ liệu mà còn giúp tiết kiệm về thời gian, trong khi kết quả thu được lại đầy đủ, rõ ràng hơn. Những lợi ích này đã khuyến khích, thúc đẩy các tổ chức quan tâm và ngày càng dành nhiều chi phí, nguồn lực cho việc nghiên cứu, ứng dụng CNTT nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý điều hành của tổ chức. Các công trình nghiên cứu trong nước như (Phạm Văn Hoàng Sơn, 2016), (Trịnh Phú Cường, 2017), (Nguyễn Thị Ngọc Hà, 2013)… cho thấy việc đầu tư ứng dụng CNTT góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động đơn vị, nâng cao chất lượng thông tin báo cáo tài chính. Ngày 30/12/2017, Bộ y tế đã ban hành thông tư 54/2017/TT-BYT xây dựng bộ tiêu chí ứng dụng CNTT tại các cơ sở khám chữa bệnh. Với những phân tích trên cho thấy một thực tế là việc đầu tư đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác quản lý bệnh viện được Nhà nước và lãnh đạo bệnh viện đặc biệt quan tâm trong bối cảnh hiện nay, thời đại ứng dụng công nghệ 4.0. 2.3. Tính hiệu quả quản lý nguồn thu bệnh viện Để hiểu bản chất nguồn thu sự nghiệp tại bệnh viện công lập trước hết chúng ta cần phải hiểu bệnh viện công lập là gì? Theo nghị định 85/2012/NĐ-CP định nghĩa, bệnh viện công lập là tổ chức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập và quản lý theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản và tổ chức bộ máy kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán để thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công hoặc phục vụ quản lý nhà nước trong các lĩnh vực chuyên môn y tế như: y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh; điều dưỡng và phục hồi chức năng; giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần; y dược cổ truyền; kiểm nghiệm dược, mỹ phẩm, trang thiết bị y tế; an toàn vệ sinh thực phẩm; dân số - kế hoạch hóa gia đình; sức khỏe sinh sản; truyền thông giáo dục sức khỏe Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp y tế là thực hiện công bằng trong chăm sóc sức khỏe nhân dân, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận là chính mà vì lợi ích cộng
  • 41. 31 đồng, giữ vai trò quan trọng trong hệ thống y tế quốc gia về lĩnh vực khám chữa bệnh, phục hồi sức khỏe và chữa bệnh cho người dân, nghiên cứu khoa học và đào tạo huấn luyện. Bệnh viện công lập là đơn vị sự nghiệp y tế có thu, nguồn tài chính bệnh viện để hoạt động bao gồm các nguồn thu chủ yếu sau: - Nguồn kinh phí Ngân sách nhà nước cấp : đặc điểm của nguồn ngân sách là Nhà nước cấp phát theo dự toán xác định cho những nhiệm vụ, chương trình mục tiêu đã được duyệt. Để có được nguồn kinh phí ngân sách cấp, các đơn vị phải thực hiện tốt công tác lập kế hoạch, dự toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản đặc thù cho từng ngành, từng lĩnh vực, quy chế được duyệt của đơn vị. Nguồn NSNN bao gồm kinh phí thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, kinh phí thực hiện những nhiệm vụ khoa học và chương trình mục tiêu quốc gia, vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn đối ứng,.... Đây là nguồn thu mang tính truyền thống và có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nguồn tài chính cho hoạt động của các ĐVSN. Tuy nhiên với chủ trương đổi mới tăng cường tính tự chủ tài chính cho các ĐVSN, tỷ trọng nguồn thu này trong các đơn vị sẽ có xu hướng giảm dần nhằm làm giảm bớt gánh nặng đối với NSNN. - Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp: gồm nguồn thu từ việc cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh cho người dân; nguồn thu thực hiện hợp đồng KCB BHYT cho người bệnh có thẻ BHYT do cơ quan BHXH thành phố HCM chi trả; nguồn thu từ các hợp đồng hợp tác chuyên môn, đào tạo, huấn luyện; nguồn thu từ tiền lãi gửi tiết kiệm… Cùng với việc chuyển đổi sang cơ chế tự chủ tài chính, tỷ trọng nguồn thu này trong các ĐVSN có xu hướng ngày càng tăng. - Nguồn vốn viện trợ, quà biếu tặng, các khoản thu khác không phải nộp NSNN theo quy định của pháp luật. Đây là khoản thu không thường xuyên, không dự tính trước được chính xác nhưng có tác dụng hỗ trợ đơn vị trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. - Nguồn thu khác như nguồn thu từ hoạt động KCB ngoài giờ, KCB theo yêu cầu; nguồn thu từ các hoạt động dịch vụ phụ trợ không gắn với hoạt động chuyên
  • 42. 32 môn như hoạt động căn tin, bãi xe, cho thuê mặt bằng, kinh doanh nhà thuốc; nguồn vốn liên doanh liên kết của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định… Tỷ trọng nguồn thu này trong các ĐVSN y tế có xu hướng ngày càng tăng. Với các nguồn thu đa dạng như trên, các bệnh viện công được tự chủ thực hiện nhiệm vụ thu đúng, thu đủ theo mức thu và đối tượng thu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Việc quản lý, khai thác hiệu quả nguồn thu bệnh viện theo nghĩa rộng là sự tác động liên tục có hướng đích, có tổ chức của các nhà quản lý bệnh viện lên đối tượng và quá trình hoạt động của bệnh viện nhằm xác định nguồn thu và các khoản thu, tiến hành thu theo đúng Luật ngân sách, đúng các nguyên tắc của Nhà nước, đảm bảo đủ nguồn kinh phí cho mọi hoạt động của bệnh viện. Xét về bản chất, các nguồn thu trên đều có nguồn gốc từ người dân đóng góp. Quỹ bảo hiểm y tế được hình thành từ phí bảo hiểm tính theo tỷ lệ thu nhập của người lao động và sự đóng góp của người sử dụng lao động; chi trả trực tiếp hay còn gọi là chi từ tiền túi của người dân cho dịch vụ y tế và chi phí tiền thuốc. Việc quản lý nguồn thu bệnh viện một cách chặt chẽ là một vấn đề cực kỳ quan trọng đối với lãnh đạo bệnh viện. Vì nó có ảnh hưởng trực tiếp đến mục tiêu, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao. Để quản lý nguồn thu bệnh viện sao cho có hiệu quả, không gây thất thoát và đảm bảo thu đúng, thu đủ và tuân thủ quy định của pháp luật, yêu cầu đặt ra đối với lãnh đạo bệnh viện là phải : - Quản lý toàn diện từ hình thức, quy mô đến các nhân tố quyết định số thu. Nếu không quản lý toàn diện sẽ dẫn đến thất thoát khoản thu, làm ảnh hưởng không chỉ đến hiệu quả quản lý tài chính, mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động của bệnh viện. - Quản lý các nguồn thu theo đúng kế hoạch, đảm bảo thu đúng, thu đủ, sắp xếp nhân sự và tổ chức tốt quá trình quản lý thu, đồng thời đề ra các biện pháp tổ chức thu thích hợp. - Đối với các bệnh viện được sử dụng nhiều nguồn thu phải có biện pháp quản lý thu thống nhất nhằm thực hiện thu đúng mục đích, thu đủ và thu đúng kỳ hạn.
  • 43. 33 Hiện nay, quy trình quản lý nguồn thu bệnh viện bao gồm ba nội dung sau: Thứ nhất, Lập dự toán thu trong phạm vi cấp có thẩm quyền giao hàng năm. Thứ hai, Tổ chức chấp hành dự toán thu hàng năm theo chế độ, chính sách của nhà nước. Thứ ba, quyết toán thu NSNN. Định kỳ, hàng năm các bệnh viện công phải đánh giá thực hiện nhiệm vụ thu NSNN, nêu những khó khăn thuận lợi trong quá trình thực hiện nhiệm vụ để có biện pháp kịp thời. Hình 2-2. Quy trình quản lý nguồn thu Nguồn tác giả tự tổng hợp 2.4. Mối quan hệ gữa hệ thống KSNB và công tác quản lý nguồn thu bệnh viện. Trong bối cảnh hiện nay, để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động, nhất là hiệu quả quản lý tài chính trong các bệnh viện công, hệ thống kiểm soát nội bộ tại các bệnh viện đã được hình thành và ngày càng đóng một vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động của bệnh viện. Bởi kiểm soát nội bộ bao gồm những chính sách, thủ tục, quy trình được thiết kế nhằm ngăn chặn gian lận, giảm thiểu sai sót, nâng cao hiệu quả hoạt động, và nhằm đạt được sự tuân thủ các quy định, chính sách và quy trình đã được thiết lập. Một hệ thống kiểm soát nội bộ vững mạnh sẽ giúp bệnh viện đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế toán và báo cáo tài chính của đơn vị, giảm bớt rủi ro, gian lận hoặc thất thoát kinh phí đối với bệnh viện do bên thứ ba hoặc nhân viên bệnh viện gây ra. Kiểm soát nội bộ được xem là công cụ quản lý hữu hiệu giúp các nhà lãnh đạo bệnh viện quản lý hiệu quả hơn các nguồn lực kinh tế của bệnh viện như con người, tài sản, nguồn vốn, góp phần hạn chế tối đa những rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được giao. Theo (Millichamp, 2002) mô tả kiểm soát nội bộ là công cụ quản lý quan trọng cho cả tổ chức lợi nhuận và phi lợi nhuận. (Wilhelm, 2006) kiểm soát nội bộ đặc biệt quan trọng đối với các tổ chức phi lợi nhuận, dựa vào lòng tin của công chúng nhiều Lập dự toán thu Chấp hành thu Quyết toán thu