phân tích mối quan hệ giữa chi phí-khối lượng và lợi nhuận
1. PHÂN TÍCH MỐI
QUAN HỆ GIỮA CHI
PHÍ-KHỐI LƯỢNG-
LỢI NHUẬN
KẾ TOÁN QUẢN
TRỊ
NHÓM 7
2. Blogcongdong.com Company Logo
NỘI DUNG
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1
ỨNG DỤNG VÀO QT RA QUYẾT ĐỊNH2
ỨNG DỤNG PT ĐHV TRONG RA QĐ
3
MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN GIẢ ĐỊNH KHI PT
4
3. I. Các khái niệm cơ bản về mối quan hệ chi phí - khối
lượng – lợi nhuận:
Mối
QH
Biến phí
Định phí
Khối lượng
Kết cấu mặt
hàng
Giá bán
Doanh thu
Lợi nhuận
Chọn phương
án sản xuất
Định giá bán
sản phẩm
Chiến lược bán
hàng
4. 1. Lãi trên biến phí.
- Lãi trên biến phí: chênh lệch giữa doanh thu với
biến phí.
Công thức lãi trên biến phí:
- Tính cho đơn vị SP: lb = g – bp
- Tính cho 1 loại SP: Lb = lb * Sl = (g – bp)* Sl
=> MQH chi phí - khối lượng – lợi nhuận thể hiện qua
PT sau: Ln = Lb –Đp = (g – bp)* Sl - Đp
5. Nhận xét:
- Khi bp, g =const (lp), nếu thay đổi 1 mức độ Sl => Lp
thay đổi 1 số tiền bằng mức thay đổi của Sl*lb.
=> Khi nhân tố g, lb, Đp= const khi thay đổi 1 mức SL
thì ln thay đổi 1 số tiền bằng mức thay đổi Sl*lb.
6. Ví dụ 1: Doanh nghiệp DABA sản xuất và bán một mặt
hàng với g = 100 (nđ), bp = 60 (nđ), Đp =
200.000.000đ.Xem xét lợi nhuận của doanh nghiệp
DABA qua các mức độ sản lượng hoạt động như sau:
Khoản mục Mức độ hoạt động
hiện tại 10.000 SP
Mức độ hoạt động
dự kiến 12.000 SP
1.Doanh thu 1.000.000 1.200.000
2.Biến phí 600.000 720.000
3.Lãi trên biến phí 400.000 480.000
4.Định phí 200.000 200.000
5. Lợi nhuận trước
thuế
200.000 280.000
ĐVT: 1.000đ
7. Ta có: lb = g – bp = 100.000-60.000 = 40.000 đ/sp
• Ở mức độ SL 10.000sp đạt được Lb = 40.000* 10.000
= 400.000.000đ
Lợi nhuận trước thuế: 200.000.000đ
• Ở mức độ SL 12.000sp (tăng 2.000sp) đạt được Lb=
40.000*12.000 = 480.000.000đ (tăng 80.000.000)
Lợi nhuận trước thuế: 280.000.000( tăng 80.000.000)
Vì vậy lợi nhuận tăng đúng bằng lãi trên biến phí
tăng:
Ln = Lb = lb*Sl = 40.000đ/sp *2.000sp =
80.000.000đ
8. 2. Tỷ lệ lãi trên biến phí
Nếu gọi lb%: là tỷ lệ trên biến phí đơn vị
Lb% : là tỷ lệ lãi trên biến phí một loại SP
Lb% : tỷ lệ trên biến phí trong trường hợp DN SXKD
nhiều loại SP
Dt: doanh thu
- Đối với 1 loại SP:
- Đối với nhiều loại SP:
Lb%= *100%
%100*%%100*%
Dt
Lb
Lb
g
lb
lb
Tổng lãi trên biến phí các loại SP
Tổng doanh thu của các loại SP
9. Ví dụ 2:
Ta có tỷ lệ trên biến phí như sau:
Ta có mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận:
%40%100*
000.000.000.1
000.000.400
%%100*
/000.100
/000.40
% Lb
spđ
spđ
lb
Ln =Lb – Đp = Dt * Lb% - Đp
10. Nhận xét :
- Khi bp, g = const (lp và lp% không đổi), nếu thay đổi
1 lượng dt thì Lp thay đổi một số tiền bằng mức độ
của Dt* tỷ lệ lãi trên biến phí.
=> Khi các nhân tố giá bán đơn vị, biến phí đơn vị,
định phí không đổi, khi thay đổi một lượng DT
thì LN thay đổi một lượng bằng lượng DT thay
đổi nhân với tỷ lệ lãi trên biến phí.
11. Ví dụ 3: (đvt:1.000đ)
KHOẢN MỤC DOANH NGHIỆP A DOANH NGHIỆP B
Năm N Năm N+1 Năm N Năm N+1
1. Doanh thu 100.000 120.000 100.000 120.000
2.Biến phí 40.000 48.000 50.000 60.000
3.Lãi trên biến
phí
60.000 72.000 50.000 60.000
4.Tỷ lệ lãi trên
b.phí
60% 60% 50% 50%
5.Định phí 50.000 50.000 40.000 40.000
6.Lợi nhuận
trước thuế
10.000 22.000 10.000 20.000
12. 3. Kết cấu chi phí
Ví dụ 4: DN A có kết cấu chi phí:
Định phí (50/90)*100%=55.56%;
biến phí (40/90)*100%=44.44%;
tỷ lệ lãi trên biến phí: 60%
DN B có kết cấu chi phí: Định phí (40/90)*100%= 44.44%
biến phí (50/90)*100%= 55.56 %; tỷ lệ lãi trên biến phí: 50%
kết cấu chi phí của DN A, định phí có phần
lớn hơn DN B (55,55% > 44.44%). Cho
thấy tỷ lệ lãi trên biến phí của DN A lớn
hơn DN B (60% >50%).
13. Trong năm N+1 doanh thu của 2 DN đều cùng tăng 20%
(20.000 = 120.000- 10.000):
- Lợi nhuận của DN A tăng: 100.000*20%*60%= 12.000
- Lợi nhuận của DN B tăng: 100.000*20%*50%= 10.000
Như vậy, nếu tăng cùng lượng doanh thu thì lợi nhuận của DN
A tăng nhiều hơn DN B.
Trong năm N+2 doanh thu của 2 DN đều cùng giảm 10% :
- Lợi nhuận của DN A giảm : 100.000*(-10%)*60= -6.000
- Lợi nhuận của DN B giảm : 100.000*(-10%)*50%= -5.000
Như vậy, nếu giảm cùng lượng doanh thu thì lợi nhuận của
DN A giảm nhiều hơn DN B.
14. Kết luận :
- Những DN có định phí chiếm tỷ trọng lớn, biến phí
chiếm tỷ trọng nhỏ tỷ lệ lãi trên biến phí lớn;
khi doanh thu => lợi nhuận nhiều hơn.
Những DN có kết cấu chi phí với phần định
phí chiếm tỷ trọng lớn sẽ có nhiều cơ hội
đem lại lợi nhuận cao cho DN nhưng đi liền
với nó là rủi ro kinh doanh cũng lớn. Và
ngược lại.
15. 4. Đòn bẩy kinh doanh
- Độ lớn của đòn bẩy kinh doanh được xác định như sau:
Độ lớn ĐBKD =
- Tại một mức hoạt động
Độ lớn ĐBKD =
Lãi trên biến phí
Lợi nhuận
Tốc độ tăng lợi nhuận
Tốc độ tăng doanh thu
Là chỉ tiêu đo lường ảnh hưởng
thay đổi doanh thu với lợi nhuận
16. Ví dụ 5: Với ví dụ 3 về DN A và B ở mục ta tinh được đòn bẩy
kinh doanh của 2 DN như sau :
• DN A: - Tốc độ tăng LN =
(22.000−10.000)
10.000
x100% = 120%
- Tốc độ tăng DT =
(120.000−100.000)
100.000
x100%=20%
=> Độ lớn đòn bẩy kinh doanh =
120%
20%
=6
• DN B: - Tốc độ LN =
(20.000−10.000)
10.000
x100% = 100%
- Tốc độ tăng DT =
(120.000−100.000)
100.000
x100%=20%
=> Độ lớn đòn bẩy kinh doanh =
100%
20%
=5
17. Kết luận: DN A có kết cấu chi phí với phần ĐP lớn hơn
nên ĐBKD của DN A lớn hơn. Vì vậy, nếu DT tăng 1%
thì LN DNA tăng 6%, trong khi đó LN của DNB chỉ tăng
5%.
Nếu sử dụng công thức:
Độ lớn ĐBKD =
𝐿ã𝑖 𝑡𝑟ê𝑛 𝑏𝑖ế𝑛 𝑝ℎí
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛
thì ta được kết quả
+ DN A: Đb=
60.000
10.000
=6
+ DN B: Đb=
50.000
10.000
=5
=> Với kết quả trên ý nghĩa của độ lớn ĐBKD vẫn không
đổi: nếu DT tăng 1% thì LN DNA TĂNG 6%, trong khi
LN của DN B chỉ tăng 5%
18. 5. Điểm hòa vốn
•Dt-Cp=0
•Dt-Bp-Đp=0
•Sl*g-Sl*bp-Đp=0
•Sl(g-bp)-Đp=0
•Hay: Lb=Đp
Doanh thu≈chi phí
Tổng lãi trên biến phí ≈
định phí
19. Phương pháp xác định điểm hòa vốn
Slhv(g-bp)=Đp
Slhv= Hay Slhv =
Dt=Slhv* g
Dp
g bp
Dp
Lb
doanh thu hòa vốn
Xác định sản lượng hòa vốn.
20. CShv(%) =
Hoặc CShv (%)=
Nhận xét:
CShv% <100%: năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp còn
dồi dào, hiệu suất đầu tư cố định cao và khả năng đem lại lợi nhuận
cao
CShv% =100%:doanh nghiệp hòa vốn khi đã khai thác hết năng lực
sản xuất kinh doanh.Đây là trường hợp đáng báo động về khả năng
đầu tư và tính trạng lạc hậu về máy móc thiết bị của doanh nghiệp.
CShv%>100%:tình trạng máy móc thiết bị của doanh nghiệp quá lạc
hâu hoặc không cho phép doanh nghiệp đạt đến điểm hòa vốn.
100%hv
tk
Sl
Sl
100%hv
tk
Dt
Dt
Công suất hòa vốn
21. Nếu xem xét kì kinh doanh là một năm
TGhv(tháng)=
Hoặc
Hoặc =
d /12
hv
h
TG
Sl thang
d /12
hv
h
Dt
Dt thang
( ) /12hv
Dp
Sl g bp thang
Thời gian hòa vốn
22. 5.Phạm vi an toàn
phần số lượng sản phẩm (hoặc doanh thu) của doanh nghiệp có
thế bị giảm bớt tới điểm( điểm hòa vốn)
- Số dư an toàn được xác định:
Số dư an toàn theo SL = Sl hđ - Slhv
Số dư an toàn theo dt = dthd - dthv
- Tỷ lệ an toàn được xác định:
Tỷ lệ số dư an toàn=( số dư an toàn về dt /dthd)*100%
= (số dư an toàn về Sl / Slhd)*100%
23. Đồ thị hòa vốn
Sử dụng ví dụ 1 về doanh nghiệp DABA định phí :200,000, biến phí
đơn vị 60, giá bán đơn vị :100, ta thiết lập các hàm sau:
-hàm định phí: Ydp= 200,000
-hàm biến phí: Ybp= 60x
-hàm tổng phí: Y=200,000+60X
-hàm doanh thu: Ydt=100x
Đồ thị dạng tổng quát:
24. Company Name
Thay đổi biến phí, giá bán, định phí…
Thay biến phí, định phí
Thay đổi giá bán
Thay đổi định phí
Thay đổi biến phí
II.Một số ứng dụng mối quan hệ chi phí-khối lượng-
lợi nhuận vào quá trình ra quyết định
25. Ví dụ 1 về doanh nghiệp DABA ở mục 1.
Ta có báo cáo thu nhập của doanh nghiệp DABA năm N
như sau:
Khoản mục Tổng số Tính cho một đơn vị
sp
1.Doanh thu
2.Biến phí
3.Lãi trên biến phí
4.Định phí
5.Lợi nhuận trước
thuế
1.000.000
600.000
400.000
200.000
200.000
100
60
40
26. 1.Thay đổi định phí và doanh thu:
Phương án 1: Có phương án đề xuất doanhh nghiệp nên tăng
chi phí quảng cáo thêm 60.000 nhằm có thể tăng 10% sản
lượng tiêu thụ. Vậy phương án này có nên thực hiện không?
Giải:
- Lãi trên biến phí tăng: (10.000 * 10%)*40=40.000
- Định phí tăng: 60.000
- Lợi nhuận giảm: 200.000- (440.000-260.000)=20.000
Với p/a cho lợi nhuận của doanh nghiệp giảm 20.000 so
với phương án cũ => không thể thực hiện được.
27. 2. Thay đổi biến phí và doanh thu:
Phương án 2: Cải tiến mẫu mã bao bì sản phẩm để có thể tăng
sản lượng tiêu thụ thêm 20%, dự kiến chi phí vật liệu tăng
thêm 5/1 sản phẩm. Doanh nghiệp có nên thực hiện phương
án này không?
Giải:
• Tổng lãi trên biến phí dự kiến:
(10.000*120%)*(100-(60+5))= 420.000
• Tổng lãi trên biến phí hiện tại: 400.000
• Lãi trên biến phí tăng thêm:
420.000-400.000=20.000
Định phí không đổi, lãi trên biến phí tăng thêm 20.000 cũng
chính là hần lợi nhuận tăng thêm.Doanh nghiệp có thể thực
hiện phương án này.
28. 3.Thay đổi định phí, giá bán và doanh thu:
Phương án 3:Để có thể tăng thêm sản lượng hàng bán thêm
18%,dn tăng cường quảng cáo và đồng thời giảm giá ban
sp.Thực hiện phương án này, cp quang cáo là 30.000, giảm giá
bán 2/đơn vị sản phẩm. Dn có nên thực hiện phương án này?
Giải:
Tổng lãi trên biến phí dự kiến:
(10.000*118%)*(100-2-60)=448.400
Tổng lãi trên biến phí hiện tại: 400.000
Tổng lãi trên biến phí tăng thêm: 48.400
Định phí tăng thêm: 30.000
Lợi nhuận tăng thêm:18.400
Vậy: Nên thực hiện phương án này.
29. 4.Thay đổi định phí, biến phí, doanh thu:
Phương án 4:Để tăng thêm sl bán 25%, doanh nghiệp cải tiến
hình thức trả lương nhân viên, thay vì trả cố định 41.000 sẽ
chuyển sang trả hình thức hoa hồng với mỗi sp bán được là
9,6. DN có nên lựa chọn phương án này
Giải:
• Tổng lãi trên biến phí dự kiến:
(10.000*125%)*(100-(60+9,6))=380.000
• Tổng lãi trên biến phí hiện tại: 400.000
• Tổng lãi trên biến phí giảm: 400.000-380.000=20.000
• Định phí giảm: 41.000
• Lợi nhuận tăng thêm: 41.000-20.000=21.000
Vậy:DN nên lựa chọn phương ấn này.
30. Ta có: Ln = Lb - Đp => Lb = Ln + Đp
Mà: Lb = Lb x Sl => Lb x Sl = Ln + Đp
=> Sl =
Đ𝒑+𝑳𝒏
𝑳𝒃
Sl cần bán =
(Đp)+ (Ln)
(Lb)
Dt cần thiết
=
(Đp) + (Ln)
(Lb%)
III. Ứng dụng phân tích điểm hoàn vốn trong việc
đưa ra quyết định
1. Dự định số lãi đạt được
31. Ví dụ: SGT/109
Giả sử trong năm tới DN dự kiến tăng 25% lợi nhuận so với hiện tại.
Để thực hiện được mục tiêu này, DN cần phải cải thiện điều kiện bán
hàng ở các đại lý với khoản chi 40.000.000Đ Vậy để thực hiện được
khoản chi này, DN cần phải bán bao nhiêu sản phẩm?
LNTT 200.000.000
ĐP 200.000.000
TỶ LỆ LÃI TRÊN BIẾN PHÍ 40%
32. GIẢI:
Lợi nhuận cần đạt được theo mục tiêu:
200.000.000 x 125% = 250.000.000Đ
Định phí cần bù đắp theo mục tiêu:
200.000.000 + 40.000.000 = 240.000.000Đ
Sản lượng sản phẩm cần sản xuất để đạt được mục tiêu:
240.000.000 + 250.000.000
40.000
= 12.250SP
Doanh thu bán hàng cần thiết để đạt được lợi nhuận mục tiêu:
240.000.000 + 250.000.000
40%
= 1.225.000.000Đ
33. CHÚ Ý:
Trong trường hợp DN SX và KD nhiều mặt hàng khác nhau
mà định phí khó có thể tính riêng cho từng mặt hàng, doanh
thu và sản lượng dự kiến để đạt được lợi nhuận mục tiêu của
doanh nghiệp được xác định theo trình tự:
Bước 1: xác định kết cấu của các mặt hàng tiêu thụ
Bước 3: xác định doanh thu dự kiến chung của DN
Bước 2: Xác định tỷ lệ lãi trên biến phí bình quân của các
mặt hàng: Lb%
Tỷ lệ kết cấu mặt hàng =
𝑫𝑶𝑨𝑵𝑯 𝑻𝑯𝑼 𝑻Ừ𝑵𝑮 𝑴Ặ𝑻 𝑯À𝑵𝑮
𝑻Ổ𝑵𝑮 𝑫𝑶𝑨𝑵𝑯 𝑻𝑯𝑼
𝒙 𝟏𝟎𝟎%
34. Doanh thu
dự kiến
từng mặt
hàng
Bước 4: xác định doanh thu và sản lượng dự kiến cho
từng mặt hàng:
Tổng doanh thu
dự kiến của DN
Tỷ lệ kết cấu
từng mặt hàng
= x
Sản lượng
dự kiến
từng mặt
hàng
=
Doanh thu dự kiến từng mặt hàng
Gía bán từng mặt hàng
35. CHỈ TÊU
MẶT HÀNG
TỔNG SỐ
L M N
1. Sản lượng 3.000 4.000 10.000
2. sản phẩm 180.000 320.000 500.000 1.000.000
3.Biến Phí 90.000 200.000 300.000 590.000
4. Lãi trên biến phí 90.000 120.000 200.000 410.000
DN BASA sản xuất kd 3 mặt hàng L, M, N. Với tổng định
phí hàng là 389.000.000đ. Chi phí, giá bán, sản lượng thể
hiện qua bảng sau:
Giả sử trong năm tới DN dự kiến tăng thêm 82.000 so với
hiện tại. Vậy để thực hiện được mục tiêu này doanh thu
bán hàng cần thiết của cả DN và doanh thu, sản lượng của
từng loại sản phẩm là bao nhiêu?
36. Bước 1: • Sản phẩm L =
180
1.000
𝑥 100% = 18%
• Sản phẩm M =
320
1.000
𝑥 100% = 32%
• Sản phẩm N =
500
1.000
𝑥 100% = 50%
Bước 2: Lb%=
410
1.000
𝑥100% = 41%
Bước 3:
• Lợi nhuận năm hiện tại: 410.000 – 389.500 = 20.500
• Lợi nhuận dự kiến: 20.500 + 82.000 = 102.500
• 𝐷𝑇𝑑𝑘𝑐 =
389.500+102.500
41%
= 1.200.000
37. Bước 4:
SẢN
PHẨM
DOANH THU DỰ KIẾN
(1000Đ)
GIÁ BÁN
(1000Đ)
SẢN LƯỢNG DỰ KIẾN
(SP)
L 1.200.000 x 18% = 216.000 60 3.600
M 1.200.000 x 32% = 384.000 80 4.800
N 1.200.000 x 50% = 600.000 50 12.000
38. 2. Quyết định khung giá bán của sản phẩm:
𝑮 𝒉𝒗 =
Đ𝒑
𝑺𝒍
+ 𝒃𝒑
Khung giá bán sản phẩm là các mức giá bán hòa vốn
tương ứng với các mức độ sản lượng khác nhau.
Giá hòa vốn được xác định:
39. IV. Một số điều kiện giả định khi phân tích mối quan
hệ chi phí-khối lượng-lợi nhuận
Phân tích chính xác thành cp bất biến và khả biến
Kết cấu mặt hàng không đổi
Tồn kho không thay đổi
Năng lực sản xuất không đổi
Giá trị đồng tiền không đổi
Mối quan hệ giữa mức độ hoạt động với chi phí và lợi
nhuận là mối quan hệ tuyến tính