30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
đáNh giá kết quả của phương thức thẩm tách máu lưu lượng thấp kéo dài (sled) ở bệnh nhân tổn thương thận cấp tại khoa hồi sức tích cực
1. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CỦA PHƯƠNG THỨC
THẨM TÁCH MÁU LƯU LƯỢNG THẤP KÉO
DÀI (SLED) Ở BỆNH NHÂN TỔN THƯƠNG
THẬN CẤP TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT LẦN THỨ 35
BS.CKII DƯƠNG PHƯỚC ĐÔNG
Đơn vị công tác: Bệnh viện Đa khoa kiên Giang
TP. HCM, ngày 30 tháng 3 năm 2018
2. NỘI DUNG
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đặt vấn đề
Tổn thương thận cấp(1):
• 35% - 65% bệnh nhân nằm
hồi sức.
• Tử vong 50%
• 70% cần phải lọc máu
Có hai phương thức lọc máu
thường sử dụng: IHD và CRRT
Cả hai đều có nhược điểm
(1)Philip O'Reilly,Ashita Tolwani (2005), "Renal Replacement Therapy III: IHD, CRRT, SLED", Critical care clinics, 21 (2), pp. 367-378.
Nguồn hình: Bài giảng CME điều trị thay thế thận liên tục và thay huyết tương cơ bản của bộ môn Hồi sức cấp cứu, tháng 8 năm 2016
IHD: Intermittent hemodialysis, CRRT:Continuous renal replacement therapy
4. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đặt vấn đề
Năm 1998, xuất hiện phương thức thẩm tách
máu lưu lượng thấp kéo dài (SLED)
Ưu điểm(1):
• Thực hiện trên máy IHD với thời gian lọc
máu khoảng 6 - 12 giờ
• Biến chứng tụt huyết áp thấp tương đương
CRRT
• SLED chi phí thấp hơn, ít tốn nhân lực, ít tốn
thời gian hơn CRRT
SLED sử dụng rộng rãi trong các khoa hồi sức
trên thế giới
(1) Tolwani A J, Wheeler T S, Wille K M (2007), "Sustained Low-Efficiency Dialysis". Acute Kidney Injury, Vol. 156, Karger. 320–324.
IHD: Intermittent hemodialysis, CRRT:Continuous renal replacement therapy
5. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đặt vấn đề
Nghiên cứu Kovacs 2017 trên 1564 bệnh nhân trong 18
nghiên cứu(1)
Phục hồi chức năng thận RR 0,87
(95% CI 0,63 – 1,20); p = 0,39
Tỷ lệ tử vong RR 1,21 (95%
CI 1,02 – 1,43); p = 0,03
(1) Kovacs B, Sullivan KJ, Hiremath S, et al. (2017), "The effect of sustained low efficient dialysis versus continuous renal replacement
therapy on renal recovery after acute kidney injury in the intensive care unit: A systematic review and meta‐analysis", Nephrology.
6. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu
1. Đánh giá kết quả lâm sàng, cận lâm sàng của phương
thức SLED:
Thay đổi dấu hiệu sinh tồn sau khi lọc.
Thay đổi các thông số BUN, creatinin, kali, natri sau lọc.
2. Khảo sát các biến chứng liên quan đến quá trình thực
hiện SLED:
Tỷ lệ phải ngưng lọc, tỷ lệ đông màng
Tỷ lệ biến chứng chảy máu
Tỷ lệ hạ huyết áp
BUN: Blood Urea Nitrogen
7. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu
Tiêu chuẩn chọn bệnh:
• Bệnh nhân > 16 tuổi, chẩn đoán TTTC theo
KDIGO (2012), có chỉ định lọc máu, sử dụng
phương thức SLED theo quy trình của bệnh
viện Chợ Rẫy.
Tiêu chuẩn loại trừ
• Bệnh nhân có thai
• Bệnh nhân có tổn thương não cấp
• Bệnh nhân có suy gan cấp
8. PHƯƠNG PHÁP VÀ CỠ MẪU NGHIÊN CỨU
Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu quan sát tiến
cứu
Phương pháp tính cỡ mẫu:
• Công thức ước lượng tỷ lệ:
• Z: trị số từ phân phối chuẩn
• α : xác suất sai lầm loại 1
• p: tỉ lệ lượt lọc bị tụt huyết áp. p = 47,5% theo tác
giả Ponce(1) năm 2013.
• d: độ chính xác (hay sai số cho phép): +/-10%
n = 96
(1) Ponce D, Abrao J M, Albino B B, Balbi A L (2013), "Extended daily dialysis in acute kidney injury patients: metabolic and fluid con trol
and risk factors for death". PLoS One, 8(12), pp. e81697.
9. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM
Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu
• Thời gian nghiên cứu:
Nghiên cứu tiến hành từ tháng 8 -
2016 đến tháng 2 – 2017
• Địa điểm:
Khoa Hồi sức tích cực bệnh viện
Chợ Rẫy.
10. QUI TRÌNH LỌC MÁU SLED
Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu
• Tốc độ dòng máu từ 70 - 350ml/phút.
• Tốc độ dịch thẩm tách: 300 - 350ml/phút.
• Tốc độ dịch lấy bỏ: tùy thuộc tình trạng
người bệnh từ 0 - 300 ml/giờ.
• Chống đông bằng heparin: tùy vào nguy cơ
chảy máu (theo phác đồ chống đông).
• Thời gian lọc máu: 6 - 12 giờ trong 1 ngày
11. XỬ LÝ SỐ LIỆU VÀ Y ĐỨC
Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu
Xử lý Số liệu: bằng phần mềm SPSS 16.0
Vấn đề y đức
• Đây là nghiên cứu quan sát, tiến cứu
không vi phạm vấn đề y đức.
• Đề cương nghiên cứu đã được trình cho
Hội đồng Y Đức trường ĐHYDTPHCM theo
qui trình xét duyệt đầy đủ thông qua.
12. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu
Tổng kết
không
không
có
có
Bệnh nhân ≥16 tuổi nhập ICU bị TTTC
Có chỉ định lọc máu
(SLED)
Có tiêu chuẩn
loại trừ
Tiến hành lọc máu (SLED)
Thu thập số liệu theo mẫu:
Lâm sàng, Cận lâm sàng
Loại khỏi nghiên cứu
Theo dõi BN lọc máu
Thu thập số liệu theo từng thời điểm
Số lần lọc máu, số màng lọc, các biến chứng
của lọc máu, tỉ lệ tử vong, số lượng máu truyền
13. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Kết quả và bàn luận
Nam
68%
Nữ
32%
Nam 28 bệnh nhân, nữ 13 bệnh nhân, nam > nữ, p = 0,019
Fatema(1): bệnh nhân nam 67,4%, Kitchlu(2): bệnh nhân nam 67,6%
Tuổi trung bình : 51,22 ± 18,98 tuổi, thấp nhất 17, cao nhất 90.
Kielstein(3): 50,8 ± 3,6 tuổi, Kumar(4): 50,8 ± 15,6 tuổi
(1) Fatema K (2017), Bangladesh Medical Research Council Bulletin, 42 (1), pp. 14-20.
(2) Kitchlu A, et al. (2015), BMC nephrology, 16 (1), pp. 127.
(3) Kielstein JT, Eugbers C, Bode-Boeger SM, et al. (2010), Nephrology Dialysis Transplantation, 25 (5), pp. 1537-1541.
(4) Kumar VA, Craig M, Depner TA, et al. (2000), American Journal of Kidney Diseases, 36 (2), pp. 294-300.
Tải bản FULL (30 trang): https://bit.ly/38X0Mb7
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
14. ĐIỂM APACHE II VÀ SOFA
Kết quả và bàn luận
Tác giả APACHE II SOFA
Wu(1) 17,3 ± 5,4 7,5 ± 2,9
Albino(2) 32,1 ± 9,3 13,6 ± 2,7
Sun(3) 31,2 ± 7,1 12,9 ± 3,0
Mishra(4) 24,5 (18;28) 12 (10;15)
Chúng tôi 25,5 ± 4,15 12 (10;13)
(1) Wu VC, et al. (2010), The American Journal of Surgery, 199 (4), pp. 466-476.
(2) Albino BB, et al. (2015), Artificial organs, 39 (5), pp. 423-431.
(3) Sun Z, et al. (2014, Critical Care, 18 (2), pp. R70.
(4) Mishra SB, et al. (2016), Indian Journal of Critical Care Medicine, 20 (12), pp. 701.
Tải bản FULL (30 trang): https://bit.ly/38X0Mb7
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
15. PHỤC HỒI CHỨC NĂNG THẬN
Kết quả và bàn luận
Hồi phục
34%
Không hồi
phục
66%
• Wu(1): phục hồi chức năng thận là 34,2%
• Sun(2): tỷ lệ phục hồi chức năng thận là 32,5%
• Badawy(3): tỷ lệ phục hồi chức năng thận là
63,6% cao hơn của chúng tôi.
(1) Wu VC, et al. (2010), The American Journal of Surgery, 199 (4), pp. 466-476.
(2) Sun Z, et al. (2014), Critical Care, 18 (2), pp. R70.
(3) Badawy SS, et al. (2013), The Egyptian Journal of Cardiothoracic Anesthesia, 7 (2), pp. 69.
5024268