Sinh thiết qua niêm mạc u dưới niêm mạc đường tiêu hóa trên
1. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG,
NỘI SOI VÀ GIÁ TRỊ CỦA PHƯƠNG PHÁP
SINH THIẾT QUA NIÊM MẠC TRONG
CHẨN ĐOÁN MÔ BỆNH HỌC KHỐI U DƯỚI
NIÊM MẠC ĐƯỜNG TIÊU HÓA TRÊN
Kiều Văn Tuấn, Nguyễn Ánh Dương, Phạm Văn Tuyến và CS
Khoa TDCN- TT Giải phẫu bệnh, Bệnh Viện Bạch Mai
1
5. Chọc hút tế bào/SANS
Mekky và cộng sự (2010) chọc hút TB-SANS: 62%
5
6. Mục tiêu
1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi u
dưới niêm mạc đường tiêu hóa trên.
2. Bước đầu xác định giá trị của phương pháp sinh
thiết qua niêm mạc trong chẩn đoán mô bệnh học
khối u dưới niêm mạc đường tiêu hóa trên.
6
7. Đối tượng và phương pháp
107 BN được chẩn đoán u dưới niêm mạc qua
nội soi, tại BV Bạch Mai (11/2014-7/2015)
Kỹ thuật: sinh thiết qua niêm mạc khối u ≥ 1 cm
Phương pháp: tiến cứu- mô tả cắt ngang
7
9. Kỹ thuật sinh thiết qua niêm mạc
Dùng dao Pre-cut: rạch 5-10mm trên bề mặt u .
Sinh thiết u qua vết rạch.
Kẹp khép miệng vết rạch bằng hemoclip trong
trường hợp cần thiết.
9
11. Đặc điểm lâm sàng: giới
Tỷ lệ %
Nữ
Nam
44,8 55,1
Ihara và CS (2013): tỷ lệ Nam/Nữ gần tương đương nhau: 13/14BN
11
12. Đặc điểm lâm sàng: tuổi, lý do vào viện
Tuổi 21-83
Lý do vào viện Số lượng Tỷ lệ %
KTSK 64 59,8
Đau bụng 33 30,8
Nuốt nghẹn 3 2,8
Thiếu máu 2 1,9
Phân có máu 5 4,7
Tổng 107 100%
Sato (2005): buồn nôn (63,8%), XHTH (10,6%) và đau bụng (8,5%).
12
13. Hình ảnh nội soi
Vị trí u
Vị trí u Số lượng Tỷ lệ %
Thực quản 29 27,1
Dạ dày 62 57,9
Hành tá tràng 7 6,6
Tá tràng 9 8,4
Tổng 107 100
13
14. Hình ảnh nội soi
Kích thước khối u
Kích thước
Vị trí
<10 mm 10-20 mm >20 mm Tổng
Thực quản 15 (51,7%) 11 (38%) 3 (10,3%) 29 (100%)
Dạ dày 29 (46,8%) 20 (32,2%) 13 (21%) 62 (100%)
HTT, tá tràng 8 (50%) 7 (43,75%) 1 (6,25%) 16 (100%)
Tổng 52 (48,6) 38 (35,5%) 17 (15,9%) 107 (100%)
KTTB u thực quản 14 mm (10-25 mm), dạ dày 23 mm (10-40 mm), tương
ứng với JungHo Kim (2013): 21,8 mm
14
17. Hình ảnh nội soi, SANS
U dưới niêm mạc thực quản
17
18. Hình ảnh nội soi
U dưới niêm mạc HTT, tá tràng
18
19. Tỷ lệ thành công của sinh thiết
100%
81.80%
0%
18.20%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
Thực quản Dạ dày
thành công
không thành công
Chúng tôi: 81,4%.
Mekky và CS (2010) chọc hút TB/SANS: 62%
Ihara, Matsuzaka và CS: 85,2%. Jung Ho Kim (HQ): 90,9%
19
20. Kết quả mô bệnh học:
Thực quản
Kết quả Số lượng Tỷ lệ %
U cơ trơn lành tính 11 78,57
U tế bào hạt lành tính 1 7,14
U bạch mạch lành tính 2 14,29
20
21. Ca LS 1: Vũ Văn L, nam 29T, u cơ lành tính TQ
21
22. Kết quả mô bệnh học
Dạ dày
Loại u Số lượng Tỷ lệ (%)
U cơ lành tính 8 29,6
U mỡ 3 11,1
GIST 10 37,0
Carcinoid 1 3,7
Tụy lạc chỗ 3 11,1
U tế bào thần kinh 2 7,4
Jung Ho Kim: U GIST (18,2%). Ihara, Matsuzaka và CS: 59,26%
22
26. Tai biến
Không có biến chứng chảy máu và thủng sau thủ thuật
Chảy máu trong quá trình làm thủ thuật:
• Thực quản: 1/14 (7,1%)
• Dạ dày: 4/33 (12,1%)
26
27. KẾT LUẬN
Lâm sàng: chỉ có 9,4% BN có triệu chứng do khối u gây ra
Nội soi:
• UDNM đường tiêu hóa trên chủ yếu gặp ở dạ dày (57,9%).
• KTTB khối u ở thực quản là 14 mm và ở dạ dày là 23 mm
KQ MBH:
• TQ là u cơ lành tính (78,57%)
• DD: u GIST (37,0%) và u cơ lành tính (29,6%)
Giá trị của phương pháp sinh thiết u qua niêm mạc
• Tỷ lệ thành công: 87,2%
• Không gặp tai biến lớn (chảy máu, thủng).
27