3. 1. GIỚI THIỆU
• U phì đại lành tính tuyến tiền liệt (UPĐ) :
➢Thường bắt đầu từ độ tuổi trung niên của người đàn ông.
➢Là bệnh tiến triển từ từ.
➢Rối loạn đường tiểu kích thích và tắc nghẽn đường tiểu ( LUTS)
➢Ảnh hưởng đến sức khỏe và chất lượng cuộc sống bệnh nhân
5. 1. GIỚI THIỆU
• Các vật liệu nút mạch :
• Các loại vi hạt
✓ Ghi nhận về tính an toàn và hiệu quả trong PAE
▪ Thời gian chờ tắc động mạch kéo dài
▪ Kéo dài thời gian làm can thiệp
▪ Tăng liều tia bệnh nhân và bác sĩ phải nhận
▪ Giá thành cao.
• Keo sinh học
✓ Nút tắc được các nhánh xa theo dòng chảy
✓ Giá thành thấp
▪ Nguy cơ gây tắc mạch ngoài mục tiêu
▪ Bác sĩ can thiệp phải có nhiều kinh nghiệm.
6. 1. GIỚI THIỆU
Mục tiêu: Đánh giá tính khả thi, an toàn và kết quả ban
đầu của can thiệp nội mạch điều trị tăng sản TTL lành tính
sử dụng vật liệu nút mạch là keo sinh học.
7. 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Tháng 6/2022 – tháng 9/2022
Thời gian
• Khoa Chẩn đoán hình ảnh Bệnh viện Hữu nghị Việt
Đức
Địa điểm
• Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang
Phương pháp
nghiên cứu
• Thuận tiện
Cỡ mẫu
8. 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn lựa chọn
LUTS ≥ 6 tháng do BPH
Không đáp ứng với liệu pháp điều trị nội
khoa
Không phù hợp hoặc từ chối phẫu thuật
IPSS > 7, điểm QoL > 2, và thể tích TTL >
40 mL
Tiêu chuẩn loại trừ
Không đáp ứng TC lựa chọn.
Tất cả các trường hợp chẩn đoán xác định
ung thư TTL.
9. 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Quy trình kỹ thuật
• Trước can thiệp:
➢ Chụp MSCT hai mức năng lượng
➢ Dùng kháng sinh và chống viêm
➢ Được đặt sonde tiểu hoặc không tùy vào tình trạng bí đái.
• Trong can thiệp:
➢ Đường vào qua động mạch cánh tay phải hoặc động mạch đùi.
➢ Catheter 5 Fr (cobra hoặc vertebral)
➢ Microcatheter 1.8 – 2.0 Fr
➢ Histoacryl trộn với Lipiodol (tỷ lệ 1:4 - 1:8)
• Sau can thiệp:
➢ Kháng sinh 7 ngày
➢ Kháng chọn lọc tại thụ thể alpha-1 adrenergic 1 tháng
10. 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Khám lại sau 1 tháng
➢ IPSS
➢ Chất lượng cuộc sống (QoL).
➢ Siêu âm hoặc cộng hưởng từ TTL
➢ Các triệu chứng khác (nếu có)
11. 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Xử lý số liệu
➢ Số liệu được phân tích trên phần mềm SPSS 20.0
➢ Nghiên cứu hồi cứu số liệu từ hồ sơ bệnh án, dữ liệu hình ảnh trên hệ thống PACS và được sự
đồng ý của Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
12. 3. KẾT QUẢ
Chỉ số Giá trị
Tuổi trung bình 65 ± 20,5
Tiền sử tim mạch
Có
Không
2 (13%)
13(87%)
Thể tích tuyến tiền liệt trung
bình
75 ± 20.8
PSA huyết thanh trung bình 3,5 ± 2,4
Điểm IPSS trung bình 22,5 ± 8,5
Điểm QoL trung bình 4,5 ± 1,5
Bảng 1: Các chỉ số của bệnh nhân trước can thiệp nút mạch
13. 3. KẾT QUẢ
Bảng 2: Chỉ số đầu ra của kĩ thuật can thiệp PAE bằng keo sinh học.
Chỉ số Giá trị Romaric Loffroy và cs
Đường vào can thiệp
Động mạch cánh tay
Động mạch đùi
6 (40%)
9 (60%)
22%
78%
Nút động mạch tuyến tiền liệt
1 bên
2 bên
0
15 (100%)
6%
94%
Số lượng động mạch tuyến tiền liệt mỗi bên
1 động mạch
2 động mạch
29 (96%)
1 (4%)
93%
7%
Thể tích hỗn hợp NBCA/ Lipiodol trung bình (ml) 1,2 ±0,3 0,9 ±0,3
Thời gian bơm NBCA/ Lipiodol trung bình (giây) 20,5 ± 3,4 21.9 ± 7.8
Tổng thời gian can thiệp (phút) 88 ± 30 95.0 ± 29.0
Tổng thời gian phát tia (phút) 30,6 ± 13,5 27.5 ± 11.3
Tổng liều tia (mGy·cm) 18 554 ± 14 397 18 458 ± 16 397
Biến chứng nghiêm trọng liên quan đến thủ thuật 0 0
14. 3. KẾT QUẢ
Bảng 3: Hiệu quả đầu ra thời điểm 1 tháng sau can thiệp
Chỉ số Giá trị ban đầu Sau can thiệp 1 tháng Thay đổi (%) p Romaric
Loffroy và cs
Thể tích TTL trung
bình
75 ± 20.8 56,2 ± 15,6 - 18,8 (25%) < 0.05 −21 (21.4)
Điểm IPSS trung bình 22,5 ± 8,5 12,5 ± 4,5 - 10 (44,4%) < 0.05 −10.6 (51.7)
Điểm QoL trung bình 4,5 ± 1,5 2,3 ±1,2 - 2,2 (48,8%) < 0.05
−2.7 (55.1)
15. 3. KẾT QUẢ
Case 1:
BN nam, 83t
Tiều khó, tiểu rắt kéo dài hơn 2 năm, bí tiểu 1
tuần
Điểm IPSS: 30 điểm
Điểm Qol : 6 điểm
PSA total: 2.4 ng/ml
18. 3. KẾT QUẢ
(A) Hình ảnh MRI tuyến tiền liệt trước khi nút mạch. (B) Hình ảnh MRI tuyến tiền liệt sau nút mạch 1 tháng cho
thấy tuyến tiền liệt hoạt tử
19. 3. KẾT QUẢ
Case 2:
BN nam, 83t
Tiều khó, tiểu rắt kéo dài hơn 1 năm, bí tiểu 1
tuần
Điểm IPSS: 30 điểm
Điểm Qol : 6 điểm
PSA total: 3.4 ng/ml
23. 4. KẾT LUẬN
• PAE sử dụng keo sinh học:
➢PAE với keo sinh học là một lựa chọn khả thi, an toàn, nhanh
chóng và hiệu quả
➢Các nghiên cứu sâu hơn với cỡ mẫu lớn, thời gian theo dõi lâu
hơn và so sánh các vật liệu nút mạch khác là cần thiết.
24. Tài liệu tham khảo
1. Carnevale FC, Moreira AM, de Assis AM, et al. Prostatic Artery Embolization for the Treatment of Lower
Urinary Tract Symptoms Due to Benign Prostatic Hyperplasia: 10 Years’ Experience. Radiology. 2020;296(2):444-451
2. Ten-year experience with arterial embolization for peptic ulcer bleeding: N-butyl cyanoacrylate glue versus
other embolic agents
3 Barry MJ, Williford WO, Chang Y, et al. Benign Prostatic Hyperplasia Specific Health Status Measures in
Clinical Research: How Much Change in the American Urological Association Symptom Index and the Benign Prostatic
Hyperplasia Impact Index is Perceptible to Patients? J Urol. 1995;154(5):1770-1774.
4 Randomised comparison of uterine artery embolisation (UAE) with surgical treatment in patients with
symptomatic uterine fibroids (REST trial): 5-year results
5 Transurethral Resection of the Prostate (TURP) Versus Original and PErFecTED Prostate Artery Embolization
(PAE) Due to Benign Prostatic Hyperplasia (BPH): Preliminary Results of a Single Center, Prospective, Urodynamic-
Controlled Analysis
6 Efficacy and safety of prostate artery embolization for benign prostatic hyperplasia: an observational study and
propensity‐matched comparison with transurethral resection of the prostate (the UK‐ROPE study)
7 Malling B, Røder MA, Brasso K, Forman J, Taudorf M, Lönn L. Prostate artery embolisation for benign
prostatic hyperplasia: a systematic review and meta-analysis. Eur Radiol. 2019;29(1):287-298.