Phien 2 1 bs phan van son viem tui thua dai trang chau hong
1. ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT LẦN THỨ 35
Họ và tên báo cáo viên: BS Phan Văn Sơn
Đơn vị công tác: BV đa khoa Xuyên Á
TP. HCM, ngày 30 tháng 3 năm 2018
KẾT QUẢ PHẪU THUẬT
VIÊM TÚI THỪA ĐẠI TRÀNG
CHẬU HÔNG
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
Là bệnh lý phổ biến tại các nước phương
Tây, ít gặp tại Việt Nam.
Túi thừa đại tràng phải ưu thế hơn tại các
nước châu Á như Hàn Quốc, Thái Lan và Việt
Nam…
VTTĐT xảy ra khoảng 20-25% bệnh nhân có
túi thừa trước đó. 25% trong số đó có biến
chứng như thủng, rò tiêu hóa hoặc tắc ruột…
4. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tại Việt Nam: còn ít các công trình nghiên
cứu về VTTĐT chậu hông
Việc chẩn đoán cũng như xử trí còn nhiều
vấn đề tranh luận
Câu hỏi được đặt ra: chẩn đoán dựa trên
đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng cũng như
kết quả phẫu thuật VTTĐT chậu hông tại
Việt Nam như thế nào?
Nghiên cứu
5. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Xác định đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
chẩn đoán bệnh lý VTTĐT chậu hông.
2. Đánh giá kết quả phẫu thuật VTTĐT chậu
hông.
6. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
Hồi cứu mô tả báo cáo loạt ca trong
hơn 6 năm (1/2011-3/2016) tại BV Chợ
Rẫy và BV Bình Dân
7. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
Tiêu chuẩn chọn bệnh:
Tất cả bệnh nhân được phẫu thuật và
chẩn đoán sau mổ là VTTĐT chậu hông
Tiêu chuẩn loại trừ:
Không ghi nhận đầy đủ thông tin nghiên
cứu trong hồ sơ
VTTĐT ở các vị trí khác của đại tràng
8. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ
Nghiên cứu 44 BN thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu,
chúng tôi ghi nhận:
Dịch tễ Kết quả
Tuổi trung
bình
67,6 tuổi
Giới (nam/
nữ)
1,44/1
ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ
9. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
ĐAU BỤNG:
100% BN nhập viện với
đau bụng.
Đau bụng âm ỉ chiếm đa số
(54,5%)
Vị trí khởi phát thường
gặp là đau bụng dưới rốn
34,1%:
- 18,2% đau bụng ở hố
chậu phải.
- 11,3% đau bụng thượng
vị
11. Tiền căn Số bệnh
nhân (n=44)
Viêm phổi
bệnh viện
(n=4)
NTVM (n=15) Mổ lại
(n=4)
ĐTĐ 2 (4,5%) 0 (0%) 0 (0%) 0
Tăng huyết áp 3 (6,8%) 0 (0%) 1 (6,7%) 0
Vết mổ cũ 9 (20,5%) 1 (25%) 3 (20%) 2 (50%)
VTTĐT trước
đó
2 (4,5%) 0 (0%) 0 (0%) 0
Bệnh khác 2 (4,5%) 1 (25%) 4 (26,7%) 0
Bình thường 20 (45,5%) 2 (50%) 5 (33,3%) 2 (50%)
* Sử dụng phép kiểm chi bình phương thấy không có sự liên hệ giữa tiền căn và biến chứng sau phẫu thuật
TIỀN CĂN
12. Chỉ số Trung bình Nhỏ nhất –
Lớn nhất
Số lượng
bạch cầu
(K/µL)
15,50 ±
1,30
4,27 -
42,18
Số lượng
bạch cầu đa
nhân trung
tính (K/µL)
14,47 ±
1,69
2,87 –
35,73
Lượng Hb
(g/L)
131,10 ±
15,58
102,3 –
166,7
75% BN có số lượng
bạch cầu >10 K/µL
86,4% BN có tỉ lệ bạch
cầu đa nhân trung tính
>70%
36,4% BN có thiếu
máu*
*Định nghĩa thiếu máu là lượng Hb trong máu thấp hơn 130 g/L đối với nam và 120 g/L đối với nữ
không mang thai (theo WHO)
CÔNG THỨC MÁU
14. HÌNH ẢNH VTTĐT CHẬU HÔNG QUA SIÊU ÂM
Hình bên trái: VTTĐT chậu hông (dấu mũi tên), hình bên phải: hình ảnh sỏi
phân trong túi thừa (dấu mũi tên)
Nguồn: http://www.ultrasoundcases.info/Slide-view.aspx?cat=190&case=6349,
15. Tác giả Số BN Độ nhạy Độ đặc hiệu
Moll[11] 247 76% 97%
Hollerweger[6] 86 76% 67%
Zielke[18] 187 84% 93%
Chúng tôi 44 4,5%
Độ nhạy của siêu âm
rất thấp
Siêu âm chỉ dừng lại
trong vai trò hỗ trợ
chẩn đoán
SIÊU ÂM BỤNG
So sánh với các tác giả
16. VTTĐT chậu hông trên CT (n=16)
Dày thành ĐT: 18,8% (3/16 trường hợp)
Thâm nhiễm mỡ xung quanh: 37,5% (6/16 trường hợp)
Thấy túi thừa: 93,8% (15/16 trường hợp)
KẾT QUẢ CCLĐT (CT)
18. Tác giả Số BN Tiêu chuẩn chẩn đoán Độ nhạy Độ đặc hiệu
Pradel[13] 64 Dày thành đại tràng/túi
thừa + thâm nhiễm mỡ/áp
xe
91% 77%
Werner[16] 120 Thâm nhiễm mỡ + dày
thành đại tràng + túi thừa
97% 98%
Farag
Soliman[3]
63 Thâm nhiễm mỡ + dày
thành đại tràng
98% 100%
Chúng tôi 44 Túi thừa + thâm nhiễm
mỡ/áp xe ± dày thành đại
tràng
59,3%
Độ nhạy của CT cao hơn so với siêu âm, nhưng vẫn thấp hơn so
với các tác giả khác
Có mối liên hệ giữa kết quả CT và chẩn đoán trước mổ
19. XQBĐKSS
75% BN có kết quả
bình thường
Xquang chỉ ghi nhận
hơi tự do ổ bụng hoặc
mực nước hơi
Chỉ có giá trị hỗ trợ
chẩn đoán
Hình ảnh Tỉ lệ (n=44)
Bình thường 75%
Hơi tự do 22,7%
Mực nước hơi 2,3%
20. NỘI SOI ĐẠI TRÀNG
18,2% BN được nội soi
đại tràng
Tất cả các BN đều thấy
hình ảnh túi thừa qua nội
soi
Nguồn: Welch J.P. và Cohen J.P. (2006), “Diverticulitis” [124]
21. CHẨN ĐOÁN TRƯỚC PT
Chẩn đoán trước phẫu thuật Tần số Tỉ lệ %
VTTĐT
VTTĐT áp xe 1 2,3%
VPM túi thừa 9 20,5%
Rò bàng quang – đại tràng 4 9,1%
VPM thủng tạng rỗng 16 36,4%
Viêm ruột thừa 9 20,5%
U đại tràng 2 4,5%
Chẩn đoán khác 3 6,8%
22. CHẨN ĐOÁN SAU PT
Chẩn đoán sau mổ Tỉ lệ
Rò bàng quang – đại tràng chậu hông 4 (9,1%)
VTTĐT đơn giản 2 (4,5%)
Áp xe túi thừa 8 (18,2%)
VPM mủ 22 (50%)
VPM phân 8 (18,2%)
Có tới 68,2% BN nhập viện với tình trạng VPM
50% số BN có VPM phân có tình trạng sốc nhiễm trùng nhiễm độc, 75%
trong đó có biến chứng hậu phẫu bao gồm viêm phổi, nhiễm trùng vết mổ
và phải mổ lại
23. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT MỔ
5 BN (11,4%) được thực hiện nội soi, sau
đó đều chuyển mở.
Đưa chỗ thủng ra làm HMNT kiểu quai
(45,5%) hay phẫu thuật Hartmann (29,5%)
vẫn được các PTV ưa thích.
Chỉ 25% được khâu ngay thì đầu.
24. Chẩn đoán & phương pháp mổ
Rò bàng
quang -
đại tràng
VTTĐT
đơn giản
Áp xe túi
thừa
VPM mủ
VPM
phân
Hartmann 0 0 3 4 6
HMNT 2 đầu 0 0 4 14 2
Khâu 1 thì 4 2 1 4 0
4 2
1 4
0
0 0
4
14
2
0 0
3
4
6
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Hartmann
HMNT2 đầu
Khâu 1 thì
25. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT
Các phương pháp ít xâm lấn như nội soi,
nội soi rửa bụng dẫn lưu, dẫn lưu dưới
hướng dẫn siêu âm hoặc CT vẫn chưa
được áp dụng
Chỉ định phẫu thuật đối với VTTĐT đơn
giản cũng như áp xe ruột thừa còn rộng
rãi
Việc đưa HMNT chỉ định chủ yếu cho BN
có bệnh cảnh VPM
26. BIẾN CHỨNG & TỬ VONG
Biến chứng Tổng số
(n=44)
Khâu 1
thì (n=11)
HMNT kiểu 2
đầu (n=20)
Hartmann
(n=13)
Giá trị p*
Nhiễm trùng
vết mổ
15
(34,1%)
1 (9,1%) 7 (35%) 7 (53,8%) 0,07
Viêm phổi hậu
phẫu
4 (9,1%) 1 (9,1%) 1 (5%) 2 (15,4%) 0,598
Mổ lại 4 (9,1%) 1 (9,1%) 2 (10%) 1 (7,7%) 0,975
Tử vong 1 (2,3%) 1 (9,1%) 0 (0%) 0 (0%) 0,215
* Phép kiểm Chi bình phương
27. KẾT LUẬN
Về đặc điểm lâm sàng:
Tuổi trung bình trong nghiên cứu của chúng tôi là 67,6
tuổi. Nam giới chiếm ưu thế ở nhóm tuổi thấp, nhưng ở
các nhóm tuổi lớn hơn ưu thế là nữ
Đau bụng gặp trong tất cả các trường hợp bệnh,
thường là đau âm ỉ vùng dưới rốn.
Đề kháng thành bụng là triệu chứng thăm khám thường
gặp nhất (77,3%).
28. KẾT LUẬN
Về cận lâm sàng:
Số lượng bạch cầu tăng cao và đa nhân trung tính
chiếm ưu thế. Có sự liên quan đối với độ nặng của bệnh
Siêu âm bụng và XQBĐKSS ít có giá trị trong chẩn
đoán
Chẩn đoán chủ yếu vẫn dựa vào CT.
Nội soi đại tràng rất có giá trị trong chẩn đoán rò bàng
quang – đại tràng chậu hông, sinh thiết trong lúc nội soi
giúp loại trừ các bệnh lý ác tính.
29. KẾT LUẬN
Về chẩn đoán và kết quả điều trị:
Tỉ lệ BN vào viện với bệnh cảnh VPM với biến chứng
vẫn còn cao.
Chẩn đoán đúng trước mổ còn rất thấp (31,8%), phụ
thuộc chủ yếu vào kết quả CT.
Phương pháp PT được chọn vẫn là mổ mở và làm
HMNT.
Tử vong 2,3%, biến chứng 38,6%, chủ yếu là viêm
phổi và nhiễm trùng.