3. 3
• UTDD là bệnh ung thư phổ biến
• Tỷ lệ suy dinh dưỡng bệnh nhân
UTDD 31% - 87% 1,2,3,4
1. Trịnh Hồng Sơn (2013) "Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của người bệnh trước mổ ung thư dạ dày". Y học thực hành, 10 (884), tr. 3-7.
2. Ali Esfahani, et al (2017) "A new score for screening of malnutrition in patients with inoperable gastric adenocarcinoma". Japanese Journal of Clinical Oncology, 47 (6), pp. 475 - 479.
3. Seung Wan Ryu (2010) "Comparison of different nutritional assessments in detecting malnutrition among gastric cancer patients". World Journal of Gastroenterology, 16 (26), pp. 3310–3317.
4. Wu Bei Wen, et al. (2009) "Clinical application of subjective global assessment in Chinese patients with gastrointestinal cancer". World journal of Gastroenterology, 15 (28), pp. 3542-9.
Source: Globocan 2018
SUY
DINH
DƯỠNG
Chất lượng
cuộc sống
Hệ miễn dịch
Chi phí
điều trị
Thời gian
nằm viện
Biến chứng sau mổ
Nhiễm trùng (24 – 30%)
Xì rò vết mổ (35 – 52%)
Number of new cases in 2018, Vietnam
4. TỶ LỆ SUY DINH DƯỠNG TRƯỚC MỔ VÀ
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ
DẠ DÀY TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC NĂM 2018
BS Đoàn Duy Tân, BS Lý Nhã Đam, TS.BS Phạm Thị Lan Anh
5. Câu hỏi nghiên cứu
Tỷ lệ SDD trước mổ ở bệnh nhân UTDD trong vòng 48 giờ nhập
viện tại BVĐHYD TP.HCM năm 2018 là bao nhiêu? Có mối liên
quan giữa TTDD với dân số xã hội, xét nghiệm cận lâm sàng,
phương pháp NRS-2002 hay không?
5
6. Mục tiêu nghiên cứu
1. Xác định tỷ lệ SDD trước mổ ở bệnh nhân UTDD theo phương pháp SGA
2. Xác định tỷ lệ SDD trước mổ ở bệnh nhân UTDD theo phương pháp NRS-2002,
MAC, BMI, albumin huyết thanh và tỷ lệ suy giảm chức năng cơ thể theo số lượng
tế bào lympho/mm3
, nồng độ hemoglobin.
3. Xác định mối liên quan giữa TTDD theo SGA với các đặc điểm dân số xã hội, bệnh
lý, một số xét nghiệm cận lâm sàng (số lượng tế bào lympho, hemoglobin, albumin
huyết thanh) và phương pháp NRS-2002.
6
7. 7
Tác
giả/năm
Địa
điểm
Cỡ
mẫu
SDD
SGA (%)
Điểm mạnh Điểm hạn chế
Wu Bei
Wen,
Yin Tao
Trung
Quốc
(2009)
751 48,2%
- Cỡ mẫu lớn.
- TTDD đánh giá nhiều phương pháp khác
nhau, đánh giá được TTDD tác động thế
nào lên thời gian nằm viện và chi phí điều
trị.
- Cỡ mẫu trong nhóm
SGA-C nhỏ è phân bố
TTDD không cân bằng
các nhóm SGA khác
nhau
Seung
Wan Ryu,
In Ho Kim
Hàn
Quốc
(2010)
80 31%
- ĐGDD toàn diện từ lúc trước è sau mổ
kết hợp các bộ công cụ ĐGDD bệnh nhân
UTDD è phương pháp tối ưu để tầm soát
sớm nguy cơ SDD
- Cỡ mẫu nhỏ
Trịnh
Hồng
Sơn
Việt
Nam
(2010)
50 48%
- Dùng nhiều phương pháp khác nhau để
đánh giá tình trạng dinh dưỡng và đánh giá
được nhiều yếu tố tác động tới TTDD của
bệnh nhân
- Cỡ mẫu nhỏ.
- Nghiên cứu cắt ngang
không tìm được mối quan
hệ nhân – quả
Nghiên cứu trên TG và VN về SDD bệnh nhân UTDD
8. 8
• Thay đổi cân nặng trong 6 tháng
• Thay đổi chế độ, khẩu phần ăn
• Các triệu chứng tiêu hóa
• Thay đổi chức năng vận động
• Stress chuyển hóa
Bệnh sử
• Mất lớp mỡ dưới da
• Teo cơ (cơ tứ đầu đùi, cơ delta)
• Phù mắt cá
• Phù xương cùng
• Báng bụng
Khám lâm sàng
Phương pháp đánh giá tổng thể theo chủ quan
(Subjective Global Assessment – SGA1)
Thang điểm SGA
SGA - A (9 - 12đ)
Bình thường
SGA - B (4 - 8đ)
SDD nhẹ, vừa
SGA - C (0 - 3đ)
SDD nặng
1. Detsky S., McLaughlin J.R, Baker J. P, Johnston N., Whittaker S, et al. (1987). What is subjective global assessment of nutritional
status?.Journal of parenteral and enteral nutrition, 11 (1), 8-13.
9. Đối tượng, Phương pháp nghiên cứu
• Thiết kế nghiên cứu: Cắt ngang
• Địa điểm nghiên cứu: Khoa Ngoại Tiêu hóa BVĐHYD
• Thời gian nghiên cứu: 16/04/2018 đến 20/06/2018
• Dân số chọn mẫu: bệnh nhân UTDD có chỉ định phẫu thuật
(trong vòng 24 – 48 giờ nhập viện) tại khoa Ngoại Tiêu hóa
trong thời gian tiến hành nghiên cứu.
9
10. Đối tượng, Phương pháp nghiên cứu(1)
• Cỡ mẫu: n =
z
1− α
2
2 p(1− p1
)
d2
=96
• Kỹ thuật chọn mẫu: Chọn mẫu thuận tiện
10
Tiêu chí chọn vào Tiêu chí loại ra
• BN >18 tuổi và đồng ý tham gia
nghiên cứu
• UTDD có chỉ định phẫu thuật, nhập
viện 24 – 48 giờ.
• Đã từng được , phẫu thuật UTDD và
nhập viện vì UTDD tái phát.
• Câm – điếc, rối loạn tâm thần
• BN đã được can thiệp dinh dưỡng trước
đó
• BN được chuyển viện hay chuyển từ
khoa khác sang quá 48 giờ.
1. Trịnh Hồng Sơn.(2013) "Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của người bệnh trước mổ ung thư dạ dày". Y học thực hành, 10 (884), tr. 3-7.
11. Đối tượng, Phương pháp nghiên cứu(2)
• Phương pháp thu thập số liệu:
• Phỏng vấn trực tiếp
• Tra cứu hồ sơ bệnh án
• Công cụ: Bộ câu hỏi soạn sẵn, có cấu trúc
11
Phần A (6 câu)
Hành chính, dân số
Phần B (3 câu)
Đặc điểm bệnh lý
Phần C (14 câu)
Đánh giá DD SGA
Phần D (8 câu)
Đánh giá DD NRS
Phần E (4 câu)
Các chỉ số nhân trắc
Phần F (3 câu)
Các xét nghiệm CLS
Phần G (2 câu)
Thông tin sau phẫu thuật
12. Đối tượng, Phương pháp nghiên cứu(3)
Vấn đề y đức
• Được giải thích rõ ràng về mục đích NC
• Tiến hành khi có sự đồng ý
• Đảm bảo tính bí mật
• Có quyền từ chối, ngừng tham gia NC
• Công cụ không ảnh hưởng đến tình trạng bệnh, thoải mái, thuận tiện
• Thông qua Hội đồng Đạo đức trong NC YSH, Hội đồng Y đức BVĐHYD
12
13. 13
Đặc tính Tần số Tỷ lệ %
Giới
Nam 65 67,7
Nữ 31 32,3
Nhóm tuổi
< 60 tuổi 49 51,0
≥ 60 tuổi 47 49,0
Trình độ học vấn
Cấp 1 55 57,3
Cấp 2 17 17,7
Cấp 3 trở lên 24 25,0
Nghề nghiệp
Đi làm 50 52,1
Nghỉ hưu 46 47,9
Đặc điểm dân số xã hội của bệnh nhân UTDD(n = 96)
76%
24%
Thay đổi cân nặng (n=96)
Có sụt cân
Không sụt cân
85,4%
14,6%
Phương thức điều trị (n=96)
Chưa từng điều trị
Đã được điều trị
Kết quả nghiên cứu
14. 14
Đặc điểm bệnh lý
80,2%
19,8%
Phát hiện bệnh (n=96)
≤ 6 tháng
> 6 tháng
3,1% 4,2%
6,3%
35,4%
51%
Vị trí ung thư (n=96)
Môn vị
Đáy vị
Tâm vị
Thân vị
Hang vị
51%
49%
Bệnh mạn tính (n=96)
Không
Có
Các chỉ số Tần số Tỷ lệ %
Số lượng lympho/mm3
Không giảm (> 1500/mm3
) 70 72,9
Giảm nhẹ (900 – 1500/mm3
) 24 25
Giảm nặng (< 900/ mm3
) 2 2,1
Hemoglobin
Không giảm (≥ 12,2 g/dL) 55 57,3
Giảm (< 12,2 g/dL) 41 42,7
15. Tình trạng dinh dưỡng theo SGA, NRS – 2002, MAC, BMI, albumin huyết thanh (n = 96)
Đặc tính Tần số Tỷ lệ %
Phương pháp SGA
SGA – A 47 49
SGA – B 44 45,8
SGA – C 5 5,2
Phương pháp NRS – 2002
Có nguy cơ SDD 38 39,6
Không có nguy cơ SDD 58 60,4
MAC
Không SDD 72 75
SDD mức độ vừa 14 14,6
SDD mức độ nặng 10 10,4
15
Đặc tính Tần số Tỷ lệ %
BMI
Thừa cân – béo phì 13 13,5
Không SDD 59 61,5
SDD mức độ nhẹ 12 12,5
SDD mức độ vừa 4 4,2
SDD mức độ nặng 8 8,3
Albumin huyết thanh
Không SDD 57 59,4
SDD mức độ nhẹ - TB 31 32,3
SDD mức độ nặng 8 8,3
17. 17
MLQ giữa TTDD theo SGA với đặc điểm bệnh lý
SUY
DINH
DƯỠNG
PHƯƠNG THỨC ĐIỀU TRỊVỊ TRÍ UNG THƯ
p=0,002
p=0,005
18. 18
MLQ giữa TTDD theo SGA với phương pháp khác
SUY
DINH
DƯỠNG
NRS – 2002ALBUMIN
p=0,002
p=<0,001
19. Kiến nghị
• SDD chiếm tỷ lệ cao ở BN UTDD nên cần đánh giá dinh dưỡng
• Mối tương quan giữa TTDD với thời gian nằm viện, chi phí điều trị
• Điều tra khẩu phần ăn
• Kết hợp nhiều phương pháp đánh giá dinh dưỡng để tăng độ nhạy,
độ tin cậy cho phương pháp đánh giá chủ quan
19