NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
Hoàn Thiện Hoạt Động Content Marketing Thông Qua Kênh Trực Tuyến Của Công Ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội
1. ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------------
1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING
THÔNG QUA KÊNH TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TYTNHH LẮP ĐẶT
CAMERA HÀ NỘI
LÊ THỊ ANH THƯ
Khóa học: 2017 – 2021
2. ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------------
II
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING
THÔNG QUA KÊNH TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY
TNHH LẮP ĐẶT CAMERA HÀ NỘI
Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn:
Họ và tên: Lê Thị Anh Thư ThS. Bùi Thị Thanh Nga
Lớp: K51-TMĐT
MSSV: 17K4041189
Huế, tháng 5 năm 2021
3. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư I
LỜI CẢM ƠN
Thực tế luôn cho thấy, không có thành công nào mà không có sự giúp đỡ,
hỗ trợ từ những người xung quanh, dù cho sự giúp đỡ đó là ít hay nhiều, trực
tiếp hay gián tiếp. Trong quá trình làm khóa luận, em đã nhận được rất nhiều
sự quan tâm, chỉ bảo, giúp đỡ của quý Thầy Cô và các anh chị ở cơ sở thực
tập.
Với tấm lòng biết ơn vô cùng sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn quý Thầy
Cô khoa Quản Trị Kinh Doanh cũng như Ban Giám Hiệu nhà trường – trường
Đại Học Kinh Tế Huế đã truyền đạt và chia sẻ cho em những kinh nghiệm quý
báu trong những năm học vừa qua.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Cô giáo - ThS. Bùi Thị Thanh Nga đã
tận tâm chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình làm khóa luận. Cô là người
đã tận tình giúp đỡ, định hướng, chỉ dẫn phương pháp, chỉnh sửa để em có thể
hoàn thành đề tài một cách trọn vẹn nhất.
Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo cùng các anh chị
trong Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội đã tạo mọi điều kiện và giúp đỡ
em trong suốt thời gian thực tập tại Công ty.
Trong quá trình thực tập và làm khóa luận, do kiến thức chưa sâu rộng và
vẫn còn hạn hẹp của em nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những sai sót.
Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của quý Thầy Cô để em
có thể nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2021
Sinh viên
Lê Thị Anh Thư
4. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư II
MÃ TÀI LIỆU: 81141
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
5. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư III
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. I
MỤC LỤC ......................................................................................................................II
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... I
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................. I
DANH MỤC HÌNH........................................................................................................II
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................3
4.2. Phương pháp xử lí số liệu.........................................................................................5
5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................7
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................8
CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
.........................................................................................................................................8
1.1. Cơ sở lý luận.............................................................................................................8
1.1.1. Khái quát chung về Marketing Online ..................................................................8
1.1.2. Cơ sở lý luận về Content marketing (Tiếp thị nội dung)....................................13
1.1.3. Tổng quan về Website và Facebook trong Marketing online..............................25
1.1.4. Các hiệu số đánh giá hiệu quả hoạt động Content marketing .............................28
6. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư IV
1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................31
1.2.1. Thực trạng hoạt động Content marketing trên thế giới .......................................31
1.2.2. Thực trạng hoạt động Content marketing tại Việt Nam ......................................32
1.2.3. Bài học từ Coca Cola...........................................................................................34
1.2.4. Bài học từ các doanh nghiệp nước ngoài khác....................................................35
1.3. Bình luận các nghiên cứu có liên quan...................................................................36
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING TẠI CÔNG
TY TNHH LẮP ĐẶT CAMERA HÀ NỘI...................................................................40
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội ........................................40
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty................................................................................40
2.1.2. Chức năng, mục tiêu, nhiệm vụ của Công ty.......................................................41
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban của Công ty....................................42
2.1.4. Chức năng - nhiệm vụ của các phòng ban Công ty.............................................42
2.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018 – 2020 ..44
2.2. Thực trạng hoạt động Content marketing của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà
Nội 46
2.2.1. Tổng quan hệ thống content marketing trong công ty.........................................46
2.2.2. Sơ lược về hoạt động Content marketing qua kênh Online (trực tuyến) tại Công
ty 49
2.2.3. Thực trạng hoạt động Content marketing thông qua Website.............................50
2.2.4. Thực trạng hoạt động Content marketing qua Facebook ....................................73
2.3. Đánh giá của khách hàng đối với hoạt động Content marketing thông qua kênh
trực tuyến của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội. .............................................78
2.3.1. Đặc trưng chung về mẫu khảo sát .......................................................................79
2.3.2. Đánh giá của khách hàng đối với hoạt động Content marketing trên website của
công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội .......................................................................82
7. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư V
2.3.2.1. Tìm hiểu hành vi của khách hàng khi truy cập website của Công ty...............82
2.3.2.2. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo các biến đánh giá cảm nhận của khách hàng
đối với Website của Công ty .........................................................................................83
2.3.2.3. Phân tích đánh giá cảm nhận của khách hàng về hoạt động Tiếp thị nội dung
trên Website của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội ..........................................85
2.3.3. Đánh giá của khách hàng đối với hoạt động Content marketing trên Fanpage của
công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội .......................................................................87
2.3.3.1. Tìm hiểu hành vi của khách hàng khi truy cập fanpage của Công ty...............87
2.3.3.2. Kiểm tra độ tin cậy thang đo các biến đánh giá cảm nhận của khách hàng đối
với Fanpage của Công ty...............................................................................................89
2.3.3.3. Phân tích đánh giá cảm nhận của khách hàng về hoạt động Tiếp thị nội dung
trên Fanpage của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội..........................................91
2.4. Đánh giá chung về hoạt động Content marketing trên kênh trực tuyến của Công ty
TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội....................................................................................94
2.4.1. Ưu điểm ...............................................................................................................94
2.4.2. Hạn chế tồn tại.....................................................................................................94
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại...........................................................................94
2.4.3.1. Nguyên nhân chủ quan .....................................................................................95
2.4.3.2. Nguyên nhân khách quan .................................................................................95
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING
THÔNG QUA KÊNH TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY TNHH LẮP ĐẶT CAMERA
HÀ NỘI .........................................................................................................................96
3.1. Định hướng phát triển hoạt động Content marketing trên kênh truyền thông của
Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội ......................................................................96
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Content marketing thông qua kênh trực
tuyến của Công ty..........................................................................................................97
3.2..1. Cơ sở đề xuất giải pháp ......................................................................................97
8. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư VI
3.2.2. Nội dung giải pháp ..............................................................................................97
3.2.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Content marketing qua website của
Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội ......................................................................97
3.3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Content marketing thông qua facebook
của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội..............................................................104
3.3.2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .............................................108
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................111
1. Kết luận....................................................................................................................111
2. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo..................................................112
2.1. Hạn chế của đề tài.................................................................................................112
2.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................................................112
3. Kiến nghị .................................................................................................................113
3.1. Đối với UBND thành phố Hà Nội ........................................................................113
3.2. Đối với Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội................................................113
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................VII
PHỤ LỤC 1 .................................................................................................................. IX
PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................... XIV
9. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư I
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Lắp Đặt
Camera Hà Nội ..............................................................................................................44
Bảng 2.2. Cơ cấu mẫu theo thông tin cá nhân...............................................................79
Bảng 2.3. Khảo sát khách hàng từng truy cập vào website của Công ty TNHH Lắp Đặt
Camera Hà Nội ..............................................................................................................82
Bảng 2.4. Kiểm định độ tin cậy thang đo các biến đánh giá cảm nhận của khách hàng
đối với Website của Công ty .........................................................................................84
Bảng 2.5. Đánh giá của khách hàng về website và bài viết trên website của Công ty
TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội....................................................................................85
Bảng 2.6. Cảm nhận chung của khách hàng về hoạt động Content marketing trên
Website của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội .................................................87
Bảng 2.7. Khảo sát khách hàng từng truy cập vào fanpage của Công ty TNHH Lắp Đặt
Camera Hà Nội ..............................................................................................................87
Bảng 2.8. Kiểm định độ tin cậy thang đo các biến đánh giá cảm nhận của khách hàng
đối với Fanpage của Công ty.........................................................................................89
Bảng 2.9. Đánh giá của khách hàng về fanpage và bài viết trên fanpage của Công ty
TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội....................................................................................91
Bảng 2.10. Cảm nhận chung của khách hàng về hoạt động Content marketing trên
fanpage của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội..................................................93
10. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư I
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tỉ lệ người dùng lần đầu truy cập và người dùng cũ giai đoạn 20/4/2020 –
20/4/2021.......................................................................................................................67
Biểu đồ 2.2. Nguồn truy cập vào Website giai đoạn 20/4/2020 – 20/4/2021 ...............68
Biểu đồ 2.3. Thiết bị truy cập vào Website giai đoạn 20/04/2020 – 20/04/2020 .........69
Biểu đồ 2.4. Tổng lượt likes trên Fanpage đến ngày 20/4/2021 ...................................75
Biểu đồ 2.5. Độ tuổi, giới tính của người dùng trên Fanpage giai đoạn 20/4/2020 -
20/4/2020.......................................................................................................................76
Biểu đồ 2.6. Lượng người tương tác fanpage trong giai đoạn 20/4/2020 – 20/4/2021
.......................................................................................................................................77
Biểu đồ 2.7. Số lượng người bài tỏ cảm xúc, bình luận và chia sẻ và những hành động
khác trên fanpage Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội giai đoạn 20/04/2020 –
20/04/2021.....................................................................................................................78
Biểu đồ 2.8. Thống kê giới tính.....................................................................................80
Biểu đồ 2.9. Thống kê độ tuổi.......................................................................................80
Biểu đồ 2.10. Thống kê nghề nghiệp ............................................................................81
Biểu đồ 2.11. Thống kê thu nhập ..................................................................................81
11. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư II
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty.................................................................42
Hình 2.2. Giao diện website của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội.................50
Hình 2.3. Trang chủ website Công ty Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội .........51
Hình 2.4. Giao diện bài viết mới trên công cụ Wordpress............................................53
Hình 2.5. Bài viết tư vấn lựa chọn camera quan sát của Công ty.................................54
Hình 2.7. Bài viết về chủ đề “Camera Wifi ngoài trời loại nào tốt nhất, giá rẻ loại nào”
.......................................................................................................................................55
Hình 2.8. Hình ảnh chứa trong bài viết “Camera Wifi ngoài trời loại nào tốt nhất, giá
rẻ loại nào”.....................................................................................................................56
Hình 2.9. Video chứa trong bài viết “Camera Wifi ngoài trời loại nào tốt nhất, giá rẻ
loại nào”.........................................................................................................................57
Hình 2.10. Nội dung có chứa từ khóa trong bài viết “Camera Wifi ngoài trời loại nào
tốt nhất, giá rẻ loại nào”.................................................................................................57
Hình 2.11. Nội dung có chứa link nội bộ trong bài viết “Camera Wifi ngoài trời loại
nào tốt nhất, giá rẻ loại nào”..........................................................................................58
Hình 2.12. Nội dung CTA trong bài viết “Camera Wifi ngoài trời loại nào tốt nhất, giá
rẻ loại nào”.....................................................................................................................59
Hình 2.13. Nội dung CTA trong bài viết “Camera Wifi ngoài trời loại nào tốt nhất, giá
rẻ loại nào”.....................................................................................................................59
Hình 2.14. Nội dung chứa Heading trong bài viết “Camera Wifi ngoài trời loại nào tốt
nhất, giá rẻ loại nào”......................................................................................................60
Hình 2.15. Hình ảnh chứa trong bài viết của Công ty ..................................................61
Hình 2.16. Tổng quan về hiệu quả Website giai đoạn 20/4/2020 – 20/4/2021 ............69
Hình 2.17. Giao diện trang Fanpage của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội ....74
12. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư 1
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, công nghệ Internet đang phát triển với tốc độ chóng mặt, cộng thêm cơn
bão công nghệ số đã làm cho con người giao tiếp với Internet một cách toàn diện. Việc
sử dụng các trang thông tin điện tử cũng như trình duyệt web, các trang web,trang
mạng xã hội đang được tốc độ hóa nhanh đã khiến thương mại điện tử phát triển và mang
tính cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. Cùng với sự phát triển đó, để có thể mang lại hiệu
quả cao trong kinh doanh, các doanh nghiệp không thể bỏ qua việc thiết lập kênh bán
hàng trực tuyến.
Kênh bán hàng trực tuyến được xem là một kênh rất hiệu quả và dưới góc nhìn từ
các doanh nghiệp đây thực sự là một môi trường đầy tiềm năng giúp tăng lợi nhuận bán
hàng cho Công ty, doanh nghiệp có thể chủ động trong việc quảng bá hình ảnh Công ty
và giới thiệu các sản phẩm dịch vụ hiệu quả với mức chi phí vô cùng hợp lý. Bên cạnh
đó, nhờ có kênh trực tuyến, các doanh nghiệp có thể thiết lập được mối quan hệ mới, xây
dựng các cộng đồng có ảnh hưởng tích cực tới hoạt động kinh doanh cũng như quảng bá
thương hiệu. Để kênh bán hàng trực tuyến hiệu quả, thu hút được nhiều khách hàng tiềm
năng không thể thiếu một chiến lược Content marketing hiệu quả.
Content marketing là một trong những hoạt động marketing của doanh nghiệp với
bản chất là tập trung vào quá trình sáng tạo và phân phối những nội dung xoay quanh sản
phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Mục đích quan trọng nhất và cũng là mục đích cuối
cùng của content marketing là kết nối, thúc đẩy hành động của khách hàng đi tới quyết
định mua và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp từ đó tạo ra lợi nhuận, nâng
cao doanh số của doanh nghiệp. Nói cách khác, Content marketing cần thiết cho mọi
doanh nghiệp, vừa mang lại cơ hội mở rộng công ty đồng thời nâng cao uy tín thương
hiệu.
Là một trong những Công ty có vị thế ở Hà Nội trong lĩnh vực camera giám sát,
Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội luôn chiếm được sự tin tưởng của các khách
hàng bởi các chính sách, cam kết, dịch vụ chất lượng...Tuy nhiên, hiện nay Công ty
13. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư 2
TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội đang đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt từ các đối thủ
khác trên địa bàn, nổi bật như các Công ty như Công ty Lắp Đặt Camera 247, Công ty
lắp đặt camera Minh Tân,...hiện nay họ đã đầu tư không ít vào kênh bán hàng trực
tuyến và đặc biệt là hoạt động Content marketing. Sẽ thật là khó khắn để cạnh tranh,
tuy nhiên Content marketing chắc chắn sẽ giúp Công ty định vị thương hiệu và thu hút
sự quan tâm và mang đến cơ hội phát triển, khẳng định vị thế, xây dựng thương hiệu
vững mạnh trong ngành nghề mà mình đang kinh doanh. Trước áp lực đó, Công ty TNHH
Lắp Đặt Camera Hà Nội cần phải có những biện pháp phát triển kênh bán hàng và đặc
biệt là hoàn thiện hoạt động Content marketing để thu hút khách hàng.
Xuất phát từ những nguyên nhân trên, tác giả đề quyết định chọn đề tài “Hoàn
Thiện Hoạt Động Content Marketing Thông Qua Kênh Trực Tuyến Của Công Ty
TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội” làm khóa luận tốt nghiệp đại học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động Content marketing thông qua kênh bán
hàng trực tuyến của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội, đề tài đề xuất giải pháp
nhằm hoàn thiện hoạt động Content marketing trên kênh trực tuyến của Công ty trong
thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hoạt động Content
marketing và bán hàng trực tuyến.
- Phân tích thực trạng hoạt động Content marketing thông qua kênh trực tuyến của
Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội.
- Khảo sát ý kiến đánh giá của khách hàng về Content marketing thông qua các kênh
trực tuyến hiện tại của Công ty.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Content marketing qua kênh trực
tuyến của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội trong thời gian tới.
14. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư 3
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động Content marketing thông qua kênh trực tuyến của
Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội.
- Đối tượng khảo sát: Khách hàng đã từng truy cập Website và Fanpage của Công ty
TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Tại Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội.
- Phạm vi thời gian:
Dữ liệu thứ cấp: Đảm bảo tính cập nhật, các dữ liệu trong đề tài được tác giả
thu thập trong phạm vi từ năm 2018 – 2020.
Dữ liệu sơ cấp: Các dữ liệu này được tác giả thu thập từ 20/02/2021 đến
10/03/2021.
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung phân tích và đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt
động Content marketing trên hai công cụ bán hàng trực tuyến là website vàfacebook
của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1.1. Đối với dữ liệu thứ cấp
Nhằm phục vụ cho quá trình nghiên cứu, tùy theo từng giai đoạn, nghiên cứu thu
thập các dữ liệu thứ cấp từ các nguồn như:
- Phòng ban trong Công ty để biết được tình hình hoạt động của Công ty trong
giai đoạn 2018 – 2020.
- Các tài liệu, sách báo, tạp chí, Internet và các đề tài nghiên cứu khác có liên
quan.
15. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư 4
4.1.2. Đối với dữ liệu sơ cấp
Tác giả thực hiển phỏng vấn trực tiếp từ các nhân viên trong bộ phận Marketing tại
Công ty, những người đã thực hiện các hoạt động có liên quan đến Contentmarketing để
hiểu rõ hơn về lĩnh vực đang nghiên cứu. Các thông tin, dữ liệu thu thập được sẽ là cơ
sở để nghiên cứu định lượng, như xác định cách thu thập những thông tincần thiết là như
thế nào, cách lập bảng khảo sát sẽ gồm những câu hỏi ra sao.
Đề tài tập trung thực hiện khảo sát hành vi truy cập của khách hàng và cảm nhận
của khách hàng về hoạt động Content marketing thông qua kênh trực tuyến của Công ty
TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội đối với khách hàng đã từng truy cập vào Website và
Fanpage của Công ty, không phân biệt độ tuổi, nghề nghiệp, giới tính… bằng bảng hỏi
online.
Sau khi kết thúc khảo sát thu phiếu khảo sát về, tiến hành kiểm tra sự phù hợp của
phiếu khảo sát để phục vụ cho phân tích, đánh giá. Các thông tin thu thập được từ khách
hàng là cơ sở cho việc đánh giá mức độ hiệu quả chiến lược Content marketing trên kênh
trực tuyến hiện tại của Công ty.
4.1.2.1. Xác định kích thước mẫu
Để đảm bảo ý nghĩa thống kê, nguyên tắc chọn mẫu đầu tiên được tuân thủ là
kích thước tối thiểu của mẫu không nhỏ hơn 30 đơn vị nghiên cứu.
Kích thước mẫu cho nghiên cứu không lặp lại được xác định theo công thức:
Trong đó:
+ : Giá trị tới hạn tương ứng với độ tin cậy (1 – α). Với mức ý nghĩa α = 0,05 thì
độ tin cậy (1 - α) = 0,95 nên = 1,96
+ p : tỷ lệ tổng thể
+ ε : Sai số mẫu cho phép, ε = 0,1 (ε = 10%).
16. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư 5
Để đảm bảo kích thước mẫu là lớn nhất và ước lượng có độ lớn an toàn nhất thì p(1
- p) phải đạt cực đại. Do đó ta chọn p = 0,5 thì (1 - p) = 0,5, ta có số quan sát trong mẫu
theo công thức là:
Trong quá trình điều tra còn nhiều hạn chế về thời gian và các yếu tố khác, để giảm
thiểu rủi ro trong quá trình điều tra tác giả quyết định chọn cỡ mẫu là 120.
4.1.2.2. Phương pháp tiếp cận mẫu
Đề tài sử dụng phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên hệ thống.
Tác giả tiến hành điều tra khảo sát với khách hàng đã từng mua hàng trực
tuyến của Công ty trong năm 2020 thông qua danh sách khách hàng được phòng Kế toán
Công ty cung cấp.
Từ hệ thống 242 khách hàng của Công ty, sử dụng hệ số K = 2, sau đó dùng Excel
chạy ra danh sách khách hàng được lựa chọn khảo sát. Đối với các kháchhàng
không chấp nhận khảo sát để nghiên cứu, tiến hành chạy hệ số như vậy với số lượng
khách hàng bị bỏ qua.
Quá trình thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua việc khảo sát bảng hỏi. Tổng
phiếu khảo sát cần điều tra là 120 bảng hỏi. Tác giả tiến hành khảo sát từ ngày 08/03/2021
– 21/3/2021. Tác giả tiến hành điều tra khách hàng bằng phiếu khảo sát online với link
bản khảo sát: https://forms.gle/6jZfRTNBJZ9QLoDQ7
4.2. Phương pháp xử lí số liệu
4.2.1. Đối với dữ liệu thứ cấp
- Phương pháp tổng hợp: Trên cơ sở những tài liệu thu thập được về tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty, tiến hành tổng hợp, phân tích, đánh giá.
- Phương pháp so sánh: So sánh số liệu giữa các năm, các chỉ tiêu kế hoạch và thực
tế… Từ đó có thể thấy được sự thay đổi hay tốc độ tăng trưởng của Công ty.
17. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư 6
4.2.2. Đối với dữ liệu sơ cấp
Sau khi tiến hành điều tra và khảo sát khách hàng thì tiến hành tổng hợp để nhập
dữ liệu vào phần mềm SPSS 20, mã hóa và xử lý các số liệu đó.
4.2.2.1. Phân tích thống kê mô tả
Là phương pháp để tổng hợp các phương án đo lường, mô tả, trình bày số liệu điều
tra, thể hiện đặc điểm cơ cấu mẫu khảo sát. Các đại lượng thống kê mô tả được sử dụng
trong nghiên cứu bao gồm thống kê tần suất (Frequency), độ lệch chuẩn (standard
deviation), phần trăm (Percent).
4.2.2.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo (Cronbach’s Alpha)
Là kiểm định cho phép đánh giá mức độ tin cậy của việc thiết lập một biến tổng
hợp trên cơ sở nhiều biến đơn. Theo nhiều nhà nghiên cứu, mức độ đánh giá các biến
thông qua hệ số Cronbach’s Alpha được đưa ra như sau:
- Hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,8: hệ số tương quan cao.
- Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,7 đến 0,8: chấp nhận được.
- Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 đến 0,7: chấp nhận được nếu thang đo mới.
Những biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item Total Correlation) lớn
hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 sẽ được chấp nhận và đưa vào
những bước phân tích xử lý tiếp theo.
4.2.2.3. Kiểm định One Sample T-Test
Kiểm định để so sánh giá trị trung bình của một tổng thể với một giá trị cụ thể
nào đó.
Kiểm định giả thuyết: H0: μ = Giá trị kiểm định (Test value)
H1: μ ≠ Giá trị kiểm định (Test value)
Với độ tin cậy 95% , mức ý nghĩa α = 0,05
Sig ≥ 0,05: chưa có đủ cơ sở để bác bỏ H0
Sig < 0,05: bác bỏ H0, chấp nhận H1
18. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư 7
5. Kết cấu đề tài
Ngoài hai phần Đặt vấn đề và Kết luận - Kiến nghị, đề tài bao gồm ba chương sau đây:
Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Thực trạng hoạt động Content marketing của Công ty TNHH Lắp Đặt
Camera Hà Nội.
Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Content marketing của
Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội.
19. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư 8
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái quát chung về Marketing Online
1.1.1.1. Định nghĩa Marketing Online (tiếp thị trực tuyến)
Marketing Online là một tập hợp các công cụ và phương pháp thực hiện được sử
dụng để quảng bá sản phẩm và dịch vụ thông qua internet. Tiếp thị trực tuyến bao gồm
một loạt các yếu tố tiếp thị ưu việt hơn so với cách tiếp thị kinh doanh truyền thống do
có thêm các kênh và các n ền tảng tiếp thị có sẵn trên internet.
Marketing online sẽ bao gồm các công việc khác nhau như: Thiết kế Web, phát
triển chiến lược SEO Web hiệu quả, quảng cáo trên các trang mạng xã hội, công cụ tìm
kiếm và thực hiện các chiến dịch viral. Tất cả nhằm mục đích thu hút sự quan tâm, chú
ý của người dùng internet đến sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp, đẩy mạnh hiệu quả
bán hàng cho doanh nghiệp đó thông qua hình thức trực tuyến.
Trong khóa luận này, tác giả tiếp cận chủ yếu theo quan điểm Marketing Online
là quảng bá sản phẩm hoặc thương hiệu thông qua một hoặc nhiều hình thức truyền thông
điện tử.
1.1.1.2. Cơ hội và thách thức của Marketing Online
Cơ hội:
- Phạm vi tiếp cận toàn cầu: Một trang kinh doanh trực tuyến cho phép doanh
nghiệp khai thác đến các thị trường mới và những giao dịch trên toàn cầu có thể bắt
đầu chỉ với một khoản đầu tư nhỏ.
- Chi phí thấp hơn: Một chiến dịch tiếp thị trực tuyến được lập kế hoạch phù hợp
cũng như có sự nhắm mục tiêu tốt có thể tiếp cận đúng khách hàng với chi phí thấp hơn
nhiều so với các phương pháp tiếp thị truyền thống.
- Kết quả có thể theo dõi, đo lường: Đo lường hoạt động tiếp thị trực tuyến trở nên
đơn giản hơn với việc phân tích kênh truyền thông, thông qua các công cụ đo
20. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư 9
lường trực tuyến khác giúp doanh nghiệp dễ d àng đánh giá được mức độ hiệu quả của
chiến dịch.
- Cá nhân hóa: Với việc quản lý nguồn cơ sở dữ liệu khách có thể giúp doanh
nghiệp tiếp cận gần hơn và gây kích thích đến đối tượng khách hàng tiềm năng. Bởi việc
bất cứ khi nào cá nhân có nhu cầu truy cập vào kênh, đơn vị sẽ có cách điều chỉnh để có
thể truyền thông đến họ một cách hiệu quả hơn.
- Kết nối gần hơn: Bằng cách tham gia vào các phương tiện truyền thông xã hội
(Social Media) và quản lý chúng một cách khoa học, doanh nghiệp có thể xây dựng lòng
trung thành của khách hàng và tạo ra mối quan hệ liên kết chặt chẽ.
- Sự công nhận xã hội (Social currency): Tiếp thị trực tuyến cho phép các đơn vị
tạo các chiến dịch bằng cách sử dụng các chiến thuật tiếp thị nội dung. Nội dung này
(hình ảnh, video, bài báo) có thể thu về những giá trị về công nhận xã hội – điều này sau
đó sẽ được chuyển từ người dùng sang người dùng và trở nên lan truyền.
- Tỷ lệ chuyển đổi được cải thiện: Các nền tảng trực tuyến cho phép những đối
tượng khách hàng tiềm năng dễ dàng tiếp cận hơn với việc mua hàng. Không giống như
các phương tiện truyền thông truyền thống yêu cầu mọi người hành động thông qua việc
gọi điện thoại hoặc đến cửa hàng, tiếp thị trực tuyến có thể diễn ra liền mạch và tức thì.
Thách thức:
- Kỹ năng chuyên môn: Doanh nghiệp luôn cần đảm bảo rằng nhân viên của mình
có kiến thức chuyên môn phù hợp để thực hiện tiếp thị trực tuyến hiệu quả. Các công cụ,
nền tảng và xu hướng luôn thay đổi nhanh chóng, điều này yêu cầu đội ngũ nhânlực
phải luôn cập nhật và trau dồi.
- Mất nhiều thời gian: Các công việc như tối ưu hóa các chiến dịch quảng cáo trực
tuyến và tạo nội dung tiếp thị có thể mất rất nhiều thời gian. Điều quan trọng là phải đo
lường kết quả của doanh nghiệp nhằm đảm bảo lợi tức đầu tư.
- Cạnh tranh cao: Với cơ hội có thể tiếp cận đối tượng toàn cầu bằng tiếp thị trực
tuyến, đơn vị áp dụng cũng phải đối mặt với sự cạnh tranh toàn cầu. Đó có thể là một
21. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư 10
thách thức để nổi bật so với các đối thủ cạnh tranh và thu hút sự chú ý trong số nhiều
thông điệp nhắm đến người tiêu dùng trực tuyến.
- Khiếu nại tiêu cực: Bất kỳ phản hồi tiêu cực hoặc chỉ trích nào về thương hiệu
trên môi trường trực tuyến đều có thể hiển thị cho khách hàng tiềm năng thông qua mạng
xã hội và các trang web đánh giá. Đảm bảo dịch vụ chăm sóc khách hàng trực tuyến hiệu
quả có thể là một thách thức khá lớn.
- Các vấn đề về bảo mật và quyền riêng tư: Có một số cân nhắc pháp lý xung quanh
việc thu thập và sử dụng dữ liệu khách hàng cho mục đích tiếp thị kỹ thuật số.Vì vậy
cần chú ý tuân thủ các quy tắc liên quan đến quyền riêng tư và bảo vệ dữ liệu.
1.1.1.3. Các thành phần của Marketing Online
Các thành phần của Marketing Online theo giáo trình The McGraw - Hill 36 - Hour
Couse: Online Marketing (2011) bao gồm:
Content marketing (Tiếp thị nội dung)
Tiếp thị nội dung là một cách tiếp thị chiến lược tập trung vào việc tạo và phân phối
nội dung có giá trị, phù h ợp và nhất quán để thu hút và giữ chân đối tượng được xác
định rõ ràng - và cuối cùng là thúc đẩy hành động có lợi từ khách hàng. Cụ thể, có ba lý
do chính là lợi ích đối với các doanh nghiệp khi sử dụng tiếp thị nội dung:
- Tăng doanh số bán hàng
- Tiết kiệm chi phí
- Những khách hàng trở nên trung thành hơn
Tiếp thị nội dung cũng cung cấp các lợi ích bổ sung, trong đó nó bỗ trợ các kênh
tiếp thị kỹ thuật số khác. Nó cung cấp nội dung bổ sung cho tiếp thị truyền thông xã
hội (Social Media Marketing) và đóng góp vào tăng trưởng SEO thông qua cách tạo các
kết nối truy cập tự nhiên, và xây dựng vị trí trang web của doanh nghiệp tốt hơnkhi
tìm kiếm trong các công cụ tìm kiếm. Trên thực tế, đối với nhiều công ty, phần lớn nỗ
lực SEO của họ nên tập trung vào tiếp thị nội dung.
Social Media Marketing (Marketing truyền thông mạng xã hội)
22. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư 11
Marketing qua mạng xã hội hay còn gọi với thuật ngữ “Social Media Marketing”,
là hình thức thực hiện các hoạt động marketing trên mạng internet thông qua việc sử
dụng các kênh mạng xã hội (social media) nhằm mục đích xây dựng thương hiệu và
quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ.
Tiếp thị qua mạng xã hội là một phần của Marketing Online – một tổ hợp các hoạt
động marketing. Với khả năng kết nối mạ nh mẽ của các kênh mạng xã hội (socialmedia),
nơi tập hợp đa dạng các đối tượng khách hàng cùng nhau giao lưu, chia sẻ, tương tác,
trao đổi, thảo luận về nộ dung, hình ảnh... thì việc thực hiện tiếp thị qua các kênh này
đang dần trở thành hình thức được sử dụng phổ biến và phát triển trong thời đại kỹ thuật
số như hiện nay.
Search Engine Optimization (Tiếp thị qua công cụ tìm kiếm)
SEO (Search Engine Optimization) – Một phương pháp tối ưu hóa công cụ tìm
kiếm (SEO) được phổ biến sử dụng. Đây là quá trình tăng trưởng chất lượng cũng như
lưu lượng truy cập website bằng cách tăng khả năng hiển thị của website hoặc webpage
cho người dùng trên các máy truy tìm d ữ liệu như Google, Bing, Yahoo,...
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm sẽ có mối liên quan tới cải thiện kết quả tìm kiếm
không tốn phí (kết quả tìm kiếm "tự nhiên"), không bao gồm nguồn truy cập trực tiếp
và việc mua quảng cáo hiển thị. Ngoài ra, kỹ thuật SEO có thể sử dụng cho các loại tìm
kiếm khác nhau, bao gồm tìm kiếm hình ảnh, video, nội dung học thuật, tin tức và kết
quả trên công cụ tìm kiếm theo ngành.
SEO là một phần cơ bản của tiếp thị trực tuyến vì mọi người thực hiện hàng
nghìn tỷ lượt tìm kiếm mỗi năm, tường với mục đích thương mại để tìm kiếm các
thông tin về sản phẩm, dịch vụ. Với các công cụ tìm kiếm thường sẽ là nguồn dẫn về lưu
lượng truy cập kỹ thuật số chính cho các website cũng như các kênh tiếp thị khác. Khả
năng hiển thị lớn hơn và xếp hạng cao hơn trong kết quả tìm kiếm so với đối thủ của đơn
vị có thể có tác động quan trọng đến kết quả kinh doanh.
Email marketing (Tiếp thị qua thư điện tử)
23. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư 12
Email marketing/Tiếp thị qua email là hành động gửi thông điệp thương mại,
thường là cho một nhóm người, sử dụng email. Theo nghĩa rộng nhất của nó, mọi email
được gửi đến một khách hàng tiềm năng hoặc hiện tại có thể được coi là tiếp thị qua
email. Nhiệm vụ chính của email marketing là xây dựng mối quan hệ với khách hàng,
tạo lòng tin và tăng khả năng nhận diện thương hiệu của khách hàng.
Tiếp thị qua email có thể giúp đơn vị xây dựng mối quan hệ với khách hàng tiềm
năng, đồng thời hướng lưu lượng truy cập đến blog, mạng xã hội của doanh nghiệp hoặc
bất kỳ nơi nào khác mà đơn vị muốn đối tượng truy cập. Phương pháp này cònthể có
thể phân loại email của mình và nhắm mục tiêu người dùng theo nhân khẩu học, để giúp
chúng ta chỉ gửi nhóm những thông điệp mà họ muốn xem nhất.
Online Public Relations (Quan hệ công chúng trực tuyến)
PR trực tuyến (quan hệ công chúng trực tuyến) là công việc quan hệ công chúng
của các nhà truyền thông thông qua các kênh truyền thông trực tuyến sẵn có (và cả các
công cụ truyền thông). Ngoài các trang trực tuyến của phương tiện truyền thông truyền
thống, các kênh này bao gồm phương tiện truyền thông xã hội (social media), blog và
trang web.
Online PR sẽ nhanh chóng tạo ra được phản hồi từ phía người dùng với các con
số giá trị về lượng người dùng đọc nội dung, lượng người dùng để lại những tương tác
trên các nội dung đó, dễ dàng khi phát tán rộng rãi trên các trang mạng xã hội, báo điện
tử, và cũng dễ dàng trong vấn đề điều chỉnh những nội dung này. PR Online hỗ trợ các
doanh nghiệp tạo một lợi tức đầu tư ROI tốt, và được sử dụng rộng rãi khi doanh nghiệp
muốn thúc đẩy sự phát triển kinh doanh với các sản phẩm, dịch vụ mới, kể cả các sự
kiện, những câu chuyện mà doanh nghiệp muốn đưa đến cho người tiêu dùng.
Website marketing (Trang thông tin điện tử)
Website marketing là quá trình sử dụng cơ sở Internet để tiếp thị doanh nghiệp.
Quá trình này bao gồm việc sử dụng phương tiện truyền thông xã hội, công cụ tìm kiếm,
viết blog, video và email để tiếp thị sản phẩm hoặc dịch vụ. Là nơi tiếp thị nhanhnhất
những sản phẩm chiến lược của công ty trên mạng toàn cầu. Giúp sản phẩm của
24. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư 13
doanh nghiệp luôn nổi bật và được nhiều người biết đến. Website marketing sẽ đưa thông
điệp của bạn tới trang web rộng lớn. Với rất nhiều người sử dụng internet mỗi ngày, có
rất nhiều cơ hội để sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn xuất hiện trước những người cần hoặc
muốn nó, làm thúc đẩy mong muốn mua hàng của họ, từ đó gia tăng tỉ lệ chuyển đổi họ
thành khách hàng.
Website Analytics (Phân tích trang web)
"Web analytics" là "quá trình đo đạc, thu thập, phân tích và báo cáo số liệu
web" cho mục đích hiểu biết và tối ưu hóa việc sử dụng web. Tuy nhiên, Web analytics
không chỉ là một quá trình để đo lưu lượng web, nó có thể được sử dụng như một công
cụ để nghiên cứu kinh doanh và thị trường, đánh giá và nâng cao hiệu quảcủa một
trang web.
Web analytics cũng có thể giúp các công ty đo lường kết quả các chiến dịch quảng
cáo phát sóng. Web analytics giúp ta ước tính lượng truy cập vào một trang web thay đổi
sau sự ra mắt của một chiến dịch quảng cáo mới.
1.1.2. Cơ sở lý luận về Content marketing (Tiếp thị nội dung)
1.1.2.1. Khái niệm
Tiếp thị nội dung là một cách tiếp thị chiến lược tập trung vào việc tạo và phân phối
nội dung có giá trị, phù hợp và nhất quán để thu hút và giữ chân đối tượng được xác định
rõ ràng - và cuối cùng là thúc đẩy hành động có lợi từ khách hàng.
Theo Le D., (2013) cho rằng: “Content marketing là thu hút và chuyển đổi khách
hàng tiềm năng thành khách hàng bằng cách tạo và chia sẻ nội dung miễn phí có giá trị.
Mục đích của tiếp thị nội dung là giúp các Công ty tạo ra sự trung thành thương hiệu bền
vững và cung cấp thông tin có giá trị cho người tiêu dùng cũng như tạo ra sự sẵn lòng
mua sản phẩm từ Công ty trong tương lai. Hình thức tiếp thị tương đối mới này không
liên quan đến bán hàng trực tiếp. Thay vào đó, nó tạo dựng lòng tin và mối quanhệ với
khách hàng”.
Brandsvietnam (2015) cho rằng: “Content marketing là lập ra kế hoạch chi tiết về
những chuyên mục, chủ đề bao quát; kế hoạch viết bài, đăng bài với nội dung đã được
25. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư 14
đưa ra trong chiến lược; kế hoạch đi bài trên Website cũng như trên những kênh truyền
thông phù hợp để tạo ra những phản ứng và thảo luận (theo hướng tích cực) về nội
dung truyền tải, từ đó có thể hay đổi suy nghĩ, thái độ và hành động của khách hàng mục
tiêu”.
Nói về định nghĩa Content marketing, Joe Pulizzi (Phó tổng Giám đốc tập đoàn
truyền thông Penton Custom từ đầu những năm 2000) cho rằng: “Content marketing là
cách tiếp cận thị trường, thay vì gây cho khách hàng mất tập trung với những quảng cáo
không liên quan đến họ. Chúng ta sẽ tạo ra những nội dung có giá trị, hấp dẫn vàcó
liên quan dựa trên nền tảng nhất quán. Từ đó theo thời gian, tạo nên nhóm khách hàng
và sự thay đổi về hành vi của khách hàng mang tính lợi nhuận”.
Content marketing đang ngày càng phổ biến bởi những lợi ích mà nó mang lại. Đây
là phương thức sử dụng những thông tin thích hợp và có giá trị trên mạng xã hội, nhằm
thu hút khách hàng tiềm năng đến với doanh nghiệp. Theo số liệu của Content marketing
Institue, 91% nguời làm Marketing B2B (doanh nghiệp tới doanh nghiệp) và86% người
làm Marketing B2C (doanh nghiệp tới khách hàng) đang áp dụng phương pháp này và
hơn nửa trong số đó sẽ tập trung phát triển mảng này hơn nữa trong năm 2019. Content
marketing hiểu một cách đơn giản là quá trình tạo ra và kết nối những nội dung có ý
nghĩa nhất định đến một đối tượng cụ thể nào đó để đạt được mục tiêu đãđề ra theo từng
giai đoạn khác nhau của đơn vị. Mục đích quan trọng nhất và cũng là mục đích cuối cùng
của Content marketing là để thúc đẩy hành động của khách hàng đitới quyết định mua
và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp từ đó tạo ra lợi nhuận.
Con người khám phá và chia sẻ với nhau thông tin, những bức ảnh hay video…
một cách liên tục. Giả định rằng mỗi nội dung đều có khởi điểm như nhau, nhưng dường
như chỉ có viral content (nội dung được lan truyền) là có sức sống hơn cả. Chúng nhanh
chóng lan truyền trên các phương tiện truyền thông theo như cái cách mà virus tấn công
con người. Với marketing nội dung, thông điệp được coi như là virus, người lan truyền
nó khơi gợi cảm xúc là một nhân tố thiết yếu trong thành công của viral content trong
một chiến dịch marketing. Bản chất của con người là muốn chia sẻ
26. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư 15
những trải nghiệm đã khuấy động cảm xúc của họ với người khác. Khi cảm xúc đã sâu
sắc buồn bã và vui vẻ xung quanh một trải nghiệm hay thông điệp nào đó, họ sẽ ngay
lập tức muốn thể hiện điều đó cho cả cộng đồng biết.
1.1.2.2. Phân loại Content marketing
Dựa vào mục đích của chiến lược marketing người ta phân Content Marketing thành:
Content để ra đơn hàng:
Với mục đích này, bài viết của doanh nghiệp phải giải quyết được nỗi lo của khách hàng.
Khách hàng đang muốn cái gì và sản phẩm của họ giải quyết vấn đề gì cho họ. Với loại
bài viết này, cần đánh đúng vào tâm điểm của khách hàng, làm cho họ nghĩbạn đang
giải quyết vấn đề của họ, bạn đồng cảm với họ. Từ đó sẽ tạo ra được sự kết nối giữa sản
phẩm của bạn và khách hàng. Ngoài ra khi viết xong, bạn cần phải dùng một câu chốt
mang tính hành động cực kì cao. Làm cho khách hàng phải thực hiện ngay khi đọc
xong bài. Nếu bạn đạt được những bước trên này thì chắc chắn rằngkhách hàng của
bạn sẽ là một trong những nhóm người trung thành của Công ty.
Bài viết tương tác:
Đây là loại bài viết đòi hỏi các doanh nghiệp phải thay đổi liên tục, nắm bắt đúng sở
thích và hành vi đối tượng khách hàng như các chiến thuật tâm lý: tặng quà (tài liệu free,
gift, voucher tùy thuộc vào loại hình kinh doanh của Công ty), góc giao lưu với khách
hàng (kích thích khách hàng comment), nội dung kích thích cảm xúc, trends(trào
lưu, nhân vật và sự kiện đang được chú ý).
Bài viết xây dựng thương hiệu:
Là quá trình tạo ra những giá trị cốt lõi cho thương hiệu, hay có thể hiểu là việc doanh
nghiệp đưa ra những đặc điểm thông điệp riêng để nhằm xây dựng tính cách thương hiệu,
hình thành sự liên kết giữa thương hiệu với cảm xúc của khách hàng từ đó tạo ra các giá
trị cộng đồng. Giá trị này cần được tối ưu thành những điểm khác biệt, nhằm khác biệt
hóa thương hiệu so với những đối thủ cạnh tranh trên thị trường và đồng thời có ý nghĩa
đối với khách hàng mục tiêu.
27. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư 16
Dựa vào mức độ phổ biến hiện nay, người ta chia thành các dạng tiếp thị nội
dung hiệu quả nhất (Theo ECPVietnam, 2018)
Blog
Viết blog là một trong những loại tiếp thị nội dung phổ biến nhất dành cho các doanh
nghiệp. Blog cũng là một trong những cách tốt nhất để cải thiện SEO và thu hút nhiều
lưu lượng truy cập tự nhiên đến trang web từ các công cụ tìm kiếm.
Viết blog không chỉ giúp cải thiện tối ưu hóa công cụ tìm kiếm mà còn là cách tuyệt
vời để tìm kiếm khách hàng tiềm năng. Bạn cung cấp càng nhiều nội dung hay, có giá trị
cho đối tượng mục tiêu thì càng làm tăng tỷ lệ sẵn sàng mua hàng của khách hàng mục
tiêu. Blog là cách tiếp thị hiệu quả để cung cấp thông tin qua nội dung ngắn.
Để viết blog tốt hơn, bạn cần đưa ra chiến lược nội dung bao gồm những chủ đề bạn dự
định viết, thực hiện nghiên cứu một số từ khóa có thứ hạng tìm kiếm cao để tạo nội dung
xoay quanh từ khóa đó.
Video Content – Nội dung bằng video:
Video là dạng Content tập hợp đầy đủ những gì mà người xem thích và muốn xem: ảnh
động, âm thanh, chữ, và các hiệu ứng nổi bật đa dạng. Bạn có thể tạo ra được nhiều chủ
đề hài hước, ý nghĩa, thủ thuật để chia sẻ cho người xem. Sáng tạo nội dung bằng video
cũng là một loại Content marketing mà các doanh nghiệp đã và đang đầu tư. Việc làm
này không những vừa thu hút khách hàng, vừa tạo nhận diện thương hiệu.
Sáng tạo nội dung bằng video cũng là một loại Content Marketing mà các doanh
nghiệp đã và đang đầu tư. Việc làm này không những để thu hút khách hàng, vừa tạo
nhận diện thương hiệu.
Viral video marketing – đây là dạng video giúp vừa bán vừa nhận diện thương hiệu.
Ngoài ra còn có một dạng Visual content đang rất thịnh hành là GIF, ảnh động với các
hình ảnh lặp đi lặp lại.
Người tiêu dùng ngày nay đang có xu hướng xem nội dung video hơn là đọc chữ. Trên
thực tế, 1/3 các hoạt động trực tuyến là xem nội dung video. Video trở thành một trong
28. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư 17
những loại tiếp thị nội dung tốt nhất để tiếp cận và thu hút khách hàng tiềm năng của bạn
trong tất cả các ngành.
Sử dụng video là một chiến thuật tiếp thị nội dung tuyệt vời thông qua hình ảnh và âm
thanh cho các doanh nghiệp nhỏ vì nó mang lại lợi tức đầu tư hấp dẫn như vậy. Theo
BrightCove, các thương hiệu, công ty sử dụng video để marketing có thể mong đợi sẽ
thấy mức tăng trung bình 157% trong lưu lượng truy cập không phải trả tiền từ các
công cụ tìm kiếm. Video cũng giúp tăng 105% thời gian trên trang web.
Khi khách hàng của bạn dành càng nhiều thời gian trên trang web của bạn hoặc có thể
giữ chân họ càng lâu, cơ hội bán hàng của công ty bạn càng lớn và lượng hàng bán được
cũng nhiều hơn với những gợi ý liên quan.
Video là một chiến thuật tiếp thị nội dung tuyệt vời dành cho doanh nghiệp vì nó mang
lại nhiều giá trị. Video giúp tăng 105% thời gian người dùng ở lại trên trang web. Khách
hàng ở lại trên trang web càng lâu, cơ hội bán hàng của bạn càng lớn.
Nếu bạn muốn sử dụng video để tiếp thị, bạn cần xem xét loại nội dung, chủ đề nào sẽ
thu hút khán giản nhất. Các video thông tin ngắn và thu hút sự chú ý có thể giúp người
tiêu dùng trong giai đoạn nhận thức, ghi nhớ sản phẩm của bạn qua câu chuyện trong
video.
Infographic
Trong Content Marketing, làm cho nội dung trở nên đẹp, dễ nhìn là điều vô cùng quan
trọng. Đó chính là yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả truyền thông. Vì thế, Infographic
xuất hiện và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về thẩm mỹ.
Infographic là từ ghép của Information graphic, có nghĩa là hình thức đồ họa trực quan
nhằm trình bày thông tin, dữ liệu hoặc kiến thức một cách rõ ràng, nhanh chóng và bắt
mắt. Thay vì trình bày thông tin 1 cách khô khan, cứng nhắc như trước đây, hiện nay,
với Infographic, chúng ta sẽ kết hợp thông tin ngắn gọn, hình ảnh minh họa và màu sắc
sinh động, bắt mắt.
Infographics giúp doanh nghiệp cung cấp thông tin hữu ích cho khách hàng tiềm năng
và khách hàng. Định dạng tiếp thị nội dung trực quan này giúp người xem hình dung
29. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư 18
tốt hơn các dữ liệu như số liệu thống kê để khách hàng thấy được lợi ích và tầm quan
trọng của sản phẩm.
Nếu doanh nghiệp của bạn chọn sử dụng infographics để thu hút và thu hút khán giả
của bạn, hãy xem xét chủ đề nào phù hợp nhất cho định dạng này. Thông thường, bất
kỳ thông tin nào đều được thể hiện thành những lợi ích giúp người dùng nhìn thấy trực
quan và được thể hiện bằng đồ họa bao gồm thông tin tuyệt vời. Bạn có thể sử dụng
infographics để trình bày một chủ đề, ý tưởng phức tạp nào đó, trình bày số liệu thống
kế giúp người dùng hiểu được giá trị của doanh nghiệp, sản phẩm của bạn cung cấp và
thậm chí cung cấp sơ đồ hệ sinh thái sản phẩm của bạn.
Nếu doanh nghiệp lựa chọn infographics để thu hút khách hàng, hãy xem xét chủ đề
nào phù hợp nhất cho định dạng này. Bạn có thể sử dụng infographics để giải thích các
chủ đề phức tạp, trình bày số liệu thống kê giúp người đọc hiểu được giá trị của doanh
nghiệp bạn cung cấp.
Ebook
Sách điện tử là một loại nội dung mang tính tổng hợp hiệu quả mà doanh nghiệp có thể
sử dụng để cung cấp thông tin hữu ích cho khách hàng tiềm năng. Thay vào đó, ebook
sẽ cung cấp một số loại thông tin hữu ích và thông tin chi tiết cho đối tượng mục tiêu của
bạn về nhu cầu và vấn đề của họ gặp phải.
Trong Content Marketing, Ebook là một hình thức Content Marketing hữu hiệu để tăng
độ uy tín cho doanh nghiệp. Khi bạn chia sẻ một cuốn sách hay cho khách hàng, lúc đó
độ tin cậy của họ đối với thương hiệu của bạn cũng tăng cao. Thêm nữa, công ty cũng sẽ
tiết kiệm được một khoản chi phí lớn trong việc in ấn. Đặc biệt, đối với các kiếnthức
quan trọng và là sở trường, doanh nghiệp cũng có thể tạo thêm nguồn thu từ việc bán
Ebook.
Giống như nhiều loại tiếp thị nội dung khác, không phải bán hàng cho họ, mà mục đích
ở đây là xây dựng mối quan hệ với khách hàng mục tiêu để họ tin tưởng thương hiệu của
bạn và đến với bạn khi họ sẵn sàng mua hàng.
30. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư 19
Sách điện tử là một trong những loại tiếp thị nội dung tốt nhất để thu thập thông tin khách
hàng tiềm năng. Bởi vì để ở hữu được bộ sách điện tử, khách hàng cần phải cungcấp một
số loại thông tin cần thiết để có thể tải xuống được.
Email
Email marketing (Tiếp thị qua email) là việc gửi thư thương mại đến một nhóm người
thông qua địa chỉ email của họ.
Theo đó, mỗi email được gửi đến những khách hàng tiềm năng hoặc đã mua hàng của
doanh nghiệp. – email marketing
Trong tất cả các hình thức quảng cáo, email marketing là hình thức duy nhất mà người
dùng chủ động yêu cầu nhận được từ website/doanh nghiệp.
Trong tiếp thị, Email Marketing được doanh nghiệp sử dụng khá phổ biến. Chiến lược
này giúp doanh nghiệp trao đổi trực tiếp với từng khách hàng. Content Marketing đóng
vai là yếu tố giúp thu hút, tạo hấp dẫn cho người xem thư. Nội dung trong thư phải ngắn
gọn và thực sự giá trị. Cùng với đó, bạn phải trình bày Email dễ hiểu nhất có thể. Vì
không như Social Media, người dùng chỉ dành một vài phút để đọc Mail hay thì mộtvài
tiếng. Tất cả những điều đó nhằm tránh tình trạng Email của bạn bị đẩy vô mục Spam.
Social media
Social media (phương tiện truyền thông xã hội) là công cụ đắc lực để truyền tải thông
điệp và thương hiệu của bạn. Các nền tảng truyền thông xã hội như Facebook, Twitter,
Instagram giúp bạn tạo mối quan hệ với khách hàng. Đặc biệt, nhờ social media là môi
trường tiếp cận đối tượng mục tiêu. Nội dung bài đăng trên social media sẽ quyết định
việc thu hút được khách hàng mới và hiện tại.
Các bài đăng trên social media như một phần của chiến lược content marketing. Tùy mục
đích chuyển đổi và tiếp cận đối tượng mục tiêu mà lựa chọn kênh khác nhau để phù hợp.
Các nội dung này sẽ tác động quyết định mua hàng trong thị trường mục tiêu của bạn.
Từ các bài đăng này, khách hàng tiềm năng khám phá sản phẩm của bạn.
31. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư 20
Đồng thời cung cấp các thông tin. Ví dụ như cảnh báo tiêu dùng, các mẹo liên quan
đến ngành bạn đang kinh doanh mà tác động trực tiếp lên khách hàng, …
Xây dựng chiến lược content marketing trong digital marketing mà sử dụng social media
rất tốt để ảnh hưởng quyết định mua hàng. Không những vậy, đây chính là môi trường
nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng.
Quote/ Meme – Trích dẫn:
Trích dẫn ở đây là bạn chèn những câu trích dẫn hay hoặc vui nhộn, hài hước, tình cảm
để tạo lượt tương tác tốt nhất trên bài viết của mình. Các câu trích dẫn sẽ được đặt trên
những hình ảnh thu hút. Từ đó thu hút người xem quan tâm tới Website, cuối cùng là trở
thành “một người hâm mộ” của bạn.
Quote: Câu trích dẫn danh ngôn, tục ngữ, các câu nói nổi tiếng của người
nổi tiếng. Nó có chiều sâu về mặt ý nghĩa.
Meme: câu trích dẫn mang tính giải trí cao hơn. Các Menu mang ý nghĩa hài,
bựa, vui nhộn hoặc tình cảm.
Đặc biệt chung của hai dạng Trích dẫn này là chúng gây ấn tượng và đem câu nói này
vào tâm trí của người xem, khiến họ nhớ mãi. Từ đó thúc đẩy các tương tác trên bài
viết như like, share, comment và tag. Khả năng tương tác của loại visual này rất cao, nếu
bạn chăm chỉ và chia sẻ đúng thời điểm sẽ giúp bạn tăng lượt like trên Fanpage caomà
không cần phải đổ quá nhiều tiền vào chạy quảng cáo.
Hình ảnh thương hiệu được đăng tải đẹp mắt:
Mỗi bài viết được đăng tải đều phải chứa hình ảnh thương hiệu, phong cách thương hiệu
để mọi người có thể nhận biết được thương hiệu ngay lập tức. Hình ảnh visual marketing
(tiếp thị trực tiếp) không cần quá cầu kì, đơn giản mà đẹp mắt mới mang lại giá trị cao
nhất, vì quá màu mè khiến người xem không tập trung được vào sản phẩm. Ngoài ra bạn
có thể đính kèm link rút gọn trên mạng xã hội để khuyến khích khách hàng lựa chọn sản
phẩm.
32. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư 21
Để làm được điều này hãy xác định đâu là phong cách cho hình ảnh mà bạn muốn làm
nổi bật. Điểm đặc trưng trong sản phẩm mà bạn muốn truyền tải là gì? (cụ thể như là
cảm giác bạn muốn mang lại cho người xem). Từ đó xây dựng bố cục hình ảnh và ảnh
như thế nào để làm nổi bật và có cái nhìn rõ ràng nhất. Hãy luôn nhớ: “Đúng chủ đề -
Đúng phong cách – Rõ ràng trong nhận diện thương hiệu” sẽ tạo nên hình ảnh đậm phong
cách của thương hiệu.
Hình ảnh hướng dẫn thủ thuật – mẹo vặt đơn giản:
Với các hình ảnh đơn có kèm các bước thực hiện đơn giản và ngắn gọn cũng mang lại
tương tác cao khi đăng tải bài viết. Biết cách lồng ghép thông tin đi kèm với hình ảnh
sản phẩm vừa nâng cao thương hiệu mà lại mang cho người dùng cảm giác an tâm hơn
khi sử dụng sản phẩm của bạn.
Sử dụng Lời kêu gọi hành động trên hình ảnh/ video (Call-to-Action):
Được sử dụng rất nhiều trong các hình ảnh quảng cáo trên Website. Chúng dùng để kích
thích và khuyến khích người đọc nhấp vào link bạn muốn chia sẻ, hay vào bài viếttrực
tiếp trên Website. Nó như một dạng gợi mở và hướng người xem tới bước tiếptheo
mà họ cần làm là gì khi đánh trúng nhu cầu của họ. Sử dụng các hiệu ứng và font chữ đa
dạng để tạo ấn tượng cho câu kêu gọi hành động mà bạn muốn thu hút người xem.
1.1.2.3. Vai trò của Content marketing
Đối với những doanh nghiệp trong nước, sẽ thật khó để cạnh tranh với những doanh
nghiệp mang tầm cỡ quốc tế đang tràn vào Việt Nam. Tuy nhiên, Content marketing chắc
chắn sẽ giúp những doanh nghiệp đó định vị thương hiệu và thu hút sự quan tâm trong
ngành nghề liên quan. Có thể nói, vai trò của Content marketing là mang đến cơ hội phát
triển, khẳng định vị thế, xây dựng thương hiệu vững mạnh trong ngành nghề mà mình
đang kinh doanh. Vì Content marketing là khái niệm ra đời phục vụ các đối tượng là các
đơn vị doanh nghiệp nên nhắc tới vai trò của Content marketing người ta hiểu rằng
đó là vai trò của Content marketing trong các doanh
33. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư 22
nghiệp. Dưới đây là những vai trò rất quan trọng của content đem lại cho các đơn vị
kinh doanh.
- Content marketing gia tăng lượng truy cập “traffic”:
Thực tế dễ thấy nó là bất kỳ đơn vị kinh doanh nào có sự đầu tư, có chiến lược
Content marketing bài bản cho website, blog, fanpage… thì kết quả thu về luôn là lượng
traffic tăng dần lên. Tất nhiên, lượt quan tâm của khách hàng tăng đồng nghĩa với việc
lượng người truy cập, tỷ lệ chuyển đổi cũng gia tăng. Content marketing sẽ PR cho đơn
vị một cách thẩm thấu khiến cho khách hàng dần dần quen với những thông tin về sản
phẩm, thông tin giá cả, các chương trình khuyến mãi hoặc thông tin lợi ích của sản phẩm.
Những khách hàng tiềm năng họ cảm thấy thỏa mãn với những nội dung mà website hay
kênh thông tin của đơn vị kinh doanh đem lại và rồi họ quyết định mua,sử dụng dịch vụ,
sản phẩm. Điều tuyệt vời đó là Content marketing còn có thể khiến cho khách hàng
quyết định mua ngay lập tức khi có những từ ngữ, chiến lược thông minh, hấp dẫn. Điều
quan trọng ở đây đó là nắm bắt được tâm lý của khách hàng, thỏa mãn cái mong muốn
của khách hàng và lấy được sự tn tưởng của họ.
- Content marketing là công cụ giúp xây dựng thương hiệu:
Một điều dễ thấy đó là khi doanh nghiệp gây được ấn tượng tốt với ai đó, người ta
có xu hướng thể hiện sự hài lòng về doanh nghiệp với người khác. Điều này cũng đúng
với chính thương hiệu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cung cấp thông tin có giá trị,
hữu ích cho khách hàng nhất là khi họ đã sử dụng qua sản phẩm, dịch vụ và hài lòng tì
họ sẽ rất tích cực lan truyền thông tin đó. Mặc dù khách hàng không được trả tiền cho
việc giới thiệu nhãn hiệu của doanh nghiệp cho người khác nhưng họ vẫn chia sẻ rất tích
cực và nhận được sự quan tâm, tin tưởng một cách dễ dàng hơn.
Từ đó, thương hiệu của doanh nghiệp sẽ được nhiều người biết tới, được lan truyền
rộng rãi và đây chính là mong muốn của mọi doanh nghiệp. Ngoài ra, doanh nghiệp có
thể tạo ra được content chất lượng thì các kênh hay các đơn vị liên quan họ có thể dẫn
link, trích dẫn…tới website hay kênh thông tin của doanh nghiệp. Qua đó,
34. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư 23
mức độ nhận diện thương hiệu ngày càng lớn và chính kênh thông tin của doanh
nghiệp cũng nhận được thứ hạng cao trên thanh công cụ tìm kiếm.
- Content marketing là công cụ giúp tăng doanh số:
Nếu nội dung trên website và mạng xã hội của đơn vị kinh doanh giúp thỏa mãn
nhu cầu, đáp ứng được những yêu cầu của khách hàng thì việc chốt đơn hàng là chuyện
sớm muộn. Khách hàng rất muốn được chăm sóc cả trước và sau khi mua hàng. Họ
không chỉ muốn có được sản phẩm chất lượng, dịch vụ tốt và còn rất hài lòng khi sản
phẩm đó của thương hiệu lớn. Content marketing có thể giúp người truy cập trở thành
khách hàng, thậm chí là khách hàng thân thiết và trung thành.
- Doanh nghiệp như một chuyên gia nhờ Content marketing chất lượng:
Nếu nhưng có thể xây dựng hình ảnh doanh nghiệp giống như một chuyên gia nhờ
Content marketing hữu ích thì doanh nghiệp sẽ có được khách hàng ngày càng nhiều.
Tại sao vậy? Khách hàng luôn muốn có được những thông tin xác thực, hữu ích.Nếu có
thể giải quyết được nhu cầu của họ, doanh nghiệp dần trở thành chuyên gia tư vấn hay
chính là nơi để khách hàng tìm tới để tham khảo, lựa chọn. Khi Content marketing của
đơn vị có chất lượng cao, giúp tháo gỡ được vấn đề một cách khéo léo thì còn tuyệt vời
hơn.
- Content marketing tăng sự kết nối với khách hàng:
Mỗi chiến dịch Content marketing được xem là thành công khi nó có thể tạo ra
được sự kết nối giữa khách hàng với đơn vị, với nhãn hiệu mà đơn vị đem tới. Chỉ khi
nhìn thấy nhãn hiệu hay nhắc tới tên đơn vị là khách hàng nhớ ngay được sản phẩm, dịch
vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Đạt được tới mức độ đó thì kênh content của đơnvị rất
hiệu quả. Khi content của doanh nghiệp trở thành một thông tin đáng tin cậy thì chắc
chắn khách hàng sẽ luôn lắng nghe doanh nghiệp. Hơn nữa có khi họ còn chạyđến
“hỏi” doanh nghiệp khi có thắc mắc ấy chứ. Đó chính là một vai trò của Content
marketing mà mọi doanh nghiệp cần hướng tới. Điều này giúp khách hàng nhận ra, doanh
nghiệp của doanh nghiệp không thua gì những doanh nghiệp quốc tế, thậm chí còn có
dịch vụ tốt hơn, sự trải nghiệm trọn vẹn hơn và bảo mật hơn. Khi doanh nghiệp
35. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư 24
có một chiến lược Content marketing chất lượng, tất nhiên, doanh nghiệp sẽ có được sự
ấn tượng từ khách hàng. Hơn nữa, ấn tượng từ những doanh nghiệp, ngành nghề khác
cũng là một yếu tố quan trọng mà Content marketing mang lại. Vai trò của Content
marketing trong mối quan hệ này chính là xây dựng kết nối mạnh mẽ, thậm chí đặt doanh
nghiệp cao hơn những doanh nghiệp, cá nhân khác. Có thể thấy, vào thời buổi hiện nay
thì vai trò của Content marketing cực kỳ quan trọng đối với sự tồn vong của mọi doanh
nghiệp. Nó là một bước tiến vượt bậc và tất nhiên mang lại nhiều điều bổ ích hơn
marketing truyền thống. Vì vậy, hãy thực hiện chiến lược Content marketing một cách
hoàn hảo nhất.
- Content marketing tiết kiệm chi phí hơn cách marketing truyền thống:
Chiến lược marketing truyền thống có thể là phát tờ rơi, báo giấy, thực hiện khuyến
mại, giảm giá…rất tốn kém. Việc sử dụng Content marketing được chứng minhtiết kiệm
hơn rất nhiều so với mô hình marketing truyền thống. Đặc biệt, content này đơn vị kinh
doanh hoàn toàn có thể tự chủ động mà không cần thuê, kết hợp với đơn vị khác. Chi phí
thực hiện Content marketing thường chỉ bằng 1/3 với việc thực hiện các chiến lược
marketing truyền thống.
Doanh nghiệp có thể sử dụng các kênh thông tin như social media, email, blog,
fanpage… ngoài việc sử dụng website đặc thù để làm cho thương hiệu doanh nghiệp
được đẩy mạnh độ phủ sóng hơn. Content marketing ngày nay đã trở thành phương tiện
truyền thông vô cùng hiệu quả, tiết kiệm và có vai trò rất lớn với sự phát triển của đơn
vị kinh doanh. Nếu doanh nghiệp muốn ngày càng nhiều khách hàng, ngày càng có nhiều
lợi nhuận thì hãy đầu tư cho Content marketing. Doanh nghiệp cũng có thể tham khảo
thêm việc sử dụng SMS marketing để tạo ra được hiệu ứng đeo bám tốt nhất với khách
hàng.
- Tăng tỷ lệ chuyển đổi:
Khi doanh nghiệp sáng tạo ra một Content hay và ấn tượng cho đối tượng khách
hàng mục tiêu cụ thể, doanh nghiệp có thể thúc đẩy họ hành động giúp họ nhanh chóng
mua sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
36. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư 25
Content đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, nó là nền tảng giúp doanh nghiệp có thể triển khai và xây dựng những chiến lược
kinh doanh hiệu quả.
1.1.3. Tổng quan về Website và Facebook trong Marketing online
1.1.3.1. Tổng quan về Website trong Marketing online
a. Tổng quát
Trang web, có thể hiểu là một tập hợp các trang web con với các nội dung vô
cùng đa dạng từ văn bản, hình ảnh, video, flash, landing page… Trang web được truy
cập và nằm trong một tên miền chính hoặc các tên miền phụ.
Về khía cạnh marketing, Website được hiểu là một công cụ truyền tải thông tin đến
người dùng dựa trên nền tảng ứng dụng Internet để tiếp thị cho các doanh nghiệp.
Marketing qua website là quá trình bao gồm việc sử dụng các phương tiện truyền thông,
công cụ tìm kiếm, viết blog, video, email… để tiếp thị sản phẩm hoặc dịch vụ.
Website marketing sẽ đưa thông điệp về sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp tới
những trang web rộng lớn. Với rất nhiều người sử dụng internet mỗi ngày, có rất nhiều
cơ hội để sản phẩm hoặc dịch vụ đó xuất hiện trước những người cần hoặc muốn nó,làm
thúc đẩy mong muốn mua hàng của họ, từ đó gia tăng tỉ lệ chuyển đổi họ thành khách
hàng.
b. Vai trò của Website trong marketing online
Hoạt động Marketing Online lấy Internet làm cơ sở để thực hiện các hoạt động
Marketing và truyền thông, bên cạnh đó để thực hiện thành công các chiến lược Digital
Marketing thì điều cơ bản đầu tiên chính là doanh nghiệp cần có một website. Hầu hết
các hoạt động Marketing Online đều sẽ bắt đầu từ website bán hàng của doanh nghiệp.
Website là nguồn thông tin chính để người làm Digital Marketing tiến hành các hoạt
động khác trên mạng xã hội cũng như các công cụ khác. Khách hàng có thể biết về doanh
nghiệp thông qua thông tin quảng cáo ở Email Marketing, các kênh quảng cáo online
hay các trang mạng xã hội… thì cuối cùng địa chỉ khách hàng tìm về cũng chínhlà
website. Thông qua website, doanh nghiệp có thể giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của
37. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư 26
mình đến với khách hàng một cách rõ ràng, chi tiết nhất.
Một website có giao diện chuyên nghiệp và nội dung sâu sắc sẽ thu hút được người
dùng truy cập vào và giữ chân họ ở lại website lâu hơn, điều này là khá quan trọng trong
Marketing Online. Ý nghĩa của việc giữ chân người dùng không chỉ là tăng khả năng
bán hàng mà còn giúp các công cụ tìm kiếm như Google đánh giá cao về website của
doanh nghiệp, giúp website đạt được thứ hạng tìm kiếm cao một cách tự nhiên trên công
cụ tìm kiếm. Đặc biệt trong thời đại công nghệ phát triển, con người thường có xu hướng
làm mọi việc trên internet, từ hành vi tìm kiếm, đánh giá đếnquyết định mua hàng.
Hiển nhiên, Internet là nơi quy tụ lượng người dùng lớn nhất thế giới và hầu hết con
người hiện nay có xu hướng tìm đến website để tìm kiếm và tra cứuthông tin. Do đó, nội
dung website chính là mấu chốt quan trọng để người đọc xác địnhxem có nên đọc tiếp
không. Nếu nội dung thú vị, hữu ích với người dùng, họ sẽ thích thú và tin tưởng, dần
trở thành khách hàng tiềm năng và khả năng cao sẽ chia sẻ cho những người khác. Nội
dung hay còn cần kết hợp những hình ảnh bắt mắt, chắc chắnsẽ đi vào tâm trí của người
xem.
Có thể nói, website giống như một cửa hàng, một địa điểm trực tuyến nơi mà người
dùng có thể tìm kiếm mọi thông tin họ cần về một sản phẩm hoặc dịch vụ. Nhiềuwebsite
còn là nơi giao tiếp, giao dịch hay trao đổi thông tin giữa khách hàng, đối tácvà nhà
cung cấp. Với website họ sẽ không cần phải đi đâu xa mà vẫn có thể truy cập thông tin
bất kỳ lúc nào mong muốn, điều này vừa giúp tiết kiệm chi phí lại làm cho quá trình tìm
kiếm thông tin diễn ra nhanh chóng hơn, hiệu quả hơn.
c. Lợi ích khác của Website trong Marketing Online là:
- Là nơi tiếp thị nhanh nhất những sản phẩm chiến lược của Công ty trên mạng
toàn cầu, giúp sản phẩm của doanh nghiệp luôn nổi bật và được nhiều người biết đến.
- Giúp doanh nghiệp giới thiệu đầy đủ về đơn vị hoặc Công ty của mình đến
khách hàng nhằm tạo sự tin tưởng về dịch vụ và sản phẩm của Công ty.
- Chi phí dành cho website so với những loại hình dịch vụ marketing truyền thống
là thấp hơn nhưng mang lại hiệu quả cao hơn.
38. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư 27
- Website giúp doanh nghiệp luôn nhận được phản hồi nhanh nhất từ phía khách
hàng.
- Website góp phần giúp doanh nghiệp bắt kịp xu hướng chung của thị trường cũng
như nắm được những thông tin về thị hiếu của khách hàng chính xác và nhanh nhất.
1.1.2.2. Tổng quan về Facebook trong marketing online
a. Tổng quát
Facebook cho đến thời điểm hiện tại đã được coi là một mạng xã hội lớn nhất thế
giới, gần như là một thế giới thu nhỏ, góp phần vào việc tạo ra tự do cho con người và
nỗ lực trong việc tạo ra một thế giới phẳng, nơi không có khoảng cách giữa thế giới thực
và internet.
Facebook marketing là hoạt động truyền thông, quảng cáo để tiếp cận khách hàng
mục tiêu trên mạng xã hội Facebook. Facebook Marketing ra đời trong thời đại chuyển
đổi số khi mà mọi tầng lớp khách hàng đã và đang sử dụng facebook mỗi ngày. Facebook
Marketing quảng bá hình ảnh thương hiệu cũng như sản phẩm dịch vụ bằng việc lan
truyền thông tin, video… bằng mạng xã hội Facebook đến khách hàng tiềm năng. Các
tương tác của người dùng Facebook có thể thực hiện như thích, chia sẻ, bìnhluận… Ngắn
gọn hơn Facebook Marketing là tất cả các hoạt động liên quan tới xúc tiến, quảng bá sản
phẩm, dịch vụ đến khách hàng tiềm năng thông qua mạng xã hội Facebook.
b. Vai trò của mạng xã hội Facebook trong Marketing Online
Đối với cá nhân: Thúc đẩy các cá nhân mở rộng mối quan hệ, tìm kiếm được những
sản phẩm, dịch vụ mà mình yêu thích một cách dễ dàng, nhanh chóng. Nó cũng giúp mỗi
cá nhân có cái nhìn sâu sắc hơn về mọi vấn đề, sản phẩm, doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp, tổ chức: Là cầu nối giúp cho các cá nhân và doanh nghiệp
có thể trao đổi, tương tác hai chiều với nhau, tạo nên mối quan hệ thân thiết, gắn bó, tin
tưởng. Hơn nữa, đây còn được nhìn nhận là công cụ để giúp các doanh nghiệp tìm kiếm
khách hàng mới, phục vụ khách hàng hiện tại, và cũng là công cụ tạo ra lợi nhuận. Nó
giúp các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có bước đi ngắn hơn để quảng bá
39. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư 28
tên tuổi, thương hiệu, cung cấp các dịch vụ nhanh hơn, hiệu quả hơn, cao cấp hơn.
c. Lợi ích của Facebook trong Marketing Online
- Dễ dàng tiếp cận khách hàng mục tiêu
Với lượng thành viên tham gia MXH Facebook đông đảo, doanh nghiệp đều có thể
đưa họ thành khách hàng tiềm năng của mình, giúp doanh nghiệp mở rộng, phát triển hệ
thống mạng lưới kinh doanh. Facebook phân loại người sử dụng theo độ tuổi, giới tính,
vùng miền, điều này cũng tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp có thể dễ dàng lựa
tệp khách hàng tiềm năng phù hợp với những sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp.
- Thắt chặt mối quan hệ giữa doanh nghiệp với tệp khách hàng cũ và khách hàng
tiềm năng nhờ khả năng tương tác và tính lan truyền cao.
Đây là thuận lợi khá lớn của doanh nghiệp. Trong môi trường truyền thống việc
thực hiện duy trì mối quan hệ với tất cả khách hàng của doanh nghiệp, thường theo dõi
và chia sẻ các thông tin, phản hồi của khách hàng là một điều khó khăn và thực hiện rất
phức tạp, tốn khá nhiều thời gian và chi phí. Tuy nhiên khi thực hiện kinh doanh trực
tuyến, đặc biệt là hoạt động truyền thông qua MXH Facebook doanh nghiệp sẽ dễ dàng
có được thông tin khách hàng, chăm sóc và giữ chân khách hàng dễ dàng hơn, tạo lập hệ
thống mối quan hệ rộng lớn: Thông qua các trang fanpage, các status, các like và
comment trên kênh này.
- Tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp. Facebook có ứng dụng khá hay và hiệu quả
cho các cá nhân, doanh nghiệp trong việc quảng bá của mình, đó là hiệu ứng lây lan. Với
một thông tin hay sản phẩm, chiến dịch mới các bạn có thể nhanh chóng truyền vớitập
khách hàng tiềm năng, cũng như trao đổi với khách hàng dễ dàng điều này giúp doanh
nghiệp tiết kiệm chi phí khá lớn so với các hình thức truyền thống.
1.1.4. Các hiệu số đánh giá hiệu quả hoạt động Content marketing
Các tiêu chí về hoạt động của công ty
Doanh thu
40. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư 29
Mục tiêu này là đầu tiên và hiển nhiên. Trong thực tế, tất cả các biện pháp thực hiện
đến cuối cùng cũng đóng góp vào sự thành công của công ty và cái thiện ROI (tỷ suất
hòa vốn). Muốn biết được hiệu quả doanh thu phải dựa vào số lượng hàng bán,..
Nhận thức về thương hiệu
Content Marketing lien quan cụ thể đến việc xây dựng lòng trung thành của khách
hàng và xây dựng nhận thức về thương hiệu. Để thực hiện được điều này, chiến lược
phải được xây dựng mục tiêu và cung cấp giá trị nổi bật để tạo ấn tượng ban đầu và duy
trì lòng trung thành. Đo lường thông qua số lượng khách truy cập, lượt xem trang, video
đã xem, hoạt động trên mạng xã hội,..
Mức độ lòng trung thành/ giữ chân khách hàng
Quan hệ khách hàng là rất quan trọng khi nói đến Content Marketing. Do đó, việc theo
dõi các hoạt động, xu hướng và số liệu biến động là rất quan trọng để hiểu rõ chiến lược
của bạn đang hoạt động tốt hay không. Với nội dung mang tính thông tin hoặc không
điển hình, bạn sẽ rất dễ dàng tương tác với họ ngay từ đầu và giữ họ quay lại.Đo lường
dựa vào lượt đăng ký và hủy đăng ký nhận bản tin, thời gian trên trang, tỷ lệ thoát,..
Tương tác
Phương tiện truyền thông xã hội là trọng tâm của chiến lược Content Marketing, nhưng
không chỉ đơn thuần là để chia sẻ nội dung. Tương tác của người dùng, tức là cuộc trò
chuyện đích thực giữa khách hàng và doanh nghiệp ngày càng trở nên quan trọng. Dựa
vào các tín hiệu chia sẻ bình luận trên bài viết của trang, chatbot,..
Leads (Khách hàng tiềm năng)
Trong Marketing, leads xác định một liên hệ thực sự giữa công ty và khách hàng tiềm
năng. Số lượng và chất lượng khách hàng tiềm năng sẽ luôn là một trong những chỉ số
chính thức về mức độ hoạt động hàng đầu. Để đo lường về tiêu chí này bạn phải dựa vào
lượt đăng ký bản tin, yêu cầu biểu mẫu hoặc email, tỷ lệ chuyển đổi.
Các tiêu chí về kênh truyền thông đánh giá hiệu quả của hoạt động Content
Marketing:
41. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư 30
Số lượng khách hàng truy cập
Số lượng khách truy cập trên trang rất quan trọng, đặc biệt là người dùng unique (là
một khách truy cập duy nhất tính theo WAN IP). Nhưng chúng ta cần phải thận trọng
khi nhìn vào số liệu này, vì chúng không cung cấp nhiều thông tin về hành vi thực sự
của người dùng. Điều quan trọng hơn là số lượng khách truy cập là hành động của họ.
Vì vậy chúng ta có thể đặt câu hỏi như:
- Họ truy cập vào trang bằng cách nào?
- Họ có ở lại trang trong vài phút không?
- Họ đã đọc toàn bộ blog hay xem toàn bộ video?
Số lượng khách truy cập chỉ là một thước đo định lượng và không nói nhiều về chất
lượng nội dung của bạn. Vì vậy, tốt nhất nên chú ý chủ yếu đến các yếu tố định tính để
có được bức tranh đầy đủ về những gì đang xảy ra. Để kết thúc, có thể bạn sẽ muốn tạo
một số chỉ số từ các tập hợp dữ liệu khác nhau.
Lượt xem trang
Khi một khách truy cập click vào trang web hoặc blog của bạn, bạn sẽ có thể thấy những
con số này rõ ràng, nhưng lại không rõ về những gì người dùng đang làm. Nhưng khi
khách truy cập không tìm thấy những gì họ cần, ví dụ, nhấp vào các khu vực khác nhau
trên trang web của bạn rồi rời đi, có thể giúp bạn đưa ra kết luận. Ví dụ như trang web
của bạn thân thiện với người dùng hoặc thông điệp sản phẩm của bạn không rõ ràng.
Bằng cách tương quan các con số này với các dữ liệu khác như tỷ lệ thoát và thời gian
trên trang, bạn có thể rút ra kết luận tốt hơn và cố gắng hiểu liệu nội dung của bạn có hấp
dẫn và thú vị hay không.
Tỷ lệ thoát
Tỷ lệ thoát là số lượng người dùng lập tức rời khỏi website của bạn ngay sau khi truy
cập một trong các trang của bạn. Tỷ lệ này được tính trong các trường hợp không có
tương tác, chẳng hạn như nhấp chuột hoặc thậm chí cuộn chuột. Tỷ lệ thoát cho biết phần
trăm khách truy cập ở lại trang trong một thời gian nhất định và những người đang hoạt
động, so với những người di chuyển trực tiếp đến một khu vực khác. Tập dữ
42. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư 31
liệu này hiển thị những khách hàng tiềm năng bạn có thể nuôi dưỡng cho lưu lượng
truy cập bạn cần.
Thời gian trên trang
Bằng cách quan sát thời gian mà người dùng ở lại trên một trang, bạn có thể hiểu được
cách khách truy cập di chuyển trên trang và cụ thể hơn là họ có thực sự đọc nội dung hay
không. Nếu thời gian trung bình là vài giây thì bạn nên xem xét lại. Sử dụng các sốliệu
đó để cải thiện nội dung của mình hoặc thậm chí xây dựng lại chức năng tổng thể của
trang web.
Truyền thông xã hội
Hầu hết các kênh xã hội đều có các công cụ phân tích tích hợp (như Facebook Insights)
cho phép bạn dễ dàng tìm hiểu các chỉ số cơ bản và xu hướng tương tác. Đây thường
là thông tin khá cơ bản và được diễn giải nhẹ nhàng hoặc kết hợp với các loại dữ liệu
từ công cụ khác để có được bức tranh đầy đủ.
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Thực trạng hoạt động Content marketing trên thế giới
Thực tiễn hoạt động Content marketing của các doanh nghiệp bắt đầu phát triển
vào cuối thế kỷ 19, giai đoạn 1880-1890, khi mà sách báo ra đời. Tiêu biểu cho giai đoạn
này là John Deere – Công ty cung cấp những thiết bị, máy móc, giải pháp để cải thiện
nông nghiệp đã cho ra mắt tạp chí Furrow vào năm 1885, mục đích của tờ tạp chí này là
cung cấp những kiến thức hữu ích, giúp người nông dân cải thiện hoạt động canh tác
của mình.
Đến những năm 1960-1970 giữa thế kỉ 20, khi mà truyền hình phát triển, các doanh
nghiệp bắt đầu tận dụng cơ hội để tạo ra một thông điệp nhất quán về thương hiệu và sản
phẩm của họ trên nhiều phương tiện. Đây là nền tảng cho Contentmarketing trong tương
lai. Tiêu biểu như Exxon đã phát triển một “Call-to-action” hấp dẫn xung quanh logo
thương hiệu củ họ, một chú hổ đại điện cho người nhân viên đổ xăng, chúng được phát
trên nhiều kênh khác nhau.
Những năm 1980, Content marketing góp mặt trong lĩnh vực truyện tranh. Sự
43. Khóa luận cuối khóa GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
SVTH: Lê Thị Anh Thư 32
kiện đánh dấu cho sự chuyển đổi Content marketing mới là năm 1982, Hasbro tạo ra một
quảng cáo truyền hình chỉ để quảng cáo cho bộ truyện tranh của ông khi luật chínhphủ
hạn chế việc số lượng phim hoạt hình liên quan đến quảng cáo đồ chơi trên truyền hình.
Kết quả là chỉ trong vòng 2 tháng, kể từ lần phát hành truyện tranh đầu tiên, khoảng 20%
số bé trai từ 5 đến 12 tuổi đều có 2 hoặc nhiều đồ chơi GI-Joe. Đến năm 1987, hai trong
số 3 cậu bé cùng tuổi có ít nhất một món đồ chơi GI-Joe. Lúc này bộ truyện tranh GI-
Joe là một trong những bộ truyện tranh bán chạy nhất của Marvel.
Những năm 1990, khi Internet bắt đầu phát triển, máy tính được sử dụng phổ biến
hơn. Hầu hết mọi người đều có xu hướng chuyển từ truyền hình, phương tiện in ấn, gửi
thư tay thay thế bằng các phương tiện kỹ thuật số. Các trang web, blog bắt đầu mọc lên
nhiều hơn, các doanh nghiệp bắt đầu tìm thấy nhiều cơ hội tiếp thị thông qua Email.
Giờ đây, bất cứ ai có internet đều có thể tạo ra nội dung và quảng bá rộng rãi mà
chi phí mức chi phí rất thấp. Lúc này kênh truyền thông phổ biến nhất để cung cấp nội
dung chính là những blog.
Cụm từ Content marketing thực sự bắt đầu được đưa vào sử dụng một cách phổ
biến là từ năm 2001. Mở đầu cho hoạt động Content marketing là Công ty Penton Custom
Media tại Cleveland, Ohio. Công ty cho ra đời và đầu tư nội dung theo yêu cầulên tới 20
tỉ USD.
Nhưng mãi đến năm 2011 mới gọi là thời kỳ bùng nổ của hoạt động Content
marketing. Tiêu biểu cho sự bùng nổ này là tạp chí dành cho giám đốc Content marketing
- Chief Content Officer. Theo Theo Admicro, 2014 tạp chí này đã được cho ra đời với
bản in và bản online và có đến 88% doanh nghiệp có sử dụng Content marketing và 25%
kinh phí dành cho Content marketing là những con số đã được thống kê từ các doanh
nghiệp.
1.2.2. Thực trạng hoạt động Content marketing tại Việt Nam
Content marketing là một xu thế marketing bắt đầu trên thế giới từ những năm
2000. Tuy nhiên phải đến những năm 2012-2013, Content marketing mới bắt đầu trở
thành xu thế tại Việt Nam và được giới marketing cũng như doanh nghiệp quan tâm