SlideShare a Scribd company logo
1 of 116
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING TRÊN
FACEBOOK CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GREEN BELI
NGUYỄN THỊ DIỄM MY
HUẾ, 1/2021
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG
CONTENT MARKETING TRÊN FACEBOOK
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GREEN BELI
Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
ThS. Nguyễn Như Phương Anh Nguyễn Thị Diễm My
Lớp: K51 - TMĐT
MSV: 17K4041157
HUẾ, 1/2021
i
Lời Cảm Ơn
Sau kỳ thực tập tại Công ty Cổ phần Green Beli có thể nói đây chính cơ hội để
tôi học tập và nâng cao trình độ năng lực chuyên môn của mình. Tôi luôn biết ơn vì đã
có cơ hội thông qua những gì đã trãi nghiệm trong quá trình thực tập, gặp gỡ nhiều người
tuyệt vời và các chuyên gia đã dẫn dắt và hướng dẫn tận tình.
Tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến chị Trần Thị Mỹ Trâm - Trưởng
phòng Marketing, người trực tiếp đã hướng dẫn tôi trong quá trình thực tập. Mặc dù chị
Trâm rất bận rộn với công việc của mình nhưng ở đó vẫn là một khoảng thời gian đáng
kể để hướng dẫn và giúp tôi thực hiện công việc của mình trong một cách hiệu quả và
có ảnh hưởng. Đặc biệt là dạy cho tôi một số bài học hấp dẫn trong kinh doanh.Ngoài
ra, tôi cũng muốn cảm ơn đến sự giúp đỡ nhiệt tình của toàn thể nhân viên Côngty Cổ
phần Green Beli.
Bên cạnh đó, tôi muốn gửi lời cảm ơn đến Khoa Quản trị kinh doanh tại trường
Đại học Kinh tế Huế - ngôi trường gắn bó suốt hơn 3 năm, cùng với sự cảm ơn chân
thành đến các quý Thầy, Cô trong Khoa những người đã tận tâm truyền dạy những
kiến thức vô cùng hữu ích trong suốt 3 năm qua, những kiến thức này chắc chắn sẽ là
hành trang và nền tảng giúp tôi tự tin bước vào công việc thực tế sau này.
Đặc biệt, tôi xin cảm ơn Giảng viên hướng dẫn Th.S Nguyễn Như Phương Anh,
cô đã hướng dẫn rất chi tiết cho tôi để làm cho cơ sở lý thuyết càng cụ thể càng tốt,
bên cạnh đó cho tôi nhiều lời khuyên để tôi đưa luận văn của mình đi đúng hướng. Tôi
thấy những kỹ năng và kinh nghiệm trong kỳ thực tập rất hữu ích cho phát triển sự
nghiệp. Tôi sẽ sử dụng những kỹ năng có được này để phát triển theo hướng tốt nhất
và cải thiện chúng để đạt được mục tiêu nghề nghiệp của mình trong tương lai.
ii
MÃ TÀI LIỆU: 81142
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
iii
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ................................................................................vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................vii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................7
1.1. Cơ sở lý luận về Digital Marketing.......................................................................7
1.1.1. Digital marketing...................................................................................................7
1.1.2. Social media marketing.........................................................................................8
1.1.3. Content marketing ...............................................................................................11
1.1.4. Facebook marketing ............................................................................................20
1.1.5. Content marketing trên facebook ........................................................................23
1.1.6. Hành vi khách hàng .............................................................................................25
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................................27
1.2.1. Tổng quan về hoạt động digital marketing trong lĩnh vực môi trường ...............27
1.2.2.Thống kê về Facebook Marketing từ đó tận dụng để tiếp cận với xu hướng
Facebook Marketing trong những năm đến...................................................................28
1.2.3. Xu hướng Content Marketing..............................................................................33
1.2.4. Hành vi khách hàng đối với bảo vệ môi trường ..................................................35
1.3. Các nghiên cứu liên quan: ...................................................................................37
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ HOẠT ĐỘNG CONTENT
MARKETING TRÊN FACEBOOK CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GREEN BELI 42
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Green Beli.......................................42
2.1.1. Giới thiệu về công ty cổ phần Green Beli ...........................................................42
iv
2.1.2. Thực trạng, sứ mệnh, tầm nhìn, mục tiêu............................................................42
2.1.3. Cơ cấu tổ chức khi thành lập công ty ..................................................................46
2.1.4. Sản phẩm và dịch vụ............................................................................................46
2.1.5. Phân tích SWOT trong hoạt động của công ty....................................................47
2.1.6. Giới thiệu vị trí thực tập ......................................................................................48
2.2. Phân tích thực trạng Content Marketing qua kênh Facebook của công ty cổ
phần Green Beli ...........................................................................................................49
2.2.1. Sơ lược về hoạt động content qua kênh Facebook..............................................49
2.2.2. Quy trình Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green
Beli.................................................................................................................................50
2.3. Đánh giá kết quả hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ
phần Green Beli thông qua kết quả đánh giá của khách hàng ...............................62
2.3.1. Thông tin chung về mẫu nghiên cứu ...................................................................63
2.3.2. Tìm hiểu về hành vi của khách hàng đối với Fanpage “Green Beli - Believe in a
Green Earth”..................................................................................................................65
2.3.3. Đánh giá mức độ quan trọng và mức độ thực hiện của khách hàng đối với
Fanpage “Green Beli - Believe in a Green Earth”.........................................................68
2.3.4. Đánh giá của khách hàng về mức độ quan trọng của các hoạt động Content
Marketing qua Fanpage .................................................................................................70
2.3.4.1. Đánh giá của khách hàng về mức độ quan trọng của các hoạt động Content
Marketing.......................................................................................................................70
2.3.4.2. Đánh giá của khách hàng về mức độ thực hiện của các hoạt động Content
Marketing.......................................................................................................................72
2.3.5. So sánh mức độ quan trọng và mức độ thực hiện dựa trên đánh giá của khách
hàng đối với hoạt động Content Marketing qua Facebook............................................74
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CONTENT
MARKETING THÔNG QUA KÊNH FACEBOOK...............................................76
3.1. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới .....................................76
3.1.1. Những thuận lợi và khó khăn ..............................................................................76
3.1.2. Mục đích mà công ty cổ phần Green Beli về hoạt động Content Marketing trên
v
Facebook........................................................................................................................77
3.1.3. Định hướng phát triển trong thời gian tới............................................................77
3.2. Giải pháp hoàn thiện............................................................................................77
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................87
PHỤ LỤC 1:.................................................................................................................89
BẢNG HỎI KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG ĐÃ TỪNG TRUY CẬP FANPAGE
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GREEN BELI..............................................................89
PHỤ LỤC KẾT QUẢ SPSS........................................................................................94
v
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Thông tin giới tính về mẫu nghiên cứu.........................................................63
Bảng 2.2: Thông tin độ tuổi về mẫu nghiên cứu ...........................................................63
Bảng 2.3: Thông tin thu nhập bình quân của mẫu nghiên cứu......................................64
Bảng 2.4: Những yếu tố được khách hàng chú ý nhất...................................................65
Bảng 2.5: Những chủ đề được khách hàng quan tâm....................................................67
Bảng 2.6. Đánh giá mức độ quan trọng của khách hàng đối với các tiêu chí ...............68
Bảng 2.7. Đánh giá mức độ đồng ý của khách hàng đối với các tiêu chí......................69
Bảng 2.8: Kết quả kiểm định One sample T-test về mức độ quan trọng của các hoạt
động Content Marketing qua Facebook.........................................................................70
Bảng 2.9: Kết quả kiểm định One sample T-test về mức độ thực hiện của các hoạt
động Content Marketing qua Facebook.........................................................................72
Bảng 2.10: Kết quả kiểm định Pair sample T-test về sự khác biệt giữa mức độ quan
trọng và mức độ thực hiện đối với hoạt động Content Marketing qua Facebook .........74
vi
i
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình ảnh 1.1: Các bước của mô hình AISAS [9]..........................................................25
Hình ảnh 2.1: Trang Fanpage “Green Beli - Believe in a Green Earth” .......................51
Hình 2.2: Tổng lượt likes trên Fanpage giai đoạn 23/12/2019 - 23/12/2020 ................51
Hình 2.3: Số lượng likes thực trên Fanpage giai đoạn 23/12/2019-23/12/2020 ...........52
Hình 2.4: Độ tuổi, giới tính của người dùng trên Fanpage............................................52
giai đoạn 23/12/2019 - 23/12/2020................................................................................52
Hình 2.5: Số lượng người tương tác trong giai đoạn 23/12/2019 - 23/12/2020...........53.
Hình 2.6. Số người tiếp cận với bài viết content trên fanpage “ Green Beli - Believe in
a Green Earth” trong giai đoạn 23/12/2019 đến 23/12/2020.........................................54
Hình 2.7. Số lượng người bày tỏ cảm xúc, bình luận và chia sẻ và những hành động
khác trên Fanpage..........................................................................................................55
Hình 2.8. Bài viết về môi trường...................................................................................55
Hình 2.9. Bài viết về môi trường...................................................................................55
Hình 2.10. Bài viết về động vật.....................................................................................57
Hình 2.11. Bài viết về động vật.....................................................................................58
Hình 2.12. Bài viết về nước uống của Lavie .................................................................60
Hình 2.13. Bài viết “Cơn ác mộng về nhựa”.................................................................61
Hình 2.14. Bài viết “Cơn ác mộng về nhựa”.................................................................62
vii
i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AISAS - Attention, Interest, Search, Action, Share: Chú ý, Quan tâm, Tìm kiếm,
Hành động, Chia sẻ
CTA - Call to Action: Lời kêu gọi hành động
SEO - Search Engine Optimization: Hệ thống tối ưu hóa công cụ tìm kiếm
SMM - Social Media Marketing: Tiếp thị truyền thông trên các mạng xã hội
PR - Public Relations: Quan hệ công chúng
PPC - Pay-Per-Click: Mô hình tiếp thị trên internet
KOL - Key opinion leader: người có ảnh hưởng
ROI - Return on Investment: tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
CEO - Chief Executive Officer: Tổng giám đóc điều hành
DAU - Daily Active Users: Người dùng hoạt động hàng ngày
Content Marketing: Tiếp thị nội dung
Digital Marketing: Tiếp thị kỹ thuật số
Online Marketing: Tiếp thị trực tuyến
Social Media: Truyền thông xã hội
Visual Image: Hình ảnh trực quan
Content Strategy: Chiến lược nội dung
Visual marketing: tiếp thị lan truyền
Demand creation: Tạo ra nhu cầu
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 1
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ở Việt Nam và trên thế giới, mức độ cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh giữa
các doanh nghiệp ngày càng cao, vì vậy hoạt động Marketing của các doanh nghiệp lại
càng quan trọng hơn. Một hoạt động Content Marketing tốt không những giúp doanh
nghiệp tiết kiệm chi phí mà còn hiệu quả là một lựa chọn tối ưu. Bên cạnh đó, Content
đang dần thống trị tất cả các chiến lược Digital Marketing, và nó trở thành một yếu tố
quan trọng giúp thương hiệu đạt được hiệu quả kinh doanh.
Trong những năm gần đây, với sự phát triển nhanh chóng về số lượng thành viên,
lượng truy cập, khả năng lan truyền tốt, tiếp cận chính xác khách hàng mục tiêu và tương
tác tốt với khách hàng, Facebook được các doanh nghiệp đánh giá cao trongviệc
quảng bá thương hiệu cũng như chăm sóc khách hàng. Facebook đang có khoảng hơn 1
tỷ người dùng trên thế giới, hỗ trợ hơn 70 ngôn ngữ, trong đó hơn 50% những người
này đăng nhập, cập nhật hơn 2 tỷ lời bình luận và “like” trên facebook mỗi ngày. Phạm
vi hoạt động của Facebook được mở rộng với tốc độ khủng khiếp. Vì vậy, tận dụng
mạng xã hội Facebook là cách quảng cáo và tăng độ nhận diện thương hiệu rất hiệu quả
với tính năng tương tác dễ dàng, miễn phí, truyền tải thông tin nhanh chóng và cộng
đồng người dùng rộng khắp thế giới.
Thời đại kỷ nguyên công nghệ bùng nổ, dù hoạt động trong lĩnh vực nào cũng
không thể phủ nhận vai trò của content trong marketing. Content là trọng tâm trong các
hoạt động marketing và là cầu nối đưa sản phẩm/dịch vụ đến gần hơn với khách hàng.
Trong đó, facebook là một trong các kênh truyền thông online chủ lực được doanh
nghiệp lựa chọn để “thi triển” chiến dịch content marketing.
Fanpage facebook là nơi phát triển mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng
hay các sự kiện được doanh nghiệp đưa lên Fanpage, qua đó thông tin cũng như hình
ảnh, doanh nghiệp được lan truyền rộng rãi hơn nhanh chóng hơn. Giữa bối cảnh thị
trường có nhiều sự cạnh tranh, khách hàng ngày càng có nhiều lựa chọn cho một sản
phẩm/dịch vụ họ cần. Thương hiệu chỉ có thể chiếm ưu thế khi biết cách xây dựng và
phát triển fanpage bằng những nội dung và hình ảnh chất lượng, bám sát theo từng
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 2
giai đoạn của hành trình mua hàng. Để làm được điều đó, định vị và concept của thương
hiệu cần được thể hiện rõ nét thông qua nội dung và hình ảnh mỗi khi bài viết xuất hiện
trên newfeed của khách hàng tiềm năng.
Internet sẽ là cổng thông tin lớn nhất để mọi người tìm đến, và những đơn vị thành
công sẽ thúc đẩy thị trường của những ý tưởng, kinh nghiệm và các sản phẩm đểbiến
Internet thành một thị trường nội dung, nơi mà các doanh nghiệp đều bình đẳng. Các cơ
hội mở ra lớn khi bạn có kế hoạch xây dựng nội dung hiệu quả cho kênh của mình. Theo
thời gian, các thông tin và nội dung trên Internet sẽ phát triển một cách rộng lớn và dễ
dàng tiếp cận mọi người hơn. Nội dung sẽ giúp doanh nghiệp có thể kiếm được tiền thực
sự trên Internet khi nó lan truyền rộng rãi. Các doanh nghiệp đều có cơ hội ngang nhau
khi tham gia cạnh tranh nội dung trên Internet. Vấn đề ở đây chính là chất lượng thông
tin cung câp như thế nào.
Công ty Cổ phần Green Beli cũng đã triển khai hoạt động truyền thông trên các
kênh mạng xã hội, đặc biệt là truyền thông thông qua Fanpage facebook bằng việc triển
khai và phát triển Fanpage chính của công ty, cũng như những fanpage theo hướng khác
nhằm đáp ứng hoạt động truyền thông khác của công ty. Trong quá trình hoạt động thì
những Fanpage của công ty đã thu hút đông đảo người theo dõi và cũng tạo dựng được
hình ảnh tốt cho các hoạt động, nhằm tăng sự uy tín, quan tâm và giữ chân thu hút khách
hàng theo dõi trên kênh truyền thông này. Tuy nhiên, với chính những ưu thế của mạng xã
hội, cùng với sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt, tốc độ phát triển
của internet ngày một thay đổi cùng với sự thay đổi trong hành vi của khách hàng thì một
kế hoạch lâu dài, một giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả content marketing là yếu tố
tiên quyết, cần thiết và rất quan trọng trong hoạt động truyền thông trên Fanpage của công
ty. Vì lẽ đó, tôi đã thực hiện nghiên cứu đề tài: “Giải pháp nâng cao hoạt động Content
Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động Content Marketing trên Fanpage
“Green Beli - Believe in a Green Earth” của công ty Cổ phần Green Beli và kết quả hoạt
động Content Marketing đã thực hiện, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hoạt
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 3
động Content trên Fanpage của công ty Cổ phần Green Beli.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về lý thuyết và thực tiễn liên quan đến Content
marketing trên Facebook.
- Phân tích, đánh giá kết quả hoạt động Content Marketing đã triển khai trên
Fanpage của công ty Cổ phần Green Beli.
- Phân tích và đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với hoạt động Content
Marketing của Công ty Cổ phần Green Beli.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của
Công ty Cổ phần Green Beli.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề liên quan đến hoạt động Content
Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli.
- Đối tượng điều tra là những khách hàng đã biết đến Fanpage “Green Beli -
Believe in a Green Earth” của công ty cổ phần Green Beli.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Nghiên cứu, đánh giá hiệu quả hoạt động Content
Marketing trên Fanpage của Công ty Cổ phần Green Beli.
Phạm vi thời gian:
Dữ liệu thứ cấp: Thu thập trong phạm vi từ tháng 12/2019 đến tháng 12/2020
Dữ liệu sơ cấp: Thu thập trong vòng từ 1/12 đến 25/12/2020
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu thứ cấp
- Tất cả các dữ liệu liên quan đến Facebook (Fanpage), Content Marketing, hành
vi của khách hàng khi truy cập Fanpage thông qua các bài báo, bài viết chia sẻ trên các
website, qua sách, giáo trình, tài liệu chuyên ngành, qua các bài nghiên cứu khoa học,
nghiên cứu liên quan trong và ngoài nước, và từ nguồn internet…
- Tìm hiểu các công cụ thực hiện hoạt động Content Marketing hiện tại mà công
ty đang sử dụng. Thu thập các thông số từ Facebook về khả năng tiếp cận, số lượt truy
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 4
cập, tương tác,… để có cái nhìn tổng quan về tình hình hoạt động Content Marketing
hiện tại của công ty.
- Sử dụng phương pháp tổng hợp, so sánh để tổng hợp số liệu và thông tin thu thập
được, chọn lọc và thống kê những thông tin cần thiết với đề tài nghiên cứu, so sánh số
liệu qua từng thời kỳ xem hướng biến động của các chỉ tiêu.
4.2. Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu sơ cấp
4.2.1. Phương pháp thu thập
- Nghiên cứu định tính:
+ Cách thức thu thập dữ liệu
Phỏng vấn trực tiếp từ các nhân viên trong bộ phận Marketing tại công ty, những
người đã thực hiện các hoạt động có liên quan đến Content Marketing để hiểu rõ hơn về
lĩnh vực đang nghiên cứu.
+ Mục đích thu thập dữ liệu
Các thông tin, dữ liệu thu thập được sẽ là cơ sở để nghiên cứu định lượng, như xác
định cách thu thập những thông tin cần thiết như thế nào, cách lập bảng khảo sát gồm
những câu hỏi ra sao.
- Nghiên cứu định lượng:
+ Cách thức thu thập dữ liệu
Thực hiện khảo sát hành vi của khách hàng và cảm nhận của khách hàng về hoạt
động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli đối với những
khách hàng đã truy cập vào Fanpage “Green Beli - Believe in a Green Earth” của công
ty mà không phân biệt độ tuổi, nghề nghiệp, giới tính,…
+ Mục đích thu thập dữ liệu
Các thông tin thu thập được từ khách hàng là cơ sở ch việc đánh giá mức độ hiệu
quả chiến lược Content Marketing trên Fanpage “Green Beli - Believe in a Green Earth”
hiện tại của công ty. Hiểu rõ hành vi của khách hàng khi truy cập Fanpage. Từ đó đề
xuất giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần
Green Beli.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 5
. . . .
.
.
4.2.2. Phương pháp chọn mẫu
Để đảm bảo ý nghĩa thống kê, nguyên tắc chọn mẫu đầu tiên tuân thủ là kích
thước tối thiểu của mẫu không nhỏ hơn 30 đơn vị nghiên cứu.
Kích thước mẫu cho nghiên cứu không lặp lại được xác định theo công thức:
Trong đó:
 n: Kích thước mẫu
 Z α/2 : Giá trị tới hạn tương ứng với độ tin cậy (1-α). Với ý nghĩa α=0.05
thì độ tin cậy (1-α) = 0.95 nên Z α/2 = 1.96
 p: tỷ lệ tổng thể
 ɛ: Sai số mẫu cho phép, ɛ = 0.1 (ɛ=10%)
Để đảm bảo kích thước mẫu và ước lượng có độ an toàn nhất thì p(1-p) phải đạt cực
đại. Do đó ta chọn p=0.5 thì (1- p)=0.5, ta có số quan sát trong mẫu theo công thức là:
n= =97
Tuy nhiên, trong quá trình điều tra còn nhiều hạn chế về thời gian và các yếu tố
khác, để giảm thiểu rủi ro trong quá trình điều tra nên tôi quyết định chọn cỡ mẫu là 125.
4.2.3. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu
Với khảo sát đánh giá của khách hàng về hiệu quả hoạt động Content marketing
thông qua Fanpage “ Green Beli - Green Belive in a Green Earth”, dữ liệu sẽ được xử
lý bằng phần mềm SPSS 20 cùng với thống kê mô tả tần suất, tỉ lệ %, kiểm định One
Sample T-Test và kiểm định Pair Sample T-Test.
Sử dụng thang đo Likert 5 mức độ:
 1: Rất không quan trọng, 2: Không quan trọng, 3: Trung lập, 4: Quan trọng, 5:
Rất quan trọng
Cặp giả thuyết thống kê
H0: μ = 4 (Khách hàng đánh giá quan trọng với tiêu chí này)
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 6
H1: μ # 4 (Khách hàng không đánh giá quan trọng với tiêu chí này)
 1: Rất không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Trung lập, 4: Đồng ý, 5: Rất đồng ý
Cặp giả thuyết thống kê
H0: μ = 4 (Khách hàng đồng ý với tiêu chí này)
H1: μ # 4 (Khách hàng không đồng ý với tiêu chí này)
Mức ý nghĩa kiểm định: 95%
Nếu Sig > 0.05: Chưa có cơ sở để bác bỏ H0
Nếu Sig ≤ 0.05: Bác bỏ H0 chấp nhận H1
5. Kết cấu khóa luận
Khóa luận nghiên cứu gồm có 3 phần:
Phần 1: Đặt vấn đề
1. Tính cấp thiết của đề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
 Chương 1: Cơ sở khoa học về liên quan đến hoạt động Content marketing
trên Facebook
 Chương 2: Đánh giá thực trạng và hoạt động Content Marketing trên
Facebook của công ty cổ phần Green Beli
 Chương 3: Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Facebook
của công ty cổ phần Green Beli trong giai đoạn tới.
Phần 3: Kết luận và kiến nghị
1. Kiến nghị
2. Kết luận
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 7
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về Digital Marketing
1.1.1. Digital Marketing
 Khái niệm
Theo Philip Kotler: “Digital Marketing là quá trình lập kế hoạch sản phẩm, giá,
phân phối, và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ
chức và cá nhân dựa trên các phương tiện điện tử và internet. [1]
Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ: “Tiếp cận từ quan điểm quản trị marketing,
Hiệp hội marketing Hoa Kỳ-AMA định nghĩa Digital Marketing là hoạt động, phương
thức và quy trình trên nền tảng công nghệ trực tuyến giúp hình thành, tương tác truyền
tải giá trị tới khách hàng và các bên liên quan”. [19]
Theo Dave Chaffey, Insights Director at ClickThrough Marketing: “Digital Marketing
là việc quản lý và thực hiện các hoạt động marketing bằng cách sử dụng các phương tiện
truyền thông điện tử như website, email, iTV, các phương tiện không dây kết hợp với
dữ liệu số về đặc điểm và hành vi của khách hàng”.[11]
Theo Jared Reizin, CEO - moblieStorm Inc: “Digital marketing là việc thực thi các
hoạt động quảng bá sản phẩm và dịch vụ bằng cách sử dụng các kênh phân phối trực
tuyến định hướng theo cơ sở dữ liệu nhằm mục đích tiếp cận khách hàng đúngthời
điểm, đúng nhu cầu, đúng đối tượng với mức chi phí hợp lí”.[11]
 Đặc điểm
 Sử dụng phương tiện kỹ thuật số.
 Tiếp cận khách hàng trong môi trường kỹ thuật số.
 Tương tác được với khách hàng.
-> Tóm lại, qua những khái niệm Digital Marketing mà các doanh nghiệp, các
doanh nghiệp, các công ty có thể sử dụng. Thông thường sử dụng với các chiến lược
tiếp thị truyền thông tối đa hóa lợi ích kinh doanh nhờ các sáng kiến kỹ thuật số cho tổ
0chức. Digital Marketing bao gồm tất cả các hoạt động tiếp thị được thực hiện thông
qua internet như website, mạng xã hội, thiết bị di động và các hình thức truyền thông
bằng điện tử khác.[19]
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 8
 Các nền tảng của Digital Marketing
 Website
 Social media
 E-mail marketing
 Online PR
 Afflilate Marketing & Strategic
 SEO
 Mobile & App
 Vai trò của Digital Marketing
Khi mà công nghệ ngày càng phát triển, việc sử dụng internet cũng kéo theo đó trở
nên phổ biến và được đông đảo người dân sử dụng, gắn như là công cụ chính cho các
hạt động tìm kiếm thông tin sản phẩm dịch vụ. Do đó, Digital Marketing giúp cho doanh
nghiệp đưa hình ảnh thương hiệu , của mình đến với người tiêu dùng một cách nhanh
chóng nhất và đúng đối tượng mục tiêu nhất. Không còn như ngày trước, đa số khách
hàng mục tiêu, tiếp cận thông tin sản phẩm thông qua các phương tiện truyền thông như
TVC quảng cáo, báo chí…nhưng chi phí bỏ ra không hề thấp mà việc đo lường lại khó
khăn thì ngay bây giờ chỉ bằng những click chuột đơn giản doanh nghiệpđã có thể đo
lường được hiệu quả của hoạt động marketing dễ dàng qua các thông số thống kê về
mức độ tiếp cận người tiêu dùng và phản ứng của họ về sản phẩm.[11]
1.1.2. Social Media Marketing
 Khái niệm về Social Media
Khái niệm Social media ra đời và phát triển hoàn toàn dựa vào sự phát triển của
internet, là sự lan truyền thông tin giữa các thành viên trong mạng xã hội để thỏa mãn
nhu cầu tự thân của người dùng. Nói cách khác, Social Media như là sự lan truyền miệng
trên Internet.[11]
Theo đó, khách hàng đến với sản phẩm thông qua các diễn đàn (forum), các mạng
xã hội (facebook, instagram, youtube…), các blog,..và hoàn toàn chủ động trongviệc
nhận - truyền thông tin. Với các công truyền tin này, thông tin mang tính hai chiều, nhiều
nguồn phát tin và nhiều nguồn nhận tin. Mỗi cá nhân sẽ đóng vai trò như một nguồn
phát tin, họ đưa thông tin ra cộng đồng theo quan điểm của riêng họ, cộng
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 9
đồn tiếp nhận, phản hồi và tiếp tục truyền tin đi, tạo nên sức mạnh của số đông và có
hiệu ứng lan truyền mạnh mẽ. Bên cạnh đó, khả năng tương tác, phản biện, bình luận,
bổ sung thông tin…của người dùng được tiến hành một cách đơn giản thông qua các
thiết bị phổ thông như laptop, điện thoại,…khiến môi trường truyền thông này trở nên
đa dạng và phong phú thông tin hơn nhiều so với nguồn tin một chiều trong môi trường
truyền thống. Đó cũng chính là những thế mạnh mà các công cụ truyền thông truyền
thống trước đây không thể có được (báo in, truyền hình, banner áp phích,truyền
thanh,…).
Thêm vào đó, cùng với sự phát triển và phổ biến mạnh mẽ của internet như hiện
nay, việc ứng dụng social media để quảng bá cho thương hiệu thật sự là một nhu cầu rất
cấp thiết của mỗi doanh nghiệp.
 Đặc điểm của Social Media Marketing
 Sự phụ thuộc nhiều vào công nghệ hiện đại
Social Media Marketing phụ thuộc rất lớn vào công nghệ hiện đại, cụ thể ở đây là
công nghệ web 2.0. Đây là thế hệ web thứ hai xuất hiện sau thế hệ thứ nhất là web 1.0.
Thuật ngữ này lần đầu tiên được nhắc đến bởi Dale Dougherty, phó chủ tịch của OReilly
Media, đưa ra tại hội thảo Web 2.0 lần thứ nhất do OReilly Media vàMediaLive
International tổ chức. Khi nhắc đến web 2.0 người ta chú ý đến yếu tố côngnghệ, nhấn
mạnh tới vai trò nền tảng ứng dụng với hàng loạt công nghệ mới được pháttriển nhằm
làm cho ứng dụng trên web “mạnh” hơn, nhanh hơn và dễ sử dụng hơn.Tuy nhiên,
đến hội thảo Web 2.0 lần thứ 2 tổ chức một yếu tố quan trọng và sâu xa hơn của web
2.0 được nhắc đến, đó là tính chất cộng đồng. Theo đó, web 2.0 được coi là tập hợp của
“trí tuệ số đông”. Việc chuyển từ “duyêt và xem” sang “tham gia” hay thay thế những
trang web mang nội dung tĩnh (Stactic Webpage) sang những trangweb có tính tương
tác cao, nội dung thông tin dễ dàng chia sẻ ví dụ như các mạng xã hội là cuộc cách mạng
thực sự, làm thay đổi thói quen sử dụng Internet của con người.[5]
 Tính đối thoại đa chiều
Công nghệ web 2.0 từ khi ra đời đã được đã được đánh giá là “trí tuệ của số đông”
đem lại tính chia sẻ và tương tác cao cho người sử dụng Internet, cho phép
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 10
người sử dụng đối thoại được với nhiều người khác thông qua ứng dụng của web 2.0.[5]
 Tính lây lan nhanh trong cộng đồng mạng
Song song với tính đối thoại đa chiều là tính lây lan nhanh trong cộng đồngmạng.
Hay nói cách khác, đây chính là yếu tố “viral” trong marketing truyền thông xã hội. Có
thể nói chính các cuộc đối thoại đa chiều được nhắc đến ở trên đã tạo ra sức lây lan
nhanh chóng cho loại hình marketing này. [5]
 Thời gian và công sức đầu tư lớn
Hiện nay, khi đề cập đến vấn đề chi phí trong marketing truyền thông xã hội vẫn
còn tồn tại quan điểm cho rằng loại hình marketing này có chi phí đầu tư rất thấp.Quan
điểm này xuất phát từ một thực tế là việc tham gia các trang web truyền thông xãhội
hiện nay như đăng kí một tài khoản mang tên mình trên các mạng xã hội hay gây dựng
một blog là hoàn toàn miễn phí. Ngay cả chi phí quảng cáo trên những trang webnày, ví
dụ như Facebok, cũng rẻ hơn rất nhiều so với việc đăng quảng cáo trên báo in hay tivi.[5]
 Khó khăn trong việc kiểm soát thông tin và đo lường hiệu quả
Khó khăn trong việc kiểm soát thông tin và đo lường hiệu quả được coi là nhược
điểm lớn nhất của Social Media Marketing. Việc quyết định tham gia vào các mạng xã
hội, blog, hay diễn đàn đồng nghĩa với việc doanh nghiệp chấp nhận tham gia vào quá
trình đối thoại với khách hàng của họ thông qua các trang web truyền thông xã hội
này. [5]
 Khái niệm về Social Media Marketing
Đối với đối tượng doanh nghiệp, truyền thông xã hội thường được sử dụng trong
hoạt động marketing nhằm giúp doanh nghiệp tiếp cận khách hàng mục tiêu của mình.
Việc các chuyên gia marketing tìm đến với truyền thông xã hội đang ngày càng trở nên
phổ biến, thậm chí nhiều chuyên gia còn cho rằng đây là hướng đi mới của marketing
trong tương lai. Cũng từ đó, một khái niệm mới đã xuất hiện bên cạnh khái niệm truyền
thông xã hội. Đó chính là marketing truyền thông xã hội ( Social MediaMarketing
).
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 11
Còn theo trang web Social Media Marketing là một dạng của marketing trực tuyến
được sử dụng nhằm đạt được các mục tiêu marketing và thương hiệu thông qua việc
tham gia vào các mạng xã hội khác nhau (MySpace, Facebook, LinkedIn), các mạng
đánh dấu và lưu trữ đường link (Digg, Stumbleupon), các mạng chia sẻ (Flickr,
Youtube), các trang web đánh giá (ePinions, BizRate), các blog, diễn đàn, hệ thống
đọc tin trực tuyến và mạng ảo.[11]
Tóm lại, Social Media là một phương thức truyền thông và đang mang lại hiệu quả
cao.
 Lợi ích của Social Media Marketing
SMM có tính lan truyền. Với hoạt động marketing qua Mạng xã hội, các thông
tin được cập nhật liên lục, không giới hạn về số lượng cũng như thời gian gửi. Hơn nữa,
khi thông tin về sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp được đăng tải lên Mạng xã hội,
chúng ngay lập tức tiếp cận và lan truyền một cách nhanh chóng.[11]
SMM là một hình thức marketing giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí. Nếu có một
chiến lược marketing rõ ràng, có sự phân tích thị trường cũng như đối tượng khách
hàng, chắc chắn hiệu quả mang lại cho chúng ta không hề thua kém bất kỳ phương thức
quảng cáo truyền thông nào. Bên cạnh đó, Mạng xã hội xuất hiện không còn là xu hướng
mà đã chuyển đổi thói quen của người dùng. Do đó, với chi phí bỏ ra không hề quá lớn,
quảng cáo của doanh nghiệp xuất hiện, lan truyền rộng khắp và đạt được hiệu quả.[11]
Độ tương tác cao là một trong những ưu điểm nổi bật của marketing qua Mạng
xã hội. Doanh nghiệp có thể tiếp thu nhanh chóng phản hồi từ khách hàng,…Từ đó kiểm
soát tối đa các vấn đề tiêu cực có thể phát sinh.[11]
1.1.3. Content Marketing
 Khái niệm Content Marketing
Theo định nghĩa của Joe Pulizzi, “Content Marketing là cách tiếp cận thị trường,
thay vì gây cho khách hàng mất tập trung với những quảng cáo không liên quan đến
họ, chúng ta sẽ tạo ra những nội dung có giá trị, hấp dẫn và có liên quan dựa trên nền
tảng nhất quán từ đó theo thời gian, tạo nên nhóm khách hàng và sự thay đổi về hành
vi của khách hàng mang tính lợi nhuận”. [7]
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 12
Tiếp cận với khái niệm này, theo Vincent Do, CEO của GTV SEO (2017) cho
rằng: “ Content Marketing là một chiến lược tập trung vào việc tạo và phân phối các
content giá trị, liên quan và liên tục tới thị thị trường nhằm mục đích biến họ thành khách
hàng và từ khách hàng sang khách hàng mua lại. Loại nội dung bạn chia sẻ liên quan
chặt chẽ đến những gì bạn bán, nói cách khác, bạn đang giáo dục mọi người đểhọ
biết, thích và tin trưởng đủ để làm ăn với bạn. Thay vì quảng bá sản phẩm hoặcdịch
vụ của bạn, bạn cung cấp nội dung thật sự hữu ích cho khách hàng tiềm năng và khách
hàng của bạn để giúp họ giải quyết các vấn đề của họ đang gặp phải”.[6]
Theo Le D (2013) ông cho rằng “Content Marketing là thu hút và chuyển đổi khách
hàng tiềm năng thành khách hàng bằng cách tạo và chia sẻ nội dung miễn phí cógiá trị.
Mục đích của tiếp thị nội dung là giúp các công ty tạo ra sự trung thành thương hiệu bền
vững và cung cấp thông tin có giá trị cho người tiêu dùng cũng như tạo ra sự sẵn lòng
mua sản phẩm từ công ty trong tương lai. Hình thức tiếp thị tương đối mớinày không
liên quan đến bán hàng trực tiếp. Thay vào đó, nó tạo lòng tin và mối quan hệ với khách
hàng”.[7]
Ở khía cạnh khác Brandsvietnam (2015) cũng có một khái niệm như sau “Content
Marketing là lập ra kế hoạch chi tiết về những chuyên mục, chủ đề bao quát, kế hoạch
viết bài, đăng bài với nội dung đã được đưa ra trong chiến lược, kế hoạch đi bài trên
website cũng như những kênh truyền thông phù hợp để tạo ra những phản ứng và thảo
luận (theo hướng tích cực về nội dung truyền tải, từ đó có thể thay đổi suy nghĩ, thái độ
và hành động của khách hàng mục tiêu”.[9]
“Content marketing là một phương pháp tiếp thị chiến lược tập trung vào việc tạo
và phân phối nội dung có giá trị, phù hợp và nhất quán để thu hút và giữ chân đối tượng
được xác định rõ ràng - và cuối cùng là thúc đẩy hành động có lợi của khách hàng” [6]
Content marketing là hình thức marketing khởi tạo và phát tán nội dung hữu ích, liên
quan trực tiếp đến khách hàng mục tiêu nhằm mục đích gây sự chú ý, tạo tương tác và xây
dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng - đem lại lợi nhuận cho công ty” [6]
Hay nói một cách đơn giản hơn, Content Marketing là quá trình tạo ra và chia sẻ
những nội dung để thu hút và tạo thêm khách hàng mới và content ở đây đem lại những
thông tin giá trị cũng như giá trị giải trí nhất định cho khách hàng. Content có thể bao gồm
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 13
tin tức, hình ảnh, video, ebook, infographic, whitepaper, case studies,…[17]
 Phân biệt Content Marketing và Social Media Marketing
 Về mục tiêu
Social Media Marketing là phương pháp tiếp thị được sử dụng khi các thương hiệu,
nhãn hàng,…có nhu cầu xây dựng hoặc gia tăng nhận diện thương hiệu trên môi trường
mạng xã hội hoặc một số mục tiêu khác cũng liên quan chủ yếu đến danh tiếng thương
hiệu và giữ chân khách hàng như: nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng bằng cách
phản hồi, tư vấn, hỗ trợ khách hàng ngay trên mạng xã hội, tăng mức độ và số lượng
khách hàng trung thành nhờ tương tác thông tin thường xuyên với họ. Vì vậy,Social
Media Marketing được dùng để nói chuyện với người tiêu dùng, lắng nghe thấu hiểu các
phản ứng của họ về nhãn hàng, thương hiệu để thay đổi theo hướng tốt hơn, đồng thời
làm khách hàng hài lòng hơn, yêu mến thương hiệu, nhãn hàng, doanh nghiệp nhiều
hơn. Bản chất của quá trình này là việc trao đổi nội dung giữa doanh nghiệp và khách
hàng, trong đó, doanh nghiệp chủ động tìm đến hoặc tạo ra cuộc đối thoại một cách có
mục đích chứ không phải là người quyết định nội dung cho cuộc đốithoại đó. [21]
Còn mục tiêu của một doanh nghiệp, thương hiệu, nhãn hàng khi sử dụngContent
Marketing là để thu hút khách hàng và khách hàng mục tiêu về phía mìnhbằng việc
sản xuất ra những nọi dung có giá trị đối với họ. Nội dung này phải đáp ứng được những
gì khách hàng cần, muốn và cao hơn là có thể tạo ra được những gì khách hàng cần,
muốn và cao hơn là có thể tạo ra được giá trị gia tăng của họ. Nội dung đócó thể là
lời giải cho vấn đề khách hàng đang đi tìm cách giải quyết, là hình ảnh đẹp đúng với sở
thích của cá nhân khách hàng. Doanh nghiệp, nhãn hàng, thương hiệu hoàn toàn có thể
chủ động với những nội dung này. [21]
 Về định dạng nội dung
Khi làm Social Media Marketing thì nội dung chỉ là yếu tố thứ yếu được quyết
định bởi: tính năng của nền tảng/kênh được chọn sử dụng trong chiến lược/ chiến dịch
và hành vi của trên Mạng xã hội của khách hàng. [21]
Đối với một chiến lược Content Marketing thì nội dung lại là yếu tố tiên quyết.
Câu chuyện và chiến lược dài hạn của doanh nghiệp, thương hiệu, nhãn hàng sẽ quyết
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 14
định nội dung mà họ đưa đến cho đối tượng mục tiêu. Theo đó, chính nội dung này sẽ
quyết định hình thức thể hiện và cả việc lựa chọn hay kết hợp những nền tảng nào để
truyền tải nội dung đó. [21]
 Về bản chất
Khi có tầm nhìn về một chiến lược Content Marketing có giá trị lâu dài và lý tưởng
nhất là một câu chuyện hoặc nội dung tốt để kể, doanh nghiệp, thương hiệu hay nhãn
hàng sẽ sử dụng Content Marketing trong hoạt động Marketing tổng thể của mình. Dựa
trên nghiên cứu về khách hàng, doanh nghiệp, thương hiệu và nhãn hàng sản xuất ra
những nội dung vừa tạo ra được giá trị cảm tính của mình và vừa mang lại giá trị gia
tăng cho khách hàng một cách đồng nhất với “sợi dây” Brandstory”. Chiến lược Content
Marketing thường sử dụng các kênh owned và earned media (Social media, website,
letter, email, eBook, white paper…). Trong đó Social Media chỉ đóng vai trò là một kênh
vừa là owned, vừa là earned media mà thôi. Chiến lược Content Marketing cũng sẽ quyết
định hình thức thể hiện các nội dung của Brand story và theo đó những người làm kế
hoạch sẽ lựa chọn các nền tảng hoặc kênh phù hợp để thực hiện.[21]
 Phân biệt Content Marketing và Content Strategy (chiến lược nội dung)
Content Strategy và Content Marketing là 2 khái niệm khác nhau, cho dù sự liên
kết là rất chặt chẽ.
Content Strategy (Chiến lược nội dung) là đưa ra định hướng, nguyên tắc, khuôn
mẫu, cách thức, chiến thuật để phát triển nội dung cho mục tiêu tiếp thị. Một chiến lược
nội dung tốt sẽ giúp xây dựng được khung sườn vững chắc, tập trung vào những tư khóa
tạo nên sự khác biệt, xác định được những nọi dung mà sẽ bao quát, ngườiviết, văn
phong cũng như quy trình đăng bài, đi bài, và trên hết là đảm bảo phù hợpvới nhu
cầu, mong muốn của khách hàng mục tiêu trong từng giai đoạn phát triển của thương
hiệu. (theo Brandsvietnam) [21]
 Có nghĩa là chúng ta làm Content Strategy:
 Thấy được bức tranh lớn, trong đó gắn liền với tầm nhìn của thương hiệu.
 Thống nhất nội dung (theme) chủ đạo và cấu trúc (chưa đi vào chủ đề, bài viết).
 Xây dựng quy trình, khuôn mẫu, nguyên tắc biên tập và sản xuất nội dung.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 15
 Xác định cách thức, công nghệ xử lý và truyền tải nội dung. Content Marketing
(Tiếp thị Nội dung ) là lập ra kế hoạch chi tiết về những chuyên mục, chủđề sẽ bao
quát, kế hoạch viết bài, đăng bài với nội dung, văn phong đã được đưa ra trong chiến
lược, kế hoạch đi bài trên fanpage cũng như những kênh truyền thông phù hợp để tạo ra
phản ứng và thảo luận (tích cực ) về nội dung truyền tải, theo đó thay đổisuy nghĩ, thái
độ, hành động của khách hàng mục tiêu.[21]
 Content Marketing có thể là:
 Xây dựng nhận biết thương hiệu, tạo ra nhu cầu (demand creation, awareness).
 Thay đổi nhận thức về một vấn đề để khuyến khích hành động (trial conversion).
 Củng cố niềm tin và sự trung thành nhãn hiệu bằng những nội dung chuyên gia
(loyalty building, expertise/how-to).
 Phân loại Content Marketing
Dựa vào mục đích của chiến lược marketing người ta phân Content marketing làm
3 loại chính:
Content để ra đơn hàng: Với mục đích này, bài viết của doanh nghiệp phải giải
quyết được nỗi lo của khách hàng. Khách hàng đang muốn cái gì và sản phẩm của bạn
giải quyết được vấn đề gì cho họ. Với loại bài viết này, cần đánh đúng vào tâm điểm của
khách hàng, làm cho họ nghĩ bạn đang giải quyết vấn đề của họ, bạn đồng cảm vớihọ.
Từ đó sẽ tạo được sự kết nối giữa sản phẩm của bạn và khách hàng. Ngoài ra khi viết
xong, bạn cần phải dùng một câu chốt mang tính hành động cực kỳ cao. Làm cho khách
hàng phải thực hiện ngay khi đọc xong bài. Nếu đạt được những bước trên thì chắc chắn
rằng khách hàng của bạn sẽ là một trong những nhóm người trung thành củacông ty.
Bài viết tăng tương tác: Đây là loại bài viết đòi hỏi doanh nghiệp phải thay đổi liên
tục, nắm bắt đúng sở thích và hành vi đối tượng khách hàng như các chiến thuật tâm lý:
tặng quà ( tài liệu free, gift, voucher tùy thuộc vào loại hình kinh doanh của công ty),
góc giao lưu với khách hàng (kích thích khách hàng comment), nội dung kíchthích cảm
xúc, trends (trào lưu, nhân vật và sự kiện được chú ý).
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 16
Bài viết xây dựng thương hiệu: Là quá trình tạo ra những giá trị cốt lõi cho
thương hiệu, hay có thể là việc doanh nghiệp đưa ra những đặc điểm và những thông
điệp riêng nhằm xây dựng tính cách thương hiệu, hình thành sự liên kết giữa thương
hiệu với cảm xúc của khách hàng từ đó tạo ra các giá trị cộng đồng. Giá trị này cần
được tối ưu thành những điểm khác biệt, nhằm khác biệt hóa thương hiệu so với những
đối thủ cạnh tranh trên thị trường và đồng thời có ý nghĩa đối với khách hàng mục tiêu.
Dựa vào mức độ phổ biến hiện nay, người ta phân thành 8 dạng tiếp thị nội dung
hiệu quả nhất:
Infographics
Đây là dạng hình ảnh kèm chữ phổ biến nhất trên Facebook có thể sử dụng để giới
thiệu các tính năng sản phẩm, quá trình hình thành công ty hoặc là các thủ thuật, mẹo
vặt đơn giản và dễ hiểu với hình ảnh minh họa. Đây được coi là dạng Visual content
quyền lực nhất khi phân loại vào dạng Visual Image (hình ảnh trực quan). Tất cả thông
tin bạn cần biết đều được tổng hợp đầy đủ chỉ trong một trang hình ảnh, hoặc nhiều hình
ảnh nhỏ được phân ra với câu từ ngắn gọn, câu từ cũng không dài dòng mà cô đọng nhất
có thể.
Quote/Meme - Trích dẫn
Nghĩa là khi chèn những câu trích dẫn hay hoặc vui nhộn, hài hước, tình cảm để
tạo lượt tương tác tốt nhất trên bài viết của mình. Các câu trích dẫn visual marketing
(tiếp thị lan truyền) sẽ đặt trên những hình ảnh thu hút (background), từ đó thu hút người
xem quan tâm đến Fanpage của bạn. Trích dẫn ở đây chúng ta phân thành hai loại, rất
dễ nhận diện:
+ Quote: câu trích dẫn danh ngôn, tục ngữ, các câu nói nổi tiếng của người nổi
tiếng
+ Meme: câu trích dẫn mang tính giải trí cao như mang ý nghĩa hài hước, vui
nhộn hoặc tình cảm.
Đặc điểm chung của 2 dạng trích dẫn này là chung gây ấn tượng và dễ đi vào tâm
trí của người xem, khiến họ nhớ mãi. Từ đó thúc đẩy các tương tác trên bài viết như like,
share, comment, và tag. Khả năng tương tác các loại visual content này rất caonếu
bạn chăm chỉ và chia sẻ đúng thời điểm sẽ giúp bạn tăng lượt like trên Fanpage
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 17
cao mà không cần phải để quá nhiều tiền vào chạy quảng cáo.
Chart - Biểu đồ hoạt họa màu sắc
Sử dụng hình ảnh biểu đồ mô tả quá trình tăng trưởng hoặc phát triển của một sản
phẩm, dịch vụ hay xu hướng đang đi lên của thị trường. Với quá nhiều con số và biểu
đồ phức tạp đem đến khó khăn khi xem trên Facebook, thay bằng biểu đồ màu sắcđơn
giản và rõ ràng khiến người xem vừa chú ý và tương tác được tăng cao.
Hình ảnh thương hiệu được đăng tải đẹp mắt
Mỗi bài viết được đăng tải đều phải chứa hình ảnh thương hiệu, phong cách thương
hiệu để mọi người có thể nhận biết được thương hiệu ngay lập tức. Hình ảnh visual
marketing (tiếp thị trực tiếp) không cần quá cầu kì, đơn giản mà đẹp mắt mới mang lại
giá trị cao nhất, vì quá màu mè khiến người xem không tập trung được và sảnphẩm .
Ngoài ra bạn có thể đính kèm link rút gọn trên mạng xã hội để khuyến khích khách hàng
lựa chọn sản phẩm. Để làm được điều này hãy xác định đâu là phong cách cho hình ảnh
mà muốn làm nổi bật. Điểm đặc trưng trong sản phẩm mà bạn muốn truyền tải là gì ( cụ
thể như là cảm giác bạn muốn mang lại cho người xem). Từ đó xâydựng bố cục hình
ảnh như thế nào để làm nổi bật và có cái nhìn rõ nhất. hãy luôn nhớ: “Đúng chủ đề -
Đúng phong cách - Rõ ràng trong nhận diện thương hiệu” sẽ tạo nên hình ảnh đậm phong
cách thương hiệu.
Video Content - Nội dung bằng video
Đây là xu hướng marketing nổi bật nhất trong những năm vua qua. Các doanh
nghiệp đã và đang đầu tư vào nội dung này để vừa thu hút khách hàng, vừa có thể tăng
nhận diện thương hiệu, gọi là viral video marketing (tiếp thị video lan truyền). Thậm
chí, trên Facebook cũng ưu tiên loại quảng cáo thông qua video nhiều hơn, có thể thấy
khi lướt NewsFeed thì hơn 60% - 70% là chia sẻ video. Video là một trong những
dạng content thu hút người xem nhất từ: ảnh động, âm thanh, chữ và các hiệu ứng nổi
bật đa dạng. Bạn có thể tạo ra được nhiều chủ đề hài hước, ý nghĩa, để chia sẻ cho người
xem.
Ngoài ra còn một dạng Visual content đang rất thịnh hành là GIF, ảnh động với
các hình ảnh lặp đi lặp lại. Những Fanpage cộng đồng rất hay dùng hình ảnh này để
miêu tả cho một status hoặc trạng thái nào đó vui nhộn trong ngày.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 18
Sử dụng lời kêu gọi hành động trên hình ảnh/video (Call-to-Action)
Được sử dụng nhiều trong các hình ảnh quảng cáo trên facebook, chúng dùng để
kích thích và khuyến khích người đọc nhấp vào link muốn chia sẻ, hay vào bài viết
trực tiếp Facebook. Đó như một dạng gợi mở và hướng người xem tới bước tiếp theo
mà họ cần làm sau khi đánh trúng nhu cầu của họ. Sử dụng các hiệu ứng và font chữ
đa dạng để tạo ấn tượng cho câu kêu gọi hành động mà doanh nghiệp muốn truyền tải.
Hình ảnh hướng dẫn thủ thuật - mẹo vặt đơn giản
Với các hình ảnh đơn có kèm các bước thực hiện đơn giản và ngắn gọn cũng mang
lại tương tác cao khi đăng tải bài viết trên Facebook. Biết cách lồng ghép thông tin đi
kèm với hình ảnh sản phẩm vừa nâng cao thương hiệu mà lại mang cho người dùng cảm
giác an tâm hơn khi sử dụng sản phẩm của bạn.
Hình ảnh chứa câu hỏi gợi mở
Nó không phải là hình ảnh trích dẫn, nó gần như là hình ảnh để dẫn đường cho bài
viết của bạn, dạng bài viết kèm theo hình ảnh trên facebook. Câu hỏi mở dễ dàng tạo sự
kích thích, trí tò mò để người xem vào xem để trả lời được câu hỏi. Vô tình giữabạn và
người xem có được một sự tương tác, dễ dàng tạo ấn tượng và phủ rộng thươnghiệu của
bạn.
 Vai trò của Content Marketing trên Fanpage
 Content marketing gia tăng lượng truy cập “traffic” cho (Fanpage)
Thực tế dễ thấy nó là bất kỳ đơn vị kinh doanh nào có sự đầu tư, có chiến
lược content marketing bài bản cho fanpage …thì kết quả thu về luôn là lượng traffic
tăng dần lên. Tất nhiên, lượt quan tâm của khách hàng tăng đồng nghĩa với việc lượng
người truy cập, tỷ lệ chuyển đổi cũng gia tăng.
Content Marketing sẽ PR cho đơn vị một cách thẩm thấu khiến cho khách hàng
dần dần quen với những thông tin về sản phẩm, thông tin giá cả, các chương trình khuyến
mãi hoặc thông tin lợi ích của sản phẩm. Những khách hàng tiềm năng họ cảm thấy thỏa
mãn với những nội dung mà fanpage hay kênh thông tin của đơn vị kinh doanh đem lại
và rồi họ quyết định mua, sử dụng dịch vụ, sản phẩm.
Điều tuyệt vời đó là content marketing còn có thể khiến cho khách hàng quyết định
mua ngay lập tức khi có những từ ngữ, chiến lược thông minh, hấp dẫn. Điều
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 19
quan trong ở đây đó là nắm bắt được tâm lý của khách hàng, thỏa mãn cái mong muốn
của khách hàng và lấy được sự tin tưởng của họ.
 Content marketing là công cụ giúp xây dựng thương hiệu
Một điều dễ thấy đó là khi bạn gây được ấn tượng tốt với ai đó, người ta có xu
hướng thể hiện sự hài lòng về bạn với người khác. Điều này cũng đúng với chính thương
hiệu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cung cấp thông tin có giá trị, hữu íchcho khách
hàng nhất là khi họ đã sử dụng qua sản phẩm, dịch vụ và hài lòng tin họ sẽ rất tích cực
lan truyền thông tin đó. Mặc dù khách hàng không được trả tiền cho việc giới thiệu nhãn
hiệu của doanh nghiệp cho người khác nhưng họ vẫn chia sẻ rất tích cực và nhận được
sự quan tâm, tin tưởng một cách dễ dàng hơn.
Từ đó, thương hiệu của doanh nghiệp sẽ được nhiều người biết tới, được lan
truyền rộng rãi và đây chính là mong muốn của mọi doanh nghiệp.
Ngoài ra, doanh nghiệp có thể tạo ra được content chất lượng thì các kênh haycác
đơn vị liên quan họ có thể dẫn link, trích dẫn…tới fanpage hay kênh thông tin của doanh
nghiệp. Qua đó, mức độ nhận diện thương hiệu ngày càng lớn và chính kênh thông tin
của doanh nghiệp cũng nhận được thứ hạng cao trên thanh công cụ tìm kiếm.
 Content marketing là công cụ giúp tăng doanh số
Nếu nội dung trên fanpage của đơn vị kinh doanh giúp thỏa mãn nhu cầu, đáp ứng
được những yêu cầu của khách hàng thì việc chốt đơn hàng là chuyện sớm muộn. Khách
hàng rất muốn được chăm sóc cả trước và sau khi mua hàng. Họ không chỉ muốn có
được sản phẩm chất lượng, dịch vụ tốt và còn rất hài lòng khi sản phẩm đó của thương
hiệu lớn.
 Content Marketing có thể giúp người truy cập trở thành khách hàng, thậm chí là
khách hàng thân thiết và trung thành.
Doanh nghiệp như một chuyên gia nhờ content marketing chất lượng
Nếu nhưng có thể xây dựng hình ảnh doanh nghiệp giống như một chuyên gia nhờ
content Marketing hữu ích thì doanh nghiệp sẽ có được khách hàng ngày càng nhiều.
Khách hàng luôn muốn có được những thông tin xác thực, hữu ích. Nếu có thể giải quyết
được như cầu của họ, bạn dần trở thành chuyên gia tư vấn hay chính là nơi để khách
hàng tìm tới để tham khảo, lựa chọn. Khi content marketing của đơn vị có
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 20
chất lượng cao, giúp tháo gỡ được vấn đề một cách khéo léo thì còn tuyệt vời hơn.
 Content marketing tăng sự kết nối với khách hàng
Mỗi chiến dịch content marketing được xem là thành công khi nó có thể tạo ra
được sự kết nối giữa khách hàng với đơn vị, với nhãn hiệu mà đơn vị đem tới. Chỉ khi
nhìn thấy nhãn hiệu hay nhắc tới tên đơn vị là khách hàng nhớ ngay được sản phẩm,
dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Đạt được tới mức độ đó thì kênh content của đơn
vị rất hiệu quả.
 Content marketing tiết kiệm chi phí hơn cách marketing truyền thống
Chiến lược marketing truyền thống có thể là phát tờ rơi, báo giấy, thực hiện khuyến
mại, giảm giá…rất tốn kém. Việc sử dụng content marketing được chứng minh
tiết kiệm hơn rất nhiều so với mô hình marketing truyền thống. Đặc biệt, content này
đơn vị kinh doanh hoàn toàn có thể tự chủ động mà không cần thuê, kết hợp với đơn vị
khác. Chi phí thực hiện content marketing thường chỉ bằng nửa so,bằng 1/3 với việc
thực hiện các chiến lược marketing truyền thống.
Trước đây, việc đo lường thành công của Content Marketing là một thách thức lớn
vì nó dựa trên các giả định và kết luận chưa được kiểm chứng. Sự ra đời của thế giới kỹ
thuật số đã thay đổi điều đó, giúp nhiều khía cạnh trong Content Marketing được theo
dõi và đo lường. Nhưng sự phát triển nhanh chóng này lại tạo ra một vấn đề mới: có quá
nhiều thứ có thể đo lường được, khiến những người trong ngành tranh cãi về tầm quan
trọng của mỗi con số.
1.1.4. Facebook Marketing
 Quan niệm về Facebook Marketing
Facebook Marketing là một hình thức của Social Media Marketing - một nhánh
của Digital Marketing. Facebook Marketing là việc tiến hành chiến dịch Marketing
thông qua công cụ truyền thông là Facebook.
Facebook marketing là hoạt động truyền thông, quảng cáo để tiếp cận khách
hàng mục tiêu trên mạng xã hội Facebook. Facebook Marketing ra đời trong thời đại
chuyển đổi số khi mà mọi tầng lớp khách hàng đã và đang sử dụng facebookmỗi
ngày.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 21
Facebook Marketing quảng bá hình ảnh thương hiệu cũng như sản phẩm dịch vụ
bằng việc lan truyền thông tin, video…bằng mạng xã hội Facebook đến khách hàng tiềm
năng. Các tương tác của người dùng Facebook có thể thực hiện như thích, chia sẻ,bình
luận… Ngắn gọn hơn Facebook Marketing là tất cả các hoạt động liên quan tới xúc tiến,
quảng bá sản phẩm, dịch vụ đến khách hàng tiềm năng thông qua mạng xãhội
Facebook.[18]
“Facebook Marketing là việc bạn có sản phẩm dịch vụ, bạn tìm ra nhu cầu của
người dùng, khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ của bạn là gì, họ thực sự cần điều
gì và có thể nhận được gì từ sản phẩm dịch vụ đó, nhằm tăng lợi nhuận hoặc tăng lợi ích
thông qua mạng xã hội Facebook” [18]
 Những thuận lợi và khó khăn khi truyền thông qua Facebook
 Những thuận lợi truyền thông thông qua mạng xã hội Facebook
Dễ dàng tiếp cận khách hàng mục tiêu
Với lượng thành viên tham gia MXH facebook đông đảo, doanh nghiệp đều có thể
đưa họ thành khách hàng tiềm năng của mình, giúp doanh nghiệp mở rộng, phát triển hệ
thống mạng lưới kinh doanh. Facebook phân loại người sử dụng theo độ tuổi, giới tính,
vùng miền, điều này cũng tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp có thửdễ dàng
lựa tệp khách hàng tiềm năng phù hợp với những sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp.
[18]
Thắt chặt mối quan hệ giữa doanh nghiệp với tệp khách hàng cũ và khách hàng
tiềm năng nhờ khả năng tương tác và tính lan truyền cao.
Đây là thuận lợi khá lớn của doanh nghiệp. Trong môi trường truyền thống việc
thực hiện duy trì mối quan hệ với tất cả khách hàng của doanh nghiệp, thường theo dõi
và chia sẻ các thông tin , phản hồi của khách hàng là một điều khó khăn và thực hiện rất
phức tạp, tốn khá nhiều thời gian và chi phí. Tuy nhiên khi thực hiện kinh doanh trực
tuyến, đặc biệt là hoạt động truyền thông qua mạng xã hội facebok doanh nghiệp sẽ dễ
dàng có được thông tin khách hàng, chăm sóc và giữ chân khách hàng dễ dàng hơn, tạo
lập hệ thống mối quan hệ rộng lớn: Thông qua các trang fanpage, các status, các like và
comment trên kênh này. [18]
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 22
Tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp
Facebook có ứng dụng khá hay và hiệu quả cho các cá nhân, doanh nghiệp trong
việc quảng bá của mình, đó là hiệu ứng lây lam. Với một thông tin hay sản phẩm,
chiến dịch mới các bạn có thể nhanh chóng truyền với tập khách hàng tiềm năng, cũng
như trao đổi với khách hàng dễ dàng điều này giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí khá
lớn so với các hình thức truyền thống. [18]
 Những khó khăn truyền thông qua mạng xã hội Facebook
Là kênh truyền thông khá hiệu quả cho các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh
cua mình, facebook mang lại cho các doanh nghiệp lớn, vừa và nhỏ những lợi ích không
hề nhỏ với khoản chi phí lại thấp. Tuy nhiên việc gì cũng có hai mặt của nó, vớifacebook
cũng vậy, khi thực hiện các hoạt động kinh doanh trên mạng xã hội này, doanh nghiệp
cũng có thể gặp phải các khó khăn.
Khó khăn trong việc đảm bảo tính riêng tư
Là một trong những phương tiện của thương mại điện tử nên việc truyền thông
mạng xã hội facebook cũng gặp phải khó khăn mà chưa có hướng giải quyết tốt nhất
Trong thương mại điện tử, đó là đảm bảo tính an toàn, riêng tư cá nhân. Các thông tin
về người tham gia: tên tuổi, địa chỉ, số điện thoại, email…không phải là những thông
tin khuyến khích quảng bá, nhưng nó vẫn không thể đảm bảo là an toàn, và người khác
không thể không biết được. Chính điều đó làm cho người tham gia facebook khó và ít
“like”, tham gia các trang fanpage hơn, và nó cũng là một trong những nguyên nhân các
doanh ngiệp gặp khó khăn trong việc thu hút lượng khách hàng đến fanpage, yêu thích
fanpage và đặt fanpage làm mục yêu thích của họ. . [18]
Nguồn nhân lực chưa có đủ trình độ, kỹ năng
Truyền thông qua mạng xã hội facebook đã đem lại khá nhiều thành công cho các
doanh nghiệp trên hế giới. Tuy nhiên ở Việt Nam đây là một hoạt động khá mớimẻ
và nguồn nhân lực đáp ứng và hiểu biết về facebook còn quá mỏng, trong đó cũng như
Công nghệ thông tin và Interner kênh mạng xã hội này cũng thường xuyên có những
bước cải tiến mới, nguồn nhân lực khó có thể đuổi bắt được, am hiểu hết được công cụ
truyền thông này. [18]
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 23
 Vai trò của hoạt động truyền thông qua mạng xã hội Facebook
Đối với cá nhân
Facebook có vai trò thúc đẩy các cá nhân mở rộng mối quan hệ, tìm kiếm được
những sản phẩm, dịch vụ mà mình yêu thích một cách dễ dàng, nhanh chóng. Nó cũng
giúp mỗi cá nhân có cái nhìn sâu sắc hơn về mọi vấn đề, sản phẩm, doanh nghiệp. [18]
Đối với doanh nghiệp, tổ chức
Facebook là nơi kết nối tất cả mọi người tham gia với nhau. Nó là cầu nối giúp cho
các cá nhân và doanh nghiệp có thể trao đổi, tương tác hai chiều với nhau, tạo nên mối
quan hệ thân thiết, gắn bó, tin tưởng. Hơn nữa, đây còn được nhìn nhận là công cụđể
giúp các doanh nghiệp tìm kiếm khách hàng mới, phục vụ khách hàng hiện tại, và cũng
là công cụ tạo ra lợi nhuận. Nó giúp các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có bước đi ngắn
hơn để quảng bá tên tuổi, thương hiệu, cung cấp các dịch vụ nhanh hơn, hiệu quả hơn,
cao cấp hơn. [18]
1.1.5. Content Marketing trên Facebook
 Khái niệm
Content trong Marketing là các thông điệp liên quan đến dịch vụ, sản phẩm, thương
hiệu,… có giá trị. Content Marketing hướng đến mục tiêu chính nhằm thu hút, giữ
chân khách hàng, thúc đẩy hành động của khách hàng. Khách sẽ bị thu hút,tiếp cận
và quyết định mua sắm, sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp. Không nằm ngoài những
mục tiêu này, Facebook Content Marketing cũng mang sứ mệnh mangthương hiệu
đến gần khách hàng. Đồng thời thúc đẩy hành động của họ, giúp tăng doanh thu.
Content được tạo ra bao gồm tất cả những nội dung như hình ảnh, âm thanh, câu chữ,
khởi tạo sự kiện, trả lời tin nhắn & bài viết trên tường...Tất cả những nội dung ấy
nhằm định hướng người dùng vào hành vi mong muốn theo mục tiêu marketing của
doanh nghiệp [17]
 Thành phần Content trên Facebook
Facebook Content Marketing không chỉ là những quote, câu chữ, slogan trong các
bài viết trên tường, trong bảng Facebook. Nội dung Facebook bao gồm tất cả
những gì truyền tải thông điệp của doanh nghiệp, có thể tiếp cận người dùng thông
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 24
qua mạng xã hội. Các thành phần có thể mang nội dung như: Hình ảnh, Video
Facebook, Minigame, giai điệu, âm thanh nào đó,…[17]
Content Fanpage được phân loại theo 2 mục đích sử dụng là nội dung giải trí,
tương tác và nội dung mục tiêu.
 Các hình thức content Facebook
 Bài đăng văn bản trên Facebook (còn gọi là bài đăng trạng thái): Đây là loại bài đăng
Facebook cơ bản nhất. Theo nghĩa đen, không có gì khác ngoài thứ tiếp theo: Không
ảnh, không video — thậm chí không liên kết.[17]
 Bài đăng ảnh trên Facebook: Giống như một bài đăng văn bản, một bài đăng ảnh
được thiết kế để xây dựng nhận thức hoặc thúc đẩy sự tương tác. Nhìn chung, các
bài đăng trên ảnh có mức độ tương tác cao hơn nhiều so với các bài đăng bằng văn
bản.[17]
 Bài đăng ảnh là một cách tuyệt vời để giới thiệu sản phẩm của bạn, đặc biệt nếu
chúng có sức hấp dẫn trực quan cao hoặc chúng là thứ mà mọi người cần xem để
đánh giá cao.Tất nhiên, không phải tất cả các doanh nghiệp đều sử dụng Facebook
để tiếp thị các sản phẩm đơn thuần.“Ảnh” trong bài đăng của bạn không nhất thiết
phải là ảnh. Nó có thể là bất kỳ loại hình ảnh nào, như đồ họa thông tin, hình minh
họa hoặc bất kỳ hình ảnh nào khác.[17]
 Bài đăng video trên Facebook
Một bài đăng video ngắn có thể hấp dẫn nếu sản phẩm có sức hấp dẫn trực quan mạnh
mẽ. Vì video bắt đầu tự động phát trong bảng tin, ngay cả một đoạn clip chỉ dài vài giây
cũng có thể là một cách tuyệt vời để thu hút sự chú ý của ai đó. Facebook cũng đềxuất
sử dụng các video ngắn để thông báo và thăm dò ý kiến. Các bài đăng video dài hơn là
một lựa chọn tốt hơn cho các chuỗi video đang diễn ra hoặc chia sẻ nội dung đáng nhớ.
Nếu bạn đang sử dụng video để kể một câu chuyện, Facebook khuyên bạn nên dành ít
nhất một phút và lý tưởng là ba phút trở lên. [17]
 Bài đăng video trực tiếp trên Facebook: Trực tiếp là một định dạng tuyệt vời để
chia sẻ thông báo trong thời gian thực hoặc tương tác trực tiếp với những người theo
dõi của bạn.[17]
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 25
 Bài đăng nội dung được liên kết (hay còn gọi là bài đăng liên kết): Một bài đăng có
nội dung được liên kết giống hệt như âm thanh của nó — một bài đăng liên kết đến
nội dung bên ngoài Facebook. Những thứ này thu hút được nhiều sự tương tác hơn
các bài đăng trạng thái, nhưng ít hơn các bài đăng ảnh hoặc video. Bài đăng liên kết
có lẽ là loại bài đăng Facebook dễ tạo nhất. Tất cả những gì bạn cần làm là sao chép
và dán một liên kết vào hộp trạng thái. Facebook tự động điền mô tả meta và ảnh.
Điều đó có nghĩa là bạn sẽ có được một bài viết đẹp mắt với rất ít nỗ lực.[17]
 Content Facebook được thể hiện ở 5 dạng: chữ, ảnh, video, link, thăm dò ý
kiến,… Tuy nhiên rất ít khi những dạng này được đứng độc lập một mình và
đều được kết hợp với nhau để tạo ra 4 thể loại phổ biến nhất như:
 Hình ảnh với văn bản: hình ảnh có thể là bức ảnh minh họa cho văn bản hoặc văn
bản là mô tả cho hình ảnh [17]
 Văn bản với video: thông thường video là content chính, văn bản chỉ là phần mô
tả cho video. [17]
 Văn bản với link: Link có thể dẫn chứng cho bài viết hoặc bài viết là mô tả cho
link. [17]
 Văn bản với thăm dò ý kiến: Mục thăm dò ý kiến này mới có trên facebook cho
phép người dùng tạo ra bảng hỏi và các phương án để cho người khác tương tác
vote. Thông thường giá trị content của văn bản và bảng thăm do ngang với
nhau.[17]
1.1.6. Hành vi khách hàng
Hình ảnh 1.1: Các bước của mô hình AISAS [9]
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 26
Đây là một mô hình hành vi tâm lý khách hàng khá phổ biến trong online, hành
vi đầy đủ của người dùng đối với 1 đối tượng (sản phẩm, dịch vụ, hiện tượng, thông
tin,…) sẽ trả qua 5 bước:
 Attention
Trước tiên, là người là marketing online bạn phải làm sao cho càng nhiều người
biết đến sản phẩm, dịch vụ của bạn càng tốt. Chỉ có như vậy, bạn mới có cơ hội được
người dùng tìm hiểu và sử dụng dịch vụ.[12]
Có nhiều cách để thực hiện việc này trên Internet. Bạn có thể sử dụng các công cụ,
như: Online Seeding, viết bài PR, thuê chỗ đặt banner, quảng cáo Display Ads, Visual
Marketing,.[12]
 Interest
Bước tiếp theo, bạn phải làm sao để người dùng thích sản phẩm, dịch vụ. Bạn có
thể thực hiện việc này bằng cách đưa ra những bằng chứng rõ ràng về LỢI ÍCH khi sử
dụng sản phẩm, cảm nhận của những khách hàng cũ, hình ảnh hoặc video giới thiệu, sản
phẩm dùng thử,..[12]
 Search
Trước khi mua hàng, đa số người tiêu dùng đều tìm kiếm thông tin. Đây là cơ hội
để bạn có được những khách hàng tiềm năng thực sự. Những người đang tìm kiếm là
những khách hàng đang có nhu cầu.[12]
Có 2 cách để bạn xuất hiện trên trang đầu của kết quả tìm kiếm:
 SEO (Search Engine Optimization) - tối ưu để tăng giá trị trang web từ đó có
thứ hạng cao khi tìm kiếm
 PPC (Pay To Click) - trả tiền để xuất hiện trên trang kết quả tìm kiếm.
Ngày nay, bất cứ ai kinh doanh trên mạng đều sử dụng SEO và PPC. Nếu biết áp
dụng đúng cách, bạn được nhiều người biết đến, khách hàng tăng lên, và doanh số cũng
tăng theo.
 Action
Sau khi truy cập vào trang web và tìm hiểu thông tin, người dùng sẽ quyết định
thực hiện một hành động nào đó, như: mua hàng, đặt hàng, gọi điện, gửi email, điền
thông tin,.. Bạn muốn khách hàng làm gì, hãy sử dụng lời kêu gọi hành động (CTA -
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 27
Call To Action) ở cuối trang web. Ví dụ: "Mua ngay", "Đặt hàng ngay", "Đăng ký
ngay", "Tải ngay",..[12]
 Share
Tâm lý người dùng: thích chia sẻ giá trị cho bạn bè, người thân. Sau khi trải
nghiệm điều gì đó, họ có xu hướng chia sẻ cho những người xung quanh.
Với sự bùng nổ mạnh mẽ của mạng xã hội, mỗi cá nhân được kết nối với nhiều
người. Khi ai đó chia sẻ, bạn bè của họ sẽ nhìn thấy. Nếu những chia sẻ đó được nhiều
người thích hoặc bình luận, thông tin sẽ được lan truyền cho nhiều người. Qua đó, nhiều
người sẽ biết. Nếu có nhiều lời khen tốt, họ sẽ nhanh chóng thích sản phẩm. Khi cần
mua hàng, họ sẽ tìm kiếm và truy cập vào website của bạn,..[12]
 Ứng dụng AISA trong kinh doanh Online
Bạn hãy áp dụng mô hình AISAS vào hoạt động kinh doanh online. Trong số 5
bước kể trên, bạn nên tập trung vào 2 bước quan trọng là Search và Share. Search Engine
Marketing giúp bạn tiếp cận với nhiều khách hàng đang có nhu cầu. Social Media
Marketing (share) giúp cho thông tin của bạn được lan truyền và nhiều người biết đến.
[12]
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Tổng quan về hoạt động digital marketing trong lĩnh vực môi trường
Các lợi ích đa phương có được từ môi trường truyền thông tiếp thị có định hướng
là điều không cần bàn cãi. Tuy nhiên, truyền thông tiếp thị như một phần của tiếp thị
xanh, phải đối mặt với nhiều thách thức. Truyền thông tiếp thị thường là trọng tâm của
chỉ trích và chúng ta có thể nói rằng nó đại diện cho một trong những lĩnh vực gây tranh
cãi nhất trong tiếp thị xanh, chủ yếu vì vai trò của nó trong việc thúc đẩy chi tiêu và tạo
ra xã hội tiêu dùng, mà còn vì các nguồn lực chi để truyền tải thông điệp đến người tiêu
dùng.[16]
Ngoài ra, có lẽ còn quan trọng hơn chỉ trích liên quan đến việc trình bày các sản
phẩm xanh là đơn giản hóa quá mức giải pháp cho các vấn đề môi trường phức
tạp. Kết quả là khái niệm về "truyền thông bền vững" được định hình, được định nghĩa
rộng hơn khái niệm về xúc tiến xanh. Vì niềm tin và sự tín nhiệm là những khái niệm
chính trong định hướng môi trường thông tin liên lạc, điều cần thiết là đảm bảo tính
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 28
nhất quán của các thông điệp được gửi bởi một thực thể kinh tế. Sự nhất quán này phải
đạt được cùng với các kích thước. Thứ nhất, theo nghĩa hợp nhất các yếu tố của hỗn hợp
quảng cáo thông qua một thông điệp chung, nhất quán và thứ hai theo nghĩa hệ thống
sự phối hợp của các yếu tố kết hợp xúc tiến. Bằng cách này có thể giảm khảnăng
người tiêu dùng hoài nghi và tạo ra một vị trí bắt đầu trong một quá trình đã phứctạp để
đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng và nói chung điều chỉnh theo nhu cầu của môi
trường mô hình và khái niệm phát triển bền vững. [16]
Các nghiên cứu khác nhau đã phát hiện ra rằng người tiêu dùng không đặc biệt
có xu hướng tin vào các thông điệp và tuyên bố hướng tới môi trường đến từ bản thân
các doanh nghiệp trái ngược với các tuyên bố được hỗ trợ bởi một các tổ chức môi
trường và các cơ quan nghiên cứu độc lập. Do đó, các hình thức hoạt động khuyến mại
cụ thể trong tiếp thị xanh là được phát triển, chẳng hạn như tiếp thị liên quan đến nguyên
nhân và nhãn sinh thái được tiêu chuẩn hóa. Trong cả hai trường hợp đó là mộtloại quan
hệ đối tác giữa một hoặc một nhóm doanh nghiệp và các tổ chức môi trường độc lập
mang lại lợi ích cho cả các tổ chức liên quan, vì xã hội và môi trường. Ngoài quan hệ
đối tác ngày càng thường xuyên và việc tạo ra cái gọi là liên minh chiến lược về vấn đề
này, chúng ta có thể kết luận rằng trong tương lai, công nghệ truyền thông sẽ(tiếp tục)
có tác động lớn đến truyền thông hướng tới môi trường. Đặc biệt, điều nàyáp dụng
cho công nghệ web và internet là một nền tảng hiệu quả cho một đối thoại với người
tiêu dùng cho phép họ nhận được thông tin khi họ muốn và cho phép tổ chức kinh tế thu
thập thông tin, để tạo cơ sở kiến thức về chúng và xây dựng mối quan hệlâu dài tin
cậy và hợp tác với mục tiêu cuối cùng chung bao gồm đạt được bền vững phát triển. [16]
1.2.2.Thống kê về Facebook Marketing từ đó tận dụng để tiếp cận với xu hướng
Facebook Marketing trong những năm đến
 Trên thế giới
 Thống kê chung về Facebook
Facebook có 2,41 tỷ người dùng hoạt động hàng tháng. Tăng 8% so với năm 2018.
Nếu có một chỉ số chứng minh tầm quan trọng của việc kết hợp Facebook vào chiến
lược tiếp thị của bạn, thì chính là đây. Đơn giản là không có nền tảng nào khác
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 29
cung cấp loại tiếp cận này.
Facebook là trang web được truy cập nhiều thứ ba trên thế giới. Nó bị vượt qua
bởi Google và YouTube. Khi mọi người dành thời gian trực tuyến, rất có thể họ sẽ trải
qua thời gian nhiều trên Facebook. Facebook cũng là từ khóa được tìm hàng đầu trên
Google.[22]
Facebook là ứng dụng miễn phí được tải xuống nhiều thứ 5 trong App Store.Và
Facebook Messenger nằm thứ 4. Đứng đầu bởi YouTube, Instagram và Snapchat. Một
lần nữa, điều này cho thấy mức độ phổ biến của Facebook trong cuộc sống hàng ngày
của chúng ta, cho dù trên web hay trên điện thoại.[22]
Facebook tròn 16 tuổi vào năm 2020. Người dùng tuổi teen chưa bao giờ biết đến
một thế giới mà không có Facebook. Không còn nghi ngờ gì nữa, trong 16 năm đó,
Facebook đã khẳng định vững chắc là nơi chúng ta nhận được tin tức, tìm hiểu về các
sản phẩm mới và liên lạc với bạn bè, gia đình và doanh nghiệp, như bạn sẽ thấy trong
thống kê của Facebook dưới đây.[22]
 Thống kê người dùng Facebook
Người cao niên là nhóm người dùng Facebook tăng trưởng nhanh nhất. Khilượng
sử dụng của thanh thiếu niên giảm xuống, eMarketer dự đoán Facebook sẽchứng
kiến mức tăng trưởng 7% ở người dùng từ 65 tuổi trở lên trong năm nay. Điều này một
phần vì nhân khẩu học này là nơi có nhiều chỗ nhất để phát triển thêm.[22]
Pew Research có những phát hiện tương tự. Họ phát hiện ra rằng vào năm 2019,
sự thay đổi lớn nhất trong việc sử dụng là dành cho những người sinh năm 1945 hoặc
sớm hơn. Năm 2018, 26% trong số họ đã sử dụng Facebook. Năm 2019, con số đó đã
tăng lên 37%. Thế hệ Millennial (18 – 34 tuổi) tăng từ 82% lên 84%, trong khi Thế hệ
Baby Boom thường được định nghĩa là những cá nhân sinh từ năm 1946 đến 1964 có
tỷ lệ sử dụng tăng từ 59% lên 60%. Thế hệ Gen Z (sinh năm 1996 trở đi) đã giảm nhẹ
từ 76 về 74%.[22]
74% người có thu nhập cao sử dụng Facebook. Đối với những người kiếm được
75.00 đô la trở lên, Facebook là mạng xã hội ưa thích. Chỉ YouTube có phạm vi tiếp
cận cao hơn trong nhóm này, ở mức 83%. Trang web xã hội phổ biến tiếp theo cho danh
mục thu nhập này là LinkedIn, đạt 49%. Facebook cũng là mạng xã hội phổ biến
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 30
nhất (bên cạnh YouTube) dành cho sinh viên tốt nghiệp đại học, với 74% trong số họ sử
dụng nền tảng này. LinkedIn một lần nữa đứng thứ hai với nhóm này, ở mức 51%.[22]
 Thống kê sử dụng Facebook
74% người dùng Facebook đăng nhập hàng ngày. Gần ba phần tư người dùng
không thể một ngày mà không đăng nhập vào Facebook. Hơn một nửa (51%) đăng nhập
nhiều lần mỗi ngày. Chỉ 9% người dùng đăng nhập ít hơn một lần mỗi tuần.[22]
Người dùng Facebook dành 38 phút mỗi ngày. E- Marketer dự đoán rằng thời gian
sẽ giảm nhẹ xuống còn 37 phút vào năm 2020, nhưng điều này cho thấy rằng mọi người
đang đăng nhập vào Facebook không chỉ xem qua loa. Họ đang làm gì trong 38 phút
đó? [22]
300 triệu người sử dụng Facebook Stories hàng ngày. Đó là ít hơn nhiều so với
500 triệu người sử dụng Instagram Stories mỗi ngày, nhưng nó vẫn là một lượng truy
cập đáng kể. Tạo nội dung cho story trên Facebook khác với việc tạo nội dung cho News
Feed. Tốc độ nhanh hơn, tỷ lệ khung hình khác nhau và bạn có ít văn bản hơn đểlàm
việc. Nhưng lợi thế chiến lược là xuất hiện ở đầu màn hình. Đối với các nhà tiếp thị đang
vật lộn với thuật toán Facebook, đây có thể là một cách dễ dàng để đảm bảo nội dung
của bạn được người dùng nhìn thấy.[22]
1,4 tỷ người sử dụng Nhóm Facebook (Facebook Group). Và có hơn 10 triệu nhóm
trên Facebook. Mặc dù các doanh nghiệp và thương hiệu có thể tạo nhóm Facebook của
riêng mình để tương tác với người dùng hiện tại, có rất nhiều cách đểcác nhà tiếp thị
kết nối với khách hàng tiềm năng thông qua các nhóm khác. Nghiên cứu của Facebook
với người dùng từ 18 đến 24 tuổi cho thấy họ mở cửa cho các thương hiệu đăng trong
Nhóm Facebook, miễn là những bài đăng đó cung cấp giá trị thực, thay vì chỉ quảng
cáo.[22]
Một người dùng Facebook trung bình Like 13 bài đăng mỗi tháng. Người dùng
trung bình cũng thực hiện 5 bình luận và chia sẻ 1 bài đăng mỗi tháng. Đăng nội dung
hấp dẫn khuyến khích sự tham gia sẽ giúp đảm bảo bạn nhận được chia sẻ và tương tác
nhiều hơn.[22]
42% người dùng đã dừng sử dụng Facebook trong năm ngoái. Facebook đã có
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 31
một vài năm khó khăn, với rất nhiều vụ bê bối và phản ứng dữ dội. Trong khi người
dùng không rời khỏi mạng, nhiều người trong số họ đã nghỉ vài tuần hoặc hơn. Đối với
các nhà tiếp thị, được thực hiện trong bối cảnh số lượng người dùng ngày càng tăng,
điều này không gây ra sự báo động. Nhưng điều đó có nghĩa là bạn nên lập kế hoạch
cho chiến lược tiếp thị trên nhiều mạng xã hội để đảm bảo bạn đạt được lượng người
hâm mộ lớn nhất có thể.[22]
 Số liệu thống kê Facebook cho doanh nghiệp
90 triệu doanh nghiệp nhỏ sử dụng Facebook. Và nhiều người trong số họ đang
gắn bó với các công cụ miễn phí như Trang Facebook , nhóm và Messenger . Tiếp cận
hữu cơ đang ngày càng thách thức, nhưng bạn không phải sử dụng quảng cáo để hưởng
lợi từ tiếp thị trên Facebook. Chỉ 24,6% trang Facebook sử dụng phương tiện thanh
toán.[22]
87,1% các nhà tiếp thị Hoa Kỳ sẽ sử dụng tiếp thị trên Facebook vào năm 2020.
Đó là theo ước tính từ eMarketer. Đó chỉ là một mức tăng nhỏ từ 86,8% vào năm 2019,
nhưng khi ở mức bão hòa cao như vậy, bạn sẽ không có nhiều chỗ để phát triển hơn nữa.
Facebook vẫn là mạng xã hội phổ biến nhất trong số các công cụ tiếp thị ở Mỹ, với
Instagram đứng thứ hai với 75,3%.[22]
Thay đổi trung bình hàng tháng về lượt thích trang chỉ là 0,13%. Xây dựng trang
Facebook của bạn chắc chắn là một cuộc chơi tăng trưởng chậm và ổn định.[22]
 Thống kê quảng cáo trên Facebook
Một người dùng Facebook trung bình nhấp vào 11 quảng cáo mỗi tháng. Đó là một
cứ 3 ngày một lần. Mặc dù không phải là một con số khổng lồ, nhưng hãy nhớ rằng
không phải tất cả các quảng cáo đều yêu cầu một lần nhấp để có hiệu quả. Quan trọng
nhất, thống kê Facebook này cho thấy người dùng tiếp tục chú ý và tham gia vàoquảng
cáo Facebook, thay vì ẩn chúng. Phụ nữ nhấp vào quảng cáo nhiều hơn (14 lần mỗi
tháng) so với nam giới (10 lần mỗi tháng).[22]
Facebook chiếm 80,4% lượng chia sẻ qua mạng xã hội từ các Website thương mại
điện tử tại Mỹ. Đây là một trong những con số quan trọng cho các nhà tiếp thị. Chắc
chắn, bạn muốn xây dựng một cộng đồng trên Facebook và khuyến khích sự tham gia
ở đó. Nhưng trong mục tiêu kinh doanh, thì việc mọi người click vào trang
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 32
web để mua sắm mới là thước đo chứ không phải là lượt tương tác trên mạng xã
hội.Instagram đứng thứ hai với chỉ 10,7%.[22]
Facebook kiếm được 40% doanh thu quảng cáo digital hàng năm. Đó là chia sẻ
của The Lion, với Google có cổ phần lớn nhất tiếp theo ở mức 12%. Đối với quảng cáo
trên thiết bị di động, Facebook nhận được hơn một nửa tổng doanh thu, ở mức 58%. Đối
với quảng cáo truyền thông xã hội, Facebook chiếm 75% thị trường. Và doanh thu quảng
cáo đang tăng lên, tăng 28% so với năm trước.[22]
 Thống kê xuất bản của Facebook
Tỷ lệ tương tác trung bình cho các bài đăng trên Facebook là 3,6%. Sử dụng điều
này là con số chuẩn cho tương tác của bạn. Nếu bạn đạt được mức này, hãy xem danh
sách các cách để tăng mức độ tương tác của Facebook.[22]
Tỷ lệ tiếp cận organic trung bình cho một bài đăng trên Facebook là 5,5%. Điều
đó có nghĩa là các bài đăng organic chỉ đạt 5,5% trên tổng số người theo dõi Trang, giảm
2,2% so với năm ngoái. Đó là một thách thức thực sự đối với các nhà tiếp thị và buộc
họ phải sử dụng các công cụ như story, nhóm, Messenger để tiếp cận thêm người dùng.
Tỷ lệ tương tác trung bình cho các bài đăng video trên Facebook là 6,13%. Hãy
nhớ rằng tỷ lệ tương tác trung bình tổng thể chỉ là 3,6%. Đó là động lực mạnh mẽ để kết
hợp nội dung video trong chiến lược tiếp thị của bạn.[22]
Trên thiết bị di động, Video đầu tiên được xem nhiều hơn 27%. Đó là so với video
không được tối ưu hóa cho điện thoại di động. Vì vậy, không có gì ngạc nhiên khi video
xuất hiện đầu tiên trên thiết bị di động chiếm hơn 50% doanh thu video của
Facebook.[22]
 Tại Việt Nam
Tại Việt Nam đã có hơn 69 triệu tài khoản Facebook. Chiếm 2/3 dân số Việt
Nam (96,2 triệu người – số liệu năm 2019, Theo gso.gov.vn). Trong đó người dùng
Facebook Việt Nam có đến 50,7% là nam giới, còn lại 49,3% là nữ giới và giới tính
khác.[22]
Người dùng Facebook tại Việt Nam Có 69.280.000 người dùng, chiếm 70,1%
toàn bộ dân số.[22]
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli

More Related Content

What's hot

Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECH
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECHBài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECH
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECHViết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...luanvantrust
 
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường ÝBáo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường ÝDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập marketing(athena)
Báo cáo thực tập marketing(athena)Báo cáo thực tập marketing(athena)
Báo cáo thực tập marketing(athena)hiepvu54321
 
Đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với hoạt động Content Marketing trực tuy...
Đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với hoạt động Content Marketing trực tuy...Đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với hoạt động Content Marketing trực tuy...
Đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với hoạt động Content Marketing trực tuy...luanvantrust
 
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả bán hàng tại DNTN Châu Phát
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả bán hàng tại DNTN Châu PhátMột số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả bán hàng tại DNTN Châu Phát
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả bán hàng tại DNTN Châu Phátluanvantrust
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến của khách sạn, HAY
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến của khách sạn, HAYĐề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến của khách sạn, HAY
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến của khách sạn, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...
Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...
Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...luanvantrust
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG KÊNH TRUYỀN THÔNG ONLINE C...
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG KÊNH TRUYỀN THÔNG ONLINE C...PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG KÊNH TRUYỀN THÔNG ONLINE C...
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG KÊNH TRUYỀN THÔNG ONLINE C...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Một số giải pháp hoàn thiện Marketing cho dòng sản phẩm Bất động sản cao cấp ...
Một số giải pháp hoàn thiện Marketing cho dòng sản phẩm Bất động sản cao cấp ...Một số giải pháp hoàn thiện Marketing cho dòng sản phẩm Bất động sản cao cấp ...
Một số giải pháp hoàn thiện Marketing cho dòng sản phẩm Bất động sản cao cấp ...luanvantrust
 
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONGbáo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONGhuucong
 
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội ThấtKhóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội ThấtDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

What's hot (20)

Đề tài ứng dụng marketing online, HOT 2018
Đề tài ứng dụng marketing online, HOT 2018Đề tài ứng dụng marketing online, HOT 2018
Đề tài ứng dụng marketing online, HOT 2018
 
Khóa luận: Đánh giá hoạt động truyền thông PR của công ty, HAY
Khóa luận: Đánh giá hoạt động truyền thông PR của công ty, HAYKhóa luận: Đánh giá hoạt động truyền thông PR của công ty, HAY
Khóa luận: Đánh giá hoạt động truyền thông PR của công ty, HAY
 
Đề tài: Phân tích hoạt động truyền thông xã hội qua Facebook, HAY
Đề tài: Phân tích hoạt động truyền thông xã hội qua Facebook, HAYĐề tài: Phân tích hoạt động truyền thông xã hội qua Facebook, HAY
Đề tài: Phân tích hoạt động truyền thông xã hội qua Facebook, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECH
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECHBài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECH
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECH
 
Báo cáo thực tập Ngành Marketing Hutech, điểm cao
Báo cáo thực tập Ngành Marketing Hutech, điểm caoBáo cáo thực tập Ngành Marketing Hutech, điểm cao
Báo cáo thực tập Ngành Marketing Hutech, điểm cao
 
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...
 
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường ÝBáo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
 
Báo cáo thực tập marketing(athena)
Báo cáo thực tập marketing(athena)Báo cáo thực tập marketing(athena)
Báo cáo thực tập marketing(athena)
 
Đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với hoạt động Content Marketing trực tuy...
Đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với hoạt động Content Marketing trực tuy...Đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với hoạt động Content Marketing trực tuy...
Đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với hoạt động Content Marketing trực tuy...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Trách N...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Trách N...Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Trách N...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Trách N...
 
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Chuyên Ngành Marketing, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Chuyên Ngành Marketing, 9 ĐiểmList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Chuyên Ngành Marketing, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Chuyên Ngành Marketing, 9 Điểm
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả bán hàng tại DNTN Châu Phát
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả bán hàng tại DNTN Châu PhátMột số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả bán hàng tại DNTN Châu Phát
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả bán hàng tại DNTN Châu Phát
 
Khoá Luận Đánh Giá Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Thái Sơn
Khoá Luận Đánh Giá Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Thái SơnKhoá Luận Đánh Giá Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Thái Sơn
Khoá Luận Đánh Giá Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Thái Sơn
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến của khách sạn, HAY
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến của khách sạn, HAYĐề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến của khách sạn, HAY
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến của khách sạn, HAY
 
Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...
Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...
Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG KÊNH TRUYỀN THÔNG ONLINE C...
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG KÊNH TRUYỀN THÔNG ONLINE C...PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG KÊNH TRUYỀN THÔNG ONLINE C...
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG KÊNH TRUYỀN THÔNG ONLINE C...
 
Một số giải pháp hoàn thiện Marketing cho dòng sản phẩm Bất động sản cao cấp ...
Một số giải pháp hoàn thiện Marketing cho dòng sản phẩm Bất động sản cao cấp ...Một số giải pháp hoàn thiện Marketing cho dòng sản phẩm Bất động sản cao cấp ...
Một số giải pháp hoàn thiện Marketing cho dòng sản phẩm Bất động sản cao cấp ...
 
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONGbáo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
 
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội ThấtKhóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
 

Similar to Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli

Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025
 Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025  Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025 luanvantrust
 
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty TNHH Cường...
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty TNHH Cường...Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty TNHH Cường...
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty TNHH Cường...luanvantrust
 
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docxĐề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty giao nhận hàng hoá Điểm ca...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty giao nhận hàng hoá Điểm ca...Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty giao nhận hàng hoá Điểm ca...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty giao nhận hàng hoá Điểm ca...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Đánh Giá Hoạt Động Marketing – Mix Cho Sản Phẩm Gốm Sứ Của Công Ty
Đánh Giá Hoạt Động Marketing – Mix Cho Sản Phẩm Gốm Sứ Của Công TyĐánh Giá Hoạt Động Marketing – Mix Cho Sản Phẩm Gốm Sứ Của Công Ty
Đánh Giá Hoạt Động Marketing – Mix Cho Sản Phẩm Gốm Sứ Của Công TyDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần Bibica trên thị trường nội địa
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần Bibica trên thị trường nội địaNâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần Bibica trên thị trường nội địa
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần Bibica trên thị trường nội địaDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Phân tích hoạt động Marketing Online cho Công ty TNHH Đầu tư Thương m...
Đề tài: Phân tích hoạt động Marketing Online cho Công ty TNHH Đầu tư Thương m...Đề tài: Phân tích hoạt động Marketing Online cho Công ty TNHH Đầu tư Thương m...
Đề tài: Phân tích hoạt động Marketing Online cho Công ty TNHH Đầu tư Thương m...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...luanvantrust
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ tại Athena
Báo cáo thực tập cuối kỳ tại AthenaBáo cáo thực tập cuối kỳ tại Athena
Báo cáo thực tập cuối kỳ tại AthenaLam Tuyet
 
Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)
Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)
Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Mai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docx
Mai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docxMai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docx
Mai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docxDichvuthuctap INC
 
Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty tnhh toyota long biên
Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty tnhh toyota long biênMột số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty tnhh toyota long biên
Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty tnhh toyota long biênhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty tnhh toyota long biên
Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty tnhh toyota long biênMột số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty tnhh toyota long biên
Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty tnhh toyota long biênNOT
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.ssuser499fca
 
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...NOT
 

Similar to Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli (20)

Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025
 Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025  Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025
 
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty TNHH Cường...
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty TNHH Cường...Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty TNHH Cường...
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty TNHH Cường...
 
Bao cao tttn
Bao cao tttnBao cao tttn
Bao cao tttn
 
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docxĐề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty giao nhận hàng hoá Điểm ca...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty giao nhận hàng hoá Điểm ca...Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty giao nhận hàng hoá Điểm ca...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty giao nhận hàng hoá Điểm ca...
 
Đánh Giá Hoạt Động Marketing – Mix Cho Sản Phẩm Gốm Sứ Của Công Ty
Đánh Giá Hoạt Động Marketing – Mix Cho Sản Phẩm Gốm Sứ Của Công TyĐánh Giá Hoạt Động Marketing – Mix Cho Sản Phẩm Gốm Sứ Của Công Ty
Đánh Giá Hoạt Động Marketing – Mix Cho Sản Phẩm Gốm Sứ Của Công Ty
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần Bibica trên thị trường nội địa
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần Bibica trên thị trường nội địaNâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần Bibica trên thị trường nội địa
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần Bibica trên thị trường nội địa
 
Đề tài: Phân tích hoạt động Marketing Online cho Công ty TNHH Đầu tư Thương m...
Đề tài: Phân tích hoạt động Marketing Online cho Công ty TNHH Đầu tư Thương m...Đề tài: Phân tích hoạt động Marketing Online cho Công ty TNHH Đầu tư Thương m...
Đề tài: Phân tích hoạt động Marketing Online cho Công ty TNHH Đầu tư Thương m...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ tại Athena
Báo cáo thực tập cuối kỳ tại AthenaBáo cáo thực tập cuối kỳ tại Athena
Báo cáo thực tập cuối kỳ tại Athena
 
Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)
Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)
Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)
 
Mai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docx
Mai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docxMai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docx
Mai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docx
 
Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty tnhh toyota long biên
Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty tnhh toyota long biênMột số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty tnhh toyota long biên
Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty tnhh toyota long biên
 
Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty tnhh toyota long biên
Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty tnhh toyota long biênMột số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty tnhh toyota long biên
Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty tnhh toyota long biên
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ...
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
 
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
 

More from luanvantrust

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...luanvantrust
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...luanvantrust
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chileluanvantrust
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...luanvantrust
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...luanvantrust
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMluanvantrust
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...luanvantrust
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửluanvantrust
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdomluanvantrust
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...luanvantrust
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viênluanvantrust
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conandoluanvantrust
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Langluanvantrust
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...luanvantrust
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffeeluanvantrust
 
Định vị sản phẩm dịch vụ Internet ADSL của công ty cổ phần viễn thông FPT chi...
Định vị sản phẩm dịch vụ Internet ADSL của công ty cổ phần viễn thông FPT chi...Định vị sản phẩm dịch vụ Internet ADSL của công ty cổ phần viễn thông FPT chi...
Định vị sản phẩm dịch vụ Internet ADSL của công ty cổ phần viễn thông FPT chi...luanvantrust
 

More from luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 
Định vị sản phẩm dịch vụ Internet ADSL của công ty cổ phần viễn thông FPT chi...
Định vị sản phẩm dịch vụ Internet ADSL của công ty cổ phần viễn thông FPT chi...Định vị sản phẩm dịch vụ Internet ADSL của công ty cổ phần viễn thông FPT chi...
Định vị sản phẩm dịch vụ Internet ADSL của công ty cổ phần viễn thông FPT chi...
 

Recently uploaded

Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 

Recently uploaded (19)

Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 

Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING TRÊN FACEBOOK CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GREEN BELI NGUYỄN THỊ DIỄM MY HUẾ, 1/2021
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING TRÊN FACEBOOK CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GREEN BELI Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: ThS. Nguyễn Như Phương Anh Nguyễn Thị Diễm My Lớp: K51 - TMĐT MSV: 17K4041157 HUẾ, 1/2021
  • 3. i Lời Cảm Ơn Sau kỳ thực tập tại Công ty Cổ phần Green Beli có thể nói đây chính cơ hội để tôi học tập và nâng cao trình độ năng lực chuyên môn của mình. Tôi luôn biết ơn vì đã có cơ hội thông qua những gì đã trãi nghiệm trong quá trình thực tập, gặp gỡ nhiều người tuyệt vời và các chuyên gia đã dẫn dắt và hướng dẫn tận tình. Tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến chị Trần Thị Mỹ Trâm - Trưởng phòng Marketing, người trực tiếp đã hướng dẫn tôi trong quá trình thực tập. Mặc dù chị Trâm rất bận rộn với công việc của mình nhưng ở đó vẫn là một khoảng thời gian đáng kể để hướng dẫn và giúp tôi thực hiện công việc của mình trong một cách hiệu quả và có ảnh hưởng. Đặc biệt là dạy cho tôi một số bài học hấp dẫn trong kinh doanh.Ngoài ra, tôi cũng muốn cảm ơn đến sự giúp đỡ nhiệt tình của toàn thể nhân viên Côngty Cổ phần Green Beli. Bên cạnh đó, tôi muốn gửi lời cảm ơn đến Khoa Quản trị kinh doanh tại trường Đại học Kinh tế Huế - ngôi trường gắn bó suốt hơn 3 năm, cùng với sự cảm ơn chân thành đến các quý Thầy, Cô trong Khoa những người đã tận tâm truyền dạy những kiến thức vô cùng hữu ích trong suốt 3 năm qua, những kiến thức này chắc chắn sẽ là hành trang và nền tảng giúp tôi tự tin bước vào công việc thực tế sau này. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn Giảng viên hướng dẫn Th.S Nguyễn Như Phương Anh, cô đã hướng dẫn rất chi tiết cho tôi để làm cho cơ sở lý thuyết càng cụ thể càng tốt, bên cạnh đó cho tôi nhiều lời khuyên để tôi đưa luận văn của mình đi đúng hướng. Tôi thấy những kỹ năng và kinh nghiệm trong kỳ thực tập rất hữu ích cho phát triển sự nghiệp. Tôi sẽ sử dụng những kỹ năng có được này để phát triển theo hướng tốt nhất và cải thiện chúng để đạt được mục tiêu nghề nghiệp của mình trong tương lai.
  • 4. ii MÃ TÀI LIỆU: 81142 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
  • 5. iii MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................v DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ................................................................................vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................vii PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................7 1.1. Cơ sở lý luận về Digital Marketing.......................................................................7 1.1.1. Digital marketing...................................................................................................7 1.1.2. Social media marketing.........................................................................................8 1.1.3. Content marketing ...............................................................................................11 1.1.4. Facebook marketing ............................................................................................20 1.1.5. Content marketing trên facebook ........................................................................23 1.1.6. Hành vi khách hàng .............................................................................................25 1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................................27 1.2.1. Tổng quan về hoạt động digital marketing trong lĩnh vực môi trường ...............27 1.2.2.Thống kê về Facebook Marketing từ đó tận dụng để tiếp cận với xu hướng Facebook Marketing trong những năm đến...................................................................28 1.2.3. Xu hướng Content Marketing..............................................................................33 1.2.4. Hành vi khách hàng đối với bảo vệ môi trường ..................................................35 1.3. Các nghiên cứu liên quan: ...................................................................................37 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING TRÊN FACEBOOK CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GREEN BELI 42 2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Green Beli.......................................42 2.1.1. Giới thiệu về công ty cổ phần Green Beli ...........................................................42
  • 6. iv 2.1.2. Thực trạng, sứ mệnh, tầm nhìn, mục tiêu............................................................42 2.1.3. Cơ cấu tổ chức khi thành lập công ty ..................................................................46 2.1.4. Sản phẩm và dịch vụ............................................................................................46 2.1.5. Phân tích SWOT trong hoạt động của công ty....................................................47 2.1.6. Giới thiệu vị trí thực tập ......................................................................................48 2.2. Phân tích thực trạng Content Marketing qua kênh Facebook của công ty cổ phần Green Beli ...........................................................................................................49 2.2.1. Sơ lược về hoạt động content qua kênh Facebook..............................................49 2.2.2. Quy trình Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli.................................................................................................................................50 2.3. Đánh giá kết quả hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli thông qua kết quả đánh giá của khách hàng ...............................62 2.3.1. Thông tin chung về mẫu nghiên cứu ...................................................................63 2.3.2. Tìm hiểu về hành vi của khách hàng đối với Fanpage “Green Beli - Believe in a Green Earth”..................................................................................................................65 2.3.3. Đánh giá mức độ quan trọng và mức độ thực hiện của khách hàng đối với Fanpage “Green Beli - Believe in a Green Earth”.........................................................68 2.3.4. Đánh giá của khách hàng về mức độ quan trọng của các hoạt động Content Marketing qua Fanpage .................................................................................................70 2.3.4.1. Đánh giá của khách hàng về mức độ quan trọng của các hoạt động Content Marketing.......................................................................................................................70 2.3.4.2. Đánh giá của khách hàng về mức độ thực hiện của các hoạt động Content Marketing.......................................................................................................................72 2.3.5. So sánh mức độ quan trọng và mức độ thực hiện dựa trên đánh giá của khách hàng đối với hoạt động Content Marketing qua Facebook............................................74 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING THÔNG QUA KÊNH FACEBOOK...............................................76 3.1. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới .....................................76 3.1.1. Những thuận lợi và khó khăn ..............................................................................76 3.1.2. Mục đích mà công ty cổ phần Green Beli về hoạt động Content Marketing trên
  • 7. v Facebook........................................................................................................................77 3.1.3. Định hướng phát triển trong thời gian tới............................................................77 3.2. Giải pháp hoàn thiện............................................................................................77 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................85 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................87 PHỤ LỤC 1:.................................................................................................................89 BẢNG HỎI KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG ĐÃ TỪNG TRUY CẬP FANPAGE CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GREEN BELI..............................................................89 PHỤ LỤC KẾT QUẢ SPSS........................................................................................94
  • 8. v i DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Thông tin giới tính về mẫu nghiên cứu.........................................................63 Bảng 2.2: Thông tin độ tuổi về mẫu nghiên cứu ...........................................................63 Bảng 2.3: Thông tin thu nhập bình quân của mẫu nghiên cứu......................................64 Bảng 2.4: Những yếu tố được khách hàng chú ý nhất...................................................65 Bảng 2.5: Những chủ đề được khách hàng quan tâm....................................................67 Bảng 2.6. Đánh giá mức độ quan trọng của khách hàng đối với các tiêu chí ...............68 Bảng 2.7. Đánh giá mức độ đồng ý của khách hàng đối với các tiêu chí......................69 Bảng 2.8: Kết quả kiểm định One sample T-test về mức độ quan trọng của các hoạt động Content Marketing qua Facebook.........................................................................70 Bảng 2.9: Kết quả kiểm định One sample T-test về mức độ thực hiện của các hoạt động Content Marketing qua Facebook.........................................................................72 Bảng 2.10: Kết quả kiểm định Pair sample T-test về sự khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức độ thực hiện đối với hoạt động Content Marketing qua Facebook .........74
  • 9. vi i DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Hình ảnh 1.1: Các bước của mô hình AISAS [9]..........................................................25 Hình ảnh 2.1: Trang Fanpage “Green Beli - Believe in a Green Earth” .......................51 Hình 2.2: Tổng lượt likes trên Fanpage giai đoạn 23/12/2019 - 23/12/2020 ................51 Hình 2.3: Số lượng likes thực trên Fanpage giai đoạn 23/12/2019-23/12/2020 ...........52 Hình 2.4: Độ tuổi, giới tính của người dùng trên Fanpage............................................52 giai đoạn 23/12/2019 - 23/12/2020................................................................................52 Hình 2.5: Số lượng người tương tác trong giai đoạn 23/12/2019 - 23/12/2020...........53. Hình 2.6. Số người tiếp cận với bài viết content trên fanpage “ Green Beli - Believe in a Green Earth” trong giai đoạn 23/12/2019 đến 23/12/2020.........................................54 Hình 2.7. Số lượng người bày tỏ cảm xúc, bình luận và chia sẻ và những hành động khác trên Fanpage..........................................................................................................55 Hình 2.8. Bài viết về môi trường...................................................................................55 Hình 2.9. Bài viết về môi trường...................................................................................55 Hình 2.10. Bài viết về động vật.....................................................................................57 Hình 2.11. Bài viết về động vật.....................................................................................58 Hình 2.12. Bài viết về nước uống của Lavie .................................................................60 Hình 2.13. Bài viết “Cơn ác mộng về nhựa”.................................................................61 Hình 2.14. Bài viết “Cơn ác mộng về nhựa”.................................................................62
  • 10. vii i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT AISAS - Attention, Interest, Search, Action, Share: Chú ý, Quan tâm, Tìm kiếm, Hành động, Chia sẻ CTA - Call to Action: Lời kêu gọi hành động SEO - Search Engine Optimization: Hệ thống tối ưu hóa công cụ tìm kiếm SMM - Social Media Marketing: Tiếp thị truyền thông trên các mạng xã hội PR - Public Relations: Quan hệ công chúng PPC - Pay-Per-Click: Mô hình tiếp thị trên internet KOL - Key opinion leader: người có ảnh hưởng ROI - Return on Investment: tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu CEO - Chief Executive Officer: Tổng giám đóc điều hành DAU - Daily Active Users: Người dùng hoạt động hàng ngày Content Marketing: Tiếp thị nội dung Digital Marketing: Tiếp thị kỹ thuật số Online Marketing: Tiếp thị trực tuyến Social Media: Truyền thông xã hội Visual Image: Hình ảnh trực quan Content Strategy: Chiến lược nội dung Visual marketing: tiếp thị lan truyền Demand creation: Tạo ra nhu cầu
  • 11. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 1 PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Ở Việt Nam và trên thế giới, mức độ cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh giữa các doanh nghiệp ngày càng cao, vì vậy hoạt động Marketing của các doanh nghiệp lại càng quan trọng hơn. Một hoạt động Content Marketing tốt không những giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí mà còn hiệu quả là một lựa chọn tối ưu. Bên cạnh đó, Content đang dần thống trị tất cả các chiến lược Digital Marketing, và nó trở thành một yếu tố quan trọng giúp thương hiệu đạt được hiệu quả kinh doanh. Trong những năm gần đây, với sự phát triển nhanh chóng về số lượng thành viên, lượng truy cập, khả năng lan truyền tốt, tiếp cận chính xác khách hàng mục tiêu và tương tác tốt với khách hàng, Facebook được các doanh nghiệp đánh giá cao trongviệc quảng bá thương hiệu cũng như chăm sóc khách hàng. Facebook đang có khoảng hơn 1 tỷ người dùng trên thế giới, hỗ trợ hơn 70 ngôn ngữ, trong đó hơn 50% những người này đăng nhập, cập nhật hơn 2 tỷ lời bình luận và “like” trên facebook mỗi ngày. Phạm vi hoạt động của Facebook được mở rộng với tốc độ khủng khiếp. Vì vậy, tận dụng mạng xã hội Facebook là cách quảng cáo và tăng độ nhận diện thương hiệu rất hiệu quả với tính năng tương tác dễ dàng, miễn phí, truyền tải thông tin nhanh chóng và cộng đồng người dùng rộng khắp thế giới. Thời đại kỷ nguyên công nghệ bùng nổ, dù hoạt động trong lĩnh vực nào cũng không thể phủ nhận vai trò của content trong marketing. Content là trọng tâm trong các hoạt động marketing và là cầu nối đưa sản phẩm/dịch vụ đến gần hơn với khách hàng. Trong đó, facebook là một trong các kênh truyền thông online chủ lực được doanh nghiệp lựa chọn để “thi triển” chiến dịch content marketing. Fanpage facebook là nơi phát triển mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng hay các sự kiện được doanh nghiệp đưa lên Fanpage, qua đó thông tin cũng như hình ảnh, doanh nghiệp được lan truyền rộng rãi hơn nhanh chóng hơn. Giữa bối cảnh thị trường có nhiều sự cạnh tranh, khách hàng ngày càng có nhiều lựa chọn cho một sản phẩm/dịch vụ họ cần. Thương hiệu chỉ có thể chiếm ưu thế khi biết cách xây dựng và phát triển fanpage bằng những nội dung và hình ảnh chất lượng, bám sát theo từng
  • 12. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 2 giai đoạn của hành trình mua hàng. Để làm được điều đó, định vị và concept của thương hiệu cần được thể hiện rõ nét thông qua nội dung và hình ảnh mỗi khi bài viết xuất hiện trên newfeed của khách hàng tiềm năng. Internet sẽ là cổng thông tin lớn nhất để mọi người tìm đến, và những đơn vị thành công sẽ thúc đẩy thị trường của những ý tưởng, kinh nghiệm và các sản phẩm đểbiến Internet thành một thị trường nội dung, nơi mà các doanh nghiệp đều bình đẳng. Các cơ hội mở ra lớn khi bạn có kế hoạch xây dựng nội dung hiệu quả cho kênh của mình. Theo thời gian, các thông tin và nội dung trên Internet sẽ phát triển một cách rộng lớn và dễ dàng tiếp cận mọi người hơn. Nội dung sẽ giúp doanh nghiệp có thể kiếm được tiền thực sự trên Internet khi nó lan truyền rộng rãi. Các doanh nghiệp đều có cơ hội ngang nhau khi tham gia cạnh tranh nội dung trên Internet. Vấn đề ở đây chính là chất lượng thông tin cung câp như thế nào. Công ty Cổ phần Green Beli cũng đã triển khai hoạt động truyền thông trên các kênh mạng xã hội, đặc biệt là truyền thông thông qua Fanpage facebook bằng việc triển khai và phát triển Fanpage chính của công ty, cũng như những fanpage theo hướng khác nhằm đáp ứng hoạt động truyền thông khác của công ty. Trong quá trình hoạt động thì những Fanpage của công ty đã thu hút đông đảo người theo dõi và cũng tạo dựng được hình ảnh tốt cho các hoạt động, nhằm tăng sự uy tín, quan tâm và giữ chân thu hút khách hàng theo dõi trên kênh truyền thông này. Tuy nhiên, với chính những ưu thế của mạng xã hội, cùng với sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt, tốc độ phát triển của internet ngày một thay đổi cùng với sự thay đổi trong hành vi của khách hàng thì một kế hoạch lâu dài, một giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả content marketing là yếu tố tiên quyết, cần thiết và rất quan trọng trong hoạt động truyền thông trên Fanpage của công ty. Vì lẽ đó, tôi đã thực hiện nghiên cứu đề tài: “Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động Content Marketing trên Fanpage “Green Beli - Believe in a Green Earth” của công ty Cổ phần Green Beli và kết quả hoạt động Content Marketing đã thực hiện, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hoạt
  • 13. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 3 động Content trên Fanpage của công ty Cổ phần Green Beli. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về lý thuyết và thực tiễn liên quan đến Content marketing trên Facebook. - Phân tích, đánh giá kết quả hoạt động Content Marketing đã triển khai trên Fanpage của công ty Cổ phần Green Beli. - Phân tích và đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với hoạt động Content Marketing của Công ty Cổ phần Green Beli. - Đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của Công ty Cổ phần Green Beli. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề liên quan đến hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli. - Đối tượng điều tra là những khách hàng đã biết đến Fanpage “Green Beli - Believe in a Green Earth” của công ty cổ phần Green Beli. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Nghiên cứu, đánh giá hiệu quả hoạt động Content Marketing trên Fanpage của Công ty Cổ phần Green Beli. Phạm vi thời gian: Dữ liệu thứ cấp: Thu thập trong phạm vi từ tháng 12/2019 đến tháng 12/2020 Dữ liệu sơ cấp: Thu thập trong vòng từ 1/12 đến 25/12/2020 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu thứ cấp - Tất cả các dữ liệu liên quan đến Facebook (Fanpage), Content Marketing, hành vi của khách hàng khi truy cập Fanpage thông qua các bài báo, bài viết chia sẻ trên các website, qua sách, giáo trình, tài liệu chuyên ngành, qua các bài nghiên cứu khoa học, nghiên cứu liên quan trong và ngoài nước, và từ nguồn internet… - Tìm hiểu các công cụ thực hiện hoạt động Content Marketing hiện tại mà công ty đang sử dụng. Thu thập các thông số từ Facebook về khả năng tiếp cận, số lượt truy
  • 14. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 4 cập, tương tác,… để có cái nhìn tổng quan về tình hình hoạt động Content Marketing hiện tại của công ty. - Sử dụng phương pháp tổng hợp, so sánh để tổng hợp số liệu và thông tin thu thập được, chọn lọc và thống kê những thông tin cần thiết với đề tài nghiên cứu, so sánh số liệu qua từng thời kỳ xem hướng biến động của các chỉ tiêu. 4.2. Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu sơ cấp 4.2.1. Phương pháp thu thập - Nghiên cứu định tính: + Cách thức thu thập dữ liệu Phỏng vấn trực tiếp từ các nhân viên trong bộ phận Marketing tại công ty, những người đã thực hiện các hoạt động có liên quan đến Content Marketing để hiểu rõ hơn về lĩnh vực đang nghiên cứu. + Mục đích thu thập dữ liệu Các thông tin, dữ liệu thu thập được sẽ là cơ sở để nghiên cứu định lượng, như xác định cách thu thập những thông tin cần thiết như thế nào, cách lập bảng khảo sát gồm những câu hỏi ra sao. - Nghiên cứu định lượng: + Cách thức thu thập dữ liệu Thực hiện khảo sát hành vi của khách hàng và cảm nhận của khách hàng về hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli đối với những khách hàng đã truy cập vào Fanpage “Green Beli - Believe in a Green Earth” của công ty mà không phân biệt độ tuổi, nghề nghiệp, giới tính,… + Mục đích thu thập dữ liệu Các thông tin thu thập được từ khách hàng là cơ sở ch việc đánh giá mức độ hiệu quả chiến lược Content Marketing trên Fanpage “Green Beli - Believe in a Green Earth” hiện tại của công ty. Hiểu rõ hành vi của khách hàng khi truy cập Fanpage. Từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli.
  • 15. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 5 . . . . . . 4.2.2. Phương pháp chọn mẫu Để đảm bảo ý nghĩa thống kê, nguyên tắc chọn mẫu đầu tiên tuân thủ là kích thước tối thiểu của mẫu không nhỏ hơn 30 đơn vị nghiên cứu. Kích thước mẫu cho nghiên cứu không lặp lại được xác định theo công thức: Trong đó:  n: Kích thước mẫu  Z α/2 : Giá trị tới hạn tương ứng với độ tin cậy (1-α). Với ý nghĩa α=0.05 thì độ tin cậy (1-α) = 0.95 nên Z α/2 = 1.96  p: tỷ lệ tổng thể  ɛ: Sai số mẫu cho phép, ɛ = 0.1 (ɛ=10%) Để đảm bảo kích thước mẫu và ước lượng có độ an toàn nhất thì p(1-p) phải đạt cực đại. Do đó ta chọn p=0.5 thì (1- p)=0.5, ta có số quan sát trong mẫu theo công thức là: n= =97 Tuy nhiên, trong quá trình điều tra còn nhiều hạn chế về thời gian và các yếu tố khác, để giảm thiểu rủi ro trong quá trình điều tra nên tôi quyết định chọn cỡ mẫu là 125. 4.2.3. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu Với khảo sát đánh giá của khách hàng về hiệu quả hoạt động Content marketing thông qua Fanpage “ Green Beli - Green Belive in a Green Earth”, dữ liệu sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 20 cùng với thống kê mô tả tần suất, tỉ lệ %, kiểm định One Sample T-Test và kiểm định Pair Sample T-Test. Sử dụng thang đo Likert 5 mức độ:  1: Rất không quan trọng, 2: Không quan trọng, 3: Trung lập, 4: Quan trọng, 5: Rất quan trọng Cặp giả thuyết thống kê H0: μ = 4 (Khách hàng đánh giá quan trọng với tiêu chí này)
  • 16. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 6 H1: μ # 4 (Khách hàng không đánh giá quan trọng với tiêu chí này)  1: Rất không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Trung lập, 4: Đồng ý, 5: Rất đồng ý Cặp giả thuyết thống kê H0: μ = 4 (Khách hàng đồng ý với tiêu chí này) H1: μ # 4 (Khách hàng không đồng ý với tiêu chí này) Mức ý nghĩa kiểm định: 95% Nếu Sig > 0.05: Chưa có cơ sở để bác bỏ H0 Nếu Sig ≤ 0.05: Bác bỏ H0 chấp nhận H1 5. Kết cấu khóa luận Khóa luận nghiên cứu gồm có 3 phần: Phần 1: Đặt vấn đề 1. Tính cấp thiết của đề tài 2. Mục tiêu nghiên cứu 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4. Phương pháp nghiên cứu Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu  Chương 1: Cơ sở khoa học về liên quan đến hoạt động Content marketing trên Facebook  Chương 2: Đánh giá thực trạng và hoạt động Content Marketing trên Facebook của công ty cổ phần Green Beli  Chương 3: Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Facebook của công ty cổ phần Green Beli trong giai đoạn tới. Phần 3: Kết luận và kiến nghị 1. Kiến nghị 2. Kết luận
  • 17. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 7 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận về Digital Marketing 1.1.1. Digital Marketing  Khái niệm Theo Philip Kotler: “Digital Marketing là quá trình lập kế hoạch sản phẩm, giá, phân phối, và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân dựa trên các phương tiện điện tử và internet. [1] Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ: “Tiếp cận từ quan điểm quản trị marketing, Hiệp hội marketing Hoa Kỳ-AMA định nghĩa Digital Marketing là hoạt động, phương thức và quy trình trên nền tảng công nghệ trực tuyến giúp hình thành, tương tác truyền tải giá trị tới khách hàng và các bên liên quan”. [19] Theo Dave Chaffey, Insights Director at ClickThrough Marketing: “Digital Marketing là việc quản lý và thực hiện các hoạt động marketing bằng cách sử dụng các phương tiện truyền thông điện tử như website, email, iTV, các phương tiện không dây kết hợp với dữ liệu số về đặc điểm và hành vi của khách hàng”.[11] Theo Jared Reizin, CEO - moblieStorm Inc: “Digital marketing là việc thực thi các hoạt động quảng bá sản phẩm và dịch vụ bằng cách sử dụng các kênh phân phối trực tuyến định hướng theo cơ sở dữ liệu nhằm mục đích tiếp cận khách hàng đúngthời điểm, đúng nhu cầu, đúng đối tượng với mức chi phí hợp lí”.[11]  Đặc điểm  Sử dụng phương tiện kỹ thuật số.  Tiếp cận khách hàng trong môi trường kỹ thuật số.  Tương tác được với khách hàng. -> Tóm lại, qua những khái niệm Digital Marketing mà các doanh nghiệp, các doanh nghiệp, các công ty có thể sử dụng. Thông thường sử dụng với các chiến lược tiếp thị truyền thông tối đa hóa lợi ích kinh doanh nhờ các sáng kiến kỹ thuật số cho tổ 0chức. Digital Marketing bao gồm tất cả các hoạt động tiếp thị được thực hiện thông qua internet như website, mạng xã hội, thiết bị di động và các hình thức truyền thông bằng điện tử khác.[19]
  • 18. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 8  Các nền tảng của Digital Marketing  Website  Social media  E-mail marketing  Online PR  Afflilate Marketing & Strategic  SEO  Mobile & App  Vai trò của Digital Marketing Khi mà công nghệ ngày càng phát triển, việc sử dụng internet cũng kéo theo đó trở nên phổ biến và được đông đảo người dân sử dụng, gắn như là công cụ chính cho các hạt động tìm kiếm thông tin sản phẩm dịch vụ. Do đó, Digital Marketing giúp cho doanh nghiệp đưa hình ảnh thương hiệu , của mình đến với người tiêu dùng một cách nhanh chóng nhất và đúng đối tượng mục tiêu nhất. Không còn như ngày trước, đa số khách hàng mục tiêu, tiếp cận thông tin sản phẩm thông qua các phương tiện truyền thông như TVC quảng cáo, báo chí…nhưng chi phí bỏ ra không hề thấp mà việc đo lường lại khó khăn thì ngay bây giờ chỉ bằng những click chuột đơn giản doanh nghiệpđã có thể đo lường được hiệu quả của hoạt động marketing dễ dàng qua các thông số thống kê về mức độ tiếp cận người tiêu dùng và phản ứng của họ về sản phẩm.[11] 1.1.2. Social Media Marketing  Khái niệm về Social Media Khái niệm Social media ra đời và phát triển hoàn toàn dựa vào sự phát triển của internet, là sự lan truyền thông tin giữa các thành viên trong mạng xã hội để thỏa mãn nhu cầu tự thân của người dùng. Nói cách khác, Social Media như là sự lan truyền miệng trên Internet.[11] Theo đó, khách hàng đến với sản phẩm thông qua các diễn đàn (forum), các mạng xã hội (facebook, instagram, youtube…), các blog,..và hoàn toàn chủ động trongviệc nhận - truyền thông tin. Với các công truyền tin này, thông tin mang tính hai chiều, nhiều nguồn phát tin và nhiều nguồn nhận tin. Mỗi cá nhân sẽ đóng vai trò như một nguồn phát tin, họ đưa thông tin ra cộng đồng theo quan điểm của riêng họ, cộng
  • 19. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 9 đồn tiếp nhận, phản hồi và tiếp tục truyền tin đi, tạo nên sức mạnh của số đông và có hiệu ứng lan truyền mạnh mẽ. Bên cạnh đó, khả năng tương tác, phản biện, bình luận, bổ sung thông tin…của người dùng được tiến hành một cách đơn giản thông qua các thiết bị phổ thông như laptop, điện thoại,…khiến môi trường truyền thông này trở nên đa dạng và phong phú thông tin hơn nhiều so với nguồn tin một chiều trong môi trường truyền thống. Đó cũng chính là những thế mạnh mà các công cụ truyền thông truyền thống trước đây không thể có được (báo in, truyền hình, banner áp phích,truyền thanh,…). Thêm vào đó, cùng với sự phát triển và phổ biến mạnh mẽ của internet như hiện nay, việc ứng dụng social media để quảng bá cho thương hiệu thật sự là một nhu cầu rất cấp thiết của mỗi doanh nghiệp.  Đặc điểm của Social Media Marketing  Sự phụ thuộc nhiều vào công nghệ hiện đại Social Media Marketing phụ thuộc rất lớn vào công nghệ hiện đại, cụ thể ở đây là công nghệ web 2.0. Đây là thế hệ web thứ hai xuất hiện sau thế hệ thứ nhất là web 1.0. Thuật ngữ này lần đầu tiên được nhắc đến bởi Dale Dougherty, phó chủ tịch của OReilly Media, đưa ra tại hội thảo Web 2.0 lần thứ nhất do OReilly Media vàMediaLive International tổ chức. Khi nhắc đến web 2.0 người ta chú ý đến yếu tố côngnghệ, nhấn mạnh tới vai trò nền tảng ứng dụng với hàng loạt công nghệ mới được pháttriển nhằm làm cho ứng dụng trên web “mạnh” hơn, nhanh hơn và dễ sử dụng hơn.Tuy nhiên, đến hội thảo Web 2.0 lần thứ 2 tổ chức một yếu tố quan trọng và sâu xa hơn của web 2.0 được nhắc đến, đó là tính chất cộng đồng. Theo đó, web 2.0 được coi là tập hợp của “trí tuệ số đông”. Việc chuyển từ “duyêt và xem” sang “tham gia” hay thay thế những trang web mang nội dung tĩnh (Stactic Webpage) sang những trangweb có tính tương tác cao, nội dung thông tin dễ dàng chia sẻ ví dụ như các mạng xã hội là cuộc cách mạng thực sự, làm thay đổi thói quen sử dụng Internet của con người.[5]  Tính đối thoại đa chiều Công nghệ web 2.0 từ khi ra đời đã được đã được đánh giá là “trí tuệ của số đông” đem lại tính chia sẻ và tương tác cao cho người sử dụng Internet, cho phép
  • 20. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 10 người sử dụng đối thoại được với nhiều người khác thông qua ứng dụng của web 2.0.[5]  Tính lây lan nhanh trong cộng đồng mạng Song song với tính đối thoại đa chiều là tính lây lan nhanh trong cộng đồngmạng. Hay nói cách khác, đây chính là yếu tố “viral” trong marketing truyền thông xã hội. Có thể nói chính các cuộc đối thoại đa chiều được nhắc đến ở trên đã tạo ra sức lây lan nhanh chóng cho loại hình marketing này. [5]  Thời gian và công sức đầu tư lớn Hiện nay, khi đề cập đến vấn đề chi phí trong marketing truyền thông xã hội vẫn còn tồn tại quan điểm cho rằng loại hình marketing này có chi phí đầu tư rất thấp.Quan điểm này xuất phát từ một thực tế là việc tham gia các trang web truyền thông xãhội hiện nay như đăng kí một tài khoản mang tên mình trên các mạng xã hội hay gây dựng một blog là hoàn toàn miễn phí. Ngay cả chi phí quảng cáo trên những trang webnày, ví dụ như Facebok, cũng rẻ hơn rất nhiều so với việc đăng quảng cáo trên báo in hay tivi.[5]  Khó khăn trong việc kiểm soát thông tin và đo lường hiệu quả Khó khăn trong việc kiểm soát thông tin và đo lường hiệu quả được coi là nhược điểm lớn nhất của Social Media Marketing. Việc quyết định tham gia vào các mạng xã hội, blog, hay diễn đàn đồng nghĩa với việc doanh nghiệp chấp nhận tham gia vào quá trình đối thoại với khách hàng của họ thông qua các trang web truyền thông xã hội này. [5]  Khái niệm về Social Media Marketing Đối với đối tượng doanh nghiệp, truyền thông xã hội thường được sử dụng trong hoạt động marketing nhằm giúp doanh nghiệp tiếp cận khách hàng mục tiêu của mình. Việc các chuyên gia marketing tìm đến với truyền thông xã hội đang ngày càng trở nên phổ biến, thậm chí nhiều chuyên gia còn cho rằng đây là hướng đi mới của marketing trong tương lai. Cũng từ đó, một khái niệm mới đã xuất hiện bên cạnh khái niệm truyền thông xã hội. Đó chính là marketing truyền thông xã hội ( Social MediaMarketing ).
  • 21. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 11 Còn theo trang web Social Media Marketing là một dạng của marketing trực tuyến được sử dụng nhằm đạt được các mục tiêu marketing và thương hiệu thông qua việc tham gia vào các mạng xã hội khác nhau (MySpace, Facebook, LinkedIn), các mạng đánh dấu và lưu trữ đường link (Digg, Stumbleupon), các mạng chia sẻ (Flickr, Youtube), các trang web đánh giá (ePinions, BizRate), các blog, diễn đàn, hệ thống đọc tin trực tuyến và mạng ảo.[11] Tóm lại, Social Media là một phương thức truyền thông và đang mang lại hiệu quả cao.  Lợi ích của Social Media Marketing SMM có tính lan truyền. Với hoạt động marketing qua Mạng xã hội, các thông tin được cập nhật liên lục, không giới hạn về số lượng cũng như thời gian gửi. Hơn nữa, khi thông tin về sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp được đăng tải lên Mạng xã hội, chúng ngay lập tức tiếp cận và lan truyền một cách nhanh chóng.[11] SMM là một hình thức marketing giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí. Nếu có một chiến lược marketing rõ ràng, có sự phân tích thị trường cũng như đối tượng khách hàng, chắc chắn hiệu quả mang lại cho chúng ta không hề thua kém bất kỳ phương thức quảng cáo truyền thông nào. Bên cạnh đó, Mạng xã hội xuất hiện không còn là xu hướng mà đã chuyển đổi thói quen của người dùng. Do đó, với chi phí bỏ ra không hề quá lớn, quảng cáo của doanh nghiệp xuất hiện, lan truyền rộng khắp và đạt được hiệu quả.[11] Độ tương tác cao là một trong những ưu điểm nổi bật của marketing qua Mạng xã hội. Doanh nghiệp có thể tiếp thu nhanh chóng phản hồi từ khách hàng,…Từ đó kiểm soát tối đa các vấn đề tiêu cực có thể phát sinh.[11] 1.1.3. Content Marketing  Khái niệm Content Marketing Theo định nghĩa của Joe Pulizzi, “Content Marketing là cách tiếp cận thị trường, thay vì gây cho khách hàng mất tập trung với những quảng cáo không liên quan đến họ, chúng ta sẽ tạo ra những nội dung có giá trị, hấp dẫn và có liên quan dựa trên nền tảng nhất quán từ đó theo thời gian, tạo nên nhóm khách hàng và sự thay đổi về hành vi của khách hàng mang tính lợi nhuận”. [7]
  • 22. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 12 Tiếp cận với khái niệm này, theo Vincent Do, CEO của GTV SEO (2017) cho rằng: “ Content Marketing là một chiến lược tập trung vào việc tạo và phân phối các content giá trị, liên quan và liên tục tới thị thị trường nhằm mục đích biến họ thành khách hàng và từ khách hàng sang khách hàng mua lại. Loại nội dung bạn chia sẻ liên quan chặt chẽ đến những gì bạn bán, nói cách khác, bạn đang giáo dục mọi người đểhọ biết, thích và tin trưởng đủ để làm ăn với bạn. Thay vì quảng bá sản phẩm hoặcdịch vụ của bạn, bạn cung cấp nội dung thật sự hữu ích cho khách hàng tiềm năng và khách hàng của bạn để giúp họ giải quyết các vấn đề của họ đang gặp phải”.[6] Theo Le D (2013) ông cho rằng “Content Marketing là thu hút và chuyển đổi khách hàng tiềm năng thành khách hàng bằng cách tạo và chia sẻ nội dung miễn phí cógiá trị. Mục đích của tiếp thị nội dung là giúp các công ty tạo ra sự trung thành thương hiệu bền vững và cung cấp thông tin có giá trị cho người tiêu dùng cũng như tạo ra sự sẵn lòng mua sản phẩm từ công ty trong tương lai. Hình thức tiếp thị tương đối mớinày không liên quan đến bán hàng trực tiếp. Thay vào đó, nó tạo lòng tin và mối quan hệ với khách hàng”.[7] Ở khía cạnh khác Brandsvietnam (2015) cũng có một khái niệm như sau “Content Marketing là lập ra kế hoạch chi tiết về những chuyên mục, chủ đề bao quát, kế hoạch viết bài, đăng bài với nội dung đã được đưa ra trong chiến lược, kế hoạch đi bài trên website cũng như những kênh truyền thông phù hợp để tạo ra những phản ứng và thảo luận (theo hướng tích cực về nội dung truyền tải, từ đó có thể thay đổi suy nghĩ, thái độ và hành động của khách hàng mục tiêu”.[9] “Content marketing là một phương pháp tiếp thị chiến lược tập trung vào việc tạo và phân phối nội dung có giá trị, phù hợp và nhất quán để thu hút và giữ chân đối tượng được xác định rõ ràng - và cuối cùng là thúc đẩy hành động có lợi của khách hàng” [6] Content marketing là hình thức marketing khởi tạo và phát tán nội dung hữu ích, liên quan trực tiếp đến khách hàng mục tiêu nhằm mục đích gây sự chú ý, tạo tương tác và xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng - đem lại lợi nhuận cho công ty” [6] Hay nói một cách đơn giản hơn, Content Marketing là quá trình tạo ra và chia sẻ những nội dung để thu hút và tạo thêm khách hàng mới và content ở đây đem lại những thông tin giá trị cũng như giá trị giải trí nhất định cho khách hàng. Content có thể bao gồm
  • 23. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 13 tin tức, hình ảnh, video, ebook, infographic, whitepaper, case studies,…[17]  Phân biệt Content Marketing và Social Media Marketing  Về mục tiêu Social Media Marketing là phương pháp tiếp thị được sử dụng khi các thương hiệu, nhãn hàng,…có nhu cầu xây dựng hoặc gia tăng nhận diện thương hiệu trên môi trường mạng xã hội hoặc một số mục tiêu khác cũng liên quan chủ yếu đến danh tiếng thương hiệu và giữ chân khách hàng như: nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng bằng cách phản hồi, tư vấn, hỗ trợ khách hàng ngay trên mạng xã hội, tăng mức độ và số lượng khách hàng trung thành nhờ tương tác thông tin thường xuyên với họ. Vì vậy,Social Media Marketing được dùng để nói chuyện với người tiêu dùng, lắng nghe thấu hiểu các phản ứng của họ về nhãn hàng, thương hiệu để thay đổi theo hướng tốt hơn, đồng thời làm khách hàng hài lòng hơn, yêu mến thương hiệu, nhãn hàng, doanh nghiệp nhiều hơn. Bản chất của quá trình này là việc trao đổi nội dung giữa doanh nghiệp và khách hàng, trong đó, doanh nghiệp chủ động tìm đến hoặc tạo ra cuộc đối thoại một cách có mục đích chứ không phải là người quyết định nội dung cho cuộc đốithoại đó. [21] Còn mục tiêu của một doanh nghiệp, thương hiệu, nhãn hàng khi sử dụngContent Marketing là để thu hút khách hàng và khách hàng mục tiêu về phía mìnhbằng việc sản xuất ra những nọi dung có giá trị đối với họ. Nội dung này phải đáp ứng được những gì khách hàng cần, muốn và cao hơn là có thể tạo ra được những gì khách hàng cần, muốn và cao hơn là có thể tạo ra được giá trị gia tăng của họ. Nội dung đócó thể là lời giải cho vấn đề khách hàng đang đi tìm cách giải quyết, là hình ảnh đẹp đúng với sở thích của cá nhân khách hàng. Doanh nghiệp, nhãn hàng, thương hiệu hoàn toàn có thể chủ động với những nội dung này. [21]  Về định dạng nội dung Khi làm Social Media Marketing thì nội dung chỉ là yếu tố thứ yếu được quyết định bởi: tính năng của nền tảng/kênh được chọn sử dụng trong chiến lược/ chiến dịch và hành vi của trên Mạng xã hội của khách hàng. [21] Đối với một chiến lược Content Marketing thì nội dung lại là yếu tố tiên quyết. Câu chuyện và chiến lược dài hạn của doanh nghiệp, thương hiệu, nhãn hàng sẽ quyết
  • 24. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 14 định nội dung mà họ đưa đến cho đối tượng mục tiêu. Theo đó, chính nội dung này sẽ quyết định hình thức thể hiện và cả việc lựa chọn hay kết hợp những nền tảng nào để truyền tải nội dung đó. [21]  Về bản chất Khi có tầm nhìn về một chiến lược Content Marketing có giá trị lâu dài và lý tưởng nhất là một câu chuyện hoặc nội dung tốt để kể, doanh nghiệp, thương hiệu hay nhãn hàng sẽ sử dụng Content Marketing trong hoạt động Marketing tổng thể của mình. Dựa trên nghiên cứu về khách hàng, doanh nghiệp, thương hiệu và nhãn hàng sản xuất ra những nội dung vừa tạo ra được giá trị cảm tính của mình và vừa mang lại giá trị gia tăng cho khách hàng một cách đồng nhất với “sợi dây” Brandstory”. Chiến lược Content Marketing thường sử dụng các kênh owned và earned media (Social media, website, letter, email, eBook, white paper…). Trong đó Social Media chỉ đóng vai trò là một kênh vừa là owned, vừa là earned media mà thôi. Chiến lược Content Marketing cũng sẽ quyết định hình thức thể hiện các nội dung của Brand story và theo đó những người làm kế hoạch sẽ lựa chọn các nền tảng hoặc kênh phù hợp để thực hiện.[21]  Phân biệt Content Marketing và Content Strategy (chiến lược nội dung) Content Strategy và Content Marketing là 2 khái niệm khác nhau, cho dù sự liên kết là rất chặt chẽ. Content Strategy (Chiến lược nội dung) là đưa ra định hướng, nguyên tắc, khuôn mẫu, cách thức, chiến thuật để phát triển nội dung cho mục tiêu tiếp thị. Một chiến lược nội dung tốt sẽ giúp xây dựng được khung sườn vững chắc, tập trung vào những tư khóa tạo nên sự khác biệt, xác định được những nọi dung mà sẽ bao quát, ngườiviết, văn phong cũng như quy trình đăng bài, đi bài, và trên hết là đảm bảo phù hợpvới nhu cầu, mong muốn của khách hàng mục tiêu trong từng giai đoạn phát triển của thương hiệu. (theo Brandsvietnam) [21]  Có nghĩa là chúng ta làm Content Strategy:  Thấy được bức tranh lớn, trong đó gắn liền với tầm nhìn của thương hiệu.  Thống nhất nội dung (theme) chủ đạo và cấu trúc (chưa đi vào chủ đề, bài viết).  Xây dựng quy trình, khuôn mẫu, nguyên tắc biên tập và sản xuất nội dung.
  • 25. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 15  Xác định cách thức, công nghệ xử lý và truyền tải nội dung. Content Marketing (Tiếp thị Nội dung ) là lập ra kế hoạch chi tiết về những chuyên mục, chủđề sẽ bao quát, kế hoạch viết bài, đăng bài với nội dung, văn phong đã được đưa ra trong chiến lược, kế hoạch đi bài trên fanpage cũng như những kênh truyền thông phù hợp để tạo ra phản ứng và thảo luận (tích cực ) về nội dung truyền tải, theo đó thay đổisuy nghĩ, thái độ, hành động của khách hàng mục tiêu.[21]  Content Marketing có thể là:  Xây dựng nhận biết thương hiệu, tạo ra nhu cầu (demand creation, awareness).  Thay đổi nhận thức về một vấn đề để khuyến khích hành động (trial conversion).  Củng cố niềm tin và sự trung thành nhãn hiệu bằng những nội dung chuyên gia (loyalty building, expertise/how-to).  Phân loại Content Marketing Dựa vào mục đích của chiến lược marketing người ta phân Content marketing làm 3 loại chính: Content để ra đơn hàng: Với mục đích này, bài viết của doanh nghiệp phải giải quyết được nỗi lo của khách hàng. Khách hàng đang muốn cái gì và sản phẩm của bạn giải quyết được vấn đề gì cho họ. Với loại bài viết này, cần đánh đúng vào tâm điểm của khách hàng, làm cho họ nghĩ bạn đang giải quyết vấn đề của họ, bạn đồng cảm vớihọ. Từ đó sẽ tạo được sự kết nối giữa sản phẩm của bạn và khách hàng. Ngoài ra khi viết xong, bạn cần phải dùng một câu chốt mang tính hành động cực kỳ cao. Làm cho khách hàng phải thực hiện ngay khi đọc xong bài. Nếu đạt được những bước trên thì chắc chắn rằng khách hàng của bạn sẽ là một trong những nhóm người trung thành củacông ty. Bài viết tăng tương tác: Đây là loại bài viết đòi hỏi doanh nghiệp phải thay đổi liên tục, nắm bắt đúng sở thích và hành vi đối tượng khách hàng như các chiến thuật tâm lý: tặng quà ( tài liệu free, gift, voucher tùy thuộc vào loại hình kinh doanh của công ty), góc giao lưu với khách hàng (kích thích khách hàng comment), nội dung kíchthích cảm xúc, trends (trào lưu, nhân vật và sự kiện được chú ý).
  • 26. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 16 Bài viết xây dựng thương hiệu: Là quá trình tạo ra những giá trị cốt lõi cho thương hiệu, hay có thể là việc doanh nghiệp đưa ra những đặc điểm và những thông điệp riêng nhằm xây dựng tính cách thương hiệu, hình thành sự liên kết giữa thương hiệu với cảm xúc của khách hàng từ đó tạo ra các giá trị cộng đồng. Giá trị này cần được tối ưu thành những điểm khác biệt, nhằm khác biệt hóa thương hiệu so với những đối thủ cạnh tranh trên thị trường và đồng thời có ý nghĩa đối với khách hàng mục tiêu. Dựa vào mức độ phổ biến hiện nay, người ta phân thành 8 dạng tiếp thị nội dung hiệu quả nhất: Infographics Đây là dạng hình ảnh kèm chữ phổ biến nhất trên Facebook có thể sử dụng để giới thiệu các tính năng sản phẩm, quá trình hình thành công ty hoặc là các thủ thuật, mẹo vặt đơn giản và dễ hiểu với hình ảnh minh họa. Đây được coi là dạng Visual content quyền lực nhất khi phân loại vào dạng Visual Image (hình ảnh trực quan). Tất cả thông tin bạn cần biết đều được tổng hợp đầy đủ chỉ trong một trang hình ảnh, hoặc nhiều hình ảnh nhỏ được phân ra với câu từ ngắn gọn, câu từ cũng không dài dòng mà cô đọng nhất có thể. Quote/Meme - Trích dẫn Nghĩa là khi chèn những câu trích dẫn hay hoặc vui nhộn, hài hước, tình cảm để tạo lượt tương tác tốt nhất trên bài viết của mình. Các câu trích dẫn visual marketing (tiếp thị lan truyền) sẽ đặt trên những hình ảnh thu hút (background), từ đó thu hút người xem quan tâm đến Fanpage của bạn. Trích dẫn ở đây chúng ta phân thành hai loại, rất dễ nhận diện: + Quote: câu trích dẫn danh ngôn, tục ngữ, các câu nói nổi tiếng của người nổi tiếng + Meme: câu trích dẫn mang tính giải trí cao như mang ý nghĩa hài hước, vui nhộn hoặc tình cảm. Đặc điểm chung của 2 dạng trích dẫn này là chung gây ấn tượng và dễ đi vào tâm trí của người xem, khiến họ nhớ mãi. Từ đó thúc đẩy các tương tác trên bài viết như like, share, comment, và tag. Khả năng tương tác các loại visual content này rất caonếu bạn chăm chỉ và chia sẻ đúng thời điểm sẽ giúp bạn tăng lượt like trên Fanpage
  • 27. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 17 cao mà không cần phải để quá nhiều tiền vào chạy quảng cáo. Chart - Biểu đồ hoạt họa màu sắc Sử dụng hình ảnh biểu đồ mô tả quá trình tăng trưởng hoặc phát triển của một sản phẩm, dịch vụ hay xu hướng đang đi lên của thị trường. Với quá nhiều con số và biểu đồ phức tạp đem đến khó khăn khi xem trên Facebook, thay bằng biểu đồ màu sắcđơn giản và rõ ràng khiến người xem vừa chú ý và tương tác được tăng cao. Hình ảnh thương hiệu được đăng tải đẹp mắt Mỗi bài viết được đăng tải đều phải chứa hình ảnh thương hiệu, phong cách thương hiệu để mọi người có thể nhận biết được thương hiệu ngay lập tức. Hình ảnh visual marketing (tiếp thị trực tiếp) không cần quá cầu kì, đơn giản mà đẹp mắt mới mang lại giá trị cao nhất, vì quá màu mè khiến người xem không tập trung được và sảnphẩm . Ngoài ra bạn có thể đính kèm link rút gọn trên mạng xã hội để khuyến khích khách hàng lựa chọn sản phẩm. Để làm được điều này hãy xác định đâu là phong cách cho hình ảnh mà muốn làm nổi bật. Điểm đặc trưng trong sản phẩm mà bạn muốn truyền tải là gì ( cụ thể như là cảm giác bạn muốn mang lại cho người xem). Từ đó xâydựng bố cục hình ảnh như thế nào để làm nổi bật và có cái nhìn rõ nhất. hãy luôn nhớ: “Đúng chủ đề - Đúng phong cách - Rõ ràng trong nhận diện thương hiệu” sẽ tạo nên hình ảnh đậm phong cách thương hiệu. Video Content - Nội dung bằng video Đây là xu hướng marketing nổi bật nhất trong những năm vua qua. Các doanh nghiệp đã và đang đầu tư vào nội dung này để vừa thu hút khách hàng, vừa có thể tăng nhận diện thương hiệu, gọi là viral video marketing (tiếp thị video lan truyền). Thậm chí, trên Facebook cũng ưu tiên loại quảng cáo thông qua video nhiều hơn, có thể thấy khi lướt NewsFeed thì hơn 60% - 70% là chia sẻ video. Video là một trong những dạng content thu hút người xem nhất từ: ảnh động, âm thanh, chữ và các hiệu ứng nổi bật đa dạng. Bạn có thể tạo ra được nhiều chủ đề hài hước, ý nghĩa, để chia sẻ cho người xem. Ngoài ra còn một dạng Visual content đang rất thịnh hành là GIF, ảnh động với các hình ảnh lặp đi lặp lại. Những Fanpage cộng đồng rất hay dùng hình ảnh này để miêu tả cho một status hoặc trạng thái nào đó vui nhộn trong ngày.
  • 28. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 18 Sử dụng lời kêu gọi hành động trên hình ảnh/video (Call-to-Action) Được sử dụng nhiều trong các hình ảnh quảng cáo trên facebook, chúng dùng để kích thích và khuyến khích người đọc nhấp vào link muốn chia sẻ, hay vào bài viết trực tiếp Facebook. Đó như một dạng gợi mở và hướng người xem tới bước tiếp theo mà họ cần làm sau khi đánh trúng nhu cầu của họ. Sử dụng các hiệu ứng và font chữ đa dạng để tạo ấn tượng cho câu kêu gọi hành động mà doanh nghiệp muốn truyền tải. Hình ảnh hướng dẫn thủ thuật - mẹo vặt đơn giản Với các hình ảnh đơn có kèm các bước thực hiện đơn giản và ngắn gọn cũng mang lại tương tác cao khi đăng tải bài viết trên Facebook. Biết cách lồng ghép thông tin đi kèm với hình ảnh sản phẩm vừa nâng cao thương hiệu mà lại mang cho người dùng cảm giác an tâm hơn khi sử dụng sản phẩm của bạn. Hình ảnh chứa câu hỏi gợi mở Nó không phải là hình ảnh trích dẫn, nó gần như là hình ảnh để dẫn đường cho bài viết của bạn, dạng bài viết kèm theo hình ảnh trên facebook. Câu hỏi mở dễ dàng tạo sự kích thích, trí tò mò để người xem vào xem để trả lời được câu hỏi. Vô tình giữabạn và người xem có được một sự tương tác, dễ dàng tạo ấn tượng và phủ rộng thươnghiệu của bạn.  Vai trò của Content Marketing trên Fanpage  Content marketing gia tăng lượng truy cập “traffic” cho (Fanpage) Thực tế dễ thấy nó là bất kỳ đơn vị kinh doanh nào có sự đầu tư, có chiến lược content marketing bài bản cho fanpage …thì kết quả thu về luôn là lượng traffic tăng dần lên. Tất nhiên, lượt quan tâm của khách hàng tăng đồng nghĩa với việc lượng người truy cập, tỷ lệ chuyển đổi cũng gia tăng. Content Marketing sẽ PR cho đơn vị một cách thẩm thấu khiến cho khách hàng dần dần quen với những thông tin về sản phẩm, thông tin giá cả, các chương trình khuyến mãi hoặc thông tin lợi ích của sản phẩm. Những khách hàng tiềm năng họ cảm thấy thỏa mãn với những nội dung mà fanpage hay kênh thông tin của đơn vị kinh doanh đem lại và rồi họ quyết định mua, sử dụng dịch vụ, sản phẩm. Điều tuyệt vời đó là content marketing còn có thể khiến cho khách hàng quyết định mua ngay lập tức khi có những từ ngữ, chiến lược thông minh, hấp dẫn. Điều
  • 29. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 19 quan trong ở đây đó là nắm bắt được tâm lý của khách hàng, thỏa mãn cái mong muốn của khách hàng và lấy được sự tin tưởng của họ.  Content marketing là công cụ giúp xây dựng thương hiệu Một điều dễ thấy đó là khi bạn gây được ấn tượng tốt với ai đó, người ta có xu hướng thể hiện sự hài lòng về bạn với người khác. Điều này cũng đúng với chính thương hiệu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cung cấp thông tin có giá trị, hữu íchcho khách hàng nhất là khi họ đã sử dụng qua sản phẩm, dịch vụ và hài lòng tin họ sẽ rất tích cực lan truyền thông tin đó. Mặc dù khách hàng không được trả tiền cho việc giới thiệu nhãn hiệu của doanh nghiệp cho người khác nhưng họ vẫn chia sẻ rất tích cực và nhận được sự quan tâm, tin tưởng một cách dễ dàng hơn. Từ đó, thương hiệu của doanh nghiệp sẽ được nhiều người biết tới, được lan truyền rộng rãi và đây chính là mong muốn của mọi doanh nghiệp. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể tạo ra được content chất lượng thì các kênh haycác đơn vị liên quan họ có thể dẫn link, trích dẫn…tới fanpage hay kênh thông tin của doanh nghiệp. Qua đó, mức độ nhận diện thương hiệu ngày càng lớn và chính kênh thông tin của doanh nghiệp cũng nhận được thứ hạng cao trên thanh công cụ tìm kiếm.  Content marketing là công cụ giúp tăng doanh số Nếu nội dung trên fanpage của đơn vị kinh doanh giúp thỏa mãn nhu cầu, đáp ứng được những yêu cầu của khách hàng thì việc chốt đơn hàng là chuyện sớm muộn. Khách hàng rất muốn được chăm sóc cả trước và sau khi mua hàng. Họ không chỉ muốn có được sản phẩm chất lượng, dịch vụ tốt và còn rất hài lòng khi sản phẩm đó của thương hiệu lớn.  Content Marketing có thể giúp người truy cập trở thành khách hàng, thậm chí là khách hàng thân thiết và trung thành. Doanh nghiệp như một chuyên gia nhờ content marketing chất lượng Nếu nhưng có thể xây dựng hình ảnh doanh nghiệp giống như một chuyên gia nhờ content Marketing hữu ích thì doanh nghiệp sẽ có được khách hàng ngày càng nhiều. Khách hàng luôn muốn có được những thông tin xác thực, hữu ích. Nếu có thể giải quyết được như cầu của họ, bạn dần trở thành chuyên gia tư vấn hay chính là nơi để khách hàng tìm tới để tham khảo, lựa chọn. Khi content marketing của đơn vị có
  • 30. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 20 chất lượng cao, giúp tháo gỡ được vấn đề một cách khéo léo thì còn tuyệt vời hơn.  Content marketing tăng sự kết nối với khách hàng Mỗi chiến dịch content marketing được xem là thành công khi nó có thể tạo ra được sự kết nối giữa khách hàng với đơn vị, với nhãn hiệu mà đơn vị đem tới. Chỉ khi nhìn thấy nhãn hiệu hay nhắc tới tên đơn vị là khách hàng nhớ ngay được sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Đạt được tới mức độ đó thì kênh content của đơn vị rất hiệu quả.  Content marketing tiết kiệm chi phí hơn cách marketing truyền thống Chiến lược marketing truyền thống có thể là phát tờ rơi, báo giấy, thực hiện khuyến mại, giảm giá…rất tốn kém. Việc sử dụng content marketing được chứng minh tiết kiệm hơn rất nhiều so với mô hình marketing truyền thống. Đặc biệt, content này đơn vị kinh doanh hoàn toàn có thể tự chủ động mà không cần thuê, kết hợp với đơn vị khác. Chi phí thực hiện content marketing thường chỉ bằng nửa so,bằng 1/3 với việc thực hiện các chiến lược marketing truyền thống. Trước đây, việc đo lường thành công của Content Marketing là một thách thức lớn vì nó dựa trên các giả định và kết luận chưa được kiểm chứng. Sự ra đời của thế giới kỹ thuật số đã thay đổi điều đó, giúp nhiều khía cạnh trong Content Marketing được theo dõi và đo lường. Nhưng sự phát triển nhanh chóng này lại tạo ra một vấn đề mới: có quá nhiều thứ có thể đo lường được, khiến những người trong ngành tranh cãi về tầm quan trọng của mỗi con số. 1.1.4. Facebook Marketing  Quan niệm về Facebook Marketing Facebook Marketing là một hình thức của Social Media Marketing - một nhánh của Digital Marketing. Facebook Marketing là việc tiến hành chiến dịch Marketing thông qua công cụ truyền thông là Facebook. Facebook marketing là hoạt động truyền thông, quảng cáo để tiếp cận khách hàng mục tiêu trên mạng xã hội Facebook. Facebook Marketing ra đời trong thời đại chuyển đổi số khi mà mọi tầng lớp khách hàng đã và đang sử dụng facebookmỗi ngày.
  • 31. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 21 Facebook Marketing quảng bá hình ảnh thương hiệu cũng như sản phẩm dịch vụ bằng việc lan truyền thông tin, video…bằng mạng xã hội Facebook đến khách hàng tiềm năng. Các tương tác của người dùng Facebook có thể thực hiện như thích, chia sẻ,bình luận… Ngắn gọn hơn Facebook Marketing là tất cả các hoạt động liên quan tới xúc tiến, quảng bá sản phẩm, dịch vụ đến khách hàng tiềm năng thông qua mạng xãhội Facebook.[18] “Facebook Marketing là việc bạn có sản phẩm dịch vụ, bạn tìm ra nhu cầu của người dùng, khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ của bạn là gì, họ thực sự cần điều gì và có thể nhận được gì từ sản phẩm dịch vụ đó, nhằm tăng lợi nhuận hoặc tăng lợi ích thông qua mạng xã hội Facebook” [18]  Những thuận lợi và khó khăn khi truyền thông qua Facebook  Những thuận lợi truyền thông thông qua mạng xã hội Facebook Dễ dàng tiếp cận khách hàng mục tiêu Với lượng thành viên tham gia MXH facebook đông đảo, doanh nghiệp đều có thể đưa họ thành khách hàng tiềm năng của mình, giúp doanh nghiệp mở rộng, phát triển hệ thống mạng lưới kinh doanh. Facebook phân loại người sử dụng theo độ tuổi, giới tính, vùng miền, điều này cũng tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp có thửdễ dàng lựa tệp khách hàng tiềm năng phù hợp với những sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp. [18] Thắt chặt mối quan hệ giữa doanh nghiệp với tệp khách hàng cũ và khách hàng tiềm năng nhờ khả năng tương tác và tính lan truyền cao. Đây là thuận lợi khá lớn của doanh nghiệp. Trong môi trường truyền thống việc thực hiện duy trì mối quan hệ với tất cả khách hàng của doanh nghiệp, thường theo dõi và chia sẻ các thông tin , phản hồi của khách hàng là một điều khó khăn và thực hiện rất phức tạp, tốn khá nhiều thời gian và chi phí. Tuy nhiên khi thực hiện kinh doanh trực tuyến, đặc biệt là hoạt động truyền thông qua mạng xã hội facebok doanh nghiệp sẽ dễ dàng có được thông tin khách hàng, chăm sóc và giữ chân khách hàng dễ dàng hơn, tạo lập hệ thống mối quan hệ rộng lớn: Thông qua các trang fanpage, các status, các like và comment trên kênh này. [18]
  • 32. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 22 Tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp Facebook có ứng dụng khá hay và hiệu quả cho các cá nhân, doanh nghiệp trong việc quảng bá của mình, đó là hiệu ứng lây lam. Với một thông tin hay sản phẩm, chiến dịch mới các bạn có thể nhanh chóng truyền với tập khách hàng tiềm năng, cũng như trao đổi với khách hàng dễ dàng điều này giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí khá lớn so với các hình thức truyền thống. [18]  Những khó khăn truyền thông qua mạng xã hội Facebook Là kênh truyền thông khá hiệu quả cho các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh cua mình, facebook mang lại cho các doanh nghiệp lớn, vừa và nhỏ những lợi ích không hề nhỏ với khoản chi phí lại thấp. Tuy nhiên việc gì cũng có hai mặt của nó, vớifacebook cũng vậy, khi thực hiện các hoạt động kinh doanh trên mạng xã hội này, doanh nghiệp cũng có thể gặp phải các khó khăn. Khó khăn trong việc đảm bảo tính riêng tư Là một trong những phương tiện của thương mại điện tử nên việc truyền thông mạng xã hội facebook cũng gặp phải khó khăn mà chưa có hướng giải quyết tốt nhất Trong thương mại điện tử, đó là đảm bảo tính an toàn, riêng tư cá nhân. Các thông tin về người tham gia: tên tuổi, địa chỉ, số điện thoại, email…không phải là những thông tin khuyến khích quảng bá, nhưng nó vẫn không thể đảm bảo là an toàn, và người khác không thể không biết được. Chính điều đó làm cho người tham gia facebook khó và ít “like”, tham gia các trang fanpage hơn, và nó cũng là một trong những nguyên nhân các doanh ngiệp gặp khó khăn trong việc thu hút lượng khách hàng đến fanpage, yêu thích fanpage và đặt fanpage làm mục yêu thích của họ. . [18] Nguồn nhân lực chưa có đủ trình độ, kỹ năng Truyền thông qua mạng xã hội facebook đã đem lại khá nhiều thành công cho các doanh nghiệp trên hế giới. Tuy nhiên ở Việt Nam đây là một hoạt động khá mớimẻ và nguồn nhân lực đáp ứng và hiểu biết về facebook còn quá mỏng, trong đó cũng như Công nghệ thông tin và Interner kênh mạng xã hội này cũng thường xuyên có những bước cải tiến mới, nguồn nhân lực khó có thể đuổi bắt được, am hiểu hết được công cụ truyền thông này. [18]
  • 33. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 23  Vai trò của hoạt động truyền thông qua mạng xã hội Facebook Đối với cá nhân Facebook có vai trò thúc đẩy các cá nhân mở rộng mối quan hệ, tìm kiếm được những sản phẩm, dịch vụ mà mình yêu thích một cách dễ dàng, nhanh chóng. Nó cũng giúp mỗi cá nhân có cái nhìn sâu sắc hơn về mọi vấn đề, sản phẩm, doanh nghiệp. [18] Đối với doanh nghiệp, tổ chức Facebook là nơi kết nối tất cả mọi người tham gia với nhau. Nó là cầu nối giúp cho các cá nhân và doanh nghiệp có thể trao đổi, tương tác hai chiều với nhau, tạo nên mối quan hệ thân thiết, gắn bó, tin tưởng. Hơn nữa, đây còn được nhìn nhận là công cụđể giúp các doanh nghiệp tìm kiếm khách hàng mới, phục vụ khách hàng hiện tại, và cũng là công cụ tạo ra lợi nhuận. Nó giúp các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có bước đi ngắn hơn để quảng bá tên tuổi, thương hiệu, cung cấp các dịch vụ nhanh hơn, hiệu quả hơn, cao cấp hơn. [18] 1.1.5. Content Marketing trên Facebook  Khái niệm Content trong Marketing là các thông điệp liên quan đến dịch vụ, sản phẩm, thương hiệu,… có giá trị. Content Marketing hướng đến mục tiêu chính nhằm thu hút, giữ chân khách hàng, thúc đẩy hành động của khách hàng. Khách sẽ bị thu hút,tiếp cận và quyết định mua sắm, sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp. Không nằm ngoài những mục tiêu này, Facebook Content Marketing cũng mang sứ mệnh mangthương hiệu đến gần khách hàng. Đồng thời thúc đẩy hành động của họ, giúp tăng doanh thu. Content được tạo ra bao gồm tất cả những nội dung như hình ảnh, âm thanh, câu chữ, khởi tạo sự kiện, trả lời tin nhắn & bài viết trên tường...Tất cả những nội dung ấy nhằm định hướng người dùng vào hành vi mong muốn theo mục tiêu marketing của doanh nghiệp [17]  Thành phần Content trên Facebook Facebook Content Marketing không chỉ là những quote, câu chữ, slogan trong các bài viết trên tường, trong bảng Facebook. Nội dung Facebook bao gồm tất cả những gì truyền tải thông điệp của doanh nghiệp, có thể tiếp cận người dùng thông
  • 34. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 24 qua mạng xã hội. Các thành phần có thể mang nội dung như: Hình ảnh, Video Facebook, Minigame, giai điệu, âm thanh nào đó,…[17] Content Fanpage được phân loại theo 2 mục đích sử dụng là nội dung giải trí, tương tác và nội dung mục tiêu.  Các hình thức content Facebook  Bài đăng văn bản trên Facebook (còn gọi là bài đăng trạng thái): Đây là loại bài đăng Facebook cơ bản nhất. Theo nghĩa đen, không có gì khác ngoài thứ tiếp theo: Không ảnh, không video — thậm chí không liên kết.[17]  Bài đăng ảnh trên Facebook: Giống như một bài đăng văn bản, một bài đăng ảnh được thiết kế để xây dựng nhận thức hoặc thúc đẩy sự tương tác. Nhìn chung, các bài đăng trên ảnh có mức độ tương tác cao hơn nhiều so với các bài đăng bằng văn bản.[17]  Bài đăng ảnh là một cách tuyệt vời để giới thiệu sản phẩm của bạn, đặc biệt nếu chúng có sức hấp dẫn trực quan cao hoặc chúng là thứ mà mọi người cần xem để đánh giá cao.Tất nhiên, không phải tất cả các doanh nghiệp đều sử dụng Facebook để tiếp thị các sản phẩm đơn thuần.“Ảnh” trong bài đăng của bạn không nhất thiết phải là ảnh. Nó có thể là bất kỳ loại hình ảnh nào, như đồ họa thông tin, hình minh họa hoặc bất kỳ hình ảnh nào khác.[17]  Bài đăng video trên Facebook Một bài đăng video ngắn có thể hấp dẫn nếu sản phẩm có sức hấp dẫn trực quan mạnh mẽ. Vì video bắt đầu tự động phát trong bảng tin, ngay cả một đoạn clip chỉ dài vài giây cũng có thể là một cách tuyệt vời để thu hút sự chú ý của ai đó. Facebook cũng đềxuất sử dụng các video ngắn để thông báo và thăm dò ý kiến. Các bài đăng video dài hơn là một lựa chọn tốt hơn cho các chuỗi video đang diễn ra hoặc chia sẻ nội dung đáng nhớ. Nếu bạn đang sử dụng video để kể một câu chuyện, Facebook khuyên bạn nên dành ít nhất một phút và lý tưởng là ba phút trở lên. [17]  Bài đăng video trực tiếp trên Facebook: Trực tiếp là một định dạng tuyệt vời để chia sẻ thông báo trong thời gian thực hoặc tương tác trực tiếp với những người theo dõi của bạn.[17]
  • 35. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 25  Bài đăng nội dung được liên kết (hay còn gọi là bài đăng liên kết): Một bài đăng có nội dung được liên kết giống hệt như âm thanh của nó — một bài đăng liên kết đến nội dung bên ngoài Facebook. Những thứ này thu hút được nhiều sự tương tác hơn các bài đăng trạng thái, nhưng ít hơn các bài đăng ảnh hoặc video. Bài đăng liên kết có lẽ là loại bài đăng Facebook dễ tạo nhất. Tất cả những gì bạn cần làm là sao chép và dán một liên kết vào hộp trạng thái. Facebook tự động điền mô tả meta và ảnh. Điều đó có nghĩa là bạn sẽ có được một bài viết đẹp mắt với rất ít nỗ lực.[17]  Content Facebook được thể hiện ở 5 dạng: chữ, ảnh, video, link, thăm dò ý kiến,… Tuy nhiên rất ít khi những dạng này được đứng độc lập một mình và đều được kết hợp với nhau để tạo ra 4 thể loại phổ biến nhất như:  Hình ảnh với văn bản: hình ảnh có thể là bức ảnh minh họa cho văn bản hoặc văn bản là mô tả cho hình ảnh [17]  Văn bản với video: thông thường video là content chính, văn bản chỉ là phần mô tả cho video. [17]  Văn bản với link: Link có thể dẫn chứng cho bài viết hoặc bài viết là mô tả cho link. [17]  Văn bản với thăm dò ý kiến: Mục thăm dò ý kiến này mới có trên facebook cho phép người dùng tạo ra bảng hỏi và các phương án để cho người khác tương tác vote. Thông thường giá trị content của văn bản và bảng thăm do ngang với nhau.[17] 1.1.6. Hành vi khách hàng Hình ảnh 1.1: Các bước của mô hình AISAS [9]
  • 36. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 26 Đây là một mô hình hành vi tâm lý khách hàng khá phổ biến trong online, hành vi đầy đủ của người dùng đối với 1 đối tượng (sản phẩm, dịch vụ, hiện tượng, thông tin,…) sẽ trả qua 5 bước:  Attention Trước tiên, là người là marketing online bạn phải làm sao cho càng nhiều người biết đến sản phẩm, dịch vụ của bạn càng tốt. Chỉ có như vậy, bạn mới có cơ hội được người dùng tìm hiểu và sử dụng dịch vụ.[12] Có nhiều cách để thực hiện việc này trên Internet. Bạn có thể sử dụng các công cụ, như: Online Seeding, viết bài PR, thuê chỗ đặt banner, quảng cáo Display Ads, Visual Marketing,.[12]  Interest Bước tiếp theo, bạn phải làm sao để người dùng thích sản phẩm, dịch vụ. Bạn có thể thực hiện việc này bằng cách đưa ra những bằng chứng rõ ràng về LỢI ÍCH khi sử dụng sản phẩm, cảm nhận của những khách hàng cũ, hình ảnh hoặc video giới thiệu, sản phẩm dùng thử,..[12]  Search Trước khi mua hàng, đa số người tiêu dùng đều tìm kiếm thông tin. Đây là cơ hội để bạn có được những khách hàng tiềm năng thực sự. Những người đang tìm kiếm là những khách hàng đang có nhu cầu.[12] Có 2 cách để bạn xuất hiện trên trang đầu của kết quả tìm kiếm:  SEO (Search Engine Optimization) - tối ưu để tăng giá trị trang web từ đó có thứ hạng cao khi tìm kiếm  PPC (Pay To Click) - trả tiền để xuất hiện trên trang kết quả tìm kiếm. Ngày nay, bất cứ ai kinh doanh trên mạng đều sử dụng SEO và PPC. Nếu biết áp dụng đúng cách, bạn được nhiều người biết đến, khách hàng tăng lên, và doanh số cũng tăng theo.  Action Sau khi truy cập vào trang web và tìm hiểu thông tin, người dùng sẽ quyết định thực hiện một hành động nào đó, như: mua hàng, đặt hàng, gọi điện, gửi email, điền thông tin,.. Bạn muốn khách hàng làm gì, hãy sử dụng lời kêu gọi hành động (CTA -
  • 37. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 27 Call To Action) ở cuối trang web. Ví dụ: "Mua ngay", "Đặt hàng ngay", "Đăng ký ngay", "Tải ngay",..[12]  Share Tâm lý người dùng: thích chia sẻ giá trị cho bạn bè, người thân. Sau khi trải nghiệm điều gì đó, họ có xu hướng chia sẻ cho những người xung quanh. Với sự bùng nổ mạnh mẽ của mạng xã hội, mỗi cá nhân được kết nối với nhiều người. Khi ai đó chia sẻ, bạn bè của họ sẽ nhìn thấy. Nếu những chia sẻ đó được nhiều người thích hoặc bình luận, thông tin sẽ được lan truyền cho nhiều người. Qua đó, nhiều người sẽ biết. Nếu có nhiều lời khen tốt, họ sẽ nhanh chóng thích sản phẩm. Khi cần mua hàng, họ sẽ tìm kiếm và truy cập vào website của bạn,..[12]  Ứng dụng AISA trong kinh doanh Online Bạn hãy áp dụng mô hình AISAS vào hoạt động kinh doanh online. Trong số 5 bước kể trên, bạn nên tập trung vào 2 bước quan trọng là Search và Share. Search Engine Marketing giúp bạn tiếp cận với nhiều khách hàng đang có nhu cầu. Social Media Marketing (share) giúp cho thông tin của bạn được lan truyền và nhiều người biết đến. [12] 1.2. Cơ sở thực tiễn 1.2.1. Tổng quan về hoạt động digital marketing trong lĩnh vực môi trường Các lợi ích đa phương có được từ môi trường truyền thông tiếp thị có định hướng là điều không cần bàn cãi. Tuy nhiên, truyền thông tiếp thị như một phần của tiếp thị xanh, phải đối mặt với nhiều thách thức. Truyền thông tiếp thị thường là trọng tâm của chỉ trích và chúng ta có thể nói rằng nó đại diện cho một trong những lĩnh vực gây tranh cãi nhất trong tiếp thị xanh, chủ yếu vì vai trò của nó trong việc thúc đẩy chi tiêu và tạo ra xã hội tiêu dùng, mà còn vì các nguồn lực chi để truyền tải thông điệp đến người tiêu dùng.[16] Ngoài ra, có lẽ còn quan trọng hơn chỉ trích liên quan đến việc trình bày các sản phẩm xanh là đơn giản hóa quá mức giải pháp cho các vấn đề môi trường phức tạp. Kết quả là khái niệm về "truyền thông bền vững" được định hình, được định nghĩa rộng hơn khái niệm về xúc tiến xanh. Vì niềm tin và sự tín nhiệm là những khái niệm chính trong định hướng môi trường thông tin liên lạc, điều cần thiết là đảm bảo tính
  • 38. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 28 nhất quán của các thông điệp được gửi bởi một thực thể kinh tế. Sự nhất quán này phải đạt được cùng với các kích thước. Thứ nhất, theo nghĩa hợp nhất các yếu tố của hỗn hợp quảng cáo thông qua một thông điệp chung, nhất quán và thứ hai theo nghĩa hệ thống sự phối hợp của các yếu tố kết hợp xúc tiến. Bằng cách này có thể giảm khảnăng người tiêu dùng hoài nghi và tạo ra một vị trí bắt đầu trong một quá trình đã phứctạp để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng và nói chung điều chỉnh theo nhu cầu của môi trường mô hình và khái niệm phát triển bền vững. [16] Các nghiên cứu khác nhau đã phát hiện ra rằng người tiêu dùng không đặc biệt có xu hướng tin vào các thông điệp và tuyên bố hướng tới môi trường đến từ bản thân các doanh nghiệp trái ngược với các tuyên bố được hỗ trợ bởi một các tổ chức môi trường và các cơ quan nghiên cứu độc lập. Do đó, các hình thức hoạt động khuyến mại cụ thể trong tiếp thị xanh là được phát triển, chẳng hạn như tiếp thị liên quan đến nguyên nhân và nhãn sinh thái được tiêu chuẩn hóa. Trong cả hai trường hợp đó là mộtloại quan hệ đối tác giữa một hoặc một nhóm doanh nghiệp và các tổ chức môi trường độc lập mang lại lợi ích cho cả các tổ chức liên quan, vì xã hội và môi trường. Ngoài quan hệ đối tác ngày càng thường xuyên và việc tạo ra cái gọi là liên minh chiến lược về vấn đề này, chúng ta có thể kết luận rằng trong tương lai, công nghệ truyền thông sẽ(tiếp tục) có tác động lớn đến truyền thông hướng tới môi trường. Đặc biệt, điều nàyáp dụng cho công nghệ web và internet là một nền tảng hiệu quả cho một đối thoại với người tiêu dùng cho phép họ nhận được thông tin khi họ muốn và cho phép tổ chức kinh tế thu thập thông tin, để tạo cơ sở kiến thức về chúng và xây dựng mối quan hệlâu dài tin cậy và hợp tác với mục tiêu cuối cùng chung bao gồm đạt được bền vững phát triển. [16] 1.2.2.Thống kê về Facebook Marketing từ đó tận dụng để tiếp cận với xu hướng Facebook Marketing trong những năm đến  Trên thế giới  Thống kê chung về Facebook Facebook có 2,41 tỷ người dùng hoạt động hàng tháng. Tăng 8% so với năm 2018. Nếu có một chỉ số chứng minh tầm quan trọng của việc kết hợp Facebook vào chiến lược tiếp thị của bạn, thì chính là đây. Đơn giản là không có nền tảng nào khác
  • 39. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 29 cung cấp loại tiếp cận này. Facebook là trang web được truy cập nhiều thứ ba trên thế giới. Nó bị vượt qua bởi Google và YouTube. Khi mọi người dành thời gian trực tuyến, rất có thể họ sẽ trải qua thời gian nhiều trên Facebook. Facebook cũng là từ khóa được tìm hàng đầu trên Google.[22] Facebook là ứng dụng miễn phí được tải xuống nhiều thứ 5 trong App Store.Và Facebook Messenger nằm thứ 4. Đứng đầu bởi YouTube, Instagram và Snapchat. Một lần nữa, điều này cho thấy mức độ phổ biến của Facebook trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta, cho dù trên web hay trên điện thoại.[22] Facebook tròn 16 tuổi vào năm 2020. Người dùng tuổi teen chưa bao giờ biết đến một thế giới mà không có Facebook. Không còn nghi ngờ gì nữa, trong 16 năm đó, Facebook đã khẳng định vững chắc là nơi chúng ta nhận được tin tức, tìm hiểu về các sản phẩm mới và liên lạc với bạn bè, gia đình và doanh nghiệp, như bạn sẽ thấy trong thống kê của Facebook dưới đây.[22]  Thống kê người dùng Facebook Người cao niên là nhóm người dùng Facebook tăng trưởng nhanh nhất. Khilượng sử dụng của thanh thiếu niên giảm xuống, eMarketer dự đoán Facebook sẽchứng kiến mức tăng trưởng 7% ở người dùng từ 65 tuổi trở lên trong năm nay. Điều này một phần vì nhân khẩu học này là nơi có nhiều chỗ nhất để phát triển thêm.[22] Pew Research có những phát hiện tương tự. Họ phát hiện ra rằng vào năm 2019, sự thay đổi lớn nhất trong việc sử dụng là dành cho những người sinh năm 1945 hoặc sớm hơn. Năm 2018, 26% trong số họ đã sử dụng Facebook. Năm 2019, con số đó đã tăng lên 37%. Thế hệ Millennial (18 – 34 tuổi) tăng từ 82% lên 84%, trong khi Thế hệ Baby Boom thường được định nghĩa là những cá nhân sinh từ năm 1946 đến 1964 có tỷ lệ sử dụng tăng từ 59% lên 60%. Thế hệ Gen Z (sinh năm 1996 trở đi) đã giảm nhẹ từ 76 về 74%.[22] 74% người có thu nhập cao sử dụng Facebook. Đối với những người kiếm được 75.00 đô la trở lên, Facebook là mạng xã hội ưa thích. Chỉ YouTube có phạm vi tiếp cận cao hơn trong nhóm này, ở mức 83%. Trang web xã hội phổ biến tiếp theo cho danh mục thu nhập này là LinkedIn, đạt 49%. Facebook cũng là mạng xã hội phổ biến
  • 40. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 30 nhất (bên cạnh YouTube) dành cho sinh viên tốt nghiệp đại học, với 74% trong số họ sử dụng nền tảng này. LinkedIn một lần nữa đứng thứ hai với nhóm này, ở mức 51%.[22]  Thống kê sử dụng Facebook 74% người dùng Facebook đăng nhập hàng ngày. Gần ba phần tư người dùng không thể một ngày mà không đăng nhập vào Facebook. Hơn một nửa (51%) đăng nhập nhiều lần mỗi ngày. Chỉ 9% người dùng đăng nhập ít hơn một lần mỗi tuần.[22] Người dùng Facebook dành 38 phút mỗi ngày. E- Marketer dự đoán rằng thời gian sẽ giảm nhẹ xuống còn 37 phút vào năm 2020, nhưng điều này cho thấy rằng mọi người đang đăng nhập vào Facebook không chỉ xem qua loa. Họ đang làm gì trong 38 phút đó? [22] 300 triệu người sử dụng Facebook Stories hàng ngày. Đó là ít hơn nhiều so với 500 triệu người sử dụng Instagram Stories mỗi ngày, nhưng nó vẫn là một lượng truy cập đáng kể. Tạo nội dung cho story trên Facebook khác với việc tạo nội dung cho News Feed. Tốc độ nhanh hơn, tỷ lệ khung hình khác nhau và bạn có ít văn bản hơn đểlàm việc. Nhưng lợi thế chiến lược là xuất hiện ở đầu màn hình. Đối với các nhà tiếp thị đang vật lộn với thuật toán Facebook, đây có thể là một cách dễ dàng để đảm bảo nội dung của bạn được người dùng nhìn thấy.[22] 1,4 tỷ người sử dụng Nhóm Facebook (Facebook Group). Và có hơn 10 triệu nhóm trên Facebook. Mặc dù các doanh nghiệp và thương hiệu có thể tạo nhóm Facebook của riêng mình để tương tác với người dùng hiện tại, có rất nhiều cách đểcác nhà tiếp thị kết nối với khách hàng tiềm năng thông qua các nhóm khác. Nghiên cứu của Facebook với người dùng từ 18 đến 24 tuổi cho thấy họ mở cửa cho các thương hiệu đăng trong Nhóm Facebook, miễn là những bài đăng đó cung cấp giá trị thực, thay vì chỉ quảng cáo.[22] Một người dùng Facebook trung bình Like 13 bài đăng mỗi tháng. Người dùng trung bình cũng thực hiện 5 bình luận và chia sẻ 1 bài đăng mỗi tháng. Đăng nội dung hấp dẫn khuyến khích sự tham gia sẽ giúp đảm bảo bạn nhận được chia sẻ và tương tác nhiều hơn.[22] 42% người dùng đã dừng sử dụng Facebook trong năm ngoái. Facebook đã có
  • 41. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 31 một vài năm khó khăn, với rất nhiều vụ bê bối và phản ứng dữ dội. Trong khi người dùng không rời khỏi mạng, nhiều người trong số họ đã nghỉ vài tuần hoặc hơn. Đối với các nhà tiếp thị, được thực hiện trong bối cảnh số lượng người dùng ngày càng tăng, điều này không gây ra sự báo động. Nhưng điều đó có nghĩa là bạn nên lập kế hoạch cho chiến lược tiếp thị trên nhiều mạng xã hội để đảm bảo bạn đạt được lượng người hâm mộ lớn nhất có thể.[22]  Số liệu thống kê Facebook cho doanh nghiệp 90 triệu doanh nghiệp nhỏ sử dụng Facebook. Và nhiều người trong số họ đang gắn bó với các công cụ miễn phí như Trang Facebook , nhóm và Messenger . Tiếp cận hữu cơ đang ngày càng thách thức, nhưng bạn không phải sử dụng quảng cáo để hưởng lợi từ tiếp thị trên Facebook. Chỉ 24,6% trang Facebook sử dụng phương tiện thanh toán.[22] 87,1% các nhà tiếp thị Hoa Kỳ sẽ sử dụng tiếp thị trên Facebook vào năm 2020. Đó là theo ước tính từ eMarketer. Đó chỉ là một mức tăng nhỏ từ 86,8% vào năm 2019, nhưng khi ở mức bão hòa cao như vậy, bạn sẽ không có nhiều chỗ để phát triển hơn nữa. Facebook vẫn là mạng xã hội phổ biến nhất trong số các công cụ tiếp thị ở Mỹ, với Instagram đứng thứ hai với 75,3%.[22] Thay đổi trung bình hàng tháng về lượt thích trang chỉ là 0,13%. Xây dựng trang Facebook của bạn chắc chắn là một cuộc chơi tăng trưởng chậm và ổn định.[22]  Thống kê quảng cáo trên Facebook Một người dùng Facebook trung bình nhấp vào 11 quảng cáo mỗi tháng. Đó là một cứ 3 ngày một lần. Mặc dù không phải là một con số khổng lồ, nhưng hãy nhớ rằng không phải tất cả các quảng cáo đều yêu cầu một lần nhấp để có hiệu quả. Quan trọng nhất, thống kê Facebook này cho thấy người dùng tiếp tục chú ý và tham gia vàoquảng cáo Facebook, thay vì ẩn chúng. Phụ nữ nhấp vào quảng cáo nhiều hơn (14 lần mỗi tháng) so với nam giới (10 lần mỗi tháng).[22] Facebook chiếm 80,4% lượng chia sẻ qua mạng xã hội từ các Website thương mại điện tử tại Mỹ. Đây là một trong những con số quan trọng cho các nhà tiếp thị. Chắc chắn, bạn muốn xây dựng một cộng đồng trên Facebook và khuyến khích sự tham gia ở đó. Nhưng trong mục tiêu kinh doanh, thì việc mọi người click vào trang
  • 42. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Nguyễn Thị Diễm My 32 web để mua sắm mới là thước đo chứ không phải là lượt tương tác trên mạng xã hội.Instagram đứng thứ hai với chỉ 10,7%.[22] Facebook kiếm được 40% doanh thu quảng cáo digital hàng năm. Đó là chia sẻ của The Lion, với Google có cổ phần lớn nhất tiếp theo ở mức 12%. Đối với quảng cáo trên thiết bị di động, Facebook nhận được hơn một nửa tổng doanh thu, ở mức 58%. Đối với quảng cáo truyền thông xã hội, Facebook chiếm 75% thị trường. Và doanh thu quảng cáo đang tăng lên, tăng 28% so với năm trước.[22]  Thống kê xuất bản của Facebook Tỷ lệ tương tác trung bình cho các bài đăng trên Facebook là 3,6%. Sử dụng điều này là con số chuẩn cho tương tác của bạn. Nếu bạn đạt được mức này, hãy xem danh sách các cách để tăng mức độ tương tác của Facebook.[22] Tỷ lệ tiếp cận organic trung bình cho một bài đăng trên Facebook là 5,5%. Điều đó có nghĩa là các bài đăng organic chỉ đạt 5,5% trên tổng số người theo dõi Trang, giảm 2,2% so với năm ngoái. Đó là một thách thức thực sự đối với các nhà tiếp thị và buộc họ phải sử dụng các công cụ như story, nhóm, Messenger để tiếp cận thêm người dùng. Tỷ lệ tương tác trung bình cho các bài đăng video trên Facebook là 6,13%. Hãy nhớ rằng tỷ lệ tương tác trung bình tổng thể chỉ là 3,6%. Đó là động lực mạnh mẽ để kết hợp nội dung video trong chiến lược tiếp thị của bạn.[22] Trên thiết bị di động, Video đầu tiên được xem nhiều hơn 27%. Đó là so với video không được tối ưu hóa cho điện thoại di động. Vì vậy, không có gì ngạc nhiên khi video xuất hiện đầu tiên trên thiết bị di động chiếm hơn 50% doanh thu video của Facebook.[22]  Tại Việt Nam Tại Việt Nam đã có hơn 69 triệu tài khoản Facebook. Chiếm 2/3 dân số Việt Nam (96,2 triệu người – số liệu năm 2019, Theo gso.gov.vn). Trong đó người dùng Facebook Việt Nam có đến 50,7% là nam giới, còn lại 49,3% là nữ giới và giới tính khác.[22] Người dùng Facebook tại Việt Nam Có 69.280.000 người dùng, chiếm 70,1% toàn bộ dân số.[22]