SlideShare a Scribd company logo
1 of 80
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ HÀNG TỒN
KHO TẠI CÔNG TY TNHH COMPASS II
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn : Ths Lê Đình Thái
Sinh viên thực hiện : Giang Bảo Trân
MSSV: 1154010834 Lớp: 11DQD02
TP.Hồ Chí Minh, 2015
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ HÀNG TỒN
KHO TẠI CÔNG TY TNHH COMPASS II
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn : Ths Lê Đình Thái
Sinh viên thực hiện : Giang Bảo Trân
MSSV: 1154010834 Lớp: 11DQD02
TP.Hồ Chí Minh, 2015
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong Khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Compass II, không
sao chép bất kỳ nguồn nào khác.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
Bình Dương, ngày 30 tháng 7 năm 2015
Tác giả
Giang Bảo Trân
iv
LỜI CẢM ƠN
Trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn thể Quý thầy cô
Trường đại học công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, Quý Thầy cô khoa Quản trị
kinh doanh đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt
bốn năm học tập và rèn luyện tại trường.
Em xin chân thành cám ơn Thạc sĩ Lê Đình Thái, thầy đã tận tình hướng dẫn
chúng em thực hiện báo cáo thực tập cuối khóa này. Nếu không có những lời nhận
xét, hướng dẫn của thầy thì em đã không thể hoàn thiện bài báo cáo này. Một lần
nữa, em xin chân thành cám ơn thầy.
Đặc biệt, em xin cảm ơn chủ Công ty TNHH Compass II và các thành viên của
công ty đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực tập tại doanh nghiệp, được tiếp xúc
trực tiếp, giúp em có thêm hiểu biết về công việc quản lý hàng tồn kho tại công ty.
Với vốn kiến thức hạn chế và thời gian thực tập có hạn nên em không tránh khỏi
có những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, nhận xét của
Quý thầy cô để giúp em hoàn hiện kiến thức của mình hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc Quý thầy cô trong Khoa Quản trị kinh doanh và đặt
biệt là thầy Lê Đình Thái sức khỏe và thành công.
Trân trọng.
Bình Dương, ngày 30 tháng 7 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Giang Bảo Trân
v
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : …………………………………………………………..
MSSV : …………………………………………………………..
Khoá : ……………………………………………………
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
Đơn vị thực tập
vi
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………
Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. Tháng ….năm 2015
Giảng viên hướng dẫn
vii
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT..................................................................x
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG...............................................................................xi
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH.........................................xii
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO..............................3
1.1 Những khái niệm liên quan đến quản trị tồn kho ........................................................3
1.1.1 Hàng tồn kho và vai trò của hàng tồn kho............................................................3
1.1.2 Quản trị tồn kho và chức năng của quản trị tồn kho.............................................3
1.2 Nội dung quản trị hàng tồn kho ...................................................................................4
1.2.1 Xác định nhu cầu hàng tồn kho ............................................................................4
1.2.1.1 Xác định nhu cầu hàng tồn kho cần dùng......................................................4
1.2.1.2 Xác định nhu cầu hàng tồn kho cần mua.......................................................5
1.2.2 Các chi phí ảnh hưởng đến hoạt động quản trị hàng tồn kho ...............................5
1.2.2.1 Chi phí mua hàng ( Cmh) ..............................................................................5
1.2.2.2 Chi phí đặt hàng (Cđh) ..................................................................................5
1.2.2.3 Chi phí tồn trữ (Ctt) .......................................................................................6
1.2.3 Tính hiệu quả kinh tế trong quản trị hàng tồn kho................................................6
1.2.4 Loại hình tồn kho..................................................................................................7
1.2.4.1 Mô hình sản lượng kinh tế cơ bản (EOQ - Basic Economic Order Quantity
Model)........................................................................................................................7
1.2.4.2 Mô hình cung cấp theo nhu cầu sản xuất (POQ – Production Order Quantity
Model)......................................................................................................................10
1.2.4.3 Mô hình khấu trừ theo sản lượng.................................................................11
1.2.4.4 Mô hình xác suất..........................................................................................12
1.2.4.5 Áp dụng kỹ thuật biên tế để quyết định chính sách tồn kho........................12
1.2.5 Tính thời điểm trong quản trị tồn kho.................................................................13
1.2.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị tồn kho........................................................14
Tóm tắt chương 1.................................................................................................................15
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG
TY TNHH COMPASS II.....................................................................................................17
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Compass II ..................................................17
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ......................................................................17
2.1.2 Cơ cấu tổ chức ....................................................................................................17
2.1.3 Chức năng và lĩnh vực hoạt động .......................................................................19
2.1.4 Tình hình hoạt động của công ty trong 3 năm gần đây.......................................20
2.1.5 Các sản phẩm chủ yếu của công ty.....................................................................24
2.1.6 Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty...........................................................25
viii
2.1.7 Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty............................................................26
2.2 Phân tích thực trạng công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH Compass II 26
2.2.1 Phân tích thực trạng công tác quản trị hàng tồn kho của công ty.......................26
2.2.1.1 Thực trạng hoạch định nhu cầu hàng tồn kho..............................................27
2.2.1.1.1 Thực trạng hoạch định nhu cầu hàng tồn kho cần dùng .......................27
2.2.1.1.2 Thực trạng hoạch định nhu cầu hàng tồn kho cần mua ........................29
2.2.1.2 Thực trạng về các chi phí ảnh hưởng đến hàng tồn kho..............................30
2.2.1.2.1 Chi phí mua hàng..................................................................................30
2.2.1.2.2 Chi phí đặt hàng....................................................................................30
2.2.1.2.3 Chi phí tồn trữ.......................................................................................31
2.2.1.3 Thực trạng về tính hiệu quả kinh tế trong quản trị hàng tồn kho ................33
2.2.1.4 Thực trạng về loại hình tồn kho mà công ty đang ứng dụng.......................36
2.2.1.5 Thực trạng về tính thời điểm trong quản trị tồn kho....................................37
2.2.1.6 Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị hàng tồn kho..................38
2.2.2 Nhận xét chung về công tác quản lý hàng tồn kho công ty TNHH Compass II.41
2.2.2.1 Những kết quả đạt được...............................................................................41
2.2.2.2 Những mặt còn hạn chế ...............................................................................42
Tóm tắt chương 2.................................................................................................................43
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ .........................................................................45
3.1 Giải pháp....................................................................................................................45
3.1.1 Giải pháp áp dụng các mô hình tồn kho vào quản trị tồn kho của công ty.........45
3.1.1.1 Cơ sở của giải pháp......................................................................................45
3.1.1.2 Nội dung của giải pháp................................................................................45
3.1.1.3 Kết quả đạt được..........................................................................................48
3.1.2 Giải pháp góp phần hoàn thiện hệ thống kho chứa của công ty ........................49
3.1.2.1 Cơ sở của giải pháp......................................................................................49
3.1.2.2 Nội dung của giải pháp................................................................................49
3.1.2.3 Kết quả đạt được..........................................................................................51
3.1.3 Giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình quản lý hàng tồn kho của công ty .....51
3.1.3.1 Cơ sở của giải pháp......................................................................................51
3.1.3.2 Nội dung của giải pháp................................................................................52
3.1.3.3 Kết quả đạt được..........................................................................................55
3.1.4 Một số giải pháp khác góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty.....55
3.2 Kiến nghị ...................................................................................................................58
Tóm tắt chương 3.................................................................................................................59
KẾT LUẬN..........................................................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................63
PHỤ LỤC ............................................................................................................................64
ix
Phụ lục 1 ..........................................................................................................................65
Phụ lục 2 ..........................................................................................................................66
Phụ lục 3 ..........................................................................................................................67
Phụ lục 4 ..........................................................................................................................68
x
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt, ký hiệu Ý nghĩa
BP Bộ phận
Cđh Chi phí đặt hàng
Cmh Chi phí mua hàng
CNTTSX Công nhân trực tiếp sản xuất
Co.,Ltd Công ty trách nhiệm hữu hạn
Ctt Chi phí tồn trữ
D Nhu cầu vật tư trong năm
d Lượng vật tư cần dùng cho 1 ngày đêm
EOQ Mô hình sản lượng kinh tế cơ bản
H Chi phí tồn trữ 1 đơn vị hàng trong 1 đơn vị thời gian
Kg Kilogram
L Thời gian từ khi đặt hàng đến khi nhận được hàng
m2
Mét vuông
Mi Định mức vật tư dùng để sản xuất 1 sản phẩm loại i
ML Thiệt hại cận biên tính cho 1 đơn vị dự trữ
MP Lợi nhuận cận biên tính cho 1 đơn vị dự trữ
N Số ngày sản xuất trong năm
P Xác suất bán được
1 – P Xác suất không bán được
p Mức sản xuất (cung ứng) hàng ngày
POQ Mô hình cung cấp theo nhu cầu sản xuất
Q Số lượng hàng của 1 đơn hàng
Q* Lượng đặt hàng tối ưu
Qi Số sản phẩm loại I sản xuất trong kỳ kế hoạch
ROP Điểm đặt hàng lại
S Chi phí cho 1 lần đặt hàng
t Thời gian sản xuất để có đủ số lượng cho 1 đơn hàng
TC Tổng chi phí
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
USD United States Dollar (đơn vị tiền tệ của Hoa Kỳ)
Vcd Lượng vật tư cần dùng cho kỳ kế hoạch
Vcm Lượng vật tư cần mua
Vd Lượng vật tư tồn kho cuối kỳ
VND Việt Nam đồng
xi
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 2.1 : Bảng cân đối kế toán tổng hợp qua các năm 2012-2013-2014
Bảng 2.2 : Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2012-2013-
2014
Bảng 2.3 : Định mức nguyên vật tư cho một sản phẩm tua-vít của công ty
Bảng 2.4 : Tình hình tồn kho nguyên vật liệu các năm 2012-2013-214
Bảng 2.5 : Đơn giá trung bình của các loại nguyên vật liệu chủ yếu
Bảng 2.6 : Bảng thống kê chi phí cho một lần đặt hàng
Bảng 2.7 : Bảng dùng để tính các chỉ số hiệu quả kinh tế trong quản trị tồn kho
Bảng 2.8 : Cơ cấu giá trị hàng tồn kho thực tế của công ty các năm 2012-2013-2014
Bảng 3.1 : Xây dựng các bước thực hiện nhập hàng thừa trở lại kho.
xii
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Mô hình EOQ
Hình 1.2 : Các loại chi phí của mô hình EOQ
Hình 1.3 : Mô hình ROP
Hình 1.4 : Mô hình POQ
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức của công ty
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm của công ty
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ bố trí công ty và hệ thống kho chứa của công ty
Sơ đồ 2.4 : Quy trình hàng tồn kho của công ty
Sơ đồ 3.1 : Sơ đồ bố trí kho mới sau kho sắp xếp lại
Sơ đồ 3.2 : Giải pháp quy trình quản lý hàng tồn kho mới
Biểu đồ 2.1 : Biểu đồ nhân lực năm 2014 của công ty
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ doanh số của công ty từ năm 2004 đến năm 2014
1
LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài:
Bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất nào kinh doanh nào muốn quá trình sản xuất
kinh doanh diễn ra thường xuyên và liên tục đều đòi hỏi phải có một lượng hàng
tồn kho nhất định.
Hàng tồn kho có vai trò quan trọng – thường chiếm 40% giá trị tài sản của doanh
nghiệp, và được xem là cầu nối an toàn giữa cung ứng và sản xuất, vì vậy công tác
quản trị hàng tồn kho là một vần đề lớn cần được quan tâm và giải quyết. Do đó,
để tăng doanh thu, đồng thời tiết kiệm chi phí để tăng lợi nhuận, doanh nghiệp phải
có biện pháp quản trị tốt hàng tồn kho, giảm thiểu rủi ro, giúp doanh nghiệp có vị
thế vững chắc trên thị trường.
Nhận thức được tầm quan trọng của quản trị tồn kho trong doanh nghiệp, em
quyết định chọn đề tài : “Hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty
TNHH Compass II”
2. Tình hình nghiên cứu:
Đây là đề tài liên quan đến nhiều vấn đề, nhiều phạm trù kinh tế. Tuy nhiên do
hạn chế về mặt thời gian và hiểu biết của một sinh viên, nên bài khóa luận của em
chỉ nghiên cứu công tác quản trị tồn kho vật tư tại công ty TNHH Compass II.
Đối tượng nghiên cứu: công tác quản trị tồn kho nhập khẩu tại công ty TNHH
Compass II.
Thời gian nghiên cứu: nghiên cứu công tác quản trị hàng tồn kho của công ty
trong 3 năm trở lại đây.
3. Mục đích nghiên cứu:
- Khái quát, tổng hợp những vấn đề lý luận cơ bản về công tác quản trị hàng tồn kho
của doanh nghiệp.
- Tìm hiểu, phân tích tình hình thực trạng của công tác quản trị tồn kho tại công ty
TNHH Compass II
- Đánh giá, nhận xét và đưa ra một số biện pháp, kiến nghị nhằm góp phần hoàn
thiện công tác quản trị tồn kho tại công ty
4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
2
Thông qua việc nghiên cứu đề tài này, ta tìm hiểu rõ hơn về công tác quản lý hàng
tồn kho của doanh nghiệp. Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế từ đó tìm
ra mô hình quản trị tồn kho tối ưu góp phần làm giảm chi phí tồn kho, nâng cao
hiệu quả hoạt động cho doanh nghiệp.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Trong quá trình thực hiện đề tài,em đã sử dụng một số phương pháp nghiên cứu
sau:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu : nghiên cứu các thông tin liên quan đến đề tài
trong các giáo trình, sách, tài liệu..
- Phương pháp thu thập số liệu:
 Số liệu sơ cấp: thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp người cung cấp thông tin, dữ
liệu. Trực tiếp đến công ty để quan sát, tìm hiểu tình hình thực tế.
 Số liệu thứ cấp: tham khảo, thu thập thông tin, số liệu thực tế từ các đơn từ, báo cáo,
văn bản của công ty.
- Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh các số liệu thu thập được.
6. Dự kiến kết quả nghiên cứu:
Từ những thông tin thu thập được về công ty TNHH Compass II, em sẽ tiến hành
xử lý và phân tích số liệu, nhận xét và đánh giá về những điểm mạnh cũng như
những mặt còn hạn chế của công ty. Từ đó đưa ra những giải pháp nhằm góp phần
giúp công ty quản lý tốt và nâng cao hiệu quả của công tác quản trị hàng tồn kho.
7. Tài liệu tham khảo:
- Giáo trình Quản trị sản xuất – Th.s Lê Đình Thái
- Giáo trình Quản trị sản xuất – TS Nguyễn Thị Minh An
- Các tài liệu do công ty TNHH Compass II cung cấp
- Các trang web có liên quan đến quản trị tồn kho và ngành sản xuất tua-vít.
8. Kết cấu của đề tài
Nội dung của báo cáo ngoại trừ phần mở đầu, bao gồm 3 phần:
Chương 1: Lý luận chung về quản trị hàng tồn kho
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH Compass II
Chương 3: Giải pháp – kiến nghị
3
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
1.1 Những khái niệm liên quan đến quản trị tồn kho
1.1.1 Hàng tồn kho và vai trò của hàng tồn kho
 Hàng tồn kho
Trong các doanh nghiệp sản xuất và thương mại người ta phải dự trữ các lọai
nguyên vật liệu, bán thành phẩm, dụng cụ phụ tùng, thành phẩm...
Các loại hàng tồn kho:
- Tồn kho nguyên vật liệu: tồn kho nguyên vật liệu bao gồm các chủng loại hàng mà
một doanh nghiệp mua để sử dụng trong quá trình sản xuất của mình. Nó có thể
gồm các loại nguyên vật liệu cơ bản, bán thành phẩm hoặc cả hai.
- Tồn kho sản phẩm dở dang: bao gồm tất cả các mặt hàng mà hiện nay đang còn
nằm tại một công đoạn nào đó của quá trình sản xuất.
- Tồn kho thành phẩm: bao gồm những sản phẩm đã hoàn thành chu kỳ sản xuất của
mình và đang chờ tiêu thụ
 Vai trò của hàng tồn kho
Hàng tồn kho thường chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản của doanh nghiệp (thông
thường chiếm 40 – 50%). Do vậy việc quản lý, kiểm soát tốt tồn kho có ý nghĩa vô
cùng quan trọng. Để đảm bảo sản xuất liên tục và có hiệu quả, tránh gián đoạn, đáp
ứng tốt nhu cầu của khách hàng, cần phải tìm cách tăng dự trữ; ngược lại dự trữ
tăng kéo theo các chi phí liên quan đến dự trữ cũng tăng. Do vậy các doanh nghiệp
cần phải tìm cách xác định điểm cần bằng giữa mức độ đầu tư cho hàng tồn kho và
lợi ích thu được do thoả mãn nhu cầu sản xuất và nhu cầu khách hàng với chi phí
thấp nhất.
1.1.2 Quản trị tồn kho và chức năng của quản trị tồn kho.
Quản trị hàng tồn kho là việc thực hiện các chức năng quản lý để lập kế hoạch,
tiếp nhận, cất trữ, vận chuyển, kiểm soát và cấp phát vật tư nhằm sử dụng tốt nhất
các nguồn lực phục vụ khách hàng, đáp ứng mục tiêu của doanh nghiệp.
4
Chức năng của quản trị tồn kho :
 Chức năng liên kết
Chức năng liên kết chủ yếu của quản trị tồn kho là liên kết giữa 3 giai đoạn Cung
ứng – Sản xuất – Tiêu thụ
Thực hiện tốt chức năng liên kết nhằm đảm bảo sản xuất liên tục, tránh sự thiếu
hụt lãng phí trong sản xuất.
 Chức năng đề phòng tăng giá, đề phòng lạm phát
Một doanh nghiệp nếu biết trước tình hình tăng giá nguyên vật liệu hay hàng
háo, họ có thể dự trữ tồn kho để tiết kiệm chi phí.
 Chức năng khấu trừ theo sản lượng
Rất nhiều nhà cung ứng sẵn sàng khấu trừ cho những đơn hàng có số lượng lớn.
Việc mua hàng với số lượng lớn có thể giảm bớt chi phí sản xuất, tuy nhiên với số
lượng hàng lớn sẽ phải chịu chi phí tồn trữ cao. Do đó, cần phải xác định một lượng
hàng tối ưu để hưởng được giá khấu trừ, mà chi phí tồn trữ tăng không dáng kể.
1.2 Nội dung quản trị hàng tồn kho
1.2.1 Xác định nhu cầu hàng tồn kho
1.2.1.1 Xác định nhu cầu hàng tồn kho cần dùng
Lượng vật tư cần dùng là lượng vật tư được sử dụng một cách hợp lý và tiết
kiệm nhất trong kỳ kế hoạch. Lượng vật tư cần dùng phải đảm bảo hoàn thành chỉ
tiêu tổng sản lượng trong kỳ kế hoạch.
Việc xác định lượng vật tư cần dùng là cơ sở để lập kế hoạch mua sắm vật tư.
Khi tính toán cần dựa trên cơ sở định mức tiêu dùng vật tư cho một sản phẩm. Tùy
thuộc vào từng loại vật tư, tùng loại sản phẩm và đặc điểm kinh tế kỹ thuật của
doanh nghiệp mà vận dụng phương pháp tính toán thích hợp.
Để xác định nhu cầu vật tư cần dùng cho kỳ kế hoạch của doanh nghiệp cần căn
cứ vào :
- Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của năm kế hoạch
- Định mức tiêu hao vật tư cho một đơn vị sản phẩm
5
- Tình hình giá cả vật tư trên thị trường
Công thức xác định lượng vật tư cần dùng cho kỳ kế hoạch đối với sản phẩm có
định mức vật tư như sau :
Vcd = ∑ QiMim
i=1 Trong đó : Vcd :lượng vật tư cần dùng cho kỳ kế hoạch
Mi : định mức vật tư dùng để sản xuất 1 đơn vị sản
phẩm loại i
Qi : số sản phẩm loại i sản xuất trong kỳ kế hoạch
1.2.1.2 Xác định nhu cầu hàng tồn kho cần mua
Sau khi đã xác định lượng vật tư cần dùng, cần dự trữ thì phải tiến hành tổng hợp
và cân đối các nhu cầu để xác định lượng vật tư doanh nghiệp cần mua để đảm bảo
hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch của doanh nghiệp.
Xác định lượng vật tư cần mua theo công thức sau :
Vcm=Vcd - Vd Trong đó :Vcm : lượng vật tư cần mua
Vcd : lượng vật tư cần dùng
Vd : lượng vật tư tồn kho cuối kỳ
1.2.2 Các chi phí ảnh hưởng đến hoạt động quản trị hàng tồn kho
1.2.2.1 Chi phí mua hàng ( Cmh)
Là chi phí được tính từ khối lượng hàng của đơn hàng và giá trị mua một đơn vị.
Cmh= khối lượng hàng x đơn giá
1.2.2.2 Chi phí đặt hàng (Cđh)
Là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc thiết lập các đơn hàng. Bao gồm:
- Các chi phí tìm nguồn hàng, chi phí hoa hồng cho người giới thiệu
- Chi phí thực hiện quy trình đặt hàng (giao dịch, ký kết hợp đồng…)
- Các chi phí chuẩn bị và thực hiện việc chuyển hàng hoá đến kho của doanh
nghiệp.
6
Cđh=
𝐷
𝑄
𝑆 Trong đó: - Cđh: chi phí đặt hàng trong năm
- D: nhu cầu vật tư trong năm
- Q: số lượng hàng của 1 đơn hàng
- S: chi phí cho một lần đặt hàng
1.2.2.3 Chi phí tồn trữ (Ctt)
Là những chi phí phát sinh trong thực hiện hoạt động dự trữ, như : chi phí về nhà
cửa và kho; chi phí sử dụng thiết bị, phương tiện; chi phí về nhân lực cho hoạt động
quản lý dự trữ; phí tổn cho việc đầu tư vào hàng dự trữ; thiệt hại hàng dự trữ do mất
mát... Tỷ lệ từng loại chi phí phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp, địa điểm phân
bố, lãi suất hiện hành... Thông thường chi phí lưu kho hàng năm chiếm xấp xỉ 40%
giá trị hàng dự trữ.
Ctt =
Q
2
H Trong đó: - Ctt: chi phí tồn trữ trong năm
- H : chi phí tồn trữ 1 đơn vị hàng trong 1 đơn vị
thời gian
Chúng ta cần phân biệt 2 thuật ngữ : tổng chi phí của hàng tồn khi và tổng chi
phí về hàng tồn kho.
- Tổng chi phí của hàng tồn kho = Cdh + Ctt + Cmh
- Tổng chi phí về hàng tồn kho = Cdh + Ctt
1.2.3 Tính hiệu quả kinh tế trong quản trị hàng tồn kho
Các chỉ tiêu đánh giá trình độ quản trị tồn kho của doanh nghiệp:
 Hệ số vòng quay của
hàng tồn kho
=
Giá vốn hàng bán
Trị giá hàng tồn kho bình quân
Trong đó:
Trị giá hàng
tồn kho bình
quân
=
Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ+trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
2
7
Hệ số này cho ta biết trong một kỳ hàng tồn kho quay được mấy vòng.
 Số ngày của một
vòng quay
=
Số ngày trong kỳ
Hệ số vòng quay của hàng tồn kho
Chỉ tiêu này cho ta biết số ngày cần thiết để hàng tồn kho quay được một vòng.
 Tỷ lệ giữa doanh
thu so với hàng tồn
kho
=
Doanh thu
Giá trị hàng tồn kho
1.2.4 Loại hình tồn kho
Khi nghiên cứu các mô hình dự trữ, chúng ta cần giải đáp 2 câu hỏi trọng tâm là:
- Lượng hàng trong mỗi đơn hàng bao nhiêu thì chi phí nhỏ nhất?
- Khi nào thì tiến hành đặt hàng?
Để trả lời 2 câu hỏi trên cho các trường hợp khác nhau, chúng ta lần lượt khảo
sát 5 mô hình sau:
1.2.4.1 Mô hình sản lượng kinh tế cơ bản (EOQ - Basic Economic Order
Quantity Model)
Mô hình EOQ được Ford W.Haris đề xuất và ứng dụng từ năm 1915, cho đến
nay nó vẫn được hầu hết các doanh nghiệp sử dụng. Kỹ thuật kiểm soát dự trữ theo
mô hình này rất dễ áp dụng. Những giả thiết quan trọng của mô hình là:
- Nhu cầu phải biết trước và không đổi
- Phải biết trước khoảng thời gian kể từ khi đặt hàng cho tới khi nhận được hàng
và thời gian đó không đổi.
- Lượng hàng trong mỗi đơn hàng được thực hiện trong một chuyến hàng và được
thực hiện ở một thời điểm đã định trước.
- Chỉ tính đến 2 loại chi phí là chi phí lưu kho và chi phí đặt hàng
- Sự thiếu hụt dự trữ hoàn toàn không xảy ra nếu như đơn hàng được thực hiện
đúng.
8
- Không có việc khấu trừ theo sản lượng.
Với những giả thiết trên đây, sơ đồ biểu diễn mô hình EOQ được thể hiện trong
hình sau:
Q*
𝑄̅
0 A B C Thời gian
Hình 1.1: Mô hình EOQ
Trong đó:
Q* : Lượng hàng của một đơn hàng (Lượng hàng dự trữ tối đa Qmax = Q*)
0 : Mức dự trữ tối thiểu (Qmin = 0)
Q =
𝑄∗
2
: là lượng dự trữ trung bình
0A = AB = BC là khoảng thời gian kể từ khi nhận hàng đến khi sử dụng hết
hàng của một đợt dự trữ. Với mô hình này lượng dự trữ sẽ giảm theo một tỷ lệ
không đổi vì nhu cầu không thay đổi theo thời gian.
 Xác định các thông số cơ bản của mô hình EOQ
Mục tiêu của hầu hết các mô hình dự trữ đều nhằm tối thiểu hoá tổng chi phí dự
trữ. Với giả định đã nêu ra ở trên thì có hai loại chi phí biến đổi khi lượng dự trữ
thay đổi. Đó là chi phí lưu kho (Clk) và chi phí đặt hàng (Cđh), còn chi phí mua
hàng (Cmh) thì không thay đổi. Có thể mô tả mối quan hệ giữa các loại chi phí bằng
đồ thị trong hình sau:
9
Hình 1.2 : Các loại chi phí của mô hình EOQ
Chi
phí TC
Clk
TCmin
Cdh
Q* Khối lượng dự trữ
Trong đó:
- Cđh - Đường chi phí đặt hàng
- Clk - Đường chi phí lưu kho
- TC - Đường tổng chi phí dự trữ
- Q* - Lượng dự trữ tối ưu (Lượng đặt hàng tối ưu)
Từ mô hình trên chúng ta có : TC = Cđh + Clk
Hay TC =
D
Q
S +
Q
2
H
Trong đó:
D – Nhu cầu về hàng dự trữ trong một giai đoạn
Q – Lượng hàng trong một đơn đặt hàng
S – Chi phí đặt một đơn hàng
H – Chi phí lưu kho 1 đơn vị dự trữ trong 1 giai đoạn
Ta sẽ có lượng đặt hàng tối ưu (Q*) khi tổng chi phí nhỏ nhất. Để có TC min thì
TC’Q = 0
Ta có: TC′
= −
D.S
Q2
+
H
2
= 0 => Q2
=
2D.S
H
=> Q*= √
2.D.S
H
 Xác định điểm đặt hàng lại
10
Thời điểm đặt hàng lại (ROP) là thời điểm mà sản lượng trong kho = Lxd
Trong đó: d lượng vật tư cần dùng trong một ngày đêm
d =
𝐷
Số ngày sản xuất trong năm(N)
L : Thời gian từ khi đặt hàng đến khi nhận được hàng (thời gian chờ hàng)
ROP được biểu diễn trong hình sau đây:
Q
ROP
L L
Hình 1.3 : Mô hình ROP
1.2.4.2 Mô hình cung cấp theo nhu cầu sản xuất (POQ – Production Order
Quantity Model)
Mô hình lượng đặt hàng theo sản xuất được áp dụng trong trường hợp: lượng
hàng được đưa đến một cách liên tục, hàng được tích luỹ dần cho đến khi lượng đặt
hàng được tập kết hết.
Mô hình này cũng được áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp vừa sản xuất
vừa bán hoặc doanh nghiệp tự sản xuất lấy vật tư để dùng. Trong những trường hợp
này cần phải quan tâm đến mức sản xuất hàng ngày của nhà sản xuất hoặc mức
cung ứng của nhà cung ứng.
Trong mô hình POQ, các tác giả thiết kế về cơ bản giống như mô hình EOQ,
điểm khác biệt duy nhất là hàng được đưa đến nhiều chuyến.. Bằng phương pháp
giống như EOQ có thể tính được lượng đặt hàng tối ưu Q*.
11
Nếu ta gọi:
Q: Sản lượng của đơn hàng
p: Mức sản xuất (Mức cung ứng hàng ngày) Qmax Qmax
d: Nhu cầu sử dụng hàng ngày
t: Thời gian sản xuất để có đủ số lượng cho
1 đơn hàng (hoặc thời gian cung ứng)
Mô hình POQ được biểu diễn qua hình sau:
t
T
Hình 1.4 : Mô hình POQ
Trong mô hình POQ:
Mức dự trữ tối đa (Qmax) = Tổng số đơn vị hàng cung ứng ( sản xuất) trong thời
gian t - Tổng số đơn vị hàng được sử dụng trong thời gian t
Công thức để tìm được lượng đặt hàng tối ưu : Q*=√
2DS
H(1−
d
p
)
1.2.4.3 Mô hình khấu trừ theo sản lượng
Để tăng doanh số bán hàng, nhiều doanh nghiệp đưa ra chính sách giảm giá khi
số lượng mua cao lên. Chính sách bán hàng như vậy được gọi là bán hàng khấu trừ
theo lượng mua. Nếu chúng ta mua với số lượng lớn sẽ được hưởng giá thấp.
Nhưng dự trữ sẽ tăng lên và do đó, chi phí lưu kho sẽ tăng. Xét về mức chi phí đặt
hàng thì lượng đặt hàng sẽ tăng lên, sẽ dẫn đến chi phí đặt hàng giảm đi. Mục tiêu
đặt ra là chọn đặt hàng sao cho tổng chi phí về hàng dự trữ hàng năm là bé nhất.
Trường hợp này ta áp dụng mô hình khấu trừ theo số lượng QDM. Tổng chi phí của
hàng dự trữ được tính theo công thức sau:
TC =
D
Q
S +
Q
2
I. P + D. P
Trong đó: D.P là chi phí mua hàng
Để xác định được lượng hàng tối ưu trong 1 đơn hàng ta thực hiện 4 bước sau:
12
Bước 1: Xác định lượng hàng tối ưu Q* ở các mức giá khác nhau theo công
thức: Q*= √
2.D.S
H
Bước 2: Xác định lượng hàng điều chỉnh Q** theo mỗi mức khấu trừ khác nhau.
Ở mỗi mức khấu trừ, nếu lượng hàng đã tính ở bước 1 thấp không đủ điều kiện để
hưởng mức giá khấu trừ, chúng ta điều chỉnh lượng hàng lên đến mức tối thiểu để
được hưởng giá khấu trừ.
Bước 3: Sử dụng công thức tính tổng chi phí của hàng dự trữ nêu trên để tính
tổng chi phí cho các lượng hàng đã được xác định ở bước 2.
Bước 4: Chọn Q* nào có tổng chi phí của hàng dự trữ thấp nhất đã xác định ở
bước 3. Đó chính là lượng hàng tối ưu của đơn hang.
1.2.4.4 Mô hình xác suất
Phạm vi áp dụng :
- Nhu cầu cầu không ổn định, xác suất thiếu hụt có thể xảy ra
- Cần dự trữ an toàn để giải quyết sự thiếu hụt đó
- Dự trữ an toàn tối ưu là mức dự trữ có :
TC= Chi phí tồn trữ + chi phí thiệt hại do thiếu hàng min
Để xác định mức dự trữ an toàn tối ưu cần căn cứ vào các thông tin sau :
- Xác suất tính cho các mức nhu cầu trong thời kỳ đặt hàng
- Thời điểm đặt hàng lại (ROP)
- Chi phí tồn trữ một đơn vị hàng
- Chi phí thiệt hại do thiếu hàng
- Số lần đặt hàng tối ưu trong năm.
1.2.4.5 Áp dụng kỹ thuật biên tế để quyết định chính sách tồn kho
Nội dung của mô hình này là khảo sát lợi nhuận biên trong mối quan hệ tương
quan với tổn thất cận biên.
13
Gọi lợi nhuận cận biên tính cho một đơn vị dự trữ là MP (Marginal Profit) và
thiệt hại cận biên tính cho một đơn vị dự trữ là ML (Marginal Loss); gọi P là xác
suất bán được và do đó (1 – P) là sác xuất không bán được.
Lợi nhuận cận biên mong đợi được tính bằng cách lấy xác suất P nhân với lợi
nhuận cận biên P x MP.
Tổn thất cận biên được tính tương tự bằng cách lấy xác suất không bán được
nhân với tổn thất cận biên (1 – P)ML.
Nguyên tắc: chỉ tăng thêm hàng khi: MP >= ML
Nguyên tắc nêu trên được thể hiện bằng bất phương trình sau:
P x MP ≥ (1 – P) x ML Điều kiện để tăng thêm hàng:
=> P x MP ≥ ML – P x ML P ≥
ML
ML+MP
=> P x (MP + ML) ≥ ML
Từ biểu thức cuối cùng này, ta có thể đưa ra chính sách dự trữ: chỉ dự trữ thêm
một đơn vị nếu xác suất bán được cao hơn hoặc bằng tỷ số giữa thiệt hại cận biên và
tổng lợi nhuận cận biên với thiệt hại cận biên.
1.2.5 Tính thời điểm trong quản trị tồn kho
 Lượng dự trữ đúng thời điểm
Lượng dự trữ đúng thời điểm là lượng dự trữ tối thiểu cần thiết giữ cho hệ thống
sản xuất hoạt động bình thường, đảm bảo hàng được đưa đến nơi có nhu cầu đúng
lúc, kịp thời sao cho hoạt động của bất kỳ nơi nào cũng được liên tục (Không sớm
quá và cũng không muộn quá). Để đạt được lượng dự trữ đúng thời điểm, các nhà
quản trị sản xuất phải tìm cách giảm những biến đổi do các nhân tố bên trong và
bên ngoài của quá trình sản xuất gây ra.
 Những nguyên nhân gây ra sự chậm trễ hoặc không đúng lúc của quá trình cung
ứng
- Các nguyên nhân thuộc về lao động, thiết bị, nguồn vật tư cung ứng:
- Thiết kế công nghệ, sản phẩm không chính xác.
14
- Các bộ phận sản xuất tiến hành chế tạo trước khi có bản vẽ kỹ thuật hay thiết kế
chi tiết.
- Không nắm chắc yêu cầu của khách hàng.
- Thiết lập các mối quan hệ giữa các khâu không chặt chẽ.
- Hệ thống cung ứng chưa đảm bảo đúng các yêu cầu của dự trữ
 Một số biện pháp nhằm giảm dự trữ trong các giai đoạn
- Giảm bớt lượng dự trữ ban đầu
- Giảm bớt lượng sản phẩm dở dang trên dây chuyền sản xuất
- Giảm bớt dụng cụ, phụ tùng thay thế
- Giảm thành phẩm dự trữ
- Giảm bớt các sự cố, giảm bớt sự biến đổi ẩn nấp bên trong
1.2.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị tồn kho
 Đối với tồn kho nguyên vật liệu, vật tư thường phụ thuộc vào:
- Quy mô sản xuất và nhu cầu dự trữ nguyên vật liệu cho sản xuất của doanh nghiệp
- Khả năng sẵn sàng cung ứng nguyên vật liệu
- Chu kỳ giao hàng quy định trong hợp đồng giữa đơn vị cung ứng nguyên vật liệu
với doanh nghiệp.
- Thời gian vận chuyển nguyên vật liệu từ nơi cung ứng đến doanh nghiệp
- Giá cả của các loại nguyên vật liệu.
 Đối với tồn kho bán thành phẩm, sản phẩm dở dang, các yếu tố ảnh hưởng
bao gồm :
- Đặc điểm và các yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ trong quá trình chế tạo sản phẩm
- Độ dài thời gian chu kỳ sản xuất sản phẩm
- Trình độ tổ chức quá trình sản xuất doanh nghiệp.
 Đối với tồn kho sản phẩm, thành phẩm thường chịu ảnh hưởng của các yếu
tố
15
- Sự phối hợp giữa khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
- Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm
- Khả năng xâm nhập và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Tóm tắt chương 1
Hàng tồn kho thường chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản của doanh nghiệp . Do vậy
việc quản lý, kiểm soát tốt tồn kho có ý nghĩa vô cùng quan trọng
Quản trị hàng tồn kho là việc thực hiện các chức năng quản lý để lập kế hoạch,
tiếp nhận, cất trữ, vận chuyển, kiểm soát và cấp phát vật tư nhằm sử dụng tốt nhất
các nguồn lực phục vụ khách hàng, đáp ứng mục tiêu của doanh nghiệp.
Quản lý, kiểm soát tốt hàng tồn kho có ý nghĩa vô cùng quan trọng, góp phần
đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục và có hiệu quả. Doanh nghiệp cần
phải tìm cách xác định điểm cần bằng giữa mức độ đầu tư cho hàng dự trữ và lợi ích
thu được do thoả mãn nhu cầu sản xuất và nhu cầu khách hàng với chi phí thấp
nhất. Khi nghiên cứu quản trị hàng dự trữ, hai vấn đề cơ bản cần giải quyết, đó là:
- Lượng đặt hàng bao nhiêu là tối ưu ?
- Thời điểm đặt hàng vào lúc nào là thích hợp ?
Các nội dung quản trị tồn kho bao gồm:
1. Xác định nhu cầu hàng tồn kho cần dùng, nhu cầu hàng tồn kho cần mua. Tùy
thuộc vào từng loại vật tư, tùng loại sản phẩm và đặc điểm kinh tế kỹ thuật của
doanh nghiệp mà vận dụng phương pháp tính toán thích hợp.
2.Tại cùng một thời điểm, khi doanh nghiệp được hưởng những lợi ích từ việc sử
dụng hàng tồn kho thì các chi phí có liên quan cững phát sinh tương ứng.Các chi
phí liên quan đến tồn kho bao gồm: bao gồm chi phí mua hàng, chi phí đặt hàng và
chi phí lưu trữ.
3. Tính hiệu quả kinh tế trong quản trị hàng tồn kho gồm các chỉ tiêu: chỉ tiêu mức
độ đáp ứng nhu cầu sản xuất và nhu cầu khách hàng và các chỉ tiêu đánh giá trình
độ quản trị tồn kho.
16
4. Để đưa ra các quyết định về lượng hàng trong mỗi đơn đặt hàng và thời điểm cần
đặt hàng để đảm bảo chi phí thấp nhất, có thể sử dụng các mô hình sau:
- Mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản (EOQ – Basic Economic Oder Quantity
Model)
- Mô hình cung cấp theo nhu cầu sản xuất (POQ – Production Order Quantity
Model)
- Mô hình khấu trừ theo sản lượng
- Mô hình xác suất
- Ứng dụng mô hình phân tích biên để xác định lượng dự trữ tối ưu
5. Lượng dự trữ đúng thời điểm là lượng dự trữ tối thiểu cần thiết giữ cho hệ thống
sản xuất hoạt động bình thường, đảm bảo hàng được đưa đến nơi có nhu cầu đúng
lúc, kịp thời sao cho hoạt động của bất kỳ nơi nào cũng được liên tục (Không sớm
quá và cũng không muộn quá).Để đảm bảo dự trữ đúng thời điểm, cần phải tìm cách
giảm những biến đổi do các nhân tố bên trong và bên ngoài của quá trình sản xuất
gây ra.
17
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ HÀNG TỒN
KHO TẠI CÔNG TY TNHH COMPASS II
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Compass II
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty là doanh nghiệp chế xuất thuộc loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn
100% vốn nước ngoài ( Đài Loan) với số vốn đầu tư và vốn điều lệ theo Giấy chứng
nhận đầu tư của công ty là 52,700,000,000 (năm mươi hai tỷ bảy trăm triệu đồng )
tương đương 3,250,000 (ba tiệu hai trăm năm mươi ngàn) đô la. Công ty được
thành lập tại Việt Nam với thời gian hoạt động là 50 năm theo giấy phép đầu tư số
114/GP-KCN-VS do Ban Quản lý Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore cấp
ngày 30 tháng 06 năm 2004 cùng với các giấy phép điều chỉnh và được thay thế bởi
giấy chứng nhận đầu tư số 463023000256 cấp ngày 27 tháng 12 năm 2010.
Các chủ đầu tư của Công ty gồm :
Tỉ lệ vốn góp(%)
Venus Enterprise Co.,Ltd. Thành lập tại Samoa 47,69
C&C Enterprise Co.,Ltd. Thành lập tại British Vigin Islands 52,31
Công ty trách nhiệm hữu hạn Compass II do ông WANG, JUI – HSIAO (Jason
Wang) làm Chủ tịch- Tổng giám đốc, công ty có đại diện pháp luật là Công ty
Venus Enterprise. Công ty TNHH Compass II có tư cách pháp nhân, có con dấu
riêng. Công ty có chế độ hạch toán hạch toán độc lập và tự chủ về mặt tài chính, tự
chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình
Văn phòng và nhà xưởng của công ty thuộc địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình
Dương với văn phòng và nhà xưởng được đặt tại Khu Công Nghiệp Việt Nam-
Singapore, 35 Đại Lộ Độc Lập, Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức
18
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Compass II :
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức của công ty
(Nguồn : Phòng nhân sự của công ty)
Tổng giám đốc Jason Wang người đứng đầu Doanh nghiệp cũng là nghiệp vụ
chính trong các giao dịch nhận đơn hàng về cho Doanh nghiệp.
Ken Lin là Giám đốc cấp cao chiu trách nhiệm về lĩnh vực quản lý (BP Hành
chánh ,BP Sản xuất)
Khi có nhu cầu hỗ trợ về kỹ thật phía công ty mẹ ở Đài Loan sẽ điều động hỗ trơ
kỹ thuật cho phía Việt Nam
Đơn vị hành chánh sẽ do Bà Quan Tuyết Loan phụ trách bao gồm các bộ phận
Kế toán, nhân sự, thu mua, tổng vụ, báo quan.
19
Đơn vị Sinh Quản sẽ do Bà Trịnh Lệ Phương phụ trách bao gồm các bộ phận
kho, sinh quan, đóng gói.
Đơn vị sản xuất sẽ do Ông Vòng Lương Minh phụ trách bao gồm các bộ phận
Thành hình, Bảo trì- Ép nhựa, Xử lý nhiệt, Quản phẩm.
Tổng số công nhân viện tính đến 31/12/2013 là 220 công nhân viên,trong đó
CNTTSX là 190 công nhân, 30 nhân viên thuộc diện quản lý.
Đến năm 2014, công ty có sự gia tăng số nhân lực như sau:
Biểu đồ 2.1 : Biểu đồ nhân lực năm 2014 của công ty
(Nguồn : Phòng nhân sự của công ty)
Nhìn chung bộ máy tổ chức của công ty phù hợp với nhu cầu phát triển của công
ty.
2.1.3 Chức năng và lĩnh vực hoạt động
Chức năng và lĩnh vực hoạt động của Doanh nghiệp hiện nay là gia công, sản
xuất và kinh doanh xuất khẩu dụng cụ cầm tay : tua vít và đầu tua vít sang thị
trường Châu Âu và Châu Mỹ
Biểu Đồ Nhân lực năm 2014
-
20
40
60
80
100
Biểu Đồ Nhân lực năm 2014 4 4 12 10 6 49 13 92 30
Sinh Kho QC Ép Bảo trì Đóng Xử lý Thành Văn
20
Doanh nghiệp là đối tác thường xuyên và uy tín của các công ty C&C Enterprise
Co., Ltd và Compass Corporation. Những sản phẩm của doanh nghiệp luôn được
bảo đảm về chất lượng. Để có được kết quả tốt như ngày hôm nay, ngoài sự cố gắng
của chủ doanh nghiệp, các công nhân viên trong doanh nghiệp còn có sự ủng hộ và
phối hợp, tạo điều kiện của các đối tác như các ngân hàng, các nhà cung cấp và của
tất cả các bạn hàng.
2.1.4 Tình hình hoạt động của công ty trong 3 năm gần đây
Bảng cân đối kế toán dưới đây sẽ thể hiện rõ hơn về tình hình hoạt động của
công ty các năm 2012-2013-2014
Đơn vị tính :VND
Stt CHỈ TIÊU Mã Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
TÀI SẢN
A A- TÀI SẢN
NGẮN HẠN
100 40,415,233,587 47,697,479,363 54,275,511,565
1 Tiền và các
khoản tương
đương tiền
110 1,536,792,058 2,125,397,024 2,242,574,376
III Các khoản phải
thu ngắn hạn
130 23,312,023,883 22,366,017,526 16,285,145
IV Hàng tồn kho 140 15,430,998,567 23,147,761,198 35,645,222,194
V Tài sản ngắn hạn
khác
150 135,419,079 58,303,615 102,569,177
B B- TÀI SẢN
DÀI HẠN
200 56,148,006,370 54,541,407,644 61,327,635,613
II II- Tài sản cố
định
220 55,631,555,242 52,675,063,029 60,125,144,465
21
4 Chi phí xây dựng
cơ bản dở dang
230
III III.Bất động sản
đầu tư
240
IV IV.Các khoản
đầu tư tài chính
dài hạn
250
V V.Tài sản dài hạn
khác
260 516,451,128 1,866,344,615 1,202,491,148
TỔNG CỘNG
TÀI SẢN
96,563,239,957 102,238,887,007 115,603,147,178
NGUỒN VỐN
A A- NỢ PHẢI
TRẢ
300 52,738,392,465 56,531,441,278 67,627,547,354
I I.Nợ ngắn hạn 310 52,638,392,465 56,431,441,278 67,527,547,354
II II. Nợ dài hạn 330 100,000,000 100,000,000 100,000,000
B B- VỐN CHỦ
SỞ HỮU
400 43,824,847,492 45,707,445,729 47,975,599,824
I I.Vốn chủ sở hữu 410
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN
440 96,563,239,957 102,238,887,007 115,603,147,178
Bảng 2.1 : Bảng cân đối kế toán tổng hợp qua các năm 2012-2013-2014
(Nguồn : Bản phát hành Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của Công ty TNHH
Comppass II)
22
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2012-2013-2014 của
doanh nghiệp.
Đơn vị tính :VND
Stt Chỉ tiêu Năm
2012 2013 2014
1 Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
72,807,297,189 76,192,285,633 95,280,894,312
2 Các khoản giảm trừ
doanh thu
110,127,204 486,883,058 112,490,216
3 Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
72,697,169,985 75,705,402,575 95,158,404,096
4 Giá vốn hàng bán 63,923,510,679 66,203,325,034 81,914,624,552
5 Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
8,773,659,306 9,502,077,541 13,243,779
6 Doanh thu hoạt động tài
chính
718,078,635 542,751,019 515,526,900
7 Chi phí tài chính 286,304,229 642,899,034 701,621,888
8 Chi phí bán hàng - 2,925,870 -
9 Chi phí quản lý doanh
nghiệp
6,676,441,532 8,055,979,313 10,344,498,408
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
2,528,992,180 1,343,024,343 2,713,186,148
11 Thu nhập khác 1,112,353,742 1,691,295,023 1,615,769,973
23
12 Chi phí khác 904,141,178 862,717,622 1,749,887,167
13 Lợi nhuận khác 208,212,564 828,577,401 (134,117,194)
14 Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
2,737,204,744 2,171,601,744 2,579,068,954
15 Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành
87,819,789 289,003,507 310,914,859
16 Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại
-
17 Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
2,649,384,955 1,882,598,237 2,268,154,095
Bảng 2.2 : Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2012-2013-
2014
(Nguồn : Bản phát hành Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của Công ty TNHH
Comppass II)
Nhận xét :
Từ bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kế t quả hoạt động kinh doanh của
công ty qua 3 năm 2012-2013-2014 ta có thể thấy :
- Công ty đang trên đà phát triển, doanh thu của công ty tăng dần qua các năm, năm
2013 tăng khoảng 3.38 tỷ đồng tương đương 4.65% so với năm 2012, năm 2014 so
với năm 2013 tăng khoảng 19 tỷ đồng tương đương 25.05%.. Điều này cho thấy
công tác sản xuất cũng như bán hàng của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao.
- Trị giá hàng tồn kho so với tài sản lưu động của công ty tăng dần qua các năm :
năm 2012 hàng tồn kho chiếm 38.2% giá trị tài sản lưu động, năm 2013 chiếm
48,5% và năm 2014 chiếm đến 65,7%. Điều này cho thấy hiện nay công ty có lượng
hàng tồn trữ quá nhiều, làm phát sinh nhiều chi phí và rủi ro.
- Tuy nhiên, mặc dù doanh thu tăng nhưng lợi nhuận sau thuế của công ty qua 3
năm lại có những biến động sau : năm 2013 giảm 28.94% so với năm 2012 và mặc
24
dù đến năm 2014, lợi nhuận sau thế của công ty tăng 20.48% so với năm 2013
nhưng vẫn thấp hơn 14.4% so với năm 2012 cho thấy lợi nhuận sau thuế của công
ty có xu hướng giảm , theo 2 bảng số liệu, điều này có thể được giải thích là do các
nguyên nhân sau :
 Các loại chi phí của công ty có sự gia tăng đáng kể như chi phí quản lý
doanh nghiệp… điển hình là chi phí tài chính của công ty , cụ thể là năm
2013 tăng đến 124.5% so với năm 2012 trong khi đó doanh thu chỉ tăng
4.65%. Đến năm 2014 chi phí tài chính lại tăng 9.1% so với năm 2013 và
tăng 145% so với năm 2012.
 Ngoài ra, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp cũng có sự gia tăng, năm
2012 chiếm 3.2% tổng lợi nhuận kế toán trước thuế nhưng đến năm 2014 thì
lại chiếm đến 12% tổng lợi nhuận kế toán trước thuế.
 Các khoản giảm trừ doanh thu do giảm giá hàng bán tăng cao trong năm
2013, cụ thể là năm 2013 tăng đến 342% so với năm 2012
2.1.5 Các sản phẩm chủ yếu của công ty
Công ty trách nhiệm hữu hạn Compass II chuyên gia công, sản xuất và kinh
doanh dụng cụ cầm tay : tua vít và đầu tua vít.
Tua vít có cấu tạo gồm phần đầu và phần cán, phần đầu được chế tạo bằng kim
loại thép, có dạng dẹp hoặc chữ thập, dùng để tháo – lắp các loại vít, phần cán được
làm từ nhựa tổng hợp. Tua vít là một trong những công cụ không thể thiếu trong
nhà bạn trong những trường hợp bạn phải vặn lại tay nắm cửa, tháo dỡ 1 cái kệ, hay
tháo lắp, siết chặt lại bu lông, con vít của 1 cái tủ,… và còn vô số trường hợp khác
mà bạn phải cần sự giúp sức của những món thiết bị này..
Với công năng chính được dùng để xiết, hay tháo các ốc vít, nhiều mẫu tua vít
hiện nay còn có chức năng thử các nguồn điện trong nhà. Những mẫu tua vít hiện
nay được thiết kế với tay cầm vững chắc, cố định và đi kèm với đó là cả 1 bộ vài
chục đầu vít khác nhau, giúp chúng ta có thể vặn được nhiều kích cỡ ốc vít khác
nhau.
Với công dụng sửa chữa các thiết bị gia dụng trong nhà, tin chắc rằng trang bị
tua vít sẽ là những dụng cụ dự phòng không thể thiếu trong gia đình.
25
Ngoài ra, dụng cụ cầm tay tua vít còn được sử dụng rộng rãi trong các ngành
công nghiệp tại Việt Nam đặc biệt ở trong lĩnh vực điện tử và công nghệ chế biến
gỗ ngoài ra nó còn được sử dụng trong lĩnh vực công nghệ cao.
Một số mặt hàng tua – vít của công ty :
- Bộ tua-vít đa năng Bosi Tools
- Bộ tua-vít 32 đầu Giadagiam 700
- Bộ tua – vít Stanley 66 – 344
- Bộ tua-vít 6 chi tiết Endura E114
- Tua-vít dẹp Stanley 65-194
- Tua-vít dẹp Sata 62-208 5mm
- Vít dẹp cách điện 1000v Sata 61-31
2.1.6 Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm của công ty
Bảo trì-ép nhựa
Thành hình
Xử lý nhiệt
Quản phẩm
Mài dao
Xử lý nhiệt
Cân liệu
In chữ
Huấn luyện
Tiện, phay
Bảo trì
QC
Ép nhựa
IT
26
2.1.7 Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty
Ta có biểu đồ thể hiện doanh số bán hàng hàng năm của Compass II
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ doanh số của công ty từ năm 2004 đến năm 2014
( Nguồn : Báo cáo doanh thu của phòng kế toán)
Từ biểu đồ cho thấy :
- Năm 2004 là năm đầu bắt đầu hoạt động kinh doanh nên chưa phát sinh
doanh số.
- Doanh số bán hàng của công ty hầu hết tăng dần qua các năm.
- Tính đến 2014 doanh số của Công ty tăng hơn 20 lần so với năm 2005
Cho thấy công ty có sự tăng trưởng và phát triển, doanh số bán ra ngày càng
tăng, thị trường ngày càng được mở rộng.
2.2 Phân tích thực trạng công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH
Compass II
2.2.1 Phân tích thực trạng công tác quản trị hàng tồn kho của công ty
 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho tại công ty TNHH Compass II
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể được thực
hiện thấp hơn giá gốc thì tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
-
500,000
1,000,000
1,500,000
2,000,000
2,500,000
3,000,000
3,500,000
4,000,000
4,500,000
Doanh Thu
Doanh Thu - 179,902.3 833,077 2,069,379 2,133,472 1,703,197 3,431,632 3,849,144 3,484,614 3,598,850
2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014
4,537,185Doanh số
27
Giá hàng tồn kho bao gồm : chi phí mua hàng, chi phí chế biến và các chi phí có
liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng tahi1
hiện tại. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho
trong kỳ sản xuất khinh doanh bình thường trừ chi phí ước tính để hoàn thành sản
phẩm và chi phí ước tính cần thiết để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần
thiết cho việc tiêu thụ chúng.
 Phương pháp tính gía trị hàng tồn kho của công ty
Hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
2.2.1.1 Thực trạng hoạch định nhu cầu hàng tồn kho
2.2.1.1.1 Thực trạng hoạch định nhu cầu hàng tồn kho cần dùng
Việc xác định lượng vật tư cần dùng là cơ sở để lập kế hoạch mua sắm vật tư.
Khi tính toán cần dựa trên cơ sở định mức tiêu dùng vật tư cho một sản phẩm. Tùy
thuộc vào từng loại vật tư, tùng loại sản phẩm và đặc điểm kinh tế kỹ thuật của
doanh nghiệp mà vận dụng phương pháp tính toán thích hợp.
Ta có bảng thông báo định mức nguyên vật tư cho một sản phẩm tua – vít cơ bản
của công ty như sau :
28
Tên sản phẩm : Bộ tua – vít Stanley 66 - 344
Tên Mã nguyên
vật liệu
Đơn vị tính Định mức Tỷ lệ hao
hụt
Định mức
kể cả hao
hụt
Hạt nhựa
màu
NLNHUA01 KG 0.003843 3 0.0039583
Hạt nhựa
trong suốt
NLNHUA02 KG 0.00868 5 0.009114
Thép S2 –
H5
NLSH005 KG 0.012754 5 0.0133917
Thẻ treo
bằng giấy
PKDG01 Cái/chiếc 1 0 1
Bảng 2.3 : Định mức nguyên vật tư cho một sản phẩm tua-vít của công ty
(Nguồn: Bản đăng ký danh mục sản phẩm xuất khẩu của Công ty )
Ví dụ như công ty có kế hoạch năm 2015 sẽ sản xuất thêm 5 triệu sản phẩm tua-
vít để xuất khẩu sang nước ngoài.
Công thức xác định lượng vật tư cần dùng cho kỳ kế hoạch đối với sản phẩm có
định mức vật tư như sau :
Vcd = ∑ QiMim
i=1 Trong đó : Vcd :lượng vật tư cần dùng cho kỳ kế hoạch
Mi : định mức vật tư dùng để sản xuất 1 đơn vị sản
phẩm loại i
Qi : số sản phẩm loại i sản xuất trong kỳ kế hoạch là
năm 2015 là 5 triệu sản phẩm
Vì thành phần cấu tạo chủ yếu của tua-vít là phần cán bằng thép và phần đầu
bằng nhựa nên ta chỉ xét 2 loại nguyên vật liệu là thép và nhựa.
Vậy nhu cầu vật tư cần dùng ( theo định mức kể cả hao hụt) cho kỳ kế hoạch
2015 như sau :
- Thép thang : Vcd = 0.0133917 x 5,000,000 = 66,958.5 kg
29
- Hạt nhựa trong suốt : Vcd = 0.009114 x 5,000,000 = 45,570 kg
- Hạt nhựa màu : Vcd = 0.0039583 x 5,000,000 = 19,791.5 kg
2.2.1.1.2 Thực trạng hoạch định nhu cầu hàng tồn kho cần mua
Sau khi đã xác định lượng vật tư cần dùng, cần dự trữ thì phải tiến hành tổng hợp
và cân đối các nhu cầu để xác định lượng vật tư doanh nghiệp cần mua để đảm bảo
hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch của doanh nghiệp.
Tình hình tồn kho nguyên vật liệu cuối kỳ qua các năm 2012-2013-2014 như sau :
Đơn vị tính : Kilogram
Loại nguyên vật liệu Năm
2012 2013 2014
Thép thang S2-H5 50,606 90,100 45,640
Hạt nhựa trong suốt 42,857 50,230 23,368
Hạt nhựa màu 21,130 30,150 15,020
Tổng cộng 114,593 170,480 84,028
Bảng 2.4 : Tình hình tồn kho nguyên vật liệu các năm 2012-2013-214
(Nguồn : Báo cáo tồn kho nguyên vật liệu các năm của phòng kế toán)
Xác định lượng vật tư cần mua theo công thức sau :
Vcm=Vcd - Vd Trong đó :Vcm : lượng vật tư cần mua
Vcd : lượng vật tư cần dùng
Vd: lượng vật tư tồn kho cuối kỳ
Vậy lượng vật tư công ty cần mua cho năm 2015 như sau :
- Thép thang : 66,958.5 – 45,640 = 21,318.5 kg
- Hạt nhựa trong suốt : 45,770 – 23,368 = 22,402 kg
- Hạt nhựa màu : 19,791.5 – 15,020 = 4,771.5 kg
30
2.2.1.2 Thực trạng về các chi phí ảnh hưởng đến hàng tồn kho
2.2.1.2.1 Chi phí mua hàng
Là chi phí được tính từ khối lượng hàng của đơn hàng và giá trị mua một đơn vị
nguyên vật liệu.
Cmh= khối lượng hàng x đơn giá
Với đơn giá trung bình của các loại nguyên vật liệu do công ty cung cấp sau :
Loại nguyên vật liệu Mã nguyên vật liệu Đơn vị tính Đơn giá
Thép thang S2 – H5 NLSH005 KG 25,000
Hạt nhựa trong suốt NLNHUA02 KG 35,000
Hạt nhựa màu NLNHUA01 KG 38,000
Bảng 2.5 : Đơn giá trung bình của các loại nguyên vật liệu chủ yếu
Giá trị trung bình một đơn vị nguyên vật liệu nhập khẩu :
25,000+35,000+38,000
3
=32,700 đồng
Công ty cho biết giá trị trung bình mỗi đơn hàng là 100,000 USD =
2,000,000,000 đồng
Suy ra Cmh = 2,000,000,000 x 8 = 16,000,000,000 đồng
2.2.1.2.2 Chi phí đặt hàng
Chi phí đặt hàng bao gồm các chi phí giao dịch, chi phí vận chuyển và chi phí
giao nhận hàng. Chi phí đặt hàng được tính bằng đơn vị tiền tệ cho mỗi lần đặt
hàng. Khi một doanh nghiệp đặt hàng từ một nguồn cung cấp từ bên ngoài thì chi
phí chuẩn bị một yêu cầu mua hàng, chi phí để lập được một đơn hàng gồm chi phí
thương lượng, chi phí nhận và kiểm tra hàng hóa, chi phí vận chuyển và chi phí
trong thanh toán…
Ở công ty TNHH Compass II , mỗi năm công ty đặt hàng mua nguyên vật liệu từ
công ty mẹ ở nước ngoài, chi phí cho 1 lần đặt hàng (S) là 12,000,000 đồng, bao
gồm :
31
Chỉ tiêu Giá trị
Chi phí tìm kiếm nguồn hàng Vì mua hàng trực tiếp từ công ty mẹ nên
chi phí này = 0
Chi phí giao dịch Chủ yếu là chi phí gọi điện thoại,
khoảng 10,000 – 20,000 đồng
Chi phí vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ
hàng hóa
Khoảng 10,000,000 đồng
Chi phí bảo hiểm, thuế nhập khẩu Khoảng 2,000,000 đồng
Tổng Khoảng 12,000,000 đồng
Bảng 2.6 : Bảng thống kê chi phí cho một lần đặt hàng
Mỗi năm công ty đặt hàng 8 lần
=> Cdh = số lần đặt hàng trong năm x chi phí cho 1 lần đặt hàng
= 8 x 12,000,000 = 96,000,000
2.2.1.2.3 Chi phí tồn trữ
Chi phí tồn trữ bao gồm tất cả các chi phí lưu trữ hàng trong kho trong một
khoảng thời gian xác định trước. Các chi phí thành phần của chi phí tồn trữ bao
gồm : chi phí lưu giữ và chi phí bảo quản, chi phí hư hỏng và chi phí thiệt hại do
hàng tồn kho bị lỗi thời, chi phí bảo hiểm, chi phí thuế, chi phí đầu tư vào hàng tồn
kho.
Chi phí tồn trữ ở Công ty TNHH Compass II năm 2014 bao gồm chi phí lưu giữ
hàng tồn kho, chi phí bảo quản, chi phí thiệt hại do hàng tồn kho bị lỗi thời, cụ thể
như sau :
 Lương, thưởng cho nhân viên trông kho tính đến năm 2014
+ Số lượng nhân viên trông kho là 11 người
+ Mức lương trung bình 5,000,000 đồng/ người/tháng
+ Các chi phí bảo hiểm, công đoàn : trung bình 500,000 đồng/người/tháng
Vậy chi phí lao động trong kho năm 2014 là :
32
11 x (5,000,000 + 500,000) x 12 = 726,000,000 đồng
 Chi phí lưu giữ và chi phí bảo quản
Ta có sơ đồ công ty TNHH Compass II và sơ đồ bố trí hệ thống kho của công ty
như sau :
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ bố trí công ty và hệ thống kho chứa của công ty
Từ khi thành lập và bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất thì công ty đã xây dựng
cho mình mô hình bố trí và hệ thống kho chứa như trên.
Bảo
vệ
Khu
vực vệ
sinh
Khu vực xưởng sản xuất
Khu sinh
quản
P.Giám đốcKhu hành chánh
Cổng
Công
ty
Kho sản
phẩm dở
dang
Kho
nguyên
vật liệu
Kho thành phẩm
Kho
công cụ
- dụng
cụ
Khu vực để xe
Khu vực kho
33
Qua sơ đồ trên ta có thể thấy rằng diện tích khu vực khá hẹp, khi có nhiều sản
phẩm dở dang nhập kho thì thiếu chỗ, phải để sang khu vực kho thành phẩm gây
lộn xộn, chưa kể nguyên vật liệu và công cụ - dụng cụ cũng thường được để lẫn lộn
nhau, gây phát sinh tốn kém nhiều thời gian và chi phí khi kiểm kê hàng hóa trong
kho và chi phí lưu trữ, bảo quản.
Do nguyên liệu chủ yếu của tua – vít là thép và nhựa, là loại nguyên liệu dễ bảo
quản, ít hư hỏng và mất mát hơn những loại khác nên công ty có chi phí lưu giữ
hàng và chi phí bảo quản hàng trong kho năm 2014 là khoảng 15,000,000 đồng
 Chi phí thiệt hại do hàng tồn kho bị lỗi thời ( giảm giá hàng bán )
Theo bảng thuyết minh của bảng báo cáo tài chính năm 2014, chi phí thiệt hại do
giảm giá hàng bán do hàng tồn kho bị lỗi thời là 112,490,216 đồng
Vậy tổng chi phí tồn trữ của công ty là :
726,000,000 + 15,000,000 + 112,490,216 = 853,490,216 đồng
Từ đó suy ra chi phí tồn trữ 1 đơn vị hàng trong năm 2014 (H) là :
H =
tổng chi phí tồn trữ
số lượng hàng tồn kho bình quân
=
853,490,216
(170,480+84,012)/2
= 6,706 = 6,700 đồng/kg/năm
Vậy tổng chi phí của hàng tồn kho :
TC = Cđh + Cmh + Ctt
= 16,000,000,000 + 96,000,000 + 853,490,216 = 16,949,490,216 đồng
Tổng chi phí về hàng tồn kho :
TC = Cđh + Ctt = 16,000,000,000 + 853,490,216 = 16,853,490,216 đồng
2.2.1.3 Thực trạng về tính hiệu quả kinh tế trong quản trị hàng tồn kho
34
Đơn vị tính: VND
Khoản mục Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
1.Doanh thu 72.807.297.189 76.192.285.633 95.280.894.312
2.Giá vốn hàng
bán
63.923.510.679 66.203.325.034 81.914.624.552
3.Trị giá hàng tồn
kho đầu kỳ
18.636.651.543 15.430.998.567 23.147.761.198
4.Trị giá hàng tồn
kho cuối kỳ
15.430.998.567 23.147.761.198 35.645.222.194
Bảng 2.7 : Bảng dùng để tính các chỉ số hiệu quả kinh tế trong quản trị tồn kho
 Chỉ tiêu đánh giá trình độ quản trị tồn kho của công ty:
 Năm 2012 :
Tồn kho bình quân =
18.636.651.543+15.430.998.567
2
= 17.033.825.060 đồng
Hệ số vòng quay hàng tồn kho =
63.923.510.679
17.033.825.060
= 3,75
Số ngày của một vòng quay =
360
3,75
= 96 Ngày
Tỷ lệ giữa doanh thu so với hàng tồn kho =
72.807.297.189
15.430.998.567
= 4,72
 Năm 2013 :
Tồn kho bình quân =
15.430.998.567+ 23.147.761.198
2
= 19.289.379.883 đồng
Hệ số vòng quay hàng tồn kho =
66.203.325.034
19.289.379.880
= 3.43
Số ngày của một vòng quay =
360
3,43
= 105 Ngày
Tỷ lệ giữa doanh thu so với hàng tồn kho =
76.192.285.633
23.147.761.198
= 3,29
35
 Năm 2014 :
Tồn kho bình quân =
23.147.761.198 + 35.645.222.194
2
= 29.396.491.696 đồng
Hệ số vòng quay hàng tồn kho =
81.914.624.552
29.396.491.696
= 2,78
Số ngày của một vòng quay =
365
2,78
= 129 ngày
Tỷ lệ giữa doanh thu so với hàng tồn kho =
95.280.894.312
35.645.222.194
= 2,67
Qua các chỉ tiêu đánh giá trình độ quản trị tồn kho của công ty, có thể rút ra
những nhận xét sau :
- Hệ số vòng quay hàng tồn kho của công ty giảm qua các năm, cho thấy tốc độ
quay vòng của hàng tồn kho thấp dần, công ty ngày càng bán hàng chậm hơn và
hàng tồn kho bị ứ động nhiều, công ty có nhiều rủi ro hơn.
- Số ngày bình quân của một vòng quay hàng tồn kho qua 3 năm có xu hướng ngày
càng lớn. Số ngày tồn kho lớn là một dấu hiệu cho thấy doanh nghiệp đã đầu tư quá
nhiều cho hàng tồn kho.
- Tỷ lệ giữa doanh thu so với hàng tồn kho cho biết 1 đồng hàng tồn kho sẽ tạo ra
bao nhiêu đồng doanh thu : tỷ số này của công ty ngày càng giảm qua 3 năm cho
thấy hàng tồn kho của ngày càng ít tạo ra doanh thu cho công ty
Các số liệu cho thấy về mặt định lượng, hiệu quả quản lý và sử dụng hàng tồn
kho qua 3 năm của công ty TNHH Compass II co xu hướng giảm xuống, điều này
sẽ làm công ty phát sinh thêm nhiều chi phí, giảm tốc độ luân chuyển vốn, giảm
doanh thu và lợi nhuận. Tuy nhiên, các chỉ tiêu kinh tế chỉ phản ánh được một phần
nào đó tình hình quản lý hàng tồn kho thực tế tại công ty. Để có thể đánh giá tình
hình tài chính cuả doanh nghiệp, việc xem xét chỉ tiêu hàng tồn kho cần được đánh
giá bên cạnh các chỉ tiêu khác như : lợi nhuận, doanh thu, vòng quay của dòng
tiền,..cũng như được đặt trong điều kiện kinh tế vĩ mô, điều kiện thực tế của từng
doanh nghiệp.
36
2.2.1.4 Thực trạng về loại hình tồn kho mà công ty đang ứng dụng
Hiện nay tại công ty TNHH Compass II có tình hình mua hàng như sau :
- Nhu cầu vật tư : từ biểu đồ doanh số của công ty, có thể thấy trong vòng 5 năm,
công ty có doanh số dao động trung bình từ 3 – 4,5 triệu đồng, và đang có xu hướng
tăng dần đều qua các năm, từ đó ta có thể thầy nhu cầu vật tư của công ty cũng khá
ổn định và được công ty dự báo định kỳ.
- Chu kỳ công ty mua hàng (nguyên vật liệu): khi được phỏng vấn thì chủ quản
phòng hành chánh – Cô Quan Tuyết Loan cho biết là công ty không có chu kỳ mua
hàng nhất định mà chỉ đặt mua khi lượng hàng dự trữ trong kho gần hết, chỉ ước
chừng khoảng trung bình 45 ngày 1 lần suy ra mỗi năm công ty đặt mua khoảng 8
lần.
- Giá trị 1 đơn hàng : trung bình 1 đơn hàng trị giá 100,000 USD
- Thời gian vận chuyển hàng hóa: thời gian trung bình kể từ lúc đặt hàng đến khi
công ty nhận được hàng là 45 ngày
- Khi đặt mua 1 đơn hàng nguyên vật liệu, hàng hóa sẽ được vận chuyển thành 1
chuyến bằng tàu từ Đài Loan sang Việt Nam
- Khi mua với số lượng nhiều: vì mua hàng trực tiếp từ công ty mẹ nên công ty
không được áp dụng chính sách khấu trừ theo sản lượng.
- Vì được ước tính khi hàng tồn trong kho gần hết công ty sẽ đặt mua hàng nên công
ty luôn có hàng tồn trong kho, không bị thiếu hụt khi có nhu cầu.
- Trên thực tế, công ty chưa xác định cụ thể ngày đặt hàng mà chỉ ước lượng theo
khả năng sản xuất và lượng hàng còn dự trữ trong kho.
Mỗi một doanh nghiệp khi đi vào sản xuất kinh doanh đều cố gắng tìm kiếm cho
mình một mô hình quản lý hàng tồn kho phù hợp. Với một doanh nghiệp sản xuất
trong ngành công nghiệp sản xuất dụng cụ cầm tay như Compass II, điều này lại
càng quan trọng vì nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm…đều đóng những
vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất. Tuy nhiên tùy vào đặc điểm của loại
hàng tồn kho đó, mối quan hệ của doanh nghiệp với bên ngoài, nhu cầu thị trường
mà doanh nghiệp tìm những mô hình phù hợp cho riêng mình.
37
Từ những thông tin trên, có thể thấy công ty chưa áp dụng một mô hình tồn kho
nào, điều này có thể thấy qua việc công ty chưa xác định được cụ thể ngày đặt hàng,
chu kỳ đặt hàng, chưa xác định được điểm đặt hàng lại.
2.2.1.5 Thực trạng về tính thời điểm trong quản trị tồn kho
Thực trạng trị giá hàng tồn kho cuối kỳ của công ty qua các năm 2012-2013-2014
Đơn vị tính :VND
Loại hàng tồn kho Năm
2012 2013 2014
Nguyên-vật liệu 6.182.931.440 10.826.113.925 5.338.287.670
Công cụ-dụng cụ 6.232.563.588 5.951.301.603 8.793.241.957
Sản phẩm dở dang 1.579.257.718 3.534.989.669 9.498.009.401
Thành phẩm 1.436.245.821 2.835.356.001 12.015.683.166
Tổng cộng 15.430.998.567 23.147.761.198 35.645.222.194
Bảng 2.8 : Cơ cấu giá trị hàng tồn kho thực tế của công ty các năm 2012-2013-2014
(Nguồn : Phần thuyết minh của Báo cáo tài chính các năm 201202013-2014)
Từ bảng trên, ta có thể nhận xét:
- Công ty đã xác định khá chuẩn xác số lượng của từng loại dự trữ trong từng thời
điểm để đảm bảo hàng được đưa đến nơi có nhu cầu đúng lúc, kịp thời sao cho hoạt
động của bất kỳ nơi nào cũng được liên tục.
- Từ năm 2014, công ty đã giảm bớt được lượng dự trữ ban đầu về nguyên vật liệu,
điều này thể hiện công ty đã có sự liên kết tốt giữa quá trình sản xuất và cung ứng
nguyên vật liệu.
- Tuy nhiên, lượng công cụ - dụng cụ dự trữ lại có sự gia tăng cao (năm 2014 tăng
47.8 % so với năm 2013)
- Lượng tồn kho sản phẩm dở dang năm 2014 cũng tăng 171.4% so với năm 2013,
có thể là do các nguyên nhân thuộc về lao động, thiết bị, nguồn vật tư cung ứng
không đảm bảo các yêu cầu, từ đó co những sản phẩm sản phẩm sản xuất ra không
đạt yêu cầu về tiêu chuẩn, phát sinh nhiều sản phảm dở dang hơn.
38
- Ngoài ra, lượng thành phẩm sản xuất ra vẫn tăng vượt trội ( năm 2014 tăng
323.8% so với năm 2014). Lượng dự trữ thành phẩm tăng cao có thể là do công ty
không nắm chắc yêu cầu của khách hàng và thị trường.
- Cuối cùng, cùng với nhu cầu ngày càng tăng của thị trường và nhu cầu mở rộng
phát triển của công ty, mặc dù doanh số bán hàng năm của công ty tăng trung bình
từ 10 – 30%/ năm nhưng tổng lượng hàng tồn kho qua các năm của công ty lại tăng
trung bình mỗi năm lại đến 30 - 50%, như vậy tính thời điểm trong quản trị tồn kho
của công ty chưa được quan tâm và chú trọng, điều đó đã làm phát sinh thêm các
chi phí về dự trữ và tồn kho.
Việc giảm bớt kích thước các lô hàng là một biện pháp hỗ trợ cơ bản trong việc
giảm lượng dự trữ và chi phí hàng dự trữ.
2.2.1.6 Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị hàng tồn kho
Ta có quy trình hàng tồn kho tại Công ty TNHH Compass II như sau :
39
Sơ đồ 2.4 : Quy trình hàng tồn kho của công ty
Cùng với quy trình hàng tồn kho, công tác quản trị hàng tồn kho ở công ty chịu
ảnh hưởng bởi các yếu tố qua từng công đoạn của quy trình - xuất nhập kho như
sau :
- Việc mua hàng ( nguyên vật liệu) : tại công ty TNHH Compass II, bộ phận thực
hiện công việc này là phòng hành chánh, khi hàng hóa trong kho gần hết, phòng
hành chánh sẽ có trách nhiệm kiểm tra và đặt thêm hàng từ công ty mẹ. Việc mua
nguyên vật liệu ở công ty chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố :
+ Quy mô sản xuất của doanh nghiệp và nhu cầu nguyên vật liệu của doanh nghiệp
cho kỳ kế hoạch. Hiện nay nhu cầu của công ty ngày càng tăng qua các năm, cần
được dự báo thường xuyên.
Mua hàng
(nguyên vật liệu)
Lưu kho
(Nguyên vật liệu)
Xuất kho
(Nguyên vật liệu)
Sản xuất
Lưu kho thành
phẩm
Xuất thành phẩm đi
tiêu thụ
40
+ Khả năng cung ứng nguyên vật liệu : do đặt mua nguyên vật liệu trực tiếp từ công
ty mẹ nên khả năng cung ứng nguyên vật liệu tương đối ổn định và bảo đảm, không
bị gián đoạn.
+ Thời gian vận chuyển nguyên vật liệu từ nơi cung ứng đến công ty : trung bình
thời gian từ khi đặt hàng đến lúc nhận được hàng của công ty là 45 ngày, thời gian
vận chuyển bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như : thời tiết, phương tiện bị trục trặc, tai
nạn, các thủ tục nhập khẩu phát sinh thêm…
+ Việc mua hàng còn ảnh hưởng bởi yếu tố giả cả nguyên vật liệu trên thị trường,
hiện nay giá nhập khẩu, thuế suất nhập khẩu của thép và hạt nhựa có nhiều biến
động do các chính sách xuất nhập khẩu của chính phủ và nhu cầu thị trường.
- Công đoạn sản xuất : do sản phẩm của công ty là loại sản phẩm cần được sản xuất
theo 1 quy trình kỹ thuật hiện đại nên việc sản xuất chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố :
đặc điểm và các yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ trong quá trình chế tạo sản phẩm,
độ dài thời gian chu kỳ sản xuất sản phẩm, trình độ tổ chức quá trình sản xuất doanh
nghiệp
- Các công đoạn lưu – xuất kho nguyên vật liệu : tất cả hàng hóa được chuyển đến
kho, khi nhập kho, quản lý kho sẽ lập phiếu nhập kho và bộ phận kho sẽ thông báo
lên phòng kế toán về số lượng hàng nhập kho. Khi xuất kho, quản lý kho sẽ yêu cầu
đơn vị có nhu cầu có Phiếu yêu cầu sử dụng vật tư hàng hóa đã được ký duyệt để
căn cứ vào đấy mà xuất kho nguyên vật liệu.
Vậy, việc lưu – xuất kho nguyên vật liệu chịu ảnh hưởng từ các yếu tố : trình độ
kiểm kê, quản lý của thủ kho, sự phối hợp giữa các bộ phận kho và sản xuất, năng
suất làm việc của nhân viên trong kho.
- Công đoạn lưu kho thành phẩm và xuất thành phẩm đi tiêu thụ : sản phẩm hoàn
thành trong khâu sản xuất được kiểm định xong sẽ được nhập kho lưu trữ chờ bán.
Và khi có Đơn đặt hàng của khách hàng từ phòng kinh doanh thì quản lý kho sẽ lập
phiếu xuất kho và xuất thành phẩm đi tiêu thụ. Việc lưu kho và xuất thành phẩm đi
tiêu thụ chịu ảnh hưởng bởi :
41
+ Sự phối hợp giữa bộ phận kho và bộ phận tiêu thụ sản phẩm : Compass II có sự
phối hợp này khá tốt, một sự phối hợp tốt sẽ giúp công ty tiết kiệm được nhiều chi
phí và thời gian, tạo sự uy tín với khách hàng.
+ Hợp đồng đặt hàng của khách hàng : những vấn đề như hợp đồng đặt hàng lớn
hay nhỏ, điều khoản trong hợp đồng…
+ Thị trường tiêu thụ của công ty : công ty hiện nay có thị trường tiêu thụ ở các
nước Châu Âu, khả năng xâm nhập mở rộng thị trường mới, duy trì thị trường cũ
của công ty..
2.2.2 Nhận xét chung về công tác quản lý hàng tồn kho công ty TNHH Compass
II
2.2.2.1 Những kết quả đạt được
Công ty TNHH Compass II mặc dù là công ty có cơ cấu vốn 100% nước ngoài
được thành lập tại Việt Nam từ năm 2004, đối với thị trường nước ta vẫn còn rất xa
lạ về nguồn nhân lực cũng như các chính sách kinh tế, văn hóa của nước ta. Trong
điều kiện khó khăn như vậy tuy nhiên trong thời gian qua Công ty vẫn tìm ra những
khách hàng mới, thị trường tiêu thụ mới, do đó sản phẩm sản xuất ra ngày càng tiêu
thụ mạnh, doanh thu tăng cao qua các năm.
Công ty đã cố gắng đa dạng hóa nhà cung cấp để nâng cao chất lượng nguồn
nguyên vật liệu nhập vào, tránh tình trạng nguồn nguyên vật liệu kém chất lượng
làm cho chất lượng sản phẩm thấp, mất uy tín với khách hàng.
Bên cạnh đó công ty cũng đã xây dựng định mức vật tư cho sản xuất, lắp ráp để
không gây lãng phí nguyên vật liệu, ứ đọng tồn kho nhiều.
Công ty cũng có xây dựng hệ thống kho chứa để dự trữ hàng tồn kho và có đội
ngũ nhân viên trông coi kho đông đảo.
Công ty hiện nay đang áp dung mô hình mua hàng gần với mô hình sản lượng
kinh tế cơ bản (EOQ), là một trong những mô hình mua hàng hiệu quả, kinh tế nhất.
Công ty nhanh chóng nắm bắt thị hiếu người tiêu dùng để đưa ra sản phẩm mang
tính cạnh tranh cao, sản phẩm đa dạng, nghiên cứu sản phẩm kĩ lưỡng để đưa ra thị
trường.
42
Để nâng cao doanh số tiêu thụ Công ty đã thực hiện chính sách quảng cáo,
khuyến mại thông qua các chương trình chăm sóc khách hàng như : dịch vụ bảo
hành, đổi mới sản phẩm đối với những sản phẩm bị lỗi, hỏng..
Trong thời gian qua Công ty đã có những chính sách mới để giữ chân người lao
động, nâng cao tinh thần làm việc của họ bằng các chính sách khn thưởng, động
viên. Bên cạnh đó Công ty cũng có chính sách xử phạt những hành vi gian lận, vi
phạm quy chế của Công ty.
2.2.2.2 Những mặt còn hạn chế
- Mặc dù đang áp dụng mô hình mua hàng theo mô hình sản lượng kinh tế cơ bản
(EOQ) nhưng công ty vẫn còn nhiều điểm hạn chế như :
+ Giá trị hàng tồn kho công ty tăng cao qua các năm, đều này có thể thấy qua các
chỉ số như chỉ số so với giá trị tài sản lưu động, các chỉ số chỉ tiêu hiệu quả kinh tế
quản trị hàng tồn kho.
+ Công ty chưa xác định lượng dự trữ an toàn và chu kỳ đặt hàng vì cho rằng tại
thời điểm đặt hàng, lượng nguyên vật liệu nhập khẩu tồn kho vẫn đủ đáp ứng nhu
cầu trong những ngày lô hàng mới chưa về đến công ty. Điều này có thể dẫn đến
nhiều kết quả không lường hết như tàu chở hàng trên đường gặp trục trặc không về
kịp ngày giao hàng, không đáp ứng kịp nhu cầu của công ty và khách hàng, gây mất
uy tín. Chính vì vậy, cần phải xác định một lượng dự trữ an toàn để đề phòng những
trường hợp xấu có thể xảy ra.
- Hệ thống kho dự trữ của công ty còn nhiều khuyết điểm : diện tích kho còn nhỏ và
hẹp, gây khó khăn trong việc sắp xếp, dự trữ nhiều mặt hàng tồn kho khác nhau,
trình độ nhân viên trông kho còn hạn chế nên công tác sắp xếp hàng tồn kho, công
tác theo dõi chưa khoa học, còn chậm chạp..làm ảnh hưởng đến sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm. Ngoài ra, chất lượng kho hiện nay đã xuống cấp, thường xuyên bị ủ dột
và mẩ ướt, dễ làm nguyên vật liệu thép bị rỉ sét và hư hại.
- Chu trình hàng tồn kho của công ty chưa thật sự hoàn thiện :
+ Sau khi mua hàng, công ty chưa có công đoạn nhận hàng để kiểm tra về số
lượng và chất lượng, xuất xứ của hàng hóa. Điều này sẽ dẫn đến những hậu quả
như : hàng hóa không đủ số lượng hoặc chất lượng do nhân viên vận tải gian lận,
43
hàng hóa nhập về không đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà máy…làm ảnh
hưởng đến việc sản xuất, phát sinh chi phí đổi trả hàng hóa.
+ Công ty chưa có công đoạn quản lý hàng thừa nhập trở lại kho sau khi xuất
thành phẩm đi tiêu thụ, không kiểm tra được số lượng hàng còn thừa có bị mất mát
hay chất lượng bị kém hơn hay không, điều này sẽ dẫn đến việc bị mất mát hàng
hóa mà không biết trách nhiệm thuộc về ai, gây lãng phí cho công ty.
Tóm tắt chương 2
1. Công ty TNHH Compass II là doanh nghiệp chế xuất thuộc loại hình công ty
trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài. Được thành lập từ năm 2004, ngành
nghề kinh doanh của công ty là chuyên gia công, sản xuất và kinh doanh dụng cụ
cầm tay : tua vít và đầu tua vít., đến nay công ty đã có sự tăng trưởng và phát triển
tốt với doanh thu bán hàng ngày càng tăng qua các năm. Tuy nhiên, lợi nhuận sau
thuế của công ty vẫn đang ở mức thấp so với doanh thu do công ty còn phát sinh
quá nhiều chi phí.
2. Thực trạng công tác quản trị hàng tồn kho ở công ty TNHH Compass II được
phân tích qua nhiều khía cạnh và chỉ tiêu. Đó là :
- Phân tích thực trạng hoạch định nhu cầu hàng tồn kho nguyên vật liệu cần dùng -
cần mua thông qua bảng thông báo định mức vật tư cho 1 sản phẩm và nhu cầu sản
phẩm của công ty vào năm tiếp theo để lập kế hoạch mua sắm vật tư, đảm bảo hoàn
thành nhiệm vụ kế hoạch của doanh nghiệp.
- Phân tích các chi phí ảnh hưởng đến hàng tồn kho : chi phí mua hàng, chi phí cho
1 lần đặt hàng và chi phí tồn trữ hàng tồn kho ở công ty. Từ đó có thể xác định và
điều chỉnh cho các mức chi phí phù hợp hơn với quy mô sản xuất và tồn trữ của
công ty, tránh gây lãng phí tài nguyên nhân lực và vật lực.
- Tính toán các chỉ tiêu đánh giá trình độ quản trị tồn kho của công ty TNHH
Compass II như hệ số vòng quay hàng tồn kho , số ngày của một vòng quay, tỷ lệ
giữa doanh thu so với hàng tồn kho giúp chúng ta thấy được trình độ quản trị hàng
tồn kho của Compass II, biết được tốc độ quay vòng của hàng tồn kho là chậm,
44
hàng dự trữ của công ty bị ứ đọng nhiều và hàng tồn kho ít tạo ra doanh thu cho
công ty hơn.
- Công ty hiện nay chưa áp dụng mô hình tồn kho hiệu quả nào .Chưa xác định
được khi nào thì tiến hành đặt hàng, đặt hàng bao nhiêu thi chi phí thấp nhất Do đó
công tác quản trị hàng tồn kho chưa thực sự hiệu quả và rất có thể dẫn đến những
rủi ro không thể lường trước trong tương lai
- Tính thời điểm trong quản trị tồn kho ở công ty còn chưa được quản trị tốt, hàng
dự trữ còn bị ứ đọng nhiều, làm phát sinh nhiều chi phí tồn trữ.
- Quản trị hàng tồn kho ở Công ty chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố bên trong và bên
ngoài của các công đoạn như mua hàng, lưu – xuất kho nguyên vật liệu, lưu kho
thành phẩm và xuất thành phẩm đi tiêu thụ,và các yếu tố như thị trường, nhân sự…
Sau khi phân tích tình hình thực trạng của công ty, có thể thấy rằng công ty
đang trên đà tăng trưởng và phát triển, doanh số và doanh thu tăng qua các năm cho
thấy công ty có khả năng sản xuất và tiêu thụ tốt. Tuy nhiên để đạt hiệu quả kinh tế
tốt nhất, nâng cao lợi nhuận thì công ty cần chú trọng đến công tác quản trị hàng tồn
kho còn nhiều hạn chế.
45
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ
3.1 Giải pháp
3.1.1 Giải pháp áp dụng các mô hình tồn kho vào quản trị tồn kho của công ty
3.1.1.1 Cơ sở của giải pháp
Qua tìm hiểu thực tế công tác quản trị hàng tồn kho của công ty em nhận thấy
công ty chưa áp dụng mô hình quản trị hàng tồn kho nào.. Công ty tiến hành mua
nguyên vật liệu cũng như hàng hóa dựa trên kế hoạch đã định vào đầu kỳ kinh
doanh, các quyết định này chủ yếu dựa trên các đơn đặt hàng của đối tác và khách
hàng, và qua kinh nghiệm của nhà quản trị. Do đó công tác quản trị hàng tồn kho
chưa thực sự hiệu quả và rất có thể dẫn đến những rủi ro không thể lường trước
trong tương lai. Do vậy việc áp dụng mô hình quản trị hàng tồn kho EOQ là một
điều thật sự cần thiết. Khi hoàn thiện mô hình này giúp công ty có những dự báo
chính xác về :
- Khi nào thì tiến hành đặt hàng ?
- Đặt hàng lượng bao nhiêu thì chi phí là thấp nhất ?
3.1.1.2 Nội dung của giải pháp
Do công ty có nhiểu điều kiện phù hợp với giả định của mô hình sản lượng kinh
tế cơ bản ( EOQ). Ta sẽ áp dụng mô hình này để quản lý nguyên vật liệu nhập
khẩu tồn kho.
Với phương pháp quản trị hàng tồn kho này giúp công ty xác định được lượng
đặt hàng tối ưu. Phương pháp này giúp công ty đảm bảo được quá trình sản xuất
diễn ra thông suốt, có đủ lượng hàng hóa đáp ứng nhu cầu thị trường nhưng vẫn
đảm bảo được việc tiết kiệm chi phí. Để áp dụng mô hình này ta giả định rằng:
- Số lượng hàng mỗi lần cung cấp là Q.
- Nhu cầu phải được biết trước và không đổi.
- Phải biết khoảng thời gian đặt hàng đến khi nhận được hàng và thời gian này
không thay đổi.
- Lượng hàng trong mỗi đơn hàng được thực hiện trong một chuyến hàng.
- Không có việc khấu trừ theo sản lượng
- Sự thiếu hụt hàng hóa hoàn toàn không xảy ra nếu đơn hàng được thực hiện.
46
Theo mô hình này ta có lượng đặt hàng tối ưu là :
 Áp dụng thực tế vào công ty , ta có các thông tin :
Trung bình 1 lần đặt hàng có giá trị 100,000 USD = 2,000,000,000 VND
Giá trị trung bình một đơn vị nguyên vật liệu nhập khẩu :
25,000+35,000+38,000
3
=32,700 đồng
Lượng đặt hàng trung bình mỗi lần : 2,000,000,000/32,700 = 61,162 kg
=> Nhu cầu nguyên vật liệu trung bình 1 năm (D) : 61,162 x 8 = 489,296 kg
Và S = 12,000,000 đồng/lần
H = 6,700 đồng/kg
Từ đó ta có sản lượng đặt hàng tối ưu là :
Q* = √
2 x 12,000,000 x 489,296
6,700
= 41,865 kg
Suy ra số lần đặt hàng tối ưu trong năm là
489,296
41,865
= 11 lần
Thời gian giữa mỗi lần đặt hàng là 360/11 = 33 ngày
Như vậy, lượng đặt hàng tối ưu thấp hơn lượng đặt hàng trung bình của công
ty và số lần đặt hàng của công ty là 11 lần/năm. Xét về tổng thể, đây cũng không
phải là sự chênh lệch lớn. Hơn nữa, giữa kế hoạch sản xuất và thực tiễn sản xuất
diễn ra trong tháng không hoàn toàn trùng nhau. Vì thế, nhu cầu ở đây chỉ có thể
xem xét ở khía cạnh bình quân hóa.
Lượng vật tư cần dùng trong 1 ngày đêm (d) =
D
300
=
489,296
300
= 1,630 kg
(1 năm làm việc là 300 ngày)
Thời gian vận chuyển (L) là 45 ngày
=> Điểm đặt hàng lại (ROP) là : d x L = 1,630 x 45 = 73,394.4 kg
Từ đó ta đưa ra giải pháp như sau :
- Công ty nên xác định lượng đặt hàng tối ưu cho mình trước khi bước vào một năm
tài chính mới. Điều này rất quan trọng vì hiện nay lượng đặt hàng của công ty chưa
đạt mức tối ưu nên chưa tối thiểu hóa được chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho.
Thay vì đặt mỗi lô khoảng 61,162 kg 45 ngày một lần, mỗi năm đặt hàng 8 lần. Áp
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY

More Related Content

What's hot

Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...Viện Quản Trị Ptdn
 
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhBáo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhTiểu Yêu
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị hàng tồn kho tại công ty trang trí nội thất
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị hàng tồn kho tại công ty trang trí nội thấtLuận Văn Thạc Sĩ Quản trị hàng tồn kho tại công ty trang trí nội thất
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị hàng tồn kho tại công ty trang trí nội thấtDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Nhóm 4: Phân tích hàng tồn kho tại một doanh nghiệp.docx
Nhóm 4: Phân tích hàng tồn kho tại một doanh nghiệp.docxNhóm 4: Phân tích hàng tồn kho tại một doanh nghiệp.docx
Nhóm 4: Phân tích hàng tồn kho tại một doanh nghiệp.docx22NguynNgcnh1
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111Lâm Xung
 

What's hot (20)

Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Hàng Tồn Kho Tại Công Ty Thiên Phú.docx
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Hàng Tồn Kho Tại Công Ty Thiên Phú.docxPhân Tích Hoạt Động Quản Trị Hàng Tồn Kho Tại Công Ty Thiên Phú.docx
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Hàng Tồn Kho Tại Công Ty Thiên Phú.docx
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhBáo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOTĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
Luận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAY
Luận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAYLuận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAY
Luận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
 
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phíBÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
 
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sảnBáo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty dệt may, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty dệt may, HAY, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty dệt may, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty dệt may, HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
 
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAY
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị hàng tồn kho tại công ty trang trí nội thất
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị hàng tồn kho tại công ty trang trí nội thấtLuận Văn Thạc Sĩ Quản trị hàng tồn kho tại công ty trang trí nội thất
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị hàng tồn kho tại công ty trang trí nội thất
 
Nhóm 4: Phân tích hàng tồn kho tại một doanh nghiệp.docx
Nhóm 4: Phân tích hàng tồn kho tại một doanh nghiệp.docxNhóm 4: Phân tích hàng tồn kho tại một doanh nghiệp.docx
Nhóm 4: Phân tích hàng tồn kho tại một doanh nghiệp.docx
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
 

Similar to Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY

Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...hieu anh
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnhPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập marketing công ty nhựa gia dụng
Báo cáo thực tập marketing công ty nhựa gia dụng Báo cáo thực tập marketing công ty nhựa gia dụng
Báo cáo thực tập marketing công ty nhựa gia dụng Luanvantot.com 0934.573.149
 
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dươngXây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương 2
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương 2Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương 2
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương 2https://www.facebook.com/garmentspace
 
FILE_20220414_104229_FILE_20211011_073942_NGUYENVANTRUONG_BAOCAOTTTN.pdf
FILE_20220414_104229_FILE_20211011_073942_NGUYENVANTRUONG_BAOCAOTTTN.pdfFILE_20220414_104229_FILE_20211011_073942_NGUYENVANTRUONG_BAOCAOTTTN.pdf
FILE_20220414_104229_FILE_20211011_073942_NGUYENVANTRUONG_BAOCAOTTTN.pdfnamTrn192
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ giao nhận hàn...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ giao nhận hàn...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ giao nhận hàn...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ giao nhận hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY (20)

Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnhPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
 
Bài Mẫu Khóa Luận Tốt Nghiệp ngành Marketing, 9đ
Bài Mẫu Khóa Luận Tốt Nghiệp ngành Marketing, 9đBài Mẫu Khóa Luận Tốt Nghiệp ngành Marketing, 9đ
Bài Mẫu Khóa Luận Tốt Nghiệp ngành Marketing, 9đ
 
Báo cáo thực tập marketing công ty nhựa gia dụng
Báo cáo thực tập marketing công ty nhựa gia dụng Báo cáo thực tập marketing công ty nhựa gia dụng
Báo cáo thực tập marketing công ty nhựa gia dụng
 
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
 
Hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH Compass II.doc
Hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH Compass II.docHoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH Compass II.doc
Hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH Compass II.doc
 
Hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty tnhh compass ii.doc
Hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty tnhh compass ii.docHoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty tnhh compass ii.doc
Hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty tnhh compass ii.doc
 
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAYBáo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...
 
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sonion
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty SonionHoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sonion
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sonion
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt nam
 
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dươngXây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương
 
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương 2
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương 2Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương 2
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương 2
 
FILE_20220414_104229_FILE_20211011_073942_NGUYENVANTRUONG_BAOCAOTTTN.pdf
FILE_20220414_104229_FILE_20211011_073942_NGUYENVANTRUONG_BAOCAOTTTN.pdfFILE_20220414_104229_FILE_20211011_073942_NGUYENVANTRUONG_BAOCAOTTTN.pdf
FILE_20220414_104229_FILE_20211011_073942_NGUYENVANTRUONG_BAOCAOTTTN.pdf
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ giao nhận hàn...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ giao nhận hàn...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ giao nhận hàn...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ giao nhận hàn...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 

Recently uploaded (20)

SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 

Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY

  • 1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH COMPASS II Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP Giảng viên hướng dẫn : Ths Lê Đình Thái Sinh viên thực hiện : Giang Bảo Trân MSSV: 1154010834 Lớp: 11DQD02 TP.Hồ Chí Minh, 2015
  • 2. ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH COMPASS II Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP Giảng viên hướng dẫn : Ths Lê Đình Thái Sinh viên thực hiện : Giang Bảo Trân MSSV: 1154010834 Lớp: 11DQD02 TP.Hồ Chí Minh, 2015
  • 3. iii LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong Khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Compass II, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Bình Dương, ngày 30 tháng 7 năm 2015 Tác giả Giang Bảo Trân
  • 4. iv LỜI CẢM ƠN Trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn thể Quý thầy cô Trường đại học công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, Quý Thầy cô khoa Quản trị kinh doanh đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại trường. Em xin chân thành cám ơn Thạc sĩ Lê Đình Thái, thầy đã tận tình hướng dẫn chúng em thực hiện báo cáo thực tập cuối khóa này. Nếu không có những lời nhận xét, hướng dẫn của thầy thì em đã không thể hoàn thiện bài báo cáo này. Một lần nữa, em xin chân thành cám ơn thầy. Đặc biệt, em xin cảm ơn chủ Công ty TNHH Compass II và các thành viên của công ty đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực tập tại doanh nghiệp, được tiếp xúc trực tiếp, giúp em có thêm hiểu biết về công việc quản lý hàng tồn kho tại công ty. Với vốn kiến thức hạn chế và thời gian thực tập có hạn nên em không tránh khỏi có những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, nhận xét của Quý thầy cô để giúp em hoàn hiện kiến thức của mình hơn. Sau cùng, em xin kính chúc Quý thầy cô trong Khoa Quản trị kinh doanh và đặt biệt là thầy Lê Đình Thái sức khỏe và thành công. Trân trọng. Bình Dương, ngày 30 tháng 7 năm 2015 Sinh viên thực hiện Giang Bảo Trân
  • 5. v CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : ………………………………………………………….. MSSV : ………………………………………………………….. Khoá : …………………………………………………… 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... 4. Kết quả thực tập theo đề tài ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... Đơn vị thực tập
  • 6. vi NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………… Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. Tháng ….năm 2015 Giảng viên hướng dẫn
  • 7. vii MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT..................................................................x DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG...............................................................................xi DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH.........................................xii LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO..............................3 1.1 Những khái niệm liên quan đến quản trị tồn kho ........................................................3 1.1.1 Hàng tồn kho và vai trò của hàng tồn kho............................................................3 1.1.2 Quản trị tồn kho và chức năng của quản trị tồn kho.............................................3 1.2 Nội dung quản trị hàng tồn kho ...................................................................................4 1.2.1 Xác định nhu cầu hàng tồn kho ............................................................................4 1.2.1.1 Xác định nhu cầu hàng tồn kho cần dùng......................................................4 1.2.1.2 Xác định nhu cầu hàng tồn kho cần mua.......................................................5 1.2.2 Các chi phí ảnh hưởng đến hoạt động quản trị hàng tồn kho ...............................5 1.2.2.1 Chi phí mua hàng ( Cmh) ..............................................................................5 1.2.2.2 Chi phí đặt hàng (Cđh) ..................................................................................5 1.2.2.3 Chi phí tồn trữ (Ctt) .......................................................................................6 1.2.3 Tính hiệu quả kinh tế trong quản trị hàng tồn kho................................................6 1.2.4 Loại hình tồn kho..................................................................................................7 1.2.4.1 Mô hình sản lượng kinh tế cơ bản (EOQ - Basic Economic Order Quantity Model)........................................................................................................................7 1.2.4.2 Mô hình cung cấp theo nhu cầu sản xuất (POQ – Production Order Quantity Model)......................................................................................................................10 1.2.4.3 Mô hình khấu trừ theo sản lượng.................................................................11 1.2.4.4 Mô hình xác suất..........................................................................................12 1.2.4.5 Áp dụng kỹ thuật biên tế để quyết định chính sách tồn kho........................12 1.2.5 Tính thời điểm trong quản trị tồn kho.................................................................13 1.2.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị tồn kho........................................................14 Tóm tắt chương 1.................................................................................................................15 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH COMPASS II.....................................................................................................17 2.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Compass II ..................................................17 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ......................................................................17 2.1.2 Cơ cấu tổ chức ....................................................................................................17 2.1.3 Chức năng và lĩnh vực hoạt động .......................................................................19 2.1.4 Tình hình hoạt động của công ty trong 3 năm gần đây.......................................20 2.1.5 Các sản phẩm chủ yếu của công ty.....................................................................24 2.1.6 Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty...........................................................25
  • 8. viii 2.1.7 Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty............................................................26 2.2 Phân tích thực trạng công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH Compass II 26 2.2.1 Phân tích thực trạng công tác quản trị hàng tồn kho của công ty.......................26 2.2.1.1 Thực trạng hoạch định nhu cầu hàng tồn kho..............................................27 2.2.1.1.1 Thực trạng hoạch định nhu cầu hàng tồn kho cần dùng .......................27 2.2.1.1.2 Thực trạng hoạch định nhu cầu hàng tồn kho cần mua ........................29 2.2.1.2 Thực trạng về các chi phí ảnh hưởng đến hàng tồn kho..............................30 2.2.1.2.1 Chi phí mua hàng..................................................................................30 2.2.1.2.2 Chi phí đặt hàng....................................................................................30 2.2.1.2.3 Chi phí tồn trữ.......................................................................................31 2.2.1.3 Thực trạng về tính hiệu quả kinh tế trong quản trị hàng tồn kho ................33 2.2.1.4 Thực trạng về loại hình tồn kho mà công ty đang ứng dụng.......................36 2.2.1.5 Thực trạng về tính thời điểm trong quản trị tồn kho....................................37 2.2.1.6 Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị hàng tồn kho..................38 2.2.2 Nhận xét chung về công tác quản lý hàng tồn kho công ty TNHH Compass II.41 2.2.2.1 Những kết quả đạt được...............................................................................41 2.2.2.2 Những mặt còn hạn chế ...............................................................................42 Tóm tắt chương 2.................................................................................................................43 CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ .........................................................................45 3.1 Giải pháp....................................................................................................................45 3.1.1 Giải pháp áp dụng các mô hình tồn kho vào quản trị tồn kho của công ty.........45 3.1.1.1 Cơ sở của giải pháp......................................................................................45 3.1.1.2 Nội dung của giải pháp................................................................................45 3.1.1.3 Kết quả đạt được..........................................................................................48 3.1.2 Giải pháp góp phần hoàn thiện hệ thống kho chứa của công ty ........................49 3.1.2.1 Cơ sở của giải pháp......................................................................................49 3.1.2.2 Nội dung của giải pháp................................................................................49 3.1.2.3 Kết quả đạt được..........................................................................................51 3.1.3 Giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình quản lý hàng tồn kho của công ty .....51 3.1.3.1 Cơ sở của giải pháp......................................................................................51 3.1.3.2 Nội dung của giải pháp................................................................................52 3.1.3.3 Kết quả đạt được..........................................................................................55 3.1.4 Một số giải pháp khác góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty.....55 3.2 Kiến nghị ...................................................................................................................58 Tóm tắt chương 3.................................................................................................................59 KẾT LUẬN..........................................................................................................................62 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................63 PHỤ LỤC ............................................................................................................................64
  • 9. ix Phụ lục 1 ..........................................................................................................................65 Phụ lục 2 ..........................................................................................................................66 Phụ lục 3 ..........................................................................................................................67 Phụ lục 4 ..........................................................................................................................68
  • 10. x DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt, ký hiệu Ý nghĩa BP Bộ phận Cđh Chi phí đặt hàng Cmh Chi phí mua hàng CNTTSX Công nhân trực tiếp sản xuất Co.,Ltd Công ty trách nhiệm hữu hạn Ctt Chi phí tồn trữ D Nhu cầu vật tư trong năm d Lượng vật tư cần dùng cho 1 ngày đêm EOQ Mô hình sản lượng kinh tế cơ bản H Chi phí tồn trữ 1 đơn vị hàng trong 1 đơn vị thời gian Kg Kilogram L Thời gian từ khi đặt hàng đến khi nhận được hàng m2 Mét vuông Mi Định mức vật tư dùng để sản xuất 1 sản phẩm loại i ML Thiệt hại cận biên tính cho 1 đơn vị dự trữ MP Lợi nhuận cận biên tính cho 1 đơn vị dự trữ N Số ngày sản xuất trong năm P Xác suất bán được 1 – P Xác suất không bán được p Mức sản xuất (cung ứng) hàng ngày POQ Mô hình cung cấp theo nhu cầu sản xuất Q Số lượng hàng của 1 đơn hàng Q* Lượng đặt hàng tối ưu Qi Số sản phẩm loại I sản xuất trong kỳ kế hoạch ROP Điểm đặt hàng lại S Chi phí cho 1 lần đặt hàng t Thời gian sản xuất để có đủ số lượng cho 1 đơn hàng TC Tổng chi phí TNHH Trách nhiệm hữu hạn USD United States Dollar (đơn vị tiền tệ của Hoa Kỳ) Vcd Lượng vật tư cần dùng cho kỳ kế hoạch Vcm Lượng vật tư cần mua Vd Lượng vật tư tồn kho cuối kỳ VND Việt Nam đồng
  • 11. xi DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG Bảng 2.1 : Bảng cân đối kế toán tổng hợp qua các năm 2012-2013-2014 Bảng 2.2 : Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2012-2013- 2014 Bảng 2.3 : Định mức nguyên vật tư cho một sản phẩm tua-vít của công ty Bảng 2.4 : Tình hình tồn kho nguyên vật liệu các năm 2012-2013-214 Bảng 2.5 : Đơn giá trung bình của các loại nguyên vật liệu chủ yếu Bảng 2.6 : Bảng thống kê chi phí cho một lần đặt hàng Bảng 2.7 : Bảng dùng để tính các chỉ số hiệu quả kinh tế trong quản trị tồn kho Bảng 2.8 : Cơ cấu giá trị hàng tồn kho thực tế của công ty các năm 2012-2013-2014 Bảng 3.1 : Xây dựng các bước thực hiện nhập hàng thừa trở lại kho.
  • 12. xii DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Hình 1.1: Mô hình EOQ Hình 1.2 : Các loại chi phí của mô hình EOQ Hình 1.3 : Mô hình ROP Hình 1.4 : Mô hình POQ Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức của công ty Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm của công ty Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ bố trí công ty và hệ thống kho chứa của công ty Sơ đồ 2.4 : Quy trình hàng tồn kho của công ty Sơ đồ 3.1 : Sơ đồ bố trí kho mới sau kho sắp xếp lại Sơ đồ 3.2 : Giải pháp quy trình quản lý hàng tồn kho mới Biểu đồ 2.1 : Biểu đồ nhân lực năm 2014 của công ty Biểu đồ 2.2: Biểu đồ doanh số của công ty từ năm 2004 đến năm 2014
  • 13. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài: Bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất nào kinh doanh nào muốn quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên và liên tục đều đòi hỏi phải có một lượng hàng tồn kho nhất định. Hàng tồn kho có vai trò quan trọng – thường chiếm 40% giá trị tài sản của doanh nghiệp, và được xem là cầu nối an toàn giữa cung ứng và sản xuất, vì vậy công tác quản trị hàng tồn kho là một vần đề lớn cần được quan tâm và giải quyết. Do đó, để tăng doanh thu, đồng thời tiết kiệm chi phí để tăng lợi nhuận, doanh nghiệp phải có biện pháp quản trị tốt hàng tồn kho, giảm thiểu rủi ro, giúp doanh nghiệp có vị thế vững chắc trên thị trường. Nhận thức được tầm quan trọng của quản trị tồn kho trong doanh nghiệp, em quyết định chọn đề tài : “Hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH Compass II” 2. Tình hình nghiên cứu: Đây là đề tài liên quan đến nhiều vấn đề, nhiều phạm trù kinh tế. Tuy nhiên do hạn chế về mặt thời gian và hiểu biết của một sinh viên, nên bài khóa luận của em chỉ nghiên cứu công tác quản trị tồn kho vật tư tại công ty TNHH Compass II. Đối tượng nghiên cứu: công tác quản trị tồn kho nhập khẩu tại công ty TNHH Compass II. Thời gian nghiên cứu: nghiên cứu công tác quản trị hàng tồn kho của công ty trong 3 năm trở lại đây. 3. Mục đích nghiên cứu: - Khái quát, tổng hợp những vấn đề lý luận cơ bản về công tác quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp. - Tìm hiểu, phân tích tình hình thực trạng của công tác quản trị tồn kho tại công ty TNHH Compass II - Đánh giá, nhận xét và đưa ra một số biện pháp, kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản trị tồn kho tại công ty 4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
  • 14. 2 Thông qua việc nghiên cứu đề tài này, ta tìm hiểu rõ hơn về công tác quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp. Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế từ đó tìm ra mô hình quản trị tồn kho tối ưu góp phần làm giảm chi phí tồn kho, nâng cao hiệu quả hoạt động cho doanh nghiệp. 5. Phương pháp nghiên cứu: Trong quá trình thực hiện đề tài,em đã sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu : nghiên cứu các thông tin liên quan đến đề tài trong các giáo trình, sách, tài liệu.. - Phương pháp thu thập số liệu:  Số liệu sơ cấp: thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp người cung cấp thông tin, dữ liệu. Trực tiếp đến công ty để quan sát, tìm hiểu tình hình thực tế.  Số liệu thứ cấp: tham khảo, thu thập thông tin, số liệu thực tế từ các đơn từ, báo cáo, văn bản của công ty. - Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh các số liệu thu thập được. 6. Dự kiến kết quả nghiên cứu: Từ những thông tin thu thập được về công ty TNHH Compass II, em sẽ tiến hành xử lý và phân tích số liệu, nhận xét và đánh giá về những điểm mạnh cũng như những mặt còn hạn chế của công ty. Từ đó đưa ra những giải pháp nhằm góp phần giúp công ty quản lý tốt và nâng cao hiệu quả của công tác quản trị hàng tồn kho. 7. Tài liệu tham khảo: - Giáo trình Quản trị sản xuất – Th.s Lê Đình Thái - Giáo trình Quản trị sản xuất – TS Nguyễn Thị Minh An - Các tài liệu do công ty TNHH Compass II cung cấp - Các trang web có liên quan đến quản trị tồn kho và ngành sản xuất tua-vít. 8. Kết cấu của đề tài Nội dung của báo cáo ngoại trừ phần mở đầu, bao gồm 3 phần: Chương 1: Lý luận chung về quản trị hàng tồn kho Chương 2: Thực trạng công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH Compass II Chương 3: Giải pháp – kiến nghị
  • 15. 3 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO 1.1 Những khái niệm liên quan đến quản trị tồn kho 1.1.1 Hàng tồn kho và vai trò của hàng tồn kho  Hàng tồn kho Trong các doanh nghiệp sản xuất và thương mại người ta phải dự trữ các lọai nguyên vật liệu, bán thành phẩm, dụng cụ phụ tùng, thành phẩm... Các loại hàng tồn kho: - Tồn kho nguyên vật liệu: tồn kho nguyên vật liệu bao gồm các chủng loại hàng mà một doanh nghiệp mua để sử dụng trong quá trình sản xuất của mình. Nó có thể gồm các loại nguyên vật liệu cơ bản, bán thành phẩm hoặc cả hai. - Tồn kho sản phẩm dở dang: bao gồm tất cả các mặt hàng mà hiện nay đang còn nằm tại một công đoạn nào đó của quá trình sản xuất. - Tồn kho thành phẩm: bao gồm những sản phẩm đã hoàn thành chu kỳ sản xuất của mình và đang chờ tiêu thụ  Vai trò của hàng tồn kho Hàng tồn kho thường chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản của doanh nghiệp (thông thường chiếm 40 – 50%). Do vậy việc quản lý, kiểm soát tốt tồn kho có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Để đảm bảo sản xuất liên tục và có hiệu quả, tránh gián đoạn, đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng, cần phải tìm cách tăng dự trữ; ngược lại dự trữ tăng kéo theo các chi phí liên quan đến dự trữ cũng tăng. Do vậy các doanh nghiệp cần phải tìm cách xác định điểm cần bằng giữa mức độ đầu tư cho hàng tồn kho và lợi ích thu được do thoả mãn nhu cầu sản xuất và nhu cầu khách hàng với chi phí thấp nhất. 1.1.2 Quản trị tồn kho và chức năng của quản trị tồn kho. Quản trị hàng tồn kho là việc thực hiện các chức năng quản lý để lập kế hoạch, tiếp nhận, cất trữ, vận chuyển, kiểm soát và cấp phát vật tư nhằm sử dụng tốt nhất các nguồn lực phục vụ khách hàng, đáp ứng mục tiêu của doanh nghiệp.
  • 16. 4 Chức năng của quản trị tồn kho :  Chức năng liên kết Chức năng liên kết chủ yếu của quản trị tồn kho là liên kết giữa 3 giai đoạn Cung ứng – Sản xuất – Tiêu thụ Thực hiện tốt chức năng liên kết nhằm đảm bảo sản xuất liên tục, tránh sự thiếu hụt lãng phí trong sản xuất.  Chức năng đề phòng tăng giá, đề phòng lạm phát Một doanh nghiệp nếu biết trước tình hình tăng giá nguyên vật liệu hay hàng háo, họ có thể dự trữ tồn kho để tiết kiệm chi phí.  Chức năng khấu trừ theo sản lượng Rất nhiều nhà cung ứng sẵn sàng khấu trừ cho những đơn hàng có số lượng lớn. Việc mua hàng với số lượng lớn có thể giảm bớt chi phí sản xuất, tuy nhiên với số lượng hàng lớn sẽ phải chịu chi phí tồn trữ cao. Do đó, cần phải xác định một lượng hàng tối ưu để hưởng được giá khấu trừ, mà chi phí tồn trữ tăng không dáng kể. 1.2 Nội dung quản trị hàng tồn kho 1.2.1 Xác định nhu cầu hàng tồn kho 1.2.1.1 Xác định nhu cầu hàng tồn kho cần dùng Lượng vật tư cần dùng là lượng vật tư được sử dụng một cách hợp lý và tiết kiệm nhất trong kỳ kế hoạch. Lượng vật tư cần dùng phải đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu tổng sản lượng trong kỳ kế hoạch. Việc xác định lượng vật tư cần dùng là cơ sở để lập kế hoạch mua sắm vật tư. Khi tính toán cần dựa trên cơ sở định mức tiêu dùng vật tư cho một sản phẩm. Tùy thuộc vào từng loại vật tư, tùng loại sản phẩm và đặc điểm kinh tế kỹ thuật của doanh nghiệp mà vận dụng phương pháp tính toán thích hợp. Để xác định nhu cầu vật tư cần dùng cho kỳ kế hoạch của doanh nghiệp cần căn cứ vào : - Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của năm kế hoạch - Định mức tiêu hao vật tư cho một đơn vị sản phẩm
  • 17. 5 - Tình hình giá cả vật tư trên thị trường Công thức xác định lượng vật tư cần dùng cho kỳ kế hoạch đối với sản phẩm có định mức vật tư như sau : Vcd = ∑ QiMim i=1 Trong đó : Vcd :lượng vật tư cần dùng cho kỳ kế hoạch Mi : định mức vật tư dùng để sản xuất 1 đơn vị sản phẩm loại i Qi : số sản phẩm loại i sản xuất trong kỳ kế hoạch 1.2.1.2 Xác định nhu cầu hàng tồn kho cần mua Sau khi đã xác định lượng vật tư cần dùng, cần dự trữ thì phải tiến hành tổng hợp và cân đối các nhu cầu để xác định lượng vật tư doanh nghiệp cần mua để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch của doanh nghiệp. Xác định lượng vật tư cần mua theo công thức sau : Vcm=Vcd - Vd Trong đó :Vcm : lượng vật tư cần mua Vcd : lượng vật tư cần dùng Vd : lượng vật tư tồn kho cuối kỳ 1.2.2 Các chi phí ảnh hưởng đến hoạt động quản trị hàng tồn kho 1.2.2.1 Chi phí mua hàng ( Cmh) Là chi phí được tính từ khối lượng hàng của đơn hàng và giá trị mua một đơn vị. Cmh= khối lượng hàng x đơn giá 1.2.2.2 Chi phí đặt hàng (Cđh) Là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc thiết lập các đơn hàng. Bao gồm: - Các chi phí tìm nguồn hàng, chi phí hoa hồng cho người giới thiệu - Chi phí thực hiện quy trình đặt hàng (giao dịch, ký kết hợp đồng…) - Các chi phí chuẩn bị và thực hiện việc chuyển hàng hoá đến kho của doanh nghiệp.
  • 18. 6 Cđh= 𝐷 𝑄 𝑆 Trong đó: - Cđh: chi phí đặt hàng trong năm - D: nhu cầu vật tư trong năm - Q: số lượng hàng của 1 đơn hàng - S: chi phí cho một lần đặt hàng 1.2.2.3 Chi phí tồn trữ (Ctt) Là những chi phí phát sinh trong thực hiện hoạt động dự trữ, như : chi phí về nhà cửa và kho; chi phí sử dụng thiết bị, phương tiện; chi phí về nhân lực cho hoạt động quản lý dự trữ; phí tổn cho việc đầu tư vào hàng dự trữ; thiệt hại hàng dự trữ do mất mát... Tỷ lệ từng loại chi phí phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp, địa điểm phân bố, lãi suất hiện hành... Thông thường chi phí lưu kho hàng năm chiếm xấp xỉ 40% giá trị hàng dự trữ. Ctt = Q 2 H Trong đó: - Ctt: chi phí tồn trữ trong năm - H : chi phí tồn trữ 1 đơn vị hàng trong 1 đơn vị thời gian Chúng ta cần phân biệt 2 thuật ngữ : tổng chi phí của hàng tồn khi và tổng chi phí về hàng tồn kho. - Tổng chi phí của hàng tồn kho = Cdh + Ctt + Cmh - Tổng chi phí về hàng tồn kho = Cdh + Ctt 1.2.3 Tính hiệu quả kinh tế trong quản trị hàng tồn kho Các chỉ tiêu đánh giá trình độ quản trị tồn kho của doanh nghiệp:  Hệ số vòng quay của hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Trị giá hàng tồn kho bình quân Trong đó: Trị giá hàng tồn kho bình quân = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ+trị giá hàng tồn kho cuối kỳ 2
  • 19. 7 Hệ số này cho ta biết trong một kỳ hàng tồn kho quay được mấy vòng.  Số ngày của một vòng quay = Số ngày trong kỳ Hệ số vòng quay của hàng tồn kho Chỉ tiêu này cho ta biết số ngày cần thiết để hàng tồn kho quay được một vòng.  Tỷ lệ giữa doanh thu so với hàng tồn kho = Doanh thu Giá trị hàng tồn kho 1.2.4 Loại hình tồn kho Khi nghiên cứu các mô hình dự trữ, chúng ta cần giải đáp 2 câu hỏi trọng tâm là: - Lượng hàng trong mỗi đơn hàng bao nhiêu thì chi phí nhỏ nhất? - Khi nào thì tiến hành đặt hàng? Để trả lời 2 câu hỏi trên cho các trường hợp khác nhau, chúng ta lần lượt khảo sát 5 mô hình sau: 1.2.4.1 Mô hình sản lượng kinh tế cơ bản (EOQ - Basic Economic Order Quantity Model) Mô hình EOQ được Ford W.Haris đề xuất và ứng dụng từ năm 1915, cho đến nay nó vẫn được hầu hết các doanh nghiệp sử dụng. Kỹ thuật kiểm soát dự trữ theo mô hình này rất dễ áp dụng. Những giả thiết quan trọng của mô hình là: - Nhu cầu phải biết trước và không đổi - Phải biết trước khoảng thời gian kể từ khi đặt hàng cho tới khi nhận được hàng và thời gian đó không đổi. - Lượng hàng trong mỗi đơn hàng được thực hiện trong một chuyến hàng và được thực hiện ở một thời điểm đã định trước. - Chỉ tính đến 2 loại chi phí là chi phí lưu kho và chi phí đặt hàng - Sự thiếu hụt dự trữ hoàn toàn không xảy ra nếu như đơn hàng được thực hiện đúng.
  • 20. 8 - Không có việc khấu trừ theo sản lượng. Với những giả thiết trên đây, sơ đồ biểu diễn mô hình EOQ được thể hiện trong hình sau: Q* 𝑄̅ 0 A B C Thời gian Hình 1.1: Mô hình EOQ Trong đó: Q* : Lượng hàng của một đơn hàng (Lượng hàng dự trữ tối đa Qmax = Q*) 0 : Mức dự trữ tối thiểu (Qmin = 0) Q = 𝑄∗ 2 : là lượng dự trữ trung bình 0A = AB = BC là khoảng thời gian kể từ khi nhận hàng đến khi sử dụng hết hàng của một đợt dự trữ. Với mô hình này lượng dự trữ sẽ giảm theo một tỷ lệ không đổi vì nhu cầu không thay đổi theo thời gian.  Xác định các thông số cơ bản của mô hình EOQ Mục tiêu của hầu hết các mô hình dự trữ đều nhằm tối thiểu hoá tổng chi phí dự trữ. Với giả định đã nêu ra ở trên thì có hai loại chi phí biến đổi khi lượng dự trữ thay đổi. Đó là chi phí lưu kho (Clk) và chi phí đặt hàng (Cđh), còn chi phí mua hàng (Cmh) thì không thay đổi. Có thể mô tả mối quan hệ giữa các loại chi phí bằng đồ thị trong hình sau:
  • 21. 9 Hình 1.2 : Các loại chi phí của mô hình EOQ Chi phí TC Clk TCmin Cdh Q* Khối lượng dự trữ Trong đó: - Cđh - Đường chi phí đặt hàng - Clk - Đường chi phí lưu kho - TC - Đường tổng chi phí dự trữ - Q* - Lượng dự trữ tối ưu (Lượng đặt hàng tối ưu) Từ mô hình trên chúng ta có : TC = Cđh + Clk Hay TC = D Q S + Q 2 H Trong đó: D – Nhu cầu về hàng dự trữ trong một giai đoạn Q – Lượng hàng trong một đơn đặt hàng S – Chi phí đặt một đơn hàng H – Chi phí lưu kho 1 đơn vị dự trữ trong 1 giai đoạn Ta sẽ có lượng đặt hàng tối ưu (Q*) khi tổng chi phí nhỏ nhất. Để có TC min thì TC’Q = 0 Ta có: TC′ = − D.S Q2 + H 2 = 0 => Q2 = 2D.S H => Q*= √ 2.D.S H  Xác định điểm đặt hàng lại
  • 22. 10 Thời điểm đặt hàng lại (ROP) là thời điểm mà sản lượng trong kho = Lxd Trong đó: d lượng vật tư cần dùng trong một ngày đêm d = 𝐷 Số ngày sản xuất trong năm(N) L : Thời gian từ khi đặt hàng đến khi nhận được hàng (thời gian chờ hàng) ROP được biểu diễn trong hình sau đây: Q ROP L L Hình 1.3 : Mô hình ROP 1.2.4.2 Mô hình cung cấp theo nhu cầu sản xuất (POQ – Production Order Quantity Model) Mô hình lượng đặt hàng theo sản xuất được áp dụng trong trường hợp: lượng hàng được đưa đến một cách liên tục, hàng được tích luỹ dần cho đến khi lượng đặt hàng được tập kết hết. Mô hình này cũng được áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp vừa sản xuất vừa bán hoặc doanh nghiệp tự sản xuất lấy vật tư để dùng. Trong những trường hợp này cần phải quan tâm đến mức sản xuất hàng ngày của nhà sản xuất hoặc mức cung ứng của nhà cung ứng. Trong mô hình POQ, các tác giả thiết kế về cơ bản giống như mô hình EOQ, điểm khác biệt duy nhất là hàng được đưa đến nhiều chuyến.. Bằng phương pháp giống như EOQ có thể tính được lượng đặt hàng tối ưu Q*.
  • 23. 11 Nếu ta gọi: Q: Sản lượng của đơn hàng p: Mức sản xuất (Mức cung ứng hàng ngày) Qmax Qmax d: Nhu cầu sử dụng hàng ngày t: Thời gian sản xuất để có đủ số lượng cho 1 đơn hàng (hoặc thời gian cung ứng) Mô hình POQ được biểu diễn qua hình sau: t T Hình 1.4 : Mô hình POQ Trong mô hình POQ: Mức dự trữ tối đa (Qmax) = Tổng số đơn vị hàng cung ứng ( sản xuất) trong thời gian t - Tổng số đơn vị hàng được sử dụng trong thời gian t Công thức để tìm được lượng đặt hàng tối ưu : Q*=√ 2DS H(1− d p ) 1.2.4.3 Mô hình khấu trừ theo sản lượng Để tăng doanh số bán hàng, nhiều doanh nghiệp đưa ra chính sách giảm giá khi số lượng mua cao lên. Chính sách bán hàng như vậy được gọi là bán hàng khấu trừ theo lượng mua. Nếu chúng ta mua với số lượng lớn sẽ được hưởng giá thấp. Nhưng dự trữ sẽ tăng lên và do đó, chi phí lưu kho sẽ tăng. Xét về mức chi phí đặt hàng thì lượng đặt hàng sẽ tăng lên, sẽ dẫn đến chi phí đặt hàng giảm đi. Mục tiêu đặt ra là chọn đặt hàng sao cho tổng chi phí về hàng dự trữ hàng năm là bé nhất. Trường hợp này ta áp dụng mô hình khấu trừ theo số lượng QDM. Tổng chi phí của hàng dự trữ được tính theo công thức sau: TC = D Q S + Q 2 I. P + D. P Trong đó: D.P là chi phí mua hàng Để xác định được lượng hàng tối ưu trong 1 đơn hàng ta thực hiện 4 bước sau:
  • 24. 12 Bước 1: Xác định lượng hàng tối ưu Q* ở các mức giá khác nhau theo công thức: Q*= √ 2.D.S H Bước 2: Xác định lượng hàng điều chỉnh Q** theo mỗi mức khấu trừ khác nhau. Ở mỗi mức khấu trừ, nếu lượng hàng đã tính ở bước 1 thấp không đủ điều kiện để hưởng mức giá khấu trừ, chúng ta điều chỉnh lượng hàng lên đến mức tối thiểu để được hưởng giá khấu trừ. Bước 3: Sử dụng công thức tính tổng chi phí của hàng dự trữ nêu trên để tính tổng chi phí cho các lượng hàng đã được xác định ở bước 2. Bước 4: Chọn Q* nào có tổng chi phí của hàng dự trữ thấp nhất đã xác định ở bước 3. Đó chính là lượng hàng tối ưu của đơn hang. 1.2.4.4 Mô hình xác suất Phạm vi áp dụng : - Nhu cầu cầu không ổn định, xác suất thiếu hụt có thể xảy ra - Cần dự trữ an toàn để giải quyết sự thiếu hụt đó - Dự trữ an toàn tối ưu là mức dự trữ có : TC= Chi phí tồn trữ + chi phí thiệt hại do thiếu hàng min Để xác định mức dự trữ an toàn tối ưu cần căn cứ vào các thông tin sau : - Xác suất tính cho các mức nhu cầu trong thời kỳ đặt hàng - Thời điểm đặt hàng lại (ROP) - Chi phí tồn trữ một đơn vị hàng - Chi phí thiệt hại do thiếu hàng - Số lần đặt hàng tối ưu trong năm. 1.2.4.5 Áp dụng kỹ thuật biên tế để quyết định chính sách tồn kho Nội dung của mô hình này là khảo sát lợi nhuận biên trong mối quan hệ tương quan với tổn thất cận biên.
  • 25. 13 Gọi lợi nhuận cận biên tính cho một đơn vị dự trữ là MP (Marginal Profit) và thiệt hại cận biên tính cho một đơn vị dự trữ là ML (Marginal Loss); gọi P là xác suất bán được và do đó (1 – P) là sác xuất không bán được. Lợi nhuận cận biên mong đợi được tính bằng cách lấy xác suất P nhân với lợi nhuận cận biên P x MP. Tổn thất cận biên được tính tương tự bằng cách lấy xác suất không bán được nhân với tổn thất cận biên (1 – P)ML. Nguyên tắc: chỉ tăng thêm hàng khi: MP >= ML Nguyên tắc nêu trên được thể hiện bằng bất phương trình sau: P x MP ≥ (1 – P) x ML Điều kiện để tăng thêm hàng: => P x MP ≥ ML – P x ML P ≥ ML ML+MP => P x (MP + ML) ≥ ML Từ biểu thức cuối cùng này, ta có thể đưa ra chính sách dự trữ: chỉ dự trữ thêm một đơn vị nếu xác suất bán được cao hơn hoặc bằng tỷ số giữa thiệt hại cận biên và tổng lợi nhuận cận biên với thiệt hại cận biên. 1.2.5 Tính thời điểm trong quản trị tồn kho  Lượng dự trữ đúng thời điểm Lượng dự trữ đúng thời điểm là lượng dự trữ tối thiểu cần thiết giữ cho hệ thống sản xuất hoạt động bình thường, đảm bảo hàng được đưa đến nơi có nhu cầu đúng lúc, kịp thời sao cho hoạt động của bất kỳ nơi nào cũng được liên tục (Không sớm quá và cũng không muộn quá). Để đạt được lượng dự trữ đúng thời điểm, các nhà quản trị sản xuất phải tìm cách giảm những biến đổi do các nhân tố bên trong và bên ngoài của quá trình sản xuất gây ra.  Những nguyên nhân gây ra sự chậm trễ hoặc không đúng lúc của quá trình cung ứng - Các nguyên nhân thuộc về lao động, thiết bị, nguồn vật tư cung ứng: - Thiết kế công nghệ, sản phẩm không chính xác.
  • 26. 14 - Các bộ phận sản xuất tiến hành chế tạo trước khi có bản vẽ kỹ thuật hay thiết kế chi tiết. - Không nắm chắc yêu cầu của khách hàng. - Thiết lập các mối quan hệ giữa các khâu không chặt chẽ. - Hệ thống cung ứng chưa đảm bảo đúng các yêu cầu của dự trữ  Một số biện pháp nhằm giảm dự trữ trong các giai đoạn - Giảm bớt lượng dự trữ ban đầu - Giảm bớt lượng sản phẩm dở dang trên dây chuyền sản xuất - Giảm bớt dụng cụ, phụ tùng thay thế - Giảm thành phẩm dự trữ - Giảm bớt các sự cố, giảm bớt sự biến đổi ẩn nấp bên trong 1.2.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị tồn kho  Đối với tồn kho nguyên vật liệu, vật tư thường phụ thuộc vào: - Quy mô sản xuất và nhu cầu dự trữ nguyên vật liệu cho sản xuất của doanh nghiệp - Khả năng sẵn sàng cung ứng nguyên vật liệu - Chu kỳ giao hàng quy định trong hợp đồng giữa đơn vị cung ứng nguyên vật liệu với doanh nghiệp. - Thời gian vận chuyển nguyên vật liệu từ nơi cung ứng đến doanh nghiệp - Giá cả của các loại nguyên vật liệu.  Đối với tồn kho bán thành phẩm, sản phẩm dở dang, các yếu tố ảnh hưởng bao gồm : - Đặc điểm và các yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ trong quá trình chế tạo sản phẩm - Độ dài thời gian chu kỳ sản xuất sản phẩm - Trình độ tổ chức quá trình sản xuất doanh nghiệp.  Đối với tồn kho sản phẩm, thành phẩm thường chịu ảnh hưởng của các yếu tố
  • 27. 15 - Sự phối hợp giữa khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm - Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm - Khả năng xâm nhập và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Tóm tắt chương 1 Hàng tồn kho thường chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản của doanh nghiệp . Do vậy việc quản lý, kiểm soát tốt tồn kho có ý nghĩa vô cùng quan trọng Quản trị hàng tồn kho là việc thực hiện các chức năng quản lý để lập kế hoạch, tiếp nhận, cất trữ, vận chuyển, kiểm soát và cấp phát vật tư nhằm sử dụng tốt nhất các nguồn lực phục vụ khách hàng, đáp ứng mục tiêu của doanh nghiệp. Quản lý, kiểm soát tốt hàng tồn kho có ý nghĩa vô cùng quan trọng, góp phần đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục và có hiệu quả. Doanh nghiệp cần phải tìm cách xác định điểm cần bằng giữa mức độ đầu tư cho hàng dự trữ và lợi ích thu được do thoả mãn nhu cầu sản xuất và nhu cầu khách hàng với chi phí thấp nhất. Khi nghiên cứu quản trị hàng dự trữ, hai vấn đề cơ bản cần giải quyết, đó là: - Lượng đặt hàng bao nhiêu là tối ưu ? - Thời điểm đặt hàng vào lúc nào là thích hợp ? Các nội dung quản trị tồn kho bao gồm: 1. Xác định nhu cầu hàng tồn kho cần dùng, nhu cầu hàng tồn kho cần mua. Tùy thuộc vào từng loại vật tư, tùng loại sản phẩm và đặc điểm kinh tế kỹ thuật của doanh nghiệp mà vận dụng phương pháp tính toán thích hợp. 2.Tại cùng một thời điểm, khi doanh nghiệp được hưởng những lợi ích từ việc sử dụng hàng tồn kho thì các chi phí có liên quan cững phát sinh tương ứng.Các chi phí liên quan đến tồn kho bao gồm: bao gồm chi phí mua hàng, chi phí đặt hàng và chi phí lưu trữ. 3. Tính hiệu quả kinh tế trong quản trị hàng tồn kho gồm các chỉ tiêu: chỉ tiêu mức độ đáp ứng nhu cầu sản xuất và nhu cầu khách hàng và các chỉ tiêu đánh giá trình độ quản trị tồn kho.
  • 28. 16 4. Để đưa ra các quyết định về lượng hàng trong mỗi đơn đặt hàng và thời điểm cần đặt hàng để đảm bảo chi phí thấp nhất, có thể sử dụng các mô hình sau: - Mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản (EOQ – Basic Economic Oder Quantity Model) - Mô hình cung cấp theo nhu cầu sản xuất (POQ – Production Order Quantity Model) - Mô hình khấu trừ theo sản lượng - Mô hình xác suất - Ứng dụng mô hình phân tích biên để xác định lượng dự trữ tối ưu 5. Lượng dự trữ đúng thời điểm là lượng dự trữ tối thiểu cần thiết giữ cho hệ thống sản xuất hoạt động bình thường, đảm bảo hàng được đưa đến nơi có nhu cầu đúng lúc, kịp thời sao cho hoạt động của bất kỳ nơi nào cũng được liên tục (Không sớm quá và cũng không muộn quá).Để đảm bảo dự trữ đúng thời điểm, cần phải tìm cách giảm những biến đổi do các nhân tố bên trong và bên ngoài của quá trình sản xuất gây ra.
  • 29. 17 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH COMPASS II 2.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Compass II 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty là doanh nghiệp chế xuất thuộc loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài ( Đài Loan) với số vốn đầu tư và vốn điều lệ theo Giấy chứng nhận đầu tư của công ty là 52,700,000,000 (năm mươi hai tỷ bảy trăm triệu đồng ) tương đương 3,250,000 (ba tiệu hai trăm năm mươi ngàn) đô la. Công ty được thành lập tại Việt Nam với thời gian hoạt động là 50 năm theo giấy phép đầu tư số 114/GP-KCN-VS do Ban Quản lý Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore cấp ngày 30 tháng 06 năm 2004 cùng với các giấy phép điều chỉnh và được thay thế bởi giấy chứng nhận đầu tư số 463023000256 cấp ngày 27 tháng 12 năm 2010. Các chủ đầu tư của Công ty gồm : Tỉ lệ vốn góp(%) Venus Enterprise Co.,Ltd. Thành lập tại Samoa 47,69 C&C Enterprise Co.,Ltd. Thành lập tại British Vigin Islands 52,31 Công ty trách nhiệm hữu hạn Compass II do ông WANG, JUI – HSIAO (Jason Wang) làm Chủ tịch- Tổng giám đốc, công ty có đại diện pháp luật là Công ty Venus Enterprise. Công ty TNHH Compass II có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng. Công ty có chế độ hạch toán hạch toán độc lập và tự chủ về mặt tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình Văn phòng và nhà xưởng của công ty thuộc địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương với văn phòng và nhà xưởng được đặt tại Khu Công Nghiệp Việt Nam- Singapore, 35 Đại Lộ Độc Lập, Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương. 2.1.2 Cơ cấu tổ chức
  • 30. 18 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Compass II : Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức của công ty (Nguồn : Phòng nhân sự của công ty) Tổng giám đốc Jason Wang người đứng đầu Doanh nghiệp cũng là nghiệp vụ chính trong các giao dịch nhận đơn hàng về cho Doanh nghiệp. Ken Lin là Giám đốc cấp cao chiu trách nhiệm về lĩnh vực quản lý (BP Hành chánh ,BP Sản xuất) Khi có nhu cầu hỗ trợ về kỹ thật phía công ty mẹ ở Đài Loan sẽ điều động hỗ trơ kỹ thuật cho phía Việt Nam Đơn vị hành chánh sẽ do Bà Quan Tuyết Loan phụ trách bao gồm các bộ phận Kế toán, nhân sự, thu mua, tổng vụ, báo quan.
  • 31. 19 Đơn vị Sinh Quản sẽ do Bà Trịnh Lệ Phương phụ trách bao gồm các bộ phận kho, sinh quan, đóng gói. Đơn vị sản xuất sẽ do Ông Vòng Lương Minh phụ trách bao gồm các bộ phận Thành hình, Bảo trì- Ép nhựa, Xử lý nhiệt, Quản phẩm. Tổng số công nhân viện tính đến 31/12/2013 là 220 công nhân viên,trong đó CNTTSX là 190 công nhân, 30 nhân viên thuộc diện quản lý. Đến năm 2014, công ty có sự gia tăng số nhân lực như sau: Biểu đồ 2.1 : Biểu đồ nhân lực năm 2014 của công ty (Nguồn : Phòng nhân sự của công ty) Nhìn chung bộ máy tổ chức của công ty phù hợp với nhu cầu phát triển của công ty. 2.1.3 Chức năng và lĩnh vực hoạt động Chức năng và lĩnh vực hoạt động của Doanh nghiệp hiện nay là gia công, sản xuất và kinh doanh xuất khẩu dụng cụ cầm tay : tua vít và đầu tua vít sang thị trường Châu Âu và Châu Mỹ Biểu Đồ Nhân lực năm 2014 - 20 40 60 80 100 Biểu Đồ Nhân lực năm 2014 4 4 12 10 6 49 13 92 30 Sinh Kho QC Ép Bảo trì Đóng Xử lý Thành Văn
  • 32. 20 Doanh nghiệp là đối tác thường xuyên và uy tín của các công ty C&C Enterprise Co., Ltd và Compass Corporation. Những sản phẩm của doanh nghiệp luôn được bảo đảm về chất lượng. Để có được kết quả tốt như ngày hôm nay, ngoài sự cố gắng của chủ doanh nghiệp, các công nhân viên trong doanh nghiệp còn có sự ủng hộ và phối hợp, tạo điều kiện của các đối tác như các ngân hàng, các nhà cung cấp và của tất cả các bạn hàng. 2.1.4 Tình hình hoạt động của công ty trong 3 năm gần đây Bảng cân đối kế toán dưới đây sẽ thể hiện rõ hơn về tình hình hoạt động của công ty các năm 2012-2013-2014 Đơn vị tính :VND Stt CHỈ TIÊU Mã Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 TÀI SẢN A A- TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 40,415,233,587 47,697,479,363 54,275,511,565 1 Tiền và các khoản tương đương tiền 110 1,536,792,058 2,125,397,024 2,242,574,376 III Các khoản phải thu ngắn hạn 130 23,312,023,883 22,366,017,526 16,285,145 IV Hàng tồn kho 140 15,430,998,567 23,147,761,198 35,645,222,194 V Tài sản ngắn hạn khác 150 135,419,079 58,303,615 102,569,177 B B- TÀI SẢN DÀI HẠN 200 56,148,006,370 54,541,407,644 61,327,635,613 II II- Tài sản cố định 220 55,631,555,242 52,675,063,029 60,125,144,465
  • 33. 21 4 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 III III.Bất động sản đầu tư 240 IV IV.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 V V.Tài sản dài hạn khác 260 516,451,128 1,866,344,615 1,202,491,148 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 96,563,239,957 102,238,887,007 115,603,147,178 NGUỒN VỐN A A- NỢ PHẢI TRẢ 300 52,738,392,465 56,531,441,278 67,627,547,354 I I.Nợ ngắn hạn 310 52,638,392,465 56,431,441,278 67,527,547,354 II II. Nợ dài hạn 330 100,000,000 100,000,000 100,000,000 B B- VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 43,824,847,492 45,707,445,729 47,975,599,824 I I.Vốn chủ sở hữu 410 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 96,563,239,957 102,238,887,007 115,603,147,178 Bảng 2.1 : Bảng cân đối kế toán tổng hợp qua các năm 2012-2013-2014 (Nguồn : Bản phát hành Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của Công ty TNHH Comppass II)
  • 34. 22 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2012-2013-2014 của doanh nghiệp. Đơn vị tính :VND Stt Chỉ tiêu Năm 2012 2013 2014 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 72,807,297,189 76,192,285,633 95,280,894,312 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 110,127,204 486,883,058 112,490,216 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 72,697,169,985 75,705,402,575 95,158,404,096 4 Giá vốn hàng bán 63,923,510,679 66,203,325,034 81,914,624,552 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,773,659,306 9,502,077,541 13,243,779 6 Doanh thu hoạt động tài chính 718,078,635 542,751,019 515,526,900 7 Chi phí tài chính 286,304,229 642,899,034 701,621,888 8 Chi phí bán hàng - 2,925,870 - 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6,676,441,532 8,055,979,313 10,344,498,408 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 2,528,992,180 1,343,024,343 2,713,186,148 11 Thu nhập khác 1,112,353,742 1,691,295,023 1,615,769,973
  • 35. 23 12 Chi phí khác 904,141,178 862,717,622 1,749,887,167 13 Lợi nhuận khác 208,212,564 828,577,401 (134,117,194) 14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 2,737,204,744 2,171,601,744 2,579,068,954 15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 87,819,789 289,003,507 310,914,859 16 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại - 17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 2,649,384,955 1,882,598,237 2,268,154,095 Bảng 2.2 : Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2012-2013- 2014 (Nguồn : Bản phát hành Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của Công ty TNHH Comppass II) Nhận xét : Từ bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kế t quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2012-2013-2014 ta có thể thấy : - Công ty đang trên đà phát triển, doanh thu của công ty tăng dần qua các năm, năm 2013 tăng khoảng 3.38 tỷ đồng tương đương 4.65% so với năm 2012, năm 2014 so với năm 2013 tăng khoảng 19 tỷ đồng tương đương 25.05%.. Điều này cho thấy công tác sản xuất cũng như bán hàng của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao. - Trị giá hàng tồn kho so với tài sản lưu động của công ty tăng dần qua các năm : năm 2012 hàng tồn kho chiếm 38.2% giá trị tài sản lưu động, năm 2013 chiếm 48,5% và năm 2014 chiếm đến 65,7%. Điều này cho thấy hiện nay công ty có lượng hàng tồn trữ quá nhiều, làm phát sinh nhiều chi phí và rủi ro. - Tuy nhiên, mặc dù doanh thu tăng nhưng lợi nhuận sau thuế của công ty qua 3 năm lại có những biến động sau : năm 2013 giảm 28.94% so với năm 2012 và mặc
  • 36. 24 dù đến năm 2014, lợi nhuận sau thế của công ty tăng 20.48% so với năm 2013 nhưng vẫn thấp hơn 14.4% so với năm 2012 cho thấy lợi nhuận sau thuế của công ty có xu hướng giảm , theo 2 bảng số liệu, điều này có thể được giải thích là do các nguyên nhân sau :  Các loại chi phí của công ty có sự gia tăng đáng kể như chi phí quản lý doanh nghiệp… điển hình là chi phí tài chính của công ty , cụ thể là năm 2013 tăng đến 124.5% so với năm 2012 trong khi đó doanh thu chỉ tăng 4.65%. Đến năm 2014 chi phí tài chính lại tăng 9.1% so với năm 2013 và tăng 145% so với năm 2012.  Ngoài ra, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp cũng có sự gia tăng, năm 2012 chiếm 3.2% tổng lợi nhuận kế toán trước thuế nhưng đến năm 2014 thì lại chiếm đến 12% tổng lợi nhuận kế toán trước thuế.  Các khoản giảm trừ doanh thu do giảm giá hàng bán tăng cao trong năm 2013, cụ thể là năm 2013 tăng đến 342% so với năm 2012 2.1.5 Các sản phẩm chủ yếu của công ty Công ty trách nhiệm hữu hạn Compass II chuyên gia công, sản xuất và kinh doanh dụng cụ cầm tay : tua vít và đầu tua vít. Tua vít có cấu tạo gồm phần đầu và phần cán, phần đầu được chế tạo bằng kim loại thép, có dạng dẹp hoặc chữ thập, dùng để tháo – lắp các loại vít, phần cán được làm từ nhựa tổng hợp. Tua vít là một trong những công cụ không thể thiếu trong nhà bạn trong những trường hợp bạn phải vặn lại tay nắm cửa, tháo dỡ 1 cái kệ, hay tháo lắp, siết chặt lại bu lông, con vít của 1 cái tủ,… và còn vô số trường hợp khác mà bạn phải cần sự giúp sức của những món thiết bị này.. Với công năng chính được dùng để xiết, hay tháo các ốc vít, nhiều mẫu tua vít hiện nay còn có chức năng thử các nguồn điện trong nhà. Những mẫu tua vít hiện nay được thiết kế với tay cầm vững chắc, cố định và đi kèm với đó là cả 1 bộ vài chục đầu vít khác nhau, giúp chúng ta có thể vặn được nhiều kích cỡ ốc vít khác nhau. Với công dụng sửa chữa các thiết bị gia dụng trong nhà, tin chắc rằng trang bị tua vít sẽ là những dụng cụ dự phòng không thể thiếu trong gia đình.
  • 37. 25 Ngoài ra, dụng cụ cầm tay tua vít còn được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp tại Việt Nam đặc biệt ở trong lĩnh vực điện tử và công nghệ chế biến gỗ ngoài ra nó còn được sử dụng trong lĩnh vực công nghệ cao. Một số mặt hàng tua – vít của công ty : - Bộ tua-vít đa năng Bosi Tools - Bộ tua-vít 32 đầu Giadagiam 700 - Bộ tua – vít Stanley 66 – 344 - Bộ tua-vít 6 chi tiết Endura E114 - Tua-vít dẹp Stanley 65-194 - Tua-vít dẹp Sata 62-208 5mm - Vít dẹp cách điện 1000v Sata 61-31 2.1.6 Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm của công ty Bảo trì-ép nhựa Thành hình Xử lý nhiệt Quản phẩm Mài dao Xử lý nhiệt Cân liệu In chữ Huấn luyện Tiện, phay Bảo trì QC Ép nhựa IT
  • 38. 26 2.1.7 Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Ta có biểu đồ thể hiện doanh số bán hàng hàng năm của Compass II Biểu đồ 2.2: Biểu đồ doanh số của công ty từ năm 2004 đến năm 2014 ( Nguồn : Báo cáo doanh thu của phòng kế toán) Từ biểu đồ cho thấy : - Năm 2004 là năm đầu bắt đầu hoạt động kinh doanh nên chưa phát sinh doanh số. - Doanh số bán hàng của công ty hầu hết tăng dần qua các năm. - Tính đến 2014 doanh số của Công ty tăng hơn 20 lần so với năm 2005 Cho thấy công ty có sự tăng trưởng và phát triển, doanh số bán ra ngày càng tăng, thị trường ngày càng được mở rộng. 2.2 Phân tích thực trạng công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH Compass II 2.2.1 Phân tích thực trạng công tác quản trị hàng tồn kho của công ty  Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho tại công ty TNHH Compass II Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể được thực hiện thấp hơn giá gốc thì tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. - 500,000 1,000,000 1,500,000 2,000,000 2,500,000 3,000,000 3,500,000 4,000,000 4,500,000 Doanh Thu Doanh Thu - 179,902.3 833,077 2,069,379 2,133,472 1,703,197 3,431,632 3,849,144 3,484,614 3,598,850 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 4,537,185Doanh số
  • 39. 27 Giá hàng tồn kho bao gồm : chi phí mua hàng, chi phí chế biến và các chi phí có liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng tahi1 hiện tại. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất khinh doanh bình thường trừ chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.  Phương pháp tính gía trị hàng tồn kho của công ty Hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền  Phương pháp hạch toán hàng tồn kho Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. 2.2.1.1 Thực trạng hoạch định nhu cầu hàng tồn kho 2.2.1.1.1 Thực trạng hoạch định nhu cầu hàng tồn kho cần dùng Việc xác định lượng vật tư cần dùng là cơ sở để lập kế hoạch mua sắm vật tư. Khi tính toán cần dựa trên cơ sở định mức tiêu dùng vật tư cho một sản phẩm. Tùy thuộc vào từng loại vật tư, tùng loại sản phẩm và đặc điểm kinh tế kỹ thuật của doanh nghiệp mà vận dụng phương pháp tính toán thích hợp. Ta có bảng thông báo định mức nguyên vật tư cho một sản phẩm tua – vít cơ bản của công ty như sau :
  • 40. 28 Tên sản phẩm : Bộ tua – vít Stanley 66 - 344 Tên Mã nguyên vật liệu Đơn vị tính Định mức Tỷ lệ hao hụt Định mức kể cả hao hụt Hạt nhựa màu NLNHUA01 KG 0.003843 3 0.0039583 Hạt nhựa trong suốt NLNHUA02 KG 0.00868 5 0.009114 Thép S2 – H5 NLSH005 KG 0.012754 5 0.0133917 Thẻ treo bằng giấy PKDG01 Cái/chiếc 1 0 1 Bảng 2.3 : Định mức nguyên vật tư cho một sản phẩm tua-vít của công ty (Nguồn: Bản đăng ký danh mục sản phẩm xuất khẩu của Công ty ) Ví dụ như công ty có kế hoạch năm 2015 sẽ sản xuất thêm 5 triệu sản phẩm tua- vít để xuất khẩu sang nước ngoài. Công thức xác định lượng vật tư cần dùng cho kỳ kế hoạch đối với sản phẩm có định mức vật tư như sau : Vcd = ∑ QiMim i=1 Trong đó : Vcd :lượng vật tư cần dùng cho kỳ kế hoạch Mi : định mức vật tư dùng để sản xuất 1 đơn vị sản phẩm loại i Qi : số sản phẩm loại i sản xuất trong kỳ kế hoạch là năm 2015 là 5 triệu sản phẩm Vì thành phần cấu tạo chủ yếu của tua-vít là phần cán bằng thép và phần đầu bằng nhựa nên ta chỉ xét 2 loại nguyên vật liệu là thép và nhựa. Vậy nhu cầu vật tư cần dùng ( theo định mức kể cả hao hụt) cho kỳ kế hoạch 2015 như sau : - Thép thang : Vcd = 0.0133917 x 5,000,000 = 66,958.5 kg
  • 41. 29 - Hạt nhựa trong suốt : Vcd = 0.009114 x 5,000,000 = 45,570 kg - Hạt nhựa màu : Vcd = 0.0039583 x 5,000,000 = 19,791.5 kg 2.2.1.1.2 Thực trạng hoạch định nhu cầu hàng tồn kho cần mua Sau khi đã xác định lượng vật tư cần dùng, cần dự trữ thì phải tiến hành tổng hợp và cân đối các nhu cầu để xác định lượng vật tư doanh nghiệp cần mua để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch của doanh nghiệp. Tình hình tồn kho nguyên vật liệu cuối kỳ qua các năm 2012-2013-2014 như sau : Đơn vị tính : Kilogram Loại nguyên vật liệu Năm 2012 2013 2014 Thép thang S2-H5 50,606 90,100 45,640 Hạt nhựa trong suốt 42,857 50,230 23,368 Hạt nhựa màu 21,130 30,150 15,020 Tổng cộng 114,593 170,480 84,028 Bảng 2.4 : Tình hình tồn kho nguyên vật liệu các năm 2012-2013-214 (Nguồn : Báo cáo tồn kho nguyên vật liệu các năm của phòng kế toán) Xác định lượng vật tư cần mua theo công thức sau : Vcm=Vcd - Vd Trong đó :Vcm : lượng vật tư cần mua Vcd : lượng vật tư cần dùng Vd: lượng vật tư tồn kho cuối kỳ Vậy lượng vật tư công ty cần mua cho năm 2015 như sau : - Thép thang : 66,958.5 – 45,640 = 21,318.5 kg - Hạt nhựa trong suốt : 45,770 – 23,368 = 22,402 kg - Hạt nhựa màu : 19,791.5 – 15,020 = 4,771.5 kg
  • 42. 30 2.2.1.2 Thực trạng về các chi phí ảnh hưởng đến hàng tồn kho 2.2.1.2.1 Chi phí mua hàng Là chi phí được tính từ khối lượng hàng của đơn hàng và giá trị mua một đơn vị nguyên vật liệu. Cmh= khối lượng hàng x đơn giá Với đơn giá trung bình của các loại nguyên vật liệu do công ty cung cấp sau : Loại nguyên vật liệu Mã nguyên vật liệu Đơn vị tính Đơn giá Thép thang S2 – H5 NLSH005 KG 25,000 Hạt nhựa trong suốt NLNHUA02 KG 35,000 Hạt nhựa màu NLNHUA01 KG 38,000 Bảng 2.5 : Đơn giá trung bình của các loại nguyên vật liệu chủ yếu Giá trị trung bình một đơn vị nguyên vật liệu nhập khẩu : 25,000+35,000+38,000 3 =32,700 đồng Công ty cho biết giá trị trung bình mỗi đơn hàng là 100,000 USD = 2,000,000,000 đồng Suy ra Cmh = 2,000,000,000 x 8 = 16,000,000,000 đồng 2.2.1.2.2 Chi phí đặt hàng Chi phí đặt hàng bao gồm các chi phí giao dịch, chi phí vận chuyển và chi phí giao nhận hàng. Chi phí đặt hàng được tính bằng đơn vị tiền tệ cho mỗi lần đặt hàng. Khi một doanh nghiệp đặt hàng từ một nguồn cung cấp từ bên ngoài thì chi phí chuẩn bị một yêu cầu mua hàng, chi phí để lập được một đơn hàng gồm chi phí thương lượng, chi phí nhận và kiểm tra hàng hóa, chi phí vận chuyển và chi phí trong thanh toán… Ở công ty TNHH Compass II , mỗi năm công ty đặt hàng mua nguyên vật liệu từ công ty mẹ ở nước ngoài, chi phí cho 1 lần đặt hàng (S) là 12,000,000 đồng, bao gồm :
  • 43. 31 Chỉ tiêu Giá trị Chi phí tìm kiếm nguồn hàng Vì mua hàng trực tiếp từ công ty mẹ nên chi phí này = 0 Chi phí giao dịch Chủ yếu là chi phí gọi điện thoại, khoảng 10,000 – 20,000 đồng Chi phí vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ hàng hóa Khoảng 10,000,000 đồng Chi phí bảo hiểm, thuế nhập khẩu Khoảng 2,000,000 đồng Tổng Khoảng 12,000,000 đồng Bảng 2.6 : Bảng thống kê chi phí cho một lần đặt hàng Mỗi năm công ty đặt hàng 8 lần => Cdh = số lần đặt hàng trong năm x chi phí cho 1 lần đặt hàng = 8 x 12,000,000 = 96,000,000 2.2.1.2.3 Chi phí tồn trữ Chi phí tồn trữ bao gồm tất cả các chi phí lưu trữ hàng trong kho trong một khoảng thời gian xác định trước. Các chi phí thành phần của chi phí tồn trữ bao gồm : chi phí lưu giữ và chi phí bảo quản, chi phí hư hỏng và chi phí thiệt hại do hàng tồn kho bị lỗi thời, chi phí bảo hiểm, chi phí thuế, chi phí đầu tư vào hàng tồn kho. Chi phí tồn trữ ở Công ty TNHH Compass II năm 2014 bao gồm chi phí lưu giữ hàng tồn kho, chi phí bảo quản, chi phí thiệt hại do hàng tồn kho bị lỗi thời, cụ thể như sau :  Lương, thưởng cho nhân viên trông kho tính đến năm 2014 + Số lượng nhân viên trông kho là 11 người + Mức lương trung bình 5,000,000 đồng/ người/tháng + Các chi phí bảo hiểm, công đoàn : trung bình 500,000 đồng/người/tháng Vậy chi phí lao động trong kho năm 2014 là :
  • 44. 32 11 x (5,000,000 + 500,000) x 12 = 726,000,000 đồng  Chi phí lưu giữ và chi phí bảo quản Ta có sơ đồ công ty TNHH Compass II và sơ đồ bố trí hệ thống kho của công ty như sau : Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ bố trí công ty và hệ thống kho chứa của công ty Từ khi thành lập và bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất thì công ty đã xây dựng cho mình mô hình bố trí và hệ thống kho chứa như trên. Bảo vệ Khu vực vệ sinh Khu vực xưởng sản xuất Khu sinh quản P.Giám đốcKhu hành chánh Cổng Công ty Kho sản phẩm dở dang Kho nguyên vật liệu Kho thành phẩm Kho công cụ - dụng cụ Khu vực để xe Khu vực kho
  • 45. 33 Qua sơ đồ trên ta có thể thấy rằng diện tích khu vực khá hẹp, khi có nhiều sản phẩm dở dang nhập kho thì thiếu chỗ, phải để sang khu vực kho thành phẩm gây lộn xộn, chưa kể nguyên vật liệu và công cụ - dụng cụ cũng thường được để lẫn lộn nhau, gây phát sinh tốn kém nhiều thời gian và chi phí khi kiểm kê hàng hóa trong kho và chi phí lưu trữ, bảo quản. Do nguyên liệu chủ yếu của tua – vít là thép và nhựa, là loại nguyên liệu dễ bảo quản, ít hư hỏng và mất mát hơn những loại khác nên công ty có chi phí lưu giữ hàng và chi phí bảo quản hàng trong kho năm 2014 là khoảng 15,000,000 đồng  Chi phí thiệt hại do hàng tồn kho bị lỗi thời ( giảm giá hàng bán ) Theo bảng thuyết minh của bảng báo cáo tài chính năm 2014, chi phí thiệt hại do giảm giá hàng bán do hàng tồn kho bị lỗi thời là 112,490,216 đồng Vậy tổng chi phí tồn trữ của công ty là : 726,000,000 + 15,000,000 + 112,490,216 = 853,490,216 đồng Từ đó suy ra chi phí tồn trữ 1 đơn vị hàng trong năm 2014 (H) là : H = tổng chi phí tồn trữ số lượng hàng tồn kho bình quân = 853,490,216 (170,480+84,012)/2 = 6,706 = 6,700 đồng/kg/năm Vậy tổng chi phí của hàng tồn kho : TC = Cđh + Cmh + Ctt = 16,000,000,000 + 96,000,000 + 853,490,216 = 16,949,490,216 đồng Tổng chi phí về hàng tồn kho : TC = Cđh + Ctt = 16,000,000,000 + 853,490,216 = 16,853,490,216 đồng 2.2.1.3 Thực trạng về tính hiệu quả kinh tế trong quản trị hàng tồn kho
  • 46. 34 Đơn vị tính: VND Khoản mục Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 1.Doanh thu 72.807.297.189 76.192.285.633 95.280.894.312 2.Giá vốn hàng bán 63.923.510.679 66.203.325.034 81.914.624.552 3.Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ 18.636.651.543 15.430.998.567 23.147.761.198 4.Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ 15.430.998.567 23.147.761.198 35.645.222.194 Bảng 2.7 : Bảng dùng để tính các chỉ số hiệu quả kinh tế trong quản trị tồn kho  Chỉ tiêu đánh giá trình độ quản trị tồn kho của công ty:  Năm 2012 : Tồn kho bình quân = 18.636.651.543+15.430.998.567 2 = 17.033.825.060 đồng Hệ số vòng quay hàng tồn kho = 63.923.510.679 17.033.825.060 = 3,75 Số ngày của một vòng quay = 360 3,75 = 96 Ngày Tỷ lệ giữa doanh thu so với hàng tồn kho = 72.807.297.189 15.430.998.567 = 4,72  Năm 2013 : Tồn kho bình quân = 15.430.998.567+ 23.147.761.198 2 = 19.289.379.883 đồng Hệ số vòng quay hàng tồn kho = 66.203.325.034 19.289.379.880 = 3.43 Số ngày của một vòng quay = 360 3,43 = 105 Ngày Tỷ lệ giữa doanh thu so với hàng tồn kho = 76.192.285.633 23.147.761.198 = 3,29
  • 47. 35  Năm 2014 : Tồn kho bình quân = 23.147.761.198 + 35.645.222.194 2 = 29.396.491.696 đồng Hệ số vòng quay hàng tồn kho = 81.914.624.552 29.396.491.696 = 2,78 Số ngày của một vòng quay = 365 2,78 = 129 ngày Tỷ lệ giữa doanh thu so với hàng tồn kho = 95.280.894.312 35.645.222.194 = 2,67 Qua các chỉ tiêu đánh giá trình độ quản trị tồn kho của công ty, có thể rút ra những nhận xét sau : - Hệ số vòng quay hàng tồn kho của công ty giảm qua các năm, cho thấy tốc độ quay vòng của hàng tồn kho thấp dần, công ty ngày càng bán hàng chậm hơn và hàng tồn kho bị ứ động nhiều, công ty có nhiều rủi ro hơn. - Số ngày bình quân của một vòng quay hàng tồn kho qua 3 năm có xu hướng ngày càng lớn. Số ngày tồn kho lớn là một dấu hiệu cho thấy doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều cho hàng tồn kho. - Tỷ lệ giữa doanh thu so với hàng tồn kho cho biết 1 đồng hàng tồn kho sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu : tỷ số này của công ty ngày càng giảm qua 3 năm cho thấy hàng tồn kho của ngày càng ít tạo ra doanh thu cho công ty Các số liệu cho thấy về mặt định lượng, hiệu quả quản lý và sử dụng hàng tồn kho qua 3 năm của công ty TNHH Compass II co xu hướng giảm xuống, điều này sẽ làm công ty phát sinh thêm nhiều chi phí, giảm tốc độ luân chuyển vốn, giảm doanh thu và lợi nhuận. Tuy nhiên, các chỉ tiêu kinh tế chỉ phản ánh được một phần nào đó tình hình quản lý hàng tồn kho thực tế tại công ty. Để có thể đánh giá tình hình tài chính cuả doanh nghiệp, việc xem xét chỉ tiêu hàng tồn kho cần được đánh giá bên cạnh các chỉ tiêu khác như : lợi nhuận, doanh thu, vòng quay của dòng tiền,..cũng như được đặt trong điều kiện kinh tế vĩ mô, điều kiện thực tế của từng doanh nghiệp.
  • 48. 36 2.2.1.4 Thực trạng về loại hình tồn kho mà công ty đang ứng dụng Hiện nay tại công ty TNHH Compass II có tình hình mua hàng như sau : - Nhu cầu vật tư : từ biểu đồ doanh số của công ty, có thể thấy trong vòng 5 năm, công ty có doanh số dao động trung bình từ 3 – 4,5 triệu đồng, và đang có xu hướng tăng dần đều qua các năm, từ đó ta có thể thầy nhu cầu vật tư của công ty cũng khá ổn định và được công ty dự báo định kỳ. - Chu kỳ công ty mua hàng (nguyên vật liệu): khi được phỏng vấn thì chủ quản phòng hành chánh – Cô Quan Tuyết Loan cho biết là công ty không có chu kỳ mua hàng nhất định mà chỉ đặt mua khi lượng hàng dự trữ trong kho gần hết, chỉ ước chừng khoảng trung bình 45 ngày 1 lần suy ra mỗi năm công ty đặt mua khoảng 8 lần. - Giá trị 1 đơn hàng : trung bình 1 đơn hàng trị giá 100,000 USD - Thời gian vận chuyển hàng hóa: thời gian trung bình kể từ lúc đặt hàng đến khi công ty nhận được hàng là 45 ngày - Khi đặt mua 1 đơn hàng nguyên vật liệu, hàng hóa sẽ được vận chuyển thành 1 chuyến bằng tàu từ Đài Loan sang Việt Nam - Khi mua với số lượng nhiều: vì mua hàng trực tiếp từ công ty mẹ nên công ty không được áp dụng chính sách khấu trừ theo sản lượng. - Vì được ước tính khi hàng tồn trong kho gần hết công ty sẽ đặt mua hàng nên công ty luôn có hàng tồn trong kho, không bị thiếu hụt khi có nhu cầu. - Trên thực tế, công ty chưa xác định cụ thể ngày đặt hàng mà chỉ ước lượng theo khả năng sản xuất và lượng hàng còn dự trữ trong kho. Mỗi một doanh nghiệp khi đi vào sản xuất kinh doanh đều cố gắng tìm kiếm cho mình một mô hình quản lý hàng tồn kho phù hợp. Với một doanh nghiệp sản xuất trong ngành công nghiệp sản xuất dụng cụ cầm tay như Compass II, điều này lại càng quan trọng vì nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm…đều đóng những vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất. Tuy nhiên tùy vào đặc điểm của loại hàng tồn kho đó, mối quan hệ của doanh nghiệp với bên ngoài, nhu cầu thị trường mà doanh nghiệp tìm những mô hình phù hợp cho riêng mình.
  • 49. 37 Từ những thông tin trên, có thể thấy công ty chưa áp dụng một mô hình tồn kho nào, điều này có thể thấy qua việc công ty chưa xác định được cụ thể ngày đặt hàng, chu kỳ đặt hàng, chưa xác định được điểm đặt hàng lại. 2.2.1.5 Thực trạng về tính thời điểm trong quản trị tồn kho Thực trạng trị giá hàng tồn kho cuối kỳ của công ty qua các năm 2012-2013-2014 Đơn vị tính :VND Loại hàng tồn kho Năm 2012 2013 2014 Nguyên-vật liệu 6.182.931.440 10.826.113.925 5.338.287.670 Công cụ-dụng cụ 6.232.563.588 5.951.301.603 8.793.241.957 Sản phẩm dở dang 1.579.257.718 3.534.989.669 9.498.009.401 Thành phẩm 1.436.245.821 2.835.356.001 12.015.683.166 Tổng cộng 15.430.998.567 23.147.761.198 35.645.222.194 Bảng 2.8 : Cơ cấu giá trị hàng tồn kho thực tế của công ty các năm 2012-2013-2014 (Nguồn : Phần thuyết minh của Báo cáo tài chính các năm 201202013-2014) Từ bảng trên, ta có thể nhận xét: - Công ty đã xác định khá chuẩn xác số lượng của từng loại dự trữ trong từng thời điểm để đảm bảo hàng được đưa đến nơi có nhu cầu đúng lúc, kịp thời sao cho hoạt động của bất kỳ nơi nào cũng được liên tục. - Từ năm 2014, công ty đã giảm bớt được lượng dự trữ ban đầu về nguyên vật liệu, điều này thể hiện công ty đã có sự liên kết tốt giữa quá trình sản xuất và cung ứng nguyên vật liệu. - Tuy nhiên, lượng công cụ - dụng cụ dự trữ lại có sự gia tăng cao (năm 2014 tăng 47.8 % so với năm 2013) - Lượng tồn kho sản phẩm dở dang năm 2014 cũng tăng 171.4% so với năm 2013, có thể là do các nguyên nhân thuộc về lao động, thiết bị, nguồn vật tư cung ứng không đảm bảo các yêu cầu, từ đó co những sản phẩm sản phẩm sản xuất ra không đạt yêu cầu về tiêu chuẩn, phát sinh nhiều sản phảm dở dang hơn.
  • 50. 38 - Ngoài ra, lượng thành phẩm sản xuất ra vẫn tăng vượt trội ( năm 2014 tăng 323.8% so với năm 2014). Lượng dự trữ thành phẩm tăng cao có thể là do công ty không nắm chắc yêu cầu của khách hàng và thị trường. - Cuối cùng, cùng với nhu cầu ngày càng tăng của thị trường và nhu cầu mở rộng phát triển của công ty, mặc dù doanh số bán hàng năm của công ty tăng trung bình từ 10 – 30%/ năm nhưng tổng lượng hàng tồn kho qua các năm của công ty lại tăng trung bình mỗi năm lại đến 30 - 50%, như vậy tính thời điểm trong quản trị tồn kho của công ty chưa được quan tâm và chú trọng, điều đó đã làm phát sinh thêm các chi phí về dự trữ và tồn kho. Việc giảm bớt kích thước các lô hàng là một biện pháp hỗ trợ cơ bản trong việc giảm lượng dự trữ và chi phí hàng dự trữ. 2.2.1.6 Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị hàng tồn kho Ta có quy trình hàng tồn kho tại Công ty TNHH Compass II như sau :
  • 51. 39 Sơ đồ 2.4 : Quy trình hàng tồn kho của công ty Cùng với quy trình hàng tồn kho, công tác quản trị hàng tồn kho ở công ty chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố qua từng công đoạn của quy trình - xuất nhập kho như sau : - Việc mua hàng ( nguyên vật liệu) : tại công ty TNHH Compass II, bộ phận thực hiện công việc này là phòng hành chánh, khi hàng hóa trong kho gần hết, phòng hành chánh sẽ có trách nhiệm kiểm tra và đặt thêm hàng từ công ty mẹ. Việc mua nguyên vật liệu ở công ty chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố : + Quy mô sản xuất của doanh nghiệp và nhu cầu nguyên vật liệu của doanh nghiệp cho kỳ kế hoạch. Hiện nay nhu cầu của công ty ngày càng tăng qua các năm, cần được dự báo thường xuyên. Mua hàng (nguyên vật liệu) Lưu kho (Nguyên vật liệu) Xuất kho (Nguyên vật liệu) Sản xuất Lưu kho thành phẩm Xuất thành phẩm đi tiêu thụ
  • 52. 40 + Khả năng cung ứng nguyên vật liệu : do đặt mua nguyên vật liệu trực tiếp từ công ty mẹ nên khả năng cung ứng nguyên vật liệu tương đối ổn định và bảo đảm, không bị gián đoạn. + Thời gian vận chuyển nguyên vật liệu từ nơi cung ứng đến công ty : trung bình thời gian từ khi đặt hàng đến lúc nhận được hàng của công ty là 45 ngày, thời gian vận chuyển bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như : thời tiết, phương tiện bị trục trặc, tai nạn, các thủ tục nhập khẩu phát sinh thêm… + Việc mua hàng còn ảnh hưởng bởi yếu tố giả cả nguyên vật liệu trên thị trường, hiện nay giá nhập khẩu, thuế suất nhập khẩu của thép và hạt nhựa có nhiều biến động do các chính sách xuất nhập khẩu của chính phủ và nhu cầu thị trường. - Công đoạn sản xuất : do sản phẩm của công ty là loại sản phẩm cần được sản xuất theo 1 quy trình kỹ thuật hiện đại nên việc sản xuất chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố : đặc điểm và các yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ trong quá trình chế tạo sản phẩm, độ dài thời gian chu kỳ sản xuất sản phẩm, trình độ tổ chức quá trình sản xuất doanh nghiệp - Các công đoạn lưu – xuất kho nguyên vật liệu : tất cả hàng hóa được chuyển đến kho, khi nhập kho, quản lý kho sẽ lập phiếu nhập kho và bộ phận kho sẽ thông báo lên phòng kế toán về số lượng hàng nhập kho. Khi xuất kho, quản lý kho sẽ yêu cầu đơn vị có nhu cầu có Phiếu yêu cầu sử dụng vật tư hàng hóa đã được ký duyệt để căn cứ vào đấy mà xuất kho nguyên vật liệu. Vậy, việc lưu – xuất kho nguyên vật liệu chịu ảnh hưởng từ các yếu tố : trình độ kiểm kê, quản lý của thủ kho, sự phối hợp giữa các bộ phận kho và sản xuất, năng suất làm việc của nhân viên trong kho. - Công đoạn lưu kho thành phẩm và xuất thành phẩm đi tiêu thụ : sản phẩm hoàn thành trong khâu sản xuất được kiểm định xong sẽ được nhập kho lưu trữ chờ bán. Và khi có Đơn đặt hàng của khách hàng từ phòng kinh doanh thì quản lý kho sẽ lập phiếu xuất kho và xuất thành phẩm đi tiêu thụ. Việc lưu kho và xuất thành phẩm đi tiêu thụ chịu ảnh hưởng bởi :
  • 53. 41 + Sự phối hợp giữa bộ phận kho và bộ phận tiêu thụ sản phẩm : Compass II có sự phối hợp này khá tốt, một sự phối hợp tốt sẽ giúp công ty tiết kiệm được nhiều chi phí và thời gian, tạo sự uy tín với khách hàng. + Hợp đồng đặt hàng của khách hàng : những vấn đề như hợp đồng đặt hàng lớn hay nhỏ, điều khoản trong hợp đồng… + Thị trường tiêu thụ của công ty : công ty hiện nay có thị trường tiêu thụ ở các nước Châu Âu, khả năng xâm nhập mở rộng thị trường mới, duy trì thị trường cũ của công ty.. 2.2.2 Nhận xét chung về công tác quản lý hàng tồn kho công ty TNHH Compass II 2.2.2.1 Những kết quả đạt được Công ty TNHH Compass II mặc dù là công ty có cơ cấu vốn 100% nước ngoài được thành lập tại Việt Nam từ năm 2004, đối với thị trường nước ta vẫn còn rất xa lạ về nguồn nhân lực cũng như các chính sách kinh tế, văn hóa của nước ta. Trong điều kiện khó khăn như vậy tuy nhiên trong thời gian qua Công ty vẫn tìm ra những khách hàng mới, thị trường tiêu thụ mới, do đó sản phẩm sản xuất ra ngày càng tiêu thụ mạnh, doanh thu tăng cao qua các năm. Công ty đã cố gắng đa dạng hóa nhà cung cấp để nâng cao chất lượng nguồn nguyên vật liệu nhập vào, tránh tình trạng nguồn nguyên vật liệu kém chất lượng làm cho chất lượng sản phẩm thấp, mất uy tín với khách hàng. Bên cạnh đó công ty cũng đã xây dựng định mức vật tư cho sản xuất, lắp ráp để không gây lãng phí nguyên vật liệu, ứ đọng tồn kho nhiều. Công ty cũng có xây dựng hệ thống kho chứa để dự trữ hàng tồn kho và có đội ngũ nhân viên trông coi kho đông đảo. Công ty hiện nay đang áp dung mô hình mua hàng gần với mô hình sản lượng kinh tế cơ bản (EOQ), là một trong những mô hình mua hàng hiệu quả, kinh tế nhất. Công ty nhanh chóng nắm bắt thị hiếu người tiêu dùng để đưa ra sản phẩm mang tính cạnh tranh cao, sản phẩm đa dạng, nghiên cứu sản phẩm kĩ lưỡng để đưa ra thị trường.
  • 54. 42 Để nâng cao doanh số tiêu thụ Công ty đã thực hiện chính sách quảng cáo, khuyến mại thông qua các chương trình chăm sóc khách hàng như : dịch vụ bảo hành, đổi mới sản phẩm đối với những sản phẩm bị lỗi, hỏng.. Trong thời gian qua Công ty đã có những chính sách mới để giữ chân người lao động, nâng cao tinh thần làm việc của họ bằng các chính sách khn thưởng, động viên. Bên cạnh đó Công ty cũng có chính sách xử phạt những hành vi gian lận, vi phạm quy chế của Công ty. 2.2.2.2 Những mặt còn hạn chế - Mặc dù đang áp dụng mô hình mua hàng theo mô hình sản lượng kinh tế cơ bản (EOQ) nhưng công ty vẫn còn nhiều điểm hạn chế như : + Giá trị hàng tồn kho công ty tăng cao qua các năm, đều này có thể thấy qua các chỉ số như chỉ số so với giá trị tài sản lưu động, các chỉ số chỉ tiêu hiệu quả kinh tế quản trị hàng tồn kho. + Công ty chưa xác định lượng dự trữ an toàn và chu kỳ đặt hàng vì cho rằng tại thời điểm đặt hàng, lượng nguyên vật liệu nhập khẩu tồn kho vẫn đủ đáp ứng nhu cầu trong những ngày lô hàng mới chưa về đến công ty. Điều này có thể dẫn đến nhiều kết quả không lường hết như tàu chở hàng trên đường gặp trục trặc không về kịp ngày giao hàng, không đáp ứng kịp nhu cầu của công ty và khách hàng, gây mất uy tín. Chính vì vậy, cần phải xác định một lượng dự trữ an toàn để đề phòng những trường hợp xấu có thể xảy ra. - Hệ thống kho dự trữ của công ty còn nhiều khuyết điểm : diện tích kho còn nhỏ và hẹp, gây khó khăn trong việc sắp xếp, dự trữ nhiều mặt hàng tồn kho khác nhau, trình độ nhân viên trông kho còn hạn chế nên công tác sắp xếp hàng tồn kho, công tác theo dõi chưa khoa học, còn chậm chạp..làm ảnh hưởng đến sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Ngoài ra, chất lượng kho hiện nay đã xuống cấp, thường xuyên bị ủ dột và mẩ ướt, dễ làm nguyên vật liệu thép bị rỉ sét và hư hại. - Chu trình hàng tồn kho của công ty chưa thật sự hoàn thiện : + Sau khi mua hàng, công ty chưa có công đoạn nhận hàng để kiểm tra về số lượng và chất lượng, xuất xứ của hàng hóa. Điều này sẽ dẫn đến những hậu quả như : hàng hóa không đủ số lượng hoặc chất lượng do nhân viên vận tải gian lận,
  • 55. 43 hàng hóa nhập về không đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà máy…làm ảnh hưởng đến việc sản xuất, phát sinh chi phí đổi trả hàng hóa. + Công ty chưa có công đoạn quản lý hàng thừa nhập trở lại kho sau khi xuất thành phẩm đi tiêu thụ, không kiểm tra được số lượng hàng còn thừa có bị mất mát hay chất lượng bị kém hơn hay không, điều này sẽ dẫn đến việc bị mất mát hàng hóa mà không biết trách nhiệm thuộc về ai, gây lãng phí cho công ty. Tóm tắt chương 2 1. Công ty TNHH Compass II là doanh nghiệp chế xuất thuộc loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài. Được thành lập từ năm 2004, ngành nghề kinh doanh của công ty là chuyên gia công, sản xuất và kinh doanh dụng cụ cầm tay : tua vít và đầu tua vít., đến nay công ty đã có sự tăng trưởng và phát triển tốt với doanh thu bán hàng ngày càng tăng qua các năm. Tuy nhiên, lợi nhuận sau thuế của công ty vẫn đang ở mức thấp so với doanh thu do công ty còn phát sinh quá nhiều chi phí. 2. Thực trạng công tác quản trị hàng tồn kho ở công ty TNHH Compass II được phân tích qua nhiều khía cạnh và chỉ tiêu. Đó là : - Phân tích thực trạng hoạch định nhu cầu hàng tồn kho nguyên vật liệu cần dùng - cần mua thông qua bảng thông báo định mức vật tư cho 1 sản phẩm và nhu cầu sản phẩm của công ty vào năm tiếp theo để lập kế hoạch mua sắm vật tư, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch của doanh nghiệp. - Phân tích các chi phí ảnh hưởng đến hàng tồn kho : chi phí mua hàng, chi phí cho 1 lần đặt hàng và chi phí tồn trữ hàng tồn kho ở công ty. Từ đó có thể xác định và điều chỉnh cho các mức chi phí phù hợp hơn với quy mô sản xuất và tồn trữ của công ty, tránh gây lãng phí tài nguyên nhân lực và vật lực. - Tính toán các chỉ tiêu đánh giá trình độ quản trị tồn kho của công ty TNHH Compass II như hệ số vòng quay hàng tồn kho , số ngày của một vòng quay, tỷ lệ giữa doanh thu so với hàng tồn kho giúp chúng ta thấy được trình độ quản trị hàng tồn kho của Compass II, biết được tốc độ quay vòng của hàng tồn kho là chậm,
  • 56. 44 hàng dự trữ của công ty bị ứ đọng nhiều và hàng tồn kho ít tạo ra doanh thu cho công ty hơn. - Công ty hiện nay chưa áp dụng mô hình tồn kho hiệu quả nào .Chưa xác định được khi nào thì tiến hành đặt hàng, đặt hàng bao nhiêu thi chi phí thấp nhất Do đó công tác quản trị hàng tồn kho chưa thực sự hiệu quả và rất có thể dẫn đến những rủi ro không thể lường trước trong tương lai - Tính thời điểm trong quản trị tồn kho ở công ty còn chưa được quản trị tốt, hàng dự trữ còn bị ứ đọng nhiều, làm phát sinh nhiều chi phí tồn trữ. - Quản trị hàng tồn kho ở Công ty chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố bên trong và bên ngoài của các công đoạn như mua hàng, lưu – xuất kho nguyên vật liệu, lưu kho thành phẩm và xuất thành phẩm đi tiêu thụ,và các yếu tố như thị trường, nhân sự… Sau khi phân tích tình hình thực trạng của công ty, có thể thấy rằng công ty đang trên đà tăng trưởng và phát triển, doanh số và doanh thu tăng qua các năm cho thấy công ty có khả năng sản xuất và tiêu thụ tốt. Tuy nhiên để đạt hiệu quả kinh tế tốt nhất, nâng cao lợi nhuận thì công ty cần chú trọng đến công tác quản trị hàng tồn kho còn nhiều hạn chế.
  • 57. 45 CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ 3.1 Giải pháp 3.1.1 Giải pháp áp dụng các mô hình tồn kho vào quản trị tồn kho của công ty 3.1.1.1 Cơ sở của giải pháp Qua tìm hiểu thực tế công tác quản trị hàng tồn kho của công ty em nhận thấy công ty chưa áp dụng mô hình quản trị hàng tồn kho nào.. Công ty tiến hành mua nguyên vật liệu cũng như hàng hóa dựa trên kế hoạch đã định vào đầu kỳ kinh doanh, các quyết định này chủ yếu dựa trên các đơn đặt hàng của đối tác và khách hàng, và qua kinh nghiệm của nhà quản trị. Do đó công tác quản trị hàng tồn kho chưa thực sự hiệu quả và rất có thể dẫn đến những rủi ro không thể lường trước trong tương lai. Do vậy việc áp dụng mô hình quản trị hàng tồn kho EOQ là một điều thật sự cần thiết. Khi hoàn thiện mô hình này giúp công ty có những dự báo chính xác về : - Khi nào thì tiến hành đặt hàng ? - Đặt hàng lượng bao nhiêu thì chi phí là thấp nhất ? 3.1.1.2 Nội dung của giải pháp Do công ty có nhiểu điều kiện phù hợp với giả định của mô hình sản lượng kinh tế cơ bản ( EOQ). Ta sẽ áp dụng mô hình này để quản lý nguyên vật liệu nhập khẩu tồn kho. Với phương pháp quản trị hàng tồn kho này giúp công ty xác định được lượng đặt hàng tối ưu. Phương pháp này giúp công ty đảm bảo được quá trình sản xuất diễn ra thông suốt, có đủ lượng hàng hóa đáp ứng nhu cầu thị trường nhưng vẫn đảm bảo được việc tiết kiệm chi phí. Để áp dụng mô hình này ta giả định rằng: - Số lượng hàng mỗi lần cung cấp là Q. - Nhu cầu phải được biết trước và không đổi. - Phải biết khoảng thời gian đặt hàng đến khi nhận được hàng và thời gian này không thay đổi. - Lượng hàng trong mỗi đơn hàng được thực hiện trong một chuyến hàng. - Không có việc khấu trừ theo sản lượng - Sự thiếu hụt hàng hóa hoàn toàn không xảy ra nếu đơn hàng được thực hiện.
  • 58. 46 Theo mô hình này ta có lượng đặt hàng tối ưu là :  Áp dụng thực tế vào công ty , ta có các thông tin : Trung bình 1 lần đặt hàng có giá trị 100,000 USD = 2,000,000,000 VND Giá trị trung bình một đơn vị nguyên vật liệu nhập khẩu : 25,000+35,000+38,000 3 =32,700 đồng Lượng đặt hàng trung bình mỗi lần : 2,000,000,000/32,700 = 61,162 kg => Nhu cầu nguyên vật liệu trung bình 1 năm (D) : 61,162 x 8 = 489,296 kg Và S = 12,000,000 đồng/lần H = 6,700 đồng/kg Từ đó ta có sản lượng đặt hàng tối ưu là : Q* = √ 2 x 12,000,000 x 489,296 6,700 = 41,865 kg Suy ra số lần đặt hàng tối ưu trong năm là 489,296 41,865 = 11 lần Thời gian giữa mỗi lần đặt hàng là 360/11 = 33 ngày Như vậy, lượng đặt hàng tối ưu thấp hơn lượng đặt hàng trung bình của công ty và số lần đặt hàng của công ty là 11 lần/năm. Xét về tổng thể, đây cũng không phải là sự chênh lệch lớn. Hơn nữa, giữa kế hoạch sản xuất và thực tiễn sản xuất diễn ra trong tháng không hoàn toàn trùng nhau. Vì thế, nhu cầu ở đây chỉ có thể xem xét ở khía cạnh bình quân hóa. Lượng vật tư cần dùng trong 1 ngày đêm (d) = D 300 = 489,296 300 = 1,630 kg (1 năm làm việc là 300 ngày) Thời gian vận chuyển (L) là 45 ngày => Điểm đặt hàng lại (ROP) là : d x L = 1,630 x 45 = 73,394.4 kg Từ đó ta đưa ra giải pháp như sau : - Công ty nên xác định lượng đặt hàng tối ưu cho mình trước khi bước vào một năm tài chính mới. Điều này rất quan trọng vì hiện nay lượng đặt hàng của công ty chưa đạt mức tối ưu nên chưa tối thiểu hóa được chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho. Thay vì đặt mỗi lô khoảng 61,162 kg 45 ngày một lần, mỗi năm đặt hàng 8 lần. Áp