SlideShare a Scribd company logo
1 of 118
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CONTENT
MARKETING TRÊN WEBSITE CỦA DỰ ÁN
RIGHTNOW TẠI CÔNG TY TNHH STREETNET
Dịch Vụ Làm Khóa Luận Tốt Nghiệp
Hotline 0936885877
Luanvantrithuc.com
Tải Tài Liệu Nhanh qua Zalo
Niên khóa: 2017 - 2021
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CONTENT
MARKETING TRÊN WEBSITE CỦA DỰ ÁN
RIGHTNOW TẠI CÔNG TY TNHH STREETNET
Sinh viên thực hiện : Giáo viên hướng dẫn :
Đinh Thị Thu Thương ThS. Dương Đắc Quang Hảo
Lớp : K51 TMĐT
Niên khóa:2017 - 2021
Huế, tháng 01 năm 2021
i
LờiCảmƠn
Trong quá trình thực tập cuối khóa tại công ty TNHH Streetnet, em đã nhận được
rất nhiều nguồn động viên và giúp đỡ tận tình từ nhà trường, thầy cô, bạn bè, các anh
chị tại công ty TNHH Streetnet.
Trước hết, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến Ban giám Hiệu nhà
trường, khoa Quản Trị Kinh Doanh, cùng toàn thể giảng viên thuộc khoa Quản Trị
Kinh Doanh - Trường Đại học Kinh Tế - Đại Học Huế đã truyền đạt cho em những
kiến thức bổ ích suốt 4 năm học vừa qua và hổ trợ em hoàn thành tốt khóa luận của
mình.
Em xin chân thành cảm ơn Giám đốc và Chị Võ Huệ Anh, cùng những anh chị tại
công ty TNHH Streetnet đã tạo điều kiện và hỗ trợ nhiệt tình giúp em có nhiều kiến
thức bổ ích để hoàn thiện bài khóa luận này.
Đặc biệt, em xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Th.S Dương Đắc
Quang Hảo đã tận tình giúp đỡ, dành nhiều thời gian và công sức trong việc hướng
dẫn, định hướng em trong quá trình nghiên cứu.
Và cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè, những người
đã luôn bên cạnh sẻ chia, động viên, giúp đỡ em để có thể hoàn thành nhiệm vụ được
giao.
Trong quá trình thực tập và làm khóa luận, do kiến thức chưa sâu rộng và vẫn còn
hạn hẹp của em nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong
nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các Thầy Cô, cùng toàn thể các bạn để em
có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tổt hơn công tác thực tế
sau này. Em xin chân thành cảm ơn.
Huế, ngày 10 tháng 01 năm 2021
Sinh viên
Đinh Thị Thu Thương
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................................i
MỤC LỤC................................................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG.............................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH................................................................................................. viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ.............................................................................................................ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ........................................................................................................ix
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung.........................................................................................................2
2.2.Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu....................................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................2
3.2.Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu................................................................................3
4.1.1. Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu thứ cấp...................................3
4.1.2. Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu sơ cấp.....................................4
4.1.3. Phương pháp chọn mẫu .................................................................................5
4.2.Phương pháp phân tích và xử lý số liệu.................................................................6
4.3.Quy trình nghiên cứu................................................................................................6
5. Kết cấu khóa luận............................................................................................................7
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGUYÊN CỨU.................................................8
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING
TRÊN WEBSITE ....................................................................................................................8
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN......................................................................................................8
1.1.1. Cơ sở lý luận về Content Marketing.................................................................8
1.1.1.1. Khái niệm Content Marketing ...................................................................8
iii
1.1.1.2. Phân loại Content Marketing .....................................................................9
1.1.1.3. Vai trò của Content Marketing trên Website.........................................12
1.1.1.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động Content Marketing trên
Website 14
1.1.2. Cơ sở lý luận về Website.................................................................................16
1.1.2.1. Tổng quan về Website trong marketing .................................................16
1.1.2.2. Những thành phần cấu tạo nên Website.................................................17
1.1.2.3. Tầm quan trọng của Website trong Marketing......................................17
1.1.2.4. Các tiêu chí đánh giá Website tốt ...........................................................18
1.1.3. Tối ưu hóa nội dung theo công cụ tìm kiếm – Search Engine Optimization
(SEO) .............................................................................................................................19
1.1.3.1. Khái niệm SEO..........................................................................................19
1.1.3.2. Chuẩn SEO.................................................................................................19
1.1.3.3. Bài viết chuẩn SEO...................................................................................20
1.1.3.4. Vai trò của SEO.........................................................................................20
1.1.4. Bình luận về các mô hình nghiên cứu liên quan............................................22
1.1.4.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................25
1.1.4.2. Thang đo nghiên cứu đề xuất...................................................................26
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN................................................................................................28
1.2.1. Bình luận về các nghiên cứu có liên quan ở trong và ngoài nước ..............28
1.2.2. Thực trạng Content Marketing của các doanh nghiệp kinh doanh trực
tuyến trên thế giới .........................................................................................................30
1.2.3. Thực trạng Content Marketing của các doanh nghiệp kinh doanh trực
tuyến tại Việt Nam ........................................................................................................31
TÓM TẮT CHƯƠNG 1......................................................................................................33
CHƯƠNG 2: NÂNG CAO HIỆU QUẢ CONTENT MARKETING TRÊN
WEBSITE CỦA DỰ ÁN RIGHTNOW TẠI CÔNG TY TNHH STREET..........34
2.1. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu............................................................................34
2.1.1. Tổng quan về Công ty TNHH Streetnet..........................................................34
2.1.1.1. Giới thiệu chung .........................................................................................34
iv
2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức............................................................................................35
2.1.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Streetnet qua ba
quý đầu năm 2020 ...................................................................................................37
2.1.2. Tổng quan về hoạt động Content Marketing của dự án Rightnow tại Công
ty TNHH Streetnet........................................................................................................37
2.1.2.1. Tổng quan dự án Rightnow.......................................................................37
2.1.2.2. Giá trị cốt lõi – sứ mệnh............................................................................38
2.1.3. Thực trạng hoạt động Content marketing trên Website của dự án
Rightnow tại công ty TNHH Streetnet.......................................................................39
2.1.3.1. Cách thức tổ chức và vận hành Website của dự án Rightnow tại công
ty TNHH Streetnet...................................................................................................39
2.1.3.2. Phân tích hoạt động Content Marketing thông qua Website của dự án
Rightnow tại Công ty TNHH Streetnet.................................................................41
2.1.4. Phân tích kết quả hoạt động Content Marketing thông qua Website.........46
2.2. Đánh giá kết quả hoạt động Content Marketing trên Website của dự án
Rightnow tại Công ty TNHH Streetnet ..........................................................................51
2.2.1. Thông tin chung về mẫu điều tra.....................................................................51
2.2.1.1. Giới tính......................................................................................................51
2.2.1.2. Độ tuổi........................................................................................................52
2.2.1.3. Công việc ...................................................................................................53
2.2.1.4. Thu nhập.....................................................................................................54
2.2.1.5. Nguồn thông tin giúp khách hàng biết đến Website.............................54
2.2.1.6. Kênh thông tin khách hàng thường sử dụng để tìm kiếm thông tin....56
2.2.1.7. Thiết bị khách hàng dùng để truy cập vào website...............................57
2.2.1.8. Thời gian khách hàng ở lại trên Website ...............................................57
2.2.1.9. Những yếu tốkhách hàng thường chú ý về các bài viết trên Website ...58
2.2.1.10. Những chủ đề khách hàng quan tâm trên Website..............................59
2.2.1.11. Hành động của khách hàng khi muốn được tư vấn hoặc tìm hiểu
thêm thông tin...........................................................................................................60
2.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA....................................................................61
v
2.2.2.1. EFA các nhóm biến độc lập.....................................................................61
2.2.2.2. EFA các nhóm biến phụ thuộc ................................................................63
2.2.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo (Cronbach’s Alpha) .....................................64
2.2.4. Đánh giá cảm nhận của khách hàng với hiệu quả Content Marketing trên
Website của dự án Rightnow........................................................................................67
2.2.5. Phân tích hồi quy các nhân tố tác động đến cảm nhận chung về hiệu quả
Content Marketing trên Website của dự án Rightnow..............................................72
2.2.5.1. Các giả thuyết trong mô hình...................................................................73
2.2.5.2. Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết....................................................74
2.2.5.3. Kết quả phân tích hồi quy đa biến và đánh giá mức độ quan trọng của
từng nhân tố..............................................................................................................76
TÓM TẮT CHƯƠNG 2......................................................................................................77
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CONTENT MARKETING
TRÊN WEBSITE CỦA DỰ ÁN RIGHTNOW TẠI CÔNG TY TNHH
STREETNET.........................................................................................................................78
3.1. Định hướng hoạt động Content Marketing trên Website của dự án Rightnow tại
Công ty TNHH Streetnet trong giai đoạn tới.................................................................78
3.2. Đề xuất giải pháp hoàn thiện hiệu quả Content Marketing trên Website của dự
án Rightnow tại công ty TNHH Streetnet trong giai đoạn tới.....................................79
3.2.1. Giải pháp đối với nhân tố “Chú ý”...................................................................79
3.2.2. Giải pháp đối với nhân tố “Hành động”..........................................................80
3.2.3. Giải pháp đối với nhân tố “Mong muốn”........................................................81
3.2.4. Giải pháp đối với nhân tố “Hành động”..........................................................82
3.2.5. Một số giải pháp khác........................................................................................82
TÓM TẮT CHƯƠNG 3......................................................................................................83
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................................84
1. KẾT LUẬN....................................................................................................................84
2. KIẾN NGHỊ...................................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................86
PHỤ LỤC...............................................................................................................................88
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AIDA Attention, Interest, Desire, Action
Chú ý, Thích thú, Mong muốn, Hành động
AIDMA Attention, Interest, Desire, Memory, Action
Chú ý, Quan tâm, Mong muốn, Ghi nhớ, Hành động
AISAS Attention, Interest, Search, Action, Share
Chú ý, Quan tâm, Tìm kiếm, hành động, chia sẻ
Call to Action Kêu gọi hành động
Content Marketing Tiếp thị nội dung
DNS Domain Name System: Hệ thống tên miền
eMICA The extended Model of Internet Commerce Adoption
Mô hình mở rộng của việc áp dựng thuơng mại Internet
keyword Từ khóa
Online Marketing Tiếp thị trực tuyến
Quote Câu trích dẫn danh ngôn, tục ngữ, các câu nói nổi tiếng
của người nổi tiếng
SEO Search Engine Optimization
Hệ thống tối ưu hóa công cụ tìm kiếm
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
Website Trang mạng
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Thang đo đề xuất................................................................................................... 26
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh theo 3 quý đầu năm 2020............................... 37
Bảng 2.2. Nguồn thông tin giúp khách hàng biết đến Website ........................................ 55
Bảng 2.3. Kênh thông tin khách hàng thường sử dụng để tìm kiếm thông tin............... 56
Bảng 2.4. Thiết bị khách hàng dùng để truy cập vào website .......................................... 57
Bảng 2.5. Thời gian khách hàng ở lại trên Website........................................................... 57
Bảng 2.6. Những yếu tố khách hàng thường chú ý về các bài viết trên Website........... 58
Bảng 2.7. Những chủ đề khách hàng quan tâm trên Website........................................... 59
Bảng 2.8. Hành động của khách hàng khi muốn được tư vấn hoặc tìm hiểu thêm thông
tin.............................................................................................................................................. 60
Bảng 2.9. Kiểm định KMO and Barlett’s Test................................................................... 61
Bảng 2.10. Kiểm định KMO and Barlett’s ......................................................................... 63
Bảng 2.11. Kiểm định độ tin cậy thang đo ......................................................................... 65
Bảng 2.12. Kết quả kiểm định One – Sample T Test đối với nhân tố “Chú Ý”............. 68
Bảng 2.13.Kếtquả kiểm định One – Sample T Test đốivới nhân tố “Thu hút bài viết”..... 69
Bảng 2.14. Kết quả kiểm định One – Sample T Test đối với nhân tố “Mong muốn”........ 70
Bảng 2.15. Kết quả kiểm định One – Sample T Test đối với nhân tố “Hành động” ..... 71
Bảng 2.16. Tóm tắt mô hình.................................................................................................. 73
Bảng 2.17. Kiểm định độ phù hợp của mô hình................................................................. 74
Bảng 2.18. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến............................................................... 75
Bảng 2.19. Kết quả phân tích hồi quy đa biến................................................................... 76
viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Quy trình nghiên cứu.............................................................................................. 6
Hình 1.2. Mô hình nghiên cứu AIDA theo E.St.Elmo Lewis (Mỹ)................................. 22
Hình 1.3. Mô hình nghiên cứu AISAS ................................................................................. 24
Hình 1.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................ 25
Hình 2.1. Logo của Công ty TNHH Streetnet.................................................................... 34
Hình 2.2. Logo của dự án Rightnow.................................................................................... 38
Hình 2.3. Giao diện Website “Rightnow – Đặt vé trực tuyến” trên máy tính ................ 39
Hình 2.4 . Giao diện Website “Rightnow – Đặt vé trực tuyến” trên giao diện máy tính ....... 40
Hình 2.5 . Giao diện bài viết mới trên công cụ Wordpress............................................... 42
Hình 2.6. Bài viết về sự kiện “ Những Ngã Tư Cô Đơn” vào ngày 10.11 trên Website
của dự án Rightnow................................................................................................................ 43
Hình 2.7. Bài viết về chủ đề “Ngày 11.11 Đại chiến khuyến mãi trên TIKI, LAZDA
VÀ SHOPEE trên Website của dự án Rightnow................................................................ 43
Hình 2.8. Nội dung bài viết về sự kiện “Những ngã tư cô đơn”...................................... 45
Hình 2.9. Hình ảnh được sử dụng trong bài viết “Ngày 11.11 – Đại chiến khuyến mại
trên TIKI, LAZADA VÀ SHOPEE”.................................................................................... 45
Hình 2.10. Tổng quan về hiệu quả Website giai đoạn 01/10/2020 – 31/12/2020......... 50
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Streetnet.........................................35
Sơ đồ 2.2. Kết quả hồi quy tương quan...............................................................................77
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tỉ lệ người dùng truy cập lần đầu và người truy cập cũ giai đoạn
01/10/2020 – 31/12/2020 .......................................................................................................47
Biểu đồ 2.2. Nguồn truy cập vào Website giai đoạn 01/10/2020 – 31/12/2020 .............48
Biểu đồ 2.3. Thiết bị truy cập vào Website giai đoạn 01/10/2020 – 31/12/2020............49
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ thể hiện cơ cấu giới tính của khách hàng ........................................51
Biểu đồ 2.5. Biểu đồ thể hiện cơ cấu về độ tuổi của khách hàng......................................52
Biểu đồ 2.6. Biểu đồ thể hiện cơ cấu về công việc của khách hàng .................................53
Biểu đồ 2.7. Biểu đồ thể hiện cơ cấu về thu nhập của khách hàng...................................54
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
1
SVTH: Đinh Thị Thu Thương
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Theo thời gian, sự phát triển của khoa học công nghệ kết hợp cùng sự ra đời của
Internet đã góp phần đưa thế giới sang một thời đại khác - thời đại của công nghệ và
kỹ thuật số. Theo Tỷ phú Jack Ma - Chủ tịch tập đoàn Alibaba, người đã tạo nên một
cuộc cách mạng về thương mại điện tử; vào ngày 07/11/2017 đã phát biểu trong buổi
nói chuyện ở Hà Nội rằng: “Mọi thứ đều đang dịch chuyển sang môi trường online”.
Điều đó cho thấy rằng, khi Internet ngày càng phổ biến và quen thuộc, các doanh
nghiệp dễ dàng tiếp cận được với người tiêu dùng hơn bao giờ hết. Đặc biệt trong môi
trường kinh doanh, doanh nghiệp nào tận dụng được sức mạnh của tất cả các yếu tố
công nghệ sẽ có được những lợi thế nổi bật hơn.
Trong thời kỳ công nghệ 4.0, thời kỳ của sự phát triển công nghệ số và tính lan
truyền mạnh mẽ của các kênh online như mạng xã hội, blog, email,...đã khiến hoạt
động tiếp thị nội dung (Content Marketing) trở nên bùng nổ và mang tính cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp. Các công việc viết bài chuẩn SEO (tối ưu hóa công cụ tìm
kiếm) để quảng cáo cho hình ảnh thương hiệu được các doanh nghiệp coi trọng hơn và
trở thành một chiến lược marketing hiệu quả. Ngoài tác dụng quảng bá và lan truyền
rộng rãi thương hiệu của doanh nghiệp đến với khách hàng, tiếp thị nội dung cũng
không nằm ngoài mục đích đưa sản phẩm đến gần hơn với công chúng, thuyết phục
khách hàng thực hiện một số hành vi đối với sản phẩm, dịch vụ nhằm tạo niềm tin
thương hiệu với cộng đồng.Việc đưa những nội dung cần tiếp thị đăng lên website, có
thể tăng mức độ tiếp xúc với khách hàng mục tiêu, tăng độ tin cậy nhưng ít tốn chi phí
hơn so với những loại hình quảng cáo đa phương tiện khác, không những thế chúng
còn đem lại hiệu quả lâu dài hơn.
Hiểu được vấn đề này dự án Rightnow của Công ty TNHH Streetnet đã và đang
chú trọng thực hiện tốt hoạt động Content Marketing, từng bước xây dựng nội dung
hình ảnh cho Website ngày càng hoàn thiện hơn. Mặc khác, vì dự án Rightnow thành
lập chưa lâu và phải đối mặt với khá nhiều thách thức, chính lý do này đặt ra yêu cầu
là công ty cần phải xây dựng được các chiến lược marketing phù hợp để đem lại lợi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
2
SVTH: Đinh Thị Thu Thương
thế vượt trội thu hút nhiều khách hàng và Content Marketing chính là phương thức mà
dự án Rightnow - Đặt vé trực tuyến của Công Ty TNHH Streetnet đã lựa chọn và ngày
bổ sung hoàn thiện.
Với tất cả những lí do trên, tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao
hiệu quả Content Marketing trên Website của dự án Rightnow tại Công ty
TNHH Streetnet”.
2. Mục tiêunghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá của khách hàng về hoạt động Content Marketing trực tuyến
của dự án Rightnow tại công ty TNHH Streetnet và kết quả hoạt động Content
Marketing đã thực hiện. Từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hoạt động Content
Marketing của dự án Rightnow tại Công ty TNHH Streetnet.
2.2.Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến Content Marketing trên
Website.
- Tìm hiểu thực trạng Content Marketing trên website của dự án Rightnow tại
Công ty TNHH Streetnet.
- Phân tích đánh giá của khách hàng về Content Marketing trên website của dự án
Rightnow tại Công ty TNHH Streetnet.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Content Marketing trên
Website của dự án Rightnow tại Công Ty TNHH Streetnet.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: hoạt động Content Marketing trên Website của dự án
Rightnow tại công ty TNHH Streetnet.
- Khách thể nghiên cứu: khách hàng đã, đang và sẽ tương tác với các bài viết trên
Website của dự án Rightnow tại Công Ty TNHH Streetnet.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
3
SVTH: Đinh Thị Thu Thương
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian
Nghiên cứu được thực hiện tại Công Ty TNHH Streetnet
Phạm vi thời gian
- Thu thập dữ liệu sơ cấp: tổng hợp từ tháng 10/2020 đến tháng 1/2021
- Dữ liệu thứ cấp: từ tháng 01/2020 đến tháng 09/2020. Đánh giá Website và hoạt
động Content Marketing trên Website của dự án Rightnow tại công ty TNHH Streetnet
trong ba quý đầu năm 2020, định hướng và đề xuất giải pháp hoàn thiện cho giai đoạn tới.
Phạm vi nội dung
Làm rõ ra, nghiên cứu chỉ tập trung website, không phân tích đánh giá các kênh
truyền thông trực tuyến khác (mạng xã hội,…)
Do phạm vi giới hạn nên đề tài chỉ tập trung phân tích và đề xuất giải pháp
Content Marketing trên Website của dự án Rightnow tại Công ty TNHH Streetnet
không đi sâu phân tích các dự án khác.
Website của dự án Rightnow: http://rightnow.com.vn
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1.1. Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu thứ cấp
Nhằm phục vụ cho quá trình nghiên cứu, tùy theo từng giai đoạn, nghiên cứu thu
thập các dữ liệu thứ cấp từ các nguồn như:
- Phòng tổ chức hành chính, nhân sự để biết được tình hình hoạt động của công
ty trong năm qua, cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Streetnet
- Website chính thức của dự án Rightnow tại Công ty TNHH Streetnet:
https://rightnow.com.vn
- Các tài liệu, sách báo, tạp chí và các đề tài nghiên cứu khác có liên quan.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
4
SVTH: Đinh Thị Thu Thương
4.1.2. Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu sơ cấp
Tài liệu sơ cấp được đề tài thu thập thông qua các cuộc điều tra bằng bảng hỏi
dưới hình thức phỏng vấn cá nhân. Do giới hạn về nguồn nhân lực, thời gian và kinh
phí, vì vậy đề tài này khảo sát trên mẫu đại diện từ đó suy rộng kết quả cho tổng thể.
 Nghiên cứu định tính
Mục đích của phương pháp: giai đoạn hình thành các chỉ tiêu trong mô hình
nghiên cứu. Nghiên cứu định tính để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến quan
sát để đo lường các khái niệm nghiên cứu.
Đầu tiên, nghiên cứu sẽ áp dụng kỹ thuật phỏng vấn các chuyên gia mà cụ thể ở
đây là Quản Lý dự án Rightnow của công ty TNHH Streetnet, các anh chị làm việc ở
bộ phận Content Marketing cũng như các nhân viên khác trong công ty và những
người đã từng sử dụng website của dự án Rightnow.
Tiếp theo, nghiên cứu sử dụng phương pháp phỏng vấn chuyên sâu (n=5). Đối
tượng phỏng vấn: 5 khách hàng đã sử dụng Website của dự án Rightnow tại công ty
TNHH Streetnet. Kết hợp với một số tiêu chí dựa theo các tiêu chuẩn đánh giá hiệu
quả tương tác của hoạt động content marketing trên website, nội dung bài content, các
tính năng cần có của một bài content marketing. Từ đó phác thảo các chỉ tiêu cần có
khi xây dựng bảng hỏi.
Điều thử 30 khách hàng để từ đó đề xuất thang đo và bảng hỏi chính thức
Kết quả nghiên cứu sơ bộ là cơ sở cho thiết kế bảng câu hỏi đưa vào nghiên cứu
chính thức.
 Nghiên cứu định lượng
Đề tài tập trung thực hiện khảo sát hành vi truy cập của khách hàng và cảm nhận
của khách hàng về hoạt động Content Marketing trên Website của dự án Rightnow tại
công ty TNHH Streetnet đối với khách hàng đã truy cập vào Website của dự án,
không phân biệt độ tuổi, nghề nghiệp, giới tính,…bằng bảng hỏi trực tiếp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
5
SVTH: Đinh Thị Thu Thương
Cách xác định cỡ mẫu
Kích cỡ mẫu được tham khảo theo 3 cách:
Cách 1: Theo “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS” của Hoàng Trọng – Chu
Nguyễn Mộng Ngọc: số mẫu cần thiết để phân tích nhân tố lớn hơn hoặc bằng năm lần
biến số quan sát (trong phiếu điều tra chính thức là 24 biến). Ta có cỡ mẫu tối thiểu:
n=m*5=24*5= 120, trong đó: n là cỡ mẫu; m là số biến quan sát đưa vào bảng hỏi.
Cách 2: Theo “Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh” của Nguyễn Đình
Thọ: số mẫu cần thiết để có thể tiến hành phân tích hồi quy phải thỏa mãn điều kiện
sau: n ≥ 8m +50. Trong đó: n là kích cỡ mẫu; m là số biến độc lập của mô hình. Từ đó
ta có kích cỡ mẫu tối thiểu là n = 8*5 + 50 =90.
Cách 3: Xác định kích cỡ mẫu theo trung bình:
=
Trong đó:
n: kích cỡ mẫu
là giá trị tương ứng của miền thống kê ( 1- )/2 tính từ trung tâm của miền
phân phối chuẩn. Trong kinh doanh, độ tin cậy thường được chọn là 95%. Lúc đó,
Z=1,96
: là độ lệch chuẩn, = 0,05
e: là sai số mẫu. Sai số cho phép e = 0,05
Thay vào công thức, tính được cỡ mẫu tối thiểu là = =
Suy ra n = 125
=124,8
Như vậy, tôi sẽ lựa chọn cách tính mẫu có quy mô lớn nhất là 125 để mang tính
đại diện cao nhất cho tổng thể.
4.1.3. Phương pháp chọn mẫu
Cách chọn mẫu: Mẫu được chọn theo phương pháp thuận tiện. Thời gian khảo sát
từ ngày đến ngày 1/11/2020 – 30/11/2020.
, ∗ ,
,
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
6
SVTH: Đinh Thị Thu Thương
Vì khoảng thời gian bị hạn chế, đối tượng khách hàng khó tiếp cận nên ta chọn
tiến hành khảo sát theo mẫu thuận tiện để có thể đa dạng mẫu khảo sát, đảm bảo được
các yếu tố khách quan về đặc điểm mẫu nghiên cứu và tính đại diện.
4.2.Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Các số liệu sau khi thu thập sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS phiên bản 20.0.
Đề tài sử dụng một số phương pháp phân tích số liệu sau:
Thống kê mô tả: nhằm mô tả những thông tin chung của mẫu nghiên cứu: giới
tính, độ tuổi, công việc, thu nhập, nguồn biết website, xu hướng tìm kiếm về Website,
thiết bị truy cập, thời gian truy cập website, nội dung chú ý nhất khi truy cập website,
những mục tìm kiếm, hành động khi truy cập website.
Tiến hành phân tích nhân tố EFA đối với các biến quan sát trong thang đo các
nhân tố ảnh hưởng đến việc cảm nhận chung về hiệu quả hoạt động Content Marketing
trên Website của dự án Rightnow tại Công ty TNHH Streetnet.
4.3. Quy trình nghiên cứu
Hình 1.1 Quy trình nghiên cứu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
7
SVTH: Đinh Thị Thu Thương
5. Kết cấu khóa luận
Khóa luận được nghiên cứu thực hiện gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở khoa học về hoạt động Content Marketing trên Website
Chương 2: Giải pháp nâng cao hiệu quả Content Marketing trên Website của dự
án Rightnow tại Công Ty TNHH Streetnet.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả Content Marketing trên Website của dự
án Rightnow tại Công Ty TNHH Streetnet
Phần III. Kết luận và kiến nghị
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
8
SVTH: Đinh Thị Thu Thương
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGUYÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG CONTENT
MARKETING TRÊN WEBSITE
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Cơ sở lý luận về Content Marketing
1.1.1.1. Khái niệm Content Marketing
Dõi theo sự phát triển của internet, bạn thử đoán xem content marketing xuất
hiện từ bao giờ? Cách đây vài năm hay từ khi thuật ngữ “Internet” xuất hiện lần đầu
vào khoảng năm 1974? Không. Tất cả đều không đúng, bởi nó đã xuất hiện rất lâu trở
về trước.
Nói về định nghĩa Content Marketing, Joe Pulizzi (Phó tổng Giám đốc tập đoàn
truyền thông Penton Custom từ đầu những năm 2000) cho rằng: “Content Marketing là
cách tiếp cận thị trường, thay vì gây cho khách hàng mất tập trung với những quảng
cáo không liên quan đến họ. Chúng ta sẽ tạo ra những nội dung có giá trị, hấp dẫn và
có liên quan dựa trên nền tảng nhất quán. Từ đó theo thời gian, tạo nên nhóm khách
hàng và sự thay đổi về hành vi của khách hàng mang tính lợi nhuận”.
Theo Le D (2013) cho rằng: “Content Marketing là thu hút và chuyển đổi khách
hàng tiềm năng thành khách hàng bằng cách tạo và chia sẻ nội dung miễn phí có giá
trị. Mục đích của tiếp thị nội dung là giúp các công ty tạo ra sự trung thành thương
hiệu bền vững và cung cấp thông tin có giá trị cho người tiêu dùng cũng như tạo ra sự
sẵn lòng mua sản phẩm từ công ty trong tương lai. Hình thức tiếp thị tương đối mới
này không liên quan đến bán hàng trực tiếp. Thay vào đó, nó tạo dựng lòng tin và mối
quan hệ với khách hàng”.
Cũng nhắc về khái niệm này, Vincent Do, CEO của GTV SEO (2017) cho rằng:
“Content Marketing là một chiến lược tập trung vào việc tạo và phân phối các content
giá trị, liên quan và liên tục với thị trường nhằm mục đích biến họ thành khách hàng
và từ khách hàng sang khách hàng mua lại. Loại nội dung bạn chia sẻ liên quan chặt
chẽ đến những gì bạn bán; nói cách khác, bạn đang giáo dục mọi người để họ biết,
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
9
SVTH: Đinh Thị Thu Thương
thích và tin tưởng đủ để làm ăn với bạn. Thay vì quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của
bạn, bạn cung cấp nội dung thực sự hữu ích cho khách hàng tiềm năng và khách hàng
của bạn để giúp họ giải quyết các vấn đề họ đang gặp phải”.
Ngoài ra Brandsvietnam (2015) cũng có một cái nhìn cho khái niệm này như sau:
“Content Marketing là lập ra kế hoạch chi tiết về những chuyên mục, chủ đề bao quát
kế hoạch viết bài, đăng bài với nội dung đã được đưa ra trong chiến lược; kế hoạch đi
bài trên Website cũng như trên những kênh truyền thông phù hợp để tạo ra những
phản ứng và thảo luận( theo hướng tích cực) về nội dung truyền tải, từ đó có thể thay
đổi suy nghĩ, thái độ và hành động của khách hàng mục tiêu”.
1.1.1.2. Phân loại Content Marketing
 Dựa vào mục đích của chiến lược marketing người ta phân Content Marketing
làm 3 loại chính:
Content để ra đơn hàng: Với mục đích này, bài viết của doanh nghiệp phải giải
quyết được nỗi lo của khách hàng. Khách hàng đang muốn cái gì và sản phẩm của họ
giải quyết vấn đề gì cho họ. Với loại bài viết này, cần đánh đúng vào tâm điểm của
khách hàng, làm cho họ nghĩ bạn đang giải quyết vấn đề của họ, bạn đồng cảm với họ.
Từ đó sẽ tạo ra được sự kết nối giữa sản phẩm của bạn và khách hàng. Ngoài ra khi
viết xong, bạn cần phải dùng một câu chốt mang tính hành động cực kì cao. Làm cho
khách hàng phải thực hiện ngay khi đọc xong bài. Nếu bạn đạt được những bước trên
này thì chắc chắn rằng khách hàng của bạn sẽ là một trong những nhóm người trung
thành của công ty.
Bài viết tương tác: Đây là loại bài viết đòi hỏi các doanh nghiệp phỉa thay đổi
liên tục, nắm bắt đúng sở thích và hành vi đối tượng khách hàng như các chiến thuật
tâm lý: tặng quà (tài liệu free, gift, voucher tùy thuộc vào loại hình kinh doanh của
công ty), góc giao lưu với khách hàng (kích thích khách hàng comment), nội dung kích
thích cảm xúc, trends (trào lưu, nhân vật và sự kiện đang được chú ý).
Bài viết xây dựng thương hiệu: Là quá trình tạo ra những giá trị cốt lõi cho
thương hiệu, hay có thể hiểu là việc doanh nghiệp đưa ra những đặc điểm và những
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
10
SVTH: Đinh Thị Thu Thương
thông điệp riêng để nhằm xây dựng tính cách thương hiệu, hình thành sự liên kết giữa
thương hiệu với cảm xúc của khách hàng từ đó tạo ra các giá trị cộng đồng. Giá trị này
cần được tối ưu thành những điểm khác biệt, nhằm khác biệt hóa thương hiệu so với
những đối thủ cạnh tranh trên thị trường và đồng thời có ý nghĩa đối với khách hàng
mục tiêu.
 Dựa vào mức độ phổ biến hiện nay, người ta chia thành các dạng tiếp thị nội
dung hiệu quả nhất (Theo ECPVietnam, 2018)
Infographics: Đây là dạng hình ảnh kèm chữ phổ biến nhất trên Facebook, có
thể sử dụng để giới thiệu các tính năng sản phẩm, quá trình hình thành công ty hoặc là
các thủ thuật, mẹo vặt đơn giản và dễ hiểu với hình ảnh minh họa. Đây được coi là
dạng Visual content quyền lực nhất khi phân loại vào dạng Visual Image (hình ảnh
trực quan). Tất cả thông tin bạn cần biết đều được tổng hợp đầy đủ chỉ trong một trang
hình ảnh, hoặc nhiều hình ảnh nhỏ được phân ra với các câu từ ngắn gọn, câu từ cũng
không dài dòng mà cô đọng nhất có thể.
Quote / Meme – Trích dẫn: Trích dẫn ở đây là bạn chèn những câu trích dẫn hay
hoặc vui nhộn, hài hước, tình cảm để tạo một tương tác tốt nhất trên bài viết của mình.
Các câu trích dẫn sẽ đặt trên những hình ảnh thu hút. Từ đó thu hút người xem quan
tâm tới Website, cuối cùng là trở thành “ một người hâm mộ” của bạn. Trích dẫn có
hai loại:
⮚ Quote: Câu trích dẫn danh ngôn, tục ngữ, các câu nói nổi tiếng của người nổi
tiếng. Nó có chiều sâu về mặt ý nghĩa.
⮚ Menu: câu trích dẫn mang tính giải trí cao hơn. Các Menu mang ý nghĩa hài,
bựa, vui nhộn hoặc tình cảm.
Đặc biệt chung của hai dạng Trích dẫn này là chúng gây ấn tượng và đem câu nói
này vào tâm trí của người xem, khiến họ nhớ mãi. Từ đó thúc đẩy các tương tác trên
bài viết như like, share, comment và tag. Khả năng tương tác của loại visual này rất
cao, nếu bạn chăm chỉ và chia sẻ đúng thời điểm sẽ giúp bạn tăng lượt like trên
Fanpage cao mà không cần phải đổ quá nhiều tiền vào chạy quảng cáo.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
11
SVTH: Đinh Thị Thu Thương
Hình ảnh thương hiệu được đăng tải đẹp nhất: Mỗi bài viết được đăng tải đều
phải chứa hình nahr thương hiệu, phong cách thương hiệu để mọi người có thể nhận
biết được thương hiệu ngay lập tức. Hình ảnh visual marketing (tiếp thị trực tiếp)
không cần quá cầu kì, đơn giản mà đẹp mắt mang lại giá trị cao nhất, vì quá màu mè
khiến người xem không tập trung được vào sản phẩm. Ngoài ra bạn có thể đính kèm
link rút gọn trên mạng xã hội để khuyến khích khách hàng lựa chọn sản phẩm.
Để làm được điều này hãy xác định đâu là phong cách cho hình ảnh mà bạn
muốn làm nổi bật. Điểm đặc trưng trong sản phẩm mà bạn muốn truyền tải là gì? (cụ
thể như là cảm giác bạn muốn mang lại cho người xem). Từ đó xây dựng bố cục hình
ảnh và chụp ảnh như thế nào để làm nổi bật và có cái nhìn rõ ràng nhất. Hãy luôn nhớ:
“ Đúng chủ đề - Đúng phong cách – Rõ ràng trong nhận diện thương hiệu” sẽ tạo nên
hình ảnh đậm phong cách của thương hiệu.
Hình ảnh hướng dẫn thủ thuật – mẹo vặt đơn giản: Với các hình ảnh đơn có
kèm các bước thực hiện đơn giản và ngắn gọn cũng mang lại tương tác cao khi đăng
tải bài viết. Biết cách lồng ghép thông tin đi kèm với hình ảnh sản phẩm vừa nâng cao
thương hiệu mà mang lại cho người dùng cảm giác an tâm hơn khi sử dụng sản phẩm
của bạn.
Video Content – Nội dung bằng video: Video là dạng Content tập hợp đầy đủ
những gì mà người xem thích và muốn xem: ảnh động, âm thanh, chữ và các hiệu ứng
nổi bật đa dạng. Bạn có thể tạo ra được nhiều chủ đề hài hước, ý nghĩa, thủ thuật để
chia sẻ cho người xem.
Sáng tạo nội dung bằng video cũng là một loại Content Marketing mà các doanh
nghiệp đã và đang đầu tư. Việc làm này không những để thu hút khách hàng, vừa tạo
nhận diện thương hiệu. Đối với loại này, chúng ta có:
Viral video marketing – đây là dạng video giúp vừa bán vừa nhận diện thương
hiệu. Ngoài ra còn có một dạng Visual content đang rất thịnh hành là GIF, ảnh động
với các hình ảnh lặp đi lặp lại.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
12
SVTH: Đinh Thị Thu Thương
Sử dụng lời kêu gọi hành động trên hình ảnh/ video (Call – to – Action): Được
sử dụng rất nhiều trong các hình ảnh quảng cáo trên Website. Chúng dùng để kích
thích và khuyến khích người đọc nhấp vào link bạn muốn chia sẻ, hay vào bài viết trực
tiếp trên Website. Nó như một dạng gợi mở và hường người xem tới bước tiếp theo mà
họ cần làm gì khi đánh trúng nhu cầu của họ. Sử dụng các hiệu ứng và font chữ đa
dạng để tạo ấn tượng cho câu kêu gọi hành động mà bạn muốn thu hút người xem
Hình ảnh hướng dẫn thủ thuật - mẹo vặt đơn giản: Với các hình ảnh đơn có
kèm các bước thực hiện đơn giản và ngắn gọn cũng mang lại tương tác cao khi đăng
tải bài viết. Biết cách lồng ghép thông tin đi kèm với hình ảnh sản phẩm vừa nâng cao
thương hiệu mà mang lại cho người dùng cảm giác an tâm hơn khi sử dụng sản phẩm
của bạn.
1.1.1.3. Vai trò của Content Marketing trên Website
Hoạt động Content Marketing ngày càng được nhiều doanh nghiệp chú trọng và
đầu tư hơn. Việc xây dựng chiến lược Content Marketing trên Website sao cho hiệu
quả là mối quan tâm hàng đầu của nhiều Marketer. Một chiến lược Content Marketing
trên nếu tốt sẽ mang lại nhiều lợi ích, cụ thể:
Giúp tăng lượng truy cập cho website
Khi một khách hàng có nhu cầu hay gặp phải một vấn đề nào đó, họ sẽ tìm kiếm
cho mình một giải pháp. Nếu website của doanh nghiệp cung cấp đầy đủ những giải
pháp mà khách hàng cần dù là thông tin, hướng dẫn sử dụng hay lợi ích sản phẩm…
đủ để thuyết phục họ thì chắc chắn khách hàng sẽ tin tưởng, và truy cập website của
doanh nghiệp ngày một nhiều hơn.
Ngoài ra, nếu nội dung, thông tin về sản phẩm cũng như chương trình khuyến
mãi thực sự thu hút, thuyết phục được khách hàng, họ sẽ ngay lập tức click vào sản
phẩm để mua. Doanh nghiệp có thể chốt đơn hàng online mà không cần phải tư vấn
trực tiếp.
Nếu nội dung trên website của doanh nghiệp thỏa mãn được nhu cầu cũng như
mong muốn của khách hàng, doanh nghiệp sẽ nhận được lòng tin từ khách hàng. Đồng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
13
SVTH: Đinh Thị Thu Thương
thời sẽ thu hút nhiều khách hàng hơn quan tâm đến dịch vụ cũng như sản phẩm của
doanh nghiệp.
Giúp doanh nghiệp xây dựng được thương hiệu
Khi website của doanh nghiệp đăng tải những Content mới và độc đáo có giá trị
cho khách hàng. Họ sẽ tin tưởng và nhờ đó, họ sẽ tương tác và lan truyền sản phẩm
cũng như dịch vụ của doanh nghiệp đến nhiều khách hàng khác. Điều này sẽ giúp cho
doanh nghiệp tiếp cận được với nhiều người hơn.
Content Marketing còn giúp doanh nghiệp xây dựng được độ phổ biến của link
website. Nếu như Content doanh nghiệp tạo ra chất lượng, thì những trang khác sẽ link
tới website của doanh nghiệp. Qua đó, thương hiệu của doanh nghiệp ngày càng được
nhiều người biết tới, lan tỏa trên các kênh online. Và website với Content của doanh
nghiệp sẽ đạt thứ hạng cao trong kết quả tìm kiếm.
Giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm thương hiệu hơn
Bằng một chiến lược Content Marketing trên Website, doanh nghiệp có thể tạo ra
các nội dung tiếp thị chất lượng thì các kênh hay các đơn vị liên quan họ có thể dẫn
link, trích dẫn,…tới Website hay kênh thông tin của doanh nghiệp bạn. Qua đó, mức
độ nhận diện thương hiệu ngày càng lớn và chính kênh thông tin của doanh nghiệp
cũng nhận được thứ hạng cao trên thanh công cụ tìm kiếm.
Tăng doanh số bán hàng
Nếu nội dung trên Website của doanh nghiệp thỏa mãn nhu cầu, đáp ứng được
những yêu cầu của khách hàng thì việc chốt đơn hàng là chuyện sớm muộn. Khách
hàng rất muốn được chăm sóc cả trước và sau khi mua hàng. Họ không chỉ muốn có
được sản phẩm chất lượng, dịch vụ tốt và còn rất hài lòng khi sản phẩm đó của thương
hiệu lớn.
Ngoài ra doanh nghiệp có thể giúp người truy cập trở thành khách hàng, thậm chí
là khách hàng thân thiết và trung thành một khi nắm bắt được tâm lý của khách hàng,
thỏa mãn cái mong muốn của khách hàng và lấy được sự tin tưởng của họ. Bằng một
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
14
SVTH: Đinh Thị Thu Thương
chiến lược Content Marketing thông minh, hấp dẫn, doanh nghiệp hoàn toàn có thể
khiến cho khách hàng quyết định mua ngay lập tức.
Tăng sự kết nối với khách hàng
Một chiến lược Content Marketing được xem là thành công khi nó có thể tạo ra
được sự kết nối giữa khách hàng với doanh nghiệp, với thương hiệu mà doanh nghiệp
đem tới. Chỉ khi nhìn thấy hay nhắc tới tên doanh nghiệp là khách hàng nhớ ngay được
sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh.
Nếu muốn đạt được những lợi ích trên thì ngay từ bây giờ, doanh nghiệp nên
vạch sắn một chiến lược Content Marketing phù hợp và tối ưu cho doanh nghiệp.
1.1.1.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động Content Marketing trên Website
Các tiêu chí về hoạt động của công ty
Doanh thu
Mục tiêu này là đầu tiên và hiển nhiên. Trong thực tế, tất cả các biện pháp thực
hiện đến cuối cùng cũng đóng góp vào sự thành công của công ty và cái thiện ROI (tỷ
suất hòa vốn). Muốn biết được hiệu quả doanh thu phải dựa vào số lượng hàng bán,..
Nhận thức về thương hiệu
Content Marketing lien quan cụ thể đến việc xây dựng lòng trung thành của
khách hàng và xây dựng nhận thức về thương hiệu. Để thực hiện được điều này, chiến
lược phải được xây dựng mục tiêu và cung cấp giá trị nổi bật để tạo ấn tượng ban đầu
và duy trì lòng trung thành. Đo lường thông qua số lượng khách truy cập, lượt xem
trang, video đã xem, hoạt động trên mạng xã hội,..
Mức độ lòng trung thành/ giữ chân khách hàng
Quan hệ khách hàng là rất quan trọng khi nói đến Content Marketing. Do đó,
việc theo dõi các hoạt động, xu hướng và số liệu biến động là rất quan trọng để hiểu rõ
chiến lược của bạn đang hoạt động tốt hay không. Với nội dung mang tính thông tin
hoặc không điển hình, bạn sẽ rất dễ dàng tương tác với họ ngay từ đầu và giữ họ quay
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
15
SVTH: Đinh Thị Thu Thương
lại. Đo lường dựa vào lượt đăng ký và hủy đăng ký nhận bản tin, thời gian trên trang,
tỷ lệ thoát,..
Tương tác
Phương tiện truyền thông xã hội là trọng tâm của chiến lược Content Marketing,
nhưng không chỉ đơn thuần là để chia sẻ nội dung. Tương tác của người dùng, tức là
cuộc trò chuyện đích thực giữa khách hàng và doanh nghiệp ngày càng trở nên quan
trọng. Dựa vào các tín hiệu chia sẻm bình luận trên bài viết của trang, chatbot,..
Leads (Khách hàng tiềm năng)
Trong Marketing, leads xác định một liên hệ thực sự giữa công ty và khách hàng
tiềm năng. Số lượng và chất lượng khách hàng tiềm năng sẽ luôn là một trong những
chỉ số chính thức về mức độ hoạt động hàng đầu. Để đo lường về tiêu chí này bạn phải
dựa vào lượt đăng ký bản tin, yêu cầu biểu mẫu hoặc email, tỷ lệ chuyển đổi.
Các tiêu chí về kênh truyền thông đánh giá hiệu quả của hoạt động Content
Marketing trên Website :
Số lượng khách hàng truy cập
Số lượng khách truy cập trên trang rất quan trọng, đặc biệt là người dùng unique
(là một khách truy cập duy nhất tính theo WAN IP). Nhưng chúng ta cần phải thận
trọng khi nhìn vào số liệu này, vì chúng không cung cấp nhiều thông tin về hành vi
thực sự của người dùng. Điều quan trọng hơn là số lượng khách truy cập là hành động
của họ. Vì vậy chúng ta có thể đặt câu hỏi như:
- Họ truy cập vào trang bằng cách nào?
- Họ có ở lại trang trong vài phút không?
- Họ đã đọc toàn bộ blog hay xem toàn bộ video?
Số lượng khách truy cập chỉ là một thước đo định lượng và không nói nhiều về
chất lượng nội dung của bạn. Vì vậy, tốt nhất nên chú ý chủ yếu đến các yếu tố định
tính để có được bức tranh đầy đủ về những gì đang xảy ra. Để kết thúc, có thể bạn sẽ
muốn tạo một số chỉ số từ các tập hợp dữ liệu khác nhau.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
16
SVTH: Đinh Thị Thu Thương
Lượt xem trang
Khi một khách truy cập click vào trang web hoặc blog của bạn, bạn sẽ có thể thấy
những con số này rõ ràng, nhưng lại không rõ về những gì người dùng đang làm.
Nhưng khi khách truy cập không tìm thấy những gì họ cần, ví dụ, nhấp vào các khu
vực khác nhau trên trang web của bạn rồi rời đi, có thể giúp bạn đưa ra kết luận. Ví dụ
như trang web của bạn thân thiện với người dùng hoặc thông điệp sản phẩm của bạn
không rõ ràng. Bằng cách tương quan các con số này với các dữ liệu khác như tỷ lệ
thoát và thời gian trên trang, bạn có thể rút ra kết luận tốt hơn và cố gắng hiểu liệu nội
dung của bạn có hấp dẫn và thú vị hay không.
Tỷ lệ thoát
Tỷ lệ thoát là số lượng người dùng lập tức rời khỏi website của bạn ngay sau khi
truy cập một trong các trang của bạn. Tỷ lệ này được tính trong các trường hợp không
có tương tác, chẳng hạn như nhấp chuột hoặc thậm chí cuộn chuột. Tỷ lệ thoát cho biết
phần trăm khách truy cập ở lại trang trong một thời gian nhất định và những người
đang hoạt động, so với những người di chuyển trực tiếp đến một khu vực khác. Tập dữ
liệu này hiển thị những khách hàng tiềm năng bạn có thể nuôi dưỡng cho lưu lượng
truy cập bạn cần.
Thời gian trên trang
Bằng cách quan sát thời gian mà người dùng ở lại trên một trang, bạn có thể hiểu
được cách khách truy cập di chuyển trên trang và cụ thể hơn là họ có thực sự đọc nội
dung hay không. Nếu thời gian trung bình là vài giây thì bạn nên xem xét lại. Sử dụng
các số liệu đó để cải thiện nội dung của mình hoặc thậm chí xây dựng lại chức năng
tổng thể của trang web.
1.1.2. Cơ sở lý luận về Website
1.1.2.1. Tổng quan về Website trong marketing
Trang web, có thể hiểu là một tập hợp các trang web con với các nội dung vô
cùng đa dạng từ văn bản, hình ảnh, video, flash, landing page…Trang web được truy
cập và nằm trong một tên miền chính hoặc các tên miền phụ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
17
SVTH: Đinh Thị Thu Thương
Về khía cạnh marketing, Website được hiểu là một công cụ để truyền tải thông
tin đến người dùng dựa trên nền tảng ứng dụng Internet để tiếp thị cho các doanh
nghiệp. Marketing qua website là quá trình bao gồm việc sử dụng phương tiện truyền
thông, công cụ tìm kiếm, viết blog, email,…để tiếp thị sản phẩm hoặc dịch vụ.
Website marketing sẽ đưa thông điệp về sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp tới
những trang website rộng lớn. Với rất nhiều người sử dụng internet mỗi ngày, có rất
nhiều cơ hội để sản phẩm hoặc dịch vụ đó xuất hiện trước những người cần hoặc muốn
nó, làm thúc đẩy mong muốn mua hàng của họ, từ đó gia tăng chuyển đổi họ thành
khách hàng.
1.1.2.2. Những thành phần cấu tạo nên Website
Các Website nói chung bao gồm những thành phần cơ bản sau:
Tên miền (domain)
Đây được xem là địa chỉ Website. Giả sử như Website là một cửa hàng thì tên
miền chính là tên địa chỉ của cửa hàng đó. Do đó để truy cập Website, người dùng phải
gõ địa chỉ tên miền trên trình duyệt để có thể đi đến được với Website đó.
Web hosting
Sau khi đã có tên miền, cần phải có một máy chủ (web hosting) để lưu tất cả các
thông tin, hình ảnh, và tài liệu của Website. Từ đó đưa ra những kết quả phù hợp với
truy vấn của người dùng.
Source Code
Đây được xem là mã nguồn của Website. Nếu tên miền là địa chỉ, web hosting
chính là mảnh đất thì source code chính là phần gạch và bê tông để xây nên Website.
1.1.2.3. Tầm quan trọng của Website trong Marketing
Về khía cạnh Marketing, Website được hiểu là một công cụ truyền tải thông tin
đến người dùng dựa trên nền tảng ứng dụng Internet. Marketing qua Website là quá
trình bao gồm việc sử dụng các phương tiện truyền thông, công cụ tìm kiếm, viết blog,
video. email để tiếp thị sản phẩm, dịch vụ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
18
SVTH: Đinh Thị Thu Thương
Website Marketing sẽ đưa thông điệp về sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp tới
những trang web rộng lớn. Ngày nay, hầu như mọi người đều sử dụng Internet mỗi
ngày, chính vì vậy sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp có nhiều cơ hội xuất hiện
trước những người đang có nhu cầu về nó. Việc này thúc đẩy mong muốn mua hàng
của họ, từ đó gia tăng tỉ lệ chuyển đổi họ thành khách hàng.
1.1.2.4. Các tiêu chí đánh giá Website tốt
Tiêu chí 1: Website có giao diện đẹp, hình ảnh, màu sắc bắt mắt, thu hút được
người dùng truy cập
Tiêu chí 2: Website có tốc độ tải trang nhanh
Theo thống kê chung, người dùng không đủ kiên nhẫn quá 10 giây khi vào một
trang web mà vẫn chưa thấy có thành phần nào trong trang web xuất hiện. Vậy nên,
khi một Website có tốc độ tải trang nhanh sẽ tạo được sự tương tác cao, giữ chân
người dùng ở lại lâu hơn trên Website của doanh nghiệp dễ tìm hiểu thông tin. Từ đó
giúp cho Website tăng tỷ lệ chuyển đổi từ một người truy cập Web trở thành một
khách hàng tiềm năng.
Tiêu chí 3. Website cung cấp thông tin đáng tin cậy
Các thông tin sản phẩm, dịch vụ, giới thiệu doanh nghiệp cần phải đầy đủ và rõ
ràng, giúp người truy cập có thể tìm hiểu được thông tin về bạn một cách dễ dàng.
Tiêu chí 4. Website có thông tin liên hệ rõ ràng đầy đủ
Các thông tin về sản phẩm, dịch vụ và doanh nghiệp cần phải đầy đủ và rõ ràng,
giúp người truy cập có thể tìm hiểu được thông tin về bạn một cách dễ dàng. Cần bố trí
thông tin trên Website hợp lý, không quá rườm rà và dư thừa, phù hợp với nhu cầu
người dùng mà doanh nghiệp hướng đến.
Tiêu chí 5. Website dễ sử dụng
Các chức năng của Website phải dễ dàng sử dụng, tập trung vào những nhu cầu
cần thiết và tránh các thủ tục rườm rà, không phù hợp với người dùng khó tính và thiếu
kiên nhẫn. Đặc biệt là tương thích với nhiều thiết bị truy cập.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
19
SVTH: Đinh Thị Thu Thương
Tiêu chí 6. Website bảo mật mọi thông tin của khách hàng
Bởi theo tâm lý của khách hàng có xu hướng e ngại nếu mọi thông tin mà họ
cung cấp bị rò rỉ. Vậy nên một Website có tính bảo mật cao sẽ giúp khách hàng cảm
thấy an tâm hơn khi truy cập Website của bạn.
1.1.3. Tối ưu hóa nội dung theo công cụ tìm kiếm – Search Engine
Optimization (SEO)
1.1.3.1. Khái niệm SEO
Ngày nay, cùng với sự phát triển của Internet và lượng người dùng cũng đang
ngày một tăng lên. Hàng tỉ Website đã ra đời với một lượng thông tin vô cùng lớn.
Việc người dùng sử dụng các công cụ tìm kiếm để tra cứu thông tin ngày càng trở
thành một nhu cầu thiết yếu. Điển hình nhất là các công cụ tìm kiếm Google, Yahoo!
và Bing. Trong đó, công cụ tìm kiếm phổ biến nhất hiện nay là Google. Công cụ này
đã được đưa vào từ điển và cùng nghĩa với từ search (tìm kiếm).
Người dùng có xu hướng tìm thông tin chính xác về nhu cầu của mình. Chính vì
thế mà SEO (Search Engine Optimization) ra đời và là công cụ mang đến cho người
dùng những kết quả chính xác nhất. Những thủ thuật SEO sẽ giúp cho Website có thứ
hạng cao trên các trang kết quả tìm kiếm khi người dùng gõ các truy vấn thông qua
keywords.
SEO là một tổ hợp (tập hợp) các phương pháp (kỹ thuật,chiến thuật của Marketing
và Công nghệ internet) nhằm nâng cao thứ hạng của một Website hay trang web cụ thể
trong các trang kết quả của các công cụ tìm kiếm (phố biến nhất là Google).
1.1.3.2. Chuẩn SEO
SEO là việc tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, tức là làm trang web hay các dạng nội
dung số có được thứ hạng cao trên bảng xếp hạng tìm kiếm của các Search Engines
như Google, Yahoo,…
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
20
SVTH: Đinh Thị Thu Thương
Khác với Content thông thường, Content chuẩn SEO đòi hỏi bài viết không chỉ
hướng đến người đọc mà còn phải đáp ứng những tiêu chí SEO để thân thiện với bộ
máy tìm kiếm (đặc biệt là Google) và dễ dàng lên top hơn.
Chuẩn SEO là yếu tố nên được ưu tiên hàng đầu nếu doanh nghiệp muốn tăng
khả năng tiếp cận đối với khách hàng mục tiêu của mình.
1.1.3.3. Bài viết chuẩn SEO
Bài viết chuẩn SEO là những bài viết được chú trọng tối ưu nội dung thỏa mãn
nhu cầu tìm kiếm của người dùng và được triển khai các kỹ thuật SEO để bài viết lên
top trên bảng kết quả tìm kiếm, và có thể kéo về một lượng lớn truy cập từ bộ máy
công cụ tìm kiếm.
Để đáp ứng nhu cầu tì kiếm của khách hàng và khách hàng tiềm năng, những bài
viết chuẩn SEO hữu ích đối với khách hàng giúp họ nhận diện thương hiệu của doanh
nghiệp tốt nhất.
1.1.3.4. Vai trò của SEO
SEO tốt sẽ giúp doanh nghiệp có vị trí cao trong công cụ tìm kiếm, thu hút đông
đảo số lượng khách hàng truy cập, từ đó gia tăng cơ hội tiếp cận khách hàng tiềm năng
hơn. SEO hoạt động tốt sẽ giúp tăng tỷ lệ lợi nhuận của doanh nghiệp, cải thiện trải
nghiệm cho người tiêu dùng và gia tăng độ nhận diện thương hiệu giữa một loạt các
trang web khác. Từ khi kinh doanh trực tuyến phát triển, lợi ích từ hoạt động kinh
doanh trực tuyến thúc đẩy nhiều đơn vị kinh doanh đầu tư cho hoạt động kinh doanh,
bán hàng qua mạng. Chính vì điều này mà mức cạnh tranh giữa các đơn vị bắt đầu
xuất hiện, lúc này thì doanh nghiệp nào có khả năng giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của
mình đến nhiều người dùng hơn thì đương nhiên hiệu quả kinh doanh mà doanh
nghiệp đó có được là cao hơn các doanh nghiệp còn lại.
Với hoạt động Marketing online hiện nay thì SEO là giải pháp đem lại hiệu quả
nhanh nhất giúp các doanh nghiệp tiếp cận khách hàng mà không yêu cầu mức đầu tư
chi phí quá lớn. Đối với tất cả các doanh nghiệp lớn nhỏ hiện nay, họ đang đầu tư song
song giữa các hoạt động Marketing bằng quảng cáo và Marketing thông qua các chiến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
21
SVTH: Đinh Thị Thu Thương
dịch SEO nhằm đảm bảo lượng người dùng, lượng khách hàng tiềm năng truy cập web
ổn định. Thói quen của người dùng lúc này đơn giản chỉ là họ có nhu cầu với một sản
phẩm, dịch vụ nào đó, họ truy cập vào các công cụ tìm kiếm trực tuyến và bắt đầu gõ
tìm những sản phẩm, dịch vụ họ cần thông qua các từ khóa được lựa chọn. Ngay tại
thời điểm đó, nếu như Website của doanh nghiệp xuất hiện ở những vị trí tốt, thu hút
lượng truy cập của người dùng thì chắc chắn cơ hội bán hàng sẽ đến với doanh nghiệp.
Vai trò của SEO được thể hiện rất rõ, một chiến dịch SEO mang lại kết quả tốt,
mà cụ thể là thứ hạng cao cho Website sẽ giúp doanh nghiệp:
- Phát triển được lượng người dùng, lượng khách hàng tiềm năng truy cập
Website một cách ổn định.
- Thương hiệu sẽ được nhiều người biết đến và phát triển nhờ vào lượng truy cập
người dùng kể trên.
- Tăng doanh thu đáng kể nhờ vào việc Website có được lượng truy cập người
dùng tốt từ khách hàng tiềm năng.
SEO đang là cách tốt nhất để doanh nghiệp có thể giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của
mình đến hơn 98% người dùng Internet với một mức chi phí đầu tư tương đốithấp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
22
SVTH: Đinh Thị Thu Thương
1.1.4. Bình luận về các mô hình nghiên cứu liên quan
Mô hình nghiên cứu ADIA theo E.St.Elmo Lewis (Mỹ)
Hình 1.2 Mô hình nghiên cứu AIDA theo E.St.Elmo Lewis (Mỹ)
Theo mô hình nghiên cứu này, nội dung như sau:
- Tạo ra sự nhận thức (Atention): tập trung vào việc làm rõ các kênh truyền
thông, nội dung gây ấn tượng, tần suất truyền thông,..
- Tạo ra sự hứng thú quan tâm (Interest): tập trung vào việc tạo ra sự tương thích
giữa nội dung truyền thông và đặc điểm cá nhân của các nhóm khách hàng mục tiêu.
- Thúc đẩy mong muốn (Desire): tập trung vào việc truyền tải các nhóm giá trị:
bao gồm cảm nhận về kinh tế (giá trị chức năng, lợi ích tiền tệ) và cảm nhận xã hội
(lợi ích quan hệ, các giá trị xã hội, giá trị tình cảm)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
23
SVTH: Đinh Thị Thu Thương
- Thúc đẩy hành động (Action): tập trung vào các nội dung về xúc tiến bán hàng,
thông tin liên hệ, thông tin thúc đẩy hành động.
Mô hình nghiên cứu AIDMA của Roland Hall (Mỹ)
AIDMA là mô hình miêu tả về sự dịch chuyển tâm lý và hành vi của người tiêu
dùng do Roland Hall (Mỹ) đưa ra từ những năm 20 của thế kỷ trước. Nội dung của mô
hình này như sau:
Ý nghĩa của AIDMA là: Khách hàng chú ý sản phẩm, dịch vụ của bạn; họ quan
tâm, có mong muốn đối với sản phẩm dịch vụ đó; ghi nhớ nó và hành động.
Mô hình này đã tồn tại được gần một trăm năm qua và hiện tại vẫn đang có nhiều
doanh nghiệp đang áp dụng AIDMA trong hoạt động marketing. Tuy nhiên, trong thời
đại công nghệ thông tin, người tiêu dùng dường như không còn dịch chuyển tâm lý và
hành vi theo một chuỗi tuyến tính, có trình tự như AIDMA nữa. Đây là lúc người ta
nói đến nhiều mô hình AISAS.
Mô hình hành vi tâm lý khách hàng AISAS
Mô hình AISAS là một mô hình hành vi tâm lý khách hàng khá phổ biến trong
Online marketing. Ngoài ra được sử dụng khá thành công trong một số lĩnh vực. Đây
là mô hình miêu tả sự dịch chuyển tâm lý và hành vi của người tiêu dùng do công ty
quảng cáo cải tiến hàng đầu thế giới Dentsu đưa vào năm 2004 và đăng ký bản quyền
vào năm 2005 tại Nhật Bản. Nội dung của mô hình này là:
Ý nghĩa AISAS là: Khách hàng chú ý sản phẩm, dịch vụ của bạn; họ quan tâm,
tìm hiểu về sản phẩm, dịch vụ đó; sau đó hành động và cuối cùng là chia sẻ về sản
phẩm, dịch vụ ấy (hoặc là chia sẻ về hành động của họ).
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
24
SVTH: Đinh Thị Thu Thương
Hình 1.3 Mô hình nghiên cứu AISAS
Mấu chốt của mô hình AISAS nằm ở bước Search – Tìm kiếm. Thông tin trên
internet là vô hạn, khách hàng không chỉ có kênh kênh quảng cáo hay website chính
thức của công ty bạn để tìm hiểu về sản phẩm. Họ có thể vào các diễn đàn, xem ý kiến
những người đã và đang sử dụng sản phẩm đó, họ cũng có thể truy cập vào website
của đối thủ , hoặc hỏi ý kiến bạn bè trên mạng xã hội. Tóm lại khách hàng có rất nhiều
nguồn tin, và không phải nguồn tin nào cũng có lợi cho doanh nghiệp bạn. Việc kiểm
sát được các nguồn tin không có lợi đó cũng chẳng phải dễ dàng.
Điểm thú vị của mô hình AISAS nằm ở chỗ đây là mô hình phi tuyến tính, khách
hàng có thể bỏ qua một bước nào đó. Ví dụ, khách hàng chú ý, quan tâm, tìm hiểu về
sản phẩm, thấy hay nên chia sẻ mà không hành động.
Chia sẽ cũng là bước quan trọng của mô hình AISAS. Nếu khách hàng cảm thấy
hài lòng và chia sẽ thì đó là niềm vui của khách hàng cũng là niềm vui của doanh
nghiệp. Tuy nhiên, cũng có những chia sẻ khiến doanh nghiệp gặp khó khăn khi đó là
những phàn nàn của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Mà theo
phản ứng tâm lý người thông thường, cái gì càng xấu, càng tệ càng lan nhanh. Thời đại
công nghệ thông tin cũng góp công không nhỏ trong việc làm nhanh những điều tệ hại
đó (Theo wordpress.com,2017).
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
25
SVTH: Đinh Thị Thu Thương
1.1.4.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Hình 1.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất
Giả thuyết nghiên cứu
Atention là đánh giá về bài viết trên Website của Rightnow về tần suất bài viết
dày đặc, hình ảnh, tiêu đề bài viết, từ ngữ sử dụng trong bài viết. Từ đó khách hàng có
được cái nhìn tổng thể về trang website mà mình truy cập.
Interest là nội dung về bài viết tiêu đề thông điệp, câu từ đúng ngữ pháp, hình ảnh
đi kèm phù hợp, có các đường link liên kết đến các blog liên quan. Đồng thời thông qua
những nội dung đó có thể truyền tải được những thông điệp đến với khách hàng.
Desire Cho khách hàng thấy rằng, dịch vụ thực sự phù hợp và hữu ích với họ.
Đây chính là lúc hãy biến sự thích thú của khách hàng thành khao khát, mong muốn có
được sản phẩm. Nếu như những thông tin về tính năng khiến họ cảm thấy thích thú thì
một vài chương trình ưu đãi, giảm giá, hay các cam kết bảo hành sẽ khiến khách hàng
yên tâm và khao khát có được sản phẩm này ngay. Ưu đãi càng lớn thì sự khao khát và
mong muốn của khách hàng càng cao hơn.
Action Khi đã có đầy đủ sự chú ý, sự thích thú và khao khát đối với sản phẩm của
khách hàng, việc chủ động dẫn dắt khách hàng theo hướng mong muốn diễn ra dễ dàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
26
SVTH: Đinh Thị Thu Thương
1.1.4.2. Thang đo nghiên cứu đề xuất
Bảng 1.1 Thang đo đề xuất
Các biến số Thang đo nghiên cứu
Tên mã
hóa
A. ATENTION
(Chú ý)
Bài viết của Rightnow xuất hiện nhiều
trên nhiều kênh trực tuyến
CY1
Tần suất xuất hiện bài viết dày đặc CY2
Hình ảnh, video đi kèm ấn tượng CY3
Tiêu đề bài viết mang nội dung lợi ích CY4
Bài viết sử dụng từ ngữ “hot trend” CY5
B. INTEREST
(Thích thú)
Nội dung bài viết tương đồng với mối
quan tâm vềchủ đề giải trí của anh/chị
TTBV1
Nội dung bài viết giải quyết những
vấn đề anh/chị đang thắc mắc
TTBV2
Thông điệp bài viết mang đến những
giá trị hữu ích cho anh/chị
TTBV3
Nội dung bài viết quảng bá về sự tiện
ích của Rightnow
TTBV4
Nội dung bài viết quảng bá về sự tiện
ích của Rightnow
TTBV5
Cảm nhận được thông tin của các sự
kiện
MM1
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
27
SVTH: Đinh Thị Thu Thương
C. DESIRE
(Mong muốn)
miễn phí, có phí
Nhận được những chính sách khuyến
mãi, giảm giá qua các bài viết
MM2
Nhận được những bài viết hay về
nhiều chủ đề khác nhau
MM3
Cảm nhận được chất lượng một môi
trường làm làm việc năng động
MM4
Nhận được chất lượng dịch vụ cao tại
Rightnow
MM5
D. ACTION
(Hành động)
Anh/ Chị đã và sẽ tương tác (Bình
luận/ Lưu bài/Nhắn tin) với các nội
dung bài đăng của Rightnow trên
Website
HD1
Liên hệ ngay với Rightnow để đặt vé
sau khi thấy sự kiện mình mong
muốn.
HD2
Tìm hiểu ngay về những sự kiện khi
tiếp nhận thông tin quảng cáo từ
Rightnow.
HD3
Quyết định lựa chọn Rightnow là nhà
tổ chức sự kiện sau khi tìm hiểu và
nghe tư vấn.
HD4
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
28
SVTH: Đinh Thị Thu Thương
Thường xuyên theo dõi các chương
trình, bài viết của Rightnow để biết
được thông tin ưu đãi và thông tin về
các sự kiện một cách nhanh chóng.
HD5
Tôi sẽ xem nhiều hơn các bài viết mới
trên website của CN1
CẢM NHẬN CHUNG VỀ
HIỆU QUẢ CONTENT
MARKETING TRÊN
WEBSITE
dự án Rightnow – Đặt vé trực tuyến
Tôi sẽ tìm kiếm thông tin về những sự
kiện diễn ra
trên website của dự án Rightnow mỗi
khi có nhu cầu
CN2
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN
1.2.1. Bình luận về các nghiên cứu có liên quan ở trong và ngoài nước
Theo tác giả Charmaine Du Plessis trong một nghiên cứu tại Nam Phi, 2017 về
vai trò của Content Marketing (tiếp thị nội dung) trong cộng đồng truyền thông xã hội
đã cho rằng: “Tiếp thị nội dung đã trở thành một kỹ thuật tiếp thị hàng đầu trong
truyền thông tiếp thị kỹ thuật số và sử dụng quan điểm của người tiêu dùng để xây
dựng mối quan hệ bằng cách tạo và chia sẻ nội dung hấp dẫn trên phương tiện truyền
thông xã hội giúp nâng cao cuộc sống hàng ngày của họ”.
Mục đích của nghiên cứu này là điều tra vai trò của Content Marketing trong
cộng đồng nội dung truyền thông xã hội để thu hút đối tượng mục tiêu một cách bấm
sinh. Nghiên cứu này đã phân tích nội dung quy nạp của 51 tài liệu thực hành liên
quan đến thực tiễn tiếp thị nội dung từ doanh nghiệp đến người tiêu dùng để thêm một
góc nhìn khác cho nghiên cứu hiện có về cộng đồng trên phương tiện truyền thông xã
hội.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
29
SVTH: Đinh Thị Thu Thương
Việc phân tích nội dung được hỗ trợ bằng cách sử dụng QDA Miner – một
chương trình phần mềm phân tích dữ liệu định tính đáng tin cậy và được áp dụng rộng
rãi. Kết quả là ba danh nục xuất hiện từ dữ liệu là xây dựng cộng đồng nội dung, nội
dung nền tảng cụ thể và các kênh hiểu biết. Các danh mục này cung cấp bằng chứng rõ
ràng về cách các thương hiệu sử dụng cộng đồng nội dung truyền thông xã hội để kết
nối với đối tượng mục tiêu một cách không phô trương, ngoài việc có mặt trong cộng
đồng thương hiệu ảo.
Những phát hiện này đã cung cấp một sự khác biệt rõ ràng hơn giữa các cộng
đồng nội dung truyền thông xã hội và thương hiệu, mở rộng thêm các quan niệm về
cộng đồng truyền thông xã hội để bao gồm các cộng đồng nội dung và cung cấp bằng
chứng đầy đủ về cách tiếp thị nội dung có thể giúp thương hiệu trở thành một phần của
các cuộc trò chuyện trên phương tiện truyền thông xã hội.
Thêm một nghiên cứu liên quan từ “Content Marketing: Think Like a Publisher -
How to Use Content to Market Online and in Social Media” của tác giả Rebecca Lieb
(2011) giúp bất cứ ai cần tiếp thị một doanh nghiệp nghĩ giống như một nhà xuất bản
để tận dụng lợi thế của tiếp thị nội dung.
Nó giải thích các loại Content Marketing (tiếp thị nội dung) khác nhau. Bạn chỉ
cần vui chơi giải trí không? Thông tin? Dạy học? Cung cấp dịch vụ khách hàng? Bạn
cũng sẽ học cách đánh giá như thế nào và ở đâu bạn cần phải tập trung vào những nỗ
lực của riêng mình.
Nghiên cứu này cũng cấp một đánh giá về các kênh nội dung, từ các trang web
và mạng xã hội đến sách điện tử và hội thảo trên web, và giải thích những lợi thế và
bất lợi của mỗi kênh. Xem lại cách xác định nhu cầu nội dung và phân bổ tài nguyên
để tạo và phổ biến ngữ cảnh, đồng thời đảm bảo rằng nó có thể tiếp cận đúng đối
tượng. Cuối cùng, cuốn sách này nhằm gây ra sự sáng tạo và cảm hứng với các ví dụ
về những trường hợp tốt nhất (và thảm khốc nhất) của tiếp thị nội dung trong những
năm gần đây.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
30
SVTH: Đinh Thị Thu Thương
1.2.2. Thực trạng Content Marketing của các doanh nghiệp kinh doanh trực
tuyến trên thế giới
Thực tiễn hoạt động Content Marketing của các doanh nghiệp bắt đầu phát triển
vào cuối thế kỷ 19, giai đoạn 1880 – 1890. Khi mà sách báo ra đời. Tiêu biểu cho giai
đoạn này là John Deere – công ty cung cấp những thiết bị, máy móc, giải pháp để cải
thiện nông nghiệp đã cho ra mắt tạp chí Furrow vào năm 1885, mục đích của tờ tạp chí
này là cung cấp những kiến thức hữu ích, giúp người nông dân cải thiện hoạt động
canh tác của mình.
Từ những năm 1920 – 1930 sự xuất hiện của radio ngày càng phát triển. Việc
tiếp cận người dùng thông radio đã trở thành ưu tiên cốt lõi của các nhà tiếp thị lúc bấy
giờ. Một khung giờ phát sóng trên radio được Sears – Roebuck mua để nhắm vào các
khán giả quan tâm đến ngành nông nghiệp, đem lại được sự hữu ích cho nông dân
trong suốt cuộc khủng hoảng bùng phát. Những doanh nghiệp thông qua những kinh
nghiệm này nhận thấy họ cần phải có những khung giờ phát sóng trên radio, thậm chí
là sở hữu riêng cho mình một tần số radio. Cần phải thiết lập mối quan hệ bền vững
với khách hàng của họ thông qua sóng phát thanh.
Đến những năm 1960 – 1970 giữa thế kỉ 20, khi mà truyền hình phát triển, các
doanh nghiệp bắt đầu tận dụng cơ hội để tạo ra một thông điệp nhất quán về thương
hiệu và sản phẩm của họ trên nhiều phương tiện. Đây là nền tảng cho Content
Marketing trong tương lai. Tiêu biểu như Exxon đã phát triển một “Call – to – action”
hấp dẫn xung quanh logo thương hiệu của họ, một chú hổ đại diện cho người nhân
viên đổ xăng, chúng được phát trên nhiều kênh khác nhau.
Những năm 1980, Content Marketing đã góp mặt trong lĩnh vực truyện tranh,
thúc đẩy sự phát triển của thương hiệu, báo hiệu một sự đổi mới của Content
Marketing trong tương lai. Điển hình là vào năm 1982, Hasbro hợp tác với Marvel để
sản xuất một cuốn truyện tranh về người lính đồ chơi tạo ra một quảng cáo truyền hình
chỉ để quảng cáo cho tác phẩm của mình. Lúc bấy giờ chưa có một doanh nghiệp nào,
quảng cáo sản phẩm thông qua việc kết hợp truyện tranh và truyền hình. Kết quả là chỉ
trong vòng 2 tháng, kể từ lần phát hành truyện tranh đầu tiên, khoảng 20% số bé trai từ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
31
SVTH: Đinh Thị Thu Thương
5 đến 12 tuổi đều có 2 hoặc nhiều đồ chơi GI – Joe. Đến năm 1987, hai trong số 3 cậu
bé cùng tuổi có ít nhất một món đồ chơi GI – Joe. Lúc này bộ truyện tranh GI – Joe là
một trong những bộ truyện tranh bán chạy nhất của Marvel.
Những năm 1990, việc sử dụng máy tính trở nên phổ biến khi Internet bắt đầu
phát triển. Các nhà tiếp thị đã chuyển trọng tâm từ truyền hình, phương tiện in ấn, gửi
thư tay thay thế bằng các phương tiện kỹ thuật số. Các trang web, blog bắt đầu mọc lên
nhiều hơn, các doanh nghiệp bắt đầu tìm thấy nhiều cơ hội tiếp thị thông qua Email.
Giờ đây, bất cứ ai có internet đều có thể tạo ra nội dung và quảng bá rộng rãi mà
chi phí mức chi phí rất thấp nhất. Lúc này kênh truyền thông thông phổ biến nhất để
cung cấp nội dung chính là những blog.
Cụm từ Content Marketing thực sự bắt đầu được đưa vào sử dụng một cách phổ
biến là từ năm 2001. Mở đầu cho hoạt động Content Marketing là công ty Penton
Custom Media tại Cleveland, Ohio. Công ty cho ra đời và đầu tư nội dung theo yêu
cầu lên tới 20 tỉ USD.
Những mãi đến năm 2011 mới gọi là thời kỳ bùng nổ của hoạt động Content
Marketing. Tiêu biểu cho sự bùng nổ này là tạp chí dành cho giám đốc Content
marketing – Chief Content Officer. Theo Theo Admicro, 2014 tạp chí này đã được cho
ra đời với bản in và bản online và có đến 88% doanh nghiệp có sử dụng Content
marketing và 25% kinh phí dành cho Content marketing là những con số đã được
thống kê từ các doanh nghiệp.
1.2.3. Thực trạng Content Marketing của các doanh nghiệp kinh doanh trực
tuyến tại Việt Nam
Content marketing là một xu thế marketing bắt đầu trên thế giới từ những năm
2000. Tuy nhiên phải kể đến những năm 2012 – 2013, Content Marketing mới bắt đầu
trở thành xu thế tại Việt Nam và được giới marketing cũng như doanh nghiệp quan
tâm nhiều hơn.
Điển hình cho việc sử dụng hoạt động Content Marketing trong giai đoạn này
phải nhắc đến Big C – một trong những doanh nghiệp tại Việt Nam ứng dụng Content
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
32
SVTH: Đinh Thị Thu Thương
Marketing cho dòng sản phẩm điện máy. Điện máy là mặt hàng có giá trị cao và phức
tạp, vì vậy, lựa chọn sản phẩm điện máy là việc không dễ dàng đối với khách hàng.
Nhằm hỗ trợ khách hàng một cách tốt nhất, Big C cải tiến phương pháp bán hàng điện
máy truyền thông sang phương pháp bán hàng hiện đại với 3 mục tiêu chính:
- Chủ động cung cấp thông tincho khách hàng một cáchđầy đủ và có chiều sâu hơn.
- Đa dạng hóa gian hàng
- Tăng cường tư vấn trực tiếp cho khách hàng.
Việc bố trí các video hướng dẫn phát triển liên tục trên các LCD cùng các bảng
thông tin dán cố định trên tường. Khi có nhu cầu về mặt hàng nào, khách hàng có thể
đến tại khu vực được phân chia riêng biệt cho ra mặt hàng đó, chủ động theo dõi các
video đang phát hoặc các hướng dẫn trên tường, sẽ nhanh chóng nắm bắt được những
thông tin cần thiết về đặc tính, nguyên tắc lựa chọn, các ý nghĩa các thông số kỹ thuật,
kỹ năng sử dụng, bảo quản sản phẩm…một cách cụ thể và chi tiết.
Đồng thời việc sử dụng hệ thống máy vi tính cảm ứng được bố trí tại các “quầy
bar” hiện đại và năng động. Chỉ với những cái click chuột đơn giản, khách hàng có thể
xem thông tin liên quan đến một sản phẩm bất kỳ: hình ảnh, đặc tính, thông số kỹ
thuật, giá, cận cảnh từng góc cạnh chi tiết của sản phẩm một cách sống động…qua đó
giúp khách hàng nắm bắt rõ thông tin và hiểu thông thạo về sản phẩm.
Ngoài ra khách hàng cũng có thể đối chiếu, so sánh các sản phẩm với nhau dựa
trên những tiêu chí làm chuẩn rất đa dạng như: giá, nhà sản xuất, đặc tính…qua đó
giúp khách hàng có cái nhìn bao quát về mặt hàng để có thể cân nhắc, lựa chọn được
sản phẩm phù hợp với nhu cầu, khả năng tài chính, thói quen sử dụng…
Bằng việc sử dụng loại Content Marketing này, Big C có thể giới thiệu đến khách
một lượng hàng hóa hết sức đa dạng và phong phú mà không cần một không gian quá
lớn. Từ đó, khách hàng có thêm nhiều lựa chọn và dễ dàng tập trung hơn. Big C chủ
động hơn trong việc cập nhật được số lượng hàng tồn kho, sản phẩm mới, sản phẩm
khuyến mãi…một cách chính xác, đáp ứng nhu cầu khách hàng một cách nhanh chóng.
Từ việc quản lý thông tin khách hàng một cách khoa học và đầy đủ, Big C dễ dàng hơn
trong việc chăm sóc khách hàng và cung cấp dịch vụ hậu mãi một cách chu đáo nhất.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
33
SVTH: Đinh Thị Thu Thương
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương này đã hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết và thực tiễn liên quan đến
Content Marketing, Website và hành vi khách hàng, làm rõ các khái niệm, các đặc
điểm của từng loại Content Marketing, các công cụ và cách áp dụng. Đồng thời, nội
dung chương cũng phân tích các cơ sở thực tiễn liên quan đến tình hình Content
Marketing, làm rõ xu hướng, cơ hội thị trường, sự cấp thiết về cách xây dựng và thực
hiện các hoạt động Content Marketing hiện nay. Những tổng lược này đặt nền tảng lý
thuyết và thực tiễn cho việc lựa chọn và triển khai nội dung nghiên cứu “ Giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động Content Marketing trên Website của dự án
Rightnow tại Công ty TNHH Streetnet”.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
34
SVTH: Đinh Thị Thu Thương
CHƯƠNG 2: NÂNG CAO HIỆU QUẢ CONTENT MARKETING
TRÊN WEBSITE CỦA DỰ ÁN RIGHTNOW TẠI CÔNG TY
TNHH STREET
2.1. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu
2.1.1. Tổng quan về Công ty TNHH Streetnet
2.1.1.1. Giới thiệu chung
Tên công ty: Công ty TNHH Streetnet
Mã số thuế: 0402004910
Địa chỉ: 240Phan Đăng Lưu, Phường Hòa Cường Bắc, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
Hotline: 0935 616 639
Người đại diện: Đặng Công Lĩnh
Email: info@streetnet.vn
Website: Streetnet.vn
Fanpage: https://www.facebook.com/streetnetagency
Logo của công ty
Hình 2.1 Logo của Công ty TNHH Streetnet
(Nguồn: Công Ty TNHH Streetnet)
Streetnet được thiết lập để đảm nhận công việc như một phòng Marketing thuê
ngoài cho doanh nghiệp tại Đà Nẵng. Với mong muốn trở thành người đồng hành cùng
các thương hiệu tạo nên những câu chuyện hấp dẫn, những biểu đạt thương hiệu hoàn
chỉnh và đưa thương hiệu của bạn chạm đến khách hàng trên mọi phương diện.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
35
SVTH: Đinh Thị Thu Thương
Bằng quan điểm không có gì là không thể, Streetnet luôn tiến lên phía trước, nỗ
lực hoàn thiện bản thân từng ngày. Với quan điểm không ngại thử thách, không lo sợ
sẽ vấp ngã thất bại, không e dè khó khăn sẽ gặp phải, đơn giản là một niềm say mê
marketing mãnh liệt.
Hơn hết, niềm tin tưởng từ khách hàng, đối tác, là động lực thúc đẩy khiến
Streetnet không thể dừng lại. Hãy nhớ rằng, Streetnet luôn yêu quý - những người sẽ
trở thành đối tác - đồng đội của Streetnet trên con đường chinh phục khách hàng. Và
Streetnet luôn thể hiện điều đó qua sự chuyên nghiệp, tận tâm, uy tín và trách nhiệm
trên từng bước đi . Vì lợi ích của khách hàng, Vì sự thịnh vượng của đối tác, Vì một
mối quan hệ bền chặt, cống hiến và nỗ lực hết mình chính là sự lựa chọn của Streetnet.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu
- Sáng tạo thương hiệu
- Dịch vụ Website
- Sáng tạo Content
- Digital Marketing
2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Streetnet
(Nguồn: Công ty TNHH Streetnet)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
36
SVTH: Đinh Thị Thu Thương
Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận
- Ban Giám Đốc: Là một bộ phận nòng cốt, chủ đạo của công ty, chịu trách
nhiệm về mọi mặt hoạt động của Công ty trước Hội đồng các thành viên và pháp luật
hiện hành, Ban giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn Streetnet được nhân viên trong
công ty tin tưởng tuyệt đối bởi vì luôn sẵn sàng đáp ứng những nhu cầu về chất lượng
dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Ban giám đốc còn là đơn vị chịu trách nhiệm về công
tác đối ngoại, cân nhắc, ra những quyết định liên quan tới chủ trương, chính sách, mục
tiêu và chiến lược của Công ty. Đồng thời, đề xuất các chiến lược kinh doanh cũng
như phát triển thị trường ngày một phát triển hơn.
- Project Executive (Điều hành dự án): là bộ phận chịu trách nhiệm lên kế hoạch, chỉ
đạo và giám sát việc thực hiện các dự án từ khi lên ý tưởng cho tới khi hoàn thành. Đảm
nhiệm công việc huy động tổng hợp các nguồn lực nội bộ và nguồn lực của bên thứ ba để
hoàn thành dự án. Dự tính thời gian, chi phí và nguồn nhân lực cần thiết để hoàn thành dự
án. Bên cạnh đó luôn xây dựng và duy trì mối với khách hàng và các đối tác liên quan,
chia sẻ kế hoạch thực hiện dự án với khách hàng và nhân viên cấp dưới.
- Designer (Bộ phận thiết kế): Là bộ phận tư vấn sản phẩm trong những buổi gặp
gỡ, làm việc với khách hàng. Cung cấp và báo giá cho từng hạng mục công việc liên
quan. Phác thảo ra những sản phẩm thiết kế trong các trường hợp cần thiết, nghiên cứu
phát triển các sản phẩm theo những bản tóm tắt thiết kế phức tạp. Luôn đóng góp ý
tưởng thiết kế cho các sự kiện và chiến dịch Marketing của Công ty.
- Digital Executive: Là bộ phận chịu trách nhiệm phát triển, thực hiện và quản lý
các chiến dịch Digital Marketing. Đóng một vai trò rất lớn trong việc nâng cao nhận
thức về thương hiệu của doanh nghiệp trong môi trường kỹ thuật số cũng như thúc đẩy
lượng truy cập trang web. Là một bộ phận sử dụng các công cụ phân tích web để đo
lưu lượng truy cập trang web để tối ưu hóa tốt hơn các chiến dịch tiếp thị: tiếp thị qua
email, mạng xã hội, quảng cáo hiển thị và công cụ tìm kiếm.
- Leader Content: Bộ phận này chịu trách nhiệm về chất lượng nội dung của tất
cả các bài viết,..Lên kế hoạch về content hằng tháng cho fanpage và website của công
ty. Là bộ phận chịu trách nhiệm đọc, đưa ra phản hồi, comment, chỉnh sửa, duyệt bài
của các bạn trong team.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo
37
SVTH: Đinh Thị Thu Thương
2.1.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Streetnet qua ba quý
đầu năm 2020
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh theo 3 quý đầu năm 2020
ĐVT: Triệu đồng)
Chỉ tiêu
Quý 1
2020
Quý 2
2020
Quý 3
2020
Quý 2/Quý 1 Quý 3/Quý 2
+/- % +/- %
Doanh thu 1250 460 823 (790) (63,21) 363 78,92
Tổng chi phí 968 368 656 (600) (61,99) 288 78,28
Lợi nhuận sau thuế 287 92 167 (195) (67,96) 75 81,53
(Nguồn: Công ty TNHH Streetnet)
Nhận xét: Mức tăng giảm doanh thu có sự thay đổi từu quý 1 sang quý 2. Lý do
đầu năm lượng khách hàng mở cửa hàng kinh doanh lớn, danh số cao nhưng đến cuối
quý 1 đầu quý 2 do tình hình dịch Covid 19 diễn ra khá phức tạp, nhiều doanh nghiệp
phải đóng cửa, kinh doanh khó khăn nên doanh thu giảm. Nhưng đến cuối quý 2 đến
cuối quý 3 tình hình dịch bệnh ổn định, việc kinh doanh được trở lại với các doanh
nghiệp nên khách hàng liên hệ, hợp đồng marketing nhiều nên doanh thu tăng từ 460
triệu đồng lên 823 triệu đồng.
2.1.2. Tổng quan về hoạt động Content Marketing của dự án Rightnow tại
Công ty TNHH Streetnet
2.1.2.1. Tổng quan dự án Rightnow
Tên dự án: Rightnow – Đặt vé trực tuyến
Hotline: 0702.617.666
Website: http://rightnow.com.vn
Email: support@rightnow.com.vn
Fanpage: https://www.facebook.com/rightnow.com.vn
Logo của dự án
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website

More Related Content

What's hot

Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động Digital marketing của công ty TNHH công ...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động Digital marketing của công ty TNHH công ...Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động Digital marketing của công ty TNHH công ...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động Digital marketing của công ty TNHH công ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội ThấtKhóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội ThấtDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn: Thực trạng hoạt động marketing công ty thuốc thú y, HAY
Luận văn: Thực trạng hoạt động marketing công ty thuốc thú y, HAYLuận văn: Thực trạng hoạt động marketing công ty thuốc thú y, HAY
Luận văn: Thực trạng hoạt động marketing công ty thuốc thú y, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp. đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả marketing b...
Báo cáo thực  tập tốt nghiệp. đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả marketing b...Báo cáo thực  tập tốt nghiệp. đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả marketing b...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp. đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả marketing b...Minh Nguyen
 
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến của khách sạn, HAY
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến của khách sạn, HAYĐề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến của khách sạn, HAY
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến của khách sạn, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng hoạt động pr nội bộ tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng nutifood
Thực trạng hoạt động pr nội bộ tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng nutifoodThực trạng hoạt động pr nội bộ tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng nutifood
Thực trạng hoạt động pr nội bộ tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng nutifoodTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông o...
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông o...Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông o...
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông o...luanvantrust
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động Digital marketing của công ty TNHH công ...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động Digital marketing của công ty TNHH công ...Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động Digital marketing của công ty TNHH công ...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động Digital marketing của công ty TNHH công ...
 
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội ThấtKhóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
 
Luận văn: Thực trạng hoạt động marketing công ty thuốc thú y, HAY
Luận văn: Thực trạng hoạt động marketing công ty thuốc thú y, HAYLuận văn: Thực trạng hoạt động marketing công ty thuốc thú y, HAY
Luận văn: Thực trạng hoạt động marketing công ty thuốc thú y, HAY
 
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp. đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả marketing b...
Báo cáo thực  tập tốt nghiệp. đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả marketing b...Báo cáo thực  tập tốt nghiệp. đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả marketing b...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp. đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả marketing b...
 
Báo cáo thực tập Ngành Marketing Hutech, điểm cao
Báo cáo thực tập Ngành Marketing Hutech, điểm caoBáo cáo thực tập Ngành Marketing Hutech, điểm cao
Báo cáo thực tập Ngành Marketing Hutech, điểm cao
 
Hòan thiện chiến lược MARKETING MIX tại Trung tâm ngoại ngữ, HAY
Hòan thiện chiến lược MARKETING MIX tại Trung tâm ngoại ngữ, HAYHòan thiện chiến lược MARKETING MIX tại Trung tâm ngoại ngữ, HAY
Hòan thiện chiến lược MARKETING MIX tại Trung tâm ngoại ngữ, HAY
 
Đánh giá hoạt động marketing online tại hệ thống trung tâm Anh ngữ quốc tế il...
Đánh giá hoạt động marketing online tại hệ thống trung tâm Anh ngữ quốc tế il...Đánh giá hoạt động marketing online tại hệ thống trung tâm Anh ngữ quốc tế il...
Đánh giá hoạt động marketing online tại hệ thống trung tâm Anh ngữ quốc tế il...
 
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến của khách sạn, HAY
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến của khách sạn, HAYĐề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến của khách sạn, HAY
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến của khách sạn, HAY
 
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
 
Hoàn thiện chiến lược Kinh doanh công ty bất động sản, HAY! 9 ĐIỂM.
Hoàn thiện chiến lược Kinh doanh công ty bất động sản, HAY! 9 ĐIỂM.Hoàn thiện chiến lược Kinh doanh công ty bất động sản, HAY! 9 ĐIỂM.
Hoàn thiện chiến lược Kinh doanh công ty bất động sản, HAY! 9 ĐIỂM.
 
Đề tài: Xây dựng và phát triển Thương Hiệu công ty xây dựng, HAY!
Đề tài: Xây dựng và phát triển Thương Hiệu công ty xây dựng, HAY!Đề tài: Xây dựng và phát triển Thương Hiệu công ty xây dựng, HAY!
Đề tài: Xây dựng và phát triển Thương Hiệu công ty xây dựng, HAY!
 
Thực trạng hoạt động pr nội bộ tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng nutifood
Thực trạng hoạt động pr nội bộ tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng nutifoodThực trạng hoạt động pr nội bộ tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng nutifood
Thực trạng hoạt động pr nội bộ tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng nutifood
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Giải pháp Marketing trực tuyến tại Công ty du lịch, 9đ
Luận văn: Giải pháp Marketing trực tuyến tại Công ty du lịch, 9đLuận văn: Giải pháp Marketing trực tuyến tại Công ty du lịch, 9đ
Luận văn: Giải pháp Marketing trực tuyến tại Công ty du lịch, 9đ
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Trách N...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Trách N...Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Trách N...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Trách N...
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Chuyên Ngành Marketing, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Chuyên Ngành Marketing, 9 ĐiểmList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Chuyên Ngành Marketing, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Chuyên Ngành Marketing, 9 Điểm
 
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông o...
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông o...Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông o...
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông o...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
 

Similar to Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website

Giải pháp nâng cao hiệu quả Content Marketing trên Website của dự án Rightnow...
Giải pháp nâng cao hiệu quả Content Marketing trên Website của dự án Rightnow...Giải pháp nâng cao hiệu quả Content Marketing trên Website của dự án Rightnow...
Giải pháp nâng cao hiệu quả Content Marketing trên Website của dự án Rightnow...luanvantrust
 
Khóa luận tốt nghiệp du lịch về quyết định lựa chọn tour du lịch, 9đ
Khóa luận tốt nghiệp du lịch về quyết định lựa chọn tour du lịch, 9đKhóa luận tốt nghiệp du lịch về quyết định lựa chọn tour du lịch, 9đ
Khóa luận tốt nghiệp du lịch về quyết định lựa chọn tour du lịch, 9đDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Khóa luận quản trị nhân lực.
Khóa luận quản trị nhân lực.Khóa luận quản trị nhân lực.
Khóa luận quản trị nhân lực.ssuser499fca
 
[123doc] - quan-ly-du-an-oda-cho-dao-tao-doi-ngu-bac-sy-da-khoa-o-viet-nam.pdf
[123doc] - quan-ly-du-an-oda-cho-dao-tao-doi-ngu-bac-sy-da-khoa-o-viet-nam.pdf[123doc] - quan-ly-du-an-oda-cho-dao-tao-doi-ngu-bac-sy-da-khoa-o-viet-nam.pdf
[123doc] - quan-ly-du-an-oda-cho-dao-tao-doi-ngu-bac-sy-da-khoa-o-viet-nam.pdfNuioKila
 
Bước đầu hình thành kỹ năng tạo lập văn bản đa phương thức bằng megastory cho...
Bước đầu hình thành kỹ năng tạo lập văn bản đa phương thức bằng megastory cho...Bước đầu hình thành kỹ năng tạo lập văn bản đa phương thức bằng megastory cho...
Bước đầu hình thành kỹ năng tạo lập văn bản đa phương thức bằng megastory cho...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docxPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...
Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...
Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn: Đánh giá hiệu quả của cây trúc sào trong xóa đói giảm nghèo tại tỉn...
Luận văn: Đánh giá hiệu quả của cây trúc sào trong xóa đói giảm nghèo tại tỉn...Luận văn: Đánh giá hiệu quả của cây trúc sào trong xóa đói giảm nghèo tại tỉn...
Luận văn: Đánh giá hiệu quả của cây trúc sào trong xóa đói giảm nghèo tại tỉn...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
SÁNG KIẾN SỬ DỤNG KĨ THUẬT MẢNH GHÉP ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC S...
SÁNG KIẾN SỬ DỤNG KĨ THUẬT MẢNH GHÉP ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC S...SÁNG KIẾN SỬ DỤNG KĨ THUẬT MẢNH GHÉP ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC S...
SÁNG KIẾN SỬ DỤNG KĨ THUẬT MẢNH GHÉP ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC S...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị nhân lực Tạo động lực làm việc cho người lao độ...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị nhân lực Tạo động lực làm việc cho người lao độ...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị nhân lực Tạo động lực làm việc cho người lao độ...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị nhân lực Tạo động lực làm việc cho người lao độ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận quản trị nhân lực.
Khóa luận quản trị nhân lực.Khóa luận quản trị nhân lực.
Khóa luận quản trị nhân lực.ssuser499fca
 
Lê Thị Quỳnh Như - 2551 - Chuyên đề tốt nghiệp.docx
Lê Thị Quỳnh Như - 2551 - Chuyên đề tốt nghiệp.docxLê Thị Quỳnh Như - 2551 - Chuyên đề tốt nghiệp.docx
Lê Thị Quỳnh Như - 2551 - Chuyên đề tốt nghiệp.docxNhSamantha
 
Khóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động
Khóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao ĐộngKhóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động
Khóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao ĐộngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similar to Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả Content Marketing trên Website của dự án Rightnow...
Giải pháp nâng cao hiệu quả Content Marketing trên Website của dự án Rightnow...Giải pháp nâng cao hiệu quả Content Marketing trên Website của dự án Rightnow...
Giải pháp nâng cao hiệu quả Content Marketing trên Website của dự án Rightnow...
 
Khóa luận tốt nghiệp du lịch về quyết định lựa chọn tour du lịch, 9đ
Khóa luận tốt nghiệp du lịch về quyết định lựa chọn tour du lịch, 9đKhóa luận tốt nghiệp du lịch về quyết định lựa chọn tour du lịch, 9đ
Khóa luận tốt nghiệp du lịch về quyết định lựa chọn tour du lịch, 9đ
 
Khóa luận quản trị nhân lực.
Khóa luận quản trị nhân lực.Khóa luận quản trị nhân lực.
Khóa luận quản trị nhân lực.
 
Đề tài: Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho học sinh phổ thô...
Đề tài: Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho học sinh phổ thô...Đề tài: Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho học sinh phổ thô...
Đề tài: Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho học sinh phổ thô...
 
[123doc] - quan-ly-du-an-oda-cho-dao-tao-doi-ngu-bac-sy-da-khoa-o-viet-nam.pdf
[123doc] - quan-ly-du-an-oda-cho-dao-tao-doi-ngu-bac-sy-da-khoa-o-viet-nam.pdf[123doc] - quan-ly-du-an-oda-cho-dao-tao-doi-ngu-bac-sy-da-khoa-o-viet-nam.pdf
[123doc] - quan-ly-du-an-oda-cho-dao-tao-doi-ngu-bac-sy-da-khoa-o-viet-nam.pdf
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Sản Phẩm Hạt Nhựa...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Sản Phẩm Hạt Nhựa...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Sản Phẩm Hạt Nhựa...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Sản Phẩm Hạt Nhựa...
 
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng.doc
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng.docPhân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng.doc
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng.doc
 
Luận án: Chương trình đào tạo khối ngành Kỹ thuật ở Việt Nam
Luận án: Chương trình đào tạo khối ngành Kỹ thuật ở Việt NamLuận án: Chương trình đào tạo khối ngành Kỹ thuật ở Việt Nam
Luận án: Chương trình đào tạo khối ngành Kỹ thuật ở Việt Nam
 
Chương trình đào tạo tiên tiến khối ngành Kỹ thuật ở Việt Nam, HAY
Chương trình đào tạo tiên tiến khối ngành Kỹ thuật ở Việt Nam, HAYChương trình đào tạo tiên tiến khối ngành Kỹ thuật ở Việt Nam, HAY
Chương trình đào tạo tiên tiến khối ngành Kỹ thuật ở Việt Nam, HAY
 
Bước đầu hình thành kỹ năng tạo lập văn bản đa phương thức bằng megastory cho...
Bước đầu hình thành kỹ năng tạo lập văn bản đa phương thức bằng megastory cho...Bước đầu hình thành kỹ năng tạo lập văn bản đa phương thức bằng megastory cho...
Bước đầu hình thành kỹ năng tạo lập văn bản đa phương thức bằng megastory cho...
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docxPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
 
Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...
Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...
Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...
 
Luận văn: Đánh giá hiệu quả của cây trúc sào trong xóa đói giảm nghèo tại tỉn...
Luận văn: Đánh giá hiệu quả của cây trúc sào trong xóa đói giảm nghèo tại tỉn...Luận văn: Đánh giá hiệu quả của cây trúc sào trong xóa đói giảm nghèo tại tỉn...
Luận văn: Đánh giá hiệu quả của cây trúc sào trong xóa đói giảm nghèo tại tỉn...
 
SÁNG KIẾN SỬ DỤNG KĨ THUẬT MẢNH GHÉP ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC S...
SÁNG KIẾN SỬ DỤNG KĨ THUẬT MẢNH GHÉP ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC S...SÁNG KIẾN SỬ DỤNG KĨ THUẬT MẢNH GHÉP ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC S...
SÁNG KIẾN SỬ DỤNG KĨ THUẬT MẢNH GHÉP ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC S...
 
Khóa luận: Nghiên cứu sự hài lòng của học viên tại trung tâm đào tạo
Khóa luận: Nghiên cứu sự hài lòng của học viên tại trung tâm đào tạoKhóa luận: Nghiên cứu sự hài lòng của học viên tại trung tâm đào tạo
Khóa luận: Nghiên cứu sự hài lòng của học viên tại trung tâm đào tạo
 
Khóa luận: Nghiên cứu sự hài lòng của Học viên Trung tâm Hồng Đức, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Nghiên cứu sự hài lòng của Học viên Trung tâm Hồng Đức, 9 ĐIỂMKhóa luận: Nghiên cứu sự hài lòng của Học viên Trung tâm Hồng Đức, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Nghiên cứu sự hài lòng của Học viên Trung tâm Hồng Đức, 9 ĐIỂM
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị nhân lực Tạo động lực làm việc cho người lao độ...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị nhân lực Tạo động lực làm việc cho người lao độ...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị nhân lực Tạo động lực làm việc cho người lao độ...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị nhân lực Tạo động lực làm việc cho người lao độ...
 
Khóa luận quản trị nhân lực.
Khóa luận quản trị nhân lực.Khóa luận quản trị nhân lực.
Khóa luận quản trị nhân lực.
 
Lê Thị Quỳnh Như - 2551 - Chuyên đề tốt nghiệp.docx
Lê Thị Quỳnh Như - 2551 - Chuyên đề tốt nghiệp.docxLê Thị Quỳnh Như - 2551 - Chuyên đề tốt nghiệp.docx
Lê Thị Quỳnh Như - 2551 - Chuyên đề tốt nghiệp.docx
 
Khóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động
Khóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao ĐộngKhóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động
Khóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động
 

More from Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877

Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiLuận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnLuận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiLuận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoLuận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịLuận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhTiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

More from Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877 (20)

Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
 
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
 
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiLuận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thốngLuận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
 
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnLuận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
 
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiLuận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
 
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang TrạiLuận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
 
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoLuận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
 
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịLuận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafeTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhTiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
 
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn THTiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
 

Recently uploaded

NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 

Recently uploaded (20)

NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 

Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Content Marketing Trên Website

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING TRÊN WEBSITE CỦA DỰ ÁN RIGHTNOW TẠI CÔNG TY TNHH STREETNET Dịch Vụ Làm Khóa Luận Tốt Nghiệp Hotline 0936885877 Luanvantrithuc.com Tải Tài Liệu Nhanh qua Zalo Niên khóa: 2017 - 2021
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING TRÊN WEBSITE CỦA DỰ ÁN RIGHTNOW TẠI CÔNG TY TNHH STREETNET Sinh viên thực hiện : Giáo viên hướng dẫn : Đinh Thị Thu Thương ThS. Dương Đắc Quang Hảo Lớp : K51 TMĐT Niên khóa:2017 - 2021 Huế, tháng 01 năm 2021
  • 3. i LờiCảmƠn Trong quá trình thực tập cuối khóa tại công ty TNHH Streetnet, em đã nhận được rất nhiều nguồn động viên và giúp đỡ tận tình từ nhà trường, thầy cô, bạn bè, các anh chị tại công ty TNHH Streetnet. Trước hết, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến Ban giám Hiệu nhà trường, khoa Quản Trị Kinh Doanh, cùng toàn thể giảng viên thuộc khoa Quản Trị Kinh Doanh - Trường Đại học Kinh Tế - Đại Học Huế đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích suốt 4 năm học vừa qua và hổ trợ em hoàn thành tốt khóa luận của mình. Em xin chân thành cảm ơn Giám đốc và Chị Võ Huệ Anh, cùng những anh chị tại công ty TNHH Streetnet đã tạo điều kiện và hỗ trợ nhiệt tình giúp em có nhiều kiến thức bổ ích để hoàn thiện bài khóa luận này. Đặc biệt, em xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Th.S Dương Đắc Quang Hảo đã tận tình giúp đỡ, dành nhiều thời gian và công sức trong việc hướng dẫn, định hướng em trong quá trình nghiên cứu. Và cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè, những người đã luôn bên cạnh sẻ chia, động viên, giúp đỡ em để có thể hoàn thành nhiệm vụ được giao. Trong quá trình thực tập và làm khóa luận, do kiến thức chưa sâu rộng và vẫn còn hạn hẹp của em nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các Thầy Cô, cùng toàn thể các bạn để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tổt hơn công tác thực tế sau này. Em xin chân thành cảm ơn. Huế, ngày 10 tháng 01 năm 2021 Sinh viên Đinh Thị Thu Thương
  • 4. ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................................i MỤC LỤC................................................................................................................................ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................................vi DANH MỤC BẢNG.............................................................................................................vii DANH MỤC HÌNH ẢNH................................................................................................. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ.............................................................................................................ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ........................................................................................................ix PHẦN 1: MỞ ĐẦU.................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung.........................................................................................................2 2.2.Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu....................................................................................2 3.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................2 3.2.Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................................3 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu................................................................................3 4.1.1. Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu thứ cấp...................................3 4.1.2. Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu sơ cấp.....................................4 4.1.3. Phương pháp chọn mẫu .................................................................................5 4.2.Phương pháp phân tích và xử lý số liệu.................................................................6 4.3.Quy trình nghiên cứu................................................................................................6 5. Kết cấu khóa luận............................................................................................................7 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGUYÊN CỨU.................................................8 CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING TRÊN WEBSITE ....................................................................................................................8 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN......................................................................................................8 1.1.1. Cơ sở lý luận về Content Marketing.................................................................8 1.1.1.1. Khái niệm Content Marketing ...................................................................8
  • 5. iii 1.1.1.2. Phân loại Content Marketing .....................................................................9 1.1.1.3. Vai trò của Content Marketing trên Website.........................................12 1.1.1.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động Content Marketing trên Website 14 1.1.2. Cơ sở lý luận về Website.................................................................................16 1.1.2.1. Tổng quan về Website trong marketing .................................................16 1.1.2.2. Những thành phần cấu tạo nên Website.................................................17 1.1.2.3. Tầm quan trọng của Website trong Marketing......................................17 1.1.2.4. Các tiêu chí đánh giá Website tốt ...........................................................18 1.1.3. Tối ưu hóa nội dung theo công cụ tìm kiếm – Search Engine Optimization (SEO) .............................................................................................................................19 1.1.3.1. Khái niệm SEO..........................................................................................19 1.1.3.2. Chuẩn SEO.................................................................................................19 1.1.3.3. Bài viết chuẩn SEO...................................................................................20 1.1.3.4. Vai trò của SEO.........................................................................................20 1.1.4. Bình luận về các mô hình nghiên cứu liên quan............................................22 1.1.4.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................25 1.1.4.2. Thang đo nghiên cứu đề xuất...................................................................26 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN................................................................................................28 1.2.1. Bình luận về các nghiên cứu có liên quan ở trong và ngoài nước ..............28 1.2.2. Thực trạng Content Marketing của các doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến trên thế giới .........................................................................................................30 1.2.3. Thực trạng Content Marketing của các doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến tại Việt Nam ........................................................................................................31 TÓM TẮT CHƯƠNG 1......................................................................................................33 CHƯƠNG 2: NÂNG CAO HIỆU QUẢ CONTENT MARKETING TRÊN WEBSITE CỦA DỰ ÁN RIGHTNOW TẠI CÔNG TY TNHH STREET..........34 2.1. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu............................................................................34 2.1.1. Tổng quan về Công ty TNHH Streetnet..........................................................34 2.1.1.1. Giới thiệu chung .........................................................................................34
  • 6. iv 2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức............................................................................................35 2.1.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Streetnet qua ba quý đầu năm 2020 ...................................................................................................37 2.1.2. Tổng quan về hoạt động Content Marketing của dự án Rightnow tại Công ty TNHH Streetnet........................................................................................................37 2.1.2.1. Tổng quan dự án Rightnow.......................................................................37 2.1.2.2. Giá trị cốt lõi – sứ mệnh............................................................................38 2.1.3. Thực trạng hoạt động Content marketing trên Website của dự án Rightnow tại công ty TNHH Streetnet.......................................................................39 2.1.3.1. Cách thức tổ chức và vận hành Website của dự án Rightnow tại công ty TNHH Streetnet...................................................................................................39 2.1.3.2. Phân tích hoạt động Content Marketing thông qua Website của dự án Rightnow tại Công ty TNHH Streetnet.................................................................41 2.1.4. Phân tích kết quả hoạt động Content Marketing thông qua Website.........46 2.2. Đánh giá kết quả hoạt động Content Marketing trên Website của dự án Rightnow tại Công ty TNHH Streetnet ..........................................................................51 2.2.1. Thông tin chung về mẫu điều tra.....................................................................51 2.2.1.1. Giới tính......................................................................................................51 2.2.1.2. Độ tuổi........................................................................................................52 2.2.1.3. Công việc ...................................................................................................53 2.2.1.4. Thu nhập.....................................................................................................54 2.2.1.5. Nguồn thông tin giúp khách hàng biết đến Website.............................54 2.2.1.6. Kênh thông tin khách hàng thường sử dụng để tìm kiếm thông tin....56 2.2.1.7. Thiết bị khách hàng dùng để truy cập vào website...............................57 2.2.1.8. Thời gian khách hàng ở lại trên Website ...............................................57 2.2.1.9. Những yếu tốkhách hàng thường chú ý về các bài viết trên Website ...58 2.2.1.10. Những chủ đề khách hàng quan tâm trên Website..............................59 2.2.1.11. Hành động của khách hàng khi muốn được tư vấn hoặc tìm hiểu thêm thông tin...........................................................................................................60 2.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA....................................................................61
  • 7. v 2.2.2.1. EFA các nhóm biến độc lập.....................................................................61 2.2.2.2. EFA các nhóm biến phụ thuộc ................................................................63 2.2.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo (Cronbach’s Alpha) .....................................64 2.2.4. Đánh giá cảm nhận của khách hàng với hiệu quả Content Marketing trên Website của dự án Rightnow........................................................................................67 2.2.5. Phân tích hồi quy các nhân tố tác động đến cảm nhận chung về hiệu quả Content Marketing trên Website của dự án Rightnow..............................................72 2.2.5.1. Các giả thuyết trong mô hình...................................................................73 2.2.5.2. Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết....................................................74 2.2.5.3. Kết quả phân tích hồi quy đa biến và đánh giá mức độ quan trọng của từng nhân tố..............................................................................................................76 TÓM TẮT CHƯƠNG 2......................................................................................................77 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CONTENT MARKETING TRÊN WEBSITE CỦA DỰ ÁN RIGHTNOW TẠI CÔNG TY TNHH STREETNET.........................................................................................................................78 3.1. Định hướng hoạt động Content Marketing trên Website của dự án Rightnow tại Công ty TNHH Streetnet trong giai đoạn tới.................................................................78 3.2. Đề xuất giải pháp hoàn thiện hiệu quả Content Marketing trên Website của dự án Rightnow tại công ty TNHH Streetnet trong giai đoạn tới.....................................79 3.2.1. Giải pháp đối với nhân tố “Chú ý”...................................................................79 3.2.2. Giải pháp đối với nhân tố “Hành động”..........................................................80 3.2.3. Giải pháp đối với nhân tố “Mong muốn”........................................................81 3.2.4. Giải pháp đối với nhân tố “Hành động”..........................................................82 3.2.5. Một số giải pháp khác........................................................................................82 TÓM TẮT CHƯƠNG 3......................................................................................................83 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................................84 1. KẾT LUẬN....................................................................................................................84 2. KIẾN NGHỊ...................................................................................................................85 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................86 PHỤ LỤC...............................................................................................................................88
  • 8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT AIDA Attention, Interest, Desire, Action Chú ý, Thích thú, Mong muốn, Hành động AIDMA Attention, Interest, Desire, Memory, Action Chú ý, Quan tâm, Mong muốn, Ghi nhớ, Hành động AISAS Attention, Interest, Search, Action, Share Chú ý, Quan tâm, Tìm kiếm, hành động, chia sẻ Call to Action Kêu gọi hành động Content Marketing Tiếp thị nội dung DNS Domain Name System: Hệ thống tên miền eMICA The extended Model of Internet Commerce Adoption Mô hình mở rộng của việc áp dựng thuơng mại Internet keyword Từ khóa Online Marketing Tiếp thị trực tuyến Quote Câu trích dẫn danh ngôn, tục ngữ, các câu nói nổi tiếng của người nổi tiếng SEO Search Engine Optimization Hệ thống tối ưu hóa công cụ tìm kiếm TNHH Trách nhiệm hữu hạn Website Trang mạng
  • 9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Thang đo đề xuất................................................................................................... 26 Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh theo 3 quý đầu năm 2020............................... 37 Bảng 2.2. Nguồn thông tin giúp khách hàng biết đến Website ........................................ 55 Bảng 2.3. Kênh thông tin khách hàng thường sử dụng để tìm kiếm thông tin............... 56 Bảng 2.4. Thiết bị khách hàng dùng để truy cập vào website .......................................... 57 Bảng 2.5. Thời gian khách hàng ở lại trên Website........................................................... 57 Bảng 2.6. Những yếu tố khách hàng thường chú ý về các bài viết trên Website........... 58 Bảng 2.7. Những chủ đề khách hàng quan tâm trên Website........................................... 59 Bảng 2.8. Hành động của khách hàng khi muốn được tư vấn hoặc tìm hiểu thêm thông tin.............................................................................................................................................. 60 Bảng 2.9. Kiểm định KMO and Barlett’s Test................................................................... 61 Bảng 2.10. Kiểm định KMO and Barlett’s ......................................................................... 63 Bảng 2.11. Kiểm định độ tin cậy thang đo ......................................................................... 65 Bảng 2.12. Kết quả kiểm định One – Sample T Test đối với nhân tố “Chú Ý”............. 68 Bảng 2.13.Kếtquả kiểm định One – Sample T Test đốivới nhân tố “Thu hút bài viết”..... 69 Bảng 2.14. Kết quả kiểm định One – Sample T Test đối với nhân tố “Mong muốn”........ 70 Bảng 2.15. Kết quả kiểm định One – Sample T Test đối với nhân tố “Hành động” ..... 71 Bảng 2.16. Tóm tắt mô hình.................................................................................................. 73 Bảng 2.17. Kiểm định độ phù hợp của mô hình................................................................. 74 Bảng 2.18. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến............................................................... 75 Bảng 2.19. Kết quả phân tích hồi quy đa biến................................................................... 76
  • 10. viii DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Quy trình nghiên cứu.............................................................................................. 6 Hình 1.2. Mô hình nghiên cứu AIDA theo E.St.Elmo Lewis (Mỹ)................................. 22 Hình 1.3. Mô hình nghiên cứu AISAS ................................................................................. 24 Hình 1.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................ 25 Hình 2.1. Logo của Công ty TNHH Streetnet.................................................................... 34 Hình 2.2. Logo của dự án Rightnow.................................................................................... 38 Hình 2.3. Giao diện Website “Rightnow – Đặt vé trực tuyến” trên máy tính ................ 39 Hình 2.4 . Giao diện Website “Rightnow – Đặt vé trực tuyến” trên giao diện máy tính ....... 40 Hình 2.5 . Giao diện bài viết mới trên công cụ Wordpress............................................... 42 Hình 2.6. Bài viết về sự kiện “ Những Ngã Tư Cô Đơn” vào ngày 10.11 trên Website của dự án Rightnow................................................................................................................ 43 Hình 2.7. Bài viết về chủ đề “Ngày 11.11 Đại chiến khuyến mãi trên TIKI, LAZDA VÀ SHOPEE trên Website của dự án Rightnow................................................................ 43 Hình 2.8. Nội dung bài viết về sự kiện “Những ngã tư cô đơn”...................................... 45 Hình 2.9. Hình ảnh được sử dụng trong bài viết “Ngày 11.11 – Đại chiến khuyến mại trên TIKI, LAZADA VÀ SHOPEE”.................................................................................... 45 Hình 2.10. Tổng quan về hiệu quả Website giai đoạn 01/10/2020 – 31/12/2020......... 50
  • 11. ix DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Streetnet.........................................35 Sơ đồ 2.2. Kết quả hồi quy tương quan...............................................................................77 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Tỉ lệ người dùng truy cập lần đầu và người truy cập cũ giai đoạn 01/10/2020 – 31/12/2020 .......................................................................................................47 Biểu đồ 2.2. Nguồn truy cập vào Website giai đoạn 01/10/2020 – 31/12/2020 .............48 Biểu đồ 2.3. Thiết bị truy cập vào Website giai đoạn 01/10/2020 – 31/12/2020............49 Biểu đồ 2.4. Biểu đồ thể hiện cơ cấu giới tính của khách hàng ........................................51 Biểu đồ 2.5. Biểu đồ thể hiện cơ cấu về độ tuổi của khách hàng......................................52 Biểu đồ 2.6. Biểu đồ thể hiện cơ cấu về công việc của khách hàng .................................53 Biểu đồ 2.7. Biểu đồ thể hiện cơ cấu về thu nhập của khách hàng...................................54
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo 1 SVTH: Đinh Thị Thu Thương PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Theo thời gian, sự phát triển của khoa học công nghệ kết hợp cùng sự ra đời của Internet đã góp phần đưa thế giới sang một thời đại khác - thời đại của công nghệ và kỹ thuật số. Theo Tỷ phú Jack Ma - Chủ tịch tập đoàn Alibaba, người đã tạo nên một cuộc cách mạng về thương mại điện tử; vào ngày 07/11/2017 đã phát biểu trong buổi nói chuyện ở Hà Nội rằng: “Mọi thứ đều đang dịch chuyển sang môi trường online”. Điều đó cho thấy rằng, khi Internet ngày càng phổ biến và quen thuộc, các doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận được với người tiêu dùng hơn bao giờ hết. Đặc biệt trong môi trường kinh doanh, doanh nghiệp nào tận dụng được sức mạnh của tất cả các yếu tố công nghệ sẽ có được những lợi thế nổi bật hơn. Trong thời kỳ công nghệ 4.0, thời kỳ của sự phát triển công nghệ số và tính lan truyền mạnh mẽ của các kênh online như mạng xã hội, blog, email,...đã khiến hoạt động tiếp thị nội dung (Content Marketing) trở nên bùng nổ và mang tính cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. Các công việc viết bài chuẩn SEO (tối ưu hóa công cụ tìm kiếm) để quảng cáo cho hình ảnh thương hiệu được các doanh nghiệp coi trọng hơn và trở thành một chiến lược marketing hiệu quả. Ngoài tác dụng quảng bá và lan truyền rộng rãi thương hiệu của doanh nghiệp đến với khách hàng, tiếp thị nội dung cũng không nằm ngoài mục đích đưa sản phẩm đến gần hơn với công chúng, thuyết phục khách hàng thực hiện một số hành vi đối với sản phẩm, dịch vụ nhằm tạo niềm tin thương hiệu với cộng đồng.Việc đưa những nội dung cần tiếp thị đăng lên website, có thể tăng mức độ tiếp xúc với khách hàng mục tiêu, tăng độ tin cậy nhưng ít tốn chi phí hơn so với những loại hình quảng cáo đa phương tiện khác, không những thế chúng còn đem lại hiệu quả lâu dài hơn. Hiểu được vấn đề này dự án Rightnow của Công ty TNHH Streetnet đã và đang chú trọng thực hiện tốt hoạt động Content Marketing, từng bước xây dựng nội dung hình ảnh cho Website ngày càng hoàn thiện hơn. Mặc khác, vì dự án Rightnow thành lập chưa lâu và phải đối mặt với khá nhiều thách thức, chính lý do này đặt ra yêu cầu là công ty cần phải xây dựng được các chiến lược marketing phù hợp để đem lại lợi
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo 2 SVTH: Đinh Thị Thu Thương thế vượt trội thu hút nhiều khách hàng và Content Marketing chính là phương thức mà dự án Rightnow - Đặt vé trực tuyến của Công Ty TNHH Streetnet đã lựa chọn và ngày bổ sung hoàn thiện. Với tất cả những lí do trên, tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả Content Marketing trên Website của dự án Rightnow tại Công ty TNHH Streetnet”. 2. Mục tiêunghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá của khách hàng về hoạt động Content Marketing trực tuyến của dự án Rightnow tại công ty TNHH Streetnet và kết quả hoạt động Content Marketing đã thực hiện. Từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing của dự án Rightnow tại Công ty TNHH Streetnet. 2.2.Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến Content Marketing trên Website. - Tìm hiểu thực trạng Content Marketing trên website của dự án Rightnow tại Công ty TNHH Streetnet. - Phân tích đánh giá của khách hàng về Content Marketing trên website của dự án Rightnow tại Công ty TNHH Streetnet. - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Content Marketing trên Website của dự án Rightnow tại Công Ty TNHH Streetnet. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: hoạt động Content Marketing trên Website của dự án Rightnow tại công ty TNHH Streetnet. - Khách thể nghiên cứu: khách hàng đã, đang và sẽ tương tác với các bài viết trên Website của dự án Rightnow tại Công Ty TNHH Streetnet.
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo 3 SVTH: Đinh Thị Thu Thương 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian Nghiên cứu được thực hiện tại Công Ty TNHH Streetnet Phạm vi thời gian - Thu thập dữ liệu sơ cấp: tổng hợp từ tháng 10/2020 đến tháng 1/2021 - Dữ liệu thứ cấp: từ tháng 01/2020 đến tháng 09/2020. Đánh giá Website và hoạt động Content Marketing trên Website của dự án Rightnow tại công ty TNHH Streetnet trong ba quý đầu năm 2020, định hướng và đề xuất giải pháp hoàn thiện cho giai đoạn tới. Phạm vi nội dung Làm rõ ra, nghiên cứu chỉ tập trung website, không phân tích đánh giá các kênh truyền thông trực tuyến khác (mạng xã hội,…) Do phạm vi giới hạn nên đề tài chỉ tập trung phân tích và đề xuất giải pháp Content Marketing trên Website của dự án Rightnow tại Công ty TNHH Streetnet không đi sâu phân tích các dự án khác. Website của dự án Rightnow: http://rightnow.com.vn 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu 4.1.1. Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu thứ cấp Nhằm phục vụ cho quá trình nghiên cứu, tùy theo từng giai đoạn, nghiên cứu thu thập các dữ liệu thứ cấp từ các nguồn như: - Phòng tổ chức hành chính, nhân sự để biết được tình hình hoạt động của công ty trong năm qua, cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Streetnet - Website chính thức của dự án Rightnow tại Công ty TNHH Streetnet: https://rightnow.com.vn - Các tài liệu, sách báo, tạp chí và các đề tài nghiên cứu khác có liên quan.
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo 4 SVTH: Đinh Thị Thu Thương 4.1.2. Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu sơ cấp Tài liệu sơ cấp được đề tài thu thập thông qua các cuộc điều tra bằng bảng hỏi dưới hình thức phỏng vấn cá nhân. Do giới hạn về nguồn nhân lực, thời gian và kinh phí, vì vậy đề tài này khảo sát trên mẫu đại diện từ đó suy rộng kết quả cho tổng thể.  Nghiên cứu định tính Mục đích của phương pháp: giai đoạn hình thành các chỉ tiêu trong mô hình nghiên cứu. Nghiên cứu định tính để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát để đo lường các khái niệm nghiên cứu. Đầu tiên, nghiên cứu sẽ áp dụng kỹ thuật phỏng vấn các chuyên gia mà cụ thể ở đây là Quản Lý dự án Rightnow của công ty TNHH Streetnet, các anh chị làm việc ở bộ phận Content Marketing cũng như các nhân viên khác trong công ty và những người đã từng sử dụng website của dự án Rightnow. Tiếp theo, nghiên cứu sử dụng phương pháp phỏng vấn chuyên sâu (n=5). Đối tượng phỏng vấn: 5 khách hàng đã sử dụng Website của dự án Rightnow tại công ty TNHH Streetnet. Kết hợp với một số tiêu chí dựa theo các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả tương tác của hoạt động content marketing trên website, nội dung bài content, các tính năng cần có của một bài content marketing. Từ đó phác thảo các chỉ tiêu cần có khi xây dựng bảng hỏi. Điều thử 30 khách hàng để từ đó đề xuất thang đo và bảng hỏi chính thức Kết quả nghiên cứu sơ bộ là cơ sở cho thiết kế bảng câu hỏi đưa vào nghiên cứu chính thức.  Nghiên cứu định lượng Đề tài tập trung thực hiện khảo sát hành vi truy cập của khách hàng và cảm nhận của khách hàng về hoạt động Content Marketing trên Website của dự án Rightnow tại công ty TNHH Streetnet đối với khách hàng đã truy cập vào Website của dự án, không phân biệt độ tuổi, nghề nghiệp, giới tính,…bằng bảng hỏi trực tiếp.
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo 5 SVTH: Đinh Thị Thu Thương Cách xác định cỡ mẫu Kích cỡ mẫu được tham khảo theo 3 cách: Cách 1: Theo “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS” của Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc: số mẫu cần thiết để phân tích nhân tố lớn hơn hoặc bằng năm lần biến số quan sát (trong phiếu điều tra chính thức là 24 biến). Ta có cỡ mẫu tối thiểu: n=m*5=24*5= 120, trong đó: n là cỡ mẫu; m là số biến quan sát đưa vào bảng hỏi. Cách 2: Theo “Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh” của Nguyễn Đình Thọ: số mẫu cần thiết để có thể tiến hành phân tích hồi quy phải thỏa mãn điều kiện sau: n ≥ 8m +50. Trong đó: n là kích cỡ mẫu; m là số biến độc lập của mô hình. Từ đó ta có kích cỡ mẫu tối thiểu là n = 8*5 + 50 =90. Cách 3: Xác định kích cỡ mẫu theo trung bình: = Trong đó: n: kích cỡ mẫu là giá trị tương ứng của miền thống kê ( 1- )/2 tính từ trung tâm của miền phân phối chuẩn. Trong kinh doanh, độ tin cậy thường được chọn là 95%. Lúc đó, Z=1,96 : là độ lệch chuẩn, = 0,05 e: là sai số mẫu. Sai số cho phép e = 0,05 Thay vào công thức, tính được cỡ mẫu tối thiểu là = = Suy ra n = 125 =124,8 Như vậy, tôi sẽ lựa chọn cách tính mẫu có quy mô lớn nhất là 125 để mang tính đại diện cao nhất cho tổng thể. 4.1.3. Phương pháp chọn mẫu Cách chọn mẫu: Mẫu được chọn theo phương pháp thuận tiện. Thời gian khảo sát từ ngày đến ngày 1/11/2020 – 30/11/2020. , ∗ , ,
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo 6 SVTH: Đinh Thị Thu Thương Vì khoảng thời gian bị hạn chế, đối tượng khách hàng khó tiếp cận nên ta chọn tiến hành khảo sát theo mẫu thuận tiện để có thể đa dạng mẫu khảo sát, đảm bảo được các yếu tố khách quan về đặc điểm mẫu nghiên cứu và tính đại diện. 4.2.Phương pháp phân tích và xử lý số liệu Các số liệu sau khi thu thập sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS phiên bản 20.0. Đề tài sử dụng một số phương pháp phân tích số liệu sau: Thống kê mô tả: nhằm mô tả những thông tin chung của mẫu nghiên cứu: giới tính, độ tuổi, công việc, thu nhập, nguồn biết website, xu hướng tìm kiếm về Website, thiết bị truy cập, thời gian truy cập website, nội dung chú ý nhất khi truy cập website, những mục tìm kiếm, hành động khi truy cập website. Tiến hành phân tích nhân tố EFA đối với các biến quan sát trong thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến việc cảm nhận chung về hiệu quả hoạt động Content Marketing trên Website của dự án Rightnow tại Công ty TNHH Streetnet. 4.3. Quy trình nghiên cứu Hình 1.1 Quy trình nghiên cứu
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo 7 SVTH: Đinh Thị Thu Thương 5. Kết cấu khóa luận Khóa luận được nghiên cứu thực hiện gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở khoa học về hoạt động Content Marketing trên Website Chương 2: Giải pháp nâng cao hiệu quả Content Marketing trên Website của dự án Rightnow tại Công Ty TNHH Streetnet. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả Content Marketing trên Website của dự án Rightnow tại Công Ty TNHH Streetnet Phần III. Kết luận và kiến nghị
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo 8 SVTH: Đinh Thị Thu Thương PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGUYÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING TRÊN WEBSITE 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Cơ sở lý luận về Content Marketing 1.1.1.1. Khái niệm Content Marketing Dõi theo sự phát triển của internet, bạn thử đoán xem content marketing xuất hiện từ bao giờ? Cách đây vài năm hay từ khi thuật ngữ “Internet” xuất hiện lần đầu vào khoảng năm 1974? Không. Tất cả đều không đúng, bởi nó đã xuất hiện rất lâu trở về trước. Nói về định nghĩa Content Marketing, Joe Pulizzi (Phó tổng Giám đốc tập đoàn truyền thông Penton Custom từ đầu những năm 2000) cho rằng: “Content Marketing là cách tiếp cận thị trường, thay vì gây cho khách hàng mất tập trung với những quảng cáo không liên quan đến họ. Chúng ta sẽ tạo ra những nội dung có giá trị, hấp dẫn và có liên quan dựa trên nền tảng nhất quán. Từ đó theo thời gian, tạo nên nhóm khách hàng và sự thay đổi về hành vi của khách hàng mang tính lợi nhuận”. Theo Le D (2013) cho rằng: “Content Marketing là thu hút và chuyển đổi khách hàng tiềm năng thành khách hàng bằng cách tạo và chia sẻ nội dung miễn phí có giá trị. Mục đích của tiếp thị nội dung là giúp các công ty tạo ra sự trung thành thương hiệu bền vững và cung cấp thông tin có giá trị cho người tiêu dùng cũng như tạo ra sự sẵn lòng mua sản phẩm từ công ty trong tương lai. Hình thức tiếp thị tương đối mới này không liên quan đến bán hàng trực tiếp. Thay vào đó, nó tạo dựng lòng tin và mối quan hệ với khách hàng”. Cũng nhắc về khái niệm này, Vincent Do, CEO của GTV SEO (2017) cho rằng: “Content Marketing là một chiến lược tập trung vào việc tạo và phân phối các content giá trị, liên quan và liên tục với thị trường nhằm mục đích biến họ thành khách hàng và từ khách hàng sang khách hàng mua lại. Loại nội dung bạn chia sẻ liên quan chặt chẽ đến những gì bạn bán; nói cách khác, bạn đang giáo dục mọi người để họ biết,
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo 9 SVTH: Đinh Thị Thu Thương thích và tin tưởng đủ để làm ăn với bạn. Thay vì quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn, bạn cung cấp nội dung thực sự hữu ích cho khách hàng tiềm năng và khách hàng của bạn để giúp họ giải quyết các vấn đề họ đang gặp phải”. Ngoài ra Brandsvietnam (2015) cũng có một cái nhìn cho khái niệm này như sau: “Content Marketing là lập ra kế hoạch chi tiết về những chuyên mục, chủ đề bao quát kế hoạch viết bài, đăng bài với nội dung đã được đưa ra trong chiến lược; kế hoạch đi bài trên Website cũng như trên những kênh truyền thông phù hợp để tạo ra những phản ứng và thảo luận( theo hướng tích cực) về nội dung truyền tải, từ đó có thể thay đổi suy nghĩ, thái độ và hành động của khách hàng mục tiêu”. 1.1.1.2. Phân loại Content Marketing  Dựa vào mục đích của chiến lược marketing người ta phân Content Marketing làm 3 loại chính: Content để ra đơn hàng: Với mục đích này, bài viết của doanh nghiệp phải giải quyết được nỗi lo của khách hàng. Khách hàng đang muốn cái gì và sản phẩm của họ giải quyết vấn đề gì cho họ. Với loại bài viết này, cần đánh đúng vào tâm điểm của khách hàng, làm cho họ nghĩ bạn đang giải quyết vấn đề của họ, bạn đồng cảm với họ. Từ đó sẽ tạo ra được sự kết nối giữa sản phẩm của bạn và khách hàng. Ngoài ra khi viết xong, bạn cần phải dùng một câu chốt mang tính hành động cực kì cao. Làm cho khách hàng phải thực hiện ngay khi đọc xong bài. Nếu bạn đạt được những bước trên này thì chắc chắn rằng khách hàng của bạn sẽ là một trong những nhóm người trung thành của công ty. Bài viết tương tác: Đây là loại bài viết đòi hỏi các doanh nghiệp phỉa thay đổi liên tục, nắm bắt đúng sở thích và hành vi đối tượng khách hàng như các chiến thuật tâm lý: tặng quà (tài liệu free, gift, voucher tùy thuộc vào loại hình kinh doanh của công ty), góc giao lưu với khách hàng (kích thích khách hàng comment), nội dung kích thích cảm xúc, trends (trào lưu, nhân vật và sự kiện đang được chú ý). Bài viết xây dựng thương hiệu: Là quá trình tạo ra những giá trị cốt lõi cho thương hiệu, hay có thể hiểu là việc doanh nghiệp đưa ra những đặc điểm và những
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo 10 SVTH: Đinh Thị Thu Thương thông điệp riêng để nhằm xây dựng tính cách thương hiệu, hình thành sự liên kết giữa thương hiệu với cảm xúc của khách hàng từ đó tạo ra các giá trị cộng đồng. Giá trị này cần được tối ưu thành những điểm khác biệt, nhằm khác biệt hóa thương hiệu so với những đối thủ cạnh tranh trên thị trường và đồng thời có ý nghĩa đối với khách hàng mục tiêu.  Dựa vào mức độ phổ biến hiện nay, người ta chia thành các dạng tiếp thị nội dung hiệu quả nhất (Theo ECPVietnam, 2018) Infographics: Đây là dạng hình ảnh kèm chữ phổ biến nhất trên Facebook, có thể sử dụng để giới thiệu các tính năng sản phẩm, quá trình hình thành công ty hoặc là các thủ thuật, mẹo vặt đơn giản và dễ hiểu với hình ảnh minh họa. Đây được coi là dạng Visual content quyền lực nhất khi phân loại vào dạng Visual Image (hình ảnh trực quan). Tất cả thông tin bạn cần biết đều được tổng hợp đầy đủ chỉ trong một trang hình ảnh, hoặc nhiều hình ảnh nhỏ được phân ra với các câu từ ngắn gọn, câu từ cũng không dài dòng mà cô đọng nhất có thể. Quote / Meme – Trích dẫn: Trích dẫn ở đây là bạn chèn những câu trích dẫn hay hoặc vui nhộn, hài hước, tình cảm để tạo một tương tác tốt nhất trên bài viết của mình. Các câu trích dẫn sẽ đặt trên những hình ảnh thu hút. Từ đó thu hút người xem quan tâm tới Website, cuối cùng là trở thành “ một người hâm mộ” của bạn. Trích dẫn có hai loại: ⮚ Quote: Câu trích dẫn danh ngôn, tục ngữ, các câu nói nổi tiếng của người nổi tiếng. Nó có chiều sâu về mặt ý nghĩa. ⮚ Menu: câu trích dẫn mang tính giải trí cao hơn. Các Menu mang ý nghĩa hài, bựa, vui nhộn hoặc tình cảm. Đặc biệt chung của hai dạng Trích dẫn này là chúng gây ấn tượng và đem câu nói này vào tâm trí của người xem, khiến họ nhớ mãi. Từ đó thúc đẩy các tương tác trên bài viết như like, share, comment và tag. Khả năng tương tác của loại visual này rất cao, nếu bạn chăm chỉ và chia sẻ đúng thời điểm sẽ giúp bạn tăng lượt like trên Fanpage cao mà không cần phải đổ quá nhiều tiền vào chạy quảng cáo.
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo 11 SVTH: Đinh Thị Thu Thương Hình ảnh thương hiệu được đăng tải đẹp nhất: Mỗi bài viết được đăng tải đều phải chứa hình nahr thương hiệu, phong cách thương hiệu để mọi người có thể nhận biết được thương hiệu ngay lập tức. Hình ảnh visual marketing (tiếp thị trực tiếp) không cần quá cầu kì, đơn giản mà đẹp mắt mang lại giá trị cao nhất, vì quá màu mè khiến người xem không tập trung được vào sản phẩm. Ngoài ra bạn có thể đính kèm link rút gọn trên mạng xã hội để khuyến khích khách hàng lựa chọn sản phẩm. Để làm được điều này hãy xác định đâu là phong cách cho hình ảnh mà bạn muốn làm nổi bật. Điểm đặc trưng trong sản phẩm mà bạn muốn truyền tải là gì? (cụ thể như là cảm giác bạn muốn mang lại cho người xem). Từ đó xây dựng bố cục hình ảnh và chụp ảnh như thế nào để làm nổi bật và có cái nhìn rõ ràng nhất. Hãy luôn nhớ: “ Đúng chủ đề - Đúng phong cách – Rõ ràng trong nhận diện thương hiệu” sẽ tạo nên hình ảnh đậm phong cách của thương hiệu. Hình ảnh hướng dẫn thủ thuật – mẹo vặt đơn giản: Với các hình ảnh đơn có kèm các bước thực hiện đơn giản và ngắn gọn cũng mang lại tương tác cao khi đăng tải bài viết. Biết cách lồng ghép thông tin đi kèm với hình ảnh sản phẩm vừa nâng cao thương hiệu mà mang lại cho người dùng cảm giác an tâm hơn khi sử dụng sản phẩm của bạn. Video Content – Nội dung bằng video: Video là dạng Content tập hợp đầy đủ những gì mà người xem thích và muốn xem: ảnh động, âm thanh, chữ và các hiệu ứng nổi bật đa dạng. Bạn có thể tạo ra được nhiều chủ đề hài hước, ý nghĩa, thủ thuật để chia sẻ cho người xem. Sáng tạo nội dung bằng video cũng là một loại Content Marketing mà các doanh nghiệp đã và đang đầu tư. Việc làm này không những để thu hút khách hàng, vừa tạo nhận diện thương hiệu. Đối với loại này, chúng ta có: Viral video marketing – đây là dạng video giúp vừa bán vừa nhận diện thương hiệu. Ngoài ra còn có một dạng Visual content đang rất thịnh hành là GIF, ảnh động với các hình ảnh lặp đi lặp lại.
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo 12 SVTH: Đinh Thị Thu Thương Sử dụng lời kêu gọi hành động trên hình ảnh/ video (Call – to – Action): Được sử dụng rất nhiều trong các hình ảnh quảng cáo trên Website. Chúng dùng để kích thích và khuyến khích người đọc nhấp vào link bạn muốn chia sẻ, hay vào bài viết trực tiếp trên Website. Nó như một dạng gợi mở và hường người xem tới bước tiếp theo mà họ cần làm gì khi đánh trúng nhu cầu của họ. Sử dụng các hiệu ứng và font chữ đa dạng để tạo ấn tượng cho câu kêu gọi hành động mà bạn muốn thu hút người xem Hình ảnh hướng dẫn thủ thuật - mẹo vặt đơn giản: Với các hình ảnh đơn có kèm các bước thực hiện đơn giản và ngắn gọn cũng mang lại tương tác cao khi đăng tải bài viết. Biết cách lồng ghép thông tin đi kèm với hình ảnh sản phẩm vừa nâng cao thương hiệu mà mang lại cho người dùng cảm giác an tâm hơn khi sử dụng sản phẩm của bạn. 1.1.1.3. Vai trò của Content Marketing trên Website Hoạt động Content Marketing ngày càng được nhiều doanh nghiệp chú trọng và đầu tư hơn. Việc xây dựng chiến lược Content Marketing trên Website sao cho hiệu quả là mối quan tâm hàng đầu của nhiều Marketer. Một chiến lược Content Marketing trên nếu tốt sẽ mang lại nhiều lợi ích, cụ thể: Giúp tăng lượng truy cập cho website Khi một khách hàng có nhu cầu hay gặp phải một vấn đề nào đó, họ sẽ tìm kiếm cho mình một giải pháp. Nếu website của doanh nghiệp cung cấp đầy đủ những giải pháp mà khách hàng cần dù là thông tin, hướng dẫn sử dụng hay lợi ích sản phẩm… đủ để thuyết phục họ thì chắc chắn khách hàng sẽ tin tưởng, và truy cập website của doanh nghiệp ngày một nhiều hơn. Ngoài ra, nếu nội dung, thông tin về sản phẩm cũng như chương trình khuyến mãi thực sự thu hút, thuyết phục được khách hàng, họ sẽ ngay lập tức click vào sản phẩm để mua. Doanh nghiệp có thể chốt đơn hàng online mà không cần phải tư vấn trực tiếp. Nếu nội dung trên website của doanh nghiệp thỏa mãn được nhu cầu cũng như mong muốn của khách hàng, doanh nghiệp sẽ nhận được lòng tin từ khách hàng. Đồng
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo 13 SVTH: Đinh Thị Thu Thương thời sẽ thu hút nhiều khách hàng hơn quan tâm đến dịch vụ cũng như sản phẩm của doanh nghiệp. Giúp doanh nghiệp xây dựng được thương hiệu Khi website của doanh nghiệp đăng tải những Content mới và độc đáo có giá trị cho khách hàng. Họ sẽ tin tưởng và nhờ đó, họ sẽ tương tác và lan truyền sản phẩm cũng như dịch vụ của doanh nghiệp đến nhiều khách hàng khác. Điều này sẽ giúp cho doanh nghiệp tiếp cận được với nhiều người hơn. Content Marketing còn giúp doanh nghiệp xây dựng được độ phổ biến của link website. Nếu như Content doanh nghiệp tạo ra chất lượng, thì những trang khác sẽ link tới website của doanh nghiệp. Qua đó, thương hiệu của doanh nghiệp ngày càng được nhiều người biết tới, lan tỏa trên các kênh online. Và website với Content của doanh nghiệp sẽ đạt thứ hạng cao trong kết quả tìm kiếm. Giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm thương hiệu hơn Bằng một chiến lược Content Marketing trên Website, doanh nghiệp có thể tạo ra các nội dung tiếp thị chất lượng thì các kênh hay các đơn vị liên quan họ có thể dẫn link, trích dẫn,…tới Website hay kênh thông tin của doanh nghiệp bạn. Qua đó, mức độ nhận diện thương hiệu ngày càng lớn và chính kênh thông tin của doanh nghiệp cũng nhận được thứ hạng cao trên thanh công cụ tìm kiếm. Tăng doanh số bán hàng Nếu nội dung trên Website của doanh nghiệp thỏa mãn nhu cầu, đáp ứng được những yêu cầu của khách hàng thì việc chốt đơn hàng là chuyện sớm muộn. Khách hàng rất muốn được chăm sóc cả trước và sau khi mua hàng. Họ không chỉ muốn có được sản phẩm chất lượng, dịch vụ tốt và còn rất hài lòng khi sản phẩm đó của thương hiệu lớn. Ngoài ra doanh nghiệp có thể giúp người truy cập trở thành khách hàng, thậm chí là khách hàng thân thiết và trung thành một khi nắm bắt được tâm lý của khách hàng, thỏa mãn cái mong muốn của khách hàng và lấy được sự tin tưởng của họ. Bằng một
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo 14 SVTH: Đinh Thị Thu Thương chiến lược Content Marketing thông minh, hấp dẫn, doanh nghiệp hoàn toàn có thể khiến cho khách hàng quyết định mua ngay lập tức. Tăng sự kết nối với khách hàng Một chiến lược Content Marketing được xem là thành công khi nó có thể tạo ra được sự kết nối giữa khách hàng với doanh nghiệp, với thương hiệu mà doanh nghiệp đem tới. Chỉ khi nhìn thấy hay nhắc tới tên doanh nghiệp là khách hàng nhớ ngay được sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Nếu muốn đạt được những lợi ích trên thì ngay từ bây giờ, doanh nghiệp nên vạch sắn một chiến lược Content Marketing phù hợp và tối ưu cho doanh nghiệp. 1.1.1.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động Content Marketing trên Website Các tiêu chí về hoạt động của công ty Doanh thu Mục tiêu này là đầu tiên và hiển nhiên. Trong thực tế, tất cả các biện pháp thực hiện đến cuối cùng cũng đóng góp vào sự thành công của công ty và cái thiện ROI (tỷ suất hòa vốn). Muốn biết được hiệu quả doanh thu phải dựa vào số lượng hàng bán,.. Nhận thức về thương hiệu Content Marketing lien quan cụ thể đến việc xây dựng lòng trung thành của khách hàng và xây dựng nhận thức về thương hiệu. Để thực hiện được điều này, chiến lược phải được xây dựng mục tiêu và cung cấp giá trị nổi bật để tạo ấn tượng ban đầu và duy trì lòng trung thành. Đo lường thông qua số lượng khách truy cập, lượt xem trang, video đã xem, hoạt động trên mạng xã hội,.. Mức độ lòng trung thành/ giữ chân khách hàng Quan hệ khách hàng là rất quan trọng khi nói đến Content Marketing. Do đó, việc theo dõi các hoạt động, xu hướng và số liệu biến động là rất quan trọng để hiểu rõ chiến lược của bạn đang hoạt động tốt hay không. Với nội dung mang tính thông tin hoặc không điển hình, bạn sẽ rất dễ dàng tương tác với họ ngay từ đầu và giữ họ quay
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo 15 SVTH: Đinh Thị Thu Thương lại. Đo lường dựa vào lượt đăng ký và hủy đăng ký nhận bản tin, thời gian trên trang, tỷ lệ thoát,.. Tương tác Phương tiện truyền thông xã hội là trọng tâm của chiến lược Content Marketing, nhưng không chỉ đơn thuần là để chia sẻ nội dung. Tương tác của người dùng, tức là cuộc trò chuyện đích thực giữa khách hàng và doanh nghiệp ngày càng trở nên quan trọng. Dựa vào các tín hiệu chia sẻm bình luận trên bài viết của trang, chatbot,.. Leads (Khách hàng tiềm năng) Trong Marketing, leads xác định một liên hệ thực sự giữa công ty và khách hàng tiềm năng. Số lượng và chất lượng khách hàng tiềm năng sẽ luôn là một trong những chỉ số chính thức về mức độ hoạt động hàng đầu. Để đo lường về tiêu chí này bạn phải dựa vào lượt đăng ký bản tin, yêu cầu biểu mẫu hoặc email, tỷ lệ chuyển đổi. Các tiêu chí về kênh truyền thông đánh giá hiệu quả của hoạt động Content Marketing trên Website : Số lượng khách hàng truy cập Số lượng khách truy cập trên trang rất quan trọng, đặc biệt là người dùng unique (là một khách truy cập duy nhất tính theo WAN IP). Nhưng chúng ta cần phải thận trọng khi nhìn vào số liệu này, vì chúng không cung cấp nhiều thông tin về hành vi thực sự của người dùng. Điều quan trọng hơn là số lượng khách truy cập là hành động của họ. Vì vậy chúng ta có thể đặt câu hỏi như: - Họ truy cập vào trang bằng cách nào? - Họ có ở lại trang trong vài phút không? - Họ đã đọc toàn bộ blog hay xem toàn bộ video? Số lượng khách truy cập chỉ là một thước đo định lượng và không nói nhiều về chất lượng nội dung của bạn. Vì vậy, tốt nhất nên chú ý chủ yếu đến các yếu tố định tính để có được bức tranh đầy đủ về những gì đang xảy ra. Để kết thúc, có thể bạn sẽ muốn tạo một số chỉ số từ các tập hợp dữ liệu khác nhau.
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo 16 SVTH: Đinh Thị Thu Thương Lượt xem trang Khi một khách truy cập click vào trang web hoặc blog của bạn, bạn sẽ có thể thấy những con số này rõ ràng, nhưng lại không rõ về những gì người dùng đang làm. Nhưng khi khách truy cập không tìm thấy những gì họ cần, ví dụ, nhấp vào các khu vực khác nhau trên trang web của bạn rồi rời đi, có thể giúp bạn đưa ra kết luận. Ví dụ như trang web của bạn thân thiện với người dùng hoặc thông điệp sản phẩm của bạn không rõ ràng. Bằng cách tương quan các con số này với các dữ liệu khác như tỷ lệ thoát và thời gian trên trang, bạn có thể rút ra kết luận tốt hơn và cố gắng hiểu liệu nội dung của bạn có hấp dẫn và thú vị hay không. Tỷ lệ thoát Tỷ lệ thoát là số lượng người dùng lập tức rời khỏi website của bạn ngay sau khi truy cập một trong các trang của bạn. Tỷ lệ này được tính trong các trường hợp không có tương tác, chẳng hạn như nhấp chuột hoặc thậm chí cuộn chuột. Tỷ lệ thoát cho biết phần trăm khách truy cập ở lại trang trong một thời gian nhất định và những người đang hoạt động, so với những người di chuyển trực tiếp đến một khu vực khác. Tập dữ liệu này hiển thị những khách hàng tiềm năng bạn có thể nuôi dưỡng cho lưu lượng truy cập bạn cần. Thời gian trên trang Bằng cách quan sát thời gian mà người dùng ở lại trên một trang, bạn có thể hiểu được cách khách truy cập di chuyển trên trang và cụ thể hơn là họ có thực sự đọc nội dung hay không. Nếu thời gian trung bình là vài giây thì bạn nên xem xét lại. Sử dụng các số liệu đó để cải thiện nội dung của mình hoặc thậm chí xây dựng lại chức năng tổng thể của trang web. 1.1.2. Cơ sở lý luận về Website 1.1.2.1. Tổng quan về Website trong marketing Trang web, có thể hiểu là một tập hợp các trang web con với các nội dung vô cùng đa dạng từ văn bản, hình ảnh, video, flash, landing page…Trang web được truy cập và nằm trong một tên miền chính hoặc các tên miền phụ.
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo 17 SVTH: Đinh Thị Thu Thương Về khía cạnh marketing, Website được hiểu là một công cụ để truyền tải thông tin đến người dùng dựa trên nền tảng ứng dụng Internet để tiếp thị cho các doanh nghiệp. Marketing qua website là quá trình bao gồm việc sử dụng phương tiện truyền thông, công cụ tìm kiếm, viết blog, email,…để tiếp thị sản phẩm hoặc dịch vụ. Website marketing sẽ đưa thông điệp về sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp tới những trang website rộng lớn. Với rất nhiều người sử dụng internet mỗi ngày, có rất nhiều cơ hội để sản phẩm hoặc dịch vụ đó xuất hiện trước những người cần hoặc muốn nó, làm thúc đẩy mong muốn mua hàng của họ, từ đó gia tăng chuyển đổi họ thành khách hàng. 1.1.2.2. Những thành phần cấu tạo nên Website Các Website nói chung bao gồm những thành phần cơ bản sau: Tên miền (domain) Đây được xem là địa chỉ Website. Giả sử như Website là một cửa hàng thì tên miền chính là tên địa chỉ của cửa hàng đó. Do đó để truy cập Website, người dùng phải gõ địa chỉ tên miền trên trình duyệt để có thể đi đến được với Website đó. Web hosting Sau khi đã có tên miền, cần phải có một máy chủ (web hosting) để lưu tất cả các thông tin, hình ảnh, và tài liệu của Website. Từ đó đưa ra những kết quả phù hợp với truy vấn của người dùng. Source Code Đây được xem là mã nguồn của Website. Nếu tên miền là địa chỉ, web hosting chính là mảnh đất thì source code chính là phần gạch và bê tông để xây nên Website. 1.1.2.3. Tầm quan trọng của Website trong Marketing Về khía cạnh Marketing, Website được hiểu là một công cụ truyền tải thông tin đến người dùng dựa trên nền tảng ứng dụng Internet. Marketing qua Website là quá trình bao gồm việc sử dụng các phương tiện truyền thông, công cụ tìm kiếm, viết blog, video. email để tiếp thị sản phẩm, dịch vụ.
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo 18 SVTH: Đinh Thị Thu Thương Website Marketing sẽ đưa thông điệp về sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp tới những trang web rộng lớn. Ngày nay, hầu như mọi người đều sử dụng Internet mỗi ngày, chính vì vậy sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp có nhiều cơ hội xuất hiện trước những người đang có nhu cầu về nó. Việc này thúc đẩy mong muốn mua hàng của họ, từ đó gia tăng tỉ lệ chuyển đổi họ thành khách hàng. 1.1.2.4. Các tiêu chí đánh giá Website tốt Tiêu chí 1: Website có giao diện đẹp, hình ảnh, màu sắc bắt mắt, thu hút được người dùng truy cập Tiêu chí 2: Website có tốc độ tải trang nhanh Theo thống kê chung, người dùng không đủ kiên nhẫn quá 10 giây khi vào một trang web mà vẫn chưa thấy có thành phần nào trong trang web xuất hiện. Vậy nên, khi một Website có tốc độ tải trang nhanh sẽ tạo được sự tương tác cao, giữ chân người dùng ở lại lâu hơn trên Website của doanh nghiệp dễ tìm hiểu thông tin. Từ đó giúp cho Website tăng tỷ lệ chuyển đổi từ một người truy cập Web trở thành một khách hàng tiềm năng. Tiêu chí 3. Website cung cấp thông tin đáng tin cậy Các thông tin sản phẩm, dịch vụ, giới thiệu doanh nghiệp cần phải đầy đủ và rõ ràng, giúp người truy cập có thể tìm hiểu được thông tin về bạn một cách dễ dàng. Tiêu chí 4. Website có thông tin liên hệ rõ ràng đầy đủ Các thông tin về sản phẩm, dịch vụ và doanh nghiệp cần phải đầy đủ và rõ ràng, giúp người truy cập có thể tìm hiểu được thông tin về bạn một cách dễ dàng. Cần bố trí thông tin trên Website hợp lý, không quá rườm rà và dư thừa, phù hợp với nhu cầu người dùng mà doanh nghiệp hướng đến. Tiêu chí 5. Website dễ sử dụng Các chức năng của Website phải dễ dàng sử dụng, tập trung vào những nhu cầu cần thiết và tránh các thủ tục rườm rà, không phù hợp với người dùng khó tính và thiếu kiên nhẫn. Đặc biệt là tương thích với nhiều thiết bị truy cập.
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo 19 SVTH: Đinh Thị Thu Thương Tiêu chí 6. Website bảo mật mọi thông tin của khách hàng Bởi theo tâm lý của khách hàng có xu hướng e ngại nếu mọi thông tin mà họ cung cấp bị rò rỉ. Vậy nên một Website có tính bảo mật cao sẽ giúp khách hàng cảm thấy an tâm hơn khi truy cập Website của bạn. 1.1.3. Tối ưu hóa nội dung theo công cụ tìm kiếm – Search Engine Optimization (SEO) 1.1.3.1. Khái niệm SEO Ngày nay, cùng với sự phát triển của Internet và lượng người dùng cũng đang ngày một tăng lên. Hàng tỉ Website đã ra đời với một lượng thông tin vô cùng lớn. Việc người dùng sử dụng các công cụ tìm kiếm để tra cứu thông tin ngày càng trở thành một nhu cầu thiết yếu. Điển hình nhất là các công cụ tìm kiếm Google, Yahoo! và Bing. Trong đó, công cụ tìm kiếm phổ biến nhất hiện nay là Google. Công cụ này đã được đưa vào từ điển và cùng nghĩa với từ search (tìm kiếm). Người dùng có xu hướng tìm thông tin chính xác về nhu cầu của mình. Chính vì thế mà SEO (Search Engine Optimization) ra đời và là công cụ mang đến cho người dùng những kết quả chính xác nhất. Những thủ thuật SEO sẽ giúp cho Website có thứ hạng cao trên các trang kết quả tìm kiếm khi người dùng gõ các truy vấn thông qua keywords. SEO là một tổ hợp (tập hợp) các phương pháp (kỹ thuật,chiến thuật của Marketing và Công nghệ internet) nhằm nâng cao thứ hạng của một Website hay trang web cụ thể trong các trang kết quả của các công cụ tìm kiếm (phố biến nhất là Google). 1.1.3.2. Chuẩn SEO SEO là việc tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, tức là làm trang web hay các dạng nội dung số có được thứ hạng cao trên bảng xếp hạng tìm kiếm của các Search Engines như Google, Yahoo,…
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo 20 SVTH: Đinh Thị Thu Thương Khác với Content thông thường, Content chuẩn SEO đòi hỏi bài viết không chỉ hướng đến người đọc mà còn phải đáp ứng những tiêu chí SEO để thân thiện với bộ máy tìm kiếm (đặc biệt là Google) và dễ dàng lên top hơn. Chuẩn SEO là yếu tố nên được ưu tiên hàng đầu nếu doanh nghiệp muốn tăng khả năng tiếp cận đối với khách hàng mục tiêu của mình. 1.1.3.3. Bài viết chuẩn SEO Bài viết chuẩn SEO là những bài viết được chú trọng tối ưu nội dung thỏa mãn nhu cầu tìm kiếm của người dùng và được triển khai các kỹ thuật SEO để bài viết lên top trên bảng kết quả tìm kiếm, và có thể kéo về một lượng lớn truy cập từ bộ máy công cụ tìm kiếm. Để đáp ứng nhu cầu tì kiếm của khách hàng và khách hàng tiềm năng, những bài viết chuẩn SEO hữu ích đối với khách hàng giúp họ nhận diện thương hiệu của doanh nghiệp tốt nhất. 1.1.3.4. Vai trò của SEO SEO tốt sẽ giúp doanh nghiệp có vị trí cao trong công cụ tìm kiếm, thu hút đông đảo số lượng khách hàng truy cập, từ đó gia tăng cơ hội tiếp cận khách hàng tiềm năng hơn. SEO hoạt động tốt sẽ giúp tăng tỷ lệ lợi nhuận của doanh nghiệp, cải thiện trải nghiệm cho người tiêu dùng và gia tăng độ nhận diện thương hiệu giữa một loạt các trang web khác. Từ khi kinh doanh trực tuyến phát triển, lợi ích từ hoạt động kinh doanh trực tuyến thúc đẩy nhiều đơn vị kinh doanh đầu tư cho hoạt động kinh doanh, bán hàng qua mạng. Chính vì điều này mà mức cạnh tranh giữa các đơn vị bắt đầu xuất hiện, lúc này thì doanh nghiệp nào có khả năng giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của mình đến nhiều người dùng hơn thì đương nhiên hiệu quả kinh doanh mà doanh nghiệp đó có được là cao hơn các doanh nghiệp còn lại. Với hoạt động Marketing online hiện nay thì SEO là giải pháp đem lại hiệu quả nhanh nhất giúp các doanh nghiệp tiếp cận khách hàng mà không yêu cầu mức đầu tư chi phí quá lớn. Đối với tất cả các doanh nghiệp lớn nhỏ hiện nay, họ đang đầu tư song song giữa các hoạt động Marketing bằng quảng cáo và Marketing thông qua các chiến
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo 21 SVTH: Đinh Thị Thu Thương dịch SEO nhằm đảm bảo lượng người dùng, lượng khách hàng tiềm năng truy cập web ổn định. Thói quen của người dùng lúc này đơn giản chỉ là họ có nhu cầu với một sản phẩm, dịch vụ nào đó, họ truy cập vào các công cụ tìm kiếm trực tuyến và bắt đầu gõ tìm những sản phẩm, dịch vụ họ cần thông qua các từ khóa được lựa chọn. Ngay tại thời điểm đó, nếu như Website của doanh nghiệp xuất hiện ở những vị trí tốt, thu hút lượng truy cập của người dùng thì chắc chắn cơ hội bán hàng sẽ đến với doanh nghiệp. Vai trò của SEO được thể hiện rất rõ, một chiến dịch SEO mang lại kết quả tốt, mà cụ thể là thứ hạng cao cho Website sẽ giúp doanh nghiệp: - Phát triển được lượng người dùng, lượng khách hàng tiềm năng truy cập Website một cách ổn định. - Thương hiệu sẽ được nhiều người biết đến và phát triển nhờ vào lượng truy cập người dùng kể trên. - Tăng doanh thu đáng kể nhờ vào việc Website có được lượng truy cập người dùng tốt từ khách hàng tiềm năng. SEO đang là cách tốt nhất để doanh nghiệp có thể giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của mình đến hơn 98% người dùng Internet với một mức chi phí đầu tư tương đốithấp.
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo 22 SVTH: Đinh Thị Thu Thương 1.1.4. Bình luận về các mô hình nghiên cứu liên quan Mô hình nghiên cứu ADIA theo E.St.Elmo Lewis (Mỹ) Hình 1.2 Mô hình nghiên cứu AIDA theo E.St.Elmo Lewis (Mỹ) Theo mô hình nghiên cứu này, nội dung như sau: - Tạo ra sự nhận thức (Atention): tập trung vào việc làm rõ các kênh truyền thông, nội dung gây ấn tượng, tần suất truyền thông,.. - Tạo ra sự hứng thú quan tâm (Interest): tập trung vào việc tạo ra sự tương thích giữa nội dung truyền thông và đặc điểm cá nhân của các nhóm khách hàng mục tiêu. - Thúc đẩy mong muốn (Desire): tập trung vào việc truyền tải các nhóm giá trị: bao gồm cảm nhận về kinh tế (giá trị chức năng, lợi ích tiền tệ) và cảm nhận xã hội (lợi ích quan hệ, các giá trị xã hội, giá trị tình cảm)
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo 23 SVTH: Đinh Thị Thu Thương - Thúc đẩy hành động (Action): tập trung vào các nội dung về xúc tiến bán hàng, thông tin liên hệ, thông tin thúc đẩy hành động. Mô hình nghiên cứu AIDMA của Roland Hall (Mỹ) AIDMA là mô hình miêu tả về sự dịch chuyển tâm lý và hành vi của người tiêu dùng do Roland Hall (Mỹ) đưa ra từ những năm 20 của thế kỷ trước. Nội dung của mô hình này như sau: Ý nghĩa của AIDMA là: Khách hàng chú ý sản phẩm, dịch vụ của bạn; họ quan tâm, có mong muốn đối với sản phẩm dịch vụ đó; ghi nhớ nó và hành động. Mô hình này đã tồn tại được gần một trăm năm qua và hiện tại vẫn đang có nhiều doanh nghiệp đang áp dụng AIDMA trong hoạt động marketing. Tuy nhiên, trong thời đại công nghệ thông tin, người tiêu dùng dường như không còn dịch chuyển tâm lý và hành vi theo một chuỗi tuyến tính, có trình tự như AIDMA nữa. Đây là lúc người ta nói đến nhiều mô hình AISAS. Mô hình hành vi tâm lý khách hàng AISAS Mô hình AISAS là một mô hình hành vi tâm lý khách hàng khá phổ biến trong Online marketing. Ngoài ra được sử dụng khá thành công trong một số lĩnh vực. Đây là mô hình miêu tả sự dịch chuyển tâm lý và hành vi của người tiêu dùng do công ty quảng cáo cải tiến hàng đầu thế giới Dentsu đưa vào năm 2004 và đăng ký bản quyền vào năm 2005 tại Nhật Bản. Nội dung của mô hình này là: Ý nghĩa AISAS là: Khách hàng chú ý sản phẩm, dịch vụ của bạn; họ quan tâm, tìm hiểu về sản phẩm, dịch vụ đó; sau đó hành động và cuối cùng là chia sẻ về sản phẩm, dịch vụ ấy (hoặc là chia sẻ về hành động của họ).
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo 24 SVTH: Đinh Thị Thu Thương Hình 1.3 Mô hình nghiên cứu AISAS Mấu chốt của mô hình AISAS nằm ở bước Search – Tìm kiếm. Thông tin trên internet là vô hạn, khách hàng không chỉ có kênh kênh quảng cáo hay website chính thức của công ty bạn để tìm hiểu về sản phẩm. Họ có thể vào các diễn đàn, xem ý kiến những người đã và đang sử dụng sản phẩm đó, họ cũng có thể truy cập vào website của đối thủ , hoặc hỏi ý kiến bạn bè trên mạng xã hội. Tóm lại khách hàng có rất nhiều nguồn tin, và không phải nguồn tin nào cũng có lợi cho doanh nghiệp bạn. Việc kiểm sát được các nguồn tin không có lợi đó cũng chẳng phải dễ dàng. Điểm thú vị của mô hình AISAS nằm ở chỗ đây là mô hình phi tuyến tính, khách hàng có thể bỏ qua một bước nào đó. Ví dụ, khách hàng chú ý, quan tâm, tìm hiểu về sản phẩm, thấy hay nên chia sẻ mà không hành động. Chia sẽ cũng là bước quan trọng của mô hình AISAS. Nếu khách hàng cảm thấy hài lòng và chia sẽ thì đó là niềm vui của khách hàng cũng là niềm vui của doanh nghiệp. Tuy nhiên, cũng có những chia sẻ khiến doanh nghiệp gặp khó khăn khi đó là những phàn nàn của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Mà theo phản ứng tâm lý người thông thường, cái gì càng xấu, càng tệ càng lan nhanh. Thời đại công nghệ thông tin cũng góp công không nhỏ trong việc làm nhanh những điều tệ hại đó (Theo wordpress.com,2017).
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo 25 SVTH: Đinh Thị Thu Thương 1.1.4.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất Hình 1.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất Giả thuyết nghiên cứu Atention là đánh giá về bài viết trên Website của Rightnow về tần suất bài viết dày đặc, hình ảnh, tiêu đề bài viết, từ ngữ sử dụng trong bài viết. Từ đó khách hàng có được cái nhìn tổng thể về trang website mà mình truy cập. Interest là nội dung về bài viết tiêu đề thông điệp, câu từ đúng ngữ pháp, hình ảnh đi kèm phù hợp, có các đường link liên kết đến các blog liên quan. Đồng thời thông qua những nội dung đó có thể truyền tải được những thông điệp đến với khách hàng. Desire Cho khách hàng thấy rằng, dịch vụ thực sự phù hợp và hữu ích với họ. Đây chính là lúc hãy biến sự thích thú của khách hàng thành khao khát, mong muốn có được sản phẩm. Nếu như những thông tin về tính năng khiến họ cảm thấy thích thú thì một vài chương trình ưu đãi, giảm giá, hay các cam kết bảo hành sẽ khiến khách hàng yên tâm và khao khát có được sản phẩm này ngay. Ưu đãi càng lớn thì sự khao khát và mong muốn của khách hàng càng cao hơn. Action Khi đã có đầy đủ sự chú ý, sự thích thú và khao khát đối với sản phẩm của khách hàng, việc chủ động dẫn dắt khách hàng theo hướng mong muốn diễn ra dễ dàng.
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo 26 SVTH: Đinh Thị Thu Thương 1.1.4.2. Thang đo nghiên cứu đề xuất Bảng 1.1 Thang đo đề xuất Các biến số Thang đo nghiên cứu Tên mã hóa A. ATENTION (Chú ý) Bài viết của Rightnow xuất hiện nhiều trên nhiều kênh trực tuyến CY1 Tần suất xuất hiện bài viết dày đặc CY2 Hình ảnh, video đi kèm ấn tượng CY3 Tiêu đề bài viết mang nội dung lợi ích CY4 Bài viết sử dụng từ ngữ “hot trend” CY5 B. INTEREST (Thích thú) Nội dung bài viết tương đồng với mối quan tâm vềchủ đề giải trí của anh/chị TTBV1 Nội dung bài viết giải quyết những vấn đề anh/chị đang thắc mắc TTBV2 Thông điệp bài viết mang đến những giá trị hữu ích cho anh/chị TTBV3 Nội dung bài viết quảng bá về sự tiện ích của Rightnow TTBV4 Nội dung bài viết quảng bá về sự tiện ích của Rightnow TTBV5 Cảm nhận được thông tin của các sự kiện MM1
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo 27 SVTH: Đinh Thị Thu Thương C. DESIRE (Mong muốn) miễn phí, có phí Nhận được những chính sách khuyến mãi, giảm giá qua các bài viết MM2 Nhận được những bài viết hay về nhiều chủ đề khác nhau MM3 Cảm nhận được chất lượng một môi trường làm làm việc năng động MM4 Nhận được chất lượng dịch vụ cao tại Rightnow MM5 D. ACTION (Hành động) Anh/ Chị đã và sẽ tương tác (Bình luận/ Lưu bài/Nhắn tin) với các nội dung bài đăng của Rightnow trên Website HD1 Liên hệ ngay với Rightnow để đặt vé sau khi thấy sự kiện mình mong muốn. HD2 Tìm hiểu ngay về những sự kiện khi tiếp nhận thông tin quảng cáo từ Rightnow. HD3 Quyết định lựa chọn Rightnow là nhà tổ chức sự kiện sau khi tìm hiểu và nghe tư vấn. HD4
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo 28 SVTH: Đinh Thị Thu Thương Thường xuyên theo dõi các chương trình, bài viết của Rightnow để biết được thông tin ưu đãi và thông tin về các sự kiện một cách nhanh chóng. HD5 Tôi sẽ xem nhiều hơn các bài viết mới trên website của CN1 CẢM NHẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ CONTENT MARKETING TRÊN WEBSITE dự án Rightnow – Đặt vé trực tuyến Tôi sẽ tìm kiếm thông tin về những sự kiện diễn ra trên website của dự án Rightnow mỗi khi có nhu cầu CN2 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN 1.2.1. Bình luận về các nghiên cứu có liên quan ở trong và ngoài nước Theo tác giả Charmaine Du Plessis trong một nghiên cứu tại Nam Phi, 2017 về vai trò của Content Marketing (tiếp thị nội dung) trong cộng đồng truyền thông xã hội đã cho rằng: “Tiếp thị nội dung đã trở thành một kỹ thuật tiếp thị hàng đầu trong truyền thông tiếp thị kỹ thuật số và sử dụng quan điểm của người tiêu dùng để xây dựng mối quan hệ bằng cách tạo và chia sẻ nội dung hấp dẫn trên phương tiện truyền thông xã hội giúp nâng cao cuộc sống hàng ngày của họ”. Mục đích của nghiên cứu này là điều tra vai trò của Content Marketing trong cộng đồng nội dung truyền thông xã hội để thu hút đối tượng mục tiêu một cách bấm sinh. Nghiên cứu này đã phân tích nội dung quy nạp của 51 tài liệu thực hành liên quan đến thực tiễn tiếp thị nội dung từ doanh nghiệp đến người tiêu dùng để thêm một góc nhìn khác cho nghiên cứu hiện có về cộng đồng trên phương tiện truyền thông xã hội.
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo 29 SVTH: Đinh Thị Thu Thương Việc phân tích nội dung được hỗ trợ bằng cách sử dụng QDA Miner – một chương trình phần mềm phân tích dữ liệu định tính đáng tin cậy và được áp dụng rộng rãi. Kết quả là ba danh nục xuất hiện từ dữ liệu là xây dựng cộng đồng nội dung, nội dung nền tảng cụ thể và các kênh hiểu biết. Các danh mục này cung cấp bằng chứng rõ ràng về cách các thương hiệu sử dụng cộng đồng nội dung truyền thông xã hội để kết nối với đối tượng mục tiêu một cách không phô trương, ngoài việc có mặt trong cộng đồng thương hiệu ảo. Những phát hiện này đã cung cấp một sự khác biệt rõ ràng hơn giữa các cộng đồng nội dung truyền thông xã hội và thương hiệu, mở rộng thêm các quan niệm về cộng đồng truyền thông xã hội để bao gồm các cộng đồng nội dung và cung cấp bằng chứng đầy đủ về cách tiếp thị nội dung có thể giúp thương hiệu trở thành một phần của các cuộc trò chuyện trên phương tiện truyền thông xã hội. Thêm một nghiên cứu liên quan từ “Content Marketing: Think Like a Publisher - How to Use Content to Market Online and in Social Media” của tác giả Rebecca Lieb (2011) giúp bất cứ ai cần tiếp thị một doanh nghiệp nghĩ giống như một nhà xuất bản để tận dụng lợi thế của tiếp thị nội dung. Nó giải thích các loại Content Marketing (tiếp thị nội dung) khác nhau. Bạn chỉ cần vui chơi giải trí không? Thông tin? Dạy học? Cung cấp dịch vụ khách hàng? Bạn cũng sẽ học cách đánh giá như thế nào và ở đâu bạn cần phải tập trung vào những nỗ lực của riêng mình. Nghiên cứu này cũng cấp một đánh giá về các kênh nội dung, từ các trang web và mạng xã hội đến sách điện tử và hội thảo trên web, và giải thích những lợi thế và bất lợi của mỗi kênh. Xem lại cách xác định nhu cầu nội dung và phân bổ tài nguyên để tạo và phổ biến ngữ cảnh, đồng thời đảm bảo rằng nó có thể tiếp cận đúng đối tượng. Cuối cùng, cuốn sách này nhằm gây ra sự sáng tạo và cảm hứng với các ví dụ về những trường hợp tốt nhất (và thảm khốc nhất) của tiếp thị nội dung trong những năm gần đây.
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo 30 SVTH: Đinh Thị Thu Thương 1.2.2. Thực trạng Content Marketing của các doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến trên thế giới Thực tiễn hoạt động Content Marketing của các doanh nghiệp bắt đầu phát triển vào cuối thế kỷ 19, giai đoạn 1880 – 1890. Khi mà sách báo ra đời. Tiêu biểu cho giai đoạn này là John Deere – công ty cung cấp những thiết bị, máy móc, giải pháp để cải thiện nông nghiệp đã cho ra mắt tạp chí Furrow vào năm 1885, mục đích của tờ tạp chí này là cung cấp những kiến thức hữu ích, giúp người nông dân cải thiện hoạt động canh tác của mình. Từ những năm 1920 – 1930 sự xuất hiện của radio ngày càng phát triển. Việc tiếp cận người dùng thông radio đã trở thành ưu tiên cốt lõi của các nhà tiếp thị lúc bấy giờ. Một khung giờ phát sóng trên radio được Sears – Roebuck mua để nhắm vào các khán giả quan tâm đến ngành nông nghiệp, đem lại được sự hữu ích cho nông dân trong suốt cuộc khủng hoảng bùng phát. Những doanh nghiệp thông qua những kinh nghiệm này nhận thấy họ cần phải có những khung giờ phát sóng trên radio, thậm chí là sở hữu riêng cho mình một tần số radio. Cần phải thiết lập mối quan hệ bền vững với khách hàng của họ thông qua sóng phát thanh. Đến những năm 1960 – 1970 giữa thế kỉ 20, khi mà truyền hình phát triển, các doanh nghiệp bắt đầu tận dụng cơ hội để tạo ra một thông điệp nhất quán về thương hiệu và sản phẩm của họ trên nhiều phương tiện. Đây là nền tảng cho Content Marketing trong tương lai. Tiêu biểu như Exxon đã phát triển một “Call – to – action” hấp dẫn xung quanh logo thương hiệu của họ, một chú hổ đại diện cho người nhân viên đổ xăng, chúng được phát trên nhiều kênh khác nhau. Những năm 1980, Content Marketing đã góp mặt trong lĩnh vực truyện tranh, thúc đẩy sự phát triển của thương hiệu, báo hiệu một sự đổi mới của Content Marketing trong tương lai. Điển hình là vào năm 1982, Hasbro hợp tác với Marvel để sản xuất một cuốn truyện tranh về người lính đồ chơi tạo ra một quảng cáo truyền hình chỉ để quảng cáo cho tác phẩm của mình. Lúc bấy giờ chưa có một doanh nghiệp nào, quảng cáo sản phẩm thông qua việc kết hợp truyện tranh và truyền hình. Kết quả là chỉ trong vòng 2 tháng, kể từ lần phát hành truyện tranh đầu tiên, khoảng 20% số bé trai từ
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo 31 SVTH: Đinh Thị Thu Thương 5 đến 12 tuổi đều có 2 hoặc nhiều đồ chơi GI – Joe. Đến năm 1987, hai trong số 3 cậu bé cùng tuổi có ít nhất một món đồ chơi GI – Joe. Lúc này bộ truyện tranh GI – Joe là một trong những bộ truyện tranh bán chạy nhất của Marvel. Những năm 1990, việc sử dụng máy tính trở nên phổ biến khi Internet bắt đầu phát triển. Các nhà tiếp thị đã chuyển trọng tâm từ truyền hình, phương tiện in ấn, gửi thư tay thay thế bằng các phương tiện kỹ thuật số. Các trang web, blog bắt đầu mọc lên nhiều hơn, các doanh nghiệp bắt đầu tìm thấy nhiều cơ hội tiếp thị thông qua Email. Giờ đây, bất cứ ai có internet đều có thể tạo ra nội dung và quảng bá rộng rãi mà chi phí mức chi phí rất thấp nhất. Lúc này kênh truyền thông thông phổ biến nhất để cung cấp nội dung chính là những blog. Cụm từ Content Marketing thực sự bắt đầu được đưa vào sử dụng một cách phổ biến là từ năm 2001. Mở đầu cho hoạt động Content Marketing là công ty Penton Custom Media tại Cleveland, Ohio. Công ty cho ra đời và đầu tư nội dung theo yêu cầu lên tới 20 tỉ USD. Những mãi đến năm 2011 mới gọi là thời kỳ bùng nổ của hoạt động Content Marketing. Tiêu biểu cho sự bùng nổ này là tạp chí dành cho giám đốc Content marketing – Chief Content Officer. Theo Theo Admicro, 2014 tạp chí này đã được cho ra đời với bản in và bản online và có đến 88% doanh nghiệp có sử dụng Content marketing và 25% kinh phí dành cho Content marketing là những con số đã được thống kê từ các doanh nghiệp. 1.2.3. Thực trạng Content Marketing của các doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến tại Việt Nam Content marketing là một xu thế marketing bắt đầu trên thế giới từ những năm 2000. Tuy nhiên phải kể đến những năm 2012 – 2013, Content Marketing mới bắt đầu trở thành xu thế tại Việt Nam và được giới marketing cũng như doanh nghiệp quan tâm nhiều hơn. Điển hình cho việc sử dụng hoạt động Content Marketing trong giai đoạn này phải nhắc đến Big C – một trong những doanh nghiệp tại Việt Nam ứng dụng Content
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo 32 SVTH: Đinh Thị Thu Thương Marketing cho dòng sản phẩm điện máy. Điện máy là mặt hàng có giá trị cao và phức tạp, vì vậy, lựa chọn sản phẩm điện máy là việc không dễ dàng đối với khách hàng. Nhằm hỗ trợ khách hàng một cách tốt nhất, Big C cải tiến phương pháp bán hàng điện máy truyền thông sang phương pháp bán hàng hiện đại với 3 mục tiêu chính: - Chủ động cung cấp thông tincho khách hàng một cáchđầy đủ và có chiều sâu hơn. - Đa dạng hóa gian hàng - Tăng cường tư vấn trực tiếp cho khách hàng. Việc bố trí các video hướng dẫn phát triển liên tục trên các LCD cùng các bảng thông tin dán cố định trên tường. Khi có nhu cầu về mặt hàng nào, khách hàng có thể đến tại khu vực được phân chia riêng biệt cho ra mặt hàng đó, chủ động theo dõi các video đang phát hoặc các hướng dẫn trên tường, sẽ nhanh chóng nắm bắt được những thông tin cần thiết về đặc tính, nguyên tắc lựa chọn, các ý nghĩa các thông số kỹ thuật, kỹ năng sử dụng, bảo quản sản phẩm…một cách cụ thể và chi tiết. Đồng thời việc sử dụng hệ thống máy vi tính cảm ứng được bố trí tại các “quầy bar” hiện đại và năng động. Chỉ với những cái click chuột đơn giản, khách hàng có thể xem thông tin liên quan đến một sản phẩm bất kỳ: hình ảnh, đặc tính, thông số kỹ thuật, giá, cận cảnh từng góc cạnh chi tiết của sản phẩm một cách sống động…qua đó giúp khách hàng nắm bắt rõ thông tin và hiểu thông thạo về sản phẩm. Ngoài ra khách hàng cũng có thể đối chiếu, so sánh các sản phẩm với nhau dựa trên những tiêu chí làm chuẩn rất đa dạng như: giá, nhà sản xuất, đặc tính…qua đó giúp khách hàng có cái nhìn bao quát về mặt hàng để có thể cân nhắc, lựa chọn được sản phẩm phù hợp với nhu cầu, khả năng tài chính, thói quen sử dụng… Bằng việc sử dụng loại Content Marketing này, Big C có thể giới thiệu đến khách một lượng hàng hóa hết sức đa dạng và phong phú mà không cần một không gian quá lớn. Từ đó, khách hàng có thêm nhiều lựa chọn và dễ dàng tập trung hơn. Big C chủ động hơn trong việc cập nhật được số lượng hàng tồn kho, sản phẩm mới, sản phẩm khuyến mãi…một cách chính xác, đáp ứng nhu cầu khách hàng một cách nhanh chóng. Từ việc quản lý thông tin khách hàng một cách khoa học và đầy đủ, Big C dễ dàng hơn trong việc chăm sóc khách hàng và cung cấp dịch vụ hậu mãi một cách chu đáo nhất.
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo 33 SVTH: Đinh Thị Thu Thương TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Chương này đã hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết và thực tiễn liên quan đến Content Marketing, Website và hành vi khách hàng, làm rõ các khái niệm, các đặc điểm của từng loại Content Marketing, các công cụ và cách áp dụng. Đồng thời, nội dung chương cũng phân tích các cơ sở thực tiễn liên quan đến tình hình Content Marketing, làm rõ xu hướng, cơ hội thị trường, sự cấp thiết về cách xây dựng và thực hiện các hoạt động Content Marketing hiện nay. Những tổng lược này đặt nền tảng lý thuyết và thực tiễn cho việc lựa chọn và triển khai nội dung nghiên cứu “ Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Content Marketing trên Website của dự án Rightnow tại Công ty TNHH Streetnet”.
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo 34 SVTH: Đinh Thị Thu Thương CHƯƠNG 2: NÂNG CAO HIỆU QUẢ CONTENT MARKETING TRÊN WEBSITE CỦA DỰ ÁN RIGHTNOW TẠI CÔNG TY TNHH STREET 2.1. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu 2.1.1. Tổng quan về Công ty TNHH Streetnet 2.1.1.1. Giới thiệu chung Tên công ty: Công ty TNHH Streetnet Mã số thuế: 0402004910 Địa chỉ: 240Phan Đăng Lưu, Phường Hòa Cường Bắc, Quận Hải Châu, Đà Nẵng Hotline: 0935 616 639 Người đại diện: Đặng Công Lĩnh Email: info@streetnet.vn Website: Streetnet.vn Fanpage: https://www.facebook.com/streetnetagency Logo của công ty Hình 2.1 Logo của Công ty TNHH Streetnet (Nguồn: Công Ty TNHH Streetnet) Streetnet được thiết lập để đảm nhận công việc như một phòng Marketing thuê ngoài cho doanh nghiệp tại Đà Nẵng. Với mong muốn trở thành người đồng hành cùng các thương hiệu tạo nên những câu chuyện hấp dẫn, những biểu đạt thương hiệu hoàn chỉnh và đưa thương hiệu của bạn chạm đến khách hàng trên mọi phương diện.
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo 35 SVTH: Đinh Thị Thu Thương Bằng quan điểm không có gì là không thể, Streetnet luôn tiến lên phía trước, nỗ lực hoàn thiện bản thân từng ngày. Với quan điểm không ngại thử thách, không lo sợ sẽ vấp ngã thất bại, không e dè khó khăn sẽ gặp phải, đơn giản là một niềm say mê marketing mãnh liệt. Hơn hết, niềm tin tưởng từ khách hàng, đối tác, là động lực thúc đẩy khiến Streetnet không thể dừng lại. Hãy nhớ rằng, Streetnet luôn yêu quý - những người sẽ trở thành đối tác - đồng đội của Streetnet trên con đường chinh phục khách hàng. Và Streetnet luôn thể hiện điều đó qua sự chuyên nghiệp, tận tâm, uy tín và trách nhiệm trên từng bước đi . Vì lợi ích của khách hàng, Vì sự thịnh vượng của đối tác, Vì một mối quan hệ bền chặt, cống hiến và nỗ lực hết mình chính là sự lựa chọn của Streetnet. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu - Sáng tạo thương hiệu - Dịch vụ Website - Sáng tạo Content - Digital Marketing 2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 2.1 Sơ đồ Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Streetnet (Nguồn: Công ty TNHH Streetnet)
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo 36 SVTH: Đinh Thị Thu Thương Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận - Ban Giám Đốc: Là một bộ phận nòng cốt, chủ đạo của công ty, chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động của Công ty trước Hội đồng các thành viên và pháp luật hiện hành, Ban giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn Streetnet được nhân viên trong công ty tin tưởng tuyệt đối bởi vì luôn sẵn sàng đáp ứng những nhu cầu về chất lượng dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Ban giám đốc còn là đơn vị chịu trách nhiệm về công tác đối ngoại, cân nhắc, ra những quyết định liên quan tới chủ trương, chính sách, mục tiêu và chiến lược của Công ty. Đồng thời, đề xuất các chiến lược kinh doanh cũng như phát triển thị trường ngày một phát triển hơn. - Project Executive (Điều hành dự án): là bộ phận chịu trách nhiệm lên kế hoạch, chỉ đạo và giám sát việc thực hiện các dự án từ khi lên ý tưởng cho tới khi hoàn thành. Đảm nhiệm công việc huy động tổng hợp các nguồn lực nội bộ và nguồn lực của bên thứ ba để hoàn thành dự án. Dự tính thời gian, chi phí và nguồn nhân lực cần thiết để hoàn thành dự án. Bên cạnh đó luôn xây dựng và duy trì mối với khách hàng và các đối tác liên quan, chia sẻ kế hoạch thực hiện dự án với khách hàng và nhân viên cấp dưới. - Designer (Bộ phận thiết kế): Là bộ phận tư vấn sản phẩm trong những buổi gặp gỡ, làm việc với khách hàng. Cung cấp và báo giá cho từng hạng mục công việc liên quan. Phác thảo ra những sản phẩm thiết kế trong các trường hợp cần thiết, nghiên cứu phát triển các sản phẩm theo những bản tóm tắt thiết kế phức tạp. Luôn đóng góp ý tưởng thiết kế cho các sự kiện và chiến dịch Marketing của Công ty. - Digital Executive: Là bộ phận chịu trách nhiệm phát triển, thực hiện và quản lý các chiến dịch Digital Marketing. Đóng một vai trò rất lớn trong việc nâng cao nhận thức về thương hiệu của doanh nghiệp trong môi trường kỹ thuật số cũng như thúc đẩy lượng truy cập trang web. Là một bộ phận sử dụng các công cụ phân tích web để đo lưu lượng truy cập trang web để tối ưu hóa tốt hơn các chiến dịch tiếp thị: tiếp thị qua email, mạng xã hội, quảng cáo hiển thị và công cụ tìm kiếm. - Leader Content: Bộ phận này chịu trách nhiệm về chất lượng nội dung của tất cả các bài viết,..Lên kế hoạch về content hằng tháng cho fanpage và website của công ty. Là bộ phận chịu trách nhiệm đọc, đưa ra phản hồi, comment, chỉnh sửa, duyệt bài của các bạn trong team.
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo 37 SVTH: Đinh Thị Thu Thương 2.1.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Streetnet qua ba quý đầu năm 2020 Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh theo 3 quý đầu năm 2020 ĐVT: Triệu đồng) Chỉ tiêu Quý 1 2020 Quý 2 2020 Quý 3 2020 Quý 2/Quý 1 Quý 3/Quý 2 +/- % +/- % Doanh thu 1250 460 823 (790) (63,21) 363 78,92 Tổng chi phí 968 368 656 (600) (61,99) 288 78,28 Lợi nhuận sau thuế 287 92 167 (195) (67,96) 75 81,53 (Nguồn: Công ty TNHH Streetnet) Nhận xét: Mức tăng giảm doanh thu có sự thay đổi từu quý 1 sang quý 2. Lý do đầu năm lượng khách hàng mở cửa hàng kinh doanh lớn, danh số cao nhưng đến cuối quý 1 đầu quý 2 do tình hình dịch Covid 19 diễn ra khá phức tạp, nhiều doanh nghiệp phải đóng cửa, kinh doanh khó khăn nên doanh thu giảm. Nhưng đến cuối quý 2 đến cuối quý 3 tình hình dịch bệnh ổn định, việc kinh doanh được trở lại với các doanh nghiệp nên khách hàng liên hệ, hợp đồng marketing nhiều nên doanh thu tăng từ 460 triệu đồng lên 823 triệu đồng. 2.1.2. Tổng quan về hoạt động Content Marketing của dự án Rightnow tại Công ty TNHH Streetnet 2.1.2.1. Tổng quan dự án Rightnow Tên dự án: Rightnow – Đặt vé trực tuyến Hotline: 0702.617.666 Website: http://rightnow.com.vn Email: support@rightnow.com.vn Fanpage: https://www.facebook.com/rightnow.com.vn Logo của dự án