SlideShare a Scribd company logo
1 of 85
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
CÁC GIẢI PHÁP TRUYỀN THÔNG MARKETING
ONLINE CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT DỊCH VỤ
THƢƠNG MẠI ĐỨC HOA
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRƢƠNG TUẤN NGHĨA
MÃ SINH VIÊN : A18793
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ MARKETING
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
CÁC GIẢI PHÁP TRUYỀN THÔNG MARKETING
ONLINE CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT DỊCH VỤ
THƢƠNG MẠI ĐỨC HOA
Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Vũ Thị Tuyết
Sinh viên thực hiện : Trƣơng Tuấn Nghĩa
Mã sinh viên : A18793
Chuyên ngành : Quản trị Marketing
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy giáo, cô giáo trong khoa
kinh tế quản lý của trƣờng đại học Thăng Long nói chung và các thầy cô giáo giảng
dạy chuyên ngành quản trị marketing nói riêng đã trang bị đầy đủ kiến thức cho em để
có thể viết đƣợc bài khóa luận. Đặc biệt, em xin cảm ơn sự hƣớng dẫn tận tình của
Tiến sĩ Vũ Thị Tuyết cùng các anh chị làm việc tại phòng marketing của công ty
TNHH Sản xuất Dịch vụ Thƣơng mại Đức Hoa đã giúp em hoàn thành bài khóa luận
này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Trƣơng Tuấn Nghĩa
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong bài khóa luận tốt nghiệp là có nguồn
gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Trƣơng Tuấn Nghĩa
Thang Long University Library
MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TRUYỀN THÔNG MARKETING
ONLINE .........................................................................................................................1
1.1. Tổng quan về marketing .................................................................................1
1.1.1.Khái niệm về marketing.............................................................................1
1.1.2.Vai trò, chức năng của marketing.............................................................2
1.1.2.1. Vai trò của marketing .........................................................................2
1.1.2.2. Chức năng của marketing...................................................................3
1.2. Tổng quan về truyền thông marketing online...............................................4
1.2.1.Khái niệm về truyền thông marketing online ...........................................4
1.2.2.Vai trò, chức năng của truyền thông marketing online...........................4
1.3. Các hình thức truyền thông marketing online..............................................5
1.3.1.Quảng cáo bằng thư điện tử (e-mail marketing)......................................5
1.3.1.1. Khái niệm e-mail marketing................................................................5
1.3.1.2. Các hình thức e-mail marketing..........................................................6
1.3.1.3. Lợi ích từ e-mail marketing.................................................................6
1.3.2.Quảng cáo qua tin nhắn (SMS marketing)...............................................7
1.3.2.1. Khái niệm SMS marketing...................................................................7
1.3.2.2. Cách triển khai SMS marketing ở Việt Nam.......................................7
1.3.2.3. Lợi ích từ SMS Marketing...................................................................8
1.3.2.4. Các tính năng của SMS marketing......................................................8
1.3.3.Quảng cáo trên mạng xã hội (Social media marketing - SMM)..............8
1.3.3.1. Khái niệm social media marketing......................................................8
1.3.3.2. Các loại hình SMM .............................................................................9
1.3.3.3. Lợi ích từ SMM ...................................................................................9
1.3.4.Quảng cáo trên công cụ tìm kiếm (Search engine marketing - SEM) ....9
1.3.4.1. Search engine optimization – SEO (Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm)..10
1.3.4.2. Pay-per-click ads – PPC (Trả tiền theo cú nhấp chuột)...................11
1.3.4.3. Social media optimization – SMO (Tối ưu hóa các mạng xã hội)....13
1.3.4.4. Video search marketing – VSM (marketing thông qua kết quả search
video) ...........................................................................................................14
1.3.5.Quảng cáo qua blog cá nhân (Blog marketing) .....................................15
1.3.5.1. Khái niệm về blog marketing. ...........................................................15
1.3.5.2. Hình thức của blog marketing ..........................................................15
1.3.5.3. Lợi ích từ blog marketing..................................................................15
1.4. Tiến trình thực hiện một chƣơng trình truyền thông marketing online ..16
1.4.1.Phát hiện công chúng mục tiêu online ...................................................16
1.4.2.Xác định các mục tiêu truyền thông online ............................................16
1.4.3.Thiết kế thông điệp...................................................................................16
1.4.4.Lựa chọn phương tiện truyền thông online............................................17
1.4.5.Xác định ngân sách truyền thông online................................................18
1.4.6.Đánh giá kết quả truyền thông online ....................................................18
CHƢƠNG II: HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE TẠI CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT DỊCH VỤ THƢƠNG MẠI ĐỨC HOA................................................22
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Sản xuất Dịch vụ Thƣơng mại Đức Hoa ...22
2.1.1 . Giới thiệu chung về công ty TNHH Sản xuất Dịch vụ Thương mại
Đức Hoa .............................................................................................................22
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty........................................................23
2.1.3. Tình hình tài chính – kinh doanh của công ty.......................................26
2.2. Ảnh hƣởng của môi trƣờng vi mô đến hoạt động truyền thông marketing
online của công ty..................................................................................................27
2.2.1.Bản thân doanh nghiệp............................................................................28
2.2.2. Nhà cung ứng ..........................................................................................28
2.2.3. Đối thủ cạnh tranh ..................................................................................28
2.2.4.Khách hàng ..............................................................................................30
2.2.5.Các nhóm công chúng .............................................................................30
2.2.6. Các trung gian marketing .......................................................................31
2.2.7. Sản phẩm thay thế ...................................................................................32
2.3. Ảnh hưởng của môi trường vĩ mô đến hoạt động marketing online của công
ty ..........................................................................................................................32
2.3.1.Môi trường nhân khẩu.............................................................................32
2.3.2.Môi trường kinh tế ...................................................................................32
2.3.3.Môi trường tự nhiên.................................................................................33
2.3.4.Môi trường khoa học – kỹ thuật..............................................................33
2.3.6.Môi trường chính trị – pháp luật............................................................34
2.4. Các hình thức marketing online đang đƣợc sử dụng tại công ty ..............34
2.4.1.Quảng cáo qua mạng xã hội (Social media marketing - SMM) ............34
2.4.1.1. Social sharing (thông qua kênh Youtube).........................................37
2.4.1.2. Social networks (thông qua kênh Facebook)....................................38
2.4.2.Quảng cáo qua e-mai (E-mail marketing) ..............................................39
2.4.3.SMS marketing.........................................................................................41
Thang Long University Library
2.5. Đánh giá tính hiệu quả các chƣơng trình truyền thông marketing online
đã thực hiện của công ty.......................................................................................43
2.6. Nhận xét chung về hoạt động truyền thông marketing online của công ty..
..........................................................................................................................44
2.6.1 . Ưu điểm...................................................................................................44
2.6.2.Hạn chế.....................................................................................................45
2.6.3.Nguyên nhân hạn chế..............................................................................46
CHƢƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ - ĐẨY MẠNH HOẠT
ĐỘNG MARKETING ONLINE CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT DỊCH VỤ
THƢƠNG MẠI ĐỨC HOA........................................................................................49
3.1. Định hƣớng phát triển của công ty...............................................................49
3.2. Tổng quan về ngành du lịch..........................................................................49
3.2.1.Ngành du lịch thế giới..............................................................................49
3.2.2.Ngành du lịch Việt Nam ..........................................................................51
3.3. Phân tích ma trận SWOT của công ty Đức Hoa.........................................54
3.3.1.Điểm mạnh – Strengths............................................................................54
3.3.2.Điểm yếu – Weaknesses ...........................................................................54
3.3.3.Cơ hội – Opportunities.............................................................................55
3.3.4.Thách thức – Threats...............................................................................56
3.4. Các giải pháp marketing online cho công ty Đức Hoa ...............................57
3.4.1.Phát triển hình thức gửi e-mail quảng cáo.............................................57
3.4.2.Phát triển hình thức social marketing online.........................................58
3.4.3.Xây dựng hình thức đăng tin quảng cáo trên trang web .......................60
3.4.4.Xây dựng hình thức blog marketing .......................................................62
3.5. Các giải pháp và kiến nghị khác...................................................................65
3.6. Thiết kế chiến dịch truyền thông marketing online cho công ty DHT
Travel vào mùa du lịch hè 2015...........................................................................66
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
DHT Travel Công ty trách nhiệm hữu hạn Sản xuất Dịch vụ
Thƣơng mại Đức Hoa
SMS Short message service
(Quảng cáo qua tin nhắn)
SMM Social media marketing
(Quảng cáo qua mạng xã hội)
SEM Search engine marketing
(Quảng cáo trên công cụ tìm kiếm)
SEO Search engine optimization
(Tối ƣu hóa công cụ tìm kiếm)
PPC Pay-per-click ads
(Trả tiền theo cú nhấp chuột)
SMO Social media marketing
(Tối ƣu hóa các mạng xã hội)
VSM Video search marketing
(Marketing thông qua kết quả search video)
PR Public Relation
(Quan hệ công chúng)
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
VND Việt Nam đồng
GDP Gross Domestic Product
(Tổng sản phẩm nội địa)
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty Đức Hoa năm 2013 ...............26
Bảng 2.2. Bảng so sánh giá của DHT Travel với các đối thủ cạnh tranh trên
website...........................................................................................................................29
Bảng 2.3. Bảng tóm tắt e-mail gửi đi tháng 09/2014 ................................................41
Bảng 2.4. Bảng kết quả lƣợng e-mail hỏng và linkclick tháng 09/2014..................41
Bảng 2.5. Bảng tổng kết lƣợng tin SMS gửi đi trong tháng 09/2014 ......................42
Bảng 2.6. Bảng tổng kết lƣợng tin nhắn đƣợc mở ra tháng 09/2014......................43
Sơ đồ 1.1. Tiến trình thực hiện một chƣơng trình truyền thông marketing online
.......................................................................................................................................16
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty TNHH Sản xuất Dịch vụ
Thƣơng mại Đức Hoa..................................................................................................23
Sơ đồ 3.1. Tiến trình gửi e-mail quảng cáo ...............................................................57
Hình 2.1. Hình ảnh website của công ty ....................................................................35
Hình 2.2. Hình ảnh thống kê mức độ tin cậy của website dhttravel.com...............36
Hình 2.3. Hình ảnh thống kê mức độ tin cậy của website Saigon-tourist.com ......36
Hình 2.4. Hình ảnh thống kê mức độ phổ biến của website dhttravel.com ...........37
Hình 2.5. Hình ảnh về clip của công ty DHT Travel................................................38
Hình 2.6. Hình ảnh về trang Facebook cá nhân của DHT Travel ..........................39
Hình 3.1. Hình ảnh so sánh số lƣợng ngƣời đi du lịch từ năm 1950 đến năm 2030
.......................................................................................................................................49
Hình 3.2. Hình ảnh minh họa thông điệp có thể đƣợc áp dụng cho DHT Travel
vào chiến dịch hè 2015.................................................................................................69
LỜI NÓI ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Ngày nay, đời sống con ngƣời đƣợc nâng cao nên nảy sinh ra nhiều những nhu
cầu thiết yếu phục vụ trong cuộc sống. Đặc biệt, trong nhịp sống hối hả với môi trƣờng
làm việc, môi trƣờng xã hội căng thẳng, con ngƣời lựa chọn cho mình xu hƣớng tìm
một góc khuất để tránh sự ồn ào của xã hội, giải tỏa sự căng thẳng trong cuộc sống. Và
xu hƣớng thịnh hành nhất hiện nay là du lịch. Đối với các quốc gia phát triển, du lịch
đã trở thành một nhu cầu thông thƣờng nhƣng với Việt Nam, một nƣớc đang trong thời
kỳ phát triển nền kinh tế thì du lịch đƣợc coi là một ngành, một xu hƣớng mới mà Nhà
nƣớc, Đảng rất quan tâm.
Việt Nam có lợi thế tự nhiên, nhiều bờ biển trải dài với các cảnh quan thiên
nhiên, môi trƣờng chính trị ổn định làm nền tảng to lớn để phát triển ngành nghề du
lịch. Đối với khách du lịch trong nƣớc, Việt Nam là một đất nƣớc đáng để tự hào và họ
muốn khám phá, hiểu sâu hơn về thiên nhiên mà tạo hóa đã ban tặng cho ngƣời Việt
Nam. Còn với khách du lịch quốc tế, Việt Nam đã và đang trở thành một địa điểm du
lịch an toàn và hấp dẫn.
Vì những giá trị to lớn mà du lịch đem lại, ngành du lịch đang không ngừng phát
triển với những con số thu nhập tăng trƣởng không ngừng, có thể thấy ngành du lịch
đã đạt đƣợc những thành tựu nhất định. Do vậy, những doanh nghiệp kinh doanh về du
lịch – lữ hành trong nƣớc đang ngày càng gia tăng. Tuy nhiên, các doanh nghiệp nội
địa kinh doanh dịch vụ du lịch lữ hành còn tồn tại những hạn chế, chƣa thúc đẩy cũng
nhƣ khai thác triệt để hiệu quả của du lịch mang lại. Vậy doanh nghiệp cần làm gì để
hoàn thiện cũng nhƣ khắc phục tồn tại khó khăn trƣớc mắt? Đây là nỗi băn khoăn của
nhiều doanh nghiệp du lịch – lữ hành. Đứng trƣớc tình hình cạnh tranh với các doanh
nghiệp cùng ngành trong nƣớc và quốc tế, làm sao để doanh nghiệp của mình đứng
vững trƣớc những cơn sóng lớn và bƣớc tiến nhanh chóng vào thị trƣờng du lịch là
một câu hỏi khó. Hiện nay, công ty TNHH Sản xuất Dịch vụ Thƣơng mại Đức Hoa
cũng đang đau đầu để tìm ra biện pháp giải quyết. Và một đề tài nghiên cứu mà tác giả
thực hiện để giúp công ty này chính là “Các giải pháp truyền thông marketing online
cho công ty TNHH Sản xuất Dịch vụ Thƣơng mại Đức Hoa” với mong muốn nâng cao
lợi thế cạnh tranh, hoàn thiện tình hình hoạt động truyền thông marketing online của
công ty, quảng bá và xây dựng hình ảnh giá trị thƣơng hiệu công ty tới mọi ngƣời.
Truyền thông marketing online còn xa lạ với các doanh nghiệp Việt Nam vì họ thƣờng
đi theo hình thức truyền thông marketing truyền thống. Nhƣng giờ với sức mạnh của
internet, con ngƣời sẽ hoàn toàn nắm bắt thông tin, giao dịch, điều tra một cách dễ
dàng về các doanh nghiệp mà họ quan tâm. Chính vì thế, tác giả muốn thông qua sức
mạnh của internet để giải quyết vấn đề cho công ty DHT Travel.
Thang Long University Library
Mục đích nghiên cứu
Thứ nhất là, nghiên cứu các khái niệm; vai trò, chức năng về marketing, truyền
thông marketing online; các hình thức truyền thông marketing online; tiến trình thực
hiện một chƣơng trình truyền thông marketing online; đo lƣờng hiệu quả của chiến
dịch truyền thông marketing online lấy làm cơ sở lý luận vững chắc để phân tích nội
dung tiếp theo.
Thứ hai là, đi sâu nghiên cứu công ty DHT Travel, những ảnh hƣởng của môi
trƣờng vi mô, vĩ mô tới công ty, tình trạng hoạt động marketing online tại công ty,
đánh giá và nhận xét về các hoạt động marketing online của công ty.
Thứ ba là, sau khi đã hiểu đƣợc thực trạng của công ty thì sẽ đƣa ra những định
hƣớng phát triển của công ty, phân tích SWOT cho công ty rồi có những giải pháp và
kiến nghị từ đó nâng cao hoạt động kinh doanh của công ty.
Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứu hoạt động marketing online của công ty, các hình thức marketing
online mà công ty đã và đang sử dụng. Khi hiểu và biết đƣợc thực trạng marketing
online của công ty tác giả sẽ đƣa ra giải pháp và kiến nghị nhằm khắc phục hạn chế,
khó khăn còn tồn tại.
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Nghiên cứu tổng quan hoạt động kinh doanh của công ty sau
đó đi sâu nghiên cứu hoạt động marketing online của công ty rồi đƣa ra giải pháp, kiến
nghị.
Phạm vi không gian: Trụ sở chính của Công ty TNHH Sản xuất Dịch vụ Thƣơng
mại Đức Hoa tại Tầng 4, Số 18, Hàng Đậu, P. Đồng Xuân, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Phạm vi thời gian: Các số liệu liên quan đến doanh thu, lợi nhuận, chi phí, thu
nhập… từ năm 2012 tới nay.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng trong khóa luận là: phƣơng pháp duy vật
biện chứng; phƣơng pháp phân tích, so sánh, tổng hợp; phƣơng pháp thu thập và phân
tích thông tin từ các nguồn dữ liệu thứ cấp; phƣơng pháp thống kê.
Kết cấu của khóa luận
Nội dung bài khóa luận gồm 3 phần nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về truyền thông marketing online.
Chƣơng 2: Hoạt động marketing online tại công ty TNHH Sản xuất Dịch vụ
Thƣơng mại Đức Hoa.
Chƣơng 3: Các giải pháp nâng cao hiệu quả - đẩy mạnh hoạt động marketing
online của công ty TNHH Sản xuất Dịch vụ Thƣơng mại Đức Hoa.
1
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TRUYỀN THÔNG
MARKETING ONLINE
1.1. Tổng quan về marketing
1.1.1. Khái niệm về marketing
Hoạt động của marketing đã có từ rất sớm, nó tồn tại và gắn liền với lịch sử của
nền sản xuất hàng hóa. Bản thân những ngƣời sản xuất hàng hóa ý thức đƣợc rằng vấn
đề tiêu thụ hàng hóa luôn là vấn đề hàng đầu, phức tạp và khó khăn nhất trong cả chu
kỳ kinh doanh. Gắn liền với nền sản xuất hàng hóa là một hệ thống các quy luật kinh
tế khách quan, giữ vai trò điều tiết và chi phối toàn bộ mối quan hệ kinh tế - xã hội
giữa những ngƣời sản xuất với nhau, cũng nhƣ giữa họ với khách hàng và ngƣời tiêu
dùng cuối cùng.
Để hiểu rõ hơn những khái niệm về marketing sẽ đƣợc trích dẫn tiếp đây, trƣớc
hết cần nghiên cứu một số khái niệm cốt lõi đó là: Nhu cầu, mong muốn, yêu cầu, sản
phẩm, hàng hóa, thị trƣờng, trao đổi và giao dịch, giá trị, chi phí và sự thỏa mãn của
khách hàng.
- Nhu cầu: Là cảm giác về sự thiếu hụt một cái gì đó mà con ngƣời cảm nhận
đƣợc. Ví dụ: Nhu cầu ăn, uống, đi lại, học hành, giải trí... Nhu cầu này không phải do
xã hội hay ngƣời làm marketing tạo ra, chúng tồn tại nhƣ một bộ phận cấu thành của
con ngƣời.
- Mong muốn: Là sự ao ƣớc có đƣợc những thứ cụ thể để thoả mãn những nhu
cầu sâu xa hơn.
- Yêu cầu: Là sự mong muốn có đƣợc những sản phẩm cụ thể đƣợc hậu thuẫn
của khả năng và thái độ sẵn sàng mua chúng. Mong muốn trở thành yêu cầu khi có sức
mua hỗ trợ.
- Sản phẩm: Là bất cứ những gì có thể đƣa ra thị trƣờng, gây sự chú ý, đƣợc tiếp
nhận, đƣợc tiêu thụ hay sử dụng để thỏa mãn một nhu cầu hay mong muốn của con
ngƣời.
- Hàng hóa: Là những gì có thể thỏa mãn đƣợc nhu cầu của con ngƣời và đƣợc
phép chào bán trên thị trƣờng dƣới sự dẫn dắt của giá cả. Những sản phẩm đƣợc sản
xuất ra mà không thỏa mãn đƣợc nhu cầu thì không đƣợc gọi là hàng hóa.
- Thị trƣờng: Bao gồm tất cả những khách hàng tiềm ẩn cùng có một nhu cầu
hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu
cầu hay mong muốn đó.
- Trao đổi và giao dịch: Trao đổi là hành vi nhận từ một ngƣời hoặc một tổ chức
nào đó thứ mà mình muốn và đƣa lại cho ngƣời hoặc tổ chức một thứ gì đó mà họ cần.
Giao dịch là đơn vị cơ bản của trao đổi, là một vụ mua bán những giá trị giữa hai bên.
- Giá trị: Là sự đánh giá của ngƣời tiêu dùng về khả năng chung của sản phẩm.
Thang Long University Library
2
- Chi phí: Là toàn bộ những hao tổn mà ngƣời tiêu dùng phải bỏ ra đối với sản
phẩm để có đƣợc giá trị tiêu dùng của nó.
- Sự thỏa mãn của khách hàng: Chính là trạng thái cảm nhận của một ngƣời qua
việc tiêu dùng sản phẩm về mức độ lợi ích mà một sản phẩm thực tế đem lại so với
những gì ngƣời đó kỳ vọng.
Và sau đây là một số khái niệm về marketing:
Theo Phillip Kotler: “Marketing là hoạt động của con người hướng tới sự thỏa
mãn nhu cầu và ước muốn thông qua tiến trình trao đổi”. Đây là định nghĩa hết sức
xúc tích thể hiện đầy đủ nội dung của marketing đó là tổng hợp tất cả mọi hoạt động
trao đổi hai chiều giữa cả khách hàng và ngƣời làm marketing để hiểu và đáp ứng
đƣợc nhu cầu của khách hàng.
Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ (2007) “Marketing là hoạt động thông qua các
tổ chức, các quy trình nhằm sáng tạo truyền thông, chuyển giao những sản phẩm
mang lại giá trị cho khách hàng, đối tác và toàn bộ xã hội”. Nhƣ vậy, marketing chính
là làm việc với thị trƣờng để biến các trao đổi tiềm tàng thành hiện thực nhằm mục
đích thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của con ngƣời.
Theo I. Ansoff, một chuyên gia nghiên cứu marketing của LHQ, một khái niệm
đƣợc nhiều nhà nghiên cứu hiện nay cho là khá đầy đủ, thể hiện tƣ duy marketing hiện
đại và đang đƣợc chấp nhận rộng rãi: “Marketing là khoa học điều hành toàn bộ hoạt
động kinh doanh kể từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ, nó căn cứ vào nhu cầu biến
động của thị trường hay nói khác đi là lấy thị trường làm định hướng”.
Tóm lại, với nhiều khái niệm về marketing nhƣ trên, có thể khái quát một cách
tổng quan và hiểu rằng đây là một thuật ngữ chỉ các hoạt động trong các tổ chức (cả tổ
chức kinh doanh và tổ chức phi lợi nhuận) bao gồm việc tạo dựng giá trị từ khách
hàng, xây dựng mối quan hệ với khách hàng, xây dựng mô hình sản phẩm, giá cả, hệ
thống kênh phân phối và chiến dịch xúc tiến... với mục đích nhằm tạo ra sản phẩm,
dịch vụ thỏa mãn nhu cầu của một hoặc nhiều nhóm khách hàng nhất định và thu về
giá trị lợi ích từ những giá trị đã đƣợc tạo ra.
1.1.2. Vai trò, chức năng của marketing
1.1.2.1. Vai trò của marketing
Trong nền kinh tế thị trƣờng, doanh nghiệp là một chủ thể kinh doanh, một cơ thể
sống của đời sống kinh tế. Cơ thể đó cần có sự trao đổi chất với môi trƣờng bên ngoài
- thị trƣờng. Quá trình trao đổi chất đó càng diễn ra thƣờng xuyên, liên tục, với quy mô
ngày càng lớn thì cơ thể đó càng khoẻ mạnh và ngƣợc lại.
Mặt khác, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải có đầy đủ các chức năng:
Sản xuất, tài chính, quản trị nhân lực… nhƣng các chức năng này chƣa đủ đảm bảo sự
3
thành đạt của doanh nghiệp mà chức năng đóng vai trò quan trọng nhất chính là hoạt
động marketing.
Nhƣ vậy, marketing có vai trò là cầu nối trung gian giữa hoạt động doanh nghiệp
và thị trƣờng, có nghĩa là đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hƣớng
theo thị trƣờng, biết lấy thị trƣờng - nhu cầu và ƣớc muốn của khách hàng làm chỗ dựa
vững chắc nhất cho mọi quyết định kinh doanh của mình. Nói cách khác, marketing có
nhiệm vụ tạo ra khách hàng cho doanh nghiệp. Sử dụng marketing trong công tác kế
hoạch phải xuất phát từ thị trƣờng. Đây là sự khác biệt cơ bản về chất của công tác kế
hoạch trong nền kinh tế thị trƣờng so với nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
1.1.2.2. Chức năng của marketing
Marketing phản ánh một chức năng cơ bản của kinh doanh, giống nhƣ chức năng
sản xuất - tài chính - nhân sự. Những chức năng này đều là những bộ phận tất yếu về
mặt tổ chức. Về mặt tổ chức của một doanh nghiệp, chức năng cơ bản của marketing
là tạo ra khách hàng cho doanh nghiệp, giống nhƣ sản xuất tạo ra sản phẩm. Từ đó, xét
về mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành trong hệ thống hoạt động chức năng quản trị
doanh nghiệp thì marketing cũng là một chức năng có nhiệm vụ kết nối, nhằm bảo
đảm sự thống nhất hữu cơ với các chức năng khác. Khi xác định chiến lƣợc marketing,
các nhà quản trị marketing phải đặt ra nhiệm vụ, mục tiêu, chiến lƣợc marketing trong
mối tƣơng quan ràng buộc với các chức năng khác. Chức năng marketing của doanh
nghiệp luôn chỉ cho doanh nghiệp biết rõ những vấn đề sau đây:
- Ai là khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp? Họ có đặc điểm gì? Nhu cầu,
mong muốn của họ nhƣ thế nào? (Hiểu rõ khách hàng).
- Môi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp có tác động tích cực, tiêu cực nhƣ
thế nào đến doanh nghiệp? (Hiểu rõ môi trƣờng kinh doanh).
- Các đối thủ nào đang cạnh tranh với doanh nghiệp? Họ mạnh yếu nhƣ thế nào
so với doanh nghiệp? (Hiểu rõ đối thủ cạnh tranh).
- Doanh nghiệp sử dụng các chiến lƣợc marketing hỗn hợp gì để tác động tới
khách hàng? (Sản phẩm, giá cả, kênh phân phối, xúc tiến – marketing mix). Đây là vũ
khí chủ động trong tay của doanh nghiệp để tấn công vào các thị trƣờng mục tiêu.
Đó là những vấn đề mà không một chức năng nào của doanh nghiệp có thể trả lời
ngoài marketing. Mặc dù, mục tiêu cơ bản của mọi công ty là thu lợi nhuận nhƣng
nhiệm vụ cơ bản của hệ thống marketing là đảm bảo cho sản xuất và cung cấp những
mặt hàng hấp dẫn, có sức cạnh tranh cao so với các thị trƣờng mục tiêu. Nhƣng sự
thành công của chiến lƣợc còn phụ thuộc vào sự vận hành của các chức năng khác
trong công ty, đó là mối quan hệ hai mặt, vừa thể hiện tính thống nhất, vừa thể hiện
tính độc lập giữa các chức năng của một công ty hƣớng theo thị trƣờng, giữa chúng có
Thang Long University Library
4
mối quan hệ với nhau, nhƣng hoàn toàn không thể thay thế cho nhau. Đây là yếu tố để
đảm bảo cho công ty thành công.
1.2. Tổng quan về truyền thông marketing online
1.2.1. Khái niệm về truyền thông marketing online
Trong giai đoạn bùng nổ công nghệ thông tin nhƣ hiện nay thì việc tìm kiếm
thông tin của khách hàng qua môi trƣờng internet đang ngày một trở nên phổ biến hơn
bởi tính thuận tiện và tốc độ truyền tải thông tin của nó. Và cũng chính từ đó mà hình
thành nên một khái niệm mới, phạm trù mới và một kênh marketing mới là marketing
online. Hiện nay, marketing online đƣợc nhắc đến rất nhiều trên các phƣơng tiện thông
tin đại chúng. Vậy marketing online là gì?
Theo Philip Kotler: “Marketing online là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm,
dịch vụ và lý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tố chức và cá nhân dựa trên các phương
tiện điện tử và internet”.
Tóm lại, marketing online là việc ứng dụng công nghệ mạng máy tính, các
phƣơng tiện điện tử vào việc nghiên cứu thị trƣờng, hỗ trợ phát triển sản phẩm, phát
triển các chiến lƣợc và chiến thuật marketing nhƣ quảng cáo trên mạng, quảng cáo trên
cộng đồng mạng… nhằm mục đích xúc tiến việc bán hàng, quảng bá thƣơng hiệu, hình
ảnh, sản phẩm hàng hóa và dịch vụ của công ty đến với khách hàng.
Truyền thông marketing online: Truyền thông marketing online là các hoạt
động cung cấp thông tin về sản phẩm, về doanh nghiệp và thƣơng hiệu tới các nhóm
đối tƣợng mục tiêu thông qua phƣơng tiện là internet.
1.2.2. Vai trò, chức năng của truyền thông marketing online
Đối với bất cứ doanh nghiệp nào thì truyền thông marketing online đều đóng một
vai trò, chức năng vô cùng quan trọng cho sự phát triển và mở rộng thị trƣờng.
Marketing online giúp doanh nghiệp tiếp cận đông đảo khách hàng. Marketing
online giờ đây không bị hạn chế về mặt không gian và thời gian nhƣ marketing truyền
thống. Marketing online quảng bá tới đông đảo khách hàng nhanh chóng, thống kê
phản ứng một cách chính xác với những số liệu đo lƣờng cụ thể. Càng ngày, khách
hàng càng dùng nhiều thời gian hơn để lƣớt web và nghiên cứu các vấn đề về sản
phẩm. Do đó, marketing online càng bộc lộ rõ ràng tầm quan trọng của nó. Hơn nữa,
những thống kê gần đây nói lên rằng, nhu cầu mua sắm online ngày càng gia tăng,
những vấn đề về tâm lý tiêu dùng đã dần đƣợc tháo gỡ, tạo ra những thị trƣờng tiềm
năng hấp dẫn cho doanh nghiệp.
Marketing online giúp tiết kiệm chi phí và thời gian. Nếu theo phƣơng thức cũ thì
chi phí cho marketing luôn là một áp lực lớn đối với các công ty, thì giờ đây marketing
online có vai trò rất lớn giúp tiết kiệm thời gian và tiền bạc để nâng cao lợi nhuận kinh
doanh. Nhờ có các phƣơng thức hoàn toàn miễn phí nhƣng hiệu quả cao, cùng với sức
5
mạnh lan truyền thông tin qua mạng. Thông tin về sản phẩm đƣợc đem đến cho khách
hàng một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Ngoài ra, doanh nghiệp có khả năng
tính toán và đánh giá hiệu quả tạo ra với số tiền đầu tƣ nhờ những phƣơng thức nghiên
cứu và đánh giá hữu ích.
Marketing online giúp doanh nghiệp tăng cƣờng năng lực cạnh tranh. Một điều
tất yếu rằng những doanh nghiệp triển khai marketing online hiệu quả sẽ có năng lực
thành công lớn hơn so với các đối thủ cạnh tranh khác. Nhờ vào vai trò của internet,
thông tin đƣợc lan truyền nhanh chóng, lòng tin của khách hàng cũng từ đó đƣợc xây
đắp và nâng cao khiến việc tạo dựng hình ảnh và tiêu thụ sản phẩm mới trở nên đơn
giản hơn rất nhiều. Nhƣ vây, doanh nghiệp biết cách sử dụng tốt thế mạnh của
marketing online tƣơng đƣơng với việc đã khai thác hiệu quả công cụ quan trọng của
mình trong cuộc cạnh tranh đầy thách thức.
Marketing online giúp các doanh nghiệp trong nƣớc cũng nhƣ ngoài nƣớc rút
ngắn khoảng cách. Thông qua môi trƣờng internet, doanh nghiệp và các đối tác có thể
dễ dàng trao đổi thông tin cũng nhƣ chia sẻ tài liệu với nhau cho dù ở bất kỳ khoảng
cách nào. Chính điều này sẽ giúp cho doanh nghiệp giảm thiểu đƣợc các chi phí nhƣ đi
lại và ăn ở trong mỗi lần đi công tác.
Với mỗi doanh nghiệp, marketing online giúp làm nên thành công và thƣơng hiệu
cho chính mình. Vì thế, các doanh nghiệp cần hiểu rõ, nắm bắt đƣợc các vai trò, chức
năng của marketing online và khai thác hiệu quả là điều mọi doanh nghiệp không nên
bỏ qua.
1.3. Các hình thức truyền thông marketing online
Sự phát triển của internet đã làm thay đổi thói quen của ngƣời tiêu dùng song
song với các phƣơng tiện truyền thông truyền thống nhƣ ti vi, radio, báo và tạp chí, thƣ
từ… Các doanh nghiệp ngày nay đã nhanh chóng ứng dụng hình thức truyền thông
marketing online vào việc giới thiệu sản phẩm, xúc tiến bán hàng và quảng bá công
ty. Việc ứng dụng công nghệ để thực hiện các hoạt động marketing là một điểm khác
biệt chính yếu giữa marketing online và marketing truyền thống. Truyền thông
marketing online hiện có những hình thức tiêu biểu sau: Quảng cáo qua thƣ điện tử (e-
mail marketing), quảng cáo qua tin nhắn (SMS marketing), quảng cáo qua mạng xã hội
(Social media marketing – SMM), quảng cáo trên các công cụ tìm kiếm (Search
engine marketing – SEM), quảng cáo qua blog cá nhân (Blog marketing).
1.3.1. Quảng cáo bằng thư điện tử (e-mail marketing)
1.3.1.1. Khái niệm e-mail marketing: Là một công cụ dùng trong quản lý quan hệ
khách hàng (CRM) nhằm xây dựng mối quan hệ lâu dài với cả khách hàng đang có
cũng nhƣ các khách hàng tiềm năng của công ty bằng cách gửi email, catalogue điện
Thang Long University Library
6
tử đến khách hàng. Đây là một hình thức marketing trực tiếp sử dụng công nghệ để
truyền tải thông tin thƣơng mại đến khách hàng.
1.3.1.2. Các hình thức e-mail marketing: bao gồm hai hình thức:
Hình thức thứ nhất: E-mail marketing đƣợc sự cho phép của ngƣời nhận. Hình
thức e-mail marketing đƣợc sự cho phép của ngƣời nhận là một trong các hình thức
marketing tốt nhất để tạo cho công việc kinh doanh phát triển, mang lại lợi nhuận
nhanh chóng với chi phí thấp nhất. Vì doanh nghiệp sẽ gửi đƣợc đúng e-mail đến
những đối tƣợng đang quan tâm đến các sản phẩm của mình. Từ đó, doanh nghiệp sẽ
dễ dàng nắm bắt đƣợc các nhu cầu của khách hàng và đƣa ra đƣợc những chiến lƣợc
phù hợp. Hơn nữa, việc gửi đúng đối tƣợng sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể nhận
đƣợc các đơn đặt hàng của khách hàng chỉ trong vòng vài phút sau khi gửi thƣ chào
hàng. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể nhanh chóng xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với
khách hàng thông qua việc gửi cho họ các bản tin, thông tin cập nhật về sản phẩm,
khuyến mại sau các khoảng thời gian khác nhau và các chƣơng trình đều đƣợc cài đặt
tự động.
Hình thức thứ hai: E-mail marketing không đƣợc sự cho phép của ngƣời nhận.
Hình thức gửi e-mail marketing không đƣợc sự cho phép của ngƣời nhận đƣợc coi là
một hình thức cƣỡng ép truyền tin. Đây là hình thức mà ngƣời gửi chỉ quan tâm đến số
lƣợng thƣ đã đƣợc mở ra và không hề quan tâm xem ngƣời nhận có muốn nhận thông
tin hay không. Chính điều này sẽ gây ảnh hƣởng tới ngƣời nhận thƣ khi ngƣời gửi liên
tục gửi những thông tin mà họ không quan tâm và có thể sẽ khiến họ bực mình. Nếu sử
dụng hình thức e-mail marketing này ở các nƣớc phát triển thì sẽ gặp rất nhiều rắc rối
vì chủ nhân của hộp thƣ đó có thể kiện doanh nghiệp và doanh nghiệp sẽ bị phạt vì
hành vi này. Tuy nhiên, e-mail marketing không đƣợc sự cho phép của ngƣời nhận sẽ
không gặp phải rắc rối nếu biết áp dụng nó một cách khôn ngoan để bổ trợ cho hình
thức marketing cho phép. Ví dụ nhƣ việc gửi các món quà nho nhỏ và kèm theo một
mẫu đăng ký danh sách gửi thƣ đến khách hàng. Việc này sẽ khiến khách hàng cảm
thấy dễ chịu hơn khi mở thƣ.
1.3.1.3. Lợi ích từ e-mail marketing: bao gồm ba lợi ích chính, đó là: Lợi ích về thời
gian, lợi ích về chi phí và lợi ích liên quan tới nội dung.
Lợi ích về thời gian: Việc sử dụng e-mail để marketing sẽ giúp cho doanh nghiệp
tiết kiệm đƣợc rất nhiều thời gian trong việc gửi thƣ. Nếu nhƣ trƣớc đây việc gửi thƣ
bị bó hẹp theo cách thông thƣờng thì doanh nghiệp sẽ mất khá nhiều thời gian trong
các khâu viết thƣ cũng nhƣ gửi các bức thƣ đó đến từng địa chỉ, thì nay việc sử dụng e-
mail để gửi thƣ và nhất là gửi với số lƣợng lớn đến nhiều địa chỉ khác nhau là điều
hoàn toàn dễ dàng và nhanh chóng. Vì e-mail có chức năng gửi nhiều thƣ đến nhiều
địa chỉ trong một lần gửi. Đây là một trong những chức năng rất mạnh của e-mail. Với
7
chức năng này, doanh nghiệp sẽ chỉ cần soạn thảo ra một bức thƣ và đƣa tất cả các địa
chỉ khách hàng mà doanh nghiệp muốn gửi vào ô ngƣời nhận rồi sau đó nhấn nút gửi.
Lợi ích về chi phí: Chi phí marketing bằng e-mail rất thấp nhƣng lợi nhuận mà nó
tạo ra lại vô cùng lớn. Đầu tiên có thể kể đến chi phí mà doanh nghiệp có thể tiết kiệm
đƣợc từ việc cắt giảm in ấn. In ấn sẽ rất tốn kém nếu nhƣ doanh nghiệp thực hiện gửi
thƣ với số lƣợng khách hàng lớn, chƣa kể đến việc chỉnh sửa lại nếu nhƣ có sai sót về
nội dung. Nhƣng với hình thức marketing bằng e-mail thì doanh nghiệp sẽ không mất
bất kỳ một khoản chi phí in ấn nào và nó còn cực kỳ thuận tiện cho việc sửa chữa nếu
có sai sót. Doanh nghiệp chỉ cần thay đổi lại chỗ sai sót và có thể gửi lại cho khách
hàng ngay lập tức.
Lợi ích liên quan tới nội dung: Doanh nghiệp có thể trình bày bằng chữ, hình
ảnh, âm thanh, video trong nội dung quảng cáo của một e-mail. Ngoài ra, nhờ tính
năng liên kết, doanh nghiệp có thể dẫn dắt khách hàng xem thêm những phần thông tin
mở rộng không giới hạn khác. Doanh nghiệp hoàn toàn chủ động, dễ dàng chỉnh sửa, cập
nhật nội dung e-mail và nhanh chóng gửi tới khách hàng.
1.3.2. Quảng cáo qua tin nhắn (SMS marketing)
1.3.2.1. Khái niệm SMS marketing (Short Message Service): Là một kênh của mobile
marketing, gồm các ứng dụng đƣợc gửi đi số lƣợng lớn bằng tin nhắn nhằm mục đích
phục vụ cho marketing, quảng cáo. Loại hình quảng cáo này trở nên phổ biến từ những
năm 2000 ở châu Âu và một số nơi ở châu Á khi các doanh nghiệp bắt đầu thu thập số
điện thoại di động và gửi thông tin đến khách hàng của mình.
1.3.2.2. Cách triển khai SMS marketing ở Việt Nam: bao gồm 3 cách dƣới đây
Cách triển khai thứ nhất: Sử dụng phần mềm nhắn tin thông minh iNET SMART
SMS 5.0.2. Doanh nghiệp sẽ sử dụng USB 3G hoặc GSM Modem có gắn SIM điện
thoại bất kỳ, kết hợp với phần mềm nhắn tin iNET SMART SMS 5.0 đƣợc cài đặt trên
máy tính để gửi tin. Phần mềm này sẽ tự động kết nối với USB 3G/GSM Modem và
gửi tin theo nội dung và danh sách số điện thoại do doanh nghiệp nhập vào (có thể
nhập thủ công hoặc hàng loạt từ file danh bạ).
Cách triển khai thứ hai: Sử dụng tin nhắn SMS brandname để quảng cáo.
SMS marketing brandname là một hình thức quảng cáo hƣớng đến khách hàng thông
qua tin nhắn mà qua đó tên thƣơng hiệu của doanh nghiệp sẽ đƣợc hiện lên ở phần
ngƣời gửi. Doanh nghiệp cần đăng ký mua tài khoản gửi tin nhắn, khi đó doanh nghiệp
sẽ đƣợc cấp một tài khoản (tên sử dụng và mật khẩu). Sau đó, doanh nghiệp sẽ truy
cập vào trang chủ của iNET để gửi tin nhắn tới khách hàng của mình. Với chu trình
hoàn toàn tự động và có thể gửi đi hơn 10.000-15.000 tin nhắn trong một giờ giúp
doanh nghiệp tiết kiệm đƣợc rất nhiều thời gian để làm những công việc khác. Đây là
một kênh marketing trực tiếp, hiệu quả và tiết kiệm chi phí.
Thang Long University Library
8
Cách triển khai thứ ba: Sử dụng đầu số 8xxx, 7xxx, 6xxx để gửi tin nhắn quảng
cáo cho khách hàng. Doanh nghiệp cần thuê đầu số 8xxx, 7xxx, 6xxx của các nhà cung
cấp đầu số để quảng bá sản phẩm của mình tới khách hàng.
1.3.2.3. Lợi ích từ SMS Marketing
SMS marketing mang lại khá nhiều lợi ích cho doanh nghiệp. Lợi ích đầu tiên có
thể kể đến chính là tính nhanh chóng. Thời gian trung bình nhận đƣợc tin nhắn cho tất
cả các nhà mạng viễn thông hoặc các dịch vụ SMS là năm giây sau khi gửi tin. Hiện
nay, có rất nhiều các chiến lƣợc tiếp thị khác truyền tải thông tin nhanh chóng và mạnh
mẽ nhƣng về tốc độ SMS vẫn là số một.
Sau khi thông tin đƣợc truyền tải tới khách hàng thì lợi ích tiếp theo SMS mang
lại chính là truyền đạt thông tin của doanh nghiệp tới khách hàng cao. Về cơ bản, hầu
hết các tin nhắn SMS đều đƣợc ngƣời nhận mở ra và đọc ngay tức thì. Sau khi thông
điệp đã đến tay khách hàng, SMS sẽ giúp tăng mức độ nhận biết và lòng trung thành
nhãn hiệu của khách hàng đối với doanh nghiệp.
Hơn nữa, SMS cũng giúp nâng cao sự chuyên nghiệp trong dịch vụ chăm sóc
khách hàng. Doanh nghiệp có thể gửi các tin nhắn SMS chúc mừng khách hàng trong
các ngày đặc biệt (sinh nhật, dịp lễ,…) để nhắc họ nhớ về doanh nghiệp của mình và sẽ
khiến khách hàng có thiện cảm hơn với doanh nghiệp. Bên cạnh đó, tin nhắn SMS
marketing còn có sự tƣơng tác với khách hàng giúp doanh nghiệp có thể đánh giá dễ
dàng đƣợc cảm nhận của khách hàng với sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp đang cung
cấp.
Lợi ích đạt tối ƣu nhất cho doanh nghiệp là chi phí thực hiện chiến dịch SMS
marketing rất thấp. Chỉ với chi phí nhỏ để gửi SMS đi, doanh nghiệp có thể tiếp cận với
hàng ngàn khách hàng tiềm năng. Đó chính là lợi ích thiết thực nhất mà SMS marketing
mang lại.
1.3.2.4. Các tính năng của SMS marketing
SMS marketing có các tính năng dịch vụ để chăm sóc khách hàng nhƣ sau: Gửi
tin nhắn SMS với số lƣợng lớn; báo cáo tiến độ, kết quả chƣơng trình gửi tin; hỗ trợ
gửi tin nhắn thƣơng hiệu là loại tin nhắn mà tên công ty sẽ hiện ở phần tên ngƣời gửi
thay vì số điện thoại thƣờng; hỗ trợ gửi bằng đầu số ngẫu nhiên giúp tiết kiệm thời
gian và chi phí; hẹn giờ gửi tin…
1.3.3. Quảng cáo trên mạng xã hội (Social media marketing - SMM)
1.3.3.1. Khái niệm social media marketing
Là một phƣơng thức truyền thông đại chúng trên nền tảng các dịch vụ trực tuyến
tức là những trang web trên internet. Ngƣời dùng tạo ra những sản phẩm truyền thông
nhƣ: Tin, bài, hình ảnh, video clips… sau đó xuất bản trên internet thông qua các
mạng xã hội hay các diễn đàn, blog… Các tin, bài này đƣợc cộng đồng mạng chia sẻ
9
và phản hồi nên luôn có tính đối thoại. Đây là một xu hƣớng truyền thông mới khác
hẳn với truyền thông đại chúng trƣớc đây và cũng đang mang lại hiệu quả cao.
1.3.3.2. Các loại hình SMM
Loại hình thứ nhất: Tin tức xã hội (Social news): Đọc tin từ các chủ đề sau đó ủng
hộ hoặc bình luận.
Loại hình thứ hai: Chia sẻ xã hội (Social sharing): Tạo, chia sẻ các hình ảnh, video
cho mọi ngƣời.
Loại hình thứ ba: Mạng xã hội (Social networks): Loại hình này cho phép bạn bè
có thể tìm thấy, kết nối và chia sẻ với nhau.
Loại hình thứ tƣ: Đánh dấu trang cộng đồng (Social bookmarking): Loại hình
này giúp những ngƣời sử dụng internet lƣu trữ, quản lý, tìm kiếm địa chỉ những trang
web yêu thích trực tuyến trên internet và chia sẻ nó với bạn bè dựa trên các công cụ
trình duyệt web thông qua các từ khóa phân loại.
1.3.3.3. Lợi ích từ SMM: bao gồm ba lợi ích chính
Thứ nhất, SMM có tính lan truyền rộng. Với dịch vụ marketing qua mạng xã hội,
các thông tin đƣợc cập nhật liên tục, không giới hạn về số lƣợng và thời gian gửi. Hơn
nữa, ngay khi thông tin về sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp đƣợc đăng tải lên
các trang mạng xã hội, chúng sẽ ngay lập tức lan truyền tới tất cả mọi ngƣời trong
danh sách bạn bè một cách nhanh chóng.
Thứ hai, SMM giúp tiết kiệm chi phí. Nếu doanh nghiệp có một chiến lƣợc rõ
ràng, phân tích thị trƣờng và đối tƣợng khách hàng cụ thể. Chắc chắn hiệu quả của
marketing qua mạng xã hội sẽ không hề thua kém bất kì phƣơng thức quảng cáo truyền
thống nào. Thêm vào đó, việc sử dụng mạng xã hội ngày nay không chỉ còn là xu
hƣớng mà đã trở thành thói quen đối với hàng triệu, hàng tỉ ngƣời dùng trên toàn thế
giới. Do đó, với chi phí không hề lớn, quảng cáo của doanh nghiệp sẽ xuất hiện một
cách rộng khắp và đạt đƣợc hiệu quả tối ƣu.
Thứ ba, độ tƣơng tác cao. Độ tƣơng tác cao cũng là một trong những ƣu điểm nổi
trội của marketing qua mạng xã hội. Vì doanh nghiệp có thể nhanh chóng tiếp nhận ý
kiến phản hồi từ khách hàng cũng nhƣ thảo luận, chia sẻ vấn đề cùng họ, thực hiện các
cuộc thăm dò hoặc giải đáp các thắc mắc… Từ đó, kiểm soát tối đa các vấn đề tiêu cực
có thể nảy sinh.
1.3.4. Quảng cáo trên công cụ tìm kiếm (Search engine marketing - SEM)
SEM là thuật ngữ để chỉ tất cả các thủ thuật marketing trực tuyến nhằm nâng cao
thứ hạng của một website, doanh nghiệp hay một chủ thể nào đó trên các công cụ tìm
kiếm nhƣ Google, Bing, Yahoo...
Thang Long University Library
10
Các thành phần của SEM gồm có: Tối ƣu hóa công cụ tìm kiếm (SEO), trả tiền
theo cú nhấp chuột (PPC), tối ƣu hóa các mạng xã hội (SMO), marketing thông qua
kết quả search video (VSM)
1.3.4.1. Search engine optimization - SEO (Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm)
Là tập hợp các phƣơng pháp nhằm làm tăng thứ hạng của một trang web trên
trang kết quả của các công cụ tìm kiếm, thông qua cách xây dựng cấu trúc trang web,
cách biên tập và đƣa vào các nội dung của trang web, thông qua sự chặt chẽ và kết
nối với nhau giữa các trang web đó.
Lĩnh vực SEO đƣợc chia làm hai mảng rõ rệt. Một là, tối ƣu hóa các yếu tố trên
trang (seo onpage): Là những thủ thuật SEO trên trang web mà ngƣời dùng có thể dễ
dàng kiểm soát. Hai là, xây dựng các liên kết trỏ đến trang của mình (seo offpage): Là
những thủ thuật mà ngƣời dùng không thể quản lý hết nhƣ thứ hạng trang (page rank),
xây dựng liên kết (link - building), lƣợng truy cập (traffic).
SEO gồm ba loại: SEO mũ đen, SEO mũ trắng, SEO mũ xám.
 SEO mũ đen: Là hình thức SEO không mang lại hiệu quả cho ngƣời dùng,
thậm chí còn bị các công cụ tìm kiếm đƣa vào danh sách đen khiến cho website không
thể xuất hiện trên các trang công cụ tìm kiếm đƣợc nữa. SEO mũ đen không quan tâm
tới nội dung nên những ngƣời làm SEO luôn tìm mọi cách để đánh lừa các công cụ tìm
kiếm nhƣ sử dụng nội dung ẩn, nhồi nhét thật nhiều từ khóa vào bài viết hoặc dùng các
đoạn văn bản có cùng màu với phông nền của website nên ngƣời dùng không thể thấy
đƣợc. Chỉ các “con nhện” của google mới có thể tìm thấy. Bởi vậy, SEO mũ đen cần
phải thƣờng xuyên theo dõi các thay đổi trong thuật toán tìm kiếm của Google mới có
thể đối phó lại với các “con nhện”. Những cách làm của SEO mũ đen đƣợc thực hiện
với tham vọng nhằm nâng cao số lƣợng, tính đa dạng và mật độ từ khóa trong trang
web để có thể đƣợc tìm thấy nhiều hơn. Các hình thức khác để tạo các đƣờng dẫn nhƣ
lợi dụng thuật toán thứ hạng trang (pagerank), đặt đƣờng dẫn ẩn, tạo website trá hình
hoặc sử dụng các tên miền hết hạn… cũng thuộc về SEO mũ đen. Những ngƣời làm
SEO mũ đen có rất nhiều thủ pháp để đƣa website lên vị trí cao trên trang tìm kiếm chỉ
trong một thời gian ngắn, nhƣng hiệu quả của biện pháp này cũng chỉ có thể mang lại
lợi ích ngắn hạn. Các cỗ máy tìm kiếm hiện đại sẽ nhanh chóng phát hiện ra sự lừa dối
và điều này sẽ rất nguy hiểm cho website của ngƣời dùng.
 SEO mũ trắng: Là hình thức SEO hƣớng tới ngƣời dùng, đƣợc xuất hiện trên
các công cụ tìm kiếm với mật độ nhiều hơn, tính ổn định cao hơn. SEO mũ trắng chú
trọng vào nội dung, tạo những nội dung hữu ích với nhiều từ khóa liên quan. Điều này
có lợi cho ngƣời dùng và cho cả công cụ tìm kiếm. SEO mũ trắng hiểu rõ điều này và
lựa chọn cách diễn đạt, cách trình bày từ khóa sao cho liên quan nhất tới nội dung.
SEO mũ trắng không chỉ giúp tăng thứ hạng website mà còn trung thực, giúp ngƣời
11
dùng tìm kiếm hiệu quả. Dù việc thực hiện SEO mũ trắng đòi hỏi thời gian và công
sức nhƣng mang lại hiệu quả lâu dài cho website. SEO mũ trắng sử dụng thẻ meta - là
công cụ giúp ngƣời đọc hiểu rõ về nội dung của trang web. Trên thẻ meta, việc hiển thị
các từ khóa là hƣớng tới việc trợ giúp ngƣời tìm kiếm, chứ không phải vì mục đích thứ
hạng.
 SEO mũ xám: Là kỹ thuật kết hợp giữa mũ đen và mũ trắng nhằm đạt đƣợc
kết quả tốt hơn so với mũ trắng, rất khó phân biệt đƣợc các bƣớc đi của website khi
SEO. Nguy cơ SEO mũ xám bị cấm thấp, nhƣng cũng có một số trƣờng hợp không an
toàn khi áp dụng kỹ thuật này. Nếu áp dụng kỹ thuật “mũ xám” không đúng cách
thì website có thể bị liệt kê vào một số trƣờng hợp nhƣ rơi vào Google SandBox - điều
này có nghĩa là website đang phải chịu sự trừng phạt của Google nhằm hạn chế thứ
hạng của những trang web không tốt. Hay nói một cách khác nó là một bộ lọc của
Google để chặn những trang web có nội dung và nguồn backlink không tin tƣởng.
Ngoài ra, từ khóa của website sẽ không còn đƣợc xuất hiện trên các công cụ tìm kiếm
trong một khoảng thời gian dài do đã bị các “con nhện” của Google lọc dẫn đến việc trang
chủ của website không đƣợc cập nhật dữ liệu thƣờng xuyên, lâu dần từ khóa của
website sẽ bị rớt hạng nhanh chóng.
SEO mang lại những lợi ích sau đây cho doanh nghiệp: Từ khóa đƣợc bố trí hợp
lí, nội dung website đa dạng phong phú cộng thêm làm SEO tốt sẽ giúp website có
lƣợng truy cập ổn định. Điều dễ dàng nhận thấy một website càng có nhiều lƣợng truy
cập, lƣợng truy cập ổn định thì giá trị website càng cao. Khi đó, doanh nghiệp sẽ
chiếm đƣợc những vị trí cao trên các thanh công cụ tìm kiếm. Vì vậy, doanh nghiệp
chỉ cần chú ý tới việc duy trì vị trí đó sẽ giúp cho việc xây dựng hình ảnh, giá trị
thƣơng hiệu một cách bền vững và lâu dài. Khi lƣợng truy cập tốt, giá trị thƣơng hiệu
sản phẩm tăng khiến nhiều khách hàng tin tƣởng sẽ giúp doanh nghiệp có nhiều đơn
đặt hàng hơn. Từ đó, doanh nghiệp sẽ tăng đƣợc doanh số bán hàng và khả năng cạnh
tranh với các đối thủ khác.
1.3.4.2. Pay-per-click ads - PPC (Trả tiền theo cú nhấp chuột)
Là một hình thức quảng cáo trực tuyến, trong đó nhà quảng cáo sẽ không trả tiền
cho lƣợt xem và chỉ trả tiền khi có ngƣời dùng kích chuột vào liên kết quảng cáo của
họ. Giá bỏ thầu cho một cú kích chuột càng cao, doanh nghiệp sẽ càng đƣợc liệt kê ở
các vị trí cao trên các thanh công cụ tìm kiếm.
Hiện nay, có bốn nhà cung cấp chính cho dịch vụ PPC, đó là Google adwords,
Yahoo! Bing Network (YBN), Facebook và Advertising.com. Trong đó:
Nhà cung cấp tốt nhất là Google adwords: Chiếm 67% thị phần tìm kiếm trên thế
giới. Google adwords mang các nhà quảng cáo đến với đông đảo khách hàng sử dụng
thông qua công cụ tìm kiếm google. Do đó, không ngạc nhiên khi google adwords là
Thang Long University Library
12
lựa chọn phổ biến nhất cho các chiến dịch PPC hiện nay. Với ƣu điểm mang đến lƣợng
truy cập cao do tận dụng công cụ tìm kiếm google. Đồng thời, quảng cáo sẽ đứng đầu
danh sách tìm kiếm ngay lập tức nếu doanh nghiệp chấp nhận chi tiền nhiều hơn các
đối thủ khác. Điều này giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian chờ quảng cáo của mình
thăng hạng. Tuy nhiên, google adwords thuộc nhà cung cấp có chi phí cao nhất trong
mặt bằng chung các website nền tảng cung cấp dịch vụ PPC hiện có. Đồng thời, ngƣời
dùng cũng phải mất thời gian nhất định để nắm bắt đƣợc toàn bộ adwords. Điều này
làm cho những ai không hiểu rõ về cơ chế hoạt động của nó sẽ phải tốn nhiều chi phí
hơn.
Nhà cung cấp đứng thứ hai là Yahoo! Bing Network (YBN): YBN đứng đầu thị
phần tìm kiếm không sử dụng công cụ google. Những từ khóa trên YBN rẻ hơn so với
Google adwords. Mức giá thấp giúp ngƣời dùng có điều kiện thử nghiệm để tìm ra các
từ khóa tìm kiếm và nội dung quảng cáo tốt nhất. Bên cạnh đó, các tƣ vấn viên của
YBN sẵn sàng giải đáp các thắc mắc liên quan đến chiến dịch quảng cáo cho khách
hàng thông qua điện thoại. Điều này sẽ cực kỳ hữu ích cho những ai mới bắt đầu làm
quen với quảng cáo PPC. Nhƣợc điểm của YBN chính là thị phần tìm kiếm nhỏ hơn
Google adwords nên các chiến dịch quảng bá sẽ không mang lại các tác động lớn nhƣ
làm trên Google adwords.
Nhà cung cấp thứ ba là Facebook: Facebook hiện có một tỷ ngƣời dùng trên toàn
thế giới, trong đó trên 50% ngƣời sử dụng truy cập mỗi ngày. Do đó, mạng xã hội này
đang mang đến cho doanh nghiệp rất nhiều cơ hội giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của
mình với một lƣợng lớn khách hàng tiềm năng. Không chỉ có cơ sở dữ liệu thông tin
ngƣời dùng lớn, Facebook còn phân loại rất chi tiết từng nhóm ngƣời theo độ tuổi,
nghề nghiệp, địa lý và sở thích. Nhƣợc điểm của mạng xã hội lớn nhất thế giới này là
tỷ lệ lƣợng ngƣời nhấn vào quảng cáo so với số lần hiển thị quảng cáo thấp hơn nhiều
lần so với các quảng cáo trả tiền để hiển thị trên các dịch vụ tìm kiếm nhƣ Google
hoặc YBN. Lý do là ngƣời dùng Facebook rất ngại bấm vào các đƣờng link quảng cáo
vì sợ dính mã độc hoặc virus. Ngoài ra, ngƣời dùng facebook thƣờng không có thói
quen tìm kiếm các dịch vụ mình cần trên mạng xã hội. Vì thế, doanh nghiệp nếu áp
dụng phƣơng thức này cần phải thƣờng xuyên làm mới nội dung, hình ảnh quảng cáo
của doanh nghiệp trên Facebook để tránh khách hàng cảm thấy nhàm chán.
Nhà cung cấp cuối cùng là Advertising.com: Đây là một dịch vụ của hãng
American Online cho phép doanh nghiệp đặt quảng cáo ở những trang báo nổi tiếng
nhƣ Huffington Post, ESPN, ABC. Các quảng cáo sẽ gây đƣợc ấn tƣợng mạnh khi
xuất hiện trên những website có hàng triệu lƣợt đọc mỗi ngày. Mức giá đặt liên kết
quảng cáo đƣợc đánh giá là hợp lý. Tuy nhiên, Advertising.com có số lần hiển thị
13
quảng cáo thấp hơn so với các công cụ tìm kiếm khác. Các website chuyên biệt về nội
dung sẽ không phù hợp với các quảng cáo đại chúng.
Lợi ích từ PPC bao gồm:
Do giao diện của các trang quản lý PPC rất dễ sử dụng nên đối với doanh nghiệp
đây là một phƣơng tiện đơn giản, nhanh chóng. Chỉ cần có một từ khóa, giá từ khóa và
một mẫu quảng cáo là có thể tiến hành. Nếu chọn đúng từ khóa phù hợp với quảng cáo
và trang đích đến nghĩa là các sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp phù hợp với
những gì ngƣời dùng đang tìm kiếm, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đã nhắm trúng
mục tiêu của khách hàng. Hơn nữa, công cụ tìm kiếm cho phép doanh nghiệp theo dõi
quảng cáo PPC của chính mình. Doanh nghiệp có thể theo dõi xem có bao nhiêu từ
khóa đƣợc dùng để tìm kiếm, bao nhiêu lần ngƣời dùng kích vào quảng cáo của doanh
nghiệp. Thậm chí doanh nghiệp có thể theo dõi có bao nhiêu ngƣời mua sản phẩm của
mình sau khi xem quảng cáo đó.
Sau khi cài đặt chiến dịch, kích hoạt thành công tức là doanh nghiệp đã chạy
quảng cáo và ngay lúc đó đã có thể có ngƣời kích vào. Sau một lát, doanh nghiệp đã có
thể có đơn đặt hàng. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể quảng cáo theo khu vực địa lý.
Quảng cáo của doanh nghiệp dù ở địa phƣơng hay trên toàn vùng, chỉ đạt đƣợc lợi ích
tốt nhất khi nhắm vào một khu vực địa lý cụ thể. Nếu sự kiện nào đó chỉ diễn ra tại Hà
Nội, doanh nghiệp chỉ cần cài đặt quảng cáo của mình xuất hiện tại đó. Nhƣ vậy,
doanh nghiệp sẽ tiết kiệm đƣợc chi phí mà hiệu quả lại cao hơn.
Quảng cáo 24/7: Nếu doanh nghiệp có một cửa hàng trực tuyến hoạt động liên
tục thì PPC chắc chắn là hình thức quảng cáo tốt nhất. Cửa hàng mở 24/7 thì quảng
cáo PPC cũng tƣơng tự nhƣ thế. Ngay cả khi chỉ kinh doanh offline (có cửa hàng trên
thực tế), doanh nghiệp cũng nên dùng PPC vì khách hàng tìm kiếm suốt cả ngày lẫn
đêm chứ không chỉ trong giờ làm việc của cửa hàng.
Một điểm cộng cho hình thức PPC này là doanh nghiệp có thể tự điều chỉnh ngân
sách theo ý muốn. Mỗi một doanh nghiệp đều có một ngân sách khác nhau nên quảng
cáo PPC cho phép doanh nghiệp tự xác định ngân sách của mình dành cho quảng cáo
trong một khoảng thời gian nào đó (ngày, tuần, tháng).
Tăng độ nhận biết thƣơng hiệu đối với khách hàng. Không nhất thiết phải kích
vào mẫu quảng cáo PPC để đến website của doanh nghiệp, ngƣời dùng vẫn có thể biết
đƣợc doanh nghiệp đó khi họ nhìn vào mẫu quảng cáo. Một số doanh nghiệp cài đặt
quảng cáo không phải để kích vào mà đơn giản chỉ để tăng độ nhận biết thƣơng hiệu.
1.3.4.3. Social media optimization – SMO (Tối ưu hóa các mạng xã hội)
Là một cách tối ƣu hoá website bằng cách liên kết và kết nối với website mang
tính cộng đồng nhằm chia sẻ những ý kiến, những suy nghĩ hay kinh nghiệm thực tế về
một vấn đề nào đó. SMO là một tập con của marketing truyền thông xã hội – các sản
Thang Long University Library
14
phẩm hoặc dịch vụ quảng cáo, quảng bá thông qua phƣơng tiện. SMO là một trong hai
phƣơng thức tối ƣu hóa trực tuyến nội dung website.
Ngƣời ta chia SMO thành hai nhóm chính:
 Nhóm 1: Các công cụ truyền thông xã hội (đặt trên các website) đƣợc thêm
vào chính bài viết nhƣ: công nghệ internet giúp ngƣời đọc có thể đọc đƣợc những tin
tức mới nhất từ một hoặc nhiều website khác nhau mà không cần trực tiếp vào website
đó (RSS feeds), các nguồn tin tức, các nút chia sẻ, ngƣời dùng bình chọn, các hình
ảnh, video của công ty thứ ba.
 Nhóm 2: Các hoạt động quảng bá qua các phƣơng tiện xã hội riêng từ nội
dung đang đƣợc quảng bá bao gồm: bài viết blog, các bình luận trên các blog khác,
tham gia vào các nhóm xã hội, thông báo trạng thái cập nhật trên các hồ sơ ở các mạng
xã hội.
SMO mang lại lợi ích cho doanh nghiệp nhƣ sau: SMO giúp doanh nghiệp tạo ra
một hình thức tiếp thị sáng tạo và quy củ. Doanh nghiệp đạt đƣợc mục tiêu trong thời
gian ngắn nhất. SMO tạo ra khách hàng kết nối và cho phép doanh nghiệp xây dựng
một cộng đồng năng động các khách hàng tiềm năng trung thành. Sau đó, thúc đẩy
nhận thức về thƣơng hiệu của doanh nghiệp trong số các khách hàng tiềm năng. Doanh
nghiệp sẽ đạt đƣợc lợi thế cạnh tranh thông qua các mạng lƣới xã hội truyền thông
(Facebook, Google, Twitter, Myspace, Youtube, Flickr, Digg, Delicious).
1.3.4.4. Video search marketing - VSM (marketing thông qua kết quả search video)
Là hình thức quảng cáo thông qua video clips ngắn đƣợc đƣa lên website đã
đƣợc tối ƣu để có thể tìm kiếm đƣợc. Hiện nay, Youtube đang là một trong những
trang đứng đầu về dịch vụ này.
Lợi ích của VSM:
VSM giúp tạo hứng thú cho ngƣời xem. Vì giữa việc đọc tài liệu và xem video
thì tất yếu video luôn luôn tạo hứng thú hơn bởi sự kết hợp cả hình ảnh và âm thanh.
Sự kết hợp cả hình ảnh và âm thanh giúp ngƣời xem dễ dàng cảm nhận, liên tƣởng và
hiểu ý tƣởng tốt hơn. Do đó, thông điệp của doanh nghiệp sẽ đƣợc đƣa tới ngƣời xem
một cách tự nhiên nhất. Khách hàng thƣờng tin tƣởng vào hình ảnh hơn thay vì chỉ
đọc nội dung. Video tác động tới nhiều giác quan của ngƣời xem cùng lúc, đem lại cho
họ sự tin cậy. Thêm nữa, một video đƣợc đầu tƣ cẩn thận với hình ảnh ấn tƣợng sẽ làm
ngƣời xem nhớ tới doanh nghiệp nhanh hơn và lâu hơn.
Video dễ dàng trở thành “cơn sốt” trong một thời gian ngắn và đƣợc lan truyền
nhanh chóng trong cộng đồng ngƣời sử dụng internet. Các trào lƣu nhƣ flashmob,
Gangnam style… chính là những ví dụ điển hình nhất cho sức mạnh lan tỏa của video,
cho thấy khả năng lan truyền của video rất nhanh.
15
Video cực tốt cho SEO. Có thể nói video là con át chủ bài đối với những chuyên
gia SEO. Các công cụ tìm kiếm thƣờng ƣu tiên tới những video đặc biệt, những video
đƣợc đăng tải trên YouTube. Trong ví dụ dƣới đây, với cụm từ tìm kiếm “tiếng anh
giao tiếp” thì trong ba kết quả đầu tiên, đã có hai kết quả của video.
Video góp phần cải thiện tỷ lệ mở e-mail. Theo kết quả điều tra có tới 96% ngƣời
mở e-mail nếu e-mail đó có kèm theo một video về doanh nghiệp, về sản phẩm hoặc
video hƣớng dẫn… Vì ngƣời đọc thƣờng có cảm giác hào hứng hơn khi đƣợc xem
video.
1.3.5. Quảng cáo qua blog cá nhân (Blog marketing)
1.3.5.1. Khái niệm về blog marketing: Là hình thức tiếp thị, quảng cáo, xuất bản nội
dung online cho thƣơng hiệu, sản phẩm, website, sự kiện… thông qua công cụ blog.
1.3.5.2. Hình thức của blog marketing
Hình thức blog marketing bao gồm: Quảng cáo, bài viết PR, bài viết đánh giá
(review).
Quảng cáo là hình thức quảng cáo banner trên blog cũng giống nhƣ trên báo điện
tử, diễn đàn… còn hình thức quảng cáo textlink thì hầu nhƣ blog chiếm ƣu thế và phổ
biến hơn hẳn các kênh khác.
Bài viết PR: Blog cũng là một kênh mà giới truyền thông nhắm tới trong việc
truyền tải nội dung dƣới hình thức bài viết PR đôi khi chỉ là việc đƣa tin về một sản
phẩm, dịch vụ hay sự kiện nào đó. Hình thức này cũng khá phổ biến trên các báo điện
tử ngày nay.
Bài viết đánh giá (review) là một hình thức khá đặc biệt và cũng là thế mạnh của
blog marketing vì bài viết đánh giá đƣợc tạo ra dựa trên chính trải nghiệm của tác giả -
là ngƣời có uy tín, tầm ảnh hƣởng và am hiểu về sản phẩm, dịch vụ đƣợc marketing.
Độ “hot” của tác giả cũng là một yếu tố ảnh hƣởng lớn tới tính hiệu quả, tính lan
truyền của bài viết.
1.3.5.3. Lợi ích từ blog marketing
Điều đầu tiên, blog nhắm đúng chủ đề và đối tƣợng quan tâm thì sẽ tạo ra hiệu
ứng lan truyền rộng đến các đối tƣợng khác. Thông qua blog, doanh nghiệp có thể tìm
hiểu về những nhu cầu, mong muốn, những điểm khách hàng còn chƣa hài lòng về sản
phẩm hoặc dịch vụ một cách trực tiếp, nhanh chóng và thƣờng xuyên cập nhật. Blog
rất thích hợp cho các hoạt động chăm sóc khách hàng, là một kênh để lấy ý kiến tham
khảo cho các chiến lƣợc phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ mới, cải tiến sản phẩm hoặc
dịch vụ. Đặc biệt là blog giúp tiết kiệm chi phí, thích hợp cho các doanh nghiệp vừa và
nhỏ.
Thang Long University Library
16
1.4. Tiến trình thực hiện một chƣơng trình truyền thông marketing online
Để một doanh nghiệp có định hƣớng cụ thể về truyền thông marketing online thì
cần phải đƣa ra một tiến trình thực hiện rõ ràng. Dƣới đây là sáu bƣớc cơ sở cho mọi
doanh nghiệp có thể áp dụng thực hiện một chƣơng trình truyền thông marketing
online.
Sơ đồ 1.1. Tiến trình thực hiện một chƣơng trình truyền thông marketing online
( Nguồn: Giáo trình Quản trị marketing – Philip Kotler)
1.4.1. Phát hiện công chúng mục tiêu online
Ngƣời làm truyền thông marketing online phải bắt đầu từ một công chúng mục
tiêu đƣợc xác định rõ ràng trong ý đồ của mình. Công chúng có thể là những ngƣời
mua tiềm ẩn đối với các sản phẩm của công ty, ngƣời sử dụng hiện tại, ngƣời thông
qua quyết định hay ngƣời có ảnh hƣởng. Công chúng có thể là những cá nhân, nhóm,
một giới công chúng cụ thể hay công chúng nói chung. Công chúng mục tiêu sẽ có ảnh
hƣởng quan trọng đến những quyết định của ngƣời truyền thông về chuyện nói gì, nói
nhƣ thế nào, nói khi nào, nói ở đâu và nói cho ai?
1.4.2. Xác định các mục tiêu truyền thông online
Ngƣời làm truyền thông marketing online cần phải hiểu ngƣời nghe mục tiêu
đang ở đâu và họ muốn dịch chuyển ngƣời nghe đến giai đoạn nào. Công chúng mục
tiêu có thể nằm ở trong sáu giai đoạn sẵn sàng của ngƣời mua, là những giai đoạn mà
ngƣời tiêu dùng thƣờng trải qua khi họ ra quyết định mua hàng. Những giai đoạn này
bao gồm: Biết đến, hiểu biết, thích, ƣa thích, tin tƣởng và mua hàng.
1.4.3. Thiết kế thông điệp
Sau khi đã xác định rõ phản ứng đáp lại mong muốn của công chúng mục tiêu,
ngƣời làm truyền thông marketing online phải chuyển sang giai đoạn soạn thảo một
Phát hiện công chúng mục tiêu online
Xác định các mục tiêu truyền thông online
Thiết kế thông điệp
Lựa chọn phƣơng tiện truyền thông online
Xác định ngân sách truyền thông online
Đánh giá kết quả truyền thông online
17
thông điệp có hiệu quả. Việc tạo thành một thông điệp sẽ đòi hỏi giải quyết bốn vấn
đề: Nói cái gì (nội dung thông điệp), nói thế nào (kết cấu của thông điệp), nói thế nào
cho diễn cảm (hình thức thông điệp) và ai nói cho có tính thuyết phục (nguồn thông
điệp).
1.4.4. Lựa chọn phương tiện truyền thông online
Nhà truyền thông bây giờ cần phải lựa chọn những kênh truyền thông có hiệu
quả để truyền tải thông điệp đó. Với từng mục tiêu khác nhau, doanh nghiệp có thể áp
dụng những công cụ khác nhau để thực hiện một cách hiệu quả. Đó có thể là:
- E-mail marketing;
- SMS marketing;
- Social media marketing;
- Search engine marketing: Search engine optimization, Pay-per-click ads, Social
media optimization, Video search marketing;
- Blog marketing.
Những yếu tố chính ảnh hƣởng đến việc lựa chọn các công cụ truyền thông
marketing online gồm: Mục tiêu, đặc thù sản phẩm và ngân sách.
- Mục tiêu: Mục tiêu là yếu tố đầu tiên quyết định việc lựa chọn các công cụ
truyền thông marketing online. Tùy theo sản phẩm và nhu cầu của doanh nghiệp sẽ đặt
ra những mục tiêu khác nhau. Ví dụ, các mạng di động, máy tính Dell, xe máy
Yamaha… có nhiều hoạt động quảng cáo trực tuyến bởi mục tiêu các nhãn hàng này
nhắm tới là giới trẻ, vì giới trẻ (khoảng 15-24 tuổi) rất thƣờng xuyên online. Marketing
online đặc biệt thích hợp với những sản phẩm có đối tƣợng khách hàng tiềm năng
thƣờng xuyên online.
- Đặc thù sản phẩm: Cần xét đến đặc thù sản phẩm để có hình thức quảng cáo phù
hợp. Ví dụ các sản phẩm chức năng, dƣợc phẩm thì không thể dựa vào quảng cáo
thuần túy về sản phẩm này, mà phải kết hợp các tin bài trên báo, các đề tài trao đổi
thông tin, tƣ vấn và trả lời thắc mắc… Các sản phẩm đƣợc đánh vào yếu tố tạo trào lƣu
tiêu dùng, nhấn mạnh phong cách sống thì phải thực hiện các cuộc thi kết hợp quảng
cáo trên trang web, tiếp thị trên các mạng xã hội (ví dụ nhƣ chiến dịch quảng cáo hiện
nay của Vespa). Tại Vinabook.com, các công cụ nhƣ e-mail marketing, SEO, SEM
đang đƣợc sử dụng rất hiệu quả, bên cạnh việc quảng cáo cho các chƣơng trình khuyến
mãi lớn.
- Ngân sách: So với chi phí quảng cáo truyền thống qua truyền hình hay báo in,
quảng cáo trực tuyến thƣờng có mức chi phí “dễ chịu” hơn. Một TVC (đoạn quảng cáo
trên tivi) 30 giây phát giờ cao điểm trên kênh truyền hình “ăn khách” có chi phí vài
chục triệu đồng, với chi phí này, khách hàng có thể “giăng” một quảng cáo bắt mắt và
nổi bật trong cả tháng ở những trang web có lƣợng truy cập vài chục triệu lƣợt/tháng.
Thang Long University Library
18
Tùy theo năng lực tài chính doanh nghiệp để lựa chọn các công cụ truyền thông
marketing online sao cho phù hợp với mục tiêu và đặc thù sản phẩm của mình.
Có thể lựa chọn nhiều công cụ tƣơng tác để thu hút khách hàng nhƣ các biểu ngữ
tƣơng tác cho phép khách hàng bấm vào để xem chi tiết hơn, cung cấp thông tin hữu
ích để thu hút ngƣời xem trang web.
1.4.5. Xác định ngân sách truyền thông online
Muốn thực hiện đƣợc hoạt động truyền thông marketing online, ngƣời làm truyền
thông cần phải cung cấp một ngân sách nhất định. Thông thƣờng có bốn phƣơng pháp
xác định ngân sách cho hoạt động truyền thông marketing online của công ty, đó là:
Phƣơng pháp căn cứ theo khả năng, phƣơng pháp tính tỷ lệ phần trăm doanh số bán,
phƣơng pháp cân bằng cạnh tranh và phƣơng pháp căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ.
- Phƣơng pháp căn cứ theo khả năng: Theo phƣơng pháp này, ngƣời làm truyền
thông xây dựng ngân sách truyền thông theo khả năng tài chính của họ. Phƣơng pháp
này có nhƣợc điểm là ngƣời làm truyền thông không thể chủ động sử dụng các hoạt
động truyền thông theo mức cần thiết để tác động tới thị trƣờng.
- Phƣơng pháp tính tỷ lệ phần trăm theo doanh số bán: Theo phƣơng pháp này,
ngƣời làm truyền thông xây dựng ngân sách truyền thông bằng một tỷ lệ phần trăm
nào đó của doanh số bán dự kiến. Phƣơng pháp này có ƣu điểm là dễ tính toán và dễ
đƣợc chấp nhận. Tuy nhiên, nhƣợc điểm của phƣơng pháp này là không có căn cứ
vững chắc. Vì chính nhờ các chƣơng trình truyền thông mà doanh nghiệp mới có thể
tăng doanh số chứ không phải doanh số là cái có trƣớc để làm căn cứ tính ngân sách
truyền thông.
- Phƣơng pháp cân bằng cạnh tranh: Theo phƣơng pháp này, ngƣời làm truyền
thông xây dựng ngân sách truyền thông bằng với ngân sách truyền thông của các đối
thủ cạnh tranh trên cùng địa bàn. Phƣơng pháp này có ƣu điểm là tránh đƣợc khả năng
xảy ra chiến tranh về truyền thông giữa các công ty nhƣng lại rất khó khăn trong việc
xác định đƣợc chính xác ngân sách truyền thông của các đối thủ cạnh tranh.
- Phƣơng pháp căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ: Theo phƣơng pháp này, ngƣời
làm truyền thông xây dựng ngân sách truyền thông dựa trên cơ sở xác định những mục
tiêu cụ thể của mình và xác định những nhiệm vụ cần phải hoàn thành để đạt đƣợc
những mục tiêu rồi ƣớc tính chi phí để thực hiện những nhiệm vụ đó. Tổng các chi phí
này là dự toán ngân sách khuyến mãi.
1.4.6. Đánh giá kết quả truyền thông online
Các nhóm tiêu chí đánh giá hiệu quả của một chiến dịch truyền thông nói chung
nhƣ sau: Sau khi thực hiện kế hoạch truyền thông thì ngƣời truyền thông phải đo lƣờng
tác dụng của nó đến công chúng mục tiêu. Việc này đòi hỏi phải khảo sát công chúng
mục tiêu xem họ có nhận thấy hay ghi nhớ thông điệp đó không, họ đã nhìn thấy nó
19
bao nhiêu lần, họ ghi nhớ đƣợc những điểm nào, họ cảm thấy nhƣ thế nào về thông
điệp đó, thái độ trƣớc kia và hiện nay của họ đối với sản phẩm đó và công ty. Ngƣời
truyền thông cũng cần thu thập những số đo hành vi phản ứng đáp lại của công chúng,
nhƣ có bao nhiêu ngƣời đã mua sản phẩm, thích nó và nói chuyện với những ngƣời
khác về nó. (Nguồn: Giáo trình Quản trị marketing – Philip Kotler)
Ngoài ra, doanh nghiệp cần dựa vào những chỉ số KPIs – Key Performance
Indicators để đánh giá hiệu quả của một chiến dịch truyền thông trực tuyến theo từng
kênh triển khai.
Chiến dịch quảng cáo Google Adwords: Là tính chi phí theo lƣợng kích chuột
vào quảng cáo và khách hàng chỉ phải trả tiền cho những lần kích chuột hợp lệ. Vì
vậy, cam kết số lƣợng kích chuột tối thiểu đạt đƣợc tƣơng ứng với từng lĩnh vực/thời
gian/ngân sách quảng cáo là bắt buộc. Ngoài số lần kích chuột, quảng cáo google
adwords còn đƣợc đánh giá thông qua một vài chỉ số quan trọng khác nhƣ: Lƣợt hiển
thị quảng cáo, vị trí trung bình của quảng cáo, tỷ lệ kích chuột/số lần hiển thị, điểm
chất lƣợng của từ khoá, giá trung bình/lần kích chuột.
Chiến dịch tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (Search Engine Optimization – SEO): Vị
trí website trên trang kết quả tìm kiếm tự nhiên của Google với từ khoá tƣơng ứng. Chỉ
số đó tƣởng chừng đơn giản nhƣng nó chƣa hẳn đã phản ánh đƣợc việc doanh nghiệp
chọn làm SEO có hiệu quả hay không? Doanh nghiệp cần chú ý đến các chỉ số phụ
khác bao gồm: Từ khoá SEO đƣợc lựa chọn có bao nhiêu lƣợng tìm kiếm/tháng?;
lƣợng truy cập từ Google về website của doanh nghiệp ứng với từ khoá SEO là bao
nhiêu/tháng?; thứ hạng Alexa website của doanh nghiệp thay đổi nhƣ thế nào so với
thời điểm trƣớc khi làm SEO?; thứ hạng trang của doanh nghiệp thay đổi nhƣ thế nào
so với thời điểm trƣớc khi làm SEO?; website của doanh nghiệp đã đƣợc tối ƣu những
gì?; website của doanh nghiệp có bao nhiêu xây dựng liên kết, xây dựng liên kết đó ở
những đâu?
Chiến dịch quảng cáo qua e-mail (e-mail marketing): Số lƣợng e-mail gửi đi
thành công hoặc số lƣợng email mở. Đó là hai chỉ số cơ bản thể hiện hiệu quả của
chiến dịch e-mail marketing mà doanh nghiệp vừa thực hiện, ngoài ra còn nhiều chỉ số
khác doanh nghiệp cũng nên lƣu tâm: Số lƣợng kích chuột vào liên kết trong email, số
lƣợng ngƣời từ chối nhận email, số lƣợng email đƣợc chuyển tiếp cho ngƣời khác, tỷ
lệ email vào hộp thƣ đến hoặc vào thƣ rác (chỉ số này khá quan trọng, tuy nhiên hiện
nay chƣa có hệ thống gửi email nào báo cáo đƣợc).
Chiến dịch truyền thông mạng xã hội (Social Media Marketing - SMM): Mạng xã
hội Google+, mạng xã hội facebook fanpage, mạng xã hội Youtube.
Mạng xã hội Google+: Google+ là mạng xã hội hỗ trợ công tác SEO hiệu quả nhất,
bên cạnh đó là nhận biết thƣơng hiệu. Doanh nghiệp cần kiểm soát hiệu quả Google+
Thang Long University Library
20
qua các chỉ số sau: Có bao nhiêu bạn bè trong vòng kết nối tài khoản cá nhân?; có bao
nhiêu ngƣời theo dõi trang Google+?; mức độ tƣơng tác các thông điệp trên Google+
nhƣ thế nào?; lƣợng truy cập website đến từ Google+ là bao nhiêu/ngày/tháng?
Mạng xã hội facebook fanpage (ngƣời hâm mộ facebook): Là chỉ số quan trọng
đánh giá mức độ thành công của dịch vụ này chính là số lƣợng fan thu hút đƣợc trong
thời gian triển khai, và còn các chỉ số khác không kém quan trọng sau đây: Thuộc tính
xã hội của ngƣời hâm mộ (độ tuổi/giới tính/ngôn ngữ/địa lý); tốc độ tăng ngƣời hâm
mộ (mỗi ngày tăng đƣợc bao nhiêu ngƣời hâm mộ?); mức độ tƣơng tác trên mỗi hoạt
động của fanpage (đăng tải đƣa lên có bao nhiêu lƣợt xem, bao nhiêu lƣợt bình luận?);
số lƣợng/tỷ lệ thành viên tích cực; số lƣợng thành viên tham gia game/hoặc khảo
sát/mua hàng… trên fanpage; số lƣợng các trang theo dõi của fanpage, đƣờng dẫn tới
fanpage (dạng http://facebook.com/fanpage_name); lƣợng truy cập về website có
nguồn từ facebook và lƣợng truy cập chuyển đổi thành khách hàng.
Mạng xã hội Youtube: Ngoài yêu cầu và đánh giá về tính thẩm mỹ của việc thiết
kế giao diện kênh video trên Youtube và chất lƣợng của các video clips thì những chỉ
số sau đây cũng nói lên mức độ thành công của kênh youtube: Số lƣợng ngƣời đăng ký
cập nhật video trên kênh youtube; tổng số lƣợng xem video clips; số lƣợng và mức độ
bình luận, chia sẻ, yêu thích video trên kênh youtube; kênh youtube có đƣợc liên kết
với bao nhiêu mạng xã hội khác.
Chiến dịch quảng cáo hiển thị/quảng cáo trên website: Hai chỉ số đơn giản để
đánh giá hiệu quả là số lƣợt xuất hiện của quảng cáo trên website và số lƣợng kích
chuột vào quảng cáo trên website.
Hình thức quảng cáo hiển thị hiện vẫn đang là hình thức phổ biến và chiếm thị
phần lớn nhất trong các kênh của online marketing tại Việt Nam. Tuy nhiên không có
nhiều doanh nghiệp biết cách đánh giá hiệu quả của hình thức quảng cáo này. Họ chỉ
đơn thuần đặt quảng cáo trên website lên và theo dõi quảng cáo trên website hiển thị
cho tới khi hết thời gian quảng cáo mà không biết đánh giá mức độ hiệu quả bằng cách
nào. Để có đƣợc một chiến dịch quảng cáo trên website hiệu quả doanh nghiệp cần
quan tâm đến những điểm sau đây: Thuộc tính của website đặt quảng cáo (website có
lƣợng truy cập, theo dõi trang ra sao?); độc giả truy cập website có đúng đối tƣợng
khách hàng cần tiếp cận; thời gian đặt quảng cáo trên website (không nên đặt quảng
cáo dài liên tục trong một khoảng thời gian dài ví dụ nhƣ liên tục trên hai tuần); vị trí
của quảng cáo trên website (quảng cáo ở vị trí dễ nhìn, đúng tầm mắt của độc giả);
kích thƣớc quảng cáo trên website (kích thƣớc quá nhỏ sẽ không thu hút đƣợc sự chú ý
của khách hàng, theo IAB thì nên chọn một số kích thƣớc chuẩn sau: 300x250px,
336x280px, 160x600px, 120x600px, 728x90px để đạt đƣợc kết quả tối ƣu); nội dung
và cách thiết kế quảng cáo trên website (hiệu ứng và nội dung của quảng cáo có tác
21
động rất lớn đến hành vi kích chuột của khách hàng. Vì vậy, thông tin cần hết sức đơn
giản, ngắn gọn, lôi cuốn, kích thích hành động).
Kết luận: Trên đây chính là cơ sở lý luận chung về marketing, marketing online
và truyền thông marketing online. Dựa trên những lý luận chung ở trên để giúp công ty
TNHH Sản xuất Dịch vụ Thƣơng mại Đức Hoa áp dụng vào thực tiễn. Từ đó, công ty
sẽ biết tự điều chỉnh và hoàn thiện hơn chiến lƣợc truyền thông marketing online để
đứng vững trên thị trƣờng ngày càng cạnh tranh khốc liệt này.
Thang Long University Library
22
CHƢƠNG II: HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE TẠI CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT DỊCH VỤ THƢƠNG MẠI ĐỨC HOA
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Sản xuất Dịch vụ Thƣơng mại Đức Hoa
2.1.1 . Giới thiệu chung về công ty TNHH Sản xuất Dịch vụ Thương mại Đức Hoa
Thông tin chung
 Tên công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT DỊCH VỤ
THƢƠNG MẠI ĐỨC HOA
 Tên giao dịch: DHT TRAVEL
 Tên giao dịch quốc tế: DHT TRAVEL CO., LTD.
 Địa chỉ: Tầng 4, Số 18, Hàng Đậu – Phƣờng Đồng Xuân – Quận Hoàn Kiếm
– Hà Nội.
 Website: http://www.dhttravel.com
 E-mail: dhttravel68@gmail.com
 Hotline: 0976 022 658
 Mã số thuế: 0101617328
 Vốn điều lệ, Cổ phần và Cổ đông sáng lập Công ty: 2.800.000.000 VNĐ (Hai
tỷ tám trăm triệu đồng Việt Nam)
Lịch sử hình thành và phát triển
DHT Travel đƣợc ra đời với mục đích và tôn chỉ hàng đầu là xây dựng một
phong cách phục vụ đẳng cấp, đáp ứng càng ngày càng nhiều nhu cầu của khách hàng
với thời gian ngày càng rút ngắn và hiệu quả ngày càng nâng cao.
DHT Travel với định hƣớng phát triển bền vững trên cơ sở kết hợp sức mạnh tri
thức, tính đoàn kết tập thể và công nghệ ở một tầm cao mới. Với cơ cấu gọn nhẹ, khả
năng tài chính vững mạnh và kinh doanh ổn định cùng với một phƣơng pháp quản trị
doanh nghiệp áp dụng DHT Travel đang ngày càng khẳng định vị trí và vị thế của
mình trong lĩnh vực du lịch, vận tải và xuất nhập khẩu.
Phƣơng châm hoạt động
DHT Travel luôn hƣớng tới những giá trị cốt lõi – các sản phẩm có chất lƣợng
cao tới khách hàng. Chính điều này đã mang lại hiệu quả kinh tế cho công ty trong bối
cảnh nền kinh tế hội nhập.
Đối với DHT Travel, sự hài lòng của khách hàng là điều quan trọng nhất. Sự hài
lòng này đã và đang đƣợc thể hiện rõ nét trong từng dịch vụ, sản phẩm mà Công ty
cung cấp: chất lƣợng cao của sản phẩm, dịch vụ và điều quan trọng nhất là mang lại
niềm vui cho khách hàng.
DHT Travel đã xây dựng những nguyên tắc chuẩn trong phục vụ khách hàng nhƣ
sau:
23
- Đáp ứng nhanh chóng và hiệu quả mọi yêu cầu của khách hàng.
- Đảm bảo sự hoạt động liên tục đối với các dịch vụ mà Công ty cung cấp.
- Nhiệt tình, chu đáo với thái độ nhanh nhẹn, hòa nhã.
- Đảm bảo cung cấp dịch vụ với giá cả hợp lý và sức cạnh tranh cao.
- Luôn quan tâm đến chính sách đào tạo nhân viên để đảm bảo tính chuyên môn
cao.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
Cơ cấu tổ chức của công ty đƣợc minh họa ở sơ đồ 2.1 nhƣ sau:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty TNHH Sản xuất Dịch vụ
Thƣơng mại Đức Hoa
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
Cơ cấu tổ chức trong công ty đƣợc bố trí theo mô hình chiến lƣợc do Ban Giám
đốc đề ra với phƣơng châm “Đơn giản – Hiệu quả”, DHT Travel chú trọng vào chuyên
môn hóa và sự phối hợp chặt chẽ giữa các trung tâm chức năng và các phòng ban hỗ
trợ với nhau.
Cơ cấu tổ chức phân theo chức năng đƣợc quản lý và điều hành chặt chẽ theo mô
hình thông tin hai chiều tƣơng tác hợp lý. Cho phép mệnh lệnh cấp cao nhất đƣợc đi
theo con đƣờng ngắn nhất, rõ ràng nhất tới mọi nhân viên. Do đó, công việc đƣợc triển
khai đúng mục tiêu, đúng ngƣời và đúng việc. Thêm vào đó, đội ngũ nhân lực có trình
độ chuyên nghiệp cao, các đối tác uy tín đã tạo nên một sức mạnh tổng thể chung cho
thƣơng hiệu DHT Travel trong việc cung cấp các dịch vụ tối ƣu đến các quý khách
hàng.
Bằng các hệ thống quản trị trực tuyến, DHT Travel đặt hiệu quả công việc lên
hàng đầu để đảm bảo mục tiêu và kế hoạch đề ra luôn thực hiện đúng theo thời gian
yêu cầu. Ngoài ra điều này còn giúp đảm bảo các mục tiêu nhân sự luôn rõ ràng và cụ
Giám đốc
Phó giám đốc điều hành Phó giám đốc
Phòng
du lịch
Phòng
xuất
khẩu
Phòng
vé máy
bay
Phòng
dịch
vụ
Phòng
hành
chính
Phòng
tƣ vấn
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kế
toán
Thang Long University Library
24
thể. Những điều này đã và đang giúp DHT Travel luôn có một đội ngũ nhân sự lớn
mạnh, công ty lớn mạnh.
Hầu hết các nhân viên trong công ty đều đã tốt nghiệp các trƣờng Đại học, Cao
đẳng. Những kinh nghiệm thực tế, sự cọ xát thƣờng xuyên kết hợp với việc tự trau dồi,
rèn luyện kỹ năng đã tạo cho DHT Travel một nguồn nhân lực có kiến thức rộng và
sâu trong lĩnh vực mà công ty đang cung cấp. Tại DHT Travel, ban lãnh đạo luôn đặt
niềm tin vào mỗi nhân sự của mình. DHT Travel luôn mong muốn mỗi thành viên của công
ty là một bộ phận hữu cơ không thể tách rời. Họ luôn có cơ hội để phát triển và thành công
vì DHT Travel luôn có những định hƣớng phát triển mới phù hợp với họ. Thành công của
công ty đƣợc chia cho chính những thành viên xuất sắc của công ty, những ngƣời làm nên
sức mạnh cho công ty ngày nay.
Chức năng của từng bộ phận:
- Ban Giám đốc: Là những ngƣời đứng đầu điều hành và quản lý công ty. Ban
Giám đốc chịu trách nhiệm đƣa ra các chiến lƣợc kinh doanh, quyết định phƣơng án
đầu tƣ và giải pháp phát triển thị trƣờng. Điều hành quản lý toàn bộ hoạt động kinh
doanh của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về việc thực hiện các quyền của
công ty. Đào tạo, hƣớng dẫn nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên trung tâm và thiết lập
quan hệ với các đối tác trong và ngoài nƣớc.
- Bộ phận Hành chính nhân sự: Là bộ phận tuyển dụng tiếp nhận lao động
đáp ứng yêu cầu của kinh doanh. Tổ chức ký hợp đồng lao động theo quy định của
Công ty và Luật Lao động. Phòng tổ chức hàng năm đã lập tờ trình đơn giá tiền lƣơng
cho công ty xây dựng định mức nội bộ và lao động tiền lƣơng, tổ chức thực hiện các
định mức của nhà nƣớc, của ngành để phù hợp với thực tế kinh doanh. Nghiên cứu vận
dụng xây dựng và tổ chức các quy chế cũng nhƣ giải quyết các chế độ chính sách đối
với cán bộ – công nhân viên trong công ty, đảm bảo quyền lợi và lợi ích chính đáng
của ngƣời lao động trên nguyên tắc công khai, công bằng và dân chủ. Quản lý chặt chẽ
con dấu, trang thiết bị văn phòng phẩm, điện thoại đúng mục đích, không sử dụng lãng
phí, tiết kiệm. Tham mƣu cho cán bộ sắp xếp cán bộ, tổ chức quản lý, điều động thi
đua khen thƣởng, kỷ luật, đánh giá nhận xét, đào tạo, đề bạt, tuyển dụng, quản lý hồ sơ
cán bộ – công nhân viên chức. Xây dựng nội quy, quy chế cho công ty. Xây dựng kế
hoạch tiền lƣơng cho cán bộ – công nhân viên chức. Xây dựng cơ chế khoán trong
kinh doanh. Hoàn thành tốt công việc đƣợc giao.
- Bộ phận Du lịch: Có trách nhiệm xây dựng và thiết kế các chƣơng trình, sản
phẩm du lịch phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh
theo kỳ, năm (3 tháng – 6 tháng – 1năm). Chỉ đạo chặt chẽ bộ phận marketing và bộ
phận điều hành – hƣớng dẫn. Báo cáo định kỳ về số lƣợng khách gửi Tổng Cục Du
lịch và Sở Văn hóa và Du lịch Hà Nội.
25
- Bộ phận Kinh doanh: Lên kế hoạch marketing cho từng giai đoạn, từng quý
và cả năm. Xây dựng và thực hiện các chiến dịch marketing nhằm tìm kiếm đối tác và
phát triển thị trƣờng cho công ty.
- Bộ phận Dịch vụ: Lên kế hoạch phát triển dịch vụ cho từng dịch vụ của công
ty. Thực hiện tốt việc phát triển và cung cấp dịch vụ vé máy bay, điều hành xe du lịch,
dịch vụ visa – hộ chiếu...
- Bộ phận Kế toán: Báo cáo doanh thu hàng tháng, quý, năm cho cơ quan chức
năng. Báo cho giám đốc về kế hoạch thu chi, quyết toán. Nộp các loại thuế VAT, môn
bài, lợi tức đúng kỳ hạn. Phụ trách về tài chính kế toán của công ty. Phối hợp với các
nhân viên điều hành, hƣớng dẫn thực hiện thanh quyết toán theo từng tour đã thực
hiện.
Nhận xét:
Các phòng ban và các bộ phận của công ty thƣờng xuyên phải phối hợp chặt chẽ
với nhau để giải quyết tốt các công việc đƣợc giao. Các cán bộ, nhân viên của công ty
luôn hành động trên tinh thần teamwork nhằm phục vụ khách hàng một cách tốt nhất.
Ngoài các nhiệm vụ đƣợc giao, các cán bộ nhân viên công ty không ngừng nỗ lực
nghiên cứu, học hỏi để ngày càng hoàn thiện nghiệp vụ chuyên môn. Cùng với sự quan
tâm của ban lãnh đạo công ty trong việc hỗ trợ đào tạo. Nhân viên của công ty Đức
Hoa là một đội ngũ mạnh, chuyên nghiệp đang ngày càng đáp ứng tốt hơn các yêu cầu
của khách hàng.
Thang Long University Library
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8

More Related Content

What's hot

Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên...
Hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên...Hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên...
Hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Marketing Online cho Công t...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Marketing Online cho Công t...Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Marketing Online cho Công t...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Marketing Online cho Công t...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Côn...
Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Côn...Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Côn...
Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Côn...luanvantrust
 
Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...
Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...
Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...luanvantrust
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài Thực trạng và giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty ...
Đề tài Thực trạng và giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty ...Đề tài Thực trạng và giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty ...
Đề tài Thực trạng và giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONGbáo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONGhuucong
 
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...
 
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAYĐề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY
 
Hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên...
Hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên...Hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên...
Hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên...
 
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Marketing Online cho Công t...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Marketing Online cho Công t...Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Marketing Online cho Công t...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Marketing Online cho Công t...
 
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...
 
Báo Cáo Thực Tập MARKETING ONLINE tại công ty - 10 Điểm
Báo Cáo Thực Tập MARKETING ONLINE tại công ty - 10 ĐiểmBáo Cáo Thực Tập MARKETING ONLINE tại công ty - 10 Điểm
Báo Cáo Thực Tập MARKETING ONLINE tại công ty - 10 Điểm
 
Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Côn...
Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Côn...Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Côn...
Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Côn...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh Đào
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh ĐàoKhóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh Đào
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh Đào
 
Đề tài: Marketing -Mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
Đề tài: Marketing -Mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩmĐề tài: Marketing -Mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
Đề tài: Marketing -Mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
 
Mẫu chuyên đề tốt nghiệp Marketing-Mix đạt 9 điểm hay 2017 NEW
Mẫu chuyên đề tốt nghiệp Marketing-Mix đạt 9 điểm hay 2017 NEWMẫu chuyên đề tốt nghiệp Marketing-Mix đạt 9 điểm hay 2017 NEW
Mẫu chuyên đề tốt nghiệp Marketing-Mix đạt 9 điểm hay 2017 NEW
 
Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...
Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...
Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...
 
Đề tài hoàn thiện hoạt động marketing mix, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  hoàn thiện hoạt động marketing mix, ĐIỂM 8, HOTĐề tài  hoàn thiện hoạt động marketing mix, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hoàn thiện hoạt động marketing mix, ĐIỂM 8, HOT
 
Đề tài: Giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh
Đề tài: Giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh Đề tài: Giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh
Đề tài: Giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh
 
Đề tài- Hoạt động marketing bất động sản của công ty BĐS, 9 ĐIỂM
Đề tài- Hoạt động marketing bất động sản của công ty BĐS, 9 ĐIỂMĐề tài- Hoạt động marketing bất động sản của công ty BĐS, 9 ĐIỂM
Đề tài- Hoạt động marketing bất động sản của công ty BĐS, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Đánh giá hiệu quả hoạt động Digital Marketing của công ty TNHH công n...
Đề tài: Đánh giá hiệu quả hoạt động Digital Marketing của công ty TNHH công n...Đề tài: Đánh giá hiệu quả hoạt động Digital Marketing của công ty TNHH công n...
Đề tài: Đánh giá hiệu quả hoạt động Digital Marketing của công ty TNHH công n...
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Chuyên Ngành Marketing, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Chuyên Ngành Marketing, 9 ĐiểmList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Chuyên Ngành Marketing, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Chuyên Ngành Marketing, 9 Điểm
 
Đề tài Thực trạng và giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty ...
Đề tài Thực trạng và giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty ...Đề tài Thực trạng và giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty ...
Đề tài Thực trạng và giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty ...
 
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONGbáo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
 
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...
 

Similar to Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8

đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...NOT
 
Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...
Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...
Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000https://www.facebook.com/garmentspace
 
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2https://www.facebook.com/garmentspace
 
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000NOT
 
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2NOT
 
Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...
Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...
Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...NOT
 
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...NOT
 
Xây dựng chiến lược marketing cho sản phẩm biến tần tại Công ty TNHH Điện Cơ ...
Xây dựng chiến lược marketing cho sản phẩm biến tần tại Công ty TNHH Điện Cơ ...Xây dựng chiến lược marketing cho sản phẩm biến tần tại Công ty TNHH Điện Cơ ...
Xây dựng chiến lược marketing cho sản phẩm biến tần tại Công ty TNHH Điện Cơ ...luanvantrust
 
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến cho công ty c...
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến cho công ty c...Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến cho công ty c...
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến cho công ty c...hieu anh
 
Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả marketing c...
Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả marketing c...Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả marketing c...
Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả marketing c...Giang Coffee
 
Mai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docx
Mai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docxMai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docx
Mai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docxDichvuthuctap INC
 
Các giải pháp tạo dựng và chăm sóc sắc đẹp ciara của công ty cổ phần dược m...
Các giải pháp tạo dựng và chăm sóc sắc đẹp ciara của công ty cổ phần dược   m...Các giải pháp tạo dựng và chăm sóc sắc đẹp ciara của công ty cổ phần dược   m...
Các giải pháp tạo dựng và chăm sóc sắc đẹp ciara của công ty cổ phần dược m...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8 (20)

đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
 
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
 
Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...
Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...
Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...
 
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000
 
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2
 
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000
 
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2
 
Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...
Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...
Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...
 
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
 
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
 
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
 
Khoá Luận Hiệu Quả Hoạt Động Marketing Cho Nhóm Sản Phẩm Bất Động Sản Của C...
Khoá Luận Hiệu Quả Hoạt Động Marketing Cho Nhóm Sản Phẩm Bất Động Sản Của C...Khoá Luận Hiệu Quả Hoạt Động Marketing Cho Nhóm Sản Phẩm Bất Động Sản Của C...
Khoá Luận Hiệu Quả Hoạt Động Marketing Cho Nhóm Sản Phẩm Bất Động Sản Của C...
 
Xây dựng chiến lược marketing cho sản phẩm biến tần tại Công ty TNHH Điện Cơ ...
Xây dựng chiến lược marketing cho sản phẩm biến tần tại Công ty TNHH Điện Cơ ...Xây dựng chiến lược marketing cho sản phẩm biến tần tại Công ty TNHH Điện Cơ ...
Xây dựng chiến lược marketing cho sản phẩm biến tần tại Công ty TNHH Điện Cơ ...
 
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến cho công ty c...
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến cho công ty c...Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến cho công ty c...
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến cho công ty c...
 
Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả marketing c...
Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả marketing c...Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả marketing c...
Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả marketing c...
 
Khoá Luận Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Nông Sản Tại Công Ty Sản Xuấ...
Khoá Luận Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Nông Sản Tại Công Ty Sản Xuấ...Khoá Luận Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Nông Sản Tại Công Ty Sản Xuấ...
Khoá Luận Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Nông Sản Tại Công Ty Sản Xuấ...
 
Bao cao tttn
Bao cao tttnBao cao tttn
Bao cao tttn
 
Mai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docx
Mai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docxMai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docx
Mai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docx
 
Đề tài giải pháp chăm sóc sắc đẹp công ty mỹ phẩm, HAY
Đề tài  giải pháp chăm sóc sắc đẹp công ty mỹ phẩm, HAYĐề tài  giải pháp chăm sóc sắc đẹp công ty mỹ phẩm, HAY
Đề tài giải pháp chăm sóc sắc đẹp công ty mỹ phẩm, HAY
 
Các giải pháp tạo dựng và chăm sóc sắc đẹp ciara của công ty cổ phần dược m...
Các giải pháp tạo dựng và chăm sóc sắc đẹp ciara của công ty cổ phần dược   m...Các giải pháp tạo dựng và chăm sóc sắc đẹp ciara của công ty cổ phần dược   m...
Các giải pháp tạo dựng và chăm sóc sắc đẹp ciara của công ty cổ phần dược m...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 

Recently uploaded (20)

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 

Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CÁC GIẢI PHÁP TRUYỀN THÔNG MARKETING ONLINE CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT DỊCH VỤ THƢƠNG MẠI ĐỨC HOA SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRƢƠNG TUẤN NGHĨA MÃ SINH VIÊN : A18793 CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ MARKETING HÀ NỘI – 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CÁC GIẢI PHÁP TRUYỀN THÔNG MARKETING ONLINE CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT DỊCH VỤ THƢƠNG MẠI ĐỨC HOA Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Vũ Thị Tuyết Sinh viên thực hiện : Trƣơng Tuấn Nghĩa Mã sinh viên : A18793 Chuyên ngành : Quản trị Marketing HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy giáo, cô giáo trong khoa kinh tế quản lý của trƣờng đại học Thăng Long nói chung và các thầy cô giáo giảng dạy chuyên ngành quản trị marketing nói riêng đã trang bị đầy đủ kiến thức cho em để có thể viết đƣợc bài khóa luận. Đặc biệt, em xin cảm ơn sự hƣớng dẫn tận tình của Tiến sĩ Vũ Thị Tuyết cùng các anh chị làm việc tại phòng marketing của công ty TNHH Sản xuất Dịch vụ Thƣơng mại Đức Hoa đã giúp em hoàn thành bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Trƣơng Tuấn Nghĩa
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bài khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong bài khóa luận tốt nghiệp là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Trƣơng Tuấn Nghĩa Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC Trang LỜI NÓI ĐẦU CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TRUYỀN THÔNG MARKETING ONLINE .........................................................................................................................1 1.1. Tổng quan về marketing .................................................................................1 1.1.1.Khái niệm về marketing.............................................................................1 1.1.2.Vai trò, chức năng của marketing.............................................................2 1.1.2.1. Vai trò của marketing .........................................................................2 1.1.2.2. Chức năng của marketing...................................................................3 1.2. Tổng quan về truyền thông marketing online...............................................4 1.2.1.Khái niệm về truyền thông marketing online ...........................................4 1.2.2.Vai trò, chức năng của truyền thông marketing online...........................4 1.3. Các hình thức truyền thông marketing online..............................................5 1.3.1.Quảng cáo bằng thư điện tử (e-mail marketing)......................................5 1.3.1.1. Khái niệm e-mail marketing................................................................5 1.3.1.2. Các hình thức e-mail marketing..........................................................6 1.3.1.3. Lợi ích từ e-mail marketing.................................................................6 1.3.2.Quảng cáo qua tin nhắn (SMS marketing)...............................................7 1.3.2.1. Khái niệm SMS marketing...................................................................7 1.3.2.2. Cách triển khai SMS marketing ở Việt Nam.......................................7 1.3.2.3. Lợi ích từ SMS Marketing...................................................................8 1.3.2.4. Các tính năng của SMS marketing......................................................8 1.3.3.Quảng cáo trên mạng xã hội (Social media marketing - SMM)..............8 1.3.3.1. Khái niệm social media marketing......................................................8 1.3.3.2. Các loại hình SMM .............................................................................9 1.3.3.3. Lợi ích từ SMM ...................................................................................9 1.3.4.Quảng cáo trên công cụ tìm kiếm (Search engine marketing - SEM) ....9 1.3.4.1. Search engine optimization – SEO (Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm)..10 1.3.4.2. Pay-per-click ads – PPC (Trả tiền theo cú nhấp chuột)...................11 1.3.4.3. Social media optimization – SMO (Tối ưu hóa các mạng xã hội)....13 1.3.4.4. Video search marketing – VSM (marketing thông qua kết quả search video) ...........................................................................................................14 1.3.5.Quảng cáo qua blog cá nhân (Blog marketing) .....................................15 1.3.5.1. Khái niệm về blog marketing. ...........................................................15 1.3.5.2. Hình thức của blog marketing ..........................................................15 1.3.5.3. Lợi ích từ blog marketing..................................................................15
  • 6. 1.4. Tiến trình thực hiện một chƣơng trình truyền thông marketing online ..16 1.4.1.Phát hiện công chúng mục tiêu online ...................................................16 1.4.2.Xác định các mục tiêu truyền thông online ............................................16 1.4.3.Thiết kế thông điệp...................................................................................16 1.4.4.Lựa chọn phương tiện truyền thông online............................................17 1.4.5.Xác định ngân sách truyền thông online................................................18 1.4.6.Đánh giá kết quả truyền thông online ....................................................18 CHƢƠNG II: HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT DỊCH VỤ THƢƠNG MẠI ĐỨC HOA................................................22 2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Sản xuất Dịch vụ Thƣơng mại Đức Hoa ...22 2.1.1 . Giới thiệu chung về công ty TNHH Sản xuất Dịch vụ Thương mại Đức Hoa .............................................................................................................22 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty........................................................23 2.1.3. Tình hình tài chính – kinh doanh của công ty.......................................26 2.2. Ảnh hƣởng của môi trƣờng vi mô đến hoạt động truyền thông marketing online của công ty..................................................................................................27 2.2.1.Bản thân doanh nghiệp............................................................................28 2.2.2. Nhà cung ứng ..........................................................................................28 2.2.3. Đối thủ cạnh tranh ..................................................................................28 2.2.4.Khách hàng ..............................................................................................30 2.2.5.Các nhóm công chúng .............................................................................30 2.2.6. Các trung gian marketing .......................................................................31 2.2.7. Sản phẩm thay thế ...................................................................................32 2.3. Ảnh hưởng của môi trường vĩ mô đến hoạt động marketing online của công ty ..........................................................................................................................32 2.3.1.Môi trường nhân khẩu.............................................................................32 2.3.2.Môi trường kinh tế ...................................................................................32 2.3.3.Môi trường tự nhiên.................................................................................33 2.3.4.Môi trường khoa học – kỹ thuật..............................................................33 2.3.6.Môi trường chính trị – pháp luật............................................................34 2.4. Các hình thức marketing online đang đƣợc sử dụng tại công ty ..............34 2.4.1.Quảng cáo qua mạng xã hội (Social media marketing - SMM) ............34 2.4.1.1. Social sharing (thông qua kênh Youtube).........................................37 2.4.1.2. Social networks (thông qua kênh Facebook)....................................38 2.4.2.Quảng cáo qua e-mai (E-mail marketing) ..............................................39 2.4.3.SMS marketing.........................................................................................41 Thang Long University Library
  • 7. 2.5. Đánh giá tính hiệu quả các chƣơng trình truyền thông marketing online đã thực hiện của công ty.......................................................................................43 2.6. Nhận xét chung về hoạt động truyền thông marketing online của công ty.. ..........................................................................................................................44 2.6.1 . Ưu điểm...................................................................................................44 2.6.2.Hạn chế.....................................................................................................45 2.6.3.Nguyên nhân hạn chế..............................................................................46 CHƢƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ - ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT DỊCH VỤ THƢƠNG MẠI ĐỨC HOA........................................................................................49 3.1. Định hƣớng phát triển của công ty...............................................................49 3.2. Tổng quan về ngành du lịch..........................................................................49 3.2.1.Ngành du lịch thế giới..............................................................................49 3.2.2.Ngành du lịch Việt Nam ..........................................................................51 3.3. Phân tích ma trận SWOT của công ty Đức Hoa.........................................54 3.3.1.Điểm mạnh – Strengths............................................................................54 3.3.2.Điểm yếu – Weaknesses ...........................................................................54 3.3.3.Cơ hội – Opportunities.............................................................................55 3.3.4.Thách thức – Threats...............................................................................56 3.4. Các giải pháp marketing online cho công ty Đức Hoa ...............................57 3.4.1.Phát triển hình thức gửi e-mail quảng cáo.............................................57 3.4.2.Phát triển hình thức social marketing online.........................................58 3.4.3.Xây dựng hình thức đăng tin quảng cáo trên trang web .......................60 3.4.4.Xây dựng hình thức blog marketing .......................................................62 3.5. Các giải pháp và kiến nghị khác...................................................................65 3.6. Thiết kế chiến dịch truyền thông marketing online cho công ty DHT Travel vào mùa du lịch hè 2015...........................................................................66 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ TNHH Trách nhiệm hữu hạn DHT Travel Công ty trách nhiệm hữu hạn Sản xuất Dịch vụ Thƣơng mại Đức Hoa SMS Short message service (Quảng cáo qua tin nhắn) SMM Social media marketing (Quảng cáo qua mạng xã hội) SEM Search engine marketing (Quảng cáo trên công cụ tìm kiếm) SEO Search engine optimization (Tối ƣu hóa công cụ tìm kiếm) PPC Pay-per-click ads (Trả tiền theo cú nhấp chuột) SMO Social media marketing (Tối ƣu hóa các mạng xã hội) VSM Video search marketing (Marketing thông qua kết quả search video) PR Public Relation (Quan hệ công chúng) TNDN Thu nhập doanh nghiệp VND Việt Nam đồng GDP Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm nội địa) Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty Đức Hoa năm 2013 ...............26 Bảng 2.2. Bảng so sánh giá của DHT Travel với các đối thủ cạnh tranh trên website...........................................................................................................................29 Bảng 2.3. Bảng tóm tắt e-mail gửi đi tháng 09/2014 ................................................41 Bảng 2.4. Bảng kết quả lƣợng e-mail hỏng và linkclick tháng 09/2014..................41 Bảng 2.5. Bảng tổng kết lƣợng tin SMS gửi đi trong tháng 09/2014 ......................42 Bảng 2.6. Bảng tổng kết lƣợng tin nhắn đƣợc mở ra tháng 09/2014......................43 Sơ đồ 1.1. Tiến trình thực hiện một chƣơng trình truyền thông marketing online .......................................................................................................................................16 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty TNHH Sản xuất Dịch vụ Thƣơng mại Đức Hoa..................................................................................................23 Sơ đồ 3.1. Tiến trình gửi e-mail quảng cáo ...............................................................57 Hình 2.1. Hình ảnh website của công ty ....................................................................35 Hình 2.2. Hình ảnh thống kê mức độ tin cậy của website dhttravel.com...............36 Hình 2.3. Hình ảnh thống kê mức độ tin cậy của website Saigon-tourist.com ......36 Hình 2.4. Hình ảnh thống kê mức độ phổ biến của website dhttravel.com ...........37 Hình 2.5. Hình ảnh về clip của công ty DHT Travel................................................38 Hình 2.6. Hình ảnh về trang Facebook cá nhân của DHT Travel ..........................39 Hình 3.1. Hình ảnh so sánh số lƣợng ngƣời đi du lịch từ năm 1950 đến năm 2030 .......................................................................................................................................49 Hình 3.2. Hình ảnh minh họa thông điệp có thể đƣợc áp dụng cho DHT Travel vào chiến dịch hè 2015.................................................................................................69
  • 10. LỜI NÓI ĐẦU Lý do chọn đề tài Ngày nay, đời sống con ngƣời đƣợc nâng cao nên nảy sinh ra nhiều những nhu cầu thiết yếu phục vụ trong cuộc sống. Đặc biệt, trong nhịp sống hối hả với môi trƣờng làm việc, môi trƣờng xã hội căng thẳng, con ngƣời lựa chọn cho mình xu hƣớng tìm một góc khuất để tránh sự ồn ào của xã hội, giải tỏa sự căng thẳng trong cuộc sống. Và xu hƣớng thịnh hành nhất hiện nay là du lịch. Đối với các quốc gia phát triển, du lịch đã trở thành một nhu cầu thông thƣờng nhƣng với Việt Nam, một nƣớc đang trong thời kỳ phát triển nền kinh tế thì du lịch đƣợc coi là một ngành, một xu hƣớng mới mà Nhà nƣớc, Đảng rất quan tâm. Việt Nam có lợi thế tự nhiên, nhiều bờ biển trải dài với các cảnh quan thiên nhiên, môi trƣờng chính trị ổn định làm nền tảng to lớn để phát triển ngành nghề du lịch. Đối với khách du lịch trong nƣớc, Việt Nam là một đất nƣớc đáng để tự hào và họ muốn khám phá, hiểu sâu hơn về thiên nhiên mà tạo hóa đã ban tặng cho ngƣời Việt Nam. Còn với khách du lịch quốc tế, Việt Nam đã và đang trở thành một địa điểm du lịch an toàn và hấp dẫn. Vì những giá trị to lớn mà du lịch đem lại, ngành du lịch đang không ngừng phát triển với những con số thu nhập tăng trƣởng không ngừng, có thể thấy ngành du lịch đã đạt đƣợc những thành tựu nhất định. Do vậy, những doanh nghiệp kinh doanh về du lịch – lữ hành trong nƣớc đang ngày càng gia tăng. Tuy nhiên, các doanh nghiệp nội địa kinh doanh dịch vụ du lịch lữ hành còn tồn tại những hạn chế, chƣa thúc đẩy cũng nhƣ khai thác triệt để hiệu quả của du lịch mang lại. Vậy doanh nghiệp cần làm gì để hoàn thiện cũng nhƣ khắc phục tồn tại khó khăn trƣớc mắt? Đây là nỗi băn khoăn của nhiều doanh nghiệp du lịch – lữ hành. Đứng trƣớc tình hình cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng ngành trong nƣớc và quốc tế, làm sao để doanh nghiệp của mình đứng vững trƣớc những cơn sóng lớn và bƣớc tiến nhanh chóng vào thị trƣờng du lịch là một câu hỏi khó. Hiện nay, công ty TNHH Sản xuất Dịch vụ Thƣơng mại Đức Hoa cũng đang đau đầu để tìm ra biện pháp giải quyết. Và một đề tài nghiên cứu mà tác giả thực hiện để giúp công ty này chính là “Các giải pháp truyền thông marketing online cho công ty TNHH Sản xuất Dịch vụ Thƣơng mại Đức Hoa” với mong muốn nâng cao lợi thế cạnh tranh, hoàn thiện tình hình hoạt động truyền thông marketing online của công ty, quảng bá và xây dựng hình ảnh giá trị thƣơng hiệu công ty tới mọi ngƣời. Truyền thông marketing online còn xa lạ với các doanh nghiệp Việt Nam vì họ thƣờng đi theo hình thức truyền thông marketing truyền thống. Nhƣng giờ với sức mạnh của internet, con ngƣời sẽ hoàn toàn nắm bắt thông tin, giao dịch, điều tra một cách dễ dàng về các doanh nghiệp mà họ quan tâm. Chính vì thế, tác giả muốn thông qua sức mạnh của internet để giải quyết vấn đề cho công ty DHT Travel. Thang Long University Library
  • 11. Mục đích nghiên cứu Thứ nhất là, nghiên cứu các khái niệm; vai trò, chức năng về marketing, truyền thông marketing online; các hình thức truyền thông marketing online; tiến trình thực hiện một chƣơng trình truyền thông marketing online; đo lƣờng hiệu quả của chiến dịch truyền thông marketing online lấy làm cơ sở lý luận vững chắc để phân tích nội dung tiếp theo. Thứ hai là, đi sâu nghiên cứu công ty DHT Travel, những ảnh hƣởng của môi trƣờng vi mô, vĩ mô tới công ty, tình trạng hoạt động marketing online tại công ty, đánh giá và nhận xét về các hoạt động marketing online của công ty. Thứ ba là, sau khi đã hiểu đƣợc thực trạng của công ty thì sẽ đƣa ra những định hƣớng phát triển của công ty, phân tích SWOT cho công ty rồi có những giải pháp và kiến nghị từ đó nâng cao hoạt động kinh doanh của công ty. Đối tƣợng nghiên cứu Nghiên cứu hoạt động marketing online của công ty, các hình thức marketing online mà công ty đã và đang sử dụng. Khi hiểu và biết đƣợc thực trạng marketing online của công ty tác giả sẽ đƣa ra giải pháp và kiến nghị nhằm khắc phục hạn chế, khó khăn còn tồn tại. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nội dung: Nghiên cứu tổng quan hoạt động kinh doanh của công ty sau đó đi sâu nghiên cứu hoạt động marketing online của công ty rồi đƣa ra giải pháp, kiến nghị. Phạm vi không gian: Trụ sở chính của Công ty TNHH Sản xuất Dịch vụ Thƣơng mại Đức Hoa tại Tầng 4, Số 18, Hàng Đậu, P. Đồng Xuân, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Phạm vi thời gian: Các số liệu liên quan đến doanh thu, lợi nhuận, chi phí, thu nhập… từ năm 2012 tới nay. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng trong khóa luận là: phƣơng pháp duy vật biện chứng; phƣơng pháp phân tích, so sánh, tổng hợp; phƣơng pháp thu thập và phân tích thông tin từ các nguồn dữ liệu thứ cấp; phƣơng pháp thống kê. Kết cấu của khóa luận Nội dung bài khóa luận gồm 3 phần nhƣ sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về truyền thông marketing online. Chƣơng 2: Hoạt động marketing online tại công ty TNHH Sản xuất Dịch vụ Thƣơng mại Đức Hoa. Chƣơng 3: Các giải pháp nâng cao hiệu quả - đẩy mạnh hoạt động marketing online của công ty TNHH Sản xuất Dịch vụ Thƣơng mại Đức Hoa.
  • 12. 1 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TRUYỀN THÔNG MARKETING ONLINE 1.1. Tổng quan về marketing 1.1.1. Khái niệm về marketing Hoạt động của marketing đã có từ rất sớm, nó tồn tại và gắn liền với lịch sử của nền sản xuất hàng hóa. Bản thân những ngƣời sản xuất hàng hóa ý thức đƣợc rằng vấn đề tiêu thụ hàng hóa luôn là vấn đề hàng đầu, phức tạp và khó khăn nhất trong cả chu kỳ kinh doanh. Gắn liền với nền sản xuất hàng hóa là một hệ thống các quy luật kinh tế khách quan, giữ vai trò điều tiết và chi phối toàn bộ mối quan hệ kinh tế - xã hội giữa những ngƣời sản xuất với nhau, cũng nhƣ giữa họ với khách hàng và ngƣời tiêu dùng cuối cùng. Để hiểu rõ hơn những khái niệm về marketing sẽ đƣợc trích dẫn tiếp đây, trƣớc hết cần nghiên cứu một số khái niệm cốt lõi đó là: Nhu cầu, mong muốn, yêu cầu, sản phẩm, hàng hóa, thị trƣờng, trao đổi và giao dịch, giá trị, chi phí và sự thỏa mãn của khách hàng. - Nhu cầu: Là cảm giác về sự thiếu hụt một cái gì đó mà con ngƣời cảm nhận đƣợc. Ví dụ: Nhu cầu ăn, uống, đi lại, học hành, giải trí... Nhu cầu này không phải do xã hội hay ngƣời làm marketing tạo ra, chúng tồn tại nhƣ một bộ phận cấu thành của con ngƣời. - Mong muốn: Là sự ao ƣớc có đƣợc những thứ cụ thể để thoả mãn những nhu cầu sâu xa hơn. - Yêu cầu: Là sự mong muốn có đƣợc những sản phẩm cụ thể đƣợc hậu thuẫn của khả năng và thái độ sẵn sàng mua chúng. Mong muốn trở thành yêu cầu khi có sức mua hỗ trợ. - Sản phẩm: Là bất cứ những gì có thể đƣa ra thị trƣờng, gây sự chú ý, đƣợc tiếp nhận, đƣợc tiêu thụ hay sử dụng để thỏa mãn một nhu cầu hay mong muốn của con ngƣời. - Hàng hóa: Là những gì có thể thỏa mãn đƣợc nhu cầu của con ngƣời và đƣợc phép chào bán trên thị trƣờng dƣới sự dẫn dắt của giá cả. Những sản phẩm đƣợc sản xuất ra mà không thỏa mãn đƣợc nhu cầu thì không đƣợc gọi là hàng hóa. - Thị trƣờng: Bao gồm tất cả những khách hàng tiềm ẩn cùng có một nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu hay mong muốn đó. - Trao đổi và giao dịch: Trao đổi là hành vi nhận từ một ngƣời hoặc một tổ chức nào đó thứ mà mình muốn và đƣa lại cho ngƣời hoặc tổ chức một thứ gì đó mà họ cần. Giao dịch là đơn vị cơ bản của trao đổi, là một vụ mua bán những giá trị giữa hai bên. - Giá trị: Là sự đánh giá của ngƣời tiêu dùng về khả năng chung của sản phẩm. Thang Long University Library
  • 13. 2 - Chi phí: Là toàn bộ những hao tổn mà ngƣời tiêu dùng phải bỏ ra đối với sản phẩm để có đƣợc giá trị tiêu dùng của nó. - Sự thỏa mãn của khách hàng: Chính là trạng thái cảm nhận của một ngƣời qua việc tiêu dùng sản phẩm về mức độ lợi ích mà một sản phẩm thực tế đem lại so với những gì ngƣời đó kỳ vọng. Và sau đây là một số khái niệm về marketing: Theo Phillip Kotler: “Marketing là hoạt động của con người hướng tới sự thỏa mãn nhu cầu và ước muốn thông qua tiến trình trao đổi”. Đây là định nghĩa hết sức xúc tích thể hiện đầy đủ nội dung của marketing đó là tổng hợp tất cả mọi hoạt động trao đổi hai chiều giữa cả khách hàng và ngƣời làm marketing để hiểu và đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng. Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ (2007) “Marketing là hoạt động thông qua các tổ chức, các quy trình nhằm sáng tạo truyền thông, chuyển giao những sản phẩm mang lại giá trị cho khách hàng, đối tác và toàn bộ xã hội”. Nhƣ vậy, marketing chính là làm việc với thị trƣờng để biến các trao đổi tiềm tàng thành hiện thực nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của con ngƣời. Theo I. Ansoff, một chuyên gia nghiên cứu marketing của LHQ, một khái niệm đƣợc nhiều nhà nghiên cứu hiện nay cho là khá đầy đủ, thể hiện tƣ duy marketing hiện đại và đang đƣợc chấp nhận rộng rãi: “Marketing là khoa học điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh kể từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ, nó căn cứ vào nhu cầu biến động của thị trường hay nói khác đi là lấy thị trường làm định hướng”. Tóm lại, với nhiều khái niệm về marketing nhƣ trên, có thể khái quát một cách tổng quan và hiểu rằng đây là một thuật ngữ chỉ các hoạt động trong các tổ chức (cả tổ chức kinh doanh và tổ chức phi lợi nhuận) bao gồm việc tạo dựng giá trị từ khách hàng, xây dựng mối quan hệ với khách hàng, xây dựng mô hình sản phẩm, giá cả, hệ thống kênh phân phối và chiến dịch xúc tiến... với mục đích nhằm tạo ra sản phẩm, dịch vụ thỏa mãn nhu cầu của một hoặc nhiều nhóm khách hàng nhất định và thu về giá trị lợi ích từ những giá trị đã đƣợc tạo ra. 1.1.2. Vai trò, chức năng của marketing 1.1.2.1. Vai trò của marketing Trong nền kinh tế thị trƣờng, doanh nghiệp là một chủ thể kinh doanh, một cơ thể sống của đời sống kinh tế. Cơ thể đó cần có sự trao đổi chất với môi trƣờng bên ngoài - thị trƣờng. Quá trình trao đổi chất đó càng diễn ra thƣờng xuyên, liên tục, với quy mô ngày càng lớn thì cơ thể đó càng khoẻ mạnh và ngƣợc lại. Mặt khác, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải có đầy đủ các chức năng: Sản xuất, tài chính, quản trị nhân lực… nhƣng các chức năng này chƣa đủ đảm bảo sự
  • 14. 3 thành đạt của doanh nghiệp mà chức năng đóng vai trò quan trọng nhất chính là hoạt động marketing. Nhƣ vậy, marketing có vai trò là cầu nối trung gian giữa hoạt động doanh nghiệp và thị trƣờng, có nghĩa là đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hƣớng theo thị trƣờng, biết lấy thị trƣờng - nhu cầu và ƣớc muốn của khách hàng làm chỗ dựa vững chắc nhất cho mọi quyết định kinh doanh của mình. Nói cách khác, marketing có nhiệm vụ tạo ra khách hàng cho doanh nghiệp. Sử dụng marketing trong công tác kế hoạch phải xuất phát từ thị trƣờng. Đây là sự khác biệt cơ bản về chất của công tác kế hoạch trong nền kinh tế thị trƣờng so với nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung. 1.1.2.2. Chức năng của marketing Marketing phản ánh một chức năng cơ bản của kinh doanh, giống nhƣ chức năng sản xuất - tài chính - nhân sự. Những chức năng này đều là những bộ phận tất yếu về mặt tổ chức. Về mặt tổ chức của một doanh nghiệp, chức năng cơ bản của marketing là tạo ra khách hàng cho doanh nghiệp, giống nhƣ sản xuất tạo ra sản phẩm. Từ đó, xét về mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành trong hệ thống hoạt động chức năng quản trị doanh nghiệp thì marketing cũng là một chức năng có nhiệm vụ kết nối, nhằm bảo đảm sự thống nhất hữu cơ với các chức năng khác. Khi xác định chiến lƣợc marketing, các nhà quản trị marketing phải đặt ra nhiệm vụ, mục tiêu, chiến lƣợc marketing trong mối tƣơng quan ràng buộc với các chức năng khác. Chức năng marketing của doanh nghiệp luôn chỉ cho doanh nghiệp biết rõ những vấn đề sau đây: - Ai là khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp? Họ có đặc điểm gì? Nhu cầu, mong muốn của họ nhƣ thế nào? (Hiểu rõ khách hàng). - Môi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp có tác động tích cực, tiêu cực nhƣ thế nào đến doanh nghiệp? (Hiểu rõ môi trƣờng kinh doanh). - Các đối thủ nào đang cạnh tranh với doanh nghiệp? Họ mạnh yếu nhƣ thế nào so với doanh nghiệp? (Hiểu rõ đối thủ cạnh tranh). - Doanh nghiệp sử dụng các chiến lƣợc marketing hỗn hợp gì để tác động tới khách hàng? (Sản phẩm, giá cả, kênh phân phối, xúc tiến – marketing mix). Đây là vũ khí chủ động trong tay của doanh nghiệp để tấn công vào các thị trƣờng mục tiêu. Đó là những vấn đề mà không một chức năng nào của doanh nghiệp có thể trả lời ngoài marketing. Mặc dù, mục tiêu cơ bản của mọi công ty là thu lợi nhuận nhƣng nhiệm vụ cơ bản của hệ thống marketing là đảm bảo cho sản xuất và cung cấp những mặt hàng hấp dẫn, có sức cạnh tranh cao so với các thị trƣờng mục tiêu. Nhƣng sự thành công của chiến lƣợc còn phụ thuộc vào sự vận hành của các chức năng khác trong công ty, đó là mối quan hệ hai mặt, vừa thể hiện tính thống nhất, vừa thể hiện tính độc lập giữa các chức năng của một công ty hƣớng theo thị trƣờng, giữa chúng có Thang Long University Library
  • 15. 4 mối quan hệ với nhau, nhƣng hoàn toàn không thể thay thế cho nhau. Đây là yếu tố để đảm bảo cho công ty thành công. 1.2. Tổng quan về truyền thông marketing online 1.2.1. Khái niệm về truyền thông marketing online Trong giai đoạn bùng nổ công nghệ thông tin nhƣ hiện nay thì việc tìm kiếm thông tin của khách hàng qua môi trƣờng internet đang ngày một trở nên phổ biến hơn bởi tính thuận tiện và tốc độ truyền tải thông tin của nó. Và cũng chính từ đó mà hình thành nên một khái niệm mới, phạm trù mới và một kênh marketing mới là marketing online. Hiện nay, marketing online đƣợc nhắc đến rất nhiều trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng. Vậy marketing online là gì? Theo Philip Kotler: “Marketing online là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, dịch vụ và lý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tố chức và cá nhân dựa trên các phương tiện điện tử và internet”. Tóm lại, marketing online là việc ứng dụng công nghệ mạng máy tính, các phƣơng tiện điện tử vào việc nghiên cứu thị trƣờng, hỗ trợ phát triển sản phẩm, phát triển các chiến lƣợc và chiến thuật marketing nhƣ quảng cáo trên mạng, quảng cáo trên cộng đồng mạng… nhằm mục đích xúc tiến việc bán hàng, quảng bá thƣơng hiệu, hình ảnh, sản phẩm hàng hóa và dịch vụ của công ty đến với khách hàng. Truyền thông marketing online: Truyền thông marketing online là các hoạt động cung cấp thông tin về sản phẩm, về doanh nghiệp và thƣơng hiệu tới các nhóm đối tƣợng mục tiêu thông qua phƣơng tiện là internet. 1.2.2. Vai trò, chức năng của truyền thông marketing online Đối với bất cứ doanh nghiệp nào thì truyền thông marketing online đều đóng một vai trò, chức năng vô cùng quan trọng cho sự phát triển và mở rộng thị trƣờng. Marketing online giúp doanh nghiệp tiếp cận đông đảo khách hàng. Marketing online giờ đây không bị hạn chế về mặt không gian và thời gian nhƣ marketing truyền thống. Marketing online quảng bá tới đông đảo khách hàng nhanh chóng, thống kê phản ứng một cách chính xác với những số liệu đo lƣờng cụ thể. Càng ngày, khách hàng càng dùng nhiều thời gian hơn để lƣớt web và nghiên cứu các vấn đề về sản phẩm. Do đó, marketing online càng bộc lộ rõ ràng tầm quan trọng của nó. Hơn nữa, những thống kê gần đây nói lên rằng, nhu cầu mua sắm online ngày càng gia tăng, những vấn đề về tâm lý tiêu dùng đã dần đƣợc tháo gỡ, tạo ra những thị trƣờng tiềm năng hấp dẫn cho doanh nghiệp. Marketing online giúp tiết kiệm chi phí và thời gian. Nếu theo phƣơng thức cũ thì chi phí cho marketing luôn là một áp lực lớn đối với các công ty, thì giờ đây marketing online có vai trò rất lớn giúp tiết kiệm thời gian và tiền bạc để nâng cao lợi nhuận kinh doanh. Nhờ có các phƣơng thức hoàn toàn miễn phí nhƣng hiệu quả cao, cùng với sức
  • 16. 5 mạnh lan truyền thông tin qua mạng. Thông tin về sản phẩm đƣợc đem đến cho khách hàng một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Ngoài ra, doanh nghiệp có khả năng tính toán và đánh giá hiệu quả tạo ra với số tiền đầu tƣ nhờ những phƣơng thức nghiên cứu và đánh giá hữu ích. Marketing online giúp doanh nghiệp tăng cƣờng năng lực cạnh tranh. Một điều tất yếu rằng những doanh nghiệp triển khai marketing online hiệu quả sẽ có năng lực thành công lớn hơn so với các đối thủ cạnh tranh khác. Nhờ vào vai trò của internet, thông tin đƣợc lan truyền nhanh chóng, lòng tin của khách hàng cũng từ đó đƣợc xây đắp và nâng cao khiến việc tạo dựng hình ảnh và tiêu thụ sản phẩm mới trở nên đơn giản hơn rất nhiều. Nhƣ vây, doanh nghiệp biết cách sử dụng tốt thế mạnh của marketing online tƣơng đƣơng với việc đã khai thác hiệu quả công cụ quan trọng của mình trong cuộc cạnh tranh đầy thách thức. Marketing online giúp các doanh nghiệp trong nƣớc cũng nhƣ ngoài nƣớc rút ngắn khoảng cách. Thông qua môi trƣờng internet, doanh nghiệp và các đối tác có thể dễ dàng trao đổi thông tin cũng nhƣ chia sẻ tài liệu với nhau cho dù ở bất kỳ khoảng cách nào. Chính điều này sẽ giúp cho doanh nghiệp giảm thiểu đƣợc các chi phí nhƣ đi lại và ăn ở trong mỗi lần đi công tác. Với mỗi doanh nghiệp, marketing online giúp làm nên thành công và thƣơng hiệu cho chính mình. Vì thế, các doanh nghiệp cần hiểu rõ, nắm bắt đƣợc các vai trò, chức năng của marketing online và khai thác hiệu quả là điều mọi doanh nghiệp không nên bỏ qua. 1.3. Các hình thức truyền thông marketing online Sự phát triển của internet đã làm thay đổi thói quen của ngƣời tiêu dùng song song với các phƣơng tiện truyền thông truyền thống nhƣ ti vi, radio, báo và tạp chí, thƣ từ… Các doanh nghiệp ngày nay đã nhanh chóng ứng dụng hình thức truyền thông marketing online vào việc giới thiệu sản phẩm, xúc tiến bán hàng và quảng bá công ty. Việc ứng dụng công nghệ để thực hiện các hoạt động marketing là một điểm khác biệt chính yếu giữa marketing online và marketing truyền thống. Truyền thông marketing online hiện có những hình thức tiêu biểu sau: Quảng cáo qua thƣ điện tử (e- mail marketing), quảng cáo qua tin nhắn (SMS marketing), quảng cáo qua mạng xã hội (Social media marketing – SMM), quảng cáo trên các công cụ tìm kiếm (Search engine marketing – SEM), quảng cáo qua blog cá nhân (Blog marketing). 1.3.1. Quảng cáo bằng thư điện tử (e-mail marketing) 1.3.1.1. Khái niệm e-mail marketing: Là một công cụ dùng trong quản lý quan hệ khách hàng (CRM) nhằm xây dựng mối quan hệ lâu dài với cả khách hàng đang có cũng nhƣ các khách hàng tiềm năng của công ty bằng cách gửi email, catalogue điện Thang Long University Library
  • 17. 6 tử đến khách hàng. Đây là một hình thức marketing trực tiếp sử dụng công nghệ để truyền tải thông tin thƣơng mại đến khách hàng. 1.3.1.2. Các hình thức e-mail marketing: bao gồm hai hình thức: Hình thức thứ nhất: E-mail marketing đƣợc sự cho phép của ngƣời nhận. Hình thức e-mail marketing đƣợc sự cho phép của ngƣời nhận là một trong các hình thức marketing tốt nhất để tạo cho công việc kinh doanh phát triển, mang lại lợi nhuận nhanh chóng với chi phí thấp nhất. Vì doanh nghiệp sẽ gửi đƣợc đúng e-mail đến những đối tƣợng đang quan tâm đến các sản phẩm của mình. Từ đó, doanh nghiệp sẽ dễ dàng nắm bắt đƣợc các nhu cầu của khách hàng và đƣa ra đƣợc những chiến lƣợc phù hợp. Hơn nữa, việc gửi đúng đối tƣợng sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể nhận đƣợc các đơn đặt hàng của khách hàng chỉ trong vòng vài phút sau khi gửi thƣ chào hàng. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể nhanh chóng xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với khách hàng thông qua việc gửi cho họ các bản tin, thông tin cập nhật về sản phẩm, khuyến mại sau các khoảng thời gian khác nhau và các chƣơng trình đều đƣợc cài đặt tự động. Hình thức thứ hai: E-mail marketing không đƣợc sự cho phép của ngƣời nhận. Hình thức gửi e-mail marketing không đƣợc sự cho phép của ngƣời nhận đƣợc coi là một hình thức cƣỡng ép truyền tin. Đây là hình thức mà ngƣời gửi chỉ quan tâm đến số lƣợng thƣ đã đƣợc mở ra và không hề quan tâm xem ngƣời nhận có muốn nhận thông tin hay không. Chính điều này sẽ gây ảnh hƣởng tới ngƣời nhận thƣ khi ngƣời gửi liên tục gửi những thông tin mà họ không quan tâm và có thể sẽ khiến họ bực mình. Nếu sử dụng hình thức e-mail marketing này ở các nƣớc phát triển thì sẽ gặp rất nhiều rắc rối vì chủ nhân của hộp thƣ đó có thể kiện doanh nghiệp và doanh nghiệp sẽ bị phạt vì hành vi này. Tuy nhiên, e-mail marketing không đƣợc sự cho phép của ngƣời nhận sẽ không gặp phải rắc rối nếu biết áp dụng nó một cách khôn ngoan để bổ trợ cho hình thức marketing cho phép. Ví dụ nhƣ việc gửi các món quà nho nhỏ và kèm theo một mẫu đăng ký danh sách gửi thƣ đến khách hàng. Việc này sẽ khiến khách hàng cảm thấy dễ chịu hơn khi mở thƣ. 1.3.1.3. Lợi ích từ e-mail marketing: bao gồm ba lợi ích chính, đó là: Lợi ích về thời gian, lợi ích về chi phí và lợi ích liên quan tới nội dung. Lợi ích về thời gian: Việc sử dụng e-mail để marketing sẽ giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm đƣợc rất nhiều thời gian trong việc gửi thƣ. Nếu nhƣ trƣớc đây việc gửi thƣ bị bó hẹp theo cách thông thƣờng thì doanh nghiệp sẽ mất khá nhiều thời gian trong các khâu viết thƣ cũng nhƣ gửi các bức thƣ đó đến từng địa chỉ, thì nay việc sử dụng e- mail để gửi thƣ và nhất là gửi với số lƣợng lớn đến nhiều địa chỉ khác nhau là điều hoàn toàn dễ dàng và nhanh chóng. Vì e-mail có chức năng gửi nhiều thƣ đến nhiều địa chỉ trong một lần gửi. Đây là một trong những chức năng rất mạnh của e-mail. Với
  • 18. 7 chức năng này, doanh nghiệp sẽ chỉ cần soạn thảo ra một bức thƣ và đƣa tất cả các địa chỉ khách hàng mà doanh nghiệp muốn gửi vào ô ngƣời nhận rồi sau đó nhấn nút gửi. Lợi ích về chi phí: Chi phí marketing bằng e-mail rất thấp nhƣng lợi nhuận mà nó tạo ra lại vô cùng lớn. Đầu tiên có thể kể đến chi phí mà doanh nghiệp có thể tiết kiệm đƣợc từ việc cắt giảm in ấn. In ấn sẽ rất tốn kém nếu nhƣ doanh nghiệp thực hiện gửi thƣ với số lƣợng khách hàng lớn, chƣa kể đến việc chỉnh sửa lại nếu nhƣ có sai sót về nội dung. Nhƣng với hình thức marketing bằng e-mail thì doanh nghiệp sẽ không mất bất kỳ một khoản chi phí in ấn nào và nó còn cực kỳ thuận tiện cho việc sửa chữa nếu có sai sót. Doanh nghiệp chỉ cần thay đổi lại chỗ sai sót và có thể gửi lại cho khách hàng ngay lập tức. Lợi ích liên quan tới nội dung: Doanh nghiệp có thể trình bày bằng chữ, hình ảnh, âm thanh, video trong nội dung quảng cáo của một e-mail. Ngoài ra, nhờ tính năng liên kết, doanh nghiệp có thể dẫn dắt khách hàng xem thêm những phần thông tin mở rộng không giới hạn khác. Doanh nghiệp hoàn toàn chủ động, dễ dàng chỉnh sửa, cập nhật nội dung e-mail và nhanh chóng gửi tới khách hàng. 1.3.2. Quảng cáo qua tin nhắn (SMS marketing) 1.3.2.1. Khái niệm SMS marketing (Short Message Service): Là một kênh của mobile marketing, gồm các ứng dụng đƣợc gửi đi số lƣợng lớn bằng tin nhắn nhằm mục đích phục vụ cho marketing, quảng cáo. Loại hình quảng cáo này trở nên phổ biến từ những năm 2000 ở châu Âu và một số nơi ở châu Á khi các doanh nghiệp bắt đầu thu thập số điện thoại di động và gửi thông tin đến khách hàng của mình. 1.3.2.2. Cách triển khai SMS marketing ở Việt Nam: bao gồm 3 cách dƣới đây Cách triển khai thứ nhất: Sử dụng phần mềm nhắn tin thông minh iNET SMART SMS 5.0.2. Doanh nghiệp sẽ sử dụng USB 3G hoặc GSM Modem có gắn SIM điện thoại bất kỳ, kết hợp với phần mềm nhắn tin iNET SMART SMS 5.0 đƣợc cài đặt trên máy tính để gửi tin. Phần mềm này sẽ tự động kết nối với USB 3G/GSM Modem và gửi tin theo nội dung và danh sách số điện thoại do doanh nghiệp nhập vào (có thể nhập thủ công hoặc hàng loạt từ file danh bạ). Cách triển khai thứ hai: Sử dụng tin nhắn SMS brandname để quảng cáo. SMS marketing brandname là một hình thức quảng cáo hƣớng đến khách hàng thông qua tin nhắn mà qua đó tên thƣơng hiệu của doanh nghiệp sẽ đƣợc hiện lên ở phần ngƣời gửi. Doanh nghiệp cần đăng ký mua tài khoản gửi tin nhắn, khi đó doanh nghiệp sẽ đƣợc cấp một tài khoản (tên sử dụng và mật khẩu). Sau đó, doanh nghiệp sẽ truy cập vào trang chủ của iNET để gửi tin nhắn tới khách hàng của mình. Với chu trình hoàn toàn tự động và có thể gửi đi hơn 10.000-15.000 tin nhắn trong một giờ giúp doanh nghiệp tiết kiệm đƣợc rất nhiều thời gian để làm những công việc khác. Đây là một kênh marketing trực tiếp, hiệu quả và tiết kiệm chi phí. Thang Long University Library
  • 19. 8 Cách triển khai thứ ba: Sử dụng đầu số 8xxx, 7xxx, 6xxx để gửi tin nhắn quảng cáo cho khách hàng. Doanh nghiệp cần thuê đầu số 8xxx, 7xxx, 6xxx của các nhà cung cấp đầu số để quảng bá sản phẩm của mình tới khách hàng. 1.3.2.3. Lợi ích từ SMS Marketing SMS marketing mang lại khá nhiều lợi ích cho doanh nghiệp. Lợi ích đầu tiên có thể kể đến chính là tính nhanh chóng. Thời gian trung bình nhận đƣợc tin nhắn cho tất cả các nhà mạng viễn thông hoặc các dịch vụ SMS là năm giây sau khi gửi tin. Hiện nay, có rất nhiều các chiến lƣợc tiếp thị khác truyền tải thông tin nhanh chóng và mạnh mẽ nhƣng về tốc độ SMS vẫn là số một. Sau khi thông tin đƣợc truyền tải tới khách hàng thì lợi ích tiếp theo SMS mang lại chính là truyền đạt thông tin của doanh nghiệp tới khách hàng cao. Về cơ bản, hầu hết các tin nhắn SMS đều đƣợc ngƣời nhận mở ra và đọc ngay tức thì. Sau khi thông điệp đã đến tay khách hàng, SMS sẽ giúp tăng mức độ nhận biết và lòng trung thành nhãn hiệu của khách hàng đối với doanh nghiệp. Hơn nữa, SMS cũng giúp nâng cao sự chuyên nghiệp trong dịch vụ chăm sóc khách hàng. Doanh nghiệp có thể gửi các tin nhắn SMS chúc mừng khách hàng trong các ngày đặc biệt (sinh nhật, dịp lễ,…) để nhắc họ nhớ về doanh nghiệp của mình và sẽ khiến khách hàng có thiện cảm hơn với doanh nghiệp. Bên cạnh đó, tin nhắn SMS marketing còn có sự tƣơng tác với khách hàng giúp doanh nghiệp có thể đánh giá dễ dàng đƣợc cảm nhận của khách hàng với sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp đang cung cấp. Lợi ích đạt tối ƣu nhất cho doanh nghiệp là chi phí thực hiện chiến dịch SMS marketing rất thấp. Chỉ với chi phí nhỏ để gửi SMS đi, doanh nghiệp có thể tiếp cận với hàng ngàn khách hàng tiềm năng. Đó chính là lợi ích thiết thực nhất mà SMS marketing mang lại. 1.3.2.4. Các tính năng của SMS marketing SMS marketing có các tính năng dịch vụ để chăm sóc khách hàng nhƣ sau: Gửi tin nhắn SMS với số lƣợng lớn; báo cáo tiến độ, kết quả chƣơng trình gửi tin; hỗ trợ gửi tin nhắn thƣơng hiệu là loại tin nhắn mà tên công ty sẽ hiện ở phần tên ngƣời gửi thay vì số điện thoại thƣờng; hỗ trợ gửi bằng đầu số ngẫu nhiên giúp tiết kiệm thời gian và chi phí; hẹn giờ gửi tin… 1.3.3. Quảng cáo trên mạng xã hội (Social media marketing - SMM) 1.3.3.1. Khái niệm social media marketing Là một phƣơng thức truyền thông đại chúng trên nền tảng các dịch vụ trực tuyến tức là những trang web trên internet. Ngƣời dùng tạo ra những sản phẩm truyền thông nhƣ: Tin, bài, hình ảnh, video clips… sau đó xuất bản trên internet thông qua các mạng xã hội hay các diễn đàn, blog… Các tin, bài này đƣợc cộng đồng mạng chia sẻ
  • 20. 9 và phản hồi nên luôn có tính đối thoại. Đây là một xu hƣớng truyền thông mới khác hẳn với truyền thông đại chúng trƣớc đây và cũng đang mang lại hiệu quả cao. 1.3.3.2. Các loại hình SMM Loại hình thứ nhất: Tin tức xã hội (Social news): Đọc tin từ các chủ đề sau đó ủng hộ hoặc bình luận. Loại hình thứ hai: Chia sẻ xã hội (Social sharing): Tạo, chia sẻ các hình ảnh, video cho mọi ngƣời. Loại hình thứ ba: Mạng xã hội (Social networks): Loại hình này cho phép bạn bè có thể tìm thấy, kết nối và chia sẻ với nhau. Loại hình thứ tƣ: Đánh dấu trang cộng đồng (Social bookmarking): Loại hình này giúp những ngƣời sử dụng internet lƣu trữ, quản lý, tìm kiếm địa chỉ những trang web yêu thích trực tuyến trên internet và chia sẻ nó với bạn bè dựa trên các công cụ trình duyệt web thông qua các từ khóa phân loại. 1.3.3.3. Lợi ích từ SMM: bao gồm ba lợi ích chính Thứ nhất, SMM có tính lan truyền rộng. Với dịch vụ marketing qua mạng xã hội, các thông tin đƣợc cập nhật liên tục, không giới hạn về số lƣợng và thời gian gửi. Hơn nữa, ngay khi thông tin về sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp đƣợc đăng tải lên các trang mạng xã hội, chúng sẽ ngay lập tức lan truyền tới tất cả mọi ngƣời trong danh sách bạn bè một cách nhanh chóng. Thứ hai, SMM giúp tiết kiệm chi phí. Nếu doanh nghiệp có một chiến lƣợc rõ ràng, phân tích thị trƣờng và đối tƣợng khách hàng cụ thể. Chắc chắn hiệu quả của marketing qua mạng xã hội sẽ không hề thua kém bất kì phƣơng thức quảng cáo truyền thống nào. Thêm vào đó, việc sử dụng mạng xã hội ngày nay không chỉ còn là xu hƣớng mà đã trở thành thói quen đối với hàng triệu, hàng tỉ ngƣời dùng trên toàn thế giới. Do đó, với chi phí không hề lớn, quảng cáo của doanh nghiệp sẽ xuất hiện một cách rộng khắp và đạt đƣợc hiệu quả tối ƣu. Thứ ba, độ tƣơng tác cao. Độ tƣơng tác cao cũng là một trong những ƣu điểm nổi trội của marketing qua mạng xã hội. Vì doanh nghiệp có thể nhanh chóng tiếp nhận ý kiến phản hồi từ khách hàng cũng nhƣ thảo luận, chia sẻ vấn đề cùng họ, thực hiện các cuộc thăm dò hoặc giải đáp các thắc mắc… Từ đó, kiểm soát tối đa các vấn đề tiêu cực có thể nảy sinh. 1.3.4. Quảng cáo trên công cụ tìm kiếm (Search engine marketing - SEM) SEM là thuật ngữ để chỉ tất cả các thủ thuật marketing trực tuyến nhằm nâng cao thứ hạng của một website, doanh nghiệp hay một chủ thể nào đó trên các công cụ tìm kiếm nhƣ Google, Bing, Yahoo... Thang Long University Library
  • 21. 10 Các thành phần của SEM gồm có: Tối ƣu hóa công cụ tìm kiếm (SEO), trả tiền theo cú nhấp chuột (PPC), tối ƣu hóa các mạng xã hội (SMO), marketing thông qua kết quả search video (VSM) 1.3.4.1. Search engine optimization - SEO (Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm) Là tập hợp các phƣơng pháp nhằm làm tăng thứ hạng của một trang web trên trang kết quả của các công cụ tìm kiếm, thông qua cách xây dựng cấu trúc trang web, cách biên tập và đƣa vào các nội dung của trang web, thông qua sự chặt chẽ và kết nối với nhau giữa các trang web đó. Lĩnh vực SEO đƣợc chia làm hai mảng rõ rệt. Một là, tối ƣu hóa các yếu tố trên trang (seo onpage): Là những thủ thuật SEO trên trang web mà ngƣời dùng có thể dễ dàng kiểm soát. Hai là, xây dựng các liên kết trỏ đến trang của mình (seo offpage): Là những thủ thuật mà ngƣời dùng không thể quản lý hết nhƣ thứ hạng trang (page rank), xây dựng liên kết (link - building), lƣợng truy cập (traffic). SEO gồm ba loại: SEO mũ đen, SEO mũ trắng, SEO mũ xám.  SEO mũ đen: Là hình thức SEO không mang lại hiệu quả cho ngƣời dùng, thậm chí còn bị các công cụ tìm kiếm đƣa vào danh sách đen khiến cho website không thể xuất hiện trên các trang công cụ tìm kiếm đƣợc nữa. SEO mũ đen không quan tâm tới nội dung nên những ngƣời làm SEO luôn tìm mọi cách để đánh lừa các công cụ tìm kiếm nhƣ sử dụng nội dung ẩn, nhồi nhét thật nhiều từ khóa vào bài viết hoặc dùng các đoạn văn bản có cùng màu với phông nền của website nên ngƣời dùng không thể thấy đƣợc. Chỉ các “con nhện” của google mới có thể tìm thấy. Bởi vậy, SEO mũ đen cần phải thƣờng xuyên theo dõi các thay đổi trong thuật toán tìm kiếm của Google mới có thể đối phó lại với các “con nhện”. Những cách làm của SEO mũ đen đƣợc thực hiện với tham vọng nhằm nâng cao số lƣợng, tính đa dạng và mật độ từ khóa trong trang web để có thể đƣợc tìm thấy nhiều hơn. Các hình thức khác để tạo các đƣờng dẫn nhƣ lợi dụng thuật toán thứ hạng trang (pagerank), đặt đƣờng dẫn ẩn, tạo website trá hình hoặc sử dụng các tên miền hết hạn… cũng thuộc về SEO mũ đen. Những ngƣời làm SEO mũ đen có rất nhiều thủ pháp để đƣa website lên vị trí cao trên trang tìm kiếm chỉ trong một thời gian ngắn, nhƣng hiệu quả của biện pháp này cũng chỉ có thể mang lại lợi ích ngắn hạn. Các cỗ máy tìm kiếm hiện đại sẽ nhanh chóng phát hiện ra sự lừa dối và điều này sẽ rất nguy hiểm cho website của ngƣời dùng.  SEO mũ trắng: Là hình thức SEO hƣớng tới ngƣời dùng, đƣợc xuất hiện trên các công cụ tìm kiếm với mật độ nhiều hơn, tính ổn định cao hơn. SEO mũ trắng chú trọng vào nội dung, tạo những nội dung hữu ích với nhiều từ khóa liên quan. Điều này có lợi cho ngƣời dùng và cho cả công cụ tìm kiếm. SEO mũ trắng hiểu rõ điều này và lựa chọn cách diễn đạt, cách trình bày từ khóa sao cho liên quan nhất tới nội dung. SEO mũ trắng không chỉ giúp tăng thứ hạng website mà còn trung thực, giúp ngƣời
  • 22. 11 dùng tìm kiếm hiệu quả. Dù việc thực hiện SEO mũ trắng đòi hỏi thời gian và công sức nhƣng mang lại hiệu quả lâu dài cho website. SEO mũ trắng sử dụng thẻ meta - là công cụ giúp ngƣời đọc hiểu rõ về nội dung của trang web. Trên thẻ meta, việc hiển thị các từ khóa là hƣớng tới việc trợ giúp ngƣời tìm kiếm, chứ không phải vì mục đích thứ hạng.  SEO mũ xám: Là kỹ thuật kết hợp giữa mũ đen và mũ trắng nhằm đạt đƣợc kết quả tốt hơn so với mũ trắng, rất khó phân biệt đƣợc các bƣớc đi của website khi SEO. Nguy cơ SEO mũ xám bị cấm thấp, nhƣng cũng có một số trƣờng hợp không an toàn khi áp dụng kỹ thuật này. Nếu áp dụng kỹ thuật “mũ xám” không đúng cách thì website có thể bị liệt kê vào một số trƣờng hợp nhƣ rơi vào Google SandBox - điều này có nghĩa là website đang phải chịu sự trừng phạt của Google nhằm hạn chế thứ hạng của những trang web không tốt. Hay nói một cách khác nó là một bộ lọc của Google để chặn những trang web có nội dung và nguồn backlink không tin tƣởng. Ngoài ra, từ khóa của website sẽ không còn đƣợc xuất hiện trên các công cụ tìm kiếm trong một khoảng thời gian dài do đã bị các “con nhện” của Google lọc dẫn đến việc trang chủ của website không đƣợc cập nhật dữ liệu thƣờng xuyên, lâu dần từ khóa của website sẽ bị rớt hạng nhanh chóng. SEO mang lại những lợi ích sau đây cho doanh nghiệp: Từ khóa đƣợc bố trí hợp lí, nội dung website đa dạng phong phú cộng thêm làm SEO tốt sẽ giúp website có lƣợng truy cập ổn định. Điều dễ dàng nhận thấy một website càng có nhiều lƣợng truy cập, lƣợng truy cập ổn định thì giá trị website càng cao. Khi đó, doanh nghiệp sẽ chiếm đƣợc những vị trí cao trên các thanh công cụ tìm kiếm. Vì vậy, doanh nghiệp chỉ cần chú ý tới việc duy trì vị trí đó sẽ giúp cho việc xây dựng hình ảnh, giá trị thƣơng hiệu một cách bền vững và lâu dài. Khi lƣợng truy cập tốt, giá trị thƣơng hiệu sản phẩm tăng khiến nhiều khách hàng tin tƣởng sẽ giúp doanh nghiệp có nhiều đơn đặt hàng hơn. Từ đó, doanh nghiệp sẽ tăng đƣợc doanh số bán hàng và khả năng cạnh tranh với các đối thủ khác. 1.3.4.2. Pay-per-click ads - PPC (Trả tiền theo cú nhấp chuột) Là một hình thức quảng cáo trực tuyến, trong đó nhà quảng cáo sẽ không trả tiền cho lƣợt xem và chỉ trả tiền khi có ngƣời dùng kích chuột vào liên kết quảng cáo của họ. Giá bỏ thầu cho một cú kích chuột càng cao, doanh nghiệp sẽ càng đƣợc liệt kê ở các vị trí cao trên các thanh công cụ tìm kiếm. Hiện nay, có bốn nhà cung cấp chính cho dịch vụ PPC, đó là Google adwords, Yahoo! Bing Network (YBN), Facebook và Advertising.com. Trong đó: Nhà cung cấp tốt nhất là Google adwords: Chiếm 67% thị phần tìm kiếm trên thế giới. Google adwords mang các nhà quảng cáo đến với đông đảo khách hàng sử dụng thông qua công cụ tìm kiếm google. Do đó, không ngạc nhiên khi google adwords là Thang Long University Library
  • 23. 12 lựa chọn phổ biến nhất cho các chiến dịch PPC hiện nay. Với ƣu điểm mang đến lƣợng truy cập cao do tận dụng công cụ tìm kiếm google. Đồng thời, quảng cáo sẽ đứng đầu danh sách tìm kiếm ngay lập tức nếu doanh nghiệp chấp nhận chi tiền nhiều hơn các đối thủ khác. Điều này giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian chờ quảng cáo của mình thăng hạng. Tuy nhiên, google adwords thuộc nhà cung cấp có chi phí cao nhất trong mặt bằng chung các website nền tảng cung cấp dịch vụ PPC hiện có. Đồng thời, ngƣời dùng cũng phải mất thời gian nhất định để nắm bắt đƣợc toàn bộ adwords. Điều này làm cho những ai không hiểu rõ về cơ chế hoạt động của nó sẽ phải tốn nhiều chi phí hơn. Nhà cung cấp đứng thứ hai là Yahoo! Bing Network (YBN): YBN đứng đầu thị phần tìm kiếm không sử dụng công cụ google. Những từ khóa trên YBN rẻ hơn so với Google adwords. Mức giá thấp giúp ngƣời dùng có điều kiện thử nghiệm để tìm ra các từ khóa tìm kiếm và nội dung quảng cáo tốt nhất. Bên cạnh đó, các tƣ vấn viên của YBN sẵn sàng giải đáp các thắc mắc liên quan đến chiến dịch quảng cáo cho khách hàng thông qua điện thoại. Điều này sẽ cực kỳ hữu ích cho những ai mới bắt đầu làm quen với quảng cáo PPC. Nhƣợc điểm của YBN chính là thị phần tìm kiếm nhỏ hơn Google adwords nên các chiến dịch quảng bá sẽ không mang lại các tác động lớn nhƣ làm trên Google adwords. Nhà cung cấp thứ ba là Facebook: Facebook hiện có một tỷ ngƣời dùng trên toàn thế giới, trong đó trên 50% ngƣời sử dụng truy cập mỗi ngày. Do đó, mạng xã hội này đang mang đến cho doanh nghiệp rất nhiều cơ hội giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của mình với một lƣợng lớn khách hàng tiềm năng. Không chỉ có cơ sở dữ liệu thông tin ngƣời dùng lớn, Facebook còn phân loại rất chi tiết từng nhóm ngƣời theo độ tuổi, nghề nghiệp, địa lý và sở thích. Nhƣợc điểm của mạng xã hội lớn nhất thế giới này là tỷ lệ lƣợng ngƣời nhấn vào quảng cáo so với số lần hiển thị quảng cáo thấp hơn nhiều lần so với các quảng cáo trả tiền để hiển thị trên các dịch vụ tìm kiếm nhƣ Google hoặc YBN. Lý do là ngƣời dùng Facebook rất ngại bấm vào các đƣờng link quảng cáo vì sợ dính mã độc hoặc virus. Ngoài ra, ngƣời dùng facebook thƣờng không có thói quen tìm kiếm các dịch vụ mình cần trên mạng xã hội. Vì thế, doanh nghiệp nếu áp dụng phƣơng thức này cần phải thƣờng xuyên làm mới nội dung, hình ảnh quảng cáo của doanh nghiệp trên Facebook để tránh khách hàng cảm thấy nhàm chán. Nhà cung cấp cuối cùng là Advertising.com: Đây là một dịch vụ của hãng American Online cho phép doanh nghiệp đặt quảng cáo ở những trang báo nổi tiếng nhƣ Huffington Post, ESPN, ABC. Các quảng cáo sẽ gây đƣợc ấn tƣợng mạnh khi xuất hiện trên những website có hàng triệu lƣợt đọc mỗi ngày. Mức giá đặt liên kết quảng cáo đƣợc đánh giá là hợp lý. Tuy nhiên, Advertising.com có số lần hiển thị
  • 24. 13 quảng cáo thấp hơn so với các công cụ tìm kiếm khác. Các website chuyên biệt về nội dung sẽ không phù hợp với các quảng cáo đại chúng. Lợi ích từ PPC bao gồm: Do giao diện của các trang quản lý PPC rất dễ sử dụng nên đối với doanh nghiệp đây là một phƣơng tiện đơn giản, nhanh chóng. Chỉ cần có một từ khóa, giá từ khóa và một mẫu quảng cáo là có thể tiến hành. Nếu chọn đúng từ khóa phù hợp với quảng cáo và trang đích đến nghĩa là các sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp phù hợp với những gì ngƣời dùng đang tìm kiếm, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đã nhắm trúng mục tiêu của khách hàng. Hơn nữa, công cụ tìm kiếm cho phép doanh nghiệp theo dõi quảng cáo PPC của chính mình. Doanh nghiệp có thể theo dõi xem có bao nhiêu từ khóa đƣợc dùng để tìm kiếm, bao nhiêu lần ngƣời dùng kích vào quảng cáo của doanh nghiệp. Thậm chí doanh nghiệp có thể theo dõi có bao nhiêu ngƣời mua sản phẩm của mình sau khi xem quảng cáo đó. Sau khi cài đặt chiến dịch, kích hoạt thành công tức là doanh nghiệp đã chạy quảng cáo và ngay lúc đó đã có thể có ngƣời kích vào. Sau một lát, doanh nghiệp đã có thể có đơn đặt hàng. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể quảng cáo theo khu vực địa lý. Quảng cáo của doanh nghiệp dù ở địa phƣơng hay trên toàn vùng, chỉ đạt đƣợc lợi ích tốt nhất khi nhắm vào một khu vực địa lý cụ thể. Nếu sự kiện nào đó chỉ diễn ra tại Hà Nội, doanh nghiệp chỉ cần cài đặt quảng cáo của mình xuất hiện tại đó. Nhƣ vậy, doanh nghiệp sẽ tiết kiệm đƣợc chi phí mà hiệu quả lại cao hơn. Quảng cáo 24/7: Nếu doanh nghiệp có một cửa hàng trực tuyến hoạt động liên tục thì PPC chắc chắn là hình thức quảng cáo tốt nhất. Cửa hàng mở 24/7 thì quảng cáo PPC cũng tƣơng tự nhƣ thế. Ngay cả khi chỉ kinh doanh offline (có cửa hàng trên thực tế), doanh nghiệp cũng nên dùng PPC vì khách hàng tìm kiếm suốt cả ngày lẫn đêm chứ không chỉ trong giờ làm việc của cửa hàng. Một điểm cộng cho hình thức PPC này là doanh nghiệp có thể tự điều chỉnh ngân sách theo ý muốn. Mỗi một doanh nghiệp đều có một ngân sách khác nhau nên quảng cáo PPC cho phép doanh nghiệp tự xác định ngân sách của mình dành cho quảng cáo trong một khoảng thời gian nào đó (ngày, tuần, tháng). Tăng độ nhận biết thƣơng hiệu đối với khách hàng. Không nhất thiết phải kích vào mẫu quảng cáo PPC để đến website của doanh nghiệp, ngƣời dùng vẫn có thể biết đƣợc doanh nghiệp đó khi họ nhìn vào mẫu quảng cáo. Một số doanh nghiệp cài đặt quảng cáo không phải để kích vào mà đơn giản chỉ để tăng độ nhận biết thƣơng hiệu. 1.3.4.3. Social media optimization – SMO (Tối ưu hóa các mạng xã hội) Là một cách tối ƣu hoá website bằng cách liên kết và kết nối với website mang tính cộng đồng nhằm chia sẻ những ý kiến, những suy nghĩ hay kinh nghiệm thực tế về một vấn đề nào đó. SMO là một tập con của marketing truyền thông xã hội – các sản Thang Long University Library
  • 25. 14 phẩm hoặc dịch vụ quảng cáo, quảng bá thông qua phƣơng tiện. SMO là một trong hai phƣơng thức tối ƣu hóa trực tuyến nội dung website. Ngƣời ta chia SMO thành hai nhóm chính:  Nhóm 1: Các công cụ truyền thông xã hội (đặt trên các website) đƣợc thêm vào chính bài viết nhƣ: công nghệ internet giúp ngƣời đọc có thể đọc đƣợc những tin tức mới nhất từ một hoặc nhiều website khác nhau mà không cần trực tiếp vào website đó (RSS feeds), các nguồn tin tức, các nút chia sẻ, ngƣời dùng bình chọn, các hình ảnh, video của công ty thứ ba.  Nhóm 2: Các hoạt động quảng bá qua các phƣơng tiện xã hội riêng từ nội dung đang đƣợc quảng bá bao gồm: bài viết blog, các bình luận trên các blog khác, tham gia vào các nhóm xã hội, thông báo trạng thái cập nhật trên các hồ sơ ở các mạng xã hội. SMO mang lại lợi ích cho doanh nghiệp nhƣ sau: SMO giúp doanh nghiệp tạo ra một hình thức tiếp thị sáng tạo và quy củ. Doanh nghiệp đạt đƣợc mục tiêu trong thời gian ngắn nhất. SMO tạo ra khách hàng kết nối và cho phép doanh nghiệp xây dựng một cộng đồng năng động các khách hàng tiềm năng trung thành. Sau đó, thúc đẩy nhận thức về thƣơng hiệu của doanh nghiệp trong số các khách hàng tiềm năng. Doanh nghiệp sẽ đạt đƣợc lợi thế cạnh tranh thông qua các mạng lƣới xã hội truyền thông (Facebook, Google, Twitter, Myspace, Youtube, Flickr, Digg, Delicious). 1.3.4.4. Video search marketing - VSM (marketing thông qua kết quả search video) Là hình thức quảng cáo thông qua video clips ngắn đƣợc đƣa lên website đã đƣợc tối ƣu để có thể tìm kiếm đƣợc. Hiện nay, Youtube đang là một trong những trang đứng đầu về dịch vụ này. Lợi ích của VSM: VSM giúp tạo hứng thú cho ngƣời xem. Vì giữa việc đọc tài liệu và xem video thì tất yếu video luôn luôn tạo hứng thú hơn bởi sự kết hợp cả hình ảnh và âm thanh. Sự kết hợp cả hình ảnh và âm thanh giúp ngƣời xem dễ dàng cảm nhận, liên tƣởng và hiểu ý tƣởng tốt hơn. Do đó, thông điệp của doanh nghiệp sẽ đƣợc đƣa tới ngƣời xem một cách tự nhiên nhất. Khách hàng thƣờng tin tƣởng vào hình ảnh hơn thay vì chỉ đọc nội dung. Video tác động tới nhiều giác quan của ngƣời xem cùng lúc, đem lại cho họ sự tin cậy. Thêm nữa, một video đƣợc đầu tƣ cẩn thận với hình ảnh ấn tƣợng sẽ làm ngƣời xem nhớ tới doanh nghiệp nhanh hơn và lâu hơn. Video dễ dàng trở thành “cơn sốt” trong một thời gian ngắn và đƣợc lan truyền nhanh chóng trong cộng đồng ngƣời sử dụng internet. Các trào lƣu nhƣ flashmob, Gangnam style… chính là những ví dụ điển hình nhất cho sức mạnh lan tỏa của video, cho thấy khả năng lan truyền của video rất nhanh.
  • 26. 15 Video cực tốt cho SEO. Có thể nói video là con át chủ bài đối với những chuyên gia SEO. Các công cụ tìm kiếm thƣờng ƣu tiên tới những video đặc biệt, những video đƣợc đăng tải trên YouTube. Trong ví dụ dƣới đây, với cụm từ tìm kiếm “tiếng anh giao tiếp” thì trong ba kết quả đầu tiên, đã có hai kết quả của video. Video góp phần cải thiện tỷ lệ mở e-mail. Theo kết quả điều tra có tới 96% ngƣời mở e-mail nếu e-mail đó có kèm theo một video về doanh nghiệp, về sản phẩm hoặc video hƣớng dẫn… Vì ngƣời đọc thƣờng có cảm giác hào hứng hơn khi đƣợc xem video. 1.3.5. Quảng cáo qua blog cá nhân (Blog marketing) 1.3.5.1. Khái niệm về blog marketing: Là hình thức tiếp thị, quảng cáo, xuất bản nội dung online cho thƣơng hiệu, sản phẩm, website, sự kiện… thông qua công cụ blog. 1.3.5.2. Hình thức của blog marketing Hình thức blog marketing bao gồm: Quảng cáo, bài viết PR, bài viết đánh giá (review). Quảng cáo là hình thức quảng cáo banner trên blog cũng giống nhƣ trên báo điện tử, diễn đàn… còn hình thức quảng cáo textlink thì hầu nhƣ blog chiếm ƣu thế và phổ biến hơn hẳn các kênh khác. Bài viết PR: Blog cũng là một kênh mà giới truyền thông nhắm tới trong việc truyền tải nội dung dƣới hình thức bài viết PR đôi khi chỉ là việc đƣa tin về một sản phẩm, dịch vụ hay sự kiện nào đó. Hình thức này cũng khá phổ biến trên các báo điện tử ngày nay. Bài viết đánh giá (review) là một hình thức khá đặc biệt và cũng là thế mạnh của blog marketing vì bài viết đánh giá đƣợc tạo ra dựa trên chính trải nghiệm của tác giả - là ngƣời có uy tín, tầm ảnh hƣởng và am hiểu về sản phẩm, dịch vụ đƣợc marketing. Độ “hot” của tác giả cũng là một yếu tố ảnh hƣởng lớn tới tính hiệu quả, tính lan truyền của bài viết. 1.3.5.3. Lợi ích từ blog marketing Điều đầu tiên, blog nhắm đúng chủ đề và đối tƣợng quan tâm thì sẽ tạo ra hiệu ứng lan truyền rộng đến các đối tƣợng khác. Thông qua blog, doanh nghiệp có thể tìm hiểu về những nhu cầu, mong muốn, những điểm khách hàng còn chƣa hài lòng về sản phẩm hoặc dịch vụ một cách trực tiếp, nhanh chóng và thƣờng xuyên cập nhật. Blog rất thích hợp cho các hoạt động chăm sóc khách hàng, là một kênh để lấy ý kiến tham khảo cho các chiến lƣợc phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ mới, cải tiến sản phẩm hoặc dịch vụ. Đặc biệt là blog giúp tiết kiệm chi phí, thích hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Thang Long University Library
  • 27. 16 1.4. Tiến trình thực hiện một chƣơng trình truyền thông marketing online Để một doanh nghiệp có định hƣớng cụ thể về truyền thông marketing online thì cần phải đƣa ra một tiến trình thực hiện rõ ràng. Dƣới đây là sáu bƣớc cơ sở cho mọi doanh nghiệp có thể áp dụng thực hiện một chƣơng trình truyền thông marketing online. Sơ đồ 1.1. Tiến trình thực hiện một chƣơng trình truyền thông marketing online ( Nguồn: Giáo trình Quản trị marketing – Philip Kotler) 1.4.1. Phát hiện công chúng mục tiêu online Ngƣời làm truyền thông marketing online phải bắt đầu từ một công chúng mục tiêu đƣợc xác định rõ ràng trong ý đồ của mình. Công chúng có thể là những ngƣời mua tiềm ẩn đối với các sản phẩm của công ty, ngƣời sử dụng hiện tại, ngƣời thông qua quyết định hay ngƣời có ảnh hƣởng. Công chúng có thể là những cá nhân, nhóm, một giới công chúng cụ thể hay công chúng nói chung. Công chúng mục tiêu sẽ có ảnh hƣởng quan trọng đến những quyết định của ngƣời truyền thông về chuyện nói gì, nói nhƣ thế nào, nói khi nào, nói ở đâu và nói cho ai? 1.4.2. Xác định các mục tiêu truyền thông online Ngƣời làm truyền thông marketing online cần phải hiểu ngƣời nghe mục tiêu đang ở đâu và họ muốn dịch chuyển ngƣời nghe đến giai đoạn nào. Công chúng mục tiêu có thể nằm ở trong sáu giai đoạn sẵn sàng của ngƣời mua, là những giai đoạn mà ngƣời tiêu dùng thƣờng trải qua khi họ ra quyết định mua hàng. Những giai đoạn này bao gồm: Biết đến, hiểu biết, thích, ƣa thích, tin tƣởng và mua hàng. 1.4.3. Thiết kế thông điệp Sau khi đã xác định rõ phản ứng đáp lại mong muốn của công chúng mục tiêu, ngƣời làm truyền thông marketing online phải chuyển sang giai đoạn soạn thảo một Phát hiện công chúng mục tiêu online Xác định các mục tiêu truyền thông online Thiết kế thông điệp Lựa chọn phƣơng tiện truyền thông online Xác định ngân sách truyền thông online Đánh giá kết quả truyền thông online
  • 28. 17 thông điệp có hiệu quả. Việc tạo thành một thông điệp sẽ đòi hỏi giải quyết bốn vấn đề: Nói cái gì (nội dung thông điệp), nói thế nào (kết cấu của thông điệp), nói thế nào cho diễn cảm (hình thức thông điệp) và ai nói cho có tính thuyết phục (nguồn thông điệp). 1.4.4. Lựa chọn phương tiện truyền thông online Nhà truyền thông bây giờ cần phải lựa chọn những kênh truyền thông có hiệu quả để truyền tải thông điệp đó. Với từng mục tiêu khác nhau, doanh nghiệp có thể áp dụng những công cụ khác nhau để thực hiện một cách hiệu quả. Đó có thể là: - E-mail marketing; - SMS marketing; - Social media marketing; - Search engine marketing: Search engine optimization, Pay-per-click ads, Social media optimization, Video search marketing; - Blog marketing. Những yếu tố chính ảnh hƣởng đến việc lựa chọn các công cụ truyền thông marketing online gồm: Mục tiêu, đặc thù sản phẩm và ngân sách. - Mục tiêu: Mục tiêu là yếu tố đầu tiên quyết định việc lựa chọn các công cụ truyền thông marketing online. Tùy theo sản phẩm và nhu cầu của doanh nghiệp sẽ đặt ra những mục tiêu khác nhau. Ví dụ, các mạng di động, máy tính Dell, xe máy Yamaha… có nhiều hoạt động quảng cáo trực tuyến bởi mục tiêu các nhãn hàng này nhắm tới là giới trẻ, vì giới trẻ (khoảng 15-24 tuổi) rất thƣờng xuyên online. Marketing online đặc biệt thích hợp với những sản phẩm có đối tƣợng khách hàng tiềm năng thƣờng xuyên online. - Đặc thù sản phẩm: Cần xét đến đặc thù sản phẩm để có hình thức quảng cáo phù hợp. Ví dụ các sản phẩm chức năng, dƣợc phẩm thì không thể dựa vào quảng cáo thuần túy về sản phẩm này, mà phải kết hợp các tin bài trên báo, các đề tài trao đổi thông tin, tƣ vấn và trả lời thắc mắc… Các sản phẩm đƣợc đánh vào yếu tố tạo trào lƣu tiêu dùng, nhấn mạnh phong cách sống thì phải thực hiện các cuộc thi kết hợp quảng cáo trên trang web, tiếp thị trên các mạng xã hội (ví dụ nhƣ chiến dịch quảng cáo hiện nay của Vespa). Tại Vinabook.com, các công cụ nhƣ e-mail marketing, SEO, SEM đang đƣợc sử dụng rất hiệu quả, bên cạnh việc quảng cáo cho các chƣơng trình khuyến mãi lớn. - Ngân sách: So với chi phí quảng cáo truyền thống qua truyền hình hay báo in, quảng cáo trực tuyến thƣờng có mức chi phí “dễ chịu” hơn. Một TVC (đoạn quảng cáo trên tivi) 30 giây phát giờ cao điểm trên kênh truyền hình “ăn khách” có chi phí vài chục triệu đồng, với chi phí này, khách hàng có thể “giăng” một quảng cáo bắt mắt và nổi bật trong cả tháng ở những trang web có lƣợng truy cập vài chục triệu lƣợt/tháng. Thang Long University Library
  • 29. 18 Tùy theo năng lực tài chính doanh nghiệp để lựa chọn các công cụ truyền thông marketing online sao cho phù hợp với mục tiêu và đặc thù sản phẩm của mình. Có thể lựa chọn nhiều công cụ tƣơng tác để thu hút khách hàng nhƣ các biểu ngữ tƣơng tác cho phép khách hàng bấm vào để xem chi tiết hơn, cung cấp thông tin hữu ích để thu hút ngƣời xem trang web. 1.4.5. Xác định ngân sách truyền thông online Muốn thực hiện đƣợc hoạt động truyền thông marketing online, ngƣời làm truyền thông cần phải cung cấp một ngân sách nhất định. Thông thƣờng có bốn phƣơng pháp xác định ngân sách cho hoạt động truyền thông marketing online của công ty, đó là: Phƣơng pháp căn cứ theo khả năng, phƣơng pháp tính tỷ lệ phần trăm doanh số bán, phƣơng pháp cân bằng cạnh tranh và phƣơng pháp căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ. - Phƣơng pháp căn cứ theo khả năng: Theo phƣơng pháp này, ngƣời làm truyền thông xây dựng ngân sách truyền thông theo khả năng tài chính của họ. Phƣơng pháp này có nhƣợc điểm là ngƣời làm truyền thông không thể chủ động sử dụng các hoạt động truyền thông theo mức cần thiết để tác động tới thị trƣờng. - Phƣơng pháp tính tỷ lệ phần trăm theo doanh số bán: Theo phƣơng pháp này, ngƣời làm truyền thông xây dựng ngân sách truyền thông bằng một tỷ lệ phần trăm nào đó của doanh số bán dự kiến. Phƣơng pháp này có ƣu điểm là dễ tính toán và dễ đƣợc chấp nhận. Tuy nhiên, nhƣợc điểm của phƣơng pháp này là không có căn cứ vững chắc. Vì chính nhờ các chƣơng trình truyền thông mà doanh nghiệp mới có thể tăng doanh số chứ không phải doanh số là cái có trƣớc để làm căn cứ tính ngân sách truyền thông. - Phƣơng pháp cân bằng cạnh tranh: Theo phƣơng pháp này, ngƣời làm truyền thông xây dựng ngân sách truyền thông bằng với ngân sách truyền thông của các đối thủ cạnh tranh trên cùng địa bàn. Phƣơng pháp này có ƣu điểm là tránh đƣợc khả năng xảy ra chiến tranh về truyền thông giữa các công ty nhƣng lại rất khó khăn trong việc xác định đƣợc chính xác ngân sách truyền thông của các đối thủ cạnh tranh. - Phƣơng pháp căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ: Theo phƣơng pháp này, ngƣời làm truyền thông xây dựng ngân sách truyền thông dựa trên cơ sở xác định những mục tiêu cụ thể của mình và xác định những nhiệm vụ cần phải hoàn thành để đạt đƣợc những mục tiêu rồi ƣớc tính chi phí để thực hiện những nhiệm vụ đó. Tổng các chi phí này là dự toán ngân sách khuyến mãi. 1.4.6. Đánh giá kết quả truyền thông online Các nhóm tiêu chí đánh giá hiệu quả của một chiến dịch truyền thông nói chung nhƣ sau: Sau khi thực hiện kế hoạch truyền thông thì ngƣời truyền thông phải đo lƣờng tác dụng của nó đến công chúng mục tiêu. Việc này đòi hỏi phải khảo sát công chúng mục tiêu xem họ có nhận thấy hay ghi nhớ thông điệp đó không, họ đã nhìn thấy nó
  • 30. 19 bao nhiêu lần, họ ghi nhớ đƣợc những điểm nào, họ cảm thấy nhƣ thế nào về thông điệp đó, thái độ trƣớc kia và hiện nay của họ đối với sản phẩm đó và công ty. Ngƣời truyền thông cũng cần thu thập những số đo hành vi phản ứng đáp lại của công chúng, nhƣ có bao nhiêu ngƣời đã mua sản phẩm, thích nó và nói chuyện với những ngƣời khác về nó. (Nguồn: Giáo trình Quản trị marketing – Philip Kotler) Ngoài ra, doanh nghiệp cần dựa vào những chỉ số KPIs – Key Performance Indicators để đánh giá hiệu quả của một chiến dịch truyền thông trực tuyến theo từng kênh triển khai. Chiến dịch quảng cáo Google Adwords: Là tính chi phí theo lƣợng kích chuột vào quảng cáo và khách hàng chỉ phải trả tiền cho những lần kích chuột hợp lệ. Vì vậy, cam kết số lƣợng kích chuột tối thiểu đạt đƣợc tƣơng ứng với từng lĩnh vực/thời gian/ngân sách quảng cáo là bắt buộc. Ngoài số lần kích chuột, quảng cáo google adwords còn đƣợc đánh giá thông qua một vài chỉ số quan trọng khác nhƣ: Lƣợt hiển thị quảng cáo, vị trí trung bình của quảng cáo, tỷ lệ kích chuột/số lần hiển thị, điểm chất lƣợng của từ khoá, giá trung bình/lần kích chuột. Chiến dịch tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (Search Engine Optimization – SEO): Vị trí website trên trang kết quả tìm kiếm tự nhiên của Google với từ khoá tƣơng ứng. Chỉ số đó tƣởng chừng đơn giản nhƣng nó chƣa hẳn đã phản ánh đƣợc việc doanh nghiệp chọn làm SEO có hiệu quả hay không? Doanh nghiệp cần chú ý đến các chỉ số phụ khác bao gồm: Từ khoá SEO đƣợc lựa chọn có bao nhiêu lƣợng tìm kiếm/tháng?; lƣợng truy cập từ Google về website của doanh nghiệp ứng với từ khoá SEO là bao nhiêu/tháng?; thứ hạng Alexa website của doanh nghiệp thay đổi nhƣ thế nào so với thời điểm trƣớc khi làm SEO?; thứ hạng trang của doanh nghiệp thay đổi nhƣ thế nào so với thời điểm trƣớc khi làm SEO?; website của doanh nghiệp đã đƣợc tối ƣu những gì?; website của doanh nghiệp có bao nhiêu xây dựng liên kết, xây dựng liên kết đó ở những đâu? Chiến dịch quảng cáo qua e-mail (e-mail marketing): Số lƣợng e-mail gửi đi thành công hoặc số lƣợng email mở. Đó là hai chỉ số cơ bản thể hiện hiệu quả của chiến dịch e-mail marketing mà doanh nghiệp vừa thực hiện, ngoài ra còn nhiều chỉ số khác doanh nghiệp cũng nên lƣu tâm: Số lƣợng kích chuột vào liên kết trong email, số lƣợng ngƣời từ chối nhận email, số lƣợng email đƣợc chuyển tiếp cho ngƣời khác, tỷ lệ email vào hộp thƣ đến hoặc vào thƣ rác (chỉ số này khá quan trọng, tuy nhiên hiện nay chƣa có hệ thống gửi email nào báo cáo đƣợc). Chiến dịch truyền thông mạng xã hội (Social Media Marketing - SMM): Mạng xã hội Google+, mạng xã hội facebook fanpage, mạng xã hội Youtube. Mạng xã hội Google+: Google+ là mạng xã hội hỗ trợ công tác SEO hiệu quả nhất, bên cạnh đó là nhận biết thƣơng hiệu. Doanh nghiệp cần kiểm soát hiệu quả Google+ Thang Long University Library
  • 31. 20 qua các chỉ số sau: Có bao nhiêu bạn bè trong vòng kết nối tài khoản cá nhân?; có bao nhiêu ngƣời theo dõi trang Google+?; mức độ tƣơng tác các thông điệp trên Google+ nhƣ thế nào?; lƣợng truy cập website đến từ Google+ là bao nhiêu/ngày/tháng? Mạng xã hội facebook fanpage (ngƣời hâm mộ facebook): Là chỉ số quan trọng đánh giá mức độ thành công của dịch vụ này chính là số lƣợng fan thu hút đƣợc trong thời gian triển khai, và còn các chỉ số khác không kém quan trọng sau đây: Thuộc tính xã hội của ngƣời hâm mộ (độ tuổi/giới tính/ngôn ngữ/địa lý); tốc độ tăng ngƣời hâm mộ (mỗi ngày tăng đƣợc bao nhiêu ngƣời hâm mộ?); mức độ tƣơng tác trên mỗi hoạt động của fanpage (đăng tải đƣa lên có bao nhiêu lƣợt xem, bao nhiêu lƣợt bình luận?); số lƣợng/tỷ lệ thành viên tích cực; số lƣợng thành viên tham gia game/hoặc khảo sát/mua hàng… trên fanpage; số lƣợng các trang theo dõi của fanpage, đƣờng dẫn tới fanpage (dạng http://facebook.com/fanpage_name); lƣợng truy cập về website có nguồn từ facebook và lƣợng truy cập chuyển đổi thành khách hàng. Mạng xã hội Youtube: Ngoài yêu cầu và đánh giá về tính thẩm mỹ của việc thiết kế giao diện kênh video trên Youtube và chất lƣợng của các video clips thì những chỉ số sau đây cũng nói lên mức độ thành công của kênh youtube: Số lƣợng ngƣời đăng ký cập nhật video trên kênh youtube; tổng số lƣợng xem video clips; số lƣợng và mức độ bình luận, chia sẻ, yêu thích video trên kênh youtube; kênh youtube có đƣợc liên kết với bao nhiêu mạng xã hội khác. Chiến dịch quảng cáo hiển thị/quảng cáo trên website: Hai chỉ số đơn giản để đánh giá hiệu quả là số lƣợt xuất hiện của quảng cáo trên website và số lƣợng kích chuột vào quảng cáo trên website. Hình thức quảng cáo hiển thị hiện vẫn đang là hình thức phổ biến và chiếm thị phần lớn nhất trong các kênh của online marketing tại Việt Nam. Tuy nhiên không có nhiều doanh nghiệp biết cách đánh giá hiệu quả của hình thức quảng cáo này. Họ chỉ đơn thuần đặt quảng cáo trên website lên và theo dõi quảng cáo trên website hiển thị cho tới khi hết thời gian quảng cáo mà không biết đánh giá mức độ hiệu quả bằng cách nào. Để có đƣợc một chiến dịch quảng cáo trên website hiệu quả doanh nghiệp cần quan tâm đến những điểm sau đây: Thuộc tính của website đặt quảng cáo (website có lƣợng truy cập, theo dõi trang ra sao?); độc giả truy cập website có đúng đối tƣợng khách hàng cần tiếp cận; thời gian đặt quảng cáo trên website (không nên đặt quảng cáo dài liên tục trong một khoảng thời gian dài ví dụ nhƣ liên tục trên hai tuần); vị trí của quảng cáo trên website (quảng cáo ở vị trí dễ nhìn, đúng tầm mắt của độc giả); kích thƣớc quảng cáo trên website (kích thƣớc quá nhỏ sẽ không thu hút đƣợc sự chú ý của khách hàng, theo IAB thì nên chọn một số kích thƣớc chuẩn sau: 300x250px, 336x280px, 160x600px, 120x600px, 728x90px để đạt đƣợc kết quả tối ƣu); nội dung và cách thiết kế quảng cáo trên website (hiệu ứng và nội dung của quảng cáo có tác
  • 32. 21 động rất lớn đến hành vi kích chuột của khách hàng. Vì vậy, thông tin cần hết sức đơn giản, ngắn gọn, lôi cuốn, kích thích hành động). Kết luận: Trên đây chính là cơ sở lý luận chung về marketing, marketing online và truyền thông marketing online. Dựa trên những lý luận chung ở trên để giúp công ty TNHH Sản xuất Dịch vụ Thƣơng mại Đức Hoa áp dụng vào thực tiễn. Từ đó, công ty sẽ biết tự điều chỉnh và hoàn thiện hơn chiến lƣợc truyền thông marketing online để đứng vững trên thị trƣờng ngày càng cạnh tranh khốc liệt này. Thang Long University Library
  • 33. 22 CHƢƠNG II: HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT DỊCH VỤ THƢƠNG MẠI ĐỨC HOA 2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Sản xuất Dịch vụ Thƣơng mại Đức Hoa 2.1.1 . Giới thiệu chung về công ty TNHH Sản xuất Dịch vụ Thương mại Đức Hoa Thông tin chung  Tên công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT DỊCH VỤ THƢƠNG MẠI ĐỨC HOA  Tên giao dịch: DHT TRAVEL  Tên giao dịch quốc tế: DHT TRAVEL CO., LTD.  Địa chỉ: Tầng 4, Số 18, Hàng Đậu – Phƣờng Đồng Xuân – Quận Hoàn Kiếm – Hà Nội.  Website: http://www.dhttravel.com  E-mail: dhttravel68@gmail.com  Hotline: 0976 022 658  Mã số thuế: 0101617328  Vốn điều lệ, Cổ phần và Cổ đông sáng lập Công ty: 2.800.000.000 VNĐ (Hai tỷ tám trăm triệu đồng Việt Nam) Lịch sử hình thành và phát triển DHT Travel đƣợc ra đời với mục đích và tôn chỉ hàng đầu là xây dựng một phong cách phục vụ đẳng cấp, đáp ứng càng ngày càng nhiều nhu cầu của khách hàng với thời gian ngày càng rút ngắn và hiệu quả ngày càng nâng cao. DHT Travel với định hƣớng phát triển bền vững trên cơ sở kết hợp sức mạnh tri thức, tính đoàn kết tập thể và công nghệ ở một tầm cao mới. Với cơ cấu gọn nhẹ, khả năng tài chính vững mạnh và kinh doanh ổn định cùng với một phƣơng pháp quản trị doanh nghiệp áp dụng DHT Travel đang ngày càng khẳng định vị trí và vị thế của mình trong lĩnh vực du lịch, vận tải và xuất nhập khẩu. Phƣơng châm hoạt động DHT Travel luôn hƣớng tới những giá trị cốt lõi – các sản phẩm có chất lƣợng cao tới khách hàng. Chính điều này đã mang lại hiệu quả kinh tế cho công ty trong bối cảnh nền kinh tế hội nhập. Đối với DHT Travel, sự hài lòng của khách hàng là điều quan trọng nhất. Sự hài lòng này đã và đang đƣợc thể hiện rõ nét trong từng dịch vụ, sản phẩm mà Công ty cung cấp: chất lƣợng cao của sản phẩm, dịch vụ và điều quan trọng nhất là mang lại niềm vui cho khách hàng. DHT Travel đã xây dựng những nguyên tắc chuẩn trong phục vụ khách hàng nhƣ sau:
  • 34. 23 - Đáp ứng nhanh chóng và hiệu quả mọi yêu cầu của khách hàng. - Đảm bảo sự hoạt động liên tục đối với các dịch vụ mà Công ty cung cấp. - Nhiệt tình, chu đáo với thái độ nhanh nhẹn, hòa nhã. - Đảm bảo cung cấp dịch vụ với giá cả hợp lý và sức cạnh tranh cao. - Luôn quan tâm đến chính sách đào tạo nhân viên để đảm bảo tính chuyên môn cao. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty Cơ cấu tổ chức của công ty đƣợc minh họa ở sơ đồ 2.1 nhƣ sau: Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty TNHH Sản xuất Dịch vụ Thƣơng mại Đức Hoa (Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự) Cơ cấu tổ chức trong công ty đƣợc bố trí theo mô hình chiến lƣợc do Ban Giám đốc đề ra với phƣơng châm “Đơn giản – Hiệu quả”, DHT Travel chú trọng vào chuyên môn hóa và sự phối hợp chặt chẽ giữa các trung tâm chức năng và các phòng ban hỗ trợ với nhau. Cơ cấu tổ chức phân theo chức năng đƣợc quản lý và điều hành chặt chẽ theo mô hình thông tin hai chiều tƣơng tác hợp lý. Cho phép mệnh lệnh cấp cao nhất đƣợc đi theo con đƣờng ngắn nhất, rõ ràng nhất tới mọi nhân viên. Do đó, công việc đƣợc triển khai đúng mục tiêu, đúng ngƣời và đúng việc. Thêm vào đó, đội ngũ nhân lực có trình độ chuyên nghiệp cao, các đối tác uy tín đã tạo nên một sức mạnh tổng thể chung cho thƣơng hiệu DHT Travel trong việc cung cấp các dịch vụ tối ƣu đến các quý khách hàng. Bằng các hệ thống quản trị trực tuyến, DHT Travel đặt hiệu quả công việc lên hàng đầu để đảm bảo mục tiêu và kế hoạch đề ra luôn thực hiện đúng theo thời gian yêu cầu. Ngoài ra điều này còn giúp đảm bảo các mục tiêu nhân sự luôn rõ ràng và cụ Giám đốc Phó giám đốc điều hành Phó giám đốc Phòng du lịch Phòng xuất khẩu Phòng vé máy bay Phòng dịch vụ Phòng hành chính Phòng tƣ vấn Phòng kinh doanh Phòng kế toán Thang Long University Library
  • 35. 24 thể. Những điều này đã và đang giúp DHT Travel luôn có một đội ngũ nhân sự lớn mạnh, công ty lớn mạnh. Hầu hết các nhân viên trong công ty đều đã tốt nghiệp các trƣờng Đại học, Cao đẳng. Những kinh nghiệm thực tế, sự cọ xát thƣờng xuyên kết hợp với việc tự trau dồi, rèn luyện kỹ năng đã tạo cho DHT Travel một nguồn nhân lực có kiến thức rộng và sâu trong lĩnh vực mà công ty đang cung cấp. Tại DHT Travel, ban lãnh đạo luôn đặt niềm tin vào mỗi nhân sự của mình. DHT Travel luôn mong muốn mỗi thành viên của công ty là một bộ phận hữu cơ không thể tách rời. Họ luôn có cơ hội để phát triển và thành công vì DHT Travel luôn có những định hƣớng phát triển mới phù hợp với họ. Thành công của công ty đƣợc chia cho chính những thành viên xuất sắc của công ty, những ngƣời làm nên sức mạnh cho công ty ngày nay. Chức năng của từng bộ phận: - Ban Giám đốc: Là những ngƣời đứng đầu điều hành và quản lý công ty. Ban Giám đốc chịu trách nhiệm đƣa ra các chiến lƣợc kinh doanh, quyết định phƣơng án đầu tƣ và giải pháp phát triển thị trƣờng. Điều hành quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về việc thực hiện các quyền của công ty. Đào tạo, hƣớng dẫn nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên trung tâm và thiết lập quan hệ với các đối tác trong và ngoài nƣớc. - Bộ phận Hành chính nhân sự: Là bộ phận tuyển dụng tiếp nhận lao động đáp ứng yêu cầu của kinh doanh. Tổ chức ký hợp đồng lao động theo quy định của Công ty và Luật Lao động. Phòng tổ chức hàng năm đã lập tờ trình đơn giá tiền lƣơng cho công ty xây dựng định mức nội bộ và lao động tiền lƣơng, tổ chức thực hiện các định mức của nhà nƣớc, của ngành để phù hợp với thực tế kinh doanh. Nghiên cứu vận dụng xây dựng và tổ chức các quy chế cũng nhƣ giải quyết các chế độ chính sách đối với cán bộ – công nhân viên trong công ty, đảm bảo quyền lợi và lợi ích chính đáng của ngƣời lao động trên nguyên tắc công khai, công bằng và dân chủ. Quản lý chặt chẽ con dấu, trang thiết bị văn phòng phẩm, điện thoại đúng mục đích, không sử dụng lãng phí, tiết kiệm. Tham mƣu cho cán bộ sắp xếp cán bộ, tổ chức quản lý, điều động thi đua khen thƣởng, kỷ luật, đánh giá nhận xét, đào tạo, đề bạt, tuyển dụng, quản lý hồ sơ cán bộ – công nhân viên chức. Xây dựng nội quy, quy chế cho công ty. Xây dựng kế hoạch tiền lƣơng cho cán bộ – công nhân viên chức. Xây dựng cơ chế khoán trong kinh doanh. Hoàn thành tốt công việc đƣợc giao. - Bộ phận Du lịch: Có trách nhiệm xây dựng và thiết kế các chƣơng trình, sản phẩm du lịch phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh theo kỳ, năm (3 tháng – 6 tháng – 1năm). Chỉ đạo chặt chẽ bộ phận marketing và bộ phận điều hành – hƣớng dẫn. Báo cáo định kỳ về số lƣợng khách gửi Tổng Cục Du lịch và Sở Văn hóa và Du lịch Hà Nội.
  • 36. 25 - Bộ phận Kinh doanh: Lên kế hoạch marketing cho từng giai đoạn, từng quý và cả năm. Xây dựng và thực hiện các chiến dịch marketing nhằm tìm kiếm đối tác và phát triển thị trƣờng cho công ty. - Bộ phận Dịch vụ: Lên kế hoạch phát triển dịch vụ cho từng dịch vụ của công ty. Thực hiện tốt việc phát triển và cung cấp dịch vụ vé máy bay, điều hành xe du lịch, dịch vụ visa – hộ chiếu... - Bộ phận Kế toán: Báo cáo doanh thu hàng tháng, quý, năm cho cơ quan chức năng. Báo cho giám đốc về kế hoạch thu chi, quyết toán. Nộp các loại thuế VAT, môn bài, lợi tức đúng kỳ hạn. Phụ trách về tài chính kế toán của công ty. Phối hợp với các nhân viên điều hành, hƣớng dẫn thực hiện thanh quyết toán theo từng tour đã thực hiện. Nhận xét: Các phòng ban và các bộ phận của công ty thƣờng xuyên phải phối hợp chặt chẽ với nhau để giải quyết tốt các công việc đƣợc giao. Các cán bộ, nhân viên của công ty luôn hành động trên tinh thần teamwork nhằm phục vụ khách hàng một cách tốt nhất. Ngoài các nhiệm vụ đƣợc giao, các cán bộ nhân viên công ty không ngừng nỗ lực nghiên cứu, học hỏi để ngày càng hoàn thiện nghiệp vụ chuyên môn. Cùng với sự quan tâm của ban lãnh đạo công ty trong việc hỗ trợ đào tạo. Nhân viên của công ty Đức Hoa là một đội ngũ mạnh, chuyên nghiệp đang ngày càng đáp ứng tốt hơn các yêu cầu của khách hàng. Thang Long University Library