SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
Thực trạng hoạt động marketing mix tại công ty nội thất tinh tú
1. TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: Thực trạng hoạt động marketing Mix tại công ty
nội thất Tinh Tú
Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvantot.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
Zalo Hỗ Trợ : 0934.573.149
TP.Hồ Chí Minh, ngày …… tháng …… năm 2022
2. NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. NHẬN XÉT CHUNG:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
2. ĐÁNH GIÁ:
TT Nội dung đánh giá
Điểm
tối đa
Điểm
đánh giá
01 Chấp hành nội quy làm việc tại cơ quan 01
02
Tham gia đầy đủ và nghiệm túc các buổi thực tập tại
đơn vị thực tập
02
03
Có quan hệ và thái độ giao tiếp tốt đối với cán bộ - công
nhân viên tại đơn vị thực tập
02
04
Tích cực tham gia và học tập chuyên môn trong quá
trình thực tập tại đơn vị
03
05 Hoàn thành tốt các công việc được giao 02
3. Tổng cộng
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(ký và ghi rõ họ tên)
4. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Điểm thực tập: ……… / 10
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(ký và ghi rõ họ tên)
5. LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn bộ quý thầy cô Trường
cao đẳng kinh tế - kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến
thức quý báu cho em trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại trường. Em xin gửi lời
cảm ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn - Thầy, cô………………………, người đã
nhiệt tình hướng dẫn em thực hiện báo cáo thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh, chị trong Công ty TNHH
TMDV nội thất Tinh Tú đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình em thực
tập tại công ty. Việc được tiếpxúc thực tế, giải đáp thắc mắc giúp em có thêm hiểu biết,
kiến thức thực tế và yêu cầu công việc trong tương lai.
Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại công ty có hạn nên bài báo cáo
của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp, phê bình của quý thầy cô và anh chị trong Công ty TNHH TMDV nội thất
Tinh Tú. Đó sẽ là hành trang quý giá để em có thể hoàn thiện mình sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
6. i
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING MIX ....Error! Bookmark
not defined.
1.1. Tổng quan về Marketing.........................Error! Bookmark notdefined.
1.1.1. Khái niệm Marketing. ......................Error! Bookmark notdefined.
1.1.2. Sự cần thiết của Marketing trong kinh doanh. Error! Bookmark not
defined.
1.2. Marketing Mix.......................................Error! Bookmark notdefined.
1.2.1. Khái niệm Marketing Mix................Error! Bookmark notdefined.
1.2.2. Phân loại.........................................Error! Bookmark notdefined.
1.2.3. Vai trò.............................................Error! Bookmark notdefined.
1.5.1 Chính sách sản phẩm ........................Error! Bookmark notdefined.
1.5.2 Chính sách giá ..................................Error! Bookmark notdefined.
1.5.3 Chính sách phân phối........................Error! Bookmark notdefined.
1.5.4 Chính sách xúc tiến hỗn hợp .............Error! Bookmark notdefined.
1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến chính sách Marketing-mix của doanh
nghiệp ..........................................................Error! Bookmark notdefined.
1.6.1 Nhân tố môi trường vĩ mô.................Error! Bookmark notdefined.
1.6.2 Nhân tố môi trường ngành.................Error! Bookmark notdefined.
1.6.3 Nhân tố môi trường nội tại................Error! Bookmark notdefined.
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG
VIỆC ............................................................................................................. 3
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH TMDV nội thất Tinh Tú........... 3
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của CôngtyTNHH TMDV nộithất
Tinh Tú................................................................................................... 3
2.1.2. Chức năng - nhiệm vụ và sản phẩm kinh doanh của Công ty............ 3
2.1.2. Sơ đồ bộ máy, cơ cấu tổ chức của CôngtyTNHHTMDV nộithất
Tinh Tú................................................................................................... 4
2.1.3. Kết quả kinh doanh của công ty năm 2018-2020................................. 6
2.2. Thực trạng hoạt động marketing mix cho thương hiệu MANAGER – Nội
thất dành cho sếp........................................................................................ 8
2.2.1. Sản phẩm (Product)....................................................................... 8
2.2.2. Giá cả (Price)............................................................................... 12
7. ii
2.2.3. Kênh phân phối (Place)................................................................ 14
2.2.4. Hoạt động chiêu thị (Promotion)................................................... 18
2.3. Nhiệm vụ, công việc thực tập.............................................................. 21
2.3.1. Mô tả đặc điểm công việc thực tập................................................ 21
2.3.2. Kết quả đạt được.......................................................................... 24
2.4. Đánh giá ưu – nhược điểm của hoạt động marketing............................ 25
2.4.1. Ưu điểm...................................................................................... 25
2.4.2. Hạn chế....................................................................................... 26
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC
MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH NỘI THẤT TINH TÚ ....................... 28
3.1. Đề xuất giải pháp ............................................................................... 28
3.1.1. Định vị thương hiệu bằng chất lượng sản phẩm ( Product)............. 28
3.1.2. Đẩy mạnh hoạt động marketing cho thương hiệu MANAGER – Nội
thất dành cho sếp. ( Price – Place – Promotion) ...................................... 28
3.1.3. Hoàn thiện quy trình chăm sóc khách hàng trong và sau bán hàng.. 29
3.1.4. Tăng cường công tác marketing trực tiếp với khách hàng .............. 31
3.2. Kết luận, kiến nghị............................................................................. 31
3.2.1. Kết luận....................................................................................... 31
3.2.3. Kiến nghị .................................................................................... 32
8. iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1: Bảng so sánh giá các nhóm sản phẩm ghế MANAGER. .............................. 13
Bảng 2. 2: So sánh giá của sản phẩm ghế MANAGER và ghế cao cấp mang thương hiệu
khác ......................................................................................................................................... 14
Bảng 2. 3: Bảng tỷ lệ phân phối từng nhóm sản phẩm theo các kênh bán hàng........... 15
Bảng 2. 4: Tình hình sử dụng chi phí cho KPP tại Tp.HCM giai đoạn 2018-2020...... 15
Bảng 2. 5: So sánh thị phần kênh phân phối của ghế MANAGER và ghế KHÁC ...... 16
Bảng 2. 6: Bảng chi phí quảng cáo của công ty qua 3 năm 2018 - 2020....................... 20
Bảng 2. 7: Số lượt truy cập của công ty qua 3 năm 2018 - 2020.................................... 20
Bảng 2. 8: Số lượt khách tiếp cận thông qua hội chợ ....................................................... 21
9. iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2. 1: Mark đồng thương hiệu MANAGER..................................................................8
Hình 2. 2: Sản phẩm ghế MANAGER phong cách hiện đại. .............................................9
Hình 2. 3: Mẫu da Italia đã nhuộm màu................................................................................9
Hình 2. 4: Base chân ghế bằng hợp kim nhôm cao cấp. .................................................. 10
Hình 2. 5: Sản phẩm ghế MANAGER phong cách cổ điển............................................. 10
Hình 2. 6: Đường may trên mẫu của sản phẩm ghế MANAGER................................... 11
Hình 2. 7: Những phụ kiện của dòng ghế MANAGER. .................................................. 11
Hình 2. 8: Bộ ly hợp ghế MANAGER. .............................................................................. 11
Hình 2. 9: Sản phẩm ghế MANAGER có tính năng thư giãn. ........................................ 12
Hình 2. 10: Biểu đổ so sánh ba nhóm ghế MANAGER theo khung giá........................ 13
Hình 2. 11: So sánh theo khung giá của sản phẩm ghế MANAGER và ghế cao cấp khác.
................................................................................................................................................. 14
Hình 2. 12: Phân phối từng nhóm sản phẩm theo các kênh bán hàng............................ 15
Hình 2. 13: So sánh thị phần ghế MANAGER và các ghế KHÁC................................. 17
Hình 2. 14: Thị phần của MANAGER và đối thủ cạnh tranh ......................................... 17
10. 1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong vài năm tới đây, thế giới sẽ được chứng kiến xu hướng các quốc gia sẽ nhóm
họp và liên kết nhau thành những khu vực các quốc gia có chung mục đích, có chung
quyền lợi. Mới đây, người ta đã được chứng kiến sự ra đời của khối “ đồng tiền chung
Châu Âu” và tiếp những năm tới là sự ra đời của khối mậu dịch tự do AFTA,... Xu
hướng này đồng nghĩa với việc hàng hóa của các quốc gia cùng khối sẽ được lưu chuyển
qua nhau dễ dàng hơn. Đối với những nước có nền kinh tế phát triển thì đây dường như
là cơ hội đốivới họ, nhưng đối với những nước chậm phát triểnnhư nước ta thì xu hướng
này mang tính thách thức nhiều hơn là cơ hội. Vậy, làm thế nào để chuyển những thách
thức này thành cơ hội cho các doanh nghiệp trong nước? Để trả lời cho câu hỏi này các
doanh nghiệp Việt Nam đã tự tìm kiếm và họ đã tìm ra được công cụ giúp họ thành
công, đó chính là marketing kinh doanh. Hiện nay, sự đầu tư không biết mệt mỏi của
các doanh nghiệp vào lĩnh vực marketing là bằng chứng sống động nhất chứng minh
cho việc nên và cần thiết phải áp dụng marketing vào kinh doanh. Chính nền kinh tế thị
trường với đặc trưng là sự đào thải đã dẫn dắt cho việc phát triểncủa lý thuyết marketing
hiện đại và ứng dụng nó vào thực tiễn. Đặc biệt, đối với những doanh nghiệp nhà nước,
khi bước sang cơ chế thị trường đã gặp rất nhiều khó khăn. Việc định hướng và xây
dựng một chiến lược marketing – mix toàn diện sẽ cho phép doanh nghiệp thực hiện
mục tiêu đứng vững, phát triển và mở rộng thị trường. Công ty TNHH TM DV nội thất
Tinh Tú là một doanh nghiệp tư nhân chuyên sản suất và kinh doanh, mua bán các loại
mặt hàng nội thất: bàn, ghế, tủ,thảm trải sàn... Là một công ty còn khá non trẻ nên việc
phát triển các hoạt động marketing nhằm mở rộng thị trường có ý nghĩa hết sức quan
trọng. Vì vậy, trong quá trình thực tập tại Công ty tác giả đã quyết định chọn đề tài
“Thực trạng hoạt động marketing Mix tại công ty TNHH TM DV nội thất Tinh Tú”
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu những lý luận cơ bản về marketing-mix, đề tài làm rõ vai trò và chức
năng của marketing-mix đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng
thời, phân tích thực trạng hoạt động marketing và chính sách marketing – mix ở công ty
TNHH TM DV nội thất Tinh Tú để từ đó đánh giá được những ưu điểm, những tồn tại
của công ty. Trên cơ sở đó, đưa ra được những giải pháp hữu hiệu để khắc phục những
tồn tại và nâng cao hiệu quả của các chính sách marketing – mix.
11. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu các chính sách marketing – mix trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty. Dưới góc độ của môn học marketing thương mại; đề
tài đưa ra nhận xét, các giải pháp chung giúp Công ty hoàn thiện chính sách Marketing-
mix của mình.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở vận dụng quan điểm của Đảng và Nhà nước về tiếp thu và đổi mới quá
trình vận hành kinh doanh. Vận dụng phương pháp tiếp cận cơ bản của môn học
marketing thương mại và hậu cần thương mại là phương pháp tiếp cận hệ thống lôgic
với các nghiên cứu cụ thể như: phân tích tổng hợp, sơ đồ hóa và mô hình hóa.
5. Cấu trúc đề cương: Nội dung đề cương gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Marketing Mix
Chương 2: Nội dung thực tập và kết quả thực hiện công việc
Chương 3: Nhận xét, đề xuất giải pháp và kết luận
12. 3
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG
VIỆC
2.1. Giới thiệutổng quan về Công ty TNHH TMDV nội thất Tinh Tú
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triểncủa Công tyTNHH TMDV nội thất TinhTú
Công ty TNHH TMDV nội thất Tinh Tú
Địa chỉ: 16/1/7 Đường 40. Khu phố 8. Phường Hiệp Bình Chánh. Thành phố Thủ
Đức. Thành phố Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0311798737
Người ĐDPL: Phạm Kim Tiên
Ngày hoạt động: 23/05/2012
Giấy phép kinh doanh: 0311798737
Lĩnh vực: Xây dựng. kinh doanh. lắp đặt nội thất công trình kỹ thuật dân dụng
khác
Trải qua hơn 9 năm hình thành và phát triển. cán bộ công nhân viên công ty luôn
luôn cố gắng nỗ lực hơn nữa đem đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất và một
dịch vụ hoàn hảo nhất để có thể làm hài lòng tất cả các khách hàng khó tính nhất.
Kết quả là hiện nay công ty đã có uy tín tại thị trường các tỉnh miền Tây và thành
phố Hồ Chí Minh nói riêng và các khu vực khác nói chung.
Hiện nay. Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ nội thất Tinh Tú đã có
một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp lên tới gần 50 người.
2.1.2. Chức năng - nhiệm vụ và sản phẩm kinh doanh của Công ty
Chức năng
Đáp ứng nhu cầu của người dân và nhu cầu của các doanh nghiệp trong nước và
nước ngoài: chuyện thiết kế thi công xây dựng. buôn bán kinh doanh nội thất. ngoại thất.
vật liệu xây dựng
Tuân thủ chủ trương. chính sách. chế độ pháp luật thưc hiện nộp thuế đối với ngân
sách nhà nước. thực hiện đày đủ các hợp đồng kinh tế ma đơn vị đã ký kết với khách
hàng hay nhà cung cấp.
Ngành. nghề kinh doanh
- Sản xuất hàng nội thất .
- Buôn bán trang thiết bị nội thất. các sản phẩm nội thất. các loại máy móc. thiết
bị văn phòng. các trang thiết bị điện. điện tử.
13. 4
- Trang trí. thiết kế nội. ngoại thất (không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình).
- Dịch vụ sửa chữa. bảo dưỡng. bảo hành các sản phẩm nội thất.
- Đại lý mua. đại lý bán hàng hoá.
Nhiệm vụ
Nhiệm vụ chủ yếu của công tylà giải quyết công ăn việc làm cho người lao động.
chăm lo đời sống cán bộ công nhân viên về vật chất cũng như tinh thần. Đồng thời. công
ty phải thực hiện đầy đủ các khoản thuế và nghĩa vụ đóng góp khác theo quy định của
nhà nước hiện hành. Bảo vệ môi trường xung quanh và giữ gìn an ninh trật tự nơi công
ty sản xuất.
Sản phẩm chính
Nhóm đầu tiên là các sản phẩm ghế hiện đại
Nhóm thứ hai là nhóm sản phẩm ghế cổ điểnbằng da thuộc nhập khẩu từ Đài Loan.
Nhóm thứ 3 là nhóm ghế thư giãn
Thị trường mục tiêu
Thị trường nội địa chính là “đại dương xanh” mà Công Ty nhắm tới trong nội thất.
Cùng với thương hiệu MANAGER vẫn đứng vững. Công Ty muốn tôn vinh hàng Việt.
nhắm phân khúc cao cấp. tự hào về sản xuất tại Việt Nam. với định hướng 60-70% là
thị trường trong nước.
Chú tâm đến thiết kế. đi theo từng collectionriêng. để người tiêu dùng nhìn vô có
thể nhìn ra được giá trị khác biệt của nhãn hiệu này khi để trong nhà mình hay văn phòng
công ty sẽ thế nào. tạo ra giá trị thương hiệu đẳng cấp khác nhau với đối thủ cạnh tranh
2.1.2. Sơ đồ bộ máy, cơ cấu tổ chức của Công tyTNHH TMDV nội thất TinhTú
Công ty TNHH TMDV nội thất Tinh Tú với cơ cấu nhân sự được bố trí rất khoa
học. phù hợp với tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH TMDV nội thất Tinh Tú
SX - KD SẢN PHẨM NỘI THẤT
DỊCH VỤ THIẾT KẾ NỘI THẤT
P.KẾ TOÁN P.MARKETING
P. KINH DOANH
GIÁM ĐỐC
14. 5
(Nguồn: phòngkinhdoanh)
Với đội ngũ cánbộ côngnhân viên lành nghề. có trìnhđộ học vấn và chuyên môncao.
được đào tạo kháchuđáo bài bản (70% cánbộ côngnhân viên có trìnhđộ đại học. cao đẳng)
côngtycam kết sẽ manglại cho quý khách hàng sảnphẩm. hàng hóa. dịchvụ tốt nhất với giá
cả cạnh tranh nhất.
Theo như sơ đồ trên ta thấy cơ cấu tổ chức công ty như sau:
- Giám đốc công ty
Trực tiếpđiềuhành công ty. có tráchnhiệm quyền hạn cao nhất trongcác hoạt động
củacôngty. và làngười chịutráchnhiệmtrướcpháp luật về hoạtđộngkinh doanhvà phương
hướng mục tiêu của công ty cũng như việc nâng cao đời sống người lao động.
- Phòng kinh doanh
Chức năng của phòng kinh doanh là tham mưu. giúp cho ban giám đốc các côngviệc
liênquan đến việc triểnkhai thực hiện chỉ tiêu doanh số. phát triểnthị trường. quản lý các
vấn đề có liên quan đến công tác kinh doanh có sử dụng vốn của công ty.
Xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng năm trìnhban Giám đốc phê duyệt để côngtycó
kế hoạchchuẩn bị tài chính. nguồn lực va phương án sản xuất phù hợp. Xây dựng kế hoạch
bán hàng tháng. quý. năm.
- Phòng marketing
- Marketingcác dự án: Nghiêncứu thị trường. thu thập thôngtinvề thị trường. đối thủ
cạnh tranh. khách hàng liên quan đến các dự án mà công ty đang triểnkhai. Thiết lập mối
quan hệ với các đối tác. khách hàng mục tiêucủa mỗi dự án cụ thể. Sắp xếp và thiết kế lịch
hoạt động của phòng.
Bảng 1.1: Tổng quan về tình hình nhân sự của công ty
Nội dung Nam Nữ Tổng Tỷ lệ %
Số lượng nhân viên 34 14 48 100
Trình độ
Đại học 11 7 18 37.5
Cao đẳng 4 1 5 10.4
Khác 19 6 25 52.1
Độ tuổi
22-30 16 8 24 50.0
31-40 15 5 20 41.7
Trên 40 3 1 4 8.3
(Nguồn: Phòngnhânsự)
15. 6
Lao động của côngty phần lớnlà ký hợp đồngngắn hạn. hết hợp đồngnếu nhân viên
đó hoàn thành tốt công việc của mình thì công ty sẽ thỏa thuận kí hợp đồng lao động tiếp
theo. Ở một số vị trí đặc biệt cần mất nhiều thời gian để đào tạo và quen việc thì công ty
thường ký hợp đồngdài hạn. Trong một số tháng hoạt động kinh doanh có nhiều việc thì sẽ
tuyển thêm nhân viên theo thời vụ nhằm đáp ứng nhu cầu về nhân sự tạm thời.
2.1.3. Kết quả kinh doanh của công ty năm 2018-2020
Bảng 1.2: Phântíchbáo cáo kết quảhoạt động kinhdoanh các năm 2018-
2020
ĐVT: đồng %
Chỉ tiêu
Năm
2018
Năm
2019
Năm
2020
2019/2018 2020/2019
+/- % +/- %
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
168.968.
537.254
202.767.
978.517
270.101.
377.039
33.799.
441.263
20.
00
67.333.
398.522
33.
21
Doanh thu hoạt động tài
chính
3.299.42
3.490
1.887.38
7.141
2.405.46
9.599
(1.412.0
36.349)
(42
.80
)
518.082
.458
27.
45
Giá vốn hàng bán 94.382.3
34.589
124.016.
156.930
170.280.
184.458
29.633.
822.341
31.
40
46.264.
027.528
37.
30
Chi phí tài chính 1.792.56
9.658
4.730.10
8.335
5.717.31
6.669
2.937.5
38.677
163
.87
987.208
.334
20.
87
Chi phí bán hàng
5.907.73
4.917
6.535.04
8.491
12.900.3
24.732
627.313
.574
10.
62
6.365.2
76.241
97.
40
Chi phí quản lý
24.163.6
82.201
23.359.4
40.382
33.363.8
43.607
(804.24
1.819)
(3.
33)
10.004.
403.225
42.
83
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
46.727.8
36.473
47.532.2
17.136
50.225.8
06.306
804.380
.663
1.7
2
2.693.5
89.170
5.6
7
16. 7
Chi phí thuế TNDN
hiện hành
2.218.99
2.233
2.646.36
4.037
2.686.39
3.035
427.371
.804
19.
26
40.028.
998
1.5
1
Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh
nghiệp
44.508.8
44.240
44.885.8
53.099
47.539.4
13.271
377.008
.859
0.8
5
2.653.5
60.172
5.9
1
(Nguồn: PhòngTài Chính – Kế Toán)
Biểu đồ 1.1. báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2018-2020
- Doanh thu.
Doanh thucủacôngtyđượctậphợp từ hai nguồn làdoanhthu bán hàng và cung
cấp dịchvụ và doanh thu hoạt độngtài chính. Trong đó doanh thu bán hàng chiếm tỷ
trọngcao nhất. doanh thuhoạt độngtài chínhchiểm tỷtrọngrất nhỏ trongtổngdoanh
thu của công ty. Nguồn thu từ doanh thu hoạt động tài chính là nguồn thu từ lãi tiền
gửi tại ngân hàng (tiền gửi thanh toán) và tiền đầu tư vào các lĩnh vực khác
Năm 2018 doanhthu của côngty đạt gần 172 tỷđộng. trong đó doanh thu bán
hàng hàng và cung cấpdịch vụ đạt 169 tỷđồng. doanh thu hoạt độngtài chính là3 tỷ
đồngNăm 2019 doanhthucôngtytăng lên204 tỷ đồng. doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ tăng một cách đáng kể. Tương ứng với mức tăng là 33.7 tỷđồng. với tỷ
lệ tăng là 20%. Năm 2020 doanhthu công tylà 272 tỷđồng. trongđó doanh thu bán
hàng và cung cấpdịch vụ là 270 tỷđồng. doanhthu hoạt độngtài chính là 2 tỷ đồng.
0
50,000,000,000
100,000,000,000
150,000,000,000
200,000,000,000
250,000,000,000
300,000,000,000
Doanh thu
bán hàng
và cung cấp
dịch vụ
Doanh thu
hoạt động
tài chính
Chi phí tài
chính
Chi phí bán
hàng
Chi phí
quản lý
Lợi nhuận
sau thuế
thu nhập
doanh
nghiệp
2018
2019
2020
17. 8
- Chi phí.
Bên cạnh việc gia tăng doanh thu thì việc tiết kiệm các khoản chi phí nhằm gia
tăng lợi nhuận đóng một vai trò hết sức quan trọngđối với các công ty nói chung và
Công tyTNHH TMDV nội thất Tinh Tú nói riêng. Chính vì vậy ngoài việc phân tích
doanh thu thì ta cũng cần phải xem xét các khoản chi phí khi đánh giá hiệu quả kinh
doanh của công ty
- Lợi nhuận.
Lợi nhuận là mục mà nhà đầu tư cũng như chủ doanh nghiệp quan tâm nhất trongquá
trình đầu tư kinh doanh. Công ty TNHH TMDV nội thất Tinh Tú nhìn chung đã thu được
mức lợi nhuận tương đối cao. Cụ thể năm 2018 thuvề 44.5 tỷđồng. Sang năm 2019 khoản
lợi nhuận này tăng lên44.8 tỷđồng. tương ứng với mức tăng 377 triệuđồngvới tỷ lệ tăng là
0.85%. Sang năm 2020 khoản lợi nhuận này tăng so với năm 2019. đạt mức 47.5 tỷ đồng.
tương ứng với mức tăng 2.6 tỷ đồng ứng với tỷ lệ tăng 5.91%
2.2. Thực trạng hoạt động marketing mix cho thương hiệu MANAGER – Nội thất
dành cho sếp
2.2.1. Sản phẩm (Product)
Nhãn hiệu:
Những sản phẩm được phân phối với thương hiệu MANAGER của công ty được
định vị là những sản phẩm cao cấp.
Về các sản phẩm khác mang nhãn mark MANAGER được chia ra thành nhóm sản
phẩm như sau: ghế văn phòng. bàn làm việc và sofa văn phòng. Trong nhóm sản phẩm
ghế. công ty chia ra thành nhóm ghế hiện đại. ghế thư giãn và ghế cổ điển. Điều này
thuận tiện cho khách hàng lựa chọn khi đã xác định được nhu cầu cơ bản với quyết định
chọn mua sản phẩm nội thất cho văn phòng mình.
Mark đồng MANAGER như là một bảo chứng cho sản phẩm có thương hiệu và
đẳng cấp của sản phẩm ấy. Mark được đóng sau lưng ghế vị trí phía trên. ngay giữa hoặc
trên ly hợp ghế. tùy theo dòng sản phẩm.
Hình 2. 1: Mark đồng thương hiệu MANAGER.
18. 9
Sản phẩm ghế mang thương hiệu MANAGER được định vị trên thị trường là
những sản phẩm cao cấp dành cho sếp. Do đó. những đặc điểm nổi bật của sản phẩm và
giá cả của chúng cũng khẳng định vị thế hiện có mà MANAGER đã và đang định vị.
Ghế MANAGER được sản xuất với khung ghế bằng gỗ tốt. chắc chắn. được bọc
bằng chất liệu da thuộc hoặc simili cao cấp. chân gỗ hoặc chân nhôm và tay thép mạ
chrome. ốp gỗ. tạo vẻ sang trọng và hiện đại cho không gian nội thất của phòng làm
việc.Thiết kế đệm lưng êm ái và có thể được điều chỉnh linh động. mang đến cảm giác
thoải mái tối đa cho người ngồi.
Nhóm đầu tiên là các sản phẩm ghế hiện đại bằng da Italia với các thiết kế sang
trọng dành cho những nhà lãnh đạo trẻ. thích sự năng động và sáng tạo.
Hình 2. 2: Sản phẩm ghế MANAGER phong cách hiện đại.
Các sản phẩm thuộc nhóm này mang lại vẻ thanh thoát cho sản phẩm. thiết kế nhẹ
nhàng. uyển chuyển. nhưng vẫn đảm bảo các tính năng cần thiết cho dòng ghế
MANAGER – là mang lại sự thoải mái nhất cho người ngồi và tốt cho sức khỏe với thiết
kế ôm theo sống lưng của người sử dụng. Thiết kế nệm ngồi và thân ghế liền khối. chiều
cao tay ghế vừa tầm với người sử dụng. chân ghế bằng hợp kim nhôm cao cấp. pen ghế.
ly hợp ghế bằng hợp kim thép chắc chắn. bánh xe đồng nhất và có thể xoay 360 độ giúp
tạo nên một thiết kế hoàn hảo ngay cả khi ngắm nhìn hay khi sử dụng sản phẩm.
Về chất liệu. nhóm sản phẩm này dùng loại da thuộc cao cấp của Italia nhập từ
Malaysia. Các tấm da thuộc được thưc hiện bằng công nghệ hiện đại. da loại 1. đảm bảo
bề mặt da không có bất kỳ tì vết nào. màu sắc tươi mới. nâng cao thêm giá trị của sản
phẩm.
Hình 2. 3: Mẫu da Italia đã nhuộm màu.
19. 10
Các mẫu da Italia được lựa chọn rất cẩn thận khi sản xuất ghế với thương hiệu
MANAGER. để đảm bảo đẳng cấp của thương hiệu và giá trị thực sự của sản phẩm cao
cấp mà công ty đang định vị. Độ co giãn. độ mềm. gân da đều được chú ý và tuyển chọn.
Bên cạnh đó. màu sắc da. độ dày và độ đồng nhất của cả tấm da cũng là vấn đề được
quan tâm hàng đầu. vì sản phẩm ghế cao cấp dành cho sếp với thương hiệu MANAGER
đang hướng đến một sản phẩm hoàn hảo nhất có thể. để người sở hữu chúng khẳng định
được vị thế của mình.
Về chân ghế. dòng ghế hiện đại dùng chân ghế bằng chất liệu hợp kim nhôm cao
cấp. sản phẩm được kiểm tra về độ dày kim loại. độ bóng và độ tinh xảo nhất định.
Hình 2. 4: Base chân ghế bằng hợp kim nhôm cao cấp.
Nhóm thứ hai là nhóm sản phẩm ghế cổ điển bằng da thuộc nhập khẩu từ Đài
Loan. Nhóm sản phẩm này được thiết kế theo phong cách cổ điển. kích thước to
lớn. hoành tráng nhằm đem lại cho người sử dụng sự uy nghiêm của vị trí lãnh
đạo mà họ đang có. Thiết kế chắc chắn nhưng cũng rất hài hòa. bằng những đường
may chuyên nghiệp. sản phẩm vẫn đảm bảo nét cao cấp vốn có của dòng ghế
thương hiệu MANAGER.
Hình 2. 5: Sản phẩm ghế MANAGER phong cách cổ điển.
Các sản phẩm MANAGER khác với những dòng sản phẩm trung cấp của công ty
đang phân phối cũng như của các công ty khác trên thị trường là về thiết kế và chất liệu.
đường may và các chi tiết của ghế. Đường may của các sản phẩm ghế MANAGER là
những đường may thẳng. đều và không quá căng. đảm bảo thẩm mỹ tối đa cho sản phẩm.
20. 11
Hình 2. 6: Đường may trên mẫu của sản phẩm ghế MANAGER.
Bên cạnh đó. bánh xe và pen ghế cũng như bộ ly hợp của dòng ghế mang thương
hiệu MANAGER cũng là những phụ kiện chất lượng. Chất liệu nhựa cao cấp của bánh
xe giúp sản phẩm ghế di chuyển nhẹ nhàng và linh động. Hợp kim thép của pen ghế góp
phần làm cho sản phẩm chắc chắn hơn. pen hơi đảm bảo độ tăng giảm. lên xuống của
ghế một cách nhịp nhàng nhất.
Hình 2. 7: Những phụ kiện của dòng ghế MANAGER.
Nhóm thứ ba là nhóm sản phẩm ghế thư giãn bằng chất liệu da thuộchoặc simily
giả da cao cấp nhập khẩu từ Đài Loan. Nhóm này là những mẫu thiết kế không
quá to. lưng ghế cao. thân ghế được làm bằng chất liệu hợp kim thép cứng chắc.
bọc da hoặc simily giả da cao cấp bên ngoài. Sản phẩm thuộc nhóm này có điểm
đặc biệt là bộ ly hợp ghế có khả năng ngã lưng với nhiều độ nghiêng khác nhau.
điều chỉnh độ gật gù của ghế. mang lại cảm giác thoải mái và năng động cho
những ai yêu thích sự tự do.
Hình 2. 8: Bộ ly hợp ghế MANAGER.
21. 12
Hình 2. 9: Sản phẩm ghế MANAGER có tính năng thư giãn.
Các quyết định liên quan đến chất lượng sản phẩm
Các sản phẩm MANAGER theo từng nhóm sản phẩm có những tính năng và đặc
điểm riêng. tuy nhiên các sản phẩm này vẫn đảm bảo tối đa về chất lượng và thiết kế
luôn đáp ứng nhu cầu tạo nên sự thoải mái nhất cho người sử dụng cùng thiết kế đẹp
mắt mang lại phong cách riêng cho những doanh nhân.
Thực trạng marketing cho dòng ghế MANAGER tại công ty đang được thực hiện
theo chiến lược đã được hoạch định từ đầu. Sản phẩm phải đảm bảo các yếu tố về chất
lượng. thiết kế và tính ứng dụng cao. góp phần đem lại phong cách cho những người sở
hữu chúng. tạo nên giá trị thương hiệu MANAGER – ghế dành cho sếp.
Vị thế của thương hiệu MANAGER trên thị trường được đánh giá là đứng đầu sản
phẩm thương hiệu Việt dành cho khối văn phòng về chất lượng và giá trị cảm nhận sản
phẩm mang lại.
Các dịch vụ hỗ trợ sản phẩm
Mục tiêu của dịch vụ hỗ trợ sản phẩm là tăng thêm tính cạnh tranh cho sản phẩm
khi mà hai nhà sản xuất đưa ra những quân bài giống nhau cả về lớp thứ nhất và lớp thứ
hai. Vậy thì chính lớp thứ ba – tức là dịch vụ cộng thêm sẽ quyết định sản phẩm nào
được khách hàng ưu tiên lựa chọn.
Đối với sản phẩm phần mềm quản lý ứng dụng. công ty thường xuyên thực hiện
các dịch vụ cộng thêm như:
Tư vấn cách lựa chọn gói sản phẩm phù hợp với doanh nghiệp mình thông qua
hình thức trực tiếp tại công ty hoặc đường dây nóng nối máy trực tiếp với Kỹ thuật viên
qua điện thoại. skype. yahoo miễn phí. Bên cạnh đó. trên website của công ty còn có
bảng hướng dẫn sử dụng một số sản phẩm để khách hàng tham khảo khi cần thiết.
Dịch vụ giao hàng và nhận hàng bảo hành tận nơi không tính phí đối với các
khách hàng trong nội thành TP. Hồ Chí Minh. đối với các khách hàng ở xa sẽ tính phí
tùy theo khoảng cách.
2.2.2. Giá cả (Price)
Về giá cả. sản phẩm MANAGER được định vị là dòng cao cấp. khung giá cho các
nhóm sản phẩm được công ty quyết định theo chiến lược giá đã được đầu tư cẩn thận.
dựa trên việc khảo sát giá thị trường và giá trị khách hàng có thể chi cho những sản
phẩm góp phần chứng tỏ đẳng cấp của họ.
22. 13
Dòng ghế MANAGER của công ty. việc định giá theo sản phẩm. theo chi phí còn
có thêm các yếu tố khác. công ty đã tạo ra một giá trị gia tăng cho sản phẩm bằng thương
hiệu.Khung giá trung bình cho các nhóm sản phẩm ghế MANAGER của công ty như
sau:
Bảng 2. 1: Bảng so sánh giá các nhóm sản phẩm ghế MANAGER.
Đơn vị tính: VNĐ.
Nhóm ghế hiện đại Nhóm ghế cổ điển Nhóm ghế thư giãn
Giá thấp nhất 14.265.000 4.785.000 5.985.000
Giá cao nhất 19.755.000 13.035.000 13.485.000
Từ bảng trên các nhóm ghế MANAGER được tính trung bình thấp nhất và trung
bình cao nhất để so sánh.
Hình 2. 10: Biểu đổ so sánh ba nhóm ghế MANAGER theo khung giá.
Theo như khung giá trên ta thấy. nhóm ghế hiện đại bằng chất liệu da Italia có giá
cao nhất. tiếp theo là nhóm ghế có tính năng thư giãn. và cuối cùng là nhóm ghế theo
phong cách cổ điển. Một trong các nguyên tắc định giá sản phẩm của ghế MANAGER
là tiêu chí chi phí. Do đặc thù của nhóm sản phẩm hiện đại. chất liệu da Ý loại 1 được
nhập khẩu từ Malaysia. kết hợp với các thiết kế độc đáo đã góp phần tạo nên giá trị cho
nhóm ghế hiện đại và khẳng định vị trí tiên phong của MANAGER trên thị trường.Với
khung giá cao nhất lên đến 19.755.000 đồng/ghế và thấp nhất cũng là 14.265.000
đồng/ghế. quyết định chọn mua sản phẩm này có lẽ khó khăn hơn. nhưng đổi lại. khách
hàng gần như được độc quyền mẫu. vì số lượng những thiết kế này có giới hạn.
Bên cạnh đó. nhóm ghế thư giãn. khung giá thấp nhất của nhóm ghế này là
5.985.000 đồng và khung giá cao nhất là 13.485.000 đồng.
Song song đó. nhóm sản phẩm ghế theo phong cách cổ điển. Khung giá thấp nhất
của nhóm sản phẩm này là 4.785.000 đồng/ghế. và cao nhất là 13.035.000 đồng/ghế.
-
5,000,000
10,000,000
15,000,000
20,000,000
25,000,000
Giá thấp nhất Giá cao nhất
Nhóm ghế hiện đại
Nhóm ghế cổ điển
Nhóm ghế thư giãn
23. 14
Khung giá này không chênh lệch nhiều so với nhóm ghế thư giãn vì chất liệu và thiết kế
của hai nhóm này không có sự khác biệt quá lớn.
Mặt khác. các sản phẩm của MANAGER so sánh với các sản phẩm cao cấp khác
của đối thủ cạnh tranh trên thị trường như sau:
Bảng 2. 2: So sánh giá của sản phẩm ghế MANAGER và ghế cao cấp mang
thương hiệu khác
Đơn vị tính: VNĐ.
MANAGER KHÁC
Giá thấp nhất 8.345.000 6.990.000
Giá cao nhất 15.425.000 12.690.000
Từ bảng so sánh trên ta thấy rằng. so với đối thủ khác trên thị trường nói chung.
khung giá của ghế MANAGER cao hơn khá nhiều. Do đó. đây cũng là một yếu tố mà
công ty cần xem xét lại và chỉnh sửa nếu cần thiết cho các chiến lược giá sắp tới trong
tương lai đối với dòng ghế cao cấp mà MANAGER đang định vị và phân phối.
Hình 2. 11: So sánh theo khung giá của sản phẩm ghế MANAGER và ghế cao cấp
khác.
So sánh theo khung giá giữa sản phẩm ghế thương hiệu MANAGER và các thương
hiệu khác trên thị trường thì khung giá thấp nhất của MANAGER chiếm 54% trong khi
đối thủ khác chiếm 46%. chênh lệch giá khoảng 8%. trong khi đó. khung giá cao nhất
của MANAGER chiếm 55% và đối thủ khác là 45%. chênh lệch giá khoảng 10%.
Tiêu chí định giá cho sản phẩm dựa vào các yếu tố: chất lượng sản phẩm. thương
hiệu. giá thị trường và nhu cầu thị trường. trong đó giá trị thương hiệu và nhu cầu thị
trường là hai yếu tố quan trọng nhất.
2.2.3. Kênh phân phối (Place)
Hệ thống phân phối cho dòng sản phẩm ghế MANAGER của công ty được thực
hiện chi tiết theo chính sách phân phối như sau:
-
5,000,000
10,000,000
15,000,000
20,000,000
Giá thấp nhất Giá cao nhất
MANAGER
KHÁC
24. 15
- Nhóm ghế hiện đại MANAGER bằng chất liệu da Italia sẽ phân phối chủ
yếu cho các công trình dự án có vốn đầu tư nước ngoài. các gói thầu lớn.
- Nhóm ghế cổ điển và thư giãn MANAGER được phân phối cho các dự án
cung cấp nội thất tại các công ty tầm cỡ. các đại lý kinh doanh tại các cửa hàng
lớn trên đường Ngô Gia Tự - Quận 10 và Nguyễn Thị Minh Khai – Quận 1. 3.
Trường Chinh – Tân Bình. Bạch Đằng – Bình Thạnh. Các tỉnh khác. mỗi tỉnh
chọn ra 2 đến 3 đại lý lớn nhất để trưng bày và bán hàng.
Theo mục tiêu chiến lược mà công ty đã đề ra cho dòng ghế MANAGER. hệ thống
phân phối của công ty cho từng nhóm sản phẩm được khảo sát và quyết định rõ ràng
theo tỷ lệ như sau:
Bảng 2. 3: Bảng tỷ lệ phân phối từng nhóm sản phẩm theo các kênh bán hàng.
Kênh
đại lý
Kênh
nhà thầu
Kênh
dự án
Kênh
bán lẻ
Nhóm ghế MANAGAER hiện đại 13% 45% 30% 12%
Nhóm ghế MANAGER thư giãn 43% 12% 35% 10%
Nhóm ghế MANAGER cổ điển 52% 16% 19% 13%
Hình 2. 12: Phân phối từng nhóm sản phẩm theo các kênh bán hàng
Công ty đã dần dần xây dựng được một hệ thống phân phối hoạt động có hiệu quả.
với mạng lưới phân phối rộng rãi khắp các quận của TP. Hồ Chí Minh.
Như vậy. để nâng cao hiệu quả bán hàng. nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm
buộc công ty phải cơ cấu. sắp xếp lại hệ thống phân phối. tất cả các nhà phân phối phải
làm đúng vai trò. chức năng như trong điều kiện hợp đồng mà công ty đã đề ra.
Bảng 2. 4: Tình hình sử dụng chi phí cho KPP tại Tp.HCM giai đoạn 2018-2020
2018 2019 2020
1. Chi phí (tỉ đồng) 77.760.9 60.217.5 64.455.9
25. 16
2. Doanh thu (tỉ đồng) 117.145.00 92.344.00 99.792.40
DT/CP(1/2) 66.38 65.21 64.59
Các chi phí đầu tư cho KPP bao gồm chi phí trả cho việc thuê cửa hàng.
showroom. chi phí đầu tư trang bị cho cửa hàng. chi phí đầu tư ban đầu cho ĐL. chi phí
hội thảo. hội nghị. đào tạo. làm việc với đại lý chuyên. chi phí chăm sóc điểm bán lẻ.
các chi phí khác. Trong năm 2020 tốc độ tăng chi phí đầu tư cho KPP cao nhất. Kinh
phí đầu tư cho chi phí qua các năm đều tăng nhưng tốc độ đầu tư giảm do điều chỉnh
quy mô đầu tư.
Từng kênh bán hàng riêng biệt sẽ có những điểm mạnh khác nhau. phù hợp cho
từng nhóm sản phẩm mà công ty đang kinh doanh. do đó việc xác định đúng các tiêu chí
mà sản phẩm đang có kết hợp thế mạnh của kênh phân phối góp phần thúc đẩy việc bán
hàng của đại lý. vừa giúp công ty bán hàng nhanh chóng. vòng quay sản phẩm nhanh.
Theo khảo sát chung. hệ thống phân phối của công ty so với các đối thủ khác trên
thị trường có sự chênh lệch không đáng kể.
Bảng 2. 5: So sánh thị phần kênh phân phối của ghế MANAGER và ghế KHÁC
Kênh
đại lý
Kênh
nhà thầu
Kênh
dự án
Kênh
bán lẻ
Ghế MANAGAER 36% 24% 28% 12%
Ghế KHÁC 40% 19% 30% 11%
Các đối thủ khác trên thị trường cũng như công ty Tinh Tú đều xây dựng chiến
lược phân phối sản phẩm trên cơ sở tìm kiếm nguồn khách hàng phù hợp nhất.
Hiện nay. thị phần kinh doanh sản phẩm của công ty Tinh Tú các sản phẩm ghế
MANAGER chiếm 30% trên tổng thị phần kinh doanh ghế của thị trường.
Đây không phải là một con số nhỏ. bởi vì ngoài ghế MANAGER. ghế KHÁC ở
đây bao gồm cả các đối thủ lớn khác như ghế cao cấp của các công ty đối thủ lớn như
HÒA PHÁT. ĐẠI GIA PHÁT. THUẬN QUÂN....
26. 17
Hình 2. 13: So sánh thị phần ghế MANAGER và các ghế KHÁC.
Với hệ thống phân phối và thị phần mà ghế MANAGER đang có được như ngày
nay là sự đầu tư không nhỏ của các cấp lãnh đạo của công ty. bằng những chiến lược và
những chính sách bán hàng hiệu quả.
Về đối thủ cạnh tranh:
Các đối thủ cạnh tranh trong ngành nội thất với Tinh Tú nói chung và với thương
hiệu MANAGER nói riêng có thể kể đến rất nhiều. từ các cơ sở sản xuất trong nước.
các đơn vị tự nhập khẩu và một số thương hiệu lâu đời như Hòa Phát. Thuận Quân. Tuy
nhiên. dưới góc độ chỉ phân tích các đối thủ lớn. chuyên về sản phẩm ghế cao cấp. cạnh
tranh trực tiếp với thương hiệu ghế của MANAGER.
Trong thị phần ghế cao cấp. MANAGER chiếm khoảng 30% trên tổng thị phần.
Hòa Phát chiếm 12% thị phần. vì Hòa Phát gần như tập trung vào phân khúc trung cấp
và bình dân. Thuận Quân chiếm 20% thị phần ghế cao cấp dành cho văn phòng. tuy
nhiên Thuận Quân không đầu tư mạnh cho thương hiệu như MANAGER mà tập trung
vào chất lượng sản phẩm và dịch vụ khách hàng. Đại Gia Phát là một công ty kinh doanh
nội thất ra đời sau Tinh Tú và gần như có chiến lược giống Tinh Tú. chiếm 15% tổng
thị phần. Một số đơn vị nhỏ lẻ khác chiếm 23% tổng thì phần.
Hình 2. 14: Thị phần của MANAGER và đối thủ cạnh tranh
Thị phần
Ghế MANAGAER
Ghế KHÁC
MANAGER
HÒA PHÁT
THUẬN QUÂN
ĐẠI GIA PHÁT
KHÁC
27. 18
2.2.4. Hoạt động chiêu thị (Promotion)
Với chiến lược nhận diện thương hiệu. công ty luôn cố gắng tạo hình ảnh trong
tâm trí khách hàng như: hầu hết các sản phẩm của công ty đều có tên và logo của công
ty từ tem bảo hành dán trên sản phẩm cho đến đồng phục của nhân viên. tất cả các loại
giấy tờ giao dịch trong công ty đều có logo. địa chỉ. số điện thoại. số fax. email và
website của công ty rất thuận tiện cho việc liên hệ với công ty khi khách hàng có nhu
cầu.
Các hoạt động chiêu thị mà công ty đang thực hiện cho dòng ghế MANAGER của
công ty bao gồm các hình thức sau:
Chương trình quảng cáo
Bao gồm quảng cáo bên trong và bên ngoài công ty. Công ty luôn cố gắng tạo hình
ảnh trong tâm trí khách hàng như: hầu hết các sản phẩm của công ty đều có tên và logo
của công ty từ tem bảo hành dán trên sản phẩm cho đến đồng phục của nhân viên. tất cả
các loại giấy tờ giao dịch trong công ty đều có logo. địa chỉ. số điện thoại. số fax. email
và website của công ty rất thuận tiện cho việc liên hệ với công ty khi khách hàng có nhu
cầu.
- Công ty cũng đã phát sóng giới thiệu sản phẩm trên truyền hình. nhằm giới thiệu
về công ty về ngành nghề kinh doanh và về các chương trình mua hàng ưu đãi…
- Báo chí cũng là một công cụ thường được mọi người sử dụng để cập nhật thông
tin. Trong năm 2020 vừa qua. công ty cũng có những bài viết PR trên báo Thanh Niên.
Tuổi Trẻ.
- Quảng cáo trên mạng Internet
Theo xu hướng hiện nay. khi muốn tìm hiểu về một loại sản phẩm khách hàng thường
truy cập internet để biết thêm về các sản phẩm. công ty cung cấp họ sắp sử dụng.Nhờ
những website mà công ty có thể cung cấp cho khách hàng chính xác nhất về giá. cũng
như hình ảnh. thông tin sản phẩm một cách nhanh chóng chỉ cần click chuột.
28. 19
Công ty Cổ phần Phân phối đã tận dụng website riêng của mình http//
www.noithattinhtu.com để giới thiệu về công ty và các sản phẩm. Tại website này khách
hàng sẽ dễ dàng tìm hiểu các thông tin cần thiết từ các thông tin sản phẩm tới giá
thành…. Đồng thời. công ty còn có nhân viên hỗ trợ trực tiếp qua email của công ty
anhmt2002@yahoo.com.
29. 20
Bảng 2. 6: Bảng chi phí quảng cáo của công ty qua 3 năm 2018 - 2020
Chỉ tiêu Đơn vị 2018 2019 2020
Số lần thực hiện quảng cáo Lần 5 7 10
Chi phí dành cho quảng cáo Triệu đồng 7.5 9.8 14.5
Tốc độ tăng quảng cáo % 13 14.8
Nguồn: Phòng kinh doanh
Quảng cáo trên báo và tạp chí của công ty qua các năm đều có sự tăng lên cả về
chi phí. qua từng năm Công ty thực hiện số lần quảng cáo nhiều lên. đây cũng chính là
biện pháp tăng hiệu quả quảng cáo bằng tăng số lượng quảng cáo nhằm giúp mọi khách
hàng đều có thông tin về quảng cáo của Công ty. Ta thấy năm 2020 là năm Công ty thực
hiện số lần quảng cáo nhiều nhất với 10 lượt và chi phí dành cho quảng cáo cũng nhiều
nhất với tổng chi phí lên đến 14.5 triệu đồng.
Bảng 2. 7: Số lượt truy cập của công ty qua 3 năm 2018 - 2020
Chỉ tiêu Đơn vị 2018 2019 2020
Tổng số lượt truy
cập website
Lượt
3.762 4.598 6.184
Nguồn: Phòng kinh doanh
Công ty Phân phối đã nhận thức được tầm quan trọng của internet. nắm bắt đây
là xu hướng phát triển trong tương lai. do vậy Công ty Phân phối luôn luôn làm mới các
nội dung và hình thức quảng cáo bằng Website nhằm gây sự chú ý và thu hút của khách
hàng. số lượng truy cập ngày càng tăng góp phần nâng cao hiệu quả quảng cáo của Công
ty
Quan hệ công chúng
- Công ty đã thành lập đội ngũ cộng tác viên tiếp cận với hội chợ và triển lãm
chuyên ngành diễn ra thường xuyên tại khu vực thành phố và một số khu vực lân cận.
30. 21
Bảng 2. 8: Số lượt khách tiếp cận thông qua hội chợ
STT Hội chợ Số lượng khách hàng tiếp
cận được
1 Hàng tiêu dùng 2019 1050 người
2 Vifa 2020 500 người
(Nguồn: Phòng Kinh doanh)
Thông qua việc tham gia vào các hội chợ. triển lãm công ty nâng cao được nhân
diện thương hiệu đối với khách hàng đồng thời tìm kiếm thêm được nhiều nguồn khách
hàng mới. đối tác mới cho công ty
Từ những yếu tố trên. công ty cần những chọn những hình thức marketing gia
tăng cho nhóm sản phẩm ghế cao cấp này. đảm bảo mục tiêu doanh số và đẩy mạnh
tăng trường trong những năm sắp tới.
2.3. Nhiệm vụ, công việc thực tập
2.3.1. Mô tả đặc điểm công việc thực tập
2.3.1.1. Quan sát và phân tích dữ liệu phục vụ cho nhu cầu quảng bá sản phẩm và
dịch vụ của công ty.
- Nhiệm vụ chính:
Thảo luận về các nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp với
các nhân viên, chuyên viên nội bộ công ty và các khách hàng, trong nhiệm vụ này sinh
viên đã tập trung quan sát kỹ lưỡng để hiểu và nắm được quy trình thảo luận và áp dụng
vào thực tế.
31. 22
Thu thập và sắp xếp các dữ liệu thích hợp khi xây dựng cơ sở dữ liệu và tiến hành
các nghiên cứu liên quan.
Sử dụng các hệ thống cơ sở dữ liệu/công nghệ thông tin để tạo ra các báo cáo và
hỗ trợ trong công việc phân tích, marketing, chuẩn bị và tạo các chương trình giới thiệu
sản phẩm.
Giám sát và duy trì chất lượng hệ thống cơ sỡ dữ liệu cũng như tính bảo mật khi
cập nhật và sử dụng, bước đầu sinh viên quan sát các chuyên viên để nắm bắt cách thức,
quy trình duy trì hệ thống.
Qua công việc này, sinh viên sẽ học được kỹ năng phân tích và tư duy logic, phát
triển được khả năng sử dụng ngôn ngữ viết và nói, tinh thần làm việc đồng đội cao để
hoàn thành các mục tiêu công việc đúng hạn, các kiến thức về hệ thống cơ sở dữ liệu.
2.3.1.2. Quản trị hệ thống thông tin
- Nhiệm vụ chính:
Chịu trách nhiệm vận hành các thiết bị công nghệ thông tin cho khách hang, có
nhiều thiết bị công nghệ mới và khó sử dụng sinh viên đã được tập huấn và thực hành
sử dụng các thiết bị này.
Duy trì sự ổn định của hệ thống.
Bảo trì và cập nhật hệ thống khi cần thiết.
Thương lượng với khách hang là kỹ năng đơn giản, nhưng cần phải học tập và rèn
luyện để tự tin hơn.
Xem xét số lượng người sử dụng hệ thống, liệu có cần cải tiến để đáp ứng nhu cầu
không.
Qua công việc này, em đã học được kỹ năng quản lý tài chính và thời gian, kỹ năng
quản lý tổng hợp, kỹ năng đàm phán.
2.3.1.3. Quảng cáo marketing bằng internet (Digital marketing)
Marketing online là hình thức tiếp thị trực tuyến, tận dụng Internet để truyền bá
thông điệpvề thương hiệu, sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty tới khách hàng tiềm năng.
- Nhiệm vụ chính:
Thiết kế các format quảng cáo và chạy quảng cáo trên Google, các nền tảng ứng
dụng khác. Đây là công việc quan trọng cho chiến lược marketing trực tuyến.
Rút gọn các đường link kết liên quan trực tiếp đến sản phẩm kinh doanh của công
ty để khách hàng không bị rối mắt và tiện lợi hơn trong việc truy cập.
32. 23
Tối ưu các từ khóa tìm kiếm là việc quan trọng để thu hút người dùng.
Thiết kế và đăng tải nội dung lên các trang mạng xã hội, các ứng dụng để quảng
cáo bán hàng, quản lý các trang web, trang mạng xã hội, thu thập thông tin khách hàng,
tư vấn sản phẩm và dịch vụ của công ty.
Qua công việc này, sinh viên sẽ học được khả năng phân tích và suy luận logic,
thành thạo các kỹ năng giao tiếp nói và viết, kỹ năng tính toán, kiến thức về một hệ
thống máy tính cụ thể
2.3.1.4. Tư vấn bán các sản phẩm công nghệ cho công ty
- Nhiệm vụ chính:
Học về tính năng, và sự khác biệt của các dòng sản phẩm, nhận biết các thông số
kỹ thuật, đảm bảo rằng khi tư vấn thành thạo, ít lỗi sai.
Tư vấn cho khách hàng, giới thiệu các dòng sản phẩm mà công ty đang có, điều
này đòi hỏi sinh viên phải tập luyện kỹ càng để tư vấn nhuần nhuyễn.
Học các kỹ năng bán hàng, tác phong bán hàng, nhịp điệu giọng khi tư vấn, trang
phục.
Khả năng chốt đơn và tổng hợp doanh thu bán hàng bằng các ứng dụng, phần mềm,
sinh viên đã được đào tạp nghiệp vụ tại trường học chính vì thế cong việc này không
gây khó khăn.
Qua công việc này, sinh viên sẽ học khả năng đàm phán, kỹ năng tính toán, sự
nhẫn nại và phong cách kinh doanh.
2.3.1.5. Tham gia các chiến lược marketing của công ty tại các khu vực lân cận.
- Nhiệm vụ chính:
Trong các chiến lược marketing này, có thể hiểu là tiếp thị và quảng cáo ở bên
ngoài, trong quá trình tham gia, em được trực tiếp tham gia đào tạo và di chuyển cùng
với các anh chị nhân viên, chuyên viên trong công ty để đi thực địa, và sau đó là quảng
bá sản phẩm kinh doanh của công ty.
Quảng bá, giới thiệu sản phẩm cũng như giới thiệu công ty, em được trực tiếp tư
vấn cho các khách hàng.
Tham gia quảng bá sản phẩm của công ty qua các con phố bằng phương tiện xe
máy, và tham gia các buổi quảng bá tại hội trường công ty, trường học, các con phố...
Phát tờ rơi, áp phích, danh thiếp cho khách hàng.
33. 24
Qua công việc này, Em đã học được khả năng tổ chức, kỹ năng thương lượng, đàm
phán, sự nhẫn nại và phong cách trong kinh doanh.
2.3.1.6. Tham gia các lớp học đào tạo nghiệp vụ để trở thành một người bán hàng
giỏi.
Trong những buổi học này, em được học các kỹ năng về thuyết phục khách hàng,
thương lượng và đàm phám để bán sản phẩm
Học tư vấn và học cách truyền đạt thông tin hiệu quả
Học làm thế nào để trở thành một người chốt đơn giỏi, đây là kỹ năng đòi hỏi em
phải khéo léo từ phong cách ăn mặc, nói chuyện và tác phong, sau những lớp học đào
tạo em cảm thấy tự tin hơn.
Cách điều chỉnh giọng nói khi giao tiếp, đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh, đòi
hỏi em phải có khả năng giao tiếp tốt.
2.3.2. Kết quả đạt được
Tuy thời gian thực tập tại Công ty không được nhiềunhưng cũng để lại cho em những
kiến thức bổ íchvà những kinh nghiệm quý báu giúp cho em có thể làm việc tốt hơn trong
tương lai. Em có được những kiến thức và kinh nghiệm quý báu là được sự giúp đỡ tận tình
của tất cảcác anh chị côngnhân, chuyên viên trongcôngty trongsuốt quá trìnhthực tập đã
giúp cho em học hỏi được thêm rất nhiều điềunhững kỹ năng làm việc và báo cáo của em
cũng có chút tiến bộ hơn em đã đạt được những việc như sau:
- Học được cáchtiếpnhận, quản lý, xử lý thôngtin, dữ liệu, lậptrìnhmáy tínhvà trong
quá trìnhthực tập ở đây, em đãcó những cái nhìn thực tế hơn và biết áp dụng vào trongmôi
trường làm việc của em sau này.
- Biết cáchtổ chức tốt côngviệc quản lý, sắp xếp, tư vấn và đàm phán trongcôngviệc
kinh doanh.
- Biết quản lý thời gian, sắp xếp công việc và phân bổ thời gian hợp lý.
- Biết cách sử dụng các thiết bị công nghệ hiện đại.
- Khả năng nhanh nhạy trong xử lý sự cố, vấn đề về ứng dụng, phần mềm.
- Tăng khả năng thao tác và sử dụng tốt các thiết bị hiện đại trong công ty.
- Sử dụng thành thạo các chương trình tin học văn phòng căn bản như MS Word,
Excel... để soạn thảo văn bản, soạn thảo hợp đồng, làm thư mời, thực hiện thống kê... theo
yêu cầu công việc, ngoài ra, sử dụng các phần mềm chuyên nghiệp tronglập trìnhvà xử lý
dữ liệu máy tính.
34. 25
- Học hỏi được thêm rất nhiều các kỹ năng cứng về kỹ thuật, phần mềm. Hơn nữa, Kỹ
năng mềm cũngrất quan trọng, sauquá trìnhthực tậptại côngty, khảnăng giao tiếp, kỹ năng
làm việc nhóm, kỹ năng làm việc độclập,thuyết phục... củaem cũngđượccảithiệnrất nhiều,
tự tinvà năng độnghơn sau môi trườnglàm việc thực tế tại Công ty TNHH TMDV nội thất
Tinh Tú.
2.4. Đánh giá ưu – nhược điểm của hoạt động marketing
2.4.1. Ưu điểm
Thành công về thương hiệu MANAGER được nhiều người biết đến và tin tưởng
lựa chọn. công ty cần phải đẩy mạnh tái cơ cấu và đa dạng hóa sản phẩm. nhằm đáp ứng
tốt hơn nhu cầu thị trường cũng như đem lại những giá trị mới cho sản phẩm. thu hút
khách hàng đến với thương hiệu MANAGER của công ty nhiều hơn.
Sản phẩm đáp ứng được các công trình dự án lớn và nhiều đối tượng khách hàng
doanh nghiệp với số lượng nội thất khổng lồ mà các cửa hàng nội thất hay các công ty
khác khó đáp ứng. thì với Tinh Tú là một hoạt động dễ dàng.
Công ty đã phân nhóm sản phẩm theo yếu tố cấu tạo và chức năng. từ đó đem lại
sự thoải mái và nhanh chóng khi khách hàng lựa chọn và đưa ra quyết định mua hàng.
Các hoạt động marketing của công ty đang được đầu tư rất hiệu quả. Công ty có
một hệ thống quản lý xuyên suốt . các chính sách rõ rang dành cho các doanh nghiệp
khi mua ghế cho các sếp. chiến lược nhạy bén. luôn khẳng định vị thế tiên phong của
mình trong ngành nội thất.
Từ cơ sở phân tích thực tiễn marketing tại Công ty TNHH TMDV Tinh Tú đó. em
thấy công ty có thực hiện chiến lược marketing mix của mình theo lý thuyết marketing
đã được học. công ty có triển khai các hoạt động về chiến lược sản phẩm. giá bán. phân
phối và xúc tiến như lý thuyết về marketing mix. công ty đứng trên phương diện khách
quan. nhận xét và đánh giá các chiến lược của mình những điểm mạnh và điểm yếu của
hoạt động marketing đã được thực hiện trong thời gian qua. với sự phù hợp và phát triển
của xu hướng marketing và của đối thủ cạnh tranh khác trên thị trường. Cụ thể:
Chiến lược sản phầm của công ty là hằng năm nghiên cứu các sản phẩm mới phù
hợp với thị trường mang về kinh doanh và tổng kết các sản phẩm đang phân phối. Về
chiến lược giá công ty cũng thực hiện theo lý thuyết marketing. cụ thể Công ty có 3
phương pháp định giá như sau: Định giá theo nhà sản xuất. định giá theo chiết khấu.
định giá theo mức cung ứng và cầu trên thị trường. Về phân phối. cấu trúc kênh phân
35. 26
phối tại Công ty TNHH TMDV Tinh Tú được thiết lập căn cứ vào ảnh hưởng của yếu
tố địa lý thị trường (tùy vùng miền. văn hóa mà có chiến lược phù hợp. ảnh hưởng của
kích cỡ thị trường. Ngoài ra về lý thuyết công tác xúc tiến công ty có thực hiện các yếu
tố mà lý thuyết có thể hiện như: Quảng cáo. quan hệ công chúng. bán hàng trực tiếp.
marketing trực tiếpn. khuyến mại.
Một trong những kỹ năng quan trọng nhất của một nhân viên kinh doanh là kỹ
năng giao tiếp, khi bạn khả năng giao tiếp tốt thì khả năng thuyết phục khách hàng mua
dịch vụ của công ty là rất cao và tạo ra một sức hút mãnh liệt với những đối tác kinh
doanh từ đó mang lại những kết quả tốt nhất cho sự nghiệp của mình. Qua thời gian thực
tập, được đi gặp rất nhiều khách hàng nê đã giúp tôi nâng cao thêm khả năng giao tiếp.
Chúng ta kiên trì thuyết phục với những khách hàng còn chưa dứt khoát với quyết định
mua hàng của họ hay cần phải nhanh gọn, rõ ràng với những đối tượng khách hàng đang
vội vàng.
Qua đó, kỹ năng chuyên môn và kỹ năng mềm là điều sinh viên cần có được để
thêm tự tin khi ra trường và bắt đầu với những công việc
Biết lắng nghe, học hỏi và phản hồi: Luôn phải lắng nghe chia sẻ, góp ý của mọi
người. Thấy hợp lý, đúng thì nên học hỏi và tiếp thu. Còn khi chưa cảm thấy thỏa đáng
có thể phản hồi lại, nhưng phải chú ý thái độ biết sửa sai.
2.4.2. Hạn chế
Song song với những thế mạnh trong hoạt động marketing của mình. Công ty
TNHH TMDV nội thất Tinh Tú cũng có những hạn chế nhất định. Các hoạt động
marketing của công ty chưa phổ biến và bắt kịp xu hướng, sản phẩm dành cho nhóm đối
tượng doanh nhân cao cấp thì chưa được đầu tư các kênh truyền thông như thế. Các hoạt
động marketing cho MANAGER gần như không được đầu tư đúng với đẳng cấp của nó.
Website của công ty ít cập nhật các tin tức liên quan. dẫn đến khách hàng không
hài lòng về một thương hiệu lớn vì thương hiệu đó không được đầu tư thích đáng ngay
từ chính đơn vị phân phối gốc. chưa quảng bá thương hiệu MANAGER trên kênh bán
hàng online, thương mại điện tử, chưa có các chính sách hỗ trợ khách hàng và tạo sự
khác biệt cho sản phẩm cao cấp dành cho sếp.
Người tiêu dùng ngày nay gần như có quá ít thời gian đi mua sắm tại các trung tâm
hay các chợ truyền thống. hoạt động marketing online là sẽ là một ý tưởng hay cho
36. 27
doanh nghiệp. nếu công ty không nắm bắt yếu tố này kịp thời thì các doanh nghiệp khác
sẽ tận dụng và chiếm lĩnh thị phần.
Về sản phẩm, hiện nay các sản phẩm MANAGER có giá còn cao so với thị trường.
trong khi đó chất lượng hàng hóa nhập khẩu khó kiểm soát là một quan ngại của công
ty.
Chính sách cấm đậu, đỗ xe được ban hành ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động
của doanh nghiệp khi giao hàng cho các đại lý trong thành phố. Với đặc thù sản phẩm
nội thất có kích thước lớn, khối lượng nặng, cấm tải trong thành phố kết hợp với vấn đề
công ty chưa có các showroom chính thức, hoạt động phân phối, giao hàng, đẩy mạnh
xúc tiến thương hiệu trở thành một yếu tố mà công ty cần giải quyết để giảm thiểu rủi
ro.
37. 28
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC MARKETING
TẠI CÔNG TY TNHH NỘI THẤT TINH TÚ
3.1. Đề xuất giải pháp
3.1.1. Định vị thương hiệu bằng chất lượng sản phẩm ( Product)
Giá trị thương hiệu mà công ty đã xây dựng trong suốt thời gian dài sẽ không thể
thành công nếu không được quan tâm đến chất lượng sản phẩm. Mặc dù đối với công ty
phân phối. thương hiệu là yếu tố quan trọng nhất. nhưng chất lượng sản phẩm lại là yếu
tố xây dựng nên thương hiệu ấy.
Sản phẩm công ty cần được chú trọng từ chất liệu. đường may. kiểu dáng cho đến
giá cả. hậu mãi... để từ đó giúp thương hiệu công ty ngày càng nâng cao hơn nữa. Định
vị thương hiệu công ty bằng chất lượng sản phẩm chính là lựa chọn tối ưu nhất cho bất
kỳ doanh nghiệp nào. đặc biệt là doanh nghiệp chuyên phân phối như DFURNI.
Khi chất lượng sản phấm luôn đem lại cho khách hàng mức độ hài lòng tối đa thì
hoạt động marketing của thương hiệu ấy gần như thành công 50%. phần còn lại là các
hoạt động xúc tiến để hình ảnh sản phẩm đến với khách hàng nhiều hơn.
Và ngược lại. khi hoạt động marketing cho thương hiệu được đấy mạnh mà chất
lượng sản phẩm không đảm bảo sẽ là một thất bại không nhỏ cho doanh nghiệp.
3.1.2. Đẩy mạnh hoạt động marketing cho thương hiệu MANAGER – Nội thất
dành cho sếp. ( Price – Place – Promotion)
Thực trạng hoạt động marketing của thương hiệu MANAGER tại công ty hiện nay
chưa được đầu tư thỏa đáng. các hoạt động chăm sóc khách hàng và các kênh truyền
thông được thực hiện bởi công ty TNHH Tinh Tú gần như chưa phù hợp và đa dạng. Do
đó. cần có các giải pháp cụ thể cho từng vấn đề nhằm phát triển toàn diện hoạt động
marketing thương hiệu cho công ty.
Xây dựng và điều chỉnh chính sách sản phẩm và giá của sản phẩm: (
Product. Price)
Chính sách giá của các sản phẩm MANAGER hiện nay là một vấn đề mà công ty
cần chú trọng nhất. Khi định vị thương hiệu của MANAGER là cao cấp. khung giá cho
sản phẩm cũng thể hiện được yếu tố đó. Tuy nhiên. trong thời buổi kinh tế như hiện nay.
khả năng cạnh tranh của MANAGER với đối thủ sẽ trở nên khó khăn nếu giá sản phẩm
quá cao như hiện tại. Do đó. công ty cần xây dựng một kế hoạch khảo sát giá và thiết
lập lại bảng giá cho các sản phẩm của công ty. Thêm vào đó. cần tập trung phát triển
38. 29
các sản phẩm ghế của MANAGER theo đúng hướng kế hoạch đã đề ra. là phân phối các
sản phẩm dành cho sếp. cần tránh trùng lắp với thương hiệu khác khi kinh doanh cả
nhóm ghế teamwork như hiện tại.
Một vấn đề khác là. khoảng cách của phân khúc giá sản phẩm cao cấp
MANAGER còn lớn. đây là cơ hội cho đối thủ cạnh tranh. Công ty cần có một kế hoạch
phát triển sản phẩm cụ thể và chính sách giá phù hợp hơn.
Như vậy. khoảng cách khung giá sản phẩm cao nhất và thấp nhất của 2 nhãn hàng
cách nhau khá xa. Để tăng tính cạnh tranh về giá cho các nhãn hàng. từ đó mở rộng thị
phần cho công ty. bộ phận marketing cần đề xuất điều chỉnh chính sách sản phẩm và
chính sách giá cho phù hợp.
Đầu tiên là về chính sách sản phẩm. cần xác định và tách nhóm sản phẩm
MANAGER rõ ràng hơn. Các sản phẩm MANAGER chỉ tập trung phân phối các dòng
ghế đơn mẫu. chỉ những mẫu thiết kế dành cho cho cấp lãnh đạo
Việc tái cơ cấu phân khúc sản phẩm. sẽ dẫn đến việc điều chỉnh phân khúc giá cho
phù hợp. Công ty sẽ định hình nhóm sản phẩm cao cấp trong dòng teamwok có giá phù
hợp hơn. nhằm cạnh tranh và đánh dấu một bước ngoặt mới cho sản phẩm công ty dòng
trung gian giữa cao cấp dành cho lãnh đạo và nhóm sản phẩm dành cho văn phòng. Từ
đó. tận dụng được phân khúc giá trung – cao cấp mà hiện tại công ty đang bỏ trống như
trên biểu đồ.
Điều chỉnh chính sách sản phẩm và chính sách giá sẽ giúp công ty tăng lợi thế
cạnh tranh trong xu hướng khách hàng chọn sản phẩm chất lượng cao với giá kinh tế
nhất
3.1.3. Hoàn thiện quy trình chăm sóc khách hàng trong và sau bán hàng.
Quy trình chăm sóckhách hàng là một quy trình tưởng chừng như đơn giản nhưng
lại là yếu tố quyết định thành công cho bất kỳ doanh nghiệp nào. Xu hướng khách hàng
là thượng đế ngày càng được khẳng định. khách hàng có nhiều lựa chọn nhà cung cấp
khác nhau. do đó các chính sách hậu mãi và chăm sóc khách hàng quyết định số lượng
khách hàng trung thành với doanh nghiệp và thu hút khách hàng mới cho doanh nghiệp.
Hiện tại. chính sách chăm sóc khách hàng của công ty chưa có những mục tiêu
cụ thể cho thương hiệu cao cấp MANAGER nên quy trình chăm sóc khách hàng cho
nhóm sản phẩm này chưa được quan tâm đúng mức.
39. 30
Do đó. công ty cần có các chính sách cụ thể. quy định thời gian. định mức cho hoạt
động chăm sóc sách hàng. quá trình từ trả lời thắc mắc khách hàng về sản phẩm. quy
trình tư vấn khách hàng. quy trình bán hàng. quy trình giao hàng. quy trình nhận hàng
sửa chữa dịch vụ. quy trình giải quyết khiếu nại khách hàng... tất cả các quy trình cần
được xây dựng trên cơ sở thực tế. và đảm bảo tính chuyên nghiệp và cao cấp như chính
thương hiệu mà doanh nghiệp đang phân phối.
Hiện tại quy trình bán hàng của công ty có nhiều tồn tại. thông tin đặt hàng của
khách có hai nguồn chính. một là từ khách hàng liên hệ thẳng đến công ty. hai là khách
hàng liên hệ qua nhân viên kinh doanh. và nhân viên kinh doanh thông tin lại cho bộ
phận sale admin của công ty xử lý đơn hàng. Do đó. thông tin về nhu cầu khách hàng
cần được nắm bắt tốt ngay từ đầu. tránh hỏi đi hỏi lại khách hàng nhiều lần. mất tính
chuyên nghiệp của thương hiệu và công ty xây dựng. Bên cạnh đó. quá trình làm đơn
hàng của sale admin cần được kiểm soát với các bộ phận liên quan để tránh sai sót như
nhầm lẫn sản phẩm. thiếu phụ kiện. quên làm đơn hàng cho khách.
Trong quá trình bán hàng. chất lượng phục vụ của nhân viên cần đi song hành
cùng chất lượng sản phẩm đầu vào và đầu ra.
Doanh nghiệp muốn thành công thì mọi hoạt động của doanh nghiệp phải gắn liền
với khách hàng. phải thực hiện được quan điểm xuyên suốt là hướng về khách hàng. lấy
khách hàng là trọng tâm. Thông thường. dù là các công ty nhà thầu dự án hay đại lý
cũng sẽ phân phối sản phẩm của nhiều nhà cung cấp khác nhau. nếu doanh nghiệp nào
không có dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt sẽ gây mất lòng tin của khách hàng dẫn đến
họ hạn chế hoặc thậm chí không đặt hàng của doanh nghiệp đó nữa. Vì vậy. tuy là khâu
cuối cùng trong quy trình bán hàng nhưng lại là một công đoạn khá quan trọng để duy
trì hợp tác lâu dài với khách hàng.
Với số lượng khiếu nại khách hàng diễn ra nhiều. đòi hỏi bộ phận chăm sóc khách
hàng giải quyết nhanh chóng. chính xác. làm hài lòng khách hàng sẽ rất khó. Vừa tìm ra
giải pháp vừa suy tính để khiếu nại khách hàng được giải quyết đúng thời hạn sẽ tốn
nhiều thời gian. Bên cạnh giải quyết khiếu nại khách hàng còn có các hoạt động chăm
sóc khách hàng và hỗ trợ Sales Admin quản lý thông tin đặt hàng. Với số công việc
nhiều như vậy doanh nghiệp nên tuyển thêm nhân viên cho bộ phận này. thay vì một
nhân viên như hiện tại để đảm bảo quy trình chăm sóc khách hàng được thực hiện triệt
để.
40. 31
Trong quy trình chăm sóc khách hàng. khi sales tiếpnhận thông tinkhiếu nại khách
hàng cần ghi rõ ràng. chính xác về tình hình sản phẩm. cách thức liên lạc với khách hàng
và bắt buộc phải có hình ảnh chụp vị trí được báo lỗi đối với sản phẩm bị lỗi để bộ phận
chăm sóc khách hàng không mất nhiều thời gian liện hệ lại với khách hàng xác nhận
khiếu nại khách hàng. tránh làm phiền tới khách hàng và không chuyên nghiệp.
Bộ phận chăm sóc khách hàng cần lên kế hoạch cụ thể. theo dõi thực hiện hỏi thăm
cũng như tặng quà nhân các ngày lễ. sự kiện theo quy định và chính sách của công ty.
3.1.4. Tăng cường công tác marketing trực tiếp với khách hàng
Marketing trực tiếp bao gồm thư trực tiếp. bán hàng qua điện thoại. gửi các bản
giới thiệu hàng hóa… Marketing trực tiếp đang ngày càng tỏ rõ ưu điểm là một công cụ
marketing hiệu quả và tiện lợi.
Vì vậy. công ty có thể áp dụng biện pháp này để có thể nắm bắt và đáp ứng được
nhu cầu của khách hàng một cách kịp thời hơn. Trong vấn đề phân phối hàng hóa. mặc
dù công ty chủ yếu sử dụng kênh phân phối trực tiếp nhưng chưa thực sự quan tâm sâu
sắc tới xu hướng người tiêu dùng nên không nắm bắt được nhu cầu của họ và cũng chưa
có biện pháp để kích thích nhu cầu đó. Do vậy. để nắm bắt được kịp thời nhu cầu của
khách hàng. công ty nên tăng cường tiếp xúc với khách hàng. Thông qua các triển lãm.
hội chợ hay phiếu điềutracũng là một cách đểcông ty tiếpxúc với khách hàng nhiều hơn.
Qua đó có thể nắm bắt tâm lý. sở thích. nhu cầu của khách hàng để kịp thời điều chỉnh
sản phẩm. Ngoài ra. công ty cũng có thể marketing trực tiếpbằng cách gửi thư chào hàng.
tờ quảng cáo. tờ gấp cho khách hàng. qua đó có thể sẽ bán được hàng hóa. thu thập xây
dựng được danh sách khách hàng tiềm năng.
3.2. Kết luận, kiến nghị
3.2.1. Kết luận
Trong quá trình thực tập, em đã có cơ hội làm quen một môi trường làm việc thực
tế và hoàn toàn mới, em đã tích lũy được kinh nghiệm bổ ích về kiến thức trong công
việc của em cũng như các kinh nghiệm về kỹ năng mềm trong cuộc sống.
Em được rèn luyện kỹ năng giải quyết công việc theo từng giai đoạn, cố gắng
hoàn thành công việc trong thời gian cho phép, mạnh dạn trao đổi và chia sẻ kiến thức
với những người xung quanh.
41. 32
Trong quá trình thực tập em đã chọn nghiên cứu về “Thực trạng hoạt động
marketing Mix tại công ty TNHH TM DV nội thất Tinh Tú “ và để xuất một số giải pháp
để hoàn thiện công tác Marketing tại công ty.
Việc củng cố thương hiệu và phát triển thương hiệu hiện có như dòng ghế
MANAGER của Công ty TNHH TMDV nội thất Tinh Tú cần được chú trọng và quan
tâm một cách hợp lý hơn.
Các giải pháp mà đề tài nêu ra có thể chưa phải đã hoàn thiện chiến lược marketing
cho thương hiệu của công ty nhưng cũng góp phần cải thiện và đẩy mạnh hoạt động
củng cố thương hiệu cho dòng ghế MANAGER mà công ty đang cung ứng.
Để phát triển bền vững. cần có chiến lược cụ thể. lâu dài và kiểm soát quá trình
thực hiện một cách hợp lý. để có hướng điều chỉnh phù hợp với thực tế kinh doanh và
thị trường.
Đề tài được sự hỗ trợ của các anh chị bộ phận marketing của công ty, những đề
xuất, những thống kê và những đánh giá thị trường rất thực tế mà công ty đang thực hiện
khảo sát nhằm xây dựng chương trình marketing năm 2019 đã góp phần hoàn thiện đề
tài tốt nghiệp này. Bên cạnh đó. còn có sự hướng dẫn rất nhiệt tình và định hướng đề tài
của thầy giáo để đề tài hoàn tất như hôm nay. Với thành quả mà tập thể phòng marketing.
bản thân em dưới sự hướng dẫn. định hướng của thầy. em rất mong đề tài sẽ là một trong
những giải pháp góp phần củng cố và phát triển thương hiệu MANAGER mà công ty
đang thực hiện. Chúc thầy nhiều sức khỏe. chúc công ty luôn khẳng định vị thế tiên
phong của mình với phương châm độc đáo “ Rút ngắn khoảng cách – không gian và thời
gian. tiềm lực và năng lực”.
Đồng thời quá trình thực tập em đã bồi dưỡng thêm rất nhiều kiến thức ngoài các
kiến thức đã học trên trường lớp, chúng chính là phương tiện hữu ích cho công việc của
em trong tương lai.
3.2.3. Kiến nghị
Về lĩnh vực phát triển kinh doanh.
- Công ty đưa ra các định hướng phát triển rõ ràng, cụ thể, chi tiết như kế hoạch
sản xuất sản phẩm, kếết hoạch kinh doanh bán hàng cho hai lĩnh vực chính của công ty
là sản phẩm nội thất và trang trí nội thất.
- Phòng kinh doanh phân ra làm hai mục tiêu để hoạt động và phát triểnnhưng liên
kết chặtc chẽ với nhau. Là phòng chuyên sâu vào bán sản phẩm nội thất, giám sát, quản
42. 33
lý các đại lý showroom, quảng bá, quảng cáo, tìm kiếm khách hàng riêng của mình.
Phòng chuyên sâu vào bán sản phẩm dịch vụ trang trí nội thất. Phát triển đội ngũ
marketing trực tiếp đến với khách hàng, tìm kiếm khách hàng mới, phát triển thị trường,
quảng cáo tiếp thị theo cách riêng của mình mà không chịu ảnh hưởng nhiều vào sản
phẩm nội thất.
-Tìm kiếm tuyển dụng , đào tạo công nhân viên có tay nghề nghiệp vụ chuyên sâu
vào từng lĩnh vực hoạt động của công ty . Nnhư tuyển những nhân viên có kiến thức về
tiếp thị giới thiệu sản phẩm, để đi bán hàng marketing trực tiếp tới khách hàng sử dụng
dịch vụ trang trí nội thất. Bổ sung nhân sự có chất lượng tốt và khâu sản xuất sản phẩm
để có thể thực hiện được các sản phẩm mang tính chất khó, thẩm mỹ cao.
Lĩnh vực sản xuất sản phẩm
- Phát triển phòng thiết kế chuyên sâu hơn, chia ra làm hai ban làm việc là ban thiết
kế nội thất tổng thể và ban thiết kế sản phẩm trang trí nội thất. Hoạt động riêng biệt về
lĩnh vực làm việc nhưng liên kết hỗ trợ chặt trẽ với nhau và cùng chịu sự quản lý trực
tiếp từ phòng thiết kế. Để nhân viên thiết kế có thể đi sâu vào chuyên môn và lĩnh vực
hoạt động trực tiếp của mình để có sản phẩm tốt nhất có thể.
- Hàng năm công ty cho công nhân viên của mình đi du lịch các nơi có thể và các
dịp có triển lãm hội chợ và đặc biệt là nhân viên thiết kế nên cho đi nhiều hơn để có các
tư duy và sự sáng tạo trong thiết kế và nlắm được xu thế phát triển của ngành.
- Đào tạo và tuyển dụng nhân sự phát triển các sản phẩm phụ thuộc vào đối tác
như vật liệu thạch cao, rèm cửa, nhựa để dần không phải phụ thuộc vào các đối tác này,
tạo nên hiệu quả kinh doanh tốt hơn.
43. 34
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Philip Kotler-Northwestern University. 2011. Marketing căn bản. Nhà xuất bản
giáo dục
2. Philip Kotler-Northwestern University. 2011. Quản trị Marketing. Nhà xuất bản
giáo dục.
3. Nguyễn Bách Khoa. 2011. Giáo trình Marketing thương mại. Trường Đại học
Thương Mại. Nhà xuất bản giáo dục.
4. Các báo cáo và dự thảo các năm của Công ty TNHH TMDV nội thất Tinh Tú.
5. https://ho-chi-minh.congtydoanhnghiep.com/cong-ty-trach-nhiem-huu-han-
thuong-mai-dich-vu-noi-that-tinh-tu