Chúng ta đã cùng tìm hiểu các dạng đề trong 4 phần thi kỹ năng Nghe Hiểu của đề thi mẫu HSK 2, các bạn cũng nắm được những dạng đề nào sẽ xuất hiện trong đề thi rồi phải không nè?!
Đề thi mẫu HSK 2 gồm kỹ năng Nghe Hiểu và Đọc Hiểu, chúng ta cùng tìm hiểu luôn về kỹ năng Đọc Hiểu nhé.
Bài 10: HỌC TIẾNG HOA QUA ĐỀ THI MẪU HSK 2 (PHẦN 3)
1. TỰ HỌC HSK ONLINE
BÀI 10: HỌC TIẾNG HOA THÔNG QUA
ĐỀ THI MẪU HSK2 (Phần 3)
w w w.thihs k .c om
2. Chúng ta đã cùng tìm hiểu các dạng đề trong 4
phần thi kỹ năng Nghe Hiểu của đề thi mẫu HSK
2, các bạn cũng nắm được những dạng đề nào sẽ
xuất hiện trong đề thi rồi phải không nè?!
Đề thi mẫu HSK 2 gồm kỹ năng Nghe Hiểu và
Đọc Hiểu, chúng ta cùng tìm hiểu luôn về kỹ năng
Đọc Hiểu nhé.
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 3)
3. Phần 1 của kỹ năng Đọc Hiểu trong đề thi mẫu
HSK 2 (từ câu 36 đến câu 40) là dạng đề sẽ cho
chúng ta nhiều hình ảnh và nhiều thông tin, nhiệm
vụ của chúng ta là chọn thông tin phù hợp nhất
với hình ảnh.
Dạng này giống như phần 2 của kỹ năng Đọc
Hiểu của đề thi HSK 1, nhưng dĩ nhiên là câu dài
hơn và thông tin nhiều hơn.
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 3)
4. Ví dụ: đề thi cho 2 hình bên dưới và 2 thông tin
như sau.
A B
Wǒ zuòfànde shíhou, wǒ háizi zài kànshū
Câu 36: 我 做饭的 时候,我 孩子在 看书。
Dōu bā diǎn le, lǎoshī zěnme hái bù lái jiàoshì?
Câu 37: 都 8 点了,老师 怎么 还 不来教室?
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 3)
5. Trong đó
做饭/zuò fàn/ : nấu cơm 在/zài/ : đang
时候/shíhou/ : lúc/khi 还/hái/ : vẫn
孩子/háizi/ : con (cái) 不/bù/ : không
看书/kànshū/ : đọc sách
怎么/zěnme/ : làm sao/thế nào
教室/jiàoshì/ : lớp học.
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 3)
6. Vậy
• 我做饭的时候,我孩子在看书
là “Khi tôi nấu cơm, con tôi đang đọc sách.”
• 都8点了,老师怎么还不来教室?
là “Cũng 8 giờ rồi, thầy/cô sao vẫn không đến
lớp?”
Như vậy chúng ta sẽ đánh B vào ô vuông ở
câu 36, A vào câu 37.
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 3)
7. Chú ý:
- (Cụm) từ (的) 时候thường đứng ở cuối vế
câu đầu tiên, để dẫn ra vế sau, dịch là
“Lúc/Khi…” đứng ở đầu vế câu. Tác dụng của
(cụm) từ này đánh dấu cho chúng ta biết,
chắn chắn sẽ có vế sau, và ở vế sau sẽ có
một hành động/hiện tượng xảy ra.
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 3)
8. - Chữ 在 ngoài nghĩa “ở/tại” ra, còn có nghĩa
là “đang”.
Ví dụ:
A: 你在做什么?(Bạn đang làm gì vậy?)
B: 我在做饭呢!(Tôi đang nấu cơm!)
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 3)
9. Phần 2 của kỹ năng Đọc Hiểu trong đề thi
mẫu HSK 2 (từ câu 41 đến câu 45) cũng cho
chúng ta 5 từ và 5 câu có chỗ trống, chúng ta
cần phải chọn từ phù hợp nhất bỏ vào chỗ
trống của từng câu. Giống như phần 4 của kỹ
năng Đọc Hiểu HSK 1 nhưng câu sẽ dài hơn,
buộc chúng ta phải phán đoán thật chính xác.
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 3)
10. Ví dụ: đề thi cho 2 từ và 2 câu như sau:
Bāngzhù wèntí
A 帮 助 B 问题
Câu 41:
Jīntiān de kè nǐ hái yǒu shénme ( ) ma?
A: 今天 的课你还 有 什么( )吗?
Jīntiān de kè wǒ dōu tīng dǒng le, méiyǒu ( ).
B: 今天 的课我 都 听 懂了,没有( )。
Yǒu shénme xūyào wǒ ( ) de, nǐ bùyào kèqì.
Câu 42:有 什么 需要 我( )的,你不要 客气。
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 3)
11. 帮助 /bāngzhù/ : giúp đỡ
问题 /wèntí/ : vấn đề
懂 /dǒng/ : hiểu/biết
没有 / méiyǒu/ : không có
需要 /xūyào/ : cần thiết
不要 /bùyào/ : không cần/không nên/đừng
客气 /kèqì/ : khách sáo.
课 /kè/ : bài
听 /tīng/ : nghe
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 3)
12. Vậy, hai câu trên sẽ dịch ra là:
Câu 41:
A: Bài hôm nay bạn còn gì ( ) không?
B: Bài hôm nay tôi đều hiểu hết, không có ( ).
Câu 42:
Có gì cần tôi ( ), thì bạn đừng khách sáo nhé.
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 3)
13. Theo ngữ cảnh của từng câu thì chúng ta có
thể đoán được đáp án nào sẽ phù hợp với
câu nào phải không bạn?
Vậy chúng ta sẽ ghi B vào câu 41 và A vào
câu 42.
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 3)
14. Chú ý: 听懂了ở đây có nghĩa là Nghe và Hiểu
hết, nhưng để dịch cho suông câu thì chúng
ta có thể lượt bỏ chữ 听. Mặc dù để hiểu bài
thì phải Nghe rồi mới Hiểu, tính ra Nghe quan
trọng lắm chứ, nhưng do đây là bước gián
tiếp ai cũng biết, nên không cần nói ra người
nghe cũng hiểu là bước này có tồn tại, nên ta
có thể bỏ mà vẫn đảm bảo đủ nghĩa.
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 3)
15. Như vậy sau hai phần 1 và 2 của kỹ năng
Đọc Hiểu trong đề thi mẫu HSK 2, chúng ta
học được những từ sau:
1. 做饭 /zuò fàn/ : nấu cơm
2. 时候 /shíhou/ : lúc/khi
3. 孩子 /háizi/ : con (cái)
4. 在/zài/ : đang
5. 看书 /kànshū/ : đọc sách
6. 怎么 /zěnme/ : làm sao/thế nào
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 3)
16. 7. 还 /hái/ : vẫn
8. 不 /bù/ : không
9. 教室 /jiàoshì/ : lớp học.
10. 帮助 /bāngzhù/ : giúp đỡ
11. 问题 /wèntí/ : vấn đề
12. 课 /kè/ : bài
13. 听 /tīng/ : nghe
14. 懂 /dǒng/ : hiểu/biết
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 3)
17. 15. 没有 /méiyǒu/ : không có
16. 需要 /xūyào/ : cần thiết
17.不要 /bùyào/ : không cần/khôngnên
/đừng
18.客气 /kèqì/ : khách sáo.
Sau phần 1 và 2 của kỹ năng Nghe Hiểu của đề thi
mẫu HSK 2 chúng ta thấy câu chữ ngày càng dài
hơn, thông tin cũng nhiều hơn nên phải chọn lọc
thật kỹ nha bạn.
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 3)
18. Cố lên, Tự Học HSK Online luôn đồng hành cùng
bạn mà!
Hẹn gặp các bạn trong phần thi mẫu về kỹ năng
Đọc Hiểu tiếp theo của đề thi mẫu HSK 2 nhé!
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 3)