Trong đề thi HSK, với những cấp thấp như 1, 2 thì phiên âm – Pinyin xuất hiện gần như là 100% trong phần thi đọc, vì vậy, để làm tốt đề thi HSK thì nắm chắc Pinyin là điều bắt buộc.
1. TỰ HỌC HSK ONLINE
BÀI 2: PHIÊN ÂM
w w w.thihs k .c om
2. Trong đề thi HSK, với những cấp thấp như 1,
2 thì phiên âm – Pinyin xuất hiện gần như là
100% trong phần thi đọc, vì vậy, để làm tốt đề
thi HSK thì nắm chắc Pinyin là điều bắt buộc.
Phiên âm liên quan gì đến đề thi HSK?
3. Để học được tiếng Hoa, hay cụ thể hơn là đề
thi HSK cấp 1 & 2, thì điều đầu tiên phải học
là Phiên Âm (hay còn gọi là Pinyin). Đúng
như tên gọi của nó, phiên âm là cách ghi âm
đọc của chữ.
Phiên âm là gì?
4. Như vậy, cho dù không nhớ mặt chữ, không
nhớ nghĩa thì khi nhìn vào Phiên âm thì
chúng ta có thể đọc được tất cả các chữ
trong đề thi HSK, hay trong tất cả tài liệu tiếng
Hoa có ghi chú phiên âm, giúp ích nhiều cho
việc gợi nhớ chữ.
Tác dụng của Phiên âm?
5. Có một lợi thế rất lớn cho những người biết
phiên âm là, các danh từ riêng có nguồn gốc
từ tiếng Hoa, như địa danh, hiện tượng, thuật
ngữ chuyên dụng … khi được đưa vào sử
dụng chung trên thế giới thì có xu hướng ghi
bằng Phiên âm (hay có chạy âm) thay cho
chữ, ví dụ như Typhoon – táifēng – bão, Tofu
– dòufu – đậu phụ/đậu hũ/tàu hũ, …
Tác dụng của Phiên âm?
6. Vậy là biết phiên âm thì có thể tiết kiệm được
dung lượng bộ não và thời gian để nạp cái
khái niệm, thuật ngữ quốc tế vào đầu phải
không các bạn?
Và cũng giúp cho tốc độ xử lý đề thi HSK của
chúng ta tăng lên nhiều đó các bạn!
Tác dụng của Phiên âm?
7. Phiên âm gồm có 3 phần chính:
• Nguyên âm
• Phụ âm
• Thanh điệu.
Bảng phiên âm gồm có những gì?
8. Nguyên âm
Nguyên âm a o e i u ü
Cách đọc /a/ /o/ /ơ/, /e/ /ia/ /ua/ /duya/
Phát âm
e : - khi đứng trước nó là nguyên âm như i, u thì đọc /e/.
- khi đứng trước nó là phụ âm như m, d, t, l, … thì
đọc là /ơ/.
ü /duya/ đọc âm /uya/ như trong chữ “khuya” của tiếng
Việt vậy.
9. Nguyên âm
Nguyên âm ai ei ao ou er
Cách đọc /ai/ /i/ /ao/ /u/ /ơr/
Phát âm
er /ơr/ đọc gần giống như e /ơ/, nhưng có cuốn lưỡi ở âm
đuôi.
Nguyên âm an en in ang eng ing
Cách đọc /an/(1) /inh/ /in/(1) /ang/ /ưng/ /iêng/
Phát âm
Những chỗ có dấu (1) là bạn phải đọc chính xác
như âm của người Hà Nội nhé, như vậy mới
đúng âm đó nha.
10. Nguyên âm
Nguyên âm ong ia ie iao iu
Cách đọc /ung/ /da/ /de/ /dao/ /diu/
Phát âm
Nguyên âm ua uo uai ui un ian
Cách đọc /qua/ /quo/ /quai/ /qui/ /quynh/ /den/
Phát âm
Nguyên âm uan iang iong uang ueng
Cách đọc /wan/ /dang/ /dung/ /quang/ /quân/
Phát âm
Nguyên âm üe üan ün
Cách đọc /doe/ /doen/ /duyn/(1)
Phát âm
11. Phụ âm
Phụ âm b p (2) m f d
Cách đọc /bơ/ /pơ/ /mơ/ /phơ/ /tơ/
Phát âm
Phụ âm t n l g k h
Cách đọc /thơ/ /nơ/ /lơ/ /cơ/ /khơ/ /hơ/
Phát âm
(2) bậm 2 môi lại, rồi bật hơi ra như
hình bên cạnh.
12. Phụ âm
Phụ âm j q x zh ch
Cách đọc /chia/ /txia/ /xia/ /trưa/ /chxưa/
Phát âm
Phụ âm sh r z c s
Cách đọc /sưa/ /rưa/ /chưa/ /chxưa/ /xưa/
Phát âm
q /txia/ đọc gần giống như “chee” trong chữ “cheese” của
tiếng Anh.
• ch /chxưa/ gần giống như “ch” trong chữ “chair” của
tiếng Anh.
• zh ch sh và z c s cách đọc giống nhau, chỉ khác là zh
ch sh có cuốn lưỡi, còn z c s thì không.
13. Phụ âm
Thật ra không biết bạn có để ý không, những phụ âm
này thậm chí có thể xếp thành một bài thơ để dễ nhớ
đấy! Bạn thử bài thơ này nhé:
b p m f
d t n l
g k h
j q x
zh ch sh r
z c s
14. Thanh điệu
Ký hiệu b p (2) m f d
Tên gọi Píng Yáng Xiǎng Qù QingYin
Tương
đương với
dấu trong
Tiếng Việt
Sắc nhẹ
kéo dài
Hỏi Huyền
Sắc
nặng
kết thúc
nhanh
(không
dấu)
Phiên âm bā bá bǎ bà ba
Chữ 疤 拔 把 爸 叭
Cách đọc /báaa/ /bả/ /bà/ /bá/ /ba/
Phát âm