Trong đối thoại giao tiếp hằng ngày, chúng ta hay hỏi: “Hôm nay mấy tây vậy?” hoặc “Mấy giờ rồi?”.
Hôm nay, cùng tuhoctienghoa.vn tìm hiểu cách hỏi và trả lời trong tiếng Hoa như thế nào nhé!
1. TỰ HỌC TIẾNG HOA ONLINE
BÀI 6: THỨ NGÀY THÁNG NĂM
w w w. tuhoc tienghoa.vn
2. THỨ NGÀY THÁNG NĂM
- Trong đối thoại giao tiếp hằng ngày, chúng ta hay
hỏi: “Hôm nay mấy tây vậy?” hoặc “Mấy giờ rồi?”.
- Hôm nay, cùng tuhoctienghoa.vn tìm hiểu cách hỏi
và trả lời trong tiếng Hoa như thế nào nhé!
3. THỨ NGÀY THÁNG NĂM
星期 xīngqī tuần, thứ
日 rì ngày
号 hào tây (ngày)
年 nián năm
月 yuè tháng
4. Quy tắc sắp xếp từ chỉ thời gian
Chúng ta cùng tìm hiểu về những quy tắc trong
sắp xếp thứ tự từ khi nói về thời gian trong tự
học tiếng Hoa giao tiếp hằng ngày nhé.
5. Quy tắc sắp xếp từ chỉ thời gian
1. Cách thể hiện ngày/tháng/năm với con số:
Trong tiếng Việt là ngày/tháng/năm + con số,
còn tiếng Hoa là số + ngày/tháng/năm
Ví dụ: 十六号 /shíliù hào/ ngày 16 (hoặc 16 tây)
二月 /èr yuè/ tháng 2
一九八七年 /yījiǔbāqī nián/ năm 1987
*** riêng 星期 (thứ) là 星期 + zzz thôi nhé.
6. Quy tắc sắp xếp từ chỉ thời gian
2. 号 /hào/ và 日 /rì/ cùng có nghĩa là “ngày”, nhưng
trong văn nói thì dùng号 /hào/ nhiều hơn.
3. Trong tiếng Hoa mọi thứ được sắp xếp từ lớn đến nhỏ.
Ví dụ như thời gian, chúng ta nói cái lớn nhất trước
(năm) cái nhỏ hơn (tháng) cái nhỏ hơn nữa (ngày
thứ), tương tự như giờ phút giây.
7. Quy tắc sắp xếp từ chỉ thời gian
Như vậy, để nói
“Thứ xxx - ngày yyy - tháng zzz - năm nnn”
thì tiếng Hoa sẽ là
nnn年 - zzz月- yyy日 - 星期xxx
Ví dụ: thứ ba ngày 15 tháng 4 năm 1987
1987年4月15日星期二
8. Quy tắc sắp xếp từ chỉ thời gian
4. Để nói “tháng zzz” thì dùng “zzz 月”,
còn để nói số lượng tháng thì thêm lượng từ 个
/gè/ vào giữa zzz và月.
Ví dụ: tháng 4 四月 /sì yuè/
bốn tháng 四个月 /sì gè yuè/
9. Quy tắc sắp xếp từ chỉ thời gian
5. Để diễn đạt “thứ xxx”, ta thêm số từ 1 tới 6
sau từ星期. Trong tiếng Việt, điều lớn nhất
thường được gọi là Hai, nên Thứ (trong Tuần)
bắt đầu từ Thứ 2, nhưng tiếng Hoa bắt đầu từ
Một (一). Nên,
10. Quy tắc sắp xếp từ chỉ thời gian
Thứ Hai 星期一 /xīngqī yì/
Thứ Ba 星期二 /xīngqī èr/
Thứ Tư 星期三 /xīngqī sān/
Thứ Năm 星期四 /xīngqī sì/
Thứ Sáu 星期五 /xīngqī wǔ/
Thứ Bảy 星期六 /xīngqī liù/
Chủ Nhật 星期日 /xīngqī rì/
11. Quy tắc sắp xếp từ chỉ thời gian
Vậy là chúng ta đã biết được Thứ Ngày Tháng
Năm trong tiếng Hoa là gì, nói như thế nào, thứ
tự sắp xếp như thế nào rồi nhé. Các bạn nhớ
thực hành nhiều để mau nhớ các quy tắc sắp
xếp từ chỉ thời gian này nhé.