Ở bài 10, chúng ta đã tìm hiểu 2 dạng đề đầu tiên của phần thi kỹ năng Đọc Hiểu HSK 2. Đồng thời, học thêm được tác dụng và ý nghĩa của (cụm) từ
(的) 时候 và 在 nữa. Nhớ xem lại nhé!
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
Bài 11: HỌC TIẾNG HOA QUA ĐỀ THI MẪU HSK 2 (PHẦN 4)
1. TỰ HỌC HSK ONLINE
BÀI 11: HỌC TIẾNG HOA THÔNG QUA
ĐỀ THI MẪU HSK2 (phần 4)
www.thihsk.com
2. Ở bài 10, chúng ta đã tìm hiểu 2 dạng đề đầu tiên
của phần thi kỹ năng Đọc Hiểu HSK 2. Đồng thời,
học thêm được tác dụng và ý nghĩa của (cụm) từ
(的) 时候 và 在 nữa. Nhớ xem lại nhé!
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 4)
3. Chúng ta tìm hiểu tiếp 2 dạng đề còn lại trong đề
thi HSK 2 nhé!
Phần 3 của kỹ năng Đọc Hiểu trong đề thi HSK
2 (từ câu 46 đến câu 50) là dạng đề mà trong đó
mỗi câu sẽ gồm 1 câu hoàn chỉnh và 1 câu tóm tắt
nội dung của câu đã cho, nhiệm vụ của chúng ta
là phán đoán xem thông tin câu tóm tắt có đúng
với nội dung của câu đã cho hay không.
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 4)
4. Ví dụ: đề thi cho như sau:
Câu 46:
Zuótiān wǒ mǎile yīgè xīn diànshì, xiànzài zhèngzài kàn ne!
昨天 我 买了一个新 电视,现在 正在 看 呢!
Wǒ xiànzài zài mǎi diànshì.
★ 我 现在 在 买 电视。
( )
Câu 47:
Wǒ yǒusān běn hànyǔ shū, liǎng běn yīngyǔ shū.
我 有 三 本 汉语 书,两 本 英语 书。
Wǒ yǒu wǔ běn shū.
★ 我 有 五 本 书。
( )
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 4)
5. Trong đó
买 /mǎi/ : mua
五 /wǔ/ : 5
一 /yì/ : một/nhất
新 /xīn/ : mới
电视 /diànshì/: tivi
正在 /zhèngzài/ : đang
本 /běn/ : quyển (sách/tập)
英语 /yīngyǔ/ : tiếng Anh
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 4)
6. Vậy câu 46 và câu 47 dịch nghĩa như sau:
Câu 46:
Hôm qua tôi đã mua một cái tivi mới, bây giờ đang
xem đây!
★ Tôi bây giờ đang mua tivi.
Câu 47 :
Tôi có 3 quyển sách tiếng Hoa, 2 quyển sách
tiếng Anh.
★ Tôi có 5 quyển sách.
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 4)
7. Như vậy là
+ câu tóm tắt của Câu 46 không đúng với nội
dung Câu 46, nên chúng ta đánh dấu X
vào ngoặc đơn của câu tóm tắt.
+ tương tự như vậy, câu tóm tắt của Câu 47
phù hợp với nội dung của Câu 47, nên
chúng ta đánh dấu ✓ vào ngoặc đơn của
câu tóm tắt.
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 4)
8. + Chú ý:
Trong tiếng Việt,
Danh từ (电视-tivi) + Bổ Ngữ (新-mới)
nhưng tiếng Hoa thì ngược lại
Bổ Ngữ (新-mới) + Danh Từ (电视-tivi)
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 4)
9. Phần 4 của kỹ năng Đọc Hiểu trong đề thi
HSK 2 (từ câu 51 đến câu 60) cho chúng ta
10 cặp đối thoại được xáo trộn với nhau,
nhiệm vụ của chúng ta là ghép lại các cặp đối
thoại lại với nhau sao cho nội dung phù hợp
nhất.
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 4)
10. Ví dụ: đề thi cho 2 cặp đối thoại sau:
Wǒ zěnme méi kànjiàn gāo xiānshēng?
A 我 怎么 没 看见 高 先生?
Zuótiān wǒ kànshū kàn dé tài wǎnle,
B 昨天 我 看书 看 得 太 晚了,
ràng wǒ zài shuì huì er.
让 我 再 睡 会儿。
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 4)
11. Câu 51:
Nǐ wèishéme hái bù qǐchuáng?
你 为什么 还 不 起床?
⃞
Câu 52:
Tā zài fángjiān lǐ kànshū.
他 在 房间 里 看书。
⃞
Trong đó,
看见 /kànjiàn/ : nhìn thấy/thấy
高 /gāo/ : cao
先生 /xiānshēng/ : ông/tiên sinh
太 /tài/ : quá
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 4)
12. 得 /dé/ : (trợ từ động thái)
里 /lǐ/ : trong
晚 /wǎn/ : tối/trễ/khuya
让 /ràng/ : để/nhường/nhượng
再 /zài/ : tái/lại
还 /hái/ : vẫn/còn
会儿 /huì er/ : chốc/lát
睡 /shuì/ : ngủ
起床 /qǐchuáng/ : thức dậy
房间 /fángjiān/ : phòng
为什么 /wèishénme/ : tại sao
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 4)
13. Vậy, hai cặp đối thoại trên sẽ dịch ra là:
A: Sao tôi không thấy ông Cao?
B: Hôm qua tôi đọc sách đến khuya, cho tôi
ngủ thêm tí nữa.
Câu 51: Sao bạn còn không thức dậy?
Cân 52: Ông ấy đọc sách trong phòng.
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 4)
14. Theo ngữ cảnh của từng câu thì chúng ta có
thể đoán được đáp án nào sẽ phù hợp với
câu nào phải không bạn?
Vậy chúng ta sẽ ghi B vào câu 51
và A vào câu 52.
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 4)
15. Chú ý:
1/ Chúng ta cũng biết chữ 在 có 2 nghĩa:
“ở/tại” và “đang”. Trong câu 他在房间里看书,
chữ 在 có nghĩa là “ở”, không phải là “đang”
nhé. Các bạn chú ý để dịch cho đúng để
không bị mắc bẫy đề thi nhé.
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 4)
16. Thêm một mẹo để xác định nghĩa của chữ 在
ở đây, đó là dựa vào câu hỏi, câu hỏi 我怎么
没看见高先生?đang thắc mắc là không thấy
ông Cao, có nghĩa là hiện tại ông Cao đang
không có ở chỗ người hỏi, từ đây có thể xác
nhận nội dung câu hỏi đang hỏi về địa điểm,
nơi chốn, nên chữ 在 dịch là “ở” là chính xác.
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 4)
17. 2/ Cũng trong câu 他在房间里看书,
có cụm 房间(phòng) + 里(trong) dịch là
“trong(里) + phòng(房间)” = vị trí + vật/địa điểm;
trong tiếng Hoa, phải tìm được vật/địa điểm,
rồi mới xác định tiếp vị trí xung quanh vật/địa
điểm đó = vật/địa điểm + vị trí. Ví dụ:
trên + tay = 手/Shǒu/ tay + 上/shàng/ trên
dưới + bàn = 桌子/zhuōzi/ bàn + 下/xià/ dưới
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 4)
18. 3/ Về ngữ pháp, chúng ta có khái niệm
Từ (tính từ, động từ, danh từ, trợ từ ...)
đảm nhiệm vai trò Ngữ (chủ / vị ngữ, bổ ngữ … ).
- Trợ từ là hư từ không có ý nghĩa, đứng sau các
từ khác, hiếm khi/không thể đứng một mình. (Hư
từ là từ không có ý nghĩa, không thể đứng một
mình)
- Bổ ngữ là thành phần đứng sau Động từ/Tính
từ, thông thường dùng để bổ sung/nói rõ trạng
thái/số lượng/ nơi chốn/thời gian/xu hướng/ trình
độ/kết quả/tình hình của động tác/hành vi.
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 4)
19. Trong câu 51 có trợ từ kết cấu 得.
得 hay kết hợp với tính từ/động từ để tạo thành Bổ
ngữ làm rõ thêm ý nghĩa của câu. Ví dụ:
Kết cấu: Động từ+ bổ ngữ : nghĩa
跑得快 跑 + 得 + 快 : chạy nhanh
走得急 走 + 得 + 急 : đi gấp
看得太晚 看 + 得 + 太晚: xem/đọc quá khuya
Bổ ngữ trong 3 ví dụ trên được hình thành từ
trợ từ kết cấu 得 + (cụm) tính từ 快/急/太晚,
diễn đạt rõ hơn trạng thái của hành động
(nhanh/gấp/khuya)
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 4)
20. Như vậy sau hai phần 3 và 4 của kỹ năng Đọc Hiểu
trong đề thi HSK 2, chúng ta học được từ sau:
1.买 /mǎi/ : mua
2.一 /yì/ : một/nhất
3. 新 /xīn/ : mới
4. 电视 /diànshì/ : tivi
5. 正在 /zhèngzài/ : đang
6. 本 /běn/ : quyển (sách/tập)
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 4)
21. 7. 英语 /yīngyǔ/ : tiếng Anh
8. 五 /wǔ/ : số 5
9. 看见 /kànjiàn/ : nhìn thấy/thấy
10. 高 /gāo/ : cao
11. 先生 /xiānshēng/ : ông/tiên sinh
12. 得 /dé/ : (trợ từ kết cấu)
13. 太 /tài/ : quá
14. 晚 /wǎn/ : tối/trễ/khuya
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 4)
22. 15. 再 /zài/ : tái/lại
16. 睡 /shuì/ : ngủ
17. 会儿 /huì er/ : chốc/lát
18. 为什么 /wèishénme/ : tại sao
19. 还 /hái/ : vẫn/còn
20. 起床 /qǐchuáng/ : thức dậy
21. 房间 /fángjiān/ : phòng
22. 里 /lǐ/ : trong
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 4)
23. Sau phần 3 và 4 của kỹ năng Đọc Hiểu của
đề thi HSK 2 chúng ta thấy ngữ pháp nhiều
hơn, từ mới cũng nhiều hơn. Nhưng đừng
nản chí nha bạn, cứ học từ từ rồi sẽ nắm hết
thôi.
Chúc bạn nắm được các điểm ngữ pháp và
từ mới của đề thi HSK 2 nhé!
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 4)