Ở kỳ trước trong Học Tiếng Hoa Cùng SHZ, chúng ta đã cùng tìm hiểu 2 mẫu câu hình thành từ CÓ (无/wú/) và KHÔNG (有/yǒu/), hôm nay chúng ta cùng xem tiếp một nhánh nghĩa “không” xuất phát từ 没/méi/ và 有/yǒu/ để bổ sung tài liệu tự học tiếng Hoa của mình nhé!
1. HỌC TIẾNG HOA CÙNG SHZ
BÀI 4 : 没/méi/ và 有/yǒu/
w w w.hoavans hz.c om
2. Trong chủ đề tự Học Tiếng Hoa Cùng SHZ,
chúng ta đã cùng tìm hiểu 2 mẫu câu hình
thành từ CÓ (无/wú/) và KHÔNG (有/yǒu/) ở
phần trước, các bạn tìm xem lại. Hôm nay
chúng ta cùng xem tiếp một nhánh nghĩa
“không” xuất phát từ 没/méi/ và 有/yǒu/ nhé.
KHÔNG CÓ GÌ / KHÔNG CHỪNG
BÀI 4: KHÔNG CÓ GÌ / KHÔNG CHỪNG
3. 1. Không cần thiết, không đáng để làm việc
gì đó.
+ 没什么(可 / 好)... 的 :
“không có gì (phải / đáng) … cả”
+ 有什么(可 / 好)... 的 :
“có gì (phải / đáng) … chứ”
没/有 什么(可/好)... 的
BÀI 4: KHÔNG CÓ GÌ / KHÔNG CHỪNG
4. Xét về nghĩa mặt chữ thì hai cấu trúc trên đối
lập nhau, do có hai từ đối lập 没/méi/(không
có) và 有/yǒu/(có), nhưng về cách sử dụng thì
có cùng công dụng như nhau.
没什么(可 / 好)+ (cụm) động từ + 的
有什么(可 / 好)+ (cụm) động từ + 的
没/有 什么(可/好)... 的
BÀI 4: KHÔNG CÓ GÌ / KHÔNG CHỪNG
5. VD: - 这些连环图没什么可看的,别买了。
/Zhèxiē liánhuán tú méi shénme kě kàn de, bié mǎile./
(Mấy cuốn truyện tranh này không có gì đáng xem cả,
đừng có mua.)
- 这些连环图有什么好看的,别买了。
/Zhèxiē liánhuántú yǒu shénme hǎokàn de, bié mǎile./
(Mấy cuốn truyện tranh này có gì đáng xem chứ, đừng có
mua.)
没/有 什么(可/好)... 的
BÀI 4: KHÔNG CÓ GÌ / KHÔNG CHỪNG
6. Vậy là thay 没/méi/ bằng 有/yǒu/ hay
ngược lại đều ok cả nhé, tự học tiếng Hoa
như vậy là sướng còn gì bằng, khỏi phải nhớ
nhiều!
没/有 什么(可/好)... 的
BÀI 4: KHÔNG CÓ GÌ / KHÔNG CHỪNG
7. 2. Không có gì nghiêm trọng cả, không cần
phải lo lắng, căng thẳng.
+ 没什么大不了的,。。。:
“Không có gì to tát cả”
+ 有什么大不了的,。。。:
“Có gì to tát đâu chứ”
没/有 什么大不了的
BÀI 4: KHÔNG CÓ GÌ / KHÔNG CHỪNG
8. 有什么大不了的 còn có ý an ủi hoặc bất cần.
。。。没什么大不了的,。。。
。。。有什么大不了的,。。。
VD1:车子坏了也没什么大不了的,咱们打的去。
/Chēzi huàile yě méishénme dàbùliǎo de, zánmen
dǎdí qù./
(Xe hư rồi cũng không có gì to tát cả, chúng ta đi taxi.)
没/有 什么大不了的
BÀI 4: KHÔNG CÓ GÌ / KHÔNG CHỪNG
9. VD2: 不就是丢了钱嘛,有什么大不了的!我们
再赚回来就是了。
/Bù jiùshì diūle qián ma, yǒu shénme
dàbùliǎo de! Wǒmen zài zhuàn huílái jiùshìle./
(Chẳng phải là mất tiền thôi sao, có gì to tát
đâu chứ! Chúng ta lại kiếm tiền về là được rồi.
没/有 什么大不了的
BÀI 4: KHÔNG CÓ GÌ / KHÔNG CHỪNG
10. Thêm một mẫu câu dễ chịu nữa, 没/méi/
hay 有/yǒu/ cũng được, không thành vấn đề,
kiểu này tự học tiếng Hoa cũng không mất
nhiều thời gian nhỉ!?
没/有 什么大不了的
BÀI 4: KHÔNG CÓ GÌ / KHÔNG CHỪNG
11. 3. A là ở mức độ cao nhất, không có gì
sánh bằng.
+ 没有比A更。。。的了:
“không có gì … hơn A nữa đâu”
没有比A=(cụm) động từ/danh từ/đại từ + 更
+ (cụm) tính từ +的了
没有比A更。。。的了
BÀI 4: KHÔNG CÓ GÌ / KHÔNG CHỪNG
12. VD1 : 没有比她更好的了。
/Méiyǒu bǐ tā gèng hǎo dele./
(Không ai tốt hơn cô ấy nữa đâu.)
VD2 : 没有比健康更宝贵的了。
/Méiyǒu bǐ jiànkāng gèng bǎoguì dele./
(Không có gì đáng quý hơn sức khỏe
cả.)
没有比A更。。。的了
BÀI 4: KHÔNG CÓ GÌ / KHÔNG CHỪNG
13. VD3 : 没有比失去亲人更让人伤心、更难受的了。
/Méiyǒu bǐ shīqù qīnrén gèng ràng rén
shāngxīn, gèng nánshòu dele./
(Không có gì đau lòng và khó chịu hơn l
à mất đi người thân.)
没有比A更。。。的了
BÀI 4: KHÔNG CÓ GÌ / KHÔNG CHỪNG
14. À, lần này 没/méi/ và有/yǒu/ đi chung với
nhau lại mang nghĩa của 没/méi/ nhỉ!? Nhưng
lại diễn đạt ý ở mức độ cao nhất. Một sự kết
hợp giữa nghĩa và cách dùng không còn gì để
comment nữa, tự học tiếng Hoa khám phá ra
mấy điều bé xíu kiểu này cũng thú vị ha!
没有比A更。。。的了
BÀI 4: KHÔNG CÓ GÌ / KHÔNG CHỪNG
15. Cùng tìm hiểu thêm một mẫu câu liên quan đến
没/méi/ nữa nha bạn.
4. Rất có khả năng xảy ra
没准儿 / 说不定 :
“không chừng …”
没准儿 / 说不定 + câu / kết cấu chủ-vị / cụm
động từ
没准儿 / 说不定
BÀI 4: KHÔNG CÓ GÌ / KHÔNG CHỪNG
16. VD1: 你去找找他,没准儿他还没出门呢。
/Nǐ qù zhǎo zhǎo tā, méizhǔnr tā hái méi
chūmén ne./
(Bạn đi tìm anh ấy thử xem, biết đâu
chừng anh ấy chưa ra ngoài đấy.)
没准儿 / 说不定
BÀI 4: KHÔNG CÓ GÌ / KHÔNG CHỪNG
17. VD2: 你看,全都是黑云,没准儿要下雨呢。
/Nǐ kàn, quándōu shì hēi yún, méizhǔnr
yào xià yǔ ne./
(Anh xem, mây đen đầy trời, không
chừng sắp mưa đấy.)
没准儿 / 说不定
BÀI 4: KHÔNG CÓ GÌ / KHÔNG CHỪNG
18. VD3: 好久没收到田中的电话了,说不定他回国了。
/Hǎojiǔ méishōu dào Tiánzhōng de
diànhuàle, shuōbúdìng tā huíguóle./
(Lâu lắm rồi không có điện thoại của Tanaka,
không chừng anh ấy về nước rồi.)
没准儿 / 说不定
BÀI 4: KHÔNG CÓ GÌ / KHÔNG CHỪNG
19. VD4: 电话响了那么久都没人接,说不定还在睡
觉呢。
/Diànhuà xiǎngle nàme jiǔ dōu méi rén jiē,
shuōbúdìng hái zài shuìjiào ne./
(Điện thoại reo lâu vậy cũng không ai
nghe, không chừng còn đang ngủ đấy.)
没准儿 / 说不定
BÀI 4: KHÔNG CÓ GÌ / KHÔNG CHỪNG
20. Cấu trúc này diễn tả sự phán đoán có cơ
sở, cũng như tự học tiếng Hoa vậy, học kiến
thức tiếng Hoa mới dựa trên nền tảng của kiến
thức đã học, như vậy vừa dễ nhớ vừa nhớ
được lâu nữa! Cho nên để thành công trên con
đường tự học tiếng hoa thì phải học đều đặn
đó bạn!
没准儿 / 说不定
BÀI 4: KHÔNG CÓ GÌ / KHÔNG CHỪNG
21. Như vậy thì với cặp chữ 没/méi/ và 有/yǒu/,
chúng hoàn toàn bổ trợ nghĩa cho nhau, và đôi
lúc có thể thay thế được cho nhau, như vậy thì
dễ nhớ và dễ dùng hơn bạn ha, khỏi phải mất
công nhớ nhiều cái. Tự học tiếng Hoa như vậy
tiện quá bạn ha!
(Trích “Cấu trúc - mẫu câu thường dùng trong tiếng Hoa
từ A đến Z” – chủ biên TS. Tô Phương Cường)
KHÔNG CÓ GÌ / KHÔNG CHỪNG
BÀI 4: KHÔNG CÓ GÌ / KHÔNG CHỪNG