Chúng ta đã biết tiền Trung Quốc nói như thế nào? Mua đồ tính theo kg nói như thế nào? Vậy thì nên biết cả cách đồ mua theo cái/chiếc nhé. Rồi cả trả giá thì nói ra sao?Như đoạn đối thoại mua trái cây ở bài trước, nếu muốn nói giá Dâu quá mắc, và muốn yêu cầu người bán giảm giá cho thì nên nói như thế nào?
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BÀI 11: Có cái khác không?
1. TỰ HỌC TIẾNG HOA ONLINE
BÀI 11: Có cái khác không?
www.tuhoctienghoa.vn
2. Có cái khác không?
Chúng ta đã biết tiền Trung Quốc nói như thế
nào? Mua đồ tính theo kg nói như thế nào? Vậy
thì nên biết cả cách đồ mua theo cái/chiếc nhé.
Rồi cả trả giá thì nói ra sao?
Như đoạn đối thoại mua trái cây ở bài trước,
nếu muốn nói giá Dâu quá mắc, và muốn yêu
cầu người bán giảm giá cho thì nên nói như thế
nào?
3. Có cái khác không?
Chúng ta cùng “nạp” thêm vài từ mới cho “ý đồ”
trả giá này nha bạn.
太 /tài/ quá
贵 /guì/ mắc
了 /le/ rồi
便宜 /néng/ có thể
点儿 /diǎn’ér/ (một) chút
Vậy chúng ta sẽ trả giá như sau:
4. Có cái khác không?
NM: Dâu bao nhiêu tiền 1 cân?
(草莓多少钱一斤?)
NB: 10 đồng. (十块)
NM: Mắc quá! Rẻ chút đi!
(太贵了!便宜点儿吧!)
NB: 8 đồng. Lấy bao nhiêu? (八块。要多少?)
Như vậy là trả giá thành công rồi đó bạn. Quá dễ
ha!
5. Có cái khác không?
Còn mua quần áo thì sao nè!? Chúng ta sẽ cần
những từ như sau:
怎么 /zěnme/ thế nào
卖 /mài/ bán
大 /dà/ lớn/to
小 /xiǎo/ nhỏ
了 /le/ rồi
6. Có cái khác không?
能 /néng/ có thể
有 /yǒu/ có
试试 /shìshi/ thử
毛衣 /máoyī/ áo len
Với 10 từ mới trên, chúng ta có thể hỏi mua áo
len như sau:
7. Có cái khác không?
A: Cái áo len này bán như thế nào?
(这件毛衣怎么卖?)
B: 208 đồng. (两百八。)
A: Cái này nhỏ quá, có cái to không?
(这件太小了,有大的吗?)
B: Chị thử cái này xem. (你试试这件。)
A: Cái này rất vừa. (这件很好。)
Mua đồ chỉ cần vài câu vậy
là xong rồi đó bạn.
8. Có cái khác không?
Mà để mua đồ hay trả giá thành công thì ngoài
ứng dụng những câu này ra, còn phải nhớ nằm
lòng các con số và tiền tệ Trung Quốc nhé. Để
còn biết giá nào cao, giá nào ok, chứ người ta
bán giá ok mà trả lên mắc là vừa lỗ vừa bị cười
vào mặt đó nha. Cho nên, nhớ ôn lại thường
xuyên số từ và các từ chỉ tiền tệ nhé.
9. Có cái khác không?
Trong đoạn đối thoại có trợ từ kết cấu 的. Trợ từ
的 thường đứng sau danh từ, động từ, tính từ,
đại từ và một số cụm từ tạo thành kết cấu chữ
的, có chức năng như một danh từ. Kết cấu chữ
的 nhất thiết phải được sử dụng ở những trường
hợp có ngữ nghĩa rõ ràng. Trong bài này 大的 có
nghĩa là 大的毛衣 (chiếc áo len lớn).
10. Có cái khác không?
Chúc bạn nhanh chóng nhờ từ
và “trả giá” được nha! ;)