Giao dịch tiền tệ xảy ra hàng ngày trong cuộc sống. Tuhoctienghoa.vn xin giới thiệu đơn vị tiền tệ của Trung Quốc, giúp cho bạn nắm rõ cũng như dễ dàng nhận biết khi đi du lịch, du học, mua hàng hóa,…Chúng ta cùng tìm hiểu nhé.
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Bài 9: RMB hay CNY
1. TỰ HỌC TIẾNG HOA ONLINE
BÀI 9: RMB hay CNY
www.tuhoctienghoa.vn
2. RMB hay CNY
Giao dịch tiền tệ xảy ra hàng ngày trong cuộc
sống. Tuhoctienghoa.vn xin giới thiệu đơn vị tiền
tệ của Trung Quốc, giúp cho bạn nắm rõ cũng
như dễ dàng nhận biết khi đi du lịch, du học,
mua hàng hóa,…Chúng ta cùng tìm hiểu nhé.
3. RMB hay CNY
- Tiền tệ của Trung Quốc gọi là Nhân Dân Tệ.
Hiện nay 1 Nhân Dân Tệ khoảng 3300 VND.
- Đơn vị tiền tệ của Trung Quốc có nhiều tên gọi
khác nhau, được chia theo giá trị và lĩnh vực sử
dụng.
4. RMB hay CNY
+ Chia theo giá trị: Đồng – hào – xu
1 đồng = 10 hào = 100 xu
⇒ 1 hào = 10 xu
+ Chia theo lĩnh vực sử dụng:
• khẩu ngữ (văn nói)
• văn viết.
5. RMB hay CNY
Khẩu ngữ (nghĩa là trong giao dịch mua bán hàng
ngày họ nói chuyện với nhau theo đơn vị này)
块 /kuài/ đồng (đơn vị cơ bản của tiền tệ
Trung Quốc)
毛 /máo/ hào (10 hào = 1 đồng)
分 /fēn/ xu (do giá trị khá nhỏ nên hiện tại
không còn sử dụng đơn vị này
nữa.)
6. RMB hay CNY
Văn viết (nghĩa là tiền tệ được thể hiện qua văn
bản, ví dụ như in trên hóa đơn, chứng từ... sẽ được
thể hiện theo đơn vị này)
元 /yuán/ đồng
角 /jiǎo/ hào
分 /fēn/ xu (do giá trị khá nhỏ nên hiện tại
không còn sử dụng đơn vị này
nữa.)
7. RMB hay CNY
Ví dụ: 1.5 đồng sẽ được thể hiện như sau:
• Trong khẩu ngữ hàng ngày sẽ gọi là
一块五/yī kuài wǔ/ hay 1.5块/yī diǎn wǔ kuài/.
• Trong văn viết sẽ được thể hiện là
一元五/yī yuán wǔ/ hay 1.5元/yī diǎn wǔ yuán/.
8. RMB hay CNY
Tên gọi tiền tệ trong giao dịch ngân hàng:
+ Trong nội bộ lãnh thổ Trung Quốc: đồng tiền
Trung Quốc được gọi là 人民币/rén mín bì/(nhân
dân tệ) (viết tắt theo là RMB).
+ Trên quốc tế: đồng tiền Trung Quốc được gọi là
CNY (China Yuan hoặc Chinese Yuan), ký hiệu là ¥