Với thời đại bây giờ, việc nấu ăn đã không còn là việc chỉ dành cho giới nữ, mà các bạn nam đôi khi nấu ăn cũng rất ngon đấy nhé. Và để có được món ngon dành cho người thân và bạn bè thì chắc chắn rằng ngoài việc nguyên liệu chính cần tươi ngon thì gia vị cũng là một trong các thành phần không thể thiếu đấy nhé.
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
BÀI 11 : MÓN ĂN & GIA VỊ NẤU ĂN
1. HỌC TIẾNG HOA CÙNG SHZ
BÀI 11 : MÓN ĂN & GIA VỊ NẤU ĂN
www.hoavanshz.com
2. BÀI 11 : MÓN ĂN & GIA VỊ NẤU ĂN
MÓN ĂN & GIA VỊ NẤU ĂN
Với thời đại bây giờ, việc nấu ăn đã không còn là
việc chỉ dành cho giới nữ,mà các bạn nam đôi khi
nấu ăn cũng rất ngon đấy nhé. Và để có được món
ngon dành cho người thân và bạn bè thì chắc chắn
rằng ngoài việc nguyên liệu chính cần tươi ngon thì
gia vị cũng là một trong các thành phần không thể
thiếu đấy nhé.
3. MÓN ĂN & GIA VỊ NẤU ĂN
Vậy chúng ta cùng tìm hiểu một số các loại gia vị 调味
料/tiáowèi liào/ thường được dùng trong tiếng Hoa nhé!
Để cho dễ nhớ từ thì chúng ta vừa học từ vừa nấu ăn
nhé, để học xong bài là có luôn món ăn ;)
BÀI 11 : MÓN ĂN & GIA VỊ NẤU ĂN
5. 前菜 /qián cài/
❖ Món khai vị: 前菜 /qián cài/
蔬菜沙拉 /Shūcài shālā/ Xà lách rau
+ 蔬菜 /Shūcài/ rau
+ 拉 /shālā/ Xà lách (tên gọi món ăn, không
phải tên gọi “rau”)
BÀI 11 : MÓN ĂN & GIA VỊ NẤU ĂN
6. 主菜 /Zhǔ cài/
❖ Món chính: 主菜 /Zhǔ cài/
麻婆豆腐 /Má pó dòufu/ Đậu hủ Ma Bà (món ăn đại
diện của tỉnh Tứ Xuyên, nên còn gọi là Đậu hủ Tứ
Xuyên)
+ 豆腐 /dòufu/ Đậu hủ
+ 麻婆 /Má pó/ Ma Bà (người đàn bà mặt rỗ) (Ma
chỉ mụn rỗ, do người phụ nữ sáng chế ra món ăn
này trên mặt có nhiều mụn rỗ, nên gọi tên món ăn
như vậy) BÀI 11 : MÓN ĂN & GIA VỊ NẤU ĂN
7. 甜点 /Tiándiǎn/
❖ Món tráng miệng: 甜点 /Tiándiǎn/
龟苓膏 /Guīlíng gāo/ Quy linh cao (món ăn
truyền thống của Quảng Đông và Quảng Tây)
+ 膏 /gāo/ linh cao (món ăn/vị thuốc dạng
thạch)
+ 龟苓 /Guīlíng/ Quy linh (mai rùa) (thành
phần chính của món ăn này là bột mài từ
mai BÀI 11 : MÓN ĂN & GIA VỊ NẤU ĂN
8. 龟苓膏 /Guīlíng gāo/
Về Quy Linh Cao, mình xin nói rõ là tên món ăn là
vậy, nhưng các loại quy linh cao được buôn bán
phổ thông hiện nay không chứa bột mai rùa, mặc
dù tên sản phẩm và hình ảnh rùa nổi bật trên bao
bì của hầu hết các nhãn hiệu. Tuy nhiên, người
sản xuất cũng thêm vào các loại thảo dược tương
tự như các loại thuốc được quảng cáo là tốt cho
da. BÀI 11 : MÓN ĂN & GIA VỊ NẤU ĂN
9. 蔬菜沙拉 /Shūcài shālā/
Chắc hẳn nghe tên món là tưởng tượng được có
mùi vị thế nào rồi đúng không? Nhưng cũng cho
phép mình giới thiệu sơ qua nhé.
蔬菜沙拉 /Shūcài shālā/ Xà lách rau: thì mình cần
dùng đến:
醋/Cù/ Dấm để tạo 酸味/Suānwèi/ vị chua và
糖/Táng/ Đường để tạo 甜味/Tiánwèi/ vị ngọt nè.
BÀI 11 : MÓN ĂN & GIA VỊ NẤU ĂN
10. 麻婆豆腐 /Má pó dòufu/
麻婆豆腐 /Má pó dòufu/ Đậu hủ tứ xuyên:
bạn nào có xem phim Trung Quốc thì cũng biết món
này rồi ha, gia vị chính cho món là:
辣椒/làjiāo/ Ớt: là thành phần chủ yếu để tạo
辣味/làwèi/ vị cay cho món ăn.
Và nên nhớ đừng cho quá nhiều
盐/yán/ muối nhé, vì nếu không
咸味/xiánwèi/ vị mặn sẽ làm món ăn hết ngon
BÀI 11 : MÓN ĂN & GIA VỊ NẤU ĂN
11. 咸鱼/Xián yú/
盐/yán/ muối:
người ta chỉ dùng nhiều
khi dùng để ướp,
như là ướp
咸鱼/Xián yú/ cá mặn.
BÀI 11 : MÓN ĂN & GIA VỊ NẤU ĂN
12. 龟苓膏 /Guīlíng gāo/
❖ 龟苓膏 /Guīlíng gāo/ Quy linh cao: là một loại
thuốc Đông y dạng thạch, cũng được phục vụ như
món tráng miệng. Quy linh cao giống rau câu, có 微
苦的味道/Wēi kǔ de wèidào/ vị hơi đắng
+ 苦 /kǔ/ đắng
+ 微苦/Wēi kǔ/ hơi đắng
+ 味道/wèidào/ vị)
màu đen, mềm và dai hơn rau câu.
BÀI 11 : MÓN ĂN & GIA VỊ NẤU ĂN
13. 龟苓膏 /Guīlíng gāo/
❖ Quy linh cao được cho là có tác dụng thanh nhiệt,
giải độc, trị mụn, tốt cho da; khi ăn thường được
dùng với 蜂蜜 /Fēngmì/ mật ong,
+ (蜜)蜂 /(mì)fēng/ con ong,
+ 蜜 /mì/ mật,
hoặc 炼乳 /Liànrǔ/ sữa đặc để bớt 苦味 /Kǔwèi/ vị
đắng thêm 甜味 /Tiánwèi/ vị ngọt nhé.
BÀI 11 : MÓN ĂN & GIA VỊ NẤU ĂN
14. 龟苓膏 /Guīlíng gāo/
+ 苦/Kǔ / Đắng: từ này có nghĩa là đắng khi dùng để
mô tả vị, và còn có nghĩa là khổ,
ví dụ:
想妳想得好苦 /Xiǎng nǐ xiǎng dé hǎo kǔ/
Nhớ em nhớ đến khổ lắm
BÀI 11 : MÓN ĂN & GIA VỊ NẤU ĂN
15. 龟苓膏 /Guīlíng gāo/
+ 微/Wēi/ Hơi: có nghĩa hình dung 少/Shǎo/ ít, nên ít đắng
hay hơi đắng mình có thể dùng 微苦 /Wēi kǔ/ Hơi đắng
+ 蜂蜜/Fēngmì/: là mật ong, được tạo thành từ chất ngọt
do con ong thu thập được trong các bông hoa.
+ 炼乳/Liànrǔ/: là sữa đặc nhé,
còn nếu gọi 鲜奶/Xiān nǎi/ là sữa tươi.
BÀI 11 : MÓN ĂN & GIA VỊ NẤU ĂN
16. MÓN ĂN & GIA VỊ NẤU ĂN
Các bạn nhớ đừng gọi nhầm nhé,
ví dụ khi gọi món tráng miệng:
小姐,请给我一碗龟苓膏加炼乳!
/Xiǎojiě, qǐng gěi wǒ yī wǎn guīlíng gāo jiā liànrǔ/
Chị ơi, cho mình một chén Quy linh cao thêm sữa
đặc! BÀI 11 : MÓN ĂN & GIA VỊ NẤU ĂN
17. MÓN ĂN & GIA VỊ NẤU ĂN
Kiến thức trên khá gần gũi, các bạn có thể tự hình
dung ra ngữ cảnh khi đang đứng bếp, khi đang đi
chợ hay ngay cả khi mình là người đang ngồi thuởng
thức món ăn. Chỉ cần ngẫm nghĩ tên mùi vị hay gia
vị món ăn đó, đến lúc có thể nói ngay mùi vị và gia vị
đó bằng tiếng Hoa là các bạn thành công rồi nhé.
Chúc các bạn thành công!
BÀI 11 : MÓN ĂN & GIA VỊ NẤU ĂN