Học ngôn ngữ nào, chúng ta cũng nên biết các đặc điểm văn hóa của cộng đồng sử dụng ngôn ngữ đó.
Tiếng Hoa cũng vậy, có như thế mới hiểu rõ hơn tại sao trong một trường hợp nào đó phải nói như thế này, không được nói như thế kia.
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
Bài 4: CÁCH XƯNG HÔ CỦA NGƯỜI TRUNG QUỐC
1. TỰ HỌC TIẾNG HOA
ONLINE
BÀI 4: Cách gọi tên của người Trung Quốc
www.tuhoctienghoa.vn
2. BÀI 4: Cách gọi tên của người Trung Quốc
Cách gọi tên của người Trung Quốc
Học ngôn ngữ nào, chúng ta cũng nên biết các đặc điểm
văn hóa của cộng đồng sử dụng ngôn ngữ đó.
Tiếng Hoa cũng vậy, có như thế mới hiểu rõ hơn tại sao
trong một trường hợp nào đó phải nói như thế này, không
được nói như thế kia.
3. BÀI 4: Cách gọi tên của người Trung Quốc
Cách gọi tên của người Trung Quốc
Tên của người Trung Quốc thường có hai hoặc
ba chữ.
Ví dụ: Lý Bạch, Triệu Vy, Chương Tử Di, Lý Tiểu
Long...
4. BÀI 4: Cách gọi tên của người Trung Quốc
Cách xưng hô thân mật
I. Trong các mối quan hệ thân mật như bạn bè, đồng
nghiệp lâu năm, anh chị em… người ta có thể gọi
trực tiếp tên nhau hoặc thông thường sẽ thêm các
tiền tố 阿/ā/; 小/xiǎo/; 老/lǎo/ để tạo thành cách gọi
tên thể hiện sự thân mật.
5. BÀI 4: Cách gọi tên của người Trung Quốc
Cách gọi 阿/ā/ + tên
1) Cách gọi 阿/ā/ + tên.
Ví dụ: 阿荣/ā róng/ A Vinh,阿兰/ā lán/ A Lan,阿
发/ā fā/ A Phát.
Đây là cách gọi phổ biến của người miền Nam
Trung Quốc, thường được những người trẻ tuổi
dùng để gọi bạn bè hoặc người nhỏ tuổi hơn mình.
6. BÀI 4: Cách gọi tên của người Trung Quốc
Cách gọi 小/xiǎo/ + họ/ tên
2) Cách gọi 小/xiǎo/ + họ/ tên.
Ví dụ: 小胡/xiǎo hú/ Tiểu Hồ, 小明/xiǎo míng/ Tiểu Minh,
小红/xiǎo hóng/ Tiểu Hồng.
Đây là cách gọi thông dụng của người miền Bắc Trung
Quốc, ở khu vực phía Nam cũng có người gọi theo kiểu
này. Cách gọi này cũng được dùng để gọi những người
trẻ tuổi với nhau.
7. BÀI 4: Cách gọi tên của người Trung Quốc
Cách gọi 老/lǎo/ + Họ
Cách gọi 老/lǎo/ + Họ.
Ví dụ: 老三/lǎo sān/ Lão Tam,老张/lǎo zhāng/
Lão Trương, 老林/lǎo lín/ Lão Lâm.
Cách gọi này được người trung và cao niên Trung
Quốc dùng để gọi nhau.
8. BÀI 4: Cách gọi tên của người Trung Quốc
Cách gọi: Tên + Tên
Ngoài ba cách trên chúng ta còn có một cách gọi
bằng cách điệp tên của bạn mình lên.
Tên + Tên.
Ví dụ: 宝宝/Bǎo bǎo/ Bảo Bảo ,京京/Jīng jīng/ Kinh
Kinh , 梅梅/Méi méi/ Mai Mai.
9. BÀI 4: Cách gọi tên của người Trung Quốc
Cách xưng hô trang trọng
II. Còn trong các trường hợp cần sự trang trọng, hay khi giới
thiệu người khác, người Trung Quốc hay thêm từ 先生
/xiānshēng/(ông) hoặc 小姐/xiǎojiě/(cô) vào sau HỌ của người
được gọi.
Ví dụ: 王先生/wáng xiānshēng/ ông Vương, 李小姐/lǐ xiáojiě/ cô
Lý…
10. BÀI 4: Cách gọi tên của người Trung Quốc
10 họ lớn nhất ở Trung Quốc
Hiện nay 10 họ lớn nhất ở Trung Quốc là:
• 李/lǐ/ Lý
• 王/wáng/ Vương
• 张/zhāng/ Trương
• 刘/líu/ Lưu
• 陈/chén/ Trần
• 杨/yáng/ Dương
• 赵/zhào/ Triệu
• 黄/huáng/ Huỳnh, Hoàng, Vòng
• 周/zhōu/ Châu
• 吴 /wú/ Ngô