Ngoài những câu khẳng định, thì chúng ta cũng cần biết cách nói phủ định. Trong tiếng Việt, từ phủ định đầu tiên mà chúng ta nhớ ngay là “không”, vậy trong tiếng Hoa giao tiếp trong cuộc sống thì ta dùng từ nào?
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Bài 3 CÁCH DÙNG CỦA 不+没
1. TỰ HỌC TIẾNG HOA
ONLINE
BÀI 3: KHÔNG: 不 /bù/ hay 没 /méi/
w w w.tuhoc tienghoa.vn
2. BÀI 3: KHÔNG: 不 /bù/ hay 没 /méi/
不 /bù/ và 没 /méi/
Ngoài những câu khẳng định, thì chúng ta cũng cần biết
cách nói phủ định. Trong tiếng Việt, từ phủ định đầu tiên
mà chúng ta nhớ ngay là “không”, vậy trong tiếng Hoa
giao tiếp trong cuộc sống thì ta dùng từ nào?
- Đó là 不/bù/ và 没/méi/
不是
没有
3. BÀI 3: KHÔNG: 不 /bù/ hay 没 /méi/
不 /bù/ và 没 /méi/
不 /bù/ và 没 /méi/ đều có nghĩa là “không”, cùng đều là
phó từ và được dùng để nói lên ý phủ định, tuy nhiên cách
dùng của chúng lại không giống nhau. Vậy chúng khác
biệt như thế nào, chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé!
不是
没有
4. BÀI 3: KHÔNG: 不 /bù/ hay 没 /méi/
Cách sử dụng của 不 /bù/
VD1. 今天小明不想上学。
/Jīntiān Xiǎomíng bù xiǎng shàngxué/
Hôm nay Tiểu Minh không muốn đi học
不/bù/ được dùng để phủ định biểu thị
mong muốn cá nhân (VD 1)
5. BÀI 3: KHÔNG: 不 /bù/ hay 没 /méi/
Cách sử dụng của 不 /bù/
VD2. 他不吸烟,也不喝酒。
/Tā bù xīyān, yě bù hē jiǔ/
Anh ấy không hút thuốc, cũng không
uống rượu.
不 /bù/ Được dùng để phủ định tình
huống thường xảy ra hoặc các thói quen
(VD 2)
6. BÀI 3: KHÔNG: 不 /bù/ hay 没 /méi/
Cách sử dụng của 不 /bù/
VD3. 他不是我的朋友。
/Tā bú shì wǒ de péngyou/
Anh ấy không phải là bạn của tôi.
不/bù/ được dùng để phủ định một
nhận định hoặc một phán đoán (VD 3)
7. BÀI 3: KHÔNG: 不 /bù/ hay 没 /méi/
Cách sử dụng của 不/bù/
VD4. 这些苹果不红。
/Zhè xiē píngguǒ bù hóng/
Những quả táo này không đỏ.
不/bù/ được dùng để phủ định một
tính chất hoặc một trạng thái nào đó
(VD4)
8. BÀI 3: KHÔNG: 不 /bù/ hay 没 /méi/
Tổng quát cách sử dụng của 不 /bù/
• 不/bù/ được dùng để phủ định biểu thị mong
muốn cá nhân (VD1), phủ định tình huống
thường xảy ra hoặc các thói quen (VD2)
• 不/bù/ được dùng để phủ định một nhận định
hoặc một phán đoán (VD3)
• 不/bù/ được dùng để phủ định một tính chất
hoặc một trạng thái nào đó (VD4)
9. BÀI 3: KHÔNG: 不 /bù/ hay 没 /méi/
Cách sử dụng của 没/méi/
VD5. 昨天我们都忙,都没去他那儿。
/Zuótiān wǒmen dōu máng, dōu méi qù tā
nàr/
Hôm qua chúng tôi đều bận, đều
không đi đến chỗ anh ấy.
没/méi/ được dùng để phủ định
tường thuật mang tính khác quan
(VD5)
10. BÀI 3: KHÔNG: 不 /bù/ hay 没 /méi/
Cách sử dụng của 没/méi/
VD6. 我没收到他的信。
/Wǒ méi shōu dào tā de xìn/
Tôi chưa nhận được thư của anh ấy.
没/méi/ được dùng để nói về những
hành động đã diễn ra (VD6) (VD7)
VD7. 他刚才没吸烟。
/Tā gāngcái méi xīyān/
Anh ấy lúc nãy không hút thuốc.
11. BÀI 3: KHÔNG: 不 /bù/ hay 没 /méi/
Cách sử dụng của 没/méi/
VD8. 这些苹果还没红。
/Zhè xiē píngguǒ hái méi hóng/
Những quả táo này chưa đỏ.
没/méi/ được dùng để nói về những
hành động đã diễn ra (VD6) (VD7)
12. BÀI 3: KHÔNG: 不 /bù/ hay 没 /méi/
Tổng quát cách sử dụng của 没 /méi/
• 没/méi/ được dùng để phủ định tường thuật
mang tính khác quan (VD5)
• 没/méi/ được dùng để nói về những hành động
đã diễn ra (VD6) (VD7)
• 没/méi/ được dùng để phủ định sự phát sinh
thay đổi của một tính chất hoặc một trạng thái
nào đó. (VD8)
13. BÀI 3: KHÔNG: 不 /bù/ hay 没 /méi/
不 /bù/ và 没 /méi/
Vậy là các bạn đã hiểu rõ sự khác biệt của hai
phó từ 不/bù/ và 没 /méi/ rồi phải không nào!
Chúc các bạn vận dụng chính xác hai phó từ này
trong tiếng Hoa giao tiếp cuộc sống nhé!