Ở nhà tự nấu thì muốn gì cũng được, thích món gì nấu món đó, nhưng hôm nào lười nấu, muốn ra tiệm ăn thì vấn đề đầu tiên là món mình muốn ăn trong tiếng hoa người ta gọi là gì, đúng không nào?
1. TỰ HỌC TIẾNG HOA ONLINE
BÀI 14: MÓN ĂN – GỌI MÓN – TRẢ TIỀN
www.tuhoctienghoa.vn
2. MÓN ĂN- GỌI MÓN- TRẢ TIỀN
Ở nhà tự nấu thì muốn gì cũng được, thích món
gì nấu món đó, nhưng hôm nào lười nấu, muốn
ra tiệm ăn thì vấn đề đầu tiên là món mình muốn
ăn trong tiếng hoa người ta gọi là gì, đúng không
nào?
Hôm nay chúng ta cùng xem cách gọi món trong
tiếng hoa là như thế nào nhé!
3. MÓN ĂN- GỌI MÓN- TRẢ TIỀN
Người ta thường hay nói “Có thực mới vực
được đạo” (衣食足方能买鬼推磨 /Yīshí zú fāng
néng mǎi guǐ tuī mó/), có ăn uống thì mới có thể
bổ sung năng lượng cho cơ thể hoạt động, vì
vậy ăn uống là hoạt động hàng ngày không thể
thiếu của một người bình thường.
4. MÓN ĂN- GỌI MÓN- TRẢ TIỀN
=> Bonus: Sắp đến Giáng Sinh rồi nè, bên cạnh
học các món ăn, chúng ta cũng nên tìm hiểu
những món bánh kẹo trong dịp lễ đặc biệt này
nói như thế nào chứ nhỉ, cũng để bổ sung cho
vốn từ vựng của bản thân nữa. Nào bắt đầu thôi!
- Trước tiên, chúng ta hãy học thêm một số từ
mới cũng như ôn lại từ vựng các món ăn đã
nhé!
5. MÓN ĂN- GỌI MÓN- TRẢ TIỀN
1. 菜单 /càidān/ : thực đơn
2. 请 /qǐng/ : mời
3. 点 /diǎn/ : gọi món
4. 菜 /cài/ : món ăn
5. 个 /gè/ : (lượng từ) con, cái
6. 还 /hái/ : còn
7. 别的 /biéde/ : khác
8. 瓶 /píng/:(lượng từ) bình
9. GỌI MÓN
Nhân viên : Chào anh, đây là thực đơn,
mời anh gọi món.
Khách : Cho tôi 1 Vịt quay Bắc Kinh và
1 tô canh chua cay.
Nhân viên : Anh có muốn dùng gì khác không?
Khách : Ồ, không.
Nhân viên : Anh muốn uống gì?
Khách : Cho tôi 1 chai bia là được rồi, cảm ơn.
Nhân viên : Được, xin anh chờ một chút.
10. GỌI MÓN
- Những chỗ mình in đậm và gạch chân các bạn
hãy thay vào món mà các bạn thích nhé.
- Vậy là với vài câu tiếng hoa căn bản đơn giản
như vậy chúng ta đã có thể gọi món được rồi,
thật đơn giản phải không nào. Chỉ cần nhìn vào
thực đơn và nói ''我要一个......'' là chúng ta đã
gọi món thành công rồi đấy.
11. GỌI MÓN
- Khi phục vụ hỏi 还要别的吗?, nếu chưa gọi
món xong thì hãy dùng câu 我还要一个….. để
tiếp tục gọi món nhé.
- Ăn xong rồi đừng “chuồn” các bạn nhé, các
mẫu câu dưới đây sẽ giúp chúng ta khi cần tính
tiền đấy.
13. MÓN ĂN- GỌI MÓN- TRẢ TIỀN
Khách : Phục vụ, tôi muốn tính tiền.
Nhân viên : Của anh hết 350 đồng.
Khách : Tiền đây.
Nhân viên : Anh đưa 400 đồng, thối lại anh 50 đồng.
Khách : Tiền thừa cậu chứ cầm lấy.
Nhân viên : Cảm ơn anh, anh đi cẩn thận.
=> Vậy là qua đoạn đối thoại này, chúng ta không những học
được cách tính tiền, chúng ta còn học được nghệ thuật trả
phí phục vụ cho nhân viên như thế nào rồi phải không nè,
tiện cả đôi đường nhỉ?
14. MÓN ĂN
- Như đã nói ở phần đầu, sau đây mình sẽ giới thiệu
với các bạn các món bánh kẹo thường dùng dịp
Giáng Sinh trong tiếng hoa nói như thế nào nhé.
1. 糖果手杖 /tángguǒ shǒuzhàng/: Kẹo gậy
2. 树干蛋糕 /shùgàn dàngāo/: Bánh khúc cây
3. 姜饼 /jiāngbǐng/: Bánh gừng
4. 火鸡 /huǒjī/: Gà tây
15. MÓN ĂN – GỌI MÓN – TRẢ TIỀN
- Bài học của chúng ta hôm nay đến đây là kết thúc
rồi! Các bạn nhớ ôn tập thật kĩ để các từ mới và
mẫu câu tiếng hoa căn bản để không bỡ ngỡ khi
đến những quán ăn Trung Quốc nhé.
Chúc các bạn có một mùa Giáng Sinh an lành!